Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú
SV
SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 1
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ
GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN KHẤU
TRỪ TẠI NGUỒN TẠI CÔNG TY BẢO HIỂM BƯU
ĐIỆN THỪA THIÊN HUẾ
HỒ THỊ PHƯƠNG THẢO
Khóa học: 2015 – 2019
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú
SV
SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 2
ĐẠI HỌC
100 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 484 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân khấu trừ tại nguồn tại công ty bảo hiểm bưu điện Thừa Thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ
GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN KHẤU
TRỪ TẠI NGUỒN TẠI CÔNG TY BẢO HIỂM BƯU
ĐIỆN THỪA THIÊN HUẾ
Sinh viên thực hiện:
Hồ Thị Phương Thảo
Lớp: K49A Kế toán
Niên khóa: 2015 – 2019
Giáo viên hướng dẫn:
Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú
Huế, tháng 01 năm 2019
rươ
̀ng Đ
ại h
ọc K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú
SV
SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 3
LỜI CẢM ƠN
Được sự phân công của quý thầy cô khoa Kế toán – Kiểm toán, trường Đại học Kinh
tế, Đại học Huế và sự giúp đỡ tận tình của Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên
Huế, sau gần 3 tháng tham gia thực tập, tôi đã hoàn thành khóa luận với đề tài “Thực
trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân khấu trừ tại
nguồn tại Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế”.
Khóa luận có được kết quả như hôm nay, ngoài sự nỗ lực học hỏi của bản thân tôi, còn
có sự đóng góp, giúp đỡ rất lớn từ phía nhà trường, giáo viên hướng dẫn và đơn vị
thực tập.
Trước tiên, tôi xin chân thành cảm ơn nhà trường, đặc biệt là quý thầy cô giáo khoa Kế
toán – Kiểm toán, trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế đã truyền đạt những kiến thức
và kỹ năng cần thiết tạo ra nền tảng lý thuyết vững chắc giúp tôi hoàn thành khóa luận.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy Nguyễn Quốc Tú, giáo viên hướng dẫn của tôi
trong đợt thực tập cuối khóa này. Nhờ sự định hướng và những ý kiến quý báu của
thầy trong suốt thời gian thực tập đã giúp tôi hoàn thiện khóa luận về mặt nội dung lẫn
hình thức.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn sự hỗ trợ nhiệt tình từ phía Công ty Bảo hiểm
Bưu điện Thừa Thiên Huế, đặc biệt là phòng Kế toán – Tổng hợp. Với sự góp ý,
hướng dẫn tận tình cùng những thông tin quý giá mà các anh chị cung cấp đã tạo điều
kiện để nghiên cứu của tôi trở nên hiệu quả và chính xác hơn.
Dù đã cố gắng trong suốt quá trình thực hiện nhưng với kiến thức, kỹ năng còn hạn
chế, khóa luận không tránh khỏi những sai sót và hạn chế. Tôi rất mong nhận được
những ý kiến đóng góp của quý thầy cô, các bạn đọc để hoàn thiện hơn nữa khóa luận.
Xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 01 năm 2019
Sinh viên thực hiện
Hồ Thị Phương Thảo
Trư
ờng
Đại
học
Kin
h tê
́ Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú
SV
SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 4
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................................... I
DANH MỤC SƠ ĐỒ .................................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................... iii
DANH MỤC BIỂU, MẪU .......................................................................................... iv
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu....................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu............................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu...............................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................2
6. Nội dung kết cấu đề tài..........................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ
THU NHẬP CÁ NHÂN KHẤU TRỪ TẠI NGUỒN ..............................................4
1.1. Cơ sở lý luận về thuế giá trị gia tăng ..........................................................4
1.2. Cơ sở lý luận về thuế thu nhập cá nhân khấu trừ tại nguồn ..................17
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN KHẤU TRỪ TẠI NGUỒN TẠI
CÔNG TY BẢO HIỂM BƯU ĐIỆN THỪA THIÊN HUẾ ..................................23
2.1. Tổng quan về Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế ....................23
2.2. Tổng quan về tổ chức công tác kế toán của Công ty ..................................38
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú
SV
SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 5
2.3. Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá
nhân khấu trừ tại nguồn tại Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế ...42
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN KHẤU TRỪ
TẠI NGUỒN TẠI CÔNG TY BẢO HIỂM BƯU ĐIỆN THỪA THIÊN HUẾ ..80
3.1. Đánh giá tình hình thực hiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và
thuế thu nhập cá nhân khấu trừ tại nguồn tại Công ty Bảo hiểm Bưu điện
Thừa Thiên Huế ....................................................................................................80
3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia
tăng và thuế thu nhập cá nhân khấu trừ tại nguồn tại Công ty Bảo hiểm Bưu
điện Thừa Thiên Huế............................................................................................82
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................83
1. Kết luận ..................................................................................................................83
2. Kiến nghị ................................................................................................................84
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. VI
PHỤ LỤC ................................................................................................................... VII
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú
SV
SVTH: Hồ Thị Phương Thảo I
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BĐSĐT Bất động sản đầu tư
BHG Bảo hiểm gốc
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
CCDC Công cụ dụng cụ
CBCNV Cán bộ công nhân viên
GTGT Giá trị gia tăng
HHDV Hàng hóa, dịch vụ
HTK Hàng tồn kho
KPCĐ Kinh phí công đoàn
NSNN Ngân sách Nhà nước
TK Tài khoản
TSCĐ Tài sản cố định
TSNH Tài sản ngắn hạn
TSDH Tài sản dài hạn
TT-BTC Thông tư Bộ Tài chính
TNCN Thu nhập cá nhân
XHCN Xã hội chủ nghĩa
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú
SV
SVTH: Hồ Thị Phương Thảo II
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ Tên Trang
Sơ đồ 1.1. Phương pháp hạch toán thuế giá trị gia tăng đầu vào. 13
Sơ đồ 1.2. Phương pháp hạch toán thuế giá trị gia tăng đầu ra. 15
Sơ đồ 1.3. Phương pháp hạch toán thuế thu nhập cá nhân. 21
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý Công ty Bảo hiểm Bưu điện 26
Thừa Thiên Huế.
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Bảo hiểm Bưu điện 38
Thừa Thiên Huế.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú
SV
SVTH: Hồ Thị Phương Thảo III
DANH MỤC BẢNG
Bảng Tên Trang
Bảng 1.1. Biểu thuế lũy tiến từng phần. 20
Bảng 2.1. Bảng thể hiện tình hình lao động của Công ty Bảo hiểm 28
Bưu điện Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015 – 2017.
Bảng 2.2. Bảng thể hiện tình hình tài sản của Công ty Bảo hiểm 30
Bưu điện Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015 – 2017.
Bảng 2.3. Bảng thể hiện tình hình nguồn vốn của Công ty Bảo hiểm 31
Bưu điện Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015 – 2017.
Bảng 2.4. Bảng thể hiện tình hình chi phí của Công ty Bảo hiểm 34
Bưu điện Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015 – 2017.
Bảng 2.5. Bảng thể hiện tình hình doanh thu của Công ty Bảo hiểm 36
Bưu điện Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015 – 2017.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú
SV
SVTH: Hồ Thị Phương Thảo IV
DANH MỤC BIỂU, MẪU
Biểu, mẫu Tên Trang
Biểu 2.1. Phiếu chi nghiệp vụ 01. 43
Biểu 2.2. Hóa đơn giá trị gia tăng nghiệp vụ 01. 44
Biểu 2.3. Phiếu chi nghiệp vụ 02. 46
Biểu 2.4. Hóa đơn giá trị gia tăng nghiệp vụ 02. 47
Biểu 2.5. Hóa đơn giá trị gia tăng nghiệp vụ 02. 48
Biểu 2.6. Trích số cái tài khoản 13311 – Thuế giá trị gia tăng của 50
hàng hóa, dịch vụ mua vào được khấu trừ toàn bộ.
Biểu 2.7. Trích sổ cái tài khoản 13312 – Thuế giá trị gia tăng của 51
hàng hóa, dịch vụ mua vào dùng chung phải phân bổ.
Biểu 2.8. Phiếu thu nghiệp vụ 03. 56
Biểu 2.9. Hóa đơn giá trị gia tăng nghiệp vụ 03. 57
Biểu 2.10. Hóa đơn giá trị gia tăng nghiệp vụ 03. 58
Biểu 2.11. Phiếu thu nghiệp vụ 04. 61
Biểu 2.12. Hóa đơn giá trị gia tăng nghiệp vụ 04. 62
Biểu 2.13. Trích sổ cái tài khoản 33311 – Thuế giá trị gia tăng đầu ra 64
của hoạt động bảo hiểm.
Biểu 2.14. Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào. 67
Biểu 2.15. Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra. 68
Biểu 2.16. Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn quý 4 năm 2017. 69
Biểu 2.17. Tờ khai thuế giá trị gia tăng quý 4 năm 2017. 70
Biểu 2.18. Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân. 73
Trư
ờn
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú
SV
SVTH: Hồ Thị Phương Thảo V
Biểu 2.19 Bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo biểu 75
lũy tiến từng phần
Mẫu 2.1. Mẫu chứng từ thuế giá trị gia tăng của nghiệp vụ 1 trên 45
phần mềm.
Mẫu 2.2. Mẫu chứng từ thuế giá trị gia tăng của nghiệp vụ 2 trên 49
phần mềm.
Mẫu 2.3. Mẫu chứng từ thuế giá trị gia tăng của nghiệp vụ 3 trên 59
phần mềm.
Mẫu 2.4. Mẫu chứng từ thuế giá trị gia tăng của nghiệp vụ 3 trên 60
phần mềm.
Mẫu 2.5. Mẫu chứng từ thuế giá trị gia tăng của nghiệp vụ 4 trên 63
phần mềm.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú
SV
SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
Ra đời, tồn tại và phát triển cùng với sự hình thành và phát triển của Nhà nước, thuế
được xem là công cụ tài chính vô cùng hữu hiệu giúp Nhà nước thực thi chức năng và
nhiệm vụ của mình. Với tỷ lệ chiếm từ 80 đến 85% trong tổng nguồn thu ngân sách
Nhà nước tại Việt Nam, thuế không chỉ thực hiện tốt vai trò là công cụ huy động
nguồn tài chính quan trọng đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước, mà còn góp phần
thúc đẩy hoạt động sản xuất, kinh doanh; khuyến khích đầu tư; tái phân phối thu nhập
đảm bảo công bằng xã hội. Do nền kinh tế vận động có tính chu kì nên tác dụng động
viên hay hạn chế của thuế đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh chỉ có ý nghĩa trong
từng giai đoạn phát triển. Vì vậy, để phù hợp với sự phát triển kinh tế trong từng thời
kỳ, Nhà nước cần linh động trong việc ban hành, sửa đổi, bổ sung các quy định, các
văn bản hướng dẫn về thuế. Hệ thống thuế tốt là hệ thống thuế phù hợp với sự vận
động và phát triển của nền kinh tế.
Ở Việt Nam, tại kỳ họp lần thứ 11 Quốc hội khóa IX ngày 10/05/1997 đã thông qua
Luật thuế Giá trị gia tăng và chính thức áp dụng từ ngày 01/01/1999. Việc thuế giá trị
gia tăng thay thế cho thuế doanh thu là điều tất yếu, hoàn toàn phù hợp với sự chuyển
đổi nền kinh tế. Luật thuế Thu nhập cá nhân được Quốc hội khóa XII thông qua ngày
21/11/2007, chính thức áp dụng vào ngày 01/01/2009, đánh dấu một bước hoàn thiện
trong hệ thống thuế Việt Nam. Qua gần 20 năm áp dụng đối với Luật thuế Giá trị gia
tăng và 10 năm đối với Luật thuế Thu nhập cá nhân đã tác động rất lớn đến nền kinh tế
đất nước trên nhiều phương diện. Với nỗ lực xây dựng và hoàn thiện một hệ thống
thuế tốt, Nhà nước không ngừng sửa đổi, bổ sung hai sắc thuế này.
Doanh nghiệp là bộ phận chính yếu của nền kinh tế nên việc nó chịu ảnh hưởng của
chính sách thuế là điều hiển nhiên. Do đó, để đảm bảo thực hiện tốt nghĩa vụ thuế đối
với ngân sách Nhà nước, cũng như đảm bảo quyền lợi cho chính bản thân doanh
nghiệp, đòi hỏi phải tổ chức công tác kế toán thuế. Điều này giúp doanh nghiệp xác
định được số thuế phải nộp, hoàn lại hay miễn giảm.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú
SV
SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 2
Nhận thức rõ vai trò quan trọng của kế toán thuế Giá trị gia tăng và thuế Thu nhập cá
nhân đối với doanh nghiệp, kết hợp với việc tham gia thực tế tại Công ty Bảo hiểm
Bưu điện Thừa Thiên Huế, được sự giúp đỡ tận tình của các cán bộ tại phòng Kế toán
– Tổng hợp của quý Công ty, tôi mạnh dạn lựa chọn đề tài: “Thực trạng công tác kế
toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân khấu trừ tại nguồn tại Công
ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế” làm đề tài tốt nghiệp cuối khóa.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Tổng hợp và hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản về thuế giá trị gia tăng và
thuế thu nhập cá nhân khấu trừ tại nguồn trong doanh nghiệp.
Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá
nhân khấu trừ tại nguồn tại Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế.
Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và
thuế thu nhập cá nhân khấu trừ tại nguồn tại Công ty.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu chính là công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập
cá nhân khấu trừ tại nguồn tại Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế.
4. Phạm vi nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu: Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân
khấu trừ tại nguồn.
Không gian nghiên cứu: Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế.
Thời gian nghiên cứu: Thời gian thực hiện đề tài từ năm 2015 đến năm 2017.
Số liệu dùng để phân tích: Nguồn số liệu thu thập để làm căn cứ đề tài trong
giai đoạn năm 2015, 2016, 2017.
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thực hiện thu thập thông tin liên quan đến đề
tài: Giáo trình, Luật thuế, Thông tư, Chuẩn mực kế toán để hệ thống hóa cơ sở lý
luận về thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân khấu trừ tại nguồn.
Trư
ờng
Đa
̣i h
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú
SV
SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 3
Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Phỏng vấn trực tiếp kế toán trưởng và kế
toán viên đảm nhận phần hành kế toán thuế trong Công ty để được cung cấp thông tin,
dữ liệu, số liệu thô cho đề tài.
Phương pháp quan sát: Quan sát công việc của kế toán viên thực hiện công tác
kế toán thuế trong Công ty để thấy được công việc cụ thể và quy trình luân chuyển
chứng từ thuế.
Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: Thu thập thông tin chung về tình hình
hoạt động của Công ty; Thu thập thông tin đã được kiểm duyệt trong Báo cáo của
Công ty.
Phương pháp phân tích số liệu: Dựa trên những dữ liệu thu thập được, dùng các
phương pháp như so sánh, thống kê, phân tích... để làm rõ nội dung cần nghiên cứu, từ
đó đưa ra những nhận xét cũng như đề xuất các giải pháp giúp cải thiện công tác kế
toán thuế tại đơn vị.
Phương pháp so sánh: bao gồm cả phương pháp so sánh tương đối và so sánh
tuyệt đối, dùng để phân tích tình hình biến động của quy mô tài sản, nguồn vốn,
tình hình kết quả kinh doanh qua 3 năm 2015, 2016, 2017.
Phương pháp thống kê và phân tích: tổng hợp các dữ liệu cùng nội dung liên
quan để phân tích, từ đó đưa ra nhận xét, đánh giá ưu điểm, nhược điểm nhằm
tìm ra nguyên nhân và giải pháp khắc phục.
Phương pháp xử lý số liệu: xử lý trên chương trình Excel.
6. Nội dung kết cấu đề tài
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận về thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân khấu trừ tại
nguồn
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân
khấu trừ tại nguồn tại Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế
thu nhập cá nhân khấu trừ tại nguồn tại Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú
SV
SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 4
Phần III: Kết luận và kiến nghị
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ
THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN KHẤU TRỪ TẠI NGUỒN
1.1. Cơ sở lý luận về thuế giá trị gia tăng
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của thuế giá trị gia tăng
Năm 1954, thuế giá trị gia tăng được áp dụng thí điểm tại nước Pháp, sau đó được phổ
biến tại nhiều quốc gia Qua hơn 50 năm, tính đến nay đã có gần 170 nước áp dụng
thuế giá trị gia tăng.
Tiền thân của thuế giá trị gia tăng là thuế doanh thu.
Tại Việt Nam, trong giai đoạn nền kinh tế chuyển đổi từ cơ chế tập trung quan liêu bao
cấp sang cơ chế thị trường định hướng XHCN, Đảng và Nhà nước luôn không ngừng
đổi mới chính sách về kinh tế, đẩy mạnh công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước.
Điều tất yếu là thuế doanh thu không còn phù hợp, cần được thay thế một loại thuế
mới hiện đại hơn – thuế giá trị gia tăng. Ngày 05/07/1993, theo Quyết định
486TC/QĐ/BTC của Bộ Tài chính, thuế giá trị gia tăng được thực hiện thí điểm ở một
số doanh nghiệp quốc doanh thuộc các ngành có quá trình chuyển từ sản xuất đến tiêu
dùng thường xuyên phải trải qua nhiều công đoạn như công ty dệt Hà Đông, công ty
dệt kim Đông Xuân, nhà máy dệt Đông Á,
Ngày 10/05/1997, Quốc hội khóa IX, kỳ họp thứ 11, Luật thuế GTGT trên cơ sở cải
cách mang tính kế thừa Luật thuế doanh thu đã được thông qua. Ngày 01/01/1999,
Luật thuế giá trị gia tăng chính thức được áp dụng trên toàn quốc. Tính đến nay, Luật
thuế này đã trải qua nhiều lần sửa đổi và bổ sung qua các năm 2000, 2003, 2005,
2008
1.1.2. Khái niệm
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú
SV
SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 5
Thuế giá trị gia tăng là loại thuế gián thu được thu trên cơ sở giá trị gia tăng thêm của
hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
1.1.3. Đặc điểm
Thuế giá trị gia tăng là một loại thuế tiêu dùng.
Thuế giá trị gia tăng đánh vào phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát
sinh ở tất cả các giai đoạn từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
Thuế giá trị gia tăng có tính trung lập cao, không chịu ảnh hưởng bởi kết quả
kinh doanh của người nộp thuế bởi vì thuế giá trị gia tăng không phải là yếu tố
của chi phí sản xuất mà chỉ đơn thuần là khoản thu cộng thêm vào giá bán.
Thuế giá trị gia tăng chỉ đánh vào hoạt động tiêu dùng trong phạm vi lãnh thổ,
không quan tâm nguồn gốc của hàng hóa, dịch vụ mà chỉ quan tâm hàng hóa,
dịch vụ đó phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh ở đâu.
1.1.4. Vai trò
Thuế giá trị gia tăng động viên một phần thu nhập của người dân vào ngân
sách, tạo nên khoản thu quan trọng, ổn định cho ngân sách Nhà nước.
Thuế giá trị gia tăng tránh gây ra hiện tượng trùng lắp thuế, giúp cho giá cả của
hàng hóa, dịch vụ được xác định hợp lý và chính xác nhất. Từ đó, thuế giá trị
gia tăng góp phần ổn định giá cả, khuyến khích, thúc đẩy sản xuất và lưu thông
hàng hóa trên thị trường.
Thuế giá trị gia tăng còn góp phần khuyến khích xuất khẩu khi áp dụng mức
thuế suất 0% đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu và được khấu trừ toàn bộ số
thuế giá trị gia tăng đầu vào của nguyên liệu sản xuất ra hàng hóa, dịch vụ đó.
Thuế giá trị gia tăng góp thúc đẩy thực hiện chế độ hạch toán kế toán, sử dụng
hóa đơn, chứng từ và thanh toán qua ngân hàng.
1.1.5. Nội dung cơ bản của thuế giá trị gia tăng
1.1.5.1. Đối tượng chịu thuế
Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu
dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước
ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú
SV
SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 6
Theo điều 3 Thông tư 09/2011/TT-BTC, đối tượng chịu thuế GTGT đối với lĩnh vực
kinh doanh bảo hiểm bao gồm:
- Bảo hiểm phi nhân thọ, dịch vụ tư vấn và môi giới bảo hiểm phi nhân thọ.
- Đại lý giám định, đại lý xét bồi thường, đại lý yêu cầu người thứ ba bồi hoàn.
- Hàng hóa, dịch vụ khác thuộc diện chịu thuế GTGT theo quy định của pháp luật về
thuế GTGT phát sinh trong quá trình hoạt động của các công ty có hoạt động thuộc
lĩnh vực bảo hiểm.
1.1.5.2. Đối tượng không chịu thuế
Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 và Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định
rõ 26 nhóm hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế giá trị gia tăng tại Điều 5 đối
với Luật và Điều 4 đối với Thông tư.
Những đối tượng này có thể phân chia theo tính chất như sau:
Nhóm hàng hóa dịch vụ thuộc ngành nghề khuyến khích phát triển: Sản phẩm
trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản nuôi trồng, đánh bắt chưa qua chế biến
hoặc chỉ qua sơ chế thông thường; Tưới, tiêu nước, nạo vét kênh, mương nội
đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp; Sản phẩm muối được sản xuất từ nước
biển, muối i-ốt mà thành phần chính là Na-tri-clo-rua (NaCl); Nhà ở thuộc sở
hữu nhà nước; Dạy học, dạy nghề; Chuyển giao công nghệ; Chuyển nhượng
quyền sở hữu trí tuệ
Nhóm hàng hóa, dịch vụ mang tính chất thiết yếu phục vụ nhu cầu đời sống
cộng đồng, không mang tính chất kinh doanh: Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y; Dịch
vụ bưu chính, viễn thông công ích và Internet phổ cập; Dịch vụ duy trì vườn
thú, vườn hoa, công viên, dịch vụ tang lễ; Phát sóng truyền thanh, truyền hình;
Xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí, sách chính trị, sách giáo
khoa,;Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điện theo các
tuyến nội tỉnh, đô thị và các tuyến lân cận ngoại tỉnh
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú
SV
SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 7
Trong đó theo điều 4 Thông tư 09/2011/TT-BTC, đối tượng không chịu thuế GTGT
đối với lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm bao gồm:
- Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm tai nạn con người trong gói bảo
hiểm nhân thọ; bảo hiểm người học; bảo hiểm tai nạn thủy thủ, thuyền viên; bảo
hiểm tai nạn con người (bao gồm cả bảo hiểm tai nạn, sinh mạng, kết hợp nằm viện);
bảo hiểm tai nạn hành khách; bảo hiểm khách du lịch; bảo hiểm tai nạn lái – phụ xe
và người ngồi trên xe; bảo hiểm người đình sản; bảo hiểm trợ cấp nằm viện phẫu
thuật; bảo hiểm sinh mạng cá nhân; bảo hiểm người sử dụng điện; bảo hiểm bồi
thường người lao động, bảo hiểm sức khỏe và các bảo hiểm khác liên quan đến con
người, chăm sóc sức khỏe con người.
- Bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây trồng và các dịch vụ bảo hiểm nông nghiệp khác.
- Tái bảo hiểm.
- Đào tạo đại lý bảo hiểm.
- Bảo hiểm các công trình, thiết bị dầu khí, tàu chứa dầu mang quốc tịch nước ngoài
do nhà thầu dầu khí hoặc nhà thầu phụ nước ngoài thuê để hoạt động tại vùng biển
đặc quyền kinh tế của Việt Nam, vùng biển chồng lấn mà Việt Nam và các quốc gia
có bờ biển tiếp liền hay đối diện đã thỏa thuận đặt dưới chế độ khai thác chung.
Nhóm hàng hóa, dịch vụ khó xác định giá trị tăng thêm: Các dịch vụ tài chính,
ngân hàng, kinh doanh chứng khoán; Chuyển quyền sử dụng đất.
Nhóm hàng hóa mang tính chất phục vụ nhu cầu của Nhà nước hoặc cần bảo
mật: Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh
Nhóm hàng hóa, dịch vụ thuộc các hoạt động được ưu đãi vì mục tiêu xã hội,
nhân đạo: Hàng nhập khẩu và hàng hóa, dịch vụ bán cho các tổ chức, cá nhân
để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; Hàng hóa nhập khẩu của tổ chức,
cá nhân thuộc đối tượng miễn trừ ngoại giao theo quy định; Sản phẩm nhân tạo
dùng để thay thế cho bộ phận cơ thể người bệnh, nạng, xe lăn và dụng cụ
chuyên dùng cho người tàn tật.
Nhóm hàng hóa nhập khẩu nhưng không phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh
doanh và tiêu dùng tại Việt Nam: Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ
Trư
ờng
Đa
̣i o
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú
SV
SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 8
Việt Nam; Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu; Hàng tạm xuất khẩu, tái nhập
khẩu; Hàng hóa, dịch vụ được mua bán giữa nước ngoài với các khu phi thuế
quan và giữa các khu phi thuế quan với nhau.
Nhóm hàng hóa dịch vụ không chịu thuế khác: Hàng hóa, dịch vụ của hộ, cá
nhân kinh doanh có mức doanh thu hàng năm từ một trăm triệu đồng trở xuống;
Hàng hóa bán miễn thuế ở các cửa hàng bán hàng miễn thuế; Hàng dự trữ quốc
gia do cơ quan dự trữ quốc gia bán ra
1.1.5.3. Người nộp thuế
Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh HHDV chịu thuế
GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh và tổ
chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT.
1.1.5.4. Căn cứ tính thuế
Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng là giá tính thuế và thuế suất thuế giá trị gia tăng.
a. Giá tính thuế
Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán chưa
có thuế GTGT. Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán
đã có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế GTGT. Đối với hàng hóa vừa
chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, vừa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có
thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế giá trị gia
tăng.
Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng (+) với thuế nhập
khẩu (nếu có), cộng (+) với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), cộng (+) với thuế
bảo vệ môi trường (nếu có).
Theo quy định tại điều 06 Thông tư 09/2011/TT-BTC, đối với dịch vụ bảo hiểm, giá
tính thuế GTGT là phí bảo hiểm gốc chưa có thuế GTGT, cộng cả các khoản phụ thu
và phí thu thêm ngoài giá dịch vụ mà doanh nghiệp được hưởng, trừ các khoản phụ thu
và khoản trích lập bắt buộc phải nộp vào ngân sách Nhà nước.
Trư
ờng
Đa
̣i o
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú
SV
SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 9
- Trường hợp phí bảo hiểm đã bao gồm thuế GTGT thì giá tính thuế GTGT được xác
định như sau:
Giá tính thuế
GTGT
=
Phí bảo hiểm đã bao gồm thuế GTGT
1 + Thuế suất (10%)
- Các hợp đồng bảo hiểm, đơn bảo hiểm, giấy chứng nhận bảo hiểm có thỏa thuận thu
phí từng kỳ thì giá tính thuế GTGT là số tiền phí bảo hiểm trả từng kỳ.
- Đối với hợp đồng đồng bảo hiểm: Giá tính thuế là phí bảo hiểm gốc chưa có thuế
GTGT phân bổ theo tỷ lệ đồng bảo hiểm cho từng doanh nghiệp.
- Đối với dịch vụ đại lý giám định, đại lý xét bồi thường, đại lý đòi người thứ ba bồi
hoàn, đại lý xử lý hàng bồi thường 100% hưởng tiền công hoặc tiền hoa hồng thì giá
tính thuế GTGT là tiền công hoặc tiền hoa hồng được hưởng (chưa trừ một khoản phí
tổn nào) mà doanh nghiệp bảo hiểm thu được, chưa có thuế GTGT.
- Đối với dịch vụ môi giới bảo hiểm là số tiền phí hoa hồng môi giới bảo hiểm nhận
được chưa có thuế GTGT trừ đi khoản giảm hoa hồng môi giới bảo hiểm (nếu có).
Một số trường hợp khác
b. Thuế suất:
Thuế suất 0%:
- Theo quy định tại điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC, mức thuế suất 0% áp dụng đối
với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước
ngoài và ở trong khu phi thuế quan; Vận tải quốc tế; Hàng hóa, dịch vụ thuộc diện
không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu.
- Theo quy định tại điều 7 Thông tư 09/2011/TT-BTC, thuế suất 0% áp dụng đối với
dịch vụ bảo hiểm cung cấp cho doanh nghiệp trong khu phi thuế quan và cung cấp
cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài gồm dịch vụ bảo hiểm, dịch vụ môi giới bảo
hiểm, dịch vụ đại lý giám định, đại lý xét bồi thường, đại lý yêu cầu người thứ ba bồi
hoàn, xử lý hàng bồi thường 100%.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú
SV
SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 10
Thuế suất 5%:
Theo quy định tại điều 10 Thông tư 219/2013/TT-BTC, mức thuế suất 5% áp dụng cho
16 nhóm hàng hóa, dịch vụ sau: nước sạch; dụng cụ giảng dạy; sách; thực phẩm chưa
qua chế biến; thuốc chữa bệnh và trang thiết bị y tế; thực phẩm chăn nuôi; một số sản
phẩm và dịch vụ nông nghiệp; dịch vụ khoa học và công nghệ; mủ cao su sơ chế,
đường và các phụ phẩm; một số hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể thao và nhà ở xã
hội.
Thuế suất 10%:
Điều 11 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định: “Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng
hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này”, nghĩa
là mức thuế suất 10%.áp dụng cho HHDV thông thường không nằm trong diện không
chịu thuế GTGT, thuế suất 0% và thuế suất 5%
1.1.5.5. Phương pháp tính thuế
Có hai phương pháp tính thuế GTGT là phương pháp khấu trừ và phương pháp trực
tiếp. Tuy nhiên, Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế áp dụng tính thuế giá trị
gia tăng theo phương pháp khấu trừ theo đúng quy định tại điều 8 Thông tư
09/2011/BTC nên trong phạm vi khóa luận, tôi chỉ trình bày phương pháp khấu trừ
thuế giá trị gia tăng.
a. Đối tượng áp dụng: Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh
doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của
pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ bao gồm:
(1) Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có doanh thu hàng năm từ bán hàng hóa,
cung ứng dịch vụ từ một tỷ đồng trở lên.
(2) Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế.
(3) Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt
động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo phương
pháp khấu trừ do bên Việt Nam kê khai khấu trừ nộp thay.
b. Thời gian áp dụng: Áp dụng ổn định trong vòng 2 năm.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú
SV
SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 11
c. Xác định số thuế GTGT phải nộp:
Số thuế GTGT
phải nộp
=
Số thuế GTGT
đầu ra
-
Số thuế GTGT đầu
vào được khấu trừ
Trong đó:
- Số thuế GTGT đầu ra ghi trên hóa đơn GTGT bằng giá tính thuế của HHDV
chịu thuế bán ra nhân (x) với thuế suất thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ đó.
- Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ bao gồm: Số thuế GTGT ghi trên Hóa
đơn GTGT (hợp pháp); Hóa đơn chứng từ đặc thù; Số thuế GTGT ghi trên
chứng từ nộp thuế của...100)
13. Phải trả CBCNV từ nguồn lương năm trước 0 0 0 0 0,00 0 0,00
14. Phải trả khác CBCNV từ nguồn lương năm nay 0 0 0 0 0,00 0 0,00
15. Phải trả nội bộ 2.332.291.164 2.018.797.019 1.775.650.421 (320.994.145) (13,76) (243.146.598) (12,04)
16. Kinh phí công đoàn 4.776.126 10.324.737 5.007.096 5.548.611 116,17 (5.317.641) (51,50)
17. BHXH 29.063.405 14.709.701 1.937.368 (14.353.704) (49,39) (12.772.333) (86,83)
18. BHYT 2.401.234 2.637.866 26.834 236.632 9,85 (2.611.032) (98,98)
19. Doanh thu chưa thực hiện hoạt động BHG 335.284.098 306.316.136 270.341.081 (28.967.962) (8,64) (35.975.055) (11,74)
20. Phải trả,phải nộp khác 50.581.706 217.666.887 233.885.753 167.085.181 330,33 16.218.866 7,45
21. Bảo hiểm thất ngiệp 1.885.465 1.172.503 12.045 (712.962) (37,81) (1.160.458) (98,97)
TỔNG NGUỒN VỐN 3.160.946.192 3.235.703.012 3.014.619.233 74.756.820 2,37 (221.083.779) (6,83)
2016/2015 2017/2016
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017Khoản mục
Bảng 2.3. Bảng thể hiện tình hình nguồn vốn của Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015 – 2017.
Đơn vị tính: Đồng
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú
SV
SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 33
Qua bảng số liệu về tình hình tài chính của Công ty giai đoạn 2015 – 2017 (Bảng 2.2
và Bảng 2.3), ta thấy, tổng tài sản và tổng nguồn vốn của Công ty biến động qua các
năm, cụ thể như sau:
Về tài sản: Từ số liệu thu thập được, ta có thể thấy, trong cơ cấu tài sản của Công ty
Bảo hiểm Bưu điện trong giai đoạn 2015 – 2017, TSNH luôn chiếm tỷ trọng lớn với
mức tỷ trọng dao động trong khoảng từ 87% đến hơn 88% tổng tài sản. Sở dĩ TSNH
chiếm tỷ trọng lớn trong tài sản của công ty là vì Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa
Thiên Huế là đơn vị kinh doanh dịch vụ bảo hiểm phi nhân thọ cho nên các khoản
phải thu từ khách hàng, phải thu từ đại lý, nhà môi giới luôn chiếm tỷ trọng lớn,
cũng như Công ty luôn cần một lượng lớn nguyên liệu, vật liệu như giấy in, mực in,
ấn chỉ, để phục vụ cho việc soạn Hợp đồng bảo hiểm, Thông báo bồi thường cho
khách hàng. Tổng giá trị tài sản của Công ty qua 3 năm biến động thất thường, tuy
nhiên mức biến động không đáng kể. Cụ thể, năm 2016, tổng giá trị tài sản đạt
3,235 tỷ đồng, tăng so với năm 2015 hơn 74,756 triệu đồng, tương ứng với tốc độ
khá nhỏ là 2,37%. Trong đó, TSNH tăng hơn 105 triệu, tương ứng với tốc độ tăng
3,81%, trong khi TSDH lại giảm hơn 30 triệu đồng, tương ứng với tốc độ giảm là
7,53%. Năm 2016, xuất hiện biến động lớn về tỷ trọng của tiền mặt nội tệ và tiền
gửi Việt Nam đồng trong Báo cáo cân đối chi tiết tài khoản khi khoản mục tiền mặt
nội tệ giảm đến 90,75% so với năm 2015, còn khoản mục tiền gửi Việt Nam đồng
lại tăng 90,73% so với năm 2015. Lý giải cho sự biến động này là do Công ty
hướng đến việc thanh toán bằng chuyển khoản để vừa thực hiện đúng yêu cầu thanh
toán bằng chứng từ không dùng tiền mặt, đồng thời giảm tối thiểu khoản tiền mặt
lưu trữ tại đơn vị. Đến năm 2017, tổng tài sản đạt khoảng 3 tỷ đồng, giảm 221 triệu
đồng so với năm 2016, tương ứng với tốc độ giảm là 6,83%, trong đó TSNH giảm
khoảng 96 triệu đồng, tương ứng với tốc độ giảm là 3,38 %. Nguyên nhân chính dẫn
đến việc TSNH biến động giảm là do các khoản phải thu khách hàng, nhà đồng bảo
hiểm về phí bảo hiểm gốc giảm, kéo theo các khoản mục tiền mặt nội tệ và tiền gửi
Việt Nam đồng cũng giảm theo. Điều này có thể hiểu, tình hình kinh doanh của đơn
vị trong năm 2017 không được khả quan. TSDH tiếp tục giảm mạnh với sức giảm
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú
SV
SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 34
124 triệu đồng, tương ứng với tốc độ giảm lên đến là 33,3%, do khoản mục Phương
tiện vận tải, truyền dẫn và Thiết bị, dụng cụ quản lý không tăng so với năm 2016,
trong khi đó, khoản chi phí trả trước dài hạn giảm hơn 50 triệu đồng so với năm
2016, tương ứng với tốc độ giảm là 93,32%. Nguyên nhân chính của việc TSDH
giảm là vì hoạt động kinh doanh của Công ty đã đi vào ổn định, Công ty không có
nhu cầu sắm thêm tài sản cố định.
Về nguồn vốn: Là đơn vị hạch toán phụ thuộc nên Công ty Bảo hiểm Bưu điện
Thừa Thiên Huế được thành lập với số vốn điều lệ là 0 đồng. Công ty hoạt động chủ
yếu dựa trên nguồn vốn do Tổng công ty phê duyệt và cấp về cho đơn vị. Do đó,
trong tổng nguồn vốn của Công ty, nợ phải trả chiếm tỷ trọng tuyệt đối là 100%.
Khoản vốn do Tổng Công ty điều chuyển cho đơn vị được hạch toán như một khoản
phải trả nội bộ. Đây là bất lợi khá lớn của Công ty khi hoàn toàn không tự chủ về
mặt tài chính. Năm 2016, khoản mục Nợ phải trả tăng khoản 74 triệu đồng, tương
ứng tăng 2,37% so với năm 2015. Mặc dù, khoản phải trả người bán giảm mạnh với
tốc độ giảm hơn 914% nhưng khoản mục Kinh phí công đoàn lại tăng với tốc độ
116%, khoản mục Phải trả, phải nộp khác cũng tăng mạnh với tốc độ tăng lên đến
330,33%. Năm 2017, khoản mục Nợ phải trả giảm hơn 221 triệu đồng, tương ứng
giảm khoảng 6,83% so với năm 2016 vì các khoản mục con thuộc khoản mục này
đều có xu hướng giảm. Đây là dấu hiệu đáng mừng khi Công ty đã giảm đáng kể
các khoản nợ.
2.1.5.3. Tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh của Công ty
Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế là đơn vị kinh doanh trong lĩnh vực Bảo
hiểm phi nhân thọ nên trong tổng chi phí của Công ty bao gồm 3 nguồn chi phí chính.
Cụ thể:
TK 624 – Chi phí kinh doanh bảo hiểm áp dụng đối với các loại chi phí thực tế
phát sinh liên quan đến hoạt động kinh doanh bảo hiểm.
TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp áp dụng đối với các loại chi phí thực tế
phát sinh khác không liên quan đến hoạt động kinh doanh bảo hiểm.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú
SV
SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 35
TK 811 – Chi phí khác.
Từ Báo cáo cân đối tài khoản chi tiết do Công ty cung cấp, thông tin về các loại chi
phí của Công ty được trình bày như sau:
Bảng 2.4. Bảng thể hiện tình hình chi phí của Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa
Thiên Huế giai đoạn 2015 – 2017.
Đơn vị tính: Đồng.
CHI PHÍ Năm 2016 Năm 2017
2017/2016
(+/-) %
A. Chi phí kinh doanh bảo
hiểm 15.511.412.188 18.894.093.841 3.382.681.653 21,81
1. Chi bồi thường BHG 9.622.790.939 12.531.522.645 2.908.731.706 30,23
2. Chi giám định BHG 79.541.926 32.394.499 (47.147.427) (59,27)
3. Dự phòng phí chưa được
hưởng BHG
0 500.000 500.000 100,00
4. Chi hoa hồng bảo hiểm gốc 1.479.499.667 1.648.539.750 169.040.083 11,43
5. Chi quản lý đại lý bảo hiểm
gốc
1.929.970.012 0 (1.929.970.012) (100,00)
6. Bảo hiểm y tế và con người 0 8.957.420 8.957.420 0,00
7. Bảo hiểm tài sản và thiệt hại 0 385.745 385.745 100,00
8. Bảo hiểm xe cơ giới 32.425.365 2.136.686.787 2.104.261.422 6.489,55
9. Bảo hiểm con người 0 58.189.502 58.189.502 100,00
10. Bảo hiểm kỹ thuật 0 3.159.476 3.159.476 100,00
11. Chi đề phòng hạn chế tổn
thất
232.952.000 314.181.500 81.229.500 34,87
12. Chi phí tiền lương doanh
thu
0 6.500.000 6.500.000 100,00
13. Chi phí lương khai thác 1.147.570.868 1.210.801.041 63.230.173 5,51
14. Chi phí lương khác 0 9.390.000 9.390.000 100,00
15. Chi phí xăng xe 7.305.455 2.727.273 (4.578.182) (62,67)
16. Chi phí văn phòng phẩm
khác
11.204.500 11.894.000 689.500 6,15
17. Chi mua ngoài khác 1.200.000 660.000 (540.000) (45,00)
18. Chi giao dịch 963.951.456 917.245.112 (46.706.344) (4,85)
19. Chi phí bằng tiền khác 3.000.000 359.091 (2.640.909) (88,03)
B. Chi phí quản lý doanh
nghiệp 3.131.765.045 3.407.535.988 275.770.943 8,81
1. Chi phí tiền lương doanh thu 1.203.657.935 1.467.508.870 263.850.935 21,92
2. Chi phí lương khai thác 0 5.379.266 5.379.266 100,00
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú
SV
SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 36
3. BHXH, BHYT, BHTN 185.448.616 164.158.812 (21.289.804) (11,48)
4. KPCĐ 335.000 168.492 (166.508) (49,70)
5. Chi phí trợ cấp mất việc 6.175.500 0 (6.175.500) (100,00)
6. Chi phí ăn ca 109.800.000 76.349.123 (33.450.877) (30,47)
7. Chi phí hóa đơn 2.639.000 870.000 (1.769.000) (67,03)
8. Chi phí ấn chỉ 43.215.123 39.788.901 (3.426.222) (7,93)
9. Chi phí in lịch, sổ, thiệp 750.000 0 (750.000) (100,00)
10. Chi phí in phong thư, giấy
tiêu đề, bìa hồ sơ...
5.940.000 2.036.364 (3.903.636) (65,72)
11. Chi phí xăng xe 22.351.246 23.492.006 1.140.760 5,10
12. Chi phí mực in văn phòng 12.707.089 5.715.083 (6.992.006) (55,02)
13. Chi phí giấy in 0 709.087 709.087 100,00
14. Chi phí văn phòng phẩm
khác
51.042.358 34.935.000 (16.107.358) (31,56)
15. Chi phí CCDC phân bổ 1
lần
1.163.636 6.727.273 5.563.637 478,13
16. Chi phí CCDC phân bổ 2
lần
63.394.545 54.318.181 (9.076.364) (14,32)
17. Chi phí khấu hao TSCĐ 73.636.728 73.636.728 0 0,00
18. Chi phí thuế GTGT không
được khấu trừ
62.168.969 78.281.111 16.112.142 25,92
19. Phí chuyển tiền ngân hàng 5.868.909 5.903.683 34.774 0,59
20. Thuế, phí, lệ phí khác 12.552.349 6.699.456 (5.852.893) (46,63)
21. Chi phí thuê văn phòng trụ
sở chính
192.518.400 192.518.400 0 0,00
22. Chi phí tiền điện 55.642.562 55.229.430 (413.132) (0,74)
23. Chi phí điện thoại 61.341.596 55.340.012 (6.001.584) (9,78)
24. Chi phí gửi thư, công văn 13.933.506 10.755.327 (3.178.179) (22,81)
25. Chi phí uống nước 1.450.900 0 (1.450.900) (100,00)
26. Chi phí văn phòng khác
(báo chí, điện hoa, photo, chè,
thuốc...)
27.765.000 13.400.000 (14.365.000) (51,74)
27. Chi phí sửa chữa không
thường xuyên
3.668.818 1.643.400 (2.025.418) (55,21)
28. Chi mua ngoài khác 21.520.085 10.332.632 (11.187.453) (51,99)
29. Chi giao dịch 507.104.657 791.896.889 284.792.232 56,16
30. Chi công tác phí nội tỉnh 52.772.727 4.290.000 (48.482.727) (91,87)
31. Công tác ngoại tỉnh - Chi
phí phụ cấp
3.490.000 2.100.000 (1.390.000) (39,83)
32. Công tác ngoại tỉnh - Chi
phí đi lại (máy bay...)
20.132.991 15.436.483 (4.696.508) (23,33)
33. Công tác ngoại tỉnh - Chi
phí phòng nghỉ
0 20.892.728 20.892.728 100,00
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú
SV
SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 37
34.Công tác ngoại tỉnh - Chi
khác
0 300.000 300.000 100,00
35. Chi đào tạo nghiệp vụ 6.660.000 14.580.906 7.920.906 118,93
36. Chi đào tạo kỹ năng 2.118.182 0 (2.118.182) (100,00)
37. Chi đào tạo theo chương
trình chăm sóc nhân viên
1.500.000 0 (1.500.000) (100,00)
38. Chi khám sức khỏe định kỳ 0 9.983.800 9.983.800 100,00
39. Chi nghỉ mát theo nguồn 18.000.000 28.500.000 10.500.000 58,33
40. Chi thưởng Tết Dương lịch 18.200.000 18.300.000 100.000 0,55
41. Chi mừng tuổi Tết Âm lịch 135.200.000 8.000.000 (127.200.000) (94,08)
42. Chi thưởng ngày thành lập
PTI
0 19.500.000 19.500.000 100,00
43. Chi thưởng 30/04, 01/05 8.350.000 9.400.000 1.050.000 12,57
44. Chi thưởng ngày 02/09 8.700.000 9.300.000 600.000 6,90
45. Chi thưởng ngày lễ khác 37.536.363 23.969.091 (13.567.272) (36,14)
46. Chi sinh nhật CBCNV 3.600.000 9.000.000 5.400.000 150,00
47. Chi khuyến học 0 1.900.000 1.900.000 100,00
48. Chi khác chương trình chăm
sóc nhân viên
11.800.000 0 (11.800.000) (100,00)
49. Chi phí hội nghị - Chi
phòng nghỉ
1.707.273 454.545 (1.252.728) (73,38)
50. Chi phí hội nghị khác 15.428.182 500.000 (14.928.182) (96,76)
51. Chi phí bằng tiền khác 38.776.800 33.334.909 (5.441.891) (14,03)
C. Các khoản chi phí khác 2.082.548 1.204.966 (877.582) (42,14)
TỔNG CHI PHÍ 18.645.259.781 22.302.834.795 3.657.575.014 19,62
(Nguồn: Phòng Kế toán – Tổng hợp)
Bảng 2.5. Bảng thể hiện tình hình doanh thu của Công ty Bảo hiểm Bưu điện
Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015 – 2017.
Đơn vị tính: Đồng
Khoản mục Năm 2016 Năm 2017 2017/ 2016
+/- %
Doanh thu phí bảo hiểm
gốc
23.118.675.387 25.269.752.972 2.151.077.585 9,30
Lãi tiền gửi không kì hạn 207.771 312.578 104.807 50,44
Hoàn phí bảo hiểm gốc 124.346.618 57.186.206 (67.160.412) (54,01)
Các khoản phải thu khác 5.829.529 602.453 (5.227.076) (89,67)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú
SV
SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 38
(Nguồn: Phòng Kế toán – Tổng hợp)
Từ số liệu tính toán được, có thể thấy, tổng chi phí năm 2017 tăng gần 3,7 tỷ đồng so
với năm 2016, tương ứng tăng với tốc độ 19,62%. Nguyên nhân là do hai nguồn chi
phí chính đều tăng. Trong đó, chi phí kinh doanh bảo hiểm tăng hơn 3,3 tỷ đồng,
tương ứng với tốc độ tăng 21,81% vì chi phí bảo hiểm xe cơ giới tăng với tốc độ
chóng mặt khoảng 6489%, từ con số khoảng 32 triệu đồng lên đến 2,1 tỷ đồng. Đồng
thời, một loạt sản phẩm mới ra đời, đòi hỏi Công ty phải bỏ ra một khoản chi phí lớn
để phát triển các sản phẩm này. Chi phí quản lý doanh nghiệp chỉ tăng với tốc độ
không đáng kể, khoảng 8%. Nhìn trên góc độ con số, việc tăng chi phí là điều không
tốt, tuy nhiên để có nhìn nhận khách quan nên đặt vấn đề tăng chi phí vào trong mối
quan hệ với lợi ích thu được từ chi phí đã bỏ ra. Năm 2017, doanh thu phí bảo hiểm
gốc có xu hướng tăng nhẹ với mức tăng là 2,1 tỷ đồng, tương ứng tốc độ tăng là 9,3%.
So với tốc độ tăng chi phí, ta có thể thấy hoạt động kinh doanh của Công ty năm 2017
có phần giảm sút so với năm 2016 do thị trường bảo hiểm tại tỉnh Thừa Thiên Huế
đang ngày một bão hòa.
2.2. Tổng quan về tổ chức công tác kế toán của Công ty
2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán, chức năng và nhiệm vụ
2.2.1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức
tập trung. Toàn bộ công tác kế toán trong đơn vị được tiến hành tập trung tại Phòng Kế
toán – Tổng hợp. Mô hình này có ưu điểm là tạo điều kiện thuận lợi để vận dụng các
phương tiện kỹ thuật tính toán hiện đại, bộ máy kế toán chỉ gồm 3 cán bộ nhưng vẫn
đảm bảo dược việc cung cấp thông tin kế toán kịp thời cho việc quản lý và chỉ đạo sản
xuất kinh doanh.
Phòng Kế toán – Tổng hợp là một bộ phận thuộc cơ cấu tổ chức của Công ty Bảo hiểm
Bưu điện Thừa Thiên Huế, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc Công ty.
Dưới đây là sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
i h
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú
SV
SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 39
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên
Huế.
Ghi chú:
Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ hỗ trợ
2.2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ
a. Chức năng: Phòng Kế toán –Tổng hợp có chức năng tham mưu cho Ban Giám đốc
Công ty và tổ chức thực hiện: Công tác quản lý tài chính, kế toán của Công ty; Chỉ
đạo, thực hiện và quản lý công tác kế hoạch; Công tác tổng hợp; Công tác văn thư;
Công tác tổ chức, nhân sự, đào tạo; Công tác hành chính quản trị.
b. Nhiệm vụ của từng thành viên:
Kế toán trưởng: Anh Nguyễn Hiếu có nhiệm vụ
- Thực hiện công tác tài chính – kế toán, bao gồm việc nghiên cứu, tổ chức hệ thống
kế toán của Công ty; Lập Báo cáo cân đối chi tiết tài khoản; Xây dựng định mức
chi tiêu, quy định hướng dẫn chi tiêu
- Thực hiện công tác kế hoạch: Xây dựng kế hoạch kinh doanh; Tổng hợp báo cáo
tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh; Quản lý tình hình sử dụng tài sản cố định.
- Thực hiện công tác tổng hợp: Viết báo cáo sơ kết, tổng kết của Công ty.
Kế toán trưởng
Kế toán viênKế toán viên
Trư
ờ g
Đa
̣i o
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú
SV
SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 40
- Thực hiện công tác tổ chức, nhân sự, đào tạo: Xây dựng quy chế nội bộ; Quản lý
cán bộ và hồ sơ cán bộ; Đề xuất tuyển dụng, bố trí, bổ nhiệm, miễn nhiệm, giải
quyết các chế độ chính sách cán bộ.
Kế toán doanh thu kiêm kế toán công nợ và kế toán thuế: Chị Trần Thị Bích
Ngọc có nhiệm vụ:
- Thực hiện công tác quản lý định mức tồn số dư, tồn kho, tồn quỹ.
- Thực hiện công tác tham mưu, quản lý công nợ, bao gồm: công nợ phí bảo hiểm,
công nợ tạm ứng; theo dõi đôn đốc công nợ khách hàng của toàn Công ty; Công tác
tạm ứng bồi thường; Công tác thanh quyết toán hàng tháng, đảm bảo giải ngân tốt
cho các bộ phận kinh doanh.
- Tổ chức và thực hiện nộp thuế và các khoản trích nộp khác theo quy định của Nhà
nước.
Kế toán tiền lương kiêm thủ quỹ: Chị Nguyễn Thị Hằng My có nhiệm vụ:
- Thực hiện quản lý, đảm bảo lành mạnh các nguồn tiền vào, luồng tiền ra.
- Quản lý hóa đơn, ấn chỉ.
- Tính toán bảng lương và thực hiện quyết toán quỹ tiền lương hàng năm của Công
ty.
- Thực hiện công tác văn thư, lưu trữ
2.2.2. Chế độ kế toán áp dụng
Công ty áp dụng Chế độ kế toán Doanh nghiệp Bảo hiểm ban hành theo Thông tư số
232/2012/TT-BTC ngày 28/12/2012 của Bộ Tài chính, Thông tư số 200/2014/TT-BTC
ngày 22 tháng 12 năm 2014 về hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp và các thông
tư hướng dẫn thực hiện Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán của Bộ Tài chính trong
việc lập và trình bày báo cáo tài chính.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú
SV
SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 41
2.2.3. Hệ thống tài khoản
Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế sử dụng các tài khoản kế toán được quy
định tại Chế độ kế toán Doanh nghiệp Bảo hiểm ban hành theo Thông tư số
232/2012/TT-BTC, Thông tư số 200/2014/TT-BTC. (Phụ lục 01)
2.2.4. Hệ thống báo cáo
Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế là đơn vị hạch toán phụ thuộc của Tổng
Công ty Cổ phần Bảo hiểm Bưu điện nên hàng năm sẽ không lập Bảng cân đối kế
toán, Báo cáo kết quả kinh doanh cũng như Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Công ty chỉ
thực hiện lập Báo cáo cân đối tài khoản chi tiết theo yêu cầu của Tổng Công ty
2.2.5. Hình thức kế toán
Công ty áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính theo hình thức chứng từ ghi sổ.
Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế đang thực hiện công tác kế toán trên
phần mềm CNS (Convenient Necessary Secure)
2.2.6. Chính sách kế toán
2.2.6.1. Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng
Kỳ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng là đồng Việt Nam.
2.2.6.2. Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng
Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế tính thuế giá trị gia tăng theo phương
pháp khấu trừ.
2.2.6.3. Phương pháp khấu hao tài sản cố định
Thực hiện khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng.
T ư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
in
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú
SV
SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 42
2.3. Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá
nhân khấu trừ tại nguồn tại Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế
2.3.1. Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng
2.3.1.1. Công tác kế toán thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ đầu vào
a. Đối tượng chịu thuế
- Các loại nguyên vật liệu, văn phòng phẩm mua vào để sử dụng cho công tác văn
phòng.
- Các dịch vụ mua ngoài như dịch vụ sửa chữa ô tô để bồi thường bảo hiểm thông qua
các Garage, dịch vụ ăn uống để đáp ứng hoạt động tiếp khách của đơn vị.
- Các khoản hoa hồng đại lý, nhà môi giới bảo hiểm.
b. Tài khoản sử dụng
- TK 13311 – Thuế GTGT của HHDV mua vào được khấu trừ toàn bộ.
- TK 13312 – Thuế GTGT của HHDV mua vào dùng chung phải phân bổ.
c. Chứng từ sử dụng
Để hạch toán thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào được khấu trừ toàn bộ hay
dùng chung phải phân bổ, Công ty căn cứ trên các chứng từ sau:
- Phiếu chi Mẫu số: 02 – TT
- Ủy nhiệm chi
- Giấy đề nghị thanh toán (do cán bộ trực tiếp mua hàng hóa, dịch vụ đề nghị thanh
toán)
- Hóa đơn Giá trị gia tăng
d. Sổ sách sử dụng
- Sổ cái tài khoản 13311
- Sổ cái tài khoản 13312
e. Kỳ tính thuế
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú
SV
SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 43
Công ty thực hiện kỳ tính thuế theo quý.
f. Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu vào
Khi mua HHDV, Công ty nhận được Hóa đơn GTGT của nhà cung cấp. Các hóa đơn
này kèm theo Giấy đề nghị thanh toán do cán bộ trực tiếp mua hàng hóa, dịch vụ lập sẽ
được giao cho kế toán. Kế toán tiến hành kiểm tra tính hợp lệ, hợp lí, hợp pháp của
hóa đơn. Đối chiếu với các chứng từ gốc khác liên quan. Sau đó tiến hành ghi nhận
trên phần mềm hệ thống của Công ty.
g. Ví dụ:
Sau đây là nghiệp vụ liên quan đến thuế GTGT đầu vào trong quý 4/2017 tại Công ty
Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế.
Nghiệp vụ 01: Ngày 07/12/2017, giám định viên Nguyễn Văn Minh của phòng
Giám định – Bồi thường gửi Giấy đề nghị thanh toán (Phụ lục 02) kèm với Hóa
đơn giá trị gia tăng của Công ty Cổ phần Ô tô Hoàng Anh cho phòng Kế toán -
Tổng hợp để yêu cầu thanh toán chi phí sửa chữa xe 75A – 033.40 (thay phụ tùng
và công thay thế) với số tiền là 1.807.740 (Một triệu tám trăm lẻ bảy ngàn bảy trăm
bốn mươi) đồng. Kế toán viên căn cứ trên Giấy đề nghị thanh toán và Hóa đơn
được nhận lập Phiếu chi (Biểu 2.1), đồng thời hạch toán nghiệp vụ trên phần mềm.
Thủ quỹ căn cứ Phiếu chi chi tiền cho giám định viên Nguyễn Văn Minh.
Định khoản: Nợ: 6427.07.05.02 1.643.400 đồng
Nợ: 13312 164.340 đồng
Có: 1111 1.807.740 đồng
Nghiệp vụ 02: Ngày 28/11/2017, Cán bộ Hoàng Thị Xuân Trang thuộc phòng Kinh
doanh 3 gửi Giấy đề nghị thanh toán kèm (Phụ lục 03) kèm Hóa đơn giá trị gia
tăng của Doanh nghiệp tư nhân Thương mại và Dịch vụ Vũ Phương Vũ (Phụ lục
05 và phụ lục 06) cho kế toán yêu cầu thanh toán chi phí tiếp khách với số tiền
4.525.000 (bốn triệu năm trăm hai mươi lăm nghìn) đồng. Kế toán căn cứ Hóa đơn
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú
SV
SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 44
và Giấy đề nghị thanh toán lập Phiếu chi (Biểu 2.3), đồng thời hạch toán nghiệp vụ
trên phần mềm.
Định khoản: Nợ: 624198.08.01.01 4.113.636 đồng
Nợ: 13312 411.364 đồng
Có: 1111 4.525.000 đồng
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú
SV
SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 45
Biểu 2.1. Phiếu chi nghiệp vụ 01.
Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế
Thủ trưởng đơn vị
Đã nhận đủ số tiềnMột triệu tám trăm lẻ bảy nghìn bảy trăm đồng
Kèm theo chứng từ gốc
Số phiếu: 1172/
Nợ: 6427.07.05.02 1.643.400
Nợ: 13312 164.340
Có: 1111 1.807.740Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Văn Minh
Địa chỉ: GDBT_Nguyễn Văn Minh
Lý do chi tiền: Thanh toán chi phí sửa chữa xe 75A-033.43
Số tiền: 1.807.740
Viết bằng chữ: Một triệu tám trăm linh bảy ngàn bảy trăm bốn mươi đồng chẵn
Ngày tháng năm
Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền
Tầng 2, số 51 Hai Bà Trưng, TP Huế
Mẫu số: 02 -TT
(Ban hành theo số QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 07 tháng 12 năm 2017
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú
SV
SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 46
Biểu 2.2. Hóa đơn giá trị gia tăng nghiệp vụ 01.
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho người mua
Ngày 06 tháng 12 năm 2017
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN Ô TÔ HOÀNG ANH
Mã số thuế: 3300831970
Địa chỉ: 418 Lê Duẩn, Phú Thuận, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt
Nam
Số tài khoản:
Điện thoại:
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: CÔNG TY BẢO HIỂM BƯU ĐIỆN THỪA THIÊN HUẾ
Địa chỉ: Tầng 2, tòa nhà 51 Hai Bà Trung, TP Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: TM/CK MST: 0100774631-015
STT Tên hàng hóa, dịch
vụ
Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
Thay phụ tùng, công
thay thế
Biển số: 75A-00343
1.643.400
Cộng tiền hàng: 1.643.400
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 164.340
Tổng cộng tiền thanh toán: 1.807.740
Số tiền viết bằng chữ: Một triệu tám trăm lẻ bảy ngàn bảy trăm bốn mươi đồng
Người mua hàng Người bán hàng
Mẫu số: 01GTKT3/002
Ký hiệu: HA/17P
Số: 0000010
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú
SV
SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 47
Mẫu 2.1. Mẫu chứng từ thuế giá trị gia tăng của nghiệp vụ 01 trên phần mềm.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú
SV
SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 48
Biểu 2.3. Phiếu chi nghiệp vụ 02.
Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế
Thủ trưởng đơn vị
Đã nhận đủ số tiềnBốn triệu năm trăm hai mươi lăm ngàn đồng
Kèm theo chứng từ gốc
Số phiếu: 1137/
Nợ: 624198.08.01.01 4.113.636
Nợ: 13312 411.364
Có: 1111 4.525.000
Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền
Mẫu số: 02 -TT
Tầng 2, số 51 Hai Bà Trưng, TP Huế (Ban hành theo số QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 28 tháng 11 năm 2017
Ngày 28 tháng 11 năm 2017
Họ và tên người nhận tiền: Hoàng Thị Xuân Trang
Địa chỉ: KD3_Hoàng Thị Xuân Trang
Lý do chi tiền: Thanh toán chi phí tiếp khách
Số tiền: 4.525.000
Viết bằng chữ: Bốn triệu năm trăm hai mươi lăm ngàn đồng chẵn
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú
SV
SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 49
Biểu 2.4. Hóa đơn giá trị gia tăng nghiệp vụ 02.
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho người mua
Ngày 22 tháng 10 năm 2017
Đơn vị bán hàng: DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VŨ
PHƯƠNG VŨ
Mã số thuế: 3301391264
Địa chỉ: Lô 73 Lê Quang Đạo, KQH Kiểm Huệ, Thành Phố Huế, Tỉnh Thừa
Thiên Huế, Việt Nam
Điện thoại: 0903538191
Số tài khoản: 55110000214223 tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển VN – CN Huế
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế
Mã số thuế: 0100774631-015
Địa chỉ: Tầng 2, Tòa nhà 51 Hai Bà Trưng, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế
Hình thức thanh toán: Tiền mặt Số tài khoản:
STT Tên hàng
hóa, dịch
vụ
Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
Ăn uống 1.500.000
Cộng tiền hàng: 1.500.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 150.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 1.650.000
Số tiền viết bằng chữ: Một triệu sáu trăm năm chục ngàn đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Mẫu số: 01GTKT3/004
Ký hiệu: HG/17P
Số: 0000164
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú
SV
SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 50
Biểu 2.5. Hóa đơn giá trị gia tăng nghiệp vụ 2.
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho người mua
Ngày 26 tháng 10 năm 2017
Đơn vị bán hàng: DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
VŨ PHƯƠNG VŨ
Mã số thuế: 3301391264
Địa chỉ: Lô 73 Lê Quang Đạo, KQH Kiểm Huệ, Thành Phố Huế, Tỉnh Thừa
Thiên Huế, Việt Nam
Điện thoại: 0903538191
Số tài khoản: 55110000214223 tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển VN – CN
Huế
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế
Mã số thuế: 0100774631-015
Địa chỉ: Tầng 2, Tòa nhà 51 Hai Bà Trưng, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế
Hình thức thanh toán: Tiền mặt Số tài khoản:
STT Tên hàng
hóa, dịch
vụ
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
Ăn uống 2.613.636
Cộng tiền hàng:
2.613.636
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT:
261.364
Tổng cộng tiền thanh toán: 2.875.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai triệu tám trăm bảy mươi lăm ngàn đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ
tên)
Mẫu số: 01GTKT3/004
Ký hiệu: HG/17P
Số: 0000176
Trư
ờn
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú
SV
SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 51
Mẫu 2.2. Mẫu chứng từ thuế giá trị gia tăng nghiệp vụ 2 trên phần mềm.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú
SV
SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 52
T.Kª
05/10/2017 1.169.000
19/10/2017 628.750
30/10/2017 379.100
01/11/2017 3.307.727
10/11/2017 227.273
22/11/2017 250.500
23/11/2017 522.500
04/12/2017 660.442
29/12/2017 446.750
31/12/2017 142.752.196
142.752.196 142.752.196
614.140.077 614.140.077
(Ký, hä tªn, ®ãng dÊu)
D ®Çu kú
Ph¸t sinh
Luü kÕ ph¸t sinh
D cuèi kú
Ngêi ghi sæ KÕ to¸n trëng
Ngµy 29 th¸ng 11 n¨m2018
Thñ trëng ®¬n vÞ
KC_THUE KÕt chuyÓn thuÕ GTGT Quý IV/2017 - - 33311
DUYETBT_P
hT
DuyÖt båi thêng - - 33111
(Ký, hä tªn)
TrÇn ThÞ BÝch Ngäc
(Ký, hä tªn)
1820/Bt DuyÖt båi thêng - - 33111
299/BTH DuyÖt båi thêng - - 33111
276/Bt DuyÖt båi thêng - - 33111
1556/bt DuyÖt båi thêng - - 33111
1411/Bt DuyÖt båi thêng - - 33111
DUYETBT_
VyD
DuyÖt båi thêng - - 33111
1478/bt DuyÖt båi thêng - - 33111
TiÒn cã Sè sæTµi kho¶n
DUYETBT_
ML
DuyÖt båi thêng - - 33111
Ngày HT Sè CT DiÔn gi¶i Thèng kª Tµi kho¶n ®èi øng TiÒn nî
§¬n vÞ b¸o c¸o: C«ng ty B¶o hiÓm Bu ®iÖn Thõa Thiªn HuÕ
§¬n vÞ nhËn:
SỔ CÁI
Tõ Ngµy 01/10/2017 §Õn Ngµy 31/12/2017
§¬n vÞ tÝnh: ®ång
Sè hiÖu tµi kho¶n: 13311 - ThuÕ GTGT cña HH, DVmua vµo ®îc KT toµn bé
Biểu 2.6. Trích sổ cái tài khoản 13311 – Thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào được khấu trừ toàn bộ.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú
SV
SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 53
T.Kª
05/10/2017 6.045.673
20/10/2017 51,465
31/10/2017 184,000
02/11/2017 190,000
21/11/2017 329,455
28/11/2017 411,364
07/12/2017 164,340
20/12/2017 129,093
29/12/2017 68,182
31/12/2017 128.435.775
31/12/2017 05,01 44.560.221
172.995.996
380.060.410
172.995.996
380.060.410
D ®Çu kú Ph¸t sinh
Luü kÕ ph¸t sinh D cuèi kú
§¬n vÞ b¸o c¸o: C«ng ty B¶o hiÓm Bu ®iÖn Thõa Thiªn HuÕ
§¬n vÞ nhËn:
Ngµy 29 th¸ng 11 n¨m2018
Thñ trëng ®¬n vÞ
(Ký, hä tªn, ®ãng dÊu)
Ngêi ghi sæ
(Ký, hä tªn)
KÕ to¸n trëng
(Ký, hä tªn)
KC_THUE KÕt chuyÓn thuÕ GTGT Quý IV/2017 - - 33311
KC_THUE KÕt chuyÓn thuÕ GTGT Quý IV/2017 - - 6425
TrÇn ThÞ BÝch Ngäc
1266/ Thanh to¸n chi phÝ x¨ng xe 75A-003.43 - - 1111
59/MSBHUE Thanh to¸n chi phÝ ®æ mùc m¸y in+ m¸y photo shap+ bµn phÝm genius+ bé nh«ng mµy
m¸y in mµu - -
11211
1172/ Thanh to¸n chi phÝ s÷a ch÷a xe 75A-003.43 - - 1111
1137/ Thanh to¸n chi phÝ tiÕp kh¸ch - - 1111
1105/ Thanh to¸n chi phÝ gi¸m ®èc ®i tiÕp kh¸ch - - 1111
1050/ Thanh to¸n chi phÝ tiÕp kh¸ch+ Chi l¬ng khai th¸c trùc tiÕp - - 1111
1045/ Thanh to¸n chi phÝ tiÕp kh¸ch+ Chi l¬ng khai th¸c trùc tiÕp - - 1111
1005/ DuyÖt hoa hång - - 33353
TiÒn cã Sè sæTµi kho¶n
2/MSBHUE C«ng nî ®¹i lý vÒ hoa hång - - 1... gia
tăng
01GTKT3/015 BH/17P
3340 0002661 0006000 0002661 0006000 3340
13
2
Nguyễn Định Khoa
Xóa bỏ Mất HủySố lượng
đã Sử
dụng
Số tồn đầu kỳ, mua/phát hành
trong kỳ
Tổng số
Số tồn đầu kỳ
Số mua/
phát hành
trong kỳ
Tổng số sử dụng,
xóa bỏ, mất, hủy
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG HÓA ĐƠN
Quý..4..Năm2017......
STT Tên loại
hóa đơn
Ký hiệu
mẫu hoá đơn
Ký hiệu
hóa đơn
Tồn cuối kỳ
Số sử dụng, xóa bỏ, mất, hủy trong kỳ
Trong đó
Cam kết báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn trên đây là đúng sự thật, nếu sai, đơn vị chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
Ngày 25 tháng 01 năm2018
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Mẫu: BC26/AC
(Ban hành kèm theo
Thông tư số
153/2010/TT-BTC
ngày 28/9/2010 của
Bộ Tài chính)
Đơn vị tính: Số
1. Tên tổ chức (cá nhân): Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế
2. Mã số thuế: 0100774631-015
3. Địa chỉ: Tầng 2, Tòa nhà 51 Hai Bà Trưng - Thành phố Huế - Tỉnh Thừa Thiên Huế
10
Biểu 2.16. Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn quý 4 năm 2017.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú
SV
SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 73
Gia hạn
STT
A Không phát sinh hoạt động mua, bán trong kỳ (đánh dấu "X") [21]
B [22]
C
I
1 [23] 3.157.580.463 [24] 315.748.192
2 [25] 271.187.971
II
1 [26] 1.663.672.743
2 [27] 4.839.877.498 [28] 483.994.806
a [29]
b [30] [31]
c [32] 4.839.877.498 [33] 483.994.806
d Hàng hoá, dịch vụ bán ra không tính thuế [32a]
3 [34] 6.503.550.241 [35] 483.994.806
III [36] 212.806.835
IV
1 [37]
2 [38]
V [39]
VI
1 [40a] 212.806.835
2 [40b]
3 [40] 212.806.835
4 [41]
4,1 Tổng số thuế GTGT đề nghị hoàn [42]
4,2 [43]
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên:............................
Chứng chỉ hành nghề số:..........................
Ghi chú:
- GTGT: Giá trị Gia tăng
- HHDV: Hàng hoá dịch vụ
[02] Lần đầu [ X ] [03] Bổ sung lần thứ [ ]
Trường hợp được gia hạn
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
(Dành cho người nộp thuế khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ)
[01] Kỳ tính thuế: quý 4 năm 2017
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
[04] Tên người nộp thuế: Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế
[05] Mã số thuế:
[06] Địa chỉ: Tầng 2, Tòa nhà 51 Hai Bà Trưng
[07] Quận/huyện: Thành phố Huế [08] Tỉnh/thành phố: Thừa Thiên Huế
[09] Điện thoại: 0543815333 [10] Fax: [11] E-mail:
Hàng hóa, dịch vụ bán ra không chịu thuế GTGT
Chỉ tiêu Giá trị HHDV(chưa có thuế GTGT) Thuế GTGT
Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang
Kê khai thuế GTGT phải nộp Ngân sách nhà nước
Hàng hoá, dịch vụ (HHDV) mua vào trong kỳ
Giá trị và thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào
Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này
Hàng hoá, dịch vụ bán ra trong kỳ
Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ:
Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT ([27]=[29]+[30]+[32]+[32a]; [28]=[31]+[33])
Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0%
Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5%
Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10%
Tổng doanh thu và thuế GTGT của HHDV bán ra ([34]=[26]+[27]; [35]=[28])
Thuế GTGT phát sinh trong kỳ ([36]=[35]-[25])
Điều chỉnh tăng, giảm thuế GTGT còn được khấu trừ của các kỳ trước
Điều chỉnh giảm
Điều chỉnh tăng
Thuế GTGT đã nộp ở địa phương khác của hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng, bất động sản ngoại tỉnh
Ngày 19 tháng 01 năm 2018
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có))
Thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ ([40a]=[36]-[22]+[37]-[38] - [39]≥ 0)
Thuế GTGT mua vào của dự án đầu tư được bù trừ với thuế GTGT còn phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh cùng kỳ tính thuế
Thuế GTGT còn phải nộp trong kỳ ([40]=[40a]-[40b])
Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này (nếu [41]=[36]-[22]+[37]-[38]-[39]< 0)
Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau ([43]=[41]-[42])
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
Mẫu số: 01/GTGT
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 26/2015/TT-BTC ngày
27/02/2015 của Bộ Tài chính)
1010 0 7 7 4 6 5103
Nguyễn Định Khoa
Biểu 2.17. Tờ khai thuế GTGT ( mẫu số 01/GTGT)
Trư
ờng
Đại
học
Kin
h tê
́ Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú
SV
SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 74
Chỉ tiêu số [23] = 3.157.580.463 đồng.
Chỉ tiêu số [24] = 315.748.192 đồng.
Trong số thuế giá trị gia tăng đầu vào là 315.748.192 đồng chỉ có 271.187.971
đồng được khấu trừ.
Chỉ tiêu số [26] = 1.663.672.743 đồng.
Chỉ tiêu số [27] = 4.839.877.498 đồng.
Chỉ tiêu số [28] = 483.994.806 đồng.
Số thuế giá trị gia tăng phát sinh trong kỳ cũng như số thuế giá trị gia tăng mà
Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế phải nộp vào ngân sách Nhà
nước là
Số thuế phải nộp = 483.994.806 – 271.187.971 = 212.806.835 đồng.
Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế tiến hành nộp tờ khai điện tử qua
trang web nhantokhai.gdt.gov.vn. Hạn nộp tờ khai chậm nhất là ngày 30 của
quý tiếp theo.
Hàng quý, Công ty tiến hành nộp thuế điện tử https://nopthue.gdt.gov.vn, lập
Giấy nộp tiền vào ngân sách Nhà nước. Số thuế phải nộp được chuyển khoản
qua tài khoản của Công ty tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Hàng Hải Việt
Nam để nộp vào Ngân sách Nhà nước tại Văn phòng Kho bạc Nhà nước tỉnh
Thừa Thiên Huế.
Sau khi nhận được giấy báo Nợ của Ngân hàng kế toán ghi nhận bút toán nộp
tiền thuế như sau:
Nợ TK 33311: 212.806.835 đồng
Có TK 1121: 212.806.835 đồng
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú
SV
SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 75
2.3.2. Thực trạng công tác kế toán thuế thu nhập cá nhân khấu trừ tại nguồn
2.3.2.1. Công tác kế toán thuế thu nhập cá nhân khấu trừ tại nguồn
a. Đối tượng chịu thuế
Thu nhập từ tiền lương, tiền công của cán bộ công nhân viên có hợp đồng lao động
trên 3 tháng tại Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế.
b. Tài khoản sử dụng
Để hạch toán thuế Thu nhập cá nhân cán bộ nhân viên, Công ty Bảo hiểm Bưu điện
Thừa Thiên Huế sử dụng tài khoản 33351 “Thuế thu nhập cá nhân – CBCNV”.
c. Hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân
- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân.
- Bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo biểu lũy tiến từng phần.
d. Kỳ tính thuế
Công ty thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân theo năm.
e. Kế toán thuế thu nhập cá nhân
Hàng quý, căn cứ bảng tạm ứng lương của CBCNV, kế toán sẽ tính toán số thuế thu
nhập cá nhân mà mỗi cá nhân phải nộp dựa trên thu nhập chịu thuế của cá nhân đó.
Sau đó, kế toán sẽ thực hiện đăng nhập phần mềm HTKK của Tổng cục thuế để kê
khai thu nhập, lập tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú
SV
SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 76
[21] Người
[22] Người
2 [23] Người
2.1 [24] Người
2.2 [25] Người
3 Tổng số cá nhân thuộc diện được miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần [26] Người
4 [27] Người
5 [28] VNĐ
5.1 [29] VNĐ
5.2 [30] VNĐ
6 [31] VNĐ
6.1 [32] VNĐ
6.2 [33] VNĐ
7 [34] VNĐ
7.1 [35] VNĐ
7.2 [36] VNĐ
8 [37] VNĐ
8.1 [38] VNĐ
8.2 [39] VNĐ
9 [40] VNĐ
10 [41] VNĐ
Cá nhân không cư trú
Tổng số thuế được giảm do làm việc tại khu kinh tế [37]=[38]+[39]
Cá nhân cư trú
Cá nhân không cư trú
Tổng TNCT từ tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của
doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động
Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ trên tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không
bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao
Cá nhân không cư trú
Tổng TNCT trả cho cá nhân thuộc diện phải khấu trừ thuế [31]=[32]+[33]
Cá nhân cư trú
Cá nhân không cư trú
Tổng số thuế thu nhập cá nhân (TNCN) đã khấu trừ [34]=[35]+[36]
Cá nhân cư trú
Tổng số cá nhân đã khấu trừ thuế [23]=[24]+[25]
Cá nhân cư trú
Cá nhân không cư trú
Tổng số cá nhân giảm trừ gia cảnh
Tổng thu nhập chịu thuế (TNCT) trả cho cá nhân [28]=[29]+[30]
Cá nhân cư trú
0
0
0
0
0
0
0
556.865.948
556.865.948
0
3.334.272
3.334.272
3
0
0
0
2.444.613.109
2.444.613.109
Có phải là doanh nghiệp chuyển đổi loại hình hoặc là hợp nhất hay không? []
Lý do
Số người/Số tiền
18
18
3
Đơn vị tínhMã chỉ
tiêu
Chỉ tiêu
Tổng số người lao động:
[12] Tên đại lý thuế (nếu có)
[13] Mã số thuế:
[14] Địa chỉ:
[15] Quận/huyện: [16] Tỉnh/Thành phố:
[17] Điện thoại: [18] Fax: [19] E-mail:
[20] Hợp đồng đại lý thuế: Số: Ngày:
[02] Lần đầu: [X] [03] Bổ sung lần thứ:
[04] Tên người nộp thuế: Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế
[05] Mã số thuế: 0100774631-015
[06] Địa chỉ: Tầng 02, tòa nhà 51, Hai Bà Trưng
[07] Quận/huyện: TP Huế [08] Tỉnh/Thành phố: Tỉnh Thừa Thiên Huế
[09] Điện thoại: [10] Fax: [11] E-mail:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN MẪU 05/QTT – TNCN (TT92)
(Dành cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công cho cá nhân)
[01] Kỳ tính thuế: Năm 2017
STT
1
I. NGHĨA VỤ KHẤU TRỪ THUẾ CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRẢ THU NHẬP
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
Trong đó: Cá nhân cư trú có hợp đồng lao động
Biểu 2.18. Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú
SV
SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 77
Căn cứ theo Tờ khai quyết toán thuế TNCN, ta thấy, trong tổng số 20 lao động, Công
ty chỉ thực hiện quyết toán thuế thay cho 18 lao động, vì lý do có 2 lao động có thu
nhập hai nơi nên sẽ khấu trừ thuế trên Tổng công ty. Các cá nhân khấu trừ thuế đều là
cá nhân cư trú có hợp đồng lao động. Trong năm 2017, Công ty mới chỉ khấu trừ thuế
của 3 lao động là chị Nguyễn Thị Hằng My, chị Trần Thị Bích Ngọc và anh Hoàng
Văn Minh (thông tin lấy từ Bảng kê) với tổng thu nhập chịu thuế thuộc diện phải khấu
trừ (do đã khấu trừ trong năm) là 556.865.948 đồng và số thuế TNCN đã khấu trừ là
3.334.272 đồng.
Tổng số thuế TNCN phải nộp năm 2017 là 40.022.476 đồng.
Như vậy, số thuế TNCN còn phải nộp là:
40.022.476 – 3.334.272 = 36.688.204 đồng.
1 [42] Người
2 [43] VNĐ
3 [44] VNĐ
4 [45] VNĐ
5 [46] VNĐ
Chứng chỉ hành nghề số:............
II. NGHĨA VỤ QUYẾT TOÁN THAY CHO CÁ NHÂN
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
Ngày 30 tháng 03 năm 2018
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN
HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên: .. Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu
Tổng số thuế TNCN phải nộp
Tổng số thuế TNCN còn phải nộp NSNN
Tổng số thuế TNCN đã nộp thừa
Tổng số cá nhân uỷ quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thay
Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ
Số người/Số tiền
18
3.334.272
40.022.476
36.688.204
0
STT Mã chỉ
tiêu
Đơn vị tínhChỉ tiêu
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú
SV
SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 78
Làm việc trong
KKT
Theo
Hiệp
định
[06] [07] [08] [09] [10] [11] [12] [13] [14] [15] [16] [17] [18] [19] [20] [21] [22] [23] [24]
1 Nguyễn Thị Hằng My 8004413940 [X] 211.761.964 211.761.964 0 0 151.200.000 0 4.475.520 0 56.086.444 1.016.650 2.804.322 0 1.787.672
2 Trần Thị Bích Ngọc 8126002585 [X] 157.216.777 157.216.777 0 0 108.000.000 0 4.475.520 0 44.741.257 1.016.650 2.237.063 0 1.220.413
3 Cao Văn Thế 8304633513 [X] 73.045.389 73.045.389 0 0 54.000.000 0 1.118.880 0 17.926.509 0 896.325 0 896.325
4 Trần Đoàn Khánh Linh 8122128065 [X] 215.826.696 215.826.696 0 0 151.200.000 0 4.475.520 0 60.151.176 0 3.015.118 0 3.015.118
5 Hoàng Văn Minh 8524054374 [X] 187.887.207 187.887.207 0 0 99.000.000 0 3.356.640 0 85.530.567 1.300.972 5.553.057 0 4.252.085
6 Lê Thị Kim Hiếu 8454831909 [X] 15.300.000 15.300.000 0 0 54.000.000 0 4.475.520 0 0 0 0 0 0
7 Trần Thái Thân 8126002578 [X] 294.465.170 294.465.170 0 0 194.400.000 0 4.475.520 0 95.589.650 0 6.558.965 0 6.558.965
8 Huỳnh Công Hiến 807866703 [X] 196.008.416 196.008.416 0 0 108.000.000 0 4.475.520 0 83.532.896 0 5.353.290 0 5.353.290
9 Lê Thị Thúy Trinh 3300814541 [X] 115.139.179 115.139.179 0 0 144.000.000 0 2.237.760 0 0 0 0 0 0
10 Trần Thị Hồng Nhật 8118389716 [X] 78.508.977 78.508.977 0 0 108.000.000 0 2.983.680 0 0 0 0 0 0
11 Hồ Thị Uyên 8433350016 [X] 119.135.484 119.135.484 0 0 108.000.000 0 2.237.760 0 8.897.724 0 444.886 0 444.886
12 Hoàng Thị Xuân Trang 3301310360 [X] 260.003.636 260.003.636 0 0 108.000.000 0 4.475.520 0 147.528.116 0 13.129.217 0 13.129.217
13 Trần Hữu Tâm 8453154764 [X] 14.391.152 14.391.152 0 0 18.000.000 0 4.475.520 0 0 0 0 0 0
14 Nguyễn Thị Minh Hà 8358961398 [X] 86.945.589 86.945.589 0 0 108.000.000 0 2.983.680 0 0 0 0 0 0
15 Nguyễn Sinh 8033905009 [X] 159.929.687 159.929.687 0 0 158.400.000 0 4.475.520 0 0 0 0 0 0
16 Hà Thị Xuân Tân 3300922152 [X] 156.280.175 156.280.175 0 0 151.200.000 0 4.475.520 0 604.655 0 30.233 0 30.233
17 Võ Trần Uyên Thư 3301026462 [X] 54.112.289 54.112.289 0 0 108.000.000 0 4.475.520 0 0 0 0 0 0
18 Nguyễn Viết Sơn 8300854945 [X] 48.655.322 48.655.322 0 0 108.000.000 0 4.475.520 0 0 0 0 0 0
244.613.109 244.613.109 0 0 2.039.400.000 0 68.624.640 0 600.588.994 3.334.272 0 40.022.476 0 36.688.204
Thu nhập tính
thuế
Tổng
Số thuế
TNCN đã
khấu trừ
Thu nhập chịu thuế Các khoản giảm trừ
Số lượng
NPT tính
giảm trừ
Tổng số Tổng số tiền giảmtrừ gia cảnh
Trong đó: TNCT làm căn
cứ tính giảm thuế Từ thiện,
nhân đạo,
khuyến
học
Bảo hiểm
được trừ
Q uĩ hưu trí
tự nguyện
được trừ
Chi tiết kết quả quyết toán thay
cho cá nhân nộp thuế
Tổng số thuế
phải nộp
Số thuế
đã nộp
thừa
Số thuế còn
phải nộp
Số thuế
TNCN
được
giảm do
làm việc
trong
KKT
STT Họ và tên Mã số thuế
Số
CMND/
Hộ
chiếu
Cá nhân
uỷ quyền
quyết
toán
thay
Biểu 2.19. Bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo biểu lũy tiến từng phần
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú
SV
SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 79
f.Ví dụ:
Kế toán viên Nguyễn Thị Hằng My có thu nhập chịu thuế năm 2017 mà Công ty chi
trả là 211.761.964 đồng. Chị có một con gái được đăng ký là người phụ thuộc để tính
giảm trừ.
Khoản giảm trừ gia cảnh của chị Hằng My khi tính thuế TNCN là 151.200.000
đồng bao gồm:
Giảm trừ bản thân: 9.000.000 đồng/tháng * 12 tháng = 108.000.000 đồng.
Giảm trừ người phụ thuộc: 3.600.000 đồng/tháng*12 tháng = 43.200.000
đồng
Khoản bảo hiểm được trừ là 4.475.520 đồng, bao gồm BHXH (8%) là
3.409.920 đồng; BHYT (1,5%) là 639.360 đồng, BHTN (1%) là 426.240 đồng. Các
khoản bảo hiểm này được tính theo tỷ lệ % dựa trên mức lương cơ bản. Tại đơn vị,
mức lương cơ bản của chị Hằng My là 3.317.000 đồng (từ tháng 01 đến 03 năm 2017),
từ tháng 04 năm 2017 mức lương cơ bản tăng lên thành 3.552.400 đồng.
Tổng các khoản giảm trừ của chị là 151.200.000 + 4.475.520 = 155.675.520
đồng.
Thu nhập tính thuế = 211.761.964 – 155.675.520 = 56.086.444 đồng.
Áp dụng biểu thuế lũy tiến từng phần, ta có số thuế chị Hằng My phải nộp trong năm
2017 là: 56.086.444 * 5% = 2.804.322 đồng.
Trong năm, Công ty đã khấu trừ thuế thu nhập cá nhân trên tổng thu nhập chị My nhận
được số tiền 1.016.650 đồng.
Số thuế Công ty còn phải nộp thay cho chị My là 2.804.322 – 1.016.650 = 1.787.672
đồng.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú
SV
SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 80
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP CÁ
NHÂN KHẤU TRỪ TẠI NGUỒN TẠI CÔNG TY BẢO HIỂM BƯU
ĐIỆN THỪA THIÊN HUẾ
3.1. Đánh giá tình hình thực hiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và
thuế thu nhập cá nhân khấu trừ tại nguồn tại Công ty Bảo hiểm Bưu điện
Thừa Thiên Huế
Qua quá trình tìm hiểu và tham gia thực tập tại Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa
Thiên Huế, tôi nhận thấy bộ phận kế toán của Công ty được xây dựng tương đối gọn
nhẹ, nhưng vẫn đảm bảo thực hiện đầy đủ các phần hành kế toán phù hợp với hoạt
động kinh doanh. Các cán bộ phòng Kế toán – Tổng hợp luôn kịp thời cập nhật những
quy định, hướng dẫn mới nhất về thuế và công tác kế toán thuế để đảm bảo vận dụng
đúng, đủ và linh hoạt hoạt động kế toán thuế. Là công ty chi nhánh của Tổng Công ty
Cổ phần Bảo hiểm Bưu điện, Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế thực hiện
hạch toán kế toán thuế trên phần mềm thống nhất của hệ thống công ty.
3.1.1. Đánh giá chung về tình hình thực hiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng
3.1.1.1. Ưu điểm
- Kế toán thuế giá trị gia tăng là bộ phận quan trọng trong kế toán thuế của Công ty
Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế. Vì lý do đó, Công ty luôn chú trọng thực hiện
tốt công tác kế toán thuế giá trị gia tăng để vừa hoàn thành tốt nghĩa vụ thuế với
ngân sách Nhà nước vừa đảm bảo quyền lợi của đơn vị, cũng như tạo ấn tượng tốt
đối với các đối tác.
- Kế toán viên đảm nhiệm phần hành kế toán thuế trình độ chuyên môn phù hợp và
tinh thần làm việc có trách nhiệm nên ít xảy ra tình trạng bỏ sót nghiệp vụ kế toán,
hạch toán đúng và đầy đủ tất cả các nghiệp vụ kinh tế có thuế giá trị gia tăng.
- Kế toán áp dụng phương pháp khấu trừ thuế giá trị gia tăng là hoàn toàn phù hợp với
đặc điểm kinh doanh của Công ty.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú
SV
SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 81
- Công ty tổ chức thực hiện đầy đủ, hợp pháp hệ thống chứng từ kế toán về thuế giá trị
gia tăng: Hóa đơn GTGT, bảng kê chứng từ, hóa đơn hàng hóa, dịch vụ mua vào, tờ
khai thuế GTGT, báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn,Hóa đơn giá trị gia tăng của
hàng hóa, dịch vụ mua cũng chứng từ gốc đi kèm vào luôn được kiểm tra kỹ lưỡng
về tính hợp pháp, đồng thời được lưu trữ cẩn thận theo thời gian tại kho của phòng
Kế toán – Tổng hợp. Hóa đơn giá trị gia tăng của đơn vị chỉ được xuất đi khi có đầy
đủ chữ ký tươi, con dấu của Giám đốc Công ty. Các liên 1 và liên 3 của hóa đơn
được lưu trữ cẩn thận.
- Kế toán thực hiện mở sổ cái TK 13311, TK 13312, TK 33311 để tiện theo dõi thuế
GTGT của các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ.
- Toàn bộ các nghiệp vụ phát sinh đều được Công ty khuyến khích thanh toán bằng
hình thức chuyển khoản nên thuế GTGT luôn đáp ứng đủ điều kiện để khấu trừ.
- Công tác kê khai, nộp thuế được Công ty thực hiện đúng quy định, đúng thời hạn.
3.1.1.2. Nhược điểm
- Là đơn vị kinh doanh vừa và nhỏ, Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế xây
dựng bộ máy kế toán gọn nhẹ. Điều này giúp Công ty giảm được chi phí và dễ dàng
quản lý cán bộ, do đó Công ty chưa có kế toán độc lập phụ trách mảng thuế, kế toán
viên đảm nhiệm phần hành thuế phải kiêm nhiệm thêm nhiều phần hành khác nên
dễ gây ra tình trạng áp lực công việc cho kế toán viên. Đồng thời, các quy định về
thuế luôn thay đổi liên tục nên đòi hỏi kế toán viên phải liên tục cập nhật, điều này
dẫn đến khả năng kế toán viên bị nhiễu thông tin về thuế.
- Kế toán công ty thường vào bảng kê vào cuối tháng nên công việc dồn dập, khó
tránh khỏi việc sai sót.
3.1.2. Đánh giá chung về tình hình thực hiện công tác thuế thu nhập cá nhân khấu trừ
tại nguồn
3.1.2.1. Ưu điểm
- Kế toán thuế thu nhập cá nhân do kế toán trưởng của Công ty thực hiện nên tính
hợp lý cao.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú
SV
SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 82
3.1.2.2. Nhược điểm
- Không có sổ chi tiết theo dõi thuế thu nhập cá nhân, tuy nhiên xét thấy quy mô của
Công ty tương đối nhỏ, thực hiện tính thuế đơn giản nên việc lập thêm sổ sách
không mấy cần thiết.
3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia
tăng và thuế thu nhập cá nhân khấu trừ tại nguồn tại Công ty Bảo hiểm
Bưu điện Thừa Thiên Huế.
3.2.1. Về công tác kế toán thuế giá trị gia tăng
- Kế toán viên đảm nhiệm phần hành kế toán thuế giá trị gia tăng đang kiêm nhiệm
thêm phần hành kế toán doanh thu, kế toán công nợ nên Công ty cần tuyển thêm nhân
viên kế toán để san sẻ công việc cho kế toán viên này, cũng như đảm bảo cho công tác
thuế giá trị gia tăng được thực hiện khách quan và chính xác nhất.
- Khi nhận được hóa đơn GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào, hóa đơn GTGT của
hàng hóa, dịch vụ bán ra, kế toán nên thực hiện đồng thời việc kê khai nghiệp vụ vào
bảng kê chứng từ, hóa đơn và hạch toán trên phần mềm.
- Xây dựng thêm sổ chi tiết các TK 13311, TK 13312, TK 33311.
3.2.2. Về công tác kế toán thuế thu nhập cá nhân khấu trừ tại nguồn
- Công tác kế toán thuế thu nhập cá nhân của Công ty nên được giao cho kế toán đảm
nhiệm phần hành kế toán thuế thay vì kế toán trưởng để tiện cho việc thực hiện công
tác thuế.
- Xây dựng thêm sổ chi tiết TK 33351.Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
i h
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú
SV
SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 83
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Tổ chức công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân khấu trừ tại
nguồn đóng một vai trò hết sức quan trọng trong công tác kế toán của Công ty Bảo
hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế. Qua quãng thời gian thực tập tại công ty, với sự cố
gắng, nỗ lực không ngừng học hỏi để tìm hiểu thực trạng công tác kế toán thuế của bộ
phận kế toán (đặc biệt là kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân), kết
hợp với việc vận dụng những kiến thức đã được học, cũng như sự hướng dẫn, giúp đỡ
nhiệt tình của giáo viên hướng dẫn và các anh chị tại phòng Kế toán – Tổng hợp, tôi đã
hoàn thành đầy đủ những nội dung nghiên cứu của mình, đồng thời tích lũy thêm kiến
thức thực tế về công tác kế toán thuế.
Với đề tài “Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá
nhân khấu trừ tại nguồn tại Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế”, luận
văn đã tập trung làm rõ các vấn đề sau:
- Tổng hợp và hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản về thuế giá trị gia tăng và
thuế thu nhập cá nhân khấu trừ tại nguồn trong doanh nghiệp.
- Mô tả được thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá
nhân khấu trừ tại nguồn tại Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế.
- Đánh giá được điểm mạnh, điểm yếu còn tồn tại trong công tác kế toán thuế giá
trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân của Công ty, từ đó tiến hành đề xuất một
số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế
thu nhập cá nhân.
Tuy đã đạt được những mục tiêu đề ra ban đầu của đề tài, nhưng kết quả của luận văn
không thể không tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế, chưa đánh giá đầy đủ và chính
xác về công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân tại Công ty vì
những lý do sau:
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú
SV
SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 84
- Thời gian nghiên cứu: thời gian thực tập tương đối ngắn nên tôi chưa thể đi sâu
vào nghiên cứu chi tiết đề tài, do đó, đề tài chủ yếu dừng lại ở việc tìm hiểu
thực trạng, cách làm, chưa đi sâu nghiên cứu phân tích công tác kế toán thuế.
- Quá trình thu thập số liệu, thông tin về công tác kế toán thuế khá khó khăn,
chưa được tiếp xúc đầy đủ với các chứng từ liên quan.
- Kinh nghiệm thực tế bản thân còn nhiều hạn chế
2. Kiến nghị
Qua quá trình nghiên cứu công tác kế toán thuế, kết hợp với những kiến thức đã được
học, tôi mạnh dạn đưa ra những kiến nghị sau:
- Về phía nhà trường, khoa Kế toán - Kiểm toán: Thời lượng của môn học về thuế
nên được tăng thêm, bởi lẽ lý thuyết, các quy định về thuế rất nhiều, lượng thông
tin khá lớn, thời lượng giảng dạy hiện tại gần như không đủ để sinh viên có cơ
hội tiếp cận nhiều với các dạng bài tập về thuế. Điều này rất hỗ trợ rất nhiều cho
công việc thực tế sau này.
- Về phía đề tài, với mục tiêu nghiên cứu thực trạng công tác kế toán thuế giá trị
gia tăng và thuế thu nhập cá nhân tại các Công ty vừa và nhỏ. Tuy nhiên thời
gian thực tập tương đối ngắn cùng với kinh nghiệm còn hạn chế, cũng như việc
khó khăn khi thu thập thông tin, số liệu nên đề tài của tôi chỉ mới căn cứ vào số
liệu mà phòng Kế toán – Tổng hợp cung cấp thực hiện mô tả thực trạng công tác
kế toán. Nếu có điều kiện được tiếp cận với nguồn tài liệu cần thiết, tôi sẽ mở
rộng và phát triển đề tài rộng hơn nữa, hướng đến việc phát triển đề tài thông
qua việc đi sâu vào phân tích việc ghi nhận sổ sách, cũng như việc hạch toán
thuế trên phần mềm chung của Công ty.Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
i h
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú
SV
SVTH: Hồ Thị Phương Thảo VI
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Tiến sĩ Lê Quang Cường – Tiến sĩ Nguyễn Kim Quyến (2016), Giáo trình thuế
1, Nhà xuất bản Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Thạc sĩ Phạm Thị Hồng Quyên (2017), Bài giảng kế toán thuế GTGT và Thuế
TNDN.
3. Quốc hội, Luật thuế GTGT số 13/2008/QH 2012 ngày 03/06/2008
4. Quốc hội, Luật thuế TNCN số 04/2007/QH 12 ngày 21/11/2007
5. Quốc hội, Luật Thuế giá trị gia tăng số 31/2013/QH13.
6. Bộ Tài chính, Thông tư 09/2011/TT-BTC hướng dẫn về Thuế giá trị gia tăng,
thuế thu nhập doanh nghiệp đối với lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm.
7. Bộ Tài chính, Thông tư 232/2012/TT-BTC hướng dẫn kế toán áp dụng đối cới
doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, doanh nghiệp tái bảo hiểm và chi nhánh
doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài
8. Bộ Tài chính, Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá
trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng.
9. Bộ Tài chính, Thông tư 92/2015/TT-BTC ngày 15/06/2015.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú
SV
SVTH: Hồ Thị Phương Thảo VII
PHỤ LỤC
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú
SV
SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 8
Phụ lục 01. Bảng hệ thống tài khoản sử dụng trong Công ty Bảo hiểm Bưu điện
Thừa Thiên Huế.
Tài khoản Tên tài khoản
TK 1111 Tiền mặt nội tệ
TK 1121 Tiền gửi Việt Nam đồng
TK 13111 Phải thu khách hàng về phí bảo hiểm gốc
TK 13112 Phải thu đại lý, nhà môi giới về phí bảo hiểm gốc
TK 13113 Phải thu nhà đồng bảo hiểm về phí bảo hiểm gốc
TK 13311 Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào của khấu trừ toàn bộ
TK 13312 Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào dùng chung phân bổ
TK 13313 Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ đầu vào không được khấu trừ
TK 13872 Giám định bồi thường hộ chưa được xác nhận
TK 13874 Các khoản phải thu cá nhân khác
TK 1388 Phải thu khác
TK 1411 Tạm ứng kinh doanh
TK 1412 Tạm ứng hành chính
TK 1413 Tạm ứng bồi thường thường xuyên
TK 152 Nguyên liệu vật liệu
TK 2113 Phương tiện vận tải, truyền dẫn
TK 2114 Thiết bị, dụng cụ quản lý
TK 21413 Hao mòn phương tiện vận tải, truyền dẫn
TK 21414 Hao mòn thiết bị dụng cụ quản lý
TK 2421 Chi phí trả trước dài hạn
TK 33111 Phải trả khách hàng, nhà cung cấp về bồi thường bảo hiểm gốc
TK 331121 Phải trả đại lý, nhà môi giới về hoa hồng bảo hiểm gốc
TK 331123 Phải trả đại lý, nhà môi giới về bồi thường bảo hiểm gốc
TK 3318 Phải trả khác cho người bán
TK 3331 Thuế GTGT đầu ra
TK 3335 Thuế thu nhập cá nhân
TK 3338 Các loại thuế khác
Trư
ờng
Đa
̣i o
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú
SV
SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 9
TK 3341 Phải trả CBCNV năm nay
TK 3342 Phải trả CBCNV năm trước
TK 336 Phải trả nội bộ (bao gồm các khoản phải trả cho Tổng Công ty và
các công ty thành viên khác thuộc Tổng Công ty)
TK 3382 Kinh phí công đoàn
TK 3383 Bảo hiểm xã hội
TK 3384 Bảo hiểm y tế
TK 3387 Doanh thu chưa thực hiện hoạt động bảo hiểm gốc
TK 3388 Phải trả, phải nộp khác
TK 3389 Bảo hiểm thất nghiệp
TK 51111 Doanh thu phí bảo hiểm gốc
TK 515 Lãi tiền gửi ngân hàng không kì hạn
TK 5311 Hoàn phí bảo hiểm gốc
TK 624 Chi phí kinh doanh bảo hiểm
TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 711 Các khoản thu nhập khác
TK 811 Các loại chi phí khác
TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
Trư
ờng
Đa
̣i o
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú
SV
SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 10
Phụ lục 02. Giấy đề nghị thanh toán nghiệp vụ 1.
1 10 1.807.740
Trưởng phòng GĐBT
Nguyễn Định Khoa Nguyễn Hiếu Trần Anh Đức Nguyễn Văn Minh
Người đề nghị
1.807.740
Số tiền bằng chữ: Một triệu tám trăm lẻ bảy ngàn bảy trăm bốn mươi đồng.
Ban giám đốc Kế toán trưởng
Số CT Số tiềnNội dung thanh toán Tổng tiền
1.807.740
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Số
TT
Ngày tháng
06/12/2017
Thanh toán chi phí sửa chữa xe
75A - 033.43 PTI TT Huế
Họ và tên: Nguyễn Văn Minh
Chức vụ: Giám định viên
Đơn vị: Giám định Bồi thường
Nội dung: Thanh toán chi phí sửa chữa xe 75A- 033.43 PTI TT Huế
Nguồn chi: PTI TT Huế
-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Huế, ngày 07 tháng 12 năm 2017
CÔNG TY BẢO HIỂM
BƯU ĐIỆN
THỪA THIÊN HUẾ
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
i h
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú
SV
SVTH: Hồ Thị Phương Thảo 11
Phụ lục 03. Giấy đề nghị thanh toán nghiệp vụ 2.
1 176 2.613.636 261.364
2 164 1.500.000 150.000
4.113.636 411.364
Trưởng phòng
Hoàng Thị Xuân Trang
Ban giám đốc
Nguyễn Định Khoa
Kế toán trưởng
Nguyễn Hiếu Hoàng Thị Xuân Trang
4.525.000
Số tiền bằng chữ: Bốn triệu năm trăm hai mươi lăm nghìn đồng chẵn
Số CT Số tiềnNội dung thanh toán Tổng tiền
2.875.000
Tổng cộng
VAT
Người đề nghị
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Số
TT
Ngày tháng
26/10/2017
22/10/2017
Thanh toán
Thanh toán
Họ và tên: Hoàng Thị Xuân Trang
Chức vụ: Nhân viên
Đơn vị: Phòng Kinh doanh 3
Nội dung: Thanh toán chi phí tiếp khách
Nguồn chi: nguồn phòng Kinh Doanh 3
1.650.000
CÔNG TY BẢO HIỂM
BƯU ĐIỆN
THỪA THIÊN HUẾ
Phòng: Kinh doanh 3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Huế, ngày 28 tháng 11 năm 2017
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_thuc_trang_cong_tac_ke_toan_thue_gia_tri_gia_tang.pdf