đây
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN LƯU
CHUYỂN HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY TNHH
PHÂN PHỐI ĐIỆN TỬ ĐIỆN MÁY HÀ NỘI
TRẦN THỊ THU HẰNG
KHÓA HỌC: 2015-2019
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN LƯU
CHUYỂN HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY TNHH
PHÂN PHỐI ĐIỆN TỬ ĐIỆN MÁY HÀ NỘI
Họ và tên: Trần Thị Thu Hằng GVHD
MSV: 15K4051029 TS Nguyễn Thị Thanh
76 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 527 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Thực trạng công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty TNHH phân phối điện tử điện máy Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Huyền
Lớp: K49B Kế toán
Huế, tháng 1 năm 2019
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, cho tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trường Đại học Kinh tế-
Đại học Huế, đặc biệt là quý thầy cô trong khoa Kế toán Kiểm toán đã tận tình truyền
đạt nhiều kiến thức và kinh nghiệm quý báu cho tôi, đó là hành trang quý báu mà thầy
cô đã dành cho tôi trong suốt quá trình học tập trên giảng đường đại học.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến Giảng viên hướng dẫn TS Nguyễn Thị
Thanh Huyền, người đã giúp đỡ, lắng nghe và chỉ dẫn cho tôi trong suốt quá trình thực
hiện đợt thực tập cuối khóa.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty TNHH Phân Phối Điện tử Điện
máy Hà Nội đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để tôi thực tập tại công ty. Và xin
gửi lời cảm ơn đến các anh chị trong bộ phận kế toán đã giúp đỡ tôi những thông tin
hữu ích và cần thiết trong quá trình tìm hiểu và học việc để cho bài báo cáo thực tập
được chính xác và hoàn thiện hơn.
Trong quá trình thực tập tại công ty, cũng như là trong quá trình làm bài báo cáo
thực tập, do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên bài báo
cáo không thể tránh khỏi những thiếu sót, tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp
thầy cô để em học thêm được nhiều kinh nghiệm.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TNHH : trách nhiệm hữu hạn
GTGT : giá trị gia tăng
HTK : hàng tồn kho
BĐSĐT : bất động sản đầu tư
TTĐB : tiêu thụ đặc biệt
NVL : nguyên vật liệu
TSNH : tài sản ngắn hạn
TNDN : thu nhập doanh nghiệp
TSDH : tài sản dài hạn
ĐVT : đơn vị tính
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Kế toán mua hàng........................................................................................11
Sơ đồ 1.2. Kế toán giá vốn hàng bán............................................................................17
Sơ đồ 1.3. Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.......................19
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản mý tại Công ty..............................................25
Sơ đồ 2.2. Bộ máy kế toán tại Công ty.........................................................................26
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình tài sản nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2015-2017..................28
Bảng 2.2: Tình kết quả kinh doanh của Công ty giai đoạn 2015-2017........................34
Bảng 2.3: Số lượng lao động và cơ cấu lao động..........................................................36
Bảng 2.4: Chỉ tiêu phân tích hàng tồn kho....................................................................51
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Tình hình tài sản công ty gian đoạn 2015-2017......................................30
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu nguồn vốn công ty giai đoạn 2015-2017....................................32
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
DANH MỤC BIỂU
Biểu 2.1. Lệnh giao hàng...........................................................................................41
Biểu 2.2. Hóa đơn GTGT đầu vào.............................................................................42
Biểu 2.3. Phiếu nhập kho...........................................................................................44
Biểu 2.4. Chi tiết phát sinh tài khoản 156..................................................................45
Biểu 2.5. Sổ chi tiết tài khoản 156.............................................................................46
Biểu 2.6. Sổ cái tài khoản 156...................................................................................47
Biểu 2.7. Phiếu xuất kho bán hàng............................................................................50
Biểu 2.8. Chi tiết phát sinh tài khoản 511.................................................................51
Biểu 2.9. Chi tiết phát sinh tài khoản 632.................................................................52
Biểu 2.10. Sổ cái tài khoản 156................................................................................53
Biểu 2.11. Hóa đơn GTGT đầu ra.............................................................................55
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
MỤC LỤC
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ..............................................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu ...............................................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................................3
6. Kết cấu đề tài .........................................................................................................................3
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA
TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI .............................................................4
1.1. Các khái niệm cơ bản, yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của kế toán lưu chuyển hàng hóa4
1.1.1.Các khái niệm cơ bản ........................................................................................................4
1.1.2.Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của kế toán lưu chuyển hàng hóa. .....................................6
1.2. Nội dung kế toán lưu chuyển hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại ......................8
1.2.1.Kế toán quá trình mua hàng ..............................................................................................8
1.2.2.Kế toán quá trình bán hàng .............................................................................................13
1.3. Nội dung quản lý hàng tồn kho trong doanh nghiệp......................................................20
1.3.1.Một số chỉ tiêu đánh giá hàng tồn kho ............................................................................20
1.3.2.Cách thức quản lý hàng tồn kho có hiệu quả ..................................................................20
CHƯƠNG 2. ĐẶC ĐIỂM CÔNG TÁC KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA
TẠI CÔNG TY TNHH PHÂN PHỐI ĐIỆN TỬ ĐIỆN MÁY HÀ NỘI.................23
2.1. Tổng quan về Công ty.......................................................................................................23
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................................23
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ......................................................................................................24
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty ...............................................................25
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty................................................................26
2.1.5. Nguồn lực hoạt động của công ty...................................................................................27
2.2. Đặc điểm công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa và quản lý hàng tồn kho tại Công ty
TNHH phân phối Điện tử Điện máy Hà Nội .........................................................................38
2.2.1. Đặc điểm hàng hóa tại Công ty .....................................................................................38
2.2.2. Công tác kế toán mua hàng tại Công ty..........................................................................38
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
2.2.3. Công tác kế toán bán hàng tại Công ty...........................................................................48
2.2.4. Cách thức quản lý hàng tồn kho .....................................................................................56
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN LƯU
CHUYỂN HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY TNHH PHÂN PHỐI ĐIỆN TỬ ĐIỆN
MÁY HÀ NỘI ..............................................................................................................58
3.1. Đánh giá công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty .............................................58
3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác lưu chuyển hàng hóa và quản lý hàng tồn kho
tại Công ty TNHH Phân phối Điện tử Điện máy Hà Nội.........................................................60
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................62
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
1PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Nền kinh tế Việt Nam đang trong quá trình chuyển đổi theo hướng kinh tế thị
trường, mở cửa hội nhập kinh tế khu vực cũng như toàn cầu: tham gia tích cực vào các
tổ chức quốc tế như WTO,APEC, AFTA, TPP và ký nhiều hiệp định song phương
và đa phương. Hệ thống doanh nghiệp không ngừng đổi mới và phát triển theo hướng
đa dạng hóa các loại hình doanh nghiệp và hình thức sở hữu. Hội nhập kinh tế ngày
càng diễn ra sâu và rộng hơn, quy luật sinh tồn và đào thải ngày càng tỏ rõ sức mạnh
trong cuộc cạnh tranh dữ dội để tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp. Nếu như
không sự chuẩn bị và nâng cao năng lực với tầm nhìn dài hạn, sẽ rất nhiều doanh
nghiệp Việt sẽ đuối sức khi bơi ra biển lớn, nhất là khi sự bao bọc từ các chính sách hỗ
trợ của chính phủ yếu dần và không còn nữa.Từ đó đặt ra yêu cầu cấp thiết đối với nhà
quản lý là phải thường xuyên tiến hành công tác phân tích tài chính để có thể phân
tích, có những đánh giá đúng đắn hoạt động, hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp theo
hệ thống chỉ tiêu kinh tế tài chính phù hợp. Để thông qua đó chủ doanh nghiệp biết
được tình hình tài chính của doanh nghiệp mình, biết được điểm mạnh, yếu để đưa ra
các quyết định kịp thời, chính xác. Đối với các đối tượng khác quan tâm tới doanh
nghiệp như: cổ đông hiện tại, cán bộ công nhân viên, nhà nước, nhà phân tích tài
chính.v.v. thông qua các thông tin tài chính sẽ đưa ra các quyết định với mục đích
khác nhau.
Vì vậy, công tác kế toán ở doanh nghiệp càng được chú trọng hơn, nó là công cụ
quản lý của doanh nghiệp, với những thông tin mà kế toán cung cấp thì các nhà doanh
nghiệp sẽ hiểu rõ hơn về tình hình của doanh nghiệp đồng thời tìm ra những phương
thức, giải pháp cho từng ưu, nhược điểm của doanh nghiệp. Riêng đối với các doanh
nghiệp thương mại thì tổ chức kế toán hàng hóa có vai trò rất quan trọng, nó là khâu
quyết định tới sự tồn tại của doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác tổ chức kế toán hàng hóa, trong
quá trình thực tập tại Công ty TNHH Phân Phối Điện tử Điện máy Hà Nội và kết hợp
với những kiến thức đã được học tại trường, tôi quyết định chọn đề tài: “Thực trạng
Trư
ờng
Đa
̣i o
̣c K
inh
tế H
uế
2công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty TNHH Phân phối Điện tử điện
máy Hà Nội” là đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
Thông qua bài khóa luận này, qua những đánh giá cũng như kiến nghị của tôi, tôi
mong sẽ góp một phần nào đó trong việc nâng cao quá trình tổ chức kế toán tại Công
ty TNHH Phân phối Điện tử Điện máy Hà Nội.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Tổng hợp, hệ thống những lý luận căn bản về kế toán lưu chuyển hàng hóa
trong doanh nghiệp thương mại.
Tìm hiểu thực trạng công tác lưu chuyển hàng hóa và quản lý hàng tồn kho
tại Công ty TNHH Phân phối Điện tử Điện máy Hà Nội.
Đồng thời, hoàn thiện các kỹ năng, kiến thức của bản thân. Tìm ra những
hạn chế và đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế đó để hoàn thiện công tác kế
toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu những vấn đề về cơ sở lí luận và thực tiễn công tác kế toán
lưu chuyển hàng hóa tại Công ty TNHH Phân phối Điện tử Điện máy Hà Nội.
4. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Địa điểm thực hiện nghiên cứu tại Công ty TNHH Phân phối
Điện tử Điện máy Hà Nội
Về thời gian: Đề tài ngày được thực hiện từ ngày 24/9/2018 đến 30/12/2018. Số
liệu nghiên cứu chủ yếu năm 2018 để đánh giá công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa
tại Công ty TNHH Phân phối Điện tử Điện máy Hà Nội. Ngoài ra còn sử dụng số liệu
3 năm từ năm 2015 đến năm 2017 để nghiên cứu đánh giá tình hình tài chính, kết quả
kinh doanh của công ty TNHH Phân phối Điện tử Điện máy Hà Nội.
Về nội dung: Đề tài nghiên cứu thực trạng công tác kế toán lưu chuyển hàng
hóa tại Công ty TNHH Phân phối Điện tử điện máy Hà Nội.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
35. Phương pháp nghiên cứu
Áp dụng một số phương pháp như:
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: nghiên cứu các tài liệu liên quan đến đề
tài kế toán lưu chuyển hàng hóa ở các giáo trình, chuẩn mực kế toán, thông tư,... nhằm
hệ thống hóa phần cơ sở lý luận về công tác hạch toán lưu chuyển hàng hóa trong
doanh nghiệp thương mại.
Phương pháp thu thập thông tin, dữ liệu: tìm hiểu và thu thập những thông
tin về công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty thông qua phỏng vấn các nhân
viên; trong quá trình thực tập, tiếp xúc và ghi chép lại các chứng từ, dữ liệu có liên
quan đến nghiệp vụ mua bán hàng hóa cần thiết.
Phương pháp so sánh, phân tích: thu thập, tính toán những chỉ tiêu trên báo
cáo tài chính giữa các năm của công ty; từ đó so sánh, phân tích giữa các năm để đánh
giá về tình hình hoạt động kinh doanh, năng lực của công ty, đồng thời thấy được các
ưu điểm, nhược điểm trong hoạt động kinh doanh của công ty, đặc biệt trong công tác
kế toán lưu chuyển hàng hóa nhằm tìm ra nguyên nhân và giải pháp hoàn thiện công
tác kế toán lưu chuyển hàng hóa.
6. Kết cấu đề tài
Nội dung đề tài gồm 3 phần:
Phần 1. Đặt vấn đề
Phần 2. Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1. Cơ sở lý luận về kế toán lưu chuyển hàng hóa trong doanh
nghiệp thương mại
Chương 2. Thực trạng công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty
TNHH Phân phối Điện tử Điện máy Hà Nội
Chương 3. Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán lưu chuyển hàng
hóa tại Công ty TNHH Phân phối Điện tử Điện máy Hà Nội
Phần III. Kết luận và kiến nghị
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
4PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN
HÀNG HÓA TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
1.1. Các khái niệm cơ bản, yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của kế toán lưu
chuyển hàng hóa
1.1.1. Các khái niệm cơ bản
1.1.1.1. Hoạt động kinh doanh thương mại
- Hoạt động thương mại là hoạt động nhằm mục đích sinh lợi, bao gồm mua bán
hàng hóa, cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại và các hoạt động nhằm mục
đích sinh lợi khác.
Hoạt động thương mại chỉ tập trung vào các hoạt động kinh doanh trong 2 khâu
lưu thông và dịch vụ, không bao hàm khâu đầu tư sản xuất.
(Theo khoản 1 Điều 3 Luật thương mại)
- Hai lĩnh vực chủ yếu của hoạt động thương mại là thương mại hàng hóa và
thương mại dịch vụ: thương mại hàng hóa là hoạt động thương mại, theo đó bên bán
có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua và nhận thanh
toán, bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, nhận hàng và quyền sở hữu hàng
hóa theo thỏa thuận; thương mại dịch vụ là hoạt động thương mại, theo đó bên cung
ứng dịch vụ có nghĩa vụ thực hiện dịch vụ cho một bên khác và nhận thanh toán, bên
sử dụng dịch vụ có nghĩa vụ thanh toán cho bên cung ứng dịch vụ và sử dụng dịch vụ
theo thỏa thuận.
- Đặc điểm khác biệt cơ bản giữa doanh nghiệp kinh doanh thương mại và doanh
nghiệp sản xuất là doanh nghiệp thương mại không trực tiếp tạo ra sản phẩm, nó đóng
vai trò trung gian môi giới cho người sản xuất và người tiêu dùng. Doanh nghiệp sản
xuất là doanh nghiệp trực tiếp tạo ra của cải vật chất phục vụ cho nhu cầu của xã hội,
doanh nghiệp thương mại thừa hưởng kết quả của doanh nghiệp sản xuất. Vì thế chi
phí doanh nghiệp thương mại bao gồm: giá phải trả cho người bán và các chi phí bỏ ra
để quá trình bán hàng diễn ra thuận lợi, đạt hiệu quả cao.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
5Một doanh nghiệp được xem là một doanh nghiệp thương mại thì hoạt động kinh
doanh thương mại có những đặc điểm sau:
+ Về hoạt động: hoạt động kinh tế cơ bản là lưu chuển hàng hóa bao gồm mua,
bán và lưu trữ hàng hóa.
+ Về hàng hóa: hàng hóa trong kinh doanh thương mại gồm các loại vật tư
1.1.1.2. Hàng hóa và lưu chuyển hàng hóa
a. Hàng hóa
Theo C.Mác và Ph.Ăngghen, hàng hóa là sản phẩm của lao động mà nó có thể
thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người. Hàng hóa được sản xuất không phải phục vụ
cho nhu cầu của người sản xuất mà để trao đổi hoặc bán trên thị trường.
Hàng hóa là đối tượng của kinh doanh thương mại và mục đích của kinh doanh
thương mại là lợi nhuận. Do đó, yêu cầu đặt ra của mỗi doanh nghiệp là phải quản lý
tốt được hàng hóa. Muốn vậy phải chú ý tới những điều sau:
+ Chỉ tiêu số lượng hàng hóa lưu chuyển được đo bằng các đơn vị đo quy mô
hàng hóa lưu chuyển. Căn cứ vào số lượng, nhà quản lý có thể xác định lượng nhập,
xuất, tồn kho hàng hóa để lên kế hoạch thu mua, dữ trự hàng hóa.
+ Chất lượng thể hiện phẩm chất của hàng hóa. Một doanh nghiệp kinh doanh tốt
luôn chú trọng đến yếu tố chất lượng của hàng hóa để tạo ra sức cạnh tranh và vị trí tốt
trên thương trường. Do vậy, khi khai thác và quản lý nguồn hàng doanh nghiệp cần
đảm bảo khâu kiểm tra chất lượng hàng hóa.
+ Doanh nghiệp luôn phải cập nhật, nắm bắt giá cả hàng hóa trên thị trường để
tính toán các chỉ tiêu gắn với quá trình lưu chuyển, từ đó có thể lên kế hoạch mua, bán
hay dự trữ hàng hóa.
b. Lưu chuyển hàng hóa
Lưu chuyển hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại là tổng hợp các hoạt động
mua bán dự trữ hàng hóa. Hay nói cách khác, lưu chuyển hàng hóa là quá trình đưa
hàng hóa từ lĩnh vực sản xuất sang lĩnh vực tiêu dùng thông qua quan hệ trao đổi
hàng-tiền.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
6Lưu chuyển hàng hóa là hoạt động trung gian đem hàng hóa từ nơi sản xuất, nhập
khẩu đến nơi tiêu dùng. Về cơ bản, hoạt động lưu chuyển hàng hóa trong doanh nghiệp
kinh doanh thương mại đều được thực hiện theo công thức: Tiền-Hàng-Tiền, cho thấy
lưu chuyển hàng hóa trong kinh doanh thương mại bao gồm hai giai đoạn chính: mua
hàng và bán hàng không qua khâu chế biến làm thay đổi hình thái vật chất của hàng
hóa đó.
Nội dung của lưu chuyển hàng hóa:
Hàng hóa mua vào: là khâu rất quan trọng trong doanh nghiệp thương mại, nó là
khâu đầu tiên của quá trình lưu chuyển hàng hóa.
Hàng hóa bán ra: nhằm đảm bảo cho doanh nghiệp được hoạt động bình thường
và liên tục. Tuy nhiên doanh nghiệp cần phải xác định cho mình một khối lượng hàng
hóa hợp lý, nếu không hàng hóa dự trữ bị ứ đọng gây hư hỏng mất mát và tốn kém
trong bảo quản.
Hàng hóa bán ra: là khâu cuối cùng trong quá trình lưu chuyển hàng hóa. Đây
cũng là khâu rất quan trọng vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến khách hàng. Vì vậy nó là
khâu quyết định sự tồn tại và phát triển doanh nghiệp.
1.1.2. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của kế toán lưu chuyển hàng hóa.
1.1.2.1. Yêu cầu về quản lý của kế toán lưu chuyển hàng hóa
Quản lý nghiệp vụ lưu chuyển hàng hóa tại các công ty kinh doanh thương mại là
quá trình quản lý, kiểm soát về mặt số lượng, chất lượng, giá trị, giá cả hàng hóa và
việc thanh toán với nhà cung cấp, khách hàng trong suốt quá trình thực hiện nghiệp vụ
mua bán hàng hóa từ giai đoạn mua hàng của nhà cung cấp cho đến giai đoạn bán hàng
cho khách hàng. Để thực hiện được công việc quản lý này, đòi hỏi doanh nghiệp phải
thường xuyên theo dõi, cập nhật thông tin về sự biến động tình hình hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp. Từ đó, cung cấp thông tin hữu ích, có chất lượng cho nhà
quản lý để có những quyết định kinh doanh, tài chính phù hợp, chính xác nhằm nâng
cao chất lượng, hiệu quả của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Quản lý về số lượng, chất lượng và giá trị của hàng hóa mua vào, bán ra bao
gồm việc phân công trách nhiệm cho từng cá nhân công việc cụ thể của từng khâu mua
Trư
ờ g
Đa
̣i h
̣c K
in
tế H
uế
7hàng vào và bán hàng ra. Hàng hóa mua vào phải đúng chủng loại, quy cách, phẩm
chất. Hàng hóa phải được bảo quản , lưu trữ trong kho ở mức độ hợp lý, trong điều
kiện kho bãi thích hợp để đảm bảo chất lượng cũng như giá trị hàng hóa . Nhà quản lý
phải nắm được nhu cầu, thị hiếu của thị trường cũng như khả năng cung cấp thực tế
của doanh nghiệp để lên kế hoạch mua, bán và dự trữ hàng hóa phù hợp.
Quản lý về mặt giá cả hàng hóa bao gồm việc xác định, theo dõi sự biến động
giá cả của từng loại hàng hóa sao cho giá cả hàng hóa doanh nghiệp nắm giữ luôn phù
hợp với giá cả hàng hóa trên thị trường. Giá cả vừa mang tính cạnh tranh cao nhưng
đồng thời vẫn đảm bảo mức lợi nhuận nhất định cho doanh nghiệp.
Quản lý tình hình thanh toán tiền hàng với nhà cung cấp, với khách hàng đòi
hỏi doanh nghiệp cần thường xuyên theo dõi tình hình phải thu, phải trả. Bên cạnh đó,
doanh nghiệp cũng cần đó những biện pháp nhằm thúc đẩy nhanh quá trình thu hồi nợ
của khách hàng, quá trình thanh toán với nhà cung cấp, có biện pháp lập các khoản dự
phòng và xử lý các khoản phải thu khó đòi. Làm tốt công việc này sẽ giúp doanh
nghiệp thanh toán nhanh hơn các khoản phải thu, phải trả và giảm mức độ rủi ro, thất
thoát vốn trong quá trình hoạt động kinh doanh.
Quản lý, kiểm soát các loại chi phí và doanh thu phát sinh trong quá trình hoạt
động kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và hiệu quả hoạt động kinh
doanh.
Quản lý việc tổ chức hoạt động kinh doanh là việc lựa chọn phương thức, cách
thức tổ chức hoạt động kinh doanh sao cho phù hợp với địa bàn hoạt động, trình độ tổ
chức và quản lý của đơn vị.
1.1.2.2. Nhiệm vụ của kế toán lưu chuyển hàng hóa
-Tổ chức lập và luân chuyển chứng từ kế toán liên quan đến lưu chuyển hàng
hóa, đảm bảo cho việc ghi sổ kế toán, tính toán các chỉ tiêu mua vào, dự trữ và bán ra.
-Tổ chức xây dựng các danh mục hàng hóa theo yêu cầu quản lý đảm bảo tính
thống nhất giữa các bộ phận kế toán, kinh doanh, kế hoạch, kho hàng,
-Tổ chức thiết kế các mẫu sổ kế toán chi tiết để ghi chép nghiệp vụ mua bán và
dự trữ hàng hóa.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
8-Theo dõi và thanh toán kịp thời công nợ với nhà cung cấp và khách hàng có liên
quan đến nghiệp vụ giao dịch. Từ đó có những biện pháp nhằm đẩy nhanh quá trình
thu hồi vốn, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và hạn chế tình trạng bị chiếm dụng nguồn
vốn kinh doanh.
-Tổ chức lựa chọn phương pháp hạch toán hàng tồn kho phù hợp với điều kiện cụ
thể của doanh nghiệp.
-Tổ chức việc lập và phân tích báo cáo về nghiệp vụ kinh doanh hàng hóa nhằm
cung cấp các thông tin cần thiết cho quản trị doanh nghiệp.
1.2. Nội dung kế toán lưu chuyển hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại
1.2.1. Kế toán quá trình mua hàng
1.2.1.1. Các phương thức mua hàng hóa và chứng từ sử dụng
a. Các phương thức mua hàng hóa
Đối với các doanh nghiệp thương mại, việc mua hàng có thể được thực hiện theo
hai phương thức: phương thức mua hàng trực tiếp và phương thức chuyển hàng.
-Mua hàng theo phương thức trực tiếp: căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết,
doanh nghiệp cử cán bộ nghiệp vụ mang ủy nhiệm nhận hàng đến đơn vị bán hay một
địa điểm theo quy định trong hợp đồng với bên bán để nhận hàng. Sau khi hoàn thành
thủ tục chứng từ và giao nhận hàng, nhân viên thu mua vận chuyển hàng về bằng các
phương tiện vận tải của doanh nghiệp hoặc thuê ngoài kèm theo các chứng từ mua
hàng và vận đơn. Nhân viên thu mua có trách nhiệm quản lý số hàng mua trong quá
trình vận chuyển và gửi chứng từ về phòng nghiệp vụ để kiểm tra đối chiếu với các
điều khoản trong hợp đồng. Theo phương thức này, thời gian xác định hàng mua là khi
đã hoàn thành thủ tục chứng từ giao nhận hàng, doanh nghiệp đã thanh toán tiền hay
chấp nhận thanh toán cho người bán.
-Mua hàng theo phương thức chuyển hàng: bên bán căn cứ vào hợp đồng kinh tế
đã ký kết hoặc đơn đặt hàng, chuyển hàng tới cho bên mua, giao hàng tại kho của của
bên mua hay tại địa điểm do bên mua quy định trước. Khi chuyển hàng, bên bán phải
gửi kèm các chứng từ có liên quan tới hàng bán. Bên mua sau khi nhận được chứng từ
sẽ chuyển cho phòng nghiệp vụ để kiểm tra đối chiếu với các điều khoản đã thỏa thuận
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
9trong hợp đồng và tiến hành thủ tục nhập kho hàng hóa. Trong trường hợp này, hàng
hóa được xác định là hàng mua khi bên mua đã nhận được hàng hóa do bên bán
chuyển đến, đã thanh toán tiền hoặc chấp nhận thanh toán với người bán.
b. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn giá trị gia tăng (do bên bán lập): trường hợp doanh nghiệp mua hàng
của những doanh nghiệp thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
thuế.
- Hóa đơn bán hàng hoặc hóa đơn kiêm phiếu xuất kho (do bên bán lập): trường
hợp doanh nghiệp mua hàng của những doanh nghiệp thuộc đối tượng nộp thuế GTGT
theo phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.
- Phiếu nhập kho: phản ánh số lượng và trị giá hàng hóa thực tế nhập kho.
- Bảng kê mua hàng hóa
- Biên bản kiểm nhận hàng hóa
- Phiếu chi, giấy báo nợ, phiếu thanh toán tạm ứng,
Các chứng từ kế toán bắt buộc phải lập kịp thời, đúng mẫu quy định và đầy đủ
các yếu tố nhằm đảm bảo tính pháp lý khi ghi sổ kế toán.Việc luân chuyển chứng từ
cần phải có kế hoạch cụ thể, đảm bảo ghi chép kịp thời đầy đủ.
1.2.1.2. Tài khoản sử dụng
Hiện nay Công ty TNHH Phân phối Điện tử Điện máy đang áp dụng phương
pháp kê khai thường xuyên nên phạm vi nghiên cứu chỉ liên quan đến phương pháp
này.
a. TK 156 “Hàng hóa”: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá hiện có và tình
hình biến động tăng, giảm các loại hàng hóa của doanh nghiệp bao gồm hàng hóa tại
các kho hàng, quầy hàng, hàng hoá bất động sản.
Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ: - Trị giá mua vào của hàng hóa theo hóa đơn mua hàng (bao gồm các
loại thuế không được hoàn lại);
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
10
- Chi phí thu mua hàng hóa;
- Trị giá của hàng hóa thuê ngoài gia công (gồm giá mua vào và chi phí
gia công);
- Trị giá hàng hóa đã bán bị người mua trả lại;
- Trị giá hàng hóa phát hiện thừa khi kiểm kê;
- Kết chuyển giá trị hàng hóa tồn kho cuối kỳ (trường hợp doanh nghiệp
kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ);
- Trị giá hàng hoá bất động sản mua vào hoặc chuyển từ bất động sản
đầu tư.
Bên Có: - Trị giá của hàng hóa xuất kho để bán, giao đại lý, giao cho doanh
nghiệp phụ thuộc; thuê ngoài gia công, hoặc sử dụng cho sản xuất, kinh doanh;
- Chi phí thu mua phân bổ cho hàng hóa đã bán trong kỳ;
- Chiết khấu thương mại hàng mua được hưởng;
- Các khoản giảm giá hàng mua được hưởng;
- Trị giá hàng hóa trả lại cho người bán;
- Trị giá hàng hóa phát hiện thiếu khi kiểm kê;
- Kết chuyển giá trị hàng hóa tồn kho đầu kỳ (trường hợp doanh nghiệp
kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ);
Số dư bên Nợ: - Trị giá mua vào của hàng hóa tồn kho;
- Chi phí thu mua của hàng hóa tồn kho.
b. Tài khoản 151 “Hàng mua đang đi đường”: Tài khoản này dùng để phản ánh
trị giá của các loại hàng hóa, vật tư (nguyên liệu, vật liệu; công cụ, dụng cụ; hàng hóa)
mua ngoài đã thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp còn đang trên đường vận chuyển,
ở bến cảng, bến bãi, kho ngoại quan hoặc đã về đến doanh nghiệp nhưng đang chờ
kiểm nhận nhập kho
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
11
Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ: Trị giá hàng hóa, vật tư đã mua đang đi đường.
Bên Có: Trị giá hàng hóa, vật tư đã mua đang đi đường đã về nhập kho hoặc đã
chuyển giao thẳng cho khách hàng.
Số dư bên Nợ: Trị giá hàng hóa, vật tư đã mua nhưng còn đang đi đường (chưa
về nhập kho doanh nghiệp)
Ngoài các tài khoản trên, trong quá trình hạch toán ở giai đoạn mua hàng kế toán
còn sử dụng các tài khoản có liên quan như: TK 111, TK 112, TK 131, TK 331,
1.2.1.3. Phương pháp hạch toán
Nghiệp vụ mua hàng chủ yếu được khái quát bằng sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.1- Kế toán nghiệp vụ mua hàng
TK 156TK 111, 112, 331
TK 133(1)
TK 3333, 3332, 33312 (2)
TK 111, 112, 331
TK 133 (3)
TK 515 (4)
TK 3381 (5) TK 1381(6)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
12
Giải thích sơ đồ:
(1) Nhập kho hàng hóa mua ngoài (giá mua + chi phí mua hàng) và thuế
GTGT (nếu có).
(2) Thuế nhập khẩu , thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT hàng nhập khẩu
phải nộp NSNN
(3) Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua, hàng mua trả lại.
(4) Chiết khấu thanh toán hàng mua: trong trường hợp doanh nghiệp thanh
toán tiền trước thời hạn cho khách.
(5) (6) Kế toán trường hợp hàng thiếu, hoặc thừa trong quá trình mua.
Kế toán một số trường hợp khác:
Trường hợp 1: Hàng về trước, chứng từ về sau
Doanh nghiệp làm thủ tục nhập kho, kế toán ghi sổ hàng tồn kho theo giá tạm
tính
Nợ TK 156
Có TK 111/112/331
Khi nhận được chứng từ xác nhận được giá chính thức, phản ánh thuế GTGT
theo hóa đơn:
Nợ TK 133
Có TK 111/112/331
Xử lý chênh lệch tăng:
Nợ TK 156
Có TK 111/112/331
Hoặc chênh lệch giảm:
Nợ TK 111/112/331
Có TK 156
Trường hợp 2: Chứng từ về trước, hàng về sau
Nợ TK 151
Nợ TK 131
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
13
Có TK 111/112/331
Khi hàng về nhập kho : Nợ TK 156
Có TK 151
Khi nhận được chứng từ nhưng chưa có hàng thì kế toán chỉ lưu chứng từ vào hồ
sơ hàng đang đi đường. Hàng về thì kế toán xử lý như hàng và chứng từ về cùng lúc,
nếu cuối tháng hàng chưa về thì kế toán mới phản ánh vào TK 151.
1.2.2. Kế toán quá trình bán hàng
1.2.2.1. Các phương thức bán hàng và chứng từ sử dụng
a. Các phương thức bán hàng
Việc bán hàng trong các doanh nghiệp thương mại nội địa có thể thực hiện theo
ba phương thức: bán buôn, bán lẻ và bán hàng đại lý.
Phương thức bán buôn: là phương thức bán hàng cho các đơn vị sản xuất, đơn
vị thương mại,... để thực hiện bán ra hoặc đưa vào sản xuất, gia công, chế biến...g qua các năm, trong năm 2016 tăng 217.500
đồng, tương ứng tăng tới 261,73% so với năm 2015. Năm 2017, doanh thu hoạt động
tài chính tiếp tục tăng mạnh 109.012.600 đồng tương ứng 36265% so với năm 2016.
Chi phí quản lý kinh doanh của công ty tăng qua các năm. Năm 2016 tăng
242.634.622 đồng tương ứng mức tăng 154,67% so với năm 2015. Năm 2017 tăng
380.633.569 đồng tương ứng mức tăng 95,28% so với năm 2016.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
36
2.1.5.3. Tình hình về lao động
BẢNG 2.3- SỐ LƯỢNG LAO ĐỘNG VÀ CƠ CẤU LAO ĐỘNG
Chỉ tiêu
2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016
SL % SL % SL % +/- % +/- %
Tổng số lao động 11 100 14 100 18 100 3 27,27 4 28,57
1. Theo giới tính
-Nam 8 72,73 10 71,43 13 72,22 2 25 3 30
-Nữ 3 27,27 4 28,57 5 27,78 1 33,33 1 25
2. Theo trình độ văn hóa
-Đại học và trên đại học 3 27,27 4 28,57 4 22,22 1 33,33 0 0
-Cao đẳng, trung cấp 1 9,09 1 7,14 2 11,11 0 1 100
-Trung học phổ thông 7 63,64 9 64,29 12 66,67 2 28,57 3 33,33
3. Theo tính chất công việc
-Lao động trực tiếp 8 72,73 10 71,43 13 72,22 2 25 3 30
-Lao động gián tiếp 3 27,27 4 28,57 5 27,78 1 33,33 1 25Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
37
Qua bảng số liệu trên, ta thấy số lượng lao động tại Công ty qua 3 năm không
ngừng tăng lên, cụ thể: Năm 2016 số lượng lao động tăng lên 27,27% so với năm
2015, tức là tăng 3 lao động. Năm 2017 tiếp tục tăng 28,57% , nâng tổng số lao động
lên 18 người. Nhận thấy được số lượng lao động của công ty luôn phù hợp và đủ số
lượng mà công ty cần, chứng tỏ công tác tuyển dụng công ty đảm bảo hiệu quả.
Theo giới tính: tỷ trọng lao động nam trong tổng số lao động qua các năm đều
chiếm trên 70% và số lượng lao động nam tăng liên tục qua các năm vì công việc đòi
hỏi lao động nam nhiều hơn lao động nữ, công việc chủ yếu là vận chuyển, lắp ráp,
sửa chữa,.. nên đòi hỏi người lao động có thể lực tốt số, nhanh nhẹn, tháo vát; lượng
nữ tăng thêm 2 lao động qua các năm là do Công ty tuyển thêm kế toán, nhân viên
kinh doanh phục vụ cho hoạt động của Công ty.
Theo trình độ văn hóa: qua bảng phân tích ta thấy, số lao động năng lực ở mức
trung học phổ thông chiếm đa số (trên 60%) và có xu hướng tăng qua các năm. Số lao
động đại học năm 2016 tăng 1 người so với năm 2015 tương ứng với tốc độ tăng là
33,33%, sau đó không đổi vào năm tiếp theo. Năm 2017, số lao động tăng 1 người so
với năm 2016 tương ứng tốc độ tăng 100%.
Cho thấy trình độ văn hóa ở Công ty không được cao,tuy nhiên đối với hình
thức kinh doanh của công ty là doanh nghiệp thương mại nên không cần yêu cầu đòi
hỏi lao động phải tốt nghiệp cao đẳng, đại học 100%.
Theo tính chất công việc: do đặc thù kinh doanh nên chủ yếu lao động của công
ty là lao động trực tiếp. Về lao động trực tiếp, năm 2016 tăng 25% so với năm 2015
nâng tổng số lao động trực tiếp lên 10 người. Năm 2017 tiếp tục tăng thêm 3 lao động
tương ứng với mức tăng 30% so với năm 2016. Đối với đội ngũ lao động gián tiếp,
chủ yếu bao gồm các đội nhóm kỹ thuật nhỏ có nhiệm vụ lắp đặt điều hòa cho khách
hàng khi khách hàng có nhu cầu lắp đặt. Qua mỗi năm, số lượng lao động gián tiếp
đều tăng thêm 1 lao động.
Với những phân tích trên, cho thấy tình hình và cơ cấu lao động của công ty
TNHH Phân phối Điện tử Điện máy Hà Nội là khá hợp lý, phù hợp với quy mô còn
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
38
nhỏ của công ty.Trong công tác quản lý, công ty đã áp dụng quản lý bằng nội quy,
điều lệ để theo dõi chất lượng làm việc, giờ giấc lao động.
2.2. Đặc điểm công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa và quản lý hàng tồn
kho tại Công ty TNHH phân phối Điện tử Điện máy Hà Nội
2.2.1. Đặc điểm hàng hóa tại Công ty
Công ty TNHH Phân phối điện tử điện máy Hà Nội chủ yếu kinh doanh các mặt
hàng như tivi, tủ lạnh, điều hóa, máy giặt, lò vi sóng, hút mùi,... của nhiều hãng khác
nhau như: SONY, SAMSUNG, LG, DAIKIN, PANASONIC, NAGAKAWA,
SHARP, HITACHI, ELECTROLUX,...
Các mặt hàng của công ty được nhập từ nhiều công ty khác nhau như: Công ty
TNHH Electrolux Việt Nam, Công ty TNHH LG Electronics Việt Nam, Công ty
TNHH Việt Hải, Công ty TNHH Bảo Hưng, Công ty TNHH Xuất nhập khẩu Phân
phối Bestbuys,....
2.2.2. Công tác kế toán mua hàng tại Công ty
2.2.2.1. Phương thức mua hàng
a. Phương thức mua hàng
Công ty TNHH Phân phối Điện tử Điện máy Hà Nội thường mua hàng với hai
hình thức đó là mua hàng trực tiếp và mua hàng theo phương thức chuyển hàng.
- Đối với mua hàng trực tiếp: khi có nhu cầu cần nhập thêm hàng hóa hoặc có
đơn đặt hàng phát sinh do phòng kinh doanh chuyển sang, kế toán trưởng sẽ liên hệ
với các nhà cung cấp và chọn nhà cung cấp có giá cả phù hợp nhất rồi trình lên cho
giám đốc duyệt. Sau đó, kế toán sẽ liên hệ với nhà cung cấp và cử nhân viên trực tiếp
đến làm đơn đặt hàng, mua hàng tại nhà cung cấp. Chi phí vận chuyển do công ty chịu.
- Đối với mua hàng theo phương thức chuyển hàng: kế toán chọn nhà cung cấp
phù hợp và đưa cho giám đốc ký duyệt. Kế toán đặt hàng với nhà cung cấp, nhà cung
cấp xem xét, xác nhận thông tin đơn hàng, cách thức thanh toán và chuyển hàng đến
công ty.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
39
Khi hàng hóa về đến công ty, công ty cử nhân viên tiến hành kiểm tra số lượng,
chất lượng, đối chiếu với đơn hàng. Nếu đủ và đúng với đơn đặt hàng đã đặt, kế toán
kí vào biên bản giao nhận hàng xác nhận đã nhận hàng.
Đối với các đơn hàng phải thanh toán ngay, kế toán lập phiếu chi 2 liên và chi
tiền thanh toán tiền hàng. Liên 1 đưa cho nhân viên giao hàng của nhà cung cấp kí
nhận, liên 2 lưu giữ nội bộ. Đối với các đơn hàng chưa thanh toán, kế toán tổng hợp
ghi nhận công nợ. Đến cuối tuần, kế toán tổng hợp lập báo cáo tổng hợp công nợ, trình
lên cho kế toán trưởng ký nháy. Kế toán trưởng trình lên cho giám đốc xét duyệt. Sau
đó lập ủy nhiệm chi thanh toán công nợ cho từng nhà cung cấp.
Căn cứ vào thông tin hàng hóa, kế toán tổng hợp sẽ hạch toán phần mềm MISA,
phần mềm sẽ tự động cập nhật vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Các chứng từ ,
hóa đơn GTGT, các chứng từ khác có liên quan đến việc mua hàng sẽ được lưu tại
phòng kế toán.
b. Chứng từ sử dụng
Nghiệp vụ mua hàng thường sử dụng những chứng từ sau:
-Đơn đặt hàng
-Hóa đơn GTGT
-Phiếu nhập kho
-Biên bản giao nhận hàng hóa
-Ủy nhiệm chi, phiếu chi
-Báo cáo tổng hợp công nợ
2.2.2.2. Kế toán nghiệp vụ mua hàng
a. Tài khoản sử dụng
Hệ thống tài khoản được Bộ tài chính ban hành ngày 26/8/2016 theo Thông tư
133/2016/TT-BTC.
Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên sử
dụng các tài khoản sau:
- TK 156-Hàng hóa
-TK 331-Phải trả cho người bán
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
t ́ H
uế
40
-TK 1111- Tiền mặt-Tiền Việt Nam
-TK 1121-Tiền gửi ngân hàng-Tiền Việt Nam
-TK 1331-Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của hàng hóa dịch vụ
b. Phương pháp hạch toán
Công ty hạch toán nghiệp vụ mua hàng tại Công ty TNHH Phân phối Điện tử
Điện máy Hà Nội sẽ được làm rõ qua nghiệp vụ cụ thể sau:
Nghiệp vụ 1: Ngày 19/11/2018, Công ty nhập kho:
3 chiếc máy giặt Electrolux EWF12853S với giá chưa thuế là 9.300.390
đồng/chiếc
5 chiếc máy giặt Electrolux EWF12938 với giá chưa thuế là 9.502.676
đồng/chiếc
5 chiếc máy giặt Electrolux EWF12938S với giá chưa thuế là 10.363.783
đồng/chiếc
5 chiếc máy giặt Electrolux EWF12935S với giá chưa thuế là 11.150.479
đồng/chiếc
5 chiếc máy giặt Electrolux EWW14113 với giá chưa thuế là 17.205.833
đồng/chiếc
5 chiếc máy sấy Electrolux EDV6552 với giá chưa thuế là 4.973.144
đồng/chiếc
13 chiếc máy sấy Electrolux EDV7552S với giá chưa thuế là 6.336.772
đồng/chiếc
Của Công ty TNHH Electrolux Việt Nam theo Hóa đơn số 0042317, ký hiệu
EN/18P. Công ty đã thanh toán chuyển kho
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
41
Bước 1: Sau khi được giám đốc xét duyệt đề nghị mua hàng, kế toán liên hệ với
Công ty TNHH Electrolux Việt Nam để đặt hàng. Sau khi làm đơn đặt hàng với Công
ty TNHH Electrolux Việt Nam, kế toán lập ủy nhiệm chi thanh toán tiền hàng
trước.Khi hàng được chuyển về kho, nhân viên vận chuyển nhận được Lệnh giao hàng
của Công ty TNHH Electrolux Việt Nam và hóa đơn GTGT của Công ty TNHH
Electrolux Việt Nam. Nhân viên đó có trách nhiệm đối chiếu, kiểm đếm hàng hóa đầy
đủ, đúng số lượng, quy cách, mẫu mã với chứng từ.
Biểu 2.1-Lệnh giao hàng
ELECTROLUX
LỆNH GIAO HÀNG Số: VPX29784
Ngày: 19/11/2018
Liên 3: (Giao cho khách hàng)
Người nhận: Công ty TNHH Phân phối Điện tử Điện máy Hà Nội
Lý do xuất: Xuất bán buôn cho điện máy
STT M-HH Tên vật tư hàng hóa Đơn vị Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
1 EWF12853S Máy giặt EWF12853S Chiếc 3
EWF12938 Máy giặt EWF12938 Chiếc 5
EWF12938S Máy giặt EWF12938S Chiếc 5
EWF12935S Máy giặt EWF12935S Chiếc 5
EWW14113 Máy giặt EWW14113 Chiếc 5
EDV6552 Máy sấy EDV6552 Chiếc 5
EDV6552S Máy sấy EDV6552 Chiếc 13
Cộng tiền hàng
Người bán hàng
(ký, ghi rõ họ và
tên)
Thủ kho
(ký, ghi rõ họ và tên)
Bộ phận giao hàng
(ký, ghi rõ họ và tên)
Đại diện mua hàng
(ký, ghi rõ họ và tên)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
i h
tế H
uế
42
Biểu 2.2-Hóa đơn GTGT đầu vào
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 19 tháng 11 năm 2018
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH ELECTROLUX VIỆT NAM
Mã số thuế: 0100831110
Địa chỉ: Tầng 01 & 15 tòa nhà Geleximco, số 36 Hoàng Cầu, phường Ô Chợ Dừa,quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt NamSố điện thoại: 024.3857.4882 Fax: 024.3857.4883Tài khoản: 12110002443666 Tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam-Chi nhánh Hai Bà Trưng - Hà NộiNgười mua hàng:.............................................................................................................Tên đơn vị: Công ty TNHH Phân phối Điện tử Điện máy Hà NộiĐịa chỉ: Tổ 16 - Phường Yên Nghĩa - Quận Hà Đông - Hà Nội
Hình thức thanh toán: TM/CK............................Số tài khoản:.........................................
Mã số thuế: 0106840827STT Tên hàng hóa dịch vụ Đơn vị Sốlượng Đơn giá Thành tiền1. Máy giặt EWF12853S Chiếc 3 9.300.390 27.901.1702 Máy giặt EWF12938 Chiếc 5 9.502.676 47.513.3803 Máy giặt EWF12938S Chiếc 5 10.363.783 51.818.9154 Máy giặt EWF12935S Chiếc 5 11.150.479 55.752.3955 Máy giặt EWW14113 Chiếc 5 17.205.833 85.029.1656 Máy sấy EDV6552 Chiếc 5 4.973.144 24.865.7207 Máy sấy EDV6552 Chiếc 13 6.336.772 82.378.036Cộng tiền hàng: 376.258.781Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 37.625.878Tổng cộng tiền thanh toán: 413.884.659
Số tiền viết bằng chữ:
Bốn trăm mười ba triệu tám trăm tám mươi tư ngàn sáu trăm năm chín đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ kho KT/Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn v
Mẫu số:01GTKL3/001Ký hiệu: EN/18PSố hiệu: 0042317
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
43
Bước 2: Nhân viên vận chuyển chuyển tất cả các chứng từ cho kế toán tổng hợp.
Kế toán nhận được Lệnh giao hàng và hóa đơn GTGT, tiến hành nhập liệu hàng tồn
kho vào mục Mua hàng ở phần mềm kế toán MISA với định khoản nghiệp vụ tương
ứng như sau:
Nợ TK 156 : 376.258.781
Nợ TK 133: 37.625.878
Có 112: 413.884.659
Sau khi nhập liệu, phần mềm tự động cập nhật dữ liệu vào sổ nhật ký chung, sổ
chi tiết, sổ cái.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
44
Biểu 2.3 – Phiếu nhập kho
Công ty TNHH Phân phối Điện tử Điện máy Hà Nội
Tổ 16, phường Yên Nghĩa, quận Hà Đông, Tp Hà Nội
Tel: 024.66746846 – 0987568689
Website:
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 19 tháng 11 năm 2018 Số: NK02113
Nợ:156
Có :1121
Tên nhà cung cấp: Công ty TNHH Electrolux Việt Nam.
Mã số thuế: 0100831110
STT Mã hàng Tên vật tư hàng hóa Đơn vị Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
1 EWF12853S Máy giặt EWF12853S Chiếc 3 9.300.390 27.901.170
2 EWF12938 Máy giặt EWF12938 Chiếc 5 9.502.676 47.513.380
3 EWF12938S Máy giặt EWF12938S Chiếc 5 10.363.783 51.818.915
4 EWF12935S Máy giặt EWF12935S Chiếc 5 11.150.479 55.752.395
5 EWW14113 Máy giặt EWW14113 Chiếc 5 17.205.833 85.029.165
6 EDV6552 Máy sấy EDV6552 Chiếc 5 4.973.144 24.865.720
7 EDV6552 Máy sấy EDV6552 Chiếc 13 6.336.772 82.378.036
Cộng tiền hàng 376.258.781
Số tiền viết bằng chữ: ba trăm bảy mươi sáu triệu hai trăm năm mươi tám ngàn bảy trăm tám
mươi mốt đồng
Số chứng từ gốc kèm theo: HĐ 0042317
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho
Ngày 19 tháng11 năm 2018
Kế toán trưởng
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
45
Biểu 2.4- Sổ chi tiết phát sinh tài khoản 156
Công ty TNHH Phân phối Điện tử Điện máy Hà Nội
Tổ 16, phường Yên Nghĩa, quận Hà Đông, Tp Hà Nội
Tel: 024.66746846 – 0987568689
Website:
CHI TIẾT PHÁT SINH TÀI KHOẢN
Tài khoản: 156
Ngày 19/11/2018
Ngày hạch
toán
Ngày
chứng từ
Số chứng
từ
Diễn giải Tài
khoản
TK
đối
ứng
Phát sinh
Nợ
Phát
sinh
Có
19/11/2018 19/11/2018 NK02113 Máy giặt
EWF12853S
156 1121 27.901.170
19/11/2018 19/11/2018 NK02113 Máy giặt
EWF12938
156 1121 47.513.380
19/11/2018 19/11/2018 NK02113 Máy giặt
EWF12938S
156 1121 51.818.915
19/11/2018 19/11/2018 NK02113 Máy giặt
EWF12935S
156 1121 55.752.395
19/11/2018 19/11/2018 NK02113 Máy giặt
EWW14113
156 1121 86.029.165
19/11/2018 19/11/2018 NK02113 Máy sấy
EDV6552
156 1121 24.865.720
19/11/2018 19/11/2018 NK02113 Máy sấy
EDV6552S
156 1121 82.378.036
Tổng cộng 376.258.781
Ngày 19 tháng 11 năm 2018
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
46
Biểu 2.5- Sổ chi tiết tài khoản 156
Công ty TNHH Phân phối Điện tử Điện máy Hà Nội
Tổ 16, phường Yên Nghĩa, quận Hà Đông, Tp Hà Nội
Tel: 024.66746846 – 0987568689
Website:
SỔ CHI TIẾT
Tháng 11 năm 2018
Tài khoản: 156 –Hàng hóa
Ngày, tháng
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải TK đối
ứng
Số phát sinh Số dư
Số hiệu Ngày,
tháng
Nợ Có (Bên
Nợ)
-Số dư đầu kỳ ...
-Số phát sinh
trong kỳ
... ... ... ... ...
29/11/2018 29/11/2018 NK02113 Mua hàng của Công
ty TNHH
Electrolux VN
1121 376.258.781
... ... ... ... ...
-Cộng số phát sinh
- Số dư cuối kỳ
-Cộng lũy kế từ
đầu năm
..................
Trư
ờng
Đa
̣i h
̣c K
inh
tế H
uế
47
Biểu 2.6- Sổ cái tài khoản 156
Công ty TNHH Phân phối Điện tử Điện máy Hà Nội
Tổ 16, phường Yên Nghĩa, quận Hà Đông, Tp Hà Nội
Tel: 024.66746846 – 0987568689
Website:
SỔ CÁI
Tháng 11 năm 2018
Tài khoản: 156- Hàng hóa
Ngày,
tháng ghi
sổ
Chứng từ Diễn giải TK
đối
ứng
Sốtiền
Số hiệu Ngày,
tháng
Nợ Có
-Số dư đầu kỳ
7.853.365.213
-Số phát sinh
trong kỳ
1/11/2018 1/11/2018 NK02056 Mua hàng của
Công ty TNHH
Bảo Hưng
331 85.323.564
... ... ... ... ... ...
19/11/2018 19/11/2018 NK0211
3
Mua hàng của
Công ty TNHH
Electrolux VN
1121 376.258.781
... .... ... ... ... ...
25/11/2018 25/11/2018 NK02139 Mua hàng của
Công ty TNHH
Việt Hải
1121 16.800.000
... ... ... ... ... ...
-Cộng số phát
sinh
863.238.228
- Số dư cuối kỳ 8.716.603.441
Tháng 11 năm 2018
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
48
2.2.3. Công tác kế toán bán hàng tại Công ty
2.2.3.1. Phương thức bán hàng
a. Phương thức bán hàng
Công ty TNHH Phân phối Điện tử Điện máy Hà Nội theo phương thức thủ tục bán
hàng sau:
Khi nhận được đơn đặt hàng, nhân viên kinh doanh sẽ xem xét khả năng thanh toán
cũng như khả năng cung cấp hàng hóa của công ty, xác nhận đơn hàng rồi liên hệ với
kế toán. Nhân viên kinh doanh lập đơn đặt hàng đối với bán lẻ và hợp đồng kinh tế với
bán buôn, sau đó kế toán dựa trên đơn đặt hàng và hợp đồng kinh tế đó, lập phiếu xuất
kho kèm biên bản giao nhận hàng in ra 2 liên, 1 liên gửi cho khách hàng, liên còn lại
chuyển sang cho kế toán, kế toán xác nhận và chuyển sang cho bộ phận giao hàng.
Đồng thời, căn cứ vào chứng từ trên, kế toán lập Hóa đơn GTGT gồm 3 liên: Liên 1
lưu tại cuốn, liên 2 đi kèm với hàng hóa gửi cho khách hàng, liên 3 để lưu nội bộ.
Đối với trường hợp bán lẻ, công ty quy định sau khi giao hàng sẽ thu tiền hoặc
chuyển khoản ngay. Sau khi giao hàng cho khách hàng đầy đủ, kế toán tổng hợp nhận
tiền từ nhân viên giao hàng, kiểm tra số tiền có đúng như trên phiếu giao hàng. Đối với
trường hợp khách hàng thanh toán chuyển khoản, nhân viên giao hàng có nhiệm vụ
cung cấp số tài khoản công ty cho khách hàng và phải đợi cho đến khi kế toán xác
nhận số dư tài khoản. Sau đó kế toán lập phiếu thu tiền mặt hoặc chuyển khoản đối với
đơn hàng trên.
Đối với trường hợp bán buôn, cả hai bên mua và bên bán sẽ thỏa thuận với nhau và
ký kết với nhau hợp đồng kinh tế, trong đó quy định đầy đủ về đặc điểm mặt hàng,
điều kiện thanh toán, và phương thức giao nhận hàng hóa và quyền lợi hai bên. Công
ty quy định sau khi giao hàng, bên mua có thể trả chậm 14 ngày kể từ ngày bán.
b. Chứng từ sử dụng:
-Hợp đồng kinh tế
-Đơn đặt hàng
-Hóa đơn GTGT
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
49
-Phiếu thu
-Phiếu xuất kho kèm biên bản giao nhận hàng
2.2.3.2. Kế toán nghiệp vụ bán hàng
a. Tài khoản sử dụng
- TK 156 – Hàng hóa
-TK 131 – Phải thu khách hàng
- TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- TK 1111 – Tiền mặt- Tiền Việt Nam
- TK 1121 – Tiền gửi ngân hàng – Tiền Việt Nam
- TK 632 – Giá vốn hàng bán
- TK 3331 – Thuế GTGT đầu ra
b. Phương pháp hạch toán
Để hiểu hơn về phương pháp hạch toán kế toán bán hàng tại công ty, ta có ví dụ
sau:
Nghiệp vụ 2: Ngày 26/11/2018, khách hàng mua lẻ 1 chiếc Smart tivi SONY
55X7500F đơn giá 19.050.000 đồng/chiếc với hóa đơn GTGT mẫu số 01GTKT3/001,
ký hiệu PP/18P, số hóa đơn 0000658.
-Bước 1: Sau khi nhận được đơn đặt hàng từ phòng kinh doanh, kế toán lập phiếu xuất
kho tương ứng với biên bản giao nhận hóa đơn. Phiếu này gồm 2 liên
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
50
Biểu 2.7- Phiếu xuất kho bán hàng (biên bản giao nhận hàng)
Công ty TNHH Phân phối Điện tử Điện máy Hà Nội
Tổ 16, phường Yên Nghĩa, quận Hà Đông, Tp Hà Nội
Tel: 024.66746846 – 0987568689
Website:
PHIẾU XUẤT KHO BÁN HÀNG
Ngày: 26/11/2018
Tên khách hàng: 0908913986
SĐT: 0908913986
Địa chỉ: tầng 21 tòa K1the Kpark Văn Phú Hà Đông
Diễn giải: ĐÃ THANH TOÁN
STT Mã hàng Tên vật tư hàng hóa Đơn vị Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
1 55X7500F Smart tivi SONY
65UK6340
Chiếc 1 19.050.000 19.050.000
Cộng tiền hàng 19.050.000
Số tiền viết bằng chữ: mười chín triệu không trăm năm mươi nghìn đồng
Ghi chú: - Hàng nguyên đai nguyên kiện
- Được đổi trả trong 3 ngày đầu nếu có lỗi của nhà sản xuất
Khách hàng Nhân viên bán hàng Nhân Viên giao hàng Kế toán
Số: PT11652
Nợ: 1111
Có: 5111
Loại tiền: VND
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
51
Khi kế toán nhập liệu vào phần mềm MISA với định khoản nghiệp vụ tương ứng
như sau:
- Ghi nhận doanh thu bán hàng:
Nợ TK 1111: 19.050.000 đồng
Có TK 3331: 1.731.819 đồng
Có TK 511: 17.318.181 đồng
Biểu 2.8-Chi tiết phát sinh tài khoản 5111
Công ty TNHH Phân phối Điện tử Điện máy Hà Nội
Tổ 16, phường Yên Nghĩa, quận Hà Đông, Tp Hà Nội
Tel: 024.66746846 – 0987568689
Website:
CHI TIẾT PHÁT SINH TÀI KHOẢN
Tài khoản: 5111
Ngày 26/11/2018
Ngày hạch
toán
Ngày chứng
từ
Số chứng
từ
Diễn giải Tài
khoản
TK
đối
ứng
Phát
sinh
Nợ
Phát sinh Có
26/11/2018 26/11/2018 PT11652 Smart tivi
SONY
55X7500F
5111 1111 17.318.182
Tổng cộng 17.318.182
Ngày 26 tháng 11 năm 2018
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
52
- Ghi nhận giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632: 16.800.000
Có TK 1561: 16.800.000
Biểu 2.9-Chi tiết phát sinh tài khoản 632
Công ty TNHH Phân phối Điện tử Điện máy Hà Nội
Tổ 16, phường Yên Nghĩa, quận Hà Đông, Tp Hà Nội
Tel: 024.66746846 – 0987568689
Website:
CHI TIẾT PHÁT SINH TÀI KHOẢN
Tài khoản: 632
Ngày 26/11/2018
Ngày hạch
toán
Ngày
chứng từ
Số chứng
từ
Diễn giải Tài
khoản
TK
đối
ứng
Phát sinh
Nợ
Phát
sinh
Có
25/11/2018 25/11/2018 NK02139 Smart tivi
SONY
55X7500F
632 1561 16.800.000
Tổng cộng 16.800.000
Ngày 26 tháng 11 năm 2018
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
53
Biểu 2.10- Sổ cái tài khoản 156
Công ty TNHH Phân phối Điện tử Điện máy Hà Nội
Tổ 16, phường Yên Nghĩa, quận Hà Đông, Tp Hà Nội
Tel: 024.66746846 – 0987568689
Website:
SỔ CÁI
Tháng 11 năm 2018
Tài khoản: 156- Hàng hóa
Ngày,
tháng ghi
sổ
Chứng từ Diễn giải TK
đối
ứng
Sốtiền
Số hiệu Ngày,
tháng
Nợ Có
-Số dư đầu kỳ
7.853.365.213
-Số phát sinh
trong kỳ
1/11/2018 1/11/2018 NK02056 Mua hàng của
Công ty TNHH
Bảo Hưng
331 85.323.564
... ... ... ... ... ...
19/11/2018 19/11/2018 NK02113 Mua hàng của
Công ty TNHH
Electrolux VN
1121 376.258.781
... .... ... ... ... ...
25/11/2018 25/11/2018 NK0213
9
Mua hàng của
Công ty TNHH
Việt Hải
1121 16.800.000
... ... ... ... ... ...
-Cộng số phát
sinh
863.238.228
- Số dư cuối kỳ 8.716.603.441
Tháng 11 năm 2018
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
54
Bước 2: Kế toán viết hóa đơn GTGT dựa trên phiếu xuất kho và thông tin khách hàng
do phòng kinh doanh cung cấp. Để phòng tránh viết sai tên khách hàng, trước khi viết,
kế toán kiểm tra lại thông tin khách hàng bằng cách tra cứu thông tin khách hàng trên
trang Tra cứu thông tin người nộp thuế của Tổng cục thuế - Bộ tài chính:
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
55
Biểu 2.11 – Hóa đơn giá trị gia tăng đầu ra
CÔNG TY TNHH PHÂN PHỐI ĐIỆN TỬ ĐIỆN MÁY HÀ NỘI
Mã số thuế: 0106840827
Địa chỉ: Tổ 16, phường Yên Nghĩa, Quận Hà Đông, Thành phố Hà Nội, Việt NamSố điện thoại: 024.22.611.777/024.22.622.777Tài khoản: 1504201030982 Ngân hàng NN&PTNT – chi nhánh Đống Đa
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 1 tháng 12 năm 2018
Người mua hàng:.............................................................................................................Tên đơn vị: Công ty cổ phần EMIN Việt Nam – Chi nhánh miền NamĐịa chỉ: Số 218 Cộng Hòa, phường 12, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh
Hình thức thanh toán: TM/CK............................Số tài khoản:.........................................
Mã số thuế: 0105309275-001STT Tên hàng hóa dịch vụ Đơn vị Sốlượng Đơn giá Thành tiền1 Smart Tivi SONY 55X7500 Chiếc 1 17.318.181 17.318.181Cộng tiền hàng: 17.318.181Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.731.819Tổng cộng tiền thanh toán: 19.050.000
Số tiền viết bằng chữ: mười chín triệu không trăm năm mươi nghìn đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
Mẫu số:01GTKL3/001Ký hiệu: PP/18PSố hiệu: 0000658
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
56
2.2.4. Cách thức quản lý hàng tồn kho
Nhằm để thấy rõ hơn hiệu quả trong công tác lưu chuyển hàng hóa tại công ty
TNHH Điện tử Điện máy Hà Nội, phân tích cách thức quản lý hàng tồn kho sẽ giúp
được chút ít trong quá trình đánh giá công tác kế toán trên.
Công tác quản lý hàng tồn kho đóng vai trò quan trọng trong sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. Công tác quản lý hàng tồn kho đóng vai trò quan trọng trong hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu lượng hàng tồn kho quá ít, doanh
nghiệp sẽ không thể cung cấp đủ sản phẩm cho khách hàng dẫn đến giảm doanh thu
hoặc không đủ nguyên liệu để sản xuất, xây dựng. Lượng hàng tồn kho quá nhiều sẽ
gây ra hỏng hóc, hao hụt chất lượng hàng, tăng chi phí thuê kho bãi, bảo hiểm, nhân
lực giám sát cũng như ảnh hưởng đến quy trình sản xuất. Vậy đâu là cách để quản lý,
quản trị hàng tồn kho hiệu quả
2.2.4.1. Phân tích các chỉ tiêu hàng tồn kho
Để hiểu rõ hơn về tình hình HTK của công ty, ta nên phân tích bảng chỉ tiêu sau:
Bảng 2.4.Bảng chỉ tiêu phân tích hàng tồn kho
Chỉ tiêu Đơn vịtính 2016 2017
2017/2016
+/- %
Doanh thu đồng 8.757.153.680 11.382.571.725 2.625.418.045 29,98
Giá vốn hàng bán đồng 8.376.358.406 10.722.821.610 2.346.463.204 28,01
Hàng tồn kho đồng 1.401.887.555 3.583.704.085 2.181.816.530 155,63
Trị giá HTK bình
quân đồng 926.686.495 2.492.795.820 1.566.109.325 169,00
Số ngày trong năm ngày 360 360
Số vòng quay HTK vòng 9,04 4,3 -5
Số ngày dự trữ HTK ngày 39,83 83,69 44
Dựa vào bảng phân tích, ta thấy :
Số vòng quay của HTK: Số vòng quay hàng tồn kho đánh giá được một doanh
nghiệp có sử dụng hiệu quả hàng tồn kho hay không. Năm 2016, số vòng quay là
9,04vòng, năm 2017 giảm xuống còn 4,3 vòng. Do giá vốn hàng bán của năm 2017
công ty tăng 28,01% trong khi trị giá HTK bình quân 269%. Hệ số này của công ty
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
57
cũng nhỏ cho thấy tốc độ quay vòng cả hàng hóa trong kho là chậm, chứng tỏ doanh
nghiệp bán hàng chậm và có tình trạng ứ đọng hàng hóa.
Số ngày dự trữ HTK: là thời gian trung bình hàng hóa được lưu trong kho
trước khi được bán ra. Số vòng quay hàng tồn kho càng thấp thì thời gian quay vòng
hàng tồn kho lại càng cáo. Năm 2016,số ngày dự trữ hàng tồn kho là 39,83 ngày. Năm
2017, thời gian tăng lên thành 83,69 ngày, điều này chứng tỏ công ty kinh doanh
không hiệu quả, tiêu thụ chậm hàng hóa và mất thêm khoản chi phí quản lý và lưu trữ
kho.
Nói tóm lại dựa vào bảng phân tích trên ta có thể thấy tình hình kinh doanh của
Công ty diễn ra chưa đạt hiệu quả, còn phát sinh thêm nhiều chi phí quản lý, lưu trữ
kho bãi.
2.2.4.2. Hệ thống kiểm soát hàng tồn kho
Hiện tại, công ty sử dụng phần mềm MISA 2017 nên mọi hoạt động xuất nhập
trong ngày đều được cập nhật.
Hằng ngày, khi mua hàng sau khi nhận được chứng từ, hóa đơn, kế toán tổng
hợp có nhiệm vụ nhập liệu vào phần mềm. Khi xuất bán, chính kế toán là người lập
phiếu xuất kho hàng bán. Phần mềm tự động cập nhật tình hình nhập xuất tồn.
Chính vì vậy, tồn kho của từng mặt hàng luôn được theo dõi liên tục và chính
xác. Kế toán đỡ vất vả trong việc tính toán, kiểm kê hàng hóa.
Định kỳ, nửa năm, công ty sẽ kiểm kê hàng hóa để phát hiện và xử lý chênh
lệch kịp thời giữa số liệu thực tế và số liệu sổ sách.
Việc tiến hành cũng khá đơn giản, vì mô hình công ty còn nhỏ, đặc điểm từng
mặt hàng dễ dàng trong việc kiểm tra.. Nếu có sai sót, kế toán trình lên Giám đốc xét
duyệt rồi chỉnh sử lại phần chênh lệch đó.
Nhìn chung, về phần công tác kiểm kê, kiểm soát của Công ty thực hiện khá tốt.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
58
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY TNHH PHÂN
PHỐI ĐIỆN TỬ ĐIỆN MÁY HÀ NỘI
3.1. Đánh giá công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty
Công ty TNHH Phân phối Điện tử Điện máy Hà Nội mới được thành lập không
lâu và trong thời buổi cạnh tranh gay gắt ngày nay thì cũng phần nào khẳng định được
vị trí của mình trên thị trường , đặc biệt trong ngành điện tử điện máy trong nước.
Công ty đã từng bước tạo được sự tin cậy, từ đó có được chỗ đứng trong lĩnh vực
thương mại nhiều khó khăn và sự cạnh tranh gay gắt. Cùng với sự năng động, tươi trẻ
của công ty cũng như đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm cùng với những cố gắng, nổ
lực không ngừng của họ đáng được ghi nhận trong việc đáp ứng được nhu cầu thị
trường ngày nay,trong đó có một phần không nhỏ của bộ phận kế toán . Nhờ vậy, công
ty mới có được những thành tựu đáng có, đáng tự hào như ngày hôm nay.
Là một doanh nghiệp thương mại chuyên về hoạt động kinh doanh mua bán hàng
hóa, nên công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty giữ vai trò hết sức quan
trọng. Đây là quá trình được đánh giá như là nền tảng cho sự thành công của công ty.
Sau khi nghiên cứu về kế toán lưu chuyển hàng hóa và quản lý hàng tồn kho tại công
ty em đã thấy được những ưu điểm và hạn chế của công tác kế toán của quá trình này.
3.1.1. Ưu điểm
Thứ nhất, về bộ máy kế toán nói chung, công ty đã tổ chức bộ máy kế toán phù
hợp với đặc điểm kinh doanh của mình, giúp công ty thuận lợi trong phân công công
việc, góp phần đạt hiệu quả trong kinh donh và có chỗ đững vững hơn trong thời kỳ
cạnh tranh gay gắt.
Thứ hai, Công ty dùng phần mềm kế toán MISA để sử dụng hạch toán. Có thể
quản lí tình hình tài chính, hàng hóa dễ dàng hơn. Việc công ty áp dụng phần mềm này
đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc theo dõi các nghiệp vụ kinh tế nhanh chóng, chính
xác, mọi thông tin được kiểm tra cung cấp kịp thời và điều quan trọng nhất phần mềm
này tăng hiệu quả cho công việc.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
i h
tế H
uế
59
Thứ ba,Công ty sử dụng và chấp hành nghiêm chỉnh chế độ chứng từ theo quy
định của Bộ Tài chính. Hệ thống sổ sách, chứng từ của công ty được tổ chức phù hợp
với đặc điểm và quy mô kinh doanh của công ty. Các hóa đơn, chứng từ, sổ sách đềy
được lưu trữ, bảo quản ngay ngắn giúp cho việc tìm kiếm thông tin tài liệu khi cần
thiết trở nên dễ dàng hơn. Quy mô công ty còn nhỏ nên việc lưu chuyển hàng hóa tại
Công ty được tiến hành nhanh chóng và chính xác. Các mặt hàng kinh doanh đều được
theo dõi và hạch toán đầy đủ ,chính xác. Hơn nữa công ty rất linh hoạt trong việc hạch
toán công nợ. Khi phát sinh quan hệ mua bán với nhà cung cấp, khách hàng dù là
thanh toán thẳng hay trả góp kế toán đều thông qua phần mềm kế toán.
Thứ tư, Nhân viên kế toán đều là những người có năng lực chuyên môn, tinh thần
trách nhiệm cao, sử dụng thành thạo phần mềm kế toán. Việc các nhân viên này mỗi
người đảm nhận một phần kế toán độc lập đã tạo nên tinh thần chủ động trong công
việc, phát huy được tinh thần trách nhiệm của mỗi người và họ đã hoàn thành tốt
nhiệm vụ công việc đã được giao trong phạm vi của mình.
Thứ năm, định kỳ có sự kiểm tra, kiểm kê hàng hóa để phát hiện chênh lệch sau
đó xử lý kịp thời, việc nhập liệu của kế toán tổng hợp được giám sát bởi kế toán
trưởng để đảm bảo tính chính xác, đầy đủ.
3.1.2. Hạn chế
Bên cạnh những ưu điểm trên, tổ chức kế toán công ty còn tồn tại một số hạn
chế sau và cần phải khắc phục sau:
Thứ nhất, kế toán tổng hợp đảm đương nhiều chức vụ một lúc, vừa là kế toán
vừa là thủ kho, thủ quỹ. Cho nên có rất nhiều khó khăn trong việc kiểm tra và theo dõi,
từ đó, dễ gây nên tình trạng sai sót trong quá trình ghi chép số liệu và đối chiếu chứng
từ sổ sách. Mặc dù công ty chỉ là quy mô nhỏ nhưng cũng không tránh được việc gian
lận khi mà công việc của kế toán dồn dập như vậy và cuối cùng sẽ dễ dẫn đến tình
trạng sai sót.
Thứ hai, bộ máy kế toán không có các kế toán riêng chuyên về từng phần hành
cụ thể như kế toán thuế, kế toán hàng hóa,.. làm cho kế toán tổng hợp, kế toán trưởng
đảm nhận nhiều việc cùng một lúc.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
60
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_thuc_trang_cong_tac_ke_toan_luu_chuyen_hang_hoa_ta.pdf