Khóa luận Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty CP tu bổ tôn tạo di tích Huế

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ---- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CP TU BỔ TÔN TẠO DI TÍCH HUẾ LÊ THỊ THU HIỀN KHÓA HỌC: 2014 - 2018 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ---- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CP TU BỔ TÔN T

pdf110 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 416 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty CP tu bổ tôn tạo di tích Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẠO DI TÍCH HUẾ SVTH: Lê Thị Thu Hiền Giáo viên hướng dẫn: MSV: 14K4051063 Th.S Phan Xuân Quang Minh Lớp: K48C – Kế toán Khóa học: 2014 - 2018 Huế, tháng 04 năm 2018 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Lê Thị Thu Hiền – K48C Kế toán Qua 4 năm học tập và rèn luyện tại trường , được sự chỉ bảo và giảng dạy của Quý thầy cô khoa Kế toán - Kiểm toán đã truyền đạt cho tôi những kiến thức về lý thuyết và thực hành trong suốt thời gian học tại trường. Và trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Tu bổ Tôn tạo Di tích Huế tôi đã có cơ hội áp dụng những kiến thức học ở trường vào thực tế ở Công ty, đồng thời học hỏi được nhiều kinh nghiệm thực tế tại Công ty. Cùng sự nổ lực của bản thân, tôi đã hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình với đề tài: “Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Tu bổ Tôn tạo Di tích Huế”. Trước hết, tôi xin gửi lời chúc sức khỏe và lời cảm ơn sâu sắc tới Quý thầy cô khoa Kế toán - Kiểm toán trường . Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới giảng viên – Th.S. Phan Xuân Quang Minh đã quan tâm giúp đỡ, hướng dẫn tôi hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này trong thời gian qua. Tiếp đến, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban Giám đốc Công ty Cổ phần Tu bổ Tôn tạo Di tích Huế cùng sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị Phòng Kế toán – Tài chính đã tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong suốt thời gian thực tập tại Công ty. Với trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm còn hạn chế của một sinh viên, khóa luận này không thể tránh được những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của Quý thầy cô để tôi có điều kiện bổ sung, nâng cao ý thức của mình, phục vụ tốt hơn công tác thực tế sau này. Cuối cùng, tôi kính chúc Quý thầy cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các anh, chị trong Công ty Cổ phần Tu bổ Tôn tạo Di tích Huế luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công việc. Xin chân thành cảm ơn! SVTH: Lê Thị Thu Hiền Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Lê Thị Thu Hiền – K48C Kế toán DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT SXKD: Sản xuất kinh doanh. NVL: Nguyên vật liệu. CCDC: Công cụ dụng cụ. TSCĐ: Tài sản cố định. BCKQKD: Báo cáo kết quả kinh doanh. BCĐKT: Bảng cân đối kế toán. CPSX: Chi phí sản xuất. CP BTP: Chi phí bán thành phẩm. NVLTT: Nguyên vật liệu trực tiếp. NCTT: Nhân công trực tiếp. SXC: Sản xuất chung. KLXLDD: Khối lượng xây lắp dở dang. GTGT: Giá trị gia tăng. TK: Tài khoản. GĐ: Giai đoạn. PP KKTX: Phương pháp kê khai thường xuyên. PP KKĐK: Phương pháp kiểm kê định kỳ. BHXH: Bảo hiểm xã hội. BHYT: Bảo hiểm y tế. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp. KPCĐ: Kinh phí công đoàn. TTBTDTCĐ: Trung tâm bảo tồn di tích Cố đô Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Lê Thị Thu Hiền – K48C Kế toán DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình lao động trong Công ty qua 3 năm 2015-2017 ............................. 45 Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2015 - 2017 ............ 48 Bảng 2.3: Tình hình kết quả kinh doanh của Công ty giai đoạn 2015 - 2017 ............... 52 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ............................ 9 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán TK 631............................................................................... 19 Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý .................................................................... 41 Sơ đồ 2.2: Cơ cấu bộ máy kế toán ................................................................................. 42 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ luân chuyển chứng từ chi phí nguyên vật liệu ................................... 57 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Cơ cấu tài sản qua 3 năm 2015 - 2017 ...................................................... 49 Biểu đồ 2.2: Cơ cấu nguồn vốn trong 3 năm 2015 - 2017 ............................................ 50 Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Lê Thị Thu Hiền – K48C Kế toán DANH MỤC CÁC BIỂU MẪU Biểu 2.1: Trích Giấy đề nghị xuất vật tư số YC00015 .................................................. 57 Biểu 2.2: Trích Phiếu xuất kho số XK00013 ................................................................ 58 Biểu 2.3: Trích sổ chi tiết TK 15421 ............................................................................. 59 Biểu 2.4: Trích Phiếu xuất kho công cụ lao dộng số XK00015 .................................... 60 Biểu 2.5: Trích Bảng chấm công xưởng men tháng 11/2017 ........................................ 62 Biểu 2.6: Trích Bảng tính lương nhân công xưởng men tháng 11/2017 ....................... 63 Biểu 2.7: Trích chứng từ phân bổ chi phí khấu hao TSCĐ số KH0004 ....................... 65 Biểu 2.8: Trích Phiếu chi số PC000085 ........................................................................ 66 Biểu 2.9: Trích Sổ chi tiết TK 1542 Quý 4/2017 .......................................................... 68 Biểu 2.10: Trích Bảng tính giá thành Quý 4/2017 ........................................................ 70 Biểu 2.11: Trích Bảng kê sản phẩm nhập kho Quý 4/2017 .......................................... 72 Biểu 2.12: Trích Phiếu xuất kho số XK00025 .............................................................. 75 Biểu 2.13: Trích Phiếu xuất kho số XK00018 .............................................................. 76 Biểu 2.14: Trích Bảng tổng hợp vật tư cho từng hạng mục Quý 4/2017 ...................... 77 Biểu 2.15: Trích Bảng tính lương nhân công tu bổ tháng 11/2017 ............................... 80 Biểu 2.16: Trích Bảng tổng hợp chi phí nhân công tu bổ Quý 4/2017 ......................... 81 Biểu 2.17: Trích Bảng tổng hợp chi phí thuê máy tháng 10 ......................................... 83 Biểu 2.18: Trích Bảng tổng hợp chi phí máy thi công Quý 4 cho từng hạng mục ....... 84 Biểu 2.19: Trích Bảng tính lương nhân viên quản lý thi công tháng 10 ....................... 85 Biểu 2.20: Trích Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung Quý 4...................................... 86 Biểu 2.21: Trích Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 1541 chi tiết cho hạng mục ....... 87 Biểu 2.22: Trích Bảng tính giá thành sản phẩm tu bổ ................................................... 89 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Lê Thị Thu Hiền – K48C Kế toán MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài: ............................................................................................................ 1 2. Mục đích nghiên cứu: ...................................................................................................... 2 3. Đối tượng nghiên cứu: ..................................................................................................... 2 4. Phạm vi nghiên cứu: ........................................................................................................ 3 5. Phương pháp nghiên cứu: ................................................................................................ 3 6. Kết cấu đề tài: .................................................................................................................. 4 7. Tính mới của đề tài: ......................................................................................................... 4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................... 5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT. ................. 5 1.1. Một số vấn đề chung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. .................................................................................................................................. 5 1.1.1. Khái niệm và phân loại chi phí. ........................................................................ 5 1.1.1.1. Khái niệm. ..................................................................................................... 5 1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh. .......................................................... 5 1.1.2. Khái niệm và phân loại giá thành. .................................................................... 8 1.1.2.1. Khái niệm. ..................................................................................................... 8 1.1.2.2. Phân loại giá thành. ....................................................................................... 8 1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành............................................... 9 1.1.4. Nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. .................... 10 1.1.5. Xác định đối tượng tập hợp chí phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm. ........................................................................................................................ 10 1.1.5.1. Xác định đối tượng tập hợp chi phí. ............................................................ 10 1.1.5.2. Xác định đối tượng tính giá thành. .............................................................. 11 1.1.5.3. Phương pháp phân bổ chi phí: ..................................................................... 11 1.2. Quy trình kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất công nghiệp. .............................................................................. 12 1.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí: ............................................................................. 12 1.2.2. Phân loại và tập hợp chi phí: ......................................................................... 12 1.2.2.1. Kế toán nguyên vật liệu trực tiếp: ............................................................... 12 1.2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp: ........................................................... 14 1.2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung ................................................................... 15 1.2.3. Tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên. ............ 17 1.2.4. Tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ. ...................... 18 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Lê Thị Thu Hiền – K48C Kế toán 1.2.5. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ. ............................................................. 20 1.2.6. Tính giá thành sản phẩm. ............................................................................... 22 1.2.6.1. Đối tượng tính giá thành: ............................................................................ 22 1.2.6.2. Phương pháp tính giá thành: ....................................................................... 22 1.2.7. Kỳ tính giá thành. ............................................................................................ 25 1.3. Quy trình kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp. ..................................................................................................... 25 1.3.1. Đặc điểm sản xuất xây lắp. ............................................................................. 25 1.3.2. Đối tượng tập hợp chi phí: ............................................................................. 26 1.3.3. Phân loại và tập hợp chi phí: ......................................................................... 26 1.3.3.1. Kế toán nguyên vật liệu trực tiếp: ............................................................... 26 1.3.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp: ........................................................... 28 1.3.3.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công: ........................................................ 30 1.3.3.4. Kế toán chi phí sản xuất chung: .................................................................. 31 1.3.4. Tổng hợp chi phí sản xuất. .............................................................................. 33 1.3.5. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ. ............................................................. 34 1.3.6. Tính giá thành sản phẩm. ............................................................................... 35 1.3.6.1. Đối tượng tính giá thành. ............................................................................ 35 1.3.6.2. Phương pháp tính giá thành. ........................................................................ 35 1.3.7. Kỳ tính giá thành. ............................................................................................ 36 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TU BỔ TÔN TẠO DI TÍCH HUẾ. .......................................................................................................... 38 2.1. Khái quát tình hình cơ bản của Công ty Cổ phần Tu bổ Tôn tạo Di tích Huế. .......... 38 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển. .................................................................... 38 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty. .................................................................. 39 2.1.2.1. Chức năng. .................................................................................................. 39 2.1.2.2. Nhiệm vụ. .................................................................................................... 40 2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty. ................................................... 41 2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty. ............................................................ 42 2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán. ............................................................................ 42 2.1.4.2. Chế độ và chính sách kế toán áp dụng tại Công ty. .................................... 43 2.1.5. Tình hình nguồn lực của Công ty trong 3 năm 2015-2017. ............................ 44 2.1.5.1. Tình hình lao động trong Công ty. .............................................................. 44 2.1.5.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn trong Công ty. ........................................... 47 2.1.5.3. Kết quả kinh doanh của Công ty qua 3 năm. .............................................. 51 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Lê Thị Thu Hiền – K48C Kế toán 2.2. Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty Cổ phần Tu bổ Tôn tạo Di tích Huế. ............................................................... 54 2.2.1. Đặc điểm về sản xuất vật liệu truyền thống và tu bổ công trình tại Công ty. . 54 2.2.2. Đặc điểm về chi phí sản xuất và hệ thống tài khoản: ..................................... 55 2.2.3. Nội dung công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm vật liệu truyền thống tại Công ty. ................................................................................................. 55 2.2.3.1. Đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm vật liệu truyền thống.55 2.2.3.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất. ................................................................ 56 2.2.3.3. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất. .............................................................. 67 2.2.3.4. Kế toán đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ. .............................................. 69 2.2.3.5. Kế toán tính giá thành sản phẩm. ................................................................ 69 2.2.4. Nội dung công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tu bổ tại Công ty. ........................................................................................................................ 73 2.2.4.1. Đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tu bổ. ..................... 73 2.2.4.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất. ................................................................ 73 2.2.4.3. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất. .............................................................. 87 2.2.4.4. Kế toán đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ. .............................................. 88 2.2.4.5. Kế toán tính giá thành sản phẩm. ................................................................ 88 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CẢI THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TU BỔ TÔN TẠO DI TÍCH HUẾ .................................................................................................. 91 3.1. Đánh giá chung về công tác bộ máy kế toán tại Công ty. ................................. 91 3.1.1. Ưu điểm. .......................................................................................................... 91 3.1.2. Nhược điểm. .................................................................................................... 91 3.2. Đánh giá chung về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty. ............................................................................................................ 91 3.2.1. Ưu điểm. .......................................................................................................... 91 3.2.2. Nhược điểm. .................................................................................................... 93 3.3. Một số giải pháp nhằm cải thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty. .......................................................................................... 95 3.3.1. Đối với công tác kế toán chung tại Công ty. ................................................... 95 3.3.2. Đối với công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty. ........................................................................................................................ 95 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. ........................................................................... 99 1. Kết luận. ....................................................................................................................... 99 2. Kiến nghị. ................................................................................................................... 100 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 101 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Lê Thị Thu Hiền – K48C Kế toán 1 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài: Với tình hình phát triển của nền kinh tế thị trường, hội nhập theo xu thế phát triển chung của thế giới là một điều tất yếu trong mục tiêu chung của các doanh nghiệp Việt Nam. Việc hội nhập trong bối cảnh của nền kinh tế Việt Nam ta hiện nay mang lại rất nhiều cơ hội cho doanh nghiệp nhưng cũng không ít những khó khăn, thử thách. Để có thể trả lời cho câu hỏi: “Hội nhập như thế nào? Làm sao để có thể song hành cùng các doanh nghiệp cùng ngành tại Việt Nam nói riêng và trên thế giới nói chung?”, các doanh nghiệp Việt Nam đã luôn không ngừng cố gắng tìm cho mình một vị thế xứng đáng, một chỗ đứng vững chắc trong thị trường ngày nay, họ không ngừng mở rộng thị trường, tạo ra nhiều sản phẩm chất lượng cao để thu hút được ngày càng nhiều khách hàng, tạo ra ngày càng nhiều lợi nhuận cho công ty, doanh nghiệp. Để đạt được những mục tiêu đã đề ra, điều quan trọng hơn hết là mỗi doanh nghiệp, công ty cần phải hiểu rõ được thực trạng tình hình sản xuất kinh doanh của mình nhằm đưa ra các quyết định quản trị, quyết định sản xuất phù hợp. Doanh nghiệp cần làm tốt công tác phân tích tình hình tài chính và kết quả kinh doanh để có những định hướng, thay đổi đúng đắn cũng như đáp ứng được những yêu cầu của doanh nghiệp và các nhà đầu tư. Một trong những chỉ tiêu kinh tế luôn là vấn đề mà các doanh nghiệp gặp phải khó khăn, nắm giữ yếu tố quan trọng trong việc thành bại của tất cả các doanh nghiệp nói chung, đó chính là chỉ tiêu chi phí. Đặc biệt, đối với doanh nghiệp sản xuất, trong tất cả các chi phí phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh thì chi phí sản xuất chiếm phần lớn trong tổng chi phí của doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải nghiên cứu và tìm hiểu thực trạng của doanh nghiệp mình để đưa ra những quyết định về việc quản lý chi phí sản xuất một cách hợp lý, kiểm soát chi phí hiệu quả giúp giảm giá thành sản phẩm. Đi đôi với việc tập hợp chi phí sản xuất thì tính giá thành sản phẩm theo phương pháp nào cũng đóng vai trò quan trọng trong doanh nghiệp sản xuất. Doanh nghiệp cần xem xét để quyết định xem tính giá thành phẩm theo phương pháp nào là có lợi cho doanh nghiệp. Chính vì vậy, doanh nghiệp tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đúng đắn, phù hợp với hoạt động của doanh nghiệp sẽ giúp cho doanh nghiệp giảm được những chi phí bất hợp lý, giảm giá thành, tăng doanh thu và tối đa hóa lợi nhuận. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Lê Thị Thu Hiền – K48C Kế toán 2 Công ty Cổ phần Tu bổ Tôn tạo Di tích Huế là công ty hoạt động trên 2 mảng: tu bổ công trình và sản xuất vật liệu truyền thống dưới sự kiểm soát của Trung tâm Bảo tồn Di tích Huế. Vấn đề đặt ra là làm thế nào để phục chế, sản xuất lại những vật liệu xây dựng truyền thống phục vụ, cũng như trùng tu, sửa chữa, tôn tạo di tích lịch sử đang xuống cấp với chi phí sản xuất, trùng tu thấp nhất. Chính vì vậy, Công ty cần quản lý tốt chi phí các yếu đố đầu vào cấu thành nên sản phẩm nhằm giảm giá thành sản xuất cũng như thi công công trình. Nhận thức được tầm quan trọng cũng như tính cấp thiết của vấn đề nên trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Tu bổ Tôn tạo Di tích Huế, vận dụng những kiến thức đã học ở trường cùng với sự hướng dẫn của giáo viên và sự giúp đỡ của các anh chị trong phòng kế toán tại công ty, tôi đã tìm hiểu và nghiên cứu đề tài: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TU BỔ TÔN TẠO DI TÍCH HUẾ”. 2. Mục đích nghiên cứu: Đề tài này được thực hiện nhằm đạt được các mục đích sau: - Hệ thống lại những lý luận cơ bản của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp sản xuất và doanh nghiệp xây lắp để làm cơ sở lý thuyết nghiên cứu vấn đề. - Tìm hiểu thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm sản xuất và sản phẩm tu bổ tại Công ty Cổ phần Tu bổ Tôn tạo Di tích Huế. - Phân tích, đánh giá thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty. - Đề xuất một số biện pháp, kiến nghị nhằm cải thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng, công tác kế toán của đơn vị nói chung. 3. Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu là công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Tu bổ Tôn tạo Di tích Huế. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Lê Thị Thu Hiền – K48C Kế toán 3 4. Phạm vi nghiên cứu: Về không gian: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Tu bổ Tôn tạo Di tích Huế. Về thời gian: - Số liệu sử dụng để đánh giá khái quát tình hình hoạt động kinh doanh cơ bản của công ty giai đoạn 2015 – 2017. - Số liệu sử dụng để phản ánh thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm quý IV năm 2017 của công ty. 5. Phương pháp nghiên cứu: Trong đề tài nghiên cứu này, nhằm mục đích tìm hiểu, thu thập số liệu để phân tích và đi đến kết luận, tôi đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:  Phương pháp thu thập thông tin, số liệu: - Phương pháp quan sát: quan sát quy trình thực hiện việc xử lí các chứng từ kế toán, định khoản, ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cũng như các công việc hằng ngày của các anh, chị trong phòng kế toán của Công ty Cổ phần Tu bổ Tôn tạo Di tích Huế. - Phương pháp phỏng vấn: phương pháp này được sử dụng để thu thập các thông tin, số liệu thông qua việc phỏng vấn trực tiếp các nhà quản trị hoặc các nhân viên kế toán của công ty. - Phương pháp thu thập: Phương pháp này được sử dụng để thu thập các số liệu, tài liệu kế toán của công ty. - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này được sử dụng để nghiên cứu các tài liệu liên quan đến đề tài như sách, giáo trình, các nguồn thông tin trên Internet và các tài liệu kế toán khácnhằm hệ thống hóa những vấn đề lý luận về kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm làm nền tảng cho đề tài nghiên cứu.  Phương pháp xử lý thông tin, số liệu: - Phương pháp so sánh: Đối chiếu số liệu, phân tích số liệu về cơ cấu tài sản, nguồn vốn, kết quả kinh doanh và tình hình sử dụng lao động tại công ty. - Phương pháp tổng hợp và phân tích: Dùng để tổng hợp các chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm và phân tích số liệu để đưa ra nhận định, kết luận. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Lê Thị Thu Hiền – K48C Kế toán 4 - Phương pháp kế toán: Thu thập các chứng từ kế toán để chứng minh cho các nghiệp vụ kinh tế xảy ra tại doanh nghiệp; ghi nhận, hạch toán theo các tài khoản đối ứng vào các sổ sách kế toán có liên quan. Từ đó, đối chiếu sự khớp đúng giữa sổ sách và chứng từ cũng như phân tích, xử lý số liệu sử dụng trong phần thực trạng kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm. 6. Kết cấu đề tài: PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Tu bổ Tôn tạo Di tích Huế. Chương 3: Một số giải pháp cải thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Tu bổ Tôn tạo Di tích Huế. PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. 7. Tính mới của đề tài: - Tìm hiểu công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty hoạt động trên cả hai mảng là tu bổ, tôn tạo di tích và sản xuất vật liệu truyền thống. - Tìm hiểu thực tế công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 133/2016/TT-BTC. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Lê Thị Thu Hiền – K48C Kế toán 5 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT. 1.1. Một số vấn đề chung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 1.1.1. Khái niệm và phân loại chi phí. 1.1.1.1. Khái niệm. “Chi phí được định nghĩa theo nhiều phương diện khác nhau. Chi phí có thể hiểu một cách trừu tượng là biểu hiện bằng tiền những hao phí lao động sống và lao động vật hóa phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD); hoặc chi phí là những phí tổn về nguồn lực kinh tế, về tài sản cụ thể sử dụng trong hoạt động SXKD. Nhận thức chi phí có thể khác nhau về quan điểm, góc độ, hình thức thể hiện chi phí nhưng tất cả đều thừa nhận một vấn đề chung: chi phí là phí tổn tài nguyên, vật chất, lao động và phát sinh gắn liền với mục đích sản xuất kinh doanh” (Huỳnh Lợi, “Kế toán chi phí”, 2009) 1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh. Chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp sản xuất bao gồm rất nhiều loại với những nội dung, tính chất kinh tế cũng như mục đích, công dụng khác nhau. Vì vậy, phụ thuộc vào mục đích hoạt động, cách thức quản lý mà nhà quản trị lựa chọn tiêu thức để phân loại chi phí phù hợp, đạt mục tiêu quản lý chi phí trong doanh nghiệp. Sau đây là một số cách phân loại:  Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế ban đầu: Theo tiêu thức này, chi phí trong kế toán của doanh nghiệp tồn tại dưới các yếu tố sau: - Chi phí nguyên vật liệu: giá mua và chi phí mua của nguyên vật liệu (NVL) dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc thi công công trình. Yếu tố này bao gồm các chi phí NVL chính, NVL phụ, chi phí nhiên liệu, chi phí phụ tùng thay thế, chi phí vật liệu khác. Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Lê Thị Thu Hiền – K48C Kế toán 6 - Chi phí nhân công: gồm các khoản tiền lương chính, phụ; phụ cấp theo lương phải trả cho người lao động và các khoản trích theo lương như kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế của người lao động. - Chi phí công cụ dụng cụ: gồm giá mua và chi phí mua của các công cụ dụng cụ vào hoạt động SXKD hoặc thi công công trình. - Chi phí khấu hao tài sản cố định: gồm khấu hao của tất cả tài sản cố định, tài sản dài hạn dùng vào hoạt động SXKD hoặc thi công công trình. - Chi phí dịch vụ thuê ngoài: gồm giá dịch vụ mua từ bên ngoài cung cấp cho hoạt động SXKD như giá dịch vụ điện nước, phí bảo hiểm tài sản, giá thuê nhà cửa phương tiện. - Chi phí khác bằng tiền: gồm tất cả các chi phí SXKD bằng tiền tại doanh nghiệp. Với cách phân loại này, những chi phí có tính chất, nội dung kinh tế giống nhau được xếp vào một yếu tố chi phí giúp nhà quản lý biết được kết cấu tỷ trọng từng loại chi phí trong tổng chi phí, qua đó đánh giá được tình hình thực hiện dự toán chi phí. Cách phân loại này còn là cơ sở để doanh nghiệp lập Bảng thuyết minh BCTC, phân tích tình hình thực hiện dự toán chi phí và lập dự toán chi phí sản xuất thi công cho kỳ sau.  Phân loại chi phí theo công dụng kinh tế. Theo tiêu thức này, chi phí trong kỳ kế toán của doanh nghiệp gồm các khoản mục sau: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: gồm toàn bộ chi phí...hẩm i = Giá thành định mức sản phẩm i Giá thành định mức nhỏ nhất của 1 loại SP trong nhóm B3: Xác định tổng sản phẩm chuẩn. Tổng số lượng sản phẩm chuẩn = ∑ Số lượng sản phẩm i hoàn thành x Hệ số quy đổi B4: Xác định giá thành đơn vị thực tế của sản phẩm. Giá thành thực tế đơn vị SP chuẩn = Tổng giá thành thực tế của nhóm SP Tổng số lượng SP chuẩn B5: Xác định giá thành thực tế của từng sản phẩm. Giá thành thực tế đơn vị sản phẩm i = Giá thành thực tế đơn vị sản phẩm chuẩn x Hệ số quy đổi sản phẩm i B6: Xác định tổng giá thành thực tế của từng sản phẩm. Tổng giá thành thực tế của sản phẩm i = Giá thành thực tế đơn vị sản phẩm i x Số lượng sản phẩm i hoàn thành  Phương pháp tỷ lệ. Áp đụng đối với doanh nghiệp có quy trình sản xuất công nghệ giản đơn sử dụng cùng loại các yếu tố đầu vào: nguyên vật liệu, nhân công, máy móc, thiết bị. Kết quả cho ra nhóm sản phẩm cùng loại nhưng khác nhau về quy cách, phẩm cấp. Giữa các sản phẩm không thể quy đổi lẫn nhau do kết cấu chi phí không tương ứng tỷ lệ. Quy trình tính toán như sau: B1: Xác định giá thành thực tế của nhóm sản phẩm theo từng khoản mục chi phí. Tổng giá thành thực tế sản phẩm = CPSX dở dang đầu kỳ + CPSX phát sinh trong kỳ - CPSX dở dang cuối kỳ - Khoản giảm giá thành sản phẩm B2: Xác định giá thành định mức của sản phẩm hoàn thành theo từng khoản mục chi phí. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Lê Thị Thu Hiền – K48C Kế toán 25 Tổng giá thành sản phẩm định mức = ∑ Số lượng sản phẩm hoàn thành x Chi phí định mức cho 1 sản phẩm hoàn thành B4: Xác định tỷ lệ tính giá thành theo từng khoản mục. Tỷ lệ tính giá thành = Tổng giá thành thực tế Tổng giá thành định mức B4: Xác định giá thành đơn vị của từng sản phẩm. Giá thành đơn vị của sản phẩm i = ∑ Tỷ lệ tính giá thành x Chi phí định mức cho 1 sản phẩm hoàn thành B5: Xác định tổng giá thành của từng loại sản phẩm. Tổng giá thành của sản phẩm i = Số lượng sản phẩm i hoàn thành x Giá thành đơn vị sản phẩm i 1.2.7. Kỳ tính giá thành. Kỳ tính giá thành sản phẩm là khoảng thời gian cần thiết phải tiến hành tổng hợp chi phí sản xuất để tính tổng giá thành và giá thành đơn vị. Thông thường, trong kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế, kỳ tính giá thành được chọn trùng với kỳ báo cáo kế toán. Cụ thể: Các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp thường chọn kỳ tính giá thành là hàng tháng, hoặc sau khi sản phẩm theo đơn đặt hàng đã hoàn thành. 1.3. Quy trình kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp. 1.3.1. Đặc điểm sản xuất xây lắp. Sản xuất xây lắp là hoạt động xây dựng mới, mở rộng, khôi phục, cải tạo lại hay hiện đại hóa các công trình hiện có thuộc mọi lĩnh vực trong nền kinh tế quốc dân như công trình giao thông thủy lợi, các khu công nghiệp, các công trình quốc phòng, công trình dân dụng khác. Đây là hoạt động nhằm tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho mọi ngành trong nền kinh tế. Trư ờng Đa ̣i o ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Lê Thị Thu Hiền – K48C Kế toán 26 Một số đặc điểm của doanh nghiệp xây lắp như sau: - Sản xuất xây lắp là một loại sản xuất công nghiệp đặc biệt theo đơn đặt hàng. Sản phẩm xây lắp mang tính chất đơn chiếc, riêng lẻ. - Đối tượng xây lắp thường có khối lượng lớn, giá trị lớn, thời gian thi công tương đối dài. - Sản xuất xây lắp thường diễn ra ngoài trời, chịu tác động trực tiếp của các yêu tố môi trường trực tiếp, do vậy thi công xây lắp mang tính thời vụ. - Sản xuất xây lắp được thực hiện trên các địa điểm biến động. Sản phẩm xây lắp mang tính chất cố định, gắn liền với địa điểm xây dựng, khi hoàn thành không nhập kho như các ngành vật chất khác. 1.3.2. Đối tượng tập hợp chi phí: Đối với doanh nghiệp xây lắp do những đặc điểm của sản phẩm xây lắp có tính đơn chiếc, tổ chức sản xuất và công nghệ sản xuất sản phẩm nên đối tượng tập hợp chi phí sản xuất thường được xác định là từng công trình, hạng mục công trình. 1.3.3. Phân loại và tập hợp chi phí: Trong lĩnh vực xây lắp, giá thành của sản phẩm xây lắp bao gồm các khoản mục chi phí: - Chi phí vật liệu; - Chi phí nhân công; - Chi phí sử dụng máy thi công; - Chi phí chung. 1.3.3.1. Kế toán nguyên vật liệu trực tiếp:  Khái niệm. Đối với hoạt động xây lắp, khoản mục chi phí NVL trực tiếp bao gồm: giá trị thực tế của vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phận rời, vật liệu luân chuyển tham gia cấu thành thực thể sản phẩm xây, lắp hoặc giúp cho việc thực hiện và hoàn thành khối lượng xây, lắp (không kể vật liệu phụ cho máy móc, phương tiện thi công và những vật liệu tính trong chi phí chung). Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Lê Thị Thu Hiền – K48C Kế toán 27  Chứng từ. - Hóa đơn GTGT, hóa đơn mua hàng. - Phiếu xuất kho NVL, vật tư, công cụ dụng cụ. - Bảng phân bổ, tổng hợp vật tư công trình. - Các tờ kê chi tiết ở các bộ phận khác chuyển đến.  Sổ sách. - Sổ chi tiết và sổ cái TK 154.  Tài khoản sử dụng. TK 154 - “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”: Tài khoản có thể mở chi tiết cho từng khoản mục chi phí để tập hợp chi phí NVL trực tiếp, kết chuyển hoặc phân bổ chi phí NVL trực tiếp trong quá trình thi công với nội dung và kết cấu như sau: Bên Nợ: Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu dùng trực tiếp cho hoạt động xây lắp trong kỳ. Bên Có: - Trị giá NVL trực tiếp sử dụng không hết được nhập kho lại. - Trị giá phế liệu thu hồi (nếu có). - Kết chuyển chi phí NVL vượt trên mức bình thường. - Kết chuyển chi phí NVL vào bên Nợ TK 632 sau khi hoàn thành nghiệm thu hạng mục công trình. Số dư cuối kỳ: Bên Nợ  Nguyên tắc hạch toán: Đối với xây lắp, nguyên vật liệu sử dụng cho xây dựng hạng mục công trình nào phải tính trực tiếp cho sản phẩm hạng mục công trình đó trên cơ sở chứng từ gốc theo số lượng thực tế đã sử dụng và theo giá thực tế xuất kho (giá bình quân gia quyền; giá nhập trước, xuất trước; thực tế đích danh).  Phương pháp hạch toán: - Khi xuất nguyên liệu, vật liệu sử dụng cho hoạt động thi công công trình trong kỳ, ghi: Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Lê Thị Thu Hiền – K48C Kế toán 28 Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang Có TK 152 - Trường hợp mua nguyên liệu, vật liệu sử dụng ngay (không qua nhập kho) cho hoạt động sản xuất sản phẩm hoặc thực hiện dịch vụ hoặc thi công công trình. + Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi: Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (giá mua chưa có thuế GTGT) Nợ TK 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có TK 331,141, 111,112,.. + Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, ghi: Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (giá mua đã có thuế GTGT) Có TK 331,141, 111,112,. - Trường hợp không xác định được nguyên liệu, vật liệu sử dụng cho từng công trình, hạng mục công trình: Kế toán căn cứ vào Bảng phân bổ vật liệu cho từng công trình, hạng mục công trình, ghi: Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang (chi phí vật liệu) Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (chi phí NVL trực tiếp trên mức bình thường) Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu. 1.3.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp:  Khái niệm. Đối với xây lắp, chi phí nhân công trực tiếp bao gồm các khoản phải trả cho lao động trực tiếp tham gia vào quá trình hoạt động xây lắp (lương chính, lương phụ, phụ cấp lương) kể cả khoản phải trả về tiền công cho công nhân thuê ngoài. Chi phí này không bao gồm các khoản phải trả cho công nhân trực tiếp điều khiển xe, máy thi công, phục vụ máy thi công và các khoản trích theo lương và tiền ăn giữa ca của công nhân trực tiếp thi công xây lắp, điều khiển máy thi công, phục vụ máy thi công. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Lê Thị Thu Hiền – K48C Kế toán 29  Chứng từ. - Bảng phân bổ tiền lương và BHXH. - Bảng thanh toán lương. - Phiếu chi lương.  Sổ sách. - Sổ chi tiết và sổ Cái TK 154.  Tài khoản sử dụng. TK 154 - “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”: Tài khoản có thể mở chi tiết cho từng khoản mục chi phí để tập hợp chi phí nhân công trực tiếp, kết chuyển hoặc phân bổ chi phí nhân công trực tiếp trong quá trình thi công với nội dung và kết cấu như sau: Bên Nợ: Phản ánh chi phí nhân công trực tiếp tham gia quá trình sản xuất, thực hiện dịch vụ bao gồm: tiền lương, tiền công lao động phát sinh trong kỳ. Bên Có: - Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vượt trên mức bình thường. - Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào bên Nợ TK 632 sau khi hoàn thành nghiệm thu hạng mục công trình. Số dư cuối kỳ: Bên Nợ  Phương pháp hạch toán: - Tiền lương, tiền công và các khoản phải trả cho công nhân xây lắp ghi: Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang Có TK 334 - Phải trả người lao động. - Khi trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân xây dựng ghi: Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang Có TK 335 - Chi phí phải trả. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Lê Thị Thu Hiền – K48C Kế toán 30 1.3.3.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công:  Khái niệm. Khoản mục chi phí sử dụng máy thi công chỉ tập hợp trong ngành xây lắp, để tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp. Chi phí cho các máy thi công nhằm thực hiện khối lượng công tác xây lắp bằng máy. Máy móc thi công là loại máy trực tiếp phục vụ xây lắp công trình. Đó là những máy móc chuyển động bằng động cơ hơi nước, diezen, xăng, điện, (kể cả loại máy phục vụ xây, lắp). Khoản mục chi phí sử dụng máy thi công, gồm: - Chi phí thường xuyên: chi phí nhân công điều khiển máy, phục vụ máy,; chi phí vật liệu; chi phí công cụ, dụng cụ; chi phí khấu hao TSCĐ; chi phí dịch vụ mua ngoài; - Chi phí tạm thời: chi phí sửa chữa lớn máy thi công (đại tu, trung tu,) không đủ điều kiện ghi tăng nguyên giá máy thi công; chi phí công trình tạm thời cho máy thi công (lều, lán, bệ, đường ray chạy máy,). Chi phí tạm thời của máy có thể phát sinh trước (được hạch toán vào bên Nợ Tài khoản 242) sau đó sẽ phân bổ dần vào Nợ Tài khoản 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”; Hoặc phát sinh sau, nhưng phải tính trước vào chi phí sản xuất xây lắp trong kỳ (do liên quan tới việc sử dụng thực tế máy móc thi công trong kỳ). Trường hợp này phải tiến hành trích trước chi phí, ghi Có Tài khoản 352 “Dự phòng phải trả”, Nợ Tài khoản 154 chi tiết chi phí sử dụng máy thi công.  Chứng từ. - Bảng phân bổ chi phí sử dụng máy. - Bảng trích khấu hao máy sử dụng. - Phiếu xuất kho. - Bảng lương. - Phiếu chi  Sổ sách. - Sổ chi tiết và sổ Cái TK 154  Tài khoản sử dụng. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Lê Thị Thu Hiền – K48C Kế toán 31 TK 154 - “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”: Tài khoản có thể mở chi tiết cho từng khoản mục chi phí để tập hợp chi phí sử dụng máy thi công, kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sử dụng máy thi công trong quá trình xây lắp với nội dung kinh tế và kết cấu như sau: Bên Nợ: Các chi phí liên quan đến hoạt động của máy thi công. Bên Có: - Chi phí sử dụng máy thi công vượt mức bình thường không tính vào giá thành sản phẩm. - Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công vào bên Nợ TK 632 sau khi hoàn thành nghiệm thu hạng mục công trình. Số dư cuối kỳ: Bên Nợ  Phương pháp hạch toán: - Tiền lương, tiền công và các khoản phải trả cho công nhân chạy máy thi công ghi: Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang Có TK 334 - Phải trả người lao động. - Căn cứ vào Bảng phân bổ chi phí sử dụng máy thi công (chi phí thực tế ca máy) tính cho từng công trình, hạng mục công trình, ghi: Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang (chi tiết theo từng công trình) Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (chi phí trên mức bình thường) Có các TK 111,112,242,152,153,331,334,335,338 1.3.3.4. Kế toán chi phí sản xuất chung:  Khái niệm. Đối với xây lắp, khoản mục chi phí chung bao gồm: lương nhân viên quản lý phân xưởng, tổ, đội xây dựng; khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, kinh phí công đoàn được tính theo tỉ lệ quy định trên tiền lương phải trả của nhân viên trực tiếp xây lắp, sử dụng máy thi công và Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Lê Thị Thu Hiền – K48C Kế toán 32 quản lý phân xưởng, tổ, đội; khấu hao tài sản cố định dùng chung cho hoạt động của đội và những chi phí khác liên quan đến hoạt động của đội,  Chứng từ. - Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ. - Bảng phân bổ chi phí CCDC. - Phiếu xuất kho. - Bảng lương.  Sổ sách. - Sổ chi tiết và sổ Cái TK 154  Tài khoản sử dụng. TK 154 - “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”: Tài khoản có thể mở chi tiết cho từng khoản mục chi phí để tập hợp chi phí sản xuất chung, kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sản xuất chung trong quá trình thi công với nội dung kinh tế và kết cấu như sau: Bên Nợ: Các chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ Bên Có: - Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung (nếu có). - Chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong kỳ do mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn công suất bình thường. - Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào bên Nợ TK 632 sau khi hoàn thành nghiệm thu hạng mục công trình. Số dư cuối kỳ: Bên Nợ  Phương pháp hạch toán: - Tiền lương, tiền công và các khoản phải trả, cho nhân viên quản lý công trình thi công, ghi: Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang Có TK 334 - Phải trả người lao động. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Lê Thị Thu Hiền – K48C Kế toán 33 - Các khoản trích theo lương cho công nhân trực tiếp thi công công trình, công nhân chạy máy thi công công trình, nhân viên quản lý công trình thi công, ghi: Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Có TK 338 - Phải trả phải nộp khác (3382,3383,3384, 3385, 3388). - Khi các chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ, ghi: Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có TK 111, 112, 152, 153, 214, 242, - Khi xác định số dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây lắp, ghi: Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang Có TK 352 – Dự phòng phải trả. - Khi phát sinh chi phí sửa chữa và bảo hành công trình, như chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung, kế toán, ghi: Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có TK 112, 152, 153, 214, 331, 334, 338, 1.3.4. Tổng hợp chi phí sản xuất. Đối với hoạt động kinh doanh xây lắp quy định chỉ áp dụng phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, không áp dụng phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ nên Tài khoản 154 dùng để tập hợp chi phí sản xuất, kinh doanh, phục vụ cho việc tính giá thành sản xuất sản phẩm xây lắp công nghiệp, dịch vụ của doanh nghiệp xây lắp. Cuối kỳ, kế toán thực hiện kiểm tra, tổng hợp các chi phí phát sinh để tính giá thành sản phẩm. Giá thành của sản phẩm xây lắp là toàn bộ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí máy thi công, chi phí sản xuất chung đã được tập hợp và phân bổ cho từng hạng mục, công trình tính giá. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Lê Thị Thu Hiền – K48C Kế toán 34 Sau khi hoàn thành, bàn giao cho Bên A (kể cả bàn giao khối lượng xây lắp hoàn thành theo hợp đồng khoán nội bộ, cho doanh nghiệp nhận khoán có tổ chức kế toán riêng), ghi: Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có TK 154 – Chí phí sản xuất, kinh doanh dở dang (chi tiết xây lắp). 1.3.5. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang trong xây lắp phụ thuộc vào phương thức thanh toán khối lượng xây lắp giữa hai bên nhận thầu và bên giao thầu. Nếu quy định thanh toán sản phẩm xây lắp sau khi hoàn thành giá trị sản phẩm dở dang là tổng chi phí phát sinh công trình đến cuối tháng đó. Nếu quy định giá trị hoàn thành sản phẩm xây lắp theo điểm dừng kỹ thuật hợp lý thì sản phẩm dở dang là giá trị khối lượng xây lắp chưa đạt (giá trị mang tính dự toán). Căn cứ vào phương pháp giao nhận thầu giữa chủ đầu tư và đơn vị xây lắp có các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang như sau :  Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí thực tế phát sinh. Theo phương pháp này, chi phí thực tế của khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ được xác định theo công thức : Chi phí XLDD cuối kỳ = CP thực tế của KLXLDD đầu kỳ + CP thực tế của KLXL thực hiện trong kỳ x CP theo dự toán của KLXLDD cuối kỳ CP theo dự toán của KLXL hoàn thành bàn giao + CP theo dự toán của KLXLDD cuối kỳ  Phương pháp đánh giá chi phí sản xuất xây lắp dở dang theo giá trị dự toán. Chi phí sản xuất xây lắp dở dang cuối kỳ được xác định theo công thức sau : Chi phí sản phẩm dở dang cuối kỳ = CP thực tế của KLXLDD đầu kỳ + CP thực tế của KLXL thực hiện trong kỳ x Giá trị dự toán của KLXLDD cuối kỳ Giá trị dự toán của KLXL hoàn thành bàn giao trong kỳ + Giá trị dự toán của KLXLLDD cuối kỳ Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Lê Thị Thu Hiền – K48C Kế toán 35 1.3.6. Tính giá thành sản phẩm. 1.3.6.1. Đối tượng tính giá thành. Trong sản xuất xây lắp, sản phẩm có tính đơn chiếc, đối tượng tính giá thành là từng công trình, hạng mục công trình đã xây dựng hoàn thành. Ngoài ra, đối tượng tính giá thành có thể là từng giai đoạn hoàn thành quy ước, tuỳ thuộc vào phương thức bàn giao thanh toán giữa đơn vị xây lắp và chủ đầu tư. 1.3.6.2. Phương pháp tính giá thành. Trong doanh nghiệp xây lắp, thường áp dụng các phương pháp tính giá sau:  Phương pháp giản đơn (trực tiếp) Phương pháp này áp dụng đối với doanh nghiệp sản xuất thi công mang tính đơn chiếc, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất phù hợp với đối tượng tính giá thành. Tập hợp tất cả các chi phí sản xuất phát sinh trực tiếp cho một công trình hoặc hạng mục thi công từ khi khởi công đến khi hoàn thành chính là giá thành thực tế của công trình, hạng mục công trình đó. Công thức tính giá thành như sau: Giá thành thực tế khối lượng, hạng mục công trình hoàn thành bàn giao = Chi phí thi công XLDD đầu kỳ + Chi phí thi công xây lắp phát sinh trong kỳ - Chi phí thi công XLDD cuối kỳ - Điều chỉnh giảm giá thành  Phương pháp tỷ lệ. Phương pháp này áp dụng cho doanh nghiệp tạo ra nhiều sản phẩm (hạng mục, công trình) khác nhau trên cùng một quy trình. Đối tượng tập hợp chi phí là toàn bộ quy trình thi công xây lắp, đối tượng tính giá thành là hạng mục, chi tiết. B1: Tính tổng giá thành thực tế của công trình: Giá thành thực tế khối lượng, hạng mục công trình hoàn thành bàn giao = Chi phí thi công XLDD đầu kỳ + Chi phí thi công xây lắp phát sinh trong kỳ - Chi phí thi công XLDD cuối kỳ - Điều chỉnh giảm giá thành Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Lê Thị Thu Hiền – K48C Kế toán 36 B2: Tính giá thành dự toán và tỷ lệ tính giá thành theo từng khoản mục: Tỷ lệ tính giá thành = Giá thành thực tế công trình hoàn thành bàn giao Giá thành dự toán hạng mục công trình hoàn thành B3: Tính giá thành thực tế từng hạng mục. Giá thành thực tế của hạng mục i = Tỷ lệ tính giá thành x Giá thành dự toán hạng mục i  Phương pháp tổng cộng chi phí. Phương pháp này áp dụng cho doanh nghiệp xây lắp thi công các công trình lớn và phức tạp, quá trình xây lắp được chia ra các bộ phận sản xuất khác nhau. Đối tượng tập hợp chi phí là từng đội sản xuất, còn đối tượng tính giá thành là toàn bộ công trình hoàn thành. Giá thành được xác định bằng cách cộng tất cả các chi phí sản xuất ở từng đội xây dựng, từng công việc, từng hạng mục công trình lại, như sau: Z = CPSX dở dang đầu kỳ + C1 + C2 ++ Cn – CPSX dở dang cuối kỳ. Trong đó: Z: Giá thành sản phẩm hoàn thành. C1, C2,, Cn: Chi phí sản xuất mỗi giai đoạn. 1.3.7. Kỳ tính giá thành. Căn cứ vào đặc điểm riêng của ngành xây lắp kỳ tính giá thành có thể được xác định như sau : - Đối với các sản phẩm theo đơn đặt hàng có thời gian thi công tương đối dài, công việc được coi là hoàn thành khi kết thúc mọi công việc trong đơn đặt hàng, hoàn thành toàn bộ đơn đặt hàng mới tính giá thành. - Đối với công trình, hạng mục công trình lớn, thời gian thi công dài, thì chỉ khi nào có một bộ phận hoàn thành có giá trị sử dụng được nghiệm thu, bàn giao thanh toán thì mới tính giá thành thực tế bộ phận đó. Ngoài ra, với công trình lớn, thời gian thi công dài kết cấu phức tạp ... thì kỳ tính giá thành có thể được xác định là quý. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Lê Thị Thu Hiền – K48C Kế toán 37 Kết luận chương I Với mục đích hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm sản xuất và công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp, Chương 1 này đã tập hợp khá đầy đủ những kiến thức lý thuyết đã học trên ghế nhà trường để làm nền tảng cho đề tài nghiên cứu. Chương 1 đề cập đến các vấn đề lý luận sau: khái niệm chi phí và giá thành; cách phân loại chi phí, giá thành và mối quan hệ của chúng; nội dung kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm công nghiệp theo 2 phương pháp kế toán hàng tồn kho và nội dung kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp. Trên cơ sở đó, trong Chương 2, tôi sẽ vận dụng, đi sâu tìm hiểu và phân tích để làm rõ hơn công tác hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Tu bổ Tôn tạo Di tích Huế vừa có hoạt động sản xuất vừa có hoạt động xây lắp, sửa chữa công trình là hoạt động chính. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Lê Thị Thu Hiền – K48C Kế toán 38 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TU BỔ TÔN TẠO DI TÍCH HUẾ. 2.1. Khái quát tình hình cơ bản của Công ty Cổ phần Tu bổ Tôn tạo Di tích Huế. 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển. Trong thời kỳ đổi mới, nền kinh tế phát triển, đô thị hóa nhanh, ra đời nhiều thành phố trực thuộc tỉnh. Hệ thống đô thị của Việt Nam đã có sự phát triển nhanh về cả số lượng và chất lượng. Nhiều đô thị cũ đã được đầu tư, cải tạo, mở rộng, nâng cấp thành đô thị mới, hiện đại hóa hơn. Một trong những vấn đề quan trọng nhất là làm thế nào để xây dựng thành phố văn minh hiện đại nhưng không mâu thuẫn với việc bảo tồn những di tích văn hóa của đô thị trong tình trạng “đô thị hóa, hiện đại hóa” hiện nay. Chính vì vấn đề đó, Trung tâm Bảo tồn Di tích Cố đô Huế (TTBTDTCĐ) được thành lập với chức năng quản lý, bảo tồn, và phát huy giá trị Quần thể di tích Cố đô Huế được UNESCO công nhận là Di sản Văn hóa thế giới. Để phục vụ đắc lực cho công tác phục hồi và trùng tu di tích, các ngành nghề thủ công truyền thống phục vụ cho công tác tu bổ đã được phục hồi, Xưởng Sản xuất vật liệu truyền thống và Đội tu bổ của TTBTDTCĐ Huế đã được thành lập và được TTBTDTCĐ Huế đầu tư nghiên cứu phục hồi các vật liệu truyền thống để phục vụ công tác trùng tu như gạch Bát Tràng, gạch vồ, gạch hoa trang trí, ngói thanh lưu lý và hoàng lưu ly,....Các ngành nghề khác như: sơn thếp, hội họa, lắp ghép sành sứ, mộc, sản xuất pháp lam, đúc đồng truyền thống và các nghệ nhân nghề thủ công của địa phương cũng đã được hỗ trợ, tạo điều kiện để phục hồi và phát triển theo định hướng bảo tồn, mang lại nhiều hiệu quả thiết thực. Cơ sở hạ tầng và cảnh quan thiên nhiên, sân vườn của nhiều di tích đã được tôn tạo, đẩy lùi không gian hoang phế, từng bước trả lại diện mạo, dáng vẻ huy hoàng, đích thực ban đầu cho di tích. Theo Quyết định số 1637 QĐ-UB ngày 17/05/2005 của UBND Tỉnh Thừa Thiên Huế đã phê duyệt phương án chuyển Xưởng sản xuất vật liệu Truyền thống và Đội Tu Bổ thuộc Trung tâm Bảo tồn Di tích Cố đô Huế sang Công ty Cổ phần với trên 50% vốn điều lệ do Nhà nước nắm giữ. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Lê Thị Thu Hiền – K48C Kế toán 39 - Tên chính thức : Công ty Cổ phần Tu bổ Tôn tạo Di tích Huế. - Tên giao dịch: HJCMRR. - Mã số thuế: 3300374234. - Ngày cấp giấy phép kinh doanh: 01/06/2005. - Trụ sở chính: 74 Đặng Dung - Phường Thuận Thành – Thành phố Huế - TT Huế. - Vốn điều lệ: 1.530.000.000 đồng, chi tiết như sau: Nhà đầu tư Giá trị (VND) Tỷ lệ (%) Trung tâm Bảo tồn Di tích Cố đô Huế 990.000.000 64,71% Các cổ đông khác 540.000.000 35,29% Cộng 1.530.000.000 100% Đến nay, Công ty Cổ phần Tu bổ Tôn tạo Di tích Huế vẫn tiếp tục thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu, phục chế các sản phẩm vật liệu truyền thống phục vụ công tác trùng tu di tích; đồng thời bảo tồn, tôn tạo, cải tạo lại cảnh quan, cơ sở hạ tầng của các di tích lịch sử dưới sự kiểm soát của Trung tâm Bảo tồn Di tích Huế đã đem lại những thành quả đáng kể về mặt du lịch của địa phương cho Công ty nói riêng và Trung tâm Bảo tồn Di tích Huế nói chung. 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty. 2.1.2.1. Chức năng. Công ty Cổ phần Tu bổ Tôn tạo Di tích Huế tổ chức xây dựng thực hiện kế hoạch SXKD theo đúng ngành nghề đã đăng ký trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: - Xây dựng công trình công ích. (Chi tiết: Thi công, tu bổ, tôn tạo và phục hồi các công trình di tích); - Sản xuất sản phẩm gốm sứ khác. (Chi tiết: Sản xuất phục chế và kinh doanh các loại vật liệu cổ phục vụ công tác trùng tu tôn tạo di tích); - Cưa, xẻ, bào gỗ và bảo quản gỗ. (Chi tiết: Chế biến gỗ các loại); - Xây dựng nhà các loại; Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Lê Thị Thu Hiền – K48C Kế toán 40 - Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác. (Chi tiết: Xây dựng các công trình công nghiệp, giao thông thủy lợi vừa và nhỏ); - Hoạt động kiến trúc và tư vấn thủy lợi có liên quan. (Chi tiết: Tư vấn xây dựng các công trình văn hóa); - Nghiên cứu và phát triển thực nghiệm khoa học tự nhiên và kỹ thuật. (Chi tiết: Kiểm nghiệm, kiểm định chất lượng các vật liệu như: gỗ, gạch, đá và một số loại vật liệu khác trước khi đưa vào tu bổ, phục hồi di tích. Xử lý bảo quản công trình, hiện vật và cây cổ thụ trong di tích); - Hoạt động thiết kế chuyên dụng. (Chi tiết: Thiết kế kết cấu công trình dân dụng và công nghiệp). 2.1.2.2. Nhiệm vụ. - Sản xuất và kinh doanh theo lĩnh vực ngành nghề kinh doanh đã đăng kí. - Tuân thủ các quy định của Nhà nước, đồng thời thực hiện tốt các nghĩa vụ đối với Nhà nước bên cạnh việc xây dựng quy trình công nghệ sản xuất gắn với bảo vệ môi trường ở địa phương. - Thực hiện việc nâng cao đời sống cho cán bộ công nhân viên, bồi dưỡng đào tạo, nâng cao tay nghề cho người lao động, không ngừng cải thiện điều kiện làm việc một cách tốt nhất cho người lao động. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Lê Thị Thu Hiền – K48C Kế toán 41 2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty. Công ty Cổ phần Tu bổ Tôn tạo Di tích Huế được tổ chức theo mô hình trực tuyến chức năng và hoạt động tuân thủ theo Luật Doanh nghiệp 2014, các Luật khác có liên quan và Điều lệ Công ty.  Giám đốc: Là người chịu trách nhiệm chỉ đạo toàn bộ quy trình sản xuất kinh doanh, chịu trách nhiệm về mặt pháp lý đối với các tổ chức kinh tế khác và đối với Nhà nước.  Phó giám đốc: Là người trợ giúp cho giám đốc và được giám đốc giao phó một số công việc, chịu trách nhiệm trước giám đốc về những công việc được giao.  Phòng Kế toán – Tài chính: Làm tốt công tác quản lý tài chính, lập sổ sách kế toán, ghi chép theo dõi chính xác toàn bộ tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp, ghi chép đầy đủ chứng từ ban đầu, cập nhật sổ sách kế toán, hóa đơn.  Phòng Kỹ thuật: Quản lý, thực hiện và kiểm tra công tác kỹ thuật, thi công các dự án, công trình tu bổ, công ích nhằm đảm bảo tiến độ, an toàn, chất lượng, P. Giám đốc Phòng Kế toán- Tài chính Phòng Kỹ thuật Phòng Tổ chức-Hành chính Giám đốc Phân xưởng sản xuất tại Đại Nội Huế Đội tu bổ Ghi chú: : Quan hệ trực tuyến : Quan hệ chức năng Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Lê Thị Thu Hiền – K48C Kế toán 42 khối lượng và hiệu quả kinh tế trong toàn Công ty; quản lý, theo dõi tiến trình chuẩn bị, sản xuất các sản phẩm khi có đơn đặt hàng, sửa chữa, mua sắm thiết bị, máy móc phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh trong toàn Công ty.  Phòng Tổ chức – Hành chính: Tham mưu cho lãnh đạo về công tác nhân sự, giải quyết việc thực hiện chế độ chính sách đối với người lao động, công tác bảo vệ trong toàn Công ty.  Phân xưởng sản xuất tại Đại Nội Huế: Phân xưởng sản xuất chính của Công ty, thực hiện sản xuất ra các sản phẩm theo đơn đặt hàng; chịu sự giám sát của Ban giám đốc và Phòng Kỹ thuật.  Đội tu bổ: có nhiệm vụ thực hiện hoàn thành các hạng mục công trình tu bổ được giao; chịu sự kiểm tra, giám sát của Ban giám đốc và Phòng kỹ thuật. 2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty. 2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán. Bộ phận kế toán được tổ chức theo mô hình kế toán tập trung, toàn bộ công việc kế toán được tập trung tại Phòng kế toán.  Kế toán trưởng: Là người được bổ nhiệm đứng đầu bộ phận kế toán; chịu trách nhiệm chỉ đạo công tác kế toán, thống kê thông tin kinh tế trong toàn bộ Công ty; Kế toán trưởng Kế toá...gàn chín trăm bốn mươi sáu đồng chẵn. - Ghi chú: Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ vào Bảng tổng hợp chi phí phát sinh, kế toán hạch toán vào phần mềm chi tiết cho từng đối tượng thi công. Nợ TK 15413: 3.187.946 Có TK 111: 3.187.946 Cuối quý, kế toán lập Bảng tổng hợp chi phí máy thi công phân bổ chi phí máy thi công cho tất cả các hạng mục trong quý và chi tiết cho từng khoản mục chi phí. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Lê Thị Thu Hiền – K48C Kế toán 84 Biểu 2.18: Trích Bảng tổng hợp chi phí máy thi công Quý 4 cho từng hạng mục CÔNG TY CP TU BỔ TÔN TẠO DI TÍCH HUẾ 74 Đặng Dung, P.Thuận Thành, TP Huế BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ MÁY THI CÔNG Quý 4/2017 Đơn vị tính: đồng Loại chi phí Tổng chi phí Phân bổ cho từng hạng mục Tu bổ, chống mối mọt cấu kiện gỗ Phục hồi mái ngói liệt Nhà Thánh . 1. Chi phí khấu hao xe, máy 4,733,836 1,836,462 0 2. Chi phí nhiên liệu chạy xe, máy 5,914,925 1,646,282 2,634,559 3. Chi phí thuê ngoài 38,914,925 15,837,463 10,408,000 4. Chi phí khác 4,303,582 2,947,463 0 Cộng 53,867,268 22,267,670 13,042,559 d. Kế toán chi phí sản xuất chung. Chi phí sản xuất chung bao gồm các khoản: lương nhân viên quản lý tu bổ; các khoản trích theo lương của đội tu bổ, chi phí điện nước, điện thoại, chi phí bồi dưỡng công nhân, Những chi phí phát sinh cụ thể ở hạng mục thi công nào thì tập hợp vào chi phí hạng mục đó. Trường hợp, các chi phí phát sinh nhưng không thể tách riêng được chi phí phát sinh ở đâu thì được phân bổ theo tiêu thức chi phí nhân công trực tiếp tu bổ.  Tài khoản sử dụng: Để tập hợp chi phí sản xuất chung, Công ty sử dụng - TK 1541 mở chi tiết TK 15414 – “Chi phí chung tu bổ”.  Chứng từ kế toán - Bảng chấm công - Bảng thanh toán tiền lương nhân viên quản lý. Trư ờng Đ ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Lê Thị Thu Hiền – K48C Kế toán 85 - Phiếu chi  Sổ sách kế toán - Sổ chi tiết, sổ cái TK 15414, 1541  Phương pháp hạch toán - Chi phí lương nhân viên quản lý: đối với mỗi hạng mục khi bắt đầu thi công ngoài đội trưởng quản lý công việc sẽ có 1 đến 2 kỹ thuật viên, chuyên gia tu bổ để giám sát, kiểm định chất lượng của sản phẩm tu bổ. Lương của đội trưởng hạng mục được tính theo thời gian, trả theo ngày công thực tế. Lương của kỹ thuật viên, chuyên gia tu bổ được trả lương thời gian theo tháng (lương cố định theo hệ số lương). Ví dụ: Ngày 31/10/2017, kế toán thực hiện tính lương cho nhân viên quản lý hạng mục. Biểu 2.19: Trích Bảng tính lương nhân viên quản lý thi công tháng 10 CÔNG TY CP TU BỔ TÔN TẠO DI TÍCH HUẾ 74 Đặng Dung, P.Thuận Thành, TP Huế BẢNG TÍNH LƯƠNG NHÂN CÔNG QUẢN LÝ HẠNG MỤC Công trình: Bảo quản, tu bổ Nhà Thánh Hạng mục: Phục hồi mái ngói liệt, xây bờ mái, tu bổ con giống Tháng 10 năm 2017 Đơn vị tính: VND STT Họ tên Chức vụ Hệ số lương Lương tháng Phụ cấp BHYT và XH 10,5% Thực lĩnh 1 Nguyễn Minh Hoàn Tổ trưởng 3,58 4,117,000 420,000 476,385 4,060,615 2 Hoàng Hữu Tiến Kỹ thuật viên 3,27 3,760,500 420,000 438,953 3,741,548 Cộng 7,877,500 840,000 915,338 7,802,163 Ngày 31 tháng 11 năm 2017 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Lê Thị Thu Hiền – K48C Kế toán 86 Căn cứ vào Bảng tính lương nhân viên quản lý, kế toán hạch toán vào phần mềm lương nhân viên quản lý hạng mục “Phục hồi mái ngói liệt, xây bờ mái, tu bổ con giống” tháng 10/2017: Nợ TK 15414: 7.877.500 Có TK 334: 7.802.163 Có TK 338: 915.338 - Chi phí dịch vụ mua ngoài: điện, nước, điện thoại. Cuối tháng, căn cứ vào hóa đơn điện nước tại công trường của hạng mục tu bổ. Kế toán thực hiện nhập liệu vào phần mềm, cuối quý lên Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung của hạng mục. - Chi phí bằng tiền khác phục vụ công tác tu bổ: chi phí nhà tạm, chi phí bồi dưỡng nhân công Đầu kỳ, kế toán tạm ứng cho đội trưởng của hạng mục để chi trả các chi phí lán trại hay có bồi dưỡng cho công nhân. Cuối quý, đội trưởng thực hiện quyết toán tạm ứng đó với kế toán. Kế toán lập phiếu chi làm căn cứ cuối quý tập hợp lên Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung cho từng hạng mục. Cuối quý, kế toán lập Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng hạng mục làm cơ sở để tập hợp chi phí tính giá thành. Biểu 2.20: Trích Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung Quý 4 CÔNG TY CP TU BỔ TÔN TẠO DI TÍCH HUẾ 74 Đặng Dung, P.Thuận Thành, TP Huế BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG Quý 4/2017 Đơn vị tính: đồng Loại chi phí Tổng chi phí Phân bổ cho từng hạng mục Tu bổ, chống mối mọt cấu kiện gỗ Phục hồi mái ngói liệt Nhà Thánh . 1. Chi phí lương nhân viên quản lý 50,472,670 15,604,326 2. Các khoản trích theo lương 45,384,680 15,943,325 3. Chi phí khác 5,736,000 1,293,700 Cộng 101,593,350 32,841,351 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Lê Thị Thu Hiền – K48C Kế toán 87 2.2.4.3. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất. Cuối kỳ, kế toán tổng hợp toàn bộ các chi phí liên quan đến việc thi công tu bổ: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí máy thi công và chi phí sản xuất chung kết chuyển vào tài khoản 154, chi tiết tài khoản 1541 cho hoạt động tu bổ, tôn tạo. Tất cả các chi phí phát sinh cho từng hạng mục sẽ được tập hợp chi tiết trên Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 1541 theo từng hạng mục trong kỳ. (Biểu 2.21) Biểu 2.21: Trích Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 1541 chi tiết cho hạng mục CÔNG TY CP TU BỔ TÔN TẠO DI TÍCH HUẾ S17-DNN 74 Đặng Dung – P. Thuận Thành – TP.Huế (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính) SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Từ 01/10/2017 đến 31/12/2017 TK 1541: Chi phí sản xuất kinh doanh hoạt động tu bổ Hạng mục: Phục hồi mái ngói liệt, xây bờ mái, tu bổ con giống Đơn vị tính: đồng Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Ghi Nợ TK 1541 Số hiệu Ngày tháng Tổng sổ tiền Số dư đầu kỳ 65,663,946 Số phát sinh trong kỳ 15/11 15/11 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 15411 31,001,750 15/11 15/11 Chi phí nhân công trực tiếp 15412 49,905,200 15/11 15/11 Chi phí máy móc thi công 15413 13,042,559 15/11 15/11 Chi phí sản xuất chung 15414 32,841,351 Cộng số phát sinh trong kỳ 126,790,860 15/11 15/11 Ghi Có TK 1541 192,454,806 Số dư cuối kỳ 0 Ngày 31 tháng 12 năm 2017 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Lê Thị Thu Hiền – K48C Kế toán 88 2.2.4.4. Kế toán đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ. Việc tính giá sản phẩm dở dang trong sản xuất xây lắp phụ thuộc vào phương thức thanh toán khối lượng xây lắp hoàn thành giữa bên nhận thầu và chủ đầu tư. - Nếu quy định thanh toán sản phẩm xây lắp sau khi hoàn thành toàn bộ thì giá trị sản phẩm dở dang là tổng chi phí phát sinh từ lúc khởi công đến cuối tháng đó. - Nếu quy định thanh toán sản phẩm xây lắp theo điểm dừng kỹ thuật hợp lý (xác định được giá dự toán) thì sản phẩm dở dang là các khối lượng xây lắp chưa đạt tới điểm dừng kỹ thuật hợp lý đã quy định và được tính theo chi phí thực tế trên cơ sở phân bổ chi phí của hạng mục công trình đó cho các giai đoạn, tổ hợp công việc đã hoàn thành và giai đoạn còn dở dang theo giá trị dự toán của chúng. Tại Công ty, hạng mục “Phục hồi mái ngói liệt, xây bờ mái, tu bổ con giống” được nghiệm thu sau khi đã hoàn thành. Thời gian bắt đầu thi công hạng mục là tháng 09/2017 và kết thúc vào tháng 11/2017. Vì vậy, đến ngày 30/11/2017 thì hạng mục này nghiệm thu và không có sản phẩm dở dang cuối kỳ. 2.2.4.5. Kế toán tính giá thành sản phẩm.  Kỳ tính giá thành: Sau khi hoàn thành toàn bộ hạng mục nhận thi công.  Phương pháp tính giá thành: Đối với các hạng mục công trình tu bổ tôn tạo tại Công ty CP Tu bổ Tôn tạo Di tích Huế, Công ty thực hiện nghiệm thu theo từng hạng mục thi công của công trình, các chi phí cấu thành đều được hạch toán riêng và phân bổ cho từng hạng mục thi công trong kỳ. Vì vậy, Công ty áp dụng phương pháp tính giá thành giản đơn (phương pháp trực tiếp) để tính giá thành cho từng hạng mục. Công thức tính như sau: Giá thành sản phẩm tu bổ = Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ + Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ - Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ Ví dụ: Tính giá thành cho hạng mục “Phục hồi mái ngói liệt, xây bờ mái, tu bổ con giống”. Căn cứ vào các Bảng tổng hợp chi phí và Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 1541 chi tiết cho hạng mục “Phục hồi mái ngói liệt, xây bờ mái, tu bổ con giống” (Biểu 2.22) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Lê Thị Thu Hiền – K48C Kế toán 89 Ta có số liệu như sau: - Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ = 65.663.946 đồng - Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ = 126.790.860 đồng - Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ = 0 đồng Từ đó, ta tính được giá thành của hạng mục này: 65.663.946 + 126.790.860 - 0 = 192.454.806 đồng Kế toán hạch toán: Nợ TK 632: 192.454.806 Có TK 1541: 192.454.806 Biểu 2.22: Trích Bảng tính giá thành sản phẩm tu bổ CÔNG TY CP TU BỔ TÔN TẠO DI TÍCH HUẾ 74 Đặng Dung – P. Thuận Thành – TP.Huế BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Công trình: Bảo quản, tu bổ Nhà Thánh Hạng mục: Phục hồi mái ngói liệt, xây bờ mái, tu bổ con giống Đơn vị tính: đồng STT Chi phí sản xuất Dở dang đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Dở dang cuối kỳ Tổng giá thành 1 Chi phí NVLTT 21,306,260 31,001,750 - 52,308,010 2 Chi phí NCTT 30,074,577 49,905,200 - 79,979,777 3 Chi phí máy thi công 2,521,279 13,042,559 15,563,838 4 Chi phí SXC 11,761,830 32,841,351 - 44,603,181 Tổng cộng 65,663,946 126,790,860 - 192,454,806 Ngày 30 tháng 11 năm 2017 Người lập biểu Kế toán trưởng Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Lê Thị Thu Hiền – K48C Kế toán 90 Kết luận chương 2 Từ những cơ sở lý luận đã trình bày ở chương 1, tôi đã vận dụng để tìm hiểu công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Tu bổ Tôn tạo Di tích Huế trên cả 2 mảng hoạt động và đã được trình bày cụ thể ở chương 2. Trong chương 2 này, tôi đã giới thiệu tổng quan về Công ty cũng như bộ máy quản lý và bộ máy kế toán tại Công ty. Từ những số liệu cụ thể trong 3 năm 2015 – 2017, tôi đã có những đánh giá, phân tích tình hình hoạt động. Đồng thời, trình bày và phân tích quy trình kế toán và công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm sản xuất theo phương pháp hệ số theo số liệu cụ thể của Quý 4 năm 2017 và quy trình kế toán và công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp theo phương pháp giản đơn theo số liệu cụ thể của hạng mục tu bổ “Phục hồi mái ngói liệt, xây bờ mái, tu bổ con giống”. Từ cơ sở lý luận trình bày ở chương 1 và đi vào phân tích cụ thể công tác kế toán ở chương 2, tôi sẽ trình bày một số giải pháp cải thiện công tác kế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty ở chương 3. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Lê Thị Thu Hiền – K48C Kế toán 91 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CẢI THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TU BỔ TÔN TẠO DI TÍCH HUẾ 3.1. Đánh giá chung về công tác bộ máy kế toán tại Công ty. 3.1.1. Ưu điểm. - Công ty có bộ máy kế toán tinh gọn, nhân viên kế toán đều là những nhân viên có kinh nghiệm, hiểu biết rõ về công tác quản lý và cách tiết kiệm chi phí tối đa mang lợi ích cho Công ty. - Công ty thực hiện đầy đủ chứng từ kế toán theo quy định của Bộ Tài chính phục vụ cho công tác quản lý. - Từ ngày 01/01/2017, Thông tư 133/2016/TT-BTC có hiệu lực và thay thế cho Quyết định 48, bộ phận kế toán đã kịp thời cập nhật các quyết định, thông tư mới và áp dụng vào thực tiễn. - Công ty sử dụng phần mềm kế toán MISA giúp giảm thiểu công việc nhưng vẫn mang lại hiệu quả. 3.1.2. Nhược điểm. - Tuy bộ máy kế toán của công ty được tổ chức một cách gọn nhẹ, chặt chẽ nhưng phần lớn công việc vẫn do kế toán trưởng đảm nhận, đặc biệt vào cuối kỳ khi phải lập các báo cáo tài chính. - Bộ phận kế toán có 4 người nên 1 người kiêm 2 nhiệm vụ: vừa là kế toán kho vừa là thủ kho. Điều này vi phạm nguyên tắc bất kiểm nhiệm trong kiểm soát quản lý nội bộ, đây là một rủi ro cho doanh nghiệp. 3.2. Đánh giá chung về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty. 3.2.1. Ưu điểm. Do Công ty có hai hoạt động chính là tu bổ công trình và sản xuất vật liệu truyền thống, bộ phận kế toán phân loại tài khoản 154 chi tiết thành 2 tài khoản con, mỗi tài khoản con tập hợp chi phí và tính giá thành cho 1 hoạt động. Trong mỗi tài khoản con Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Lê Thị Thu Hiền – K48C Kế toán 92 được phân thành các tài khoản con nhỏ hơn, chi tiết cho 3 khoản mục chi phí: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung. Điều này giúp cho Công ty quản lý, theo dõi chi phí sản xuất của từng hoạt động một cách dễ dàng.  Sản xuất vật liệu truyền thống.  Chi phí nguyên vật liệu - Khi có kế hoạch sản xuất, bộ phận kế toán kiểm tra tồn kho và liên hệ mua vật tư cần thiết. Điều này tránh việc khan hiếm nguyên vật liệu làm gián đoạn sản xuất không kịp đơn hàng. - Giá xuất kho nguyên vật liệu được tính theo phương pháp bình quân gia quyền giúp cho giá nguyên vật liệu luôn giữ ổn định.  Chi phí sản xuất chung - Mọi chi phí được tập hợp chung cho cả phân xưởng trong quý nên các chi phí thường được xác định một cách chính xác, và đúng đắn.  Giá thành sản phẩm sản xuất - Dựa vào đặc thù sản phẩm sản xuất là sản xuất theo một quy trình giống nhau nhưng tạo ra được nhiều sản phẩm có quy cách, phẩm chất khác nhau, bộ phận kế toán lựa chọn phương pháp tính giá thành theo hệ số là hợp lý. - Trước khi đưa vào sản xuất sản phẩm, bộ phận kế toán cùng Phòng Kỹ thuật căn cứ vào thực tế sản xuất kỳ trước để lập kế hoạch sản xuất sản phẩm trong kỳ. Từ đó, có thể đánh giá, kiểm soát các chi phí phát sinh thực tế, giúp tiết kiệm, tránh phát sinh những chi phí không cần thiết.  Tu bổ.  Chi phí nguyên vật liệu - Nguyên vật liệu khi sử dụng cho hạng mục tu bổ sẽ được mua và chuyển thẳng xuống công trường không qua kho. Điều này giúp Công ty giảm chi phí lưu kho và cập nhật được giá gốc của vật tư theo giá trên thị trường tại thời điểm hiện tại.  Chi phí sử dụng máy thi công rươ ̀ng Đ ại h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Lê Thị Thu Hiền – K48C Kế toán 93 - Vì đặc điểm của việc tu bổ không cần quá nhiều máy móc thiết bị mà đa số thực hiện thủ công, nên Công ty lựa chọn cách thuê máy khi cần sử dụng cho từng hạng mục tu bổ giúp giảm một phần chi phí vận chuyển, góp phần hạ giá thành.  Chi phí sản xuất chung. - Bộ phận kế toán thực hiện đúng quy định của Nhà nước về lương nhân viên quản lý và các khoản trích theo lương của đội tu bổ tại Công ty. - Hầu hết các chi phí sản xuất chung đều được kế toán hạch toán riêng cho từng hạng mục tu bổ nên đảm bảo được tính chính xác về chi phí.  Giá thành sản phẩm tu bổ - Công ty lựa chọn đối tượng tập hợp chi phí và tính giá theo từng hạng mục tu bổ, phương pháp tính giá theo phương pháp giản đơn là hợp lý. Do các sản phẩm tu bổ của Công ty có tính đơn chiếc, và các chi phí được tập hợp riêng cho từng hạng mục thi công nên các chi phí được tính một cách chính xác hơn, dễ dàng trong việc theo dõi và quản lý. 3.2.2. Nhược điểm.  Sản xuất vật liệu truyền thống.  Chi phí nguyên vật liệu - Các nguyên vật liệu, nhiên liệu, công cụ dụng cụ đều được theo dõi trên tài khoản 152 với tên Kho Vật tư nên khó quản lý các vật tư trong kho. - Nhiên liệu gas xuất chạy lò nung và công cụ dụng cụ xuất phục vụ sản xuất là những chi phí không cấu thành trực tiếp nên sản phẩm, vì vậy phải được hạch toán vào chi phí sản xuất chung nhưng bộ phận kế toán hạch toán vào chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.  Chi phí nhân công sản xuất - Công ty thực hiện tính lương khoán cho nhân viên theo ngày công làm việc. Việc chấm công bằng tay hằng ngày có thể bị gian lận làm sai lệch ngày công ảnh hưởng đến năng suất và chi phí sản xuất và chưa khuyến khích người lao động làm việc. - Quản đốc tại xưởng men cũng trực tiếp sản xuất sản phẩm. Lương của quản đốc phân xưởng vừa là chi phí sản xuất chung vừa là chi phí nhân công trực tiếp nhưng không được phân bổ và tập hợp hết vào chi phí nhân công trực tiếp (TK 15422). Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Lê Thị Thu Hiền – K48C Kế toán 94  Chi phí sản xuất chung - Trong kỳ, có 1 số khoản chi phí như văn phòng phẩm, tiếp khách, điện thoại được sử dụng cho bộ phận quản lý nhưng kế toán tập hợp vào chi phí sản xuất chung của phân xưởng, làm tăng giá thành sản phẩm.  Tổng hợp chi phí và tính giá thành - Đặc điểm của gạch ngói vật liệu truyền thống là sản phẩm dễ sứt mẻ hay vỡ, sản phẩm này là những sản phẩm hỏng không thể sửa chữa được và nó không đáp ứng được yêu cầu về quy cách, phẩm chất và chất lượng sản phẩm của đơn hàng. Chi phí sản phẩm hỏng này là khoản điều chỉnh giảm giá thành. Tuy nhiên, Công ty không loại trừ chi phí sản xuất sản phẩm hỏng này ra khỏi giá thành sản xuất. Những sản phẩm hỏng này sẽ được loại bỏ và chi phí sản xuất sản phẩm này sẽ được tính vào giá thành sản phẩm. - Vì Công ty có nhiều loại sản phẩm với nhiều quy cách phẩm chất khác nhau nên Công ty thực hiện phân nhóm sản phẩm để quy về 1 hệ số quy đổi. Tuy nhiên, giá thành thực tế sau khi tính sẽ có sản phẩm lệch nhiều, sản phẩm lệch ít so với giá thành kế hoạch. Vì vậy, giá thành thực tế càng kém chính xác.  Tu bổ.  Chi phí nguyên vật liệu - Khi có quyết định tu bổ, Công ty mới bắt đầu mua nguyên vật liệu cho công trình. Điều này là một bất lợi nếu trên thị trường nguyên vật liệu đang có sự biến động giá lớn sẽ làm tăng giá thành sản phẩm đáng kể. Hoặc nguyên vật liệu không đủ cung cấp kịp thời cho công trình dẫn đến việc kéo dài thời gian thi công, lãng phí các khoản chi phí khác. - Những nguyên vật liệu trong dự toán không sử dụng hết, Công ty cũng không kiểm kê vật liệu thừa hay thu hồi phế liệu, hạch toán giảm chi phí sản xuất. Điều này gây lãng phí chi phí và không hạ được giá thành công trình.  Chi phí nhân công tu bổ - Việc chấm công do tổ trưởng của đội tu bổ thực hiện mà không có sự giám sát. kiểm tra của phòng Hành chính nên dễ xảy ra tình trạng chấm sai số công, làm tăng chi phí thi công, tăng giá thành sản phẩm. Trư ờng Đại học Kin h tê ́ Hu ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Lê Thị Thu Hiền – K48C Kế toán 95  Chi phí sản xuất chung - Đặc điểm của loại hình tu bổ tôn tạo di tích là sử dụng nhiều loại công cụ truyền thống, và những loại công cụ này có thể được sử dụng cho nhiều kỳ nhưng kế toán chỉ phân bổ chi phí công cụ dụng cụ 1 lần và tính vào chi phí nguyên vật liệu trực tiếp khi xuất công cụ dụng cụ ra công trường sử dụng và tập hợp vào chi phí của hạng mục thi công đó. - Hiện nay, Công ty chưa thực hiện lập dự phòng bảo trì công trình mà khi chi phí bảo trì công trình phát sinh sẽ gây biến động về chi phí sản xuất trong kỳ, làm chi phí sản xuất trong kỳ tăng đột biến, gây mất cân đối chi phí phát sinh giữa các kỳ kế toán. 3.3. Một số giải pháp nhằm cải thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty. Qua quá trình thực tập tại Công ty Cổ phần Tu bổ Tôn tạo Di tích Huế, tôi đã có cơ hội học tập, quan sát và có một số giải pháp nhằm mục đích có thể cải thiện bộ máy kế toán nói chung và công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty nói riêng như sau: 3.3.1. Đối với công tác kế toán chung tại Công ty. - Bộ phận kế toán gồm 4 nhân viên trong khi Công ty đang hoạt động trên 2 mảng sản xuất vật liệu truyền thống và tu bổ công trình, công việc hàng ngày nhiều và áp lực. Đặc biệt là cuối kỳ, kế toán trưởng đảm nhận quá nhiều việc dễ dẫn đến sai sót. Chính vì vậy, Công ty cần tuyển thêm kế toán viên để thực hiện các công việc, giảm bớt áp lực cho nhân viên. - Đồng thời phân chia trách nhiệm giữa các nhân viên rõ ràng, không để 1 nhân viên kiêm nhiều công việc nhằm giảm rủi ro về vi phạm nguyên tắc bất kiêm nhiệm trong doanh nghiệp. 3.3.2. Đối với công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty.  Cải thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm sản xuất.  Chi phí nguyên vật liệu Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Lê Thị Thu Hiền – K48C Kế toán 96 - Đất sét là nguyên vật liệu chính cho quy trình sản xuất gạch ngói truyền thống, vì vậy, Công ty cần xây dựng định mức đất sét sản xuất để có thể quản lý chi phí nguyên vật liệu một cách hiệu quả hơn, giúp tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm. - Chi phí gas được xuất để sử dụng phục vụ cho việc chạy lò nung và công cụ dụng cụ phục vụ sản xuất không phải nguyên liệu cấu thành nên sản phẩm, kế toán cần hạch toán chi phí này vào chi phí sản xuất chung. - Phân loại vật tư, mở các tài khoản kho gồm kho Vật tư (152) và kho Công cụ dụng cụ (153) và mở chi tiết cho từng hoạt động để dễ dàng trong việc theo dõi tình hình nhập - xuất - tồn, tránh việc nhầm lẫn khi hạch toán chi phí.  Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất. - Công ty nên thực hiện tính lương cho công nhân sản xuất theo sản phẩm. Việc tính lương theo sản phẩm sẽ khuyến khích được người lao động làm việc, đánh giá đúng năng lực của họ và tăng năng suất lao động, hoàn thành đúng tiến độ đơn hàng. - Lương nhân viên quản đốc vừa là chi phí sản xuất chung vừa là chi phí nhân công trực tiếp, vì vậy, bộ phận kế toán nên phân bổ chi phí giúp quản lý, theo dõi chi phí tốt hơn, giúp tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm.  Chi phí sản xuất chung. - Các chi phí sản xuất chung, kế toán cần phân biệt rõ mục đích phát sinh chi phí để tập hợp đúng tài khoản cho khoản mục chi phí đó. Những chi phí sử dụng cho cả phân xưởng và quản lý phải được phân bổ theo một tiêu thức phù hợp.  Kế toán giá thành sản phẩm - Chi phí sản phẩm hỏng là một khoản giảm giá thành nhưng kế toán tính vào giá thành sản phẩm sẽ làm tăng giá thành. Vì vậy, Công ty nên loại chi phí này ra khỏi giá thành sản phẩm, cần tìm nguyên nhân và có biện pháp xử lý chi phí sản phẩm hỏng này. Giá trị sản phẩm hỏng không sửa chữa được, người gây thiệt hại sản phẩm hỏng phải bồi thường: Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388) (thu bồi thường về sản phẩm hỏng) Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (trừ vào lương) Có TK 1542 – Chi phí SXKD dở dang hoạt động sản xuất vật liệu truyền thống  Cải thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tu bổ. Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Lê Thị Thu Hiền – K48C Kế toán 97  Chi phí nguyên vật liệu - Vì những nguyên vật liệu sử dụng cho công tác tu bổ không được dự trữ mà mua trực tiếp giao ra công trường, nên Công ty cần tìm kiếm và mở rộng các mối quan hệ làm ăn lâu dài với các nhà cung cấp giảm thiểu tình trạng thiếu hụt nguyên vật liệu thi công. - Công ty cần có biện pháp kiểm kê những nguyên vật liệu dư thừa cũng như những phế liệu thu hồi giúp giảm chi phí nguyên vật liệu. - Chi phí công cụ dụng cụ là chi phí sản xuất chung. Kế toán cần hạch toán khoản chi phí này vào chi phí sản xuất chung để quản lý chi phí một cách hiệu quả hơn. Nợ TK 15414 Có TK 153 - Bộ phận kế toán cần phân loại và xem xét giá trị sử dụng của các loại công cụ dụng cụ. Đối với những công cụ dụng cụ có giá trị nhỏ với thời gian sử dụng không lâu, kế toán có thể hạch toán phân bổ 1 lần vào chi phí tu bổ. Đối với những công cụ dụng cụ có giá trị lớn hơn và sử dụng được trong thời gian dài thì cần phân bổ chi phí một cách hợp lý. + Khi xuất kho công cụ dụng cụ có giá trị lớn sử dụng cho nhiều kỳ sản xuất phải phân bổ dần, ghi: Nợ TK 242 – Chi phí trả trước Có TK 153 – Công cụ dụng cụ. + Khi phân bổ giá trị công cụ, dụng cụ vào chi phí sản xuất ghi: Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang Có TK 242 – Chi phí trả trước.  Chi phí nhân công trực tiếp tu bổ - Công ty nên thường xuyên cử người xuống đôn đốc, giám sát công trình đang thi công để kiểm tra tình trạng làm việc của công nhân tránh tình trạng khai khống số công dẫn đến không kịp tiến độ hoàn thành được giao.  Chi phí sản xuất chung Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K i h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Lê Thị Thu Hiền – K48C Kế toán 98 - Để phản ánh một các chính xác chi phí và giá thành công trình, hạng mục tu bổ Công ty nên thực hiện lập dự phòng phải trả bảo trì công trình cho các hạng mục tu bổ: Nợ TK 15414 Có TK 352 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Lê Thị Thu Hiền – K48C Kế toán 99 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. 1. Kết luận. Qua 3 tháng thực tập tại Phòng kế toán của Công ty, tôi đã được tiếp xúc với môi trường làm việc thực tế, tìm hiểu và học hỏi được nhiều kinh nghiệm, tiếp thu được nhiều kiến thức bổ ích phục vụ cho nghề nghiệp tương lai. Tôi cảm thấy việc học trên lý thuyết và sách vở vẫn chưa đủ để có thể làm kế toán giỏi được, mà còn phải trải qua thực hành, làm thật để đúc rút ra những kinh nghiệm làm việc hiệu quả cho bản thân. Ba tháng tìm hiểu về công tác kế toán tại Công ty, tôi thấy được công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành là công tác vô cùng quan trọng trong doanh nghiệp sản xuất. Cố đô Huế là một di sản văn hóa cần được bảo vệ, gìn giữ những giá trị lịch sử tốt đẹp. Hoạt động dưới sự kiểm soát của Trung tâm Bảo tồn Di tích Huế, Công ty Cổ phần Tu bổ Tôn tạo Di tích thực hiện việc nghiên cứu, phục chế và sản xuất vật liệu truyền thống và trùng tu, bảo tồn, tôn tạo di tích, giữ gìn được giá trị văn hóa lịch sử truyền thống với chi phí thấp nhất. Việc hoạt động trên cả hai mảng sản xuất vật liệu truyền thống và trùng tu di tích, giá thành sản phẩm vật liệu truyền thống này sẽ ảnh hưởng đến chi phí trùng tu và tu bổ lại di tích trên địa bàn tỉnh nên Công ty cần quản lý, cần bằng tốt công tác kế toán chi phí và giá thành sản phẩm để hạ giá thành, tiết kiệm chi phí mà vẫn đạt được năng suất, hiệu quả và yêu cầu của khách hàng. Sau thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Tu bổ Tôn tạo Di tích Huế, tôi đã nghiên cứu, tìm hiểu và giải quyết các vấn đề đã được đặt ra trong phần mục tiêu nghiên cứu, đó là: - Thứ nhất, đề tài đã hệ thống lại một cách chi tiết, rõ ràng về những lý luận cơ bản của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp sản xuất và xây lắp để làm cơ sở lý thuyết nghiên cứu vấn đề. - Thứ hai, đề tài đã giới thiệu khái quát về Công ty (lịch sử hình thành và phát triển, chức năng, nhiệm vụ, bộ máy quản lý, bộ máy kế toán,), tìm hiểu thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Tu bổ Tôn tạo Di tích Huế. Trư ờng Đại học Kin tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Lê Thị Thu Hiền – K48C Kế toán 100 - Thứ ba, đề tài đã trình bày cụ thể đối tượng tập hợp chi phí, tính giá thành; trình tự thực hiện công tác kế toán, phương pháp hạch toán và phương pháp tính giá thành trên cả hai hoạt động. Từ đó, đưa ra nhận xét, phân tích, đánh giá thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty. - Thứ tư, đề tài đã nêu được một số ưu - nhược điểm, đồng thời đề xuất một số biện pháp, kiến nghị nhằm cải thiện công tác kế toán nói chung và công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành nói riêng tại Công ty. 2. Kiến nghị. Công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một đề tài rộng, phức tạp và có nhiều điều cần đi sâu để tìm hiểu. Tuy nhiên, do thời gian cũng như trình độ lý luận - thực tiễn và năng lực của bản thân còn nhiều hạn chế nên việc nghiên cứu về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Tu bổ Tôn tạo Di tích Huế còn nhiều vấn đề chưa được nghiên cứu kỹ và làm rõ. Trong tương lai, nếu có cơ hội tiếp tục tìm hiều về đề tài nghiên cứu, tôi xin đi sâu nghiên cứu các vấn đề sau: - Nghiên cứu về công tác lập kế hoạch, tính giá thành kế hoạch và tính hệ số quy đổi cho các sản phẩm vật liệu truyền thống để đưa ra những đánh giá, góp ý cho mục đích tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm. - Nghiên cứu về công tác lập dự toán cho các công trình tu bổ nhằm so sánh, phân tích chi phí thực tế phát sinh với chi phí dự toán công trình tu bổ. - So sánh, phân tích biến động chi phí các sản phẩm giữa các kỳ với nhau. Từ đó, làm cơ sở để phân tích mức độ tác động của chi phí đến kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty. - Mở rộng phạm vi nghiên cứu về cả công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cho nhiều sản phẩm vật liệu truyền thống và nhiều công trình tu bổ, từ đó tìm hiểu mối quan hệ giữa chúng. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Lê Thị Thu Hiền – K48C Kế toán 101 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính. 2. TS Huỳnh Lợi (2009), Kế toán chi phí, NXB Giao thông vận tải, TP Hồ Chí Minh. 3. Hoàng Thị Kim Thoa (2012), Slide Phân tích báo cáo tài chính, Huế. 4. Phan Thị Minh Lý (2008), NGuyên lý kế toán, NXB Đại Học Huế, Huế. 5. Website chính thức của Trung tâm Bảo tồn Di tích Huế được trích từ nguồn 6. Các khóa luận tốt nghiệp của các anh/chị khóa trước tại Website thư viện số của Trường Đại học Kinh tế Huế được trích từ nguồn Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_thuc_trang_ke_toan_chi_phi_san_xuat_va_tinh_gia_th.pdf
Tài liệu liên quan