Khóa luận Thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân thương mại và dịch vụ Uyên Khanh

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG Ế KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN --- --- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ UYÊN KHANH TRẦN THỊ PHƯƠNG ANH KHÓA HỌC: 2015 – 2017 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG Ế KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN --- --- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ

pdf94 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 401 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân thương mại và dịch vụ Uyên Khanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UYÊN KHANH Sinh viên thực hiện GVHD Trần Thị Phương Anh ThS. Hoàng Thùy Dương Niên – 2017 Huế năm 2017 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận này tôi đã nhận được sự quan tâm hướng dẫn, giúp đỡ của nhiều cá nhân, tập thể trong và ngoài trường. Tôi xin chân thành cảm ơn cô giáo Th.S Hoàng Thùy Dương – Giảng viên khoa Kế toán – Kiểm toán trường đã tận tình hướng dẫn giúp đỡ tôi trong suốt quá trình viết khóa luận tốt nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn khoa Kế toán – Kiểm toán trường Đại học Kinh tế Huế; Ban Giám Đốc, Phòng Kế toán của Doanh nghiệp Tư nhân Thương mại và Dịch vụ Uyên Khanh đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành bài khóa luận này. Một lần nữa tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc về sự giúp đỡ quý báu này. Huế, tháng 5 năm 2017 Sinh viên Trần Thị Phương Anh Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BH và CCDV : Bán hàng và cung cấp dịch vụ CKTM : Chiết khấu thương mại CP : Chi phí CSH : Chủ sở hữu DN : Doanh nghiệp DT : Doanh thu GTGT : Giá trị gia tăng GGHB : Giảm giá hàng bán HBBTL : Hàng bán bị trả lại HĐKD : Hoạt động kinh doanh HĐKT : Hợp đồng kinh tế HĐTC : Hoạt động tài chính KQKD : Kết quả kinh doanh LN : Lợi nhuận LNST : Lợi nhuận sau thuế NV : Nguồn vốn QLDN : Quản lý doanh nghiệp SXKD : Sản xuất kinh doanh TK : Tài khoản TNDN : Thu nhập doanh nghiệp TNHH : Trách nhiệm hữu hạn TS : Tài sản TSCĐ : Tài sản cố định TSDH : Tài sản dài hạn TSNH : Tài sản ngắn hạn TTĐB : Tiêu thụ đặc biệt XNK : Xuất nhập khẩu Trư ờng Đa ̣i o ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT DANH MỤC BIỂU, BẢNG Biểu đồ Biểu đồ 2.1: Biến động về lợi nhuận của doanh nghiệp năm 2013-2015 ................ 39 Bảng Bảng 2.1: Tình hình lao động năm 2013-2015 của doanh nghiệp ........................... 31 Bảng 2.2: Tình hình tài sản năm 2013-2015 của doanh nghiệp ............................... 33 Bảng 2.3: Tình hình kết quả kinh doanh năm 2013-2015 của doanh nghiệp........... 36 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu ...................................................................... 10 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chiết khấu thương mại.................................................. 11 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán hàng bán trả lại ............................................................. 12 Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán giảm giá hàng bán ........................................................ 13 Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán doanh thu tài chính ....................................................... 14 Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác ............................................................... 16 Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán .......................................................... 18 Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp ..ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính ............................................................ 21 Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành .................................... 21 Sơ đồ 1.11: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh....................................... 22 Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại DNTN TM & DV Uyên Khanh .... 266 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán tại DNTN TM & DV Uyên Khanh ................... 277 Sơ đồ 2.3: Trình tự kế toán theo hình thức sổ nhật ký chung .................................. 29 Sơ đồ 2.4: Trình tự luân chuyển và ghi sổ kế toán doanh thu BH & CCDV ......... 422 Sơ đồ 2.5: Trình tự luân chuyển chứng từ và ghi sổ kế toán giá vốn..................... 499 Sơ đồ 2.6: Trình tự luân chuyển chứng từ và ghi sổ kế toán chi phí QLDN ......... 555 Sơ đồ 2.7: Trình tự luân chuyển chứng từ và ghi sổ kế toán chi phí tài chính......... 62 Sơ đồ 2.8: Trình tự luân chuyển chứng từ và ghi sổ kế toán doanh thu khác .......... 67 Sơ đồ 2.9: Trình tự luân chuyển chứng từ và ghi sổ kế toán xác định kết quả kinh doanh ........................................................................................................................ 74Trư ờng Đa ̣i o ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................... 1 I.1. Lý do chọn đề tài .............................................................................................. 1 I.2. Mục đích nghiên cứu ........................................................................................ 2 I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 2 I.4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 3 I.5. Kết cấu đề tài .................................................................................................... 3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU......................................... 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP....................................................... 4 1.1. Khái niệm liên quan đến vấn đề nghiên cứu.................................................... 4 1.1.1. Tiêu thụ ...................................................................................................... 4 1.1.2. Doanh thu................................................................................................... 4 1.1.3. Chi phí........................................................................................................ 5 1.1.4. Xác định kết quả kinh doanh ..................................................................... 5 1.2. Nhiệm vụ kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh............................. 6 1.3. Vai trò kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.................................. 7 1.4. Kế toán doanh thu ............................................................................................ 8 1.4.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ..................................... 8 1.4.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .................................................... 10 1.4.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính .................................................... 13 1.4.4. Kế toán thu nhập khác ............................................................................. 15 1.5. Kế toán chi phí ............................................................................................... 17 1.5.1. Kế toán giá vốn hàng bán ........................................................................ 17 1.5.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ..... Error! Bookmark not defined. 1.5.3. Kế toán chi phí hoạt động tài chính ......................................................... 20 1.6. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp............................................................ 211 1.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh........................................................... 222 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP................................................... 244 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 2.1. Tình hình cơ bản của doanh nghiệp ............................................................. 244 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp............................ 244 2.1.2. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp.................................................. 255 2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp................................................ 255 2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại doanh nghiệp.................................. 266 2.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại doanh nghiệp ............................ 277 2.1.6. Tình hình lao động qua ba năm 2013 - 2015 của doanh nghiệp.............. 31 2.1.7. Tình hình tài sản và nguồn vốn năm 2013 - 2015 của doanh nghiệp...... 32 2.1.8. Tình hình kết quả kinh doanh qua ba năm 2013 - 2015 của doanh nghiệp.... 35 2.2. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp ............. 400 2.2.1. Khái quát về quá trình tiêu thụ hàng hoá tại doanh nghiệp ................... 400 2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................................. 411 2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán tại doanh nghiệp........................................... 489 2.2.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ................................................... 555 2.2.5. Kế toán chi phí tài chính .......................................................................... 62 2.2.6. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính .................................................. 677 2.2.7. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác .................................................. 677 2.2.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ........................................... 71 2.2.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp........................... 74 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP .................................................................................................................. 77 3.1. Đánh giá tình hình quản lý và tổ chức công tác kế toán ................................ 77 3.2. Đánh giá chung về tình hình tài chính của DNTN TM & DV Uyên Khanh . 78 3.2.1. Ưu điểm ................................................................................................... 78 3.2.2. Nhược điểm ............................................................................................. 78 3.2.3. Phương hướng phát triển của doanh nghiệp trong thời gian tới ............ 789 3.2.4. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện về kế toán tiêu thụ và xác định KQKD... 80 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................ 84 1. Kết luận ............................................................................................................. 84 2. Đề xuất hướng nghiên cứu tiếp ....................................................................... 855 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................. 86 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 1 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ I.1. Lý do chọn đề tài Trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế, Việt Nam đang từng bước hoà nhập, phát triển kinh tế gắn liền với nền kinh tế khu vực và trên thế giới. Hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp ngày càng đa dạng, phong phú và sôi động. Đòi hỏi kế toán không ngừng phát triển và hoàn thiện về nội dung lẫn hình thức để đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế phát triển. Kế toán là nguồn cung cấp thông tin cần thiết để quản lý hiệu quả hoạt động kinh tế của công ty. Đối tượng kinh doanh thương mại là hàng hóa, đó là các sản phẩm lao động được các doanh nghiệp thương mại mua về để bán ra nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất tiêu dùng. Mục tiêu đặt ra của các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong nền kinh tế thị trường đều là lợi nhuận. Lợi nhuận có được càng cao khi doanh nghiệp tiết kiệm chi phí tối thiểu. Quá trình tiêu thụ hàng hoá và dịch vụ là quá trình rất quan trọng quyết định đến chu kỳ quay vòng vốn nhanh hay chậm của doanh nghiệp. Nếu quá trình quay vòng vốn của doanh nghiệp nhanh thì doanh nghiệp sẽ sử dụng vốn của mình một cách hiệu quả và ngược lại. Điều đó sẽ giúp cho doanh nghiệp ngày càng lớn mạnh, đẩy mạnh quá trình tái đầu tư sản xuất. Do vậy, để tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp phải chú trọng đến công tác kế toán nói chung và kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ nói riêng một cách thường xuyên. Tạo điều kiện giúp doanh nghiệp xác định một cách chính xác nhất kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, và tìm ra các phương hướng kinh doanh mới kết hợp với các biện pháp nhằm làm tăng lợi nhuận. Nhận thấy tầm quan trọng của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là vô cùng quan trọng nên trong quá trình thực tập tại Doanh nghiệp Thương mại và Dịch vụ Uyên Khanh, tôi đã chọn đề tài: “Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Doanh Nghiệp Tư Nhân Thương Mại Và Dịch Vụ Uyên Khanh” cho bài khóa luận tốt nghiệp của mình. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 2 I.2. Mục đích nghiên cứu - Tổng hợp những vấn đề lý luận cơ bản về thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. - Tìm hiểu thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp Tư nhân Thương mại và Dịch vụ Uyên Khanh. - Đánh giá, nhận xét và đưa ra một số biện pháp nhằm cải thiện thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp Tư nhân Thương mại và Dịch vụ Uyên Khanh. I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu I.3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của bài khóa luận này là thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp Tư nhân Thương mại và Dịch vụ Uyên Khanh. I.3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Nghiên cứu thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp Tư nhân Thương mại và Dịch vụ Uyên Khanh, Thành Phố Huế. - Về thời gian: + Số liệu tổng quát báo cáo tài chính ba năm: 2013 – 2014 – 2015. + Số liệu thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp: Quý 4 - 2015.Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 3 I.4. Phương pháp nghiên cứu Trong quá trình thực hiện khóa luận, tôi đã sử dụng một số phương pháp chủ yếu sau: - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Được sử dụng để thu thập các thông tin liên quan đến khóa luận trong các giáo trình, thông tư, chuẩn mực kế toán ở trên thư viện, trung tâm học liệu. - Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Phương pháp này được sử dụng để hỏi những người cung cấp thông tin, dữ liệu, là các chị trong phòng kế toán - tài chính, nhằm tìm hiểu hoạt động kinh doanh và công tác kế toán, đặc biệt là công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp. - Phương pháp phân tích, thống kê, so sánh: Nhằm phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như tìm hiểu thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp, từ đó có cái nhìn tổng quan về doanh nghiệp và đưa ra một số biện pháp, kiến nghị. - Phương pháp cân đối: Dùng để phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố mà giữa chúng có sẵn mối liên hệ cân đối và chúng là các nhân tố độc lập. Một lượng thay đổi trong mỗi nhân tố sẽ làm thay đổi trong chỉ tiêu phân tích đúng một lượng tương ứng. I.5. Kết cấu đề tài Ngoài phần đặt vấn đề và kết luận, bài khóa luận gồm ba chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp Tư nhân Thương mại và Dịch vụ Uyên Khanh. Chương 2: Thực trạng về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp Tư nhân Thương mại và Dịch vụ Uyên Khanh. Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp Tư nhân Thương mại và Dịch vụ Uyên Khanh. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ UYÊN KHANH 1.1. Khái niệm liên quan đến vấn đề nghiên cứu 1.1.1. Tiêu thụ Tiêu thụ sản phẩm là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh, là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Tiêu thụ sản phẩm là thực hiện mục đích của sản xuất hàng hoá, là đưa sản phẩm từ nơi sản xuất tới nơi tiêu dùng. Nó là khâu lưu thông hàng hoá, là cầu nối trung gian giữa một bên là sản xuất và phân phối và một bên là tiêu dùng, quá trình này được khách hàng trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán. (Nguồn: 123doc.org) 1.1.2. Doanh thu - Doanh thu bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sỡ hữu doanh nghiệp (DN) sẽ không được coi là doanh thu. Các khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không là doanh thu. Doanh thu (DT) được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được. - Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại. - Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền không được nhận ngay thì doanh thu được xác định bằng cách qui đổi giá trị doanh nghĩa của các khoản sẽ thu được Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 5 trong tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi suất hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị danh nghĩa sẽ thu được trong tương lai. - Nội dung của doanh thu bao gồm hai bộ phận: + Doanh thu bán hàng (thu nhập bán hàng): Doanh thu về bán sản phẩm hàng hóa thuộc những sản phẩm sản xuất kinh doanh chính và DT về cung cấp lao vụ và dịch vụ cho khách hàng theo chức năng hoạt động sản xuất kinh doanh của DN. + Doanh thu từ hoạt động khác bao gồm: Doanh thu do liên doanh, liên kết mang lại. Thu nhập từ các hoạt động thuộc các nghiệp vụ tài chính như: thu về tiền gửi ngân hàng, lãi và tiền cho vay các đơn vị và các tổ chức khác. Thu nhập từ đầu tư cổ phiếu, trái phiếu. Thu nhập bất thường như thu tiền bồi thường, nợ khó đòi đã chuyển vào thiệt hại. Thu nhập từ các hoạt động khác: thu về thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, giá trị vật tư, tài sản thừa trong sản xuất, thu về bán bản quyền phát minh sáng chế, tiêu thụ những chế biến từ phế liệu, phế phẩm. (Nguồn: Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14) 1.1.3. Chi phí Chi phí của doanh nghiệp là những khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán đối với hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu (CSH). Chi phí (CP) của doanh nghiệp bao gồm các chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường và chi phí khác. (Nguồn: Bài giảng Quản trị tài chính doanh nghiệp - TS. Ngô Quang Huân) 1.1.4. Xác định kết quả kinh doanh Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của doanh nghiệp bao gồm hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD) là số còn lại của doanh thu thuần sau khi trừ giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp (QLDN). Kết quả hoạt động sản Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 6 xuất kinh doanh bao gồm: kết quả của hoạt động sản xuất, chế biến; kết quả hoạt động thương mại; kết quả hoạt động dịch vụ. Lãi (lỗ) = Doanh thu thuần + Doanh thu tài chính – (Giá vốn hàng bán + Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp + Chi phí tài chính + Chi phí khác). (Nguồn: Tailieu.vn) 1.2. Nhiệm vụ kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh - Ghi chép, phản ánh đầy đủ, kịp thời khối lượng hàng hóa bán ra, tính toán đúng đắn trị giá vốn của hàng xuất bán nhằm xác định đúng đắn kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, cung cấp thông tin kịp thời về tình hình bán hàng, phục vụ cho lãnh đạo điều hành hoạt động kinh doanh thương mại. - Kiểm tra tiến độ thực hiện kế hoạch tiêu thụ, kế hoạch lợi nhuận, kỷ luật thanh toán và quản lý chặt chẽ tiền bán hàng, kỷ luật thu nộp ngân sách Nhà nước. - Để tổ chức tốt hệ thống chứng từ ghi chép ban đầu và trình tự luân chuyển chứng từ. - Kế toán cần phải có đầy đủ các chứng từ hợp pháp ban đầu về nghiệp vụ bán hàng, tổ chức việc luân chuyển chứng từ và ghi chép sổ sách kế toán một cách hợp lý, nhằm phản ánh được các số liệu phục vụ cho công tác quản lý kinh doanh tránh ghi chép trùng lặp, phức tạp không cần thiết, nâng cao hiệu quả công tác kế toán. Căn cứ vào các trường hợp hàng hóa được coi là bán mà phản ánh đúng đắn kịp thời doanh số bán, cung cấp được các thông tin lãnh đạo quản lý kinh doanh về hàng hóa đã bán và số hiện còn trong kho. - Báo cáo kịp thời, thường xuyên tình hình tiêu thụ, tình hình thành toán với khách hàng theo từng loại hàng, từng hợp đồng kinh tế, từng thời gian... đảm bảo đáp ứng yêu cầu quản lý và phải giám sát chặt chẽ hàng bán trên các mặt: số lượng, chất lương, chủng loại... Đôn đốc việc thu tiền bán hàng về doanh nghiệp kịp thời, tránh hiện tượng tiêu cực sử dụng tiền bán hàng cho mục đích cá nhân. - Tổ chức vận dụng tốt hệ thống tại khoản kế toán, hệ thống sổ sách kế toán phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của đơn vị. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 7  Kế toán tiêu thụ hàng hóa thực hiện tốt các nhiệm vụ của mình sẽ đem lại hiệu quả thiết thực cho công tác bán hàng nói riêng và chi phí hoạt động của doanh nghiệp nói chung. Nó giúp cho người sử dụng những thông tin của kế toán nắm được toàn diện hoạt động kinh doanh (HĐKD) của doanh nghiệp, giúp cho nhà quản lý chỉ đạo kinh doanh kịp thời và phù hợp với tình hình biến động thực tế của thị trường cũng như việc lập kế hoạch hoạt động kinh doanh trong tương lai. 1.3. Vai trò kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh Tiêu thụ hàng hóa là quá trình các DN thực hiện việc chuyển hóa vốn sản xuất kinh doanh của mình từ hình thái hàng hóa sang hình thái tiền tệ và hình thành kết quả tiêu thụ. Đây là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh. Theo một định nghĩa khác thì tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ để thực hiện cho khách hàng đồng thời thu được tiền hàng hoặc được quyền thu tiền hàng hóa. Như vậy, tiêu thụ là thực hiện mục đích của sản xuất và tiêu dùng, đưa hàng hóa từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng. Tiêu thụ là khâu lưu thông hàng hóa là cầu nối trung gian giữa một bên sản xuất phân phối và một bên là tiêu dùng. Đặc biệt trong nền kinh tế thị trường thì tiêu thụ được hiểu theo nghĩa rộng hơn: Tiêu thụ là quá trình kinh tế bao gồm nhiều khâu từ việc nghiên cứu thị trường, xác định nhu cầu khách hàng nhằm đạt hiệu quả kinh doanh cao nhất. Thời điểm xác định doanh thu hàng hóa là thời điểm mà doanh nghiệp thực sự mất quyền sở hữu hàng hóa đó và người mua thanh toán tiền hoặc chấp nhận thanh toán. Khi đó mới xác định là tiêu thụ, mới được ghi nhận doanh thu. Kết quả tiêu thụ hàng hóa là chỉ tiêu hiệu quả hoạt động lưu chuyển hàng hóa, cũng như các hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ. Kết quả tiêu thụ hàng hóa được biểu hiện dưới chỉ tiêu lợi nhuận (hoặc lỗ) về tiêu thụ được tính như sau: Lợi nhuận Lợi nhuận Chi phí Chi phí (hoặc lỗ) = gộp - quản lý - bán về tiêu thụ về tiêu thụ doanh nghiệp hàng Trư ờng Đa ̣i o ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 8 Trong đó: Lợi nhuận gộp về tiêu thụ = Doanh thu thuần về tiêu thụ - Giá vốn hàng bán Doanh thu thuần về tiêu thụ = Tổng DT tiêu thụ - Các khoản giảm trừ doanh thu Các khoản = Chiết khấu + Giảm giá + Doanh thu giảm trừ doanh thu thương mại hàng bán hàng bán bị trả lại Tiêu thụ hàng hóa có vai trò to lớn trong việc cân đối giữa cung và cầu. Thông qua việc tiêu thụ có thể dự đoán được nhu cầu của xã hội nói chung, và của từng khu vực nói riêng, là điều kiện để phát triển cân đối trong từng ngành, từng vùng trên toàn xã hội. Qua tiêu thụ, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa mới được thực hiện. Tiêu thụ hàng hóa là cơ sở hình thành nên doanh thu và lợi nhuận (LN), tạo ra thu nhập để bù đắp chi phí bỏ ra, bảo toàn và phát triển vốn kinh doanh thông qua các phương thức tiêu thụ. Nếu khâu tiêu thụ hàng hóa của mỗi doanh nghiệp được triển khai tốt, nó sẽ làm cho quá trình lưu thông hàng hóa trên thị trường diễn ra nhanh chóng, giúp cho doanh nghiệp khẳng định được uy tín của mình, nhờ đó doanh thu được nâng cao. Như vậy, tiêu thụ hàng hóa có nghĩa và vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Cùng với việc tiêu thụ hàng hóa, xác định đúng kết quả tiêu thụ là cơ sở đánh giá cuối cùng của HĐKD trong một thời kỳ nhất định tại doanh nghiệp. Xác định nghĩa vụ mà doanh nghiệp phải thực hiện phải thực hiện với nhà nước, lập các quỹ công ty, tạo điều kiện thuận lợi cho DN hoạt động tốt trong kỳ kinh doanh tiếp theo. Đặc biệt trong điều kiện hiện nay, trước sự cạnh tranh gay gắt của các đối thủ thì việc xác định đúng kết quả tiêu thụ có ý nghĩa quan trọng trong việc xử lý, cung cấp thông tin không những cho nhà quản lý DN để lựa chọn phương án kinh doanh có hiệu quả, mà còn cung cấp thông tin cho các cấp chủ quản, cơ quan quản lý tài chính, cơ qua thuế phục vụ cho việc giám sát sự chấp hành chế độ, chính sách kinh tế tài chính, thuế 1.4. Kế toán doanh thu Nội dung trình bày ở phần này dựa trên Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC và Thông tư 138/2011/TT-BTC ngày 14/09/2006. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 9 1.4.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ  Khái niệm - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị được thực hiện do việc bán hàng hóa, sản phẩm cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Tổng số doanh thu bán hàng là số tiền ghi trên hợp đồng bán hàng, trên hợp đồng cung cấp dịch vụ. Doanh thu = Số lượng hàng hóa * Đơn giá bán hàng và cung cấp dịch vụ tiêu thụ trong kỳ - Doanh thu thuần là doanh thu sau khi trừ các khoản giảm trừ như: chiết khấu thương mại (CKTM), giảm giá hàng bán (GGHB), hàng bán bị trả lại (HBBTL), thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt  Nguyên tắc hạch toán tài khoản 511 - Chi hạch toán vào tài khoản (TK) 511 số doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã xác định là tiêu thụ. - Giá bán được hạch toán là giá bán thực tế, là số tiền ghi trên hóa đơn.  Chứng từ, sổ sách sử dụng - Hóa đơn thuế giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng. - Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có, hợp đồng kinh tế. - Sổ chi tiết bán hàng. - Các giấy tờ khác có liên quan.  Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 511 - Bên nợ: Số thuế phải nộp: thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB), thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo phương pháp trực tiếp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng trong kỳ. + Số chiết khấu thương mại, số giảm giá hàng bán và doanh thu của hàng bán bị trả lại kết chuyển vào doanh thu cuối kỳ. Kết chuyển doanh thu thuần về vào tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh. - Bên có: Tổng số doanh thu bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ. - Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 10  Nguyên tắc ghi nhận doanh thu - DT của doanh nghiệp ghi nhận khi bán hàng hóa, thành phẩmthay đổi chủ sở hữu và khi việc mua bán thành phẩm, hàng hóa được trả tiền. Hay nói cách khác, DT được ghi nhận khi người bán mất quyền sở hữu về hàng hóa, thành phẩm, đồng thời nhận được quyền sở hữu về tiền hoặc sự chập nhận thanh toán của người mua. - Việc ghi nhận doanh thu chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi nhận một khoản doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. chi phí tương ứng với doanh thu gồm chi phí của kỳ tạo ra DT và chi phí của kỳ trước hoặc chi phí phải trả hoặc liên quan đến DT của kỳ đó.  Sơ đồ hạch toán 911 511 111, 112, 131 521 Cuối kỳ kết chuyển Doanh thu Tổng giá DT HBBTL, CKTM, DT thuần phát sinh thanh toán GGHB phát sinh 33311 3331 Thuế Thuế GTGT GTGT Cuối kỳ kết chuyển CKTM, GGHB, HBBTL Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu 1.4.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 1.4.2.1. Kế toán chiết khấu thương mại  Khái niệm Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do người mua hàng đã mua hàng, dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế hoặc các cam kết mua, bán hàng.  Nguyên tắc hạch toán tài khoản 5211 - Chi hạch toán vào tài khoản này là chiết khấu thương mại người mua được hưởng đã thực hiện trong kỳ theo đúng chiết khấu thương mại của DN đã quy định. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 11 - Trường hợp người mua hàng nhiều lần mới đạt số lượng hàng mua đượ...013 – 2015) CHỈ TIÊU 2013 2014 2015 2014/2013 2015/2014Giá trị % Giá trị % Giá trị % +/- % +/- % A - TÀI SẢN NGẮN HẠN 227,526,058 91.93 575,778,539 97.43 679,571,393 100 348,252,481 153.06 103,792,854 18.03 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 42,024,367 16.98 50,729,752 8.58 141,765,459 20.86 8,705,385 20.72 91,035,707 179.45 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 8,160,000 3.30 75,864,256 12.84 67,058,601 9.87 67,704,256 829.71 (8,805,655) (11.61) 1. Phải thu khách hàng 8,160,000 3.30 75,864,256 12.84 67,058,601 9.87 67,704,256 829.71 (8,805,655) (11.61) IV. Hàng tồn kho 164,029,755 66.27 420,177,887 71.10 461,016,575 67.84 256,148,132 156.16 40,838,688 9.72 1. Hàng tồn kho 164,029,755 66.27 420,177,887 71.10 461,016,575 67.84 256,148,132 156.16 40,838,688 9.72 V. Tài sản ngắn hạn khác 13,311,936 5.38 29,006,644 4.91 9,730,758 1.43 15,694,708 117.90 (19,275,886) (66.45) 2. Thuế GTGT được khấu trừ 10,900,731 4.40 27,686,349 4.68 5,410,464 0.80 16,785,618 153.99 (22,275,885) (80.46) 3. Thuế và các khoản khác phải thu NN 1,320,295 0.53 1320295 0.22 4,320,294 0.64 - - 2,999,999 227.22 5. Tài sản ngắn hạn khác 1,090,910 0.44 - - - - (1,090,910) (100) - - B - TÀI SẢN DÀI HẠN 19,977,286 8.07 15,184,391 2.57 - - (4,792,895) 23.99 (15,184,391) 100 V. Tài sản dài hạn khác 19,977,286 8.07 15,184,391 2.57 - - (4,792,895) 23.99 - - 3. Tài sản dài hạn khác 19,977,286 8.07 15,184,391 2.57 - - (4,792,895) 23.99 - - TỔNG CỘNG TÀI SẢN 247,503,344 100 590,962,930 100 679,571,393 100 343,459,586 138.77 88,608,463 14.99 A. NỢ PHẢI TRẢ 160,000,000 64.65 544,187,315 92.08 644,198,791 94.79 384,187,315 240.12 100,011,476 18.38 I. Nợ ngắn hạn 160,000,000 64.65 544,187,315 92.08 644,198,791 94.79 384,187,315 240.12 100,011,476 18.38 1. Vay và nợ ngắn hạn 160,000,000 64.65 470,000,000 79.53 431,754,627 63.53 310,000,000 193.75 (38,245,373) (8.14) 2. Phải trả cho người bán - - 65,641,315 11.11 212,444,164 31.26 65,641,315 - 146,802,849 223.64 7. Các khoản phải trả ngắn hạn khác - - 8,546,000 1.45 - - 8,546,000 - (8,546,000) - B - VỐN CHỦ SỞ HỮU 87,503,344 35.35 46,775,615 7.92 35,372,602 5.21 (40,727,729) (46.54) (11,403,013) (24.38) I. Vốn chủ sở hữu 87,503,344 35.35 46,775,615 7.92 35,372,602 5.21 (40,727,729) (46.54) (11,403,013) (24.38) 1. Vốn đầu tư của CSH 100,000,000 40.40 100,000,000 16.92 100,000,000 14.72 - - - - 10. LNST chưa phân phối (12,496,656) (5.05) (53,224,385) (9.01) (64,627,398) (9.51) (40,727,729) 325.91 (11,403,013) 21.42 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 247,503,344 100 590,962,930 100 679,571,393 100 343,459,586 138.77 88,608,463 14.99Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 34 Qua bảng 2.2 ta thấy, cơ cấu TS và NV qua 3 năm 2013, 2014, 2015 có sự biến động tăng giảm và chênh lệch tương đối.  Biến động về tài sản Năm 2014, tổng TS so với năm 2013 tăng lên hơn 343 triệu đồng, tương ứng tốc độ tăng 138.77%. Năm 2015 tổng TS tăng thêm hơn 88 triệu đồng tương ứng với 14.99% so với cuối năm 2014. Trong đó: - Chỉ tiêu tài sản ngắn hạn: TSNH của năm 2014 tăng hơn 348 triệu đồng so với năm 2013, tương ứng tốc độ tăng 153.06%. Năm 2015 tăng hơn 103 triệu đồng tương ứng 18.03% so với năm trước. Việc tăng lên của TSNH chủ yếu là do: + Tiền và các khoản tương đương tiền tăng một khoản hơn 8 triệu đồng tương ứng với 20.72% so với năm 2013, và năm 2015 tăng hơn 91 triệu đồng tương ứng với 179.45% so với năm 2014. Điều này giúp DN đảm bảo tính thanh khoản tốt. Nhìn chung thì dấu hiệu tăng lên của khoản mục này là tốt cho DN, đáp ứng tốt cho nhu cầu chi cho hoạt động thường xuyên của DN. Và điều này cho thấy rằng DN đang kinh doanh tốt, mang lại kết quả kinh doanh khả quan. + Các khoản phải thu ngắn hạn biến động qua các năm. Năm 2014 tăng hơn 67 triệu đồng tương ứng với 829.71% so với năm 2013. Nhưng qua năm 2015 thì khoản phải thu ngắn hạn giảm gần 9 triệu đồng ứng với 11.61%. Trong hai năm DN đã thay đổi việc thực hiện chính sách tín dụng thương mại, phải thu của khách hàng giảm là dấu hiệu cho thấy DN đang thực hiện chính sách thương mại thắt chặt, cũng có thể là chính sách bán chịu cho khách hàng ngắn hơn. + Hàng tồn kho chiếm một phần lớn trong tỷ lệ TS kinh doanh của DN. Cụ thể hàng tồn kho năm 2014 tăng hơn 256 triệu đồng tương ứng với 156.16% so với năm 2013. Năm 2015 tăng hơn 40 triệu đồng tương ứng với 9.72% so với năm 2014. Hàng tồn kho tăng là xu hướng tốt cho DN bán được hàng, phải dự trữ hàng tồn kho nhiều, nhưng cũng có thể do tình trạng khó khăn về việc không bán được hàng. - Chỉ tiêu tài sản dài hạn: TSDH cũng là một yếu tố quan trọng góp phần tạo nên sự biến động về tổng giá trị TS của DN. Song với bản thân DN thì TSDH lại không chiếm Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 35 tỷ trọng lớn. TSDH năm 2014 giảm hơn 4 triệu đồng so với năm 2013, tương ứng giảm 23.99%. Năm 2015 khoản mục này không có. Tài sản của doanh nghiệp là yếu tố rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cho nên cần phải được quản lý, theo dõi thường xuyên và chính xác từng biến động của nó, để doanh nghiệp đưa ra những chính sách sử dụng phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình.  Biến động về nguồn vốn Năm 2014, tổng nguồn vốn tăng lên gần 343 triệu đồng, tương ứng với 138.77% so với năm 2013. Năm 2015 tăng hơn 88 triệu đồng ứng với tốc độ tăng trưởng 14.99% so với năm 2014. Trong đó: - Chỉ tiêu nợ phải trả: Nợ phải trả năm 2014 tăng lên hơn 384 triệu đồng, tương ứng với 240.12% so với năm 2013. Năm 2015 tăng hơn 100 triệu đồng ứng với 18.38%. Điều này cũng dễ hiểu bởi công ty đang trong quá trình làm ăn phát triển, thu được nhiều lợi nhuận nên chi phí trả cho nhà cung cấp và trả các khoản vay cao là điều tất nhiên. - Chỉ tiêu vốn chủ sở hữu: Vốn CSH lần lượt giảm hơn 40 triệu đồng và hơn 11 triệu đồng ứng với 46.54% và 24.38% so với năm 2013, 2014. Điều này chứng tỏ công ty vẫn đang làm ăn có hiệu quả.  Tóm lại, tình hình tài chính của DN Uyên Khanh là cân đối và hợp lý. 2.1.8. Tình hình kết quả kinh doanh của doanh nghiệp Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K i h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 36 Bảng 2.3: Tình hình kết quả kinh doanh qua 3 năm 2013-2015 của doanh nghiệp (ĐVT: Đồng) CHỈ TIÊU 2013 2014 2015 2014/2013 2015/2014 +/- % +/- % 1. Doanh thu bán hàng và CCDV 1,093,329,325 1,930,533,074 3,057,610,972 837,203,749 76.57 1,127,077,898 58.38 2. Các khoản giảm trừ doanh thu - - - - - - - 3. Doanh thu thuần về BH và CCDV 1,093,329,325 1,930,533,074 3,057,610,972 837,203,749 76.57 1,127,077,898 58.38 4. Giá vốn hàng bán 1,015,826,672 1,828,166,355 2,918,907,342 812,339,683 79.97 1,090,740,987 59.66 5. LN gộp về bán hàng và CCDV 77,502,623 102,366,719 138,703,630 24,864,096 32.08 36,336,911 35.50 6. Doanh thu hoạt động tài chính 138,280 40,333 119,850 (97,947) (70.83) 79,517 197.15 7. Chi phí tài chính 16,518,000 8,338,664 2,751,556 (8,179,336) (49.52) (5,587,108) (67.00) 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 86,013,121 140,966,865 155,202,150 54,953,744 63.89 14,235,285 10.10 10. Lợi nhuận thuần từ HĐKD (24,890,188) (46,898,477 (19,130,226) (22,008,2890 88.42 27,768,251 (59.21) 11. Thu nhập khác 11,818,190 7,800,100 7,727,216 (4,018,090) (34.00) (72,884) (0.93) 12. Chi phí khác - 1,629,352 - 1,629,352 - (1,629,352) (100) 13. Lợi nhuận khác 11,818,190 6,170,748 7,727,216 (5,647,442) (47.79) 1,556,468 25.22 14. Tổng LN kế toán trước thuế (13,071,998) (40,727,729) (11,403,010) (27,655,731) 211.56 29,324,719 (72.00) 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành - - - - - - - 17. Lợi nhuận sau thuế TNDN (13,071,998) (40,727,729) (11,403,010) (27,655,731) 211.56 29,324,719 (72.00) (Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2013 – 2015) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 37 2.1.8.1. Xét các chỉ tiêu phản ánh doanh thu Ta thấy tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty tăng nhanh qua từng năm. Giai đoạn 2013-2014 tăng hơn 837 triệu đồng, tương ứng với 76.57%, giai đoạn 2014-2015 tăng hơn 1,127 triệu đồng, tương ứng với 58.38%. Điều này là tốt cũng như là được dự báo sẽ tiếp tục duy trì tốc độ tăng trưởng doanh nghiệp trong những năm sắp tới. Doanh thu tăng đồng thời lượng hàng bán ra thị trường cũng tăng khi được thị trường chấp nhận. Tổng doanh thu có quan hệ tỷ lệ thuận với tổng mức LN. Về một khía cạnh nào đó nếu DT tăng lên thì LN của DN cũng tăng lên một cách tương ứng. Tổng doanh thu của công ty bao gồm doanh thu thuần từ hoạt động BH và CCDV, doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác. - Doanh thu thuần từ hoạt động BH và CCDV: Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ của DN tăng qua 3 năm. Năm 2014 tăng mạnh hơn 837 triệu đồng, tương ứng với 76.57% so với năm 2013. Đến năm 2015 tăng hơn 1,127 triệu đồng, tương ứng với 58.38%. DT bán hàng tăng là kết quả tốt, chứng tỏ hoạt động tiêu thụ sản phẩm của công ty tiến triển thuận lợi, đem lại nguồn lợi cao cho DN trong suốt quá trình kinh doanh. Có thể đây là sự cố gắng của DN trong việc tiêu thụ sản phẩm hàng hóa. Điều này chẳng những làm tăng DT thuần, tạo điều kiện gia tăng LN kinh doanh mà còn giúp DN thu hồi được vốn, gia tăng thị phần tiêu thụ sản phẩm. Nguyên nhân DT thuần tăng do DT bán hàng tăng, điều này chứng tỏ sản phẩm của DN được người tiêu dùng tiêu thụ rất hiệu quả. - Doanh thu từ hoạt động tài chính: Doanh thu hoạt động tài chính giai đoạn 2013-2014 giảm gần 0,098 triệu đồng, tương ứng với tốc độ 70.83%. Giai đoạn 2014-2015 tăng hơn 0.79 triệu đồng, tương ứng với 197.15%. Điều này thể hiện doanh thu tiền lãi, lợi tức, lợi nhuận được chia tăng nhiều, các hoạt động tài chính, đầu tư của công ty cao, có hiệu quả vì công ty đang tiến hành mở rộng quy mô thể hiện tầm nhìn về đầu tư, phát triển của công ty trong tương lai. - Thu nhập khác: Là khoản thu góp phần làm tăng vốn CSH từ hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra DT. Qua các năm ta thấy khoản mục này lại giảm đi. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H u ́ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 38 2.1.8.2. Xét các chỉ tiêu phản ánh chi phí - Giá vốn hàng bán: Giá vốn hàng bán được xác định bởi các khoản chi phí nhân công, chi phí bán hàng và QLDN Như vậy các yếu tố đó sẽ có tác động rất lớn lên giá vốn hàng bán. Có thể do khối lượng hàng tiêu thụ tăng, chi phí đầu vào tăng, cũng có thể là do nhu cầu của các trường hoặc khách hàng lẻ tăng làm cho giá vốn hàng bán năm 2014 tăng hơn 812 triệu đồng ứng với 79.97% so với năm 2013, năm 2015 tăng hơn 1,090 triệu đồng ứng với 59.66% so với năm 2014. - Chi phí tài chính của công ty có xu hướng giảm. Cụ thể năm 2014 giảm hơn 8 triệu đồng ứng với 49.52% so với năm 2013. Năm 2015 giảm hơn 5 triệu đồng ứng với 67%. Điều này được giải thích là do công ty không sử dụng các khoản tín dụng dài hạn mà chỉ sử dụng vay ngắn hạn trong khi lãi suất không ngừng tăng cao. - Chi phí quản lý doanh nghiệp: Chi phí QLDN năm 2014 tăng hơn 54 triệu đồng ứng với 63.89% so với năm 2013 và năm 2015 tăng hơn 14 triệu đồng ứng với 10.1% so với năm 2014. Nguyên nhân của việc tăng lên này là do tăng số lượng nhân sự. Với tình hình kinh tế hội nhập ngày nay, việc tuyển dụng thêm nhân viên là rất cần thiết, vì nhân viên quản lý có nhiệm vụ là theo dõi, giám sát thi công của công ty để đạt hiệu quả. Mặt khác, khi tăng số lượng nhân viên thì DN đồng thời cũng phải đầu tư thêm trang thiết bị hỗ trợ và đào tạo phát triển đội ngũ thì mới đảm bảo được năng suất và chất lượng sản phẩm, dịch vụ. Ngoài ra có thể do công ty tăng thêm chi phí khấu hao tài sản cố định dùng cho QLDN, chi phí dịch vụ mua ngoài... Vì vậy, DN cần xem xét việc tăng thêm chi phí này thế nào để có thể đem lại hiệu quả và không làm mất đi giá trị vốn có, lợi thế cạnh tranh của DN. Kể cả trong bối cảnh DT tăng trưởng, nhưng nếu có thể tăng chi phí hợp lý, lợi nhuận của DN hoàn toàn có thể tăng và không ảnh hưởng đến sự phát triển bền vững của DN. - Chi phí khác: Năm 2014, khoản mục chi phí khác là hơn 1.6 triệu đồng. Năm 2013 và 2015 thì khoản mục này không có. Điều này chưa thể nói lên DN có quản lý tốt hay không. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 39 2.1.8.3. Xét các chỉ tiêu phản ánh lợi nhuận Biểu đồ 2.1: Biến động về lợi nhuận của DN năm 2013-2015 (Nguồn: Báo cáo KQKD của công ty và tính toán của tác giả) - Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp: Tỷ số này đánh giá mức độ sử dụng lợi nhuận sau thuế (LNST) để tích lũy cho mục đích tái đầu tư. Qua các năm ta thấy rằng, LNST vẫn âm nhưng năm 2015 có tăng, đây là biểu hiện khá tốt. Năm 2015 so với năm 2014 tăng hơn 29 triệu đồng. Con số này cho thấy kết quả kinh doanh của công ty năm nay tốt hơn năm trước. Điều đó thể hiện sự cố gắng của công ty trong quá trình tìm kiếm lợi nhuận, đồng thời nó cũng cho thấy sự phát triển của công ty trong quá trình kinh doanh. Kết quả trong bảng phân tích cũng cho thấy các chỉ tiêu về LN đều tăng, cụ thể là: + Qua 3 năm lợi nhuận thuần từ HĐKD năm 2014 giảm 22 triệu đồng so với năm 2013, nhưng qua năm 2015 thì lại tăng hơn 27 triệu đồng so với năm trước, tương ứng với tỷ lệ tăng 59.21%. Điều này cho thấy việc sản xuất kinh doanh của DN đạt hiệu quả cao. Tuy nhiên so với tốc độ tăng doanh thu thuần thì tốc độ tăng của lợi nhuận thuần từ HĐKD vẫn còn thấp. Nguyên nhân lợi nhuận thuần tăng do chủ yếu nhờ vào doanh thu tăng và hiệu quả từ việc tiết kiệm chi phí đầu tư. Vì vậy cần kiểm soát được các chi phí để gia tăng lợi nhuận cho công ty. + Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế: Đây là một chỉ tiêu dùng để đánh giá khả năng thu được lợi nhuận của công ty. Doanh thu HĐTC năm 2015 tăng làm cho tổng -60,000,000 -40,000,000 -20,000,000 - 20,000,000 40,000,000 60,000,000 80,000,000 100,000,000 120,000,000 140,000,000 160,000,000 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế Lợi nhuận sau thuế TNDN Biến động về lợi nhuận 2013 2014 2015 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 40 LN kế toán trước thuế ngày càng tăng. Do đó, công ty có khả năng tạo LN nhiều hơn, và dễ dàng giúp người đầu tư so sánh với các công ty khác cùng ngành. + Lợi nhuận khác giảm rồi tăng nhẹ. Năm 2014 so với năm 2013 giảm 5,6 triệu đồng, nhưng năm 2015 tăng nhẹ gần 1,6 triệu đồng. Lợi nhuận khác tăng chưa hẳn là kết quả tốt, tuy vậy nhờ có khoản lợi nhuận này mà kết quả tài chính cuối cùng của công ty được cứu vãn phần nào. Nói tóm lại, trong năm 2015 doanh nghiệp hoạt động đạt hiệu quả tốt. Nhưng để có thể cạnh tranh trong môi trường kinh doanh hội nhập và phát triển thì doanh nghiệp cần tiếp tục có những chiến lược phát triển sản phẩm để đa dạng hóa, đồng thời tiết giảm những chi phí không cần thiết. 2.2. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp 2.2.1. Khái quát về quá trình tiêu thụ hàng hoá tại doanh nghiệp 2.2.1.1. Mặt hàng tiêu thụ tại doanh nghiệp Doanh nghiệp tiêu thụ các mặt hàng về thực phẩm, đồ uống; Đồ dùng khác cho gia đình; Sách, báo, tạp chí văn phòng phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh. 2.2.1.2. Thị trường tiêu thụ của doanh nghiệp Thị trường của doanh nghiệp là các trường học, hộ gia đình, khách hàng lẻ trên địa bàn Tỉnh Thừa Thiên Huế. 2.2.1.3. Phương thức tiêu thụ của doanh nghiệp - Bán theo hợp đồng kinh tế: Do sản phẩm chủ yếu của doanh nghiệp là sữa nên hoạt động bán hàng cho các trường học chiếm tỉ trọng lớn nhất trong doanh số bán hàng của doanh nghiệp. Bán hàng thông qua ký kết hợp đồng kinh tế tạo cơ sở vững chắc về mặt pháp luật trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nói chung, và mỗi nghiệp vụ tiêu thụ nói riêng. Mỗi hợp đồng kinh tế thường quy định rõ: + Về giá cả, chủng loại, số lượng từng loại thành phẩm. + Về thời gian giao hàng. + Về phương thức giao hàng. + Về phương thức thanh toán. + Về các điều khoản chung. Trư ờn Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 41 - Bán không theo hợp đồng kinh tế + Cộng tác viên và tiếp thị lẻ: Các tiếp thị lẻ với những chiếc xe máy có biểu tượng của doanh nghiệp đi phân phối các sản phẩm của doanh nghiệp trong địa bàn Thành phố Huế vừa quảng cáo, giới thiệu sản phẩm của doanh nghiệp, vừa bán hàng đến tay người tiêu dùng. + Bán trực tiếp cho khách lẻ: Khi khách hàng có nhu cầu sử dụng sản phẩm, khách hàng có thể đến mua trực tiếp tại văn phòng của doanh nghiệp. Căn cứ vào đơn đặt hàng của khách hàng, doanh nghiệp viết hoá đơn và giao hàng tại kho được lập tại văn phòng của doanh nghiệp. Doanh nghiệp tiến hành bán hàng như với các cửa hàng chỉ khác nhau ở giá bán ra là giá thống nhất với giá bán lẻ được niêm yết tại doanh nghiệp (không có giảm giá hay chiết khấu hoa hồng). 2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.2.2.1. Nội dung doanh thu - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bao gồm các khoản thu từ việc cung cấp các mặt hàng về thực phẩm, đồ uống; Đồ dùng khác cho gia đình; Sách, báo, tạp chí văn phòng phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh. - Hình thức thanh toán: thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. 2.2.2.2. Chứng từ, sổ sách và tài khoản sử dụng  Chứng từ, sổ sách - Hoá đơn GTGT, phiếu thu. - Sổ chi tiết, nhật ký chung, sổ cái.  Tài khoản sử dụng: TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ, kế toán lập hóa đơn GTGT ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Sau đó, kế toán ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung song song với sổ chi tiết TK 511. Kế toán tổng hợp số liệu từ sổ nhật ký chung để ghi vào các tài khoản phù hợp trên sổ cái. Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết, được dùng để lập báo cáo tài chính. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 42  Trình tự luân chuyển và ghi sổ Sơ đồ 2.4: Trình tự luân chuyển và ghi sổ kế toán doanh thu BH & CCDV Chú thích : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Đối chiếu Hóa đơn GTGT được lập thành 3 liên: Liên 1: Lưu gốc. Liên 2: Giao cho người mua. Liên 3: Làm chứng từ phản ánh doanh thu, thanh toán.  Ví dụ: Ngày 01 tháng 12 năm 2015 doanh thu bán sữa bột Arti lon Gain 1-3T - 900g cho shop Kim Lan chưa thuế là 6.476.727, thuế GTGT 10% là 647.673đ, tổng số tiền thanh toán 7.124.400đ theo Hóa đơn GTGT số 0000218 thu tiền bán hàng bằn . Kế toán định khoản Nợ TK 111: 7.124.400 Có TK 511: 6.476.727 Có TK 3331: 647.673 HÓA ĐƠN GTGT SỔ CÁI CÁC TK 511, 131 SỔ NHẬT KÝ CHUNG SỔ CHI TIẾT TK 511 BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT Trư ờn Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 43 Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000218 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: Nội bộ Ngày 01 tháng 12 năm 2015 Đơn vị bán hàng: DNTN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ UYÊN KHANH MST: 3301494855 Địa chỉ: 364 Phan Chu Trinh, Phường An Cựu, Thành Phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế Điện thoại: 054.3 935838 Fax: 054.3 935838 DĐ: 0935 126738 - 0905 126738 Số tài khoản: ............................................................................................................................ Họ tên người mua hàng: ............................................................................................... Tên đơn vị: Shop Kim Lan MST: Địa chỉ: Phú Thượng, Phú Vang, Tỉnh T.T.Huế Hình thức thanh toán: Tiền mặt Số tài khoản: STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Sữa bột Arti Gain 1-3T - 900g Lon 36 179.909 6.476.727 2 Dĩa sứ ( hàng khuyến mãi) Cái 36 θ θ Cộng tiền hàng: 6.476.727 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 647.673 Tổng cộng tiền thanh toán: 7.124.400 Số tiền viết bằng chữ: Bảy triệu, một trăm hai mươi bốn ngàn, bốn trăm đồng chẵn./ Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ, họ tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) Nguyễn Thị Phương Mai Mẫu số: 01GTKT3/002 Ký hiệu: UK/15P Số: 0000218 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 44 Phiếu thu số 01 DNTN Thương Mại Và Dịch Vụ Uyên Khanh 364 Phan Chu Trinh, Thành Phố Huế MST: 3301 494 855 PHIẾU THU Số: 01 Ngày 01 tháng 12 năm 2015 Liên 1: Lưu Họ tên người nộp tiền: Shop Kim Lan Địa chỉ: Phú Thượng, Phú Vang, Tỉnh T.T.Huế Lý do nộp: Thu tiền bán hàng Số tiền: 7.124.400 VND Bằng chữ: Bảy triệu, một trăm hai mươi bốn ngàn, bốn trăm đồng chẵn./ Kèm theo: Hóa đơn 218, chứng từ gốc. Đã nhận đủ: Bảy triệu, một trăm hai mươi bốn ngàn, bốn trăm đồng chẵn./ Ngày 01 tháng 12 năm 2015 Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Nguyễn Thị Phương Mai TK Có Số tiền 1565 33311 647.673 51114 6.476.727 Mẫu số: 01 - TT Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 45 DNTN THƯƠNG MẠI & DỊCH VỤ UYÊN KHANH 364 Phan Chu Trinh, Thành Phố Huế MST: 3301 494 855 SỔ CHI TIẾT DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TK 511: Doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ Năm 2015 ĐVT: đồng Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đối ứng Số phát sinh Số dư (bên có)Số hiệu Ngày TK Chi tiết Nợ Có ... ... ... ... ... ... ... ... 01/10 01 01/10 Thu tiền bán hàng HĐ 107 1111 8.960.000 1.995.960.765 ... ... ... ... ... ... ... ... Cộng phát sinh tháng 10 Lũy kế phát sinh từ đầu năm 443.329.338 2.430.330.103 2.430.330.103 2.430.330.103 01/11 01 01/11 Thu tiền bán hàng HĐ 164 1111 8.960.000 2.439.290.103 02/11 02 02/11 Thu tiền bán hàng HĐ 166 1111 4.480.000 2.443.770.103 ... ... ... ... ... ... ... ... Cộng phát sinh tháng 1 Lũy kế phát sinh từ đầu năm 330.011.123 2.760.341.226 2.760.341.226 2.760.341.226 1/12 01 01/12 Thu tiền bán hàng HĐ 218 1111 6.476.727 2.766.817.953 ... ... ... ... ... ... ... ... 31/12 511/911 31/12 Kết chuyển doanh thu tính KQKD 911 111.960.537 2.945.650.435 ... ... ... ... ... ... ... Cộng phát sinh tháng 12 Lũy kế phát sinh từ đầu năm 3.057.610.972 3.057.610.972 297.269.746 3.057.610.972 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 46 Căn cứ vào chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ để ghi sổ. Trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung, sau đó căn cứ vào số liệu ghi trên sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000218, kế toán tiến hành vào sổ nhật ký chung và sổ cái. DNTN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ UYÊN KHANH 364 Phan Chu Trinh, Thành Phố Huế MST: 3301 494 855 NHẬT KÝ CHUNG Năm 2015 Tài khoản: 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ĐVT: đồng Ngày ghi sổ Số chứng từ Ngày chứng từ Diễn giải Mã TK Số tiền nợ Số tiền có 01/10 01 01/10Thu tiền bán hàng 111 9.856.000 01/10 01 01/10 511 8.960.000 01/10 01 01/10 333 896.000 30/11 35 30/11Thu tiền bán hàng 111 2.632.200 30/11 35 30/11 511 2.392.909 30/11 35 30/11 333 239.291 01/12 01 01/12Thu tiền bán hàng 111 7.124.400 01/12 01 01/12 511 6.476.727 01/12 01 01/12 333 647.673 31/12 511/911 31/12 Kết chuyển doanh thu tính KQKD 511 3.057.610.972 31/12 511/911 31/12 911 3.057.610.972 31/12 511/911 31/12 Kết chuyển doanh thu tính KQKD 511 156.240.000 31/12 511/911 31/12 911 156.240.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 47 DNTN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ UYÊN KHANH 364 Phan Chu Trinh, Thành Phố Huế MST: 3301 494 855 SỔ CÁI Năm 2015 Tài khoản: 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ĐVT: đồng Ngày ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Loại, Số Ngày Nợ Có ... ... ... ... ... ... ... 31/10 01.0 30/10 Thu tiền bán hàng 111 400.617.234 Thu tiền bán hàng 131 39.833.818 31/10 06.0 31/10 Bán hàng chưa thu tiền và khách hàng chưa thanh toán tiền hàng 131 2.878.286 Cộng phát sinh tháng 10 Lũy kế phát sinh từ đầu năm Số dư cuối tháng 10 443.329.338 2.430.330.103 2.430.330.103 30/11 01.0 30/11 Thu tiền bán hàng 111 317.095.408 Thu tiền bán hàng 131 12.470.000 30/11 06.0 28/11 Khách hàng chưa thanh toán tiền 131 445.715 Cộng phát sinh tháng 11 Lũy kế phát sinh từ đầu năm Số dư cuối tháng 11 330.011.123 2.760.341.226 2.760.341.226 31/12 01.0 30/12 Thu tiền bán hàng 111 289.822.317 Thu tiền bán hàng 131 4.480.000 31/12 06.0 19/12 Khách hàng chưa thanh toán tiền 131 2.967.429 31/12 99.0 31/12 Kết chuyển doanh thu tính KQKD 911 3.057.610.972 Cộng phát sinh tháng 12 Lũy kế phát sinh từ đầu năm Số dư cuối tháng 12 3.057.610.972 3.057.610.972 297.269.746 3.057.610.972 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 48 DNTN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ UYÊN KHANH 364 Phan Chu Trinh, Thành Phố Huế MST: 3301 494 855 SỔ CÁI Năm 2015 Tài khoản: 131 – Phải thu của khách hàng ĐVT: đồng Ngày ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Loại, số Ngày Nợ Có ... ... ... ... ... ... ... 31/10 01.0 19/10 Thu tiền bán hàng 333 3.983.383 Thu tiền bán hàng 511 39.833.818 31/10 06.0 31/10 Bán hàng chưa thu tiền và khách hàng chưa thanh toán tiền hàng 333 278.914 Bán hàng chưa thu tiền và khách hàng chưa thanh toán tiền hàng 511 2.878.286 31/10 07.0 13/10 Khách sạn Đống Đa chuyển tiền xúc xích tháng 8, 9/2015 112 14.878.800 Cộng phát sinh tháng 10 Lũy kế phát sinh từ đầu năm Số dư cuối tháng 10 46.974.401 116.404.601 44.694.801 14.878.800 147.574.056 30/11 01.0 17/11 Thu tiền bán hàng 333 1.247.000 Thu tiền bán hàng 511 12.470.000 30/11 06.0 28/11 Khách hàng chưa thanh toán tiền 333 22.285 Khách hàng chưa thanh toán tiền 511 445.715 Cộng phát sinh tháng 11 Lũy kế phát sinh từ đầu năm Số dư cuối tháng 11 14.185.000 130.589.601 58.879.801 147.574.056 31/12 01.0 3/12 Thu tiền bán hàng 333 448.000 Thu tiền bán hàng 511 4.480.000 31/12 06.0 19/12 Khách hàng chưa thanh toán tiền 333 283.371 Khách hàng chưa thanh toán tiền 511 2.967.429 Cộng phát sinh tháng 12 Lũy kế phát sinh từ đầu năm Số dư cuối tháng 12 8.178.800 138.768.401 67.058.601 147.574.056 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 49 2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán tại doanh nghiệp 2.2.3.1. Nội dung Là giá thành thực tế các sản phẩm như sữa, sữa chua, xúc xích và giá thành thực tế của dịch vụ như chi phí vận chuyển, bốc vác 2.2.3.2. Chứng từ, sổ sách và tài khoản sử dụng  Chứng từ, sổ sách - Phiếu xuất kho. - Sổ chi tiết, nhật ký chung, sổ cái TK 632.  Tài khoản sử dụng: TK 632 – Giá vốn hàng bán  Trình tự luân chuyển chứng từ và ghi sổ Sơ đồ 2.5: Trình tự luân chuyển chứng từ và ghi sổ kế toán giá vốn Chú thích : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Đối chiếu Mọi chi phí phát sinh khi mua hàng được tính vào giá vốn hàng bán. Để tổng hợp giá vốn số hàng đã xuất bán, hằng ngày kế toán dựa vào hóa đơn GTGT để lập sổ nhật ký chung và sổ chi tiết TK 632, ghi vào sổ cái TK 632. Cuối tháng, từ sổ cái đối chiếu HÓA ĐƠN GTGT SỔ CHI TIẾT TK 632 BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT SỔ NHẬT KÝ CHUNG SỔ CÁI CÁC TK 632 BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 50 với bảng tổng hợp chi tiết và lập bảng cân đối số phát sinh. Sau đó, kế toán căn cứ vào các chứng từ và sổ sách trên để lập báo cáo tài chính.  Ví dụ: Ngày 01 tháng 12 năm 2015 xuất kho sữa bột Arti Gain 1-3T - 900g cho shop Kim Lan, đơn giá xuất kho là 173.584,14 đồng. Nợ TK 632: 173.584,14 Có TK 156: 173.584,14 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 51 Phiếu xuất kho số 218 DNTN Thương Mại Và Dịch Vụ Uyên Khanh 364 Phan Chu Trinh, Thành Phố Huế Mẫu số: 02 -VT MST: 3301 494 855 PHIẾU XUẤT KHO Ngày 01 tháng 12 năm 2015 (Liên 1) - Họ tên người nhận hàng: Shop Kim Lan. - Địa chỉ: Phú Thượng, Phú Vang, Thừa Thiên Huế. - Lý do xuất kho: Xuất kho giá vốn theo HĐ 218 ngày 1/12/2015 - Xuất tại kho: STT Tên mặthàng Mã hàng ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Arti lon Gain 1 900g (1-3T) G1-9 Lon 36,000 173.584,14 6.249.029 Cộng 6.249.029 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Sáu triệu, hai trăm bốn mươi chín ngàn, hai mươi chín đồng chẵn./ Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày 01 tháng 12 năm 2015 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc Nguyễn Thị Phương Mai Cuối tháng, kế toán tập... Số Ngày Nợ Có ... ... ... ... ... ... ... 31/10 07.0 1/10 Trả lãi vay 112 946.300 Cộng phát sinh tháng 10 Lũy kế phát sinh từ đầu năm Số dư cuối tháng 10 946.300 1.229.106 1.229.106 30/11 07.0 2/11 Trả lãi vay 112 359.463 Cộng phát sinh tháng 11 Lũy kế phát sinh từ đầu năm Số dư cuối tháng 11 359.463 1.588.569 1.588.569 31/12 07.0 30/12 Chi trả lãi vay 112 1.162.987 31/12 99.0 31/12 Kết chuyển chi phí tài chính 911 2.751.556 Cộng phát sinh tháng 12 Lũy kế phát sinh từ đầu năm Số dư cuối tháng 12 1.162.987 2.751.556 2.751.556 2.751.556 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 67 2.2.6. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính Trong quý 4/2015 doanh nghiệp không phát sinh doanh thu hoạt động tài chính. 2.2.7. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác 2.2.7.1. Kế toán thu nhập khác  Nội dung Các khoản thu nhập khác của DN như thanh lý tài sản, cho thuê tài sản...  Chứng từ, sổ sách kế toán - Hoá đơn GTGT, phiếu thu. - Biên bản thanh lý tài sản. - Sổ chi tiết, sổ nhật ký chung, sổ cái  Tài khoản sử dụng: TK 711 – Thu nhập khác của doanh nghiệp.  Trình tự luân chuyển chứng từ và ghi sổ kế toán.  Sơ đồ 2.8: Trình tự luân chuyển chứng từ và ghi sổ kế toán doanh thu khác Ghi chú : Ghi hàng ngày : Ghi sổ cuối tháng Sổ cái TK 711 Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sổ nhật ký chung Hóa đơn GTGT, phiếu thu Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K i h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 68 Từ hóa đơn GTGT kế toán tiến hành ghi vào sổ nhật ký chung, sau đó ghi vào sổ cái. Cuối tháng, lập bảng cân đối số phát sinh. Dựa vào sổ cái TK 711 và bảng cân đối số phát sinh, kế toán lập báo cáo tài chính. Sổ nhật ký chung DNTN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ UYÊN KHANH 364 Phan Chu Trinh, Thành Phố Huế MST: 3301 494 855 NHẬT KÝ CHUNG Năm 2015 Tài khoản: 711 – Thu nhập khác ĐVT: đồng Ngày ghi sổ Số chứng từ Ngày chứng từ Diễn giải Mã TK Số tiền nợ Số tiền có 19/10 01 19/10 Chi tiền mua xúc xích 156 4.036.364 19/10 01 19/10 Thuế GTGT mua vào 133 374.421 19/10 01 19/10 Chiết khấu 111 292.149 19/10 01 19/10 Chi tiền mua xúc xích,thuế GTGT mua vào 111 4.410.785 19/10 01 19/10 Chiết khấu 711 292.149 30/11 01 30/11 Chi tiền mua xúc xích 156 2.236.364 30/11 01 30/11 Chiết khấu 111 285.124 30/11 01 30/11 Chi tiền mua xúc xích 133 195.124 30/11 01 30/11 Chi tiền mua xúc xích 111 2.431.488 30/11 08 30/11 Chiết khấu 711 285.124 31/12 711/911 31/12 Kết chuyển doanh thukhác 711 7.727.216 31/12 711/911 31/12 911 7.727.216 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 69 DNTN Thương Mại Và Dịch Vụ Uyên Khanh 364 Phan Chu Trinh, Thành Phố Huế MST: 3301 494 855 SỔ CHI TIẾT TK 711 – Thu nhập khác Năm 2015 ĐVT: đồng Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đối ứng Số phát sinh Số dư (bên có) Số Ngày TK Chi tiết Nợ Có ... ... ... ... ... ... ... ... ... 19/10 01 19/10 Chiết khấu 1111 292.149 6.798.290 Cộng phát sinh tháng 10 Lũy kế phát sinh từ đầu năm 292.149 6.798.290 6.798.290 6.798.290 30/11 08 30/11 Chiết khấu 1111 285.124 7.083.414 Cộng phát sinh tháng 11 Lũy kế phát sinh từ đầu năm 285.124 7.083.414 7.083.414 7.083.414 25/12 03 25/12 Thanh toán tiền xúc xích 1111 643.802 7.727.216 31/12 711/911 31/12 Kết chuyển doanh thu khác 911 7.727.216 Cộng phát sinh tháng 12 Lũy kế phát sinh từ đầu năm 7.727.216 7.727.216 643.802 7.727.216 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 70 DNTN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ UYÊN KHANH 364 Phan Chu Trinh, Thành Phố Huế MST: 3301 494 855 SỔ CÁI Năm 2015 Tài khoản: 711 – Thu nhập khác ĐVT: đồng Ngày ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh Loại, Số Ngày Nợ Có ... ... ... ... ... ... ... 31/10 02.0 19/10 Chiết khấu 111 292.149 Cộng phát sinh tháng 10 Lũy kế phát sinh từ đầu năm Số dư cuối tháng 10 292.149 6.798.290 6.798.290 30/11 02.0 30/11 Chiết khấu 111 285.124 Cộng phát sinh tháng 11 Lũy kế phát sinh từ đầu năm Số dư cuối tháng 11 285.124 7.083.414 7.083.414 31/12 02.0 25/12 Thanh toán tiền xúc xích 111 643.802 31/12 99.0 31/12 Kết chuyển doanh thu khác 911 7.727.216 Cộng phát sinh tháng 12 Lũy kế phát sinh từ đầu năm Số dư cuối tháng 12 7.727.216 7.727.216 643.802 7.727.216 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 71 2.2.7.2. Kế toán chi phí khác Trong quý 4 năm 2015 DN không phát sinh chi phí khác. 2.2.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 2.2.8.1. Nội dung Dùng để phản ánh chi phí thuế TNDN phát sinh trong na m, làm ca n cứ xác định kết quả kinh doanh. 2.2.8.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng  Chứng từ kế toán - Tờ khai thuế TNDN.  Tài khoản sử dụng - TK 821 – Chi phí thuế TNDN. - TK 3334 - Thuế TNDN. - Hàng năm kế toán xác định TNDN theo quy đinh Luật thuế TNDN phát sinh trong kỳ và ghi nhận chi phí thuế TNDN theo Tờ khai quyết toán thuế TNDN - Mẫu 03/TNDN năm 2015 của DNTN TM & DV Uyên Khanh. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 72 Tờ khai thuế TNDN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------------- TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (Mẫu số: 03/TNDN) [01] Kỳ tính thuế: Năm 2015 [02] Lần đầu... [03] Bổ sung lần thứ 1 Doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa Doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc Doanh nghiệp thuộc đối tượng kê khai thông tin giao dịch liên kết [04] Ngành nghề có tỷ lệ doanh thu cao nhất [05] Tỷ lệ (%): 0.00% [06]Tên người nộp thuế: Doanh Nghiệp Tư Nhân Thương Mại & Dịch Vụ Uyên Khanh [07] Mã số thuế: 3301494855 [08] Địa chỉ: 364 Phan Chu Trinh [09] Quận/Huyện: Phường An Cựu Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam STT Chỉ tiêu Mã chỉ tiêu Số tiền A Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính A 1 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế A1 (11.403.013) B Xác định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế TNDN B 3 Tổng thu nhập chịu thuế B12 (11.403.013) 3.1 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh B13 (11.403.013) C Xác định thuế TNDN phải nộp từ hoạt động SXKD C 1 Thu nhập chịu thuế C1 (11.403.013) 4 Thu nhập tính thuế C4 (11.403.013) 6 Thu nhập tính thuế sau khi đã trích lập quỹ khoa học công nghệ C6 (11.403.013) NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Ngày 01 tháng 04 năm 2016 Họ và tên: NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Chứng chỉ hành nghề số: Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có) Nguyễn Thị Phương Mai Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 73 Kể từ ngày 02/08/2014 theo điều 3 Thông tư Số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ tài chính: Thuế TNDN phải nộp = [Thu nhập tính thuế – Phần trích lập quỹ khoa học và công nghệ (nếu có)] x Thuế suất Trong đó: Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – (Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định) Thu nhập chịu thuế: Là tổng các khoản thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác. Thu nhập chịu thuế = (ΣDoanh thu – ΣChi phí) + Các khoản thu nhập khác Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế: Là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ kể cả trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Ví dụ: Tại doanh nghiệp Uyên Khanh, có các chỉ tiêu của năm 2015 như sau: - Doanh thu gồm + Doanh thu hoạt động tài chính: 119,850 đồng. + Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: 3,057,610,972 đồng. - Chi phí gồm + Chi phí tài chính: 2,751,556 đồng. + Chi phí quản lý doanh nghiệp: 155,202,150 đồng. + Giá vốn hàng bán: 2,918,907,342 đồng. - Các khoản thu nhập khác: 7,727,216 đồng. Thu nhập chịu thuế được tính như sau: Thu nhập chịu thuế = (ΣDoanh thu – ΣChi phí) + Các khoản thu nhập khác = [(3,057,610,972 + 119,850) - (2,751,556+155,202,150+2,918,907,342)] + 7,727,216 = - 11,403,013 đồng. Thu nhập tính thuế = - 11,403,013 đồng. Điều này có nghĩa năm nay doanh nghiệp không phải nộp thuế vì thu nhập tính thuế là âm 11.403.013 đồng tức là doanh nghiệp đang lỗ. Thì doanh nghiệp sẽ lấy số lỗ Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K i h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 74 của phần thu nhập tính thuế trên tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp mà chưa bao gồm phần chuyển lỗ của các năm trước chuyển sang. 2.2.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp 2.2.9.1. Nội dung Theo quy định của chế độ tài chính hiện hành, nội dung cách xác định kết quả của từng loại hoạt động như sau: Kết quả hoạt động Doanh Doanh Thu Giá Chi Chi Chi kinh doanh = thu + thu + nhập - vốn - phí - phí - phí thông thường thuần tài chính khác hàng bán tài chính QLDN khác 2.2.9.2. Sổ sách và tài khoản sử dụng  Sổ sách kế toán - Sổ nhật ký chung, sổ cái.  Tài khoản sử dụng: TK 911- Xác định kết quả kinh doanh.  Trình tự luân chuyển chứng từ và ghi sổ kế toán Sơ đồ 2.9: Trình tự luân chuyển chứng từ và ghi sổ kế toán xác định KQKD Ghi chú : Ghi hàng ngày : Ghi sổ cuối tháng Hằng ngày, kế toán dựa vào nhật ký ghi sổ để ghi vào sổ cái TK 911. Từ đó, cuối tháng kế toán vào bảng cân đối số phát sinh rồi lập báo cáo tài chính. Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 911 Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNHTrư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 75 DNTN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ UYÊN KHANH 364 Phan Chu Trinh, Thành Phố Huế MST: 3301 494 855 NHẬT KÝ CHUNG Năm 2015 Tài khoản: 911 – Xác định kết quả kinh doanh ĐVT: đồng Ngày ghi sổ Số chứng từ Ngày chứng từ Diễn giải Mã TK Số tiền nợ Số tiền có 31/12 911/6422 31/12 Kết chuyển chi phíQL-BH 911 13.017.762 31/12 911/6422 31/12 642 13.017.762 31/12 515/911 31/12 Kết chuyển doanh thutài chính 515 119.850 31/12 515/911 31/12 911 119.850 31/12 911/635 31/12 Kết chuyển chi phítài chính 911 2.751.556 31/12 911/635 31/12 635 2.751.556 31/12 711/911 31/12 Kết chuyển doanh thukhác 711 7.727.216 31/12 711/911 31/12 911 7.727.216 31/12 511/911 31/12 Kết chuyển doanh thutính KQKD 511 3.057.610.972 31/12 511/911 31/12 911 3.057.610.972 31/12 911/632 31/12 Kết chuyển giá vốntính KQKD 911 2.918.907.342 31/12 911/632 31/12 632 2.918.907.342 31/12 511/911 31/12 Kết chuyển doanh thutính KQKD 511 156.240.000 31/12 511/911 31/12 911 156.240.000 31/12 911/821 31/12 Kết chuyển thuếTNDN 911 28.967.397 31/12 911/821 31/12 821 28.967.397 31/12 911/421 31/12 Xác định lãi lỗ 911 115.869.593 31/12 911/421 31/12 421 115.869.593 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 76 DNTN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ UYÊN KHANH 364 Phan Chu Trinh, Thành Phố Huế MST: 3301 494 855 SỔ CÁI Năm 2015 Tài khoản: 911 – Xác định kết quả kinh doanh ĐVT: đồng Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh Loại, Số Ngày Nợ Có Tháng 12/2015 Dư đầu kỳ 31/12 99.0 31/12 Xác định lãi lỗ 421 11.403.013 Kết chuyển doanh thu tính KQKD 511 3.057.610.972 Kết chuyển doanh thu tài chính 515 119.850 Kết chuyển giá vốn tính KQKD 632 2.918.907.342 Kết chuyển chi phí tài chính 635 2.751.556 Kết chuyển chi phí QL-BH 642 155.202.153 Kết chuyển doanh thu khác 711 Cộng phát sinh tháng 12 Lũy kế phát sinh từ đầu năm Số dư cuối tháng 12 3.076.861.051 3.076.861.051 3.076.861.051 3.076.861.051 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Trư ờng Đa ̣ o ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 77 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ UYÊN KHANH 3.1. Đánh giá tình hình quản lý và tổ chức công tác kế toán - Trong những năm qua, doanh nghiệp đã không ngừng phát triển về hệ thống quản lý mà ngay cả bộ phận kế toán cũng càng ngày được hoàn thiện hơn nhằm đáp ứng nhu cầu đòi hỏi ngày càng cao của nền kinh tế thị trường. - Có được thành tích như trên, doanh nghiệp đã khai thác triệt để các vùng thị trường tiềm năng và nắm vững nhu cầu của khách hàng nên đã chủ động cung cấp các dịch vụ phù hợp cho khách hàng. Doanh nghiệp nộp Ngân sách nhà nước đúng, đủ, thực hiện tiết kiệm triệt để. - Để đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ, doanh nghiệp áp dụng nhiều phương thức tiêu thụ nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng. Phương thức thanh toán đa dạng, linh hoạt và hợp lý. - Nhìn chung, kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh đã cung cấp được những thông tin cần thiết để phục vụ cho công tác quản lý của doanh nghiệp, giúp cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đạt hiệu quả nhất định. + Cách vận dụng chứng từ kế toán: Doanh nghiệp đã vận dụng đầy đủ các mẫu chứng từ theo quy định của bộ tài chính hiện hành. + Về hệ thống tài khoản: Doanh nghiệp sử dụng theo đúng QĐ48/2006 của Bộ Tài Chính. Chứng tỏ những kế toán viên trong doanh nghiệp biết cách cập nhật những thay đổi, của tình hình, sửa đổi bổ sung và vận dụng linh hoạt. + Về sổ sách kế toán: Phòng kế toán của doanh nghiệp đã làm tốt việc nhập sổ sách như bảng kê chứng từ, bảng tổng hợp định khoản. Sổ sách kế toán minh bạch và rành mạch. Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 78 3.2. Đánh giá chung về tình hình tài chính của Doanh nghiệp Tư nhân Thương mại và Dịch vụ Uyên Khanh 3.2.1. Ưu điểm  Về bộ máy kế toán - Bộ máy kế toán của doanh nghiệp ngày càng được hoàn thiện. Trình độ nghiệp vụ, tinh thần trách nhiệm và phong cách làm việc của từng cá nhân ngày càng được nâng cao. Bộ phận kế toán luôn luôn nắm bắt, cập nhật kịp thời những quy định, chính sách mới của Nhà Nước liên quan đến công tác kế toán. - Do quy mô hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thuộc loại vừa và nhỏ nên công ty sử dụng mô hình kế toán kiểu tập trung, mỗi nhân viên kế toán đảm nhận mỗi phần hành khác nhau nên không bị chồng chéo, thường xuyên đối chiếu lẫn nhau tạo tiền đề cho công tác hạch toán tổng hợp lên báo cáo chính xác. Việc tổ chức bộ máy kế toán tài chính đã thực hiện tốt chức năng tham mưu cho chủ doanh nghiệp trong việc quản lý hàng hóa, tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp. Bộ máy kế toán thực sự là nơi cung cấp thông tin đáng tin cậy về tình hình tài chính của doanh nghiệp trong suốt thời gian từ khi thành lập đến nay.  Về hình thức sổ kế toán Hình thức sổ kế toán doanh nghiệp đang áp dụng là hình thức nhật ký chung. Đây là hình thức đơn giản, gọn nhẹ, dễ theo dõi. Hình thức này rất phù hợp cho việc áp dụng kế toán thủ công như hiện nay, đồng thời giúp cho quá trình luân chuyển, đối chiếu chứng từ một cách chi tiết, rõ ràng, chính xác đáp ứng được yêu cầu thông tin của lãnh đạo. 3.2.2. Nhược điểm Bên cạnh những kết quả mà doanh nghiệp đã đạt được trong công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh, thì doanh nghiệp vẫn còn tồn tại một số nhược điểm mà doanh nghiệp cần phải sửa đổi và cải thiện để đáp ứng tốt hơn nữa yêu cầu trong công tác quản lý của doanh nghiệp. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 79 - Tại doanh nghiệp, bộ máy kế toán còn nhiều thiếu sót. Kế toán công nợ kiêm thủ quỹ đã vi phạm nguyên tắc bất kiêm nhiệm. Kế toán công nợ vừa ghi chép sổ sách công nợ vừa thu tiền của khách hàng. Điều này có thể thuận tiện cho khách hàng nhưng không đúng với quy định mà Bộ Tài chính đã ban hành. Việc ghi chép phản ánh doanh thu có chính xác hay không phụ thuộc vào độ trung thực của kế toán. Như vậy có sự sơ hở trong việc quản lý tiền hàng. Đây là cách mà doanh nghiệp nhỏ nào cũng áp dụng để cắt giảm chi phí, và doanh nghiệp Uyên Khanh cũng vậy. - Doanh nghiệp phục vụ khách hàng đa số ở các địa điểm xa thành phố. - Trong công tác tiêu thụ hàng hóa, doanh nghiệp chưa áp dụng việc bán hàng có giảm giá chiết khấu cho khách hàng thường xuyên. Đây cũng là nguyên nhân làm ảnh hưởng đến hiệu quả của việc tiêu thụ hàng hóa, nhất là trong điều kiện cạnh tranh trên thị trường gay gắt như hiện nay. - Tình hình theo dõi công nợ: Công ty có mối quan hệ kinh doanh với nhiều khách hàng, là bạn hàng thân thiết lâu dài. Do đó, hay xảy ra tình trạng khách hàng nhận hàng trước và thanh toán sau. Việc này khiến kế toán phải thường xuyên kiểm tra, theo dõi các khoản công nợ. - Mỗi khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh thì bộ phận kế toán vẫn chưa tổ chức tốt việc lập và luân chuyển chứng từ để giúp cho việc ghi sổ được theo dõi một cách chăt chẽ và kịp thời. Trên đây là một số vấn đề còn tồn tại trong công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh ở doanh nghiệp mà theo tôi là có thể khắc phục được. 3.2.3. Phương hướng phát triển của doanh nghiệp trong thời gian tới 3.2.3.1. Thuận lợi Đội ngũ công nhân viên lao động nhiệt tình, sáng tạo, nên luôn cung cấp dịch vụ một cách nhanh chóng và tốt nhất đến người sử dụng sản phẩm của doanh nghiệp trên địa bàn. Trư ờng Đa ̣i o ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 80 3.2.3.2. Khó khăn Tình trạng các đối tượng được doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thanh toán chậm tiền hàng dẫn đến chu kỳ xoay vòng vốn của doanh nghiệp diễn ra chậm làm cho doanh nghiệp giảm doanh thu cũng như lợi nhuận. 3.2.3.3. Phương hướng phát triển của doanh nghiệp thời gian tới - Đa dạng hóa ngành nghề kinh doanh. - Đào tạo nguồn nhân lực đủ để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh doanh của doanh nghiệp, nâng cao trình độ cho cán bộ công nhân viên. - Bảo toàn và phát triển vốn, quản lý an toàn tài chính, sử dụng vốn hiệu quả phù hợp với chiến lược phát triển của doanh nghiệp. - Đầu tư mở rộng thị trường kinh doanh trong tỉnh cũng như ngoài tỉnh. - Mức doanh thu mỗi năm tăng 10%. - Đảm bảo an toàn giao thông khi các phương tiện vận chuyển hàng hóa. - Tiếp tục xây dựng văn hóa và phát triển thương hiệu của DNTN TM và DV Uyên Khanh bền vững trên thương trường; đồng thời để tăng khả năng cạnh tranh trên tất cả các lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp. 3.2.4. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện về kế toán tiêu thụ và xác định KQKD 3.2.4.1. Hoàn thiện cơ cấu bộ máy kế toán trong doanh nghiệp - Doanh nghiệp nên tách rời kế toán công nợ và thủ quỹ, nên thêm một người làm vị trí thủ quỹ để có thể điều hòa được công việc của phòng kế toán. Ngoài ra, kế toán công nợ sẽ có thêm nhiều thời gian hơn trong công việc của mình, điều này sẽ giúp kế toán công nợ giảm áp lực và kiểm soát được công việc của mình. - Doanh nghiệp nên tạo điều kiện để đội ngũ cán bộ quản lý nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. Để phát huy khả năng và hoàn thành các công việc được giao một cách hiệu quả, công ty cần khuyến khích động viên, khen thưởng kịp thời cho những cá nhân tập thể có thành tích nổi bật trong công việc của họ. 3.2.4.2. Tạo uy tín đối với khách hàng - Để gây sự chú ý của khách hàng và gia tăng doanh thu, doanh nghiệp nên tăng cường công tác chăm sóc, giảm giá, khuyến mãi cho khách hàng thường xuyên. Việc Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 81 thực hiện các chương trình khuyến mãi, giảm giá có thể làm giảm lợi nhuận cho doanh nghiệp nhưng lại tăng sự thu hút của khách hàng cũng như tăng sự trung thành của khách hàng. Một số hình thức khuyến mãi, giảm giá sau doanh nghiệp cần xem xét để áp dụng: + Giảm giá theo % sản phẩm, có thể từ 5% - 10%. + Quà tặng miễn phí khi mua một số lượng lớn sản phẩm hoặc mua lần đầu. + Sử dụng khuyến mãi, giảm giá theo mùa hoặc các dịp lễ, tết. + Sử dụng khuyến mại, giảm giá dựa trên số lượng sản phẩm hoặc tổng giá trị đơn hàng, đây là một cách hiệu quả để khuyến khích khách hàng mua nhiều hơn. - Tuy nhiên, doanh nghiệp cũng nên suy nghĩ thấu đáo về cách sử dụng các chương trình khuyến mãi, giảm giá để có thể xây dựng mối quan hệ lâu dài, xây dựng một thương hiệu gắn với sự tin tưởng và gần gũi với khách hàng. Vì lòng tin của khách hàng làm nên sức mạnh thương hiệu của doanh nghiệp. 3.2.4.3. Mở rộng quy mô Doanh nghiệp nên tìm mọi cách, mọi biện pháp để lôi cuốn, thu hút khách hàng nhằm tăng nhanh khối lượng hàng bán ra, tăng nhanh lợi nhuận. Có thể mở rộng quy mô để đẩy mạnh tiêu thụ, tăng tỷ suất lợi nhuận. Ví dụ: Mở các chi nhánh, đặt các đại lý ở những nơi đông dân cư, hoặc những nơi gần trường học. 3.2.4.4. Quản lý các khoản phải thu Doanh nghiệp nên hạn chế lượng vốn tồn đọng trong thanh toán. Muốn làm được điều đó, doanh nghiệp phải thực hiện một số giải pháp sau: - Cần đôn đốc theo dõi công nợ và thu nợ. - Đánh giá các chính sách bán chịu trong doanh nghiệp để tìm ra chính sách bán chịu hợp lý nhằm mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất với rủi ro thấp nhất. - Cần đánh giá, phân loại khách hàng dựa vào lịch sử quan hệ mua bán giữa doanh nghiệp với khách hàng, hoặc đánh giá hoạt động kinh doanh và tài chính của khách hàng. Nếu khách hàng tốt thì bán với khối lượng lớn, khách hàng trung bình thì bán với khối lượng hạn chế, khách hàng yếu kém thì không nên bán chịu. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 82 - Xử lý về mặt pháp lý đối với trường hợp nợ quá hạn cố tình dây dưa, chiếm dụng vốn của công ty. 3.2.4.5. Hoàn thiện về kế toán tiêu thụ Lập bảng tổng hợp chi tiết bán hàng và cung cấp dịch vụ cũng như ghi sổ thường xuyên khi phát sinh nghiệp vụ để tiện cho việc đối chiếu kiểm tra giữa các bộ phận trong doanh nghiệp.  Ngoài ra, tôi đề xuất một số biện pháp khác giúp doanh nghiệp ngày càng phát triển và đứng vững trên thị trường hiện nay. - Đối với nhân viên bán hàng thì cần tuyển chọn những người có thái độ nhiệt tình, cùng với sự hiểu biết về sản phẩm, có nghệ thuật trong giao tiếp và ứng xử nhằm thu hút và thuyết phục khách hàng. Bên cạnh đó, nhân viên bán hàng phải biết lắng nghe ý kiến của khách hàng để có chiến lược kinh doanh hợp lý nhất, hiệu quả nhất mang lại kết quả kinh doanh cao cho doanh nghiệp. Đội ngũ maketting không ngừng đi tìm hiểu và mở rộng thị trường cho doanh nghiệp để tăng số lượng hàng hóa tiêu thụ cho doanh nghiệp đứng vững. Trong nền kinh tế thị trường, sự cạnh tranh của các luôn là động lực kích thích doanh nghiệp tìm mọi biện pháp để phát huy tối đa tiềm năng của mình nhằm đạt hiệu quả cao. Doanh nghiệp nên thực hiện các biện pháp giảm chi phí, nâng cao lợi nhuận của doanh nghiệp, cần có biện pháp tăng doanh thu, đảm bảo tốc độ tăng doanh thu nhanh hơn tốc độ tăng chi phí. Có như vậy mới đem lại lợi nhuận cao. Để doanh nghiệp có thể thu được lợi nhuận tối đa thì cần phải quan tâm đến các vấn đề: - Tăng doanh thu: Tăng doanh thu là biện pháp cơ bản để tăng được lợi nhuận và là ưu tiên hàng đầu của các doanh nghiệp khi tham gia kinh doanh. Tăng được doanh thu sẽ làm gia tăng hiệu quả sử dụng vốn. Để việc tăng doanh thu có hiệu quả thì doanh nghiệp nên thực hiện các giải pháp sau: + Tăng cường xúc tiến thương mại: Có thể xúc tiến thương mại thị trường trong nước; Xúc tiến thương mại miền núi, biên giới, vùng sâu, vùng xa và vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Góp phần nâng cao năng lực kinh doanh của doanh nghiệp trên địa bàn, tăng cường khả năng cạnh tranh. Trư ờng Đa ̣i o ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 83 + Về chất lượng sản phẩm: Doanh nghiệp cần khẳng định và nêu cao vai trò của chức năng hệ thống kiểm tra và giám sát chất lượng sản phẩm. Từ đó tạo ra được dòng sản phẩm chất lượng đạt tiêu chuẩn cung ứng cho người tiêu dùng. + Tăng sản lượng tiêu thụ, đẩy mạnh thị phần, cụ thể là mở rộng thị trường cung cấp đến những vùng sâu, vùng xa. + Định vị thương hiệu trên thị trường nhằm tìm kiếm nhiều khách hàng trong và ngoài nước. - Giảm chi phí: Việc giảm chi phí kinh doanh của doanh nghiệp đáng quan tâm và cần được chú trọng. Để việc giảm chi phí có hiệu quả thì doanh nghiệp cần: + Giảm chí phí quản lý doanh nghiệp: Cụ thể là giảm chi phí văn phòng, tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý doanh nghiệp, các chi phí dịch vụ mua ngoài khác. + Giảm chi phí bán hàng: Cụ thể là giảm chi phí phát sinh phục vụ cho khâu tiêu thụ sản phẩm, chi phí vận chuyển, bốc dỡ thành phẩm giao cho khách hàng, khấu hao các phương tiện vận chuyển, tiền lương nhân viên bán hàng, hoa hồng bán hàng, chi phí tiếp thị quảng cáo. Việc tính toán đúng, chính xác các chi phí trong quá trình kinh doanh sẽ giúp cho doanh nghiệp kiểm soát, giảm được chi phí bất hợp lý. Từ đó sẽ nâng cao hiệu quả trong kinh doanh. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 84 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Qua thời gian thực tập và tìm hiểu thực tế về “Thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Doanh Nghiệp Tư Nhân Thương Mại và Dịch Vụ Uyên Khanh”, tôi rút ra được kết luận: Bài khóa luận của tôi đã hệ thống lại các vấn đề lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Doanh Nghiệp Tư Nhân Thương Mại và Dịch Vụ Uyên Khanh. Nhìn chung công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp được thực hiện đúng chế độ theo quy định hiện hành và phù hợp với thực tế ở doanh nghiệp. Việc vận dụng hệ thống chứng từ, sổ sách tương đối đầy đủ. Bên cạnh đó, cho thấy việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp khá được chú trọng, song vẫn không thể tránh khỏi khó khăn trong thực tế. Do vậy trong thời gian tới doanh nghiệp cần tiến hành thực hiện một số biện pháp cần thiết nhằm phát huy lợi thế và hạn chế khó khăn để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của mình. Ngoài ra, khi thực tập tại doanh nghiệp, phần nào giúp tôi hệ thống lại về những kiến thức đã học ở trường, và giúp tôi thấy được thực tế về tổ chức kế toán tại một doanh nghiệp cũng như có thêm nhiều bài học bổ ích cho bản thân. Các thành viên ở bộ phận kế toán nói riêng và toàn doanh nghiệp nói chung có mối quan hệ rất khăn khít với nhau, hỗ trợ và cùng nhau giải quyết những khó khăn trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, từng bước giúp cho doanh nghiệp kinh doanh ngày càng phát triển trong lĩnh vực của mình. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh là một mảng đề tài khá rộng. Mặc dù đã có những cố gắng nhưng do năng lực và thời gian có hạn nên bài khóa luận vẫn còn một số hạn chế. Ngoài ra các nghiệp vụ đưa ra chỉ phản ánh một thời điểm nhất định nên chưa mang tính tổng quát. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 85 Trong thực tế xảy ra nhiều tình huống mà đòi hỏi các nghiệp vụ kế toán phải xử lý sao cho phù hợp với tình hình của doanh nghiệp. Với thời gian hạn hẹp không cho phép tôi được tìm hiểu sâu hơn, vì vậy bài khóa luận của tôi còn nhiều hạn chế mong quý thầy cô và các bạn đóng góp ý kiến để bài khóa luận của tôi được hoàn thiện hơn. Từ những cơ sở lí luận và thực tiễn, bài khóa luận đã đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Doanh Nghiệp Tư Nhân Thương Mại và Dịch Vụ Uyên Khanh. 2. Đề xuất hướng nghiên cứu tiếp Trên cơ sở những hạn chế của để tài, nếu có điều kiện nghiên cứu tiếp đề tài thì tôi sẽ tìm hiểu kỹ hơn về quy trình luân chuyển chứng từ bán hàng – thu tiền, thu thập thêm các loại chứng từ, sổ sách, tìm hiểu công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh ở tất cả các kho, quầy với tất cả các loại mặt hàng mà doanh nghiệp kinh doanh để từ đó phản ánh được tổng thể về kết quả kinh doanh của toàn doanh nghiệp. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Trần Thị Phương Anh – Lớp: K49B LTKT 86 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ tài chính (2006) - Chế độ kế toán doanh nghiệp (ban hành theo quyết QĐ số 48/2006/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ tài chính). 2. Phan Đình Ngân (2013), Giáo Trình Kế Toán Tài Chính - Trường Đại học Kinh tế Huế. 3. Doanh nghiệp tư nhân TM & DV Uyên Khanh (2015), “Báo cáo tài chính năm 2015”. 4. Phan Thị Minh Lý (2008), Giáo trình nguyên lý kế toán - Nhà xuất bản Đại Học Huế, Huế. 5. TS. Bùi Hữu Phước (2007), “Giáo trình Tài chính doanh nghiệp” - Nhà xuất bản Lao Động Xã Hội. 6. Hoàng Thị Thuý (2013), “Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại Quang Thiện” - . Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_thuc_trang_ke_toan_tieu_thu_va_xac_dinh_ket_qua_ki.pdf
Tài liệu liên quan