ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH
BẮC SÔNG HƯƠNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
TÔN NỮ NHẬT THƯ
Niên khóa 2016 - 2020
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
119 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 375 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh bắc sông hương tỉnh Thừa Thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH
BẮC SÔNG HƯƠNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Sinh viên thực hiện:
TÔN NỮ NHẬT THƯ
Lớp: K50B Kiểm toán
Niên khóa: 2016 - 2020
Giáo viên hướng dẫn:
ThS. NGUYỄN QUỐC TÚ
Huế, 04/2020
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư
LỜI CẢM ƠN
Trãi qua thời sinh viên, đôi người sẽ nghĩ thời gian chậm chạp nhưng cũng có
đôi người cảm thấy sao thời gian trôi quá nhanh. Còn đối với em mà nói, 4 năm qua đi
như khắc sâu vào trí nhớ, từng thầy cô, từng môn học, từng hoạt động, từng người
bạn. Mọi thứ đã giúp em học hỏi được nhiều điều và cũng đã giúp em trưởng thành
hơn. Đến cuối cùng, thời khắc quan trọng nhất – Bảo vệ luận văn cuối khóa cũng sắp diễn
ra. Để chuẩn bị thật chu đáo cho điều quan trọng này, cũng như sửa soạn hành trang bước
tiếp trên đường đời, em đã nhận được vô vàn sự quan tâm, giúp đỡ mà chính bản thân em
luôn ghi nhớ, trân trọng và muốn chuyển đến lời cám ơn chân thành.
Xin cám ơn chân thành đến quý thầy cô đã tận tình truyền đạt kiến thức trong suốt 4
năm trên giảng đường Đại học, nhất là quý thầy cô của khoa Kế toán Tài chính. Không
những chỉ dạy những kiến thức chuyên ngành bổ ích mà còn hướng dẫn phát triển các kỹ
năng hoạt động Đoàn hội, kỹ năng mềm cần thiết trong công việc và cuộc sống.
Gửi đến thầy ThS. Nguyễn Quốc Tú lòng biết ơn sâu sắc về sự quan tâm, tận
tình hướng dẫn trong từng môn học chuyên ngành, từng cách thức, nội dung thầy bày
vẻ trong bài luận văn cuối khóa của em. Không chỉ qua những lời văn viết suông, bài
luận văn cuối khóa này cũng là thành ý em muốn gửi đến thầy để bày tỏ sự chân thành
và biết ơn của một người học trò. Em xin gửi lời cám ơn từ tận lòng mình đến thầy.
Đồng thời, xin gửi lời cám ơn trân trọng đến quý Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bắc sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huếđã
luôn tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập. Cám ơn các cô chú,
anh chị phòng Kinh doanh luôn hỗ trợ, chỉ dẫn và đóng góp ý kiến cho bài luận văn cuối
khóa của em được hoàn thiện, hoàn thành đúng tiến độ và đạt kết quả hơn mong đợi.
Trong bài luận văn cuối khóa này, em đã cố gắng hoàn thiện nội dung và mục
tiêu đề ra một cách tốt nhất. Song vẫn còn nhiều thiếu sót do chưa đáp ứng đầy đủ về
trình độ chuyên môn, cũng như hạn chế về kiến thức. Rất mong nhận được sự đóng
góp của quý thầy cô giáo để bài luận văn cuối khóa của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cám ơn!
Huế, tháng 3 năm 2020
Sinh viên thực hiện:
Tôn Nữ Nhật Thư
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
i h
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BCTC Báo cáo tài chính
CBNH Cán bộ ngân hàng
CBTD Cán bộ tín dụng
COSO Committee of Sponsoring Organizations of the Tread way
Commission
DN Doanh nghiệp
ĐGRR Đánh giá rủi ro
GS Giám sát
HĐQT Hội đồng quản trị
HĐKS Hoạt động kiểm soát
HTKSNB Hệ thống kiểm soát nội bộ
KH Khách hàng
KSNB Kiểm soát nội bộ
MTKS Môi trường kiểm soát
NQL Nhà quản lý
PPKD Phó phòng kinh doanh
TPKD Trưởng phòng kinh doanh
TTKS Thủ tục kiểm soát
TTTT Thông tin & truyền thông
TSĐB Tài sản đảm bảoTrư
ờng
Đa
̣i h
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 – Bảng tóm tắt quy trình cho vay...................................................................23
Bảng 2.1 - Tình hình nhân sự của Ngân hàng Agribank chi nhánh Bắc sông Hương
tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017- 2019 ..................................................................38
Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn - chi nhánh Bắc sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017-
2019 ...............................................................................................................................39
Bảng 2.3: Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn - chi nhánh Bắc sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017-2019 ...41
Bảng 2.4: Tình hình sử dụng vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- chi nhánh Bắc sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017-2019 ....................44
Bảng 2.5 – Bảng rủi ro và TTKS giai đoạn trước cho vay............................................54
Bảng 2.6 – Bảng rủi ro và TTKS giai đoạn trong cho vay............................................61
Bảng 2.7 – Bảng rủi ro và TTKS giai đoạn sau cho vay...............................................63
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 – Sơ đồ bộ phận cấu thành HTKSNB .............................................................6
Sơ đồ 1.2 – Chức năng trung gian tín dụng của NHTM ...............................................16
Sơ đồ 2.1 – Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý của Agribank chi nhánh Bắc sông Hương.36
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
1.1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................2
1.3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu................................................................................2
1.4. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................2
1.5. Kết cấu đề tài ............................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HTKSNB VÀ KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG CHO
VAY KH CÁ NHÂN TẠI CÁC NHTM.........................................................................4
1.1. Tổng quan về HTKSNB ...........................................................................................4
1.1.1. Khái niệm HTKSNB .............................................................................................4
1.1.2. Vai trò và mục tiêu của HTKSNB.........................................................................5
1.1.3. Bộ phận cấu thành HTKSNB ................................................................................6
1.1.4. Sự hữu hiệu của HTKSNB ..................................................................................13
1.1.5. Hạn chế tiềm tàng và tiền đề của HTKSNB........................................................14
1.2. Khái quát về NHTM và hoạt động cho vay tại NHTM..........................................15
1.2.1. NHTM .................................................................................................................15
1.2.2. Hoạt động cho vay tại NHTM.............................................................................18
1.3. KSNB hoạt động cho vay tại NHTM .....................................................................26
1.3.1. Khái niệm KSNB hoạt động cho vay tại NHTM ................................................26
1.3.2. Vai trò và mục tiêu của KSNB hoạt động cho vay tại NHTM............................27
1.3.3. Rủi ro của hoạt động cho vay tại NHTM ............................................................27
1.3.4. Các TTKS hoạt động cho vay tại NHTM............................................................29
1.3.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác KSNB hoạt động cho vay tại NHTM.........31
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KSNB HOẠT ĐỘNG CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẮC SÔNG HƯƠNG TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ ..................................................................................................................33
T ư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư
2.1. Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông nghiệp Việt
Nam ...............................................................................................................................33
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Việt Nam ...............................................................................................................33
2.1.2. Chỉ tiêu, mục tiêu kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Việt Nam ...............................................................................................................34
2.2. Tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi
nhánh Bắc sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế...............................................................35
2.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Agribank chi nhánh Bắc sông Hương tỉnh
Thừa Thiên Huế .............................................................................................................35
2.2.2. Cơ cấu, sơ đồ bộ máy tổ chức và nhiệm vụ các phòng ban ................................36
2.2.3. Tình hình nhân sự ................................................................................................37
2.2.4. Tình hình tài sản, nguồn vốn trong giai đoạn 2017-2019 ...................................39
2.2.5. Tình hình hoạt động kinh doanh trong giai đoạn 2017 – 2019 ...........................41
2.2.6. Tình hình hoạt động cho vay trong giai đoạn 2017 – 2019.................................44
2.3. Thực trạng công tác KSNB hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bắc sông Hương Tỉnh
Thừa Thiên Huế .............................................................................................................46
2.3.1. Thực trạng HTKSNB hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bắc sông Hương Tỉnh
Thừa Thiên Huế .............................................................................................................46
2.3.2. Quy trình cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
– Chi nhánh Bắc sông Hương Tỉnh Thừa Thiên Huế....................................................50
2.3.3. KSNB quy trình cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam – Chi nhánh Bắc sông Hương Tỉnh Thừa Thiên Huế ...................................53
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KSNB HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẮC SÔNG HƯƠNG TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ......................................................................................................67
3.1. Đánh giá về HTKSNB tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam – Chi nhánh Bắc sông Hương Tỉnh Thừa Thiên Huế ...........................................67
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư
3.2. Đánh giá về công tác KSNB hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bắc sông Hương Tỉnh
Thừa Thiên Huế .............................................................................................................68
3.2.1. Những kết quả đạt được ......................................................................................68
3.2.2. Những tồn tại và nguyên nhân trong công tác KSNB hoạt động cho vay tại Ngân
hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bắc sông Hương
tỉnh Thừa Thiên Huế......................................................................................................69
3.3. Giải pháp đề xuất hoàn thiện công tác KSNB hoạt động cho vay tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bắc sông Hương Tỉnh
Thừa Thiên Huế .............................................................................................................72
3.3.1. Tăng cường công tác thu thập và xử lý thông tin của KH...................................72
3.3.2. Tách biệt bộ phận thẩm định, phân tích tín dụng và bộ phận cho vay................72
3.3.3. Thành lập ban kiểm tra- kiểm soát độc lập .........................................................73
3.3.4. Đảm bảo công tác kiểm soát phải được thực hiện thường xuyên, liên tục đối với
tất cả các khoản vay của KH .........................................................................................74
3.3.5. Tăng cường giám sát sau khi cho vay .................................................................74
3.3.6. Nâng cao năng lực, chuyên môn của CBNH.......................................................73
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................76
1. Kết luận......................................................................................................................76
2. Kiến nghị ...................................................................................................................77
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................78
PHỤ LỤC ......................................................................................................................79
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
i h
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường nhộn nhịp như hiện nay, NHTM với vị thế quan
trọng đóng vai trò là đầu não của nền kinh tế, việc hoạt động thông suốt và hữu hiệu
chính là tiền đề thúc đẩy tăng trưởng kinh tế một cách nhanh chóng, bền vững. Tuy
nhiên, nền kinh tế thị trường càng mở rộng thì rủi ro trong hoạt động kinh doanh NH
càng lớn và không thể tránh khỏi, trong đó hoạt động cho vay chính là hoạt động mang
lại rủi ro lớn nhất.
Là hoạt động mang lại rủi ro lớn nhất nhưng hoạt động cho vay tại các NH Việt
Nam hiện nay là hoạt động năng động nhất trong việc tiếp cận, cung cấp tín dụng cho
KH trong lĩnh vực hoạt động tín dụng tại Việt Nam, là một trong những hoạt động
mang lại nguồn thu lớn. Thực tế cho thấy, xã hội càng phát triển thì nhu cầu vay vốn
càng cao, không chỉ các công ty, doanh nghiệp cần vốn để sản xuất kinh doanh mở
rộng thị trường mà các cá nhân cúng có nhu cầu vay vốn và sử dụng vốn hơn bao giờ
hết. Để đáp ứng nhu cầu này, Ngân hàng đã mở rộng cung cấp vốn cho khách hàng cá
nhân có nhu cầu, giúp xã hội giải quyết tình trạng thiếu hụt vốn tạm thời, nâng cao
chất lượng cuộc sống. Bên cạnh đó, Ngân hàng có thêm khoản thu nhập từ lãi và phân
tán được rủi ro. Tuy nhiên, rủi ro là không thể tránh khỏi. Đó chính là lý do mà
HTKSNB cần được xây dựng và vận hành một cách hữu hiệu để phân tích, quản trị
các rủi ro nhằm đảm bảo các quy trình hoạt động của NH nói chung và hoạt động cho
vay nói riêng được chặt chẽ, hiệu quả. Đây cũng chính là nền tảng góp phần cải thiện
tình hình hoạt động kinh doanh của NH.
Trong quá trình thực tập tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam – Chi nhánh Bắc sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế, từ những kiến thức đã
được trang bị trong quá trình học tập tại trường Đại học Kinh Tế Huế, kết hợp với
những kiến thức, kinh nghiệm được học tập, thực hành trong thời gian thực tập tôi đã
nhận ra tính cấp thiết của việc kiểm soát hoạt động cho vay đầy rủi ro. Đây chính là cơ
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 2
hội để tôi có thể vận dụng những kiến thức đã học thông qua cái nhìn thực tế và đúng
đắn của hoạt động cho vay tại NH.
Vì vậy đề tài “Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh
Bắc sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế” là đề tài tôi lựa chọn làm luận văn cuối khoá
của mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận HTKSNB và cơ sở lý luận quy trình cho vay tại
NHTM.
- Tìm hiểu thực trạng công tác KSNB quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại
Agribank Bắc sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Qua quá trình tìm hiểu thực tế đưa ra nhận xét, đánh giá và một số giải pháp
nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại
Agribank Bắc sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế.
1.3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Tập trung tìm hiểu về công tác KSNB quy trình cho vay
khách hàng cá nhân tại Agribank Bắc sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế.
Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi về không gian: Đề tài được thực hiện tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Bắc sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Phạm vi về thời gian: Đề tài tập trung tìm hiểu số liệu, thông tin của Ngân
hàng giai đoạn 2017 – 2019.
- Phạm vi về nội dung nghiên cứu: Nghiên cứu về quy trình hoạt động cho vay
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi
nhánh Bắc sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế.
1.4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu:
- Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: Tìm hiểu tài liệu ở các sách tham
khảo, báo chí, thư viện số của trường , các kênh thông tin đáng tin
cậy để tổng hợp cơ sở lý luận liên quan đến đề tài.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 3
- Phương pháp quan sát, phỏng vấn: Quan sát quá trình làm việc, phỏng vấn các
nhân viên có liên quan đến quy trình cho vay,... để thu thập thông tin thực tế trong hoạt
động cho vay tại Ngân hàng.
1.5. Kết cấu đề tài
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận về HTKSNB và kiểm soát hoạt động cho vay khách
hàng cá nhân tại các NHTM
Chương 2: Thực trạng công tác KSNB hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Bắc sông
Hương tỉnh Thừa Thiên Huế
Chương 3: Một số giải pháp đề xuất nhằm hoàn thiện công tác KSNB hoạt động
cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam chi nhánh Bắc sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế
Phần III: Kết luận và kiến nghị
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HTKSNB VÀ KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG
CHO VAY KH CÁ NHÂN TẠI CÁC NHTM
1.1. Tổng quan về HTKSNB
1.1.1. Khái niệm HTKSNB
Theo VAS (chuẩn mực Kiểm toán VN): “KSNB là quy trình do Ban quản trị,
Ban Giám đốc và các cá nhân khác trong đơn vị thiết kế, thực hiện và duy trì để tạo ra
sự đảm bảo hợp lý về khả năng đạt được mục tiêu của đơn vị trong việc đảm bảo độ tin
cậy của BCTC, đảm bảo hiệu quả, hiệu suất hoạt động, tuân thủ pháp luật và các quy
định có liên quan.” (Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 315, ban hành theo Thông tư
số 214/2012/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2014 thay thế chuẩn mực 400)
Theo COSO (1992): “KSNB là một quá trình bị chi phối bởi HĐQT, NQL và
các nhân viên của đơn vị, nó được thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm
đạt được các mục tiêu về hoạt động, báo cáo và tuân thủ.” (Giáo trình KSNB, Trường
Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh)
Theo Thông tư số 44/2011/TT-NHNN: “HTKSNB là tập hợp các cơ chế, chính
sách, quy trình, quy định nội bộ, cơ cấu tổ chức của đơn vị được xây dựng và được tổ
chức thực hiện nhằm bảo đảm phòng ngừa, phát hiện, xử lý kịp thời rủi ro và đạt được
yêu cầu đề ra.” (Khoản 1, Điều 3, Chương 1, Thông tư số 44/2011/TT-NHNN ban
hành ngày 29/12/2011 của NHNN Việt Nam quy định về HTKSNB và kiểm toán nội bộ
của tổ chức tín dụng, chi nhánh Ngân hàng nước ngoài)
Theo Thông tư số 16/2011/TT-NHNN: “HTKSNB NHNN là tổng thể các cơ
chế, chính sách, quy trình, quy định nội bộ, cơ cấu tổ chức của đơn vị thuộc NHNN
được thiết lập phù hợp với các quy định của pháp luật và được tổ chức thực hiện nhằm
đảm bảo các nguồn lực được quản lý và sử dụng đúng pháp luật, đúng mục đích, tiết
kiệm, hiệu quả; ngăn ngừa rủi ro, phát hiện, xử lý kịp thời các hành vi gian lận, sai sót;
cung cấp thông tin trung thực, phục vụ kịp thời cho việc ra các quyết định quản lý;
đảm bảo thực hiện được các mục tiêu đã đề ra. (Khoản 1, Điều 3, Chương 1, Thông tư
rươ
̀ng Đ
ại h
ọc K
inh
tế H
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 5
số 16/2011/TT-NHNN ban hành 17/8/2011 của NHNN quy định về KSNB, kiểm toán
nội bộ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
Từ những khái niệm trên, có thể thấy được HTKSNB không chỉ là một thủ tục,
hay một chính sách được thực hiện ở vài thời điểm nhất định mà là một quá trình được
thiết lập chặt chẽ và vận hành liên tục ở tất cả mọi cấp độ trong tổ chức. HĐQT và các
nhà quản trị cấp cao chịu trách nhiệm cho việc thiết lập và vận hành phù hợp nhằm hỗ
trợ cho HTKSNB hiệu quả đồng thời giám sát tính hiệu quả của hệ thống này một cách
liên tục nhằm đảm bảo thoả mãn các mục tiêu hoạt động hữu hiệu và hiệu quả, báo cáo
tài chính trung thực và hợp lý, tuân thủ các chính sách và luật lệ hiện hành. Tuy nhiên,
HTKSNB chỉ có thể cung cấp sự đảm bảo hợp lý chứ không thể mang đến sự đảm bảo
tuyệt đối.
1.1.2. Vai trò và mục tiêu của HTKSNB
1.1.2.1. Vai trò của HTKSNB
- Ngăn ngừa sai phạm trong quy trình xử lý nghiệp vụ.
- Phát hiện và sửa chữa kịp thời những sai phạm trong xử lý nghiệp vụ giúp cho
DN tránh khỏi thất thoát tài sản.
- Giúp DN thực hiện các chính sách kinh doanh.
- Đảm bảo an toàn cho tài sản của DN.
1.1.2.2. Mục tiêu của HTKSNB
HTKSNB vận hành theo 3 nhóm mục tiêu:
- Nhóm mục tiêu về hoạt động: Nhấn mạnh đến sự hữu hiệu và hiệu quả của
việc sử dụng các nguồn lực.
- Nhóm mục tiêu về báo cáo: Nhấn mạnh đến tính trung thực và đáng tin cậy
của BCTC và phi tài chính mà đơn vị cung cấp cho cả bên trong và bên ngoài.
- Nhóm mục tiêu về tuân thủ: Nhấn mạnh đến việc tuân thủ pháp luật và các
quy định.
Các mục tiêu có thể tách biệt nhưng cũng có thể trùng lắp, việc phân loại các
mục tiêu nhằm giúp đơn vị kiểm soát các phương diện khác nhau, không bỏ sót một
phương diện nào. Những mục tiêu của HTKSNB rất rộng, bao trùm lên mọi mặt hoạt
động và có ý nghĩa quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của đơn vị.
rươ
̀ng Đ
ại h
ọc K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 6
(Giáo trình KSNB, Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh)
1.1.3. Bộ phận cấu thành HTKSNB
Theo báo cáo COSO (2013), HTKSNB bao gồm 5 bộ phận và có mối quan hệ
chặt chẽ với nhau theo mô hình sau:
Sơ đồ 1.1 – Sơ đồ bộ phận cấu thành HTKSNB
1.1.3.1. Môi trường kiểm soát
MTKS là tập hợp các tiêu chuẩn, quy trình, và cấu trúc lầm nền tảng cho việc
thiết kế và vận hành KSNB trong một đơn vị. MTKS chịu ảnh hưởng bởi yếu tố bên
trong và bên ngoài như lịch sử phát triển, lĩnh vực hoạt động, môi trường pháp lý và
môi trường kinh doanh của đơn vị.
MTKS tạo ra khuôn khổ hỗ trợ đánh giá các rủi ro đe doạ việc đạt được các
mục tiêu, hỗ trợ thực hiện các hoạt động kiểm soát, hỗ trợ sử dụng thông tin và truyền
thông, cũng như hỗ trợ tiến hành các hoạt động giám sát.
(Giáo trình KSNB, Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh)
Một MTKS hữu hiệu cần đáp ứng 5 nguyên tắc:
- Nguyên tắc 1: Đơn vị thể hiện sự cam kết về tính trung thực và các giá trị đạo đức.
Tính trung thực và các giá trị đạo đức được phản ánh thông qua sứ mạng và các
giá trị cốt lõi; các chuẩn mực hay các quy tắc ứng xử; các chính sách ban hành và thực
tiễn áp dụng; các nguyên tắc điều hành; các hướng dẫn; thái độ và cách thức xử lý đối
với các sai phạm; cũng như các hành động hàng ngày của các nhà lãnh đạo ở các cấp
trong đơn vị.
Các tiêu chuẩn về ứng xử đã được xây dựng phải là nền tảng cho việc đánh giá
sự tuân thủ tính trung thực và các giá trị đạo đức của mọi cá nhân trong đơn vị và các
nhà cung cấp dịch vụ. Việc đánh giá tuân thủ các quy tắc ứng xử có thể được thực hiện
Môi trường kiểm soát
Đánh giá rủi ro
Hoạt động kiểm soát
Thông tin và truyền thông
Giám sát
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 7
bởi NQL hoặc bởi một bộ phận độc lập, các nhân viên cũng có thể tham gia vào quá
trình đánh giá và báo cáo về các vi phạm qua các kênh chính thức và không chính
thức. Các vi phạm đối với các quy tắc ứng xử cần được chỉ ra kịp thời tuỳ vào mức độ
nghiêm trọng của việc vi phạm để đưa ra biện pháp xử lý.
- Nguyên tắc 2: HĐQT thể hiện sự độc lập với NQL và đảm nhận chức năng
giám sát việc thiết kế và vận hành HTKSNB.
NQL là người sẽ chịu trách nhiệm về việc triển khai các chiến lược, thực thi các
mục tiêu, và đảm bảo tính hữu hiệu của HTKSNB của đơn vị.
HĐQT có trách nhiệm GS và chất vấn NQL về các quyết định và hành động của
họ, gồm cả trách nhiệm liên quan đến việc thiết kế và vận hành HTKSNB hữu hiệu tại
đơn vị.
HĐQT phải độc lập với NQL và các thành viên của HĐQT cần phải có kỹ năng
và kiến thức cần thiết để thực hiện chức năng GS, đồng thời phải là người trung thực và
tôn trọng các giá trị đạo đức, có khả năng lãnh đạo, có tư duy phê phán và có kỹ năng
giải quyết vấn đề. Chuyên môn và tính độc lập của HĐQT cần được đánh giá định kỳ
nhằm đảm bảo sự phù hợp với các nhu cầu mới của đơn vị. Các thành viên của HĐQT
nên tham gia đào tạo để đảm bảo có các kỹ năng và kiến thức cập nhật, phù hợp.
- Nguyên tắc 3: Dưới sự giám sát của HĐQT, NQL xây dựng cơ cấu tổ chức,
xác định các cấp bậc báo cáo, cũng như phân định trách nhiệm và quyền hạn phù hợp
với mục tiêu đã xác lập.
NQL và HĐQT thiết lập cơ cấu tổ chức và cấp bậc báo cáo cần thiết để giúp lập
kế hoạch, thực hiện, kiểm soát và đánh giá định kỳ các hoạt động của doanh nghiệp.
Về phân định trách nhiệm và quyền hạn, NQL sẽ được HĐQT uỷ quyền để thực
hiện việc phân định. Quyền hạn và trách nhiệm được giao phó dựa trên năng lực của
người chịu trách nhiệm. HĐQT hoặc các NQL cần xác định quyền hạn hoặc đưa ra các
giới hạn về quyền lực cho từng cá nhân hoặc nhóm người được uỷ quyền trong việc
thực hiện các mục tiêu của đơn vị.
- Nguyên tắc 4: Đơn vị thể hiện cam kết sử dụng nguồn nhân lực có chất lượng
thông qua việc thu hút, phát triển và giữ chân các cá nhân có năng lực phù hợp với
mục tiêu của đơn vị.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 8
Để thực hiện được nguyên tắc này, chính sách tuyển dụng là yếu tố hàng đầu
cần chú ý. Chính sách và thực tế phải phản ánh các mong đợi và yêu cầu của nhà đầu
tư, cơ quan nhà nước và các bên có liên quan khác, là nền tảng để xác định năng lực
cần thiết cho tất cả các nhân viên trong đơn vị.
NQL cấp cao và HĐQT cần xây dựng kế hoạch dự phòng về các vị trí chủ chốt
trong HTKSNB, cần quy hoạch người kế nhiệm đối với các chức vụ chủ chốt. Các ứng
viên cần được đào tạo và huấn luyện để đảm đương vai trò được nhắm đến.
- Nguyên tắc 5: Đơn vị chỉ rõ trách nhiệm giải trình của từng cá nhân liên quan
đến trách nhiệm kiểm soát của họ nhằm đạt được mục tiêu của đơn vị.
Trách nhiệm giải trình đề cập đến việc một cá nhân khi được giao trách nhiệm
về KSNB thì phải giải trình và chịu trách nhiệm thực thi KSNB tại đơn vị hay bộ phận
của mình. Trách nhiệm giải trình bị chi phối bởi quan điểm của người lãnh đạo cao
nhất trong đơn vị cũng như cam kết về tính trung thực và các giá trị đạo đức, năng lực
của đội ngũ nhân viên, cơ cấu tổ chức.
Ngoài ra, việc thiết lập các tiêu chuẩn đánh giá cần có các biện pháp khuyến
khích tạo động lực cho các NQL và nhân viên hoàn thành nhiệm vụ. Đồng thời việc xử
phạt và kỷ luật nên được thực thi đối với các nhân viên không tuân thủ đúng các quy
định của đơn vị.
1.1.3.2. Đánh giá rủi ro
ĐGRR là quá trình nhận dạng và phân tích những rủi ro ảnh hưởng đến việc đạt
được mục tiêu, từ đó quản trị được rủi ro. Điều kiện tiên quyết để ĐGRR là thiết lập
mục tiêu, mục tiêu được thiết lập ở các mức độ khác nhau và phải nhất quán.
Trên thực tế, không có cách nào để triệt tiêu rủi ro; một khi quyết định được
đưa ra là có rủi ro xuất hiện. NQL phải quyết định một cách thận trọng mức độ chấp
nhận rủi ro, cố gắng duy trì rủi ro trong mức độ này, và hiểu được ngưỡng chịu đựng
tối đa cho từng loại rủi ro. Thiết lập ngưỡng chịu đựng tối đa cũng là điều kiện tiên
quyết của ĐGRR.
(Giáo trình KSNB, Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh)
ĐGRR cần tuân thủ 4 nguyên tắc:
Trư
ờng
Đại
học
Kin
h tê
́ Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 9
- Nguyên tắc 6: Đơn vị xác định mục tiêu một cách cụ thể, tạo điều kiện cho
việc nhận dạng và ĐGRR liên quan đến việc đạt được mục tiêu. Thông thường có 3
nhóm mục tiêu là hoạt động, báo cáo và tuân thủ.
Xác định mục tiêu cần phù hợp và hỗ trợ cho việc thực hiện chiến lược của đơn
vị. Mục tiêu hoạt động được xác định rõ ràng sẽ tạo điều kiện phân bổ các nguồn lực
chủ yếu của đơn vị dễ dàng hơn, tập trung vào những nơi cần thiết để đạt được mục
tiêu. Mục tiêu báo cáo nhấn mạnh đến việc lập các báo cáo có chất lượng, đáng tin
cậy, kịp thời, minh bạch. Đồng thời cần sử dụng các chiến lược, biện pháp riêng phù
hợp với luật lệ và quy định để đảm bảo mục tiêu tuân thủ.
- Nguyên tắc 7: Đơn vị nhận dạng các rủi ro đe doạ mục tiêu và phân tích rủi ro
để quản trị các rủi ro này.
Nhận dạng rủi ro là một quá trình lặp đi lặp lại và thường nằm trong quy trình
lập kế hoạch của một đơn vị, nhận dạng rủi ro là để xác định những rủi ro có thể xảy ra
ảnh hưởng đến mục tiêu đạt được của đơn vị.
Sau khi nhận dạng rủi ro ở mức độ toàn đơn vị và mức độ hoạt động, cần tiến
hành phân tích rủi ro.....
- Các chứng từ làm
cơ sơ giải ngân.
Thẩm định các chứng
từ theo các điều kiện
của hợp đồng tín dụng
trước khi phát tiền vay.
Chuyển tiền vào tài khoản
tiền gửi của KH hoặc
chuyển trả theo yêu cầu
của KH.
Giám sát và
thanh lý tín
dụng
- Các thông tin từ
nội bộ NH.
- Các BCTC theo
định kỳ của KH.
- Các thông
tin khác.
- Phân tích BCTC,
kiểm tra mục đích sử
dụng vốn vay.
- Tái xét và thanh lý
Hợp đồng tín dụng.
- Báo cáo kết quả giám sát
và đưa ra các gải pháp
xử lý.
- Lập các thủ tục để thanh
lý tín dụng.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣ K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 24
Lập hồ sơ tín dụng
Đây là bước đầu tiên, là khâu căn bản của quy trình cho vay và được lập ngay
sau khi CBTD tiếp xúc với KH có nhu cầu vay vốn. Là bước vô cùng quan trọng để
thu thập thông tin làm cơ sở cho các bước sau, tiền đề của việc phân tích và ra quyết
định cho vay.
Sau khi thu thập xong thông tin của KH, CBTD sẽ hướng dẫn KH cung cấp các
hồ sơ vay chi tiết. Mỗi KH sẽ có một bộ hồ sơ khác nhau, tuy nhiên về cơ bản hồ sơ
cần cung cấp các thông tin:
Thông tin về năng lực pháp lý và năng lực hành vi của KH.
Thông tin về khả năng sử dụng và hoàn trả vốn của KH.
Thông tin về đảm bảo tín dụng.
Để thu thập được các thông tin này, KH sẽ được yêu cầu lập và nộp các các loại
giấy tờ sau:
Hồ sơ pháp lý:
- CMND/ hộ chiếu
- Sổ hộ khẩu/ giấy tờ chứng minh cư trú thường xuyên
- Giấy đăng ký kết hôn/ giấy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân
Hồ sơ vay vốn:
- Giấy đề nghị vay vốn
- Phương án sử dụng vốn
- Tài liệu chứng minh thu nhập
-
Thẩm định hồ sơ và phân tích tín dụng
Sau khi đã thu thập được những thông tin cần thiết về KH, giai đoạn thứ hai cần
thực hiện chính là giai đoạn quan trọng nhất và khó khăn nhất trong quy trình cho vay
– Thẩm định hồ sơ vay vốn và phân tích tín dụng. Trong giai đoạn này, CBTD cần
thiết phải là người có trình độ chuyên môn, năng lực phán đoán và phân tích tốt.
Thẩm định hồ sơ vay vốn là xem xét, đánh giá hồ sơ KH có nhu cầu vay vốn đã
cung cấp để từ đó đưa ra kết luận quyết định cho vay hay không.
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 25
Phân tích tín dụng là việc phân tích những khả năng hiện tại và tiềm ẩn của KH
về sử dụng vốn vay, khả năng hoàn trả và thu hồi vốn. Mục tiêu của phân tích tín dụng
là phát hiện những trường hợp có thể dẫn đến rủi ro cao, từ đó tìm ra những biện pháp
phòng ngừa và hạn chế những rủi ro đó. Ngoài ra, phân tích tín dụng còn liên quan đến
việc xác minh tính chân thực của những thông tin mà KH cung cấp, từ đó nhận định
về thái độ và uy tín của KH để ra quyết định.
Trong giai đoạn này, CBTD cần thực hiện:
Thẩm định tư cách pháp lý của KH
Thẩm định mục đích sử dụng vốn vay
Thẩm định khả năng tài chính của KH
Thông tin được sử dụng trong công tác thẩm định:
Thông tin lưu trữ tại NH
Thông tin từ điều tra, phỏng vấn
Thông tin từ hồ sơ đề nghị vay vốn của KH:
- Hồ sơ pháp lý
- Hồ sơ về tình hình kinh tế, tài chính hiện tại và trong tương lai
- Hồ sơ phương án, kế hoạch kinh doanh hoặc dự án đầu tư, phương án vay,
hoàn trả nợ và lãi
- Hồ sơ tài sản thế chấp, cầm cố (nếu có)
- Các tài liệu khác.
Quyết định tín dụng
Sau quá trình xem xét nguồn vốn, điều kiện thanh toán, phương thức và lãi suất
cho vay, CBTD sẽ nộp hồ sơ và Báo cáo thẩm định cho cán bộ xét duyệt để tiến hành
kiểm tra, xem xét đồng thời có thể tái thẩm định (nếu cần thiết), sau đó trình lên Giám
đốc duyệt. Đây là bước quan trọng ảnh hưởng đến uy tín và hiệu quả hoạt động của NH.
Thường có hai sai lầm căn bản trong giai đoạn này:
- Quyết định cho vay với KH không tốt
- Từ chối cho vay với KH tốt
Cả hai sai lầm này đều dẫn đến thiệt hại cho NH. Để giảm thiệt hại xuống mức
thấp nhất, những vấn đề cần được chú trọng trong giai đoạn quyết định tín dụng là:
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 26
- Thu thập thông tin và xử lý thông tin một cách đầy đủ và chính xác làm cơ sở
để ra quyết định.
- Trao quyền quyết định cho một hội đồng tín dụng hoặc những người có năng
lực phân tích. Trên cơ sở quyết định của hội đồng thẩm định, CBTD có trách nhiệm
thông báo cho KH về quyết định cho vay hoặc từ chối cho vay đối với KH.
Giải ngân
Giải ngân là thuật ngữ được sử dụng nhiều ở NH. Nghĩa là xuất tiền bạc, tài
chính cho KH theo thỏa thuận vay mượn để giải quyết công việc theo kế hoạch đã
vạch ra cụ thể.
Là khâu gần như hoàn thành của quy trình cho vay, tuy nhiên giải ngân không
đơn thuần chỉ là việc xuất tiền cho KH mà còn là mấu chốt để có thể phát hiện sai sót,
chỉnh sửa kịp thời và là cơ sở để xem xét việc sử dụng vốn vay có đúng mục đích đã
cam kết hay không. Căn cứ để thực hiện giải ngân cho KH:
- Hồ sơ vay vốn của KH
- Báo cáo đề xuất giải ngân
- Hợp đồng tín dụng
- Chứng từ pháp lý TSĐB
- Chứng từ chứng minh nhu cầu sử dụng vốn
Tùy theo nhu cầu, KH có thể giải ngân bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
Giám sát và thanh lý tín dụng
Sau khi giải ngân cho KH, NH vẫn tiến hành kiểm tra, theo dõi tình hình sử
dụng vốn vay, công nợ của KH cũng như đánh giá lại TSĐB.
Cuối cùng để kết thúc quy trình cho vay, KH sẽ tất toán khoản vay khi đã thực
hiện xong nghĩa vụ trả nợ cho NH, ký thanh lý Hợp đồng tín dụng, NH hoàn trả TSĐB
và lưu trữ hồ sơ vay của KH. Tuy nhiên, với các KH không trả nợ khi đến hạn và
không được đồng ý gia hạn hay điều chỉnh kỳ hạn nợ thì NH tiến hành xem xét chuyển
nợ quá hạn, tiếp tục theo dõi để thu hồi nợ.
1.3. KSNB hoạt động cho vay tại NHTM
1.3.1. Khái niệm KSNB hoạt động cho vay tại NHTM
KSNB hoạt động cho vay là quá trình bị chi phối bởi các thành viên của NH, từ
NQL cho đến các nhân viên, được thiết kế để đảm bảo quy trình cho vay của NH vận
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 27
hành hiệu quả, phát hiện rủi ro nhanh chóng và xử lý một cách kịp thời, tránh gây ảnh
hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của NH.
1.3.2. Vai trò và mục tiêu của KSNB hoạt động cho vay tại NHTM
1.3.2.1. Vai trò của KSNB hoạt động cho vay
KSNB hoạt động cho vay được thiết kế và vận hành không chỉ nhằm đảm bảo
quy trình cho vay hoạt động một cách hiệu quả mà còn ngăn chặn những thiếu sót của
CBNH trong quá trình xử lý nghiệp vụ, đồng thời đảm bảo việc chấp hành các quy
định, chính sách đã được ban hành của NH.
1.3.2.2. Mục tiêu của KSNB hoạt động cho vay
Thiết kế và vận hành KSNB hoạt động cho vay nhằm hướng tới các mục tiêu:
- Ngăn ngừa kịp thời những thiếu sót trong quá trình xử lý nghiệp vụ.
- Rủi ro tín dụng được quản lý chặt chẽ, giảm thiểu xuống mức thấp nhất có thể
chấp nhận được.
- Các quyết định tín dụng đưa ra đúng đắn, có chất lượng cao.
1.3.3. Rủi ro của hoạt động cho vay tại NHTM
1.3.3.1. Nguyên nhân gây ra rủi ro
Nguyên nhân bất khả kháng
Những nguyên nhân bất khả kháng xuất phát từ những nhân tố bên ngoài môi
trường tác động vào. Những nguyên nhân này xuất hiện đột ngột, khó đoán, khó kiểm
soát, có thể gây ra thiệt hại lớn cho chính KH cũng như NH. Bao gồm các nguyên
nhân sau:
- Sự thay đổi chính sách của Chính phủ: Nước ta đang thực hiện quá trình chuyển
đổi cơ cấu kinh tế sang nền kinh tế thị trường. Do đó phải tuân thủ và chấp nhận sự biến
động theo quy luật của nền kinh tế thị trường. Mỗi khi nền kinh tế biến động lên, xuống
thì lập tức Chính phủ phải đưa ra các chính sách kinh tế mới phù hợp với điều kiện hiện
hành nhằm hạn chế ảnh hưởng xấu đến nền kinh tế đất nước. Các chính sách của Chính
phủ thường xuyên quan tâm và có sự thay đổi kịp thời như chính sách tài chính, chính
sách tiền tệ, chính sách đầu tư phát triển, đều có ảnh hưởng trực tiếp đến NHTM,
thường là những ảnh hưởng không tích cực đến hoạt động kinh doanh.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 28
- Môi trường pháp lý: Hoạt động kinh doanh của các NHTM liên quan đến
nhiều lĩnh vực của nền kinh tế, mang tính xã hội cao. Khi hệ thống pháp luật ổn định
và lành mạnh thì môi trường kinh doanh của NH sẽ có nhiều thuận lợi. Ngược lại nếu
môi trường pháp lý thiếu đồng bộ, có nhiều khe hở thì tình trạng tham ô, chiếm đoạt
tài sản, kinh tế xã hội kém ổn định dẫn đến kinh doanh gặp nhiều khó khăn, NH khi
tiến hành cho vay cũng gặp nhiều rủi ro hơn.
- Môi trường kinh tế: Với nền kinh tế hội nhập hiện nay, việc cạnh tranh gay gắt
giữa các NHTM trong và ngoài nước đã tăng nguy cơ rủi ro nợ xấu do KH có tiềm lực
tài chính lớn bị thu hút bởi các NH có nhiều sản phẩm, dịch vụ tiện ích hơn.
- Môi trường tự nhiên: Những biến động lớn về thời tiết, khí hậu gây ảnh hưởng
hoạt động sản xuất kinh doanh đặc biệt là lĩnh vực sản xuất nông nghiệp. Điều kiện tự
nhiên là yếu tố khó dự đoán, thường xảy ra bất ngờ với thiệt hại lớn ngoài tầm kiểm
soát của con người. Điều đó đồng nghĩa với các NH cho vay phải cùng chia sẻ rủi ro
với KH của mình.
Nguyên nhân từ phía KH
Những nguyên nhân chủ quan từ phía KH là những nguyên nhân chủ yếu dẫn
đến rủi ro cho vay. Đối với mỗi KH sẽ có mỗi nguyên nhân khác nhau gây nên rủi ro,
có thể là khả năng kinh doanh yếu kém, sử dụng vốn vay sai mục đích hay KH có hành
vi lừa đảo, vi phạm pháp luật,... hoặc do một số nguyên nhân ngoài ý muốn như vấn đề
về sức khỏe, gia đình gặp khó khăn hoặc KH tạm thời thất nghiệp.
Nguyên nhân từ phía NH
- Chính sách cho vay không phù hợp: NH đưa ra các chính sách cho vay không
phù hợp, thiếu sự kiểm soát chặt chẽ hay đặt mục tiêu lợi nhuận quá cao dẫn đến
những lỗ hổng trong các quyết định cho vay gây ra rủi ro lớn.
- Trình độ, năng lực, phẩm chất đạo đức của đội ngũ CBNH: Đặc thù nghề
nghiệp buộc một CBNH không những phải có trình độ mà còn phải có đạo đức tốt.
Trình độ năng lực của CBNH sẽ quyết định tính chính xác về việc đánh giá KH và
phương án vay vốn, sự an toàn của các Hợp đồng tín dụng. Nếu trình độ chuyên môn
của CBNH không đảm bảo thì mức độ rủi ro trong trường hợp này sẽ ngày càng tăng
trong suốt quá trình kể từ khi xét duyệt đến giám sát và cuối cùng là thu nợ. Cùng với
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 29
sự hạn chế về trình độ là vấn đề phẩm chất đạo đức của CBNH. Trước sự cám dỗ của
vật chất, nhiều CBNH có thể hành động vô nguyên tắc, vô tổ chức, làm trái quy định,
thông đồng với KH, gây tổn thất to lớn với NH cho vay.
- Tài sản đảm bảo khoản vay: Rủi ro có thể xảy ra nếu NH không đánh giá đúng
giá trị tài sản đảm bảo hay giá trị tài sản thể chấp có biến động theo chiều hướng xấu.
1.3.3.2. Tác động của rủi ro đến hoạt động cho vay tại NHTM
- Tăng chi phí, giảm lợi nhuận: Khi NH cho vay xuất hiện những khoản nợ quá
hạn, thu nợ quá hạn là việc đầu tiên cần phải thực hiện, việc này không những mất
nhiều thời gian mà chi phí bỏ ra để thực hiện cũng khá lớn, CBTD mất thời gian xử lý
nợ, không tiếp cận được những món vay mới đồng thời ngần ngại mở rộng hoạt động
cho vay. Bên cạnh đó chi phí cơ hội mà NH phải bỏ ra khi khoản nợ quá hạn làm chậm
lại vòng quay vốn tín dụng, làm mất đi các khoản đầu tư khác tương đối cao. Tất cả
những vấn đề này làm giảm thu nhập tiềm ẩn và làm tăng chi phí, ảnh hưởng đến kết
quả hoạt động kinh doanh của NH.
- Giảm khả năng thanh khoản: Các NHTM thường lập kế hoạch cân đối dòng
tiền ra và dòng tiền vào, các khoản vay không được thanh toán đầy đủ và đúng hạn sẽ
dẫn đến mất cân đối giữa hai dòng tiền. Các khoản tiền gửi, tiền tiết kiệm của KH vẫn
phải thanh toán đúng kỳ hạn trong khi các khoản vay lại không hoàn trả đúng hạn, do
đó nếu NH không đi vay hoặc thanh lý tài sản của mình thì khả năng chi trả sẽ bị hạn
chế, gặp khó khăn trong khâu thanh toán.
- Giảm uy tín của NH: Khi gặp phải rủi ro, kinh doanh kém hiệu quả, uy tín của
NH sẽ bị giảm sút trên thị trường. Đây là sự thiệt hại vô hình không thể lường được
giá trị.
1.3.4. Các TTKS hoạt động cho vay tại NHTM
TTKS hoạt động cho vay tại NHTM được thực hiện trong các giai đoạn của quy
trình cho vay, xuyên suốt từ giai đoạn đầu tiên đến khi kết thúc.
Giai đoạn lập hồ sơ tín dụng
- Kiểm tra sự độc lập giữa CBTD và KH.
- Xây dựng danh mục hồ sơ tín dụng chuẩn, phân loại rõ ràng tạo điều kiện
thuận lợi cho các CBTD xem xét và kiểm tra các thông tin, tài liệu thu thập từ KH.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 30
- Thực hiện việc kiểm tra chéo thông tin KH mà cán bộ khác thu thập.
- Độc lập kiểm tra lại các hồ sơ đã được tiếp nhận, các thông tin KH cung cấp
và việc thu thập thông tin xác minh của CBTD.
Giai đoạn thẩm định hồ sơ và phân tích tín dụng
- Thiết kế chặt chẽ quy trình thẩm định, từ khâu thẩm định KH vay vốn, đến
thẩm định phương án vay vốn và TSĐB tiền vay.
- Hạn chế các trường hợp rủi ro do chủ quan xảy ra, CBTD sẽ nhờ đến sự hỗ trợ của
chuyên gia trong trường hợp khó giải quyết hoặc không quyết định được trong công tác
thẩm định.
- Thực hiện độc lập kiểm tra, soát xét lại việc thẩm định tín dụng của CBTD.
Giai đoạn quyết định tín dụng
- Việc thu thập, xử lý thông tin KH để đưa quyết định của CBTD cần đầy đủ,
chính xác và thận trọng, tránh xảy ra rủi ro khi phê duyệt khoản vay.
- Hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay và hồ sơ liên quan phải được
rà soát, kiểm tra kỹ qua nhiều bước trước khi trình lên Giám đốc phê duyệt, hạn chế
thấp nhất việc ghi sai hoặc thiếu thông tin.
- Người có thẩm quyền phê duyệt trước khi phê duyệt phải rà soát, kiểm tra kỹ
mọi thông tin và điều khoản quy định trong Hợp đồng tín dụng.
- Trao quyền quyết định cho một Hội đồng tín dụng phân tích và phán quyết.
Trong trường hợp này giám đốc NH phải có văn bản ủy quyền theo đúng quy định
pháp luật nhằm gắn liền trách nhiệm và nghĩa vụ pháp lý.
Giai đoạn giải ngân
- Trước khi giải ngân phải kiểm tra dấu vết của sự phê duyệt, cần có cả chữ ký
của người phê duyệt và con dấu của NH trên hồ sơ.
- Độc lập kiểm tra việc thực hiện giải ngân của CBTD, ghi nhận phản hồi từ KH
để có biện pháp khắc phục những thiếu sót trong khâu xử lý kịp thời.
Giai đoạn giám sát và thanh lý tín dụng
- Kiểm tra độc lập việc GS KH được thực hiện bởi cá nhân hoặc bộ phận riêng
biệt, thông qua việc trả lãi định kỳ, xem xét mối quan hệ của KH với các tổ chức tín
dụng khác.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 31
- Định kỳ kiểm tra lại TSĐB.
- Thực hiện kiểm tra CBTD GS sử dụng vốn vay có thực hiện đầy đủ các
công đoạn không, kịp thời đưa ra các biện pháp khắc phục khi phát hiện các sai
phạm của CBTD.
- Trao đổi với KH bằng các cách thức khác nhau để nhắc nhở trả nợ đúng hạn.
- Việc thực hiện các thủ tục thanh lý Hợp đồng tín dụng cần được kiểm tra để
đảm bảo tính chính xác.
1.3.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác KSNB hoạt động cho vay tại NHTM
Yếu tố chủ quan
- Chính sách cho vay: Mỗi NH có thể có một chính sách cho vay khác nhau tuy
nhiên đều phải vừa đảm bảo phù hợp với khả năng, mục tiêu của NH, vừa phải phù
hợp với đường lối phát triển kinh tế xã hội, kết hợp hài hòa lợi ích của các bên liên
quan tới hoạt động cho vay. Chính sách cho vay của NH càng chặt chẽ, rõ ràng, hợp lý
sẽ càng góp phần cho công tác KSNB hoạt động cho vay hiệu quả hơn.
- Môi trường công nghệ: Hiện nay, công nghệ thông tin đối với hoạt động của
NH cũng như công tác KSNB vô cùng cần thiết. Hệ thống công nghệ thông tin tốt sẽ
giúp tiết kiệm được thời gian cho công tác giao dịch của NH, nắm bắt được tình hình
của KH một cách nhanh chóng, xử lý các nghiệp vụ kịp thời và hạn chế được các rủi ro.
- Chất lượng của CBNH: Là người tham gia xuyên suốt quy trình cho vay,
CBNH cần có kiến thức, chuyên môn cũng như phẩm chất đạo đức, trung thực trong
công việc. Đồng thời, cấp lãnh đạo của NH cần có trách nhiệm trong việc GS, phê
duyệt cũng như đốc thúc nhân viên hoàn thành tốt nhiệm vụ.
- Công tác kiểm tra, KSNB của NH: Sắp xếp một cơ cấu tổ chức kiểm tra, GS
hợp lý, khoa học sẽ mang lại tính hiệu quả, liên kết trong hoạt động của tất cả các bộ
phận của NH, góp phần loại bỏ những sai sót có thể dẫn đến rủi ro cho NH.
Yếu tố khách quan
-Sự hợp tác của KH: Sự hợp tác thể hiện ở việc tự nguyện cung cấp các thông
tin, hồ sơ đầy đủ, kịp thời, chính xác mà NH yêu cầu. Điều này sẽ giúp NH tiết kiệm
được thời gian và chi phí trong quá trình kiểm soát ban đầu.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 32
- Mối quan hệ giữa KH và NH: Với những KH có mối quan hệ lâu năm với NH,
độ tin cậy sẽ cao hơn so với một KH mới giao dịch lần đầu tiên, do NH đã có sẵn
thông tin và phương thức kiểm tra đã được thực hiện từ trước, giúp tiết kiệm được thời
gian và chi phí tìm hiểu thông tin, nhưng cũng đảm bảo an toàn tín dụng.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 33
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KSNB HOẠT ĐỘNG CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẮC SÔNG HƯƠNG
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
2.1. Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông nghiệp
Việt Nam
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Việt Nam
NH được thành lập ngày 26 tháng 3 năm 1988 với tên gọi Ngân hàng Phát triển
Nông nghiệp Việt Nam. Cuối năm 1990, NH đổi tên thành Ngân hàng Nông nghiệp
Việt Nam. Cuối năm 1996, NH lại được đổi tên thành Ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam.
Năm 2003, Chủ tịch nước Việt Nam đã trao tặng Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn danh hiệu Anh hùng Lao động thời kỳ đổi mới.
Năm 2008 là năm ghi dấu chặng đường 20 năm xây dựng và phát triển của
Agribank và cũng là năm có tính quyết định trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
theo chủ trương của Đảng, Chính phủ.
Năm 2009, Agribank nằm trong Top 10 giải Sao vàng đất Việt; Top 10 Thương
hiệu Việt Nam uy tín nhất; Đạt danh hiệu “Doanhnghiệp phát triển bền vững” do Bộ
Công thương công nhận, Top 10 DN Việt Nam theo xếp hạng của VNR500.
Năm 2010, Agribank là Top 10 trong 500 DN lớn nhất Việt Nam.
Năm 2011, Agribank chuyển đổi hoạt động sang mô hình Công ty Trách nhiệm
hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu 100% vốn điều lệ và được bình
chọn “Doanh nghiệp có sản phẩm dịch vụ tốt nhất”, được Hiệp hội Ngân hàng Việt
Nam trao tặng Cúp “Ngân hàng xuất sắc trong hoạt động thẻ”.
Giữ vững vị thế của mình, Agribank luôn nằm trong Top 10 các giải thưởng ưu
tú về DN phát triển bền vững, DN lớn nhất Việt Nam. Và mới nhất là 2 giải thưởng về
"Ngân hàng hỗ trợ đầu tư nông nghiệp công nghệ cao tiêu biểu năm 2019" và "Ngân
hàng tiêu biểu vì cộng đồng năm 2019".
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 34
Trải qua hơn 30 năm xây dựng và phát triển, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam hiện là Ngân hàng Thương mại – Định chế tài chính lớn
nhất Việt Nam cả về vốn, tài sản, đội ngũ cán bộ nhân viên, mạng lưới hoạt động và số
lượng KH.
2.1.2. Chỉ tiêu, mục tiêu kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Việt Nam
Tính đến 30/9/2019, vị thế dẫn đầu của NH Agribank vẫn được khẳng định trên
nhiều phương diện:
- Tổng tài sản: 1.398.110 tỷ đồng.
- Vốn điều lệ: 1.285.356 tỷ đồng.
- Tổng dư nợ: trên 1.120.000 tỷ đồng.
- Mạng lưới hoạt động: gần 2.300 chi nhánh và phòng giao dịch có mặt khắp
mọi vùng, miền, là NHTM duy nhất có mặt tại 9/13 huyện đảo.
- Nhân sự: gần 40.000 cán bộ và lao động.
Mục tiêu phát triển của Agribank là tiếp tục nỗ lực tiên phong và cạnh tranh tốt
hơn, hội nhập quốc tế tích cực hơn để phục vụ nền kinh tế, phục vụ thị trường hiệu quả
hơn và phải tiến lên trên mọi phương diện. Agribank giữ vững vị trí NHTM hàng đầu
Việt Nam, hoạt động theo mô hình NHTM do Nhà nước nắm cổ phần chi phối; có nền
tảng công nghệ, mô hình quản trị hiện đại, tiên tiến và năng lực tài chính cao; hoạt
động kinh doanh đa năng, an toàn, hiệu quả, phát triển ổn định và bền vững; đảm bảo
thực hiện tốt nhiệm vụ giữ vai trò nòng cốt, chủ đạo về cung ứng tín dụng, cung cấp
các dịch vụ, tiện ích ngân hàng trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn.
Đích đến của chặng đường tiếp theo là xây dựng Agribank thành NH hiện đại,
phù hợp với yêu cầu phát triển hệ thống NH và phát triển kinh tế xã hội của cả nước.
Điều đó cũng đòi hỏi NH có khả năng cạnh tranh, giữ vững vai trò chủ lực trên thị
trường tiền tệ, tín dụng ở nông thôn, đồng thời cung ứng sản phẩm dịch vụ chất lượng
cao và duy trì hoạt động kinh doanh tăng trưởng - an toàn - hiệu quả - bền vững.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 35
2.2. Tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam –
Chi nhánh Bắc sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế
2.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Agribank chi nhánh Bắc sông Hương tỉnh
Thừa Thiên Huế
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bắc
sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế là chi nhánh loại 1 trực thuộc Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Việt Nam - Chi nhánh Bắc sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế ra đời vào năm
1992 với tiền thân là phòng kinh doanh tổng hợp trực thuộc Ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế. Năm 1995, phòng kinh doanh tổng hợp
được đổi tên thành Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Bắc
sông Hương theo Quyết định số 144 ngày 30/6/1995 của Tổng giám đốc Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam.
Ngân hàng Agribank chi nhánh Bắc sông Hương có trụ sở đóng tại 141 Trần
Hưng Đạo, là 1 chi nhánh loại 3 trực thuộc Ngân hàng Agribank tỉnh Thừa Thiên Huế.
Từ khi thành lập đến nay, NH luôn không ngừng đa dạng hóa các nghiệp vụ, đào tạo
đội ngũ cán bộ nhân viên nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho đời sống cũng như các hoạt
động sản xuất kinh doanh, góp phần nâng cao mức sống của người dân và sự phát triển
kinh tế của thành phố Huế. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
- Chi nhánh Bắc sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế có nhiệm vụ huy động nguồn vốn
nhàn rỗi trong dân cư để cho vay đối với các tổ chức kinh tế, các DN và cá nhân, góp
phần vào nhiệm vụ xóa đói giảm nghèo của tỉnh nhà.
Ngoài hộ nông dân, NH còn đầu tư cho vay các thành phần kinh tế khác. Với
phương châm “Mang phồn thịnh đến khách hàng”, trong suốt quá trình hình thành và
phát triển, NH đã không ngừng mở rộng mạng lưới hoạt động để phục vụ ngày càng
tốt hơn nhu cầu của KH.
NH thực hiện cơ chế hạch toán kinh tế độc lập, gắn kết quả kinh doanh với thu
nhập của người lao động. NH tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh của mình và
đảm bảo cho việc kinh doanh ngày càng có hiệu quả.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 36
2.2.2. Cơ cấu, sơ đồ bộ máy tổ chức và nhiệm vụ các phòng ban
Sơ đồ 2.1 – Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý của Agribank chi nhánh
Bắc sông Hương
(Nguồn: Phòng hành chính Agribank chi nhánh Bắc sông Hương)
- Giám đốc: Là người chịu trách nhiệm chung trong mọi hoạt động của NH và
có nhiệm vụ tổ chức bộ máy điều hành của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chi nhánh Bắc sông Hương, trợ giúp Giám Đốc còn có hai Phó Giám đốc.
- Phó giám đốc kinh doanh: Có nhiệm vụ lãnh đạo điều hành các hoạt động tín
dụng của NH theo ủy quyền của Giám đốc cơ sở. Trực tiếp điều hành hoạt động của
phòng kinh doanh tại trung tâm và hai phòng giao dịch.
- Phó giám đốc kế toán: Trực tiếp điều hành hoạt động của phòng kế toán, ngân
quỹ và hành chính. Thay Giám đốc chỉ đạo khi Giám đốc đi vắng, được ủy quyền có
thời hạn.
- Phòng kinh doanh: Có nhiệm vụ thực hiện công tác KH, công tác huy động
vốn, chỉ đạo cho vay trên địa bàn cho vay cá thể, tổ chức kinh tế, hộ gia đình. Quản lý
nợ, giám sát hồ sơ tín dụng trước, trong và sau khi cho vay.
- Phòngkế toán, ngân quỹ và hành chính:
Phòng
kinh doanh
Giám đốc
Phó giám đốc
kinh doanh
Phó giám đốc
kế toán
Phòng kế toán,
ngân quỹ và
hành chính
Phòng giao dịch
chợ Dinh
Phòng giao dịch
Tây Lộc
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 37
Phòng kế toán: Thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến quá trình thanh toán
thu chi theo yêu cầu của KH, huy động tiền gửi, chuyển tiền từ các NH trong hệ thống
và khác hệ thống, tiến hành mở tài khoản cho KH và làm các dịch vụ thanh toán khác.
Hằng ngày, phòng còn thực hiện kết toán các khoản thu chi để xác định lượng vốn
hoạt động của NH.
Tổ ngân quỹ: Thực hiện việc thu chi tiền mặt trên cơ sở có chứng từ phát
sinh, đảm bảo thực hiện chính xác, kịp thời chế độ kho quỹ. Phát hiện và ngăn chặn
tiền giả, xác định tiền đúng tiêu chuẩn lưu thông, là nơi bảo quản tiền mặt, các giấy tờ,
chứng từ có giá, hồ sơ tài sản thế chấp.
Tổ hành chính: Thực hiện chức năng hỗ trợ cho các hoạt động kinh doanh
của chi nhánh, mua sắm công cụ trang thiết bị, sắp xếp tổ chức hội họp, hội nghị, tổ
chức công tác văn thư, lưu trữ, quản lý, bảo vệ tài sản của NH.
- Các phòng giao dịch: Có tổ kế toán, tổ tín dụng, như ở chi nhánh Ngân
hàng Bắc sông Hương nhưng với quy mô nhỏ hơn. Thực hiện chức năng hỗ trợ cho
hoạt động kinh doanh của chi nhánh đồng thời thực hiện chức năng kinh doanh của
một phòng giao dịch, hạch toán theo quy định của Ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam.
2.2.3. Tình hình nhân sự
Yếu tố nhân sự luôn là yếu tố được quan tâm hàng đầu trong việc thúc đẩy
hiệu quả hoạt động kinh doanh. Do đó, chính sách tuyển dụng và ưu đãi nhân sự của
NH Agribank Bắc sông Hương luôn được xây dựng, thực hiện một cách hợp lý qua
từng năm.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 38
Bảng 2.1 - Tình hình nhân sự của Ngân hàng Agribank chi nhánh Bắc sông
Hương tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017- 2019
Đơn vị tính: người
Năm
Chỉ tiêu
2017 2018 2019
So sánh
2018/2017 2019/2018
SL % SL % SL % +/- % +/- %
TỔNG SỐ 37 100 38 100 38 100 1 2.7 0 0
Trình độ học vấn
Đại học và trên Đại học 33 89.2 35 92.1 36 94.8 2 6.1 1 2.86
Cao Đẳng, Trung cấp 2 5.4 1 2.6 1 2.6 (1) (50) 0 0
Sơ cấp 2 5.4 2 5.3 1 2.6 0 0 (1) (50)
Giới tính
Nam 12 32.4 12 31.6 14 36.8 0 0 2 16.7
Nữ 25 67.6 26 68.4 24 63.2 1 4 (2) (7.7)
Nguồn: Phòng kinh doanh Agribank Bắc sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế
Về cơ cấu nhân sự phân theo giới tính, số lao động nữ nhiều hơn số lao động
nam trong cả 3 năm, từ 2017 đến 2019: Tỷ lệ lao động nữ trung bình trong 3 năm xấp
xỉ 66.7% và lao động nam chiếm xấp xỉ 33.6%. Đây là cơ cấu giới tính phù hợp với
hoạt động kinh doanh của NH, lao động nữ thường hoạt động ở các phòng giao dịch
do bản chất cẩn thận, khả năng giao tiếp thu hút và thuyết phục KH tốt. Lao động nam
đảm nhận các nghiệp vụ đòi hỏi phải có sức khoẻ, năng động, chịu được áp lực công
việc nên hầu như làm việc tại phòng kinh doanh.
Về cơ cấu nhân sự phân theo trình độ chuyên môn, đa số các nhân viên đều có
trình độ Đại học và trên Đại học. Tỷ lệ lao động có trình độ chuyên môn cao tăng dần
qua 3 năm, cụ thể: Năm 2017 chiếm 89.2%; năm 2018 tăng chiếm 92.1% và 94.8%
vào năm 2019. Bên cạnh đó, lao động trình độ trung cấp, lao động phổ thông chiếm tỷ
lệ tương đối thấp và giảm số lượng lao động qua từng năm.
Trư
ờng
Đại
học
Kin
h tê
́ Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 39
2.2.4. Tình hình tài sản nguồn vốn trong giai đoạn 2017 – 2019
Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - chi nhánh Bắc sông
Hương tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017-2019
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 2018/2017 2019/2018
Giá trị % Giá trị % Giá trị % +/- % +/- %
Tài sản 33,779,197 100 39,013,884 100 47,756,132 100 5,234,687 15.50 8,742,248 22.41
Tiền mặt 2,083,248 6.17 2,374,903 6.09 2,754,887 5.77 291,655 14.00 379,984 16.00
Tiền gửi tại NHNN 5,867,150 17.37 6,688,551 17.14 7,758,719 16.25 821,401 14.00 1,070,168 16.00
Tiền gửi và cho vay TCTD khác - - - - - - - - - -
Công cụ phái sinh và tài sản chính khác 279 0.001 318 0.001 396 0.001 39 13.98 78 24.53
Cho vay khách hàng 17,575,842 52.03 20,582,059 52.76 25,875,189 54.18 3,006,217 17.10 5,293,130 25.72
Tài sản cố định 2,673,082 7.91 3,007,314 7.71 3,988,484 8.35 334,232 12.50 981,170 32.63
Tài sản có khác 5,579,596 16.52 6,360,739 16.30 7,378,457 15.45 781,143 14.00 1,017,718 16.00
Nguồn vốn 33,779,197 100 39,013,884 100 47,756,132 100 5,234,687 15.50 8,742,248 22.41
Các khoản nợ chính phủ và NHNN 2,468,288 7.31 2,813,848 7.21 3,864,064 8.09 345,560 14.00 1,050,216 37.32
Tiền gửi của khách hàng 23,850,531 70.61 29,289,605 75.07 34,375,942 71.98 5,439,074 22.80 5,086,337 17.37
Phát hành giấy tờ có giá 999,525 2.96 1,139,459 2.92 1,421,772 2.98 139,934 14.00 282,313 24.78
Các khoản nợ khác 1,487,377 4.40 1,695,610 4.35 2,166,908 4.54 208,233 14.00 471,298 27.80
Vốn và các quỹ 4,973,476 14.72 4,075,362 10.45 5,927,446 12.41 (898,114) (18.06) 1,852,084 45.45
Nguồn: Phòng Kế toán Agribank Bắc sông Hương Thừa Thiên Huế
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 40
Tài sản và nguồn vốn là những chỉ tiêu quan trọng trong việc đánh giá hoạt
động của NH. Có thể thấy được sự ổn định trong giai đoạn 2017-2019 của NH thông
qua bảng trên. Cụ thể:
Tài sản: Năm 2018 tổng tài sản đã tăng 15.50% so với năm 2017 và năm 2019
tăng 22.41% so với năm 2018. Nổi bật nhất ta thấy được cho vay khách hàng chiếm tỷ
lệ khá l...nh nợ xấu (nợ
nhóm 3 đến nhóm 5) tại Agribank, các Tổ chức tài chính và Tổ chức tín dụng khác;
Trư
ờng
Đa
̣i o
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 92
g) Miễn, giảm lãi tiền vay, phí, cơ cấu lại thời hạn trả nợ, mua bán nợ theo quy
định của Ngân hàng Nhà nước (NHNN) và của Agribank. Việc khoanh nợ, xóa nợ
được thực hiện theo quy định của Chính phủ, NHNN và hướng dẫn của Agribank;
h) Trường hợp Bên B có tiền gửi trong tài khoản tại Bên A hoặc tại chi nhánh
khác trong hệ thống Agribank nhưng Bên B không trả nợ đến hạn, quá hạn, phí và các
nghĩa vụ tài chính khác (nếu có) Bên A có quyền chủ động trích tiền trong tài khoản
của Bên B tại Bên A hoặc tại chi nhánh khác trong hệ thống Agribank để thu hồi nợ;
i)Khi đến hạn trả nợ (gốc, lãi) mà Bên B không trả, nếu các bên không có thỏa
thuận khác, thì Bên A có quyền xử lý tài sản bảo đảm theo thoả thuận trong Hợp đồng
bảo đảm tiền vay được nêu tại Điều 6 Hợp đồng này để thu hồi nợ theo quy định của
pháp luật.
k) Khởi kiện khi Bên B:
- Đến hạn thực hiện nghĩa vụ nhưng Bên B cố ý không thực hiện;
- Cố tình trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho Bên A theo thỏa thuận;
- Có hành vi lừa đảo, gian lận, các vi phạm khác theo quy định của pháp luật.
2. Bên A có nghĩa vụ:
a) Cung cấp cho Bên B đầy đủ các thông tin trước khi xác lập thỏa thuận cho
vay; thẩm quyền cho vay, lãi suất cho vay; nguyên tắc và các yếu tố xác định, thời
điểm xác định lãi suất cho vay đối với trường hợp áp dụng lãi suất cho vay có điều
chỉnh; lãi suất áp dụng đối với dư nợ gốc bị quá hạn; lãi suất áp dụng đối với lãi chậm
trả; phương pháp tính lãi tiền vay; loại phí và mức phí áp dụng đối với khoản vay;
thông tin về áp dụng lãi suất tối đa theo thông báo của Thống đốc NHNN trong từng
thời kỳ;
b) Có trách nhiệm cung ứng vốn vay theo yêu cầu của Bên B nếu Bên B đáp ứng
đầy đủ các quy định trong Hợp đồng này;
c) Lưu giữ hồ sơ tín dụng phù hợp với quy định của pháp luật.
Điều 11. Sử dụng sản phẩm dịch vụ Ngân hàng
Bên B cam kết ưu tiên sử dụng các dịch vụ của Agribank khi có phát sinh nhu
cầu và đồng ý trả các khoản phí theo biểu phí quy định của Agribank tại thời điểm sử
dụng dịch vụ.
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 93
Khi Bên B sử dụng nhiều sản phẩm dịch vụ/gói sản phẩm của Bên A được Bên A
ưu tiên về phí/lãi suất theo quy định hiện hành.
Điều 12. Sự kiện vi phạm hợp đồng và xử lý vi phạm
1. Sự kiện vi phạm Hợp đồng:
Bất kỳ sự kiện nào quy định dưới đây cũng được coi là một sự kiện vi phạm Hợp
đồng:
- Bên B không tuân thủ hoặc không thực hiện bất kỳ nghĩa vụ, cam kết nào được
quy định trong Hợp đồng này hoặc Hợp đồng bảo đảm tiền vay bảo đảm cho nghĩa vụ
nợ tại Hợp đồng này.
- Bên B có nợ quá hạn, nợ xấu tại bất kỳ Tổ chức tài chính, Tổ chức tín dụng
khác.
- Bên B bị khởi tố bị can, bị buộc thi hành án và/hoặc khi có bất kỳ tài liệu, thông
tin nào mà theo đánh giá của Bên A là có khả năng dẫn đến thay đổi bất lợi, làm suy
giảm khả năng trả nợ của Bên B.
2. Xử lý vi phạm Hợp đồng:
- Trường hợp Bên B vi phạm Hợp đồng, tùy theo mức độ vi phạm Bên A có
quyền quyết định hình thức xử lý như: Ngừng giải ngân, thu hồi nợ trước hạn, áp dụng
lãi suất nợ gốc quá hạn, xử lý tài sản bảo đảm, khởi kiện và thực hiện các quyền của
Bên A trong Hợp đồng này và theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp Bên A vi phạm Hợp đồng, Bên B có quyền yêu cầu Bên A chịu
phạt vi phạm Hợp đồng theo quy định của pháp luật.
Điều 13. Các thỏa thuận khác
1. Các tài liệu được coi là bộ phận không thể tách rời Hợp đồng này, gồm:
a) Văn bản sửa đổi, bổ sung Hợp đồng tín dụng, Hợp đồng sửa đổi bổ sung;
b) Kế hoạch trả nợ, lịch giải ngân, Giấy nhận nợ, Ủy nhiệm chi, Giấy lĩnh tiền
mặt từ tài khoản tiền vay, chứng từ thu nợ gốc, lãi vay, phí...;
c) Các thông báo bằng văn bản của Bên A chấp thuận theo đề nghị của Bên B
như: Thông báo cơ cấu lại thời hạn trả nợ, Thông báo miễn giảm lãi;
d) Các văn bản khác theo thỏa thuận của người có thẩm quyền của hai bên
và/hoặc theo quy định của pháp luật;
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 94
đ) Các Hợp đồng bảo đảm tiền vay tại Điều 6 Hợp đồng này hay các Hợp đồng
bảo đảm tiền vay mới bổ sung, thay thế (nếu có) để thực hiện nghĩa vụ bảo đảm cho
Hợp đồng này.
2. Thông báo:
- Tất cả các thông báo, thông tin khác được trao đổi giữa Bên A và Bên B theo
Hợp đồng này phải được lập thành văn bản bằng Tiếng Việt hoặc kèm theo bản dịch
Tiếng Việt tài liệu là tiếng nước ngoài (có công chứng/chứng thực nếu Ngân hàng yêu
cầu) và được gửi: bằng đường bưu điện, hoặc trực tiếp.
- Mọi thông báo và thông tin sẽ có hiệu lực: vào ngày làm việc tiếp theo của ngày
có dấu bưu điện nơi gửi nếu gửi bằng đường bưu điện và vào ngày nhận trực tiếp nếu
gửi bằng đường trực tiếp.
3. Chuyển nhượng:
- Bên A có quyền được chuyển giao, chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ
quyền và/hoặc nghĩa vụ của Bên A phát sinh theo Hợp đồng này và Văn bản có liên
quan. Trong trường hợp này, Bên A có nghĩa vụ thông báo cho Bên B biết.
- Bên B không được chuyển giao, chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ quyền
và/hoặc nghĩa vụ của Bên B phát sinh theo Hợp đồng này và văn bản có liên quan, trừ
trường hợp được Bên A đồng ý trước bằng văn bản.
4. Không từ bỏ quyền:
Việc Bên A không thực hiện hoặc chậm thực hiện bất kỳ quyền nào theo Hợp
đồng này sẽ không được xem là sự từ bỏ các quyền đó. Việc thực hiện đơn lẻ hoặc một
phần bất kỳ quyền nào theo Hợp đồng này không cản trở việc thực hiện các quyền
khác theo Hợp đồng này.
5. Bằng chứng về nghĩa vụ nợ:
Bên A duy trì hệ thống sổ sách và/hoặc máy tính phù hợp với hoạt động của
Bên A để hạch toán các khoản nợ của Bên B tại từng thời điểm phù hợp với quy định
tại Hợp đồng này. Bên B chấp nhận nội dung của các bút toán trong sổ sách, chương
trình hạch toán của Bên A thể hiện nghĩa vụ trả nợ của Bên B, trừ trường hợp Bên B
chứng minh được các bút toán đó bị sai.
Trư
ờng
Đa
̣i o
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 95
6. Toàn bộ thỏa thuận:
Hợp đồng này, văn bản tín dụng và các tài liệu kèm theo (nếu có) là một thể
thống nhất, xác lập toàn bộ quyền và nghĩa vụ của các bên.
7. Sửa đổi, bổ sung:
Việc sửa đổi, bổ sung Hợp đồng này phải được lập thành văn bản và phải được
các bên chấp thuận ký tên.
8. Cam kết thực hiện và giải quyết tranh chấp:
Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của Hợp đồng này và các hợp
đồng sửa đổi, bổ sung khác (nếu có) liên quan đến Hợp đồng này. Mọi tranh chấp phát
sinh từ hoặc liên quan đến Hợp đồng này được giải quyết trên cơ sở thương lượng giữa
các bên. Trong trường hợp không thương lượng được, các bên thống nhất giải quyết
tranh chấp tại Toà án nơi Bên A đóng trụ sở.
9. Hiệu lực từng phần:
Toàn bộ hoặc một phần bất kỳ điều khoản nào của Hợp đồng này có hiệu lực
riêng biệt và độc lập với các điều khoản khác. Nếu có bất kỳ điều khoản nào vô hiệu,
bất hợp pháp hoặc không thể thi hành theo quy định của pháp luật, thì hiệu lực, tính
hợp pháp và khả năng thi hành của các điều khoản còn lại của Hợp đồng này không bị
ảnh hưởng dưới bất kỳ hình thức nào.
10. Ngôn ngữ: Hợp đồng này được lập bằng Tiếng Việt.
11. Hiệu lực của Hợp đồng:
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký cho đến khi Bên B đã thực hiện hoàn
thành đầy đủ các nghĩa vụ trả nợ gốc, lãi, phí và các nghĩa vụ tài chính khác (nếu có)
cho Bên A.
Hai bên đã cung cấp cho nhau đầy đủ, chính xác các thông tin có liên quan trước
khi thỏa thuận thống nhất các nội dung. Việc ký kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự
nguyện, các bên đã đọc kỹ và hiểu rõ toàn bộ nội dung các điều khoản quy định tại
Hợp đồng này và cam kết tuân thủ.
12. Thanh lý Hợp đồng tín dụng:
Hợp đồng tín dụng tự động được thanh lý (không cần lập Biên bản thanh lý
Hợp đồng) khi Bên B hoàn thành tất cả nghĩa vụ (trả hết nợ gốc, lãi, lãi chậm trả và
các khoản phí) và không có nhu cầu vay tiếp; trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 96
Để ghi nhận các thỏa thuận trong Hợp đồng này, đại diện hợp pháp của Bên A và
Bên B cùng ký Hợp đồng này làm căn cứ thực hiện.
Hợp đồng này có 08 (tám) trang, được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý
ngang nhau, Bên A giữ 01 (một) bản, Bên B giữ 01 (một) bản.
Đại diện Bên A Đại diện Bên B
(Ký tên, đóng dấu) (Ký, ghi rõ họ và tên)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 97
PHỤ LỤC PHÁT TIỀN VAY VÀ KỲ HẠN TRẢ NỢ
(Kèm theo Hợp đồng tín dụng số.........../HĐTD ngày tháng.năm 20..)
Khách hàng:..– Mã KH:
I. THEO DÕI PHÁT TIỀN VAY VÀ KỲ HẠN TRẢ NỢ: Đơn vị: đồng
Ngày giải
ngân
Số
tiền
vay
Phương
thức
thanh
toán
Định kỳ trả nợ gốc, lãi Chữ ký
Ngày
Số tiền
gốc
Kỳ
hạn
trả
lãi
Người
QLKV
Giao
dịch
viên
Người
vay
..
..
.
..
..
II. THEO DÕI DƯ NỢ VÀ THU NỢ TRONG HẠN, CHUYỂN NỢ QUÁ HẠN
Đơn vị: đồng
NGÀY
THU NỢ
CHUYỂN NỢ
QUÁ HẠN
DƯ NỢ
CHỮ KÝ
Gốc Lãi
Lãi đến
ngày
Gốc Lãi
Giao
dịch viên
Khách
hàng
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 98
NGÀY
THU NỢ
CHUYỂN NỢ
QUÁ HẠN
DƯ NỢ
CHỮ KÝ
Gốc Lãi
Lãi đến
ngày
Gốc Lãi
Giao
dịch viên
Khách
hàngTrư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 99
III. THEO DÕI DƯ NỢ VÀ THU NỢ QUÁ HẠN, LÃI QUÁ HẠN, LÃI CHẬM
TRẢ
NGÀY
THÁNG
NĂM
THU NỢ QUÁ HẠN THU LÃI CHẬM
TRẢ
DƯ NỢ
QUÁ HẠN CHỮ KÝ
Gốc
Lãi quá
hạn
Lãi
đến
ngày
Lãi
chậm
trả
Thu lãi
đến
ngày
Gốc Lãi
Giao
dịch
viên
Khách
hàng
Trư
ờng
Đa
̣ ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 100
Phụ lục 04
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
, ngày..thángnăm..
GIẤY NHẬN NỢ
Căn cứ Hợp đồng tín dụng số:ngàythángnămđã được ký kết
giữa Agribank Chi nhánh ............................................. và Ông (Bà):..........................
Tại Agribank Chi nhánh ...............................................................................................
Họ và tên người vay là Ông (Bà): ................................................................................
CMND/CC công dân.., ngày cấp/./, Nơi cấp........................
- Hộ khẩu thường trú: ...................................................................................................
- Theo giấy uỷ quyền số:..ngày/../ ........................................
- Số tiền cho vay tối đa/HMTD: ...........................................................................đồng
- Số tiền nhận nợ lần này là: .................................................................................đồng
(Bằng chữ: .................................................................................................................... )
- Tổng dư nợ sau lần nhận nợ này (.............................................................................. )
- Đối tượng vay:...........................................(Ghi rõ có kèm chứng từ chứng minh mục
đích sử dụng vốn hay bổ sung sau, nếu bổ sung sau thì ghi rõ cam kết bổ sung trong
vòng ngày)
- Phương thức thanh toán: Tiền mặt/Chuyển khoản (ghi rõ tên đơn vị thụ hưởng, số tài
khoản, ngân hàng thụ hưởng).
- Hạn trả nợ gốc tiền vay: .............................................................................................
- Định kỳ trả nợ gốc (nếu có): ......................................................................................
- Lãi suất tiền vay trong hạn là:%/năm, Lãi chậm trả:........%năm, lãi suất nợ quá hạn
là:..%/năm.
- Định kỳ trả lãi tiền vay:............................................................................................
NGƯỜI VAY
(Ký, ghi rõ họ tên)
AGRIBANK NƠI CHO VAY
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
Trư
ờng
Đại
học
Kin
h tê
́ Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 101
Phụ lục 05
BIÊN BẢN KIỂM TRA TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN VAY
(Đối với khách hàng là cá nhân)
Hôm nay, ngày...tháng...năm..., tại Agribank chi nhánh ............................... đã
tiến hành kiểm tra việc sử dụng vốn vay của khách hàng theo Hợp đồng tín dụng
số..........ngày ... tháng ... năm ..., cụ thể như sau:
A. Khách hàng vay vốn:
- Họ và tên: .........................................................................................................................
- Địa chỉ: ............................................................................................................................
B. Đại diện Agribank Chi nhánh .................................................................................
- Họ và tên: ..........................................................Chức vụ:................................................
- Họ và tên: ..........................................................Chức vụ:................................................
I. Khách hàng báo cáo tình hình sử dụng vốn vay đến ngày //
Đơn vị tính: đồng
TT
Số Giấy
nhận nợ
Mục đích vay theo
HĐTD
Thực tế
Ghi chú
Đối tượng
vay
Giá trị
Đối tượng
vay
Giá trị
1
2
Tổng
Khách hàng vay cam kết báo cáo đầy đủ, chính xác tình hình sử dụng vốn vay
của Agribank theo nội dung, số liệu nêu trên.
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH...................
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 102
II. NỘI DUNG KIỂM TRA
- Số tiền cho vay (HMTD) tối đa: ..........................................................................đồng,
- Dư nợ:...........đồng (Ngắn hạn:.............đồng; Trung, Dài hạn:................ ............đồng).
Khớp đúng Không khớp đúng, Nguyên nhân: ..............................................
- Mục đích sử dụng vốn vay:............................................................................................
.........................................................................................................................................
Đúng mục đích. Sai mục đích. Nguyên nhân: .......................................................
III. Ý KIẾN CỦA NGÂN HÀNG: ...................................... ......................................
- Biện pháp xử lý (nếu có): Dừng giải ngân, thu hồi nợ trước hạn; bổ sung điều kiện
cấp tín dụng, ..............................................................................................................
IV. Ý KIẾN CỦA KHÁCH HÀNG VAY VỐN: ......................................................
.......................................................................................................................................
KHÁCH HÀNG VAY VỐN ĐẠI DIỆN NGÂN HÀNG
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 103
Phụ lục 06
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
__________________
, ngày..thángnăm..
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THU NHẬP
Năm 20....
Tên tôi là:.............................................................................................................................
Địa chỉ..................................................................................................................................
Hộ khẩu thường trú .............................................................................................................
CMTND/CCCD:..................................................................................................................
Tình hình thu nhập trong năm:
+ Thu nhập từ hoạt động kinh doanh chính: ........................................................đồng
+ Thu nhập từ hoạt động kinh doanh phụ: ...........................................................đồng (1)
+ Thu nhập khác: ..................................................................................................đồng
Tổng thu nhập trong năm: ...................................................................................đồng
Tôi cam kết những nội dung báo cáo trên là đúng tổng thu nhập của cá nhân/hộ gia
đình tôi(2).
NGƯỜI VAY
(Ký, ghi rõ họ tên)Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 104
Phụ lục 07
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG VỐN
(Áp dụng đối với khách hàng cá nhân vay vốn phục vụ đời sống có tài sản bảo đảm)
Kính gửi: Agribank Chi nhánh .............................................................................
I. Thông tin chung về khách hàng:
- Họ và tên: ............................................. Năm sinh ........................................................
- Số CMND/CC công dân/Hộ chiếu: ............................ Ngày cấp: ... Nơi cấp: ..............
- Giấy uỷ quyền ngày ....... tháng ..... năm ......... (1).
- Nơi công tác (nếu có): ...................................................................................................
- Nơi cư trú: .....................................................................................................................
- Số điện thoại: ......................................... Email: ...........................................................
II. Phương án sử dụng vốn như sau:
1. Tổng nhu cầu vốn: ............................................................................................đồng
- Vốn đối ứng:.......................................................................................................đồng (2).
- Vốn vay Agribank Chi nhánh/PGD ........ số tiền:................................................đồng
(Bằng chữ: ................................................................................................................. )
2. Mục đích vay: .............................................................................................................
3. Thời hạn vay:
......................................................................................................................... tháng/năm
.4. Lãi suất: ..................................................................................................... .%/năm.
5. Phương thức vay, kỳ hạn trả nợ gốc, lãi theo thỏa thuận với Agribank.
6. Nguồn trả nợ:
III. Tài sản bảo đảm
IV. Cam kết của khách hàng:
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 105
1. Cung cấp thông tin, hồ sơ đúng sự thật và chịu trách nhiệm về tính chính xác các nội
dung đã cung cấp.
2. Sử dụng vốn vay đúng mục đích, trả nợ gốc, lãi và phí (nếu có) đầy đủ, đúng hạn.
3. Khi thực hiện không đúng nghĩa vụ trả nợ, Agribank có quyền xử lý các khoản thu nhập,
tài sản có liên quan để thu hồi nợ.
XÁC NHẬN CỦA UBND CẤP XÃ (3)
Ông (Bà): .........................................................
. . . . . . ,ngày . . . tháng . . . năm .. .
(Ký tên, đóng dấu)
. . . , ngày . . . tháng . . . năm . . .
KHÁCH HÀNG VAY
(ký, ghi rõ họ tên)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 106
Phụ lục 08
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
, ngày..thángnăm..
BÁO CÁO ĐỀ XUẤT GIẢI NGÂN
I. Thông tin về khoản vay:
- Tên khách hàng:.......................................Mã khách hàng .....................
- Địa chỉ: .......................................................................................................................
- Hợp đồng tín dụng/sổ vay vốn số: . . . . . . ngày . . . tháng . . . năm...........................
+ Hợp đồng tín dụng/sổ vay vốn số: . . . . . . ngày . . . tháng . . . năm..........................
+ Dư nợ: đồng. Nợ quá hạn (gốc, lãi): .........................................
II . Hoạt động sản xuất kinh doanh
1. Tổng doanh thu:................................................................................................đồng
2. Tổng chi phí SXKD:.........................................................................................đồng
3. Chênh lệch thu chi: ...........................................................................................đồng
4. Thực trạng hoạt động kinh doanh: Bình thường, Không bình thường, cụ thể:
......................................................................................................................................
III.Thực hiện các điều kiện vay vốn
1. Đánh giá năng lực pháp luật, năng lực hành vi dân sự
Khách hàng có đầy đủ năng lực pháp luật dân sự, Có hạn chế một số quyền, cụ
thể: ................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Khách hàng đã thành niên có năng lực hành vi đầy đủ, Có một số hạn chế, cụ
thể: ................................................................................................................................
......................................................................................................................................
2. Thực hiện phương án sử dụng vốn:
a) Tổng nhu cầu vốn: ............................................................................................đồng
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 107
b) Sử dụng cho dự án, phương án kinh doanh:.....................................................đồng,
trong đó:
a) Vốn đối ứng:.....................................................................................................đồng
b) Dư nợ Agribank................................................................................................đồng,
chiếm........% /Tổng nhu cầu vốn
Thực trạng sử dụng vốn vay:
TT Đối tượng vay xin vay
theo thỏa thuận
Giá trị Thực tế sử dụng vào
các đối tượng
Giá trị
1
2
Cộng
Kết luận: .........................................................................................................................
3. Tình trạng tài sản bảo đảm tiền vay:
IV. Khả năng trả nợ của khách hàng
1. Nguồn thu từ hoạt động kinh doanh chính .........................................................đồng
2. Thu từ sản phẩm phụ: .........................................................................................đồng
3. Nguồn thu khác:..................................................................................................đồng
V. Đề xuất giải ngân:
- Đề xuất giải ngân: .............................................................................................. đồng
- Lãi suất giải ngân: .............................................................................................. đồng
- Phương thức thanh toán: Tiền mặt/Chuyển khoản (ghi rõ tên đơn vị thụ hưởng, số tài
khoản, ngân hàng thụ hưởng).
- Tiền mặt/Chuyển khoản (ghi rõ tên đơn vị thụ hưởng, số tài khoản, ngân hàng thụ
hưởng): ............................................................................................................................
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN ĐẠI DIỆN NGÂN HÀNG
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 108
Phụ lục 09
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH.........................
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------------------
BIÊN BẢN KIỂM TRA SAU KHI CHO VAY
(Đối với khách hàng là cá nhân)
Hôm nay ngày ...... tháng ...... năm ........, tại . . . . .Agribank chi nhánh
...................đã tiến hành kiểm tra việc sử dụng vốn vay theo nội dung Hợp đồng tín
dụng số .................... ngày ...... tháng ...... năm..........,
A. Khách hàng vay vốn:
- Họ và tên khách hàng vay: ...................................................................................
- Địa chỉ ..................................................................................................................
B. Đại diện Agribank- Chi nhánh .......................................................................
- ............................................... - Chức vụ: .............................................................
- ............................................... - Chức vụ: .............................................................
Sau khi kiểm tra đã thống nhất những điểm sau:
I. NỘI DUNG KIỂM TRA
1. Tình hình cho vay đối với khách hàng đến thời điểm kiểm tra
Dư nợ: ............................................................................................................. đồng
Quá hạn gốc/ lãi: ............ ................................................................................ đồng
Khớp đúng Có sai lệch.
Nguyên nhân: ........................................................................................................
Số tiền sử dụng sai mục đích là: ...........................................................................
Tình hình trả nợ gốc:..............................................................................................
Tình hình trả nợ lãi: ..............................................................................................
2. Tình hình thực hiện dự án, phương án và khả năng trả nợ:
2.1. Tình hình thực hiện dự án, phương án:
Đúng theo tiến độ.
Mức độ hoàn thành theo tiến độ (Đã thực hiện như thế nào): ............................
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣ K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 109
Chưa đúng tiến độ
Nguyên nhân: ........................................................................................................
2.2. Đánh giá hiệu quả của dự án, phương án:
Có hiệu quả
Không có hiệu quả: Nguyên nhân: ..........................................................
........................................................................................................................................
2.3. Nguồn thu nhập của khách hàng vay(ghi số tiền cụ thể hàng tháng/ quý)
- Từ phương án/dự án/ từ tiền lương: ...................................................................
- Thu nhập khác: ...................................................................................................
2.4. Khả năng trả nợ của khách hàng:
Khách hàng có khả năng trả nợ đúng theo phân kỳ
Khách hàng không có khả năng trả nợ đúng theo phân kỳ
Nguyên nhân khách hàng không trả được nợ đúng theo phân kỳ: .......................
........................................................................................................................................
2.5. Mức độ thiệt hại của dự án, phương án khi xảy ra rủi ro bất khả kháng
(nếu có):
....................................................................................................................................................
2.6. Việc thực hiện các điều kiện đã thoả thuận, cam kết tronghợp đồng tín
dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay
Đáp ứng đầy đủ
Chưa đáp ứng đầy đủ
Lý do: ....................................................................................................................
3. Tài sản bảo đảm:
- Tình trạng của tài sản bảo đảm so với thời điểm nhận bảo đảm:........................
- Tình hình sử dụng, bảo quản và khai thác tài sản bảo đảm: ...............................
- Tiến độ hình thành tài sản bảo đảm (đối với tài sản bảo đảm là tài sản hình
thành trong tương lai):.................................................................................................
- Đề xuất các biện pháp xử lý (nếu có):................................................................
rươ
̀ng Đ
ại h
ọc K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 110
II. Ý KIẾN CỦA CÁN BỘ KIỂM TRA:
...............................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
III. Ý KIẾN CỦA NGƯỜI VAY:
...............................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
NGƯỜI VAY CÁN BỘ KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_thuc_trang_kiem_soat_noi_bo_hoat_dong_cho_vay_khac.pdf