Khóa luận Thực trạng công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty TNHH phân phối điện tử điện máy Hà Nội

đây ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY TNHH PHÂN PHỐI ĐIỆN TỬ ĐIỆN MÁY HÀ NỘI TRẦN THỊ THU HẰNG KHÓA HỌC: 2015-2019 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY TNHH PHÂN PHỐI ĐIỆN TỬ ĐIỆN MÁY HÀ NỘI Họ và tên: Trần Thị Thu Hằng GVHD MSV: 15K4051029 TS Nguyễn Thị Thanh

pdf76 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 527 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Thực trạng công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty TNHH phân phối điện tử điện máy Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Huyền Lớp: K49B Kế toán Huế, tháng 1 năm 2019 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, cho tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trường Đại học Kinh tế- Đại học Huế, đặc biệt là quý thầy cô trong khoa Kế toán Kiểm toán đã tận tình truyền đạt nhiều kiến thức và kinh nghiệm quý báu cho tôi, đó là hành trang quý báu mà thầy cô đã dành cho tôi trong suốt quá trình học tập trên giảng đường đại học. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến Giảng viên hướng dẫn TS Nguyễn Thị Thanh Huyền, người đã giúp đỡ, lắng nghe và chỉ dẫn cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đợt thực tập cuối khóa. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty TNHH Phân Phối Điện tử Điện máy Hà Nội đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để tôi thực tập tại công ty. Và xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị trong bộ phận kế toán đã giúp đỡ tôi những thông tin hữu ích và cần thiết trong quá trình tìm hiểu và học việc để cho bài báo cáo thực tập được chính xác và hoàn thiện hơn. Trong quá trình thực tập tại công ty, cũng như là trong quá trình làm bài báo cáo thực tập, do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên bài báo cáo không thể tránh khỏi những thiếu sót, tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp thầy cô để em học thêm được nhiều kinh nghiệm. Tôi xin chân thành cảm ơn! Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TNHH : trách nhiệm hữu hạn GTGT : giá trị gia tăng HTK : hàng tồn kho BĐSĐT : bất động sản đầu tư TTĐB : tiêu thụ đặc biệt NVL : nguyên vật liệu TSNH : tài sản ngắn hạn TNDN : thu nhập doanh nghiệp TSDH : tài sản dài hạn ĐVT : đơn vị tính Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Kế toán mua hàng........................................................................................11 Sơ đồ 1.2. Kế toán giá vốn hàng bán............................................................................17 Sơ đồ 1.3. Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.......................19 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản mý tại Công ty..............................................25 Sơ đồ 2.2. Bộ máy kế toán tại Công ty.........................................................................26 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình tài sản nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2015-2017..................28 Bảng 2.2: Tình kết quả kinh doanh của Công ty giai đoạn 2015-2017........................34 Bảng 2.3: Số lượng lao động và cơ cấu lao động..........................................................36 Bảng 2.4: Chỉ tiêu phân tích hàng tồn kho....................................................................51 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Tình hình tài sản công ty gian đoạn 2015-2017......................................30 Biểu đồ 2.2. Cơ cấu nguồn vốn công ty giai đoạn 2015-2017....................................32 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế DANH MỤC BIỂU Biểu 2.1. Lệnh giao hàng...........................................................................................41 Biểu 2.2. Hóa đơn GTGT đầu vào.............................................................................42 Biểu 2.3. Phiếu nhập kho...........................................................................................44 Biểu 2.4. Chi tiết phát sinh tài khoản 156..................................................................45 Biểu 2.5. Sổ chi tiết tài khoản 156.............................................................................46 Biểu 2.6. Sổ cái tài khoản 156...................................................................................47 Biểu 2.7. Phiếu xuất kho bán hàng............................................................................50 Biểu 2.8. Chi tiết phát sinh tài khoản 511.................................................................51 Biểu 2.9. Chi tiết phát sinh tài khoản 632.................................................................52 Biểu 2.10. Sổ cái tài khoản 156................................................................................53 Biểu 2.11. Hóa đơn GTGT đầu ra.............................................................................55 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế MỤC LỤC PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ..............................................................................................................2 3. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................................2 4. Phạm vi nghiên cứu ...............................................................................................................2 5. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................................3 6. Kết cấu đề tài .........................................................................................................................3 PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI .............................................................4 1.1. Các khái niệm cơ bản, yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của kế toán lưu chuyển hàng hóa4 1.1.1.Các khái niệm cơ bản ........................................................................................................4 1.1.2.Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của kế toán lưu chuyển hàng hóa. .....................................6 1.2. Nội dung kế toán lưu chuyển hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại ......................8 1.2.1.Kế toán quá trình mua hàng ..............................................................................................8 1.2.2.Kế toán quá trình bán hàng .............................................................................................13 1.3. Nội dung quản lý hàng tồn kho trong doanh nghiệp......................................................20 1.3.1.Một số chỉ tiêu đánh giá hàng tồn kho ............................................................................20 1.3.2.Cách thức quản lý hàng tồn kho có hiệu quả ..................................................................20 CHƯƠNG 2. ĐẶC ĐIỂM CÔNG TÁC KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY TNHH PHÂN PHỐI ĐIỆN TỬ ĐIỆN MÁY HÀ NỘI.................23 2.1. Tổng quan về Công ty.......................................................................................................23 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................................23 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ......................................................................................................24 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty ...............................................................25 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty................................................................26 2.1.5. Nguồn lực hoạt động của công ty...................................................................................27 2.2. Đặc điểm công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa và quản lý hàng tồn kho tại Công ty TNHH phân phối Điện tử Điện máy Hà Nội .........................................................................38 2.2.1. Đặc điểm hàng hóa tại Công ty .....................................................................................38 2.2.2. Công tác kế toán mua hàng tại Công ty..........................................................................38 Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 2.2.3. Công tác kế toán bán hàng tại Công ty...........................................................................48 2.2.4. Cách thức quản lý hàng tồn kho .....................................................................................56 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY TNHH PHÂN PHỐI ĐIỆN TỬ ĐIỆN MÁY HÀ NỘI ..............................................................................................................58 3.1. Đánh giá công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty .............................................58 3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác lưu chuyển hàng hóa và quản lý hàng tồn kho tại Công ty TNHH Phân phối Điện tử Điện máy Hà Nội.........................................................60 PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................62 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 1PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Nền kinh tế Việt Nam đang trong quá trình chuyển đổi theo hướng kinh tế thị trường, mở cửa hội nhập kinh tế khu vực cũng như toàn cầu: tham gia tích cực vào các tổ chức quốc tế như WTO,APEC, AFTA, TPP và ký nhiều hiệp định song phương và đa phương. Hệ thống doanh nghiệp không ngừng đổi mới và phát triển theo hướng đa dạng hóa các loại hình doanh nghiệp và hình thức sở hữu. Hội nhập kinh tế ngày càng diễn ra sâu và rộng hơn, quy luật sinh tồn và đào thải ngày càng tỏ rõ sức mạnh trong cuộc cạnh tranh dữ dội để tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp. Nếu như không sự chuẩn bị và nâng cao năng lực với tầm nhìn dài hạn, sẽ rất nhiều doanh nghiệp Việt sẽ đuối sức khi bơi ra biển lớn, nhất là khi sự bao bọc từ các chính sách hỗ trợ của chính phủ yếu dần và không còn nữa.Từ đó đặt ra yêu cầu cấp thiết đối với nhà quản lý là phải thường xuyên tiến hành công tác phân tích tài chính để có thể phân tích, có những đánh giá đúng đắn hoạt động, hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp theo hệ thống chỉ tiêu kinh tế tài chính phù hợp. Để thông qua đó chủ doanh nghiệp biết được tình hình tài chính của doanh nghiệp mình, biết được điểm mạnh, yếu để đưa ra các quyết định kịp thời, chính xác. Đối với các đối tượng khác quan tâm tới doanh nghiệp như: cổ đông hiện tại, cán bộ công nhân viên, nhà nước, nhà phân tích tài chính.v.v. thông qua các thông tin tài chính sẽ đưa ra các quyết định với mục đích khác nhau. Vì vậy, công tác kế toán ở doanh nghiệp càng được chú trọng hơn, nó là công cụ quản lý của doanh nghiệp, với những thông tin mà kế toán cung cấp thì các nhà doanh nghiệp sẽ hiểu rõ hơn về tình hình của doanh nghiệp đồng thời tìm ra những phương thức, giải pháp cho từng ưu, nhược điểm của doanh nghiệp. Riêng đối với các doanh nghiệp thương mại thì tổ chức kế toán hàng hóa có vai trò rất quan trọng, nó là khâu quyết định tới sự tồn tại của doanh nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác tổ chức kế toán hàng hóa, trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH Phân Phối Điện tử Điện máy Hà Nội và kết hợp với những kiến thức đã được học tại trường, tôi quyết định chọn đề tài: “Thực trạng Trư ờng Đa ̣i o ̣c K inh tế H uế 2công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty TNHH Phân phối Điện tử điện máy Hà Nội” là đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. Thông qua bài khóa luận này, qua những đánh giá cũng như kiến nghị của tôi, tôi mong sẽ góp một phần nào đó trong việc nâng cao quá trình tổ chức kế toán tại Công ty TNHH Phân phối Điện tử Điện máy Hà Nội. 2. Mục tiêu nghiên cứu  Tổng hợp, hệ thống những lý luận căn bản về kế toán lưu chuyển hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại.  Tìm hiểu thực trạng công tác lưu chuyển hàng hóa và quản lý hàng tồn kho tại Công ty TNHH Phân phối Điện tử Điện máy Hà Nội.  Đồng thời, hoàn thiện các kỹ năng, kiến thức của bản thân. Tìm ra những hạn chế và đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế đó để hoàn thiện công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty. 3. Đối tượng nghiên cứu Đề tài nghiên cứu những vấn đề về cơ sở lí luận và thực tiễn công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty TNHH Phân phối Điện tử Điện máy Hà Nội. 4. Phạm vi nghiên cứu Về không gian: Địa điểm thực hiện nghiên cứu tại Công ty TNHH Phân phối Điện tử Điện máy Hà Nội Về thời gian: Đề tài ngày được thực hiện từ ngày 24/9/2018 đến 30/12/2018. Số liệu nghiên cứu chủ yếu năm 2018 để đánh giá công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty TNHH Phân phối Điện tử Điện máy Hà Nội. Ngoài ra còn sử dụng số liệu 3 năm từ năm 2015 đến năm 2017 để nghiên cứu đánh giá tình hình tài chính, kết quả kinh doanh của công ty TNHH Phân phối Điện tử Điện máy Hà Nội. Về nội dung: Đề tài nghiên cứu thực trạng công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty TNHH Phân phối Điện tử điện máy Hà Nội. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 35. Phương pháp nghiên cứu Áp dụng một số phương pháp như:  Phương pháp nghiên cứu tài liệu: nghiên cứu các tài liệu liên quan đến đề tài kế toán lưu chuyển hàng hóa ở các giáo trình, chuẩn mực kế toán, thông tư,... nhằm hệ thống hóa phần cơ sở lý luận về công tác hạch toán lưu chuyển hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại.  Phương pháp thu thập thông tin, dữ liệu: tìm hiểu và thu thập những thông tin về công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty thông qua phỏng vấn các nhân viên; trong quá trình thực tập, tiếp xúc và ghi chép lại các chứng từ, dữ liệu có liên quan đến nghiệp vụ mua bán hàng hóa cần thiết.  Phương pháp so sánh, phân tích: thu thập, tính toán những chỉ tiêu trên báo cáo tài chính giữa các năm của công ty; từ đó so sánh, phân tích giữa các năm để đánh giá về tình hình hoạt động kinh doanh, năng lực của công ty, đồng thời thấy được các ưu điểm, nhược điểm trong hoạt động kinh doanh của công ty, đặc biệt trong công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa nhằm tìm ra nguyên nhân và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa. 6. Kết cấu đề tài Nội dung đề tài gồm 3 phần: Phần 1. Đặt vấn đề Phần 2. Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1. Cơ sở lý luận về kế toán lưu chuyển hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại Chương 2. Thực trạng công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty TNHH Phân phối Điện tử Điện máy Hà Nội Chương 3. Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty TNHH Phân phối Điện tử Điện máy Hà Nội Phần III. Kết luận và kiến nghị Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 4PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI 1.1. Các khái niệm cơ bản, yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của kế toán lưu chuyển hàng hóa 1.1.1. Các khái niệm cơ bản 1.1.1.1. Hoạt động kinh doanh thương mại - Hoạt động thương mại là hoạt động nhằm mục đích sinh lợi, bao gồm mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác. Hoạt động thương mại chỉ tập trung vào các hoạt động kinh doanh trong 2 khâu lưu thông và dịch vụ, không bao hàm khâu đầu tư sản xuất. (Theo khoản 1 Điều 3 Luật thương mại) - Hai lĩnh vực chủ yếu của hoạt động thương mại là thương mại hàng hóa và thương mại dịch vụ: thương mại hàng hóa là hoạt động thương mại, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua và nhận thanh toán, bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, nhận hàng và quyền sở hữu hàng hóa theo thỏa thuận; thương mại dịch vụ là hoạt động thương mại, theo đó bên cung ứng dịch vụ có nghĩa vụ thực hiện dịch vụ cho một bên khác và nhận thanh toán, bên sử dụng dịch vụ có nghĩa vụ thanh toán cho bên cung ứng dịch vụ và sử dụng dịch vụ theo thỏa thuận. - Đặc điểm khác biệt cơ bản giữa doanh nghiệp kinh doanh thương mại và doanh nghiệp sản xuất là doanh nghiệp thương mại không trực tiếp tạo ra sản phẩm, nó đóng vai trò trung gian môi giới cho người sản xuất và người tiêu dùng. Doanh nghiệp sản xuất là doanh nghiệp trực tiếp tạo ra của cải vật chất phục vụ cho nhu cầu của xã hội, doanh nghiệp thương mại thừa hưởng kết quả của doanh nghiệp sản xuất. Vì thế chi phí doanh nghiệp thương mại bao gồm: giá phải trả cho người bán và các chi phí bỏ ra để quá trình bán hàng diễn ra thuận lợi, đạt hiệu quả cao. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 5Một doanh nghiệp được xem là một doanh nghiệp thương mại thì hoạt động kinh doanh thương mại có những đặc điểm sau: + Về hoạt động: hoạt động kinh tế cơ bản là lưu chuển hàng hóa bao gồm mua, bán và lưu trữ hàng hóa. + Về hàng hóa: hàng hóa trong kinh doanh thương mại gồm các loại vật tư 1.1.1.2. Hàng hóa và lưu chuyển hàng hóa a. Hàng hóa Theo C.Mác và Ph.Ăngghen, hàng hóa là sản phẩm của lao động mà nó có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người. Hàng hóa được sản xuất không phải phục vụ cho nhu cầu của người sản xuất mà để trao đổi hoặc bán trên thị trường. Hàng hóa là đối tượng của kinh doanh thương mại và mục đích của kinh doanh thương mại là lợi nhuận. Do đó, yêu cầu đặt ra của mỗi doanh nghiệp là phải quản lý tốt được hàng hóa. Muốn vậy phải chú ý tới những điều sau: + Chỉ tiêu số lượng hàng hóa lưu chuyển được đo bằng các đơn vị đo quy mô hàng hóa lưu chuyển. Căn cứ vào số lượng, nhà quản lý có thể xác định lượng nhập, xuất, tồn kho hàng hóa để lên kế hoạch thu mua, dữ trự hàng hóa. + Chất lượng thể hiện phẩm chất của hàng hóa. Một doanh nghiệp kinh doanh tốt luôn chú trọng đến yếu tố chất lượng của hàng hóa để tạo ra sức cạnh tranh và vị trí tốt trên thương trường. Do vậy, khi khai thác và quản lý nguồn hàng doanh nghiệp cần đảm bảo khâu kiểm tra chất lượng hàng hóa. + Doanh nghiệp luôn phải cập nhật, nắm bắt giá cả hàng hóa trên thị trường để tính toán các chỉ tiêu gắn với quá trình lưu chuyển, từ đó có thể lên kế hoạch mua, bán hay dự trữ hàng hóa. b. Lưu chuyển hàng hóa Lưu chuyển hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại là tổng hợp các hoạt động mua bán dự trữ hàng hóa. Hay nói cách khác, lưu chuyển hàng hóa là quá trình đưa hàng hóa từ lĩnh vực sản xuất sang lĩnh vực tiêu dùng thông qua quan hệ trao đổi hàng-tiền. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 6Lưu chuyển hàng hóa là hoạt động trung gian đem hàng hóa từ nơi sản xuất, nhập khẩu đến nơi tiêu dùng. Về cơ bản, hoạt động lưu chuyển hàng hóa trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại đều được thực hiện theo công thức: Tiền-Hàng-Tiền, cho thấy lưu chuyển hàng hóa trong kinh doanh thương mại bao gồm hai giai đoạn chính: mua hàng và bán hàng không qua khâu chế biến làm thay đổi hình thái vật chất của hàng hóa đó. Nội dung của lưu chuyển hàng hóa: Hàng hóa mua vào: là khâu rất quan trọng trong doanh nghiệp thương mại, nó là khâu đầu tiên của quá trình lưu chuyển hàng hóa. Hàng hóa bán ra: nhằm đảm bảo cho doanh nghiệp được hoạt động bình thường và liên tục. Tuy nhiên doanh nghiệp cần phải xác định cho mình một khối lượng hàng hóa hợp lý, nếu không hàng hóa dự trữ bị ứ đọng gây hư hỏng mất mát và tốn kém trong bảo quản. Hàng hóa bán ra: là khâu cuối cùng trong quá trình lưu chuyển hàng hóa. Đây cũng là khâu rất quan trọng vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến khách hàng. Vì vậy nó là khâu quyết định sự tồn tại và phát triển doanh nghiệp. 1.1.2. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của kế toán lưu chuyển hàng hóa. 1.1.2.1. Yêu cầu về quản lý của kế toán lưu chuyển hàng hóa Quản lý nghiệp vụ lưu chuyển hàng hóa tại các công ty kinh doanh thương mại là quá trình quản lý, kiểm soát về mặt số lượng, chất lượng, giá trị, giá cả hàng hóa và việc thanh toán với nhà cung cấp, khách hàng trong suốt quá trình thực hiện nghiệp vụ mua bán hàng hóa từ giai đoạn mua hàng của nhà cung cấp cho đến giai đoạn bán hàng cho khách hàng. Để thực hiện được công việc quản lý này, đòi hỏi doanh nghiệp phải thường xuyên theo dõi, cập nhật thông tin về sự biến động tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó, cung cấp thông tin hữu ích, có chất lượng cho nhà quản lý để có những quyết định kinh doanh, tài chính phù hợp, chính xác nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Quản lý về số lượng, chất lượng và giá trị của hàng hóa mua vào, bán ra bao gồm việc phân công trách nhiệm cho từng cá nhân công việc cụ thể của từng khâu mua Trư ờ g Đa ̣i h ̣c K in tế H uế 7hàng vào và bán hàng ra. Hàng hóa mua vào phải đúng chủng loại, quy cách, phẩm chất. Hàng hóa phải được bảo quản , lưu trữ trong kho ở mức độ hợp lý, trong điều kiện kho bãi thích hợp để đảm bảo chất lượng cũng như giá trị hàng hóa . Nhà quản lý phải nắm được nhu cầu, thị hiếu của thị trường cũng như khả năng cung cấp thực tế của doanh nghiệp để lên kế hoạch mua, bán và dự trữ hàng hóa phù hợp. Quản lý về mặt giá cả hàng hóa bao gồm việc xác định, theo dõi sự biến động giá cả của từng loại hàng hóa sao cho giá cả hàng hóa doanh nghiệp nắm giữ luôn phù hợp với giá cả hàng hóa trên thị trường. Giá cả vừa mang tính cạnh tranh cao nhưng đồng thời vẫn đảm bảo mức lợi nhuận nhất định cho doanh nghiệp. Quản lý tình hình thanh toán tiền hàng với nhà cung cấp, với khách hàng đòi hỏi doanh nghiệp cần thường xuyên theo dõi tình hình phải thu, phải trả. Bên cạnh đó, doanh nghiệp cũng cần đó những biện pháp nhằm thúc đẩy nhanh quá trình thu hồi nợ của khách hàng, quá trình thanh toán với nhà cung cấp, có biện pháp lập các khoản dự phòng và xử lý các khoản phải thu khó đòi. Làm tốt công việc này sẽ giúp doanh nghiệp thanh toán nhanh hơn các khoản phải thu, phải trả và giảm mức độ rủi ro, thất thoát vốn trong quá trình hoạt động kinh doanh. Quản lý, kiểm soát các loại chi phí và doanh thu phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và hiệu quả hoạt động kinh doanh. Quản lý việc tổ chức hoạt động kinh doanh là việc lựa chọn phương thức, cách thức tổ chức hoạt động kinh doanh sao cho phù hợp với địa bàn hoạt động, trình độ tổ chức và quản lý của đơn vị. 1.1.2.2. Nhiệm vụ của kế toán lưu chuyển hàng hóa -Tổ chức lập và luân chuyển chứng từ kế toán liên quan đến lưu chuyển hàng hóa, đảm bảo cho việc ghi sổ kế toán, tính toán các chỉ tiêu mua vào, dự trữ và bán ra. -Tổ chức xây dựng các danh mục hàng hóa theo yêu cầu quản lý đảm bảo tính thống nhất giữa các bộ phận kế toán, kinh doanh, kế hoạch, kho hàng, -Tổ chức thiết kế các mẫu sổ kế toán chi tiết để ghi chép nghiệp vụ mua bán và dự trữ hàng hóa. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 8-Theo dõi và thanh toán kịp thời công nợ với nhà cung cấp và khách hàng có liên quan đến nghiệp vụ giao dịch. Từ đó có những biện pháp nhằm đẩy nhanh quá trình thu hồi vốn, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và hạn chế tình trạng bị chiếm dụng nguồn vốn kinh doanh. -Tổ chức lựa chọn phương pháp hạch toán hàng tồn kho phù hợp với điều kiện cụ thể của doanh nghiệp. -Tổ chức việc lập và phân tích báo cáo về nghiệp vụ kinh doanh hàng hóa nhằm cung cấp các thông tin cần thiết cho quản trị doanh nghiệp. 1.2. Nội dung kế toán lưu chuyển hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại 1.2.1. Kế toán quá trình mua hàng 1.2.1.1. Các phương thức mua hàng hóa và chứng từ sử dụng a. Các phương thức mua hàng hóa Đối với các doanh nghiệp thương mại, việc mua hàng có thể được thực hiện theo hai phương thức: phương thức mua hàng trực tiếp và phương thức chuyển hàng. -Mua hàng theo phương thức trực tiếp: căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết, doanh nghiệp cử cán bộ nghiệp vụ mang ủy nhiệm nhận hàng đến đơn vị bán hay một địa điểm theo quy định trong hợp đồng với bên bán để nhận hàng. Sau khi hoàn thành thủ tục chứng từ và giao nhận hàng, nhân viên thu mua vận chuyển hàng về bằng các phương tiện vận tải của doanh nghiệp hoặc thuê ngoài kèm theo các chứng từ mua hàng và vận đơn. Nhân viên thu mua có trách nhiệm quản lý số hàng mua trong quá trình vận chuyển và gửi chứng từ về phòng nghiệp vụ để kiểm tra đối chiếu với các điều khoản trong hợp đồng. Theo phương thức này, thời gian xác định hàng mua là khi đã hoàn thành thủ tục chứng từ giao nhận hàng, doanh nghiệp đã thanh toán tiền hay chấp nhận thanh toán cho người bán. -Mua hàng theo phương thức chuyển hàng: bên bán căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết hoặc đơn đặt hàng, chuyển hàng tới cho bên mua, giao hàng tại kho của của bên mua hay tại địa điểm do bên mua quy định trước. Khi chuyển hàng, bên bán phải gửi kèm các chứng từ có liên quan tới hàng bán. Bên mua sau khi nhận được chứng từ sẽ chuyển cho phòng nghiệp vụ để kiểm tra đối chiếu với các điều khoản đã thỏa thuận Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 9trong hợp đồng và tiến hành thủ tục nhập kho hàng hóa. Trong trường hợp này, hàng hóa được xác định là hàng mua khi bên mua đã nhận được hàng hóa do bên bán chuyển đến, đã thanh toán tiền hoặc chấp nhận thanh toán với người bán. b. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn giá trị gia tăng (do bên bán lập): trường hợp doanh nghiệp mua hàng của những doanh nghiệp thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế. - Hóa đơn bán hàng hoặc hóa đơn kiêm phiếu xuất kho (do bên bán lập): trường hợp doanh nghiệp mua hàng của những doanh nghiệp thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT. - Phiếu nhập kho: phản ánh số lượng và trị giá hàng hóa thực tế nhập kho. - Bảng kê mua hàng hóa - Biên bản kiểm nhận hàng hóa - Phiếu chi, giấy báo nợ, phiếu thanh toán tạm ứng, Các chứng từ kế toán bắt buộc phải lập kịp thời, đúng mẫu quy định và đầy đủ các yếu tố nhằm đảm bảo tính pháp lý khi ghi sổ kế toán.Việc luân chuyển chứng từ cần phải có kế hoạch cụ thể, đảm bảo ghi chép kịp thời đầy đủ. 1.2.1.2. Tài khoản sử dụng Hiện nay Công ty TNHH Phân phối Điện tử Điện máy đang áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên nên phạm vi nghiên cứu chỉ liên quan đến phương pháp này. a. TK 156 “Hàng hóa”: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các loại hàng hóa của doanh nghiệp bao gồm hàng hóa tại các kho hàng, quầy hàng, hàng hoá bất động sản.  Kết cấu tài khoản: Bên Nợ: - Trị giá mua vào của hàng hóa theo hóa đơn mua hàng (bao gồm các loại thuế không được hoàn lại); Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 10 - Chi phí thu mua hàng hóa; - Trị giá của hàng hóa thuê ngoài gia công (gồm giá mua vào và chi phí gia công); - Trị giá hàng hóa đã bán bị người mua trả lại; - Trị giá hàng hóa phát hiện thừa khi kiểm kê; - Kết chuyển giá trị hàng hóa tồn kho cuối kỳ (trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ); - Trị giá hàng hoá bất động sản mua vào hoặc chuyển từ bất động sản đầu tư. Bên Có: - Trị giá của hàng hóa xuất kho để bán, giao đại lý, giao cho doanh nghiệp phụ thuộc; thuê ngoài gia công, hoặc sử dụng cho sản xuất, kinh doanh; - Chi phí thu mua phân bổ cho hàng hóa đã bán trong kỳ; - Chiết khấu thương mại hàng mua được hưởng; - Các khoản giảm giá hàng mua được hưởng; - Trị giá hàng hóa trả lại cho người bán; - Trị giá hàng hóa phát hiện thiếu khi kiểm kê; - Kết chuyển giá trị hàng hóa tồn kho đầu kỳ (trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ); Số dư bên Nợ: - Trị giá mua vào của hàng hóa tồn kho; - Chi phí thu mua của hàng hóa tồn kho. b. Tài khoản 151 “Hàng mua đang đi đường”: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá của các loại hàng hóa, vật tư (nguyên liệu, vật liệu; công cụ, dụng cụ; hàng hóa) mua ngoài đã thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp còn đang trên đường vận chuyển, ở bến cảng, bến bãi, kho ngoại quan hoặc đã về đến doanh nghiệp nhưng đang chờ kiểm nhận nhập kho Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 11  Kết cấu tài khoản: Bên Nợ: Trị giá hàng hóa, vật tư đã mua đang đi đường. Bên Có: Trị giá hàng hóa, vật tư đã mua đang đi đường đã về nhập kho hoặc đã chuyển giao thẳng cho khách hàng. Số dư bên Nợ: Trị giá hàng hóa, vật tư đã mua nhưng còn đang đi đường (chưa về nhập kho doanh nghiệp) Ngoài các tài khoản trên, trong quá trình hạch toán ở giai đoạn mua hàng kế toán còn sử dụng các tài khoản có liên quan như: TK 111, TK 112, TK 131, TK 331, 1.2.1.3. Phương pháp hạch toán Nghiệp vụ mua hàng chủ yếu được khái quát bằng sơ đồ sau: Sơ đồ 1.1- Kế toán nghiệp vụ mua hàng TK 156TK 111, 112, 331 TK 133(1) TK 3333, 3332, 33312 (2) TK 111, 112, 331 TK 133 (3) TK 515 (4) TK 3381 (5) TK 1381(6) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 12 Giải thích sơ đồ: (1) Nhập kho hàng hóa mua ngoài (giá mua + chi phí mua hàng) và thuế GTGT (nếu có). (2) Thuế nhập khẩu , thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp NSNN (3) Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua, hàng mua trả lại. (4) Chiết khấu thanh toán hàng mua: trong trường hợp doanh nghiệp thanh toán tiền trước thời hạn cho khách. (5) (6) Kế toán trường hợp hàng thiếu, hoặc thừa trong quá trình mua.  Kế toán một số trường hợp khác: Trường hợp 1: Hàng về trước, chứng từ về sau Doanh nghiệp làm thủ tục nhập kho, kế toán ghi sổ hàng tồn kho theo giá tạm tính Nợ TK 156 Có TK 111/112/331 Khi nhận được chứng từ xác nhận được giá chính thức, phản ánh thuế GTGT theo hóa đơn: Nợ TK 133 Có TK 111/112/331 Xử lý chênh lệch tăng: Nợ TK 156 Có TK 111/112/331 Hoặc chênh lệch giảm: Nợ TK 111/112/331 Có TK 156 Trường hợp 2: Chứng từ về trước, hàng về sau Nợ TK 151 Nợ TK 131 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 13 Có TK 111/112/331 Khi hàng về nhập kho : Nợ TK 156 Có TK 151 Khi nhận được chứng từ nhưng chưa có hàng thì kế toán chỉ lưu chứng từ vào hồ sơ hàng đang đi đường. Hàng về thì kế toán xử lý như hàng và chứng từ về cùng lúc, nếu cuối tháng hàng chưa về thì kế toán mới phản ánh vào TK 151. 1.2.2. Kế toán quá trình bán hàng 1.2.2.1. Các phương thức bán hàng và chứng từ sử dụng a. Các phương thức bán hàng Việc bán hàng trong các doanh nghiệp thương mại nội địa có thể thực hiện theo ba phương thức: bán buôn, bán lẻ và bán hàng đại lý.  Phương thức bán buôn: là phương thức bán hàng cho các đơn vị sản xuất, đơn vị thương mại,... để thực hiện bán ra hoặc đưa vào sản xuất, gia công, chế biến...g qua các năm, trong năm 2016 tăng 217.500 đồng, tương ứng tăng tới 261,73% so với năm 2015. Năm 2017, doanh thu hoạt động tài chính tiếp tục tăng mạnh 109.012.600 đồng tương ứng 36265% so với năm 2016. Chi phí quản lý kinh doanh của công ty tăng qua các năm. Năm 2016 tăng 242.634.622 đồng tương ứng mức tăng 154,67% so với năm 2015. Năm 2017 tăng 380.633.569 đồng tương ứng mức tăng 95,28% so với năm 2016. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 36 2.1.5.3. Tình hình về lao động BẢNG 2.3- SỐ LƯỢNG LAO ĐỘNG VÀ CƠ CẤU LAO ĐỘNG Chỉ tiêu 2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016 SL % SL % SL % +/- % +/- % Tổng số lao động 11 100 14 100 18 100 3 27,27 4 28,57 1. Theo giới tính -Nam 8 72,73 10 71,43 13 72,22 2 25 3 30 -Nữ 3 27,27 4 28,57 5 27,78 1 33,33 1 25 2. Theo trình độ văn hóa -Đại học và trên đại học 3 27,27 4 28,57 4 22,22 1 33,33 0 0 -Cao đẳng, trung cấp 1 9,09 1 7,14 2 11,11 0 1 100 -Trung học phổ thông 7 63,64 9 64,29 12 66,67 2 28,57 3 33,33 3. Theo tính chất công việc -Lao động trực tiếp 8 72,73 10 71,43 13 72,22 2 25 3 30 -Lao động gián tiếp 3 27,27 4 28,57 5 27,78 1 33,33 1 25Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 37 Qua bảng số liệu trên, ta thấy số lượng lao động tại Công ty qua 3 năm không ngừng tăng lên, cụ thể: Năm 2016 số lượng lao động tăng lên 27,27% so với năm 2015, tức là tăng 3 lao động. Năm 2017 tiếp tục tăng 28,57% , nâng tổng số lao động lên 18 người. Nhận thấy được số lượng lao động của công ty luôn phù hợp và đủ số lượng mà công ty cần, chứng tỏ công tác tuyển dụng công ty đảm bảo hiệu quả. Theo giới tính: tỷ trọng lao động nam trong tổng số lao động qua các năm đều chiếm trên 70% và số lượng lao động nam tăng liên tục qua các năm vì công việc đòi hỏi lao động nam nhiều hơn lao động nữ, công việc chủ yếu là vận chuyển, lắp ráp, sửa chữa,.. nên đòi hỏi người lao động có thể lực tốt số, nhanh nhẹn, tháo vát; lượng nữ tăng thêm 2 lao động qua các năm là do Công ty tuyển thêm kế toán, nhân viên kinh doanh phục vụ cho hoạt động của Công ty. Theo trình độ văn hóa: qua bảng phân tích ta thấy, số lao động năng lực ở mức trung học phổ thông chiếm đa số (trên 60%) và có xu hướng tăng qua các năm. Số lao động đại học năm 2016 tăng 1 người so với năm 2015 tương ứng với tốc độ tăng là 33,33%, sau đó không đổi vào năm tiếp theo. Năm 2017, số lao động tăng 1 người so với năm 2016 tương ứng tốc độ tăng 100%. Cho thấy trình độ văn hóa ở Công ty không được cao,tuy nhiên đối với hình thức kinh doanh của công ty là doanh nghiệp thương mại nên không cần yêu cầu đòi hỏi lao động phải tốt nghiệp cao đẳng, đại học 100%. Theo tính chất công việc: do đặc thù kinh doanh nên chủ yếu lao động của công ty là lao động trực tiếp. Về lao động trực tiếp, năm 2016 tăng 25% so với năm 2015 nâng tổng số lao động trực tiếp lên 10 người. Năm 2017 tiếp tục tăng thêm 3 lao động tương ứng với mức tăng 30% so với năm 2016. Đối với đội ngũ lao động gián tiếp, chủ yếu bao gồm các đội nhóm kỹ thuật nhỏ có nhiệm vụ lắp đặt điều hòa cho khách hàng khi khách hàng có nhu cầu lắp đặt. Qua mỗi năm, số lượng lao động gián tiếp đều tăng thêm 1 lao động. Với những phân tích trên, cho thấy tình hình và cơ cấu lao động của công ty TNHH Phân phối Điện tử Điện máy Hà Nội là khá hợp lý, phù hợp với quy mô còn Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 38 nhỏ của công ty.Trong công tác quản lý, công ty đã áp dụng quản lý bằng nội quy, điều lệ để theo dõi chất lượng làm việc, giờ giấc lao động. 2.2. Đặc điểm công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa và quản lý hàng tồn kho tại Công ty TNHH phân phối Điện tử Điện máy Hà Nội 2.2.1. Đặc điểm hàng hóa tại Công ty Công ty TNHH Phân phối điện tử điện máy Hà Nội chủ yếu kinh doanh các mặt hàng như tivi, tủ lạnh, điều hóa, máy giặt, lò vi sóng, hút mùi,... của nhiều hãng khác nhau như: SONY, SAMSUNG, LG, DAIKIN, PANASONIC, NAGAKAWA, SHARP, HITACHI, ELECTROLUX,... Các mặt hàng của công ty được nhập từ nhiều công ty khác nhau như: Công ty TNHH Electrolux Việt Nam, Công ty TNHH LG Electronics Việt Nam, Công ty TNHH Việt Hải, Công ty TNHH Bảo Hưng, Công ty TNHH Xuất nhập khẩu Phân phối Bestbuys,.... 2.2.2. Công tác kế toán mua hàng tại Công ty 2.2.2.1. Phương thức mua hàng a. Phương thức mua hàng Công ty TNHH Phân phối Điện tử Điện máy Hà Nội thường mua hàng với hai hình thức đó là mua hàng trực tiếp và mua hàng theo phương thức chuyển hàng. - Đối với mua hàng trực tiếp: khi có nhu cầu cần nhập thêm hàng hóa hoặc có đơn đặt hàng phát sinh do phòng kinh doanh chuyển sang, kế toán trưởng sẽ liên hệ với các nhà cung cấp và chọn nhà cung cấp có giá cả phù hợp nhất rồi trình lên cho giám đốc duyệt. Sau đó, kế toán sẽ liên hệ với nhà cung cấp và cử nhân viên trực tiếp đến làm đơn đặt hàng, mua hàng tại nhà cung cấp. Chi phí vận chuyển do công ty chịu. - Đối với mua hàng theo phương thức chuyển hàng: kế toán chọn nhà cung cấp phù hợp và đưa cho giám đốc ký duyệt. Kế toán đặt hàng với nhà cung cấp, nhà cung cấp xem xét, xác nhận thông tin đơn hàng, cách thức thanh toán và chuyển hàng đến công ty. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 39 Khi hàng hóa về đến công ty, công ty cử nhân viên tiến hành kiểm tra số lượng, chất lượng, đối chiếu với đơn hàng. Nếu đủ và đúng với đơn đặt hàng đã đặt, kế toán kí vào biên bản giao nhận hàng xác nhận đã nhận hàng. Đối với các đơn hàng phải thanh toán ngay, kế toán lập phiếu chi 2 liên và chi tiền thanh toán tiền hàng. Liên 1 đưa cho nhân viên giao hàng của nhà cung cấp kí nhận, liên 2 lưu giữ nội bộ. Đối với các đơn hàng chưa thanh toán, kế toán tổng hợp ghi nhận công nợ. Đến cuối tuần, kế toán tổng hợp lập báo cáo tổng hợp công nợ, trình lên cho kế toán trưởng ký nháy. Kế toán trưởng trình lên cho giám đốc xét duyệt. Sau đó lập ủy nhiệm chi thanh toán công nợ cho từng nhà cung cấp. Căn cứ vào thông tin hàng hóa, kế toán tổng hợp sẽ hạch toán phần mềm MISA, phần mềm sẽ tự động cập nhật vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Các chứng từ , hóa đơn GTGT, các chứng từ khác có liên quan đến việc mua hàng sẽ được lưu tại phòng kế toán. b. Chứng từ sử dụng Nghiệp vụ mua hàng thường sử dụng những chứng từ sau: -Đơn đặt hàng -Hóa đơn GTGT -Phiếu nhập kho -Biên bản giao nhận hàng hóa -Ủy nhiệm chi, phiếu chi -Báo cáo tổng hợp công nợ 2.2.2.2. Kế toán nghiệp vụ mua hàng a. Tài khoản sử dụng Hệ thống tài khoản được Bộ tài chính ban hành ngày 26/8/2016 theo Thông tư 133/2016/TT-BTC. Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên sử dụng các tài khoản sau: - TK 156-Hàng hóa -TK 331-Phải trả cho người bán Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh t ́ H uế 40 -TK 1111- Tiền mặt-Tiền Việt Nam -TK 1121-Tiền gửi ngân hàng-Tiền Việt Nam -TK 1331-Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của hàng hóa dịch vụ b. Phương pháp hạch toán Công ty hạch toán nghiệp vụ mua hàng tại Công ty TNHH Phân phối Điện tử Điện máy Hà Nội sẽ được làm rõ qua nghiệp vụ cụ thể sau: Nghiệp vụ 1: Ngày 19/11/2018, Công ty nhập kho: 3 chiếc máy giặt Electrolux EWF12853S với giá chưa thuế là 9.300.390 đồng/chiếc 5 chiếc máy giặt Electrolux EWF12938 với giá chưa thuế là 9.502.676 đồng/chiếc 5 chiếc máy giặt Electrolux EWF12938S với giá chưa thuế là 10.363.783 đồng/chiếc 5 chiếc máy giặt Electrolux EWF12935S với giá chưa thuế là 11.150.479 đồng/chiếc 5 chiếc máy giặt Electrolux EWW14113 với giá chưa thuế là 17.205.833 đồng/chiếc 5 chiếc máy sấy Electrolux EDV6552 với giá chưa thuế là 4.973.144 đồng/chiếc 13 chiếc máy sấy Electrolux EDV7552S với giá chưa thuế là 6.336.772 đồng/chiếc Của Công ty TNHH Electrolux Việt Nam theo Hóa đơn số 0042317, ký hiệu EN/18P. Công ty đã thanh toán chuyển kho Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 41 Bước 1: Sau khi được giám đốc xét duyệt đề nghị mua hàng, kế toán liên hệ với Công ty TNHH Electrolux Việt Nam để đặt hàng. Sau khi làm đơn đặt hàng với Công ty TNHH Electrolux Việt Nam, kế toán lập ủy nhiệm chi thanh toán tiền hàng trước.Khi hàng được chuyển về kho, nhân viên vận chuyển nhận được Lệnh giao hàng của Công ty TNHH Electrolux Việt Nam và hóa đơn GTGT của Công ty TNHH Electrolux Việt Nam. Nhân viên đó có trách nhiệm đối chiếu, kiểm đếm hàng hóa đầy đủ, đúng số lượng, quy cách, mẫu mã với chứng từ. Biểu 2.1-Lệnh giao hàng ELECTROLUX LỆNH GIAO HÀNG Số: VPX29784 Ngày: 19/11/2018 Liên 3: (Giao cho khách hàng) Người nhận: Công ty TNHH Phân phối Điện tử Điện máy Hà Nội Lý do xuất: Xuất bán buôn cho điện máy STT M-HH Tên vật tư hàng hóa Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 EWF12853S Máy giặt EWF12853S Chiếc 3 EWF12938 Máy giặt EWF12938 Chiếc 5 EWF12938S Máy giặt EWF12938S Chiếc 5 EWF12935S Máy giặt EWF12935S Chiếc 5 EWW14113 Máy giặt EWW14113 Chiếc 5 EDV6552 Máy sấy EDV6552 Chiếc 5 EDV6552S Máy sấy EDV6552 Chiếc 13 Cộng tiền hàng Người bán hàng (ký, ghi rõ họ và tên) Thủ kho (ký, ghi rõ họ và tên) Bộ phận giao hàng (ký, ghi rõ họ và tên) Đại diện mua hàng (ký, ghi rõ họ và tên) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K i h tế H uế 42 Biểu 2.2-Hóa đơn GTGT đầu vào HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao khách hàng Ngày 19 tháng 11 năm 2018 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH ELECTROLUX VIỆT NAM Mã số thuế: 0100831110 Địa chỉ: Tầng 01 & 15 tòa nhà Geleximco, số 36 Hoàng Cầu, phường Ô Chợ Dừa,quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt NamSố điện thoại: 024.3857.4882 Fax: 024.3857.4883Tài khoản: 12110002443666 Tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam-Chi nhánh Hai Bà Trưng - Hà NộiNgười mua hàng:.............................................................................................................Tên đơn vị: Công ty TNHH Phân phối Điện tử Điện máy Hà NộiĐịa chỉ: Tổ 16 - Phường Yên Nghĩa - Quận Hà Đông - Hà Nội Hình thức thanh toán: TM/CK............................Số tài khoản:......................................... Mã số thuế: 0106840827STT Tên hàng hóa dịch vụ Đơn vị Sốlượng Đơn giá Thành tiền1. Máy giặt EWF12853S Chiếc 3 9.300.390 27.901.1702 Máy giặt EWF12938 Chiếc 5 9.502.676 47.513.3803 Máy giặt EWF12938S Chiếc 5 10.363.783 51.818.9154 Máy giặt EWF12935S Chiếc 5 11.150.479 55.752.3955 Máy giặt EWW14113 Chiếc 5 17.205.833 85.029.1656 Máy sấy EDV6552 Chiếc 5 4.973.144 24.865.7207 Máy sấy EDV6552 Chiếc 13 6.336.772 82.378.036Cộng tiền hàng: 376.258.781Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 37.625.878Tổng cộng tiền thanh toán: 413.884.659 Số tiền viết bằng chữ: Bốn trăm mười ba triệu tám trăm tám mươi tư ngàn sáu trăm năm chín đồng Người mua hàng Người bán hàng Thủ kho KT/Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn v Mẫu số:01GTKL3/001Ký hiệu: EN/18PSố hiệu: 0042317 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 43 Bước 2: Nhân viên vận chuyển chuyển tất cả các chứng từ cho kế toán tổng hợp. Kế toán nhận được Lệnh giao hàng và hóa đơn GTGT, tiến hành nhập liệu hàng tồn kho vào mục Mua hàng ở phần mềm kế toán MISA với định khoản nghiệp vụ tương ứng như sau: Nợ TK 156 : 376.258.781 Nợ TK 133: 37.625.878 Có 112: 413.884.659 Sau khi nhập liệu, phần mềm tự động cập nhật dữ liệu vào sổ nhật ký chung, sổ chi tiết, sổ cái. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 44 Biểu 2.3 – Phiếu nhập kho Công ty TNHH Phân phối Điện tử Điện máy Hà Nội Tổ 16, phường Yên Nghĩa, quận Hà Đông, Tp Hà Nội Tel: 024.66746846 – 0987568689 Website: PHIẾU NHẬP KHO Ngày 19 tháng 11 năm 2018 Số: NK02113 Nợ:156 Có :1121 Tên nhà cung cấp: Công ty TNHH Electrolux Việt Nam. Mã số thuế: 0100831110 STT Mã hàng Tên vật tư hàng hóa Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 EWF12853S Máy giặt EWF12853S Chiếc 3 9.300.390 27.901.170 2 EWF12938 Máy giặt EWF12938 Chiếc 5 9.502.676 47.513.380 3 EWF12938S Máy giặt EWF12938S Chiếc 5 10.363.783 51.818.915 4 EWF12935S Máy giặt EWF12935S Chiếc 5 11.150.479 55.752.395 5 EWW14113 Máy giặt EWW14113 Chiếc 5 17.205.833 85.029.165 6 EDV6552 Máy sấy EDV6552 Chiếc 5 4.973.144 24.865.720 7 EDV6552 Máy sấy EDV6552 Chiếc 13 6.336.772 82.378.036 Cộng tiền hàng 376.258.781 Số tiền viết bằng chữ: ba trăm bảy mươi sáu triệu hai trăm năm mươi tám ngàn bảy trăm tám mươi mốt đồng Số chứng từ gốc kèm theo: HĐ 0042317 Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Ngày 19 tháng11 năm 2018 Kế toán trưởng Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 45 Biểu 2.4- Sổ chi tiết phát sinh tài khoản 156 Công ty TNHH Phân phối Điện tử Điện máy Hà Nội Tổ 16, phường Yên Nghĩa, quận Hà Đông, Tp Hà Nội Tel: 024.66746846 – 0987568689 Website: CHI TIẾT PHÁT SINH TÀI KHOẢN Tài khoản: 156 Ngày 19/11/2018 Ngày hạch toán Ngày chứng từ Số chứng từ Diễn giải Tài khoản TK đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có 19/11/2018 19/11/2018 NK02113 Máy giặt EWF12853S 156 1121 27.901.170 19/11/2018 19/11/2018 NK02113 Máy giặt EWF12938 156 1121 47.513.380 19/11/2018 19/11/2018 NK02113 Máy giặt EWF12938S 156 1121 51.818.915 19/11/2018 19/11/2018 NK02113 Máy giặt EWF12935S 156 1121 55.752.395 19/11/2018 19/11/2018 NK02113 Máy giặt EWW14113 156 1121 86.029.165 19/11/2018 19/11/2018 NK02113 Máy sấy EDV6552 156 1121 24.865.720 19/11/2018 19/11/2018 NK02113 Máy sấy EDV6552S 156 1121 82.378.036 Tổng cộng 376.258.781 Ngày 19 tháng 11 năm 2018 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 46 Biểu 2.5- Sổ chi tiết tài khoản 156 Công ty TNHH Phân phối Điện tử Điện máy Hà Nội Tổ 16, phường Yên Nghĩa, quận Hà Đông, Tp Hà Nội Tel: 024.66746846 – 0987568689 Website: SỔ CHI TIẾT Tháng 11 năm 2018 Tài khoản: 156 –Hàng hóa Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có (Bên Nợ) -Số dư đầu kỳ ... -Số phát sinh trong kỳ ... ... ... ... ... 29/11/2018 29/11/2018 NK02113 Mua hàng của Công ty TNHH Electrolux VN 1121 376.258.781 ... ... ... ... ... -Cộng số phát sinh - Số dư cuối kỳ -Cộng lũy kế từ đầu năm .................. Trư ờng Đa ̣i h ̣c K inh tế H uế 47 Biểu 2.6- Sổ cái tài khoản 156 Công ty TNHH Phân phối Điện tử Điện máy Hà Nội Tổ 16, phường Yên Nghĩa, quận Hà Đông, Tp Hà Nội Tel: 024.66746846 – 0987568689 Website: SỔ CÁI Tháng 11 năm 2018 Tài khoản: 156- Hàng hóa Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Sốtiền Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có -Số dư đầu kỳ 7.853.365.213 -Số phát sinh trong kỳ 1/11/2018 1/11/2018 NK02056 Mua hàng của Công ty TNHH Bảo Hưng 331 85.323.564 ... ... ... ... ... ... 19/11/2018 19/11/2018 NK0211 3 Mua hàng của Công ty TNHH Electrolux VN 1121 376.258.781 ... .... ... ... ... ... 25/11/2018 25/11/2018 NK02139 Mua hàng của Công ty TNHH Việt Hải 1121 16.800.000 ... ... ... ... ... ... -Cộng số phát sinh 863.238.228 - Số dư cuối kỳ 8.716.603.441 Tháng 11 năm 2018 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 48 2.2.3. Công tác kế toán bán hàng tại Công ty 2.2.3.1. Phương thức bán hàng a. Phương thức bán hàng Công ty TNHH Phân phối Điện tử Điện máy Hà Nội theo phương thức thủ tục bán hàng sau: Khi nhận được đơn đặt hàng, nhân viên kinh doanh sẽ xem xét khả năng thanh toán cũng như khả năng cung cấp hàng hóa của công ty, xác nhận đơn hàng rồi liên hệ với kế toán. Nhân viên kinh doanh lập đơn đặt hàng đối với bán lẻ và hợp đồng kinh tế với bán buôn, sau đó kế toán dựa trên đơn đặt hàng và hợp đồng kinh tế đó, lập phiếu xuất kho kèm biên bản giao nhận hàng in ra 2 liên, 1 liên gửi cho khách hàng, liên còn lại chuyển sang cho kế toán, kế toán xác nhận và chuyển sang cho bộ phận giao hàng. Đồng thời, căn cứ vào chứng từ trên, kế toán lập Hóa đơn GTGT gồm 3 liên: Liên 1 lưu tại cuốn, liên 2 đi kèm với hàng hóa gửi cho khách hàng, liên 3 để lưu nội bộ. Đối với trường hợp bán lẻ, công ty quy định sau khi giao hàng sẽ thu tiền hoặc chuyển khoản ngay. Sau khi giao hàng cho khách hàng đầy đủ, kế toán tổng hợp nhận tiền từ nhân viên giao hàng, kiểm tra số tiền có đúng như trên phiếu giao hàng. Đối với trường hợp khách hàng thanh toán chuyển khoản, nhân viên giao hàng có nhiệm vụ cung cấp số tài khoản công ty cho khách hàng và phải đợi cho đến khi kế toán xác nhận số dư tài khoản. Sau đó kế toán lập phiếu thu tiền mặt hoặc chuyển khoản đối với đơn hàng trên. Đối với trường hợp bán buôn, cả hai bên mua và bên bán sẽ thỏa thuận với nhau và ký kết với nhau hợp đồng kinh tế, trong đó quy định đầy đủ về đặc điểm mặt hàng, điều kiện thanh toán, và phương thức giao nhận hàng hóa và quyền lợi hai bên. Công ty quy định sau khi giao hàng, bên mua có thể trả chậm 14 ngày kể từ ngày bán. b. Chứng từ sử dụng: -Hợp đồng kinh tế -Đơn đặt hàng -Hóa đơn GTGT Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 49 -Phiếu thu -Phiếu xuất kho kèm biên bản giao nhận hàng 2.2.3.2. Kế toán nghiệp vụ bán hàng a. Tài khoản sử dụng - TK 156 – Hàng hóa -TK 131 – Phải thu khách hàng - TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - TK 1111 – Tiền mặt- Tiền Việt Nam - TK 1121 – Tiền gửi ngân hàng – Tiền Việt Nam - TK 632 – Giá vốn hàng bán - TK 3331 – Thuế GTGT đầu ra b. Phương pháp hạch toán Để hiểu hơn về phương pháp hạch toán kế toán bán hàng tại công ty, ta có ví dụ sau: Nghiệp vụ 2: Ngày 26/11/2018, khách hàng mua lẻ 1 chiếc Smart tivi SONY 55X7500F đơn giá 19.050.000 đồng/chiếc với hóa đơn GTGT mẫu số 01GTKT3/001, ký hiệu PP/18P, số hóa đơn 0000658. -Bước 1: Sau khi nhận được đơn đặt hàng từ phòng kinh doanh, kế toán lập phiếu xuất kho tương ứng với biên bản giao nhận hóa đơn. Phiếu này gồm 2 liên Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 50 Biểu 2.7- Phiếu xuất kho bán hàng (biên bản giao nhận hàng) Công ty TNHH Phân phối Điện tử Điện máy Hà Nội Tổ 16, phường Yên Nghĩa, quận Hà Đông, Tp Hà Nội Tel: 024.66746846 – 0987568689 Website: PHIẾU XUẤT KHO BÁN HÀNG Ngày: 26/11/2018 Tên khách hàng: 0908913986 SĐT: 0908913986 Địa chỉ: tầng 21 tòa K1the Kpark Văn Phú Hà Đông Diễn giải: ĐÃ THANH TOÁN STT Mã hàng Tên vật tư hàng hóa Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 55X7500F Smart tivi SONY 65UK6340 Chiếc 1 19.050.000 19.050.000 Cộng tiền hàng 19.050.000 Số tiền viết bằng chữ: mười chín triệu không trăm năm mươi nghìn đồng Ghi chú: - Hàng nguyên đai nguyên kiện - Được đổi trả trong 3 ngày đầu nếu có lỗi của nhà sản xuất Khách hàng Nhân viên bán hàng Nhân Viên giao hàng Kế toán Số: PT11652 Nợ: 1111 Có: 5111 Loại tiền: VND Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 51 Khi kế toán nhập liệu vào phần mềm MISA với định khoản nghiệp vụ tương ứng như sau: - Ghi nhận doanh thu bán hàng: Nợ TK 1111: 19.050.000 đồng Có TK 3331: 1.731.819 đồng Có TK 511: 17.318.181 đồng Biểu 2.8-Chi tiết phát sinh tài khoản 5111 Công ty TNHH Phân phối Điện tử Điện máy Hà Nội Tổ 16, phường Yên Nghĩa, quận Hà Đông, Tp Hà Nội Tel: 024.66746846 – 0987568689 Website: CHI TIẾT PHÁT SINH TÀI KHOẢN Tài khoản: 5111 Ngày 26/11/2018 Ngày hạch toán Ngày chứng từ Số chứng từ Diễn giải Tài khoản TK đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có 26/11/2018 26/11/2018 PT11652 Smart tivi SONY 55X7500F 5111 1111 17.318.182 Tổng cộng 17.318.182 Ngày 26 tháng 11 năm 2018 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 52 - Ghi nhận giá vốn hàng bán: Nợ TK 632: 16.800.000 Có TK 1561: 16.800.000 Biểu 2.9-Chi tiết phát sinh tài khoản 632 Công ty TNHH Phân phối Điện tử Điện máy Hà Nội Tổ 16, phường Yên Nghĩa, quận Hà Đông, Tp Hà Nội Tel: 024.66746846 – 0987568689 Website: CHI TIẾT PHÁT SINH TÀI KHOẢN Tài khoản: 632 Ngày 26/11/2018 Ngày hạch toán Ngày chứng từ Số chứng từ Diễn giải Tài khoản TK đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có 25/11/2018 25/11/2018 NK02139 Smart tivi SONY 55X7500F 632 1561 16.800.000 Tổng cộng 16.800.000 Ngày 26 tháng 11 năm 2018 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 53 Biểu 2.10- Sổ cái tài khoản 156 Công ty TNHH Phân phối Điện tử Điện máy Hà Nội Tổ 16, phường Yên Nghĩa, quận Hà Đông, Tp Hà Nội Tel: 024.66746846 – 0987568689 Website: SỔ CÁI Tháng 11 năm 2018 Tài khoản: 156- Hàng hóa Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Sốtiền Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có -Số dư đầu kỳ 7.853.365.213 -Số phát sinh trong kỳ 1/11/2018 1/11/2018 NK02056 Mua hàng của Công ty TNHH Bảo Hưng 331 85.323.564 ... ... ... ... ... ... 19/11/2018 19/11/2018 NK02113 Mua hàng của Công ty TNHH Electrolux VN 1121 376.258.781 ... .... ... ... ... ... 25/11/2018 25/11/2018 NK0213 9 Mua hàng của Công ty TNHH Việt Hải 1121 16.800.000 ... ... ... ... ... ... -Cộng số phát sinh 863.238.228 - Số dư cuối kỳ 8.716.603.441 Tháng 11 năm 2018 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 54 Bước 2: Kế toán viết hóa đơn GTGT dựa trên phiếu xuất kho và thông tin khách hàng do phòng kinh doanh cung cấp. Để phòng tránh viết sai tên khách hàng, trước khi viết, kế toán kiểm tra lại thông tin khách hàng bằng cách tra cứu thông tin khách hàng trên trang Tra cứu thông tin người nộp thuế của Tổng cục thuế - Bộ tài chính: Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 55 Biểu 2.11 – Hóa đơn giá trị gia tăng đầu ra CÔNG TY TNHH PHÂN PHỐI ĐIỆN TỬ ĐIỆN MÁY HÀ NỘI Mã số thuế: 0106840827 Địa chỉ: Tổ 16, phường Yên Nghĩa, Quận Hà Đông, Thành phố Hà Nội, Việt NamSố điện thoại: 024.22.611.777/024.22.622.777Tài khoản: 1504201030982 Ngân hàng NN&PTNT – chi nhánh Đống Đa HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao khách hàng Ngày 1 tháng 12 năm 2018 Người mua hàng:.............................................................................................................Tên đơn vị: Công ty cổ phần EMIN Việt Nam – Chi nhánh miền NamĐịa chỉ: Số 218 Cộng Hòa, phường 12, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh Hình thức thanh toán: TM/CK............................Số tài khoản:......................................... Mã số thuế: 0105309275-001STT Tên hàng hóa dịch vụ Đơn vị Sốlượng Đơn giá Thành tiền1 Smart Tivi SONY 55X7500 Chiếc 1 17.318.181 17.318.181Cộng tiền hàng: 17.318.181Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.731.819Tổng cộng tiền thanh toán: 19.050.000 Số tiền viết bằng chữ: mười chín triệu không trăm năm mươi nghìn đồng Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị Mẫu số:01GTKL3/001Ký hiệu: PP/18PSố hiệu: 0000658 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 56 2.2.4. Cách thức quản lý hàng tồn kho Nhằm để thấy rõ hơn hiệu quả trong công tác lưu chuyển hàng hóa tại công ty TNHH Điện tử Điện máy Hà Nội, phân tích cách thức quản lý hàng tồn kho sẽ giúp được chút ít trong quá trình đánh giá công tác kế toán trên. Công tác quản lý hàng tồn kho đóng vai trò quan trọng trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Công tác quản lý hàng tồn kho đóng vai trò quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu lượng hàng tồn kho quá ít, doanh nghiệp sẽ không thể cung cấp đủ sản phẩm cho khách hàng dẫn đến giảm doanh thu hoặc không đủ nguyên liệu để sản xuất, xây dựng. Lượng hàng tồn kho quá nhiều sẽ gây ra hỏng hóc, hao hụt chất lượng hàng, tăng chi phí thuê kho bãi, bảo hiểm, nhân lực giám sát cũng như ảnh hưởng đến quy trình sản xuất. Vậy đâu là cách để quản lý, quản trị hàng tồn kho hiệu quả 2.2.4.1. Phân tích các chỉ tiêu hàng tồn kho Để hiểu rõ hơn về tình hình HTK của công ty, ta nên phân tích bảng chỉ tiêu sau: Bảng 2.4.Bảng chỉ tiêu phân tích hàng tồn kho Chỉ tiêu Đơn vịtính 2016 2017 2017/2016 +/- % Doanh thu đồng 8.757.153.680 11.382.571.725 2.625.418.045 29,98 Giá vốn hàng bán đồng 8.376.358.406 10.722.821.610 2.346.463.204 28,01 Hàng tồn kho đồng 1.401.887.555 3.583.704.085 2.181.816.530 155,63 Trị giá HTK bình quân đồng 926.686.495 2.492.795.820 1.566.109.325 169,00 Số ngày trong năm ngày 360 360 Số vòng quay HTK vòng 9,04 4,3 -5 Số ngày dự trữ HTK ngày 39,83 83,69 44 Dựa vào bảng phân tích, ta thấy : Số vòng quay của HTK: Số vòng quay hàng tồn kho đánh giá được một doanh nghiệp có sử dụng hiệu quả hàng tồn kho hay không. Năm 2016, số vòng quay là 9,04vòng, năm 2017 giảm xuống còn 4,3 vòng. Do giá vốn hàng bán của năm 2017 công ty tăng 28,01% trong khi trị giá HTK bình quân 269%. Hệ số này của công ty Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 57 cũng nhỏ cho thấy tốc độ quay vòng cả hàng hóa trong kho là chậm, chứng tỏ doanh nghiệp bán hàng chậm và có tình trạng ứ đọng hàng hóa. Số ngày dự trữ HTK: là thời gian trung bình hàng hóa được lưu trong kho trước khi được bán ra. Số vòng quay hàng tồn kho càng thấp thì thời gian quay vòng hàng tồn kho lại càng cáo. Năm 2016,số ngày dự trữ hàng tồn kho là 39,83 ngày. Năm 2017, thời gian tăng lên thành 83,69 ngày, điều này chứng tỏ công ty kinh doanh không hiệu quả, tiêu thụ chậm hàng hóa và mất thêm khoản chi phí quản lý và lưu trữ kho. Nói tóm lại dựa vào bảng phân tích trên ta có thể thấy tình hình kinh doanh của Công ty diễn ra chưa đạt hiệu quả, còn phát sinh thêm nhiều chi phí quản lý, lưu trữ kho bãi. 2.2.4.2. Hệ thống kiểm soát hàng tồn kho Hiện tại, công ty sử dụng phần mềm MISA 2017 nên mọi hoạt động xuất nhập trong ngày đều được cập nhật. Hằng ngày, khi mua hàng sau khi nhận được chứng từ, hóa đơn, kế toán tổng hợp có nhiệm vụ nhập liệu vào phần mềm. Khi xuất bán, chính kế toán là người lập phiếu xuất kho hàng bán. Phần mềm tự động cập nhật tình hình nhập xuất tồn. Chính vì vậy, tồn kho của từng mặt hàng luôn được theo dõi liên tục và chính xác. Kế toán đỡ vất vả trong việc tính toán, kiểm kê hàng hóa. Định kỳ, nửa năm, công ty sẽ kiểm kê hàng hóa để phát hiện và xử lý chênh lệch kịp thời giữa số liệu thực tế và số liệu sổ sách. Việc tiến hành cũng khá đơn giản, vì mô hình công ty còn nhỏ, đặc điểm từng mặt hàng dễ dàng trong việc kiểm tra.. Nếu có sai sót, kế toán trình lên Giám đốc xét duyệt rồi chỉnh sử lại phần chênh lệch đó. Nhìn chung, về phần công tác kiểm kê, kiểm soát của Công ty thực hiện khá tốt. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 58 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY TNHH PHÂN PHỐI ĐIỆN TỬ ĐIỆN MÁY HÀ NỘI 3.1. Đánh giá công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty Công ty TNHH Phân phối Điện tử Điện máy Hà Nội mới được thành lập không lâu và trong thời buổi cạnh tranh gay gắt ngày nay thì cũng phần nào khẳng định được vị trí của mình trên thị trường , đặc biệt trong ngành điện tử điện máy trong nước. Công ty đã từng bước tạo được sự tin cậy, từ đó có được chỗ đứng trong lĩnh vực thương mại nhiều khó khăn và sự cạnh tranh gay gắt. Cùng với sự năng động, tươi trẻ của công ty cũng như đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm cùng với những cố gắng, nổ lực không ngừng của họ đáng được ghi nhận trong việc đáp ứng được nhu cầu thị trường ngày nay,trong đó có một phần không nhỏ của bộ phận kế toán . Nhờ vậy, công ty mới có được những thành tựu đáng có, đáng tự hào như ngày hôm nay. Là một doanh nghiệp thương mại chuyên về hoạt động kinh doanh mua bán hàng hóa, nên công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty giữ vai trò hết sức quan trọng. Đây là quá trình được đánh giá như là nền tảng cho sự thành công của công ty. Sau khi nghiên cứu về kế toán lưu chuyển hàng hóa và quản lý hàng tồn kho tại công ty em đã thấy được những ưu điểm và hạn chế của công tác kế toán của quá trình này. 3.1.1. Ưu điểm Thứ nhất, về bộ máy kế toán nói chung, công ty đã tổ chức bộ máy kế toán phù hợp với đặc điểm kinh doanh của mình, giúp công ty thuận lợi trong phân công công việc, góp phần đạt hiệu quả trong kinh donh và có chỗ đững vững hơn trong thời kỳ cạnh tranh gay gắt. Thứ hai, Công ty dùng phần mềm kế toán MISA để sử dụng hạch toán. Có thể quản lí tình hình tài chính, hàng hóa dễ dàng hơn. Việc công ty áp dụng phần mềm này đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc theo dõi các nghiệp vụ kinh tế nhanh chóng, chính xác, mọi thông tin được kiểm tra cung cấp kịp thời và điều quan trọng nhất phần mềm này tăng hiệu quả cho công việc. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K i h tế H uế 59 Thứ ba,Công ty sử dụng và chấp hành nghiêm chỉnh chế độ chứng từ theo quy định của Bộ Tài chính. Hệ thống sổ sách, chứng từ của công ty được tổ chức phù hợp với đặc điểm và quy mô kinh doanh của công ty. Các hóa đơn, chứng từ, sổ sách đềy được lưu trữ, bảo quản ngay ngắn giúp cho việc tìm kiếm thông tin tài liệu khi cần thiết trở nên dễ dàng hơn. Quy mô công ty còn nhỏ nên việc lưu chuyển hàng hóa tại Công ty được tiến hành nhanh chóng và chính xác. Các mặt hàng kinh doanh đều được theo dõi và hạch toán đầy đủ ,chính xác. Hơn nữa công ty rất linh hoạt trong việc hạch toán công nợ. Khi phát sinh quan hệ mua bán với nhà cung cấp, khách hàng dù là thanh toán thẳng hay trả góp kế toán đều thông qua phần mềm kế toán. Thứ tư, Nhân viên kế toán đều là những người có năng lực chuyên môn, tinh thần trách nhiệm cao, sử dụng thành thạo phần mềm kế toán. Việc các nhân viên này mỗi người đảm nhận một phần kế toán độc lập đã tạo nên tinh thần chủ động trong công việc, phát huy được tinh thần trách nhiệm của mỗi người và họ đã hoàn thành tốt nhiệm vụ công việc đã được giao trong phạm vi của mình. Thứ năm, định kỳ có sự kiểm tra, kiểm kê hàng hóa để phát hiện chênh lệch sau đó xử lý kịp thời, việc nhập liệu của kế toán tổng hợp được giám sát bởi kế toán trưởng để đảm bảo tính chính xác, đầy đủ. 3.1.2. Hạn chế Bên cạnh những ưu điểm trên, tổ chức kế toán công ty còn tồn tại một số hạn chế sau và cần phải khắc phục sau: Thứ nhất, kế toán tổng hợp đảm đương nhiều chức vụ một lúc, vừa là kế toán vừa là thủ kho, thủ quỹ. Cho nên có rất nhiều khó khăn trong việc kiểm tra và theo dõi, từ đó, dễ gây nên tình trạng sai sót trong quá trình ghi chép số liệu và đối chiếu chứng từ sổ sách. Mặc dù công ty chỉ là quy mô nhỏ nhưng cũng không tránh được việc gian lận khi mà công việc của kế toán dồn dập như vậy và cuối cùng sẽ dễ dẫn đến tình trạng sai sót. Thứ hai, bộ máy kế toán không có các kế toán riêng chuyên về từng phần hành cụ thể như kế toán thuế, kế toán hàng hóa,.. làm cho kế toán tổng hợp, kế toán trưởng đảm nhận nhiều việc cùng một lúc. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 60

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_thuc_trang_cong_tac_ke_toan_luu_chuyen_hang_hoa_ta.pdf
Tài liệu liên quan