Khóa luận Thực trạng công tác kế toán cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP công thương Việt Nam chi nhánh nam Thừa Thiên Huế

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ------------------ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH NAM THỪA THIÊN HUẾ Họ và tên sinh viên Trương Thị Dạ Thảo Huế, tháng 05 năm 2019 ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ------------------ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH NAM THỪA THIÊN HU

pdf112 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 08/01/2022 | Lượt xem: 517 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Thực trạng công tác kế toán cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP công thương Việt Nam chi nhánh nam Thừa Thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ế Họ, tên sinh viên: Giảng viên hướng dẫn Trương Thị Dạ Thảo ThS. Phan Thị Hải Hà Lớp: K49A Kiểm toán Với lòng kính trọng và sự tri ân sâu sắc, trước tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý Thầy Cô Trường Đại học Kinh tế – Đại học Huế, đặc biệt là quý Thầy Cô trong Khoa Kế Toán - Kiểm Toán đã trang bị cho em nhiều iến thức bổ ích trong suốt thời gian qua. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn ThS. Phan Thị Hải Hà – người Cô kính mến đã hết lòng giúp đỡ, hướng dẫn nhiệt tình từ lúc định hướng chọn đề tài cũng như quá trình hoàn thiện nghiên cứu, Cô luôn động viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi để giúp em có thể hoàn thành khóa luận này. Em xin cảm ơn Anh Trần Anh Phú – Cán bộ Thẩm định tín dụng của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế đã luôn quan tâm giúp đỡ, trao đổi đề tài, cung cấp rất nhiều số liệu để giúp em có thể hoàn thành khóa luận này. Em xin cảm ơn B a n l ã n h đ ạ o Huế, tháng 05 năm 2019 Sinh viên thực hiện Trương Thị Dạ Thảo Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà Trương Thị Dạ Thảo – K49A Kiểm Toán 0 MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................9 1.1. Lý do chọn đề tài nghiên cứu ................................................................................9 1.2. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................2 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.........................................................................2 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................................2 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu ...............................................................................................2 1.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................3 1.4.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu ..........................................................................3 1.4.2. Phương pháp thu thập số liệu ...............................................................................3 1.4.3. Phương pháp xử lý số liệu: ...................................................................................3 1.4.4. Phương pháp hạch toán kế toán............................................................................3 1.5. Kết cấu của khóa luận ...........................................................................................4 1.6. Tính mới của đề tài................................................................................................5 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................6 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. ..................6 1.1. Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng thương mại .......................................................................................................................6 1.1.1. Khái niệm ..............................................................................................................6 1.1.2. Vai trò của hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp ....................................6 1.1.3. Các hình thức cho vay khách hàng doanh nghiệp ................................................8 1.1.4. Phương pháp thu nợ gốc và lãi vay.....................................................................11 1.1.5. Nguyên tắc cho vay khách hàng doanh nghiệp ...................................................12 1.1.6. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán cho vay.............................................................13 1.1.6.1. Định nghĩa về kế toán cho vay .........................................................................13 1.1.6.2. Vai trò của kế toán cho vay..............................................................................13 1.2. Công tác kế toán cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại các Ngân hàng Thương mại ...................................................................................................................14 1.2.1. Quy trình cho vay tại Ngân hàng thương mại đối với khách hàng doanh nghiệp .. .............................................................................................................................14 1.2.2. Tài khoản sử dụng ...............................................................................................18 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà Trương Thị Dạ Thảo – K49A Kiểm Toán 0 1.2.3. Chứng từ sử dụng ................................................................................................21 1.2.4. Phương pháp hạch toán ......................................................................................22 1.2.4.1. Công tác kế toán cho vay đối với nợ gốc: ....................................................22 1.2.4.2. Công tác kế toán cho vay đối với tiền lãi cho vay: ......................................25 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CN NAM THỪA THIÊN HUẾ. .................................................................................30 2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - CN Nam Thừa Thiên Huế. .....................................................................................................................30 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam . .............................................................................................................................30 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế................................................................................31 2.1.3. Tổ chức bộ máy hoạt động của NH TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế ....................................................................................................32 2.1.3.1. Mô hình hệ thống Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam ...................32 2.1.3.2. Cơ cấu tổ chức của NH TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế .............................................................................................................32 2.1.3.3. Nhiệm vụ và chức năng các phòng ban........................................................33 2.1.4. Các nguồn lực của VietinBank Nam TT Huế (2016 – 2018) ..............................37 2.1.4.1. Tình hình tài sản, nguồn vốn của chi nhánh.................................................37 2.1.4.2. Tình hình kết quả kinh doanh của chi nhánh................................................41 2.1.4.3. Tình hình nguồn lao động của chi nhánh .....................................................45 2.1.5. Tổ chức công tác kế toán tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - CN Nam Thừa Thiên Huế. ...................................................................................................49 2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán ...............................................................................49 2.1.5.2. Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán..........................................50 2.1.5.3. Chuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụng ........................................................51 2.1.5.4. Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán ..............................................................52 2.1.5.5. Tổ chức hệ thống tài khoản ..........................................................................53 2.1.5.6. Hình thức sổ và hệ thống sổ sách kế toán.....................................................53 2.1.5.7. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán ................................................................55 2.1.5.8. Các chính sách kế toán được áp dụng trong quy trình cho vay....................56 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà Trương Thị Dạ Thảo – K49A Kiểm Toán 0 2.2. Thực trạng công tác kế toán nghiệp vụ cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - CN Nam Thừa Thiên Huế. ...................58 2.2.1. Những quy định chung về kế toán cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - CN Nam Thừa Thiên Huế ......................58 2.2.2. Tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - CN Nam Thừa Thiên Huế ..............................................................61 2.2.2.1. Tình hình cho vay ngắn hạn .........................................................................61 2.2.2.2. Tình hình cho vay trung dài hạn...................................................................65 2.2.3. Quy trình kế toán cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp taị Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – CN Nam TT Huế ......................................................68 2.2.3.1. Quy trình cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại VietinBank – Nam TT Huế ......................................................................................................................68 2.2.3.2. Chứng từ sử dụng trong kế toán cho vay đối với KHDN tại VietinBank – Nam TT Huế ..................................................................................................................73 2.2.3.3. Trình tự hạch toán cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại chi nhánh... ......................................................................................................................73 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CN NAM THỪA THIÊN HUẾ. ..............................89 3.1. Nhận xét về công tác kế toán cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại chi nhánh .............................................................................................................................89 3.2. Một số biện pháp hoàn thiện công tác hạch toán kế toán cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại chi nhánh ...................................................................................91 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................93 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà Trương Thị Dạ Thảo – K49A Kiểm Toán 0 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BCĐKT Bảng cân đối kế toán BCTC Báo cáo tài chính CIF Mã khách hàng trên hệ thống CMKT Chuẩn mực kế toán CN Chi nhánh GDV Giao dịch viên HĐQT Hội đồng quản trị HMTD Hạn mức tín dụng KH Khách hàng KHDN Khách hàng doanh nghiệp L/C Thư tín dụng NH Ngân hàng NHCT Ngân hàng Công Thương NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại PGD Phòng giao dịch QHKH Quan hệ khách hàng QHKHDN Quan hệ khách hàng doanh nghiệp SME Doanh nghiệp vừa và nhỏ TCTD Tổ chức tín dụng TĐTD Thẩm định tín dụng TK Tài khoản TMCP Thương mại cổ phần TSĐB Tài sản đảm bảo VAMC Công ty Quản lý nợ các TCTD VIETINBANK Ngân hàng Công Thương Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà Trương Thị Dạ Thảo – K49A Kiểm Toán 0 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Vai trò “cầu nối” giữa người dư thừa vốn và người cần vốn.........................7 Sơ đồ 1.2: Quy trình cho vay tại Ngân hàng thương mại đối với khách hàng doanh nghiệp ............................................................................................................................14 Sơ đồ 1.3: Kế toán cho vay đối với nợ gốc ...................................................................22 Sơ đồ 1.4: Kế toán cho vay đối với tiền lãi cho vay......................................................25 Sơ đồ 2.1: Mô hình hệ thống tổ chức của VietinBank - Nam TT Huế .........................32 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán tại VietinBank - Nam TT Huế .................................47 Sơ đồ 2.3: Quy trình ghi sổ kế toán trên phần mềm Core Sunshine tại VietinBank – Nam TT Huế ..................................................................................................................53 Sơ đồ 2.4: Quy trình cho vay KH doanh nghiệp tại VietinBank – Nam TT Huế .........67 DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình tài sản và nguồn vốn của VietinBank – CN Nam TT Huế từ năm 2016 đến năm 2018 .......................................................................................................37 Bảng 2.2: Tình hình kết quả kinh doanh của VietinBank – CN Nam TT Huế từ năm 2016 đến năm 2018 .......................................................................................................41 Bảng 2.3: Tình hình sử dụng lao động của VietinBank – CN Nam TT Huế từ năm 2016 đến năm 2018 .......................................................................................................45 Bảng 2.4: Tỷ lệ trích lập dự phòng theo từng nhóm nợ ................................................55 Bảng 2.5: Tình hình cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp của VietinBank – CN Nam TT Huế từ năm 2016 đến năm 2018 .................................62 Bảng 2.6: Tình hình cho vay trung dài hạn đối với khách hàng doanh nghiệp của VietinBank – CN Nam TT Huế từ năm 2016 đến năm 2018 .................................65 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà Trương Thị Dạ Thảo – K49A Kiểm Toán 0 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Biểu đồ thể hiện biến động tổng tài sản....................................................38 Biểu đồ 2.2. Biểu đồ thể hiện biến động tổng nguồn vốn .............................................39 Biểu đồ 2.3: Cho vay ngắn hạn khách hàng doanh nghiệp giai đoạn 2016 – 2018 ......63 Biểu đồ 2.4: Cho vay trung và dài hạn khách hàng doanh nghiệp giai đoạn 2016 – 2018 ...............................................................................................................................66 DANH MỤC BIỂU MẪU Biểu 2.1: Ủy nhiệm chi theo ví dụ 1..............................................................................74 Biểu 2.2: Phiếu nhập kho TSĐB cho ví dụ 1 ................................................................75 Biểu 2.3: Giấy lĩnh tiền theo ví dụ 1 .............................................................................76 Biểu 2.4: Sổ chi tiết tài khoản 462.2111.0x.00x cho ví dụ 1 ........................................77 Biểu 2.5: Phiếu hạch toán thu lãi theo ví dụ 2...............................................................79 Biểu 2.6: Giấy nộp tiền theo ví dụ 4..............................................................................81 Biểu 2.7: Phiếu hạch toán thu lãi theo ví dụ 4...............................................................82 Biểu 2.8: Vấn tin trả hết khoản vay theo ví dụ 4...........................................................82 Biểu 2.9. Sổ chi tiết tài khoản 462.2111.0x.00x cho ví dụ 4.........................................83 Biểu 2.10: Phiếu xuất kho TSĐB theo ví dụ 5 ..............................................................85 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà Trương Thị Dạ Thảo – K49A Kiểm Toán 0 TÓM TẮT NGHIÊN CỨU Đề tài nghiên cứu “Thực trạng công tác kế toán cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế” tập trung vào việc tìm hiểu công tác hạch toán kế toán, luân chuyển chứng từ giữa các phòng ban trong quy trình cho vay nhóm khách hàng doanh nghiệp tại Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế. Dựa trên các kiến thức đã được học về lĩnh vực kế toán ngân hàng cùng với các tài liệu tham khảo và quá trình nghiên cứu thực tế tại PGD Bà Triệu Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế, tác giả đã cụ thể hóa các bước hạch toán thực tế trong quy trình cho vay của các Ngân hàng thương mại hiện nay. Phương pháp nghiên cứu được tiến hành cụ thể từ các quan sát thực tiễn của tác giả trong quá trình thực tâp tại đơn vị cùng với phương pháp thu thập nghiên cứu các tài liệu nội bộ và các quy định cụ thể để tìm hiểu về đề tài nghiên cứu chính thức. Về mặt lý thuyết, nghiên cứu giúp hệ thống lại các khái niệm, vai trò, nhấn mạnh sự quan trọng của quy trình cho vay và công tác kế toán trong quy trình cho vay trong hoạt động kinh doanh của các Ngân hàng Thương mại cổ phần hiện nay. Nghiên cứu đã chỉ ra các bước trong quy trình cho vay, đồng thời cách thức luân chuyển chứng từ và hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến quy trình cho vay. Về mặt thực tiễn, đề tài đã giới thiệu tổng quan về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – CN Nam TT Huế. Đồng thời khái quát bộ máy kế toán, công tác kế toán và hệ thống lại các thủ tục, quy định thực tế liên quan đến công tác kế toán tại Ngân hàng Công Thương. Đề tài còn so sánh tình hình tài sản, nguồn vốn, tình hình kinh doanh cũng như cơ cấu lao động và tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng trong 3 năm (2016 - 2018) . Điều này sẽ tạo cơ hội cho việc mở rộng phát triển đề tài sau này. Tuy nhiên đề tài còn tồn tại một số hạn chế bởi thời gian nghiên cứu và tính chất bảo mật đặc thù trong quy trình kế toán tại các Ngân hàng Thương mại. Một số nội dung và quy định mang tính chất nội bộ do đó bản thân tác giả không thể tiếp cận và nghiên cứu đề tài một cách hoàn chỉnh cùng với vốn kiến thức còn nhiều hạn chế nên không tránh khỏi những thiếu sót trong quá trình nghiên cứu. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà Trương Thị Dạ Thảo – K49A Kiểm Toán 0 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1. Lý do chọn đề tài nghiên cứu Trong nền kinh tế thị trường, hệ thống Ngân hàng thương mại là không thể thiếu và luôn đóng vai trò hết sức quan trọng. Các ngân hàng thúc đẩy cho nền kinh tế vận hành một cách dễ dàng hơn, nhanh chóng và hiệu quả. Thông qua việc thực hiên các chức năng cơ bản của mình, ngân hàng đã trở thành cầu nối giữa nơi thừa vốn đến nơi thiếu hụt vốn, là trung tâm thu hút vốn nhàn rỗi trong xã hội và phân phối đến các đối tượng có nhu cầu sử dụng nó để đầu tư, sản xuất và phát triển. Trong bối cảnh hiện nay, khi phần lớn các Ngân hàng thương mại đều chuyển sang hình thức cổ phần hóa thì việc xây dựng một bộ máy kế toán hoàn chỉnh nhằm cung cấp đầy đủ số liệu, phản ánh một cách trung thực toàn bộ diễn biến hoạt động của Ngân hàng và các tổ chức liên quan là vấn đề tất yếu. Hơn thế nữa một bộ máy kế toán minh bạch trong tất cả các nghiệp vụ ngân hàng sẽ đáp ứng kịp thời trong việc cung cấp thông tin để ban lãnh đạo Ngân hàng có thể đưa ra các chính sách phù hợp để điều hành hoạt động của toàn Ngân hàng góp phần tạo nên một tổ chức tài chính đáng tin cậy đóng vai trò điều chuyển vốn trong nền kinh tế. Trong quá trình thực hiện các chức năng đối với nền kinh tế, hoạt động tín dụng đóng vai trò chủ đạo bởi nó cung cấp cho đối tượng khách hàng nói chung và nhóm khách hàng doanh nghiệp nói riêng một nguồn vốn đáp ứng kịp thời nhu cầu sản xuất kinh doanh và những giải pháp đầu tư hiệu quả, nhanh chóng. Nhờ vào đó, đối tượng khác hàng doanh nghiệp luôn được các ngân hàng chú trọng trong việc đưa ra các sản phẩm dịch vụ ngân hàng phù hợp, tiện lợi để từ đó nâng cao uy tín và lòng tin từ khách hàng. Như vậy, việc hiểu rõ đối tượng khách hàng doanh nghiệp của mình kết hợp với việc quản lý tốt công tác kế toán sẽ giúp ngân hàng thực hiện tốt chức năng luân chuyển vốn cho nền kinh tế. Nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động tín dụng doanh nghiệp và bộ máy kế toán đối với ngân hàng nói riêng và nền kinh tế nói chung, em đã quyết định lựa chọn đề tài: “Thực trạng công tác kế toán cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà Trương Thị Dạ Thảo – K49A Kiểm Toán 2 tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế” để làm khóa luận tốt nghiệp. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Thứ nhất, nghiên cứu nhằm hệ thống hóa những vấn đề lý luận về công tác kế toán cho vay và quy trình cho vay đối với nhóm khách hàng doanh nghiệp tại các Ngân hàng thương mại hiện nay . Thứ hai, tìm hiểu công tác kế toán trong quy trình cho vay dành cho nhóm đối tượng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế. Thứ ba, đề tài đề xuất các giải pháp để góp phần hoàn thiện công tác kế toán cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế. 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.3.1.Đối tượng nghiên cứu Công tác kế toán trong quy trình cho vay dành cho nhóm đối tượng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế. 1.3.2.Phạm vi nghiên cứu Phạm vi về không gian: Đề tài được thực hiện tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế. Phạm vi về thời gian: Tìm hiểu tài liệu hồ sơ vay vốn của khách hàng và tài liệu hướng dẫn nội bộ trong quy trình hạch toán nhằm thu thập thông tin cần nghiên cứu về công tác kế toán khi cho vay đối với nhóm khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế trong giai đoạn từ 2016 – 2018. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà Trương Thị Dạ Thảo – K49A Kiểm Toán 3 1.4. Phương pháp nghiên cứu 1.4.1.Phương pháp nghiên cứu tài liệu Khóa luận sử dụng nguồn tài liệu từ giáo trình, bài giảng và báo cáo trong và ngoài nước. Ngoài ra, nghiên cứu còn tham khảo các nguồn tài liệu được đăng tải trên các trang mạng có liên quan đến những vấn đề nghiên cứu: Cơ sở lý luận về công tác kế toán cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại. 1.4.2.Phương pháp thu thập số liệu Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: cần thiết cho đề tài: Từ Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – CN Nam TT Huế, phòng Kế toán, phòng Quan hệ khách hàng doanh nghiệp, phòng Tổ chức, phòng Tổng hợp, PGD Bà Triệu – VietinBank Nam TT Huế,... Phương pháp phỏng vấn, quan sát: Trao đổi trực tiếp với các cán bộ phòng quan hệ khách hàng và phòng kế toán nhằm thu thập số liệu, tìm hiểu các thông tin liên quan đến đề tài, đặc biệt là quy trình và thực trạng công tác kế toán cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại VietinBank – Nam TT Huế. 1.4.3. Phương pháp xử lý số liệu: Phương pháp xử lý số liệu: Phương pháp này dùng để đánh giá sự biến động của các chỉ tiêu phân tích khi có sự thống nhất về thời gian, không gian theo một số tiêu thức nhất định. Phương pháp so sánh, đối chiếu: Phương pháp này dùng để so sánh theo thời gian để thấy được mức độ biến động và phát triển trong công tác kế toán cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp theo các tiêu chí khác nhau và những thời điểm khác nhau trong giai đoạn từ năm 2017 - 2018. 1.4.4.Phương pháp hạch toán kế toán Phương pháp chứng từ kế toán: Chứng từ kế toán là phương pháp thông tin và kiểm tra sự hình thành các nghiệp vụ cho vay. Để phản ánh và có thể kiểm chứng được các nghiệp vụ cho vay tại ngân hàng, mọi nghiệp vụ phát sinh đều phải lập các chứng Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà Trương Thị Dạ Thảo – K49A Kiểm Toán 4 từ là giấy tờ hoặc vật chứa đựng thông tin làm bằng chứng xác nhận sự phát sinh và hoàn thành của các nghiệp vụ. Phương pháp đối ứng tài khoản: Đối ứng tài khoản là phương pháp thông tin và kiểm tra quá trình vận động của mỗi loại tài sản, nguồn vốn và quá trình giải ngân, thu nợ khách hàng theo mối quan hệ biện chứng được phản ánh vào trong mỗi nghiệp vụ phát sinh. Phương pháp đối ứng tài khoản được hình thành bởi cặp phương pháp tài khoản và ghi sổ kép. Trong đó: - Phương pháp tài khoản: Là phương pháp phân loại và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo từng nội dung kinh tế, nhằm theo dõi tình hình biến động của từng loại tài sản, nguồn vốn, từng nội dung thu, chi trong quá trình kinh doanh tại đơn vị. - Phương pháp ghi sổ kép: Là phương pháp phản ánh sự biến động của các đối tượng kế toán, theo từng nghiệp vụ phát sinh, trong mối liên hệ khách quan giữa chúng, bằng cách ghi số tiền kép vào các tài khoản kế toán liên quan. 1.5. Kết cấu của khóa luận Nội dung của đề tài nghiên cứu gồm 3 phần: Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Trong đó gồm có 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác kế toán cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - CN Nam Thừa Thiên Huế. Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - CN Nam Thừa Thiên Huế. Phần III: Kết luận và kiến nghị Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà Trương Thị Dạ Thảo – K49A Kiểm Toán 5 1.6. Tính mới của đề tài Dựa trên việc tìm hiểu một số nghiên cứu trước đó về công tác kế toán tại Ngân hàng thương mại như: Luận văn thạc sĩ của tác giả Sái Thị Thu Hà (2014) với đề tài “Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán tại Ngân Hàng Công Thương Phúc Yên” và Khóa luận tốt nghiệp của tác giả Đỗ Thị Huyền Trang (2015) với đề tài “Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán cho vay ngắn hạn đối với khách hàng cá nhân bằng Việt Nam đồng tại Ngân hàng TMCP Quân Đội- Chi nhánh Huế”. Tác giả đã có cái nhìn tổng quan hơn về thực trạng công tác kế toán tại các NHTM hiện nay. Với mong muốn mở rộng và phát triển đề tài, nghiên cứu sâu hơn trong lĩnh vực cho vay nhóm khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Nam TT Huế. Tác giả đã quyết định chọn đề tài “Thực trạng công tác kế toán cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế” để đi sâu tìm hiểu các yếu tố: hệ thống chứng từ, hệ thống tài khoản kế toán trong quy trình cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp, phân tích thực trạng tổ chức hệ thống kế toán, chỉ ra được những ưu điểm, hạn chế. Bên cạnh đó, nghiên cứu còn đi sâu tìm hiểu về quy trình cho vay đối với nhóm đối tượng khách hàng doanh nghiệp, cách hoàn chỉnh bộ hồ sơ vay vốn theo hạn mức tín dụng. Từ đó làm cơ sở để đưa ra các giải pháp thiết thực nhằm hoàn thiện công tác tổ chức cũng như đưa ra các ý kiến đề xuất mang tính gợi mở cho các Ngân hàng khác trong ngành nói chung và Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Nam TT Huế nói riêng. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà Trương Thị Dạ Thảo – K49A Kiểm Toán 6 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. 1.1. Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng thương mại 1.1.1.Khái niệm Hoạt động cho vay dành cho nhóm khách hàng doanh nghiệp hay còn gọi là nghiệp vụ tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại là sự chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một lượng giá trị tiền tệ của người sở hữu sang cho người khác sử dụng và sẽ hoàn trả người sở hữu nó sau một thời gian nhất định với một lượng giá trị lớn hơn. (Trần Huy Hoàng, 2010) Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại đối với doanh nghiệp là một hình hình thức cấp tín dụng theo Điều 20, Luật các Tổ chức tín dụng Việt Nam, trong đó ngân hàng đứng ra làm trung gian tài chính để cho các khách hàng doanh nghiệp vay đáp ứng nhu cầu sử dụng vốn trong các hoạt động sản xuất kinh doanh, mua sắm tài sản cố định, thuê tài chính, thanh toán các hóa đơn đầu vào hoặc chi trả lương cho công nhân, với nguyên tắc hoàn trả cả vốn gốc lẫn lãi vay trong một thời hạn nhất định và theo các điều khoản quy định trong hợp đồng tín dụng giữa khách hàng với ngân hàng. Lãi vay trong trường hợp này chính là khoản chi phí mà doanh nghiệp phải gánh chịu để sử dụng nguồn vốn vay do ngân hàng cung cấp. Lãi suất hay còn gọi là giá của khoản vay được Ngân hàng ấn định tùy thuộc vào thời hạn sử dụng của nguồn vốn vay, thời gian hoàn trả khoản vay và phụ thuộc theo sự biến động trong từng thời kì của nền kinh tế. (Trần Huy Hoàng, 2010) 1.1.2.Vai trò của hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp Theo PGS. TS. Nguyễn Đăng Dờn (2008), hoạt động tín dụng nói chung và cho vay khách hàng doanh nghiệp nói riêng giữ vai trò quan trọng trong xu thế phát triển Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà Trương Thị Dạ Thảo – K49A Kiểm Toán 7 kinh tế thị trường toàn cầu hiện nay bởi những tác động tích cực lên các đối tượng tham gia bao gồm người gửi tiền (người dư thừa vốn), ngân hàng thương mại và người đi vay (doanh nghiệp cần vốn) trong quy trình luân chuyển từ nơi dư thừa nguồn vốn đến nơi thiếu hụt và có nhu cầu sử dụng vốn thông qua tổ chức trung gian là ngân hàng thương mại. Sơ đồ 1.1: Vai trò “cầu nối” giữa người dư thừa vốn và người cần vốn. Cụ thể hơn, đối với các doanh nghiệp đang cần vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh, đầu tư phương án sản xuất mới, chi tiêu mua sắm các loại tài sản phục vụ sản xuất hay thanh toán các hóa đơn nguyên vật liệu đầu vào với giá trị lớn, có được nhiều cơ hội rộng mở để tiếp cận đến các nguồn cung ứng vốn đáng tin cậy, chắc chắn và uy tín mà không phải mất nhiều thời gian trong quá trình huy động vốn của doanh nghiệp. Đồng thời đảm bảo tính hiệu quả và năng suất với quy trình cấp tín dụng chặt chẽ và hợp pháp sẽ giúp cho doanh nghiệp tìm ra phương án sản xuất nào là phù hợp và tối ưu nhất trong quá trình sử dụng nguồn vốn vay được từ ngân hàng thương mại. Bên cạnh đó, hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tạo cơ hội để các trung gian tín dụng kinh doanh nguồn vốn huy động của mình và tìm kiếm lợi nhuận từ khoản chênh lệch lãi suất cho vay và lãi suất tiền gửi hoặc khoản hoa hồng, lệ phí cho dịch vụ mà ngân hàng thương mại cung cấp. Lợi nhuận này chính là cơ sở tồn tại và phát triển đối với ngân hàng thương mại. Trong dài hạn, tạo mối quan hệ mật thiết giữa doanh nghiệp với các tổ chức tài chính, phi tài chính như bảo hiểm, chứng khoán, đảm bảo cho một nền kinh tế phát triển bền vững. Ngoài ra, hoạt động cho vay cũng tác động đáng kể đến lợi ích của những n...từ cho vay bằng đồng Việt Nam): Lãi dự thu hàng tháng. TK 809 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà Trương Thị Dạ Thảo – K49A Kiểm Toán 27 Có TK 702 (Thu lãi cho vay): Lãi dự thu hàng tháng. (2) KH trả lãi vay. Nợ TK 1011 (tiền mặt) /Nợ TK 4211 (tiền gửi KH): Tổng số lãi phải trả trong kỳ. Có TK 3941 (Lãi phải thu từ cho vay bằng đồng Việt Nam): phần lãi đã được hạch toán lãi dự thu. Có TK 702 (Thu lãi cho vay): phần lãi chưa được hạch toán lãi dự thu. (3) KH không trả nợ đúng hạn tiến hành theo dõi ngoại bảng. Trường hợp Ngân hàng đã hạch toán dự thu nhưng khách hàng không trả lãi vay đúng hạn, tức là Ngân hàng không thu hồi được khoản doanh thu đã ghi nhận thì không được ghi giảm doanh thu (thoái thu từ tài khoản thu nhập 702) mà xử lý theo hai trường hợp như qui định của chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”: Nếu khoản lãi được đánh giá là không thể thu hồi được thì hạch toán thẳng vào chi phí: Nợ TK 809 (Chi phí khác cho hoạt động tín dụng): Số tiền lãi đã dự thu nhưng chưa thu được. Có TK 3941 (Lãi phải thu từ hoạt động tín dụng): Số tiền lãi đã dự thu nhưng chưa thu được.  Xử lý lãi quá hạn Trong trường hợp lãi đã quá hạn nhưng khách hàng chưa đến trả, theo nguyên tắc thận trọng Ngân hàng ngừng tính lãi dự thu ngay sau khi nợ gốc chuyển thành nợ quá hạn. Nợ TK 21X2, 21X3, 21X4, 21X5 (TK nợ quá hạn thích hợp): Số gốc chuyển nợ quá hạn. Có TK 21X1 (Nợ đủ tiêu chuẩn): Số gốc chuyển nợ quá hạn Sau đó, ghi nhận vào chi phí khoản lãi dự thu đã được ghi nhận vào TK 702 (Thu lãi cho vay) trước đó: Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà Trương Thị Dạ Thảo – K49A Kiểm Toán 28 Nợ TK 809 (Chi phí khác cho hoạt động tín dụng): Số tiền đã ghi nhận lãi cho vay. Có TK 3941 (Lãi phải thu từ cho vay bằng đồng Việt Nam): Số tiền đã ghi nhận lãi cho vay. Đồng thời, theo dõi ngoại bảng toàn bộ lãi trong hạn chưa thu được chuyển quá hạn: Nợ TK 941 (Lãi cho vay chưa thu được bằng đồng Việt Nam): Số lãi chưa thu được. Khi phát sinh lãi quá hạn, kế toán tiếp tục theo dõi ngoại bảng: Nợ TK 941 (Lãi cho vay chưa thu được bằng đồng Việt Nam): Số lãi phát sinh chưa thu được. Khi thu được lãi quá hạn, ghi nhận: Nợ TK 1011 (tiền mặt) /Nợ TK 4211 (tiền gửi KH): Tổng số lãi quá hạn thu được trong kỳ. Có TK 702 (Thu lãi cho vay): Tổng số lãi quá hạn thu được trong kỳ. Đồng thời, ghi Có TK 941 (Lãi cho vay chưa thu được bằng đồng Việt Nam): Số lãi quá hạn đã thu được. Nếu đến một thời hạn nhất định mà khách hàng vẫn không thực hiện việc trả lãi theo quy định cho ngân hàng thì ngân hàng thực hiện bút toán xóa lãi và chịu tổn thất: Có TK 941 (Lãi cho vay chưa thu được bằng đồng Việt Nam): Số lãi quá hạn không thu được.  Ghi chú: Nếu đến hạn mà doanh nghiệp không trả lãi thì kế toán chủ động trích từ tài khoản tiền gửi của khách hàng để thu lãi (trong trường hợp tài khoản tiền gửi của KH có số dư Có và đủ để trả lãi vay) Khi khách hàng đến trả nợ vay, thứ tự ưu tiên như sau: - Trả lãi quá hạn. - Trả nợ gốc quá hạn. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà Trương Thị Dạ Thảo – K49A Kiểm Toán 29 - Trả lãi trong hạn. - Trả nợ gốc trong hạn. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà Trương Thị Dạ Thảo – K49A Kiểm Toán 30 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CN NAM THỪA THIÊN HUẾ. 2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - CN Nam Thừa Thiên Huế. 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (NHCT) được thành lập vào ngày 26/08/1988, trên cơ sở tách ra từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo Nghị định số 53/HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng. NHCT là ngân hàng thương mại lớn, giữ vai trò quan trọng, trụ cột của ngành Ngân hàng Việt Nam. Trong quá trình phát triển hoạt động của mình, NHCT đã mở rộng mối quan hệ với các đối tác nước ngoài như: NHCT là thành viên sáng lập và là đối tác liên doanh của Ngân hàng Indovina, có quan hệ đại lý với trên 900 ngân hàng, định chế tài chính tại hơn 90 quốc gia và vùng lãnh thổ trên toàn thế giới. Các mốc lịch sử chính trong quá trình hình thành và phát triển của NHCT: - Ngày 26/08/1988: Thành lập theo Nghị định số 53/HĐBT của Hội đồng bộ trưởng về việc thành lập các Ngân hàng chuyên doanh. - Ngày 14/11/1990: Chuyển Ngân hàng chuyên doanh Công thương Việt Nam thành Ngân hàng Công thương Việt Nam theo Quyết định số 402/CT của Hội đồng Bộ trưởng. - Ngày 27/03/1993: Thành lập Doanh nghiệp Nhà nước có tên Ngân hàng Công thương Việt Nam theo Quyết định số 67/QĐ-NH5 của Thống đốc NHNN Việt Nam. - Ngày 21/09/1996: Thành lập lại Ngân hàng Công thương Việt Nam theo Quyết định số 285/QĐ-NH5 của Thống đốc NHNN Việt Nam. - Ngày 15/04/2008: Ngân hàng Công thương Việt Nam đổi tên thương hiệu từ INCOMBANK sang thương hiệu mới NHCT, mở ra mội thời kỳ phát triển mạnh mẽ trong hệ thống ngân hàng. - Ngày 08/07/2009: Công bố Quyết định đổi tên Ngân hàng Công thương Việt Nam thành Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam theo giấy phép Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà Trương Thị Dạ Thảo – K49A Kiểm Toán 31 thành lập và hoạt động của Thống đốc NHNN Việt Nam số 142/GPNHNN, ngày 03/07/2009. Ngành nghề kinh doanh của NHCT: thực hiện các giao dịch ngân hàng bao gồm huy động và nhận tiền gửi ngắn hạn, trung hạn và dài hạn từ các tổ chức và cá nhân; cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn đối với các tổ chức và cá nhân trên cơ sở tính chất và khả năng nguồn vốn của Ngân hàng; thanh toán giữa các tổ chức và cá nhân; thực hiện các giao dịch ngoại tệ, các dịch vụ tài trợ thương mại quốc tế, chiết khấu thương phiếu, trái phiếu, các giấy tờ có giá khác và các dịch vụ ngân hàng khác được NHNN Việt Nam cho phép. 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế (VietinBank - Nam TT Huế) có trụ sở tại 45 Thuận Hóa, phường Phú Bài, thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế. Thành lập với tên Vietinbank - Phú Bài là chi nhánh của VietinBank - TT Huế kể từ ngày 20/09/2006, theo quyết định số 243/QĐ-HĐQT-NHCT nâng cấp VietinBank - Phú Bài từ chi nhánh cấp 2 lên cấp 1 trực thuộc Trung Ương. VietinBank - Nam TT Huế được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0100111948-130 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Thừa Thiên Huế cấp lần đầu ngày 10/08/2009 về việc cho phép VietinBank đặt chi nhánh hoạt động tại Thừa Thiên Huế. Kể từ ngày 13/09/2010, theo quyết định số 1516/QĐ-HĐQT-NHCT của chủ tịch HĐQT NHCT Việt Nam thay đổi tên chi nhánh từ VietinBank - Phú Bài sang VietinBank - Nam TT Huế. Những năm đầu hoạt động kinh doanh của đơn vị còn bị hạn chế bởi bối cảnh khó khăn của một tỉnh có tiềm năng nhưng chưa được khai thác đúng mức. Cho đến những năm gần đây, nền kinh tế tỉnh nhà đang có chiều hướng phát triển tích cực, thúc đẩy sự phát triển trong lĩnh vực ngân hàng. Trước tình hình đó, VietinBank - Nam TT Huế đã xác định chuyển hướng sang hoạt động kinh doanh đa năng tổng hợp, vừa cho vay theo kế hoạch, chỉ định của Nhà Nước, vừa tự huy động vốn để cho vay và tự chịu Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà Trương Thị Dạ Thảo – K49A Kiểm Toán 32 trách nhiệm, tự trang trải và đã thu được những thành tích đáng kể, hoạt động nhiều năm có hiệu quả và đạt mức tăng trưởng khá trong hoạt động sản xuất kinh doanh của toàn hệ thống. 2.1.3. Tổ chức bộ máy hoạt động của NH TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế 2.1.3.1. Mô hình hệ thống Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam có mạng lưới rộng khắp toàn quốc với 01 Sở giao dịch, 150 chi nhánh và trên 1000 phòng giao dịch/Quỹ tiết kiệm, bên cạnh đó còn có 07 Công ty hạch toán độc lập là Công ty Cho thuê tài chính, Công ty Chứng khoán Công thương, Công ty TNHH MTV Quản lý Nợ và Khai thác Tài sản, Công ty TNHH MTV Bảo hiểm, Công ty TNHH MTV Quản lý Quỹ, Công ty TNHH MTV Vàng bạc đá quý, Công ty TNHH MTV Công đoàn và 3 đơn vị sự nghiệp là Trung tâm Công nghệ Thông tin, Trung tâm thẻ và Trường Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực. 2.1.3.2. Cơ cấu tổ chức của NH TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế VietinBank – CN Nam TT Huế là chi nhánh ngân hàng cấp 1 của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam, do Giám đốc phụ trách, trợ giúp cho Giám đốc có 2 Phó Giám đốc và các phòng ban như sau: - Phòng Tổ chức. - Phòng Tổng hợp. - Phòng Quản lý rủi ro. - Phòng Kế toán. - Phòng Bán lẻ. - Phòng Khách hàng doanh nghiệp. - Phòng Tiền tệ - kho quỹ. - Phòng Điện toán. - PGD Bà Triệu, PGD Lê Lợi, PGD Cầu Hai, PGD Phong Điền. - Các điểm giao dịch VietinBank. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà Trương Thị Dạ Thảo – K49A Kiểm Toán 33 Bộ máy quản lý của VietinBank – Nam TT Huế được hệ thống như sơ đồ dưới đây: Sơ đồ 2.1: Mô hình hệ thống tổ chức của VietinBank - Nam TT Huế Việc qui định quyền hạn của các thành viên trong Ban giám đốc được nêu ra trong Văn bản điều hành hoạt động tại cuộc họp thành viên Ban giám đốc diễn ra vào đầu năm tài chính và được công bố đến toàn bộ cán bộ công nhân viên trong chi nhánh nhằm tạo sự hiểu biết, tạo sự thông suốt trong hoạt động của cả chi nhánh. Theo đó, Giám đốc trực tiếp quản lý phòng Tổ chức hành chính, phòng Tổng hợp, phòng Quản lý rủi ro, phòng Kế toán; còn các Phó Giám đốc thì quản lý trực tiếp các phòng Bán lẻ, phòng Khách hàng doanh nghiệp, phòng Tiền tệ - kho quỹ, phòng Hỗ trợ tín dụng và các PGD theo chức năng nhiệm vụ được Giám đốc giao. VietinBank – CN Nam TT Huế có 4 Phòng giao dịch (PGD), do vậy mỗi Phó Giám đốc sẽ chịu trách nhiệm quản lý hai PGD. Trưởng PGD có trách nhiệm trực tiếp báo cáo toàn bộ hoạt động của PGD cho Phó giám đốc phụ trách. 2.1.3.3. Nhiệm vụ và chức năng các phòng ban Căn cứ quyết định số 704/QĐ – NHCT1 của Tổng Giám đốc NHCT Việt Nam về việc ban hành chức năng nhiệm vụ của các phòng, ban tại chi nhánh NHCT, đồng thời dựa trên tình hình thực tế tại đơn vị, chi nhánh VietinBank – Nam TT Huế được tổ chức thành các phòng, ban với chức năng nhiệm vụ cụ thể như sau: Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà Trương Thị Dạ Thảo – K49A Kiểm Toán 34 Ban Giám Đốc: Giám đốc là lãnh đạo cao nhất của chi nhánh thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Chi nhánh theo quy định, chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc về hoạt động của Chi nhánh; phân công nhiệm vụ và kiểm tra, giám sát việc thực hiện nhiệm vụ của các Phó giám đốc, các phòng, bộ phận trong Chi nhánh; quản lý biên chế, thực hiện các chế độ chính sách đối với công chức và người lao động; trực tiếp chỉ đạo, tổ chức thực hiện công tác tổ chức cán bộ; công tác kiểm soát nội bộ; quản lý việc công bố thông tin về tiền tệ, xử lý các thông tin về hoạt động ngân hàng và ngoại hối trên địa bàn. Phó giám đốc giúp Giám đốc chỉ đạo điều hành một số lĩnh vực công tác do Giám đốc phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc và pháp luật về những nhiệm vụ được phân công phụ trách; tham gia ý kiến với Giám đốc trong việc thực hiện các lĩnh vực công tác của Chi nhánh. Phòng Tổ chức: là phòng nghiệp vụ thực hiện công tác tổ chức quản lý lao động, tuyển dụng lao động, điều động, sắp xếp cán bộ phù hợp với năng lực, trình độ và yêu cầu nhiệm vụ kinh doanh theo thẩm quyền của chi nhánh; bồi dưỡng, quy hoạch cán bộ lãnh đạo, tổ chức đào tạo nâng cao trình độ về mọi mặt cho cán bộ, nhân viên chi nhánh; công tác văn thư, lưu trữ, quản lý hồ sơ cán bộ; mua sắm, quản lý tài sản và công cụ lao động, trang thiết bị và phương tiện làm việc, văn phòng phẩm phục vụ hoạt động kinh doanh; công tác xây dựng cơ bản, nâng cấp và sữa chữa nhà làm việc, điểm giao dịch; công tác bảo vệ, an ninh an toàn chi nhánh. Phòng Tổng hợp: là phòng nghiệp vụ tham mưu cho Giám đốc chi nhánh thực hiện các nhiệm vụ: dự kiến kế hoạch kinh doanh, phân tích tài chính, phân tích đánh giá tổng hợp báo cáo tình hình hoạt động và kết quả kinh doanh của chi nhánh; làm đầu mối các báo cáo theo quy định của NHNN & NHCT Việt Nam; làm công tác thi đua của chi nhánh; là đầu mối nghiên cứu các đề án mở rộng mạng lưới kinh doanh tại chi nhánh trình NHCT Việt Nam quyết định; là đầu mối nghiên cứu triển khai các đề tài khoa học của chi nhánh. Phòng Quản lý rủi ro: tham mưu cho Giám đốc chi nhánh về công tác quản lý rủi ro của chi nhánh; quản lý giám sát thực hiện danh mục cho vay, đầu tư đảm bảo tuân thủ các giới hạn tín dụng cho từng khách hàng; thẩm định hoặc tái thẩm định khách hàng, dự án, phương án đề nghị cấp tín dụng; cung cấp thông tin liên quan đến Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà Trương Thị Dạ Thảo – K49A Kiểm Toán 35 nghiệp vụ phòng ngừa rủi ro cho các phòng có liên quan tại chi nhánh và trụ sở chính NHCT Việt Nam khi có yêu cầu; làm đầu mối liên hệ với trung tâm thông tin tín dụng NHNN trên địa bàn trong việc cung cấp và khai thác sử dụng thông tin tín dụng theo quy định của NHNN; lưu trữ hồ sơ số liệu, lập báo cáo theo quy định hiện hành và báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Giám đốc chi nhánh; thực hiện chức năng đánh giá, quản lý rủi ro trong toàn bộ các hoạt động ngân hàng theo chỉ đạo của NHCT Việt Nam. Phòng Kế toán: là phòng nghiệp vụ thực hiện mở, đóng giao dịch chi nhánh hàng ngày; thực hiện các giao dịch trực tiếp với khách hàng như đóng mở tài khoản, gửi hoặc rút tiền, chuyển tiền, mua bán ngoại tệ, giải ngân, thu nợ; các nghiệp vụ và các công việc liên quan đến công tác quản lý tài chính, chi tiêu nội bộ tại chi nhánh; cung cấp các dịch vụ ngân hàng liên quan đến nghiệp vụ thanh toán, xử lý hạch toán các giao dịch; quản lý và chịu trách nhiệm đối với hệ thống giao dịch trên máy, quản lý quỹ tiền mặt đến từng giao dịch viên theo đúng quy định của Nhà nước và NHCT Việt Nam; thực hiện nhiệm vụ tư vấn cho khách hàng về sử dụng các sản phẩm ngân hàng; phối hợp với các phòng liên quan tham mưu cho Giám đốc về kế hoạch và thực hiện quỹ tiền lương quý, năm, chi các quỹ theo quy định phù hợp với mục tiêu phát triển kinh doanh của chi nhánh; tính và trích nộp thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các khoản nộp ngân sách khác theo quy định; là đầu mối trong quan hệ với cơ quan thuế, tài chính; làm báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo quy định. Phòng Bán lẻ: là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với khách hàng là các cá nhân; thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến tín dụng, quản lý các sản phẩm tín dụng; trực tiếp quảng cáo, tiếp thị, giới thiệu và bán các sản phẩm dịch vụ ngân hàng cho các khách hàng cá nhân; đưa ra các đề xuất về cải tiến sản phẩm dịch vụ hiện có, cung cấp những sản phẩm dịch vụ mới phục vụ cho khách hàng là cá nhân; thẩm định tín dụng cho các khách hàng có nhu cầu giao dịch về tín dụng và tài trợ thương mại, trình cấp có thẩm quyền quyết định theo quy định; cơ cấu lại thời hạn trả nợ cho khách hàng trên cơ sở hồ sơ và kết quả thẩm định; kiểm tra, giám sát chặt chẽ trong và sau khi cấp các khoản tín dụng; phối hợp với các phòng liên quan thực hiện thu gốc, thu lãi, thu phí đầy đủ, kịp thời đúng hạn, đúng hợp đồng đã ký; quản lý các khoản tín dụng đã Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà Trương Thị Dạ Thảo – K49A Kiểm Toán 36 được cấp; quản lý tài sản đảm bảo theo quy định; cung cấp hồ sơ, tài liệu, thông tin của khách hàng cho phòng quản lý rủi ro để thẩm định độc lập và tái thẩm định. Phòng Khách hàng doanh nghiệp: là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với khách hàng doanh nghiệp, thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến tín dụng, quản lý các sản phẩm tín dụng; trực tiếp quảng cáo, tiếp thị, giới thiệu và bán các sản phẩm dịch vụ ngân hàng cho các khách hàng doanh nghiệp; làm đầu mối bán sản phẩm, đề xuất cải tiến sản phẩm dịch vụ hiện có, cung cấp sản phẩm dịch vụ mới cho khách hàng doanh nghiệp; thẩm định tín dụng cho các khách hàng có nhu cầu giao dịch về tín dụng và tài trợ thương mại, trình cấp có thẩm quyền quyết định theo quy định; cung cấp hồ sơ, tài liệu, thông tin của khách hàng cho phòng quản lý rủi ro để thẩm định độc lập và tái thẩm định theo quy định của chi nhánh và NHCT Việt Nam; cập nhật và phân tích thường xuyên hoạt động kinh tế, khả năng tài chính của khách hàng đáp ứng yêu cầu quản lý hoạt động tín dụng; thực hiện chấm điểm xếp hạng tín nhiệm đối với khách hàng có nhu cầu quan hệ giao dịch và đang có quan hệ giao dịch tín dụng với chi nhánh; phản ánh kịp thời những vấn đề mới nảy sinh, đề xuất biện pháp trình Giám đốc chi nhánh xem xét, giải quyết hoặc kiến nghị lên cấp trên giải quyết. Phòng Tiền tệ - kho quỹ: là phòng nghiệp vụ quản lý an toàn kho quỹ (an toàn về tiền mặt, thẻ tiết kiệm, hồ sơ tài sản thế chấp); thu, chi tiền mặt giao dịch có giá trị lớn, thu chi lưu động tại các doanh nghiệp, khách hàng; phối hợp với phòng kế toán, tổ chức thực hiện điều chuyển tiền giữa quỹ nghiệp vụ của chi nhánh với NHNN, các NHCT trên địa bàn, các điểm giao dịch, phòng giao dịch, máy rút tiền tự động (ATM) an toàn, đúng chế độ trên cơ sở đáp ứng đầy đủ kịp thời nhu cầu tại chi nhánh; thường xuyên kiểm tra và phát hiện kịp thời các hiện tượng hoặc sự cố ảnh hưởng đến an toàn kho quỹ, báo cáo Ban giám đốc kịp thời xử lý; lập kế hoạch sữa chữa cải tạo, tu bổ, nâng cấp kho tiền đúng tiêu chuẩn kỹ thuật; làm các báo cáo theo quy định của NHNN & NHCT Việt Nam. Phòng Điện toán: thực hiện quản lý về mặt công nghệ và kỹ thuật đối với toàn bộ hệ thống công nghệ thông tin của chi nhánh theo thẩm quyền được giao; quản lý hệ thống giao dịch trên máy; bảo trì bảo dưỡng hệ thống thiết bị ngoại vi, mạng máy tính đảm bảo thông suốt hoạt động của hệ thống tại chi nhánh; phối hợp với các phòng Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà Trương Thị Dạ Thảo – K49A Kiểm Toán 37 nghiệp vụ để đề xuất các sản phẩm mới và công nghệ mới đưa ra các yêu cầu về nâng cấp, sửa đổi hệ thống; triển khai công tác đào tạo về công nghệ thông tin tại chi nhánh. Các phòng giao dịch: hoạt động như chi nhánh nhưng với quy mô nhỏ, chịu sự quản lý và điều hành của chi nhánh. Nhìn chung, cơ cấu bộ máy quản lý của VietinBank Nam TT Huế có đầy đủ các phòng ban theo quy định của Chi nhánh ngân hàng cấp I . Các phòng ban được phân công trách nhiệm cụ thể, rõ ràng và đảm nhận vai trò chuyên biệt trong bộ máy. Cách tổ chức như thế khá hiệu quả trong công tác kiểm tra, giám sát và thi hành các quyết định đồng thời dễ phát hiện sai sót trong các khâu thực hiện, giúp cho VietinBank Nam TT Huế hoàn thiện trong công tác thực hiện của mình. 2.1.4. Các nguồn lực của VietinBank Nam TT Huế (2017 – 2018) 2.1.4.1. Tình hình tài sản, nguồn vốn của chi nhánh Trong giai đoạn 2016 - 2018, nhìn chung tổng tài sản và nguồn vốn của VietinBank Nam TT Huế có sự tăng trọng khá ổn định, cụ thể: Tổng tài sản của chi nhánh tăng 23,33% ở năm 2017 so với năm 2016 và tăng 27,17% ở năm 2018 so với năm 2017. Sự gia tăng của tổng tài sản và nguồn vốn là do sự biến động của nhiều nhân tố thành phần. Để nhìn nhận rõ điều này, ta lần lượt xem xét các chỉ tiêu ở bảng sau: Khóa luận tốt nghiệp Trương Thị Dạ Thảo – K49A Kiểm Toán 38 Bảng 2.1. Tình hình tài sản và nguồn vốn của VietinBank – CN Nam TT Huế từ năm 2016 đến năm 2018 Đơn vị tính: Tỷ đồng (Nguồn: Phòng Tổng hợp tại VietinBank - Chi nhánh Nam TT Huế) Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016 2018/2017 Giá trị % Giá trị % Giá trị % +/- % +/- % I. Tài sản 2.632 100 3.246 100 4.128 100 614 23,33 882 27,17 1. Tiền mặt 16 0,61 21 0,65 15 0,36 5 31,25 -6 -28,57 2. Tiền gửi tại các TCTD 2 0,08 1 0,03 - 0 -1 -50 -1 -100 3. Cho vay KH 2.407 91,45 3.001 92,45 3.882 94,04 594 24,68 881 29,36 4. Tài sản có khác 207 7,86 223 6,87 231 5,60 16 7,73 8 3,59 II. Nguồn vốn 2.632 100 3.246 100 4.128 100 614 23,33 882 27,17 1. Tiền gửi của TCTD 2 0,08 - 0 - 0 -2 -100 - - 2. Tiền gửi KH 1.526 57,98 1.757 54,13 2.017 48,86 231 15,14 260 14,80 3. Vốn và các quỹ 1.104 41,95 1.489 45,87 2.111 51,14 385 34,87 622 41,77 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà Trương Thị Dạ Thảo – K49A Kiểm Toán 39  Về tổng tài sản Biểu đồ 2.1. Biểu đồ thể hiện biến động tổng tài sản - Tiền mặt: Là khoản mục có sự biến động bất ổn trong tổng tài sản, cụ thể năm 2017 so với năm 2016 tăng 31,25%, trong khi đó năm 2018 so với năm 2017 giảm 28,57%. Mặc dù trong năm 2018 có sự biến động giảm về tiền mặt tại quỹ tuy nhiên đây là dấu hiệu cho thấy VietinBank đang tăng cường kiểm soát việc duy trì lượng tiền mặt phù hợp, tránh lãng phí giá trị sinh lời của tiền mà vẫn đảm bảo tính thanh khoản tại ngân hàng. - Tiền gửi tại các TCTD: Khoản mục này thể hiện sự biến động giảm rõ rệt qua ba năm, cụ thể năm 2017 giảm 50% so với năm 2016, tức là giảm đến một nửa giá trị và năm 2018 VietinBank Nam TT Huế không còn duy trì khoản mục này trên bảng cân đối kế toán nữa. Như vậy giai đoạn này, chi nhánh đang tăng cường việc sử dụng tài sản vào các mục đích khác như cho vay và đầu tư nhiều hơn để tác động tích cực hơn đến lợi nhuận thay vì gửi tiền chỉ nhằm mục đích sinh lãi tại các TCTD khác. - Cho vay KH: Đây là khoản mục chiếm tỷ trọng lớn chủ yếu trong tổng tài sản Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà Trương Thị Dạ Thảo – K49A Kiểm Toán 40 và có xu hướng tăng dần về giá trị lẫn tỷ trọng qua các năm. Cụ thể năm 2017 so với năm 2016, giá trị của cho vay KH tăng 594 tỷ đồng, tương ứng tăng 24,68%, tiếp đó năm 2018 tăng thêm 881 tỷ đồng mức tăng tỷ trọng lên đến 29,36%. Đây là dấu hiệu tích cực bởi đây chính là nguồn mang lại lợi nhuận chủ yếu cho ngành ngân hàng, với xu thế cạnh tranh của nhiều ngân hàng hiện nay, chi nhánh thể hiện rõ vị thế và hướng đi chủ yếu của mình là tập trung vào việc cho vay các đối tượng khách hàng để đẩy mạnh lợi nhuận. - Tài sản khác: Đây là chỉ tiêu chiếm tỷ trọng không quá lớn trong tổng tài sản, khoản mục này bao gồm TSCĐ, bán vốn cho hội sở, lãi dự thu, các khoản phải thu khác Trong 3 năm, giá trị của chỉ tiêu này tăng từ 207 tỷ đến 231 tỷ, tuy nhiên tốc độ tăng lại giảm từ 7,73% năm 2017 so với 2016 xuống còn 3,59% năm 2018 so với 2017. Như vậy, chi nhánh đang có xu hướng giảm tốc độ tăng của chỉ tiêu này, thay và đó đẩy mạnh tập trung tài sản vào việc cho vay các đối tượng KH doanh nghiệp và cá nhân.  Về tổng nguồn vốn Biểu đồ 2.2. Biểu đồ thể hiện biến động tổng nguồn vốn Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà Trương Thị Dạ Thảo – K49A Kiểm Toán 41 - Tiền gửi của TCTD: Trong năm 2016, giá trị của khoản mục này tại VietinBank Nam TT Huế ở mức 2 tỷ đồng. Tuy nhiên sau đó đến năm 2017 và 2018, chi nhánh không còn duy trì khoản mục này nữa, như vậy hoạt động huy động vốn tại ngân hàng đang chuyển dần sự tập trung vào đối tượng KH cá nhân, doanh nghiệp thay vì vào một số TCTD như trước đây. - Tiền gửi KH: Qua 3 năm, tiền gửi KH có xu hướng tăng đều và luôn là khoản mục chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn của chi nhánh. Năm 2017, tiền gửi KH tăng 231 tỷ đồng tương ứng mức tăng 15,14% so với năm 2016. Đến năm 2018, khoản mục này tăng 260 tỷ đồng tương ứng mức tăng 14,8%. Những con số này chứng tỏ chi nhánh đã dành được sự tin cậy và khẳng định uy tín trên thị trường tài chính bởi số lượng KH tiền gửi và giá trị tăng dần qua 3 năm nghiên cứu, khả năng huy động vốn của chi nhánh cũng ngày càng tăng bởi chính sách lãi suất và các chương trình ưu đãi được thực hiện liên tục trong giai đoạn này. - Vốn và các quỹ: khoản mục này gồm các chỉ tiêu như vốn điều lệ, vốn đầu tư xây dựng cơ bản, quỹ tại đơn vị, chênh lệch tỷ giá hối đoái, lợi nhuận sau thuế chưa phân phối, Đây là khoản mục quan trọng và chiếm tỷ trọng khá lớn tại đơn vị, giá trị khoản mục tăng 385 tỷ đồng từ năm 2016 đến 2017, tiếp đó tăng 622 tỷ đồng từ 2017 đến 2018, tốc độ tăng nhanh chóng đạt 34,87% năm 2017 so với 2016 và 41,77% năm 2018 so với năm 2017. VietinBank Nam TT Huế đang có xu hướng tăng dần nguồn vốn và các quỹ để đảm bảo chỉ tiêu an toàn vốn tại ngân hàng. 2.1.4.2. Tình hình kết quả kinh doanh của chi nhánh Cùng với sự phát triển của ngành ngân hàng nói chung, VietinBank Nam TT Huế đã có những bước tiến trong việc ứng dụng cải tiến các công nghệ hiện đại, luôn nỗ lực đưa đến những tiện ích để đáp ứng nhu cầu thị hiếu ngày càng cao của khách hàng. Thương hiệu VietinBank đã trở thành một thương hiệu ngân hàng đáng tin cậy đối với công chúng. Điều này được thể hiện ở lợi nhuận của chi nhánh tăng trưởng ổn định qua các năm. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà Trương Thị Dạ Thảo – K49A Kiểm Toán 42 Bảng 2.2. Tình hình kết quả kinh doanh của VietinBank – CN Nam TT Huế từ năm 2016 đến năm 2018 Đơn vị tính: Tỷ đồng Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016 2018/2017 Giá trị % Giá trị % Giá trị % +/- % +/- % I. Thu nhập 490,42 100 570,86 100 645,21 100 80,44 16,40 74,35 13,02 1. Thu nhập từ lãi cho vay 205 41,80 238 41,69 276 42,78 33 16,10 38 15,97 2. Thu nhập từ hoạt động dịch vụ 16,5 3,36 21,01 3,68 25,41 3,94 4,51 27,33 4,4 20,94 3. Thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoại hối 22,92 4,67 30,85 5,40 34,8 5,39 7,93 34,60 3,95 12,80 4. Thu nhập từ hoạt động khác 246 50,16 281 49,22 309 47,89 35 14,23 28 9,96 II. Chi phí 435,80 100 488,17 100 549,3 100 52,37 12,02 61,13 12,52 1. Chi phí lãi tiền gửi KH 89 20,42 101 20,69 116 21,12 12 13,48 15 14,85 2. Chi phí hoạt động dịch vụ 1,72 0,39 2,02 0,41 2,1 0,38 0,3 17,44 0,08 3,96 3. Chi phí từ hoạt động kinh doanh ngoại hối 0,08 0,02 0,15 0,03 0,2 0,04 0,07 87,50 0,05 33,33 4. Chi phí hoạt động khác 131 30,06 152 31,14 178 32,40 21 16,03 26 17,11 5. Chi phí hoạt động 196 44,97 206 42,20 218 39,69 10 5,10 12 5,83 6. Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng 5 1,15 7 1,43 10 1,82 2 40,00 3 42,86 7. Chi phí thuế TNDN 13 2,98 20 4,10 25 4,55 7 53,85 5 25,00 III. Lợi nhuận 55 100 83 100 96 100 28 50,91 13 15,66 (Nguồn: Phòng Tổng hợp tại VietinBank - Chi nhánh Nam TT Huế) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà Trương Thị Dạ Thảo – K49A Kiểm Toán 43 Tổng lợi nhuận của chi nhánh trong giai đoạn 2016 – 2018 tăng trưởng qua các năm. Năm 2016, lợi nhuận đạt được là 55 tỷ đồng. Năm 2017, tăng mạnh thêm 28 tỷ đồng ứng với mức tăng 50,91% so với năm 2016, đạt 83 tỷ đồng. Năm 2018, tiếp tục duy trì tăng trưởng nhưng với tốc độ chậm hơn so với cùng kì năm trước, tuy nhiên mức tăng 15,66% tương ứng với 13 tỷ đồng vẫn là một con số ấn tượng nâng lợi nhuận tại chi nhánh trong năm 2018 lên mức 96 tỷ đồng. Như vậy, kết quả kinh doanh trên cho thấy VietinBank Nam TT Huế luôn cố gắng không ngừng trong việc khẳng định vị thế của chi nhánh trong thị trường cạnh tranh gay gắt hiện nay. Để đạt được sự phát triển một cách ổn định và bền vững như trên, trong giai đoạn 2016 – 2018, chi nhánh chú trọng trong kiểm soát cả về thu nhập lẫn chi phí trong các lĩnh vực hoạt động cụ thể:  Về thu nhập Tổng doanh thu của chi nhánh tăng dần trong giai đoạn từ 2016 – 2018, năm 2016 tổng thu của chi nhánh là 490,42 tỷ đồng đến năm 2017 tăng lên mức 570,86 tỷ đồng tức là tăng 80,44 tỷ đồng tương ứng với 16,4% so với năm 2016. Đến năm 2018 tổng thu đạt 645,21 tỷ đồng tăng 74,35 tỷ đồng ứng với 13,02% so với năm 2017. Tổng doanh thu của chi nhánh tăng ổn định trong giai đoạn này là do sự tác động của các nhân tố sau: - Thu nhập từ lãi cho vay: Năm 2016, nguồn thu từ lãi là 205 tỷ đồng chiếm tỷ trọng 41,80% trong tổng doanh thu. Năm 2017, tăng thêm 80,44 tỷ đồng ứng với 16,40% so với năm 2016. Cho đến năm 2018, tăng thêm 74,35 tỷ đồng ứng với mức tăng 13,02% so với năm 2017, nâng tỷ trọng thu nhập từ lãi cho vay so với tổng thu nhập lên mức 42,78% trong năm 2018. Nguồn thu nhập từ lãi hoạt động tín dụng của chi nhánh tăng ổn định qua 3 năm 2016 – 2018 cho thấy hoạt động tín dụng của chi nhánh có xu hướng tăng đều trong giai đoạn này. - Thu nhập từ hoạt động dịch vụ: Hoạt động dịch vụ bao gồm: nghiệp vụ bảo lãnh, thanh toán, ngân quỹ, ngân hàng điện tử và các dịch vụ khác là hoạt động nhằm phục vụ nhu cầu ngày càng cao và đa dạng của khách hàng cho nên hoạt động này ngày càng được chú trọng và phát triển. Thu nhập từ hoạt động dịch vụ cũng mang lại cho chi nhánh nguồn thu ổn định tăng đều qua các năm 2016 – 2018. Vào năm 2016, Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà Trương Thị Dạ Thảo – K49A Kiểm Toán 44 thu dịch vụ đạt 16,5 tỷ đồng chiếm tỷ trọng là 3,36% trong tổng thu. Năm 2017, đạt 21,01 tỷ đồng chiếm 3,68% nghĩa là đã tăng 4,51 tỷ đồng ứng với mức tăng 27,33% so với năm 2016. Đến năm 2018, doanh thu từ hoạt động này là 25,41 tỷ đồng chiếm 3,94%, tăng 4,4 tỷ đồng tương ứng tăng 20,94% so với năm 2017. - Thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoại hối: Tuy không phải là nguồn thu nhập chính cho chi nhánh nhưng chỉ tiêu này vẫn giữ mức tăng trưởng ổn định trong giai đoạn này. Năm 2016, hoạt động này mang lại 22,92 tỷ đồng chiếm tỷ trọng 4,67% trong tổng thu. Năm 2017, đạt 30,85 tỷ đồng chiếm tỷ trọng 5,4% trong tổng thu. Thu nhập trong năm 2017 tăng 7,93 tỷ đồng ứng với 34,6% so với năm 2016. Đến năm 2018, nguồn thu từ hoạt động này đạt 34,8 tỷ đồng chiếm tỷ trọng 5,39%, tức là tăng 3,95 tỷ đồng ứng với 12,8% so với năm 2017. Kết quả cho thấy chi nhánh đang có xu hướng thu hẹp hoạt động kinh doanh ngoại tệ, thể hiện qua việc tốc độ tăng trưởng giảm hơn một nửa ở giai đoạn năm 2017 – 2018. - Thu nhập từ hoạt động khác: Đây là các khoản thu nhập bất thường, không cố định được phát sinh trong quá trình hoạt động của chi nhánh bao gồm: thanh lý, nhượng bán tài sản, Tuy nhiên, khoản thu này lại có tỷ trọng lớn chiếm đến một nửa trong tổng nguồn thu của chi nhánh. Năm 2017, thu hoạt động khác tăng 35 tỷ đồng ứng với mức tăng 14,23% so với năm 2016. Năm 2018, tăng thêm 28 tỷ đồng tương ứng 9,96%, chiếm đến 47,89% tỷ trọng doanh thu.  Về chi phí Để phát triển thì chi nhánh phải không ngừng tăng quy mô, mở rộng cải tiến các loại hình dịch vụ, tiện ích để đáp ứng được với nhu cầu ngày càng cao và đa dạng của khách hàng. Chính bởi vậy mà chi phí của chi nhánh có xu hướng tăng qua các năm 2016 – 2018. N...5/07/2018, ngân hàng tiến hành thu lãi trích từ tài khoản khách hàng theo giấy nhận nợ ngày 07/08/2018, số tiền lãi là 1.198.356 VND. Kế toán sau khi truy vấn thông tin lãi dự thu của khách hàng sẽ tiến hành in Phiếu hạch toán thu lãi và chuyển cho Trưởng phòng Kế toán ký duyệt và lưu trữ theo quy định. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà Trương Thị Dạ Thảo – K49A Kiểm Toán 81 Bút toán cụ thể: Nợ TK 462.4211.01.0xx (mã KH): 1.198.356 VND Có TK 462.3941.0x.0xx (mã KH): 1.198.356 VND Biểu 2.5. Phiếu hạch toán thu lãi theo ví dụ 2 c. Kế toán giai đoạn thu nợ  Tài khoản sử dụng - TK tiền mặt: TK 462.1011.0x.00x - TK tiền gửi thanh toán (mã hóa chi tiết KH): TK 462.4211.01.0xx (mã KH) - TK lãi phải thu (chi tiết theo từng mã KH): TK 462.7020.0x.00x - TK cho vay (mã hóa chi tiết từng KH): TK 462.2111.0x.00x (mã KH) Chứng từ sử dụng: - Giấy nộp tiền (thu nợ bằng tiền mặt); - Vấn tin trả hết khoản vay; - Phiếu hạch toán thu lãi.  Phương pháp hạch toán Bước 1: Khách hàng nộp tiền vào tài khoản. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà Trương Thị Dạ Thảo – K49A Kiểm Toán 82 Khi đến hạn trả nợ theo Giấy nhận nợ đã ký giữa VietinBank Nam TT Huế và khách hàng. Cán bộ QHKHDN có trách nhiệm thông báo cho khách hàng về khoản nợ đã đến hạn phải trả, KH mang toàn bộ tiền mặt đến quầy giao dịch nộp vào tài khoản thanh toán của KH (trường hợp TK thanh toán không đủ để trả nợ). Khách hàng viết giấy nộp tiền vào tài khoản thanh toán nợ vay. Giao dịch viên thu tiền và thực hiện bút toán: Nợ TK tiền mặt: Số tiền mặt KH mang đến nộp Có TK thanh toán của KH (mã hóa chi tiết từng KH): Số tiền mặt KH mang đến nộp. Bước 2: Thu nợ từ tài khoản của khách hàng Giao dịch viên sẽ kiểm tra số tiền theo giấy nhận nợ, đảm bảo chính xác khớp đúng và số dư tài khoản thanh toán của KH đủ để trả nợ vay sẽ tiến hành in Vấn tin trả hết khoản vay để thu nợ cùng Phiếu hạch toán thu lãi với số lãi còn lại chưa được thu. Sau đó thực hiện bút toán: Nợ TK thanh toán của KH (mã hóa chi tiết từng KH): Tổng nợ gốc và lãi phải thu Có TK thu lãi cho vay: Số tiền chưa dự thu lãi Có TK lãi phải thu (chi tiết theo từng mã KH): Số tiền đã dự thu lãi Có TK cho vay (mã hóa chi tiết từng KH): Số nợ gốc phải thu 1 liên giấy nộp tiền giao cho KH giữ, các chứng từ còn lại chuyển cho bộ phận kiểm soát và lưu trữ theo quy định tại VietinBank. Ví dụ 4: Ngày 07/02/2019 Khách hàng đến nộp tiền vào tài khoản để trả nợ vay cho ngân hàng, tổng nợ gốc phải trả là 270.000.000 VND, cùng với số lãi chưa tính dự thu từ ngày 26/01/2019 đến ngày 07/02/2019 số tiền 798.904 VND. Tiền lãi được tính theo công thức sau: Số tiền lãi vay trong hạn chưa được dự thu = (Tổng dư nợ gốc thực tế (x) Lãi suất vay trong hạn (x) Số ngày vay thực tế)/365 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà Trương Thị Dạ Thảo – K49A Kiểm Toán 83 = 270.000.000 VND x 9% x 12 ngày/365 ngày = 798.904 VND Bút toán cụ thể: Bước 1: Khi KH nộp tiền mặt vào tài khoản thanh toán Nợ TK 462.1011.0x.00x: 271.000.000 VND Có TK 462.4211.0x.00x (mã KH): 271.000.000 VND Biểu 2.6: Giấy nộp tiền theo ví dụ 4 Bước 2: Thực hiện in vấn tin và thu gốc cũng phần lãi còn lại. Nợ TK 462.4211.0x.00x (mã KH): 270.000.000 VND + 798.904 VND Có TK 462.7020.0x.00x: 798.904 VND Có TK 462.2111.0x.00x (mã KH): 270.000.000 VND Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà Trương Thị Dạ Thảo – K49A Kiểm Toán 84 Biểu 2.7: Phiếu hạch toán thu lãi theo ví dụ 4 Biểu 2.8: Vấn tin trả hết khoản vay theo ví dụ 4 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà Trương Thị Dạ Thảo – K49A Kiểm Toán 85 Biểu 2.9. Sổ chi tiết tài khoản 462.2111.0x.00x cho ví dụ 4 Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Ngày: 07/02/2019 Số hiệu tài khoản: 462.2111.01.0xx Tên tài khoản: No du tieu chuan cho vay ngan han KHDN Loại tiền: VND Chứng từ/Phiếu Diễn giải Tài khoản đối ứng Phát sinh trong ngày Số dư Số CT Ngày CT Nợ Có Nợ Có Số dư đầu ngày TD.0702xxx 07/02/2019 Thu goc vay ngan han sxkd cho Cong ty .. 462.4211.01.00x 270.000.000 270.000.000 Cộng phát sinh trong ngày: 270.000.000 Số dư cuối ngày CÁN BỘ PHÒNG KẾ TOÁN KIỂM SOÁT VIÊN Ngày 07 tháng 02 năm 2019 GIÁM ĐỐC d. Kế toán giai đoạn tất toán khoản vay Tại VietinBank Nam TT Huế khi Hợp đồng tín dụng đến thời điểm đáo hạn và KH cũng đã hoàn thành nghĩa vụ trả nợ gốc và lãi cuối cùng trong kỳ hạn của khoản vay, cán bộ QHKHDN báo cho KH biết thời hạn cho vay, duy trì hạn mức đã kết thúc. Sau đó thực hiện thanh lý hồ sơ và giải chấp TSĐB cho KH. Bộ phận kế toán giao dịch sau khi nhận thông báo từ cán bộ QHKHDN thực hiện in Phiếu xuất kho TSĐB và trả lại cho KH giấy tờ liên quan đến tài sản mà ngân hàng lưu trữ. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà Trương Thị Dạ Thảo – K49A Kiểm Toán 86 Phiếu xuất kho được KH ký nhận sẽ được lưu lại cùng với hồ sơ vay tại Bộ phận QHKH của PGD/Chi nhánh.  Tài khoản sử dụng - Xuất TK tài sản đảm bảo cầm cố, thế chấp của khách hàng: TK 462.9940.0x.00x.(mã KH) Chứng từ sử dụng: - Phiếu xuất kho TSĐB  Phương pháp hạch toán Căn cứ Phiếu xuất kho TSĐB, thực hiện xuất TK ngoại bảng như sau: Xuất TK tài sản đảm bảo cầm cố, thế chấp của khách hàng: Giá trị định giá TSĐB trước đó. Các giấy tờ của hồ sơ bảo đảm tiền vay ngoài các giấy tờ trả KH như trên còn lại chuyển cho bộ phận kế toán đóng vào hồ sơ vay vốn đã thu hết nợ. Ví dụ 5: Hợp đồng cho vay hạn mức có thời hạn duy trì kể từ ngày 02/04/2018 đến ngày 02/04/2019. Ngày 02/04/2019, hết thời hạn duy trì hạn mức của Hợp đồng này, KH hoàn thành nghĩa vụ theo đúng các điều khoản trong hợp đồng và ngân hàng không có nghĩa vụ giải ngân bất kì Khoản Nợ nào nữa. Lúc này, KH không còn nhu cầu vay vốn tại VietinBank nên yêu cầu giải chấp hồ sơ TSĐB trả lại cho KH. Giao dịch viên tiến hành in phiếu xuất kho TSĐB cho KH và trình kiểm soát viên và Lãnh đạo ký xác nhận. Bút toán cụ thể: Xuất TK 462.9940.0x.00x.(mã KH): 592.000.000 đồng Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà Trương Thị Dạ Thảo – K49A Kiểm Toán 87 Biểu 2.10: Phiếu xuất kho TSĐB theo ví dụ 5 e. Kế toán giai đoạn gia hạn nợ Trong trường hợp đến hạn trả nợ của món vay nhưng KH không chủ động đến trả nợ, hoặc TK thanh toán tại VietinBank Nam TT Huế của KH không đủ để trả nợ thì cán bộ QHKHDN sẽ thông báo với KH. Nếu KH có nhu cầu gia hạn nợ, cán bộ QHKH lập “Tờ trình đánh giá, thẩm định và đề xuất quyết định cơ cấu nợ” trình lãnh đạo phê duyệt sau đó thực hiện gia hạn nợ cho KH trên hệ thống, điều chỉnh các nội dung: thời gian gia hạn, lãi suất áp dụng khi gia hạn, Bộ phận kế toán không tiến hành hạch toán gì trong giai đoạn này. f. Kế toán chuyển nợ quá hạn Nếu đến hạn trả nợ món vay mà KH không đủ khả năng trả nợ và không đủ điều kiện để gia hạn nợ theo quy định của VietinBank thì Khoản nợ đó sẽ được điều chỉnh chuyển sang nợ quá hạn, nghiệp vụ thực hiện như sau: Nợ TK cho vay quá hạn (mã hóa chi tiết từng KH): Số nợ gốc bị quá hạn Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà Trương Thị Dạ Thảo – K49A Kiểm Toán 88 Có TK cho vay trong hạn (mã hóa chi tiết từng KH): Số nợ gốc bị quá hạn Đồng thời kế toán phải theo dõi, tính toán lãi quá hạn đối với phần dư nợ gốc bị quá hạn theo mức lãi suất bằng 150% lãi trong hạn, lãi suất chậm trả lãi mức 10%/năm tính trên số dư lãi chậm trả tương ứng thời gian chậm trả. g. Kế toán trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro tín dụng Việc trích lập dự phòng được thực hiện tự động thông qua hệ thống căn cứ vào quy định trích lập dự phòng trong từng thời kỳ tại VietinBank Nam TT Huế, căn cứ vào mức độ rủi ro của từng nhóm nợ, mức trích cụ thể tại mục c 2.1.5.8 của báo cào này, hệ thống tự động hạch toán tỷ lệ dự phòng phù hợp. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà Trương Thị Dạ Thảo – K49A Kiểm Toán 89 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CN NAM THỪA THIÊN HUẾ. 3.1. Nhận xét về công tác kế toán cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại chi nhánh 3.1.1. Thuận lợi Cùng với xu thế hội nhập và phát triển công nghệ trên toàn thế giới, Việt Nam luôn khuyến khích các tổ chức ứng dụng các công nghệ hiện đại, tiên tiến toàn cầu nhằm đổi mới và tối đa hóa năng suất lao động. Không nằm ngoài xu hướng đó, VietinBank tự hào là ngân hàng tiên phong tại thị trường Việt Nam sử dụng giải pháp công nghệ hàng đầu của Mỹ Core SunShine, hệ thống phần mềm với các ưu điểm vượt trội đã góp phần giúp cho công tác kế toán cho vay nói riêng và công tác hạch toán của toàn hệ thống nói chung được thực hiện chính xác, nhanh chóng và đáng tin cậy, hiệu quả hơn nhiều so với hệ thống T24 trước đó. Cụ thể công tác hạch toán quy trình cho vay doanh nghiệp trên hệ thống Core SunShine đã thể hiện các mặt tích cực như sau: - Nâng cao trách nhiệm của các cán bộ kế toán bởi hệ thống quản lý tài khoản đăng nhập theo mã từng cán bộ; - Bên cạnh đó khả năng lưu dấu vết giao dịch, đảm bảo nghiệp vụ cho vay thực hiện chính xác, hiệu quả, đáng tin cậy; - Phân định rõ quyền hạn của các cán bộ và lãnh đạo đảm bảo nghiệp vụ được phê duyệt chính xác, đúng thẩm quyền; - Sự phối hợp chặt chẽ giữa các cán bộ Phòng kế toán và các Phòng Quan hệ khách hàng doanh nghiệp cũng góp phần giúp cho quy trình hạch toán công tác cho vay trở nên nhanh chóng và hiệu quả hơn; - Quy trình thực hiện trong công tác cho vay và hạch toán quá trình cho vay được quy định cụ thể theo quyết định nội bộ của Hệ thống Ngân hàng Công Thương Việt Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà Trương Thị Dạ Thảo – K49A Kiểm Toán 90 Nam đảm bảo hạch toán nghiệp vụ nhanh chóng, kịp thời đáp ứng nhu cầu cho khách hàng DN; - Cán bộ và lãnh đạo tại VietinBank Nam TT Huế thường xuyên được nâng cao kiến thức và năng lực chuyên môn qua các đợt đào tạo hướng dẫn trong việc sử dụng các phần mềm mới. Đồng thời, thường xuyên tổ chức các đợt thi khảo sát năng lực cán bộ nên hiệu suất lao động không ngừng được nâng cao, đảm bảo khách hàng được sử dụng dịch vụ tốt nhất và tiện lợi nhất. Từ đó, giúp cho VietinBank vận hành hệ thống của mình một cách trơn tru và giảm thiểu tối đa các bút toán giao dịch không cần thiết. Tổ chức hạch toán kế toán hoạt động hiệu quả nhờ đó cung cấp những thông tin kịp thời, tin cậy cho Ban lãnh đạo ngân hàng đưa ra những quyết sách đúng lúc, linh hoạt để điều hành hoạt động kinh doanh của đơn vị vượt qua được giai đoạn khó khăn, đạt mục tiêu kinh doanh và quản lý trong từng thời kỳ. 3.1.2. Khó khăn Bên cạnh những mặt thuận lợi mà hệ thống Core Banking mới mang lại, hoạt động cho vay cũng như công tác kế toán cho vay tại VietinBank Nam TT Huế vẫn còn nhiều hạn chế, cụ thể như: - Các hồ sơ chứng từ liên quan đến quy trình cho vay và hạch toán còn nhiều phức tạp, do đó ảnh hưởng đến quyết định vay của nhiều KH khi họ có nhu cầu vay gấp; - Hệ thống mới cũng gây nhiều khó khăn cho các cán bộ nếu chưa qua đào đạo chuyên sâu về nghiệp vụ hạch toán; - Đối với mọi món vay nhất là những món vay có giá trị nhỏ, số lãi thu từng tháng ít nhưng công tác định kỳ hạch toán hay quản lý hồ sơ chứng từ vẫn phải thực hiện. Chính vì vậy làm cho khối lượng công việc phải giải quyết của kế toán cho vay nhiều hơn, đồng thời phát sinh rất nhiều lãng phí tiền in ấn chứng từ, hồ sơ theo dõi; - Các giới hạn phê duyệt trong một số trường hợp gây khó khăn và cản trở đến quá trình cho vay; - Số lượng cán bộ kế toán cho vay còn hạn chế trong khi KH đến giao dịch với NH Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà Trương Thị Dạ Thảo – K49A Kiểm Toán 91 ngày càng đông nên cán bộ kế toán xử lý số giao dịch nhiều hơn, điều này có thể dẫn đến những sai lầm đáng tiếc xảy ra. 3.2. Một số biện pháp hoàn thiện công tác hạch toán kế toán cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại chi nhánh Qua thời gian tìm hiểu thực trạng về công tác kế toán cho vay đối với KH doanh nghiệp tại VietinBank chi nhánh Nam TT Huế, bên cạnh những mặt hiệu quả mà hệ thống Core Banking mới mang lại, việc vận hành quy trình cho vay và quy trình kế toán tại chi nhánh còn tồn đọng một số hạn chế mà xuất phát chủ yếu từ nguyên nhân chủ quan từ khách hàng và kỹ năng chuyên môn nghề nghiệp của một số cán bộ trong một số trường hợp nhất định. Thấu hiểu được tầm quan trọng của kế toán trong quy trình cho vay cũng như để đáp ứng định hướng phát triển của chi nhánh nói chung và toàn hệ thống VietinBank nói riêng, tác giả xin đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn hiện công tác kế toán cho vay đối với KHDN tại chi nhánh như sau: 3.2.1. Phân nhóm đối tượng khách hàng để có giải pháp cho vay kịp thời Khi nền kinh tế ngày càng phát triển, nhóm đối tượng khách hàng ngày càng rộng mở, đa dạng và phân chia theo nhiều lĩnh vực, quy mô khác nhau. Việc chi nhánh tìm hiểu và phân loại rõ nhóm đối tượng khách hàng của mình, xây dựng bộ phận đáp ứng nhu cầu của nhóm khách hàng ưu tiên sẽ góp phần đưa đến những dịch vụ tài chính kịp thời, phù hợp giúp tiến trình hoạt động sản xuất của các khách hàng doanh nghiệp không bị ngừng trệ bởi quy trình cho vay phức tạp, tốn thời gian. Nhờ đó, khách hàng có thể an tâm và tin tưởng để thiết lập quan hệ lâu dài với ngân hàng. 3.2.2. Nâng cao kiến thức cho đội ngũ cán bộ mới Trong thời kì ứng dụng công nghệ ngày càng phổ biến, đòi hỏi tất cả các cán bộ tại đơn vị phải được trang bị những kĩ năng và kiến thức chuyên môn để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng. Không kể đến là cán bộ mới hay cán bộ lâu năm, đều cần không ngừng học hỏi, trau dồi những kiến thức nghiệp vụ mới cũng như khả năng sử dụng các thiết bị giao dịch hiện đại. Về phía ngân hàng cần thường xuyên mở các đợt điều tra trình độ chuyên môn của cán bộ để có kế hoạch mở các lớp bồi dưỡng tại chi nhánh hoặc cử cán bộ đi học tại các trung tâm đào tạo cán bộ Trụ sở chính để Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà Trương Thị Dạ Thảo – K49A Kiểm Toán 92 nắm vững chuyên môn nghiệp vụ. 3.2.3. Tự động hóa đối với các món vay nhỏ để giảm chi phí quản lý hồ sơ, chứng từ Ngân hàng có thể ứng dụng thẻ tín dụng đối với các khoản vay cho doanh nghiệp có hạn mức thấp, thời gian thu lãi bình quân ngắn thay vì phải phục vụ trực tiếp khách hàng và quản lý hồ sơ cũng như giao dịch hàng ngày, điều này ít nhiều giảm năng suất lao động trong đội ngũ cán bộ nhân viên khi thời gian bỏ ra tương ứng mà lợi nhuận từ khoản vay mang lại không cao. 3.2.4. Phân rõ quyền hạn trách nhiệm phê duyệt cho các khoản vay Để đảm bảo quy trình hạch toán và cho vay thực hiện trơn tru, nhanh chóng và hiệu quả. Trong một số trường hợp cần ủy quyền việc xét duyệt cho các lãnh đạo có quyền hạn tương đương hoặc cao hơn tránh việc làm chậm quá trình giải ngân cũng như hạch toán các bút toán giao dịch. 3.2.5. Tách bạch công việc của kế toán cho vay và kế toán thanh toán Khối lượng các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh hàng ngày tại các ngân hàng thường rất lớn và đa dạng, từ nghiệp vụ thanh toán, thẻ, chuyển tiền, tiền gửi đến nghiệp vụ cho vay, giải ngân, thu nợ, thu lãi tất cả đều được thực hiện bởi một bộ phận kế toán giao dịch do đó khối lượng công việc rất lớn có thể dẫn tới sai sót đáng tiếc xảy ra. Như vậy cần có sự phân biệt rõ ràng nhiệm vụ của mỗi giao dịch viên để giảm thiểu sự kiêm nhiệm đồng thời quá nhiều nghiệp vụ. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà Trương Thị Dạ Thảo – K49A Kiểm Toán 93 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Đề tài nghiên cứu “Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế” đã giúp tác giả hình dung rõ hơn về công tác hạch toán thực tế tại Ngân hàng. Đồng thời đã thực hiện được những mục tiêu đặt ra ban đầu, cụ thể như sau: Thứ nhất, nghiên cứu giúp hệ thống lại các khái niệm, vai trò, nhấn mạnh sự quan trọng của quy trình cho vay và công tác kế toán trong quy trình cho vay trong hoạt động kinh doanh của các Ngân hàng Thương mại cổ phần hiện nay làm căn cứ để nghiên cứu thực tiễn tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – CN Nam TT Huế Thứ hai, nghiên cứu đã chỉ ra các bước trong quy trình cho vay, đồng thời cách thức luân chuyển chứng từ và hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến quy trình cho vay tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – CN Nam TT Huế. Thứ ba, nghiên cứu đã nhận ra được những thuận lợi cùng như những hạn chế trong quy trình hạch toán kế toán tại các Ngân hàng Thương hiện nay từ đó đưa ra các giải pháp kiến nghị phù hợp tạo cơ sở cho việc hoàn thiện và nâng cao công tác hạch toán tại đơn vị từ đó giúp cho các nhà quản lý của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – CN Nam TT Huế có cái nhìn tổng quan hơn về công tác hạch toán trong quy trình cho vay đối với nhóm khách hàng doanh nghiệp. Bên cạnh đó nghiên cứu còn tồn tại một số hạn chế sau: Thứ nhất, cho hạn chế về thời gian thực tập, nghiên cứu chỉ thu thập được hồ sơ và tài liệu mang tính đại diện tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – CN Nam TT Huế nên không thể làm cơ sở để chi tiết hóa công tác cho vay tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam. Thứ hai, đối tượng doanh nghiệp thuộc nhiều ngành nghề và lĩnh vực khác nhau, quy mô và cơ cấu vốn tại từng doanh nghiệp cũng khác nhau. Do đó, nghiên cứu chỉ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà Trương Thị Dạ Thảo – K49A Kiểm Toán 94 mới dừng lại đối với đối tượng doanh nghiệp siêu vi mô và doanh nghiệp vừa và nhỏ tại đơn vị. Thứ ba, do tính chất đặc thù và các quy định nghiêm ngặt về bảo mật thông tin cho khách hàng cũng như bảo mật về các tài liệu hướng dẫn nội bộ. Do đó, khả năng tiếp cận thực tế số liệu, thông tin khách hàng cùng với các chứng từ kế toán liên quan của tác giả còn nhiều hạn chế. Qua nghiên cứu này, tác giả hi vọng sẽ tạo cơ hội cho việc phát triển mở rộng đề tài để đi sâu hơn vào việc nghiên cứu các quy định cụ thể và làm rõ những giới hạn mà tác giả đang gặp phải. 2. Một số đề xuất phát triển mở rộng đề tài Hiện tại, đề tài chỉ mới dừng lại ở việc nghiên cứu công tác kế toán cho vay theo phương thức hạn mức tín dụng đối với KHDN siêu vi mô, KHDN vừa và nhỏ tại VietinBank Nam TT Huế. Đây là một đề tài rộng, phức tạp nhưng do thời gian thực hiện cũng như khả năng tiếp cận thực tế còn nhiều hạn chế nên nghiên cứu này chưa thể giải quyết triệt để mọi vấn đề. Trong tương lai, nếu được tạo điều kiện tiếp tục thực hiện đề tài nghiên cứu tác giả xin đi sâu vào các vấn đề sau: - Mở rộng phạm vi nghiên cứu đối với nhiều nhóm KH tại đơn vị để có được cái nhìn tổng quan hơn về công tác kế toán cho vay tại Ngân hàng. - Tìm hiểu, so sánh, phân tích biến động cho vay doanh nghiệp giữa các kỳ kế toán với nhau. Và nếu có điều kiện sẽ tìm hiểu và so sánh cho vay KH doanh nghiệp tại VietinBank Nam TT Huế với các Ngân hàng khác trên cùng địa bàn để đưa ra nhận xét, đánh giá một cách khách quan nhất về công tác cho vay doanh nghiệp tại đơn vị. - Cuối cùng, trong việc hoạch định phương hướng cải thiện công tác kế toán cho vay đối với KHDN tại đơn vị, Ban lãnh đạo Ngân hàng nên quan tâm đến những giải pháp được đề xuất trong chương 3. Những giải pháp này được đúc rút sau quá trình nghiên cứu và tìm hiểu tại đơn vị, cho nên nếu được thực hiện sẽ mang lại hiệu quả hơn nữa cho công tác kế toán cho vay KH doanh nghiệp tại đơn vị. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà Trương Thị Dạ Thảo – K49A Kiểm Toán 95 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Sách: [1] Nguyễn Đăng Dờn (2008), Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản Đại học quốc gia TP. Hồ Chí Minh. [2] Trần Huy Hoàng (2003), Quản trị Ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản thống kê TP. Hồ Chí Minh. [3] Trần Huy Hoàng (2010), Quản trị Ngân hàng, Nhà xuất bản Lao động xã hội TP. Hồ Chí Minh [4] Lê Thị Kim Liên (2007), Giáo trình Kế toán Ngân hàng, . [5] Nguyễn Minh Kiều (2009), Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản Thống kê. 2. Văn bản quy định: [1] Ngân hàng Nhà nước (2001), Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng, số 1627/QĐ- NHNN ngày 31/12/2001. [2] Ngân hàng Nhà nước (2005), Quy định về phân loại nợ trích lập dự phòng và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động Ngân hàng của tổ chức tín dụng, số 493/QĐ- NHNN ngày 22/04/2005. [3] Ngân hàng Nhà nước (2014), Quy định về phân loại nợ trích lập dự phòng và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động Ngân hàng của tổ chức tín dụng, số 22/VBHN- NHNN ngày 04/06/2014. [4] Ngân hàng Nhà nước (2004), Hệ thống tài khoản kế toán các Tổ chức tín dụng, số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004. [5] Ngân hàng Nhà nước (2016), Thông tư quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng, số 39/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016. 3. Nghiên cứu: [1] Sái Thị Thu Hà (2014), “Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán tại Ngân Hàng Công Thương Phúc Yên”, Luận văn thạc sĩ, Đại Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà Trương Thị Dạ Thảo – K49A Kiểm Toán 96 học Bách Khoa Hà Nội. [2] Đỗ Thị Huyền Trang (2015), “Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán cho vay ngắn hạn đối với khách hàng cá nhân bằng Việt Nam đồng tại Ngân hàng TMCP Quân Đội- Chi nhánh Huế”, Khóa luận tốt nghiệp, Đại học Kinh Tế Huế. 4. Trang web: [1] Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam, Báo cáo tài chính hợp nhất quý IV năm 2018, https://www.vietinbank.vn [2] Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam, Báo cáo thường niên năm 2017, https://www.vietinbank.vn 5. Một số tài liệu hướng dẫn nội bộ trong quy trình cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại PGD Bà Triệu – Chi nhánh Nam TT Huế Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà Trương Thị Dạ Thảo – K49A Kiểm Toán a PHỤ LỤC GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN KIÊM PHƯƠNG ÁN VAY VỐN – TRẢ NỢ (Dành cho khách hàng DNSVM vay vốn phục vụ sản xuất kinh doanh) Kính gửi: Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế 1. THÔNG TIN VỀ KHÁCH HÀNG - Tên khách hàng: Công ty - Ngành nghề kinh doanh: Kinh doanh bán lẻ sách báo, văn phòng phẩm, dịch vụ ăn uống. - Địa chỉ kinh doanh: - Người đại diện: Chức vụ: Giám đốc - CMND/hộ chiếu số: ................................... do.. cấp ngày / ./ 2. PHƯƠNG ÁN KINH DOANH - Sản phẩm/ hàng hoá/ dịch vụ chủ yếu Sách báo, văn phòng phẩm, thực phẩm. - Doanh số bán hàng 5.152.000.000 đồng - Chi phí 4.550.000.000 đồng + Chi phí mua hàng hoá, nguyên vật liệu 3.275.000.000 đồng + Chi phí nhân công trực tiếp 720.000.000 đồng + Chi phí bán hàng 110.000.000 đồng + Chi phí quản lý doanh nghiệp 280.000.000 đồng + Chi phí lãi vay 90.000.000 đồng + Chi phí khác 75.000.000 đồng - Hiệu quả của phương án (lãi/lỗ) 602.000.000 đồng 3. NHU CẦU VỐN - Tổng nhu cầu vốn 2.000.000.000 đồng - Vốn tự có 600.000.000 đồng - Số tiền đề nghị vay 1.400.000.000 đồng - Mục đích vay vốn Bổ sung vốn lưu động kinh doanh - Thời hạn vay vốn 12 tháng Lãi suất: 9 %.năm - Phương thức vay vốn Từng lần Hạn mức Dự án đầu tư - Nguồn trả nợ Từ phương án KD Nguồn khác, ghi rõ: - Kỳ hạn trả nợ gốc tháng/kỳ Cuối kỳ Khác, ghi rõ:.. 4. TÀI SẢN BẢO ĐẢM - Tài sản bảo đảm là: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà Trương Thị Dạ Thảo – K49A Kiểm Toán b - Giá trị ước tính: 1.875.000.000 triệu đồng 5. XÁC NHẬN Tôi/chúng tôi cam kết: (i) Những thông tin trên đây là đúng sự thật và tôi/chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về các thông tin đã cung cấp; (ii) Chấp hành mọi quy định của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam liên quan đến việc vay vốn và bảo đảm tiền vay; (iii) Chấp thuận vô điều kiện để Ngân hàng toàn quyền định đoạt đối với (các) tài sản bảo đảm nói trên để thu hồi nợ gốc, lãi và phí (nếu có) trong trường hợp tôi/chúng tôi vi phạm Hợp đồng tín dụng, không trả được nợ hoặc trả nợ không đúng thỏa thuận. (iv) Tôi/chúng tôi đồng ý rằng Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam có quyền sử dụng các thông tin trên Giấy đề nghị này để cung cấp, giới thiệu, hỗ trợ tôi/chúng tôi về các thông tin liên quan đến sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng. (v) Trong trường hợp tôi/chúng tôi vi phạm những cam kết trên, tôi/chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật/ Huế, ngày 28 tháng 03.năm 2018. Khách hàng (Chữ ký, họ tên khách hàng) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà Trương Thị Dạ Thảo – K49A Kiểm Toán c CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ...................................... BIÊN BẢN ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN BẢO ĐẢM Hôm nay, ngày 28/03/2018, chúng tôi gồm: I.TỔ ĐỊNH GIÁ THUỘC: Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Nam TT Huế Trụ sở tại: 45 Thuận Hóa – Phường Phú Bài – Thị Xã Hương Thủy - Tỉnh TT Huế Thành phần: Bà Ông II. BÊN THẾ CHẤP TÀI SẢN Ông ĐỖ CMND số Địa chỉ thường trú MMMMMMMMMMMMM, Thành Phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế III. BÊN VAY VỐN Khách hàng CÔNG TY ĐKKD số Địa chỉ: Đại diện Chức vụ CMND số , thành phố Huế, tỉnh TT Huế Ông TRẦN Giám đốc Các bên đã tiến hành định giá/định giá lại tài sản thế chấp với các nội dung sau: 1. Tài sản thế chấp/cầm cố: - Tên tài sản: Quyền sử dụng đất tại - Giấy chứng nhận Quyền sở hữu và sử dụng tài sản: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số XX XXXX do UBND TP Huế cấp ngày 20/03/2018 - Tên chủ sử dụng : 2. Hiện trạng tài sản:  Tài sản là QSD đất 3. Phân tích thông tin về tài sản: Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà Trương Thị Dạ Thảo – K49A Kiểm Toán d 4. Định giá/ định giá lại tài sản: 4.1 Căn cứ định giá: - Tham khảo giá đất ở theo quy định số 75/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của UBND tỉnh TT Huế về việc ban hành bảng giá đất trên địa bàn tỉnh TT Huế áp dụng trong thời gian 5 năm (2015-2019) - Tham khảo giá thị trường của tài sản tại thời điểm định giá - Căn cứ biên bản họp hội đồng Chi nhánh 4.2 Giá trị định giá: Giá thị trường của đất: 10.000.000 đồng Diện tích: 187,5 m2 Đất ở trị giá: 187,5 m2 x 10.000.000 đồng/m2 = 1.875.000.000 đồng Bằng chữ: Một tỷ tám trăm bảy mươi lăm triệu đồng chẵn. 4.3 Giá trị cấp tín dụng tối đa: Các bên thống nhất giá trị cấp tín dụng tối đa như sau: Bằng số: 1.400.000.000 đồng (74,67% giá trị định giá) Bằng chữ: Một tỷ bốn trăm triệu đồng chẵn. BÊN THẾ CHẤP/CẦM CỐ TÀI SẢN (Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có) TỔ ĐỊNH GIÁ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có) BÊN VAY VỐN (Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà Trương Thị Dạ Thảo – K49A Kiểm Toán e CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc BÁO CÁO KIỂM TRA THỰC TẾ HÀNG HÓA THUỘC ĐỐI TƯỢNG GIẢI NGÂN Hôm nay, ngày 07/08/2018, tại địa điểm kinh doanh của Khách hàng là Đại diện NHTMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế 1. Ông/Bà: Trần Anh Phú Chức vụ: CBQHKH Đại diện Khách hàng vay vốn 1. Ông/Bà: Trần Giám Đốc Nội dung kiểm tra: Thực tế hàng hóa thuộc đối tượng giải ngân theo khoản vay tại HĐCVHM số XXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXX ngày 30/07/2018 và các phụ lục HĐTD kèm theo (nếu có) Khách hàng đã trả tiền hàng và nhập kho như sau: Tên hàng hóa ĐVT Đơn giá Sốlượng Thành tiền Birdy sữa Lon 30,000 50,000 150,000,000 Nutriboost S/be Chai 30,000 50,000 150,000,000 Nutriboost Mang Hộp 20,000 50,000 100,000,000 Coca-cola 390ml Chai 20,000 50,000 100,000,000 Tổng cộng 500.000,000 CÁN BỘ KIỂM TRA KHÁCH HÀNG (Bằng chữ: Năm trăm triệu đồng chẵn ) Hiện trạng hàng hóa nhập kho: đã nhập kho đầy đủ - Đã xuất bán: 0 đ ; Tiền mặt: 0 đ Phải thu: 0 - Còn lại: 500.000.000 đ - Giá trị đã thanh toán: 230.000.000 đồng - Số tiền còn lại đề nghị giải ngân: 270.000.000 đồng Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà Trương Thị Dạ Thảo – K49A Kiểm Toán f CTCP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ------------------------------------------- GIẤY NHẬN NỢ Số: Kèm theo Hợp Đồng cho vay hạn mức số xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx ngày 30 tháng 04 năm 2018 và các Hợp đồng sửa đổi bổ sung Hợp đồng cho vay (nếu có) giữa xxxxxxxxxxxxxxx (“Bên Vay”) và Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế (“Bên Cho Vay”) - Hạn Mức Cho Vay : 1.400.000.000 VNĐ - Dư nợ gốc của Hợp đồng Tín dụng trước ngày nhận nợ này : 1.400.000.000 VNĐ Ông TTTTTTTTTTTTT là đại diện hợp pháp và nhân danh Bên Vay không hủy ngang và vô điều kiện nhận nợ và cam kết thanh toán bằng Việt Nam Đồng cho Bên Cho Vay toàn bộ số nợ gốc và lãi của Khoản Nợ được giải ngân theo Giấy Nhận Nợ này (“Khoản Nợ”) với chi tiết như sau: - Khoản Nợ giải ngân theo Giấy Nhận Nợ này : 270.000.000 đồng - Mục đích sử dụng Khoản Nợ : Mua thực phẩm ăn uống - Ngày giải ngân Khoản Nợ : 07/08/2018 - Ngày trả nợ : 07/02/2019 - Thời hạn trả nợ : 06 tháng - Lãi suất vay vốn: Là lãi suất thả nổi: Bằng lãi suất huy động tiết kiệm VNĐ kỳ hạn 06 tháng trả lãi sau tại NH TMCP CT VN - Chi nhánh Nam TT Huế cộng (+) chi phí vốn tăng thêm cộng (+) biên độ 3,5%/năm. Lãi suất cho vay tại thời điểm nhận nợ: 9,0%/năm Duy trì trả lãi tự động: Không; Có, Số Tài khoản thanh toán: 111111111111 Ngày trả lãi đầu tiên: 25/08/2018 (CKTĐ ngày 25 hàng tháng) Chúng tôi chỉ thị Bên Cho Vay Giải Ngân Khoản nợ này: Chuyển cho bên thụ hưởng, cụ thể như sau : STT Bên thụ hưởng Ngân hàng Số tài khoản Số tiền nhận nợ 01 Trần CCCCCCC Vietinbank Nam TT Huế 111111111111 270.000.000 đồng Giấy lĩnh tiền mặt/Lệnh Chi (hoặc các giấy tờ khác có giá trị tương đương) chuyển tiền thanh toán cho Bên thụ hưởng theo danh sách trên được ký bởi người có mẫu chữ ký đăng ký tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam còn hiệu lực và đóng dấu hợp lệ. Ngày 07 tháng 08 năm 2018 CTCP Chữ ký: Họ tên: TRẦN Chức vụ: GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH NAM THỪA THIÊN HUẾ Ngày 07 tháng 08 năm 2018 - - Số TKTV: - - Mã Dealer (nếu có): - - Mã CB trên BDS: phuta Cán bộ QHKH TP.PGD Giám đốc

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_thuc_trang_cong_tac_ke_toan_cho_vay_khach_hang_doa.pdf
Tài liệu liên quan