Khóa luận Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh bắc sông hương tỉnh Thừa Thiên Huế

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH BẮC SÔNG HƯƠNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ TÔN NỮ NHẬT THƯ Niên khóa 2016 - 2020 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

pdf119 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 388 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh bắc sông hương tỉnh Thừa Thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH BẮC SÔNG HƯƠNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ Sinh viên thực hiện: TÔN NỮ NHẬT THƯ Lớp: K50B Kiểm toán Niên khóa: 2016 - 2020 Giáo viên hướng dẫn: ThS. NGUYỄN QUỐC TÚ Huế, 04/2020 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư LỜI CẢM ƠN Trãi qua thời sinh viên, đôi người sẽ nghĩ thời gian chậm chạp nhưng cũng có đôi người cảm thấy sao thời gian trôi quá nhanh. Còn đối với em mà nói, 4 năm qua đi như khắc sâu vào trí nhớ, từng thầy cô, từng môn học, từng hoạt động, từng người bạn. Mọi thứ đã giúp em học hỏi được nhiều điều và cũng đã giúp em trưởng thành hơn. Đến cuối cùng, thời khắc quan trọng nhất – Bảo vệ luận văn cuối khóa cũng sắp diễn ra. Để chuẩn bị thật chu đáo cho điều quan trọng này, cũng như sửa soạn hành trang bước tiếp trên đường đời, em đã nhận được vô vàn sự quan tâm, giúp đỡ mà chính bản thân em luôn ghi nhớ, trân trọng và muốn chuyển đến lời cám ơn chân thành. Xin cám ơn chân thành đến quý thầy cô đã tận tình truyền đạt kiến thức trong suốt 4 năm trên giảng đường Đại học, nhất là quý thầy cô của khoa Kế toán Tài chính. Không những chỉ dạy những kiến thức chuyên ngành bổ ích mà còn hướng dẫn phát triển các kỹ năng hoạt động Đoàn hội, kỹ năng mềm cần thiết trong công việc và cuộc sống. Gửi đến thầy ThS. Nguyễn Quốc Tú lòng biết ơn sâu sắc về sự quan tâm, tận tình hướng dẫn trong từng môn học chuyên ngành, từng cách thức, nội dung thầy bày vẻ trong bài luận văn cuối khóa của em. Không chỉ qua những lời văn viết suông, bài luận văn cuối khóa này cũng là thành ý em muốn gửi đến thầy để bày tỏ sự chân thành và biết ơn của một người học trò. Em xin gửi lời cám ơn từ tận lòng mình đến thầy. Đồng thời, xin gửi lời cám ơn trân trọng đến quý Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bắc sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huếđã luôn tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập. Cám ơn các cô chú, anh chị phòng Kinh doanh luôn hỗ trợ, chỉ dẫn và đóng góp ý kiến cho bài luận văn cuối khóa của em được hoàn thiện, hoàn thành đúng tiến độ và đạt kết quả hơn mong đợi. Trong bài luận văn cuối khóa này, em đã cố gắng hoàn thiện nội dung và mục tiêu đề ra một cách tốt nhất. Song vẫn còn nhiều thiếu sót do chưa đáp ứng đầy đủ về trình độ chuyên môn, cũng như hạn chế về kiến thức. Rất mong nhận được sự đóng góp của quý thầy cô giáo để bài luận văn cuối khóa của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cám ơn! Huế, tháng 3 năm 2020 Sinh viên thực hiện: Tôn Nữ Nhật Thư Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K i h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BCTC Báo cáo tài chính CBNH Cán bộ ngân hàng CBTD Cán bộ tín dụng COSO Committee of Sponsoring Organizations of the Tread way Commission DN Doanh nghiệp ĐGRR Đánh giá rủi ro GS Giám sát HĐQT Hội đồng quản trị HĐKS Hoạt động kiểm soát HTKSNB Hệ thống kiểm soát nội bộ KH Khách hàng KSNB Kiểm soát nội bộ MTKS Môi trường kiểm soát NQL Nhà quản lý PPKD Phó phòng kinh doanh TPKD Trưởng phòng kinh doanh TTKS Thủ tục kiểm soát TTTT Thông tin & truyền thông TSĐB Tài sản đảm bảoTrư ờng Đa ̣i h ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1 – Bảng tóm tắt quy trình cho vay...................................................................23 Bảng 2.1 - Tình hình nhân sự của Ngân hàng Agribank chi nhánh Bắc sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017- 2019 ..................................................................38 Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - chi nhánh Bắc sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017- 2019 ...............................................................................................................................39 Bảng 2.3: Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - chi nhánh Bắc sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017-2019 ...41 Bảng 2.4: Tình hình sử dụng vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - chi nhánh Bắc sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017-2019 ....................44 Bảng 2.5 – Bảng rủi ro và TTKS giai đoạn trước cho vay............................................54 Bảng 2.6 – Bảng rủi ro và TTKS giai đoạn trong cho vay............................................61 Bảng 2.7 – Bảng rủi ro và TTKS giai đoạn sau cho vay...............................................63 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 – Sơ đồ bộ phận cấu thành HTKSNB .............................................................6 Sơ đồ 1.2 – Chức năng trung gian tín dụng của NHTM ...............................................16 Sơ đồ 2.1 – Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý của Agribank chi nhánh Bắc sông Hương.36 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1 1.1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................2 1.3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu................................................................................2 1.4. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................2 1.5. Kết cấu đề tài ............................................................................................................3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HTKSNB VÀ KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG CHO VAY KH CÁ NHÂN TẠI CÁC NHTM.........................................................................4 1.1. Tổng quan về HTKSNB ...........................................................................................4 1.1.1. Khái niệm HTKSNB .............................................................................................4 1.1.2. Vai trò và mục tiêu của HTKSNB.........................................................................5 1.1.3. Bộ phận cấu thành HTKSNB ................................................................................6 1.1.4. Sự hữu hiệu của HTKSNB ..................................................................................13 1.1.5. Hạn chế tiềm tàng và tiền đề của HTKSNB........................................................14 1.2. Khái quát về NHTM và hoạt động cho vay tại NHTM..........................................15 1.2.1. NHTM .................................................................................................................15 1.2.2. Hoạt động cho vay tại NHTM.............................................................................18 1.3. KSNB hoạt động cho vay tại NHTM .....................................................................26 1.3.1. Khái niệm KSNB hoạt động cho vay tại NHTM ................................................26 1.3.2. Vai trò và mục tiêu của KSNB hoạt động cho vay tại NHTM............................27 1.3.3. Rủi ro của hoạt động cho vay tại NHTM ............................................................27 1.3.4. Các TTKS hoạt động cho vay tại NHTM............................................................29 1.3.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác KSNB hoạt động cho vay tại NHTM.........31 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KSNB HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẮC SÔNG HƯƠNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ..................................................................................................................33 T ư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 2.1. Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông nghiệp Việt Nam ...............................................................................................................................33 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam ...............................................................................................................33 2.1.2. Chỉ tiêu, mục tiêu kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam ...............................................................................................................34 2.2. Tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bắc sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế...............................................................35 2.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Agribank chi nhánh Bắc sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế .............................................................................................................35 2.2.2. Cơ cấu, sơ đồ bộ máy tổ chức và nhiệm vụ các phòng ban ................................36 2.2.3. Tình hình nhân sự ................................................................................................37 2.2.4. Tình hình tài sản, nguồn vốn trong giai đoạn 2017-2019 ...................................39 2.2.5. Tình hình hoạt động kinh doanh trong giai đoạn 2017 – 2019 ...........................41 2.2.6. Tình hình hoạt động cho vay trong giai đoạn 2017 – 2019.................................44 2.3. Thực trạng công tác KSNB hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bắc sông Hương Tỉnh Thừa Thiên Huế .............................................................................................................46 2.3.1. Thực trạng HTKSNB hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bắc sông Hương Tỉnh Thừa Thiên Huế .............................................................................................................46 2.3.2. Quy trình cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bắc sông Hương Tỉnh Thừa Thiên Huế....................................................50 2.3.3. KSNB quy trình cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bắc sông Hương Tỉnh Thừa Thiên Huế ...................................53 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KSNB HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẮC SÔNG HƯƠNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ......................................................................................................67 3.1. Đánh giá về HTKSNB tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bắc sông Hương Tỉnh Thừa Thiên Huế ...........................................67 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 3.2. Đánh giá về công tác KSNB hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bắc sông Hương Tỉnh Thừa Thiên Huế .............................................................................................................68 3.2.1. Những kết quả đạt được ......................................................................................68 3.2.2. Những tồn tại và nguyên nhân trong công tác KSNB hoạt động cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bắc sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế......................................................................................................69 3.3. Giải pháp đề xuất hoàn thiện công tác KSNB hoạt động cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bắc sông Hương Tỉnh Thừa Thiên Huế .............................................................................................................72 3.3.1. Tăng cường công tác thu thập và xử lý thông tin của KH...................................72 3.3.2. Tách biệt bộ phận thẩm định, phân tích tín dụng và bộ phận cho vay................72 3.3.3. Thành lập ban kiểm tra- kiểm soát độc lập .........................................................73 3.3.4. Đảm bảo công tác kiểm soát phải được thực hiện thường xuyên, liên tục đối với tất cả các khoản vay của KH .........................................................................................74 3.3.5. Tăng cường giám sát sau khi cho vay .................................................................74 3.3.6. Nâng cao năng lực, chuyên môn của CBNH.......................................................73 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................76 1. Kết luận......................................................................................................................76 2. Kiến nghị ...................................................................................................................77 DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................78 PHỤ LỤC ......................................................................................................................79 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K i h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 1 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1. Lý do chọn đề tài Trong nền kinh tế thị trường nhộn nhịp như hiện nay, NHTM với vị thế quan trọng đóng vai trò là đầu não của nền kinh tế, việc hoạt động thông suốt và hữu hiệu chính là tiền đề thúc đẩy tăng trưởng kinh tế một cách nhanh chóng, bền vững. Tuy nhiên, nền kinh tế thị trường càng mở rộng thì rủi ro trong hoạt động kinh doanh NH càng lớn và không thể tránh khỏi, trong đó hoạt động cho vay chính là hoạt động mang lại rủi ro lớn nhất. Là hoạt động mang lại rủi ro lớn nhất nhưng hoạt động cho vay tại các NH Việt Nam hiện nay là hoạt động năng động nhất trong việc tiếp cận, cung cấp tín dụng cho KH trong lĩnh vực hoạt động tín dụng tại Việt Nam, là một trong những hoạt động mang lại nguồn thu lớn. Thực tế cho thấy, xã hội càng phát triển thì nhu cầu vay vốn càng cao, không chỉ các công ty, doanh nghiệp cần vốn để sản xuất kinh doanh mở rộng thị trường mà các cá nhân cúng có nhu cầu vay vốn và sử dụng vốn hơn bao giờ hết. Để đáp ứng nhu cầu này, Ngân hàng đã mở rộng cung cấp vốn cho khách hàng cá nhân có nhu cầu, giúp xã hội giải quyết tình trạng thiếu hụt vốn tạm thời, nâng cao chất lượng cuộc sống. Bên cạnh đó, Ngân hàng có thêm khoản thu nhập từ lãi và phân tán được rủi ro. Tuy nhiên, rủi ro là không thể tránh khỏi. Đó chính là lý do mà HTKSNB cần được xây dựng và vận hành một cách hữu hiệu để phân tích, quản trị các rủi ro nhằm đảm bảo các quy trình hoạt động của NH nói chung và hoạt động cho vay nói riêng được chặt chẽ, hiệu quả. Đây cũng chính là nền tảng góp phần cải thiện tình hình hoạt động kinh doanh của NH. Trong quá trình thực tập tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bắc sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế, từ những kiến thức đã được trang bị trong quá trình học tập tại trường Đại học Kinh Tế Huế, kết hợp với những kiến thức, kinh nghiệm được học tập, thực hành trong thời gian thực tập tôi đã nhận ra tính cấp thiết của việc kiểm soát hoạt động cho vay đầy rủi ro. Đây chính là cơ Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 2 hội để tôi có thể vận dụng những kiến thức đã học thông qua cái nhìn thực tế và đúng đắn của hoạt động cho vay tại NH. Vì vậy đề tài “Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Bắc sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế” là đề tài tôi lựa chọn làm luận văn cuối khoá của mình. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống hoá cơ sở lý luận HTKSNB và cơ sở lý luận quy trình cho vay tại NHTM. - Tìm hiểu thực trạng công tác KSNB quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank Bắc sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế. - Qua quá trình tìm hiểu thực tế đưa ra nhận xét, đánh giá và một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank Bắc sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế. 1.3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Tập trung tìm hiểu về công tác KSNB quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank Bắc sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế. Phạm vi nghiên cứu: - Phạm vi về không gian: Đề tài được thực hiện tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Bắc sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế. - Phạm vi về thời gian: Đề tài tập trung tìm hiểu số liệu, thông tin của Ngân hàng giai đoạn 2017 – 2019. - Phạm vi về nội dung nghiên cứu: Nghiên cứu về quy trình hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Bắc sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế. 1.4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp thu thập số liệu: - Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: Tìm hiểu tài liệu ở các sách tham khảo, báo chí, thư viện số của trường , các kênh thông tin đáng tin cậy để tổng hợp cơ sở lý luận liên quan đến đề tài. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 3 - Phương pháp quan sát, phỏng vấn: Quan sát quá trình làm việc, phỏng vấn các nhân viên có liên quan đến quy trình cho vay,... để thu thập thông tin thực tế trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng. 1.5. Kết cấu đề tài Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Cơ sở lý luận về HTKSNB và kiểm soát hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại các NHTM Chương 2: Thực trạng công tác KSNB hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Bắc sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế Chương 3: Một số giải pháp đề xuất nhằm hoàn thiện công tác KSNB hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Bắc sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế Phần III: Kết luận và kiến nghị Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HTKSNB VÀ KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG CHO VAY KH CÁ NHÂN TẠI CÁC NHTM 1.1. Tổng quan về HTKSNB 1.1.1. Khái niệm HTKSNB Theo VAS (chuẩn mực Kiểm toán VN): “KSNB là quy trình do Ban quản trị, Ban Giám đốc và các cá nhân khác trong đơn vị thiết kế, thực hiện và duy trì để tạo ra sự đảm bảo hợp lý về khả năng đạt được mục tiêu của đơn vị trong việc đảm bảo độ tin cậy của BCTC, đảm bảo hiệu quả, hiệu suất hoạt động, tuân thủ pháp luật và các quy định có liên quan.” (Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 315, ban hành theo Thông tư số 214/2012/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2014 thay thế chuẩn mực 400) Theo COSO (1992): “KSNB là một quá trình bị chi phối bởi HĐQT, NQL và các nhân viên của đơn vị, nó được thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm đạt được các mục tiêu về hoạt động, báo cáo và tuân thủ.” (Giáo trình KSNB, Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh) Theo Thông tư số 44/2011/TT-NHNN: “HTKSNB là tập hợp các cơ chế, chính sách, quy trình, quy định nội bộ, cơ cấu tổ chức của đơn vị được xây dựng và được tổ chức thực hiện nhằm bảo đảm phòng ngừa, phát hiện, xử lý kịp thời rủi ro và đạt được yêu cầu đề ra.” (Khoản 1, Điều 3, Chương 1, Thông tư số 44/2011/TT-NHNN ban hành ngày 29/12/2011 của NHNN Việt Nam quy định về HTKSNB và kiểm toán nội bộ của tổ chức tín dụng, chi nhánh Ngân hàng nước ngoài) Theo Thông tư số 16/2011/TT-NHNN: “HTKSNB NHNN là tổng thể các cơ chế, chính sách, quy trình, quy định nội bộ, cơ cấu tổ chức của đơn vị thuộc NHNN được thiết lập phù hợp với các quy định của pháp luật và được tổ chức thực hiện nhằm đảm bảo các nguồn lực được quản lý và sử dụng đúng pháp luật, đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả; ngăn ngừa rủi ro, phát hiện, xử lý kịp thời các hành vi gian lận, sai sót; cung cấp thông tin trung thực, phục vụ kịp thời cho việc ra các quyết định quản lý; đảm bảo thực hiện được các mục tiêu đã đề ra. (Khoản 1, Điều 3, Chương 1, Thông tư rươ ̀ng Đ ại h ọc K inh tế H ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 5 số 16/2011/TT-NHNN ban hành 17/8/2011 của NHNN quy định về KSNB, kiểm toán nội bộ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam) Từ những khái niệm trên, có thể thấy được HTKSNB không chỉ là một thủ tục, hay một chính sách được thực hiện ở vài thời điểm nhất định mà là một quá trình được thiết lập chặt chẽ và vận hành liên tục ở tất cả mọi cấp độ trong tổ chức. HĐQT và các nhà quản trị cấp cao chịu trách nhiệm cho việc thiết lập và vận hành phù hợp nhằm hỗ trợ cho HTKSNB hiệu quả đồng thời giám sát tính hiệu quả của hệ thống này một cách liên tục nhằm đảm bảo thoả mãn các mục tiêu hoạt động hữu hiệu và hiệu quả, báo cáo tài chính trung thực và hợp lý, tuân thủ các chính sách và luật lệ hiện hành. Tuy nhiên, HTKSNB chỉ có thể cung cấp sự đảm bảo hợp lý chứ không thể mang đến sự đảm bảo tuyệt đối. 1.1.2. Vai trò và mục tiêu của HTKSNB 1.1.2.1. Vai trò của HTKSNB - Ngăn ngừa sai phạm trong quy trình xử lý nghiệp vụ. - Phát hiện và sửa chữa kịp thời những sai phạm trong xử lý nghiệp vụ giúp cho DN tránh khỏi thất thoát tài sản. - Giúp DN thực hiện các chính sách kinh doanh. - Đảm bảo an toàn cho tài sản của DN. 1.1.2.2. Mục tiêu của HTKSNB HTKSNB vận hành theo 3 nhóm mục tiêu: - Nhóm mục tiêu về hoạt động: Nhấn mạnh đến sự hữu hiệu và hiệu quả của việc sử dụng các nguồn lực. - Nhóm mục tiêu về báo cáo: Nhấn mạnh đến tính trung thực và đáng tin cậy của BCTC và phi tài chính mà đơn vị cung cấp cho cả bên trong và bên ngoài. - Nhóm mục tiêu về tuân thủ: Nhấn mạnh đến việc tuân thủ pháp luật và các quy định. Các mục tiêu có thể tách biệt nhưng cũng có thể trùng lắp, việc phân loại các mục tiêu nhằm giúp đơn vị kiểm soát các phương diện khác nhau, không bỏ sót một phương diện nào. Những mục tiêu của HTKSNB rất rộng, bao trùm lên mọi mặt hoạt động và có ý nghĩa quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của đơn vị. rươ ̀ng Đ ại h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 6 (Giáo trình KSNB, Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh) 1.1.3. Bộ phận cấu thành HTKSNB Theo báo cáo COSO (2013), HTKSNB bao gồm 5 bộ phận và có mối quan hệ chặt chẽ với nhau theo mô hình sau: Sơ đồ 1.1 – Sơ đồ bộ phận cấu thành HTKSNB 1.1.3.1. Môi trường kiểm soát MTKS là tập hợp các tiêu chuẩn, quy trình, và cấu trúc lầm nền tảng cho việc thiết kế và vận hành KSNB trong một đơn vị. MTKS chịu ảnh hưởng bởi yếu tố bên trong và bên ngoài như lịch sử phát triển, lĩnh vực hoạt động, môi trường pháp lý và môi trường kinh doanh của đơn vị. MTKS tạo ra khuôn khổ hỗ trợ đánh giá các rủi ro đe doạ việc đạt được các mục tiêu, hỗ trợ thực hiện các hoạt động kiểm soát, hỗ trợ sử dụng thông tin và truyền thông, cũng như hỗ trợ tiến hành các hoạt động giám sát. (Giáo trình KSNB, Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh) Một MTKS hữu hiệu cần đáp ứng 5 nguyên tắc: - Nguyên tắc 1: Đơn vị thể hiện sự cam kết về tính trung thực và các giá trị đạo đức. Tính trung thực và các giá trị đạo đức được phản ánh thông qua sứ mạng và các giá trị cốt lõi; các chuẩn mực hay các quy tắc ứng xử; các chính sách ban hành và thực tiễn áp dụng; các nguyên tắc điều hành; các hướng dẫn; thái độ và cách thức xử lý đối với các sai phạm; cũng như các hành động hàng ngày của các nhà lãnh đạo ở các cấp trong đơn vị. Các tiêu chuẩn về ứng xử đã được xây dựng phải là nền tảng cho việc đánh giá sự tuân thủ tính trung thực và các giá trị đạo đức của mọi cá nhân trong đơn vị và các nhà cung cấp dịch vụ. Việc đánh giá tuân thủ các quy tắc ứng xử có thể được thực hiện Môi trường kiểm soát Đánh giá rủi ro Hoạt động kiểm soát Thông tin và truyền thông Giám sát Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 7 bởi NQL hoặc bởi một bộ phận độc lập, các nhân viên cũng có thể tham gia vào quá trình đánh giá và báo cáo về các vi phạm qua các kênh chính thức và không chính thức. Các vi phạm đối với các quy tắc ứng xử cần được chỉ ra kịp thời tuỳ vào mức độ nghiêm trọng của việc vi phạm để đưa ra biện pháp xử lý. - Nguyên tắc 2: HĐQT thể hiện sự độc lập với NQL và đảm nhận chức năng giám sát việc thiết kế và vận hành HTKSNB. NQL là người sẽ chịu trách nhiệm về việc triển khai các chiến lược, thực thi các mục tiêu, và đảm bảo tính hữu hiệu của HTKSNB của đơn vị. HĐQT có trách nhiệm GS và chất vấn NQL về các quyết định và hành động của họ, gồm cả trách nhiệm liên quan đến việc thiết kế và vận hành HTKSNB hữu hiệu tại đơn vị. HĐQT phải độc lập với NQL và các thành viên của HĐQT cần phải có kỹ năng và kiến thức cần thiết để thực hiện chức năng GS, đồng thời phải là người trung thực và tôn trọng các giá trị đạo đức, có khả năng lãnh đạo, có tư duy phê phán và có kỹ năng giải quyết vấn đề. Chuyên môn và tính độc lập của HĐQT cần được đánh giá định kỳ nhằm đảm bảo sự phù hợp với các nhu cầu mới của đơn vị. Các thành viên của HĐQT nên tham gia đào tạo để đảm bảo có các kỹ năng và kiến thức cập nhật, phù hợp. - Nguyên tắc 3: Dưới sự giám sát của HĐQT, NQL xây dựng cơ cấu tổ chức, xác định các cấp bậc báo cáo, cũng như phân định trách nhiệm và quyền hạn phù hợp với mục tiêu đã xác lập. NQL và HĐQT thiết lập cơ cấu tổ chức và cấp bậc báo cáo cần thiết để giúp lập kế hoạch, thực hiện, kiểm soát và đánh giá định kỳ các hoạt động của doanh nghiệp. Về phân định trách nhiệm và quyền hạn, NQL sẽ được HĐQT uỷ quyền để thực hiện việc phân định. Quyền hạn và trách nhiệm được giao phó dựa trên năng lực của người chịu trách nhiệm. HĐQT hoặc các NQL cần xác định quyền hạn hoặc đưa ra các giới hạn về quyền lực cho từng cá nhân hoặc nhóm người được uỷ quyền trong việc thực hiện các mục tiêu của đơn vị. - Nguyên tắc 4: Đơn vị thể hiện cam kết sử dụng nguồn nhân lực có chất lượng thông qua việc thu hút, phát triển và giữ chân các cá nhân có năng lực phù hợp với mục tiêu của đơn vị. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 8 Để thực hiện được nguyên tắc này, chính sách tuyển dụng là yếu tố hàng đầu cần chú ý. Chính sách và thực tế phải phản ánh các mong đợi và yêu cầu của nhà đầu tư, cơ quan nhà nước và các bên có liên quan khác, là nền tảng để xác định năng lực cần thiết cho tất cả các nhân viên trong đơn vị. NQL cấp cao và HĐQT cần xây dựng kế hoạch dự phòng về các vị trí chủ chốt trong HTKSNB, cần quy hoạch người kế nhiệm đối với các chức vụ chủ chốt. Các ứng viên cần được đào tạo và huấn luyện để đảm đương vai trò được nhắm đến. - Nguyên tắc 5: Đơn vị chỉ rõ trách nhiệm giải trình của từng cá nhân liên quan đến trách nhiệm kiểm soát của họ nhằm đạt được mục tiêu của đơn vị. Trách nhiệm giải trình đề cập đến việc một cá nhân khi được giao trách nhiệm về KSNB thì phải giải trình và chịu trách nhiệm thực thi KSNB tại đơn vị hay bộ phận của mình. Trách nhiệm giải trình bị chi phối bởi quan điểm của người lãnh đạo cao nhất trong đơn vị cũng như cam kết về tính trung thực và các giá trị đạo đức, năng lực của đội ngũ nhân viên, cơ cấu tổ chức. Ngoài ra, việc thiết lập các tiêu chuẩn đánh giá cần có các biện pháp khuyến khích tạo động lực cho các NQL và nhân viên hoàn thành nhiệm vụ. Đồng thời việc xử phạt và kỷ luật nên được thực thi đối với các nhân viên không tuân thủ đúng các quy định của đơn vị. 1.1.3.2. Đánh giá rủi ro ĐGRR là quá trình nhận dạng và phân tích những rủi ro ảnh hưởng đến việc đạt được mục tiêu, từ đó quản trị được rủi ro. Điều kiện tiên quyết để ĐGRR là thiết lập mục tiêu, mục tiêu được thiết lập ở các mức độ khác nhau và phải nhất quán. Trên thực tế, không có cách nào để triệt tiêu rủi ro; một khi quyết định được đưa ra là có rủi ro xuất hiện. NQL phải quyết định một cách thận trọng mức độ chấp nhận rủi ro, cố gắng duy trì rủi ro trong mức độ này, và hiểu được ngưỡng chịu đựng tối đa cho từng loại rủi ro. Thiết lập ngưỡng chịu đựng tối đa cũng là điều kiện tiên quyết của ĐGRR. (Giáo trình KSNB, Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh) ĐGRR cần tuân thủ 4 nguyên tắc: Trư ờng Đại học Kin h tê ́ Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 9 - Nguyên tắc 6: Đơn vị xác định mục tiêu một cách cụ thể, tạo điều kiện cho việc nhận dạng và ĐGRR liên quan đến việc đạt được mục tiêu. Thông thường có 3 nhóm mục tiêu là hoạt động, báo cáo và tuân thủ. Xác định mục tiêu cần phù hợp và hỗ trợ cho việc thực hiện chiến lược của đơn vị. Mục tiêu hoạt động được xác định rõ ràng sẽ tạo điều kiện phân bổ các nguồn lực chủ yếu của đơn vị dễ dàng hơn, tập trung vào những nơi cần thiết để đạt được mục tiêu. Mục tiêu báo cáo nhấn mạnh đến việc lập các báo cáo có chất lượng, đáng tin cậy, kịp thời, minh bạch. Đồng thời cần sử dụng các chiến lược, biện pháp riêng phù hợp với luật lệ và quy định để đảm bảo mục tiêu tuân thủ. - Nguyên tắc 7: Đơn vị nhận dạng các rủi ro đe doạ mục tiêu và phân tích rủi ro để quản trị các rủi ro này. Nhận dạng rủi ro là một quá trình lặp đi lặp lại và thường nằm trong quy trình lập kế hoạch của một đơn vị, nhận dạng rủi ro là để xác định những rủi ro có thể xảy ra ảnh hưởng đến mục tiêu đạt được của đơn vị. Sau khi nhận dạng rủi ro ở mức độ toàn đơn vị và mức độ hoạt động, cần tiến hành phân tích rủi ro..... - Các chứng từ làm cơ sơ giải ngân. Thẩm định các chứng từ theo các điều kiện của hợp đồng tín dụng trước khi phát tiền vay. Chuyển tiền vào tài khoản tiền gửi của KH hoặc chuyển trả theo yêu cầu của KH. Giám sát và thanh lý tín dụng - Các thông tin từ nội bộ NH. - Các BCTC theo định kỳ của KH. - Các thông tin khác. - Phân tích BCTC, kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay. - Tái xét và thanh lý Hợp đồng tín dụng. - Báo cáo kết quả giám sát và đưa ra các gải pháp xử lý. - Lập các thủ tục để thanh lý tín dụng. Trư ờng Đa ̣i ho ̣ K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 24  Lập hồ sơ tín dụng Đây là bước đầu tiên, là khâu căn bản của quy trình cho vay và được lập ngay sau khi CBTD tiếp xúc với KH có nhu cầu vay vốn. Là bước vô cùng quan trọng để thu thập thông tin làm cơ sở cho các bước sau, tiền đề của việc phân tích và ra quyết định cho vay. Sau khi thu thập xong thông tin của KH, CBTD sẽ hướng dẫn KH cung cấp các hồ sơ vay chi tiết. Mỗi KH sẽ có một bộ hồ sơ khác nhau, tuy nhiên về cơ bản hồ sơ cần cung cấp các thông tin:  Thông tin về năng lực pháp lý và năng lực hành vi của KH.  Thông tin về khả năng sử dụng và hoàn trả vốn của KH.  Thông tin về đảm bảo tín dụng. Để thu thập được các thông tin này, KH sẽ được yêu cầu lập và nộp các các loại giấy tờ sau:  Hồ sơ pháp lý: - CMND/ hộ chiếu - Sổ hộ khẩu/ giấy tờ chứng minh cư trú thường xuyên - Giấy đăng ký kết hôn/ giấy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân  Hồ sơ vay vốn: - Giấy đề nghị vay vốn - Phương án sử dụng vốn - Tài liệu chứng minh thu nhập -  Thẩm định hồ sơ và phân tích tín dụng Sau khi đã thu thập được những thông tin cần thiết về KH, giai đoạn thứ hai cần thực hiện chính là giai đoạn quan trọng nhất và khó khăn nhất trong quy trình cho vay – Thẩm định hồ sơ vay vốn và phân tích tín dụng. Trong giai đoạn này, CBTD cần thiết phải là người có trình độ chuyên môn, năng lực phán đoán và phân tích tốt. Thẩm định hồ sơ vay vốn là xem xét, đánh giá hồ sơ KH có nhu cầu vay vốn đã cung cấp để từ đó đưa ra kết luận quyết định cho vay hay không. Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 25 Phân tích tín dụng là việc phân tích những khả năng hiện tại và tiềm ẩn của KH về sử dụng vốn vay, khả năng hoàn trả và thu hồi vốn. Mục tiêu của phân tích tín dụng là phát hiện những trường hợp có thể dẫn đến rủi ro cao, từ đó tìm ra những biện pháp phòng ngừa và hạn chế những rủi ro đó. Ngoài ra, phân tích tín dụng còn liên quan đến việc xác minh tính chân thực của những thông tin mà KH cung cấp, từ đó nhận định về thái độ và uy tín của KH để ra quyết định. Trong giai đoạn này, CBTD cần thực hiện:  Thẩm định tư cách pháp lý của KH  Thẩm định mục đích sử dụng vốn vay  Thẩm định khả năng tài chính của KH Thông tin được sử dụng trong công tác thẩm định:  Thông tin lưu trữ tại NH  Thông tin từ điều tra, phỏng vấn  Thông tin từ hồ sơ đề nghị vay vốn của KH: - Hồ sơ pháp lý - Hồ sơ về tình hình kinh tế, tài chính hiện tại và trong tương lai - Hồ sơ phương án, kế hoạch kinh doanh hoặc dự án đầu tư, phương án vay, hoàn trả nợ và lãi - Hồ sơ tài sản thế chấp, cầm cố (nếu có) - Các tài liệu khác. Quyết định tín dụng Sau quá trình xem xét nguồn vốn, điều kiện thanh toán, phương thức và lãi suất cho vay, CBTD sẽ nộp hồ sơ và Báo cáo thẩm định cho cán bộ xét duyệt để tiến hành kiểm tra, xem xét đồng thời có thể tái thẩm định (nếu cần thiết), sau đó trình lên Giám đốc duyệt. Đây là bước quan trọng ảnh hưởng đến uy tín và hiệu quả hoạt động của NH. Thường có hai sai lầm căn bản trong giai đoạn này: - Quyết định cho vay với KH không tốt - Từ chối cho vay với KH tốt Cả hai sai lầm này đều dẫn đến thiệt hại cho NH. Để giảm thiệt hại xuống mức thấp nhất, những vấn đề cần được chú trọng trong giai đoạn quyết định tín dụng là: Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 26 - Thu thập thông tin và xử lý thông tin một cách đầy đủ và chính xác làm cơ sở để ra quyết định. - Trao quyền quyết định cho một hội đồng tín dụng hoặc những người có năng lực phân tích. Trên cơ sở quyết định của hội đồng thẩm định, CBTD có trách nhiệm thông báo cho KH về quyết định cho vay hoặc từ chối cho vay đối với KH. Giải ngân Giải ngân là thuật ngữ được sử dụng nhiều ở NH. Nghĩa là xuất tiền bạc, tài chính cho KH theo thỏa thuận vay mượn để giải quyết công việc theo kế hoạch đã vạch ra cụ thể. Là khâu gần như hoàn thành của quy trình cho vay, tuy nhiên giải ngân không đơn thuần chỉ là việc xuất tiền cho KH mà còn là mấu chốt để có thể phát hiện sai sót, chỉnh sửa kịp thời và là cơ sở để xem xét việc sử dụng vốn vay có đúng mục đích đã cam kết hay không. Căn cứ để thực hiện giải ngân cho KH: - Hồ sơ vay vốn của KH - Báo cáo đề xuất giải ngân - Hợp đồng tín dụng - Chứng từ pháp lý TSĐB - Chứng từ chứng minh nhu cầu sử dụng vốn Tùy theo nhu cầu, KH có thể giải ngân bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. Giám sát và thanh lý tín dụng Sau khi giải ngân cho KH, NH vẫn tiến hành kiểm tra, theo dõi tình hình sử dụng vốn vay, công nợ của KH cũng như đánh giá lại TSĐB. Cuối cùng để kết thúc quy trình cho vay, KH sẽ tất toán khoản vay khi đã thực hiện xong nghĩa vụ trả nợ cho NH, ký thanh lý Hợp đồng tín dụng, NH hoàn trả TSĐB và lưu trữ hồ sơ vay của KH. Tuy nhiên, với các KH không trả nợ khi đến hạn và không được đồng ý gia hạn hay điều chỉnh kỳ hạn nợ thì NH tiến hành xem xét chuyển nợ quá hạn, tiếp tục theo dõi để thu hồi nợ. 1.3. KSNB hoạt động cho vay tại NHTM 1.3.1. Khái niệm KSNB hoạt động cho vay tại NHTM KSNB hoạt động cho vay là quá trình bị chi phối bởi các thành viên của NH, từ NQL cho đến các nhân viên, được thiết kế để đảm bảo quy trình cho vay của NH vận Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 27 hành hiệu quả, phát hiện rủi ro nhanh chóng và xử lý một cách kịp thời, tránh gây ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của NH. 1.3.2. Vai trò và mục tiêu của KSNB hoạt động cho vay tại NHTM 1.3.2.1. Vai trò của KSNB hoạt động cho vay KSNB hoạt động cho vay được thiết kế và vận hành không chỉ nhằm đảm bảo quy trình cho vay hoạt động một cách hiệu quả mà còn ngăn chặn những thiếu sót của CBNH trong quá trình xử lý nghiệp vụ, đồng thời đảm bảo việc chấp hành các quy định, chính sách đã được ban hành của NH. 1.3.2.2. Mục tiêu của KSNB hoạt động cho vay Thiết kế và vận hành KSNB hoạt động cho vay nhằm hướng tới các mục tiêu: - Ngăn ngừa kịp thời những thiếu sót trong quá trình xử lý nghiệp vụ. - Rủi ro tín dụng được quản lý chặt chẽ, giảm thiểu xuống mức thấp nhất có thể chấp nhận được. - Các quyết định tín dụng đưa ra đúng đắn, có chất lượng cao. 1.3.3. Rủi ro của hoạt động cho vay tại NHTM 1.3.3.1. Nguyên nhân gây ra rủi ro Nguyên nhân bất khả kháng Những nguyên nhân bất khả kháng xuất phát từ những nhân tố bên ngoài môi trường tác động vào. Những nguyên nhân này xuất hiện đột ngột, khó đoán, khó kiểm soát, có thể gây ra thiệt hại lớn cho chính KH cũng như NH. Bao gồm các nguyên nhân sau: - Sự thay đổi chính sách của Chính phủ: Nước ta đang thực hiện quá trình chuyển đổi cơ cấu kinh tế sang nền kinh tế thị trường. Do đó phải tuân thủ và chấp nhận sự biến động theo quy luật của nền kinh tế thị trường. Mỗi khi nền kinh tế biến động lên, xuống thì lập tức Chính phủ phải đưa ra các chính sách kinh tế mới phù hợp với điều kiện hiện hành nhằm hạn chế ảnh hưởng xấu đến nền kinh tế đất nước. Các chính sách của Chính phủ thường xuyên quan tâm và có sự thay đổi kịp thời như chính sách tài chính, chính sách tiền tệ, chính sách đầu tư phát triển, đều có ảnh hưởng trực tiếp đến NHTM, thường là những ảnh hưởng không tích cực đến hoạt động kinh doanh. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 28 - Môi trường pháp lý: Hoạt động kinh doanh của các NHTM liên quan đến nhiều lĩnh vực của nền kinh tế, mang tính xã hội cao. Khi hệ thống pháp luật ổn định và lành mạnh thì môi trường kinh doanh của NH sẽ có nhiều thuận lợi. Ngược lại nếu môi trường pháp lý thiếu đồng bộ, có nhiều khe hở thì tình trạng tham ô, chiếm đoạt tài sản, kinh tế xã hội kém ổn định dẫn đến kinh doanh gặp nhiều khó khăn, NH khi tiến hành cho vay cũng gặp nhiều rủi ro hơn. - Môi trường kinh tế: Với nền kinh tế hội nhập hiện nay, việc cạnh tranh gay gắt giữa các NHTM trong và ngoài nước đã tăng nguy cơ rủi ro nợ xấu do KH có tiềm lực tài chính lớn bị thu hút bởi các NH có nhiều sản phẩm, dịch vụ tiện ích hơn. - Môi trường tự nhiên: Những biến động lớn về thời tiết, khí hậu gây ảnh hưởng hoạt động sản xuất kinh doanh đặc biệt là lĩnh vực sản xuất nông nghiệp. Điều kiện tự nhiên là yếu tố khó dự đoán, thường xảy ra bất ngờ với thiệt hại lớn ngoài tầm kiểm soát của con người. Điều đó đồng nghĩa với các NH cho vay phải cùng chia sẻ rủi ro với KH của mình. Nguyên nhân từ phía KH Những nguyên nhân chủ quan từ phía KH là những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến rủi ro cho vay. Đối với mỗi KH sẽ có mỗi nguyên nhân khác nhau gây nên rủi ro, có thể là khả năng kinh doanh yếu kém, sử dụng vốn vay sai mục đích hay KH có hành vi lừa đảo, vi phạm pháp luật,... hoặc do một số nguyên nhân ngoài ý muốn như vấn đề về sức khỏe, gia đình gặp khó khăn hoặc KH tạm thời thất nghiệp. Nguyên nhân từ phía NH - Chính sách cho vay không phù hợp: NH đưa ra các chính sách cho vay không phù hợp, thiếu sự kiểm soát chặt chẽ hay đặt mục tiêu lợi nhuận quá cao dẫn đến những lỗ hổng trong các quyết định cho vay gây ra rủi ro lớn. - Trình độ, năng lực, phẩm chất đạo đức của đội ngũ CBNH: Đặc thù nghề nghiệp buộc một CBNH không những phải có trình độ mà còn phải có đạo đức tốt. Trình độ năng lực của CBNH sẽ quyết định tính chính xác về việc đánh giá KH và phương án vay vốn, sự an toàn của các Hợp đồng tín dụng. Nếu trình độ chuyên môn của CBNH không đảm bảo thì mức độ rủi ro trong trường hợp này sẽ ngày càng tăng trong suốt quá trình kể từ khi xét duyệt đến giám sát và cuối cùng là thu nợ. Cùng với Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 29 sự hạn chế về trình độ là vấn đề phẩm chất đạo đức của CBNH. Trước sự cám dỗ của vật chất, nhiều CBNH có thể hành động vô nguyên tắc, vô tổ chức, làm trái quy định, thông đồng với KH, gây tổn thất to lớn với NH cho vay. - Tài sản đảm bảo khoản vay: Rủi ro có thể xảy ra nếu NH không đánh giá đúng giá trị tài sản đảm bảo hay giá trị tài sản thể chấp có biến động theo chiều hướng xấu. 1.3.3.2. Tác động của rủi ro đến hoạt động cho vay tại NHTM - Tăng chi phí, giảm lợi nhuận: Khi NH cho vay xuất hiện những khoản nợ quá hạn, thu nợ quá hạn là việc đầu tiên cần phải thực hiện, việc này không những mất nhiều thời gian mà chi phí bỏ ra để thực hiện cũng khá lớn, CBTD mất thời gian xử lý nợ, không tiếp cận được những món vay mới đồng thời ngần ngại mở rộng hoạt động cho vay. Bên cạnh đó chi phí cơ hội mà NH phải bỏ ra khi khoản nợ quá hạn làm chậm lại vòng quay vốn tín dụng, làm mất đi các khoản đầu tư khác tương đối cao. Tất cả những vấn đề này làm giảm thu nhập tiềm ẩn và làm tăng chi phí, ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của NH. - Giảm khả năng thanh khoản: Các NHTM thường lập kế hoạch cân đối dòng tiền ra và dòng tiền vào, các khoản vay không được thanh toán đầy đủ và đúng hạn sẽ dẫn đến mất cân đối giữa hai dòng tiền. Các khoản tiền gửi, tiền tiết kiệm của KH vẫn phải thanh toán đúng kỳ hạn trong khi các khoản vay lại không hoàn trả đúng hạn, do đó nếu NH không đi vay hoặc thanh lý tài sản của mình thì khả năng chi trả sẽ bị hạn chế, gặp khó khăn trong khâu thanh toán. - Giảm uy tín của NH: Khi gặp phải rủi ro, kinh doanh kém hiệu quả, uy tín của NH sẽ bị giảm sút trên thị trường. Đây là sự thiệt hại vô hình không thể lường được giá trị. 1.3.4. Các TTKS hoạt động cho vay tại NHTM TTKS hoạt động cho vay tại NHTM được thực hiện trong các giai đoạn của quy trình cho vay, xuyên suốt từ giai đoạn đầu tiên đến khi kết thúc. Giai đoạn lập hồ sơ tín dụng - Kiểm tra sự độc lập giữa CBTD và KH. - Xây dựng danh mục hồ sơ tín dụng chuẩn, phân loại rõ ràng tạo điều kiện thuận lợi cho các CBTD xem xét và kiểm tra các thông tin, tài liệu thu thập từ KH. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 30 - Thực hiện việc kiểm tra chéo thông tin KH mà cán bộ khác thu thập. - Độc lập kiểm tra lại các hồ sơ đã được tiếp nhận, các thông tin KH cung cấp và việc thu thập thông tin xác minh của CBTD. Giai đoạn thẩm định hồ sơ và phân tích tín dụng - Thiết kế chặt chẽ quy trình thẩm định, từ khâu thẩm định KH vay vốn, đến thẩm định phương án vay vốn và TSĐB tiền vay. - Hạn chế các trường hợp rủi ro do chủ quan xảy ra, CBTD sẽ nhờ đến sự hỗ trợ của chuyên gia trong trường hợp khó giải quyết hoặc không quyết định được trong công tác thẩm định. - Thực hiện độc lập kiểm tra, soát xét lại việc thẩm định tín dụng của CBTD. Giai đoạn quyết định tín dụng - Việc thu thập, xử lý thông tin KH để đưa quyết định của CBTD cần đầy đủ, chính xác và thận trọng, tránh xảy ra rủi ro khi phê duyệt khoản vay. - Hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay và hồ sơ liên quan phải được rà soát, kiểm tra kỹ qua nhiều bước trước khi trình lên Giám đốc phê duyệt, hạn chế thấp nhất việc ghi sai hoặc thiếu thông tin. - Người có thẩm quyền phê duyệt trước khi phê duyệt phải rà soát, kiểm tra kỹ mọi thông tin và điều khoản quy định trong Hợp đồng tín dụng. - Trao quyền quyết định cho một Hội đồng tín dụng phân tích và phán quyết. Trong trường hợp này giám đốc NH phải có văn bản ủy quyền theo đúng quy định pháp luật nhằm gắn liền trách nhiệm và nghĩa vụ pháp lý. Giai đoạn giải ngân - Trước khi giải ngân phải kiểm tra dấu vết của sự phê duyệt, cần có cả chữ ký của người phê duyệt và con dấu của NH trên hồ sơ. - Độc lập kiểm tra việc thực hiện giải ngân của CBTD, ghi nhận phản hồi từ KH để có biện pháp khắc phục những thiếu sót trong khâu xử lý kịp thời. Giai đoạn giám sát và thanh lý tín dụng - Kiểm tra độc lập việc GS KH được thực hiện bởi cá nhân hoặc bộ phận riêng biệt, thông qua việc trả lãi định kỳ, xem xét mối quan hệ của KH với các tổ chức tín dụng khác. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 31 - Định kỳ kiểm tra lại TSĐB. - Thực hiện kiểm tra CBTD GS sử dụng vốn vay có thực hiện đầy đủ các công đoạn không, kịp thời đưa ra các biện pháp khắc phục khi phát hiện các sai phạm của CBTD. - Trao đổi với KH bằng các cách thức khác nhau để nhắc nhở trả nợ đúng hạn. - Việc thực hiện các thủ tục thanh lý Hợp đồng tín dụng cần được kiểm tra để đảm bảo tính chính xác. 1.3.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác KSNB hoạt động cho vay tại NHTM Yếu tố chủ quan - Chính sách cho vay: Mỗi NH có thể có một chính sách cho vay khác nhau tuy nhiên đều phải vừa đảm bảo phù hợp với khả năng, mục tiêu của NH, vừa phải phù hợp với đường lối phát triển kinh tế xã hội, kết hợp hài hòa lợi ích của các bên liên quan tới hoạt động cho vay. Chính sách cho vay của NH càng chặt chẽ, rõ ràng, hợp lý sẽ càng góp phần cho công tác KSNB hoạt động cho vay hiệu quả hơn. - Môi trường công nghệ: Hiện nay, công nghệ thông tin đối với hoạt động của NH cũng như công tác KSNB vô cùng cần thiết. Hệ thống công nghệ thông tin tốt sẽ giúp tiết kiệm được thời gian cho công tác giao dịch của NH, nắm bắt được tình hình của KH một cách nhanh chóng, xử lý các nghiệp vụ kịp thời và hạn chế được các rủi ro. - Chất lượng của CBNH: Là người tham gia xuyên suốt quy trình cho vay, CBNH cần có kiến thức, chuyên môn cũng như phẩm chất đạo đức, trung thực trong công việc. Đồng thời, cấp lãnh đạo của NH cần có trách nhiệm trong việc GS, phê duyệt cũng như đốc thúc nhân viên hoàn thành tốt nhiệm vụ. - Công tác kiểm tra, KSNB của NH: Sắp xếp một cơ cấu tổ chức kiểm tra, GS hợp lý, khoa học sẽ mang lại tính hiệu quả, liên kết trong hoạt động của tất cả các bộ phận của NH, góp phần loại bỏ những sai sót có thể dẫn đến rủi ro cho NH. Yếu tố khách quan -Sự hợp tác của KH: Sự hợp tác thể hiện ở việc tự nguyện cung cấp các thông tin, hồ sơ đầy đủ, kịp thời, chính xác mà NH yêu cầu. Điều này sẽ giúp NH tiết kiệm được thời gian và chi phí trong quá trình kiểm soát ban đầu. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 32 - Mối quan hệ giữa KH và NH: Với những KH có mối quan hệ lâu năm với NH, độ tin cậy sẽ cao hơn so với một KH mới giao dịch lần đầu tiên, do NH đã có sẵn thông tin và phương thức kiểm tra đã được thực hiện từ trước, giúp tiết kiệm được thời gian và chi phí tìm hiểu thông tin, nhưng cũng đảm bảo an toàn tín dụng. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 33 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KSNB HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẮC SÔNG HƯƠNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ 2.1. Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông nghiệp Việt Nam 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam NH được thành lập ngày 26 tháng 3 năm 1988 với tên gọi Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam. Cuối năm 1990, NH đổi tên thành Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam. Cuối năm 1996, NH lại được đổi tên thành Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam. Năm 2003, Chủ tịch nước Việt Nam đã trao tặng Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn danh hiệu Anh hùng Lao động thời kỳ đổi mới. Năm 2008 là năm ghi dấu chặng đường 20 năm xây dựng và phát triển của Agribank và cũng là năm có tính quyết định trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế theo chủ trương của Đảng, Chính phủ. Năm 2009, Agribank nằm trong Top 10 giải Sao vàng đất Việt; Top 10 Thương hiệu Việt Nam uy tín nhất; Đạt danh hiệu “Doanhnghiệp phát triển bền vững” do Bộ Công thương công nhận, Top 10 DN Việt Nam theo xếp hạng của VNR500. Năm 2010, Agribank là Top 10 trong 500 DN lớn nhất Việt Nam. Năm 2011, Agribank chuyển đổi hoạt động sang mô hình Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu 100% vốn điều lệ và được bình chọn “Doanh nghiệp có sản phẩm dịch vụ tốt nhất”, được Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam trao tặng Cúp “Ngân hàng xuất sắc trong hoạt động thẻ”. Giữ vững vị thế của mình, Agribank luôn nằm trong Top 10 các giải thưởng ưu tú về DN phát triển bền vững, DN lớn nhất Việt Nam. Và mới nhất là 2 giải thưởng về "Ngân hàng hỗ trợ đầu tư nông nghiệp công nghệ cao tiêu biểu năm 2019" và "Ngân hàng tiêu biểu vì cộng đồng năm 2019". Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 34 Trải qua hơn 30 năm xây dựng và phát triển, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam hiện là Ngân hàng Thương mại – Định chế tài chính lớn nhất Việt Nam cả về vốn, tài sản, đội ngũ cán bộ nhân viên, mạng lưới hoạt động và số lượng KH. 2.1.2. Chỉ tiêu, mục tiêu kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Tính đến 30/9/2019, vị thế dẫn đầu của NH Agribank vẫn được khẳng định trên nhiều phương diện: - Tổng tài sản: 1.398.110 tỷ đồng. - Vốn điều lệ: 1.285.356 tỷ đồng. - Tổng dư nợ: trên 1.120.000 tỷ đồng. - Mạng lưới hoạt động: gần 2.300 chi nhánh và phòng giao dịch có mặt khắp mọi vùng, miền, là NHTM duy nhất có mặt tại 9/13 huyện đảo. - Nhân sự: gần 40.000 cán bộ và lao động. Mục tiêu phát triển của Agribank là tiếp tục nỗ lực tiên phong và cạnh tranh tốt hơn, hội nhập quốc tế tích cực hơn để phục vụ nền kinh tế, phục vụ thị trường hiệu quả hơn và phải tiến lên trên mọi phương diện. Agribank giữ vững vị trí NHTM hàng đầu Việt Nam, hoạt động theo mô hình NHTM do Nhà nước nắm cổ phần chi phối; có nền tảng công nghệ, mô hình quản trị hiện đại, tiên tiến và năng lực tài chính cao; hoạt động kinh doanh đa năng, an toàn, hiệu quả, phát triển ổn định và bền vững; đảm bảo thực hiện tốt nhiệm vụ giữ vai trò nòng cốt, chủ đạo về cung ứng tín dụng, cung cấp các dịch vụ, tiện ích ngân hàng trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn. Đích đến của chặng đường tiếp theo là xây dựng Agribank thành NH hiện đại, phù hợp với yêu cầu phát triển hệ thống NH và phát triển kinh tế xã hội của cả nước. Điều đó cũng đòi hỏi NH có khả năng cạnh tranh, giữ vững vai trò chủ lực trên thị trường tiền tệ, tín dụng ở nông thôn, đồng thời cung ứng sản phẩm dịch vụ chất lượng cao và duy trì hoạt động kinh doanh tăng trưởng - an toàn - hiệu quả - bền vững. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 35 2.2. Tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bắc sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế 2.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Agribank chi nhánh Bắc sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bắc sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế là chi nhánh loại 1 trực thuộc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Bắc sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế ra đời vào năm 1992 với tiền thân là phòng kinh doanh tổng hợp trực thuộc Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế. Năm 1995, phòng kinh doanh tổng hợp được đổi tên thành Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Bắc sông Hương theo Quyết định số 144 ngày 30/6/1995 của Tổng giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam. Ngân hàng Agribank chi nhánh Bắc sông Hương có trụ sở đóng tại 141 Trần Hưng Đạo, là 1 chi nhánh loại 3 trực thuộc Ngân hàng Agribank tỉnh Thừa Thiên Huế. Từ khi thành lập đến nay, NH luôn không ngừng đa dạng hóa các nghiệp vụ, đào tạo đội ngũ cán bộ nhân viên nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho đời sống cũng như các hoạt động sản xuất kinh doanh, góp phần nâng cao mức sống của người dân và sự phát triển kinh tế của thành phố Huế. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Bắc sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế có nhiệm vụ huy động nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư để cho vay đối với các tổ chức kinh tế, các DN và cá nhân, góp phần vào nhiệm vụ xóa đói giảm nghèo của tỉnh nhà. Ngoài hộ nông dân, NH còn đầu tư cho vay các thành phần kinh tế khác. Với phương châm “Mang phồn thịnh đến khách hàng”, trong suốt quá trình hình thành và phát triển, NH đã không ngừng mở rộng mạng lưới hoạt động để phục vụ ngày càng tốt hơn nhu cầu của KH. NH thực hiện cơ chế hạch toán kinh tế độc lập, gắn kết quả kinh doanh với thu nhập của người lao động. NH tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh của mình và đảm bảo cho việc kinh doanh ngày càng có hiệu quả. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 36 2.2.2. Cơ cấu, sơ đồ bộ máy tổ chức và nhiệm vụ các phòng ban Sơ đồ 2.1 – Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý của Agribank chi nhánh Bắc sông Hương (Nguồn: Phòng hành chính Agribank chi nhánh Bắc sông Hương) - Giám đốc: Là người chịu trách nhiệm chung trong mọi hoạt động của NH và có nhiệm vụ tổ chức bộ máy điều hành của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Bắc sông Hương, trợ giúp Giám Đốc còn có hai Phó Giám đốc. - Phó giám đốc kinh doanh: Có nhiệm vụ lãnh đạo điều hành các hoạt động tín dụng của NH theo ủy quyền của Giám đốc cơ sở. Trực tiếp điều hành hoạt động của phòng kinh doanh tại trung tâm và hai phòng giao dịch. - Phó giám đốc kế toán: Trực tiếp điều hành hoạt động của phòng kế toán, ngân quỹ và hành chính. Thay Giám đốc chỉ đạo khi Giám đốc đi vắng, được ủy quyền có thời hạn. - Phòng kinh doanh: Có nhiệm vụ thực hiện công tác KH, công tác huy động vốn, chỉ đạo cho vay trên địa bàn cho vay cá thể, tổ chức kinh tế, hộ gia đình. Quản lý nợ, giám sát hồ sơ tín dụng trước, trong và sau khi cho vay. - Phòngkế toán, ngân quỹ và hành chính: Phòng kinh doanh Giám đốc Phó giám đốc kinh doanh Phó giám đốc kế toán Phòng kế toán, ngân quỹ và hành chính Phòng giao dịch chợ Dinh Phòng giao dịch Tây Lộc Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 37  Phòng kế toán: Thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến quá trình thanh toán thu chi theo yêu cầu của KH, huy động tiền gửi, chuyển tiền từ các NH trong hệ thống và khác hệ thống, tiến hành mở tài khoản cho KH và làm các dịch vụ thanh toán khác. Hằng ngày, phòng còn thực hiện kết toán các khoản thu chi để xác định lượng vốn hoạt động của NH.  Tổ ngân quỹ: Thực hiện việc thu chi tiền mặt trên cơ sở có chứng từ phát sinh, đảm bảo thực hiện chính xác, kịp thời chế độ kho quỹ. Phát hiện và ngăn chặn tiền giả, xác định tiền đúng tiêu chuẩn lưu thông, là nơi bảo quản tiền mặt, các giấy tờ, chứng từ có giá, hồ sơ tài sản thế chấp.  Tổ hành chính: Thực hiện chức năng hỗ trợ cho các hoạt động kinh doanh của chi nhánh, mua sắm công cụ trang thiết bị, sắp xếp tổ chức hội họp, hội nghị, tổ chức công tác văn thư, lưu trữ, quản lý, bảo vệ tài sản của NH. - Các phòng giao dịch: Có tổ kế toán, tổ tín dụng, như ở chi nhánh Ngân hàng Bắc sông Hương nhưng với quy mô nhỏ hơn. Thực hiện chức năng hỗ trợ cho hoạt động kinh doanh của chi nhánh đồng thời thực hiện chức năng kinh doanh của một phòng giao dịch, hạch toán theo quy định của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam. 2.2.3. Tình hình nhân sự Yếu tố nhân sự luôn là yếu tố được quan tâm hàng đầu trong việc thúc đẩy hiệu quả hoạt động kinh doanh. Do đó, chính sách tuyển dụng và ưu đãi nhân sự của NH Agribank Bắc sông Hương luôn được xây dựng, thực hiện một cách hợp lý qua từng năm. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 38 Bảng 2.1 - Tình hình nhân sự của Ngân hàng Agribank chi nhánh Bắc sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017- 2019 Đơn vị tính: người Năm Chỉ tiêu 2017 2018 2019 So sánh 2018/2017 2019/2018 SL % SL % SL % +/- % +/- % TỔNG SỐ 37 100 38 100 38 100 1 2.7 0 0 Trình độ học vấn Đại học và trên Đại học 33 89.2 35 92.1 36 94.8 2 6.1 1 2.86 Cao Đẳng, Trung cấp 2 5.4 1 2.6 1 2.6 (1) (50) 0 0 Sơ cấp 2 5.4 2 5.3 1 2.6 0 0 (1) (50) Giới tính Nam 12 32.4 12 31.6 14 36.8 0 0 2 16.7 Nữ 25 67.6 26 68.4 24 63.2 1 4 (2) (7.7) Nguồn: Phòng kinh doanh Agribank Bắc sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế Về cơ cấu nhân sự phân theo giới tính, số lao động nữ nhiều hơn số lao động nam trong cả 3 năm, từ 2017 đến 2019: Tỷ lệ lao động nữ trung bình trong 3 năm xấp xỉ 66.7% và lao động nam chiếm xấp xỉ 33.6%. Đây là cơ cấu giới tính phù hợp với hoạt động kinh doanh của NH, lao động nữ thường hoạt động ở các phòng giao dịch do bản chất cẩn thận, khả năng giao tiếp thu hút và thuyết phục KH tốt. Lao động nam đảm nhận các nghiệp vụ đòi hỏi phải có sức khoẻ, năng động, chịu được áp lực công việc nên hầu như làm việc tại phòng kinh doanh. Về cơ cấu nhân sự phân theo trình độ chuyên môn, đa số các nhân viên đều có trình độ Đại học và trên Đại học. Tỷ lệ lao động có trình độ chuyên môn cao tăng dần qua 3 năm, cụ thể: Năm 2017 chiếm 89.2%; năm 2018 tăng chiếm 92.1% và 94.8% vào năm 2019. Bên cạnh đó, lao động trình độ trung cấp, lao động phổ thông chiếm tỷ lệ tương đối thấp và giảm số lượng lao động qua từng năm. Trư ờng Đại học Kin h tê ́ Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 39 2.2.4. Tình hình tài sản nguồn vốn trong giai đoạn 2017 – 2019 Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - chi nhánh Bắc sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017-2019 Đơn vị: triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 2018/2017 2019/2018 Giá trị % Giá trị % Giá trị % +/- % +/- % Tài sản 33,779,197 100 39,013,884 100 47,756,132 100 5,234,687 15.50 8,742,248 22.41 Tiền mặt 2,083,248 6.17 2,374,903 6.09 2,754,887 5.77 291,655 14.00 379,984 16.00 Tiền gửi tại NHNN 5,867,150 17.37 6,688,551 17.14 7,758,719 16.25 821,401 14.00 1,070,168 16.00 Tiền gửi và cho vay TCTD khác - - - - - - - - - - Công cụ phái sinh và tài sản chính khác 279 0.001 318 0.001 396 0.001 39 13.98 78 24.53 Cho vay khách hàng 17,575,842 52.03 20,582,059 52.76 25,875,189 54.18 3,006,217 17.10 5,293,130 25.72 Tài sản cố định 2,673,082 7.91 3,007,314 7.71 3,988,484 8.35 334,232 12.50 981,170 32.63 Tài sản có khác 5,579,596 16.52 6,360,739 16.30 7,378,457 15.45 781,143 14.00 1,017,718 16.00 Nguồn vốn 33,779,197 100 39,013,884 100 47,756,132 100 5,234,687 15.50 8,742,248 22.41 Các khoản nợ chính phủ và NHNN 2,468,288 7.31 2,813,848 7.21 3,864,064 8.09 345,560 14.00 1,050,216 37.32 Tiền gửi của khách hàng 23,850,531 70.61 29,289,605 75.07 34,375,942 71.98 5,439,074 22.80 5,086,337 17.37 Phát hành giấy tờ có giá 999,525 2.96 1,139,459 2.92 1,421,772 2.98 139,934 14.00 282,313 24.78 Các khoản nợ khác 1,487,377 4.40 1,695,610 4.35 2,166,908 4.54 208,233 14.00 471,298 27.80 Vốn và các quỹ 4,973,476 14.72 4,075,362 10.45 5,927,446 12.41 (898,114) (18.06) 1,852,084 45.45 Nguồn: Phòng Kế toán Agribank Bắc sông Hương Thừa Thiên Huế Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 40 Tài sản và nguồn vốn là những chỉ tiêu quan trọng trong việc đánh giá hoạt động của NH. Có thể thấy được sự ổn định trong giai đoạn 2017-2019 của NH thông qua bảng trên. Cụ thể: Tài sản: Năm 2018 tổng tài sản đã tăng 15.50% so với năm 2017 và năm 2019 tăng 22.41% so với năm 2018. Nổi bật nhất ta thấy được cho vay khách hàng chiếm tỷ lệ khá l...nh nợ xấu (nợ nhóm 3 đến nhóm 5) tại Agribank, các Tổ chức tài chính và Tổ chức tín dụng khác; Trư ờng Đa ̣i o ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 92 g) Miễn, giảm lãi tiền vay, phí, cơ cấu lại thời hạn trả nợ, mua bán nợ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước (NHNN) và của Agribank. Việc khoanh nợ, xóa nợ được thực hiện theo quy định của Chính phủ, NHNN và hướng dẫn của Agribank; h) Trường hợp Bên B có tiền gửi trong tài khoản tại Bên A hoặc tại chi nhánh khác trong hệ thống Agribank nhưng Bên B không trả nợ đến hạn, quá hạn, phí và các nghĩa vụ tài chính khác (nếu có) Bên A có quyền chủ động trích tiền trong tài khoản của Bên B tại Bên A hoặc tại chi nhánh khác trong hệ thống Agribank để thu hồi nợ; i)Khi đến hạn trả nợ (gốc, lãi) mà Bên B không trả, nếu các bên không có thỏa thuận khác, thì Bên A có quyền xử lý tài sản bảo đảm theo thoả thuận trong Hợp đồng bảo đảm tiền vay được nêu tại Điều 6 Hợp đồng này để thu hồi nợ theo quy định của pháp luật. k) Khởi kiện khi Bên B: - Đến hạn thực hiện nghĩa vụ nhưng Bên B cố ý không thực hiện; - Cố tình trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho Bên A theo thỏa thuận; - Có hành vi lừa đảo, gian lận, các vi phạm khác theo quy định của pháp luật. 2. Bên A có nghĩa vụ: a) Cung cấp cho Bên B đầy đủ các thông tin trước khi xác lập thỏa thuận cho vay; thẩm quyền cho vay, lãi suất cho vay; nguyên tắc và các yếu tố xác định, thời điểm xác định lãi suất cho vay đối với trường hợp áp dụng lãi suất cho vay có điều chỉnh; lãi suất áp dụng đối với dư nợ gốc bị quá hạn; lãi suất áp dụng đối với lãi chậm trả; phương pháp tính lãi tiền vay; loại phí và mức phí áp dụng đối với khoản vay; thông tin về áp dụng lãi suất tối đa theo thông báo của Thống đốc NHNN trong từng thời kỳ; b) Có trách nhiệm cung ứng vốn vay theo yêu cầu của Bên B nếu Bên B đáp ứng đầy đủ các quy định trong Hợp đồng này; c) Lưu giữ hồ sơ tín dụng phù hợp với quy định của pháp luật. Điều 11. Sử dụng sản phẩm dịch vụ Ngân hàng Bên B cam kết ưu tiên sử dụng các dịch vụ của Agribank khi có phát sinh nhu cầu và đồng ý trả các khoản phí theo biểu phí quy định của Agribank tại thời điểm sử dụng dịch vụ. Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 93 Khi Bên B sử dụng nhiều sản phẩm dịch vụ/gói sản phẩm của Bên A được Bên A ưu tiên về phí/lãi suất theo quy định hiện hành. Điều 12. Sự kiện vi phạm hợp đồng và xử lý vi phạm 1. Sự kiện vi phạm Hợp đồng: Bất kỳ sự kiện nào quy định dưới đây cũng được coi là một sự kiện vi phạm Hợp đồng: - Bên B không tuân thủ hoặc không thực hiện bất kỳ nghĩa vụ, cam kết nào được quy định trong Hợp đồng này hoặc Hợp đồng bảo đảm tiền vay bảo đảm cho nghĩa vụ nợ tại Hợp đồng này. - Bên B có nợ quá hạn, nợ xấu tại bất kỳ Tổ chức tài chính, Tổ chức tín dụng khác. - Bên B bị khởi tố bị can, bị buộc thi hành án và/hoặc khi có bất kỳ tài liệu, thông tin nào mà theo đánh giá của Bên A là có khả năng dẫn đến thay đổi bất lợi, làm suy giảm khả năng trả nợ của Bên B. 2. Xử lý vi phạm Hợp đồng: - Trường hợp Bên B vi phạm Hợp đồng, tùy theo mức độ vi phạm Bên A có quyền quyết định hình thức xử lý như: Ngừng giải ngân, thu hồi nợ trước hạn, áp dụng lãi suất nợ gốc quá hạn, xử lý tài sản bảo đảm, khởi kiện và thực hiện các quyền của Bên A trong Hợp đồng này và theo quy định của pháp luật. - Trường hợp Bên A vi phạm Hợp đồng, Bên B có quyền yêu cầu Bên A chịu phạt vi phạm Hợp đồng theo quy định của pháp luật. Điều 13. Các thỏa thuận khác 1. Các tài liệu được coi là bộ phận không thể tách rời Hợp đồng này, gồm: a) Văn bản sửa đổi, bổ sung Hợp đồng tín dụng, Hợp đồng sửa đổi bổ sung; b) Kế hoạch trả nợ, lịch giải ngân, Giấy nhận nợ, Ủy nhiệm chi, Giấy lĩnh tiền mặt từ tài khoản tiền vay, chứng từ thu nợ gốc, lãi vay, phí...; c) Các thông báo bằng văn bản của Bên A chấp thuận theo đề nghị của Bên B như: Thông báo cơ cấu lại thời hạn trả nợ, Thông báo miễn giảm lãi; d) Các văn bản khác theo thỏa thuận của người có thẩm quyền của hai bên và/hoặc theo quy định của pháp luật; Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 94 đ) Các Hợp đồng bảo đảm tiền vay tại Điều 6 Hợp đồng này hay các Hợp đồng bảo đảm tiền vay mới bổ sung, thay thế (nếu có) để thực hiện nghĩa vụ bảo đảm cho Hợp đồng này. 2. Thông báo: - Tất cả các thông báo, thông tin khác được trao đổi giữa Bên A và Bên B theo Hợp đồng này phải được lập thành văn bản bằng Tiếng Việt hoặc kèm theo bản dịch Tiếng Việt tài liệu là tiếng nước ngoài (có công chứng/chứng thực nếu Ngân hàng yêu cầu) và được gửi: bằng đường bưu điện, hoặc trực tiếp. - Mọi thông báo và thông tin sẽ có hiệu lực: vào ngày làm việc tiếp theo của ngày có dấu bưu điện nơi gửi nếu gửi bằng đường bưu điện và vào ngày nhận trực tiếp nếu gửi bằng đường trực tiếp. 3. Chuyển nhượng: - Bên A có quyền được chuyển giao, chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ quyền và/hoặc nghĩa vụ của Bên A phát sinh theo Hợp đồng này và Văn bản có liên quan. Trong trường hợp này, Bên A có nghĩa vụ thông báo cho Bên B biết. - Bên B không được chuyển giao, chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ quyền và/hoặc nghĩa vụ của Bên B phát sinh theo Hợp đồng này và văn bản có liên quan, trừ trường hợp được Bên A đồng ý trước bằng văn bản. 4. Không từ bỏ quyền: Việc Bên A không thực hiện hoặc chậm thực hiện bất kỳ quyền nào theo Hợp đồng này sẽ không được xem là sự từ bỏ các quyền đó. Việc thực hiện đơn lẻ hoặc một phần bất kỳ quyền nào theo Hợp đồng này không cản trở việc thực hiện các quyền khác theo Hợp đồng này. 5. Bằng chứng về nghĩa vụ nợ: Bên A duy trì hệ thống sổ sách và/hoặc máy tính phù hợp với hoạt động của Bên A để hạch toán các khoản nợ của Bên B tại từng thời điểm phù hợp với quy định tại Hợp đồng này. Bên B chấp nhận nội dung của các bút toán trong sổ sách, chương trình hạch toán của Bên A thể hiện nghĩa vụ trả nợ của Bên B, trừ trường hợp Bên B chứng minh được các bút toán đó bị sai. Trư ờng Đa ̣i o ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 95 6. Toàn bộ thỏa thuận: Hợp đồng này, văn bản tín dụng và các tài liệu kèm theo (nếu có) là một thể thống nhất, xác lập toàn bộ quyền và nghĩa vụ của các bên. 7. Sửa đổi, bổ sung: Việc sửa đổi, bổ sung Hợp đồng này phải được lập thành văn bản và phải được các bên chấp thuận ký tên. 8. Cam kết thực hiện và giải quyết tranh chấp: Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của Hợp đồng này và các hợp đồng sửa đổi, bổ sung khác (nếu có) liên quan đến Hợp đồng này. Mọi tranh chấp phát sinh từ hoặc liên quan đến Hợp đồng này được giải quyết trên cơ sở thương lượng giữa các bên. Trong trường hợp không thương lượng được, các bên thống nhất giải quyết tranh chấp tại Toà án nơi Bên A đóng trụ sở. 9. Hiệu lực từng phần: Toàn bộ hoặc một phần bất kỳ điều khoản nào của Hợp đồng này có hiệu lực riêng biệt và độc lập với các điều khoản khác. Nếu có bất kỳ điều khoản nào vô hiệu, bất hợp pháp hoặc không thể thi hành theo quy định của pháp luật, thì hiệu lực, tính hợp pháp và khả năng thi hành của các điều khoản còn lại của Hợp đồng này không bị ảnh hưởng dưới bất kỳ hình thức nào. 10. Ngôn ngữ: Hợp đồng này được lập bằng Tiếng Việt. 11. Hiệu lực của Hợp đồng: Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký cho đến khi Bên B đã thực hiện hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ trả nợ gốc, lãi, phí và các nghĩa vụ tài chính khác (nếu có) cho Bên A. Hai bên đã cung cấp cho nhau đầy đủ, chính xác các thông tin có liên quan trước khi thỏa thuận thống nhất các nội dung. Việc ký kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, các bên đã đọc kỹ và hiểu rõ toàn bộ nội dung các điều khoản quy định tại Hợp đồng này và cam kết tuân thủ. 12. Thanh lý Hợp đồng tín dụng: Hợp đồng tín dụng tự động được thanh lý (không cần lập Biên bản thanh lý Hợp đồng) khi Bên B hoàn thành tất cả nghĩa vụ (trả hết nợ gốc, lãi, lãi chậm trả và các khoản phí) và không có nhu cầu vay tiếp; trừ trường hợp có thỏa thuận khác. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 96 Để ghi nhận các thỏa thuận trong Hợp đồng này, đại diện hợp pháp của Bên A và Bên B cùng ký Hợp đồng này làm căn cứ thực hiện. Hợp đồng này có 08 (tám) trang, được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý ngang nhau, Bên A giữ 01 (một) bản, Bên B giữ 01 (một) bản. Đại diện Bên A Đại diện Bên B (Ký tên, đóng dấu) (Ký, ghi rõ họ và tên) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 97 PHỤ LỤC PHÁT TIỀN VAY VÀ KỲ HẠN TRẢ NỢ (Kèm theo Hợp đồng tín dụng số.........../HĐTD ngày tháng.năm 20..) Khách hàng:..– Mã KH: I. THEO DÕI PHÁT TIỀN VAY VÀ KỲ HẠN TRẢ NỢ: Đơn vị: đồng Ngày giải ngân Số tiền vay Phương thức thanh toán Định kỳ trả nợ gốc, lãi Chữ ký Ngày Số tiền gốc Kỳ hạn trả lãi Người QLKV Giao dịch viên Người vay .. .. . .. .. II. THEO DÕI DƯ NỢ VÀ THU NỢ TRONG HẠN, CHUYỂN NỢ QUÁ HẠN Đơn vị: đồng NGÀY THU NỢ CHUYỂN NỢ QUÁ HẠN DƯ NỢ CHỮ KÝ Gốc Lãi Lãi đến ngày Gốc Lãi Giao dịch viên Khách hàng Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 98 NGÀY THU NỢ CHUYỂN NỢ QUÁ HẠN DƯ NỢ CHỮ KÝ Gốc Lãi Lãi đến ngày Gốc Lãi Giao dịch viên Khách hàngTrư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 99 III. THEO DÕI DƯ NỢ VÀ THU NỢ QUÁ HẠN, LÃI QUÁ HẠN, LÃI CHẬM TRẢ NGÀY THÁNG NĂM THU NỢ QUÁ HẠN THU LÃI CHẬM TRẢ DƯ NỢ QUÁ HẠN CHỮ KÝ Gốc Lãi quá hạn Lãi đến ngày Lãi chậm trả Thu lãi đến ngày Gốc Lãi Giao dịch viên Khách hàng Trư ờng Đa ̣ ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 100 Phụ lục 04 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc , ngày..thángnăm.. GIẤY NHẬN NỢ Căn cứ Hợp đồng tín dụng số:ngàythángnămđã được ký kết giữa Agribank Chi nhánh ............................................. và Ông (Bà):.......................... Tại Agribank Chi nhánh ............................................................................................... Họ và tên người vay là Ông (Bà): ................................................................................ CMND/CC công dân.., ngày cấp/./, Nơi cấp........................ - Hộ khẩu thường trú: ................................................................................................... - Theo giấy uỷ quyền số:..ngày/../ ........................................ - Số tiền cho vay tối đa/HMTD: ...........................................................................đồng - Số tiền nhận nợ lần này là: .................................................................................đồng (Bằng chữ: .................................................................................................................... ) - Tổng dư nợ sau lần nhận nợ này (.............................................................................. ) - Đối tượng vay:...........................................(Ghi rõ có kèm chứng từ chứng minh mục đích sử dụng vốn hay bổ sung sau, nếu bổ sung sau thì ghi rõ cam kết bổ sung trong vòng ngày) - Phương thức thanh toán: Tiền mặt/Chuyển khoản (ghi rõ tên đơn vị thụ hưởng, số tài khoản, ngân hàng thụ hưởng). - Hạn trả nợ gốc tiền vay: ............................................................................................. - Định kỳ trả nợ gốc (nếu có): ...................................................................................... - Lãi suất tiền vay trong hạn là:%/năm, Lãi chậm trả:........%năm, lãi suất nợ quá hạn là:..%/năm. - Định kỳ trả lãi tiền vay:............................................................................................ NGƯỜI VAY (Ký, ghi rõ họ tên) AGRIBANK NƠI CHO VAY GIÁM ĐỐC (Ký tên, đóng dấu) Trư ờng Đại học Kin h tê ́ Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 101 Phụ lục 05 BIÊN BẢN KIỂM TRA TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN VAY (Đối với khách hàng là cá nhân) Hôm nay, ngày...tháng...năm..., tại Agribank chi nhánh ............................... đã tiến hành kiểm tra việc sử dụng vốn vay của khách hàng theo Hợp đồng tín dụng số..........ngày ... tháng ... năm ..., cụ thể như sau: A. Khách hàng vay vốn: - Họ và tên: ......................................................................................................................... - Địa chỉ: ............................................................................................................................ B. Đại diện Agribank Chi nhánh ................................................................................. - Họ và tên: ..........................................................Chức vụ:................................................ - Họ và tên: ..........................................................Chức vụ:................................................ I. Khách hàng báo cáo tình hình sử dụng vốn vay đến ngày // Đơn vị tính: đồng TT Số Giấy nhận nợ Mục đích vay theo HĐTD Thực tế Ghi chú Đối tượng vay Giá trị Đối tượng vay Giá trị 1 2 Tổng Khách hàng vay cam kết báo cáo đầy đủ, chính xác tình hình sử dụng vốn vay của Agribank theo nội dung, số liệu nêu trên. NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH................... CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 102 II. NỘI DUNG KIỂM TRA - Số tiền cho vay (HMTD) tối đa: ..........................................................................đồng, - Dư nợ:...........đồng (Ngắn hạn:.............đồng; Trung, Dài hạn:................ ............đồng).  Khớp đúng  Không khớp đúng, Nguyên nhân: .............................................. - Mục đích sử dụng vốn vay:............................................................................................ .........................................................................................................................................  Đúng mục đích. Sai mục đích. Nguyên nhân: ....................................................... III. Ý KIẾN CỦA NGÂN HÀNG: ...................................... ...................................... - Biện pháp xử lý (nếu có): Dừng giải ngân, thu hồi nợ trước hạn; bổ sung điều kiện cấp tín dụng, .............................................................................................................. IV. Ý KIẾN CỦA KHÁCH HÀNG VAY VỐN: ...................................................... ....................................................................................................................................... KHÁCH HÀNG VAY VỐN ĐẠI DIỆN NGÂN HÀNG (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 103 Phụ lục 06 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc __________________ , ngày..thángnăm.. BÁO CÁO TÌNH HÌNH THU NHẬP Năm 20.... Tên tôi là:............................................................................................................................. Địa chỉ.................................................................................................................................. Hộ khẩu thường trú ............................................................................................................. CMTND/CCCD:.................................................................................................................. Tình hình thu nhập trong năm: + Thu nhập từ hoạt động kinh doanh chính: ........................................................đồng + Thu nhập từ hoạt động kinh doanh phụ: ...........................................................đồng (1) + Thu nhập khác: ..................................................................................................đồng Tổng thu nhập trong năm: ...................................................................................đồng Tôi cam kết những nội dung báo cáo trên là đúng tổng thu nhập của cá nhân/hộ gia đình tôi(2). NGƯỜI VAY (Ký, ghi rõ họ tên)Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 104 Phụ lục 07 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG VỐN (Áp dụng đối với khách hàng cá nhân vay vốn phục vụ đời sống có tài sản bảo đảm) Kính gửi: Agribank Chi nhánh ............................................................................. I. Thông tin chung về khách hàng: - Họ và tên: ............................................. Năm sinh ........................................................ - Số CMND/CC công dân/Hộ chiếu: ............................ Ngày cấp: ... Nơi cấp: .............. - Giấy uỷ quyền ngày ....... tháng ..... năm ......... (1). - Nơi công tác (nếu có): ................................................................................................... - Nơi cư trú: ..................................................................................................................... - Số điện thoại: ......................................... Email: ........................................................... II. Phương án sử dụng vốn như sau: 1. Tổng nhu cầu vốn: ............................................................................................đồng - Vốn đối ứng:.......................................................................................................đồng (2). - Vốn vay Agribank Chi nhánh/PGD ........ số tiền:................................................đồng (Bằng chữ: ................................................................................................................. ) 2. Mục đích vay: ............................................................................................................. 3. Thời hạn vay: ......................................................................................................................... tháng/năm .4. Lãi suất: ..................................................................................................... .%/năm. 5. Phương thức vay, kỳ hạn trả nợ gốc, lãi theo thỏa thuận với Agribank. 6. Nguồn trả nợ: III. Tài sản bảo đảm IV. Cam kết của khách hàng: Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 105 1. Cung cấp thông tin, hồ sơ đúng sự thật và chịu trách nhiệm về tính chính xác các nội dung đã cung cấp. 2. Sử dụng vốn vay đúng mục đích, trả nợ gốc, lãi và phí (nếu có) đầy đủ, đúng hạn. 3. Khi thực hiện không đúng nghĩa vụ trả nợ, Agribank có quyền xử lý các khoản thu nhập, tài sản có liên quan để thu hồi nợ. XÁC NHẬN CỦA UBND CẤP XÃ (3) Ông (Bà): ......................................................... . . . . . . ,ngày . . . tháng . . . năm .. . (Ký tên, đóng dấu) . . . , ngày . . . tháng . . . năm . . . KHÁCH HÀNG VAY (ký, ghi rõ họ tên) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 106 Phụ lục 08 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc , ngày..thángnăm.. BÁO CÁO ĐỀ XUẤT GIẢI NGÂN I. Thông tin về khoản vay: - Tên khách hàng:.......................................Mã khách hàng ..................... - Địa chỉ: ....................................................................................................................... - Hợp đồng tín dụng/sổ vay vốn số: . . . . . . ngày . . . tháng . . . năm........................... + Hợp đồng tín dụng/sổ vay vốn số: . . . . . . ngày . . . tháng . . . năm.......................... + Dư nợ: đồng. Nợ quá hạn (gốc, lãi): ......................................... II . Hoạt động sản xuất kinh doanh 1. Tổng doanh thu:................................................................................................đồng 2. Tổng chi phí SXKD:.........................................................................................đồng 3. Chênh lệch thu chi: ...........................................................................................đồng 4. Thực trạng hoạt động kinh doanh: Bình thường, Không bình thường, cụ thể: ...................................................................................................................................... III.Thực hiện các điều kiện vay vốn 1. Đánh giá năng lực pháp luật, năng lực hành vi dân sự Khách hàng có đầy đủ năng lực pháp luật dân sự, Có hạn chế một số quyền, cụ thể: ................................................................................................................................ ...................................................................................................................................... Khách hàng đã thành niên có năng lực hành vi đầy đủ, Có một số hạn chế, cụ thể: ................................................................................................................................ ...................................................................................................................................... 2. Thực hiện phương án sử dụng vốn: a) Tổng nhu cầu vốn: ............................................................................................đồng Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 107 b) Sử dụng cho dự án, phương án kinh doanh:.....................................................đồng, trong đó: a) Vốn đối ứng:.....................................................................................................đồng b) Dư nợ Agribank................................................................................................đồng, chiếm........% /Tổng nhu cầu vốn Thực trạng sử dụng vốn vay: TT Đối tượng vay xin vay theo thỏa thuận Giá trị Thực tế sử dụng vào các đối tượng Giá trị 1 2 Cộng Kết luận: ......................................................................................................................... 3. Tình trạng tài sản bảo đảm tiền vay: IV. Khả năng trả nợ của khách hàng 1. Nguồn thu từ hoạt động kinh doanh chính .........................................................đồng 2. Thu từ sản phẩm phụ: .........................................................................................đồng 3. Nguồn thu khác:..................................................................................................đồng V. Đề xuất giải ngân: - Đề xuất giải ngân: .............................................................................................. đồng - Lãi suất giải ngân: .............................................................................................. đồng - Phương thức thanh toán: Tiền mặt/Chuyển khoản (ghi rõ tên đơn vị thụ hưởng, số tài khoản, ngân hàng thụ hưởng). - Tiền mặt/Chuyển khoản (ghi rõ tên đơn vị thụ hưởng, số tài khoản, ngân hàng thụ hưởng): ............................................................................................................................ NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN ĐẠI DIỆN NGÂN HÀNG (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 108 Phụ lục 09 NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH......................... CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ------------------------------- BIÊN BẢN KIỂM TRA SAU KHI CHO VAY (Đối với khách hàng là cá nhân) Hôm nay ngày ...... tháng ...... năm ........, tại . . . . .Agribank chi nhánh ...................đã tiến hành kiểm tra việc sử dụng vốn vay theo nội dung Hợp đồng tín dụng số .................... ngày ...... tháng ...... năm.........., A. Khách hàng vay vốn: - Họ và tên khách hàng vay: ................................................................................... - Địa chỉ .................................................................................................................. B. Đại diện Agribank- Chi nhánh ....................................................................... - ............................................... - Chức vụ: ............................................................. - ............................................... - Chức vụ: ............................................................. Sau khi kiểm tra đã thống nhất những điểm sau: I. NỘI DUNG KIỂM TRA 1. Tình hình cho vay đối với khách hàng đến thời điểm kiểm tra Dư nợ: ............................................................................................................. đồng Quá hạn gốc/ lãi: ............ ................................................................................ đồng Khớp đúng Có sai lệch. Nguyên nhân: ........................................................................................................ Số tiền sử dụng sai mục đích là: ........................................................................... Tình hình trả nợ gốc:.............................................................................................. Tình hình trả nợ lãi: .............................................................................................. 2. Tình hình thực hiện dự án, phương án và khả năng trả nợ: 2.1. Tình hình thực hiện dự án, phương án: Đúng theo tiến độ. Mức độ hoàn thành theo tiến độ (Đã thực hiện như thế nào): ............................ Trư ờng Đa ̣i ho ̣ K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 109 Chưa đúng tiến độ Nguyên nhân: ........................................................................................................ 2.2. Đánh giá hiệu quả của dự án, phương án: Có hiệu quả Không có hiệu quả: Nguyên nhân: .......................................................... ........................................................................................................................................ 2.3. Nguồn thu nhập của khách hàng vay(ghi số tiền cụ thể hàng tháng/ quý) - Từ phương án/dự án/ từ tiền lương: ................................................................... - Thu nhập khác: ................................................................................................... 2.4. Khả năng trả nợ của khách hàng: Khách hàng có khả năng trả nợ đúng theo phân kỳ Khách hàng không có khả năng trả nợ đúng theo phân kỳ Nguyên nhân khách hàng không trả được nợ đúng theo phân kỳ: ....................... ........................................................................................................................................ 2.5. Mức độ thiệt hại của dự án, phương án khi xảy ra rủi ro bất khả kháng (nếu có): .................................................................................................................................................... 2.6. Việc thực hiện các điều kiện đã thoả thuận, cam kết tronghợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay Đáp ứng đầy đủ Chưa đáp ứng đầy đủ Lý do: .................................................................................................................... 3. Tài sản bảo đảm: - Tình trạng của tài sản bảo đảm so với thời điểm nhận bảo đảm:........................ - Tình hình sử dụng, bảo quản và khai thác tài sản bảo đảm: ............................... - Tiến độ hình thành tài sản bảo đảm (đối với tài sản bảo đảm là tài sản hình thành trong tương lai):................................................................................................. - Đề xuất các biện pháp xử lý (nếu có):................................................................ rươ ̀ng Đ ại h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: THS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Tôn Nữ Nhật Thư 110 II. Ý KIẾN CỦA CÁN BỘ KIỂM TRA: ............................................................................................................................... ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ III. Ý KIẾN CỦA NGƯỜI VAY: ............................................................................................................................... ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ NGƯỜI VAY CÁN BỘ KIỂM TRA (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_thuc_trang_kiem_soat_noi_bo_hoat_dong_cho_vay_khac.pdf
Tài liệu liên quan