ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
....
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN CHU
TRÌNH MUA HÀNG - NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI
BÁN CỦA CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ
THẨM ĐỊNH GIÁ AFA
Bùi Nguyễn Tường Vi
Huế, tháng 5 năm 2020
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN CHU
TRÌNH MUA HÀNG - NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI
BÁN CỦA CÔNG TY TN
138 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 341 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng - Nợ phải trả người bán của công ty tnhh kiểm toán và thẩm định giá AFA, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HH KIỂM TOÁN VÀ
THẨM ĐỊNH GIÁ AFA
Sinh viên thực hiện: Bùi Nguyễn
Tường Vi
Lớp: K50B Kiểm toán
Giáo viên hướng dẫn: ThS. Đào
Nguyên Phi
Huế, tháng 5 năm 2020
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
iLỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp này, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến
các Thầy giáo, Cô giáo đã giảng dạy cung cấp cho em những kiến thức quý giá trong
suốt thời gian học tập tại Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế.
Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy Đào Nguyên Phi, người
đã tận tình chỉ bảo và hướng dẫn em trong suốt quá trình hoàn thành Khóa luận tốt
nghiệp.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Tổng Giám đốc và các anh chị
nhân viên trong Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA đã giúp đỡ, tạo mọi
điều kiện thuận lợi cho em được tiếp cận thực tế nghề nghiệp, cung cấp thông tin, số
liệu để em hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp này.
Vì còn hạn chế về kiến thức cũng như kinh nghiệm thực tiễn nên bài Khóa luận
tốt nghiệp của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được sự góp
ý của quý thầy cô để giúp khóa luận của em hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Huế, ngày 09 tháng 5 năm 2020
Sinh viên thực hiện
Bùi Nguyễn Tường Vi
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Nghĩa tiếng việt
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
BCTC Báo cáo tài chính
KTV Kiểm toán viên
DN Doanh nghiệp
TK Tài khoản
KSNB Kiểm soát nội bộ
TGĐ Tổng Giám đốc
GĐ Giám đốc
XDCB Xây dựng cơ bản
GLV Giấy làm việc
HTK Hàng tồn kho
TS Tài sản
GVHB Giá vốn hàng bán
NCC Nhà cung cấp
RR Rủi ro
NVL Nguyên vật liệu
SXKDDD Sản xuất kinh doanh dở dang
KD-XNK Kinh doanh – Xuất nhập khẩu
HĐ Hóa đơn
KH Khách hàng
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1 - Thủ tục KSNB................................................................................................ 12
Bảng 2 - Phân công công việc kiểm toán...................................................................... 47
Bảng 3 - Tỷ lệ xác định mức trọng yếu của AFA theo chỉ tiêu .................................... 50
Bảng 4 - Lưu đồ chu trình mua hàng Công ty Cổ phần ABC ...................................... 55
Bảng 5 - Sơ lược thủ tục kiểm soát............................................................................... 59
Bảng 6 - Trích GLV IOB.OO Chứng kiến kiểm kê HTK ............................................ 65
Bảng 7 - Kiểm tra nghiệp vụ chu trình mua hàng......................................................... 74
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA... 29
Sơ đồ 2: Quy trình thực hiện kiểm toán của Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm
định giá AFA ............................................................................................................ 32
Sơ đồ 3: Cơ cấu tổ chức Công ty Cổ phần ABC...................................................... 36
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
vMỤC LỤC
PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ.......................................................................................... 1
1.1 Lý do chọn đề tài............................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................... 2
1.3 Đối tượng nghiên cứu........................................................................................ 2
1.4 Phạm vi nghiên cứu........................................................................................... 2
1.4.1 Phạm vi về không gian ............................................................................... 2
1.4.2 Phạm vi về thời gian ................................................................................... 2
1.4.3. Phạm vi về nội dung .................................................................................. 2
1.5 Các phương pháp nghiên cứu............................................................................ 3
1.6 Cấu trúc của đề tài............................................................................................. 3
PHẦN 2 - NỘI DUNG .............................................................................................. 5
CHƯƠNG 1 - CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG
– NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN .............................................................................. 5
1.1 Tổng quan về kiểm toán chu trình mua hàng – nợ phải trả người bán ............. 5
1.1.1 Khái niệm chung về kiểm toán BCTC........................................................ 5
1.1.2 Tổng quan về chu trình mua hàng – nợ phải trả người bán........................ 7
1.1.2.1 Đặc điểm, nội dung của chu trình mua hàng – nợ phải trả người bán..... 7
1.1.2.2 Chứng từ, sổ sách và tài khoản sử dụng trong chu trình mua hàng – nợ
phải trả người bán ................................................................................................ 9
1.1.2.3 Nguyên tắc kế toán khoản mục trong chu trình mua hàng – nợ phải trả
người bán ............................................................................................................. 9
1.1.3 Mục tiêu kiểm toán chu trình mua hàng – nợ phải trả người bán............. 10
1.1.4 Kiểm soát nội bộ đối với chu trình mua hàng – nợ phải trả người bán .... 11
1.1.4.1 Mục tiêu kiểm soát................................................................................. 11
1.1.4.2 Các thủ tục kiểm soát nội bộ cơ bản đối với chu trình mua hàng và thanh
toán..................................................................................................................... 12
1.2 Nội dung kiểm toán chu trình mua hàng – nợ phải trả người bán .................. 14
1.2.1 Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán............................................................. 14
1.2.2 Thực hiện kiểm toán chu trình mua hàng và nợ phải trả người bán......... 16
1.2.2.1 Khảo sát về kiểm soát nội bộ ................................................................. 16
1.2.2.2 Thực hiện các thử nghiệm cơ bản.......................................................... 17
Trư
ờng
Đa
̣ o
̣c K
inh
tế H
uế
vi
1.2.3 Kết thúc kiểm toán chu trình mua hàng và nợ phải trả ngừơi bán ........... 25
CHƯƠNG 2 - THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG – NỢ
PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN TẠI CÔNG TY ABC CỦA CÔNG TY TNHH KIỂM
TOÁN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ AFA ..................................................................... 27
2.1 Tổng quan về Công ty Kiểm toán và Thẩm định giá AFA............................. 27
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Kiểm toán và
Thẩm định giá AFA ........................................................................................... 28
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA.. 29
2.1.3 Tổ chức công tác kiểm toán báo cáo tài chính của Công ty ..................... 30
2.2 Thực trạng về kiểm toán chu trình mua hàng thanh toán của Công ty TNHH
Kiểm toán và Thẩm định giá AFA tại khách hàng ABC ...................................... 34
2.2.1 Giai đoạn lập kế hoạch ............................................................................. 37
2.2.1.1 Đánh giá và chấp nhận khách hàng ....................................................... 37
2.2.1.2 Tiền kế hoạch......................................................................................... 39
2.2.1.3 Lập kế hoạch.......................................................................................... 47
2.2.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán.................................................................. 51
2.2.2.1 Thử nghiệm kiểm soát ........................................................................... 51
2.2.2.2 Thử nghiệm cơ bản ................................................................................ 62
2.2.3 Giai đoạn kết thúc kiểm toán .................................................................... 84
2.2.3.1 Tổng hợp các vấn đề cần bổ sung điều chỉnh........................................ 84
2.2.3.2 Chuẩn bị hoàn thành kiểm toán ............................................................. 84
2.2.3.3 Thủ tục phân tích sau cùng .................................................................... 89
2.2.3.4 Kết luận kiểm toán................................................................................. 91
2.2.3.5 Hoàn thiện hồ sơ kiểm toán ................................................................... 93
CHƯƠNG III – GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM
TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG – NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN CỦA
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ AFA ........................ 94
3.1 Đánh giá về thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng của Công ty TNHH
Kiểm toán và Thẩm định giá AFA........................................................................ 94
3.1.1 Ưu điểm .................................................................................................... 94
3.1.1.1 Giai đoạn lập kế hoạch .......................................................................... 94
3.1.1.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán............................................................... 95
3.1.1.3 Giai đoạn kết thúc kiểm toán ................................................................. 95
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
vii
3.1.2 Nhược điểm .............................................................................................. 96
3.1.2.1 Giai đoạn lập kế hoạch và giai đoạn thực hiện kiểm toán..................... 96
3.1.2.2 Giai đoạn kết thúc kiểm toán ................................................................. 97
3.2 Giải pháp ......................................................................................................... 97
3.2.1 Giai đoạn lập kế hoạch và thực hiện kiểm toán........................................ 97
3.2.2 Giai đoạn kết thúc kiểm toán .................................................................... 99
PHẦN III - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................... 100
3.1 Kết luận.......................................................................................................... 100
3.2 Kiến nghị ....................................................................................................... 100
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................... 102
PHỤ LỤC .............................................................................................................. 103
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi 1
PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1 Lý do chọn đề tài
Trong điều kiện xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu sử dụng thông tin tài
chính trung thực và đáng tin cậy cũng ngày càng cao. Thông tin tài chính của doanh
nghiệp không chỉ để báo cáo cho các cơ quan quản lý nhà nước để kiểm tra và xét
duyệt mà nay các thông tin này được nhiều đối tượng quan tâm, khai thác sử dụng
cho các quyết định kinh tế. Mặc dù ở nhiều góc độ khác nhau nhưng tất cả các đối
tượng này đều có cùng nguyện vọng là có được các thông tin có độ chính xác cao,
tin cậy và trung thực.
Đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế theo cơ chế thị trường, hoạt động kiểm toán
độc lập ra đời và trở thành bộ phận cần thiết và quan trọng không thể thiếu trong
đời sống các hoạt động kinh tế. Kiểm toán độc lập cung cấp cho những người sử
dụng kết quả kiểm toán sự hiểu biết về những thông tin tài chính họ được cung cấp
có được lập trên cơ sở các nguyên tắc và chuẩn mực theo qui định hay không và các
thông tin đó có trung thực và hợp lý hay không.
Chu trình mua hàng – nợ phải trả người bán là chu trình quan trọng và tạo
đầy đủ các yếu tố đầu vào cho quá trình sản xuất kinh doanh. Chi phí cho nghiệp vụ
mua hàng thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất kinh doanh và ảnh
hưởng trực tiếp đến lợi nhuận ròng của doanh nghiệp. Còn nợ phải trả là khoản mục
quan trọng và có mối liên hệ với nhiều chỉ tiêu tài chính của doanh nghiệp như tỷ số
nợ, hệ số thanh toán tạm thời, có liên quan chặt chẽ đến chi phí sản xuất kinh
doanh do đó cũng ảnh hưởng đến sự tồn tại của doanh nghiệp. Vì vậy chu trình
mua hàng nợ phải trả người bán là chu trình kiểm toán quan trọng trong kiểm toán
báo cáo tài chính.
Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA
đã cho em cơ hội được tìm hiểu cụ thể về quy trình kiểm toán chu trình mua hàng –
nợ phải trả người bán thực tế tại khách hàng của công ty, vì vậy em đã chọn đề tài
“Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng - nợ phải trả người bán của Công ty
TNHH Kiểm Toán và Thẩm Định Giá AFA” làm khóa luận tốt nghiệp.
Trư
ờ g
Đa
̣i o
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi 2
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về chu trình mua hàng – nợ phải trả người bán và
quy trình kiểm toán chu trình mua hàng – nợ phải trả người bán.
Tìm hiểu về các thủ tục kiểm toán chu trình mua hàng - nợ phải trả người
bán trong kiểm toán báo cáo tài chính của khách hàng của Công ty TNHH Kiểm
toán và Thẩm định giá AFA.
Đưa ra những đánh giá và các giải pháp hoàn thiện công tác thực hiện kiểm
toán chu trình mua hàng – nợ phải trả người bán của Công ty TNHH Kiểm toán và
Thẩm định giá AFA.
1.3 Đối tượng nghiên cứu
Công tác thực hiện kiểm toán chu trình mua hàng - nợ phải trả người bán của
Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA áp dụng tại khách hàng ABC.
1.4 Phạm vi nghiên cứu
1.4.1 Phạm vi về không gian
Công ty ABC, khách hàng của Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá
AFA.
Theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam VSA số 200, thông tin khách hàng
được kiểm toán cần được bảo mật nên tên thật của công ty khách hàng cũng như
một số thông tin sẽ không được nêu trong khóa luận.
1.4.2 Phạm vi về thời gian
Số liệu được lấy từ hồ sơ kiểm toán của Công ty ABC cho năm tài chính kết
thúc vào ngày 31/12/2019.
1.4.3. Phạm vi về nội dung
Chu trình mua hàng thường bắt đầu bằng việc lập một đơn đặt hàng từ người
có đủ thẩm quyền tại bộ phận cần hàng hóa/dịch vụ và kết thúc bằng việc thanh toán
cho nhà cung cấp về hàng hóa/dịch vụ mà mình nhận được. Vì giới hạn về thời gian
nghiên cứu cũng như hạn chế về việc thu thập thông tin nên đề tài chỉ nghiên cứu về
công tác kiểm toán cụ thể liên quan đến kiểm toán chu trình mua hàng – nợ phải trả
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi 3
người bán tại khách hàng Công ty ABC của Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm
định giá AFA, tập trung chủ yếu vào kiểm toán hai khoản mục Hàng tồn kho và Nợ
phải trả người bán.
1.5 Các phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Tìm hiểu và đọc tài liệu từ các nguồn như:
Chuẩn mực kế toán Việt Nam, Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam, Chế độ kế toán
Việt Nam và các Thông tư hướng dẫn hiện hành liên quan; giấy tờ làm việc của
Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA.
Phương pháp thu thập dữ liệu:
- Quan sát: Tiến hành quan sát thực tế quá trình làm việc của các KTV của
Công ty và khi trao đổi với khách hàng để từ đó hiểu rõ hơn về thực tế việc thực
hiện các thủ tục kiểm toán.
- Phỏng vấn: Tiến hành phỏng vấn các KTV có kinh nghiệm của Công ty để
tìm hiểu rõ hơn cách thức làm việc nhằm thu thập thông tin phục vụ cho việc nghiên
cứu thực tế.
- So sánh, phân tích giữa lý thuyết được học với thực tế tại Công ty trong
phạm vi nội dung nghiên cứu để đúc rút những điểm giống nhau, khác nhau giữa
kiến thức và thực tế.
- Trực tiếp tham gia kiểm toán: Hỗ trợ các KTV hoàn thiện giấy làm việc,
phân tích số liệu và kiểm tra, thu thập chứng từ về các khoản mục liên quan đến chu
trình mua hàng – nợ phải trả người bán.
1.6 Cấu trúc của đề tài
Đề tài gồm có ba phần:
Phần 1: Đặt vấn đề
Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi 4
Chương 1 – Cơ sở lý luận về kiểm toán chu trình mua hàng – nợ phải trả
người bán
Chương 2 – Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng – nợ phải trả người
bán tại Công ty ABC của Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA
Chương 3 – Giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kiểm toán chu trình mua
hàng - nợ phải trả người bán của Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA
Phần 3: Kết luận và kiến nghị
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi 5
PHẦN 2 - NỘI DUNG
CHƯƠNG 1 - CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG
– NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN
1.1 Tổng quan về kiểm toán chu trình mua hàng – nợ phải trả người bán
1.1.1 Khái niệm chung về kiểm toán BCTC
* Khái niệm về kiểm toán báo cáo tài chính
Trên thực tế có rất nhiều định nghĩa khác nhau về kiểm toán, mỗi một
người, mỗi một tổ chức lại có quan điểm khác nhau về kiểm toán.
Giáo trình Kiểm toán của ThS. Trần Long chủ biên (2005) đã tổng hợp một
số khái niệm về kiểm toán như sau:
Hình ảnh về kiểm toán cổ điển là việc kiểm tra tài sản, phần lớn được thực
hiện bằng cách người nghe ghi chép đọc to lên cho một bên độc lập nghe rồi chấp
nhận.
Định nghĩa quốc tế về kiểm toán: “Kiểm toán độc lập là việc các kiểm toán
viên độc lập kiểm tra và trình bày ý kiến của mình về các báo caó tài chính của một
đơn vị”.
Định nghĩa của giáo sư tiến sĩ Aren (Mỹ): “Kiểm toán là việc kiểm toán viên
kiểm tra các ghi chép kế toán bởi các kế toán viên công cộng (độc lập) được thừa
nhận và ở bên ngoài tổ chức kiểm toán”.
Tuy các định nghĩa về kiểm toán có khác nhau nhưng có thể khái quát chung
định nghĩa về kiểm toán như sau: Kiểm toán là quá trình các chuyên gia độc lập và
có thẩm quyền thu thập và đánh giá các bằng chứng về các thông tin có thể định
lượng được của một đơn vị cụ thể, nhằm mục đích xác nhận và báo cáo về mức độ
phù hợp giữa các thông tin này với các chuẩn mực đã được thiết lập.
Do đó Kiểm toán báo cáo tài chính là việc các kiểm toán viên cùng trợ lý
kiểm toán tiến hành thu thập các thông tin bằng chứng kiểm toán để đánh giá về báo
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi 6
cáo tài chính được kiểm toán nhằm mục đích đưa ra ý kiến về mức độ trung thực,
hợp lý của báo cáo tài chính được kiểm toán so với các chuẩn mực đang áp dụng.
* Một số khái niệm khác liên quan đến kiểm toán báo cáo tài chính
Bằng chứng kiểm toán là tất cả các tài liệu, thông tin do kiểm toán viên thu
thập được liên quan đến cuộc kiểm toán và dựa trên các tài liệu, thông tin này, kiểm
toán viên đưa ra kết luận và từ đó hình thành ý kiến kiểm toán. Bằng chứng kiểm
toán bao gồm những tài liệu, thông tin chứa đựng trong các tài liệu, sổ kế toán, kể
cả báo cáo tài chính và những tài liệu, thông tin khác (VSA 200 - Mục tiêu tổng thể
của kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán khi thực hiện kiểm toán theo chuẩn
mực kiểm toán Việt Nam).
Trọng yếu: Là thuật ngữ dùng để thể hiện tầm quan trọng của một thông tin
(một số liệu kế toán) trong báo cáo tài chính. Thông tin được coi là trọng yếu có
nghĩa là nếu thiếu thông tin đó hoặc thiếu tính chính xác của thông tin đó sẽ ảnh
hưởng đến các quyết định kinh tế của người sử dụng báo cáo tài chính (VSA 320 -
Mức trọng yếu trong lập kế hoạch và thực hiện kiểm toán).
Mức trọng yếu: Là một mức giá trị do kiểm toán viên xác định tùy thuộc vào
tầm quan trọng và tính chất của thông tin hay sai sót được đánh giá trong hoàn cảnh
cụ thể. Mức trọng yếu là một ngưỡng, một điểm chia cắt chứ không phải là nội dung
của thông tin cần phải có. Tính trọng yếu của thông tin phải được xem xét cả trên
phương diện định lượng và định tính (VSA 320 - Mức trọng yếu trong lập kế hoạch
và thực hiện kiểm toán).
Mức trọng yếu thực hiện: Là một mức giá trị hoặc các mức giá trị do kiểm
toán viên xác định ở mức thấp hơn mức trọng yếu đối với tổng thể báo cáo tài chính
nhằm giảm khả năng sai sót tới một mức độ thấp hợp lý để tổng hợp ảnh hưởng của
các sai sót không được điều chỉnh và không được phát hiện không vượt quá mức
trọng yếu đối với tổng thể báo cáo tài chính. Trong một số trường hợp, “mức trọng
yếu thực hiện” có thể hiểu là mức giá trị hoặc các mức giá trị do kiểm toán viên xác
định thấp hơn mức hoặc các mức trọng yếu của một nhóm các giao dịch, số dư tài
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi 7
khoản hoặc thông tin thuyết minh trên báo cáo tài chính (VSA 320 - Mức trọng yếu
trong lập kế hoạch và thực hiện kiểm toán).
Cơ sở dẫn liệu: là các khẳng định của Ban Giám đốc đơn vị được kiểm toán
một cách trực tiếp hoặc dưới dạng ngầm định về các khoản mục và thông tin trình
bày trong BCTC và được KTV sử dụng để xem xét các loại sai sót có thể xảy ra
(VSA 315 - Xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu thông qua hiểu biết về
đơn vị được kiểm toán và môi trường của đơn vị).
Phép thử Walk-through: Chọn một vài nghiệp vụ và lần theo từng bước thực
hiện xem có diễn ra phù hợp với các bảng mô tả hay không.
* Mục tiêu kiểm toán Báo cáo tài chính
Theo VSA 200 thì mục tiêu của một cuộc kiểm toán tài chính là đưa ra ý
kiến xác nhận rằng Báo cáo tài chính có được lập trên cơ sở chuẩn mực và chế độ
kế toán hiện hành hay không? Có tuân thủ pháp luật liên quan, có phản ánh trung
thực, hợp lý tình hình tài chính trên các khía cạnh trọng yếu hay không? Có tuân thủ
pháp luật liên quan, có phản ánh trung thực, hợp lý tình hình tài chính trên các khía
cạnh trọng yếu hay không? Ngoài ra, kết quả của kiểm toán Báo cáo tài chính còn
chỉ ra những hạn chế, tồn tại giúp đơn vị được kiểm tóan có biện pháp xử lý, điều
chỉnh, khắc phục nhằm nâng cao chất lượng thông tin tài chính, hoàn thiện hơn
trong công tác kế toán của đơn vị.
1.1.2 Tổng quan về chu trình mua hàng – nợ phải trả người bán
1.1.2.1 Đặc điểm, nội dung của chu trình mua hàng – nợ phải trả người bán
Chu trình mua hàng và thanh toán bao gồm các quyết định và các quá trình
cần thiết để có hàng hóa hay dịch vụ đầu vào phục vụ cho quá trình sản xuất kinh
doanh. Mua hàng là một chu trình quan trọng đối với đa số doanh nghiệp, đặc biệt
là ở các doanh nghiệp sản xuất và thương mại. Sự hữu hiệu và hiệu quả của chu
trình này, ví dụ như đơn vị mua hàng kịp thời với giá hợp lý, không bị tổn thất tài
sản hay chi trả nợ đúng hạn cho nhà cung cấp sẽ có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả
hoạt động của đơn vị và vì thế là mối quan tâm của nhiều nhà quản lý.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
i h
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi 8
Chu trình này còn có ảnh hưởng quan trọng đến nhiều chu trình khác và
mang những đặc điểm riêng biệt khiến đơn vị cần phải quan tâm. Cụ thể là:
- Chu trình mua hàng, tồn trữ và trả tiền trải qua nhiều khâu, liên quan đến
hầu hết các chu trình nghiệp vụ khác, liên quan đến nhiều tài sản nhạy cảm như
hàng tồn kho, tiền nên dễ bị tham ô, chiếm dụng. Mua hàng là khởi đầu của quá
trình sản xuất kinh doanh, nó cung cấp các yếu tố đầu vào chủ yếu để tiến hành các
hoạt động khác.
- Hàng tồn kho thường là khoản mục chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản
của đơn vị. Hàng tồn kho có thể bao gồm nhiều chủng loại phong phú với số lượng
lớn, nhập xuất liên tục, được tồn trữ ở nhiều địa điểm và liên quan đến nhiều hoạt
động khác như hoạt động sản xuất, bán hàng Điều này càng làm tăng rủi ro có sai
phạm vì việc mua hàng nhiều và liên tục dễ tạo điều kiện để các sai phạm có thể xảy
ra.
Đối với các doanh nghiệp sản xuất, quá trình kinh doanh bao gồm 3 giai
đoạn: cung ứng các yếu tố đầu vào, sản xuất và tiêu thụ. Đối với doanh nghiệp
thương mại, quá trình kinh doanh bao gồm 2 giai đoạn: mua hàng và bán hàng. Như
vậy, dù ở loại hình doanh nghiệp nào thì quá trình “mua hàng” cũng là quá trình
cung cấp các yếu tố đầu vào, nó quyết định đến khả năng sản xuất và duy trì sản
xuất của doanh nghiệp; bên cạnh đó, khả năng thanh toán các khoản chi phí mua
hàng cũng đánh giá tình hình của doanh nghiệp là tốt hay xấu. Mặc dù ở các doanh
nghiệp khác nhau, nhu cầu về hàng hóa/dịch vụ là khác nhau, nhưng chu trình mua
hàng đều phải đảm bảo các bước sau:
Xử lý các đơn đặt mua hàng hóa, dịch vụ và ký hợp đồng mua bán
Nhận hàng hóa, dịch vụ
Ghi nhận các khoản phải trả người bán
Xử lý và ghi sổ các khoản thanh toán cho người bán
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi 9
1.1.2.2 Chứng từ, sổ sách và tài khoản sử dụng trong chu trình mua hàng – nợ phải
trả người bán
Khi mua hàng và thanh toán, trong doanh nghiệp thường sử dụng các loại
chứng từ, sổ sách sau: Giấy đề nghị mua hàng; Đơn đặt hàng; Phiếu giao hàng (biên
bản giao nhận hàng hóa hay nghiệm thu dịch vụ); Phiếu nhận hàng; Hóa đơn bán
hàng.
Để ghi chép và phản ánh sự biến động của các thông tin trong chu trình này
thì kế toán sử dụng hệ thống tài khoản theo Chế độ kế toán được áp dụng phù hợp
với quy mô của doanh nghiệp, cụ thể như theo Thông tư 200/2014/TT-BTC thì kế
toán sử dụng một số lượng lớn các tài khoản sau: Các tài khoản hàng tồn kho (TK
151, 152, 153, 156); Tài khoản phải trả người bán (TK 331); Tài khoản tiền (TK
111, 112, 113)
1.1.2.3 Nguyên tắc kế toán khoản mục trong chu trình mua hàng – nợ phải trả
người bán
Trích Thông tư 200/2014/TT-BTC, hướng dẫn về nguyên tắc kế toán hàng
tồn kho và nợ phải trả người bán như sau:
* Nguyên tắc kế toán hàng tồn kho
Kế toán nhập, xuất, tồn kho hàng hóa trên tài khoản 156 được phản ánh theo
nguyên tắc giá gốc quy định trong Chuẩn mực kế toán “Hàng tồn kho”. Giá gốc
hàng hóa mua vào, bao gồm: Giá mua, chi phí thu mua (vận chuyển, bốc xếp, bảo
quản hàng từ nơi mua về kho doanh nghiệp, chi phí bảo hiểm,...), thuế nhập khẩu,
thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường (nếu có), thuế GTGT hàng nhập khẩu
(nếu không được khấu trừ).
Để tính giá trị hàng hóa tồn kho, kế toán có thể áp dụng một trong các
phương pháp sau: Phương pháp nhập trước - xuất trước; Phương pháp thực tế đích
danh; Phương pháp bình quân gia quyền.
Kế toán chi tiết hàng hóa phải thực hiện theo từng kho, từng loại, từng nhóm
hàng hóa.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
i h
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi 10
* Nguyên tắc hạch toán kế toán nợ phải trả người bán
Nợ phải trả cho người bán cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng
phải trả. Trong chi tiết từng đối tượng phải trả, tài khoản này phản ánh cả số tiền đã
ứng trước cho người bán.
Doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết các khoản nợ phải trả cho người bán theo
từng loại nguyên tệ. Đối với các khoản phải trả bằng ngoại tệ thì thực hiện theo
nguyên tắc:
- Khi phát sinh các khoản nợ phải trả cho người bán bằng ngoại tệ, kế toán
phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh.
- Khi thanh toán nợ phải trả cho người bán bằng ngoại tệ, kế toán phải quy
đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh cho từng đối tượng chủ
nợ.
- Riêng trường hợp phát sinh giao dịch ứng trước tiền cho người bán thì áp
dụng tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ứng trước.
Doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán có gốc
ngoại tệ tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật.
Những vật tư, hàng hóa, dịch vụ đã nhận, nhập kho nhưng đến cuối tháng
vẫn chưa có hóa đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về giá
thực tế khi nhận được hóa đơn hoặc thông báo giá chính thức của người bán.
1.1.3 Mục tiêu kiểm toán chu trình mua hàng – nợ phải trả người bán
Mục tiêu chung của kiểm toán chu trình mua hàng – nợ phải trả người bán là
đánh giá xem liệu số dư các tài khoản liên quan có được trình bày trung thực và phù
hợp với nguyên tắc kế toán hiện hành không. Từ đó có thể cụ thể hóa thành các mục
tiêu đối với chu trình mua hàng – nợ phải trả người bán như sau:
- Xác định các nghiệp vụ mua hàng và thanh toán là có thực. Các khoản phải
trả người bán thực sự tồn tại.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi 11
- Xác định các nghiệp vụ mua hàng và thanh toán, các khoản nợ phải trả
người bán được đánh giá và tính toán đúng qui định, đúng số lượng, đúng đơn giá
số tiền.
- Xác minh các nghiệp vụ mua hàng và thanh toán, nợ phải trả người bán
bằng ngoại tệ được qui đổi một cách đúng đắn theo đúng tỷ giá qui định.
- Xác định các nghiệp vụ mua hàng và thanh toán, nợ phải trả người bán
được ghi sổ một cách đầy đủ, kịp thời, đúng phương pháp, đúng sự phân loại, đúng
kỳ.
- Xác minh quá trình kiểm soát nội bộ chu trình mua hàng và thanh toán của
doanh nghiệp là hoàn toàn chặt chẽ, hiệu quả, rủi ro kiểm soát nội bộ là thấp và
kiểm toán viên hoàn toàn tin tưởng vào hệ thống kiểm soát nội bộ chu trình mua
hàng, thanh toán của doanh nghiệp.
- Xác minh việc trình bày và công bố về hàng mua vào và các khoản phải trả
trên báo cáo tài chính là hoàn toàn đúng đắn và đúng qui định.
- Các hàng hóa ghi sổ và phản ánh trên BCTC là thuộc quyền sở hữu của đơn
vị. Các khoản nợ phải trả cho người bán phản ánh trong BCTC đúng nghĩa vụ của
doanh nghiệp.
- Các khoản công nợ phải trả cho người bán luôn có sự xác nhận đầy đủ, kịp
thời của chủ nợ.
1.1.4 Kiểm soát nội bộ đối với chu trình mua hàng – nợ phải trả người bán
1.1.4.1 Mục tiêu kiểm soát
Do tính chất quan trọng của chu trình mua hàng, tồn trữ và trả tiền, kiểm soát
nội bộ đối với chu trình này cần được thiết kế phù hợp nhằm hạn chế tối đa những
sai phạm. Một cách tổng quát, việc kiểm soát tốt chu trình này sẽ giúp đơn vị đạt
được cả ba mục tiêu theo Báo cáo COSO (2013) đã đề ra, đó là:
- Sự hữu hiệu và hiệu quả: Sự hữu hiệu ở đây là hoạt động mua hàng giúp
đơn vị đạt được các mục tiêu về sản lượng, doanh số, thị phần hay tốc độ tăng
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi 12
trưởng Để đạt được điều này, đơn bị cần mua hàng có chất lượng tốt với chi phí
hợp lý nhấ...ung
cấp dịch vụ Thẩm định giá) nằm trong top 10 của Việt Nam.
- Nằm trong danh sách 37 công ty được Bộ Tài chính chấp thuận kiểm toán
cho đơn vị có lợi ích công chúng năm 2020.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi 29
- Nằm trong danh sách được cung cấp dịch vụ Thẩm định giá cho Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam (VCB) và Ngân hàng Thương mại
Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV).
- Cùng với vị thế đó AFA đã có một đội ngũ nhân sự hùng hậu với gần 120
nhân viên chuyên nghiệp, lành nghề; có trên 500 khách hàng thuộc nhiều ngành
nghề, lĩnh vực, địa bàn, quy mô khác nhau.
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA
Chức năng và nhiệm vụ các bộ phận:
+ Ban Tổng Giám Đốc: Là người đại diện toàn quyền và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của công ty, trực tiếp tổ chức và điều hành
hoạt động kinh doanh của công ty, chịu trách nhiệm ký hợp đồng cung cấp dịch vụ
kiểm toán và các dịch vụ khác.
+ Phòng Tư vấn - Đào tạo: Thực hiện các dịch vụ tư vấn về thuế, cung cấp
dịch vụ kế toán, trực tiếp tổ chức các khóa đào tạo, cập nhật các chính sách mới, các
điểm thay đổi, bổ sung trong các văn bản pháp luật về kế toán, kiểm toán, thuế...
Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA
BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÒNG TƯ VẤN
– ĐÀO TẠO
KHỐI KIỂM
TOÁN XDCB
PHÒNG HÀNH
CHÍNH – KẾ
TOÁN
KHỐI KIỂM
TOÁN BCTC
KHỐI THẨM
ĐỊNH GIÁ
BAN KIỂM
SOÁT CHẤT
LƯỢNG
BAN KIỂM
SOÁT CHẤT
LƯỢNG
PHÒNG
KIỂM TOÁN
XDCB 1
PHÒNG
KIỂM TOÁN
XDCB 2
PHÒNG
KIỂM TOÁN
BCTC 1
PHÒNG
KIỂM TOÁN
BCTC 2
PHÒNG
KIỂM TOÁN
XDCB 3
PHÒNG
KIỂM TOÁN
XDCB 5
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi 30
cho các khách hàng của công ty và khách hàng có nhu cầu; chịu trách nhiệm tổ chức
khóa đào tạo, huấn luyện cho nhân viên mới và thực tập sinh.
+ Phòng Kế toán - Hành chính: Thực hiện hạch toán các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh của công ty hằng ngày, lưu giữ hồ sơ chứng từ liên quan đến hoạt động
kinh doanh của công ty, tổng hợp, đối chiếu số liệu cuối kỳ, lập BCTC cuối kỳ, hỗ
trợ nhân viên trong công ty về các hoạt động liên quan đến phần mềm hoạt động,
cung cấp con dấu của công ty, trực tiếp nhận và gửi hồ sơ của khách hàng.
+ Khối kiểm toán XDCB: Được phân công và chịu trách nhiệm thực hiện các
hợp đồng kiểm toán XDCB theo đúng thời gian đã được phân công của Ban Giám
đốc.
+ Khối kiểm toán BCTC: Được phân công và chịu trách nhiệm thực hiện các
hợp đồng kiểm toán BCTC theo đúng thời gian phân công của Ban Giám đốc, liên
lạc với công ty khách hàng nhằm chuẩn bị cho cuộc kiểm toán, thực hiện kiểm toán,
lập Báo cáo kiểm toán và trình lên Ban Giám đốc để xét duyệt trước khi phát hành.
+ Khối thẩm định giá: Được phân công và chịu trách nhiệm thực hiện các
hợp đồng liên quan đến thẩm định giá.
+ Ban kiểm soát chất lượng: Rà soát, kiểm tra chất lượng của các báo cáo
kiểm toán BCTC và kiểm toán XDCB trước khi phát hành; đánh giá công việc hoàn
thành của các nhân viên thực hiện; thống kê và lập báo cáo trình bày với Ban Giám
đốc về chất lượng của cuộc kiểm toán đã hoàn thành.
2.1.3 Tổ chức công tác kiểm toán báo cáo tài chính của Công ty
AFA thực hiện cuộc kiểm toán theo các Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam
nhằm đưa ra ý kiến nhận xét về tính trung thực và hợp lý, xét trên các khía cạnh
trọng yếu liệu báo cáo tài chính của Công ty được lập theo các Chuẩn mực kế toán
Việt Nam, Hệ thống kế toán Việt Nam và các quy định về kế toán khác có liên quan
tại Việt Nam. Cuộc kiểm toán được thực hiện dựa trên cơ sở hiểu biết sâu sắc về
tình hình kinh doanh, hệ thống kiểm soát nội bộ và các rủi ro liên quan đến hoạt
động kinh doanh của Công ty. Trước khi đưa ra kế hoạch kiểm toán và để giúp cho
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi 31
việc đánh giá rủi ro, AFA thực hiện việc dự đoán và phân tích tổng quát. Với một số
lượng lớn các công cụ dự đoán sẵn có, phương pháp tiếp cận này sẽ giúp xác định
được các vấn đề tiềm tàng và tăng cường sự hiểu biết sâu sắc đạt được trong suốt
quá trình kiểm toán. Phương pháp tiếp cận của AFA cũng phù hợp với các yêu cầu
ngày càng nghiêm ngặt về tính hợp lý và tính minh bạch.
Các đặc tính chủ yếu của phương pháp tiếp cận này là:
· Tận dụng kiến thức và kinh nghiệm của các chuyên gia kế toán, kiểm toán:
Các chuyên gia về kế toán và kiểm toán của AFA sẽ tham gia vào việc soát xét kế
hoạch và thực hiện kiểm toán dựa trên những kiến thức và kinh nghiệm về hoạt
động kinh doanh của khách hàng, công tác quản lý tài chính kế toán.
· Tập trung vào các vùng được đánh giá là có rủi ro: AFA sẽ thực hiện đánh
giá rủi ro đối với hoạt động kinh doanh và từng loại tài khoản và nghiệp vụ chủ yếu
của khách hàng. Cách tiếp cận này cho phép AFA xây dựng kế hoạch kiểm toán
hiệu quả tập trung vào các vùng, khu vực có rủi ro cao.
Để có thể đánh giá rủi ro, cách tiếp cận này yêu cầu các kiểm toán viên của
AFA phải có được: Sự hiểu biết chi tiết về hoạt động kinh doanh của khách hàng và
lĩnh vực mà khách hàng hoạt động, hiểu biết về môi trường kiểm soát và hệ thống
kiểm soát nội bộ của khách hàng và hiểu biết về tổ chức công tác kế toán của khách
hàng.
· Hợp tác cùng khách hàng: AFA sẽ phối hợp chặt chẽ với khách hàng trong
quá trình làm việc, tiến hành thảo luận thường xuyên và kịp thời đối với các vấn đề
phát sinh trong suốt quá trình kiểm toán.
· Tính độc lập và tính bảo mật: Trong quá trình kiểm toán, AFA cam kết đảm
bảo tính độc lập và tính bảo mật.
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
in
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi 32
Phương pháp tiếp cận kiểm toán của AFA có thể chia làm 5 giai đoạn như
sau:
Giai đoạn Nội dung
Đánh giá và chấp nhận
khách hàng
- Thu thập thông tin tổng quan về khách hàng
- Quyết định có chấp nhận hoặc duy trì hợp đồng
- Đánh giá việc tuân thủ các yêu cầu về đạo đức nghề nghiệp bao gồm
tính độc lập
- Xem xét các điều kiện tiên quyết của cuộc kiểm toán hoặc soát xét
- Liên lạc với kiểm toán viên tiền nhiệm
- Thống nhất phạm vi công việc trong hợp đồng kiểm toán
- Xem xét nhân sự thực hiện và cơ cấu của cuộc kiểm toán bao gồm số
lần thực hiện kiểm toán, và sự cần thiết sử dụng chuyên gia
- Trường hợp từ chối khách hàng
Tiền kế hoạch - Hiểu biết về khách hàng
- Thủ tục đánh giá rủi ro và các hoạt động có liên quan;
- Xem xét hoạt động và chiến lược kinh doanh
- Thủ tục phân tích tài chính ban đầu
Sơ đồ 2: Quy trình thực hiện kiểm toán của Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA
Trư
ờng
a
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi 33
- Hiểu biết về hệ thống kiểm soát nội bộ, bao gồm cả hệ thống kế toán
- Chính sách kế toán
- Xác định các chu trình kinh doanh, tìm hiểu và đánh giá các chu trình
kinh doanh
- Kiểm toán nội bộ
- Công nghệ thông tin
- Tổ chức cung cấp dịch vụ
Kế hoạch - Xác định mức trọng yếu
- Xác định các phần hành của báo cáo tài chính và cơ sở dẫn liệu
- Đưa ra các giải pháp thực hiện đối với rủi ro đã được đánh giá
- Xác định chiến lược kiểm toán, thủ tục kiểm toán
- Sử dụng công việc của các chuyên gia kiểm toán
- Thông báo kế hoạch kiểm toán đến Ban Giám đốc của khách hàng
Các thử nghiệm – Giao dịch,
Tài khoản và Thuyết minh
Các thử nghiệm ảnh hưởng
toàn doanh nghiệp
- Kiểm tra hệ thống kiểm soát nội bộ
- Thực hiện thủ tục phân tích chính yếu
- Kỹ thuật kiểm toán “Sampling and JSSD”
- Kỹ thuật kiểm toán “Scoping”
- Kiểm tra chi tiết
- Quan sát kiểm kê
- Xác nhận bên ngoài
- Ước tính kế toán
- Các bên liên quan
- Rủi ro sai sót trọng yếu ảnh hưởng đến toàn bộ báo cáo tài chính
- Số dư đầu năm và sự nhất quán của chính sách kế toán
- Hoạt động liên tục
- Tuân thủ pháp luật và các qui định
- Kiện tụng và bồi thường
- Các sự kiện sau ngày kết thúc niên độ
- Các cam kết và các khoản mục tiềm tàng
Hoàn thành và Kết thúc - Đánh giá các sai sót phát hiện trong quá trình kiểm toán
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣ K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi 34
- Thủ tục phân tích sau cùng
- Trình bày và thuyết minh báo cáo tài chính
- Xin ý kiến của chuyên gia tư vấn
- Giải trình của Ban giám đốc
- Hình thành ý kiến kiểm toán
- Trao đổi với Ban Giám đốc và Ban quản trị
- Phát hành và chuyển giao báo cáo
- Thông tin khác trong báo cáo tài chính được kiểm toán
2.2 Thực trạng về kiểm toán chu trình mua hàng thanh toán của Công ty TNHH
Kiểm toán và Thẩm định giá AFA tại khách hàng ABC
* Sơ lược về khách hàng ABC
Tiền thân Công ty ABC thành lập vào 26/02/1983. Từ ngày 01/01/2007,
Công ty ABC chính thức đi vào hoạt động dưới hình thức công ty cổ phần. Trải qua
37 năm xây dựng và phát triển, ABC được biết đến như một trong những đơn vị
mạnh của khối doanh nghiệp chế biến, kinh doanh, xuất khẩu thủy sản của Việt
Nam.
Vốn điều lệ theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là 120.000.000.000
VND.
Tổng số nhân viên của Công ty tại ngày 31/12/2019 là 714 người.
Lĩnh vực kinh doanh
1. Chế biến - xuất khẩu thuỷ sản:
Sản phẩm chủ đạo của Công ty ngoài tôm thẻ chân trắng, còn có các mặt
hàng thủy sản giá trị gia tăng truyền thống khác như cá Hố, cá Nhồng và mực các
loại... Các sản phẩm của Công ty được tiêu thụ với doanh số lớn ở nhiều thị trường
trên toàn thế giới bao gồm Nhật, Châu Âu, Mỹ, Châu Á, Châu Úc...
2. Sản xuất - kinh doanh thức ăn nuôi thuỷ sản:
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi 35
Công ty sản xuất, kinh doanh các loại thức ăn nuôi tôm, cá trên dây chuyền
thiết bị công nghệ tiên tiến, theo qui trình kiểm soát chặt chẽ, hệ số tiêu tốn thức ăn
tối ưu, tổng hợp đầy đủ nhu cầu dinh dưỡng cho thuỷ sản nuôi. Ngoài ra còn thực
hiện các dịch vụ kỹ thuật công nghệ, vật tư, thiết bị phục vụ nuôi trồng thuỷ sản.
3. Kinh doanh vật tư nhập khẩu:
Kinh doanh vật tư nhập khẩu là lĩnh vực kinh doanh truyền thống, chuyên
nghiệp của ABC với hơn 30 năm kinh nghiệm, đã khẳng định được thương hiệu, uy
tín của một nhà cung cấp, một nhà bán buôn và bán lẻ lớn của các đối tác, khách
hàng trong và ngoài nước. Công ty chuyên kinh doanh nhập khẩu các loại vật tư cho
ngành công nghiệp nhựa, sắt thép, hàng tiêu dùng, thiết bị văn phòng, máy móc
thiết bị phục vụ sản xuất...
4. Dịch vụ cho thuê kho lạnh:
Công ty có hệ thống kho lạnh tại Đà Nẵng có công suất trên 4000 tấn. Với
năng lực thiết bị cao, Công ty có thể cung cấp các dịch vụ cấp đông và bảo quản
lạnh các loại hàng hóa như thủy sản, nông sản, súc sản và nhiều loại thực phẩm cần
bảo quản lạnh của khách hàng.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
i h
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi 36
Cơ cấu tổ chức
Công ty có cơ cấu tổ chức quản lý các bộ phận được phân công, phân nhiệm
rõ ràng và những người quản lý chủ chốt các bộ phận là người đã gắn kết với Công
ty nhiều năm và đều có cổ đông của Công ty nên mọi người làm việc rất tận tình.
Trong năm có một số thay đổi nhân sự chủ chốt như sau:
+ Miễn nhiệm thành viên Ban Kiểm soát và chức danh Trưởng Ban Kiểm
soát của Ông Nguyễn A.
+ Nghị quyết Đại Hội đồng cổ đông thường niên ngày 30/03/2019: bầu bổ
sung 1 thành viên Hội đồng quản trị nhiệm kỳ 2017 - 2022 là ông Đỗ S, bầu bổ
sung 1 thành viên Ban Kiểm soát nhiệm kỳ 2017 - 2022 là bà Phạm T.
+ Bầu bà Phan T làm trưởng Ban Kiểm soát - nhiệm kỳ còn lại 2017-2022
tại cuộc họp Ban Kiểm soát ngày 03/04/2019.
+ Bổ nhiệm ông Đỗ S giữ chức Phó Tổng giám đốc từ 03/2/2019.
PHÒNG
NHÂN
SỰ
HÀNH
CHÍNH
PHÒNG
TÀI
CHÍNH
KẾ
TOÁN
PHÒNG
KINH
DOANH
PHÒNG
KẾ
HOẠCH
– THỐNG
KÊ XNK
PHÒNG
KỸ
THUẬT
PHÒNG
MUA
HÀNG
PHÒNG
QUẢN
LÝ
CHẤT
LƯỢNG
PHÒNG
SẢN
XUẤT
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
BAN KIỂM SOÁT
Sơ đồ 3: Cơ cấu tổ chức Công ty Cổ phần ABC
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi 37
Chính sách kế toán
- Niên độ kế toán: Từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ kế toán: Đồng Việt Nam (VND).
- Hình thức kế toán: Nhật ký chung
- Chế độ kế toán áp dụng: Thông tư 200/2014/TT-BTC
- Phần mềm kế toán: FAST
2.2.1 Giai đoạn lập kế hoạch
Giai đoạn lập kế hoạch gồm 3 bước chính là đánh giá và chấp nhận khách
hàng, tiền kế hoạch và lập kế hoạch.
2.2.1.1 Đánh giá và chấp nhận khách hàng
Vì giới hạn thời gian và phạm vi nghiên cứu của đề tài, do đó, đề tài chỉ dừng
lại ở mức trình bày một số giấy làm việc chủ yếu và kết quả của quá trình tìm đánh
giá rủi ro chấp nhận hợp đồng mà không đi sâu chi tiết vào cách thực hiện như thế
nào để ra được kết quả đó.
a) Đánh giá rủi ro chấp nhận khách hàng
Đối với khách hàng mới, KTV sẽ tự mình điền vào bảng câu hỏi được thiết
kế sẵn trong GLV mẫu số 0200.MPQ Bảng câu hỏi đánh giá về việc chấp nhận
khách hàng, bằng cách phỏng vấn trực tiếp, tìm hiểu các nguồn thông tin về khách
hàng, quan sát hoạt động kinh doanh của khách hàng. Nội dung của bảng câu hỏi
chủ yếu xoay quanh ngành nghề kinh doanh, cơ cấu tổ chức công ty khách hàng,
tính chính trực của ban giám đốc và ban quản trị, hệ thống kế toán,
Vì Công ty ABC là khách hàng cũ nên bước làm việc trên KTV sẽ không cần
thực hiện, mà sẽ tiến hành đánh giá rủi ro hợp đồng kiểm toán thông qua việc trình
bày vào GLV mẫu số 0210.MPQ Bảng hỏi đánh giá rủi ro chấp nhận (Phụ lục 1).
Kết luận của KTV đối với khách hàng Công ty ABC là: Tuy là Công ty đại chúng ,
nhưng qua thông tin tìm hiểu Công ty tuân thủ tốt các quy định pháp luật chi phối,
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi 38
giao dịch không phức tạp, KTV cũng đánh giá không có nguy cơ gian lận nào đối
với BTGĐ.
b) Tính độc lập của kiểm toán viên
Tính độc lập là nền tảng của hoạt động kiểm toán. Đây được coi là điều kiện
cần thiết để DN đạt được mục tiêu trong hoạt động kiểm toán và là nguyên tắc hành
nghề cơ bản của KTV. Vì vậy cần phải đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn đạo đức
và đánh giá sự phù hợp của việc lựa chọn KTV hành nghề và người chịu trách
nhiệm ký báo cáo kiểm toán theo hướng dẫn của Nghị định 17/2012/NĐ-CP ngày
13/3/2012 hướng dẫn một số điều của Luật Kiểm toán độc lập và chuẩn mực đạo
đức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán được Ban hành theo Thông tư số 70/2015/TT-
BTC ngày 08/05/2015 của Bộ tài chính. Việc đánh giá về tính độc lập được thực
hiện thông qua 2 mẫu GLV là 0220.MPQ Bảng hỏi về tính độc lập và 224.MPQ
Đánh giá về sự luân chuyển kiểm toán.
Đối với khách hàng Công ty ABC, AFA chỉ cung cấp dịch vụ kiểm toán và
không có bất kỳ đe dọa nào liên quan đến chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp. Kết luận
của GLV mẫu số 0220.MPQ là: Không có các nguy cơ đe dọa đến tính độc lập của
KTV và AFA.
AFA đã cung cấp dịch vụ kiểm toán cho khách hàng Công ty ABC trên 3
năm liên tục. Nhưng không có Partner và/hoặc KTV nào phụ trách hợp đồng kiểm
toán cho khách hàng này liên tục trên 3 năm liên tiếp. Vì vậy kết luận của GLV mẫu
số 224.MPQ là: Việc phân công Partner và KTV phụ trách hợp đồng kiểm toán cho
khách hàng hiện hành phù hợp với Nghị Định 17/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012
hướng dẫn một số điều của Luật kiểm toán độc lập và chuẩn mực đạo đức nghề
nghiệp kế toán, kiểm toán được Ban hành theo Thông tư số 70/2015/TT-BTC ngày
08/05/2015 của Bộ tài chính.
c) Tiếp tục khách hàng thường niên
Vì Công ty ABC là khách hàng mà AFA đã cung cấp dịch vụ kiểm toán 3
năm liên tiếp nên cần thực hiện đánh giá việc tiếp tục phục vụ khách hàng bằng việc
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi 39
xem xét bất kỳ lợi ích nào có xung đột với công việc kiểm toán thích hợp. Cụ thể
như sau:
Đánh giá rủi ro hợp đồng => Không có bất kỳ sự thay đổi nào làm ảnh
hưởng đến việc tiếp tục thực hiện dịch vụ cho khách hàng.
Xem xét về tính độc lập => Không có bất kỳ yếu tố nào liên quan đến tính
độc lập của KTV ảnh hưởng đến việc tiếp tục thực hiện dịch vụ cho khách hàng.
Công việc kiểm toán thích hợp => Không có khó khăn nào trong việc thực
hiện công việc kiểm toán thích hợp. Đã trao đổi và BGĐ khách hàng đồng ý về
trách nhiệm lập và trình bày BCTC trung thực và hợp lý.
Điều kiện tiên quyết cho hợp đồng kiểm toán => Khuôn khổ báo cáo tài
chính là được chấp nhận.
Kết luận: Việc xem xét các rủi ro đã được xác định và các biện pháp ngăn
ngừa đã được đưa ra để loại bỏ các rủi ro này hoặc làm giảm chúng xuống mức có
thể chấp nhận được đã được ghi lại bằng tài liệu trong Bảng câu hỏi về tính độc lập,
AFA có nguồn thông tin đầy đủ và khả năng để thực hiện cuộc kiểm toán => Chấp
nhận hợp đồng.
Sau khi đánh giá về rủi ro của hợp đồng kiểm toán và KTV chấp nhận kiểm
toán thì sẽ tiến hành ký kết hợp đồng kiểm toán. Tiếp đến, AFA tiến hành phân
công nhóm kiểm toán bao gồm những KTV và trợ lý KTV có năng lực và chuyên
môn phù hợp với ngành nghề kinh doanh của khách hàng. Các KTV sẽ ký xác nhận
về việc đảm bảo tính độc lập trước khi bắt đầu công việc kiểm toán.
2.2.1.2 Tiền kế hoạch
Sau khi đã đánh giá về việc có chấp nhận kiểm toán cho khách hàng, thì
trong giai đoạn này KTV sẽ tiến hành các bước để có thể đánh giá về rủi ro tiềm
tàng trọng yếu trong BCTC của đơn vị.
a) Đánh giá rủi ro
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi 40
Công ty ABC là khách hàng thường niên của công ty nên đánh giá về rủi ro
có gian lận thông qua việc tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ được thực hiện thông
qua tài liệu kiểm toán năm trước và cập nhật, bổ sung các thông tin thay đổi mang
tính trọng yếu. Tuy nhiên dưới đây vẫn sẽ trình bày lại các thủ tục thực hiện để đánh
giá rủi ro.
Đối với rủi ro gian lận, thông qua tam giác gian lận: Động cơ/áp lực, Cơ
hội/môi trường và Thái độ. KTV xem xét mức tổng thể đánh giá Rủi ro gian lận của
Công ty ABC là Thấp. Vì mặc dù BTGĐ chịu áp lực hoàn thành chỉ tiêu doanh thu,
lợi nhuận tuy nhiên vì Công ty có lượng khách hàng và thị trường ổn định nên việc
hoàn thành kế hoạch không phải quá khó khăn, việc giám sát và năng lực kế toán
trưởng tốt nên hệ thống sổ sách kế toán và báo cáo tài chính được đánh giá là tốt và
không có nhiều rủi ro gian lận.
Đối với rủi ro gian lận có thể phát sinh từ sự vượt quyền của Ban Giám đốc,
KTV kiểm tra việc ghi sổ Nhật ký chung thông qua việc phỏng vấn nhân sự nhập
liệu và nhân sự kế toán của doanh nghiệp, ở đây toàn bộ bút toán phát sinh của
Công ty ABC đều có chứng từ phù hợp. Kết hợp với việc chọn một số bút toán nhật
ký và những điều chỉnh để kiểm tra, bao gồm Bút toán ghi sổ nhật ký tiêu chuẩn;
Bút toán ghi sổ bất thường/không thường xuyên; Bút toán ghi sổ nhật ký tiêu chuẩn
cuối niên độ; Bút toán ghi sổ bất thường và không thường xuyên cuối niên độ. KTV
kết luận: Các nghiệp vụ ghi nhận đều được TGĐ phê duyệt và không có rủi ro nào
về những gian lận có thể phát sinh từ sự vượt quyền của BGĐ.
Đối với rủi ro kinh doanh, KTV tiến hành phân tích những yếu tố cơ bản của
khách hàng liên quan đến môi trường bên trong và bên ngoài và trả lời bảng hỏi
được thiết kế sẵn trong GLV mẫu số 0330.MO Đánh giá rủi ro kinh doanh (Phụ lục
2). Những yếu tố bên ngoài có thể ảnh hưởng đến khách hàng có thể bao gồm chính
trị, kinh tế, xã hội, kỹ thuật, luật pháp và môi trường tự nhiện. Những yếu tố bên
trong có thể bao gồm hệ thống kế toán, tổ chức, và yếu tố kiểm soát nội bộ. Những
phân tích này nhằm phát hiện ra những rủi ro trọng yếu tiềm tàng. Qua bảng hỏi của
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi 41
GLV 0330.MO có thể kết luận rằng không có rủi ro trọng yếu nào trong môi trường
kinh doanh của Công ty khách hàng ABC.
Đối với rủi ro kế toán, KTV phân tích những nội dung sau:
- KTV xem xét lại chính sách kế toán của khách hàng trong thuyết minh báo
cáo tài chính (xem xét liệu chính sách kế toán có phù hợp với doanh nghiệp và nhất
quán với chuẩn mực về báo cáo tài chính và chính sách kế toán áp dụng trong ngành
nghề liên quan). KTV kết luận: Chính sách kế toán của Công ty ABC phù hợp và
nhất quán trong những năm qua. (Thông tư số 200/2014/TT-BTC ("Thông tư 200")
hướng dẫn áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp).
- Đánh giá kế toán và ước tính: Các ước tính kế toán của khách hàng ABC
chủ yếu là khấu hao tài sản cố định/ước tính chi phí phải trả/dự phòng nợ phải thu
khó đòi Đối với lĩnh vực kinh doanh của công ty là không cần đến việc sử dụng
chuyên gia trong các ước tính kế toán này. Và không có sự thay đổi quan trọng nào
về ước tính kế toán.
- Quy trình lập báo cáo tài chính: Báo cáo tài chính của Công ty ABC được
lập bởi kế toán tổng hợp, kiểm tra bởi kế toán trưởng và phê duyệt bởi Tổng Giám
đốc. Các báo cáo gửi cho KTV trước khi kiểm toán thường chưa được duyệt và
giám sát đầy đủ nên thường xảy ra sai sót, thường là sai sót thông thường về nghiệp
vụ kế toán, không có yếu tố gian lận.
- Điều chỉnh báo cáo tài chính: Các điều chỉnh được thực hiện bởi kế toán
tổng hợp và được phê duyệt bởi kế toán trưởng. Các bút toán điều chỉnh chủ yếu là
bút toán sai sót trong quá trình hạch toán, ước tính kế toán chưa chính xác. Các điều
chỉnh được tính toán và lập phiếu kế toán kèm theo các chứng từ liên quan đến điều
chỉnh đó và được ký duyệt bởi cấp có thẩm quyền (Kế toán trưởng và Tổng Giám
đốc).
Đối với mức độ kiểm soát của doanh nghiệp, KTV đánh giá về môi trường
kiểm soát, đánh giá rủi ro và quy trình kiểm soát của khách hàng thông qua phỏng
vấn Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng và Trưởng phòng nhân sự. Kết luận đối với
Tr
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
in
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi 42
Công ty ABC là Hệ thống kiểm soát nội bộ được đánh giá là phù hợp và hiệu quả
trong mô hình hoạt động của công ty và trong việc lập báo cáo tài chính.
b) Thủ tục đánh giá sơ bộ
Mục đích của thủ tục này là để xác định những khoản mục, thuyết minh
trọng yếu và những khu vực đặc biệt nhạy cảm. Trưởng nhóm kiểm toán tiến hành
phân tích các khoản mục theo phương pháp phân tích ngang. Xem xét biến động các
khoản mục qua các năm và đưa ra những xét đoán ban đầu về những rủi ro có thể
xảy ra.
Đối với những khoản mục liên quan đến chu trình mua hàng – nợ phải trả
người bán, qua thủ tục phân tích sơ bộ, trưởng nhóm kiểm toán nhận định được số
dư hàng tồn kho giảm nhẹ có thể do đơn đặt hàng ít hơn. Tuy nhiên số ngày của
vòng quay hàng tồn kho tăng so với năm trước, có rủi ro về việc xác định dở dang
chưa phù hợp dẫn đến giá vốn kết chuyển thiếu và số dư hàng tồn kho cao hơn thực
tế, đồng thời là rủi ro về số dư hàng tồn kho bị ghi nhận khống. Bên cạnh đó cũng
lưu ý đến rủi ro về việc trích thiếu dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Số dư phải trả
người bán tăng mạnh có thể do Công ty thực hiện tốt kéo dãn thời gian thanh toán
cho nhà cung cấp nhưng cũng có thể có rủi ro tồn tại công nợ không có thật.
Trích GLV 0340.MO - Thủ tục đánh giá sơ bộ như sau:
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi 43
THỦ TỤC PHÂN TÍCH BAN ĐẦU 0340.MO
Tên KH: Công ty Cổ phần ABC
Ký: Ký tắt Ngày
Thực hiện: L.V.H 02/01/2020
Kết thúc kỳ: 31/12/2019 Soát xét: T.T.N.P 02/01/2020
OM 6.990.253.721
Năm hiện hành
(2019)
Năm trước (2018) Năm trước (2017) Thay đổi Thay
đổi
RMM Giải thích biến động quan trọng
HTK 147.348.136.455 164.623.356.935 174.846.403.249 (17.275.220.480) (10,5%) Y
Số dư hàng tồn kho giảm nhẹ có thể
do năm nay lượng đơn đặt hàng ít hơn
(khá phù hợp với mức giảm doanh
thu), nên lượng hải sản dở dang cuối
năm cho các đơn hàng giảm.
Tuy nhiên số ngày 1 vòng quay HTK
tăng 4 ngày so với năm trước, đồng
thời như phân tích ở mục "doanh thu -
giá vốn - lãi gộp " ở trên, có rủi ro về
việc xác định dở dang chưa phù hợp
dẫn đến giá vốn kết chuyển thiếu và
số dư HTK cao hơn thực tế, đồng thời
là rủi ro về số dư HTK bị ghi nhận
khống (tương ứng là ghi khống số dư
phải trả người bán).
Tham chiếu RR 2 - 395.MPQ
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi 44
Vòng quay
HTK
(HTK bình
quân/GVHB x
365 ngày)
71 67 4 5,8%
Mặt hàng thuỷ hải sản có thời hạn sử
dụng khá ngắn tuy nhiên qua tìm
hiểu, thường tồn kho là hàng đang
chế biến sẵn sàng cho các đơn hàng
sắp giao, đồng thời quy trình bảo
quản của Công ty đạt chất lượng tốt
nên rủi ro về hàng bị tồn đọng kém
phẩm chất được giảm xuống, tuy
nhiên giá trị tồn kho rất lớn và số
ngày 1 vòng quay tăng, nên vẫn có rủi
ro về việc trích thiếu dự phòng giảm
giá HTK. KTV cần tham chiếu kết
quả kiểm kê hàng tồn kho để xác định
liệu có hàng nào bị kém phẩm chất
hay không, đồng thời xem xét giá
xuất bán các đơn hàng liên quan đến
số dư HTK tại thời điểm cuối năm có
đảm bảo cao hơn giá thành và không
cần trích lập dự phòng.
Chi tiết RR 2 - Sheet 395
Nợ phải trả
người bán 48.104.284.172 10.898.799.343 8.208.735.282 37.205.484.829 341,4% Y
Số dư phải trả tăng mạnh có thể do
Công ty thực hiện tốt kéo dãn thời
gian thanh toán cho nhà cung cấp.
Tuy nhiên cũng có thể có rủi ro tồn
tại công nợ không có thật (ảnh hưởng
đến giá trị hàng tồn kho..) KTV cần
thực hiện ở mức cao thủ tục cut-off
công nợ phải trả, cũng như gửi thư
xác nhận với số lượng ở mức cao.
Tham chiếu RR No. 5 - Sheet 395
Số ngày trả
tiền bình quân 13 4 9,69 255,4%
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi 45
c) Báo cáo rủi ro
Tất cả rủi ro trọng yếu phải được nêu, ghi lại, phân tích chi tiết hơn trên Báo
cáo rủi ro và trình bày định hướng các thủ tục kiểm toán nhằm xác định những rủi
ro này. Những phát hiện từ việc thực hiện các thủ tục như là thủ tục đánh giá rủi ro
trên khía cạnh tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ nói chung và của ban giám đốc
nói riêng, phân tích sơ bộ các khoản mục có rủi ro cao, các tài khoản nhạy cảm, thủ
tục đánh giá rủi ro về kế toán của khách hàng, sẽ được thể hiện trên báo cáo rủi ro
theo GLV mẫu số 0395.MPQ Báo cáo rủi ro. Đây có thể xem là bản thể hiện kết
quả cuối cùng của việc thực hiện các thủ tục nêu trên trong giai đoạn tiền kế hoạch.
Đối với khách hàng ABC, rủi ro trong kiểm toán chu trình mua hàng là sai
phạm đối với cơ sở dẫn liệu hiện hữu, cụ thể như sau:
Đối với rủi ro về hàng tồn kho bị ghi nhận khống, KTV đưa ra hướng tiếp
cận đối với rủi ro này là tham chiếu kết quả kiểm kê hàng tồn kho để đảm bảo về số
lượng, cũng như xác định có hàng tồn kho nào kém phẩm chất không, thực hiện thủ
tục kiểm tra cut-off hàng tồn kho.
Đối với rủi ro tồn tại công nợ phải trả người bán không có thật (có thể do có
hàng tồn kho ghi nhận ảo), thì hướng tiếp cận với rủi ro này là thực hiện ở mức
cao thủ tục cut-off công nợ phải trả, gửi thư xác nhận với số lượng ở mức cao và
xem xét chính sách thanh toán cho nhà cung cấp của công ty có thay đổi không.
Cụ thể nội dung báo cáo rủi ro được trình bày trong bảng trích GLV mẫu số
0395.MPQ Báo cáo rủi ro dưới đây:Trư
ờng
Đa
̣i o
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi 46
No. Rủi ro
Tham
chiếu
từ
Mô tả vấn đề rủi ro
Ảnh
hưởng
(H/L)
Prob.
(H/L)
RR trọng
yếu?
(Y or N)
Vi phạm
cơ sở dẫn
liệu
Tổng hợp hướng tiếp cận kiểm toán
Tham
chiếu
đến
2
Rủi ro về
hàng tồn
kho
340.MO
Rủi ro về số dư HTK bị
ghi nhận khống (tương
ứng là ghi khống số dư
phải trả người bán).
Rủi ro về việc xác định dở
dang chưa phù hợp dẫn
đến giá vốn kết chuyển
thiếu, số dư HTK cao hơn
thực tế.
Rủi ro có hàng bị tồn đọng
kém phẩm chất hoặc giá
bán dự kiến thấp hơn giá
thành dẫn đến cần trích lập
dự phòng giảm giá HTK
mà Công ty chưa trích.
H L N
Cơ sở dẫn
liệu (Hiện
hữu, Đánh
giá)
1/ Tham chiếu kết quả kiểm kê hàng
tồn kho để đảm bảo về số lượng, cũng
như xác định liệu có HTK nào kém,
mất phẩm chất hay không.
2/ Đánh giá phương pháp xác định
chi phí dở dang và tính giá thành của
Công ty là có phù hợp?
3/ Thực hiện thủ tục kiểm tra cut-off
Hàng tồn kho.
4/ Xem xét giá xuất bán các đơn hàng
liên quan đến số dư HTK tại thời
điểm cuối năm có đảm bảo cao hơn
giá thành và không cần trích lập dự
phòng?
430.MPQ
5 Rủi ro sốdư phải trả 340.MO
Số dư phải trả tăng mạnh
có thể do Công ty thực
hiện tốt kéo dãn thời gian
thanh toán cho nhà cung
cấp. Tuy nhiên cũng có thể
có rủi ro tồn tại công nợ
không có thật (Có thể có
hàng tồn kho ghi nhận
ảo..)
H L N
Cơ sở dẫn
liệu (Hiện
hữu)
1. Thực hiện ở mức cao thủ tục cut-
off công nợ phải trả.
2. Gửi thư xác nhận với số lượng ở
mức cao.
3. Kết hợp với thủ tục chứng kiến
kiểm kê hàng tồn kho.
4. Chính sách thanh toán cho nhà
cung cấp của công ty có thay đổi
không dẫn đến tồn đọng lượng công
nợ lớn.
430.MPQ
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi 47
2.2.1.3 Lập kế hoạch
Sau khi thực hiện việc đánh giá rủi ro ở giai đoạn tiền kế hoạch thì công việc
chính của giai đoạn này là xác định mức trọng yếu và đánh giá những khoản mục,
thuyết minh trọng yếu trên BCTC.
Xác định kế hoạch kiểm toán, thủ tục kiểm toán
Các thành viên trong nhóm kiểm toán sẽ tổ chức một cuộc họp yêu cầu có sự
chỉ đạo của Patner phụ trách hợp đồng để thảo luận về những rủi ro của hợp đồng
do sai sót, gian lận, các xem xét khác của cuộc kiểm toán và chi phí thực hiện cũng
như các giải trình. Kế hoạch kiểm toán cụ thể được ghi lại và trình bày trên giấy làm
việc 415.MPQ (Phụ lục 3). Việc phân công chi tiết được thể hiện theo bảng dưới
đây:
Bảng 2 - Phân công công việc kiểm toán
TT Mục T.T.N.P L.V.H P.Q.T T.N.H H.P.M
FOF
I. Chấp nhận khách hàng và đánh giá lại
II. Tiền kế hoạch
III. Lập kế hoạch
IV. Thực hiện (mẫu 601-690)
V. Hoàn thành và báo cáo
VI. Báo cáo
BOF
5100 Tiền
5200 Đầu tư
5300 Phải thu khách hàng
5400 Hàng tồn kho
5500 Tài sản khác
5600 TSCĐ hữu hình
5700 TSCĐ vô hình
6100 Vay
6200 Phải trả người bán
6300 Thuế
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
in...ịnh đảm nhận vai trò là KTV chính để đưa ý
kiến cho báo cáo Tài chính hợp nhất không?
If Yes, complete MAP 250.MPQ Group Audit Acceptance
and Continuance Questionnaire. NA
49
Is management refusing to sign a letter of representation?
N
BTGĐ khách hàng
đồng ý xác nhận thư
giải trình
Ban giám đốc có từ chối ký thư giải trình hay không?
50
Are there a significant number of material related party
transactions other than for the purchase and sale of products
and services routinely sold to unrelated parties?
n
Không có giao dịch lớn
bất thường với bên có
liên quan
Số liệu các giao dịch trọng yếu với bên liên quan có lớn hơn
là số liệu giao dịch mua và bán hàng hoá và dịch vụ thường
xuyên với các bên không liên quan không?
51
Do we need to rely on independent specialists to corroborate
assertions as to material items in the financial statements?
Consider need for specialist inventory takers, valuers,
actuaries, etc.
N
Các khoản mục trọng
yếu trên BCTC của
khách hàng không yêu
cầu có sự xác nhận từ
các chuyên gia độc lập
Chúng ta có cần thiết phải dựa vào các chuyên gia bên ngoài
để xác nhận các cơ sở dẫn liệu về các vấn đề trọng yếu trên
BCTC? Xem xét sự cần thiết đối với việc sử dụng các chuyên
gia kiểm kê, định giá, chuyên gia tính toán bảo hiểm,
52
Is the Firm expected to grant priority to an identified third
party with respect to the financial statements or a specific
actual or contemplated transaction?
N
Không có ưu tiên nào
dự định sẽ cung cấp
cho bên có liên quan
Công ty có dự định cung cấp sự ưu tiên cho một bên thứ ba
được xác định có liên quan đến báo cáo tài chính hay các
giao dịch thưc tế, giao dịch dự tính cụ thể không?
53
Is the engagement in connection with an actual or
contemplated merger, acquisition or sale of the client's
business or a significant portion thereof. N
Công việc kiểm toán
không có liên quan đến
mua bán, sáp nhập
T ư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Hợp đồng này có liên quan đến việc hợp nhất, thụ đắc hoặc
bán họat động kinh doanh của Khách hàng đã xảy ra hoặc
dự kiến sẽ xảy ra hoặc 1 phần quan trọng trong các vấn đề
trên không
doanh nghiệp
54
Is the engagement in connection with a contemplated merger
between two entities and the Firm is being retained to serve
both entities in connection with the contemplated merger?
N
Công việc kiểm toán
không có liên quan đến
mua bán, sáp nhập
doanh nghiệp
Có phải hợp đồng kiểm toán có liên quan đến việc dự tính
sáp nhập giữa 2 công ty và công ty kiểm toán được yêu cầu
tiếp tục kiểm cả 2 công ty đó?
55
Is the engagement in connection with a contemplated sale of
securities to the public either through a public offering or a
private placement?
N
Công việc kiểm toán
không có liên quan đến
phát hành chứng khoán
lần đầu hoặc mua bán
cổ phần giữa các cá
nhân
Hợp đồng này có liên quan đến việc chào bán cổ phiếu mà
mình đã lên kế hoạch ra công chúng thông qua việc chào bán
công khai hoặc bán riêng lẻ giữa các nhà đầu tư với nhau
hay không?
56
Is the engagement for a listed company or an equivalent
company and the Firm's report will be included in a
document filed periodically with a regulatory agency or
Stock Exchange?
Y
Báo cáo kiểm toán sẽ
được nộp cho
UBCKNN và Sở Giao
dịch chứng khoán
Hợp đồng này có liên quan đến một công ty niêm yết hay
tương tự và báo cáo của Công ty Kiểm toán sẽ bao gồm một
bản báo cáo định kỳ với cơ quan quản lý pháp luật hay là uỷ
ban chứng khoán không?
57
Will the Firm's report be included in a document required to
be filed with a regulatory agency?
Y
BC kiểm toán cùng
BCTC của khách hàng
sẽ được nộp cho cơ
quan quản lý nhà nướcBáo cáo kiểm toán có phải nộp cùng với báo cáo của khách
hàng cho cơ quan pháp luật hay không?
58
Based on our work in previous years and the matters
discussed above, are we aware of any fraud risk factors
present within the entity?
N
Chưa phát hiện yếu tố
rủi ro gian lận nào
Dựa trên công việc của chúng ta ở những năm trước và
những vấn đề đã thảo luận ở trên, chúng ta có nắm bắt được
bất kỳ rủi ro gian lận nào hiện diện tại đơn vị hay không?
E. Proper Conduct of the Audit
No. Audit procedure Y or N orN/a Comment and/or Ref.
59
Have areas where specialized knowledge is necessary been
identified?
N
Hoạt động kinh doanh
không yêu cầu kiến
thức chuyên ngành đặc
biệt
Có vùng kiểm toán nào đòi hỏi kiến thức chuyên ngành
không?
F. Conclusion
All above questions must be answered before a conclusion can be reached.
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Audit procedure High orLow Comment and/or Ref.
We have considered the business reputation of the client, the
nature of the client's business and industry, the financial
position of the client and any potential fraud and accounting
risk factors. Based on the above considerations the
engagement risk should be assessed as: Low
Tuy là Công ty đại
chúng , nhưng qua
thông tin tìm hiểu Công
ty tuân thủ tốt các quy
định pháp luật chi phối,
giao dịch không phức
tạp, KTV cũng đánh
giá không có nguy cơ
gian lận nào đối với
BTGĐ
If High, describe steps taken to address high engagement
risk.
NANếu cao, thì phải nêu ra các bước để giải quyết những rủi ro
của Hợp đồng
Phụ lục 2 – GLV 0330.MO Đánh giá rủi ro kinh doanh
BUSINESS RISK ASSESSMENT 0330.MO
Client name: Công ty CP ABC
Sign-off: Initials Date
Prepared: L.V.H 02/01/2020
Period end: 31/12/2019 Reviewed: T.T.N.P 02/01/2020
This form completed or updated annually is used to record our understanding and analysis of the principal
characteristics of the client in relation to its internal and external environment. Factors in the external
environment impacting the client may be political, economic, social, technological, legal or environmental in
nature. Internal factors of relevance may include organizational, accounting and internal control factors. This
analysis aims in identifying potential risks of material misstatements. All Risks of Material Misstatement
(RMM) should be described at a high level on this form and then recorded and analysed in more detail on the
Risk Report (0395.MPQ)
Mẫu này được thực hiện hoặc cập nhật hàng năm để ghi nhận hiểu biết của chúng ta và phân tích những yếu
tố cơ bản của khách hàng liên quan đến môi trường bên trong và bên ngoài. Những yếu tố bên ngoài có thể
ảnh hưởng đến khách hàng có thể bao gồm chính trị, kinh tế, xã hội, kỹ thuật, luật pháp và môi trường tự
nhiện. Những yếu tố bên trong có thể bao gồm hệ thống kế toán, tổ chức, và yếu tố kiểm soát nội bộ. Những
phân tích này nhằm phát hiện ra những rủi ro trọng yếu tiềm tàng. Tất cả rủi ro trọng yếu phải được nêu, ghi
lại và phân tích chi tiết hơn trên báo cáo rủi ro (395.MPQ)
A. Industry conditions
No. Risk Factors RMMY or N Comment and/or Ref.
1.1
The unique
characteristics of the
industry. N
Hoạt động kinh doanh chính của doanh nghiệp là xuất khẩu
nông sản ra nước ngoài; ngoài ra các có các choạt động cho
thuê kho bãi; nhập khẩu nguyên liệu; Chế biến thuỷ hải sản
không thuộc ngành được đánh giá là có rủi ro cao theo
RSM Methodology. Khách hàng chế biến theo đơn đặt
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Đặc điểm ngành nghề
kinh doanh của khách
hàng
hàng, vật liệu thành phẩm được bảo quản với quy trình
nhập xuất chặt chẽ, nên không có nhiều rủi ro.
1.2
The stage of the
industry cycle the
market has reached. N
Ngành nghề kinh doanh của công ty đang ở giai đoạn ổn
định và có tính cạnh trạnh trên thị trường cao. Tuy nhiên
Công ty ABC là Công ty có uy tín rất lớn trên thị trường và
khả năng cạnh tranh rất tốt.Ngành nghề Kinh
doanh đang ở chu kỳ
nào
1.3
Impact of cyclical or
seasonal activity.
N
Nguyên liệu đầu vào của Công ty phụ thuộc vào mùa vụ
của nuôi tôm, tuy nhiên từ tháng 4 đến tháng 10 Công ty sẽ
tập trung thu mua nhập khẩu tôm để sản xuất, chế biến và
lưu kho bảo quản đảm bảo nguyên liệu cung cấp đẩy đủ
cho chế biến cả năm nên hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty không bị ảnh hưởng.
Ảnh hưởng của hoạt
động mang tính chu kỳ
và theo mùa vụ
1.4
Potential impact of
technological changes
on product. N
Sản phẩm của công ty là thủy sản không chịu ảnh hưởng
của sự thay đổi công nghệ
Ảnh hưởng của việc
thay đổi công nghệ đối
với sản phẩm
1.5
Potential impact of
technological changes
to methods of
production. N
Phương pháp sản xuất của công ty chủ yếu là thủ công kết
hợp máy móc thiết bị cố định nên không chịu ảnh hưởng
của sự thay đổi công nghệ
Ảnh hưởng của việc
thay đổi công nghệ đối
với phương pháp sản
xuất
1.6
The influence on
client's operations of
changes in the cost of
energy. N
Hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị không chịu tác
động đáng kể của giá nhiên liệu/điện/nước
Ảnh hưởng về hoạt
động của khách hàng
trong việc thay đổi chi
phí năng lượng
B. Regulatory Environments
No. Risk Factors RMMY or N Comment and/or Ref.
2.1
Legislation, regulation
and regulatory
framework that
significantly affect the
entity's operation.
N
Tuy ngành nghề kinh doanh chính của Công ty chế biến,
kinh doanh, xuất nhập khẩu thủy hải sản nên phải luôn
đảm bảm các tiêu về chất lượng sản phẩm xuất khẩu, quy
định an toàn thực phẩm nhưng Công ty sản xuất theo tiêu
chuấn ISO, Bộ phận kiểm soát chất lượng luôn kiểm tra,
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Các quy định về luật
pháp, thông lệ, nguyên
tắc có ảnh hưởng trọng
yếu đến hoạt động của
Doanh nghiệp.
theo dõi trong quá trình sản xuất và xuất nhập khẩu nên rủi
ro cũng được giảm thiểu đáng kể.
2.2
Taxation.
N
Công ty đang áp dụng các luật thuế TNDN, GTGT, XNK,
TNCN, Các chính sách về thuế áp dụng đã được Công
ty áp dụng, tuân thủ --> Công ty không có rủi ro về Thuế.
Thuế
2.3
Environmental
requirements
N
Đặc điểm ngành ngề kinh doanh của Công ty là chế biến và
kinh doanh xuất khẩu thủy sản, thức ăn chăn nuôi và kinh
doanh vật tư nhập khẩu không có tác động nhiều đến môi
trường.Yêu cầu của môi
trường.
C. Business Operations
No. Risk Factors RMMY or N Comment and/or Ref.
3.1
Nature of business
N
Bản chất kinh doanh của đơn vị là Doanh nghiệp hoạt động
theo định hướng lợi nhuận.
Bản chất của kinh
doanh.
3.2
Nature of revenue
source (Manufacturer,
Wholesaler, Banking,
Insurance or other
financial services¸
Import / export trading,
Utility (tiện ích) ,
Transportation,
Technology products
and services). N
Nguồn doanh thu chính của Công ty là chế biến, xuât khẩu
thủy sản, thức ăn chăn nuối và kinh doanh vật tư nhập khẩu
Bản chất của nguồn
doanh thu (Sản xuất,
bán sỉ, ngân hàng, Bảo
hiểm hay các dịch vụ
khác, dịch vụ xuất
nhập khẩu, tiện ích,
vận tải, sản phẩm hay
dịch vụ công nghệ)
3.3
The financial
statements of the
business are of a group
and contain
N
Công ty có cấu trúc đơn giản, không có Công ty con.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
components.
Báo cáo tài chính của
Doanh nghiệp có thuộc
về một tập đoàn và
chứa Công ty con
không.
D. Products or services and markets
No. Risk Factors RMMY or N Comment and/or Ref.
4.1
The nature of demand
for the client's product
and the stability of the
demand.
N
Nhu cầu của sản phẩm luôn ở mức cao
Bản chất của nhu cầu
sản phẩm của khách
hàng và sự ổn định về
nhu cầu.
4.2
Terms of payment
N
Thanh toán qua ngân hàng; Thanh toán xuất khẩu theo
phương thức L/C đảm bảo an toàn.
Điều kiện thanh toán.
4.3
Profit margins by
major products.
N
Hoạt động xuất khẩu hải sản: 7%
Bán thành phẩm vật tư: 3%
Lợi nhuận gộp theo
những sản phẩm chính.
4.4
Geographical areas
both domestic and
foreign that the client
produces in and sells
to. N
Trong nước;
Nước ngoài: Mỹ; Nhật; EU và nhiều nước khác
Những vùng địa lý bao
gồm cả trong nước và
ngoài nước, nơi mà
khách hàng sản xuất và
bán sản phẩm.
4.5
The nature and uses of
the client's products.
Characteristics of
individual lines of
products. N
Sản phẩm được bảo quản đông lạnh; dòng sản phẩm đa
dạng. Sản phẩm của công ty thì đang trong giai đoạn thị
trường phát triển ổn định.
Bản chất và đặc điểm
của sản phẩm của
khách hàng. Đặc điểm
của các dòng Sản
phẩm.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
4.6
The nature of the
competition.
N
Cạnh tranh với các doanh nghiệp trong nước, mức độ cạnh
tranh không cao do ABC đã tạo dựng thương hiệu từ lâu và
rất có uy tín.
Bản chất sự cạnh
tranh.
4.7
Pricing policies
N
Đơn vị có xây dựng chính sách giá bán rõ ràng và được
quy định theo từng thời điểm và hợp đồng.
Chính sách giá.
4.8
Reputation (The age
and reputation of the
client and its products).
N
Nằm trong Khối những doanh nghiệp sản xuất, chế biến,
xuất khẩu thủy sản hàng đầu của Việt Nam
Danh tiếng (Tuổi đời
và tiếng tâm của
Khách hàng và sản
phẩm của Khách
hàng).
4.9
Warranties (any
warranty product
liability or
environment liability
provisions). N
Chính sách bảo hành của Công ty được xây dựng chặt chẽ
dựa trên kinh nghiệm của các kỷ thuật viên chuyên nghiệp
và qua kinh nghiệm nhiều năm (đối với sản phẩm là các vật
tư nhập khẩu); Còn đối với sản xuất, chế biến thủy sản thì
Công ty đảm bảo vệ sinh môi trường theo Quy định của
Nhà nước.Chính sách bảo hành
(trách nhiệm bảo hành
SP hay trách nhiệm về
môi trường).
4.10
Order book and trends.
N
Đơn vị có quy định hạn mức tồn kho tối thiểu để đặt hàng.
Đơn đặt hàng và xu
hướng.
4.11
Method of sale (Use of
franchises, Its own
store).
N
Phương pháp bán hàng là bán buôn, ký hợp đồng cung cấp
trực tiếp tới các khách hàng.
Phương pháp bán hàng
(Sử dụng nhượng
quyền hay tự bán).
4.12
Size and nature of
distribution network
(Wholesaler or
retailer). N
Bán buôn
Quy mô và bản chất
của mạng lưới phân
phối (bán buôn hay
bán lẻ).
4.13
Manufacturing
processes
N
Quy trình sản xuất theo dây chuyền thủ công
Quy trình sản xuất.
4.14
Conduct of operations.
N
Hoạt động kinh doanh đang mở rộng
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Qui mô và phương
thức hoạt động.
4.15
Important suppliers of
goods and services.
N
Công ty nhập khẩu nguyên vật liệu thủy hải sản và máy
móc phần lớn từ nước ngoài qua một số nhà cung cấp lâu
năm, nguồn cung đa dạng và số lượng nhà cung cấp đông
nên Khách hàng không phụ thuộc nhiều vào nguyên liệu từ
các nhà cung cấp.
Nhà cung cấp chính về
hàng hoá dịch vụ
4.16
Research and
development activities
N
Trong năm Công ty chưa có chi phí nghiên cứu, phát triển
Hoạt động nghiên cứu
và phát triển.
4.17
Transactions with
related parties
N
Năm nay, Doanh nghiệp không có giao dịch trọng yếu với
các công ty liên doanh, liên kết và các Công ty liên quan
khác về doanh thu và hàng tồn kho.Giao dịch với các bên
liên quan.
E. Plant and Equipment Facilities
No. Risk Factors RMMY or N Comment and/or Ref.
5.1
Condition, age, degree
of obsolescence.
N
Qua kiểm kê/ phỏng vấn kế toán của Công ty được biết
Nhà xưởng, máy móc thiết bị đang trong điều kiện hoạt
động bình thường.
Điều kiện, tuổi thọ,
mức độ lỗi thời.
F. Financing
No. Risk Factors RMMY or N Comment and/or Ref.
6.1
Debt structure,
including covenants,
restrictions,
guarantees, and off-
balance sheet financing
arrangements. N
Không có thay đổi lớn về cấu trúc nợ.
Có các khoản vay ngắn hạn các ngân hàng để nhập khẩu
nguyên vật liệu, tuy nhiên . Các khoản vay đều được đảm
bảo bằng nguyên vật liệu và HTK vì vậy công cty phải duy
trì 1 lượng hàng tồn kho để đảm bảo các khoản nợ vay.
Cấu trúc nợ bao gồm
các khoản nợ, các giới
hạn nợ, các thỏa thuận
về mặt tài chính ngoài
bảng Cân đối kế toán.
6.2
Leasing of property,
plant or equipment for
use in the business.
N
Công ty có thuê đất, văn phòng sử dụng cho hoạt động
kinh doanh tuy nhiên phần chi phí Thuê đất, văn phòng
không lớn.
Thuê Tài sản, nhà cửa,
máy móc thiết bị sử
dụng cho hoạt động
kinh doanh.
T ư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
6.3
Beneficial owners
(local, foreign,
business reputation and
experience). N
Danh tiếng và kinh nghiệm kinh doanh cổ đông lớn Tổng
Công ty Thủy sản Việt Nam mang đến lợi ích tài chính cho
Công ty.
Chủ sử hữu của những
lợi ích (Trong và ngoài
nước, danh tiếng kinh
doanh và kinh nghiệm )
G. Objectives and stragtegies
No. Risk Factors RMM
Y or N
Comment and/or Ref.
7.1
Existence of objectives
and strategies.
N
Mục tiêu, chiến lược phát triển trong năm 2019 của HĐQT
và Ban Tổng Giám đốc là sử dụng tiềm lực sẵn có để phát
triển Ổn định và giữ vững thị trường tiêu thụ, hoàn thành
kế hoạch đặt ra năm 2019.
Có hình thành mục tiêu
chiến lược kinh doanh
không?.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Phụ lục 3: GLV 415.MPQ Văn bản họp lập kế hoạch kiểm toán
PLANNING MEETING
DOCUMENTATION 415.MPQ
Client name: Công ty CP ABC
Sign-off: Initials Date
Prepared: L.V.H 02/01/2020
Reviewed: T.T.N.P 02/01/2020
Period end: 31/12/2019
Partner: T.D.N 02/01/2020
EQCR: K.V.V 02/01/2020
This form completed annually is used to document the discussion among the engagement team at the
planning stage of the audit. The members of the engagement team should hold a meeting, required to be led
by the partner responsible for the engagement, to discuss risk of the engagement due to error or fraud, other
considerations of the audit and budget and accountability.
Mẫu này được lập hằng năm dùng để ghi lại cuộc thảo luận giữa nhóm kiểm toán trong giai đoạn lập kế
hoạch kiểm toán. Các thành viên trong nhóm kiểm toán nên tổ chức một cuộc họp yêu cầu có sự chỉ đạo của
Patner phụ trách hợp đồng để thảo luận về những rủi ro của HĐ do sai sót, gian lận, các xem xét khác của
cuộc kiểm toán và chi phí thực hiện cũng như các giải trình.
Date/Location
Date of Planning Meeting: 02.01.2020
Location of Planning Meeting: Văn phòng AFA
A. Engagement Team Members
Team Name Attending meeting?Y/N Ký tên
Audit partner(s): Phạm Quang Trung Y
Engagement quality control reviewer: Kim Văn Việt Y
Audit manager(s): Trần Thị Như Phương Y
Nguyễn Hà Trung Y
Audit Staff Lê Văn Hoàng Y
Phạm Quỳnh Thư Y
Trần Nguyên Hùng Y
Hoàng Phương Minh Y
B. Discussion of Background of the Entity
Refer to 304.MO Knowledge of Business
C. Discussion of Risks and Audit Approach
Refer to 395.MPQ Risk Report
No.
Rủi ro được xác định Chiến lược kiểm toán cụ thể
Significant
risk?
(Y or N)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
1. Rủi ro về việc ghi nhận
doanh thu và phải thu
có thể bị ghi khống
hoặc ghi nhận sớm hơn
thực tế, đồng thời giá
vốn kết chuyển có thể
bị thiếu.
1/ Thực hiện test Cut off doanh thu và tham chiếu thủ tục
cut off đã thực hiện liên quan đến phần hành HTK và phải
thu khách hàng để kiểm tra các nghiệp vụ ghi nhận doanh
thu trước sau ngày kết thúc niên độ có bất thường không;
Liệu có trường hợp doanh thu được ghi nhận trước khi
chuyển giao hàng hóa hoặc chuyển giao quyền sở hữu; xác
định liệu có số lượng lớn Hàng hóa đang chờ giao cho
khách hàng được lưu ý trong quá trình Kiểm kê HTK? ;
2/ Đánh giá phương pháp xác định chi phí dở dang và tính
giá thành của Công ty là có phù hợp?
3/ Phân tích biến động doanh thu các hoạt động giữa các
năm và phân tích sự biến động với giá vốn xem doanh thu-
giá vốn có phù hợp không?;
4/ Kiểm tra với số lượng mẫu chọn ở mức cao các hồ sơ
liên quan đến ghi nhận doanh thu trong năm: xem thời
điểm chuyển giao hàng hóa cho khách hàng được quy định
trên hợp đồng ;
5/ Xác nhận công nợ phải thu với số lượng mẫu ở mức cao
và thực hiện các thủ tục thay thế cần thiết đảm bảo số dư là
hiện hữu.
Y
2. Rủi ro về số dư HTK
bị ghi nhận khống
(tương ứng là ghi
khống số dư phải trả
người bán).Rủi ro về
việc xác định dở dang
chưa phù hợp dẫn đến
giá vốn kết chuyển
thiếu, số dư HTK cao
hơn thực tế. Rủi ro có
hàng bị tồn đọng kém
phẩm chất hoặc giá
bán dự kiến thấp hơn
giá thành dẫn đến cần
trích lập dự phòng
giảm giá HTK mà
Công ty chưa trích.
1/ Tham chiếu kết quả kiểm kê hàng tồn kho để đảm bảo về
số lượng, cũng như xác định liệu có HTK nào kém, mất
phẩm chất hay không.
2/ Đánh giá phương pháp xác định chi phí dở dang và tính
giá thành của Công ty là có phù hợp?
3/ Thực hiện thủ tục kiểm tra cut-off Hàng tồn kho.
4/ Xem xét giá xuất bán các đơn hàng liên quan đến số dư
HTK tại thời điểm cuối năm có đảm bảo cao hơn giá thành
và không cần trích lập dự phòng? Y
3. Tiền và tương đương
tiền tăng mạnh so với
đầu năm. Có thể rủi ro
là tiền bị khoanh giữ,
cầm cố để đảm bảo
cho các khoản thanh
toán.
1/ Chứng kiến kiểm kê tiền mặt.
2/ Gửi thư xác nhận số dư tiền gửi tại ngân hàng,các công
ty chứng khoán với số lượng mẫu ở mức cao.
3/ Xem xét liệu có khoản tiền gửi nào đang bị khoanh giữ
để cầm cố, đảm bảo cho các khoản vay?
4. Dự phòng phải thu
chưa được ghi nhận
đầy đủ, hồ sơ chưa đầy
đủ và phù hợp theo
quy định
1. Thu thập và đánh giá lại bảng phân tích tuổi nợ của đơn
vị.
2. Xem xét các hồ sơ trích lập dự phòng
3. Xem xét chính sách cho nợ của công ty: đối tượng, thời
gian
YTrư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
5. Số dư phải trả tăng
mạnh có thể do Công
ty thực hiện tốt kéo
dãn thời gian thanh
toán cho nhà cung cấp.
Tuy nhiên cũng có thể
có rủi ro tồn tại công
nợ không có thật (Có
thể có hàng tồn kho
ghi nhận ảo..)
1. Thực hiện ở mức cao thủ tục cut-off công nợ phải trả.
2. Gửi thư xác nhận với số lượng ở mức cao.
3. Xem chính sách thanh toán cho nhà cung cấp của công
ty có thay đổi không dẫn đến tồn đọng lượng công nợ lớn
D. Other Discussion Points
No. Audit Procedure Comment and/or Ref.
1
Scope of the Engagement - Kiểm toán năm tài chính 2019 theo VAS
- Đơn vị tiền tệ kế toán: VND
2 Audit implications from prior year Báo cáo chấp nhận toàn phần
3 Changes during the year Theo trao đổi với anh Phương - KTT ngày
02/01/2020 tại văn phòng của khách hàng,
không có sự thay đổi về chính sách kế toán
trong kỳ
4
Accounting and internal control systems - Chu trình kế toán chính của Công ty là:
Doanh thu và hàng tồn kho
- Công ty sử dụng phần mềm kế toán Fast,
phần mềm quản lý hàng tồn kho NAV và
việc kiểm soát hệ thống hiệu quả
5 Internal Control Strengths and Weaknesses Hệ thống kiểm soát nội bộ hiệu quả
6
Unusual items Qua việc review báo cáo tài chính khách
hàng gửi ngày 02/01/2020. Các khoản mục
có bất thường được ban đầu được nhận
định là doanh thu, giá vốn, dự phòng phải
thu khó đòi, hàng tồn kho và phải trả
người bán.
7
Related Party Relationships - Công ty có cùng chủ tịch HĐQT: Công
ty CP Đầu tư XYZ, Công ty CP Đầu tư và
Phát triển MN.
- Thành viên HĐQT: Lê T; Trần M; Trần
H; Đỗ S; Lê H.
- Tổng Giám đốc: Trần M.
8
Fraud discussion and need to incorporate
unpredictability in audit procedures. Document the
significant decisions reached during the discussion
regarding the susceptibility of the financial statements
to material misstatement due to fraud.
Ref to Maps 320, 321, 322 Các rủi ro gian
lận xuất hiện có thể do áp lực về việc đạt
kế hoạch lợi nhuận, tuy nhiên rủi ro này là
thấp (Theo đánh giá ở form 320)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
9Other items - Ngành nghề của đơn vị không phức tạp
nên không cần sử dụng chuyên gia.
- Đơn vị không có kiểm toán nội bộ
10
Initial matters that may need to be discussed with
management at start of field work
Các vấn đề cần trao đổi với Ban quan trị
Công ty như sau:
'- Rủi ro gian lận
- Rủi ro kiểm toán, chiến lược kiểm toán
- Tài liệu cần chuẩn bị;
- Thời gian, phạm vi kiểm toán
No. Audit Procedure RMM(Y or N) Comment and/or Ref.
11
Were any additional of material misstatement identified? If
so, provide a high level description here and provide a
detailed description and analysis in the Risk Report
0395.MPQ.
N
Phụ lục 4: GLV 5441 Phân tích chi tiết Hàng tồn kho
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Analytical Review 5441
Client name: CÔNG TY CP ABC Sign-off: Initial Date
Period end: 31-Dec-19 Prepared: TNH 11/01/2020
Subject: Analytical Review - Inventory Reviewed: TTNP 11/01/2020
Procedure 1a)
Compare inventory to previous period(s) - overall
Expectation:
2019 2018 2017 Change % Change
VND VND VND VND
Hàng tồn kho 147.348.136.455 164.623.356.935 174.846.403.249 (17.275.220.480) -10,49%
Analysis: Hàng tồn kho giảm được lý giải do tình hình xuất khẩu khó khăn nên lượng đơn đặt hàng ít hơn.
Conclusion: Biến động phù hợp
Procedure 1d/g)
Compare inventory by category
Expectation:
2019 % to total 2018 % to total Change % Change
VND VND VND
RM (NVL) 8.013.260.981 5,44% 7.904.086.579 4,81% 109.174.402 1,38%
WIP (SPSXDD) 138.574.761.685 94,16% 156.053.658.261 95,03% (17.478.896.576) -11,20%
FGI (TP) 587.058.170 0,40% 251.881.740 0,15% 335.176.430 133,07%
Total 147.175.080.836 164.209.626.580 (17.034.545.744)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Analysis: Không có biến động bất thường
Conclusion: Biến động lý giải được.
Procedure #2
Compare inventory turnover to budget and/or prior years
Expectation:
2019 2018
VND VND
HTK bình quân 155.985.746.695 169.734.880.092
Gía vốn hàng bán 30/ 798.424.855.637 919.131.803.632
Vòng quay HTK 5,12 5,42
Số ngày bình quân HTK 71 67
Analysis: Số vòng quay hàng tồn kho tăng. Rủi ro về việc trích thiếu dự phòng giảm giá HTK.
Conclusion:
KTV cần tham chiếu kết quả kiểm kê hàng tồn kho để xác định liệu có hàng nào bị kém phẩm chất hay không,
đồng thời xem xét giá xuất bán các đơn hàng liên quan đến số dư HTK tại thời điểm cuối năm có đảm bảo cao hơn
giá thành và không cần trích lập dự phòng.
Trư
ờng
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Phụ lục 5: GLV mẫu số 6250 – Phân tích chi tiết Nợ phải trả người bán
Analytical Review 6250
Client name: CÔNG TY CP ABC Sign-off: Initials Date
Period end: 31.12.2019 Prepared: TNH 11/01/2020
Subject: Trade payable - Analytical Review Reviewed: TNNP 11/01/2020
Procedure 1
So sánh khoản phải trả người bán với kỳ trước
Expectation:
31.12.2019 31.12.2018 Change % Change
Phải trả người bán 48.100.387.972 10.847.573.143 37.252.814.829 343,42%
Ứng trước người bán 630.397.233 131.459.417 498.937.816 379,54%
Analysis: Khoản phải trả người bán tăng mạnh --> Kiểm tra xác nhận
Conclusion: Biến động giải thích đượcTrư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Phụ lục 6: GLV mẫu số 6261 Xác nhận phải trả người bán
Payable to supplier confirmation 6261
Client name: CÔNG TY CP ABC Sign-off: Initial Date
Period end: 31.12.2019 Prepared: TNH 11/01/2020
Subject: Payable to supplier confirmation Reviewed: TNNP 11/01/2020
AP AP
Xác nhận
Phải trả người bán Số dư trên Sổ Cái Số dư xác nhận Chênh lệch
Name Số dư Ngoại tệ Ngày gửi Ngày nhận Số dư Ngoại tệ Số dư Ngoại tệ Đối
chiếu?
Ref.
C
Công ty 1 210.600,00 210.600,00 - -
Công ty 2 220.000.000 31/12/2019 15/01/2020 220.000.000 - -
Công ty 3 204.076,80 204.076,80 - -
Công ty 4 99.792,00 31/12/2019 25/01/2020 99.792,00 - -
Công ty 5 38.220,00 31/12/2019 25/01/2020 38.220,00 - -
Công ty 6 57.815.000 31/12/2019 15/01/2020 57.815.000 - -
Công ty 7 250.975.175 250.975.175 - -
Công ty 9 211.572,00 211.572,00 - -
Công ty 10 843.417.374 843.417.374 - -
Công ty 11 32.084.500 32.084.500 - -
Công ty 12 101.466,00 101.466,00 - -
Công ty 16 19.569.000 19.569.000 - -
Công ty 17 32.150.000 31/12/2019 15/01/2020 32.150.000 - -
Công ty 18 802.080,00 802.080,00 - -
Công ty 19 38.318,14 31/12/2019 25/01/2020 38.318,14 - -
Công ty 20 66.581.600 66.581.600 - -
Công ty 21 66.000.000 66.000.000 - -
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Công ty 22 17.695.980 31/12/2019 15/01/2020 17.695.980 - -
Công ty 23 1.732.531.975 1.732.531.975 - -
Công ty 24 91.667.763 91.667.763 - -
Công ty 25 1.843.642.046 1.843.642.046 - -
Công ty 28 268.056.168 268.056.168 - -
Công ty 31 845.364.520 845.364.520 - -
Công ty 32 16.368.000 16.368.000 - -
Công ty 33 494.667.800 494.667.800 - -
Công ty 34 23.650.000 23.650.000 - -
Công ty 35 36.432.000 36.432.000 - -
Công ty 36 88.034.100 88.034.100 - -
Công ty 37 27.119.910 27.119.910 - -
Công ty 38 37.325.750 37.325.750 - -
Công ty 39 49.569.002 49.569.002 - -
Công ty 40 16.830.000 16.830.000 - -
Công ty 41 62.135.150 62.135.150 - -
Công ty 43 24.640.000 24.640.000 - -
Công ty 44 211.746.700 31/12/2019 15/01/2020 211.746.700 - -
Công ty 45 150.617.500 150.617.500 - -
Công ty 46 52.058.800 31/12/2019 15/01/2020 52.058.800 - -
Công ty 47 25.099.288 31/12/2019 15/01/2020 25.099.288 - -
Công ty 50 76.166.500 76.166.500 - -
Công ty 51 24.420.000 24.420.000 - -
Công ty 52 12.299.441 12.299.441 - -
Công ty 53 45.687.400 45.687.400 - -
Công ty 56 48.319.299 48.319.299 - -
Công ty 58 48.420.900 48.420.900 - -
Công ty 59 56.986.600 56.986.600 - -
Công ty 61 50.645.100 50.645.100 - -
Công ty 62 15.446.200 15.446.200 - -
CC - - - -
Ø Ø Ø Ø Ø Ø
Total 47.741.110.771 1.706.125 8.082.236.541 1.706.125
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Phụ lục 7: GLV mẫu số 6262 Xác nhận ứng trước cho người bán
Advance to supplier confirmation 6262
Client name: CÔNG TY CP ABC Sign-off: Initial Date
Period end: 31.12.2019 Prepared: TNH 11/01/2020
Subject: Advance to supplier confirmation Reviewed: TNNP 11/01/2020
AP AP
Xác nhận
Ứng trước người bán Số dư trên Sổ Cái Số dư xác nhận Chênh lệch
Name Số dư Ngoại tệ Ngày gửi Ngày nhận Số dư Ngoại tệ Số dư Ngoại tệ Đối
chiếu? Ref.
C
Cty M 45.522.865 31/12/2019 15/01/2020 45.522.865 -
Công ty N 325.000.000 31/12/2019 15/01/2020 325.000.000 -
Cty O 75.900.000 31/12/2019 15/01/2020 75.900.000 -
Công ty P 8.500.000 31/12/2019 15/01/2020 8.500.000 -
Công ty Q 5.000.000 31/12/2019 15/01/2020 5.000.000 -
Văn Phòng luật R 13.498.200 31/12/2019 15/01/2020 13.498.200 -
Công ty S 30.000.000 31/12/2019 15/01/2020 30.000.000 -
Cty T 10.454.418 31/12/2019 15/01/2020 10.454.418 -
Công ty U 91.710.850 31/12/2019 15/01/2020 91.710.850 -
Công ty X 23.801.500 31/12/2019 15/01/2020 23.801.500 -
Ø Ø Ø Ø Ø Ø
Total 629.387.833 - 630.397.233
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_thuc_trang_kiem_toan_chu_trinh_mua_hang_no_phai_tr.pdf