ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
--------------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU
VÀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG PHẢI NỘP TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN DỆT MAY HUẾ
SINH VIÊN THỰC HIỆN:
HUỲNH THỊ MỸ DUYÊN
Niên khóa: 2015-2019
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
--------------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU
VÀ THUẾ
157 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 395 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Thực trạng công tác kế toán doanh thu và thuế giá trị gia tăng phải nộp tại công ty cổ phần dệt may Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁ TRỊ GIA TĂNG PHẢI NỘP TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN DỆT MAY HUẾ
Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn:
Huỳnh Thị Mỹ Duyên TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
Lớp K49C Kế Toán
Niên khóa: 2015-2019
Huế, tháng 12 năm 2018
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp này, tôi đã nhận được rất
nhiều sự quan tâm và giúp đỡ của quý thầy cô, gia đình và toàn thể anh chị nhân viên
phòng Kế toán-Tài chính của Công ty Cổ phần Dệt May Huế.
Đầu tiên, với lòng biết ơn sâu sắc nhất, tôi xin trân trọng cám ơn quý thầy cô
giáo Trường Đại học Kinh tế, đặc biệt là quý thầy cô Khoa Kế toán-Kiểm toán đã
giành hết tâm huyết của mình để giảng dạy, truyền đạt những kiến thức quý báu cho
tôi trong suốt thời gian học tập.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Tiến Sĩ Nguyễn Thị Thanh Huyền,
người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ tôi về kiến thức và phương pháp để
tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Tiếp theo, trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện khóa luận tốt nghiệp, tôi
xin chân thành cám ơn đến Ban lãnh đạo cùng toàn thể cán bộ nhân viên Công ty Cổ
Phần Dệt May Huế, đặc biệt là các anh chị nhân viên kế toán của phòng Kế toán-tài
chính đã luôn nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để tôi có thể hoàn thành tốt
khóa luận tốt nghiệp này.
Bên cạnh đó, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình, bạn bè đã
ủng hộ và động viên tôi trong suốt thời gian này.
Cuối cùng, do bản thân mới đầu làm quen và tiếp cận với thực tế cũng như
những mặt hạn chế về kiến thức, kĩ năng và kinh nghiệm nên không trách khỏi những
thiếu sót nhất định. Kính mong sự góp ý và chỉ dẫn của quý thầy, cô giáo để khóa luận
được hoàn chỉnh hơn.
Huế, tháng 12 năm 2018
Sinh viên thực hiện
Huỳnh Thị Mỹ Duyên
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CHỮ VIẾT TẮT NỘI DUNG
CSKD Cơ sở kinh doanh
DN Doanh nghiệp
GTGT Giá trị gia tăng
HHDV Hàng hóa, dịch vụ
KQKD Kết quả kinh doanh
NH Ngân hàng
NTD Người tiêu dùng
PXKKVCNB Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
SXKD Sản xuất kinh doanh
TSCĐ Tài sản cố định
TCDN Thu nhập doanh nghiệp
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 - Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ....................19
Sơ đồ 1.2 - Trình tự hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu .....................................23
Sơ đồ 1.3 - Trình tự hạch toán doanh thu tài chính ......................................................26
Sơ đồ 1.4 - Trình tự hạch toán thu nhập khác ..............................................................28
Sơ đồ 1.5 - Trình tự hạch toán thuế GTGT phải nộp ...................................................30
Sơ đồ 2.1 - Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty Dệt may Huế..........................37
Sơ đồ 2.2 - Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty Cổ Phần Dệt May Huế.......................40
Sơ đồ 2.3 - Sơ đồ mô tả trình tự ghi sổ của phần mềm kế toán Bravo 7.0...................42
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 - Tình hình lao động của Công ty trong giai đoạn 2015-2017......................44
Bảng 2.2 - Tình hình tài sản của công ty trong giai đoạn 2015-2017 ..........................47
Bảng 2.3 - Tình hình nguồn vốn của công ty trong giai đoạn 2015-2017 ...................52
Bảng 2.4 - Bảng phân tích KQKD của công ty trong giai đoạn 2015-2017 ................57
Bảng 2.5 - Bảng hệ thống tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ............62
Bảng 2.6 - Bảng hệ thống tài khoản các khoản giảm trừ doanh thu ............................83
Bảng 2.7 - Bảng hệ thống tài khoản doanh thu hoạt động tài chính ............................86
Bảng 2.8 - Bảng hệ thống tài khoản thu nhập khác......................................................91
Bảng 2.9 - Bảng hệ thống tài khoản thuế giá trị gia tăng ...........................................102
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
DANH MỤC BIỂU
Biểu 2.1 - Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000279............................................................67
Biểu 2.2 - PXKKVCNB số 0000645............................................................................69
Biểu 2.3 - PXKKVCNB số 0000646............................................................................70
Biểu 2.4 - PXKKVCNB số 0000647............................................................................71
Biểu 2.5 - Hóa đơn thương mại số 09.2/18 HUE-MUNDI ..........................................72
Biểu 2.6 - Sổ chi tiết 51121 - Doanh thu bán các thành phẩm Sợi ..............................73
Biểu 2.7 - Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000264............................................................75
Biểu 2.8 - Sổ chi tiết 51111-1- Doanh thu bán phế liệu...............................................76
Biểu 2.9 - Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000163............................................................77
Biểu 2.10 - Bảng kê bán lẻ hàng hóa trực tiếp cho NTD ngày 6/8/2018 .....................78
Biểu 2.11 - Sổ chi tiết 51123-7- Doanh thu bán thành phẩm May cửa hàng ...............79
Biểu 2.12 - Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000162..........................................................80
Biểu 2.13 - Bảng kê bán lẻ hàng hóa trực tiếp cho NTD ngày 05/10/2018 .................81
Biểu 2.14 - Sổ chi tiết 5113-1- Doanh thu hoa hồng....................................................82
Biểu 2.15 - Sổ chi tiết 52131-1- Giảm giá hàng bán SP sợi tháng 11/2018.................86
Biểu 2.16 - Phần mềm kế toán Bravo..........................................................................88
Biểu 2.17 - Sổ chi tiết 5151-1 Thu lãi tiền gửi .............................................................88
Biểu 2.18 - Sổ tiền gửi ngân hàng NH Ngoại thương ngày 25/10/2018 ......................89
Biểu 2.19 - Phần mềm kế toán Bravo...........................................................................90
Biểu 2.20 - Sổ chi tiết 5153-Thu nhập cổ tức, lợi nhuận được chia ngày 28/06/2018.90
Biểu 2.21 - Sổ tiền gửi ngân hàng tại NH Công thương ngày 28/06/2018 ..................91
Biểu 2.22 - Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000224..........................................................93
Biểu 2.23 - Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000226..........................................................95
Biểu 2.24 - Sổ chi tiết 71171 - Thu nhập khác: điện, nước..........................................96
Biểu 2.25 - Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000222..........................................................98
Biểu 2.26 - Sổ chi tiết 71173 - Thu nhập khác: cho thuê TS .......................................99
Biểu 2.27 - Biểu 2.27 - Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000212.....................................100
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Biểu 2.28 - Sổ chi tiết 71172 - Thu nhập khác: khám chữa bệnh ..............................101
Biểu 2.29 - Tờ khai thuế GTGT tháng 10/2018 .........................................................105
Biểu 2.30 - Giấy đề nghị hoàn thuế GTGT ................................................................109
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
MỤC LỤC
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................................1
1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu ............................................................................................1
2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu .................................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu....................................................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................................................3
6. Kết cấu khóa luận.......................................................................................................................3
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................4
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ KẾ TOÁN THUẾ GIÁ
TRỊ GIA TĂNG PHẢI NỘP TẠI DOANH NGHIỆP.........................................................................4
1.1. Một số vấn đề tổng quan về kế toán doanh thu và thuế giá trị gia tăng............................4
1.1.1. Tổng quát về doanh thu, thu nhập ....................................................................................4
1.1.1.1. Khái niệm doanh thu, thu nhập ....................................................................................4
1.1.1.2. Xác định doanh thu ......................................................................................................4
1.1.1.3. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán doanh thu......................................................................5
1.1.1.4. Điều kiện ghi nhận doanh thu.......................................................................................7
1.1.2. Tổng quát về kế toán thuế giá trị gia tăng .......................................................................8
1.1.2.1. Khái niệm .....................................................................................................................8
1.1.2.2. Đặc điểm, vai trò thuế giá trị gia tăng ..........................................................................8
1.1.2.3. Nhiệm vụ của kế toán thuế giá trị gia tăng...................................................................9
1.1.2.4. Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng, người nộp thuế giá trị gia tăng ...........................9
1.1.2.5. Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng ................................................................................ 10
1.1.2.6. Thời điểm xác định thuế giá trị gia tăng.................................................................... 11
1.1.2.7. Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng ...................................................................... 11
1.1.2.8. Kê khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế .................................. 14
1.1.2.9. Nơi nộp thuế GTGT .................................................................................................. 15
1.1.2.10. Hoàn thuế GTGT....................................................................................................... 15
1.2. Nội dung kế toán doanh thu và thuế giá trị gia tăng phải nộp........................................ 17
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ........................................................ 17
1.2.1.1. Khái niệm .................................................................................................................. 17
1.2.1.2. Tài khoản sử dụng ..................................................................................................... 17
1.2.1.3. Chứng từ sử dụng ...................................................................................................... 18
1.2.1.4. Phương pháp hạch toán ............................................................................................ 19
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
1.2.2. Các khoản giảm trừ doanh thu...................................................................................... 19
1.2.2.1. Khái niệm .................................................................................................................. 19
1.2.2.2. Tài khoản sử dụng ..................................................................................................... 20
1.2.2.3. Nguyên tắc kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ................................................... 21
1.2.2.4. Chứng từ kế toán sử dụng ......................................................................................... 23
1.2.2.5. Phương pháp hạch toán ............................................................................................. 23
1.2.3. Kế toán doanh thu tài chính .......................................................................................... 24
1.2.3.1. Khái niệm .................................................................................................................. 24
1.2.3.2. Nguyên tắc kế toán......................................................................................................... 24
1.2.3.3. Tài khoản sử dụng ..................................................................................................... 25
1.2.3.4. Chứng từ sử dụng ...................................................................................................... 25
1.2.3.5. Phương pháp hạch toán ............................................................................................. 26
1.2.4. Kế toán thu nhập khác................................................................................................... 26
1.2.4.1. Khái niệm .................................................................................................................. 26
1.2.4.2. Tài khoản sử dụng ..................................................................................................... 27
1.2.4.3. Chứng từ sử dụng ...................................................................................................... 28
1.2.4.4. Phương pháp hạch toán ............................................................................................. 28
1.3. Nội dung kế toán thuế giá trị gia tăng phải nộp ............................................................... 29
1.3.1 Tài khoản sử dụng ......................................................................................................... 29
1.3.2 Chứng từ sử dụng .......................................................................................................... 30
1.3.3 Phương pháp hạch toán ................................................................................................ 30
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ THUẾ GIÁ TRỊ
GIA TĂNG PHẢI NỘP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ .......................................... 31
2.1. Giới thiệu về công ty............................................................................................................ 31
2.1.1. Khái quát chung về công ty ........................................................................................... 31
2.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty ................................................................ 31
2.1.1.2. Đặc điểm kinh doanh................................................................................................. 34
2.1.1.3. Ngành nghề kinh doanh............................................................................................. 35
2.1.1.4. Chức năng, nhiệm vụ của công ty ............................................................................. 35
2.1.2. Đặc điểm tổ bộ máy quản lý của công ty ...................................................................... 36
2.1.2.1. Sơ đồ bộ máy của công ty ......................................................................................... 36
2.1.2.2. Mối liên hệ giữa các phòng ban ................................................................................ 38
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty .............................................................. 39
2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy kế toán ................................................................................................ 39
2.1.3.2. Chức năng ................................................................................................................. 41
Trư
ờn
Đại
học
Kin
h tê
́ Hu
ế
2.1.4. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty ........................................................................ 41
2.1.4.1. Chế độ kế toán áp dụng ............................................................................................. 41
2.1.4.2. Hình thức kế toán áp dụng ........................................................................................ 42
2.1.4.3. Chính sách và chế độ kế toán áp dụng tại công ty..................................................... 43
2.1.5. Tình hình lao động, tài sản, nguồn vốn, kết quả sản xuất kinh doanh của công ty trong
giai đoạn 2015-2017 ..................................................................................................................... 44
2.1.5.1. Tình hình lao động trong giai đoạn 2015-2017 ......................................................... 44
2.1.5.2. Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty trong giai đoạn 2015-2017 ...................... 46
2.1.5.3. Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh giai đoạn 2015-2017.................................... 54
2.2. Kế toán doanh thu, thu nhập và kế toán thuế giá trị gia tăng phải nộp tại công ty ...... 58
2.2.1. Đặc điểm doanh thu, thu nhập và thuế giá trị gia tăng phải nộp tại công ty................ 58
2.2.1.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.................................................................. 58
2.2.1.2. Doanh thu tài chính ................................................................................................... 58
2.2.1.3. Thu nhập khác ........................................................................................................... 59
2.2.1.4. Thuế giá trị gia phải nộp ........................................................................................... 59
2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ........................................................ 62
2.2.2.1. Tài khoản sử dụng ..................................................................................................... 62
2.2.2.2. Chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ kế toán.................................. 63
2.2.2.3. Các nghiệp vụ kế toán thực tế ................................................................................... 66
2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ......................................................................... 83
2.2.3.1. Tài khoản kế toán sử dụng ........................................................................................ 83
2.2.3.2. Chiết khấu thương mại .............................................................................................. 84
2.2.3.3. Hàng bán bị trả lại ..................................................................................................... 84
2.2.3.4. Giảm giá hàng bán..................................................................................................... 84
2.2.4. Kế toán doanh thu tài chính .......................................................................................... 86
2.2.4.1. Tài khoản sử dụng ..................................................................................................... 86
2.2.4.2. Chứng từ sử dụng ...................................................................................................... 87
2.2.4.3. Các nghiệp vụ kế toán cụ thể..................................................................................... 87
2.2.5. Kế toán thu nhập ........................................................................................................... 91
2.2.5.1. Tài khoản sử dụng ..................................................................................................... 91
2.2.5.2. Chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ .............................................. 92
2.2.5.3. Các nghiệp vụ kế toán cụ thể..................................................................................... 92
2.2.6. Kế toán thuế giá trị gia tăng phải nộp ........................................................................ 102
2.2.6.1. Tài khoản kế toán sử dụng ...................................................................................... 102
2.2.6.2. Chứng từ kế toán sử dụng ....................................................................................... 102
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
2.2.6.3. Quy trình kê kế toán thuế giá trị gia tăng ................................................................ 102
2.2.6.4. Công tác kê khai, quyết toán thuế giá trị gia tăng ................................................... 103
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ KẾ
TOÁN THUẾ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG PHẢI NỘP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY
HUẾ 112
3.1. Đánh giá về công tác kế toán của công ty........................................................................ 112
3.1.1. Ưu điểm ....................................................................................................................... 112
3.1.2. Nhược điểm ................................................................................................................. 115
3.2. Đánh giá công tác kế toán doanh thu tại công ty............................................................ 115
3.2.1. Ưu điểm ....................................................................................................................... 116
3.2.2. Nhược điểm ................................................................................................................. 118
3.3. Đánh giá về công tác kế toán thuế giá trị gia tăng phải nộp.......................................... 119
3.3.1 Ưu điểm ....................................................................................................................... 119
3.3.2 Nhược điểm ................................................................................................................. 119
3.4. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, thu nhập và thuế giá trị
gia tăng phải nộp tại công ty ........................................................................................................ 120
3.4.1. Công tác kế toán doanh thu, thu nhập......................................................................... 120
3.4.2. Công tác thuế giá trị gia tăng phải nộp ...................................................................... 121
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................... 122
4.1. Kết luận .............................................................................................................................. 122
4.2. Kiến nghị ............................................................................................................................ 123
DANH MỤC THAM KHẢO ............................................................................................................ 124
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Huỳnh Thị Mỹ Duyên 1
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
Trong bối cảnh nền kinh tế đang đứng trước xu hướng khu vực hóa và toàn cầu
hóa diễn ra vô cùng mạnh mẽ trên thế giới, nước ta đang dần hòa vào dòng chảy hội
nhập kinh tế quốc tế, điều này đã tạo ra cho chúng ta những cơ hội đồng thời cũng có
những khó khăn và thử thách. Với điều kiện sản xuất kinh doanh (SXKD) theo cơ chế
thị trường, các doanh nghiệp (DN) cạnh tranh khốc liệt, để tồn tại và phát triển đòi hỏi
các DN phải xác định rõ mục tiêu, phương hướng trong SXKD hiệu quả để tạo ưu thế
so với đối thủ cạnh tranh.
Quá trình sản xuất luôn gắn liền với quá trình tiêu thụ sản phẩm: Sản xuất là
khâu trực tiếp sáng tạo ra của cải vật chất, sáng tạo ra giá trị mới, bán hàng là khâu
thực hiện giá trị, làm cho giá trị sử dụng của sản phẩm hàng hoá được phát huy. Bán
hàng là khâu cuối cùng của một chu kỳ SXKD, có hoàn thành tốt khâu này thì DN mới
có điều kiện để bù đắp các chi phí về lao động sống và lao động vật hoá đã bỏ ra trong
khâu sản xuất, đảm bảo cho quá trình tái sản xuất được mở rộng. Bất cứ DN nào cũng
vậy, mục tiêu hàng đầu của các DN là làm thế nào để sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ của
mình được tiêu thụ trên thị trường và được thị trường chấp nhận về mặt giá cả, chất
lượngTiêu thụ sản phẩm được hay không có nghĩa sống còn đối với các DN. Hay
nói cách khác, đó chính là tối đa hóa lợi nhuận trong SXKD. Từ đó, kế toán doanh thu
doanh giúp cho DN nắm bắt được mọi kinh doanh của DN thông qua các chỉ tiêu phản
ánh doanh thu, thu nhập, nhờ đó mà có những quyết định kinh doanh đúng đắn tạo
điều kiện thúc đẩy DN phát triển và hoạt động kinh doanh có hiệu quả.
Bên cạnh đó, thuế giá trị gia tăng (GTGT) có vai trò góp phần ổn định giá cả,
mở rộng lưu thông hàng hóa, góp phần thúc đẩy sản xuất và đẩy mạnh xuất khẩu có ý
nghĩa quan trong đối với DN và là nguồn thu lớn của ngân sách nhà nước. Việc am
hiểu, cập nhật và nâng cao công tác thuế GTGT là rất cần thiết với những người làm
kế toán.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Huỳnh Thị Mỹ Duyên 2
Từ những lý do nói trên, qua thời gian thực tập tại công ty Cổ Phần Dệt May
Huế, tôi quyết định chọn đề tài: “Thực trạng công tác kế toán doanh thu và thuế giá trị
gia tăng phải nộp tại công ty Cổ phần Dệt May Huế” với mong muốn được được tìm
hiểu thực tế và nâng cao kỹ năng trong công tác kế toán, đồng thời đóng góp một phần
nhỏ nhằm hoàn thiện lý luận và thực tiễn về hệ thống kế toán doanh thu và thuế giá trị
gia tăng phải nộp tại DN này.
2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu
Hệ thống lại những cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và kế toán thuế GTGT
phải nộp.
Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán doanh thu, kế toán thuế GTGT phải nộp
tại công ty Cổ phần Dệt May Huế.
Vận dụng những kiến thức đã học và thông tin thu thập được, đánh giá ưu,
nhược điểm và đề xuất những giải pháp, kiến nghị cần thiết để góp phần hoàn thiện
công tác kế toán doanh thu, thuế GTGT phải nộp tại công ty Cổ phần Dệt May Huế.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng của đề tài này là thực trạng công tác kế toán doanh thu và thuế giá trị
gia tăng phải nộp tại công ty cổ phần Dệt May Huế.
4. Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung: Đề tài nghiên cứu về thực trạng kế toán doanh thu (Thành phẩm
Sợi, phế phẩm, Thành phẩm May tại của hàng), thu nhập (điện, nước, cho thuê tài sản,
khám chữa bệnh) và kế toán thuế GTGT phải nộp tại công ty Cổ Phần Dệt May Huế.
Về thời gian:
Số liệu phân tích tình hình lao động, tài sản, nguồn vốn, kết quả hoạt động
SXKD là trong vòng ba năm 2015, 2016, 2017.
Số liệu để phản ánh thực trạng kế toán doanh thu, thu nhập và thuế GTGT phải
nộp là trong tháng 10/2018.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Huỳnh Thị Mỹ Duyên 3
5. Phương pháp nghiên cứu
Để hoàn thành khóa luận này, tôi đã sử dụng phương pháp nghiên cứu như sau:
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: là phương pháp dùng để hệ thống lại những lý
luận cơ bản sử dụng đánh giá công tác kế toán của Công ty thông qua các phương tiện
như sách, báo, internet và các số liệu từ phòng kế toán của Công ty.
Phương pháp phỏng vấn: trực tiếp phỏng vấn, đặt câu hỏi về những thắc mắc
trong quá trình thực tập với các nhân viên phòng kế toán để thu thập thông tin cần
thiết.
Phương pháp quan sát: thu thập thông tin thông qua các tri giác như nghe,
nhìn, để thu nhận các thông tin từ thực tế khách quan nhằm mô tả, phân tích, nhận
định, đánh giá về vấn đề nghiên cứu.
Phương pháp so sánh: thu thập số liệu các năm, sau đó tiến hành so sánh các chỉ
tiêu qua các năm để từ đó rút ra nhận xét phục vụ quá trình nghiên cứu.
Phương pháp tỷ lệ: dựa vào số liệu đã thu thập được để phân tích xem mức
tăng hay giảm bao nhiêu để biết được mức chênh lệch bằng cách lấy số năm nay chia
cho số năm trước.
Phương pháp tổng hợp số liệu: tổng hợp những thông tin, số liệu đã thu thập
được để rút ra những kết luận và đánh giá cần thiết.
6. Kết cấu khóa luận
Kết cấu của gồm ba phần:
Phần I - Đặt vấn đề
Phần II - Nội dung và kế quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và kế toán thuế GTGT phải nộp
tại doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán danh thu và thuế GTGT phải nộp tại
công ty Cổ phần Dệt may Huế.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và kế toán thuế
thuế GTGT phải nộp tại công ty Cổ phần Dệt May Huế.
Phần III – Kết luận và kiến nghị.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣ K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Huỳnh Thị Mỹ Duyên 4
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU
VÀ KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG PHẢI NỘP TẠI DOANH
NGHIỆP
1.1. Một số vấn đề tổng quan về kế toán doanh thu và thuế giá trị gia tăng
1.1.1. Tổng quát về doanh thu, thu nhập
1.1.1.1. Khái niệm doanh thu, thu nhập
Bán hàng là quá trình cuối cùng trong chu kỳ kinh doanh. Thông qua bán hàng
mà các giá trị và giá trị sử dụng của sản phẩm được thực hiện trên thị trường giúp cho
DN thu hồi được vốn bỏ ra. Nếu đẩy mạnh được quá trình bán hàng sẽ góp phần tăng
hiệu quả SXKD của DN đồng thời thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng của xã hội.
Theo mục 3 chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”:
“Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế DN thu được trong kỳ kế toán, phát
sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của DN, góp phần làm tăng
vốn chủ sở hữu”.
“Thu nhập khác là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động
ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu”
1.1.1.2. Xác định doanh thu
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 “Doanh thu và thu nhập khác ” việc
xác định doanh thu phải tuân theo các quy định sau:
Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu
được:
Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền không được nhận ngay thì doanh
thu được xét bằng các quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu được theo tỉ lệ
Doanh thu = Giá trị hợp lý của các khoản đã hoặc sẽ thu - Các khoản giả...iá hàng bán cho người mua là khoản giảm trừ vào số tiền người mua phải thanh
toán (giá bán phản ánh trên hoá đơn là giá đã giảm) thì DN (bên bán hàng) không sử
dụng tài khoản này, doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã giảm (doanh thu thuần).
Chỉ phản ánh vào tài khoản này các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá
sau khi đã bán hàng (đã ghi nhận doanh thu) và phát hành hoá đơn (giảm giá ngoài hoá
đơn) do hàng bán kém, mất phẩm chất...
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Huỳnh Thị Mỹ Duyên 23
1.2.2.4. Chứng từ kế toán sử dụng
a) Chiết khấu thương mại
Hợp đồng bán hàng
Hóa đơn GTGT ghi rõ số tiền chiếc khấu theo chính sách của DN
Bảng kê bán hàng
Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho
b) Giảm giá hàng bán
Hợp đồng bán hàng
Bảng kê bán hàng
Chứng từ xác nhận giảm giá hàng bán
c) Hàng bán bị trả lại
Hợp đồng bán hàng
Bảng kê bán hàng
Chứng từ xác nhận lý do hàng bán bị trả lại
Hóa đơn GTGT mà công ty mua hàng xuất trả lại
Phiếu nhập kho
1.2.2.5. Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.2 - Trình tự hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Huỳnh Thị Mỹ Duyên 24
1.2.3. Kế toán doanh thu tài chính
1.2.3.1. Khái niệm
Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản thu bao gồm:
Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi
đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hoá, dịch
vụ;...
Lãi tỷ giá hối đoái, gồm cả lãi do bán ngoại tệ.
Lãi chuyển nhượng vốn khi thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào
công ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác.
Cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoạn sau ngày đầu tư.
Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn.
Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
1.2.3.2. Nguyên tắc kế toán
Doanh thu hoạt động tài chính được phản ánh trên Tài khoản 515 bao gồm các
khoản doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt
động tài chính khác được coi là thực hiện trong kỳ, không phân biệt các khoản doanh
thu đó thực tế đã thu được tiền hay sẽ thu được tiền.
Đối với các khoản doanh thu từ hoạt động mua, bán chứng khoán, doanh thu
được ghi nhận là số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá gốc, số lãi về trái phiếu, tín
phiếu hoặc cổ phiếu.
Đối với khoản doanh thu từ hoạt động mua, bán ngoại tệ, doanh thu được ghi
nhận là số chênh lệch lãi giữa giá ngoại tệ bán ra và giá ngoại tệ mua vào.
Đối với khoản tiền lãi đầu tư nhận được từ khoản đầu tư cổ phiếu, trái phiếu thì
chỉ có phần tiền lãi của các kỳ mà DN mua lại khoản đầu tư này mới được ghi nhận là
doanh thu phát sinh trong kỳ, còn khoản lãi đầu tư nhận được từ các khoản lãi đầu tư
dồn tích trước khi DN mua lại khoản đầu tư đó thì ghi giảm giá gốc khoản đầu tư trái
phiếu, cổ phiếu đó.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Huỳnh Thị Mỹ Duyên 25
Đối với khoản thu nhập từ nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công
ty liên doanh, công ty liên kết, doanh thu được ghi nhận vào TK 515 là số chênh lệch
giữa giá bán lớn hơn giá gốc.
1.2.3.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính: dùng để phản ánh doanh thu
tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính
khác của DN
Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Bên Nợ:
Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có);
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911- “Xác định
kết quả kinh doanh”.
Bên Có: Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.
1.2.3.4. Chứng từ sử dụng
Bảng kê ngân hàng
Hợp đồng kinh doanh
Hóa đơn GTGT
Phiếu thu tiền
Giấy báo ngân hàngTrư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Huỳnh Thị Mỹ Duyên 26
1.2.3.5. Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.3 - Trình tự hạch toán doanh thu tài chính
1.2.4. Kế toán thu nhập khác
1.2.4.1. Khái niệm
Thu nhập khác bao gồm các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường
xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu, gồm:
Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ;
Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, TSCĐ đưa đi góp vốn liên
doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác;
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Huỳnh Thị Mỹ Duyên 27
Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản;
Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó
được giảm, được hoàn.
Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng;
Thu tiền bồi thường của bên thứ ba để bù đắp cho tài sản bị tổn
Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ;
Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ;
Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản
phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có);
Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân;
Giá trị số hàng khuyến mại không phải trả lại;
Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên.
1.2.4.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 711 – Thu nhập khác: dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác
ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của DN
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 711 - Thu nhập khác
Bên Nợ:
Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các
khoản thu nhập khác ở DN nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp.
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang
tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên Có: Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 711 - "Thu nhập khác" không có số dư cuối kỳ.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Huỳnh Thị Mỹ Duyên 28
1.2.4.3. Chứng từ sử dụng
Hợp đồng kinh doanh
Phiếu xuất kho
Phiếu thu tiền
Hóa đơn GTGT
1.2.4.4. Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.4 - Trình tự hạch toán thu nhập khác
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Huỳnh Thị Mỹ Duyên 29
1.3. Nội dung kế toán thuế giá trị gia tăng phải nộp
Do đơn vị thực tập kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nên khóa
luận chỉ tập trung nghiên cứu kế toán thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ.
1.3.1 Tài khoản sử dụng
Tải khoản 3331 – Thuế GTGT phải nộp: dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu
ra, số thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp, số thuế GTGT đã được khấu trừ, đã
nộp và còn phải nộp.
Bên nợ
Số thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ
Số thuế GTGT được giảm trừ vào số thuế đã nộp
Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại
Bên có
Số thuế GTGT đã nộp ngân sách nhà nước
Số thuế đầu ra phải nộp của HHDV đã tiêu thụ, hoặc dùng để trao đổi, biếu,
tặng, tiêu dùng nội bộ
Số thuế đầu ra phải nộp của doanh thu tài chính, thu nhập khác
Số thuế GTGT phải nộp của hàng nhập khẩu
+ Số dư bên nợ số thuế GTGT đã nộp thừa
+ Số dư bên có số thuế GTGT còn phải nộp
Tài khoản 3331 có hai tài khoản cấp 3:
Tài khoản 33311 – Thuế GTGT đầu ra: phản ánh số thuế GTGT đầu vào phải
nộp, số thuế GTGT đã được khấu trừ, đã nộp và còn phải nộp của HHDV tiêu thụ
trong kỳ.
Tài khoản 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu: phản ánh số thuế GTGT của
hàng nhập khẩu phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào ngân sách nhà nước.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Huỳnh Thị Mỹ Duyên 30
1.3.2 Chứng từ sử dụng
Một số chứng từ kế toán thông thường được sử dụng để kế toán thuế GTGT
như là hóa đơn GTGT, hóa đơn chứng từ đặc thù, hóa đơn thương mại, chứng từ
HHDV bán ra, mua vào, tờ khai thuế GTGT.
1.3.3 Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.5 - Trình tự hạch toán thuế GTGT phải nộp
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Huỳnh Thị Mỹ Duyên 31
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH
THU VÀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG PHẢI NỘP TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN DỆT MAY HUẾ
2.1. Giới thiệu về công ty
2.1.1. Khái quát chung về công ty
2.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty
a) Giới thiệu về công ty
Tên tiếng Việt: CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ
Tên giao dịch quốc tế: HUE TEXTILE GARMENT JOINT STOCK
COMPANY
Tên viết tắt : HUEGATEX
Nhóm ngành: Dệt May
Mã số thuế: 3300100628
Người đại diện: Ông Nguyễn Bá Quang – Chủ tịch HĐQT.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 3300100628
Vốn điều lệ: 100.000.000.000 đồng
Khối lượng cổ phần đang niêm yết: 10.000.000 cổ phần
Khối lượng cổ phần đang lưu hành: 10.000.000 cổ phần
Mã cổ phiếu: HDM
Địa chỉ: 122 Dương Thiệu Tước – Thị xã Hương Thủy – Tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điện thoại: (84).234.3864337 - (84).234.3864957
Website:
Logo của công ty:
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Huỳnh Thị Mỹ Duyên 32
Công ty Cổ phần Dệt May Huế là thành viên của tập đoàn Dệt May Việt Nam.
Công ty chuyên sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu các sản phẩm sợi, vải dệt kim,
hàng may mặc; nguyên phụ liệu, thiết bị ngành dệt may... doanh thu hàng năm gần
1.800 tỷ đồng, trong đó xuất khẩu hơn 70%.
Sản phẩm của công ty hiện nay đang được xuất khẩu sang Mỹ, Nhật Bản, EU,
Đài Loan, Hàn Quốc (đối với hàng may mặc); Thổ Nhĩ Kỳ, Ai Cập, Bồ Đào Nha (đối
với sản phẩm sợi); và được bán rộng rãi trên thị trường nội địa. Sản phẩm của công ty
nhiều năm được bình chọn là hàng Việt Nam chất lượng cao, giải thưởng sao vàng đất
Việt và các giải thưởng khác.
Công ty có một đội Ngũ cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật và công nhân lành
nghề, tạo ra sản phẩm đáp ứng mọi yêu cầu của Khách hàng. Công ty đang áp dụng hệ
thống quản lý chất lượng ISO 9001: 2015. Bên cạnh đó, công ty cũng được chứng
nhận về trách nhiệm tuân thủ các tiêu chuẩn xã hội trong sản xuất hàng may mặc của
các khách hàng lớn tại mỹ như: Perry Ellis, Sears, Hansae, Li & Fung, Jc Penny,
Kohl's, Valley View, Regatta,... Có chứng nhận của tổ chức Wrap và chương trình hợp
tác chống khủng bố của hải quan hoa kỳ và hiệp hội thương mại.
Huegatex chủ trương mở rộng hợp tác với mọi đối tác trong và ngoài nước
thông qua các hình thức liên doanh, hợp tác kinh doanh; gọi vốn các nhà đầu tư chiến
lược để hợp tác lâu dài trên tinh thần bình đẳng các bên cùng có lợi.
Công ty liêt kết:
CTCP Vinatex Hương Trà
CTCP Dệt may Phú Hòa An
CTCP Bông và KTDH Miền Trung
CTCP Đầu tư – Dệt May Thiên An Phát
CTCP Dệt kim Vinatex
CTCP Sợi Phú Bài
b) Quá trình hình thành và phát triển của công ty
rươ
̀ng Đ
ại h
ọc K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Huỳnh Thị Mỹ Duyên 33
Công ty Cổ phần Dệt May Huế tiền thân là Công ty Dệt May Huế và là đơn vị
thành viên của Tập đoàn Dệt May Việt Nam. Ngày 29/03/1988, dây chuyền kéo sợi
đầu tiên khánh thành và đưa vào hoạt động, đây là dấu mốc lịch sử của nhà máy Sợi
Huế và ngày này cũng trở thành ngày truyền thống của Công ty cổ phần Dệt May Huế.
Căn cứ theo quyết định số 169/2004/QĐ-BCN ngày 09/12/2004 và quyết định số
2722/2005/QĐ-BCN ngày 25/08/2005 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp (nay là Bộ
Công Thương) chuyển Công ty Dệt may Huế thành CTCP Dệt may Huế, hoạt động
theo giấy phép đăng ký số 3103000140 ngày 17/11/2005 và thay đổi lần thứ nhất số
3300100628 ngày 21/05/2012 do phòng Đăng ký kinh doanh DN - Sở kế hoạch và
Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế cấp.
Tháng 02/1994, chuyển đổi tổ chức của nhà máy Sợi Huế thành Công ty Dệt
Huế theo quyết định số 140/QĐ-TCLĐ, do Nhà máy Sợi Huế tiếp nhận thêm Nhà máy
Dệt Thừ Thiên Huế.
Tháng 05/2000, do yêu cầu hoạt động sản xuất, công ty Dệt Huế được đổi tên
thành Công ty Dệt May Huế theo quyết định số 29/QĐ-HĐQT ngày 18/08/2000 của
Tổng Công ty Dệt May Việt Nam.
Tháng 04/2002, công ty Dệt May Huế tiếp nhận và xác nhập công ty May xuất
khẩu Thừa Thiên Huế, chuyển giao thành lập thêm một đơn vị thành viên là Nhà máy
May II.
Ngày 17/11/2005: Công ty Dệt May Huế chuyển sang hoạt động theo mô hình
công ty cổ phần do nhu cầu đổi mới và phát triển DN, chuyển tên Công ty Dệt May
Huế thành Công ty cổ phần Dệt May Huế theo Quyết định số 169/2004/QĐ-BCN.
Từ năm 2009 đến nay, Công ty Cổ phần Dệt May Huế đã có nhiều bước phát
triển vượt bậc, tiếp nhận lại toàn bộ mặt bằng nhà xưởng, thiết bị, lao động của
Quinmax, góp vốn xây dựng Công ty Cổ phần Đầu tư Dệt may Thiên An Phát, Công
ty Cổ phần Dệt may Phú Hòa An.
Niêm yết trên sàn UPCOM ngày 29/12/2009. Ngày giao dịch chính thức
21/01/2010 theo Thông báo số 15/TB-SGDCKHN ngày 11/01/2010 của Sở giao dịch
chứng khoán HN.
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Huỳnh Thị Mỹ Duyên 34
Đến nay, Công ty đã hoàn thiện mô hình sản xuất khép kín từ sợi, dệt nhuộm
đến may mặc.
Nhà máy Sợi: Được trang bị đồng bộ 04 dây chuyền thiết bị nhập khẩu từ Đức,
Thụy Sĩ, Nhật Bản với hơn 64.000 cọc sợi, sản lượng hàng năm trên 13.500 tấn sợi,
trong đó chủ yếu là các loại sợi peco, sợi cotton chải thô và chải kỹ chi số từ ne 20 đến
ne 40.
Nhà máy Dệt - Nhuộm: Được trang bị đồng bộ các thiết bị dệt kim, nhuộm,
hoàn tất nhập khẩu từ Đức, Thụy Sĩ, Đài Loan, với sản lượng vải dệt kim hàng năm là
1.500 tấn.
Nhà máy May: Với 5 nhà máy May trực thuộc công ty và 86 chuyền may, được
trang bị các máy may hiện đại nhập khẩu từ Nhật Bản, Đài Loan, với sản phẩm chính
là áo T- shirt, Polo- shirt, áo Jacket, quần short, quần áo trẻ em và các loại hàng may
mặc khác làm từ vải dệt kim và dệt thoi. Sản lượng hàng năm của nhà máy đạt hơn 20
triệu sản phẩm.
Xí nghiệp Cơ điện: Chuyên vận hành chuyển tải trạm 110/6 kV, gia công cơ
khí; sửa chữa và xây dựng các công trình phụ cho các nhà máy thành viên.
Công ty Cổ phần Dệt May Huế được đánh giá là một đơn vị xuất sắc trong
ngành dệt may cả nước. Trong những năm xây dựng và trưởng thành HUEGATEX đã
không ngừng phát huy nội lực, nâng cao chất lượng sản phẩm để phát triển bền vững,
trở thành một trong những đơn vị hàng đầu của khu vực miền Trung. Tích cực hội
nhập quốc tế, đặc biệt nhanh nhạy trong việc nắm bắt những cơ hội Hiệp định TPP
mang lại, HUEGATEX hiện đang có sự chuẩn bị và đầu tư kĩ lưỡng.
2.1.1.2. Đặc điểm kinh doanh
a) Phương châm kinh doanh
Năng động, sáng tạo, chuyên nghiệp, tận tâm, minh bạch, hiện đại.
Mọi hoạt động đều hướng đến khách hàng.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Huỳnh Thị Mỹ Duyên 35
Người lao động được quyền phấn đấu, cống hiến làm việc hết mình, được
quyền hưởng thụ đúng với chất lượng, hiệu quả của cá nhân đóng góp, được quyền tôn
vinh cá nhân xuất sắc, lao động giỏi.
b) Triết lý kinh doanh
Khách hàng luôn là trọng tâm trong việc hoạch định chính sách và chiến lược.
Làm đúng ngay từ đầu.
Đoàn kết, hợp tác, chia sẻ, trách nhiệm xã hội.
An toàn, hiệu quả, bền vững và chuẩn mực quốc tế.
2.1.1.3. Ngành nghề kinh doanh
Công ty Cổ phần Dệt May Huế là đơn vị chuyên SXKD, xuất nhập khẩu các
sản phẩm:
Sản phẩm sợi: sợi TC, sợi PE và sợi Cotton.
Sản phẩm Dệt- Nhuộm.
Sản phẩm may: áo T- shirt, Polo- shirt, áo Jacket, quần short, quần áo nam nữ,
quần áo trẻ em và các loại sản phẩm may mặc khác làm từ vải dệt kim và dệt thoi.
Kinh doanh thiết bị, nguyên liệu thuộc ngành dệt may và các mặt hàng tiêu
dùng, thủ công mỹ nghệ, nông lâm hải sản.
Kinh doanh trang thiết bị văn phòng, thiết bị tạo mẫu thời trang, phương tiện
vận tải và các thiết bị điện, điện tử.
Kinh doanh địa ốc, khách sạn, nhà nghỉ.
2.1.1.4. Chức năng, nhiệm vụ của công ty
a) Chức năng
SXKD trong nước và xuất nhập khẩu trực tiếp các mặt hàng sợi, vải, các sản
phẩm may mặc các loại; nguyên phụ liệu, các thiết bị ngành dệt may
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Huỳnh Thị Mỹ Duyên 36
Công ty được phép huy động vốn và sử dụng vốn của các đơn vị kinh tế, các
thành phần kinh tế, kể cả công nhân viên chức để phát triển SXKD dưới các hình thức:
+ Liên doanh hợp tác đầu tư cổ phần theo đúng pháp luật.
+ Mở cửa hàng, đại lý giới thiệu và bán sản phẩm.
+ Đặt chi nhánh văn phòng đại diện ở các địa phương trong và ngoài nước.
Phát triển bền vững cùng các DN trong Tập đoàn Dệt May Việt Nam, cung cấp
sản phẩm may mặc và dịch vụ theo chuẩn mực quốc tế.
Sáng tạo và đa dạng sản phẩm mang tính thời trang phục vụ cho mọi tầng lớp
NTD trong và ngoài nước.
Vừa kinh doanh, vừa hướng dẫn tiêu dùng trong nước phù với bản sắc văn hóa
Việt Nam.
b) Nhiệm vụ
Là đơn vị SXKD xuất, nhập khẩu trực tiếp, hạch toán kinh tế độc lập, có đầy đủ
tư cách pháp nhân. Công ty bảo toàn và phát triển nguồn vốn được huy động từ các cổ
đông và các tổ chức kinh tế phát triển.
Thực hiện các nghĩa vụ, chính sách kinh tế và pháp luật của Nhà nước.
Thực hiện phân phối lao động trên cơ sở SXKD hiệu quả, đảm bảo việc làm,
chăm lo cải thiện đời sống tinh thần cho cán bộ công nhân viên.
Trở thành một trong những Trung tâm Dệt May của Khu vực miền Trung và
của cả nước, có thiết bị hiện đại, môi trường thân thiện, tăng trưởng bền vững và hiệu
quả hàng đầu trong ngành Dệt May Việt Nam.
2.1.2. Đặc điểm tổ bộ máy quản lý của công ty
2.1.2.1. Sơ đồ bộ máy của công ty
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
37
Sơ đồ 2.1 - Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty Dệt may Huế
(Nguồn: Trang wed của công ty: ư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Huỳnh Thị Mỹ Duyên 38
2.1.2.2. Mối liên hệ giữa các phòng ban
Công ty Cổ phần Dệt May Huế được tổ chức theo kiểu trực tuyến chức năng,
trong đó chủ tịch hội đồng quản trị là người đứng đầu và chịu trách nhiệm cao nhất.
Tổng giám đốc chỉ đạo trực tiếp sản xuất và được sự tham mưu giúp đỡ của các phó
tổng giám đốc và trưởng các phòng ban.
Tổng giám đốc: là người đứng đầu, chỉ huy cao nhất của công ty, chịu trách
nhiệm toàn bộ về kết quả hoạt động SXKD của công ty; trực tiếp phụ trách phòng
Tài chính - Kế toán.
Giám đốc điều hành: chịu trách nhiệm điều hành các khối sản xuất, kỹ thuật
và nội chính hoạt động theo đúng kế hoạch hoạt động của công ty.
Phó tổng giám đốc: là người giải quyết những công việc được Tổng giám đốc
ủy quyền, chịu trách nhiệm trướcTổng giám đốc và pháp luật về những việc mình
giải quyết. Phó tổng giám đốc phụ trách chỉ đạo các phòng ban và các đơn vị sản
xuất trong công ty.
Phòng kinh doanh: tham mưu phương án kinh doanh tiêu thụ hàng nội địa. Tổ
chức sản xuất, khai thác hàng may mặc phát triển thị trường nội địa theo đúng định
hướng.
Phòng Kỹ thuật – Đầu tư: Có chức năng xây dựng triển khai chiến lược đầu
tư tổng thể và lâu dài, xây dựng kế hoạch đầu tư mua sắm, sửa chữa thiết bị phụ
tùng, lắp đặt thiết bị.
Phòng quản lý chất lượng: tham mưu cho Ban Giám đốc Công ty về các giải
pháp để thực hiện tốt công tác kỹ thuật trong từng công đoạn sản xuất, quản lý định
mức tiêu hao nguyên phụ liệu. Xây dựng mục tiêu chiến lược chất lượng chung
trong toàn Công ty.
Phòng kế hoạch XNK: khai thác thị trường, lựa chọn khách hàng; tham mưu
cho Ban giám đốc về chiến lược hoạt động trong tương lai, xác định mục tiêu hoạt
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Huỳnh Thị Mỹ Duyên 39
động SXKD để đạt hiệu quả cao nhất. Xây dựng kế hoạch sản xuất hàng tháng, quý,
năm trên cơ sở năng lực hiện có. Tổ chức tiếp nhận vật tư, tổ chức sản xuất.
Phòng Tài chính - Kế toán: tổ chức bộ máy kế toán phù hợp với quy mô
nhiệm vụ SXKD của công ty; tổ chức ghi chép, tính toán,phản ánh chính xác, kịp
thời, đầy đủ toàn bộ tài sản - nguồn vốn và phân tích kết quả hoạt động SXKD của
công ty.
Phòng nhân sự: Tham mưu về công tác quản lý lao động, an toàn lao động,
xây dựng kế hoạch bồi dưỡng nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu phát triển của công
ty.
Trạm Y tế: Chịu trách nhiệm cao nhất trong đơn vị trước Tổng Giám đốc và
Giám đốc điều hành, có chức năng chăm sóc sức khỏe cán bộ, công nhân viên trong
Công ty.
Ban đời sống: Chịu trách nhiệm cao nhất trong đơn vị trước Tổng Giám đốc
và Giám đốc điều hành, phụ trách về công tác phục vụ bữa cơm công nghiệp cho
CBCNV.
Ban bảo vệ : Giám sát nội quy ra vào Công ty, tổ chức đón tiếp khách hàng
đến giao dịch tại công ty, kiểm tra giám sát ghi chép chi tiết khách hàng và hàng
hóa, vật tư ra vào Công ty. Bảo vệ tài sản Công ty, kiểm tra giám sát công tác phòng
cháy chữa cháy, công tác bảo vệ quân sự đáp ứng một cách nhanh nhất khi tình
huống xấu xẩy ra.
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty
2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy kế toánTrư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
40
Sơ đồ 2.2 - Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty Cổ Phần Dệt May Huế
(Nguồn: Phòng Kế toán-Tài chính)Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Huỳnh Thị Mỹ Duyên 41
2.1.3.2. Chức năng
Phòng Tài chính Kế toán là đơn vị thuộc bộ máy quản lý của công ty, tham
mưu cho HĐQT và Tổng Giám đốc Công ty trong lĩnh vực quản lý tài chính và tổ
chức hạch toán kế toán. Giám sát hoạt động SXKD của công ty theo đúng các chuẩn
mực và Luật Kế toán hiện hành nhằm phản ánh kịp thời, chính xác, đầy đủ.
Có nhiệm vụ lập kế hoạch thu, chi tài chính hằng năm của Công ty. Chủ trì
thực hiện thu và chi, kiểm tra việc chi tiêu các khoản tiền vốn, sử dụng vật tư, theo
dõi đối chiếu công nợ. Xây dựng kế hoạch quản lý, khai thác và phát triển vốn của
Tổng công ty giao cho Công ty, chủ trì tham mưu trong việc tạo nguồn vốn, quản lý,
phân bổ, điều chuyển vốn và hoàn trả vốn vay, lãi vay trong toàn Công ty.
2.1.4. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty
2.1.4.1. Chế độ kế toán áp dụng
Ngày 22 tháng 12 năm 2014, Bộ Tài chính ban hành Thông tư số
200/2014/TT-BTC hướng dẫn Chế độ Kế toán DN thay thế cho quy định về Chế độ
Kế toán DN ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm
2006 và Thông tư số 244/2009/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài
chính. Thông tư 200 có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký và áp dụng cho kỳ kế
toán năm bắt đầu từ hoặc sau ngày 1 tháng 1 năm 2015.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Huỳnh Thị Mỹ Duyên 42
2.1.4.2. Hình thức kế toán áp dụng
Sơ đồ 2.3 - Sơ đồ mô tả trình tự ghi sổ của phần mềm kế toán Bravo 7.0
(Nguồn: Phòng Kế toán-Tài chính)
Công ty áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính với phần mềm kế toán
BRAVO 7 và tổ chức ghi sổ theo hình thức nhật ký chứng từ, sử dụng các sổ sách
biểu mẫu theo quy định của Bộ Tài Chính đã ban hành kết hợp yêu cầu quản lý của
công ty.
Trình tự kế toán trên phần mềm kế toán BRAVO 7:
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ gốc hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế
toán thuộc phần hành của mình kiểm tra, đối chiếu sau đó làm căn cứ ghi sổ, xác
định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các
bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm
kế toán, các thông tin được tự động nhập vào và các thẻ sổ kế toán chi tiết liên quan
và sổ kế toán tổng hợp.
Cuối tháng, kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ, kiểm tra và đối chiếu giữa
số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Huỳnh Thị Mỹ Duyên 43
xác, trung thực theo thông tin đã được cập nhật trong phần mềm kế toán. Sau đó kế
toán tổng hợp tiến hành phân bổ, tính giá thành sản phẩm xuất kho và xác định
KQKD và cho ra báo cáo tài chính. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số
liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. Thực hiện các thao
tác để in báo cáo tài chính theo quy định.
Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra
giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định.
2.1.4.3. Chính sách và chế độ kế toán áp dụng tại công ty
Chu kỳ SXKD thông thường: nằm trong phạm vi 12 tháng
Kỳ kế toán: từ ngày 01 tháng 01 tới ngày 31 tháng 12
Đơn vị tiền tệ kế toán: Đồng Việt Nam (VND)
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường xuyên
Phương pháp tính giá xuất kho: phương pháp bình quân gia quyền
Phương pháp khấu hao TSCĐ: phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian
sử dụng ước tính của TSCĐ hữu hình
Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang: đánh giá theo chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp.
Phương pháp tính giá thành sản phẩm: phương pháp định mức.
Phương pháp tính thuế GTGT: phương pháp khấu trừ.
Trư
ờn
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Huỳnh Thị Mỹ Duyên 44
2.1.5. Tình hình lao động, tài sản, nguồn vốn, kết quả sản xuất kinh doanh của công
ty trong giai đoạn 2015-2017
2.1.5.1. Tình hình lao động trong giai đoạn 2015-2017
Bảng 2.1 - Tình hình lao động của Công ty trong giai đoạn 2015-2017
Chỉ tiêu
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 2016/2015 2017/2016
Số
lượng %
Số
lượng %
Số
lượng % (+/-) % (+/-) %
Tổng số lao
động 3950 100,00 3960 100,00 3936 100,00 10 0,25 (24) (0,61)
1. Phân loại theo giới tính
Nam 1241 31,42 1233 31,14 1184 30,08 (8) (0,64) (49) (3,97)
Nữ 2709 68,58 2727 68,86 2752 69,92 18 0,66 25 0,92
2. Phân loại theo tính chất công việc
Trực tiếp
(công nhân) 3570 90,38 3573 90,23 3535 89,81 3 0,08 (38) (1,06)
Gián tiếp
(nhân viên) 380 9,62 387 9,77 401 10,19 7 1,84 14 3,62
3. Phân loại theo trình độ chuyên môn
Đại học 195 4,94 202 5,10 207 5,26 7 3,59 5 2,48
Cao đăng,
trung cấp 402 10,18 416 10,51 410 10,42 14 3,48 (6) (1,44)
Phổ thông 3353 84,89 3342 84,39 3319 84,32 (11) (0,33) (23) (0,69)
Qua bảng số liệu trên, có thể thấy số lượng cũng như trình độ của người lao
động của công ty có sự biến động nhẹ qua các năm. Cụ thể, năm 2016, tổng số lao
động của công ty tăng lên 10 lao động với tốc độ tăng chỉ 0,25% so với năm 2015.
Tuy nhiên, đến năm 2017, tổng số lao động lại có xu hướng giảm xuống, cụ thể
giảm 24 lao động với tốc độ giảm 0,61% so với năm 2016.
Về giới tính
Lao động nam luôn có tỷ trọng nhỏ hơn so với lao động nữ qua các năm. Cụ
thể, năm 2015, tỷ trọng lao động nam là 31,42%, tỷ trọng lao động nữ là 68,58%;
năm 2016, tỷ trọng lao động nam là 31,14% trong khi đó tỷ trọng lao động nữ là
68,86%; năm 2017, tỷ trọng lao động nam là 30,08%, tỷ trọng lao động nữ là
69,92%. Bên cạnh đó, số lượng lao động nam cũng có xu hướng giảm qua các năm,
cụ thể, năm 2016, số lượng lao động nam giảm 8 lao động với tốc độ giảm 0,64%;
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Huỳnh Thị Mỹ Duyên 45
năm 2017, số lượng lao động nam giảm 49 lao động với tốc độ giảm 3,97% so với
năm 2016. Trong khi đó số lượng lao động nữ lại tăng lên, cụ thể ở năm 2016, số
lượng lao động nữ tăng 18 lao động với tốc độ tăng 0,66% so với năm 2015; năm
2017, số lượng lao động nữ tăng 25 lao động với tốc độ tăng 0,92% so với năm
2016. Điều nảy là do lao động ở công ty chủ yếu là công nhân về may mặc nên lao
động nữ nhiều hơn nam.
Về tính chất công việc
Công ty phân ra hai thành phần: công nhân và nhân viên. Công nhân là người
trực tiếp tạo ra sản phẩm, còn nhân viên góp phần vào những công việc gián tiếp tạo
ra lợi nhuận cho công ty. Vì vậy, tỷ trọng công nhân qua các năm chiếm đại đa số so
với nhân viên và khá ổn định các năm. Cụ thể, năm 2016, tỷ trọng công nhân chiếm
90,32%, tăng 3 lao động với tốc độ tăng là 0,08% với với năm 2015. Nhưng đến
năm 2017, tỷ trọng công nhân 89,81% so với tổng số lao động, giảm 38 lao động với
tốc độ giảm 1,06% so với năm 2016. Trong khi đó tỷ trọng nhân viên chiếm 9,62%
so với tổng lao động ở năm 2015, tới năm 2016, số lao động tăng 7 lao động với tốc
độ giảm 1,84% so với năm 2015. Đến năm 2017. con số này tiếp tục tăng lên 14 lao
động với tốc độ tăng 3,62% so với năm 2016.
Về trình độ chuyên môn
Qua số liệu trong bảng, có thể thấy trình độ lao động của công ty được chia ra
ba nhóm: đại học; cao đẳng, trung cấp; phổ thông. Tỷ trọng của các nhóm lao động
này ít có biến động qua các năm, trong đó tỷ trọng nhóm lao động phổ thông chiếm
đại đa số trong tổng số người lao động của công ty. Sở dĩ như vậy, là do ngành nghề
kinh doanh của công ty, là công ty sản xuất hàng may mặc nên cần những lao động
phổ thông làm ở các nhà xưởng là chủ yếu. Cụ thể tỷ trọng người lao động có trình
độ phổ thông chiếm 84,89%; 84,39%; 84,32% trong tổng số lao động lần lượt qua
các năm 2015, 2016, 2017 và có xu hướng giảm nhưng không đáng kể.
Nguyên nhân của điều này là do công ty luôn đẩy mạnh những chính sách có
lợi cho người lao động như giảm giờ tăng ca nhưng lại cải thiện tiền lương, thưởng
qua các năm cho người lao động nhằm hướng đến mục tiêu giữ chân người lao động
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Huỳnh Thị Mỹ Duyên 46
để họ gắn bó lâu dài với DN, đảm bảo quan hệ giữa người lao động, tổ chức công
đoàn và người sử dụng lao động luôn hài hòa, tiến bộ. Người lao động luôn được
làm việc, sinh hoạt trong môi trường thân thiện, vui vẻ, từ đó họ luôn phấn đấu để
hoàn thành công việc với năng suất cao, chất lượng tốt.
Bên cạnh đó, hằng năm công ty đều trích những khoản kinh phí để đầu tư
mua sắm các phương tiện bảo vệ cá nhân; tổ chức khám sức khỏe định kỳ, khám
bệnh nghề nghiệp cho người lao động; tuyên truyền, huấn luyện nhận thức cho
người lao động, đầu tư hệ thống làm mát, đảm bảo ...sổ và ghi chép vào sổ kế toán, sử dụng các chứng từ có liên quan, Bên cạnh đó,
Công ty Cổ Phần Dệt May Huế có áp dụng các quy định một cách linh hoạt để phù
hợp với quy mô, tích chất hoạt động và đặc điểm kinh doanh của công ty. Từ đó
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Huỳnh Thị Mỹ Duyên 116
hoàn thành tốt các nghĩa vụ đối với nhà nước như nộp thuế đúng thời gian quy định
và kịp thời giúp giám đốc đưa ra các quyết định phù hợp.
3.2.1. Ưu điểm
Luôn luôn đảm bảo các số liệu kế toán luôn được phản ánh chính xác, nhanh
chóng và kịp thời, góp phần giúp lãnh đạo công ty trong việc hoạch định chính sách
kinh doanh trong thời gian tới. Đảm bảo cung cấp các thông tin kế toán đầy đủ,
chính xác, kịp thời đến ban giám đốc để hoạch định những chiếc lược kinh doanh
đúng đắn nhằm tăng doanh thu, thu nhập.
Tất cả các nghiệp vụ phát sinh doanh thu, thu nhập hằng ngày đều được kế
toán ghi nhận kịp thời, chính xác. Bên cạnh đó ,công ty theo dõi công tác doanh thu,
thu nhập theo từng tháng giúp cho công việc không bị dồn vào cuối năm, giúp cho
nhà lãnh đạo kịp thời nắm bắt tình hình SXKD của công ty nhanh chóng đưa ra
những biện pháp giải quyết và nâng cao hiệu quả hoạt động một cách tốt nhất.
Doanh thu cho từng hoạt động (sợi, may, khác) được mở các sổ sách để
theo dõi chi tiết, trong đó theo dõi thêm chỉ tiêu doanh thu xuất khẩu của từng nhóm
hàng và được gửi đến lãnh đạo Công ty và các phòng ban liên quan. Nhờ vậy mới
biết được tình hình SXKD của từng sản phẩm, hàng hóa từ đó tạo điều kiện cho Ban
giám đốc công ty tìm ra những nguyên nhân và có những chiến lược kinh doanh cụ
thể, kịp thời cho từng sản phẩm hàng hóa về sản xuất cũng như tiêu thụ từ đó đẩy
mạnh tăng thu nhập. Bên cạnh đó, các phòng ban theo dõi và đối chiếu với nhau để
khớp đúng số liệu.
Các chừng từ kế toán doanh thu, thu nhập (Hóa đơn GTGT, Hóa đơn Thương
mại, Phiếu xuất kho hiêm vận chuyển nội bộ, Tờ khai hàng hóa xuất khẩu,..) được
sử dụng phù hợp với yêu cầu của nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phù hợp với quy
định. Tất cả các chứng từ được đánh số liên tục, điều này sẽ giúp tránh việc mất mát
chứng từ, thuận tiện cho việc kiểm tra, giám sát, xử lý kịp thời. Hàng tháng, Các
chứng từ sau khi xử lý đều được sắp xếp, phân loại rõ ràng theo từng nhóm, chủng
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Huỳnh Thị Mỹ Duyên 117
loại khác nhau và lưu trữ đúng quy định của chế độ kế toán. Hệ thống chứng từ được
lưu trữ có khoa học, thuận lợi cho việc tìm kiếm, kiểm tra khi cần thiết ví dụ như
kiểm toán, thanh tra thuế.
Việc sử dụng phần mềm kế toán Bravo giúp cho công tác kế toán doanh thu
chính xác và nhanh chóng hơn, giảm thiểu chi phí và thời gian, tiết kiệm được
nguồn nhân lực, tốc độ xử lý thông tin nhanh chóng, nhất là khâu đối chiếu số liệu
và lập báo cáo cung cấp thông tin từ chi tiết đến tổng hợp, đảm bảo yêu cầu đầy đủ,
chính xác và kịp thời phục vụ cho công tác quản lý của công ty.
Ngoài việc nhập liệu vào phần mềm kế toán Bravo, kế toán còn tiến hành
nhập liệu trên excel để dễ dàng đối chiếu, tránh nhầm lẫn, hay bỏ sót các nghiệp vụ
phát sinh.
Các nhân viên trong bộ phận kế toán được phân công, phân nhiệm rõ ràng
phù hợp với khả năng và kinh nghiệm của từng người, tạo ra môi trường hoạt động
năng động, tích cực. Mỗi người được trang bị vững vàng về nghiệp vụ, năng động
trong kinh doanh và sự kết hợp chặt chẽ giữa các bộ phận trong Công ty tạo thành
một thể thống nhất nhằm thực hiện mục tiêu cuối cùng của công ty. Với trình độ,
chuyên môn cao họ luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ và công việc của mình Công việc
được phân công một cách hợp lý, khoa học phù hợp với năng lực của từng nhân
viên.
Công ty Cổ phần Dệt May Huế có những phương thức tiêu thụ hợp lý, có bộ
phận vận chuyển luôn sẵn sàng giao hàng cho khách mọi lúc, mọi nơi một cách kịp
thời và nhanh chóng nhất tạo uy tín đối với khách hàng.
Công ty sử dụng các mã quản lý theo từng khách hàng, từng sản phẩm, hàng
hóa trong quá trình ghi nhận doanh thu vì vậy thuận tiện trong quá trình quản lý.
Trong quy trình bán sản phẩm, hàng hóa đều có sự xét duyệt của những bộ
phận có thẩm quyền (Tổng giám đốc, trưởng phòng kinh doanh,..). Đồng thời khi
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
nh t
ế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Huỳnh Thị Mỹ Duyên 118
xuất kho để bán cho khách hàng luôn có sự kiểm kê giám sát của thủ kho, người
mua hàng (nếu có) điều này thuận tiện hơn trong công tác đối chiếu số liệu.
Phòng Kế toán-tài chính được bố trí hợp lý, cơ sở vật chất và trang thiết bị
(Máy vi tính, máy in, máy điều hòa,..) đầy đủ góp phần tạo môi trường làm việc
thoải mái cho nhân viên, giúp nhân viên phát huy tối đa năng lực và chất lượng làm
việc hiệu quả.
3.2.2. Nhược điểm
Bên cạnh những ưu điểm về công tác kế toán doanh thu, nhập nhập, Công ty
Cổ Phần Dệt May Huế vẫn còn tồn động những nhược điểm cần được khắc phục
Công ty Cổ Phần Dệt May Huế là một công ty lớn có rất nhiều sản phẩm,
hàng hóa khác nhau nên việc tạo mã sản phẩm, hàng hóa khá dài sẽ gây ra việc khó
nhớ gây khó khăn cho việc đọc số liệu. Bên cạnh đó, với số lượng nghiệp vụ kế toán
hàng ngày hàng giờ phát sinh nhiều, nhưng công ty không xây dựng một bộ phận kế
toán quản trị riêng biệt, phòng Kế-toán tài chính trực tiếp tham mưu cho Hội đồng
quản trị và ban giám đốc. Vì vậy, thông tin cung cấp vẫn chưa thực sự giúp việc
hạch định chiến lượng có hiệu quả nhất.
Chứng từ kế toán doanh thu, thu nhập đôi khi không được chuyển đến phòng
Kế toán –Tài chính chậm trễ, thiếu sót điều này sẽ dẫn đến việc ghi nhập doanh thu
chậm trễ, làm giảm tính kịp thời của thông tin. Ví dụ, đối với nghiệp vụ bán hàng
xuất khẩu, chứng từ để kế toán hạch toán ghi nhận doanh thu là PXKKVCNB, Tờ
khai hàng hóa xuất khẩu, hóa đơn thương mại, nhưng phòng Kế hoạch-Xuất nhập
khẩu chỉ chuyển PXKKVCNB, tờ khai hàng hóa xuất khẩu còn hóa đơn thương mai
chuyển sau.
Mặc dù đã sử dụng Phần mềm kế toán Bravo, nhưng kế toán vẫn phải làm
một số báo cáo trên phần mềm excel.
Bên cạnh đó, công ty cũng không có chính sách chiết khấu thương mại để
khuyến khích khách hàng mua với số lượng lớn, nhằm tăng thu nhập cho công ty.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Huỳnh Thị Mỹ Duyên 119
3.3. Đánh giá về công tác kế toán thuế giá trị gia tăng phải nộp
3.3.1 Ưu điểm
Với đặc điểm kinh doanh của công ty Cổ Phần Dệt May Huế chủ yếu là
xuất khẩu ra thị trường quốc tế (xuất khấu chiếm hơn 70%), không những công ty
được chịu thuế xuất 0% mà khoản thuế GTGT đầu vào phục vụ SXKD các mặt hàng
xuất khẩu còn được khấu trừ. Vì vậy trong những năm trở lại đây số thuế GTGT đầu
vào được khấu trừ luôn lớn hơn số thuế GTGT đầu ra, nên công ty không phải nộp
thuế GTGT mà còn được hoàn số thuế GTGT được khấu trừ.
Công ty sử dụng phần mềm kế toán Bravo và phần mềm hổ trợ kê khai thuế
GTGT vào công tác kế toán thuế GTGT giảm được khối lượng công việc kế toán
thuế, đảm bảo kê khai thuế chính xác, tăng hiệu quả trong công việc. Cùng với việc
áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên nên công tác theo dõi và quản lý thuế
GTGT luôn được phản ánh kịp thời.
Bên cạnh đó, Việc lập tờ khai và nộp tờ khai thuế GTGT, đề nghị hoàn thuế
GTGT cho Tổng cục thuế thông qua Thuế điện tử ( thông qua mạng internet). Điều
này giúp tiết kiệm được chi phí, thời gian hàng tháng.
3.3.2 Nhược điểm
Với một công ty có quy mô các nghiệp vụ phát sinh thuế GTGT hàng ngày
hàng giờ nhiều như công ty Cổ Phần Dệt May Huế nhưng lại không có một nhân
viên kế toán chuyên trách riêng lẽ phần hành kế toán thuế, mà còn kiêm nhiệm thêm
các phân hành kế toán khác. Vì vậy, nhân viên kế toán phải thường xuyên tăng ca
điều này sẽ gây áp lực cho nhân viên kế toán.Trư
ờn
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Huỳnh Thị Mỹ Duyên 120
3.4. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, thu nhập
và thuế giá trị gia tăng phải nộp tại công ty
3.4.1. Công tác kế toán doanh thu, thu nhập
Tất cả mọi nghiệp vụ xuất hàng cần phải có phiếu xuất kho để kế toán làm
căn cứ để ghi nhận doanh thu, thu nhập cũng như theo dõi hàng tồn kho.
Công ty nên xây dựng một bộ phận kế toán quản trị riêng biệt để phân tích
các khoản mục kế toán tài chính, phục vụ cung cấp thông tin hữu ích, thích hợp,
tham mưu cho Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc, giúp cho việc hoạch định các
chiến lược kinh doanh, sản xuất cũng như tiêu thụ được hiểu quả hơn, giúp tiết kiệm
chi phí SXKD, từ đó tối đa hóa lợi nhuận.
Bên cạnh đó, với điều kiện cạnh tranh gây gắt như hiện nay, để thu hút được
khách hàng tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa. Ngoài việc tạo lòng tin cũng như uy tín cho
khách hàng, công ty cần chú trọng xây dựng các chính sách và chiến lược bán hàng
hiệu quả để giữ chân khách hàng và thu hút những khách hàng tiềm năng, từ đó tăng
doanh thu, thu nhập cho công ty ví dụ như Chiết khấu thương mại và các chính sách
ưu đãi khác khi khách hàng mua hàng với số lượng lớn.
Nhu cầu thị trường và thị hiếu khách hàng luôn thay đổi, nên công ty phải
luôn luôn nắm bắt những xu hướng mới, điều chỉnh sao cho phù hợp để mang lại
hiểu quả kinh doanh tốt nhất nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ, đa dạng thêm các
sản phẩm, hàng hóa nhờ vậy mà phòng kinh doanh mới có thể xúc tiến thị trường và
chiếm thị phần.
Số lượng sản phẩm, hàng hóa của công ty rất nhiều vì vậy Công ty nên xem
xét và tạo mã quản lý sản phẩm, hàng hóa dễ hiểu và ngắn gọn hơn. Điều này cũng
giúp cho công tác doanh thu được thuận tiện hơn. Bên cạnh đó, PXKKVCNB và tờ
khai hàng hóa xuất khẩu (Thông quan) trích dẫn tên thành phẩm, hàng hóa không
được đồng nhất gây khó khăn cho việc đối chiếu, kiểm tra. Vì vậy công ty nên xem
xét và khắc phục vấn đề này.
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Huỳnh Thị Mỹ Duyên 121
3.4.2. Công tác thuế giá trị gia tăng phải nộp
Công ty Cổ Phần Dệt May Huế nên có một nhân viên kế toán thuế riêng lẻ để
đảm nhiệm vị trí kế toán thuế GTGT giúp cho việc kê khai thuế GTGT được thực
hiện nhanh chóng hơn. Bên cạnh đó, sự đối chiếu giữa kế toán doanh thu và kế toán
thuế GTGT sẽ giúp cho công tác kế toán thuế chính xác, tránh trường hợp bỏ sót
nghiệp vụ kế toán thuế phát sinh.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Huỳnh Thị Mỹ Duyên 122
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
4.1. Kết luận
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, bất cứ DN nào cũng hoạt động với
mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận hay nói cách khác đó là tăng doanh thu. Công ty Cổ
Phần Dệt May Huế cũng vậy, luôn đặt sự quan tâm hàng đầu là làm thế nào để sản
phẩm, hàng hoá, dịch vụ của mình được tiêu thụ trên thị trường và được thị trường
chấp nhận về mặt giá cả, chất lượngTiêu thụ sản phẩm được hay không có ý nghĩa
sống còn đối với các DN. Bên cạnh đó, việc xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp
cũng được được DN hết sức quan tâm.
Công ty Cổ phần Dệt May Huế là thành viên của tập đoàn Dệt May Việt
Nam. Công ty chuyên sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu các sản phẩm sợi, vải
dệt kim, hàng may mặc; nguyên phụ liệu, thiết bị ngành dệt may... doanh thu hàng
năm gần 1.800 tỷ đồng, trong đó xuất khẩu hơn 70%. Đồng thời, công ty luôn luôn
thực hiện đúng nghĩa vụ thuế GTGT với với nhà nước.
Sau khi có cơ hội thực tế tại Công ty Cổ Phần Dệt May Huế, tại đây tôi đã
học hỏi được những công việc thực tế mà một kế toán viên cần phải làm, đặc biệt là
vị trí kế toán doanh thu bán hàng và kế toán thuế GTGT. Bên cạnh tiếp thu được
những kiến thức thực tiễn và bổ ích, còn giúp tôi củng cố lại những kiến thức đã
được học trên giảng đường Đại học Kinh tế thông qua đề tài:” Thực trạng kế toán
doanh thu và thuế GTGT phải nộp tại công ty Cổ Phần Dệt May Huế”. Đề tài đã gặt
hái được những điểm như sau:
Củng cố lại những cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, thu nhập và kế toán
GTGT phải nộp của DN trong suốt những năm đại học.
Tìm hiểu đặc điểm kinh doanh, tổ chức công tác kế toán doanh thu và kế toán
GTGT phải nộp, việc tuân thủ Chế độ kế toán DN (Thông tư 200/TT-BTC) và luật
thuế GTGT tại công ty Cổ Phần Dệt May Huế, học hỏi được công việc mà một kế
toán doanh thu và kế toán thuế GTGT cần phải làm từ việc kiểm tra tính hợp lý, hợp
lệ, hợp pháp của các chứng từ kế toán (hóa đơn GTGT, bảng kê bán hàng, hóa đơn
Trư
ờ g
a
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Huỳnh Thị Mỹ Duyên 123
thương mại, phiếu xuất kho kiêm vận chuyện nội bộ,..), đối chiếu các chứng từ sau
đó nhập liệu và hạch toán vào phần mềm kế toán, cập nhật sổ sách, báo cáo, cách
sắp xếp, lưu trữ chứng từ kế toán, lập tờ khai thuế GTGTĐó chính là những kiến
những thực tế mà trên lý thuyết vẫn chưa có cơ hội để học hỏi.
Nhận định về ưu cũng như những nhược điểm vẫn còn tồn động tại Công ty
Cổ Phẩn Dệt May Huế, từ đó mạnh dạng đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện
công tác kế toán doanh thu và kế toán thuế GTGT phải nộp tại công ty. Đây là một
cơ hội tốt để tôi vận dụng lý thuyết đã học, liên hệ với thực tiễn để học hỏi những
kiến thức bổ ích, nắm bắt được thực tiễn và rút ra được những kinh nghiệm thực tế,
từ đó hoàn thiện kĩ năng và năng lực của bản thân để tiếp cận được với công việc
trong tương lai.
4.2. Kiến nghị
Qua quá trình thực tập tại Công ty Cổ Phần Dệt May huế, nhìn chung, bên
cạnh các mục tiêu ban đầu đã đạt được, do hạn chế về thời gian, kinh nghiệm thực tế
và trình độ chuyên môn còn hạn chế cũng như những nguyên nhân khách quan khác
nên những kết luận trên đây chỉ mới là kết quả bước đầu phản ánh một phần thực
trạng công tác kế toán tại công ty. Để nghiên cứu đề tài này một cách hoàn chỉnh đòi
hỏi phải tìm hiểu đầy đủ về các phần hành kế toán khác như kế toán công nợ phải
trả, kế toán ngân hàng, kế toán giá thành, Nếu có thêm thời gian và được trang bị
những kiến thức thực tế tôi sẽ cố gắng khắc phục những điểm chưa làm được của
khóa luận. Vì vậy sẽ không tránh khỏi những sai sót trong việc nhận định, phân tích
và đưa ra ý kiến chủ quan. Kính mong nhận được sự góp ý của quý Thầy Cô để đề
tài được hoàn thiện hơn. Đó sẽ là nền tảng quan trọng và quý báu hỗ trợ cho công
việc của tôi sau này.
Một lần nữa, tôi xin chân thành cám ơn đến toàn thể nhân viên công ty Cổ
phần Dệt may Huế, đặc biệt là nhân viên kế toán phòng Kế toán- tài chính Công ty
Cổ Phần Dệt May Huế, cùng quý Thầy Cô trong khoa Kế toán-Kiểm toán, Cô giáo
hướng dẫn đã giúp tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Tôi xin chân thành cám
ơn!
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Huỳnh Thị Mỹ Duyên 124
DANH MỤC THAM KHẢO
1. Bộ Tài chính (2001), Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 “Doanh thu và thu
nhập khác” (ban hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày
31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
2. Bộ Tài chính (2013), Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế
(ban hành và công bố theo thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính).
3. Bộ Tài chính (2013), Hướng dẫn thi hành thuế giá trị gia tăng (ban hành và
công bố theo thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính).
4. Bộ Tài chính (2014), Hướng dẫn thi hành nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày
01/10/2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung các điều tại các nghị định quy
định về thuế (ban hành theo thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính).
5. Bộ Tài chính (2014), Hướng dẫn Chế độ Kế toán doanh nghiệp (ban hành và
công bố theo thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính).
6. Bộ Tài chính (2015), Hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại
Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của bộ tài chính về hóa đơn bán hàng hóa,
cung ứng dịch vụ (ban hành và công bố theo theo thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày
27/02/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
7. Bộ Tài chính (2016), Hướng dẫn nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày
01/07/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành luật sửa đổi, bổ sung một số
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
i h
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Huỳnh Thị Mỹ Duyên 125
điều của luật thuế giá trị gia tăng, luật thuế tiêu thụ đặc biệt và luật quản lý thuế và
sửa đổi một số điều tại các thông tư về thuế (ban hành và công bố theo Thông tư số
130/2016 ngày 12/08/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
8. Bộ Tài chính (2018), Hướng dẫn thi hành luật thuế giá trị gia tăng và Nghị
định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều luật thuế giá trị gia tăng (ban hành và công bố theo
thông tư số 14/VBHN-BTC ngày 9/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
9. Bộ Tài chính (2018), Hướng dẫn nghị định số 146/2017/NĐ-CP ngày
15/12/2017 của chính phủ và sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số
78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của bộ tài chính, thông tư số 111/2013/TT-BTC
ngày 15/08/2013 của Bộ tài chính (ban hành và công bố theo thông tư số
25/2018/TT-BTC ngày 16/03/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
10. Hoàng Thị Kim Thoa (2016). Phân tích báo cáo tài chính công ty Cổ Phần
Vinamilk, .
11. Phạm Thị Ngọc Quyên (2016), Thuế và kế toán thuế 1, .
12. Quốc hội (2008), Luật thuế giá trị gia tăng (ban hành và công bố theo Luật
số 13/2008/QH12 ngày 13/06/2008 của Quốc hội)
13. Các website
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
in
tế H
uế
PHỤ LỤC
Phụ lục 01: Bảng kê chứng từ tài khoản 1311-1:Phải thu khách hàng ngắn hạn-Tại
công ty tháng 10 năm 2018
Ngày Số Nợ Có
0000144 SP sợi xuất bán 1311-1 51121 833,634,327 VND 1 Công ty TNHH Dệt May Châu Giang HD
0000144 SP sợi xuất bán 1311-1 33311-1 83,363,433 VND 1 Công ty TNHH Dệt May Châu Giang HD
0000163 Áo quần các loại 175 Trần Hưng Đạo xuất bán 1311-1 51123-7 785,455 VND 1 Cửa Hàng Kinh Doanh Giới Thiệu Sản PhẩmHD
0000163 Áo quần các loại 175 Trần Hưng Đạo xuất bán 1311-1 51123-7 150,909 VND 1 Cửa Hàng Kinh Doanh Giới Thiệu Sản PhẩmHD
0000163 Áo quần các loại 175 Trần Hưng Đạo xuất bán 1311-1 51123-7 75,455 VND 1 Cửa Hàng Kinh Doanh Giới Thiệu Sản PhẩmHD
0000163 Áo quần các loại 175 Trần Hưng Đạo xuất bán 1311-1 51123-7 75,455 VND 1 Cửa Hàng Kinh Doanh Giới Thiệu Sản PhẩmHD
0000163 Áo quần các loại 175 Trần Hưng Đạo xuất bán 1311-1 51123-7 496,364 VND 1 Cửa Hàng Kinh Doanh Giới Thiệu Sản PhẩmHD
0000163 Áo quần các loại 175 Trần Hưng Đạo xuất bán 1311-1 51123-7 138,182 VND 1 Cửa Hàng Kinh Doanh Giới Thiệu Sản PhẩmHD
0000163 Áo quần các loại 175 Trần Hưng Đạo xuất bán 1311-1 33311-1 172,182 VND 1 Cửa Hàng Kinh Doanh Giới Thiệu Sản PhẩmHD
03.1/18HUE-EDPA SP sợi xuất khẩu ( giao tại cảng Đà Nẵng ) (
PX: 635 - 03/10/2018) HĐ:03/18HUE-EDPA -
1311-1 51121 1,318,361,998 USD 23,300 56,582.06 EDPA USA INCORPORATDE XK
0000176 Áo quần các loại 175 Trần Hưng Đạo xuất bán 1311-1 51123-7 142,727 VND 1 Cửa Hàng Kinh Doanh Giới Thiệu Sản PhẩmHD
0000176 Áo quần các loại 175 Trần Hưng Đạo xuất bán 1311-1 51123-7 150,909 VND 1 Cửa Hàng Kinh Doanh Giới Thiệu Sản PhẩmHD
0000176 Áo quần các loại 175 Trần Hưng Đạo xuất bán 1311-1 33311-1 29,364 VND 1 Cửa Hàng Kinh Doanh Giới Thiệu Sản PhẩmHD
09.2/18HUE-MUNDI SP sợi gửi xuất khẩu (PXK 645+646+647-
11/10) - HĐ 09/18HUE-MUNDI
1311-1 51121 3,765,940,517 USD 23,295 161,663.04 MUNDIFIOS - COMERCIO FIOS, S.A XK
21-WT3352-HUE SP áo DK xuất khẩu ( PX: 881 - 12/10/2018) HĐ:
31-2018/HUE-AUR
1311-1 51123-2 234,863,917 USD 23,295 10,082.16 AURORA INVESTMENTS CLOBAL INC XK
0000279 SP sợi xuất bán 1311-1 51121 346,616,378 VND 1 Công ty TNHH Dệt May Châu Giang HD
0000279 SP sợi xuất bán 1311-1 33311-1 34,661,638 VND 1 Công ty TNHH Dệt May Châu Giang HD
0000280 CTy Cửu Long mua Bông Phế 1311-1 51111-1 75,580,952 VND 1 Công ty TNHH TM Cửu Long HD
0000280 CTy Cửu Long mua Bông Phế 1311-1 51111-1 30,742,857 VND 1 Công ty TNHH TM Cửu Long HD
0000280 CTy Cửu Long mua Bông Phế 1311-1 51111-1 27,985,714 VND 1 Công ty TNHH TM Cửu Long HD
0000280 CTy Cửu Long mua Bông Phế 1311-1 33311-1 6,715,477 VND 1 Công ty TNHH TM Cửu Long HD
0000218/18 Tiền ăn trưa tháng 10/2018 1311-1 7118-1 1,374,545 VND 1 Công ty TNHH DS INTERNATIONAL PK
0000218/18 Tiền ăn trưa tháng 10/2018 1311-1 33311-1 137,455 VND 1 Công ty TNHH DS INTERNATIONAL PK
0000222 Tiền cân nhiên liệu đốt lò T10/2018 1311-1 71173 2,727,273 VND 1 Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Tín Thành PK
0000222 Tiền cân nhiên liệu đốt lò T10/2018 1311-1 33311-1 272,727 VND 1 Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Tín Thành PK
0000223 Tiền điện T10/2018 1311-1 71171 79,545,133 VND 1 Công ty CP Đầu tư - Dệt May Thiên An PhátPK
0000223 Tiền điện T10/2018 1311-1 33311-1 7,954,513 VND 1 Công ty CP Đầu tư - Dệt May Thiên An PhátPK
0000224 Tiền nước T10/2018 1311-1 71171 21,420,915 VND 1 Công ty CP Đầu tư - Dệt May Thiên An PhátPK
0000224 Tiền nước T10/2018 1311-1 33311-1 1,071,046 VND 1 Công ty CP Đầu tư - Dệt May Thiên An PhátPK
0000226/18 Tiền điện ATM T10/2018 1311-1 71171 1,521,675 VND 1 Ngân Hàng TM CP Quân Đội PK
0000226/18 Tiền điện ATM T10/2018 1311-1 33311-1 152,168 VND 1 Ngân Hàng TM CP Quân Đội PK
0000313 Hoa hồng đại lý Dệt Hòa Khánh ĐN T10/2018 1311-1 51131 327,273 VND 1 Công ty CP Dệt Hòa Khánh - Đà Nẵng PK
0000313 Hoa hồng đại lý Dệt Hòa Khánh ĐN T10/2018 1311-1 33311-1 32,727 VND 1 Công ty CP Dệt Hòa Khánh - Đà Nẵng PK
0000314 Hoa hồng đại lý ĐG T10/2018 1311-1 51131 764,727 VND 1 Công Ty CP Thương Mại và Đầu Tư Đức GiangPK
0000314 Hoa hồng đại lý ĐG T10/2018 1311-1 33311-1 76,473 VND 1 Công Ty CP Thương Mại và Đầu Tư Đức GiangPK
0000371 CHi phí nhân công dán nhãn (371-31/10) 1311-1 7118-1 20,703,963 USD 23,290 888.96 MAKALOT INDUSTRIAL CO ., LTD - TaiwanPK
0000371 CHi phí nhân công dán nhãn (371-31/10) 1311-1 33311-1 2,070,396 USD 23,290 88.90 MAKALOT INDUSTRIAL CO ., LTD - TaiwanPK
TX10.18 Doanh thu hoa hồng bán hàng Thanh Xuân
T10/2018(5.190.909-3.600.000)
1311-1 33311-1 35,545 VND 1 Cửa Hàng Kinh Doanh Giới Thiệu Sản PhẩmPK
TX10.18 Doanh thu hoa hồng bán hàng Thanh Xuân
T10/2018(5.190.909-3.600.000)
1311-1 33311-1 17,273 VND 1 Cửa Hàng Kinh Doanh Giới Thiệu Sản PhẩmPK
278,454,139,900 9,133,504.82
06/10/18
14/10/18
31/10/18
Tổng cộng:
26/10/18
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Tiền
Mã
tiền
tệ
Tỷ giá
Tiền
nguyên tệ Ông bà
Mã
ct
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ
Tháng 10 năm 2018
Tài khoản: 1311 - Phải thu của khách hàng - ngắn hạn
Vế phát sinh: * - Tất cả
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Phụ lục 02: Sổ chi tiết tài khoản 33311-1- Thuế GTGT đầu ra-Tại công ty của tháng
10 năm 2018
Ngày Số Nợ Có Nợ Có
Dư đầu kỳ
01/10/18 0000089 Gia công ngoài theo HĐ số 09
ngày 25/06/2018
1311-1 2,761,574 2,761,574
01/10/18 0000135 CTy Cửu Long mua Bông Phế 1311-1 6,153,358 8,914,932
06/10/18 0000144 SP sợi xuất bán 1311-1 83,363,433 332,050,038
06/10/18 0000163 Áo quần các loại 175 Trần
Hưng Đạo xuất bán
1311-1 172,182 332,222,220
07/10/18 0000164 Áo quần các loại 175 Trần Hưng
Đạo xuất bán
1311-1 64,091 332,286,311
19/10/18 0000264 CTy Cửu Long mua Bông Phế 1311-1 1,616,619 1,065,522,518
20/10/18 0000189 Xuất bán CTY CP LONG THỌ 1311-1 4,090,909 1,069,613,427
26/10/18 0000278 SP sợi xuất bán 1311-2 50,815,570 1,775,474,874
26/10/18 0000279 SP sợi xuất bán 1311-1 34,661,638 1,810,136,512
26/10/18 0000280 CTy Cửu Long mua Bông Phế 1311-1 6,715,477 1,816,851,989
31/10/18 0000221 Tiền thuê nhà T10/2018 3311-11 1,363,636 118,853,400
31/10/18 0000222 Tiền cân nhiên liệu đốt lò
T10/2018
1311-1 272,727 118,580,673
31/10/18 0000223 Tiền điện T10/2018 1311-1 7,954,513 110,626,160
31/10/18 0000224 Tiền nước T10/2018 1311-1 1,071,046 109,555,114
31/10/18 0000225/19 Tiền điện ATM+phí bảo vệ
ATM T10/2018
1311-1 34,574 109,520,540
31/10/18 0000225/19 Tiền điện ATM+phí bảo vệ
ATM T10/2018
1311-1 45,455 109,475,085
31/10/18 0000226/18 Tiền điện ATM T10/2018 1311-1 152,168 109,322,917
31/10/18 0000227/18 Tiền điện T10/2018 3311-11 2,303,414 107,019,503
31/10/18 0000228/18 Tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước 4 tháng cuối năm
2017
3311-21 109,964 106,909,539
31/10/18
31/10/18 0000313 Hoa hồng đại lý Dệt Hòa Khánh
ĐN T10/2018
1311-1 32,727 32,355,614
31/10/18 314 Hoa hồng đại lý ĐG T10/2018 1311-1 76,473 32,279,141
31/10/18 0000315 XUẤT BÁN KG -PL05 1311-1 29,125,290 3,153,851
31/10/18
31/10/18 TX10.18 Doanh thu hoa hồng bán hàng
Thanh Xuân T10/2018(5.190.909-
3.600.000)
1311-1 12,909
Tổng phát sinh 3,107,392,924 3,107,392,924
Dư cuối kỳ
Chứng từ
Diễn giải
Tk đối
ứng
Phát sinh Số dư
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tháng 10 năm 2018
Tài khoản: 33311-1 - Thuế GTGT đầu ra- Tại Công ty
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Phụ lục 03: Bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV bán ra tháng 10 năm 2018
Số hoá đơn
Ngày,
tháng, năm
lập hóa đơn
[1] [2] [3] [4] [5] [8] [6] [7] [8]
0000212 9/10/2018 BHXH Tỉnh TT-Huế 3300795232 Tiền khám chữa bênh cho người có thẻ BHYT Q 1/2018 (theo HĐ số 128 -28/12/2017)67,070,607
Tổng 67,070,607
1 23-05HS/2018 4/10/2018 HANSAE CO., LTD - KOREA SP áo xuất khẩu 68,465,652
74 09.2/18HUE-MUNDI 14/10/2018 MUNDIFIO S - CO MERCIO FIO S, S.A SP sợi xuất khẩu 3,765,940,517
79 04.3/18HUE-CHEMITEX30/10/2018 CHEMITEX S A - PORTUGAL SP sợi xuất khẩu 1,170,024,621
Tổng 101,121,343,522
1 0000135 1/10/2018 Công ty TNHH TM Cửu Long 0100381341 Bông phế các loại 123,067,142 6,153,358
9 0000260 15/10/2018 Công ty TNHHDM Hưng Thịnh 1000332896 Bông phế các loại 144,645,714 7,232,286
10 0000264 19/10/2018 Công ty TNHH TM Cửu Long 0100381341 Bông phế các loại 32,332,381 1,616,619
11 0000265 20/10/2018 Công ty TNHHDM Hưng Thịnh 1000332896 Bông phế các loại 141,245,714 7,062,286
17 0000210 31/10/2018 Công Ty TNHH Tập Đoàn T ín Thành 0309346677 Tiền nước T10/2018 27,067,375 1,353,369
18 0000224 31/10/2018 Công ty CP Đầu tư - Dệt May Thiên An Phát 3300542464 Tiền nước
T10/2018
21,420,915 1,071,046
Tổng 1,765,246,964 88,262,354
1 0000137 2/10/2018 Công ty TNHH Dệt May Châu Giang 0700189350 SP sợi bán nội địa 231,645,273 23,164,527
28 0000279 26/10/2018 Công ty TNHH Dệt May Châu Giang 0700189350 SP sợi bán nội địa 346,616,378 34,661,638
29 0000281 27/10/2018 Cty TNHH Dệt may T iến Anh 0700619596 SP sợi bán nội địa 485,735,544 48,573,554
46 0000222 31/10/2018 Công Ty TNHH Tập Đoàn Tín Thành 0309346677 Tiền phí cân nhiên
liệu T10/2018
2,727,273 272,727
47 0000223 31/10/2018 Công ty CP Đầu tư - Dệt May Thiên An Phát 3300542464 Tiền điện tháng
10/18
79,545,133 7,954,513
48 0000225 31/10/2018 Ngân Hàng TM CP Ngoại Thương Việt Nam - CN Huế0100112437015 Tiền điện tháng
10/18
800,291 80,029
49 0000226 31/10/2018 Ngân Hàng TM CP Q uân Đội 0100283873 Tiền điện tháng
10/18
1,521,675 152,168
133 0000314 31/10/2018 Công Ty CP Thương Mại và Đầu Tư Đức Giang 3300611245 Hoa hồng đại lý
T10.2018
764,727 76,473
134 0000315 31/10/2018 Công ty Cổ phần Đầu tư K&G Việt Nam 105911105 Áo Polo
ÁP072S8KPE02
291,252,900 29,125,290
Tổng 30,191,305,707 3,019,130,570
Tổng
Tổng doanh thu hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT (*): 133,077,896,193
Tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra (**): 3,107,392,924
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)
1. Hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT):
2. Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 0% :
3. Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 5% :
4. Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 10% :
5. Hàng hóa, dịch vụ không phải tổng hợp trên tờ khai 01/GTGT:
..............., ngày......... tháng........... năm..........
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT Tên người mua Mã số thuế người
mua
Mặt hàng
Doanh thu chưa
có thuế GTGT
Thuế GTGT
Ghi
chú
Mã số thuế: 3300100628
BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ BÁN RA
(Kèm theo tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT)
Kỳ tính thuế: Tháng 10 năm 2018
Người nộp thuế: Công ty Cổ Phần Dệt May Huế
Mẫu số: 01- 1/GTGT
(Ban hành kèm theo Thông
tư số 119/2014/TT-BTC
ngày
Trư
ờng
Đ
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Phụ lục 04: Hợp đồng kinh tế số 09/18 HUE-MUNDI
(Trang ½)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
(Trang 2/2)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Phụ lục 05: Tờ khai hàng hóa xuất khẩu (thông quan) ngày 11/10/2018
(Trang 1/3)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
(Trang 2/3)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
(Trang 3/3)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Phụ lục 06: Hợp đồng kinh tế số 10/HĐKT
(Trang ½)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
(Trang 2/2)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Phụ lục 07: Debit note ngày 01/11/2018
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Phụ lục 08: Giấy đề nghị
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Phụ lục 09: Packing list số 02.3/18Hue-Taizeus (Bản sao)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Phụ lục 10: Tờ khai hàng hóa xuất khẩu thông quan số 301848841840 ngày
17/04/2018 (Bản sao)
(Trang 1/3)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
(Trang 2/3)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
(Trang 3/3)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Phụ lục 11: Sổ hạch toán chi tiết số 208
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Phụ lục 12: Giấy báo có ngân hàng BC326
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Phụ lục 13: Giấy báo có liên chi nhánh của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam tại ngày 28/6/2018
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Phụ lục 14: Giấy báo có hoàn thuế giá trị gia tăng tháng 10 năm 2018
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_thuc_trang_cong_tac_ke_toan_doanh_thu_va_thue_gia.pdf