Khóa luận Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn Lộc Phú

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN ------------------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Đề tài: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN LỘC PHÚ NGUYỄN THỊ HƯƠNG KHÓA HỌC: 2015 - 2019 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN ------------------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Đề tài: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT Q

pdf106 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 333 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn Lộc Phú, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN LỘC PHÚ Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Hương PGS.TS: Trịnh Văn Sơn Lớp: K49B – Kiểm Toán Niên khóa: 2015 - 2019 Huế, tháng 12 năm 2018 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Hương i Lời Cảm Ơn Thực tập cuối khóa là một trong những cột mốc quan trọng nhằm tổng kết lại những kiến thức căn bản đã học được trên ghế nhà trường của mỗi sinh viên, đồng thời giúp chúng ta trang bị các kiến thức thực tế, bước đầu hình dung ra được các công việc mà một kế toán phải làm. Để hoàn thành bài “ Khóa luận tốt nghiệp” này, đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty TNHH Lộc Phú đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để tôi thực tập tại Công ty. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn đến các cô chú, anh chị trong bộ phận Kế toán đã giúp đỡ, cung cấp cho tôi những thông tin cần thiết cũng như chia sẽ các kinh nghiệm quý báu trong suốt quá trình tôi tìm hiểu thực tế tại công ty. Quan trọng hơn, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu và quý thầy cô giáo trường Đại học Kinh tế – Đại học Huế, đặc biệt là quý thầy cô trong Khoa Kế toán – Kiểm toán đã tận tình dạy bảo, truyền đạt nhiều kiến thức quan trọng giúp tôi có thể hiểu hơn về ngành nghề và công việc phải làm của một người Kế toán. Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến Giảng viên hướng dẫn Thạc sĩ Trịnh Văn Sơn, người đã tận tình giúp đỡ, lắng nghe và chỉ dẫn cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đợt thực tập cuối khóa này. Do thời gian thực tập có hạn, kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm còn hạn chế nên bài báo cáo không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, kính mong quý thầy, cô giáo góp ý nhằm bổ sung những kiến thức còn thiếu sót để hoàn thiện và phục vụ tốt cho công tác sau này. Tôi xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Hương Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Hương ii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT......................................................................................vi DANH MỤC BẢNG, BIỂU MẪU .............................................................................. vii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ....................................................................... viii PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 1. Lí do chọn đề tài..........................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................1 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...............................................................................2 3.1. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................................2 3.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................2 5. Kết cấu đề tài...............................................................................................................3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP...........................................4 1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại ..........................................................4 1.1.1. Khái niệm..............................................................................................................4 1.1.2. Đặc điểm...............................................................................................................4 1.1.3. Đặc điểm hoạt động mua hàng và bán hàng.........................................................4 1.1.3.1. Hoạt động mua hàng .........................................................................................4 1.1.3.2. Hoạt động bán hàng...........................................................................................6 1.2. Tổng quan về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp 9 1.2.1. Doanh thu..............................................................................................................9 1.2.1.1. Doanh thu bán hàng...........................................................................................9 1.2.1.2. Các khoản giảm trừ doanh thu ........................................................................10 1.2.1.3. Doanh thu tài chính .........................................................................................10 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Hương iii 1.2.1.4. Thu nhập khác .................................................................................................11 1.2.2. Chi phí ................................................................................................................12 1.2.2.1. Giá vốn hàng bán.............................................................................................12 1.2.2.2. Chi phí bán hàng .............................................................................................12 1.2.2.3. Chi phí quản lý doanh nghiệp .........................................................................12 1.2.2.4. Chi phí tài chính ..............................................................................................12 1.2.2.5. Chi phí khác ....................................................................................................13 1.2.2.6. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ...............................................................13 1.2.3. Xác định kết quả kinh doanh ..............................................................................14 1.3. Ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định két quả kinh doanh ..........................15 1.4. Nội dung kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh...............................16 1.4.1. Nội dung kế toán doanh thu................................................................................16 1.4.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng............................................................................16 1.4.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu............................................................18 1.4.1.4. Kế toán thu nhập khác.....................................................................................23 1.4.2. Kế toán chi phí....................................................................................................25 1.4.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán................................................................................25 1.4.2.2. Kế toán chi phí bán hàng.................................................................................28 1.4.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.............................................................30 1.4.2.4. Kế toán chi phí tài chính .................................................................................33 1.4.2.5. Kế toán chi phí khác........................................................................................35 1.4.2.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp...................................................36 1.4.3. Nội dung kế toán xác định kết quả kinh doanh ..................................................38 Kết luận chương 1 .........................................................................................................40 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH LỘC PHÚ.......................................41 2.1 Tổng quan về công ty TNHH Lộc Phú....................................................................41 2.1.1 Giới thiệu chung về công ty TNHH Lộc Phú.......................................................41 2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty TNHH Lộc Phú ..............................................41 2.1.3 Bộ máy tổ chức quản lý của công ty....................................................................42 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Hương iv 2.1.4 Đặc điểm tổ chức kế toán tại công ty TNHH Lộc Phú. ........................................44 2.1.4.1 Sơ đồ bộ máy kế toán.......................................................................................44 2.1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của các nhân viên trong phòng kế toán ........................45 2.1.4.3 Hình thức ghi sổ kế toán ..................................................................................45 2.1.4.4 Hệ thống tài khoản và báo cáo sổ sách ............................................................47 2.1.4.5 Chế độ kế toán áp dụng....................................................................................47 2.1.5 Tình hình Nguồn lực cơ bản và kết quả kinh doanh của công ty .........................48 2.1.5.1 Tình hình lao động ...........................................................................................48 2.1.5.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn .........................................................................49 2.1.5.2 Kết quả kinh doanhcủa Công ty.......................................................................53 2.2 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Lộc Phú..............................................................................................................56 2.2.1 Thực trạng về Kế toán doanh thu..........................................................................56 2.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ...........................................56 2.2.1.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính............................................................60 2.2.1.3. Kế toán thu nhập khác.....................................................................................63 2.2.2 Kế toán chi phí ......................................................................................................66 2.2.1.4. Kế toán giá vốn hàng bán................................................................................66 2.2.1.5. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ................................................................69 2.2.1.6. Kế toán chi phí hoạt động tài chính ................................................................74 2.2.1.7. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành...............................................77 2.2.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh....................................................................79 Kết luận Chương 2.........................................................................................................84 CHƯƠNG III. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH LỘC PHÚ .......85 3.1. Đánh giá công tác kế toán doanh thu và xác định két quả kinh doanh và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Lộc Phú ............................................................85 3.1.1. Đánh giá về tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Lộc Phú ....................85 3.1.1.1. Về tổ chức bộ máy quản lý...............................................................................85 3.1.1.2. Về tổ chức bộ máy kế toán ...............................................................................86 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Hương v 3.1.1.3. Về tổ chức công tác kế toán..............................................................................86 3.1.2. Đánh giá về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Trọng Tín.......................................................................................................86 3.1.2.1. Ưu điểm ............................................................................................................87 3.1.2.2. Nhược điểm.....................................................................................................88 3.2. Các giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Lộc Phú.................................................................................88 Kết luận chương 3 .........................................................................................................91 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................92 1. Kết luận .....................................................................................................................92 2. Kiến nghị ...................................................................................................................93 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................94 PHỤ LỤC Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Hương vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BHXH : Bảo hiểm xã hội BHYT : Bảo hiểm y tế BVMT : Bảo vệ môi trường CKTM : Chiết khẩu thương mại DTBH&CCDV : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ GGHB : Giảm giá hàng bán GTDT : Giảm trừ doanh thu GTGT : Giá Trị gia tăng GVHB : Giá vốn hàng bán HBBTL : Hàng bán bị trả lại HTK : Hàng tồn kho KPCĐ : Kinh phí công đoàn KQKD : Kết quả kinh doanh QLDN : Quản lý doanh nghiệp SXKD : Sản xuất kinh doanh TK : Tài khoản TNDN : Thu nhập doanh nghiệp TNHH : Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ : Tài sản cố định TTĐB : Tiêu thụ đặc biệt XK : Xuất khẩu TGNH : Tiền gửi ngân hàng. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Hương vii DANH MỤC BẢNG, BIỂU MẪU  Bảng Bảng 2.1: Tình hình biến động lao động của công ty trong 3 năm 2015-2017.............48 Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty trong 3 năm 2015-20117 ........50 Bảng 2.3: Tình hình kết quả kinh doanh của công ty trong 3 năm 2015-2017. ............54 Bảng 2.4: Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty năm 2017......................................83  Biểu mẫu Biểu mẫu 2.1. Hóa đơn GTGT số 0000103...................................................................58 Biểu mẫu 2.2. Sổ cái TK 51111 ....................................................................................59 Biểu mẫu 2.3: Giấy báo Có số NTTK00181 .................................................................61 Biểu mẫu 2.4: Sổ cái TK 515 ........................................................................................62 Biểu mẫu 2.5: Sổ Cái TK 711 .......................................................................................64 Biểu mẫu 2.6: Hóa đơn GTGT ......................................................................................65 Biểu mẫu 2.7: Hóa đơn GTGT số 0001195 ..................................................................67 Biểu mẫu 2.8: Sổ cái TK 632 ........................................................................................68 Biểu mẫu 2.9: sổ cái TK 6422 .......................................................................................70 Biểu mẫu 2.10: Bảng thanh toán lương tháng 12 năm 2017. .......................................71 Biểu mẫu 2.11: ủy nhiệm chi.........................................................................................72 Biểu mẫu 2.12: Sổ Cái TK 6424 ...................................................................................73 Biểu mẫu 2.13: Phiếu Chi số PC00480 .........................................................................75 Biểu mẫu 2.14: Sổ cái TK 635 ......................................................................................76 Biểu mẫu 2.15: Sổ cái TK 8211 ....................................................................................78 Biểu mẫu 2.16: Sổ cái TK 911: .....................................................................................82 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Hương viii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ  Sơ đồ Sơ đồ 1.1: sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng ............................................................18 Sơ đồ 1.2: sơ đồ hạch toán chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán ........................19 Sơ đồ 1.3: sơ đồ hạch toán hàng bán bị trả lại...............................................................20 Sơ đồ 1.4: sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính............................................23 Sơ đồ 1.5: sơ đồ hạch toán thu nhập khác .....................................................................25 Sơ đồ 1.6: sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán ................................................................27 Sơ đồ 1.7: sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán ................................................................28 Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng ................................................................29 Sơ đồ 1.9: sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp.............................................32 Sơ đồ 1.10: sơ đồ hạch toán chi phí tài chính................................................................34 Sơ đồ 1.11: sơ đồ hạch toán chi phí khác ......................................................................36 Sơ đồ 1.12: sơ đồ hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành ............................38 Sơ đồ 1.13: sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh ............................................39 Sơ đồ 2.1: sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty TNHH Lộc Phú .....................................42 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy tổ chức kế toán tại công ty TNHH Lộc Phú .........................44  Biểu đồ Biểu đồ 2.1: Cơ cấu tài sản của công ty qua 3 năm 2015-2017 ....................................49 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Hương 1 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lí do chọn đề tài Trong nền kinh tế thị trường, cung với sự phát triển và hội nhập sâu rộng của nền kinh tế đặc biệt là nền kinh tế thị trường với nhiều thành phần thì đòi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng đổi mới và nâng cao kết quả, hiệu quả kinh doanh. Để có thể duy trì và đứng vững trong nền kinh tế cạnh tranh cao hiện nay, các doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao trình độ sản xuất, cơ sở vật chất, hàng hóa, dịch vụ đưa ra cũng như khả năng sáng tạo của mình, chịu trach nhiệm trước những quyết định của mình, bảo toàn nguồn vốn và bù đắp những chi phí bỏ ra. Đặc biệt hơn, mục đích chính của các doanh nghiệp khi tham gia vào nền kinh tế thị trường là tối đa hóa lợi nhuận. Đây là điều kiện tiên quyết giúp doanh nghiệp đứng vững trên thị trường. Trong đó, công tác Kế toán được coi là công cụ hữu hiệu giúp doanh nghiệp trong việc hạch toán, xác định kết quả- hiệu quả kinh doanh, cung cấp những thông tin cần thiết giúp lãnh đạo doanh nghiệp có những quyêt sách trong kinh doanh. Đặc biệt, công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh đóng vai trò hết sức cần thiết, giúp doanh nghiệp có đầy đủ thông tin kịp thời và chính xác để có thể đưa ra các quyết định đúng đắn phù hợp với tình hình của doanh nghiệp nhằm không ngừng nâng cao kết quả kinh doanh. Công ty TNHH Lộc Phú là đơn vị kinh doanh với ngành nghề chính là Xây dựng nhà , các công trình đường bộ, công trình công ích; Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt .... Qua thời gian thực tập tại công ty, nhận thấy tầm quan trọng của công tác kế toán đặc biệt là công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, mong muốn có thể tìm hiểu rõ hơn về phân nghành này nên tôi quyết định chọn đề tài: “Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Lộc Phú”, để làm Khóa luận tốt nghiệp đại học. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống hóa cơ sở lí luận về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Hương 2 - Đánh giá thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Lộc Phú. - Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Lộc Phú. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Lộc Phú 3.2. Phạm vi nghiên cứu Không gian: Đề tài nghiên cứu tại Công ty TNHH Lộc Phú. Thời gian:  Số kiệu về tình hình sản xuất kinh doanh qua 3 năm 2015-2017.  Số liệu về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh quý IV/2017. 4. Phương pháp nghiên cứu Đề tài có sử dụng các phương pháp sau:  Phương pháp tham khảo, nghiên cứu tài liệu: đọc các giáo trình do các giảng viên biên soạn để giảng dạy, đọc các sách ở thư viện và một sosố bồi luận văn của các anh chị khóa trước.  Phương pháp phỏng vấn: trong quá trình thực tập, những điều chưa hiểu rõ, tôi cũng tìm hiểu, hỏi và được các anh chị trong công ty hướng dẫn tận tình.  Phương pháp thu thập, xử lý số liệu và phân tích: Từ việc xin các số liệu thô từ công ty, sau đó tiến hành xử lý các số liệu đó và chọn lọc để đưa vào bài khóa luận của mình một cách dễ hiểu và logic nhất có thể. Sau đó tiến hành phân tích theo các nội dung và yêu cầu nêu ra.  Phương pháp thống kê, so sánh: Dựa trên các số liệu đó để thống kê, phân tích, đối chiếu, từ đó xác định mức độ tăng giảm của các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Hương 3 5. Kết cấu đề tài Đế tài nghiên cứu được thực hiện gồm 3 phần: Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu  Chương I: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp.  Chương II: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Lộc Phú.  Chương III: Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Lộc Phú. Phần III: Kết luận. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Hương 4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại 1.1.1. Khái niệm Hoạt động kinh doanh thương mại là hoạt động lưu thông phân phối hàng hóa trên thị trường buôn bán của từng quốc gia riêng biệt hoặc giữa các quốc gia với nhau, thuwch hiện quá trình lưu thông chuyển hàng hóa từ nơi sản xuất, nhập khẩu đến nơi tiêu dùng. (PGS.TS Nghiêm Văn Lợi, GT Kế toán tài chính, NXB Tài chính 2007, trang 427) 1.1.2. Đặc điểm Kinh doanh hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại là sự tổng hợp các hoạt động thuộc quá trình mua bán, trao đổi và dự trữ hàng hóa. Đối tượng kinh doanh thương mại là các loại hàng hóa phân theo từng nghành hàng như: vật tư thiết bị, hàng tiêu dùng, lương thực thực phẩm, hàng chế biến, hàng công nghệ. 1.1.3. Đặc điểm hoạt động mua hàng và bán hàng 1.1.3.1. Hoạt động mua hàng Mua hàng là giai đoạn đầu tiên của quá trình lưu chuyển hàng hóa, là quan hệ trao đổ giữa người mua và người bán về giá trị hàng hóa thông qua quan hệ thanh toán tiền hàng, là quá trình vốn doanh nghiệp chuyển hóa từ hình thái tiền tệ sang hình thái hàng hóa. Các phương thức mua hàng Bao gồm mua hàng nội địa (trong nước) và mua hàng nhập khẩu (mua từ các quốc gia khác).  Mua hàng nội địa: Mua hàng theo phương thức trực tiếp và mua hàng theo phương thức chuyển hàng. Đối với phương thức trực tiếp: Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết, doanh Trư ờng Đa ̣i h ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Hương 5 nghiệp cử cán bộ nghiệp vụ mang giấy ủy nhiệm nhận hàng đến cơ sở bán hàng để nhận hàng theo hợp đồng, hoặc để mua hàng trực tiếp tại cơ sở sản xuất, nơi bán hàng và chịu trách nhiệm vận chuyển hàng hóa về kho của doanh nghiệp. Đối với phương thức chuyển hàng: bên bán căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết hoặc đơn đặt hàng, sau đó tiến hành gửi hàng hóa đến địa chị mà bên mua yêu cầu.  Mua hàng nhập khẩu: Gồm nhập khẩu trực tiếp và nhập khẩu ủy thác. Đối với nhập khẩu trực tiếp: là hoạt động mà đơn vị tham gia hoạt động nhập khẩu trực tiếp đàm phán, lý kết hợp đồng với công ty nước ngoài, trực tiếp nhận hàng và thanh toán tiền hàng cho bên bán. Đối với nhập khẩu ủy thác là hoạt động mà đơn vị tham gia hoạt động nhạp khẩu (có đăng ký kinh doanh xuất nhập khẩu, có giấy phép xuất nhập khẩu) không đứng ra trực tiếp đàm phán với nước ngoài mà nhờ qua một bên thứ ba, tức đơn vị xuất nhập khẩu có uy tín để tiến hành thực hiện hoạt động nhập khẩu cho mình. Phương thức xác định giá trị hàng nhập kho Giá thực tế của hàng nhập kho được xác định theo từng hàng nhập: Đối với hàng hóa mua ngoài nhập kho thì giá thực tế của hàng nhập kho bao gồm: - Giá hóa đơn: giá ghi trên hóa đơn (chưa có thuế GTGT). - Thuế GTGT đối với các DN tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. - Các khoản thuế không hoàn lại (thuế nhập khẩu, thuế TTĐB). - Các khoản giảm giá được người bán hàng chấp nhận, ghi giảm giá thực tế của hàng nhập kho. Trong trường hợp nếu là doanh nghiệp thương mại, các khoản chi phí phát sinh trong quá trình mua hàng như chi phí vận chuyển, bốc dở thì không tính vào giá thực tế của hàng nhập kho mà được tập hợp riêng và phân bổ trực tiếp vào giá vốn hàng bán. Đối với hàng gia công xong nhập kho thì giá thực tế hàng nhập kho là giá thực tế của hàng xuất kho và chi phí phát sinh trong quá trình gia công như: chi phí vạn Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Hương 6 chuyển bốc dở, tiền thuê gia công, lương nhân viên.. Đối với hàng hóa đã bán, gửi bán mà bị khách hàng trả lại nhập kho thì giá trị thực tế nhập kho là giá trị thực tế đã xác định tại thời diểm bán hoặc gửi bán. 1.1.3.2. Hoạt động bán hàng.  Khái niệm Bán hàng là khâu cuối cùng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thương mại, là quá trình người bán chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa cho người mua để nhận quyền sở hữu về tiền tệ, hoặc quyền đòi tiền từ người mua. (Bài giảng Kế toán Tài chính 2, Nguyễn Thị Thanh Huyền, trang 3).  Các cách thức bán hàng Phương pháp bán hàng trực tiếp cho khách hàng: - Trường hợp giao hàng trực tiếp cho khách hàng tại kho của doanh nghiệp hoặc tại các phân xưởng sản xuất không qua kho thì số sản phẩm này khi đã giao cho khách hàng được chính thức coi là tiêu thụ. - Trường hợp giao hàng tại kho của bên mua hoặc tại một địa điểm nào đó được quy định trong hợp đồng: sản phẩm khi xuất kho chuyển đi vẫn còn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi được bên mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng đã chuyển giao thì số hàng đó được được xác định là tiêu thụ. Phương pháp bán hàng qua tiêu thụ đại lý: - Đối với đơn vị có hàng ký gửi: khi xuất hàng cho các đại lý hoặc các đơn vị nhận bán hàng ký gửi thì số hàng này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi được tiêu thụ. Khi bán đươc hàng ký gửi, doanh nghiệp sẽ trả cho đại lý hoặc đơn vị nhận ký gửi một khoản hoa hồng tính theo tỷ lệ phần trăm trên giá ký gửi của số hàng ký gửi thực tế đã bán được. Khoản hoa hồng phải trả này được doanh nghiệp hạch toán vào chi phí bán hàng. - Đối với đại lý hoặc đơn vị nhận bán hàng ký gửi: số sản phẩm hàng hóa nhận ký gửi không thuộc quyền sở hữu của đơn vị này. Doanh thu của các đại lý chính là Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Hương 7 khoản hoa hồng được hưởng. Trong trường hợp đại lý bán đúng giá ký guwircuar chủ hàng và hưởng hoa hồng thì không phải tính và nộp thuế GTGT đối với hàng hóa bán đại lý và tiêu thụ về hoa hồng. Phương thức bán hàng trả góp: Theo phương thức này, khi giao hàng cho người mua thì lượng hàng chuyển giao được xác định là tiêu thụ. Khách hàng sẽ thanh toán một phàn tiền hàng ở ngay lần đầu để được nhận hàng, phần còn lại sẽ được trả dần trong một thời gian nhất định và phải chịu một khoản lãi suất đã được quy định trước trong hợp đồng. Khoản lãi do bán trả góp không được phản ánh vào tài khoản doanh thu (TK 511), mà được hạch toán như một khoản doanh thu hoạt động tài chính (TK 515). Doanh thu bán hàng trả goóp phản ánh vào TK 511 được tính theo giá bán tại thời điểm thu tiền một lần. Phương thức hàng đổi hàng: Theo phương thức này thì người bán đem sản phẩm hàng hóa của mình để đổi lấy sản phẩm, hàng hóa của người mua. Giá trao đổi là giá bán sản phẩm, hàng hóa đó trên thị trường.  Xác định giá trị hàng xuất kho Việc xác định giá trị hàng xuất kho được sử dụng một trong hai phương pháp: kê khai thường xuyên và kiểm kê định ký. Việc lựa chọn phương pháp kế toán nào phù hợp tùy thuộc vào đặc điểm của bản thân, loại hàng tồn kho mà doanh nghiệp đang nắm giữ. Lựa chọn phương pháp này hay phương pháp khác có ảnh hưởng trực tiếp đến việc tính giá hàng tồn kho, do vậy DN cần nghiên cứu kỹ lưỡng để vận dụng một cách hiệu quả nhất. - Phương pháp kê khai thường xuyên Là phương pháp theo dõi và phản ánh một cách thường xuyên, liên t...ước chưa sử dụng hết). Bên Có  Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang tài khoản 911 “ xác định kết quả kinh doanh”  Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính ( chênh lệch giưa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số dự phòng đã lập năm trước);  Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho;  Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán nhận được sau khi hàng mua đã tiêu thụ;  Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường đã tín vào gá trị hàng mua, nếu khi xuất bán hàng hóa mà các khoản thuế đó được hoàn trả lại. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Hương 27  Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.6: sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán (Theo phương pháp kê khai thường xuyên) TK 154 TK 632 Thành phẩm sản xuất ra tiêu thụ ngay không qua nhập kho Thành phẩm, hàng hóa đã bán bị trả lại nhập kho TK 155, 156 Thành phẩm sản xuất ra gửi đi bán Khi hàng gửi đi bán được xác định là tiêu thụ TK 911 Cuối ky, K/C giá vốn hàng bán của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ TK 2294 Hoàn nhập dự phòng giảmXuất kho thành phẩm hàng hóa để bán giá hàng tồn kho Thành phẩm hàng hóa xuất kho gửi đi bán TK 155, 156 TK 157 TK 154 Cuối kỳ, K/C giá thành dịch vụ hoàn thành tiêu thụ trong kỳ Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Hương 28 Sơ đồ 1.7: sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán (Theo phương pháp kiểm kê định kỳ) 1.4.2.2. Kế toán chi phí bán hàng  Chứng từ, sổ sách sử dụng Chứng từ: Phiếu chi, ủy nhiệm chi, giấy đề nghị thanh toán, bảng tổng hợp chi phí, hóa đơn GTGT liên quan, bảng phân bổ chi phí nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ, bảng phân bổ tiền lương, BHXH,BHYT,BHTN,KPCĐ, bảng tổng hợp phân bổ chi phí trả trước ngắn hạn. Sổ sách: sổ tổng hợp, sổ chi tiết theo dõi chi phí bán hàng.  Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 641: Chi phí bán hàng. Tài khoản 641 có 7 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 6411: Chi phí nhân viên bán hàng - Tài khoản 6412: Chi phí vật liệu, bao bì; - Tài khoản 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng; - Tài khoản 6414: chi phí khấu hao tài sản cố định; TK 155 TK 632 TK 155 Cuối kỳ, K/C trị giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối kỳ Đầu kỳ, K/C trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ TK 157 Đầu kỳ, K/C trị giá vốn của thành phẩm đã gửi bán chưa xác định là tiêu thụ đầu kỳ Cuối kỳ, K/C trị giá vốn của thành phẩm đã gửi bán nhưng chưa xác định là tiêu thụ trong kỳ TK 157 TK 911 TK 611 Cuối kỳ, xác định và K/C trị giá vốn thành phẩm đã xuất bán được xác định là tiêu thụ (DN thương mại) TK 631 Cuối kỳ, xác định và K/C giá thành của thành phẩm hoàn thành nhập kho, giá thành dịch vụ đã hoàn thành (DN sản xuất và kinh doanh dịch vụ) Cuối kỳ, K/C giá vốn hàng bán rươ ̀ng Đ ại h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Hương 29 - Tài khoản 6415: chi phí bảo hành; - Tài khoản 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài; - Tài khoản 6418: chi phí bằng tiền khác. TK 641 Bên Nợ -Các chi phí liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp. Bên Có -Các khoản giảm trù chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ hạch toán. -Kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 “xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ.  Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng TK 111,112,152 TK 133 TK 641 Chi phí vật liệu, dụng cụ TK 334,338 Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương TK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ K/C chi phí bán hàng TK 911 Các khoản thu giảm chi TK 142, 242,335 Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trước TK 111, 112 TK 352 TK 152 Thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng nội bộ phải trả TK 111, 112,331 Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác TK 133 Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ nếu tính vào chi phí bán hàng TK 333 (33311) Hoàn nhập dự phòng về chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóaTrư ờng Đại học Kin h tê ́ Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Hương 30 1.4.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp  Chứng từ, sổ sách sử dụng Chứng từ: phiếu chi, ủy nhiệm chi, giấy đề nghị thanh toán, bản tổng hợp chi phí, hóa đơn GTGT liên quan, bảng phân bổ tiền lương, BHXH,BHYT, BHTN, KPCĐ, bảng tổng hợp phân bổ chi phí trả trước ngắn hạn. Sổ sách: sổ tổng hợp, sổ chi tiết theo dõi chi phí quản lý doanh nghiệp.  Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 642: Chi phí quản lỳ doanh nghiệp. Tài khoản 642 có 8 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 6421: chi phí nhân viên quản lý - Tài khoản 6422: chi phí nguyên vật liệu quản lý - Tài khoản 6423: chi phí đồ dùng văn phòng - Tài khoản 6424: chi phí khấu hao tài sản cố định - Tài khoản 6425: thuế, phí và lệ phí - Tài khoản 6426: chi phí dự phòng - Tài khoản 6427: chi phí dịch vụ mua ngoài - Tài khoản 6428: chi phí khác bằng tiền TK 642 Bên Nợ - Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ; - Số dự phòng phả thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết). Bên Có - Các khoản được ghi giảm chi phí quản lý doanh ghiệp; - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệc giữa số dự phòng đã lập ở kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết); - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 “xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Hương 31  Phương pháp hạch toán Chi phí tiền lương, các khoản phụ cấp và các khoản trích theo lương theo quy định: căn cứ bào bảng chấm công, bảng phân bổ tiền lương và BHXH, bảng thanh toán tiền lương, kế toán phản ánh chi phí lương và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý doanh nghiệp và chi phí quản lý doanh nghiệp, đồng thời phản ánh tiền lương phải trả người lao động tăng tương ứng với số lương phải trả nhân viên quản lý, các khoản phải trả, phải nộp khác tăng tương ứng với số tiền BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ phải nộp cho cơ quan bảo hiểm, Công đoàn cấp trên. Chi phí khấu hao tài sản cố định: định kỳ, căn cứ vào bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, kế toán phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận quản lý doanh nghiệp theo số tiền phân bổ vào chi phí quản lý doanh nghiệp, đồng thời phản ánh hao mòn TSCĐ tăng tương ứng. Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền hác phục vụ cho quá trình quản lý doanh nghiệp như tiền điện, nước, điện thoại, chi phí tiếp khách, công tác phí..: căn cứ vào hóa đơn GTGT, chứng từ thanh toán như phiếu chi, giấy báo nợ, kế toán phản ánh vào chi phí quản lý doanh nghiệp theo giá mua chưa có thuế GTGT, thuế GTGT đầu vào được khấu trừ tương ứng (nếu có), đồng thời phản ánh tiền mặt, tiền gửi ngân hàng theo tổng giá thanh toán nếu thanh toán ngay hoặc phản ánh phải trả người bán theo tổng giá thanh toán nếu chưa thanh toán tiền. Phân bổ chi phí trả trước vào chi phí quản lý doanh nghiệp: định kỳ, căn cứ vào bảng phân bổ CCDC, kế toán phản ánh giá trị CCDC phân bổ kỳ này tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp, đồng thời phản ánh chi phí trả trước giảm tương ứng theo số phân bổ kỳ này. Các khoản thuế, phí, lệ phí phải nộp nhà nước như thuế môn bài, thuế nhà đất và các khoản phí, lệ phí giao thông phát sinh trong kỳ: căn cứ vào tờ khai thuế môn bài, tờ khai thuế nhà đất, giấy nọp tiền vào ngân sách nhà nước, phiếu chi.. kế toán phản ánh vào chi phí quản lý doanh nghiệp theo số tiền kê khai, số tiền phải nộp, đồng thời phản ánh thuế và các khaonr phải nộp nhà nước theo số tiền thuế môn bài, thuế nhà đất kê khai, phản ánh tiền mặt tiền gửi ngân hàng theo số tiền phí, lệ phí đã thanh toán. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Hương 32 Sơ đồ 1.9: sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp Cuối niên độ, căn cứ vào các chứng từ để xác định nợ phải thu khó đòi, kế toán phản ánh chi phí DN tăng theo giá trị dự kiến bị tổn thất của các khoản nợ phải thu khó đòi, có thể không đòi được do các cá nhân nợ hoặc đơn vị nợ không có khả năng TK 111,112,152 TK 133 chi phí vật liệu, công cụ TK 642 TK 111,112 Các khoản thu giảm chi TK 334,338Chi phí tiền lương, tiền công, phụ cấp, tiền ăn ca và các khoản trích theo lương TK 214 Chi phí khấu hao tài sản cố định TK 142,242,335 K/C chi phí quản lý doanh nghiệp TK 911 TK 133 Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ nếu được tính vào chi phí QLDN TK 336 Chi phí quản lý cấp dưới phải nộp cấp trên theo quy định TK 139 TK 111,112,141,331 Dự phòng phải thu khó đòi Chi phí dịch vụ mua ngoài, Chi phí bằng tiền khác TK 333 thuế môn bài, tiền thuê đất phải nộp TK 139 Hoàn nhập số chênh lêch giữa dự phòng phải thu khó đòi đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết > số phải lập năm nay TK 352 Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trước Hoàn nhập dự phòng phải trảTrư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Hương 33 thanh toán trong năm kế hoạch, đồng thời phản ánh dự phòng phải thu khó đòi tăng tương ứng. Trường hợp số dự phòng phải trả cần lập ở cuối kỳ kế toán này nhỏ hơn số dự phòng phải trả đã lập ở cuối kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch ghi giảm dự phòng phải trả, đồng thời ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp. Cuối kỳ kết chuyển chi phí QLDN để xác định kết quả kinh doanh. 1.4.2.4. Kế toán chi phí tài chính  Chứng từ, sổ sách sử dụng Chứng từ: Giấy báo nợ, bảng tính chi phí lãi vay, biên bản thanh lý hợp đồng, ... Sổ sách: sổ chi tiết theo dõi chi phí tài chính, sổ tổng hợp kế toán chi phí tài chính..  Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 635: chi phí tài chính TK 635 Bên Nợ - Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính; - Lỗ bán ngoại tệ; - Chiết khấu thanh toán cho người mua; - Các khoản lỗ do thanh lý nhượng bán các khoản đầu tư; - Lỗ tỷ giá gối đoái phát sinh trong kỳ do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ; - Số trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác; - Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác. Bên Có - Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết); - Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính; - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định két quả hoạt động kinh doanh. Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Hương 34  Phương pháp hạch toán Khi thu hồi, bán chuyển nhượng các khoản dầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn bị lỗ: căn cứ vào hợp đồng mua bán, chứng từ thanh toán như phiếu thu, giấy báo Có, kế toán phản ánh giá gốc các khoản đầu tư tài chính giảm đồng thời phản ánh tiền mặt, TGNH, hàng hóa,TSCĐ nhận về theo giá bán. Trường hợp giá trị nhận veề nhỏ hơn giá gốc của khoản đầu tư tài chính bị lỗ, phần chênh lệch lỗ kế toán phản ánh vào chi phí hoạt động tài chính. Cuối kỳ, trích lập dự phòng giảm giá đầu tư tài chính , căn cứ vào bảng trích lập dự phòng, các chứng từ chứng minh sự giảm giá tài sản, kế toán phản ánh chi phí tài chính tăng theo mức dự phòng tồn thất các khoản đầu tư tài chính, đồng thời phản ánh dự phòng giảm giá đầu tư tăng tương ứng. Sơ đồ 1.10: sơ đồ hạch toán chi phí tài chính TK 111,112,229,335 TK 129,229 TK 121,221,222,223,228 TK 111,112 TK 413 Bán ngoại tệ (giá ghi sổ) Tiền thu về bán các khoản đầu tư TK 111,112 Chi phí hoạt động liên doanh, liên kết Lỗ về bán ngoại tệ Lỗ về các khoản đầu tư Dự phòng giảm giá đầu tư Trả lãi tiền vay, phân bổ lãi mua hàng trả chậm, trả góp TK 635 Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng giảm giá đầu tư TK 129,229 TK 911 Cuối kỳ, K/C chi phí tài chính K/C lỗ chênh lẹch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục có gốc ngoại tệ cuối kỳ Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Hương 35 Khoản chiết khấu thanh toán cho người mua do thanh toán tiền trong thời gian hưởng chiết khấu, căn cứ vào hóa đơn GTGT, hợp đồng mua bán kế toán phản ánh chi phí hoạt động tài chính tăng theo số tiền khách hàng được hưởng chiết khấu, đồng thời phản ánh tiền măt, TGNH, phải thu khách hàng giảm tương ứng với số tiền chiết khấu thanh tón cho khách hàng. Kết chuyển lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại các khaonr mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh. Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh. 1.4.2.5. Kế toán chi phí khác  Chứng từ, sổ sách sử dụng Chứng từ: biên bản thanh lý TSCĐ, biên bản cuộc họp, quyết định xử lý về thuế, xử phạt vi phạm hành chính qua công tác kiểm tra việc chấp hành pháp luật thuế.  Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 811: chi phí khác TK 811 Bên Nợ Các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ. Bên Có Kết chuyển các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 “xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ.  Phương pháp hạch toán Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ: căn cứ vào biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ, kế toán phản ánh chi phí khác theo giá trị còn lại, hao mòn tài sản theo giá trị hao mòn lũy kế tài sản, đồng thời phản ánh nguyên giá tài sản giảm tương ứng. Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế: căn cứ vào Trư ờng Đa ̣i o ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Hương 36 hợp đồng kinh tế, phiếu chi, giấy báo Nợ.. kế toán phản ánh chi phí khác của doanh nghiệp theo số tiền bồi thường, bị phạt thuế, truy nộp thuế, đồng thời phản ánh tiền mặt, tiền gửi ngân hàng theo số tiền nộp phạt hay số thuế phải nộp ngân sách nhà nước tăng theo số tiền bị phạt thuế, khoản phải nộp khác tăng theo số tiền truy nộp thuế. Ngoài ra còn các khoản chi phí phát sinh như chi phí tổn thất do thiên tai (lũ lụt, cháy nổ..), chi phí thu hồi nợ, kế toán ghi tăng chi phí khác đồng thời ghi giảm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng. Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí khác phát sinh trong kỳ sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Sơ đồ 1.11: sơ đồ hạch toán chi phí khác 1.4.2.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp  Chứng từ, sổ sách sử dụng Chứng từ: Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, bảng kê mua hàng hóa dịch vụ, tờ TK 211,213 TK 111,112,331 TK 214 Giá trị hao mòn Ghi giảm TSCĐ dùng cho hoạt động SXKD khi thanh lý, nhượng bán TK 811 TK 911 Cuối kỳ, K/C chi phí khác phát sinh trong kỳ Chi phí phát sinh trong hoạt động thanh lý nhượng bán TK 333 Thuế GTGT (nếu có) TK 133 Các khoản tiền bị nộp thuế, truy nộp thuế TK 111,112 TK 111,112,141 Các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế hoặc vi phạm pháp luật Các khoản chi phí khác phát sinh như chi khắc phục tổn thất do gặp rủi ro trong kinh doanh (hỏa hoạn, cháy nổ, bão lụt), chi phí thu hồi nợ Nguyên giá Giá trị còn lại Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Hương 37 khai tạm tính thuế thu nhập doah nghiệp theo quý,tờ khai quyết toán thuế thu nhập DN. Sổ sách: Sổ theo dõi chi tiết thuế thu nhập DN.  Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 821: chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Tài khỏan 821 có 2 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 8211: chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành; - Tài khoản 8212: chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. TK 821 Bên Nợ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm. Bên Có Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp vào tài khoản 911 “xác định kết quả kinh doanh” để tính kết quả kinh doanh trong kỳ. Tài khoản 821 không có số dư cuối kỳ.  Phương pháp hạch toán Hàng quý, kế toán căn cứ tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp để ghi nhạn số thuế TNDN hiện hành tạm phải nộp vào chi phí Thuế TNDN. Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế hoặc số thuế cơ quan thuế thông báo phải nộp. Trường hợp số thuế TNDN hiện hành tạm phải nộp trong năm nhỏ hơn số phải nộp năm đó, kế toán ghi nhận số thuế TNDN hiện hành phải nộp thêm vào chi phí thuế TNDN hiện hành. Trường hợp số thuế TNDN hiện hành tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp cho năm đó, kế toán phai ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành là số chênh lệch giữa số thuế thu nhập hiện hành tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Hương 38 Sơ đồ 1.12: sơ đồ hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 1.4.3. Nội dung kế toán xác định kết quả kinh doanh  Chứng từ sử dụng Bảng tính kết quả kinh doanh, kết quả hoạt động khác, phiếu thu, phiếu chi, giấy báo Nợ, Giấy báo Có của ngân hàng, phiếu kế toán, các chứng từ lập khác.  Tài khoản sử dụng Tài khoản 911: xác định kết quả kinh doanh TK 911 Bên Nợ -Trị giá vốn của sản phẩm hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán; -Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác; -Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp; -Kết chuyển lãi. Bên Có -Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong kỳ; -Doanh thu hoạt dộng tài chính, các khoản thu nhập khác, khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp; -Kết chuyển lỗ. Tài khoản 911 cuối kỳ không có số dư. TK 333 (3334) TK 821 (8211) TK 413 Số thuế TNDN hiện hành phải nộp trong kỳ (DN xác định) K/C chi phí thuế TNDN hiện hành Số chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm nộp > số phải nộp Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Hương 39  Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.13: sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh Cuối kỳ, kế toán thực hiện kết chuyển số doanh thu bán hàng thuần vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh và kế toán thực hiện kết chuyển trị giá vốn của hàng bán, dịch vụ đã tiêu thụ vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh. Cuối kỳ, kế toán thực hiện kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác trong kỳ vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh và kế toán thực hiện kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và chi phí khác vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh. Cuối kỳ, kế toán thực hiện kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh và kế toán thực hiện kết chuyển chi phí thuế thu nhập DN hiện hành vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh. Tính và kết chuyển số lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp của hoạt động kinh doanh trong kỳ. TK 632 TK 635 TK 641 TK 642 TK 811 TK 821 TK 421 K/C lãi phát sinh trong kỳ Cuối kỳ, K/C chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Cuối kỳ, K/C chi phí khác Cuối kỳ, K/C chi phí quản lý doanh nghiệp Cuối kỳ, K/C chi phí bán hàng Cuối kỳ, K/C chi phí tài chính Cuối kỳ, K/C giá vốn hàng bán TK 911 Cuối kỳ, K/C doanh thu BH&CCDV, doanh thu nội bộ Cuối kỳ, K/C doanh thu tài chính Cuối kỳ, K/C thu nhập khác K/C lỗ phát sinh trong kỳ TK 421 TK 711 TK 515 TK 511,512 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Hương 40 Kết luận chương 1 Chương 1 đã đưa ra sự cần thiết của công tác kế toán doanh thu và kế toán xác định kết quả kinh doanh, đồng thời tập trung làm rõ những lý luận cơ bản về kế toán Doanh thu, kết quả kinh doanh trong các Doanh nghiệp dưới góc độ kế toán tài chính. Những vấn đề lý luận đã trình bày ở chương 1 là cơ sở để nghiên cứu, khảo sát, đánh giá thực trạng công tác kế toán doanh thu và XĐKQ kinh doanh trong công ty TNHH Lộc Phú tại chương 2. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Hương 41 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH LỘC PHÚ 2.1Tổng quan về công ty TNHH Lộc Phú 2.1.1 Giới thiệu chung về công ty TNHH Lộc Phú Tên đầy đủ: Công ty TNHH Lộc Phú. Loại hình hoạt động: Công ty TNHH Hai thành viên trở lên. Mã số thuế: 3200414349. Địa chỉ: 08 Phan Chu Trinh, thị trấn Khe Sanh, Huyện Hướng Hóa, Quảng Trị. Đại diện pháp luật: Trần Nguyễn Phượng Vỹ Ngày cấp giấy phép: 25/12/2009 Ngày hoạt động: 25/12/2009 (đã hoạt động 9 năm) Điện thoại: 053 3871156.  Các nghành nghề kinh doanh Nghành nghề chính là: Xây dựng nhà các loại Ngoài ra, còn có các nghành nghề sau:  Xây dựng công trình đường bộ  Xây dựng công trình công ích  Chuẩn bị mặt bằng  Bán buôn, vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng  Vận tải hàng hóa bằng đường bộ. 2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty TNHH Lộc Phú  Chức năng Thiết kế, xây dựng các loại nhà cửa, cơ sở hạ tầng như đường bộ, trường học,..Sữa chữa các cơ sở vật chất đã hư hỏng, lâu năm; Vận chuyển hàng hóa cho Trư ờ g Đại học Kin h tê ́ Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Hương 42 người dân.  Nhiệm vụ Bảo đảm chất lượng hàng hóa theo tiêu chuẩn đăng ký. Nâng cao trình độ đội ngũ lao động nhắm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng về chất lượng lẫn thái độ phục vụ. Thực hiện tốt vai trò thương mại, làm lành mạnh hóa thị trường ở khu vực, kinh doanh đúng nghành nghề đã đăng ký kinh doanh , sử dụng có hiệu quả nguồn vốn bỏ ra. Trong quá trình thi công, xây dựng, khai thác, phải luôn có ý thức bảo vệ môi trường. Kinh doanh các ngành nghề khác trong phạm vi phù hợp. 2.1.3 Bộ máy tổ chức quản lý của công ty  Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty Bộ máy quản lý và điều hành tại công ty theo chức năng trực tuyến chức năng. Hiện nay, công ty có: hội đồng quản trị, giám đốc, phó giám đốc, các phòng ban bao gồm phòng kế hoạch, phòng kinh doanh, phòng kế toán, phòng kỹ thuật. Sơ đồ 2.1: sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty TNHH Lộc Phú GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC PHÒNG KẾ HOẠCH PHÒNG KINH DOANH PHÒNG KẾ TOÁN PHÒNG KỸ THUẬT HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Hương 43  Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của từng bộ phận Hội đồng quản trị: Hội đồng quản trị có trách nhiệm giám sát giám đốc điều hành và các cán bộ quản lý khác.Quyết định kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh và ngân sách hàng năm; Xác định các mục tiêu hoạt động trên cơ sở các mục tiêu chiến lược đã được thông qua trước đó; Có quyền lựa chọn công ty kiểm toán; Quyết định cơ cấu tổ chức của công ty; Có quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức giám đốc điều hành. Giám đốc: Là người điều hành công việc hàng ngày của công ty và là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao; Có quyền quyết định tuyển dụng, miễn nhiệm các chức danh quản lý; Đề xuất các hoạt động nâng cao chất lượng hoạt động và quản lý tại công ty. Phó giám đốc: Giúp giám đốc trong lĩnh vực kinh doanh, hoạt động kỹ thuật và chịu trách nhiệm trước giám đốc về toàn bộ phần việc được phân công; Chủ động và tích cực triển khai thưc hiện nhiệm vụ được phân công; Theo ủy quyền bằng văn bản của giám đốc phù hợp với từng giai đoạn và phân cấp công việc; Thay mặt giám đốc quản lý và điều hành công ty nếu được giám đốc ủy nhiệm. Phòng kỹ thuật: Chịu trách nhiệm nghiên cứu những chỉ tiêu, tiêu chuẩn của nguyên vật liệu; Kiểm tra chất lượng nguyên vật liệu trong quá trình mua hangfcungx như quá trình sản xuất; Quản lý máy móc, thiết bị thi công xây dựng, sữa chữa bảo hành, bảo trì các mặt hàng của công ty, đảm bảo cho máy móc và thiết bị luôn hoạt động tốt. Phòng kế toán: Tham mưu cho giám đốc về lĩnh vực tài chính , tổ chức công tác kế toán và nghiệp vụ kế toán tại công ty; Phổ biến, hướng dẫn các cá nhân trong công ty thực hiện chế độ, chính sách tài chính, kế toán do nhà nước ban hành, hướng dẫn việc thu Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Hương 44 thập chứng từ, hóa đơn theo quy định của nhà nước; Tính toán, lập chứng từ kế toán, định khoản và hạch toán toàn bộ tài sản, vật tư, tiền vốn luân chuyểntrong mọi hoạt động của công ty vào sổ sách kế toán theo đúng quy định của nhà nước; Chủ động tính toán, cân đối các khoản vay và huy động vốn một cách có hiệu quả; Lập kế hoạch tài chính hàng năm; Thực hiện việc nộp ngân sách, theo dõi báo cáo và quyết toán các khoản nộp ngân sách với cơ quan thuế theo đúng quy định của nhà nước; Thanh toán các khoản tiền lương, tiền thưởng, tiền công tác phí, chi phí văn phòng, mua sắm vật tư, thiết bị máy móc, chi phí thuê ngoài,....và các khoản theo quy định của nhà nước và công ty; Đưa ra các thông tin chính xác về tình hình của công ty, để từ đó giám đốc có thể đưa ra các quyết định kịp thời và chính xác. 2.1.4 Đặc điểm tổ chức kế toán tại công ty TNHH Lộc Phú. 2.1.4.1 Sơ đồ bộ máy kế toán Xuất phát từ đặc điểm hoạt động kinh doanh và bộ máy tổ chức quản lý, công ty đã áp dụng bộ máy kế toán tập trung, hầu hết mọi công việc kế toán đều thực hiện tại phòng kế toán trung tâm, từ khâu thu thập kiểm tra chứng từ ghi sổ đến khâu tổng hợp, lập báo cáo kế toán, từ kế toán chi tiết đến kế toán tổng hợp. Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty bao gồm: kế toán trưởng (kiêm kế toán tổng hợp), kế toán thanh toán, thủ quỹ và thủ kho. Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy tổ chức kế toán tại công ty TNHH Lộc Phú KẾ TOÁN TRƯỞNG (KIÊM KẾ TOÁN TỔNG HỢP) KẾ TOÁN THANH TOÁN THỦ QUỸTHỦ KHOTrư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Hương 45 2.1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của các nhân viên trong phòng kế toán Kế toán trưởng (kiêm kế toán tổng hợp): Tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán phù hợp với tổ chức kinh doanh của công ty; Chịu trách nhiệm trực tiếp trước giám đốc công ty về các công việc thuộc phạm vi trách nhiệm và quyền hạn của kế toán trưởng; Thực hiện các quy định của pháp luật về kế toán tài chính trong đơn vị kế toán.Tổ chức điều hành bộ máy kế toán theo quy định của luật kế toán và phù hợp với hoạt động của công ty. Lập báo cáo tài chính và Yêu cầu các bộ phận liên quan trong công ty cung cấp kịp thời, đầy đủ các tài liệu liên quan đến công việc kế toán và giám sát tài chính của kế toán trưởng.Tham mưu cho giám đốc về tài chính công ty. Kế toán thanh toán: Theo dõi, ghi chép các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến thu chi trong ngày, tuần, tháng, quý, năm vào phần mềm trên máy tính; Đối chiếu sổ quỹ tiền mặt với thủ quỹ để cập nhật số liệu ghi trên sổ kế toán; Lưu hồ sơ thu chi, phiếu thu, phiếu chi; Giao dịch với ngân hàng: Giải quyết ác nghiệp vụ liên quan đến ngân hàng: ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, lấy sổ phụ....Cập nhật số liệu các khoản phải thu trong tháng, các khoản tạm ứng ... Thủ quỹ : Là người giữ tiền mặt của công ty, căn cứ vào chứng từ thu chi của kế toán thu chi chuyển qua để thi hành ; Có chức năng kiểm tra nội dung trên phiếu chi, phiếu thu, giầy đề nghị tạm ứng, phiếu hoàn tiền tạm ứng,.. chính xác về thông tin. Nguyên tắc thu thì có thể có người thu hộ, nhưng chi thì phải chi đúng cho người có tên trên phiếu chi, không chấp nhận người nhận dùm . Mọi phiếu chi phải ghi rõ số tiền và tên của người nhận. Định kỳ kiểm kê quỹ phục vụ cho công tác kiểm kê theo quy định. 2.1.4.3 Hình thức ghi sổ kế toán Xuất phát từ những đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý, công ty đang thực hiện, tổ chức và vận dụng hình thức kế toán máy, để thuận tiện cho công tác kế toán Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K i h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Hương 46 phản ánh một cách chính xác và nhanh chóng nhằm giảm bớt khối lượng công viêc, nâng cao chất lượng công tác kế toán mang lại hiệu quả cao. Vì vậy mà công ty áp dụng hình thức kế toán máy tính với phần mềm kế toán MISA với hình thức chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ là hình thức áp dụng trong các doanh nghiệp phát sinh nhiều nghiệp vụ, sử dụng nhiều tài khoản và có nhiều nhân viên kế toán. Giao diện của phần mềm Quy trình ghi sổ trên phần mềm MISA: Hằng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán (phiếu thu, phiếu chi) hoặc bảng tổng hợp chứng từ đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ chứng từ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, ghi Có để nhập dữ liệu vào máy tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm máy tính. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp và các sổ, thẻ kế toán liên quan. Cuối tháng (hoặc bất kỳ thời điểm nào) kế toán thực hiện các thao tác khó sổ và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa sổ liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã nhập trong kỳ, nhân viên kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi in ra giấy. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Hương 47 Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định. 2.1.4.4 Hệ thống tài khoản và báo cáo sổ sách Hệ thống tài khoản: Hiện nay, công ty đang áp dụng hệ thống tài khoản bao gồm tất cả các tài khoản trên hệ tống tài khoản, trừ những tài khoản ngoại bảng. Hệ thống sổ sách: sổ tổng hợp, sổ chi tiết, sổ cái. Hệ thống...dụng:  Phiếu tính lãi đi vay  Phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng  Sổ Cái TK 635 b. Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 635 “chi phí hoạt động tài chính”. c. Ví dụ minh họa Ngày 11/12/2017, công ty tiến hành trả tiền lãi vay ngân hàng với số tiền 8.960.000đ, thanh toán bằng tiền mặt. (Theo phiếu chi số PC00480).  Phương pháp hạch toán: Khi nhận được các chứng từ thông báo từ Ngân hàng về các khoản lãi phải trả, kế toán tiến hành lập phiếu chi, nhập liệu vào máy tính, phần mềm sẽ tự động cập nhật số liệu vào sổ Cái, sổ chi tiết và các sổ sách có liên quan của TK 635. Cuối kỳ, thực hiện bút toán kết chuyển chi phí hoạt động tài chính vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.  Định khoản: Nợ TK 635 8.960.000 Có TK 1111 8.960.000  Chứng từ, sổ sách:Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Hương 75 Biểu mẫu 2.13: Phiếu Chi số PC00480 CÔNG TY TNHH LỘC PHÚ 8 Phan Chu Trinh-TT Khe Sanh-huyện Hướng Hóa-tỉnh Quảng Trị PHIẾU CHI Ngày 11 tháng 12 năm 2016 Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Thị Nết Địa chỉ: Lý do chi: TT lãi vay NH Số tiền: 8.960.000 VNĐ Viết bằng chữ: tám triệu chín trăm sáu mươi nghìn đồng. Kèm theo: ..chứng từ gốc Ban hành theo thông tư số 133/2016/TT- BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính Mẫu số 02 - TT Quyển sổ: Số: PC00480 Nợ: 635 Có: 1111 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) ( Thủ quỹ (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nhận tiền (Ký, họ tên) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Hương 76 Biểu mẫu 2.14: Sổ cái TK 635 CÔNG TY TNHH LỘC PHÚ 08 Phan Chu Trinh-TT Khe Sanh-Huyện Hướng Hóa-Tỉnh Quảng trị SỔ CÁI Năm 2017 Tài khoản 635: chi phí tài chính Đơn vị tính: VNĐ Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải CTGS Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày, tháng Trang số STT dòng Nợ Có -Số dư đầu kỳ -Số phát sinh trong kỳ . . . . .. 5/12/2017 PC00478 5/12/2017 TT tiền lãi vay NH 1111 21.682.000 11/12/2017 PC00480 11/12/2017 TT tiền lãi vay NH 11213 8.960.000 31/12/2017 UNC00446 31/12/2017 TT tiền lãi vay NH 11213 2.450.000 . .. .. 31/12/2017 NVK00255 31/12/2017 Kết chuyển lãi lỗ đến ngày 31/12/2017 911 462.168.764 -Cộng số phát sinh 462.168.764 462.168.764 -số dư cuối kỳ -cộng lũy kế từ đầu năm 462.168.764 462.168.764 -Sổ này có 04 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang số 04 -Ngày mở sổ: .. Mẫu sổ: S03b-DNN Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) Ngày.tháng..năm Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Hương 77 2.2.1.7. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành a. Chứng từ sử dụng:  Tờ khai quyết toán thuế, tờ khai thuế TNDN tạm tính  Giấy báo nộp thuế b. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 8211 “chi phí thuế TNDN hiện hành” c. Ví dụ minh họa Tại công ty chỉ tính và theo dõi chi phí thuế TNDN theo mẫu số 01/TNDN ban hành theo Thông tư số 151/2014/TT – BTC (ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính). Vào cuối năm tài chính kế toán sẽ tiến hành tính số thuế TNDN mà công ty phải nộp trong năm, lập tờ khai quyết toán thuế mẫu số 03/TNDN. Hàng tháng, căn cứ vào Báo cáo kết quả kinh doanh hàng tháng để xác định số thuế phải nộp. Sau đó kế toán lập tờ khai nộp thuế TNDN tạm tính, khi đi nộp tiền vào ngân sách nhà nước, kế toán lập phiếu chi sau đó hạch toán vào sổ cái tài khoản 8211. Định khoản: Nợ TK 8211 7.418.000 Có TK 3334 7.418.000 Chứng từ sử dụng: Trư ờn Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Hương 78 Biểu mẫu 2.15: Sổ cái TK 8211 CÔNG TY TNHH LỘC PHÚ 08 Phan Chu Trinh-TT Khe Sanh-Huyện Hướng Hóa-Tỉnh Quảng trị SỔ CÁI Năm 2017 Tài khoản 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành Đơn vị tính: VNĐ Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải CTGS Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày, tháng Trang số STT dòng Nợ Có -Số dư đầu kỳ -Số phát sinh trong kỳ 31/12/2017 NVK00214 31/12/2017 Tính thuế TNDN năm 2017 3334 7.418.000 31/12/2017 NVK00255 31/12/2017 Kết chuyển lãi lỗ đến ngày 31/12/2017 911 7.418.000 -Cộng số phát sinh 7.418.000 7.418.000 -số dư cuối kỳ -cộng lũy kế từ đầu năm 7.418.000 7.418.000 -Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang số 01 -Ngày mở sổ: .. Mẫu sổ: S03b-DNN Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) Ngày.tháng..năm Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Hương 79 2.2.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh Việc xác định kết quả kinh doanh của từng kỳ nhằm xác định xem kết quả kinh doanh của công ty có hiệu quả hay không, từ đó công ty sẽ có những kế hoạch và phương hướng kinh doanh cho kỳ sau nhằm khắc phục những mặt còn tồn tại và phát huy điểm mạnh nhằm mục đích đạt hiệu quả kinh doanh cao nhất, mang lại lợi ích cho công ty. Việc xác định kết quả kinh doanh thường diễn ra vào cuối tháng, cuối quý và cuối năm tổng hợp lại kết quả kinh doanh cho cả năm. Sau khi xác định kết quả kinh doanh kế toán vẫn sẽ tiến hành lập báo cáo tài chính vào cuối mỗi quý, niên độ kế toán. a. Chứng từ sử dụng Bao gồm sổ nhật ký chung, sổ chi tiết, sổ cái các tài khoản doanh thu và chi phí có liên quan. b. Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 911 “xác định kết quả kinh doanh” để xác định kết quả kinh doanh sau đó kết chuyển lãi hoặc lỗ vào tài khoản 421 “lợi nhuận chưa phân phối”. c. Ví dụ minh họa Ngày 31/12/2017, căn cứ vào sổ Cái các tài khoản doanh thu và chi phí, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển toàn bộ sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh trong năm 2017. Thực hiện kết chuyển doanh thu và chi phí để xác định kết quả kinh doanh của tháng 12 năm 2017. Từ các sổ cái tài khoản 511, tài khoản 632, tài khoản 642, tài khoản 635, tài khoản 515. Kế toán lập các phiếu kế toán kết chuyển doanh thu và chi phí về tài khoản 911 để xác định két quả kinh doanh tháng 12 năm 2017. Sau đó lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tháng 12 năm 2017. Định khoản: Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Hương 80  Kết chuyển doanh thu bán háng để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 51111 11.923.191.883 Có TK 911 11.923.191.883  Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 515 344.490 Có TK 911 344.490  Kết chuyển thu nhập khác để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 711 45.454.545 Có TK 911 45.454.545  Kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911 9.599.105.641 Có TK 632 9.599.105.641  Kết chuyển chi phí tài chính để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911 462.168.764 Có TK 635 462.168.764  Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911 1.434.416.866 Có TK 6422 1.233.539.230 Có TK 6424 200.877.636  Kết chuyển thuế TNDN hiện hành để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911 7.418.000 Có TK 8211 7.418.000  Kết chuyển lãi để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911 465.881.647 Có TK 4212 465.881.647 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Hương 81 Sơ đồ hạch toán TK 911: TK 911TK 632 TK 635 TK 642 TK 8211 TK 4212 TK 51111 TK 515 TK 711 9.599.105.641 9.599.105.641 462.168.764 462.168.764 1.434.416.866 1.434.416.866 7.418.000 7.418.000 465.881.647 465.881.647 11.923.191.883 11.923.191.883 344.490344.490 45.454.545 45.454.545 11.968.990.918 11.968.990.918 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Hương 82 Biểu mẫu 2.16: Sổ cái TK 911: CÔNG TY TNHH LỘC PHÚ 08 Phan Chu Trinh-TT Khe Sanh-Huyện Hướng Hóa-Tỉnh Quảng trị SỔ CÁI Năm 2017 Tài khoản: 911- xác định kết quả kinh doanh Đơn vị tính: VNĐ Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải CTGS Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày,tháng Trang số STT dòng Nợ Có -Số dư đầu kỳ -Số phát sinh trong kỳ 31/12/2017 NVK00255 31/12/2017 Kết chuyển lãi lỗ đến ngày 31/12/2017 4212 465.881.647 31/12/2017 NVK00255 31/12/2017 Kết chuyển lãi lỗ đến ngày 31/12/2017 51111 11.923.191.883 31/12/2017 NVK00255 31/12/2017 Kết chuyển lãi lỗ đến ngày 31/12/2017 515 344.490 31/12/2017 NVK00255 31/12/2017 Kết chuyển lãi lỗ đến ngày 31/12/2017 632 9.599.105.641 31/12/2017 NVK00255 31/12/2017 Kết chuyển lãi lỗ đến ngày 31/12/2017 635 462.168.764 31/12/2017 NVK00255 31/12/2017 Kết chuyển lãi lỗ đến ngày 31/12/2017 6422 1.233.539.230 31/12/2017 NVK00255 31/12/2017 Kết chuyển lãi lỗ đến ngày 31/12/2017 6424 200.877.636 31/12/2017 NVK00255 31/12/2017 Kết chuyển lãi lỗ đến ngày 31/12/2017 711 45.454.545 31/12/2017 NVK00255 31/12/2017 Kết chuyển lãi lỗ đến ngày 31/12/2017 8211 7.418.000 -Cộng số phát sinh 11.968.990.918 11.968.990.918 -số dư cuối kỳ -cộng lũy kế từ đầu năm 11.968.990.918 11.968.990.918 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Mẫu sổ: S03b-DNN Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Hương 83 Bảng 2.4: Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty năm 2017 CÔNG TY TNHH LỘC PHÚ 8 Phan Chu Trinh- TT Khe Sanh- huyện Hướng Hóa-tỉnh Quản Trị Mã số thuế: 3200434249 BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH NĂM 2017 STT CHỈ TIÊU MÃ TM Kỳ này Kỳ trước 1 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 IV.08 7,352,135,712 2 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 - 3 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 10 7,352,135,712 4 4. Giá vốn hàng bán 11 5,210,232,125 5 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 20 2,141,903,587 6 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 700,051 7 7. Chi phí tài chính 22 420,125,560 8 8.-Trong đó: Chi phí lãi vay 23 420,125,560 9 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 24 1,650,254,121 10 10. lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh 30 72,223,957 11 11. Thu nhập khác 31 - 12 12. Chi phí khác 32 - 13 13. Lợi nhuận khác 40 - 14 14. Tổng lợi nhuận kế thoán trưới thuế 50 IV.09 72,223,957 15 15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 51 - 16 16. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 60 72,223,957Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Hương 84 Kết luận Chương 2 Như vậy, kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Lộc Phú tháng 12 năm 2017 đã được trình bày một cách cụ thể ở Chương 2. Mỗi phần hành kế toán đều được làm rõ ở các mặt: chứng từ, tài khoản sử dụng, sổ sách kế toán và quy trình hạch toán. Từ đó nêu ra những điểm đạt được và hạn chế về thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Lộc Phú được trình bày ở chương 3. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Hương 85 CHƯƠNG III :GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH LỘC PHÚ 3.1. Đánh giá công tác kế toán doanh thu và xác định két quả kinh doanh và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Lộc Phú Qua hơn 9 năm hoạt đông, công ty TNHH Lộc Phú đã không ngứng cố gắng, phát triển và mở rộng thị trường, liên tục đưa ra các sản phẩm chất lượng, xây dựng các công trình kiên cố vững chắc đem lại được sự hài lòng cho khách hàng. Để đạt được những kết quả như hiện nay, không thể không kể đến tầm quan trọng của công tác kế toán trong công ty, đặc biệt là công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Bộ máy kế toán của công ty luôn là một công cụ hỗ trợ đắc lực cho nhà quản lý. Vì vậy mà việc bộ máy kế toán khoongnguwngf được nâng cao và hoàn thiện là điều tất yếu, đồng thời để có thể đưa ra những con số, số liệu chính xác nhất,phản ánh đúng tình hình kinh doanh của công ty, đem lại những thông tin đáng tin cậy cho nhà quản lý. Để từ đó, nhà quản lý có thể đưa ra những quyết định và chiến lược kinh doanh phù hợp và hiệu quả nhất cho công ty. Qua quá trình thực tập tại công ty TNHH Lộc Phú, tuy kiến thức còn hạn chế nhưng em xin đưa ra một số nhận xét, cũng như một vài ưu điểm, nhược điểm mà em nhận thấy về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. 3.1.1. Đánh giá về tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Lộc Phú 3.1.1.1. Về tổ chức bộ máy quản lý Công ty thuộc loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ nên bộ máy quản lý đơn giản, phù hợp với quy mô hoạt động của Công ty nhưng vẫn đảm bảo được tính phân công phân nhiệm, phân chia công việc một cách hợp lý. Đồng thời, trong từng bộ phận cũng như giữa các bộ phận với nhau luôn có sự thống nhất chặt chẽ, phối hợp hài hòa với nhau giúp cho quá trình thực hiện công việc diễn ra một cách suôn sẻ. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Hương 86 3.1.1.2. Về tổ chức bộ máy kế toán Trong những năm vừa qua, Công ty đã không ngừng phát triển và hoàn thiện bộ máy kế toán để phù hợp với những thay đổi trong các quyết định, thông tư của Bộ tài chính, đồng thời đáp ứng kịp thời với sự cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trường. Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức theo mô hình tập trung, gọn nhẹ, phân công trách nhiệm rõ ràng, hợp lý, mỗi người đảm nhận một phân hành kế toán riêng biệt, tránh chồng chéo, tạo được sự thống nhất trong việc quản lý. Cán bộ kế toán của Công ty phần lớn có trình độ Đại học và có bề dày kinh nghiệm trong công tác kế toán, sử dụng thành thạo máy vi tính và phần mềm kế toán, được bố trí công việc phù hợp với năng lực và trình độ chuyên môn của mỗi người. 3.1.1.3. Về tổ chức công tác kế toán Công ty áp dụng theo Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 09 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính. Bên cạnh đó, kế toán Công ty đã xây dựng được hệ thống sổ sách ghi chép và sắp xếp chứng từ một cách khoa học, giúp quá trình tra cứu số liệu kế toán để lên sổ sách, tiến hành xác định kết quả kinh doanh được thực hiện nhanh chóng và thuận tiện. Từ đó, đảm bảo tính chính xác và tránh được những sai sót khi xây dựng báo cáo. Hình thức kế toán áp dụng là hình thức “Chứng từ ghi sổ” trên máy vi tính với sự hỗ trợ của phần mềm kế toán MISA, do đó khối lượng công việc của kế toán trong quá trình xử lý thông tin được giảm bớt, việc cập nhật, tổng hợp và đối chiếu thông tin, số liệu được thực hiện nhanh chóng và chính xác hơn, đồng thời giúp giảm bớt chi phí cũng như nhân lực cho Công ty. Công ty áp dụng theo Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 09 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính và được mở chi tiết cho từng đối tượng giúp cho việc theo dõi từng khoản mục được rõ ràng, khoa học và dễ kiểm soát. 3.1.2. Đánh giá về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Hương 87 doanh tại Công ty TNHH Lộc Phú 3.1.2.1. Ưu điểm Nhận thức được vai trò và tầm quan trọng của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, Công ty TNHH Lộc Phú luôn tìm ra các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả của công tác kế toán nói chung cũng như hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng. Cụ thể: - Tổ chức bộ máy kế toán hiệu quả: bộ máy kế toán gồm bốn người dưới sự phân công, chỉ đạo của kế toán trưởng, các kế toán viên được bố trí đảm nhận những phần hành phù hợp với năng lực chuyên môn. Qua đó, phát huy được tính chủ động, sáng tạo cũng như tinh thần trách nhiệm trong công việc, việc phối hợp giữa các kế toán viên trong từng phần hành luôn đảm bảo có sự nhịp nhàng làm cho công viêc kế toán không chồng chéo và giảm thiểu được công việc kế toán. Các chứng từ kế toán sử dụng tương đối đầy đủ và hoàn thiện đảm bảo tính pháp lý, cụ thể: đối với các chứng từ bắt buộc như hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi sử dụng đúng mẫu của bộ tài chính ban hành và có đầy đủ chữ ký của người có liên quan. Chứng từ được phân loại, hệ thống hóa theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh và được đóng thành tập theo ngày tháng của niên độ kế toán để thuận lợi cho việc kiểm tra đối chiếu khi cần. Tất cả chứng từ đều được lưu trữ cẩn thận. Đồng thời, kế toán công ty cũng xây dựng được trình tự luân chuyển các chứng từ một cách hợp lý, khoa học, đảm bảo nguyên tắc nhanh chóng, kịp thời, không ảnh hưởng đến các bộ phận khác. Hệ thống tài khoản được áp dung theo chế độ kế toán hiện hành: Để phù hợp với tình hình và đặc điểm kinh doanh, hệ thống tài khoản được chi tiết thành các tài khoản cấp 2 và cấp 3 đảm bảo việc quản lý các khoản mục có hiệu quả, cung cấp thông tin phù hợp cho từng đối tượng và phục vụ cho việc lập các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính. Các chỉ tiêu doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, giá vốn hàng bán , doanh thu thuầnđều được trình bày cụ thể, chính xác trên các báo cáo tài chính. Các khoản mục được theo dõi chi tiết khoa học theo từng đối tượng, theo yêu cầu của nhà quản lý. - Hệ thống sổ sách kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh được trình Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Hương 88 bày chính xác, rõ ràng và thuận tiện: Nhờ việc áp dụng kế toán máy nên việc đối chiếu giữa sổ cái và sổ chi tiết được thực hiện thự động, kế toán viên có thể kiểm tra đối chiếu giữa sổ kế toán với BCTC sau khi in sổ kế toán ra để lưu trữ theo quy định hiện hành. 3.1.2.2. Nhược điểm Bên cạnh những mặt tích cực như đã trình bày ở trên, hiện nay công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Lộc Phú vẫn còn tồn tại những mặt hạn chế cần được khắc phục để hoàn thiện hơn trong công tác kế toán của doanh nghiệp như: Hiện tại, công ty sử dụng hình thức thanh toán theo khối lượng công việc hoàn thành vì vậy doanh thu chỉ được ghi nhận khi có hồ sơ thanh toán khối lượng từng đợt hoặc hồ sơ quyết toán, vì vậy đối với các công trình dài hạn thì doanh thu phát sinh không đều làm cho kết quả kinh doanh có tình trạng “lỗ giả”. Vì công ty kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ nên có nhược điểm là việc kiểm tra đối chiếu chứng từ dồn vào cuối mỗi quý nên thông tin cung cấp thường bị chậm. Công ty phát sinh nhiều khoản chi phí quản lý doanh nghiệp: việc quản lý không chặt chẽ các khoản chi phí phát sinh ảnh hưởng rất nhiều đến doanh thu và lợi nhuận của công ty, làm thất thoát tài sản của doanh nghiệp và làm giảm hiệu quả kinh doanh. 3.2. Các giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Lộc Phú. Bất kỳ một doanh nghiệp nào muốn giữ vững được vị thế cạnh tranh trên thị trường, ngày càng phát triển và hoạt động sản xuất kinh doanh đạt được hiệu quả cao thì doanh nghiệp đó cần tiếp tục phát huy những điểm mạnh và lợi thế của mình, đồng thời cần khắc phục những điểm yếu cũng như hạn chế còn tồn tại trong doanh nghiệp. Khi nhận biết và nắm bắt được ưu và nhược điểm của Công ty mình thì lúc đó, các nhà quản lý mới dễ dàng định hướng, có chiến lược phát triển đúng đắn và đưa ra các quyết định chính xác trong tương lai. Qua thời gian quan sát và tìm hiểu tại Công ty, tôi xin đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng cũng như công tác kế toán nói chung tại Công ty TNHH Lộc Phú như sau: Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Hương 89 - Ghi nhận doanh thu một cách hợp lý : Để vòng quay vốn nhanh hơn và tránh tình trạng lỗ giả do kế toán ghi nhận doanh thu khi bàn giao công trình thì kế toán nên ghi nhận doanh thu chi tiết hơn theo tiến độ kế hoạch của công trình xây dựng hoặc chia nhỏ khối lượng hoàn thành để thanh toán. Để ghi nhận doanh thu hợp lý hơn thì công ty nên đẩy mạnh tốc độ thi công công trình để sớm bàn giao cho khách hàng. Để thực hiện được điều đó công ty cần có sự kết hợp chặt chẽ giữa các phòng ban, phòng chức năng, điều đó cũng góp phần giảm chi phí cho doanh nghiệp khi giảm bớt thời gian thi công công trình. - Thường xuyên kiểm tra đối chiếu chứng từ: Để tránh tình trạng thông tin đưa ra chậm, phòng kế toán cần thường xuyên kiểm tra đối chiếu chứng từ, cụ thể có thể kiểm tra vào cuối mỗi tháng để thông tin có thể cung cấp một cách nhanh nhất khi cần. - Giảm pháp cắt giảm chi phí: Để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh thì bên cạnh việc tăng doanh thu, Công ty cũng cần có các biện pháp nhằm tiết kiệm các khoản chi phí trong kinh doanh như: Công ty cần giảm thiểu tối đa các khoản chi phí như chi về điện nước, điện thoại, sử dụng xe công, chi phí tiếp khách hoặc các khoản chi liên quan đến những việc mang tính hình thức. Công ty cần tăng cường ý thức tiết kiệm chi phí trong cán bộ công nhân viên, nâng cao trình độ kỹ thuật chuyên môn cho người lao động để căt giảm các khoản chi phí không cần thiết. Thiết lập các mức tiêu hao trong quá trình sản xuất kinh doanh, định mức chi phí cho từng phòng ban và đưa ra các mức xử phạt, truy cứu trách nhiệm khi phát sinh các khoản chi phí không hợp lý, vượt mức kế hoạch. Cần quản lý chặt chẽ chi phí quản lý doanh nghiệp, có kế hoạch sắp xếp công việc hợp lý và đưa ra các mức dự kiến cho từng khoản chi phí nhằm tránh tình trạng vượt mức quá lớn so với kế hoạch. Đối với những công việc phải tiêu tốn khoản chi phí lớn nên đưa ra nhiều phương án để lựa chọn, phương án nào tiết kiệm được chi phí, đem lại hiệu quả tốt thì lựa chọn, điều này giúp doanh nghiệp giảm thiểu được rủi Trư ờng Đại h ̣c Kin h tê ́ Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Hương 90 ro, tránh bị động khi gặp các sự cố. Công ty cần theo dõi sự biến động giá cả thị trường của các nguyên vật liệu chính như xi măng, cát sạn và dự đoán mức thay đổi giá cả trong tương lai để có các chính sách tồn trữ hợp lý. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Hương 91 Kết luận chương 3 Chương 3 đã khái quát chung được công tác kế toán cũng như đánh giá ưu nhược điểm và đưa ra các giải pháp để nâng cao kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Lộc Phú được thế hiện qua giải pháp giúp tăng doanh thu đồng thời giảm bớt chi phí. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Hương 92 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với hoạt động kinh doanh của tất cả các doanh nghiệp nói chng và công ty TNHH Lộc Phú nói riêng. Vấn đề này được quan tâm hàng đầu của ban lãnh đạo và đội ngũ nhân viên trong công ty cũng như các đối tác đầu tư, bởi vì thông tin này sẽ phản ánh trực tiếp hiệu quả hoạt động kinh doanh và sự phát triển, tồn tại của công ty. Qua quá trình nghiên cứu, tìm hiểu thực tế và thực hiện đề tài “Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Lộc Phú”, em đã đạt được các mục tiêu đề ra, cụ thể: Thứ nhất: Thông qua việc hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp , đã giúp em hiểu rõ hơn về một số khái niệm, vai trò, nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, chế độ kế toán áp dụng và một số vấn đề khác chủ yếu trong công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Thứ hai: Tăng cường hiểu biết về lịch sử hình thành, bộ máy tổ chức và các lĩnh vực hoạt động của công ty TNHH Lộc Phú. Thứ ba: Tiếp cận và tìm hiểu thực tế công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, cụ thể: bộ máy kế toán, tổ chức công tác kế toán, hệ thống chứng từ, sổ sách, hệ thống tài khoản, hệ thống báo cáo, công tác ghi chép sổ sách.. để thấy được những ưu điểm, hạn chế, từ đó đưa ra những giải pháp giúp hoàn thiện hơn công tác kế toán. Đợt thực tập vừa qua cũng là cơ hội để tôi tiếp cận được quy trình kế toán, quy trình luân chuyển chứng từ một cách thực tế. Từ đó tôi có thể tích lũy nhiều hơn về kiến thức cũng như trau dồi kinh nghiệm cho bản thân mình. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Hương 93 2. Kiến nghị Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Lộc Phú, tôi đã có cơ hội tìm hiểu và tiếp xúc thực tế với công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Từ đó, có thể hiểu được và phân tích, chỉ ra những hạn chế và đưa ra giải pháp góp phần nâng cao công tác kế toán này tại Công ty. Tuy nhiên, do một số lí do khách quan nên tôi chưa thể tìm hiểu và phân tích được một số vấn đề trong Công ty cũng như không thể đưa ra hết toàn bộ nhược điểm và các giải pháp nhằm hoàn thiện đề tài nghiên cứu của mình. Vì vậy, đối với các khóa luận sắp tới, tôi xin đưa ra một số mong muốn của bản thân như sau: - Về nội dung: Đề tài chỉ phân tích số liệu qua ba năm nên chưa thấy được sự biến đổi rõ rệt trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp, vì vậy với những đề tài sắp tới nên mở rộng phân tích số liệu qua năm năm để đề tài được hoàn thiện hơn nữa. - Về thời gian: Thực tập nghề nghiệp cuối khóa là thời gian quan trọng để sinh viên có thể làm quen trực tiếp về việc thực hành rèn nghề tại các doanh nghiệp. Với thời gian thực hiện khóa luận gần ba tháng chưa đủ để có thể tìm hiểu kĩ về đề tài thực hiện, cũng như học hỏi các kĩ năng từ thực tế. Cho nên, tôi có đề xuất tăng thời gian thực tập lên bốn tháng với các đề tài sau nhằm đáp ứng nhu cầu học tập của sinh viên tại công ty. - Về cách tiếp cận doanh nghiệp: không riêng bản thân mà còn nhiều sinh viên còn gặp khó khăn trong quá trình tìm kiếm doanh nghiệp thực tập, mất nhiều thời gian và công sức về vấn đề này. Vì vậy kính mong nhà trường có thể liên hệ với các doanh nghiệp để quá trình thực tập diễn ra thuận lợi hơn.Trư ờng Đa ̣i ho ̣ K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Hương 94 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ tài chính (2014), Chế độ kế toán doanh nghiệp (ban hành theo thông tư 200/2014-BTC, ngày 22/12/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính). 2. Nguyễn Năng Phúc (2008), Phân tích báo cáo tài chính, NXB Đại học kinh tế quốc dân. 3. TS. Trần Thị Hồng Mai (2009), Giáo trình kế toán doanh nghiệp thương mại, NXB Giáo dục. 4. PGS.TS Nghiêm Văn Lợi (2007), Giáo trình kế toán tài chính, NXB Tài chính. 5. Nguyễn Thị Thanh Huyền, Giáo trình Kế toán tài chính 2. 6. GVC.Phan Đình Ngân, ThS.Hồ phan Minh Đức, Giáo trình Kế toán tài chính 1, NXB Đại học Huế. 7. PGS.TS Võ Văn Nhị, Hướng dẫn thực hành kế toán vừa và nhỏ, Trường Đại học Kinh tế TP.Hồ Chí Minh. 8. Chuẩn mực số 17: Thuế thu nhập doanh nghiệp, Ban hành và công bố theo Quyết định số 12/2005/QĐ-BTC ngày 15/02/2005 của Bộ trưởng Bộ tài chính. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Hương 95 PHỤ LỤC 1 CÔNG TY TNHH LỘC PHÚ 8 Phan Chu Trinh-TT Khe Sanh-Huyện Hướng Hóa-Tỉnh Quảng Trị Mẫu số: S05b-DNN (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BT Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính) SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT QUỸ TIỀN MẶT Loại tiền: VNĐ, Năm: 2017 Ngày hạch toán Ngày chứng từ Số phiếu thu Số phiếu chi Diễn giải Tài khoản TK đối ứng Số phát sinh Số tồn Người nộp/người nhậnNợ Có ........... ......... ....... ............ ... ... ... ... 1.204.238.166 11/12/2017 11/12/2017 PC00480 TT lãi vay ngân hàng 1111 635 8.960.000 1.195.278.166 11/12/2017 11/12/2017 PC00484 Văn phòng phẩm 1111 6422 19.100.000 1.176.178.166 12/12/2017 12/12/2017 PC00491 Xăng xe ô tô 1111 6422 9.830.000 1.166.348.166 ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... 31/12/2017 31/12/2017 PC00559 TTtiền lương NVVP T12 1111 3341 49.500.000 1.333.470.798 ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... 31/12/2017 31/12/2017 PC00741 TT tiền nhân công 1111 3341 14.250.000 857.470.798 31/12/2017 31/12/2017 PC00784 TT tiền nhân công 1111 3341 14.000.000 843.470.798 32.804.537.954 36.070.332.838 843.470.798 Ngày .... tháng....... năm Người lập báo cáo Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS: Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Hương 96 PHỤ LỤC 2 CÔNG TY TNHH LỘC PHÚ 8 Phan Chu Trinh-TT Khe Sanh-Huyện Hướng Hóa-Tỉnh Quảng Trị Mẫu số: S05b-DNN (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BT Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính) SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG Tài khoản: 1121; Loại tiền: VNĐ; TK ngân hàng: >; Năm 2017 Ngày hạch toán ngày chứng từ Số chứng từ Diễn giải TK đối ứng Thu Chi Tồn Tài khoản ngân hàng: 040007221101 – Ngân hàng Sacombank Hướng Hóa Số dư đầu kỳ 9.092.618 ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... 30/12/2017 30/12/2017 NTTK00180 Thanh toán KLHT CT 131 973.747.000 1.002.709.511 31/12/2017 31/12/2017 NTTK00181 Lãi nhập vốn T12 515 7.699 1.002.717.210 Cộng nhóm: 040007221101 – Ngân hàng Sacombank Hướng Hoá 9.963.134.092 8.969.509.500 1.002.717.210 Tài khoản ngân hàng: 102010001997550 – Ngân hàng TMCP Cong Thương Việt Nam Số dư đầu kỳ 484.266.000 01/01/2017 01/01/2017 NTTK00255 Nộp TK 1111 19.986.987 504.252.987 02/01/2017 02/01/2017 UNC00302 Phí SMS T1 6422 20.000 504.232.987 ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... Ngày .... tháng....... năm Người lập báo cáo Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Trư ờng Đa ̣i o ̣c K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_thuc_trang_cong_tac_ke_toan_doanh_thu_va_xac_dinh.pdf
Tài liệu liên quan