ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
--------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG,
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG VÀ THUẾ THU
NHẬP CÁ NHÂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
DU LỊCH KHANG NGUYÊN
PHAN THỊ MINH LÂN
Niên khóa: 2016 - 2020
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
--------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG,
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG VÀ THUẾ THU
NHẬP CÁ NHÂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
135 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 08/01/2022 | Lượt xem: 366 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Thực trạng công tác kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế thu nhập cá nhân tại công ty cổ phần đầu tư du lịch Khang Nguyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẦU TƯ
DU LỊCH KHANG NGUYÊN
Sinh viên thực hiện Giáo viên hướng dẫn
Phan Thị Minh Lân Th.S Hoàng Thùy Dương
Lớp : K50A Kế Toán
Huế 12/2019
LỜI CÁMƠNQua quá trình tìm hiểu thực tế tại Công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch KhangNguyên kết hợp với kiến thức được rèn luyện khi còn ngồi trên ghế nhà trườngđến hôm nay em đã hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này với đề tài “Thực trạngcông tác kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế thu nhập cá nhântại Công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên”.Để hoàn thành khóa luận này ngoài sự cố gắng của bản thân, em xin chânthành cảm ơn các anh chị phòng kế toán cùng ban lãnh đạo của Công ty Cổ phầnĐầu tư Du lịch Khang Nguyên đã giúp đỡ nhiệt tình, hương dẫn và tạo điều kiệncho em có cơ hội thực tập tại công ty và thu thập số liệu để hoàn thành tốt khóaluận này.Bên cạnh đó, nhờ sự hướng dẫn tận tình và tận tâm của cô giáo Hoàng ThùyDương đã giúp em khắc phục được những sai sót và hoàn thành khóa luận nàymột cách tốt nhất. Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô Hoàng Thùy Dương.Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự quan tâm và giúp đỡ của phòng kếtoán Công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên và toàn bộ giảng viên Trươngđã giúp em hoàn thành đợt thực tập cuối khóa. Cuối cùng emkính chúc Công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên ngày càng phát triển vàkhẳng định được vị thế của công ty.Em xin chân thành cảm ơn! Huế ngày 08 tháng 12 năm 2019Sinh viên thực hiện
Phan ThịMinh Lân
iMỤC LỤC
MỤC LỤC ...................................................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................v
DANH MỤC BIỂU ...................................................................................................... vi
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................... vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................. viii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................... ix
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1.Lý do chọn đề tài ..........................................................................................................1
2. Mục tiêu của đề tài ......................................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................................2
4. Phạm vi của đề tài........................................................................................................2
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG, CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG VÀ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TẠI
DOANH NGHIỆP .........................................................................................................5
1.1. Khái niệm, bản chất và chức năng về tiền lương và các khoản trích theo lương
trong doanh nghiệp ..........................................................................................................5
1.1.1. Khái niệm về tiền lương và các khoản trích theo lương .......................................5
1.1.1.1. Khái niệm về tiền lương .....................................................................................5
1.1.1.2 Khái niệm về các khoản trích theo lương............................................................5
1.1.2. Bản chất của tiền lương .........................................................................................6
1.1.2.1. Bản chất của tiền lương ......................................................................................6
1.1.2.2. Chức năng của tiền lương và các khoản trích theo lương ..................................6
1.1.2.3. Ý nghĩa của tiền lương và các khoản trích theo lương.......................................7
ii
1.1.2.4. Phân loại tiền lương............................................................................................8
1.1.2.5. Nhiệm vụ của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương .....................10
1.1.3. Các hình thức trả lương và tính lương trong doanh nghiệp ................................11
1.1.3.1. Hình thức trả lương theo thời gian ...................................................................11
1.1.3.2. Hình thức trả lương theo sản phẩm ..................................................................13
1.1.3.3. Hình thức trả lương khoán................................................................................14
1.1.4. Quỹ tiền lương, quỹ bảo hiểm xã hội, quỹ bảo hiểm y tế, quỹ bảo hiểm thất
nghiệp, quỹ kinh phí công đoàn trong doanh nghiệp ....................................................15
1.1.4.1. Qũy tiền lương ..................................................................................................15
1.1.4.2 Các khoản trích theo lương ...............................................................................16
1.1.5. Thuế Thu nhập cá nhân .......................................................................................21
1.1.5.1. Tổng thu nhập...................................................................................................22
1.1.5.2. Các khoản được miễn thuế ...............................................................................22
1.1.5.3. Các khoản giảm trừ .........................................................................................25
1.2. Công tác kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế thu nhập cá nhân
tại doanh nghiệp.............................................................................................................26
1.2.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng............................................................................26
1.2.1.1. Chứng từ kế toán ..............................................................................................26
1.2.1.2. Tài khoản kế toán .............................................................................................28
1.2.2. Hình thức sổ kế toán ..........................................................................................33
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG, CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG VÀ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN - SUNTAXI HUẾ .......35
2.1. Giới thiệu công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên ..................................35
2.1.1. Giới thiệu chung ..................................................................................................35
iii
2.1.1.1. Khái quát về Công ty Cổ phần Đầu tư Du Lịch Khang Nguyên...................35
2.1.1.2. Lĩnh vực và ngành nghề kinh doanh ................................................................36
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ...........................................................................39
2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ........................................................................39
2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận ...........................................................39
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ...........................................................................41
2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ........................................................................41
2.1.3.2. Nhiệm vụ của từng phần hành kế toán .............................................................41
2.1.4. Các chính sách kế toán áp dụng ..........................................................................43
2.1.4.1. Chính sách kế toán áp dụng..............................................................................43
2.1.4.2. Trình tự kế toán ................................................................................................45
2.1.5. Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty .........................................45
2.1.5.1. Phân tích tình hình tài sản ................................................................................45
2.1.5.2. Phân tích kết quả kinh doanh............................................................................50
2.2.Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty
Cổ phần Đầu tư Du Lịch Khang Nguyên ......................................................................53
2.2.1. Đặc điểm và tình hình về lao động tại công ty....................................................53
2.2.1.1. Đặc điểm về lao động .......................................................................................53
2.2.1.2. Phân tích cơ cấu lao động.................................................................................55
2.2.2. Phương pháp và nguyên tắc xây dựng quỹ lương ...............................................56
2.2.2.1. Xây dựng quỹ lương .........................................................................................56
2.2.2.2. Công tác chi trả lương ......................................................................................57
2.2.2.3. Phương pháp tính lương ...................................................................................57
2.2.3. Kế toán tiền lương tại công ty .............................................................................62
2.2.3.1. Chứng từ sử dụng .............................................................................................62
iv
2.2.3.2. Tài khoản sử dụng ............................................................................................62
2.2.3.3. Sổ kế toán .........................................................................................................62
2.2.3.4. Quy trình kế toán tiền lương.............................................................................62
2.2.4. Kế toán các khoản trích theo lương .....................................................................89
2.2.4.1. Chứng từ sử dụng .............................................................................................89
2.2.4.2. Tài khoản sử dụng ............................................................................................90
2.2.4.3. Sổ kế toán sử dụng ...........................................................................................90
2.2.4.4. Quy trình kế toán các khoản trích theo lương ..................................................90
2.2.5. Kế toán thuế thu nhập cá nhân ..........................................................................105
2.2.5.1. Chứng từ sử dụng ...........................................................................................105
2.2.5.2. Tài khoản sử dụng ..........................................................................................105
2.2.5.3. Sổ kế toán sử dụng .........................................................................................105
2.2.5.4. Phương pháp hạch toán ..................................................................................105
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN TIỀN LƯƠNG, CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG VÀ THUẾ THU
NHẬP CÁ NHÂN TẠI CÔNG TY...........................................................................111
3.1.2. Đánh giá quy trình kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế thu
nhập cá nhân tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Du Lịch Khang Nguyên.......................111
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương, các khoản trích
theo lương và thuế thu nhập cá nhân tại Công ty Cổ phần Đầu Tư Du Lịch Khang
Nguyên.........................................................................................................................114
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................117
1. Kết luận....................................................................................................................117
2. Kiến nghị .................................................................................................................118
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................119
vDANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Các văn bản pháp luật quy định về chế BHXH .............................................16
Bảng 1.2 Biểu thuế suất tính thuế luỹ tiến từng phần ...................................................26
Bảng 2.1 Thời gian khấu hao tài sản .............................................................................44
Bảng 2.2 Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty CPĐT Du Lịch Khang
Nguyên qua 3 năm từ 2016-2018 ..................................................................................46
Bảng 2.3 Phân tích kết quả kinh doanh Công ty CPĐT Du Lịch Khang Nguyên từ
2016-2018......................................................................................................................51
Bảng 2.4 Phân tích cơ cấu lao động Công ty CPĐT Du Lịch Khang Nguyên..............55
Bảng 2.5 Tỷ lệ tính lương khoán đối với tài xế xe Huyndai 110 ..................................58
Bảng 2.6 tỷ lệ tính lương đối với tài xế xe Innova ........................................................58
Bảng 2.7 Thang bảng lương Công Ty CPĐT Du Lịch Khang Nguyên ........................60
Bảng 2.8 Bảng Phụ cấp Công ty CPĐT Du Lịch Khang Nguyên.................................61
vi
DANH MỤC BIỂU
Biểu 2.1 Bảng kê doanh thu và chi phí hàng ngày Suntaxi Kim Long .........................64
Biểu 2.2 Danh sách nhân viên tạm ứng lương tháng 09/2019 ......................................66
Biểu 2.3 Bảng thanh toán tiền lương Bộ phận lái xe tháng 09/2019.............................70
Biểu 2.4 Bảng phân bổ lương vào chi phí bộ phận lái xe .............................................72
Biểu 2.5 Bảng phân bổ HTTN, Rửa xe, Tiếp thị, NC, khác tháng 09/2019 .................75
Biểu 2.6 Bảng kê chi tiết tài khoản 3342.......................................................................78
Biểu 2.7 Bảng kê chi tiết tài khoản 338L13 ..................................................................79
Biểu 2.8 Mẫu bảng kê chi tiết tài khoản kí quỹ.............................................................80
Biểu 2.9 Bảng chấm công bộ phân nhân sự kế toán tháng 09/2019..............................82
Biểu 2.10 Bảng chấm công bộ phận tổng đài tháng 09/2019........................................83
Biểu 2.11 Bảng thanh toán lương bộ phận văn phòng tháng 09/2019 ..........................84
Biểu 2.12 Mẫu bảng kê chi tiết tài khoản 3341.............................................................89
Biểu 2.13 Bảng kê trích nộp BHXH, BHYT, BHTN tháng 09/2019............................93
Biểu 2.14 Bảng kê chi tiết tài khoản 3383.....................................................................95
Biểu 2.15 Bảng kê chi tiết tài khoản 3384.....................................................................96
Biểu 2.16 Bảng kê chi tiết tài khoản 3386.....................................................................97
Biểu 2.17 Bảng kê kinh phí công đoàn tháng 09/2019 .................................................99
Biểu 2.18 Danh sách giải quyết chế độ ốm đau ..........................................................103
Biểu 2.19 Bảng kê trích nộp thuế thu nhập cá nhân....................................................107
Biểu 2.20 Bảng kê chi tiết tài khoản thuế thu nhập cá nhân .......................................108
vii
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1 Mẫu giấy đề nghị tạm ứng cho nhân viên tháng 09/2019 ..............................65
Hình 2.2. Mẫu giấy ủy nhiệm chi tiền tạm ứng cho nhân viên tháng 09/2019 .............67
Hình 2.3 Mẫu phiếu định khoản tiền lương bộ phận lái xe tháng 09/2019...................71
Hình 2.4 Mẫu phiếu định khoản trừ ký quỹ vào lương tháng 09/2019 .........................73
Hình 2.5 Mẫu phiếu định khoản phân bổ HTTN, Rửa xe, Tiếp thị, NC, khác tháng
09/2019 ..........................................................................................................................74
Hình 2.6 Mẫu phiếu định khoản các trích lương tháng 13 ............................................76
Hình 2.7 Mẫu phiếu định khoản thanh toán tiền lương.................................................77
Hình 2.8 Mẫu phiếu phân bổ lương văn phòng tháng 09/2019.....................................85
Hình 2.9 Mẫu giấy định khoản chi trích thưởng NC.....................................................86
Hình 2.10 Mẫu phiếu chi trích thưởng đào tạo..............................................................87
Hình 2.11 Phiếu định khoản trích bảo hiểm xã hội tháng 09/2019 ...............................92
Hình 2.12 Phiếu định khoản trích kinh phí công đoàn tháng 09/2019 ........................100
Hình 2.13 Mẫu giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH của nhân viên công ty .......101
Hình 2.14 Phiếu thanh toán trợ cấp BHXH cho nhân viên .........................................102
Hình 2.15 Mẫu tờ khai khấu trừ thuế TNCN quý I/2019 ............................................110
viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hạch toán tài khoản 334 ......................................................................29
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ hạch toán tài khoản 338 ......................................................................31
Sơ đồ 1.3 Sơ đồ hạch toán tài khoản 3335 ....................................................................33
Sơ đồ 2.1 Tổ chức bộ máy quản lý Công ty CPĐT Du Lịch Khang Nguyên ...............39
Sơ đồ 2.2 Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty CPĐT Du Lịch Khang Nguyên ..........41
Sơ đồ 2.3 Trình tự ghi sổ kế toán ..................................................................................45
ix
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CBCNV : Cán bộ công nhân viên
DN : Doanh nghiệp
BHXH : Bảo hiểm xã hội
BHYT : Bảo hiểm y tế
BHTN : Bảo hiểm thất nghiệp
KPCĐ : Kinh phí công đoàn
ĐPCĐ : Đoàn phí công đoàn
NLĐ : Người lao động
TNCN :Thu nhập cá nhân
NH : Ngắn hạn
KH : Khách hàng
CP : Chi phí
TSCĐ : Tài sản cố định
TNDN : Thu nhập doanh nghiệp
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Lao động là hoạt động bao gồm hoạt động chân tay và hoạt động trí óc của con
người nhằm biến đổi các vật thể tự nhiên thành những vật thể cần thiết nhằm thỏa mãn
nhu cầu. Đối với người lao động sau khi làm việc họ sẽ được nhận một khoản thù lao,
đó chính là tiền lương, ngoài ra họ còn được hưởng một số nguồn thu nhập khác như
trợ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công
đoànTiền lương đóng vai trò là một động lực thúc đẩy tăng năng suất lao động. Đối
với doanh nghiệp thì tiền lương là một phần của chi phí sản xuất kinh doanh, là một
trong những nhân tố cấu thành giá cả hàng hóa. Chính vì vậy kế toán tiền lương và các
khoản trích theo lương là một phần hành kế toán rất quan trọng trong doanh nghiệp.
Trong nền kinh tế mở ngày này, doanh nghiệp phải cạnh tranh gay gắt về thị
trường, chất lượng, sự đa dạng hóakhông chỉ với các doanh nghiệp nội địa mà còn
với các công ty nước ngoài. Đặc biệt trong lĩnh vực dịch vụ vận tải hành khách này
ngày càng có nhiều công ty nước ngoài xâm nhập vào Việt Nam như Uber, Grab,Dù
mới vào thị trường Việt Nam những với ưu thế của họ là công nghệ thông tin nhanh
chóng và cách thức hoạt dộng dựa trên dữ liệu số đã thu hút lượng khách hàng rất lớn
và tạo ra thách thức lớn cho các hãng taxi truyền thống phải thay đổi như thế nào để có
thể đứng vững trên thị trường. Cụm từ “taxi công nghệ” đã không còn xa lạ với mọi
người vừa nhanh chóng tiện lợi, vừa giá rẻ phù hợp túi tiền. Thật vậy, với những thách
thức trên công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên-Suntaxi Huế cần phải có
những định hướng, mục tiêu rõ ràng trong tương lai để có thể đứng vững trên thị
trường. Suntaxi Huế có đội ngũ nhân viên khá đông vì vậy cần phải quản lý chặt chẽ
và đưa ra các chính sách đào tạo phục vụ khách hàng một cách tốt nhất không để xảy
ra các trường hợp chặt chém khách, kéo dài quãng đường để giữ được khách hàng
của công ty. Muốn nhân viên làm việc hiệu quả nhất thì công ty phải có chính sách trả
lương hợp lí phù hợp với lợi ích của người lao động. Tổ chức công tác kế toán tiền
lương, các khoản trích theo lương và kế toán thuế thu nhập cá nhân một cách khoa học,
hợp lí.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 2
Chính những yêu cầu cấp thiết về việc quản lý tiền lương và hạch toán lương hợp
lí thỏa đáng mong muốn của người lao động nhằm để nâng cao chất lượng cũng như
hiệu quả làm việc. Trong thời gian thực tập tại công ty Cổ phần đầu tư du lịch Khang
Nguyên-Sun taxi Huế tôi chọn đề tài “Kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Công ty Cổ phần đầu tư du lịch Khang Nguyên-Sun taxi Huế” làm khóa
luận tốt nghiệp.
2. Mục tiêu của đề tài
- Hệ thống lại cơ sở lý luận chung về kế toán tiền lương, các khoản trích theo
lương và thuế thu nhập cá nhân tại doanh nghiệp.
- Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương
và thuế thu nhập cá nhân tại Công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên - Suntaxi
Huế.
- Đề xuất các giải pháp để hoàn thiện công tác kế toán tiền lương, các khoản trích
theo lương và thuế thuế thu nhập cá nhân tại Công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Khang
Nguyên - Suntaxi Huế.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kế toán tiền lương, các khoản trích
theo lương và thuế thu nhập cá nhân tại Công ty Cổ phần đầu tư du lịch Khang
Nguyên - Sun taxi Huế.
4. Phạm vi của đề tài
- Về mặt không gian: đề tài được thực hiện tại Công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch
Khang Nguyên với số liệu, thông tin chủ yếu từ phòng kế toán, phòng nhân sự và các
phòng ban khác.
- Về mặt thời gian: Nghiên cứu số liệu trên báo cáo tài chính qua 3 năm: 2016,
2017, 2018 và tập trung nghiên cứu tình hình công tác kế toán tiền lương, các khoản
trích theo lương và kế toán thuế thuế thu nhập cá nhân vào năm 2019 cụ thể là tháng
09/2019 tại Công ty Cổ phần đầu tư du lịch Khang Nguyên - Suntaxi Huế.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 3
- Về mặt nội dung: nội dung của đề tài tập trung tìm hiểu thực trạng công tác kế
toán tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế thu nhập cá nhân tại Công ty Cổ
phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên - Suntaxi Huế.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu:
+ Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp: quan sát các hoạt động kinh tế diễn ra tại
doanh nghiệp từ đó đặt ra những câu hỏi, thắc mắc về kế toán doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh cho các anh chị kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp.
+ Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: tìm hiểu, thu thập các thông tin kinh tế
cần thiết từ các hóa đơn, chứng từ, văn bản, báo cáo mà Công ty đang sử dụng nhằm
tìm hiểu, đánh giá công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Nghiên
cứu đọc, tham khảo tài các tài liệu từ giáo trình, sách, vở, các thông tư, nghị định, luận
văn, tìm hiểu thông tin từ internet, báo đài liên quan đến đề tài tiền lương, các khoản
trích theo lương và thuế thu nhập cá nhân
- Phương pháp xử lý số liệu:
+ Phương pháp phân tích, thống kê, mô tả: mô tả về cơ cấu tổ chức, bộ máy kế
toán cũng như chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban, cá nhân; dựa vào các số liệu,
tài liệu đã thu thập được để nghiên cứu quy trình, nội dung kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh. Đồng thời, tiến hành phân tích số liệu thu thập được về kết
quả kinh doanh và cơ sở vật chất của công ty như tài sản, nguồn vốn, số lao động
+ Phương pháp so sánh, tổng hợp, phân tích và đánh giá: từ những số liệu thu
thập được ban đầu, tiến hành phân loại và tổng hợp một cách có hệ thống theo quy
trình, chọn lọc để đưa vào báo cáo một cách chính xác, khoa học; đối chiếu giữa cơ sở
lý thuyết với thực tế, từ đó có những phân tích, nhận xét riêng cũng như những giải
pháp, góp ý về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
6.Cấu trúc của đề tài
Cấu trúc của chuyên đề gồm có 3 phần cụ thể :
PHẦN I: Đặt vấn đề
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 4
PHẦN II: Nôi dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương
và thuế thu nhập cá nhân tại doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và
thuế thu nhập cá nhân tại Công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Khang nguyên - Suntaxi
Huế
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương, các
khoản trích theo lương và thuế thu nhập cá nhân tại Công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch
Khang Nguyên - Suntaxi Huế.
PHẦN III: Kết luận và kiến nghị
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 5
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIỀN
LƯƠNG, CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG VÀ THUẾ THU
NHẬP CÁ NHÂN TẠI DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm, bản chất và chức năng về tiền lương, các khoản trích theo
lương và thuế thu nhập cá nhân tại doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm về tiền lương và các khoản trích theo lương
1.1.1.1. Khái niệm về tiền lương
Theo quan niệm của Mác: “Tiền lương là biểu hiện sống bằng tiền của giá trị sức
lao động.”
Theo quan niệm của các nhà kinh tế học hiện đại: “Tiền lương là giá cả của lao
động, được xác định bởi quan hệ cung cầu trên thị trường lao động”.
Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của bộ phận sản phẩm xã hội mà người lao
động được sử dụng để bù đắp hao phí lao động của mình trong quá trình sản xuất
nhằm tái sản xuất sức lao động.
1.1.1.2. Khái niệm về các khoản trích theo lương
Gắn chặt với tiền lương là các khoản trích theo lương gồm bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, kinh phí công đoàn. Đây là các quỹ xã hội thể hiện sự quan tâm của toàn xã
hội đối với người lao động.
Trong trường hợp người lao động tạm thời hay vĩnh viễn mất sức lao động như
khi bị ốm đau, thai sản, tai nạn nhằm giảm bớt khó khăn trong cuộc sống, đó là khoản
trợ cấp nhằm giảm bớt khó khăn hay tử tuất... sẽ được hưởng khoản trợ cấp nhằm giảm
bớt khó khăn trong cuộc sống, đó là khoản trợ cấp bảo hiểm xã hội. Bảo hiểm xã hội
(BHXH) chính là các khoản tính vào chi phí để hình thành lên quỹ BHXH, sử dụng để
chi trả cho người lao động trong những trường hợp tạm thời hay vĩnh viễn mất sức lao
động.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 6
Khoản chi trợ cấp BHXH cho người lao động khi bị ốm đau, thai sản, tại nạn lao
động .. được tính trên cơ sở lương, chất lượng lao động và thời gian mà người lao
động đã cống hiến cho xã hội trước đó.
Nhằm xã hội hoá việc khám chữa bệnh, người lao động còn được hưởng chế độ
khám chữa bệnh không mất tiền bao gồm các khoản chi về viện phí, thuốc men, khi bị
ốm đau. Điều kiện để người lao động khám chữa bệnh không mất tiền là người lao
động phải có thẻ bao hiểm y tế. Thẻ bảo hiểm y tế (BHYT) được mua từ tiền trích
BHYT. Đây là chế độ chăm sóc sức khoẻ cho người lao động. Ngoài ra để phục vụ cho
hoạt động của tổ chức công đoàn được thành lập theo luật công đoàn, doanh nghiệp
phải trích theo tỷ lệ quy định trên tiền lương phải trả và được tính vào chi phí sản xuất
kinh doanh trong kỳ. Kinh phí công đoàn (KPCĐ) là khoản trích nộp sử dụng với mục
đích cho hoạt động của tổ chức công đoàn đảm bảo quyền lợi ích chính đáng cho
người lao động.
1.1.2. Bản chất của tiền lương
1.1.2.1. Bản chất của tiền lương
- Tiền lương trong doanh nghiệp sản xuất một mặt là khoản chi phí sản xuất hình
thành nên giá thành sản phẩm, một mặt nhằm bù đắp lại hao phí sức lao động để tái tạo
ra sức lao động mới nhằm tiếp tục quá trình sản xuất.
- Tiền lương là khoản phải trả cho người lao động, cán bộ công nhân viên về
công sức lao động, trong quá trình sản xuất kinh doanh.
- Tiền lương là khoản thu nhập mà doanh nghiệp tạo điều kiện cho người lao
động sinh sống, sinh hoạt tái sản xuất và phát triển mọi mặt về vật chất và tinh thần
trong đời sống gia đình và xã hội. Nếu gọi sức lao động là hàng hóa thì tiền lương
chính là giá cả của hàng hóa sức lao động.
- Tiền lương còn là một bộ phận cấu thành nên giá trị sản phẩm do người lao
động làm ra.
1.1.2.2. Chức năng của tiền lương và các khoản trích theo lương
Chức năng đòn bẩy cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 7
Tiền lương gắn liền với lợi ích của người lao động. Nó là động lực kích thích
năng lực sáng tạo, ý thức lao động trên cơ sở đó thúc đẩy tăng năng suất lao động. Bởi
vậy, khi động lực cho quá trình sản xuất, tăng năng suất lao động, chất lượng sản phẩm
được nâng cao, từ đó doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp không ngừng tăng lên.
Chức năng kích thích người lao động
Thực hiện mối quan hệ hợp lý trong việc trả lương không chỉ có lợi cho doanh
nghiệp mà còn đem lại lợi ích cho người lao động, khuyến khích họ tăng năng suất lao
động.
Khi lợi nhuận của doanh nghiệp tăng thì nguồn phúc lợi trong doanh nghiệp sẽ
phát triển, là nguồn bổ sung thu nhập của người lao động, tạo ra động lực lao động,
tăng khả năng gắn kết giữa người lao động với doanh nghiệp.
Chức năng là công cụ quản lý của doanh nghiệp
Mục đích cuối cùng của các nhà quản trị là lợi nhuận cao nhất. Để đạt được mục
tiêu đó họ phải biết kết hợp nhịp nhàng và quản lý một cách có nghệ thuật các yếu tố
trong quá trình kinh doanh. Người sử dụng lao động có thể tiến hành kiểm tra giám sát,
theo dõi người lao động làm việc theo kế hoạch, tổ chức của mình thông qua việc chi
trả lương cho họ, phải đảm bảo chi phí mà mình bỏ ra phải đem lại kết quả và hiệu quả
cao nhất. qua đó người sử dụng lao động sẽ quản lý chặt chẽ về...ập cá nhân của người lao động. Bảo
hiểm không bắt buộc và không có tích lũy về phí bảo hiểm gồm các sản phẩm bảo
hiểm như: bảo hiểm sức khoẻ, bảo hiểm tử kỳ (không bao gồm sản phẩm bảo hiểm tử
kỳ có hoàn phí), ... mà người tham gia bảo hiểm không nhận được tiền phí tích lũy từ
việc tham gia bảo hiểm, khoản tiền bảo hiểm hoặc bồi thường theo thoả thuận tại hợp
đồng hiếm do doanh nghiệp bảo hiểm trả.
+ Tiền mua vé máy bay khứ hồi cho người nước ngoài về nước 1 lần/1 năm:
"Khoản tiền mua vé máy bay khứ hồi do người sử dụng lao động trả hộ (hoặc
thanh toán) cho người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, người lao
động là người Việt Nam làm việc ở nước ngoài về phép mỗi năm một lần.
Căn cứ xác định khoản tiền mua vé máy bay là hợp đồng lao động và khoản tiền
thanh toán vé máy bay từ Việt Nam đến quốc gia người nước ngoài mang quốc tịch hoặc
quốc gia nơi gia đình người nước ngoài sinh sống và ngược lại; khoản tiền thanh toán vé
máy bay từ quốc gia nơi người Việt Nam đang làm việc về Việt Nam và ngược lại."
+ Một số khoản miễn thuế khác như:
- Khoản phí hội viên (như thẻ hội viên sân gôn, sân quần vợt, thẻ sinh hoạt câu
lạc bộ văn hóa nghệ thuật, thể dục thể thao...) .
- Khoản chi dịch vụ khác phục vụ cho cá nhân trong hoạt động chăm sóc sức
khoẻ, vui chơi, giải trí thẩm mỹ
- Đối với khoản chi trả hộ tiền đào tạo nâng cao trình độ, tay nghề cho người lao
động phù hợp với công việc chuyên môn, nghiệp vụ của người lao động hoặc theo kế
hoạch của đơn vị sử dụng lao động thì không tính vào thu nhập của người lao động.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 25
- Khoản hỗ trợ của người sử dụng lao động cho việc khám chữa bệnh hiểm nghèo
cho bản thân người lao động và thân nhân của người lao động.
1.1.5.3. Các khoản giảm trừ bao gồm:
+ Giảm trừ gia cảnh:
- Đối với người nộp thuế là 9 triệu đồng/tháng, 108 triệu đồng/năm.
- Đối với mỗi người phụ thuộc là 3,6 triệu đồng/tháng.(Phải đăng ký và được cấp
MST người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh)
+ Các khoản bảo hiểm bắt buộc:
- Năm 2019 tỷ lệ trích các khoản BH vào lương của người lao động như sau:
BHXH (8 %), BHYT1,5 %), BHTN (1 %)
+ Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học : Phải có đầy đủ chứng từ
hợp pháp của cơ sở được thành lập hợp pháp.
Cách tính thuế TNCN lao động dưới 3 tháng (Thời vụ, giao khoán, thử việc ...):
- Các tổ chức, cá nhân trả tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá nhân cư trú
không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có tổng
mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo
mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân. Khi khấu trừ thuế TNCN của họ: Cá
nhân có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân trả thu nhập cấp chứng từ khấu trừ cho mỗi
lần khấu trừ thuế hoặc cấp một chứng từ khấu trừ cho nhiều lần khấu trừ thuế trong
một kỳ tính thuế.
- Nếu cá nhân chỉ có duy nhất thu nhập thuộc đối tượng phải khấu trừ thuế theo
tỷ lệ nêu trên những ước tính tổng mức thu nhập chịu thuế của cá nhân sau khi trừ gia
cảnh chưa đến mức phải nộp thuế thì cá nhân có thu nhập làm cam kết (theo mẫu
02/KK-TNCN theo Thông tư 92) gửi tổ chức trả thu nhập để tổ chức trả thu nhập làm
căn cứ tạm thời chưa khấu trừ thuế TNCN.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 26
Bảng 1.2 Biểu thuế suất tính thuế luỹ tiến từng phần
Bậc thuế
Phần thu nhập
tính thuế/năm
(triệu đồng)
Phần thu nhập
tính thuế/tháng
(triệu đồng)
Thuế suất (%)
1 Đến 60 Đến 5 5
2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10
3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15
4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20
5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25
6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30
7 Trên 960 Trên 80 35
1.2. Công tác kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế thu
nhập cá nhân tại doanh nghiệp
1.2.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng
1.2.1.1. Chứng từ kế toán
Nhằm để phục vụ công tác hạch toán chi trả lương cho người lao động một cách
chính xác thì kế toán sử dụng các chứng từ sau:
+ Chứng từ quan trọng để kế toán tiền lương là bảng chấm công. Bảng chấm
công dùng để theo dõi ngày công thực tế làm việc, nghỉ việc, nghỉ hưởng BHXH, để
có căn cứ tính trả lương, bảo hiểm xã hội trả thay lương cho từng người và quản lý lao
động trong đơn vị. Bảng chấm công lập riêng cho từng bộ phận, tổ đội lao động, sản
xuất. Bảng chấm công do tổ trưởng hoặc trưởng các phòng ban trực tiếp ghi. Cuối
tháng bảng chấm công được dùng để tổng hợp thời gian lao động và tính lương cho
từng bộ phận, tổ đội sản xuất.
Ngoài ra, chứng từ kế toán lương còn bao gồm:
+ Bảng thanh toán tiền lương là chứng từ làm căn cứ để thanh toán tiền lương,
phụ cấp, các khoản thu nhập tăng thêm ngoài tiền lương cho người lao động, kiểm tra
việc thanh toán lương cho người lao động làm việc trong doanh nghiệp đồng thời là
căn cứ để thống kê về lao động tiền lương.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 27
+ Bảng thanh toán tiền thưởng là chứng từ xác nhận số tiền thưởng cho từng
người lao động, làm cơ sở tính thu nhập của mỗi người lao động và ghi sổ kế toán.
+ Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành là chứng từ xác nhận số
sản phẩm hoặc công việc hoàn hành của đơn vị hay cá nhân người lao động, làm cơ sở
để lập bảng thanh toán tiền lương hoặc tiền công cho người lao động.
+ Bảng chấm công làm thêm giờ để theo dõi ngày công thực tế làm thêm ngoài
giờ để có căn cứ tính thời gian nghỉ hoặc thanh toán cho người lao động trong đơn vị.
+ Hợp đồng giao khoán là bản ký kết giữa người giao khoán và người nhận
khoán để xác định về khối lượng công việc khoán hoặc nội dung công việc khoán, thời
gian làm việc, trách nhiệm, quyền lợi của mỗi bên khi thực hiện công việc đó.
+ Giấy đi đường là căn cứ để cán bộ và người lao động làm thủ tục cần thiết khi
đến nơi công tác và thanh toán công tác phí, tàu xe sau khi về doanh nghiệp.
+ Bảng thanh toán tiền thuê ngoài là chứng từ kế toán nhằm xác nhận số tiền đã
thanh toán cho người được thuê để thực hiện những công việc không lập được hợp
đồng như: thuê lao động bốc vác, vận chuyển thiết bị
Chứng từ kế toán đối với các khoản trích theo lương bao gồm:
+ Bảng phân bổ tiền lương và BHXH (11-LĐTL)
+ Bảng kê trích nộp các khoản theo lương (10-LĐTL)
+ Các chứng từ hưởng trợ cấp ốm đau, thai sản: giấy ra viện, phiếu nghỉ ốm
hưởng BHXH, giấy khai sinh, phụ lục khi sinh là chứng từ làm căn cứ để kế toán
lập danh sách giải quyết chế độ ốm đau, thai sản.
+ Các quyết định tăng giảm lao động đóng BHXH
Chứng từ kế toán đối với thuế thu nhập cá nhân bao gồm:
+ Bảng kê trích nộp thuế thu nhập cá nhân là bảng tính số thuế thu nhập cá nhân
phải nộp hàng tháng, là căn cứ để trừ vào tiền lương của người lao động và hạch toán
vào sổ kế toán
+ Tờ khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (Mẫu 05/KK-TNCN)
+ Giấy ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân (Mẫu 02/UQ-QTT-TNCN)
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 28
+ Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (Mẫu 05/QTT-TNCN)
+ Các hóa đơn chứng từ chứng minh các khoản giảm trừ : Chứng từ đóng góp từ
thiện, nhân đạo khuyến học, chứng từ đóng bảo hiểm bắt buộc theo quy định
1.2.1.2. Tài khoản kế toán
Tài khoản 334 – Tài khoản phải trả người lao động
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các
khoản phải trả cho người lao động của doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, tiền
thưởng, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của NLĐ.
+ Bên Nợ:
- Các khoản tiền lương, tiền thưởng và các khoản khác đã trả, ứng lương cho
người lao động.
- Các khoản khấu trừ vào tiền lương của người lao động.
- Kết chuyển tiền lương của người lao động chưa lĩnh.
+ Bên Có:
- Các khoản tiền lương, tiền thưởng và các khoản khác phải trả cho NLĐ.
+ Số dư Có: Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương và
các khoản khác còn phải trả cho người lao động.
+ Số dư Nợ: Phản ánh số tiền đã trả lớn hơn số phải trả tiền lương, tiền công, tiền
thưởng và các khoản khác cho người lao động.
Tài khoản 334 - Phải trả người lao động, có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 3341 - Phải trả công nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả và tình
hình thanh toán các khoản phải trả cho công nhân viên của doanh nghiệp về tiền lương,
tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác thuộc về
thu nhập của công nhân viên.
- Tài khoản 3348 - Phải trả người lao động khác: Phản ánh các khoản phải trả và
tình hình thanh toán các khoản phải trả cho người lao động khác ngoài công nhân viên
của doanh nghiệp về tiền công, tiền thưởng (nếu có) có tính chất về tiền công và các
khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của người lao động.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 29
138, 141, 334 627, 641, 642
333, 338 627,241, 622, 623,
Các khoản phải khấu trừ vào lương Lương và các khoản phụ cấp phải
và thu nhập của người lao động trả cho người lao động
111, 112 335
Ứng và thanh toán tiền lương và Phải trả tiền lương nghĩ phép
khoản khác cho người lao động của công nhân sản xuất
(Nếu DN trích trước)
511 353
Khi chi trả lương, thưởng và các Tiền thưởng phải trả người lao
khoản khác cho người lao động động từ quỹ KT-PL
bằng sản phẩm, hàng hóa
33311 338 (3383)
Thuế GTGT đầu ra (nếu có) BHXH phải trả công nhân viên
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hạch toán tài khoản 334
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 30
Tài khoản 338 – Phải trả phải nộp khác
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản khác phải trả,
phải nộp cho các tổ chức xã hội về kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế
và các khoản trích theo lương và khấu trừ vào lương của toàn doanh nghiệp và phản
ánh giá trị thừa chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý.
+ Bên Nợ:
- Kết chuyển giá trị tài sản thừa vào các tài khoản khác có liên quan.
- BHXH phải trả công nhân viên.
- Kinh phí công đoàn chi tại đơn vị.
- Số BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ đã nộp cho cơ quan quản lý.
- Trả lại tiền đã nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn.
- Các khoản đã trả, đã nộp khác.
+ Bên Có:
- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh tại đơn vị
- Số BHXH, BHYT mà công chức, viên chức được trừ vào lương hàng tháng
- Số tiền BHXH được cơ quan BHXH cấp để chi trả cho các đối tượng hưởng chế
độ bảo hiểm tại đơn vị.
+ Dư có:
– BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, KPCĐ đã trích chưa nộp cho cơ quan quản lý
hoặc kinh phí công đoàn được để lại cho đơn vị chưa chi hết;
– Giá trị tài sản phát hiện thừa còn chờ giải quyết;
– Doanh thu chưa thực hiện ở thời điểm cuối kỳ kế toán;
– Các khoản còn phải trả, còn phải nộp khác;
– Số tiền nhận ký cược, quỹ chưa trả.
+ Dư nợ: Phản ánh số đã trả, đã nộp nhiều hơn số phải trả, phải nộp hoặc số bảo
hiểm xã hội đã chi trả công nhân viên chưa được thanh toán và kinh phí công đoàn
vượt chi chưa được cấp bù.
Tài khoản 338 có 8 tài khoản cấp 2
– Tài khoản 3381 – Tài sản thừa chờ giải quyết.
– Tài khoản 3382 – Kinh phí công đoàn.
– Tài khoản 3383 - Bảo hiểm xã hội.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 31
– Tài khoản 3384 - Bảo hiểm y tế.
– Tài khoản 3385- Phải trả về cổ phần hóa (Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC).
– Tài khoản 3386 - Bảo hiểm thất nghiệp (Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC).
– Tài khoản 3387 - Doanh thu chưa thực hiện.
– Tài khoản 3388 - Phải trả, phải nộp khác.
338,411,642,711 338 111,152,153,156,211
Xử lý số tài sản thừa phát Giá trị tài sản chưa xác
Hiện khi kiểm kê định nguyên nhân
112,111 632,627,154,642,641
Chi nộp tiền BHXH,BHYT Trích BHXH,BHYT,KPCĐ
KPCĐ,BHTN ,BHTN
511 334
Phân bổ doanh thu nhận trước rừ vào lương
Cho từng kì
111,112,152,153,156
Vốn HĐ hợp tác kinh doanh
Vay không hình thành pháp nhân
111,112
Doanh thu nhận trước
3331
Thuế GTGT
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ hạch toán tài khoản 338
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 32
Tài khoản 3335 - Thuế thu nhập cá nhân
+ Bên Nợ:
- Số thuế TNCN đã nộp vào ngân sách nhà nước trong kỳ
- Số thuế TNCN được giảm trừ vào số thuế phải nộp
+ Bên Có:
- Số thuế TNCN phải nộp
+ Số dư bên Có
- Số thuế TNCN còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước
- Trong trường hợp đặc biệt thì TK 3335 có thể có số dư bên Nợ. Số dư bên Nợ
của TK 3335 phản ánh số thuế TNCN đã nộp lớn hơn số thuế TNCN phải nộp cho Nhà
nước hoặc có thể phản ánh số thuế TNCN đã nộp được xét miễn, giảm hoặc cho thoái
thu nhưng chưa thực hiện thoái thu.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 33
333 (3335) 334
622, 623, 627
641, 642,...
Hằng tháng, khi xác định số thuế Tiền lương, tiền công
thu nhập các nhân phải nộp tính phụ cấp, tiền thưởng phải
trên thu nhập thường xuyên chịu trả CNV 431
thuế của CNV và NLĐ khác
622, 623, 627
333 (3335) 641, 642,...
Số thuế TNCN phải Tính vào chi phí SXKD
phải khấu trừ Chi trả (Tổng số tiền phải thanh toán)
tiền thù lao
dịch vụ
111, 112 161
Số tiền thực trả Tính vào chi phí sự nghiệp, dự
án (Tổng số tiền phải thanh toán)
431
Tiền thưởng từ quỹ khen thưởng
(Tổng số tiền phải thanh toán)
Sơ đồ 1.3 Sơ đồ hạch toán tài khoản 3335
1.2.2. Hình thức sổ kế toán
Công tác kế toán trong một đơn vị hạch toán thường nhiều và phức tạp, không chỉ thể
hiện ở số lượng các phần hành mà còn ở mỗi phần hành kế toán cần thực hiện. Do vậy đơn
vị hạch toán cần thiết phải sử dụng nhiều loại sổ sách khác nhau cả về kết cấu, nội dung,
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 34
phương pháp hạch toán, tạo thành một hệ thống sổ sách kế toán, các loại sổ kế toán này
được liên hệ với nhau một cách chặt chẽ theo trình tự hạch toán của mỗi phần hành. Như
vậy, hình thức tổ chức kế toán là hình thức kết hợp các sổ kế toán khác nhau về khả năng ghi
chép, về kết cấu, nội dung phản ánh theo một trình tự hạch toán nhất định trên cơ sở của
chứng từ gốc.
Các doanh nghiệp khác nhau về loại hình, quy mô và điều kiện kế toán sẽ hình thành
cho một hình thức tổ chức sổ kế toán khác nhau và trên thực tế, doanh nghiệp có thể lựa
chọn một trong các hình thức tổ chức sổ kế toán như sau:
- Hình thức Nhật ký – Sổ cái.
- Hình thức Nhật ký – chứng từ.
- Hình thức Nhật ký chung.
- Chứng từ ghi sổ
- Hình thức kế toán máy
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 35
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG,
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG VÀ THUẾ THU NHẬP CÁ
NHÂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG
NGUYÊN - SUNTAXI HUẾ
2.1. Giới thiệu công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên
2.1.1. Giới thiệu chung
2.1.1.1. Khái quát về Công ty Cổ phần Đầu tư Du Lịch Khang Nguyên
Công ty Cổ phần đầu tư du lịch Khang Nguyên-Sun taxi Huế là là một doanh
nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực vận tải hành khách ở khu vực tỉnh Thừa Thiên Huế.
Sau 3 năm hoạt động, công ty Cổ phần Suntaxi đã và đang khẳng định được thương
hiệu và uy tín trên thị trường về lĩnh vực vận tải taxi, cung cấp địch vụ uy tín và chất
lượng tốt nhất cho khách hàng với định hướng “ Taxi giá rẻ, taxi của mọi nhà”
Tên công ty: Công ty Cổ phần đầu tư du lịch Khang Nguyên
Tên giao dịch: KHANGNGUYEN.,JSC
Tên viết tắt: KHANGNGUYEN.,JSC
Mã số thuế: 3301568352
Địa chỉ: 100 Phạm Văn Đồng, Phường Vỹ Dạ, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế.
Đại diện pháp luật: Hà Trần Thị Mai Trâm
Ngày cấp giấy phép: 14/08/2015
Ngày hoạt động: 25/08/2015
Giấp phép kinh doanh: 3301568352
Vốn điều lệ: 15.000.000.000 VNĐ
Ngành nghề chính: Vận tải hành khách đường bộ trong nội thành, ngoại thành
(trừ vận tải bằng xe buýt)
Thành viên Hội đồng quản trị bao gồm:
- Bà Hà Trần Thị Mai Trâm Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng quản trị
- Ông Nguyễn Hoàng Phong Chức vụ: Phó Chủ tịch Hội đồng quản trị
- Ông Phạm Văn Tài Chức vụ: Thành viên Hội đồng quản trị
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 36
2.1.1.2. Lĩnh vực và ngành nghề kinh doanh
- Vận tải hành khách đường bộ trong nội thành, ngoại thành, vận tải hành khách
bằng xe taxi;
- Kho bãi và lưu giữ hàng hóa
- Dịch vụ phục vụ đồ uống
- Dịch vụ tắm hơi, message và các dịch vụ tăng cường sức khỏe tương tự
- Buôn bán ô tô và xe có động cơ khác
- Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có động cơ khác
- Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác
- Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan
- Vận tải bằng xe buýt
- Vận tải hành khách bằng đường bộ khác
- Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
- Dịch vụ lưu trú ngắn ngày
- Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động
- Cho thuê xe động cơ
- Cho thuê tài sản và chi phí tài chính
- Đại lý du lịch
- Chăn nuôi khác
- Đại lý mô giới đấu giá
- Bảo dưỡng và sửa chửa ô tô, xe máy
- Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại
- Dịch vụ hỗ trợ liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch
- Hoạt động các công viên vui chơi và công viên theo chủ đề
- Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vân tải đường sắt và đường bộ
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 37
2.1.1.3. Quá trình hình thành và phát triển
Suntaxi tại Huế là sự hợp tác giữa Công ty cổ phần Suntaxi với Công ty cổ phần
Đầu Tư Du lịch Khang Nguyên, đơn vị đứng chân tại TP Huế. Nằm trong kế hoạch mở
rộng và phát triển mạng lưới hoạt động của công ty sun taxi, từ giữa năm 2015 đến nay,
Suntaxi đã phát triển thêm được 8 chi nhánh. Ngày 25/06/2016 Công ty Cổ Phần Đầu
Tư Du Lịch Khang Nguyên (Suntaxi Huế) được thành lập và khai trương và đi vào
hoạt động, nâng tổng số các đơn vị (chi nhánh) trong hệ thống là 15, kéo dài từ Quảng
Bình đến Huế, qua các tỉnh khu Duyên Hải Miền Trung vào đến Vũng Tàu, Đồng Nai
và 3 tỉnh Tây Nguyên.
Kể từ khi thành lập đến nay, Suntaxi Huế đã không ngừng lớn mạnh và liên tục
phát triển không chỉ về số lượng xe mà còn phát triển thị trường cung ứng dịch vụ taxi
trên toàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Suntaxi Huế là đơn vị đầu tiên đưa dịch vụ taxi hoạt
động trên các địa huyện như huyện A Lưới – huyện Nam Đông – huyện Phong Điền –
huyện Quảng Điền – huyện Phú Vang. Với khởi điểm ban đầu là 60 xe gồm: 50
xe Hyunhdai Grand i10 và 10 xe 7 chỗ Innova. SunTaxi Huế là chi nhánh thứ 15 của
tập đoàn Suntaxi, đã tạo công ăn việc làm cho hàng trăm người lao động và góp phần
xây dựng nền kinh tế phát triển của thành phố Huế. Với đội ngũ lái xe được đào tạo
bải bản và phong cách phục vụ chuyên nghiệp ”Thân thiện - An toàn”, thương hiệu
“Suntaxi Huế – Taxi của mọi nhà” với mức giá rẻ phù hợp và đáp ứng mọi nhu cầu
đi lại của người dân và khách du lịch trên toàn tỉnh Thừa Thiên Huế, đây cũng là chiến
lược xây dựng và phát triển thương hiệu của của công ty cổ phấn Suntaxi “ Taxi gía rẻ,
taxi của mọi nhà”.
Với khởi điểm ban đầu là 60 xe gồm: 50 xe Hyunhdai Grand i10 và 10 xe 7 chỗ
Innova. Sau 3 năm đi vào hoạt động tổng số lượng xe hiện tại là 140 xe được đầu tư
mới 100% từ ban đầu với 3 dòng xe là Hyundai Grand I10 – Toyota Vios – Mitsubishi
Xpander, từ 60 nhân viên trong ngày đầu thành lập, tới nay số lượng cán bộ công nhân
viên của công ty đã lên tới hơn 250 người làm việc tại thành phố Huế và hệ thống tại
các huyện trên toàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 38
Bên cạnh các hoạt động sản xuất kinh doanh, Suntaxi Huế luôn nỗ lực đóng góp
tích cực cho Ngân sách Nhà nước qua việc hoàn thành tốt công tác nộp thuế, cũng như
góp phần thúc đẩy sự phát triển bền vững của cộng đồng và xã hội tại tỉnh Thừa Thiên
Huế với nhiều hoạt động thiết thực và có ý nghĩa như tài trợ hơn 500 ghế đá đặt tại
công viên, trường học, các trung tâm xã hội và các đơn vị hành chính công tại thành
phố Huế và các huyện, tổ chức chương trình "Chuyến xe tnghĩa tình” định kỳ hàng
tháng tại Bệnh viện Phục hồi chức năng để hỗ trợ những bệnh nhân có hoàn cảnh khó
khăn được về nhà an toàn sau khi điều trị bệnh, đầu tư tư hoạt động vui chơi giải trí
khu công viên nước SUN WATERPARK MINI là sân chơi bổ ích cho trẻ nhỏ vừa vui
chơi học tập, tích cực tham gia đồng hành và tài trợ cùng chương trình Lễ hội kinh khí
cầu Quốc tế tại Việt Nam qua các kỳ Festival Huế. Phối hợp cùng Ban chấp hành
Công đoàn BVTW Huế góp phần ủng hộ xây nhà tình nghĩa . . . và tổ chức chương
trình thiện nguyện hàng năm nhằm chia sẻ tặng quà cho đồng bào vùng cao, đối tượng
chính sách, nêu đơn, trẻ em mồ côi có hoàn cảnh khó khăn trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế.
Suntaxi Huế thường xuyên chú trọng nâng cấp chất lượng dịch vụ và phát triển
ứng dụng công nghệ hiện đại vào công tác điều hành nhằm mang đến sự trải nghiệm
và hài lòng cao nhất cho khách du lịch, người dân xứ Huế và cùng góp phần xây dựng
Thừa Thiên Huế trở thành thành phố du lịch thông minh và phát triển bền vững. Với
mong muốn được phục vụ các khách hàng ngày càng chu đáo hơn, trải nghiệm dịch vụ
tốt hơn, Suntaxi Huế luôn sẵn sàng tiếp nhận và trân trọng mọi sự góp ý của quý khách
hàng.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 39
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
cVcVcC
Sơ đồ 2.1 Tổ chức bộ máy quản lý Công ty CPĐT Du Lịch Khang Nguyên
Chú thích: Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
Chủ tịch hội đồng quản trị
Là người đứng đầu doanh nghiệp, chỉ đạo các hoạt động của công ty có toàn
quyền để nhân danh công ty giải quyết các vấn đề liên quan đến mục đích và quyền lợi
của công ty. Là người đại diện về mặt pháp luật của công ty
Chủ tịch HĐQT
BP Kế
toán
Phó chủ tịch HĐQT
BP Tổng
đài
BP
Kinh
doanh
BP Điều
hành
Giám đốc
BP Nhân
sự
BP Kỹ
thuật
Bãi xe
Nam Đông
Bãi xe
Phong
Điền
Bãi xe
Kim Long
Bãi xe
Phú Vang
Bãi xe
Vỹ Dạ
Bãi xe
An Cựu
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 40
Phó chủ tịch hội đồng quản trị
Cùng với Chủ tịch Hội đồng quản trị giải quyết vấn đề công ty, kiểm soát quá
trình kinh doanh đề ra các kế hoạch phát triển trong tương lai.
Giám đốc
Định hướng chiến lược hoạt động cho công ty (hoạch định, chỉ đạo thực hiện và
đánh giá chiến lược), thiết lập bộ máy quản lý, xây dựng văn hóa công ty, thực hiện
các hoạt động tài chính (huy động, sử dụng, kiểm soát vốn) và một nhiệm vụ rất quan
trọng nữa của CEO là dụng nhân, xây dựng và vận hành bộ máy nhân sự hiệu quả.
Phòng kinh doanh
Có trách nhiệm tìm hiểu nhu cầu thị trường, thị hiếu của khách hàng đưa ra mục
tiêu, định hướng phát triển trong tương lai. Tìm hiểu phân tích đối thủ cạnh tranh và
những thế mạnh của công ty đưa ra kế hoạch quảng cáo thích hợp. Thực hiện liên kết
với các khách sạn nhà hàng để tiếp thị dịch vụ taxi tới khách hàng, thực hiện chi hoa
hồng cho các đơn vị đó.
Phòng điều hành
Chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ nhân viên lái xe, thực hiện đúng các quy định
của công ty đảm bảo cung cấp dịch vụ tốt nhất cho khách hàng. Xử lý và giải quyết
các tài xế vi phạm các quy chế công ty, vi phạm luật an toàn giao thông và các trường
hợp tai nạn xảy ra.
Phòng kế toán
Dưới sự quản lý kế toán trưởng thực hiện hạch toán đúng các chế độ kế toán,
cung cấp thông tin cho bên trong và ngoài doanh nghiệp. Tổ chức công tác hạch toán
lưu trữ chứng từ, kiểm tra và bảo vệ tài sản công ty, lập các báo cáo quản trị và BCTC.
Có trách nhiệm quản lý nguồn vốn, quản lý thu- chi.
Phòng tổng đài
Tiếp nhận thông tin từ khách hàng và giải quyết các yêu cầu từ khách hàng, hỗ trợ
tư vấn về các dịch vụ khi khách hàng thắc mắc. Là cầu nối thông tin giữa khách hàng và
doanh nghiệp bất kì phản hồi từ khách hàng sẽ được trình lên giám đốc giải quyết.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 41
Phòng nhân sự
Là bộ phận chuyên môn có chức năng tham mưu cho lãnh đạo công ty trong lĩnh
vực tổ chức bộ máy, cơ chế quản lý – điều hành, quản lý nhân sự - lao động – tiền
lương, công tác nội chính, công tác hành chính – quản trị, văn hóa – xã hội, thi đua –
khen thưởng và thực hiện các chính sách, chế độ cho người lao động trong đơn vị.
2.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
2.1.3.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
v
Sơ đồ 2.2 Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty CPĐT Du Lịch Khang Nguyên
Chú thích: Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
Bộ phận kế toán của công ty gồm 6 nhân viên trong đó bao gồm kế toán trưởng,
3 chuyên viên kế toán, thu ngân và thủ quỹ. Kế toán trưởng là người đứng đầu chỉ đạo
và quản lý bộ phận kế toán.
2.1.3.2 Nhiệm vụ của từng phần hành kế toán
Kế toán trưởng
Cùng với ban giám đốc tổ chức chỉ đạo thực hiện toàn bộ cống tác kế toán, thống
kê, hạch toán và thông tin tài chính trong toàn công ty. Kiểm tra giám sát các khoản
thu chi tài chính, các nghĩa vụ thu nộp ngân sách, thanh toán nợ, kiểm tra việc quản lý
Kế toán trưởng
Kế toán
tổng hợp
Kế toán
thanh
toán
Thủ quỹ Kế toán
vật tư
Thu
ngân
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 42
sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản, phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi
phạm pháp luật về tài chính kế toán.
Phân tích thông tin, số liệu kế toán, tham mưu đề xuất các giải pháp phục vụ yêu
câu quản trị và quyết định kinh tế tài chính của đơn vị.
Kế toán tổng hợp
Tổng hợp các chứng từ, sổ sách kế toán, theo dõi và thực hiện các nghiệp vụ
hạch toán để hoàn tất tất cả các báo cáo tài chính tháng, quý, năm, báo cáo thuế.Phụ
trách lĩnh vực tin học, mạng kế toán và việc cập nhập thông tin lên mạng kế toán của
tập đoàn cũng như gửi các báo cáo vào công ty mẹ. Ngoài ra, kế toán thanh toán còn
kiêm nhiệm thêm nhiệm vụ của kế toán doanh thu. Nghĩa là hằng ngày chịu trách
nhiệm xuất hóa đơn cho khách hàng, mua và quản lý số hóa đơn xuất ra. Cuối tháng
lập báo cáo cho cơ quan thuế, hạch toán doanh thu và các nghiệp vụ có liên quan khá.
Đồng thời phối hợp với kế toán trưởng để chỉ đạo công tác phòng kế toán
Kế toán thanh toán
Trực tiếp quản lý thu, chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và theo dõi các khoản tạm
ứng nội bộ công ty, tiến hành ghi nhận các nghiệp vụ liên quan đến thu chi tiền mặt và
tiền gửi ngân hàng. Hàng ngày kế toán thanh toán có nhiệm vụ gửi báo cáo quỹ và số
dư tài khoản ngân hàng vào công ty mẹ. Theo dõi khoản ký quỹ tài xế và làm bảng
tính lương khi lái xe nghỉ việc
Kế toán vật tư
Theo dõi vật tư tồn kho đầu kỳ, tổ chức mua vật tư và xuất vật tư trong kỳ, trích
khấu hao và phân bổ khấu hao TSCĐ, xác định nguyên giá giá trị còn lại, hao mòn.
Phản ánh giá trị tăng giảm TSCĐ. Chuẩn bị các giấy tờ và các thủ tục thanh lý các xe
cũ. Làm hợp đồng và theo dõi các khoản bảo hiểm xe
Thủ quỹ
Có nhiệm vụ giữ tiền mặt của công ty, thực hiện nhập, xuất quỹ tiền mặt hàng
ngày theo yêu cầu. Và lập các sổ theo dõi thu chi đối chiếu với kế toán thanh toán vào
cuối tháng
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 43
Thu ngân
Hàng ngày thu ngân và một nhân viên kinh doanh thu tiền từ lái xe, chốt doanh thu
và tính lương cho tài xế, đảm bảo thu tiền và nộp tiền vào quỹ của công ty chính xác.
Đối với các trường hợp lái xe không tuân thủ nộp doanh thu thì báo cáo lên cấp trên.
2.1.4. Các chính sách kế toán áp dụng
2.1.4.1. Chính sách kế toán áp dụng
Hệ thống báo cáo tài chính được lập theo Chuẩn mức kế toán và chế độ kế toán
hiện hành dùng để tổng hợp và phản ánh tình hình kinh doanh của công ty, thuyết
minh về tình hình tài chính, kinh tế của công ty. Hệ thống báo cáo tài chính (BCTC)
gồm 4 loại cơ bản là: Báo cáo tình hình tài chính đơn vị, Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính và được lập
vào cuối mỗi năm. Ngoài ra định kì kế toán phải lập các báo khác nhằm phục vụ công
tác quản trị như là báo cáo doanh thu theo tháng, theo quý, Báo cáo chi phí
Bộ phận kế toán luôn tuân thủ nghiêm ngặt, chặt chẽ các chế độ, chuẩn mực do
Bộ tài chính ban hành và thường xuyên cập nhật mọi thông tin về các quyết định sửa
đổi bổ sung nhằm đảm bảo việc hạch toán, lập BCTC đúng pháp luật và đảm bảo tính
minh bạch.
Công ty Cổ phần đầu tư Khang Nguyên-Sun taxi Huế áp dụng các chính sách kế
toán như sau:
- Niên độ kế toán: Kỳ kế toán năm của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và
kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hằng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi số kế toán: Các BCTC và ghi chép kế toán sử
dụng Việt Nam Đồng (VNĐ), hạch toán theo phương pháp giá gốc, phù hợp với quy
định của Luật kế toán số 03/2003/QH ngày 17/06/2003 và chuẩn mực kế toán số 01 -
Chuẩn mực chung.
- Công ty áp dụng chế độ kế toán Doanh nghiệp vừa và nhỏ ban hành theo thông
tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính.
- Hình thức kế toán: Công ty áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ trên phần mềm
kế toán. Đến thời điểm khóa sổ lập Báo cáo tài chính, công ty in đầy đủ Báo cáo tài
chính, sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 44
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
+ Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Hàng tồn kho được ghi nhận theo nguyên
tắc giá gốc
+ Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Phương pháp bình quân gia
quyền cuối tháng.
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kế khai thường xuyên
- Phương pháp khấu hao tài sản cố định (TSCĐ):
+ Tài sản cố định hữu hình và tài sản thuê tài chính được ghi nhận theo nguyên
giá, được phản ánh trên Báo cáo tình hình tài chính đơn vị theo các chỉ tiêu nguyên giá,
hao mòn lũy kế và giá trị còn lại.
+ Việc ghi nhận tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định thuê tài chính và khấu
hao tài sản cố định theo chuẩn mực kế toán số 03-Tài sản cố định hữu hình, thông tư
số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính và Thông tư số
45/2013/TT_BTC ngày 25/04/2013 của Bộ tài chính.
+ Công ty áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng. Kế toán TSCĐ được
phân loại theo nhóm tài sản có cùng tính chất và mục đích sử dụng trong hoạt động sản
xuất kinh doanh của Công ty gồm:
Bảng 2.1 Thời gian khấu hao tài sản
Loại tài sản ...uyết toán thuế TNCN- Mẫu 05/QTT-TNCN
- Các hóa đơn chứng từ chứng minh các khoản giảm trừ như:
+ Chứng từ đóng góp từ thiện, nhân đạo khuyến học. Chứng từ đóng góp các
khoản bảo hiểm bắt buộc theo quy định
2.2.5.2. Tài khoản sử dụng
Kế toán thuế TNCN thực hiện theo đúng quy định của Nhà nước về tài khoản sử
dụng 3335- Thuế TNCN
2.2.5.3. Sổ kế toán sử dụng
- Sổ cái tài khoản 3335
- Sổ chi tiết tài khoản 3335
2.2.5.4. Phương pháp hạch toán
Công ty đang áp dụng tính thuế TNCN cho nhân viên theo quy định của Luật
thuế thu nhập cá nhân và Thông tư số 92/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính : Hướng dẫn
thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt
động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 106
nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế số
71/2014/QH13 và Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế.
Công ty tính và chi trả thuế TNCN đối với các cá nhân thu nhập từ tiền lương,
tiền công phát sinh thuế tại công ty.
Do số tiền khấu trừ thuế TNCN của công ty hàng tháng luôn nhỏ hơn 50 triệu
đồng nên công ty thực hiện kê khai thuế TNCN vào cuối mỗi quý. Trường hợp trong
quý nào mà công ty không phát sinh khấu trừ thuế thu nhập cá nhân thì không phải
khai thuế.
Tại công ty, hằng quý căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương của công ty, kế toán
tiến hành lập bảng tính thuế TNCN cho toàn công ty. Người lao động ủy quyền cho
công ty để kê khai và quyết toán thuế
Cuối mỗi quý kế toán lập tờ khai thuế TNCN kèm theo các chứng từ khác có liên
quan theo quy định. Sau khi kế toán lập các chứng từ nêu trên, phải chuyển toàn bộ
chứng từ cho kế toán trưởng xem xét, phê duyệt.
Chậm nhất là ngày thứ 30 của quý tiếp theo, công ty gửi tờ khai thuế cho Chi cục
Thuế Tỉnh Thừa Thiên Huế làm cơ sở để xét hoàn thuế hay nộp thuế vào ngân sách
nhà nước.
Ví dụ: Anh Trần Bá Thiện có thu nhập cao nên công ty trích nộp thuế thu nhập
cá nhân trừ vào tiền lương với cách tính như sau:
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Giảm trừ gia cảnh - Bảo hiểm
= 18.209.140 - 9.000.000 - 0 = 9.209.140
Thuế TNCN phải nộp = 5.000.000 x 5% + 4.209.140 x 10% = 670.914
Trong tháng 09/2019 công ty có số thuế thu nhập cá nhân phát sinh là 959.733
đồng thì căn cứ vào bảng kê trích thuế thu nhập cá nhân biểu 2.19 kế toán hạch toán:
Nợ TK 3342 959.733
Có TK 3335 959.733
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 107
Biểu 2.19 Bảng kê trích nộp thuế thu nhập cá nhân
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
171 Phạm Văn Đồng, Vỹ Dạ, TP Huế, TT Huế Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
BẢNG KÊ TRÍCH NỘP THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
Tháng 09/2019
STT Họ tên Chức
vụ
Thu nhập
chịu thuế
Giảm trừ
gia cảnh
Bảo
hiểm
Thu nhập
tính thuế
Thuế
TNCN
phải
nộp
1 Trần Bá Thiện Lái xe 18.209.140 9.000.000 0 9.209.140 670.914
2 Nguyễn Thế Hùng Lái xe 11.072.950 9.000.000 420.000 1.625.950 82.648
3 Nguyễn Đăng Lít Lái xe 9.582.860 9.000.000 0 582.860 29.143
4 Đặng Văn Thân Lái xe 9.455.865 9.000.000 0 455.865 22.793
5 Võ Tá Phước Lái xe 12.084.708 9.000.000 0 3.084.708 154.235
Tổng cộng 45.000.000 420.000 14.985.523 959.733
Giám đốc Kế toán trưởng Kiểm soát Người lập biểu
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
PCT. HĐQT CT.HĐQT
(Đã ký) (Đã ký)
Nguồn: BP kế toán
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 108
Biểu 2.20 Bảng kê chi tiết tài khoản thuế thu nhập cá nhân
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG NGUYÊN
171 Phạm Văn Đồng, Vỹ Dạ, TP Huế, TT Huế
BẢNG KÊ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/09/2019 đến ngày 30/09/2019
TK: 3335- THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày .30.. tháng 09.. năm 2019.
Người đại diện theo pháp luật
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Nguồn: BP kế toán
Số CT Ngày CT Diễn giải
TK
đối
ứng
VNĐ
PN- CH-CP
ĐỐI ỨNGNợ Có
Số dư đầu tháng 2.155.000
Số phát sinh trong tháng
PGC0015 30/09/2019 Khấu trừ TNCN vào
lương Trần Bá Thiện
3342 670.914 KNNTHIEN
PGC0015 30/09/2019 Khấu trừ TNCN vào
lương Nguyễn Thế Hùng
3342 82.648 KNNHUNG
PGC0015 30/09/2019 Khấu trừ TNCN vào
lương Nguyễn Đăng Lít
3342 29.143 KNNLIT
PGC0015 30/09/2019 Khấu trừ TNCN vào
lương Võ Tá Phước
3342 154.235 KNNPHUOC
PGC0015 30/09/2019 Khấu trừ TNCN vào
lương Đặng Văn Thân
3342 22.793 KNNTHAN
Cộng phát sinh 959.733
Số dư cuối tháng 3.074.733
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 109
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI KHẤU TRỪ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
(Áp dụng cho tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công)
[01] Kỳ tính thuế: Quý 1 năm 2019
[02] Lần đầu: [03] Bổ sung lần thứ:
[04] Tên người nộp thuế: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH KHANG
NGUYÊN
[05] Mã số thuế: 3301568352
[06] Địa chỉ: 171 Phạm Văn Đồng, Vỹ Dạ, Tp Huế, Thừa Thiên Huế
[07] Quận/huyện: Phường Vỹ Dạ [08] Tỉnh/thành phố:
Thừa Thiên Huế
[09] Điện thoại: ......................... [10] Fax: ..........................[11] Email: ............................
[12] Tên đại lý thuế (nếu có): ............................................................................................
[13] Mã số thuế: -
[14] Địa chỉ: .........................................................................................................................
[15] Quận/huyện: .................... [16] Tỉnh/thành phố: ......................................................
[17] Điện thoại: ....................... [18] Fax: ............................[19] Email: ............................
[20] Hợp đồng đại lý thuế: Số: ...................................... Ngày: .........................................
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT Chỉ tiêu
Mã chỉ
tiêu
Đơn vị
tính
Số người/
Số tiền
1
Tổng số người lao động: [21] Người 188
Trong đó: Cá nhân cư trú có hợp đồng lao động [22] Người
2
Tổng số cá nhân đã khấu trừ thuế
[23]=[24]+[25]
[23] Người 80
2.1 Cá nhân cư trú [24] Người 80
2.2 Cá nhân không cư trú [25] Người
Mẫu số: 05/KK-TNCN
(Ban hành kèm theo Thông tư số
92/2015/TT-BTC ngày
15/6/2015 của Bộ Tài chính)
x
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 110
3
Tổng thu nhập chịu thuế (TNCT) trả cho cá
nhân [26]=[27]+[28]
[26] VNĐ 1.385.806.180
3.1 Cá nhân cư trú [27] VNĐ 1.385.806.180
3.2 Cá nhân không cư trú [28] VNĐ
4
Tổng TNCT trả cho cá nhân thuộc diện phải
khấu trừ thuế [29]=[30]+[31]
[29] VNĐ 378.421.180
4.1 Cá nhân cư trú [30] VNĐ 378.421.180
4.2 Cá nhân không cư trú [31] VNĐ
5
Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ
[32]=[33]+[34]
[32] VNĐ 24.869.142
5.1 Cá nhân cư trú [33] VNĐ 24.869.142
5.2 Cá nhân không cư trú [34] VNĐ
6
Tổng TNCT từ tiền phí mua bảo hiểm nhân
thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh
nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam
cho người lao động
[35] VNĐ
7
Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ trên tiền phí
mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt
buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không
thành lập tại Việt Nam cho người lao động
[36] VNĐ
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những
số liệu đã khai./.
Hình 2.15 Mẫu tờ khai khấu trừ thuế TNCN quý I/2019
Nguồn: BP kế toán
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên: ...................................
Chứng chỉ hành nghề số:............
Huế., ngày 26 tháng 04 năm 2019
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 111
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG, CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG VÀ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TẠI CÔNG TY
3.1. Đánh giá thực trạng công tác kế toán tiền lương, các khoản trích theo
lương và thuế thu nhập cá nhân tại công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Khang
nguyên
3.1.1. Nhận xét chung
Trải qua ba năm phát triển công ty đã có những thành quả nhất định với sự nổ lực
và đóng góp từ các nhân viên của công ty. Trong đó, đội ngũ kế toán công ty không
ngừng hoàn thiện bộ máy kế toán và góp phần không nhỏ trong quá trình phát triển
công ty. Công ty luôn tuân thủ các quy định của, chính sách của Nhà nước và Bộ tài
chính ban hành.
Công tác tổ chức kế toán, tổ chức chứng từ, hạch toán và lưu trữ chứng từ của
công ty về cơ bản đã phù hợp và khoa học, tuân các quy định về hạch toán kế toán.Với
đội ngũ kế toán của công ty có trách nhiệm, trình độ và năng lực chuyên môn, nhiệt
tình và có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc luôn học hỏi không ngừng và tiếp
thu các chính sách đổi mới để áp dụng một cách kịp thời, cung cấp thông tin nhanh
gọn và chính xác. Các nhân viên luôn đoàn kết giúp đỡ và phối hợp với nhau nhịp
nhàng tạo môi trường làm việc thân thiện. Bộ phận kế toán tiền lương và các khoản
trích theo lương đã ghi chép và phản ánh đầy đủ các nghiệp vụ, mở tài khoản chi tiết
và tính lương cho nhân viên theo từng đối tượng lao động khá phù hợp với đặc điểm
kinh doanh của công ty. Bộ máy kế toán được tổ chức tập trung dưới sự chỉ đạo của kế
toán trưởng tạo điều kiện cho việc kiểm tra, giám sát dễ dàng hơn hạn chế sai sai sót
về mặc kế toán và thông tin kế toán có sự thống nhất, chặt chẽ.
3.1.2. Đánh giá quy trình kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và
thuế thu nhập cá nhân tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Du Lịch Khang Nguyên
3.1.2.1. Công tác tổ chức chừng từ
* Ưu điểm
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 112
- Chứng từ được lập theo đúng quy định và có sự xét duyệt của các cấp kế toán
trưởng, Giám đốc, Phó CTHĐQT, Chủ tịch HĐQT. Khi có đủ các chữ kí kế toán mới
được thực hiện thu chi đảm bảo hạn chế gian lận xảy ra
- Các chứng từ được kiểm tra đối chiếu thường xuyên đảm bảo công tác hạch
toán hạn chế sai sót nhất có thể, tổ chức công tác lưu trữ chứng từ khá tốt và in ra
thành tập trình lên Ban giám đốc và Hội đồng quản trị phê duyệt
- Trên cơ sở đặc điểm kinh doanh của công ty kế toán vận dụng lý luận đưa vào
thực tiễn và đưa ra hệ thống sổ sách kế toán từng tháng.
- Các chứng từ liên quan thực tế phát sinh được sử dụng đúng theo mẫu quy
địnhcủa Bộ Tài Chính ban hành, nội dung của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng
ngày được phản ánh đầy đủ và chính xác vào các chứng từ.
- Hệ thống chứng từ, sổ sách kế toán áp dụng phù hợp với quy mô của công ty. Sổ
sách kế toán được tổ chức mộtcách hợp lý, dễ so sánh, đối chiếu, kiểm tra, các sổ chi
tiết được phân theo từng đố itượng phù hợp với yêu cầu quản lý, giúp cho quá trình
ghi sổ được thuận tiện, đúngnguyên tắc, tránh bị bỏ sót các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
cũng như hạn chế được việcghi chép nhiều lần, trùng lặp. Và đặc biệt công ty sử dụng
phần mềm kế toán Seasoft giúp việc tổ chức sổ sách trở nên gọn nhẹ dễ dàng hơn
3.1.2.2.Về công tác hạch toán, tài khoản sử dụng
Ưu điểm
- Công tác hạch toán tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế TNCN, áp
dụng hệ thống sổ sách, chứng từ kế toán được thực hiện đúng theo quy định của pháp
luật.
- Áp dụng hình thức tính lương theo lương khoán góp phần khuyến khích tăng
năng suất lao động và hiệu quả công việc
- Thực hiện trích BH đóng đầy đủ đúng theo quy định của pháp luật
- Quy trình thu ngân thu tiền luôn có sự giám sát của nhân viên kinh doanh. Đây
là một hình thức kiểm soát chéo nhằm hạn chế xảy ra các gian lận giữa nhân viên lái
xe và thu ngân đánh cắp doanh thu. Và cứ 3 tháng thì luân chuyển vị trí giữa các thu
ngân với nhau.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 113
- Có sự kiểm tra đối chiếu giữa chứng từ đảm bảo công tác hạch toán hạn chế sai
sót nhất có thể.
- Hằng tháng, công ty thực hiện tạm ứng lương cho nhân viên tạo điều kiện cho
nhân viên đáp ứng nhu cầu cuộc sống mà không cần đợi tới ngày trả lương.
- Bên cạnh đó, Công ty cũng có các chính sách thưởng, các phụ cấp như là phụ
cấp trách nhiệm, phụ cấp ăn trưa, điện thoại, xăng xe và chính sách thưởng vào các
ngày lễ như ngày quốc tế phụ nữ VN, ..hợp lí
- Ngoài ra, Công ty cũng đưa ra các mức phạt đối với các nhân viên vi phạm quy
chế công ty như không nộp đủ doanh thu, thái độ phục vụ khách hàng không tốt, đi
giao ca trễ, không chốt doanh thu, ..nhằm nâng cao tình thần trách nhiệm trong công
việc và tính kỉ luật cao.
- Công ty có sử dụng phần mềm hỗ trợ để tính doanh thu và tính lương giúp công
tác thu tiền nhanh và gọn.
Nhược điểm
- Công ty không có kế hoạch quỹ tiền lương đến cuối năm khi tổng kết qũy lương
thực hiện trong năm không có cơ sở để đánh giá những mặt đạt được và chưa đạt được
trong năm để tìm ra các giải pháp khắc phục
- Kế toán căn cứ trên bảng chấm công mà các bộ phận khác gửi đến từ đó tập hợp
và tính lương cho người lao động việc chấm công này chỉ mang tính tương đối dễ xảy
ra sai sót và không công bằng.
- Công ty chưa có các chế độ phụ cấp đối với NLĐ là nhân viên lái xe và các lái
xe chịu nhiều chi phí vì vậy đối với các lái xe làm việc lương thấp họ không có động
lực làm việc và nhiều lái xe đã nghỉ việc vì không lương không đủ chi tiêu cuộc sống.
Điều cho thấy công ty cần có thêm phụ cấp và các chế độ cho bộ phận lái xe.
- Công ty không trích lập quỹ khen thưởng phúc lợi từ lợi nhuận của công ty để
chi thưởng cho nhân viên mà trích 2.5% tiền lương của người lao động để làm lương
tháng 13 và không tổ chức kì nghỉ hằng năm cho nhân viên công ty, cho thấy công ty
chưa quan tâm đến lợi ích của NLĐ.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 114
- Đối với trường hợp lái xe bị âm lương thì tạo tâm lý không tốt cho tháng tiếp
theo vì vậy ảnh hưởng đến năng suất công ty. Đối với lái xe bị âm lương nếu do
nguyên nhân chạy hợp đồng riêng và không bật đồng hồ để tính doanh thu mà vẫn đổ
xăng để được hưởng các chiết khấu như vậy doanh thu công ty giảm đi vì vậy công ty
cần có thêm chính sách để hạn chế trường hợp này
- Việc sử dụng các tài khoản kế toán của công ty chưa phù hợp với quy định của thông
tư 200/2014/TT-BTC của Bộ tài chính ngày ngày 22/12/2014 như ghi nhận nhận ký
quỹ vào tài khoản 3385 trong khi theo quy định 3385 là tài khoản phải trả về cổ phần
hóa, mở tài khoản chi tiết 3342 trong khi quy định thông tư 200 không có tài khoản
này.
Tại điểm b, điều 9 của TT số 200/2014/TT-BTC có quy định như sau:
“Trường hợp doanh nghiệp cần bổ sung tài khoản cấp 2 và cấp 3 đối với những
tài khoản không có quy định tài khoản cấp 2, cấp 3 tại danh mục hệ thống tài khoản kế
toán doanh nghiệp quy định tại phụ lục 1 - Thông tư này nhằm pục vụ yêu cầu quản lý
của doanh nghiệp Bộ tài mà không phải đề nghị Bộ tài chính chấn nhận”.
- Việc trích Kinh phí công đoàn đối với lái xe của công ty trên mức lương
5.500.000 đồng trong khi mức lương đóng BHXH là 4.000.000 đồng không hợp lý làm
gia tăng chi phí của công ty.
Căn cứ vào Nghị định 191/2013/NĐ-CP, Nghị định 88/2015 và Hướng dẫn
2212/HD-TLĐ có quy định về mức đóng kinh phí công đoàn là đóng 2% trên tổng quỹ
tiền lương làm căn cứ đóng BHXH của người lao động.
- Đối với các nhân viên làm tăng ca vào ngày chủ nhật hoặc làm thêm thì công
ty vẫn chưa áp dụng cách tính lương làm thêm giờ đúng với quy định.
3.2. Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương, các
khoản trích theo lương và thuế thu nhập cá nhân tại Công ty Cổ phần Đầu
Tư Du Lịch Khang Nguyên
Tiền lương là một nhân tố quan trọng thúc đẩy năng suất lao động trong công ty,
là đòn bẩy kinh tế kích thích tinh thần hăng hái lao động, giúp cho công việc kinh
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 115
doanh của công ty được hiệu quả. Với những hạn chế bất cập từ quy trình kế toán tiền
lương, các khoản trích theo lương, sau đây là một số giải pháp:
Thứ nhất, Công ty nên xây dựng kế hoạch quỹ tiền lương hằng năm để làm cơ sở
đánh giá tình hình thực hiện quỹ lương có những điểm nào chưa tốt và đưa ra biện
pháp khắc phục.
Thứ hai, về việc sử dụng máy chấm công cho toàn bộ nhân viên trong công ty.
Việc chấm công chính xác là hết sức cần thiết để đảm bảo sự công bằng cho sức
lực người lao động đã bỏ ra cũng như là cơ sở để ban lãnh đạo đánh giá thái độ làm
việc của mỗi nhân viên trong đơn vị. Để việc chấm công được chính xác một cách
tuyệt đối, công ty nên lắp đặt máy chấm công áp dụng cho toàn bộ nhân viên trong
công ty, để tránh sai sót, đảm bảo tính khách quan, công bằng. Sử dụng máy chấm
công sẽ giúp quản lý chặt chẽ được thời gian làm việc ở tất cả các bộ phận.
Thứ ba, công tác trả lương cho người lao động.
Không ngừng cập nhật các chính sách của Đảng và Nhà nước về công tác tiền
lương và các khoản trích theo lương để áp dụng vào công ty của mình một cách khoa
học và hợp lý, phù hợp với tình hình hoạt động kinh doanh của công ty, đồng thời phải
luôn luôn cải tiến để nâng cao công tác quản lý lương và các khoản trích theo lương,
thuế TNCN.
Thứ tư, Công ty cần phải xây dựng thêm các chính sách phụ cấp, thưởng đối với
lái xe
Việc đưa ra các khoản phụ cấp góp phần khuyến khích người lao động và cho
thấy sự quan tâm của công ty tới các lợi ích người lao động. Một số khoản phụ cấp
như là: phụ cấp ăn trưa, phụ cấp thâm niên đối với các lái xe gắn bó trên 3 năm, phụ
cấp thuê nhàvà công ty nên có chính sách thi đua khen thưởng hằng tháng để tạo
động lực cho các nhân viên, thưởng vượt doanh số, thưởng thêm vào các ngày lễ.
Thứ năm, Hăng năm sau khi tính lợi nhuận công ty xây dựng và trích lập quỹ
khen thưởng, phúc lợi để tạo nguồn ngân sách thực hiện chi thưởng đặc biệt thưởng
lương tháng 13 và tổ chức kì nghỉ cho nhân viên công ty tạo sự gắn kết giữa NLĐ và
công ty, giữa các nhân viên với nhau từ đó cùng nhau cống hiến cho công ty.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 116
Thứ sáu, Để hạn chế tình trạng lái xe bị âmlương thì công ty có thể xây dựng bản
đánh giá tài xế hằng quy hoặc năm để đưa ra mức phạt hoặc giảm tiền thưởng cuối
năm đối với các lái xe bị âm lương quá nhiều nhằm hạn chế tình trạng lái xe chạy
khách riêng.
Thứ bảy, Xây dựng hệ thống tài khoản kế toán phù hợp với quy định của thông tư
200 . Trong quy định về mở tài khoản chi tiết thay vì sử dụng tài khoản 3342 không có
quy định trong thông tư công ty thay thế và chuyển về tài khoản 33412 lương lái xe và
3341 1 lương văn phòng, khi ghi nhận kí quỹ thì nên đưa vào tài khoản 344 sẽ hợp lý
hơn tài khoản 3385, để hạch toán tiền trích lương tháng 13, phẩn bổ HTTN, tiếp thị,
NC, khác thì có thể sử dụng tài khoản 3388 và mở chi tiết cho L13 và HT.
Thứ tám, Thay đổi quỹ tiền lương dùng để đóng kinh phí công đoàn phù hợp quỹ
lương tính đóng bảo hiểm xã hội từ 5.500.000 đồng /người xuống mức 4.000.000
đồng/người để giảm bớt chi phí không cần thiết cho công ty.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 117
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Công tác hạch toán tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế TNCN đóng
góp rất lớn trong quản lý lao động tiền lương. Nếu ta hạch toán đúng, đủ, chính xác sẽ
là động lực thúc đẩy người lao động nâng cao năng suất lao động, phát huy tính sáng
tạo, góp phần hoàn thành kế hoạch được giao, là cách đúng nhất để tăng thu nhập cho
chính mình, tích lũy cho doanh nghiệp và cho xã hội.
Tuy nhiên, trong tình hình kinh tế hiện nay, các chế độ ngân sách luôn thay đổi
để phù hợp với kinh tế mới. Để thích nghi với sự thay đổi đó buộc các đơn vị, các
doanh nghiệp cũng phải có những thay đổi theo để ngày càng hoàn thiện công tác quản
lý và xây dựng tiền lương. Đây là lần đầu tiên tiếp xúc thực tế với công việc kế toán
với vốn kiến thức còn hạn chế, nên bài báo cáo của tác giả không thể tránh khỏi những
sai sót và những biện pháp đưa ra là chưa hoàn hảo. Kính mong được sự quan tâm, chỉ
bảo của các thầy cô để báo cáo hoàn thiện tốt hơn
Sau khi kết thúc quá trình thực tập và hoàn thành đề tài này thì ngoài những kiến
thức thực tiễn được học thì đề tài này đã đáp ứng và giải quyết các mực tiêu đã đề ra:
Thứ nhất, trình bày cơ sở lý luận về tiền lương và các khoản trích theo lương
lương, phân loại vai trò, nhiệm vụ, hình thức trả lương, Và từ những vấn đề lý luận
cơ bản về công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương làm cơ sở để đánh
giá thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty.
Thứ hai, Đề tài tập trung nghiên cứu công tác kế toán tiền lương, các khoản trích
theo lương và kế toán thuế thu nhập cá nhân tại Công ty Cổ phần Đầu tư Du Lịch
Khang Nguyên như là phương pháp tính lương, cơ sở hạch toán tiền lương,
Thứ ba, Qua những đánh giá được những ưu nhược điểm của thực trạng công tác
kế toán tiền lương và các khoản trích đưa ra được một số giải pháp để cải thiện hệ
thống kế toán iền lương và các khoản trích theo lương.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 118
2. Kiến nghị
Qua thời gian được tiếp xúc với thực tế công việc, được sử chỉ bảo tận tình của các
nhân viên kế toán ở Công ty CP ĐT Du lịch Khang Nguyên, tôi đã học hỏi được nhiều
kinh nghiệm quý báu giúp ích cho công việc thực tế sau này. Tuy nhiên do hạn chế về
mặt thời gian cũng như hạn chế về kiến thức của bản thân nên những kết luận nêu trên
mới chỉ là bước đầu phản ảnh một phần thực tế công tác kế toán tiền lương, các khoản
trích theo lương và thuế TNCN tạị Công ty Cổ phần Đầu Tư Du Lịch Khang Nguyên,
qua quá trình thực tế xin đưa ra các kiến nghị sau:
- Nếu có thời gian tôi muốn thực hiện nghiên cứu công tác kế toán lương và các
khoản trích theo lương không chỉ tại công ty CPĐT Du lịch Khang Nguyên mà thêm 2
đến 3 đơn vị nữa để có những sự so sánh và đánh giá việc tuân thủ các quy định pháp
luật, về công tác kế toán.
-Trong thời gian thực tập 3 tháng nên việc nghiên cứu vẫn chưa đi sâu sắc vào
nội dụng kế toán cuối năm đặt biệt là công tác quyết toán thuế thu nhập cá nhân để
hiểu thêm về quy trình quyết toán này
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 119
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] w.w.w.ketoanthienung.vn
[2] w.w.w.thuvienphapluat.vn
[3]
[4]
[5]
[6]
[7] Báo cáo tài chính và Chứng từ, tài liệu kế toán tại Công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch
Khang Nguyên
[8] Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Như Anh -Kế toán tiền lương, các khoản trích
theo lương và kế toán thuế thu nhập cá nhân tại Công ty TNHH MSV
[9] Thông tư số 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính
[10] Điều 4 Thông tư 47/2015/TT-BLĐTBXH của Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày
12 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ
[11] Điều 94, Bộ Luật Lao động năm 2012
[12] Luật số 58/2014/QH13 ban hành ngày 20/11/2014
[13] Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH ban hành ngày 29/12/2015
[14] Nghị định 44/2017/NĐ-CP ban hành ngày 14/04/2017
[15] Quyết định 595/QĐ-BHXH ban hành ngày 14/04/2017
[16] Quyết định 888/QĐ-BHXH ban hành ngày 16/07/2018
[17] Nghị định 143/2018/NĐ-CP ban hành ngày 15/10/2018
[18] Quyết định 166/QĐ-BHXH ban hành ngày 31/01/2019
[19] Công văn 2159/BHXH-BT của BHXH Việt Nam
[20] Công văn số 1381/TCT-TNCN ngày 24/4/2014 của Tổng cục Thuế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 120
PHỤ LỤC
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DU LỊCH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHANG NGUYÊN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số 93/HĐLĐCT-KN Huế, ngày 16 tháng 12 năm 2017
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
(Ban hành theo BLLĐ và NĐ Số 05/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số nội dung của BLLĐ có hiệu lực từ ngày 01/03/2015)
Chúng tôi, một bên là Ông: Nguyễn Hoàng Phong Quốc tịch: Việt Nam
Chức vụ : Tổng giám đốc
Đại diện cho: Công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên
Địa chỉ : 171 Phạm Văn Đồng,Vỹ Dạ, TP Huế Điện thoại: (054) 3.676.668
Và một bên là Ông: Lê Anh Tuấn Quốc tịch: Việt Nam
Sinh ngày : 26/09/1981
Nghề nghiệp: Lái xe
Địa chỉ thường trú: Thủy Dương, Hương Thủy, TT Huế
Số CMND: 191888635 Cấp ngày: 12/09/2012 Nơi cấp: CA – Thừa Thiên Huế
Thỏa thuận ký kết hợp đồng lao động và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:
Điều 1. Thời hạn và công việc hợp đồng
1.1 Loại hợp đồng lao động: Xác định thời hạn 12 tháng.
Từ ngày 16/12/2017 đến ngày 16/12/2018
1.2 Địa chỉ làm việc: 171 Phạm Văn Đồng, phường Vỹ Dạ, thành phố Huế
Công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên
Người lao động có thể được điều chuyển làm việc tại các địa điểm khác theo quyết
định của Công ty
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 121
1.3 Chức danh chuyên môn: Lái xe
Chức vụ: Nhân viên
1.4 Công việc phải làm: Thực hiện công tác lái xe của Công ty Cổ phần Đầu tư Du
lịch Khang Nguyên
Điều 2. Chế độ làm việc
2.1 Thời gian làm việc: Theo tính chất đặc thù của công việc và theo qui định của
Công ty. Được cấp phát những dụng cụ làm việc: Người lao động sẽ được trang bị các
trang thiết bị làm việc theo tính chất công việc được phân công. Người lao động có
trách nhiệm bảo vệ các tài sản này và sẽ bồi thường cho công ty nếu xảy ra mất mát
thiệt hại các tài sản này theo quy định của công ty.
Điều 3. Nghĩa vụ và quyền lợi của Người lao động
3.1 Quyền lợi của Người lao động.
a) Phương tiện đi lại làm việc: Người lao động tự túc
b) Mức lương chính hoặc tiền công hàng tháng: Khoán theo mức ăn chia
+ Mức lương : 4.000.000 đồng làm căn cứ đóng BHXH, BHYT và BHTN
c) Hình thức trra lương: Trả tiền mặt hoặc chuyển khoản
d) Các loại phụ cấp gồm: Theo quy định của công ty từng thời kỳ
e) Được trả lương vào các ngày: Theo quy định của Công ty
f) Tiền thưởng: Tùy theo quy định của Công ty và theo hiệu quả kinh doanh
g) Chế độ tăng lương: Theo quy định của Công ty
h) Chế độ nghĩ ngơi (Nghĩ hằng tuần, lễ tết, nghĩ phép hằng năm, nghĩ khác,...):
Theo quy định của công ty và quy định của Pháp luật Việt Nam
i) Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp: Áp dụng theo quy định
của pháp luật lao động Việt Nam hiện hành.
j) Chế độ đào tạo: Theo quy định của Công ty
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 122
3.2 Nghĩa vụ của Người lao động
a) Hoàn thành những công việc đã cam kết trong hợp đồng
- Người lao động cam kết sẽ toàn tâm hoàn thành công việc một cách trung
thực, tận tâm, cẩn trọng và tốt nhất bằng mọi khả năng của mình và thực hiện tốt các
nhiệm vụ và trách nhiệm được giao, nghiêm chỉnh tuân thủ mọi quy định tại hợp đồng
này và các nội quy, quy định của công ty ban hành trong từng thời ký và các quy định
của pháp luật Việt Nam.
b) Chấp hành lệnh điều hành sản xuất – kinh doanh, nội quy kỷ luật lao động, an
toàn lao động và quy định chung của công ty.
c) Bồi thường vi phạm kỷ luật và trách nhiệm vật chất:
- Trong quá trình làm việc tại Công ty, nếu gây tổn thất cho Công ty thì phải
bồi thường toàn bộ thiệt hại do mình gây ra.
- Bồi thường toàn bộ chi phí đào tạo cho Công ty theo cam kết.
- Nếu người lao động có hành vi tiết lộ hoặc sử dụng những thông tin bí mất
phục vụ lợi ích cá nhân hoặc theo bất cứ cách nào trái pháp luật, hoặc có hại đối với
lợi ích của công ty, hoặc vi phạm luật lao động, quy trình quy phạm kỷ luật, tùy theo
mức độ sẽ bị kỷ luật theo quy định của công ty và các quy định của pháp luật.
- Người lao động cam, kết bồi thường cho công ty toàn bộ thiệt hại về người,
tài sản, vật chất và/hoặc hoạt động kinh doanh của công ty đã phát sinh do Người lao
động gây ra hay do việc vi phạm Hợp đồng hay vi phạm pháp luật của Người lao động,
cố ý hay vô ý gây ra và trả cho công ty các khoản tiền phạt vi phạm nghĩa vụ hợp đồng
theo mức cáo nhất mà pháp luật cho phép.
3.3 Cam kết và bảo đảm của Người lao động
- Người lao động cam kết trước ngày chấm dứt Hợp đồng này, Người lao
động có trách nhiệm thanh quyết toán các khoản nợ, khoản tài chính có liên quan cho
công ty vfa bàn giao các trang thiết bị, dụng cụ công cụ lao động, hồ sơ lưu trữ đang
quản lý và các công việc đang thực hiện cho cán bộ được công ty chỉ định.
- Hiện không có bất cứ khiếu nại, kiện tụng, tố tụng hoặc điều tra, thanh tra của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền nào đối với Người lao động.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương
SVTH: Phan Thị Minh Lân 123
Điều 4. Nghĩa vụ và quyền hạn của Người lao động.
4.1 Nghĩa vụ của Người lao động.
a) Đảm bảo việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết trong hợp đồng
lao động này.
b) Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động
theo hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể (nếu có)
4.2 Quyền hạn của Người sử dụng lao động
a) Điều hành quản lý Người lao động, kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện công
việc, đánh giá kết quả công việc của Người lao động.
b) Có quyền quy định định mức lao động, nội quy lao động, kỷ luật lao động và xử
lý kỷ luật lao động áp dụng cho Người lao động phù hợp với quy định pháp luật.
c) Có quyền tạm ngưng việc, thay đổi, điều chuyển, tạm hoãn, chấm dứt Hợp đồng
lao động và áp dụng các biện pháp kỷ luật Người lao động phù hợp với quy định pháp
luật, thỏa ước lao động tập thể (nếu có) và nội quy lao động doanh nghiệp.
d) Các quyền khác theo quy định pháp luật.
Điều 5. Điều khoản thi hành.
5.1 Những vấn đề về lao động không ghi trogn Hợp đồng lao động này thì áp dụng quy
định thỏa ước của tập thể, trường hợp chưa có thỏa ước tập thể thì áp dụng theo quy
định của pháp luật lao động.
5.2 Hợp đồng lao động được chia thành 02 bản có giá trị như nhua, mỗi bên giữ 01 bản
và có hiệu lực từ ngày 16/12/2017
5.3 Khi hai bên kết thúc phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của phụ lục hợp đồng
lao động cũng có giá trị như nội dung của bản hợp đồng này.
Hợp đồng lao động được ký kết tại: Công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Khang Nguyên
Địa chỉ: 171 Phạm Văn Đồng, phường Vỹ Dạ, thành phố Huế.
Người lao động Người sử dụng lao động
(ký tên, ghi rõ họ tên) (ký tên, đóng dấu)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_thuc_trang_cong_tac_ke_toan_tien_luong_cac_khoan_t.pdf