ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI
CÔNG TY TNHH SX&TM YESHUE
PHAN THỊ THANH HẰNG
HUẾ, 2019
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI
CÔNG TY TNHH SX&TM YESHUE
Giáo viên hướng dẫn: THS. NGUYỄN NGỌC THỦY
Sinh viên th
89 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 481 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SM TM Yeshue, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ực hiện: PHAN THỊ THANH HẰNG
MSSV: 16K4051037
HUẾ, 2019
Khóa luận tốt nghiệp là thành quả cuối cùng, quan trọng nhất của quá trình học
tập suốt 4 năm trên ghế nhà trường. Chính vì vậy, tìm hiểu, nghiên cứu và trình bày
báo cáo khóa luận tốt nghiệp đòi hỏi một sự đầu tư kỹ lưỡng, có chiều sâu. Để hoàn
thành tốt bài khóa luận này, ngoài sự nỗ lực từ chính bản thân, em còn nhận đươc sự
quan tâm rất lớn từ phía Thầy Cô giáo, đơn vị thực tập, gia đình và bạn bè.
Lời cảm ơn đầu tiên em xin gửi đến toàn thể Qúy Thầy Cô giáo tại trường Đại
học kinh tế Huế_những người không những mang đến cho em vô vàn kiến thức thiết
yếu mà còn biết bao bài học cuộc sống vô giá.
Tiếp theo em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Cô, Chú, Anh, Chị kế toán tại
công ty TNHH SX&TM YesHue, đặc biệt là Chị Nguyễn Thị Mỹ Thanh_Kế toán
trưởng đã vô cùng nhiệt tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho việc thu thập số
liệu, chỉ bảo em trong công việc suốt quá trình thực tập tại công ty.
Một lời cảm ơn chân thành nhất em xin được gửi đến ThS. Nguyễn Ngọc Thủy,
cô giáo trực tiếp hướng dẫn em thực hiện đề tài này. Cô đã tận tình, kiên nhẫn hướng
dẫn, sửa chữa đến từng phần chi tiết để bài khóa luận hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, lời cảm ơn sâu sắc cùng bao tình cảm yêu mến, em xin được gửi đến
gia đình, bạn bè, những người luôn bên cạnh động viên chia sẻ, tiếp sức về mặt tinh thần
cho em trong suốt quá trình thực hiện sản phẩm cuối cùng này_Khóa luận tốt nghiệp.
Kiến thức thì vô hạn thế nên dù đã cố gắng hết mình nhưng bài khóa luận cũng
không thể tránh khỏi sai sót. Hơn nữa, với những kinh nghiệm ít ỏi cùng sự bỡ ngỡ khi
lần đầu tiếp xúc thực tế, phần trình bày sẽ còn nhiều khiếm khuyết. Em rất mong nhận
được những ý kiến đóng góp của Qúy Thầy Cô giáo để khóa luận tốt nghiệp này hoàn
thiện hơn nữa.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp SP Sản phẩm
BHXH Bảo hiểm xã hội ST Số tiền
BHYT Bảo hiểm y tế SX Sản xuất
BP Bộ phận SXC Sản xuất chung
BTP Bán thành phẩm SXDD Sản xuất dở dang
BYT Bộ y tế SXKD Sản xuất kinh doanh
CL Chênh lệch T.S Tiến sĩ
CP Chi phí Th.S Thạc Sĩ
DN Doanh nghiệp TK Tài khoản
DV Dịch vụ TM Thương mại
GĐ Giai đoạn TNHH Trách nhiệm hữu hạn
GTGT Giá trị gia tăng TNDN Thu nhập doanh nghiệp
GVHB Giá vốn hàng bán TP Thành phẩm
KPCĐ Kinh phí công đoàn TSCĐ Tài sản cố định
KT kế toán TT Trung tâm
LĐ Lao động VCSH Vốn chủ sở hữu
LNSTCPP Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối VL vật liệu
MTC Máy thi công NVL Nguyên vật liệu
NCTT Nhân công trực tiếp
NPT Nợ phải trả PNK Phiếu nhập kho
NV Nguyên liệu PXK Phiếu xuất kho
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Sơ đồ hạch toán TK 154 Theo thông tư số 133/2016/TT-BTC.................17
Sơ đồ 2: Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty YesHue..............................................37
Sơ đồ 3: Tổ chức bộ máy kế toán tập trung..............................................................38
Sơ đồ 4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy. ................................39
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán
DANH MỤC LƯU ĐỒ
Lưu đồ 1: Lưu chuyển chứng từ của quá trình xuất NVL ......................................42
Lưu đồ 2: Thủ kho nhập kho thành phẩm................................................................66
Lưu đồ 3: Thủ kho xuất kho thành phẩm.................................................................67
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Tình hình lao động giai đoạn 2017-2018:....................................................30
Bảng 2 : Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty TNHH SX&TM YesHue ..33
Bảng 3: Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2017-2018..................36
Biểu 1: Bảng kê thu mua hàng hóa dịch vụ mua vào không có hóa đơn: ..............43
Biểu 2: Phiếu nhập kho ..............................................................................................45
Biểu 3: Chứng từ ghi sổ: .............................................................................................46
Biểu 4: Phiếu xuất kho ................................................................................................47
Biểu 5: Chứng từ ghi sổ...............................................................................................48
Biểu 6: Mẫu phiếu đề xuất NVL ................................................................................49
Biểu 7: Sổ chi tiết nguyên vật liệu tháng 10.2019 .....................................................50
Biểu 8: Bảng tổng hợp xuất nhập tồn NVL tháng 10.2019 .................................51
Biểu 9: Chứng từ ghi sổ...............................................................................................53
Biểu 10: Lương tháng 10 của bộ phận sản xuất .......................................................54
Biểu 11: Phiếu đề nghị thanh toán:............................................................................56
Biểu 12: Chứng từ ghi sổ.............................................................................................57
Biểu 13: Hóa đơn tiền điện .........................................................................................58
Biểu 14: Phân bổ chi phí trả trước dài hạn..............................................................59
Biểu 15: Hóa đơn GTGT.............................................................................................60
Biểu 16: Phiếu nhập kho thành phẩm:......................................................................63
Biểu 17: Mẫu biên bản tiêu hủy sản phẩm không đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm .
64
Biểu 18: Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm............................68
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán
MỤC LỤC
PHẦN 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI...................................................................................1
1. Sự cần thiết của đề tài ...............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu................................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu...................................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................2
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...............................................5
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP................................5
1.1. Cơ sở thực tiễn của đề tài...................................................................................5
1.2. Những vẫn đề chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ..................5
1.2.1. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất......................................... 6
1.2.2. Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm .................................. 7
1.2.3. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành ... 8
1.2.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm .......... 12
1.3. Kế toán chi phí sản xuất...................................................................................13
1.3.1 Khái niệm kế toán chi phí sản xuất. .............................................. 13
1.3.2 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp................................................... 13
1.3.3 Chi phí nhân công trực tiếp .......................................................... 14
1.3.4 Chi phí sản xuất chung.................................................................. 14
1.4 Tập hợp chi phí sản xuất..................................................................................15
1.5 Phương pháp xác định giá trị sản phẩm dở dang..........................................18
1.5.1 Khaí niệm về sản phẩm dở dang ................................................... 18
1.5.2 Phương pháp đánh giá giá trị sản phẩm dở dang ........................ 18
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán
1.5.2.1. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí sản xuất định mức: ...... 18
1.5.2.2. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính trực
tiếp. 19
1.5.2.3. Đánh giá sản phẩm dở dang theo khối lượng sản phẩm hoàn thành
tương đương. ............................................................................................... 20
1.5.3 Phương pháp tính giá thành sản phẩm ............................................ 21
1.5.3.1 Phương pháp tính giá thành giản đơn (trực tiếp) ........................... 21
1.5.3.2 Phương pháp tính giá thành theo hệ số .......................................... 21
1.5.3.3 Phương pháp tính giá thành theo tỷ lệ (định mức) ........................ 22
1.5.3.4 Phương pháp tính giá thành phân bước ......................................... 23
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH SX&TM YESHUE
28
2.1 Khái quát chung về công ty .............................................................................28
2.1.1 Thông tin chung................................................................................. 28
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển ................................................... 28
2.1.3 Nguồn lực sản xuất kinh doanh của công ty ..................................... 30
2.1.3.1 Tình hình lao động tại công ty TNHH SX&TM YesHue............... 30
2.1.3.2 Tình hình tài sản, nguồn vốn........................................................... 31
2.1.3.3 Tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp........................... 34
2.1.4 Cơ cấu bộ máy quản lý...................................................................... 37
2.1.4.1 Cơ cấu tổ chức................................................................................ 37
2.1.4.2 Chức năng bộ phận các phòng ban ................................................ 37
2.1.5 Tổ chức công tác kế toán .................................................................. 38
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán
2.1.5.1 Hình thức tổ chức công tác kế toán................................................ 38
2.1.5.2 Cơ cấu tổ chức phòng kế toán........................................................ 38
2.1.5.3 Tổ chức hệ thống chứng từ ............................................................ 39
2.1.5.4 Tổ chức hệ thống tài khoản............................................................ 39
2.1.5.5 Tổ chức hệ thống sổ sách: áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ kết
hợp với kế toán máy.................................................................................... 39
2.1.5.6 Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính ............................................... 39
2.1.5.7 Một số chính sách kế toán khác áp dụng tại công ty ..................... 39
2.2 Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm của công ty
TNHH SX & TM YesHue.......................................................................................40
2.2.1 Nội dung kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm 41
2.2.1.1 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.......................... 41
2.2.1.2 Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp .................................. 52
2.2.1.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung ......................................... 55
2.2.2 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất .................................................... 61
2.2.2.1 Đánh giá sản phẩm dở dang ........................................................... 61
2.2.2.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm........ 61
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ở CÔNG TY TNHH
SX&TM YESHUE......................................................................................................70
3.1 Một số đánh giá về tình hình quản lý và công tác tổ chức kế toán tại Công
ty TNHH SX&TM YesHue ....................................................................................70
3.1.1. Ưu điểm ............................................................................................. 70
3.1.2. Nhược điểm ....................................................................................... 71
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty TNHH SX&TM YesHue ...........................................................72
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................73
3.1. Kết luận .............................................................................................................73
3.2. Kiến nghị ...........................................................................................................74
*
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 1
PHẦN 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1. Sự cần thiết của đề tài
Đối với mọi doanh nghiệp, mục tiêu lớn nhất của họ đó chính là tối đa hóa lợi
nhuận, vậy để đạt được mục tiêu đó hay thậm chí chỉ để tồn tại mà không bị phá sản
thì mỗi doanh nghiệp cần phải có những chiến lược kinh doanh như thế nào mới thật
sự hiệu quả? Đó quả là một bài toán, một câu hỏi lớn cho các nhà quản lý doanh
nghiệp cũng như những người làm công tác kế toán tại các doanh nghiệp. Chúng ta có
thể thấy rằng, sự cạnh tranh ở mỗi doanh nghiệp không đơn thuần gói gọn trong chất
lượng sản phẩm mà còn là sự cạnh tranh về giá cả, vì vậy việc tập hợp chi phí, tính giá
thành sản phẩm từ đó đưa ra các chiến lược về giá cả phù hợp là rất quan trọng. Doanh
nghiệp bạn sẽ chấp nhận giá bán sản phẩm ở mức nào để bù đắp được phần hao tổn chi
phí và thu được lợi nhuận? Doanh nghiệp bạn có biện pháp gì để tiết kiệm chi phí, hạ
giá thành sản phẩm mà chất lượng vẫn đảm bảo để cạnh tranh với đối thủ? Và tất
nhiên, muốn thực hiện những vấn đề đó thì trước hết cần tập hợp chính xác chi phí sản
xuất- căn cứ để tính giá thành sản phẩm. Qua đó có thể thấy công tác tập hợp chi phí
và tính giá thành sản phẩm đối với mỗi doanh nghiệp là việc hết sức cần thiết và quan
trọng.
Công ty TNHH Sản Xuất và Thương Mại YesHue là một doanh nghiệp vừa mới thành
lập vào cuối năm 2017 là một doanh nghiệp trẻ trong lĩnh vực gia vị bún bò Huế. Đơn
vị có khá nhiều sản phẩm như là gia vị nấu bún bò Huế các loại, dầu hành,điều,tỏi phi,
ruốc xả, gia vị phở. . . Do đó việc tính toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
chính xác có ý nghĩa quan trọng đối với đơn vị. Việc hạch toán chi phí sản xuất và tính
giá thành chính xác sẽ giúp cho doanh nghiệp nhìn nhận đúng đắn về khả năng của
mình, từ đó không ngừng tìm cách đổi mới hơn công nghệ, tổ chức quản lý khoa học,
hiệu quả nhằm tiết kiệm chi phí không cần thiết, hạ giá thánh sản phẩm, tăng khả năng
cạnh tranh trên thị trường, hướng tới mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Nhận thức được
điều đó, khi tiến hành thực tập tại công ty này, em đã lựa chọn đề tài: “Kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX&TM YesHue” để làm đề
tài khóa luận của mình.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 2
2. Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu, tóm gọn những cơ sở lý luận về tổ chức công tác kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp.
Tìm hiểu, nghiên cứu về thực tế công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại tại đơn vị thực tập bao gồm: việc thu thập, xử lý, luân chuyển
chứng từ, cách thức ghi sổ, hương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên
quan đến đề tài.
So sánh những kiến thức đã thu thập được trong suốt quá trình tìm hiểu thực tế với
kiến thức đã được học trên ghế nhà trường để rút ra nhận xét, kiến nghị và bài học kinh
nghiệm cho bản thân.
3. Đối tượng nghiên cứu
Tổ chức công tác Kế toán chi sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty
TNHH SX & TM YesHue, bao gồm: việc thu thập, xử lý, luân chuyển chứng từ, cách
thức ghi sổ, phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến chi
phí sản xuất và giá thành sản phẩm sản xuất.
4. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Tại Công ty TNHH SX&TM Yeshue .
Phạm vi thời gian: Tập trung nghiên cứu tình hình công ty qua 2 năm 2018-2019.
Phạm vi nghiên cứu: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty TNHH SX&TM Yeshue trong tháng 10 năm 2019.
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu: số liệu được thu thập từ các chứng từ liên quan
đến chi phí sản xuất tại phòng Kế toán của Công ty.
Phương pháp quan sát: Quan sát quy trình làm việc hằng ngày của Phòng Kế
toán (thu thập, phân loại và sử dụng chứng từ gốc; tính toán, phân tích số liệu kế toán,
cách thức ghi sổ;...), cách giải quyết những tình huống phát sinh, quy trình và cách
thức báo cáo công việc thực hiện với cấp trên,...
Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn các nhân viên trong phòng Kế toán trong
lúc quan sát, tìm hiểu.
Phương pháp đối chiếu: Thực hiện đối chiếu số trên chứng từ gốc với sổ sách
các tài khoản có liên quan.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 3
Phương pháp so sánh: So sánh số dư tài khoản giữa các sổ cái, sổ chi tiết và báo
cáo tài chính.
Phương pháp tổng hợp: Tính toán, xử lý, thống kê số liệu đã thu thập được.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 4
Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp
Gồm có:
Phần 1: Giới thiệu đề tài.
Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu.
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và giá thành
sản phẩm tại Công ty TNHH SX&TM YesHue.
Chương 3: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm ở Công ty TNHH SX&TM YesHue.
Phần 3: Kết luận và bài học kinh nghiệm.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 5
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ KẾ TOÁN
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Cơ sở thực tiễn của đề tài
Các đề tài đi trước đã làm được điều gì? Lựa chọn đề tài này sẽ đạt được những
gì, có gì khác so với các đề tài đi trước? hiện nay, các công ty về sản xuất và thương
mại có rất nhiều, tuy nhiên đề tài chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại các
doanh nghiệp này lại có rất ít. Khi tìm kiếm một tài liệu tham khảo về đề tài chi phí
sản xuất và giá thành sản phẩm, xuất hiện chủ yếu là của doanh nghiệp xây lắp. Như
vậy, lựa chọn đề tài chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp thuần
về sản xuất là một điều khá mới mẻ. Ngoài ra, tại mọi đơn vị sản xuất, tính bảo mật
của quy trình sản xuất cũng như chi phí để tạo ra được sản phẩm chủ đạo của công ty
là rất cao, mọi thiết bị về quay phim chụp hình đều bị cấm khi lại gần bộ phận sản
xuất. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp sản xuất cũng chính là
bí kíp để cạnh tranh giữa các doanh nghiệp, cho nên nếu không thật sự nghiêm túc
nghiên cứu, học hỏi thì việc lựa chọn đề tài này có muôn vàn khó khăn. Như vậy, hai
câu hỏi được đặt ra ở phần trên đã được phần nào giải đáp và để cụ thể hiểu rõ hơn về
đề tài hãy cùng tìm hiểu qua phần cơ sở lý luận dưới đây.
1.2. Những vẫn đề chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Trong nền kinh tế thị trường, yếu tố lợi nhuận được đặt lên hàng đầu nên bất kể
các nhà sản xuất nào đều buộc phải quan tâm đến yếu tố chi phí sản xuất và giá thành
sản phẩm. Vì giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh chất lượng
hoạt động sản xuất, kết quả sử dụng các loại vật tư, lao động, tiền vốn trong quá trình
sản xuất cũng như các giải pháp kinh tế kĩ thuật nhằm đáp ứng được nhiều nhất với chi
phí sản xuất tiết kiệm và giá thành sản phẩm hạ thấp. Như vậy, để được tồn tại trong
nền kinh tế cạnh tranh khốc liệt này doanh nghiệp cần phải không ngừng cải tiến chất
lượng, kỹ thuật, nâng cao chất lượng sản phẩm, cải tiến mẫu mã phù hợp với thị hiếu
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 6
của người tiêu dùng, đồng thời phải tiết kiệm chi phí sản xuất để hạ giá thành sản
phẩm. Như vậy, kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là vô cùng cần thiết
đối với một doanh nghiệp sản xuất và thương mại.
1.2.1. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất
Khái niệm chi phí sản xuất:
Quá trình hoạt động sản xuất của một doanh nghiệp là sự kết hợp của các yếu tố
tư liệu lao động, sức lao động của con người. Quá trình sử dụng các yếu tố cơ bản
trong sản xuất cũng đồng thời là quá trình doanh nghiệp phải chi ra các chi phí sản
xuất tương ứng như chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí NVL, . . . và trong nền kinh tế thị
trường, các yếu tố trên được biểu hiện bằng tiền.
Như vậy, chi phí sản xuất của một doanh nghiệp được biểu hiện bằng toàn bộ
hao phí về lao động sống, lao động vật hóa, và các chi phí cần thiết khác mà doanh
nghiệp phải bỏ ra nhằm duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời gian nhất
định.
Phân loại chi phí sản xuất:
Căn cứ vào nội dung kinh tế mà sắp xếp các loại chi phí đầu vào giống nhau
vào cùng một nhóm chi phí. Phân loại theo tiêu thức này, DN không phân biệt nơi chi
phí phát sinh cũng như mục đích của chi phí ấy.
Phân loại theo yếu tố chi phí:
Theo yếu tố chi phí thì chi phí sản xuất gồm:
- Chi phí nguyên vật liệu là toàn bộ chi phí nguyên vật liệu mà được DN sử
dụng cho hoạt động sản xuất.
- Chi phí nhân công: đây là toàn bộ số tiền lương, tiền công phải trả hay tiền
trích BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân viên chức trong DN.
- Chi phí khấu hao TSCĐ là giá trị khấu hao mà DN phải trích cho TSCĐ sử
dụng trong DN phục vụ sản xuất.
- Chi phí mua ngoài là số tiền mà DN chi trả cho các dịch vụ mua từ bên ngoài
phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh như tiền điện nước, điện thoại
- Chi phí bằng tiền khác là toàn bộ các khoản chi phí khá mà DN trả bằng tiền
mặt dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh cho DN như chi phí tiếp khách, hội
họp
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 7
Mục đích của cách phân loại theo chi phí như trên sẽ giúp DN biết được chi phí
sản xuất gồm những loại nào, số lượng, giá trị từng loại chi phí là bao nhiêu.
Phân loại theo khoản mục chi phí.
Căn cứ vào công dụng của chi phí mà chi phí sản xuất được phân loại như sau:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là toàn bộ chi phí thực tế của cá loại nguyên
vật liệu được DN sử dụng trực tiếp cho sản xuất.
- Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền lương và các khoản phải trả trực
tiếp cho công nhân sản xuất, các khoản trích theo lương của công nhân sản xuất như
kinh phí công đoàn, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội.
- Chi phí sử dụng máy thi công: đây là chi phí thường xuyên và chi phí tạm thời
sử dụng máy thi công.
- Chi phí sản xuất chung là các khoản chi phí sản xuất liên quan đến việc phục
vụ và quản lý sản xuất trong phạm vi các phân xưởng, đội sản xuất. Trong chi phí sản
xuất bao gồm có: chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí vật liệu, chi phí dụng cụ, chi
phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền.
Mục đích của cách phân loại theo khoản mục chi phí như trên giúp DN tìm ra
các nguyên nhân làm thay đổi giá thành so với định mức và có thể đề ra các biện pháp
hạ giá thành sản phẩm, giúp DN hoạt động hiệu quả hơn.
Phân loại theo mối quan hệ giữa chi phí và khối lượng sản xuất sản phẩm.
Dựa vào mối quan hệ này, chi phí sản xuất bao gồm:
- Chi phí cố định: đây là những khoản chi phí mang tính tương đối ổn định,
không phụ thuộc vào số lượng sản phẩm sản xuất được trong một mức sản lượng nhất
định. Khi sản lượng sản phẩm tăng thì chi phí tính trên một sản phẩm có xu hướng
giảm.
- Chi phí biến đổi: đây là những khoản chi phí thay đôi phụ thuộc vào số lượng
sản phẩm. Ví dụ như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi
phí sử dụng máyđây đều thuộc chi phí biến đổi. Bởi dù sản lượng sản phẩm sản xuất
có thay đổi nhưng chi phi biến đổi cho một sản phẩm thì mang tính ổn định.
Mục đích của cách phân loại theo tiêu thức mối quan hệ này giúp DN trong việc
phân tích điểm hòa vốn. Điều này giúp ích cho việc ra quyết định kinh doanh của DN.
1.2.2. Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 8
Khái niệm: Giá thành là biểu hiện bằng tiền toàn bộ các chi phí mà doanh
nghiệp bỏ ra bất kỳ ở thời điểm nào nhưng có liên quan đến khối lượng công việc, sản
phẩm hoàn thành trong kỳ; là giá trị toàn bộ các chi phí đã bỏ ra để tạo nên sản phẩm;
là chi phí sản xuất kinh doanh của sản phẩm đã được hoàn thành.
Phân loại giá thành:
Có nhiều cách phân loại khác nhau: theo thời điểm và nguồn số liệu, theo chi
phí phát sinh.
Theo thời điểm và nguồn số liệu:
– Giá thành kế hoạch: xác định trước khi bước vào kinh doanh trên cơ sở giá
thành thực tế kỳ trước và các định mức, các dự toán kinh phí.
– Giá thành định mức: xác định trước khi bước vào sản xuất đựơc xây dựng trên
cơ sở các định mức bình quân tiên tiến và không biến đổi trong suốt cả kỳ kế hoạch.
– Giá thành thực tế: là chỉ tiêu được xác định sau khi kết thúc quá trình sản xuất
sản phẩm dựa trên cơ sở các cho phí thực tế phát sinh trong sản xuất ra SP.
Theo chi phí phát sinh:
- Giá thành sản xuất.
- Giá thành tiêu thụ.
– Giá thành tiêu thụ được tính theo công thức:
Giá thành toàn bộ của SP = Giá thành SX + Chi phí quản lý DN + Chi phí bán hàng.
– Đối tượng tính giá thành chính là các sản phẩm, bán thành phẩm, công việc,
lao vụ nhất định đòi hỏi phải tính gía thành đơn vị.
– Đối tượng có thể là sản phẩm cuối cùng của quá trình sản xuất hay đang trên
dây chuyền SX tuỳ theo yêu cầu của cách hạch toán kinh tế nội bộ và tiêu thụ sản
phẩm.
1.2.3. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành
“Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn nhất định để tập hợp
chi phí sản xuất. Thực chất của xác định đối tượng tập hợp chi phí là xác định nới phát
sinh chi phí( phân xưởng, bộ phận, quy trình sản xuất) và nơi chịu chi phí (sản phẩm
A, sản phẩm B).
- Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là khâu đầu tiên trong việc tổ
chức kế toán chi phí sản xuất. Khi xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, trước
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 9
hết các nhà quản trị phải căn cứ vào đặc điểm, công dụng của chi phí trong sản xuất,
sau đó phải căn cứ vào cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh, quy trình công nghệ sản
xuất, loại hình sản xuất sản phẩm, khả năng, trình độ của các nhà quản trị doanh
nghiệp, của cán bộ, nhân viên kế toán và yêu cầu quản lý chi phí, yêu cầu tính giá
thành của doanh nghiệp.
- Tùy thuộc vào đặc điểm, tình hình cụ thể của doanh nghiệp mà đối tượng tập
hợp chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp có thể là:
+ Từng sản phẩm, chi tiết sản phẩm, từng loại, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng
+ Từng phân xưởng, đội, trại, bộ phận sản xuất, từng giai đoạn công nghệ sản
xuất
+ Toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất, toàn doanh nghiệp
- Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất một cách khoa học hợp lý là cơ sở
để tổ chức kế toán chi phí sản xuất ngay từ việc tổ chức hạch toán ban đầu đến tổ chức
tổng hợp số liệu, ghi chép trên tk, sổ chi tiết chi phí sản xuất,..
- Các chi phí phát sinh, sau khi đã được tập hợp theo từng đối tượng tập hợp chi
phí sản xuất sẽ là cơ sở để tính giá thành đã xác định
Có hai phương pháp chủ yếu để tập hợp chi phí sản xuất theo đối tượng tập hợp
chi phí sản xuất: Phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp và gián tiếp.
- Phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp: Các chi phí phát sinh liên quan trực
tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi phí cụ thể và riêng biệt sẽ đượ tập hợp, tổ chức
theo dõi riêng theo từng đối tượng đó. Phương pháp này đòi hỏi phải tổ chức việc ghi
chép ban đầu (chứng từ gốc) theo từng đối tượng, trên cơ sở đó, kế toán tập hợp số liệu
từ các chứng từ gốc theo từng đối tượng liên quan, ghi trực tiếp vào các tài khoản cấp
1, cấp 2 hoặc các chi tiết theo đúng đối tượng. Phương pháp ghi trực tiếp đảm bảo việc
tập hợp chi phí sản xuất theo đúng đối tượng được tập hợp với mức độ chính xác cao.
- Phương pháp tập hợp chi phí gián tiếp: Áp dụng trong trường hợp chi phí sản
xuất phát sinh có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất mà không thể
tổ chức việc ghi chép ban đầu riêng rẽ theo từng đối tượng được. Phương pháp này đòi
hỏi phải ghi chép ban đầu các chi phí sản xuất có liên quan tới nhiều đối tượng theo
từng địa điểm phát sinh chi phí, trên cơ sở đó tập hợp chứng từ kế toán theo từng địa
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 10
điểm phát sinh chi phí (tổ, đội sản xuất, công trường). Sau đó chọn tiêu chuẩn phân bổ
để tính toán phân bổ chi phí sản xuất đã tập hợp cho các đối tượng có liên quan.
Việc tính toán gồm 2 bước:
- Tính hệ số phân bổ: H =C/T
Trong đó:
C: Tổng chi phí đã tập hợp cần phân bổ
T: Tổng tiêu chuẩn dùng để phân bổ
H: Hệ số phân bổ
- Phân bổ chi phí cho từng đối tượ...sản xuất
Gđi-1
Chuyển
sang Gđi
+
CPSX
DDĐK
Gđi
+
Chi phí
sản xuất
phát sinh
trong kì
Gđi
-
Chi phí
sản xuất
dở dang
cuối kì
Gđi
-
Khoản
điều
chỉnh
giám giá
thành
- Giá thành đơn vị sản phẩm hoàn thành Gđi:
Giá thành
đơn vị Sp
Gđi
=
Tổng giá thành thực tế BTP Gđi
Số lượng sản phẩm hoàn thành GĐi
- Chi phí BTP chuyển sang giai đoạn kế tiếp:
CP BTP chuyển
sang GĐ kế tiếp
=
Giá thành đơn vị SP
GĐi
x
SL BTP chuyển GĐ
kế tiếp
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 28
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
TNHH SX&TM YESHUE
2.1 Khái quát chung về công ty
2.1.1 Thông tin chung.
Tên công ty: Công ty TNHH SX&TM YesHue.
Tên công ty bằng tiếng nước ngoài: YesHue MANFACTURING AND
TRADING CO., LTD
Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH Hai Thành Viên trở lên.
Mã số thuế: 3301608069.
Địa chỉ: 75 Lê Duẩn, Phường Phú Thuận, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên - Huế.
Đại diện pháp luật: Nguyễn Tấn Tôn Thất Tử Mỹ.
Ngày cấp giấy phép: 18/04/2017.
Ngày hoạt động: 17/04/2017 .
Nghành nghề kinh doanh: sản xuất các loại gia vị nấu bún bò Huế, và các loại
gia vị khác như dầu điều, hành, tỏi phi, ruốc sả Huế, tương ớt Huế, gia vị phở. . .
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển
Công ty TNHH Sản Xuất và Thương Mại YESHUE đựợc thành lập vào
18/4/2017 và chính thức đi vào hoạt động vào cuối năm 2017, chỉ sau hơn 1 năm khởi
nghiệp, công ty đã thu về những thành tích ấn tượng và tạo ra được tiếng vang lớn
trong cộng đồng khởi nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế, miền trung cũng như là trên khắp
cả nước. Trụ sở chính của công ty đóng tại 75 Lê Duẩn, Phường Phú Thuận, Thành
phố Huế. Công ty ra đời theo quyết định số và số đăng kí kinh doanh là 3301608069
do sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Thừa Thiên Huế cấp. Đăng kí nhãn hiệu YesHue với
số đơn 4-2017-11166 vào ngày 25/4/2017 tại Cục Sở Hữu Trí Tuệ, Bộ Khoa Học và
Công Nghệ.
Vượt qua những khó khăn thách thức mà mỗi công ty khởi nghiệp phải đương
đầu, trong một thời gian ngắn, YesHue đã khẳng định thương hiệu, chiếm trọn lòng tin
của khách hàng trong nước cũng như là bạn bè quốc tế bằng chính giá trị mà YesHue
mang lại.
Năm 2017, Công ty đã đến với Hội chợ Tuần lễ Hàng Việt do CT Central group
tổ chức vào T8/2017 tại Thái Lan; Dự án Gia vị Bún bò chuẩn Huế của Công ty
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 29
TNHH SX&TM YESHUE cũng đạt Giải khuyến khích trong cuộc thi Dự án khởi
nghiệp nông nghiệp Lần 3 – 2017 do Trung tâm Nghiên cứu kinh doanh và hỗ trợ
doanh nghiệp -TT BSA tổ chức vòng thi Chung kết vào T10/2017; Dự án cũng vừa đạt
Giải Nhất cuộc thi Dự án khởi nghiệp đổi mới sáng tạo do UBND Tỉnh Thừa Thiên
Huế tổ chức vào T12/2017
Năm 2018, Dự án Gia vị Bún bò chuẩn Huế của Công ty TNHH SX&TM
YESHUE giải nhất cuộc thi Tìm kiếm Tài năng Khởi nghiệp vùng Bắc Trung Bộ 2018
(Techfest Duyên hải Bắc trung bộ)
Hiện nay, sản phẩm gia vị bún bò chuẩn vị Huế đã có mặt khắp 36 tỉnh thành
tỏng cả nước. Không chỉ phân phối qua các kênh truyền thống như chợ, tiệm tạp hóa,
sản phẩm này còn có mặt trên toàn hệ thống siêu thị BigC Việt Nam, Vin Mart và các
siêu thị lớn nhỏ khác
Ngoài ra, năm 2019 YesHue đã có những bước tiến vượt bật hợn, đã xuất khẩu
chính ngạch đến các thị trường Anh, Úc, Canada và đặc biệt có một nhà phân phối lớn
tại Mỹ tên Ahna Gourmet. Ahna Gourmet không chỉ phân phối các sản phẩm của
YesHue, mà còn giúp YesHue quảng bá thương hiệu tại thị trường Mỹ, doanh thu và
sản lượng xuất khẩu của YesHue đang nhiều hơn trong nước rất nhiều lần. Tại thị
trường trong nước, ngoài hệ thống siêu thị Big C toàn quốc, sản phẩm của YesHue chủ
yếu phân phối qua các kênh siêu thị mini, cửa hàng thực phẩm sạch, các quán ăn và
nhà hàng bán món bún bò Huế ở nhiều tỉnh thành khác nhau. Ngoài ra, họ cũng đang
bán hàng trên các trang thương mại điện tử trong nước cũng như quốc tế. Hiện tại, các
sản phẩm YesHue đã có mặt trên Amazon và eBay.
Mục tiêu định hướng phát triển của doanh nghiệp hiện nay đó chính là đưa
thương hiệu bún bò Huế cũng như là YesHue vươn ra thế giới, và thị trường YesHue
muốn tập trung phát triển đó chính là Mỹ và các nước Châu Âu. Ngoài sản xuất và
kinh doanh các mặt hàng của mình, YesHue vẫn đang tiến hành hoàn thành dự án dụ
lịch của mình tại Nam Đông (Thừa Thiên Huế) mang tên YesHue Eco.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 30
2.1.3 Nguồn lực sản xuất kinh doanh của công ty
2.1.3.1 Tình hình lao động tại công ty TNHH SX&TM YesHue
Lao động là một bộ phận cần thiết và không thể thiếu trong quá trình SXKD
của mỗi doanh nghiệp. Việc quản lý và sử dụng lao động cũng nên được chú trọng,
đảm bảo mang lại hiểu quả cao trong công việc. Tại công ty TNHH SX&TM YesHue,
tình hình lao động- nguồn nhân lực của công ty qua hai năm gần đây (2017- 2018)
được thể hiện qua bảng 1: Từ số liệu trên, ta có thể thấy lao động tại công ty TNHH
SX&TM YesHue có xu hướng giảm qua các năm:
Xét về cơ cấu lao động: năm 2018, công ty có xu hướng giảm tỉ lệ của các bộ
phận sản xuất, kinh doanh xuống còn 40% và 30% và tăng tỉ lệ của bộ phận quản lý
lên 30%.
Xét vê số lượng lao động: so với năm 2017, năm 2018 có số lượng lao động
giảm đi 5 lao động, tương ứng với tỉ lệ là 33,33% so với năm 2017 nguyên nhân là do
số lượng lao động ở bộ phận sản xuất và kinh doanh giảm bớt lần lượt là 3 và 2 lao
động tương ứng với giảm 42,86% và 40%.
Như vậy, tình hình lao động của công ty có xu hướng giảm dần qua các năm có
thể đánh giá chỉ tiêu này khá tốt. Nguyên nhân là do năm 2017 công ty mới thành lập,
tình hình sản xuất kinh doanh chưa có dấu hiệu ổn định, đòi hỏi cần phải có nguồn
nhân lực cao để có thể hoàn thành được hết các kế hoạch mà công ty đã đặt ra. Năm
2018 thì công ty đã có những cải thiện vượt bật về trang thiết bị, công nghệ cũng như
là trình độ lao động, do đó việc tinh giảm lao động nhưng không ảnh hưởng đến chất
lượng sản phẩm, do đó có thể đánh giá chỉ tiêu này là tốt.
Bảng 1: Tình hình lao động giai đoạn 2017-2018:
2017 2018 2018/2017
SL % SL % SL %
Bp Sản xuất 7 46,67 4 40 (3) (42,86)
Bp Kinh doanh 5 33,33 3 30 (2) (40,00)
Bp Quản lý 3 20,00 3 30 0 0,00
Tổng SL LĐ 15 100,00 10 100 (5) (33,33)
Nguồn: tổng hợp từ phòng kế toán của công ty.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 31
2.1.3.2 Tình hình tài sản, nguồn vốn
Phân tích: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty được thể hiện qua bảng 2
dưới đây. Qua bảng số liệu, ta có thể thấy rằng tài sản và nguồn vốn của công ty
TNHH SX&TM YesHue qua 2 năm 2017- 2018 đã có những biến động đáng kể:
Về phần quy mô tài sản, năm 2018 so với năm 2017 tổng tài sản của doanh
nghiệp tăng 656,19%, đi sâu vào từng bộ phận ta có thể thấy:
- Tài sản ngắn hạn tăng 863,89% là do:
+ Tiền và tương đương tiền tăng 1740,67%.
+ Các khoản phải thu ngắn hạn tăng 100%.
+ Hàng tồn kho giảm 38,76%
+ Tài sản ngắn hạn khác giảm 49,55%
- Tài sản dài hạn giảm 82,34%, nguyên nhân là do:
+ Tài sản cố định giảm 37,5%.
+ Các khoản đầu tư tài chính giảm 50,51%.
+ Tài sản dài hạn khác giảm 66,72%.
Về cơ cấu tài sản, dựa vào bảng số liệu 1 ta có:
- Tỉ trọng tài sản ngắn hạn tăng 21,44% là do:
+ Tỉ trọng tiền và tương đương tiền tăng 55,85%
+ Tỉ trọng các khoản phải thu ngắn hạn tăng 1,62%.
+ Tỉ trọng hàng tồn kho giảm 29,81%
+ Tỉ trọng tài sản ngắn hạn khác giảm 6,23%
- Tỉ trọng tài sản dài hạn giảm 21,44%, nguyên nhân là do:
+ Tỉ trọng tài sản cố định giảm 4,84%.
+ Tỉ trọng các khoản đầu tư tài chính dài hạn tăng 3,40 %.
+ Tỉ trọng tài sản dài hạn khác giảm 19,99 %.
Nhận xét chung:
+ Cơ cấu và tỉ trọng của các chỉ tiêu tăng lớn hơn các chỉ tiêu giảm nên làm cho
khoản mục tài sản của năm 2018 tăng.
+ Năm 2018 cơ cấu tài sản của doanh nghiệp dịch chuyển theo hướng tăng tỉ
trọng tài sản ngắn hạn, giảm tỉ trọng tài sản dài hạn.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 32
+ Về quy mô, tài sản ngắn hạn tăng mạnh mẽ lên đến 863,89% do tiền và tương
đương tiền tăng cụ thể là do tiền mặt tại công ty tăng và tiền gửi ngân hàng không kì
hạn tăng mạnh, hàng tồn kho năm 2018 giảm mạnh xuống 38,76% chủ yếu là do năm
2018 cả nguyên vật liệu, thành phẩm và hàng hóa đều giảm mạnh Tài sản dài hạn
giảm sâu lên đến 82, 34% là do tài sản cố định giảm cụ thể là giá trị hao mòn của tài
sản số định tăng 300% làm cho tài sản cố định giảm đi 37,50%.
Tuy nhiên phần tăng của tiền mặt đủ bù đắp cho phần giảm của các khoản mục
khác làm cho tổng tài sản tăng 656,19%.
Kết luận: Việc cơ cấu doanh nghiệp chuyển dịch theo hướng tăng tài sản ngắn
hạn, giảm tài sản dài hạn là tốt đối với doanh nghiệp vì tăng tính thanh khoản của tài
sản trong doanh nghiệp. Đối với một doanh nghiệp mới thành lập như YesHue thì chỉ
tiêu hàng tồn kho và tài sản dài hạn giảm không thể đánh giá là xấu nguyên nhân là do
mặt hàng chủ lực của công ty chủ yếu là các loại gia vị nấu bún bò với hạn sử dụng
tương đối ngắn, nguyên vật liệu lấy từ nguồn gốc tự nhiên là chủ yếu, nếu tích trữ quá
nhiều sẽ dễ dẫn đến nguy cơ hư hỏng, làm cho chất lượng sản phẩm bị ảnh hưởng
đáng kể, từ đó sẽ khiến cho doanh thu của công ty cũng giảm đi đáng kể . Hơn cả là
việc tìm kiếm thị trường tiêu thụ đối với một doanh nghiệp kinh doanh các mặt hàng
truyền thống là rất khó.
Về quy mô và cơ cấu nguồn vốn, cũng dựa trên bảng 1 ta có:
Năm 2018 quy mô nguồn vốn của doanh nghiệp tăng 656,19%. Nguyên nhân là
do cả NPT và VCSH của doanh nghiệp đều tăng, cụ thể là:
- NPT tăng 97,34% do:
+ Nợ ngắn hạn tăng 97,34%.
+ Phải trả cho người bán tăng 100%.
- VCSH tăng 674,63% nguyên nhân là do:
+ Vốn đầu tư của CSH tăng 400%.
+ LNSTCPP giảm 34,24%.
Về cơ cấu nguồn vốn, năm 2018 YesHue có xu hướng chuyển dịch tăng nhẹ tỉ
trọng NPT , giảm tỉ trọng VCSH, cụ thể là:
+ Tỉ trọng nợ ngắn hạn tăng 1,14% do phải trả cho người bán tăng 1,15%
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 33
+ Tỉ trọng vốn chủ sở hữu giảm 1,14% do tỉ trọng vốn đầu tư của chủ sở hữu
giảm 57,47% và lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tăng 56,33%.
Nhận xét chung:
+ Trong năm 2018, nguồn vốn của doanh nghiệp tăng do cả NPT và VCSH của
doanh nghiệp đều tăng.
+ Cơ cấu nguồn vốn không có sự thay đổi đáng kể.
Kết luận:
Nguồn vốn của doanh nghiệp đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu
là từ nguồn vốn đầu tư của chủ sở hữu, tỉ lệ NPT của doanh nghiệp cực kì thấp. Từ
việc phân tích nguồn vốn của YesHue ta có thể thấy rằng quy mô, cơ cấu nguồn vốn
của doanh nghiệp như vậy là hợp lý đối với một doanh nghiệp mới thành lập như
Yeshue.
Bảng 2 : Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty TNHH SX&TM YesHue
2017 2018 2018/2017
TÀI SẢN
ST % ST % ST %
cl tỉ
trọng
A- TÀI SẢN NGẮN HẠN
(100=110+120+130+140+150) 460,098,032 78.05 4,434,846,301 99.49 3,974,748,269 863.89 21.44
I. Tiền và các khoản tương đương
tiền 229,584,846 38.95 4,225,889,815 94.80 3,996,304,969 1740.67 55.85
III. Các khoản phải thu ngắn hạn
- 0.00 72,035,134 1.62 72,035,134 100.00 1.62
1. Phải thu của khách hàng
- 0.00 72,035,134 1.62 72,035,134 100.00 1.62
IV. Hàng tồn kho
191,192,360 32.43 117,085,332 2.63 (74,107,028) (38.76) (29.81)
1. Hàng tồn kho
191,192,360 32.43 117,085,332 2.63 (74,107,028) (38.76) (29.81)
V. Tài sản ngắn hạn khác
39,320,826 6.67 19,836,020 0.44 (19,484,806) (49.55) (6.23)
1. Thuế giá trị gia tăng được khấu
trừ 39,320,826 6.67 19,836,020 0.44 (19,484,806) (49.55) (6.23)
B- TÀI SẢN DÀI HẠN
(200=210+220+230+ 240) 129,398,986 21.95 22,850,660 0.51 (106,548,326) (82.34) (21.44)
I. Tài sản cố định
31,111,110 5.28 19,444,446 0.44 (11,666,664) (37.50) (4.84)
1. Nguyên giá
35,000,000 5.94 35,000,000 0.79 - 0.00 (5.15)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 34
2. Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
(3,888,890) (0.66) (15,555,554) (0.35) (11,666,664) 300.00 0.31
III. Các khoản đầu tư tài chính dài
hạn (25,000,000) (4.24) (37,628,425) (0.84) (12,628,425) 50.51 3.40
2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài
chính dài hạn (*) (25,000,000) (4.24) (37,628,425) (0.84) (12,628,425) 50.51 3.40
IV. Tài sản dài hạn khác
123,287,876 20.91 41,034,639 0.92 (82,253,237) (66.72) (19.99)
2. Tài sản dài hạn khác
123,287,876 20.91 41,034,639 0.92 (82,253,237) (66.72) (19.99)
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (250 = 100
+ 200) 589,497,018 100.00 4,457,696,961 100.00 3,868,199,943 656.19 0.00
NGUỒN VỐN
A- NỢ PHẢI TRẢ (300 = 310 +
320 + 330) (6,767,870) (1.15) (180,000) (0.00) 6,587,870 (97.34) 1.14
I. Nợ ngắn hạn
(6,767,870) (1.15) (180,000) (0.00) 6,587,870 (97.34) 1.14
2. Phải trả cho người bán
(6,767,870) (1.15) - 0.00 6,767,870 (100.00) 1.15
7. Các khoản phải trả ngắn hạn khác
- 0.00 (180,000) (0.00) (180,000) (100.00) (0.00)
B- NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU
(400 = 410+420 ) 596,264,888 101.15 4,457,876,962 100.00 3,861,612,074 647.63 (1.14)
I. Vốn chủ sở hữu
596,264,888 101.15 4,457,876,962 100.00 3,861,612,074 647.63 (1.14)
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
1,000,000,000 169.64 5,000,000,000 112.17 4,000,000,000 400.00 (57.47)
7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân
phối (403,735,112) (68.49) (542,123,038) (12.16) (138,387,926) 34.28 56.33
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440
= 300 + 400) 589,497,018 100.00 4,457,696,962 100.00 3,868,199,944 656.19 0.00
Nguồn: tổng hợp từ phòng kế toán của công ty.
2.1.3.3 Tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Phân tích: Dựa vào bảng 3 ta thấy: năm 2018 lợi nhuận sau thuế TNDN tăng
65,27% so với năm 2017, đi sâu vào từng khoản mục ta thấy:
- Lợi nhuần thuần tăng 64,1% do:
+ Doanh thu thuần tăng 189,2%
+ Lợi nhuận gộp tăng 312,54%
+ Doanh thu tài chính tăng 95,42%
- Lợi nhuận khác tăng 74,14% do
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 35
+ Thu nhập khác tăng 100%
+ Chi phí khác giảm 72,76%
- Lợi nhuận trước thuế năm 2018 tăng 65,27%
Nhận xét chung:
- Doanh thu và lợi nhuận tại công ty TNHH SX&TM YesHue năm 2018 có sự
tăng mạnh so với năm 2017
- Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp có sự tăng mạnh mẽ so với năm
2017, tăng lên đến 65,27%
Kết luận:
Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn năm 2018 có thể đánh giá là
khá tốt so với năm 2017. Nguyên nhân của việc đánh giá như vậy là do công ty chỉ
mới thành lập vài tháng 4 năm 2017 và chính thức đi vào hoạt động kinh doanh vào
tháng 7 cùng năm, mặt hàng công ty lựa chọn kinh doanh là gia vị bún bò, trên thị
trường lúc bấy giờ vốn đã có các loại sản phẩm tương tự từ trước khác với sản phẩm
dạng sệt mà công ty kinh doanh đó là các gia vị bún bò dạng viên nén với giá thành rẻ
hơn rất nhiều, như vậy việc tìm kiếm thị trường và cạnh tranh với những sản phẩm đã
có từ trước với giá thành rẻ hơn là một điều hết sức khó khăn đối với các doanh nghiệp
đặt biệt là YesHue. Năm 2018 công ty đã có những tiến bộ vượt bật tuy nhiên chỉ tiêu
này vẫn âm là một điều đáng lo ngại đối với doanh nghiệp. Thực tế hiện nay, vào đầu
năm 2019 YesHue đã xuất hiện trên hệ thống BigC toàn quốc và vào tháng 11 năm
2019, YesHue cùng với các sản phẩm của mình cũng dần xuất hiện ở các siêu thị
Vinmart cho thấy công ty đã có nhiều nỗ lực trong việc tìm kiếm thị trường tiêu thụ từ
đó phần nào giúp cho kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh có những thay đổi đáng
kể so với hai năm trước
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 36
Bảng 3: Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2017-2018
CHỈ TIÊU 2017 2018 2018/2017
ST ST CL %
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
363.265.071 889.656.935 526.391.864 144,91
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
55.447.091 0 (55.447.091) (100,00)
3. Doanh thu thuần về BH và cung cấp DV
(10=01-02) 307.817.980 889.656.935 581.838.955 189,02
4. Giá vốn hàng bán
207.262.839 474.830.033 267.567.194 129,10
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
DV (20=10-11) 100.555.141 414.826.902 314.271.761 312,54
6. Doanh thu hoạt động tài chính
176.024 343.992 167.968 95,42
7. Chi phí tài chính 0 0 0 0,00
- Trong đó : Chi phí lãi vay 0 0 0 0,00
8. Chi phí quản lý kinh doanh
439.166.277 536.672.863 97.506.586 22,20
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
(30=20+21-22-24) (338.435.112) (121.501.969) 216.933.143 (64,10)
10. Thu nhập khác
0 900.680 900.680 100,00
11. Chi phí khác
65.300.000 17.786.637 (47.513.363) (72,76)
12. Lợi nhuận khác (40=31-32)
(65.300.000) (16.885.957) 48.414.043 (74,14)
13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
(50=30+40) (403.735.112) (138.387.926) 265.347.186 (65,72)
14. Chi phí thuế TNDN hiện hành 0 0 0 0,00
15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp
(60=50-51) (403.735.112) (138.387.926) 265.347.186 (65,72)
Nguồn: tổng hợp từ phòng kế toán của công ty.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 37
2.1.4 Cơ cấu bộ máy quản lý
2.1.4.1 Cơ cấu tổ chức
Trong mỗi đơn vị SXKD, việc xây dựng bộ máy quản lý một cách hợp lý là
công tác quan trọng của quản trị doanh nghiệp nhằm thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ
chiến lược cũng như thực hiện kế hoạch của đơn vị một các hiệu quả. Bộ máy quản lý
quyết định toàn bộ quá trình hoạt động của tổ chức, do đó việc xây dựng bộ máy tổ
chức quản lý gọn nhé, linh hoạt, phù hợp với yêu cầu của tổ chức thì sẽ giúp cho việc
thực hiện các nhiệm vụ một cách nhanh chóng và đạt hiệu quả cao.
Sơ đồ 2: Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty YesHue
Chú thích:
: Quan hệ trực tuyến.
: Quan hệ chức năng.
2.1.4.2 Chức năng bộ phận các phòng ban
- Giám đốc: (ông Nguyễn Tấn Tôn Thất Tử Mỹ) là người đứng đầu của công ty
chịu trách nhiệm quản lý và điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
trước pháp luật Nhà nước và toàn thể nhân viên.
- Phó giám đốc: (bà Lê Thị Kim Hằng) là người tham mưu cho giám đốc thực
hiện quyền hạn trách nhiệm theo sự phân công của giám đốc, giúp giám đốc điều hành
và tổ chức quản lý từng bộ phận cụ thể.
- Bp Kế toán: tham mưu cho Lãnh đạo Công ty và tổ chức thực hiện các mặt
công tác sau: hạch toán kế toán kịp thời, đầy đủ toàn bộ tài sản, vốn chủ sở hữu, nợ
phải trả, các hoạt động thu, chi tài chính, lập kế hoạch kinh doanh và kế hoạch tài
Giám đốc
P. Giám đốc
BP Kế toánBP Sản xuất BP Kinh doanh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 38
chính của đơn vị. Tham mưu cho lãnh đạo đơn vị chỉ đạo và thực hiện kiểm tra, giám
sát việc quản lý và chấp hành chế độ theo quy định của pháp luật.
- Bp Sản xuất: Trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất của doanh nghiệp theo
sự phân công quản lý của giám đốc. Thực hiện đúng quy trình, quy định, quy chuẩn về
kĩ thuật sản xuất, an toàn của công ty đưa ra, đảm bảo hoàn thành chỉ tiêu sản xuất
đúng hạn.
- Bp kinh doanh: thực hiện tham mưu cho ban giám đốc trong công tác phân
phối thị trường cho các sản phẩm, hàng hóa. Nghiên cứu phát triển sản phẩm, phát
triển thị trường, xây dựng và phát triển khách hàng tiềm năng, cùng với các bộ phận
khác hoàn thành các chỉ tiêu mà doanh nghiệp đặt ra.
2.1.5 Tổ chức công tác kế toán
2.1.5.1 Hình thức tổ chức công tác kế toán
Công ty thực hiện hình thức kế toán tập trung
Sơ đồ 3: Tổ chức bộ máy kế toán tập trung
2.1.5.2 Cơ cấu tổ chức phòng kế toán
Phòng kế toán tại công ty TNHH SX&TM YesHue hiện chỉ có 1 kế toán trưởng
( Nguyễn Thị Mỹ Thanh):
- Là người tổ chức chỉ đạo điều hành toàn bộ công tác tài chính của công ty, xây
dựng kế hoạch tài chính hàng năm và giám sát các khoản chi hoạt động của công ty
- Là người kiểm tra các khoản thu chi hoạt động tại công ty, lập bảng báo cáo
quyết toán và quyết toán hàng tháng.
Phòng kế toán
Chứng từ kế
toán từ PXSX
Chứng từ kế
toán từ hđ bán
hàng
Các loại chứng
từ kế toán
khác
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 39
- Là người tiến hành phân loại chứng từ, kiểm tra phần nội dung cụ thể và lập
chứng từ ghi sổ, cập nhật số liệu thu chi hằng ngày để tiền hành thanh toán.
- Là người thực hiện việc thu chi, bảo quản lượng tiền mặt và xuất tiền theo
yêu cầu của công ty.
2.1.5.3 Tổ chức hệ thống chứng từ
Công ty tổ chức hệ thống chứng từ theo Thông tư số 133/2016.TT-BTC ngày
26/08/2016 của Bộ Tài chính
2.1.5.4 Tổ chức hệ thống tài khoản
Công ty tổ chức hệ thống tài khoản theo Thông tư số 133/2016.TT-BTC ngày
26/08/2016 của Bộ Tài chính
2.1.5.5 Tổ chức hệ thống sổ sách: áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ kết hợp với kế
toán máy
Chú thích:
: nhập số liệu hàng ngày.
: in sổ, báo cáo cuối tháng, cuổi năm.
: đối chiếu, kiểm tra.
Sơ đồ 4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy.
2.1.5.6 Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính được lập và trình bày phù hợp tuân thủ chuẩn mực và chế độ
kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ.
2.1.5.7 Một số chính sách kế toán khác áp dụng tại công ty
- Niên độ kế toán: kế toán năm bắt đầu từ 1/1 đến 31/12.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam.
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại
Máy vi tính
Sổ kế toán:
Sổ tổng hợp
Sổ chi tiết
Báo cáo kế toán tài chính
Báo cáo kế toán quản trị
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 40
- Tỉ giá hối đoái áp dụng trong kế toán: Theo tỉ giá công bố Hội sở Ngân hàng
Vietcombank.
- Nguyên tắc kế toán nợ phải thu: Phân loại nợ phải thu và phải thu khác.
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho:
+ Ghi nhận hàng tồn kho theo giá gốc.
+ Phương pháp tính giá hàng tồn kho: bình quân cuối kì.
+ Phương pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: dựa trên chênh lệch giá
gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được.
- Nguyên tắc ghi nhận và các phương pháp khấu hao TSCĐ, TSCĐ thuê tài
chính, bất động sản đầu tư: Khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
- Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu: theo vốn thực góp.
- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu: khi chuyển quyền sở hữu cho
người mua.
- Nguyên tắc kế toán chi phí: bao gồm GVHB, CP tài chính, CP quản lý kinh doanh.
2.2 Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm của công ty
TNHH SX & TM YesHue.
Hiện nay công ty YesHue đang kinh doanh các mặt hàng : gia vị nấu bún bò
70g, 150g và túi 1kg, dầu điều phi, dầu tỏi phi, dầu hành phi, gia vị chay, mắm ruốc
Huế, mắm ruốc xào sả, hộp bún các sản phẩm có thời gian sản xuất ngắn chủ yếu là
trong ngày, kế hoạch sản xuất phụ thuộc vào đơn đặt hàng từ các đối tác cho nên khiến
cho lịch trình sản xuất có nhiều biến động. Để nghiên cứu chi phí sản xuất và giá thành
sản phẩm tại công ty TNHH SX&TM YesHue em chọn thời gian nghiên cứu là tháng
10 năm 2019
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 41
2.2.1 Nội dung kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
2.2.1.1 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
NVLTT bộ phận trực tiếp cấu thành nên các sản phẩm. Đối với ngành sản xuất
thực phẩm, thông thường, nguyên vật liệu trực tiếp chiếm từ 20-45% tổng chi phí sản
xuất.
Nguyên vật liệu nhập kho được tính theo giá thực tế mua vào, là giá không bao
gồm thuế GTGT, cộng với các chi phí vận chuyển, bốc dỡphát sinh (nếu có).
Giá xuất kho nguyên vật liệu được tính theo phương pháp bình quân gia quyền
tại thời điểm xuất kho.
Ví dụ: ngày 16/10/2019 YesHue có nhập của Tuấn Việt 10 thùng dầu mezan
với giá 939.636,4 đồng/ thùng, kế toán sẽ ghi nhận việc nhập theo đơn giá là lít thay vì
thùng để tiện theo dõi, do công ty chưa kí hợp đồng chính thức với Tuấn Việt nên giá
dầu thay đổi theo từng ngày theo số lượng cũng như theo giá bán lẻ của Công ty Tuấn
Việt cho nên mỗi đợt nhập dầu mezan sẽ thường có giá khác nhau. Giá xuất kho dầu
mezan tại thời điểm xuất kho sẽ được tính bằng giá trung bình của tất cả các lần nhập
trước đó (theo đơn vị lít đã quy đổi theo mỗi lần nhập).
Tài khoản sử dụng:152, 154.
Định khoản kế toán khi xuất NVL: Nợ TK 154: Chi phí SXKD dở dang
Có TK 152: Nguyên Vật liệu
Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT, sổ chi tiết NVLTT
Quy trình luân chuyển chứng từ được thể hiện qua lưu đồ:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 42
Lưu đồ 1: Lưu chuyển chứng từ của quá trình xuất NVL
Nguyên vật liệu mua vào hầu hết sẽ được nhập kho, một số trường hợp đưa vào
sử dụng trực tiếp cũng được nhập qua kho rồi xuất ngay sử dụng.
Hằng ngày, kế toán tiến hành theo dõi quá trình xuất nhập NVL cũng như là
những chi phí NVL phát sinh trong doanh nghiệp. Đối với những NVL mua vào không
có hóa đơn, kế toán lập bảng kê theo Thông tư số 78/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính.
Hằng ngày, trưởng bộ phận sản xuất sẽ đề xuất kế toán xuất kho NVL để dùng
cho hoạt động sản xuất cộng với tỉ lệ hao hụt là 5%, vào cuối tuần sau khi đã tập hợp
tất cả những NVL thừa hoặc khi cần thiết, trưởng bộ phận sản xuất tiến hành kiểm
đếm và trả lại NVL cho kế toán.
1
Thông tin
nhập liệu
BPKT
BPSX
Phiếu đề xuất
NVL
Nhập liệu
Truy xuất dữ liệu,
ghi nhận xuất NVL,
Lập PXK
Dữ liệu NVL
N
BPSX
PXK 321
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 43
Biểu 1: Bảng kê thu mua hàng hóa dịch vụ mua vào không có hóa đơn:
Mẫu số: 01/TNDN
(Ban hành kèm theo Thông tư số
78/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính)
BẢNG KÊ THU MUA HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
MUA VÀO KHÔNG CÓ HÓA ĐƠN
(Ngày 03 tháng 10 năm 2019)
- Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI YESHUE.
- Mã số thuế: 3301608069.
- Địa chỉ: 75 Lê Duẩn, Phường Phú Thuận, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Địa chỉ nơi tổ chức thu mua:75 Lê Duẩn, Phường Phú Thuận, Thành phố Huế, Tỉnh
Thừa Thiên Huế
- Người phụ trách thu mua: Nguyễn Thị Mỹ Thanh
Ngày tháng
năm mua
hàng
Người bán Hàng hóa mua vào Ghi
chú
Tên người bán Địa chỉ Số CMTnhân dân
Tên
mặt
hàng
Số
lượng
Đơn
giá
Tổng giá
thanh toán
1 2 3 4 5 6 7 8 9
03/10/2019 Hồ Văn Qua Hương Hồ, TTHuế 191585519 Sả 10 15000 150000
03/10/2019 Nguyễn ThịDạn
15/5 Thái Phiên,
Huế 190056391 Điều 10 50000 500000
03/10/2019 Trần Thị Vườn Phú Vang, TT Huế 191275719 Ruốc 200 30000 6000000
TỔNG 6650000
- Tổng giá trị hàng hóa mua vào: Sáu triệu sáu trăm năm mươi nghìn đồng chẵn.
Người lập bảng kê
(Ký, ghi rõ họ tên)
Phụ trách đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày 03 tháng 10. năm 2019
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
Nguyễn Thị Mỹ Thanh Nguyễn Tấn Tôn Thất Tử
Mỹ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 44
Ví dụ minh họa: Ngày 16/10/2019, căn cứ vào kế hoạch sản xuất, theo yêu cầu
trưởng bộ phận sản xuất, nhập kho 10 thùng dầu Meizan theo số hóa đơn 2632 ngày
16/10/2019 của Chi nhánh Thừa Thiên Huế Công ty TNHH Tuấn Việt, đơn giá
393.636,4 đồng/thùng. Khi nhập kho, kế toán căn cứ đơn giá, tính lại đơn giá theo đơn
vị kg để nhập lên máy tính. Trong cùng hôm đó có kế hoạch sản xuất 1 mẻ Dầu tỏi phi.
Trưởng bộ phận sản xuất sẽ lập lệnh và yêu cầu Kế toán xuất kho Nguyên liệu-Dầu
meizan sản xuất sản phẩm-Dầu tỏi phi với số lượng 20kg.
Dựa trên phiếu đề xuất NVL từ trưởng bộ phận sản xuất, kế toán tiến hành xuất
NVL và lập phiếu xuất kho theo số lượng yêu cầu và đơn giá tự động kết xuất từ phần
mềm theo phương pháp bình quân gia quyền đã trình bày ở trên. Phiếu xuất kho được
in thành 3 bản có chữ kí của các bên liên quan, 1 bản lưu tại thủ kho, 1 bản chuyển cho
kế toán và 1 bản lưu tại bộ phận sản xuất để dễ dàng so sánh và đối chiếu.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 45
Biểu 2: Phiếu nhập kho
CÔNG TY TNHH SX & TM
YESHUE Mẫu số 01 -VT
ADD:75 Lê Duẩn - TP Huế
Điện thoại: (+84) 0234 6567 888 - Hotline: 0935795299
PHIẾU NHẬP KHO Số : PN011
LIÊN :1 152 3,936,364
Ngày 16 Tháng 10 Năm 2019 331 3,936,364
Họ Và Tên : CTYTUANVIET
Đơn Vị :
CN TT Huế Công ty
TNHH Tuấn Việt MST
31002620-
002
Địa Chỉ :
Số 03 Nguyễn Văn Linh, Phường An Hòa, TP
Huế
Theo Chứng từ , hoá đơn số : 2632 Ngày : 16/10/2019
Nhập tại kho Lý Do : Nhập kho dầu ăn
STT
TÊN HÀNG HOÁ,
DỊCH VỤ ĐVT
SỐ
LƯỢNG
ĐƠN
GIÁ TRỊ GIÁ GHI CHÚ
tt dòng
1 Dầu ăn Meizan 9kg kg 90 43,737 3,936,364 114
2
Hạt nêm 4 trong 1 vị
heo 380g ( tặng ) túi 5 0 0 115
CỘNG 3,936,364
Ba triệu chín trăm ba mươi sáu ngàn ba trăm sáu mươi bốn đồng.Số tiền bằng chữ
Giám đốc Kế toán Thủ kho Người giao
N.T.T.T.Tử Mỹ N.T.Mỹ Thanh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 46
Căn cứ vào phiếu nhập kho, kế toán sẽ hạch toán:
Nợ TK 152 3,936,364 đồng.
Có TK 1111 3,936,364 đồng.
Biểu 3: Chứng từ ghi sổ:
Đơn vị: Công ty TNHH SX&TM YesHue Mẫu số S02a-DNN
Địa chỉ: 75 Lê Duẩn, Phường Phú Thuận, TP Huế
(Ban hành theo Thông tư số
133/2016/TT-BTC
ngày 26/8/2016 của Bộ Tài
chính)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 14
Ngày 16 tháng 10 năm 2019
Trích yếu
Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú
Nợ Có
A B C D
Nhập kho NVL dùng cho sản
xuất
152 111 3.936.364
Cộng x x x
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 47
Biểu 4: Phiếu xuất kho
CÔNG TY TNHH SX & TM YESHUE Mẫu số 02 -VT
B
ADD:75 Lê Duẩn - TP Huế
Điện thoại: (+84) 0234 6567 888 - Hotline: 0935795299
PHIẾU XUẤT KHO Số : PX018
LIÊN :1
Ngày 16 Tháng 10 Năm 2019
Họ Và Tên : Na Người nhận Bộ phận sản xuất
Địa Chỉ : Tầng 2
Theo Chứng từ , hoá đơn số : 25 Ngày : 16/10/2019
Lý do: Sản xuất dầu tỏi phi
STT
TÊN HÀNG, QUY
CÁCH
ĐVT SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ TRỊ GIÁ GHI CHÚ
1 Dầu ăn Meizan 9kg kg 20 43,739 874,780 113
- - -
- - -
- - -
Tổng cộng 874,780
Số tiền bằng chữ Tám trăm bảy mươi bốn ngàn bảy trăm tám mươi đồng.
Kế Toán Thủ Kho Người nhận
N.T.MỸ THANH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 48
Căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán sẽ hạch toán
Nợ TK 154 874,780 đồng
Có TK 152 874,780 đồng
Biểu 5: C...T Họ và tên
Chức
vụ
Lương
Cơ bản
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 55
2.2.1.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung
Nội dung:
Chi phí sản xuất chung phục vụ cho sản xuất tại công ty YesHue bao gồm các
khoản trích BHXH, BHYT chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho sản xuất, Chi phí công
cụ dụng cụ và các chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác.
Chi phí sản xuất chung rất đa dạng, mỗi loại chi phí đều có một tính chất riêng,
tuy là những chi phí nhỏ nhưng cũng ảnh hưởng đáng kể đến giá thành sản phẩm, do
đó việc hạch toán đòi hỏi cần phải cẩn thận, đúng đắn và đầy đủ.
Chứng từ sử dụng:
Do chi phí này rất đa dạng nên chứng từ sử dụng rất là nhiều. Sau đây và một
vài chứng từ được sử dụng tại YesHue.
Phiếu xuất kho, phiếu chi, giấy báo nợ
Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, CCDC
Tài khoản sử dụng:
TK 154 và các tài khoản đối ứng TK 141, TK 111, TK 3383, TK 334
Quy trình lưu chuyển chứng từ và cách hạch toán:
Dựa vào bảng lương đã được giám đốc xét duyệt ở trên, kế toán tiến hành tính
các khoản phải trích theo lương cho các nhân viên của bộ phận sản xuất.
Nợ TK154: 2.580.000 đồng
Có TK 3383: 2.100.000 đồng
Có TK 3384: 360.000 đồng
Có TK 3385: 120.000 đồng.
Ví dụ: vào ngày 28 tháng 10 năm 2019, kế toán cần mua đồ dùng cho bộ phận
sản xuất, sau khi đã mua về, kế toán tiến hành lập phiếu đề nghị thanh toán sau đó
chuyển cho giám đốc kí duyệt.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 56
Biểu 11: Phiếu đề nghị thanh toán:
CÔNG TY TNHH SX & TM YESHUE
ADD:75 Lê Duẩn - TP Huế
Điện thoại: (+84) 0234 6567 888 - Hotline: 0935795299
0 Email: info@yeshue.vn - Website: www.yeshue.vn
Tên người đề nghị :
Bộ phận: Kế Toán
1 Mài dao Lần 1 100,000 100,000
2 Thau cái 1 45,000 45,000
3 Giấy cuộn gói 1 45,000 45,000
4 khẩu trang y tế hộp 3 50,000 150,000
5 1 -
6 1 -
7 - - -
340,000
Nguyễn Thị Mỹ Thanh
Giám đốc
Nguyễn Tấn Tôn Thất Tử Mỹ
kế toánNgười nhận
Ngày 28 tháng 10 năm 2019
Nguyễn Thị Mỹ Thanh
TỔNG CỘNG
ĐÃ ỨNG
THIẾU/THỪA
GHI CHÚ
PHIẾU ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
STT TÊN SẢN PHẨM ĐVT SỐ
LƯỢNG
ĐƠN GIÁ TRỊ GIÁ
Sau đó, kế toán tiến hành định khoản:
Nợ TK 154: 340.000 đồng
Có TK 111: 340.000 đồng
Bình thường tại các doanh nghiệp khác, chi phí điện nước thường được tách ra
dùng cho hoạt động sản xuất riêng và dùng cho hành chính riêng, tuy nhiên tại công ty
YesHue điện đa số dùng cho mục đích sản xuất, bộ phận hành chính chỉ chiếm một tỷ
trọng nhỏ, chi phí nước chủ yếu dùng cho hành chính, sản xuất chiếm tỉ trọng cân đối
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 57
cho nên tại công ty YesHue, chi phí điện được đưa hết vào chi phí sản xuất, còn chi
phí nước được đưa vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
Vào ngày 17/10/2019 công ty tiến hành trả tiền điện cho công ty Điện Lực Bắc
Sông Hương theo hóa đơn GTGT số 2911013 mẫu số 01GTKT0/003. Kế toán tiến
hành định khoản
Nợ TK 154: 433.409 đồng
Có TK 111: 433.409 đồng
Biểu 12: Chứng từ ghi sổ
Đơn vị: Công ty TNHH SX&TM YesHue Mẫu số S02a-DNN
Địa chỉ: 75 Lê Duẩn, Phường Phú Thuận, TP Huế
(Ban hành theo Thông tư số
133/2016/TT-BTC
ngày 26/8/2016 của Bộ Tài
chính)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 18
Ngày 17 tháng 10 năm 2019
Trích yếu
Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú
Nợ Có
A B C 1 D
Trả tiền điện tháng 10 154 111 433.409
Cộng x x x
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 58
Biểu 13: Hóa đơn tiền điện
Cuối tháng kế toán tiến hành phân bổ chi phí trả trước dài hạn: Tuy nhiên tại
thời điểm tháng 10, tại Yeshue các loại chi phí trả trước dùng cho bộ phận sản xuất đã
phân bổ hết, nên tháng 10 kế toán không có nghiệp vụ phân bổ chi phí trả trước dài
hạn.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 59
Biểu 14: Phân bổ chi phí trả trước dài hạn.
Năm: 2019
TG Mức phân Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Luỹ kế năm Tổng lũy kế Tổng lũy kế
BỘ PHẬN PHÂN XƯỞNG 154
1 Motơ giảm tốc 25W 194 1 1,100,000 12 91,667 1,100,000 1,100,000 0
2 Motơ giảm tốc 50W 194 1 2,000,000 12 166,667 2,000,000 2,000,000 0
3 Cửa nhôm kính 708 1 1,350,000 12 112,500 1,350,000 1,350,000 0
4 Khung chống côn trùng 709 1 7,100,000 24 295,833 295,833 295,833 295,833 295,833 1,183,332 5,916,667 7,100,000 0
5 Tủ lạnh Aqua 4186 1 2,454,545 12 204,545 204,545 204,545 204,545 204,545 204,545 204,545 204,550 1,431,820 1,022,727 2,454,545 0
6 Máy bơm nước 968 1 1,250,000 24 52,083 1,250,000 0
7 Máy chiết hai vòi 246 1 28,000,000 24 1,166,667 1,166,667 1,166,667 1,166,667 1,166,667 1,166,667 1,166,667 1,166,667 8,166,669 19,833,333 28,000,000 0
8 Máy dán nhãn 246 1 24,000,000 24 1,000,000 1,000,000 1,000,000 1,000,000 1,000,000 1,000,000 1,000,000 1,000,000 7,000,000 17,000,000 24,000,000 0
9 Máy chiết thủ công 246 1 5,000,000 24 208,333 208,333 208,333 208,333 208,333 208,333 208,333 208,333 1,458,333 3,541,667 5,000,000 0
10 Đầu xiết nắp chai 246 1 2,000,000 12 166,667 0 2,000,000 2,000,000 0
11 Bếp điện từ 2114DC 2396 1 820,000 12 68,333 820,000 820,000 0
12 Nồi áp suất 5638 2396 1 1,130,000 12 94,167 1,130,000 1,130,000 0
13 Bếp gas RV 4600 9726 1 1,590,909 12 132,576 1,590,909 1,590,909 0
Tháng phân bổ Giá trị lũy kế Giá trị còn lại
BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC DÀI HẠN 242
STT TÊN TÀI SẢN
Số hóa
đơn SL Nguyên gíaTS
Giá trị phân bổ
Trong tháng 10, công ty có phát sinh nghiệp vụ tăng TSCĐ. Vào ngày
24/10/2019, YesHue mua máy in và băng tải của công ty Cổ phần SXTM&DVKT
Hưng Phát theo hóa đơn GTGT số 1683 mẫu số 01GTKT3/002 với tổng số tiền là
66.000.000 đồng. Sau khi đã lắp đặt chạy thử hoàn tất, kế toán tiến hành định khoản
ghi tăng TSCĐ và ghi nhận việc trích khấu hao tài sản này bắt đầu từ tháng 11.
Nợ TK 211: 55.000.000 đồng
Nợ TK 153: 11.000.000 đồng
Nợ TK 133: 6.600.000
Có TK 112: 72.600.000 đồng
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 60
Biểu 15: Hóa đơn GTGT
Hưng Phát HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Mẫu số: 01GTKT3/002
Giải pháp in tiết kiệm Liên 2: giao cho khách hàng Kí hiệu: HP/14P
Ngày 24 tháng 10 năm 2019 Số: 0001683
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ
KỸ THUẬT HƯNG PHÁT.
Mã số thuê: 0104 288 463
Địa chỉ: Số 2, ngõ 15, Phố Trung Kính, Phường Trung Hòa, Quận cầu giấy, Thành phố
Hà Nội, Việt Nam.
Điện thoại: (84-4) 37821223 fax: (84-4)37821137
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty TNHH SX&TM YesHue
Địa chỉ: 75 Lê Duẩn, Phường Phú Thuận, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt
Nam.
Hình thức thanh toán: CK Mã số thuế: 33 01608069
STT Tên hàng hóa dịch vụ ĐVT Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
1 Máy in VJ1510 (máy đã qua
sử dụng)
Máy 1 55 000 000 55 000 000
2 Băng tải Chiếc 1 11 000 000 11 000 000
Thuế xuất GTGT: 10% Cộng tiền hàng: 66 000 000
Tiền thuế GTGT 6 600 000
Tổng cộng tiền thanh toán 72 000 000
Bằng chữ: bảy mươi hai triệu sáu trăm nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 61
2.2.2 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất
2.2.2.1 Đánh giá sản phẩm dở dang
Do thời gian sản xuất, cho ra sản phẩm tại công ty TNHH SX&TM YesHue
ngắn cho nên công ty không có sản phẩm dở dang cuối kì.
2.2.2.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Nội dung: Tập hợp chi phí tại YesHue được đưa trực tiếp vào chi phí sản xuất
kinh doanh dở dang- TK 154
Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất-nhập kho, bảng tổng hợp xuất nhập tồn NVL,
bảng chấm công, bảng lương bộ phận sản xuất, phiếu chi, phiếu đề nghị thanh toán,
Tài khoản sử dụng: TK 154 và các TK đối ứng: TK111. TK 112,TK 152, TK
138, TK 334
Quy trình:
Cuối tháng, kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong tháng dựa trên kế hoạch sản
xuất và chi phí hằng ngày kế toán lập bảng tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
của các sản phẩm: chi phí NVL được sử dụng trong tháng, chi phí nhân công trực tiếp,
chi phí sản xuất chung
Chi phí NVL được kế toán theo dõi cụ thể cho từng sản phẩm và chi phí nhân
công trực tiếp cũng như là chi phí sản xuất chung cũng được tập hợp, phân bổ theo
từng sản phẩm cụ thể. Đối với những chi phí sản xuất chung, chùng chung cho nhiều
sản phẩm hoặc là chi phí nhân công sẽ được phân bổ chi phí vào từng sản phẩm theo tỉ
lệ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của từng sản phẩm trên tổng chi phí nguyên vật
việu xuất dùng trong tháng.
Việc tập hợp chi phí chính là căn cứ để kế toán tiến hành tính giá thành sản
phẩm sản xuất trong tháng 10/2019:
Ví dụ: tháng 10 năm 2019, để sản xuất sản phẩm là dầu điều phi công ty có kế
hoạch sản xuất điều vào các ngày 3/10, 5/10, 7/10, 14/10, 24/10 dựa trên phiếu xuất
nhập NVL kế toán tiến hành chọn ra phiếu xuất nhập NVL sử dụng cho các ngày trên.
Từ đó, tổng hợp được phi phí nguyên vật liệu trực tiếp dùng cho sản phẩm dầu điều
phi, chi phí nhân công và chi phí sản xuất được tổng hợp cho từng sản phẩm theo tỉ lệ
chi phí NVL trực tiếp tham gia vào sản xuất trên tổng chi phí NVL.
Từ đó ta có chi phí sản xuất dầu diều phi trong tháng 10 bao gồm:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 62
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 2,574,945 đồng
Chi phí nhân công trực tiếp: 2,431,030 và chi phí BHXH 437,720 đồng
Chi phí sản xuất chung: 177,172 đồng.
Tổng giá thành sản phẩm dầu điều phi sản xuất được trong tháng là: 5,620,867 đồng
Trong tháng 10, dựa trên phiếu nhập kho thành phẩm hàng hóa, số thùng dầu
điều phi được nhập kho là: 25 thùng. Như vậy ta có giá thành sản xuất của một thùng
điều là 224,835 đồng. Quy cách 1 thùng là gồm 24 lọ, từ đây ta có 1 lọ dầu điều phi
được sản xuất có chi phí là 9,368 đồng.
Sản phẩm dầu điều phi được bán ra với giá bán lẻ là 30.000 đồng/sp.
Tương tự như trên ta có thể tính ra được giá thành của tất cả các sản phẩm được
sản suất ra trong tháng 10. Giá thành sản phẩm bé hơn 50% giá bán, cho nên có khả
năng bù đắp được chi phí sản xuất và các phi phí khác như chi phí bán hàng, chi phí
quản lý như vậy có thể đánh giá chỉ tiêu này khá tốt.
Hàng tháng, nếu công ty có những sản phẩm hỏng cần phải tiêu hủy, kế toán sẽ
lập biên bản tiêu hủy sản phẩm không đảm bảo an toàn thực phẩm theo mẫu của thông
tư 17/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 của Bộ trưởng Bộ Y Tế.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 63
Biểu 16: Phiếu nhập kho thành phẩm:
CÔNG TY TNHH SX & TM YESHUE
ADD:75 Lê Duẩn - TP Huế
Điện thoại: (+84) 0234 6567 888 - Hotline: 0935795299
Email: info@yeshue.vn - Website: www.yeshue.vn
Ngày 11 tháng 10
năm 2019
PHIẾU NHẬP KHO THÀNH PHẨM
Nôi dung: Nhập kho tầng 1
STT
TÊN SẢN
PHẨM
ĐVT SỐ LƯỢNG NSX
TỪ
KHO
ĐẾN KHO
1 Điều Thùng 6T + 23 Lọ
2 -
Thủ kho Người giao hàng kế toán
Nguyễn Thị Mỹ Thanh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 64
Biểu 17: Mẫu biên bản tiêu hủy sản phẩm không đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm
MẪU BIÊN BẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT
VÀ THƯƠNG MẠI YESHUE
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: /BB- Huế, ngày ..... tháng ..... năm .....
BIÊN BẢN
Tiêu hủy sản phẩm không bảo đảm an toàn thực phẩm
Căn cứ Quyết định số ........./QĐTH ngày ...... tháng ...... năm ........của Công ty
YesHue ký về việc tiêu hủy lô sản phẩm không an toàn.
Hôm nay, hồi..........giờ.........ngày ......... tháng ....... năm ....... tại Công ty TNHH Sản
Xuất và Thương mại YesHue.
Hội đồng tiêu hủy gồm:
Ông/Bà:..
Sinh ngày: Số CMND:Cấp ngày:....
Chức vụ:.
Ông/Bà:..
Sinh ngày: Số CMND:Cấp ngày:....
Chức vụ:
Với sự chứng kiến của:
Ông/Bà:
Sinh ngày:Số CMND:Cấp ngày:....
Chức vụ:.
Tiến hành tiêu hủy sản phẩm không bảo đảm an toàn thực phẩm của Công ty
TNHH Sản xuất và thương mại YesHue gồm:
- Tên sản phẩm:
.
- Quy cách bao gói: (Khối lượng hoặc thể tích thực)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 65
- Số lô:
- Ngày sản xuất và/hoặc hạn dùng: ............................................................................
- Số lượng:..
Biện pháp tiêu hủy:.....................................................................................................
Việc tiêu hủy sản phẩm không bảo đảm an toàn thực phẩm kết thúc vào hồi... giờ
....... ngày . tháng năm .
Biên bản gồm ...... trang đã đọc lại cho những người tham gia nghe, xem lại, công
nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; lưu trong hồ sơ Công ty TNHH Sản Xuất và
Thương mại YesHue.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có): ...................................................................................
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ tên)
CƠ QUAN QUẢN LÝ VỀ MÔI TRƯỜNG
VÀ CƠ QUAN LIÊN QUAN (NẾU CÓ)
(Ký, đóng dấu)
(Ghi rõ chức vụ, họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 66
Quy trình nhập kho thành phẩm của thủ kho tại YesHue:
QUY TRÌNH DIỄN GIẢI NỘI DUNG
Bước 1: Khi có hàng cần nhập vào kho
thành phẩm, BPSX hoặc bộ phận có nhu cầu
yêu cầu thủ kho nhập kho.
Bước 2: Thủ kho tiếp nhận yêu cầu nhập
kho và tiến hành kiểm đếm số lượng. Xếp hàng
vào vị trí theo sơ đồ bố trí kho.
Bước 3: Lập phiếu nhập kho 2 liên có xác
nhận của các bên liên quan.
Bước 4: Trưởng bộ phận kí duyệt Phiếu
nhập kho.
Bước 5: Thủ kho cập nhật chứng từ vào thẻ
kho (hoặc Bảng nhập xuất tồn hàng hóa)
Bước 6: Lưu lại 1 liên và 1 liên giao cho kế
toán
Lưu đồ 2: Thủ kho nhập kho thành phẩm
Yêu cầu nhập kho
Sổ
NXT
BPSX
Kiểm tra, đối chiếu,
ghi sổ
Lập PNK(2
liên)
PNK
N
Nhập liệu
1
2
BPKT
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 67
Quy trình xuất kho thành phẩm của thủ kho tại YesHue:
QUY TRÌNH DIỄN GIẢI NỘI DUNG
Bước 1: Thủ kho nhận thông tin xuất
hàng từ kế toán, Trưởng bộ phận
Bước 2: Thủ kho kiểm tra thẻ kho và
cho kiểm tra hàng trước khi xuất.
Bước 3: Lập phiếu xuất kho 2 liên
có xác nhận của các bên liên quan.
Bước 4: Trưởng bộ phận kí duyệt
Phiếu xuất kho.
Bước 5: Xuất hàng
Bước 6: Thủ kho cập nhật chứng từ
vào thẻ kho (hoặc Bảng nhập xuất tồn
hàng hóa)
Bước 7: Lưu lại 1 liên và 1 liên giao
cho kế toán.
Lưu đồ 3: Thủ kho xuất kho thành phẩm
Yêu cầu xuất kho
Sổ
NXT
BPSX
Kiểm tra, đối chiếu,
ghi sổ
Lập PXK(2
liên)
PXK
N
Nhập liệu
1
2
BPKT
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 68
Biểu 18: Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT TÍNH GIÁ THÀNH T10/2019
STT Thành phẩm ĐVT Các khoản mục Chi Phí Tổng giá
thành
SLTP Đơn giá
TP
Đơn giá
lẻNVL Nhân công Trích
BHXH
SXC KH
TSCĐ
KH
CCDC
1 Gia vị nấu bún bò
Yeshue(150g/24hũ)
thùng
2 Gia vị nấu bún bò
Yeshue(150g/48hũ)
thùng
3 Gia vị nấu bún bò
Yeshue(1kg/12bịch)
thùng
4 Tương ớt Huế(100g/96
hũ)
hũ
5 Tương ớt Huế(125g/24
hũ)
thùng 1,833,783 1,731,292 311,728 126,176 4,002,979 22 181,954 7,581
6 Ruốc sả Huế(60g/24 hũ) thùng 1,242,756 1,173,297 211,259 85,509 2,712,821 9 301,425 12,559
7 Dầu điều
phi(100g/24hũ)
thùng 2,574,945 2,431,030 437,720 177,172 5,620,867 25 224,835 9,368
8 Dầu hành
phi(100g/24hũ)
thùng 2,534,699 2,393,033 430,878 174,403 5,533,013 14 395,215 16,467
9 Dầu tỏi phi(100/24hũ) thùng 1,898,637 1,792,521 322,753 130,638 4,144,549 14 296,039 12,335
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 69
10 Bún Bò
Huế(270g/24hộp)
thùng 2,268,704 2,141,905 385,662 156,101 4,952,371 10 495,237 20,635
11 Hộp quà Bếp
Xuân(300g/16hộp)
thùng
12 Hộp quà Xuân Cố
Đô(335g/16hộp)
thùng
TỔNG CỘNG 12,353,522 11,663,077 2,100,000 850,000 26,966,599
Người lập bảng Giám đốc công ty
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 70
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM Ở CÔNG TY TNHH SX&TM YESHUE
3.1 Một số đánh giá về tình hình quản lý và công tác tổ chức kế toán tại
Công ty TNHH SX&TM YesHue
Trong thời gian thực tập tại công ty YesHue để thực hiện đề tài “ Kế toán chi
phí và tính giá thành sản phẩm”, với kiến thức còn hạn chế cũng như thời gian thực
tập, tìm hiểu ngắn, em xin đưa ra một số nhận xét chủ quan sau:
3.1.1. Ưu điểm
Công ty TNHH SX&TM YesHue là một doanh nghiệp độc lập, tự chủ trong hoạt
động sản xuất kinh doanh, đến nay công ty đã đạt được những thành tựu nhất định,
tạo được uy tín lớn và cõ chỗ đứng trong nền kinh tế thị trường
Tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống chứng từ, sổ sách sử dụng
- Về tổ chức bộ máy kế toán: tổ chức bộ máy kế toán của công ty gọn, nhẹ.
- Về hình thức kế toán áp dụng là hình thức chứng từ ghi sổ: với hình thức
này thì có ưu điểm là dễ làm, dễ kiểm tra, đối chiếu, tổng hợp số liệu để kịp thời
cung cấp thông tin kế toán.
- Về thông tin kế toán: thông tin kế toán được tổng hợp từ các chứng từ kịp
thời, đầy đủ. Cuối mỗi tháng, kế toán tổng hợp dứt điểm các nghiệp vụ phát sinh,
giúp cho công tác tập hợp chi phí và tính giá thành kịp thời và chính xác hơn.
- Việc xử lý thông tin kế toán được thực hiện trên máy vi tính, với trình độ,
khả năng và kinh nghiệm vốn có góp phần giúp cho việc thu nhận và xử lý thông tin
tốt hơn.
Công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
- Với đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành là từng sản phẩm riêng biệt
nên dễ theo dõi, quản lý.
- Về chi phí NVL trực tiếp: dựa trên kế hoạch sản xuất được lên sẵn trước
hàng tuần, tồn kho NVL đầy đủ đảm bảo cho NVL được cung ứng kịp thời, đủ số
lượng với chứng từ hợp lệ vừa phục vụ tốt cho quá trình sản xuất sản phẩm, ngoài ra còn
giúp cho kế toán hạch toán chính xác và đầy đủ chi phí về NVL thực tế sử dụng.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 71
NVL cũng được theo dõi, hạch toán riêng biệt cho từng sản phẩm cụ thể nên
công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sẽ dễ dàng hơn.
- Về chi phí nhân công trực tiếp: Lương của bộ phận công nhân trực tiếp được
tính theo công thực tế làm việc dựa trên bảng chấm công nên ít phức tạp, dễ theo
dõi và quản lý.
- Phương pháp tính giá thành là phương pháp giản đơn nên dễ tính toán, tập
hợp.
3.1.2. Nhược điểm
- Bộ máy kế toán quá gọn nhẹ, chỉ có một kế toán kiêm nhiệm nhiều chức
năng đòi hỏi người kế toán phải hiểu rõ những kiến thức chung bắt buộc phải có
như là nắm rõ các kiến thức của các giáo trình về kế toán tài chính, kế toán quản trị,
kế toán chi phí, phân tích báo cáo tài chính, phân thích hoạt động kinh doanh, hệ
thống thông tin kế toán
- Việc tổ xử lý thông tin kế toán trên máy tính thông qua excel là chủ yếu chưa
có phần mềm cho nên việc truy xuất thông tin chậm, do còn phải tính toán, lập báo
cáo. Lưu trữ thông tin bằng giấy trên sổ sách và báo cáo khiến cho tìm kiếm mất
nhiều thời gian và công sức.
- Nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất chiếm một tỷ kệ không nhỏ,
song công tác thu mua diễn ra khá đơn giản. Chưa có một bộ phận tách biệt trong
việc tìm nhà cung ứng tốt để đảm bảo về giá cả và chất lượng.
- Về chi phí nhân công trực tiếp: hiện nay, đơn hàng ngày một nhiều tuy nhiên
lao động tại bộ phận sản xuất vẫn còn thấp, đòi hỏi người lao động phải thường
xuyên tăng ca để đáp ứng, hoàn thành các chỉ tiêu đặt ra, từ đó dễ khiến cho chất
lượng lao động giảm sút, ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng sản phẩm hoàn thành
tại công ty.
- Việc tập hợp chi phí sản xuất chung tại công ty còn nhiều hạn chế: chưa tách
biệt rõ ràng chính xác chi phí điện nước dùng cho từng bộ phận khác nhau.
- Chưa chú trọng về công tác kế toán quản trị tại doanh nghiệp.
- Hệ thống sổ sách, báo cáo còn đôi chút sai sót giữa Thông tư
133/2016/TT_BTC và QĐ 48/2006/QĐ-BTC.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 72
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại công ty TNHH SX&TM YesHue
Thông qua việc tìm hiểu quy trình hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại công ty TNHH SX&TM YesHue, dựa trên những kiến thức đã được
học em xin đưa ra một số giải pháp, kiến nghị như sau:
- Trong điều kiện quy mô ngày càng mở rộng như hiện nay, công ty nên tuyển
dụng thêm nhân sự cho cả bộ phận sản xuất và bộ phận kế toán để có thể đảm bảo
hoàn thành tốt và hiệu quả các kế hoạch đặt ra.
- Hiện nay việc sử dụng phần mềm kế toán rất thông dụng vì nó mang lại
nhiều hiệu quả hơn trong công việc kế toán về tốc độ và tính chuẩn xác. Cho nên
công ty nên chú trọng đưa phần mềm kế toán vào sử dụng cũng như tổ chức đào tạo
nhân viên thực hành, sử dụng thành thạo phần mềm đó.
- Như đã nêu trong phần nhược điểm, thì công ty chưa chú trọng về phần kế
toán quản trị. Trong thực tế không phải doanh nghiệp nào cũng đủ khả năng để tổ
chức riêng một bộ máy kế toán quản trị, song việc này là khá cần thiết khi tính cạnh
tranh trên thị trường ngày một gay gắt.
- Đồng nhất các chứng từ, báo cáo sử dụng theo thông tư 133/2016/TT-BTC.
- Có thể thấy hiện tại việc thu mua và cung ứng NVL diến ra khá đơn giản,
không có bộ phận chịu trách nhiệm trong việc tìm nhà cung ứng tốt nhất. Trong khi
đó, chi phí NVL là một loại chi phí chiếm tỷ trọng khá lớn trong doanh nghiệp sản
xuất thì để đảm bảo mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận thì doanh nghiệp cần chú ý xây
dựng nên bộ phận chịu trách nhiệm thu mua, tìm nguồn cung ứng đảm bảo uy tín
về số lượng và chất lượng.
- Doanh nghiệp cần áp dụng phương pháp tính chi phí sản xuất chung cho bộ
phận sản xuất chính xác hơn để có thể tập hợp chi phí và tính được giá thành sản
xuất một cách chính xác.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 73
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
3.1. Kết luận
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm luôn là một phần hành quan trọng
trong công tác kế toán. Nó không những là mối quan tâm đối với các nhà quản trị
doanh nghiệp mà còn là mối quan tâm của các nhà đầu tư, người tiêu dùng. Những
thông tin về chi phí, giá thành kịp thời sẽ giúp cho nhà quản trị có những phương
án, kế hoạch tốt nhất trong chiến lược cạnh tranh ngắn hạn, dài hạn, chính vì thế
thông tin càng chính xác thì tính hiệu quả càng cao
Trong thời gian thực tập tại công ty TNHH SX&TM YesHue với đề tài kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản, bài báo cáo đã thực hiện được cơ bản
những mục tiêu đặt ra, cụ thể như sau:
- Hệ thống được một cách tổng quát cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm.
- Trình bày thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
công ty TNHH SX&TM YesHue.
- Thông qua việc nghiên cứu, tìm hiểu, đề tài đã chỉ ra được những ưu điểm và
những hạn chế còn tồn tại, từ đó đề ra một số giải pháp khắc phục góp phần hoàn
thiện hơn công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại
đơn vị.
Qua việc nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn công tác kế toán chi phí và
tính giá thành tại đơn vị, nhận thấy những giải pháp mà đề tài đã nêu là khá thiết
thực: việc đưa phần mềm kế toán vào sử dụng, tổ chức quản lý chặt chẽ nhân công
trực tiếp, hình thành bộ phận chịu trách nhiệm cung ứng nguyên vật liệu nếu
được ban lãnh đạo công ty quan tâm hơn nữa sẽ giúp cho công tác quản lý chi phí,
tính giá thành chính xác và hiệu quả, giúp cho hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty ngày một phát triển bền vững
Bên cạnh những vấn đề đã đạt được như đã nêu trên thì đề tài vẫn còn tồn tại
một số hạn chế sau: Chỉ mới dừng lại nghiên cứu với đối tượng có quy mô nhỏ, vì
kỳ tính giá thành là tháng, chi phí tập hợp theo phương pháp giản đơn nên việc tập
hợp chi phí và tính giá thành khá đơn giản. Bên cạnh đó thời gian nghiên cứu chỉ
trong khoảng 3 tháng nên chưa đi sâu vào nghiên cứu được chi tiết cụ thể. Ngoài ra,
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 74
các sổ sách, báo cáo của công ty đều lưu trữ dưới dạng file trên excel có khóa (chỉ
xem và không được sao chép, mỗi lần xem đều cần mật khẩu mở khóa) nên việc
phân tích, đưa ra những dẫn chứng sổ sách khá khó khăn. Việc tìm hiểu những kiến
thức trên ghế nhà trường đa số thường theo thông tư 200/2014/TT-BTC dành cho
các doanh nghiệp vừa và lớn với phần mềm kế toán như MISA, MIMOSA, cho
nên khi tiếp cận, tiếp xúc với một doanh nghiệp vừa và nhỏ với chế độ kế toán theo
thông tư 133/2016/TT-BTC với việc hạch toán, sử dụng, lưu trữ các chứng từ kế
toán trên excel dẫn đến việc thực hiện đề tài có những khó khăn trong việc thực
hiện mục tiêu cuối cùng đưa ra là đối chiếu giữa lý thuyết và thực tế để so sánh.
3.2. Kiến nghị
Qua quá trình học tập trên ghế nhà trường và thực tập tại công ty TNHH
SX&TM YesHue đã giúp em nhận thấy rằng đi đôi với mặt nghiên cứu về lý thuyết
thì tìm hiểu về những vấn đề đó trên thực tế là điều hết sức quan trọng. Đó chính là
thời gian thử nghiệm những kiến thức đã học vào thực tiễn. Mặt khác, đây cũng
chính là những bước đệm tạo điều kiện cho sinh viên chuẩn bị ra trường như chúng
em tìm hiểu đúng hơn, sâu sắc hơn về những kiến thức đã học được, đồng thời bổ
sung những kiến thức chỉ có trên thực tế.
Chính vì vậy, trong quá trình thực tập, em đã cố gắn học hỏi, nghiên cứu, áp
dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn. Sau khi hoàn thành khóa luận nà, em
càng thấy rõ tính quan trọng và cấp thiết của việc tập hợp chi phí và tính giá thành
sản phẩm đối với doanh nghiệp sản xuất và thương mại. Đối với bản thân em, băng
khoăn lớn nhất của mình qua đề tài này chính là mục tiêu cuối cùng đặt ra nhưng
chưa thực hiện được đó chính là việc đối chiếu, so sánh giữa thực tế và kiến thức đã
học để rút kinh nghiệm và giải pháp để giúp cho công tác kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại YesHue ngày một hoàn thiện hơn. Ngoài ra, nếu có
thêm thời gian nghiên cứu cũng như là thực tế tại YesHue, em mong muốn tiếp tục
thực hiện đề tài này, tuy nhiên đi sâu thêm vào các khoản mục chi phí bán hàng, chi
phí quản lý doanh nghiệp, giá vốn hàng bán để có thể làm trọn vẹn đề tài giá thành
sản phẩm tại YesHue. Bên cạnh đó, khi thực tập tại YesHue, em nhận thấy một đề
tài khá hay mà chưa từng tìm hiểu và học hỏi được trên ghế nhà trường đó chính là
quy trình xuất khẩu hàng hóa của doanh nghiệp sản xuất và thương mại (YesHue) ra
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán 75
thị trường nước ngoài (Mỹ, Nhật) Để đạt được những điều trên thì bản thân sinh
viên phải cố gắn nỗ lực tìm hiểu, học hỏi nhiều hơn nữa.
Do thời gian và trình độ hiểu biết thực tế cũng như năng lực của bản thân có
hạn cho nên việc tập hợp, phân tích số liệu còn nhiều khó khăn và không tránh khỏi
những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự động viên hướng dẫn, góp ý của quý
thầy cô để khóa luận của em ngày một hoàn thiện hơn.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của giảng viên
hướng dẫn cũng như là anh/chị kế toán tại YesHue đã giúp đỡ nhiệt tình để em có
thể hoàn thành được khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện: Phan Thị Thanh Hằng
.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ tài chính(2016), hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa ( ban hành
theo thông tư 133/2016/TT-BTC, ngày 26 tháng 8 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ tài
chính).
2. Nguyễn Ngọc Thủy(2017), Slide bài giảng kế toán chi phí .
3. Nguyễn Văn Ngọc, Từ điển Kinh tế học, Đại học Kinh tế Quốc dân
4. Tài liệu, sổ sách của công ty.
5. Tôn Thất Lê Hoàng Thiện(2018), Slide bài giảng hệ thống thông tin kế toán.
6. TS. Huỳnh Lợi, Kế toan chi phí, Nhà xuất bản giao thông vận tải 2009
7. Trang web của công ty :’ https://yeshue.vn/’.
8. Một số tài liệu tham khảo khác.
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA KHOÁ LUẬN
Họ và tên sinh viên: Phan Thị Thanh Hằng
Lớp: K50A Kế toán; Khóa: 2016 – 2020
Chuyên ngành: Kế toán
Tên đề tài: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH SX&TM YESHUE
Giáo viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
Khóa luận được bảo vệ vào ngày 04 tháng 01 năm 2020
tại: Trường Đại học Kinh tế Huế theo Quyết định số: 638/QĐ-ĐHKT ngày
31/12/2019.
Sau khi bảo vệ Khóa luận, tôi đã nghiêm túc tiếp thu, tiến hành chỉnh sửa luận văn
theo ý kiến đề nghị của Hội đồng và xin giải trình như sau:
TT Góp ý của Hội đồng Nội dung
(*) và vị trí (trang) được chỉnh
sửa trong khoá luận
1
Bổ sung mục tiêu nghiên cứu theo 3
chương của đề tài
Mục tiêu nghiên cứu. Trang 2
2 Sửa lại đối tượng nghiên cứu
Kế toán chi sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty TNHH SX & TM
YesHue. Trang 2
3 Bổ sung cơ sở thực tiễn của đề tài 1.1 Cơ sở thực tiễn của đề tài. Trang 5
4 Số thứ tự mục và tên đề mục
2.2.1.1 Kế toán tập hợp chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp. Trang 40
5 Chi tiết cách tính giá xuất kho NVL Ví dụ về xuất kho dầu ăn mezan trang 40
6 Sửa lại nội dung phần kết luận và kiến 3.1 Kết luận: những mục tiêu đã đặt được
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
nghị và chưa đạt được. Trang 71,72
3.2 Kiến nghị: những khó khăn khi thực
hiện đề tài, biện pháp để khắc phục
những mục tiêu chưa hoàn thành được.
Bổ sung hướng nghiên cứu tiếp tục và
mới cho đề tài Trang 72, 73
7 Bổ sung danh mục tài liệu tham khảo Danh mục tài liệu tham khảo. Trang 75
(*) Trình bày chi tiết đầy đủ các nội dung chỉnh sửa trong khoá luận
Huế, ngày 08 tháng 01 năm 2020
Xác nhận của Xác nhận của
Sinh viên
Chủ tịch Hội đồng Giáo viên hướng dẫn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_thuc_trang_cong_tac_ke_toan_chi_phi_san_xuat_va_ti.pdf