ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
**************
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
HỮU HÌNH VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG CỦA TÀI
SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT
NHANG THÁI HƯNG
TRƯƠNG THỊ HOÀNG OANH
KHÓA HỌC: 2015 - 2019
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
**************
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
HỮU HÌNH VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ
92 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 08/01/2022 | Lượt xem: 447 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Thực trạng công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và đánh giá hiệu quả sử dụng của tài sản cố định hữu hình tại công ty cổ phần thương mại và sản xuất nhang Thái Hưng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
DỤNG CỦA TÀI
SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT
NHANG THÁI HƯNG
Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn:
Trương Thị Hoàng Oanh ThS. Phạm Thị Ái Mỹ
Lớp: K49B – Kế toán
MSV: 15K4051110
Khóa học: 2015 - 2019
Huế, 04/2019
LỜI CẢM ƠN!
Lời đầu tiên, tôi xin gởi lời cảm ơn chân thành sâu sắc đến quý thầy cô giáotrường Đại Học Kinh Tế - Huế, đặc biệt là Thạc sĩ Phạm Thị Ái Mỹ đã cho tôinhững hướng đi thích hợp và cũng như là truyền đạt những kinh nghiệm quý báugiúp tôi hoàn thành tốt đề tài này.Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến quý công ty CPThương mại và sản xuất nhang Thái Hưng đã quan tâm giúp đỡ và tạo điều kiệncho tôi trong quá trình nghiên cứu đề tài này. Đặc biệt, tôi xin cảm ơn chú NguyễnTâm Trung cùng các anh chị của Phòng Kế toán đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quátrình điều tra, phỏng vấn và thu thập số liệu, đồng thời luôn tạo mọi điều kiệnthuận lợi giúp tôi rất nhiều trong lĩnh vực chuyên môn và kinh nghiệm thực tế...Do thời gian nghiên cứu, kiến thức và kinh nghiệm thực tế có hạn..., mặc dùđã có nhiều cố gắng nhưng đề tài này không thể tránh khỏi những sai sót nhấtđịnh. Kính mong quý công ty, quý thầy cô giáo và tất cả các bạn đóng góp những ýkiến bổ sung để đề tài được hoàn thiện hơn.Xin trân trọng cảm ơn! Huế, tháng 4 năm 2019.Sinh viên
Trương Thị Hoàng Oanh
iMỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.....................................................................................v
DANH MỤC BẢNG, BIỂU .........................................................................................vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ.................................................................................vii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1.Lý do chọn đề tài ..........................................................................................................1
2.Mục tiêu nghiên cứu .....................................................................................................2
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................2
3.1 Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................2
3.2 Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................2
4.Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................................2
5. Kết cấu đề tài ...............................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG CỦA TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
TRONG DOANH NGHIỆP..........................................................................................5
1.1.Một số vấn đề chung về TSCĐHH ............................................................................5
1.1.1.Khái niệm ...............................................................................................................5
1.1.2.Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐHH ..............................................................................5
1.1.3.Đặc điểm của TSCĐHH .........................................................................................6
1.1.4.Vai trò của TSCĐ ...................................................................................................6
1.1.5.Yêu cầu quản lý TSCĐHH .....................................................................................7
1.1.6.Nhiệm vụ của công tác kế toán TSCĐHH .............................................................8
1.1.7.Phân loại TSCĐHH ................................................................................................8
1.1.8.Đánh giá tài sản cố định hữu hình ..........................................................................9
1.1.8.1.Nguyên giá tài sản cố định hữu hình .................................................................10
1.1.8.2.Thay đổi nguyên giá TSCĐHH .........................................................................11
1.1.8.3.Giá trị còn lại của TSCĐHH .............................................................................12
1.2.Nội dung kế toán TSCĐ hữu hình trong doanh nghiệp...........................................12
1.2.1.Kế toán tăng, giảm tài sản cố định hữu hình ........................................................12
ii
1.2.1.1.Chứng từ sử dụng ..............................................................................................12
1.1.2.2.Tài khoản sử dụng .............................................................................................13
1.1.2.3.Phương pháp kế toán .........................................................................................13
1.2.2.Kế toán khấu hao TSCĐHH .................................................................................15
1.2.2.1.Khái niệm về hao mòn và khấu hao TSCĐHH .................................................15
1.2.2.2. Phương pháp tính khấu hao TSCĐ...................................................................15
1.2.2.3.Kế toán khấu hao TSCĐHH ..............................................................................17
1.2.3. Kế toán sửa chữa TSCĐ ......................................................................................17
1.2.3.1.Nội dung công việc sữa chữa: ...........................................................................17
1.2.3.2. Chứng từ sử dụng .............................................................................................18
1.2.3.3.Tài khoản sử dụng .............................................................................................18
1.2.3.4.Phương pháp kế toán .........................................................................................18
1.2.4.Các hình thức ghi sổ kế toán áp dụng trong doanh nghiệp ..................................19
1.3. Phân tích tình hình sử dụng TSCĐHH trong doanh nghiệp ...................................19
1.3.1 Chỉ tiêu đánh giá cơ cấu TSCĐHH ......................................................................20
1.3.2 Chỉ tiêu đánh giá tình hình trang bị TSCĐHH .....................................................20
1.3.3 Chỉ tiêu đánh giá tình trạng kỹ thuật của TSCĐHH.............................................21
1.3.4 Chỉ tiêu đánh giá sức sản xuất của TSCĐHH ......................................................21
1.3.5 Chỉ tiêu đánh giá tỉ suất sinh lời của TSCĐHH ...................................................21
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU
HÌNH TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT NHANG THÁI
HƯNG ...........................................................................................................................23
2.1. Tổng quan về công ty cổ phần Thương mại và sản xuất nhang Thái Hưng...........23
2.1.1. Giới thiệu chung ..................................................................................................23
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển ..........................................................................23
2.1.3 Chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực hoạt động của công ty ....................................24
2.1.3.1 Chức năng, nhiệm vụ.........................................................................................24
2.1.3.2 Lĩnh vực hoạt động............................................................................................25
2.1.4 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty....................................................................25
2.1.5 Tổ chức bộ máy kế toán của công ty ....................................................................27
iii
2.1.5.1 Tổ chức bộ máy kế toán ....................................................................................27
2.1.5.2 Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại công ty ....................................................29
2.1.5.3 Hình thức sổ kế toán và hệ thống sổ kế toán .....................................................29
2.1.6 Các nguồn lực hoạt động của Công ty qua 3 năm 2016, 2017 và 2018 ...............31
2.1.6.1 Tình hình lao động.............................................................................................31
2.1.6.2 Tình hình Tài sản - Nguồn vốn..........................................................................35
2.1.6.3 Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh..............................................................37
2.2. Thực trạng công tác kế toán TSCĐ hữu hình và phân tích tình hình sử dụng TSCĐ
hữu hình tại công ty CP Thương mại và sản xuất nhang Thái Hưng ............................40
2.2.1. Thực trạng công tác kế toán TSCĐ hữu hình tại Công ty ...................................40
2.2.1.1 Đặc điểm và phân loại tài sản cố định hữu hình tại Công ty.............................40
2.2.2 Thực trạng công tác kế toán TSCĐHH tại công ty CP Thương Mại và sản xuất
nhang Thái Hưng ...........................................................................................................42
2.2.2.1 Kế toán tăng TSCĐHH......................................................................................42
2.2.3.2. Kế toán giảm TSCĐHH....................................................................................48
2.2.2.3. Kế toán trích khấu hao TSCĐHH.....................................................................54
2.2.2.4 Kế toán sửa chữa TSCĐHH ..............................................................................57
2.3. Phân tích TSCĐ hữu hình tại công ty CP TM và sản xuất nhang Thái Hưng qua 3
năm 2016 – 2018 ...........................................................................................................57
2.3.1. Phân tích cơ cấu TSCĐ hữu hình ........................................................................58
2.3.2. Đánh giá tình hình trang bị, sử dụng TSCĐ hữu hình của công ty .....................61
2.3.2.1. Tình hình trang bị TSCĐ hữu hình của công ty ...............................................63
2.3.2.2. Tình hình sử dụng TSCĐ hữu hình của công ty...............................................63
2.3.3. Đánh giá sức sản xuất và sức sinh lời của TSCĐHH tại công ty ........................64
2.3.3.1. Đánh giá sức sản xuất của TSCĐHH ...............................................................64
2.3.3.2. Đánh giá sức sinh lời của TSCĐHH ................................................................65
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC KẾ TOÁN TSCĐ HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI
VÀ SẢN XUẤT NHANG THÁI HƯNG....................................................................68
iv
3.1 Đánh giá chung về công tác kế toán tại công ty Cổ phần Thương mại và sản xuất
nhang Thái Hưng ...........................................................................................................68
3.1.1 Ưu điểm ................................................................................................................68
3.1.2. Hạn chế ................................................................................................................69
3.2. Đánh giá về công tác kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty Cổ phần
Thương mại và Sản xuất nhang Thái Hưng ..................................................................70
3.2.1. Ưu điểm ...............................................................................................................70
3.2.2.Hạn chế .................................................................................................................70
3.3. Đánh giá tình hình trang bị và hiệu quả sử dụng của TSCĐ hữu hình tại công ty.71
3.3.1. Ưu điểm ...............................................................................................................72
3.3.2. Hạn chế ................................................................................................................72
3.4. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định hữu hình tại
công ty Cổ phần Thương mại và sản xuất nhang Thái Hưng ........................................72
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................77
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................79
PHỤ LỤC .....................................................................................................................80
vDANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TSCĐ Tài sản cố định
TSCĐHH Tài sản cố định hữu hình
BCTC Báo cáo tài chính
XDCB Xây dựng cơ bản
XD Xây dựng
GTGT Giá trị gia tăng
CP Chi phí
SC Sửa chữa
CTCP Công ty cổ phần
GĐ Giám đốc
KD Kinh doanh
CBCNV Cán bộ công nhân viên
XNK Xuất nhập khẩu
CCDC Công cụ dụng cụ
NVL Nguyên vật liệu
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
SXKD Sản xuất kinh doanh
BQ Bình quân
TK Tài khoản
TBMM Thiết bị máy móc
GTCL Giá trị còn lại
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
GVHD Giáo viên hướng dẫn
VCSH Vốn chủ sỡ hữu
SVTH Sinh viên thực hiện
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tình hình lao động của Công ty qua 3 năm 2016, 2017 và 2018 ..........32
Bảng 2.2. Tình tình Tài sản – Nguồn vốn của Công ty qua 3 năm 2016 – 2018 ...36
Bảng 2.3. Tình hình kết quả SXKD của công ty trong 3 năm 2016 – 2018 ..........38
Bảng 2.4. Tổng hợp TSCĐHH theo chức năng .....................................................41
Bảng 2.5. Cơ cấu TSCĐ hữu hình qua 3 năm 2016 – 2018 .................................. 59
Bảng 2.6. Tình hình trang bị, sử dụng TSCĐHH qua 3 năm 2016 – 2018 ........... 62
Bảng 2.7. Chỉ tiêu sức sản xuất, hiệu quả sử dụng của TSCĐHH qua 3 năm 2016 –
2018 ...................................................................................................................66
vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Kế toán tăng, giảm TSCĐHH ......................................................................14
Sơ đồ 1.2. Kế toán khấu hao TSCĐ hữu hình ...............................................................17
Sơ đồ 1.3. Kế toán sửa chữa thường xuyên TSCĐHH..................................................18
Sơ đồ 1.4. Kế toán sữa chữa lớn TSCĐHH...................................................................19
Sơ đồ 2.1 Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty cổ phần thương mại và sản xuất nhang
Thái Hưng ......................................................................................................................25
Sơ đồ 2.2 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty CP TM&SX nhang Thái Hưng............27
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính ..................30
Biểu 2.1. Hóa đơn GTGT số 0000122 ..........................................................................44
Biểu 2.2. Trích sổ Nhật Ký chung ................................................................................46
Biểu 2.3. Trích Sổ cái TK 211...................................................................................... 47
Biểu 2.4. Hóa đơn GTGT số 0001689 ..........................................................................50
Biểu 2.5. Trích sổ Nhật ký chung .................................................................................52
Biểu 2.6. Trích sổ cái TK 211 ...................................................................................... 53
Biểu 2.7. Trích số cái TK 214 ......................................................................................56
Biểu đồ 2.8. Tình hình nguyên giá TSCĐHH qua 3 năm 2016-2018 ..........................61
Biểu đồ 2.9. Chỉ số sức sản xuất và tỷ suất sinh lời của TSCĐHH qua 3 năm
2016-2018 .....................................................................................................................65
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Trương Thị Hoàng Oanh 1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.Lý do chọn đề tài
Sự ra đời và phát triển của bất cứ một nền kinh tế nào trên thế giới đều bắt nguồn
từ quá trình sản xuất của xã hội. Và khi nền sản xuất phát triển xã hội lên đến một mức
độ nào đó thì việc phát triển kế toán càng trở nên quan trọng và nó hiển nhiên trở
thành một công cụ không thể thiếu để kiểm tra, kiểm soát hoạt động kinh tế của các
cấp, các ngành, các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế và cung cấp những
thông tin quan trọng về hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị. Từ khi bắt đầu sản
xuất kinh doanh thì một doanh nghiệp đều cần đến 3 yếu tố: Tư liệu lao động, đối
tượng lao động và sức lao động. Trong đó tư liệu lao động đóng vai trò quan trọng, cụ
thể tài sản cố định là yếu tố có tính chất quyết định đến quá trình sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. Vì vậy TSCĐ là cơ sở vật chất, là nền tảng đầu tiên của quá trình
sản xuất.
Đối với các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế nói chung và công ty
CP Thương mại và sản xuất nhang Thái Hưng nói riêng việc sử dụng TSCĐ đặc biệt
được quan tâm. Điều quan trọng không chỉ là mở rộng quy mô TSCĐ mà còn phải biết
khai thác hiệu quả sử dụng TSCĐ hiện có. Do yêu cầu ngày càng cao giữa công tác
quản lý và sử dụng TSCĐ với quá trình sản xuất kinh doanh của công ty nên việc tổ
chức công tác kế toán TSCĐ có ý nghĩa rất quan trọng, đòi hỏi phải được quản lý,
hoạch toán đầy đủ, kịp thời tình hình biến động và sử dụng hiệu quả TSCĐ. Một yếu
tố quan trọng không thể thiếu, chiếm tỷ trọng cao nhất trong tài sản cố định đó là tài
sản cố định hữu hình. Sau khi tìm hiểu và nhận thức được tầm quan trọng của kế toán
TSCĐ hữu hình và khi có cơ hội được thực tập tại công ty em đã quyết định chọn đề
tài “Kế toán Tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu
hình tại công ty CP Thương mại và sản xuất nhang Thái Hưng” làm đề tài tốt
nghiệp của mình. Em hy vọng sau quá trình thực tập, trải nghiệm tại công ty kết hợp
với việc nghiên cứu đề tài này có thể giúp công ty đưa ra những giải pháp nhằm cải
thiện và nâng cao công tác kế toán tại công ty.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Trương Thị Hoàng Oanh 2
2.Mục tiêu nghiên cứu
- Một là hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung về kế toán TSCĐ hữu hình và
phương pháp phân tích hiệu quả sử dụng TSCĐ hữu hình trong doanh nghiệp.
- Hai là nghiên cứu phân tích thực trạng công tác kế toàn TSCĐ hữu hình và hiệu
quả sử dụng TSCĐ hữu hình tại công ty CP Thương mại và sản xuất nhang Thái
Hưng.
- Ba là đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ hữu hình tại công ty
CP Thương mại và sản xuất nhang Thái Hưng.
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử
dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty cổ phần Thương mại và sản xuất nhang Thái
Hưng.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Công ty cổ phần Thương mại và sản xuất nhang Thái
Hưng.
- Phạm vi thời gian: Hệ thống chứng từ, sổ sách, báo cáo tổng hợp, các báo cáo
tài chính được thu thập trong vòng 3 năm 2016, 2017, 2018.
4.Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Nghiên cứu các chuẩn mực, quyết định, thông
tư của Bộ tài chính về TSCĐ hữu hình. Tham khảo các luận văn, sách báo có liên quan
tại thư viện của trường và trên internet, văn bản pháp luật về doanh nghiệp để hệ thống
hóa cơ sở lý luận của đề tài và nội dung cần nghiên cứu.
Phương pháp thu thập số liệu: thu thập từ nguồn tài liệu của phòng kế toán của
công ty đặc biệt chú ý đến tài liệu liên quan đến tài sản cố định hữu hình.
Phương pháp quan sát: quan sát và ghi chép lại những công việc hằng ngày mà
kế toán viên của công ty thực hiện.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Trương Thị Hoàng Oanh 3
Phương pháp tổng hợp: hệ thống hóa các kiến thức đã học được cũng như học
được.
Phương pháp phỏng vấn: tiến hành trao đổi trực tiếp với nhân viên phòng kế toán
quản lý về mảng tài sản trong công ty nhằm tìm hiểu các thông tin liên quan đến vấn
đề nghiên cứu.
Phương pháp xử lý số liệu: sử dụng phương pháp so sánh, phương pháp loại trừ,
phương pháp phân tích chỉ số để xử lí, tổng hợp, phân tích các các số liệu thu thập
được. Trên cơ sở đó, đưa ra nhận xét, đánh giá và các kiến nghị, đề xuất góp phần
hoàn thiện hơn công tác kế toán TSCĐ tại công ty.
Phương pháp mô tả: dùng để mô tả quá trình luân chuyển chứng từ, quy trình
hạch toán kế toán trong doanh nghiệp.
Phương pháp hạch toán kế toán:
- Phương pháp chứng từ: là phương pháp phản ánh các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh và thực tế hoàn thành bằng giấy tờ theo mẫu quy định, theo thời gian và theo
địa điểm phát sinh nghiệp vụ đó.
- Phương pháp tài khoản: là phương pháp phản ánh các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh vào tài khoản kế toán theo đúng nội dung kinh tế của nghiệp vụ và mối quan
hệ khách quan giữa các đối tượng kế toán.
Sử dụng các sơ đồ, biểu đồ để thể hiện các quy trình của các nghiệp vụ kinh tế,
những biến động của các chỉ số.
5. Kết cấu đề tài
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử dụng
tài sản cố định hữu hình trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tài sản cố định hữu hình và hiệu quả sử
dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty CP Thương mại và sản xuất nhang Thái
Hưng.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Trương Thị Hoàng Oanh 4
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định
hữu hình tại công ty cổ phần Thương mại và sản xuất nhang Thái Hưng.
Phần III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Trương Thị Hoàng Oanh 5
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
HỮU HÌNH VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG CỦA TÀI SẢN
CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1.Một số vấn đề chung về TSCĐHH
1.1.1.Khái niệm
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam (chuẩn mực 03 – TSCĐHH): Tài sản cố định
hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng
cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình.
(Ban hành theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC của Bộ tài chính)
Theo thông tư 45/2013/TT-BTC: Tài sản cố định hữu hình là những tư liệu lao
động chủ yếu có hình thái vật chất thỏa mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định hữu
hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất
ban đầu như nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải...
(Ban hành ngày 25/04/2013, Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài
sản cố định)
Như vậy, TSCĐHH là những tài sản mà:
- Có hình thái vật chất nhất định
- Do doanh nghiệp nắm giữ
- Sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh
- Phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ do Bộ Tài chính quy định về giá trị,
thời gian
- Khi sử dụng, tài sản đó chuyển một phần giá trị vào sản phẩm nhưng hình thái
vật chất của nó vẫn giữ nguyên khi tham gia vào quy trình sản xuất.
1.1.2.Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐHH
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam (chuẩn mực 03 – TSCĐHH) các tài sản được
ghi nhận là TSCĐHH phải thỏa mãn đồng thời 4 tiêu chuẩn sau:
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Trương Thị Hoàng Oanh 6
- Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó.
- Có thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm.
- Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy.
- Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành (giá trị TSCĐHH từ 30 triệu
đồng trở lên theo thông tư 45/2013/TT-BTC).
Trường hợp một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau,
trong đó mỗi bộ phận cấu thành có thời gian sử dụng khác nhau và nếu thiếu một bộ
phận nào đó mà cả hệ thống vẫn thực hiện được chức năng hoạt động chính của nó
nhưng do yêu cầu quản lý, sử dụng tài sản cố định đòi hỏi phải quản lý riêng từng bộ
phận tài sản thì mỗi bộ phận tài sản đó nếu cùng thỏa mãn đồng thời ba tiêu chuẩn của
tài sản cố định được coi là một tài sản cố định hữu hình độc lập.
1.1.3.Đặc điểm của TSCĐHH
Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, TSCĐHH có những đặc điểm
sau:
- Về mặt hiện vật: khác với đối tượng lao động, TSCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ
sản xuất kinh doanh và giữ được hình thái hiện vật ban đầu cho đến khi bị hư hỏng, bị
loại bỏ. Chính vì do đặc điểm này nên TSCĐ cần được theo dõi, quản lý theo nguyên
giá, tức là giá trị ban đầu.
- Về mặt giá trị: đặc điểm của TSCĐ là trong quá trình tham gia vào hoạt động
sản xuất kinh doanh TSCĐ bị hao mòn dần và giá trị của nó chuyển dịch từng phần
vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do đặc điểm này, trong hạch toán
TSCĐ cần theo dõi hao mòn và giá trị còn lại của TSCĐ.
1.1.4.Vai trò của TSCĐ
Tài sản cố định là một bộ phận của tư liệu sản xuất, giữ vai trò là tư liệu lao động
chủ yếu của quá trình sản xuất. Chúng được coi là cơ sở vật chất kỹ thuật có vai trò
quan trọng trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, là điều kiện tăng năng suất lao động
xã hội và phát triển nền kinh tế quốc dân. Từ góc độ vi mô, máy móc thiết bị, quy trình
công nghệ sản xuất chính là yếu tố để xác định quy mô và năng lực sản xuất của doanh
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Trương Thị Hoàng Oanh 7
nghiệp. Từ góc độ vĩ mô, đánh giá về cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật của toàn
bộ nền kinh tế quốc dân có thực lực vững mạnh hay không?
Chính vì vậy, có thể nói rằng, TSCĐ là cơ sở vật chất có vai trò cực kì quan
trọng. Việc cải tiến, hoàn thiện, đổi mới và sử dụng hiệu quả tài sản cố định là một
trong những nhân tố quyết định sự tồn tại, phát triển của các doanh nghiệp cũng như
của cả nền kinh tế.
1.1.5.Yêu cầu quản lý TSCĐHH
Trong cơ chế thị trường cạnh tranh khốc liệt hiện nay, sản phẩm ngày càng đa
dạng về chủng loại đòi hỏi chất lượng sản phẩm ngày càng phải nâng cao. Song song
với nguồn nguyên liệu đạt chất lượng, việc nâng cấp, cải thiện và thay đổi dây chuyền
sản xuất góp phần làm tăng năng suất và nâng cao chất lượng sản phẩm. Do vậy, cần
phải chú trọng đến việc quản lý tốt các nhà xưởng, vật kiến trúc, máy móc, thiết bị
cụ thể là TSCĐHH tại doanh nghiệp để đảm bảo cho quá trình sản xuất được diễn ra
thuận lợi và đạt hiệu quả mong muốn.
Việc quản lý TSCĐHH trong doanh nghiệp đòi hỏi phải chặt chẽ ở tất cả các khâu,
từ khâu thu mua, bảo quản tới khâu sử dụng.
- TSCĐHH phải trải qua rất nhiều chu kì kinh doanh mới hoàn đủ một vòng quay
của số vốn ban đầu để mua sắm. Do đó, doanh nghiệp phải quản lý TSCĐHH về giá trị
và hiện vật.
- Mọi TSCĐHH trong doanh nghiệp phải có bộ hồ sơ riêng: TSCĐ phải được
phân loại, thống kê, đánh số và có thẻ riêng, được theo dõi chi tiết theo từng đối tượng
ghi tài sản cố định hữu hình và được phản ánh trong sổ theo dõi TSCĐHH.
- Mỗi TSCĐHH phải được quản lý theo nguyên giá, số khấu hao luỹ kế và giá trị
còn lại trên sổ kế toán.
- Tính toán và phân bổ chính xác số khấu hao TSCĐHH và các đối tượng chịu
chi phí khác nhau theo các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính.
- Doanh nghiệp phải thực hiện việc quản lý đối với những TSCĐHH đã khấu hao
hết nhưng vẫn tham gia vào hoạt động kinh doanh như những TSCĐHH bình thường.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Trương Thị Hoàng Oanh 8
- Định kỳ, vào cuối mỗi năm tài chính, doanh nghiệp phải tiến hành kiểm kê
TSCĐ.
1.1.6.Nhiệm vụ của công tác kế toán TSCĐHH
TSCĐ là bộ phận chủ yếu trong tổng số tài sản của doanh nghiệp nói chung cũng
như TSCĐHH nói riêng, vì vậy TSCĐ đóng một vai trò rất quan trọng trong công tác
hạch toán kế toán của doanh nghiệp. Do vậy, để cho cho công tác quản lý TSCĐ trong
doanh nghiệp được thuận lợi, kế toán cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
- Tính toán, phản ánh kịp thời, chính xác các tình hình xây dựng, trang bị thêm,
nâng cấp, đổi mới hoặc tháo dỡ làm tăng giảm nguyên giá TSCĐHH cũng như tình
hình quản lý, nhượng bán TSCĐHH.
- Kiểm kê và đánh giá lại TSCĐ theo quy định của nhà nước, lập các báo cáo về
TSCĐ của doanh nghiệp, tiến hành phân tích tình hình trang bị, huy động, bảo quản và
sử dụng TSCĐ nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế của TSCĐ.
- Thường xuyên kiểm tra, chỉ đạo các đơn vị, bộ phận trực thuộc trong các doanh
nghiệp thực hiện đầy đủ chế độ ghi chép ban đầu về TSCĐHH, mở các sổ, thẻ kế toán
cần thiết và hạch toán TSCĐ theo chế độ quy định.
1.1.7.Phân loại TSCĐHH
Tuỳ theo cách thức tổ chức quản lý cũng như quy mô của từng doanh nghiệp, có
thể phân loại TSCĐHH theo các tiêu thức sau:
- Phân loại theo nhóm tài sản có cùng tính chất và mục đích sử dụng trong hoạt
động sản xuất kinh doanh:
Nhà cửa, vật kiến trúc
Máy móc thiết bị
Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn
Thiết bị, dụng cụ quản lý
Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm
TSCĐ hữu hình khác
- Phân loại theo hình thái biểu hiện:
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Trương Thị Hoàng Oanh 9
TSCĐ hữu hình
TSCĐ vô hình
- Phân loại theo công dụng kinh tế:
TSCĐ dùng trong sản xuất kinh doanh
TSCĐ dùng ngoài sản xuất kinh doanh
- Phân loại theo trạng thái hoạt động:
TSCĐ đang sử dụng
TSCĐ chưa cần dùng
TSCĐ không cần dùng và chờ thanh lý
- Phân loại theo công dụng:
TSCĐ dùng cho mục đích kinh doanh
TSCĐ dùng cho mục đích phúc lợi, sự nghiệp, an ninh, quốc phòng
TSCĐ bảo quản hộ, cất giữ cho nhà nước, cho các doanh nghiệp khác
- Phân loại theo quyền sở hữu:
TSCĐ tự có: TSCĐ là những TSCĐ thuộc quyền sở hữu của chủ doanh nghiệp.
TSCĐ đi thuê: TSCĐ là những TSCĐ thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp
khác bao gồm:
TSCĐ thuê hoạt động: là những tài sản đơn vị đi thuê để sử dụng trong thời
gian ngắn và hoàn trả cho bên thuê khi hết hạn hợp đồng.
TSCĐ thuê tài chính: thực chất là sự thuê vốn. Đây là những TSCĐ đơn vị có
quyền sử dụng trong thời gian dài theo hợp đồng thuê...G 252 100 239 100 234 100 -13 -5,16 -5 -2,09
Theo giới tính
- Nam 56 22,22 57 23,85 57 24,36 1 1,79 0 0
- Nữ 196 77,78 182 76,15 177 75,64 - 4 -2,04 -5 -2,75
Theo trình độ
- Sơ cấp 0 0,00 0 0,00 0 0,00 0 --- 0 ---
- Trung cấp 05 1,98 05 2,09 05 2,14 0 0 0 0
- Đại học - Cao đẳng 11 4,37 12 5,02 12 5,13 1 9,09 0 0
- Phổ thông 236 93,65 222 92,89 217 92,74 -14 -5,93 -5 -2,25
Theo độ tuổi
-Dưới 25 tuổi 33 13,1 34 14,23 36 15,38 1 3,03 2 5,88
-Từ 25-40 tuổi 182 72,22 167 69,87 161 68,8 -15 -8,24 -6 -3,59
-Từ 41-55 tuổi 35 13,89 35 14,64 34 14,53 0 0 -1 -2,86
-Trên 55 tuổi 2 0,79 3 1,26 3 1,28 1 50 0 0
Theo hình thức hợp
đồng
-Chính thức 246 97,62 232 97,07 220 94,02 -14 -5,69 -12 -5,17
-Thời vụ 06 2,38 07 2,93 14 5,98 1 16,67 7 50
-Bán thời gian 0 0,00 0 0,00 0 0,00 0 --- 0 ---
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Trương Thị Hoàng Oanh 33
Nhận xét: Qua Bảng 2.1, nhìn chung nguồn nhân lực của công ty trong 3 năm
gần đây có nhiều biến động. Năm 2015 tổng số lao động của công ty là 252 người,
năm 2016 giảm bớt 13 người với số lao động là 239 người tương ứng giảm 5,16% so
với năm 2015. Đến năm 2017, tổng số lao động tại công ty giảm đi 5 người còn 234
người, tương ứng giảm 2,09 % so với năm 2016, mức giảm không đáng kể. Qua đó có
thể thấy rằng nguồn nhân lực của công ty bắt đầu tương đối ổn định trong 2 năm trở lại
dây.
•Cơ cấu nguồn nhân lực theo giới tính
Trong 3 năm (2015-2017) tỷ lệ lao động nữ luôn chiếm hơn 75% trong tổng số
lao động của công ty, con số này phản ánh rõ đặc điểm sản xuất kinh doanh của công
ty đòi hỏi lượng lao động khéo léo, chăm chỉ để đáp ứng nhu cầu sản xuất nhiều mặt
hàng nhang vốn là sản phẩm cần sự tỉ mỉ, trau chuốt trên từng chi tiết. Lao động nam
chỉ làm các nhiệm vụ khuâng vác nguyên vật liệu và vận chuyển máy móc khi cần
thiết nên tổng số lao động nam chiếm không nhiều, chỉ trên 22% qua 3 năm. Do đó
công ty cần lực lượng lao động trực tiếp là nữ giới nhiều hơn nam giới.
Với số liệu được thể hiện tại Bảng 2.1 qua từng năm, năm 2015 lao động nam tại
công ty là 56 người chiếm 22,22 % tổng số lao động. Qua năm 2016 là 57 người (tăng
1 người tương ứng tăng 1,79 % so với năm 2015) chiếm tỷ trọng 23,85%. Đến năm
2017 vẫn là 57 người. Như vậy, số lao động nam thay đổi không đáng kể từ năm 2015
cho đến năm 2017. Trong khi đó, số lao động nữ luôn chiếm tỷ trọng rất cao, năm
2015 lao động nữ tại công ty là 196 người chiếm tỷ trọng 77,78% tổng số lao động.
Qua năm 2016 là 182 người (giảm 4 người tương ứng giảm 2,04% so với năm 2015)
chiếm tỷ trọng 76,15%. Đến năm 2017 là 177 người (giảm 5 người tương ứng giảm
2,75% so với năm 2016) chiếm tỷ trọng 75,64%. Như vậy, số lao động nữ tại công ty
đều giảm qua các năm.
• Cơ cấu nguồn nhân lực theo trình độ
Trong 3 năm 2014-2016, công ty không hề tuyển dụng lao động Sơ cấp nào; lao
động Trung cấp và Đại học - Cao đẳng chiếm tỷ trọng rất thấp (dưới 5,2%) còn lại
phần lớn lao động trong công ty là lao động phổ thông chiếm trung bình trên 92%.
Nguyên nhân vì tính chất công việc của công ty là sản xuất theo dây chuyền nên cần
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Trương Thị Hoàng Oanh 34
một lực lượng lao động chân tay kiếm sống với những công việc không cần nhiều về
kiến thức, có quy trình kỹ thuật đơn giản phù hợp với đại đa số người lao động tại thị
xã Hương Trà.
Cụ thể hơn, trong năm 2015 lao động Phổ thông tại công ty là 236 người chiếm
tỷ trọng 93,65%, lao động Trung cấp chỉ 5 người với tỷ trọng 1,98% và những người
này đảm nhận các vai trò như tổ trưởng các phân xưởng, đầu bếp Số lao động còn
lại thuộc trình độ Đại học - Cao đẳng chỉ gồm 10 người làm các công việc văn phòng
trong công ty như Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởngchiếm 4,03% trong tổng
số lao động của công ty. Đến năm 2016, công ty giảm bớt 1 lao động Đại học – Cao
đẳng và 14 lao động Phổ thông tương ứng mức giảm tỷ trọng lần lượt là 9,09% và
5,93%, nguyên nhân là do nhu cầu về nhang ngày càng tăng nhưng máy móc không đủ
đáp ứng nhu cầu sản xuất nên công ty cần phải giảm bớt lao động và chia ca để làm
việc nhằm phục vụ nhu cầu sản xuất tăng lên. Trong năm 2017, lao động Phổ thông
chỉ giảm 5 người tương ứng giảm tỷ trọng 2,25%, lao động Đại học – Cao đẳng và lao
động Trung cấp không có sự thay đổi cho thấy công ty đang hoạt động ổn định và
không cần sự thay đổi nhiều trong cơ cấu nhân sự.
• Cơ cấu lao động theo độ tuổi
Một thực tế hiện nay là những lao động nhiều tuổi thường có thâm niên công tác
lâu năm, giàu kinh nghiệm, từng trải, cẩn thận, tuy nhiên hiệu quả công tác giảm sút,
thường kém tích cực. Còn những người trẻ tuổi mới vào nghề thường say mê tích cực
trong công tác nhưng thiếu kinh nghiệm. Do đó cần kết hợp giữa các độ tuổi nhằm
đảm bảo ổn định và năng động của doanh nghiệp.
Qua 3 năm 2015 - 2017, lao động từ 25 đến 40 tuổi luôn chiếm tỷ trọng cao nhất
với 182 người trong năm 2015 tương ứng 72,22%, đến năm 2016 giảm bớt 15 người
thành 167 người – giảm 8,24% và cho đến năm 2017 vẫn tiếp tục giảm 6 người với số
lao động còn lại 161 người – giảm 3,59%, lao động này chiếm tỷ lệ tương đối cao nhất
so với tổng số lao động toàn công ty do người nhân công trong độ tuổi này đạt sức lao
động tốt nhất, vì thế công ty đã và đang sử dụng nguồn lao động trong độ tuổi này
nhiều nhất nhằm đạt năng suất cao nhất trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Lao
động dưới 25 tuổi và lao động từ 41 đến 55 tuổi chiếm tỷ trọng tương đối ngang bằng
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Trương Thị Hoàng Oanh 35
nhau với tỷ trọng lần lượt trong năm 2015 là 13,1% - 33 người và 13,89% - 35 người.
Trong năm 2016, lao động từ 41 đến 55 tuổi giữ nguyên là 35 người và đến năm 2017
thì giảm đi 1 người tương ứng mức giảm 2,86%, tuy nhiên trong năm 2016 lao động
dưới 25 tuổi lại tăng 1 người – tăng 3,03% và đến năm 2017 tăng lên đến 2 người –
tăng 5,88% cho thấy không có sự thay đổi lớn đối với lao động trong độ tuổi dưới 25
tuổi. Công ty có tuyển thêm 1 lao động trên 55 tuổi trong năm 2016 chiếm tỷ trọng
1,26% , đến năm 2017 thì giữ nguyên không tuyển thêm lao động nào trên 55 tuổi.
Như vậy, qua những phân tích trên, dễ nhận thấy công ty có lượng lao động trẻ
và dồi dào chủ yếu là lao động trong độ tuổi 25 - 40, đây là một trong những lợi thế
của công ty trong sản xuất cũng như trong kinh doanh bởi những người trẻ tuổi luôn
đầy nhiệt huyết, năng động và dễ thích nghi với sự thay đổi. Bên cạnh đó, lượng lao
động có thâm niên cũng chiếm một tỷ lệ khá ổn và giữ vai trò quan trọng trong việc
đưa ra các quyết định của công ty.
• Cơ cấu lao động theo tính chất lao động
Công ty không sử dụng lao động bán thời gian trong suốt 3 năm 2015 – 2017 và
cũng chưa có dự định sẽ sử dụng lực lượng lao động này trong hoạt động kinh doanh
của mình trong tương lai. Năm 2015 số lao động chính thức của công ty đạt 246 người
với tỷ trọng 97,62% do công ty cũng có sử dụng 6 lao động thời vụ trong năm này.
Đến năm 2016 lượng lao động Chính thức giảm 14 người – giảm 5,69%, bù lại lao
động Thời vụ được bổ sung thêm 1 người chiếm tỷ trọng 16,67%. Nguyên nhân là do
có một số lao động chính thức chỉ làm công việc chuyên môn của họ trong một khoảng
thời gian nhất định trong năm, để tiết kiệm chi phí trả lương cho những người đó lúc
rảnh rỗi công ty đã thay thế bằng những lao động thời vụ hoặc thay đổi nhiệm vụ
những người lao động chính thức đó thành lao động thời vụ để có thể trả lương hợp lý
hơn. Qua đến năm 2017 có sự thay đổi ngược lại, lao động Thời vụ tăng lên 7 người –
tăng 50% đồng thời lao động chính thức lại giảm 12 người – giảm 5,17%. Nguyên
nhân là do công ty nhận ra rằng trong 1 năm làm việc, số lao động thời vụ hoàn thành
công công việc sớm. Vì vậy công ty đã thay đổi lại việc giảm một ít lao động chính
thức để thuê thêm lao động thời vụ giúp công việc hoàn thành sớm hơn.
2.1.6.2 Tình hình Tài sản - Nguồn vốn
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Trương Thị Hoàng Oanh 36
Bảng 2.2. Tình tình Tài sản – Nguồn vốn của Công ty qua 3 năm 2016 – 2018
ĐVT: triệu đồng
(Nguồn: Phòng Kế toán Công ty cổ phần Thương mại và sản xuất nhang Thái Hưng)
Chỉ tiêu
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 So sánh
Giá trị % Giá trị % Giá trị % 2017/2016 2018/2017
(+/-) % (+/-) %
Tổng tài sản 38.901,34 100 47.522,43 100 48.940,31 100 8.621,09 22,16 1.417,88 2,98
I. Tài sản ngắn hạn 34.569,25 88,86 42.987,29 90,46 40.011,55 81,76 8.418,04 24,35
-
2.975,74 -6,92
1. Tiền và các khoản tương
đương tiền 910,71 2,34 551,84 1,16 484,83 0,99 -358,87 -39,41 -67,01 -12,14
2. Đầu tư tài chính ngắn hạn - 0,00 - 0,00 - 0,00 - - - -
3. Các khoản phải thu ngắn hạn 8.927,65 22,95 13.297,32 27,98 14.518,06 29,66 4.369,67 48,95 1.220,74 9,18
4. Hàng tồn kho 24.710,44 63,52 29.068,87 61,17 24.878,46 50,83 4.358,43 17,64
-
4.190,41 -14,42
5. Tài sản ngắn hạn khác 20,43 0,05 69,25 0,15 130,19 0,27 48,82 238,96 60,94 88,00
II. Tài sản dài hạn 4.332,08 11,14 4.535,14 9,54 8.928,75 18,24 203,06 4,69 4.393,61 96,88
1. Tài sản cố định 4.026,32 10,35 4.211,43 8,86 8.856,09 18,10 185,11 4,60 4.644,66 110,29
2. Tài sản dở dang dài hạn - 0,00 250,86 0,53 0,00 0,00 250,86 - -250,86
-
100,00
3. Đầu tư tài chính dài hạn - 0,00 - 0,00 - 0,00 - - - -
4. Tài sản dài hạn khác 305,75 0,79 72,84 0,15 72,66 0,15 -232,91 -76,18 -0,18 -0,25
Tổng nguồn vốn 38.901,34 100 47.522,43 100 48.940,31 100 8.621,09 22,16 1.417,88 2,98
I. Nợ phải trả 21.401,12 55,01 28.632,56 60,25 29.389,94 60,05 7.231,44 33,79 757,38 2,65
1. Nợ ngắn hạn 20.751,12 53,34 27.269,91 57,38 27.039,94 55,25 6.518,79 31,41 -229,97 -0,84
2. Nợ dài hạn 650,00 1,67 1.362,64 2,87 2.350,00 4,80 712,64 109,64 987,36 72,46
II. Vốn chủ sở hữu 17.500,22 44,99 18.889,87 39,75 19.550,36 39,95 1.389,65 7,94 660,49 3,50
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Trương Thị Hoàng Oanh 37
Tài sản và nguồn vốn là hai yếu tố quyết định đến hiệu quả sản xuất kinh doanh
cũng như phản ánh tình hình kinh doanh, hoạt động hiện tại của một doanh nghiệp. Vì
thế việc duy trì tài sản cũng như không ngừng đảm bảo nguồn vốn ổn định theo thời
gian cho thấy Công ty đang làm ăn có hiệu quả, có khả năng mở rộng hoạt động sản
xuất kinh doanh.
Phân tích số liệu từ bảng 2.2 ta thấy tình hình Tài sản - Nguồn vốn của công ty
CP TM và SX nhang Thái Hưng qua 3 năm (2016-2018) có nhiều biến động, cụ thể:
- Về Tài sản: Khoản mục tài sản ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng lớn hơn so với tài
sản dài hạn( chiếm hơn 80% so với tổng tài sản). Năm 2017 so với năm 2016, tổng tài
sản tăng hơn 8,6 tỷ đồng, tương ứng tăng 22,16%. Trong đó tài sản ngắn hạn tăng hơn
8,4 tỷ đồng, tương ứng tăng 24,35%, nguyên nhân chủ yếu là do các khoản mục phải
thu ngắn hạn tăng 4,3 tỷ đồng, tương ứng tăng 48,95%, hàng tồn kho tăng 4,3 tỷ,
tương ứng tăng 17,64% và tài sản ngắn hạn khác có tăng 48 triệu đồng, tương ứng tăng
238,96% trong khi đó khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền giảm 358 triệu
đồng, tương ứng giảm 39,41%. Tài sản dài hạn tăng 203 triệu đồng, tương ứng tăng
4,69% do tài sản cố định tăng 185 triệu đồng tương ứng tăng 4,60% và trong năm
2017 xuất hiện thêm khoản mục tài sản dở dang dài hạn 250 triệu đồng, trong khi tài
sản dài hạn khác giảm 232 triệu đồng, tương ứng giảm 76,18%. Năm 2018 so với năm
2017, tài sản ngắn hạn giảm 6,92% còn tài sản dài hạn tăng lên 4,3 tỷ đồng, tương ứng
tăng hơn 96%, chủ yếu là do tài sản cố định tăng hơn 4,6 tỷ đồng, tương ứng tăng
110,29% làm cho tổng tài sản tăng hơn 1,4 tỷ đồng, tương ứng tăng 2,98%.
- Về nguồn vốn: Nhìn vào kết cấu nguồn vốn qua 3 năm ta thấy, nợ phải trả luôn
chiếm tỷ lệ lớn hơn trong tổng tài sản (luôn chiếm trên 55%). So với năm 2016, năm
2017 nợ phải trả tăng hơn 7,2 tỷ đồng, tương ứng tăng 33,79% nguyên nhân chủ yếu là
do trong năm công ty vay thêm nợ dài hạn và nợ ngắn hạn. Sang năm 2018, nợ phải trả
tăng nhẹ 757 triệu đồng, tương ứng tăng 2,65%. Nguồn vốn chủ sở hữu cũng có xu
hướng tăng qua 3 năm 2016 – 2018: năm 2017 tăng hơn 1,3 tỷ đồng so với năm 2016,
tương ứng tăng 7,94%; đến năm 2018 tăng nhẹ (tăng hơn 660 triệu đồng, tương ứng
tăng 3,5%). Đây là một dấu hiệu tốt, cho thấy công ty có thể chủ động hơn trong việc
kinh doanh của mình. Kết cấu nguồn vốn của công ty là tương đối hợp lý.
2.1.6.3 Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Trương Thị Hoàng Oanh 38
Bảng 2.3. Tình hình kết quả SXKD của công ty trong 3 năm 2016 – 2018
ĐVT: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 So sánh
Giá trị Giá trị Giá trị
2017/2016 2018/2017
(+/-) % (+/-) %
1. Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ 45.131 51.211 54.966 6.080 13,47 3.755 7,33
2.Giá vốn hàng bán 32.547 34.866 38.011 2.319 7,13 3.145 9,02
3. Lợi nhuận gộp 12.584 16.345 16.955 3.761 29,89 610 3,73
4. Doanh thu hoạt động tài chính 93 307 4 214 230,11 -303 -98,70
5. Chi phí tài chính 1.502 1.854 2.223 352 23,44 369 19,90
6. Chi phí bán hàng 854 989 1.439 135 15,81 450 45,50
7. Chi phí quản lý doanh nghiệp 5.353 8.538 8.250 3.185 59,50 -288 -3,37
8. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 4.966 5.270 5.045 304 6,12 -225 -4,27
9. Thu nhập khác 0 0 123 0 0 123 0
10. Chi phí khác 38 93 90 55 144,74 -3 -3,23
11. Lợi nhuận khác -38 -93 32 -55 144,74 125 -134,41
12. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 4.928 5.177 5.077 249 5,05 -100 -1,93
13. Chi phí thuế TNDN 421 446 1.125 25 5,94 679 152,24
14. Lợi nhuận sau thuế TNDN 4.507 4.730 3.952 223 4,95 -778 -16,45
(Nguồn: Phòng Kế toán Công ty cổ phần Thương mại và sản xuất nhang Thái Hưng)
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Trương Thị Hoàng Oanh 39
Nhận xét: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là thước đo chất lượng hoạt
động kinh doanh, cũng như phản ánh trình độ tổ chức quản lý, sản xuất của công ty.
Trong tình hình thị trường hiện nay ngày càng biến động theo những chiều hướng
không thể lường trước được: khủng hoảng, suy thoái, lạm phát
Với những điều kiện chính trị, xã hội ổn định, nền kinh tế mở thì trong những
năm qua Công ty Cổ phần thương mại và sản xuất nhang Thái Hưng đã có những bước
phát triển đáng kể và đạt được những thành tựu đáng chú ý.
Qua bảng 2.3, ta thấy: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty sau
khi trừ các khoản giảm trừ doanh thu tăng qua 3 năm 2016 – 2018. Cụ thể, năm 2017
tăng hơn 6 tỷ đồng, tương ứng tăng 13,47% so với năm 2016; đến năm 2018 tiếp tục
tăng 3,7 tỷ đồng, tương ứng tăng 7,33% so với năm 2017.
Việc doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2017 tăng mạnh là
do trong năm khoản mục làm giảm trừ doanh thu bằng 0, cũng như tổng doanh thu bán
hàng năm 2017 tăng so với năm 2016. Đến năm 2017, tổng doanh thu bán hàng tăng
so với năm 2017 (tăng gần 3,7 tỷ đồng) và trong năm có phát sinh các khoản mục giảm
trừ doanh thu nhưng không đáng kể nên doanh thu thuần năm 2018 tăng so với năm
201.7
Giá vốn hàng bán có xu hướng biến động tăng qua 3 năm 2016 – 2018. Cụ thể:
năm 2017 giá vốn hàng bán tăng 2,3 tỷ đồng, tương ứng tăng 7,13%, lợi nhuận gộp
năm 2017 tăng so với năm 2016 (tăng 29,89%). Năm 2018, giá vốn hàng bán lại tiếp
tục tăng, tăng hơn 3,1 tỷ đồng, tương ứng tăng 9,02% so với năm 2017, trong năm
2018 lợi nhuận gộp tăng nhẹ (tăng 3,73%).
Do chi phí sản xuất kinh doanh của công ty có sự biến động nên làm cho lợi
nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh có sự biến động. Năm 2017 khoản mục này biến
động tăng so với năm 2016. Năm 2017, lợi nhuận thuần của công ty là 4,9 tỷ đồng,
tăng 304 triệu đồng, tương ứng tăng 6,12% so với năm 2016; đến năm 2018 giảm 225
triệu đồng, tương ứng giảm 4,27% so với năm 2017. Nguyên nhân chủ yếu của sự
giảm sút này là việc chi phí tài chính và chi phí bán hàng tăng tăng trong khi lợi nhuận
gộp lại có xu hướng giảm. Năm 2018, chi phí này tài chính tăng 369 triệu đồng, tương
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Trương Thị Hoàng Oanh 40
ứng tăng 19,9% so với năm 2017, còn chi phí bán hàng tăng 450 triệu đồng, tương ứng
tăng 45,5% so với năm 2017. Việc chi phí tài chính và chi phí bán hàng tăng như vậy
là do các khoản chi phí vận chuyển, hoa hồng môi giới và phí giám sát đơn hàng.
Vì những biến động trên mà tổng lợi nhuận kế toán trước thuế có xu hướng tăng
nhẹ ở năm 2017, lợi nhuận kế toán trước thuế tăng 249 triệu đồng, tương ứng tăng
5,05% so với năm 2016, đến năm 2018 lại giảm 100 triệu đồng, tương ứng giảm
1,93% so với năm 2017.
Chi phí thuế TNDN biến động tăng qua 3 năm, năm 2017 chi phí thuế TNDN
tăng 25 triệu, tương ứng tăng 5,94% so với năm 2016, đến năm 2018 chi phí thuế
TNDN tăng 679 triệu đồng, tương ứng tăng 152,24%.
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2017 là hơn 4,7 tỷ đồng, tăng
223 triệu đồng, tương ứng tăng 4,95% so với năm 2016; đến năm 2017 lại giảm 778
triệu đồng, tương ứng giảm 16,45% so với năm 2017.
2.2. Thực trạng công tác kế toán TSCĐ hữu hình và phân tích tình hình sử dụng
TSCĐ hữu hình tại công ty CP Thương mại và sản xuất nhang Thái Hưng
2.2.1. Thực trạng công tác kế toán TSCĐ hữu hình tại Công ty
2.2.1.1 Đặc điểm và phân loại tài sản cố định hữu hình tại Công ty
a. Đặc điểm
Tại công ty CP Thương mại và sản xuất nhang Thái Hưng, quá trình sản xuất
được chia làm nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn do mỗi bộ phận đảm nhiệm. TSCĐHH
luôn được công ty chú trọng vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng sản phẩm, năng
suất lao động của công nhân.
Các máy móc, trang thiết bị của công ty chủ yếu được mua tại Việt Nam và một
số nhập khẩu từ: Mỹ, Đài Loan, Hàn Quốc
Do đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh mà tại xí nghiệp có các loại trang bị
như máy móc, thiết bị dụng cụ cần thiết cho nơi làm việc luôn được trang bị đầy đủ.
Khi nhiệm vụ sản xuất mới đòi hỏi phải có thêm máy móc thiết bị phù hợp với một nội
dung của quá trình sản xuất đều được trang bị kịp thời. Với mục tiêu không ngừng
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Trương Thị Hoàng Oanh 41
nâng cao năng suất lao động, cải thiện chất lượng sản phẩm, công ty luôn chú trọng
đến việc bảo trì các máy móc thiết bị, cũng như cập nhật thường xuyên các loại máy
móc mới để hoàn thiện cho dây chuyền sản xuất của công ty.
b. Phân loại
Với đặc điểm đa dạng về chủng loại và phối hợp sản xuất nhiều sản phẩm khác
nhau, để thuận tiện cho việc hạch toán và quản lý TSCĐ, công ty đã phân loại TSCĐ
theo hình thái biểu hiện, gồm 2 loại: TSCĐ vô hình và TSCĐ hữu hình.
Tại thời điểm 31/12/2018 có tình hình TSCĐ như sau:
Bảng 2.4. Tổng hợp TSCĐHH theo chức năng
ĐVT: đồng
Loại TSCĐHH Tổng nguyên giá Hao mòn lũy kế Giá trị còn lại NG(%)
1.Nhà cửa, vật kiến trúc 10.922.281.798 3.631.314.478 7.290.967.320 65,10
2.Máy móc, thiết bị 3.218.129.489 3.183.057.000 35.072.489 19,18
3.Phương tiện vận tải, truyền dẫn 2.529.851.841 1.038.398.110 1.491.453.731 15,08
4.Thiết bị, dụng cụ quản lý 107.879.649 69.282.663 38.596.986 0,64
Tổng cộng 16.778.142.777 7.922.052.251 8.856.090.526 100
(Nguồn: Phòng Kế toán Công ty cổ phần Thương mại và sản xuất nhang Thái Hưng)
2.2.1.2. Đánh giá TSCĐHH
TSCĐHH của công ty được đánh giá theo nguyên giá:
a. Đối với TSCĐ mua ngoài:
Đối với TSCĐHH mới mua ngoài, kế toán ghi nhận theo giá mua trên hoa đơn
chưa có thuế GTGT, cộng thêm các chi phí liên quan trước khi đưa tài sản vào sử
dụng.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Trương Thị Hoàng Oanh 42
Nguyên giá = giá mua ghi trên hoá đơn – các khoản được chiết khấu thương mại
hoặc giảm giá + các khoản thuế (không gồm các khoản thuế được hoàn lại) + các chi
phí trực tiếp liên quan (Chi phí chuẩn bị mặt bàng, chi phí vận chuyển, chi phí lắp
đặt).
Ví dụ :
Trong tháng 10/2018, công ty đã mua một Máy nghiền 18 búa-MN11KW được
sử dụng tại tổ sản xuất nhang cây bắn máy trị giá 40.665.240 đồng (giá đã bao gồm
thuế GTGT 10%), lúc này nguyên giá của máy được ghi nhận là: NG = 36.968.400 + 0
+ 0 = 36.968.400 đồng.
b. Đối với TSCĐ xây dựng cơ bản hoàn thành
Các TSCĐ hình thành do xây dựng cơ bản dở dang có nguyên giá được ghi nhận
theo giá trị công trình được quyết toán.
2.2.2 Thực trạng công tác kế toán TSCĐHH tại công ty CP Thương Mại và sản xuất
nhang Thái Hưng
2.2.2.1 Kế toán tăng TSCĐHH
Kế toán tăng TSCĐHH do mua sắm
TSCĐ hữu hình tại công ty tăng phần lớn là do mua sắm nhưng phải được lập kế
hoạch cụ thể, hợp lý và phải căn cứ vào nhu cầu thực tế của các hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty. Kế toán phải căn cứ vào từng trường hợp cụ thể để ghi sổ phù
hợp.
a. Chứng từ sử dụng
Kế toán luôn phải tuân thủ đến nguyên tắc thận trọng trong hạch toán, để đảm
bảo chính xác đối tượng ghi TSCĐ, loại TSCĐ. Việc hạch toán phải luôn dựa vào
chứng từ gốc.
Để hạch toán tăng TSCĐ kế toán thường sử dụng các chứng từ như: Giấy đề
nghị, hóa đơn GTGT, Hợp đồng kinh tế.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Trương Thị Hoàng Oanh 43
Các bộ phận sẽ đưa ý kiến lên giám đốc khi có nhu cầu về tài sản cố định, nếu
như là tài sản có giá trị lớn thì công ty sẽ tổ chức họp, sau khi đã được duyệt, công ty
sẽ liên hệ với nhà cung cấp để ký kết hợp đồng mua sắm TSCĐ.
Hằng ngày, kế toán căn cứ vào hóa đơn GTGT cũng như các chứng từ khác có
liên quan để phản ánh giá trị của TSCĐ một cách chính xác và đáng tin cậy.
b. Tài khoản sử dụng
- TK chính: TK 211
- Các TK liên quan: TK 111, TK 112, TT 331
c. Ví dụ minh họa
Ngày 27/07/2018, công ty có mua một xe nâng TOYOTA chạy dầu đã qua sử
dụng Model: 8FD15 sức nâng: 1500kg số khung 8FD18-11525 của công ty TNHH sản
xuất thương mại dịch vụ Thái Hằng giá mua có thuế là 236.500.000 đồng với VAT
10% là 21.500.000 đồng, thanh toán cho người bán khi nhận được xe.
Để nhằm phục vụ cho việc vận tải của công ty cũng như xem xét tình hình về
phương tiện vận tải, giám đốc đã quyết định mua xe nâng hiệu TOYOTA. Sau khi xem
xét công ty đã ký hợp đồng kinh tế với công ty TNHH sản xuất thương mại dịch vụ
Thái Hằng vào ngày 24/07/2018 theo biểu 2.1 Hợp đồng kinh tế Số 29/THC/2018 (
phụ lục).
Sau khi ký kết hợp đồng kinh tế Số 29/THC/2018, nhà cung cấp tiến hành bàn
giao tài sản và xuất hóa đơn GTGT số 0000122 ngày 27/07/2018.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Trương Thị Hoàng Oanh 44
Biểu 2.1. Hóa đơn GTGT số 0000122
HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/002
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: TH/18P
Liên 2: Giao cho người mua Số: 0000122
Ngày 27 tháng 07 năm 2018
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ THÁI
HẰNG
Mã số thuế: 0313851908
Địa chỉ: 38 Đường 19 Khu phố 2, Phường Thạnh Mỹ Lợi, Quận 2, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: .. - Fax: - Email:
Số tài khoản: 0181003544543 Ngân hàng Vietcombank, chi nhánh Nam Sài Gòn
Họ tên người mua hàng:.
Tên đơn vị: CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT NHANG THÁI HƯNG
Mã số thuế: 3300405323
Địa chỉ: 57 Độc Lập, Phường Tứ Hạ, Thị xã Hương Trà, Thừa Thiên Huế
Hình thức thanh toán: TM/CK Số tài khoản: tỉnh Thừa Thiên Huế
STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6 = 4x5
1 XE NÂNG CHẠY DẦU
ĐÃ QUA SỬ DỤNG
Model: 8FD15
Sức nâng: 1.500kg
Số khung: 8FD18-11525
Chiếc 01 215.000.000 215.000.000
Cộng tiền hàng: 215.000.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 21.500.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 236.500.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm ba mươi sáu triệu năm trăm nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng
(Kí và ghi rõ họ tên) (Kí và ghi rõ họ tên)
Đinh Thị Hằng
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Trương Thị Hoàng Oanh 45
Ngày 27/07/2018 kế toán thực hiện hạch toán tăng TSCĐ kèm theo các chứng từ
kế toán, kế toán căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000121 ngày 27/07/2018 và hợp đồng
số 29/THC/2018, kế toán kiểm tra tính hợp lý, hơp lệ, hợp pháp của hóa đơn để hạch
toán vào phần mềm kế toán.
Kế toán tại công ty hạch toán như sau:
Nợ TK 211 215.000.000 đồng
Nợ TK 1332 21.500.000 đồng
Có TK 112 236.500.000 đồng
Sau khi xác định được tài khoản Nợ (211,1332 ) và tài khoản Có (112), kế toán
vào phần mềm để cập nhật tài sản, trên phần mềm misa hạch toán nghiệp vụ mua
TSCĐ bằng cách vào phân hệ ngân hàng rồi điền các thông tin cần thiết sau đó tiếp
tục vào phân hệ Tài sản cố định, chọn Ghi tăng để ghi tăng TSCĐ vào sổ TSCĐ.
Kế toán theo dõi diễn biến phát sinh trong quá trình sử dụng TSCĐ. Các chứng
từ của TSCĐ được lưu trữ ở phòng kế toán của công ty.
Sau khi nhập liệu phần mềm thì dữ liệu được lên các sổ sách liên quan như sổ
nhật ký chung, sổ cái TK 211.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Trương Thị Hoàng Oanh 46
Biểu 2.2. Trích sổ Nhật Ký chung
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2018
Đơn vị tính: đồng
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải Đã ghisổ cái
STT
dòng
Số
hiệu
TK đối
ứng
Số phát sinh
Số hiệu Ngày,tháng Nợ Có
A B C D E G H 1 2
Số trang trước chuyển sang
27/07 HD0000121 27/07 Mua xe nâng TOYOTA √ 211 215.000.000
Thuế GTGT 133 21.500.000
Trả cho người bán bằng
TGNH 112 236.500.000
Cộng chuyển sang trang
sau
- Sổ này có .... trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ...
- Ngày mở sổ:...
Ngày 31 tháng 12 năm 2018
Người lập biểu Kế toán trưởng Người đại diện theo pháp luật
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Nguyễn Châu Sơn Ngô Quang Vĩnh
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Trương Thị Hoàng Oanh 47
Biểu 2.3. Trích Sổ cái TK 211
SỔ CÁI TK 211
Năm 2018
Tên tài khoản: Tài sản cố định hữu
hình
Ngày,
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung Số hiệu
TK đối
ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Trang
sổ
STT
dòng Nợ Có
27/7/2018 27/7/2018
Mua xe nâng TOYOTA đã qua sử
dụng Model 8FD15 sức nâng 1500kg
số khung 8FD18-11525
112 215.000.000
Cộng số phát sinh 5.388.056.697 425.550.000
Số dư cuối kỳ 16.778.142.777
Ngày 31 tháng 12 năm 2018
Người lập biểu Kế toán trưởng Người đại diện theo pháp luật
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Nguyễn Châu Sơn Ngô Quang Vĩnh
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Trương Thị Hoàng Oanh 48
Kế toán tăng TSCĐHH do XDCB hoàn thành
Khi có nhu cầu về việc xây dựng công trình mới thì Ban giám đốc sẽ họp để xem
xét tình hình tài chính của công ty cũng như sự cần thiết của công trình đó ở mức độ
như thế nào rồi quyết định có nên thực hiện hay không. Sau khi được duyệt thì công ty
sẽ liên hệ với các nhà thầu để họ báo giá, giám đốc sẽ lựa chọn nhà thầu phù hợp để
tiến hành việc xây dựng.
Khi công trình hoàn thành thì sẽ nghiệm thu và bàn giao cho bộ phận sử dụng.
Kế toán công ty sẽ căn cứ vào các hóa đơn chứng từ để hạch toán tăng TSCĐ
tương tự như trường hợp mua sắm TSCĐ.
a. Chứng từ sử dụng
Hợp đồng kinh tế, Biên bản nghiệm thu công trình, Biên bản bàn giao TSCĐ, hóa
đơn GTGT.
b. Tài khoản sử dụng
- TK 211 – TSCĐ hữu hình
- TK 2142 – Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản
2.2.3.2. Kế toán giảm TSCĐHH
Ở Công ty CP Thương mại và sản xuất nhang Thái Hưng, các máy móc thiết bị ở
các bộ phận,phân xưởng cũng như các tài sản mà các phòng ban sử dụng, khi đã khấu
hao hết hoặc hư hỏng hay không có nhu cầu sử dụng nữa sẽ được công ty thanh lý.
a. Chứng từ sử dụng
Công ty sử dụng các chứng từ như:
- Giấy đề nghị thanh lý
- Hoá đơn GTGT
- Và các chứng từ khác có liên quan.
b. Tài khoản sử dụng
- TK chính: TK 211
- Các TK có liên quan: TK 111, TK 112, TK 3331, TK 711, TK 811
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Trương Thị Hoàng Oanh 49
Khi bộ phận sử dụng có nhu cầu cần thanh lý TSCĐ thì sẽ lập giấy đề nghị thanh
lý gửi cho giám đốc xin xét duyệt. Sau khi được xét duyệt thì giám đốc sẽ giao cho bộ
phận kế toán tìm kiếm người mua, xem xét giá cả để thanh lý tối ưu nhất, sau đó chọn
người mua phù hợp.
Sau khi bên mua chấp nhận thanh toán, công ty lập hóa đơn GTGT giao cho bên
mua.
c. Ví dụ minh họa
Xem xét nhu cầu không sử dụng xe oto con 5 chỗ hiệu TOYOTA VENZA, nên
công ty quyết định thanh lý xe oto TOYOTA VENZA.
Công ty bán xe cho Công ty TNHH Một thành viên Vĩnh Nguyên với giá
79.200.000 đồng đã bao gồm thuế GTGT 10% với hóa đơn số 0001689.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Trương Thị Hoàng Oanh 50
Biểu 2.4. Hóa đơn GTGT số 0001689
HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/002
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: TH/18P
Liên 1: Lưu Số: 0001689
Ngày 04 tháng 08 năm 2018
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT NHANG THÁI
HƯNG
Mã số thuế: 3300405323
Địa chỉ: 57 Độc Lập, Phường Tứ Hạ, Thị xã Hương Trà, Thừa Thiên Huế
Điện thoại: .. - Fax: - Email:
Số tài khoản: 4000211002130, Ngân hàng NN & PTNN Thừa Thiên Huế
Họ tên người mua hàng:.
Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN VINH NGUYÊN
Mã số thuế:0303528776
Địa chỉ: 48/52A Hồ Biểu Chánh, Phường 11, Quận Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh
Hình thức thanh toán: CK Số tài khoản:
STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6 = 4x5
1 Xe oto con 05 chỗ hiệu
TOYOTA VENZA
SK: 4T3ZE11A39U016319
SM: 1AR0153609
Xe đã qua sử dụng do Mỹ
sản xuất năm 2013( xuất
theo hợp đồng số
02/THC/2013 ngày
12/05/2013)
Chiếc 01 72.000.000 72.000.000
Cộng tiền hàng: 72.000.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 7.200.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 79.200.000
Số tiền viết bằng chữ: Bảy mươi chín triệu hai trăm nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Trương Thị Hoàng Oanh 51
Căn cứ vào hóa đơn số 0001689 ngày 04/08/2018 kế toán công ty ghi nhận
nghiệp vụ thanh lý theo định khoản sau:
+ Kế toán ghi giảm giá trị TSCĐHH về nguyên giá:
Nợ TK 214: 350.550.000 đồng
Có TK 211: 350.550.000 đồng
+ Ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 131: 79.200.000 đồng
Có TK 711: 72.000.000 đồng
Có TK 3331: 7.200.000 đồng
Sau khi xác định được tài khoản ghi Nợ và Có kế toán thực hiện nhập liệu các
định khoản trên vào phần mềm Misa bằng cách vào phân hệ Tài sản cố định, chọn Ghi
giảm để ghi giảm Tài sản cố định sau đó tiếp tục vào phân hệ Quỹ để hạch toán doanh
thu do nhượng bán, thanh lý TSCĐ thì phần mềm sẽ tự động cập nhật các dữ liệu vào
các sổ sách liên quan như sổ cái TK 211, sổ Nhật ký chung
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Trương Thị Hoàng Oanh 52
Biểu 2.5. Trích sổ Nhật ký chung
Đơn vị: CÔNG TY ...rang bị cũng như sử dụng
TSCĐ nhằm mục đích để đánh giá mức độ sử dụng TSCĐ và nhằm trang bị TSCĐ
hợp lý đảm bảo năng suất, chất lượng.
Các chỉ số được thể hiện thông qua bảng dưới đây:
0
2,000,000,000
4,000,000,000
6,000,000,000
8,000,000,000
10,000,000,000
12,000,000,000
Nhà cửa, vật kiến trúc Máy móc thiết bị Phương tiện vận tải,
truyền dẫn
Thiết bị, dụng cụ quản
lý
2016 2017 2018
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Trương Thị Hoàng Oanh 62
Bảng 2.6. Tình hình trang bị, sử dụng TSCĐHH qua 3 năm 2016 – 2018
ĐVT: đồng
Chỉ tiêu ĐVT 2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017(+/-) % (+/-) %
1. Nguyên giá TSCĐ đầu kì đồng 9.007.744.162 9.455.191.234 10.964.536.080 447.447.072 4,97 1.509.344.846 15,96
2. Nguyên giá TSCĐ cuối kì đồng 9.455.191.234 10.964.536.080 16.778.142.777 1.509.344.846 15,96 5.813.606.697 53,02
3. Nguyên giá TSCĐ bình
quân đồng 9.231.467.698 10.209.863.657 13.871.339.429 978.395.959 10,60 3.661.475.772 35,86
4. Lao động bình quân người 252 239 234 -13 -5,16 -5 -2,09
5. Mức trang bị TSCĐ đồng/người 36.632.808 42.719.095 59.279.228 6.086.286 16,61 16.560.134 38,77
6. Giá trị hao mòn đồng 5.429.008.480 6.753.101.611 7.922.052.251 1.324.093.131 24,39 1.168.950.640 17,31
7. Hệ số hao mòn lần 0,574 0,616 0,472 0,042 -0,144
8. Giá trị còn lại đồng 4.026.182.754 4.211.434.469 8.856.090.526 185.251.715 4,60 4.644.656.057 110,29
9. Hệ số còn sử dụng được lần 0,426 0,384 0,528 -0,042 0,144
10. TSCĐ tăng trong kì đồng 489.052.748 1.509.344.846 5.463.056.697 1.020.292.098 208,63 3.953.711.851 261,95
11. Hệ số tăng TSCĐ lần 0,052 0,138 0,326 0,086 0,188
12. TSCĐ giảm trong kì đồng 41.605.676 0 350.550.000 -41.605.676 -100,00 350.550.000
13. Hệ số giảm TSCĐ lần 0,004 0 0,021 -0,004 0,021
( Nguồn: Phòng kế toán Công ty Thái Hưng, Báo cáo tài chính )
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Trương Thị Hoàng Oanh 63
2.3.2.1. Tình hình trang bị TSCĐ hữu hình của công ty
Các thiết bị máy móc là tài sản quan trọng, không thể thiếu của công ty, nhờ có
chúng mà hoạt động sản xuất được diễn ra bình thường, là công cụ lao động đắc lực để
hoàn thành nhiệm vụ sản xuất của công ty. Việc trang bị TSCĐHH cho người lao động
ít nhiều sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến mức độ hoàn thành công việc cũng như năng suất
lao động của mỗi công nhân.
Hệ số trang bị chung TSCĐ của công ty năm 2016 là hơn 39 triệu đồng, điều này
có nghĩa là trung bình một công nhân lao động được trang bị khoảng 39 triệu đồng tài
sản cố định hữu hình. Hệ số này có xu hướng tăng qua 3 năm, hệ số trang bị chung
TSCĐ năm 2017 là gần 46 triệu đồng, tăng hơn 6,8 triệu đồng so với năm 2016 tương
ứng tăng 17,57%, đến năm 2018 tiếp tục tăng gần 18 triệu đồng so với năm 2017,
tương ứng tăng 38,99%. Nguyên nhân của sự thay đổi này là do công ty đã chú trọng
đến việc trang bị thêm số lượng TSCĐ hữu hình, trong khi đó số công nhân không
những không tăng lên mà còn giảm đi (năm 2017 số lao động giảm 14 người tương
ứng giảm 5,93%, đến năm 2018 tiếp tục giảm 5 người, tương ứng giảm 2,25% so với
năm 2017). Hệ số trang bị chung TSCĐ tăng chứng tỏ rằng điều kiện làm việc của
người lao động được nâng cao. Tuy nhiên, việc tăng giá trị tài sản cố định trang bị cho
người lao động dẫn tới yêu cầu đối với người trực tiếp sử dụng TSCĐ phải nhận thức
được vai trò, nhiệm vụ cũng như nắm rõ cách thức để có thể sử dụng một cách hiệu
quả nhất TSCĐ, nếu không có thể gây ra tình trạng lãng phí TSCĐ, ảnh hưởng trực
tiếp đến hiệu suất sử dụng tài sản chung của công ty.
2.3.2.2. Tình hình sử dụng TSCĐ hữu hình của công ty
Hệ số hao mòn của TSCĐ năm 2017 là 0,616 lần, tương ứng tăng 0,042 lần so
với năm 2016, hệ số này tăng cho thấy tài sản cố định của doanh nghiệp đang dần cũ
đi, công ty chưa chú trọng vào đầu tư đổi mới TSCĐ. Nhưng đến năm 2018, hệ số này
giảm đi chỉ còn 0,472 lần, tương ứng giảm 0,144%. Việc hệ số hao mòn TSCĐ giảm
sâu như vậy là do công ty đã chú ý đến đầu tư xây dựng, mua sắm các thiết bị máy
móc mới cũng như các TSCĐ khác.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Trương Thị Hoàng Oanh 64
Hệ số còn sử dụng được biến động ngược với hệ số hao mòn TSCĐ: năm 2017 là
0,384 lần, giảm 0,042 lần so với năm 2016, sang năm 2018 tăng trở lại là 0,528 lần,
tương ứng tăng 0,44 lần so với năm 2017.
Hệ số tăng tài sản cố định biến động tăng qua 3 năm 2016 – 2018: năm 2017 là
0,138 lần, tương ứng tăng 0,086 lần so với năm 2016, qua năm 2018 tiếp tục tăng đến
0,326 lần, tăng 0,188 lần so với năm 2017. Hệ số giảm tài sản cố định hữu hình của
công ty thấp, chỉ dao động trong khoảng 0,04( 2016) và 0,021( 2018), điều này co
nghĩa là tài sản cố định của công ty tuy đã cũ nhưng vẫn còn sử dụng và cũng chưa có
kế hoạch thanh lý.
2.3.3. Đánh giá sức sản xuất và sức sinh lời của TSCĐHH tại công ty
2.3.3.1. Đánh giá sức sản xuất của TSCĐHH
Chỉ tiêu hiệu suất của tài sản cố định là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá năng
lực sản xuất của máy móc thiết bị, là chỉ tiêu phản ánh sản lượng bình quân cho một
đơn vị thời gian của tài sản cố định. Nếu doanh nghiệp vừa muốn giảm được sức lao
động của nhân công vừa giảm được thời gian lao động mà lại tăng kết quả sản xuất
kinh doanh thì đòi hỏi phải sử dụng tài sản cố định một cách hợp lý và hiệu quả. Để
chỉ tiêu này đạt được hiệu quả như mong muốn thì cần phải có sự phối hợp của tất cả
thành viên trong công ty từ người lao động trực tiếp đến ban lãnh đạo của công ty. Và
với đặc điểm là một công ty sản xuất như công ty cổ phần TM&SX nhang Thái Hưng
thì khi nói đến hiệu suất của TSCĐ là đề cập đến tỷ lệ giữa doanh thu thuần trong kỳ
ứng với nguyên giá TSCĐ bình quân trong kỳ.
Hiệu suất sử dụng TSCĐ biểu hiện 1 đồng nguyên giá TSCĐ tham gia vào quá
trình sản xuất kinh doanh đem lại bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Hiệu suất càng cao
thì chứng tỏ chất lượng công tác quản lý và sử dụng TSCĐ ở doanh nghiệp càng tiến
bộ và ngược lại.
Qua bảng 2.7 ta có thể nhận thấy: cả 3 năm 2016-2018, sức sản xuất của tài sản
cố định hữu hình là như nhau và đều bằng 2( lần). Nguyên nhân của việc hệ số sức sản
xuất không thay đổi là do nguyên giá TSCĐ hữu hình và doanh thu thuần của công ty
đều biến động tăng qua 3 năm. Con số 2 lần này cho biết: trong cả 3 năm 2016-2018,
với 1 đồng nguyên giá TSCĐ hữu hình khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Trương Thị Hoàng Oanh 65
thì đem lại 2 đồng doanh thu. Nhìn tổng quan thì đây là một con số khá ấn tượng đối
với một công ty với quy mô và kinh nghiệm như công ty CP TM&SX nhang Thái
Hưng.
2.3.3.2. Đánh giá sức sinh lời của TSCĐHH
Từ bảng 2.7, ta thấy: Sức sinh lời của TSCĐ hữu hình biến động giảm đều qua 3
năm 2016 – 2018, năm 2016 là 19,97% giảm liên tục xuống còn 14,38% năm 2018.
Nguyên nhân của sự biến động này là do có sự biến động trong tình hình sản xuất kinh
doanh của công ty:
- Lợi nhuận sau thuế: biến động không đều qua 3 năm. Năm 2017, lợi nhuận là
4.730.708.055 đồng, tăng 223.362.363 đồng, tương ứng tăng 4,96% so với năm 2016,
năm 2018 lại giảm 778.091.727 đồng, tương ứng giảm 16,45% so với năm 2017.
- Nguyên giá TSCĐ hữu hình: biến động tăng liên tục trong 3 năm. Năm 2017
nguyên giá TSCĐHH là 25.605.956.138 tăng 3.040.039.705 đồng tương ứng tăng
13,47% so với năm 2016, bước qua năm 2018 lại tiếp tục tăng lên đến 27.483.463.710
đồng, tăng 1.877.507.572 đồng tương ứng tăng 7,33% so với năm 2017
Biểu đồ 2.9. Chỉ số sức sản xuất và tỷ suất sinh lời của TSCĐHH qua 3 năm
2016-2018
0
0.05
0.1
0.15
0.2
0.25
2016 2017 2018
Sức sản xuất của TSCĐ Tỷ suất sinh lời của TSCĐ
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Trương Thị Hoàng Oanh 66
Bảng 2.7. Chỉ tiêu sức sản xuất, hiệu quả sử dụng của TSCĐHH qua 3 năm 2016 – 2018
Chỉ tiêu ĐVT 2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017
(+/-) % (+/-) %
1. Doanh thu thuần đồng 45.131.832.867 51.211.912.276 54.966.927.419 6.080.079.409 13,47 3.755.015.143 7,33
2. Nguyên giá TSCĐ bình
quân đồng 22.565.916.434 25.605.956.138 27.483.463.710 3.040.039.705 13,47 1.877.507.572 7,33
3. Lợi nhuận sau thuế đồng 4.507.345.692 4.730.708.055 3.952.616.328 223.362.363 4,96 -778.091.727 -16,45
4. Sức sản xuất TSCĐ lần 2,00 2,00 2,00 0 0
5. Tỷ suất sinh lời TSCĐ % 19,97 18,48 14,38 -1 -4
( Nguồn: Phòng kế toán Công ty Thái Hưng, Báo cáo tài chính )
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Trương Thị Hoàng Oanh 67
Qua đánh giá về tình hình sử dụng TSCĐ hữu hình tại công ty CP TM&SX
nhang Thái Hưng, có thể rút ra một số kết luận như sau:
Giá trị TSCĐHH biến động tăng liên tục trong 3 năm, điều này có nghĩa là công
ty đã chú trọng đến việc đầu tư máy móc thiết bị, nhằm mở rộng sản xuất kinh doanh.
Đem lại sự trang bị tốt nhất để phục vụ công tác sản suất của công ty.
Tỷ suất sinh lời TSCĐ của công ty đang có xu hướng ngày càng đi xuống, đặt
ra vấn đề cấp thiết đòi hỏi công ty cần xem xét, đánh giá việc sử dụng TSCĐHH đã
hợp lý đối với tình hình của công ty chưa, đã tận dụng hết công suất làm việc của tài
sản đó chưa.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Trương Thị Hoàng Oanh 68
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM GÓP PHẦN HOÀN
THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TSCĐ HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT NHANG THÁI HƯNG
3.1 Đánh giá chung về công tác kế toán tại công ty Cổ phần Thương mại và sản
xuất nhang Thái Hưng
3.1.1 Ưu điểm
- Về tổ chức bộ máy quản lý:
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý phù hợp với đặc điểm tổ chức sản xuất và quy mô
của công ty, đảm bảo được việc phục vụ cho sản xuất kinh doanh một cách hiệu quả
nhất. Các phòng ban, phân xưởng được bố trí và phân công nhiệm vụ một cách rõ
ràng, kịp thời giải quyết các yêu cầu quản lý nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh cho doanh nghiệp.
- Về bộ máy kế toán:
Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức theo mô hình tập trung phù hợp với
tình hình thực tế của Công ty. Bộ máy kế toán được thiết kế nhằm thực hiện chức năng
ghi chép, kiểm tra, giám sát đầy đủ và chặt chẽ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại
Công ty và tham mưu cho ban lãnh đạo trong việc ra các quyết định kinh tế. Với mô
hình tổ chức này, kế toán viên được phát huy năng lực của mình cũng như khai thác
một cách có hiệu quả đồng thời hạn chế được việc lãng phí công sức.
Bộ phận kế toán của Công ty được bố trí đội ngũ nhân viên hợp lý, phân chia
trách nhiệm cụ thể, nhân viên kế toán có trình độ về vị trí được giao phó, có năng lực,
nhiệt huyết với công việc đã góp phần ngày càng hoàn thiện hơn công tác kế toán. Ban
lãnh đạo Công ty luôn chú trọng công tác kế toán của đơn vị, quan tâm đầu tư về con
người và phương tiện vật chất kỹ thuật cần thiết giúp cho việc xử lý thông tin kế toán
nhanh chóng. Bộ phận kế toán của Công ty đã vận dụng một cách linh hoạt, có tính
sáng tạo và có hiệu quả đối với chế độ kế toán hiện hành vào điều kiện cụ thể của
mình.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Trương Thị Hoàng Oanh 69
Phòng kế toán được trang bị đầy đủ các trang thiết bị cần thiết như máy tính, máy
in, các hệ thống tủ sắt để lưu giữ chứng từ, hệ thống máy tính được kết nối mạng nội
bộ với nhau tạo thuận lợi cho việc quản lý, thu thập và xử lý số liệu.
Công ty sử dụng phần mềm kế toán MISA, giúp cho khối lượng công việc của kế
toán viên giảm đi đáng kể, tạo điệu kiện thuận lợi cho việc tổng hợp số liệu và lập các
báo cáo dễ dàng, kịp thời, đem lại hiệu quả công việc cao hơn.
- Hình thức kế toán và hệ thống sổ kế toán:
Hình thức kế toán được áp dụng tại Công ty là hình thức Nhật ký chung, đây là
một hình thức ghi sổ kế toán đơn giản, dễ dàng đối với doanh nghiệp có quy mô vừa
và nhỏ, số lượng các nghiệp vụ kinh tế phát sinh không nhiều, bộ phận kế toán ít người
làm, công tác kế toán đơn giản. Thuận tiện cho việc đối chiếu kiểm tra chi tiết theo
chứng từ gốc, dễ dàng đối với việc sử dụng kế toán máy.
Hệ thống chứng từ tại Công ty được lưu trữ theo đúng chế độ hiện hành, đảm bảo
khoa học trong việc truy cập cũng như tìm kiếm thông tin khi cần. Hàng tháng, hàng
quý các chứng từ gốc được tập hợp theo từng nhóm, từng chủng loại khác nhau.
Chứng từ được lưu trữ trong các ngăn tài liệu, luôn sẵn sàng cho các cuộc thanh tra,
kiểm tra.
3.1.2. Hạn chế
Nhìn chung thì chứng từ kế toán luân chuyển trong Công ty còn khá chậm làm
ảnh hưởng đến tốc độ của công tác hạch toán kế toán tại doanh nghiệp. Lý do của việc
chứng từ luân chuyển chậm là do nhiều nguyên nhân chủ yếu là 2 nguyên nhân sau:
Thứ nhất, do trình độ kế toán trong Công ty là chưa đồng đều. Thứ hai, là do quan
niệm về công tác kế toán của các cán bộ nhân viên nói chung và các cán bộ kế toán
nhiều khi còn coi nhẹ, không tập trung vào công tác đẩy mạnh việc đưa chứng từ vào
lưu chuyển, việc xử lý các chứng từ không được giải quyết.
Việc chứng từ được lưu giữ tại công ty khá nhiều và chưa có kế hoạch sắp xếp
lại trong nhiề năm dẫn đến tình trạng lộn xộn giữa chứng từ mới với chứng từ đã cũ,
gây khó khăn cho việc tìm kiếm.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Trương Thị Hoàng Oanh 70
3.2. Đánh giá về công tác kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty Cổ phần
Thương mại và Sản xuất nhang Thái Hưng
3.2.1. Ưu điểm
- Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về TSCĐ được ghi chép cẩn thận và hạch toán
rõ ràng, mạch lạc, theo đúng trình tự, thủ tục, chứng từ làm căn cứ ghi sổ đảm bảo theo
yêu cầu của Bộ tài chính.
- Nguyên giá của TSCĐ hữu hình được ghi nhận theo đúng chuẩn mực và chế độ
kế toán hiện hành, cụ thể đối với từng trường hợp với nguồn hình thành tài sản khác
nhau. Khi TSCĐ được mua về, trước khi nhập kho, đều tiến hành kiểm tra chất lượng,
phẩm chất hàng mua, đối chiếu với những đặc điểm đã được quy ước trong hợp đồng
để đảm bảo tài sản được nhập kho theo đúng quy các và chất lượng.
- Phương pháp trích khấu hao TSCĐ: Công ty sử dụng phương pháp khấu hao
theo đường thẳng: giúp tạo nên tính ổn định trong việc quản lý cũng như theo dõi tình
hình sử dụng của các tài sản, đảm bảo được tính chính xác cao.
- Việc ghi nhận các chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu (như chi phí sửa chữa,
nâng cấp TSCĐ) được tiến hành phù hợp, theo đúng các chuẩn mực, quy định hiện
hành.
- Các khoản mục được trình bày theo quy định đều được công ty nêu rõ trong báo
cáo tài chính.
- Cuối mỗi kỳ kế toán đều có kiểm kê, đánh giá TSCĐ hữu hình giúp cho việc
kiểm soát TSCĐ được chặt chẽ, đánh giá đúng hiện trạng của TSCĐ.
3.2.2.Hạn chế
Bên cạnh những ưu điểm nổi bật như trên thì công tác kế toán TSCĐ hữu hình tại
Công ty vẫn còn tồn tại một số yếu kém nhất định:
- Phân loại TSCĐHH
Phân loại TSCĐ tại công ty chỉ phân loại TSCĐ theo kết cấu chưa đầy đủ, chưa
nắm được TSCĐ đang sử dụng mục đích gì, có còn sử dụng được hay không.
- Hệ thống sổ sách
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Trương Thị Hoàng Oanh 71
Hệ thống sổ sách về quản lý TSCĐHH vẫn chưa đầy đủ. Cụ thể công ty không sử
dụng các loại sổ chi tiết như thẻ TSCĐ. Do đó, ta không biết được tình hình tăng giảm
trong kỳ của TSCĐHH như thế nào. Điều này gây khó khăn cho việc kiểm tra, đối
chiếu cũng như tìm kiếm thông tin khi cần thiết.
- Kế toán tăng, giảm TSCĐHH
Mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải dựa trên các chứng từ gốc, chúng là
phương tiện để chứng minh tính hợp pháp của nghiệp vụ. Nhưng ở một số nghiệp vụ
phát sinh vẫn chưa đầy đủ chứng từ.
- Công tác kế toán khấu hao TSCĐ
Công ty có rất nhiều loại TSCĐ hữu hình khác nhau nên khi áp dụng phương
pháp khấu hao đường thẳng thì khả năng thu hồi lại vốn chậm đặc biệt đối với những
tài sản có giá trị lớn. Mặc khác, TSCĐ hữu hình khi cũ đi thì năng suất hoạt động sẽ
giảm đi đáng kể không bằng lúc TSCĐ hữu hình còn mới nhưng vẫn có mức trích
khấu hao như nhau, như vậy không phù hợp với hiệu quả tài sản mang lại.
- Công tác kế toán sửa chữa TSCĐHH
Công ty không có kế hoạch sửa chữa nâng cấp trước cho tài sản, chỉ bắt đầu thực
hiện khi có vấn đề cần sửa chữa, nếu đang trong quá trình sản xuất sẽ ảnh hưởng trực
tiếp đến hiệu quả hoạt động của Công ty.
TSCĐ của công ty khá lớn do vậy khả năng hư hỏng là không thể tránh khỏi
nhưng công ty chưa tiến hành trích lập kế toán sửa chữa lớn làm chi phí sản xuất kinh
doanh lớn, ảnh hưởng đến mục tiêu và kết quả kinh doanh.
- Về việc quản lý TSCĐ hữu hình
Việc quản lý TSCĐ hữu hình của công ty chỉ mang tính hình thức trên sổ sách
còn thực trạng ra sao thì không nắm được bởi bộ phận kế toán chỉ theo dõi về nguyên
giá, trích khấu hao và giá trị còn lại của TSCĐHH.
Công ty chưa gắn trách nhiệm của người trực tiếp sử dụng TSCĐ hữu hình nên
chưa phân định được trách nhiệm đối với mỗi cá nhân khi có sự cố xảy ra.
3.3. Đánh giá tình hình trang bị và hiệu quả sử dụng của TSCĐ hữu hình tại công
ty
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Trương Thị Hoàng Oanh 72
3.3.1. Ưu điểm
- TSCĐ hữu hình không ngừng tăng qua 3 năm cho thấy Công ty rất chú trọng
đến việc đầu tư, đổi mới TSCĐ hữu hình đảm bảo chất lượng sản phẩm càng ngày
càng được nâng cao.
- Các máy móc, thiết bị trong công ty luôn được chú trọng bảo dưỡng, đổi mới
nên hoạt động sản xuất kinh doanh được diễn ra suôn sẻ.
- Mặc dù đa số TSCĐ hữu hình đã được sử dụng gần một nửa thời gian sử dụng
hữu ích của nó, nhưng công ty vẫn đạt lợi nhuận trong 3 năm 2016-2018, điều này có
nghĩa công tác quản lý TSCĐ hữu hình phát huy đúng nhiệm vụ của nó, thể hiện rõ
khả năng cũng như mức độ quan trọng của ban lãnh đạo của tất cả đội ngũ công nhân
viên của công ty.
- Mức trang bị tài sản cố định hữu hình trong công ty là tương đối ổn định và có
xu hướng tăng trong 3 năm 2016 – 2018.
3.3.2. Hạn chế
Tình hình về việc sử dụng TSCĐ hữu hình tại CTCP TM&SX nhang Thái Hưng
còn có những hạn chế như sau:
- Trong cơ cấu TSCĐ hữu hình, nhà cửa vật kiến trúc chiếm phần lớn nguồn
TSCĐ của công ty, chưa phù hợp với yêu cầu cũng như tình hình sản xuất hiện nay.
- Hiệu suất sử dụng tài sản cố định chưa hợp lý, chưa phát huy được toàn bộ khả
năng của tài sản, nguyên nhân có thể là do một số thiết bị máy móc đã cũ.
- Hiệu quả sử dụng TSCĐ có xu hướng ngày càng đi xuống, được thể hiện qua
mức sinh lời liên tục giảm mạnh.
3.4. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định hữu
hình tại công ty Cổ phần Thương mại và sản xuất nhang Thái Hưng
Từ các ưu nhược điểm đã trình bày ở trên, em xin đề xuất một số giải pháp để
hoàn thiện như sau:
- Về bộ phận kế toán của công ty
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Trương Thị Hoàng Oanh 73
Do chứng từ là căn cứ pháp lý để ghi sổ đồng thời là tài liệu lịch sử của doanh
nghiệp nên công việc thực hiện đầy đủ thủ tục chứng từ khi phát sinh nghiệp vụ
kinh
tế là một bước rất quan trọng. Chính vì vậy công việc này đòi hỏi nhân viên kế
toán phải có trách nhiệm hơn trong việc tập hợp đầy đủ các chứng từ. Trưởng phòng
kế toán có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc để phần hành kế toán được diễn ra một cách
khoa học nhất.
Đối với các chứng từ đã lưu trữ quá lâu tại phòng kế toán, công ty cần phải có kế
hoạch sắp tới để hủy các chứng từ không cần thiết này nhằm tạo điều kiện cũng như
không gian rộng rãi cho việc sắp xếp các chứng từ mới sau này, góp phần làm cho việc
tìm kiếm chứng từ trở nên dễ dàng hơn.
- Về việc phân loại TSCĐ hữu hình
Tiến hành phân loại TSCĐ theo các tiêu thức khác nhau để phản ánh được sự
hình thành vai trò cũng như thấy rõ được tác dụng, thực trạng của TSCĐ.
+ Phân loại theo nguồn gốc hình thành TSCĐ
+ Phân loại theo hình thức sử dụng
+ Phân loại theo mục đích sử
- Về hệ thống sổ sách
Để quản lý TSCĐ hiệu quả hơn, công ty nên bổ sung thêm sổ sách cần thiết như
là thẻ TSCĐ và sổ chi tiết TSCĐ. Thẻ TSCĐ dùng để theo dõi chi tiết tình hình tăng
giảm từng loại TSCĐ trong doanh nghiệp. Kế toán lập thẻ TSCĐ dựa vào các chứng từ
và lưu tại phòng kế toán. Căn cứ vào thẻ TSCĐ đề ghi vào sổ TSCĐ. Sổ TSCĐ dùng
để theo dõi toàn bộ TSCĐ hiện có ở doanh nghiệp. Kế toán căn cứ vào thẻ TSCĐ và
sổ TSCĐ để biết được tình hình biến động của tài sản và đưa ra các quyết định kịp thời
để phục vụ tốt cho công tác quản lý tài sản của công ty.
- Công tác kế toán tăng giảm TSCĐ hữu hình
Chứng từ kế toán là căn cứ pháp lý để ghi sổ đồng thời là tài liệu quan trọng của
doanh nghiệp nên công việc thực hiện đầy đủ chứng từ và đúng thủ tục khi phát sinh
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Trương Thị Hoàng Oanh 74
nghiệp vụ kinh tế là rất cần thiết. Kế toán viên phải có trách nhiệm lập và tập hợp đầy
đủ các chứng từ phát sinh nghiệp vụ. Kế toán trưởng có trách nhiệm kiểm tra để đảm
bảo tính chính xác khi hạch toán.
+ Các nghiệp vụ tăng TSCĐ hữu hình cần phải tập hợp đủ các chứng từ để tạo
thành bộ hồ sơ ghi tăng TSCĐ (Tờ trình mua TSCĐ; hợp đồng kinh tế mua TSCĐ;
Hóa đơn GTGT; Biên bản giao nhận TSCĐ) giúp cho việc quản lý TSCĐ hiệu quả
hơn.
+ Khi bàn giao, thanh lý, nhượng bán TSCĐ của công ty, các khoản tiền thu
được phải được hạch toán vào thu nhập của công ty để xác định kinh doanh. Tập hợp
đầy đủ các chứng cần thiết để tạo bộ hồ sơ ghi giảm TSCĐ (Biên bản thanh lý TSCĐ,
Hợp đồng kinh tế bán TSCĐ được thanh lý, Hóa đơn GTGT, Biên bản giao nhận)
- Về công tác khấu hao TSCĐ hữu hình
TSCĐ hữu hình của công ty có một số máy móc thiết bị có giá trị lớn nên hao
mòn vô hình lớn do tiến bộ khoa học kỹ thuật. Công ty nên áp dụng khấu hao theo số
dư giảm dần để điều chỉnh đối với máy móc thiệt bị sẽ có tác dụng thu hồi vốn nhanh
để chi phí khấu hao của mỗi kỳ phù hợp với năng suất chất lượng của mà các máy đó
tạo ra.
- Về công tác kế toán sữa chữa TSCĐ hữu hình
Công ty nên lập kế hoạch sửa chữa lớn TSCĐ để tránh sự bị động trong công tác
sửa chữa, bảo trì tài sản nhằm tránh tình trạng bị đình trệ trong quá trình sản xuất, kéo
dài thời gian tuổi thọ và hiệu quả của tài sản.
Nên trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ nhằm chủ động trong công tác sửa
chữa và nguồn kinh phí sửa chữa. Từ đó không ảnh hưởng đến kế hoạch sản xuất.
Cần phải xác định rõ các nghiệp vụ đâu là sửa chữa thường xuyên đâu là sửa
chữa lớn để hạch toán một cách chính xác.
- Về công tác quản lý TSCĐ hữu hình
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Trương Thị Hoàng Oanh 75
Công ty nên đánh số TSCĐ để thống nhất việc quản lý và sử dụng TSCĐ nhằm
cung cấp thông tin về bộ phận sử dụng và công nhân sử dụng TSCĐ đó, TSCĐ đó có
được sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh hay không.
Tăng cường trách nhiệm của bộ phận liên quan đến TSCĐ, đặc biệt là những
người trực tiếp sử dụng TSCĐ. Mỗi cá nhân có ý thức trách nhiệm đối với TSCĐ
mình dùng nhằm hạn chế hao mòn TCSĐ trong quá trình sử dụng.
Trước khi áp dụng những biện pháp hay kỹ thuật mới hiện đại cũng như đầu tư
mới công ty cần có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ công nhân. Để họ nắm rõ
được tình trạng kỹ thuật của TSCĐ, giúp cho công nhân sử dụng tốt hơn và đạt hiệu
quả hơn.
Công ty nên thường xuyên đánh giá lại TSCĐ như thế số liệu liên quan TSCĐ
mới chính xác, kế toán có thể biết được giá của TSCĐ so với thị trường.
Công ty cần có kế hoạch quản lý và sử dụng chặt chẽ đối với những TSCĐ đã
khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng và những TSCĐ chưa khấu hao hết nhưng bị hư
hỏng phải thanh lý, nhượng bán.
- Về cơ cấu TSCĐ hữu hình
Công ty nên xem xét lại về cơ cấu TSCĐ hữu hình của công ty mình vì với đặc
điểm là một công ty sản xuất nhưng giá trị nhóm tài sản máy móc thiết bị lại không
chiếm tỷ lệ cao.
- Về tình hình trang bị và hiệu quả sử dụng TSCĐ hữu hình
Tình hình trang bị của TSCĐ hữu hình
Tăng năng suất cũng như thường xuyên đổi mới các thiết bị máy móc nhằm tiết
kiệm sức lao động, giảm chi phí cho doanh nghiệp.
Bên cạnh đó công ty cũng cần xem xét lại cách trang bị tài sản cho lao động sao
cho phù hợp.
Hiệu quả sử dụng TSCĐ hữu hình
Để cải thiện tỷ suất sinh lời TSCĐ, công ty có thể tăng lợi nhuận sau thuế bằng
cách tăng doanh thu và giảm các chi phí.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Trương Thị Hoàng Oanh 76
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Trương Thị Hoàng Oanh 77
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
TSCĐ nói chung và TSCĐ hữu hình nói riêng là cơ sở vật chất kỹ thuật không
thể thiếu trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Việc theo dõi, phản
ánh đầy đủ tình hình hiện có, tăng, giảm, khấu hao và sữa chữa TSCĐ hữu hình là
nhiệm vụ quan trọng của công tác kế toán, tổ chức công tác hạch toán TSCĐ tốt
không chỉ góp phần nâng cao chất lượng quản lý cũng như hiệu quả sử dụng TSCĐ
mà còn có ý nghĩa thiết thực trong quá trình định hướng đầu tư trong tương lai của
công ty.
Cùng với sự cạnh tranh và phát triển không ngừng của nền kinh tế trong nước
cũng như thế giới, tài sản của doanh nghiệp nói chung và TSCĐHH nói riêng cũng
phải được đổi mới và phát triển nhằm tăng năng suất cũng như nâng cao chất lượng
sản phẩm để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường.
Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài đã đạt được một số mục tiêu đề ra như sau:
+ Hệ thống hóa lại những vấn đề cơ bản, cơ sở lý luận của kế toán TSCĐHH và
phân tích hiệu quả sử dụng TSCĐHH.
+Tìm hiểu được thực trạng công tác kế toán TSCĐHH của công ty Cổ phần
Thương mại và sản xuất nhang Thái Hưng. Hiểu được thực tế ở các công ty họ thực
hiện công việc kế toán như thế nào, khác và giống như thế nào so với những kiến thức
được học ở trường.
+ Đánh giá ưu nhược điểm của công tác kế toán và hiệu quả sử dụng TSCĐHH
từ đó đưa ra những góp ý để khắc phục những nhược điểm của bộ máy kế toán nói
chung, kế toán TSCĐHH nói riêng và hiệu quả quản lý của TSCĐHH.
Tuy nhiên, do điều kiện thời gian cũng như hiểu biết còn hạn hẹp nên đề tài vẫn
còn một số hạn chế như sau:
+ Đề tài chỉ mới nghiên cứu công tác kế toán mang tính chất cơ bản chưa đi sâu
được vào các quy trình chi tiết.
+ Những biện pháp đưa ra còn mang tính khái quát và chưa đầy đủ, chưa xét đến
điều kiện thực hiện của công ty.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Trương Thị Hoàng Oanh 78
Do kiến thức của bản thân vẫn còn hạn hẹp, kinh nghiệm vẫn chưa có, thời gian
tiếp xúc thực tế chưa nhiều, nên khi tìm hiểu đề tài này vẫn còn nhiều sai sót. Vậy, để
đề tài này hoàn thiện, mong nhận được sự đóng góp của quý thầy cô và quý công ty.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Trương Thị Hoàng Oanh 79
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ tài chính (2014), Thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014,
Hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp
2. Bộ tài chính (2013), Thông tư 45/2013/TT-BTC ban hành ngày 25/04/2013,
Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
3. Phan Đình Ngân, Hồ Phan Minh Đức (2009), Kế toán tài chính 1, Trường Đại
học Kinh tế Huế.
4. Bộ tài chính (2001), “Chuẩn mực kế toán số 03 – Tài sản cố định hữu hình”
ban hành theo quyết định 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ tài
chính.
5. Phan Thị Minh Lý (2008), Nguyên lý kế toán, NXB Đại học Huế.
6. TS. Trịnh Văn Sơn – Đào Nguyên Phi (2009), Phân tích hoạt động kinh doanh,
Nhà xuất bản Đại học Huế.
7. Lê Thị Thanh Tâm(2016), Nghiên cứu công tác kế toán tài sản cố định hữu
hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty TNHH sản xuất và
thương mại Duy Trí, .
8. Nguyễn Thị Thọ (2013), Kế toán tài sản cố định hữu hình tại công ty điện lực
Quảng Trị, .
9. PGS.TS. Nguyễn Năng Phúc (2008), Giáo trình Phân tích báo cáo tài chính,
Nhà xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân.
10.
11.
thai-hung-com-237222.htm
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Trương Thị Hoàng Oanh 80
PHỤ LỤC
Hợp đồng kinh tế Số 29/THC/2018
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Trương Thị Hoàng Oanh 81
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
⁂
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
Số: 29/THC/2018
- Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 đã được Quốc hội nước Cộng hòa
Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14/06/2005.
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và nhu cầu, khả năng hàng hóa của hai bên.
Hôm nay ngày 24 tháng 07 năm 2018, đại diện hai bên gồm có:
BÊN A: CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT NHANG THÁI
HƯNG
Địa chỉ: 57 Độc Lập, Phường Tứ Hạ, Thị xã Hương Trà, Thừa Thiên Huế
Điện thoại: 0234.3557564 Fax: 0234.3557657
Mã số thuế: 3300405323
Tài khoản số: 4000211002130, Ngân hàng NN & PTNN Thừa Thiên Huế
Do ông: NGÔ QUANG VĨNH – Giám đốc làm đại diện.
BÊN B: CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ THÁI HẰNG
Địa chỉ: Số 38 đường 19, Khu phố 2, Phường Mỹ Thạnh Lợi, Quận 2, TP HCM.
Mã số thuế: 0313851908
Tài khoản số: 0181003544543 Ngân hàng Vietcombank, chi nhánh Nam Sài Gòn
Do bà: ĐINH THỊ HẰNG – Giám đốc làm đại diện
Hai bên đồng ý ký hợp đồng này theo những điều khoản và điều kiện sau:
Điều 1: Bên B đồng ý bán và bên A đồng ý mua xe nâng theo các chi tiết sau:
STT Tên hàng Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 XE NÂNG CHẠY
DẦU ĐÃ QUA SỬ
DỤNG
Model: 8FD15
Sức nâng: 1.500kg
Số khung: 8FD18-11525
01 chiếc 215.000.000 215.000.000đ
Thuế GTGT 10% 21.500.000đ
Tổng cộng 236.500.000đ
(Hai trăm ba mươi sáu triệu năm trăm nghìn đồng chẵn)
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Trương Thị Hoàng Oanh 82
Điều 2: Chất lượng hàng hóa:
Xe nâng chạy dầu đã qua sử dụng, chất lượng còn lại trên 80%.
Điều 3: Giao nhận, vận chuyển và thời hạn.
- Hàng được giao tại phương tiện vận tải bên A tại TP. Hồ Chí Minh.
- Hàng được giao từ ngày 24/07/2018 đến ngày 10/08/2018.
Điều 4: Thanh toán
Bên A thanh toán 100% giá trị hàng hóa ngay khi nhận xe, hóa đơn GTGT và hồ sơ xe
do bên B cung cấp.
Điều 5: Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản được quy định trong hợp
đồng. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn phát sinh phải báo ngay cho nhau
biết để cùng bàn bạc giải quyết trên cơ sở đảm bảo lợi ích cho nhau. Trong trường hợp
không giải quyết được, sẽ đưa ra tòa án kinh tế Tỉnh Thừa Thiên Huế để giải quyết.
Hợp đồng này được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản có giá trị pháp lý như
nhau, có hiệu lực từ ngày ký.
Hợp đồng sẽ tự động được thanh lý khi bên A thanh toán đủ tiền hàng cho bên B.
BÊN B BÊN A
Đinh Thị Hằng Ngô Quang Vĩnh
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_thuc_trang_cong_tac_ke_toan_tai_san_co_dinh_huu_hi.pdf