Khóa luận tốt nghiệp
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN YÊN LOAN
HỒ THỊ ÁNH SAO
NIÊN KHÓA 2015-2019
Khóa luận tốt nghiệp
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN YÊN LOAN
Họ
114 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 08/01/2022 | Lượt xem: 395 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn Yên Loan, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
và tên: Hồ Thị Ánh Sao Giáo viên hướng dẫn:
Lớp: K49B - Kiểm toán Th.S: Tôn Thất Lê Hoàng Thiện
Niên khóa: 2015 – 2019
Huế, tháng 5 năm 2019
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao ii
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo cùng toàn thể Quý thầy cô
giáo Trường đại học kinh tế Huế đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi có cơ hội đi thực tập
để có thể tiếp cận và tham gia trực tiếp vào công tác kế toán thực tế.
Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo khoa Kế toán- Kiểm toán đã
giảng dạy, truyền đạt cho tôi những kiến thức nền tảng cũng như những bài học kinh
nghiệm để tôi làm hành trang bước vào đời. Và đặc biệt hơn hết, tôi xin gửi lời biết ơn
sâu sắc đến ThS Tôn Thất Lê Hoàng Thiện, tuy thầy bận rộn nhiều công việc nhưng
luôn sẵn sàng giúp đỡ, giải đáp mọi thắc mắc để tôi hoàn thiện hơn bài báo cáo thực
tập cuối khóa này.
Bên cạnh đó, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo, anh chị em phòng
kế toán Công ty TNHH Yên Loan đã tạo điều kiện cho tôi có môi trường thực tập tuyệt
vời, trải nghiệm thực tế cũng như giúp đỡ tận tình cho mọi thắc mắc của tôi để tôi có
thể làm tốt công việc của mình.
Và cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình và bạn bè, đó là chỗ dựa tinh thần
vững chắc, luôn động viên, nủng hộ mọi quyết định của tôi và giúp tôi hoàn thành bài
khóa luận này.
Trong thời gian thực tập tại đơn vị, do giới hạn về thời gian cũng như kiến thức còn
hạn hẹp nên khó tránh khỏi những hạn chế và sai sót khi thực hiện. Vì vậy, kính mong
Quý thầy cô giáo đóng góp ý kiến để đề tài của tôi thêm hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 4 năm 2019
Sinh viên thực hiện
Hồ Thị Ánh Sao
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
BTC Bộ tài chính
CCDV Cung cấp dịch vụ
CKTM Chiết khấu thương mại
CP Chi phí
CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp
CPSXC Chi phí sản xuất chung
CPTC Chi phí tài chính
DTHĐTC Doanh thu hoạt động tài chính
GTGT Giá trị gia tăng
GVHB Giá vốn hàng bán
HĐTC Hoạt động tài chính
HH Hàng hóa
HTK Hàng tồn kho
KKTX Kê khai thường xuyên
KPCĐ Kinh phí công đoàn
KQKD Kết quả kinh doanh
MTV Một thành viên
SP Sản phẩm
SXKD Sản xuất kinh doanh
TGNH Tiền gửi ngân hàng
TMCP Thương mại cổ phần
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TP Thành phố
TSCĐ Tài sản cố định
XD Xây dựng
XĐKQKD Xác định kết quả kinh doanh
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao iv
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty TNHH Yên Loan qua
ba năm 2016- 2018.......................................................................................32
Bảng 2.2: Kết quả kinh doanh của công ty TNHH Yên Loan qua ba năm
2016 – 2018.................................................................................................35
Bảng 2.3: Tình hình lao động của công ty TNHH Yên Loan qua
ba năm 2016 – 2018 ....................................................................................38
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao v
DANH MỤC BIỂU
Trang
Biểu 2.1- Phiếu xuất kho bán lẻ hàng hóa cho Nguyễn Văn Nhân ...............................47
Biểu 2.2- Hóa đơn GTGT hàng hóa bán cho Nguyễn Văn Nhân..................................48
Biểu 2.3- Phiếu thu tiền của Nguyễn Văn Nhân ...........................................................49
Biểu 2.4- Phiếu xuất kho hàng hóa cho công ty TNHH XD 19-5.................................50
Biểu 2.5- Hóa đơn GTGT hàng hóa cho Công ty TNHH XD 19-5 ..............................51
Biểu 2.6- Phiếu xuất kho hàng hóa cho công ty TNHH MTV Huệ Tĩnh......................52
Biểu 2.7- Hóa đơn GTGT hàng hóa cho Công ty TNHH MTV Huệ Tĩnh ...................53
Biểu 2.8- Giấy báo có khách hàng trả nợ tại NH Đầu Tư và Phát Triển ......................54
Biểu 2.9- Sổ chi tiết bán hàng .......................................................................................55
Biểu 2.10- Bảng tổng hợp hàng hóa, dịch vụ bán ra .....................................................56
Biểu 2.11- Bảng tổng hợp chứng từ nộp vào ngân hàng đầu tư ....................................57
Biểu 2.12- Sổ phải thu khách hàng Công ty TNHH XD 19-5.......................................58
Biểu 2.13- Sổ phải thu khách hàng Công ty TNHH MTV Huệ Tĩnh ...........................59
Biểu 2.14- Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại........................................................60
Biểu 2.15- Chứng từ ghi sổ TK 131 ..............................................................................60
Biểu 2.16- Chứng từ ghi sổ TK 1111 ............................................................................61
Biểu 2.17- Chứng từ ghi sổ TK 112ĐT.........................................................................61
Biểu 2.18- Sổ cái doanh thu bán hàng...........................................................................62
Biểu 2.19– Giấy báo có lãi tiền gửi của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương VN...........64
Biểu 2.20- Sổ chi tiết bán hàng .....................................................................................65
Biểu 2.21- Sổ cái doanh thu hoạt động tài chính...........................................................66
Biểu 2.22- Chứng từ ghi sổ TK 112VCB......................................................................67
Biểu 2.23- Hóa đơn GTGT hàng hóa cho Công ty TNHH MTV TM&XNK Prime ....68
Biểu 2.24- Sổ chi tiết bán hàng .....................................................................................69
Biểu 2.25- Chứng từ ghi sổ TK 112ĐT.........................................................................70
Biểu 2.26- Sổ cái thu nhập khác....................................................................................70
Biểu 2.27- Bảng tổng hợp xuất – nhập – tồn tháng 12 năm 2018 .................................72
Biểu 2.28- Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa. ......................................74
Biểu 2.29- Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa .......................................75
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao vi
Biểu 2.30- Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa....................76
Biểu 2.31- Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại........................................................77
Biểu 2.32- Chứng từ ghi sổ TK 632 ..............................................................................77
Biểu 2.33- Sổ cái tài khoản 632....................................................................................78
Biểu 2.34- Chứng từ giao dịch của NH TMCP Đầu Tư- Phát Triển.............................79
Biểu 2.35- Chứng từ ghi sổ TK 635 ..............................................................................80
Biểu 2.36- Sổ cái tài khoản chi phí hoạt động tài chính................................................80
Biểu 2.37- Sổ phải trả người bán...................................................................................82
Biểu 2.38- Chứng từ ghi sổ TK 6421 ............................................................................82
Biểu 2.39- Bảng tổng hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào .................................................83
Biểu 2.40- Sổ cái tài khoản 6421...................................................................................84
Biểu 2.41- Phiếu chi trả tiền mua văn phòng phẩm .....................................................85
Biểu 2.42- Bảng tổng hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào .................................................86
Biểu 2.43- Chứng từ ghi sổ tài khoản 6422...................................................................86
Biểu 2.44- Sổ cái tài khoản 6422...................................................................................87
Biểu 2.45- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp ........................................89
Biểu 2.46- Sổ cái tài khoản 821.....................................................................................90
Biểu 2.47- Chứng từ kết chuyển doanh thu bán hàng ...................................................92
Biểu 2.48- Chứng từ kết chuyển doanh thu tài chính....................................................92
Biểu 2.49- Chứng từ kết chuyển thu nhập khác ............................................................93
Biểu 2.50- Chứng từ kết chuyển giá vốn hàng bán .......................................................93
Biểu 2.51- Chứng từ kết chuyển tài khoản chi phí tài chính.........................................93
Biểu 2.52- Chứng từ kết chuyển chi phí bán hàng ........................................................94
Biểu 2.53- Chứng từ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp ....................................94
Biểu 2.54- Chứng từ kết chuyển thuế thu nhập doanh nghiệp ......................................95
Biểu 2.55- Chứng từ kết chuyển lãi vay........................................................................95
Biểu 2.56- Số cái kết quả hoạt động kinh doanh...........................................................96
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ......................10
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính.......................................13
Sơ đồ 1.3 Sơ đồ hạch toán thu nhập khác ................................................................15
Sơ đồ 1.4 Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX .................17
Sơ đồ 1.5 Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính.............................................................19
Sơ đồ 1.6 Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh............................................21
Sơ đồ 1.7 Sơ đồ hạch toán chi phí khác...................................................................23
Sơ đồ 1.8 Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp..............................24
Sơ đồ 1.9 Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh .........................................26
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Yên Loan.................30
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán .................................................................40
Sơ đồ 2.3 Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính tại
Công ty TNHH Yên Loan .......................................................................41
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao viii
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI............................................................................................1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.....................................................................................2
1.3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU..................................................................................2
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU .......................................................................................2
1.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................................2
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP ...........................4
1.1. TỔNG QUAN VỀ DOANH THU ...........................................................................4
1.1.1.Khái niệm về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .........................................4
1.1.2. Ý nghĩa của việc tạo doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.............................4
1.2. XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH..................................................................5
1.2.1. Khái niệm kết quả kinh doanh...............................................................................5
1.2.2. Ý nghĩa của việc xác định kết quả kinh doanh......................................................5
1.3. NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH...........................................................................................................................6
1.4. KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH................7
1.4.1. Kế toán doanh thu, thu nhập, giảm trừ doanh thu .................................................7
1.4.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ..............................................7
1.4.1.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.............................................................11
1.4.2. Kế toán chi phí.....................................................................................................15
1.4.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán .................................................................................15
1.4.2.2. Kế toán chi phí tài chính...................................................................................17
1.4.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh..................................................................20
1.4.2.4. Kế toán chi phí khác .........................................................................................21
1.4.2.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ....................................................23
1.4.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ..................................................................24
1.4.4. Các đề tài nghiên cứu có liên quan......................................................................26
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao ix
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH YÊN LOAN ....................28
2.1. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH YÊN LOAN ...............................................28
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH Yên Loan ...................................................28
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty TNHH Yên Loan ..........................................29
2.1.2.1. Chức năng .........................................................................................................29
2.1.2.2. Nhiệm vụ ..........................................................................................................29
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Yên Loan......................................30
2.1.4. Tình hình và kết quả hoạt động của công ty đạt được trong ba năm
2016- 2018.....................................................................................................................31
2.1.4.1. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty TNHH Yên Loan qua ba năm
2016 – 2018 ...................................................................................................................31
2.1.4.2. Tình hình về kết quả kinh doanh của công ty qua ba năm 2016-2018.............34
2.1.4.3. Tình hình lao động của công ty qua ba năm 2016-2018: .................................37
2.1.5. Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Yên Loan......................................40
2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán. ..................................................................................40
2.1.5.2. Hình thức kế toán tại công ty ...........................................................................41
2.1.5.3. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty ............................................................42
2.2. THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH YÊN LOAN .............................43
2.2.1. Phương thức bán hàng và phương thức thanh toán .............................................43
2.2.1.1. Phương thức tiêu thụ hàng hóa.........................................................................43
2.2.1.2 Phương thức thanh toán .....................................................................................44
2.2.2. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH
Yên Loan. ......................................................................................................................45
2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ............................................45
2.2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .............................................................62
2.2.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.............................................................63
2.2.2.4. Kế toán thu nhập khác ......................................................................................67
2.2.2.5. Kế toán giá vốn hàng bán: ................................................................................71
2.2.2.6. Kế toán chi phí hoạt động tài chính..................................................................78
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao x
2.2.2.7. Chi phí quản lý kinh doanh ..............................................................................81
2.2.2.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ....................................................87
2.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ................................................................90
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH YÊN LOAN.......................................................................................................97
3.1 NHẬN XÉT VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY.......................................................................97
3.1.1.Ưu điểm ................................................................................................................97
3.1.2. Nhược điểm .........................................................................................................98
3.2. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH
THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
YÊN LOAN.................................................................................................................100
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................102
3.1. Kết luận.................................................................................................................102
3.2. Kiến nghị ..............................................................................................................102
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong tình hình hiện nay, với nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển đồng thời
môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, các doanh nghiệp bên cạnh những thuận lợi
cần phải đối mặt với những khó khăn và thử thách. Để có thể tồn tại và phát triển lâu
dài đòi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng phấn đấu, củng cố, chú trọng đến lĩnh
vực sản xuất kinh doanh, khẳng định vị thế của mình trên thị trường trong nước và
quốc tế. Đồng thời phải có chiến lược kinh doanh sao cho đạt được hiệu quả kinh tế.
Ngày nay, thị trường bất động sản nước ta có nhiều chuyển biến lớn, hàng loạt các
dự án đô thị, các nhà cao ốc, trung tâm thương mại, khu nghỉ dưỡng đã và đang trên đà
khởi công xây dựng. Sự phục hồi và phát triển của thị trường bất động sản đã góp phần
làm “ấm” lĩnh vực kinh doanh vật liệu xây dựng cũng như lĩnh vực trang trí nội thất.
Trên khắp cả nước, các đại lý, các cửa hàng trang trí nội thất ngày càng phát triển và
cực kì sôi động. Nhu cầu của khách hàng khi hiện nay ngoài tiêu chí cao, lớn còn phải
đẹp, có thẩm mĩ. Vậy nên các bộ phận trang trí trong thời đại hiện nay không thể xem
nhẹ, nó cũng quan trọng như chúng ta chọn một bộ đồ đi mặc dự tiệc. Vật liệu trang trí
nội thất không chỉ giúp cho việc bảo vệ mà còn tạo vẻ đẹp cho căn phòng. Vậy nên,
việc đầu tư mở rộng thị trường của các doanh nghiệp nói chung và Công ty TNHH
Yên Loan nói riêng đều nhằm mục đích tối đa hóa lợi nhuận. Đây là vấn đề được quan
tâm hàng đầu trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, đặc biệt là doanh nghiệp
thương mại. Nó quyết định đến sự tồn tại hay không tồn tại của doanh nghiệp. Kế toán
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh cho chúng ta cái nhìn tổng hợp và chi tiết về
tình hình hoạt động kinh doanh, phục vụ đắc lực cho các nhà quản trị trong quá trình
quản lý và phát triển doanh nghiệp. Việc xác định kết quả hoạt động kinh doanh sẽ
giúp cho nhà quản trị thấy được các ưu điểm đồng thời cũng dễ dàng nhận thấy những
vấn đề yếu kém còn tồn tại, từ đó đưa ra các giải pháp, phương án kinh doanh phù hợp
và đúng đắn cho kỳ kế toán tiếp theo. Đồng thời việc xác định tính trung thực, hợp lý,
chính xác và khách quan của các thông tin về kết quả kinh doanh trên các Báo cáo tài
chính là vấn đề then chốt của các đối tượng sử dụng thông tin tài chính đặc biệt là các
nhà đầu tư.
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 2
Xuất phát từ nhận thức trên, qua thời gian học tập tại trường và thực tập tại Công ty
TNHH Yên Loan, tôi nhận thấy tầm quan trọng của công tác kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh đối với công tác quản lý tài chính. Vì vậy tôi đã chọn đề tài:
“Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách
nhiệm hữu hạn Yên Loan” làm đề tài nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp của mình,
nhằm hiểu rõ hơn về công tác kế toán doanh thu để từ đó đưa ra các giải pháp góp
phần hoàn thiện hơn công tác kế toán tại công ty.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh.
Thực trạng về phần hành kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty TNHH Yên Loan.
Đề xuất một số giải pháp nhằm từng bước hoàn thiện hơn công tác kế toán
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
1.3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty TNHH Yên Loan.
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Phạm vi nghiên cứu:
Về mặt không gian: Đề tài nghiên cứu kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Yên Loan, Tp Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
Về mặt thời gian:
Phân tích, đánh giá tình hình hoạt động của công ty TNHH Yên Loan từ 2016-
2018.
+ Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết qủa kinh doanh cuối tháng
12/2018.
1.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Khóa luận sử dụng một số phương pháp nghiên cứu sau đây:
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này được thực hiện bằng cách nghiên
cứu các tài liệu đã thu thập được trong quá trình thực tập tại đơn vị như tài liệu về bộ
máy kế toán, cơ cấu tổ chức, tình hình lao động, nguồn vốn, các thông tin về hệ thống
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 3
cơ sở lý luận của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại doanh
nghiệp. Tài liệu bao gồm: sách, giáo trình, khóa luận hoặc chuyên đề của các năm
trước hay các thông tư, nghị định, văn bản pháp quy liên quan đến phần hành kế toán
đang lựa chọn nghiên cứu.
Phương pháp thu thập số liệu: là quá trình thu thập thông tin, chứng từ, hóa đơn, sổ
sách kế toán và các tài liệu khác liên quan đến tình hình kinh doanh, thực trạng công
tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở đơn vị.
Phương pháp quan sát, phỏng vấn: Tiến hành quan sát công việc hằng ngày của các
nhân viên kế toán tại doanh nghiệp, tiến hành phỏng vấn các nhân viên ở phòng kế
toán về các vấn đề liên quan đến tình hình hoạt động kinh doanh, cơ cấu tổ chức bộ
máy kế toán, các vấn đề về quá trình luân chuyển chứng từ, các bước hạch toán doanh
thu và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp.
Phương pháp phân tích, so sánh, đối chiếu: Trên cơ sở các tài liệu, số liệu đã thu
thập được, tiến hành phân tích tình hình hoạt động kinh doanh và thực trạng công tác
kế toán doanh thu của doanh nghiệp, sau đó nhận xét các ưu điểm, nhược điểm và đưa
ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh tại doanh nghiệp.
Phương pháp kế toán: Thông qua những số liệu thu thập được tại doanh nghiệp cùng
với những kiến thức đã được học để xác định tình hình tiêu thụ hàng hóa và kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp. Đồng thời có thể nhận biết được việc hạch toán tại
doanh nghiệp đang thực tập có phù hợp với chế độ kế toán hiện hành hay không.
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN
DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
DOANH NGHIỆP
1.1. TỔNG QUAN VỀ DOANH THU
1.1.1. Khái niệm về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Theo chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”:
“Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán,
phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp
phần làm tăng vốn chủ sở hữu”
- “Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng hóa mua
vào”.
- “Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một
hoặc nhiều kỳ kế toán”.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu
được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như: bán hàng hóa mua vào,
sản phẩm do doanh nghiệp tạo ra, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các
khoản phụ thu thêm ngoài giá bán (nếu có) và được xác định là đã hoàn thành trong
một thời kỳ nhất định.
1.1.2. Ý nghĩa của việc tạo doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu là nguồn tài chính quan trọng giúp doanh nghiệp trang trải các khoản chi
phí trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm góp phần đảm bảo cho quá
trình kinh doanh được diễn ra liên tục.
Khi doanh nghiệp có đủ doanh thu để bù đắp các khoản chi phí thì phần dôi ra đó là
khoản lợi nhuận. Việc tạo ra doanh thu lớn hơn so với chi phí đồng nghĩa với việc hình
thành nên lợi nhuận, từ đó làm tăng giá trị của nguồn vốn chủ sở hữu. Trường hợp chủ
sở hữu đóng góp thêm vốn cũng làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng đó không phải là
doanh thu.
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 5
Doanh thu là một khoản mục quan trọng và phức tạp trên báo cáo tài chính của doanh
nghiệp. Tính chất phức tạp của khoản mục này không chỉ do sự đa dạng của doanh thu,
sự khó khăn trong việc đo lường doanh thu mà còn ở việc xác định thời điểm để ghi
nhận doanh thu. Chỉ tiêu doanh thu là cơ sở để cơ quan thuế xác định khoản thuế phải
thu nhằm mục đích đảm bảo nguồn Ngân sách nhà nước.
1.2. XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.2.1. Khái niệm kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh là số lãi hoặc số lỗ do quá trình hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp mang lại trong một kỳ kế toán. Thời điểm xác định kinh doanh phụ thuộc vào
chu kỳ kế toán của từng doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong từng ngành nghề.
Theo Điều 68- Thông tư 133/2016/TT-BTC:
“Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác”.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần
và giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ - Các khoản giảm trừ doanh thu – Giá vốn hàng bán + Doanh thu từ hoạt động
tài chính – Chi phí tài chính – Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Kết quả hoạt động tài chính: là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính.
Lợi nhuận từ hoạt động tài chính =Doanh thu HĐTC – Chi phí tài chính
Kết quả hoạt động khác: là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác, các
khoản chi phí khác ngoài dự tính của doanh nghiệp không mang tính chất thường
xuyên, hoặc những khoản thu có dự tính nhưng ít khi xảy ra do nguyên nhân chủ quan
hay khách quan mang lại và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Lợi nhuận từ hoạt động khác = Thu nhập khác – Chi phí khác
1.2.2. Ý nghĩa của việc xác định kết quả kinh doanh
Kế toán xác định kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định, là biểu hiện bằng tiền phần
chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã được thực
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 6
hiện. Từ đó đưa ra những quyết định, phương án kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp. Đồng thời đó là cơ sở để các doanh nghiệp tiến hành phân
phối lợi nhuận một cách chính xác theo đúng chủ trương chính sách của Nhà nước.
Thông qua tình hình kinh doanh của doanh nghiệp mà Nhà nước có cơ sở để đề ra
các giải pháp, chủ trương phát triển nền kinh tế, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp
hoạt động và phát triển thông qua các chính sách như chính sách giá trần, giá sàn,
khoản trợ cấp
Đối với nhà đầu tư: thông qua các chỉ tiêu về doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh trên báo cáo tài chính của doanh nghiệp giúp các nhà đầu tư phân tích,
đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp để đưa ra quyết định đầu tư
đúng đắn.
1.3. NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH
Doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng để đánh giá chính
xác tình hình kinh doanh của doanh nghiệp trong từng thời kỳ. Nó giúp các nhà quản
lý đưa ra các phương án kinh doanh nhằm mục đích tăng lợi nhuận. Vậy nên, kế toán
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh có những nhiệm vụ sau đây:
Báo cáo với nhà quản lý cấp trên kịp thời, chi tiết và chính xác giá vốn hàng
hóa và dịch vụ bán ra, các khỏan mục chi phí như chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp và chi phí khác nhằm xác định kết quả kinh doanh.
Kiểm tra giám sát tình hình thực hiện đúng như kế hoạch bán hàng, doanh thu
bán...ng ty, chịu trách nhiệm về kết
quả sản xuất kinh doanh và làm tròn nghĩa vụ thuế đối với nhà nước theo quy định
hiện hành. Giám đốc điều hành toàn bộ hoạt động kinh doanh, ban hành các quyết
định, có quyền quyết định cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của công ty nhằm đảm
bảo công ty ngày một lớn mạnh.
Phó giám đốc: Điều hành các bộ phận chi tiết và theo dõi tiến độ thực hiện
công việc được đề ra tại các bộ phận của công ty.
Phòng kế toán: Theo dõi ghi nhận chính xác, kịp thời các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh trong công ty và tính toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh, quyết toán
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 31
thuế, lập báo cáo tài chính. Đồng thời phòng kế toán còn có nhiệm vụ là bộ phận tham
mưu cho giám đốc.
Phòng bán hàng: Có vai trò vận chuyển hàng hóa từ nơi sản xuất về nhập kho,
xuất kho hàng hóa đem bán, phân phối ở các đại lý, ghi lại chứng từ, hóa đơn, bảng kê
bán hàng.
Phòng kho hàng: Là nơi chứa đựng và dự trữ hàng hóa của công ty với số
lượng lớn và là nơi xuất – nhập hàng hóa.
2.1.4. Tình hình và kết quả hoạt động của công ty đạt được trong ba năm 2016- 2018
2.1.4.1. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty TNHH Yên Loan qua ba năm
2016 – 2018
Tài sản và nguồn vốn được xem là hai nhân tố quan trọng đảm bảo cho sự tồn tại và
phát triển của công ty. Đó là nguồn lực do doanh nghiệp kiểm soát và có thể thu hồi
được lợi ích kinh tế trong tương lai. Nguồn vốn trong Công ty thay đổi từ hình thái này
đến hình thái khác một cách liên tục. Và thông qua Bảng cân đối kế toán, chúng ta có
thể thấy được tình hình tài sản, nguồn vốn cổ đông của công ty vào một thời điểm nhất
định. Dưới đây là bảng số liệu phản ánh tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty
TNHH Yên Loan qua ba năm 2016 – 2018
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 32
Bảng 2.1: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty TNHH Yên Loan qua ba năm 2016- 2018
ĐVT: đồng
Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
So sánh 2017/2016 So sánh 2018/2017
Chênh lệch % Chênh lệch %
A. TÀI SẢN 74.390.151.563 83.696.042.819 66.038.869.548 9.305.891.256 12.51 (17.657.173.271) (21.1)
- Tài sản ngắn hạn 57.912.770.234 67.595.636.740 51.375.281.776 9.682.866.506 16.72 (16.220.354.964) (24)
+ Tiền và các khoản
tương đương tiền 1.224.126.541 509.028.038 1.529.139.501 (715.098.503) (58.42) 1.020.111.463 200.4
+ Các khoản phải thu
ngắn hạn 8.927.406.105 16.501.482.444 2.427.188.795 7.574.076.339 84.84 (14.074.293.649) (85.29)
+ Hàng tồn kho 47.761.237.588 50.585.126.258 47.418.953.480 2.823.888.670 5.91 (3.166.172.778) (6.26)
- Tài sản dài hạn 15.578.958.989 14.842.634.934 13.078.127.909 (736.324.055) (4.73) (1.764.507.025) (11.89)
+ Tài sản cố định 15.578.958.989 14.842.634.934 13.078.127.909 (736.324.055) (4.73) 942.222.521 (11.89)
* Nguyên giá 24.627.535.205 26.042.936.114 26.527.936.114 1.415.400.909 5.75 485.000.000 1.86
* Hao mòn (9.048.576.216) (11.200.301.180) (13.449.808.205) (2.151.724.964) 23.78 (2.249.507.025) 20.08
- Tài sản khác 898.422.340 1.257.771.145 1.585.459.863 359.348.805 40 327.688.718 26.05
B. NGUỒN VỐN 74.390.151.563 83.696.042.819 66.038.869.548 9.305.891.256 12.51 (17.657.173.271) (21.1)
- Nợ phải trả 65.292.206.427 73.875.382.426 56.129.364.452 8.583.175.999 13.15 (17.746.017.974) (24.02)
- Nguồn vốn CSH 9.097.945.136 9.820.660.393 9.909.505.096 722.715.257 7.94 88.844.703 0.91
+ Vốn chủ sở hữu 9.097.945.136 9.820.660.393 9.909.505.096 722.715.257 7.94 88.844.703 0.91
* Vốn đầu tư CSH 6.000.000.000 6.000.000.000 6.000.000.000 - - - -
Các quỹ thuộc vốn
chủ sở hữu 126.954.933 106.254.933 103.254.933 (20.700.000) (16.3) (3000.000) (2.82)
* LN sau thuế chưa PP 2.970.990.203 3.714.405.460 3.806.250.163 743.415.257 25.02 91.844.703 2.47
(Nguồn: Từ báo cáo tài chính của công ty TNHH Yên Loan năm 2018)
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 33
Nhận xét:
Qua bảng số liệu trên ta thấy tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty TNHH Yên
Loan trong ba năm 2016-2018 có nhiều biến động lớn. Năm 2017 tổng tài sản và
nguồn vốn của công ty tăng 12.5% so với năm 2016, nhưng đến năm 2018 thì giảm
21% so với năm 2017. Để hiểu rõ nguyên nhân dẫn đến sự biến động đó chúng ta tiến
hành tìm hiểu các chỉ tiêu sau đây:
Đầu tiên là chỉ tiêu tài sản, nhìn chung cả tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn đều có
xu hướng giảm chủ yếu là sự giảm mạnh của tài sản ngắn hạn.
Tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn và có tốc độ giảm mạnh là do các khoản
phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho không ngừng giảm mạnh, song khoản tiền và tương
đương tiền tăng lên nhưng chiếm tỷ trọng không đáng kể. Tài sản ngắn hạn giảm mạnh
chủ yếu là do khoản phải thu ngắn hạn giảm. Khoản phải thu giảm mạnh đồng nghĩa
với việc doanh thu bán chịu của công ty giảm. Nguyên nhân chủ yếu là do khách hàng
mua hàng thanh toán bằng tiền mặt và tiền gửi ngân hàng. Điều đó cũng chứng tỏ công
ty có thể dễ dàng hơn trong việc quay vòng vốn.
Hàng tồn kho của công ty giảm. Lượng hàng tồn kho của công ty giảm xuống là
do công ty bán được nhiều hàng. Đồng nghĩa với tốc độ quay của hàng tồn kho có xu
hướng tăng. Hàng tồn kho và khoản phải thu ngắn hạn của khách hàng giảm, tiền và
các khoản tương đương tiền tăng dẫn đến nguyên nhân chủ yếu là công ty bán hàng
thanh toán bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, cũng có thể khách hàng mua hàng chưa
trả tiền nhưng sẽ thanh toán trong năm đó.
Tài sản dài hạn có xu hướng giảm qua 3 năm. Nguyên nhân chủ yếu do nguyên
giá của TSCĐ có xu hướng giảm qua các năm.
Tài sản khác có xu hướng tăng qua 3 năm nhưng chiếm tỷ trọng không đáng kể
trong tổng tài sản.
Bên cạnh sự giảm sút của tài sản thì nguồn vốn của doanh nghiệp qua 3 năm 2016-
2018 cũng giảm tương ứng. Nguyên nhân chủ yếu do nợ phải trả có tốc độ giảm trong
khi vốn chủ sỡ hữu tăng, tỉ lệ này tăng không đáng kể. Nợ phải trả chiếm tỷ trọng lớn
trong tổng nguồn vốn, khoản mục này giảm do công ty giảm vay vốn từ các ngân hàng
để mở rộng hoạt động kinh doanh. Điều này làm cho công ty giảm đi khoản chi phí đó
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 34
là lãi vay. Tuy nhiên, chính điều này đã làm cho công ty một nguồn vốn hạn hẹp dẫn
đến quá trình đầu tư, mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh bị thu hẹp. Vì vậy, nhà
quản trị của Công ty cần chú trọng, cân nhắc kỹ điều này.
Vốn chủ sỡ hữu qua ba năm 2016-2018 có sự tăng nhẹ. Nguyên nhân chủ yếu là
do hoạt động kinh doanh diễn ra liên tục làm lợi nhuận có xu hướng tăng lên.
Như vậy, qua phân tích ta thấy tình hình hoạt động của công ty có xu hướng tăng.
Chứng tỏ công ty bán hàng và tìm thị trường hiệu quả. Bên cạnh đó công ty cần đưa ra
các biện pháp để củng cố và đưa công ty phát triển mạnh hơn nữa.
2.1.4.2. Tình hình về kết quả kinh doanh của công ty qua ba năm 2016-2018.
Trong nền kinh tế hiện nay, tốc độ cạnh tranh của các doanh nghiệp ngày càng gay
gắt. Để tồn tại và phát triển đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải có chiến lược kinh doanh
hiệu quả. Do đó việc nắm bắt, thu thập và xử lý thông tin để đánh giá tình hình hoạt
động kinh doanh là rất cần thiết và quan trọng của mỗi doanh nghiệp.
Việc xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh giúp cho nhà quản trị thấy được
ưu điểm, những vấn đề yếu kém còn tồn tại, từ đó đưa ra các giải pháp phương án kinh
doanh phù hợp và đúng đắn nhất.
Như vậy kết quả hoạt động kinh doanh rất quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp.
Thông qua Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cho ta thấy được doanh thu
và chi phí từ đó thấy được lợi nhuận của công ty trong từng kỳ kế toán và tình hình
nghĩa vụ thuế của công ty đối với nhà nước.
Dưới đây là bảng báo cáo sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Yên Loan qua 3
năm 2016-2018:
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 35
Bảng 2.2: Kết quả kinh doanh của công ty TNHH Yên Loan qua ba năm 2016 – 2018
ĐVT: đồng
Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
So sánh 2017/2016 So sánh 2018/2017
+/- % +/- %
Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
154.116.396.988 159.663.712.404 163.495.835.609 5.547.315.416 3.6 3.832.123.205 2.4
Các khoản giảm trừ DT 0 0 0 0 0 0 0
DT thuần về bán
hàng và cung cấp DV 154.116.396.988 159.663.712.404 163.495.835.609 5.547.315.416 3.6 3.832.123.205 2.4
Giá vốn hàng bán 146.271.865.623 151.714.220.737 152.516.137.535 5.442.355.114 3.7 801.916.798 0.55
LN gộp về bán
hàng và cung cấp DV 7.844.531.365 7.949.491.667 10.979.698.074 104.660.302 1.3 3.030.206.407 38.12
DT hoạt động TC 6.178.642.076 8.223.326.964 2.200.061.805 2.044.684.888 33.1 (6.023.265.159) (73.25)
Chi phí tài chính 3.119.880.062 3.322.129.180 3.544.444.619 202.249.118 6.5 222.315.439 6.7
Chi phí quản lý KD 10.130.951.103 12.136.633.284 9.047.730.004 2.005.682.181 19.8 (3.088.903.280) (25.45)
Lợi nhuận thuần từ hoạt
động sản xuất KD
772.342.276 714.056.167 587.585.256 (58.286.109) (7.55) (126.470.911) (17.71)
Thu nhập khác 369.542.024 353.546.997 648.542.429 (15.995.027) (4.33) 294.995.432 83.44
Chi phí khác 62.734.522 0 0 (62.734.522) (100) 0 0
Lợi nhuận khác 306.807.502 353.546.997 648.542.429 46.739.495 15.23 294.995.432 83.44
LN kế toán trước thuế 1.079.149.778 1.067.603.164 1.236.127.685 (11.546.614) (1.07) 168.524.521 15.79
Chi phí thuế TNDN 237.412.951 237.872.696 247.225.537 459.745 0.19 9.352.841 3.93
Lợi nhuận kế toán sau thuế 841.736.827 829.730.468 988.902.148 (12.006.359) (1.43) 159.171.680 19.18
(Nguồn: Báo cáo tài chính của công ty TNHH Yên Loan năm 2018)
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 36
Nhận xét: Nhìn vào bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2016-
2018 ta thấy lợi nhuận sau thuế năm 2017 so với 2016 giảm nhưng 2018 so với năm
2017 tăng. Sở dĩ lợi nhuận sau thuế tăng là do có sự tác động của các nhân tố sau:
Lợi nhuận gộp tăng qua 3 năm. Nguyên nhân chủ yếu do tổng doanh thu tăng.
Mức tăng không lớn nhưng nó chứng minh công ty đang có xu hướng mở rộng quy mô
hoạt động và lượng khách hàng cũng tăng lên. Sự tăng lên của doanh thu cho thấy
được ưu thế chiếm lĩnh thị trường của công ty ngày một tăng lên, cũng có thể do giá
vốn hàng bán tăng nên công ty phải tăng giá bán để tạo ra một nguồn doanh thu cao
nhằm mục đích đem lại lợi nhuận cho công ty.
Lợi nhuận thuần có xu hướng giảm qua 3 năm. Mặc dù chi phí quản lý doanh
nghiệp giảm nhưng do doanh thu thuần tăng lên không nhiều, doanh thu hoạt động tài
chính giảm mạnh, hơn nữa chi phí tài chính tăng. Vì vậy công ty nên giảm chi phí tài
chính này, tăng doanh thu thuần và doanh thu hoạt động tài chính để tăng lợi nhuận
thuần vào những năm tiếp theo.
Doanh thu hoạt động tài chính chủ yếu được hình thành hoạt động từ tiền lãi
gửi ngân hàng. Đây là khoản mục chiếm tỷ trọng nhỏ so với các khoản mục khác. Điều
này có nghĩa là hoạt động tài chính của công ty vẫn chưa được chú trọng đến.
Chi phí tài chính có xu hướng tăng qua 3 năm do công ty tiến hành trả lãi các
khoản vay ngân hàng khi vay để bổ sung vôn cho hoạt động kinh doanh.
Chi phí quản lý kinh doanh giảm. Điều này cho thấy công ty đã kiểm soát được
các khoản này và trong những năm tới cần phát huy và có các biện pháp để điều chỉnh
các khoản mục này ở mức hợp lý để đưa lợi nhuận ngày càng cao.
Lợi nhuận kế toán trước thuế tăng. Nguyên nhân là do lợi nhuận khác có xu
hướng tăng. Lợi nhuận trước thuế biến động kéo theo chi phí thuế TNDN biến động và
lợi nhuận sau thuế cũng biến động theo.
Qua bảng phân tích các chỉ tiêu trên ta thấy kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
mặc dù năm 2017 so với năm 2016 lợi nhuận sau thuế giảm và năm 2018 so với năm
2017 tăng không nhiều nhưng đó là bước tiến, mới để đưa công ty đi lên. Để có thể
đứng vững trên thị trường ngày nay, công ty cần phát huy và có các chính sách hoạt
động, chính sách marketing tốt tạo uy tín cho khách hàng.
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 37
2.1.4.3. Tình hình lao động của công ty qua ba năm 2016-2018:
Công ty TNHH Yên Loan là công ty thương mại chuyên bán sỉ và lẻ các mặt hàng.
Do đó nguồn lực lao động có ý nghĩa hết sức quan trọng trong hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp. Lao động là nguồn lực sáng tạo ra mọi của cải vật chất của doanh
nghiệp. Do đó nguồn lực lao động không những phải đảm bảo về số lượng mà còn đạt
yêu cầu về chất lượng. Trãi qua hơn 20 năm hoạt động, số lượng nhân viên của công ty
tăng lên đáng kể. Cho đến nay toàn bộ công ty có 72 cán bộ công nhân viên (2018).
Với đội ngũ lao động có trình độ chuyên môn, tâm huyết với công việc, năng động,
sáng tạo với ý thức kỷ luật cao đưa Công ty TNHH Yên Loan trở thành một trong
những công ty hoạt động mạnh mẽ nhất trên địa bàn Quảng Trị.
Bên cạnh đó, thu nhập bình quân của người lao động cũng luôn được Công ty
TNHH Yên Loan quan tâm hàng đầu. Với thu nhập bình quân lao động 3.500.000
đồng/người nên đời sống của công nhân viên luôn được đảm bảo.
Lao động của công ty qua các năm có sự thay đổi rõ rệt, điều đó được thể hiện
cụ thể qua bảng so sánh cơ cấu lao động của công ty TNHH Yên Loan qua ba năm
2016 – 2018:
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 38
Bảng 2.3: Tình hình lao động của công ty TNHH Yên Loan qua ba năm 2016 – 2018
ĐVT: người
Chỉ tiêu
Năm 2018 Năm 2017 Năm 2016 So sánh (2018/2017) So sánh (2017/2016)
Giá trị % Giá trị % Giá trị % +/- % +/- %
Tổng lao động 72 100 45 100 40 100 27 60 5 12.5
Phân theo bộ phận quản lý
Ban giám đốc 2 2,8 2 4.5 2 5 - - 0 0
Phòng kế toán 4 5.56 3 6.7 3 7.5 1 33.3 0 0
Phòng kinh doanh 16 22,2 9 20 7 17.5 7 77,8 2 28.57
Bộ phận kho bãi 43 59.72 27 60 25 62.5 16 59.26 2 8
Bộ phận khác 7 9,7 4 8,8 3 7.5 3 75 1 30.3
Phân theo trình độ học vấn
Đại học và sau đại học 7 9.7 4 8,9 2 5 3 75 2 100
Cao đẳng 4 5,6 5 11,1 4 10 -1 -2 1 25
Trung cấp chuyên
nghiệp 21
29,1 13 28,9 10 25 8 61,5 3 30
Lao động phổ thông 40 55,6 23 51,1 24 60 17 73,9 -1 (4.16)
Phân theo giới tính
Nam 45 62,5 30 66,7 28 70 15 50 2 7.14
Nữ 27 37,5 15 33,3 12 30 12 80 3 25
Phân theo tính chất công việc
Lao động trực tiếp 56 77,8 36 80 32 80 20 35,7 4 12.5
Lao động gián tiếp 16 22,2 9 20 8 20 7 77,8 1 12.5
(Nguồn phòng tổ chức công ty)
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 39
Nhìn chung, cán bộ công nhân viên của công ty TNHH Yên Loan tăng lên đáng kể trong
3 năm cả về số lượng và chất lượng. Cụ thể số lượng lao động năm 2018 là 72 lao động
tăng so với năm 2017 là 27 lao động tương ứng tăng 60% . Năm 2017 tăng thêm 5 lao động
so với năm 2016 tương ứng 12.5%. Nguyên nhân của sự chênh lệch đó là do:
- Phân theo bộ phận quản lý: Số người trong các bộ phận đều tăng lên tùy theo đặc
điểm và nhiệm vụ của từng phòng ban. Ở bộ phận kho bãi tăng lên và được phân công
các nhiệm vụ khác nhau nhằm đáp ứng kịp thời hàng hóa cho khách hàng. Bên cạnh
đó số lao động ở phòng kinh doanh cũng tăng lên nhằm đáp ứng kịp thời cho hoạt
động bán hàng của công ty.
- Phân theo trình độ học vấn: Nhìn chung số lượng cán bộ công nhân viên có trình
độ học vấn tăng lên theo chiều hướng tích cực. Số lượng cán bộ công nhân viên có
trình độ đại học và sau đại học có tăng lên đáng kể. Điều này chứng tỏ được tinh thần
ham học hỏi của từng cá nhân trong công ty, đặc biệt là sự quan tâm, tạo điều kiện
thuận lợi của ban quản lý trong công ty. Tuy nhiên số lượng nhân viên có trình độ
trung cấp chuyên nghiệp và phổ thông vẫn chiếm số lượng lớn và không ngừng tăng
lên qua các năm. Nguyên nhân chính là do năm 2018 hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp diễn ra mạnh mẽ nên cần một số lượng công nhân đủ khả năng bán hàng tốt
cho công ty mà không cần bằng cấp cao. Do đó số lượng nhân viên của công ty tăng
lên là điều tất yếu.
- Phân theo giới tính: Do tính chất công việc cần một đội ngũ công nhân trẻ, khỏe,
để phục vụ cho việc khuân vác (gạch men, gạch granit, bình nước nóng, bàn cầu, ống
nhựa) nên số lượng công nhân nam chiếm một tỷ lệ khá cao, chiếm gần 2/3 số lượng
công nhân viên của công ty. Với tỷ lệ công nhân hợp lý giữa nam và nữ đã tạo điều
kiện tốt cho công ty kinh doanh có hiệu quả.
- Phân theo tính chất công việc: Là doanh nghiệp thưong mại với chức năng chủ yếu là
phân phối sỉ và lẻ các loại gạch men, bình nóng lạnh, bồn inox, nên lượng lao động trực tiếp
chiếm tỷ trọng lớn hơn lao động gián tiếp. Tuy nhiên số lượng lao động trực tiếp và gián
tiếp đều có xu hướng tăng lên. Số lượng lao động tăng lên do doanh nghiệp không ngừng
mở rộng lĩnh vực kinh doanh cũng như thị trường tiêu thụ sản phẩm.
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 40
2.1.5. Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Yên Loan
2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán.
Bộ máy kế toán của doanh nghiệp là mắt xích quan trọng trong hệ thống quản lý của
doanh nghiệp với nhiệm vụ: Tổ chức thực hiện toàn bộ hệ thống các thông tin kinh tế
của công ty, chế độ hạch toán và chế độ quản lý tài chính của công ty.
Hiện nay công ty TNHH Yên Loan đang áp dụng chế độ kế toán vừa và nhỏ (Ban
hành theo quyết định số 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của BTC)
Ghi chú : Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
Sơ đồ 2.2-Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán
Kế toán trưởng: Là kế toán tổng hợp, có mối quan hệ trực tuyến với các kế
toán viên thành phần. Kế toán trưởng liên hệ chặt chẽ với phó giám đốc kinh doanh và
là người hỗ trợ đắc lực cho giám đốc, giúp giám đốc tham gia ký kết các hợp đồng
kinh tế, chịu trách nhiệm trước giám đốc và cơ quan tài chính cấp trên về hoạt động kế
toán tài chính của công ty. Có nhiệm vụ lấy số liệu tổng hợp từ các kế toán để lập báo
cáo thuế, sổ sách kế toán và lập báo cáo tài chính.
Kế toán công nợ: Có nhiệm vụ theo dõi các khoản công nợ phải thu, các khoản
công nợ phải trả cho từng nhà cung cấp và từng khách hàng, đôn đốc việc thu hồi công
nợ nhằm tăng tốc độ quay vòng vốn.
Kế toán kho hàng: Có nhiệm vụ theo dõi nhập xuất tồn hàng hoá phát sinh
trong ngày, trị giá hàng mua, chi phi mua hàng, mở các sổ sách theo dõi chi tiết phục
vụ cho việc quản lý hàng hoá của công ty .
Kế toán
trưởng
Kế toán
kho hàng
Thủ quỹKế toán
ngân hàng
Kế toán
công nợ
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 41
Kế toán ngân hàng: Theo dõi các khoản tiền gửi, tiền vay của công ty đối với
ngân hàng. Đồng thời theo dõi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến thu chi
tiền mặt hàng ngày. Từ đó ghi chép đầy đủ và nhập số liệu vào máy, kiểm tra đối chiếu
với thủ quỹ để đảm bảo giám sát chặt chẽ vốn bằng tiền.
Thủ quỹ: Theo dõi và đảm bảo quỹ tiền mặt ở công ty, phụ trách khâu thu chi
tiền mặt theo chứng từ hợp lệ, theo dõi phản ánh việc cấp phát và nhập tiền mặt vào sổ
quỹ. Thủ quỹ phải thường xuyên so sánh số liệu với kế toán liên quan để kịp thời phát
hiện và sửa chữa những thiếu sót trong quá trình ghi chép.
2.1.5.2. Hình thức kế toán tại công ty
Công ty TNHH Yên Loan từ khi mới hoạt động đã áp dụng sự tiến bộ của khoa học
kỹ thuật công nghệ thông tin, công ty đã mua sắm mới trang thiết bị máy vi tính phục
vụ cho công tác kế toán theo hệ thống chương trình phần mềm thay thế cho kế toán thủ
công nhằm giảm bộ máy kế toán và cung cấp thông tin một cách nhanh chóng, chính
xác và kịp thời theo yêu cầu của nhà quản trị doanh nghiệp. Là một Công ty thương
mại nên kế toán công ty đã chọn phần mềm kế toán BRAVO được thiết kế theo hình
thức chứng từ ghi sổ để tổ chức hạch toán.
Dưới đây là sơ đồ hạch toán chứng từ ghi sổ tại công ty TNHH Yên Loan.
Sơ đồ 2.3 – Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính
tại Công ty TNHH Yên Loan
Chú thích: : Nhập số liệu hằng ngày
: In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
: Đối chiếu kiểm tra số liệu
Chứng từ kế
toán
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
cùng loại
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN
BRAVO
MÁY VI TÍNH
Sổ Kế Toán
-Sổ tổng hợp, sổ cái
-Sổ chi tiết
Báo cáo tài chính
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 42
Trình tự ghi sổ kế toán tại Công ty
Hằng ngày khi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty được phản ánh trên
chứng từ gốc, kế toán căn cứ vào chứng từ gốc nhập số liệu vào máy trên chứng từ ghi
sổ, đồng thời phản ánh vào sổ cái, thẻ chi tiết được mở rộng cho từng bộ phận hay
từng đối tượng liên quan.
Cuối kỳ căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán ghi vào sổ cái các tài khoản liên
quan theo trình tự thời gian và theo quan hệ đối ứng tài khoản.
Từ số liệu phản ánh trên sổ cái kế toán lập bảng cân đối kế toán đồng thời căn
cứ vào sổ thẻ chi tiết kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết.
Bảng tổng hợp chi tiết này được dùng để đối chiếu với bảng cân đối tài khoản
cuối kỳ. Sau đó kế toán căn cứ vào bảng cân đối tài khoản và bảng tổng hợp chi tiết
này để lập báo cáo tài chính.
2.1.5.3. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty
Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm tài chính
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong khi ghi chép kế toán: Việt Nam Đồng
+ Nguyên tắc xác định tiền và các khoản tương đương tiền: Bao gồm tiền mặt,
tiền gửi ngân hàng hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo.
+ Nguyên tắc, phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác: Theo tỷ giá tại thời
điểm phát sinh nghiệp vụ. Chênh lệch tỷ giá do quy đổi ngoại tệ được kết chuyển vào
lãi, lỗ của năm tài chính cuối năm.
Chế độ kế toán đang áp dụng: Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam theo
Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài Chính.
Phương pháp tính thuế: Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
+ Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Giá trị nhập kho theo giá mua thực tế.
+ Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Bình quân gia quyền.
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 43
Nguyên tắc ghi nhận và trích khấu hao tài sản cố định là theo đường thẳng với
thời gian trích khấu hao tùy thuộc vào từng loại tài sản.
Chi phí trả trước: Bao gồm chi phí trước hoạt động, chi phí công cụ dụng cụ.
Các chi phí này được phân bổ vào chi phí sau đó kết chuyển chi phí để xác định kết
quả kinh doanh trong kỳ.
Nguyên tắc ghi nhận doanh thu, chi phí:
+ Doanh thu bán hàng: Ghi nhận khi chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa và
phát hành hóa đơn tài chính.
+ Chi phí phát sinh trong kỳ được ghi nhận theo chi phí thực tế phát sinh.
2.2. THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH YÊN LOAN
2.2.1. Phương thức bán hàng và phương thức thanh toán
2.2.1.1. Phương thức tiêu thụ hàng hóa
Công ty TNHH Yên Loan là một doanh nghiệp vừa và nhỏ chuyên kinh doanh các
mặt hàng trang trí nội thất. Do đặc tính của các loại hàng hóa này là trang trí nội thất
nên chất lượng sản phẩm luôn được công ty đặt lên hàng đầu.
Cùng với chất lượng hàng hóa cao, giá cả hợp lý và có các chiến lược Marketing
phù hợp nên sản phẩm của Công ty được tiêu thụ rộng khắp tỉnh Quảng Trị. Hiện nay,
công ty chỉ có hai phương thức tiêu thụ hàng hóa:
Phương thức tiêu thụ trực tiếp: Theo phương thức này bên mua nhận được hàng
đồng thời thanh toán ngay cho công ty thì hàng hóa được xác định là tiêu thụ. Hình
thức thanh toán bằng tiền mặt, séc, chuyển khoản.
Phương thức tiêu thụ hàng chậm trả: Theo phương thức này khi giao hàng cho
bên mua và bên mua chấp nhận thanh toán, thì hàng hoá đó được xác định là tiêu thụ.
Để tiêu thụ được hàng hóa công ty bán hàng theo hai hình thức sau:
Đối với bán buôn: Hàng mua về nhập kho rồi mới xuất bán và được thể hiện qua hai
hình thức:
Phương thức chuyển hàng:
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 44
Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết bên bán chuyển cho bên mua hàng bằng
phương tiện sẵn có tại công ty hoặc thuê ngoài và giao hàng tại địa điểm đã ghi rõ
trong hợp đồng. Hàng chỉ được bán khi nhận được tiền hoặc bên mua thông báo đã
nhận được hàng.
Phương thức giao hàng trực tiếp tại kho:
Bên mua căn cứ vào hợp đồng cử cán bộ nghiệp vụ trực tiếp nhận hàng tại kho bên
bán, người được uỷ quyền phải có đầy đủ thủ tục giấy tờ cần thiết cho việc nhận hàng
và có trách nhiệm chuyển số hàng về đơn vị mình.
Đối với bán lẻ: Bán lẻ là giai đoạn cuối cùng của quá trình lưu chuyển hàng hoá từ
sản xuất đến tiêu dùng.
Bán lẻ sử dụng hình thức thu tiền trực tiếp, nhân viên bán hàng phải thực hiện
việc giao hàng và thu tiền. Cuối ngày phải thực hiện kiểm kê số lượng hàng tồn kho ở
quầy, xác định số lượng hàng bán ra đối chiếu doanh số bán với số thực nộp để xác
định tiền bán hàng thừa, thiếu và lập báo cáo bán hàng.
Để kích thích hoạt động tiêu thụ bên cạnh việc nâng cao chất lượng sản phẩm,
công ty còn rất coi trọng đến chính sách chào đón khách hàng với đội ngũ cán bộ
Marketing sáng tạo gần gủi thị trường, các hình thức quảng cáo cũng rất đa dạng như:
qua báo chí, tổ chức hội nghị khách hàng, ý kiến đóng góp khách hàng, tham gia hội
chợ triễn lãm hàng công nghiệp để nhằm giới thiệu và hướng dẫn sử dụng sản phẩm
của công ty.
Bên cạnh đó công ty còn quan tâm đến việc bồi dưỡng đào tạo cán bộ Marketing
những kiến thức về sản phẩm của công ty để kịp thời cung cấp thông tin về sản phẩm
cho khách hàng. Nhờ đó các loại hàng của công ty rất được ưa chuộng trên thị trường.
Vì vậy trong những năm gần đây công ty đã có sự phát triển mạnh mẽ và ngày càng có
uy tín trên thị trường trong Tỉnh.
2.2.1.2 Phương thức thanh toán
Trong cơ chế thị trường để thúc đẩy nhịp độ quay vòng vốn bằng cách tăng cường
lượng sản phẩm bán ra do đó ngoài việc lựa chọn phương thức bán hàng phù hợp thì
công ty cần phải đa dạng các phương thức thanh toán sao cho phù hợp, thuận tiện và
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 45
đơn giản nhất. Nhưng trên thực tế việc doanh nghiệp bán hàng và thu tiền thường
không xảy ra đồng thời mà chúng có sự khác biệt về không gian và thời gian. Vì vậy
mỗi phương thức tiêu thụ lại có một phương thức thanh toán khác nhau như:
Thanh toán bằng tiền mặt: Người mua trả tiền ngay cho doanh nghiệp bằng tiền
mặt.
Thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng: Người mua thanh toán bằng phương thức
chuyển tiền vào tài khoản của doanh nghiệp.
Cho nợ: Doanh nghiệp cho người mua nợ tiền mua hàng khi mua hàng.
2.2.2. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Yên Loan.
2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ mà doanh nghiệp thực
hiện trong kỳ kế toán.
Tài khoản sử dụng
Tk 511: “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Quy trình luân chuyển chứng từ
Chứng từ sử dụng:
Công ty TNHH Yên Loan nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nên khi tiêu
thụ hàng hóa phải lập chứng từ bán hàng sau:
- Phiếu xuất kho
- Hóa đơn GTGT
- Các chứng từ thanh toán như: Phiếu thu, giấy báo có,
Quy trình luân chuyển chứng từ:
Khi hàng hóa xác định là tiêu thụ thì kế toán bán hàng lập hóa đơn GTGT gồm 3
liên (liên 1 lưu tại cuốn, liên 2 giao khách hàng, liên 3 lưu nội bộ).
Hình thức thanh toán: Tùy theo thõa thuận của công ty với khách hàng, khi khách
hàng trả tiền, nếu là tiền mặt thì kế toán tiền lập phiếu thu gồm 3 liên (liên 1 lưu tại
cuốn, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 giao cho thủ quỹ để ghi sổ quỹ). Phiếu thu
được gửi lên kế toán trưởng và giám đốc xét duyệt, nếu đồng ý thì phiếu thu được
chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ. Cuối ngày, tất cả phiếu thu trong ngày kèm
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 46
chứng từ gốc được kế toán làm căn cứ ghi sổ kế toán. Nếu khách hàng trả bằng tiền
gửi thì công ty sẽ nhận giấy báo có của ngân hàng.
Chứng từ thanh toán: phiếu thu, giấy báo có
Phương pháp phản ánh một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
Công ty TNHH Yên Loan là một doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ nhưng có địa
bàn hoạt động rộng khắp tỉnh Quảng Trị với nhiều mặt hàng và chủng loại. Với tính
năng là trang trí nội thất nên đối tượng khách hàng chủ yếu là công ty tư nhân, cửa
hàng bán lẻ, đại lýGiá bán của công ty được tính gần sát với giá thị trường nhưng
vẫn đảm bảo thu được lợi nhuận.
Trích một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 12 năm 2018 liên quan đến 2
hình thức bán buôn và bán lẻ như sau:
Hạch toán nghiệp vụ bán lẻ hàng hóa tại công ty
Tại trụ sở của công ty có cửa hàng bán lẻ nằm ở tầng một và có nhiệm vụ bán các
mặt hàng như: Gạch men, gạch viên, gạch điểm trang trí, ngói xi măng và các loại bàn
cầu cho người tiêu dùng. Vì ở tại cửa hàng bán lẻ của công ty nên khi nghiệp vụ bán
hàng phát sinh, khách hàng có thể thanh toán tiền hàng theo một trong hai cách sau:
Sau khi xuất hàng khách hàng sẽ được nhân viên bán hàng lập phiếu xuất kho.
Khách hàng ký nhận đúng số lượng, chủng loại xong và được chuyển lên phòng kế
toán. Từ phiếu xuất kho kế toán bán hàng sẽ lập hoá đơn GTGT liên 2: Giao khách
hàng và khách hàng có thể trả tiền trực tiếp tại phòng kế toán. Kế toán tiền căn cứ vào
hóa đơn viết phiếu thu và đưa cho khách hàng một liên.
Khách hàng có thể thanh toán tiền mặt cho cửa hàng trước và sẽ được nhân viên
kế toán tiền lập phiếu thu và hoá đơn GTGT giao cho khách hàng 1 loại một liên.
Nghiệp vụ 1: Ngày 02 tháng 12 năm 2018 Công ty bán cho Nguyễn Văn Nhân 1 bộ
bàn cầu 1 khối MS914 trị giá 9.900.000 đồng/bộ chưa thuế GTGT, thuế suất thuế
GTGT 10%. Khách hàng thanh toán bằng tiền mặt. Giá vốn hàng bán mỗi bộ bàn cầu
là 7.458.204 đồng/hộp.
Khi nghiệp vụ phát sinh kế toán công ty định khoản:
Nợ TK 111: 10.890.000
Có TK 511: 9.900.000
Có TK 3331: 990.000
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 47
Các chứng từ đi kèm khi bán hàng như sau:
Khi anh Nhân đến mua hàng thì nhân viên bán hàng lập phiếu xuất kho số 456 gồm 3 liên.
Biểu 2.1- Phiếu xuất kho bán lẻ hàng hóa cho Nguyễn Văn Nhân
Đơn vị: Công ty TNHH Yên Loan Mẫu số: 02-VT
Đ/c: 95 Quốc Lộ 9 – Đông Hà – Quảng Trị 456
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 02 tháng 12 năm 2018
Họ tên người nhận hàng: ....Nguyễn Văn Nhân ..
Địa chỉ: .Khu phố 8 - P5 - Tp Đông Hà
Lý do xuất kho: .Xuất bán lẻ
Xuất tại kho:.. Cửa hàng bán lẻ tại trụ sở Công ty....ng ty Xăng dầu Quảng Trị kế toán lập sổ phải trả người bán như sau:
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 82
Biểu 2.37- Sổ phải trả người bán
Tên đơn vị: Công ty TNHH Yên Loan
Địa chỉ: 95- Quốc Lộ 9- Đông Hà- Quảng Trị
SỔ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN
CÔNG TY XĂNG DẦU QUẢNG TRỊ
Năm 2018
SỐ PHIẾU DIỄN GIẢI TK
Đ/Ư
SỐ PHÁT SINH SỐ DƯ
Số Ngày Nợ Có Nợ Có
SD ĐK
287073 18/12/2018 Mua dầu 6421133 3.300.950
... .
Cộng 3.300.950 3.300.950
Người ghi sổ Kế toán trưởng
( Đã ký ) ( Đã ký)
Sau đó kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ tài khoản 6421
Biểu 2.38- Chứng từ ghi sổ TK 6421
Đơn vị: Công ty TNHH Yên Loan
Địa chỉ: 95 - Quốc lộ 9 - Đông Hà - Quảng Trị
CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ: 247
Ngày 31 tháng 12 năm 2018
Chứng từ Diển giải Số hiệu tài khoản Số tiềnSố Ngày Nợ Có
247 31/12 Tập hợp chi phí xăng dầu
phải trả 6421 331 86.075.135
31/12 Tập hợp chi phí trả tiền
mặt 6421 1111 4.200.000
Cộng 90.275.135
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký)
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 83
Sau đó kế toán tiến hành lập bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào như sau:
Biểu 2.39- Bảng tổng hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào
Đơn vị: Công ty TNHH Yên Loan
Địa chỉ: 95 - Quốc lộ 9 - Đông Hà - Quảng Trị
BẢNG TỔNG HỢP HÀNG HÓA, DỊCH VỤ MUA VÀO
Tháng 12 năm 2018 ĐVT: đồng
STT Số hiệu Ngày
chứng từ
Tên đơn vị mua
hàng
Ghi Có TK 111 Ghi Có TK 331
Ghi Nợ TK Ghi Nợ TK
TK 6421 TK 133 TK 6421 TK 133
1 287073 18/12/2018 Công ty Xăng DầuQuảng Trị 3.000.863 300.087
2 287107 19/12/2018 Công ty Xăng DầuQuảng Trị 2.779.282 277.928
. .. ..
Tổng cộng 4.200.000 420.000 86.075.135 8.607.514
Ngày 31 tháng 12 năm 2018
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 84
Biểu 2.40- Sổ cái tài khoản 6421
Đơn vị: Công ty TNHH Yên Loan Mẫu số: S03
Địa chỉ: 95 Quốc lộ 9 - Đông Hà - Quảng Trị
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Chi phí bán hàng
Số hiệu: 6421
(Năm 2018)
Ngày
tháng
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số
hiệu
TK
Đ/Ư
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng Nợ Có
A B C D E 1 2
Năm 2018
31/01 03 31/01 Tập hợp chi phí xăng
dầu phải trả
331 66.918.199
. . ..
31/12 230 31/12 Tập hợp chi phí xăng
dầu phải trả
331 86.075.135
31/12 252 31/12 Tập hợp chi phí trả
tiền mặt
1111 4.200.000
31/12 253 31/12 Kết chuyển tiền thuê
đất vào chi phí
3337 57.564.800
31/12 255 31/12 Kết chuyển vào kết
quả kinh doanh
911 1.102.945.438
Cộng phát sinh năm 2018 x 1.102.945.438 1.102.945.438
Ngày 31 tháng 12 năm 2018
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
b. Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý
kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của toàn doanh nghiệp bao
gồm:
Tiền lương, các khoản phụ cấp, BHXH, BHYT, KPCĐ của ban giám đốc, nhân
viên quản lý các phòng, ban của doanh nghiệp.
Chi phí về thuế, chi phí về lệ phí.
Chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho doanh nghiệp: Nhà của các phòng, ban, kho
tàng vật kiến trúc.
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 85
Giá trị vật liệu xuất dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp: Giấy, bút, vật liệu
sử dụng cho việc sửa chữa TSCĐ.
Tài khoản sử dụng
Công ty sử dụng tài khoản 6422 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp” để hạch toán
các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ.
Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, hóa đơn thông thường của hàng hóa dịch
vụ mua vào, phiếu xuất kho, bảng phân bổ tiền lương, bảng khấu hao TSCĐ, các
chứng từ gốc khác
Trình tự luân chuyển chứng từ
Tương tự như trình tự luân chuyển chi phí bán hàng tuy nhiên khi nghiệp vụ kinh
tế phát sinh kế toán ghi nợ TK 6422 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
Nghiệp vụ 1: Ngày 21/12 mua văn phòng phẩm của công ty In và DV hỗ trợ Giáo
Dục Quảng Trị nhằm phục vụ cho văn phòng trị giá 6.272.700 đồng, thuế GTGT
10% hóa đơn số 00453. Công ty đã trả bằng tiền mặt theo phiếu chi số 0129
Kế toán định khoản nghiệp vụ như sau:
Nợ TK 6422: 6.272.700
Nợ TK 133: 627.300
Có TK 111: 6.900.000
Biểu 2.41- Phiếu chi trả tiền mua văn phòng phẩm
Đơn vị: Công ty Yên Loan Mẫu số: 02-TT
Địa chỉ: 95 Quốc Lộ 9 Số 0129
PHIẾU CHI
Ngày 21 tháng 12 năm 2018
Họ và tên người nhận tiền:.Hoàng Thị Thu Nga
Địa chỉ: .Công ty TNHH Yên Loan.
Lý do: ...Mua văn phòng phẩm dùng cho văn phòng
Số tiền: 6.900.000 (Viết bằng chữ: Sáu triệu chín trăm nghìn đồng)
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Đã nhận đủ tiền (Viết bằng chữ: Sáu triệu chín trăm nghìn đồng)
Ngày 21 tháng 12 năm 2018
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỷ
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) Đã ký) (Đã ký)
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 86
Sau đó kế toán tiến hành lập bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào
như sau:
Biểu 2.42- Bảng tổng hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào
Đơn vị: Công ty TNHH Yên Loan
Địa chỉ: 95 - Quốc lộ 9 - Đông Hà - Quảng Trị
BẢNG TỔNG HỢP HÀNG HÓA, DỊCH VỤ MUA VÀO
Tháng 12 năm 2018
ĐVT: đồng
STT Số hiệu Ngày
chứng từ
Tên đơn vị mua
hàng
Ghi Có TK 111 Ghi Có TK 331
Ghi Nợ TK Ghi Nợ TK
TK 6422 TK 133 TK 6422 TK 133
1 00453 21/12/2018
Công ty CP In và
DV hỗ trợ Giáo Dục
Quảng Trị
6.272.700 627.300
2 851415 31/12/2018
Trung tâm kinh
doanh VNPT- Quảng
Trị
2.616.687 261.669
. .. ..
Tổng
cộng 10.245.834 1.024.583 42.625.026 4.262.503
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
Biểu 2.43- Chứng từ ghi sổ tài khoản 6422
Đơn vị: Công ty TNHH Yên Loan
Địa chỉ: 95 - Quốc lộ 9 - Đông Hà - Quảng Trị
CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ: 248
Ngày 31 tháng 12 năm 2018
Chứng từ Diển giải Số hiệu tài khoản Số tiềnSố Ngày Nợ Có
248 31/12 Chi phí quản lý doanh
nghiệp 6422 1111 10.245.834
31/12 Chi phí quản lý doanh
nghiệp 6422 331 42.625.026
Cộng 52.870.860
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký)
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 87
Biểu 2.44- Sổ cái tài khoản 6422
Đơn vị: Công ty TNHH Yên Loan Mẫu số: S03
Địa chỉ: 95 Quốc lộ 9 - Đông Hà - Quảng Trị
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Số hiệu: 6422
(Năm 2018)
Ngày
tháng
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số
hiệu
TK
Đ/Ư
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng Nợ Có
A B C D E 1 2
Năm 2018
31/01 03 31/01 Tập hợp chi phí phải
trả
331 18.109.505
. . ..
31/12 230 31/12 Tập hợp chi phí phải
trả
331 42.625.026
31/12 232 31/12 Tập hợp chi phí trả
tiền mặt
1111 10.245.834
31/12 253 31/12 Kết chuyển BHYT,
BHXH, BHTN vào
CP
338 255.507.000
31/12 255 31/12 Kết chuyển vào kết
quả kinh doanh
911 7.944.784.566
Cộng phát sinh năm 2018 x 7.944.784.566 7.944.784.566
Ngày 31 tháng 12 năm 2018
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
2.2.2.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Đặc điểm tổ chức công tác kế toán thuế
Nội dung: Kế toán chi phí thuế TNDN nhằm xác định số thuế TNDN trong kỳ Công
ty phải nộp lên cơ quan thuế tỉnh Quảng Trị để xác định kết quả hoạt động kinh doanh
sau thuế của Công ty trong năm tài chính hiện hành.
Tài khoản sử dụng
Công ty sử dụng TK 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” để theo dõi số thuế
thu nhập doanh nghiệp đã nộp.
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 88
Chứng từ sử dụng: Tờ khai thuế TNDN tạm tính, tờ khai quyết toán thuế TNDN,
giấy nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước
Trình tự hạch toán
Hằng quý, kế toán căn cứ vào tờ khai thuế TNDN tạm tính để ghi nhận số thuế
TNDN hiện hành tạm phải tính và số tiền đã nộp.
Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế, nếu có số thuế TNDN hiện
hành tạm phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế phải nộp năm đó, thì kế toán ghi nhận
số thuế TNDN phải nộp thêm vào chi phí thuế TNDN hiện hành và nộp bổ sung số
thuế vào Ngân sách nhà nước. Ngược lại, nếu số thuế TNDN hiện hành tạm phải nộp
trong năm lớn hơn số thuế phải nộp năm đó, kế toán điều chỉnh ghi giảm chi phí thuế
TNDN hiện hành là số chênh lệch giữa chi phí thuế TNDN tạm phải nộp trong năm và
số phải nộp. Đồng thời, số tiền thuế nộp thừa sẽ được bù trừ vào năm kế tiếp.
Bộ phận kế toán tại Công ty tính và hạch toán số thuế phải nộp như sau:
Thuế TNDN phải nộp = Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế X Thuế suất thuế TNDN
Lợi nhuận kế toán trước thuế (theo Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh):
1.236.127.685đồng
Các khoản thu phải trừ khi xác định tổng lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN
(Doanh thu từ hoạt động cho vay, lãi): 0 đồng
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN:
1.236.127.685-0=1.236.127.685 đồng
Thu nhập tính thuế là: 1.236.127.685 đồng
Thuế TNDN phải nộp trong năm với thuế suất ưu đãi 20% là:
1.236.127.685 x 20% = 247.225.537 (đồng)
Tổng thuế TNDN phải nộp trong năm 2018 là: 247.225.537 đồng
Cuối năm tài chính, công ty quyết toán thuế TNDN, lập Tờ khai quyết toán thuế
TNDN theo Mẫu số 03/TNDN (Ban hành theo thông tư 151/TT-BTC ngày 10/10/2014
của Bộ tài chính) và căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế, kế toán tiến hành kết chuyển
thuế TNDN vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 89
Biểu 2.45- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Mẫu số: 03/TNDN
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc (Ban hành kèm theo Thông tư số
TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 151/2014/TT-BTC ngaỳ10/10/2014
Kỳ tính thuế: 2018 từ 01/01/2018 đến 31/12/2018 của Bộ Tài chính)
Doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ
Tên người nộp thuế : CÔNG TY TNHH YÊN LOAN Mã số thuế: 3200037884
Địa chỉ: 95- Quốc lộ 9- Đông Hà- Quảng Trị Điện thoại: 0533555999 ĐVT: đồng
Chỉ tiêu Mã chỉ tiêu Số tiền
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập
doanh nghiệp
A1 1.236.127.685
Tổng thu nhập chịu thuế B12 1.236.127.685
Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất KD B13 1.236.127.685
Thu nhập tính thuế C4 1.236.127.685
TNTT sau khi đã trích lập quỹ khoa học công
nghệ
C6 1.236.127.685
Thu nhập tính thuế theo thuế suất 20% C8 1.236.127.685
Thuế TNDN từ hoạt động SXKD tính theo thuế
suất không ưu đãi
C10 247.225.537
Thuế thu nhập DN của hoạt động sản xuất KD C16 247.225.537
Tổng số thuế TNDN phải nộp D 247.225.537
Tổng số thuế TNDN còn phải nộp G 247.225.537
20% số thuế TNDN phải nộp H 49.445.107
Chênh lệch giữa số thuế TNDN còn phải nộp
với 20% sô thuế TNDN phải nộp
I 197.780.430
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 90
Kế toán hạch toán chi phí thuế TNDN như sau:
Nợ TK 821 247.225.537 đồng
Có TK 3334 247.225.537 đồng
Biểu 2.46- Sổ cái tài khoản 821
Đơn vị: Công ty TNHH Yên Loan Mẫu số: S03
Địa chỉ: 95 Quốc lộ 9 - Đông Hà - Quảng Trị
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Chi phí thuế TNDN
Số hiệu: 821
(Năm 2018)
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số
hiệu
TK
Đ/Ư
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng Nợ Có
A B C D E 1 2
Năm 2018
31/12 256 31/12 Chi phí thuế TNDN
hiện hành
3334 247.225.537
31/12 256 31/12 Kết chuyển vào kết quả
kinh doanh
911 247.225.537
Cộng phát sinh năm 2018 x 247.225.537 247.225.537
Ngày 31 tháng 12 năm 2018
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
2.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Kế toán xác đinh kết quả kinh doanh giữ một vị trí quan trọng, là mối quan tâm
hàng đầu của doanh nghiệp. Nó giúp doanh nghiệp kiểm soát được quá trình hoạt động
trong một khoảng thời gian có đem lại lợi nhuận hay thua lỗ thông qua sự so sánh giữa
chi phí và doanh thu. Kết quả kinh doanh năm nay giúp ta có thể so sánh với với kết
quả năm trước mà đánh giá mức độ tăng trưởng của doanh nghiệp. Từ đó doanh
nghiệp sẽ đề ra mục tiêu của năm tới. Mục tiêu chung của tất cả các doanh nghiệp là
tối đa hóa được lợi nhuận và kiểm soát được rủi ro.
Kết quả kinh doanh của công ty được xác định vào cuối kỳ (cuối tháng, cuối quý,
cuối năm). Cuối tháng kế toán tiến hành kết chuyển các chi phí (chi phí bán hàng, chi
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 91
phí quản lý doanh nghiệp) liên quan căn cứ vào số liệu chi tiết và tổng hợp để xác
định kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ của công ty.
Doanh thu thuần = doanh thu bán hàng ( vì công ty không có khoản giảm trừ
doanh thu)
Lợi nhuận gộp = doanh thu thuần – giá vốn hàng bán
Lợi nhuận thuần từ hoạt động tiêu thụ = lợi nhuận gộp – chi phí bán hàng –
chi phí quản lý doanh nghiệp
Trong đó:
- Doanh thu hàng hóa được lập từ bảng tổng hợp 511 và sổ chi tiết doanh thu của
TK 511
- Giá vốn hàng bán được tập hợp trên bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn và sổ chi
tiết giá vốn hàng bán.
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp được lập từ bảng kê chi phí
bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
Trong tháng lãi của quá trình tiêu thụ được xác định như sau:
Doanh thu tiêu thụ: 163.495.835.609 đồng
Không có khoản giảm trừ doanh thu 0 đồng
Doanh thu thuần 163.495.835.609 đồng
Giá vốn hàng bán 152.516.137.535 đồng
Chi phí kinh doanh 9.402.174.623 đồng
Lãi kinh doanh: 988.902.148 đồng
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 92
Cuối kỳ, căn cứ vào sổ cái của các tài khoản kế toán thực hiện bút toán kết chuyền
để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Từ đó lập sổ cái tài khoản 911 và lên báo cáo
kết quả tiêu thụ.
Biểu 2.47- Chứng từ kết chuyển doanh thu bán hàng
Đơn vị: Công ty TNHH Yên Loan
Địa chỉ: 95 - Quốc lộ 9 - Đông Hà - Quảng Trị
CHỨNG TỪ KẾT CHUYỂN SỐ: 1
Năm 2018
Chứng từ Diển giải Số hiệu tài khoản Số tiềnSố Ngày Nợ Có
254 31/12/18 Kết chuyển doanh thu 511 911 163.495.835.609
Cộng 163.495.835.609
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký)
Biểu2.48- Chứng từ kết chuyển doanh thu tài chính
Đơn vị: Công ty TNHH Yên Loan
Địa chỉ: 95 - Quốc lộ 9 - Đông Hà - Quảng Trị
CHỨNG TỪ KẾT CHUYỂN SỐ: 2
Năm 2018
Chứng từ Diển giải Số hiệu tài khoản Số tiềnSố Ngày Nợ Có
31/12/18 Kết chuyển doanh thu tài
chính 515 911 2.200.061.805
Cộng 2.200.061.805
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký)
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 93
Biểu2.49- Chứng từ kết chuyển thu nhập khác
Đơn vị: Công ty TNHH Yên Loan
Địa chỉ: 95 - Quốc lộ 9 - Đông Hà - Quảng Trị
CHỨNG TỪ KẾT CHUYỂN SỐ: 3
Năm 2018
Chứng từ Diển giải Số hiệu tài khoản Số tiềnSố Ngày Nợ Có
31/12/18 Kết chuyển doanh khác 711 911 648.542.429
Cộng 648.542.429
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký)
Biểu 2.50- Chứng từ kết chuyển giá vốn hàng bán
Đơn vị: Công ty TNHH Yên Loan
Địa chỉ: 95 - Quốc lộ 9 - Đông Hà - Quảng Trị
CHỨNG TỪ KẾT CHUYỂN SỐ: 4
Năm 2018
Chứng từ Diển giải Số hiệu tài khoản Số tiềnSố Ngày Nợ Có
31/12/18 Kết chuyển giá vốn hàngbán 911 632 152.516.137.535
Cộng 152.516.137.535
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký
Biểu 2.51- Chứng từ kết chuyển tài khoản chi phí tài chính
Đơn vị: Công ty TNHH Yên Loan
Địa chỉ: 95 - Quốc lộ 9 - Đông Hà - Quảng Trị
CHỨNG TỪ KẾT CHUYỂN SỐ: 5
Năm 2018
Chứng từ Diển giải Số hiệu tài khoản Số tiềnSố Ngày Nợ Có
31/12/18 Kết chuyển chi phí tài
chính 911 635 3.544.444.619
Cộng 3.544.444.619
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký)
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 94
Biểu 2.52- Chứng từ kết chuyển chi phí bán hàng
Đơn vị: Công ty TNHH Yên Loan
Địa chỉ: 95 - Quốc lộ 9 - Đông Hà - Quảng Trị
CHỨNG TỪ KẾT CHUYỂN SỐ: 6
Năm 2018
Chứng từ Diển giải Số hiệu tài khoản Số tiềnSố Ngày Nợ Có
31/12/18 Kết chuyển chi phí bánhàng 911 6421 1.102.945.438
Cộng 1.102.945.438
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký)
Biểu 2.53- Chứng từ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
Đơn vị: Công ty TNHH Yên Loan
Địa chỉ: 95 - Quốc lộ 9 - Đông Hà - Quảng Trị
CHỨNG TỪ KẾT CHUYỂN SỐ: 7
Năm 2018
Chứng từ Diển giải Số hiệu tài khoản Số tiềnSố Ngày Nợ Có
31/12/18 Kết chuyển chi phí quảnlý doanh nghiệp 911 6422 7.944.784.566
Cộng 7.944.784.566
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký)
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 95
Biểu 2.54- Chứng từ kết chuyển thuế thu nhập doanh nghiệp
Đơn vị: Công ty TNHH Yên Loan
Địa chỉ: 95 - Quốc lộ 9 - Đông Hà - Quảng Trị
CHỨNG TỪ KẾT CHUYỂN SỐ: 8
Năm 2018
Chứng từ Diển giải Số hiệu tài khoản Số tiềnSố Ngày Nợ Có
31/12/18 Kết chuyển thuế TNDN 911 821 247.225.537
Cộng 247.225.537
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký)
Biểu 2.55- Chứng từ kết chuyển lãi vay
Đơn vị: Công ty TNHH Yên Loan
Địa chỉ: 95 - Quốc lộ 9 - Đông Hà - Quảng Trị
CHỨNG TỪ KẾT CHUYỂN SỐ: 9
Năm 2018
Chứng từ Diển giải Số hiệu tài khoản Số tiềnSố Ngày Nợ Có
31/12/18 Kết chuyển lãi chưa phânphối 911 421 988.902.148
Cộng 988.902.148
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký)
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 96
Đồng thời kế toán lên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và lên sổ cái tài khoản 911
Biểu 2.56- Số cái kết quả hoạt động kinh doanh
Đơn vị: Công ty TNHH Yên Loan Mẫu số: S03
Địa chỉ: 95 Quốc lộ 9 - Đông Hà - Quảng Trị
SỔ CÁI
Tên tài khoản: xác định kết quả kinh doanh
Số hiệu: 911
( Năm 2018)
Ngày
tháng
ghi
sổ
Chứng từ Diễn giải Số
hiệu
TK
Đ/Ư
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
A B C D E 1 2
31/12 254 31/12 Kết chuyển doanh
thu
511 163.495.835.609
31/12 254 31/12 Kết chuyển doanh
thu tài chính
515 2.200.061.805
31/12 254 31/12 Kết chuyển doanh
thu khác
711 648.542.429
31/12 255 31/12 Kết chuyển giá
vốn hàng bán
632 152.516.137.535
31/12 255 31/12 Kết chuyển chi phí
tài chính
635 3.544.444.619
31/12 255 31/12 Kết chuyển chi phí
bán hàng
6421 1.102.945.438
31/12 255 31/12 Kết chuyển chi phí
quản lý kinh
doanh
6422
7.944.784.566
31/12 256 31/12 Chi phí thuế
TNDN
821 247.225.537
31/12 257 31/12 Kết chuyển lãi 421 988.902.148
Cộng phát sinh năm 2018 x 166.344.439.843 166.344.439.843
Ngày 31 tháng 12 năm 2018
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 97
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH
THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH YÊN LOAN
Qua quá trình nghiên cứu thực tế tại Công ty TNHH Yên Loan so sánh lý thuyết
với thực tế đã học, cùng với sự nhìn nhận phát triển của nền kinh tế nước ta hiện nay.
Em có một vài nhận xét đánh giá và đưa ra các góp ý về công tác hạch toán tại đơn vị
như sau:
3.1 NHẬN XÉT VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY
3.1.1.Ưu điểm
Về bộ máy kế toán:
Với mô hình bộ máy vừa tập trung vừa phân tán, bộ máy kế toán tại công ty khá
chặt chẽ, hợp lý. Mỗi nhân viên trong bộ máy kế toán đều được quy định rõ chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn trong quá trình hạch toán công tác kế toán. Đồng thời giữa các
nhân viên có mối quan hệ chặt chẽ với nhau trong quá trình làm việc. Các nhân viên kế
toán ngoài nghiệp vụ kế toán vững vàng họ còn sử dụng thành thạo máy vi tính trong
việc áp dụng kế toán máy từ đó giúp cho việc hạch toán diễn ra một cách nhanh chóng
và chính xác.
Về đội ngũ cán bộ kế toán:
Với đội ngũ cán bộ kế toán dày dặn kinh nghiệm, linh động trong công việc cũng
như kiến thức vững vàng về chuyên môn, nghiệp vụ thì vận dụng hình thức “chứng từ
ghi sổ’’ tại công ty là tương đối gọn nhẹ và ít có sự khác biệt so với lý thuyết .
Hiện nay công ty đang tổ chức mô hình trực tuyến chức năng rất phù hợp với tình
hình hạch toán tại công ty, giúp các nhân viên trong công ty hoàn thành nhiệm vụ
được giao. Công tác kế toán chi tiết và tổng hợp luôn được thực hiện khá đồng bộ,
cung cấp thông tin kịp thời cho công tác quản lý.
Về hình thức kế toán, sổ sách, chứng từ:
Công ty tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ ban hành theo Thông tư
133/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 08 năm 2016. Mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh có
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 98
đầy đủ chứng từ liên quan, đảm bảo cho công tác kế toán thực hiện đúng đắn và việc
kiểm tra, so sánh, đối chiếu số liệu được diễn ra dễ dàng, chính xác hơn.
Hình thức: Công ty áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ rất phù hợp với tình hình
của công ty. Ưu điểm của hình thức kế toán này là dễ làm, dễ kiểm tra và đối chiếu.
Về tài khoản sử dụng:
Công ty áp dụng hệ thống tài khoản theo Thông tư 133/2016 TT-BTC ban hành
ngày 26 tháng 08 năm 2016. Tài khoản kế toán ở đơn vị được mở chi tiết cho từng đối
tượng cụ thể giúp cho việc hạch toán được diễn ra dễ dàng, thuận tiện hơn.
Về chính sách kế toán áp dụng:
Công ty áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng. Phương pháp này có
ưu điểm là dễ làm, dễ tính toán phù hợp với đặc điểm kinh doanh cũng như tính chất
TSCĐ của công ty chủ yếu là cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động bán hàng và quản
lý doanh nghiệp.
Công ty hạch toán HTK theo phương pháp kê khai thường xuyên rất phù hợp
với tính chất của công ty là hoạt động kinh doanh thương mại. Bên cạnh đó, HTK
cũng chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng tài sản của công ty nên áp dụng phương pháp
này giúp có được số liệu chính xác, kịp thời, nhanh chóng về tình hình HTK của công
ty.
Công ty áp dụng phương pháp bình quân gia quyền để tính giá xuất kho.
Phương pháp này giúp công việc kế toán được phân công đều trong kỳ đồng thời đáp
ứng kịp thời yêu cầu thông tin kế toán tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế.
3.1.2. Nhược điểm
Về hoạt động nhập liệu:
Công ty sử dụng phần mềm kế toán nhằm đảm bảo sự chính xác và nhanh chóng.
Tuy nhiên, đôi lúc nhập liệu không cẩn thận từ một sai sót nhỏ sẽ kéo theo sai sót
các dữ liệu liên quan theo kiểu dây chuyền.
Về hoạt động bán hàng:
Nhân viên bán hàng có trình độ trung học phổ thông và chưa có kinh nghiệm
chiếm tỷ trọng lớn nên chưa hiểu rõ về các mặt hàng cũng như cách marketing về mẫu
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 99
mã cho khách hàng. Vậy nên việc tư vấn, tham mưu cho khách hàng được phản hồi
chưa hiệu quả.
Cơ sở vật chất, máy móc sử dụng khá lâu nên xuống cấp và ảnh hưởng gây khó
khăn đến công tác bán hàng và kế toán tại công ty.
Công ty kinh doanh hàng hoá vừa bán sỉ, vừa bán lẻ song kho hàng của công ty
nằm quá xa. Do vậy nó bất tiện cho việc đi lại của kế toán khi cần nhập - xuất hay
kiểm kê. Bởi vì khi có nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh thì sự linh động của kế toán là
rất cần thiết.
Về hệ thống kiểm soát nội bộ:
Trong các nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa khi xuất bán lẻ thì khách hàng có thể
thanh toán tiền mặt ngay tại quầy cho nhân viên bán hàng và cũng có thể thanh toán
cho phòng kế toán. Mặc dù doanh thu bán lẻ không lớn nhưng đây cũng là nhược điểm
quan trọng mà công ty cần phải chú ý để tránh tình trạng biển thủ tiền hàng.
Khi xuất kho bán cho khách hàng, công ty không có chính sách kiểm tra tình
hình công nợ khách hàng nên việc không thể thu hồi công nợ có thể xảy ra.
Phiếu xuất kho hàng hóa ghi giá vốn hàng bán nhưng lại giao cho khách hàng 1
liên sẽ làm cho khách hàng biết được giá vốn của các mặt hàng. Việc này sẽ gây ảnh
hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Về kế toán chi phí quản lý kinh doanh: Chi phí quản lý kinh doanh có xu hướng
giảm từ năm 2016- 2018 nhưng vẫn chiếm tỷ trọng lớn tổng chi phí từ đó làm giảm lợi
nhuận của công ty.
Về kế toán thu nhập khác: Công ty hạch toán khoản chiết khấu thương mại
được hưởng từ người bán vào khoản thu nhập khác.
Điều này sẽ không phù hợp với quy định hiện hành cũng như vi phạm nguyên tắc
giá gốc. Theo quy định, khoản tiền chiết khấu thương mại được hưởng phải được hạch
toán ghi giảm giá trị hàng hóa mua vào.
- Nếu lô hàng được hưởng CKTM đã được tiêu thụ hết trong kỳ, việc hạch toán sai
sẽ làm tăng thu nhập khác, tăng giá vốn hàng bán đồng thời khoản thuế GTGT được
khấu trừ trong kỳ tăng lên so với thực tế phát sinh. Kết quả này sẽ làm lợi nhuận trước
thuế cao hơn thực tế và thuế GTGT phải nộp trong kỳ thấp hơn thực tế.
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 100
- Nếu lô hàng được hưởng CKTM chưa tiêu thụ hết trong kỳ thì việc hạch toán sẽ
làm tăng thu nhập khác. Điều này cũng sẽ làm lợi nhuận trước thuế tăng đồng thời giá
trị HTK kiểm kê cuối kỳ sẽ cao hơn thực tế, thuế GTGT được khấu trừ cao hơn sẽ làm
khoản thuế GTGT phải nộp trong kỳ thấp hơn so với thực tế.
3.2. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH YÊN LOAN
Nhìn chung công tác kế toán tại công ty TNHH Yên Loan đặc biệt là hạch toán các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh và xác định kết quả kinh doanh rất rõ ràng và hoàn chỉnh.
Trong công tác kế toán đảm bảo với việc kết hợp chung giữa thực tế và lý thuyết đã
học ở trường, mặc dù có sự khác biệt trong phương pháp kế toán song sự khác biệt này
là hợp lý, phù hợp với đặc điểm tình hình của công ty.
Về hoạt động nhập liệu: Kế toán cần cẩn thận, tỉ mỉ để tránh sự nhầm lẫn, sai
sót, không gây khó khăn khi thống kê. Kế toán cần phải kiểm kê hàng tồn kho thường
xuyên để đối chiếu với số liệu trên sổ sách, tránh sự thất thoát của hàng hóa mà không
rõ nguyên nhân, không quy định trách nhiệm thuộc về ai.
Về hoạt động bán hàng:
Mục tiêu kinh doanh của các công ty nói chung và của công ty TNHH Yên
Loan nói riêng là tối đa hoá lợi nhuận và không ngừng nâng cao hiệu quả kinh tế. Để
đạt được điều đó công ty phải thường xuyên đánh giá hoạt động của công ty, nghiên
cứu thị trường, thu nhận thông tin về giá cả, đối thủ cạnh tranh, khách hàng. Sau đó
đánh giá xác định nên kinh doanh mặt hàng nào và mặt hàng nào cần loại bỏ, chú
trọng đầu tư mặt hàng chủ yếu.
Công ty cần bồi dưỡng, đào tạo về kiến thức chuyên môn, mở các lớp tập huấn
quảng bá về sản phẩm của công ty để kịp thời cung cấp thông tin về sản phẩm cho
khách hàng. Công ty cần quan tâm đến việc bồi dưỡng đào tạo cán bộ Marketing.
Đầu tư, sửa chửa lại toàn bộ máy móc, trang thiết bị để phục vụ cho công tác
bán hàng và kế toán diễn ra thuận lợi.
Công ty cần bố trí hợp lý kho hàng gần với trụ sở bán để thuận tiện cho việc
bán hàng.
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 101
Về hệ thống kiểm soát nội bộ:
Nhà quản lý cần chú trọng trong việc phân công mỗi người một công việc cụ
thể, tránh tình trạng một người kiêm nhiệm nhiều việc dẫn đến việc thông đồng biển
thủ tiền và hàng hóa.
Công ty cần có chính sách theo dõi tình hình công nợ khách hàng để tránh tình
trạng không thu được tiền hàng. Ví dụ như đưa ra chiết khấu thanh toán hấp dẫn hoặc
khi khách hàng trả tiền đúng hạn sẽ được hưởng chiết khấu nhằm kích thích khách
hàng trả tiền.
Công ty cần phân công hợp lí như: phiếu xuất kho nội bộ ghi giá vốn để tính
toán giá vốn còn phiếu xuất kho giao cho khách hàng thì ghi giá bán để bàn giao cho
khách hàng tránh tình trạng khách hàng biết được giá vốn của công ty. Hoặc công ty
cần thay đổi chu trình luân chuyển chứng từ sao cho hợp lí hơn.
Kế toán cần có nhiệm vụ tham mưu cho Ban giám đốc làm giảm chi phí quản lý
kinh doanh bằng cách cắt giảm các chi phí mua ngoài không cần thiết như chi phí điện,
nước, đồ dùng văn phòng.
Về thu nhập khác: Để đảm bảo theo nguyên tắc giá gốc công ty cần hạch toán
giảm giá trị của lô hàng mua vào, đồng thời giảm thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
thay cho việc hạch toán tăng thu nhập khác
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 102
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
3.1. Kết luận
Công tác bán hàng luôn giữ vai trò quan trọng trong việc tồn tại và phát triển của
công ty. Vì vậy đòi hỏi kế toán viên cần phải có năng lực thực sự, không những giỏi về
chuyên môn mà cần người nhạy cảm và linh động, nắm bắt và xử lý nhanh sự thay đổi
của thị trường cũng như khi có nghiệp vụ kinh tế bất thường. Công ty TNHH Yên
Loan là công ty còn rất trẻ tuy nhiên bước khởi đầu công ty cũng gặt hái được một số
thành công nhất định đặc biệt là công ty tạo được sự tín nhiệm của khách hàng. Song
vì cơ sở vật chất và trình độ chuyên môn của nhân viên công ty chưa cao lắm nên hiện
công ty còn gặp nhiều khó khăn. Công ty đã và đang trên đà khắc phục và hoàn thiện
dần để đảm bảo cho sự phát triển bền vững trong tương lai.
Công tác tiêu thụ chiếm giữ một vai trò quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển
của công ty. Thấy được tính chất đó, nên tôi chọn đề tài “Hạch toán công tác kế toán
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Yên
Loan” để nghiên cứu khẳng định sự phát triển vững chắc hay sự suy sụp của công ty
nhằm đưa ra một số suy nghĩ nhằm góp phần hoàn thiện công tác hạch toán tiêu thụ
của công ty về sau. Sau thời gian ba tháng thực tập được tìm hiểu và làm quen với
công việc thực tế của kế toán tiêu thụ thành phẩm và hàng hoá tại công ty được sự
hướng dẫn giúp đỡ tận tình của ThS Tôn Thất Lê Hoàng Thiện và các anh chị tại đơn
vị thực tập em đã phần nào nắm bắt được sự vận dụng của lý thuyết vào thực tế. Tuy
nhiên với hạn chế về thời gian và kiến thức nên không tránh khỏi những thiếu sót. Vì
thế kính mong thầy cô và các anh chị trong phòng Kế Toán đóng góp ý kiến cho bài
báo cáo được hoàn thiện tốt hơn.
3.2. Kiến nghị
Trong thời gian thực tập tại công ty TNHH Yên Loan, do vấn đề về thời gian nên tôi
mới chỉ tìm hiểu về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, đồng
thời cũng có đề cập về một số khoản chi phí phát sinh trong doanh nghiệp liên quan để
xác định kết quả kinh doanh. Để hoàn thiện hơn, các đề tài sau có thể nghiên cứu các
phần hành trên để có thể làm rõ mối liên quan giữa các phần hành kế toán và đưa ra
biện pháp cụ thể hơn nhằm mục đích khắc phục một số hạn chế trong công tác kế toán
tại Công ty.
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ánh Sao 103
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Tài chính (2001), Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 “Doanh thu và thu
nhập khác” ban hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng
12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
2. Bộ tài chính, thông tư 133/2016TT-BTC ban hành ngày 26 tháng 08 năm 2016
3. Tài liệu do công ty cung cấp
4. Khóa luận của chị Hồ Thị Thanh Thủy, khóa 49 KTKT, trường Đại học Kinh tế
Huế và Khóa luận của chị Lê Thị Quý, khóa 45 trường về đề tài
kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.
5. Một số trang web
tai-khoan-911.htm
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_thuc_trang_ke_toan_doanh_thu_va_xac_dinh_ket_qua_k.pdf