ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
----------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
“THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á
-CHI NHÁNH HUẾ”
SINH VIÊN THỰC HIỆN
HÀ THỊ THUẬN
Niên khóa: 2014-2018
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
----------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
"THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á
-CHI NHÁNH HUẾ”
Sinh viên thực
93 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 409 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần Đông á - Chi nhánh Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hiện: Giáo viên hướng dẫn:
Hà Thị Thuận Thạc sĩ Lê Hoàng Anh
Lớp: K48B TCDN
Niên khóa: 2014 – 2018
Huế, 05/2018
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Lời Cảm Ơn
Trước hết, em xin gửi lời cám ơn đến thầy Lê Hoàng Anh đã theo sát
em trong suốt quá trình thực tại ngân hàng Đông Á. Thầy đã định hướng,
chỉ dẫn, sửa sai cho em một cách tận tình để hoàn thiện bài báo cáo này
một cách tốt nhất có thể
Đồng thời, em cũng xin cảm ơn anh chị tại ngân hàng Đông Á đã tạo
điều kiện tốt nhất khi em được thực tập tại ngân hàng, đặc biệt là các anh
chị trong phòng giao dịch tín dụng cá nhân của ngân hàng ĐôngÁ, anh Lê
Văn Dinh-Phó phòng phát triển kinh doanh, chị Lê Thị Thúy Nhi- Nhân viên
phòng phát triển kinh doanh-ngân hàng Đông Á-Chi nhánh Huế đã chỉ dẫn,
truyền đạt kinh nghiệm cho em một cách tận tình, tạo điều kiên tốt nhất cho
em tại cơ sở thực tập, các anh chị đã chỉ dẫn góp ý, sửa sai, cung cấp tài
liệu cho em ngay từ những ngày đầu mới bước chân vào ngân hàng.
Em cũng xin cám ơn ban lãnh đạo trường đại học kinh tế Huế, các
thầy cô giáo của khoa tài chính - ngân hàng đã tạo điều kiện cho em được
thâm nhập thực tế để bồi dưỡng kiến thức chuyên môn và tạo điều kiện để
em hoàn thành một phần trong chương trình đào tạo của trường kinh tế.
Xin cảm ơn đến gia đình, bạn bè luôn bên cạnh để động viên khuyến
khích em hoàn thành tốt đợt thực tập cuối khóa này.
Thực tập cuối khóa không những để em hoàn thành chương trình đào
tạo của trường kinh tế mà còn là một bước chuẩn bị cho tương lai của em
để em học hỏi thực tế, học hỏi nhiều thứ để em hoàn thiện bản thân hơn.
Trong bài báo cáo cuối khóa này em đã cố gắng hết sức để hoàn thành, tuy
nhiên em vẫn còn nhiều thiếu sót, kính mong quý thầy cô thông cảm, chỉ
bảo cho em để bài báo cáo được tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!!!
Huế, tháng 05 năm 2018
Sinh viên thực hiện
Hà Thị Thuận
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CVTD Cho vay tiêu dùng
DAB Ngân hàng Đông Á
DN Dư nợ
NQH Nợ quá hạn
DS Doanh số
DSTN Doanh số thu nợ
GĐ Giám đốc
TMCP Thương mại cổ phần
PGĐ Phó giám đốc
KH Khách hàng.
CMND Chứng minh nhân dân
QLTD Quản lý tín dụng
DVKH Dịch vụ khách hàng
BP PTKD Bộ phận phát triển kinh doanh
KHDN Khách hàng doanh nghiệp
QTTH Quản trị tổng hợp
KHCN Khách hàng cá nhân
CBNV Cán bộ nhân viên
HPN Hội phụ nữ
TSDB Tài sản đảm bảo
CSTT Chính sách tiền tệ
DVTT & NQ Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ
NQH Nợ quá hạn
CBNV Cán bộ nhân viên
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
MỤC LỤC
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................2
5. Cấu trúc đề tài nghiên cứu...................................................................................2
PHẦN 2:NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................................3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ....................................................................................3
1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại ...............................................................3
1.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại ...................................................................3
1.1.2 Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại. .........................................3
1.1.2.1 Hoạt động huy động vốn ..........................................................................3
1.1.2.2 Hoạt động sử dụng vốn ............................................................................4
1.1.2.3 Hoạt động khác.........................................................................................6
1.2 Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại...................................6
1.2.1 Các khái niệm có liên quan .............................................................................6
1.2.2 Đặc điểm CVTD .............................................................................................6
1.2.3 Vai trò của cho vay tiêu dùng .........................................................................7
1.2.3.1 Đối với nền kinh tế ..................................................................................7
1.2.3.2 Đối với ngân hàng thương mại .................................................................7
1.2.3.3 Đối với khách hàng ..................................................................................8
1.2.4 Đối tượng của CVTD ......................................................................................8
1.2.5 Phân loại CVTD ..............................................................................................8
1.2.5.1 Căn cứ vào đối tượng vay vốn .................................................................8
1.2.5.2 Căn cứ vào kì hạn vay ..............................................................................8
1.2.5.3 Căn cứ vào mục đích vay vốn ..................................................................8
1.2.5.4 Theo phương thức hoàn trả ......................................................................9
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
1.2.5.5 Theo nguồn gốc cho vay ..........................................................................9
1.2.5.6 Căn cứ vào biện pháo đảm bảo ................................................................9
1.2.6 Các biện pháp đảm bảo tín dụng tiêu dùng...................................................10
1.2.6.1 Cầm cố....................................................................................................10
1.2.6.2 Thế chấp .................................................................................................10
1.2.6.3 Bão lãnh..................................................................................................11
1.2.7 Các chỉ tiêu phản ánh hoạt động cho vay tiêu dùng .....................................11
1.2.7.1 Chỉ tiêu định tính ....................................................................................11
1.2.7.2 Các chỉ tiêu định lượng ..........................................................................13
1.2.7.3 Nợ quá hạn cho vay tiêu dùng (NQH CVTD)........................................15
1.2.8 Các nhân tố ảnh hưởng đến cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại..........17
1.2.8.1 Nhân tố chủ quan....................................................................................17
1.2.8.2 Nhân tố khách quan ................................................................................18
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG ĐÔNG Á-CHI NHÁNH HUẾ ...........................................................20
2.1 Giới thiệu khái quát về ngân hàng Đông Á- chi nhánh Huế ...........................20
2.1.1 Sơ lượt về quá trình hình thành và phát triển................................................20
2.1.2 Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của các phòng ban .........................21
2.1.2.1 Cơ cấu tổ chức ........................................................................................21
2.1.2.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban................................................21
2.1.3 Tình hình lao động tại ngân hàng Đông Á-Chi nhánh Huế ..........................23
2.1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng Đông Á từ 2015-2017......27
2.1.4.1 Tình hình tài sản, nguồn vốn ..................................................................27
2.1.4.2 Tình hình biến động kết quả kinh doanh của ngân hàng Đông Á từ
2015-2017...........................................................................................................32
2.2 Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại NHTM cổ phần Đông Á-
Chi nhánh Huế ...........................................................................................................35
2.2.1 Các sản phẩm CVTD tại NHTM cổ phần Đông Á-Chi nhánh Huế..............35
2.2.1.1 Các sản phẩm cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Đông Á –Chi
nhánh Huế...........................................................................................................35
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
2.2.1.2 Thời hạn cho vay và thu nợ ....................................................................41
2.2.1.3 Phương thức trả nợ .................................................................................41
2.2.1.4 Mức cho vay ...........................................................................................41
2.2.1.5 Lãi suất cho vay......................................................................................41
2.2.2 Quy trình CVTD tại ngân hàng TMCP Đông Á- Chi nhánh Huế ................42
2.2.3 Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Đông Á-Chi nhánh Huế giai
đoạn 2015-2017......................................................................................................45
2.2.3.1 Tình hình cho vay tiêu dùng theo đối tượng vay vốn ............................45
2.2.3.2 Tình hình cho vay tiêu dùng theo theo kì hạn ........................................52
2.2.3.3 Tình hình cho vay tiêu dùng theo mục đích vay vốn .............................57
2.2.3.4 Tỉ lệ Nợ quá hạn CVTD năm 2015-2017...............................................61
2.2.3.5 Tỉ lệ nợ xấu trong cho vay tiêu dùng từ năm 2015-2017...62
2.2.3.6 Vòng quay vốn tín dụng CVTD từ năm 2015-2017...............................63
2.2.3.7 Tỉ trọng thu lãi từ cho vay tiêu dung từ năm 2015-2017 .......................65
2.2.3.8 Quy mô khách hàng CVTD từ năm 2015-2017 .....................................67
2.3 Đánh giá kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân trong hoạt động CVTD
tại ngân hàng TMCP Đông Á-Chi nhánh Huế...........................................................69
2.3.1 Kết quả đạt được ...........................................................................................70
2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân ...............................................................................71
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG Á –
CHI NHÁNH HUẾ ......................................................................................................73
3.1 Định hướng phát triển CVTD tại ngân hàng TMCP Đông Á-chi nhánh Huế
trong thời gian tới ......................................................................................................73
3.2 Giải pháp .........................................................................................................74
3.2.1 Tăng cường hoạt động marketing truyền bá sản phẩm, hình ảnh, thương hiệu
của Đông Á ............................................................................................................74
3.2.2 Có chính sách lãi suất phù hợp với từng đối tượng vay và hình thức vay ........74
3.2.3 Phát triển thêm các sản phẩm mới, mở rộng quy mô và nâng cao chất lượng
sản phẩm.................................................................................................................75
Trư
ờng
Đa
̣i o
̣c K
inh
tế H
uế
3.2.4 Hoàn thiện quy trình tín dụng .......................................................................75
3.2.5 Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng ...............................................................75
3.2.6 Áp dụng chiến lượt khách hàng....................................................................75
3.2.7. Nâng cao chất lượng thẩm định, tìm hiểu chặt chẽ khách hàng trước khi
giải ngân và giám sát chặt chẽ các khoản vay để hạn chế thấp nhất nợ xấu và nợ
quá hạn ...................................................................................................................76
3.2.8 Đa dạng hóa phương thức cho vay................................................................77
3.2.9 Về đội ngũ nhân viên và ngân hàng..............................................................77
3.3 Kiến nghị ........................................................................................................................................ 78
3.3.1 Đối với các cấp chính quyền .........................................................................78
3.3.2 Đối với hội sở ngân hàng Đông Á .............................................................788
3.3.3 Đối với ngân hàng trung ương ......................................................................79
PHẦN 3: KẾT LUẬN..................................................................................................80
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................81
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình lao động của ngân hàng Đông Á từ năm 2015-2017..................24
Bảng 2.2: Tình hình tài sản nguồn vốn của ngân hàng Đông Á-Chi nhánh Huế từ
2015-2017....................................................................................................28
Bảng 2.3: Tình hình kết quả kinh doanh của ngân hàng Đông Á từ 2015-2017.........32
Bảng 2.4: Tình hình cho vay tiêu dùng theo đối tượng vay vốn .................................45
Bảng 2.5: Tình hình cho vay tiêu dùng theo theo kì hạn .............................................52
Bảng 2.6: Tình hình cho vay tiêu dùng theo mục đích vay vốn ..................................57
Bảng 2.7: Tỉ lệ Nợ quá hạn CVTD ..............................................................................61
Bảng 2.8: Tỉ lệ nợ xấu trong cho vay tiêu dùng ..........................................................63
Bảng 2.9: Vòng quay vốn tín dụng CVTD ..................................................................64
Bảng 2.10: Tỉ trọng thu lãi từ cho vay tiêu dùng...........................................................65
Bảng 2.11: Quy mô khách hàng CVTD từ năm 2015-2017..........................................67
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy ngân hàng Đông Á-Chi nhánh Huế...................................21
Sơ đồ 2.2: Quy trình cho vay tại ngân hàng Đông Á-Chi nhánh Huế...........................44
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu lao động theo giới tính qua ba năm 2015-2017 ...........................25
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn qua ba năm 2015-2017 .......26
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu lao động theo tính chất công việc qua ba năm 2015-2017 ..........27
Biểu đồ 2.4: Tình hình tài sản của ngân hàng Đông Á-Chi nhánh Huế từ 2015-2017 ......29
Biểu đồ 2.5: Tình hình nguồn vốn của ngân hàng Đông Á-Chi nhánh Huế từ
2015-2017 ................................................................................................31
Biểu đồ 2.6: Tình hình chi phí của ngân hàng Đông Á-Chi nhánh Huế từ 2015-2017......33
Biểu đồ 2.7: Tình hình thu nhập của ngân hàng Đông Á-Chi nhánh Huế từ 2015-2017...34
Biểu đồ 2.8: Tình hình lợi nhuận của ngân hàng Đông Á-Chi nhánh Huế từ 2015-2017....35
Biểu đồ 2.9: Doanh số cho vay tiêu dùng phân theo đối tượng vay vốn......................48
Biểu đồ 2.10: Doanh số thu nợ CVTD phân theo đối tượng vay vốn ...........................49
Biểu đồ 2.11: Dư nợ CVTD phân theo đối tượng vay vốn ...........................................50
Biểu đồ 2.12: Nợ quá hạn CVTD phân theo đối tượng vay vốn ..................................51
Biểu đồ 2.13: Doanh số CVTD phân theo kì hạn..........................................................53
Biểu đồ 2.14: Doanh số thu nợ CVTD theo kì hạn .......................................................54
Biểu đồ 2.15: Dư nợ cuối kì CVTD theo kì hạn............................................................55
Biểu đồ 2.16: Nợ quá hạn CVTD phân theo kì hạn ......................................................56
Biểu đồ 2.17 : Doanh số CVTD phân theo mục đích vay vốn ......................................58
Biểu đồ 2.18 : Dư nợ CVTD phân theo mục đích vay vốn ...........................................59
Biểu đồ 2.19 : Nợ xấu CVTD phân theo mục đích vay vốn .........................................61
Biểu đồ 2.20: Vòng quay vốn tín dụng .........................................................................65
Biểu đồ 2.21 : Tỉ trọng thu lãi từ CVTD .......................................................................66Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
1PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Một nền kinh tế muốn phát triển một cách lâu dài và bền vững thì sự phát triển
của các cá nhân đóng vai trò vô cùng quan trọng và một cá nhân muốn phát triển thì
cần phải có một khả năng tài chính đủ mạnh, tuy nhiên vì nhiều lý do nên nguồn lực
tài chính của cá nhân đang đang hạn chế để đáp ứng nhu cầu phát triển của cá nhân nói
riêng và đất nước nói chung. Vì vậy, cần có những biện pháp tối ưu tác động vào tất cả
các lĩnh vực để góp phần cung cấp vốn cho các cá nhân, tổ chức tự buôn bán hoặc để
đầu tư vào cơ sở hạ tầng thu hút vốn từ bên ngoài vào để góp phần tạo ra một nền
kinh tế tăng trưởng nhanh,vững chắc. Thấy được vai trò quan trọng của sự phát triển
của khách hàng, và nhận thấy được khách hàng cá nhân cũng có nhu cầu rất lớn về
nguồn vốn để tiêu dùng, phục vụ đời sống, phục vụ sản xuất kinh doanh và mảng cho
vay tiêu dùng nàycó thể mang lại mang lại lợi nhuận cho ngân hàng, giúp nó tiếp tục
hoạt động và phát triển nên ngân hàng Đông Á đã và đang tập trung chú trọng vào cho
vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân để phát triển ngân hàng hoàn thiện hơn, góp
phần phát triển nền kinh tế đất nước
Hiện nay, tại ngân hàng Đông Á, nguồn vốn huy động có sự biến động, tuy
nhiên quy mô chưa cao, tốc độ chưa xứng với tiềm năng
Qua thời gian học tập tại trường và thời gian được thực tế tại ngân hàng thương
mại cổ phần Đông Á- chi nhánh Huế, em thấy nghiệp vụ cho vay tiêu dùng rất quan
trọng mà có thể có nhiều người vẫn chưa hiểu rõ, nên em chon đề tài “ Thực trạng
cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á- Chi nhánh Huế” để
mọi người được hiểu rõ hơn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Phân tích tình hình hoạt đông cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ
phần Đông Á_Chi nhánh Huế, giai đoạn 2015-2017.
2.2 Mục tiêu cụ thể
-Khái quát cơ sở lý luận về hoạt động CVTD tại NHTM.
-Phân tích, đánh giá thực trạng CVTD tại ngân hàng Đông Á- Chi nhánh Huế từ
năm 2015-2017.
- Phân tích mặt tốt và hạn chế trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng
Trư
ờng
Đại
học
Kin
h tê
́ Hu
ế
2Đông Á. Từ đó đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động CVTD tại chi nhánh trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
-NHTM và hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại
3.2 Phạm vi nghiên cứu
-Không gian: Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á- Chi nhánh
Huế.
-Thời gian: Giai đoạn 2015-2017
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết: Nghiên cứu các tài liệu, lý luận
khác nhau liên quan đến đề tài nghien cứu, sau đó liên kết từng mặt, từng bộ phận
thông tin đã được phân tíchđể làm rõ vấn đề đang tìm hiểu..
-Quan sát, lắng nghe: Quan sát tác phong làm việc của ngân hàng, các vấn vấn đề
liên quan đến cho vay tiêu dùng một cách hệ thống để thu thập thông tin, lắng nghe mọi
sự chỉ dẫn, góp ý của các anh (chị) tại ngân hàng.
-Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Phương pháp này được vận dụng để thu
thập thông tin làm cơ sở lựa chọn và thực hiện đề tài.
-Phương pháp phân tích và so sánh: Là phương pháp dựa trên số liệu đã thu
thập và so sánh, đánh giá các vấn đề liên quan đến thực trạng cho vay tiêu dùng tại
ngân hàng Đông Á- chi nhánh Huế.
-Phương pháp phân tích tổng kết kinh nghiệm: Tổng hợp từ những thông tin đã
thu thập để rút ra kết luận và đề xuất giải pháp cho những nhược điểm.
5. Cấu trúc đề tài nghiên cứu
Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục chữ viết tắt, danh mục bảng biểu và đồ
thị, kết cấu của khóa luận gồm có 3 chương với những nội dung như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại.
Chương 2:Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại NHTMCP Đông Á-chi
nhánh Huế
Chương 3:Giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay
tiêu dùng tại ngân hàng Đông Á-Chi nhánh Huế
Trư
ờng
Đa
̣i o
̣c K
inh
tế H
uế
3PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU
DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại
1.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại
Theo ngân hàng thế giới Ngân hàng thương mại (NHTM) chỉ tham gia vào các
hoạt động nhận tiền gửi, cho vay ngắn hạn, trung dài hạn; NH đầu tư, hoạt động buôn
bán chứng khoán và bảo lãnh phát hành; NH nhà ở, cung cấp tài chính cho lĩnh vực
phát triển nhà ở và nhiều loại NH khác nữa.
Theo pháp lệnh “ NH, HTX tín dụng và công ty tài chính” ban hành ngày
24/05/1990 thì “ NHTM là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường
xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó
để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán”. Còn theo
luật các tổ chức tín dụng ban hành 26/12/1997 NHTM là một doanh nghiệp thực hiện
toàn bộ hoạt động ngân hàng đó là “ hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân
hàng với nội dung chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này để
cấp tín dụng và cung cấp các dịch vụ thanh toán”..
1.1.2 Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại.
1.1.2.1 Hoạt động huy động vốn
Đây là nghiệp vụ huy động, tạo nguồn vốn kinh doanh cho ngân hàng thương
mại. Hoạt động huy động vốnđược phản ánh thông qua cơ cấu nguồn vốn của ngân
hàng thương mại, bao gồm:
*Vốn của ngân hàng: Là khoản vốn thuộc sử hữu của ngân hàng bao gồm vốn
tự có (vốn điều lệ và quỹ dự trữ ) và vốn coi như tự có.
+Vốn điều lệ là khoản vốn thuộc sở hữu của ngân hàng, ghi trong bảng điều lệ
của ngân hàng, được hình thành ngay khi ngân hàng được thành lập, được sử dụng vào
mua sắm tài sản, trang thiết bị ban đầu cần thiết cho ngân hàng, góp vốn liên doanh,
cho vay và thực hiện các dịch vụ khác của ngân hàng.
Trư
ờng
Đa
̣i o
̣c K
inh
tế H
uế
4+Qũy dự trữ: Được hình thành từ quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ và quỹ dự trữ
đặc biệt để bù đắp rủi ro và nó được trích từ lợi nhuận sau thuế hàng năm của ngân
hàng.
+Vốn coi như tự có: Là khoản vốn tạm thời nhàn rỗi của ngân hàng. Bao gồm
vốn cấp 1 gồm cổ phần thường, cổ phần ưu đãi dài hạn, thặng dư vốn,... và vốn cấp 2
còn gọi là vốn tự có bổ sung gồm cổ phần ưu đai có thời hạn, các trái phiếu bổ sung và
giấy nợ.
* Vốn tiền gửi.
Đây là nguồn vốn quan trọng nhất trong số vốn thu hút từ bên ngoài của các
ngân hàng thương mại bao gồm tiền gửi không kì hạn, tiền gửi có kì hạn và tiền gửi
tiết kiệm.
*Vốn đi vay: Ngân hàng vay từ NHTW, từ tổ chức tín dụng khác hoặc từ thị
trường tài chính. Bao gồm:
+Vay từ ngân hàng trung ương dưới hình thức chiết khấu hay tái chiết khấu các
giấy tờ có giá, cho vay thế chấp hay ứng trước,
+Vay ngắn hạn các khoản dự trữ từ các tổ chức tín dụng khác: Loại vay này
nhằm đảm bảo dự trữ bắt buộc theo quy định của ngân hàng trung ương. Thời hạn của
loại vay này thường ngắn hạn không quá một tuần.
+ Vay từ các công ty như vay từ công ty mẹ hoặc vay ngắn hạn bằng các hợp
đồng mua lại
+Vay từ thị trường tài chính trong nước: Bằng cách phát hành các chứng từ có
giá như chứng chỉ tiền gửi có khả năng chuyển nhượng hay trái phiếu ngân hàng.
+Vay nước ngoài: Các ngân hàng thương mại có thể phát hành phiếu nợ để vay
tiền từ nước ngoài,
1.1.2.2 Hoạt động sử dụng vốn
Bao gồm các nghiệp vụ liên quan đến việc sử dụng khoản vốn huy động được
từ nghiệp vụ tài sản nợ.
*Nghiệp vụ ngân quỹ: Nhằm đảm bảo khả năng thanh toán thường xuyên, ngân
hàng luôn giữ một lượng tiền mặt dưới dạng sau:
Tr
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
5+Tiền mặt tãi quỹ của ngân hàng: Để đảm bảo khả năng chi trả trong ngày của
khách hàng.
+Tiền gửi tại các ngân hàng thương mại khác: Để thực hiện nghiệp vụ thanh
toán, chuyển tiền cho khách hàng.
+Tiền gửi tại ngân hành trung ương: Gồm tiền dự trữ bắt buộc và tiền gửi thanh
toán để phục vụ hoạt động thanh toán giữa các ngân hàng thông qua vai trò trung gian
tài chính của ngân hàng trung ương.
+Tiền mặt trong quá trình thu: Là khoản tiền phát sinh do thanh toán vãng lai
giữa các ngân hàng, khi ngân hàng đã ghi vào bên nợ nhưng thực chất vẫn chưa nhận
được tiền
*Nghiệp vụ cho vay: Đây được xem là hoạt động sinh lợi chủ yếu của ngân
hàng và nó rất đa dạng, phong phú như:
+Cho vay ứng trước: Ngân hàng cung cấp cho người đi vay một khoản tiền vay
nhất định để sử dụng trước, người đi vay phải hoàn trả lãi vào lúc hoàn trả vốn gốc.
+Cho vay theo hạn mức tín dụng: Ngân hàng và khách hàng thỏa thuận trước
với nhau một hạn mức tín dụng mà khách hàng được vay từ ngân hàng trong một
khoản thời gian nhất định và sau đó khách hàng có thể vay làm nhiều lần trong khoản
thời gian đã thỏa thuận với điều kiện tổng số tiền của cá lần vay không vượt quá hạn
mức tín dụng.
+Cho vay thấu chi: Ngân hàng cho phép khách hàng chi vượt quá số tiền dư
trên tài khoản vãn lai trong một hạn mức và khoản thời gian nhất định trên cơ sở hợp
đồng tín dụng giữa ngân hàng với khách hàng.
+Cho vay chiết khấu: Ngân hàng mua lại các thương phiếu chưa đến hạn trả
tiền với giá thấp hơn số tiền ghi trên thương phiếu. Khi đến hạn trả tiền, ngân hàng sẽ
đòi toàn bộ số tiền ghi trên thương phiếu ở người trả tiền thương phiếu.
+Cho vay thuê mua: Ngân hàng sẽ dùng vốn của mình để mua tài sản theo yêu
cầu của người thuê và nắm giữ quyền sở hữu đối với tài sản cho thuê. Bên thuê sử
dụng tài sản thuê và thanh toán tiền thuê trong suốt thời hạn đã thỏa thuận và không
được kết thúc hợp đồng trước hạn. Khi hết hạn, bên thuê được chuyển quyền sở hữu,
mua lại, tùy theo điều kiện đã thỏa thuận trước trong hợp đồng.
Trư
ờng
Đa
̣i o
̣c K
inh
tế H
uế
6*Nghiệp vụ đầu tư: NHTM dùng vốn của mình để mua các chứng khoán hoặc
đầu tư theo dự án.
*Tài sản khác: Đó là những vốn hiện vật như trụ sở làm việc, máy móc, trang
thiết bị dùng cho hoạt động do ngân hàng sở hữu.
1.1.2.3 Hoạt động khác
Như các nghiệp vụ ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, nghiệp vụ chuyển tiền,
1.2 Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại
1.2.1 Các khái niệm có liên quan
Điều 4 Luật các tổ chức tín dụng 2010 số 47/2010/QH12, ”Cho vay là hình
thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một
khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa
thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”.
Cho vay tiêu dùng là hình thức tín dụng, trong đó ngân hàng tài trợ cho nhu cầu
tiêu dùng cá nhân và nó thường chiếm tỉ trọng lớn trong khoản mục thuộc tài sản có
của ngân hàng.
1.2.2 Đặc điểm CVTD
- Cho vay tiêu dùng có tính nhạy cảm theo chu kì: Trong thời kinh tế ổn định
hoặc vào các dịp lễ tết, nhu cầu vay của người tiêu dùng thường cao và ngược lại.
-Quy mô CVTD nhỏ nhưng giá trị chung của khoản vay lớn: Do chỉ vay để
phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng, mua sắm,nên quy mô nhỏ nhưng vì vay để đáp ứng
nhu cầu sinh hoạt của mọi người nên số lượng khách hàng tìm đến để vay đông nên
tạo ra giá trị khoản vay lớn
-Khách hàng cá nhân kém nhạy cảm với lãi suất, họ chỉ quan tâm tới hàng
tháng phải đóng vào bao nhiêu tiền, trả khoản vay trong bao nhiêu tháng
-Chất lượng thông tin khách hàng cung cấp không cao: Việc xác minh thông tin
tài chính của khách hàng chủ yếu dựa vào mức lương và sự xét đoán về tình hình tài
chính của khách hàng.
-Chi phí CVTD lớn: Ngoài việc thực hiện các bước như những khoản vay khác
thì CVTD phải theo dõi các khoản đã cho vay chặt chẽ hơn vì đa số là cho vay bằng
tín chấp nên rủi ro đối với các khoản vay lớn.
Trư
ờng
Đa
̣i o
̣c K
inh
tế H
uế
7-Lãi suất cho vay tiêu dùng lớn hơn lãi suất cho vay kinh doanh: Do quy mô
hợp đồng nhỏ nên chi phí để tổ chúc cho vay cao và rủi ro của cho vay tiêu dùng cũng
lớn hơn và rủi ro nợ xấu cũng cao hơn các khoản cho vay khác nên kéo theo ngân hàng
phải áp dụng mức lãi suất cao hơn các sản phẩm vay khác.
-Nguồn trả nợ không ổn định, phụ thuộc vào nhiều yếu tố: Phụ thuộc vào tình
hình thu nhập của cá nhân, sự biến động của nền kinh tế,
1.2.3 Vai trò của cho vay tiêu dùng
1.2.3.1 Đối với nền kinh tế
*CVTD tạo ra lợi nhuận và thúc đẩy các hoạt động khác của ngân hàng phát
triển:
Hoạt động CVTD là một trong những hoạt động mang lại lợi nhuận cho ngân
hàng. Mặt khác, nhờ có hoạt động cho vay, mà các đơn vị kinh tế có thể vay của Ngân
hàng để đầu tư cho hoạt động sản xuất kinh doanh, lợi nhuận thu được không những
doanh nghiệp đủ tiền trả cho Ngân hàng mà còn có tiền gửi vào ngân hàng, nghĩa là
làm tăng hoạt động huy động vốn của Ngân hàng. Mặt khác khi sản xuất kinh doanh
phát triển, xã hội phát triển thì các hoạt động dịch vụ của Ngân hàng cũng phát triển.
*Hoạt động CVTD góp phần điều hoà cung- cầu dịch vụ hàng hoá:
Doanh nghiệp thì muốn hàng hóa được lưu thông dễ dàng để việc kinh doanh
phát triển còn người tiêu dùng thì không đủ điều kiện để mua hàng hóa. Đó là nguyên
nhân dẫn đến chu kì tuần hoàn và luân chuyển vốn của doanh nghiệp bị ngưng trệ.
Ngân hàng đóng cho cả hai bên vay. Ngân hàng cho doanh nghiệp vay sẽ thúc đẩyphát
triển sản xuất, thì sẽ có nhiều hàng hoá. Ngân hàng cho người tiêu dùng vay để mua
sắm hàng hóa như mong muốn. Như vậy hoạt động cho vay của ngân hàng đã góp
phần điều hoà cung cầu sản phẩm hàng hoá dịch vụ ...
i
Tổng số lao động
Nam
Nữ
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu lao động theo giới tính qua ba năm 2015-2017
Qua bảng2.1 và biểu đồ 2.1, ta thấy qua 3 năm lao động nữ luôn lớn hơn lao
động nam. Năm 2015 số lao động nữ chiếm 61,667% trong tổng lao động. Đến năm
2016 số lao động nữ chiếm 61,538% tăng 3 người, tức tăng 8,11 % so với năm 2015
còn lao động nam giảm 2 người tức giảm 8,69565% so với năm 2015 .Đến năm 2017,
số lao động nữ giảm xuống 15 người, giảm 37,5% so với năm 2016, lao động nam
cũng giảm xuống 12 người tức giảm 48% so với lao động nam năm 2016. Do đặc thù
công việc là phải tiếp xúc nhiều với khách hàng và công việc ở ngân hàng đòi hỏi tính
tỉ mĩ, chịu đựng, kiên nhẫn nên phù hợp với nữ hơn nên cơ cấu lao động ở ngân hàng
nữ chiếm tỉ lệ cao hơn nam.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
26
+Xét theo trình độ chuyên môn:
0
10
20
30
40
50
60
70
2014 2015 2016 2017
Năm
Ng
ườ
i Đại học, cao đẳng
Trung cấp, sơ cấp
Lao động phổ thông
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn qua ba năm 2015-2017
Dựa vào bảng 2.1 và biểu đồ 2.2: Đại đa số nhân viên ở ngân hàng đều tốt
nghiệp Đại học cao đẳng và cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn cũng biến
động tăng từ năm 2015 đến 2016 và giảm từ 2016 đến 2017 cụ thể vào năm 2015 lao
động Đại học cao đẳng chiếm đến 90% còn lại trung cấp, sơ cấp và lao động phổ thông
chiếm lần lượt một tỉ lệ nhỏ là 8,3333% và 1,6667%. Đến năm 2016, chỉ có lao động
trình độ cao đẳng Đại học biến động tăng 5 người chiếm 9,25926% so với năm 2015.
Đến năm 2017, lao động đại học, cao đẳng giảm 6%, tức giảm 10,17% so với năm
2016 còn lao động trung cấp, sơ cấp giảm 2 người, giảm 40% so với năm 2016, không
còn lao động phổ thông. Cũng dễ hiểu được vì sao lực lượng đại học, cao đẳng chiếm
đại đa số là do đây là công việc cần đến trí tuệ, khả năng phân tích kĩ càng, giao tiếp
tốt và chịu khó nên trình độ, cao đẳng đại học luôn được ưu tiên tuyển chọn.Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
i h
tế H
uế
27
+Về tính chất công việc:
0
10
20
30
40
50
60
Trực tiếp Gián tiếp
Tính chất công việc
Năm 2015
Năm 2016
Năm 2017
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu lao động theo tính chất công việc qua ba năm 2015-2017
Dựa vào bảng 2.1 và biểu đồ 2.3: Đa số nhân viên đều là lao động trực tiếp
(91.667%) do công việc ở ngân hàng chủ yếu gặp trực tiếp khách hàng chỉ có một bộ
phân nhỏ hiếm khi gặp khách hàng mà thôi (8,3333 %). Lao động trực tiếp năm 2016
tăng 2 người so với năm 2015, tương đương 3,63636 % còn lao động gián tiếp tăng 3
người tương đương 60%. Đến năm 2017, lao động trực tiếp giảm 15 người tương
đương giảm 26,32 % so với năm 2016 và lao động gián tiếp giảm 2 người tương
đương 25%.
2.1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng Đông Á từ 2015-2017
2.1.4.1 Tình hình tài sản, nguồn vốn
Phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn của ngân hàng sẽ cung cấp cho ta về tình
hình của ngân hàng trong giai đoạn ta tìm hiểu, vì đây là hai yếu tố phản ánh tình hình
hoạt động của ngân hàng để tìm biết được tình trạng hiện hành của ngân hàng, có biện
pháp thúc đẩy sự phát triển của ngân hàng.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
28
Bảng 2.2 :Tình hình tài sản nguồn vốn của ngân hàng Đông Á-Chi nhánh Huế từ 2015-2017
(Đơn vị :triệu đồng)
Chỉ tiêu
Năm So sánh
2015 2016 Năm 2017 2016/2015 2017/2016
GT
Tỉ trọng
(%)
GT
Tỉ trọng
(%)
GT
Tỉ trọng
(%)
Biến động
(+/ -)
Chênh lệch
tương đối(%)
Biến động
(+/ -)
Chênh lệch
tương đối(%)
I. Tài sản 590.708 100 767.920 100 751.867 100 177.212 30,000 -16.053 -2,09
1. Tiền mặt tại quỹ 10.574 1,79 16.125 2,100 14.715 1,96 5.551 52,497 -1.410 -8,74
2. Tiền gửi NHNN và tổ chức tín dụng 8.506 1,44 14.898 1,94 14.898 1,981 6.392 75,147 0 0,00
3. Cho vay tổ chức kinh tế và cá nhân 459.630 77,81 605.889 78,90 620.127 82,478 146.259 31,821 14.238 2,35
4. Tài sản cố định 14.531 2,46 13.823 1,80 12.950 1,722 -708 -4,872 -873 -6,32
5. Tài sản có khác 97.467 16,50 117.185 15,26 89.177 11,861 19.718 20,230 -28.008 -23,90
II. Nguồn vốn 590.708 100,0 767.920 100,0 751.867 100,00 177.212 30,000 -16.053 -2,09
1. Tiền gửi tổ chức kinh tế, cá nhân 525.931 89,0 697.118 90,8 683.163 90,86 171.187 32,549 -13.955 -2,00
2. Phát hành giấy tờ có giá 15.217 2,6 15.358 2,0 15.358 2,25 141 0,927 0 0,00
3. Vốn và các quỹ 14.118 2,4 20.811 2,7 19.750 128,60 6.693 47,408 -1.061 -5,10
4. Tài sản nợ khác 35.442 6,0 34.633 4,5 33.596 170,11 -809 -2,283 -1.037 -2,99
(Nguồn: Phòng Phát triển kinh doanh KHCN DAB-chi nhánh Huế)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
29
Dựa vào bảng 2.2 ta có một số nhận xét :
Về tình hình tài sản : Nhìn chung từ năm 2015 đến 2016 tài sản của chi nhánh
Đông Á tại Huế tăng từ năm 2015 đến 2016 là 177.212 triệu đồng (tức tăng 30%) còn từ
năm 2016 đến 2017 giảm 16.053 triệu đồng (tương ứng giảm 2,09%). Cụ thể như sau:
0
100.000
200.000
300.000
400.000
500.000
600.000
700.000
800.000
900.000
2015 2016 2017
Năm
Tr
iệ
u
đồ
ng
I. Tài sản
1. Tiền mặt tại quỹ
2. Tiền gửi NHNN và tổ
chức tín dụng
3. Cho vay tổ chức kinh
tế và cá nhân
4. Tài sản cố định
5. Tài sản có khác
Biểu đồ 2.4: Tình hình tài sản của ngân hàng Đông Á-Chi nhánh Huế từ 2015-2017
Từ năm 2015 đến 2016: Tiền mặt tại quỹ tăng 5.551 triệu đồng (tương ứng
52,497% so với năm 2015). Tiền gửi NHNN và tổ chức tín dụng tăng 6.392 triệu đồng
(tương ứng 75,147%). Cho vay tổ chức kinh tế và cá nhân tăng 146.259 triệu đồng
(tương ứng tăng 31,821%). Tài sản khác tăng 19.718 triệu đồng (tương ứng tăng
20,230%) chỉ có tài sản cố định giảm nhẹ là 708 triệu đồng (tương ứng giảm 4,872%
so với năm 2015).
Từ năm 2015 đến năm 2016 nền kinh tế có nhiều biến động dẫn đến ngành
ngân hàng cũng biến động theo, với các chính sách điều tiết nền kinh tế nói chung và
nành ngân hàng nói riêng đã góp phần làm ổn định nền kinh tế. Do nhà nước đang tạo
mọi điều kiện để thúc đẩy sự phát triển kinh tế bằng chính sách giảm nhẹ lãi suất và
duy trì tương đối ở mức thấp kích thích mọi người sản xuất, tiêu dùng dẫn đến các cá
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
30
nhân, tổ chức muốn mở rộng sản xuất kinh doanh làm tăng khoản mục cho vay của tổ
chức kinh tế và cá nhân.
Các tổ chức, cá nhân đang nhận được các điều kiện ưu đãi từ chính phủ để phát
triển sản xuất nên họ làm ăn có lãi lại gửi vào ngân hàng làm tăng lượng tiền mặt tại
quỹ của ngân hàng và lúc này, ngân hàng tăng cường lượng tiền dự trữ tại ngân hàng
nhà nước, ta nhận thấy rằng lượng tiền gửi NHNN tại ngân hàng Đông Á- Chi nhánh
Huế chiếm tỉ trọng rất nhỏ trong cơ cấu tài sản của ngân hàng (1,44% so với tổng tài
sản) là do ngân hàng Đông Á chuyển tiền tập trung về hội sở chính nên tiền gửi tại
NHNN và tổ chức tín dụng ít hơn so với các loại tài sản khác
Tài sản khác của ngân hàng bao gồm các khoản phải thu, các khoản lãi,Tại
ngân hàng Đông Á- chi nhánh Huế, tài sản khác chiếm 16,5 % trong cơ cấu tài sản và
tăng trong giai đoạn 2015 đến 2016 do tình hình kinh tế đang diễn biến tốt trong giai
đoạn này nên nguồn lãi thu được tăng lên làm khoản mục tài sản khác cũng tăng lên .
Tài sản cố định giảm do trong giai đoạn này do ngân hàng đầu tư vào cơ sở vật
chất, kĩ thuật công nghệ để đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng nhằm thu hút
khách hàng.
Từ năm 2016 đến 2017, Việt Nam chịu nhiều tác động tiêu cực từ bối cảnh bên
ngoài, nổi bật là hạn hán, thiên tai và kinh tế toàn cầu tăng trưởng chậm hơn so với dự
báo; tăng trưởng thương mại đạt thấp; giá dầu thô thất thường; nhu cầu và giá nông
sản giảm mạnh kéo theo sự khó khăn của ngành ngân hàng dẫn đến tài sản giảm
16.053 triệu đồng (tương ứng giảm 2,09%) so với năm 2016 kéo theo sự sụt giảm
lượng tiền gửi của các tổ chức, cá nhân vào ngân hàng từ 16.125 triệu xuống 14.715
triệu đồng, giảm 1.410 triệu đồng (tương đương 8,75%), lượng tiền gửi vào tổ chức tín
dụng và ngân hàng nhà nước không đổi và tài sản khác giảm so với năm 2016 là
28.008 triệu đồng (tương đương 23,9%).
Từ năm 2016 đến 2017 NHNN đã khá ráo riết thực hiện đồng bộ các giải pháp
giảm lãi suất cho vay, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của nền kinh tế trên
tinh thần: Cố gắng giữ nguyên mức lãi suất điều hành, hỗ trợ, giảm bớt áp lực về giới
hạn an toàn (các chỉ tiêu an toàn được quy định với thời hạn, lộ trình cụ thể kích thích
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
31
các tổ chức cá nhân đi vay làm lượng tiền cho các tổ chức kinh tế cá nhân vay tăng
14.238 triệu đồng (tương ứng 2,05%) so với năm 2016.
Về tình hình nguồn vốn: Do chịu sự tác động của sự bất ổn kinh tế nên sự thay
đổi của nguồn vốn trong giai đoạn 2015-2017 cũng tương tự như tài sản. Từ 2015 đến
2016 tăng mạnh lên 177.212 triệu đồng (tức tăng 30%) còn từ năm 2016 đến 2017
giảm nhẹ 16.053 triệu đồng (tương ứng giảm 2,09%) so với năm 2016, cụ thề:
0
100.000
200.000
300.000
400.000
500.000
600.000
700.000
800.000
900.000
II. Nguồn
vốn
1. Tiền
gửi tổ
chức kinh
tế, cá
nhân
2. Phát
hành giấy
tờ có giá
3. Vốn và
các quỹ
4. Tài sản
nợ khác
Nguồn vốn
Tr
iệ
u
đồ
ng
2015
2016
2017
Biểu đồ 2.5: Tình hình nguồn vốn của ngân hàng Đông Á-Chi nhánh Huế
từ 2015-2017
Trong năm 2016, tiền gửi tăng 171.187 triệu đồng (tương ứng 32,549%) so với
năm 2015 và trong năm 2017 lượng tiền gửi giảm 13.955 triệu đồng (tương ứng giảm
2%) so với năm 2016, vốn và các quỹ giảm 6.693 triệu đồng (tương ứng 47,408%) so
với năm 2015 và trong năm 2017 giảm 1.061 triệu đồng (tương ứng giảm 5,1%) so với
năm 2016. Tài sản nợ khác giảm 809 triệu đồng (tương ứng giảm 2,283%) so với năm
2015 và trong năm 2017 giảm 1.037 triệu đồng (tương ứng giảm 2,99 %) so với năm
2016. Việc phát hành giấy tờ có giá chiếm tỉ trọng nhỏ chỉ chiếm khoản 2,5% trong cơ
cấu nguồn vốn nhưng vẫn là nguồn vốn quan trọng trong chi nhánh.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
32
2.1.4.2 Tình hình biến động kết quả kinh doanh của ngân hàng Đông Á từ 2015-2017
Bảng 2.3 : Tình hình kết quả kinh doanh của ngân hàng Đông Á từ 2015-2017
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm So sánh
2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016
GT
Tỉ trọng
(%) GT
Tỉ trọng
(%) GT
Tỉ trọng
(%)
Biến động
(+/ -)
Chênh lệch
tương đối(%)
Biến động
(+/ -)
Chênh lệch
tương đối(%)
Thu nhập 67.234 100,000 70.250 100,000 67.889 100,000 3.016 4,486 -2.361 -3,361
- Thu lãi cho vay 65.359 97,212 68.110 96,954 65.754 96,855 2.751 0,148 -2.356 -3,459
- Thu lãi tiền gửi 0 0,00 0 0,000 0 0,000 0 0,000 0 0,000
- Thu nhập từ DVTT & NQ 1.869 2,780 2.125 3,025 2.125 3,130 256 13,697 0 0,000
- Thu từ hoạt động khác 6 0,008 15 0,021 10,000 0,015 9 150 -5 -33,333
Chi Phí 41.849 100,000 48.309 100,000 48.832 100,000 6.460 15,436 523 1,083
- Chi trả lãi tiền gửi 25.155 60,109 27.255 56,418 27.245 55,793 2.100 8,348 -10 -0,037
- Chi lãi phát hành giấy tờ có giá 1.393 3,329 1.495 3,095 1.655 3,389 102 7,322 160 10,702
- Chi dịch vụ thanh toán và ngân quỹ 297 0,710 336 0,696 345 0,707 39 13,131 9 2,679
- Chi hoạt động khác 15.004 35,853 19.223 39,792 19.587 40,111 4.219 28,119 364 1,894
Lợi nhuận 25.385 60,658 21.941 45,418 19.057 39,026 -3.444 -13,566 -2.884 -13,144
(Nguồn: Phòng Phát triển kinh doanh KHCN DAB-chi nhánh Huế)Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
33
0
10.000
20.000
30.000
40.000
50.000
60.000
2015 2016 2017
Năm
Tr
iệ
u
đồ
ng
Chi Phí
- Chi trả lãi
tiền gửi
- Chi lãi phát
hành giấy tờ
có giá
- Chi dịch vụ
thanh toán và
ngân quỹ
- Chi hoạt
động khác
Biểu đồ 2.6: Tình hình chi phí của ngân hàng Đông Á-Chi nhánh Huế từ 2015-2017
Về chi phí: Dựa vào bảng 2.3 và sơ đồ 2.6 ta thấy được:
Tổng chi phí nhìn chung tăng từ năm 2015 đến 2017. Từ năm 2015 đến 2016
chi phí tăng 6.460 triệu đồng (tương ứng 15,436%).
Từ năm 2016 đến 2017 chi phí cũng tăng nhẹ là 523 triệu đồng(tương ứng
1,083%). Chi trả lãi tiền gửi luôn chiếm gía trị cao nhất và tăng triệu đồng là 2.100
triệu đồng (tương ứng 8,348% so với năm 2015) và từ năm 2016 đến 2017 giảm triệu
đồng (tương ứng 3,037%). Chi trả lãi tiền gửi trong giai đoạn này cao đặc biệt trong
năm 2015-2016 là do tác động tốt của nền kinh tế làm ngân hàng tăng cường huy động
vốn nên chi trả lãi tiền gửi cao là điều chắc chắn.
Chi lãi phát hành giấy tờ có giá chiếm một tỉ lệ rất thấp trong tổng chi phí của
ngân hàng, chỉ gần 3% so với tổng chi phí của năm và tăng từ năm 2015 đến 2017.Từ
2015 đến 2016 tăng 102 triệu đồng (tương ứng 7,322% so với năm 2015) và từ 2016
đến 2017 nó cũng tăng 160 triệu đồng (tương ứng 10,702 % so với năm 2016).
Chi cho hoạt động thanh toán và ngân quỹ chiếm tỉ trọng nhỏ nhất trong cơ cấu
chi phí (khoảng 0,7%) tăng từ 2015 đến 2016 là 39 triệu đồng (tương ứng tăng
13,131%) và từ năm 2016 đến 2017 chỉ tăng 9 triệu đồng (tương ứng 2,679%) cho
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
34
thấy ngân hàng đang đầu tư để cải thiện tốt hơn dịch vụ thanh toán và ngân quỹ để thu
hút khách hàng đặc biệt trong năm 2015-2016.
Chi cho hoạt động khác chiếm tỉ trọng rất cao trong cơ cấu chi phí, có thề đó là
tăng cường chi cho hoạt động marketting, chi cho cán bộ công nhân viên, đầu tư máy
móc, tỉ lệ này tăng cao từ năm 2015 đến 2016 là 28,119% so với năm 2015 và tăng
1,894 % (tăng 364 triệu đồng) so với năm 2016.
Về thu nhập: Ta thấy thu lãi cho vay chiếm tỉ trọng cao nhất trong tổng thu
nhập (trên 95%) và có sự biến động nhẹ từ năm 2015-2017. Từ 2015 đến 2016 là tăng
nhẹ là 2.751 triệu đồng (tương ứng tăng 0,148%) và từ năm 2016 đến 2017 giảm
2.356 triệu đồng (tương ứng 3,459%). Hầu như không có thu lãi từ tiền gửi .Từ năm
2015 đến 2016, thu nhập từ DVTT & NQ tăng 256 triệu đồng (tương ứng 13,697%)
.Và từ năm 2016 đến 2017 ổn định. Mặc dù thu nhập từ DVTT & NQ chiếm một tỉ
trọng rất nhỏ nhưng nó mang lại một nguồn thu nhập khá ổn định cho ngân hàng. Thu
nhập từ các hoạt động khác tăng cao từ năm 2015 đến 2016, tăng 150% (tương ứng 9
triệu đồng) và giảm từ 2016 đến 2017 là 5 triệu (tương ứng 33,333%). Có được kết
quả này do ngân hàng đã bỏ ra một lượng chi phí khá lớn để đầu tư vào hoạt động này
như đầu tư vào dịch vụ thanh toán, chuyển tiền và mở rộng thêm thêm nhiều phương
thức cho vay, nhiều đối tượng vay khác để thỏa mãn nhu cầu của khách hàng.
0
10.000
20.000
30.000
40.000
50.000
60.000
70.000
80.000
2015 2016 2017
Năm
Tr
iệ
u
đồ
ng
Thu nhập
- Thu lãi cho vay
- Thu lãi tiền gửi
- Thu nhập từ
DVTT & NQ
- Thu từ hoạt động
khác
Biểu đồ 2.7: Tình hình thu nhập của ngân hàng Đông Á-Chi nhánh Huế từ 2015-2017
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
i h
tế H
uế
35
Về lợi nhuận: Lợi nhuận của ngân hàng giảm liên tục từ năm 2015-2017.Từ
năm 2015 đến 2016 giảm 3.444 triệu đồng (tương ứng13,566 %) và giảm từ 2016 đến
2017 là 2.884 triệu đồng (tương ứng giảm 13,144%). Ta thấy tốc độ tăng của chi phí
lớn hơn tốc độ tăng của thu nhập nên ngân hàng liên tục lỗ từ năm 2015-2017. Vì vậy
việc cắt giảm chi phí đang được ban lãnh đạo chú trọng để làm tăng lợi nhuận hoạt
động của ngân hàng. Mặc dù hoạt động bị lỗ nhưng Đông Á đang chiếm được lòng tin
của rất nhiều khách hàng và kết quả hoạt động đang ngày càng được cải thiện.
0
10.000
20.000
30.000
40.000
50.000
60.000
70.000
80.000
2015 2016 2017
Năm
Tr
iệ
u
đồ
ng Thu nhập
Chi phí
Lợi nhuận
Biểu đồ 2.8: Tình hình lợi nhuận của ngân hàng Đông Á-Chi nhánh Huế từ 2015-2017
2.2 Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại NHTM cổ phần
Đông Á-Chi nhánh Huế
2.2.1 Các sản phẩm CVTD tại NHTM cổ phần Đông Á- Chi nhánh Huế
2.2.1.1 Các sản phẩm cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Đông Á – Chi
nhánh Huế
Hiện nay, tại ngân hàng Đông Á có các sản phâm cho vay tiêu dùng phổ biến sau:
*Vay tiêu dùng, sinh hoạt: Giúp cho khách hàng và gia đình để có tiền để chi
trả học phí, cưới hỏi, du lịch, mua laptop, mua xe trang trải các chi phí phát sinh đột
xuất khi ốm đau, điều trị bệnh
Mô tả sản phẩm
Mức cho vay: Tùy vào nhu cầu của Khách hàng
Loại tiền cho vay: VNĐ
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
36
Lãi suất: Theo quy định hiện hành của DongA Bank
Thời hạn cho vay: 12, 24 & 36 tháng
Phương thức trả nợ: Trả vốn hàng kỳ, lãi trên dư nợ thực tế.
- Đối tượng và điều kiện vay vốn
Khách hàng là cá nhân người Việt Nam, có Hộ khẩu/ KT3, cư trú cùng địa
bàn CN/PGD DongA Bank có thực hiện cho vay tiêu dùng sinh hoạt.
Có mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
Có mức thu nhập ổn định bảo đảm hoàn trả nợ vay.
Có tài sản thế chấp, cầm cố của người vay hoặc của thân nhân bảo lãnh.
- Thủ tục vay vốn
Giấy đề nghị vay vốn (mẫu DongA Bank).
Bản sao CMND/ hộ chiếu & Hộ khẩu/ KT3 của cá nhân vay vốn.
Bảng giải trình việc sử dụng vốn vay và nguồn trả nợ.
Chứng từ chứng minh nguồn thu nhập (bảng lương, hợp đồng cho thuê
nhà...).
Chứng từ liên quan đến tài sản đảm bảo.
*Vay trả góp chợ của DongA Bank, các tiểu thương nay sẽ không còn chịu áp
lực phải “vay nóng” khi cần thêm vốn kinh doanh. DongA Bank là ngân hàng duy nhất
hiện nay giới thiệu dịch vụ này nhằm hỗ trợ tối đa nhu cầu vốn của tiểu thương
Mức cho vay: Tối đa 50 triệu đồng
Loại tiền cho vay: VNĐ
Lãi suất: Theo quy định hiện hành của DongA Bank
Thời hạn cho vay: 30 - 180 ngày (tối đa 30 ngày cho một đợt nhận nợ)
Phương thức trả nợ: Trả nợ (vốn + lãi) hàng ngày
Tài sản đảm bảo: Quyền sử dụng sạp.
- Đối tượng và điều kiện vay vốn
Tiểu thương tại các chợ (cùng địa bàn với các Chi nhánh DongA Bank đang
thực hiện cho vay trả góp chợ).
DongA Bank cho vay trực tiếp tới tiểu thương trên cơ sở có sự giám sát của
Ban Quản Lý chợ.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
37
-Thủ tục vay vốn
Giấy đề nghị vay vốn kiêm khế ước nhận nợ (mẫu DongA Bank).
Bản sao CMND & Hộ khẩu/ KT3 của cá nhân vay vốn.
Bản sao chủ quyền sạp.
Danh sách tiểu thương vay tiền có xác nhận của Ban Quản Lý chợ trong đó
BQL sẽ xác nhận số địa chỉ sạp, chủ quyền sạp và trị giá sạp.
*Vay cầm cố sổ tiết kiệm để vay tiền cho các nhu cầu kinh doanh và tiêu dùng:
bổ sung vốn đầu tư, bảo lãnh cho người thân vay ngân hàng, cho con cái đi du học
- Mô tả sản phẩm
Mức cho vay: Tối đa 90% trị giá Sổ tiết kiệm Đông Á.
Loại tiền cho vay: VNĐ.
Lãi suất: Theo quy định của DongA Bank tại từng thời điểm.
Thời hạn cho vay: Bằng thời hạn còn lại của Sổ tiết kiệm, tối đa 12 tháng.
Phương thức trả nợ: Trả vốn cuối kỳ, trả lãi hàng tháng theo dư nợ.
- Đối tượng và điều kiện vay vốn
Cá nhân sở hữu hợp pháp Sổ tiết kiệm Đông Á.
Cá nhân được bên thứ 3 bảo lãnh trên cơ sở cầm cố Sổ tiết kiệm Đông Á.
Có nhu cầu vay vốn phù hợp với quy định của DongA Bank.
Có tài sản đảm bảo: Sổ tiết kiệm mở tại DongA Bank.
- Thủ tục vay vốn
Giấy đề nghị vay vốn (mẫu DongA Bank).
CMND/ Hộ chiếu (bản photo và đối chiếu bản chính).
Sổ tiết kiệm Đông Á.
*Vay tiêu dùng trả góp hàng tháng, không cần tài sản thế chấp là sự lựa chọn
đầy tiện lợi chi cho các nhu cầu cấp thiết trong đời sống mà không có dự tính trước.
Với mức cho vay tối đa 10 tháng lương nhưng không vượt quá 50 triệu đồng. Trả góp
hàng tháng (lãi gộp) và ngân hàng cho vay không cần tài sản đảm bảo(tín chấp).
-Mô tả sản phẩm
Mức cho vay: Tối đa 10 tháng lương nhưng không vượt quá 50 triệu đồng
Loại tiền cho vay: VNĐ
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
38
Lãi suất: Theo quy định hiện hành của DongA Bank
Thời hạn cho vay: Tối đa 60 tháng
Phương thức trả nợ: Trả góp hàng tháng (lãi gộp).
Hình thức cho vay: Tín chấp.
- Đối tượng và điều kiện vay vốn
Cán bộ - CNV của các đơn vị có Hợp đồng liên kết với DongA Bank
Có hộ khẩu/ KT3 cùng địa bàn với DongA Bank
Có mức thu nhập ổn định, đảm bảo hàng tháng trả góp không quá 50% tổng thu
nhập
Thời gian vay không vượt quá thời hạn còn lại của Hợp đồng lao động
Người vay không có dư nợ vay bằng hình thức trừ lương tại đơn vị
Thủ trưởng đơn vị hoặc người được ủy quyền ký Hợp đồng liên kết
Hàng tháng đơn vị đồng ý trích lương người vay chuyển trả cho DongA
Bank
-Thủ tục vay vốn
Giấy đề nghị vay vốn có xác nhận của đơn vị chủ quản (mẫu DongA Bank).
Bản sao CMND/ hộ chiếu & Hộ khẩu/ KT3 của cá nhân vay vốn.
Xác nhận mức lương người vay từ Ban Lãnh Đạo doanh nghiệp.
Danh sách chi lương 3 tháng gần nhất.
Đơn vị có hồ sơ vay từ 5 cá nhân.
Hợp đồng liên kết giữa DongA Bank - Doanh nghiệp.
* Vay sản xuất kinh doanh : Giúp phát triển mô hình sản xuất kinh doanh,có
thể làm chủ mà không lo lắng về nhu cầu thiếu hụt nguồn vốn.
-Mô tả sản phẩm
Mức cho vay: Tùy theo nhu cầu, quy mô kinh doanh và khả năng trả nợ của
Khách hàng.
Loại tiền cho vay: VNĐ
Lãi suất: Theo quy định của DongA Bank tại từng thời điểm.
Thời hạn cho vay: Tối đa 12 tháng.
Phương thức trả nợ: Trả vốn cuối kỳ, trả lãi hàng tháng theo dư nợ.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
39
- Đối tượng và điều kiện vay vốn
Cá nhân là người Việt Nam có cơ sở sản xuất kinh doanh, hộ kinh doanh cá
thể, tiểu thương... có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Có mục đích kinh doanh rõ ràng, phương án kinh doanh khả thi.
Có mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
Có khả năng tài chính hoàn trả nợ vay, có một phần vốn tham gia vào dự án.
Có tài sản thế chấp cầm cố của người vay hoặc của thân nhân bảo lãnh.
- Thủ tục vay vốn
Giấy đề nghị vay vốn (mẫu DongA Bank).
Phương án sản xuất kinh doanh/ giải trình sử dụng vốn vay.
Bản sao CMND & Hộ khẩu/ KT3 của cá nhân vay vốn.
Bản sao Giấy chứng nhận (GCN) đăng ký kinh doanh, GCN đủ điều kiện
kinh doanh hoặc GCN hộ kinh doanh cá thể.
Các tài liệu liên quan đến việc sử dụng vốn vay: Hợp đồng kinh tế, hóa đơn.
Báo cáo tài chính, tờ khai thuế VAT hoặc biên lai nộp thuế, các báo cáo kinh
doanh.
Bản sao giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp/ cầm cố.
*Vay du học : Với nhu cầu mở rộng tri thức của các khách hàng hiếu học,
Đông Á tạo điều kiện cho khách hàng có thể thỏa mãn niềm đam mê học hỏi của mình
bằng cách xây dựng nên gói sản phẩm vay du học để tài trợ tối đa cho nền tri thức của
đất nước
- Mô tả sản phẩm
Mức cho vay: Tối đa 100% chi phí du học bao gồm cả học phí và sinh hoạt
phí.
Loại tiền cho vay: VNĐ.
Lãi suất: Theo quy định hiện hành của DongA Bank.
Thời hạn cho vay: Tối đa 10 năm.
Phương thức trả nợ: Trả vốn định kỳ, trả lãi hàng tháng theo dư nợ.
oNgắn hạn: Vốn cuối kỳ, lãi tháng.
oTrung dài hạn: Vốn hàng kỳ, lãi hàng tháng.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
40
- Đối tượng và điều kiện vay vốn
Khách hàng là cá nhân người Việt Nam, có Hộ khẩu/ KT3, cư trú cùng địa
bàn DongA Bank.
Cá nhân là thân nhân (ông/bà, cha/mẹ, anh/chị...) của người đi du học.
Có khả năng trả nợ vay.
Không có nợ quá hạn tại bất kỳ tổ chức tín dụng nào.
Có tài sản đảm bảo: Là tài sản của người vay hoặc của thân nhân bảo lãnh.
-Thủ tục vay vốn
Giấy đề nghị vay vốn (mẫu DongA Bank).
Bản sao CMND & Hộ khẩu/ KT3 của cá nhân vay vốn.
Bảng thuyết minh mục đích sử dụng vốn vay, bảng giải trình việc vay vốn
của cá nhân.
Tài liệu liên quan đến du học sinh: Passport, chương trình học, giấy chấp
thuận và thông báo đóng học phí của nhà trường.
Giấy tờ chứng minh khả năng tài chính của người vay: Bảng lương đối với
công nhân viên chức (có xác nhận của thủ trưởng đơn vị) hoặc nếu là Khách hàng kinh
doanh tự do thì gởi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh + các biên lai nộp thuế...
Bản sao các giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp.
*Vay xây dựng, sửa nhà: Để giúp cho khách hàng có được ngôi nhà như mơ
ước, Đông Á đưa ra sản phẩm cho vay xây, sửa nhà để đáp ứng mong ước của những
khchs hàng đang thiếu hụt về tài chinh.
Mức cho vay: Tùy vào nhu cầu và khả năng trả nợ của Khách hàng
Loại tiền cho vay: VNĐ
Lãi suất: Theo quy định của DongA Bank tại từng thời điểm
Thời hạn cho vay:
oVay xây dựng: Tối đa 10 năm
oVay sửa chữa: Tối đa 5 năm
Phương thức trả nợ: Trả vốn định kỳ, trả lãi hàng tháng theo dư nợ.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
41
- Đối tượng và điều kiện vay vốn
Khách hàng là cá nhân người Việt Nam, có Hộ khẩu/ KT3, cư trú cùng địa
bàn DongA Bank.
Có nhu cầu vay vốn phù hợp với quy định của DongA Bank.
Không có nợ quá hạn tại bất kỳ tổ chức tín dụng nào.
Có tài sản đảm bảo: Là tài sản của người vay hoặc của thân nhân bảo lãnh.
-Thủ tục vay vốn.
Giấy đề nghị vay vốn (mẫu DongA Bank).
Bản sao CMND & Hộ khẩu/ KT3 của cá nhân vay vốn.
Bảng thuyết minh mục đích sử dụng vốn vay, bảng giải trình việc vay vốn
của cá nhân.
Tài liệu liên quan đến việc sử dụng vốn vay: Hợp đồng giao nhận thầu, bảng
dự toán xây dựng.
Xác nhận thu nhập: Bảng lương đối với công nhân viên chức (có xác nhận
của thủ trưởng đơn vị) hoặc nếu là Khách hàng kinh doanh tự do thì gởi Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh + các biên lai nộp thuế...
Bản sao các giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp.
2.2.1.2 Thời hạn cho vay và thu nợ
Khách hàng và ngân hàng sẽ thỏa thuận với nhau sao cho khách hàng có khả
năng trả nợ vào cuối kì và ngân hàng thì có thể thu hồi được vốn gốc của mình. Thông
thường, thời hạn cho vay là 12, 24 & 36 tháng.
2.2.1.3 Phương thức trả nợ
-Trả vốn và lãi hàng kỳ được quy định rõ trong hợp đồng tín dụng .
2.2.1.4 Mức cho vay
-Phụ thuộc vào nhu cầu của khách hàng và khả năng trả nợ của khách hàng để
ngân hàng đưa ra mức cho vay phù hợp .
2.2.1.5 Lãi suất cho vay
Mức lãi suất khác nhau vào mỗi thời điểm, tùy thuộc vào diễn biến của thị
trường và phù hợp với quy định hiện hành của DongA Bank (được quy định rõ tại hợp
đồng tín dụng. Lãi suất cho vay sẽ được thỏa thuận trước khi 2 bên kí hợp đồng và
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
42
được ghi vào Hợp đồng vay vốn. Kể cả lãi suất khi khách hàng chưa có khả năng trả
nợ.
2.2.2 Quy trình CVTD tại ngân hàng TMCP Đông Á- Chi nhánh Huế
Bước 1: Tiếp nhận, tư vấn khách hàng về hồ sơ vay vốn.
Để có thể hiểu được nhu cầu hiện tại của khách hàng về vay vốn, cán bộ tín
dụng sẽ tiến hành gặp gỡ khách hàng, tư vấn cho khách hàng những thắc mắc về các
vấn đề liên quan đến CVTD như hạn mức cho vay, phương thức hoàn trả, thời gian
trả,Một bộ hồ sơ CVTD bao gồm:
Giấy đề nghị vay vốn
CMND (dưới 15 năm) và hộ khẩu của các đối tượng liên quan trên hồ sơ.
-Các giấy tờ chứng minh thu nhập hoặc tài sản đảm bảo của người vay
-Các giấy tờ liên quan tới từng sản phẩm vay cụ thể theo yêu cầu của ngân hàng
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ khách hàng.
Nhân viên phát triển kinh doanh tiếp nhận hồ sơ của khách hàng, kiểm tra hồ sơ
đã đầy đủ, đã phù hợp với quy định của ngân hàng chưa, nếu chưa thì yêu cầu khách
hàng cung cấp lại cho đầy đủ để đáp ứng điều kiện cho vay.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ khách hàng
Nhân viên thẩm định khách hàng trực tiếp gặp khách hàng của mình để kiểm tra
tính chính xác của hồ sơ, kiểm tra về tình hình hiện tại của khách hàng và của người
bão lãnh để có nắm rõ hơn về khách hàng.
Bước 4: Lãnh đạo phê duyệt hạn mức cho vay
Sau khi thẩm định, nếu hồ sơ là hợp lệ thì nhân viên thẩm định tín dụng sẽ bổ
sung thêm một số giấy tờ cần thiết như giấy nhận nợ, lịch trả nợ và trình hồ sơ lên
giám đốc chi nhánh để xem xét khách hàng có đủ điều kiện vay vốn hay không, hạn
mức có thể cho khách hàng vay,
Bước 5: Thông báo hạn mức đã duyệt cho khách hàng
Sau khi đã trình hồ sơ lên giám đốc chi nhánh và đã được duyệt và được cấp tín
dụng thì nhân viên phát triển kinh doanh sẽ thông báo cho khách hàng của mình được
biết về hạn mức, phương thức trả, thời gian ,.. của khoản vay.
Trư
ờng
Đa
̣i o
̣c K
inh
tế H
uế
43
Bước 6: Nhân viên hỗ trợ tín dụng hoặc giao dịch viên điền đầy đủ hồ sơ vay
vào hệ thống thông tin của DAB để baó cáo cho hội sở và cũng để thuận tiện hơn cho
việc theo giỏi khoản nợ.
Bước 7: Nhân viên hỗ trợ tín dụng soạn thảo hợp đồng tín dụng và điền đầy đủ
thông tin để tiến hành kí với khách hàng..
Bước 8: Hợp đồng tín dụng sẽ được trình lên giám đốc hoặc phó giám đốc chi
nhánh để duyệt và kí kết hợp đồng với khách hàng.
Bước 9: Nhân viên hỗ trợ tín dụng, giao dịch viên sẽ tiến hành giải ngân cho
khách hàng vay bằng hình thức nhận tiền trực tiếp hoặc qua thẻ ATM tùy theo khách
hàng mong muốn.
Bước 10: Lưu trữ và quản lý hồ sơ vay của khách hàng.
Sau khi giải ngân cho khách hàng, nhân viên hỗ trợ tín dụng hoặc giao dịch
viên sẽ lưu hồ sơ tại kho hồ sơ của khách hàng để tiện cho việc theo dõi khách hàng và
xây dựng mối quan hệ với khách hàng.
Bước 11: Giám sát khoản vay và thu nợ hàng tháng.
Sau khi giải ngân, các khoản vay sẽ được theo dõi xem có thực hiện mục đích
như rong hợp đồng cam kết hay không. Sau khoản 1 tháng tính từ lúc giải ngân, cán bộ
tín dụng sẽ viết báo cáo sau cho vay, sau đó cứ mỗi 3 tháng lại viết báo cáo một lần để
đánh giá về tình hình hiện tại của khách hàng. Cuối tháng, cán bộ tín dụng phải nhắc
nhở khách hàng nộp tiền để thu hồi vốn và lãi về nộp cho ngân hàng.
Bước 12: Tái thẩm định khách hàng
Để hiểu rõ hơn về tình hình hiện tại của khách hàng , các khoản tiền khách hàng
trả có đúng hạn không,đảm bảo cho nguồn vốn giải ngân của ngân hàng vẫn có khả
năng thu hồi.
Bước 13: Thanh lý hợp đồng.
Sau khi khách hàng đã nộp đầy đủ vốn gốc và lãi cho ngân hàng thì ngân hàng
sẽ tiến hành các thủ tục cần thiết thanh lý hợp đồng cho khách hàng để , trả lại TSĐB
cho khách hàng nếu có và lưu hồ sơ vào kho kết thúc cuộc giao dịch.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
44
Bước Công việc Nhân viên thực
hiện
1 Tiếp nhận, tư vấn khách hàng về hồ sơ vay vốn
Tiếp nhận hồ sơ
Thẩm định hồ sơ
Lãnh đạo phê duyệt hạn mức cho vay
Thông báo hạn mức đã duyệt cho khách hàng
Điền đầy đủ hồ sơ vay vào hệ thống thông tin
của DAB
Soạn thảo hợp đồng tín dụng và điền đầy đủ
thông tin
Duyệt và kí kết hợp đồng với khách hàng
Giải ngân cho vay
Lưu trữ và quản lý hồ sơ vay của khách hàng
Giám sát khoản vay và thu nợ hàng tháng
Tái thẩm định khách hàng
Thanh lý hợp đồng
Nhân viên phát
triển kinh doanh
2 Nhân viên phát
triển kinh doanh
3 Nhân viên thẩm
định tín dụng
4 GĐ chi nhánh
5 Nhân viên hỗ trợ
tín dụng
6 Nhân viên hỗ trợ
tín dụng/ Giao
dịch viê...tăng 0,103% và từ năm 2016-2017 tăng 0,061%.
Do trong thời gian này ngân hàng đang mở rộng thị trường nên dư nợ đang tăng lên
trong khi nền kinh tế lại đang gặp nhiều khó khăn thiên tai đặc biệt là lũ lụt lại xảy ra
quá nhiều đối với dải đất miền trung đầy nắng gió này khiến khách hàng không có đủ
khả năng trả nợ cho ngân hàng gây ra khoản nợ xấu cho ngân hàng
.2.2.3.6 Vòng quay vốn tín dụng CVTD từ năm 2015-2017
Ta thấy vòng quay vốn tín dụng liên tục giảm từ năm 2015 đến 2017. Chứng tỏ
đồng vốn mà ngân hàng bỏ ra ngân hàng sử dụng càng ngày càng không hiệu quả. Cụ
thể năm 2015 chỉ đạt 1,412 vòng nhưng đến năm 2016 lại tiếp tục giảm thêm 0,106
vòng nữa, đến năm 2017 chỉ còn 1,256 vòng do dư nợ bình quân từ năm 2015-2017
vẫn tăng nhưng với tốc độ chậm hơn doanh số thu nợ nên vòng quay vốn tín dụng mới
giảm xuống. Từ đó cho ta thấy tốc độ luân chuyển vốn của ngân hàng đang sụt giảm,
ngân hàng cần tăng cường các biện pháp để tăng dư nợ lên nhưng vẫn đảm bảo duy trì
mối quan hệ tốt với khách hàng. Đặc biệt là khách hàng cũ. Đặc biệt không ngừng
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
64
nâng cao chất lượng các sản phẩm của ngân hàng để ngày càng thu hút khách hàng,
đưa ngân hàng đi lên sánh cùng với các đối thủ cạnh tranh khác
Bảng 2.9: Vòng quay vốn tín dụng CVTD
Đơn vị: Triệu đồng.
Chỉ tiêu
Năm
So sánh
2016/2015 2017/2016
2015 2016 2017
Biến
động
(+/ -)
Chênh
lệch
tương đối
(%)
Biến
động
(+/ -)
Chênh lệch
tương đối
(%)
Doanh số
thu nợ
CVTD
65.508 92.306 117.055
26.798 40,908 24.749 21,143
Dư nợ
CVTD bình
quân
46.387 70.692 93.234
24.305 52,396 22.542 24,177
Vòng quay
vốn tín
dụng 1,412 1,306 1,256 -0,106 -0,050
(Nguồn: Phòng phát triển kinh doanh ngân hàng Đông Á-Chi nhánh Huế)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
65
Biểu đồ 2.20: Vòng quay vốn tín dụng
Vòng quay vốn tín dụng
1,412
1,306
1,256
1,150
1,200
1,250
1,300
1,350
1,400
1,450
2015 2016 2017
Năm
V
ò
n
g
Vòng quay vốn
tín dụng
2.2.3.7 Tỉ trọng thu lãi từ cho vay tiêu dùng từ năm 2015-2017
Bảng 2.10: Tỉ trọng thu lãi từ cho vay tiêu dùng
Chỉ tiêu
Năm
so sánh
2016/2015 2017/2016
2015 2016 2017
Biến động
(+/ -)
Chênh lệch
tương đối(%)
Biến động
(+/ -)
Chênh lệch
tương đối(%)
Lợi nhuận từ
cho vay tiêu dùng 5135 6520 6617 1385 26,972 97 1,466
Lợi Nhuận chung 19.004 25.385 21.941 6380,955 33,577 -3443,7 -15,695
Tỷ trọng (%) 27,021 25,685 30,158
(Nguồn: Phòng phát triển kinh doanh ngân hàng Đông Á-Chi nhánh Huế)
Nhìn vào bảng ta thấy lợi nhuận từ cho vay tiêu dùng tăng từ năm 2015 đến
2017. Từ năm 2015 đến 2016 chỉ tăng 1385 triệu đồng (tương ứng 26,972%) nhưng
đến năm 2016-2017 chỉ tăng 97 triệu (tương đương 1,466%). Mặc dù năm 2016 đến
2017 tăng nhẹ hơn năm 2015-2016 nhưng không thể phủ nhận được sự nổ lực của đội
ngũ lãnh đạo và nhân viên của ngân hàng Đông Á-Chi nhánh Huế được. Họ đã không
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
66
ngừng mở rộng các sản phâm cho vay, mở rộng thị trường để dần dần tạo nên uy tín
của Đông Á tại Huế. Nhưng do lợi nhuận chung của ngân hàng Đông Á bị âm từ năm
201 6 đến 2017 nên kéo theo sự khó khăn cua Đông Á trong thời gian vừa qua.
0
5000
10000
15000
20000
25000
30000
2015 2016 2017
năm
Triệu đồng
Lợi nhuận từ cho vay
tiêu dùng
Lợi Nhuận chung
Biểu đồ 2.21: Tỉ trọng thu lãi từ CVTD
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
67
2.2.3.8 Quy mô khách hàng CVTD từ năm 2015-2017
Nhìn vào bảng ta thấy số lượng khách hàng của chi nhánh tăng từ năm 2015-
2017 trong đó sơ lượng khách hàng CVTD chiếm tỉ trong lớn trong số lượng khách
hàng của chi nhánh. Cụ thể từ năm 2015 đến 2016, số lượng khách hàng của toàn bộ
chi nhánh tăng 792 người (tương đương 9,0774%) và từ năm 2016-2017 tăng 2618
người (tương đương 27,51%). Còn đối với số lượng khách hàng CVTD, từ năm 2015-
2016 tăng 1830 người (tương ứng tăng 30%) so với năm 2015 và từ năm 2016-2017,
số lượng này tăng lên 1313 người (tương đương 16,557%) so với năm 2016. Có được
kết quả như vậy nhờ vào chiến lược mở rộng thị trường đặc biệt là không ngừng mở
rộng, nâng cao các sản phẩm CVTD, đáp ứng nhu vầu về vốn cho chi tiêu cho người
dân trên địa bàn thành phố Huế, đặc biệt là sản phẩm cho vay tín chấp phụ nữ rất được
đông đảo chị em quan tâm và tìm đến. Đó là kết quả rất đáng ghi nhận trong chiến lượt
mở rộng thị trường của Đông Á
Bảng 2.11: Quy mô khách hàng CVTD từ năm 2015-2017
Đơn vị: Người.
Chỉ tiêu
Năm
So sánh
2016/2015 2017/2016
2015
Tỉ
trọng
(%)
2016
Tỉ
trọng
(%)
2017
Tỉ t
rọng
(%)
Biến
động
(+/ -)
Chênh lệch
tương
đối(%)
Biến động
(+/ -)
Chênh lệch
tương đối(%)
Số lượng khách hàng
toàn bộ chi nhánh 8725 100 9517 100 12135 100 792 9,0774 2618 27,51
Số lượng khách hàng
cho vay tiêu dùng 6100 69,914 7930 83,325 9243 76,168 1830 30 1313 16,557
(Nguồn: Phòng phát triển kinh doanh ngân hàng Đông Á-Chi nhánh Huế).
2.2.4 Một số điểm nổi bật và hạn chế các sản phẩm CVTD tại ngân hàng
Đông Á so với các đối thủ cạnh tranh
Các ngân hàng hiện nay đều nhận ra được nhu cầu vay tiêu dùng của người dân
ngày càng tăng lên, vì vậy các ngân hàng đều tập trung phát triển các sản phẩm
CVTD. Vậy sản phẩm cho vay tiêu dùng của ngân hàng TMCP Đông Á-chi nhánh
Huế có những ưu điểm và hạn chế nào so với các đối thủ cạnh tranh. Ta chọn 2 ngân
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
68
hàng có cùng quy mô với Đông Á tại Huế để so sánh đó là NHTM CP Việt Nam Thịnh
Vượng (tên giao dịch: VP bank) và Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương
Tín (tên giao dịch: Sacombank) để biết rõ hơn.
*Giống: - Các sản phẩm CVTD của cả ba ngân hàng đều ngày càng đa dạng,
phù hợp và đáp ứng tốt nhất cho nhu cầu của người dân Huế.
-Thời gian giải ngân ngày càng nhanh chóng để đáp ứng tối đa nhu cầu của
khách hàng.
-Thời gian xử lý hồ sơ và thủ tục vay vốn ngày càng được cải thiện tốt hơn để
thỏa mãn nhu cầu của khách hàng.
-Phương thức vay linh hoạt như cho vay từng lần, cho vay theo hạn mức, cho
vay thấu chi qua qua thẻ,
Khác:
Tên NH
Chỉ tiêu
NHTM CP
Đông Á
NHTM CP
Sacombank
NHTM CP
VPbank
Độ tuổi cho vay
(thời điểm kết thúc
là lúc đáo hạn
khoản vay).
*Tín chấp: +Nam
từ 18 đến 60 tuổi
+ Nữ:
Từ 18-55 tuổi.
*Thế chấp: Từ 18
đến 70 tuổi.
*Tín chấp: +Nam
từ 20 đến 60 tuổi
+Nữ:
Từ 20-55 tuổi.
*Thế chấp: Từ 18
đến 60 tuổi.
*Tín chấp: +Nam
từ 22 đến 60 tuổi
+Nữ:
Từ 22-55 tuổi.
*Thế chấp: Từ 18
đến 70 tuổi.
Thời gian cho vay
tối đa.
*Tín chấp: Tối đa
5 năm
*Thế chấp: Tối đa
20 năm
*Tín chấp: Tối đa
4 năm
Thế chấp: Tối đa
20 năm
*Tín chấp: Tối đa
4 năm
*Thế chấp: Tối đa
10 năm
Lãi suất *Tín chấp: 7.6% -
8%/năm
*Thế chấp: Từ 7%
năm
*Tín chấp: Từ
8%/năm-9% năm
*Thế chấp: 7-
9%/năm.
Từ 11,16% -
18%/năm
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
69
Hạn mức cho vay *Tín chấp: 300
triệu đồng
*Thế chấp: 1tỉ
đồng.
*Tín chấp: 500
triệu đồng
*Thế chấp: 1tỉ
đồng.
*Tín chấp: 500
triệu đồng
*Thế chấp: 3 tỷ
đồng
Cách tính lãi suất Lãi gộp *Tín chấp: Lãi gộp
*Thế chấp: Lãi
suất theo quy định
trong 12 tháng
đầu, sau đó LS
được cộng biên độ
bình quân 4%.
Được tính trên dư
nợ giảm dần
Thời gian giải ngân *Tín chấp: Ngay
trong ngày làm
việc.
*Thế chấp: Tối đa
3 ngày.
*Tín chấp: trong
2-3 ngày làm việc.
*Thế chấp: Tối đa
3 ngày.
*Tín chấp: Trong
2-3 ngày làm việc.
*Thế chấp: Tối đa
3 ngày
Từ đó ta rút ra được một số điểm nổi bật và hạn chế của các sản phẩm CVTD
tại ngân hàng TMCP Đông Á-Chi nhánh Huế so với các đối thủ cạnh trạnh:
*Điểm nổi bật: -Khách hàng có thể vay ở độ tuổi sớm hơn hoặc bằng so với
các đối thủ cạnh tranh.
-Thủ tục và thời gian giải ngân nhanh chóng
-Khách hàng được vay với hạn mức cao trong thời gian dài.
Ngoài ra với các sản phẩm vay ngày càng đa dang đáp ứng nhu cầu của thị
trường nên chiếm được rất nhiều lòng tin của khách hàng.
*Điểm hạn chế: -Hiện nay, Đông Á đang tính lãi theo phương thức lãi gộp,
điều này có thể làm khách hàng e ngại khi chon Đông Á để vay.
-Ngoài ra, NHTM CP Đông Á vẫn chưa liên kết được với các dự án chung cư
để có thể mở rộng thị trường của mình.
2.3 Đánh giá kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân trong hoạt động
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
70
CVTD tại ngân hàng TMCP Đông Á-Chi nhánh Huế
2.3.1 Kết quả đạt được
-Tuy phải chịu nhiều áp lực từ phía đối thủ canh tranh, tình hình tài sản và
nguồn vốn trong năm 2016-2017 sụt giảm nhưng các chỉ số doanh số cho vay tiêu
dùng, doanh số thu nợ,đang tăng lên đáng kể cho thấy Đông Á đang chiếm được
lòng tin của khách hàng và tình hình kinh doanh đang dần được cải thiện
-Ngân hàng Đông Á-Chi nhánh Huế luôn tuân thủ quy trình vay theo quy định
chung của ngân hàng Đông Á và theo quy định mà ngân hàng nhà nước quy định.
-Với đội ngũ nhân viên trẻ, nhiệt tình, năng động, tâm huyết với nghề đã không
ngừng tìm kiếm khách hàng mới, duy trì mối quan hệ với khách hàng cũ. Đặc biệt là
khách hàng phụ nữ, tiểu thương,
-Ban lãnh đạo của ngân hàng và các nhân viên thường xuyên họp để xử lý tốt
nhất nợ xấu, nợ quá hạn để cải thiện tình trạng khó khăn hiện tại của ngân hàng. Đây
là nổ lực rất đáng ghi nhận của ban lãnh đạo và nhân viên tại ngân hàng Đông Á-Chi
nhánh Huế.
-Nhìn chung doanh số cho vay và doanh số thu nợ trong những năm vừa qua là
khả quan, đặc biệt nếu xét theo đối tượng vay vốn thì các chỉ tiêu như doanh số cho
vay tiêu dùng, doanh số thu nợ,.. đều khả quan, đặc biệt là giảm được nợ quá hạn và
nợ xấu
-Ngân hàng Đông Á- Chi nhánh Huế đã tìm hiểu, nắm bắt thị trường để có các
chính sách phù hợp với sự biến động của nền kinh tế. Dù hoạt đông 3 năm qua chưa
thực sự có hiệu quả nhưng đội ngũ nhân viên cùng ban lãnh đạo đang nổ lực hết sức và
tình hình đang ngày càng cải thiện.
-Tỉ lệ nợ xấu tăng nhưng vẫn ở mức an toàn (dưới 3%) và nợ quá hạn ( dưới
5%) trong CVTD cũng đang ở mức an toàn. Đây là tín hiệu tốt trong chiến lượt vừa
mở rộng thị trường vừa đảm bảo sao cho các khoản vốn giải ngân vẫn an toàn, có khả
năng thu hồi cao.
-Nhờ vào sản phẩm dịch vụ đa dạng mà ngân hàng Đông Á- Chi nhánh Huế
cung cấp đã giúp cho nhiều cá nhân có khoản vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh,
đáp ứng nhu cầu cuộc sống với khoản tiền trả định kì và mức lãi suất phù hợp
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
71
2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân
*Hạn chế
Ngân hàng Đông Á-Chi nhánh Huế còn tồn tại nhiều hạn chế so với các đối thủ
cạnh tranh và các chi nhánh khác ở chỗ:
-Ngân hàng Đông Á-Chi nhánh Huế đang nổ lực mở rộng thêm thị trường
nhưng nhìn vào chỉ tiêu doanh số cho vay ta thấy nó sụt giảm từ năm 2015-2017 cho
thấy chiến lượt mở rộng thị trường của chi nhánh chưa thực sự hiệu quả.
-Chi phí mà ngân hàng bỏ ra từ năm 2015-2017 lớn hơn doanh thu nên lợi
nhuận của ngân hàng bị âm.
-Tuy có nhiều sản phẩm cho vay tiêu dùng nhưng hầu hết các sản phẩm các
ngân hàng khác đều có, hơn nữa sản phẩm của Đông Á vẫn chưa có nhiều khác biệt so
với ngân hàng khác nên không thu hút được sự quan tâm của khách hàng
-Thời gian từ khi làm hồ sơ đến lúc khách hàng được giải ngân vốn còn khá lâu,
khiến khách hàng phải chờ đợi, mất thời gian mặc dù đội ngũ lãnh đạo và nhân viên tại
Đông Á đã nổ lực để giải ngân cho khách hàng sớm nhất. Điều đó cho thấy thủ tục vay
vẫn còn rườm rà.
-Tình hình cho vay tiêu dùng theo cơ cấu kì hạn chưa cân đối. Chủ yếu là ngắn
và trung hạn còn hầu như không có dài hạn. Mà các khoản vay ngắn hạn thường là
khoản vay nhỏ lẻ, nguồn vốn ít nên mất nhiều thời gian.
-Số lượng khách hàng mặc dù trong những năm qua tăng nhưng vẫn chưa tương
xứng với tiềm năng của thị trường tại Huế.
-Tình hình cho vay theo đối tượng vẫn chưa cân đối. Cho CBNV Nhà nước quá
nhiều trong khi giáo dục, quân đội, công an thì ít.
-Dù đã tìm các giải pháp để xử lý nợ nấu nhưng tỉ lệ nợ xấu, nợ quá hạn vẫn
còn cao.
-Đội ngũ nhân viên trẻ, năng động nhưng đôi lúc trẻ quá không đủ kinh nghiệm
để xử lý các tình huống phức tạp.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
72
*Nguyên nhân:
-Do phong tục, tập quán của người Huế lâu nay là không muốn ai biết khả năng
tài chính của mình nên họ chỉ muốn tự cất giữ tài sản của mình chứ không gửi ngân
hàng, điều này là một khó khăn lớn đối với chiến lượt mở rộng thị trường của ngân
hàng.
-Do mức sống của người dân tại Huế là thấp so với các tỉnh bạn nên cũng khó
khăn trong việc mở rộng thị trường.
-Do ở Huế ngân hàng Đông Á chỉ có 1 chi nhánh và một phòng giao dịch nên
nhiều người chưa biết đến hơn nữa mới đi vào hoạt động nên cần phải đầu tư trang
thiết bị cho ngân hàng trong khi thị trường của ngân hàng tại Huế chưa thật sự rộng
làm cho lợi nhuận bị âm.
-Công tác thẩm định chưa kĩ, hơn nữa Huế chịu quá nhiều thiên tai trong năm
nên đôi lúc khách hàng không có khả năng trả đầy đủ khoản nợ đúng hạn, có lúc
không có tiền để trả, gây nên khoản nợ xấu và nợ quá hạn cho ngân hàng.
.-Đội ngũ nhân viên trẻ chưa có nhiều kinh nghiệm trong xử lý tình huống, giao
dịch với khách hàng
-Việc quản bá sản phẩm của ngân hàng chưa phổ biến, hơn nữa chính sách cho
vay còn nhiều hạn chế nên nhiều người vẫn chưa biết để tìm đến giao dịch.
-Ý thức trả nợ của một bộ phận còn kém, chờ nhắc nhở, dùng các biện pháp
mạnh mới chịu hoàn trả vốn lại
-Quy trình thủ tục còn rườm rà chưa đáp ứng được nhu cầu càn vốn gấp của
khách hàng .
-Ngày càng nhiều ngân hàng mọc lên ở Huế nên sự cạnh trah để tồn tại là rất
gay gắt, mà chi nhánh ở Huế cũng chưa có nhiều điều kiện để cạnh tranh dành thị
trường với các đối thủ hơn nữa các đối thủ cạnh tranh đưa ra nhiều chương chình
khuyến mãi hấp dẫn khách hàng hơn ở Đông Á nên được lợi thế hơn so với Đông Á
Tất cả những lý do trên đã tạo ra khó khăn cho Đông Á- Chi nhánh Huế trong
thời gian qua làm cho kết quả kinh doanh của Đông Á vẫn chưa được tốt. Ngân Hàng
Đông Á- chi nhánh Huế cần có chiến lượt để giải quyết khó khăn hiện tại, đưa Đông Á
– Chi nhánh Huế phát triển sánh kịp với các chi nhánh khác, với đối thủ cạnh tranh
trên địa bàn.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
73
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG Á –
CHI NHÁNH HUẾ
3.1 Định hướng phát triển CVTD tại ngân hàng TMCP Đông Á - chi nhánh
Huế trong thời gian tới
Hoạt động cho vay tiêu dùng ngày càng đóng vai trò quan trọng đối với cả ngân
hàng và khách hàng, vì vậy ngân hàng Đông Á đang nổ lực để mang đến sự thuận tiện,
thoải mái cho khách hàng, tạo niềm tin tuyệt đối cho khách hàng nhưng vẫn đảm bảo
ngân hàng hoạt động có lợi nhuận.
-Doanh số cho vay và doanh số thu nợ đạt ở mức cao (30%-40%)
-Tiếp tục tăng cường hoạt động truyền thông, quảng bá về các sản phẩm của
ngân hàng để mở rộng thị trường.
-Tạo điều kiện tốt nhất để đáp ứng nhu cầu cải thiện đời sống của người dân
-Doanh số cho vay và doanh số thu nợ phải đạt ở mức cao (30-50%)
-Vòng quay vốn tín dụng dạt từ 2 đến 3 vòng trong một năm.
-Duy trì tốt mối quan hệ với khách hàng cũ, mở rộng thêm nhiều mối quan hệ
với các khách hàng mới khác
-Đẩy mạnh thêm nữa công tác thẩm định khách hàng để hạn chế thấp nhất
khoản nợ xấu và nợ quá hạn.
-Tiếp tục tìm hiểu thị trường để có thể đa dạng hóa sản phẩm đáp ứng tốt nhất
nhu cầu của thị trường
-Tăng cường đạo tạo để nâng cao nghiệp vụ, kĩ năng và ý thức kĩ luật cho đội
ngũ nhân viên.
-Bên cạnh hoạt động bán buôn, chi nhánh cần chú trọng hơn nữa đến hoạt động
bán lẻ, đẩy mạnh hơn nữa hoạt động cho vay để góp phần thúc đẩy sự phát triển của
nền kinh tế.
Tăng cường thêm hệ thống máy ATM trên địa bàn để khách hàng tiện giao
dịch..
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
nh t
ế H
uế
74
3.2 Giải pháp
3.2.1 Tăng cường hoạt động marketing truyền bá sản phẩm, hình ảnh,
thương hiệu của Đông Á
Nhiều khách hàng tìm đến một ngân hàng nào đó vay đôi lúc do họ nhìn thấy
hình ảnh quảng cáo của ngân hàng đó nhiều, nhiều người đến giao dịch hay chỉ đơn
giản là nhân viên ở đó thân thiện. Còn đối với ngân hàng, muốn mở rộng thị trường để
nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh thì cần phải thu hút được thật nhiều khách
hàng. Vì vây ngân hàng cần đẩy mạnh hơn nữa việc quản bá hình ảnh sản phẩm, hình
ảnh của ngân hàng, mang các sản phẩm mới của ngân hàng truyền bá rộng rãi đến
khách hàng sao cho các hình ảnh quản bá phải thiết thật, gần gũi với khách hàng.
-Thành lập một bộ phận riêng chỉ chuyên về giới thiệu sản phẩm của ngân hàng để
mang hình ảnh của ngân hàng đến gần hơn với các cá nhân, doanh nghiệp. Bên cạnh đó
cần tìm hiểu nhu cầu của khách hàng để có thể đưa ra được nhiều sản phẩm hơn nữa
-Thường xuyên tổ chức các sự kiện, hội thảo một cách thật chuyên nghiệp để
mang hình ảnh của Đông Á đến gần hơn với khách hàng và nhận phẩn hồi của khách
hàng về sản phẩm để có thể cải tiến sản phẩm tốt hơn
-Thưỡng xuyên bồi dưỡng cho nhân viên kĩ năng giao tiếp với khách hàng, bên
cạnh đó nếu có sản phẩm mới thì giới thiệu cho khách hàng được hiểu rõ.
-Khi ra các sản phẩm mới thì nên áp dụng khuyến mãi bằng nhiều hình thức để
các khách hàng biết đến và tìm đến giao dịch với ngân hàng
3.2.2 Có chính sách lãi suất phù hợp với từng đối tượng vay và hình thức vay
Để giảm chi phí phải bỏ ra đặc biệt là lúc chi phí vượt quá doanh thu. Và để
khách hàng tìm đến giao dịch với ngân hàng thì lãi suất ngân là yếu tố đóng vai trò
quan trọng, đây là yếu tố thu hút khách hàng và mang lại lợi nhuận cho ngân hàng. Vì
vậy, chi nhánh khi đưa ra mức lãi suất phải cân nhắc sao cho thật cạnh tranh với các
ngân hàng khác trên địa bàn vì khách hàng tìm đến ngân hàng mình không chỉ để sử
dụng một lần, nếu lần đầu tiên khách hàng tìm đến ngân hàng mà được thuận lợi thì
lần sau họ sẽ không cần cân nhắc nữa ma nghĩ tới ngân hàng là khách hàng sẽ tự tìm
đến Đông Á. Cần đa dạng hóa lãi suất như ưu đãi lãi suất trong những tháng đầu để
thu hút khách hàng, cũng có thể áp dụng khung lãi suất khác nhau cho các khách hàng
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
75
như là đối với những khách hàng quen thuộc, luôn trả đúng thời gian quy định thì có
thể hưởng lãi suất ưu đãi hơn so với các khách hàng khác. Khuyến khích khách hàng
gửi số tiền lớn vào ngân hàng bằng hình thức nếu khách hàng gửi tiền dài hạn vượt
một giới hạn nào đó sẽ được hưởng lãi suất cao hơn so với các món tiền nhỏ hơn cùng
kì hạn,
3.2.3 Phát triển thêm các sản phẩm mới, mở rộng quy mô và nâng cao chất
lượng sản phẩm
Tìm hiểu kĩ hơn nữa nhu cầu của thị trường để cải tiến sản phẩm cũ, đưa ra
nhiều sản phẩm hơn nữa để đáp ứng nhu cầu của thị trường đặc biệt là các sản phẩm
dài hạn. Có thể ngân hàng kết hợp với các công ty du lịch đê tạo điều kiện cho người
dân thỏa mãn nhu cầu khám phá cảnh đẹp, tài trợ cho nhu cầu làm đẹp của phụ nữ ,đi
du lịch cho cả gia đình, khám và chữa bệnh, bên cạnh đó luôn nâng cao chất lượng
sản phẩm sao cho đáp ứng tối đa nhu cầu của khách hàng.
3.2.4 Hoàn thiện quy trình tín dụng
Ngân hàng Đông Á có quy trình thẩm định dùng chung cho cả hệ thống. Tuy
nhiên, mỗi chi nhánh lại phải hoạt động ở mỗi địa phương khác nhau nên quy trình có
thể không phù hợp với từng khu vực. Vì vậy, mỗi chi nhánh cần xây dựng mỗi quy
trình tín dụng riêng sao cho đảm bảo vẫn tuân thủ quy trình chung của ngân hàng
Đông Á đã ban hành và thuận lợi nhất cho khách hàng đến giao dịch tại chi nhánh như
giảm bớt thủ tục phiền toái cho khách hàng, tạo mọi thuận lợi khi khách hàng đến giao
dịch nhưng vẫn đảm bảo an toàn cho các khoản vay.
3.2.5 Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng
Hiện nay, quy trình CVTD tại ngân hàng Đông Á chủ yếu là thủ công mà
CVTD là món vay phổ biến, được nhiều người sử dụng, giá trị món vay lại nhỏ làm
mất rất nhiều công sức của các cán bộ tín dụng. Vì vậy ngân hàng cần tìm hiểu các
công nghệ sao cho có thể rút ngắn thời gian xử lý hồ sơ của khách hàng làm giảm
thiểu thời gian, công sức của cả nhân viên ngân hàng và của cả khách hàng. Áp dụng
quy trình công nghệ sao cho việc theo giỏi các khoản vay và nợ quá hạn không cần cán
bộ tín dụng phải theo dõi có thể sử dụng phần mềm IPCAS mà một số ngân hàng hiện
nay đang sử dụng để tăng cường tính hiệu quả cho hoạt động CVTD hơn nữa. Chi
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
76
nhánh nên thường xuyên kiểm tra hệ hống máy tính, máy in, máy photo để đảm bảo
quá trình giao dịch sẽ thuận lợi, nhanh chóng hơn. Cũng nên lắp đặt một màn hình tại
một số nơi như phòng đợi, tiền sảnh để giới thiệu cho khách hàng về ngân hàng, lãi
suất, các sản phẩm ưu đãi trong thời gian hiện hành của ngân hàng,để khách hàng
nắm rõ.
3.2.6 Áp dụng chiến lượt khách hàng
Để giữ chân được khách hàng cũ và thu hút khách hàng mới thì ngân hàng cần
đề ra chiến lượt rõ ràng như ngân hàng có thể phân loại khách hàng gồm ba nhóm là
khách hàng quan trọng, khách hàng quen và khách hàng mới. Từ đó có các chính sách
ưu đãi, thu hút khách hàng phù hợp như đối với khách hàng quan trọng thì thường
xuyên cung cấp sản phẩm mới để họ biết, có chính sách lãi suất hay sẽ được ưu tiên
giải quyết hồ sơ hơn những khách hàng khác. Cần có chiến lược phù hợp để thu hút
nguồn tiền gửi từ các công ty, tổ chức tài chính vì thông thường đây là những tổ chức
có nguồn tiền gửi lớn, bỏ ra ít chi phí nhưng lại mang lại lợi nhuận cao cho ngân hàng
nên cần được chú trọng.
Thường xuyên tổ chức các đợt khuyến mãi cho khách hàng như rút thăm trúng
thưởng, tặng vật dụng hằng ngày, phụ kiện thời trang, làm đẹp,.. khi khách hàng đến
giao dịch để thu hút khách hàng
3.2.7 Nâng cao chất lượng thẩm định, tìm hiểu chặt chẽ khách hàng trước
khi giải ngân và giám sát chặt chẽ các khoản vay để hạn chế thấp nhất nợ xấu và
nợ quá hạn
-Bằng các nghiệp vụ được đào tạo trước, cần kiểm tra kĩ hơn nữa thông tin mà
khách hàng đã cung cấp bằng những cách đã được đào tạo để hạn chế thấp nhất nợ quá
hạn và nợ xấu.
-Phối hợp với chính quyền, người dân tại địa phương để tìm hiểu kĩ hơn về khả
năng tài chính của khách hàng, uy tín của khách hàng tại địa phương trước khi quyết
định cho khách hàng vay.
-Thường xuyên tổ chức các đợt kiểm tra chéo và kiểm tra bất ngờ giữa các
khách hàng vay vốn và các cán bộ tín dụng để các thông tin được chính xác, trung
thực.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
77
-Thường xuyên cập nhật thông tin khách hàng trên hệ thống CIC để biết tình
trạng vay mượn của khách hàng để có những đánh giá phù hợp, đưa ra chính sách phù
để có thể thu hồi vốn nếu tình trạng xấu xảy ra.
-Đối với cho vay có tài sản đảm bảo cần thường xuyên tái thẩm định các tài sản,
nếu tài sản bị hao hụt đi giá trị thì cần yêu cầu khách hàng bổ sung thêm phẩn giá trị
tài sản đảm bảo bị thiếu đê đảm bảo được giá trị của khoản vay khách hàng.
-Nếu khách hàng khó khăn trong việc trả khoản nợ thì ngân hàng cần áp dụng
các biện pháp phù hợp để cả hai đều thuận lợi như gia hạn nợ đối với khách hàng từ
trước đến giờ có ý thức trả nợ tốt ,để giảm được nợ quá hạn cho ngân hàng, đặc biệt
là các khoản nợ xấu cho ngân hàng. Bên cạnh đó, ngân hàng thường xuyên đôn đốc
khách hàng trả nợ như là trước thời gian trả nợ 2-3 ngày, cán bộ tín dụng gọi điện nhắc
nhở đê khách hàng có thể chuẩn bị tiền trước để có thể trả đúng hạn.
-Lập danh sách các khách hàng thường xuyên trả nợ quá hạn để chú tâm theo
dõi, nhắc nhở khách hàng để có thể đảm bảo khoản tiền vẫn được trả, tránh gây ra tình
trạng nợ xấu ảnh hưởng tới ngân hàng.
3.2.8 Đa dạng hóa phương thức cho vay
Ngày nay, CVTD chủ yếu bằng hình thức trực tiếp, tuy nhiên người Huế vốn rất
e ngại khi người khác biết mình đi vay. Nên ngân hàng có thể phát triển thêm phương
thức CVTD gián tiếp nữa. Tức có người đại diện theo ủy quyền của bên vay, chịu mọi
trách nhiệm trước ngân hàng về thông tin của người vay, cung cấp các hồ sơ ngân
hàng cần và khi có rủi ro xảy ra thì phải chịu trách nhiệm trước pháp luật hoặc theo
hợp đồng cam kết trước.
3.2.9 Về đội ngũ nhân viên và ngân hàng
-Thường xuyên mở các khóa đào tạo để nâng cao hiểu biết về pháp luật, chuyên
môn nghề nghiệp. Bên cạnh cái tài phải chọn nhân viên có đạo đức tốt để đáp ứng yêu
cầu của công việc.
-Bố trí nhân viên phù hợp để nhân viên được làm việc đúng chuyên môn, không
chịu nhiều áp lực khi phải gánh quá nhiều công việc cùng một lúc.
rươ
̀ng Đ
ại h
ọc K
inh
tế H
uế
78
-Xử lý thật nghiêm khắc nếu nhân viên vi phạm quy định của công ty để làm
bài học cho các cá nhân khác, mặc khác cần có chế độ khen thưởng cao đối với những
nhân viên nhiệt huyết với công việc để họ có động lực nổ lực tốt hơn cho công việc.
-Ngân hàng thường xuyên hơn nữa trong việc giám sát nhân viên, kiểm tra định
kì, giám sát chặt chẽ các khoản phải thu và thẩm định khách hàng thật chặt chẽ để hạn
chế thấp nhất nợ quá hạn và nợ xấu xảy ra cho ngân hàng.
3.3 Kiến nghị
3.3.1 Đối với các cấp chính quyền
-Chính quyền địa phương cần, giảm bớt các thủ tục không cần thiết tạo mọi
điều kiện tốt nhất cho các anh (chi, em) tại ngân hàng Đông Á giải quyết hồ sơ cho
khách hàng và hỗ trợ ngân hàng thu nợ khi đến hạn, nếu có tình huống xấu xảy ra thì
luôn bảo vệ quyền lợi cho bên đúng.
-Nhà nước cần đầu tư hơn nữa cho sự phát triển của người dân đặc biệt là người
dân ở nông thôn, vùng sâu vùng xa vì ở đây đời sống còn gặp nhiều khó khăn, họ
không tiếp cận được nguồn vốn hoặc muốn có nguồn vốn nhưng sợ không trả nổi nên
không dám vay. Vì vậy, nhà nước không chỉ đầu tư phát triển kinh tế mà phải đầu tư
phát triển giáo dục để đời sống ở thành thị hay nông thôn đều cân bằng nhau.
3.3.2 Đối với hội sở ngân hàng Đông Á
-Cần xây dựng chính sách CVTD phù hợp với sự biến động của nền kinh tế để
các chi nhánh dựa theo đó để xây dựng chính sách cho vay tại khu vực mình đang hoạt
động để tránh rườm rà, rắc rối cho cả ngân hàng và khách hàng.
-Cung cấp thêm nguồn tài trợ cho chi nhánh hoàn thiện cơ sở hạ tầng, trang
thiết bi phục vụ tốt nhất cho nghiệp vụ của mình và để tổ chức nhiều khóa bồi dưỡng
cho cán bộ tại chi nhánh
-Khi có văn bản pháp luật nào liên quan tới lĩnh vực ngân hàng thì nhanh chóng
thông báo, hướng dẫn cho các nhân viên cùng tuân thủ .
-Cho phép các giám đốc chi nhánh có thể chủ động hơn trong việc giải ngân
cho khách hàng. Và hỗ trợ chi nhánh khi có nợ xấu, nợ quá hạn xay ra mà quá sức giải
quyết của chi nhánh bằng cách trích khoản bằng cách sử dụng những khoản dự phòng
rủi ro của những chi nhánh chưa cần đến,..
Trư
ờng
Đa
̣i o
̣c K
inh
tế H
uế
79
-Thường xuyên tìm hiểu, cung cấp thông tin về tình hình biến động của nền
kinh tế, xã hội, tham khảo các chiến lược ở các chi nhánh khác để học hỏi và cùng
nhau làm cho Đông Á ngày càng tốt đẹp hơn.
3.3.3 Đối với ngân hàng trung ương
-Ngân hàng nhà nước cần tạo điều kiện hơn nữa để các ngân hàng thương mại
có thể tự quyết trong hoạt động cho vay của mình như cho tự quyết định lãi suất, các
chương trình khuyến mãi và nếu có sai sót xay ra thì tự chịu trách nhiệm
-Cần tạo mối quan hệ chặt chẽ hơn nữa giữa các ngân hàng để có thể vừa cạnh
tranh, thuận lợi cho cả ngân hàng và khách hàng trong việc thanh toán liên ngân hàng
và vừa giúp đỡ nhau khi khó khăn.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
80
PHẦN 3: KẾT LUẬN
Từ những phân tích về “Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Đông
Á-Chi nhánh Huế “ ta thấy được CVTD ngày càng có vai trò quan trọng đối với đời
sống nhân dân, việc tìm hiểu đề tài giúp ta thấy được mặt tốt, mặt xấu mà ngân hàng
để có thể đưa ra giải pháp giúp ngân hàng phát triển, cạnh tranh với các ngân hàng
khác đang có mặt trên địa bàn. Bên cạnh việc mở rộng hoạt động CVTD thì phải nâng
cao chất lượng sản phẩm làm sao cho tỉ lệ NQH và Nợ xấu giảm tới mức thấp nhất
đảm bảo sao cho ngân hàng vẫn hoạt động có hiệu quả trong hiện tại và tương lai.
Sau một thời gian thực tập tại ngân hàng Đông Á- Chi nhánh Huế, em đã phân
tích và hiểu rõ hơn về hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Đông Á - chi nhánh
Huế, nhận thấy được một số ưu, nhược điểm trong hoạt động của ngân hàng và đưa ra
một số giải pháp để nâng cao hoạt động CVTD tại ngân hàng mình đang thực tập.
Do thời gian thực tập, kiến thức, kĩ năng của bản thân còn hạn chế nên việc
đánh giá còn mang tính chủ quan và dựa vào các năm từ 2015-2017 để phán đoán cho
tất cả vì vậy sai sót là không thể tránh khỏi được. Hạn chế của đề tài là phân tích trong
thời gian quá ngắn và chưa khảo sát được ý kiến của khách hàng. Nếu có cơ hội phát
triển đề tài, em sẽ đi sâu phân tích mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ của
ngân hàng và khả năng mất vốn của ngân hàng để có thể đưa ra các định hướng tốt
cho ngân hàng.
Cuối cùng, em mong được sự đóng góp ý kiến, sữa chữa của quý thầy cô.Một
lần nữa em xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến anh chị tại ngân hàng thương mại cổ phần
Đông Á-chi nhánh Huế đặc biệt là anh Lê Văn Dinh- Phó phòng phát triển kinh doanh
cùng với giáo viên hướng dẫn Lê Hoàng Anh đã giúp em hoàn thành đề tài tốt nghiệp
này. Em xin chân thành cám ơn!
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
i h
tế H
uế
81
TÀI LIỆU THAM KHẢO
-Quyết định về việc ban hành quy chế thế chấp, cầm cố tài sản và bão lãnh vay
vốn ngân hàng.
-Tổng hợp báo cáo giai đoạn 2015-2017 của ngân hàng Đông Á-Chi nhánh
Huế.
-Tiền tệ ngân hàng và thị trường tài chính của Frederic S.Mishkin NXB khoa
học và kĩ thuật Hà Nội 1999
-Tài chính-Tiền tệ và ngân hàng của PGS.TS. Nguyễn văn Tiến NXB Thống kê
-Khóa luận tốt nghiệp “Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng dành cho khách
hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á-Chi nhánh Huế” của Nguyễn
Thị Ngọc Hà-Trường Đại học kinh tế Huế
- Khóa luận tốt nghiệp “Giair pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu
dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á-Chi nhánh Huế” của Hoàng Thị Dâu
trường Đại học Duy Tân
-Thực trạng và giải pháp nâng hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng
Agribank chi nhánh Thị xã Hương Trà của Lê Thị Hoài Nhi -Trường Đại học kinh tế
Huế.
- Giáo trình” Nghiệp vụ ngân hàng thương mại” của PGS.TS Nguyễn Thị Mùi,
nhà xuất bản Tài chính, Hà Nội năm 2008
Các tài liệu từ internet
-
-
-
-
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
82
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_thuc_trang_cho_vay_tieu_dung_tai_ngan_hang_thuong.pdf