Khóa luận Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần kỹ nghệ thực phẩm Á Châu

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN ---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ NGHỆTHỰC PHẨM Á CHÂU NGÔ THỊ PHƯƠNG THẢO Huế, tháng 12/2019 ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN ---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ NGHỆTHỰC PHẨM Á CHÂU Sinh viên thực hi

pdf108 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 08/01/2022 | Lượt xem: 343 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần kỹ nghệ thực phẩm Á Châu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ện: Ngô Thị Phương Thảo Lớp: K50D Kế toán Niên khóa: 2016 - 2020 Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Đình Chiến Huế, Tháng 12/2019 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Ngô Thị Phương Thảo i Với lòng kính trọng và sự tri ân sâu sắc, trước tiên tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý Thầy Cô Trường Đại học Kinh tế – Đại học Huế, đặc biệt là quý Thầy Cô trong Khoa Kế toán – Kiểm toán đã trang bị cho tôi nhiều kiến thức quý báu trong suốt thời gian qua. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến giảng viên hướng dẫn TS.Nguyễn Đình Chiến, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình thực tập và hoàn thành bài báo cáo này. Đồng thời, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các cô, các chú, các anh chị Phòng Tài chính Kế toán ở Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Thực phẩm Á Châu và đặc biệt là chị Lê Thị Thủy Ngân, người trực tiếp tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi, cung cấp tài liệu cần thiết cho tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành bài báo cáo thực tập cuối khóa tại công ty. Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song do kiến thức và năng lực bản thân còn hạn chế, kinh nghiệm thực tiễn chưa nhiều nên không thể tránh khỏi những sai sót. Kính mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của quý thầy cô để bài khóa luận cuối khóa của tôi được hoàn thiện hơn. Cuối cùng, kính chúc quý thầy cô sức khỏe, thành công trong sự nghiệp cao quý. Xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 12 năm 2019 Sinh viên thực hiện Ngô Thị Phương Thảo Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Ngô Thị Phương Thảo ii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BCTC: Báo cáo tài chính BGĐ: Ban Giám đốc BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp CCDV: Cung cấp dịch vụ CPSX : Chi phí sản xuất CTCP : Công ty cổ phần NV: Nguồn vốn SXKD: Sản xuất kinh doanh TGĐ : Tổng giám đốc TS : Tài sản TSCĐ: Tài sản cố định TSDH: Tài sản dài hạn TSNH: Tài sản ngắn hạn Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Ngô Thị Phương Thảo iii DANH MỤC BẢNG, BIỂU Bảng 2.1. Biến động lao động của công ty qua 3 năm 2016-2018 Bảng 2.2. Biến động tài sản và nguồn vốn qua 3 năm 2016-2018 Bảng 2.3. Biến động kết quả hoat động kinh doanh qua 3 năm 2016-2018 Biểu 2.1. Hóa đơn GTGT số 0002279 Biểu 2.2. Phiếu thu số 1191 Biểu 2.3. Hóa đơn GTGT số 0002303 Biểu 2.4. Phiếu thu số 1195 Biểu 2.5. Hóa đơn GTGT số 0002286 Biểu 2.6. Sổ chi tiết tài khoản 511 Biểu 2.7. Nhật ký chứng từ số 10 tài khoản 511 Biểu 2.8. Sổ cái tài khoản 511 Biểu 2.9. Giấy báo Có Biểu 2.10. Sổ chi tiết tài khoản 515 Biểu 2.11. Nhật ký chứng từ số 10 tài khoản 515 Biểu 2.12. Sổ cái tài khoản 515 Biểu 1.13. Sổ chi tiết tài khoản 711 Biểu 2.14. Sổ cái tài khoản 711 Biểu 2.15. Sổ chi tiết tài khoản 632 Biểu 2.16. Hóa đơn GTGT phiếu thu lãi tư động Biểu 2.17. Sổ chi tiết tài khoản 635 Biểu 2.18. Giấy đề nghị thanh toán Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Ngô Thị Phương Thảo iv Biểu 2.19. Bảng kê thanh toán cước phí vận chuyển hàng hóa cho công ty cổ phần kỹ nghệ thực phẩm á châu Biểu 2.20. Phiếu chi số 599 Biểu 2.21. Giấy đề nghị thanh toán Biểu 2.22. Phiếu chi số 585 Biểu 2.23. Sổ chi tiết tài khaorn 642 Biểu 2.24. Sổ chi tiết tài khoản 811 Biểu 2.25. Báo cáo kết quả kinh doanh 2018 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Ngô Thị Phương Thảo v DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1. Quy trình sản xuất nắp chai Sơ đồ 2.2. Quy trình sản xuất kem, sữa chua Sơ đồ 2.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Sơ đồ 2.4. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán thu nhập khác Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX Sơ đồ 1.7. Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính Sơ đồ 1.8. Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng Sơ đồ 1.9. Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp Sơ đồ 1.10. Sơ đồ hạch toán chi phí khác Sơ đồ 1.11. Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành Sơ đồ 1.12 – Sơ đồ hạch toán Xác định kết quả kinh doan Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Ngô Thị Phương Thảo vi MỤC LỤC ........................................................................................................................i DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................................ii DANH MỤC BẢNG, BIỂU............................................................................................... iii DANH MỤC SƠ ĐỒ............................................................................................................v MỤC LỤC ..........................................................................................................................vi PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ......................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài ..............................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu .........................................................................................................2 3. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................................2 4. Phạm vi nghiên cứu ..........................................................................................................2 5. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................................2 6. Kết cấu đề tài ....................................................................................................................3 7. Tình hình nghiên cứu các đề tài .......................................................................................4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................5 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT KINH DOANH .............5 1.1. Nhiệm vụ, ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh ..................................................................................................5 1.1.1. Nhiệm vụ, ý nghĩa của kế toán doanh thu...............................................................5 1.1.2. Nhiệm vụ, ý nghĩa của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh ................6 1.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh thu ...6 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ...................................................6 1.2.1.1. Các hình thức bán hàng ....................................................................................6 1.2.1.2. Khái niệm..........................................................................................................7 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Ngô Thị Phương Thảo vii 1.2.1.3. Chứng từ kế toán...............................................................................................8 1.2.1.3. Tài khoản sử dụng ............................................................................................8 1.2.1.4. Phương pháp hạch toán...................................................................................10 1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .................................................................11 1.2.2.1. Khái niệm........................................................................................................11 1.2.2.2. Chứng từ kế toán.............................................................................................12 1.2.2.3. Tài khoản sử dụng ..........................................................................................12 1.2.3. Kế toán doanh thu tài chính ..................................................................................14 1.2.3.1. Khái niệm...........................................................................................................14 1.2.3.2. Chứng từ kế toán.............................................................................................14 1.2.3.3. Tài khoản sử dụng ..........................................................................................14 1.2.4. Kế toán thu nhập khác...........................................................................................15 1.2.4.1. Khái niệm........................................................................................................15 1.2.4.2. Chứng từ kế toán.............................................................................................15 1.2.4.3. Tài khoản sử dụng ..........................................................................................15 1.2.4.4. Phương pháp hạch toán...................................................................................16 1.3. Kế toán chi phí.............................................................................................................17 1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán......................................................................................17 1.3.1.1. Khái niệm........................................................................................................17 1.3.1.2. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán........................................................17 1.3.1.3. Chứng từ kế toán.............................................................................................18 1.3.1.4. Tài khoản sử dụng ..........................................................................................18 1.3.1.5. Phương pháp hạch toán...................................................................................19 1.3.2. Kế toán chi phí tài chính .......................................................................................20 1.3.2.1. Khái niệm........................................................................................................20 1.3.2.2. Chứng từ kế toán.............................................................................................20 1.3.2.3. Tài khoản kế toán sử dụng..............................................................................20 1.3.2.4. Phương pháp hạch toán...................................................................................21 1.3.3. Kế toán chi phí bán hàng.......................................................................................22 1.3.3.1 Khái niệm.........................................................................................................22 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Ngô Thị Phương Thảo viii 1.3.3.2. Chứng từ kế toán.............................................................................................22 1.3.3.3. Tài khoản sử dụng ..........................................................................................22 1.3.3.4. Phương pháp hạch toán...................................................................................23 1.3.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp...................................................................24 1.3.4.1. Khái niệm........................................................................................................24 1.3.4.2. Chứng từ kế toán.............................................................................................24 1.3.4.3. Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản .........................................................24 1.3.4.4. Phương pháp hạch toán...................................................................................26 1.3.5. Kế toán chi phí khác..............................................................................................26 1.3.5.1. Khái niệm........................................................................................................26 1.3.5.2. Chứng từ kế toán.............................................................................................26 1.3.5.3. Tài khoản sử dụng ..........................................................................................26 1.3.5.4. Phương pháp hạch toán...................................................................................27 1.3.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.........................................................28 1.3.6.1. Khái niệm........................................................................................................28 1.3.6.2. Phương pháp xác định thuế thu nhập doanh nghiệp.......................................28 1.3.6.3. Chứng từ sử dụng ...........................................................................................28 1.3.6.4. Tài khoản sử dụng ..........................................................................................28 1.3.6.5. Phương pháp hạch toán...................................................................................29 1.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ..........................................................................30 1.4.1. Khái niệm..............................................................................................................30 1.4.2. Tài khoản sử dụng.................................................................................................30 1.4.3. Phương pháp hạch toán ........................................................................................31 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ NGHỆ THỰC PHẨM Á CHÂU..........32 2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Thực phẩm Á Châu.....................32 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty .......................................................32 2.1.2. Ngành nghề lĩnh vực hoạt động của Công ty........................................................34 2.1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý kinh doanh của Công ty ...............................................34 2.1.3.1 Đặc điểm tổ chức sản xuất của nhà máy..........................................................34 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Ngô Thị Phương Thảo ix 2.1.3.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty ...............................................36 2.1.3.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty.................................................38 2.1.3.4. Hình thức kế toán áp dụng..............................................................................39 2.1.3.5. Hệ thống tài khoản kế toán .............................................................................40 2.1.4. Tình hình sử dụng lao động qua 3 năm (2016 - 2018) của Công ty Cổ phần kỹ nghệ thực phẩm Á Châu..................................................................................................40 2.1.5. Tình hình tài sản và nguồn vốn qua 3 năm (2016-2018) của công ty Cổ phần kỹ nghệ thực phẩm Á Châu..................................................................................................42 2.1.6. Kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm (2016 - 2018) của Công ty Cổ phần kỹ nghệ thực phẩm Á Châu..................................................................................................45 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Thực phẩm Á Châu .....................................................................................47 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và CCDV và các khoản giảm trừ doanh thu ...........47 2.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và CCDV ..........................................................47 2.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ...........................................................60 2.2.1.3. Kế toán doanh thu tài chính ............................................................................60 2.2.1.4. Kế toán thu nhập khác ....................................................................................66 2.2.2. Kế toán chi phí ......................................................................................................69 2.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán ...............................................................................69 2.2.2.2. Kế toán chi phí tài chính .................................................................................71 2.2.2.3. Kế toán chi phí bán hàng ................................................................................74 2.2.2.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ............................................................78 2.2.2.5. Kế toán chi phí khác .......................................................................................82 2.2.2.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ..................................................84 2.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh...................................................................85 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ NGHỆ THỰC PHẨM Á CHÂU ....................................................................................................88 3.1. Một số đánh giá về tình hình công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần kỹ nghệ thực phẩm Á Châu......................................................88 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Ngô Thị Phương Thảo x 3.1.1. Đánh giá tổng quan về công tác kế toán ...............................................................88 3.1.1.1. Ưu điểm ..........................................................................................................88 3.1.1.2. Nhược điểm ....................................................................................................89 3.1.1.3. Giải pháp góp phần cải thiện công tác kế toán tại công ty cổ phần kỹ nghệ thực phẩm Á Châu .......................................................................................................90 3.1.2. Đánh giá về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần kỹ nghệ thực phẩm Á Châu. ..........................................................................90 3.1.2.1. Ưu điểm ..........................................................................................................90 3.1.2.2. Nhược điểm ....................................................................................................91 3.1.2.3. Giải pháp nhằm cải thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh............................................................................................................................91 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..........................................................................92 1. Kết luận ....................................................................................................................92 2. Kiến nghị ..................................................................................................................93 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 1 PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Hiện nay, các doanh nghiệp không chỉ lo tập trung vào khâu sản xuất mà còn tập trung đẩy mạnh khâu tiêu thụ tạo ra doanh thu, bởi sản xuất ra nhiều sản phẩm có chất lượng tốt mà không có chính sách về quảng cáo sản phẩm để người tiêu dùng biết thì sản xuất ra không còn giá trị. Quá trình tiêu thụ nhằm tăng doanh thu được đánh giá có vai trò quan trọng đối với việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bởi vì quá trình này chuyển hoá vốn từ hình thái vật chất sang hình thái giá trị “tiền tệ”, giúp các doanh nghiệp thu hồi vốn để tiếp tục quá trình sản xuất kinh doanh tiếp theo. Doanh thu là cơ sở để xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp và là nguồn thu để trang trải cho hoạt động sản xuất kinh doanh, là nguồn để các doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước. Doanh nghiệp muốn đứng vững trên thị trường, điều kiện không thể thiếu đó là hoạt động kinh doanh có lãi, nghĩa là mức doanh thu tạo ra phải đủ bù đắp chi phí và đồng thời tạo ra một khoản lợi nhuận mong muốn. Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là mối quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp, đồng thời việc tổ chức kế toán doanh thu phải đảm bảo hợp lý, nhanh gọn nhằm cung cấp những số liệu chính xác, kịp thời giúp các nhà quản lý có được những quyết định thích hợp và đúng đắn. Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là một trong những biện pháp có ý nghĩa đặc biệt quan trọng là vì vậy. Với nhận thức trên và qua thời gian tìm hiểu tại Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Thực phẩm Á Châu là một công ty sản xuất luôn quan tâm đến việc nâng cao hiệu quả kinh doanh để giúp công ty luôn đứng vững trên thị trường. Nên tôi đã quyết định đi sâu vào nghiên cứu đề tài “THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẨN KỸ NGHỆ THỰC PHẨM Á CHÂU” làm đề tài khóa luận của mình. Qua đề tài này để làm rõ một số thắc mắc như: “Thực trạng công tác doanh thu tại công ty như thế nào?”. Hay là “Mối liên hệ của doanh thu và chi phí cũng như kết quả kinh doanh?”. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 2 2. Mục tiêu nghiên cứu Đề tài này được thực hiện nhằm đạt được các mục đích sau: - Hệ thống hóa cơ sở lí luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp sản xuất. - Tìm hiểu thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Thực phẩm Á Châu. - Đánh giá ưu điểm, nhược điểm về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Thực phẩm Á Châu. - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán nói chung, kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Thực phẩm Á Châu. 3. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Thực phẩm Á Châu. 4. Phạm vi nghiên cứu Về mặt không gian: Đề tài nghiên cứu được thực hiện tại phòng kế toán của Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Thực phẩm Á Châu. Về nội dung: Thực hiện nghiên cứu kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Thực phẩm Á Châu. Về mặt thời gian: Số liệu liên quan đến tình hình tài chính qua 3 năm từ 2016- 2018 sổ sách kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh được lấy trong năm 2018, nghiệp vụ minh họa sử dụng trong bài được lấy chủ yếu trong tháng 12 năm 2018.. 5. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp quan sát: Quan sát chi tiết các công việc kế toán làm hằng ngày để thấy được phương pháp hạch toán, quá trình luân chuyển chứng từ trong công ty. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 3 Phương pháp phỏng vấn: Hỏi trực tiếp những người cung cấp chứng từ, dữ liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu, nhất là các cô, chú, anh, chị trong phòng kế toán nhằm tìm hiểu hoạt động kinh doanh và công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty, nguồn gốc chứng từ. Phương pháp thu thập tài liệu: Thu thập các tài liệu để nghiên cứu, trang bị những kiến thức sử dụng để đánh giá công tác kế toán của công ty, thu thập các thông tin liên quan đến đề tài thông qua các phương tiện như nghiên cứu giáo trình, báo, internet, các số liệu từ phòng kế toán của công ty. Phương pháp xử lý số liệu: Sắp xếp, phân tích các số liệu công ty liên quan đến đề tài. Phương pháp so sánh: Thu thập tài liệu liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty như tình hình lao động, bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, để có thể phân tích, so sánh tình hình kinh doanh của công ty qua 3 năm tài chính, từ đó có cái nhìn khái quát về công ty và đưa ra các biện pháp và kiến nghị. Phương pháp kế toán : Các phương thức, biện pháp kế toán sử dụng để thu nhập, xử lý và cung cấp thông tin về tài sản, sự biến động của tài sản và các quá trình hoạt động kinh tế tài chính nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý. 6. Kết cấu đề tài Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp sản xuất. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Thực phẩm Á Châu. Chương 3: Một số giải pháp nhằm cải thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Thực phẩm Á Châu. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 4 Phần III: Kết luận và kiến nghị 7. Tình hình nghiên cứu các đề tài Như đã nêu ở lý do chọn đề tài, kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh đóng vai trò rất quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp. Vì vậy, đề tài nghiên cứu kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh được nhiều sinh viên lựa chọn làm đề tài khóa luận tốt nghiệp. Đặc biệt, đề tài “Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Thực phẩm Á Châu” đã được sinh viên Lê Thị Ái Sa, lớp K46C KTKT, niên khóa 2012-2016 nghiên cứu. Tuy nhiên, có một số vấn đề trên chưa đề cập đến, cụ thể là: các hình thức bán hàng của công ty không đề cấp và đi vào nghiên cứu từng hình thức, kế toán chi phí thuế TNDN năm 2018 không khái quát được. Ở đề tài nghiên cứu này, tôi sẽ làm rõ hơn những vấn đề trên. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 5 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT KINH DOANH 1.1. Nhiệm vụ, ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh 1.1.1. Nhiệm vụ, ý nghĩa của kế toán doanh thu Trong doanh nghiệp sản xuất thì khâu sản xuất và tiêu thụ sản phẩm là hai khâu cực kì quan trọng. Do vậy việc xác định doanh thu và thu nhập là công tác quan trọng để xác định kết quả tài chính cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tạo điều kiện cho doanh nghiệp hoàn thành nghĩa vụ của mình đối với Nhà nước. Bên cạnh đó, trong doanh nghiệp thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn, tỷ trọng nhỏ còn lại là doanh thu tài chính và các khoản thu nhập từ hoạt động khác. Doanh thu bán hàng là nguồn tài chính quan trọng để doanh nghiệp trang trải các khoản chi phí về công cụ lao động. Vì vậy, kế toán doanh thu bán hàng có ý nghĩa vô cùng to lớn. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Một là ghi chép phản ánh đầy đủ kịp thời khối lượng hàng hóa bán ra, tính toán đúng đắn giá trị giá vốn của hàng bán ra và các chi phí nhằm xác định chính xác kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Hai là cung cấp thông tin kịp thời về tình hình bán hàng phục vụ cho lãnh đạo điều hành hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp. Ba là kiểm tra tiến độ thực hiện kế toán doanh thu bán hàng, kế toán lợi nhuận, kĩ thuật thanh toán và quản lí chặt chẽ tiền bán hàng. Như vậy, kế toán doanh thu nói chung và kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ nói riêng thực hiện tốt các nhiệm vụ của mình sẽ đem lại hiệu quả thiết thực cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nó giúp người sử dụng thông tin của kế toán Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 6 nắm được toàn diện hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, giúp người quản lí trong việc ra quyết định kịp thời cũng như trong việc lập kế hoạch kinh doanh trong tương lai. 1.1.2. Nhiệm vụ, ý nghĩa của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh Xác định kết quả kinh doanh là cơ sở đánh giá hiệu quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và ảnh hưởng tới sự sống còn của doanh nghiệp. Do đó mà kế toán xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong công tác quản lí và tiêu thụ hàng hóa. Thông qua các thông tin kế toán, người điều hành doanh nghiệp có thể biết được mức độ hoàn thành tiêu thụ, xác định chính xác kết quả kinh doanh trong kỳ, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp hoạt động tốt trong kỳ tiếp theo, phát hiện kịp thời những khúc mắc trong từng khâu, từ đó doanh nghiệp có thể có các biện pháp tháo gỡ phù hợp hơn để kinh doanh hiệu quả ngày càng cao, đồng thời cung cấp thông tin cho các bên đầu tư vào doanh nghiệp, giữ vững uy tín của doanh nghiệp trong mối quan hệ với bên ngoài. Kế toán xác định kết quả kinh doanh cho chúng ta cái nhìn tổng hợp và chi tiết về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, phục vụ đắc lực cho các nhà quản trị trong quá trình quản lí và phát triển doanh nghiệp. Việc xác định đúng kết quả hoạt động kinh doanh sẽ giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp thấy được ưu điểm và nhược điểm, những vấn đề còn tồn tại, từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, đề ra các phương án chiến lược kinh doanh đúng đắn và phù hợp hơn cho các kì tiếp theo. 1.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh thu 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.2.1.1. Các hình thức bán hàng Một số phương pháp bán hàng phổ biến, các doanh nghiệp, công ty thường dùng để đáp ứng nhu cầu của khách hàng: Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 7 - Bán hàng trực tiếp (bán hàng cá nhân): người bán hàng trực tiếp gặp khách hàng để trao đổi - Bán trả góp: là việc bán hàng cho KH và KH trả tiền nhiều lần. Với hình thức này DN sẽ được nhận thêm một khoản lãi do KH trả chậm - Bán lẻ: Sản phẩm được bán cho người tiêu dùng qua kênh phân phối: Siêu thị, shop.. - Đại diện bán hàng: Một đơn vị khác thay mặt nhà sản xuất để bán cho người tiêu dùng. - Bán hàng qua điện thoại: Sản phẩm và dịch vụ được bán nhờ việc tư vấn bán hàng qua điện thoại, không gặp mặt trực tiếp. - Bán hàng tận nhà: nhân viên đến tận nhà của khách hàng để tư vấn sản phẩm/dịch vụ và bán hàng trực tiếp. - Doanh nghiệp này bán hàng cho doanh nghiệp khác. - Doanh nghiệp cung cấp giải pháp và bán hàng cho chính phủ, nhà nước. - Bán hàng trực tiếp trên internet. ...am gia liên doanh. Ngoài việc làm đối tác liên doanh, giữ 50% vốn góp trong Công ty Bia Huế, năm 2001 được sự cho phép của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế, Nhà máy Bia Huế đã phục hồi dây chuyền sản xuất sữa chua theo quyết định số 543/QĐ-UBND ngày 28/02/2000 từ nguồn vốn đầu tư là 4.241.083.000 VNĐ. Cuối năm 2001, đầu tư dây chuyền thiết bị chân không từ nguồn vốn sự nghiệp khoa học công nghệ. Năm 2002 đầu tư dây chuyền sản xuất kem các loại theo quyết định số 3137/QĐ-UBND ngày 28/02/2002 với tổng số vốn đầu tư là 6.685.000.000 VNĐ từ quỹ phát triển sản xuất của Nhà máy và các nguồn huy động hợp pháp khác. Năm 2005, Nhà máy Bia Huế tiếp tục đầu tư dây chuyền sản xuất nắp chai phục vụ cho lĩnh vực nước uống đóng chai thủy tinh (bia, nước ngọt, ) theo quyết định số 4066/QĐ-UBND ngày 30/11/2005 của tỉnh Thừa Thiên Huế với tổng số vốn đầu tư là 6.615.204.000 VNĐ từ quỹ phát triển sản xuất của Nhà máy. Từ năm 2006 đến nay, Nhà máy sản xuất kinh doanh nhiều sản phẩm như: sữa chua, kem các loại, thạch rau câu, trái cây sấy khô, nắp chai các loại, Đến ngày 25/06/2009, Nhà máy Bia Huế ngưng làm đối tác liên doanh của Công ty Bia Huế theo quyết định số 1073/QĐ-UBND ngày 09/06/2007 của Chính phủ về chuyển đổi Doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước thành Công ty cổ phần. Nhà máy Bia Huế chuyển phần vốn trong liên doanh Công ty Bia Huế cho Công ty TNHHNN MTV Xổ Số Kiến Thiết tỉnh Thừa Thiên Huế nắm giữ và thực hiện các bước cổ phần hoá phần vốn đang hoạt động sản xuất kinh doanh tại Nhà máy Bia Huế theo Quyết định số 160/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ngày 20/01/2009 để chuyển thành Công ty cổ phần. Tháng 07/2009, Nhà máy Bia Huế tiến hành các bước phục vụ công tác cổ phần hóa doanh nghiệp và đến cuổi tháng 11/2010, Nhà máy chính thức chuyển đổi thành Công ty cồ phần theo quyết định sổ 2239/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế với tên mới Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 34 là Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Thực phẩm Á Châu. Công ty có vốn điều lệ 17 tỷ đồng, có 72 cổ đông, trong đó cổ phần Nhà nước chiếm 79,2% vốn điều lệ. Ngày 11/01/2011, Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Thực phẩm Á Châu đã họp Đại Hội Đồng Cổ đông lần đầu tiên và ngày 01/03/2011 Công ty chính thức đi vào hoạt động theo mô hình mới với chức năng, nhiệm vụ như Nhà máy Bia Huế trước đây. Với phương châm “Tạo dựng lòng tin qua từng sản phẩm”, rất chú trọng đến yếu tố chất lượng sản phẩm và luôn đào tạo nâng cao tay nghề cho cán bộ công nhân viên. Nhờ đó, các sản phẩm của công ty đã được khách hàng ủng hộ, thị trường ngày càng mở rộng, doanh số ổn định và tăng đều trong những năm qua. 2.1.2. Ngành nghề lĩnh vực hoạt động của Công ty Công ty chuyên sản xuất và cung ứng các sản phẩm: - Sữa chua - Kem: kem qua, kem ly, kem hộp, kem ốc quế - Trái cây sấy khô: mít, chuối, khoai lang sấy khô - Thạch rau câu - Nắp chai (nắp ken) sủa dụng để đóng chai cho bia, nước khoáng, nước ngọt. 2.1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý kinh doanh của Công ty 2.1.3.1 Đặc điểm tổ chức sản xuất của nhà máy Công ty có nhiều quy trình sản xuất, dưới đây là hai quy trình sản xuất chính của công ty. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 35 Thép tấm Nguyên liệu Xử lý, in, phủ bề mặt Khuấy trộn (+60⁰C) Dập tạo hình nắp Thanh trùng (+85⁰C) Xi lô chứa nắp Ủ ageing (+4⁰C) Đổ lớp lót (đệm kín) Làm đông nhanh (-5⁰C) Kiểm tra chất lượng nắp Đúc kem (-40⁰C) Định lượng Bao gói Làm nguội nắp Tôi kem (-35⁰C) Đóng thùng dán nhãn Bảo quản (-25⁰C) Chất Pallet Nhập kho Sơ đồ 2.1. Quy trình sản xuất nắp chai Sơ đồ 2.2. Quy trình sản xuất kem Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 36 2.1.3.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN GIÁM ĐỐC BỘ PHẢN SẢN XUẤT BỘ PHẬN HÀNHCHÍNH Phân xưởng sản xuất chíp Phân xưởng sản xuất nắp chai Phòng KCS Tổ cơ điện Tổ vật tư Phòng Tổ chức hành chính Phòng Kế hoạch, Kinh doanh Phòng Kế toán Sơ đồ 2.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Ghi chú: Quan hệ chỉ đạo Quan hệ phối hợp Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận: Hội đồng quản trị: Bao gồm các đại diện cho toàn thể công ty, Chủ tịch Hội đồng quản trị là người đứng đầu nhằm giám sát hoạt động của công ty và chịu trách nhiệm trước pháp luật. Ban Giám đốc: Là người đứng đầu đại diện trước pháp luật của công ty, có chức năng điều hành chung, trực tiếp chỉ đạo các bộ phận trong bộ máy kinh doanh, phụ trách chung về vấn đề tài chính, đối nội, đối ngoại và nhân sự. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 37 Bộ phận Sản xuất: Trực tiếp phụ trách về sản xuất của các phân xưởng trong công ty để đạt hiệu quả và hiệu suất sản xuất kinh doanh cao. Phân xưởng sản xuất kem, sữa chua: Chuyên sản xuất các sản phẩm kem, sữa chua. Phân xưởng sản xuất chíp: Chuyên sản xuất các loại trái cây sấy khô như: mít, dứa, vải. Phân xưởng sản xuất nắp chai: Chuyên sản xuất các loại nắp chai và phụ kiện đóng chai các loại. Phòng KCS: Theo dõi, kiểm tra tỷ lệ và đánh giá cụ thể tình hình chất lượng sản phẩm trước khi xuất xưởng; theo dõi, tổng hợp, phân tích các phát sinh về chất lượng sản phẩm trong quá trình sản xuất; kiểm tra quy trình quản lý chất lượng trong quá trình sản xuất; quản lý và giám sát việc thực hiện các nội quy về cấp phát vật tư, nguyên phụ liệu sản xuất; phổ biến và hướng dẫn đến từng tổ sản xuất các yêu cầu về chất lượng sản phẩm; phát hiện kịp thời những sai hỏng và đề xuất biện pháp sửa chữa; nhắc nhở những trường hợp sai quy trình kỹ thuật và quy rõ trách nhiệm thuộc về ai; tham gia giải quyết đơn khiếu nại của khách hàng về chất lượng sản phẩm. Tổ cơ điện: Chịu trách nhiệm đảm bảo cung ứng điện; sửa chửa, phục hồi các trang thiết bị điện, dây chuyền sản xuất bị hỏng; tránh tình trạng làm gián đoạn quá trình sản xuất. Bộ phận Hành chính: Trực tiếp điều hành các phòng ban trong bộ máy quản lý của công ty bao gồm: Tổ vật tư: Chuyên mua sắm các loại vật tư đáp ứng cho quá trình sản xuất kinh doanh của các phân xưởng trong công ty. Phòng Tổ chức Hành chính: Tổ chức xây dựng và hoàn thiện các nội quy, quy chế quản lý nhằm phù hợp với sự đổi mới của cơ chế thị trường. Quy hoạch, đào tạo, bồi Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 38 Thủ quỹ dưỡng, sắp xếp và bố trí CBCNV đúng theo năng lực, trình độ của mỗi người và theo tiêu chuẩn của Nhà nước quy định. Phòng Kế hoạch, Kinh doanh: Tổ chức thực hiện lên kế hoạch cung ứng sản phẩm của công ty. Quản lý việc sử dụng nguyên vật liệu sản xuất kinh doanh, vật tư, kỹ thuật đặt mua trong và ngoài nước. Định kỳ phối hợp với các phòng ban liên quan tiến hành kiểm kê, đối chiếu nguyên vật liệu, thành phẩm trong kho của công ty để kịp thời báo cáo với lãnh đạo nhằm có kế hoạch điều phối xử lý kịp thời. Thúc đẩy và mở rộng thị trường tiêu thụ trong nước thông qua các kênh phân phối. Phòng Kế toán: - Tổ chức bộ máy kế toán phù hợp với quy mô, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty. - Có nhiệm vụ ghi chép, tính toán và phản ánh chính xác, kịp thời, trung thực, đầy đủ cũng như kiểm tra, giám sát các hoạt động, nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhằm đảm bảo việc chấp hành đúng chế độ kế toán được quy định. - Lập báo cáo quyết toán, báo cáo tài chính phản ánh tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và gửi các cơ quan quản lý có liên quan. - Định kỳ tiến hành phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, báo cáo kết quả trước hội nghị chủ chốt của công ty. 2.1.3.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty KẾ TOÁN TRƯỞNG Kế toán thanh toán, doanh thu Kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương, thuế Kế toán vật tư Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 39 Sơ đồ 2.4. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận: Kế toán trưởng: Điều hành chung tất cả các hoạt động của phòng; kiểm tra, giám sát công tác kế toán của các kế toán viên và chịu trách nhiệm về công tác kế toán của công ty; giúp Giám đốc các vấn đề liên quan đến tài chính: hoạch định chiến lược kinh doanh và phát triển của đơn vị. Chịu trách nhiệm tổng hợp số liệu kế toán, quản lý TSCĐ, tính khấu hao chung cả toàn công ty, tổng hợp số liệu quyết toán lên các báo cáo tài chính, chuẩn bị hồ sơ quyết toán với cấp trên. Kế toán thanh toán, doanh thu: Thu chi tiền mặt tại quỹ, thanh toán, quyết toán các khoản tạm ứng nội bộ cũng như khách hàng. Kế toán tiền lương, thuế: Hạch toán và kê khai các loại thuế trong DN. Hàng tháng, tính lương và các khoản trích theo lương cho CBCNV chính xác, kịp thời, đầy đủ. Kế toán vật tư: Mở các sổ sách chi tiết theo dõi toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến sự hình thành và hao phí vật tư công ty. Tập hợp tất cả chi phí có liên quan từ đó tính đúng và đủ giá thành cho từng đơn vị sản phẩm của công ty. Kiểm tra đối chiếu các số liệu về vật tư. Thủ quỹ: Lưu trữ tiền mặt, quản lý việc thu, chi tiền mặt của công ty khi đảm bảo đầy đủ chứng từ và hóa đơn hợp lệ, kiểm kê tiền mặt thường xuyên. 2.1.3.4. Hình thức kế toán áp dụng Hiện nay, công ty đang áp dụng hình thức kế toán trên máy tính với phần mềm Fast Accounting dựa trên hệ thống sổ của hình thức Nhật ký chứng từ. Hàng ngày, kế toán dựa trên các chứng từ kế toán, sau khi xử lý nghiệp vụ sẽ tiến hành nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán. Từ đó các thông tin được cập nhật tự động vào sổ kế toán tổng hợp và các sổ, thẻ chi tiết có liên quan. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 40 2.1.3.5. Hệ thống tài khoản kế toán Hiện nay, công ty đang sử dụng hệ thống tài khoản theo thông tư số 200/2014/TT- BTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính. 2.1.4. Tình hình sử dụng lao động qua 3 năm (2016 - 2018) của Công ty Cổ phần kỹ nghệ thực phẩm Á Châu Bảng 2.1. Biến động lao động của công ty qua 3 năm 2016-2018 Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016 2018/2017 SL % SL % SL % SL % SL % Tổng số lao động 78 100 79 100 76 100 1 1,28 -3 -3,80 I. Phân theo giới tính 1. Nam 48 61,54 49 62,03 46 62,03 1 2,08 -3 -6,12 2. Nữ 30 38,46 30 37,97 30 37,97 0 0,00 0 0,00 II. Phân theo tính chất công việc 1. Lao động hành chính 26 33,33 26 32,91 26 34,21 0 0,00 0 0,00 2. Lao động trực tiếp 52 66,67 53 67,09 50 65,79 1 1,92 -3 -5,66 III. Phân theo trình độ 1. Đại học 17 21,79 17 21,52 17 22,37 0 0,00 0 0,00 2. Trung cấp 27 34,62 27 34,18 26 34,21 0 0,00 -1 -3,70 3. Lao động phổ thông 34 43,59 35 44,30 33 43,42 1 2,94 -2 -5,71 (Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính của công ty) Nhận xét: Lao động luôn là một yếu tố đầu vào quan trọng nhất đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào, là yếu tố năng động và sáng tạo nhất. Điều đó có khả năng quyết định đến sự thành bại của công ty, vì vậy bất kỳ doanh nghiệp nào việc tuyển dụng, đào tạo bố trí lao động hợp lý là hết sức cần thiết. Là một doanh nghiệp sản xuất có quy mô vừa nên lực lượng lao động cũng phải đáp ứng để phù hợp với quy mô đó. Bên cạnh số lượng thì chất lượng lao động cũng là yếu tố quan trọng và là mối quan tâm hàng đầu của Công ty. Để Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 41 thấy rõ điều này, chúng ta đi vào phân tích tình hình lao động của Công ty qua 3 năm gần đây. Dựa vào bảng số liệu, ta thấy tình hình lao động của Công ty biến động không đều qua ba năm 2016-2018, tuy nhiên mức biến động là không đáng kể. Năm 2017 số lao động chỉ tăng 1 người so với năm 2016, tương ứng tăng 1,28% so với năm 2016. Năm 2018 giảm so với năm 2017, với số lao động giảm 3 người, tương ứng tốc độ giảm 3,80%. Phân loại theo giới tính, ta thấy lao động nam chiếm tỷ lệ cao hơn so với lao động nữ. Đây được xem là điều hiển nhiên vì đặc điểm của Công ty là vận hành máy móc dây chuyền nên lao động chủ yếu tập trung ở phái nam. Cụ thể, tỷ lệ lao động nam giai đoạn 2016-2018 lần lượt chiếm 61,54%, 62,03% và 62,03% trong tổng lao động. Từ năm 2016 đến năm 2017, lao động nam tăng 1 người, tương ứng tăng 2,08%, trong khi lao động nữ lại không đổi. Qua đó cho thấy biến động lao động năm 2017 so với năm 2016 là không đáng kể. Đến năm 2018, lao động nam của Công ty lại giảm 3 người, tương ứng giảm 6,12% và lao động nữ vẫn không thay đổi. Phân loại theo tính chất công việc, ta thấy lao động trực tiếp chiếm tỷ lệ lớn trong tổng lao động, cụ thể chiếm lượt lượt 66,67%, 67,09% và 65,79% giai đoạn 2016-2018. Công ty Cổ phần kỹ nghệ thực phẩm Á Châu chuyên về sản xuất nên cần nhiều lao động trực tiếp để tiến hành vận hành dây chuyền, sản xuất sản phẩm và số lượng cán bộ quản lý, nhân viên văn phòng chiếm tỷ lệ nhỏ là điều hiển nhiên. Nhìn chung, lao động trực tiếp và lao động hành chính không có sự biến động lớn. Phân loại theo trình độ chuyên môn, ta thấy trình độ lao động phổ thông chiếm tỷ trong lớn nhất, lần lượt chiếm 43,59%, 44,30% và 43,42% qua ba năm 2016-2018. Đây là điều dễ hiểu vì đặc điểm của Công ty là chuyên sản xuất, hơn nữa công việc không đòi hỏi nhiều về trình độ chuyên môn nên trong đó chủ yếu là công nhân kỹ thuật trực tiếp sản xuất sản phẩm. Bên cạnh đó, tỷ lệ lao động trình độ đại học, trung cấp và lao động phổ thông của Công ty tương đối ổn định giai đoạn 2016-2018. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 42 2.1.5. Tình hình tài sản và nguồn vốn qua 3 năm (2016-2018) của công ty Cổ phần kỹ nghệ thực phẩm Á Châu Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 43 Bảng 2.2. Biến động tài sản và nguồn vốn qua 3 năm 2016-2018 Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2017/ năm 2016 Năm 2018/ năm 2017 Số tiền Số tiền Số tiền Tăng/ giảm % Tăng/ giảm % A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 25.804.342.018 17.311.831.447 14.757.400.724 (8.492.510.571) (32,91) (2.554.430.723) (14,76) I. Tiền và các khoản tương đương tiền 1.371.297.005 412.061.481 981.562.077 (959.235.524) (69,95) 569.500.596 138,21 II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 130.000.000 133.654.444 144.688.465 3.654.444 2,81 11.034.021 8,26 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 9.117.471.860 5.668.117.468 2.871.853.232 (3.449.354.392) (37,83) (2.796.264.236) (49,33) IV. Hàng tồn kho 14.727.373.948 10.932.504.076 10.667.991.439 (3.794.869.872) (25,77) (264.512.637) (2,42) V. Tài sản ngắn hạn khác 458.199.205 165.493.978 91.305.511 (292.705.227) (63,88) (74.188.467) (44,83) B. TÀI SẢN DÀI HẠN 7.951.852.931 13.502.573.043 11.645.700.960 5.550.720.112 69,8 (1.856.872.083) (13,75) II. Tài sản cố định 7.532.318.687 12.806.880.372 11.250.268.622 5.274.561.685 70,03 (1.556.611.750) (12,15) VI. Tài sản dài hạn khác 419.534.244 395.432.338 395.432.338 (24.101.906) (5,74) , TỔNG TÀI SẢN 33.756.194.949 30.814.404.490 26.403.101.684 (2.941.790.459) (8,71) (4.411.302.806) (14,32) A. NỢ PHẢI TRẢ 13.631.606.666 10.681.937.996 6.547.966.749 (2.949.668.670) (21,64) (4.133.971.247) (38,7) I. Nợ ngắn hạn 13.630.606.666 10.680.937.996 6.546.966.749 (2.949.668.670) (21,64) (4.133.971.247) (38,7) II. Nợ dài hạn 1.000.000 1.000.000 1.000.000 , , B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 20.124.588.283 20.132.466.484 19.855.134.935 7.878.201 ,04 (277.331.549) (1,38) I. Vốn chủ sở hữu 20.124.588.283 20.132.466.494 19.855.134.935 7.878.211 ,04 (277.331.559) (1,38) TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 33.756.194.949 30.814.404.490 26.403.101.684 (2.941.790.459) (8,71) (4.411.302.806) (14,32) (Nguồn: Trích Báo cáo tài chính 3 năm 2016-2018) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 44 Dựa vào bảng số liệu ta thấy được tổng tài sản và tổng nguồn vốn của Công ty biến động giảm giai đoạn 2016-2018, cho thấy Công ty đang có xu hướng giảm dần quy mô sản xuất. Cụ thể: Tổng TS, tổng NV của Công ty giai đoạn 2016-2018 lần lượt là 33.756.194.949 đồng, 30.814.404.490 đồng và 26.403.101.684 đồng với tình hình biến động như sau: Năm 2017 tổng TS, NV của công ty giảm 2.941.790.459 đồng, tương ứng với tốc độ giảm là 8,71% so với năm 2016. Đến năm 2018, tổng TS, NV của công ty giảm đến 4.411.302.806 đồng, tương ứng với tốc độ giảm là 14,32% so với năm 2017. Phân tích cơ cấu và biến động Tài sản Dựa vào bảng số liệu ta thấy được tình hình TS của Công ty như sau: Nhìn chung, TSNH chiếm tỷ trọng cao hơn nhiều so với TSDH trong cơ cấu tổng tài sản qua các năm, đó là điều hiển nhiên vì Công ty với hoạt động chính là sản xuấ kinh doanh các sản phẩm thức ăn. Tài sản của công ty biến động giảm qua ba năm là do sự biến động của TSNH và TSDH. Cụ thể: TSNH trong ba năm 2016-2018 giảm đều. TSNH năm 2017 giảm 8.492.510.571 đồng so với năm 2016, tương ứng với tốc độ giảm 32,91%. Đến năm 2018, TSNH lại tiếp tục giảm, giảm đến đến 2.554.430.723 đồng, tương ứng giảm 14,76%. Qua đó, ta thấy TSNH của Công ty giảm khá mạnh giai đoạn 2016-2018 mà nguyên nhân chủ yếu là do biến động giảm của khoản mục Tài sản ngắn hạn khác và các khoản phải thu ngắn hạn. Điều đó chứng tỏ Công ty chưa chú trọng trong công tác bán chịu để tăng doanh số cũng như các khoản phải thu. TSDH chiếm tỷ trọng nhỏ hơn TSNH trong tổng TS, tuy nhiên nó cũng góp phần quan trọng trong sự phát triển của công ty. TSDH của công ty biến động không đều qua ba năm 2016-2018. TSDH năm 2017 tăng 5.550.720.112 đồng so với năm 2016, tương ứng với tốc độ tăng 69,8%. Nguyên nhân là do trong năm 2017 công ty mua sắm thêm nhiều TSCĐ phục vụ cho nhu cầu kinh doanh. Đến năm 2018, TSDN giảm 1.856.872.083 triệu đồng, tương ứng giảm 13,75%. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 45 Phân tích cơ cấu và biến động nguồn vốn Dựa vào bảng số liệu, ta thấy tình hình nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2016-2018 như sau: Nhìn chung qua các năm thì VCSH có tỷ trọng lớn hơn nhiều so với NPT. Điều này chứng tỏ Nguồn vốn của công ty chủ yếu là huy động từ bên trong doanh nghiệp, từ đó Công ty đảm bảo độc lập về mặt tài chính. Nguyên nhân tổng Nguồn vốn của Công ty biến động giảm dần qua ba năm 2016-2018 là do sự biến động của cả nợ phải trả và vốn chủ sở hữu. Cụ thể: VCSH chiếm tỷ trọng lớn hơn NPT trong tổng NV, thể hiện mức độ độc lập tài chính của công ty. VCSH của công ty biến động không đều qua ba năm 2016-2018. VCSH năm 2017 tăng nhẹ 7.878.201 đồng so với năm 2016, tương ứng với tốc độ tăng 0,04%. Đến năm 2018, VCSH giảm 277.331.549 đồng, tương ứng giảm 1,38%. NPT trong ba năm 2016-2018 biến đổi không đều. NPT năm 2017 giảm 2.949.668.670 đồng so với năm 2016, tương ứng với tốc độ giảm là 21,64%. Đến năm 2018, NPT lại có mức giảm mạnh, giảm đến 4.133.971.247 đồng, tương ứng giảm 38,7%. Nguyên nhân chính là do sự giảm mạnh của nợ ngắn hạn, đây là khoản mục chiếm tỷ lệ lớn trong tổng NPT. Qua đó, ta thấy Công ty đang chú trọng trong công tác thanh toán nợ, giảm dần việc chiếm dụng nợ từ khách hàng và trả bớt một khoản vay ngắn hạn giúp đảm bảo về mặt tài chính cũng như nâng cao uy tín đối với đối tác. 2.1.6. Kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm (2016 - 2018) của Công ty Cổ phần kỹ nghệ thực phẩm Á Châu Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 46 Bảng 2.3. Biến động kết quả hoat động kinh doanh qua 3 năm 2016-2018 Chỉ tiêu Năm Năm 2017/ năm 2016 Năm 2018/ năm 2017 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Tăng/giảm % Tăng/giảm % 1. Doanh thu bán hàng và CCDV 52.177.617.715 56.777.424.715 44.887.471.587 4.599.807.000 8,82 (11.889.953.128) (20,94) 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 28.304.432 722.862 - (27.581.570) (97,45) (722.862) (100,00) 3. Doanh thu thuần về bán hàng và CCDV 52.149.313.283 56.776.701.853 44.887.471.587 4.627.388.570 8,87 (11.889.230.266) (20,94) 4. Giá vốn hàng bán 44.273.960.512 49.263.527.118 38.629.860.099 4.989.566.606 11,27 (10.633.667.019) (21,59) 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và CCDV 380.187.368.417 7.513.174.735 6.257.611.488(372.674.193.682) (98,02) (1.255.563.247) (16,71) 6. Doanh thu hoạt động tài chính 12.979.660 6.952.189 19.121.054 (6.027.471) (46,44) 12.168.865 175,04 7. Chi phí tài chính 177.501.160 1.005.254.787 383.699.319 827.753.627 466,34 (621.555.468) (61,83) Trong đó: Chi phí lãi vay 177.501.160 621.969.973 383.699.319 444.468.813 250,40 (238.270.654) (38,31) 8. Chi phí bán hàng 2.314.379.178 2.628.979.495 2.441.237.569 314.600.317 13,59 (187.741.926) (7,14) 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 4.299.156.930 2.983.077.868 2.769.555.465 (1.316.079.062) (30,61) (213.522.403) (7,16) 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 1.097.295.163 902.814.774 682.240.189 (194.480.389) (17,72) (220.574.585) (24,43) 11. Thu nhập khác 2.444.963 1.978.573 2.443.995 (466.390) (19,08) 465.422 23,52 12.Chi phí khác 46.727.790 810.770 20.013.747 (45.917.020) (98,26) 19.202.977 2.368,49 13. Lợi nhuận khác (44.282.827) 1.167.803 17.569.752 45.450.630 (102,64) 16.401.949 1.404,51 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 1.053.012.336 903.982.577 664.670.437 (149.029.759) (14,15) (239.312.140) (26,47) 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 311.698.645 184.442.833 222.462.252 (127.255.812) (40,83) 38.019.419 20,61 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại - - - - - - - 17. Lợi nhuận (lỗ) sau thuế TNDN 741.313.691 719.539.744 442.208.185 (21.773.947) (2,94) (277.331.559) (38,54) (Nguồn: Trích Báo cáo tài chính 3 năm 2016-2018) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 47 Dựa vào bảng số liệu , ta thấy Doanh thu BH và CCDV qua các năm biến động không đều, dẫn đến giá trị của doanh thu thuần của công ty qua 3 năm biến động không ổn định. Cụ thể năm 2017, Doanh thu thuần tăng 4.627.388.570 đồng tương đương với tốc độ tăng 8,87%, sang năm 2018 giá trị này lại giảm mạnh 11.889.230.266 đồng tương ứng với tốc độ giảm đến 20,94. Đây là kết quả cho thấy công ty chưa có chính sách thực hiện tốt việc nâng cao chất lượng sản phẩm, chưa chú trọng công tác đa dạng hóa các mặt hàng nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng cũng như những chính sách bán hàng nhằm tăng doanh số. Bên cạnh sự biến động của doanh thu thuần, giá vốn hàng bán qua ba năm cũng biến động là đều dĩ nhiên. Năm 2017, giá vốn hàng bán tăng 4.989.566.606 đồng tương ứng với tốc độ tăng 11,27%, sang năm 2018 giá trị này giảm đến 10.633.667.019 đồng tương ứng tốc độ giảm 21,59%. 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Thực phẩm Á Châu 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và CCDV và các khoản giảm trừ doanh thu 2.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và CCDV Doanh thu bán hàng và CCDV của công ty là số tiền mà đơn vị nhận được hoặc khách hàng đã chấp nhận thanh toán khi công ty bán hàng và CCDV cho khách hàng. Doanh thu của công ty được ghi nhận từ hoạt động chính là doanh thu từ bán hàng. Chứng từ công ty sử dụng để theo dõi và phản ánh doanh thu bao gồm: - Hóa đơn GTGT theo mẫu 01/GTKT3/004 của bộ Tài chính ban hành. - Phiếu thu. Doanh thu tại Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Thực phẩm Á Châu được theo dõi và hạch toán thông qua tài khoản: TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Sổ kế toán sử dụng: Sổ Cái TK 511, sổ chi tiết TK 511 và các tài khoản liên quan.  Đối với kem, sữa chua, Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 48 - Tại Công ty có 2 hình thức để phân phối sản phẩm: Bán sỉ và bán qua cửa hàng (thanh toán trực tiếp) + Về hình thức bán sỉ (bán và vận chuyển hàng cho các công ty, tổ chức khác số lượng hàng lớn, các tỉnh thành phía Nam từ Quảng Bình đến Hà Tĩnh, phía Bắc từ Đà Nẵng đến Quảng Ngãi). Khi khách hàng (đã ký hợp đồng kinh tế với công ty) gọi điện thoại đến để đặt hàng tại công ty, nhân viên bán hàng (phòng Kinh doanh) sẽ kiểm tra xem còn hàng hay không, nếu đủ sẽ ghi nhận đơn hàng theo yêu cầu của khách hàng báo cho bộ phận kế toán. Sau đó, kế toán lập hóa đơn GTGT gồm 3 liên: liên 1 kế toán bán hàng giữ làm căn cứ ghi nhận doanh thu, liên 2 giao cho cho khách hàng, liên còn lại lưu nội bộ. Kế toán doanh thu nhập đúng và đủ dữ liệu trên hóa đơn GTGT vào phần mềm để ghi nhận nghiệp vụ bán hàng. Phần mềm tự động cập nhật lên sổ sách, báo cáo có liên quan. Cuối kỳ, kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.  Ví dụ: Ngày 14/12/2019, công ty xuất bán kem các loại cho tỉnh phía Nam- KH9005, giá bán chưa thuế GTGT là 11.345.455 đồng (thuế GTGT 10%) khách hàng thanh toán tiền mặt cho nhân viên vận chuyển khi nhận được hàng. Khi khách hàng (đã ký hợp đồng kinh tế với công ty) gọi điện thoại đến để đặt hàng tại công ty, nhân viên bán hàng (phòng Kinh doanh) sẽ kiểm tra xem còn hàng hay không, nếu đủ sẽ ghi nhận đơn hàng theo yêu cầu của khách hàng báo cho bộ phận kế toán. Sau đó, kế toán lập hóa đơn GTGT số 0002279 gồm 3 liên: liên 1 kế toán bán hàng giữ làm căn cứ ghi nhận doanh thu, liên 2 nhân viên vận chuyển (giao cho khách hàng), liên còn lại lưu nội bộ. Nhân viên vận chuyển Lê Thanh Bá chịu trách nhiệm vận chuyển và thu tiền từ khách hàng. Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0002279, kế toán nhập liệu vào máy tính theo định khoản: Nợ TK 1311: 12.480.000 Có TK 511: 11.345.455 Có TK 3331: 1.134.545 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 49 Phần mềm kế toán sẽ tự động cập nhật sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết TK 131, sổ cái TK 511, Nhân viên vận chuyển Lê Thanh Bá sẽ mang tiền về công ty, kế toán tiến hành lập Phiếu thu với số 1191 và nhập liệu vào máy tính theo định khoản: Nợ 1111: 12.480.000 Có 1311: 12.480.000 Cuối kỳ, kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 50 Biểu 2.1. Hóa đơn GTGT số 0002279 HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/004 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AC/17P Liên 1: Lưu Ngày: 14 tháng 12 năm 2018 Số: 0002279 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ NGHỆ THỰC PHẨM Á CHÂU Mã số thuế: 3300101526 Địa chỉ: 71 Nguyễn Khoa Chiêm, Phường An Tây, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam Điện thoại: 0234.3811619 Fax: 0234.3847183 Số tài khoản: .................................................................................................................................................. Họ tên người mua hàng............................................................................................................ Tên đơn vị: THỊ TRƯỜNG QUẢNG NAM Mã số thuế: 3301532155 Địa chỉ: .. Hình thức thanh toán: TM/CK Số tài khoản........................................................................ STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Kem các loại (Kèm theo bản kê số 4N/12) 11.345.455 Thuế suất GTGT: 10 % Cộng tiền hàng: 11.345.455 Tiền thuế GTGT: 1.134.545 Tổng cộng tiền thanh toán: 12.480.000 Số tiền viết bằng chữ: Mười hai triệu bốn trăm tám mươi nghìn đồng Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) Ngô Thị Như Mai (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 51 Biểu 2.2. Phiếu thu số 1191 PHIẾU THU Ngày 21 tháng 12 năm 2018 Họ tên người nộp tiền: Lê Thanh Bá Đơn vị: KH9005-Lê Thanh Bá- Phía Nam Địa chỉ: Lái xe Lý do chi: Thu tiền bán hàng phía Nam Số tiền: 12.480.000 VNĐ Bằng chữ: Mười hai triệu bốn trăm tám mươi nghìn đồng Kèm theo: 0 chứng từ gốc Ngày tháng năm Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ Mẫu số: 01-TT (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) Liên số 1 Số: 1191 Nợ: 1111 12.480.000 Có 1311: 12.480.000 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 52 - Về hình thức bán lẻ qua cửa hàng (Đối với khách hàng cửa hàng Lâm Hoằng hoặc quầy Nguyễn Trãi mua hàng và thanh toán ngay): Ví dụ: Khi khách hàng đến mua hàng trực tiếp tại công ty, nhân viên bán hàng Nguyễn Kỳ Trân lấy đủ đơn hàng (loại hàng hóa và số lượng hàng) theo yêu cầu của khách hàng và thu tiền. Nhân viên bán hàng cửa hàng ghi nhận số lượng vào Báo cáo bán hàng hằng ngày. Cuối ngày, nhân viên bán hàng cửa hàng về công ty, kế toán dựa trên báo cào bán hàng lâp Bảng kê tổng hợp hàng bán lẻ số 3DVA/12 và Hóa đơn GTGT số 2271. Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0002271, kế toán nhập liệu vào máy tính theo định khoản: Nợ TK 1311: 1.157.000 Có TK 511: 1.051.818 Có TK 3331: 105.802 Phần mềm kế toán sẽ tự động cập nhật sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết TK 131, sổ cái TK 511, Nhân viên bán hàng Nguyễn Kỳ Trân nộp tiền cho thủ quỹ, kế toán tiến hành lập Phiếu thu với số 1191 và nhập liệu vào máy tính theo định khoản: Nợ 1111: 1.157.000 Có 1311: 1.157.000 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 53 Biểu 2.3. Hóa đơn GTGT số 0002303 HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/004 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AC/17P Liên 1: Lưu Ngày: 5 tháng 12 năm 2018 Số: 0002303 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ NGHỆ THỰC PHẨM Á CHÂU Mã số thuế: 3300101526 Địa chỉ: 71 Nguyễn Khoa Chiêm, Phường An Tây, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam Điện thoại: 0234.3811619 Fax: 0234.3847183 Số tài khoản: ............................................................................................................................ Họ tên người mua hàng......................................................................................................................................... Tên đơn vị: CỬA HÀNG DƯƠNG VĂN AN Mã số thuế: 3301532155 Địa chỉ:01 Dương Văn An, tp Huế Hình thức thanh toán: TM/CK Số tài khoản......................................................................... STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Kem các loại (Kèm theo bảng kê số 3DVA/12 ngày 5/12/2018) 1.051.818 Thuế suất GTGT: 10 % Cộng tiền hàng: 1.051.818 Tiền thuế GTGT: 105.182 Tổng cộng tiền thanh toán: 1.157.000 Số tiền viết bằng chữ: Một triệu một trăm năm mươi bảy nghìn đồng Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) Ngô Thị Như Mai (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, gi..., sổ chi tiết, sổ cái TK 635. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 72 Biểu 2.17. Hóa đơn GTGT phiếu thu lãi tư động Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh (Branch): CN THUA THIEN HUE - HOI SO Mã số thuế (Tax code): 0100111948-021 Địa chỉ (Address): SO 20 DUONG HA NOI, TP HUE, T THUA THIEN HUE HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG (VAT INVOICE) PHIẾU THU LÃI TỰ ĐỘNG Liên 2: Giao khách hàng (Copy 2: Customer's copy) Tên khách hàng (Customer's Name): CTCP KYNGHE THUC PHAM A CHAU Số tài khoản ghi nợ (Debit Account No): 111000020482 Số tài khoản ghi có (Crebit Account No): 807003340774 Địa chỉ (Address): 71 NGUYEN KHOA CHIEM, P.AN TAY, TP HUE Mã số thuế (Tax code): 3300101526 Hình thức thanh toán (Payment method): Chuyển khoản Số tiền (Amount): 668.593 VND Loại tiền (Curency): VND Tỷ giá (Rate): 1.00 Tiền thuế GTGT (VAT): Dịch vụ không chịu thuế GTGT Số tiền bằng chữ (Total amount in words): Sáu trăm sáu mươi tắm ngàn năm trăm chín mươi ba đồng Nội dung (Remarks): Thu lãi tiền vay Giao dịch viên Kiểm soát viên (Teller) (Suppervion) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 73 Biểu 2.18. Sổ chi tiết tài khoản 635 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản : 635 – Chi phí tài chính Từ ngày : 01/12/2018 đến ngày : 31/12/2018 Số dư đầu kỳ : 0 Chứng từ Khách hàng Diễn giải TKđ.ứng Số phát sinh Ngày Số Nợ Có 25/12 UN 1063 Ngân hàng Công thương - NH2002 lãi vay 11212 668.593 31/12 PC 04/09 Công đoàn Cty Cp Kỹ nghệ Tp Á Châu- KH3045 Chi lãi vay 6 tháng 1111 52.962.000 31/12 PKT 21/12 Công đoàn Cty Cp Kỹ nghệ Tp Á Châu- NMB1000 Lãi phải trả tiền vay ngân hàng 3352 425.467 31/12 PKT - Kết chuyển giá vốn hàng bán6352 ->911 911 54.056.060 Tổng phát sinh nợ : 1.307.636.955 Tổng phát sinh có : 1.307.636.955 Số dư cuối kỳ : 0 Ngày tháng năm KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, họ tên) NGƯỜI GHI SỔ (Ký, họ tên) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 74 2.2.2.3. Kế toán chi phí bán hàng Trong khâu tiêu thụ phẩm, ngoài giá vốn hàng bán ảnh hưởng tiếp đến doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thì doanh nghiệp còn có các khoản chi phí phục vụ cho hoạt động bán hàng. Chi phí bán hàng của Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Thực phẩm Á Châu bao gồm: chi phí nhân viên bán hàng, chi phí vật liệu bao bì, chi phí công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí bảo hành, chi phí vận chuyển và các chi phí bằng tiền khác. Chứng từ sử dụng: phiếu yêu cầu vật tư, phiếu xuất kho, phiếu chi, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, bảng phân bổ tiền lương Tài khoản sử dụng: TK 641 - Chi phí bán hàng - TK 6411 – Chi phí nhân viên bán hàng - TK 6412 – Chi phí vật liệu, bao bì - TK 6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng - TK 6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ - TK 6415 – Chi phí bảo hành - TK 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài - TK 6418 – Chi phí bằng tiền khác  Ví dụ: Ngày 20/12/2018, thanh toán chi phí vận chuyển cho Công ty TNHH MTV Ô tô Tiến Đạt- KH3241 15.267.000 đồng. Dựa vào Giấy đề nghị thanh toán (kèm Bảng kê thanh toán cước phí vận chuyển hàng hóa) của nhân viên lập, kế toán viên tiến hành lập Phiếu chi số 599. Sau khi in phiếu chi, kế toán viên kí, chuyển sang cho kế toán trưởng kí xác nhận, sau đó sẽ trình lên Tổng giám đốc kí duyệt, giám đốc kí duyệt xong, Phiếu chi tiền mặt sẽ được chuyển lại về phòng Kế toán đưa sang cho thủ quỹ để tiến hành kí xác nhận và chi tiền, người nhận tiền kí xác nhận sau khi đã nhận được khoản tiền tương ứng. Kế toán viên tiến hành hạch toán vào sổ. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 75 Nợ TK 3311: 10.429.050 Nợ TK 641: 3.450.000 Nợ TK 13311: 1.387.950 Có TK 214: 15.267.000 Biểu 2.16. Giấy đề nghị thanh toán GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN Tôi tên là: Phan Phước Tín Công tác tại: Cty TNHH MTV Ô tô Tiến Đạt Xin thanh toán số tiền: 15.267.000 VNĐ (Mười lắm triệu hai trăm sáu mươi bảy nghìn đồng) Về việc: vận chuyển hàng Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Thực phẩm Á Châu Có chứng từ gốc: 01 DUYỆT CHI Thủ trưởng GHI NỢ VÀO T.K Kế toán trưởng Ngày 21 tháng 12 năm 2018 Người đề nghị Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 76 Biểu 2.19. Bảng kê thanh toán cước phí vận chuyển hàng hóa cho công ty cổ phần kỹ nghệ thực phẩm á châu CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc BẢNG KÊ THANH TOÁN CƯỚC PHÍ VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA CHO CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ NGHỆ THỰC PHẨM Á CHÂU Tôi tên là: Phan Phước Tín CMND số 191107588 do CA TT Huế cấp ngày 27/07/2011 Đơn vị: Công ty TNHH MTV Ô tô Tiến Đạt. Địa chỉ: 105 Nguyễn Trãi, phường Thuận Hòa, thành phố Thừa Thiên Huế. Đã nhận vận chuyển hàng hóa cho Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Thưc phẩm Á Châu với số lượng và cước phí như sau: Ngày hàng về Hàng vận chuyển Phiếu nhập Số lượng Đơn giá T.tiền (đồng) 16/11/2018 V/c Nắp chai từ Huế đến Quảng Nam 02216 125 thùng 10.000 1.250.000 20/11/2018 V/c Nắp chai từ Huế đến Quảng Nam 02228 130 thùng 10.000 1.300.000 22/11/2018 V/c Nắp chai từ Huế đến Quảng Nam 02235 70 thùng 10.000 700.000 30/11/2018 V/c Nắp chai từ Huế đến Quảng Nam 02254 20 thùng 10.000 200.000 15/12/2018 V/c Thép in từ Tp HCM đến Huế 4/12 2.004 tờ 1.500 3.006.000 20/12/2018 V/c Thép in từ Tp HCM đến Huế 6/12 4.949 tờ 1.500 7.423.500 Tổng cộng chưa Thuế VAT 13.879.500 Thuế VAT 10% 1.387.950 Tổng cộng: 15.267.450 Bằng chữ: Mười lắm triệu hai trăm sáu mươi bảy nghìn bốn trăm năm mươi đồng. Huế, ngày 21 tháng 12 năm 2018 Người kê: Phan Phước Tín Xác nhận của người theo dõi: Lê Văn Huy Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 77 Biểu 2.20. Phiếu chi số 599 PHIẾU CHI Ngày 21 tháng 12 năm 2018 Họ tên người nhận tiền: Phan Phước Tín Đơn vị: KH3241-CTY TNHH MTV Ô TÔ Tiến Đạt Địa chỉ: Tp Huế Lý do chi: Thanh toán chi phí vận chuyển (PN 4,6/12) Số tiền: 15.267.000 VNĐ Bằng chữ: Mười lăm triệu hai trăm sáu mươi bảy nghìn Kèm theo: 01 chứng từ gốc Ngày tháng năm CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ NGHỆ THỰC PHẨM Á CHÂU Địa chỉ: 71 Nguyễn Khoa Chiêm, phường An Tây, Tphố Huế Mẫu số: 02-TT (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) Liên số: 1 Quyển số: Số: 599 Nợ: 3311 10.429.050 6418 3.450.000 13311 1.387.950 Có: 1111 15.267.000 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 78 2.2.2.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Để hoạt động kinh doanh của công ty được hoat động hiệu quả thì không thể thiếu bộ máy quản lý như ban giám đốc và các phòng chức năng. Đối với riêng công ty thì chi phí bộ phận này bao gồm: chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu quản lý, chi phí đồ dùng văn phòng Chứng từ sử dụng: phiếu xuất kho, phiếu chi, bảng phân bổ công cụ dụng cụ, bảng phân bổ tiền lương Tài khoản sử dụng: TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp. - TK 6421 – Chi phí nhân viên quản lý - TK 6422 – Chi phí vật liệu quản lý - TK 6423 – Chi phí đồ dùng văn phòng - TK 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ - TK 6425 – Thuế phí, lệ phí - TK 6426 – Chi phí dự phòng - TK 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài khác - TK 6428 – Chi phí bằng tiền khác  Ví dụ: Ngày 10/12/2018, lập phiếu chi tiền mặt cho chị Nguyễn Thị Hồng - KH1005 về khoản thanh toán chi phí tiếp khách, số tiền: 4.200.000 VNĐ. Sau khi chi tiếp khách, nhân viên tiến hành lập Giấy đề nghị thanh toán trình cho phòng Kế toán, kế toán viên tiến hành lập Phiếu chi. Sau khi in phiếu chi, kế toán viên kí, chuyển sang cho kế toán trưởng kí xác nhận, sau đó sẽ trình lên Tổng giám đốc kí duyệt, giám đốc kí duyệt xong, Phiếu chi tiền mặt sẽ được chuyển lại về phòng Kế toán đưa sang cho thủ quỹ để tiến hành kí xác nhận và chi tiền, người nhận tiền kí xác nhận sau khi đã nhận được khoản tiền tương ứng. Kế toán viên tiến hành hạch toán vào sổ. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 79 Căn cứ vào phiếu chi số 585, kế toán nhập liệu vào máy tính theo định khoản: Nợ TK 6428: 3.818.182 Nợ TK 13311: 381818 Có TK 111: 4.200.000 Phần mềm sẽ tiến hành ghi sổ chi tiết TK 111, 133, sổ chi tiết, sổ cái TK 642. Biểu 2.21. Giấy đề nghị thanh toán GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN Tôi tên là: Nguyễn Thị Hồng Công tác tại: Bộ phận văn phòng Xin thanh toán số tiền: 4.200.000 VNĐ (Bốn triệu hai trăm nghìn đồng) Về việc: Tiếp khách Có chứng từ gốc: 01 CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ NGHỆ THỰC PHẨM Á CHÂU CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc DUYỆT CHI Thủ trưởng GHI NỢ VÀO TK Kế toán trưởng Ngày 06 tháng 12 năm 2018 Người đề nghị Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 80 Biểu 2.22. Phiếu chi số 585 PHIẾU CHI Ngày 10 tháng 12 năm 2018 Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Thị Hồng Đơn vị: KH1005-Nguyễn Thị Hồng Địa chỉ: Thủ quỹ Lý do chi: Thanh toán chi phí tiếp khách Số tiền: 4.200.000 VNĐ Bằng chữ: Bốn triệu hai trăm nghìn Kèm theo: 01 chứng từ gốc Ngày 10 tháng 12 năm 2018 CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ NGHỆ THỰC PHẨM Á CHÂU Địa chỉ: 71 Nguyễn Khoa Chiêm, phường An Tây, Tphố Huế Mẫu số: 02-TT (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) Liên số: 1 Quyển số: Số: 585 Nợ : 6428 3.818.182 13311 381.818 Có: 1111 4.200.000 THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, họ tên, đóng dấu) NGƯỜI LẬP PHIẾU (Ký, họ tên) NGƯỜI NHẬN TIỀN (Ký, họ tên) THỦ QUỸ (Ký, họ tên) KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, họ tên) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 81 Biểu 2.23. Sổ chi tiết tài khaorn 642 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản : 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp Từ ngày : 01/12/2018 đến ngày : 31/12/2018 Số dư đầu kì : 0 Chứng từ Khách hàng Diễn giải TKđ.ứng Số phát sinh Ngày Số Nợ Có 10/12 PC 582 Nguyễn Văn Hùng-KH1104 Thanh toán chi phí tiếp khách 1111 37.000 10/12 PC 585 Nguyễn Thị Hồng-KH1005 Thanh toán chi phí tiếp khách 1111 3.818.182 31/12 PKT - Kết chuyển chi phí vật liệu của bộ phận quản lý6422-> 911 911 5.326.864 31/12 PKT - Kết chuyển chi phí công dụng cụ của bộ phậnquản lý 6423-> 911 911 18.658.774 31/12 PKT Kết chuyển thuế, phí, lệ phí quản lý 6425-> 911 911 640.274 31/12 PKT - Kết chuyển chi phí dịch vụ mua ngoài 6427-> 911 911 3.230.329 31/12 PKT - Kết chuyển chi phí nhân viên quản lý 6421-> 911 911 54.815.963 31/12 PKT - Kết chuyển chi phí khác bằng tiền 6428-> 911 911 123.817.717 Tổng phát sinh nợ : 206.489.921 Tổng phát sinh có : 206.489.921 Số dư cuối kỳ : 0 Ngày tháng năm KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, họ tên) NGƯỜI GHI SỔ (Ký, họ tên) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 82 2.2.2.5. Kế toán chi phí khác Chi phí khác của công ty được xác định hầu hết là các khoản lỗ từ các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động kinh doanh thông thường của Công ty như: các khoản bị phạt do vi phạm hợp đồng, xử lý biên bản xử phạt, Chứng từ Công ty sử dụng để theo dõi và phản ánh chi phí khác bao gồm: - Biên bản xử phạt - Phiếu Chi Chi phí khác tại Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Thực phẩm Á Châu được theo dõi và hạch toán thông qua các tài khoản: TK 811 - Chi phí khác. Sổ kế toán sử dụng: Sổ cái, sổ chi tiết TK 811 và các tài khoản liên quan.  Ví dụ: Ngày 31/12/2018, dựa vào Biên bản công nợ cuối kì Công ty tiến hành định khoản Các khoản nợ nhỏ lẻ trả thừa cho khách hàng, số tiền là 50.000 VND. Nợ TK 811: 50.000 Có TK 3311: 50.000 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 83 Biểu 2.24. Sổ chi tiết tài khoản 811 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản : 811- Chi phí quản lý doanh nghiệp Từ ngày : 01/12/2018 đến ngày : 31/12/2018 Số dư đầu kì : 0 Chứng từ Khách hàng Diễn giải TKđ.ứng Số phát sinh Ngày Số Nợ Có 31/12 PKT 07/12 Công ty CP Kỹ nghệ Thực phẩmÁ Châu- NMB1000 Các khoản nợ nhỏ lẻ trả thừa cho khách hàng 3311 159 31/12 PKT 07/12 Công ty CP Kỹ nghệ Thực phẩmÁ Châu- NMB1000 Các khoản nợ nhỏ lẻ trả thừa cho khách hàng 3311 22.000 31/12 PKT - Kết chuyển chi phí khác 811 ->911 911 97.429 Tổng phát sinh nợ : 206.489.921 Tổng phát sinh có : 206.489.921 Số dư cuối kỳ : 0 Ngày tháng năm KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, họ tên) NGƯỜI GHI SỔ (Ký, họ tên) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 84 2.2.2.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Từ 1/1/2016, công ty bắt đầu áp dụng mức thuế suất 20% theo Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013. Hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm: - Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo mẫu số 03/TNDN (phụ lục 10) - Báo cáo tài chính năm 2018 - Một số phụ lục kèm theo tờ khai ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT- BTC Trước 31/03/2018, Công ty phải kê khai quyết toán thuế TNDN của năm 2018 trên phần mềm Hỗ trợ kê khai thuế của Tổng cục Thuế, in các mẫu tờ khai trên phần mềm và nộp số tiền thuế TNDN phải nộp cho cơ quan Thu. Lợi nhuận kế toán trước thuế (Theo BCKQKD năm 2018): 664.670.437 đồng Điều chỉnh tăng thu nhập chịu thuế: 24.813.747 đồng Điều chỉnh giảm thu nhập chịu thuế: 1.665.807 đồng Tổng thu nhập chịu thuế = 664.670.437 + 24.813.747 - 1.665.807 = 687.818.377 đồng Thuế TNDN hiện hành = 687.818.377 * 20% = 137.563.675 đồng Điều chỉnh chi phí thuế TNDN của các năm trước vào chi phí thuế TNDN hiện hành năm nay = 84.898.577 đồng Tổng chi phí thuế TNDN hiện hành = 137.563.675 + 84.898.577 =222.462.252 đồng Kế toán kết chuyển số thuế TNDN hiện hành năm 2018 của Công ty sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911: 222.462.252 đồng Có TK 8211: 222.462.252 đồng Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 85 2.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh Tại công ty Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Thực phẩm Á Châu, kế toán sử dụng “TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh” để xác định kết quả kinh doanh. Hiện tại, kế toán tiến hành kết chuyển các tài khoản doanh thu, chi phí vào cuối tháng. Cuối năm 2018, kế toán tổng hợp các tài khoản doanh thu, chi phí: Nợ TK 511: 44.887.471.587 Có TK 911: 44.887.471.587 Nợ TK 515: 19.121.054 Có TK 911: 19.121.054 Nợ TK 711: 2.443.995 Có TK 911: 2.443.995 Nợ TK 911: 38.629.860.099 Có TK 632: 38.629.860.099 Nợ TK 911: 383.699.319 Có TK 635: 383.699.319 Nợ TK 911: 2.441.237.569 Có TK 641: 2.441.237.569 Nợ TK 911: 2.769.555.465 Có TK 642: : 2.769.555.465 Nợ TK 911: 20.013.747 Có TK 811: 20.013.747 Nợ TK 911: 222.462.252 Có TK 8211: 222.462.252 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 86 Sau khi xác định được lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp của Công ty trong năm 2018 là 442.208.185 đồng, kế toán đưa số lãi này vào TK 4211 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay. Nợ TK 911: 442.208.185 Có TK 4211: 442.208.185 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 87 Biểu 2.25. Báo cáo kết quả kinh doanh 2018 BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2018 CHỈ TIÊU Mã số Thuyết minh Năm nay 1. Doanh thu bán hàng và CCDV 01 25 44.887.471.587 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 26 - 3. Doanh thu thuần về bán hàng và CCDV 10 44.887.471.587 4. Giá vốn hàng bán 11 27 38.629.860.099 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và CCDV 20 6.257.611.488 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 28 19.121.054 7. Chi phí tài chính 22 29 383.699.319 Trong đó: Chi phí lãi vay 23 383.699.319 8. Chi phí bán hàng 25 30 2.441.237.569 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 26 31 2.769.555.465 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 682.240.189 11. Thu nhập khác 31 32 2.443.995 12.Chi phí khác 32 33 20.013.747 13. Lợi nhuận khác 40 17.569.752 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 664.670.437 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 34 222.462.252 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 - 17. Lợi nhuận (lỗ) sau thuế TNDN 60 442.208.185 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 35 260 19. Lãi suy giảm trên cổ phiếu 71 36 260 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 88 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ NGHỆ THỰC PHẨM Á CHÂU 3.1. Một số đánh giá về tình hình công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần kỹ nghệ thực phẩm Á Châu Trong quá trình hình thành và phát triển, Công ty cổ phần kỹ nghệ thực phẩm Á đã có những bước thay đổi tích cực về mọi mặt. Điều đó một phần là nhờ bộ máy tổ chức kế toán (trong đó có kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh), bộ máy ngày càng được hoàn thiện hơn để đáp ứng công việc, cung cấp thông tin nhanh chóng, chính xác cho ban Giám đốc công ty để đưa ra những chiến lược kinh doanh đúng lúc, đúng thời điểm mang lại lợi ích cao. Tuy nhiên, bên cạnh những điểm tích cực đó thì bộ máy kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh vẫn còn tồn tại những mặt hạn chế cần phải hoàn thiện hơn nữa. 3.1.1. Đánh giá tổng quan về công tác kế toán 3.1.1.1. Ưu điểm Về tổ chức bộ máy quản lý: Công ty thuộc loại hình doanh nghiệp nhỏ và vừa nên bộ máy quản lý khá đơn giản, phù hợp với hình thức kinh doanh của công ty nhưng vẫn đảm bảo tiến độ công việc hiệu quả ở từng bộ phận, phân chia công việc rõ ràng, phù hợp với năng lực, trình độ của từng bộ phận, từng người trong công ty. Về bộ máy kế toán: Bộ máy kế toán của công ty phù hợp với tình hình thực tế về quy mô hoạt động kinh doanh. Bộ máy kế toán của công ty đơn giản, đội ngũ kế toán của công ty có trình độ cao, nắm rõ nghiệp vụ kế toán, kế toán trưởng là người làm việc lâu năm nên có kinh nghiệm về thực tế. Việc phân chia công việc rõ ràng giữa các bộ phận kế toán đảm bảo duy trì mối quan hệ chặt chẽ, phối hợp công việc để đạt được hiệu quả cao nhất. Về hình thức kế toán: Công ty áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính dựa trên hệ thống sổ của hình thức Nhật ký chứng từ, việc ghi chép được thực hiện một cách nhanh chóng, dễ dàng, chính xác. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 89 Về công tác kế toán: Nhân viên công ty thường xuyên cập nhật những thông tư, nghị định kế toán tài chính. Khi có chính sách mới liên quan đến kế toán, thuế thì công ty cử người đi tập huấn, học hỏi và về truyền đạt lại cho các nhân viên còn lại, nên công ty luôn áp dụng đúng những chính sách kế toán . Công ty sử dụng phần mềm kế toán FAST ACCOUNTING vào công việc nên công việc được thực hiện nhanh hơn, phần mềm FAST ACCOUNTING không quá khó và phức tạp nên kế toán dễ dàng sử dụng cho việc nhập liệu và kết xuất các sổ sách, báo cáo. Tất cả mọi hoạt động hạch toán của công ty đều được thực hiện trên máy tính. Do đó, gần như toàn bộ sổ sách của công ty đều được lưu trữ trên máy, các chứng từ được in ra và lưu trữ trong phòng cất giữ tài liệu. Điều đó giúp kế toán giảm bớt được rất nhiều khối lượng công việc, tiết kiệm thời gian và dễ theo dõi. 3.1.1.2. Nhược điểm Phòng kế toán sử dụng tài khoản 133 dùng chung cho cả thuế GTGT của hàng hóa và CCDV, TSCĐ. Một số hóa đơn, chứng từ của công ty vẫn chưa điền đầy đủ thông tin, hóa đơn còn thiếu chữ ký của người mua, hoặc thiếu thông tin người mua ảnh hưởng đến số thuế đầu vào được khấu trừ của doanh nghiệp khi tính thuế. Phần mềm kế toán Fast Accounting có nhược điểm là chiếm dung luợng lớn, kế toán mới sử dụng khó phân biệt duợc dữ liệu, tính bảo mật chưa cao, trong khi thao tác có thể xảy ra một vài lỗi nhỏ (không đáng kể). Sản phẩm của công ty phụ thuộc vào thời tiết nên lượng tiêu thụ hàng tháng có biến động rõ rệt, nên công việc của công nhân không đều trong năm. Từ tháng 4 đến tháng 9, đây là thời điểm thuận luận cho mặt hàng của công ty do thời tiết nắng nóng. Còn từ tháng 10 đến tháng 3, lượng hàng hóa tiêu thụ giảm xuống vì thời tiết lạnh. Công ty gặp phải là áp lực cạnh tranh từ các công ty có cùng mặt hàng kinh doanh. Thị trường tiêu thụ các sản phẩm của công ty còn quá nhỏ, tập trung là các tỉnh miền Trung cho thấy công ty chưa khai thác hết thị trường trong nước. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 90 3.1.1.3. Giải pháp góp phần cải thiện công tác kế toán tại công ty cổ phần kỹ nghệ thực phẩm Á Châu Mở chi tiết cho TK 133, TK 1331- Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóavà CCDV, TK 1332- Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ. Các hóa đơn đầu vào cần điền đầy đủ thông tin để đảm bảo thuế GTGT được khấu trừ. Công ty có thể tìm nhà cung cấp phần mềm phù hợp với loại hình công ty với giá cả phù hợp; hoặc yêu cầu nhà cung cấp phần mềm kế toán Fast Accounting thiết kế lại riêng cho công đồng thời khắc phục những lỗi trên phần mềm đó như: các nghiệp vụ phát sinh không cập nhập vào sổ cái, Huy động vốn đầu tư để mở rộng quy mô sản xuất, đẩy mạnh khai thác các thị trường mới. 3.1.2. Đánh giá về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần kỹ nghệ thực phẩm Á Châu. 3.1.2.1. Ưu điểm Đối với phần mềm kế toán FAST ACCOUNTING thì kế toán viên chỉ cần một thao tác nhập nghiệp vụ doanh thu thì phần mềm sẽ tự động cập nhật lên các sổ, thẻ kế toán chi tiết của TK 511, và các sổ sách, báo cáo có liên quan. Kế toán kết chuyển doanh thu, chi phí hàng tháng nên độ chính xác cao hơn so với kết chuyển cuối năm (do có quá nhiều nghiệp vụ nên dễ dàng sai sót khó phát hiện ra). Trước khi nhập vào phần mềm các hóa đơn được kiểm tra đầy đủ thông tin trên hóa đơn có chính xác không như về số tiền hàng, số tiền thuế, ngày hóa đơn, mã số thuế, địa chỉ Hóa đơn đầu vào, hóa đơn đầu ra được đóng cùng với nhau thành một quyển theo từng tháng, theo trình tự thời gian phát sinh, thuận lợi cho việc tìm kiếm, kiểm tra, đối chiếu. Khi phát sinh các nghiệp vụ, nhận được hóa đơn, chứng từ, kế toán tiến hành nhập liệu ngay vào phần mềm, sau khi nhập xong đóng chứng từ thành quyển để hàng tháng hoặc cuối kỳ sử dụng khai thuế hoặc để đối chiếu kiểm tra, điều này góp phần giảm thiểu công việc hàng ngày tăng độ chính xác. Phương pháp hạch toán doanh thu, chi phí và xác định Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 91 kết quả kinh doanh: Nhìn chung, tại đơn vị quy trình hạch toán rõ ràng, vận dụng linh hoạt được chuẩn mực, chế độ kế toán mà Bộ tài chính ban hành. Doanh thu được ghi nhận đầy đủ, hợp lý, đúng thời điểm và được chi tiết cho từng hoạt động, giá xuất hàng tồn kho áp dụng theo phương pháp bình quân gia quyền, tạo sự thuận lợi trong việc tính toán giá vốn hàng bán khi thực tế công ty có rất nhiều chủng loại. Thông tin kế toán được cung cấp đầy đủ và kịp thời cho Ban giám đốc nhằm đối phó kịp thời với những thay đổi bất ngờ trong môi trường kinh doanh và tìm kiếm những ý tưởng mới. 3.1.2.2. Nhược điểm Tài khoản 632 không mở chi tiết cho từng loại mặt hàng để tiện theo dõi khi hết hàng, để mua hàng thêm hàng đáp ứng nhu cầu cho khách hàng. Để dễ dàng lập báo cáo xuất tồn chi tiết cho từng mặt hàng khi cần. Công ty phân bổ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cho toàn bộ hàng tiêu thụ vào cuối mỗi tháng mà không phân bổ chi phí này cho từng mặt hàng cụ thể, vì vậy không xác định chính xác được kết quả tiêu thụ của từng mặt hàng để từ đó có kế hoạch kinh doanh phù hợp. Tài khoản 911 không được mở chi tiết cho từng hoạt động để khi kết chuyển biết được hoạt động nào có hiệu quả, hoạt động nào chưa hiệu quả để cung cấp thông tin cho nhà quản trị biết nhằm đưa ra những biện pháp cải thiện. 3.1.2.3. Giải pháp nhằm cải thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Nên mở chi tiết cho tài khoản 632 để tiện theo dõi cho từng mặt hàng khi xuất bán, tình hình tồn kho của từng mặt hàng. Dễ dàng lập báo cáo xuất tồn chi tiết cho từng mặt hàng, cung cấp thông tin một cách chính xác và cụ thể hơn. Chi phí bán hàng có thể phân bổ theo doanh số bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp có thể phân bổ cho từng nhóm hàng, lô hàng tiêu thụ ta sẽ xác định được kết quả kinh doanh của từng mặt hàng đó. Nên mở chi tiết cho TK 911 theo từng hoạt động tạo ra doanh thu góp phần cung cấp thông tin một cách nhanh chóng và chính xác nhất. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 92 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Trong quá trình thực tập taị Công ty, với sự giúp đỡ và hướng dẫn nhiệt tình của phòng Kế toán, tôi đã thực hiện và hoàn thành đề tài của mình: “ Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Thực phẩm Á Châu” theo những mục tiêu nghiên cứu đã đề ra. Qua quá trình nghiên cứu tôi đã có những kết luận sau:  Những kết quả đạt được: - Đề tài đã hệ thống hóa được những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh làm căn cứ để so sánh với thực tế công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty. - Phản ánh thực tế công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Thưc phẩm Á Châu. - Đưa ra những đánh giá, nhận xét về thực trạng công tác kế toán thuế doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty. Trên cơ sở đó, đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty. Quá trình thực tập tại Công ty đã giúp tôi có những bài học, kiến thức thực tế hữu ích về công tác kế toán nói chung và kế toán thuế doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng, giúp tôi rất nhiều cho công việc kế toán trong tương lai, rút ra cho bản thân mình nhiều bài học quý giá đó là: - Bài học về thái độ, phong cách khi đi làm luôn phải đi làm đúng giờ và tuân thủ các quy định cũng như nguyên tắc làm việc của đơn vị. - Phải khéo léo trong cách ứng xử và giao tiếp với nhân viên khác trong Công ty. Thái độ khiêm tốn, biết lắng nghe, bình tĩnh trước mọi vấn đề là vũ khí giúp chúng ta chiếm được thiện cảm của mọi người và dễ dàng hòa đồng hơn. - Thường xuyên trau dồi kỹ năng làm việc nhóm để có sự phối hợp trong công việc kế toán cũng như với các phòng ban khác.  Hạn chế của đề tài: Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 93 Trong thời gian tìm hiểu tại Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Thưc phẩm Á Châu tôi đã được tìm hiểu về công tác kế toán tại doanh nghiệp. Nhưng do hạn chế về mặt thời gian và kinh nghiệm nên tôi chưa tìm hiểu một cách sâu rộng và toàn diện về thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty. Do đó, bên cạnh những kết quả đạt được bài khóa luận còn có những hạn chế sau: - Đề tài chỉ mới nghiên cứu thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh thông qua một số nghiệp vụ kinh tế đặc trưng và chủ yếu nên không thể phản ánh một cách toàn diện và tổng thể công tác kế toán tại Công ty. - Kết hợp với những kiến thức lí luận đã học được trong quá trình học tập ở trường và kiến thức của bản thân, tôi đã mạnh dạn trình bày một số đánh giá và giải pháp với nguyện vọng hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty. Song do kinh nghiệm thực tế của bản thân còn hạn chế, thời gian thực tập không nhiều, bài khóa luận của tôi mới chỉ đề cập đến những vấn đề có tính chất cơ bản và mới đưa ra những ý kiến bước đầu, không thể tránh khỏi những sai sót. 2. Kiến nghị Hiện nay, tình hình kinh tế đang gặp rất nhiều khó khăn, nhiều doanh nghiệp không chịu được áp lực cạnh tranh gay gắt, khốc liệt của nền kinh tế nên đành chấp nhận để công ty rơi vào tình trạng phá sản. Còn những doanh nghiệp đang hoạt động thì phải cố gắng đưa ra nhiều chiến lược, chính sách để phát triển, đứng vững trên thị trường lâu dài. Để làm được điều đó, Ban lãnh đạo công ty cần phải có sự giúp sức của các phòng ban, toàn thể nhân viên công ty. Đặc biệt là bộ phận kế toán, bởi kế toán giữ một vai trò hết sức quan trọng trong việc điều hành các hoạt động kinh tế vì nó cung cấp thông tin về tình hình hoạt động của doanh nghiệp, giúp Ban lãnh đạo đưa ra các quyết định phù hợp với những điều kiện cụ thể. Chính vì vậy mà trong những năm qua, kế toán nước ta thường xuyên có sự thay đổi, chỉnh sửa cho ngày càng phù hợp với đặc điểm của nền kinh tế Việt Nam. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 94 Điều mà Ban lãnh đạo công ty luôn quan tâm đó là lợi nhuận nên công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD cần được làm tốt và đúng với chế độ, chuẩn mực kế toán, việc hạch toán phải kịp thời, chính xác các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh và cập nhật các thông tin mới về chế độ kế toán là hết sức cần thiết. Đặc biệt là trong nền kinh tế thị trường hiện nay, thông tin phải chính xác, kịp thời đến từng giây thì mới không bỏ lỡ cơ hội kinh doanh cũng như tránh được sự đầu tư vô bổ. Trong thời gian thực tập tại Công ty, em chỉ mới tìm hiểu về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Trong bài có đề cập đến các khoản chi phí phát sinh trong doanh nghiệp liên quan đến xác định kết quả kinh doanh. Tuy nhiên, do hạn chế về mặt thời gian nên em chưa đi sâu nghiên cứu vào các phần hành này. Hơn nữa, kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh cũng có mối liên quan chặt chẽ đến kế toán tính giá thành, kế toán công nợ, kế toán thuế Vì vậy, để hoàn thiện hơn, các đề tài sau có thể nghiên cứu các phần hành trên để có thể làm rõ mối liên quan giữa các phần hành kế toán và đưa ra biện pháp cụ thể hơn nhằm khắc phục một số hạn chế trong công tác kế toán tại Công ty. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến SVTH: Ngô Thị Phương Thảo 95 DANH MỤC THAM KHẢO 1. Bộ Tài chính (2001), Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” ban hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. 2. Phan Đình Ngân (2005), Kế toán tài chính, NXB Đại học Huế, Đại học Kinh tế. 3. Phan Đình Ngân, Lý thuyết kế toán, NXB Đại học Huế, Đại học Kinh tế. 4. TS.Trần Đình Phụng (2011), Nguyên lý kế toán. 5. Bộ Tài chính (2014), Chế độ kế toán doanh nghiệp (ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính). 6. Một số bài khóa luận của các anh chị khóa trước. 7. Một số trang web: https://www.google.com.vn/.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_thuc_trang_ke_toan_doanh_thu_va_xac_dinh_ket_qua_k.pdf