Khóa luận Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán và kế toán AAC

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC Sinh viên thực hiện NGUYỄN TRẦN MỸ TRANG Khóa học: 2014 - 2018 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ NHÀ

pdf146 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 569 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán và kế toán AAC, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CUNG CẤP TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Trần Mỹ Trang TS. Hồ Thị Thúy Nga Lớp: K48D Kiểm Toán Niên khóa: 2014 - 2018 Huế, tháng 5 năm 2018 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế LỜI CẢM ƠN Khóa luận tốt nghiệp là sự minh chứng cho kết quả học tập và nghiên cứu trong bốn năm Đại học. Ngoài sự nổ lực của bản thân thì còn có sự chỉ bảo tận tình, giảng dạy tâm huyết của Quý thầy cô, đơn vị thực tập và sự hỗ trợ, động viên từ gia đình và bạn bè. Đầu tiên, em xin gửi lời biết ơn chân thành nhất đến Quý thầy cô khoa Kế toán - Kiểm toán trường đã hết lòng giảng dạy và cung cấp cho em những kiến thức quý báu trong thời gian học ở đây. Đặc biệt là cô giáo TS. Hồ Thị Thúy Nga đã tận tình chỉ dẫn, giúp đỡ em hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này. Bên cạnh đó, em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến Ban lãnh đạo cùng toàn thể các anh chị trong Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC và đặc biệt là các anh chị trong phòng Báo cáo tài chính 5 đã tạo điều kiện thuận lợi, hỗ trợ trong suốt thời gian thực tập tại công ty và giúp em hoàn thành quá trình thực hiện đề tài này. Mặc dù trong thời gian thực tập, bản thân đã nỗ lực, cố gắng rất nhiều nhưng do hạn chế về kiến thức, kinh nghiệm và thời gian nghiên cứu thực tế nên bài khóa luận này sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến từ Quý thầy cô để khóa luận được hoàn thiện hơn. Huế, ngày 24 tháng 04 năm 2018 Sinh viên Nguyễn Trần Mỹ Trang Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang i DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TNHH Trách nhiệm hữu hạn VNĐ Việt Nam đồng TK Tài khoản GLV Giấy làm việc BCTC Báo cáo tài chính BCKT Báo cáo kiểm toán BC Báo cáo GTGT Giá trị gia tăng KSNB Kiểm soát nội bộ DN Doanh nghiệp CT Công ty BQT Ban Quản trị BGĐ Ban Giám đốc HĐQT Hội đồng quản trị KTV Kiểm toán viên KD Kinh doanh DNKiT Doanh nghiệp kiểm toán TGĐ Tổng Giám đốc KH Khách hàng HTK Hàng tồn kho TSCĐ Tài sản cố định XDCB Xây dựng cơ bản TXN Thư xác nhận CĐKT Cân đối kế toán CĐSPS Cân đối số phát sinh Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang ii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1 - Mục tiêu kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp Bảng 1.2 - Ma trận rủi ro phát hiện Bảng 2.1 - Các từ viết tắt, ký hiệu quy ước, ký hiệu tham chiếu trong giấy làm việc Bảng 2.2 - Soát xét về thiết kế và thực hiện các kiểm soát chính Bảng 2.3 - Rủi ro phát hiện Bảng 2.4 - Phân tích sơ bộ khoản mục nợ phải trả người bán và khoản trả trước cho người bán Bảng 2.5 - Xác định mức trọng yếu của Công ty cổ phần XYZ Bảng 2.6 - Mức trọng yếu áp dụng khi thực hiện kiểm toán Bảng 2.7 - Xác định mức trọng yếu thực hiện của khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp Bảng 2.8 - Chương trình kiểm toán phải trả nhà cung cấp trích từ GLV E230 Bảng 2.9 - Chính sách kế toán trích từ GLV E240 Bảng 2.10 - Tổng hợp số liệu, phân tích trích từ GLV E210 Bảng 2.11 - Thu thập bảng tổng hợp công nợ theo từng nhà cung cấp trích từ GLV E241 Bảng 2.12 - Nội dung bất thường, giao dịch với các bên liên quan trích từ GLV E242 Bảng 2.13 - Đối chiếu, xác nhận công nợ trích từ GLV E243 Bảng 2.14 - Các khoản ứng trước nhà cung cấp trích từ GLV E245 Bảng 2.15 - Thủ tục Cut off trích từ GLV E246 Bảng 2.16 - Trình bày và phân loại trích từ GLV E247 Bảng 2.17 - Chi phí không hợp lý, hợp lệ trích từ GLV E248 Bảng 2.18 - Kết luận sau khi thực hiện xong các thủ tục kiểm toán trích từ GLV E230 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang iii DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1 - Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý AAC Sơ đồ 2.2 - Sơ đồ phòng ban kiểm toán Sơ đồ 2.3 - Cơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần XYZ Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang iv MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................................... i DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................... ii PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1 1.1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu ......................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................... 2 1.3. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................. 2 1.4. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................ 2 1.5. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 2 1.6. Kết cấu đề tài ........................................................................................................... 3 PHẦN II - NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................. 4 CHƯƠNG 1 - CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH ........... 4 1.1. Những vấn đề chung về kiểm toán Báo cáo tài chính .......................................... 4 1.1.1. Khái niệm về kiểm toán BCTC ............................................................................ 4 1.1.2. Các đặc trưng cơ bản của kiểm toán BCTC ......................................................... 4 1.1.2.1. Đối tượng của kiểm toán BCTC ......................................................................... 4 1.1.2.2. Khách thể của kiểm toán BCTC ......................................................................... 5 1.1.2.3. Chủ thể của kiểm toán BCTC ............................................................................. 5 1.1.3. Phương pháp kiểm toán ........................................................................................ 5 1.1.3.1. Phương pháp kiểm toán chứng từ ....................................................................... 5 1.1.3.2. Phương pháp kiểm toán ngoài chứng từ ............................................................. 5 1.1.4. Mục tiêu của kiểm toán BCTC ............................................................................. 6 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang v 1.1.5. Cơ sở pháp lý ........................................................................................................ 6 1.1.6. Quy trình kiểm toán BCTC .................................................................................. 6 1.1.7. Sản phẩm của kiểm toán BCTC ........................................................................... 7 1.2. Những quy định hiện hành về quản lý hạch toán, trình bày khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp .................................................................................................... 8 1.2.1. Khái niệm về khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp .............................................. 8 1.2.2. Phân loại khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp .................................................... 8 1.2.3. Nguyên tắc, yêu cầu hạch toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp .................. 9 1.2.4. Phương pháp kế toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp ............................... 10 1.2.5. Ý nghĩa của khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp .............................................. 13 1.3. Khái quát chung về kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán Báo cáo tài chính ........................................................................................ 13 1.3.1. Khái niệm về kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp ........................... 13 1.3.2. Mục tiêu kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp .................................. 13 1.3.3. Những rủi ro, sai phạm thường gặp trong quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp ..................................................................................................... 16 1.3.3.1. Xác định mức trọng yếu ................................................................................... 16 1.3.3.2. Các rủi ro thường gặp ....................................................................................... 16 1.4. Đánh giá sơ bộ về hệ thống kiểm soát nội bộ đối với khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp................................................................................................................. 17 1.5. Quy trình thực hiện việc kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp ......... 17 1.5.1. Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán ............................................................................. 17 1.5.1.1. Chuẩn bị kế hoạch ............................................................................................ 17 1.5.1.2. Tìm hiểu về khách hàng .................................................................................... 19 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang vi 1.5.1.3. Nghiên cứu hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị được kiểm toán và đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát .................................................................................................... 20 1.5.1.4. Đánh giá mức trọng yếu và rủi ro kiểm toán .................................................... 21 1.5.1.5.Lập kế hoạch kiểm toán và thiết kế chương trình kiểm toán ............................ 23 1.5.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán ............................................................................ 24 1.5.2.1. Thử nghiệm kiểm soát ...................................................................................... 24 1.5.3. Giai đoạn kết thúc kiểm toán ............................................................................... 28 CHƯƠNG 2 - QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC ............................................................... 29 2.1. Khái quát về công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC ................................ 29 2.1.1. Tổng quan về công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC ................................ 29 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ...................................................... 29 2.1.3. Phương châm, mục tiêu hoạt động ...................................................................... 30 2.1.4. Đặc điểm hoạt động của công ty ......................................................................... 31 2.1.4.1. Các loại dịch vụ do công ty cung cấp ............................................................... 31 2.1.4.2. Đội ngũ nhân viên ............................................................................................ 33 2.1.5. Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty ................................................................ 34 2.1.5.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại trụ sở Đà Nẵng ............................................ 34 2.1.5.2. Sơ đồ phòng ban kiểm toán .............................................................................. 35 2.1.6. Quy trình kiểm toán Báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC ...................................................................................................................... 36 2.1.6.1. Hồ sơ kiểm toán của công ty ............................................................................ 36 2.1.6.2. Giấy tờ làm việc tại công ty.............................................................................. 36 Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang vii 2.2. Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC ...... 38 2.2.1. Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán ....................................................................... 38 2.2.1.1. Xem xét chấp nhận khách hàng và đánh giá rủi ro hợp đồng .......................... 38 2.2.1.2. Lập hợp đồng kiểm toán và lựa chọn nhóm kiểm toán .................................... 38 2.2.1.3. Tìm hiểu khách hàng và môi trường hoạt động ............................................... 39 2.2.1.4. Tìm hiểu chu trình Mua hàng - phải trả - trả tiền ............................................. 44 2.2.1.5. Phân tích sơ bộ BCTC ...................................................................................... 47 2.2.1.6. Đánh giá chung về hệ thống kiểm soát nội bộ và rủi ro kinh doanh ................ 48 2.2.1.7. Xác định mức trọng yếu và phương pháp xác định mẫu, cỡ mẫu .................... 49 2.2.1.8. Tổng hợp kế hoạch kiểm toán .......................................................................... 52 2.2.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán ............................................................................. 57 2.2.2.1. Thiết kế và thực hiện thử nghiệm kiểm soát .................................................... 57 2.2.2.2. Thực hiện thử nghiệm cơ bản ........................................................................... 58 2.2.3. Giai đoạn kết thúc kiểm toán ............................................................................... 83 2.2.3.1. Tổng hợp kết quả các sai phạm đã kiểm tra, thảo luận với khách hàng về kết quả kiểm tra .......................................................................................................................... 83 2.2.3.2. Phát hành báo cáo kiểm toán và thư quản lý .................................................... 84 CHƯƠNG 3 - MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC ............................................................................ 86 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang viii 3.1. Một số nhận xét đánh giá quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC ...................................................................................................................... 86 3.1.1. Ưu điểm ............................................................................................................... 86 3.1.1.1. Tổ chức quản lý công việc ................................................................................ 86 3.1.1.2. Trình độ nhân viên và công tác đào tạo chuyên môn cho nhân viên ............... 86 3.1.1.3. Về quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC................................ 87 3.1.2. Hạn chế ................................................................................................................ 89 3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp .................................................................................................. 90 PHẦN III - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 93 3.1. Kết luận .................................................................................................................. 93 3.2. Kiến nghị ................................................................................................................ 94 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 95 PHỤ LỤC ..................................................................................................................... 97 NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang 1 PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu Nước ta đang bước vào giai đoạn hội nhập, mở cửa kinh tế, ngày càng nhiều doanh nghiệp nước ngoài đầu tư vào Việt Nam, đồng thời trong nước xuất hiện nhiều doanh nghiệp mới thành lập. Nhiều cơ hội mới mở ra cho các doanh nghiệp, đi kèm với đó là những thách thức, những rủi ro không thể né tránh được. Không những thế, trong thời gian qua, với sự phát triển của thị trường chứng khoán, các công ty gia nhập sàn chứng khoán tăng lên khiến cho ngày càng có nhiều đối tượng quan tâm đến thông tin tài chính của doanh nghiệp. Chính vì thế, sự đòi hỏi về tính minh bạch, trung thực cho các thông tin tài chính trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết thì vai trò của các công ty kiểm toán càng được nâng cao. Với chức năng xác minh và bày tỏ ý kiến về tính trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính, kiểm toán không chỉ đảm bảo lợi ích cho các nhà đầu tư, các chủ sở hữu vốn, chủ nợ và của chính bản thân doanh nghiệp mà còn giúp cho cơ quan quản lý Nhà nước và xã hội có những thông tin kinh tế, tài chính trung thực từ doanh nghiệp. Trong quá trình hoạt động kinh doanh thì sẽ thường xuyên diễn ra các hoạt động mua bán, trao đổi giữa doanh nghiệp với khách hàng, nhà cung cấp hay giữa các chi nhánh, đơn vị thành viên với nhau, từ đó hình thành nên các khoản mục và đặc biệt quan trọng là các khoản phải trả. Vì vậy, trong các chỉ tiêu trên Báo cáo tài chính của doanh nghiệp, khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp thường rất được quan tâm, chú trọng và có ảnh hưởng trực tiếp và đáng kể tới tài sản, khả năng thanh toán và tình hình tài chính của doanh nghiệp. Các chỉ tiêu này được phản ánh đúng khi khoản mục phải trả nhà cung cấp được trình bày một cách trung thực, hợp lý. Trên thực tế, công tác quản lý, hạch toán khoản mục này hay xảy ra các sai sót, gian lận nên thường được chú trọng trong cuộc kiểm toán. Sau một thời gian thực tập tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Kiểm toán và Kế toán AAC, em đã có cơ hội tiếp cận được khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp, kết hợp với kiến thức đã học, em đã chọn nghiên cứu đề tài: “Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC”. Qua đó, em mong muốn đạt Trư ờ g Đa ̣i o ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang 2 được những hiểu biết sâu hơn về thực tế quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp, đồng thời đưa ra những ưu điểm, hạn chế và đề ra phương hướng nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục này trong kiểm toán Báo cáo tài chính. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Vận dụng cơ sở lý thuyết về quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp để tìm hiểu, nghiên cứu thực tế quy trình. Qua đó nhằm tìm hiểu nguyên nhân, phân tích và đánh giá thực trạng kiểm toán khoản mục này do AAC thực hiện. Trên cơ sở đó rút ra nhận xét và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao và hoàn thiện quy trình kiểm toán nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Kiểm toán và Kế toán AAC. 1.3. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Kiểm toán và Kế toán AAC. 1.4. Phạm vi nghiên cứu Tập trung nghiên cứu đề tài về quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty trách nhiệm hữu hạn Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện. Cùng với số liệu thu thập được là kiểm toán cho công ty khách hàng XYZ cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2016. 1.5. Phương pháp nghiên cứu  Phương pháp nghiên cứu tài liệu Dựa vào các tài liệu về Hệ thống Chuẩn mực kế toán và kiểm toán; Chế độ kế toán hiện hành; Chương trình kiểm toán mẫu của Hội kiểm toán viên hành nghề Việt Nam; các số liệu, nội dung có trong các hồ sơ kiểm toán của AAC để tìm kiếm, thu thập, cung cấp thông tin cần thiết để hoàn thành đề tài nghiên cứu.  Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu, quan sát và phỏng vấn  Trực tiếp phỏng vấn và quan sát việc kiểm toán từ công việc của các anh chị Trưởng nhóm và trợ lý kiểm toán viên, các khách hàng được kiểm toán của công ty. Trư ờn Đa ̣i ho ̣c K i h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang 3  Thu thập số liệu, tài liệu, các giấy tờ làm việc, hồ sơ, quy trình mẫu, báo cáo kiểm toán liên quan đến quy trình kiểm toán nợ phải trả nhà cung cấp do công ty AAC thực hiện mà chi tiết là cho công ty khách hàng XYZ.  Phương pháp xử lý số liệu, thống kê, phân tích và tổng hợp  Sử dụng phần mềm Excel để tính toán, phân tích số liệu thu thập được từ khách hàng để làm căn cứ cho cuộc kiểm toán.  So sánh quy trình kiểm toán mẫu với quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp thực hiện thực tế tại AAC để qua đó xem xét, tìm ra sự khác biệt. 1.6. Kết cấu đề tài Nội dung đề tài gồm: Phần I - Đặt vấn đề Phần II - Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính. Chương 2: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện đối với khách hàng XYZ. Chương 3: Một số nhận xét và giải pháp góp phần hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện. Phần III - Kết luận và kiến nghị Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K i h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang 4 PHẦN II - NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1 - CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH 1.1. Những vấn đề chung về kiểm toán Báo cáo tài chính 1.1.1. Khái niệm về kiểm toán BCTC Kiểm toán BCTC là kiểm tra, xác minh và đưa ra ý kiến về sự trình bày trung thực và hợp lý của BCTC của mỗi đơn vị bằng việc thu thập và đánh giá các bằng chứng kiểm toán do kiểm toán viên độc lập và có trình độ thực hiện. Do BCTC bắt buộc phải được lập theo các Chuẩn mực và Chế độ kế toán hiện hành, nên Hệ thống chuẩn mực kế toán và kiểm toán được sử dụng để làm thước đo trong kiểm toán BCTC. Kết quả kiểm toán BCTC sẽ phục vụ cho đơn vị, Nhà nước và các bên thứ ba trong việc đưa ra các quyết định kinh tế - xã hội. 1.1.2. Các đặc trưng cơ bản của kiểm toán BCTC 1.1.2.1. Đối tượng của kiểm toán BCTC Đối tượng trực tiếp và thường xuyên của kiểm toán báo cáo tài chính là Bảng khai tài chính. Bộ phận quan trọng của Bảng khai tài chính là Báo cáo tài chính của đơn vị được kiểm toán. Các BCTC này đều chứa đựng những thông tin lập ra tại một thời điểm cụ thể trên cơ sở những tài liệu kế toán tổng hợp và chi tiết dựa theo những quy tắc nhất định. Do vậy, mọi thông tin chứa đựng trong mỗi BCTC đều mang nhiều mối quan hệ theo những chiều hướng khác nhau, giá trị trên các khoản mục chỉ là hình thức biểu hiện của các mối quan hệ đó. Điều này cũng có nghĩa là khi thực hiện chức năng của mình, kiểm toán BCTC không thể tách rời các tài liệu kế toán, các hoạt động kinh doanh và tổ chức quản lý của đơn vị nhằm xác minh cụ thể độ tin cậy của từng khoản mục cũng như mối quan hệ kinh tế chứa đựng trong các số dư, trong các chỉ tiêu phản ánh mối quan hệ bên trong của hoạt động tài chính. (Nguồn: Theo Giáo trình “Kiểm toán Tài chính” Trường Đại học kinh tế Quốc dân) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang 5 1.1.2.2. Khách thể của kiểm toán BCTC Là một thực thể kinh tế độc lập, các cơ quan, tổ chức, cá nhân, đơn vị cần được kiểm toán. 1.1.2.3. Chủ thể của kiểm toán BCTC Là các Kiểm toán viên độc lập, Kiểm toán viên nội bộ hay Kiểm toán viên Nhà nước nhưng trên thực tế thì kiểm toán viên độc lập là chủ thể thường xuyên nhất của kiểm toán BCTC. 1.1.3. Phương pháp kiểm toán Dựa trên việc kiểm toán chừng từ hay sử dụng các thủ tục thay thế trong mối quan hệ với đối tượng kiểm toán, phương pháp kiểm toán được phân thành: 1.1.3.1. Phương pháp kiểm toán chứng từ Trong phương pháp này, các bằng chứng kiểm toán được kiểm toán viên thu thập được dựa trên những thông tin tài chính từ các tài liệu kế toán. a. Kiểm tra cân đối: dựa trên sự cân đối của các phương trình kế toán nhằm kiểm tra các yếu tố cấu thành nên quan hệ cân đối đó. b. Đối chiếu logic: xem xét mức biến động tương ứng về trị số của các chỉ tiêu có quan hệ kinh tế trực tiếp. Tuy nhiên, có thể có mức biến động và theo các hướng khác nhau. c. Đối chiếu trực tiếp: là việc so sánh đối chiếu về mặt trị số của cùng một chỉ tiêu trên các tài liệu kế toán. 1.1.3.2. Phương pháp kiểm toán ngoài chứng từ Đây là phương pháp mà trong đó, KTV phải dùng các phương pháp thích hợp khác nhau để thu thập bằng chứng kiểm toán vì lúc này chưa có cơ sở dữ liệu do hệ thống kế toán xử lý và cung cấp. a. Kiểm kê: phương pháp kiểm đếm lại số tài sản, tiền, vật tư hàng hóa, hoặc có thể là nhằm kiểm tra đối chiếu số liệu trên sổ sách với số thực tế để đảm bảo sự khớp đúng. b. Điều tra: là những cách thức khác nhau mà KTV tiếp cận được với các đối tượng kiểm toán nhằm tìm hiểu, thu thập thông tin cần thiết để làm nền tảng cho việc đánh giá, nhận xét hoặc đi đến kết luận kiểm toán. Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang 6 c. Thực nghiệm: là việc tái diễn các nghiệp vụ hay hoạt động hoặc sử dụng các kỹ thuật nghiệp vụ để thực hiện các phép thử nhằm xác minh lại kết quả những gì đã xảy ra, đánh giá khách quan chất lượng công việc. 1.1.4. Mục tiêu của kiểm toán BCTC Giúp cho đơn vị được kiểm toán thấy rõ những tồn tại, sai sót để khắc phục nhằm nâng cao chất lượng thông tin tài chính. Giúp cho KTV đưa ra ý kiến xác nhận BCTC có được lập trên cơ sở Chuẩn mực và Chế độ kế toán hiện hành, tuân thủ pháp luật có liên quan và có phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu hay không.  Mục tiêu tổng quát: xác minh tính minh bạch, trung thực và hợp lý của các thông tin trên BCTC.  Mục tiêu kiểm toán chung  Đầy đủ  Quyền và nghĩa vụ  Đánh giá và phân bổ  Ghi chép chính xác  Hiện hữu và phát sinh  Trình bày và công bố  Mục tiêu kiểm toán cụ thể: kiểm toán riêng, chi tiết cụ thể cho từng khoản mục hoặc chu trình. (Nguồn: Theo Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam số 200) 1.1.5. Cơ sở pháp lý Cơ sở pháp lý của hoạt động kiểm toán là Luật kiểm toán Nhà nước số 81/2015/QH13 ngày 21/06/2015, Nghị định số 105/2004/NĐ-CP của Chính phủ ngày 30/03/2004 về kiểm toán độc lập, Nghị định số 133/2005/NĐ-CP ngày 31/10/2005 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 105/2004/NĐ-CP, Hệ thống Chuẩn mực kế toán và kiểm toán Việt Nam, Chế độ kế toán cùng các văn bản pháp luật, Nghị định và Thông tư liên quan. 1.1.6. Quy trình kiểm toán BCTC Chương trình kiểm toán mẫu do Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam ban hành theo Quyết định 368/QĐ-VACPA ngày 23/12/2013. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang 7 (Nguồn: Trích từ Chương trình kiểm toán mẫu ban hành theo Quyết định 368/QĐ- VACPA ngày 23/12/2013) 1.1.7. Sản phẩm của kiểm toán BCTC  Báo cáo kiểm toán: Trình bày kết quả của việc tiến hành xác minh tính trung thực và hợp lý của thông tin tài chính trên khía cạnh trọng yếu.  Thư quản lý: Trình bày những nhận xét, góp ý, lời khuyên của kiểm toán viên cho các nhà quản lý tại đơn vị được kiểm toán. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang 8 1.2. Những quy định hiện hành về quản lý hạch toán, trình bày khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp 1.2.1. Khái niệm về khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp Nợ phải trả nhà cung cấp là các nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp, phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua trong quá trình sản xuất kinh doanh mà trong tương lai doanh nghiệp sẽ phải thanh toán bằng các nguồn lực của mình. Khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp được trình bày trên Bảng cân đối kế toán ở phần Nguồn vốn và chi tiết theo từng đối tượng phải trả. (Nguồn: Theo Giáo trình Kiểm toán tập 2 Trường Đại học Kinh tế Hồ Chí Minh) Nợ phải trả nhà cung cấp là một trong những khoản mục quan trọng và thường xuyên phát sinh trong mọi hoạt động kinh doanh của đơn vị và liên quan trực tiếp đến chu trình mua hàng - phải trả - trả tiền. Nợ phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải trả. Trong chi tiết từng đối tượng phải trả, tài khoản này phản ảnh cả số tiền đã ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp nhưng chưa nhận được sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao. (Nguồn: Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính) 1.2.2. Phân loại khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp Để tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý, kiểm tra các khoản nợ này thì căn cứ vào thời hạn thanh toán, khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp được phân thành hai loại:  Nợ ngắn hạn: là các khoản nợ phải trả trong vòng một năm hoặc một chu kỳ hoạt độ...ệp vụ đó có thật sự phát sinh không. Công việc này có thể thực hiện trước ngày kết thúc niên độ.  KTV kiểm tra chứng từ gốc của các nghiệp vụ ghi chép trên một số sổ chi tiết bằng cách lựa chọn một số sổ chi tiết người bán hoặc chủ nợ, từ đó truy hồi về nhật ký và xem xét toàn bộ chứng từ gốc của các nghiệp vụ đã ghi trên sổ chi tiết này nhằm mục đích xem việc thực hiện các thủ tục kiểm soát có hữu hiệu đối với các nghiệp vụ mua hàng và thanh toán hay không. Ngoài ra, thủ tục này còn có thể thực hiện theo một hướng khác, đó là lựa chọn một số nghiệp vụ trên nhật ký và theo dõi việc ghi chép chúng trên sổ chi tiết. Cách này có thể giúp KTV kiểm tra tính đầy đủ của việc ghi chép từ nhật ký vào các sổ chi tiết.  Để đảm bảo các nghiệp vụ mua hàng thực sự phát sinh, KTV tiến hành kiểm tra từ các sổ chi tiết đến các chứng từ gốc. Đồng thời, KTV kiểm tra theo chiều ngược lại để đảm bảo tất cả các nghiệp vụ phát sinh đều được ghi nhận đầy đủ. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang 25  Chọn mẫu và kiểm tra một số nghiệp vụ mua hàng bằng cách xem xét trên các phiếu mua hàng được lập có sự xét duyệt hay không, kiểm tra các hợp đồng kinh tế, kiểm tra số thứ tự trên đơn đặt hàng và hóa đơn mua hàng từ nhà cung cấp.  KTV kiểm tra, đối chiếu số tổng cộng trên sổ chi tiết và sổ cái xem có khớp đúng không. (Nguồn: Theo Giáo trình Kiểm toán tập 2 Trường Đại học Kinh tế Hồ Chí Minh) 1.5.2.2. Thử nghiệm cơ bản Thử nghiệm cơ bản là thử nghiệm dùng để cung cấp các bằng chứng trực tiếp về sự đúng đắn các yếu tố cấu thành tài khoản hoặc nghiệp vụ bao gồm thủ tục phân tích và thử nghiệm chi tiết. a. Thủ tục phân tích Để đảm bảo tính hợp lý chung của nợ phải trả người bán, KTV có thể tính một số chỉ tiêu dưới đây và so sánh với năm trước để nhận dạng các biến động bất thường và tìm hiểu nguyên nhân: • Tỷ lệ nợ phải trả người bán trên tổng giá trị hàng mua trong kỳ. • Tỷ lệ nợ phải trả người bán trên tổng nợ ngắn hạn. • Nghiên cứu số liệu chi tiết nợ phải trả theo từng người bán để phát hiện những điểm bất thường như so sánh số liệu của từng người bán với số liệu của chính họ trong các năm trước, số dư cuối kỳ, b. Thử nghiệm chi tiết Thử nghiệm chi tiết là việc kiểm tra trực tiếp qua số dư hay các nghiệp vụ phát sinh. Kiểm tra chi tiết khoản phải trả người bán bao gồm kiểm tra chi tiết số phát sinh và số dư của tài khoản phải trả người bán. Các thủ tục kiểm tra chi tiết khoản phải trả người bán có thể được thực hiện như sau:  Mục tiêu về quyền và nghĩa vụ: Khoản phải trả người bán được trình bày trên Bảng CĐKT là thuộc nghĩa vụ của DN đối với người bán tại ngày lập BCTC. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K i h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang 26  Đối chiếu tên người bán trên sổ chi tiết phải trả người bán với danh sách các nhà cung cấp của đơn vị để phát hiện tên nhà cung cấp lạ. KTV sẽ chú ý đến những nhà cung cấp lạ nhiều hơn.  Gửi thư xác nhận cho nhà cung cấp của DN: Thủ tục này không chỉ liên quan đến cơ sở dẫn liệu tồn tại và nghĩa vụ, mà còn liên quan đến cơ sở dẫn liệu về sự đo lường tin cậy. KTV thường gửi thư xác nhận cho các nhà cung cấp có số dư lớn, chủ yếu của đơn vị, dù rằng số dư cuối kỳ có thể rất thấp hoặc bằng không. Để nhận diện được các đối tượng này, KTV có thể xem xét trên sổ chi tiết hoặc phỏng vấn nhân viên đơn vị. Mục đích của việc lựa chọn này là nhằm phát hiện ra những khoản phải trả không được ghi chép. Một số đối tượng khác cũng cần xin xác nhận đó là nhà cung cấp không cung cấp bảng kê hóa đơn hàng tháng, những khoản phải trả có tính chất bất thường, những khoản phải trả của các bên liên quan, những khoản phải trả được thế chấp bằng tài sản, đây là những khoản phải trả có rủi ro cao tức có khả năng xảy ra sai sót về số tiền hoặc khai báo. Việc gửi thư xác nhận này nhằm kiểm tra các khoản nợ phải trả phát sinh trong ký, đã thanh toán trong kỳ và số nợ còn phải trả tại ngày kết thúc niên độ. Đối với các khoản nợ tồn đọng lâu ngày chưa thanh toán, KTV cũng cần xác minh tính có thật của các khoản nợ này. Đối với thủ tục gửi thư xác nhận trong kiểm toán nợ phải trả không mang tính chất bắt buộc như đối với nợ phải thu. Đối với khoản nợ phải trả, mục tiêu quan trọng nhất là phát hiện các khoản nợ phải trả không được đơn vị ghi chép đầy đủ.  Mục tiêu về sự phát sinh: Các nghiệp vụ liên quan đến khoản phải trả người bán được ghi chép trên sổ kế toán trong kỳ là thực sự phát sinh trong kỳ.  Thủ tục gửi thư xác nhận nợ phải trả cho nhà cung cấp cũng giúp KTV xác minh cơ sở dẫn liệu về sự phát sinh.  Chọn mẫu kiểm tra việc ghi chép trên sổ chi tiết phải trả nhà cung cấp đối với các nghiệp vụ làm tăng khoản phải trả và đối chiếu với chứng từ gốc như hóa đơn mua hàng.  Chọn mẫu, kiểm tra các nghiệp vụ thanh toán khoản nợ phải trả nhà cung cấp, đối chiếu với chứng từ thanh toán và hoá đơn mua hàng liên quan. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang 27  Kiểm tra các nghiệp vụ bù trừ công nợ của cùng một đối tượng bằng cách chọn mẫu và đối chiếu với chứng từ gốc như Biên bản bù trừ công nợ, hợp đồng kinh tế,  Mục tiêu về sự đầy đủ: Các khoản phải trả người bán được ghi nhận đúng giá trị và đúng kỳ kế toán.  KTV yêu cầu đơn vị cung cấp bảng số dư chi tiết nợ phải trả vào thời điểm khóa sổ, sau đó kiểm tra tổng số và đối chiếu với sổ cái và các sổ chi tiết. Nếu số liệu trên bảng không thống nhất với sổ cái hoặc sổ chi tiết, cần phải tìm hiểu nguyên nhân. Tuy nhiên, cần phải lưu ý rằng sự thống nhất giữa số liệu của bảng này với sổ sách chưa phải là bằng chứng đầy đủ về toàn bộ khoản phải trả.  Căn cứ vào bảng kê của nhà cung cấp đã gửi cho đơn vị trong tháng, nhân viên đơn vị sẽ đối chiếu các số liệu này với số dư trên số chi tiết để lập một bảng chỉnh hợp và thuyết minh sự khác biệt số liệu (nếu có). Mục đích của thủ tục này là nhằm đảm bảo sự ghi chép đúng kỳ của số dư nợ phải trả nhà cung cấp, có mối quan hệ chặt chẽ với việc khóa sổ của hóa đơn mua hàng và giúp xác định số dư hàng tồn kho.  Kiểm tra các nghiệp vụ sau ngày khóa sổ để tìm kiếm những khoản nợ phải trả không được ghi chép đầy đủ.  Kiểm tra việc cộng số phát sinh và tính số dư các khoản phải trả người bán trên sổ chi tiết; kiểm tra chuyển số liệu từ sổ chi tiết sang bảng tổng hợp chi tiết; và đối chiếu số tổng cộng trên bảng tổng hợp chi tiết với tổng số phát sinh nợ, tổng số phát sinh có và số dư của TK 331.  Mục tiêu về trình bày và thuyết minh: Khoản phải trả người bán được phân loại thành nợ ngắn hạn và dài hạn và được trình bày riêng biệt trên Bảng CĐKT.  Xem xét các trường hợp phát sinh số dư bên Nợ các tài khoản nợ phải trả nhà cung cấp như trả thừa tiền hàng cho người bán, ứng trước tiền hàng cho người bán, trả lại hàng cho người bán sau khi đã thanh toán tiền, những trường hợp này phải được trình bày trong khoản mục nợ phải thu của Bảng cân đối kế toán để đảm bảo trình bày đúng đắn về tình hình tài chính của đơn vị. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang 28  Các khoản phải trả người bán ở cuối năm cần được xem xét để kiểm tra thời hạn thanh toán và được phân loại thành nợ ngắn hạn, nợ dài hạn và trình bày chính xác trên Bảng CĐKT. (Nguồn: Theo Giáo trình Kiểm toán tập 2 Trường Đại học Kinh tế Hồ Chí Minh) 1.5.3. Giai đoạn kết thúc kiểm toán Các thủ tục kiểm toán cho tất cả các phần hành riêng lẻ sau khi đã thực hiện, KTV sẽ đưa ra ý kiến về BCTC của khách hàng và các kiến nghị về công tác quản lý. Các công việc sẽ được KTV thực hiện bao gồm:  Soát xét, phê duyệt: Công tác này được thực hiện trước và sau quá trình thực hiện kiểm toán góp phần giúp cho KTV đưa ra ý kiến kết luận là có hoặc không phát hiện ra những sự kiện trọng yếu.  Phát hành BCKT: Sau khi hoàn tất các bước công việc trên, KTV sẽ thống nhất số liệu với đơn vị và phát hành báo cáo kiểm toán nêu rõ ý kiến chính thức của KTV đối với BCTC đã được kiểm toán.  Phát hành thư quản lý: Trong trường hợp cần thiết, nêu những hạn chế cần khắc phục và ý kiến đề xuất của KTV nhằm hoàn thiện công tác kế toán và hệ thống KSNB tại đơn vị khách hàng. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang 29 CHƯƠNG 2 - QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC 2.1. Khái quát về công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC 2.1.1. Tổng quan về công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC Tên công ty: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC Tên tiếng Anh: Auditing and Accounting Co., Ltd (AAC)  Trụ sở chính Địa chỉ: Lô 78 - 80 Đường 30 tháng 4, quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng. Điện thoại: 84.236.3655866 Fax: 84.236.3655887 Email: aac@dng.vnn.vn Website:  Chi nhánh tại Thành phố Hồ Chí Minh Địa chỉ: 47 - 49 Hoàng Sa (Tầng 4, Tòa nhà Hoàng Đan), Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh. Điện thoại: 84.28.39102235 Fax: 84.28.39102349 Email: aac.hcm@aac.com.vn  Chi nhánh tại Hà Nội Địa chỉ: Tầng 6, Tòa nhà Việt Á, số 9 phố Duy Tân, Hà Nội Điện thoại: 84.24.32242403 - 84.24.66666369 Fax: 84.24.32242402 Email: aac.hn@aac.com.vn 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang 30 Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC (thành viên của PrimeGlobal) trước đây là một trong năm công ty kiểm toán đầu tiên trực thuộc Bộ Tài chính, được thành lập từ tháng 4 năm 1993 và tái cơ cấu vào tháng 3 năm 1995. Đến tháng 5 năm 2007, AAC chuyển đổi hình thức sở hữu từ doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính thành công ty trách nhiệm hữu hạn. Tháng 9 năm 2008, AAC trở thành thành viên của tổ chức kiểm toán Quốc tế PrimeGlobal - một trong số ít các tổ chức kiểm toán hàng đầu trên thế giới, có trụ sở chính tại Hoa Kỳ và hơn 300 thành viên hoạt động tại 90 quốc gia trên toàn thế giới. Hiện nay, ngoài văn phòng chính tại Thành phố Đà Nẵng thì AAC còn có chi nhánh tại Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội và có đại diện tại nhiều tỉnh thành trong cả nước. AAC luôn nằm trong top 10 công ty kiểm toán có số lượng kiểm toán viên cấp quốc gia đông đảo nhất tính trên hơn 170 công ty kiểm toán và tư vấn đang hoạt động tại Việt Nam. AAC cung cấp đầy đủ các dịch vụ về kiểm toán, định giá, tư vấn thuế, tư vấn tài chính - kế toán và đào tạo. Không những thế, công ty được phép kiểm toán tất cả các loại hình doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, kể cả các ngành có quy chế riêng về việc lựa chọn và bổ nhiệm kiểm toán độc lập có điều kiện. Hiện tại, AAC đang thực hiện cung cấp dịch vụ kiểm toán và tư vấn cho hơn 1000 khách hàng trên toàn quốc. Khách hàng của AAC chủ yếu là các doanh nghiệp và tổ chức thuộc mọi thành phần kinh tế trong cả nước. Trong đó có hơn 70 công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán, 230 công ty đại chúng, 150 công ty có vốn đầu tư nước ngoài, các tổ chức và dự án quốc tế, hơn 50 Ban Quản lý dự án XDCB chuyên ngành và khoảng hơn 500 công ty thuộc loại hình doanh nghiệp khác. 2.1.3. Phương châm, mục tiêu hoạt động “Chất lượng trong từng dịch vụ” là phương châm hoạt động của AAC, đồng thời luôn đề cao nguyên tắc độc lập, trung thực, khách quan và các thông tin, số liệu của khách hàng được đảm bảo giữ bí mật. AAC luôn hướng đến mục tiêu hoạt động là từng bước giúp cho khách hàng và những người quan tâm có được những thông tin thiết thực cùng các giải pháp giúp ích cho việc điều hành và quản lý doanh nghiệp, bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang 31 Ngoài ra, AAC đã được Bộ Công thương bình chọn là một trong năm công ty kiểm toán tốt nhất Việt Nam và được trao cúp “Thương mại dịch vụ - Top Trade Services”. AAC được Đài tiếng nói Việt Nam, Bộ Công thương, Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Văn hóa, Thế thao và du lịch bình chọn và trao cúp vàng “Doanh nghiệp Việt Nam tiêu biểu”, được Hiệp hội kinh doanh Chứng khoán Việt Nam (VASB), tạp chí chứng khoán Việt Nam (Ủy ban Chứng khoán Nhà nước), Trung tâm thông tin Tín dụng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (CIC) trao tặng danh hiệu “Tổ chức kiểm toán niêm yết uy tín”. (Nguồn: Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC) 2.1.4. Đặc điểm hoạt động của công ty 2.1.4.1. Các loại dịch vụ do công ty cung cấp Cùng trong xu thế hội nhập quốc tế và sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp. Việc minh bạch trong BCTC ngày càng được chú trọng và đặc biệt quan tâm. Tuy nhiên, muốn có được một BCKT đáng tin cậy thì việc lựa chọn đơn vị kiểm toán luôn là một vấn đề được các nhà lãnh đạo suy nghĩ, cân nhắc kĩ lưỡng về trình độ, năng lực chuyên môn, kinh nghiệm, uy tín và có sự am hiểu sâu sắc về đặc điểm theo từng ngành nghề kinh doanh của các KTV là vô cùng quan trọng. Với đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm, tận tâm, chuyên nghiệp. Công ty sẽ phát hành ra những báo cáo kiểm toán không những đảm bảo việc tuân thủ pháp lý, mà còn nâng cao hiệu quả công tác tài chính tại các doanh nghiệp.  Dịch vụ kiểm toán, bao gồm:  Kiểm toán báo cáo tài chính.  Kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành.  Kiểm toán báo cáo tài chính vì mục đích thuế.  Kiểm toán hoạt động  Kiểm toán tuân thủ.  Kiểm toán nội bộ.  Kiểm tra thông tin tài chính trên cơ sở thủ tục thỏa thuận trước.  Các dịch vụ khác về kiểm toán. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang 32  Dịch vụ tư vấn thuế, bao gồm:  Tư vấn thuế trọn gói.  Soát xét và đánh giá việc tuân thủ nghĩa vụ thuế.  Tư vấn kê khai và quyết toán thuế.  Tư vấn thực hiện các quy định về tránh đánh thuế hai lần.  Lập kế hoạch và cấu trúc thuế.  Tư vấn về các ảnh hưởng về thuế đối với các hợp đồng tương lai, các quyết định tài chính.  Hỗ trợ cập nhật các thay đổi về chính sách thuế.  Các dịch vụ tư vấn khác về thuế.  Dịch vụ kế toán, bao gồm:  Ghi chép và giữ sổ kế toán.  Hướng dẫn nghiệp vụ kế toán.  Tư vấn lập Báo cáo tài chính.  Tư vấn chuyển đổi Báo cáo tài chính theo IAS, IFRS.  Tư vấn lựa chọn phương pháp kế toán và hoàn thiện hệ thống kế toán.  Các dịch vụ khác về kế toán.  Dịch vụ tư vấn tài chính đầu tư, bao gồm:  Tư vấn thành lập và quản lý doanh nghiệp  Tư vấn thiết lập cơ chế tài chính nội bộ  Dịch vụ định giá tài sản, xác định giá trị doanh nghiệp.  Soát xét các báo cáo tài chính cho mục đích mua bán - sáp nhập.  Thẩm định tình hình tài chính và giá trị tài sản trong tranh chấp, tài phán.  Tư vấn thủ tục mua bán, giải thể doanh nghiệp.  Các dịch vụ tư vấn tài chính và đầu tư khác.  Dịch vụ đào tạo và tuyển dụng, bao gồm:  Đào tạo, bồi dưỡng kế toán trưởng.  Đào tạo kiểm toán viên nội bộ.  Cập nhật kiến thức tài chính, kế toán, kiểm toán.  Đào tạo kỹ năng thực hành kế toán.  Các khóa học về thuế. Trư ờng Đại học Kin h tê ́ Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang 33  Hỗ trợ tuyển dụng, tổ chức thi tuyển kế toán viên, kiểm toán viên nội bộ.  Dịch vụ đăng ký giấy phép lao động và tiền lương.  Các dịch vụ đào tạo khác theo yêu cầu. (Nguồn: Theo Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC) 2.1.4.2. Đội ngũ nhân viên Trong suốt quá trình hình thành và phát triển, đội ngũ cán bộ và nhân viên của AAC luôn phấn đấu không ngừng trong việc cải thiện và nâng cao khả năng cung cấp dịch vụ, đa dạng hóa các loại hình dịch vụ chất lượng cao, đáp ứng tốt nhất nhu cầu và lợi ích của khách hàng. Với đội ngũ hơn 150 nhân viên chuyên nghiệp, 100% đã tốt nghiệp đại học và trên đại học, 15% đã được công nhận là chuyên gia kế toán, thạc sỹ kinh tế từ các trường đại học trong và ngoài nước (như: Úc, Nhật Bản, Ai Len, Bỉ...). (Nguồn: Theo Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang 34 2.1.5. Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty 2.1.5.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại trụ sở Đà Nẵng Quan hệ chức năng Quan hệ trực tuyến (Nguồn: Phòng nhân sự công ty AAC) Sơ đồ 2.1 - Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý AAC PHÒNG TƯ VẤN ĐÀO TẠO PHÒNG KẾ TOÁN HÀNH CHÍNH Thư ký TỔNG GIÁM ĐỐC P. TỔNG GIÁM ĐỐC BCTC P. TỔNG GIÁM ĐỐC BCTC P.TỔNG GIÁM ĐỐC Phụ trách kỹ thuật BCTC P. TỔNG GIÁM ĐỐC XDCB P. TỔNG GIÁM ĐỐC XDCB KHỐI XDCB BAN KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG P3 P2 P1 GIÁM ĐỐC KHỐI P4 P3 P1 CN HCM P5 P2 CN HN Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang 35 2.1.5.2. Sơ đồ phòng ban kiểm toán Sơ đồ 2.2 - Sơ đồ phòng ban kiểm toán Trong đó: Phân cấp trợ lý KTV: Trợ lý kiểm toán viên cấp 1: thời gian 1 năm Trợ lý kiểm toán viên cấp 2: làm trợ lý kiểm toán viên cấp 1 được 1 năm. Trợ lý kiểm toán viên cấp 3: làm trợ lý kiểm toán viên cấp 2 được 1 năm. Chức năng nhiệm vụ: Tổng giám đốc: là người đại diện theo pháp luật của công ty. Thực hiện việc đánh giá rủi ro hợp đồng kiểm toán. Duy trì mối quan hệ với cán bộ cao cấp của công ty được kiểm toán. Giải đáp các thắc mắc liên quan đến lĩnh vực kế toán - kiểm toán có tầm quan trọng. Chịu trách nhiệm trong việc đánh giá công việc kiểm toán đã được thực hiện, ký BCKT và Thư quản lý. Họp với khách hàng sau khi kiểm toán hoặc ủy quyền lại cho người khác có thẩm quyền. Phó tổng giám đốc: Giải quyết các vấn đề liên quan đến hành chính, nhân lực, khách hàng, và các vấn đề về nghiệp vụ khác dưới sự ủy quyền của cấp trên. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc và pháp luật Nhà nước về những vấn đề phân công và ủy quyền. Trưởng phòng: Chịu trách nhiệm trước Giám đốc công ty và đóng vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực hoạt động của công ty, đặc biệt là các vấn đề về nhân sự, thực hiện việc phối hợp hoạt động và đảm nhiệm các công việc hành chính. Các trưởng phòng giữ vai trò lãnh đạo phòng và có chức năng như là một cầu nối giữa Ban Giám đốc và nhân viên công ty. Trưởng phòng kiểm toán Trợ lý kiểm toán viên Kiểm toán viên chính Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang 36 Kiểm toán viên chính: những người đã được cấp Chứng chỉ kiểm toán viên, là người hỗ trợ đào tạo nhân viên, sắp xếp nhân sự cho các cuộc kiểm toán. KTV chính là trưởng đoàn đứng đầu nhóm kiểm toán có trách nhiệm phân công công việc cho nhóm kiểm toán, giám sát, xem xét giấy tờ làm việc sơ bộ và và tổng hợp công việc của các trợ lý khi phụ trách kiểm toán. Ký vào BCKT theo sự phân công của trưởng phòng. Trợ lý kiểm toán viên: Là những người tham gia thực hiện công tác kiểm toán, chưa có chứng chỉ kiểm toán độc lập. Tùy vào năng lực, thâm niên công tác, trợ lý kiểm toán viên được chia làm ba cấp theo thứ tự tăng dần về quyền hạn: Trợ lý Kiểm toán viên cấp 1, cấp 2, cấp 3. Chịu sự giám sát chặt chẽ của người có trách nhiệm, thực hiện công việc dưới sự hướng dẫn nghiệp vụ của cấp trên. 2.1.6. Quy trình kiểm toán Báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC 2.1.6.1. Hồ sơ kiểm toán của công ty Hồ sơ kiểm toán mà Công ty đang sử dụng được lưu dưới dạng file cứng và file mềm theo mẫu của VACPA - Hiệp Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam nhưng lại có sự thay đổi sao cho phù hợp với hoạt động thực tế tại Công ty. Khi thực hiện kiểm toán cho một khách hàng nào đó thì sẽ thực hiện ghi chép nội dung vào file mềm theo mẫu của Công ty và tiếp theo sẽ lưu trên phần mềm ABK. Cuối cùng sẽ in ra bản cứng để lưu lại sau khi đã được kiểm tra và soát xét kĩ càng. Hồ sơ kiểm toán cần phải hoàn thiện bao gồm các giấy tờ làm việc, các bằng chứng kiểm toán quan trọng, làm cơ sở để đưa ra ý kiến kiểm toán và hồ sơ này phải được lưu trữ cẩn thận trong kho hồ sơ của Công ty để có thể dùng nếu cần. 2.1.6.2. Giấy tờ làm việc tại công ty a. Giới thiệu về giấy tờ làm việc Khi tiến hành công việc, kiểm toán viên cùng các trợ lý kiểm toán sẽ dựa vào các giấy tờ làm việc để ghi lại quá trình thực hiện công việc kiểm toán kèm theo tất cả các ý kiến, phát hiện của mình, làm căn cứ để sau này tổng hợp lại kết quả và hoàn thiện hồ sơ, thực hiện các công việc kết thúc kiểm toán. Giấy tờ làm việc có hai loại: giấy làm việc theo mẫu chuẩn và không theo mẫu chuẩn. Các giấy tờ làm việc này được chi tiết trong phần chỉ mục hồ sơ kiểm toán. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang 37 Các giấy tờ làm việc chuẩn sẽ có ký hiệu là (C) tại phần chỉ mục hồ sơ kèm theo, những giấy tờ này đều có các ô ở trên cùng góc phải để ghi tên, thời gian dành cho người thực hiện công việc hoặc người lập chương trình kiểm toán bao gồm: ô đầu tiên là Người lập do Trợ lý hoặc KTV thực hiện, Người soát xét 1 là Trưởng đoàn kiểm toán (KTV), Người soát xét 2 là Trưởng phòng và ô thứ ba Người soát xét 3 để trống dành cho người soát xét thứ ba hoặc người soát xét công việc kiểm soát chất lượng (thành viên BGĐ khác hoặc chuyên gia độc lập khác). b. Các từ viết tắt, các ký hiệu quy ước, ký hiệu tham chiếu trong giấy tờ làm việc Bảng 2.1 - Các từ viết tắt, ký hiệu quy ước, ký hiệu tham chiếu trong giấy làm việc  Đã đối chiếu với Sổ cái và Sổ chi tiết  ̣ Đã đối chiếu với số dư năm trước ˄ Đã thực hiện cộng dồn ˄ Các phép tính về số học đã được kiểm tra N/A Không áp dụng w Cần theo dõi, điều chỉnh và bổ sung số liệu w Các số liệu đã được điều chỉnh, bổ sung và không cần theo dõi nữa Thành viên Ban kiểm soát đồng ý với kết luận của KTV trên Giấy làm việc TB Số liệu đã được đối chiếu phù hợp với số liệu trên Bảng CĐSPS GL Số liệu đã được đối chiếu phù hợp với số liệu trên Sổ Cái tài khoản PY Số liệu đã được đối chiếu phù hợp với số liệu trên BCTC đã kiểm toán năm trước BS Số liệu đã đối chiếu phù hợp với số liệu trên Bảng CĐKT PL Số liệu đã được đối chiếu phù hợp với số liệu trên BC KQHĐKD w Trư ờng Đại học Kin h tê ́ Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang 38 LS Số liệu đã được đối chiếu phù hợp với số liệu trên Bảng số liệu tổng hợp SL Số liệu đã được đối chiếu phù hợp với số liệu trên sổ chi tiết tài khoản AC Số liệu đã được đối chiếu phù hợp với số liệu trên thư xác nhận do KTV gửi (Nguồn: Trích từ ký hiệu sử dụng của AAC và Ký hiệu kiểm toán quy ước theo VACPA) 2.2. Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC 2.2.1. Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán 2.2.1.1. Xem xét chấp nhận khách hàng và đánh giá rủi ro hợp đồng (Phụ lục 01 - GLV A120 Chấp nhận, duy trì khách hàng cũ và đánh giá rủi ro hợp đồng) Tìm hiểu thông tin của khách hàng là bước đầu tiên trong mỗi cuộc kiểm toán để có được cái nhìn bao quát về đặc điểm hoạt động kinh doanh, các chính sách, quy định mà đơn vị được kiểm toán đang áp dụng để dựa vào đó đánh giá rủi ro tiềm tàng. Công việc này thường được thực hiện bởi trưởng đoàn kiểm toán đối với khách hàng cũ và mới. Công ty cổ phần XYZ là khách hàng lâu năm của AAC nên việc xem xét chấp nhận khách hàng và đánh giá rủi ro hợp đồng được tiến hành đơn giản và ít phức tạp hơn so với khách hàng mới - công ty khách hàng mới được cung cấp dịch vụ kiểm toán năm đầu tiên. Thế nhưng không phải vì thế mà AAC lại bỏ qua giai đoạn này, các thủ tục quan trọng ban đầu vẫn được thực hiện như tìm hiểu thông tin, đặc điểm của khách hàng, được tiến hành đầy đủ, nghiêm túc và theo trình tự như đã quy định. Các thông tin về khách hàng này đều được thu thập chủ yếu từ hồ sơ kiểm toán năm trước và có sửa đổi, bổ sung những điểm mới của năm nay. 2.2.1.2. Lập hợp đồng kiểm toán và lựa chọn nhóm kiểm toán Sau khi đã chấp nhận khách hàng, một hợp đồng kiểm toán được lập ra có sự chấp thuận và ký kết giữa Công ty TNHH Kiểm toán và kế toán AAC với Công ty cổ Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang 39 phần XYZ, thể hiện nội dung, quy định trách nhiệm và nghĩa vụ giữa hai bên. Vì công ty này là khách hàng lâu năm của AAC nên KTV chịu trách nhiệm kiểm toán những năm trước phải có đủ hiểu biết về đơn vị này. Do đó, một đoàn kiểm toán được lập ra đứng đầu là trưởng đoàn cùng với các KTV và trợ lý. Căn cứ vào xét đoán nghề nghiệp, kinh nghiệm và mức trọng yếu của từng khoản mục trong đơn vị được kiểm toán mà trưởng đoàn sẽ quyết định phân công nội dung công việc cho từng thành viên còn lại. Công việc này được thể hiện trong Giấy làm việc A250 - Phân công nhiệm vụ nhóm kiểm toán. 2.2.1.3. Tìm hiểu khách hàng và môi trường hoạt động (GLV A310 - Tìm hiểu khách hàng và môi trường hoạt động) Việc tìm hiểu khách hàng và môi trường hoạt động để đánh giá rủi ro do sai sót trọng yếu do nhầm lẫn hoặc gian lận này sẽ làm cơ sở cho việc thiết kế các thủ tục kiểm toán thích hợp.  Hiểu biết môi trường hoạt động và các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến doanh nghiệp Các ngành nghề mà doanh nghiệp kinh doanh và xu hướng của ngành nghề  Thị trường cạnh tranh (nhu cầu của thị trường, khả năng sản xuất, sự cạnh tranh về giá cả và chất lượng, )  Về cạnh tranh và thị trường: Hiện nay, có nhiều Công ty bê tông hoạt động. Đặc biệt, các Công ty lớn ở hai miền đất nước cũng có chi nhánh hoạt động tại miền Trung, tạo ra sự cạnh tranh trong Ngành tại khu vực. Các đối thủ chính là Công ty Dinco, Công ty Đăng Hải, Công ty Phước Yên, Công ty Đà Nẵng.  Về tình hình chung nền kinh tế ảnh hưởng nhu cầu thị trường: Nhu cầu xây dựng các công trình có vốn từ Ngân sách Nhà nước, các công trình phục vụ cho xây dựng xã, nông thôn mới tăng cao hơn năm trước. Đặc biệt, năm 2017 Hội Nghị APEC được tổ chức tại Đà Nẵng, các công trình xây dựng phục vụ Hội Nghị APEC đang được tiến hành xây dựng, các doanh nghiệp tiếp cận được vốn vay Ngân hàng với lãi suất ưu đãi, nhu cầu xây dựng nhà và các công trình phục vụ sản xuất kinh doanh ở khu vực dân cư có xu hướng tăng, giá cả vật tư xây dựng tương đối ổn định. Ngoài ra, thị trường Bất động sản đang ấm dần với nhiều dự án phát triển nhà ở được hoàn thành và bàn giao năm 2016, thị trường vật liệu xây dựng trong năm không có biến động lớn Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang 40 đã góp phần giảm bớt khó khăn cho hoạt động của các doanh nghiệp xây dựng. Hoạt động của Công ty với đặc điểm là doanh thu gắn liền với hoạt động xây dựng do đó cũng tăng so với năm trước.  Một số khó khăn đặc thù của ngành: Thời gian thi công của các công trình thường kéo dài, việc giải ngân vốn thường chậm, quá trình hoàn tất hồ sơ thi công cũng mất rất nhiều thời gian đối với nhà thầu, kéo theo sự ảnh hưởng chung về tài chính của các nhà cung cấp nguyên vật liệu, như Công ty. Việc giải quyết công nợ cũng là điều đáng quan tâm đối với ngành xây dựng. Hầu hết các nhà thầu chính thường gặp khó khăn trong quá trình quản lý và thu hồi công nợ và những khó khăn này luôn mang tính dây chuyền, làm ít nhiều tác động đến quá trình thu hồi công nợ của công ty.  Nguồn cung cấp đầu vào cho ngành và giá cả: Nhìn chung, giá xi măng, cát, đá năm 2016 tương đối ổn định, riêng xi măng thì có tăng nhẹ vào mùa xây dựng từ tháng 3 đến tháng 9. Tuy nhiên, các loại phụ gia, xăng và dầu lại có xu hướng giảm.  Thông tin chung về các yếu tố pháp lý:  Công ty cổ phần XYZ áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT- BTC của Bộ tài chính. Trong lĩnh vực sản xuất bê tông thương phẩm thì trong năm 2016 này không có quy định hay chính sách kế toán mới nào áp dụng cho ngành này và ảnh hưởng đến Công ty.  Các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này vẫn theo quy định của Luật Doanh nghiệp nên không có gì thay đổi.  Công ty đã thực hiện niêm yết cổ phiếu phổ thông tại Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội vào ngày 24/12/2007 nên công ty chịu sự kiểm soát của Luật chứng khoán.  Các quy định về thuế GTGT, thuế TNDN và các loại thuế khác  Thuế giá trị gia tăng: theo hướng dẫn Thông tư 229/TT-BTC ngày 3112/2013 và các Thông tư sửa đổi bổ sung thì hoạt động bán bê tông thương phẩm và xây lắp áp dụng mức thuế suất là 10% còn các hoạt động kinh doanh khác thì áp dụng mức thuế suất theo quy định hiện hành. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang 41  Thuế thu nhập doanh nghiệp: Đối với dự án “Nhà máy bê tông A” thì áp dụng mức thuế suất 10% trên lợi nhuận thu được. Dự án được miễn thuế TNDN trong 4 năm đầu kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế TNDN phải nộp trong thời gian 9 năm tiếp theo. Với dự án này, Công ty có thu nhập chịu thuế từ năm 2003 nên được miễn thuế TNDN từ năm 2003 đến năm 2006 và giảm 50% thuế TNDN từ năm 2007 đến năm 2015. Ưu đãi này được quy định trong Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư số 29/CN-UB ngày 08/09/2003 của Ủy ban Nhân dân Tỉnh Quảng Nam. Đối với hoạt động xây lắp và các hoạt động khác thì áp dụng mức thuế suất 20%. Các loại thuế khác và lệ phí nộp theo quy định hiện hành.  Hiểu biết về Công ty khách hàng  Khái quát về Công ty cổ phần XYZ Công ty cổ phần XYZ được thành lập trên cơ sở cổ p...g ý với nội dung của Kế hoạch kiểm toán trên đây do Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC cung cấp. _______________________ Họ và Tên: Ngô Văn Long Chức danh: Giám đốc Công ty Cổ phần XYZ Ngày: Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang PHỤ LỤC 03: TÌM HIỂU CHU TRÌNH MUA HÀNG - PHẢI TRẢ - TRẢ TIỀN A. MỤC TIÊU: (1) Xác định và hiểu được các giao dịch và sự kiện liên quan tới chu trình KD quan trọng; (2) Đánh giá về mặt thiết kế và thực hiện đối với các kiểm soát chính của chu trình KD này; (3) Quyết định xem liệu có thực hiện thử nghiệm kiểm soát không; (4) Thiết kế các thủ tục kiểm tra cơ bản phù hợp và có hiệu quả. B. CÁC BƯỚC CÔNG VIỆC THỰC HIỆN: 1. Hiểu biết về các khía cạnh KD chủ yếu liên quan tới mua hàng, phải trả, trả tiền Các thông tin về khía cạnh KD liên quan chủ yếu tới mua hàng, phải trả, trả tiền bao gồm nhưng không giới hạn các thông tin sau: (1) Các loại hàng hóa, nguyên vật liệu chính mà DN thường mua (phân loại theo cách thức phù hợp với nhu cầu quản lý của DN): Nguyên vật liệu chính để sản xuất sản phẩm: xi măng, cát, đá, phụ gia, dầu diezel. (2) Đặc thù của hàng hóa, nguyên vật liệu DN mua (chủng loại, giá trị, hàng thời vụ, hàng dễ hư hỏng, hàng có sẵn trên thị trường hay đặc thù riêng): Các đặc thù về nguyên vật liệu: các nguyên vật liệu này đều có sẵn trên thị trường và không có đặc thù riêng. (3) Các phương thức mua hàng của DN (nhập khẩu, mua trong nước, đấu thầu, chỉ định thầu): Công ty mua hàng hóa, dịch vụ từ nhà cung cấp trong nước theo thỏa thuận trong Hợp đồng kinh tế. (4) Mua hàng qua nhà cung cấp truyền thống hay vãng lai (một số nhà cung cấp chính, mặt hàng mua và tỷ lệ % tương ứng):  Giá cả và chất lượng.  Mua hàng qua các nhà cung cấp truyền thống. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang  Xi măng, dầu diezel: Công ty TNHH Duy Thịnh, Công ty Minh Toàn, Công ty Hòa Khánh Nam.  Cát: Công ty TNHH Nhựt Duyên, Công ty Mai Việt.  Đá: Công ty cổ phần Chu Lai, DNTN Phúc Hiếu.  Phụ gia: Công ty TNHH BASF Việt Nam chi nhánh Đà Nẵng, Công ty TNHH hóa chất xây dựng M.A.B.A.  Lốp xe: Công ty Đức Minh, Công ty Ân Điển. (5) Phương thức lựa chọn nhà cung cấp: Giá cả và chất lượng (6) DN và các nhà quản lý chủ chốt có độc lập với các nhà cung cấp chủ yếu hay không: Doanh nghiệp và các nhà quản lý chủ chốt độc lập với nhà cung cấp chủ yếu. (7) Các cam kết mua hàng và các hợp đồng mua dài hạn (điều khoản bồi thường khi không thực hiện hợp đồng, tài sản thế chấp, cam kết bảo lãnh của bên thứ ba): Không có cam kết hoặc hợp đồng mua hàng dài hạn. (8) Chính sách cấp tín dụng thương mại của nhà cung cấp chính, chiết khấu, giảm giá: Không có chính sách chiết khấu cụ thể, tùy theo từng nhà cung cấp. (9) Phương thức thanh toán (bằng tiền mặt hay tiền gửi, tỷ lệ của mỗi loại giao dịch, các thủ tục kiểm soát đối với việc thanh toán bằng tiền mặt): Thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng đối với thanh toán bằng giá nợ trên 20 triệu VND. Đối với thanh toán bằng tiền mặt tuân theo quy định của Công ty đã ban hành. (10) Các thông tin khác: Không có 2. Hiểu biết về chính sách kế toán áp dụng: (1) Thời điểm và căn cứ ghi nhận HTK, phải trả nhà cung cấp: Thời điểm ghi nhận HTK và phải trả nhà cung cấp: khi hàng về nhập kho và có bằng chứng về việc nhận hàng và kiểm hàng giữa thủ kho và nhà cung cấp. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang Các khoản phải trả và chi phí trích trước được ghi nhận cho số tiền phải trả trong tương lai liên quan đến hàng hóa và dịch vụ đã nhận được không phụ thuộc vào việc công ty đã nhận được hóa đơn của nhà cung cấp hay chưa. (2) Chính sách đánh giá các khoản nợ phải trả gốc ngoại tệ, phân loại nợ phải trả ngắn/dài hạn: Không có giao dịch bằng ngoại tệ (3) So sánh chính sách kế toán áp dụng có phù hợp với quy định của chuẩn mực, chế độ kế toán và có nhất quán với năm/kỳ trước hay không: Phù hợp quy định hiện hành và nhất quán năm trước. (4) Các thay đổi chính sách kế toán và ước tính kế toán: Công ty không thay đổi chính sách kế toán trong năm. (5) Các chính sách kế toán khác: Không có 3. Mô tả chu trình “mua hàng, phải trả, trả tiền” Sử dụng phương pháp trần thuật (narrative) hoặc sơ đồ (flowchart) để mô tả lại chu trình mua hàng, phải trả, trả tiền của DN. Khi mô tả chu trình, cần lưu ý các thông tin sau: (1) các loại nghiệp vụ trọng yếu của chu trình từ giai đoạn thực hiện nghiệp vụ, ghi chép nghiệp vụ và bảo vệ các tài sản liên quan; (2) các thủ tục kiểm soát chính của DN đối với chu trình này; (3) thẩm quyền phê duyệt của các bộ phận, phòng ban đối với các khâu trong chu trình; (4) các tài liệu và báo cáo chính được sử dụng cho mục đích kiểm soát trong chu trình; (5) lưu ý về việc phân công phân nhiệm trong chu trình, đảm bảo ghi nhận việc một người đảm nhiệm nhiều khâu trong một chu trình (nếu có). Trư ờng Đại học Kin h tê ́ Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang Nếu sử dụng phương pháp trần thuật để mô tả thì có thể áp dụng bảng sau: STT Mô tả các nghiệp vụ chính của chu trình Thủ tục kiểm soát Thẩm quyền phê duyệt Tài liệu kèm theo 1 Đề nghị mua vật tư, nguyên nhiên liệu Căn cứ vào nhu cầu hợp đồng, phòng kinh doanh tìm kiếm nhà cung cấp có mức giá tốt nhất, đáp ứng yêu cầu kỹ thuật. Trưởng phòng KD Đề nghị mua hàng 2 Lập đơn đặt hàng và ký kết hợp đồng kinh tế Sau khi chọn được nhà cung cấp phù hợp, phòng KD sẽ thương thảo hợp đồng và trình Giám đốc duyệt. Giám đốc Hợp đồng kinh tế 3 Kiểm tra hàng về và lập Biên bản giao nhận hàng Hàng về nhập kho, thủ kho kiểm tra tình trạng hàng hóa, lập phiếu nhập kho, chuyển bộ chứng tử cho phòng kế toán. Trưởng phòng KD Phiếu nhập kho 4 Ghi nhận hàng tồn kho và theo dõi nợ phải trả Phòng kế toán căn cứ vào bộ chứng từ, ghi nhận hàng tồn kho và ghi nhận công nợ. Kế toán HTK Hóa đơn tài chính 5 Trả tiền hàng Phòng kế toán căn cứ điều khoản thanh toán, đề nghị thanh toán của nhà cung cấp làm đề nghị thanh toán. Giám đốc UNC Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang 4. Soát xét về thiết kế và thực hiện các kiểm soát chính Các sai sót có thể xảy ra Cơ sở dẫn liệu ảnh hưởng Mô tả các kiểm soát chính Mục tiêu kiểm soát Đánh giá về mặt thiết kế Đánh giá về mặt thực hiện Tham chiếu đến tài liệu “Walk- through test” Các khoản mua hàng hóa, dịch vụ, phải trả nhà cung cấp đã được ghi sổ nhưng thực tế không có thật hoặc chưa thực hiện. Tồn tại và phát sinh Căn cứ vào nhu cầu, Hợp đồng phòng Kinh doanh tìm kiếm Nhà cung cấp có mức giá tốt nhất, đáp ứng yêu cầu kỹ thuật. Hàng tồn kho, nghĩa vụ nợ phải trả là có thật. Thủ tục kiểm soát được thiết kế phù hợp để đạt mục tiêu kiểm soát. Thủ tục kiểm soát đã được thực hiện [A421] Tồn tại và phát sinh Sau khi chọn được nhà cung cấp phù hợp, phòng kinh doanh sẽ thương thảo Hợp đồng và trình Giám đốc duyệt. Hàng tồn kho, nghĩa vụ nợ phải trả là có thật. Thủ tục kiểm soát được thiết kế phù hợp để đạt mục tiêu kiểm soát. Thủ tục kiểm soát đã được thực hiện. [A421] Các khoản mua hàng hóa, dịch Đầy đủ Hàng về nhập kho, Hàng tồn kho, nợ Thủ tục kiểm soát được thiết Thủ tục kiểm soát đã được [A421] Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang vụ có thể không được phản ánh vào sổ kế toán thủ kho kiểm tra tình trạng hàng hóa, lập phiếu nhập kho, chuyển bộ chứng từ cho phòng kế toán. phải trả được ghi nhận đầy đủ. kế phù hợp để đạt mục tiêu kiểm soát. thực hiện. Hàng hóa, dịch vụ có thể không ghi nhận chính xác. Chính xác Phòng kế toán căn cứ vào bộ chứng từ, ghi nhận hàng tồn kho và ghi nhận công nợ. Hàng tồn kho, nợ phải trả được ghi nhận chính xác. Thủ tục kiểm soát được thiết kế phù hợp để đạt mục tiêu kiểm soát. Thủ tục kiểm soát đã được thực hiện. [A421] Nợ phải trả theo dõi không đúng nhà cung cấp, chuyển tiền thanh toán không đúng nhà cung cấp. Chính xác Phòng kế toán căn cứ vào điều khoản thanh toán, đề nghị thanh toán của nhà cung cấp để làm đề nghị thanh toán. Công nợ phải trả chính xác, đúng đối tượng. Thủ tục kiểm soát được thiết kế phù hợp để đạt mục tiêu kiểm soát. Thủ tục kiểm soát đã được thực hiện. [A421] Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang C. TỔNG HỢP VÀ KẾT LUẬN 1. Các rủi ro phát hiện KTV cần tổng hợp các rủi ro có sai sót trọng yếu phát hiện trong quá trình thực hiện các bước công việc từ 1-4 ở trên vào bảng dưới đây: Từ việc phân tích và tìm hiểu ở trên, liệu có rủi ro phát hiện nào không?  Có Mô tả rủi ro Cơ sở dẫn liệu Tài khoản bị ảnh hưởng Thủ tục kiểm toán cần thực hiện Phải trả người bán được ghi nhận không chính xác, không đúng đối tượng Quyền và nghĩa vụ Phải trả nhà cung cấp ngắn hạn và dài hạn Phân tích số dư phải trả, ứng trước năm nay so với năm trước, giải thích biến động bất thường nếu có 2. Kết luận về KSNB của chu trình (1) KSNB đối với chu trình mua hàng, phải trả, trả tiền nhìn chung đã được thiết kế phù hợp với mục tiêu kiểm soát và đã thực hiện  Có ☐Không (2) Có thực hiện thử nghiệm kiểm soát (kiểm tra tính hữu hiệu của hoạt động kiểm soát) đối với chu trình này không? ☐ Có Không Thực hiện kiểm tra cơ bản ở mức cao và đánh giá chung về Hệ thống KSNB chu trình vào bảng sau: Chu trình KD Tài khoản ảnh hưởng Kết luận về Hệ thống KSNB Chiến lược kiểm toán Chu trình mua hàng - phải trả - trả tiền Phải trả nhà cung cấp ngắn hạn và dài hạn. Hệ thống KSNB đối với chu trình này nhìn chung đã được thiết kế phù hợp với mục tiêu kiểm soát và đã được triển khai thực hiện. Thực hiện thử nghiệm cơ bản cấp độ trung bình. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang Lý do của việc Có/Không thực hiện thử nghiệm kiểm soát: chu trình mua hàng, phải trả, trả tiền của đơn vị đơn giản, có thể kiểm soát rủi ro thông qua các thủ tục kiểm tra cơ bản ở mức trung bình. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang PHỤ LỤC 04: TỔNG HỢP KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN 1. Phạm vi công việc, yêu cầu dịch vụ KH và thời hạn báo cáo [A210] Mô tả phạm vi công việc kiểm toán từ hợp đồng kiểm toán và thư hẹn kiểm toán và các yêu cầu của KH: - Kỳ kế toán được yêu cầu kiểm toán: Năm 2016 - Chứng kiến kiểm kê (nội dung, thời gian, nhân sự): HTK, Tiền mặt, TSCĐ, - Kiểm toán tại KH: Từ ngày 06/02/2017 đến ngày 09/02/2017 - Thời hạn hoàn thành việc soát xét hồ sơ kiểm toán: Trước ngày 25/03/2017 - Thời hạn phát hành BCKiT/Thư QL: Trước ngày 25/03/2017 2. Mô tả DN, môi trường KD và các thay đổi lớn trong nội bộ DN [A310] Tóm tắt các thông tin chính về DN, môi trường KD, pháp luật, tài chính kế toán và các thay đổi khác trong nội bộ DN cần quan tâm (đặc điểm, lĩnh vực KD chính; Các yêu cầu về kiến thức chuyên ngành đối với KTV và DNKiT; Môi trường KD và các yếu tố ảnh hưởng chính đến DN; Các thay đổi quan trọng trong cơ cấu quản lý và hoạt động KD DN; Khuôn khổ về lập và trình bày BCTC được áp dụng và thay đổi quan trọng trong năm; Loại dịch vụ, tên tổ chức mà DN sử dụng dịch vụ của chuyên gia) 3. Phân tích sơ bộ và xác định sơ bộ vùng rủi ro cao [A510] Chi tiết các rủi ro phát hiện Tài khoản ảnh hưởng Các thủ tục kiểm toán cơ bản Nợ phải thu tăng so với năm trước Phải thu khách hàng ngắn hạn và dài hạn Đối chiếu xác nhận công nợ Dự phòng nợ phải thu tăng Phải thu khách hàng ngắn hạn và dài hạn Rà soát lại các công nợ quá hạn. Kiểm tra trích lập dự phòng đã đầy đủ chưa Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang Tài sản cố định tăng TSCĐ hữu hình, vô hình và XDCB Kiểm tra các nghiệp vụ tăng tài sản và trích khấu hao tương ứng. Kiểm tra xem thời gian khấu hao của tài sản mới có phù hợp không Nợ phải trả ngắn hạn tăng Phải trả nhà cung cấp ngắn hạn và dài hạn Đối chiếu xác nhận công nợ Phải trả người lao động tăng Phải trả người lao động, các khoản trích theo lương Kiểm tra quỹ lương, trích quỹ lương trong năm. Dư nợ lương năm ngoái cao, kiểm tra đã chi trả hết trong quý I năm 2016 chưa. Vay và nợ dài hạn giảm Vay và nợ ngắn hạn và dài hạn Kiểm tra tính lãi vay Vốn chủ sở hữu tăng Vốn chủ sở hữu Kiểm tra chiết vốn chủ sở hữu tăng, số lượng cổ phiếu lưu hành bình quân. Doanh thu tăng so với năm trước Doanh thu Kiểm tra tính có thực, đầy đủ và chính xác doanh thu Giá vốn tăng so với năm trước Giá vốn hàng bán Kiểm tra sự phù hợp giữa doanh thu và giá vốn Thu nhập khác tăng so với năm trước Thu nhập và chi phí khác Kiểm tra tính đúng đắn và hợp lý các trường hợp thanh lý tài sản Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang 4. Xác định ban đầu chiến lược kiểm toán dựa vào kiểm tra kiểm soát hay kiểm tra cơ bản [A400, A600] Tổng hợp các khoản mục và chiến lược kiểm toán trong Giai đoạn lập kế hoạch Tài khoản ảnh hưởng Chiến lược kiểm toán Phải thu khách hàng ngắn hạn và dài hạn Thực hiện thử nghiệm cơ bản cấp độ cao Doanh thu Thực hiện thử nghiệm cơ bản cấp độ cao Phải trả nhà cung cấp ngắn hạn và dài hạn Thực hiện thử nghiệm cơ bản cấp độ trung bình 5. Mức trọng yếu tổng thể và mức trọng yếu thực hiện trong giai đoạn lập kế hoạch [A710] Nội dung Năm nay Năm trước Mức trọng yếu tổng thể (PM) 2.101.370.026 1.555.170.712 Mức trọng yếu thực hiện (MP) 1.576.027.520 1.166.378.034 Ngưỡng sai sót không đáng kể/sai sót có thể bỏ qua 63.041.101 46.655.121 6. Xác định các thủ tục bổ sung khi kiểm toán năm đầu tiên Các thủ tục bổ sung khi kiểm toán năm đầu tiên không được thực hiện Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang 7. Xem xét các vấn đề từ cuộc kiểm toán năm trước mang sang Từ B370 của năm trước, có các vấn đề cần lưu ý cho kế hoạch kiểm toán của năm nay hay không?  Không 8. Xem xét sự cần thiết phải sử dụng chuyên gia cho Hợp đồng kiểm toán này  Không 9. Tổng hợp các rủi ro đáng kể, bao gồm cả rủi ro gian lận được xác định trong giai đoạn lập kế hoạch (Các rủi ro này được phát hiện và tổng hợp trong quá trình lập kế hoạch kiểm toán tại phần A và thực hiện kiểm tra hệ thống KSNB tại phần C) Rủi ro phát hiện Tài khoản ảnh hưởng trên BCTC Thủ tục kiểm toán Công ty có chi nhánh, việc lập BCTC tổng hợp có thể có sai sót Toàn bộ BCTC - Bố trí nhân sự đầy đủ kinh nghiệm để tham gia kiểm toán. - Triển khai kiểm toán tất cả các đơn vị trực thuộc. Đặc điểm của ngành xây dựng là thời gian thi công của các công trình thường kéo dài, việc giải ngân vốn thường chậm, quá trình hoàn tất thi công cũng mất rất nhiều thời gian đối với nhà thầu, kéo theo sự ảnh hưởng chung về tài chính của các nhà cung cấp nguyên liệu, như Công ty. Phải thu khách hàng ngắn hạn và dài hạn Xác nhận công nợ, lập dự phòng. Kế toán xuất hóa đơn và ghi nhận doanh thu dựa trên bảng Doanh thu Thủ tục cut - off Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang tổng hợp khối lượng đổ bê tông do bộ phận kỹ thuật chuyển sang theo định kỳ và vào cuối tháng. Trường hợp cuối tháng, nếu bộ phận kỹ thuật chuyển qua không kịp thời bản xác nhận khối lượng đổ bê tông thì sẽ dẫn tới việc ghi nhận thiếu doanh thu. Đối chiếu công nợ chưa đầy đủ theo quy định (cuối quý đối chiếu) Phải thu khách hàng ngắn hạn và dài hạn Gửi thư xác nhận công nợ Chưa có báo cáo tuổi nợ hàng tháng để kiểm soát công nợ chặt chẽ hơn Phải thu khách hàng ngắn hạn và dài hạn Phân tích tuổi nợ Phải trả người bán được ghi nhận không chính xác và không đúng đối tượng. Phải trả nhà cung cấp ngắn hạn và dài hạn Phân tích số dư phải trả, ứng trước năm nay so với năm trước, giải thích biến động bất thường nếu có. Đơn vị có Ban kiểm soát nhưng Ban kiểm soát chủ yếu kiểm soát số liệu qua báo cáo của đơn vị gửi, chưa tiến hành kiểm tra trực tiếp tại đơn vị trong năm, hoạt động kiểm soát đối với số liệu báo cáo tài chính không hiệu quả. N/A Do đó kiểm toán viên kiểm tra cơ bản ở mức cao. Trư ờng Đa ̣i o ̣c K i h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang 10. Các điều chỉnh kế hoạch kiểm toán do các sự kiện ngoài dự kiến  Không KẾT LUẬN Chúng tôi hoàn toàn hài lòng rằng Hợp đồng kiểm toán này đã được lập kế hoạch một cách thích hợp, qua đó đã đưa ra những xem xét đầy đủ đối với các đánh giá của chúng tôi về tầm quan trọng của những yếu tố rủi ro đã được xác định, bao gồm cả yếu tố rủi ro gian lận, và qua đó phê duyệt cho tiến hành công việc tại khách hàng, như đã được lập kế hoạch. Các thành viên nhóm kiểm toán đã đọc, thảo luận và nắm vững các nội dung cuả Kế hoạch kiểm toán tại Mẫu A910 và Phần A của hồ sơ này (1). Chức danh Họ tên Chữ ký Ngày/tháng Thành viên BGĐ phụ trách tổng thể cuộc kiểm toán Trần Thị Phương Lan Người soát xét công việc kiểm soát chất lượng Trần Thị Thu Hiền Chủ nhiệm kiểm toán Đinh Thị Ngọc Thùy Trưởng nhóm kiểm toán Dương Thị Vân Thanh Trợ lý kiểm toán 1 Nguyễn Thị Hoa Mai Trợ lý kiểm toán 2 Nguyễn Quang Sáng Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang PHỤ LỤC 05: THƯ XÁC NHẬN THƯ XÁC NHẬN D331 CÔNG TY CỔ PHẦN XYZ Ngày 03 tháng 01 năm 2017 Người nhận: Công ty TNHH Thịnh Phú Cường Địa chỉ: Fax: Kính thưa Quý vị, Về việc: Xác nhận số dư nợ cho mục đích kiểm toán “Công ty TNHH Kiểm toán & Kế toán AAC” đang thực hiện kiểm toán Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2016 của Công ty chúng tôi. Báo cáo tài chính của chúng tôi đã phản ánh số dư liên quan đến tài khoản của Quý vị tại ngày 31/12/2016 như sau: Số tiền chúng tôi trả trước cho Quý vị : 0 VND Số tiền chúng tôi phải trả Quý vị : 8.873.530.350 VND Nhằm mục đích kiểm toán báo cáo tài chính của chúng tôi, rất mong Quý vị xác nhận tính đúng đắn của số dư nêu trên và gửi thư xác nhận này trực tiếp đến kiểm toán viên của chúng tôi theo địa chỉ sau: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN & KẾ TOÁN AAC Địa chỉ : Lô 78-80 đường 30 tháng 4, Quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng Người nhận : Dương Thị Vân Thanh Điện thoại : (84) 0236.3655886 Fax : (84) 0236.3655887 Nếu không đồng ý với số dư nêu trên, xin Quý vị cung cấp đầy đủ chi tiết của sự khác biệt cho kiểm toán viên của chúng tôi. Lưu ý: Tất cả các xác nhận qua fax phải có bản chính/ hoặc xác nhận bản gốc được gửi bằng đường bưu điện theo sau. Xin cảm ơn sự hợp tác của Quý vị. Trân trọng (Chữ ký, họ tên, chức danh, đóng dấu) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang Xác nhận của nhà cung cấp Chúng tôi xác nhận các số dư nêu trên là Đúng Chữ ký: Đóng dấu(nếu có) Tên: Chúng tôi xác nhận các số dư nêu trên là Không đúng Chi tiết về các khoản chênh lệch như sau: (đính kèm bảng chi tiết nếu không đủ chỗ trống để trình bày chi tiết): Chức vụ: Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang PHỤ LỤC 06: TỔNG HỢP KẾT QUẢ KIỂM TOÁN I. Tổng hợp kết quả kiểm tra các vấn đề phát hiện trong giai đoạn lập kế hoạch TT Rủi ro phát hiện trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán Khoản mục BCTC ảnh hưởng Kết quả kiểm toán/thực hiện KTV thực hiện 1 Đặc điểm của ngành xây dựng là thời gian thi công của các công trình thường kéo dài, việc giải ngân vốn thường chậm, quá trình hoàn tất hồ sơ thi công cũng mất rất nhiều thời gian đối với nhà thầu, kéo theo sự ảnh hưởng chung về tài chính của các nhà cung cấp nguyên vật liệu, như Công ty. Phải thu khách hàng ngắn hạn và dài hạn D341, D342 Mai 2 Đối chiếu công nợ chưa đầy đủ theo quy định (cuối quý đối chiếu) Phải thu khách hàng ngắn hạn và dài hạn D341 Mai 3 Chưa có báo cáo tuổi nợ hàng tháng để kiểm soát công nợ chặt chẽ hơn Phải thu khách hàng ngắn hạn và dài hạn D342_1 Mai 4 Nợ phải thu tăng so với năm trước Phải thu khách hàng ngắn hạn và dài hạn D310 Mai 5 Dự phòng nợ phải thu tăng Phải thu khách hàng ngắn hạn và dài hạn D310 Mai 6 Tài sản cố định tăng TSCĐ hữu hình, vô hình và XDCB D744 Mai 7 Vay và nợ dài hạn giảm Vay và nợ ngắn hạn E145.1 Sáng Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang và dài hạn E145.2 E145.3 E145.4 8 Phải trả người bán được ghi nhận không chính xác và không đúng đối tượng. Phải trả nhà cung cấp ngắn hạn và dài hạn E210 Sáng 9 Phải trả người lao động tăng Phải trả người lao động, các khoản trích theo lương E445, E446 Mai 10 Vốn chủ sở hữu tăng Vốn chủ sở hữu Thanh 11 Kế toán xuất hóa đơn và ghi nhận doanh thu dựa trên bảng tổng hợp khối lượng đổ bê tông do bộ phận kỹ thuật chuyển sang theo định kỳ và vào cuối tháng. Trường hợp cuối tháng, nếu bộ phận kỹ thuật chuyển qua không kịp thời bản xác nhận khối lượng đổ bê tông thì sẽ dẫn tới việc ghi nhận thiếu doanh thu. Doanh thu G148 Mai 12 Doanh thu tăng so với năm trước Doanh thu G141 Mai 13 Giá vốn tăng so với năm trước Giá vốn hàng bán Thanh 14 Thu nhập khác tăng so với năm trước Thu nhập và chi phí khác G643 Sáng Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang II. Tổng hợp các phát hiện trong quá trình kiểm toán STT Phần hành Tham chiếu Phát hiện kiểm toán Hướng xử lý 1 Phải thu khách hàng ngắn hạn và dài hạn D330 Trong năm đơn vị trích lập thêm một số khoản dự phòng nhưng chưa có đối chiếu xác nhận công nợ. Lưu ý đơn vị rủi ro về thuế. 2 Phải thu khách hàng ngắn hạn và dài hạn D330 Công nợ phải thu xác nhận chưa đầy đủ. Thu thập bổ sung trước khi phát hành báo cáo 3 Phải thu nội bộ ngắn hạn và dài hạn D430 Khoản chênh lệch thừa do đối chiếu công nợ phải trả bị lệch của Xí nghiệp Đại Giang, số tiền: 203.796.872 đồng từ các năm trước, hiện đơn vị vẫn còn theo dõi TK 1388. Lưu ý đơn vị có hướng xử lý sớm. 4 Hàng tồn kho D530 Công trình khách sạn bốn mùa có chi phí dở dang, số tiền: 601.308.754 đồng tồn tại lâu, không phát sinh. Đề nghị công ty kiểm tra và có hướng xử lý. 5 Phải trả nhà cung cấp ngắn hạn và dài hạn E242 Khoản mua hàng biếu tặng cho cán bộ công nhân viên, số tiền: 234.630.000 đồng. Công ty đang hạch toán vào "Chi phí sản xuất chung" là chưa Đơn vị cần theo dõi và hạch toán khoản tiền này vào “Chi phí quản lý doanh nghiệp” và xuất hóa đơn kê khai tính thuế GTGT đầu ra. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang STT Phần hành Tham chiếu Phát hiện kiểm toán Hướng xử lý phù hợp và chưa xuất hóa đơn đầu ra theo quy định. 6 Phải trả nhà cung cấp ngắn hạn và dài hạn E243 Công ty chưa cung cấp đầy đủ thư xác nhận công nợ phải trả. Đề nghị công ty bổ sung. 7 Phải trả nhà cung cấp ngắn hạn và dài hạn E241 Các khoản công nợ nhỏ lẻ và không phát sinh trong năm. Đề nghị công ty xử lý các khoản công nợ này. 8 Thuế và các khoản phải nộp nhà nước E343_1 Đơn vị đang hạch toán thừa thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, số tiền: 12.795.863 đồng Đề nghị công ty hạch toán điều chính. 9 Phải trả người lao động, các khoản trích theo lương E430 Đơn vị trích thừa chi phí lương so với đơn giá, số tiền: 103.835.506 đồng Điều chỉnh giảm chi phí lương. 10 Doanh thu G130 Đơn vị khai báo số doanh thu trên tờ khai thiếu 2 tỷ đồng. Đề nghị đơn vị sửa tờ khai. 11 Chi phí quản lý doanh nghiệp G443 Đơn vị thiếu hóa đơn chi tiếp khách ở phiếu chi 0127 ngày 31/10/2016 Đề nghị đơn vị bổ sung để làm căn cứ cho chi phí hợp lý. 12 Doanh thu và chi phí tài chính G554 Đơn vị chưa cung cấp hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn trong năm cho KTV. Đề nghị đơn vị bổ sung. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang III. Kết luận khác của Thành viên BGĐ phụ trách tổng thể cuộc kiểm toán (nếu có) Thành viên BGĐ phụ trách tổng thể cuộc kiểm toán cần ghi chép lại nếu có ý kiến xử lý khác với KTV đề xuất ở phần II. IV. Các vấn đề lưu ý trong năm sau (nếu có) KTV cần ghi chép lại các vấn đề cần lưu ý khi thực hiện cuộc kiểm toán năm sau. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang PHỤ LỤC 07: BÁO CÁO KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC THÀNH VIÊN CỦA PRIMEGLOBAL Trụ sở chính Chi nhánh tại Thành phố Hồ Chí Minh Lô 78 - 80 Đường 30 tháng 4, Q. Hải Châu, Tp. Đà Nẵng 47 - 49 Hoàng Sa (Tầng 4 Tòa nhà Hoàng Đan) Tel: 84.236.3655886; Fax: 84.236.3655887 Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh. Email: aac@dng.vnn.vn Tel: 84.8.39102235; Fax: 84.8.39102349 Website: Email: aac.hcm@aac.com.vn Số: 347/2017/BCKT-AAC BÁO CÁO KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP Kính gửi: Các Cổ đông, Hội đồng Quản trị và Ban Giám đốc Công ty Cổ phần XYZ Chúng tôi đã kiểm toán báo cáo tài chính kèm theo của Công ty Cổ phần XYZ (sau đây gọi tắt là “Công ty”) được lập ngày 15/02/2017, từ trang 5 đến trang 33, bao gồm Bảng cân đối kế toán tại ngày 31/12/2016, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Bản thuyết minh báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc cùng ngày. Trách nhiệm của Ban Giám đốc Ban Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm về việc lập và trình bày trung thực và hợp lý báo cáo tài chính của Công ty theo chuẩn mực kế toán, Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính và chịu trách nhiệm về kiểm soát nội bộ mà Ban Tổng Giám đốc xác định là cần thiết để đảm bảo cho việc lập và trình bày báo cáo tài chính không có sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang Trách nhiệm của Kiểm toán viên Trách nhiệm của chúng tôi là đưa ra ý kiến về Báo cáo tài chính dựa trên kết quả của cuộc kiểm toán. Chúng tôi đã tiến hành kiểm toán theo các Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam. Các chuẩn mực này yêu cầu chúng tôi tuân thủ chuẩn mực và các quy định về đạo đức nghề nghiệp, lập kế hoạch và thực hiện cuộc kiểm toán để đạt được sự đảm bảo hợp lý về việc liệu báo cáo tài chính của Công ty có còn sai sót trọng yếu hay không. Công việc kiểm toán bao gồm thực hiện các thủ tục nhằm thu thập các bằng chứng kiểm toán về các số liệu và thuyết minh trên báo cáo tài chính. Các thủ tục kiểm toán được lựa chọn dựa trên xét đoán của kiểm toán viên, bao gồm đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu trong báo cáo tài chính do gian lận hoặc nhầm lẫn. Khi thực hiện đánh giá các rủi ro này, kiểm toán viên đã xem xét kiểm soát nội bộ của Công ty liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính trung thực, hợp lý nhằm thiết kế các thủ tục kiểm toán phù hợp với tình hình thực tế, tuy nhiên không nhằm mục đích đưa ra ý kiến về hiệu quả của kiểm soát nội bộ của Công ty. Công việc kiểm toán cũng bao gồm đánh giá tính thích hợp của các chính sách kế toán được áp dụng và tính hợp lý của các ước tính kế toán của Ban Giám đốc cũng như đánh giá việc trình bày tổng thể Báo cáo tài chính. Chúng tôi tin tưởng rằng các bằng chứng kiểm toán mà chúng tôi đã thu thập được là đầy đủ và thích hợp làm cơ sở cho ý kiến kiểm toán của chúng tôi. Ý kiến của Kiểm toán viên Theo ý kiến của chúng tôi, xét trên khía cạnh trọng yếu, Báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực và hợp lý về tình hình tài chính của Công ty tại ngày 31/12/2016, cũng như kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc cùng ngày, phù hợp với Chuẩn mực kế toán, Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày Báo cáo tài chính. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K in ế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC Lâm Quang Tú - Phó Tổng Giám đốc Số Giấy CN ĐKHN kiểm toán: 1031-2013-010-1 Đà Nẵng, ngày 21 tháng 03 năm 2017 Đinh Thị Ngọc Thùy - Kiểm toán viên Số Giấy CN ĐKHN kiểm toán: 1463-2013-010-1 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_quy_trinh_kiem_toan_khoan_muc_no_phai_tra_nha_cung.pdf