ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
--------------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI
CÔNG TY TNHH NGUYỄN DANH
LÊ THỊ THU HÀ
Niên khóa: 2015 - 2019
ii
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
--------------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI
CÔNG TY TNHH NGUYỄN
93 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 08/01/2022 | Lượt xem: 420 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Nguyễn Danh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
DANH
Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn:
Lê Thị Thu Hà TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
Lớp: K49B Kế toán
Niên khóa: 2015 – 2019
Huế, 04/2019
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Thu Hà i
Lời Cảm ƠnTrên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền vớinhững sự hỗ trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp củangười khác. Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập ở giảng đườngđại học đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ củaquý Thầy Cô, gia đình và bạn bè.Lời đầu tiên, em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến các thầycô giáo trường Đại học Kinh Tế Huế, đặc biệt là Cô TS. Nguyễn ThịThanh Huyền đã tận tình, chu đáo giúp đỡ em trong quá trình thực tậpvà hoàn thành đề tài khóa luận.Em cũng xin chân thành cám ơn các anh chị trong Công ty TNHHNguyễn Danh đã nhiệt tình giúp đỡ, hướng dẫn cho em nhiều kinhnghiệm thực tế trong suốt quá trình thực tập. Đặc biệt là các anh chị ởphòng Kế toán đã tạo điều kiện cho em thu thập số liệu để hoàn thànhtốt khóa luận này.Bên cạnh đó trong quá trình thực tập, cũng như là trong quátrình làm đề tài khóa luận, khó tránh khỏi sai sót, rất mong quý ThầyCô bỏ qua. Đồng thời do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thựctiễn còn hạn chế nên bài không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rấtmong nhận được ý kiến đóng góp của Thầy Cô để em học hỏi thêmđược nhiều kinh nghiệm và rút ra sai sót của mình.Cuối cùng em kính chúc quý thầy, cô dồi dào sức khỏe và thànhcông trong sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các cô, chú, anh, chịtrong công ty TNHH Nguyễn Danh luôn dồi dào sức khỏe, đạt đượcnhiều thành công tốt đẹp trong công việc.Một lần nữa em xin chân thành cám ơn tất cả mọi người đã giúpđỡ và động viện em để em có thể hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp.Huế, ngày.tháng.năm.Sinh viên thực hiệnLê Thị Thu Hà
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Thu Hà ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CPSX Chi phí sản xuất
GTSP Giá thành sản phẩm
SXKD Sản xuất kinh doanh
TSCĐ Tài sản cố định
CCDC Công cụ dụng cụ
NVL Nguyên vật liệu
NVLTT Nguyên vật liệu trực tiếp
NCTT Nhân công trực tiếp
SXC Sản xuất chung
BHYT Bảo hiểm y tế
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
KPCĐ Kinh phí công đoàn
SPDD Sản phẩm dở dang
DDĐK Dở dang đầu kì
CN Công nghệ
GTGT Giá trị gia tăng
KKĐK Kiểm kê định kì
KKTX Kê khai thường xuyên
GVHB Giá vốn hàng bán
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Thu Hà iii
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1 Bảng phân tích tình hình tài sản – nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2016-
2018 ...............................................................................................................................35
Bảng 2.2 Bảng phân tích tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của công ty qua ba
năm 2016-2018 ..............................................................................................................39
Bảng 2.3 Bảng phân tích tình hình lao động của công ty qua ba năm 2016, 2017, 2018.....41
Biểu 2.1 Phiếu yêu cầu cấp vật tư .................................................................................47
Bảng 2.4: Bảng tổng hợp nhập-xuất-tồn nguyên vật liệu sản xuất cửa cuốn Trendydoor....49
Bảng 2.5: Tình hình xuất NVL cho sản xuất sản phẩm cửa cuốn công nghệ Đức
Trendydoor ....................................................................................................................50
Biểu 2.3 Phiếu xuất kho đã được cập nhật giá trị vào cuối tháng .................................51
Biểu 2.4 Trích Sổ cái TK 621.TRD...............................................................................52
Bảng 2.6 Bảng các khoản trích theo lương theo quy định ............................................55
Biểu 2.5 Bảng chấm công của Nhà máy sản xuất cửa cuốn-cửa kéo thàng 12 năm 2018....56
Biểu 2.6 Bảng thanh toán lương tháng 12 năm 2018 tại Nhà máy sản xuất cửa cuốn -
cửa kéo...........................................................................................................................57
Biểu 2.7 Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương của công nhân sản
xuất cửa cuốn trendydoor ..............................................................................................58
Biểu 2.8 Trích Sổ cái TK 622.TRD...............................................................................59
Biểu 2.9 Bảng kê CP NVL phụ sản xuất cửa cuốn CN Đức Trendydoor .....................62
Biểu 2.10 Trích bảng kê chi phí CCDC của Nhà máy sản xuất cửa cuốn – cửa kéo
tháng 12/2018 ................................................................................................................63
Biểu 2.11 Trích bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản của Nhà máy sản xuất cửa cuốn
– cửa kéo tháng 12/2018................................................................................................64
Biểu 2.12 Bảng kê chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho sản phẩm cửa cuốn CN Đức
Trendydoor tháng 12/2018 ............................................................................................65
Biểu 2.13 Trích Sổ cái TK 627.TRD.............................................................................67
Biểu 2.14 Phiếu nhập kho NVL cuối kì ........................................................................69
Biểu 2.15 Bảng tính giá thành sản phẩm cửa cuốn Trendydoor tháng 12/2018 ...........71
Biểu 2.16 Phiếu nhập kho thành phẩm sản phẩm cửa cuốn CN Đức Trendydoor tháng
12/2018 ..........................................................................................................................72
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Thu Hà iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm .............................8
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ hạch toán chi phí NVL trực tiếp ........................................................13
Sơ đồ 1.3 Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp ................................................15
Sơ đồ 1.4 Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung .......................................................18
Sơ đồ 1.5 Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê thường xuyên.20
Sơ đồ 2.1 Hệ thống bộ máy quản lý tại công ty TNHH Nguyễn Danh.........................29
Sơ đồ 2.2 Hệ thống bộ máy kế toán tại Công ty............................................................30
Sơ đồ 2.3 Trình tự tổ chức công tác kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ ...............32
Sơ đồ 2.4 Quy trình sản xuất cửa cuốn CN Đức Trendydoor tại Công ty ...................44
Sơ đồ 2.5 Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất sản phẩm cửa cuốn CN Đức Trendydoor
tháng 12/2018 ................................................................................................................68
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Thu Hà v
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1 Biểu đồ thể hiện tình hình biến động tài sản từ năm 2016-2018 ...............36
Biểu đồ 2.2 Biểu đồ thể hiện sự biến động nguồn vốn qua ba năm 2016-2018............38
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Thu Hà vi
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ........................................................................................ iii
MỤC LỤC .....................................................................................................................vi
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lí do chọn đề tài ...........................................................................................................1
2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu...................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..............................................................................2
3.1 Đối tượng nghiên cứu của đề tài ..............................................................................2
3.2 Phạm vi nghiên cứu của đề tài..................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2
5. Kết cấu đề tài ................................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4
CHƯƠNG 1 - CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP
SẢN XUẤT .....................................................................................................................4
1.1 Lý luận chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp .4
1.1.1 Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất ....................................................4
1.1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất .............................................................................4
1.1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất...............................................................................4
1.1.2 Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm ........................................6
1.1.2.1 Giá thành sản phẩm.........................................................................................6
1.1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm ........................................................................6
1.1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.................................8
1.2 Tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.................9
1.2.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất .......................................................................9
1.2.2 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp ...............................9
1.2.2.1 Khái niệm .........................................................................................................9
1.2.2.2 Phân loại ...........................................................................................................9
1.2.3Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ..........................................................................10
1.2.3.1 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .....................................10
1.2.3.2 Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp ..............................................13
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Thu Hà vii
1.2.3.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung ......................................................15
1.2.4 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất .......................................................................18
1.2.5 Đánh giá, điều chỉnh các khoản giảm giá thành sản phẩm ..............................20
1.2.6 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì ....................................................................21
1.2.6.1 Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ........21
1.2.6.2 Đánh giá khối lượng sản phẩm dở dang theo khối lượng sản phẩm hoàn
thành tương đương .....................................................................................................22
1.2.6.3 Phương pháp tính giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí kế hoạch.........22
1.2.7 Phương pháp tính giá thành .................................................................................22
1.2.7.1 Đối tượng tính giá thành...............................................................................22
1.2.7.2 Kỳ tính giá thành ...........................................................................................23
1.2.7.3 Các phương pháp tính giá thành sản phẩm ................................................23
CHƯƠNG 2 – THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH NGUYỄN
DANH ...........................................................................................................................26
2.1.Tổng quan về công ty TNHH Nguyễn Danh ........................................................26
2.1.1 Giới thiệu chung về công ty .................................................................................26
2.1.2 Các lĩnh vực kinh doanh chủ yếu ........................................................................27
2.1.3 Chức năng, nhiệm vụ ............................................................................................28
2.1.3.1 Chức năng.......................................................................................................28
2.1.3.2 Nhiệm vụ ........................................................................................................28
2.1.4 Hệ thống bộ máy tổ chức, quản lý của công ty .................................................29
2.1.4.1Bộ máy quản lý ...............................................................................................29
2.1.4.2Bộ máy kế toán ...............................................................................................30
2.1.5 Chế độ và chính sách kế toán áp dụng tại công ty ............................................31
2.1.5.1 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty TNHH Nguyễn Danh..................31
2.1.5.2 Tổ chức vận dụng chế độ kế toán ................................................................33
2.1.6 Tình hình nguồn lực và kết quả kinh doanh của công ty qua ba năm 2016-
2018..............................................................................................................................34
2.1.6.1Tình hình Tài sản - Nguồn vốn.....................................................................34
2.1.6.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh .......................................................38
2.1.6.3 Số lao động.....................................................................................................40
2.2.Thực trạng về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty
TNHH Nguyễn Danh......................................................................................................42
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Thu Hà viii
2.2.1Đặc điểm về sản phẩm sản xuất và quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm tại
Công ty TNHH Nguyễn Danh ..................................................................................42
2.2.1.1Đặc điểm về sản phẩm sản xuất....................................................................42
2.2.1.2Cấu tạo và quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm tại công ty................43
2.2.2Những vấn đề chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty TNHH Nguyễn Danh.............................................................................44
2.2.2.1Đối tượng tập hợp chi phí..............................................................................44
2.2.2.2Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất .........................................................44
2.2.2.3Đối tượng tính giá thành................................................................................45
2.2.2.4Kỳ tính giá thành ............................................................................................45
2.2.3Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ..........................................................................45
2.2.3.1Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ....................................................45
2.2.3.2Kế toán chi phí nhân công trực tiếp .............................................................53
2.2.3.3Kế toán chi phí sản xuất chung.....................................................................60
2.2.4Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ........................................................................68
2.2.5Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì .....................................................................69
2.2.6Kế toán tính giá thành sản phẩm ..........................................................................70
CHƯƠNG 3 –HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH
NGUYỄN DANH .........................................................................................................73
3.1Đánh giá chung về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành73
3.1.1Đánh giá về tổ chức công tác kế toán tại Công ty ..............................................73
3.1.1.1Ưu điểm ...........................................................................................................73
3.1.1.2Nhược điểm .....................................................................................................74
3.1.2Đánh giá về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty .........................................................................................................74
3.1.2.1Ưu điểm ...........................................................................................................74
3.1.2.2Nhược điểm .....................................................................................................75
3.2Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty TNHH Nguyễn Danh........................................................................76
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................79
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................82
PHỤ LỤC .....................................................................................................................83
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Thu Hà 1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lí do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường, cùng với chính sách mở cửa hội nhập đã đặt các
doanh nghiệp trong nước, nhất là các doanh nghiệp sản xuất, trước những thách thức
mà các doanh nghiệp phải đối mặt đó là quy luật cạnh tranh. Cuộc chiến này không chỉ
diễn ra ở những doanh nghiệp trong cùng một ngành, một lĩnh vực mà còn diễn ra ở
nhiều lĩnh vực khác nhau. Đứng trước tình thế đó, đòi hỏi các doanh nghiệp muốn
đứng vững, tồn tại và phát triển thì các doanh nghiệp phải không ngừng đổi mới sáng
tạo, nhằm hạ thấp chi phí cá biệt so với chi phí xã hội, để mang lại hiệu quả kinh tế cao
nhất.
Trong các doanh nghiệp sản xuất nói chung, chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm là một trong những chỉ tiêu kinh tế quan trọng nhất. Muốn tồn tại, phát triển và
đứng vững, các doanh nghiệp phải cung cấp ra thị trường những sản phẩm có chất
lượng cao và giá thành hợp lý. Vì vậy, việc quản lý các loại chi phí sản xuất như: Chi
phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy móc thiết bị, chi phí quản lý phân
xưởng, là những vấn đề cấp thiết được đặt ra cho các doanh nghiệp. Qua đó góp
phần đẩy mạnh tốc độ tiêu thụ sản phẩm, tăng vòng quay của vốn, giúp doanh nghiệp
tăng lợi nhuận một cách đăng kể.
Nhiệm vụ cơ bản của kế toán là không những phải hạch toán đầy đủ chi phí sản
xuất, mà còn phải làm thế nào để kiểm soát chặt chẽ việc thực hiện tiết kiệm chi phí
sản xuất phục vụ tốt cho việc hạ giá thành sản phẩm, đáp ứng yêu cầu của chế độ hạch
toán kinh doanh. Đồng thời cung cấp thông tin hữu ích, kịp thời cho việc ra quyết
định. Để giải quyết được vấn đề đó phải hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Công việc này không những mang ý nghĩa về mặt
lý luận, mà còn mang ý nghĩa thực tiễn to lớn cấp bách trong quá trình đổi mới cơ chế
quản lý kinh tế của các doanh nghiệp nói chung.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm có vai trò đặc biệt quan trọng trong công tác hạch toán kinh tế ở tất
cả các doanh nghiệp. Xuất phát từ tầm quan trọng đó, cùng vận dụng lý luận được học
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Thu Hà 2
tập tại trường kết hợp với quá trình thực tập tại công ty TNHH Nguyễn Danh, tôi đã
làm đề tài về: “ Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại công ty TNHH Nguyễn Danh”.
2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu chung: Phân tích thực trạng công tác kế toán tập hợp
chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty TNHH Nguyễn Danh.
Mục tiêu nghiên cứu cụ thể:
Hệ thống hóa và tổng hợp những vấn đề lý luận về công tác kế toán tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.
Tìm hiểu, đánh giá về công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành tại
công ty TNHH Nguyễn Danh.
Dựa trên lý luận kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm cùng với thực tiễn tại công ty để đưa ra các nhận xét, từ đó đề xuất một số giải
pháp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nguyễn Danh.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nguyễn Danh.
3.2Phạm vi nghiên cứu của đề tài
Về không gian: quá trình thực tập và tìm hiểu tại công ty TNHH Nguyễn Danh.
Về thời gian: phân tích tình hình lao động, tài sản, nguồn vốn, kết quả hoạt
động kinh doanh của công ty qua ba năm 2016, 2017, 2018; tập hợp CPSX và tính
GTSP dựa trên số liệu tháng 12 năm 2018.
Về nội dung: Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm cửa cuốn công nghệ Đức TRENDYDOOR tại công ty TNHH
Nguyễn Danh.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập: thu thập các số liệu thô, sổ sách kế toán trong Công
ty liên quan đến quá trình tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm để phân
tích rõ hơn về quy trình này.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Thu Hà 3
Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu: Phương pháp này được sử dụng
để xử lý, tổng hợp, phân tích các thông tin hữu ích từ các tài liệu thu thập được có liên
quan đến đề tài nghiên cứu nhằm đánh giá và tìm ra một số biện pháp góp phần hoàn
thiện hơn công tác kế toán chi phí, kiểm soát chi phí và tính giá thành tại công ty.
Phương pháp quan sát: quan sát việc thực hiện quy trình ghi nhận, phân loại,
định khoản, ghi sổ các khoản mục chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm tại Công
ty TNHH Nguyễn Danh và quan sát công việc của các nhân viên trong phòng kế toán.
Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: phỏng vấn các nhân viên kế toán trong
Công ty TNHH Nguyễn Danh về quy trình tập hợp chi phí sản xuất sản phẩm. Phỏng
vấn về cách tính các khoản mục chi phí sản xuất liên quan đến giá thành sản phẩm.
Ngoài ra còn hỏi khi có thắc mắc để biết được và hoàn thành tốt bài khóa luận cũng
như bồi dưỡng kiến thức và kinh nghiệm để phục vụ công việc sau này.
Phương pháp so sánh: là phương pháp xem xét một số chỉ tiêu phân tích
bằng cách dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở.
5. Kết cấu đề tài
Ngoài lời cảm ơn, phụ lục và tài liệu tham khảo, đề tài được chia ra thành 3
phần:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1 - Cơ sở lí luận về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất
Chương 2 – Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại công ty TNHH Nguyễn Danh
Chương 3 – Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nguyễn Danh
Phần III: Kết luận và kiến nghị
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Thu Hà 4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1 - CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP
HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1 Lý luận chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp
1.1.1 Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất
1.1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất
Theo PGS.TS Võ Văn Nhị (2007): “Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của
toàn bộ các khoản chi phí đã đầu tư cho việc sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp
trong một thời kỳ nhất định.”
1.1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất
a. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí (phân
loại chi phí sản xuất theo yếu tố chi phí).
Căn cứ vào nội dung, tính chất kinh tế ban đầu của chi phí sản xuất để sắp xếp
các chi phí phát sinh có cùng nội dung tính chất kinh tế ban đầu và một yếu tố chi phí,
không phân biệt công dụng kinh tế của chi phí đã phát sinh.
Căn cứ vào tiêu thức trên, chi phí sản xuất được phân chia thành các yếu tố chi
phí cơ bản sau:
Chi phí nguyên liệu, vật liệu: Bao gồm toàn bộ giá trị của các loại nguyên
liệu, vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ xuất
dùng cho sản xuất trong kỳ báo cáo.
Chi phí nhân công: Bao gồm toàn bộ chi phí trả cho người lao động thường
xuyên hay tạm thời về tiền lương (tiền công các khoản phụ cấp, trợ cấp có tính chất
lương, tiền ăn giữa ca và các khoản trích theo lương, kinh phí công đoàn, BHYT,
BHXH) trong kì báo cáo.
Chi phí công cụ dụng cụ: bao gồm giá mua và chi phí mua của các công cụ
dùng vào hoạt động SXKD
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Thu Hà 5
Chi phí khấu hao TSCĐ: bao gồm chi phí khấu hao toàn bộ tài sản cố định
của doanh nghiệp dùng trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.
Chi phí dịch vụ mua ngoài như: tiền điện, tiền nước, tiền điện thoại,
Chi phí khác bằng tiền: bao gồm các chi phí sản xuất kinh doanh chưa được
phản ánh ở các chỉ tiêu trên, đã chi bằng tiền trong kỳ báo cáo như: tiếp khách, hội
họp, thuế quảng cáo
b. Phân loại chi phí sản xuất theo công dụng kinh tế (theo khoản mục chi phí)
Căn cứ vào tiêu thức phân loại này, mỗi khoản mục chi phí bao gồm những chi
phí sản xuất phát sinh có công dụng kinh tế không phân biệt nội dung kinh tế của chi
phí đó.
Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất công
nghiệp chi phí sản xuất được chia thành ba khoản mục chi phí sau:
Khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: bao gồm chi phí về nguyên vật
liệu chính, vật liệu phụ sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm.
Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm các khoản phải trả cho
người lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm dịch vụ như: lương các khoản phụ cấp
lương, tiền ăn giữa ca và các khoản trích theo lương (BHYT, BHXH, KPCĐ).
Khoản mục chi phí sản xuất chung: gồm những chi phí phát sinh tại bộ phận
sản xuất (phân xưởng, đội, tổ sản xuất) ngoài hai khoản mục.
c. Phân loại chi phí sản xuất theo phương pháp tập hợp chi phí và mối quan hệ
giữa chi phí sản xuất với đối tượng chịu chi phí theo phương pháp tập hợp (với khối
sản xuất lao vụ sản xuất trong kỳ)
Theo cách phân loại này chi phí sản xuất chia làm hai loại:
Chi phí trực tiếp: là những khoản chi phí sản xuất quan hệ trực tiếp đến việc
sản xuất ra một loại sản phẩm, dịch vụ nhất định. Kế toán có thể căn cứ vào số liệu của
chứng từ kế toán để ghi trực tiếp cho những đối tượng chịu chi phí.
Chi phí gián tiếp: là những khoản chi phí có liên quan đến nhiều loại sản
phẩm , dịch vụ. Kế toán phải tập hợp chung sau đó tiến hành phân bổ cho các đối
tượng có liên quan theo một tiêu chuẩn thích hợp.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Thu Hà 6
d. Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa chi phí sản xuất với khối
lượng sản phẩm lao vụ sản phẩm sản xuất trong kỳ
Theo cách phân loại này toàn bộ chi phí sản xuất chia làm hai loại:
Chi phí biến đổi (biến phí): là những chi phí có sự thay đổi về lượng tương
đương tỉ lệ thuận lợi với sự thay đổi khối lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ như: chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp.
Chi phí cố định (định phí): là những chi phí không thay đổi về tổng số khi có
sự thay đổi khối lượng sản phẩm sản xuất trong mức độ nhất định như chi phí khấu
hao TSCĐ theo phương pháp bình quân, chi phí điện thắp sáng
e. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung cấu thành chi phí
Theo cách phân loại này thì chi phí sản xuất được chia làm 2 loại:
Chi phí đơn nhất: là chi phí do một yếu tố chi phí duy nhất cấu thành như
chi phí nguyên vật liệu chính dùng trong sản xuất, tiền lương công nhân sản xuất chi
phí khấu hao TSCĐ.
Chi phí tổng hợp: là những chi phí bao gồm nhiều yếu tố khác nhau nhưng
do cùng 1 công dụng như chi phí sản xuất chung
1.1.2 Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm
1.1.2.1 Giá thành sản phẩm
Theo TS. Huỳnh Lợi (2009, trang số 56): “ GTSP là chi phí sản xuất tính cho
một khối lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành nhất định.
GTSP là một thước đo giá trị và cũng là một đòn bẩy kinh tế. GTSP thường
mang tính khách quan và chủ quan, đồng thời nó là một đại lượng cá biệt, mang tính
giới hạn và là một chỉ tiêu, biện pháp quản lí chi phí.”.
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về lao
động sống và lao động vật hoá liên quan đến khối lượng công việc, sản phẩm lao vụ đã
hoàn thành (Nguyễn Văn Công, 2008, 165)
1.1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm
Phân loại giá thành giúp cho kế toán nghiên cứu và quản lý, hạch toán tốt giá
thành sản phẩm và cũng đáp ứng tốt yêu cầu xây dựng giá cả sản phẩm. Dựa vào tiêu
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Thu Hà 7
thức khác nhau và xét dưới nhiều góc độ mà người ta phân thành các loại giá thành
khác nhau.
a. Phân loại giá thành xét theo thời điểm tính và nguồn số liệu để tính giá
thành.
Theo TS. Huỳnh Lợi (2009) giá thành được phân thành các loại sau:
Giá thành kế hoạch: Là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở chi phí s...uất kết quả sản xuất vừa tạo ra sản phẩm chính
vừa tạo ra sản phẩm phụ ( hay sản phẩm song song).Đối tượng kế toán chi phí và đối
tượng tính giá thành gắn liền với sản phẩm chính. Đối tượng kế toán chi phí là toàn bộ
quy trình sản xuất hoặc nhóm sản phẩm chính. Đối tượng tính giá thành là sản phẩm
chính hoàn thành.
Phương pháp liên hợp: Phương pháp tính giá thành này thực chất là kết hợp
nhiều phương pháp tính giá thành đã đề cập trên để tính giá thành sản phẩm của những
quy trình công nghệ sản xuất phức tạp sử dụng, kết hợp sản phẩm của nhiều công
đoạn, quy trình nhỏ khác nhau.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Thu Hà 26
CHƯƠNG 2 – THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI
CÔNG TY TNHH NGUYỄN DANH
2.1. Tổng quan về công ty TNHH Nguyễn Danh
2.1.1 Giới thiệu chung về công ty
Tên công ty: CÔNG TY TNHH NGUYỄN DANH
Địa chỉ: 205 Hùng Vương, phường An Cựu, Thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điện thoại: 0234.3811945-0913.425716-0932.467337
Fax: 0234.3938778
Email: ctynguyendanh205hv@yahoo.com
Website: www.nguyendanh.com.vn
Loại hình kinh doanh: Công ty thương mại và sản xuất;
Mã số thuế: 3300454881;
Chủ Công ty: Bà Lê Thị Triệu;
Công ty TNHH Nguyễn Danh thành lập ngày 17 tháng 08 năm 2007, do Ủy ban
nhân dân Tỉnh cấp giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh. Là một công ty tư nhân hạch
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Thu Hà 27
toán kinh doanh độc lập, tự chủ về tài chính và có tư cách pháp nhân , có con dấu riêng
và hoạt động độc lập về mọi mặt trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh.
2.1.2 Các lĩnh vực kinh doanh chủ yếu
Sản phẩm phong phú về chủng loại, đa dạng về kiểu dáng của Nguyễn Danh đã
được thị trường tin tưởng và đón nhận, nhiều sản phẩm của Nguyễn Danh đã được vận
chuyển nhiều tỉnh thành và sang các nước lân cận. Công ty TNHH Nguyễn Danh hiện
có 4 cơ sở sản xuất- kinh doanh:
Cơ sở 1: Nhà máy cán tôn- xà gồ
Địa chỉ: 205 Hùng Vương- Thành phố Huế,
Chuyên thiết kế, cung cấp vật tư và thi công lắp dựng nhà tiền chế; cán tôn và
xà gồ.
Từ nguyên liệu băng xà gồ phong phú được nhập từ các nhà máy có uy tín và
chất lượng trong và ngoài nước, với hệ thống máy xà gồ hiện đại đúng quy chuẩn,
công ty TNHH Nguyễn Danh đã cho ra đời các sản phẩm xà gồ mạ kẽm và đen đạt
chất lượng cao. Để nâng cao chất lượng cũng như công năng sản phẩm tôn, công ty
TNHH Nguyễn Danh đã đầu tư dây chuyền sản xuất tôn xốp, cách nhiệt và cách âm
hiện đại nhằm phục vụ tốt nhất với hị hiếu của khách hàng gần xa.
Cơ sở 2: Nhà máy sản xuất cửa cuốn công nghệ Úc- Đức TRENDYDOOR
Địa chỉ: Lô T15 Khu quy hoạch nhà ở trục đường quốc lộ 1A Thủy Dương, Tự
Đức, phường An Tây, Thành phố Huế.
- Chuyên sản xuất cửa cuốn công nghệ Úc- Đức.
- Sx Cửa kéo công nghệ Đài Loan.
Cơ sở 3: Nhà máy gia công nhà thép tiền chế, sản xuất lưới B40 và kẽm gai
Địa chỉ: Lô T10 - T11 Khu quy hoạch nhà ở trục đường quốc lộ 1A Thủy
Dương, Tự Đức, phường An Tây, Thành phố Huế.
-Chuyên sản xuất lưới B40 và kẽm gai, sơn tĩnh điện công nghệ cao , Sx Khung
Trần Thạch cao
Cơ sở 4: Nhà máy sơn tĩnh điện và in màu trên vân gỗ
Địa chỉ: 18 Tam Thai, phường An Tây, Thành phố Huế;
-Chuyên kinh doanh sắt hộp ( U,V,C,I), tấm trần nhựa siêu bền và ván ép.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Thu Hà 28
2.1.3 Chức năng, nhiệm vụ
2.1.3.1 Chức năng
Công ty TNHH Nguyễn Danh được thành lập với chức năng chuyên sản xuất
kinh doanh các sản phẩm tôn, xà gồ, lưới B40, kẽm gai, các loại cửa cuốn, cửa kéo,
thang nhôm, sơn tĩnh điện công nghệ cao, thiết kế và lắp dựng nhà thép tiền chế, là
một địa chỉ tin cậy và được khách hàng tín nhiệm trong suốt hơn 20 năm thành lập và
phát triển.
Hằng năm, căn cứ vào nhu nhu cầu của thị trường, công ty sẽ tiếp tục đa dạng
hóa các loại sản phẩm với mẫu mã và kích thước khác nhau phù hợp với nhu cầu và thị
hiếu của khách hàng với phương châm “ Nguyễn Danh – nơi người bạn đáng tin cậy”.
2.1.3.2 Nhiệm vụ
Ngoài việc đáp ứng được nhu cầu cho khách hàng, bên cạnh đó công ty cần
thực hiện tất cả các nhiệm vụ sau:
Kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng kí, phù hợp với mục đích thành lập
của công ty.
Luôn phấn đấu hoàn thành kế hoạch đã đề ra, đảm bảo việc làm và thu nhập
của nhân viên công ty.
Kinh doanh có lãi, sử dụng vốn đạt hiệu quả cao, thực hiện tốt nhiệm vụ
ngân sách nhà nước.
Mở rộng quy mô hoạt động có sự linh hoạt trong việc thay đổi cơ cấu mặt
hàng kinh doanh để đáp ứng nhu cầu thị trường.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Thu Hà 29
2.1.4 Hệ thống bộ máy tổ chức, quản lý của công ty
2.1.4.1 Bộ máy quản lý
Ghi chú:
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ phối hợp
Sơ đồ 2.1 Hệ thống bộ máy quản lý tại công ty TNHH Nguyễn Danh
Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban:
Giám đốc: Là người đứng đầu công ty, là người điều hành, quản lý mọi hoạt
động sản xuất kinh doanh, là người ban hành các quyết định, chịu trách nhiệm trước
nhà nước, Công ty, Nhà máy về hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như đại diện cho
quyền lợi và nghĩa vụ của toàn thể cán bộ công nhân viên của Công ty.
Phó Giám đốc: Phó giám đốc là người giúp giám đốc về từng mặt công tác
do giám đốc phân công và chịu trách nhiệm trước giám đốc về những quyết định của
mình. Phó giám đốc được quyền thay giám đốc giải quyết những công việc theo giấy
uỷ quyền của giám đốc và phải báo cáo lại những công việc đã giải quyết với giám
đốc.
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
PHÒNG KẾ
TOÁN
PHÒNG KINH
DOANH
BỘ PHẬN BÁN
HÀNG
BỘ PHẬN GIAO
HÀNG
TỔ VIÊN BÁN HÀNG
PHÒNG KẾ
HOẠCH
BỘ PHẬN SẢN
XUẤT
CÔNG NHÂN ĐỘI XE
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Thu Hà 30
Phòng kế toán: Thực hiện chức năng hạch toán kế toán, lập quy trình luân
chuyển chứng từ, duyệt và quyết toán định kì, theo dõi công nợ, quản lí vốn, điều hành
thường xuyên, liên tục để cung cấp các số liệu cần thiết cho giám đốc một cách chính
xác. Lập báo cáo tổng hợp về kết quả hoạt động tài chính của Công ty. Tham mưu cho
Giám đốc, hỗ trợ Giám đốc trong việc ra quyết định.
Phòng kinh doanh: Có nhiệm vụ tham mưu cho Giám đốc, Phó Giám đốc
lâp kế hoạch sản xuất kinh doanh hằng năm, tháng, quý thực hiện công tác tiêu thụ sản
phẩm của công ty.
Phòng kế hoạch: Tham mưu cho Ban Giám đốc về kế hoạch sản xuất ngắn
hạn, dài hạn của Công ty. Trực tiếp điều hành hoạt động sản xuất của các phân xưởng
sản xuất trong công ty.
2.1.4.2 Bộ máy kế toán
Ghi chú:
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ phối hợp
Sơ đồ 2.2 Hệ thống bộ máy kế toán tại Công ty
Nhiệm vụ, chức năng của từng bộ phận kế toán:
Kế toán trưởng: Làm việc theo các điều lệ dành cho kế toán trưởng. Có chức
năng giúp cho Giám đốc công ty tổ chức chỉ đạo toàn bộ công tác kế toán, thống kê
thông tin kinh tế và hạch toán kinh tế theo cơ chế mới. Chịu trách nhiệm về tổ chức
công tác kế toán thống kê cho phù hợp. Thông qua phân công kiểm tra, kiểm soát để
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ TOÁN TỔNG HỢP
KẾ TOÁN
CÔNG NỢ
KẾ TOÁN
VẬT TƯ,
TSCĐ
KẾ TOÁN
THANH
TOÁN
THỦ QUỸTHỦ KHO
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Thu Hà 31
chỉ đạo công tác nghiệp vụ các phần hành công tác tài chính – kế toán nhằm tham gia
nghiên cứu cải tiến tổ chức quản lí trong công ty để khai thác hiệu quả mọi nguồn vốn.
Kế toán tổng hợp: Phụ trách tổng hợp số liệu ở các bộ phận, lập báo cáo kế
toán cho toàn công ty định kỳ theo quy định. Đây cũng là người nắm tình hình, theo
dõi, kiểm tra các chương trình dữ liệu đã được đưa vào chương trình kế toán, đảm bảo
tính chính xác cửa số liệu, để báo cáo kịp thời về tình hình tài chính của công ty cho
kế toán trưởng.
Kế toán công nợ: Theo dõi công nợ phải trả, phải thu với khách hàng, tình
hình tạm ứng, thanh toán tạm ứng của cán bộ nhân viên, đốc thúc thu hồi công nợ
khách hàng.
Kế toán vật tư, TSCĐ: Theo dõi hạch toán TSCĐ; xác định nguyên giá, theo
dõi tình hình biến động tăng, giảm, tính khấu hao TSCĐ; theo dõi vật liêu, công cụ
dụng cụ xuất kho, nhập kho phục vụ cho công tác sản xuất kinh doanh; hằng quý phải
đối chiếu với kho để kiểm tra sự chính xác; tính toán để lập bảng chi tiết, bảng tổng
hợp vật tư để phân bổ cho từng loại sản phẩm.
Kế toán thanh toán: Có nhiệm vụ viết phiếu thu, phiếu chi, theo dõi tình
hình thu, chi tiền mặt, tình hình tồn quỹ cuối ngày, theo dõi tiền gửi ngân hàng, ngoại
tệ. Đồng thời, thanh toán tiền lương cho tất cả các nhân viên theo chính sách quy định
của Công ty, trích đóng các khoản trích theo lương đúng quy định của pháp luật.
Thủ kho: Có nhiệm vụ theo dõi khối lượng NVL, sản phẩm hoàn thành nhập
xuất kho hằng ngày của đơn vị, là người giữ kho cho công ty.
Thủ quỹ: Là người chịu trách nhiệm và quản lý về việc xuất, nhập quỹ tiền
mặt, hằng ngày phải kiểm kê số tồn quỹ so với kế toán, tìm ra nguyên nhân và có biện
pháp xử lý nếu có khoản chênh lệch.
2.1.5 Chế độ và chính sách kế toán áp dụng tại công ty
2.1.5.1 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty TNHH Nguyễn Danh
Căn cứ vào đặc điểm, tính chất, quy mô hoạt động Công ty đã lựa chọn hình
thức tổ chức công tác kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ với sự trợ giúp của phần
mềm kế toán ACsoft.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Thu Hà 32
Ghi chú:
Nhập số liệu hằng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 2.3 Trình tự tổ chức công tác kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy vi tính:
Hằng ngày, căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp các chứng từ kế
toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi
Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính, theo các bảng biểu được thiết
lập sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin
được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp và các sổ, thẻ chi tiết liên quan theo hình
thứ kế toán chứng từ ghi sổ
Cuối tháng ( hoặc bất kì thời điểm nào), kế toán thực hiện thao tác khóa sổ
(cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết
được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được
nhập trong kì. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với
báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được
in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lí theo quy định về sổ kế
CHỨNG TỪ GHI SỔ
BẢNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ CÙNG
LOẠI
PHẦN MỀM KẾ TOÁN
ACsoft
MÁY VI TÍNH
SỔ KẾ TOÁN
SỔ TỔNG HỢP
-BÁO CÁO TÀI CHÍNH
-BÁO CÁO QUẢN TRỊ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Thu Hà 33
toán. Sau khi đối chiếu đúng khớp số liệu ghi trên sổ cái, bảng tổng hợp chi tiết được
dùng để lập báo cáo tài chính.
2.1.5.2 Tổ chức vận dụng chế độ kế toán
a. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty
Công ty TNHH Nguyễn Danh là một doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh
doanh trong lĩnh vực vật liệu xây dựng nên công tác kế toán ở công ty hiện nay đang
áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 200/2014/TT-BTC do Bộ tài chính ban hành.
b. Chính sách kế toán áp dụng
− Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 hành năm.
− Đơn vị tiền tệ kế toán sử dụng: Đồng Việt Nam.
− Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên.
− Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Hạch toán theo giá gốc.
− Phương pháp tính giá xuất kho: Phương pháp bình quân gia quyền.
− Nguyên tắc khấu hao TSCĐ áp dung: Theo phương pháp đường thẳng.
− Phương pháp tính giá thành sản phẩm: Phương pháp giản đơn.
− Phương pháp kê khai và tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ
c. Tổ chức hệ thống báo cáo
− Bảng cấn đối kế toán ( Mẫu số B01-DN)
− Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ( Mẫu số B02-DN)
− Báo cáo lưu chuyển tiền tệ( Mẫu số B03-DN)
− Thuyết minh báo cáo tài chính( Mẫu số B09-DN)
d. Hệ thống chứng từ tài khoản
Hệ thống chứng từ tài khoản sử dụng tại công ty bao gồm:
− Chứng từ bán hàng: Hóa đơn GTGT
− Chứng từ về hàng hóa: Phiếu nhập kho, Phiều xuất kho, biên bản giao nhận
hàng hóa.
− Chứng từ về tiền tệ: Phiếu thu, Phiếu chi, Ủy nhiệm thu, Ủy nhiệm chi, Giấy
báo Nợ, Giấy báo Có, Giấy đề nghị tạm ứng.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Thu Hà 34
− Chứng từ về tài sản, CCDC, NVL: Biên bản giao nhận TSCĐ, bảng trích
khấu hao tài sản, Bảng kiểm kê vật tư, Bảng phân bổ nguyên vật liệu, bảng tổng hợp
tình hình sử dụng công cụ dụng cụ
− Chứng từ về lao động tiền lương: Bảng chấm công, Bảng thanh toán tiền
lương, bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương.
Hệ thống chứng từ kế toán tương đối đầy đủ và đã đáp ứng nhu cầu sản xuất
kinh doanh của công ty. Phản ánh đầy đủ các nghiệp vụ phát sinh liên quan và làm căn
cứ cụ thể, chi tiết để ghi sổ kế toán.
e. Hệ thống tài khoản kế toán
Hệ thống tài khoản kế toán của công ty được áp dụng thống nhất theo QĐ số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính và sửa đổi bổ sung
theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014.
2.1.6 Tình hình nguồn lực và kết quả kinh doanh của công ty qua ba năm 2016-
2018
2.1.6.1 Tình hình Tài sản - Nguồn vốn
Tài sản và nguồn vốn là yếu tố cơ bản thể hiện nguồn lực kinh tế của công ty.
Để có cái nhìn tổng quan về tài sản và nguồn vốn của công ty TNHH Nguyễn Danh ta
phân tích bảng sau:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Thu Hà 35
Bảng 2.1 Bảng phân tích tình hình tài sản – nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2016- 2018
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016 2018/2017
Giá trị % Giá trị % Giá trị % +- % +- %
A - TÀI SẢN NGẮN HẠN 16.195,234 46,47 16.802,270 49,60 14.634,231 45,81 607,036 3,75 -2.168,039 -12,90
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 355,602 1,02 573,588 1,69 565,498 1,77 217,986 61,30 -8,090 -1,41
II. Các khoản phải thu ngắn hạn 5.350,732 15,35 5.285,006 15,60 4.778,088 14,96 -65,726 -1,23 -506,918 -9,59
III. Hàng tồn kho 9.919,623 28,46 10.503,957 31,01 9.139,456 28,61 584,334 5,89 -1.364,501 -12,99
IV. Tài sản ngắn hạn khác 569,277 1,63 439,719 1,30 151,189 0,47 -129,558 -22,76 -288,530 -65,62
B - TÀI SẢN DÀI HẠN 18.656,319 53,53 17.072,393 50,40 17.312,674 54,19 -1.583,926 -8,49 240,281 1,41
I. Tài sản cố định 16.670,464 47,83 17.060,375 50,36 17.236,805 53,95 389,911 2,34 176,430 1,03
II. Tài sản dở dang dài hạn 1.864,838 5,35 0 0,00 0 0,00 -1.864,838 -100,00
III. Tài sản dài hạn khác 121,017 0,35 12,018 0,04 75,869 0,24 -108,999 -90,07 63,851 531,29
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 34.851,553 100,00 33.874,663 100,00 31.946,905 100,00 -976,890 -2,80 -1.927,758 -5,69
C - NỢ PHẢI TRẢ 26.226,559 75,25 25.005,399 73,82 22.751,956 71,22 -1.221,160 -4,66 -2.253,443 -9,01
I. Nợ ngắn hạn 24.695,322 70,86 23.275,420 68,71 22.103,214 69,19 -1.419,902 -5,75 -1.172,206 -5,04
II. Nợ dài hạn 1.531,237 4,39 1.729,979 5,11 648,742 2,03 198,742 12,98 -1.081,237 -62,50
D - VỐN CHỦ SỞ HỮU 8.624,994 24,75 8.869,264 26,18 9.194,949 28,78 244,270 2,83 325,685 3,67
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 34.851,553 100,00 33.874,663 100,00 31.946,905 100,00 -976,890 -2,80 -1.927,758 -5,69
(Nguồn: Phòng Kế toán của Công ty TNHH Nguyễn Danh)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Thu Hà 36
Về Tài sản:
Biểu đồ 2.1 Biểu đồ thể hiện tình hình biến động tài sản từ năm 2016-2018
Ở công ty TNHH Nguyễn Danh, TSNH và TSDH chiếm tỷ trọng gần bằng
nhau trong đó TSDH luôn chiếm trên 50% so với tổng tài sản. Qua sơ đồ phân tích
trên ta thấy tổng tài sản có sự giảm nhẹ qua 3 năm. Năm 2017 tổng tài sản giảm
976,890 triệu đồng so với năm 2016, tương ứng với tốc độ giảm là 2,8%. Sang năm
2018, tổng tài sản tiếp tục giảm so với năm 2017, giảm 1.927,758 triệu đồng , tương
ứng giảm 5,69 % so với năm 2017. Điều này cho ta thấy được doanh nghiệp có sự thay
đổi đáng kể trong quy mô sản xuất. Để biết được nguyên nhân của sự tăng giảm đó, ta
cần đi sâu phân tích các nhân tố sau:
Tài sản ngắn hạn
Qua bảng số liệu trên ta thấy rằng tài sản ngắn hạn của năm 2017 có sự tăng
nhẹ, tăng 607,036 triệu đồng tương ứng tăng 3,75% so với năm 2016, đến năm 2018
lại giảm đến 2.168,039 triệu đồng, tương ứng với tốc độ giảm lên đến 12,9% do ảnh
hưởng chủ yếu của các khoản mục sau:
- Tiền và tương đương tiền: Nhìn chung sự tăng lên đáng kể của khoản mục
này giúp cho tính thanh khoản của tiền tăng lên, đây là dấu hiệu tốt với công ty, công
ty có lượng tiền đáp ứng được nhu cầu chi ra hằng ngày, giúp công ty có khả năng trả
16.195,234 16.802,270 14.634,231
18.656,319 17.072,393 17.312,674
34.851,553
33.874,663
31.946,905
0
5,000
10,000
15,000
20,000
25,000
30,000
35,000
40,000
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
TÀI SẢN NGẮN HẠN
TÀI SẢN DÀI HẠN
TÀI SẢN
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Thu Hà 37
nợ các khoản nợ ngắn hạn nhanh. Tuy nhiên khoản tiền của công ty không lớn chứng
tỏ công ty không bị ứ đọng vốn, công ty đã sử dụng tiền để đầu tư ra bên ngoài.
- Các khoản phải thu ngắn hạn: Giảm dần qua các năm, điều này cho thấy
công ty ít bán chịu hàng hóa cho khách hàng. Đây được xem là vấn đề không tốt đối
với công ty vì sẽ không tạo được tính cạnh tranh với các đối thủ khác trên thị trường
cũng như ít thu khách hàng khi mà kinh doanh cùng mặt hàng với chất lượng và giá
bán ngang bằng nhau.
- Hàng tồn kho: Nhìn chung hàng tồn kho có sự tăng lên, giảm xuống qua ba
năm. Hàng tồn kho tăng được coi là dấu hiệu xấu nếu như doanh nghiệp không bán
được hàng, hàng hóa bị ứ đọng khiến cho doanh nghiệp phải tốn thêm một khoản chi
phí khá lớn để lưu kho và bảo quản. Đây là dấu hiệu tốt với công ty nếu như lượng
hàng tồn kho lớn là do doanh nghiệp dự trữ hàng cho hợp đồng, hoặc trữ hàng chờ
tăng giá để bán.
Tài sản dài hạn
Tài sản dài hạn cũng là 1 yếu tố quan trọng góp phần tạo nên sự biến động về
tổng giá trị tài sản của công ty. Qua bảng số liệu ta thấy được tài sản dài hạn của công
ty qua ba năm có sự biến động lên xuống. Cụ thể: Năm 2017 tài sản dài hạn của công
ty là 17.072,393 (triệu đồng), giảm 1.583,926 (triệu đồng) tương ứng với tốc độ giảm
8,49% so với năm 2016. Năm 2017 tài sản dài hạn của công ty là 17.072,393 (triệu
đồng), đến năm 2018 tăng lên 17.312,674 (triệu đồng) tức là tăng 240,281 ( triệu
đồng) tương ứng với tốc độ tăng 1,41% so với năm 2017.Nguyên nhân là do công ty
đã có sự đầu tư vào tài sản cố định , đổi mới mua sắm máy móc thiết bị làm tài sản
hữu hình biến động do máy móc thiết bị đã trích khấu hao hết.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Thu Hà 38
Về Nguồn vốn:
Biểu đồ 2.2 Biểu đồ thể hiện sự biến động nguồn vốn qua ba năm 2016-2018
Nhìn vào kết cấu nguồn vốn qua 3 năm ta thấy NPT luôn chiếm một tỷ lệ lớn
trong tổng nguồn vốn (chiếm trên 70%).
Năm 2017, Nợ phải trả giảm từ 26.226,559 triệu đồng vào năm 2016 xuống
còn 25.005,399 triệu đồng, tức là giảm 1.221,160 triệu đồng tương đương giảm 4,66%,
đến năm 2018 tiếp tục giảm còn 22.751,956 triệu đồng, tức là giảm 2.253,443 triệu
đồng, tương đương giảm 9,01%. Nợ phải trả giảm giúp cho Công ty độc lập về mặt tài
chính, ít phụ thuộc vào bên ngoài.
Vốn chủ sở hữu tăng đều qua các năm. Năm 2017 tăng 244,270 triệu đồng,
tương đương tăng 2,83% so với năm 2016. Đến năm 2018, tiếp tục tăng thêm 325,685
triệu đồng, tương đương tăng 3,67% so với năm 2017. Vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng
lớn trong tổng nguồn vốn và tăng qua các năm cho thấy đây là một dấu hiệu tốt vì
công ty hoạt động chủ yếu dựa vào nội lực, tự chủ về mặt tài chính cũng như chủ động
trong hoạt động sản xuất kinh doanh, tuy nhiên việc sử dụng nhiều vốn chủ sở hữu
khiến công ty phải trả lợi tức cao cho chỉ sở hữu.
2.1.6.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Kết quả kinh doanh là mục tiêu cuối cùng, là nhân tố quyết định sự sống còn
của một doanh nghiệp. Hơn nữa đó là cơ sở quyết định của các nhà đầu tư, chủ nợ và
24.695,322 23.275,420 22.103,214
8.624,994 8.869,264 9.194,949
34.851,553
33.874,663
31.946,905
0
5,000
10,000
15,000
20,000
25,000
30,000
35,000
40,000
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
Nợ phải trả
Vốn chủ sở hữu
Nguồn vốn
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Thu Hà 39
các đối tượng khác quan tâm đến Công ty. Kết quả kinh doanh phản ánh khả năng
trình độ quản lí của nhà quản trị trong doanh nghiệp.
Bảng 2.2 Bảng phân tích tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của công ty qua
ba năm 2016-2018
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
2017/2016 2018/2017
+- % +- %
1. Doanh thu thuần về
bán hàng và cung cấp
dịch vụ
35.532,546 38.128,998 48.881,559 2.596,452 7,31 10.752,561 28,20
2. Giá vốn hàng bán 29.847,338 32.028,358 41.109,392 2.181,020 7,31 9.081,034 28,35
3. Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
5.685,207 6.100,640 7.772,168 415,433 7,31 1.671,528 27,40
4. Doanh thu hoạt động tài
chính
0,584 0,740 1,103 0,156 26,71 0,363 49,05
5. Chi phí tài chính 1.113,934 1.292,123 1.309,549 178,189 16,00 17,426 1,35
6. Chi phí bán hàng 2.840,105 2.969,486 4.000,467 129,381 4,56 1.030,981 34,72
7. Chi phí quản lí doanh
nghiệp
1.466,439 1.529,735 2.060,847 63,296 4,32 531,112 34,72
8. Tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế ( Lợi nhuận
thuần từ hoạt động kinh
doanh)
265,313 310,035 402,409 44,722 16,86 92,374 29,79
9. Chi phí thuế TNDN hiện
hành
53,063 62,007 80,482 8,944 16,86 18,475 29,80
10. Lợi nhuận sau thuế
TNDN
212,250 248,028 321,927 35,778 16,86 73,899 29,79
(Nguồn: Phòng Kế toán của Công ty TNHH Nguyễn Danh)
Qua bảng số liệu và sơ đồ ta thấy doanh thu thuần và lợi nhuận của Công ty
TNHH Nguyễn Danh tăng đều qua các năm.
Doanh thu thuần về bán hàng: Nguyên nhân dẫn đến tăng doanh thu thuần là
do doanh thu bán hàng của công ty qua 3 năm tăng khá mạnh, cho thấy công ty đã có
những biện pháp hiệu quả trong tiêu thụ hàng hóa, cố gắng nỗ lực nghiên cứu thị hiếu
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Thu Hà 40
của khách hàng để đưa ra các mẫu mã sản phẩm thu hút khách hàng hơn, chính sách
bán hàng hiệu quả như chính sách bán chịu, bảo hành, khuyến mãi,
Giá vốn hàng bán: tăng qua 3 năm cho thấy công ty chưa tiết kiệm được chi
phí. Đây là dấu hiệu tiêu cực trong tình hình sản xuất kinh doanh của công ty.
Doanh thu hoạt động tài chính: tăng qua các năm, đây là 1 dấu hiệu tốt
chứng tỏ công ty đã đầu tư vào hoạt động tài chính ở bên ngoài thị trường, mang lại lợi
nhuận cho công ty.
Chi phí hoạt động tài chính: Chi phí hoạt động tài chính tăng cho thấy công
ty đầu tư ra thị trường bên ngoài nhiều, tốc độ tăng chi phí tài chính thấp hơn tốc độ
tăng doanh thu tài chính nên đây là dấu hiệu tốt với công ty khi đầu tư mang lại lợi
nhuận cao nếu không thì ngược lại.
Chi phí bán hàng:.Chi phí bán hàng tăng chứng tỏ Công ty đã chú trọng vào
chính sách bán hàng, tốc độ tăng chi phí bán hàng nhỏ hơn doanh thu bán hàng là một
dấu hiệu tốt vì Công ty có lãi, là một trong những chính sách kích cầu của Công ty.
Chi phí quản lý doanh nghiệp: tăng qua 3 năm điều này chứng tỏ công ty
ngày càng phát triển về quy mô, ngày càng có nhiều phòng ban, nhiều bộ phận nhằm
để quản lí bộ máy công ty vận hành tốt hơn góp phần thúc đẩy doanh thu tăng nhanh
hơn, không làm giảm đến lợi nhuận của công ty thì đó là 1 vấn đề tốt đối với công ty.
Lợi nhuận kế toán sau thuế: Lợi nhuận sau thuế của công ty tăng qua ba kì.
Năm 2017 lợi nhuận sau thuế đạt 248.028 (triệu đồng) tăng 35.778 (triệu đồng) tương
ứng tăng 16.86% so với năm 2016. Trong năm 2018 lợi nhuận sau thuế tiếp tục tăng
đạt 321.927 (triệu đồng) tăng 73.899 (triệu đồng) tương ứng tốc độ tăng 29.79 % so
với năm 2017. Điều này cho thấy doanh thu của công ty tăng trưởng khá ổn định, công
ty đã có sự cố gắng trong việc tiêu thụ hàng hóa, đầu tư chi phí bán hàng, tìm hiểu thị
trường để công ty phát triển hơn.
2.1.6.3 Số lao động
Lao động là yếu tố không thể thiếu trong quá trình hoạt động của bất cứ một
đơn vị nào, đó là nguồn lực vô cùng quan trọng. Hoạt động của các đơn vị, dù là sản
xuất kinh doanh hay hành chính sự nghiệp đều phụ thuộc rất nhiều vào trình độ lao
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Thu Hà 41
động, sự kết hợp trong phân công cũng như khả năng thích ứng của lao động với mỗi
ngành nghề, mỗi chuyên môn.
Bảng 2.3 Bảng phân tích tình hình lao động của công ty qua ba năm 2016, 2017, 2018
Đơn vị tính: người
Chỉ tiêu Năm 2016 % Năm 2017 % Năm 2018 %
2017/2016 2018/2017
+- % +- %
Tổng số lao động 44 100 48 100 54 100 4 9,09 6 12,50
1. Phân theo trình độ lao động
Đại học 6 13,64 8 16,67 10 18,52 2 33,33 2 25,00
Cao đẳng - trung cấp 30 68,18 31 64,58 33 61,11 1 3,33 2 6,45
Phổ thông 8 18,18 9 18,75 11 20,37 1 12,50 2 22,22
2. Phân theo giới tính
Nam 32 72,73 35 72,92 44 81,48 3 9,38 9 25,71
Nữ 12 27,27 13 27,08 13 24,07 1 8,33 0 0.00
3. Phân theo tính chất công việc
Lao động trực tiếp 39 88,64 42 87,50 46 85,19 3 7,69 4 9,52
Lao động gián tiếp 5 11,36 6 12,50 8 14,81 1 20,00 2 33,33
(Nguồn: Phòng Kế toán của Công ty TNHH Nguyễn Danh)
Qua bảng lao động trên ta có thể thấy rằng số lao động của công ty có xu
hướng tăng qua các năm. Năm 2017 là 48 lao động tăng 4 lao động tương ứng tăng
9,09% so với năm 2016; năm 2018 là 54 lao động tăng 6 lao động so với năm 2017
tương ứng tăng thêm 12,50%.
Xét theo trình độ lao động: có thể thấy lao động ở trình độ cao đẳng – trung cấp
chiếm một tỷ lệ khá cao luôn trên 60% qua ba năm, còn lại là trình độ đại học và phổ
thông. Năm 2016, 2017 lao động có trình độ đại học đều tăng lên 2 lao động do công
ty thực hiện tăng bộ máy quản lí. Lao động ở trình độ cao đẳng – trung cấp đều có sự
tăng lên qua các năm chứng tỏ công ty đang cố gắng đầu tư vào công tác đào tạo
nguồn nhân lực phát triển mạnh hơn nữa nhằm đáp ứng yêu cầu kĩ thuật, đảm bảo chất
lượng và tăng năng suất lao động trong quá trình sản xuất.
Xét theo giới tính: Nhìn chung lao động của công ty chủ yếu là nam chiếm trên
70% qua các năm, điều này là khá phù hợp với ngành sản xuất vật liệu xây dựng đòi
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Thu Hà 42
hỏi lao động phải có sức khỏe, làm việc liên tục trong thời gian khá dài, chịu nhiều áp
lực. Đối với lao động nam có sự tăng mạnh, năm 2017 tăng 3 lao động tương ứng tăng
9,38% so với năm 2016; năm 2018 tăng đến 9 lao động tương ứng tăng đến 25,71% so
với năm 2017. Lao động nữ không nhiều sự biến động.
Xét theo tính chất công việc: Với đặc thù tính chất công việc của ngành sản
xuất vật liệu xây dựng nên ta có thể dễ dàng nhận thấy rằng số lương lao động trực
tiếp tham gia vào quá trình sản xuất chiếm tỷ trọng lớn trên 85% và tăng qua các năm.
Cụ thể số lượng lao động trực tiếp của năm 2017 là 42 lao động tăng 3 lao động so với
năm 2016 tương ứng tăng 7,69%, năm 2018 số lao động trực tiếp là 46 lao động tăng 4
lao động so với năm 2017 tương ứng tăng 9,52%. Lao động gián tiếp cũng tăng qua
các năm nhưng không đáng kể, cụ thể: năm 2017, 2018 số lao động đều tăng lần lượt
1, 2 lao động so với năm trước.
2.2. Thực trạng về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
tại Công ty TNHH Nguyễn Danh
2.2.1 Đặc điểm về sản phẩm sản xuất và quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm
tại Công ty TNHH Nguyễn Danh
2.2.1.1 Đặc điểm về sản phẩm sản xuất
(Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu sản phẩm cửa cuốn Công nghệ Đức
Trendydoor)
Cửa cuốn Công nghệ Đức Trendydoor là loại cửa cuốn chuyên dụng. Mục đích
sử dụng là tạo ra một không gian cách biệt giữa bên trong ngôi nhà với môi trường bên
ngoài ngôi nhà. Loại cửa cuốn này được sử dụng trong các kho bãi, nhà xưởng, bệnh
viện, trường học, các tòa nhà văn phòng Đặc biệt loại cửa này rất hữu ích đối với
các nhà kho đông lạnh hay các khu vực nhà máy công xưởng phát ra nhiều tiếng ồn
lớn với các đặc điểm dưới đây:
Đặc tính siêu thoáng: Cửa cuốn ô thoáng với thiết kế nan cửa xếp tạo khe
lưu chuyển khí, nhờ đó tạo được sự thông thoáng cho không gian sử dụng. Tạo cảm
giác dễ chịu cho người dùng, đặc biệt khi đóng cửa.
Hoạt động êm ái, không ồn: Tiếng động lớn khi vận hành là điều làm người
sử dụng khó chịu. Nhưng với cửa cuốn Trendydoor với đặc điểm về thiết kế, cho phép
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Thu Hà 43
hoạt động hầu như không có tiếng ồn. Thêm nữa, vật liệu hợp kim nhôm giúp nhẹ hơn,
kéo thả nhanh hơn, êm ái hơn rất nhiều.
Tính an toàn: Thiết kế sử dụng hợp kim nhôm cùng kết cấu chịu lực cao, cửa
cuốn Trendydoor có khả năng chống cắt phá hiệu quả, đảm bảo an toàn hơn.
Thiết kế thẩm mỹ cao: Sang trọng, tinh tế đem lại vẻ trang nhã cho mọi công
trình. Màu sơn đặc tính cách điện chống oxy hóa, hạn chế tác động từ thời tiết khắc
nhiệt, luôn luôn giữ cho không gian vẻ đẹp trang trọng nhất.
Độ bền nâng cao: Nhôm hợp kim tiêu chuẩn quốc tế được sử dụng làm nan
cửa. Điều đó, giúp cửa cuốn siêu thoáng có khả năng chống chịu cao, va đập không
biến dạng. Qua đó, nâng cao tuổi thọ của dòng cửa cuốn Trendydoor so với nhiều loại
cửa khác.
2.2.1.2 Cấu tạo và quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm tại công ty
Cấu tạo cửa cuốn công nghệ Đức Trendydoor
Cửa cuốn Trendydoor được cấu tạo bởi các thành phần chính sau: nan cửa
cuốn; mô tơ cửa cuốn (hay còn gọi là động cơ của cửa cuốn); bộ điều khiển cửa cuốn;
lưu điện cửa cuốn và một số phụ kiện khác như mặt bích, bát nhựa, ray, trục...
+ Nan cửa cuốn là phụ kiện cửa cuốn cấu thành nên hình dáng bên ngoài của
cửa.
+ Mô tơ cửa cuốn: Là bộ phận chuyển động của cửa cuốn. Mô tơ có khả năng
quay theo hai chiều, giúp cửa cuốn cuốn lên trên khi mở cửa hoặc tời xuống dưới khi
đóng cửa.
+ Bộ điều khiển cửa cuốn: Có chức năng điều khiển cửa cuốn, thông qua một
thiết bị được gọi là tay điều khiển cửa cuốn.
+ Tay điều khiển cửa cuốn là một thiết bị không dây, điều khiển từ xa. Có tác
dụng điều khiển cửa cuốn lên xuống hoặc xuống lên.
+ Lưu điện cửa cuốn: Là bộ phận có vai t... hao, kiểm tra tiêu thức
phân bổ chi phí khấu hao vào từng đối tượng tập hợp chi phí.
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí dịch vụ mua ngoài của công ty bao gồm chi phí điện nước sản xuất,
sinh hoạt, Căn cứ vào các chứng từ như hóa đơn GTGT thu tiền nước, hóa đơn
GTGT thu tiền điện, kế toán sẽ hạch toán khoản mục chi phí dịch vụ mua ngoài.
Hàng tháng, khi nhận được các hóa đơn thanh toán dịch vụ do nhà cung cấp gửi tới, kế
toán tiến hành kiểm tra, đối chiếu tính hợp lệ, sau đó kế toán nhập liệu các nghiệp vụ
phát sinh và xuất phiếu chi từ máy tính, xin xác nhận chi tiền từ kế toán trưởng và
Giám đốc, cuối cùng chuyển cho thủ quỹ để tiến hành chi tiền. Sau khi nhập liệu, dữ
Mức khấu hao TSCĐ năm =
Mức khấu hao TSCĐ tháng =
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Thu Hà 62
liệu sẽ được phần mềm máy tính tự động cập nhật vào sổ cái TK 627.
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào tất cả các chứng từ gốc để ghi các nghiệp vụ vào
sổ cái TK 627. Cuối kì, kế toán tiến hành tập hợp chi phí sản xuất chung phát sinh và
lập bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung. Căn cứ vào khối lượng sản phẩm hoàn thành
trong kì, kế toán phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng sản phẩm. Kết chuyển sang
bên Nợ TK 154.TRD để tính giá thành sản phẩm.
d. Phương pháp hạch toán
Chi phí nguyên vật liệu sản xuất
Biểu 2.9 Bảng kê CP NVL phụ sản xuất cửa cuốn CN Đức Trendydoor
BẢNG KÊ CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU PHỤ
Tháng 12 năm 2018
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Ngày Số Nợ Có
10/12 005 Xuất NVL phụ sản xuất cửa cuốn 6272 1522 3.326.000
10/12 006 Xuất NVL phụ sản xuất cửa cuốn 6272 1522 4.250.425
15/12 012 Xuất nhiên liệu sản xuất cửa cuốn 6272 1523 2.230.967
Cộng 9.807.392
Trên cơ sở bảng kê chi phí nguyên vật liệu phụ sản xuất cửa cuốn Trendydoor
của Nhà máy tháng 12/2018, kế toán lập bút toán định khoản:
Nợ TK 6272 9.807.392 đồng
Có TK 1522 7.576.425 đồng
Có TK 1523 2.230.967 đồng
Chi phí CCDC
Công cụ dụng cụ xuất ra dùng phân bổ cho từng loại sản phẩm theo số lượng
sản phẩm sản xuất ra mà trong tháng 12/2018, Nhà máy sản xuất được 712,5m2 cửa
cuốn công nghệ Đức Trendydoor và 542,75m2 cửa kéo Công nghệ Đài Loan.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Thu Hà 63
Cụ thể, Cân đồng hồ 100kg có giá trị phân bổ cho từng tháng là 1.790.000đ
nên ta có giá trị phân bổ của công cụ này cho sản phẩm cửa cuốn Trendydoor là:
1.790.000
Tượng tự cách tính ở trên ta có bảng kê chi phí phân bổ CCDC sau đây:
Biểu 2.10 Trích bảng kê chi phí CCDC của Nhà máy sản xuất cửa cuốn – cửa kéo
tháng 12/2018
BẢNG KÊ CHI PHÍ PHÂN BỔ CCDC
Tháng 12 năm 2018
STT TênCCDC
Số
lượng Đơn giá Giá trị
Thời gia
sử dụng
(tháng)
Giá trị phân
bổ/tháng GTCL
GTPB cho
SP Cửa
cuốn
Loại
CCDC
phân bổ 1
lần
1 Găng tay 75 25.000 1.875.000 1.875.000 1.064.280
2 Khẩutrang 250 6.000 1.500.000 125.000 70.952
3.375.000 2.000.000 1.135.232
Loại
CCDC
phân bổ
nhiều lần
1 Cân đồnghồ 100kg 8 895.000 7.160.000 4 1.790.000 3.580.000 1.016.032
2 Cân bàn500kg 6 3.850.000 23.100.000 8 2.887.500 11.550.000 1.638.991
3 Bảo hộ laođộng 35 225.000 7.875.000 6 1.312.500 2.625.000 744.996
4 Máy đụclỗ 2 20.540.000 41.080.000 16 2.567.500 15.405.000 1.457.354
4.857.373
Tổng 79.215.000 8.647.500 33.160.000 5.992.605
Căn cứ vào bảng kê chi phí phân bổ công cụ dụng cụ, kế toán phân bổ giá trị
CCDC vào chi phí sản xuất chung , định khoản:
(712,5+542,75)
=x 712,5 1.016.032 đồng
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Thu Hà 64
Nợ TK 6273 5.992.605đồng
Có TK 242 4.857.373đồng
Có TK 153 1.135.232 đồng
Chi phí khấu hao TSCĐ
Công ty áp dụng theo khung thời gian trích khấu hao các loại tài sản cố định -
Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/ 04/2013 của Bộ Tài chính.
Chi phí khấu hao TSCĐ phân bổ cho từng loại sản phẩm theo số lượng sản
phẩm sản xuất ra mà trong tháng 12/2018, Nhà máy sản xuất được 712,5m2 cửa cuốn
công nghệ Đức Trendydoor và 542,75m2 cửa kéo Công nghệ Đài Loan.
Cụ thể Nhà máy sản xuất có giá trị khấu hao cho từng tháng là 17.854.808 đồng
nên ta có chi phí khấu hao của Nhà máy cho sản phẩm cửa cuốn Trendydoor là:
17.854.808
Tượng tự cách tính ở trên ta có bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản sau đây:
Biểu 2.11 Trích bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản của Nhà máy sản xuất cửa
cuốn – cửa kéo tháng 12/2018
Đơn vị:Công ty TNHH Nguyễn Danh
Bộ phận: Nhà máy sản xuất Trendydoor
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN
Tháng 12 năm 2018
Đơn vị tính: đồng
STT Chỉ tiêu
Thời
gian sử
dụng
Nơi sử dụng Giá trị phân
bổ cho Cửa
cuốn
Trendydoor
Nguyên giá Số khấu hao
A B 1 2 3 4
I – Số khấu hao trích
tháng trước
II- Số khấu hao tăng
trong tháng
(712,5+542,75)
=x 712,5 10.134.674 đồng
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Thu Hà 65
1 Nhà máy sản xuất 20 4.285.154.000 17.854.808 10.134.674
2 Dây chuyền sản xuất
cửa cuốn Công nghệ
Đức
15 2.542.123.000 14.122.905 14.122.905
3 Máy cán cửa cuốn 8 1.658.256.125 17.273.501 17.273.501
.. .. .. ..
9 Xe tải Huyn-dai 8 450.250.000 4.690.104 2.662.178
III- Số khấu hao trích
tháng này
85.606.708 62.167.129
Dựa vào bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ của nhà máy sản xuất cửa cuốn
Trendydoor, kế toán hạch toán chi phí khấu hao TCĐ như sau:
Nợ TK 6274 62.167.129 đồng
Có TK 214 62.167.129 đồng
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Theo HĐ GTGT Tiền điện tháng 12/2018 số 3122979 thì tổng số tiền điện phải
nộp cho Tổng công ty Điện lực Miền Trung là 6.584.002 đồng. Trong tháng 12, Nhà
máy sản xuất được 712,5 m2 cửa cuốn và 542,75 m2 cửa kéo nên chi phí tiền điện
phân bổ cho sản phẩm cửa cuốn là:
Biểu 2.12 Bảng kê chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho sản phẩm cửa cuốn CN
Đức Trendydoor tháng 12/2018
BẢNG KÊ CHI PHÍ DỊCH VỤ MUA NGOÀI
Tháng 12 năm 2018
Đơn vị: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
6277 Giá trị phân bổ
cho Cửa cuốn
TrendydoorNgày Số Nợ Có
31/12 TĐ12 Tiền điện tháng 12/ 2018 6277 3388 3.737.184
31/12 TN120 Tiền nước tháng 12/ 2018 6277 3388 1.519.467
712,5+542,75
6.584.002
x 712,5 = 3.737.184 đồng
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Thu Hà 66
31/12 SC12
Chi phí sửa chữa phân
xưởng
6277 3388 12.817.539
Cộng 18.074.190
Tổng cộng trong tháng 12 năm 2018, chi phí dịch vụ mua ngoài phát sinh là:
Nợ TK 6277 18.074.190 đồng
Có TK 3388 18.074.190 đồng
Cuối kì, kế toán kết chuyển chi phí sản xuất chung của nhà máy sang TK
154.TRD để tính giá thành sản phẩm.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Thu Hà 67
Biểu 2.13 Trích Sổ cái TK 627
Đơn vị: Công ty TNHH Nguyễn Danh
Địa chỉ: 205 Hùng Vương, phường An Cựu, TP Huế
SỐ CÁI
Tháng 12 năm 2018
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số
hiệu
TK
đối
ứng
Số tiền G
hi
ch
ú
Số hiệu Ngàytháng Nợ Có
A B C D E 1 2 G
627– Chi phí SXC
sản xuất cửa cuốn
Trendydoor
10/12 005 10/12 Xuất NVL phụ sản
xuất cửa cuốn 1522 3.326.000
10/12 006 10/12 Xuất NVL phụ sản
xuất cửa cuốn 1522 4.250.425
31/12 TĐ12 31/12 Tiền điện tháng 12/2018 3388 3.737.184
.. .. . .. ..
31/12 TN12 31/12 Tiền nước tháng12/2018 3388 1.519.467
31/12 SC12 31/12 Chi phí phânxưởng 3388
12.817.53
9
31/12 KC12/201
8
31/12 Kết chuyển Chi phí
sản xuất chung
sang TK 154.TRD
154.T
RD
96.041
.316
Số dư cuối tháng 96.041.31
6
96.041
.316
Cộng lũy kế từ đầu
quý
- Sổ này có trang, đánh sô từ trang 01 đến trang
- Ngày mở sổ
Huế, ngày tháng năm
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Mẫu số S02c1– DN
(Ban hành theo Thông tư số
200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của
Bộ Tài chính)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Thu Hà 68
2.2.4 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất
2.2.4.1 Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 154.TRD – “ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” để
tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cửa cuốn Trendydoor hoàn thành
trong kì.
2.2.4.2 Phương pháp hạch toán
Vào cuối kì, kế toán phải tổng hợp các khoản mục chi phí bao gồm chi phí
NVL TT, chi phí NCTT, chi phí SXC thực tế phát sinh. Đồng thời, kế toán tiến hành
kết chuyển các khoản mục chi phí đó sang TK 154.TRD để tổng hợp CPSX phát sinh
trong tháng và tính giá thành sản phẩm.
Căn cứ vào sổ cái của TK chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí SXC cho sản
phẩm cửa cuốn CN Đức Trendydoor, kế toán kết chuyển các khoản chi phí này sang
TK 154.TRD- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang sản phẩm cửa cuốn Trendydoor.
Quy trình tổng hợp chi phí được thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.5 Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất sản phẩm cửa cuốn CN Đức
Trendydoor tháng 12/2018
TK 154.TRD
TK 621.TRD
TK 622.TRD
TK 6272
TK 155.TRD
573.788.313
26.963.565
9.807.392 696.793.194
TK 6273
5.992.605
TK 6277 18.074.190
TK 6274
62.167.129
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Thu Hà 69
Ngày 31/12/2018, kế toán tiến hành tổng hợp chi phí sản xuất của sản phẩm cửa
cuốn Trendydoor, bút toán định khoản:
Nợ TK 154.TRD 696.793.194 đồng
Có TK 621.TRD 573.788.313 đồng
Có TK 622.TRD 26.963.565 đồng
Có TK 6272 9.807.392 đồng
Có TK 6273 5.992.605 đồng
Có TK 6274 62.167.129 đồng
Có TK 6277 18.074.190 đồng
2.2.5 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì
Công việc kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang được tiến hành vào thời điểm
cuối tháng. Sản phẩm dở dang của công ty không có mà chủ yếu là nguyên liệu đầu
vào do quy trình công nghệ liên tục, khép kín, sản xuất theo kế hoạch đặt ra. Theo
Phiếu nhập kho 0058 ngày 31 tháng 12 năm 2018 thì NVL nhập kho vào cuối kỳ là:
Biểu 2.14 Phiếu nhập kho NVL cuối kì
CÔNG TY TNHH NGUYỄN DANH
205 Hùng Vương, phường An Cựu, TP Huế
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 31 tháng 12 năm 2018
Số: 0058
Họ và tên người giao:
Theo..sốngày. tháng. năm .. của Công ty TNHH Nguyễn Danh
Nhập tại kho: ..
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất
vật tư, dụng cụ sản phẩm, hàng hóa
Mã
số
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn giá
Thành
tiềnYêu
cầu
Thực
nhập
1 Thép ống kẽm 114 T114 kg 43,5 14.492,67 630.431
2 Thép cán nóng TC kg 30,3 15.867,70 480.791
3 Thép tấm 0.5-1.4 ly TT kg 52,1 17.760,77 925.336
4 Nhôm thanh NT kg 146,2 79.971,08 11.691.771
Mẫu số: 01-VT
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
Nợ: TK 1521
Có: TK 154.TRD
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Thu Hà 70
5 Bộ sơn tĩnh điện TĐ kg 42,4 63.694,18 2.700.633
Cộng 16.428.962
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Mười sáu triệu bốn trăm hai mươi tám ngàn chín trăm
sáu mươi hai đồng.
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.2.6 Kế toán tính giá thành sản phẩm
Công ty TNHH Nguyễn Danh áp dụng phương pháp tính giá thành sản phẩm
theo phương pháp giản đơn.
Cuối tháng 12/2018, kế toán đã tổng hợp chi phí sản xuất sản phẩm cửa cuốn
Trendydoor. Trong kì, Nhà máy đã sản xuất được 712,5 m2 Cửa cuốn
Trendydoor. Như vậy:
= 34.862.245 + 696.793.194 - 16.428.962 = 715.226.477 (đồng)
715.226.477
Kế toán căn cứ vào số lượng hoàn thành nhập kho trong tháng để tiến hành lập
bảng tính giá thành.
Tổng giá thành
sản phẩm
CPSX dở
dang đầu kì
CPSX phát sinh
trong kì
CPSX dở
dang cuối kì=
+ -
712,5
= = 1.003.826 đồng /m2Giá thành đơn vị
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Thu Hà 71
Biểu 2.15 Bảng tính giá thành sản phẩm cửa cuốn Trendydoor tháng 12/2018
BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH
Tháng 12 năm 2018
STT
Khoản
mục CP
CPSX dở
dang đầu kì
(Tháng 11)
CPSX phát
sinh trong kì
CPSX dở
dang cuối
kì
Tổng giá
thành
Giá thành
đơn vị
1
Chi phí NVL
trực tiếp
34.862.245 573.788.313 16.428.962 592.221.596 831.188
2
Chi phí
NCTT
26.963.565 26,963,565 37.843
3 Chi phí SXC 96.041.316 96.041.316 134.795
TỔNG 34.862.245 696.793.194 16.428.962 715.226.477 1.003.826
Sản phẩm: Cửa cuốn Trendydoor
Số lượng: 712,5 m2
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Thu Hà 72
Biểu 2.16 Phiếu nhập kho thành phẩm sản phẩm cửa cuốn CN Đức Trendydoor
tháng 12/2018
CÔNG TY TNHH NGUYỄN DANH
205 Hùng Vương, phường An Cựu, TP Huế
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 31 tháng 12 năm 2018
Số: TP006/12
Họ và tên người giao:
Địa chỉ: Nhà máy sản xuất cửa cuốn Trendydoor
Nhập tại kho: .
S
T
T
Tên, nhãn hiệu, quy cách,
phẩm chất vật tư, dụng cụ
sản phẩm, hàng hóa
Mã
số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiềnYêu
cầu
Thực
nhập
1 Cửa cuốn CN Đức Trendydoor TRD m2 712,5 712,5 1.003.826 715.226.477
Cộng 715.226.477
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Bảy trăm mười lăm triệu hai trăm hai mươi sáu
ngàn bốn trăm bảy mươi bảy đồng.
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Tổng giá thành sản phẩm nhập kho:
Nợ TK 155 .TRD 715.226.477đồng
Có TK 154.TRD 715.226.477 đồng
Mẫu số: 01-VT
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
Nợ TK 155.TRD
Có TK 154.TRD
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Thu Hà 73
CHƯƠNG 3 –HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP
HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI
CÔNG TY TNHH NGUYỄN DANH
3.1 Đánh giá chung về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành
Qua quá trình thực tập tại phòng Kế toán của Công ty TNHH Nguyễn Danh, tôi
nhận thấy hệ thống kế toán của công ty tương đối vững mạnh, tác phong làm việc rất
chuyên nghiệp, các công việc phát sinh được xử lý một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Sau đây tôi xin đưa ra một số nhận định mang tính chủ quan của mình về công tác kế
toán nói chung cũng như công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm nói riêng như sau:
3.1.1 Đánh giá về tổ chức công tác kế toán tại Công ty
3.1.1.1Ưu điểm
Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức gọn nhẹ, hiệu quả, số lượng nhân
viên kế toán không quá đông, đáp ứng được với đòi hỏi của công việc, đảm bảo được
việc cung cấp thông tin kế toán kịp thời cho việc quản lý và chỉ đạo sản xuất doanh
nghiệp.
Các kế toán viên đều có trình độ Đại học, được đào tạo chuyên sâu và có kinh
nghiệm. Kỹ năng sử dụng máy vi tính nhất là phần mềm Excel của hầu hết các kế toán
trong công ty đều rất thành thạo. Bên cạnh đó, kế toán viên thường xuyên được đào tạo
và bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn, cập nhật các quy định mới nhất về kế toán.
Phòng Kế toán được trang bị đầy đủ các trang thiết bị cần thiết (máy tính, máy
in, hệ thống tủ sắt để lưu trữ chứng từ,) và với sự trợ giúp của phần mềm kế toán
Acsoft đã giúp khối lượng công việc của kế toán giảm đi đáng kể. Nhờ đó, các phần
hành kế toán được thực hiện một cách nề nếp và khoa học, theo đúng quy định của chế
độ. Phần mềm kế toán giúp cho công việc tổng hợp số liệu và lập báo cáo được thuận
tiện và kịp thời, đem lại hiệu quả công việc cao hơn; giúp kế toán đưa ra thông tin kịp
thời, hữu ích cho công tác quản trị nội bộ và kiểm tra tài chính.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Thu Hà 74
Trình tự luân chuyển chứng từ chặt chẽ, hợp lý và đảm bảo thực hiện tốt
nguyên tắc kiểm soát nội bộ, để tránh những gian lận, biển thủ trong nội bộ công ty.
3.1.1.2 Nhược điểm
Tổ chức lưu trữ chúng từ, sổ sách chưa được khoa học và chặt chẽ, không đáp
ứng được việc tìm kiếm các chừng từ khi cần thiết một cách nhanh nhất.
Việc theo dõi cập nhật các số liệu từ nhà máy lên phòng kế toán vẫn được thực
hiện bằng cách thủ công, làm mất thời gian và dễ xảy ra tình trạng thất lạc chứng từ.
Văn phòng quản lý của Công ty không nằm gần với địa điểm sản xuất, nên việc
quản lý đối với quy trình sản xuất và hạch toán chi phí còn nhiều khó khăn.
3.1.2 Đánh giá về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty
3.1.2.1 Ưu điểm
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng nhóm sản phẩm, như vậy sẽ tránh
được sự chồng chéo chi phí với các nhóm sản phẩm khác.
a. Kế toán CP NVLTT
Giá xuất kho của NVL được tính theo phương pháp bình quân gia quyền
cuối tháng nên giá của NVL xuất kho được giữ ổn định, ít biến động. Tình hình
nhập xuất nguyên vật liệu đều được theo dõi chặt chẽ bằng Phiếu yêu cầu vật
tư, phiếu nhập kho, Như vậy có thể hạn chế bị thất thoát do vụ lợi của một số
cá nhân.
b. Kế toán chi phí NCTT
Công ty đề ra các quy định về giờ giấc, ý thức làm việc cho cán bộ công
nhân viên của công ty và có sự giám sát, chấm công chặt chẽ tránh lãng phí lao
động, tiết kiệm và tăng hiệu quả công việc.
c. Kế toán CPSXC
Chi phí SXC được theo dõi và hạch toán theo thực tế phát sinh. CP SXC
được chia ra theo các TK chi tiết cấp 3 và được tập hợp vào TK 627 tạo điều
kiện cho việc phân bổ chi phí sản xuất và tính giá thành một cách hợp lý.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Thu Hà 75
d. Tính giá thành sản phẩm
Công ty sử dụng phương pháp tính giá thành theo phương pháp giản đơn.
Đây là phương pháp vừa dễ thực hiện vừa phù hợp với thực tế sản xuất tại Công
ty, giúp cho kế toán giảm đi những bước công việc rườm rà, phức tạp.
3.1.2.2 Nhược điểm
a. Về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Vì đặc điểm sản xuất của Công ty là sản xuất theo đơn đạt hàng. Đơn hàng
thường có thời gian từ 5-7 ngày, vì vậy khi chuyển giao hàng cho khách hàng thì
không có thông tin về chi phí sản xuất một cách chính xác.
b. Về chi phí nhân công trực tiếp
Công ty áp dụng hình thức trả lương theo thời gian cho công nhân sản xuất, như
vậy công nhân sẽ không quan tâm đến năng suất công việc dẫn đến hiệu quả công việc
không cao.
Tại Nhà máy, công nhân sản xuất trực tiếp chiếm tỷ trọng cao. Do đó, thực hiện
việc trích trước lương nghỉ phép của công nhân sản xuất là không thể thiếu nhưng
trong thực tế Công ty không tiến hành trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân
sản xuất, chỉ khi nào thực tế phát sinh mới tính vào chi phí sản xuất, do vậy giá thành
không ổn định giữa các kì tính giá thành. Đây là một hạn chế cần khắc phục.
Công ty không hạch toán riêng chi phí nhân viên quản lý nhà máy mà tính
chung vào chi phí nhân công trực tiếp, là công nhân trực tiếp tạo ra sản phẩm làm
khoản mục Chi phí nhân công trực tiếp tăng cao không đúng với thực tế.
c. Về chi phí sản xuất chung
Hóa đơn tiền điện từ ngày 8/11 đến ngày 7/12 mà kế toán lại hạch toán toàn bộ
chi phí vào tháng 12.
Công ty không tiến hành trích trước chi phí sửa chữa tài sản cố định cho nên khi
phát sinh khoản mục này sẽ làm cho giá thành sản phẩm tăng đột biến.
Về mặt chi phí công cụ dụng cụ dùng để sản xuất cũng như bảo hộ lao động ở
công ty vẫn chưa quản lý triệt để, còn lãng phí, ý thức và thái độ của công nhân chưa
được tốt trong việc bảo quản vật dụng sản xuất.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Thu Hà 76
d. Về đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì
Vào cuối kì, ở Nhà máy sản xuất chỉ có NVL xuất ra chưa sử dụng hết nên kế
toán tiến hành nhập kho NVL đó nhưng lại ghi nhận vào sản phẩm dở dang cuối kì chứ
không ghi nhận giảm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp làm cho khoản mục chi phí
NVL trực tiếp cao không đúng với thực tế sản xuất.
3.2 Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Nguyễn Danh
3.2.1 Đối với công tác kế toán ở công ty
Cần tổ chức sắp xếp lưu trữ chứng từ, hóa đơn theo thời gian, nội dung công
việc để tiện cho việc tìm kiếm khi cần.
Cần phải có hệ thống nối mạng để thông tin từ nhà máy có thể cập nhật lên
phòng kế toán của Công ty một cách nhanh nhất.
3.2.2 Đối với công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
3.2.2.1 Khoản mục chi phí NVL trực tiếp
Để cung cấp kịp thời về giá xuất kho thì bộ phận kế toán nên tính giá xuất kho
bình quân theo thời điểm. Như vậy sẽ cung cấp kịp thời giá trị của vật liệu xuất kho
khi cần thiết, công việc tính toán sẽ không phải dồn đến cuối kỳ.
3.2.2.2 Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp
- Hình thức trả lương theo thời gian còn chưa phù hợp với tình hình hoạt động
của công ty. Do đó, công ty nên xây dựng đơn giá tiền lương cho từng loại sản phẩm,
khuyến khích công nhân bằng việc tính lương theo sự đóng góp và ý thức chấp hành
công việc, kỷ luật của công nhân đó.
- Để cho giá thành ổn định giữa các kỳ, công ty nên thực hiện việc trích trước
tiền lương nghỉ phép cho công nhân để tính vào giá thành sản phẩm trong kỳ. Để trích
trước tiền lương nghỉ phép, kế toán mở sổ chi tiết TK 335 cho nhân viên sản xuất.
Khi trích trước tiền lương nghỉ phép kế toán định khoản:
Nợ TK 622
Có TK 335
Mức trích trước tiền lương nghỉ phép = Tỷ lệ trích x Tổng tiền lương phải trả
cho công nhân
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Thu Hà 77
Tỷ lệ trích =
Khi tính tiền lương phải trả cho công nhân nghỉ phép, kế toán hạch toán theo số
tiền nghỉ phép thực tế phát sinh
Nợ TK 335 “ Chi phí phải trả”
Có TK 334 “ Phải trả công nhân viên”
- Công ty nên áp dụng hai hình thức trả lương: Lương sản phẩm và lương thời
gian để bóc tách chi phí nhân viên quản lý nhà máy sang khoản mục chi phí sản xuất
chung.
+ Đối với công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm: Hạch toán chi phí lương của
công nhân sản xuất vào TK 622.TRD: “ Chi phí nhân công trực tiếp- Cửa cuốn
Trendydoor”.
+ Đối với bộ phận gián tiếp sản xuất ra sản phẩm (Quản lý, bảo vệ nhà máy):
Hạch toán chi phí lương của bộ phận quản lý vào TK chi phí sản xuất chung chi tiết
TK cấp 2 là TK 6271-“ Chi phí nhân viên quản lý nhà máy”.
3.2.2.3 Khoản mục chi phí sản xuất chung
- Để tránh tình trạng lãng phí, sử dụng sai mục đích, các khoản chi phí sản
xuất chung cần được kiểm tra giữa thực tế và báo cáo. Khuyến khích sử dụng tiết kiệm
Tổng lương sản
phẩm trong kì
Tổng sản phẩm
sản xuất trong kì
Đơn giá lương
sản phẩm= x
Tổng lương một
công nhân =
Số ngày công Lương bình quân
ngày công
x
Lương bình quân
ngày công =
=
Tiền lương được
lĩnh 1 tháng
Đơn giá lương
ngày
Số ngày thực tế
trong tháng= x
Đơn giá lương
ngày
Phụ cấp
lương+
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Thu Hà 78
điện, nước, điện thoại và giảm các khoản chi phí về công cụ dụng cụ góp phần hạ giá
thành sản phẩm. Công ty cần khoán CCDC sản xuất và bảo hộ lao động cho từng công
nhân, nhóm, tổ sản xuất theo thời gian để tự quản lý.
- Nên phân bổ chi phí tiền điện riêng độc lập cho từng tháng để đảm bảo độ
chính xác cao trong việc tập hợp chi phí sản xuất chung hoặc yêu cầu Tổng công ty
điện lực tính tiền điện cho nhà máy từ ngày 1/12 đến ngày 31/12.
3.2.2.4 Về đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì
Sản phẩm dở dang cuối kì ở công ty thường ít hoặc không có. Nguyên vật liệu
nhập kho vào cuối kì phải được ghi nhận vào bên Nợ TK 1521 và Có TK 621.TRD để
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp giảm xuống phản ánh đúng thực tế ở công ty.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Thu Hà 79
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Trong các doanh nghiệp sản xuất, kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm là thông tin quan trọng không thể thiếu được. Muốn có các thông tin về chi
phí để sản xuất ra một sản phẩm thì phải có quá trình hạch toán tập hợp chi phí và tính
giá thành sản phẩm. Giá thành là một chỉ tiêu chất lượng tổng hợp có ý nghĩa rất quan
trọng đối với công tác quản lý của các doanh nghiệp nói riêng, của nền kinh tế nói
chung. Do đó chỉ tiêu giá thành phải được xác định một cách chính xác, trung thực
nhằm giúp doanh nghiệp có căn cứ xem xét, đánh giá hiệu quả của quá trình SXKD và
đề ra những biện pháp nhằm kiểm soát giá thành phù hợp với từng điều kiện cụ thể.
Muốn làm được vậy công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành phải luôn
được doanh nghiệp chú trọng và không ngừng hoàn thiện. Tổ chức tốt công tác này thì
thông tin kế toán mới phản ánh đúng các chi phí phát sinh liên quan đến sản xuất sản
phẩm, từ đó giúp nhà quản lý định ra giá bán phù hợp. Đồng thời cũng nhờ đó mà
giảm được các chi phí không hợp lý góp phần giảm giá thành, nâng cao lợi nhuận và
khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
Trong điều kiện cạnh tranh gay gắt như hiện nay, Công ty TNHH Nguyễn Danh
muốn tồn tại và phát triển cần làm ăn có hiệu quả, có lãi để tích lũy. Một trong những
biện pháp đem lại lợi nhuận là hạ giá thành sản phẩm để tạo sức cạnh tranh, chiếm lĩnh
thị trường để tồn tại và phát triển, nhưng vẫn đảm bảo chất lượng, mẫu mã phải phù
hợp với thị hiếu của khách hàng. Như vậy thì sản phẩm mới tồn tại được trên thị
trường. Điều này đòi hỏi việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
phải thật sự chính xác.
Nhìn chung đề tài cơ bản đã hoàn thành được các mục tiêu đề ra:
Đề tài đã hệ thống, trình bày những vấn đề lý luận chung về kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp theo chế độ kế
toán Việt Nam hiện hành. Đề tài đã khái quát, phân tích và đánh giá thực
trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cửa cuốn CN Đức
Trendydoor tại Công ty TNHH Nguyễn Danh.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Thu Hà 80
Đề tài đã nêu rõ sự cần thiết và yêu cầu của việc hoàn thiện kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm cửa cuốn CN Đức Trendydoor tại Công
ty TNHH Nguyễn Danh. Từ đó, đã đề xuất một số kiến nghị để hoàn thiện
kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại đơn vị.
2. Kiến nghị
Tuy nhiên vẫn còn một số điểm hạn chế như sau:
Do giới hạn về thời gian cũng như kiến thức có hạn nên đề tài chỉ mới đề cập
đến những vấn đề có tính chất cơ bản, chưa có điều kiện đi sâu vào phân tích
tình hình phát sinh chi phí sản xuất tại công ty để đưa ra biện pháp hạ giá
thành khả thi nhất.
Do tính bảo mật của thông tin kế toán nên số liệu thu thập còn hạn chế, một
số điểm chưa thực sự rõ ràng để phân tích một cách cụ thể. Ngoài ra không
có cơ hội để tiếp xúc với các phòng ban liên quan khác để xác thực nên một
số vấn đề không trình bày chi tiết được.
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán của bản thân đưa ra
chỉ mang tính định hướng, mang tính chủ quan.
Để đề tài ngày càng hoàn thiện hơn, tôi xin đề xuất một số kiến nghị như sau:
Mở rộng thời gian nghiên cứu công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá
thành, tìm hiểu thêm về chi phí và giá thành của các tháng, các năm khác để
thấy sự biến động, phân tích nguyên nhân của sự biến động đó để có thể đánh
giá, nhận xét chính xác, hợp lí.
Đi sâu phân tích và tìm hiểu các yếu tố cấu thành nên các chi phí sản xuất
trong kì để có thể đưa ra những biện pháp kiểm soát chi phí hiệu quả và sát
thực tế hơn. Bên cạnh đó, việc tìm hiểu và xem xét cách thức xây dựng các
định mức chi phí cũng là điều quan trọng nhằm có thể phân tích và thay đổi
định mức cho phù hợp với từng giai đoạn phát triển của đơn vị.
Mở rộng nghiên cứu, tìm hiểu công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm của các công ty khác có cùng lĩnh vực để so sánh điểm giống
nhau, khác nhau về công tác kế toán giữa Công ty với các đơn vị đó. Từ đó
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Thu Hà 81
đưa ra giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm cho công ty.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Thu Hà 82
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Tài chính (2006), 26 chuẩn mực kế toán Việt Nam và toàn bộ thông tư
hướng dẫn các chuẩn mực, NXB Thống kê.
2. Bộ tài chính (2006), Chế độ kế toán doanh nghiệp (ban hành theo quyết định
số 15/2006/QĐ-BTC, ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính)
3. Đoàn Ngọc Quế(2013), Kế toán quản trị, NXB Kinh tế TP. Hồ Chí Minh.
4. Huỳnh Lợi (2009), Kế toán chi phí, NXB Giao thông vận tải.
5. Một số khóa luận của các anh chị khóa trước.
Lê Thị Hương Loan (2011-2015), Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Nhà nước Một thành viên
Lâm nghiệp Nam Hòa, Khóa luận tốt nghiệp Đại Học khoa Kế toán-
Kiểm toán, Trường ĐHKT Huế.
Phạm Thị Kiều(2012-2016), Thực trạng công tác kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Gạch Tuynel số 1
Thừa Thiên Huế, Khóa luận tốt nghiệp Đại Học khoa Kế toán- Kiểm
toán, Trường ĐHKT Huế
6. Phan Đình Ngân & Hồ Phan Minh Đức (2007), Giáo trình kế toán tài chính
1, NXB Đại Học Huế
7. Phan Đức Dũng (2007), Kế toán chi phí giá thành, NXB Thống kê
8. Quốc hội (2006), Luật Bảo hiểm xã hội (số 71/2006/QH11).
9. Thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014.
10.Võ Văn Nhị (2006), Kế toán chi phí, NXB Thống kê.
11.Trang web:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Lê Thị Thu Hà 83
PHỤ LỤC
Phụ lục 1.1 Hóa đơn mua NVL phụ để sản xuất cửa cuốn CN Đức Trendydoor
CÔNG TY TNHH QUANG ĐIỆN QUANG
Mã số thuế: 3301080815
Địa chỉ: 194 Phan Đăng Lưu, phường Phú Hòa, TP Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
Điện thoại: 0234.3588668 Fax: 0234.3588669 Email: dienquanghue@gmail.com
Số TK: 71386849 tại Ngân hàng ACB – Chi nhánh Huế
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
( Liên 2: Giao cho người mua)
Ngày 05 tháng 12 năm 2018
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty TNHH Nguyễn Danh
Mã số thuế: 3300454881
Địa chỉ: 205 Hùng Vương, phường An Cựu, Thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
Hình thức thanh toán: TM Số tài khoản:
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6 = 4 x 5
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Mặt 3
Con tắc
Ổ cắm
Dây cáp 4x6
Dây cáp 3x2.5
Thanh ray
Tủ điện
ATM 3T63A
Hộp nối
Băng keo
Cái
Cái
Cái
Mét
Mét
Thanh
Cái
Cái
Cái
Cuộn
10
10
20
20
10
01
02
02
10
05
12.400
15.200
27.200
42.000
18.000
35.000
170.000
493.000
9.000
7.000
124.000
152.000
544.000
840.000
180.000
35.000
340.000
986.000
90.000
35.000
Cộng tiền hàng: 3.326.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 332.600
Tổng cộng tiền thanh toán: 3.658.600
Số tiền viết bằng chữ: Ba triệu sáu trăm năm mươi tám ngàn sáu trăm đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
Mẫu số: 01GTKT3/003
Kí hiệu: HQ/17P
Số: 0000340
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_thuc_trang_cong_tac_ke_toan_tap_hop_chi_phi_san_xu.pdf