ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
----------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ
TRỊ GIA TĂNG VÀ KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH
NGHIỆP CỦA CÔNG TY CP NAM THANH
VÕ THỊ CẨM NHUNG
NIÊN KHÓA: 2015 - 2019
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
----------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ
TRỊ GIA TĂNG VÀ KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH
NGHIỆP CỦA CÔNG TY CP NAM THANH
Sinh v
109 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 08/01/2022 | Lượt xem: 338 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty CP Nam Thanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iên Giáo viên hướng dẫn
Võ Thị Cẩm Nhung PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
Lớp: K49A Kế Toán
Khóa học: 2015 – 2019
Huế, tháng 5 năm 2019
[Type text] Page 1
Trong quá trình học tập và thực hiện khóa luận này, ngoài sự nổ lực của bản
thân, tôi còn nhận được sự quan tâm cũng như sự giúp đỡ của đơn vị thực tập, thầy
cô, gia đình và bạn bè. Với lòng biết ơn sâu sắc tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành
đến thầy Trịnh Văn Sơn đã hướng dẫn tận tình tôi trong suốt quá trình thực hiện đề
tài.
Tôi xin cám ơn quý thầy cô trong khoa Kế toán-Kiểm toán Trường Đại học
Kinh tế đã tận tình truyền đạt kiến thức trong 4 năm học tập. Với vốn kiến thức thu
thập trong quá trình học tập không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu đề tài
mà còn là một hành trang quý báu để bước vào đời một cách vững chắc và tự tin.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các phòng ban công ty cổ phần
Nam Thanh, đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi được tìm hiểu thực tiễn trong suốt
quá trình thực tập tại công ty. Bên cạnh đó tôi cũng xin chân thành cảm ơn các anh
chị Phòng kế toán của Công ty đã giúp đỡ, cung cấp những số liệu thực tế để tôi
hoàn thành tốt đề tài thực tập này.
Ngoài ra, tôi xin chân thành cảm ơn tới gia đình, bạn bè đã động viên, giúp
đỡ tôi trong quá trình hoàn thành bài khóa luận của mình.
Lần đầu tiên bước vào quá trình thực tế, tìm hiểu nghiên cứu đề tài không
khỏi bỡ ngỡ cùng với kiến thức của bản thân còn nhiều hạn chế. Do vậy, không
tránh khỏi những sai sót và hạn chế, tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng
góp của quý thầy cô và các bạn để khóa luận tốt nghiệp của tôi hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 05 năm 2019
Sinh viên thực hiện:
Võ Thị Cẩm Nhung
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung ii
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
MỤC LỤC ......................................................................................................................ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU...............................................................................vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ........................................................................................ viii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài......................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................2
5. Kết cấu của đề tài nghiên cứu ................................................................................................ 3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ THUẾ, KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP....................................................4
1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế ............................................................................................. 4
1.1.1. Khái niệm........................................................................................................4
1.1.2. Đặc trưng của thuế ..........................................................................................4
1.1.3. Vai trò của thuế đối với nền kinh tế quốc dân................................................5
1.1.4. Phân loại thuế .................................................................................................5
1.2 Nội dung cơ bản của thuế GTGT ...................................................................................... 6
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế GTGT ................................................6
1.2.1.1. Khái niệm .................................................................................................6
1.2.1.2. Đặc điểm của thuế GTGT ........................................................................6
1.2.1.3. Vai trò.......................................................................................................6
1.2.2. Đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế và đối tượng không chịu thuế .......7
1.2.2.1. Đối tượng nộp thuế...................................................................................7
1.2.2.2. Đối tượng chịu thuế.................................................................................7
1.2.2.3. Đối tượng không chịu thuế.......................................................................7
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung iii
1.2.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT .......................................................8
1.2.3.1. Căn cứ tính thuế .......................................................................................8
1.2.3.2. Phương pháp tính thuế............................................................................11
1.2.4. Kế toán thuế GTGT ......................................................................................13
1.2.4.1. Kế toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ...........................................13
1.2.4.2. Kế toán thuế GTGT đầu ra .....................................................................14
1.2.5. Thủ tục kê khai, nộp thuế, hoàn thuế GTGT ................................................15
1.2.5.1. Thủ tục kê khai thuế GTGT ...................................................................16
1.2.5.2. Nộp thuế .................................................................................................17
1.2.5.3. Quyết toán thuế ......................................................................................17
1.2.5.4. Hoàn thuế GTGT....................................................................................17
1.3. Nội dung cơ bản của thuế TNDN .......................................................................18
1.3.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế TNDN ..............................................18
1.3.1.1. Khái niệm ...............................................................................................18
1.3.1.2. Đặc điểm của thuế TNDN......................................................................18
1.3.1.3. Vai trò của thuế TNDN ..........................................................................18
1.3.2. Người nộp thuế, căn cứ tính thuế và phương pháp tính thuế .......................18
1.3.2.1. Người nộp thuế.......................................................................................18
1.3.2.2. Căn cứ tính thuế .....................................................................................19
1.3.2.3. Phương pháp tính thuế............................................................................19
1.3.3. Kế toán thuế TNDN......................................................................................23
1.3.3.1. Chứng từ sử dụng ...................................................................................23
1.3.3.2. Tài khoản sử dụng ..................................................................................23
1.3.3.3. Phương pháp hạch toán ..........................................................................24
1.3.4. Kê khai thuế, quyết toán thuế, nộp thuế .......................................................26
1.3.4.1. Kê khai thuế............................................................................................26
1.3.4.2. Quyết toán thuế ......................................................................................27
1.3.4.3. Nộp thuế .................................................................................................27
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
NAM THANH..............................................................................................................29
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung iv
2.1 Giới thiệu về Công ty Cổ Phần Nam Thanh ........................................................29
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty...............................................29
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh của Công ty ....................30
2.1.2.1. Chức năng...............................................................................................30
2.1.2.2. Nhiệm vụ ................................................................................................30
2.1.2.3. Ngành nghề kinh doanh..........................................................................30
2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý tại Công ty .........................................................31
2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý.............................................................................31
2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận.................................................31
2.1.4. Tình hình các nguồn lực và kết quả kinh doanh của Công ty ......................32
2.1.4.1. Tình hình nhân lực .................................................................................32
2.1.4.2. Tình hình tài sản nguồn vốn...................................................................33
2.1.4.3. Tình hình kinh doanh của công ty từ năm 2016 – 2018.........................35
2.1.5. Tổ chức công tác kế toán ..............................................................................37
2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán .........................................................................37
2.1.5.2. Chức năng và nhiệm vụ của thành viên trong bộ máy kế toán ..............38
2.1.5.3. Chế độ và chính sách kế toán áp dụng ...................................................38
2.1.5.4. Tổ chức vận dụng chứng từ và sổ sách kế toán......................................39
2.1.5.5. Tổ chức vận dụng tài khoản kế toán ......................................................41
2.2. Thực trạng kế toán thuế GTGT...........................................................................42
2.2.1. Kế toán thuế GTGT đầu vào.........................................................................42
2.2.2. Kế toán thuế GTGT đầu ra ...........................................................................51
2.2.3. Công tác Kê khai, khấu trừ, nộp thuế ...........................................................58
2.3. Thực trạng kế toán thuế TNDN ..........................................................................66
2.3.1. Qui trình kế toán thuế TNDN .......................................................................67
2.3.2. Kế toán thuế TNDN tại Công ty ...................................................................68
2.3.3. Quyết toán thuế TNDN.................................................................................71
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ
GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
NAM THANH...............................................................................................................82
3.1. Nhận xét về công tác kế toán thuế tại Công Ty Cổ Phần Nam Thanh ...............82
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung v
3.1.1. Nhận xét chung về công tác kế toán ............................................................82
3.1.1.1. Ưu điểm..................................................................................................83
3.1.1.2. Nhược điểm ............................................................................................84
3.1.2. Nhận xét về công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN ...........................85
3.1.2.1. Kế toán thuế GTGT................................................................................85
3.1.2.2. Kế toán thuế TNDN ...............................................................................86
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế tại Công ty Cổ Phần
Nam Thanh.................................................................................................................87
3.2.1. Mục tiêu hoàn thiện ......................................................................................87
3.2.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN..88
3.2.2.1. Một số giải pháp hoàn thiện thuế GTGT................................................88
3.2.2.2. Một số giải pháp hoàn thiện thuế TNDN ...............................................89
PHẦN III: KẾT LUẬN ...............................................................................................91
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................93
PHỤ LỤC
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CCDC Công cụ dụng cụ
CCDV Cung cấp dịch vụ
CSKD Cơ sở kinh doanh
DN Doanh nghiệp
GTGT Giá trị gia tăng
NSNN Ngân sách nhà nước
HHDV Hàng hóa dịch vụ
HTKK Hỗ trợ kê khai
HĐCT Hóa đơn chứng từ
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TNTT Thu nhập tính thuế
TK Tài khoản
TTĐB Tiêu thụ đặc biệt
TSCĐ Tài sản cố định
TT-BTC Thông tư- bộ tài chính
SXKD Sản xuất kinh doanh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung vii
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Trang
* Bảng
Bảng 2.1: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm (2015 - 2017) ........33
Bảng 2.2: Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm
(2016-2018)..................................................................................................36
* Biểu
Biểu 2.1 Hóa đơn GTGT đầu vào số 267...................................................................45
Biểu 2.2: Hóa đơn GTGT đầu vào số 242 .................................................................47
Biểu 2.3: Bảng kê hàng hóa mua vào.........................................................................49
Biểu 2.4: Sổ chi tiết TK 1331 ....................................................................................50
Biểu 2.5: Sổ cái TK 1331...........................................................................................51
Biểu 2.6: Hóa đơn GTGT đầu ra số 304.....................................................................51
Biểu 2.7: Hóa đơn GTGT bán ra số 315 ....................................................................54
Biểu 2.8: Bảng kê hàng hóa bán ra ............................................................................55
Biểu 2.9: Sổ chi tiết TK 33311 ..................................................................................56
Biểu 2.10: Sổ cái TK 33311-Thuế GTGT đầu ra.......................................................57
Biểu 2.11: Tờ khai thuế GTGT quý 4/2018...............................................................64
Biểu 2.12: Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp ......................................72
Biểu 2.13: Phụ lục kết quả hoạt động kinh doanh .....................................................76
Biểu 2.14: Sổ cái TK 3334 - Thuế TNDN .................................................................80
Biểu 2.15: Sổ cái TK821- Chi phí thuế TNDN..........................................................80
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung viii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1.1: Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu vào.....................................................14
Sơ đồ 1.2: Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu ra .......................................................15
Sơ đồ 1.3: Quy trình hạch toán kế toán thuế TNDN hiện hành ....................................25
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý tại CTCP Nam Thanh .............................................31
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy của phòng kế toán .............................................................37
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ. ..............................40
Sơ đồ 2.4: Quy trình thực hiện công tác kế toán thuế GTGT .......................................58
Sơ đồ 2.5: Quy trình kế toán thuế TNDN của Công ty Cổ Phần Nam Thanh ..............67
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Thuế không chỉ là nguồn thu quan trọng của ngân sách nhà nước mà nó còn biểu
hiện cho sự tăng trưởng của nền kinh tế quốc dân, sự công bằng trong phân phối và ổn
định thu nhập. Thuế đã trở thành công cụ điều tiết nền kinh tế và có tác động lớn đến
quá trình sản xuất và sự phát triển của một đất nước. Đối với một nước đang phát triển
như Việt Nam thì mâu thuẫn về lợi ích trong việc nộp thuế giữa doanh nghiệp và nhà
nước dẫn đến nảy sinh nhiều vấn đề, đặc biệt là nguồn thuế thu nhập doanh nghiệp.
Thông qua báo cáo kế toán thuế sẽ thể hiện được tình hình kinh doanh của doanh
nghiệp, chủ doanh nghiệp luôn mong muốn có thể nộp tiền thuế ít nhất, dẫn đến công
tác kế toán thuế không được minh bạch, rõ ràng. Đặc biệt đối với các doanh nghiệp
vừa và nhỏ, họ có thể lách luật để trốn thuế. Chính vì vậy, thuế và công tác kế toán
thuế rất quan trọng và luôn là vấn đề được các doanh nghiệp quan tâm hàng đầu, cũng
như cơ quan nhà nước và là vấn đề được cả xã hội quan tâm.
Thuế và kế toán thuế là một phạm trù khá rộng, với nhiều loại thuế kèm theo nó
là nhiều lĩnh vực kinh doanh khác nhau. Nghiên cứu công tác kế toán thuế ở các công
ty vừa và nhỏ cũng là một điều rất cần thiết, để thấy được thực trạng công tác kế toán
thuế ở các công ty vừa và nhỏ có minh bạch, rõ ràng đúng với nguyên tắc kế toán và
luật thuế hay không. Mặt khác, kế toán thuế giữ một vai trò hết sức quan trọng trong
một bộ máy kế toán của các doanh nghiệp. Kế toán thuế là công việc khó đòi hỏi
người kế toán vừa tuân thủ đúng nguyên tắc kế toán vừa phải am hiểu về pháp luật các
loại thuế. Hiện nay, luật thuế, thông tư, nghị định lại thay đổi liên tục mà lại không
được phổ biến một cách rõ ràng đòi hỏi kế toán viên phải cập nhật liên tục, nếu không
sẽ sai phạm và ảnh hưởng tới doanh nghiệp.
Đối với Công ty Cổ Phần Nam Thanh là một công ty nhỏ, doanh thu hằng năm
không cao, hoạt động kinh doanh của công ty chịu hai loại thuế cơ bản là thuế TNDN
và thuế GTGT. Hai loại thuế này sẽ ảnh hưởng không nhỏ tới doanh thu và lợi nhuận
của hoạt động kinh doanh của công ty. Mặt khác, tôi muốn tìm hiểu về công tác kế
toán thuế tại công ty có quy mô vừa và nhỏ để thấy được công tác kế toán thuế có
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 2
được minh bạch rõ ràng hay không. Vì những lí do nêu trên cùng với mong muốn
nghiên cứu, mô tả, đánh giá công tác kế toán thuế tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ nên
tôi đã chọn đề tài với hai sắc thuế nổi bật được cả xã hội quan tâm hiện nay là: “Thực
trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty
Cổ Phần Nam Thanh”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung:
Từ nghiên cứu thực trạng, Khóa luận nhằm đề xuất một số giải pháp góp phần
hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và TNDN tại Công ty CP Nam Thanh.
Mục tiêu cụ thể:
+ Hệ thống những vấn đề cơ bản về lý luận kế toán thuế GTGT và Thuế
TNDN.
+ Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và TNDN tại Công ty CP
Nam Thanh.
+ Đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và
TNDN
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
- Xác định và hạch toán thuế GTGT và thuế TNDN
- Trình tự ghi chép, hạch toán, kê khai và nộp thuế tại Công ty Cổ Phần Nam
Thanh.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Thời gian: nghiên cứu tình hình tổng quan của công ty trong 3 năm 2016-2018,
nghiên cứu thực trạng thuế GTGT, thuế TNDN phải nộp, đều chỉnh thuế nộp và công
tác kê khác, quyết toán thuế năm 2018.
- Không gian: Thực hiện nghiên cứu tại công ty cổ phần Nam Thanh tại số 64
Trần Quang Khải, Phường Phú Hội, Thành Phố Huế.
- Nội dung: các tài liệu, giáo trình, văn bản pháp luật liên quan đến quá trình kế
toán thuế tại công ty.
4. Phương pháp nghiên cứu
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 3
Các phương pháp thu thập tài liệu thông tin:
−Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Nghiên cứu các tài liệu về kế toán thuế
GTGT và thuế TNDN thông qua luật kế toán, luật thuế các thông tư, nghị định và các
tài liệu khác để tổng hợp lí luận và lí thuyết làm cơ sở tìm hiểu thực trạng công tác kế
toán thuế tại doanh nghiệp.
−Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Lập ra danh sách các câu hỏi, trực tiếp
phỏng vấn các anh chị, nhân viên trong công ty, đặc biệt là phòng kế toán để thu thập
thông tin về công ty cũng như tài liệu về đề tài.
−Phương pháp quan sát: Quan sát công việc của nhân viên phòng kế toán, các
bộ phận phòng ban khác để có được cái nhìn tổng quan và đưa ra những nhận xét về
các vấn đề có liên quan .
−Phương pháp phân tích số liệu: Phương pháp này được sử dụng để tiến hành
phân tích, đánh giá, so sánh, tổng hợp thông tin từ các chứng từ , sổ sách kế toán thu
thập được từ đó đánh giá công tác hạch toán tính toán thuế GTGT và thuế TNDN.
−Phương pháp hạch toán và đối chiếu số liệu thông tin sổ sách: Phương pháp
này được sử dụng để để xem xét quá trình hạch toán của kế toán thuế đã đúng quy
định hay chưa.
5. Kết cấu của đề tài nghiên cứu
Khóa luận gồm có 3 phần như sau:
Phần I: Đặt vấn đề.
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lí luận về thuế, kế toán thuế GTGT và kế toán thuế TNDN.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty
Cổ Phần Nam Thanh.
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thuế GTGT và
thuế TNDN tại Công ty Cổ Phần Nam Thanh.
Phần III: Kết luận và kiến nghị
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ THUẾ, KẾ TOÁN THUẾ
GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế
1.1.1. Khái niệm
Thuế là một nguồn ngân sách chủ yếu của Nhà nước, bất cứ cá nhân hay tổ chức
nào cũng đều có nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước. Thuế còn được xem là công cụ mà
Nhà nước dùng để quản lí xã hội. Có thể hiểu đơn giản thuế là việc của cá nhân, tổ
chức phải trích tiền ra đóng vào ngân sách quốc gia cho dù hoạt động kinh doanh ở
lĩnh vực nào.
− Trên góc độ kinh tế học thì thuế là một biện pháp đặc biệt, theo đó nhà nước sử
dụng quyền lực của mình để chuyển một phần nguồn lực từ khu vực tư sang khu vực
công nhằm thực hiện các chức năng kinh tế - xã hội.
− Về người nộp thuế, thuế được xem là một khoản nộp bắt buộc mà mỗi tổ chức cá
nhân phải có nghĩa vụ đóng góp cho nhà nước theo luật định để đáp ứng nhu cầu chi
tiêu cũng như thực hiện chức năng, nhiệm vụ của nhà nước.
Theo luật kế toán Thuế là một khoản nộp bắt buộc mà các thế nhân và pháp nhân
có nghĩa vụ phải thực hiện đối với Nhà nước, phát sinh trên cơ sở các văn bản pháp
luật do Nhà nước ban hành, không mang tính chất đối giá và hoàn trả trực tiếp cho đối
tượng nộp thuế.
Thuế không phải là một hiện tượng tự nhiên mà là một hiện tượng xã hội do
chính con người định ra và nó gắn liền với phạm trù Nhà nước và pháp luật.
(Trích giáo trình thuế 1- Đại học kinh tế HCM)
1.1.2. Đặc trưng của thuế
− Thứ nhất, thuế là một khoản được trích nộp dưới hình thức tiền tệ.
− Thứ hai, thuế là một khoản trích nộp bắt buộc được thực hiện thông qua
con đường quyền lực của nhà nước thông qua các văn bản quy phạm pháp luật. Thông
qua đó duy trì quyền lực chính trị, thực hiện chức năng của Nhà nước.
− Thuế phản ánh thực trạng của nền kinh tế thông qua các chỉ số kinh tế vĩ
mô: GDP, chỉ số giá tiêu dùng, chỉ số giá sản xuất, thu nhập, lãi suất...
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 5
− Thuế được thực hiện theo nguyên tắc không đối giá và hoàn trả không
trực tiếp.
1.1.3. Vai trò của thuế đối với nền kinh tế quốc dân
Vai trò của thuế là sự biểu hiện cụ thể các chức năng của thuế trong những điều
kiện kinh tế, xã hội nhất định. Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, với sự thay đổi
phương thức can thiệp của Nhà nước vào hoạt động kinh tế, thuế đóng vai trò hết sức
quan trọng đối với quá trình phát triển kinh tế - xã hội. Vai trò của thuế được thể hiện
trên các khía cạnh sau đây:
- Thuế là nguồn thu quan trọng nhất của ngân sách Nhà nước.
- Phân phối và phân phối lại tổng sản phẩm xã hội, thu nhập quốc dân theo
đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta.
- Là công cụ điều tiết vĩ mô của Nhà nước đối với nền kinh tế và đời sống
xã hội.
- Là công cụ góp phần đảm bảo sự bình đẳng giữa các thành phần kinh tế và
công bằng xã hội.
1.1.4. Phân loại thuế
Căn cứ vào mục đích điều tiết của nhà nước/ Phương thức đánh thuế phân thành
hai loại:
− Thuế trực thu: là loại thuế đánh trực tiếp vào thu nhập của tổ chức kinh tế
hoặc của cá nhân (đánh trực tiếp vào người nộp thuế) như thuế thu nhập, thuế đánh
vào của cải, thuế đánh vào đối tượng thường trú.
− Thuế gián thu: là loại thuế mà người nộp thuế không phải là người chịu
thuế. Thuế gián thu là hình thức thuế gián tiếp qua một đơn vị trung gian (thường các
doanh nghiệp) để đánh vào người tiêu dùng. Thuế gián thu là thuế mà người chịu thuế
và người nộp thuế không cùng là một.
Căn cứ đối tượng đánh thuế phân thành ba loại:
− Thuế liên quan đến tài sản: Thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế sử dụng đất
phi nông nghiệp, thuế tài nguyên.
− Thuế thu nhập.
− Hệ thống văn bản pháp luật Thuế tiêu dùng.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 6
1.2 Nội dung cơ bản của thuế GTGT
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế GTGT
1.2.1.1. Khái niệm
Theo quy định tại Điều 2, Luật thuế giá trị gia tăng (GTGT) số 13/2008/QH12
của Quốc hội ban hành ngày 03/06/2008:
“Thuế GTGT là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa dịch vụ phát sinh trong
quá trình từ sản xuất lưu thông đến tiêu dùng”
− Như vậy, ta có thể hiểu: Thuế GTGT là thuế tính trên phần giá trị mới được
tạo ra (giá trị tăng thêm) trong quá trình SXKD. Nếu trong quá trình SXKD không tạo
ra giá trị tăng thêm cho sản phẩm thì tổ chức, DN không phải nộp thuế GTGT.
− Thuế GTGT được đánh giá là một sắc thuế tiên tiến của Nhà nước ta, đã khắc
phục được hiện tượng thuế chồng lên thuế của thuế doanh thu.
1.2.1.2. Đặc điểm của thuế GTGT
− Thuế GTGT là một loại thuế tiêu dùng, là một yếu tố cấu thành trong giá cả
hàng hóa dịch vụ, hay hiểu đơn giản giá cả hàng hóa dịch vụ tiêu dùng mua bao gồm
cả thuế GTGT.
− Thuế GTGT đánh vào giá trị gia tăng của hàng hóa dịch vụ phát sinh ở các
giai đoạn từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ đó. Tổng số thuế
GTGT thu được ở tất cả các giai đoạn sẽ bằng số thuế GTGT tính trên giá bán cho
người tiêu dùng cuối cùng.
− Thuế GTGT có tính trung lập cao. Thuế GTGT không chịu ảnh hưởng bởi
kết quả kinh doanh của người nộp thuế, do vậy thuế GTGT không phải là yếu tố của
chi phí sản xuất mà chỉ đơn thuần là một khoản thu được cộng thêm vào giá bán.
− Thuế GTGT chỉ đánh vào hoạt động tiêu dùng trong phạm vi lãnh thổ,
không đánh vào hành vi tiêu dùng ngoài lãnh thổ.
1.2.1.3. Vai trò
− Thuế GTGT có tác dụng điều tiết thu nhập của tổ chức, cá nhân tiêu dùng
hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT.
− Thuế GTGT là khoản thu quan trọng của ngân sách nhà nước.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 7
− Thuế GTGT không trùng lắp.
− Thuế GTGT góp phần bảo hộ nền sản xuất trong nước một cách hợp lí thông
qua việc đánh thuế GTGT hàng nhập khẩu ngay từ khi nó xuất hiện trên lãnh thổ Việt
Nam, bên cạnh đó thuế GTGT đánh vào hàng xuất khẩu nhằm tạo ra thuế GTGT đầu
ra để được hoàn thuế GTGT.
− Thuế GTGT góp phần lành mạnh hóa nền kinh tế, tạo nên sự cạnh tranh
bình đẳng giữa các chủ thể khi bắt buộc thực hiện hệ thống hóa đơn, chứng từ. Thúc
đẩy thực hiện chế độ hạch toán kế toán, sử dụng hóa đơn chứng từ và thanh toán qua
ngân hàng.
1.2.2. Đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế và đối tượng không chịu thuế
1.2.2.1. Đối tượng nộp thuế
Đối tượng nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ chịu thuế GTGT (cơ sở kinh doanh) và tổ chức cá nhân, nhập khẩu hàng hóa
chịu thuế GTGT (người nhập khẩu).
1.2.2.2. Đối tượng chịu thuế
Là các hàng hóa dịch vụ dùng cho sản xuất kinh doanh (SXKD) và tiêu dùng ở
Việt Nam bao gồm cả hàng hóa dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài) trừ
các đối tượng thuộc diện không chịu thuế GTGT do pháp luật quy định.
1.2.2.3. Đối tượng không chịu thuế
Căn cứ vào Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày 03 tháng 06 năm 2008 và
Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT số 31/2013/QH13 ngày 19
tháng 06 năm 2013 có 25 nhóm hàng hóa dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT.
Các nhóm hàng hóa dịch vụ này có thể sắp xếp, tóm tắt thành các nhóm
như sau:
− Sản phẩm nông nghiệp, sản phẩm và dịch vụ phục vụ nông nghiệp: Sản
phẩm trồng trọt chăn nuôi, thủy sản hải sản, sản phẩm giống, phân bón, thức ăn cho
vật nuôi, máy móc thiết bị phục vụ nông nghiệp và dịch vụ phục vụ nông nghiệp như
tưới, tiêu, cày, bừa, nạo vét, thu hoạch sản phẩm.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 8
− Hàng hóa dịch vụ mang tính chất thiết yếu phục vụ nhu cầu đời sống cộng
đồng không mang tính chất kinh doanh: Bảo hiểm, bảo hiểm nhân thọ, dịch vụ y tế,
dịch vụ thú y, dịch vụ bưu chính viễn thông công ích, dịch vụ công cộng phát sóng
truyền thanh truyền hình, vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điện.
− Hàng hóa dịch vụ của một số ngành cần khuyến khích phát triển, khuyến
khích xã hội hóa, khuyến k...ụ sở chính.
− Số thuế TNDN còn phải nộp được xác định bằng số thuế TNDN phải nộp theo
quyết toán trừ đi số đã tạm nộp tại nơi có trụ sở chính và tạm nộp tại nơi có các cơ sở
sản xuất phụ thuộc.
− Số thuế TNDN còn phải nộp hoặc được hoàn khi quyết toán cũng được phân
bổ theo đúng tỉ lệ tại nơi có trụ sở chính và tại nơi có các cơ sở hạch toán phụ thuộc.
1.3.4.3. Nộp thuế
Doanh nghiệp nộp thuế tại trụ sở chính
− Căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh người nộp thuế thuế thực hiện
tạm nộp số thuế TNDN của quý chậm nhất vào ngày thứ 30 của quý tiếp theo quý
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 28
phát sinh nghĩa vụ thuế, doanh nghiệp không cần phải nộp tờ khai thuế TNDN
tạm tính hàng quý.
− Cuối năm, doanh nghiệp phải quyết toán thuế và nộp thêm số thuế còn thiếu
(nếu có), chậm nhất là 90 ngày của năm tài chính tiếp theo.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 29
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ
TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NAM THANH
2.1 Giới thiệu về Công ty Cổ Phần Nam Thanh
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty
- Tên hợp pháp: Công ty Cổ phần Nam Thanh
- Địa chỉ: 64 Trần Quang Khải, phường Phú Hội, Thành Phố Huế, Tỉnh Thừa
Thiên Huế, Việt Nam.
- Mã số thuế: 3300543718
- Đại diện hợp pháp: Phan Thiếu Dương
- Giấy phép đăng ký kinh doanh Số 3300543718 do Chi cục thuế Thành phố
Huế cấp ngày 14/05/2008.
- Ngày bắt đầu hoạt động: 19/05/2008
- Công ty Cổ phần Nam Thanh có đầy đủ tư cách pháp nhân, có con dấu
riêng, hoạt động kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật Việt Nam. Có quyền
quyết định tất cả các hoạt động kinh doanh và quản lý của doanh nghiệp.
- Vốn điều lệ ban đầu: 1 Tỷ
- Ngành nghề kinh doanh chính: Bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần
mềm và thiết bị viễn thông trong các cửa hàng chuyên doanh.
- Phương pháp tính thuế GTGT: Khấu trừ
- Loại thuế phải nộp: Thuế môn bài, Thuế Giá trị gia tăng, Thuế Thu nhập
doanh nghiệp, Thuế Thu nhập cá nhân.
Công ty Cổ phần Nam Thanh được thành lập vào ngày 14/05/2008 theo Giấy
phép đăng ký kinh doanh số 3300543718 do Chi cục thuế Thành phố Huế cấp với số
vốn điều lệ ban đầu là 1 Tỷ, do đại diện chủ doanh nghiệp – Phan Thiếu Dương đứng
ra thành lập và bắt đầu đi vào hoạt động ngày 19/05/2008. Doanh nghiệp là đơn vị
hạch toán độc lập theo đúng quy định của pháp luật Việt Nam.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 30
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh của Công ty
2.1.2.1. Chức năng
- Doanh nghiệp được thành lập và phát triển trên cơ sở lấy hiệu quả kinh tế là
động lực và cung cấp hàng hóa một cách nhanh chóng, hợp lý, đảm bảo đáp ứng nhu
cầu của khách hàng về các mặt hàng như máy vi tính, thiết bị ngoại vi, máy móc, phụ
tùng máy móc,...
- Cung ứng hàng hóa cho khách hàng, đem đến cho khách hàng sự đa dạng về
các mặt hàng, chất lượng sản phẩm của hàng hóa.
- Thực hiện chức năng dự trữ hàng hóa bằng việc mua vào bán ra đồng bộ,
kịp thời, đúng chất lượng, số lượng mà khách hàng yêu cầu, đảm bảo thuận lợi cho
khách hàng mua những hàng hóa cần thiết, tiết kiệm thời gian.
2.1.2.2. Nhiệm vụ
- Kinh doanh đúng ngành, đúng mục tiêu hoạt động mà Công ty đã đăng ký
với cơ quan Nhà nước, đáp ứng nhu cầu của thị trường.
- Tất cả các hoạt động kinh doanh, quản lý của Công ty phải tuân thủ theo
quy định của pháp luật.
- Huy động và sử dụng vốn có hiệu quả trong việc phát triển kinh doanh các
mặt hàng nằm trong khuôn khổ cho phép của pháp luật mà Công ty đã đăng ký nhằm
mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận, đóng góp vào Ngân sách Nhà nước thông qua việc thực
hiện nghĩa vụ thuế, các khoản lệ phí và các khoản nộp ngân sách khác. Thực hiện chế
độ hạch toán thống kê thống nhất, hoạt động kinh doanh phải đi liền với bảo vệ môi
trường, bảo vệ sản xuất, bảo đảm an ninh, an toàn và trật tự xã hội.
- Đảm bảo chất lượng hàng hóa, sản phẩm nhằm cung cấp cho khách hàng
một cách tốt nhất.
2.1.2.3. Ngành nghề kinh doanh
Công ty Cổ phần Nam Thanh là công ty thương mại kinh doanh các mặt hàng
chủ yếu sau:
- Bán lẻ máy tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm và thiết bị viễn thông trong các
cửa hàng chuyên doanh.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 31
- Buôn bán máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác.
- Buôn bán thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông.
- Hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin và dịch vụ khác liên quan đến máy
vi tính.
- Sửa chữa máy bi tính và thiết bị ngoại vi.
- Sữa chữa thiết bị liên lạc.
2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý tại Công ty
2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý
Công ty cổ phần Nam Thanh là một công ty có quy mô không lớn nên bộ máy cơ
cấu tổ chức quản lí của công ty cũng gọn nhẹ.
Ghi chú:
: Quan hệ chỉ đạo
: Quan hệ hỗ trợ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý tại CTCP Nam Thanh
Công ty Cổ phần Nam Thanh là công ty thương mại vừa và nhỏ, có tính chất
hoạt động kinh doanh đơn giản nên đòi hỏi ít lao động hơn các công ty hay doanh
nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất. Vì vậy, cơ cấu tổ chức của Công ty chỉ
bao gồm các bộ phận chính là: Bộ phận kế toán, bộ phận bán hàng, bộ phận vận
chuyển và bộ phận kho.
2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
− Giám đốc là người trực tiếp chỉ đạo, quản lí và chịu trách nhiệm chung về
mọi hoạt động kinh doanh của công ty.
Giám đốc
Bộ phận
kế toán
Bộ phận vận
chuyển
Bộ phận
bán hàng
Bộ phận kho
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 32
− Bộ phận kế toán có nhiệm vụ: quản lý sử dụng tiền vốn, tài sản của công ty
theo chế độ quản lý tài chính của nhà nước và quy định của công ty. Tư vấn cung cấp
các thông tin kịp thời cho giám đốc để ra quyết định, chịu trách nhiệm tổ chức thực
hiện công tác kế toán của công ty quy định. Thực hiện chế độ báo cáo tài chính và lưu
trữ, bảo quản đầy đủ chứng từ kế toán ban đầu theo quy định hiện hành; xây dựng kế
hoạch tài chính hàng năm, hàng quý.
− Bộ phận vận chuyển: chịu trách nhiệm vận chuyển hàng cho khách hàng .
− Bộ phận kho: quản lí hàng hóa mua vào hoặc bán ra trong kho.
=>Nhận xét: Cơ cấu bộ máy quản lí của công ty tương đối gọn nhẹ, phù hợp
với quy mô hoạt động của công ty, giảm thiểu tối đa chi phí quản lí không cần thiết.
− Mỗi bộ phận phòng ban có các chức năng và nhiệm vụ khác nhau, tuy nhiên
các bộ phận này lại có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, trao đổi hỗ trợ công việc với
nhau, cung cấp thông tin cần thiết liên quan đến tình hình hoạt động kinh doanh của
công ty tham mưu cho giám đốc và bộ phận khác trong việc ra các quyết định. Bộ máy
của công ty tương đối gọn nhẹ, các bộ phận được giao nhiệm vụ rõ ràng phù hợp với
quy mô hoạt động kinh doanh của công ty.
2.1.4. Tình hình các nguồn lực và kết quả kinh doanh của Công ty
2.1.4.1. Tình hình nhân lực
Giám đốc công ty là ông Phan Thiếu Dương là người trẻ trung năng động
trực tiếp điều hành hoạt động của công ty. Bộ máy tổ chức của công ty gọn nhẹ, tập
trung và hoạt động khá hiệu quả.
Hiện số lượng nhân viên của công ty gồm khoảng 10 người, gồm Bộ phận
bán hàng 3 người, bộ phận kế toán gồm có 3 người , Bộ phận vận chuyển và bộ
phận kho 4 người chủ yếu nhân công thuê ngoài. Lương bình quân nhân viên ở mức
khoảng 4.000.000 đồng/ tháng. Đây là mức lương trung bình của thị trường lao
động tại địa phương.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 33
2.1.4.2. Tình hình tài sản nguồn vốn
Bảng 2.1: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm (2016 - 2018)
Đơn vị: triệu đồng
(Nguồn: bảng cân đối kế toán của Công ty Cổ Phần Nam Thanh)
Tình hình tài sản
Biểu đồ 2.1: Tình hình tài sản của công ty qua 3 năm 2016-2018
-Từ bảng số liệu và biểu đồ trên có thể thấy tài sản của công ty chủ yếu là tài
sản ngắn hạn, không phát sinh tài sản dài hạn vì công ty thuê nhà để hoạt động kinh
doanh và tất cả các vật dụng trong công ty đều của bên cho thuê. Tổng tài sản có sự
biến động tăng giảm qua các năm cụ thể: Năm 2017 tổng tài sản của công ty giảm 4.53
% so với năm 2016 tương ứng giảm gần 64 triệu đồng, năm 2018 so với năm 2017
tăng 7.56% tương ứng tăng 102 triệu đồng. Sở dĩ mức độ tăng giảm của tài sản là do
sự biến động của một số chỉ tiêu trong cơ cấu tài sản tạo ra, trong đó:
Giá trị % Giá trị % Giá trị % ± % ± %
A. TÀI SẢN 1,413 100 1,349 100 1,451 100 - 64 - 4.53 102 7.56
Tài sản ngắn
hạn
1,357 96 1,304 97 1,416 97.59 - 53 - 3.91 112 8.59
Tài sản dài hạn 56 4 45 3 35 2.47 - 11 - 19.64 - 10 - 22.22
B. NGUỒN
VỐN
1,413 100 1,349 100 1,451 100 - 64 - 4.53 102 7.56
Nợ phải trả 191 13.52 129 9.56 217 14.96 - 62 - 32.46 88 68.22
Vốn chủ sở
hữu
1,222 86.48 1,220 73.95 1,233 84.98 - 2 - 0.16 13 1.07
Chỉ tiêu
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2017/2016 Năm 2018/2017
1,357 1,304
1,416
56 45 35
-
200
400
600
800
1,000
1,200
1,400
1,600
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
Tổng tài sản
TSNH
TSDH
Column1
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 34
-Đối với tài sản ngắn hạn: nhóm tài sản ngắn hạn của công ty trong năm 2017
giảm 3.91% tương đương với giảm 53 triệu đồng nguyên nhân là do các khoản phải
thu ngắn hạn, hàng tồn kho giảm cụ thể: khoảng phải thu ngắn hạn năm 2017 giảm từ
518 triệu đồng xuống còn 405 triệu đồng đều này cho thấy công ty đã áp dụng các
chính sách mới trong bán hàng và thu tiền nên công ty bị chiếm dụng vốn ít. Hàng tồn
kho năm 2017 giảm mạnh từ 103 triệu đồng xuống còn 71 triệu đồng, cho thấy tình
hình hàng tồn kho của công ty đã được cải thiện bên cạnh đó công ty cũng tối thiểu
hóa được chi phí lưu kho, chi phí bảo quản hàng tồn kho. Đến năm 2018 tài sản ngắn
hạn của công ty tăng 8.59% tương đương với tăng 112 triệu đồng nguyên nhân là do
các khoảng phải thu khách hàng, hàng tồn kho tăng đều này cho thấy năm 2018 công
ty chưa làm tốt công tác thu hồi nợ và chính sách quản lí hàng tồn kho.
-Đối với tài sản dài hạn: Tài sản dài hạn của công ty chỉ chiếm phần nhỏ trong
tổng tài sản, nhìn chung qua 3 năm tài sản dài hạn có xu hướng giảm , năm 2017 giảm
11 triệu tương đương với 19.64% nguyên nhân là do tài sản dài hạn khác giảm. Năm
2018 tài sản cố định giảm 10 triệu tương đương với giảm 22.22% nguyên nhân là do
chi phí trả trước dài hạn tăng.
Xét về nguồn vốn:
Biểu đồ 2.2: Tình hình nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2016-2018
-Nguồn vốn của công ty chủ yếu là vốn chủ sở hữu, hoạt động kinh doanh của
công ty không ổn định trong những năm 2016-2018 cho nên nguồn vốn không thay đổi
đáng kể, cụ thể là:
191 129 217
1,222 1,220 1,233
-
200
400
600
800
1,000
1,200
1,400
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
Tổng nguồn vốn
NPT NV Column1
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 35
- Nợ phải trả của công ty qua 3 năm có xu hướng tăng giảm không đồng đều,
biểu hiện là năm 2017 so với năm 2016 giảm 62 triệu tương đương với tốc độ giảm
32.46% Nguyên nhân là do khoản phải trả người bán ngắn hạn giảm. Năm 2018 so với
năm 2017 tăng 88 triệu tương đương với tốc độ tăng 68.22% , nợ ngắn hạn tăng do
công ty đang mở rộng kinh doah có nhiều khoản chi phát sinh và không thể thanh toán
bằng tiền mặt cho tất cả các khoản đó .
- Vốn chủ sở hữu của công ty năm 2017 so với năm 2016 giảm 2 triệu đồng,
tương ứng với tốc độ giảm 0.16%. Qua năm 2018 lại có xu hướng tăng 13 triệu đồng
so với năm 2017, tương ứng với tốc độ tăng 1,07% tăng nhẹ.
2.1.4.3. Tình hình kinh doanh của công ty từ năm 2016 – 2018
Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phản ánh tổng hợp về doanh thu,
chi phí và kết quả lãi/lỗ của các hoạt động kinh doanh khác nhau trong công ty. Ngoài
ra, báo cáo này còn phản ánh tình hình thực hiện nhiệm vụ đối với nhà nước. Bảng báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh cũng là nguồn thông tin tài chính quan trọng cho
nhiều đối tượng khác nhau, nhằm phục vụ cho công việc đánh giá hiệu quả hoạt động
kinh doanh và khả năng sinh lời của công ty.
- Mục tiêu chung của các doanh nghiệp đều hướng đến mục tiêu tối đa hóa lợi
nhuận. Công ty CP Nam Thanh là Công ty Cổ Phần cho nên việc đẩy mạnh hơn nữa
trong kinh doanh nhằm đạt được lợi nhuận cao cũng là đều tất yếu. Để thấy rõ ta tiến
hành phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm 2016-
2018.
- Nhìn chung qua bảng tổng kết tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ
Phần Nam Thanh qua 3 năm ta thấy lợi nhuận sau thuế của công ty có xu hướng giảm,
cụ thể: năm 2016 lợi nhuận sau thuế ở mức cao nhất 35 triệu, năm 2017 lợi nhuận sau
thuế giảm mạnh so với năm 2016 một khoảng 24 triệu tương đương với giảm 68.57%.
Năm 2018 lợi nhuận sau thuế đã tăng lên không đáng kể so với năm 2017 đạt mức 5
triệu tương đương với 45.455%. Những kết quả này chịu tác động của các yếu tố sau:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 36
Bảng 2.2: Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
qua 3 năm (2016-2018)
Đơn vị tính : Triệu Đồng
( Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty Cổ Phần Nam Thanh )
Từ bảng trên ta thấy công ty không có các khoản giảm trừ doanh thu do đó ta chỉ
phân tích khoản mục doanh thu thuần (DTT) về bán hàng và (CCDV) : Năm 2016
DTT bán hàng CCDV là 1.927 triệu đồng, năm 2017 giảm 690 triệu đồng xuống còn
1.237 triệu đồng tương ứng với tốc độ giảm là 35.81%. Năm 2018 DTT bán hàng
CCDV 1.268 tăng 31 triệu đồng, tương ứng với tốc độ giảm 2.51%.
Khoản mục giá vốn hàng bán năm 2016 đạt 1.378 triệu đồng, năm 2017 GVHB
đạt 839 triệu đồng giảm mạnh 539 triệu đồng tương ứng với tốc độ giảm 39.11 % so
với năm 2016 điều này cho thấy năm 2017 DN hoạt động kinh doanh không hiệu quả.
Sang năm 2018 GVHB đạt 892 triệu đồng tăng 53 triệu đồng, tương ứng với tốc độ
tăng 6.32% so với năm 2017.
Lợi nhuận gộp về bán hàng và CCDV năm 2016 đạt 549 triệu đồng, năm 2017
giảm xuống ở mức 398 triệu đồng giảm 151 triệu đồng tương ứng với tốc độ giảm
27.5%. Qua năm 2018 LN đạt 375 triệu đồng tiếp tục giảm 23 triệu đồng, tương ứng
với tốc độ giảm 5.78%.
Doanh thu của hoạt động tài chính năm 2016 ở mức nhỏ 0.047 triệu đồng, năm
2017 tăng lên 0.059 triệu đồng, năm 2018 không có DT hoạt động tài chính. Chi phí
±
% ± %
DT bán hàng và
CCDV 1,927 1,237 1,268 690- 35.81- 31 2.51
Giá vốn hàng bán 1,378 839 892 539- 39.11- 53 6.32
LN gộp về bán hàng
và CCDV 549 398 375 151- 27.50- 23- - 5.78
DT hoạt động tài
chính 0.047 0.059 - 0.012 25.53 0.059- - 100
CPQLDN 504 384 355 120- 23.81- 29- - 7.55
LN thuần về HĐKD 44 14 20 30- 68.18- 6 42.86
LN sau thuế 35 11 16 24- 68.57- 5 45.45
Năm 2017/2016 Năm 2018/2017Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 37
quản lí doanh nghiệp năm 2016 đạt 504 triệu đồng, sang năm 2017 CP đạt 384 triệu
đồng giảm 120 triệu đồng, tương ứng với tốc độ giảm 23.81%. Đến năm 2018 chỉ tiêu
này giảm còn 355 triệu đồng giảm 29 triệu đồng tương ứng giảm 7.55%. Đây là một
khoản mục có tính chất trọng yếu đối với BCTC của công ty.
Lợi nhuận thuần từ HĐKD có sự biến động qua 3 năm. Năm 2016 đạt 35 triệu
đồng, qua năm 2017 giảm 30 triệu đồng tương ứng giảm 68.18%, , tuy nhiên năm
2018 lại tăng nhẹ lên 6 triệu đồng tương ứng với tăng 42.857%. Cho thấy hoạt đông
kinh doanh của công ty không ổn định theo 1 chiều hướng nhất định, năm 2016 tình
hình kinh doanh tốt, qua năm 2017 lại có sự giảm sút về lợi nhuận, năm 2018 lợi
nhuận tăng nhưng không đáng kể điều này cũng cho thấy DN kinh doanh không
hiệu quả.
Theo như BCTC mà công ty công bố công ty hoạt động kinh doanh chưa hiệu
quả, lợi nhuận không cao. Công ty cần phải tích cực tìm kiếm người tiêu dùng để gia
tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh.
2.1.5. Tổ chức công tác kế toán
2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán
Phòng kế toán gồm có 3 người bao gồm kế toán trưởng, kế toán viên và thủ quỹ,
tất cả đều có trình độ từ cao đẳng trở lên, mỗi người được phân công các công việc
phù hợp với bản thân. Bộ máy của công ty được tổ chức tập theo hình thức tập trung
nên tương đối hoàn thiện. Mọi công việc tại phòng kế toán được thực hiện theo chỉ đạo
của kế toán trưởng.
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy của phòng kế toán
Kế toán trưởng
Kế toán viên Thủ quỹ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 38
Nhiệm vụ chung của phòng kế toán trong công ty là tổ chức, kiểm tra việc thực
hiện toàn bộ việc thu thập xử lí thông tin kế toán ban đầu, theo dõi hoạt động kinh
doanh, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, ghi sổ kế toán, đảm bảo cung cấp
thông tin đầy đủ, kịp thời và chính xác phục vụ cho công tác quản lí và chỉ đạo kinh
doanh của giám đốc. Lập báo cáo tham mưu cho giám đốc về mặt tà chính. Chịu trách
nhiệm trước pháp luật, chế độ kế toán hiện hành.
2.1.5.2. Chức năng và nhiệm vụ của thành viên trong bộ máy kế toán
Kế toán trưởng
− Kế toán trưởng là bà: Lương Thị Thanh Xuân
− Sinh năm: 1972
− Email: luongthanhxuankt@gmai.com
− Số ĐT: 0903986539
− Đã có hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực kế toán
Bà là người hướng dẫn tổ chức, chỉ đạo, đốc thúc, kiểm tra việc thực hiện công
tác kế toán, xây dựng quá trình luân chuyển chứng từ, định kì lập báo cáo nộp cho
giám đốc và cơ quan quản lí nhà nước. Đặc thù công ty nhỏ kế toán trưởng kiêm luôn
cả các công việc như kế toán thuế, lương, khoản phải thu phải trả.... Tham mưu cho
giám đốc về vấn đề tài chính, kế toán, lập báo cáo tài chính cuối năm. Chịu trách
nhiệm pháp luật trước cơ quan thuế, các cơ quan liên quan với những thông tin kế toán
đã cung cấp.
Kế toán viên là Chị Nguyễn Thị Hồng Yến chị là người thực hiện các công
việc của kế toán trưởng phân công, vừa phụ việc cho kế toán trưởng.
Thủ quỹ là chị Nguyễn Thị Kim Ty có nhiệm vụ quản lí tiền mặt tại quỹ, trực
tiếp thu chi tiền mặt tại quỹ của công ty, lập báo cáo quỹ hằng ngày. Kiểm tra tính hợp
pháp hợp lệ của các phiếu thu- chi trước khi thực hiện thu- chi tiền mặt. Căn cứ các
chứng từ phát sinh hạch toán vào sổ quỹ.
2.1.5.3. Chế độ và chính sách kế toán áp dụng
− Chế độ kế toán áp dụng: Áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 133/2016/TT-
BTC ngày 26/08/2016 có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 của Bộ Tài chính.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 39
− Kỳ kế toán năm: bắt đầu từ ngày 01/01 hằng năm cho đến kết thúc ngày 31/12
hằng năm.
− Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Việt Nam Đồng (VNĐ)
− Hình thức kế toán: Chứng từ ghi sổ
− Công ty sử dụng phần mềm kế toán exel để ghi sổ, hạch toán các nghiệp vụ.
− Phương pháp khấu hao TSCĐ: Phương pháp đường thẳng.
− Phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
2.1.5.4. Tổ chức vận dụng chứng từ và sổ sách kế toán
Sổ sách chứng từ liên quan đến hoạt động kế toán thuế tại công ty
− Hóa đơn GTGT đầu vào phát sinh chi phí ( chi phí mua hàng, chi phí quản lí
DN...)
− Hóa đơn GTGT đầu ra (ghi nhận doanh thu, thu nhập)
− Sổ cái các tài khoản 131, 331,111,112,154,211... 515,511,642..
Hình thức ghi sổ kế toán
− Công ty sử dụng phần mềm kế toán exel thông dụng.
− Công ty áp dụng hình thức ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ
ghi sổ.
− Nguyên tắc ghi sổ theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ.
Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ
kế toán tổng hợp gồm:
+ Ghi theo trình tự thời gian trên sổ đăng kí chứng từ ghi sổ.
+ Ghi theo nội dung kinh tế trên sổ cái
Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở chứng từ kế toán hoặc bảng tổng
hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.
Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm
(theo số thứ tự trong sổ đăng kí chứng từ ghi sổ ) và có chứng từ kế toán đính kèm,
phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán.
− Các sổ kế toán liên quan đến hình thức chứng từ ghi sổ
− Chứng từ ghi sổ
− Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ
− Sổ cái
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 40
− Các sổ, thẻ kế toán chi tiết
Ưu điểm: Mẫu sổ đơn giản dễ ghi chép, thuận tiện cho việc phân công lao
động kế toán.
Nhược điểm:Số lượng ghi chép nhiều thường xuyên xảy ra hiện tượng trùng
lắp.Việc kiểm tra đối chiếu số liệu thường được thực hiện vào cuối tháng, vì vậy cung
cấp thông tin thường chậm.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ.
Ghi chú:
− Ghi hằng ngày:
− Ghi cuối tháng, hoặc định kì:
− Quan hệ đối chiếu, kiểm tra:
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ.
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ
Sổ thẻ kế toán
chi tiết
Bảng tổng hợp
chứng từ kê toán
cùng loại
CHỨNG TỪ GHI
SỔ
Sổ đăng kí
chứng từ
ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối tài
khoản
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng tổng hợp
chi tiết
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 41
Trình tự ghi sổ tại Công ty Cổ Phần Nam Thanh như sau:
(a) Hằng ngày
− Hằng ngày hoặc định kì, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng
hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế
toán lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng kí chứng từ
ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào sổ cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ
lập chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan .
(b) Công việc cuối tháng
− Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng kí chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát sinh
Nợ, tổng số phát sinh có và số dư của từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào sổ cái lập
bảng cân đối tài khoản.
(c) Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu, số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng
hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập báo cáo tài
chính. Quan hệ đối chiếu kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh nợ và tổng số phát
sinh có của tất cả các tài khoản có trên bảng cân đối tài khoản phải bằng nhau, và số
dư của từng tài khoản trên bảng cân đối tài khoản phải bằng số dư của từng tài khoản
tương ứng trên bảng tổng hợp chi tiết.
2.1.5.5. Tổ chức vận dụng tài khoản kế toán
Để hạch toán thuế GTGT và thuế TNDN công ty sử dụng TK 1331, TK 3331, TK
3334, TK 821.
− TK 1331: Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa dịch vụ.
− TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
− TK 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp
− TK 821: Chi phí thuế TNDN
Nhìn chung kế toán của công ty đã vận dụng tài khoản kế toán để hạch toán
thuế GTGT và thuế TNDN là hoàn toàn phù hợp với chuẩn mực và nguyên tắc kế toán
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 42
2.2. Thực trạng kế toán thuế GTGT
Công ty Cổ Phần Nam Thanh là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực mua
bán các loại máy vi tính, máy in, các thiệt bị ngoại vi, cho thuê máy . ..chủ yếu chịu
thuế 10%.
Đối tượng chịu thuế đầu ra của công ty chủ yếu bán máy vi tính..tất cả các sản
phẩm đều chịu thuế đầu ra 10%.
2.2.1. Kế toán thuế GTGT đầu vào
Nguyên tắc hạch toán
Công ty áp dụng kê khai thuế theo phương pháp khấu trừ, hạch toán quy định
nghiêm ngặt các quy định của luật kế toán và chế độ kế toán theo TT133/2016/TT-
BTC ngày 26/08/2016 của bộ trưởng BTC.
Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT mẫu số 01GTKT3 ban hành theo Thông tư 39/2014/TT-BTC
ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính. Hóa đơn này được sử dụng cho việc khấu trừ thuế
GTGT đầu vào và kê khai thuế GTGT đầu ra trong DN.
- Tờ khai thuế GTGT: Mẫu số 01/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số
26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính.
- Bảng kê hóa đơn, chứng từ của hàng hóa dịch vụ mua vào: Mẫu số 01-
02/GTGT GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014
của Bộ Tài chính.
- Hóa đơn gồm 3 liên
+Liên 1: lưu
+Liên 2: giao cho người mua
+Liên 3: nội bộ (dùng làm căn cứ ghi sổ, theo dõi và thanh toán của phòng kế toán).
Quy trình đăng kí và phát hành hóa đơn GTGT tự in
-Trước tiên, công ty gửi công văn đề nghị lên thuế về việc đặc in hóa đơn, sau đó liên hệ
với nhà in và nhà in sẽ gửi cho công ty đơn đặt in hóa đơn lần đầu xong đóng dấu và gửi lên
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 43
chi cục thuế quản lí. Trong vòng 5 ngày thuế cho người xuống xác mih và thuế đồng ý cho
công ty làm tiếp thủ tục:
-Bảng sao giấy phép kinh doanh
-Bảng sao giấy chứng nhận đăng kí thuế
-Bảng sao chấp thuận được in hóa đơn của Tổng Cục Thuế
-Hóa đơn đã in đúng mẫu của Tổng Cục Thuế
Sau khi làm thủ tục đăng kí lưu hành hóa đơn tự in tại Cục Thuế, trước khi đưa hóa đơn
vào sử dụng, các doanh nghiệp phải thực hiện thông báo bằng văn bản (kèm theo mẫu hóa
đơn) gửi cho cơ quan thuế quản lí và phải dán thông báo phát hành tại trụ sở, nơi bán hàng,
nơi giao dịch.Thông báo phát hành hóa đơn phải nêu rõ về mẫu hóa đơn, loại, hình thức và
thời gian lưu hành.
Sổ sách kế toán sử dụng:
- Sổ chi tiết, số cái tk 1331
Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ : Phản
ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của hàng hóa dịch vụ mua ngoài dùng vào hoạt
động kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo PPKT thuế.
Tài khoản 1332 – Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ: Phản ánh thuế
GTGT đầu vào của quá trình đầu tư mua sắm của TSCĐ dùng vào hoạt động SXKD
hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo PPKT thuế của quá trình
mua sắm đầu tư bất động sản đầu tư.
Hạch toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Kì tính thuế của công ty là theo quý
Khi mua HHDV, công ty sẽ nhận được hóa đơn GTGT của nhà cung cấp. Các
hóa đơn này được giao cho kế toán, kế toán tiến hành kiểm tra tính hợp lệ, hợp lí, hợp
pháp của hóa đơn. Đối chiếu với các chứng từ gốc khác liên quan như phiếu nhập kho,
phiếu xuất kho. Sau đó tiến hành ghi sổ chứng từ ghi sổ và các sổ chi tiết khác liên
quan. Ngoài ra kế toán còn phải nhập liệu vào bảng kê thuế hóa đơn, chứng từ hàng
hóa dịch vụ mua vào.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 44
Sau đây là các nghiệp vụ liên quan đến thuế GTGT trong quý 4/2018 tại công ty
Cổ Phần Nam Thanh.
Trong quý 4/2018 công ty phát sinh 32 nghiệp vụ liên quan đến thuế GTGT
được khấu trừ, sau đây là một số nghiệp vụ minh họa:
Nghiệp vụ 1:Ngày 04/12/2018 Công ty Cổ Phần Nam Thanh mua Nắp nạp và
đảo bản gốc tự động của Công ty TNHH Thiết Bị Văn Phòng Thái Việt Đà Nẵng
theo số hóa đơn 267 với số tiền là 5.454.545 đồng, tiền thuế GTGT 545.455 đồng (
VAT 10%). Đã thanh toán cho người bán bằng tiền mặt.
Chứng từ sử dụng:
-Hóa đơn GTGT
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 45
Biểu 2.1 Hóa đơn GTGT đầu vào số 267
STT ĐVT SỐ
LƯỢNG
1 3 4
1 Chiếc 1.00
Cộng thành tiền:
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT:
Tổng cộng tiền thanh toán:
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký. Đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Trương Thị Thu Vân
THÁI VIỆT
ĐÀ NẴNG
Liên 2: Giao người mua
Ngày 04 tháng 12 năm 2018
5,454,545
6
Người mua hàng: Công ty Cổ Phần Nam Thanh
Đơn vị: Công ty Cổ Phần Nam Thanh
Địa chỉ: 64 Trần Quang Khải, Phường Phú Hội, Thành Phố Huế
Số tài khoản:
CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ VĂN PHÒNG THÁI VIỆT ĐÀ NẴNG
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Ký hiệu: TV/18P
Địa chỉ: 158 Dương Đức Hiền, Phường Hòa Minh,Quận Liên Chiểu, TP Đà Nẵng, Việt Nam
Mã số thuế: 0401845300
Điện thoại: 02363679878
Tài khoản: 111002633318 tại Ngân Hàng Vietinbank-Chi nhánh Đà Nẵng
Mẫu số: 01GTKT3/001
Số: 0004586
Số: 0000267
(Cần kiểm tra đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)
Hình thức thanh toán: TM/CK
Mã số thuế: 3300543718
2
Nắp nạp và đảo bản gốc tự động AR-RP11
5
5,454,545
5,454,545
545,455.0
6,000,000
Số tiền bằng chữ: sáu triệu đồng
THÀNH TIỀNĐƠN GIÁTÊN HÀNG HÓA DỊCH VỤ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 46
Kế toán tiến hành định khoản như sau:
Nợ TK 1561: 5.454.545 đồng
Nợ TK1331: 545.455 đồng
Có TK1111: 6.000.000 đồng
Nghiệp vụ 2:Ngày 11/12/2018 Công ty Cổ Phần Nam Thanh mua các thiết bị
gồm bộ nguồn 700w, phím KS,chuột quang DX của Công ty TNHH MTV Thương
Mại Dịch Vụ Trung Trung Hoàng theo số hóa đơn 242 với số tiền là 1.563.636đồng,
thuế GTGT 156.364 đồng ( VAT 10%) đã thanh toán bằng tiền mặt.
Chứng từ ghi sổ gồm:
- Hóa đơn GTGT
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 47
Biểu 2.2: Hóa đơn GTGT đầu vào số 242
STT ĐVT SỐ
LƯỢNG
1 3 4
1 cái 7.00
2 Phím KS 12S USB GENUS cái 1.00 90,000
3 cái 4.00 50,000
Cộng thành tiền:
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT:
Tổng cộng tiền thanh toán:
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký. Đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Trương Lê Khoa
(Cần kiểm tra đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)
Hình thức thanh toán: TM/CK
Mã số thuế: 3300543718
2
Bộ nguồn 700w
5
181,818
1,563,636
156,364.0
1,720,000
Số tiền bằng chữ: một triệu bảy trăm hai mươi nghìn đồng
90,000
THÀNH TIỀNĐƠN GIÁTÊN HÀNG HÓA DỊCH VỤ
Chuột quang DX 130 GENUS 200,000
TRUNG
TRUNG
HOÀNG
Liên 2: Giao người mua
Ngày 11 tháng 12 năm 2018
1,272,726
6
Người mua hàng: Công ty Cổ Phần Nam Thanh
Đơn vị: Công ty Cổ Phần Nam Thanh
Địa chỉ: 64 Trần Quang Khải, Phường Phú Hội, Thành Phố Huế
Số tài khoản:
CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TRUNG TRUNG HOÀNG
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Ký hiệu: TH/17P
Địa chỉ: số 15 Trường Chinh- Phường An Đông-TP Huế-Thừa Thiên Huế
Mã số thuế: 3301324518
Điện thoại: 0913.769.408
Tài khoản: 0161.000.880.760 tại Ngân Hàng Vietcombank chi nhánh Huế
Mẫu số: 01GTKT3/004
Số: 0004586
Số: 0000242
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 48
Kế toán tiến hành định khoản ghi sổ như sau:
Nợ TK 1561: 1.563.636 đồng
Nợ TK 1331: 156.364 đồng
Có TK 1111: 1.720.000 đồng
Khấu trừ thuế GTGT quý 4/2018 vào ngày 31/12/2018 với tổng số thuế GTGT
đầu ra là: 7.137.558 đồng
Kết chuyển như sau:
Nợ TK 33311: 7.137.558 đồng
Có TK 1331: 7.137.558 đồng
Ngoài ra khi tiến hành định khoản thì kế toán còn theo dõi ở bảng kê HHDV mua
vào và các sổ chi tế....009.064 đồng . Căn cứ vào tổng doanh thu và
chi phí trong năm thì tổng lợi nhuận kế toán trước thuế sẽ là 1.268.203.124 –
1.248.009.064 = 20.221.060 đồng. Trong năm tài chính 2018 công ty Cổ Phần Nam
Thanh không có các khoản điều chỉnh tăng hay giảm doanh thu vì thế TNCT của công
ty trong năm nay cũng chính bằng tổng lợi nhuận kế toán trước thuế là 20.221.060
đồng. Ngoài ra, công ty không có các khoản chuyển lỗ từ kỳ trước chuyển sang nên
TNTT vẫn sẽ là 20.221.060 đồng.
Công ty áp dụng mức thuế suất tính thuế là 20% và không có hoạt động ưu đãi,
miễn giảm thuế nên số thuế TNDN công ty phải nộp trong năm là: 20.221.060* 20% =
4.044.212 đồng.
Theo điều 17 TT 151/2014 TT-BTC quy định :
− Doanh nghiệp không nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính
− Doanh nghiệp chỉ cần tạm nộp số tiền thuế TNDN của quý nếu có phát sinh
chậm nhất vào ngày 30 của quý sau.
Dựa trên thực tế tờ khai quyết toán thuế TNDN tôi nhận thấy tổng số thuế
TNDN tạm nộp của các quý đều bằng 0 đồng, thấp hơn số thuế TNDN phải nộp khi
quyết toán từ 20% trở lên. Do đó, DN phải nộp tiền phạt chậm nộp thuế đối với phần
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 79
chênh lệch từ 20% trở lên giữa số thuế tạm nộp và số thuế phải nộp theo quyết toán
tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế quý IV của DN đến ngày
thực nộp số tiền thuế còn thiếu so với quyết toán.
− Năm 2018 công ty Cổ Phần Nam Thanh có số tiền tạm nộp số thuế TNDN các
quý bằng 0. Nhưng khi quyết toán năm số thuế TNDN phải nộp là 4.044.212 đồng.
Như vậy 20% số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán là :
4.044.212 * 20%= 808.842 đồng
Phần chênh lệch từ 20% trở lên có giá trị là : 4.044.212-808.842= 3.235.370 đồng.
Như vậy:
− Công ty phải nộp thêm số thuế còn phải nộp sau quyết toán là 4.044.212 đồng.
− Mặc dù công ty tạm nộp số thuế trong kì là 0 đồng, thấp hơn số thuế TNDN
phải nộp khi quyết toán từ 20% trở lên nhưng do doanh nghiệp đã nộp số thuế còn
thiếu so với quyết toán là 4.044.212 đồng vào ngày 19/03/2019 (trước thời hạn nộp
thuế quý 4/ 2018) cho nên công ty không bị tính tiền chậm nộp đối với số thuế chênh
lệch chênh lệch từ 20% trở lên .
− Như vậy năm 2018 doanh nghiệp chỉ phải nộp số thuế TNDN là 4.044.212 đồng
Hạch toán
Nợ TK 821 : 4.044.212 đồng
Có TK 3334: 4.044.212 đồng
- Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cho ngân sách nhà nước hạch toán:
Nợ TK 3334: 4.044.212 đồng
Có TK 1121: 4.044.212 đồng
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 80
Biểu 2.14: Sổ cái TK 3334 - Thuế TNDN
-Ngày 31/3/2018 Công ty tiến hành nộp thuế TNDN năm 2017 với số tiền là 4,488,252
đồng được hạch toán:
Nợ TK 3334: 4,488,252 đồng
Có TK 1121: 4,488,252 đồng
-Ngày 31/10/2018 Chi cục thuế tiến thành kiểm tra thuế thì phát hiện khoảng trích nộp
năm 2017 là không đúng cho nên truy thu thêm một khoảng là 5,796,038 đồng được
hạch toán:
Nợ TK 3334: 5,796,038 đồng
Có TK 1121: 5,796,038 đồng
-Ngày 31/12/2018 Công ty tiến hành nộp thuế TNDN năm 2018 với số tiền là
4,044,212 đồng được hạch toán:
Nợ TK 821: 4,044,212 đồng
Có TK 3334: 4,044,212 đồng
Đơn vị: Công Cổ Phần Nam Thanh
Địa chỉ: 64 Trần Quang Khải, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Mã số thuế: 3300543718
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức chứng từ ghi sổ)
Năm: 2018
Tên tài khoản: Thuế TNDN
Số hiệu: 3334
Ngày, tháng
ghi sổ
Ghi chú
Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có
Số dư đầu năm 1 4,488,252 -
3/31/2018 0 3/31/2018 Nộp thuế TNDN 2017 1121 2,937,274 -
10/31/2018 0 10/31/2018 Nộp thuế TNDN 1121 5,796,038 -
12/31/2018 HTTH 12/31/2018 Chi phí thuế TNDN 821 4,044,212
Cộng số phát sinh 8,733,312 4,044,212
Số dư cuối kỳ 9,177,352
Ngày tháng năm
Người lập biểu Kế toán trưởng Người đại diện theo pháp luật
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Lương Thị Thanh Xuân
(Ban hàng theo Thông tư số133/2016/TT-BTC
ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính)
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu
TK đối
ứng
Số tiền
Mẫu sổ S03b-DNN
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 81
Biểu 2.15: Sổ cái TK821- Chi phí thuế TNDN
Đơn vị: Công ty Cổ Phần Nam Thanh
Địa chỉ: 64 Trần Quang Khải, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Mã số thuế: 3300543718
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức chứng từ ghi sổ)
Năm: 2018
Tên tài khoản: Chi phí thuế TNDN
Số hiệu: 821
Ngày,
tháng ghi sổ
Ghi chú
Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có
Số dư đầu năm
12/31/2018 HTTH 12/31/2018 Chi phí thuế TNDN 3334 4,044,212 -
12/31/2018 HTTH 12/31/2018 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 911 - 4,044,212
Cộng số phát sinh 4,044,212 4,044,212
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2018
Người lập biểu Kế toán trưởng Người đại diện theo pháp luật
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Lương Thị Thanh Xuân Phan Thiếu Dương
Số tiền
Mẫu sổ S03b-DNN
(Ban hàng theo Thông tư số133/2016/TT-BTC
ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính)
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu
TK đối
ứng
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 82
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NAM THANH
3.1. Nhận xét về công tác kế toán thuế tại Công ty Cổ Phần Nam Thanh
3.1.1. Nhận xét chung về công tác kế toán
Qua quá trình tìm hiểu, quan sát thực tế công ty hơn 3 tháng vừa qua, có thể thấy
sau gần 10 năm thành lập đến nay công ty Cổ Phần Nam Thanh đã đạt được những
thành tích đóng góp vào sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế. Ngoài
việc tạo công ăn việc làm tăng thêm thu nhập cho người lao động, bên cạnh đó công ty
cũng đóng góp rất tích cực vào ngân sách nhà nước. Bên cạnh sự phát triển hiệu quả
của công ty thì bộ máy kế toán của công ty cũng ngày càng hoàn thiện và có những
đóng góp to lớn về vấn đề tài chính, giúp cho công ty đứng vững và phát triển trên thị
trường cạnh tranh với các DN cùng lĩnh vực. Bộ máy kế toán của công ty luôn luôn
kịp thời cập nhật các thông tư, nghị định, luật mới, áp dụng và thực hiện tốt chế độ kế
toán mới của bộ tài chính ban hành. Công tác kế toán trên cơ sở vận dụng linh hoạt
nhưng vẫn tuân thủ nguyên tắc kế toán và pháp luật quy định nhờ đó đảm bảo cung
cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời nhu cầu thông tin cho nhà quản lí. Từ đó giúp cho các
nhà quản lí ra các quyết định kịp thời.
Bộ máy kế toán của công ty tương đối gọn nhẹ, nhưng vẫn đảm bảo thựa hiện
đầy đủ phần hành kế toán đáp ứng nhu cầu của nhà quản lí, cơ quan thuế.Việc tổ chức
bộ máy kế toán tương đối khóa học, phù hợp với hoạt động kinh doanh của công ty,
phân công công việc phù hợp với chuyên môn của từng người. Công ty sử dụng phần
mềm kế toán Exel để xử lí số liệu công việc, việc vận dụng phần mềm Exel tuy đơn
giản hơn so với các phần mềm kế toán khác, tuy nhiên nó lại phù hợp với mô hình
công ty nhỏ, mà lại tiết kiệm chi phí. Công tác kế toán của công ty đều được làm tuân
thủ nghiêm ngặt theo quy định của Bộ tài chính, đặc biệt công tác kế toán thuế nói
chung, kế toán thuế GTGT và thuế TNDN nói riêng vừa phải tuân thủ theo luật thuế
quy định vừa phải tuân thủ theo nguyên tắc kế toán. Đặc biệt luật thuế lại thường
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 83
xuyên được thay đổi, bổ sung, đòi hỏi kế toán phải là người linh động, nhạy bén, luôn
luôn cập nhật các văn bản pháp luật mới về thuế.
Qua quá trình được thực tế tại công ty Cổ Phần Nam Thanh tôi nhận thấy công
tác kế toán của công ty tương đối tốt, cụ thể là công tác kế toán thuế GTGT và thuế
TNDN cơ bản đều làm đúng theo các quy định, nguyên tắc kế toán của Bộ Tài Chính,
và các quy định về luật thuế của nhà nước, các nhân viên kế toán cũng cập nhật kịp
thời các thông tư sửa đổi, bổ sung. Việc kê khai thuế, nộp thuế GTGT và Thuế TNDN
đều rất đúng hạn và đầy đủ, theo đúng hướng dẫn của cơ quan thuế quản lí trực tiếp.
Tuy nhiên bên cạnh đó thì công tác kê khai thuế GTGT và thuế TNDN vẫn còn một số
hạn chế. Bằng những kiến thức đã học cũng như học hỏi tỏng qua trình thực tế tôi có
một số nhận xét, đánh giá riêng của mình như sau:
3.1.1.1. Ưu điểm
Về bộ máy quản lý:
Bộ máy quản lí của công ty tương đối hiệu quả, cung cấp thông tin đầy đủ, chính
xác, kịp thời, các phòng ban hoạt động đúng chất năng, nhiệm vụ của mình, đáp ứng
được yêu cầu quản lý của công ty.
Về bộ máy kế toán:
- Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức tương đối tốt, đảm bảo tính hợp lý,
hợp pháp theo đúng quy định của BTC.
- Công ty thuộc loại hình doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ thực hiện tổ
chức bộ máy kế toán của công ty không quá rườm rà và phức tạp, nhưng phù hợp
với quy mô hoạt động kinh doanh của công ty đảm bảo được hiệu quả và tiến trình
công việc.
- Nhân viên kế toán của công ty đều là những người có trình độ và kinh
nghiệm, việc phân công và phối hợp công việc giữa các nhân viên kế toán được thực
hiện một cách nhẹ nhàng, ăn khớp.
Về hệ thống sổ sách chứng từ, sử dụng tại Công ty
− Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được phản ánh một cách chính xác, kịp
thời vào các sổ sách kế toán; có sự phù hợp, thống nhất giữa sổ Cái và các sổ chi tiết.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 84
− Công ty cũng thực hiện đầy đủ theo đúng quy định của bộ tài chính về việc sử
dụng hạch toán đúng hệ thống tài khoản, và lên sổ báo cáo, sử dụng và đặt in hóa đơn
theo Bộ tài chính quy định.
− Công ty đã thực hiện đầy đủ hệ thống chứng từ về kế toán thuế GTGT và thuế
TNDN để kê khai như: hóa đơn bán hàng (GTGT), bảng kê hóa đơn chứng từ của
hàng hóa dịch vụ mua vào, bảng kê hóa đơn chứng từ của hàng hóa dịch vụ bán ra, tờ
khai thuế GTGT, tờ khai quyết toán thuế TNDN..
− Công ty đã lập báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn hàng quý.
− Công ty kê khai đầy đủ hóa đơn, chứng từ của hàng hóa dịch vụ bán ra, mua
vào đầy đủ và đúng thời gian quy định.
− Công ty luôn luôn kịp thời cập nhật những sửa đổi, bổ sung, hay thông tư nghị
định mới của Bộ tài chính, luật thuế ban hành trong công tác kế toán thuế của mình.
− Công ty áp dụng phương pháp khấu trừ thuế GTGT và quyết toán thuế TNDN
theo năm là hoàn toàn phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
3.1.1.2. Nhược điểm
- Về hệ thống tài khoản sử dụng ở công ty : Hệ thống tài khoản tại công ty được
tổ chức một cách khá đầy đủ, chi tiết giúp cho việc quản lý từng đối tượng dễ dàng,
đáp ứng được yêu cầu của quản lý. Cụ thể, kế toán đã mở chi tiết của các tài khoản
quan trọng như:
TK 1111- Tiền Việt Nam
TK 1121 -Tiền gửi ngân hàng
TK 1331- Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ....
- Về hệ thống chứng từ sử dụng tại công ty : Công ty thực hiện đầy đủ hệ thống
chứng từ, tuy nhiên việc sử dụng chứng từ còn gặp nhiều vấn đề như:
+ Công tác kiểm tra, kiểm soát chứng từ còn lỏng lẻo, nhiều hóa đơn mua vào
của quý trước còn bị bỏ sót, hoặc chưa được lấy từ khách hàng về, sang quý tiếp theo
mới nhận được và cũng được ghi nhận trong quý đó . Dẫn đến nhiều hóa đơn chứng từ
không hợp lệ.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 85
+ Hóa đơn GTGT mua vào thường không có chữ kí của người mua hàng hay
thủ trưởng.
+ Con dấu của công ty thường được đóng trùm lên hết chữ ký,không tuân thủ
quy định của pháp luật (Khi đóng dấu lên chữ ký thì dấu phải đóng trùm lên khoảng
1/3 chữ ký về phía bên trái) ...
+ Mặc dù mỗi nhân viên kế toán đều được phân công công việc rõ ràng, tuy
nhiên chỉ có kế toán trưởng là người đảm nhiệm tất cả các phần hành kế toán khối
lượng công việc rất lớn, dưới là một kế toán viên hỗ trợ sẽ không khỏi việc bất kiêm
nhiệm trong công tác kế toán.
3.1.2. Nhận xét về công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN
3.1.2.1. Kế toán thuế GTGT
Ưu điểm
− Để thuận lợi cho công tác kê khai, quyết toán thuế một cách nhanh chóng, đầy
đủ và kịp thời công ty đã sử dụng phần mềm “ Hỗ trợ kê khai thuế”. Tuy nhiên hiện
nay từ tháng 9 năm 2018 tổng cục thuế đã chuyển đổi kê khai sang hệ thống dịch vụ
thuế điện tử ETAX tại tỉnh Thừa Thiên Huế. Kế toán của Công ty cũng đã cập nhật
kịp thời chuyển đổi qua kê kai thuế trên hệ thống Etax. Việc sử dụng kê khai thuế điện
tử giúp cho công tác kế toán thực hiện một cách nhanh chóng, dễ dàng, giảm thiểu sai
sót, tiết kiệm chi phí...
− Kế toán áp dụng phương pháp khấu trừ thuế GTGT là hoàn toàn phù hợp với
đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty.
− Công ty đã tổ chức thực hiện đầy đủ hệ thống chứng từ kế toán về thuế GTGT
như: Hóa đơn GTGT, bảng kê hóa đơn chứng từ của hàng hóa dịch vụ mua vào, bảng
kê chứng từ của hàng hóa dịch vụ bán ra, tờ khai thuế GTGT.
− Kê khai đầy đủ các hóa đơn, chứng từ của hàng hóa dịch vụ mua vào cũng
như bán ra theo đúng thời gian quy định.
− Các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh liên quan đến thuế GTGT đều được
kế toán phản ánh đầy đủ vào sổ sách kế toán và được kê khai đầy đủ vào bảng kê mua
vào, bán ra hàng hóa, dịch vụ.
− Kế toán mở các sổ chi tiết để theo dõi thuế GTGT, bao gồm:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 86
+ Sổ chi tiết tài khoản thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ
+ Sổ chi tiết tài khoản thuế GTGT đầu ra
− Để tiện cho việc theo dõi số thuế GTGT, kế toán còn mở chi tiết TK 1331-
Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ và TK 33311- Thuế GTGT đầu ra.
− Việc khấu trừ thuế GTGT và nộp thuế GTGT đều thực hiện đúng theo quy
định về cách thức tiến hành cũng như thời gian.
Nhược điểm
- Kế toán thuế là một mảng rất quan trọng trong công tác kế toán của bất kỳ
một doanh nghiệp nào, nhưng do công ty Cổ Phần Nam Thanh là một doanh nghiệp
vừa và nhỏ nên bộ máy kế toán của công ty tương đối gọn. Công ty chưa có một kế
toán độc lập để phụ trách mảng thuế, kế toán viên kiêm luôn kế toán về thuế nên nhiều
lúc sẽ gây tình trạng công việc áp lực căng thẳng có thể dẫn tới việc kê khai thiếu sót
và không khách quan. Và đặc biệt hiện nay, Luật thuế luôn có sự thay đổi nhiều và liên
tục áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp trên toàn quốc, do đó sẽ có một khối công
việc không hề nhỏ đối với kế toán viên vì vậy để đảm bảo sự chính xác và kịp thời cho
việc theo dõi, tính toán và lập các tờ khai thuế GTGT hàng tháng hay thuế TNDN từng
quý thì công ty nên có một kế toán riêng phụ trách về mảng thuế.
- Có những hóa đơn GTGT đầu vào của quý trước mà đến tận quý tiếp theo kế
toán mới nhận được từ nhà cung cấp, dẫn tới việc phải khai thuế GTGT cho quý sau,
như vậy công tác khai thuế không được minh bạch rõ ràng.
- Kế toán công ty thường vào bảng kê chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào, bán ra
vào ngày cuối tháng nên dẫn đến công việc bị dồn dập và gây áp lực nên có thể bị sai sót.
- Có một số hóa đơn mua vào có giá trị trên 20 triệu đồng nhưng bên bán hàng
đã không ghi rõ trên hóa đơn hình thức thanh toán và số tài khoản ngân hàng của bên
bán và bên mua nên dẫn đến tiền thuế GTGT không được khấu trừ
3.1.2.2. Kế toán thuế TNDN
Ưu điểm
− Công ty sử dụng phần mềm hỗ trợ kê khai thuế để thực hiện việc nộp thuế và
quyết toán thuế TNDN.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 87
− Công ty sử dụng tài khoản 821- Chi phí thuế TNDN và tài khoản 334- Thuế
TNDN để hạch toán thuế TNDN phù hợp với quy định của pháp luật ban hành.
− Hàng quý công ty tính thuế dựa theo tỷ lệ % thu nhập chịu thuế trên cho
doanh thu của năm trước để tính thuế TNDN tạm tính.
− Cuối năm kế toán tổng hợp đầy đủ doanh thu, chi phí đã ghi trên sổ sách kế
toán để tính thuế TNDN đúng thời hạn.
− Kế toán lên tờ khai theo đúng quy định, áp dụng mức thuế suất theo luật định.
Nhược điểm
− Kế toán hằng quý chỉ tính tiền tạm nộp mà không tạm nộp số tiền đó cho cơ
quan thuế để cuối năm quyết toán một lần.
− Doanh thu phát sinh trong năm 2018 là không nhiều trong khi đó chi phí
QLDN của công ty năm 2018 cũng ở mức khá cao nên dẫn đến số thuế phải nộp là ít
so với các năm trước.
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế tại Công ty Cổ
Phần Nam Thanh
3.2.1. Mục tiêu hoàn thiện
Trong công tác kế toán hiện nay, cụ thể hơn là kế toán thuế GTGT và thuế
TNDN đòi hỏi phải tuân thủ nghiêm ngặt theo đúng các chuẩn mưc, nguyên tắc kế
toán của BTC đồng thời, còn phải tuân thủ theo quy định của các văn bản pháp luât về
thuế. Mỗi một doanh nghiệp khi đã đăng kí giấy phép hoạt động kinh doanh cho dù ở
bất cứ nghành nghề nào thì đều cần phải tuân thủ theo đúng quy định về hóa đơn,
chứng từ, sổ sách.. theo quy định của BTC. Nếu DN không tuân thủ đúng theo các văn
bản pháp luật về thuế, hay các quy định của BTC thì sẽ bị cơ quan thuế xử phạt theo
quy định nhà nước. Vì vậy, để công tác kế toán nói chung hay đặc biệt là công tác kế
toán thuế GTGT và thuế TNDN một các minh bạch, rõ ràng đúng với quy định của
pháp luật thì bản thân mỗi DN cần phải tự hoàn thiện cả trong cơ cấu tổ chức quản lí
và cả bộ máy kế toán.
Hoàn thiện công tác kế toán thuế là một giúp dễ dàng cho công tác quản lí, mặt
khác để không vi phạm chính sách quản lí của nhà nước bởi vì bất cứ mỗi doanh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 88
nghiệp nào đều đặt lợi nhuận mục tiêu lên hàng đầu. Trong hai loại thuế GTGT và
thuế TNDN thì thuế GTGT doanh nghiệp nộp thay cho người tiêu dùng, nó không ảnh
hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của doanh nghiệp vì bản thân doanh nghiệp không phải
là đối tượng chịu thuế, tuy nhiên sự vận động của nó ảnh hưởng trực tiếp đến đồng vốn
kinh doanh của doanh nghiệp cho nên xét đến cùng nó cũng ảnh hưởng gián tiếp đến
kết quả hoạt động kinh doanh.
Riêng đối với thuế TNDN thì nó lại phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh
của DN, khoản thuế này chỉ phát sinh khi DN có lãi, chủ DN là người luôn mong
muốn nộp một khoản thuế là ít nhất. Do đó hai khoản thuế này luôn là đối tượng quản
lí của tất cả các DN trên thị trường việc hoàn thiện nếu không đáp ứng được yêu cầu
quản lí của chủ DN thì sẽ dẫn tới khó khăn cho công tác hạch toán kế toán, dẫn tới
chậm trễ làm ảnh hưởng đến nghĩa vụ nộp thuế.
Tuy nhiên bên cạnh việc đề ra các giải pháp hoàn thiện thì phải áp dụng làm
sao cho phù hợp với mô hình hoạt động SXKD của DN và đáp ứng được yêu cầu
quản lí của DN.
Trải qua quá trình thực tập hơn 3 tháng qua tại Công Ty Cổ Phần Nam Thanh
được tìm hiểu hoạt động kinh doanh của công ty và công tác kế toán, đi sâu vào nghiên
cứu công tác kế toán thuế GTGT và kế toán thuế TNDN nói riêng tôi nhận thấy bên
cạnh những ưu điểm trong công tác kế toán thuế hiện nay còn một số hạn chế cần phải
khắc phục để công tác kế toán ngày cảng hiệu quả cùng với những kiến thức đã học ở
trường, tôi xin mạnh dạn đề ra các giải pháp cũng như những ý kiến đóng góp như sau:
3.2.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN
3.2.2.1. Một số giải pháp hoàn thiện thuế GTGT
− Hiện tại chỉ có một kế toán trưởng kiêm nhiệm tất cả phần hành kế toán, có
một nhân viên phụ thêm, trong trường hợp này công ty cần phải tuyển thêm nhân viên
kế toán để chuyên theo dõi phần hành kế toán về thuế nhằm đảm bảo cho việc kế khai
thuế hàng tháng hàng quý được nhanh chóng, khách quan và chính xác.
− Để ngăn ngừa hóa đơn giả, gian lận hoặc hóa đơn bị ghi sai thông tin khi nhận
hóa đơn từ nhà cung cấp kế toán phải kiểm tra chi tiết hóa đơn như tên nhà cung cấp,
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 89
mã số thuế, địa chỉ , so sánh với đơn đặt hàng và biên bản giao nhận hàng (số lượng,
giá cả) nhằm phát hiện các thông tin ghi sai trên hóa đơn nếu có. Nhân viên kế toán
khi nhận hóa đơn từ nhà cung cấp phải đánh số thứ tự hoặc sắp xếp theo ngày tháng
để thuận tiện cho việc kiểm tra tính liên tục của hóa đơn và có thể xác định việc tất cả
các hóa đơn đã được hạch toán.
− Trong công tác khai thuế GTGT trong lúc nhập hóa đơn vào bảng kê hàng
hóa, dịch vụ mua vào bán ra để khai thuế GTGT thì có thể xảy ra tình huống đánh sai
số tiền hoặc sai mã số thuế thì nhân viên kế toán sau khi đánh xong bảng kê phải dò lại
thật kĩ và chính xác tránh sai sót trong quá trình nộp tờ khái thuế GTGT hàng quý.
− Khi nhận hóa đơn từ nhà cung cấp hoặc phát hành hóa đơn GTGT, việc kê
khai vào bảng kê chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào hoặc bảng kê hàng hóa, dịch vụ
bán ra phải được tiến hành đồng thời với việc hạch toán vào sổ kế toán.
− Khi cử người đi mua hàng phải có sự am hiểu về kế toán hoặc khi đi mua
hàng kế toán phải hướng dẫn cho người mua hàng biết phải nhận đầy đủ hóa đơn,
chứng từ mua hàng.
3.2.2.2. Một số giải pháp hoàn thiện thuế TNDN
Kế toán thuế thu nhập luôn là một vấn đề đau đầu của kế toán bời vì có sự khác
nhau giữa quy định kế toán và luật thuế, luôn luôn có sự mẫu thuẫn trong quá trình
phân phối lợi nhuận. Chủ DN luôn mong muốn lợi nhuận kinh doanh càng cao nhưng
lại mong muốn nộp thuế ít nhất, trong khi đó về phía nhà nước lại mong muốn thu
được nhiều thuế nhất có thể. Để làm hài hòa giữa lợi ích của công ty và lợi ích của cơ
quan thuế, công ty cần có những biện pháp quản lí chi phí hợp lí, hạn chế các loại chi
phí không hợp lí,phát sinh trong kì, nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh, tăng lợi
nhuận, giảm sự chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán thuế và thu nhập chịu thuế.
− Các khoản chi phí phải được giám đốc phê duyệt và khi phát sinh phải có đầy
đủ hóa đơn, chứng từ hợp lệ.
− Công ty nên quy định mức chi trong một vài trường hợp cụ thể, ví dụ như chi
phí tiếp khách, hội nghị, chi phí quảng cáo, khuyến mại, công tác phí Các khoản chi
phí này nếu chi vượt mức quy định thì phải yêu cầu nhân viên chi bù.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 90
Hiện tại kế toán của công ty hằng quý vẫn chưa thực hiện nộp thuế TNDN theo
quý, công ty cần phải thực hiện công việc này định kì hàng quý không vừa đúng quy
định vừa không mất thêm khoản tiền chậm nộp thuế, khoản này sẽ làm tăng thêm chi
phí của công ty, tránh đi sự khiển trách từ cơ quan thuế.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 91
PHẦN III: KẾT LUẬN
- Hiện nay, luật thuế và các văn bản pháp luật khác về thuế thường xuyên sửa
đổi, bổ sung nên để luật thuế GTGT và thuế TNDN được áp dụng một cách sâu rộng
và đồng bộ thì công tác cập nhật các văn bản pháp luật cần được chú trọng. Công tác
kế toán thuế đặc biệt là thuế GTGT và thuế TNDN cũng phải được thực hiện tốt giúp
cho việc kê khai và nộp thuế được đầy đủ, hoàn thành tốt nghĩa vụ của nhà nước.
- Với mong muốn đóng góp một phần rất nhỏ trong công tác kế toán nói chung
và kế toán thuế GTGT, thuế TNDN nói riêng tại Công ty Cổ Phần Nam Thanh, em đã
chọn và thực hiện đề tài này. Qua quá trình thực tập, tìm hiểu thực tế tại công ty, bài
luận nhìn chung đã giải quyết các vấn đề như sau:
+ Về mặt lý luận, đề tài đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về thuế
GTGT, thuế TNDN, cụ thể là công tác kế toán và kê khai thuế GTGT cũng như công
tác kế toán và kê khai thuế TNDN.
+ Về mặt thực tiễn, bài luận đã: tìm hiểu, nghiên cứu, mô tả lại thực trạng công
tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN tại Công Ty Cổ Phần Nam Thanh thông qua bộ
máy kế toán.Đưa ra những đánh giá về thực trạng công tác thuế giá trị gia tăng và thuế
thu nhập doanh nghiệp tại Công ty. Đề xuất một số biện pháp nhằm hoàn thiện chung
và cụ thể công tác kế toán thuế.
− Qua quá trình tìm hiểu thực tế tại phòng kế toán của công ty, cũng như được
tiếp cận với các công việc kế toán mà anh, chị trong phòng kế toán giao cho, phần nào
đó tôi cũng đã vận dụng được kiến thức lí thuyết vận dụng vào thực tiễn.
− Tuy nhiên, việc nghiên cứu về kế toán thuế thường rất nhạy cảm, các DN
thường cho rất ít thông tin về hóa đơn, chứng từ nên dẫn tới khó khăn trong việc thu
thập số liệu thô để làm căn cứ nghiên cứu đề tài. Mặt khác, do thời gian thực tập tương
đối ngắn nên tôi không thể đi sâu vào nghiên cứu chi tiết đề tài, chỉ phân tích được
phần nào đó bên ngoài của công tác kế toán thuế. Ngoài ra trong báo cáo của đề tài này
còn mang tính chất chủ quan của người viết thông qua quan sát, phân tích dựa trên
những tài liệu thu thập được. Do vậy đề tài vẫn còn nhiều hạn chế về thời gian, kiến
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 92
thức cũng như kinh nghiệp thực tê nên tôi chưa thể đánh giá hết được đầy đủ chính xác
những vấn đề liên quan đến thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty.
*
* *
Với mục tiêu nghiên cứu đề tài thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế
TNDN tại các công ty vừa và nhỏ. Tuy nhiên thời gian thực tập quá ngắn cùng với
không được tiếp xúc với nguồn tài liệu quan trọng nên những số liệu làm căn cứ quan
trong cho việc phát triển đề tài là chưa có, đề tài của tôi chỉ mới dừng lại ở mức chủ
quan cảu người viết và căn cứ vào số liệu mà kế toán cho. Một sinh viên chi mới có
những kiến thức cơ bản về kế toán thuế thì chưa thể đi sâu vào công tác kế toán được,
phải có sự giúp đỡ của kế toán viên hay các nhân viên của cơ quan thuế. Nếu có điều
kiện được tiếp cận với những tài liệu cần thiết tôi sẽ mở rộng và phát triển đề tài rộng
hơn nữa, đi sâu vàosổ sách, phần mềm cũng như công việc khai quyết toán thuế.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung 93
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Phan Đình Ngân (2007) , Kế toán tài chính 1, NXB Đại Học Huế
2. ThS. Phạm Thị Hồng Quyên (2017), Bài giảng kế toán thuế GTGT và Thuế
TNDN.
3. Bộ tài chính, Thông tư 219/2013 TT- BTC ngày 31/12/2013 hướng dẫn thi hành
luật thuế GTGT.
4. Bộ tài chính, Thông tư 151/2014 TT- BTC ngày 10/10/2014.
5. Bộ tài chính, Thông tư 130/2016 TT-BTC ngày 12/08/2016.
6. Quốc hội, Luật thuế GTGT số 13/2008/QH 2012 ngày 03/06/2008.
7. Quốc hội, Luật thuế TNDN số 14/2008/QH 12 ngày 03/06/2008.
8. Quốc hội, Thông tư 78/2014 /TT-BTC ngày 18/06/2014 hướng dẫn thi hành
luật thuế TNDN
9. Tham khảo khóa luận “ Hoàn thiện kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại
Công ty TNHH một thành viên thương mại và dịch vụ Công Ty Cổ Phần
Hương Thủy – Cao Thị Thanh Minh 46C Kiểm toán, niên khóa 2012-2016,
Trường Đại Học Kinh Tế Huế.
10. Tham khảo khóa luận “ Tổ chức công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại
công ty cổ phần xây dựng Trường Xuân” – Hoàng Thị Thu Hà K45A Kế toán –
Kiểm toán, niên khóa 2011-2015, Trường Đại Học Kinh Tế Huế.
11. Các trang web:
Luanvan.net
Tailieu.vn
Ketoanthienung.vn
Webketoan.vn
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung
PHỤ LỤC
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung
Phụ lục 1: Phiếu thu tiền hóa đơn 304
Công ty TNHH Cổ Phần Nam Thanh
Đ/c: 64 Trần Quang Khải, Thành Phố Huế, Thừa Thiên Huế
MST: 3300543718
PHIẾU THU Quyển số:
Liên 1 Nợ 131 5,510,000
Ngày 18 tháng 12 năm 2018 Có 5111 5,009,091
Có 3331 500,909
Họ và tên người nộp tiền: Phạm Thị Mỹ Linh
Địa chỉ:
Đơn vị công tác: Chi cục thuế TTH
Nội dung nộp tiền: Mực, drum
Số tiền: 5,510,000
Viết bằng chữ: Năm triệu năm trăm mười nghìn đồng
Kèm theo: Chứng từ gốc: 304
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký)
Phan Thiếu Dương Phạm Thị Mỹ Linh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung
Phụ lục 2: Phiếu thu tiền hóa đơn 315
Công ty TNHH Cổ Phần Nam Thanh
Đ/c: 64 Trần Quang Khải, Thành Phố Huế, Thừa Thiên Huế
MST: 3300543718
PHIẾU THU Quyển số:
Liên 1 Nợ 1111 8,900,000
Ngày 21 tháng 12 năm 2018 Có 5111 8,090,909
Có 3331 809,091
Họ và tên người nộp tiền: Phạm Thị Mỹ Linh
Địa chỉ:
Đơn vị công tác: Công ty TNHH TM Mỹ Đức
Nội dung nộp tiền: máy in
Số tiền: 8,900,000
Viết bằng chữ: tám triệu chín trăm nhìn đồng
Kèm theo: Chứng từ gốc: 315
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký)
Phan Thiếu Dương Phạm Thị Mỹ Linh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung
Phụ lục 3: Phiếu chi thanh toán hóa đơn 267
Công ty Cổ Phần Nam Thanh
Đ/c: 64 Trần Quang Khải-TP Huế
MST: 3300543718
PHIẾU CHI Quyển số:
Liên 1 Nợ 1561 5,454,545
Ngày 4 tháng 12 năm 2018 Nợ 1331 545,455
Có 1111 6,000,000
Họ và tên người nhận tiền: Phạm Thị Mỹ Linh
Địa chỉ:
Đơn vị công tác: Công ty TNHH Thiết Bị Văn Phòng Thái Việt ĐN
Lý do chi: Nắp nạp
Số tiền: 6,000,000
Viết bằng chữ: Sáu triệu đồng
Kèm theo: Chứng từ gốc: 267
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền
(đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký)
Phan Thiếu Dương Phạm Thị Mỹ Linh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung
Phụ lục 4: phiếu chi thanh toán hóa đơn 242
Công ty Cổ Phần Nam Thanh
Đ/c: 64 Trần Quang Khải-TP Huế
MST: 3300543718
PHIẾU CHI Quyển số:
Liên 1 Nợ 1561 1,583,636
Ngày 11 tháng 12 năm 2018 Nợ 1331 156,364
Có 1111 1,720,000
Họ và tên người nhận tiền: Phạm Thị Mỹ Linh
Địa chỉ:
Đơn vị công tác: Công ty TNHH Trung Trung Hoàng
Lý do chi: Bộ nguồn, phím, nguồn
Số tiền: 1,720,000
Viết bằng chữ: Một triệu bảy trăm hai mươi nghìn đồng
Kèm theo: Chứng từ gốc: 242
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền
(đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký)
Phan Thiếu Dương Phạm Thị Mỹ Linh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Võ Thị Cẩm Nhung
Phụ lục 5: Thông báo phát hành hóa đơn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
THÔNG BÁO PHÁT HÀNH HÓA ĐƠN
(Dành cho tổ chức, cá nhân kinh doanh đặ in, tự in)
[01] Kỳ tính thuế: Ngày 18 tháng 04 năm 2018
1. Tên đơn vị phát hành: CÔNG TY CỔ PHẦN NAM THANH
2. Mã số thuế: 3300543718
3. Địa chỉ trụ sở: 64 Trần Quang Khải, Thành Phố Huế, Thừa Thiên Huế
4. Điện thoại: 0944073448
5. Các loại hóa đơn phát hành:
STT Tên loại
hóa đơn
Mẫu số Ký hiệu Số
lượng
Từ
số
Đến
số
Ngày bắt
đầu sử
dụng
Doanh nghiệp in
Tên MST
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10)
1 Hóa đơn
giá trị gia
tăng
01GTKT3/004 NT/18P 500 1 500 20/04/2018 CTCP
In
Thuận
Phát
3300372452
Đơn vị cam kết: Việc khai báo trên là đúng sự thất, nếu phát hiện khai sai đơn vị xin chịu trách nhiệm trước pháp
luật
Ngày 18 tháng 4 năm 2018
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
Phan Thiếu Dương
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_thuc_trang_cong_tac_ke_toan_thue_gia_tri_gia_tang.pdf