T r a n g 1 | 109
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
----------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN
CHO VAY TẠI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN KỲ ANH
NGUYỄN THỊ PHÚC
Khóa học: 2014- 2018
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
----------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN
CHO VAY TẠI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN KỲ ANH
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thị Phúc Giáo viên hướng dẫn
109 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 537 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Thực trạng kế toán cho vay tại quỹ tín dụng nhân dân kỳ Anh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp: K48C – Kế toán ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
Niên khóa: 2014 - 2018
Huế, tháng 04 năm 2018
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Phúc
i
Lời Cảm Ơn
Để hoàn thành khóa luận này, em xin tỏ
lòng biết ơn sâu sắc đến cô Nguyễn Thị Thu
Trang đã tận tình hướng dẫn em trong suốt
quá trình viết khóa luận tốt nghiệp.
Em chân thành cảm ơn quý thầy, cô trong
khoa Kế toán – Kiểm toán, Trường Đại học
Kinh tế Huế đã tận tình truyền đạt những
kiến thức bổ ích trong những năm em học tập
tại nhà trường. Với vốn kiến thức được tiếp
thu trong quá trình học không chỉ là nền
tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà
còn là hành trang quý báu để em bước vào đời
một cách vững chắc và tự tin.
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc Quỹ
Tín Dụng Nhân Dân Kỳ Anh đã cho phép và tạo
điều kiện thuận lợi để em thực tập tại Quỹ.
Vì kiến thức bản thân còn hạn chế, trong
quá trình thực tập, hoàn thiện khóa luận này
em không tránh khỏi những sai sót, kính mong
nhận được những ý kiến đóng góp từ cô cũng
như quý Quỹ Tín Dụng.
Cuối cùng em kính chúc quý thầy, cô dồi
dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp
cao quý. Đồng kính chúc các cô, chú, anh,
chị trong Quỹ Tín Dụng Nhân Dân Kỳ Anh luôn
dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công
tốt đẹp trong công việc.
Xin chân thành cảm ơn!
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Phúc
ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
ĐKT Đăng ký tên
GCN Giấy chứng nhận
GPKD Giấy phép kinh doanh
GTGT Giá trị gia tăng
HĐQT Hội đồng quản trị
HTX Hợp tác xã
KPCĐ Kinh phí công đoàn
NHNN Ngân hàng nhà nước
NHTM Ngân hàng thương mại
NSNN Ngân sách nhà nước
SDCK Số dư cuối kỳ
SDĐK Số dư đầu kỳ
SPS Số phát sinh
TCKT Tổ chức kinh tế
TDND Tín dụng nhân dân
TK Tài khoản
TSCĐ Tài sản cố định
TCTD Tổ chức tín dụng
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Phúc
iii
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1 – Tình hình lao động tại Quỹ Tín Dụng Nhân Dân Kỳ Anh qua 3 năm 2015 –
2017 ............................................................................................................................... 47
Bảng 2.2 – Cơ cấu nguồn vốn của Quỹ Tín Dụng Nhân Dân Kỳ Anh qua 3 năm 2015 –
2017 ............................................................................................................................... 49
Bảng 2.3 – Tình hình biến động nguồn vốn của Quỹ Tín Dụng Nhân Dân Kỳ Anh qua
3 năm 2015 – 2017 ........................................................................................................ 50
Bảng 2.4 – Kết quả hoạt động kinh doanh của Quỹ Tín Dụng Nhân Dân Kỳ Anh qua 3
năm 2015 – 2017 ........................................................................................................... 53
Biểu đồ 2.1 – Biến động theo thời gian của nguồn vốn tại Quỹ Tín Dụng Nhân Dân Kỳ
Anh qua 3 năm 2015 – 2017..63
Biểu đồ 2.2 – Biến động lợi nhuận sau thuế của Quỹ Tín Dụng Nhân Dân Kỳ Anh qua
3 năm 2015 – 2017....66
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Phúc
iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 - Mô hình tổ chức hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân ....................................... 7
Sơ đồ 2.1 – Sơ đồ bộ máy quản lý của Quỹ Tín Dụng Nhân Dân Kỳ Anh .................. 37
Sơ đồ 2.2 – Tổ chức bộ máy kế toán tại Quỹ Tín Dụng Nhân Dân Kỳ Anh ................ 43
Sơ đồ 2.3 – Quy trình cho vay tại Quỹ Tín Dụng Nhân Dân Kỳ Anh .......................... 58
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Phúc
v
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................... i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG, BIỂU .......................................................................................... iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ...................................................................................................... iv
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................ 1
1.1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài ....................................................................................... 2
1.3. Đối tượng nghiên cứu đề tài ..................................................................................... 2
1.4. Phạm vi nghiên cứu đề tài ........................................................................................ 2
1.5. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 3
1.6. Kết cấu đề tài............................................................................................................ 3
1.7. Tính mới của đề tài .................................................................................................. 3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................. 5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN VÀ NGHIỆP
VỤ KẾ TOÁN CHO VAY TẠI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN ............................... 5
1.1. Lý luận chung về Quỹ Tín Dụng Nhân Dân ............................................................. 5
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Quỹ Tín Dụng Nhân Dân ........................ 5
1.1.2. Lý luận về Quỹ Tín Dụng Nhân dân ..................................................................... 5
1.1.2.1. Khái niệm ............................................................................................................................. 5
1.1.2.2. Đặc điểm ................................................................................................................................ 6
1.1.2.3. Vai trò của Quỹ tín dụng nhân dân ................................................................................. 6
1.1.2.4. Mô hình tổ chức .................................................................................................................. .7
1.1.2.5. Mục tiêu hoạt động ............................................................................................................. 8
1.1.2.6. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động .................................................................................... 9
1.1.2.3. Các hoạt động chính của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở ........................................ 111
1.2. Lý luận chung về nghiệp vụ kế toán cho vay ......................................................... 12
1.2.1. Khái niệm về nghiệp vụ kế toán cho vay ............................................................ 13
1.2.2. Chứng từ kế toán ................................................................................................. 13
Trư
ờng
Đại
học
Kin
h tê
́ Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Phúc
vi
1.2.2.1. Nguyên tắc lập chứng từ kế toán cho vay14
1.2.2.2. Tổ chức luân chuyển chứng từ kế toán cho vay...15
1.2.2.3. Tổ chức kiểm soát và lưu trữ chứng từ ............................................................ 16
1.2.3. Sổ sách kế toán17
1.2.4. Tài khoản kế toán ................................................................................................ 18
1.2.5. Phương pháp hạch toán...24
1.3. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán nghiệp vụ cho vay ............................................... 32
1.3.1. Vai trò của kế toán nghiệp vụ cho vay ................................................................ 32
1.3.2. Nhiệm vụ của kế toán nghiệp vụ cho vay ........................................................... 33
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN CHO VAY TẠI QUỸ
TÍN DỤNG NHÂN DÂN KỲ ANH .......................................................................... 334
2.1. Giới thiệu về Quỹ tín dụng Nhân dân Kỳ Anh ....................................................... 34
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .......................................................................... 34
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ ....................................................................................... 34
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý ...................................................................................... 37
2.1.4. Tổ chức công tác kế toán ..................................................................................... 42
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán ................................................................................................... 42
2.1.4.2. Chế độ và chính sách kế toán ......................................................................................... 46
2.1.5. Tình hình nguồn lực của Quỹ tín dụng trong 3 năm 2015 – 2017 ...................... 46
2.1.5.1. Tình hình lao động ............................................................................................................ 46
2.1.5.2. Tình hình nguồn vốn qua 3 năm 2015 - 2017 ............................................................ 49
2.1.5.3. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm 2015 – 2017 ....................... 52
2.2. Thực trạng nghiệp vụ kế toán cho vay tại Quỹ Tín Dụng Nhân Dân Kỳ Anh ....... 55
2.2.1. Đặc điểm chung về hoạt động cho vay tại Quỹ Tín Dụng Nhân Dân Kỳ Anh ......... 55
2.2.2. Thực trạng nghiệp vụ kế toán cho vay tại Quỹ Tín Dụng Nhân Dân Cơ Sở Thị
trấn Kỳ Anh ................................................................................................................... 59
2.2.2.1. Chứng từ sử dụng .............................................................................................................. 59
2.2.2.2. Sổ sách kế toán..................................60
2.2.2.3. Tài khoản kế toán .............................................................................................................. 60
2.2.2.4. Ví dụ minh họa ................................................................................................................... 63
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Phúc
vii
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN NGHIỆP
VỤ KẾ TOÁN CHO VAY TẠI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN KỲ ANH .......................... 66
3.1. Những thuận lợi và khó khăn tại Quỹ Tín Dụng Nhân Dân Kỳ Anh ..................... 66
3.1.1. Thuận lợi.............................................................................................................. 66
3.1.2. Khó khăn ............................................................................................................. 68
3.2. Đánh giá chung về nghiệp vụ kế toán cho vay tại Quỹ Tín Dụng Nhân Dân
Kỳ Anh ............................................................................................................. 69
3.2.1. Ưu điểm ................................................................................................................................... 69
3.2.2. Nhược điểm ............................................................................................................................ 70
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 74
3.1. Kết luận .................................................................................................................. 74
3.2. Kiến nghị ................................................................................................................ 75
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Phúc
1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Lý do chọn đề tài
Trong điều kiện kinh tế hội nhập và phát triển như hiện nay, mỗi thành phần trong
xã hội cần phải cố gắng làm khơi dậy những tiềm năng cũng như những nguồn lực cùng
tham gia vào mọi hoạt động để có thể tiến kịp với sự phát triển của các nước trên thế giới
nhằm thoát khỏi cảnh trì trệ, chậm phát triển. Một trong những yếu tố nhằm góp phần làm
thay đổi nền kinh tế của Việt Nam đó là hoạt động tín dụng của các tổ chức tín dụng,
trong đó bao gồm Ngân hàng thương mại và các Quỹ tín dụng nhân dân các cấp.
Các tổ chức tín dụng có hoạt động gần gũi nhất đối với sự phát triển của nền kinh
tế cũng như gắn liền với nhân dân. Trong nền kinh tế của mỗi quốc gia, hầu như các
công dân đều có mối quan hệ giao dịch với các Ngân hàng và các tổ chức tín dụng.
Khi nền kinh tế ngày càng phát triển thì mọi hoạt động của các ngân hàng và tổ chức
tín dụng ngày càng đi sâu hơn vào mọi mặt cũng như có ý nghĩa hết sức sâu sắc đối
với sự phát triển của mọi quốc gia.
Sự phát triển của nền kinh tế cũng kéo theo những nhu cầu bức thiết về nguồn
vốn kinh doanh. Chính điều này đã góp phần tạo nên sự đa dạng của các tổ chức tín
dụng. Sự đa dạng này không chỉ dừng lại ở việc thành lập các Ngân hàng thương mại
mà còn hình thành các loại hình tổ chức tín dụng phù hợp với yêu cầu phát triển của xã
hội. Trong đó không thể không kể đến vai trò hoạt động của các Quỹ tín dụng Nhân
dân các cấp trên địa bàn các tỉnh, huyện. Quỹ tín dụng nhân dân là một loại hình tổ
chức tín dụng trong nền kinh tế, được thành lập theo mô hình mới, có nhiệm vụ quan
trọng trong việc huy động vốn nhàn rỗi trong nhân dân và đáp ứng nhu cầu sử dụng
vốn cho các tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất kinh doanh đặc biệt là ở địa bàn nông
thôn. Một trong những nhiệm vụ quan trọng của một Quỹ tín dụng nhân dân đó là cho
vay. Đây chính là hoạt động kinh doanh chủ yếu tạo ra lợi nhuận. Tuy nhiên, chức
năng cho vay này cũng có thể đẫn đến những rủi ro cho các Quỹ tín dụng Nhân dân.
Do đó, muốn giảm thiểu được những rủi ro không đáng có trong hoạt động cho vay thì
đòi hỏi các nhà quản trị phải theo dõi quá trình cho vay của tổ chức đặc biệt là các Quỹ
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
i h
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Phúc
2
tín dụng Nhân dân đóng trên địa bàn các huyện, xã. Và đối với một huyện đang phát
triển như Kỳ Anh thì Quỹ tín dụng nhân dân cũng chiếm một vai trò hết sức quan
trọng. Với nhu cầu sử dụng vốn không lớn cũng như sự đơn giản trong thủ tục cho vay
thì vay vốn tại Quỹ tín dụng Nhân dân là một lựa chọn phù hợp cho mọi người dân.
Cũng chính vì xuất phát từ nhu cầu đó nên trong quá trình thực tập tại Quỹ Tín
Dụng Nhân Dân Kỳ Anh, tôi quyết định chọn đề tài: “Thực trạng kế toán cho vay tại
Quỹ Tín Dụng Nhân Dân Kỳ Anh”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
Như đã phân tích ở phần lý do chọn đề tài, trong các hoạt động của các Quỹ tín
dụng nhân dân thì hoạt động cho vay là hoạt động chủ yếu nhất nhưng đồng thời cũng
lại là hoạt động đưa lại nhiều rủi ro nhất. Do đó, với việc chọn đề tài “Thưc trạng kế
toán cho vay tại Quỹ Tín Dụng Nhân Dân Kỳ Anh”, tôi muốn đề tài đạt được các mục
đích sau:
Qua việc nghiên cứu đề tài có thể giúp bản thân nắm được toàn bộ lý luận về Quỹ
tín dụng nhân dân cũng như lý luận chung về kế toán cho vay, đồng thời thấy được những
vai trò và nhiệm vụ của kế toán cho vay tại Quỹ tín dụng nhân dân.
Tìm hiểu thực trạng kế toán cho vay tại Quỹ tín dụng nhân dân Kỳ Anh. Đồng thời
đánh giá tình hình hoạt động kế toán cho vay tại đơn vị thực tập để thấy rõ những ưu điểm
cũng như những hạn chế trong kế toán cho vay tại đơn vị.
Dựa trên những kiến thức nghiên cứu về thực trạng kế toán cho vay tại Quỹ Tín
Dụng Nhân Dân Kỳ Anh để đưa ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện kế
toán cho vay tại Quỹ Tín Dụng Nhân Dân Kỳ Anh.
1.3. Đối tượng nghiên cứu đề tài
Đề tài tập trung nghiên cứu về thực trạng kế toán cho vay tại Quỹ Tín Dụng
Nhân Dân Kỳ Anh.
1.4. Phạm vi nghiên cứu đề tài
‾ Về thời gian: số liệu giới hạn trong năm 2017
‾ Về không gian: giới hạn trong hoạt động cho vay tại Quỹ Tín Dụng Nhân Dân
Kỳ Anh.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Phúc
3
1.5. Phương pháp nghiên cứu
Để hỗ trợ cho việc nghiên cứu, đề tài tập trung sử dụng các phương pháp nghiên
cứu sau:
‾ Phương pháp phỏng vấn và quan sát: quan sát quy trình làm việc và hỏi trực
tiếp nhân viên thực hiện nghiệp vụ kế toán cho vay tại bộ phận kế toán của Quỹ Tín
Dụng Nhân Dân cơ sở nhằm thu thập thông tin về quy trình thực hiện nghiệp vụ cũng
như các số liệu liên quan nhằm phục vụ cho nghiên cứu.
‾ Phương pháp thu thập dữ liệu: thu thập các dữ liệu như các báo cáo hoạt động
tín dụng hàng tháng, văn kiện Đại hội thành viên, các tài liệu, sách, báo, internet có
liên quan đến kế toán cho vay để phục vụ cho việc nghiên cứu thực trạng hoạt động
cho vay, đặc biệt thực trạng kế toán cho vay tại Quỹ Tín Dụng Nhân Dân Kỳ Anh.
‾ Phương pháp phân tích tổng hợp: phân tích kết quả kinh doanh để thấy được sự
biến động về tình hình kinh doanh của đơn vị qua 3 năm 2015- 2017 nhằm thấy được
những điểm mạnh cũng như những điểm yếu còn tồn tại trong hoạt động cho vay tại
Quỹ Tín Dụng Nhân Dân Kỳ Anh
‾ Phương pháp so sánh đối chiếu: dựa vào số liệu có được để so sánh sự biến động của
tình hình nguồn vốn và kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm từ 2015 – 2017.
1.6. Kết cấu đề tài
Nội dung đề tài gồm có ba phần:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận về Quỹ Tín Dụng Nhân Dân và kế toán cho vay tại Quỹ
Tín Dụng Nhân dân
Chương 2: Thực trạng toán cho vay tại Quỹ Tín Dụng Nhân Dân Kỳ Anh
Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán cho vay tại
Quỹ Tín Dụng Nhân Dân Kỳ Anh
Phần III: Kết luận và kiến nghị
1.7. Tính mới của đề tài
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Phúc
4
Qua quá trình tìm hiểu và tham khảo các đề tài về nghiệp vụ kế toán trong Ngân
hàng và các tổ chức tín dụng như các đề tài: “Kế toán nghiệp vụ tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế” của sinh viên Lê Thị Loan,
năm 2015, trường Đại học Kinh tế Huế; “Giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện
nghiệp vụ kế toán cho vay tại Quỹ tín dụng nhân dân Vân Diên” của sinh viên Trần
Thị Tô Hoài, năm 2007, trường Học Viện Ngân Hàng; “Thực trạng và giải pháp nhằm
hoàn thiện nghiệp vụ kế toán cho vay tại Sở Giao Dịch I NHCT VN” của sinh viên Võ
Thị Lệ Quyên, năm 2009, trường Học Viện Ngân Hàng. Tôi thấy rằng, các đề tài này,
đặc biệt là đề tài “Giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện nghiệp vụ kế toán cho vay
tại Quỹ tín dụng nhân dân Vân Diên” của sinh viên Trần Thị Tô Hoài gần giống với đề
tài mà tôi lựa chọn phần chung chỉ mới nêu lên được những lý luận cơ bản về tín dụng
Ngân hàng, các khái niệm về nghiệp vụ kế toán cho vay, khái quát về tình hình kinh
doanh của các tổ chức tín dụng mà đề tài đề cập đến, chứ chưa nêu rõ cụ thể những lý
luận về Quỹ tín dụng nhân dân, các quy trình cần thiết mà một kế toán cho vay trong
một TCTD phải làm, hay vấn đề quan trọng nhất là nói lên thực trạng nghiệp vụ kế
toán cho vay tại TCTD. Mô hình Quỹ tín dụng nhân dân, đặc biệt là hệ thống các Quỹ
tín dụng nhân dân cơ sở tại các địa phương theo tôi nhìn nhận được đó là một loại hình
doanh nghiệp khá mới mẻ, và nghiệp vụ kế toán cho vay tại các tổ chức tín dụng là đề
tài cũng khá được ít các sinh viên để tâm, nên tôi muốn nghiên cứu đề tài “Thực trạng
kế toán cho vay tại Quỹ Tín Dụng Nhân Dân Kỳ Anh” trước hết là để hiểu rõ hơn về
Quỹ tín dụng nhân dân là tổ chức như thế nào, hoạt động tại tổ chức này ra sao và đặc
biệt là nghiệp vụ kế toán tại đây có gì khác hơn so với các nghiệp vụ kế toán tại các
loại hình doanh nghiệp khác. Qua đề tài này, tôi cũng đã làm rõ được những lý luận
chung nhất về Quỹ tín dụng nhân dân, các quy trình thực hiện nghiệp vụ cũng như
thực trạng của nghiệp vụ kế toán cho vay tại đơn vị thực tập nêu trên. Tôi mong rằng,
đây sẽ là một đề tài bổ ích cho bản thân và các độc giả quan tâm đến Quỹ tín dụng
nhân dân.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Phúc
5
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
VÀ NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN CHO VAY TẠI QUỸ TÍN DỤNG
NHÂN DÂN
1.1. Lý luận chung về Quỹ Tín Dụng Nhân Dân
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Quỹ Tín Dụng Nhân Dân
Phát triển kinh tế nông nghiệp và nông thôn là một mục tiêu chiến lược của Đảng
và Nhà nước ta trong quá trình phát triển đất nước nhằm thực hiện mục tiêu dân giàu,
nước mạnh. Và trong quá trình này, nhu cầu về một nguồn vốn để đáp ứng cho công
cuộc ấy là hết sức quan trọng. Vì vậy, từ những năm đầu 90 của thế kỷ trước, Chính
phủ đã thiết lập một mô hình tài chính vĩ mô là tổ chức tín dụng hợp tác mới, thích hợp
với tình hình kinh tế thị trường ở nông thôn đó là mô hình tổ chức tín dụng là hợp tác
xã, đặc trưng cho mô hình đó là Quỹ tín dụng nhân dân.
1.1.2. Lý luận về Quỹ Tín Dụng Nhân dân
1.1.2.1. Khái niệm
Quỹ tín dụng nhân dân là tên gọi của một loại hình hợp tác xã tín dụng kiểu mới
ở Việt Nam được thành lập theo Quyết định số 390/QĐ-TTg ngày 27/7/1993 của Thủ
tướng Chính phủ. Mô hình Quỹ TDND được thiết kế trên cơ sở học tập kinh nghiệm
của hệ thống Quỹ Nhân dân Desjardin, Québec (Canađa).
Ở Việt Nam căn cứ theo quy định của nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13
tháng 8 năm 2001 và nghị định của Chính Phủ Việt Nam số 69/2005/NĐ-CP ngày 26
tháng 5 năm 2005 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 48/2001/NĐ-
CP của Chính Phủ Việt Nam về tổ chức và hoạt động của Quỹ Tín Dụng Nhân Dân,
Quỹ Tín Dụng Nhân Dân được định nghĩa như sau:
“Quỹ Tín Dụng Nhân Dân là loại hình tổ chức tín dụng hợp tác hoạt động theo
nguyên tắc tự nguyện, tự chủ, tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động, thực hiện mục
tiêu chủ yếu là tương trợ giữa các thành viên, nhằm phát huy sức mạnh của tập thể và
của từng thành viên giúp nhau thực hiện có hiệu quả các hoạt dộng sản xuất, kinh
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Phúc
6
doanh, dịch vụ và cải thiện đời sống. Hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân là phải bảo
đảm bù đắp chi phí và có tích lũy để phát triển”.
1.1.2.2. Đặc điểm
Quỹ tín dụng nhân dân bao gồm những đặc điểm sau:
Quỹ TDND được xây dựng tại địa bàn các xã, phường, liên xã, liên phường, cụm
kinh tế có đủ điều kiện, là một tổ chức không chỉ về kinh tế mà còn là tổ chức xã hội gồm
những người trên cùng địa bàn, có cùng tập quán, quan hệ làng xóm gần gũi,Mỗi một
Quỹ TDND là một đơn vị hạch toán độc lập, tự chủ, tự chịu trách nhiệm, là nơi trực tiếp
giao dịch với khách hàng và thành viên.
Quỹ TDND cơ sở là loại hình tổ chức tín dụng hợp tác, hoạt động với mục tiêu
hỗ trợ thành viên về các dịch vụ tín dụng, ngân hàng. Điều đó được hiểu rằng, Quỹ
TDND là phương tiện của các thành viên để hỗ trợ họ trong các lĩnh vực huy động,
cho vay và cung ứng các dịch vụ Ngân hàng khác.
Quỹ TDND để thực hiện được mục tiêu trên phải tạo ra được các dịch vụ tín
dụng, ngân hàng, đáp ứng đươc các dịch vụ này cho các thành viên và đảm bảo được
hoạt động lâu dài. Muốn thực hiện được điều đó, Quỹ TDND cơ sở cần định hướng
thực hiện đồng thời ba mục tiêu là: hoạt động phải luôn đảm bảo khả năng chi trả, an
toàn và phải sinh lời.
Cùng với đó, việc quản lý và điều hành hoạt động của Quỹ TDND phải tuân theo
nguyên tắc tự nguyện, dân chủ, bình đẳng, tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động,
các thành viên được tham gia quản lý, dân chủ bàn bạc, đóng góp ý kiến để xác định
mục tiêu, phương hướng hoạt động, chiến lược phát triển và các quyết định cụ thể phù
hợp với thực tế của đơn vị mình.
1.1.2.3. Vai trò của Quỹ tín dụng nhân dân
Quỹ tín dụng nhân dân có những vai trò đặc biệt quan trọng trong quá trình phát
triển của nền kinh tế xã hội. Vai trò của Quỹ TDND thể hiện ở chỗ:
Quỹ TDND là tổ chức tín dụng hợp tác, là tổ chức kinh tế đóng vai trò trung gian
giữa những người tiết kiệm và người đầu tư trong phạm vi hoạt động, tạo ra môi
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Phúc
7
trường và điều kiện thuận lợi cho thành viên và khách hàng gửi và vay vốn, cung cấp
dịch vụ một cách nhanh chóng và thuận tiện giúp cho thành viên có vốn để đẩy mạnh
sản xuất kinh doanh và đời sống.
Quỹ TDND là đầu mối tập trung những nguồn vốn tản mạn, tiềm ẩn trong dân
cư, nhất là lĩnh vực nông nghiệp nông thôn, những người buôn bán nhỏ lẻ, để tạo ra
quỹ tiền tệ tập trung qua đó cung cấp cho thành viên có nhu cầu về vốn, hỗ trợ cho hệ
thống Quỹ TDND đảm bảo khả năng chi trả và thanh toán kịp thời cũng như giữ chữ
tín với khách hàng. Sự phát triển từng ngày của Quỹ TDND cũng góp phần hạn chế và
đẩy lùi tệ nạn cho vay nặng lãi, nhất là ở vùng nông thôn, những vùng xa xôi hẻo lánh mà
các TCTD khác không thể vươn tới được.
1.1.2.4. Mô hình tổ chức
Hệ thống Quỹ TDND Việt Nam đã hoạt động theo mô hình tổ chức theo ba cấp
dựa trên quyết định của Thủ tướng chính phủ. Cụ thể, mô hình tổ chức của hệ thống
Quỹ TDND như sau
Sơ đồ 1.1 - Mô hình tổ chức hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân
(1) Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương:
Quỹ tín dụng nhân dân Trung
ương
Quỹ tín dụng nhân dân khu
vực
Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Phúc
8
Đây là một tổ chức tín dụng cổ phần hoạt động theo quy định của Luật các tổ
chức tín dụng, vốn điều lệ của Quỹ TDND Trung ương do các thành viên là Quỹ
TDND cơ sở góp (trước đây là Quỹ tín dụng nhân dân khu vực), các doanh nghiệp nhà
nước, các Ngân hàng thương mại quốc doanh và Nhà nước. Quỹ tín dụng nhân dân
Trung ương là đầu mối, tương trợ và cung ứng nguồn vốn cho các Quỹ TDND cơ sở
hoạt động.
(2) Quỹ tín dụng nhân dân khu vực:
Quỹ tín dụng nhân dân khu vực được hình thành theo địa bàn tỉnh, thành phố
hoặc theo vùng kinh tế. Thành viên của Quỹ tín dụng nhân dân khu vực là các Quỹ
TDND cơ sở trong địa bàn. Quỹ TDND khu vực cũng là một đơn vị kinh tế, hạch toán
độc lập. Là nơi điều hòa nguồn vốn giữa Quỹ TDND Trung ương và Quỹ TDND cơ
sở. Tuy nhiên, hiện nay Quỹ TDND khu vực đã được chuyển thành chi nhánh Quỹ
TDND trực thuộc Quỹ TDND Trung ương.
(3) Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở:
Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở là một pháp nhân hạch toán độc lập, được xây dựng
trên địa bàn thị xã, phường, thị trấn, liên xã, liên phường, cụm kinh tế có đủ điều kiện.
Là nơi trực tiếp giao dịch với thành viên và khách hàng. Thành viên tự nguyện góp
vốn và gia nhập Quỹ TDND cơ sở. Khi Quỹ TDND cơ sở góp đủ vốn cổ phần theo
quy định sẽ được trở thành thành viên của Quỹ TDND khu vực. Như vậy, Quỹ TDND
cơ sở sẽ được hưởng mọi quyền lợi và có trách nhiệm thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối
với Quỹ TDND khu vực.
1.1.2.5. Mục tiêu hoạt động
Thông thường, mọi doanh nghiệp (trừ doanh nghiệp công ích) thường lấy lợi nhuận
làm mục tiêu hoạt động. Song, mặc dù Quỹ tín dụng nhân dân cũng là một loại hình
doanh nghiệp, tuy nhiên Quỹ TDND lại không hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận. Điều này
được lý giải bởi căn nguyên của việc hình thành Quỹ tín dụng nhân dân. Cụ thể:
“Quỹ tín dụng nhân dân ra đời vì mục tiêu tương trợ giữa các thành viên và góp
phần phát triển cộng đồng. Mặc dù vậy, Quỹ TDND vẫn phải đảm bảo hoạt động có
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
in
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Phúc
9
lãi để trả cổ tức cho các thành viên và quan trọng hơn nữa là để bảo tồn, phát triển
nguồn vốn hoạt động”.
Quỹ TDND hoạt động chủ yếu nhằm hỗ trợ các thành viên nâng cao hiệu quả
hoạt động sản xuất, kinh doanh và cải thiện điều kiện sống. Điều đó cũng có nghĩa là
các Quỹ TDND tìm cách nâng cao lợi nhuận không nhằm mục đích chia cổ tức cao
hơn cho các thành viên, mà nhằm mục đích phục vụ thành viên tốt hơn, cung cấp cho
thành viên những dịch vụ tiện ích hơn và với giá cả hợp lý hơn.
Sở dĩ có thể nói mục tiêu tương trợ thành viên và phát triển cộng đồng là hết sức
quan trọng đối với sự sống còn của Quỹ TDND là vì nếu xa rời mục tiêu đó, Quỹ tín
dụng nhân dân sẽ theo đuổi mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận đơn thuần, dẫn đến một trong
những tình trạng sau:
Thứ nhất, để đạt được mục tiêu lợi nhuận cao nhất, Quỹ TDND sẽ mạo hiểm hơn
trong các khoản đầu tư, do đó sẽ bỏ qua các nguyên tắc quản lý dân chủ, bình đẳng và
các quy định bảo đảm an toàn trong hoạt động dẫn đến những rủi ro có thể khiến Quỹ
TDND đổ vỡ, phá sản.
Thứ hai, khi Quỹ TDND chạy theo lợi nhuận, điều này buộc Quỹ TDND phải
dần xa rời đối tượng phục vụ của mình là các thành viên trong Quỹ TDND. Bởi vì đó
là những đối tượng khách hàng nhỏ lẻ, chi phí cho vay lớn, hiệu quả thấp.
Thứ ba, một khi đã xa rời mục tiêu tương trợ thành viên và phát triển cộng đồng
thì Quỹ TDND sẽ không còn phát huy được những ưu thế của loại hình tổ chức tín
dụng hợp tác nên khó có thể cạnh tranh được với các loại hình tổ chức tín dụng khác
để có thể tồn tại.
1.1.2.6. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động
Căn cứ vào điều 5 Nghị định của Chính phủ số 69/2005/NĐ-CP ngày 26 tháng 5
năm 2005 của Chính phủ, nguyên tắ...lập phiếu chuyển khoản trích tài khoản tiền gửi của người vay để thu nợ.
Nếu thu bằng tiền mặt, kế toán căn cứ giấy nộp tiền của người vay để vào sổ chi
tiết hoặc nhập dữ liệu vào máy tính.
Nếu thu bằng chuyển khoản, kế toán căn cứ uỷ nhiệm chi của người vay, hoặc
lập phiếu chuyển khoản để vào sổ chi tiết hoặc nhập dữ liệu vào máy tính.
Bút toán phản ánh nghiệp vụ thu nợ từ khách hàng vay:
Nợ TK: - Tiền mặt (TK 1011) (nếu trả bằng tiền mặt); hoặc
- Tiền gửi khách hàng (TK 4211) (nếu trả từ TK tiền gửi).
Có TK: Nợ đủ tiêu chuẩn thích hợp (TK 2111).
Ngoài bút toán thu gốc, bút toán thu lãi trong trường hợp thu lãi sau (thu lãi một
lần cùng gốc khi đáo hạn) sẽ được trình bày ở phần sau trong mục thu lãi.
Đồng thời với việc hạch toán, kế toán xoá nợ trên hợp đồng tín dụng bằng cách
ghi số tiền thu nợ vào cột “số tiền trả nợ”, rút số dư. Hợp đồng tín dụng đã thu hết nợ
(số dư bằng 0) được xuất khỏi hồ sơ tín dụng để đóng thành tập riêng, hoặc đóng vào
tập nhập ký chứng từ nếu số lượng ít.
Sau đó làm thủ tục để ghi: Xuất TK ngoại bảng 994 và trả lại các giấy tờ được
nhận làm thế chấp tài sản cho người vay.
(c) Kế toán thu lãi cho vay
Thu nhập về lãi là nguồn thu lớn nhất của các TCTD. Do vậy trách nhiệm của kế
toán là phải tính và hạch toán lãi cho vay một cách đầy đủ, chính xác, kịp thời theo
đúng chế độ.
Theo chế độ tín dụng và chế độ kế toán, hiện nay đối với phương thức cho vay
từng lần, TCTD áp dụng hai cách thu lãi là: thu lãi định kỳ hàng tháng và thu lãi sau
(thu lãi cùng vốn gốc một lần khi đáo hạn). Đồng thời áp dụng nguyên tắc cơ sở dồn
tích (dự thu) đối với thu lãi từ hoạt động tín dụng. Theo đó quy trình kế toán thu lãi
cho vay từng lần được thực hiện một cách phù hợp.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Phúc
27
Đối với cả hai cách thu lãi trên thì việc tính và hạch toán thu lãi vẫn được thực
hiện hàng tháng. Nếu hàng tháng khách hàng trả lãi ngay bằng tiền mặt hoặc trích TK
tiền gửi để trả thì ngân hàng sẽ thu trực tiếp, còn nếu khách hàng chưa trả thì số lãi cho
vay phát sinh hàngtháng sẽ được hạch toán, ghi nhận vào tài khoản “lãi phải thu về
hoạt động tín dụng” (TK 3941).
Kế toán thu lãi định kỳ (hàng tháng)
Hàng tháng khi khách hàng đến trả lãi kế toán tiến hành tính lãi trong tháng cho
khách hàng để phản ánh vào tài khoản “thu lãi cho vay” (TK 702).
Công thức tính lãi định kỳ cho vay từng lần:
Lãi cho vay = Số tiền gốc cho vay * Lãi suất (tháng)
Việc tính lãi định kỳ do các thanh toán viên quản lý tài khoản cho vay khách hàng
trực tiếp tính và lập chứng từ để hạch toán. Trường hợp đã thực hiện kế toán máy thì việc
tính lãi và hạch toán thu lãi do máy tính thực hiện theo phần mềm kế toán cho vay.
Bút toán phản ánh thu lãi trực tiếp:
Nợ TK: - Tiền mặt (TK 1011) nếu khách hàng trả bằng tiền mặt; hoặc
- TGKH (TK 4211) nếu khách hàng trích từ TKTG để trả lãi.
Có TK: - Thu lãi cho vay (702).
Kế toán thu lãi sau
Thu lãi sau là cách thức thu lãi mà lãi được thu cùng nợ gốc khi đáo hạn. Tuy
nhiên theo nguyên tắc hạch toán lãi dự thu, dự trả, hàng tháng ngân hàng vẫn tính và
hạch toán số lãi phát sinh vào thu nhập, đối ứng với tài khoản “lãi phải thu về hoạt
động tín dụng”. Trường hợp này, lãi phát sinh tháng thường được tính vào một ngày
cận cuối tháng nhất định cho tất cả các khách hàng vay (từng lần).
Từng tháng, TCTD tính toán số lãi cho vay từng lần phát sinh trong tháng. Công
thức tính lãi định kỳ cho vay từng lần:
Lãi cho vay = Số tiền gốc cho vay * Lãi suất (tháng)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Phúc
28
Sau khi tính được số lãi phát sinh, kế toán hạch toán:
Nợ TK: Lãi phải thu từ hoạt động tín dụng (TK 3941).
Có TK: Thu lãi cho vay (TK 702).
Khi kết thúc hợp đồng cho vay từng lần, khách hàng sẽ trả cả nợ gốc và lãi vay.
Nợ gốc được thu và hạch toán như phần trên đã trình bày, còn lãi vay được TCTD
hạch toán như sau:
Nợ TK: - Tiền mặt (1011) nếu thu bằng tiền mặt; hoặc
- Tiền gửi khách hàng (4211) nếu khách hàng trả bằng tiền gửi.
Có TK: - Lãi phải thu từ hoạt động tín dụng (3941).
Chú ý:
‾ Trường hợp khi đáo hạn món vay, nếu lãi của kỳ cuối cùng TCTD chưa hạch
toán treo vào lãi phải thu thì số lãi này sẽ được hạch toán thẳng vào thu nhập, bút toán
hạch toán thu lãi như sau:
Nợ TK: Tiền mặt hoặc tiền gửi khách hàng (Tổng số lãi cho vay).
Có TK: Lãi phải thu từ hoạt động tín dụng (Số lãi đã hạch toán dự thu).
Có TK: Thu lãi cho vay (Số lãi chưa hạch toán dự thu).
‾ Trường hợp TCTD đã hạch toán dự thu nhưng khách hàng không trả lãi vay
đúng hạn, tức là TCTD không thu hồi được khoản doanh thu đã ghi nhận thì không
được ghi giảm doanh thu (thoái thu từ tài khoản thu nhập 702) mà xử lý theo hai
trường hợp như quy định của Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 “Doanh thu và thu
nhập khác”.
+ Nếu khoản lãi được đánh giá là không thể thu hồi được thì hạch toán thẳng vào
chi phí để tất toán tài khoản “lãi phải thu từ hoạt động tín dụng”, kế toán ghi:
Nợ TK: Chi phí khác (89)
Có TK: Lãi phải thu từ hoạt động tín dụng (3941)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Phúc
29
+ Nếu khoản lãi được đánh giá là không chắc chắn thu được thì phải lập dự
phòng để bù đắp, và khi khoản lãi đó được xác định chắc chắn là không thu hồi được
thì sẽ được trích từ tài khoản dự phòng này để bù đắp.
‾ Khi hạch toán vào tài khoản chi phí để lập dự phòng, ghi:
Nợ TK: Chi phí dự phòng rủi ro khác (TK 8829)
Có TK: Dự phòng rủi ro lãi phải thu (TK 399)
Đồng thời để tiếp tục theo dõi thu hồi số lãi từ khách hàng vay, kế toán sẽ hạch
toán ngoại bảng đối với số lãi trên, kế toán ghi:
Nhập TK: ngoại bảng “Lãi cho vay quá hạn chưa thu được” (TK 941)
‾ Khi sử dụng dự phòng để bù đắp khoản lãi phải thu nhưng không thu được, kế
toán ghi:
Nợ TK: Dự phòng rủi ro lãi phải thu (TK 399)
Có TK: Dãi phải thu từ hoạt động tín dụng (TK 3941)
Khoản lãi phải thu đã sử dụng dự phòng để xử lý vẫn được tiếp tục theo dõi và
tiếp tục truy thu trong khoảng thời gian nhất định.
‾ Trường hợp TCTD đã trích lập dự phòng rủi ro lãi phải thu, nhưng sau đó
khoản lãi phải thu đã thu được, không phải sử dụng dự phòng thì TCTD phải hoàn
nhập dự phòng. Việc hoàn nhập dự phòng có thể được thực hiện từng lần hoặc theo
định kỳ.
(2) Trường hợp kế toán cho vay theo hạn mức tín dụng
Cho vay theo hạn mức tín được áp dụng trong cho vay ngắn hạn đối với các tổ
chức kinh tế, cá nhân có đủ điều kiện vay theo phương thức này.
Nội dung chủ yếu của cho vay theo hạn mức tín dụng là TCTD và khách hàng
xác định và thoả thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong thời hạn nhất định hoặc
theo chu kỳ sản xuất kinh doanh.
Cho vay theo hạn mức tín dụng có đặc điểm:
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Phúc
30
Chỉ áp dụng cho các khách hàng vay có nhu cầu vay vốn thường xuyên, có vòng
quay vốn lưu động nhanh, có khả năng tài chính lành mạnh và uy tín với TCTD. Nhu
cầu vay thường là để tài trợ cho nguồn vốn lưu động thiếu hụt.
Không định kỳ hạn nợ cụ thể cho từng lần giải ngân nhưng kiểm soát chặt chẽ
hạn mức tín dụng còn thực hiện.
(a) Kế toán giai đoạn giải ngân
Hợp đồng tín dụng sau khi ký kết được chuyển cho kế toán để kiểm soát lại và
theo dõi giải ngân.
Căn cứ vào các chứng từ hợp lệ, hợp pháp như giấy lĩnh tiền mặt (nếu giải ngân
bằng tiền mặt) hoặc các chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt như ủy nhiệm
chikế toán sẽ vào sổ tài khoản chi tiết cho vay hoặc nhập dữ liệu vào máy tính.
Bút toán hạch toán:
Nợ TK: - Cho vay ngắn hạn/ Nợ đủ tiêu chuẩn
Có TK: - Tiền mặt (1011) nếu giải ngân bằng tiền mặt; hoặc
- Tiền gửi người thụ hưởng (4211) nếu thanh toán chuyển khoản cùng TCTD;
hoặc
- Thích hợp trong thanh toán vốn giữa các TCTDnếu thanh toán chuyển khoản
khác TCTD.
(b) Kế toán thu nợ
Kế toán tiến hành hạch toán thu nợ theo 2 trường hợp:
Trường hợp 1: Thu nợ trực tiếp vào tài khoản cho vay
Khách hàng vay nộp tiền bán hàng bằng tiền mặt hoặc bằng chuyển khoản vào
bên Có tài khoản cho vay để trả nợ ngân hàng, căn cứ vào các chứng từ thích hợp, kế
toán hạch toán:
Nợ TK: - Ttiền mặt
- Tiền gửi khách hàng, hoặc
rươ
̀ng Đ
ại h
ọc K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Phúc
31
- Thích hợp khác
Có TK: - Cho vay ngắn hạn/ nợ đủ tiêu chuẩn
Trường hợp 2: TCTD thu nợ định kỳ từ tài khoản tiền gửi.
Trường hợp này tiền sẽ được nộp vào tài khoản tiền gửi thanh toán. Đến kỳ hạn
trả nợ khách hàng vay lập ủy nhiệm chi trích tài khoản tiền gửi để trả nợ TCTD. Nếu
khách hàng vay không chủ động trả nợ thì TCTD chủ động lập phiếu chuyển khoản để
trích tài khoản tiền gửi khách hàng thu nợ, hạch toán:
Nợ TK: tiền gửi của khách hàng vay (TK 4211)
Có TK: cho vay ngắn hạn/ Nợ đủ tiêu chuẩn.
(c) Kế toán thu lãi
Xuất phát từ đặc điểm của cho vay theo hạn mức tín dụng là gốc không cố định
nên lãi cho vay được tính và thu hàng tháng theo phương pháp tích số (thường vào
ngày cố định cuối tháng), theo đó công thức tính lãi như sau:
Tổng tích số tính lãi trong tháng * Lãi suất tháng
Số tiền lãi =
30 ngày
Tổng tích số tính lãi trong tháng = Số dư nợ Tài khoản cho vay * Số ngày duy
trì số dư nợ tài khoản cho vay.
Ví dụ:
Ngày Số dư trên TK cho vay Số ngày Tích số
Ngày 27/07 chuyển sang 100 8 800
5/8 80 5 400
10/08 70 7 490
17/08 120 10 1200
27/08 60
Tổng số 30 2890
Nếu lãi suất cho vay là 0.8%/tháng thì số lãi cho vay trong tháng 08 sẽ là:
2890*0.8%
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Phúc
32
Số tiền lãi = = 7.706 triệu
30 ngày
Vào ngày cân đối tháng (theo ví dụ trên là ngày 27 hàng tháng) các thanh toán viên
quản lý tài khoản cho vay của khách hàng lập bảng kê tính lãi để hạch toán thu lãi.
Bút toán hạch toán thu lãi trực tiếp:
Nợ TK: Tiền gửi khách hàng (4211)
Có TK: Thu lãi cho vay (702)
1.3. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán nghiệp vụ cho vay
1.3.1. Vai trò của kế toán nghiệp vụ cho vay
Đối với hoạt động kinh doanh của các tổ chức tín dụng nói chung và đối với
nghiệp vụ tín dụng nói riêng thì kế toán cho vay có vai trò rất quan trọng, điều đó thể
hiện ở chỗ là:
Kế toán cho vay cung cấp cho các tổ chức tín dụng và các doanh nghiệp cũng
như các tổ chức kinh tế và các cá nhân có quan hệ tín dụng với tổ chức tín dụng những
thông tin có liên quan đến quá trình cho vay, thu nợ, thu lãi, thời hạn hoàn trả...một
cách kịp thời, chính xác. Qua đó giúp cho lãnh đạo của TCTD nắm được tình hình cho
vay, dư nợ, doanh số cho vay, thu nợ, thu lãi, và tình hình nợ quá hạn...từ đó có biện
pháp xử lý, chỉ đạo điều hành cho phù hợp nhằm đạt được các mục tiêu đề ra đó là an
toàn, lợi nhuận và lành mạnh trong hoạt động kinh doanh của TCTD.
Kế toán cho vay cũng phản ánh tình hình đầu tư vốn vào các ngành kinh tế đồng
thời tạo điều kiện cho các tổ chức kinh tế có đủ vốn để sản xuất kinh doanh và mở
rộng giao lưu hàng hoá. Thông qua kế toán cho vay, TCTD có thể biết được phạm vi
hoạt động, phương hướng đầu tư của các nhà đầu tư, cũng như theo dõi được hiệu quả
sử dụng vốn vay của những nhà đầu tư...để từ đó có chiến lược đầu tư phù hợp, hiệu
quả. Đồng thời, bạn hàng của doanh nghiệp đánh giá được tình hình tài chính cũng
như khả năng hấp thụ vốn vay của doanh nghiệp, hiệu quả sử dụng vốn, vòng quay
vốn của các doanh nghiệp để từ đó đánh giá xu thế vận động của các doanh nghiệp để
trên cơ sở đó đề ra những chính sách phù hợp.
Trư
ờng
Đa
̣i h
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Phúc
33
Ngoài ra, kế toán cho vay còn là công cụ để đảm bảo an toàn vốn vay của TCTD,
đồng thời hạn chế rủi ro nhằm góp phần ổn định thu nhập của TCTD. Hơn nữa, kế
toán cho vay cũng là công cụ phục vụ đắc lực trong việc chỉ đạo chấp hành chính sách
tín dụng tiền tệ của Đảng và Nhà nước trong nền kinh tế thị trường. Các TCTD là
những cơ quan chuyên môn được giao nhiệm vụ tổ chức thực hiện chính sách tiền tệ,
do đó các TCTD đã áp dụng mức lãi suất đối với các thành phần có vốn hoạt động,
phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh kịp thời.
1.3.2. Nhiệm vụ của kế toán nghiệp vụ cho vay
Để phát huy đầy đủ vai trò của mình, kế toán cho vay cần phải thực hiện tốt các
nhiệm vụ sau đây:
Kế toán cho vay phải xác lập các hồ sơ, chứng từ cho vay một cách hợp pháp hợp
lệ. Kiểm soát để đảm bảo tính hợp lệ của chứng từ kế toán cho vay, để đảm bảo các
khoản cho vay ra có khả năng thu hồi ngay từ khâu phát tiền vay. Đồng thời, giám sát
tình hình cho vay và thu nợ chặt chẽ, từ đó phản ánh vào sổ sách thích hợp tình hình
cho vay và thu nợ.
Kế toán cho vay cũng tổ chức ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác các
số liệu cho vay để đảm bảo vốn sản xuất kinh doanh cho các đơn vị, tổ chức kinh tế và
cá nhân, tạo điều kiện tăng nhanh vòng quay của vốn tín dụng. Mặt khác, kế toán cho
vay cũng cần phải theo dõi chặt chẽ kỳ hạn nợ để hạch toán thu nợ, thu lãi hoặc
chuyển nợ quá hạn kịp thời đảm bảo an toàn tài sản và nâng cao hiệu quả tín dụng, từ
đó đảm bảo quyền lợi cho khách hàng và quyền lợi chính đáng của TCTD.
Kế toán cho vay cũng có nhiệm vụ quản lý hồ sơ, chứng từ cho vay một cách
chặt chẽ, khoa học, đúng với quy định của pháp luật hiện hành để đảm bảo thu hồi nợ
kịp thời nhằm bảo vệ an toàn tài sản cho TCTD. Mặt khác, kế toán cho vay tham mưu
cho cán bộ tín dụng và kết hợp với cán bộ tín dụng trong việc giám sát sử dụng vốn
vay, trong việc thẩm định các khoản vay và đôn đốc thu hồi nợ hoặc chuyển nợ quá
hạn đúng chế độ làm cho đồng vốn vay đem lại hiệu quả kinh tế cao.
Trư
ờng
Đa
̣i o
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Phúc
34
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN CHO VAY
TẠI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN KỲ ANH
2.1. Giới thiệu về Quỹ tín dụng Nhân dân Kỳ Anh
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
‾ Tên doanh nghiệp: Quỹ Tín Dụng Nhân Dân Kỳ Anh
‾ Mã số thuế: 3001615996, Ngày cấp: 23/05/2012
‾ Tình trạng hoạt động: Đang hoạt động (đã được cấp GCN ĐKT)
‾ Nơi đăng ký quản lý: Chi cục Thuế Thị xã Kỳ Anh
‾ Địa chỉ trụ sở chính: Khu phố 3, Phường Sông Trí, Thị xã Kỳ Anh, Hà Tĩnh
‾ QĐTL/Ngày cấp: 17 / 21-02-2011
‾ Cơ quan ra quyết định: NHNN Tỉnh Hà Tĩnh
‾ GPKD/Ngày cấp: 2807000006 / 22-02-2012
‾ Cơ quan cấp: UBND Huyện Kỳ Anh
‾ Năm tài chính: 01-01-2012
‾ Ngày bắt đầu hoạt động: 01/04/2011 12:00:00 AM
‾ Ngày nhận TK: 25/04/2012
‾ Mã Cấp Chương Loại Khoản để nộp thuế vào NSNN: 3-760-340-343
‾ Đại diện theo pháp luật: Trần Đại Nhân
‾ Số điện thoại: 02396268888 – 08888 28989
‾ Ngành nghề kinh doanh: K64300 - Hoạt động quỹ tín thác, các quỹ và các tổ
chức tài chính khác.
‾ Logo của doanh nghiệp:
Căn cứ theo Quyết định số 390/TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập
mô hình thí điểm Quỹ tín dụng nhân dân, Quỹ Tín Dụng Nhân Dân Kỳ Anh đã được
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Phúc
35
Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước Tỉnh Hà Tĩnh ra quyết định thành lập theo
Quyết định số 17/QĐ – NH ngày 21 tháng 02 năm 2011 với mục đích hoạt động là
hoạt động quỹ tín thác, các quỹ và các tổ chức tài chính khác. Như vậy, Quỹ Tín Dụng
Nhân Dân Kỳ Anh chính thức khai trương và đi vào hoạt động ngày 01/04/2011 với
nhiệm vụ kịp thời đáp ứng cho khách hàng có nhu cầu về vốn để gia tăng sản xuất và
ổn định cuộc sống.
Quỹ Tín Dụng Nhân Dân Kỳ Anh là một trong 28 Quỹ tín dụng nhân dân nằm
trên địa bàn Tỉnh Hà Tĩnh. Trải qua 7 năm hoạt động, với sự cố gắng nỗ lực không
ngừng của tập thể Hội đồng quản trị, Ban điều hành cũng như sự giúp đỡ của các cấp
Ủy Đảng, chính quyền các cấp hay Ngân hàng Nhà nước, Quỹ Tín Dụng Nhân Dân
Kỳ Anh đã phát huy tác dụng một cách tích cực, triệt để được minh chứng thông qua
chất lượng hoạt động ngày càng được nâng lên đáng kể. Cụ thể, Quỹ Tín Dụng Nhân
Dân Kỳ Anh đã thực hiện tốt mục tiêu hoạt động của một tổ chức tín dụng nhân dân
đó là huy động vốn tại chỗ để cho vay tại chỗ, đáp ứng nhu cầu vốn của người dân
trên địa bàn, bảo đảm quyền lợi cho thành viên góp vốn. Quỹ tín dụng nhân dân là loại
hình tín dụng hợp tác hoạt động trong lĩnh vực Tiền tệ - Tín dụng, là dịch vụ Ngân
hàng chủ yếu ở nông thôn nhưng mục tiêu hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân là
nhằm huy động nguồn vốn tại chỗ để cho vay nhằm phát triển cộng đồng. Có thể nói,
quy mô tổ chức, địa bàn hoạt động gắn liền với dân cư, giao dịch thuận lợi nên chỉ
trong thời gian ngắn Quỹ Tín Dụng Nhân Dân Kỳ Anh đã được cấp Ủy Đảng, Chính
quyền và nhân dân ở địa phương ủng hộ, quan tâm nhằm phát triển. Chính điều này,
đã mở ra một kênh chuyển tài vốn mới, đa dạng hóa các hình thức hoạt động tín dụng,
từng bước góp phần xóa bỏ nạn cho vay nặng lãi ở địa bàn thôn. Hoạt động của Quỹ
Tín Dụng Nhân Dân Kỳ Anh đã góp phần làm cho kinh tế xã hội ngày càng đổi mới,
có sự chuyển biến tích cực từ đời sống tinh thần của người dân trên địa bàn hoạt động
của Quỹ tín dụng.
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ
(1) Chức năng
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Phúc
36
Quỹ Tín Dụng Nhân Dân Kỳ Anh có các chức năng của một tổ chức tín dụng
như sau:
Quỹ tín dụng tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động của mình, tự quyết định
về phân phối thu nhập, đảm bảo thành viên và Quỹ tín dụng cùng có lợi.
Quỹ thực hiện huy động vốn, cho vay vốn và thực hiện các dịch vụ ngân hàng
khác theo giấy phép hoạt động.
Quỹ tín dụng cũng có chức năng yêu cầu người cung cấp các tài liệu tài chính,
sản xuất, kinh doanh liên quan đến khoản cho vay.
Ngoài ra, Quỹ tín dụng còn tuyển chọn, sử dụng, đào tạo lao động, lựa chọn các
hình thức trả lương, thưởng thích hợp và thực hiện các quyền khác của người sử dụng
lao động theo quy định của pháp luật.
Quỹ còn có chức năng kết nạp thành viên mới, giải quyết việc thành viên ra khỏi
Quỹ tín dụng, hay khai trừ thành viên.
(2) Nhiệm vụ
Quỹ Tín Dụng Nhân Dân Kỳ Anh thực hiện các nhiệm vụ chính sau:
Hoạt động kinh doanh theogiấy phép được cấp, chấp hành các quy định của nhà
nước về tiền tệ, tín dụng và dịch vụ ngân hàng.
Thực hiện pháp lệnh kế toán, thống kê và chấp hành chế độ thanh tra, chế độ
kiểm toán theo quy định.
Bảo toàn và phát triển nguồn vốn hoạt động.
Hoàn trả tiền gửi, tiền vay và các khoản nợ khác đúng kỳ hạn, chịu trách nhiệm
đối với các khoản nợ và các nghĩa vụ khác bằng toàn bộ tài sản và số vốn thuộc sở
hữu của Quỹ tín dụng.
Nộp thuế theo luật định.
Tham gia tổ chức liên kết phát triển hệ thống nhằm mục tiêu xây dựng Quỹ tín
dụng và hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân an toàn, hiệu quả, phát triền bền vững.
Tóm lại, Quỹ Tín Dụng Nhân Dân Kỳ Anh là tổ chức tín dụng hợp tác do các
thành viên trong địa bàn tự nguyện thành lập và hoạt động theo các quy định của pháp
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Phúc
37
luật nhằm mục tiêu chủ yếu là tương trợ giữa các thành viên để phát triển sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ và đời sống, khai thác nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư để cho
vay, góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, xóa đói giảm nghèo và vì lợi ích
của các thành viên.
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý
(1) Bộ máy quản lý
Sơ đồ 2.1 – Sơ đồ bộ máy quản lý của Quỹ Tín Dụng Nhân Dân Kỳ Anh
(2) Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong Quỹ Tín Dụng Nhân Dân Kỳ Anh:
(a) Đại hội thành viên:
Đại hội thành viên là bộ phận có quyền quyết định cao nhất, đây là bộ phận có
trách nhiệm báo cáo kết quả hoạt động trong năm hay báo cáo hoạt động của HĐQT
và ban kiểm soát. Đồng thời cũng có trách nhiệm báo cáo công khai minh bạch tài
chính – kế toán, dự kiến phân phối lợi nhuận và xử lý các khoản lỗ (nếu có). ĐHTV sẽ
là bộ phận đề ra phương hướng hoạt động trong năm tới của tổ chức và cũng đảm
nhiệm các chức năng khác như:
‾ Tăng, giảm vốn điều lệ theo mức quy định của NHNN, mức góp vốn tối thiểu
của thành viên.
Giám đốc
Đại hội thành viên
Chủ tịch HĐQT Hội đồng quản trị Ban kiểm soát
Phó giám đốc
Tín dụng Kế toán Kho quỹ
KT nội bộ
HCNS
Trư
ờ g
Đại
học
Kin
h tê
́ Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Phúc
38
‾ Bầu, bầu bổ sung hoặc bãi miễn chủ tịch HĐQT, các thành viên HĐQT, ban
kiểm soát Quỹ tín dụng.
‾ Thông qua phương án do HĐQT xây dựng mức thù lao cho thành viên HĐQT,
ban kiểm soát, mức lương của giám đốc và các nhân viên làm việc tại Quỹ tín dụng.
‾ Thông qua danh sách kết nạp thành viên mới và cho thành viên ra khỏi Quỹ tín
dụng do HĐQT báo cáo, quyết định khai trừ thành viên.
‾ Chia, tách, hợp nhất, sát nhập, giải thể Quỹ tín dụng
‾ Sửa đổi điều lệ Quỹ tín dụng
‾ Những vấn đề khác do HĐQT, ban kiểm soát hoặc có ít nhất 1/3 tổng số thành
viên đề nghị.
‾ Riêng ĐHTV nhiệm kỳ còn thông qua báo cáo kết quả hoạt động trong nhiệm
kỳ, báo cóa hoạt động của HĐQT và ban kiểm soát, thông qua phương hướng hoạt
động và bầu chủ tịch HĐQT, các thành viên HĐQT, ban kiểm soát của nhiệm kỳ tới.
(b) Hội đồng quản trị:
Hội đồng quản trị thực hiện các chức năng sau đây:
‾ Tổ chức thực hiện các nghị quyết Đại hội thành viên.
‾ Quyết định những vấn đề về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng (trừ những
vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội thành viên).
‾ Bổ nhiệm, miễn nhiệm giám đốc, phó giám đốc, kế toán trưởng; quyết định số lượng
lao động, cơ cấu tổ chức và các bộ phận nghiệp vụ chuyên môn của Quỹ tín dụng.
‾ Chuẩn bị chương trình nghị sự của Đại hội thành viên và triệu tập Đại hội thành viên.
‾ Xây dựng phương án trình Đại hội thành viên về mức thù lao cho thành viên
Hội đồng quản trị, ban kiểm soát, mức lương của giám đốc và các nhân viên làm việc
tại Quỹ tín dụng.
‾ Xét kết nạp thành viên mới, gải quyết việc thành viên xin ra khỏi Quỹ tín dụng
(trừ trường hợp khai trừ thành viên) và báo cáo để Đại hội thành viên thông qua.
‾ Quyết định việc tăng, giảm vốn điều lệ trong mức được NHNN cho phép và
tổng hợp báo cáo chi nhánh NHNN tỉnh, thành phố và báo cáo trước Đại hội thành
viên gần nhất.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Phúc
39
‾ Xử lý các khoản cho vay không có khả năng thu hồi và những tổn thất khác
theo quy định của Nhà nước.
‾ Trình Đại hội thành viên báo cáo về tình hình hoạt động và kết quả hoạt động,
báo cáo quyết toán, dự kiến phân phối lợi nhuận, phương án xử lý lỗ (nếu có); phương
hướng kế hoạch hoạt động năm tới; kiến nghị sửa đổi điều lệ.
(c) Chủ tịch Hội đồng quản trị:
Chủ tịch HĐQT là người đại diện cho Quỹ tín dụng trước pháp luật. Chủ tịch
HĐQT là người tổ chức thực hiện nhiệm vụ của HĐQT, triệu tập và chủ trì các phiên
họp của HĐQT, phân công và theo dõi các thành viên HĐQT thực hiện nghị quyết
ĐHTV và quyết định của HĐQT, đôn đốc và giám sát việc điều hành của giám đốc
Quỹ tín dụng. Ngoài ra, Chủ tịch HĐQT còn là người ký các văn bản thuộc thẩm
quyền của HĐQT (các văn bản trình Đại hội thành viên, trình NHNN)
(d) Ban kiểm soát:
Ban kiểm soát là bộ phận có chức năng kiểm tra, giám sát để Quỹ tín dụng hoạt
động đúng theo quy định của pháp luật hiện hành. Kiểm tra về tài chính, kế toán, phân
phối thu nhập, xử lý các khoản lỗ. Tiếp nhận và gải quyết khiếu nại, tố cáo có liên
quan đến hoạt động của Quỹ tín dụng trong thẩm quyền của mình.
Trưởng ban kiểm soát hoặc đại diện ban kiểm soát được tham dự các cuộc họp
của Hội đồng quản trị nhưng không biểu quyết. Có quyền yêu cầu những người có liên
quan trong Quỹ tín dụng cung cấp tài liệu, sổ sách chứng từ và những thông tin cần
thiết khác để phục vụ cho công tác kiểm tra, nhưng không được sử dụng các tài liệu,
thông tin đó vào mục đích khác. Để thực hiện nhiệm của của mình, ban kiểm soát có
quyền được sử dụng bộ máy kiểm tra, kiểm toán nội bộ của Quỹ tín dụng nhân dân.
Đồng thời phải chuẩn bị chương trình và triệu tập Đại hội thành viên bất thường khi có
một trong các trường hợp sau đây:
‾ Khi Hội đồng quản trị không sửa chữa hoặc sửa chữa không có kết quả những
vi phạm pháp luật, vi phạm điều lệ và nghị quyết của Đại hội thành viên mà ban kiểm
soát đã yêu cầu.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Phúc
40
‾ Khi Hội đồng quản trị không triệu tập Đại hội thành viên bất thường theo yêu
cầu của thành viên.
(e) Kiểm toán nội bộ
Bộ phận kiểm toán nội bộ có các chức năng và nhiệm vụ cụ thể sau:
‾ Kiểm toán nội bộ thực hiện kiểm tra, rà soát, đánh giá độc lập, khách quan đối với
hệ thống kiểm soát nôi bộ, đánh giá độc lập về tính thích hợp và sự tuân thủ quy định,
chính sách nội bộ, thủ tục, quy trình đã được thiết lập trong tổ chức tín dụng.
‾ Xây dựng quy trình nghiệp vụ kiểm toán nội bộ tại Quỹ tín dụng trình Ban kiểm
soát xem xét, phê duyệt sau khi báo cáo Hội đồng quản trị.
‾ Lập kế hoạch kiểm toán nội bộ hàng năm hoặc đột xuất và thực hiện hoạt động
kiểm toán nội bộ theo kế hoạch hoặc kiểm toán đột xuất theo yêu cầu của Hội đồng
quản trị, Ban kiểm soát.
‾ Tư vấn cho người điều hành, HĐQT của Quỹ tín dụng và các bộ phận nghiệp
vụ thực hiện các dự án xây dựng, áp dụng mới hay sửa đổi những quy trình nghiệp vụ
quan trọng, cơ chế quản trị, điều hành, quy trình nhận dạng, đo lường đánh giá rủi ro,
quản lý rủi ro, phương pháp đánh giá vốn, hệ thống thông tin, hạch toán kế toán.
(f) Giám đốc
Giám đốc trong Quỹ tín dụng nhân dân đảm nhận các chức năng sau đây:
‾ Chịu trách nhiệm điều hành mọi hoạt động của Quỹ tín dụng theo đúng pháp
luật, điều lệ và nghị quyết Đại hội thành viên, nghị quyết Hội đồng quản trị.
‾ Lựa chọn, đề nghị Hội đồng quản trị bổ nhiệm, miễn nhiệm chức danh phó
giám đốc, kế toán trưởng.
‾ Tuyển dụng, kỷ luật, cho thôi việc các nhân viên làm việc tại Quỹ tín dụng
‾ Ký các báo cáo, văn bản, hợp đồng, chứng từ, trình hội đồng quản trị các báo
cáo về tình hình và kết quả hoạt động của Quỹ tín dụng.
‾ Giám đốc không phải là thành viên Hội đồng quản trị được tham dự các cuộc
họp của Hội đồng quản trị nhưng không được quyền biểu quyết.
rươ
̀ng Đ
ại h
ọc K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Phúc
41
‾ Chuẩn bị báo cáo hoạt động, báo cáo quyết toán, dự kiến phân phối lợi nhuận,
phương án xử lý lỗ (nếu có) và xây dựng phương hướng hoạt động của năm tới để Hội
đồng quản trị xem xét và trình Đại hội thành viên.
‾ Được từ chối thực hiện những quyết định của Chủ tịch Hội đồng quản trị, các
thành viên Hội đồng quản trị nếu thấy trái pháp luật, trái điều lệ và nghị quyết Đại hội
thành viên, đồng thời báo cáo ngay với NHNN để có biện pháp xử lý.
(g) Phó giám đốc
Tại Quỹ tín dụng, phó giám đốc có chức năng thực hiện các nhiệm vụ theo sự
phân công và ủy quyền của giám đốc, đồng thời cũng thực hiện các quyền và nghĩa vụ
của thành viên Quỹ tín dụng nhân dân và của thành viên Hội đồng quản trị.
(h) Bộ phận tín dụng:
Bộ phận tín dụng chịu trách nhiệm về những hợp đồng cho vay. Bộ phận này có
các chức năng và nhiệm vụ cụ thể như sau:
‾ Hướng dẫn khách hàng làm hồ sơ vay, tiếp nhận hồ sơ vay vốn của khách hàng,
kiểm soát hồ sơ, trình Giám đốc kí hợp đồng tín dụng.
‾ Thu thập tài liệu, thông tin liên quan đến việc cho vay, kiểm tra tính hợp lệ, hợp
pháp của các tài liệu trong hồ sơ xin vay do khách hàng cung cấp
‾ Trực tiếp kiểm tra, giám sát quá trình sử dụng vốn vay của khách hàng, kiểm tra
tài sản đảm bảo nợ vay, đôn đốc khách hàng trả nợ đúng hạn.
(i) Bộ phận kế toán:
Bộ phận kế toán có chức năng tổ chức thực hiện công tác kế toán tại Quỹ tín
dụng. Đảm bảo tính tuân thủ chuẩn mực kế toán, luật kế toán, luật thuế và các luật có
liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp và theo yêu cầu quản trị của Quỹ tín dụng.
Cụ thể:
‾ Chuyên sâu hạch toán kế toán như: trực tiếp hạch toán kế toán, mở tài khoản
giao dịch với khách hàng, lưu giữ hồ sơ, lập báo cáo tài chính, chuyển tiền qua ngân
hàng, thanh toán bù trừ và các dịch vụ khác
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Phúc
42
‾ Thực hiện các thủ tục thanh toán, phát vay cho khách hàng theo lệnh của Giám
đốc hoặc người được ủy quyền.
‾ Có nhiệm vụ theo dõi các giao dịch thu chi tiền mặt với khách hàng, kiểm tra
chứng từ, thông báo về việc thu nợ, thu lãi, trả lãi tiền gửi, tiền vay, thu nhập các thông
tin phát sinh trong ngày. Kết hợp với phòng kho quỹ để thu thập số liệu và hoàn chỉnh
số liệu nếu có sai sót lên Bảng cân đối kế toán.
Đồng thời, đây cũng là bộ phận đại diện cho Quỹ tín dụng làm việc với các cơ
quan, Ngân hàng, kiểm toán, cơ quan thuế để giải trình các vấn đề liên quan đến báo
cáo tài chính, sổ sách và chứng từ kế toán. Thực hiện việc kê khai và nộp các loại thuế
nghiêm chỉnh đúng luật thuế hiện hành. Đồng thời, làm việc với các kiểm toán về báo
cáo tài chính hàng năm của Quỹ tín dụng.
(k) Bộ phận kho quỹ:
Thủ quỹ sau khi thu, chi phải cẩn thận, tôn trọng nguyên tắc về quỹ tiền mặt,
cuối giờ phải sắp xếp tiền theo đúng loại. Băng bó, đóng cây đúng quy định và bắt
buộc phải cất giữ tiền mặt vào két sắt ngay sau khi khóa sổ cuối ngày.
Thủ quỹ chịu trách nhiệm thu, chi khi có đầy đủ chữ ký trên chứng từ hợp lệ nếu
để th...1. Cung cấp đầy đủ, trung thực các thông tin, tài liệu liên quan đến việc vay
vốn và chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin, tài liệu đã cung cấp.
2.2. Sử dụng tiền vay đúng mục đích và thực hiện các nôi dung khác đã thỏa
thuận trong hợp đồng này;
2.3. Trả nợ gốc và lãi tiền vay theo thỏa thuận trong hợp đồng này;
2.4. Chịu trách nhiệm trước pháp luật khi không thực hiện đúng những thỏa thuận
về việc trả nợ vay.
Điều 8. Một số cam kết khác
..............................................................................
Điều 9. Sửa đổi, bổ sung, chuyển nhượng hợp đồng:
1 – Khi một trong hai bên muốn có sự thay đổi nội dung điều khoản nào của hợp
đồng này thì gởi đề xuất tới bên kia bằng văn bản. Nếu bên kia chấp thuận, hai bên sẽ
ký bổ sung điều khoản thay đổi đó trong một thỏa thuận bằng văn bản đi liền với hợp
đồng này.
2 – Trường hợp chuyển nhượng hợp đồng tín dụng này phải được hai bên cùng
thỏa thuận theo quy định vè mua bán nợ của NHNN. Các điều khoản khác của hợp
đồng này không thay đổi.
Điều 10. Cam kết chung và hiệu lực của hợp đồng:
1.1. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng. Nếu có tranh
chấp, hai bên sẽ giải quyết bằng thương lượng dựa trên nguyên tắc bình đẳng và cùng
có lợi. Trường hợp không thể giải quyết bằng thương lượng, hai bên sẽ đưa tranh chấp
ra giải quyết tại tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
1.2. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký và được thanh lý khi Bên B hoàn trả
xong cả gốc và lãi.
Trư
ờng
Đa
̣ ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Phúc
Mẫu số 04/QTDND
1.3. Hợp đồng này được thành lập thành 02 văn bản, các bản có giá trị như nhau,
mỗi bên giữ 01 bản.
BÊN B BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG
(Kèm theo hợp đồng tín dụng số: 5702 – 09/04/2018)
1. Phần theo dõi nhận tiền vay và trả nợ:
Ngày,
tháng,
năm
Số
chứng
từ
Số tiền vay
Chữ ký
người
nhận tiền
Số tiền trả
nợ Chữ ký
người
thu nợ
Dư nợ trong
hạn
Số tiền
chuyển
nợ quá
hạn Gốc Lãi
09/04/2018 100.000.000 đ 100.000.000 đ
2. Phần theo dõi gia hạn nợ/ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ:
- Gia hạn nợ số tiền.đồng đến ngày././.
- Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ:
- Kỳ 1: Đến ngày../../Số tiền phải trả: ..đồng
- Kỳ 2: Đến ngày../../Số tiền phải trả:..đồng
- Kỳ 3: Đến ngày../../Số tiền phải trả:..đồng
3. Phần theo dõi nợ quá hạn:
Ngày,
tháng, năm
Số
chứng
từ
Số tiền
chuyển nợ
quá hạn
Số tiền trả nợ quá hạn
Chữ ký
người thu
nợ
Dư nợ quá
hạn Gốc Lãi
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Phúc
Phụ lục 3: Giấy nhận nợ
QTD NHÂN DÂN KỲ ANH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TX Kỳ Anh – Kỳ Anh – Hà Tĩnh Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIẤY NHẬN NỢ
Hôm nay, ngày 09 tháng 04 năm 2017 tại QTD Nhân Dân Kỳ Anh
Họ và tên người nhận nợ: Trịnh Văn Anh Số thẻ TV:
Địa chỉ: Thôn Hưng Phú – Xã Kỳ Hưng – Thị Xã Kỳ Anh – Hà Tĩnh
Số CMND: 184068072 Ngày cấp: 31/12/2010 Nơi cấp: Hà Tĩnh
Ông (bà) đã nhận số tiền vay QTD Nhân Dân Kỳ Anh
Bằng số: 100,000,000
Bằng chữ: Một trăm triệu đồng.
Lãi suất: 12%/năm
Thời hạn: 12 tháng
Mục đích sử dụng khoản vay: Mua, sửa chữa và xây dựng nhà ở
Theo HĐTD số: 2017.5702, Lập ngày 09 tháng 04 năm 2017, đến hạn ngày 09
tháng 04 năm 2018.
NGƯỜI NHẬN NỢ KIỂM SOÁT TRƯỞNG KIỂM SOÁT GIÁM ĐỐC
(Chữ ký, họ tên)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Phúc
Phụ lục 4: Hợp đồng thế chấp
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Số: 64.2017/HĐTC
- Căn cứ Bộ Luật dân sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Căn cứ luật các tổ chức tín dụng.
- Căn cứ Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006 của Chính phủ về giao
dịch bảo đảm.
- Căn cứ thông tư số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT, ngày 23/6/2016 của Bộ Tư
pháp và Bộ Tài Nguyên Môi Trường.
- Căn cứ giấy đề nghị vay vốn của khách hàng.
Hôm nay, Ngày 06 tháng 04 năm 2017, tại QTDND Kỳ Anh, chúng tôi gồm:
- Bên nhận thế chấp ( Bên A ): QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN KỲ ANH
Trụ sở làm việc: Tổ dân phố Hưng Lợi – P. Sông Trí – Thị xã Kỳ Anh – Tỉnh Hà Tĩnh
- Bên thế chấp, chúng tôi gồm có ( Bên B ):
Người thế chấp: Trịnh Văn AnhSinh năm: 1993
CMND: 184068072 Ngày cấp: 21/08/2010 Nơi cấp: Hà Tĩnh.
Cư ngụ: Thôn Hưng Phú – Xã Kỳ Hưng – TX Kỳ Anh – Hà Tĩnh.
Người thừa kế: Nguyễn Như Quỳnh Sinh năm: 1994
CMND: 184009640 Ngày cấp: 31/12/2009 Nơi cấp: Hà Tĩnh.
Cư ngụ: Thôn Hưng Phú – Xã Kỳ Hưng – TX Kỳ Anh – Hà Tĩnh.
Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng theo các nội dung dưới đây:
ĐIỀU 1
NGHĨA VỤ ĐƯỢC BẢO ĐẢM
1. Bên B đồng ý thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của mình
nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này, để đảm bảo nghĩa vụ trả nợ đối với bên A bao gồm:
nợ gốc, lãi vay trong hạn, lãi quá hạn và các khoản phí ( nếu có ) theo Hợp đồng tín
dụng số: 5702, Ngày 09 tháng 04 năm 2017 và các Hợp đồng vay tiếp theo được ký
kết giữa Ông ( Bà ): Trịnh Văn Anh, Người thừa kế Nguyễn Như Quỳnh và Ông (
bà ): Nguyễn Như Quỳnh với bên A. Số dư nợ cho vay cao nhất là: 149.268.000
Trư
ờn
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Phúc
VNĐ (bằng chữ : Một trăm bốn mươi chín triệu hai trăm sáu mươi tám nghìn
đồng).
ĐIỀU 2
TÀI SẢN THẾ CHẤP
1. Quyền sử dụng đất của bên B đối với thửa đất theo: CNQSDĐ số: CG 252317
Vào sổ số: CH 00105 do UBND Thị xã Kỳ Anh cấp ngày: 28/12/2016
Cụ thể như sau:
- Thửa đất số: 25
- Tờ bản đồ số: 14
- Địa chỉ thuở đất: Thôn Hưng Phú – Xã Kỳ Hưng – TX Kỳ Anh – Hà Tĩnh.
- Diện tích đất: 177,7 m2 (Bằng chữ: một trăm bảy mươi bảy phẩy bảy mét
vuông).
- Hình thức sử dụng:
+ Sử dụng riêng: 177,7 m2 (Bằng chữ: một trăm bảy mươi bảy phẩy bảy mét
vuông).
+ Sử dụng chung: m2
- Mục đích sử dụng: đất ở tại nông thôn
- Thời hạn sử dụng: Lâu dài
2. Tài sản gắn liền với đất: Nhà cấp 4
- Diện tích xây dựng: m2 (Bằng chữ: không mét vuông)
- Diện tích sàn: m2 (Bằng chữ: không mét vuông)
- Kết cấu:
- Năm xây dựng:
ĐIỀU 3
GIÁ TRỊ TÀI SẢN THẾ CHẤP
VÀ THOẢ THUẬN GIỮ GÌN TÀI SẢN THẾ CHẤP
1. Giá trị về tài sản thế chấp:
Giá trị tài sản thế chấp nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này là: 213.240.000 đồng
(bằng chữ: Hai trăm mười ba triệu hai trăm bốn mươi nghìn đồng) theo Biên bản xác
định giá trị tài sản thế chấp Ngày 06 tháng 04 năm 2018, giữa Quỹ Tín Dụng Kỳ Anh
và người vay vốn.
Giá trị này chỉ làm cơ sở xác định mức cho vay, không áp dụng khi xử lý tài sản
thế chấp để thu hồi nợ.
2. Thỏa thuận về giữ tài sản thế chấp:
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Phúc
2.1. Bên A giữ các giấy tờ của tài sản thế chấp sau:
CNQSDĐ số: CG 252317 Vào sổ số: CH 00105 do UBND Thị xã Kỳ Anh cấp
ngày: 28/12/2016.
2.2. Bên B giữ và sử dụng các tài sản thế chấp sau:
Đất và tài sản gắn liền với đất.
ĐIỀU 4
BÀN GIAO TÀI SẢN THẾ CHẤP
1. Trước hoặc ngay sau khi ký kết Hợp đồng này, Bên B phải bàn giao đầy đủ
toàn bộ giấy tờ gốc về chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng, quản lý Tài sản và các giấy
tờ khác có liên quan cho Bên A.
2. Bên B và Bên A sẽ ký Biên bản bàn giao Tài sản và giấy tờ Tài sản theo mẫu
của bên A. Biên bản bàn giao là một phần không thể tách rời của Hợp đồng này.
ĐIỀU 5
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ BÊN B
1. Quyền của bên B
a. Khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản thế chấp, trừ trường hợp
hoa lợi, lợi tức cũng thuộc tài sản thế chấp;
b. Được đầu tư để làm tăng giá trị của tài sản thế chấp nếu được Bên A chấp thuận;
c. Được cho thuê, cho mượn tài sản đang thế chấp nếu được Bên A chấp thuận
bằng văn bản nhưng phải thông báo cho bên thuê, bên mượn tài sản biết về việc tài sản
cho thuê, cho mượn đang được thế chấp, đồng thời phải thỏa thuận trong hợp đồng cho
thuê, cho mượn: “ Nếu tài sản cho thuê, cho mượn bị xử lý để thu hồi nợ, bên thuê,
bên mượn có trách nhiệm giao tài sản cho Bên A và hợp đồng cho thuê, cho mượn sẽ
chấm dứt (kể cả trường hợp hợp đồng thuê tài sản chưa hết hiệu lực”);
d. Yêu cầu Bên A bồi thường thiệt hại nếu giấy tờ về tài sản thế chấp bị mất, hư
hỏng;
e. Yêu cầu bên thứ ba giữ tài sản bồi thường thiệt hại nếu tài sản thế chấp bị mất,
hư hỏng (trường hợp tài sản thế chấp do bên thứ ba giữ);
2. Nghĩa vụ của Bên B:
a. Cung cấp các thông tin về tài sản thế chấp cho Bên A
b. Giao bản chính các giấy tờ: giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản (nếu có);
bản chính giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản thế chấp, quyền sử dụng đất; bản
chính giấy chứng nhận bảo hiểm (nếu có) co Bên A giữ; bảo quản, giữ gìn tài sản thế
chấp (trừ trường hợp các bên có thỏa thuận bên thứ ba giữ tài sản);
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Phúc
c. Thông báo cho Bên A về quyền của người thứ ba đối với tài sản thế chấp (nếu
có). Trong trường hợp không thông báo thì Bên A có quyền yêu cầu Bên B bồi thường
thiệt hại hoặc duy trì hợp đồng và chấp nhận quyền của người thứ ba đối với tài sản
thế chấp nếu (các) bên thứ ba ký xác nhận đồng ý về việc thế chấp tài sản theo hợp
đồng này;
d. Thực hiện công chứng/chứng thực hợp đồng thế chấp, đăng ký/xóa đăng ký
giao dịch bảo đảm theo quy định của pháp luật hoặc theo yêu cầu của Bên A; chịu
trách nhiệm thanh toán chi phí công chứng/chứng thực, đăng ký/xóa đăng ký giao dịch
bảo đảm;
e. Thanh toán chi phí thuê định giá tài sản cho cơ quan thẩm định giá (trường hợp
Bên A phải thuê cơ quan thẩm định giá);
f. Không được bán, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn, góp vốn liên doanh
tài sản đang thế chấp hoặc sử dụng tài sản để bảo đảm cho nghĩa vụ khác trừ trường
hợp được Bên A chấp thuận bằng văn bản;
g. Chấp nhận sự kiểm tra theo định kỳ hoặc kiểm tra bất thường của Bên A trong
quá trình bảo quản, sử dụng tài sản;
h. Không được chuyển đổi, chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã thế chấp và
phải sử dụng đất đúng mục đích, không được hủy hoại làm giảm giá trị của đất, trong
trường hợp thế chấp quyền sử dụng đất và/ hoặc tài sản trên đất;
i. Bổ sung tài sản, hoặc trả nợ tương ứng với phần chênh lệch thiếu và điều chỉnh
giảm nghĩa vụ được bảm đảm tương ứng, nếu giá trị tài sản thế chấp sau khi định giá
lại không đủ bảm đảm cho nghĩa vụ trả nợ đã thỏa thuận trong hợp đồng này;
j. Phải bảo quản an toàn, áp dụng các biện pháp cần thiết kể cả phải ngừng việc
khai thác công dụng của tài sản, nếu việc tiếp tục khai thác có nguy cơ làm mất giá trị
hoặc giảm sút giá trị tài sản thế chấp; nếu làm mất, hư hỏng thì thì phải sửa chữa khôi
phục giá trị, bổ sung tài sản bảo đảm, thay thế bằng biện pháp bảm đảm khác hoặc trả
nợ trước hạn nếu khoản tiền nhận được từ tổ chức bảo hiểm chưa đủ để trả nợ;
k. Phối hợp với Bên A tiến hành các thủ tục nhận tiền bảo hiểm từ tổ chức bảo
hiểm để trả nợ cho Bên A trong trường hợp tài sản thế chấp mất, hư hỏng mà tài sản
đó đã được bảo hiểm; bổ sung tài sản, thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác hoặc trả
nợ trước hạn nếu khoản tiền nhận được từ tổ chức bảo hiểm chưa đủ để trả nợ;
l. Phối hợp với bên A xử lý tai sản thế chấp và thanh toán các chi phí liên quan
đến việc xử lý tài sản (nếu có phát sinh).
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣ K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Phúc
m. Thanh toán chi phí hành án trong trường hợp tài sản phải xử lý qua cơ quan
thi hành án.
n. Trường hợp có thỏa thuận Bên B được tạm giữ giấy tờ tài sản theo quy định
của pháp luật:
- Phải bảo đảm an toàn giấy tờ tài sản; nếu làm mất, hư hỏng, thì phải bổ sung tài
sản, thay thế bằng biện pháp bảo đám khác hoặc trả nợ trước hạn;
- Giao lại giấy tờ tài sản thế chấp theo yêu cầu của Bên A nếu sử dụng vốn vay
sai mục đích, có dấu hiệu khó khăn tài chính, không thanh toán kịp thời nợ đến hạn
cưa Bên A hoặc của chủ nợ khác.
ĐIỀU 6
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ BÊN A
1. Quyền của Bên A:
a. Giữ bản chính các giấy tờ: giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản thế chấp,
quyền sử dụng đất, giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản, giấy chứng nhận bảo
hiểm (nếu có);
b. Yêu cầu Bên B cung cấp thông tin về thực trạng tài sản thế chấp. Được xem
xét, kiểm tra trực tiếp theo định kỳ hoặc kiểm tra đột xuất tài sản thế chấp.
c. Yêu cầu Bên B hoặc bên thứ ba giữ tài sản phải áp dụng các biện pháp cần
thiết để bảo toàn tài sản, giá trị tài sản hoặc ngừng sử dụng và bổ sung tài sản hoặc
thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác nếu tài sản thế chấp bị mất, hư hỏng, có nguy
cơ mất giá trị hoặc giảm sút giá trị. Nếu Bên B hoặc Bên thứ ba không thực hiện được
thì Bên A thu nợ trước hạn.
d. Định giá tài sản trong các trường hợp sau:
- Theo định kỳ () kể từ lần định giá, đánh giá lại tài sản gần nhất;
- Bên b giải chấp một phần tài sản; bổ sung, thay thế tài sản, hoặc dế nghị điều
chỉnh nghĩa vụ được bảo đảm;
- Khi UBND tỉnh, thành phố điều chỉnh bất thường khung giá đất đối với quyền
sử dụng đất;
- Khi giá trị thị trường của tài sản biến động giảm trên 20% so với lần định giá
gần nhất đối với tài sản không phải là quyền sử dụng đất;
- Bên A kiểm tra phát hiện tài sản bi giảm giá trị vì hư hỏng, lạc hậu, mất mát;
- Sau khi d chuyển địa điểm lắp đặt đối với tài sản là máy móc, thiết bị gắn liền
với nhà xưởng.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Phúc
e. Đơn phương định giá lại tài sản thế chấp và có quyền yêu cầu Bên B phải thay
đổi bổ sung tài sản đảm bảo khác hoặc thanh toán bớt nợ vay nếu sau khi định giá lại.
Bên A đơn phương đánh giá rằng giá trị tài sản thế chấp không còn đủ để đảm bảo cho
nghĩa vụ trả nợ của Bên B. Bên B không thực hiện, Bên A được quyền xử lý tài sản
thế chấp để thu hồi các khoản nợ của bên thế chấp trước thời hạn.
f. Yêu cầu Bên B hoặc bên thứ ba giữ tài sản thế chấp giao tài sản đó cho mình
để xử lý trong trường hợp đến hạn thực hiện nghĩa vu mà Bên B không thực hiện hoặc
thực hiện không đúng nghĩa vụ;
g. Xử lý tài sản để thu hồi nợ theo quy định tại Điều 7 Hợp đồng này;
h. Nhận tiền bảo hiểm trực tiếp từ cơ quan bảo hiểm để thu nợ trong trường hợp
rủi ro xảy ra mà tài sản đó đã được bảo hiểm.
2. Nghĩa vụ của bên A:
a. Bảo quản giấy tờ về tài sản thế chấp; bồi thường thiệt hại cho Bên B nếu làm
mất, hỏng giấy tờ về tài sản thế chấp;
b. Trả lại giấy tờ về tài sản sau khi Bên B hoàn thành nghĩa vụ được bảo đảm
hoặc thay thế bằng biện pháp bảo đảm tiền vay khác.
ĐIỀU 7
XỬ LÝ TÀI SẢN THẾ CHẤP
1. Phương thức xử lý tài sản:
a. Trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày đến hạn trả nợ Bên B phải chủ
động phối hợp với Bên A để bán tài sản thu hồi nợ. Qua thời hạn trên, Bên A có quyền
bán tài sản thế chấp để thu hồi nợ mà không cần có ý kiến của Bên B.
b. Phương thức bán do Bên A chủ động quyết định: Bên A phối hợp với Bên B
bán tài sản trực tiếp cho người mua. Bên thứ ba được ủy quyền bán tài sản có thể là
Trung tâm bán đấu giá tài sản. Nếu Bên A trực tiếp bán tài sản thì phải báo trước cho
Bên B về địa điểm, thời gian ít nhất là 7 ngày để Bên B tham gia trừ trường hợp đối
với những tài sản mà pháp luật quy định người xử lý tài sản có quyền xử lý ngay). Sự
vắng mặt của bên B không ảnh hưởng đễn việc bán tài sản thế chấp.
c. Bên B cam đoan tạo mọi điều kiện thuận lợi, không làm bất cứ điều gì gây khó
khăn trở ngại đến việc bán tài sản thế chấp, phối hợp với Bên A để xử lý tài sản. Bên B
ủy quyền cho Bên A lập, ký tên trên các giấy tờ liên quan; thực hiện các quyền, nghĩa
vụ liên quan tới tài sản thế chấp và việc bán tài sản thế chấp.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
i h
ế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Phúc
d. Bên B ủy quyền cho Bên A bán tài sản với giá khởi điểm do bên A xác định
căn cứ vào biên bản định giá (định giá lại) tài sản thế chấp giữa Bên A và Bên B tại
thời điểm gần nhất).
e. Bên B ủy quyền cho Bên A quyết định giảm từ 5 – 10% giá bán tài sản so với
giá bán lần trước liền kề, sau mối lần thực hiên bán tài sản thế chấp không thành.
f. Trường hợp tài sản thế chấp bảo đảm cho nghĩa vụ trả nợ bao gồm nhiều vật,
Bên B đồng ý cho Bên A được chọn tài sản cụ thể để xử lý, đảm bảo thu hồi đủ gồm
nợ gốc, lãi trong hạn, lãi phạt quá hạn, các khoản phí và chi phí phát sinh khác liên
quan (nếu có).
g. Số tiền thu được từ việc bán tài sản sau khi trừ đi các chi phí cho việc bán tài
sản, các khoản phải nộp cho Nhà nước (nếu có), sẽ dùng để thanh toán các khoản nợ
mà Bên B phải trả cho Bên A bao gồm: nợ gốc, lãi trong hạn,lãi phạt quá hạn, các
khoản phí và chi phí phát sinh khác liên quan (nếu có) phần còn dư trả lại cho Bên B,
nếu còn thiếu thì Bên B có trách nhiệm tiếp tục thực hiện đúng nghĩa vụ trả nợ đầy đủ
cho Bên A.
h. Mọi vấn đề khác có liên quan đến xử lý tài sản thế chấp được thực hiện theo
quy định của pháp luật.
ĐIỀU 8
GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
1. Trong quá trình thực hiện hợp đồng này, nếu một bên phát hiện bên kia vị
phạm hợp đồng thì thông báo bằng văn bản cho bên vị phạm biết và yêu cầu khắc phục
vi phạm đó.
2. Các tranh chấp phát sinh từ việc thực hiện hợp đồng này hoặc liên quan đến
hợp đồng nay được các bên giải quyết bằng thương lượng trên tinh thần thiện chí, tôn
trọng các quyền và lợi ích hợp pháp của nhau. Trường hợp thương lượng không thành
thì các bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết. Quyết định
của tòa án có hiệu lực bắt buộc đối với các bên theo quy định của pháp luật.
3. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, bên nào vi phạm hợp đồng gây nên thiệt
hại cho bên kia thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật về bồi thường thiệt hại.
ĐIỀU 9
CAM KẾT CỦA CÁC BÊN
1. Bên B cam kết những thông tin về thân nhân và Tài sản đã ghi trong hợp đồng
này là đúng sự thật và tại thời điểm ký hợp đồng này, Tài sản nói trên:
a. Được phép thế chấp theo quy định của pháp luật
rươ
̀ng Đ
ại h
ọc K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Phúc
b. Hoàn toàn thuộc quyền sở hữu, quyền sử dụng của Bên B và không có bất kỳ
sự tranh chấp nào;
c. Chưa được chuyển quyền sở hữu, quyền sử dung dưới mọi hình thức hoặc
dùng để bảo đảm cho bất kỳ nghĩa vụ dân sự nào;
d. Không bị kê biên để bảo đảm thi hành án hoặc có bất kỳ quyết định nào của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền hạn chế quyền sử dụng, quyền sở hữu ngoài những hạn
chế đã được nêu trong hợp đồng này;
e. Không có giấy tờ nào khác ngoài giấy tờ nêu tại Điều 1 hợp đồng này.
2. Các bên cam kết:
a. Việc giao kết hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, không
bị lừa dối và cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận trong hợp đồng này;
b. Đã tự đọc hoặc được nghe đọc đúng, hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp
của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này;
ĐIỀU 10
HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG
1. Hợp đồng này có hệu lực kể từ khi các bên ký và hợp đồng và được công
chứng, đăng ký giao dịch bảo đảm theo quy định của pháp luật (nếu có). Các hợp
đồng, phụ lục hợp đồng hoặc văn bản, tài liệu, giấy được các bên thống nhất sửa đổi,
bổ sung, thay thế một phần hoặc toàn bộ hợp đồng này hoặc liên quan đến hơp đồng
này là bộ phận kèm theo và có giá trị pháp lý theo hợp đồng.
2. Các hợp đồng cho vay có nghĩa vụ được bảo đảm bằng tài sản theo hợp đồng
này nếu bị vô hiệu, bị hủy bỏ hoặc bị đơn phương chấm dứt thực hiện mà các bê chưa
thực hiện các hợp đồng cho vay đó thì hợp đồng này chấm dứt, Nếu đã thực hiện môt
phần hoặc toàn bộ hợp đồng cho vay có nghĩa vụ được bảo đảm bằng tài sản thi hợp
đồng này không chấm dứt và Bên A vẫn có quyền xử lý tài sản để thu hồi nợ.
3. Hợp đồng này bị hủy bỏ hoặc đơn phương chấm dứt thực hiện không làm
chấm dứt hpwj đồng cho vay có nghĩa vụ được bảo đảm bằng tài sản.
1 .Hợp đồng này chỉ chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau:
a. Hợp đồng cho vay có nghĩa vụ được bảo đảm bằng tài sản bị vô hiệu, hủy bỏ
hoặc đơn phương chấm dứt thực hiện mà các bên chưa thực hiện hợp đồng đó.
b. Bên B đã hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ được quy định tại hợp đồng này và
các phụ lục, văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).
c. Tài sản thế chấp đã được xử lý để thu hồi nợ theo quy định của hợp đồng nay
hoặc theo quy định của pháp luật;
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Phúc
d. Các bên thỏa thuận nghĩa vụ được bảo đảm theo hợp đồng này được bảo đảm
bằng biện pháp khác.
ĐIỀU 11
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
1. Những vấn đề chưa được thỏa thuận trong hợp đồng này sẽ được thực hiện
theo quy định của pháp luật.
2. Hợp đồng này được lập thành 04 bản chính, có giá trị như nhau bằng tiếng
Việt: Bên A giữ 01 bản, bên B giữ 01 bản, gửi UBND phường, xã 01 bản, gửi cơ quan
đăng ký bảo đảm 01 bản (nếu có).
ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hiệu quả pháp
lý của việc giao kết hợp đồng này.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, ghi đầy đủ họ, tên, tên đệm (Ký, ghi đầy đủ họ, tên, tên đệm
và đóng dấu)và đóng dấu)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Phúc
Phụ lục 5: Phiếu chi
QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN KỲ ANH Giao dịch viên: Nguyễn Thị Thúy
TX Kỳ Anh – Kỳ Anh – Hà Tĩnh Ngày in 09/04/2017 15:50:11
Số CT: 0005/PC
PHIẾU CHI Liên:
Ngày 09 tháng 04 năm 201 Số tài khoản Nợ: 2111
Số tài khoản có: 1011
Họ tên: TRỊNH VĂN ANH
Địa chỉ: Thôn Hưng Phú – Xã Kỳ Hưng – Thị Xã Kỳ Anh – Hà Tĩnh
Số CMND: 184068072 Ngày cấp: 31/12/2010 Nơi cấp: Hà Tĩnh
Tên TK: CV bằng nguồn vốn trong nước – Trịnh Văn Anh
Số tiền: 100.000.000 VNĐ
Bằng chữ: một trăm triệu đồng
Nội dung: Giải ngân HĐTD Số 2017.5702 (CV bằng nguồn vốn trong nước)
Người nhận Thủ quỹ Kế toán Kiểm soát Kiểm soát trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Phúc
Phụ lục 6: Phiếu thu
QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN KỲ ANH Giao dịch viên: Nguyễn Hà My
TX Kỳ Anh – Kỳ Anh – Hà Tĩnh Ngày in 09/06/2017 09:37:01
Số CT: 0003/PT
PHIẾU THU Liên:
Ngày 09 tháng 06 năm 2017 Số tài khoản Nợ: 1011
Số tài khoản Có: 702
Họ tên: TRỊNH VĂN ANH
Địa chỉ: Thôn Hưng Phú – Xã Kỳ Hưng – Thị Xã Kỳ Anh – Hà Tĩnh
Số CMND: 184068072 Ngày cấp: 31/12/2010 Nơi cấp: Hà Tĩnh
Số tiền: 1000.000 VNĐ
Bằng chữ: Một triệu đồng
Nội dung: Thu lãi HĐTD Số 2017.5702
Người nộp tiền Thủ quỹ Kế toán Kiểm soát Kiểm soát trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Phúc
Phụ lục 7: Phiếu thu
QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN KỲ ANH Giao dịch viên: Nguyễn Thị Thủy
TX Kỳ Anh – Kỳ Anh – Hà Tĩnh Ngày in 09/04/2018 14:33:12
Số CT: 0003/PT
PHIẾU THU Liên:
Ngày 09 tháng 04 năm 2018 Số tài khoản Nợ: 1011
Số tài khoản Có: 2111
Họ tên: TRỊNH VĂN ANH
Địa chỉ: Thôn Hưng Phú – Xã Kỳ Hưng – Thị Xã Kỳ Anh – Hà Tĩnh
Số CMND: 184068072 Ngày cấp: 31/12/2010 Nơi cấp: Hà Tĩnh
Số tiền: 100.000.000 VNĐ
Bằng chữ: Một trăm triệu đồng
Nội dung: Thu gốc HĐTD Số 2017.5702
Người nộp tiền Thủ quỹ Kế toán Kiểm soát Kiểm soát trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Phúc
Phụ lục 8: Hợp đồng tín dụng kiêm hợp đồng cầm cố bằng sổ tiền gửi
QŨY TÍN DỤNG NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KỲ ANH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG
KIÊM HỢP ĐỒNG CẦM CỐ BẰNG SỔ TIỀN GỬI
Số: 2017/5694/HĐTD – KCCSTD
Thể loại cho vay: CẦM CỐ
- Căn cứ Bộ Luật Dân sự Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam;
- Căn cứ Luật các Tổ chức tín dụng ngày 16/06/2010
- Căn cứ Thông tư số 39/2016/TT – NHNN ngày 30/12/2016 của Ngân hàng Nhà
nước quy định về hoạt đông cho vay của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài đối với khách hàng;
- Căn cứ quy định về cho vay đối với khách hàng của Quỹ tín dụng nhân dân Kỳ Anh.
- Căn cứ giấy đề nghị vay vốn của khách hàng và kết quả thẩm định của Quỹ tín
dụng nhân dân Kỳ Anh
Hôm nay, ngày 04 tháng 04 năm 2017 tại trụ sở DTDND Kỳ Anh, chúng tôi gồm:
BÊN CHO VAY (BÊN A):
- QTDND: Kỳ Anh
- Đại diện Bên A (Ông, Bà): Võ Thị LýChức vụ: P. giám đốc
- Địa chỉ nơi làm việc: Tổ dân phố Hưng Lợi – P.Sông Trí – Thị xã Kỳ Anh – Hà Tĩnh
BÊN VAY VỐN:
- Họ và tên người vay vốn (hoặc người đại diện): Nguyễn Thị Lĩnh
- Số thẻ thành viên (nếu có): Cầm cố sổ tiền gửi tại quỹ.
- Địa chỉ: Thôn Nam Hải – Xã Kỳ Ninh – Thị Xã Kỳ Anh – Hà Tĩnh
- Số CMND: 183283692 Ngày cấp: 30/06/2015 Nơi cấp: Hà Tĩnh
Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng tín dụng kiêm cầm cố bằng sổ tiền gửi
do Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở cho vay phát hành theo các điểu khoản dưới
đây:
Điều 1. Mức cho vay, lãi suất cho vay, phương pháp trả tiền, thời hạn cho
vay:
1 – Tổng số tiền vay: 40.000.000 đồng.
(Bằng chữ: Bốn mươi triệu đồng)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Phúc
2 – Lãi suất cho vay: 11.5%/năm tại thời điểm ký hợp đồng tín dụng.
3 – Phương pháp trả tiền vay:
- Định kỳ tháng (quý): 01 lần vào ngày: 04/02/2018
- Trả lãi tiền vay cùng kỳ với kỳ trả nợ gốc vào ngày: 04/02/2018
4 – Thời hạn cho vay: 10 tháng.
5 – Phương thức trả nợ gốc (trong trường hợp chứng từ được cầm cố có nhiều
ngày đến hạn khác nhau):
- Ngày trả nợ lần 1:/Số tiền:
- Ngày trả nợ lần 2:/Số tiền:
- Ngày trả nợ lần 3:/Số tiền:
- Ngày trả nợ cuối cùng: 04/08/2018
Điều 2. Điều kiện được vay tiền:
1 –Bên B đồng ý cầm cố các sổ tiền gửi tại Quỹ Tín Dụng Nhân Dân Kỳ Anh để
đảm bảo thực hiện nghĩa vụ trả nợ tiền vay:
STT Số Sổ TG Số Dư Lãi Suất Kỳ Hạn
Ngày Đến
Hạn
1 ab 2556072 100.000.000 8.50% 13 tháng
Tổng 100.000.000
2- Tổng số dư các sổ tiền gửi: 100.000.000 đồng.
(Bằng chữ: Một trăm triệu đồng chẵn)
Điều 3. Xử lý sổ tiền gửi cầm cố
Sổ tiền gửi cầm cố bị xử lý trong trường hợp: Đến hạn trả nợ hoặc do vi phạm
Hợp đồng tín dụng đã ký kết buộc phải trả nợ trước hạn mà bên vay vốn không có
nguồn thu để trả nợ.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:
Quyền của Bên A:
1- Yêu cầu Bên B giao các sổ tiền gửi cầm cố để đảm bảo cho khoản vay.
2 – Trường hợp khi đến hạn trả nợ trong hợp đồng hoặc xảy ra các trường hợp
phải xử lý sổ tiền gửi cầm cố, Bên B không trả được nợ thì Bên A có quyền rút tiền từ
sổ tiền gửi cầm cố để thu hồi nợ (gồm: gốc, lãi và tiền phạt).
Nghĩa vụ của Bên A:
1- Cho Bên B vay đủ số tiền theo Hợp Đồng.
2- Trả lại các sổ tiền gửi cho Bên B khi Bên B hoàn thành nghĩa vụ trả nợ (gồm:
gốc, lãi và lãi phạt, nếu có).
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Phúc
3 – Bảo quản các sổ tiền gửi của Bên B trong thời hạn hợp đồng.
4 – Thực hiện các nghĩa vụ khác mà hai bên đã thỏa thuận.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:
Quyền của Bên B:
1 – Được nhận tiền vay theo hợp đồng này.
2 – Yêu cầu Bên A giữ các sổ tiền gửi cầm cố, bồi thường thiệt hại nếu các sổ
tiền gửi cầm cố bị mất, hư hỏng và bị lợi dụng.
3 – Được xóa cầm cố sau khi hoàn thành nghĩa vụ trả nợ.
Nghĩa vụ của Bên B:
1 –Thanh toán tiền vay đúng hạn.
2 – Thực hiện nghĩa vụ khác mà hai bên thỏa thuận.
Điều 6. Thời hạn thưc hiện của Hợp đồng:
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký đến khi bên B hoàn thành nghĩa vụ trả
nợ (bao gồm: gốc, lãi, lãi phạt và các chi phí khác) cho bên A theo hợp đồng tín dụng
đã ký kết.
Điều 7. Các cam kết khác:
Điều 8. Cam kết chung và hiệu lực của Hợp đồng:
1 – Hai bên cam kết thực hiện đúng các diều khoản của Hợp đồng. Nếu có tranh
chấp hai bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên cơ sở tôn trọng, bình đẳng và
cùng có lợi. Nếu không thương lượng được hai bên sẽ đưa tranh chấp ra giải quyết tại
tòa án có thẩm quyền hoặc khởi kiện theo quy định của pháp luật.
2 – Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này phải được sự thỏa thuận của hai bên bằng
văn bản.
3 – Sau khi Bên B trả hết nợ gốc, nợ lãi và các khoản phí (nếu có) theo hợp đồng
này thì Hợp đồng này coi như đã được thanh lý.
4 – Hợp đồng này gồm 02 bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) (Ký, ghi rõ họ tên)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Nguyễn Thị Phúc
PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG
(Kèm theo hợp đồng tín dụng số: 5694/HĐTD - KCCSTD Ngày 04 tháng 04 năm 2017)
1. Phần theo dõi nhận tiền vay và trả nợ:
Ngày,
tháng, năm
Số
chứng
từ
Số tiền vay
Chữ ký
người
nhận tiền
Số tiền trả
nợ Chữ ký
người
thu nợ
Dư nợ trong
hạn
Số tiền
chuyển
nợ quá
hạn Gốc Lãi
04/04/2017 40.000.000 đ 40.000.000 đ
2. Phần theo dõi gia hạn nợ/điều chỉnh kỳ hạn trả nợ:
- Gia hạn nợ số tiền.đồng đến ngày././.
- Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ:
- Kỳ 1: Đến ngày../../Số tiền phải trả:..đồng
- Kỳ 2: Đến ngày../../Số tiền phải trả:..đồng
- Kỳ 3: Đến ngày../../Số tiền phải trả:..đồng
3. Phần theo dõi nợ quá hạn:
Ngày,
tháng, năm
Số
chứng
từ
Số tiền
chuyển nợ
quá hạn
Số tiền trả nợ quá hạn
Chữ ký
người thu
nợ
Dư nợ quá
hạn Gốc Lãi
Phụ lục hợp đồng này được tất toán ngày 04/02/2018
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_thuc_trang_ke_toan_cho_vay_tai_quy_tin_dung_nhan_d.pdf