Khóa luận Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN ------ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIẾN PHÚ Sinh viên thực hiện: TRẦN THỊ THÙY DƯƠNG Lớp: K50A Kế toán Niên khóa: 2016 – 2020 Giáo viên hướng dẫn: T.S NGUYỄN THỊ THANH HUYỀN Huế, tháng 1 năm 2020 Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trần Thị Thùy Dương i Lời cảm ơn Qua khoảng thời gian hơn 3 năm được học tập và rèn lu

pdf86 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 08/01/2022 | Lượt xem: 407 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
yện tại Trường Đại học Kinh tế Huế, được sự chỉ bảo tận tình của quý thầy cô giáo, đặc biệt là quý thầy cô trong khoa Kế toán – Kiểm toán đã giúp em có thêm rất nhiều kiến thức bổ ích. Trong quá trình thực tập tốt nghiệp tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú, đây là cơ hội để em có thể vận dụng những điều mà mình đã được học vào thực tế, qua đó em cũng đã học hỏi được những kinh nghiệm quý báu. Lời đầu tiên em xin được gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô trường Đại học KInh tế Huế đã dạy cho em những kiến thức chuyên ngành làm nền tảng cho nghề nghiệp của bản thân sau khi ra trường. Tiếp đến, em xin cảm ơn Ban giám đốc công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú và các anh chị trong phòng kế toán đã tạo điều kiện và giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập. Đặc biệt, em xin bày tỏ long cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến Tiến sĩ Nguyễn Thị Thanh Huyền đã tận tình hướng dẫn và góp ý giúp em hoàn thiện đề tài của mình. Mặc dù em đã cố gắng để hoàn thiện đề tài của mình nhưng do kiến thức và kinh nghiệm tế còn hạn chế nên vẫn còn nhiều thiếu sót. Rất mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo từ quý thầy cô.Cuối cũng, em xin kính chúc quý thầy cô, quý ban giám đốc, các anh, chị đang làm việc tại Công ty luôn dồi dào sức khỏe, thành công trong công việc và cuộc sống. Chúc quý công ty ngày càng phát triển. Em xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 1 năm 2020 Sinh viên Trần Thị Thùy Dương Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trần Thị Thùy Dương ii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Diễn giải CQT Cơ quan thuế BCTC Báo cáo tài chính DT Doanh thu HHDV Hàng hóa dịch vụ GTGT Giá trị gia tăng NSNN Ngân sách nhà nước TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định SXKD Sản xuất kinh doanh Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trần Thị Thùy Dương iii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Tình hình lao động của Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Tiến Phú qua 3 năm 2016 – 2018 ..........................................................................................................30 Bảng 2.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2016-2018. ............32 Bảng 2.3. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2016 - 2018 ........ 35 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 - Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu vào ..................................................18 Sơ đồ 1.2 - Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu ra .....................................................20 Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý công ty .................................................................26 Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty.......................................................... 27 Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trần Thị Thùy Dương iv DANH MỤC BIỂU MẪU Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT đầu vào số 0000802 ............41 Biểu 2.2: Trích sổ cái tài khoản 1331 ...........44 Biểu 2.3: Trích sổ chi tiết TK 1331 ..........45 Biểu 2.4: Hóa đơn GTGT số 0000590 . ........47 Biểu 2.5: Trích sổ chi tiết tài khoản 33311 .. ........49 Biểu 2.6: Bảng kê hàng hóa dịch vụ mua vào quý 3 năm 2019 ... ........51 Biểu 2.7: Bảng kê hàng hóa dịch vụ bán ra quý 3 năm 2019 ...........52 Biểu 2.8: Tờ khai thuế GTGT quý 3 năm 2019 ... ........55 Biểu 2.9: Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn quý 3 năm 2019 ... ........59 Biểu 2.10: Trích sổ chi tiết TK 821 ..........65 Biểu 2.11: Trích tờ khai quyết toán thuế TNDN ..........66 Biểu 2.12: Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh . ........69 Biểu 2.13: Giấy nộp tiền vào NSNN ........70 Biểu 2.12: Trích sổ chi tiết TK 3334 ........71 Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trần Thị Thùy Dương v MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 1.Lý do chọn đề tài ..........................................................................................................1 2.Mục tiêu nghiên cứu .....................................................................................................1 3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................2 4.Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................................2 5.Giới thiệu kết cấu đề tài................................................................................................3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP .......................................................................4 1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế ...................................................................................4 1.1.1. Khái niệm ..............................................................................................................4 1.1.2. Đặc điểm của thuế .................................................................................................4 1.1.3. Vai trò của thuế .....................................................................................................5 1.1.4. Phân loại ................................................................................................................6 1.2. Nội dung cơ bản về kế toán thuế GTGT ..................................................................6 1.2.1. Thuế GTGT ...........................................................................................................6 1.2.2. Kế toán thuế GTGT .............................................................................................16 1.3. Nội dung cơ bản về kế toán thuế TNDN................................................................20 1.3.1. Thuế TNDN.........................................................................................................20 1.3.2. Kế toán thuế TNDN.............................................................................................23 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIẾN PHÚ .....................................................................25 2.1. Giới thiệu về Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú .................................25 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú ....... 25 2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của Công ty ‘ .....................................................................26 2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty................................................................26 Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trần Thị Thùy Dương vi 2.1.4. Đặc điểm tổ chức kế toán của Công ty................................................................27 2.1.5. Tổng quan về nguồn lực Công ty qua 3 năm 2016 – 2018 .................................30 2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú.....................................................................................................38 2.2.1. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT.............................................................38 1.2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế TNDN ............................................................62 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIẾN PHÚ ........................................................74 3.1. Đánh giá về công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú ........................................................................................74 3.1.1. Ưu điểm ...............................................................................................................74 3.1.2. Nhược điểm .........................................................................................................75 3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú ........................................................................76 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................77 1.Kết luận.......................................................................................................................77 2.Kiến nghị ....................................................................................................................78 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................79 Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trần Thị Thùy Dương 1 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Việc tổ chức công tác kế toán tại doanh nghiệp có nhiều khâu quan trọng, trong đó công tác tổ chức thuế và kế toán thuế là một phần hành kế toán quan trọng trong hệ thống kế toán của mỗi doanh nghiệp. Trên thực tế, quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp và ngân sách nhà nước chủ yếu thông qua hoạt động doanh nghiệp nộp thuế và các loại lệ phí cho NSNN. Thuế là nguồn thu quan trọng của ngân sách nhà nước. Trong đó hàng năm nguồn thu từ khoản thuế GTGT và thuế TNDN chiếm một tỷ trọng khá lớn trong tổng ngân sách nhà nước. Chính vì vậy việc giải quyết được công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại các doanh nghiệp là một vấn đề mà cả doanh nghiệp và cơ quan thuế đều quan tâm. Thực tế công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú vẫn còn một số mặt hạn chế và chưa được quan tâm một cách đúng mức với vị trí quan trọng vốn có của nó. Xuất phát từ thực tiễn đó cho thấy việc nghiên cứu công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN có ý nghĩa quan trọng đối với các doanh nghiệp và cơ quan thuế nói chung và đối với công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú nói riêng. Thực hiện tốt kế toán thuế GTGT và thuế TNDN giúp cho doanh nghiệp xác định đúng số thuế phải nộp vào ngân sách nhà nước từ đó doanh nghiệp có kế hoạch chủ động nộp thuế. Nhận thức đầy đủ và đúng đắn vai trò, ý nghĩa của việc tổ chức kế toán thuế GTGT và thuế TNDN, sau một thời gian tìm hiểu thực tế công tác kế toán tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú và kết hợp với những kiến thức đã được học, tôi đã chọn đề tài "Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú" cho đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu tổng quát Tìm hiểu về thực trạng kế toán thuế GTGT và thuế TNDN từ đó đề xuất các giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trần Thị Thùy Dương 2 Mục tiêu cụ thể Hệ thống hóa cơ sở lý luận tổng quan về thuế, thuế GTGT, thuế TNDN và công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty. Tìm hiểu, đánh giá về thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú. Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú. - Phạm vi nghiên cứu Về nội dung: Nghiên cứu công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú. Về thời gian: Nghiên cứu tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong ba năm gần đây 2016 – 2018. Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán thuế GTGT trong quý III năm 2019 và công tác kế toán thuế TNDN trong năm 2018 tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú Về không gian: Nghiên cứu được tiến hành tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú. 4. Phương pháp nghiên cứu  Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Dựa trên nguồn thông tin thu thập được từ các nguồn tài liệu như: các văn bản pháp luật về thuế, tài liệu ở thư viện, slide bài giảng, giáo trình làm căn cứ để xây dựng cơ sở lý luận về thuế GTGT và thuế TNDN cũng như công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trần Thị Thùy Dương 3  Phương pháp quan sát và phỏng vấn: Trong thời gian thực tập tại công ty quan sát các công việc của các anh, chị trong phòng kế toán (Cách viết, kiểm tra hóa đơn: cách sắp xếp và lưu trữ chứng từu kế toán, cách hạch toán,). Bên cạnh đó kết hợp với việc hỏi những nội dung còn thắc mắc để hiểu rõ hơn.  Phương pháp phân tích, so sánh, đánh giá: Từ báo cáo tài chính và các số liệu thu thập được từ công ty sẽ tiến hành phân tích, đánh giá tình hình lao động, tài sản, nguồn vốn và kết quả hoạt động kinh doanh của đơn vị trong giai đoạn 2016 – 2018. Qua đó để làm căn cứ đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú. 5. Giới thiệu kết cấu đề tài Đề tài bao gồm 3 phần: Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú. Phần III: Kết luận và kiến nghị Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trần Thị Thùy Dương 4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế 1.1.1. Khái niệm Theo TS. Phạm Thị Giang Thu, Giáo trình Luật Thuế (2008): “Thuế là khoản thu nộp mang tính bắt buộc mà các tổ chức và cá nhân phải nộp cho Nhà nước khi có đủ các điều kiện nhất định”. Theo ThS. Đồng Thị Vân Hồng, Giáo trình thuế (2010): “Thuế là một khoản tiền hoặc hiện vật mà các tổ chức và cá nhân thực hiện nghĩa vụ đóng góp theo luật định cho Nhà nước theo mức độ, thời hạn cụ thể”. Theo ThS. Phạm Thị Thúy Hằng, Nghiệp vụ thuế (2011): “Thuế là hình thức đóng góp theo nghĩa vụ do Luật quy định các tổ chức và cá nhân trong xã hội nộp cho Nhà nước bằng tiền phần thu nhập của mình, nhằm tập trung một bộ phận quyền lực, của cải xã hội vào Ngân sách Nhà nước, để đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước thích ứng với từng giai đoạn phát triển của đời sống kinh tế xã hội”. Như vậy có thể hiểu khái niệm chung về thuế như sau: Thuế là một khoản nộp bắt buộc mà các thế nhân và pháp nhân có nghĩa vụ phải thực hiện đối với Nhà nước, phát sinh trên cơ sở các văn bản pháp luật do Nhà nước ban hành, không mang tính chất đối giá và hoàn trả trực tiếp cho đối tượng nộp thuế. (Theo ThS. Phạm Thị Hồng Quyên, Slide bài giảng thuế 1) 1.1.2. Đặc điểm của thuế  Tính bắt buộc Phân phối mang tính chất bắt buộc dưới hình thức thuế là một phương thức phân phối của nhà nước, theo đó một bộ phận thu nhập của người nộp thuế được chuyển Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trần Thị Thùy Dương 5 giao cho nhà nước mà không kèm theo một sự cấp phát hoặc những quyền lợi nào khác cho người nộp thuế, mà hành động đóng thuế là hành động thực hiện nghĩa vụ của người công dân.  Tính không hoàn trả trực tiếp Thuế được hoàn trả gián tiếp cho người nộp thuế thông qua việc cung cấp các dịch vụ công cộng của nhà nước. Sự không hoàn trả trực tiếp được thể hiện kể cả trước và sau thu thuế. Trước khi thu thuế, nhà nước không hề cung ứng trực tiếp một dịch vụ công cộng nào cho người nộp thuế. Sau khi nộp thuế, nhà nước cũng không có sự bồi hoàn trực tiếp nào cho người nộp thuế.  Tính pháp lý cao Thuế là một công cụ tài chính có tính pháp lý cao, được quyết định bởi quyền lực chính trị của nhà nước và quyền lực ấy được thể hiện bằng pháp luật. 1.1.3. Vai trò của thuế  Thuế là công cụ chủ yếu huy động nguồn lực tài chính cho nhà nước Ngay từ lúc phát sinh, thuế luôn luôn có công dụng là phương tiện động viên nguồn tài chính cho nhà nước là chức năng cơ bản của thuế. Nhờ chức năng huy động nguồn lực tài chính mà quỹ tiền tệ tập trung của nhà nước được hình thành qua đó đảm bảo cơ sở vật chất cho sự tồn tại và hoạt động của nhà nước. Chức năng này đã tạo ra những tiền đề để nhà nước tiến hành phân phối và tái phân phối lại tổng sản phẩm của xã hội và thu nhập quốc dân trong xã hội. Thuế là một nguồn chiếm tỷ trọng lớn nhất cho ngân sách nhà nước.  Thuế là công cụ quản lý và điều tiết vĩ mô nền kinh tế Chức năng điều tiết kinh tế của thuế được thực hiện thông qua việc quy định các hình thức thu thuế khác nhau, xác định đúng đắn đối tượng chịu thuế và đối tượng nộp thuế, xây dựng chính xác các mức thuế phải nộp có tính đến khả năng của người nộp thuế, sử dụng linh họat các ưu đãi và miễn giảm thuế. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trần Thị Thùy Dương 6 1.1.4. Phân loại  Phân loại theo đối tượng chịu thuế Thuế liên quan đến tài sản: Thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, thuế tài nguyên. - Thuế thu nhập. - Thuế tiêu dùng.  Phân loại theo phương thức đánh thuế - Thuế trực thu: Thuế trực thu là loại thuế đánh trực tiếp vào thu nhập hoặc tài sản của các đối tượng nộp thuế. Thuế trực thu có đặc diểm là đối tượng nộp thuế cũng chính là người chịu thuế. - Thuế gián thu: Thuế gián thu là loại thuế không trực tiếp đánh vào thu nhập hay tài sản của người nộp thuế mà diều tiết gián tiếp thông qua giá cả hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khi tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ trên thị trường. Thuế gián thu có đặc điểm là người nộp thuế không phải là người chịu thuế. 1.2. Nội dung cơ bản về kế toán thuế GTGT 1.2.1. Thuế GTGT 1.2.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế GTGT a. Khái niệm Theo Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12: “Thuế GTGT là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.” b. Đặc điểm - Thuế GTGT là một loại thuế gián thu: Đối tượng nộp thuế GTGT là người cung ứng hàng hóa, dịch vụ, người chịu thuế là người tiêu dùng cuối cùng. Thuế GTGT là một khoản tiền được cộng vào giá bán hàng hóa, dịch vụ mà người mua phải trả khi mua hàng. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trần Thị Thùy Dương 7 - Thuế GTGT là sắc thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn không trùng lắp: Thuế GTGT đánh vào tất cả các giai đoạn của quá trình sản xuất kinh doanh nhưng chỉ tính trên phần giá trị tăng thêm của mỗi giai đoạn. Tổng số thuế thu được của tất cả các giai đoạn đúng bằng số thuế tính trên giá bán cho người tiêu dùng cuối cùng. - Thuế GTGT có tính trung lập cao: Thuế GTGT không bị ảnh hưởng trực tiếp bởi kết quả kinh doanh của người nộp thuế, không phải là yếu tố của chi phí mà chỉ đơn thuần là một khoản cộng thêm vào giá bán cho người cung cấp hàng hoá dịch vụ. - Thuế GTGT có tính lũy thoái so với thu nhập: Thuế GTGT đánh vào hàng hóa, dịch vụ, người tiêu dùng cuối cùng phải trả khoản thuế này mà không phân biệt đến thu nhập cao hay thấp. Nếu cùng tiêu dùng cùng một sản phẩm đó với giá như nhau thì sẽ phải chịu thuế GTGT bằng nhau. - Thuế GTGT có tính lãnh thổ: Đối tượng chịu thuế là người tiêu dùng trong phạm vi lãnh thổ quốc gia. c. Vai trò - Thuế GTGT có tác dụng điều tiết thu nhập của nền kinh tế (điều tiết gián tiếp) thông qua điều tiết phần thu nhập của tổ chức, cá nhân được đưa ra tiêu dùng HHDV chịu thuế GTGT, qua đó điều tiết sản xuất, tiêu dùng, trên cơ sở đó điều tiết nền kinh tế. - Thuế GTGT là khoản thu quan trọng của NSNN. Thuế GTGT tạo được nguồn thu lớn và tương đối ổn định cho NSNN. Cùng với xu hướng tăng trưởng kinh tế, quy mô của các hoạt động kinh tế ngày càng được mở rộng, hiệu quả kinh doanh ngày càng cao sẽ tạo ra nguồn thu về thuế GTGT ngày càng lớn cho NSNN. - Thuế GTGT không trùng lắp nên khuyến khích các tổ chức, cá nhân bỏ vốn đầu tư phát triển SXKD, khuyến khích chuyên môn hóa, hợp tác hóa sản xuất, phù hợp với định hướng phát triển kinh tế của nước ta trong thời gian tới. - Khuyến khích xuất khẩu HHDV thông qua áp dụng thuế suất 0%, doanh nghiệp xuất khẩu HHDV không những không phải chịu thuế GTGT ở khâu xuất khẩu mà còn được hoàn toàn bộ số thuế đầu vào đã thu ở khâu trước nên có tác dụng hạ giá bán sản Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trần Thị Thùy Dương 8 phẩm, đẩy mạnh xuất khẩu, tạo điều kiện cho hàng xuất khẩu có thể cạnh tranh thuận lợi trên thị trường quốc tế. - Thúc đẩy thực hiện chế độ hạch toán kế toán; sử dụng hóa đơn chứng từ tạo điều kiện thuận lợi cho việc chống thất thu thuế đạt hiệu quả cao. Việc khấu trừ thuế được thực hiện căn cứ trên hóa đơn mua vào đã thúc đẩy doanh nghiệp hạch toán đầy đủ doanh số chưa có thuế, thuế GTGT đầu ra, thuế GTGT đầu vào và thực hiện tốt chế độ hóa đơn chứng từ, hạch toán kế toán. 1.2.1.2. Đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế GTGT Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC và Khoản 1, Điều 1 Thông tư 26/2015/TT-BTC. Đối tượng nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT (cơ sở kinh doanh) và tổ chức cá nhân, nhập khẩu hàng hóa chịu thuế GTGT (người nhập khẩu). 1.2.1.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT a. Căn cứ tính thuế Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất. Thuế GTGT = Giá tính thuế GTGT x Thuế suất thuế GTGT. - Giá tính thuế Theo Điều 7 thông tư 219/2013/TT-BTC thì giá tính thuế trong các trường hợp như sau:  Đối với HHDV do cơ sở SXKD bán ra là giá bán chưa có thuế GTGT. Đối với HHDV chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế GTGT. Đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế GTGT; đối với hàng hóa vừa chịu thuế tiêu thụ đặc Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trần Thị Thùy Dương 9 biệt, vừa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế GTGT.  Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng (+) với thuế nhập khẩu (nếu có), cộng (+) với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), cộng (+) với thuế bảo vệ môi trường (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu.  Đối với sản phẩm, HHDV (kể cả mua ngoài hoặc do cơ sở kinh doanh tự sản xuất) dùng để trao đổi, biếu, tặng, cho, trả thay lương, là giá tính thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.  Giá tính thuế đối với sản phẩm, HHDV tiêu dùng nội bộ. Đối với sản phẩm, HHDV cơ sở kinh doanh xuất hoặc cung ứng sử dụng cho tiêu dùng phục vụ hoạt động kinh doanh (tiêu dùng nội bộ), là giá tính thuế GTGT của sản phẩm, HHDV cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh việc tiêu dùng HHDV. Cơ sở kinh doanh được kê khai, khấu trừ đối với hoá đơn GTGT xuất tiêu dùng nội bộ dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT.  Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại theo quy định của pháp luật về thương mại, giá tính thuế được xác định bằng không (0); trường hợp HHDV dùng để khuyến mại nhưng không thực hiện theo quy định của pháp luật về thương mại thì phải kê khai, tính nộp thuế như HHDV dùng để tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng, cho.  Đối với hoạt động cho thuê tài sản như cho thuê nhà, văn phòng, xưởng, kho tàng, bến, bãi, phương tiện vận chuyển, máy móc, thiết bị là số tiền cho thuê chưa có thuế GTGT.  Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá tính theo giá bán trả một lần chưa có thuế GTGT của hàng hoá đó, không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm.  Đối với gia công hàng hóa là giá gia công theo hợp đồng gia công chưa có thuế GTGT, bao gồm cả tiền công, chi phí về nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ cho việc gia công hàng hoá. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trần Thị Thùy Dương 10  Đối với xây dựng, lắp đặt, là giá trị công trình, hạng mục công trình hay phần công việc thực hiện bàn giao chưa có thuế GTGT.  Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán HHDV, ủy thác xuất nhập khẩu hưởng tiền công hoặc tiền hoa hồng, giá tính thuế là tiền công, tiền hoa hồng thu được từ các hoạt động này chưa có thuế GTGT.  Đối với hàng hóa, dịch vụ được sử dụng chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT như tem, vé cước vận tải, vé xổ số kiến thiết... thì giá chưa có thuế được xác định như sau:  Đối với dịch vụ casino, trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh giải trí có đặt cược, là số tiền thu từ hoạt động này đã bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt trừ số tiền đã trả thưởng cho khách. Giá tính thuế được tính theo công thức sau:  Đối với vận tải, bốc xếp là giá cước vận tải, bốc xếp chưa có thuế GTGT, không phân biệt cơ sở trực tiếp vận tải, bốc xếp hay thuê lại.  Đối với dịch vụ du lịch theo hình thức lữ hành, hợp đồng ký với khách hàng theo giá trọn gói (ăn, ở, đi lại) thì giá trọn gói được xác định là giá đã có thuế GTGT. - Thuế suất Hiện nay có 3 mức thuế suất thuế GTGT: 0%, 5%, 10%.  Các trường hợp áp dụng mức thuế suất 0% bao gồm: Thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan. Vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu.  Có 16 loại HHDV áp dụng mức thuế suất 5% được chia thành 2 nhóm như sau: Nhóm 1: HHDV thiết yếu phục vụ cho đời sống xã hội như: nước sạch phục vụ sản xuất sinh hoạt; thuốc phòng chữa bệnh cho người và vật nuôi; đồ chơi trẻ em; sách các loại (trừ sách không chịu thuế GTGT); bán cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của Luật nhà ở Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trần Thị Thùy Dương 11 Nhóm 2: HHDV nhằm thực hiện chính sách xã hội, khuyến khích đầu tư sản xuất như: Phân bón, quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng ở vật nuôi, cây trồng; thức ăn cho gia súc gia cầm và vật nuôi khác; sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi thủy hải sản chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế thông thường ở khâu kinh doanh thương mại; HHDV trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp; thiết bị dụng cụ y tế; giáo cụ giảng dạy học tập; dịch vụ khoa học công nghệ.  Theo quy định tại điều 11 thông tư 219/2013/TT-BTC , thuế suất 10% áp dụng cho các loại HHDV không được không nằm trong diện không chịu thuế GTGT, thuế suất 0%, thuế suất 5% . b. Phương pháp tính thuế - Phương pháp khấu trừ thuế Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ bao gồm:  Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có doanh thu hàng năm từ bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ từ một tỷ đồng trở lên và thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ, trừ hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp.  Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, trừ hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp.  Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo phương pháp khấu trừ do bên Việt Nam kê khai khấu trừ nộp thay. Xác định số thuế GTGT phải nộp Số thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trần Thị Thùy Dương 12 Trong đó:  Thuế GTGT đầu ra = Giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế bán ra x Thuế suất thuế GTGT của hang hóa dịch vụ đó Cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng tính thuế theo phương pháp khấu trừ thuế khi bán hàng hóa, dịch vụ phải tính và thu thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra. Khi lập hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ, cơ sở kinh doanh phải ghi rõ giá bán chưa có thuế, thuế GTGT và tổng số tiền người mua phải thanh toán. Trường hợp hóa đơn chỉ ghi giá thanh toán (trừ trường hợp được phép dùng chứng từ đặc thù), không ghi giá chưa có thuế và thuế GTGT thì thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra phải tính trên giá thanh toán ghi trên hóa đơn, chứng từ.  Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ bằng tổng số thuế giá trị gia tăng ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng mua hàng hóa, dịch vụ, chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng của hàng hóa nhập khẩu và đáp ứng điều kiện quy định tại Luật thuế GTGT. - Phương pháp trực tiếp Phương pháp này áp dụng đối với:  Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có doanh thu chịu thuế GTGT hàng năm thấp hơn 1 tỷ đồng;  Cá nhân và hộ kinh doanh;  Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không theo Luật Đầu tư hoặc các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật;  Cơ sở kinh doanh vàng, bạc và đá quý. Công thức tính: Số thuế GTGT phải nộp = tỉ lệ % * doanh thu Tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng được quy định như sau:  Phân phối, cung cấp hàng hoá: 1%; Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trần Thị Thùy Dương 13  Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%;  Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%;  Hoạt động kinh doanh khác: 2% Doanh thu để tính thuế GTGT là tổng số tiền bán hàng hoá, dịch vụ thực tế ghi trên hoá đơn bán hàng đối với HHDV chịu thuế GTGT bao gồm các khoản phụ thu, phí thu thêm mà CSKD được hưởng. Riêng đối với hoạt động mua, bán, chế tác vàng bạc, đá quý thì số thuế GTGT phải nộp được tính như sau: Số thuế GTGT phải nộp = GTGT của vàng, bạc, đá quý bán ra x Thuế suất 10% Trong đó: GTGT của vàng, bạc, đá quý = Giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý – Giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý mua vào tương ứng. 1.2.1.4. Kê khai, nộp thuế và hoàn thuế GTGT  Kê khai thuế Khai thuế GTGT là loại khai theo tháng: Các cơ sở kinh doanh HHDV chịu thuế GTGT phải có trách nhiệm lập và gửi cho cơ quan thuế tờ khai tính thuế GTGT từng tháng kèm theo bảng kê HHDV mua vào, bán ra theo mẫu quy định. Thời g...n vốn khá ổn định qua các năm. 2.1.5.3. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trần Thị Thùy Dương 35 Bảng 2.3. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2016 - 2018 Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016 2018/2017 +/- % +/- % 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 5.944.577.856 7.916.439.680 9.104.302.145 1.971.861.824 33,17 1.187.862.465 15,01 3. Doanh thu thuần về bán hàng và CCDV 5.944.577.856 7.916.439.680 9.104.302.145 1.971.861.824 33,17 1.187.862.465 15,01 4. Gía vốn hàng bán 5.723.018.967 7.515.354.285 8.608.712.231 1.792.335.318 31,32 1.093.357.946 14,55 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và CCDV 221.558.889 401.085.395 495.589.914 179.526.506 81,03 94.504.519 23,56 6. Doanh thu hoạt động tài chính 106.076 91.137 65.417 (14.939) (14,08) (25.720) (28,22) 7. Chi phí tài chính 8.895.328 14.282.958 63.092.651 5.387.630 60,57 48.809.693 341,73 - Trong đó: Chi phí lãi vay 8.895.328 14.282.958 63.092.651 5.387.630 60,57 48.809.693 341,73 8. Chi phí quản lý kinh doanh 206.303.628 350.287.813 469.394.924 143.984.185 69,79 119.107.111 34,00 9. Lợi nhuận thuần từ HĐKD 6.466.009 36.605.761 (36.832.244) 30.139.752 466,13 (73.438.005) (200,62) 10. Thu nhập khác 0 3.181.818 64.754.636 3.181.818 0 61.572.818 1.935,15 12. Lợi nhuận khác 0 3.181.818 64.754.636 3.181.818 0 61.572.818 1.935,15 13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 6.466.009 39.787.579 27.922.392 33.321.570 515,33 (11.865.187) (29,82) 14. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 1.293.202 7.957.516 5.584.478 6.664.314 515,33 (2.373.038) (29,82) 15. Lợi nhuận sau thuế TNDN 5.172.807 31.830.063 22.337.914 26.657.256 515,33 (9.492.149) (29,82) (Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tiến Phú Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trần Thị Thùy Dương 36 Qua bảng phân tích về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn 2016- 2018 ta thấy doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có xu hướng tăng qua các năm. Cụ thể là, năm 2016 khoản mục này đạt 5.944.577.856 đồng, đến năm 2017 khoản mục này tăng thêm 1.971.861.824 đồng tức tăng 33,17% so với năm 2016. Vào năm 2018, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ở mức 9.104.302.145 đồng, tăng thêm 1.187.862.465 đồng tức đã tăng 15,01% so với năm 2017. Doanh thu tăng là một dấu hiệu tốt cho thấy quy mô kinh doanh của công ty đang ngày càng mở rộng. Cùng với sự tăng lên của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty trong giai đoạn 2016-2018 kéo theo việc biến động tăng của giá vốn hàng bán. Vào năm 2016, giá vốn hàng bán là 5.723.018.967 đồng, đến năm 2017 chỉ tiêu này tăng tăng 1.792.335.318 đồng tương ứng tăng 31,32% so với năm 2016. Năm 2018, giá vốn hàng bán là 8.608.712.231 đồng, tăng 1.093.357.946 đồng tương ứng tăng 14,55% so với năm 2017. Qua bảng số liệu ta nhận thấy tốc độ tăng doanh thu lớn hơn tốc độ tăng giá vốn hàng bán, tuy không nhiều nhưng cũng là một dấu hiệu khá tốt, Công ty cần tiếp tục phát huy để đạt được hiệu quả cao trong kinh doanh. Doanh thu hoạt động tài chính của Công ty chiếm cơ cấu nhỏ và có sự biến động không đáng kể qua các năm. Chi phí tài chính của Công ty có sự tăng mạnh trong giai đoạn 2016-2018. Năm 2017, chi phí tài chính tăng 5.387.630 đồng tức tăng 60,57% so với năm 2016. Năm tiếp theo chỉ tiêu này tiếp tục tăng mạnh với mức tăng lên đến 48.809.693 đồng tức tăng hơn 341% so với năm 2017. Chi phí quản lý kinh doanh của Công ty cũng có sự biến động tăng qua các năm. Cụ thể, năm 2017 chi phí quản lý kinh doanh của Công ty là 350.287.813 đồng, tức tăng đến 143.984.185 đồng tương ứng tăng hơn 69% so với năm 2016. Năm 2018, chỉ tiêu này ở mức 469.394.924 đồng, tăng 119.107.111 đồng tương ứng tăng 34,00% so với năm 2017. Chỉ tiêu này có xu hướng tăng qua các năm là hợp lý, vì Công ty đang mở rộng quy mô kinh doanh nên việc tăng số lượng lao động hay đầu tư thêm cơ sở vật chất là điều hiển nhiên. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trần Thị Thùy Dương 37 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của Công ty biến động mạnh trong giai đoạn 2016-2018. Năm 2016, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh chỉ ở mức 6.466.009 đồng, nhưng đến năm 2017 chỉ tiêu này tăng mạnh đạt 36.605.761 đồng, tương ứng tăng với mức tăng lên đến 30.139.752 đồng , tức tăng 466,13% so với năm 2016. Đến năm 2018, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh lại giảm xuống chỉ còn (36.832.244) đồng, tức đã giảm 73.438.005 đồng tương ứng giảm hơn 200%. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của Công ty giảm, mặc dù doanh thu qua hằng năm tăng là do tốc độ tăng doanh thu nhỏ hơn tốc độ tăng chi phí. Công ty xác định nguyên nhân để từ đó đề ra các chính sách hợp lý hơn giúp tăng hiệu quả SXKD của Công ty. Lợi nhuận khác trong giai đoạn này nhìn chung có xu hướng tăng. Cụ thể, chỉ tiêu này vào năm 2016 chỉ ở mức 0 đồng, đến năm 2017 tăng lên đạt 3.181.818 đồng. Đến năm 2018, lợi nhuận khác lại tiếp tục tăng mạnh ở mức 64.754.636 đồng, tức đã tăng 61.572.818 đồng tương ứng tăng 1.935,15% so với năm 2017. Nguyên nhân đó là do thu nhập khác của Công ty tăng. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp là chỉ tiêu cuối cùng đánh giá kết quả kinh doanh của đơn vị. Lợi nhuận sau thuế năm 2016 là 5.172.807 đồng, đến năm 2015 chỉ tiêu này đạt 31.830.063 dồng, tăng 26.657.256 tức tăng hơn 515% so với năm 2016. Đến năm 2018, lợi nhuận sau thuế lại giảm xuống chỉ còn 22.337.914 đồng, tức giảm 9.492.149 đồng, tương ứng 29,82 so với năm 2017. Qua phân tích số liệu kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tiến Phú giai đoạn 2016-2018 cho thấy hoạt động kinh doanh của Công ty tuy có lãi nhưng chưa ổn định và hiệu quả lại chưa cao. Công ty cần có các biện pháp để khắc phục và hạn chế những khó khăn, không ngừng nâng cao kết quả kinh doanh. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trần Thị Thùy Dương 38 2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú 2.2.1. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT 2.2.1.1. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán thuế GTGT a) Đối tượng chịu thuế Các loại hàng hóa, dịch vụ mua vào: vật liệu xây dựng, gas, văn phòng phẩm, dịch vụ viễn thông, tài sản cố định Các loại hàng hóa dịch vụ bán ra: vật liệu xây dựng, gas, văn phòng phẩm, b) Căn cứ tính thuế: Giá tính thuế: - Giá tính thuế của các hàng hóa, dịch vụ mà công ty mua vào hay bán ra là giá bán chưa có thuế GTGT. - Thuế suất: Đối với hàng hóa dịch vụ bán ra: Công ty chỉ áp dụng một mức thuế suất là 10% cho tất cả các loại hàng hóa, dịch vụ bán ra. c) Phương pháp tính thuế: Công ty áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế GTGT phải nộp được tính theo công thức sau: Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ 2.2.1.2. Quy trình làm việc tổng quát của kế toán thuế GTGT: Hằng ngày, khi công ty phát sinh các nghiệp vụ mua, bán hàng hóa thì kế toán sẽ thu thập các chứng từ liên quan để làm căn cứ cho việc kê khai và hạch toán. Sau khi đã tập hợp được các hóa đơn chứng từ liên quan, kế toán phải kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ, hợp pháp của chứng từ. Sau đó kế toán tiến hành nhập số liệu vào phần mềm, phần mềm sẽ tự động cập nhật số liệu lên các sổ liên quan. Sau khi nhập liệu xong kế toán sẽ sắp xếp và lưu trữ hóa đơn một cách hợp lý. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trần Thị Thùy Dương 39 Hàng quý, kế toán thuế sẽ tiến hành lập bảng kê mua vào, bán ra và tờ khai thuế GTGT, tính toán số thuế được khấu trừ. Cuối cùng, kế toán nộp tờ khai thuế GTGT cho CQT thông qua trang 2.2.1.3. Kế toán thuế GTGT đầu vào a. Chứng từ kế toán sử dụng Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú thực hiện việc kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, nên các chứng từ, sổ sách được sử dụng để theo dõi và phản ánh thuế GTGT đều thực hiện theo quy định bao gồm: - Hóa đơn GTGT mẫu số: 01/GTKT3. (Hóa đơn mua hàng vật liệu xây dựng, văn phòng phẩm; hóa đơn dịch vụ mua ngoài, hóa đơn điện, nước, viễn thông; hóa đơn đặc thù: vé xe, vé tàu,) - Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào. - Tờ khai thuế GTGT mẫu 01/GTGT (Ban hành kèm theo TT 26/2015/TT-BTC). - Giấy nộp tiền vào NSNN mẫu C1-02/NS (Ban hành kèm theo TT 84/2016/TT-BTC). b. Tài khoản sử dụng Công ty tính thuế theo phương pháp khấu trừ, nên thuế GTGT đầu vào được phản ánh trên tài khoản 133 - Thuế GTGT được khấu trừ. Tài khoản này được mở chi tiết với 02 tài khoản cấp 2: - TK 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ - TK 1332 - Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ c. Hạch toán thuế GTGT đầu vào Hạch toán thuế GTGT đầu vào: Khi mua HHDV, tài sản phục vụ cho hoạt động SXKD, kế toán hạch toán: Nợ TK 156, 153, 211, 642, 142, 242: Giá chưa thuế Nợ TK 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111, 112, 331 - Số tiền phải trả nhà cung cấp Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trần Thị Thùy Dương 40 d. Quy trình luân chuyển chứng từ Hằng ngày, khi có phát sinh nghiệp vụ mua hàng hóa, dịch vụ có hóa đơn GTGT kế toán sẽ kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ và tính đầy đủ của hóa đơn. Tập hợp các hóa đơn thỏa mãn điều kiện được khấu trừ để làm căn cứ nhập liệu vào phần mềm kế toán, hóa đơn của nghiệp vụ vào cuối mỗi quý. Đồng thời kế toán lập Bảng kê Hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào trên phần mềm Excel để làm căn cứ lập Tờ khai GTGT khấu trừ (01/GTGT). Ví dụ về nghiệp vụ phát sinh liên quan đến thuế GTGT đầu vào trong quý III/2019: Ngày 21 tháng 7 năm 2019, Nhập kho 32 tấn Xi măng Bỉm Sơn PC 30 của Doanh nghiệp tư nhân Minh An kèm theo hóa đơn GTGT số 000802 với tổng tiền hàng chưa bao gồm VAT là 37.440.000 đồng, VAT 10%, thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trần Thị Thùy Dương 41 Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT đầu vào số 0000802 HÓA ĐƠN Mẫu số 01GTKT3/003 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Kí hiệu: MA/15P Liên 2: Giao cho người mua Số: 0000802 Ngày 21 tháng 07 năm 2019 Đơn vị bán hàng: DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN MINH AN Mã số thuế: 3300363867 Địa chỉ: 42/2 Dương Văn An, Phường Xuân Phú, Thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Điện thoại: 0912.269905 Số tài khoản: Họ và tên người mua hàng: .......................................................................................... Tên đơn vị: Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú. Mã số thuế: Địa chỉ: 118 Nguyễn Tất Thành, P Thủy Dương, TX Hương Thủy, Tỉnh Thừa Thiên Huế. Hình thức thanh toán: .....................CK..................Số tài khoản:.................................................. Cộng tiền hàng: 37.440.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 3.744.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 41.184.000 Số tiền viết bằng chữ: Bốn mươi mốt triệu một trăm tám mươi tư nghìn đồng chẵn. STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 Xi măng Bỉm Sơn PC30 Tấn 32 1.170.000 37.440.000 Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu ghi rõ họ tên) Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trần Thị Thùy Dương 42 Sau đó, kế toán tiến hành nhập liệu vào phần mềm AC Soft (Ví dụ cho hóa đơn số 00802) theo các các bước sau: Bước 1: Khởi động và đăng nhập vào phần mềm Bước 2: Tại giao diện phần mềm kế toán kích phải chuột vào phân hệ “Kế toán chi tiết” sau đó chọn” Thành phẩm, nguyên vật liệu đồng việt” rồi chọn mục “Nhập kho”. Bước 3: Chọn đến mục “Nhập hàng mua nội địa” rồi nhập các thông tin trên hóa đơn vào phần mềm rồi bấm “Lưu” Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trần Thị Thùy Dương 43 Số liệu được máy cập nhật vào sổ nhật ký chung, sổ chi tiết, sổ cái tài khoản 1331 và các tài khoản liên quan. Kế toán có thể tiến hành in, xem sổ báo cáo phần sổ cái và sổ chi tiết của tài khoản 1331. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trần Thị Thùy Dương 44 Biểu 2.2: Trích sổ cái tài khoản 1331 SỔ CÁI Tên tài khoản: 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ HHDV Số hiệu: Từ ngày 01/07/2019 Đến ngày 30/09/2019 Dư đầu kỳ 0 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Tài khoản Đ/Ư Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Trang số số TT dòng Nợ Có 9 07/01/2019 Nhập kho VPP theo HĐ số 04855 1111 1.806.300 1 08/01/2019 Nhập kho hàng hóa theo HĐ số 00084 331 7.590.000 16 21/07/2019 Nhập kho hàng hóa theo HĐ số 00802 331 3.744.000 58 21/07/2019 Nhập kho hàng hóa theo HĐ số 12677 1111 1.779.545 17 30/09/2019 Nhập kho hàng hóa theo HĐ số 01015 331 3.168.182 19 30/09/2019 Kết chuyển thuế GTGT quý 3 33311 215.684.797 Tổng cộng 548.689.609 548.689.609 Dư cuối kỳ 0 0 Ngày ..... tháng ...... năm ........ Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trần Thị Thùy Dương 45 Biểu 2.3: Trích sổ chi tiết TK 1331 Sổ chi tiết tài khoản 1331 Từ ngày 01/01/2019 Đến ngày 30/09/2019 Dư đầu kỳ 0 0 Ngày Số CT Nội dung TKĐƯ Nợ Có 07/01/2019 9 Nhập kho VPP theo HĐ số 04855 1111 1.806.300 0 08/01/2019 1 Nhập kho hàng hóa theo HĐ số 00084 331 7.590.000 0 21/07/2019 16 Nhập kho hàng hóa theo HĐ số 00802 331 3.744.000 0 21/07/2019 58 Nhập kho hàng hóa theo HĐ số 12677 1111 1.779.545 0 30/09/2019 17 Nhập kho hàng hóa theo HĐ số 01015 331 3.168.182 0 30/09/2019 19 Kết chuyển thuế GTGT quý 3 33311 0 215.684.797 Tổng 548.689.609 548.689.609 Dư cuối kỳ 0 0 Ngày ..... tháng ...... năm .............. Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc 1.2.1.4. Kế toán thuế GTGT đầu ra a. Chứng từ sử dụng Công ty thực hiện đầy đủ các hóa đơn chứng từ và sử dụng đúng theo pháp luật quy định, các chứng từ kế toán sử dụng bao gồm: Hóa đơn GTGT theo mẫu số 01/GTKT2/002 Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra (Mẫu 01-1/GTGT) Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trần Thị Thùy Dương 46 Các chứng từ gốc liên quan đến thuế GTGT đầu ra như: Phiếu xuất kho, phiếu thu / chi tiền mặt, hợp đồng kinh tế... b. Tài khoản sử dụng Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú sử dụng tài khoản 3331- “Thuế GTGT phải nộp” để theo dõi và hạch toán thuế GTGT đầu ra. Tài khoản này có 2 tài khoản cấp 2, đó là: TK 33311 - Thuế GTGT đầu ra TK 33312 - Thuế GTGT hàng xuất khẩu. c. Quy trình luân chuyển chứng từ Hằng ngày, khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến thuế GTGT đầu ra, kế toán sẽ thu thập hóa đơn GTGT và các chứng từ liên quan để làm căn cứ nhập liệu vào phần mềm. Cuối tháng, kế toán sẽ nhập liệu vào phần mềm và tiến hành lập bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra ở Excel. Đồng thời, phần mềm sẽ tự động cập nhật số liệu lên sổ nhật ký chung, sổ Cái, sổ Chi tiết TK 33311 và các TK khác liên quan. Ví dụ minh họa về nghiệp vụ phát sinh liên quan đến thuế GTGT đầu ra trong quý 3 năm 2019 của công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú: Ngày 11 tháng 8 năm 2019: Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú xuất kho 15 tấn Xi măng Kim Đỉnh bán cho công ty TNHH xây dựng Phúc Hà theo hóa đơn số 000590, giá chưa thuế 16.965.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%, khách hàng thanh toán bằng tiền mặt. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trần Thị Thùy Dương 47 Biểu 2.4: Hóa đơn GTGT số 0000590 HÓA ĐƠN Mẫu số 01GTKT3/003 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Kí hiệu: TP/16P Liên 3: Nội bộ Số: 0000590 Ngày 11 tháng 08 năm 2019 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIẾN PHÚ Mã số thuế: 33001511973 Địa chỉ: 118 Nguyễn Tất Thành, P Thủy Dương, TX Hương Thủy, Tỉnh Thừa Thiên Huế. Điện thoại: 0234.3864313 Số tài khoản: Họ và tên người mua hàng: .......................................................................................... Tên đơn vị: Công ty TNHH xây dựng Phúc Hà Mã số thuế: Địa chỉ: Thôn Hòa Hợp, Xã Ango, H A Lưới, TTHuế. Hình thức thanh toán: .....................TM..................Số tài khoản:.................................................. STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 Xi măng Kim Đỉnh Tấn 15 1.131.000 16.965.000 Cộng tiền hàng: 16.965.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.696.500 Tổng cộng tiền thanh toán: 18.661.500 Số tiền viết bằng chữ: Mười tám triệu sáu trăm sáu mươi mốt nghìn năm trăm đồng. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu ghi rõ họ tên) 1 5 2 2 5 8 0 Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trần Thị Thùy Dương 48 Kế toán tiến hành nhập số liệu các hóa đơn vào phần mềm Acsoft theo quy trình sau: Bước 1: Đăng nhập vào phần mềm. Bước 2: Trên phân hệ “Kế toán chi tiết”, chọn “Thành phẩm, nguyên vật liệu đồng Việt”, chọn “Xuất bán hàng” Bước 3: Nhập các thông tin thích hợp trên HĐ vào phần mềm rồi bấm “Lưu”. Số liệu được phần mềm cập nhật vào sổ nhật ký chung, sổ chi tiết, sổ cái tài khoản 33311 và các tài khoản liên quan. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trần Thị Thùy Dương 49 Biểu 2.5: Trích sổ chi tiết tài khoản 33311 Sổ chi tiết tài khoản 33311 Từ ngày 01/01/2019 Đến ngày 30/09/2019 Dư đầu kỳ 0 106.527.304 Ngày Số CT Nội dung TKĐƯ Nợ Có 05/01/2019 10 Xuất bán hàng hoá theo HĐ số 00496 1111 0 1.690.500 10/01/2019 2 Xuất bán hàng hoá theo HĐ số 00497 131 0 25.380.000 27/04/2019 5 Xuất bán hàng theo HĐ số 00520 131 0 19.159.000 30/04/2019 17 Xuất bán hàng theo HĐ số 00869 131 0 1.290.900 11/08/2019 26 Xuất bán hàng theo HĐ số 00590 1111 0 1.696.500 12/08/2019 27 Xuất bán hàng theo HĐ số 00591 1111 0 1.755.000 29/09/2019 17 Xuất bán hàng theo HĐ số 00885 1111 0 1.187.000 30/09/2019 19 Kết chuyển thuế GTGT quý 3 1331 215.684.707 0 Tổng 655.216.913 551.422.827 Dư cuối kỳ 0 2.733.218 Ngày ..... tháng ...... năm .............. Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trần Thị Thùy Dương 50 1.2.1.5. Kê khai, khấu trừ và nộp thuế a. Kê khai thuế GTGT Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú kê khai thuế GTGT theo quý. Cuối mỗi quý, căn cứ vào các hóa đơn GTGT và các chứng từ liên quan kế toán tiến hành lập Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào và Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra, Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn và Tờ khai thuế GTGT. - Bảng kê hóa đơn, chứng từ, HHDV mua vào Theo Bảng kê hóa đơn, chứng từ, HHDV mua vào thì trong quý 3 năm 2019 tổng doanh thu HHDV mua vào là 1.700.249.055 đồng và số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong kỳ là 170.024.890 đồng. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trần Thị Thùy Dương 51 Biểu 2.6: Bảng kê hàng hóa dịch vụ mua vào quý 3 năm 2019 STT Hóa đơn, chứng từ, biên lai nộp thuế Tên người bán Giá trị HHDV mua vào chưa có thuế Số thuế GTGT đủ ĐK khấu trừ Ghi chú Số hoá đơn Ngày, tháng, năm lập hóa đơn [1] [2] [3] [4] [6] [7] [8] 18 00802 21/07/2019 Doanh nghiệp tư nhân Minh An 37.440.000 3.744.000 ... 49 00623 23/07/2019 CN Công ty TNHH SXTM Việt Ha Ly 1.843.636 184.364 50 776144 10/08/2019 Công ty dịch vụ Mobifone khu vực 3 343.586 34.359 . Tổng 1.700.249.055 170.024.890 - Tổng Tổng Tổng giá trị HHDV mua vào phục vụ SXKD được khấu trừ thuế GTGT: 1.700.249.055 Tổng số thuế GTGT của HHDV mua vào đủ điều kiện được khấu trừ: 170.024.890 ..............., ngày......... tháng........... năm.......... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ) Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trần Thị Thùy Dương 52 Biểu 2.7: Bảng kê hàng hóa dịch vụ bán ra quý 3 năm 2019 STT Tên người mua Doanh số mua chưa có thuế Thuế GTGT đủ điều kiện khấu trừ thuế Ghi chúSố hóa đơn Ngày, tháng, năm lập hóa đơn 1. Hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT): Tổng 2. Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 0%: Tổng 3. Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 5%: Tổng 4. Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 10%: 00878 05/08/2019 Tổng Công ty Đầu tư Nước và Môi trường VIệt Nam - CTCP 1.150.000 115.000 ... ... ... ... ... ... 00590 11/08/2019 Công ty TNHH Xây dựng Phúc Hà 16.965.000 1.696.500 ... ... ... ... ... ... 00879 30/08/2019 Công ty TNHH OXY Tứ Hạ 12.909.100 1.290.900 ... ... ... ... ... ... Tổng 2.184.179.128 218.417.925 Tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra (**): 218.417.925 Tổng doanh thu hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT (*): 2.184.179.128 ............, ngày......... tháng........... năm.......... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ) Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trần Thị Thùy Dương 53 Hàng quý căn cứ vào Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán và Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào, kế toán sẽ lập tờ khai thuế GTGT (Mẫu số: 01/GTGT) của quý trên phần mềm HTKK. Cách lập tờ khai thuế trên phần mềm HTKK và nộp tờ khai qua mạng: Cách lập tờ khai thuế 01/GTGT trên phần mềm HTKK Bước 1: Đăng nhập vào phần mềm HTKK bằng mã số thuế của công ty -> chọn “Đồng ý”. Bước 2: Chọn “ Thuế giá trị gia tăng” -> chọn “01/GTGT Tờ khai thuế GTGT khấu trừ” -> chọn “Tờ khai quý” -> chọn “Tờ khai lần đầu” nếu khai lần đầu trong thời hạn khai thuế của tháng hoặc quý, còn chọn “Tờ khai bổ sung” nếu sau thời gian quy định khai theo quý (là ngày 30 của tháng đầu tiên của quý sau). Chọn các phụ lục nếu có Bước 3: Căn cứ vào Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào và bán ra của quý để điền thông tin phù hợp vào bảng mẫu trên và nộp tờ khai lên Cơ quan Thuế qua trang Thông tin khai thuế GTGT quý 3/2018 của Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú như sau: Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang là 45.659.817 đồng Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trần Thị Thùy Dương 54 Tổng giá trị HHDV mua vào trong kỳ chưa có thuế GTGT là 1.700.249.055 đồng Tổng toàn bộ số tiền thuế GTGT của HHDV mua vào được khấu trừ là 170.024.890 đồng Tổng Doanh thu của việc bán hàng HHDV chịu thuế suất 10% là 2.184.179.128 đồng Thuế GTGT của HHDV bán ra là 218.417.925 đồng. Do đó, thuế GTGT phát sinh trong kỳ là 48.393.035 đồng  Thuế GTGT còn phải nộp trong kỳ là 2.733.218 đồng Tiến hành nhập các thông tin lên tờ khai thuế GTGT, ta được bảng sau: Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trần Thị Thùy Dương 55 Biểu 2.8: Tờ khai thuế GTGT quý 3 năm 2019 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập-Tự do-Hạnh phúc ------------------------- TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (MẪU SỐ 01/GTGT) (Dành cho người nộp thuế khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ) [01] Kỳ tính thuế: Quý 3 năm 2019 [04] Tên người nộp thuế: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIẾN PHÚ [05] Mã số thuế: 3301511973 [06] Địa chỉ: 118 Nguyễn Tất Thành - Phường Thủy Dương [07] Quận/Huyện: Thị xã Hương Thuỷ [08] Tỉnh/Thành phố: Thừa Thiên - Huế [09] Điện thoại: [10] Fax: [11] E-mail: [12] Tên đại lý thuế (nếu có): [13] Mã số thuế: [14] Địa chỉ: [15] Quận/Huyện: [16] Tỉnh/Thành phố: [17] Điện thoại: [18] Fax: [19] E-mail: [20] Hợp đồng đại lý thuế: Số Ngày: [02] Lần đầu: [X] [03] Bổ sung lần thứ: [ ] Gia hạn [ X ] Lý do gia hạn: Đơn vị tiền: đồng Việt Nam STT Chỉ tiêu Giá trị HHDV(chưa có thuế GTGT) Thuế GTGT A Không phát sinh hoạt động mua, bán trongkỳ (đánh dấu "X") [21] [] B Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang [22] 45.659.817 C Kê khai thuế GTGT phải nộp Ngân sách nhà nước I Hàng hoá, dịch vụ (HHDV) mua vào trong kỳ 1 Giá trị và thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào [23] 1.700.249.055 [24] 170.024.890 2 Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này [25] 170.024.890 II Hàng hoá, dịch vụ bán ra trong kỳ 1 Hàng hóa, dịch vụ bán ra không chịu thuế GTGT [26] 0 2 Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT([27]=[29]+[30]+[32]+[32a]; [28]=[31]+[33]) [27] 2.184.179.128 [28] 218.417.925 a Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0% [29] 0 b Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5% [30] 0 [31] 0 c Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10% [32] 2.184.179.128 [33] 218.417.925 d Hàng hoá, dịch vụ bán ra không tính thuế [32a] 0 3 Tổng doanh thu và thuế GTGT của HHDV bán ra([34]=[26]+[27]; [35]=[28]) [34] 2.184.179.128 [35] 218.417.925 III Thuế GTGT phát sinh trong kỳ ([36]=[35]-[25]) [36] 48.393.035 IV Điều chỉnh tăng, giảm thuế GTGT còn được khấu trừ của các kỳ trước Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trần Thị Thùy Dương 56 1 Điều chỉnh giảm [37] 0 2 Điều chỉnh tăng [38] 0 V Thuế GTGT đã nộp ở địa phương khác của hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bánhàng, bất động sản ngoại tỉnh [39] 0 VI Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ: 1 Thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ ([40a]=[36]-[22]+[37]-[38]- [39]≥ 0) [40a] 2.733.218 2 Thuế GTGT mua vào của dự án đầu tư được bù trừ với thuế GTGT còn phải nộp của hoạtđộng sản xuất kinh doanh cùng kỳ tính thuế [40b] 0 3 Thuế GTGT còn phải nộp trong kỳ ([40]=[40a]-[40b]) [40] 2.733.218 4 Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này (nếu [41]=[36]-[22]+[37]-[38]-[39] < 0) [41] 0 4.1 Tổng số thuế GTGT đề nghị hoàn [42] 0 4.2 Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau ([43]=[41]-[42]) [43] 0 - Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn Hàng quý, công ty có trách nhiệm lập và nộp Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn cho Chi cục thuế Thành phố Huế theo mẫu trên phần mềm Hỗ trợ kê khai (HTKK). Bước 1: Đăng nhập phần mềm HTKK Bước 2: Vào mục => Hóa đơn => Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn BC26/AC => chọn kỳ kê khai theo Quý => Đồng ý. Bước 3: Nhập số liệu trên các cột sau: Cột: Mã loại hóa đơn: kích vào hình mũi tên đi xuống để chọn loại hóa đơn. Cột 2: Tên loại hóa đơn : Phần mềm tự nhảy theo Mã loại hóa đơn Cột 3: Ký hiệu mẫu hóa đơn: Nhập theo mẫu số trên hóa đơn của công ty. Cột 5: Tổng số: phần mềm tự tổng hợp kết quả. Cột số tồn đầu kỳ: Cột 6: Từ số: điền số nhỏ nhất trong các số hóa đơn chưa lập của kỳ trước. Cột 7: đến sô: điền số hóa đơn lớn nhất trong lần đặt in, đã làm thông báo sử dụng HĐ. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trần Thị Thùy Dương 57 Cột số 8 và 9: Từ số – Đến số : “Số mua/phát hành trong kỳ”: là số hóa đơn GTGT đặt in mà kỳ này các bạn đã làm thông báo phát hành, hoặc số hóa đơn bán hàng mà kỳ này các bạn đã mua của Chi cục thuế. Nếu trong kỳ không đặt in và không thông báo phát hành thì không cần nhập. Cột 10, 11, 12: Tổng số sử dụng, xóa bỏ, mất, hủy – Phần mềm HTKK tự động tổng hợp. Cột số 13: Số lượng hóa đơn đã sử dụng : các bạn điền số lượng hóa đơn đã xuất ra, không bao gồm các số đã xóa bỏ, mất, hủy trong kỳ. Và phải nhỏ hơn hoặc bằng cột số 5. Cột số 14, 16, 18: Số lượng máy tự tổng hợp từ các số hóa đơn các bạn điền vào chỉ tiêu 15, 17, 19. Cột 15: Số xóa bỏ: nhập các số hóa đơn đã xóa bỏ. (Hóa đơn xóa bỏ là những hóa đơn: viết sai gạch chéo 3 liên hóa đơn. Nếu hóa đơn viết sai đã xé khỏi cuống thì phải có biên bản thu hồi hóa đơn hoặc biên bản hủy). Cột 17: Số (mất): nhập các số hóa đơn đã mất (Bạn phải chứng minh được việc mất hóa đơn và báo cáo về việc mất Hóa đơn). Cột 19: Số Hủy: nhập các số hóa đơn đã hủy ( Là những hóa đơn in( ghi) sai phải hủy hoặc những hoặc những hóa đơn mà Doanh nghiệp không có nhu cầu sử dụng nữa . Trường hợp này yêu cầu có thêm biên bản hủy hóa đơn, thông báo kết quả hủy hóa đơn, thành lập hội đồng hủy hóa đơn. Cột 20, 21, 22: Tồn cuối kỳ phần mềm HTKK tự tổng kết. Người lập biểu: Chỉ tiêu không bắt buộc phải nhập. Người đại diện theo pháp luật: Nhập tên Giám đốc. Ngày lập báo cáo: Mặc định là ngày hiện tại, được phép sửa nhưng không được lớn hơn ngày hiện tại. Bước 4: Bấm nút “Ghi”, nếu có lỗi sai phần mềm sẽ tự động báo. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trần Thị Thùy Dương 58 Bước 5: Cuối cùng ấn nút “ Kết xuất XML” rồi nộp cho cơ quan thuế thông qua trang https://thuedientu.gdt.gov.vn/. Tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tiến Phú trong quý 3 năm 2019 có tồn đầu kỳ 3 loại hóa đơn với số lượng là 1339 hóa đơn, trong kỳ công ty đã sử dụng 92 hóa đơn trong đó có 8 hóa đơn bị xóa bỏ do ghi sai một số thông tin trên hóa đơn. Những hóa đơn xóa bỏ sẽ gạch chéo các liên và lưu tại quyển hóa đơn. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trần Thị Thùy Dương 59 Biểu 2.9: Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn quý 3 năm 2019 Mẫu số: BC26/AC ( Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính ) BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG HÓA ÐƠN (BC26/AC) [01] Kỳ tính thuế: Quý 3 năm 2019 1. Tên tổ chức, cá nhân: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIẾN PHÚ 2. Mã số thuế: 3301511973 3. Địa chỉ: 118 Nguyễn Tất Thành - Phường Thủy Dương - Thị xã Hương Thuỷ - Thừa Thiên - Huế Đơn vị tính: Số STT Tên loại hóađơn Ký hiệu mẫu hóa đơn Ký hiệu hóa đơn Số tồn đầu kỳ, mua/phát trong kỳ Số sử dụng, xóa bỏ, mất, hủy trong kỳ Tồn cuối kỳ Tổng số Số tồn đầu kỳ Số mua/pháthành trong kỳ Tổng số sử dụng, xóa bỏ, mất, hủy Trong đó Số lượng đã sử dụng Xóa bỏ Mất Hủy Từ số Đến Số Từsố Đến Số Từ số Đến Số Cộng Số lượng Số Số lượng Số Số lượng Số Từ số Đến Số Số lượng (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) (16) (17) (18) (19) (20) (21) (22) 1 Hóa đơn giá trịgia tăng 01GTKT3/001 TP/16P 213 0000538 0000750 0000538 0000618 81 76 5 552 576 578 597 603 0 0 0000619 0000750 132 2 Hóa đơn giá trịgia tăng 01GTKT3/001 TP/16P 126 0000875 0001000 0000875 0000885 11 8 3 880 882 883 0 0 0000886 0001000 115 3 Hóa đơn giá trịgia tăng 01GTKT3/002 TP/19P 1.000 0000001 0001000 0 0 0 0 0 0000001 0001000 1.000 Tổng 1.339 92 1.247 Cam kết báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn trên đây là đúng sự thật, nếu sai, đơn vị chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật. Người lập biểu Ngày 30 tháng 10 năm 2019 (Ký, ghi rõ họ, tên) ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT Phạm Minh Tuyến (Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu) Phạm Minh Tuyến Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Trần Thị Thùy Dương 60 Hồ sơ khai thuế hoàn thành kế toán tiến hành kết xuất và nộp thuế điện tử tới cơ quan thuế, hồ sơ nộp thành công cho cơ quan thuế hệ thống nộp thuế điện tử sẽ gửi đơn vị thông báo tiếp nhận hồ sơ khai thuế như sau: BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC THUẾ _______________ Số: 1030170456588/2019/TB- TĐT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________ Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2019 THÔNG BÁO V/v: Tiếp nhận hồ sơ khai thuế điện tử Kính gửi: CôNG TY TRáCH NHIệM HữU HạN THươNG MạI DịCH Vụ TIếN PHú Mã số thuế: 3301511973 Căn cứ hồ sơ khai thuế (HSKT) điện tử của người nộp thuế (NNT) gửi tới Cơ quan thuế lúc 17 giờ 04 phút 56 giây ngày 30 tháng 10 n

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_thuc_trang_cong_tac_ke_toan_thue_gia_tri_gia_tang.pdf
Tài liệu liên quan