TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TOÁN-KIỂM TOÁN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN HÀNG HẢI CHI NHÁNH
THỪA THIÊN HUẾ
PHAN THỊ THU HOÀI
Huế, tháng 01 năm 2019
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TOÁN-KIỂM TOÁN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN HÀNG HẢI CHI NHÁNH
THỪA THIÊN HUẾ
Họ và tên sinh viên:
151 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 423 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Thực trạng công tác kiểm soát rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần hàng hải chi nhánh Thừa Thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo viên hướng dẫn:
Phan Thị Thu Hoài PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
Lớp: K49C Kiểm toán
MSSV: 15K4131045
Huế, tháng 01 năm 2019
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này trước hết em xin gửi đến quý
thầy cô của Trường Đại học Kinh Tế Huế đặc biệt là quý thầy cô trong Khoa Kế
toán- Kiểm toán lời cảm ơn chân thành nhất.
Đặc biết, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới PGS.TS. Trịnh Văn
Sơn người luôn đồng hành cùng em suốt quá trình làm bài, người đưa ra những
góp ý, sửa chữa để bài khóa luận của em được hoàn thiện hơn.
Xin gửi lời cảm ơn đến các anh, các chị, các phòng ban, bộ phận ở Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Hàng Hải, Chi nhánh Thừa Thiên Huế đã giúp đỡ,
cung cấp những số liệu thực tế và tận tình chỉ bảo để em có thể hoàn thành tốt
khóa luận tốt nghiệp của mình.
Cuối cùng, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình và bạn bè đã
quan tâm, động viên và tạo điều kiện cho em trong suốt thời gian qua.
Tuy nhiên, do kiến thức và thời gian hạn chế nên khóa luận khó tránh
khỏi những sai xót nhất định, kính mong quý thầy cô giáo, quý công ty và tất cả
các bạn đóng góp ý kiến bổ sung để đề tài được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Thừa Thiên Huế, tháng 01 năm 2019.
Sinh viên thực hiện
Phan Thị Thu Hoài
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCTC Báo cáo tài chính
CBTD Cán bộ tín dụng
CIC Trung tâm thông tin tín dụng
DPRR Dự phòng rủi ro
DVKH Dịch vụ khách hàng
GĐ Giám đốc
HĐQT Hội đồng quản trị
KHCN Khách hàng cá nhân
KHDN Khách hàng doanh nghiệp
KSNB Kiểm soát nội bộ
L/C Letter of Credit: Thư tín dụng
MSB Huế Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải chi nhánh Thừa Thiên Huế
MSB Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải Việt Nam
NH Ngân hàng
NHBL Ngân hàng bán lẻ
NHNN Ngân hàng nhà nước
NQH Nợ quá hạn
PGĐ Phó giám đốc
RM Chuyên viên quan hệ khách hàng
RRTD Rủi ro tín dụng
TMCP Thương mại cổ phần
TSĐB Tài sản đảm bảo
TT Tỷ trọng
TTH Thừa Thiên Huế
VNĐ Việt Nam Đồng
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣ K
inh
tế H
uế
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Tình hình lao động của Maritime Bank chi nhánh Thừa Thiên Huế .37
Bảng 2.2. Tình hình tài sản, nguồn vốn của Maritime Bank chi nhánh Thừa
Thiên Huế............................................................................................................41
Bảng 2.3. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Maritime Bank chi
nhánh Huế ...........................................................................................................46
Bảng 2.4. Dư nợ tín dụng theo nhóm khách hàng của Chi nhánh Ngân hàng ...50
Hàng Hải, Thừa Thiên Huế.................................................................................50
Bảng 2.5. Dư nợ tín dụng theo mục đích vay vốn của Chi nhánh Maritime Bank
Thừa Thiên Huế ..................................................................................................51
Bảng 2.6. Bảng dư nợ tín dụng theo nhóm nợ ....................................................54
Bảng 2.7. Biến động tỷ trọng hồ sơ chấp nhận cho vay và từ chối cho vay trong
giai đoạn từ năm 2015-2017. ..............................................................................73
Bảng 2.8. Phân loại xếp hạng chấm điểm tín dụng nội bộ. ................................75
Bảng 2.9. Rủi ro tín dụng trong cho vay phân theo hình thức đảm bảo. ............78
Bảng 2.10. Biến động tỷ lệ trích lập dự phòng chung, dự phòng cụ thể của
Maritime Bank chi nhánh Huế trong giai đoạn từ năm 2015-2017....................79
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Maritime Bank chi nhánh Thừa
Thiên Huế trong giai đoạn 2015-2017................................................................49
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu dư nợ theo nhóm khách hàng của Maritime Bank chi nhánh
Thừa Thiên Huế trong giai đoạn 2015-2017 ......................................................50
Biểu đồ 2.3. Cơ cấu dư nợ theo mục đích vay vốn của Maritime Bank chi nhánh
Thừa Thiên Huế trong giai đoạn 2015-2017 ......................................................53
Biểu đồ 2.4. Tình hình biến động giữa nợ quá hạn và nợ quá hạn khó đòi tại
Maritime Bank chi nhánh Thừa Thiên Huế trong giai đoạn 2015-2017 ............55
Biểu đồ 2.5. Tỷ trọng hồ sơ tín dụng được chấp nhận và từ chối năm 2017......74
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Mô hình tổ chức chức của chi nhánh ngân hàng Hàng Hải Thừa
Thiên Huế............................................................................................................32
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 3
4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 3
5. Những đóng góp của đề tài.......................................................................................... 4
6. Kết cấu đề tài ............................................................................................................... 5
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.................................................. 6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .............................................................................. 6
1.1. Tổng quan về hoạt động tín dụng trong ngân hàng thương mại ....................... 6
1.1.1. Khái niệm tín dụng và tín dụng ngân hàng ....................................................... 6
1.1.2. Đặc điểm của tín dụng trong ngân hàng........................................................... 7
1.2. Tổng quan về kiểm soát ......................................................................................... 7
1.2.1. Hệ thống kiểm soát nội bộ ................................................................................. 7
1.2.1.1. Khái niệm về kiểm soát nội bộ.................................................................... 7
1.2.1.2. Các bộ phận cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ theo báo cáo COSO
2013 ......................................................................................................................... 8
1.2.2. Tổng quan về kiểm soát trong ngân hàng thương mại .................................... 14
1.2.2.1. Khái niệm về kiểm soát ............................................................................. 14
1.2.2.2. Các hoạt động kiểm soát .......................................................................... 14
1.3. Rủi ro tíndụng trong NHTM ............................................................................... 16
1.3.1. Khái niệm rủi ro tín dụng ................................................................................ 16
1.3.2. Cấp độ rủi ro tín dụng ..................................................................................... 17
1.3.3. Phân loại rủi ro tín dụng ................................................................................. 18
1.3.4. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng .............................................................. 19
1.3.4.1. Nguyên nhân khách quan.......................................................................... 19
1.3.4.2. Nguyên nhân chủ quan ............................................................................. 21
1.3.5. Ảnh hưởng của RRTD ...................................................................................... 22
1.3.6. Một số chỉ tiêu phản ánh RRTD ...................................................................... 24
1.3.6.1. Nợ quá hạn (NQH) ................................................................................... 24
Trư
ờng
Đại
ọc
Kin
h tê
́ Hu
ế
1.3.6.2. Nợ xấu ....................................................................................................... 25
CHƯƠNG 2: KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG ........................................................ 30
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN HÀNG HẢI ..................................... 30
CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ ............................................................................... 30
2.1. Tổng quan về Ngân hàng Hàng Hải, Chi nhánh ngân hàng Hàng Hải Thừa
Thiên Huế ..................................................................................................................... 30
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt
Nam và Thừa Thiên Huế............................................................................................ 30
2.1.1.1. Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam .................................................... 30
2.1.1.2. Chi nhánh Ngân hàng TMCP Hàng Hải Thừa Thiên Huế ....................... 31
2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý .................................................................................... 31
2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức quản lý ............................................................................. 31
2.1.2.2. Nhiệm vụ của các phòng ban.................................................................... 32
2.1.3. Nhiệm vụ và sản phẩm của Maritime Huế ...................................................... 35
2.1.3.1. Nhiệm vụ ................................................................................................... 35
2.1.3.2. Các sản phẩm, dịch vụ chủ yếu của Maritime Bank Huế......................... 35
2.1.4. Tình hình nguồn lực và kết quả kinh doanh của Chi nhánh Ngân hàng......... 37
2.1.4.1 Tình hình lao động của trong Chi nhánh Ngân hàng................................ 37
2.1.4.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của ngân hàng TMCP Hàng Hải chi
nhánh Thừa Thiên Huế từ năm 2015-2017 ........................................................... 39
2.1.4.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Ngân hàng Hàng Hải
Chi nhánh Thừa Thiên Huế ................................................................................... 43
2.2. Thực trạng công tác kiểm soát rủi ro tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng
TMCP Hàng Hải Thừa Thiên Huế ............................................................................ 50
2.2.1. Đánh giá tình hình hoạt động tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Hàng
Hải Thừa Thiên Huế .................................................................................................. 50
2.2.1.1. Tình hình dư nợ theo nhóm khách hàng ................................................... 50
2.2.1.2. Tình hình dư nợ theo mục đích vay........................................................... 51
2.2.1.3. Phân loại nợ.............................................................................................. 53
2.2.1.4. Kiểm soát rủi ro qua chỉ tiêu nợ quá hạn và nợ quá hạn khó đòi ............ 54
2.2.2. Hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP
Hàng Hải Thừa Thiên Huế ........................................................................................ 55
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
2.2.2.1. Đánh giá qui trình cấp tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP
Hàng Hải Thừa Thiên Huế .................................................................................... 55
2.2.2.2. Các bước và nội dung thực hiện kiểm soát rủi ro tại Chi nhánh Ngân
hàng TMCP Hàng Hải Thừa Thiên Huế. .............................................................. 60
2.2.2.3. Kiểm soát các yếu tố về môi trường kiểm soát ......................................... 64
2.2.2.4. Lưu ý khi thực hiện công tác kiểm soát .................................................... 68
2.2.2.5. Giải pháp kiểm soát RRTD tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Hàng Hải
Thừa Thiên Huế ..................................................................................................... 72
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI ........... 82
CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ ............................................................................... 82
3.1. Đánh giá những kết quả đạt được, những tồn tại và hạn chế về công tác
kiểm soát rủi ro tín dụng tại Chi nhánh ngân hàng Hàng Hải Thừa Thiên Huế .. 82
3.1.1. Những kết quả đạt được .................................................................................. 82
3.1.2. Những tồn tại, hạn chế..................................................................................... 85
3.1.3. Nguyên nhân .................................................................................................... 85
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát rủi ro tín dụng tại
Chi nhánh Ngân hàng TMCP Hàng Hải Thừa Thiên Huế...................................... 89
3.2.1. Nhóm giải pháp hoàn thiện.............................................................................. 89
3.2.2. Nhóm giải pháp hỗ trợ..................................................................................... 93
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................... 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................... 98
PHỤ LỤC
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Phan Thị Thu Hoài 1 K49C Kiểm Toán
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, thế giới đang bước vào cuộc cách mạng CN 4.0, đây là cuộc cách mạng
công nghệ được ứng dụng vào mọi lĩnh vực của đời sống kinh tế, xã hội. Cuộc cách mạng
này là một xu thế lớn có tác động đến sự phát triển KT-XH của mỗi quốc gia, mỗi khu
vực và toàn cầu trong đó có Việt Nam. Trong bối cảnh đó, ngành ngân hàng nói chung
cũng như lĩnh vực tín dụng nói riêng tại Việt Nam đang đứng trước nhiều cơ hội và thách
thức không hề nhỏ. Trước những cơ hội và thách thức đó, để có thể tồn tại và phát triển
trong một môi trường cạnh tranh khá gay gắt như hiện nay, các NHTM trong nước muốn
nâng cao khả năng canh tranh với các NHTM nước ngoài thì buộc phải không ngừng mở
rộng quy mô hoạt động, nâng cao chất lượng tín dụng. Mặt khác, do hoạt động chính của
NHTM là tín dụng nên cùng với việc mở rộng quy mô hoạt động thì rủi ro tín dụng cũng
gia tăng theo. Chính vì hoạt động tín dụng là hoạt động chủ chốt, đem lại nguồn thu chính
cho các ngân hàng và cũng là hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi ro nhất. Bởi vậy, các ngân hàng
muốn tồn tại, phát triển thì cần phải có những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công
tác kiểm soát và ngăn ngừa tối đa những RRTD mà ngân hàng có thể gặp phải. Bên cạnh
những biện pháp kỹ thuật nghiệp vụ tín dụng thông thường thì cá nhân ngân hàng phải
thiết kế riêng cho mình các hoạt động kiểm soát hiệu quả để ngăn ngừa những rủi ro xảy
ra, đồng thời tạo một môi trường làm việc chuyên nghiệp và khoa học hơn.
Trong những năm vừa qua, chi nhánh ngân hàng Hàng Hải Thừa Thiên Huế cũng
đã đạt được nhiều kết quả khả quan, thu nhập từ cho vay hàng năm đã tăng lên rõ rệt, trở
thành một trong những khoản mục mang lại lợi nhuận lớn của chi nhánh. Tuy nhiên, bên
cạnh những thành quả đạt được thì vẫn còn gặp nhiều khó khăn và những tồn tại, hạn chế
sớm cần được nghiên cứu để tìm giải pháp như tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn đang có xu
hướng gia tăng
Nhận thấy được tầm quan trọng của hoạt động kiểm soát RRTD có ảnh hưởng quan
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Phan Thị Thu Hoài 2 K49C Kiểm Toán
trọng trong sự phát triển bền vững và lâu dài của mình,chi nhánh NHTM Hàng Hải Thừa
Thiên Huế đã luôn nỗ lực để nâng cao chất lượng kiểm soát tín dụng nhằm hạn chế rủi ro.
Mặc dù, mới gia nhập trên thị trường tài chính không lâu nhưng chi nhánh ngân hàng đã
xây dựng cho mình hoạt động kiểm soát khá hiệu quả đảm bảo cho mục tiêu tăng trưởng
và phát triển lâu dài của mình, ngân hàng luôn tiên phong trong việc cải cách toàn diện
bộ máy quản lý, đổi mới công nghệ và đào tạo nhân lực Tuy nhiên, qua những nghiên
cứu sơ bộ tôi nhận thấy ngân hàng còn tồn tại nhiều yếu điểm và cần có những giải pháp
mới để khắc phục những lỗ hổng trong hoạt động kiểm soát trong chu trình cho vay đối
với khách hàng cá nhân.
Xuất phát từ những thực trạng nói trên, nhận thức được sự cần thiết và vai trò của
hoạt động kiểm soát đối với quy trình cho vay đối với khách hàng cá nhân, cùng với
những kiến thức được trau dồi và học hỏi trong quá trình học tập tại trường, tôi đã lựa
chọn nghiên cứu và thực hiện đề tài: “Thực trạng công tác kiểm soát rủi ro tín dụng
tại ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải chi nhánh Thừa Thiên Huế” làm đề tài
khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Từ nghiên cứu lý luận và đánh giá thực trạng kiểm soát RRTD, Khóa luận nhằm
đề xuất những giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kiểm soát RRTD trong Chi nhánh
Ngân hàng TMCP Hàng Hải Thừa Thiên Huế.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống một số nội dung cơ bản lý luận về tín dụng, RRTD và kiểm soát RRTD
trong NHTM.
- Đánh giá thực trạng công tác kiểm soát RRTD tại Chi nhánh ngân hàng TMCP
Hàng Hải Thừa Thiên Huế.
- Đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kiểm soát RRTD tại ngân
hàng TMCP Hàng Hải chi nhánh Thừa Thiên Huế.
rươ
̀ g Đ
ại h
ọc K
in
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Phan Thị Thu Hoài 3 K49C Kiểm Toán
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượngnghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu đánh giá hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng tại ngân
hàng TMCP Hàng Hải chi nhánh Thừa Thiên Huế. Đồng thời, nhằm tiến tới các kết quả
nghiên cứu đạt yêu cầu, khóa luận tiến hành nghiên cứu các đối tượng bổ trợ khác như tín
dụng, rủi ro tín dụng trong ngân hàng.
3.2 . Phạm vi nghiên cứu
- Về thời gian: Đề tài nghiên cứu trên cơ sở thông tin số liệu tại Chi nhánh ngân
hàng trong thời gian từ 2015-2017.
- Về không gian: Đề tài được nghiên cứu trong phạm vi Chi nhánh ngân hàng
TMCP Hàng Hải Thừa Thiên Huế.
- Về nội dung: Đề tài chỉ tập trung đánh giá công tác kiểm soát RRTD để hạn chế tối
đa những rủi ro phát sinh trong quá trình cho vay tín dụng tại chi nhánh.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập tài liệu
Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu: thu thập số liệu từ phòng tín dụng: báo cáo
tài chính của chi nhánh từ năm 2015-2017, quy trình cho vay đối với khách hàng cá nhân,
báo cáo tình hình dư nợ, tỷ lệ nợ xấu trong cho vay đối với khách hàng cá nhân tại
Maritime Bank,
4.2. Phương pháp nghiên cứu số liệu
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: sử dụng khi bắt đầu nghiên cứu tiếp cận đề tài.
Tài liệu là các tạp chí, sách báo, các công trình nghiên cứu của những năm gần đây, lý
thuyết chọn lọc về hệ thống KSNB, lý thuyết về hoạt động kiểm soát,
4.3. Phương pháp quan sát và tham vấn chuyên gia
Quan sát thực tế quá trình hoạt động của bộ phận tín dụng, các bộ phận và nhân viên
liên quan trong quy trình cho vay đối với khách hàng cá nhân. Tham vấn các cán bộ lãnh
đạo và các cán bộ phụ trách bộ phận và các nhân viên có trực tiếp liên quan để có cơ sở
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Phan Thị Thu Hoài 4 K49C Kiểm Toán
đưa ra các kết luận đánh giá về thực trạng hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng quy trình
cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải chi
nhánh Thừa Thiên Huế.
4.4. Phương pháp tổng hợp, xử lý
Tổng hợp, chọn lọc và tiến hành phân loại số liệu đã thu được, sau đó sử dụng các
công cụ hỗ trợ như Excel để xử lý.
4.5. Phương pháp phân tích thống kê
Phân tích sự biến động theo thời gian của các chỉ tiêu trong báo cáo tài chính, báo
cáo tình hình dư nợ, để đánh giá được hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng quy trình
cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải chi
nhánh Thừa Thiên Huế.
4.6. Phương pháp so sánh
Dựa vào những số liệu để tiến hành so sánh (tuyệt đối lẫn tương đối) đối chiếu
giữa các kì, các năm nhằm mục đích tìm ra sự tăng giảm giá trị hỗ trợ cho quá trình phân
tích kinh doanh cũng như các quá trình khác.
5. Những đóng góp của đề tài
- Về mặt khoa học: Đề tài đã vận dụng được những nguyên lý cơ bản về hoạt động
kiểm soát trong việc hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng tại một ngân hàng cụ
thể, những lý luận về RRTD và hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng tại NHTM trong
nghiên cứu này có thể là nguồn tư liệu hữu ích cho những nghiên cứu tiếp theo về hoạt
động kiểm soát rủi ro tín dụng.
- Về mặt thực tiễn: Khi nghiên cứu đề tài này đã giúp em có thêm những kiến thức
sâu hơn về những hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng tại ngân hàng và có cơ hội để tìm
hiểu nhiều hơn về những kiến thức mới về ngành tài chính. Qua đó, bản thân em đã học
hỏi thêm được nhiều điều hơn về ngành học của mình cũng như giúp cho em có cơ hội
trải nghiệm thử sức với công việc mà mình sẽ làm trong tương lai.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Phan Thị Thu Hoài 5 K49C Kiểm Toán
Đồng thời, đề tài nghiên cứu có thể là một nguồn tư liệu khá hữu ích cho các nhà
quản lý, quản trị ngân hàng TMCP Hàng Hải chi nhánh Thừa Thiên Huế tại thời điểm
này để có thể hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro trong tín dụng, từ đó giúp cho việc ra
quyết định cho vay của ngân hàng hoạt động được thông suốt và chặt chẽ hơn đảm bảo
cho việc hoàn thành các mục tiêu đặt ra nhưng vẫn giảm thiểu được những rủi ro không
mong muốn.
6. Kết cấu đề tài
Tên đề tài: “Thực trạng công tác kiểm soát rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Hàng Hải chi nhánh Thừa Thiên Huế” gồm 3 phần:
Phần I: Phần mở đầu.
Đặt vấn đề: Trình bày lý do chọn đề tài, mục tiêu, đối tượng, phạm vi, phương
pháp nghiên cứu và kết cấu đề tài.
1. Tính cấp thiết của đề tài.
2. Mục đích nghiên cứu.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
4. Phương pháp nghiên cứu.
5. Bố cục đề tài.
Phần II: Nội dung.
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong các
ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng công tác kiểm soát rủi ro tín dụng tại NHTM cổ phần Hàng
Hải Chi nhánh Thừa Thiên Huế.
Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kiểm soát rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải chi nhánh Thừa Thiên Huế.
Phần III: Kết luận và kiến nghị.
1. Kết luận.
2. Kiến nghị.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Phan Thị Thu Hoài 6 K49C Kiểm Toán
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về hoạt động tín dụng trong ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm tín dụng và tín dụng ngân hàng
Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay (ngân
hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thế
khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời
gian nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc
và lãi cho bên cho vay khi đến thời hạn thanh toán.
Tín dụng theo quan điểm của các nhà kinh tế học hiện đại là trên cơ sở lòng tin,
nghĩa là người cho vay tin tưởng vào người đi vay sẽ sử dụng vốn có hiệu quả và hoàn trả
đúng thời hạn cả vốn lẫn lãi. Mặc dù có những khái niệm về tín dụng theo cách diễn đạt
khác nhau nhưng có thể nêu lên một cách tổng quát: “Tín dụng là quan hệ chuyển
nhượng tạm thời một lượng giá trị (dưới hình thức tiền tệ hoặc hiện vật) từ người sở hữu
sang người sử dụng để sau một thời gian nhất định thu hồi về một lượng giá trị lớn hơn
lượng giá trị ban đầu” [1, tr. 26].
Tín dụng có thể được phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau. Dựa vào chủ thể
tham gia quan hệ tín dụng, tín dụng dược chia thành: tín dụng thương mại, tín dụng ngân
hàng, tín dụng nhà nước. Trong đó, tín dụng ngân hàng là hình thức tín dụng chủ yếu
chiếm vị trí đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế. Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín
dụng giữa ngân hàng với khách hàng (doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân) được thể hiện dưới
hình thức ngân hàng đứng ra thực hiện cấp tín dụng cho các đối tượng nói trên.
Theo Nguyễn Văn Tiến đã đưa ra khái niệm: “Tín dụng ngân hàng là việc ngân
hàng thỏa thuận để khách hàng sử dụng một tài sản (bằng tiền, tài sản thực hay uy tín)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Phan Thị Thu Hoài 7 K49C Kiểm Toán
với nguyên tắc có hoàn trả bẳng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu (tái chiết khấu), cho
thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ khác”[6].
1.1.2. Đặc điểm của tín dụng trong ngân hàng
- Cơ sở quyết định một khoản tín dụng là lòng tin của ngân hàng về sử dụng vốn
vay đúng mục đích của khách hàng và có khả năng hoàn trả nợ đúng hạn. Còn người đi
vay thì tin tưởng vào khả năng kiếm được tiền trong tương lai để trả nợ gốc và lãi vay.
- Tín dụng là sự chuyển giao quyền sử dụng một số tiền (hiện kim) hoặc tài sản
từ chủ thể này sang chủ thể khác, chứ không làm thay đổi quyền sở hữu chúng. Tín dụng
cấp cho khách hàng là từ nguồn vốn huy động của ngân hàng mà chủ yếu là tiền gửi của
các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước. Do đó, khách hàng nhận được khoản vay chỉ
nắm giữ mang tính chất “tạm thời” và sử dụng vào mục đích đã cam kết với ngân hàng.
- Tín dụng bao giờ cũng có thời hạn và phải hoàn trả vô điều kiện. Ngân hàng thực
hiện chức năng “đi vay để cho vay”, do đó mọi khoản tín dụng đều phải có thời hạn để
đảm bảo cho ngân hàng hoàn trả vốn huy động khi khách hàng gửi tiền cần rút hoặc ngân
hàng lại sử dụng nguồn vốn đó cho khách hàng khác vay.
- Giá trị tín dụng không những được bảo toàn mà còn được nâng cao nhờ lợi tức
tín dụng. Giá trị hoàn trả phải lớn hơn giá trị lúc cho vay, bởi khách hàng phải trả giá cho
quyền sử dụng vốn vay. Khoản lợi tức này luôn dương để bù đắp chi phí hoạt động và tạo
ra lợi nhuận cho ngân hàng.
- Đặc trưng bản chất của tín dụng là tiềm ẩn rủi ro cao. Cho dù khách hàng có
thiện chí trả nợ nhưng nếu gặp môi trường kinh doanh bất lợi, biến động các chỉ số kinh
tế, sự cố bất khả kháng thì cũng dễ gây ra khó khăn trong việc trả nợ và tất yếu ngân
hàng gặp RRTD.
1.2. Tổng quan về kiểm soát
1.2.1. Hệ thống kiểm soát nội bộ
1.2.1.1. Khái niệm về kiểm soát nội bộ
Có rất nhiều quan điểm và định nghĩa cơ bản về hệ thống KSNB như sau:
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Phan Thị Thu Hoài 8 K49C Kiểm Toán
Theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 315 (Xác định và đánh giá rủi ro có sai
sót trọng yếu thông qua hiểu biết về đơn vị được kiểm toán và môi trường của đơn vị):
“KSNB là quy trình do ban quản trị, ban giám đốc và các cá nhân khác trong đơn vị thiết
kế, thực hiện và duy trì để tạo ra sự đảm bảo hợp lý về khả năng đạt được mục tiêu của
đơn vị trong việc đảm bảo độ tin cậy của báo cáo tài chính, đảm bảo hiệu quả, hiệu suất
hoạt động, tuân thủ pháp luật và các quy định liên quan.”
Báo cáo COSO 2013 (Committee of Sponsoring Organizations of Treadway
Commission): “KSNB là một quá trình bị chi phối bởi HĐQT, người quản lý và các nhân
viên của đơn vị nó được thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm đạt được các
mục tiêu về hoạt động, báo cáo và tuân thủ” [2, tr. 12].
Trong báo cáo của ủy ban BASEL, KSNB được định nghĩa như sau: “KSNB là
một quá trình bị chi phối bới HĐQT, các nhà quản lý cấp cao và nhân viên. Nó không chỉ
là một thủ tục hay chính sách được thực hiện tại một thời điểm cụ thể mà là một hoạt
động liên tục ở mọi cấp trong ngân hàng. HĐQT và các nhà quản lý cao cấp có trách
nhiệm thiết lập một nền văn hóa thích hợp để trợ giúp cho quá trình kiểm soát nội bộ
cũng như liên tục giám sát sự hữu hiệu của nó, tuy nhiên mỗi cá nhân trong đơn vị phải
tham gia quá trình này [2, tr.26].
Từ những quan điểm trên ta thấy rằng, hệ thống KSNBbao gồm nhiều hoạt động,
những nội quy, chính sách, được nhà quản lý thiết lập để điều hành, giám sát việc thực
hiện của các nhân viên trong đơn vị, góp phần đạt được những mục tiêu đã đề ra.
1.2.1.2. Các bộ phận cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ theo báo cáo
COSO 2013
Áp dụng đối với hoạt động tín dụng, hệ thống KSNB trong ngân hàng có một số
đặc điểm như sau:
Môi trường kiểm soát
Môi trường kiểm soát bao gồm toàn bộ những nhân tố có ảnh hưởng đến quá trình
thiết kế, sự vận hành và tính hữu hiệu của KSNB của đơn vị, trong đó nhân tố chủ yếu là
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Phan Thị Thu Hoài 9 K49C Kiểm Toán
nhận thức và hành động của nhà quản lý. Các nhân tố chính thuộc về môi trường kiểm
soát gồm:
- Triết lý và phong cách điều hành của nhà quản lý
Đối với hoạt động tài chính tín dụng, lãnh đạo các phòng quan hệ KHCN, phòng
quản lý tín dụng và quản trị rủi ro là những người trực tiếp chỉ đạo, hướng dẫn các cán bộ
cấp dưới thực hiện công việc của mình. Vì thế, quan điểm đường lối quản trị, cũng như tư
cách của họ là vấn đề trung tâm trong môi trường kiểm soát. Nếu nhà lãnh đạo tuân thủ
những nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp, luôn thận trọng trong công việc, thì sẽ tạo ra
một môi trường kiểm soát lành mạnh buộc mọi nhân viên phải thực hiện theo.
- Cơ cấu tổ chức
Việc kiểm soát hoạt động tín dụng được phân chia trách nhiệm cho các phòng ban
với chức năng và quyền hạn cụ thể. Cơ cấu hợp lý giúp cho quá trình thực hiện sự phân
công phân nhiệm, sự ủy quyền, quá tình xử lý nghiệp vụ và ghi chép sổ sách được kiểm
soát nhằm ngăn ngừa một số vi phạm.
Để có thể thiết lập một cơ cấu tổ chức thích hợp và có hiệu quả phải tuân thủ các
nguyên tắc sau:
+ Thiết lập được sự điều hành và kiểm soát trên toàn bộ hoạt động của đơn vị,
không bỏ sót nghiệp bất kỳ một lĩnh vực nào đồng thời không có sự chồn...à sự giám sát ngặt nghèo của ngân hàng. Nếu RRTD xảy ra nhiều, ngân hàng sẽ
thắt chặt quy trình tín dụng hơn, khiến cho nhiều thủ tục cấp vốn ngày một thêm phức
tạp, tốn thời gian và khách hàng khó tiếp cận vốn vay hơn.
1.3.6. Một số chỉ tiêu phản ánh RRTD
1.3.6.1. Nợ quá hạn (NQH)
Theo thông tư 02/2013/TT-NHNN: “Nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc
toàn bộ nợ gốc hoặc lãi đã quá hạn”. Nợ quá hạn là chỉ tiêu cơ bản phản ánh RRTD; nó
còn là kết quả của mối quan hệ tín dụng không hoàn hảo, thể hiện sự yếu kém về tài
chính của khách hàng, gây nên sự đổ vỡ lòng tin của người cấp tín dụng với người nhận
tín dụng.
Tỷ lệ NQH = ố ư ợ á ạ ổ ư ợ 100%
Tỷ lệ nợ quá hạn ngầm chỉ ra rủi ro đối với các khoản vay, cho biết tỷ lệ dư nợ có
nguy cơ mất vốn một phần hoặc toàn bộ trên tổng dư nợ. Tỷ lệ này thấp biểu hiện độ an
toàn tín dụng của ngân hàng cao và ngược lại, tỷ lệ cao tức ngân hàng đang có rủi ro và
có thể gây mất vốn. Điều này ảnh hưởng tới tình hình chung của ngân hàng, ảnh hưởng
tới chất lượng cho vay. Bất kỳ ngân hàng nào cũng có tỷ lệ này và ở các ngân hàng khác
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Phan Thị Thu Hoài 25 K49C Kiểm Toán
nhau là khác nhau. Các ngân hàng luôn tìm cách giảm thiểu tối đa nợ quá hạn của ngân
hàng mình. Tỷ lệ này càng cao chứng tỏ chất lượng cho vay càng thấp.
1.3.6.2. Nợ xấu
Phân loại nợ là việc các tổ chức tín dụng căn cứ vào các tiêu chuẩn định tính và
định lượng để đánh giá mức độ rủi ro của các khoản vay và các cam kết ngoại bảng, trên
cơ sở đó phân loại các khoản nợ vào các nhóm nợ thích hợp.
Theo khoản 3, Điều 1 Quyết định 18/2007/QĐ-NHNN sửa đổi, bổ sung Điều
6 Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN về việc phân chia các nhóm nợ, cụ thể là 5 nhóm:
Nhóm 1 (Nợ tiêu chuẩn)
- Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy
đủ cả gốc và lãi đúng hạn.
- Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là khả năng thu
hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn còn lại.
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 1 theo quy định tại khoản 2 điều này.
Nhóm 2 (Nợ cần chú ý)
- Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày.
- Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là doanh
nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng về khả năng trả nợ
đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn được điều chỉnh lần đầu).
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại khoản 3 điều này.
Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn)
- Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều chỉnh kỳ
hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại điểm b khoản nay.
- Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi
đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại khoản 3 điều này.
Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Phan Thị Thu Hoài 26 K49C Kiểm Toán
- Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời
hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại khoản 3 điều này.
Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn)
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo
thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ
được cơ cấu lại lần thứ hai.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn
hoặc đã quá hạn.
- Các khoản nợ khoanh nợ chừ xử lý.
- Các khoản nợ được phân lọai vào nhóm 5 theo quy định tại khoản 3 điều này.
Cũng theo quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN thì nợ xấu là các khoản nợ
thuộc nhóm 3, 4 và 5.
Tỷ lệ nợ xấu = ợ ấổ ư ợ 100%
Tỷ lệ trích lập dự phòng đối với 5 nhóm nợ:
Nhóm 1: 0%
Nhóm 2: 5%
Nhóm 3: 20%
Nhóm 4: 50%
Nhóm 5: 100%
1.3.7. Giải pháp nhằm kiểm soát RRTD
1.3.7.1. Né tránh rủi ro tín dụng trong cho vay
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Phan Thị Thu Hoài 27 K49C Kiểm Toán
Để công tác né tránh RRTD được hiệu quả, NHTM thường sử dụng các biện pháp
sau:
- Từ chối cho vay
Thông qua công tác thu thập thông tin, xếp loại, sàn lọc khách hàng CBTD sẽ chấp
nhận hoặc từ chối cho vay đối với những khách hàng không đảm bảo tiêu chuẩn vay vốn.
- Giới hạn tỷ lệ dư nợ những lĩnh vực, ngành có RRTD cao trên tổng dư nợ
Giới hạn cấp tín dụng trên một khách hàng là số dư tín dụng tối đa ngân hàng cấp
cho khách hàng trong một thời kỳ
- Cho vay đồng tài trợ
Cho vay đồng tài trợ hay còn gọi là cho vay hợp vốn là hình thức cấp tín dụng
thông qua việc tham gia tài trợ vốn của từ hai tổ chức tín dụng trở lên, trong đó có một tổ
chức tín dụng đứng ra làm đầu mối.
1.3.7.2. Ngăn ngừa rủi ro tín dụng trong cho vay
- Thẩm định dự án đầu tư
Thẩm định dự án đầu tư có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với các NHTM trong
hoạt động tín dụng đầu tư. Một trong những đặc trưng của hoạt động đầu tư là diễn ra
một thời gian dài nên có thể gặp nhiều bất lơi, rủi ro, muốn cho vay một cách an toàn,
đảm bảo khả năng thu hồi vốn và lãi đầu tư thì quyết định cho vay của ngân hàng là dựa
trên cơ sở thẩm định dự án đầu tư.
Thẩm định dự án đầu tư sẽ rút ra được những kết luận chính xác về tính khả thi,
hiệu quả kinh tế của dự án đầu tư, khả năng trả nợ, những rủi ro ngân hàng có thể gặp
phải khi quyết định cho vay.
- Thường xuyên kiểm tra, giám sát khoản vay
Kiểm tra và giám sát khoản vay là quá trình thực hiện các bước công việc sau khi
cho vay nhằm hướng dẫn, đôn đốc người vay sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả số tiền
vay, hoàn trả nợ gốc, lãi vay đúng hạn, đồng thời thực hiện các biện pháp thích hợp nếu
người vay không thực hiện đầy đủ, đúng hạn các cam kết.
- Tài sản đảm bảo tiền vay
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣ K
inh
ế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Phan Thị Thu Hoài 28 K49C Kiểm Toán
Bảo đảm tiền vay là việc khách hàng vay vốn của ngân hàng dùng các loại tài sản
của mình hoặc bên thứ ba để cầm cố, thế chấp, bảo lãnh nhằm bảo đảm thực hiện nghĩa
vụ đối với ngân hàng. Một khoản tín dụng nếu được đảm bảo bằng tài sản cầm cố hay tài
sản thế chấp thì sẽ gắn chặt hơn trách nhiệm và nghĩa vụ trả nợ của người vay. Nếu xảy
ra những rủi ro khách quan, người đi vay không trả được nợ thì tài sản cầm cố, thế chấp
sẽ trở thành nguồn thu nợ thứ hai của ngân hàng.tất nhiên tài sản cầm cố, thế chấp cũng
phải đáp ứng những yêu cầu và điều kiện nhất định theo quy định của ngân hàng. Đây
không phải là điều kiện duy nhất để quyết định cho vay hay không mà nó được xem là
phương tiện duy nhất để đảm bảo an toàn vay vốn.
1.3.7.3. Giảm thiểu tốn thất trong vay vốn
- Đa dạng hóa danh mục cho vay
NTTM cho vay với nhiều loại sản phẩm, nhiều đối tượng khách hàng, không tập
trung cho vay vào một loại sản phẩm, một nhóm đối tượng khách hàng hay tập trung vào
một số ít ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh, hình thức cấp vốn để phân tán và trung hòa
rủi ro.
- Phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro
Đây là giải pháp rất chủ động của các NHTM trong việc xử lý nợ xấu nên tất cả
các ngân hàng đều áp dụng và sử dụng tương đối hiệu quả. Tuy nhiên, đối với những
ngân hàng có quy mô nhỏ, vốn ít, tiềm lực tài chính chưa đủ mạnh thì việc lập quỹ DPRR
là rất hạn chế, ảnh hưởng lớn đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
- Cơ cấu lại nợ
Cơ cấu lại thời hạn trả nợ là việc tổ chức tín dụng điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia
hạn nợ vay đối với các khoản nợ vay của khách hàng theo 2 phương thức:
Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ là việc tổ chức tín dụng chấp nhận thay đổi kỳ hạn
trả nợ gốc và/hoặc lãi vốn vay trong phạm vi thời hạn cho vay đã thỏa thuận trước đó
trong hợp đồng tín dụng, mà kỳ hạn trả nợ cuối cùng không thay đổi.
Trư
ờn
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Phan Thị Thu Hoài 29 K49C Kiểm Toán
Gia hạn nợ vay là việc tổ chức tín dụng chấp thuận kéo dài thêm một
khoảng thời gian trả nợ gốc và/ hoặc lãi vốn vay, vượt quá thời hạn cho vay đã thỏa thuận
trước đó trong HĐTD.
1.3.7.4. Chuyển giao rủi ro tín dụng
- Mua bảo hiểm
Là một biện pháp góp phần chuyển giao rủi ro cho công ty bảo hiểm. Các NHTM
thường yêu cầu hoặc khuyến khích khách hàng mua bảo hiểm cho các tài sản hình thành
từ vốn vay hoặc TSĐB vốn vay.
- Bán nợ
Trong quá trình giám sát khoản vay, NHTM thấy món vay đã giải ngân có dấu
hiệu RRTD và được đánh giá có khả năng xảy ra tổn thất hoặc khoản vay đó làm cho
danh mục cho vay của ngân hàng rủi ro hơn thì NHTM sẽ tiến hành việc bán nợ. Ngân
hàng sẽ chuyển nhượng quyền đòi nợ cho một tổ chức kinh tế, cá nhân có chức năng theo
quy định để có thể sớm thu hồi vốn của mình.
- Bảo lãnh của bên thứ ba
Trong hoạt động cho vay, để tạo ra thêm cá nhân, tổ chức gánh chịu trách nhiệm
trả nợ vay ngoài khách hàng vay vốn, NHTM thường có yêu cầu khách hàng vay vốn
phải có sự bảo lãnh của bên thứ ba.
- Chứng khoán hóa
Chứng khoán hóa là một quá trình tập hợp lại và tái cấu trúc tài sản mà thiếu tính
thanh khoản nhưng có thu nhập bằng tiền lớn trong tương lại gồm các khoản phải thu,
khoản nợ rồi sau đó chuyển đổi chúng thành trái phiếu, sau đó đưa ra giao dịch trên thị
trường tài chính. Còn chứng khoán hóa các khoản nợ là chuyển đổi một tập hợp một cách
có chọn lọc các khoản vay có thể thể chấp được của ngân hàng mà trước đó không hề có
thị trường thứ cấp để giao dịch thành các chứng khoán khả mại, có thể giao dịch trên thị
trường thứ cấp. Ngân hàng có thể sử dụng biện pháp này để xử lý các khoản nợ xấu của
mình song cần có sự hỗ trợ phát triển mạnh mẽ của thị trường chứng khoán cùng các giao
dịch mua bán nợ.
Trư
ờng
Đ
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Phan Thị Thu Hoài 30 K49C Kiểm Toán
CHƯƠNG 2: KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN HÀNG HẢI
CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ
2.1. Tổng quan về Ngân hàng Hàng Hải, Chi nhánh ngân hàng Hàng Hải Thừa
Thiên Huế
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt
Nam và Thừa Thiên Huế
2.1.1.1 Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam
Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Maritime Bank) chính thức thành lập theo
giấy phép số 0001/NH-GP ngày 08/06/1991 của Thống đốc ngân hàng nhà nước Việt
Nam. Ngày 12/07/1991, Maritime Bank chính thức khai trương và đi vào hoạt động tại
thành phố cảng Hải Phòng, ngay sau khi Pháp lệnh về Ngân hàng thương mại, hợp tá xã
tín dụng và công ty tài chính có hiệu lực. Khi dó, những cuộc tranh luận về mô hình ngân
hàng cổ phần còn chưa ngã ngũ và Maritime Bank đã trở thành một trong những ngân
hàng thương mại cổ phần đầu tiên tại Việt Nam. Đó là kết quả có được từ sức mạnh tập
thể và ý thức đổi mới của các cổ đông sang lập: Cục Hàng Hải Việt Nam, Tổng Công ty
Bưu chính Viễn thông Việt Nam, Cục hàng không dân dụng Việt Nam
Ban đầu, Maritime bank chỉ có 24 cổ đông, vốn điều lệ 40 tỷ đồng và một vài chi
nhánh tại các tình thành lớn như Hải Phòng, Hà Nội, Quảng Ninh, thành phố Hồ Chí
Minh. Có thể nói, sự ra đời của Maritime Bank tại thời điểm đầu thập niên 90 của thế kỷ
XX đã góp phần tạo nên bước đột phá quan trọng trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh
tế.
Đến nay, Maritime Bank đã trở thành một ngân hàng thương mại cổ phần phát
triển mạnh, bền vững và tạo được niềm tin đối với khách hàng. Vốn điều lệ của Maritime
Bank là 8.000 tỷ VNĐ và tổng tài sản đạt hơn 110.000 tỷ VNĐ. Mạng lưới hoạt động
không ngừng được mở rộng từ 16 điểm giao dịch năm 2005, hiện nay đã tăng lên gần 230
điểm giao dịch trên toàn quốc.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Phan Thị Thu Hoài 31 K49C Kiểm Toán
Cùng với quyết định thay đổi toàn diện, từ định hướng kinh doanh, hình ảnh
thương hiệu, thiết kế không gian giao dịch tới phương thức tiếp cận khách hàng. Đến nay,
Maritime Bank đang được nhận định là một ngân hàng có sắc diện mới mẻ, phương
hướng hoạt động táo bạo và mô hình giao dịch chuyên nghiệp, hiện đại nhất Việt Nam.
2.1.1.2. Chi nhánh Ngân hàng TMCP Hàng Hải Thừa Thiên Huế
Chi nhánh Ngân hàng TMCP Hàng Hải TT Huế được thành lập vào ngày
18/03/2011 theo quy mô chi nhánh cấp I tại 40 Lê Lợi. Chi nhánh ngân hàng là một trong
những ngân hàng TMCP có vốn điều lệ và quy mô hoạt động tương đối lớn với các ngân
hàng chi nhánh trải khắp cả nước.
Mặc dù, thời gian thành lập còn khá sớm và trên địa bàn thành phố Huế đã xuất
hiện những ngân hàng quốc doanh như ngân hàng ngoại thương, ngân hàng đầu tư phát
triển, ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn và một số ngân hàng thương mại cổ
phần như ngân hàng Đông Á, ngân hàng Saccombank, ngân hàng TechcombankTuy
nhiên đây vẫn được xem là thời điểm được đánh giá là rất thuận lợi và kịp thời để cho
Maritime Bank nói chung và Maritime Bank chi nhánh Huế nói riêng khẳng định được uy
tín, tính chuyên nghiệp, khả năng cạnh tranh và có thể gặt hái được nhiều thành công trên
con đường chiến lược của mình.
Sau gần 1 năm hoạt động, Maritime Bank Huế đã phát triển ổn định và hiệu quả
được đánh giá là ngân hàng uy tín của người dân địa phương. Tính đến cuối tháng
11/2011, Maritime Bank Huế đã phục vụ gần 2000 khách hàng doanh nghiệp, cá nhân sử
dụng các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng, tổng huy động vốn ước tính đạt gần 500 tỷ
đồng. Điều đó chứng tỏ sự tín nhiệm của khách hàng trên địa bàn và các khu vực lân cận
dành cho chi nhánh ngày càng cao.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý
2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức quản lý
Tổ chức bộ máy quản lý luôn góp phần không nhỏ trong việc nâng cao hiệu quả
kinh doanh của chi nhánh. Cơ cấu tổ chức của Maritime Bank Thừa Thiên Huế được tổ
chức theo mô hình trực tuyến chức năng, thực hiện các nghiệp vụ theo nguyên tắc tập
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣ K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Phan Thị Thu Hoài 32 K49C Kiểm Toán
trung dân chủ và chế độ thủ trưởng. Với cơ cấu tổ chức quản lý này phù hợp với yêu cầu
quản lý chung và nhiệm vụ kinh doanh của ngân hàng, thuận lợi trong quá trình điều
hành hoạt động kinh doanh và báo cáo thông tin phản hồi từ cấp dưới.
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của MSB chi nhánh được thể hiện qua sơ đồ sau:
Chú thích Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
Sơ đồ 2.1. Mô hình tổ chức chức của chi nhánh ngân hàng Hàng Hải Thừa Thiên
Huế
2.1.2.2. Nhiệm vụ của các phòng ban
Ban giám đốc (BGĐ): gồm 1 Giám đốc và 2 Phó giám đốc
Trưởng bộ phận
KHCN
Bộ phận
hành chính-
nhân sự
Trưởng bộ phận
KHDN
Trưởng bộ phận
hỗ trợ
PGĐ chi nhánh
GĐ chi nhánh
PGĐ chi nhánh
Bộ
phận
kế toán
Bộ
phận
DVKH
RM cá
nhân
RM
doanh
nghiệp
CHI NHÁNH LOẠI 1
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Phan Thị Thu Hoài 33 K49C Kiểm Toán
Giám đốc: Là người trực tiếp quản lý điều hành hoạt động của ngân hàng
và chịu trách nhiệm chỉ đạo điều hành nghiệp vụ kinh doanh nói chung và hoạt động cấp
tín dụng nói riêng trong phạm vi được ủy quyền. Được phép ủy quyền cho nhân viên thay
mình ký kết, điều hành hoạt động của ngân hàng, thường là ủy quyền cho Phó giám đốc,
các trưởng bộ phận
+ Là trung tâm quản lý mọi hoạt động của chi nhánh. Trực tiếp hướng dẫn, chỉ đạo
thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động của hội sở gia.
+ Quyết định những vấn đề có liên quan đến tổ chức bãi nhiệm, khen thưởng và kỷ
luật của cán bộ, nhân viên trong ngân hàng.
+ Đại diện chi nhánh ký kết những hợp đồng lớn với khách hàng.
+ Nơi xét duyệt, thiết lập các chính sách và đề ra chiến lược hoạt động phát triển
kinh doanh đồng thời chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh của chi nhánh.
+ Xử lý hoặc kiến nghị với các cấp có thẩm quyền xử lý các tổ chức hoặc cá nhân
vi phạm chế độ tiền tệ, tín dụng, thanh toán của chi nhánh.
Phó giám đốc: Là người trực tiếp điều hành, giám sát các hoạt động của
phòng RM trong Ngân hàng.
Trưởng bộ phận KHCN: Có nhiệm vụ theo dõi, hướng dẫn nhân viên tín
dụng làm hồ sơ vay vốn cho khách hàng cá nhân, thẩm định trước khi quyết định cho
vay, đôn đốc việc thu hồi nợ khi đến hạn.
+ RM (Relationship Manager) cá nhân: Tìm kiếm, tiếp xúc, bán các sản phẩm
dịch vụ, phát triển khách hàng tiềm năng và khách hàng mới là cá nhân. Quản lý, chăm
sóc, xử lý phản ánh và giữ mối quan hệ thường xuyên đối với khách hàng.Phân tích đánh
giá năng lực của khách hàng (đi thực tế, kiểm chứng khách hàng)
Trưởng bộ phận KHDN: Có nhiệm vụ theo dõi, hướng dẫn nhân viên tín
dụng làm hồ sơ vay vốn cho khách hàng là doanh nghiệp, thẩm định trước khi quyết định
cho vay, đôn đốc việc thu hồi nợ khi đến hạn,có chức năng tiếp thị và thẩm định doanh
nghiệp, quản lý và chăm sóc KHDN.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Phan Thị Thu Hoài 34 K49C Kiểm Toán
+ RM (Relationship Manager) doanh nghiệp: Tìm kiếm, tiếp xúc, bán các sản
phẩm dịch vụ, phát triển khách hàng tiềm năng và khách hàng mới là doanh nghiệp. Quản
lý, chăm sóc, xử lý phản ánh và giữ mối quan hệ thường xuyên đối với khách hàng. Phân
tích đánh giá năng lực của khách hàng (đi thực tế, kiểm chứng khách hàng)
Trưởng bộ phận hỗ trợ: Điều hành, giám sát hoạt động của các bộ phận gồm: Bộ
phận hành chính, bộ phận kế toán, bộ phận dịch vụ khách hàng.
Bộ phận hành chính- nhân sự:
+ Nhận và phân phối, phát hành lưu trưc văn thư. Thực hiện mua sắm, quản lý,
phân phối công cụ lao động, văn phòng phẩm theo quy định. Đảm nhận công tác lễ tân,
hậu cần của chi nhánh, theo dõi tình hình nhân sự. Xây dựng kế hoạch hành chính và theo
dõi đánh giá quá trình thực hiện kế hoạch.
+ Thực hiện chức năng quản lý công tác nhân sự, thực hiện các chế độ lương
thưởng, phụ cấp chăm lo đời sống vật chất và văn hóa tinh thần cho cán bộ nhân viên
trong ngân hàng
Bộ phận kế toán: bao gồm
+ Phòng kế toán: chịu trách nhiệm thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến quá trình
thanh toán thu chi theo yêu cầu của khách hàng, tiến hành mở tài khoản cho khách hàng,
hạch toán chuyển khoản giữa ngân hàng với khách hàng, giữa ngân hàng với nhau, phát
hành các loại HC và làm dịch vụ thanh toán khác. Hằng ngày phòng còn thực hiện kết
toán các khoản thu chi để xác định lượng vốn hoạt động của ngân hàng. Là nơi tiếp cận
lưu trữ chứng từ làm cơ sở cho hoạt động của ngân hàng.
+ Phòng ngân quỹ: là nơi thực hiện việc thu chi tiền mặt trên cơ sở có chứng từ
phát sinh, đảm bảo thực hiện chính xác kịp thời đúng chế độ kho quỹ. Phát hiện và ngăn
chặn tiền giả, xác định tiền đúng tiêu chuẩn lưu thông, là nơi bảo quản tiền mặt, các giấy
tờ, chứng từ có giá, hồ sơ tài sản thế chấp.
Tuy nhiên, bộ phận kế toán của Maritime Bank Huế đang có xu hướng hạch toán
tập trung nên dần dần chuyển về ở hội sở để quản lý.
Bộ phận dịch vụ khách hàng:
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Phan Thị Thu Hoài 35 K49C Kiểm Toán
Tiếp thị (quản lý thực hiện chỉ tiêu bán hàng theo các sản phẩm cụ thể, tiếp thị và
quản lý khách hàng, chăm sóc khách hàng và một số chức năng khác); thẩm định (thẩm
định các hồ sơ cấp tín dụng và một số chức năng khác). Bộ phận này còn có nhiệm vụ hỗ
trợ xử lý giao dịch, quản lý tín dụng (hỗ trợ công tín dụng, kiêm soát tín dụng, quản lý
nợ).
Phòng giao dịch trực thuộc: hoạt động chủ yếu là huy động tiền gửi từ bên ngoài,
cấp tín dụng và cung cấp các dịch vụ thanh toán cho khách hàng như rút tiền gửi, chuyển
đổi ngoại tệ, chuyển khoản, trong thẩm quyền của phòng giao dịch.
2.1.3. Nhiệm vụ và sản phẩm của Maritime Huế
2.1.3.1. Nhiệm vụ
Maritime Bank Huế luôn kiên trì thực hiện những mục tiêu, nhiệm vụ mà ngân
hàng đã cam kết:
Với khách hàng:
- Cung cấp các dịch vụ chất lượng cao, linh hoạt và nhanh chóng.
- Không ngừng đa dạng hóa nhằm đưa ra những sản phẩm phù hợp nhất với các
đối tượng khách hàng.
- Đảm bảo tuyệt đối an toàn và bảo mật.
Với nhân viên:
Thiết lập môi trường làm việc tin tưởng và tôn trọng lẫn nhau.
- Phát triển văn hóa hiệu quả tương xứng với quyền lợi.
- Tạo cơ hội cho sự phát triển của mọi thành viên.
Với toàn xã hội:
Maritime Bank Huế luôn cam kết đóng góp các giá trị văn hóa, kinh tế cho cộng
đồng và sự phát triển chung của toàn xã hội.
2.1.3.2. Các sản phẩm, dịch vụ chủ yếu của Maritime Bank Huế
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Phan Thị Thu Hoài 36 K49C Kiểm Toán
Maritime Bank Huế là một ngân hàng thương mại cổ phần đa năng với các lĩnh
vực kinh doanh gồm:
Hoạt động huy động vốn của MSB Huế tập trung huy động vốn từ hai thị trường
bao gồm: Tổ chức kinh tế và dân cư, các tổ chức tín dụng và định chế tài chính. Huy
động vốn ngắn hạn, trung dài hạn thông qua việc nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân
và tổ chức tín dụng trong và ngoài nước dưới các hình thức tiền gửi tiết kiệm không kỳ
hạn, tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác như tiền gửi thanh toán, chứng
chỉ tiền gửi,.. bằng tiền Việt Nam, ngoại tệ và vàng.
Ngân hàng TMCP Hàng Hải chi nhánh Thừa Thiên Huế cấp tín dụng cho các tổ
chức, cá nhân dưới các hình thức cho vay; chiết khấu, tái chiết công cụ chuyển nhượng
và giấy tờ có giá khác; các hình thức khác theo quy định của NHNN. Cho vay ngắn hạn
nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống; cho vay trung
hạn và dài hạn để thực hiện các dự á đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
Bão lãnh và tài trợ thương mại.
Thanh toán và ngân quỹ: cấp tài khoản, thanh toán chuyển tiền trong và ngoài
nước, thanh toán L/C nhập khẩu, thông báo L/C xuất khẩu.
Dịch vụ thẻ và ngân hàng điện tử: phát hành và thanh toán thẻ tín dụng quốc tế
(VISA, Master Card), thẻ ATM, Internet Banking, SMS Banking,...
Khai thác và tư vấn bảo hiểm phi nhân thọ.
Các sản phẩm dịch vụ cụ thể:
- Khách hàng cá nhân:
+ Gói sản phẩm M – family Account;
+ Bộ sản phẩm M1 Account;
+ Tài khoản thanh toán Mmoney;
+ Tiền gửi tiết kiệm;
+ Sản phẩm bảo hiểm (Bancassurance);
+ Sản phẩm thẻ;
+ Dịch vụ chuyển tiền;
Trư
ờng
Đa
̣ ho
̣c K
in
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Phan Thị Thu Hoài 37 K49C Kiểm Toán
+ Sản phẩm và dịch vụ khác.
- Khách hàng doanh nghiệp
+ Bộ sản phẩm tài khoản M – Business;
+ Dịch vụ tài khoản;
+ Dịch vụ thấu chi;
+ Thanh toán quốc tế;
+ Bảo lãnh ngân hàng;
+Sản phẩm cho vay;
+ Sản phẩm và dịch vụ khác.
2.1.4. Tình hình nguồn lực và kết quả kinh doanh của Chi nhánh Ngân hàng
2.1.4.1 Tình hình lao động của trong Chi nhánh Ngân hàng
Bảng 2.1. Tình hình lao động của Maritime Bank chi nhánh Thừa Thiên Huế
Đơn vị tính: Người
(Nguồn: Phòng hành chính- nhân sự ngân hàng Maritime Bank Huế)
Nhân sự được xem là một trong những nhân tố đóng vai trò quan trọng trong sự tồn
tại và phát triển của tổ chức kinh tế đặc biệt là ngành ngân hàng. Riêng đối với ngân hàng
CHỈ TIÊU NĂM 2015 NĂM 2016 NĂM 2017 SO SÁNH
Số lượng (%) Số lượng (%) Số lượng (%) 2016/2015 2017/2016
(+/-) (%) (+/-) (%)
1. Phân theo giới tính
Nam 15 44.12 14 38.89 16 41.03 -1 -6.67 2 14.29
Nữ 19 55.88 22 61.11 23 58.97 3 15.79 1 4.55
2. Phân theo trình độ
Đại học, trên đại học 25 73.53 23 63.89 26 66.67 -2 -8.00 3 13.04
Cao đẳng, trung cấp 9 26.47 11 30.56 9 23.08 2 22.22 -2 -18.18
Lao động phổ thông 3 8.82 2 5.56 4 10.26 -1 -33.33 2 100.00
3. Phân theo độ tuổi
≤ 22 tuổi 3 8.82 4 11.11 4 10.26 1 33.33 0 0.00
23-27 tuổi 16 47.06 15 41.67 17 43.59 -1 -6.25 2 13.33
28-32 tuổi 10 29.41 12 33.33 13 33.33 2 20.00 1 8.33
≥ 38 tuổi 5 14.71 5 13.89 5 12.82 0 0.00 0 0.00
TỔNG LAO ĐỘNG 34 100.00 36 100.00 39 100.00 2 5.88 3 8.33
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Phan Thị Thu Hoài 38 K49C Kiểm Toán
Maritime Bank Huế trong suốt thời gian hoạt động kể từ khi thành lập đến nay, mỗi sự
thành công đều có sự đóng góp không nhỏ từ đội ngũ cán bộ nhân viên, lao động trong
chi nhánh. Họ là những người tâm huyết, dành sức trẻ để không ngừng cống hiến giúp
Maritime Bank ngày càng phát triển. Chính vì thế Maritime Bank luôn có sự quan tâm
đặc biệt đến chính sách nhân sự, đãi ngộ đối với nhân viên nhằm thu hút và giữ chân
những người có năng lực nhằm mở rộng hoàn thiện mạng lưới hoạt động của mình.
Bảng 2.1 thể hiện quy mô lao động của MSB chi nhánh Huế trong 3 năm từ 2015-
2017. Nhìn vào bảng tình hình lao động của chi nhánh, ta có thể thấy số lượng lao động
của MSB chi nhánh Huế thay đổi không đáng kể từ năm 2015 đến 2017. Trong đó, số lao
động tăng theo từng năm, năm 2016 tăng thêm 2 người chiếm 5,88% trong tổng số lao
động của toàn chi nhánh, năm 2017 tăng thêm 3 người chiếm 8,33% trong tổng số lao
động của toàn chi nhánh. Maritime Bank đang nỗ lực để mở rộng quy mô và thị phần trên
địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế vì vậy tuyển thêm nhân sự là một điều tất yếu. Đồng thời,
kết hợp với kế hoạch đào tạo và bổ sung nghiệp vụ thường xuyên cho nhân viên. Như
vậy, mới có sự cân đối về cả số lượng lẫn chất lượng để cạnh tranh với các ngân hàng
khác trên địa bàn tỉnh.
Theo tiêu chí trình độ: Trình độ đại học và trên đại học chiếm phần lớn luôn dao
động trên mức 60%. Điều này hoàn toàn hợp lý ở với bất kỳ hệ thống ngân hàng nào vì
các hoạt động trong ngân hàng điều cần những lao động có năng lực, có trình độ chuyên
môn cao, được đào tạo chuyên nghiệp và nhạy bén đối với bất kỳ hay đổi nào của nền
kinh tế. Đây là một thành quả đáng ghi nhận của chi nhánh trong thời gian qua, với công
tác tuyển dụng tốt, đào tạo và đào tạo lại cán bộ của ngân hàng đã làm tăng chất lượng
lao động đáp ứng yêu cầu làm việc và cạnh tranh với các đối thủ. Nhu cầu về lao động có
trình độ cao đẳng, trung cấp và lao động phổ thông là không cao qua các năm, chủ yếu
lao động phụ trách các công việc như bán bảo hiểm, bảo vệ,Hiện nay để đảm bảo cho
hoạt động của mình thì chính sách tuyển dụng của MSB Huế ngày càng trở nên khắt khe,
đòi hỏi nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn cao hơn.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣ K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Phan Thị Thu Hoài 39 K49C Kiểm Toán
Theo tiêu chí độ tuổi: Ta có thể nhận thấy, nhân sự trong chi nhánh chủ yếu nằm ở 2
nhóm tuổi: 23-27 tuổi, 28-32 tuổi. Tỷ lệ nhóm 23-27 tuổi năm 2015 là 47,06 %, năm
2016 là 41,67% giảm hơn so với năm 2015 là 5,39%, đến năm 2017 tăng 43,59%. Nhóm
tuổi 28-32 chiếm 29,41% vào năm 2015, năm 2016 và 2017 tăng lên chiếm 33,33%. Còn
độ tuổi từ 38 tuổi trở lên thì vẫn chưa có sự thay đổi qua 3 năm. Như vậy, ta có thể thấy
được nhân sự trong ngân hàng Maritime Bank chi nhánh Huế đa số thuộc độ tuổi trẻ. Giải
thích cho điều này, ngân hàng sử dụng đội ngũ nhân sự trẻ vì những người này giàu nhiệt
huyết và khát khao cống hiến khẳng định mình, do đó rất phù hợp với mục tiêu mà ngân
hàng đặt ra.
2.1.4.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của ngân hàng TMCP Hàng Hải chi
nhánh Thừa Thiên Huế từ năm 2015-2017
Tổng tài sản và nguồn vốn của chi nhánh NH tăng trưởng khá ổn định từ năm
2015 đến năm 2017. Trong năm 2015, tổng tài sản là 326,459 triệu đồng đến năm 2016
chỉ tiêu này đạt mức 340,278 triệu đồng tăng 13,819 triệu đồng tương ứng tăng 4.233%
so với năm 2015. Đến năm 2017 thì chỉ tiêu này tăng thêm 86,231 triệu đồng và đạt mức
426,509 triệu đồng. Để thấy rõ hơn về sự biến động về tài sản và nguồn vốn của MSB
Huế ta sẽ phân tích sự biến động của một vài chỉ tiêu sau đây:
Tổng tài sản:
- Tiền mặt, vàng bạc, đá quý: Năm 2015, tổng tiền mặt, vàng bạc, đá quý của
ngân hàng là 8,008 triệu đồng chiếm 2.453% trong tồng số tài sản của đơn vị. Đến năm
2016, tiền mặt tăng 1,732 triệu đồng (tăng 21.633%) so với năm trước. Sang năm 2017,
tổng tiền mặt, vàng bạc, đá quý tại MSB Huế có xu hướng giảm đi 3,047 triệu đồng
tương ứng chiếm 31.282% so với năm 2016.
- Tiền gửi tại ngân hàng nhà nước: Có sự biến động khá lớn. MSB Huế đang
có xu hướng giảm dần tiền gửi tại NHNN. Cụ thể là giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2016
tăng mức tiền gửi từ 1,770 triệu đồng lên 2,605 triệu đồng, tăng 834 triệu đồng (chiếm
47.127%). Tuy nhiên, đến năm 2017, MSB Huế hầu như hoàn toàn rút hết tiền gửi tại
ngân hàng nhà nước, giảm 2,565 triệu đồng (chiếm 98.457%) so với năm 2016.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Phan Thị Thu Hoài 40 K49C Kiểm Toán
- Tiền gửi và cho vay các TCTD khác: Có xu hướng giảm dần qua các năm từ
năm 2015 đến năm 2017 giảm từ 12 triệu đồng xuống 9 triệu đồng tương ứng giảm 3
triệu đồng. Điều này, ta có thể thấy được rằng tiền gửi và tiền cho vay các TCTD khác
chiếm tỷ trọng vô cùng nhỏ trong tổng tài sản của MSB Huế.
- Cho vay khách hàng: Doanh số cấp tín dụng với khách hàng có xu hướng
tăng qua ba năm. Có thể nói đây là kết quả làm việc của cả đội ngũ nhân viên có trình độ
và nhiệt huyết hết mình vì công việc, nhất là các cán bộ công tác tại các phòng tín dụng.
Cụ thể là: năm 2015, MSB Huế đã cho vay được 69,097 triệu đồng chiếm 21.166% trong
tổng tài sản. Năm 2016, chỉ tiêu này tăng thêm 738 triệu đồng hay tăng 12.646% so với
năm 2015. Khoản mục này đang có xu hướng tăng dần qua các năm chứng tỏ chi nhánh
đã tạo được niềm tin đối với khách hàng, với nhiều sản phẩm có chất lượng cao đi kèm
với công tác tiếp thị tốt nên ngày càng thu hút được nhiều khách hàng. Trong đó, đặc biệt
là giai đoạn 2017 chỉ tiêu này có sự thay đổi đáng kể tăng gần như gấp đôi năm trước
tăng 70,348 triệu đồng (hay 90.381%).
- Tài sản cố định: Dựa vào bảng 2.2 ta có thể thấy tỷ trọng của tài sản cố
định đang có xu hướng giảm dần từ năm 2015 đến năm 2017 giảm từ 1,243 triệu đồng
xuống còn 731 triệu đồng, giảm đi 512 triệu đồng.
- Tài sản có khác: Các tài sản có khác trong đơn vị tăng dần qua các năm.
Năm 2015, chỉ tiêu này đạt 246,329 triệu đồng chiếm 75.455% trong tổng tài sản. Năm
2016, tài sản này tăng lên 2,771 triệu đồng đến năm 2017 thì tiếp tục tăng thêm 8,732
triệu đồng so với năm trước. Qua đó, ta có thể thấy được trong tổng tài sản của MSB Huế
thì tỷ trọng của tài sản có c... giá, nhận xét
khác).
- (Trường hợp cấp Bảo lãnh phục vụ hoạt động kinh doanh: Đánh giá nhu cầu cấp bảo lãnh của KH có phù
hợp với quy mô/hoạt động SXKD không).
- (Trường hợp cấp tín dụng bằng ngoại tệ thì phải đánh giá việc cấp tín dụng bằng ngoại tệ có phù hợp với quy
định của MSB và PL không).
3.1 Thu nhập từ lương:
3. THÔNG TIN NGUỒN TRẢ NỢ
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Phan Thị Thu Hoài K49C Kiểm Toán
Lương của Khách hàng10
Đơn vị công tác:
Chức danh hiện tại: Thời gian đã làm việc tại ĐV: Kinh nghiệm làm việc:
Thời hạn hợp đồng lao động: Thời gian còn lại của HĐLD:
Hình thức trả lương (tiền mặt/chuyển
khoản)
Thu nhập bình quân tháng: Mã số thuế CN (nếu có):
Đánh giá của ĐVKD: (tính xác thực/hợp lý của nguồn thu từ lương, nội dung thẩm định, đánh giá khác)
3.2 Thu nhập từ cho thuê/khai thác tài sản:
Cho thuê tài sản 111: (Loại tài sản) Chủ sở hữu:
Mô tả tài sản: Giấy tờ sở hữu/sử dụng:
Bên thuê tài sản: Mục đích sử dụng tài sản thuê:
Thời gian cho thuê: Thời hạn còn lại của hợp đồng cho thuê:
Giá trị cho thuê
Đánh giá của ĐVKD: (tính xác thực/hợp lý của nguồn thu, đặc điểm của tài sản cho thuê như diện tích BĐS, số tầng,
số phòng cho thuê, mật độ dân cư, lợi thế; các đặc điểm xe ô tô cho thuê, nội dung thẩm định, đánh giá khác)
3.3 Thu nhập từ hoạt động kinh doanh của hộ kinh doanh/cá nhân kinh doanh:
MÔ TẢ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CƠ SỞ KINH DOANH
Tổng Tài sản Tổng Nguồn vốn
A. Tài sản lưu động A. Nợ phải trả
I. Tiền I.Nợ ngắn hạn
II. Tồn kho - Vay ngắn hạn
III. Khoản phải thu - Phải trả ngắn hạn khác
IV. Tài sản lưu động khác II.Nợ dài hạn
B. Tài sản cố định B.Nguồn vốn chủ sở hữu
10 CBTĐ chủ động bổ sung thông tin các nguồn thu từ lương của Người hôn phối/Người bảo lãnh trả nợ
11 CBTĐ chủ động bổ sung thông tin các nguồn thu từ cho thuê/khai thác tài sản khác
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Phan Thị Thu Hoài K49C Kiểm Toán
Tài sản cố định Nguồn vốn kinh doanh
Thông tin cơ sở kinh doanh
Tên cơ sở/ Địa chỉ nơi sản xuất kinh
doanh/Ngành nghề kinh doanh/ Kinh nghiệm
kinh doanh/ Tình trạng sở hữu địa điểm kinh
doanh:
Thông tin hoạt động:
Quá trình SXKD/phương thức SXKD/ Thời
gian hoạt động trong ngày/ Quy mô hoạt
động/ Đối tượng khách hàng:
Số lượng lao động:
Sổ sách ghi chép của khách hàng:
Nguồn hàng đầu vào: Số lượng mối lấy
hàng/ Doanh số mua hàng hàng tháng/
Phương thức thanh toán:
Đầu ra: Số lượng mua hàng/ Doanh số bán
hàng hàng tháng/ Phương thức thanh toán:
Kết quả kinh doanh (tháng)
Mô tả doanh thu của khách hàng: (nguyên tắc xác định
doanh thu)
Doanh thu thuần từ hoạt động SXKD
Giá vốn hàng bán
Chi phí mặt bằng
Chi phí nhân công
Chi phí khác: (điện, nước,..)
Thuế đóng hàng tháng
MÔ TẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Phan Thị Thu Hoài K49C Kiểm Toán
Lợi nhận hàng tháng
Đánh giá của Đơn vị kinh doanh:
3.4 Thu nhập từ hoạt động kinh doanh của Công ty:
Thông tin pháp lý
Tên Công ty, số ĐKKD, ngày cấp, nơi cấp,
người đại diện theo pháp luật
Địa chỉ trụ sở
Chứng từ chứng minh đủ điều kiện kinh
doanh (đối với ngành nghề kinh doanh có
điều kiện)
Vốn điều lệ
Thành viên góp vốn/cổ đông, tỷ lệ góp vốn,
mối quan hệ giữa các thành viên
Thông tin hoạt động
Lĩnh vực kinh doanh chính/sản phẩm/dịch
vụ chính
Kinh nghiệm kinh doanh, các mối quan hệ
thuận lợi nếu có
Địa chỉ, quy mô nhà xưởng/máy móc thiết
bị/phương tiện vận tải
Mô hình tổ chức/quy mô, số lượng nhân sự
Hệ thống sổ sách kế toán
Quy trình sản xuất kinh doanh/gia công/cung
cấp dịch vụ
Đầu vào: mô tả nguyên vật liệu đầu vào, nhà
cung cấp chính, phương thức mua hàng,
MÔ TẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Phan Thị Thu Hoài K49C Kiểm Toán
phương thức thanh toán, giá trị phải trả trung
bình....
Tồn kho: chính sách hàng tồn kho, giá trị tồn
kho trung bình, loại hàng hóa/nguyên liệu
tồn kho chính...
Đầu ra: mô tả sản phẩm/dịch vụ đầu ra, đối
tượng khách hàng, một số KH chính, phương
thức bán hàng, giao hàng, phương thức thanh
toán, giá trị phải thu trung bình...
Một số khoản mục tài chính của Công ty căn cứ vào: Báo cáo tài chính nội bộ/nộp cơ quan thuế/kiểm toán
Kỳ báo cáo: năm Đơn vị tính:..
Chỉ tiêu Số đầu năm Số cuối năm
TÀI SẢN
A. Tài sản ngắn hạn
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
II. Các khoản phải thu ngắn hạn
III. Tồn kho
IV. Tài sản ngắn hạn khác
B. Tài sản dài hạn
I. Tài sản cố định
II. Tài sản dài hạn khác
Tổng tài sản
TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
i h
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Phan Thị Thu Hoài K49C Kiểm Toán
NGUỒN VỐN
A. Nợ phải trả
I. Vay ngắn hạn
II. Phải trả người bán
III. Vay và nợ dài hạn
B. Vốn chủ sở hữu
I. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
II. Vốn chủ sở hữu khác
Tổng nguồn vốn
Chỉ tiêu kết quả kinh doanh Số năm nay Số năm trước
Doanh thu
Lợi nhuận sau thuế
Đánh giá của Đơn vị kinh doanh:
+ Công ty kinh doanh có lãi không?
+ Có mất cân đối vốn không?
+ Các chỉ tiêu tài chính có điểm bất thường gì không? (Phải thu khó đòi, hàng tồn kho chậm luân chuyển, giảm giá
trị.); các đánh giá khác.
Khoản mục Căn cứ xác định Giá trị/tỷ lệ
Doanh thu bình quân tháng
(VND/triệu đồng)
Doanh thu BQ theo BCTC nội bộ/BCTC nộp cơ
quan thuế/Doanh thu BQ theo tờ khai VAT 6
tháng gần nhất
Biên lợi nhuận (%) Thẩm định thực tế, hồ sơ tài chính Công ty
Tỷ lệ phân chia lợi nhuận (%) Biên bản họp HĐTV/Đại hội cổ đông ngày ..
XÁC ĐỊNH THU NHẬP CỦA KHÁCH HÀNG TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Phan Thị Thu Hoài K49C Kiểm Toán
Tỷ lệ sở hữu vốn (%)
Lợi nhuận được chia (VND)
Đánh giá của Đơn vị kinh doanh:
3.5 Tổng hợp thu nhập của KH, đánh giá khả năng trả nợ
STT Loại thu nhập Khách hàng Người hôn phối Người bảo lãnh trả nợ
1 Lương
2 Cho thuê BĐS
3 Cho thuê xe
4 Sản xuất kinh doanh
Tổng cộng
Nghĩa vụ trả nợ Giá trị Diễn giải
Khoản vay tại MSB lần này
Khoản vay hiện có tại MSB
Thời hạn vay tại TCTD khác
DTI:
Tỷ trọng thu nhập còn lại của
KH tham gia trả nợ
Thu nhập còn lại sau trả nợ
Đánh giá của Đơn vị kinh doanh:
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Phan Thị Thu Hoài K49C Kiểm Toán
Lưu ý, đối với trường hợp cấp bảo lãnh phục vụ hoạt động kinh doanh, ĐVKD đánh giá các nội dung sau:
o Đánh giá khả năng MSB phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh (năng lực, kinh nghiệm, uy tín của KH trong
lĩnh vực kinh doanh hiện tại như thế nào, lịch sử KH thực hiện nghĩa vụ thanh toán/thực hiện hợp
đồng/dự thầu/bảo hành ).
o Đánh giá khả năng hoàn trả của KH trong trường hợp MSB phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh: các rủi
ro có thể phát sinh dẫn đến MSB phải thực hiện nghĩa vụ trả thay, nguồn trả nợ của KH trong trường
hợp MSB phải thực hiện nghĩa vụ trả thay (từ doanh thu, lợi nhuận của hoạt động kinh doanh, lương,
cho thuê nhà...).
Tài sản 1
Loại tài sản
Mô tả tài sản, Địa chỉ tài
sản
Giấy tờ sở hữu
Chủ sở hữu, quan hệ của
chủ sở hữu với KH
Giá trị định giá/ước tính
LTV
Lưu ý:
Nêu rõ các thông tin cần chú ý về tài sản nếu có.
Đơn vị chủ đồng bổ sung mô tả tài sản phù hợp với số lượng TSBĐ của từng khoản vay cụ thể.
Nếu TSBĐ thuộc sở hữu của bên thứ 3 không phải là người đồng trả nợ, không phải là bố, mẹ đẻ của vợ/chồng người vay thì:
- Nêu rõ lý do vì sao Chủ tài sản sử dụng tài sản này làm TSBĐ cho khoản vay.
- Chuyên viên Quan hệ khách hàng/Giám đốc trung tâm đã gặp Chủ tài sản chưa? Đã trao đổi với Chủ tài sản về trách hiệm và
nghĩa vụ khi Chủ tài sản dùng tài sản này thế chấp cho Maritime Bank chưa?
4. TÀI SẢN BẢO ĐẢM
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Phan Thị Thu Hoài K49C Kiểm Toán
- Bên vay đã tích lũy được những tài sản gì? tại sao bên vay không sử dụng các tài sản đã tích lũy được làm TSBĐ cho khoản
vay tại Maritime Bank.
- Nếu tài sản thuộc Sở hữu của Hộ gia đình, thì nêu rõ Hộ gia đình gồm những ai, năm sinh của từng người thuộc hộ Gia đình.
Đánh giá của Đơn vị kinh doanh:
Các nội dung cần lưu ý về khoản vay, nợ chứng từ; thực hiện khác với hướng dẫn thẩm định; thông tin bổ sung về
KH
Trường hợp trình đặc thù, hạn chế:
o ĐVKD: Nêu rõ tiêu chí đặc thù, hạn chế; lý do đơn vị đề xuất đồng ý trình đặc thù, hạn chế; đề xuất biện
pháp quản lý rủi ro nếu có.
Trên cơ sở hồ sơ và các thông tin được đánh giá ở trên, ĐVKD đề nghị cấp tín dụng cho khách hàng với các điều
kiện cụ thể sau
1. Hạn mức tín dụng/số tiền vay/bảo lãnh:.................................................................
2. Mục đích vay vốn/bảo lãnh: .................................................................................
3. Thời hạn của hạn mức tín dụng/khoản vay/bảo lãnh: ...........................................
4. Thời hạn từng khế ước nhận nợ/Giấy nhận nợ: (đối với khoản cấp HMTD).........
5. Thời gian ân hạn gốc (nếu có): ...............................................................................
6. Phương thức giải ngân:...........................................................................................
7. Lãi suất : ............................................................................................
8. Phí (nếu có) : ............................................................................................
6. ĐỀ XUẤT CỦA ĐƠN VỊ KINH DOANH
5. NỘI DUNG KHÁC
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Phan Thị Thu Hoài K49C Kiểm Toán
9. Phương án trả gốc và lãi: (theo quy định của sản phẩm) .......................................
10. Tài sản bảo đảm và biện pháp quản lý: .................................................................
11. Điều kiện kiểm soát khi mở hạn mức (nếu có): ....................................................
12. Điều kiện kiểm soát khi giải ngân (nếu có): .........................................................
13. Điều kiện kiểm soát sau giải (nếu có):..................................................................
(ĐVKD chủ động bổ sung các điều kiện phù hợp trong trường hợp cấp HM thấu chi, Thẻ tín dụng, Bảo lãnh tương
tự nội dung Phương án sử dụng vốn ở trên)
Các Hồ sơ sau là một phần không thể tách rời của Tờ trình cấp tín dụng này:
Giấy đề nghị cấp tín dụng
Hồ sơ theo Danh mục hồ sơ vay vốn của Sản phẩm
CIC của khách hàng vay
File chấm điểm xếp hạng KH
Khác.
Tôi/Chúng tôi xác nhận đã (i) thực hiện kiểm tra, đối chiếu, đánh giá tính xác thực của thông tin, tài liệu do khách hàng
cung cấp với Bản gốc của tài liệu; (ii) thực hiện kiểm tra, đánh giá Khách hàng, theo đây tôi/chúng tôi cam kết và khẳng
định rằng các thông tin, tài liệu, dữ liệu khách hàng được cung cấp trên đây là đúng đắn, chân thực và đã được kiểm tra,
kiểm chứng tính xác thực, phù hợp với thực tiễn theo đúng qui định của Maritime Bank và kỹ năng, chuẩn mực nghề
nghiệp của tôi/chúng tôi.
CHUYÊN VIÊN QUAN HỆ KHÁCH HÀNG
Họ tên:
Ngày: / /201
Số di động:
Ký tên:
GIÁM ĐỐC ĐƠN VỊ KINH DOANHTrư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Phan Thị Thu Hoài K49C Kiểm Toán
Họ tên:
Ngày: /
/201
Số di động:
Đồng ý cấp tín dụng
Điều kiện bố sung..
Không đồng ý cấp tín dụng
Lý do:
Ký tên:
GIÁM ĐỐC KHU VỰC
Họ tên:
Ngày: /
/201
Số di động:
Đồng ý cấp tín dụng
Điều kiện bố sung..
Không đồng ý cấp tín dụng
Lý do:
Ký tên:
GIÁM ĐỒNG VÙNG
Họ tên:
Ngày: /
/201
Số di động:
Đồng ý cấp tín dụng
Điều kiện bố sung..
Không đồng ý cấp tín dụng
Lý do:
Ký tên:
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Phan Thị Thu Hoài K49C Kiểm Toán
PHỤ LỤC 4: BÁO CÁO TÁI THẨM ĐỊNH KÈM BIÊN BẢN PHÊ DUYỆT
Phòng PDTD – NHBL
ID:
, ngày . tháng . năm
BÁO CÁO TÁI THẨM ĐỊNH KIÊM BIÊN BẢN PHÊ DUYỆT
Số:
1.1 Thông tin pháp lý
Họ tên KH vay vốn: Năm
sinh:
Tuổi: Số CMND12: Nơi cấp:
Địa chỉ sinh sống: Điện thoại: Nghề nghiệp:
Hộ khẩu thường trú:
Tình trạng hôn nhân: Số người phụ thuộc: CIF:
Họ tên vợ/chồng KH: Năm sinh: Tuổi: Số CMND: Nơi cấp:
Hộ khẩu thường trú: Điện thoại: Nghề nghiệp:
Người bảo lãnh trả nợ:
Mối quan hệ với khách hàng:
Năm sinh: Tuổi: Số CMND: Nơi cấp:
Hộ khẩu thường trú: Nghề nghiệp:
Mối quan hệ với KH:
Đồng sở hữu tài sản:
Mối quan hệ với KH:
Năm
sinh:
Tuổi: Số CMND: Nơi cấp:
12 Hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu
NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI VIỆT NAM
Trụ sở chính: 54A Nguyễn Chí Thanh, Q. Đống Đa, Hà Nội - ĐT: 04-3771.8989 - Fax: 04-3771.8899 - www.msb.com.vn
MB02/HD.TD.076
2. THÔNG TIN KHÁCH HÀNG
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Phan Thị Thu Hoài K49C Kiểm Toán
Thông tin doanh nghiệp liên quan/Hộ kinh doanh (nếu có) 13: (Tên doanh nghiệp/hộ kinh doanh)
Số đăng ký kinh doanh: Ngày cấp: Nơi cấp:
Người đại diện: Số CMND: Nơi cấp:
Địa điểm kinh doanh: Số điện thoại:
Lĩnh vực kinh doanh: Tình trạng hoạt động
Đánh giá của ĐVKD: (KH/Người hôn phối/Người bảo lãnh trả nợ/Chủ sở hữu tài sản bảo đảm thỏa/không thỏa
điều kiện về nhân thân theo quy định của sản phẩm, nhận xét khác)
Đánh giá của CBXL: (thỏa/không thỏa điều kiện theo quy định sản phẩm; KH có thuộc Blacklist của MSB không,
có đứng tên công ty, hộ kinh doanh nào không, mã số thuế cá nhân, thông tin nhân thân khác...)
1.2 Thông tin giao dịch với các TCTD của KH/Người hôn phối/Người bảo lãnh trả nợ/Chủ sở hữu TS/Doanh nghiệp,
hộ kinh doanh liên quan
C. Giao dịch tài khoản/ tiết kiệm:
Tên tổ chức tín dụng Số tài khoản Loại tiền Số dư hiện tại Doanh số trong năm Năm mở tài khoản
NH ...
D. Tín dụng:
Tên tổ chức tín dụng Mức cấp tín dụngban đầu
Dư nợ
hiện tại
Mục đích
vay
Ngày
vay
Ngày
đáo hạn Ngày thanh lý
Tài sản
bảo đảm
I.Khách hàng
- Tại MSB
13 Liệt kê đầy đủ các Doanh nghiệp/hộ kinh doanh liên quan
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Phan Thị Thu Hoài K49C Kiểm Toán
- Tại Ngân hàng.
II.Vợ/chồng KH
- Tại MSB
- Tại Ngân hàng.
III.Người bảo lãnh trả
nợ/chủ tài sản BĐ
- Tại MSB
- Tại Ngân hàng.
IV.Công ty liên quan
(Thể hiện thông tin những khoản cấp tín dụng còn hiệu lực, CIC có thông tin)
Đánh giá của ĐVKD: (KH/Người hôn phối/người bảo lãnh trả nợ/chủ tài sản bảo đảm thỏa/không thỏa điều kiện
về uy tín tín dụng theo quy định của sản phẩm, nhận xét khác)
Đánh giá của CBXL: (thỏa/không thỏa điều kiện theo quy định sản phẩm; đánh giá khác...)
1.3 Thông tin tài sản cá nhân (Bảng này thể hiện tình hình tài chính chung của cá nhân người vay và người hôn phối)
TÀI SẢN NGUỒN VỐN
Tiền mặt Vay ngắn hạn
Tiền gửi ngân hàng Vay trung/dài hạn
Chứng khoán Nguồn Vốn chủ sở hữu
Đầu tư kinh doanh/góp vốn
Phương tiện đi lại
Bất động sản
KhácTrư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Phan Thị Thu Hoài K49C Kiểm Toán
TỔNG CỘNG TỔNG CỘNG
Diễn giải chi tiết về tài sản có và tài sản nợ:
- Chứng khoán: ..................... ......................................... ......................................
- Đầu tư/góp vốn: .................. ......................................... ......................................
- Bất động sản: (mô tả các BĐS mà KH/người hôn phối sở hữu, giá trị ước tính)
- Phương tiện đi lại: (mô tả các phương tiện KH sở hữu, ước tính giá trị)............
- Tài sản khác: ....................... ......................................... ......................................
- Vay ngắn hạn: .................... ......................................... ......................................
- Vay trung/dài hạn: .............. ......................................... ......................................
Đánh giá của ĐVKD:
Đánh giá của CBXL:
2.1 Khoản vay vốn:
- Số tiền vay vốn/Hạn mức vay vốn: .............................. ..................... .................
- Mục đích sử dụng vốn: ....... ......................................... ......................................
- Thời hạn vay vốn/thời gian duy trì hạn mức:................ ......................................
- Thời hạn của KUNN (đối với trường hợp cấp Hạn mức tín dụng): ....................
- Tiến độ giải ngân:................ ......................................... ......................................
- Phương thức giải ngân: ....... ......................................... ......................................
- Tổng nhu cầu vốn: ...............................................................................................
- Vốn hiện có: ........................................................................................................
- Tỷ lệ vốn vay/tổng nhu cầu vốn: .........................................................................
- Diễn giải chi tiết mục đích sử dụng vốn: ....................................................
- Nhận xét nhu cầu vay vốn của khách hàng: ................................................
2.2 Thẻ tín dụng/hạn mức thấu chi:
2. THÔNG TIN PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG VỐN
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Phan Thị Thu Hoài K49C Kiểm Toán
- Hạn mức thẻ tín dụng/Thấu chi:...........................................................................
- Thời hạn: ..............................................................................................................
- Tài khoản thấu chi: ...............................................................................................
- Mục đích sử dụng HM thấu chi: ..........................................................................
- Tài sản bảo đảm: ..................................................................................................
2.3 Hạn mức bảo lãnh/Khoản bảo lãnh từ lần:
- Giá trị khoản bảo lãnh/HM bảo lãnh:...................................................................
- Mục đích bảo lãnh:...............................................................................................
- Thời gian duy trì hạn mức bảo lãnh: ....................................................................
- Thời hạn bảo lãnh:................................................................................................
- Loại bảo lãnh:.......................................................................................................
- Hình thức bảo lãnh: ..............................................................................................
- Điều kiện khác (nếu có): ......................................................................................
Đánh giá của ĐVKD:
- (Đánh giá tổng nhu cầu vốn của KH là phù hợp/không phù hợp; Phương án vay vốn/cấp HM thẻ tín dụng/thấu
chi phù hợp/không phùhợp quy định của sản phẩm, nhận xét khác)
1. (Trường hợp cho vay/cấp HM thấu chi/bảo lãnh phục vụ mục đích kinh doanh: Đánh giá phương án kinh
doanh có hiệu quả, khả thi không, đảm bảo khả năng trả nợ không, nêu rõ các cơ sở đánh giá).
- (Trường hợp cấp tín dụng bằng ngoại tệ thì phải đánh giá việc cấp tín dụng bằng ngoại tệ có phù hợp với quy
định của MSB và PL không).
Đánh giá của CBXL: (phương án sử dụng vốn thỏa/không thỏa quy định của sản phẩm; đánh giá khác...)
3.1 Thu nhập từ lương:
Lương của Khách hàng14
Đơn vị công tác:
14 CBTĐ chủ động bổ sung thông tin các nguồn thu từ lương của Người hôn phối/Người bảo lãnh trả nợ
3. THÔNG TIN NGUỒN TRẢ NỢ
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Phan Thị Thu Hoài K49C Kiểm Toán
Chức danh hiện tại: Thời gian đã làm việc tại ĐV: Kinh nghiệm làm việc:
Thời hạn hợp đồng lao động: Thời gian còn lại của HĐLD:
Hình thức trả lương (tiền mặt/chuyển
khoản)
Thu nhập bình quân tháng:
Đánh giá của ĐVKD: (tính xác thực/hợp lý của nguồn thu từ lương, nội dung thẩm định, đánh giá khác)
Đánh giá của CBXL:
3.2 Thu nhập từ cho thuê/khai thác tài sản:
Cho thuê tài sản 115: (Loại tài sản) Chủ sở hữu:
Mô tả tài sản: Giấy tờ sở hữu/sử dụng:
Bên thuê tài sản: Mục đích sử dụng tài sản thuê:
Thời gian cho thuê: Thời hạn còn lại của hợp đồng cho tdhuê:
Giá trị cho thuê
Đánh giá của ĐVKD: (tính xác thực/hợp lý của nguồn thu, nội dung thẩm định, đánh giá khác)
Đánh giá của CBXL:
3.3 Thu nhập từ hoạt động kinh doanh của hộ kinh doanh/cá nhân kinh doanh:
MÔ TẢ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CƠ SỞ KINH DOANH
Tổng Tài sản Tổng Nguồn vốn
A. Tài sản lưu động A. Nợ phải trả
I. Tiền I.Nợ ngắn hạn
II. Tồn kho - Vay ngắn hạn
III. Khoản phải thu - Phải trả ngắn hạn khác
IV. Tài sản lưu động khác II.Nợ dài hạn
B. Tài sản cố định B.Nguồn vốn chủ sở hữu
Tài sản cố định Nguồn vốn kinh doanh
15 CBTĐ chủ động bổ sung thông tin các nguồn thu từ cho thuê/khai thác tài sản khác
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Phan Thị Thu Hoài K49C Kiểm Toán
Thông tin cơ sở kinh doanh
Tên cơ sở/ Địa chỉ nơi sản xuất kinh
doanh/Ngành nghề kinh doanh/ Kinh nghiệm
kinh doanh/ Tình trạng sở hữu địa điểm kinh
doanh:
Thông tin hoạt động:
Quá trình SXKD/phương thức SXKD/ Thời
gian hoạt động trong ngày/ Quy mô hoạt
động/ Đối tượng khách hàng:
Số lượng lao động:
Sổ sách ghi chép của khách hàng:
Nguồn hàng đầu vào: Số lượng mối lấy
hàng/ Doanh số mua hàng hàng tháng/
Phương thức thanh toán:
Đầu ra: Số lượng mua hàng/ Doanh số bán
hàng hàng tháng/ Phương thức thanh toán:
Kết quả kinh doanh (tháng)
Mô tả doanh thu của khách hàng: (nguyên tắc xác định
doanh thu)
Doanh thu thuần từ hoạt động SXKD
Giá vốn hàng bán
Chi phí mặt bằng
Chi phí nhân công
Chi phí khác: (điện, nước,..)
Thuế đóng hàng tháng
Lợi nhận hàng tháng
Đánh giá của Đơn vị kinh doanh:
MÔ TẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Phan Thị Thu Hoài K49C Kiểm Toán
Đánh giá của CBXL: (Nội dung thẩm định khác, đồng ý/không đồng ý với đánh giá của ĐVKD; đánh giá khác...)
3.4 Thu nhập từ hoạt động kinh doanh của Công ty:
Thông tin pháp lý
Tên Công ty, số ĐKKD, ngày cấp, nơi cấp,
người đại diện theo pháp luật
Địa chỉ trụ sở
Chứng từ chứng minh đủ điều kiện kinh
doanh (đối với ngành nghề kinh doanh có
điều kiện)
Vốn điều lệ
Thành viên góp vốn/cổ đông, tỷ lệ góp vốn,
mối quan hệ giữa các thành viên
Thông tin hoạt động
Lĩnh vực kinh doanh chính/sản phẩm/dịch
vụ chính
Kinh nghiệm kinh doanh, các mối quan hệ
thuận lợi nếu có
Địa chỉ, quy mô nhà xưởng/máy móc thiết
bị/phương tiện vận tải
Mô hình tổ chức/quy mô, số lượng nhân sự
Hệ thống sổ sách kế toán
Quy trình sản xuất kinh doanh/gia công/cung
cấp dịch vụ
Đầu vào: mô tả nguyên vật liệu đầu vào, nhà
cung cấp chính, phương thức mua hàng,
phương thức thanh toán, giá trị phải trả trung
MÔ TẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Phan Thị Thu Hoài K49C Kiểm Toán
bình....
Tồn kho: chính sách hàng tồn kho, giá trị tồn
kho trung bình, loại hàng hóa/nguyên liệu
tồn kho chính...
Đầu ra: mô tả sản phẩm/dịch vụ đầu ra, đối
tượng khách hàng, một số KH chính, phương
thức bán hàng, giao hàng, phương thức thanh
toán, giá trị phải thu trung bình...
Một số khoản mục tài chính của Công ty căn cứ vào: Báo cáo tài chính nội bộ/nộp cơ quan thuế/kiểm toán
Kỳ báo cáo: năm Đơn vị tính:..
Chỉ tiêu Số đầu năm Số cuối năm
TÀI SẢN
A. Tài sản ngắn hạn
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
II. Các khoản phải thu ngắn hạn
III. Tồn kho
IV. Tài sản ngắn hạn khác
B. Tài sản dài hạn
I. Tài sản cố định
II. Tài sản dài hạn khác
Tổng tài sản
TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Phan Thị Thu Hoài K49C Kiểm Toán
NGUỒN VỐN
A. Nợ phải trả
I. Vay ngắn hạn
II. Phải trả người bán
III. Vay và nợ dài hạn
B. Vốn chủ sở hữu
I. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
II. Vốn chủ sở hữu khác
Tổng nguồn vốn
Chỉ tiêu kết quả kinh doanh Số năm nay Số năm trước
Doanh thu
Lợi nhuận sau thuế
Đánh giá của Đơn vị kinh doanh:
Đánh giá của CBXL: (Nội dung thẩm định, đồng ý/không đồng ý với đánh giá của ĐVKD; đánh giá khác...)
Khoản mục Căn cứ xác định Giá trị/tỷ lệ
Doanh thu bình quân tháng
(VND/triệu đồng)
Doanh thu BQ theo BCTC nội bộ/BCTC nộp cơ
quan thuế/Doanh thu BQ theo tờ khai VAT 6
tháng gần nhất
Biên lợi nhuận (%) Thẩm định thực tế, hồ sơ tài chính Công ty
Tỷ lệ phân chia lợi nhuận (%) Biên bản họp HĐTV/Đại hội cổ đông ngày ..
Tỷ lệ sở hữu vốn (%)
Lợi nhuận được chia (VND)
Đánh giá của Đơn vị kinh doanh:
XÁC ĐỊNH THU NHẬP CỦA KHÁCH HÀNG TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Phan Thị Thu Hoài K49C Kiểm Toán
Đánh giá của CBXL:
3.5 Tổng hợp thu nhập của KH, đánh giá khả năng trả nợ
STT Loại thu nhập Khách hàng Người hôn phối Người bảo lãnh trả nợ
1 Lương
2 Cho thuê BĐS
3 Cho thuê xe
4 Sản xuất kinh doanh
Tổng cộng
Nghĩa vụ trả nợ Giá trị Diễn giải
Khoản vay tại MSB lần này
Khoản vay hiện có tại MSB
Thời hạn vay tại TCTD khác
DTI:
Tỷ trọng thu nhập còn lại của
KH tham gia trả nợ
Thu nhập còn lại sau trả nợ
Đánh giá của Đơn vị kinh doanh:Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Phan Thị Thu Hoài K49C Kiểm Toán
Đánh giá của CBXL: (đồng ý/không đồng ý với đánh giá của ĐVKD; thỏa/không thỏa điều kiện về khả năng trả
nợ, thu nhập còn lại sau trả nợ; thông tin tài chính/nguồn thu bổ sung khác...)
Tài sản 1
Loại tài sản
Mô tả tài sản, Địa chỉ tài
sản
Giấy tờ sở hữu
Chủ sở hữu, quan hệ của
chủ sở hữu với KH
Giá trị định giá/ước tính
LTV
Lưu ý:
Nêu rõ các thông tin cần lưu ý về tài sản nếu có.
Đơn vị chủ đồng bổ sung mô tả tài sản phù hợp với số lượng TSBĐ của từng khoản vay cụ thể
Nếu TSBĐ thuộc sở hữu của bên thứ 3 không phải là người đồng trả nợ, không phải là bố, mẹ đẻ của vợ/chồng người vay thì:
- Nêu rõ lý do vì sao Chủ tài sản sử dụng tài sản này làm TSBĐ cho khoản vay.
- Chuyên viên Quan hệ khách hàng/Giám đốc trung tâm đã gặp Chủ tài sản chưa? Đã trao đổi với Chủ tài sản về trách hiệm và
nghĩa vụ khi Chủ tài sản dùng tài sản này thế chấp cho Maritime Bank chưa?
- Bên vay đã tích lũy được những tài sản gì? tại sao bên vay không sử dụng các tài sản đã tích lũy được làm TSBĐ cho khoản vay
tại Maritime Bank.
- Nếu tài sản thuộc Sở hữu của Hộ gia đình, thì nêu rõ Hộ gia đình gồm những ai, năm sinh của từng người thuộc hộ Gia đình.
Đánh giá của Đơn vị kinh doanh:
Đánh giá của CBXL: (thỏa/không thỏa quy định về tài sản bảo đảm của sản phẩm; đánh giá khác...)
4. TÀI SẢN BẢO ĐẢM
5. NỘI DUNG KHÁC
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Phan Thị Thu Hoài K49C Kiểm Toán
Các nội dung cần lưu ý về khoản vay, nợ chứng từ; thực hiện khác với hướng dẫn thẩm định; thông tin bổ sung về
KH
Trường hợp trình đặc thù, hạn chế:
o ĐVKD: Nêu rõ tiêu chí đặc thù, hạn chế; lý do đơn vị đề xuất đồng ý trình đặc thù, hạn chế; đề xuất biện
pháp quản lý rủi ro nếu có.
o CBXL: Đánh giá về điểm đặc thù/hạn chế; nêu rõ tỷ lệ đặc thù; cấp có thẩm quyền phê duyệt; đề xuất đồng
ý/không đồng ý;
Trên cơ sở hồ sơ và các thông tin được đánh giá ở trên, CBXL đề nghị đồng ý/không đồng ý cấp tín dụng cho
khách hàng với các điều kiện cụ thể sau (trường hợp không đồng ý thì phải nêu rõ ý do):
14.Hạn mức tín dụng/số tiền vay/bảo lãnh: ...................................................................
15.Mục đích vay vốn/bảo lãnh: ....................................................................................
16.Thời hạn của hạn mức tín dụng/khoản vay/bảo lãnh: ..............................................
17.Thời hạn từng khế ước nhận nợ/GNN (đối với khoản cấp HMTD)..........................
18.Thời gian ân hạn gốc (nếu có):..................................................................................
19.Phương thức giải ngân: .............................................................................................
20.Lãi suất : ............................................................................................
21.Phí (nếu có) : ............................................................................................
22.Phương án trả gốc và lãi............................................................................................: (theo quy định của sản phẩm)
23.Tài sản bảo đảm và biện pháp quản lý: .....................................................................
24.Điều kiện kiểm soát khi mở hạn mức (nếu có): ........................................................
25.Điều kiện kiểm soát khi giải ngân (nếu có): .............................................................
26.Điều kiện kiểm soát sau giải (nếu có): ......................................................................
6. ĐỀ XUẤT CỦA CÁN BỘ XỬ LÝ
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
i h
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Phan Thị Thu Hoài K49C Kiểm Toán
(CBXL bổ sung các điều kiện phù hợp trong trường hợp cấp HM thấu chi, Thẻ tín dụng, Bảo lãnh)
Các Hồ sơ sau là một phần không thể tách rời của Báo cáo thẩm định kiêm BBPD này:
Giấy đề nghị cấp tín dụng
Hồ sơ theo Danh mục hồ sơ vay vốn của Sản phẩm
CIC của khách hàng vay
File chấm điểm xếp hạng KH
Tờ trình đề xuất cấp tín dụng của ĐVKD
CÁN BỘ XỬ LÝ
Ngày: / /201
(Ký và ghi rõ họ tên)...........................................................
GIÁM ĐỐC PHÊ DUYỆT TÍN DỤNG
Ngày: / /201
Đồng ý cấp tín dụng theo đề xuất
Không đồng ý cấp tín dụng
Lý do:
Ký tên:
(Ký và ghi rõ họ tên).............................................................
GIÁM ĐỐC QUẢN LÝ PHÊ DUYỆT TÍN DỤNGTrư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Phan Thị Thu Hoài K49C Kiểm Toán
Ngày: / /201
Đồng ý cấp tín dụng theo đề xuất
Không đồng ý cấp tín dụng
Lý do:
Ký tên:
(Ký và ghi rõ họ tên)...................................................................
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_thuc_trang_cong_tac_kiem_soat_rui_ro_tin_dung_tai.pdf