ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN
---------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG QUẢNG CÁO VÀ
DỊCH VỤ DU LỊCH ĐẠI BÀNG
SINH VIÊN
NGUYỄN TỐNG NAM PHƯƠNG
Năm học: 2015 – 2019
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN
---------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU
VÀ XÁC ĐỊNH K
141 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 412 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Khóa luận THực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần truyền thông quảng cáo và dịch vụ du lịch Đại Bàng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG QUẢNG CÁO VÀ
DỊCH VỤ DU LỊCH ĐẠI BÀNG
Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn:
Nguyễn Tống Nam Phương Th.S Hoàng Thùy Dương
Lớp: K49C Kế toán
Niên khóa: 2015 – 2019
Huế, 01/2019
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Lời Cảm ƠnĐể hoàn thành được khoá luận tốt nghiệp này ngoài sự cốgắng, nổ lực của bản thân trong thời gian thực tập tốt nghiệp 3tháng em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm giúp đỡ thầy, côgiáo, các cô chú, anh chị ở đơn vị thực tập, gia đình và bạn bè.Lời đầu tiên, em xin bày tỏ lòng biết hơn đến Ban giám hiệunhà trường Đại Học Kinh Tế Huế cũng như quý thầy cô Khoa KếToán - Kiểm Toán đã hết lòng giảng dạy, truyền đạt kiến thức cầnthiết và bổ ích cho em trong suốt bốn năm học vừa qua. Đó là nềntảng vững chắc để em hoàn thành tốt khoá luận tốt nghiệp này vàsẽ là hành trang cho công việc của em sau này.Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn cô Hoàng Thùy Dương -người đã luôn tận tình giúp đỡ, hướng dẫn, sẵn sàng giải đápnhững thắc mắc khi em thực hiện khoá luận này.Đồng thời, em xin cảm ơn ban lãnh đạo Công ty Cổ phầnTruyền thông quảng cáo và Dịch vụ du lịch Đại Bàng, đặc biệt làanh Nguyễn Hà Đô – Giám đốc tài chính kiêm kế toán trưởng cùngcác chị phòng Kế toán đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tận tình,chỉ bảo cho em trong quá trình thực tập để em có thể nắm bắtđược thực tiễn vấn đề nghiên cứu.Xin cảm ơn những tình cảm, sự động viên giúp đỡ về vật chấtvà tinh thần của gia đình và bạn bè trong suốt thời gian học tậpcũng như thời gian hoàn thành khoá luận này.Một lần nữa, em xin trân trọng cảm ơn và kính chúc quý thầycô, anh chị trong đơn vị thực tập, gia đình và bạn bè dồi dào sứckhoẻ, tràn đầy hạnh phúc và thành công trong cuộc sống!Huế, tháng 1 năm 2019
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BH Bán hàng
CCDV Cung cấp dịch vụ
CP Chi Phí
CP Chi phí quản lý kinh doanh
DN Doanh Nghiệp
DT Doanh thu
DV Dịch Vụ
ĐVT Đơn vị tính
GVHB Giá vốn hàng bán
GTGT Giá trị gia tăng
HTK Hàng tồn kho
LNTT Lợi nhuận trước thuế
TK Tài khoản
TM Thương mại
CP Cổ phần
TSCĐ Tài sản cố định
XĐKQKD Xác định kết quả kinh doanhTrư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
1.1. Sự cần thiết của đề tài. .............................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài.......................................................................................2
1.3. Đối tượng nghiên cứu đề tài.....................................................................................2
1.4. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................................2
1.5. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................3
1.6. Kết cấu của đề tài. ....................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP ...............................................................5
1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp....................................................................................................................5
1.1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp ...............................................................................................5
1.1.2. Một số khái niệm cơ bản.......................................................................................6
1.1.2.1. Doanh thu...........................................................................................................6
1.1.2.2. Kết quả kinh doanh và xác định kết quả kinh doanh.........................................7
1.1.2.3. Nhiệm vụ công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ............8
1.2. Phương pháp hạch toán của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ....9
1.2.1. Kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ và giảm trừ doanh thu ................................9
1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán....................................................................................11
1.2.3. Kế toán chi phí quản lí kinh doanh .....................................................................13
1.2.4. Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính ................................................16
1.2.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác. ..............................................................20
1.2.6. Kế toán chi phí thuế TNDN................................................................................22
1.2.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh..................................................................23
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN
THÔNG QUẢNG CÁO VÀ DỊCH VỤ DU LỊCH ĐẠI BÀNG ..................................25
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
2.1. Đặc điểm về kinh doanh dịch vụ du lịch và du lịch lữ hành ..................................25
2.1.1. Đặc điểm về sản phẩm dịch vụ du lịch................................................................25
2.1.2. Đặc điểm về kế toán du lịch ................................................................................26
2.2. Khái quát về Công ty CP TTQC &DVDL Đại Bàng .............................................26
2.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ......................................................26
2.2.1.1. Một số thông tin về công ty..............................................................................26
2.2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ...................................................27
2.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty ...................................................................28
2.2.2.1. Chức năng của công ty .....................................................................................28
2.2.2.2. Nhiệm vụ của công ty.......................................................................................29
2.2.3. Tổ chức bộ máy quản lí công ty ..........................................................................30
2.2.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty. ..................................................................32
2.2.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán ...................................................................................32
2.2.4.2. Chế độ kế toán áp dụng ....................................................................................34
2.2.4.3. Chính sách kế toán áp dụng..............................................................................34
2.2.4.4. Phần mềm kế toán ............................................................................................34
2.2.4.5. Tổ chức hệ thống chứng từ và tài khoản kế toán..............................................35
2.2.4.6. Hệ thống báo cáo của công ty...........................................................................35
2.2.5. Tình hình nguồn lực của công ty.........................................................................35
2.2.5.1. Tình hình về lao động.......................................................................................35
2.2.5.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty CP Đại Bàng..............................37
2.2.5.3. Tình hình kết quả kinh doanh của công ty .......................................................41
2.3. Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty cổ phần truyền thông quảng cáo và dịch vụ du lịch Đại Bàng .........................45
2.3.1. Kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh thu..............45
2.3.1.1. Kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ tại công ty ..............................................45
2.3.3. Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp và chi phí bán hàng.................................84
2.3.4. Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính ................................................93
2.3.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác tại công ty .............................................97
2.3.6. Kế toán thuế TNDN tại công ty ..........................................................................97
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
2.3.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty................................................99
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN TRUYỀN THÔNG QUẢNG CÁO VÀ DỊCH VỤ DU LỊCH ĐẠI BÀNG...103
3.1. Đánh giá chung về công ty Cổ phần Truyền thông quảng cáo và Dịch vụ du lịch
Đại Bàng. .....................................................................................................................103
3.1.1. Ưu điểm .............................................................................................................104
3.1.2. Nhược điểm .......................................................................................................106
3.2. Nhận xét về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh............107
3.2.1. Ưu điểm .............................................................................................................107
3.2.2. Nhược điểm .......................................................................................................107
3.3. Một số biện pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh.......................................................................................................108
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................112
1. Kết luận.................................................................................................................112
2. Kiến nghị...............................................................................................................113
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................115
PHỤ LỤC ....................................................................................................................116
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Phân tích tình hình lao động của công ty cổ phần truyền thông quảng cáo và
dịch vụ du lịch đại bàng qua ba năm 2015-2017...........................................................36
Bảng 2.2. Cơ cấu tài sản, nguồn vốn của công ty CP TTQC & DVDL Đại Bàng giai
đoạn năm 2015-2017 .....................................................................................................38
Bảng 2.3 – Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2015 – 2017 ...........41
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và giảm trừ doanh thu...........11
Sơ đồ 1.2. Kế toán giá vốn hàng bán.............................................................................13
Sơ đồ 1.3. Kế toán chi phí quản lí kinh doanh ..............................................................15
Sơ đồ 1.4a. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.......................................................18
Sơ đồ 1.4b. Kế toán chi phí hoạt động tài chính ...........................................................19
Sơ đồ 1.5a. Kế toán thu nhập khác ................................................................................21
Sơ đồ 1.5b. Kế toán Chi phí khác..................................................................................22
Sơ đồ 1.6. Kế toán chi phí thuế TNDN .........................................................................23
Sơ đồ 1.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh...........................................................24
Sơ đồ 2.1. Bộ máy tổ chức quản lí của CTCP truyền thông quảng cáo và dịch vụ du
lịch Đại Bàng .................................................................................................................30
Sơ đồ 2.2. Bộ máy kế toán Công ty CP TTQC & DVDL Đại Bàng .............................32
Sơ đồ 2.4. Quy trình hạch toán doanh thu cung cấp dịch vụ của công ty .....................46
Sơ đồ 2.2. Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán của công ty......................................62
Sơ đồ 2.3. Quy trình hạch toán chi phí quản lí kinh doanh của công ty .......................84
Sơ đồ 2.4. Quy trình hạch toán doanh thu tài chính của công ty...................................93
Sơ đồ 2.5. Quy trình hạch toán chi phí tài chính của công ty .......................................94
Trư
ờng
Đa
̣i o
̣c K
inh
tế H
uế
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Biểu đồ sự biến động doanh thu năm 2015-2017 .....................................42
Biểu đồ 2.2. Biểu đồ sự biến động chi phí năm 2015-2017 ..........................................43
Biểu đồ 2.3. Biểu đồ sự biến động chi phí năm 2015-2017 ..........................................44
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
DANH MỤC BIỂU
Biểu 2.1. Hóa đơn GTGT đầu ra số 053........................................................................48
Biểu 2.2. Trích sổ Nhật kí chung...................................................................................49
Biểu 2.3. Trích sổ cái TK 5113 .....................................................................................50
Biểu 2.4. Hóa đơn GTGT đầu ra số 074........................................................................52
Biểu 2.5. Giấy Báo Có...................................................................................................53
Biểu 2.6. Trích sổ Nhật kí chung...................................................................................54
Biểu 2.7. Trích sổ Cái TK 5113 ....................................................................................55
Biểu 2.8. Hóa đơn GTGT đầu ra số 091........................................................................57
Biểu 2.9. Phiếu thu số PT0023/T12...............................................................................58
Biểu 2.10. Trích sổ Nhật kí chung.................................................................................59
Biểu 2.11. Trích sổ Cái TK 5113 ..................................................................................60
Biểu 2.12 – Hóa đơn GTGT đầu vào số 075280...........................................................64
Biểu 2.13. Hóa đơn GTGT đầu vào số 01696...............................................................65
Biểu 2.14. Hóa đơn GTGT đầu vào số 0472.................................................................66
Biểu 2.15. Hóa đơn GTGT đầu vào số 87750...............................................................67
Biểu 2.16. Hóa đơn GTGT đầu vào số 0159.................................................................68
Biểu 2.17. Phiếu xuất kho theo tour ..............................................................................69
Biểu 2.18. Trích sổ Nhật kí chung.................................................................................71
Biểu 2.19. Trích sổ Cái TK 154 ....................................................................................73
Biểu 2.20. Hóa đơn GTGT đầu vào số 704 ...................................................................75
Biểu 2.21. Phiếu chi số 0067/T12 .................................................................................76
Biểu 2.22. Trích sổ Nhật kí chung.................................................................................77
Biểu 2.23. Trích sổ Cái TK 154 ....................................................................................78
Biểu 2.24. Hóa đơn GTGT đầu vào số 1191.................................................................80
Biểu 2.25. Phiếu chi số 0022/T11 .................................................................................81
Biểu 2.26. Trích sổ Nhật kí chung.................................................................................82
Biểu 2.27. Trích Sổ Cái TK 154....................................................................................83
Biểu 2.28. Hóa đơn GTGT dịch vụ viễn thông .............................................................85
Biểu 2.29. Phiếu chi số 0005/T12 .................................................................................86
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Biểu 2.30. Hóa đơn GTGT đầu vào số 408 ...................................................................87
Biểu 2.31. Phiếu chi số 0078/T09 .................................................................................88
Biểu 2.32. Hóa đơn GTGT đầu vào số 1635.................................................................89
Biểu 2.33. Phiếu chi số 0011/T11 .................................................................................90
Biểu 2.34. Trích sổ Nhật kí chung.................................................................................91
Biểu 2.35. Trích sổ Cái TK 6422 ..................................................................................92
Biểu 2.36. Trích sổ Nhật kí cái TK 515 ........................................................................95
Biểu 2.37. Trích sổ Nhật kí cái TK 635 ........................................................................96
Biểu 2.40. Trích sổ cái TK 911 ...................................................................................101
Biểu 2.38. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ......................................................102
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
1PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Sự cần thiết của đề tài.
Trong bối cảnh nền kinh tế hiện nay, Đảng và Nhà nước ta đã ban hành nhiều
các chính sách kinh tế đổi mới tạo điều kiện cho nền kinh tế ngày càng phát triển. Sự
ra đời và phát triển của doanh nghiệp gắn liền với sự ra đời và phát triển của nền kinh
tế đất nước. Không những thế, nền kinh tế Việt Nam hiện nay đang hội nhập hóa, hợp
tác hóa với nền kinh tế thế giới. Vì vậy, càng quốc tế hóa bao nhiêu thì sự cạnh tranh
giữa các quốc gia và doanh nghiệp lại càng trở nên mạnh mẽ bấy nhiêu. Đặc biệt, đối
với các Doanh nghiệp vừa và nhỏ, việc đứng vững trên thị trường, duy trì hoạt động
kinh doanh là điều không dễ dàng. Điều đó đã đặt ra một vấn đề răng muốn tồn tại
trong môi trường đó thì hoạt động kinh doanh của mỗi doanh nghiệp phải mang lại
hiệu quả kinh tế, có lợi nhuận và tích lũy. Trong kinh doanh cũng vậy, bất kì ngành
nghề nào sau khoảng thời gian hoạt động cũng muốn biết có thu được lợi ích hay
không. Mỗi doanh nghiệp như thương mại, dịch vụ, sản xuất, du lịch, đều có những
đặc điểm khác nhau, tuy nhiên tất cả đều hướng về một mục tiêu là lợi nhuận, muốn
vậy thì phải quản lí tình hình tài chính về doanh thu, chi phí, lợi nhuận,. của công ty
thật tốt. Đầu tiên đối với khâu Doanh thu tiêu thụ sản phẩm hay cung cấp hàng hóa,
dịch vụ tùy theo mỗi doanh nghiệp, doanh nghiệp phải làm sao cho doanh thu thu về
có thể thu hồi vốn để có thể tiếp tục cho một chu kì kinh doanh khác, điều này hết sức
quan trọng và đòi hỏi doanh nghiệp phải hết sức năng động, linh hoạt trước những yêu
cầu đa dạng của nền kinh tế. Làm tốt công tác này sẽ giúp doanh nghiệp đứng vững
trên thị trường, tạo nên uy tín sức mạnh cho mình, tiếp tục phát triển vươn lên và đạt
được mục tiêu đề ra của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, công tác kế toán chi phí cũng
quan trọng không kém, các doanh nghiệp phải hết sức thận trọng trong việc tính toán
chi phí bỏ ra nhằm đem lại lợi nhuận cao, góp phần làm tăng nguồn vốn kinh doanh,
mở rộng quy mô và đóng góp đáng kể vào nguồn thu ngân sách nhà nước. Chính vì
vậy, tổ chức công tác doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là phần hành quan
trọng nhất trong công tác kế toán. Nó góp phần phản ánh, cung cấp chính xác và kịp
thời những thông tin cho các lãnh đạo của doanh nghiệp để có căn cứ đưa ra các quyết
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
i h
tế H
uế
2định, chính sách và biện pháp phù hợp để tổ chức hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả
cao hơn.
Nhận thức được tầm quan trọng đó, nên trong thời gian thực tập 3 tháng tại
Công ty Cổ phần Truyền thông quảng cáo và Dịch vụ du lịch Đại Bàng em đã chọn đề
tài: “Kế toán Doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP TTQC &
DVDL Đại Bàng” để làm đề tài khóa luận của mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài.
Đề tài này được thực hiện nhằm đạt những mục tiêu sau:
Tổng hợp và hệ thống hóa cơ sở lí luận về kế toán doanh thu và xác định kết
quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp
Nghiên cứu công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công
ty CP Truyền thông quảng cáo và Dịch vụ du lịch Đại Bàng.
Đánh giá ưu nhược điểm của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh, từ đó đưa ra một số giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện bộ máy kế toán
nói chung và công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại doanh
nghiệp nói riêng.
1.3. Đối tượng nghiên cứu đề tài
Nghiên cứu công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công
ty CP Truyền thông quảng cáo và Dịch vụ du lịch Đại Bàng
1.4. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi thời gian:
Các số liệu thu thập được để phục vụ cho việc đánh giá quy mô, nguồn lực kinh
doanh của công ty được lấy trong phạm vị thời gian từ năm 2015 đến năm 2017.
Các số liệu minh họa về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh của năm 2017
Phạm vi không gian: đề tài được nghiên cứu tại bộ phận kế toán của công ty CP
Truyền thông quảng cáo và Dịch vụ du lịch Đại Bàng.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
31.5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Giáo trình và các văn bản liên quan đến công
tác kế toán Doanh thu và xác định kết quả kinh doanh; bài giảng của giảng viên, văn
bản pháp lý liên quan, hệ thống kế hoạch tài chính và các thông tin có được trên mạng
internet
Phương pháp thu thập số liệu: thu thập số liệu thô của công ty, sau đó từ số liệu
thô sẽ được xử lí và chọn lọc để đưa vào bài khóa luận một cách chính xác, khoa học,
đưa đến cho người đọc những thông tin hiệu quả nhất.
Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: được sử dụng trong suốt thời gian thực tập,
khai thác thông tin từ nhân viên phòng hành chính-sự nghiệp để biết về thông tin của
công ty, và đặc biệt là thông tin từ bộ phận kế toán để hoàn thiện bài khóa luận.
Phương pháp quan sát: quan sát quy trình làm việc của bộ phận kế toán gồm:
quy trình luân chuyển chứng từ các bộ phận khác đến kế toán, quy trình cập nhật các
số liệu vào máy tính, quy trình lưu trữ chứng từ.
Phương pháp phân tích: dựa vào các số liệu đã thống kê để phân tích, so sánh,
đối chiếu từ đó nêu lên những ưu điểm, nhược điểm trong công tác kinh doanh nhằm
đề ra biện pháp khắc phục.
Phương pháp so sánh: xác định mức độ tăng giảm các chỉ tiêu qua các năm.
Phương pháp này được sử dụng để phân tích tình hình lao động, biến động tài sản,
nguồn vốn và tình hình kinh doanh của công ty.
1.6. Kết cấu của đề tài.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục các chữ
viết tắt, danh mục chứng từ, danh mục sơ đồ, kết cấu bài khóa luận gồm có 3
phần:
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
4CHƯƠNG 1: Cơ sở lí luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
Doanh nghiệp
CHƯƠNG 2: Thực trạng công tác kế toán Doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty CP Truyền thông quảng cáo và Dịch vụ du lịch Đại Bàng.
CHƯƠNG 3: Một số đánh giá và giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP Truyền thông quảng cáo và
Dịch vụ du lịch Đại Bàng.
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
5PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP
1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp
1.1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp
Trong thời đại nền kinh tế ngày càng phát triển, nhu cầu con người rất đa dạng
và phong phú thì các doanh nghiệp nhỏ, vừa nổi lên rất nhiều để đáp ứng nhu cầu đó.
Các doanh nghiệp muốn tồn tại vững trên thị trường thì phải vượt qua sự cạnh tranh
gay gắt để thu lại doanh thu lớn nhất với chi phí nhỏ nhất để tối đa hóa lợi nhuận. Các
yếu tố liên quan trực tiếp đến việc xác định lợi nhuận của doanh nghiệp đó là doanh
thu, thu nhập và các khoản chi phí. Do đó, việc tổ chức công tác kế toán về doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh đóng vai trò vô cũng quan trọng đối với các
nhà quản trị doanh nghiệp mà còn cần thiết đối với các đối tượng khác trong ngành
kinh tế quốc dân.
Đối với nhà đầu tư: Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh là cơ sở để các nhà đầu tư đánh giá hiệu quả sản xuât kinh doanh của mỗi
doanh nghiệp từ đó đưa ra quyết định đầu tư hợp lí.
Đối với các trung gian tài chính như Ngân hàng, các công ty cho thuê tài chính
công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là điều kiện tiên
quyết để tiến hành thẩm định, đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp nhằm đưa ra
các quyết định cho vay bao nhiêu và vay trong bao lâu.
Đối với các cơ quan quản lí vĩ mô nền kinh tế: Công tác kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh giúp các nhà hoạch định chính sách của Nhà nước
có thể tổng hợp, phân tích số liệu và đưa ra các thông số cần thiết giúp chính phủ có
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
6thể điều tiết nền kinh tế ở tầm vĩ mô, xác định đúng số thuế thu nhập doanh nghiệp mà
doanh nghiệp phải nộp cho Nhà nước.
Đối với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ du lịch: việc tổ chức công tác kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là để xác định các khoản chi phí bỏ
ra cho một tour du lịch trọn gói hay từng phần, từ đó cung cấp dịch vụ đó cho khách
hàng và ghi nhận doanh thu sau khi đã thực hiện tour thành công. Việc xác định giá
thành của một tour du lịch không giống như các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ khác,
mà nó khá phức tạp và cần thời gian khá dài vì phải tính toán kĩ lưỡng về các chi phí đi
lại, ăn uống, lưu trú, chi phí hướng dẫn viên, chi phí bảo hiểm, và hạn chế tối thiểu
chi phí không cần thiết.
1.1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.1.2.1. Doanh thu
a. Khái niệm doanh thu
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 (VAS 14) ban hành theo Quyết định
số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001: “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế
mà doanh nghiệp thu được trong kì kế toán, phát sinh từ các hoạt động SXKD thông
thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu."
b. Điều kiện ghi nhận doanh thu
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 (VAS 14) ban hành theo Quyết định
số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001
- Năm điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng:
Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua
Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lí hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa
Doanh thu được xác định tương đối chắc chăn
Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
7 Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
- Bốn điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ:
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế
toán;
Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
1.1.2.2. Kết quả kinh doanh và xác định kết quả kinh doanh
a. Kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hợp đồng kinh doanh của doanh
nghiệp trong một thời kì nhất định và được xác định bằng cách so sánh giữa một bên là
tổng doanh thu và thu nhập với một bên là tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã
thực hiện. Nói cách khác, nó là biểu hiện số tiền lãi, lỗ từ các hoạt động của doanh
nghiệp trong một thời kì nhất định.
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kì được phản ánh thông
qua chỉ tiêu lợi nhuận. Lợi nhuận của doanh nghiệp bao gồm: lợi nhuận từ hoạt động
kinh doanh, lợi nhuận từ hoạt động tài chính và lợi nhuận khác.
b. Xác định kết quả kinh doanh.
Trong đó:
Lợi nhuận kế
toán trước
thuế TNDN
=
Lợi nhuận từ hoạt
động kinh doanh
+
Lợi nhuận từ hoạt
động tài chính
+
Lợi nhuận từ
hoạt động khác
Lợi nhuận từ hoạt
động kinh doanh
= Doanh thu thuần -
Giá vốn
hàng bán
-
Chi phí quản lí KD
Lợi nhuận từ hoạt
động tài chính
=
Doanh thu hoạt
động tài chính
-
Chi phí hoạt
động tài chính
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
81.1.2.3. Nhiệm vụ công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Phản ánh đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh thu và chi phí phát
sinh trong kì. Cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin về kết quả của hoạt động kinh doanh
để làm cơ sơ đề ra các quyết định quản lí.
Tổ chức kế toán doanh thu theo từng yếu tố, từng khoản mục nhằm đáp ứng yêu
cầu của chế độ hạch toán kinh tế theo cơ chế hiện hành, phục vụ cho công tác xác định
kết quả kinh doanh của kì.
Kiểm tra chặt chẽ và có hệ thống nhằm đảm bảo tính hợp lệ của các khoản
doanh thu theo điều kiện ghi nhận doanh thu được quy định trong chuẩn mực 14
“Doanh thu và thu nhập khác”
Cung cấp những thông tin kinh tế cần thiết cho cá...thu, khảo sát hành vi
ứng sử của khách hàng tiềm năng
Giám đốc dịch vụ: Tổ chức ghi nhận và tổng hợp ý kiến nhận xét cũng như
khiếu nại của khách hàng, phân tích nguyên nhân, hành động khắc phục phòng
ngừa
Giám đốc nhượng quyền: thay mặt Giám Đốc xử lý công việc tại các nhà
phân phối, khách hàng hay chi nhánh nhượng quyền
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
32
Giám đốc hành chính - nhân sự: Lập bảng báo cáo hàng tháng về tình hình
biến động nhân sự. Chịu trách nhiệm theo dõi, quản lý nhân sự, tổ chức tuyển
dụng, bố trí lao động đảm bảo nhân lực cho sản xuất, sa thải nhân viên và đào tạo
nhân viên mới. Chịu trách nhiệm soạn thảo và lưu trữ các loại giấy tờ, hồ sơ, văn
bản, hợp đồng của công ty và những thông tin có liên quan đến công ty. Đồng thời,
là người tiếp nhận các chính sách, nghị định mới nhất.
Giám đốc tài chính: Chịu trách nhiệm toàn bộ thu chi tài chính của công ty,
đảm bảo đầy đủ chi phí cho các hoạt động lương, thưởng, mua máy móc, thiết
bị, và lập phiếu thu chi cho tất cả những chi phí phát sinh. Lưu trữ đầy đủ và
chính xác các số liệu, tìm hiểu nguồn vốn, lập báo cáo tài chính năm, đại diện thực
hiện nghĩa vụ thuế.
2.2.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty.
2.2.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán
Công tác kế toán tại công ty cố phần ĐẠI BÀNG được tổ chức theo mô hình
tập trung, sản phẩm của công ty tuy nhiều loại nhưng có quy trình giống nhau.
Chú thích Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
Sơ đồ 2.2. Bộ máy kế toán Công ty CP TTQC & DVDL Đại Bàng
Thủ quỹKế toán công nợKế toán thuếKế toán tổng hợp
Kế toán trưởng
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
33
Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán:
Kế toán trưởng: Thực hiện việc tổ chức, chỉ đạo toàn bộ công tác kế toán thống
kê của đơn vị, đồng thời còn thực hiện cả chức năng kiểm soát các hoạt động kinh tế
tài chính của đơn vị. Cụ thể:
- Giúp Giám đốc chỉ đạo công tác kế toán tại Công ty, chịu trách nhiệm điều
hành mọi hoạt động trong phòng kế toán, phân công, chỉ đạo, kiểm tra trực tiếp các
phần hành kế toán trong phòng.
- Chịu trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn, thi hành kịp thời các chế độ kế toán và
quy định của cấp trên cho các bộ phận, cá nhân có liên quan trong đơn vị.
- Kiểm tra việc tính toán và có trách nhiệm nộp kịp thời các khoản phải nộp ngân
sách nhà nước, kiểm tra việc theo dõi công nợ phải trả, công nợ phải thu một cách
thường xuyên.
Kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ tổng hợp từ kế toán thu chi, kế toán công nợ...
lập báo cáo tổng hợp để trình lên kế toán trưởng. Ngoài ra, kế toán tổng hợp phụ trách
việc kiểm tra, xem xét số liệu của kế toán đồng bộ và tổng hợp tất cả số liệu đó rồi
trình lên kế toán trưởng ký. Cụ thể:
- Kiêm nhiệm nhiều công việc của các phần hành khác
- Kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ kế toán, nếu có sai sót phải báo ngay cho kế
toán trưởng, để có hướng giải quyết
- Tiến hành theo dõi các loại chi phí, tính giá thành và đối chiếu sổ chi tiết và
tổng hợp tránh sai sót.
- Lập báo cáo tài chính và các biểu mẫu báo cáo theo chế độ quy định.
Kế toán công nợ: Là người chịu trách nhiệm xem xét các trường hợp cụ thể
đúng sai để kịp thời và báo cáo với kế toán trưởng về sự chênh lệch giữa tiền tại quỹ
công ty với tiền ở ngân hàng. Cụ thể:
- Theo dõi vốn bằng tiền gửi, tiền vay ngân hàng, làm thủ tục vay hay thanh toán
công nợ qua ngân hàng.
- Ghi chép chi tiết tình hình công nợ phải thu khách hàng, phải trả người bán của
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
34
toàn công ty từ lúc phát sinh cho đến khi thanh toán xong.
Kế toán thuế: là người xác định cơ sở để tính thuế và thực hiện nghĩa vụ nộp
thuế của doanh nghiệp cho nhà nước. Cụ thể:
- Hàng ngày tập hợp hóa đơn, chứng từ phát sinh để theo dõi và hạch toán.
- Cuối tháng lập báo cáo thuế GTGT, thuế TNCN và nộp tiền thuế cho cơ quan
thuế (nếu có).
- Hàng quý làm báo cáo thuế tháng của quý đó và báo cáo quý cho thuế
GTGT,thuế TNCN, thuế TNDN và báo cáo sử dụng hóa đơn.
- Cuối năm lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế cho tháng cuối năm, báo cáo thuế
TNDN quý IV và báo cáo quyết toán thuế TNCN.
Thủ quỹ: Quản lý các loại tiền hiện có, chịu trách nhiệm phát lương cho nhân
viên toàn công ty, kiểm tra tiền tại quỹ hàng ngày và theo dõi danh sách khách hàng nợ
để nhắc nhở, chịu trách nhiệm trực tiếp về tiền trong quá trình thu, chi theo thủ tục quy
định, hợp lệ và kịp thời. Hằng ngày phải chuyển tiền nộp vào ngân hàng, giảm tối đa
tồn quỹ tiền mặt trong ngày.
2.2.4.2. Chế độ kế toán áp dụng
Hiện nay, công ty áp dụng thông tư số 133/2016/TT- BTC được ban hành ngày
26/08/2016 của Bộ trưởng Bộ tài chính thay thế toàn bộ quyết định 48, có hiệu lực thi
hành từ ngày 01/01/2017.
2.2.4.3. Chính sách kế toán áp dụng
Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 năm dương lịch.
Đơn vị tiền tệ được Công ty sử dụng để ghi sổ và lập báo cáo tài chính là đồng Việt
Nam (VNĐ).
Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ
Phương pháp khấu hao TSCĐ: Phương pháp đường thẳng
Phương pháp tính giá xuất kho: Phương pháp nhập trước xuất trước
2.2.4.4. Phần mềm kế toán
Để đẩy nhanh tốc độ xử lý thông tin kế toán, hiện nay công ty đang áp dụng
hình thức kế toán trên máy tính - Phần mềm MISA sử dụng bộ chứng từ của hình thức
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
35
Nhật kí chung. Vì công ty sử dụng phần mềm nên trình tự ghi sổ cũng được thiết lập
sẵn trên máy tính, nhân viên phụ trách từng mảng kế toán chỉ cần nhập liệu thông tin
chứng từ vào hệ thống, phần mềm sẽ tự động đưa chứng từ vào sổ kế toán phù hợp.
Hằng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ hoặc bảng phân bổ đã được kiểm tra,
dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu
vào máy tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.
Theo quy định của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ
kế toán tổng hợp và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối tháng hoặc bất kì vào thời điểm cần thiết nào, kế toán thực hiện thao tác
khóa sổ và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi
tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã
nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán và
báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
Cuối năm, sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành
quyển và thực hiện các thủ tục pháp lí theo quy định về sổ kế toán thủ công.
2.2.4.5. Tổ chức hệ thống chứng từ và tài khoản kế toán
Công ty tổ chức và vận dụng hệ thống chứng từ và tài khoản kế toán ban hành
theo TT 133/2016/TT- BTC được ban hành ngày 26/08/2016 của Bộ trưởng Bộ tài chính
2.2.4.6. Hệ thống báo cáo của công ty
Bảng cân đối phát sinh
Bảng cân đối kế toán (mẫu số B01-DNN)
Báo cáo kết quả kinh doanh (mẫu số B02-DNN)
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Tình hình các khoản phải thu, nợ phải trả
2.2.5. Tình hình nguồn lực của công ty
2.2.5.1. Tình hình về lao động
Nhận thức rõ được tầm quan trọng của nguồn lực, công ty đã luôn quan tâm đến
công tác đào tạo và tuyển dụng nhân lực để đảm bảo luôn có một lực lượng lao động
Trư
ờng
Đại
học
Kin
h tê
́ Hu
ế
36
có trình độ chuyên môn cao nhất. Công ty đã kí kết hợp đồng với tất cả các nhân viên
trong công ty, thực hiện đúng chính sách với người lao động như ốm, đau, thai sản
Tổng số nhân viên hiện tại vào tháng 12/2017 là 45 nhân sự và hơn 15 cộng tác viên,
đặc biệt là hầu hết nhân viên có độ tuổi còn trẻ vì vậy mà môi trường làm việc cực kì
năng động
Bảng 2.1. Phân tích tình hình lao động của công ty cổ phần truyền thông quảng
cáo và dịch vụ du lịch đại bàng qua ba năm 2015-2017
ĐVT: Lao động
Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
Năm
2016/2015
Năm
2017/2016
SL Tỉ lệ SL Tỉ lệ SL Tỉ lệ +/- % +/- %
Tổng số lao động 38 100 41 100 45 100 3 7,89 4 9,76
1. Theo giới tính
- Nam 26 68,42 28 68,29 30 66,67 2 7,69 2 7,14
- Nữ 12 31,58 13 31,71 15 33,33 1 8 2 15,38
2. Theo trình độ văn hóa
- Đại học và trên đại
học
16 42,11 19 46,34 23 51,11 3 18,75 4 21,05
- Cao đẳng, trung cấp 15 39,47 13 31,71 14 31,11 (2) (13,33) 1 7,69
- Trung học phổ thông,
khác
7 18,42 9 21,95 9 20,00 2 28,57 0 0
Cộng tác viên 4 10 15 6 150,00 5 50,00
(Nguồn: Phòng nhân sự của công ty)
- Qua bảng số liệu trên, ta thấy tình hình lao động tại Công ty qua 3 năm tăng lên
không ngừng. Cụ thể, tổng sổ lao động năm 2016 tăng thêm 7,89% tương ứng tăng 3
nhân sự so với năm 2015. Năm 2017, số lao động vẫn tiếp tục tăng 9,76% tương ứng
tăng thêm 4 nhân sự so với năm 2016. Nguyên nhân của sự tăng nhân sự là do Công ty
kinh doanh có lãi, muốn mở rộng thị trường.
- Theo giới tính: tổng số lao động nam của Cty chiếm phần lớn (1,5 lần) so với
lao động nữ. Vì đặc thù của công việc du lịch lữ hành cần những lao động có sức khỏe
tốt vì phải thường xuyên đi lại để điều hành tour, Bên cạnh đó, công ty còn hoạt
động trong lĩnh vực Truyền thông quảng cáo, do đó những nhân viên IT, kinh doanh
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
37
chủ yếu là nam. Đối với những lao động nữ chủ yếu làm trong bộ phận Tài chính – Kế
toán, bộ phận dịch vụ khách hàng. Trong 2 năm 2016, 2017, số lao động nam và nữ
đều tăng nhẹ qua các năm. Cụ thể, năm 2016, lao động năm tăng 7,69 % và lao động
nữ tăng 8% so với năm 2015. Năm 2017, lao động năm tăng 7,14% và lao động nữ
tăng 15,38% so với năm 2016.
- Theo trình độ văn hóa: trong 3 năm 2015 – 2017, bộ phận nhân sự đã có sự chú
trọng trong việc tuyển dụng lao động có trình độ đã qua đào tạo hoặc đúng chuyên
môn. Điều đó, thể hiện qua tỷ trọng số lao động có bằng cấp Đại học và trên Đại học
tăng mạnh và lao động có bằng cấp Cao Đẳng và Trung cấp trở xuống giảm nhẹ qua
các năm. Cụ thể, năm 2016, số lao động Đại học và trên Đại học tăng 18,75% so với
năm 2015. Năm 2017, số lao động Đại học và trên Đại học tăng 21,05% so với năm
2016.
- Công ty đã tuyển được rất nhiều cộng tác viên trẻ để giúp đỡ các bộ phận kinh
doanh thị trường và kinh doanh online, thiết lập nhiều mối quan hệ với khách hàng,
góp phần củng cố doanh số công ty. Vì vậy, số lượng cộng tác viên qua 3 năm tăng lên
đáng kể.
- Công ty chủ yếu là lao động trẻ, vì vậy mà họ luôn tạo điều kiện tốt cho các
thực tập sinh từ các trường Đại học từ chuyên môn Kế toán, Quản trị kinh doanh,
Nhân sự, đến thực tập tại công ty và dưới sự hướng dẫn của quản lí.
2.2.5.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty CP Đại Bàng.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
38
Bảng 2.2. Cơ cấu tài sản, nguồn vốn của công ty CP TTQC & DVDL Đại Bàng giai đoạn năm 2015-2017
Đơn vị tính: VNĐ
Chí tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
2016/2015 2016/2017
+/- % +/- %
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 387.121.006 255.232.001 249.898.123 (131.889.005) (34,07) (5.333.878) (2,09)
III. Các khoản phải thu 98.102.000 160.712.052 1.370.871.483 62.610.052 63,82 1.210.159.431 753,00
IV. Hàng tồn kho 35.215.000 63.609.076 84.047.587 28.394.076 80,63 20.438.511 32,13
VIII. Tài sản khác 0 109.460.000 122.234.069 109.460.000 0 12.774.069 11,67
TỔNG TÀI SẢN 520.438.006 589.013.129 1.834.360.354 68.575.123 13,18 1.245.347.225 211,43
I. Nợ phải trả 17.874.706 77.321.656 276.772.584 59.446.950 332,58 199.450.928 257,95
II. Vốn chủ sở hữu 502.563.300 511.691.473 1.557.587.770 9.128.173 1,82 1.045.896.297 204,40
1. Vốn góp của CSH 500.000.000 500.000.000 1.500.000.000 0 0 1.000.000.000 200
2. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 2.563.300 11.691.473 57.587.770 9.128.173 356,11 45.896.297 492,56
TỔNG NGUỒN VỐN 520.438.006 589.013.129 1.834.360.354 68.575.123 13,18 1.245.347.225 211,43
(Nguồn: Bảng cân đối kế toán của công ty)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
39
Qua bảng 2.2 trên ta thấy, tổng tài sản và nguồn vốn của công ty trong hai năm 15,16
không biến động nhiều, tuy nhiên có sự tăng vượt bậc ở năm 2017. Cụ thể như sau:
Tình hình biến động tài sản: Năm 2015, công ty có tổng tài sản là
520.438.006đ, năm 2016 có tổng tài sản là 589.013.129đ và tăng nhẹ 68.575.123đ,
tương ứng tăng 13,18% so với năm 2016. Nguyên nhân là do năm 2016 công ty có
khoản tài sản khác và khoản phải thu và hàng tồn kho tăng mạnh. Đến năm 2017, tổng
tài sản tăng vượt bậc so với năm 2016, tăng 1.245.347.225đ, tương ứng tăng 211,43%.
Có sự tăng mạnh này là do Các khoản phải thu tăng mạnh, tăng 1.210.159.431đ, tương
ứng tăng 753%.
Tiền và các khoản tương đương tiền: là khoản mục chiếm tỉ trọng vừa trong
tổng tài sản. Nhìn chung, khoản mục này có sự giảm nhẹ qua 3 năm. Cụ thể: năm 2016
giảm 131.889.005đ so với năm 2015, tương ứng giảm 34.07%. Đến năm 2017, khoản
mục tiền tiếp tục giảm 5.333.878đ, tương ứng giảm 2,09%. Cũng chính vì điều này,
mà công ty luôn bị thiếu hụt các khoản tiền mặt để chi cho các hoạt động trong công ty
hoặc chi lương nhân viên.
Các khoản phải thu: chiếm tỉ trọng cao nhất trong tổng tài sản, cho thấy công ty
bị khách hàng chiếm dụng vốn rất cao. Cụ thể, năm 2016, khoản phải thu khách hàng
tăng từ 98.102.000đ lên thành 160.712.052đ, tức tăng 62.610.052đ, tương ứng tăng
63,82%. Đến năm 2017, tiếp tục tăng mạnh, tăng 1.210.159.431đ, tương ứng tăng
735%. Điều này, lí giải được lí do tại sao khoản tiền và tương đương tiền của năm
2017 lại giảm đáng kể so với năm 2016 và 2015, vì công ty cung cấp dịch vụ chủ yếu
cho khách hàng nợ. Điều này cũng có thể là ưu điểm vì mang lại doanh thu khá lớn
cho công ty, nhưng đồng thời cũng là nhược điểm nếu như kế toán công nợ không đòi
được các khoản phải thu KH, và phải lập dự phòng nợ phải thu khó đòi.
Hàng tồn kho: tăng dần qua các năm, cụ thể năm 2016 tăng 28.394.076đ, tương
ứng tăng 80.63% so với năm 2015. Đến năm 2017, hàng tồn kho tiếp tục tăng
20.438.511đ, tương ứng tăng 32,12%. Điều này, cho thấy công ty ngày càng có nhiều
sản phẩm tour và cung cấp dịch vụ cho khách hàng nhiều, nên dự trữ hàng tồn kho
(mũ, áo, gối,) nhiều để phục vụ cho điều hành tour.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
40
Tài sản khác: ở năm 2015, không có khoản mục này. Đến năm 2017, tài sản
khác tăng 12.774.069đ, tương ứng tăng 11,67% so với năm 2016.
- Tình hình biến động nguồn vốn: sự biến động tăng qua các năm của tổng nguồn
vốn cùng chiều với sự biến động tài sản. Nhưng nhân tố bên trong của nguồn vốn là do
sự biến động của nợ phải trả và vốn chủ sở hữu. Cụ thể:
Nợ phải trả: nợ phải trả chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn của công ty,
nên biến động tăng giảm của nó không làm ảnh hưởng nhiều đến sự biến động của
tổng nguồn vốn. So với năm 2015, nợ phải trả năm 2016 tăng đáng kể, từ 17.874.706đ
lên 77.321.656đ, tức tăng 59.446.950, tương ứng tăng 332,58%. Đến năm 2017, khoản
mục này lại tăng mạnh lên thành 276.772.584đ, tức tăng 199.450.928đ, tương ứng
tăng 257.95% so với năm 2016. Qua 2 năm tăng mạnh chứng tỏ công ty kinh doanh
phát triển, do đó đầu tư, mở rộng quy mô kinh doanh hơn nên cần số vốn khá lớn mà
bản thân doanh nghiệp không đáp ứng đủ nhu cầu về vốn nên phải huy động từ bên
ngoài. Tuy nhiên nhìn chung khoản mục này chiếm tỷ trọng còn nhỏ trong tổng nguồn
vốn, điều này cho thấy công ty chưa thật sự mạnh dạn trong việc đầu tư hoạt động kinh
doanh của mình.
Vốn chủ sở hữu: có xu hướng tăng dần qua các năm và tăng mạnh nhất vào năm
2017. Vốn chủ sở hữu của công ty chủ yếu là vốn đầu tư của chủ sở hữu, còn phần vốn
khác của chủ sở hữu và lợi nhuận sau thuế chưa phân phối chỉ chiếm một tỷ trọng nhỏ.
Qua bảng phân tích ta thấy rằng vốn đầu tư của chủ sở hữu không thay đổi giữ nguyên
là 500.000.000đ ở năm 2015 và 2016, vào năm 2017 thì tăng lên thành 1.500.000.000đ
do có thêm 2 cổ đông góp vốn vào. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối qua 3 năm
cũng tăng mạnh dần, cụ thể năm 2016 tăng 356,11% so với năm 2015 và năm 2017
tăng 492,56% so với năm 2016
Qua phân tích sơ lược sự biến động về tình hình nguồn vốn của công ty có sự
biến động không ổn định, bên cạnh đó ta thấy các nguồn tài trợ cho công ty vẫn còn ít.
Vì vậy, công ty cần có biện pháp thu hút vốn đầu tư để đảm bảo tình hình nguồn vốn
của công ty.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
41
2.2.5.3. Tình hình kết quả kinh doanh của công ty
Bảng 2.3 – Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2015 – 2017
Đơn vị tính: VNĐ
Chí tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
2016/2015 2016/2017
+/- % +/- %
1.Doanh thu CCDV 1.654.862.725 2.918.055.836 2.554.813.831 1.263.193.111 76,33 (363.242.005) (12,45)
3.Doanh thu thuần CCDV 1.654.862.725 2.918.055.836 2.554.813.831 1.263.193.111 76,33 (363.242.005) (12,45)
4.Giá vốn hàng bán 1.521.838.555 2.477.475.100 2.125.605.107 955.636.545 62,79 (351.869.993) (14,20)
5.Lợi nhuận gộp về BH & CCDV 133.024.170 440.580.736 429.208.724 307.556.566 231,20 (11.372.012) (2,58)
6.Doanh thu hoạt động tài chính 14.719 10.709 22.684 (4.010) (27,24) 11.975 111,82
7.Chi phí tài chính 0 0 7.450.000 0 0 7.450.000 0
8.Chi phí quản lý doanh nghiệp 122.562.456 392.184.577 364.411.037 269.622.121 219,99 (27.773.540) (7,08)
9.Lợi nhuận thuần từ HĐKD 10.476.433 48.406.868 57.370.371 37.930.435 362,05 8.963.503 18,52
11.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 10.476.433 48.406.868 57.370.371 37.930.435 362,05 8.963.503 18,52
12.Chi phí thuế TNDN 2.095.287 9.681.317 11.474.074 7.586.030 362,05 1.792.757 18,52
13.Lợi nhuận sau thuế TNDN 8.381.146 38.725.551 45.896.297 30.344.405 362,06 7.170.746 18,52
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty)Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
42
Qua bảng 2.3, nhìn chung ta thấy: qua 3 năm từ 2015 đến năm 2017, tình hình
hoạt động kinh doanh của công ty có sự phát triển đáng kể, lợi nhuận sau thuế TNDN
tăng nhẹ qua từng năm nhờ doanh thu tăng đồng thời biết cách quản lí các khoản chi
phí tốt hơn. Cụ thể như sau:
Biểu đồ 2.1. Biểu đồ sự biến động doanh thu năm 2015-2017
Doanh thu cung cấp dịch vụ: năm 2016 tăng so với năm 2015 một khoảng
1.263.193.111đ, tức tăng 76,33%. Đến năm 2017, doanh thu cung cấp dịch vụ có xu
hướng giảm nhẹ, giảm 363.242.005đ, tương ứng giảm 12,45%. Có sự giảm nhẹ vào
năm 2017 như vậy, là do năm 2017, công ty đã gặp phải sự cạnh trạnh của các đối thủ
trên thị trường. Công ty nên có những chiến lược, định hướng phát triển tốt hơn để
tăng doanh thu vào năm 2018.
Doanh thu hoạt động tài chính: khoản mục này vẫn còn chiếm tỷ trọng rất nhỏ ở
công ty. Cụ thể, năm 2016 doanh thu tài chính giảm 4.010đ, tương ứng giảm 27,24%.
Đến năm 2017, doanh thu tài chính lại tăng lên 11.975đ, tương ứng tăng 112,82%.
0
500,000,000
1,000,000,000
1,500,000,000
2,000,000,000
2,500,000,000
3,000,000,000
DOANH THU CCDV DOANH THU HOẠT ĐỘNG
TÀI CHÍNH
1,654,862,725
14,719
2,918,055,836
10,709
2,554,813,831
22,684
Biều đồ sự biến động doanh thu 2015-2017
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
43
Biểu đồ 2.2. Biểu đồ sự biến động chi phí năm 2015-2017
Giá vốn hàng bán:có sự tăng giảm theo sự tăng giảm của doanh thu. Năm 2016,
giá vốn hàng bán tăng 955.636.545đ, tương ứng tăng 62,79%. Năm 2017, giá vốn hàng
bán giảm nhẹ cũng chiều với doanh thu, giảm 351.869.993đ, tương ứng giảm 14,20%.
Năm 2017, vì sự giảm nhẹ của doanh thu, nên giá vốn hàng bán tất yếu phải giảm
theo( vì là kinh doanh dịch vụ, nên không có lưu kho, lưu bãi).
Chi phí tài chính: khoản mục này hầu như không có ở năm 2015,2016, đến năm
2017 chi phí tài chính là 7.450.000đ. Điều này, chứng tỏ răng năm 2017, công ty đã
vay vốn ngân hàng để đầu tư, mở rộng hoạt động kinh doanh, tuy nhiên khoản vay vốn
đó vẫn còn khá thấp.
Chi phí quản lí kinh doanh: tăng giảm cùng chiều với lợi nhuận gộp. Cụ thể,
năm 2016 tăng 269.622.121đ, tương ứng tăng 219,99% so với năm 2015. Đến năm
2017, chi phí này giảm nhẹ 27.773.540đ, tương ứng giảm 7,08%. Nhìn vào doanh thu
và giá vốn của năm 2017, thì chi phí quản lí kinh doanh có xu hướng giảm nhiều, điều
đó cho thấy công ty có cách quản lí về các khoản chi phí rất tốt.
0
500,000,000
1,000,000,000
1,500,000,000
2,000,000,000
2,500,000,000
GIÁ VỐN HÀNG
BÁN
CHI PHÍ TÀI
CHÍNH
CHI PHÍ QUẢN LÝ
DOANH NGHIỆP
CHI PHÍ THUẾ
TNDN
Biểu đồ biến động chi phí 2015-2017
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
Trư
ờng
Đa
̣i o
̣c K
inh
tế H
uế
44
Biểu đồ 2.3. Biểu đồ sự biến động chi phí năm 2015-2017
Lợi nhuận gộp cung cấp dịch vụ: Lợi nhuận gộp của công ty có sự biến động
cùng chiều vs doanh thu và giá vốn. Cụ thể, năm 2016, lợi nhuận gộp tăng
307.556.566đ, tương ứng tăng 231,2%. Đến năm 2017, lợi nhuận giảm nhẹ, giảm
11.372.012đ, tương ứng giảm 2,58%. Mặc dù lợi nhuận gộp giảm ở năm 2017, nhưng
cho thấy công ty đã quản lí chặt chẽ các khoản chi phí bỏ ra đảm bảo cung cấp dịch vụ
tương ứng với số doanh thu đạt được.
Lợi nhuận thuần từ HĐKD (lợi nhuận kế toán trước thuế): có biến động tăng
dần qua các năm. Cụ thể, năm 2016, lợi nhuận thuần tăng mạnh 37.930.435đ, tương
ứng tăng 362,05%. Đến năm 2017, mặc dù doanh thu giảm nhưng lợi nhuận thuần lại
tăng nhẹ, tăng 8.963.503đ, tương ứng tăng 18,52%. Điều này, một lần nữa cho thấy,
công ty đã quản lí chặt chẽ và tiết kiệm được chi phí quản lí kinh doanh, nên đem lại
lợi nhuận thuần tăng ở năm 2017.
Lợi nhuận sau thuế TNDN: đi kèm với sự tăng dần của lợi nhuận trước thuế thì
lợi nhuận sau thuế cũng biến động tăng theo. Chỉ tiêu này 3 năm lần lượt là 8.381.146đ
ở năm 2015, năm 2016 tăng lên thành 38.725.551đ và năm 2017 tăng lên là
45.896.297đ
0
50,000,000
100,000,000
150,000,000
200,000,000
250,000,000
300,000,000
350,000,000
400,000,000
450,000,000
LỢI NHUẬN GỘP VỀ
BH & CCDV
LỢI NHUẬN THUẦN
TỪ HĐKD
LỢI NHUẬN SAU
THUẾ TNDN
Biểu đồ biến động lợi nhuận 2015-2017
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế
uế
45
2.3. Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty cổ phần truyền thông quảng cáo và dịch vụ du lịch Đại Bàng
2.3.1. Kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh thu
2.3.1.1. Kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ tại công ty
a. Nội dung
Công ty hoạt động trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ: du lịch lữ hành và truyền
thông quảng cáo. Trong đó nguồn doanh thu từ dịch vụ du lịch (năm 2017) chiếm tỷ
trọng lớn hơn rất nhiều (90%) so với bộ phận truyền thông quảng cáo. Doanh thu từ bộ
phận du lịch lữ hình gồm các hoạt động như: cung cấp tour trong nước hay ngoài
nước, trọn gói hay từng phần; bán vé máy bay vietjet, jestar; cung cấp dịch vụ vận
chuyển hành khách; đặt phòng khách sạn; các dịch vụ khác, Doanh thu từ bộ phận
truyền thông quảng cáo chủ yếu là cung cấp sản phẩm thiết kế trang web, in ấn,
Các bộ phận dịch vụ khách hàng, bộ phận sale thị trường, bộ phận sale online,..
là bộ phận trực tiếp tìm khách hàng tiềm năng, tư vấn, cung cấp và kí hợp đồng cung
cấp dịch vụ với khách hàng. Sau đó, căn cứ vào hợp đồng, bộ phận trên yêu cầu bộ
phận kế toán tạm ứng tiền để mua dịch vụ: dịch vụ phòng nghỉ, ăn uống, vận
chuyển,, tiền thuê hướng dẫn viên du lịch, tiền sử dụng cho các khoản chi liên quan
đáp ứng hợp đồng trên. Kết thúc hợp đồng, bộ phận đó thực hiện thanh lí hợp đồng và
kế toán là người hạch toán doanh thu, công nợ và xác định lỗ/lãi của dịch vụ đó.
b. Chứng từ và tài khoản sử dụng
Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT – mẫu số 01/GTKT3/001
- Phiếu xuất kho – mẫu số 02_VT
- Phiếu thu – mẫu số 01-TT
- Chừng từ thanh toán, giấy báo ngân hàng
- Hợp đồng kinh tế, phiếu yêu cầu báo giá, bảng kê bán vé
Tài khoản sử dụng
- TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
46
- Các tài khoản có liên quan: 111,112,131,
c. Phương pháp hạch toán:
Quy trình hạch toán doanh thu cung cấp dịch vụ tại Công ty được khái quát qua
sơ đồ sau: Sau khi tour hoàn thành, bộ phận kinh doanh tiến hành thanh lí tour và bộ
phận Kế toán căn cứ vào đó để:
Sơ đồ 2.4. Quy trình hạch toán doanh thu cung cấp dịch vụ của công ty
*Ví dụ minh họa:
Ví dụ 1: Ngày 10/07/2017, Công ty thực hiện Dịch vụ tour du lịch cho Cty TNHH
Dược phẩm Anh Nguyên Đức theo HĐ số 02/2017/HĐ/DVDL (ngày 10/07/2017 –
11/07/2017), số tiền là 12.818.182đ (chưa bao gồm VAT 10%). Khách hàng đã chuyển
tiền đặt cọc trước 6.300.000đ vào ngày 09/07/2017 và thanh toán số tiền còn lại
7.800.000đ vào ngày 14/07/2017.
Biên bản thanh lí
hợp đồng cung cấp
dịch vụ (nếu có)
Hóa đơn GTGT
(3 liên)
Sổ cái TK 5113
Sổ Nhật kí
chung
In phiếu thu
(nếu khách hàng
thanh toán ngay)
Hạch toán vào
phân hệ bán hàng
Hạch toán công nợ
(nếu khách hàng
chưa trả tiền)
Báo cáo tài chính
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
47
- Ngày 09/07/2017, Công ty nhận tiền đặt cọc của khách hàng Công ty Dược
phẩm Anh Nguyên Đức là 6.300.000đ, kế toán căn cứ vào giấy Báo Có (Phụ lục 02)
và ghi nhận nghiệp vụ đó vào phân hệ Ngân hàng như sau: Nợ TK 11211 : 6.300.000đ
Có TK 131: 6.300.000đ
- Ngày 14/07/2017, Kế toán xuất hóa đơn đầu ra cho khách hàng CT Dược phẩm
Anh Nguyên Đức, kế toán hạch toán: Nợ TK 131 : 14.100.000đ
Có TK 33311: 1.281.818đ
Có Tk 5113 : 12.818.182đ
- Ngày 14/07/2017, CT Dược phẩm Anh Nguyên Đức chuyển tiền thanh toán số
tiền còn lại, kế toán hạch toán: Nợ TK 11211 : 7.800.000đ
Có TK 131: 7.800.000đ
Căn cứ vào nghiệp vụ phát sinh trên, cùng với hợp đồng cung cấp dịch vụ số
02/2017 HĐ/DVDL và Biên bản thanh lí hợp đồng cung cấp dịch vụ, Kế toán xuất hóa
đơn GTGT kí hiệu DB/16P số 0000053 và hạch toán vào phân hệ Bán hàng trên phần
mềm MISA, sau đó phần mềm tự cập nhật lên Sổ nhật kí chung và Sổ cái TK 5113.
Một số chứng từ minh họa bên dưới
- Hợp đồng cung cấp dịch vụ tour du lịch số 12/2017 (Phụ lục 01)
- Hóa đơn GTGT đầu ra số 053 (Biểu 2.1)
- Giấy Báo có ngày 09/07/2017 (Phụ lục 02)
- Giấy Báo có ngày 14/07/2017 (Phụ lục 03)
- Biên bản thanh lí hợp đồng cung cấp dịch vụ tour số 12/2017 (Phụ lục 04)
- Trích sổ Nhật kí chung (Biểu 2.2)
- Trích sổ Cái TK 5113 (Biểu 2.3)Trư
ờng
Đ
̣i ho
̣c K
i h
tế H
uế
48
Mẫu số: 01GTKT3/001
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Ký hiệu: DB/16P
Liên 3: Nội bộ Số: 0000053
Ngày 14 tháng 07 năm 2017
Đơn vị bán hàng: CTY CP TRUYỀN THÔNG QUẢNG CÁO VÀ DỊCH VỤ DU LỊCH ĐẠI BÀNG
Mã số thuế: 3301494534
Địa chỉ: 45 Hoàng Quốc Việt, Phường An Đông, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Điện thoại: 0543936787 Số tài khoản:
Họ và tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty TNHH Dược phẩm Anh Nguyên Đức
Mã số thuế: 0400533877
Địa chỉ: Số 08 Man Thiện, P. Hòa Thuận Tây, Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng
Số tài khoản: Hình thức thanh toán: CK
ST
T
Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
01 Dịch vụ tour du lịch theo hợp
đồng số 12/2017/HĐ/DVDL
(ngày 10/07/2017-11/12/2017)
12.818.182
Cộng tiền hàng: 12.818.182
Thuế suất GTGT:10%, Tiền thuế GTGT: 1.281.818
Tổng cộng tiền thanh toán: 14.100.000
Số tiền viết bằng chữ: Mười bốn triệu một trăm nghìn đồng
Người mua hàng Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
Biểu 2.1. Hóa đơn GTGT đầu ra số 053
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
49
Công ty Cổ phần Truyền thông quảng cáo và Dịch vụ du lịch Đại Bàng
45 Hoàng Quốc Việt, Phường An Đông, Thành phố Huế, tỉnh
Thừa Thiên Huế
Mẫu số: S03a-DNN
(Ban hành theo TT số 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của BTC)
SỔ NHẬT KÍ CHUNG
Năm 2017
Ngày hạch
toán
Ngày chứng
từ Số chứng từ Diễn giải Tài khoản
TK đối
ứng
Phát sinh
Nợ
Phát sinh
Có
Số trang trước chuyển sang 33.103.381 33.103.381
09/07/2017 09/07/2017 NTTK0037 Thu tiền đặt cọc tour của Cty TNHH Dược
phẩm Anh Nguyên Đức
11211 131 6,300,000
09/07/2017 09/07/2017 NTTK0037 Thu tiền đặt cọc tour của Cty TNHH Dược
phẩm Anh Nguyên Đức
131 11211 6,300,000
14/07/2017 14/07/2017 BH0032 Dịch vụ tour du lịch theo HĐ 053 131 5113 12,818,182
14/07/2017 14/07/2017 BH0032 Dịch vụ tour du lịch theo HĐ 053 5113 131 12,818,182
14/07/2017 14/07/2017 BH0032 Dịch vụ tour du lịch theo HĐ 053 131 33311 1,281,818
14/07/2017 14/07/2017 BH0032 Dịch vụ tour du lịch theo HĐ 053 33311 131 1,281,818
14/07/2017 14/07/2017 NTTK0038 Thu tiền tour Cty TNHH Dược phẩm Anh
Nguyên Đức
11211 131 7,800,000
14/07/2017 14/07/2017 NTTK0038 Thu tiền tour Cty TNHH Dược phẩm Anh
Nguyên Đức
131 11211 7,800,000
Cộng chuyển sang trang sau 99.537.117 99.537.117
Biểu 2.2. Trích sổ Nhật kí chungTrư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
50
Công ty Cổ phần Truyền thông quảng cáo và Dịch vụ du lịch Đại Bàng
45 Hoàng Quốc Việt, Phường An Đông, Thành phố Huế, tỉnh
Thừa Thiên Huế
Mẫu số: S03b-DNN
(Ban hành theo TT số 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của BTC)
SỔ CÁI
(Dùng theo hình thức kế toán Nhật kí chung)
Năm 2017
TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung Số hiệu
TK
đối ứng
Số tiền
Số hiệu Ngày,tháng
Trang
số
STT
dòng Nợ Có
A B C D E G H 1 2
14/07/2017 BH0032 14/07/2017 Dịch vụ tour du lịch theoHĐ 053 131 12,818,182
22/07/2017 BH0033 22/07/2017 Dịch vụ vận chuyển theo HĐ054 131 76,454,545
24/07/2017 BH0034 24/07/2017 Dịch vụ vận chuyển kháchtheo HĐ 055 131 20,454,545
Biểu 2.3. Trích sổ cái TK 5113Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
51
Ví dụ 2: Ngày 12/12/2017, Cty nhận cung cấp dịch vụ vận chuyển hành khách Cho
Trường Cao Đẳng Sư Phạm Huế từ ngày 7-12/12/2015 với lộ trình Huế - Đà Nẵng –
Quảng Nam – Nha Trang – Huế theo HĐ số 05/2017/HĐ/DVVC, số tiền là 5.454.545đ
(chưa gồm VAT 10%) và vào ngày 23/12/2017 khách hàng đã thanh toán bằng chuyển
khoản.
Căn cứ vào Hợp đồng vận chuyển khách số 05/2017/HĐ/DVVC và Biên bản thanh lí
hợp đồng cung cấp dịch vụ, Kế toán xuất Hóa đơn GTGT đầu ra kí hiệu DB/16P, số
0000074 cho khách hàng. Sau đó, hạch toán vào phân hệ Bán hàng lên phần mềm
Misa, và phần mềm tự động cập nhật lên Sổ Nhật kí chung và Sổ Cái TK 5113. Một số
chứng từ minh họa bên dưới:
Kế toán hạch toán vào phân hệ Bán hàng trên Misa như sau:
- Ngày 12/12/2017, Công ty xuất hóa đơn đầu ra cho Trường Cao Đẳng Sư
Phạm Huế, kế toán hạch toán: Nợ TK 131 : 6.000.000đ
Có TK 5113 : 5.454.545đ
Có TK 33311: 545.455đ
- Ngày 23/12/2017, khách hàng Trường Cao Đẳng Sư Phạm Huế chuyển tiền
thanh toán cho công ty (căn cứ vào Giấy b..., đồng thời giúp
công ty có thể lấy lại vốn sớm và giảm bớt các khoản bị chiếm dụng vốn từ bên ngoài.
Từ đó, việc chi tiền mặt cho các hoạt động lớn và thanh toán lương nhân viên dễ dàng
hơn.
Bộ phận điều hành tour hoặc hướng dẫn viên du lịch nên chú ý trong quá trình
dẫn tour sẽ có nhiều nghiệp vụ phát sinh, thì trong những nghiệp vụ đó cần xin được
Hóa đơn để sau khi thanh lí Hợp đồng, thì những hóa đơn đó sẽ là căn cứ để xác định
lỗ, lãi.
Công ty nên thực hiện phương án Hóa đơn điện tử thay cho Hóa đơn đặt in, vì
xuất phát từ nguyên nhân công ty thường xuyên cung cấp dịch vụ cho các khách hàng
ở xa, nên việc chuyển Hóa đơn mất nhiều thời gian và chi phí. Do vậy, dùng Hóa đơn
điện tử sẽ giảm được nhiều chi phí và thời gian hơn, làm cho công tác kế toán thuận
lợi và dễ dàng hơn.
Kế toán trưởng là người đã được đào tạo về phần mềm Misa, do vậy, để công
việc hạch toán vào phần mềm trơn tru hơn thì kế toán trưởng cùng các nhân viên kế
toán nên có buổi huấn luyện cùng nhau về cách sử dụng phần mềm Misa. Điều này,
hạn chế tình trạng kế toán viên gặp trục trặc về phần mềm và giảm bớt công việc cho
kế toán trưởng trong việc kiểm tra và khắc phục lỗi.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
110
Công việc in và đóng sổ sách chứng từ cần được thực hiện hàng tháng, bất kể
tháng đó phát sinh ít hay nhiều nghiệp vụ, tránh tình trạng để dồn cả năm mới làm.
Công việc này, vừa giúp kế toán giảm bớt việc vào thời điểm cuối năm vừa giúp kế
toán kiểm tra, đối chiếu lại tránh sai sót chồng chất. Nếu công việc này đợi đến cuối
năm mới thực hiện, nếu mà xảy ra sai sót thì việc kiểm tra đối chiếu lại rất mất thời
gian.
Về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán trưởng nên tổng kết doanh thu của bộ phận du lịch và bộ phận truyền
thông, mặc dù doanh thu từ bộ phần truyền thông chiếm khá ít. Nhưng điều đó sẽ giúp
cho ban giám đốc và các nhà quản lí có chiến lược đúng đắn hơn về phát triển từng bộ
phận. Đồng thời, giúp kế toán trong việc xác định lãi, lỗ, giá vốn của từng loại dịch vụ.
Vì các dịch vụ mua vào để thực hiện tour, kế toán đều hạch toán vào TK 154
(giá vốn), nên dễ xảy ra nhầm lẫn giữa các hóa đơn đầu vào của các tour khác nhau.
Do đó, công ty nên phân chia rõ ràng cho một người thuộc phòng ban điều hành hoặc
phòng ban kế toán chịu trách nhiệm tổng kết lãi/lỗ sau mỗi tour thực hiện, tránh đợi
kết thúc một tháng mới tổng kết. Điều này, giúp các nhân viên không đùn đẩy trách
nhiệm lẫn nhau và giúp xác định rõ lợi nhuận của tour, từ đó việc xác định hoa hồng,
lương bổng cho bộ phận tour dễ dàng hơn.
Mặc dù các sản phẩm tour khá hấp dẫn, giá mang tính cạnh tranh cao so với đối
thủ nhưng hằng năm doanh số từ dịch vụ tour du lịch vẫn còn thấp so với công ty khác.
Nguyên nhân là bởi vì khách hàng đôi khi mong muốn được đi du lịch ở công ty
nhưng họ chưa có tiền tích góp, họ muốn trả trước và trả góp dần sau đó. Chính vì vậy,
mà công ty mất nhiều khách hàng từ các đối thủ khác. Vì vậy, công ty nên xem xét và
áp dụng hình thức đi du lịch trả góp, để làm tăng doanh số cho công ty. Và nên có bộ
phận xét duyệt tín dụng trước khi kí hợp đồng cung cấp dịch vụ với khách hàng.
Hiện tại, khoản vay ngân hàng của công ty còn thấp (chi phí tài chính), mà
khoản tiền mặt thấp. Vì vậy, công ty nên vay vốn ngân hàng thêm để đầu tư thêm cho
quá trình hoạt động kinh doanh. Chẳng hạn như mua TSCĐ là xe khách, để tiện lợi
trong việc cung cấp dịch vụ vận chuyển, chi phí rẻ hơn và không mất nhiều thời gian,
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
111
có thể tối đa hóa lợi nhuận. Đồng thời, có thể đầu tư xây dựng thêm, mở rộng các
phòng ban rộng rãi, giúp nhân viên thoải mái trong khi làm việc.
Có những khoản mục chi phí phát sinh mang tính chất bán hàng như: chăm sóc
khách hàng, mua hoa quà tăng khách hàng, nhưng kế toán không hạch toán vào TK
6421 – Chi phí bán hàng, mà hạch toán vào TK 6422 – Chi phí quản lí doanh nghiệp.
Vì vậy, kế toán nên phân biệt rõ ràng hai khoản chi phí phát sinh này đê hạch toán cho
phù hợp.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
112
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Qua nghiên cứu cơ sở lí luận về doanh thu, xác định kết quả kinh doanh và thực
trạng tại công ty CP TTQC & DVDL Đại Bàng, em nhận thấy rằng kế toán doanh thu
và xác định KQKD đóng một vai trò rất quan trọng đối với tất cả các doanh nghiệp
dịch vụ nói chung và công ty CP Đại Bàng nói riêng. Đây là vấn đề được quan tâm
hàng đầu của ban lãnh đạo công ty cũng như các đối tác đầu tư, bởi vì thông tin của
công tác kế toán này sẽ phản ánh trực tiếp hiệu quả hoạt động kinh doanh và sự tồn tại,
phát triển của công ty.
Qua quá trình nghiên cứu, tìm hiểu thực tế và thực hiện đề tài “Kế toán doanh
thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP TTQC & DVDL Đại Bàng”, em đã
giải quyết được các vấn đề đã đặt ra như sau:
Thứ nhất, đề tài đã hệ thống hóa cơ sở lí luận về công tác kế toán doanh thu –
xác định KQKD trong doanh nghiệp dịch vụ, làm căn cứ để nghiên cứu thực tiễn tại
công ty.
Thứ hai, đề tài khái quát được những nét đặc trưng về lịch sử hình thành, bộ
máy tổ chức và các lĩnh vực hoạt động của công ty
Thứ ba, đề tài đã tiếp cận, phân tích và tìm hiểu thực tế công tác kế toán doanh
thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
Thứ tư, đề tài đã nêu được một số ưu nhược điểm và đề xuất các biện pháp
nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD tại công ty.
Nhìn chung, đề tài cơ bản hoàn thành các mục tiêu nghiên cứu đã đề ra, tuy
nhiên do hạn chế về năng lực cũng như thời gian thực hiện nên đề tài vẫn còn tồn tại
một số hạn chế như sau:
- Đề tài chưa tiếp cận đầy đủ số liệu, chứng từ, sổ sách của công ty về công tác
kế toán doanh thu và xác định KQKD
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
113
- Do yếu tố khách quan nên đề tài chỉ lấy ví dụ các nghiệp vụ từ số liệu của 6
tháng cuối năm 2017.
- Đề tài chỉ mới tập trung vào hệ thống chứng từ kế toán, mà chưa tập trung vào
quá trình lập, ghi nhận chứng từ, sổ sách kế toán và hệ thống báo cáo để thấy rõ hơn
việc tuân thủ chuẩn mực kế toán
- Do kiến thức còn nhiều thiếu sót, kinh nghiệm làm việc chưa cao nên em nhìn
nhận vấn đề còn chủ quan, phiến diện, mô tả thực tế còn thiếu sót, chưa chi tiết và chỉ
mang tính đại diện, những ý kiến đóng góp còn mang tính chất trực quan, các giải
pháp đề tài đưa ra còn mang tính định hướng.
2. Kiến nghị
Sau khi tìm hiểu thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty,
em xin đề xuất một số ý kiến như sau:
- Đối với công ty:
Thường xuyên bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, kiến thức cho các nhân viên
kế toán trong công ty, thường đưa ra cách chính sách khen thưởng để hoạt động hiệu
quả hơn bên cạnh đó đưa ra những hình phạt thích đáng đối với những nhân viên phạm
lỗi và vô trách nhiệm.
Quản lý chặt chẽ các khoản mục chi phí, có biện pháp tích cực để tiết kiệm chi
phí dịch vụ và hạ giá thành của các sản phẩm tour
- Đối với nhà trường:
Việc vận dụng lý thuyết được học và thực tế còn là một khoảng cách khá lớn,
em mong muốn nhà trường sẽ tạo điều kiện cho sinh viên tìm hiểu cọ xát với thực tế
nhiều hơn như được tiếp xúc với các chứng từ, sổ sách làm việc kế toán tại doanh
nghiệp trong từng môn học, mở các lớp hướng dẫn thực hành kế toán, có những buổi
trao đổi trực tiếp giữa sinh viên và các thầy cô giáo về công việc hạch toán kế toán
trong tương lai.
- Đối với bản thân
Nếu có thêm thời gian, em sẽ tìm hiểu kĩ hơn những vấn đề còn thiếu sót ở trên
để thấy rõ hơn chu trình cung cấp dịch vụ, ghi nhận doanh thu tại công ty và nhằm
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣ K
inh
tế H
uế
114
hoàn thiện đề tài. Lấy ví dụ minh họa các nghiệp vụ thực tế trong khoảng thời gian dài
hơn để khái quát lại được quy trình, đặc điểm cơ bản cho công tác kế toán doanh thu
và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
Qua thời gian thực tập tại công ty, em nhận thấy ngoài đề tài mình đang thực
hiện thì có thể tập trung nghiên cứu thêm nhiều đề tài khác như: kế toán vốn bằng tiền,
kế toán công nợ, phân tích chỉ số kinh doanh, để hoàn thiện công tác kế toán tại
công ty.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
115
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Sách và tài liệu
1. Bộ tài chính (2006), Chế độ kế toán doanh nghiệp (ban hành theo quyết TT số
133/2016/TT_BTC, ngày 26/08/2016 của Bộ trưởng Bộ tài chính).
2. Phan Đình Ngân & Hồ Phan Minh Đức (2005), Kế toán quản trị, Nhà xuất bản giáo
dục, Hà nội.
3. Phan Thị Minh Lý (2008), Nguyên lý kế toán, Nhà xuất bản Đại học Huế, Thừa
Thiên Huế.
4. Phạm Văn Dược (2005), Kế toán quản trị, Nhà xuất bản tài chính, Hà nội.
5. PGS-TS Phạm Văn Công (2006), Kế toán doanh nghiệp, Nhà xuất bản Đại học
Quốc Dân, Hà Nội.
6. Võ Văn Nhị (2005), Nguyên lý kế toán, Nhà xuất bản tài chính, Hà nội.
7. Các tài liệu về công ty cổ phần TTQC & DVDL Đại Bàng – do bộ phận kế toán của
công ty cung cấp.
Website
Danketoan.com
Hongduc.com.vn
Webketoan.vn
Ketoanthienung.com
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
116
PHỤ LỤC
HỢP ĐỒNG CUNG CẤP DỊCH VỤ
Căn cứ bộ Luật Dân Sự số 33/2005/QH11 ban hành ngày 14 tháng 06 năm 2005 của
Quốc hội khóa XI, kì họp thứ 7;
Căn cứ Luật Thương Mại số 36/2005/QH11 ban hành ngày 14 tháng 6 năm 2005
của Quốc hội khóa XI, kì họp thứ 7;
Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ và nhu cầu của hai bên.
Hôm nay, ngày 08 tháng 06 năm 2017 Chúng tôi gồm:
BÊN A: CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM ANH NGUYÊN ĐỨC
Đại diện: Ông Nguyễn Văn Minh
Chức vụ: Giám Đốc
Địa chỉ: Số 08 Man Thiện, P.Hòa Thuận Tây, Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng
Điện thoại: 05113.522.777 Fax: 05113.522.777
Mã số thuế: 0400533877
Tài khoản NH: TMCP Á Châu – Đà Nẵng
BÊN B: CÔNG TY CP TRUYỀN THÔNG QUẢNG CÁO VÀ DỊCH VỤ DU
LỊCH ĐẠI BÀNG (EAGLETOURIST)
Địa chỉ: 45 Hoàng Quốc Việt – Tp Huế
Đại diện: Ông Nguyễn Đình Thuận
Chức vụ: Giám đốc
Điện thoại: 0543 93 67 87
MST: 3301494534
Tài khoản số: 040021070477 Tại ngân hàng: Sacombank – TP Huế
*Tài khoản cá nhân (không lấy VAT)
Chủ tài khoản: Nguyễn Đình Thuận
Tài khoản số: 0161001625358
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
CTY CP TRUYỀN THÔNG QUẢNG CÁO
VÀ DỊCH VỤ DU LỊCH ĐẠI BÀNG
EAGLETOURIST
Số 12/HĐ/DVDL
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
117
Tại ngân hàng Vietcombank – chi nhánh Huế
Sau khi bàn bạc hai bên thống nhất kí kết hợp đồng du lịch với các điều khoản sau:
Điều 1: Nội dung hợp đồng
Công ty Cổ phần Truyền thông Quảng cáo và Dịch vụ Du lịch Đại Bàng (Eagletourist)
nhận phục vụ cho đoàn bao gồm:
- Lộ trình: Huế - Bà Nà Hill – Chùa Linh Ứng – Huế.
- Thời gian: 10 – 11/07/2017
- Nơi khởi hành: Bệnh viên TW Huế
- Số lượng khách: 8 khách
Điều 2: Giá cả và phương thức thanh toán
1. Giá trọn gói: 1.762.500VNĐ/khách (Một triệu bảy trăm sáu mươi hai nghìn
năm trăm đồng/khách)
Tổng giá trị hợp đồng: 1.762.500 x 8 = 14.100.000 (mười bốn triệu một trăm
nghìn đồng) (đã bao gồm VAT 10%) bao gồm: chương trình tour kèm theo.
2. Phương thức thanh toán:
- Đợt 1: Bên A chuyển khoản cho bên B: 6.300.000 VNĐ trong vòng 5 ngày sau
khi kí kết hợp đồng
- Đợt 2: Bên A thanh toán phần tiền còn lại 7.800.000 VNĐ cho bên B trước 1
ngày kết thúc chương trình
Điều 3: Những qui định khi thực hiện chương trình
Trách nhiệm bên A
- Bên A cung cấp danh sách đoàn đúng thời gian qui định chậm nhất là 20 ngày
trước ngày khởi hành đầy đủ chi tiết: Họ và tên, ngày tháng năm sinh(đúng theo
CMND/ Hộ chiếu), mỗi cá nhân đều mang theo giấy tờ tùy thân (hộ chiếu)
- Bên A phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về tình trạng pháp lí của từng cá nhân
trong đoàn. Các thành viên bên A phải tuân thủ các qui định do hướng dẫn thông báo
và chấp hành những luật lệ địa phương nơi đến đề ra. Nếu ai vi phạm sẽ tự chịu trách
nhiệm về hành vi của mình
- Bên A phải chuyển giao đầy đủ những giấy tờ liên quan đúng thời hạn để không
gây chậm trễ làm ảnh hưởng đến chương trình
Trách nhiệm bên B:
- Bên B có trách nhiệm tổ chức tuyến tham quan theo chương trình đã thỏa thuận
với bên A (có đính kèm chương trình cụ thể)
- Bên B chịu trách nhiệm cung cấp đầy đủ các dịch vụ theo chương trình với chất
lượng tốt nhất
Điều 4: Trong trường hợp hủy hợp đồng/ giảm số lượng khách
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
118
- Do tính chất đoàn lớn nên việc thay đổi số lượng khách cũng như các dịch vụ
yêu cầu phải được thông báo sớm để đảm bảo chất lượng tốt nhất
Bên A: Thời gian tối thiểu để bên A thực hiện việc thay đổi hay hủy bỏ kế hoạch
như sau:
- Nếu bên A thực hiện việc hủy bỏ dịch vụ hoăc giảm số lượng khách trước thời
điểm khởi hành 15 ngày thì chịu phạt 30% giá tour, trước 10 ngày thì chịu phạt 50%
giá tour, trước 3 ngày chịu phạt 75% giá tour và trước 1-2 ngày thì chịu phạt 100% giá
tour.
Bên B
- Trong trường hợp thay đổi chương trình tour do lí do khách quan thì bên B phải
có trách nhiệm thông báo sớm cho bên A biết, cụ thể là phải báo trước ít nhất là 10
ngày so với thời điểm bắt đầu thực hiện tour.
- Nếu bên B do chủ quan không thực hiện đúng thì phải bồi thường 100% những
dịch vụ không như cam kết.
Điều 5: Trường hợp bất khả kháng
- Vấn đề hoãn, hủy chương trình du lịch, và các lí do thời tiết như động đất, thiên
tai hay bão lụt, đình công,.. là những trường hợp bất khả kháng làm ảnh hưởng đến
chuyến tham quan, hai bên cùng bàn bạc thống nhất thực hiện tùy theo tình hình thực
tế trên tinh thần hợp tác.
Điều 6: Điều khoản chung
- Hai bên nhất trí thực hiện các điều khoản được ghi trong hợp đồng này, nếu có
bất kì sự điều chỉnh hoặc sửa đổi thì phải chịu được sự thống nhất của cả hai bên bằng
văn bản cụ thể.
- Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày kí đến ngày thanh lí hợp đồng và được lập
thành 2 bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị pháp lí như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
(kí,ghi rõ họ tên, đóng dấu) (kí, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Phụ lục 01 – Hợp đồng cung cấp dịch vụ tour (ví dụ 1)Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
119
Công ty cp truyền thông quảng cáo và dịch vụ du lịch Đại Bàng
45 Hoàng Quốc Việt- Phường An Đông – TP Huế
GIẤY BÁO CÓ
Người nộp tiền: CT TNHH Dược Phẩm Anh Nguyên Đức
Địa Chỉ: 08 Man Thiện, Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng
Lí do: Thu tiền đặt cọc tour CT TNHH DP Anh Nguyên Đức
Số: NTTK0037
Ngày: 09/07/2017
Tài khoản: 11211
Số Tài khoản: 040021070477
Tại Ngân hàng: Ngân hàng TMCP Thương Tín
Số tiền: 6.300.000đ
Số tiền bằng chữ: Sáu triệu ba trăm ngàn đồng chẵn
Diễn giải Số tiền nguyên
tệ (VNĐ)
Số tiền (VNĐ) Ghi
Nợ
Ghi Có
Thu tiền đặt cọc tour
CT TNHH DP Anh
Nguyên Đức
6.300.000đ 6.300.000đ 11211 131
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(kí, họ tên, đóng dấu) (kí, họ tên) (kí, họ tên) (kí, họ tên) (kí, họ tên)
Phụ lục 02 – Giấy Báo Có ngày 09/07/2017 (ví dụ 1)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
120
Công ty cp truyền thông quảng cáo và dịch vụ du lịch Đại Bàng
45 Hoàng Quốc Việt- Phường An Đông – TP Huế
GIẤY BÁO CÓ
Người nộp tiền: CT TNHH Dược Phẩm Anh Nguyên Đức
Địa Chỉ: 08 Man Thiện, Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng
Lí do: Thu tiền tour CT TNHH Dược Phẩm Anh Nguyên
Đức
Số: NTTK0038
Ngày: 14/07/2017
Tài khoản: 11211
Số Tài khoản: 040021070477
Tại Ngân hàng: Ngân hàng TMCP Thương Tín
Số tiền: 7.800.000đ
Số tiền bằng chữ: Bảy triệu tám trăm ngàn đồng chẵn
Diễn giải Số tiền nguyên
tệ (VNĐ)
Số tiền (VNĐ) Ghi
Nợ
Ghi Có
Thu tiền thuê xe của
trường CĐSP Huế
7.800.000đ 7.800.000đ 11211 131
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(kí, họ tên, đóng dấu) (kí, họ tên) (kí, họ tên) (kí, họ tên) (kí, họ tên)
Phụ lục 03 – Giấy Báo Có ngày 14/07/2017 (ví dụ 1)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
121
CTY CP TRUYỀN THÔNG QUẢNG CÁO
VÀ DỊCH VỤ DU LỊCH ĐẠI BÀNG
EAGLETOURIST
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số 12/2017 HĐ/DVDL
THANH LÝ HỢP ĐỒNG CUNG CẤP DỊCH VỤ
Số 12 /2017 TLHĐ/DVDL
Căn cứ hợp đồng số 02/2017 HĐ/DVDL ngày 09/07/2017
Hôm nay, ngày 14 tháng 07 năm 2017. Chúng tôi gồm:
Bên A: CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM ANH NGUYÊN ĐỨC
Đại diện: Ông Nguyễn Văn Minh Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ: Số 08 Man Thiện, P.Hòa Thuận Tây, Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng
Điện thoại: 05113.522.777 Fax: 05113.522.778
MST: 0400533877
Tài khoản số: 18364879 tại ngân hàng TMCP Á Châu – Đà Nẵng
Bên B: CTY CP TRUYỀN THÔNG QUẢNG CÁO VÀ DỊCH VỤ DU LỊCH ĐẠI
BÀNG (EAGLETOURIST)
Đại diện: Ông Nguyễn Đình Thuận Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ đăng ký hoạt động: 45 Hoàng Quốc Việt, Thành phố Huế
Điện thoại: (84)(54) 3936787 Fax: (84)(54) 3936797
MST: 33 01 49 45 34
Tài khoản số: 04 00 21 07 04 77 Tại ngân hàng: Sacombank, TP Huế
Hai bên thỏa thuận thanh lý hợp đồng cung cấp dịch vụ như sau:
Điều 1: Nội dung hợp đồng
Công ty Cổ Phần Truyền Thông Quảng Cáo và Dịch Vụ Du Lịch Đại Bàng đã hoàn
thành việc phục vụ dịch vụ cho bên A
Bao gồm: dịch vụ du lịch trọn gói theo hợp đồng số 02/2017HĐ/DVDL ngày 09/07/2017
Điều 2: Giá cả và phương thức thanh toán
1. Giá trọn gói chưa VAT 10%: 12.818.182 đồng
Thuế VAT 10% : 1.281.818 đồng
Tổng giá trị sau thuế : 14.100.000 đồng
- Bên A đã thanh toán cho bên B: 6.300.000 đ
- Số tiền còn lại bên A thanh toán cho bên B: 7.800.000đ
- Phương thức thanh toán: Chuyển khoản. Hợp đồng thanh lý từ ngày 14/07/2017
- Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị pháp
lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
Phụ lục 04 – Thanh lí hợp đồng cung cấp dịch vụ tour (ví dụ 1)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
122
CTY CP TRUYỀN THÔNG QUẢNG CÁO
VÀ DỊCH VỤ DU LỊCH ĐẠI BÀNG
EAGLETOURIST
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số 35/2017/HĐ/DVVC
HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN KHÁCH
- Căn cứ Bộ Luật Dân Sự số 33/2005/QH11 ban hành ngày 14 tháng 6 năm 2005 của
Quốc Hội Khóa XI, kỳ họp thứ 7;
- Căn cứ luật thương mại số 36/2005/QH11 ban hành ngày 14 tháng 6 năm 2005 của
Quốc Hội Khóa XI, kỳ họp thứ 7;
- Căn cứ về chức năng, nhiệm vụ và nhu cầu của hai bên
Hôm nay, ngày 05 tháng 12 năm 2017 Chúng tôi gồm có:
Bên A :TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM HUẾ
Đại diện : Ông Hồ Văn Thành Chức vụ: Hiệu Trưởng
Địa chỉ : 123 Nguyễn Huệ - Tp Huế
Điện thoại : 0543.811359
MST : 3300371554
Bên B : CÔNG TY CP TRUYỀN THÔNG QUẢNG CÁO VÀ DỊCH VỤ DU
LỊCH ĐẠI BÀNG (EAGLETOURIST)
Địa chỉ : 45 Hoàng Quốc Việt – Phường An Đông – Tp Huế
Đại diện : Ông Nguyễn Đình Thuận Chức vụ: Giám Đốc
Điện thoại : 0543.93 67 87 Fax: 0543.93 67 97
MST : 33 01 49 45 34
STK : 040021070477
Tại ngân hàng Sacombank Thừa Thiên Huế
Hai bên cùng nhau thỏa thuận kí kết hợp đồng với các điều khoản sau:
Điều I: Nội dung vận chuyển
- Loại xe: Xe 29 chỗ
- Hiệu: Huyndai county
- Số lượng: 1 chiếc
- Lộ trình vận chuyển: Huế - Đà Nẵng - Quảng Nam – Nha Trang – Huế
- Thời gian thực hiện: 7/12/2017 – 12/12/2017
- Điểm đón khách: Trường Cao Đẳng Sư Phạm Huế
- Điểm trả khách: Trường Cao Đẳng Sư Phạm Huế
Điều II: Giá cả và phương thức thanh toán
1. Tổng giá trị thanh toán: 6.000.000 đồng (Bao gồm VAT)
2. Hình thức thanh toán:
* Bên A chuyển trước cho Bên B: 0 đồng
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
123
* Bên A chuyển số tiền còn lại 6.000.000 đồng cho bên B ngay sau khi kết thúc chương
trình.
Điều III: Trách nhiệm bên B:
- Bên B nhận phục vụ dịch vụ vận chuyển cho đoàn khách của bên A đi theo tuyến
cố định
- Bên B đảm bảo xe tốt, lái xe an toàn, bảo hiểm xe và bảo hiểm hành khách còn giá
trị. Trong thời gian đi xe hư hỏng dọc đường tùy theo mức độ và thời gian thì sẽ bị phạt
theo hợp đồng :
* Dưới 3 tiếng đồng hồ thì phải tự sửa chữa để phục vụ đoàn.
* Trên 3 tiếng đồng hồ thì phải thuê xe khác cho đoàn tiếp tục đi đúng lịch trình quy định
và phải chi trả hoàn toàn chi phí.
Điều IV: Trách nhiệm bên A:
- Bên A thanh toán đầy đủ cho bên B sau khi kết thúc chương trình.
Điều V: Điều khoản chung
- Hợp đồng có hiệu lực bắt đầu từ ngày ký.
- Hai bên có trách nhiệm cam kết thực hiện đúng những điều khoản đã được thỏa
thuận trên, nếu có gì thay đổi 2 bên phải thông báo cho nhau trước 03 ngày để giải quyết.
- Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu phát sinh những vấn đề không được thỏa
thuận trong hợp đồng thì hai bên cùng bàn bạc, xử lý trên tinh thần hợp tác hữu nghị và vì
lợi ích chung của cả hai bên. Hợp đồng được làm thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản và có
giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)
Phụ lục 05 – Hợp đồng cung cấp dịch vụ vận chuyển (ví dụ 2)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
i h
tế H
uế
124
CÔNG TY CP TRUYỀN THÔNG QUẢNG
CÁO VÀ DỊCH VỤ DU LỊCH ĐẠI BÀNG
VÀ DỊCH VỤ DU LỊCH ĐẠI BÀNG
EAGLETOURIST
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
THANH LÝ HỢP ĐỒNG CUNG CẤP DỊCH VỤ
Số 35/2017 TLHĐ/DVVC
Căn cứ hợp đồng số 35/2017HĐ/ DVVC
Hôm nay, ngày tháng 12 năm 2017. Chúng tôi gồm:
Bên A :TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM HUẾ
Đại diện : Ông Hồ Văn Thành Chức vụ: Hiệu Trưởng
Địa chỉ : 123 Nguyễn Huệ - Tp Huế
Điện thoại : 0543.811359
MST : 3300371554
Bên B : CÔNG TY CP TRUYỀN THÔNG QUẢNG CÁO VÀ DỊCH VỤ DU
LỊCH ĐẠI BÀNG (EAGLETOURIST)
Địa chỉ : 45 Hoàng Quốc Việt – Phường An Đông – Tp Huế
Đại diện : Ông Nguyễn Đình Thuận Chức vụ: Giám Đốc
Điện thoại : 0543.93 67 87
MST : 33 01 49 45 34
STK : 040021070477 Tại ngân hàng Sacombank Thừa Thiên Huế
Hai bên thỏa thuận thanh lý hợp đồng cung cấp dịch vụ vận chuyển với các điều khoản:
Điều 1 : Nội dung hợp đồng
Công ty Cổ Phần Truyền Thông Quảng Cáo và Dịch Vụ Du Lịch Đại Bàng đã hoàn
thành việc phục vụ vận chuyển.
Bao gồm: dịch vụ vận chuyển theo hợp đồng Số 05/2017HĐ/ DVVC
Điều 2 : Giá cả và phương thức thanh toán
1. Giá trọn gói: 6.000.000 đồng ( Bao gồm VAT)
- Bên A đã thanh toán cho bên B: 0 đồng
- Số tiền còn lại Bên A thanh toán cho Bên B: 6.000.000 đồng
2. Phương thức thanh toán: Chuyển khoản
Hợp đồng này được lập thành 02(hai) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị pháp lý
như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
Phụ lục 06 – Thanh lí hợp đồng cung cấp dịch vụ vận chuyển (ví dụ 2)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
125
GIẤY YÊU CẦU
BẢO HIỂM KHÁCH DU LỊCH TRONG NƯỚC
Kính gửi: Bảo hiểm PVI Huế
Đơn vị yêu cầu bảo hiểm: EAGLETOURIST
Địa chỉ : 45 Hoàng Quốc Việt, An Cựu City, TP Huế
Điện thoại : 0543.936787 Fax: 0543.936797
Mã số thuế : 3301494534
Sau khi đã nghiên cứu, tìm hiểu Quy tắc Bảo hiểm Du lịch trong nước của Bảo hiểm
PVI, tôi/chúng tôi yêu cầu Bảo hiểm PVI nhận bảo hiểm khách du lịch trong nước cho các
cá nhân có tên sau: (14 ngươi theo danh sách đính kèm)
Hành trình : Huế - Chùa Linh Ứng - Bà Nà – Huế
Số tiền bảo hiểm : 30.000.000 đồng/ người/vụ
Thời hạn bảo hiểm : Từ 10/07/2017 Đến 11/072017
Phương thức thanh toán : Tiền mặt Chuyển khoản
Lưu ý: Trường hợp dùng danh sách riêng, xinh đánh dấu () vào ô và đính kèm danh
sách:
Cam kết: Tôi/chúng tôi xin cam đoan những thông tin đựơc kê khai ở trên là hoàn toàn đúng
sự thật và chính xác. Tôi/chúng tôi đã đọc kỹ Quy tắc bảo hiểm của Bảo hiểm PVI và tự nguyện
chấp nhận tất cả các điều kiện, điều khoản và các điểm loại trừ của Quy tắc này.
Phần ghi của Bảo hiểm PVI: Huế, ngày 30 tháng 06 năm 2017
Bảo hiểm PVI đã kiểm tra và ĐẠI DIỆN
Chấp nhận bảo hiểm ĐƠN VỊ YÊU CẦU BẢO HIỂM
Không chấp nhận bảo hiểm, với lý do: (Ký tên, đóng dấu)
...
Huế, ngày 30 tháng 06 năm 2017
CÁN BỘ KHAI THÁC
THÔNG TIN BẢO HIỂM DU LỊCH - EAGLETOURIST
Chương trình Huế - Chùa Linh Ứng - Bà Nà – Huế
Thời gian 2 ngày 10-11/07/2017
Số lượng 08
Mức bảo hiểm 4750
Tổng tiền bảo hiểm =4750x 2x 8 = 78.000đ
Danh Sách Đoàn File đính kèm
Điều hành Hoàng Thị Thúy – 0940450111
Phụ lục 07 – Giấy yêu cầu bảo hiểm trong nước (ví dụ 1)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
126
TỔNG CÔNG TY BẢO HIỂM PVI
Trụ sở: Tòa nhà PVI Tower – 168 Trần Thái Tông – Cầu Giấy – Hà Nội
Tel: (84.4) 3733 5588 – Fax: (84.4) 3733 6284 – Website: www.pvi.com.vn
________________________
GIẤY CHỨNG NHẬN
BẢO HIỂM DU LỊCH TRONG NƯỚC
Số: 15/26/03/DLCN/P000088
Trên cơ sơ Giấy yêu cầu bảo hiểm và Người tham gia bảo hiểm đã trả hoặc cam kết trả
phí bảo hiểm, Bảo hiểm PVI nhận bảo hiểm Du lịch trong nước với điều kiện/điều khoản
bảo hiểm ghi trong Giấy chứng nhận bảo hiểm này và/hoặc Sửa đổi bổ sung (nếu có).
Đơn vị tham gia bảo hiểm : EAGLETOURIST
Địa chỉ : 45 Hoàng Quốc Việt, Thành phố Huế
Điện thoại : Fax:
Số người được bảo hiểm : 8 người (theo danh sách đính kèm)
Tuyến du lịch : Huế – Chùa Linh Ứng - Bà Nà – Huế
Phạm vi bảo hiểm : Việt Nam
Số tiền bảo hiểm : 30.000.000 VND/người/vụ
Thời hạn bảo hiểm : Từ 00:00 ngày 10/107/2017 đến 24:00 ngày 11/07/2017
Quy tắc bảo hiểm : Quy tắc bảo hiểm khách du lịch trong nước ban hành kèm
theo quyết định số 49/QĐ-PVIBH ngày 31/07/2011 của Tổng giám đốc Tổng công ty Bảo
hiểm PVI
Phí bảo hiểm/người : 9.750VND
Tổng phí bảo hiểm : 78.000 VND
Cấp tại: CTY BẢO HIỂM PVI HUẾ Huế, ngày 01 tháng 07 năm 2017
Địa chỉ: Số nhà 10/1 Lê Hồng Phong, Phường Phú TỔNG CÔNG TY BẢO HIỂM
Nhuận, TP Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế PVI HUẾ
ĐT: 0543965599, 0543965596 Fax: 0543935669
SĐT phản ánh chất lượng dịch vụ 1900545458
Phụ lục 08 – Giấy chứng nhận bảo hiểm du lịch trong nước (ví dụ 1)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
in
tế H
uế
127
CTY CP TRUYỀN THÔNG QUẢNG CÁO
VÀ DỊCH VỤ DU LỊCH ĐẠI BÀNG
EAGLETOURIST
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Huế, ngày 10 tháng 07 năm 2017
HỢP ĐỒNG THUÊ HƯỚNG DẪN VIÊN
- Căn cứ vào QĐ 207/LĐTBXH-QĐ NGÀY 04/04/1993
- Căn cứ vào nhu cầu và khả năng đáp ứng của các bên
Hôm nay, ngày 10 tháng 07 năm 2017. Chúng tôi gồm:
Bên A : CÔNG TY CP TRUYỀN THÔNG QUẢNG CÁO VÀ DỊCH
VỤ DU LỊCH ĐẠI BÀNG (EAGLETOURIST)
Địa chỉ : 45 Hoàng Quốc Việt – Tp Huế
Đại diện : Ông Nguyễn Đình Thuận Chức vụ: Giám đốc
Điện thoại : 0543.93 67 87 Fax: 0543.93 67 97
MST : 33 01 49 45 34
Tài khoản số : 04 00 21 07 04 77
Tại ngân hàng : Sacombank – TP Huế
Bên B : NGƯỜI LAO ĐỘNG
Ông (Bà) : Trần Sắc Nhã
Địa chỉ :17/19 Hoàng Diệu
Số thẻ HDV : 246 140 450
Số CMND : 191 679 663
Ngày cấp : 15/05/2015
Nơi cấp : CA T.T.Huế
Hai bên thỏa thuận kí kết hợp đồng thuê Hướng dẫn viên với những điều khoản sau:
Điều 1: Bên B Có trách nhiệm hướng dẫn đoàn khách của Bên A đi tuyến: Huế - Bà Nà
Hills – Huế
Vào ngày: 11 – 12/07/2017
Điều 2: Nhiệm vụ của Hướng dẫn viên:
- Chuẩn bị tốt những thông tin cần thiết về tuyến điểm du lịch để thuyết minh cho khách.
Đưa đón và phục vụ đoàn khách của Bên A thăm quan du lịch theo chương trình đã thỏa
thuận.
- Thực hiện việc tuyên truyền quảng bá, giới thiệu khách mua tour của Công ty
Eagletourist. Giải thích cho khách những nội qui, qui định của ngành Du lịch và luật pháp
nhà nước.
- Báo cáo các kết quả của công tác và thanh toán tài chính với công ty với các chứng từ
bao gồm: Phiếu tạm ứng, chứng từ quyết, phiếu đánh giá của khách, chương trình tour ,
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
128
bao gồm những đề nghị của khách sau khi thực hiện chương trình tham quan của mỗi
đoàn khách.
- Tìm hiểu thị hiếu khách, đề xuất các biện pháp nâng cao chất lượng dịch vụ, phối hợp
với các bộ phân liên quan hoàn thành tốt nhiệm vụ.
- Báo cáo cho Công ty các phát sinh về tour tuyến và các vấn đề liên quan đến chi phí.
- Tuyệt đối không tiết lộ thông tin của Công ty và thông tin của các đối tác.
Điều 3: Trách nhiệm bên A
- Tạo điều kiện thuận lợi nhất để HDV hoàn thành nhiệm vụ như: Thông tin một cách chi
tiết và chính xác về đoàn khách, tuyến điểm du lịch, các dịch vụ như: phương tiện vận
chuyển, dịch vụ lưu trứ, ăn uống, địa điểm đón và trả khách, thời gian đón tiễn
- Giải quyết tất cả những yêu cầu chính đáng của hướng dẫn viên khi đang thực hiện việc
hướng dẫn nhằm phục vụ tốt đoàn khách trong khả năng có thể trong thẩm quyền của
mình và theo sự thỏa thuận của hai bên trước khi đoàn khách khởi hành.
- Đảm bảo quyền lợi cho hướng dẫn viên như: Thanh toán công tác phí (chậm nhất không
quá 05 ngày sau khi lịch trình tour kết thúc). Có thể độ thưởng phạt rõ ràng.
Điều 4: Tiền công tác phí trọn gói: 400.000 vnđ.
Ngoài ra những khoảng thưởng phạt phụ thuộc vào việc thực hiện công việc của Hướng
dẫn viên. Hợp đồng ngày được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ một bản, có giá trị pháp lý
như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) (ký, ghi rõ họ tên)
Phụ lục 09 – Hợp đồng thuê hướng dẫn viên (ví dụ 1)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
nh t
ế H
uế
129
HTX VẬN TẢI TAXI PHÚ BÀI
SỐ 0947/HĐVC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN
(Huế, ngày 07 tháng 12 năm 2017)
Chúng tôi gồm có:
I. ĐẠI DIỆN BÊN A: CTy CP Truyền Thông Quảng Cáo và Dịch Vụ Du Lịch
Đại Bàng
Địa chỉ: 45 Hoàng Quốc Việt, Thành phố Huế
Mã số thuế: 3301494534
II. ĐẠI DIỆN BÊN B: HỢP TÁC XÃ VẬN TẢI TAXI PHÚ BÀI
VP 1: 816 Nguyễn Tất Thành – Tổ 7 – P. Phú Bài – TX. Hương Thủy – T.T.Huế
VP 2: 139 Phan Đình Phùng – TP Huế ĐT: 0543.939393
Tên người đại diện: Dương Hoài Bắc CMND số: 191079858
Chức vụ: Giám Đốc
Mã số thuế: 3301312470
Số đăng ký kinh doanh: 3107000003
Số tài khoản: 5011101518008 Ngân hàng TMCP Quân Đội Chi Nhánh Huế
Sau khi bàn bạc hai bên đã cùng thống nhất đi đến hợp đồng với các khoản sau:
Điều 1: Bên B vận chuyển hành khách cho Bên A
Điều 2: Nội dung phục vụ
Loại xe: xe khách Chỗ ngồi: 29 chỗ Số lượng: 01 chiếc
Ngày đi Chương trình phục vụ
07/12/2017 đến
12/12/2017
.
Huế - Đà Nẵng – Quảng Nam – Nha Trang – Huế.
Thời gian thực hiện: 7h đón và trả khách tại trường CĐSP Huế 123 Nguyễn
Huệ
Số tiền: 5.500.000 (đã có VAT)
(Bằng chữ: năm triệu năm trăm ngàn đồng chẳn)
Điều 3:
- Bên A phải đặt cọc cho bên B số tiền là: 0 đồng
- Số tiền còn lại 5.500.000 VNĐ Sẽ thanh toán ngay khi kết thúc hợp đồng theo
phương thức tiền mặt.
- Hợp đồng được là thành 02 bản và mỗi bên giữ 01 bản và có giá trị như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Giám Đốc
Phụ lục 10 – Hợp đồng vận chuyển (ví dụ 2)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_thuc_trang_cong_tac_ke_toan_doanh_thu_va_xac_dinh.pdf