ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ
GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ
HUỲNH THỊ NGÂN
Niên khóa: 2016-2020
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ
Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn
Huỳnh Thị Ngân TS.
111 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 08/01/2022 | Lượt xem: 366 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty cổ phần dệt may Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nguyễn Đình Chiến
Lớp: K50D-Kế toán
Niên khóa: 2016-2020
Huế, tháng 12 năm 2019
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian nghiên cứu, điều tra số liệu và hoàn thành luận văn tốt
nghiệp đại học, ngoài sự cố gắng của bản thân, tôi còn nhận được sự quan
tâm giúp đỡ của các cá nhân trong và ngoài trường.
Trước hết với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin gởi
lời cảm ơn đến TS. Nguyễn Đình Chiến - người trực tiếp hướng dẫn tôi trong
suốt thời gian thực tập.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới toàn thể các thầy cô giáo trong
khoa Kế toán-Kiểm toán đã trực tiếp tham gia giảng dạy, dìu dắt và giúp đỡ
tôi trong quá trình học tập và rèn luyện tại trường.
Tiếp đến tôi xin chân thành cảm ơn đến toàn thể anh chị phòng kế
toán của Công ty Cổ phần Dệt May Huế đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện
thuận lợi để tôi hoàn thành tốt luận văn.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn gia đình bạn bè đã quan tâm
động viên cùng với sự giúp đỡ tận tình trong suốt quá trình học tập và hoàn
thành tốt luận văn của mình.
Do còn hạn chế về thời gian, kiến thức và kinh nghiệm, đề tài không
thể tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự chỉ bảo, ý kiến
đón góp chân thành của quý Thầy, Cô và các bạn. Một lần nữa tôi xin chân
thành cám ơn!
Huế, ngày 23 tháng 12 năm 2019
Sinh viên thực hiện
Huỳnh Thị Ngân
iDANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BHTN :Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH :Bảo hiểm xã hội
BHYT :Bảo hiểm y tế
CBCNV :Cán bộ công nhân viên
CCDC :Công cụ dụng cụ
CNV :Công nhân viên
CPSX :Chi phí sản xuất
ĐTXDCB :Đầu tư xây dựng cơ bản
GĐĐH :Giám đốc điều hành
GTGT :Giá trị gia tăng
GTSP :Giá thành sản phẩm
HHDV :Hàng hóa dịch vụ
KHCN :Khoa học công nghệ
KPCĐ :Kinh phí công đoàn
NSNN :Ngân sách Nhà nước
NVL :Nguyên vật liệu
P.TGĐ :Phó Tổng Giám Đốc
SP :Sản phẩm
TM :Thương mại
TNCN :Thu nhập cá nhân
TNDN :Thu nhập doanh nghiệp
TSCĐ :Tài sản cố định
XNK :Xuất nhập khẩu
ii
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1. Tình hình lao động của Công ty giai đoạn 2016-2018..................................39
Bảng 2.2. Tình hình Tài sản - Nguồn vốn của Công ty qua 3 năm 2016 - 2018...........42
Bảng 2.3. Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2016 - 2018 ...........46
Biểu 2.1. Trích sổ chi tiết tài khoản 1331-1 ..................................................................52
Biểu 2.2. Trích sổ cái tổng hợp tài khoản 133...............................................................53
Biểu 2.3. Trích bảng kê hóa đơn mua vào tháng 10/2019 của Công ty Cổ phần Dệt
May Huế ........................................................................................................................54
Biểu 2.4. Trích sổ chi tiết tài khoản 33311-1 ...............................................................58
Biểu 2.5. Trích sổ cái tổng hợp tài khoản 3331.............................................................59
Biểu 2.6.Trích bảng kê hóa đơn hàng hóa, dịch vụ bán ra tháng 10/2019 của Công ty
Cổ phần Dệt May Huế ...................................................................................................60
Biểu 2.7. Sổ cái tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh.....................................67
Biểu 2.8. Sổ chi tiết tài khoản 3334...............................................................................72
Biểu 2.9. Sổ cái tổng hợp tài khoản 3334......................................................................73
Biểu 2.10. Sổ cái tổng hợp tài khoản 821......................................................................74
Biểu 2.11. Sổ cái tổng hợp tài khoản 421....................................................................128
iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý Công ty Cổ phần Dệt May Huế............................33
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần Dệt May Huế .....................36
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ hình thức kế toán trên máy tính .........................................................37
Sơ đồ 2.4: Kế toán xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh............................69
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu tài sản 2016 – 2018.......................................................................44
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu nguồn vốn 2016 – 2018 ................................................................45
iv
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT......................................................................................i
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ......................................................................................... ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ................................................................................. iii
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ ..................................................................................................................1
1.Lý do lựa chọn đề tài ....................................................................................................1
2.Mục tiêu nghiên cứu .....................................................................................................2
3.Đối tượng nghiên cứu...................................................................................................2
4.Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................................2
5.Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................................2
6.Tình hình nghiên cứu....................................................................................................3
7.Kết cấu của đề tài..........................................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ THUẾ GTGT, THUẾ TNDN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ.........................................................................5
1.1.Cơ sở lý luận về thuế GTGT .....................................................................................5
1.1.1.Khái niệm về thuế GTGT....................................................................................5
1.1.2. Đặc điểm của thuế GTGT ..................................................................................5
1.1.3. Đối tượng chịu thuế, không chịu thuế và đối tượng nộp thuế GTGT................6
1.1.3.1. Đối tượng chịu thuế GTGT .........................................................................6
1.1.3.2. Đối tượng không chịu thuế GTGT ..............................................................6
1.1.3.3. Đối tượng nộp thuế GTGT ..........................................................................6
1.1.4. Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT...........................................................6
1.1.4.1. Căn cứ tinh thuế ...........................................................................................6
1.1.4.2. Phương pháp tính thuế .................................................................................7
1.1.5. Kê khai, nộp thuế và hoàn thuế GTGT ..............................................................9
1.1.5.1. Kê khai thuế .................................................................................................9
1.1.5.2. Nộp thuế.....................................................................................................10
1.1.5.3. Hoàn thuế GTGT .......................................................................................10
1.2.Cơ sở lý luận về kế toán thuế GTGT.......................................................................11
v1.2.1.Kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ ..............................................11
1.2.1.1.Kế toán thuế GTGT đầu vào.......................................................................11
1.2.1.1.Kế toán thuế GTGT đầu ra .........................................................................14
1.2.Cơ sở lý luận về thuế TNDN...................................................................................16
1.2.1.Khái niệm về thuế TNDN .................................................................................16
1.2.2.Đặc điểm của thuế TNDN.................................................................................16
1.2.3.Đối tượng nộp thuế TNDN ...............................................................................16
1.2.4.Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN .........................................................17
1.2.4.1.Căn cứ tinh thuế ..........................................................................................17
1.2.4.2.Phương pháp tính thuế ................................................................................21
1.2.5.Thủ tục kê khai, quyết toán thuế TNDN...........................................................21
1.2.5.1.Kê khai thuế TNDN....................................................................................21
1.2.5.2.Quyết toán thuế TNDN...............................................................................22
1.3.Kế toán thuế TNDN.................................................................................................23
1.3.1.Phương pháp tính thuế ......................................................................................23
1.3.2.Quy trình hạch toán...........................................................................................24
1.3.3.Kế toán xác định kết quả kinh doanh................................................................25
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ
TNDN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ ...............................................28
2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần dệt May Huế ........................................................28
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty ..................................................28
2.1.2. Ngành nghề kinh doanh ...................................................................................29
2.1.3. Chức năng nhiệm vụ của Công ty Cổ phần Dệt May Huế...............................29
2.1.3.1. Chức năng ..................................................................................................29
2.1.3.2. Nhiệm vụ....................................................................................................30
2.1.4. Đặc điểm tổ chức quản lý tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế ........................30
2.1.5. Đặc điểm tổ chức kế toán Công ty Cổ phần Dệt May Huế..............................34
2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán.............................................................................34
2.1.5.2.Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại công ty .............................................37
2.1.6. Tình hình nguồn lực của Công ty qua 3 năm 2016 – 2018..............................39
2.1.6.1. Tình hình lao động.....................................................................................39
vi
2.1.6.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn..................................................................41
2.1.6.3. Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.....................................45
2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ phần Dệt
May Huế ........................................................................................................................48
2.2.1. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT .........................................................48
2.2.1.1. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán thuế GTGT ........................................48
2.2.1.2. Kế toán thuế GTGT ...................................................................................50
2.2.1.3. Kê khai, khấu trừ và nộp thuế....................................................................61
2.1.2.4. Hoàn thuế ...................................................................................................63
2.2.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp............................................................................64
2.2.2.1. Đặc điểm tỏ chức công tác Thuế Thu nhập doanh nghiệp ........................64
2.2.2.2. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp .........................................................65
CHƯƠNG 3:MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH
NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ.........................................128
3.1. Đánh giá về tình hình tổ chức công tác kế toán tại Công ty: ...............................128
3.1.1. Đánh giá chung về công tác tổ chức kế toán tại Công ty...............................128
3.1.2. Đánh giá về công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty..........129
3.1.2.1. Ưu điểm ...................................................................................................129
3.1.2.2. Nhược điểm .............................................................................................130
3.1.2.3. Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại
Công ty..................................................................................................................131
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................132
1.Kết luận.....................................................................................................................133
2.Kiến nghị ..................................................................................................................133
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Huỳnh Thị Ngân 1
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do lựa chọn đề tài
Thuế là một công cụ tài chính vô cùng quan trọng, gắn liền với sự tồn tại và phát
triển của Nhà nước mà bất cứ quốc gia nào cũng sử dụng công cụ thuế để tham gia vào
việc thực thi chức năng, nhiệm vụ của mình. Những hiểu biết về bản chất, đặc điểm và
vai trò của thuế nói chung hay hiểu biết về bản chất, đặc điểm và vai trò cũng như các
quy định pháp luật của từng loại thuế hiện hành nói riêng là hết sức cần thiết đối với
các tổ chức, cá nhân trong xã hội. Những hiểu biết này sẽ góp phần giúp cho các tổ
chức, cá nhân trên cơ sở các thông tin về thuế tiếp cận được sẽ đưa ra các quyết định
phù hợp mang lại các kết quả góp phần gia tăng lợi ích kinh tế của các tổ chức, cá
nhân trên khuôn khổ tuân thủ pháp luật về thuế
Tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh
nghiệp đóng vai trò quan trọng trong công tác kế toán nói chung và kế toán thuế nói
riêng, đó là hai sắc thuế phát sinh thường xuyên trong Công ty. Việc tìm hiểu về thuế
tại Công ty không chỉ giúp chúng ta hiểu rõ về thuế mà chúng ta có thể biết được nhiều
thông tin khác về Công ty chẳng hạn như Công ty kinh doanh những mặt hàng nào
chịu thuế và không chịu thuế, có thể tìm hiểu doanh thu để xác định doanh thu tính
thuế, biết về chi phí nào là hợp lý và chí phí nào không hợp lý tồn tại trong quá trình
sản xuất kinh doanh, biết được cụ thể các quy trình nghiệp vụ vận hành của Công ty.
Bên cạnh đó trong những năm qua thì công tác kế toán thuế cũng gặp nhiều khó khăn
vì do sự thay đổi liên tục của các chính sách, luật thuế, do đó đòi hỏi bộ phận kế toán
phải cố gắng tiếp thu và cập nhật để hoàn thiện hơn.
Là một sinh viên năm cuối nhận thức được tầm quan trọng của thuế và cũng vì sự
đam mê hứng thú với mảng này, do đó tôi quyết định chọn đề tài về thuế với mong
muốn dùng những kiến thức đã được học cùng với sự hướng dẫn chỉ bảo của giáo viên
và các anh chị trong phòng kế toán để hoàn thành tốt đề tài “Thực trạng công tác kế
toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Dệt
May Huế” làm khóa luận tốt nghiệp cho mình.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Huỳnh Thị Ngân 2
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài này được nghiên cứu với 3 mục tiêu sau:
Khái quát, tổng hợp những vấn đề chung về thuế gái trị gia tăng và thuế thu nhập
doanh nghiệp, lý thuyết về thuế GTGT và thuế TNDN
- Tìm hiểu về thực trạng thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại
Công ty Cổ phần Dệt May Huế
- Từ những kiến thức có được và sự hướng dẫn của giáo viên để đánh giá tình
hình tại Công ty để có thể đưa ra những kiến nghị đóng góp nhằm hoàn thiện và nâng
cao hiệu quả trong công tác Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ phần
Dệt May huế
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN
tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế. Ở mỗi loại thuế sẽ tập trung nghiên cứu các mục
như sau: Chứng từu sử dụng, tài khoản sử dụng, phương pháp hạch toán, kê khai và
quyết toán thuế.
4. Phạm vi nghiên cứu
Nôi dụng nghiên cứu: Nghiên cứu công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN
tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế
Phạm vi thời gian: Nghiên cứu tình hình kinh doanh của doanh nghiệp trong ba
năm gần đây 2016-2019. Công ty khai báo và nộp thuế GTGT vào cuối mỗi tháng nên
số liệu được sử dụng là số liệu tháng 10 năm 2019 để thấy rõ công tác kế toán thuế
GTGT tại Công ty, còn thuế TNDN năm 2019 chưa hoàn thiện nên sẽ tiến hành nghiên
cứu thuế TNDN của năm 2018.
Phạm vi không gian: Đề tài được thực hiện nghiên cứu tại Công ty Cổ phần Dệt
May Huế, cụ thể là tại phòng Kế toán của Công ty.
5. Phương pháp nghiên cứu
Để hoàn thành dược đề tài nghiên cứu một cách nhanh chóng và hiệu quả, cần
lựa chọn các phương pháp nghiên cứu phù hợp và đúng đắn cũng như phù hợp với
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Huỳnh Thị Ngân 3
cách thức hoạt động của Công ty. Do đó việc lựa chọn phương pháp nghiên cứu sao
cho phù hợp là rất quan trọng và cần thiết. Sau đây là một số phương pháp nghiên cứu
được sử dụng trong bài:
- Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: Dựa trên các nguồn thông tin thu thập
được từ các tài liệu như: Các quy định về thuế, tài liệu thu viện ở trường, slide bài
giảng, giáo trình để làm cơ sở lý luận về thuế GTGT, thuế TNDN cũng như công tác
kế toán thuế GTGT, thuế TNDN.
Thu thập những số liệu thô cần thiết tại đơn vị để phục vụ cho đề tài nghiên cứu.
Từ các số liệu thô để tiến hành xử lý đưa vào bài nghiên cứu để cung cấp thông tin
thực tế ở Chương 2 cũng như độ tin cậy của bài làm. Phương pháp này sẽ được thể
hiện xuyên suốt bài khóa luận.
- Phương pháp quan sát và phỏng vấn trực tiếp: Quan sát quá trình làm việc tại
Công ty cũng như trao đổi trực tiếp với nhân viên phòng kế toán tại đơn vị để biết
được những vấn đề liên quan đến thuế GTGT và thuế TNDN. Do đó phương pháp này
được dùng hầu như là cả để tài
- Phương pháp phân tích, so sánh và tổng hợp: Thông qua báo cáo tài chính của
Công ty, trong Chương 2 sẽ tiến hành phân tích, đánh giá tình hình hoạt động kinh
doanh của đơn vị trong giai đoạn từ 2016-2018. Phương pháp này được sử dụng nhằm
mục đích đánh giá tổng quát về tình hình tài sản, nguồn vốn cũng như tình hình hoạt
động của doanh nghiệp qua các năm.
- Phương pháp kế toán: Bao gồm phương pháp chứng từ kế toán, phương pháp
tài khoản và phương pháp hạch toán là ba phương pháp chủ yếu được sử dụng ở
chương 2 để phân tích, đánh giá về thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế
TNDN tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế
6. Tình hình nghiên cứu
Để nghiên cứu đề tài về thuế và kế toán thuế GTGT và TNDN đòi hỏi phải tìm
hiểu rõ về luật cũng như là thông tư nghị định về loại thuế đó, từ đó mới có thể đưa ra
những kết luận cũng như nhận định về nó
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Huỳnh Thị Ngân 4
Để làm sáng tỏ cho đề tài: “Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế
TNDN tại công ty Cổ phần Liên Minh” Nguyễn Thị Ngọc Ánh (2018, Đại học kinh
tế Huế), đã làm rất tốt và thể hiện đầy đủ các thông tin cũng như cơ sở lý luận về hai
loại thuế này. Tuy nhiên, vào thực trạng của Công ty thì chưa đề cập chi tiết như phần
cơ sở lý luận đã trình bày về khấu trừ thuế, nộp thuế, hoàn thuế cũng như kê khai
thuế,
Với đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty TNHH Thực
Phẩm Rich Beauty VN” của Phạm Thị Phương (K5KTTHB) đã trình bày chi tiết rõ
ràng số liệu kế toán cũng như ví dụ đầy đủ cụ thể như đã đề cập ở ở cơ sở lý luận, tuy
nhiên những hạn chế của công tác kế toán thuế ở chương 3 được nêu ra không có nhắc
đến trong phần thực trạng. Do đó đây được xem là hạn chế của bài
Với những đề tài trên, tôi đã kế thừa và lựa chọn đề tài: “Thực trạng công tác kế
toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế” nhằm tìm hiểu kỹ
hơn về thuế cũng như công tác kế toán thuế ở đây để cung cấp thêm kiến thức để tìm
kiếm việc làm sau này.
7. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mục lục, danh mục chữ viết tắt, danh mục sơ đồ bảng biểu và danh
mục tài liệu tham khảo, đề tài gồm có 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu:
Chương I: Cơ sở lý luận về công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN trong
doanh nghiệp
Chương II: Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty
Cổ phần Dệt May Huế
Chương III: Biện pháp nhằm cải thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế
TNDN tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế
Phần III: Kết luận và kiến nghị
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Huỳnh Thị Ngân 5
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ THUẾ GTGT, THUẾ
TNDN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ
1.1. Cơ sở lý luận về thuế GTGT
1.1.1. Khái niệm về thuế GTGT
Theo giáo trình thuế I của TS. Lê Quang Cường – TS. Nguyễn Kim Quyến
Nhà xuất bản kinh tế thành phố Hồ Chí Minh năm 2016 nêu: “Thuế giá trị gia tăng
là loại thuế gián thu dựa trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong
quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Thuế giá trị gia tăng có nguồn gốc từ thuế
Doanh thu, được nghiên cứu và áp dụng nhằm khắc phục những hạn chế của doanh
thu. Đây là một loại thuế thu vào mỗi giai đoạn sản xuất, lưu thông sản phẩm hàng
hóa, đi từ khâu nguyên liệu cho đến sản phẩm hoàn thành và cuối cùng là giai đoạn
tiêu dùng. Do đó, thuế Giá trị gia tăng còn được xem là thuế Doanh thu có khấu trừ số
thuế đã nộp ở giai đoạn trước đó”.
1.1.2. Đặc điểm của thuế GTGT
- Thuế GTGT là loại thuế gián thu gắn liền với hoạt động tiêu dùng các hàng hóa,
dịch vụ nên có tính lũy thoái cao.
- Phạm vi, đối tượng chịu thuế rộng, nên mức thuế suất không cao như thuế suất
thuế Tiêu thụ đặc biệt, ít mức thuế suất và được áp dụng thống nhất cho cùng một loại
hàng hóa, dịch vụ từ khâu sản xuất cho đến khâu tiêu dùng cuối cùng.
- Thuế GTGT chỉ thu vào giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ theo phân đoạn
trong quá trình sản xuất, lưu thông hàng hóa từ khâu đầu tiên tới người tiêu dùng, khi
khép kín một chu kỳ. Đến cuối chu kỳ sản xuất, kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ,
tổng số thuế thu được ở các phân đoạn sẽ khớp với số thuế tính trên giá bán hàng hóa,
dịch vụ cho người tiêu dùng cuối cùng. Do đó, thuế GTGT tránh được hiện tượng đánh
thuế trùng lắp.
- Thuế GTGT là một loại thuế gián thu có tính trung lập cao. Thuế GTGT chỉ thu
qua từng khâu của quá trình sản xuất, kinh doanh cho đến tiêu dùng nên không bóp
méo giá cả của hàng hóa, dịch vụ.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Huỳnh Thị Ngân 6
- Thuế GTGT có tính lãnh thổ, đối tượng chịu thuế là người tiêu dùng trong
phạm vi lãnh thổ quốc gia
1.1.3. Đối tượng chịu thuế, không chịu thuế và đối tượng nộp thuế GTGT
1.1.3.1. Đối tượng chịu thuế GTGT
Đối tượng chịu thuế GTGT là tất cả các loại hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản
xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua vào của
tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ 26 nhóm hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện chịu
thuế GTGT
(Trích từ Điều 3 của luật 13/2008/QH12 ban hành ngày 03/06/2008)
1.1.3.2. Đối tượng không chịu thuế GTGT
Gồm 26 nhóm hàng hóa, dịch vụ được quy định theo Điều 5 luật 13/2008/QH12
hiệu lực từ ngày 01/01/2009
1.1.3.3. Đối tượng nộp thuế GTGT
- Tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế
GTGT ở Việt Nam (không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh) là
người nộp thuế GTGT.
- Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ nước ngoài, nếu các hàng
hóa dịch vụ này thuộc diện chịu thuế GTGT ở Việt Nam thì các nhà nhập khẩu này là
người nộp thuế GTGT
1.1.4. Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT
1.1.4.1. Căn cứ tinh thuế
Căn cứ tính thuế TGTGT là Giá tính thuế và Thuế suất
a. Giá tính thuế GTGT
Giá tính thuế được quy định cụ thể cho từng loại hàng hóa, dịch vụ, hàng hóa
nhập khẩu, hàng hóa dùng để trao đổi và sử dụng nội bộ hay đối với hoạt động cho
thuê tài sản. Và là căn cứ quan trọng để xác định số thuế GTGT phải nộp.
Giá chưa có
thuế GTGT
= Giá thanh toán ÷ (1 + thuế suất)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Huỳnh Thị Ngân 7
Trường hợp đối tượng nộp thuế có doanh số mua, bán bằng ngoại tệ thì phải quy
đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá chính thức do Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam công bố tại thời điểm phát sinh doanh số để xác định giá tính thuế
b. Thuế suất thuế GTGT
Có ba mức thuế suất thuế GTGT được áp dụng: Thuế suất 0%, thuế suất 5%,
thuế suất 10%
Thuế suất 0%: Áp dụng đối với hàng hóa dịch vụ xuất khẩu, hoạt động xây dựng,
xây lắp công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan, vận tải quốc tế, hàng
hóa dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp
không áp dụng mức thuế suất 0%
Thuế suất 5%: Áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ thiết yếu phục vụ cho sản xuất,
tiêu dùng và các hàng hóa, dịch vụ cần ưu đãi. Căn cứ vào Điều 10, Thông tư
219/2013/TT-BTC và Điều 1, Thông tư 26/2015/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều
Thông tư 219/2013
Thuế suất 10%: Áp dụng cho các hàng hóa, dịch vụ thông thường không nằm
trong diện không chịu thuế GTGT, chịu thuế suất 0%, chịu thuế suất 5% như nêu ở
trên theo Điều 11, Thông tư 219/2013/TT-BTC.
1.1.4.2. Phương pháp tính thuế
Phương pháp khấu trừ thuế GTGT
Đối tượng áp dụng: Theo quy định tại Khoản 1, Điều 12, Thông tư 219/TT-BTC,
phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở sản xuất kinh doanh thực hiện đầy
đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn,
chứng từ bao gồm:
- Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có doanh thu hằng năm từ bán hàng hóa, dịch
vụ từ 1 tỷ đồng trở lên và thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy
định của pháp luật.
- Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế.
Công thức xác định thuế GTGT phải nộp:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Huỳnh Thị Ngân 8
Thuế GTGT phải
nộp
=
Thuế GTGT đầu
ra
-
Thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ
Trong đó:
Xác định thuế GTGT đầu ra
Số thuế GTGT đầu ra bằng tổng số thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ bán ra ghi
trên hóa đơn GTGT, được xác định bằng công thức sau:
Thuế GTGT
ghi trên hóa
đơn
=
Giá tính thuế của
HHDV chịu thuế
bán ra
-
Thuế suất thuế GTGT của
HHDV đó
Cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng tính thuế theo phương pháp khấu trừ thuế khi
bán hàng hóa, dịch vụ phải tính và nộp thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra. Khi
lập hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ, cơ sở kinh doanh phải ghi rõ giá bán chưa có thuế,
thuế GTGT và tổng số tiền người mua phải thanh toán.
Trường hợp hóa đơn chỉ ghi giá thanh toán (trừ trường hợp được phép dùng
chứng từ đặc thù), không ghi giá chưa có thuế và thuế GTGT thì thuế GTGT của hàng
hóa, dịch vụ bán ra phải tính trên giá thanh toán ghi trên hóa đơn, chứng từ.
Đối với cơ sở kinh doanh bán hàng hóa, dịch vụ:
- Nếu thuế suất thuế GTGT ghi trên hóa đơn cao hơn thuế suất đã được quy định
thì kê khai, nộp thuế GTGT theo thuế suất đã ghi trên hóa đơn.
- Nếu thuế suất thuế GTGT ghi trên hóa đơn thấp hơn thuế suất đã được quy định
thì kê khai, nộp thuế GTGT theo mức thuế suất quy định.
Xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Trường hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào là loại được dùng chứng từ đặc thù ghi
giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT thì cơ sở được căn cứ giá đã có thuế để định giá
chưa có thuế và thuế GTGT đầu vào.
Đối với cơ sở kinh doanh mua hàng hóa, dịch vụ:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Huỳnh Thị Ngân 9
- Nếu thuế suất thuế GTGT ghi trên hóa đơn mua vào cao hơn thuế suất đã được
quy định thì khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo thuế suất đã được quy định.
- Nếu thuế suất thuế GTGT ghi trên hóa đơn mua vào thấp hơn thuế suất đã được
quy định thì khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo thuế suất ghi trên hóa đơn.
Đối với cơ sở kinh doanh bán hàng háo, dịch vụ: Trường hợp cơ sở khi nhập
khẩu hàng hóa đã khai, nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu, khi bán cho người tiêu
dùng lập hóa đơn ghi thuế suất thuế GTGT trên hóa đơn bán ra đúng bằng với mức
thuế suất thuế GTGT đã khai, nộp ở khâu nhập khẩu nhưng mức thuế suất đã khai thấp
hơn thuế suất đã được quy định thì cơ sở không được thu thêm tiền của khách hàng.
1.1.5. Kê khai, nộp thuế và hoàn thuế GTGT
1.1.5.1. Kê khai thuế
Thời điểm kê khai:
Tại Điều 15, Thông tư 151/2014/TT-BTC sửa đổi bổ sung Điểm b, Khoản 2,
Điều 11 Thông tư 156/2013/TT-BTC như sau:
Kê khai thuế GTGT theo quý áp dụng đối với doanh nghiệp có tổng doanh thu
bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề dưới 50 tỷ đồng.
Kê khái thuế GTGT theo tháng áp dụng đối với doanh nghiệp có tổng doanh thu
bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ cảu năm trược liền kề trên 50 tỷ đồng.
Đối với những doanh nghiệp mới bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh thì kê
khai thuế GTGT theo quý. Sau khi sản xuất kinh doanh đủ 12 tháng thì từ năm dương
lịch tiếp theo sẽ căn cứ theo mức doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ cảu năm dương lịch
trước liền kề (đủ 12 tháng) để xác định kê khai thuế GTGT theo tháng hay theo quý.
Kê khai thuế GTGT theo từng lần phát sinh đối với hoạt động kinh doanh xây
dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh.
Kê khai thuế GTGT theo từng lần phát sinh đối với thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp trên doanh số của người kinh doanh không thường xuyên.
Hồ sơ khai thuế GTGT bao gồm:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH:...nghiệp cho
CBCNV.
- Ban Bảo vệ: Giám sát nội quy ra vào Công ty, tổ chức đón tiếp khách hàng đến
giao dịch tại Công ty, giám sát khách hàng và hàng hóa, vật tư ra vào Công ty. Bảo vệ
tài sản Công ty, kiểm tra giám sát công tác phòng cháy chữa cháy, công tác huấn luyên
bảo vệ quân sự.
- Các đơn vị trực tiếp sản xuất: (Gồm Nhà máy Sợi, nhà máy Dệt nhuộm, 5 nhà
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Huỳnh Thị Ngân 32
máy May và Xí nghiệp cơ điện) Tổ chức thực hiện theo kế hoạch Công ty giao, phân
phối tiền lương theo quy chế được duyệt.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Huỳnh Thị Ngân 33
(Phòng nhân sự)
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý Công ty Cổ phần Dệt May Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Huỳnh Thị Ngân 34
2.1.5. Đặc điểm tổ chức kế toán Công ty Cổ phần Dệt May Huế
2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán
Bộ máy Kế toán của Công ty được tổ chức tập trung tại Công ty, các Nhà máy
và Chi nhánh hạch toán báo sổ. Việc phân công nhiệm vụ dựa theo Quy chế tổ chức
của Công ty, Quy chế tổ chức của phòng Tài chính kế toán, trên cơ sở chức năng
nhiệm vụ của từng phần hành kế toán.
Chức năng, nhiệm vụ của phòng Tài chính kế toán
Quản lý, kiểm tra, hướng dẫn và thực hiện chế độ kế toán - thống kê; quản lý tài
chính, tài sản theo Pháp lệnh của Nhà nước, điều lệ và quy chế tài chính của Công ty;
đáp ứng nhu cầu về tài chính cho mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty theo
kế hoạch.. Giúp Giám đốc về công tác kế toán thống kê, thông tin kinh tế, các hoạt
động liên quan đến quản lý tài chính. Xây dựng trình Giám đốc và Hội đồng quản trị
ban hành quy chế quản lý quản lý tài chính của Công ty, đôn đốc kiểm tra việc thực
hiện quy chế, đồng thời xây dựng kế hoạch tài chính hàng tháng, quý, năm của Công
ty phù hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh. Tổ chức hạch toán, thống kê kế toán,
phản ánh chính xác, đầy đủ các số liệu, tình hình luân chuyển các loại vốn trong sản
xuất kinh doanh của Công ty.
Chức năng của từng nhân viên phòng Tài chính kế toán:
Kế toán trưởng Lê Thị Bích Thủy: Phụ trách chung, chịu trách nhiệm trước Tổng
Giám đốc toàn bộ công tác điều hành, tổ chức và hoạt động của phòng Tài chính Kế
toán theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn đã được quy định tại Quy chế tổ chức của
Công ty. Quản lý phần hành Kế toán Tiền lương, Kế toán giá thành, Kế toán tổng hợp,
Thuế.
Phó phòng 1: Nguyễn Khánh Chi: Quản lý phần hành Kế toán Tiền gửi Ngân
hàng, Công nợ phải trả cho người bán; Kiểm soát phiếu Đề nghị chi tiền; Kiểm soát hồ
sơ chứng từ phát sinh ở Chi nhánh Quảng Bình.
Phó phòng 2: Thân Thị Kim Phụng: Trực tiếp đảm nhiệm công việc Kế toán Tổng
hợp, kế toán thành phẩm, kế toán các khoản phải thu, phải trả khác và kế toán các loại
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Huỳnh Thị Ngân 35
thuế khác; Kiểm soát phần hành Kế toán Nguyên vật liệu, Kế toán Doanh thu bán hàng
và công nợ phải thu khách hàng.
Nhân viên Lê Bá Bảo Quốc: Kế toán tiền gửi, tiền vay: Phản ánh, theo dõi số liệu
hiện có và tình hình biến động các khoản tiền gửi, tiền vay của Công ty tại các ngân
hàng và các đối tượng khác. Đề xuất phương án sử dụng, luân chuyển vốn có hiệu quả.
Nhân viên Nguyễn Hoàng Liên: Kế toán công nợ phải trả người bán: Phản ánh và
theo dõi kịp thời, chính xác các nghiệp vụ mua hàng và thanh toán phát sinh trong quá
trình kinh doanh theo từng đối tượng, từng khoản nợ, theo thời gian. Thực hiện, bảo
đảm chế độ thanh toán với nhà cung cấp.
Nhân viên Hồ Lê Phước Vĩnh: Kế toán đầu tư XDCB, kế toán TSCĐ: Theo dõi tình
hình đầu tư XDCB và sửa chữa lớn TSCĐ trong Công ty. Quyết toán, kết chuyển giá
trị công trình đầu tư XDCB và sửa chữa lớn TSCĐ. Theo dõi số hiện có, tình hình biến
động tăng giảm, hiện trạng của TSCĐ. Tính và lập bảng phân bổ khấu hao TSCĐ.
Nhân viên Nguyễn Thị Thu Hiền (1): Kế toán tiền mặt, kế toán công nợ tạm ứng, kế
toán lương và BHXH: Theo dõi, quản lý quỹ tiền mặt, công nợ tạm ứng của CNV
trong Công ty. Quản lý mọi khoản thu chi, thanh toán tiền lương, các chế độ chính
sách cho người lao động theo đúng quy định của Nhà nước và của Công ty. Tính và
thanh toán các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ đối với các cơ quan liên quan.
Nhân viên Nguyễn Thị Thanh Phương: Thủ quỹ: Quản lý tiền mặt của Công ty theo
chế độ quy định. Thu, chi tiền mặt theo phiếu thu, phiếu chi do kế toán tiền mặt lập.
Lưu giữ, bảo quản các giấy tờ có giá trị như tiền của Công ty.
Nhân viên Nguyễn Thị thu Thủy, Trần Gia Hội, Nguyễn Thị Thu Hiền(2): Kế toán
giá thành: Tập hợp CPSX và tính giá thành cho từng loại sản phẩm của Công ty. Phân
tích sự biến động của chi phí ảnh hưởng đến giá thành.
Nhân viên Nguyễn Đình Quốc: Kế toán doanh thu và công nợ phải thu khách hàng,
kế toán thuế GTGT. Theo dõi các nghiệp vụ bán hàng, ghi nhận doanh thu và các
khoản phải thu khách hàng. Hạch toán và nộp thuế GTGT đúng quy định.
Nhân viên Hồ Xuân Hải: Kế toán NVL. Theo dõi tình hình sử dụng NVL chi tiết tại
các kho hàng.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Huỳnh Thị Ngân 36
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần Dệt May Huế
(Nguồn: phòng kế toán)
Kế
Toán
Tiền
gửi, tiền
vay
Kế toán
công nợ
phải trả
người
bán
Kế toán
Đầu tư
xây
dựng
cơ bản
Kế
toán
tiền
mặt
Kế
toán
công
nợ tạm
ứng
Kế toán
tiền
lương,
BHXH
Thủ
quỹ
Kế toán
TSCĐ,
CCDC
Kế
toán
giá
thành
Kế
toán
phải
thu,
phải
trả
khác
Kế toán
tổng
hợp,
thuế
TNDN
Kế
toán
NVL
Kế toán
thành
phẩm
Kế toán
doanh
thu,công
nợ phải
thu người
mua, thuế
GTGT,
thuế khác
Trưởng Phòng
Phó phòng 1 Phó phòng 2
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Huỳnh Thị Ngân 37
2.1.5.2.Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại công ty
Chế độ kế toán:
Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015, Công ty đã áp dụng Thông tư 200 thay cho
Chế độ Kế toán Doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20
tháng 3 năm 2006 và Thông tư số 244/2009/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2009 của
Bộ Tài chính.
Hình thức kế toán áp dụng
Công ty áp dụng hình thức ghi sổ kế toán: Chứng từ ghi sổ dựa trên máy tính.
Phần mềm kế toán mà Công ty đang sử dụng là phần mềm Bravo 7.0:
Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối kỳ (tháng, quý, năm)
Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ hình thức kế toán trên máy tính
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi
Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế
sẵn trên phần mềm. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động
nhập vào các loại sổ liên quan.
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
BẢNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ
KẾ TOÁN
CÙNG LOẠI
SỔ KẾ TOÁN
Sổ tổng hợp
Sổ chi tiết
- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán
quản trị
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN
BRAVO 7.0
MÁY VI TÍNH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Huỳnh Thị Ngân 38
Cuối tháng, kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ và lập báo cáo. Việc đối chiếu
giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính
xác theo thông tin đã được nhập trong kỳ.
Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy,
đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định.
- Các chính sách kế toán áp dụng:
Niên độ kế toán: từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Việt Nam Đồng (VNĐ)
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường xuyên
Phương pháp tính giá xuất kho: phương pháp bình quân gia quyền cuối tháng
Phương pháp khấu hao tài sản cố định: phương pháp đường thẳng
Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang: phương pháp nguyên vật liệu trực
tiếp
Phương pháp tính giá thành sản phẩm: phương pháp định mức
Phương pháp tính thuế GTGT: phương pháp khấu trừ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Huỳnh Thị Ngân 39
2.1.6. Tình hình nguồn lực của Công ty qua 3 năm 2016 – 2018
2.1.6.1. Tình hình lao động
Bảng 2.1. Tình hình lao động của Công ty giai đoạn 2016-2018
Đơn vị tính: Người
Chỉ tiêu
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016 2018/2017
Số lượng
(người)
Tỷ trọng
(%)
Số lượng
(người)
Tỷ trọng
(%)
Số
lượng
(người)
Tỷ
trọng
(%)
(+)/(-) % (+)/(-) %
Tổng số 3960 100 3936 100 5186 100 -24
-
0,61 1250 31,76
1. Phân loại theo giới tính
Nam 1233 31,14 1184 30,08 1629 31,41 -49
-
3,97 445 37,58
Nữ 2727 68,86 2752 69,92 3557 68,59 25 0,92 805 29,25
2. Phân loại theo công việc
Trực tiếp 3573 90,23 3535 89,81 4744 91,48 -38
-
1,06 1209 34,20
Gián tiếp 387 9,77 401 10,19 442 8,52 14 3,62 41 10,22
3. Phân loại theo trình độ chuyên môn
Đại học 202 5,10 207 5,26 235 4,53 5 2,48 28 13,53
Cao đẳng, trung cấp 416 10,51 410 10,42 420 8,10 -6
-
1,44 10 2,44
Sơ cấp 3342 84,39 3319 84,32 4531 87,37 -23
-
0,69 1212 36,52
(Nguồn: Phòng nhân sự)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Huỳnh Thị Ngân 40
Tổng số lượng lao động có xu hướng giảm rồi lại tăng từ năm 2016 – 2018, cụ
thể năm 2017 giảm 24 người so với năm 2016 với tốc độ giảm không đáng kể là 0,61%.
Tuy nhiên, số lượng lao động đặc biệt tăng mạnh vào năm 2018 với tốc độ tăng so với
năm 2017 là 31,76%, số lượng lao động tăng 1250 người so với năm 2017, nguyên nhân
có sự tăng mạnh về lao động như vậy là do Công ty đã mở thêm Nhà máy May 4 tại khu
công nghiệp Phú Đa, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế nên cần số lượng lớn lao
động để đáp ứng nhu cầu sản xuất của Công ty. Điều này cho thấy Công ty đang đẩy
mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh bằng cách mở rộng quy mô sản xuất nhằm cung
cấp nhiều mặt hàng hơn nữa ra thị trường.
Xét theo giới tính: lao động nữ chiếm tỷ trọng lớn qua các năm so với lao động
nam, tỷ trọng lao động nữ chiếm trên 50% tổng số lao động, nguyên nhân có sự chênh
lệch số lượng lao động giữa nữ với nam như vậy là do Công ty chủ yếu sản xuất hàng
may mặc nên đây cũng là công việc đòi hỏi số lượng lao động nữ nhiều. ta thấy số
lượng lao động năm 2017 giảm so với năm 2016 hoàn toàn là do số lượng lao động nam
giảm với tốc độ giảm 3,97%.
Xét theo công việc: Những công việc trực tiếp đòi hỏi số lượng lao động lớn hơn
so với gián tiếp, cụ thể năm 2016 số lượng lao động ở công việc trực tiếp chiếm 90,23%
trên tổng số lượng lao động, năm 2017 là 89,81%, năm 2018 là 91,48%.
Xét theo trình độ chuyên môn: Phần lớn lao động Công ty chủ yếu là lao động
sơ cấp vì đặc thù Công ty là sản xuất hàng may mặc do đó trình độ sơ cấp có thể dễ
dàng nắm bắt được công việc, cụ thể tỷ trọng lao động có trình độ sơ cấp luôn chiếm
trên 80% so với tổng số lượng lao động qua các năm. Lao động có trình độ Đại học luôn
chiếm tỷ trọng dưới 10% so với tổng số lượng lao động, còn Cao đẳng và trung cấp thì
dao động ở mức 10% so với tổng lao động.
Cuối cùng, ta thấy số lượng lao động của Công ty cũng rất ổn định, năm 2017 chỉ
giảm 24 người người so với năm 2016. Do nhu cầu mở rộng thị trượng nên năm 2018
mới có sự tăng mạnh về số lượng. Công ty cho thấy được sức hút của mình nên nên rất
được nhiều lựa chọn làm ở đây, chứng tỏ môi trường làm việc cũng như các chế độ đãi
ngộ với nhân viên rất tốt nên được nhiều người lựa chọn
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Huỳnh Thị Ngân 41
2.1.6.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn
Tài sản và nguồn vốn là những chỉ tiêu rất quan trọng để đánh giá hiệu quả sản
xuất kinh doanh của Công ty. Cụ thể tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty từ giai
đoan 2016 – 2018 được thể hiện như sau:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Huỳnh Thị Ngân 42
Bảng 2.2. Tình hình Tài sản - Nguồn vốn của Công ty qua 3 năm 2016 - 2018
ĐVT: đồng
Chỉ tiêu 2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017(+)/(-) % (+)/(-) %
A. TÀI SẢN
I. Tài sản ngắn hạn 396.387.981.474 396.286.319.445 545.192.191.242 -101.662.029 -0,03 148.905.871.797 37,58
Tiền và tương đương tiền 42.191.543.149 22.968.689.599 28.273.222.057 -19.222.853.550 -45,56 5.304.532.458 23,09
Đầu tư tài chính ngắn hạn 43.222.993.245 5.000.000.000 43.222.993.245 -38.222.993.245 -88,43
Các khoản phải thu ngắn hạn 181.126.261.481 159.045.107.463 224.824.312.724 -22.081.154.018 -12,19 65.779.205.261 41,36
Hàng tồn kho 163.081.311.931 164.729.567.021 275.490.648.329 1.648.255.090 1,01 110.761.081.308 67,24
Tài sản ngắn hạn khác 9.988.864.913 6.319.962.117 11.604.008.132 -3.668.902.796 -36,73 5.284.046.015 83,61
II. Tài sản dài hạn 282.797.160.689 251.950.155.928 249.235.623.672 -30.847.004.761 -10,91 -2.714.532.256 -1,08
Tài sản cố định 272.415.178.478 216.492.214.527 221.000.056.439 -55.922.963.951 -20,53 4.507.841.912 2,08
Tài sản dở dang dài hạn 195.511.818 26.014.576.935 11.118.725.413 25.819.065.117 13205,88 -14.895.851.522 -57,26
Đầu tư tài chính dài hạn 4.451.612.438 5.100.805.318 3.419.881.535 649.192.880 14,58 -1.680.923.783 -32,95
Tài sản dài hạn khác 5.734.857.955 4.342.559.148 13.696.960.285 -1.392.298.807 -24,28 9.354.401.137 215,41
Tổng tài sản 679.185.142.163 648.236.475.373 794.427.814.914 -30.948.666.790 -4,56 146.191.339.541 22,55
B. NGUỒN VỐN
I. Nợ phải trả 473.317.107.641 430.266.539.828 581.994.993.672 -43.050.567.813 -9,10 151.728.453.844 35,26
Nợ ngắn hạn 312.632.884.235 286.117.087.217 425.029.506.564 -26.515.797.018 -8,48 138.912.419.347 48,55
Nợ dài hạn 160.684.223.406 144.149.452.611 156.965.487.108 -16.534.770.795 -10,29 12.816.034.497 8,89
II. Nguồn vốn chủ sở hữu
Nguồn vốn chủ sở hữu 205.868.034.522 217.969.935.545 212.432.821.242 12.101.901.023 5,88 -5.537.114.303 -2,54
Vốn cổ phần 100.000.000.000 100.000.000.000 100.000.000.000 0 0,00 0 0,00
Thặng dư vốn cổ phần -133.800.000 -133.800.000 -133.800.000 0 0,00 0 0,00
Quỹ đầu tư phát triển 62.875.274.417 76.703.765.907 82.478.956.722 13.828.491.490 21,99 5.775.190.815 7,53
Lợi nhuận sau thuế
chưa phân phối 43.126.560.105 41.399.969.638 30.087.664.520 -1.726.590.467 -4,00 -11.312.305.118 -27,32
Tổng nguồn vốn 679.185.142.163 648.236.475.373 794.427.814.914 -317.065.754.007 -46,68 432.308.426.758 119,38
(Nguồn: Báo cáo tài chính của công ty năm 2016,2017, 2018)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Huỳnh Thị Ngân 43
(1) Về tình hình tài sản
Tổng tài sản của Công ty có xu hướng giảm rồi tăng, cụ thể năm 2017 giảm hơn
30 tỷ so vói năm 2016 với tốc độ giảm 4,56%, tài sản năm 2017 giảm so với năm 2016
chủ yếu là do sự giảm của tài sản dài hạn với tốc độ giảm là 10,91%. Trong tài sản dài
hạn ta thấy có sự tăng mạnh lên của tài sản dở dang dài hạn với tốc độ tăng lên đến
13.205,88%, nguyên nhân có sự tăng mạnh như vậy là do năm 2017 có các công trình
xây dựng cơ bản dở dang lớn như: Nhà máy may 4, Nhà máy sợi,
Bên cạnh đó còn có sự tăng lên của đầu tư tài chính dài hạn với tốc độ tăng
14,58%, mặc dù trong tài sản dài hạn có và tài sản dài hạn khác giảm tuy nhiên tốc
giảm không đáng kể so với tốc độ tăng của các chỉ tiêu còn lại. Bên cạnh tài sản dài
hạn ta thấy tài sản ngắn hạn năm 2017 giảm xấp xỉ 100 triệu đồng so với năm 2016 với
tốc độ giảm 0,03%, nguyên nhân giảm chủ yếu là do sự giảm của tiền và các khoản
tương đương tiền với tốc độ giảm là 45,56%, các khoản phải thu ngắn hạn giảm
12,19%, tài sản ngắn hạn khác giảm 36,73%.
Tổng tài sản năm 2108 tăng lên so với năm 2017 với tốc độ tăng là 22,55%,
nguyên nhân tăng là do sự tăng mạnh của tài sản ngắn hạn với tốc độ tăng là 37,58%,
trong đó do sự tăng lên của tiền và các khoản tương đương tiền với tốc độ tăng là
23,09% do sự tăng lên của tiền gửi ngân hàng và các khoản tương đương tiền, còn có
sự tăng lên của các khoản phải thu ngắn hạn với tốc độ tăng 41,36% và tốc độ tăng
mạnh của hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn khác với tốc độ tăng lần lượt là 67,24% và
83,61%, hàng tồn kho tăng mạnh như vậy chủ yếu là do sự tăng lên của nguyên vật
liệu, công cụ dụng cụ, thành phẩm và hàng gửi đi bán. Mặc dù tài sản dài hạn năm
2018 giảm so với năm 2017 tuy nhiên tốc độ giảm chỉ 1,08% nó quá nhỏ so với tốc độ
tăng của tài sản ngắn hạn.
Tóm lại, qua các năm tỷ trọng tài sản ngắn hạn luôn lớn hơn so với tài sản dài dài
hạn trong tổng tài sản, nó luôn chiếm tỷ trọng trên 50% trên tổng tài sản. Dưới đây là
biểu đồ thể hiện cơ cấu tài sản từ năm 2016 đến 2018
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Huỳnh Thị Ngân 44
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu tài sản 2016 – 2018
(2) Về nguồn vốn
Tổng nguồn vốn năm 2017 giảm so với năm 2016 với tốc độ giảm là 46,68%, tuy
nhiên có xu hướng tăng mạnh vào năm 2018 với tốc độ tăng so với năm 2017 lên đến
119,38%.
Tổng nguồn vốn năm 2017 giảm chủ yếu là do sự giảm mạnh của nợ phải trả với
tốc độ giảm so với năm 2016 là 9,10%, cụ thể là nợ ngắn hạn và nợ dài hạn điều giảm
với tốc độ giảm lần lượt là 8,48% và 10,29%, các khoản vay ngắn hạn và dài hạn điều
có xu hướng giảm. Tuy nhiên nợ phải trả của năm 2018 lại tăng mạnh so với năm 2017
với tốc độ tăng là 35,26% trong đó nợ ngắn hạn tăng với tốc độ 48,55% và nợ dài hạn
là 8,89%, nguyên nhận các khoản nợ năm 2018 lại tăng lên như vậy là do sự tăng lên
các khoản vay, điều này cũng tất yếu bởi vì năm 2018 có Nhà máy May 4 hoàn thành
nên cần rất nhiều tiền để hoàn thành Nhà máy.
Bên cạnh nợ phải trả thì nguồn vốn chủ sở hữu có xu hướng tăng rồi giảm từ năm
2016-2018, tuy nhiên tốc độ tăng giảm quá nhỏ so với nợ phải trả, cụ thể năm 2017
tăng so với năm 2016 với tốc độ 5,88% còn năm 2018 giảm so với năm 2017 với tốc
độ giảm 2,54%. Năm 2017 ta thấy có sự tăng lên của quỹ đầu tư phát triển với tốc độ
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
Cơ cấu tài sản 2016 - 2018
TSNH TSDH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Huỳnh Thị Ngân 45
tăng là 21,99% và tốc độ tăng của năm 2018 so với năm 2017 là 7,53%. Tuy nhiên,
lợi nhuận sau thuế chưa phân phối của năm 2018 giảm so với năm 2017 với tốc độ
giảm khá lớn 27,32%
Tóm lại, ta thấy nợ phải trả của năm 2018 có xu hướng tăng đáng kể so với các
năm trước, tuy nhiên đây chưa hắn là dấu hiệu xấu bởi vì năm 2018 Công ty cần chi
trả nhiều khoản chi phí cho sự hoàn thiện của Nhà máy May 4 cũng như nợ phải trả
lớn hơn vốn chủ sở hữu, như vậy Công ty có thể tận dụng được lá chắn thuế. Dưới đây
là biểu đồ thể hiện cơ cấu về nguồn vốn từ năm 2016 – 2018
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu nguồn vốn 2016 – 2018
2.1.6.3. Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Dưới đây là bảng số liệu phân tích về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty Cổ phần Dệt May Huế trong 3 năm từ 2016 đến 2018
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
Cơ cấu nguồn vốn 2016 - 2018
Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Huỳnh Thị Ngân 46
Bảng 2.3. Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2016 - 2018
ĐVT: đồng
Chỉ tiếu 2016 2017 2018
2017/2016 2018/2017
(+)/- % (+)/- %
Doanh thu BH&CCDV 1.478.606.138.252 1.653.863.285.807 1.733.843.500.285 175.257.147.555 11,85 79.980.214.478 4,84
Các khoản giảm trừ
doanh thu 292.905.059 - 325.884.973 - - - -
Doanh thu thuần
về BH&CCDV
1.478.313.233.193 1.653.863.285.807 1.733.517.615.312 175.550.052.614 11,88 79.654.329.505 4,82
Giá vốn hàng bán 1.341.164.869.410 1.508.275.712.384 1.588.538.053.514 167.110.842.974 12,46 80.262.341.130 5,32
Lợi nhuận gộp 137.148.363.783 145.587.573.423 144.979.561.798 8.439.209.640 6,15 -608.011.625 -0,42
Doanh thu hoạt động tài chính 10.405.316.289 10.275.431.993 11.103.828.902 -129.884.296 -1,25 828.396.909 8,06
Chi phí tài chính 19.032.991.745 14.173.521.574 22.429.454.175 -4.859.470.171 -25,53 8.255.932.601 58,25
Trong đó: chi phí lãi vay 13.008.239.170 13.130.696.953 17.750.690.574 122.457.783 0,94 4.619.993.621 35,18
Chi phí bán hàng 52.198.368.673 55.373.787.240 53.925.126.576 3.175.418.567 6,08 -1.448.660.664 -2,62
Chi phí quản lý doanh nghiệp 26.850.777.811 39.822.902.934 44.212.242.539 12.972.125.123 48,31 4.389.339.605 11,02
Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh
49.471.541.843 46.492.793.668 35.516.567.410 -2.978.748.175 -6,02 -10.976.226.258 -23,61
Thu nhập khác 5.381.432.357 7.268.588.499 3.591.361.301 1.887.156.142 35,07 -3.677.227.198 -50,59
Chi phí khác 2.226.688.507 3.374.441.487 2.871.620.400 1.147.752.980 51,55 -502.821.087 -14,90
Kết quả từ hoạt động khác 3.154.743.850 3.894.147.012 719.740.901 739.403.162 23,44 -3.174.406.111 -81,52
Lợi nhuận kế toán trước thuế 52.626.285.693 50.386.940.680 36.236.308.311 -2.239.345.013 -4,26 -14.150.632.369 -28,08
Chi phí thuế TNDN hiện hành 9.848.520.356 9.785.039.657 6.773.422.614 -63.480.699 -0,64 -3.011.617.043 -30,78
Lợi nhuận sau thuế TNDN 42.777.765.337 40.601.901.023 29.462.885.697 -2.175.864.314 -5,09 -11.139.015.326 -27,43
(Nguồn: Báo cáo tài chính của công ty năm 2016,2017, 2018)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Huỳnh Thị Ngân 47
Doanh thu thuần từ hoạt động BH&CCDV có xu hướng tăng qua các năm, cụ thể
năm 2017 tăng so với năm 2016 với tốc độ tăng là 11,88%, năm 2018 tăng với tốc độ
4,82% so với năm 2017
Bên cạnh doanh thu thuần ta thấy giá vốn hàng bán có xu hướng tăng lên qua các
năm. Năm 2017 tăng lên so với năm 2016 với tốc độ tăng là 12,46%, năm 2018 tăng
lên với tốc độ 5,32% so với năm 2017.
Lợi nhuận gộp từ hoạt động BH&CCDV của năm 2017 tăng lên so với năm 2016
với tốc độ tăng 6,15%, do tốc độ tăng của Doanh thu thuần lớn hơn tốc độ tăng của giá
vốn hàng bán do đó lợi nhuận gộp vẫn tăng lên. Tuy nhiên, lợi nhuận gộp của năm
2018 giảm so với năm 2017 với tốc độ giảm không đáng kể 0,42%, nguyên nhân giảm
là do tốc độ tăng của doanh thu thuần nhỏ hơn tốc độ tăng của giá vốn hàng bán.
Doanh thu từ hoạt động tài chính có xu hướng giảm rồi tăng từ năm 2016 đến
2018, cụ thể năm 2017 giảm so với năm 2016 với tốc độ giảm là 1,25%, năm 2018
tăng với tốc độ 8,06% so với năm 2017. Tương tự như doanh thu tài chính ta có chi
chi phí tài chính cũng có xu hướng giảm rồi tăng từ năm 2016 đến 2018, năm 2017
giảm với tốc độ là 25,53%, năm 2018 tăng so với năm 2017 với tốc độ là 58,25%.
Trong chi phí tài chính ta thấy chi phí lãi vay chiếm tỷ trọng cao. Chi phí bán hàng
cũng tăng lên từ năm 2016 đến năm 2017 nhưng đến năm 2018 thì lại có xu hướng
giảm xuống. Chi phí quản lý doanh nghiệp có xu hướng tăng qua các năm , năm 2017
tăng với tốc độ là 48,31% so với năm 2016, năm 2018 tăng với tốc độ 11,02% so với
năm 2017.
Các khoản chi phí là lớn qua các năm , do đó lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh có xu hướng giảm qua các năm, cụ thể năm 2017 giảm so với năm 2016 với tốc
độ giảm là 6,02%, riêng năm 2018 có tốc độ giảm mạnh hơn so với năm 2017 với
tốc độ giảm là 23,61%.
Thu nhập khác của năm 2018 có sự giảm mạnh so với năm 2017 với tốc độ giảm
là 50,59%, nguyên nhân giảm như vậy là do sự giảm chủ yếu của thu nhập từ xóa các
khoản nợ phải trả. Tương tự năm 2017 có sự tăng lên của thu nhập từ xóa các khoản
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Huỳnh Thị Ngân 48
nợ phải trả nên nó làm cho khoản thu nhập khác tăng lên với tốc độ 35,07% so với
năm 2016.
Cuối cùng ta thấy lợi nhuận sau thuế có xu hướng giảm qua các năm, cụ thể năm
2017 giảm so với năm 2016 với tốc độ giảm là 5,09%. Năm 2018 giảm với tốc độ
27,43% so với năm 2017. Tuy nhiên lợi nhuận giảm chưa thể khẳng định là dấu hiệu
xấu bởi vì, trước hết nó vẫn còn có lợi nhuận mặt khác do việc mở rộng thị trường nên
tốn rất nhiều khoản chi phí do đó lợi nhuận giảm cũng không đáng lo ngại
2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ phần
Dệt May Huế
2.2.1. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT
2.2.1.1. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán thuế GTGT
Công ty Cổ phần Dệt May Huế là cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ, kê khai và nộp thuế theo tháng. Công ty sản xuất và kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT
- Cơ quan quản lý thuế:
Công ty Cổ phần Dệt May Huế chịu sự quản lý của Cục thuế tỉnh Thừa Thiên
Huế
a. Kê khai và lập tờ khai thuế GTGT
Hiện nay, công ty đang sử dụng phần mềm ứng dụng “Hỗ trợ kê khai thuế” do
tổng cục thuế ban hành để kê khai, lập tờ khai thuế GTGT. Phần mềm hỗ trợ các chức
năng sau:
- Lập tờ khai thuế và điền thông tin trên các tờ khai thuế và các phụ lục kê khai
theo đúng quy định tại các văn bản pháp luật thuế.
- Các nội dung hướng dẫn việc tính thuế, khai thuế đối với từng sắc thuế nhằm
tạo điều kiện cho Công ty kê khai thuế một cách chính xác và nhanh chóng.
Sau khi kê khai, cơ sở kinh doanh cần phải in tờ khai có mã vạch 2 chiều, ký tên,
đóng dấu và nộp cho cơ quan thuế theo đúng quy định hiện hành (in thành 3 bộ, cơ
quan thuế giữ 2 bộ, bộ còn lại Công ty giữ)
b. Thời hạn nộp tờ khai và nộp thuế GTGT
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Huỳnh Thị Ngân 49
Công ty nộp tờ khai thuế GTGT hằng tháng chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng
tiếp theo. Ngay sau khi nộp tờ khai, kế toán thuế sẽ tiến hành làm việc với kế toán
ngân hàng để chuyển khoản vào Ngân sách nhà nước.
c. Các mức thuế suất áp dụng
Thuế suất GTGT đầu vào: 5%, 10%
Thuế suất GTGT đầu ra: 0% (Xuất khẩu), 5%, 10%
d. Đối tượng chịu thuế
Hàng hóa, dịch vụ mua vào
- Nguyên vật liệu đầu vào phục vụ quá trình sản xuất kinh doanh: bông, vải, văn
phòng phẩm,
- Hàng hóa, công cụ dụng cụ,
Dịch vụ khác: ăn uống, phí thanh toán ngân hàng,
Hàng hóa, dịch vụ bán ra
Vải, áo quần bán ra trong nước
e. Tài khoản sử dụng
TK 133: thuế GTGT được khấu trừ
TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
TK 33311: Thuế GTGT hàng nội địa
f. Căn cứ tính thuế
Căn cứ tính thuế GTGT bao gồm giá tính thuế và thuế suất
- Giá tính thuế
Giá tính thuế GTGT là giá chưa có thuế GTGT
Giá chưa có thuế NK, thuế GTGT hàng nhập khẩu đối với hàng nhập khẩu
g. Hóa đơn chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT (mẫu số 01/GTKT 3LL)
- Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra (Mẫu số 01-1/GTGT)
Thuế GTGT = Giá tính thuế GTGT x Thuế
suất
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Huỳnh Thị Ngân 50
- Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào (Mẫu số 01-2/GTGT)
- Tờ khai thuế GTGT (mẫu số 01/GTGT)
h. Sổ kế toán sử dụng
- Sổ nhật ký – chứng từ
- Sổ cái TK 133 và TK 333
- Sổ chi tiết thuế GTGT đầu vào
- Sổ chi tiết thuế GTGt đầu ra
2.2.1.2. Kế toán thuế GTGT
a. Thuế GTGT đầu vào
Trong tháng khi phát sinh các nghiệp vụ mua NVL, hàng hóa và sử dụng dịch vụ
chịu thuế GTGT để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh và mục đích quản lý
của Công ty, căn cứ vào hóa đơn GTGT kế toán sẽ nhập vào phần mềm kế toán trên
máy vi tính của Công ty. Đồng thời phần mềm sẽ tự cập nhật vào sổ chi tiết, sổ cái các
tài khoản liên quan.
Cuối tháng, kế toán có thể tiến hành kiểm tra, sửa chữa, xem và in sổ sách báo
cáo các phần hành liên quan.
Các mặt hàng mua vào của Công ty có 2 mức thuế suất là 5% và 10%
Trong tháng 10 năm 2019 Công ty có phát sinh một số nghiệp vụ kinh tế liên
quan đến thuế GTGT đầu vào, cụ thể như sau:
Ví dụ 1: Ví dụ về hàng hóa mua ngoài về nhập kho
Ngày 1/10/2019, Công ty Cổ phần Dệt May Huế tiến hành mua hàng của Công ty
TNHH một thành viên Ngọc Tiến để nhập vào kho thực phẩm. Cùng ngày, Công ty
nhận hàng do bên bán hàng giao đến cùng với hóa đơn GTGT. Căn cứ vào hóa đơn kế
toán sẽ nhập thông tin vào phần mềm kế toán (Xem Phụ lục 01: Hóa đơn GTGT số
0001327).
Công ty nhập kho 50 thùng Revice – 140.909đ và 113 thùng Aquafina – 72.486đ,
tổng trị giá mua chưa thuế là 15.236.364 đồng, thuế suất 10%. Vậy tổng giá thanh toán
là 16.760.000 đồng. Người lập phiếu, thủ kho kiểm tra hàng giao đến. Người được
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Huỳnh Thị Ngân 51
giao lập phiếu sẽ lập phiếu nhập kho, thủ kho cùng với nhân viên giao hàng ký vào
phiếu nhập kho, sau đó là phụ trách kế toán và thủ trưởng đơn vị ký xác nhận (Xem
phụ lục 02: Phiếu nhập kho số BDS0001327).
Căn cứ vào các chứng từ trên, kế toán sẽ tiến hành nhập liệu vào máy theo định
khoản:
Nợ TK 1525-1: 15.236.364 đồng
Nợ TK 1331-1: 1.523.636 đồng
Có TK 3311-11: 16.760.000 đồng
Trình tự gi sổ: Dựa vào hóa đơn GTGT và các chứng từ liên quan như Đơn đặt
hàng, bảng báo giá, phiếu nhập kho,Kế toán tiến hành nhập liệu vào phần mềm kế
toán và số liệu sẽ tự động cập nhật vào sổ Nhật ký – chứng từ, sổ cái TK 152, 133,
331, sổ chi tiết TK 1331, sổ chi tiết 331. Sau đó, máy tính sẽ tự động cập nhật lên bảng
kê mua vào ở mục: “Hàng hóa mua vào phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh
chịu thuế GTGT đủ điều kiện khấu trừ”
Ví dụ 2: Ngày 1 tháng 10 năm 2019, Công ty Cổ phần Dệt May Huế nhận hóa
đơn tiền nước tháng 9 của Công ty Cổ phần cấp nước Thừa Thiên Huế, căn cứ vào hóa
đơn kế toán sẽ dùng làm căn cứ để nhập vào phần mềm kế toán (Xem Phụ lục 03:
Hóa đơn GTGT số 1073191)
Căn cứ vào chứng từ trên, kế toán tiến hành nhập liệu vào máy tính theo định
khoản:
Nợ TK 627: 127.245.960 đồng
Nợ TK 1331-1: 6.362.298 đồng
Có TK 3311-11: 134.092.898 đồng
Ví dụ 3: Ngày 1 tháng 10 năm 2019, Công ty Cổ phần Dệt May Huế thanh toán
tiền dịch vụ ăn uống cho Doanh nghiệp tư nhân Nhà hàng AQ (Xem Phụ lục 04: Hóa
đơn GTGT số 0002943)
Căn cứ vào chứng từ trên, kế toán tiến hành nhập liệu vào máy tính theo định
khoản:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Huỳnh Thị Ngân 52
Nợ TK 642: 2.503.636 đồng
Nợ TK 1331-1: 250.364 đồng
Có TK 1111-1: 2.754.000 đồng
Tất cả số liệu nhập vào trong tháng được máy cập nhật vào sổ chi tiết, sổ cái tài
khoản 1331 và các tài khoản khác liên quan.
Biểu 2.1. Trích sổ chi tiết tài khoản 1331-1
CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ
Địa chỉ: 122 Dương Thiệu Tước, phường Thủy Dương, thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa
Thiên Huế
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 1331-1
Tháng 10 năm 2019
Tài khoản: 1331-1 - Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ- Tại Công ty
Chứng từ Diễn giải Tk đốiứng
Phát sinh Số dư
Ngày Số Nợ Có Nợ Có
Dư đầu kỳ 5.631.441.849
01/10/19 BDS0001327 Nhập suối, rivai 3311-11 1.523.636 6.588.849.859
01/10/19 T09/2019 Tiền nước tháng 09/2019
(HĐ: 1073191 ngày
01/10/2019 )
3311-11 6.362.298 6.599.509.8...n hành quyết toán thuế TNDN, lập tờ khai quyết
toán thuế TNDN, thông qua giấy nộp tiền tạm tính mỗi quý kế toán xác định số thuế
TNDN còn phải nộp bổ sung cho Nhà nước.
Nếu tổng số thuế tạm nộp của quý mà thấp hơn số thuế TNDN phải nộp khi
quyết toán từ 20% trở lên thì doanh nghiệp phỉa nộp số tiền phạt nộp chậm đối với
phần chênh lệch từ 20% trở lên đó.
Số tiền chậm nộp được tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp
thuế quý 4.
(Xem phụ lục số 14: Giấy nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Huỳnh Thị Ngân 72
Biểu 2.8. Sổ chi tiết tài khoản 3334
CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ
Địa chỉ: 122 Dương Thiệu Tước, Thủy Dương, Hương Thủy, Thừa Thiên Huế
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 3334
NĂM 2018
TÀI KHOẢN: 3334 – THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
Chứng từ
Diễn giải
Tk
đối
ứng
Phát sinh Số dư
Ngày Số Nợ Có Nợ Có
Dư đầu kỳ 3.239.011.089
30/01/2018 469 Nộp thuế TNDN tạm
tính quý 4/2017
11211 2.400.000.000 839.011.089
08/03/2018 TNDN2017 Chi phí thuế TNDN do
khác biệt về thời điểm
ghi nhận Doanh thu
2018 (Bút toán không
DC KPMG)
8211 245.436.348 1.084.447.437
29/03/2018 390A Nộp thuế TNDN theo
quyết toán thuế TNDN
năm 2017
11211 1.084.447.437
31/03/2018 TNDNQ1/18 Chi phí thuế TNDN do
khác biệt về thời điểm
ghi nhận Doanh thu
2018 (Bút toán không
DC KPMG)
8211 2.114.730.492 2.114.730.492
27/04/2018 429 Nộp thuế TNDN tạm
nộp quý 01/2018
11211 2.000.000.000 114.730.492
30/06/2018 TNDNQ2/18 Chi phí thuế TNDN
Quý 2/18
8211 2.566.685.149 2.681.415.641
27/07/2018 439A Nộp thuế TNDN tạm
nộp quý 2/2018
11211 2.000.000.000 681.415.641
30/09/2018 TNDNQ2/18 Chi phí thuế TNDN
Quý 2/18
8211 428.917.917 1.110.333.558
29/10/2018 527A Nộp thuế TNDN tạm
nộp quý 3/2018
11211 300.000.000 810.333.558
31/12/2018 KPMG7 hạch toán thuế TNDN
Q4/2018
8211 (154.304.207) 656.029.351
31/12/2018 TNDNQ4/18 Chi phí thuế TNDN
Quý 4/18
8211 1.571.956.915 2.227.986.266
Tổng phát sinh 7.784.447.437 6.773.422.614
Dư cuối kỳ 2.227.986.266
(Nguồn: Phòng kế toán)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Huỳnh Thị Ngân 73
Biểu 2.9. Sổ cái tổng hợp tài khoản 3334
CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ
Địa chỉ: 122 Dương Thiệu Tước, Thủy Dương, Hương Thủy, Thừa Thiên Huế
SỔ CÁI
NĂM 2018
TÊN TÀI KHOẢN: 3334 – THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
NCK
Số
hiệu
TK
đối
ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Trang
số
STT
dòng
Nợ Có
A B C D E F G 1 2
- Số dư đầu năm 3.239.011.089
- Số phát sinh trong tháng
30/01/2018 469 30/01/2018 Nộp thuế TNDN tạm tính
quý 4/2017
11211 2.400.000.000
08/03/2018 TNDN
2017
08/03/2018 Chi phí thuế TNDN do khác
biệt về thời điểm ghi nhận
Doanh thu 2018 (Bút toán
không DC KPMG)
8211 245.436.348
29/03/2018 390A 29/03/2018 Nộp thuế TNDN theo quyết
toán thuế TNDN năm 2017
11211 1.084.447.437
31/03/2018 TNDN
Q1/18
31/03/2018 Chi phí thuế TNDN do khác
biệt về thời điểm ghi nhận
Doanh thu 2018 (Bút toán
không DC KPMG)
8211 2.114.730.492
27/04/2018 429 27/04/2018 Nộp thuế TNDN tạm nộp
quý 01/2018
11211 2.000.000.000
30/06/2018 TNDN
Q2/18
30/06/2018 Chi phí thuế TNDN Quý
2/18
8211 2.566.685.149
27/07/2018 439A 27/07/2018 Nộp thuế TNDN tạm nộp
quý 2/2018
11211 2.000.000.000
30/09/2018 TNDN
Q2/18
30/09/2018 Chi phí thuế TNDN Quý
2/18
8211 428.917.917
29/10/2018 527A 29/10/2018 Nộp thuế TNDN tạm nộp
quý 3/2018
11211 300.000.000
31/12/2018 KPMG
7
31/12/2018 hạch toán thuế TNDN
Q4/2018
8211 (154.304.207)
31/12/2018 TNDN
Q4/18
31/12/2018 Chi phí thuế TNDN Quý
4/18
8211 1.571.956.915
- Cộng số phát sinh trong
tháng
7.784.447.437 6.773.422.614
- Số dư cuối tháng 2.227.986.266
- Cộng lũy kế từ đầu quý 7.784.447.437 6.773.422.614
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Huỳnh Thị Ngân 74
Biểu 2.10. Sổ cái tổng hợp tài khoản 821
CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ
Địa chỉ: 122 Dương Thiệu Tước, Thủy Dương, Hương Thủy, Thừa Thiên Huế
SỔ CÁI
NĂM 2018
Tên tài khoản: 8211 - Chi phí thuế TNDN hiện hành
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu
TK đối
ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
A B C D G 1 2
- Số dư đầu năm
- Số phát sinh trong tháng
08/03/2018 TNDN2017 08/03/2018 Chi phí thuế TNDN do khác biệt về thời điểm ghi nhận
Doanh thu 2018 (Bút toán không DC KPMG)
3334 245.436.348
31/03/2018 TNDNQ1/18 31/03/2018 Chi phí thuế TNDN do khác biệt về thời điểm ghi nhận
Doanh thu 2018 (Bút toán không DC KPMG)
3334 2.114.730.492
31/03/2018 TNDNQ1 31/03/2018 Kết chuyển thuế TNDN chênh lệch tạm thời Doanh thu kế
toán- thuế 2017
911123-1 49.753.389
31/03/2018 TNDNQ1 31/03/2018 Kết chuyển thuế TNDN chênh lệch tạm thời Doanh thu kế
toán- thuế 2017
911123-2 96.175.915
31/03/2018 TNDNQ1 31/03/2018 Kết chuyển thuế TNDN chênh lệch tạm thời Doanh thu kế
toán- thuế 2017
911123-3 52.520.954
31/03/2018 TNDNQ1 31/03/2018 Kết chuyển thuế TNDN chênh lệch tạm thời Doanh thu kế
toán- thuế 2017
911121 46.986.090
31/03/2018 TNDNQ1/18 31/03/2018 Kết chuyển thuế TNDN Quý 1/2018 911121 197.461.615
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Huỳnh Thị Ngân 75
31/03/2018 TNDNQ1/18 31/03/2018 Kết chuyển thuế TNDN Quý 1/2018 911123-1 330.213.110
31/03/2018 TNDNQ1/18 31/03/2018 Kết chuyển thuế TNDN Quý 1/2018 911123-2 1.168.256.041
31/03/2018 TNDNQ1/18 31/03/2018 Kết chuyển thuế TNDN Quý 1/2018 911123-3 418.799.726
30/06/2018 TNDNQ2/18 30/06/2018 Chi phí thuế TNDN Quý 2/18 3334 2.566.685.149
30/06/2018 TNDNQ2/18 30/06/2018 Kết chuyển thuế TNDN Quý 1/2018 911123-3 363.002.204
30/06/2018 TNDNQ2/18 30/06/2018 Kết chuyển thuế TNDN Quý 1/2018 911123-2 456.320.373
30/06/2018 TNDNQ2/18 30/06/2018 Kết chuyển thuế TNDN Quý 1/2018 911121 1.375.682.903
30/06/2018 TNDNQ2/18 30/06/2018 Kết chuyển thuế TNDN Quý 1/2018 911123-1 371.679.669
30/09/2018 TNDNQ2/18 30/09/2018 Chi phí thuế TNDN Quý 2/18 3334 428.917.917
30/09/2018 TNDNQ3/18 30/09/2018 Kết chuyển thuế TNDN Quý 3/2018 911121 284.958.529
30/09/2018 TNDNQ3/18 30/09/2018 Kết chuyển thuế TNDN Quý 3/2018 911123-1 48.475.822
30/09/2018 TNDNQ3/18 30/09/2018 Kết chuyển thuế TNDN Quý 3/2018 911123-2 54.122.013
30/09/2018 TNDNQ3/18 30/09/2018 Kết chuyển thuế TNDN Quý 3/2018 911123-3 41.361.553
31/12/2018 KPMG7 31/12/2018 hạch toán thuế TNDN Q4/2018 3334 (154.304.207)
31/12/2018 KPMG7 31/12/2018 hạch toán thuế TNDN Q4/2018 911121 (83.924.444)
31/12/2018 KPMG7 31/12/2018 hạch toán thuế TNDN Q4/2018 911123-1 (21.994.439)
31/12/2018 KPMG7 31/12/2018 hạch toán thuế TNDN Q4/2018 911123-2 (27.085.645)
31/12/2018 KPMG7 31/12/2018 hạch toán thuế TNDN Q4/2018 911123-3 (21.299.679)
31/12/2018 TNDNQ4/18 31/12/2018 Chi phí thuế TNDN Quý 4/18 3334 1.571.956.915
31/12/2018 TNDNQ4/18 31/12/2018 Kết chuyển thuế TNDN Quý 4/2018 911123-1 224.065.901
31/12/2018 TNDNQ4/18 31/12/2018 Kết chuyển thuế TNDN Quý 4/2018 911123-2 275.931.988
31/12/2018 TNDNQ4/18 31/12/2018 Kết chuyển thuế TNDN Quý 4/2018 911123-3 216.988.106
31/12/2018 TNDNQ4/18 31/12/2018 Kết chuyển thuế TNDN Quý 4/2018 911121 854.970.920
- Cộng số phát sinh trong tháng 6.773.422.614 6.773.422.614
- Số dư cuối tháng
- Cộng lũy kế từ đầu quý 6.773.422.614 6.773.422.614
(Nguồn: Phòng kế toán)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Huỳnh Thị Ngân 128
Biểu 2.11. Sổ cái tổng hợp tài khoản 421
CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ
Địa chỉ: 122 Dương Thiệu Tước, Thủy Dương, Hương Thủy, Thừa Thiên Huế
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức nhật ký-chứng từ)
NĂM 2018
Tên tài khoản: 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
(Nguồn: Phòng kế toán)
Ghi Có các TK, đối ứng Nợ
với các TK này
Tháng 01 Tháng 02 Tháng 03 Tháng 04 Tháng 05 Tháng 06 Tháng 07 Tháng 08 Tháng 09 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Cộng
A 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
338 30.000.000.000 30.000.000.000
353 5.000.000.000 5.000.000.000
414 5.880.524.685 (105.333.870) 5.775.190.815
911 1.399.662.534 2.867.578.183 2.736.281.488 2.128.385.383 2.015.952.692 3.784.865.015 3.097.026.538 5.345.343.482 7.009.383.261 9.488.144.904 4.737.162.919 6.536.444.430 51.146.230.829
Cộng số PS Nợ 1.399.662.534 2.867.578.183 43.616.806.173 2.128.385.383 2.015.952.692 3.784.865.015 2.991.692.668 5.345.343.482 7.009.383.261 9.488.144.904 4.737.162.919 6.536.444.430 91.921.421.644
Tổng số PS có 6.279.644.983 2.881.185.393 10.948.141.459 5.119.500.223 4.635.154.305 9.795.883.276 6.104.492.774 6.186.220.313 3.304.821.794 3.610.273.292 6.833.581.905 13.017.190.997 78.716.090.714
Dư nợ cuối 1.396.443.434 1.503.520.369 2.363.923.646 4.254.750.486 4.347.451.033 4.280.270.465 6.676.733.573 8.111.183.525 12.197.375.427 15.924.790.353 15.777.060.938 16.317.345.822
Dư có cuối 47.676.395.521 47.797.079.666 15.988.818.229 20.870.759.909 23.582.662.069 29.526.499.762 35.035.762.976 37.311.089.759 37.692.720.194 35.542.263.508 37.490.953.079 44.511.984.530
Ngày ..... tháng ..... năm .......
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Huỳnh Thị Ngân 128
CHƯƠNG 3
MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ
3.1. Đánh giá về tình hình tổ chức công tác kế toán tại Công ty:
3.1.1. Đánh giá chung về công tác tổ chức kế toán tại Công ty:
-Về tổ chức quản lý
Mô hình tổ chức quản lý chặt chẽ và thống nhất, mỗi bộ phận thực hiện một
nhiệm vụ, kiểm tra giám sát lẫn nhau. Với mô hình này thì các nhà quản lý dễ dàng
theo dõi và giám sát công việc cấp dưới
Bên cạnh đó Công ty có thiết lập hệ thống mạng thông tin nội bộ, kết nối
mạng Internet và sử dụng phần mềm Skype để dễ dàng trao đổi và góp ý với nhau
để cùng hoàn thành tốt công việc
- Về tổ chức bộ máy kế toán
Việc vận dụng phần mềm kế toán Bravo giúp công tác hạch tóa được thực
hiện dễ dàng và hiệu quả hơn. Việc kết xuất các dữ liệu trở nên đơn giản hơn. Báo
cáo phù hợp với những quy định của cơ quan thuế, giúp cho việc làm việc với các
cơ quan thuế thuận lợi hơn. Khi sử dụng phần mềm thì sẽ giúp quá trình lên báo cáo
dễ dàng, nhanh chóng và chính xác hơn mà không đòi hỏi quá nhiều về việc kế toán
viên phải nắm vững chi tiết các nghiệp vụ kế toán. Tiết kiệm thời gian trong việc
tổng hợp, đối chiếu các sổ sách, báo cáo kế toán. Cung cấp tức thì được bất kỳ số
liệu kế toán nào, tại bất kỳ thời điểm nào cho người quản lý khi được yêu cầu.
Bên cạnh đó thì tổ chức bộ máy kế toán rât chặt chẽ, phân công chức năng
nhiệm vụ một cách cụ thể và rõ ràng.
Ngoài ra, Bộ máy kế toán khá phù hợp với quy mô sản xuất kinh doanh của
Công ty. Các cán bộ kế toán được bố trí hợp lý phù hợp với trình độ khả năng của
mỗi người. Mỗi phần hành kế toán đều được phân công cụ thể. Việc phân chia
nhiệm vụ giữa các bộ phận trong bộ máy kế toán giúp cho việc hạch toán kế toán
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Huỳnh Thị Ngân 129
được đầy đủ, chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ. Công ty luôn quan
tâm đến việc đào tạo, nâng cao trình độ nhân viên phòng kế toán, vì vậy hiện nay
đội ngũ kế toán của công ty tương đối vững mạnh, có chuyên môn và kinh nghiệm
trong công việc
- Về tổ chức công tác kế toán
Hình thức kế toán áp dụng: Công tác kế toán của Công ty được thực hiện trên
máy vi tính (phần mềm Bravo 7.0) kết hợp với hình thức kế toán nhật ký chứng từ
góp phần giảm bớt việc ghi chép đồng thời làm tăng hiệu quả và tiết kiệm được thời
gian
Chứng từ được sắp xếp và cất giữ cẩn thận và khoa học tiết kiệm thời gian tìm
kiếm mỗi lần có thanh tra kiểm tra.
- Về hệ thống tài khoản
Hệ thống tài khoản áp dụng theo Thông tư 200/TT-BTC và được mở chi tiết
cho các tài khoản cần theo dõi tình hình hạch toán, giúp cho việc tập hợp số liệu và
đánh giá một cách hiệu quả và chính xác
- Về đội ngũ nhân viên kế toán
Đội ngũ nhân viên năng động và có trình độ chuyên môn cao, việc phân chia
quyền hạn và trách nhiệm rõ ràng do đó công việc dễ dàng theo kịp tiến độ của cả
nhóm. Bên cạnh đó là sự dày dặn kinh nghiệm của kế toán trưởng và phó phòng đã
giúp các nhân viên còn lại rất nhiều trong quá trình làm việc.
3.1.2. Đánh giá về công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty
3.1.2.1. Ưu điểm
Thuế là khoản rất quan trọng đối với Nhà nước cũng như với Công ty. Do đó
công tác kế toán thuế cũng giao cho những kế toán giàu kinh nghiệm cũng như am
hiểu về luật thuế để hoàn thành tốt không những là thuế GTGT và Thuế TNDN mà
còn các loại thuế khác, bởi vì thuế là nguồn thu chủ yếu của Nhà nước nên việc
thanh tra kiểm tra là rất gay gắt. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế
toán thuế GTGT và thuế TNDN nên Công ty đã tổ chức khá tốt công tác quản lý
hạch toán thuế. Điều đó được thể hiện ở chỗ:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Huỳnh Thị Ngân 130
Thuế GTGT
- Công ty đã tổ chức thực hiện đầy đủ hệ thống chứng từ kế toán về thuế
GTGT như: Hóa đơn GTGT, bảng kê hóa đơn chứng từ của HHDV mua vào, bán
ra, tờ khai thuế GTGT
- Kê khai đầy đủ và đúng thời gian quy định
- Việc khấu trừ thuế GTGT và nộp thuế GTGT đều thực hiện đúng theo quy
định
- Hóa đơn, chứng từ được lập đúng, được lưu trữ bảo quản lâu dài tại công ty,
không gian lận, không tẩy xóa nhằm phục vụ tốt cho việc kiểm tra giám sát cũng
như theo dõi của công ty cũng như cơ quan thuế
- Phương pháp khấu trừ thuế GTGT đem lại cho công ty những thuận lợi trong
việc trừ đi các chi phí được trừ. Bên cạnh đó việc nộp thuế của Công ty đúng thời
gian quy định
Thuế TNDN
- Thực hiện theo dõi và hạch toán doanh thu, chi phí đầy đủ hàng tháng, hàng
quý để kịp thời tính và nộp thuế TNDN tạm tính hàng quý theo quy định của Cơ
quan thuế
- Công ty đã tổ chức thực hiện đầy đủ hệ thống chứng từ kế toán thuế TNDN,
sổ chi tiết theo dõi thuế TNDN được phản ánh hàng quý căn cứ vào kết quả sản xuất
kinh doanh mỗi quý và cả năm
- Công ty thực hiện đầy đủ và đúng thời gian quy định về việc quyết toán thuế
3.1.2.2. Nhược điểm
Thuế GTGT
- Công ty chưa tiến hành lập bảng kê bán lẻ theo theo quy định tại cửa hàng
bán lẻ mà tất cả các nghiệp vụ bán hàng đều phản ánh chung vào vào bảng kê hóa
đơn chứng từ HHDV bán ra, do vậy sẽ khó khăn trong việc theo dõi chi tiết doanh
thu bán lẻ dẫn đến hạn chế trong công tác quản lý các kênh phân phối sản phẩm
cũng như việc thúc đẩy tiêu thụ.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Huỳnh Thị Ngân 131
- Hóa đơn GTGT đầu ra được kế toán thực hiện đầy đủ chính xác thông tin
trên hóa đơn, tuy nhiên hóa đơn GTGT đầu vào của các nhà cung cấp thể hiện thông
tin trên hóa đơn vẫn chưa chính xác tuyệt đối như việc số lượng nhân đơn giá khác
với thành tiền điền trên hóa đơn
-Trên bảng kê HHDV bán ra của tháng 10/2019, cột mã số thuế nhiều khách
hàng không có chứng tỏ nhiều hóa đơn chưa được kế toán điền mã số thuế. Điều
này dẫn đến việc không thể hiện đầy đủ các mục quy định trên hóa đơn theo quy
định pháp luật
Thuế TNDN
- Về phương pháp xác định doanh thu, chi phí được trừ, không được trừ làm
cơ sở tính thuế TNDN chưa cụ thể, chưa đảm bảo tính thực thi. Cụ thể là các quy
định về thời điểm xác định doanh thu, cách xác định doanh thu, chi phí chưa trình
bày rõ
-Việc phân công trách nhiệm quyền hạn mỗi người rất cụ thể và rõ ràng, tuy
nhiên công việc quá nặng. Cụ thể là kế toán doanh thu vừa là kế toán công nợ vừa là
kế toán thuế GTGT mặc dù là kịp tiến độ nhưng hiệu quả không cao vì phải tăng ca
nên nó sẽ ảnh hưởng đến kết quả cuối cùng
- Kế toán trưởng sắp về hưu nên rất khó khăn cho khâu thuế TNDN vì đây là
mảng mà kế toán trưởng theo dõi rất sát sao và thường xuyên khắc phục những lỗi
sai cho nhân viên cấp dưới
3.1.2.3. Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế
TNDN tại Công ty
Công ty nên cho kế toán đi tập huống định kỳ để thường xuyên cập nhật
những thông tư, quy định mới về việc kê khai, nộp thuế để hạch toán và điều chỉnh
cho phù hợp với những thay đổi mới. Đảm bảo cho việc kê khai và nộp thuế được
chính xác.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Huỳnh Thị Ngân 132
Nhân viên kế toán thường xuyên kiểm tra hệ thống chứng từ sổ sách để bổ
sung đầy đủ chữ ký những người liên quan để tạo điều kiện thuận lợi cho việc đối
chiếu và kiểm tra của cơ quan thuế sau này
Việc mua hàng qua điện thoại dễ xảy ra nhầm lẫn nên khi nhận được hóa đơn
cần kiểm tra đối chiếu trên phần mềm khi đặt hàng trước đó
Kế toán nên theo dõi kiểm tra thông tin trên hóa đơn GTGT mua vào, nếu có
sai sót thì gửi lại cho nhà cung cấp khắc phục.
Về công tác luân chuyển chứng từ để đảm bảo cho việc nhập dữ liệu kế toán
theo đúng tính chất của hình thức Nhật ký chứng từ, đảm bảo việc kê khai thuế
chính xác và đúng kỳ thì phòng kế toán cần có quy định về thời gian nộp các chứng
từ liên quan để kế toán có số liệu phản ánh kịp thời trong sổ, tránh trường hợp chi
phí phát sinh kỳ này kỳ sau mới ghi.
Cần tuyển thêm nhân viên kế toán để hoàn thành công việc tốt hơn và hiệu quả
hơn
Kế toán Doanh thu phải theo dõi chính xác các kênh ban hàng và ghi đầy đủ
chi tiết thể hiện rõ trên bảng kê hóa đơn chứng từ HHDV bán ra
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Huỳnh Thị Ngân 133
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Công ty Cổ phần Dệt May Huế là công ty lớn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên
Huế, do đó được thực tập ở đây đã giúp tôi học hỏi được rất nhiều thứ không những
kiến thức mà còn có các kỹ năng khác trong môi trường làm việc. Bên cạnh đó
những kiến thức mà ở đây đem lại giúp tôi hiểu rõ hơn về công việc sau này của
mình
Dưới sự giúp đỡ của chị hướng dẫn thực tập tôi đã có thể hiểu rõ hơn về đề tài
tài của mình cũng như quy trình làm việc của họ
Bên cạnh những kết quả đã đạt được thì bài báo cáo còn nhiều thiếu sót do sự
giới hạn về kiến thức, thời gian thực tập cũng như đây là thời gian cuối năm do đó
các anh chị kế toán rất bận nên thời gian nói chuyện trao đổi và xin số liệu vẫn còn
hạn chế.
Đề tài chỉ giới hạn trong phạm vi thuế GTGT và thuế TNDN hiện hành, thuế
GTGT hàng nội địa chưa có sự tìm hiểu về thuế GTGT xuất nhập khẩu cũng như
thuế TNDN hoãn lại. Bên cạnh đó thời gian thực tập còn hạn chế nên việc quan sát,
tìm hiểu, đánh giá về thực trạng công tác kế toán thuế tại Công ty chưa phản ánh chi
tiết và cụ thể.
2. Kiến nghị
Đề tài chỉ mới dừng lại ở việc nghiên cứu công tác kế toán thuế GTGT và thuế
TNDN tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế. Đây là đề tài rộng nếu có thời gian tôi sẽ
tìm hiểu nghiên cứu thêm về thuế GTGT hàng xuất nhập khẩu cũng như thuế
TNDN hoãn lại.
Bên cạnh đó nếu có điều kiện tôi cũng muốn tìm hiểu về những loại thuế khác
tại Công ty như thuế Xuất nhập khẩu, thuế thu nhập cá nhân. Ngoài ra, có thể mô tả
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến
SVTH: Huỳnh Thị Ngân 134
quy trình ghi nhận nghiệp vụ trên phần mềm kế toán, cách nhập liệu, kết xuất thông
tin của Công ty một cách cụ thể hơn.
Do còn nhiều hạn chế về kiến thức, tôi mong nhận được sự nhận xét của Quý
thầy cô để đề tài có thể hoàn thiện tốt.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình thuế 1, 2016, TS. Lê Quang Cường-TS. Nguyễn Kim Quyến, nhà
xuất bản kinh tế TP.HCM
2. Bài giảng kế toán thuế II, 2016, ThS. Phạm Hồng Quyên, Khoa Kế toán-
Kiểm toán, trường .
3. Bộ tài chính, Thông tư 219/2013/TT-BTC,2013
4. Bộ tài chính, Thông tư 119/2014/TT-BTC, 2014
5. Bộ tài chính, Thông tư 151/2014/TT-BTC, 2014
6. Bộ tài chính, Thông tư 26/2015/TT-BTC, 2015
7. Bộ tài chính, Thông tư 78/2014/TT-BTC, 2014
8. Quốc Hội, Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12, 2008
9. Quốc Hội, Luật thuế GTGT số 14/2008/QH12, 2008
10. Võ Văn Nhị (2005), Nguyên lý kế toán, Hà Nội: NXB Tài chính
11. Các bài khóa luận của K48, K49 trường Đại học Kinh Tế Huế
12. Luật số 13/2008/QH12 Thuế GTGT, Luật số 31/2013/QH13 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật thuế GTGT ban hành ngày 19/06/2013
13. Luật 14/2008/QH12 thuế TNDN, Luật số 32/2013/QH13 sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp ban hành ngày 19/06/2013
14. Các nguồn tài liệu khác thu thập ở Công ty
DANH SÁCH PHỤ LỤC
Phụ lục số 01: Hóa đơn giá trị gia tăng mua vào số 0001327
Phụ lục số 02: Phiếu nhập kho số BDS0001327
Phụ lục số 03: Hóa đơn Giá trị gia tăng số 1073191
Phụ lục số 04: Hóa đơn Giá trị gia tăng số 0002943
Biểu 2.3. Hóa đơn Giá trị gia tăng số 0002943
Mẫu số: 01GTKT3/002
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Ký hiệu: AQ/19P
Liên 2: Giao cho khách hàng Số:
0002943
Ngày21tháng10năm 2019....
Đơn vị bán hàng: DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN NHÀ HÀNG AQ
Mã số thuế: 3301614633
Địa chỉ: 26 Lý Tự Trọng, Phường Xuân Phú, Thành Phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt
Nam
Điện thoại:0234.3933715 Số tài khoản: 55610000728899
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty Cổ Phần Dệt May Huế
Mã số thuế: 3300100628
Địa chỉ: 122 Dương Thiệu Tước, phường Thủy Dương, thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa
Thiên Huế
Số tài khoản:
STT Tên hàng
hóa, dịch vụ
Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
1 Dịch vụ ăn
uống
2.503.636
Cộng
tiền hàng: 2.503.636
Thuế suất GTGT:...10.......%, Tiền thuế GTGT: 250.364
Tổng
cộng tiền thanh toán: 2.754.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai triệu bảy trăm năm mươi bốn ngàn đồng
Người mua hàng Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
Phụ lục số 05: Hóa đơn Giá trị gia tăng của nhà cung cấp số 0001082
Phụ lục số 06: Hóa đơn GTGT số 0001383
Phụ lục số 07: Hóa đơn GTGT số 0001216
Phụ lục số 08: Hóa đơn GTGT số 0001219
Phụ lục số 09: Tờ khai thuế GTGT
Phụ lục số 10: Giấy đề nghị hoàn trả thu ngân sách nhà nước
Phụ lục số 11: Quyết định về việc hoàn thuế GTGT
Phụ lục số 12: Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của tờ khai
quyết toán thuế TNDN năm 2018 của Công ty Cổ phần Dệt May Huế
PHỤ LỤC 03-1A/TNDN
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
Dành cho người nộp thuế thuộc các ngành sản xuất, thương mại, dịch vụ
(Kèm theo tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp số 03/TNDN)
[01] Kỳ tính thuế: Năm 2018
[02] Tên người nộp thuế: CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ
[03] Mã số thuế: 3300100628
[04] Tên đại lý thuế (nếu có):
[05] Mã số thuế
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT Chỉ tiêu Mã chỉtiêu Số tiền
Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ [01] 1.733.843.500.285
Trong đó: Doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu [02] 1.401.765.458.235
2 Các khoản giảm trừ doanh thu ([03]=[04]+[05]+[06]+[07]) [03] 325.884.973
a Chiết khấu thương mại [04] 0
b Giảm giá hàng bán [05] 325.884.973
c Giá trị hàng bán bị trả lại [06] 0
d Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng theo phương pháptrực tiếp phải nộp [07] 0
3 Doanh thu hoạt động tài chính [08] 11.103.828.902
4 Chi phí sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ ([09]=[10]+[11]+[12]) [09] 1.686.675.422.629
a Giá vốn hàng hóa [10] 1.588.538.053.514
b Chi phí bán hàng [11] 53.925.126.576
c Chi phí quản lý doanh nghiệp [12] 44.212.242.539
5 Chi phí tài chính [13] 22.429.454.175
Trong đó: Chi phí lãi tiền vay dùng cho sản xuất kinh doanh [14] 17.750.690.574
6 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh ([15]=[01]-[03]+[08]-[09]-[13]) [15] 35.516.567.410
7 Thu nhập khác [16] 3.591.361.301
8 Chi phí khác [17] 2.871.620.400
9 Lợi nhuận khác ([18]=[16]-[17]) [18] 719.740.901
10 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp([19]=[15]+[18]) [19] 36.236.308.311
Phụ lục số 13: Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2018 của Công ty Cổ phần
Dệt May Huế
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
[01] Kỳ tính thuế: Năm 2018
[02] Lần đầu: [X] [03] Bổ sung lần thứ: []
q Doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ
[] Doanh nghiệp thuộc đối tượng kê khai thông tin giao dịch liên kết
[04] Ngành nghề có tỷ lệ doanh thu cao nhất
[05] Tỷ lệ (%): 0,00%
[06] Tên người nộp thuế : CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ
[07] Mã số thuế: 3300100628
[08] Địa chỉ: 122 Dương Thiệu Tước, Phường Thủy Dương
[09] Quận/huyện: TX Hương Thủy [10] Tỉnh/Thành phố: Thừa Thiên
Huế
[11] Điện thoại: [12] Fax: [13] Email:
[14] Tên đại lý thuế (nếu có)
[13] Mã số thuế:
[16] Địa chỉ:
[17] Quận/huyện: [18] Tỉnh/Thành phố:
[19] Điện thoại: [20] Fax: [21] Email:
[22] Hợp đồng đại lý thuế: số ngày:
STT Chỉ tiêu Mã số Số tiền
(1) (2) (3) (4)
A Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo
cáo tài chính
1
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu
nhập doanh nghiệp A1 36.236.308.311
B
Xác định thu nhập chịu thuế theo Luật
thuế thu nhập doanh nghiệp
1
Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước
thuế thu nhập doanh nghiệp
(B1= B2+B3+B4+B5+B6+B7)
B1 13.461.891.181
1.1 Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu B2 0
1.2
Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh
giảm B3 10.097.691.133
1.3
Các khoản chi không được trừ khi xác
định thu nhập chịu thuế
B4 766.258.075
1.4
Thuế thu nhập đã nộp cho phần thu nhập
nhận được ở nước ngoài B5 0
1.5
Điều chỉnh tăng lợi nhuận do xác định
giá thị trường đối với giao dịch liên kết B6 0
1.6
Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận
trước thuế khác B7 2.597.941.973
2
Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trước
thuế thu nhập doanh nghiệp
(B8=B9+B10+B11)
B8 11.389.761.611
2.1
Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính
thuế năm trước B9 11.324.872.874
2.2
Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh
tăng B10 0
2.3
Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận
trước thuế khác
B11 64.888.737
3
Tổng thu nhập chịu thuế
(B12=A1+B1-B8) B12 38.308.437.881
3.1 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuấtkinh doanh B13 38.308.437.881
3.2
Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển
nhượng bất động sản
(B14=B12-B13)
B14 0
C Xác định thuế TNDN phải nộp từ hoạtđộng sản xuất kinh doanh
1 Thu nhập chịu thuế (C1 = B13) C1 38.308.437.881
2 Thu nhập miễn thuế C2 3.753.550.599
3 Lỗ từ các năm trước được chuyển sang C3 0
4
Thu nhập tính thuế
(C4=C1-C2-C3) C4 34.554.887.282
5
Trích lập quỹ khoa học công nghệ (nếu
có) C5 0
6
Thu nhập tính thuế sau khi đã trích lập
quỹ khoa học công nghệ
(C6=C4-C5=C7+C8+C9)
C6 34.554.887.282
6.1
Trong đó: + Thu nhập tính thuế tính theo
thuế suất 22% C7 0
6.2
+ Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất
20% C8 34.554.887.282
6.3 + Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất
không ưu đãi khác C9 0
+ Thuế suất không ưu đãi khác C9a 0
7
Thuế TNDN từ hoạt động SXKD tính
theo thuế suất không ưu đãi
(C10=(C7*22%)+(C8*20%)+(C9*C9a))
C10 6.910.977.456
8 Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng mức C11 0
thuế suất ưu đãi
9 Thuế TNDN được miễn, giảm trong kỳ C12 0
9.1
Trong đó: + Số thuế TNDN được miễn,
giảm theo Hiệp định C13 0
9.2
+ Số thuế được miễn, giảm không theo
Luật Thuế TNDN
C14 0
11
Số thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài
được trừ trong kỳ tính thuế C15 0
12
Thuế thu nhập doanh nghiệp của hoạt
động sản xuất kinh doanh
(C16=C10-C11-C12-C15)
C16 6.910.977.456
D
Tổng số thuế TNDN phải nộp
(D=D1+D2+D3) D 6.910.977.456
1
Thuế thu nhập doanh nghiệp của hoạt
động sản xuất kinh doanh (D1=C16) D1 6.910.977.456
2
Thuế TNDN từ hoạt động chuyển
nhượng bất động sản
D2 0
3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) D3 0
E
Số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm
(E=E1+E2+E3) E 5.500.000.000
1
Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh
doanh E1 5.500.000.000
2
Thuế TNDN từ hoạt động chuyển
nhượng bất động sản
E2 0
3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) E3 0
G
Tổng số thuế TNDN còn phải nộp
(G=G1+G2+G3) G 1.414.977.456
1
Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh
doanh (G1=D1-E1) G1 1.414.977.456
2
Thuế TNDN từ hoạt động chuyển
nhượng bất động sản (G2=D2-E2) G2 0
3
Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có)
(G3=D3-E3) G3 0
H
20% số thuế TNDN phải nộp
(H=D*20%) H 1.382.195.491
I
Chênh lệch giữa số thuế TNDN còn
phải nộp
với 20% số thuế TNDN phải nộp
(I=G-H)
I 32.781.965
Phụ lục số 14: Giấy nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước
Mẫu số: C1-02/NS
(Ban hành kèm theo Thông tư số
84/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính)
Không ghi
vào khu vực
này
GIẤY NỘP TIỀN VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Tiền mặt □ Chuyển khoản: X
Loại tiền: VND: X USD □ Khác: ...
Mã hiệu:
HUE192419
Số: 0000548
Số tham chiếu(1):
Người nộp thuế: CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ Mã số thuế: 3300100628
Địa chỉ: 122 Dương Thiệu Tước, Phường Thủy Dương .......................................................
Quận/Huyện: Thị xã Hương Thủy Tỉnh, TP: Thừa Thiên Huế .............
Người nộp thay: ....................................................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Quận/Huyện: Tỉnh, TP: ...
Đề nghị NH/ KBNN: Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
trích TK số: 113000020492. hoặc thu tiền mặt để nộp NSNN theo: TK
thu NSNN: X TK tạm thu □ TK thu hồi hoàn thuế GTGT □
vào tài khoản của KBNN: KBNN Hương Thủy – Thừa Thiên HuếTỉnh, TP: Thừa Thiên Huế
Mở tại NH ủy nhiệm thu: .....................................................................................................
Nộp theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền: Kiểm toán nhà nước □ Thanh tra tài chính □
Thanh tra Chính phủ □ Cơ quan có thẩm quyền khác □
Tên cơ quan quản lý thu: Cục thuế Tỉnh Thừa Thiên Huế.................................................................
Phần dành cho người nộp thuế ghi
Phần dành cho NH ủy
nhiệm thu/ NH phối hợp
thu/ KBNN ghi
STT
Số tờ khai/
Số quyết
định / Số
thông báo
Kỳ thuế/
Ngày quyết
định/ Ngày
thông báo
Nội dung các
khoản nộp NSNN
Số nguyên
tệ Số tiền VND Mã NDKT Mã chương
1
Thuế TNDN từ
hoạt động SXKD
(gồm các dịch vụ
trong các lĩnh vực
dầu khí); Kỳ
12/2018; Ghi chú:
Quyết toán 2018
1.382.195.491 1052 558
Tổng cộng 1.382.195.491
Tổng số tiền ghi bằng chữ (2): MỘT TỶ BA TRĂM TÁM MƯƠI HAI TRIỆU MỘT TRĂM CHÍN
MƯƠI LĂM NGHÌN BỐN TRĂM CHÍN MƯƠI MỐT ĐỒNG
PHẦN DÀNH CHO KBNN GHI KHI HẠCH TOÁN:
Mã CQ thu: ..
Mã ĐBHC: ..
Nợ TK: .
Có TK: ..
NGƯỜI NỘP TIỀN
Ngày... tháng... năm...
NGÂN HÀNG/ KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Ngày... tháng... năm...
Người nộp
tiền
Kế toán
trưởng
Thủ trưởng
đơn vị Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_thuc_trang_cong_tac_ke_toan_thue_gia_tri_gia_tang.pdf