ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
----------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ
PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP TRONG KIỂM
TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY
TNHH FAC THỰC HIỆN
Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn:
Tên: Trần Văn Chung TS. Hồ Thị Thúy Nga
Lớp: K48D – Kế toán
Niên khóa : 2014 – 2018
Huế, tháng 4 năm 2018
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Trần Văn Chung
i
LỜI
136 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 389 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán Báo cáo tài chính do công ty TNHH FAC thực hiện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CẢM ƠN
Để hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp như ngày hôm nay, em gửi lời cảm ơn đến
quý thầy, cô giáo trường nói chung và các thầy, cô giáo trong
khoa Kế toán – Kiểm toán nói riêng đã tận tình giảng dạy và truyền đạt cho em những
kiến thức trong những năm học vừa qua. Đặc biệt là cô giáo TS. Hồ Thị Thúy Nga là
người trực tiếp hướng dẫn và chỉ dẫn tận tình để giúp em hoàn thành khóa luận tốt
nghiệp này. Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất của mình đối với những tâm huyết
mà cô đã dành cho sinh viên chúng em.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo và toàn thể các anh chị
em kiểm toán viên của Công ty TNHH Kiểm toán FAC tại thành phố Huế đã giúp đỡ,
tạo điều kiện thuận lợi nhất để giúp đỡ, hỗ trợ sinh viên trong suốt thời gian thực tập.
Do điều kiện hạn chế về thời gian cũng như về mặt kiến thức nên khóa luận này
không thể tránh khỏi những sai sót. Chính vì vậy, em rất mong nhận được sự quan tâm
đóng góp ý kiến của các thầy cô để khóa luận được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn quý thầy, cô giáo, các anh chị trong Công
ty TNHH Kiểm toán FAC đã giúp em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 04 năm 2018
Sinh viên thực hiện
Trần Văn Chung
Trư
ờng
Đa
̣i o
̣c K
in
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Trần Văn Chung
ii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................ iv
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................v
DANH MỤC BIỂU ....................................................................................................v
DANH MỤC SƠ ĐỒ ..................................................................................................v
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................1
1.1 Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu .....................................................................1
1.2 Mục tiêu của đề tài nghiên cứu ..........................................................................1
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .....................................................................2
1.4 Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................2
1.5 Bố cục đề tài nghiên cứu....................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ
NHÀ CUNG CẤP TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH ........................4
1.1 Cơ sở lý luận về khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp ......................................4
1.1.1 Khái niệm và phân loại nợ phải trả nhà cung cấp .........................................4
1.1.2 Ảnh hưởng của khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp đến BCTC ..................4
1.1.3 Tài khoản, quy tắc và sơ đồ hạch toán tài khoản ...........................................5
1.1.4 Chứng từ, sổ sách liên quan đến khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp ........8
1.2 Những vấn đề lý luận về kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong
kiểm toán báo cáo tài chính ........................................................................................8
1.2.1 Mục tiêu kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp .............................8
1.2.2 Một số sai sót thường gặp đối với nợ phải trả nhà cung cấp.........................9
1.3 Nội dung quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm
toán báo cáo tài chính ...............................................................................................12
1.3.1 Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán ................................................................12
1.3.1.1 Chuẩn bị kế hoạch kiểm toán ....................................................................12
1.3.1.2 Thu thập thông tin cơ sở............................................................................17
1.3.1.3 Thu thập thông tin về các nghĩa vụ pháp lý của khách hàng ....................18
1.3.1.4 Đánh giá mức trọng yếu và rủi ro kiểm toán ............................................18
1.3.1.5 Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ và đánh giá rủi ro kiểm soát ............21
1.3.1.6 Lập kế hoạch kiểm toán toàn diện và soạn thảo chương trình kiểm toán .22
1.3.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán .....................................................................23
1.3.2.1 Thử nghiệm kiểm soát ...............................................................................23
1.3.2.2 Thử nghiệm cơ bản....................................................................................24
1.3.3 Giai đoạn kết thúc kiểm toán ........................................................................29
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ
PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN FAC .............................................................31
2.1 Tổng quan về Công ty TNHH kiểm toán FAC ...................................................31
2.1.1 Giới thiệu về Công ty TNHH kiểm toán FAC ..................................................31
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển ......................................................................31
2.1.3 Nguyên tắc hoạt động và cam kết của Công ty................................................32
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Trần Văn Chung
iii
2.1.4 Hoạt động kinh doanh chính của Công ty .......................................................33
2.1.5 Tình hình nhân sự của Công ty ........................................................................33
2.1.6 Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty...............................................................34
2.2 Thực hiện công tác kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại Công ty
Cổ phần ABC do Công ty TNHH kiểm toán FAC thực hiện ...................................35
2.2.1 Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán ...................................................................35
2.2.1.1 Chuẩn bị kế hoạch kiểm toán........................................................................35
2.2.1.2 Tìm hiểu môi trường hoạt động ....................................................................38
2.2.1.3 Phân tích sơ bộ báo cáo tài chính..................................................................39
2.2.1.4 Đánh giá hệ thống KSNB và rủi ro gian lận .................................................40
2.2.1.5 Xác định mức trọng yếu và đánh giá rủi ro kiểm toán .................................41
2.2.1.6 Tổng hợp kế hoạch kiểm toán.......................................................................42
2.2.1.7 Chương trình kiểm toán Nợ phải trả người bán............................................42
2.2.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán.........................................................................44
2.2.2.1 Thủ tục chung ...............................................................................................44
2.2.2.2 Kiểm tra phân tích.........................................................................................46
2.2.2.3 Kiểm tra chi tiết ............................................................................................47
2.2.3 Giai đoạn hoàn thành kiểm toán......................................................................52
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN
MỤC NỢ PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN FAC.....................................................................53
3.1 Đánh giá quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm
toán BCTC tại Công ty TNHH kiểm toán FAC .......................................................53
3.1.1 Ưu điểm............................................................................................................53
3.1.1.1 Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán.................................................................53
3.1.1.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán ......................................................................54
3.1.1.3 Giai đoạn kết thúc kiểm toán ........................................................................54
3.1.2 Hạn chế ............................................................................................................55
3.1.2.1 Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán.................................................................55
3.1.2.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán ......................................................................55
3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả
nhà cung cấp tại Công ty TNHH kiểm toán FAC.....................................................55
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................57
3.1 Kết luận ...............................................................................................................57
3.2 Kiến nghị.............................................................................................................58
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................59
PHỤ LỤC....................................................................................................................1
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Trần Văn Chung
iv
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
BCTC Báo cáo tài chính
TSCĐ Tài sản cố định
TK Tài khoản
GTGT Giá trị gia tăng
CMKT Chuẩn mực kế toán
KTV Kiểm toán viên
KSNB Kiểm soát nội bộ
CP Cổ phần
CĐKT Cân đối kế toán
CSH Chủ sở hữu
PTNCC Phải trả nhà cung cấp
TS Tài sản
CP XDCB DD Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
DN Doanh nghiệp
BCĐSPS Bảng cân đối số phát sinh
HĐ Hóa đơn
LNST Lợi nhuận sau thuế
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Trần Văn Chung
v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Mục tiêu kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp ..............................8
Bảng 1.2: Ma trận rủi ro phát hiện ................................................................................20
Bảng 1.3: Mục tiêu kiểm toán và thủ tục kiểm toán khoản mục Nợ phải trả ................25
Bảng 2.1: Thông tin tài chính của Công ty CP ABC hai năm vừa qua .........................36
DANH MỤC BIỂU
Biểu 2.1. Phân tích Bảng CĐKT của Công ty cổ phần ABC tại ngày 31/12/2017 .......39
Biểu 2.2.Chương trình kiểm toán – Phải trả người bán.................................................42
Biểu 2.3.Tìm hiểu chính sách và trình bày BCTC ........................................................44
Biểu 2.4. Phân tích các khoản phải trả ..........................................................................46
Biểu 2.5. Kiểm tra tổng quát khoản mục phải trả người bán ........................................47
Biểu 2.6. Danh mục các bút toán điều chỉnh và phân loại lại .......................................49
Biểu 2.7. Tổng hợp kết quả kiểm toán ..........................................................................51
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán nợ phải trả nhà cung cấp .....................................................8
Sơ đồ 1.2: Các bước trong giai đoạn lập kế hoạch ........................................................12
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty TNHH Kiểm toán FAC ...............................34
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức văn phòng đại diện FAC tại Huế ...............................35Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Trần Văn Chung
1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1 Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay và môi trường mở cửa, hội nhập, yêu cầu đặt
ra đối với hoạt động kiểm toán phải cung cấp những thông tin kinh tế tài chính toàn
diện, đầy đủ, kịp thời, tin cậy cho mọi đối tượng trong và ngoài đơn vị; thỏa mãn yêu
cầu quản trị doanh nghiệp, quản trị tài chính, phân tích và dự báo kinh tế - tài chính,
phục vụ điều hành và các quyết định kinh tế - tài chính. Kiểm toán là một trong những
biện pháp hiệu lực nhất để khắc phục các rủi ro thông tin trong các báo cáo tài chính
do kế toán cung cấp.
Trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, nợ phải trả là một bộ phận cấu thành
nên nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, việc huy động vốn và sử dụng
vốn hiệu quả là một vấn đề quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp. Đứng trên khía cạnh
của công ty kiểm toán độc lập, nợ phải trả nhà cung cấp là khoản mục quan trọng trên
báo cáo tài chính, nhìn vào khoản mục này ta có thể đánh giá được tình hình tài chính
của doanh nghiệp đó là tốt hay xấu. Khả năng thanh toán của doanh nghiệp trong hiện
tại và tương lai ảnh hưởng đến sự tồn tại của doanh nghiệp đó. Chính vì vậy, kiểm
toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp được xem là một trong những phần quan
trọng đối với công ty kiểm toán.
Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH kiểm toán FAC, em nhận thấy tầm quan
trọng của kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong báo cáo tài chính, em
đã quyết định chọn đề tài: “Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung
cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán FAC thực
hiện” làm khóa luận tốt nghiệp của mình.
1.2 Mục tiêu của đề tài nghiên cứu
Đề tài nhằm thực hiện một số mục tiêu sau:
+ Nghiên cứu cơ sở lý luận về quy trình kiểm toán nợ phải trả nhà cung cấp.
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
i h
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Trần Văn Chung
2
+ Tìm hiểu và phân tích quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán FAC thực hiện.
+ Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải
trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán FAC
thực hiện.
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là quy trình kiểm toán nợ phải trả nhà cung cấp
trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán FAC. Cụ thể hơn là
nghiên cứu các giai đoạn: lập kế hoạch kiểm toán, thực hiện kiểm toán và kết thúc
kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp mà Công ty TNHH Kiểm toán FAC đã
thực hiện đối với khách hàng thực tế là Công ty CP ABC.
Phạm vi nghiên cứu:
+ Thời gian nghiên cứu: từ ngày 02/01/2018 đến ngày 23/04/2018
+ Địa điểm: khách hàng của Công ty TNHH Kiểm toán FAC là Công ty CP ABC
+ Số liệu đề tài thu thập được từ các giấy tờ làm việc lưu trong hồ sơ làm việc của
Công ty TNHH Kiểm toán FAC và báo cáo kiểm toán của Công ty CP ABC năm 2017
1.4 Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thu thập thông tin trên sách vở, các giáo trình,
luận văn, Internet, các tạp chí kế toán,
Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu nghiên cứu: Thu thập những số liệu thô và
những thông tin liên quan đến khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp như: các sổ
sách, chứng từ, báo cáo tài chính và các chứng từ liên quan.
Phương pháp xử lý, phân tích số liệu: Nhằm tính toán và phân tích số liệu thu thập
được để kiểm tra tính đúng đắn, hợp lý của các số liệu được trình bày trên báo cáo
tài chính của Công ty khách hàng, từ đó tìm ra những sai sót trong công tác hạch
toán và điều chỉnh lại cho phù hợp.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Trần Văn Chung
3
1.5 Bố cục đề tài nghiên cứu
Bố cục đề tài nghiên cứu gồm 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong
kiểm toán báo cáo tài chính
Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong
kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán FAC
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung
cấp trong kiểm toán BCTC tại Công ty TNHH Kiểm toán FAC
Phần III: Kết luận và kiến nghị
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Trần Văn Chung
4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ
PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
1.1 Cơ sở lý luận về khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
1.1.1 Khái niệm và phân loại nợ phải trả nhà cung cấp
(Giáo trình “Kiểm toán tập 1” – Trường Đại học kinh tế TP.HCM)
a. Khái niệm
Nợ phải trả cho nhà cung cấp là các nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp, phát sinh từ
các giao dịch và sự kiện đã qua mà trong tương lai doanh nghiệp sẽ phải thanh toán
bằng các nguồn lực của mình.
b. Phân loại
Căn cứ vào kỳ hạn của nợ phải trả nhà cung cấp, nợ phải trả chia thành 2 loại:
Nợ ngắn hạn: là khoản tiền mà doanh nghiệp có trách nhiệm thanh toán trong vòng
một năm hoặc một chu kỳ hoạt động kinh doanh bình thường (nếu doanh nghiệp có
chu kỳ kinh doanh bình thường dài hơn một năm).
Nợ dài hạn: là các khoản phải trả trong thời gian nhiều hơn một năm hoặc nhiều hơn
một chu kỳ hoạt động kinh doanh bình thường (nếu chu kỳ kinh doanh bình thường dài
hơn một năm).
1.1.2 Ảnh hưởng của khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp đến BCTC
(Giáo trình “Kiểm toán tập 1” – Trường Đại học kinh tế TP.HCM)
Nợ phải trả là một khoản mục quan trọng trên báo cáo tài chính do đơn vị sử dụng
nguồn tài trợ ngoài vốn chủ sở hữu. Những sai sót về nợ phải trả có thể gây ảnh hưởng
trọng yếu đến báo cáo tài chính về các mặt:
- Tình hình tài chính: Các tỷ số quan trọng trong việc đánh giá tình hình tài chính
thường liên quan đến nợ phải trả, thí dụ tỷ số nợ hoặc hệ số thanh toán hiện thời. Vì
Tr
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Trần Văn Chung
5
thế sai sót trong việc ghi chép hoặc trình bày nợ phải trả trên báo cáo tài chính có thể
làm người sử dụng hiểu sai tình hình tài chính của đơn vị.
- Kết quả hoạt động kinh doanh: Nợ phải trả có mối quan hệ mật thiết với chi phí sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp, thí dụ việc ghi thiếu một khoản chi phí chưa thanh
toán sẽ ảnh hưởng đồng thời đến chi phí trong kỳ và nợ phải trả cuối kỳ. Vì thế sai sót
trong việc ghi chép và trình bày nợ phải trả có thể dẫn đến sai sót trong kết quả hoạt
động kinh doanh.
1.1.3 Tài khoản, quy tắc và sơ đồ hạch toán tài khoản
a. Tài khoản và quy tắc hạch toán
Theo Thông tư 200/TT-BTC:
Tài khoản sử dụng: TK 331 – Phải trả cho người bán
Quy tắc hạch toán:
Bên Nợ:
- Số tiền đã trả cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, người nhận
thầu xây lắp.
- Số tiền ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp nhưng
chưa nhận được vật tư, hàng hóa, dịch vụ, khối lượng sản phẩm xây lắp hoàn thành
bàn giao.
- Số tiền người bán chấp nhận giảm giá hàng hóa hoặc dịch vụ đã giao theo hợp
đồng.
- Chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại được người bán chấp nhận cho
doanh nghiệp giảm trừ vào khoản nợ phải trả cho người bán.
- Giá trị vật tư, hàng hóa thiếu hụt, kém phẩm chất khi kiểm nhận và trả lại người
bán.
- Đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá
ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam).
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Trần Văn Chung
6
Bên Có:
- Số tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ và người
nhận thầu xây lắp.
- Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm tính nhỏ hơn giá thực tế của số vật tư, hàng
hóa, dịch vụ đã nhận, khi có hóa đơn hoặc thông báo chính thức.
- Đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá
ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam).
Số dư bên Có: Số tiền còn phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu
xây lắp.
Số dư bên Nợ (nếu có): Số tiền đã ứng trước cho người bán hoặc số tiền đã trả nhiều
hơn số phải trả cho người bán theo chi tiết của từng đối tượng cụ thể. Khi lập Bảng cân
đối kế toán, phải lấy số dư chi tiết của từng đối tượng phản ánh ở tài khoản này để ghi
2 chỉ tiêu bên “Tài sản” và bên “Nguồn vốn”.
b. Sơ đồ hạch toán tài khoản
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Trần Văn Chung
7
111,112,341 TK 331 151,152,153,
156,611,
Ứng trước tiền cho người bán Mua vật tư, hàng hóa nhập kho
Thanh toán các khoản phải trả
133
515 Thuế GTGT
Chiết khấu thanh toán 211,213
152, 153, 156, Đưa TSCĐ vào sử dụng
211,611,. 152, 153, 157, 211,213
Giảm giá, hàng mua trả lại, Giá trị của hàng nhập khẩu
chiết khấu thương mại
333
133 Thuế nhập khẩu 133
Thuế GTGT
(nếu có) Thuế GTGT (nếu có)
711 156, 241, 242, 623
Trường hợp khoản nợ phải trả cho 627, 641,642, 635, 811
người bán không tìm ra chủ nợ
511 Nhận dịch vụ cung cấp
Hoa hồng đại lý được hưởng 111, 112, 131,
3331 Khi nhận hàng hóa đại lý
Thuế GTGT đúng giá hưởng hoa hồng
(nếu có) 151, 152, 156, 211
111,112 Phí ủy thác nhập khẩu phải
Trả trước tiền ủy thác mua hàng cho trả đơn vị nhận ủy thác
đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu 133
Trả tiền hàng nhập khẩu và các chi Thuế GTGT (nếu có)
phí liên quan đến nhập khẩu cho
đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu 632
Nhà thầu chính xác định giá
413 giá trị khối lượng xây lắp
Chênh lệch tỷ giá khi cuối kỳ đánh phải trả cho nhà thầu phụ
giá các khoản phải trả người bán 413
bằng ngoại tệ Chênh lệch tỷ giá tăng khi cuối kỳ
đánh giá các khoản phải trả
người bán bằng ngoại tệ
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Trần Văn Chung
8
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán nợ phải trả nhà cung cấp
1.1.4 Chứng từ, sổ sách liên quan đến khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
a. Chứng từ sử dụng
Các hóa đơn mua hàng và hóa đơn giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mà nhà
cung cấp đã thực hiện với doanh nghiệp.
Hợp đồng kinh tế giữa nhà cung cấp với doanh nghiệp.
Phiếu nhập kho, chứng từ vận chuyển, biên bản kiểm kê,.
b. Hệ thống sổ sách
Hệ thống sổ sách bao gồm:
+ Sổ cái TK 331
+ Sổ chi tiết TK 331
+ Bảng cân đối kế toán năm
+ Sổ chi tiết công nợ phải trả theo nhà cung cấp
+ Bảng cân đối số phát sinh
1.2 Những vấn đề lý luận về kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
trong kiểm toán báo cáo tài chính
1.2.1 Mục tiêu kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Bảng 1.1: Mục tiêu kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Mục tiêu
kiểm toán
Diễn giải
Hiện hữu Các khoản nợ phải trả nhà cung cấp thể hiện trên báo cáo tài chính có
thật.
Nghĩa vụ Các khoản nợ phải trả nhà cung cấp thể hiện trên báo cáo tài chính thật
sự là nghĩa vụ của đơn vị.
Đầy đủ Tất cả các khoản nợ phải trả nhà cung cấp đã được ghi chép đầy đủ.
Đánh giá Các khoản nợ phải trả nhà cung cấp phải được đánh giá, ghi nhận phù
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Trần Văn Chung
9
và phân bổ hợp.
Ghi chép
chính xác
- Số liệu chi tiết của tài khoản nợ phải trả nhà cung cấp khớp đúng với
số dư trên sổ cái.
- Các phép tính liên quan đến tài khoản nợ phải trả nhà cung cấp đều
chính xác về số học.
Trình bày
và thuyết
minh
Các khoản nợ phải trả nhà cung cấp được trình bày, phân loại đúng,
diễn đạt dễ hiểu và đầy đủ các thuyết minh cần thiết.
(Nguồn: Kiểm toán tập 2 – Trường đại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh)
1.2.2 Một số sai sót thường gặp đối với nợ phải trả nhà cung cấp
(Trích của tác giả Đào Thúy Mai năm 2014, “Những sai sót thường gặp trong kế toán
nợ phải trả” (kỳ 5) – Tổng công ty điện lực Miền Bắc – Công ty điện lực Hưng Yên)
Việc đối chiếu công nợ thực hiện chưa đầy đủ:
- Các khoản nợ phải trả chưa có đủ Biên bản đối chiếu công nợ tại thời điểm cuối năm
theo quy định.
- Gửi thư xác nhận nhưng tỷ lệ phản hồi về thấp
- Công nợ phải trả chênh lệch giữa sổ kế toán và Biên bản đối chiếu công nợ, chưa xác
định được nguyên nhân.
- Riêng các doanh nghiệp xây dựng, đa số không đối chiếu công nợ hoặc đối chiếu
công nợ có chênh lệch và có nhiều khoản công nợ không có đối tượng rõ ràng.
- Một số đơn vị các khoản công nợ bội không đối chiếu bằng văn bảng, tuy nhiên do
phần mềm kế toán đẩy lên trên Văn phòng, nên khi tổng hợp số liệu trên Văn phòng,
khi phát hiện sai lệch, đã điều chỉnh số liệu đơn vị cấp dưới, tuy nhiên các điều chỉnh
này chưa được thống nhất và thông báo hết cho các đơn vị cấp dưới. Nên khi đi kiểm
toán các đơn vị cấp dưới số liệu trước kiểm toán khác với số liệu tổng hợp toàn đơn vị.
Công tác theo dõi chi tiết công nợ còn hạn chế:
- Một số đơn vị chưa mở sổ theo dõi nguyên tệ
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Trần Văn Chung
10
- Việc mở sổ kế toán chi tiết chưa đảm bảo yêu cầu của chế độ kế toán.
+ Một số khoản nợ phải trả của các đối tượng khác nhau đang theo dõi chung trong
cùng một mã chi tiết công nợ.
+ Một số đối tượng công nợ được mở nhiều tài khoản chi tiết để theo dõi (kể cả
trường hợp cùng một loại giao dịch kinh tế), thể hiện trên nhiều tài khoản nên không
thể bù trừ được công nợ.
+ Mốt số mã công nợ của cùng một khách hàng đang được theo dõi ở nhiều mã công
nợ khác nhau.
+ Đơn vị không liên kết mã khi hạch toán nên có sự chênh lệch giữa sổ cái và sổ chi
tiết (xảy ra nhiều ở bưu điện).
+ Theo dõi các khoản công nợ phải trả không theo từng nhà cung cấp mà theo đối
tượng là các bộ phận, gây khó khăn cho công tác kiểm tra đối chiếu.
Hạch toán chưa đúng quy định:
- Một số khoản chi phí đang treo bên Nợ TK 331 (tiền vận chuyển mua vật tư phục vụ
lắp đặt, chi phí tư vấn lập hồ sơ).
- Hạch toán nhầm mã công nợ chi tiết.
- Thực hiện Bù trừ công nợ phải thu phải trả không cùng một đối tượng.
- Xác định công nợ phải trả về lãi vay cuối kỳ chưa đúng do chưa tính đến hết 31/12
năm tài chính đó, hoặc không tính lãi dự thu mà tính khi thanh toán chi trả.
- Chưa thực hiện bù trừ công nợ của một khách hàng, cùng một nội dung công việc.
- Các khoản công nợ chưa được hạch toán kịp thời mặc dù đã có Hóa đơn và thanh lý
trong năm tài chính đó, các khoản nợ phải trả liên quan tới việc mua sắm hàng hóa,
dịch vụ không được ghi sổ kế toán ngay khi phát sinh nghĩa vụ trả nợ mà chỉ được ghi
nhận khi thanh toán tiền cho nhà cung cấp. Do vậy, chỉ tiêu Phải trả người bán trên
BCTC trong năm thấp hơn thực tế.
- Công nợ phải trả có gốc ngoại tệ chưa được đánh giá chênh lệch tỷ giá.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Trần Văn Chung
11
- Các khoản chi phí thực tế phát sinh trong năm đó nhưng chưa ước tính, mà chỉ hạch
toán khi có hóa đơn do bên bán phát hành trong năm tài chính tiếp theo.
- Các khoản chi phí trả trước nhưng đến thời điểm kết thúc niên độ nhưng chưa chi.
- Các khoản công nợ phải thu, phải trả nội bộ không kịp thời đối chiếu thường xuyên,
nên chênh lệch không kịp thời phát hiện ra nguyên nhân, đơn vị tạm kết chuyển vào
TK 3388.
- Đối với các doanh nghiệp xây dựng, đa số khoản công nợ phải trả nhà thầu thi công
hạch toán theo số tiến ứng trước, trong khi nhà thầu chưa xuất hóa đơn GTGT cho
phần hạn mục đã hoàn thành, dẫn đến cuối năm kế toán rất khó khăn cho công tác đối
chiếu công nợ.
- Theo dõi một số tài khoản nợ phải thu, nợ phải trả trong cùng một tài khoản chi tiết
công nợ, làm cho số dư tài khoản phải trả khác và khoản phải trả người bán cùng bị
phản ảnh thấp hơn thực tế do đã bị bù trừ.
- Một số đơn vị đang phản ánh các khoản thu nhập khác, chi phí khác trên các tài
khoản theo dõi công nợ phải thu khác, phải trả khác như thu, chi các hoạt động tư vấn
tự làm, đấu thầu, nhượng bán vật tư cho các đơn vị, thu đền bù vật tư từ các nhà thầu,
vật tư thu hồi từ các công trình sửa chữa lớn.
- Các khoản công nợ phải thu, phải trả giữa các đơn vị trực thuộc với nhau và một số
tài khoản công nợ phải thu, phải trả khác giữa các đơn vị trực thuộc đối với Công ty
không được phản ánh trên các Tài khoản theo dõi công nợ nội bộ mà đang phản ánh
như quan hệ giao dịch với các khách hàng, nhà cung cấp thông thường hoặc theo dõi
trên các Tài khoản phải thu khác, phải trả phải nộp khác.
- Chưa hạch toán đúng chênh lệch tỷ giá trong kỳ và chưa đánh giá lại số dư cuối năm.
Xử lý các khoản nợ tồn đọng:
- Công nợ phải trả tồn đọng lâu ngày chưa xử lý
- Một số khoản công nợ thực tế không phải trả nhưng chưa có biện pháp xử lý.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Trần Văn Chung
12
1.3 Nội dung quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
trong kiểm toán báo cáo tài chính
1.3.1 Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán
(Trích “Giáo trình Kiểm toán tài chính” – GS.TS Nguyễn Quang Quynh + PSG.TS
Ngô Trí Tuệ)
Để giúp cho việc lập kế hoạch kiểm toán và thiết kế phương pháp kiểm toán được
thực hiện có hiệu quả, giám đốc kiểm toán và các KTV cao cấp thường lập chiến lược
kiểm toán. Theo CMKT Việt Nam số 300 “Kế hoạch kiểm toán”, chiến lược kiểm toán
là những định hướng cơ bản cho một cuộc kiểm toán dựa trên hiểu biết của KTV về
tình hình hoạt động kinh doanh của khách hàng và trọng tâm cuộc kiểm toán.
Lập kế hoạch kiểm toán bao gồm kế hoạch kiểm toán tổng quát và kế hoạch kiểm
toán cụ thể, gồm sáu bước công việc như sau:
Chuẩn bị kế hoạch kiểm toán
Thu thập thông tin cơ sở
Thu thập thông tin về nghĩa vụ pháp lý của khách hàng
Đánh giá trọng yếu, rủi ro kiểm toán
Tìm hiểu hệ thống KSNB và đánh giá rủi ro kiểm soát
Lập kế hoạch kiểm toán toàn diện và soạn thảo chương trình kiểm toán
Sơ đồ 1.2: Các bước trong giai đoạn lập kế hoạch
1.3.1.1 Chuẩn bị kế hoạch kiểm toán
Quy trì...ệu giữa
đơn vị và người bán có thể sẽ phát hiện được nhờ bảng chỉnh hợp, đó là các khoản
người bán tính cho những lô hàng đã gửi đi, thế nhưng đơn vị vẫn chưa nhận được
hoặc chưa ghi chép. Vì vậy, cần lập danh sách các khoản hàng đang đi đường, và căn
cứ mức trọng yếu để điều chỉnh cho thích hợp.
Một mục đích khác của thủ tục này là đảm bảo sự ghi chép đúng kỳ của số dư Nợ
phải trả. Sự ghi chép đúng kỳ Nợ phải trả có mối quan hệ chặt chẽ với việc khóa sổ
của hóa đơn mua hàng và giúp xác dịnh số dư hàng tồn kho. Vì thế, khi quan sát kiểm
kê tồn kho vào thời điểm khóa sổ, KTV nên ghi chép lại số hiệu của các phiếu nhập
kho cuối cùng, chúng sẽ được dùng để đối chiếu với những hóa đơn tương ứng của
người bán trên các bảng kê các khoản phải trả vào thời điểm khóa sổ:
+ Các hóa đơn tương ứng với những phiếu nhập kho từ phiếu nhập kho cuối cùng trở
về trước phải được ghi nhận trong Nợ phải trả cuối kỳ.
+ Ngược lại, các hóa đơn tương ứng với những phiếu nhập kho sau phiếu nhập kho
cuối cùng sẽ không được phép tính vào Nợ phải trả cuối kỳ, trừ trường hợp hàng đang
đi đường đã nói ở phần trên.
Tìm hiểu các khoản nợ phải trả không được ghi chép
Đây là một nội dung quan trọng trong kiểm toán Nợ phải trả. Ngoài các thủ tục phát
hiện đã được giới thiệu như là gửi thư xác nhận, chỉnh hợp, phân tích KTV còn có
thể áp dụng những thử tục kiểm tra sau đây:
- Kiểm tra các nghiệp vụ sau thời điểm khóa sổ:
+ Thông qua việc xem xét các khoản thực chi vào đầu niên độ sau, kiểm toán viên có
thể phát hiện các khoản chi quỹ.
+ Để đảm bảo cơ sở dồn tích, các khoản chi phí này đáng lẽ phải được đơn vị tính vào
chi phí của niên độ, đồng thời làm phát sinh các khoản phải trả vào cuối kỳ; thế nhưng họ
lại ghi chép không đúng kỳ, mà lại ghi vào niên độ sau khi thực chi. Hậu quả tất nhiên là
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Trần Văn Chung
29
Nợ phải trả cuối kỳ và chi phí của niên độ kiểm toán bị ghi thiếu một khoản, đồng thời số
liệu của niên độ sau cũng bị ảnh hưởng tương ứng.
- Xem xét các tài liệu có khả năng chứa đựng các khoản nợ phải trả không được ghi
chép:
+ Các trường hợp hàng về nhưng chưa có hóa đơn, hay hóa đơn đã về mà hàng chưa
nhận được thì KTV cần nghiên cứu các hồ sơ mua hàng dở dang của đơn vị.
+ Các chứng từ thanh toán được phát hành sau thời điểm khóa sổ thì KTV cần xem
xét cẩn thận để phát hiện những khoản thực tế phát sinh trước thời điểm khóa sổ.
+ Các hóa đơn của người bán nhận được sau ngày kết thúc niên độ thì cần lưu ý vì
có những hóa đơn này thực sự thuộc niên độ kiểm toán nhưng hóa đơn chỉ được người
bán gửi vài ngày sau khi đã gửi hàng, do đó chúng là Nợ phải tả của niên độ này.
Xem xét việc trình bày và thuyết minh các khoản phải trả trên báo cáo tài chính
Xem xét các trường hợp phát sinh số dư bên Nợ trên các tài khoản Nợ phải trả.
Các khoản Nợ phải trả trọng yếu đối với các bên liên quan cần được công bố
trên thuyết minh báo cáo tài chính.
Các khoản nợ phải trả được đảm bảo bằng tài sản thế chấp phải được thuyết minh và
tham chiếu với tài sản bị thế chấp.
Kiểm toán một số khoản phải trả khác
Ngoài những vấn đề trên, KTV cần kiểm toán một số khoản phải trả khác như: Kiểm
toán các khoản ký cược, ký quỹ; Kiểm toán thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước;
Kiểm toán khoản phải trả cho công nhân viên; Kiểm toán chi phí phải trả; Kiểm toán
các khoản dự phòng phải trả và Kiểm toán thuế thu nhập hoãn lại phải trả.
1.3.3 Giai đoạn kết thúc kiểm toán
(Trích “Giáo trình Kiểm toán tài chính” – GS.TS Nguyễn Quang Quynh + PSG.TS
Ngô Trí Tuệ)
Các công việc cơ bản mà KTV cần thực hiện trong giai đoạn kết thúc kiểm toán
gồm:
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Trần Văn Chung
30
- Xem xét các khoản Nợ phải trả không chắc chắn: Trong năm tài chính, có những sự
kiện phát sinh có thể dẫn đến trách nhiệm của đơn vị được kiểm toán trong việc thanh
toán các khoản nợ cho bên thứ 3. Tuy nhiên, đến thời điểm khóa sổ kế toán lập BCTC,
không thể xác định chắc chắn nghĩa vụ này có phải thực hiện hay không với giá trị
khoản công nợ là bao nhiêu. Trong trường hợp như vậy, KTV cần phải xem xét và
đánh giá khả năng của đơn vị được kiểm toán có đối mặt với các khoản nợ phải trả
không chắc chắn hay không.
- Xem xét các sự kiện phát sinh sau ngày khóa sổ kế toán lập BCTC: Trong mối quan
hệ với trách nhiệm của KTV trong kiểm toán BCTC, các sự kiện phát sinh sau ngày
khóa sổ kế toán lập BCTC được hiểu là “những sự kiện có ảnh hưởng đến BCTC đã
phát sinh trong khoảng thời gian từ sau ngày khóa sổ lập BCTC để kiểm toán đến ngày
ký báo cáo kiểm toán; và những sự kiện được phát hiện sau ngày ký báo cáo kiểm
toán”.
- Đánh giá giả định hoạt động liên tục: Báo cáo tài chính phải được lập dựa trên cơ sở
giả định là doanh nghiệp đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh
bình thường trong tương lai gần, trừ khi doanh nghiệp có ý định giải thể hoặc bị buộc
phải ngừng hoạt động, hoặc thu hẹp đáng kể quy mô hoạt động của mình. Khi giả thiết
hoạt động liên tục không được đảm bảo thì BCTC phải được lập theo một cơ sở khác,
đồng thời đơn vị phải giải thích cơ sở đã sử dụng để lập BCTC.
- Đánh giá kết quả kiểm toán:
+ Đánh giá sự đầy đủ của bằng chứng kiểm toán.
+ Đánh giá tổng hợp các sai sót chưa điều chỉnh.
+ Rà soát lại hồ sơ kiểm toán.
+ Kiểm tra các công bố trên BCTC.
+ Xem xét các thông tin khác trong tài liệu có BCTC đã kiểm toán.
Sau tất cả các bước công việc trên KTV sẽ thống nhất số liệu với khách hàng và sẽ
phát hành báo cáo kiểm toán. Báo cáo kiểm toán do KTV lập thể hiện ý kiến chính
thức của KTV về BCTC của đơn vị đã được kiểm toán.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Trần Văn Chung
31
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN
MỤC NỢ PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP TRONG KIỂM TOÁN BÁO
CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN FAC
2.1 Tổng quan về Công ty TNHH kiểm toán FAC
2.1.1 Giới thiệu về Công ty TNHH kiểm toán FAC
Tên công ty: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN FAC
Tên viết tắt: FAC Co., Ltd
Văn phòng giao dịch: 64/4 ĐHT 21, Phường Đông Hưng Thuận, Quận 12, TP. HCM
Trụ sở chính: 156/12 Ngô Gia Tự, Phường 9, Quận 10, TP. HCM
Điện thoại: 028 3636 4038 – 028 3636 4039
Vốn điều lệ: 6.000.000.000 đồng
Email: kiemtoandenhat@gmail.com
Văn phòng đại diện tại Huế:
Đia chỉ: 06 Nguyễn Lương Bằng, P. Phú Hội, TP. Huế
Trưởng văn phòng: Ông Hoàng Lê Minh
Điện thoại: 0935 747 245
Email: kiemtoan.hue@gmail.com
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển
Bắt đầu hoạt động từ năm 2006, Công ty TNHH Kiểm toán FAC tự hào là một trong
những công ty kiểm toán độc lập của Việt Nam.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Trần Văn Chung
32
Tiền thân của Công ty TNHH Kiểm toán FAC là Công ty Hợp danh Kiểm toán và
Tư vấn Đệ Nhất. Công ty TNHH Kiểm toán FAC hoạt động theo Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh số 0305992447 cấp ngày 23 tháng 09 năm 2010. Công ty được
thành lập trên cơ sở Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Đệ Nhất và sát nhập từ
Công ty TNHH Tư vấn tài chính và Kiểm toán Đông Dương, Mã số doanh nghiệp:
0308292718, số Đăng ký kinh doanh: 410207912, do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP.
HCM cấp ngày 20 tháng 04 năm 2009 vào Công ty TNHH Kiểm toán FAC, tên cũ
Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Đệ Nhất theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số 4102064826 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. HCM cấp ngày 06 tháng 09 năm
2008.
FAC chuyên cung cấp dịch vụ Kiểm toán, Thẩm định, Tư vấn thuộc lĩnh vực Quản
trị doanh nghiệp, Tài chính kế toán, Thuế, Đầu tư, Xây dựng cơ bản. Và dịch vụ ghi
sổ kế toán.
2.1.3 Nguyên tắc hoạt động và cam kết của Công ty
- FAC hoạt động theo nguyên tắc độc lập, khách quan, chính trực, bảo vệ quyền lợi
và bí mật kinh doanh của khách hàng như quyền lợi của chính mình trên cơ sở tuân
thủ luật pháp.
- Không ngừng đào tạo nguồn nhân lực chuyên nghiệp, tích cực ứng dụng công nghệ
tiên tiến để phục vụ khách hàng trong tiến trình phát triển và hội nhập toàn cầu.
- Cung cấp cho khách hàng các dịch vụ với chất lượng cao theo phong cách chuyên
nghiệp.
- Xây dựng và phát triển mối quan hệ với khách hàng trong môi trường làm việc
chuyên nghiệp, thân thiện và chuẩn mực.
- Hỗ trợ tối đa để khách hàng gặt hái thành công trong môi trường kinh doanh tại
Việt Nam.
- Không ngừng đem lại lợi ích cao nhất cho khách hàng, nhân viên, nhà đầu tư và
toàn xã hội.
Việc lựa chọn FAC cung cấp dịch vụ là giải pháp tối ưu, mang đến khách hàng hiệu
quả trong quản lý doanh nghiệp. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để trao đổi những yêu
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Trần Văn Chung
33
cầu cấp thiết của Quý doanh nghiệp. FAC sẽ là bạn đồng hành đáng tin cậy của Quý
doanh nghiệp.
2.1.4 Hoạt động kinh doanh chính của Công ty
Hoạt động kinh doanh chính của Công ty:
+ Hoạt động liên quan đến kế toán, kiểm toán và tư vấn về thuế.
+ Dịch vụ kiểm toán.
+ Tư vấn ứng dụng công nghệ thông tin.
+ Tư vấn quản lý.
+ Dịch vụ bồi dưỡng, cập nhật kiến thức tài chính, kế toán kiểm toán.
+ Dịch vụ kế toán
+ Dịch vụ soát xét báo cáo tài chính.
+ Tư vấn tài chính thuế.
+ Tư vấn nguồn nhân lực.
+ Dịch vụ làm thủ tục về thuế.
+ Thẩm định giá tài sản.
2.1.5 Tình hình nhân sự của Công ty
Trình độ và năng lực Nhân viên là yếu tố hàng đầu đảm bảo cho sự tồn tại và phát
triển của Công ty:
+ FAC có đội ngũ hơn 100 nhân viên chuyên nghiệp được đào tạo ở nhiều trường đại
học của Việt Nam; với 13 Chứng chỉ Kiểm toán viên cấp Nhà nước (CPA) và Thẩm
định viên về giá; 90% có bằng Kỹ sư, Cử nhân: kinh tế, luật.
+ Chất lượng dịch vụ, đạo đức nghề nghiệp và uy tín Công ty là những tiêu chuẩn
hàng đầu mà mọi nhân viên của FAC luôn luôn tuân thủ.
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Trần Văn Chung
34
FAC hiểu biết thấu đáo về đất nước, con người và Luật pháp Việt Nam và có khả
năng phối hợp với các cơ quan quản lý của Việt Nam để giải quyết hiệu quả nhu cầu
về dịch vụ của khách hàng.
2.1.6 Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty TNHH Kiểm toán FAC
Chú thích: Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
Tại Văn phòng đại diện Công ty TNHH Kiểm toán FAC tai Huế, đây gần như là một
Công ty thu nhỏ của Công ty TNHH Kiểm toán FAC với cơ cấu tổ chức đơn giản
nhưng hợp lý, các bộ phận làm việc một cách khoa học và hệu quả dưới sự chỉ đạo của
giám đốc chi nhánh và lãnh đạo chính tại TP. HCM, đã không ngừng mở rộng địa bàn
khách hàng tại Miền trung và luôn mang đến cho khách hàng gói dịch vụ chất lượng
tốt nhất.
GIÁM ĐỐC
Chi nhánh
Vũng Tàu
Chi nhánh
Nha Trang
Văn phòng
Công ty
Chi nhánh
Miền Trung
Chi nhánh
Bình Định
Các
phòng ban
Bộ phận
kiểm toán
Bộ phận
tư vấn &
dịch vụ
BAN GIÁM ĐỐC
Bộ phận tư vấn & dịch vụ
Tài chính kế toán
Bộ phận
Kiểm toán
Kế toán &
Thủ quỹ
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Trần Văn Chung
35
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức văn phòng đại diện FAC tại Huế
Chú thích: Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
Giám đốc: Là người chịu trách nhiệm cao nhất trong chi nhánh, có đầy đủ tư cách
pháp lý và năng lực quản lý hành chính, là người tổ chức và điều hành hoạt động kinh
doanh của chi nhánh mình. Đại diện cho công ty ký hợp đồng kinh doanh tại khu vực
Miền Trung, giao dịch với khách hàng và chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh của
chi nhánh trước công ty mẹ, pháp luật, chế độ chính sách của nhà nước.
Bộ phận kiểm toán: Trực tiếp thực hiện các cuộc kiểm toán, làm dịch vụ kế toán cho
khách hàng.
Bộ phấn tư vấn: Chịu trách nhiệm cung cấp dịch vụ tư vấn về thuế, sử dụng các
nguồn tài chính, tư vấn quản lý cho khách hàng. Ngoài ra còn tư vấn, cung cấp các
phần mềm quản lý, phần mềm kế toán cho khách hàng.
Kế toán: Ghi sổ kế toán, tổng hợp đối chiếu số liệu tổng hợp với chi tiết, xác định kết
quả kinh doanh, lập báo cáo tài chính,
Thủ quỹ: Theo dõi thu chi bằng tiền mặt hàng ngày của chi nhánh.
2.2 Thực hiện công tác kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại
Công ty Cổ phần ABC do Công ty TNHH kiểm toán FAC thực hiện
2.2.1 Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán
2.2.1.1 Chuẩn bị kế hoạch kiểm toán
a. Chấp nhận, duy trì khách hàng và đánh giá rủi ro hợp đồng
Tổ Kiểm toán báo
cáo tai chính
Tổ kiểm toán
quyết toán XDCB
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
nh t
ế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Trần Văn Chung
36
Để xem xét khả năng chấp nhận khách hàng, KTV tiến hành tìm hiểu thông tin cở
bản của Công ty Cổ phần ABC, phỏng vấn nhân viên, Ban Giám đốc và KTV tiền
nhiệm, xem xét hồ sơ kiểm toán năm trước. Từ những thông tin thu thập được, KTV
sử dụng mẫu A120 – Chấp nhận, duy trì khách hàng cũ và đánh giá rủi ro hợp đồng để
tiến hành xem xét và đánh giá rủi ro hợp đồng (Phụ lục 01).
Các thông tin cơ bản của Công ty CP ABC:
+ Tổng quan về Công ty: Công ty CP ABC được thành lập và hoạt động theo giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 3301568666 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh
Thừa Thiên Huế cấp ngày 25/08/2015.
+ Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất, truyền tải và phân phối điện; Xây dựng công
trình kỹ thuật dân dụng khác; Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và thiết bị khác trong xây
dựng trong các cửa hàng chuyên doanh.
+ Thông tin tài chính của Công ty CP ABC 2 năm vừa qua:
Bảng 2.1: Thông tin tài chính của Công ty CP ABC hai năm vừa qua
(Đơn vị tính: đồng)
Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017
Tổng tài sản 61.307.832.207 232.379.129.255
Nguồn vốn kinh doanh 57.031.978.615 130.000.000.000
Lợi nhuận sau thuế (15.307.020) (2.903.358)
Từ những thông tin thu thập được, KTV nhận thấy không có những biến động bất
thường nên chấp nhận ký kết hợp đồng với khách hàng ABC.
b. Hợp đồng kiểm toán
Sau khi Công ty chấp nhận khách hàng, Công ty TNHH Kiểm toán FAC và Công ty
cổ phần ABC tiến hành ký kết hợp đồng và thỏa thuận các điều khoản của hợp đồng
kiểm toán – Mẫu A210 (Phụ lục 02). Sau khi hợp đồng được ký kết, Công ty FAC gửi
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Trần Văn Chung
37
Thư hẹn kiểm toán – Mẫu 212 (Phụ lục 03) và thư gửi khách hàng về kế hoạch kiểm
toán – Mẫu 230 (Phụ lục 04).
c. Danh mục tài liệu
Trước khi kiểm toán, trưởng phòng kiểm toán sẽ liên lạc với bộ phận kiểm toán tại
công ty CP ABC và gửi danh sách các tài liệu cần khách hàng cung cấp – Mẫu 240
(Phụ lục 05).
Danh mục tài liệu cần thiết để tiến hành kiểm toán khoản mục Nợ phải trả người bán
như sau:
+ Bảng cân đối kế toán kết thúc tại ngày 31/12/2017
+ Sổ tổng hợp TK 331 tại ngày 31/12/2017
+ Sổ chi tiết TK 331 tại ngày 31/12/2017
.
d. Lựa chọn nhân viên thực hiện cuộc kiểm toán
Lựa chọn đội ngũ KTV: dựa trên quy mô của cuộc kiểm toán, trưởng nhóm kiểm
toán sẽ tiến hành lựa chọn nguồn lực kiểm toán như: số người, trình độ chuyên môn,
kiến thức và kinh nghiệm về ngành nghề kinh doanh của khách hàng.
Yêu cầu về tính độc lập được xem như là điều kiện cần để đạt được mục tiêu của
hoạt động kiểm toán, độc lập là nguyên tắc hành nghề cơ bản của kiêm toán viên. Kết
quả kiểm toán sẽ không có giá trị khi những người sử dụng kết quả kiểm toán tin rằng
cuộc kiểm toán thiếu tính độc lập cho dù cuộc kiểm toán được thực hiện bởi người có
trình độ cao đến đâu. Yêu cầu về tính độc lập đòi hỏi sự trung thực và trách nhiệm của
kiểm toán viên đối với những người sử dụng kết quả kiểm toán, đồng thời các kiểm
toán viên không bị ràng buộc trong việc tiếp xúc với các tài liệu và báo cáo của doanh
nghiệp. Trong quá trình kiểm toán, kiểm toán viên phải thực sự không bị chi phối hoặc
tác động bởi bất kỳ lợi ích vật chất hoặc tính thần nào làm ảnh hưởng đến sự trung
thực khách quan và độc lập nghề nghiệp của mình. Mọi câu hỏi về tình hình kinh
doanh hoặc các sử lý kế toán trong các giao dịch của doanh nghiệp cần được trả lời
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Trần Văn Chung
38
đầy đủ và đảm bảo rằng kiểm toán viên không bị hạn chế trong việc thu thập các bằng
chứng kiểm toán.
Để đảm bảo yêu cầu này, ngoài mặt chủ quan về tư chất đạo đức của kiểm toán viên
cần duy trì và đảm bảo tính độc lập trong quá trình kiểm toán, pháp luật yêu cầu các
kiểm toán viên không được thực hiện kiểm toán cho các khách hàng mà kiểm toán
viên có quan hệ gia đình, họ hàng hoặc quyền lợi về mặt kinh tế.Trước khi thực hiện
cam kết về tính độc lập của thành viên nhóm kiểm toán, trưởng nhóm thực hiện xoát
sét về tính độc lập của thành viên nhóm kiểm toán – Mẫu 270 (Phụ lục 06). Cam kết
về tính độc lập của thành viên nhóm kiểm toán được thực hiện theo mẫu A260 (Phụ
lục 07).
2.2.1.2 Tìm hiểu môi trường hoạt động
Hoạt động toàn ngành: ngành sản xuất ở Việt Nam có tổng công suất lắp đặt khoảng
38.676 MW tính tới tháng 10/2016. Theo Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN), tổng
sản lượng điện thương phẩm ở Việt Nam có tốc độ tăng tưởng hàng năm là 10,84%
trong giai đoạn từ năm 2011 – 2015. Trong 10 tháng đầu năm 2016, tổng sản lượng
điên thương phẩm của ngành đạt 132,6 tỷ kWh, tăng 11,34% so với cùng kỳ năm
2015. EVN đặt kế hoạch sản lượng điện thương phẩm của ngành trong năm 2016 là
159,1 tỷ kWh, cao hơn 10,72% so với sản lượng điện thương phẩm trong năm 2015.
Ngành sản xuất điện ở Việt Nam đang có xu hướng tập trung vào đầu tư các nhà máy
nhiệt điện. Quy hoạch điện VII điều chỉnh mục tiêu tăng tổng công suất nhiệt điện than
trên tổng công suất của cả ngành (hiện là 32,8% vào tháng 10/2016) lên 42,7% năm
2020 và 49,3% năm 2025. Tỷ trong điện năng sản xuất từ nhiệt điện than (hiện là
37,05% lũy kế 10 tháng năm 2016) được đặt mục tiêu tăng lên 49,3% vào năm 2020
và 555 năm 2025. Nguyên nhân chính cho định hướng đầu tư vào nhiệt điện than của
chính phủ Việt Nam là do tiềm năng thủy điện ở Việt Nam không còn nhiều, không
thể đáp ứng kịp nhu cầu điện năng có tốc độ tăng trưởng cáo trên 10%/năm của Việt
Nam.
Thủy điện: Trong giai đoạn 9 tháng năm 2016, điều kiện thủy văn đã có những
chuyển biến lớn ảnh hưởng tới kết quả kinh doanh nhóm thủy điện. Đợt El Nino đã kết
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
GVHD: TS.
39
Năm 2017, với diễn biến gần như trái ngược
với chuyển động tiêu cực trong năm 2016. Ảnh hưởng từ biến đổi khí hậu khiến mưa
lớn bất thường diễn ra trên hầu hết cả nước, tạo điều kiện cho nhóm DN thủy điện đạt
tăng trưởng mạnh mẽ về kết quả kinh doanh 6 tháng đầu năm, nhiều doanh nghiệp
thủy điện đã vượt kế hoạch lợi nhuận cả năm trong quý III như CTCP Thủy điện miền
Trung (CHP, vượt 21%) hay CTCP Thủy điện Cần Đơn (SJD, vượt 14%).
– Phân
2.1.
A510 1/4
Tên
Công ty CP ABC
Ngày kết thúc kỳ kế toán: 31/12/2017
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày 31/12/2017
31/12/2017 31/12/2016
Sau KT VND %
68.365.301.072 20.200.430.276 48.164.870.796 238,43
7.241.771 3.042.778 4.198.993 138,00
7.241.771 3.042.778 4.198.993 138,00
55.240.523.450 16.604.189.300 38.636.334.150 232,69
55.239.592.450 16.604.189.300 38.635.403.150 232,68
931.000 0 931.000
3.636.364 39.997.978 (36.361.614) -90,91
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Trần Văn Chung
40
Dựa vào vào phân tích bảng CĐKT trên, KTV nhận thấy rằng:
- Khoản trả trước cho người bán năm 2017 so với năm 2016 tăng 232,69% tương
ứng với 38.635.403.150 đồng. Đây là một biến động khá lớn, tuy nhiên sự tăng đột
biến nay là do dự án của công ty trong giai đoạn xây dựng cơ bản dở dang.
- Khoản phải trả người bán ngắn hạn năm 2017 so với năm 2016 giảm 100%.
Nguyên nhân là do Công ty hoàn tất nghĩa vụ thanh toán cho người bán.
2.2.1.4 Đánh giá hệ thống KSNB và rủi ro gian lận
a. Đánh giá chung hệ về hệ thống KSNB
Tìm hiểu hệ thống KSNB của Công ty Cổ phần ABC, giúp KTV nhận diện và đánh
giá sai phạm kiểm toán, rủi ro kiểm soát và có kế hoạch thiết kế các khảo sát phù hợp.
KTV thu thập thông tin về hệ thống KSNB bằng cách thực hiện phỏng vấn theo bảng
1. Hàng tồn kho 3.636.364 39.997.978 (36.361.614) -90,91
V. Tài sản ngắn hạn khác 13.113.899.487 3.553.200.220 9.560.699.267 269,07
1. Chi phí trả trước ngắn hạn 39.524.999 0 39.524.999
2. Thuế GTGT được khấu trừ 13.074.374.488 3.553.200.220 9.521.174.268 267,96
B.TÀI SẢN DÀI HẠN 164.013.828.183 41.107.401.931 122.906.426.252 298,99
IV. Tài sản dở dang dài hạn 164.013.828.183 41.107.401.931 122.906.426.252 298,99
2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 164.013.828.183 41.107.401.931 122.906.426.252 298,99
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 232.379.129.255 61.307.832.207 171.071.297.048 279,04
NGUỒN VỐN
C. NỢ PHẢI TRẢ 102.397.339.633 4.291.160.612 98.106.179.021 2286,24
I. Nợ ngắn hạn 102.397.339.633 4.291.160.612 98.106.179.021 2286,24
1.Phải trả người bán ngắn hạn 0 3.319.103.800 (3.319.103.800) -100,00
2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn 592.841.000 592.841.000 0 0,00
3. Thuế và các khoản phải nộp NN 0 266.776 (266.776) -100,00
4. Phải trả người lao động 175.103.467 369.650.136 (194.546.669) -52,63
9. Phải trả ngắn hạn khác 1.764.491.308 9.298.900 1.755.192.408 18875,27
10. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn 99.864.903.858 0 99.864.903.858
D. VỐN CHỦ SỞ HỮU 129.981.789.622 57.016.671.595 72.965.118.027 127,97
I. Vốn chủ sở hữu 129.981.789.622 57.016.671.595 72.965.118.027 127,97
1. Vốn góp của chủ sở hữu 130.000.000.000 57.031.978.615 72.968.021.385 127,94
- Số nháp (Doanh nghiệp chưa cổ phần) 130.000.000.000 57.031.978.615 72.968.021.385 127,94
11. Lợi nhuân sau thuế chưa phân phối (18.210.378) (15.307.020) (2.903.358) 18,97
- LNST chưa phân phối kỳ này (18.210.378) (15.307.020) (2.903.358) 18,97
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 232.379.129.255 61.307.832.207 171.071.297.048 279,04
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Trần Văn Chung
41
câu hỏi tìm hiểu hệ thống KSNB của Công ty cổ phần ABC theo mẫu A610 – Đánh
giá hệ thống KSNB cấp độ toàn doanh nghiệp (Phụ lục 08).
b. Đánh giá sơ bộ về rủi ro kiểm soát
Qua tìm hiểu hệ thống KSNB ở cấp độ toàn doanh nghiệp của Công ty CP ABC,
KTV nhận thấy hệ thống KSNB chưa hoàn thiện và hoạt động ở mức trung bình, nên
KTV đánh giá rủi ro kiểm soát ở mức độ trung bình. Đây là căn cứ để KTV quyết định
có thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát hay không ở giai đoạn thực hiện
kiểm toán.
2.2.1.5 Xác định mức trọng yếu và đánh giá rủi ro kiểm toán
a. Xác định mức trọng yếu
Đối với Công ty CP ABC, KTV tiến hành ước lượng mức độ trọng yếu theo mẫu
A710 – Xác định mức trọng yếu (Phụ lục 09).
Kết luận: Theo nguyên tắc thận trọng, KTV tính toán mức trọng yếu tổng thể tại
Công ty CP ABC là PM = 2.323.791.293 đồng. Như vậy, nếu tổng sai phạm phát hiện
được trong cuộc kiểm toán mà lớn hơn PM sẽ được coi là trọng yếu.
Đối với kiểm toán khoản mục Nợ phải trả người bán, nếu KTV phát hiện được sai
sót từng nghiệp vụ phát sinh lớn hơn ngưỡng sai só có thể bỏ qua (lớn hơn 23.237.912
đồng) thì phải điều chỉnh. Nếu sai sót của từng nghiệp vụ phát sinh nhỏ hơn ngưỡng
sai sót có thể bỏ qua thì sau khi kiểm toán xong tất cả các khoản mục, KTV cần tổng
hợp những sai sót của BCTC so sánh với mức trọng yếu thực hiện. Nếu tổng hợp tất cả
các sai sót của toàn bộ BCTC nhỏ hơn mức trọng yếu thực hiện (MP = 1.161.895.647
đồng) thì KTV có thể bỏ qua. Nếu các sai sót lớn hơn mức trọng yếu thực hiện thì
KTV sẽ yêu cầu khách hàng điều chỉnh và đưa ra ý kiến.
b. Đánh giá rủi ro kiểm toán
Đánh giá rủi ro tiền tàng (IR): Từ những thông tin thu thập được, Công ty CP ABC
đang trong quá trình xây dựng và dần hoàn thành công trình. KTV đánh giá rủi ro tiềm
tàng ở mức độ trung bình.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
GVHD: TS.
42
,
).
2.2. –
E230
Tên
ĐHTT
năm 2017 1
–
2
A.
Đảm bảo các khoản phải trả nhà cung cấp ngắn hạn và dài hạn là có thực, thuộc nghĩa vụ
thanh toán của DN; đã được ghi nhận chính xác, đầy đủ; được đánh giá và trình bày phù hợp
với khuôn khổ về lập và trình bày BCTC được áp dụng
B.
C.
STT
A C E O P R V
1 Kiểm tra các nguyên tắc kế toán áp
dụng nhất quán với năm trước và
phù hợp với quy định của chuẩn
mực và chế độ kế toán hiện hành.
x x E220
2 Lập bảng số liệu tổng hợp có so
sánh với số dư cuối năm trước. Đối
chiếu các số dư trên bảng số liệu
tổng hợp với BCĐSPS, sổ cái, sổ
chi tiết, và giấy tờ làm việc của
x E220
rươ
̀ng Đ
ại h
ọc K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Trần Văn Chung
43
kiểm toán năm trước (nếu có).
II. Kiểm tra phân tích
1 So sánh, phân tích biến động số dư
phải trả nhà cung cấp năm nay so
với năm trước.
E240
2 Phân tích tỷ trọng khoản phải trả,
các tỷ suất tài chính về hệ số thanh
toán nợ so với năm trước.
E240
III. Kiểm tra chi tiết
1 Thu thập đối chiếu số liệu báo cáo
với các tài liệu liên quan (Sổ Cái, sổ
chi tiết, BCĐPS, BCTC...).
x x E260
2 Xác định các nghiệp vụ bất thường;
tìm hiểu nguyên nhân và thực hiện
thủ tục kiểm tra tương ứng.
x x x E250
3 Kiểm toán số dư đầu kỳ (nếu có)
4 Gửi thư xác nhận và thủ tục thay thế
đối với Phải trả và trả trước cho nhà
cung cấp
x x x E270;
E271
5 Kiểm tra các khoản trả trước cho
nhà cung cấp
x x x x E280
6 Kiểm tra các khoản nợ chưa được
ghi sổ
x x E290
7 Kiểm tra các nghiệp vụ bù trừ nợ
(nếu có): kiểm tra hợp đồng, biên
bản thỏa thuận và chuyển nợ giữa
các bên.
x E292
8 Kiểm tra và công bố các giao dịch
với KH là bên liên quan.
x x E293
9 Kiểm tra việc áp dụng tỷ giá quy
đổi, xác định và hạch toán chênh
lệch tỷ giá.
x E291
10 Kiểm tra tính trình bày các khoản
phải trả nhà cung cấp trên BCTC.
x E230
IV. Thủ tục kiểm toán khác
D. Kết luận
Theo ý kiến của tôi, trên cơ sở các bằng chứng thu thập được từ việc thực hiện các thủ tục ở
trên, các mục tiêu kiểm toán trình bày ở phần đầu của chương trình kiểm toán đã đạt, ngoại
trừ các vấn đề sau:
Chữ ký của người thực hiện:
Kết luận khác của Thành viên BGĐ và/hoặc Chủ nhiệm kiểm toán (nếu có):
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
GVHD: TS.
44
o
trong BCTC).
C210 –
bao
BC
–
2.3.
E220
Tên
ĐHTT
:
BCTC
A.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Trần Văn Chung
45
- Nợ ngắn hạn là các khoản trả trong vòng một năm hoặc một chu kỳ hoạt động kinh doanh bình
thường (nếu doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thường dài hơn một năm).
- Nợ dài hạn là các khoản trả trong thời gian nhiều hơn một năm hoặc một chu kỳ hoạt động
kinh doanh bình thường (nếu doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thường dài hơn một
năm).
Kết luận:
Việc hạch toán các khoản phải trả nhà cung cấp là phù hợp với Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế
toán doanh nghiệp Việt Nam hiện hành.
(Nếu không phù hợp hoặc nhất quán nên trình bày rõ, công bố Thuyết minh BCTC)
B. Số liệu thuyết minh BCTC
Số cuối năm (Sau KiT) Số đầu năm (Đã KiT) Tham
chiếuGiá trị Số có
khả
năng trả
Giá trị Số có
khả
năng trả
Ngắn hạn
Phải trả nhà cung cấp
- Công ty cổ phần đầu tư
Thủy điện Sông Lam
- 350.000.000
- Trung tâm quy hoạch và
thiết kế Nông Lâm
Nghiệp
- 251.425.800
- Công ty CP Thành Đạt –
Dự án nâng cấp, sửa chữa
đường 71
- 2.717.678.000
Cộng 3.319.103.800
Trả trước cho người bán
Bên liên quan 37.162.325.350 11.753.863.000
- Công ty cổ phần Thành
Đạt
37.162.325.350 11.753.863.000
Trả trước cho các nhà
cung cấp khác
1.696.967.100 3.607.564.300
- Công ty CP tư vấn LiGi 303.750.000 760.000.000
- B Fouress Private Limited
(BFL)
- -
- Trung tâm khoa học và
triển khai kỹ thuật Thủy
Lợi
1.006.519.500 -
- Các đối tượng khác 386.697.600 2.847.564.300
Cộng 38.859.292.450 15.361.427.300
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
GVHD: TS.
46
ỷ trọ ỷ suất tài chính về
ớ – P
2.4.
E240
Tên
ĐHTT
:
1.
2.
3.
- 3.319.103.800 (3.319.103.800) -100,00%
55.239.592.450 15.361.427.300 39.878.165.150 259,60%
- - - 0,00%
- - - 0,00%
(55.239.592.450) (12.402.323.500) (43.197.268.950) 358,71%
Phân
102.397.339.633 4.291.160.612 98.106.179.021 2286,24%
129.981.789.622 57.016.671.595 72.965.118.027 127,97%
232.379.129.255 61.307.832.207 171.071.297.048 279,04%
68.365.301.072 20.200.430.276 48.164.870.796 238,43%
0,00 0,77 -77,35%
0,0000 0,0582 -5,82%
0,0000 0,0541 -5,41%
0,0000 0,1643 -16,43%
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
GVHD: TS.
47
4.
-
-
BCĐSPS, BCTC,)
, BCTC.
).
2.5.
E250
FAC
Tên
Công ty CP ABC
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Trần Văn Chung
48
năm 2017
Nội dung: Kiểm tra tổng quát khoản mục nợ
phải trả người bán
Người soát xét 2
1. Mục tiêu:
Chính xác
2. Nguồn gốc số liệu:
Sổ kế toán
3. Công việc:
Đọc lướt Sổ Cái để phát hiện những nghiệp vụ bất thường về giá trị, về khoản đối ứng
hoặc về bản chất nghiệp vụ.
Kiểm tra đến chứng từ gốc (nếu cần).
331
13.285.085.500 oV
1121 74.540.999.388 400 1111
1331 350.000.000 11.833.690.113 1331
341 98.975.109.200 21.636.363 153
153 - 120.056.274.762 2412
173.866.108.588 131.911.601.638
SDCK 55.239.592.450
Ghi chú:
1. Phát hiện:
2. Kết luận:
Chú giải:
oV : Đã đối chiếu Báo cáo năm trước
V : Đã đối chiếu tài khoản liên quan
^ : Cộng dồn đúng
BS : Đã đối chiếu với bảng cân đối kế toán
c. Gửi thư xác nhận và thủ tục thay thế đối với Trả trước cho nhà cung cấp
Mục tiêu: Đảm bảo tính hiện hữu và quyền, tính đầy đủ
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
GVHD: TS.
49
g
).
).
ủa
công ty CP Thành Đạt ngày 28/12/2016: nghiệm thu thanh toán KL thi công hoàn
thành đợt 1: Nhà điều hành theo Hợp đồng số 08/2016, Hồ sơ nghiệm thu thanh toán
ngày 28/12/2016 đơn vị hạch toán ngày 1/1/2017 là không phù hợp niên độ. Đề nghị
điều chỉ
0.
2.6.
B360
Tên
ĐHTT
:
STT
1.1 Điều chỉnh CP XDCB DD theo Hóa
đơn số 72 ngày 28/12/2016 (Nghiệm
2412 331 1.129.783.636
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
in...tả DN, môi trường KD và các thay đổi lớn trong nội bộ DN [A310]
Tóm tắt các thông tin chính về DN, môi trường KD, pháp luật, tài chính kế toán và các thay đổi
khác trong nội bộ DN cần quan tâm (đặc điểm, lĩnh vực KD chính; Các yêu cầu về kiến thức
chuyên ngành đối với KTV và DNKiT; Môi trường KD và các yếu tố ảnh hưởng chính đến DN;
Các thay đổi quan trọng trong cơ cấu quản lý và hoạt động KD của DN; Khuôn khổ về lập và
trình bày BCTC được áp dụng và thay đổi quan trọng trong năm; Loại dịch vụ, tên tổ chức mà
DN sử dụng dịch vụ của chuyên gia)
Không có
4. Phân tích sơ bộ và xác định sơ bộ vùng rủi ro cao [A510]
Xác định các vùng kiểm toán có rui ro cao và các vấn đề cần tìm hiểu trong quá trình kiểm toán
Không có
5. Xác định ban đầu chiến lược kiểm toán dựa vào kiểm tra kiểm soát hay kiểm tra cơ
bản [A400, A600]
Dựa trên việc đánh giá về thiết kế nội bộ và hoạt động của hệ thống KSNB, kiểm toán viên xác
định chiến lược kiểm toán ban đầu là kiểm tra hệ thống KSNB
6. Mức trọng yếu tổng thể và mức trọng yếu thực hiện trong giai đoạn lập kế hoạch
[A710, A720]
- Mức trọng yếu tổng thể: 2.323.791.293
- Mức trọng yếu thực hiện: 1.161.895.647
- Mức trọng yếu áp dụng cho từng nhóm giao dịch, số dư TK, thông tin thuyết minh (nếu có):
7. Xác định các thủ tục bổ sung khi kiểm toán năm đầu tiên
8. Xem xét các vấn đề từ cuộc kiểm toán năm trước mang sang
Vấn đề Khoản mục liên quan Thủ tục kiểm toán cần thựchiện năm nay
9. Xem xét sự cần thiết phải sử dụng chuyên gia cho HĐKiT này
Các chuyên gia Khoản mục liên quan Lý do cần sử dụng chuyên gia
Chuyên gia về CNTT
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Trần Văn Chung
Chuyên gia về thuế
Chuyên gia về định giá
Chuyên gia về thống kê bảo hiểm
10. Tổng hợp các rủi ro đáng kể, bao gồm cả rủi ro gian lận được xác định trong giai
đoạn lập kế hoạch
Mô tả rủi ro có sai sót
trọng yếu Ảnh hưởng đối với BCTC Thủ tục kiểm toán
11. Các điều chỉnh kế hoạch kiểm toán do các sự kiện ngoài dự kiến
Người soát xét và phê duyệt kế hoạch điều chỉnh: __________________ Ngày:
___________________
KẾT LUẬN
Chúng tôi hoàn toàn hài lòng rằng HĐKiT này đã được lập kế hoạch một cách thích
hợp, qua đó đã đưa ra những xem xét đầy đủ đối với các đánh giá của chúng tôi về tầm
quan trọng của những yếu tố rủi ro đã được xác định, bao gồm cả yếu tố rủi ro gian lận,
và qua đó phê duyệt cho tiến hành công việc tại khách hàng, như đã được lập kế hoạch.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
E260
Tên
K CP ABC ĐHTT
:
1. :
2.
3.
N C N C N C
- B Fouress Private Limeted (BFL) - - 16.380.300.000 - 16.380.300.000 -
- Công ty TNHH MTV bảo hiểm ngân
hàng Vietinbank- CN Đà Nẵng
- - 681.034.800 681.034.800 -
-
- VIETTEL Thừa Thiên Huế_CN tập đoàn
viễn thông quân đội
- - 73.656.000 73.656.000 -
-
- Trường Cao đẳng nghề Thừa Thiên Huế - - 2.400.000 2.400.000 - -
- Công ty TNHH Tư vấn kỹ thuật Việt
Nam - Canada
87.670.500 - 223.418.500 293.891.400 17.197.600
- Công ty TNHH tư vấn công nghệ
Trường Phát
- - 146.816.000 146.816.000 -
-
- Công ty CP tư vấn LiGi 760.000.000 - 2.496.457.000 2.952.707.000 303.750.000 -
- Công ty TNHH một thành viên Thương
mại và Dịch vụ Phúc Anh
- - 102.185.000 102.185.000 -
-
- Công ty TNHH tư vấn và xây dựng Trí 361.748.600 - 4.055.742.400 4.417.491.000 - -
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Trần Văn Chung
Huy
- Công ty cổ phần tư vấn đầu tư phát triển
Năng lượng
- - 42.000.000 - 42.000.000
-
- Công ty CP Tư vấn Đầu tư và Xây dựng
Thừa Thiên - Huế
619.479.200 - 2.381.144.200 3.000.623.400 -
-
- Công ty TNHH tư vấn xây dựng Trường
Sơn
200.000.000 - 493.120.838 693.120.838 -
-
- Công ty TNHH Kiểm toán FAC - - 82.000.000 27.500.000 54.500.000 -
- Công ty TNHH Dịch vụ & tư vấn Nông
lâm nghiệp Đồng Tiến
- - 4.000.000 4.000.000 -
-
- Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Điện
Viễn Thông VT2
- - 24.750.000 - 24.750.000
-
- Công ty TNHH Huy Hùng Hiệp - - 61.260.000 61.260.000 - -
- Công ty CP hóa chất và vật tư KHKT Đà
Nẵng
- - 14.150.000 14.150.000 -
-
- Đài khí tượng thủy văn Thừa Thiên Huế - - 33.000.000 33.000.000 - -
- Phòng công chứng số 1 - - 70.000.000 70.000.000 - -
- Công ty bảo hiểm PJICO Huế - - 454.023.200 454.023.200 - -
- Quỹ bảo vệ và phát triển rừng Tỉnh
TT.Huế
- - 1.668.610.000 1.668.610.000 -
-
- Công ty cổ phần đầu tư Thủy điện Sông
Lam
- 350.000.000 350.000.000 - -
-
- Công ty cổ phần Thành Đạt 11.753.863.000 - 142.292.262.350 116.883.800.000 37.162.325.350 -
+ thi công đào móng các hạng mục công
trình nhà máy & cóng dẫn
7.900.000.000 - 20.258.075.000 27.249.123.000 908.952.000
-
+ Thi công xây dựng đập dâng bờ phải,
đập tràn NM RTH4
- - 44.258.413.800 25218.352.000 19.040.061.800
-
+ Thi công xây dựng đập dâng bờ trái, đập
phụ ...
- - 65.837.007.000 53.272.729.000 12.564.278.000
-
+ Đường dây điện thuộc dự án nâng cấp,
sữa chữa đường 71
671.541.000 - 1.940.237.000 2.611.778.000 -
-
+ Xây dựng mặt băng thi công nhà Điều 5.900.000.000 - 6.418.750.550 7.669.717.000 4.649.033.550 -
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Trần Văn Chung
hành, kho bãi ...
+ Dự án nâng cấp, sữa chưa đường 71 - 2.717.678.000 3.579.779.000 862.101.000 - -
- Trung tâm khoa học và triển khai kỹ thuật
Thủy Lợi
- - 1.006.519.500 - 1.006.519.500
-
- Trung Tâm Phát Triển Quỹ Đất Huyện
Phong Điền
30.000.000 - - 30.000.000
-
- Trung tâm quy hoạch và thiết kế Nông
Lâm Nghiệp
- 251.425.800 262.925.800 - 11.500.000
-
- Công ty TNHH xây dựng và thương mại
Điện Năng
73.750.000 - 464.333.000 331.333.000 206.750.000
-
Tổng 16.604.189.300 3.319.103.800 173.866.108.588 131.911.601.638 55.239.592.450 -
Chi tiết các khoản phải trả người bán của các bên liên quan
Công ty CP Thành Đạt doanh nghiệp do thành viên góp vốn của Công ty có quyền điều hành, biểu quyết ở doanh nghiệp đó.
Công ty cổ phần thành đạt 11.753.863.000 - 142.292.262.350 116.883.800.000 37.162.325.350
+ thi công đào móng các hạng mục công
trình nhà máy & cóng dẫn
7.900.000.000 - 20.258.075.000 27.249.123.000 908.952.000 -
+ Thi công xây dựng đập dâng bờ phải,
đập tràn NM RTH4
- - 44.258.413.800 25218.352.000 19.040.061.800 -
+ Thi công xây dựng đập dâng bờ trái, đập
phụ ...
- - 65.837.007.000 53.272.729.000 12.564.278.000 -
+ Đường dây điện thuộc dự án nâng cấp,
sữa chữa đường 71
671.541.000 - 1.940.237.000 2.611.778.000 - -
+ Xây dựng mặt băng thi công nhà Điều
hành, kho bãi ...
5.900.000.000 - 6.418.750.550 7.669.717.000 4.649.033.550 -
+ Dự án nâng cấp, sữa chưa đường 71 - 2.717.678.000 3.579.779.000 862.101.000 -
4. Phát hiện:
5. Kết luận: Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
E271
Tên
ĐHTT
1.
2.
3.
STT
31/12/2017
1 B Fouress Private Limited (BFL) 16.380.300.000 (16.380.300.000)
2 Công ty TNHH Tư vấn kỹ thuật Việt Nam - Canada 17.197.600 (17.197.600)
3 Công ty CP tư vấn LiGi 303.750.000 (303.750.000)
4 Công ty cổ phần tư vấn đầu tư phát triển Năng lượng 42.000.000 42.000.000 E271-1
5 Công ty TNHH TM DV Điện Viễn Thông VT2 24.750.000 (24.750.000)
6 Công ty cổ phần Thành Đạt 37.162.325.350 37.162.325.350 E271-2
+ Công ty CP Thành Đạt-thi công đào móng các hạng
mục công trình nhà máy& cóng dẫn
908.952.000 908.952.000
+ Công ty CP Thành Đạt-Thi công xây dựng đập dâng bờ
phải, đập tràn NM RTH4
19.040.061.800 19.040.061.800
+ Công ty CP Thành Đạt-Thi công xây dựng đập dâng bờ
trái, đập phụ
12.564.278.000 12.564.278.000
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Trần Văn Chung
+ Công ty CP Thành Đạt- Xây dựng mặt băng thi công
nhà Điều hành, kho bãi ...
4.649.033.550 4.649.033.550
7 Trung tâm khoa học và triển khai kỹ thuật Thủy Lợi 1.006.519.500 (1.006.519.500)
8 Trung Tâm Phát Triển Quỹ Đất Huyện Phong Điền 30.000.000 (30.000.000)
9 Trung tâm quy hoạch và thiết kế Nông Lâm Nghiệp 11.500.000 (11.500.000)
10 Công ty TNHH xây dựng và thương mại Điện Năng 206.750.000 206.750.000 E271-3
Cộng 55.185.092.450 37.411.075.350 (17.774.017.100)
Giá trị tổng thể 55.185.092.450
Tỷ lệ gửi thư xác nhận / tổng thể 99,90%
Tỷ lệ xác nhận 67,79%
Thực hiện các thủ tục thay thế nếu không nhận được thư xác nhận: đối chiếu BBĐC nợ; Kiểm tra thanh toán sau ngày kết thúc kỳ kế toán; chứng từ
mua hàng; ứng tiền.
(*) Kiểm trả khoản trả trước người bán
S
T
T
Tên nhà
cung cấp
Số sổ sách Kiểm tra chứng từ Ghi chú
Gốc
ngoại tệ
(USD)
VND Số
CT
Ngày
CT
Nội dung TK
đối
ứng
Gốc
ngoại tệ
(USD)
Phát sinh nợ Phát sinh có
1 Công ty
CP TV
ĐT &
XD
Thừa
Thiên -
Huế
Dư đầu kỳ 619.479.200 -
4 06/01
/2017
Chuyển tạm ứng đợt 3 HĐ số
11/2015 cho Cty CP Tư vấn ĐT
& XD TT Huế
1121 168.391.000 - Lệnh chi
06/01/2017
48 01/10
/2017
KL hoàn thành gói thầu:
TVTKKT, TKBVTC & lập dự
toán CT: Nhà máy RTH4
2412 - 2.727.839.091 HĐ 0000432
28/09/2017
48 01/10
/2017
KL hoàn thành gói thầu:
TVTKKT, TKBVTC & lập dự
toán CT: Nhà máy RTH4
1331 - 272.783.909 HĐ 0000432
28/09/2017
49 16/10
/2017
Vay Vietinbank thanh lý HĐ số:
11/2015/HĐTV/RT-LD cho Cty
CPTVDTXD TT Huế
341 2.212.753.200 - GNN+UNC
16/01/2017
45 30/10
/2017
Thu lại tiền chuyển thừa từ Công
ty CP TV ĐT & XD TT Huế
1111 - 400
Dư cuối kỳ 0
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Trần Văn Chung
2 Công ty
TNHH
tư vấn
xây
dựng
Trường
Sơn
Dư đầu kỳ 200.000.000
12 03/03
/2017
TT theo HĐ số 08B/2015 khảo sát
thiết kế đường 71
1121 493.120.838 UNC
03/03/2017
55 23/11
/2017
Tư vấn giám sát , TK BVTC
đường 71 phải trả Công ty Tư vấn
XDTrường Sơn
2412 630.109.853 HĐ 0000248
10/11/2017
55 23/11
/2017
Tư vấn giám sát , TK BVTC
đường 71 phải trả Công ty Tư vấn
XDTrường Sơn
1331 63.010.985 HĐ 0000248
10/11/2017
Dư cuối kỳ 0
3 Công ty
CP
Thành
Đạt -
Thi công
đào
móng
các công
trình
nhà máy
& cống
dẫn
908.952.000 Dư đầu kỳ 7.900.000.000
04 24/01
/2017
Thanh toán KL hoàn thành đợt 1
CT: Đào móng cho công ty Thành
Đạt
1121 4.730.000.000 Lệnh chi
24/01/2017
13 27/03
/2017
KL hoàn thành đợt 1 xây dựng
cống dẫn dòng phải trả công ty
Thành Đạt
2412 11.666.856.364 HĐ 0000092
27/03/2017
13 27/03
/2017
10% thuế GTGT được khấu trừ 1331 1.166.685.636 HĐ 0000092
27/03/2017
18 28/04
/2017
TT lần 2 GTNT đợt 1 CT: Đào
móng và XD cóng dẫn dòng HĐ
số 08a/2016 cho Cty Th. Đạt
1121 3.150.000.000 Lệnh chi
18 28/04
/2017
TT đợt 3 GTNT đợt 1 CT: Đào
móng và XD cóng dẫn dòng HĐ
số 08a/2016 công ty Th. Đạt
1121 2.133.479.000 Lệnh chi
27 27/06
/2017
KL thi công đợt 2 CT: Đào móng
& cống dẩn dòng phải trả Công ty
Thành Đạt
2412 2.273.470.000 HĐ 0000117
27/06/2017
27 27/06
/2017
10% tiền thuế GTGT được khấu
trừ
1331 227.347.000 HĐ 0000117
27/06/2017
26 29/06
/2017
TT giá trị nghiệm thu đợt 2 công
trình đào móng theo HĐ 08a/2016
1121 2.500.000.000 Lệnh chi
55 11/11
/2017
Giá trị NT hoàn thành đợt 3 CT:
Đào móng các h/mục CT & XD
cống dẩn dòng
2415 2.492.383.636 HĐ 0000147
11/11/2017
55 11/11
/2017
Giá trị NT hoàn thành đợt 3 CT:
Đào móng các h/mục CT & XD
1331 249.238.364 HĐ 0000147
11/11/2017
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Trần Văn Chung
cống dẩn dòng
52 15/11
/2017
Chuyển trả tiền nghiệm thu
KLHT đợt 3 công trình: Đào
móng các H/mục & XD cống DD
1121 1.918.577.000 Lệnh chi
55 22/11
/2017
KLXL đợt 4 CT: Đào móng các
h/mục CT & XD cống dẩn dòng
phải trả Cty Thành Đạt
2412 3.647.295.455 HĐ 0000002
22/11/2017
55 22/11
/2017
KLXL đợt 4 CT: Đào móng các
h/mục CT & XD cống dẩn dòng
phải trả Cty Thành Đạt
1331 364729545 HĐ 0000002
22/11/2017
52 23/11
/2017
Chuyển bổ sung KLXL hoàn
thành đợt 3 công trình: Đào móng
các hạng CT
1121 558.000 Lệnh chi
54 24/11
/2017
Vay NH Vietinbank chuyển trả
KLXL HT đợt 4 CT: Cống dẩn
dòng cho Cty Thành Đạt
341 2.808.417.000 GNN+UNC
55 29/11
/2017
Giá trị XL hoàn thành đợt 5 CT:
Đào móng cống dẩn dòng phải trả
Cty Thành Đạt
2412 4.691.924.545 HĐ 0000008
29/11/2017
55 29/11
/2017
Giá trị XL hoàn thành đợt 5 CT:
Đào móng cống dẩn dòng phải trả
Cty Thành Đạt
1331 469.192.455 HĐ 0000008
29/11/2017
54 29/11
/2017
Vay ngân hàng Vietinbank trả TT
KLXL hoàn thành đ5 CT: đào
móng cho Cty TĐ
341 3.017.044.000 GNN+UNC
Dư cuối kỳ 908.952.000
4 Công ty
CP
Thành
Đạt -
Thi công
xây
dựng
đập
dâng bờ
phải,
đập tràn
19.040.061.800 Dư đầu kỳ
49 23/10
/2017
Vay Vietinbank chuyển tạm ứng
30% HĐ số: 08/2017/HDXD-
RTH4-TĐ cho Cty Th.Đạt
341 27.866.485.800
55 22/11
/2017
KLXLHT đợt 1 CT: Thi công XD
Đập dâng bờ phải , phải trả Công
ty Thành Đạt
2412 9.045.702.727
55 22/11
/2017
KLXLHT đợt 1 CT: Thi công XD
Đập dâng bờ phải , phải trả Công
ty Thành Đạt
1331 904.570.273
54 24/11 Vay NH Vietinbank chuyển trả 341 6.467.677.000
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Trần Văn Chung
NM
RTH4
/2017 KLXL HT đợt 1 CT: Đập dâng bờ
phải cho Cty Thành Đạt
60 04/12
/2017
Vay TT đợt 2 hợp đồng
số:08/2017/HĐXD hi công đập
dâng bờ phải cho Cty TĐạt
341 9.924.251.000
59 05/12
/2017
Giá trị NTKL hoàn thành đợt 2
CT: Đập dâng bờ phải phải trả
Cty Thành Đạt
2413 13.880.071.818
59 05/12
/2017
Giá trị NTKL hoàn thành đợt 2
CT: Đập dâng bờ phải phải trả
Cty Thành Đạt
1331 1388007.182
Dư cuối kỳ 19.040.061.800
5 B
Fouress
Private
Limited
(BFL)
720.000 16.380.300.000 Dư đầu kỳ
43 01/09
/2017
Trích tiền từ tài khoản tiền gửi
Vietinbank chuyển tiền đặt cọc
mua thiết bị
1121 20.000 455.300.000
49 20/10
/2017
Vay Vietinbank chuyển tạm ứng
7% HĐ số 05/EP/RTH4-BFL cho
Cty B Fouress(BFL)
341 232.000 5.278.000.000
54 08/11
/2017
Vay ngân hàng chuyển tạm ứng
lần 2 cho Công ty B
FouressPrivate Limited(BFL)
341 468.000 10.647.000.000
Dư cuối kỳ 720.000 16.380.300.000
6 Công ty
CP
Thành
Đạt -
Mặt
bằng
nhà điều
hành
4.649.033.550 Dư đầu kỳ 5.900.000.000
05 01/01
/2017
Chi phí đầu tư xây dựng CT Nhà
máy thủy điện RT4- Hạng mục:
MB Nhà Điều hành phải trả
2412 1.129.783.636 HĐ 0000072
28/12/2016
05 01/01
/2017
Chi phí đầu tư xây dựng CT Nhà
máy thủy điện RT4- Hạng mục:
MB Nhà Điều hành phải trả
1331 112.978.364 HĐ 0000072
28/12/2016
04 06/01
/2017
Thanh toán đợt 1 công trình: Nhà
điều hành cho công ty Thành Đạt
1121 807.795.000
04 06/01
/2017
Tạm ứng đợt 3 công trình Nhà
điều hành
1121 463.297.950
23 04/05
/2017
Nghiệm thu TT KL hoàn thành
đợt 2 HĐ số 08/2016 thi công xây
2412 4.064.954.545 HĐ 0000100
04/05/2017
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Trần Văn Chung
dựng MB, nhà điều hành
23 04/05
/2017
10% Thuế GTGT được khấu trừ 1331 406.495.455 HĐ 0000100
04/05/2017
22 09/05
/2017
TT KL hoàn thành đợt 2( chi TT
đợt 1) HĐ số 08/2016 thi công
XD mặt bằng nhà điều hành
1121 1.100.000.000
22 09/05
/2017
TT KL hoàn thành đợt 2( chi TT
đợt 2) HĐ số 08/2016 thi công
XD mặt bằng nhà điều hành
1121 500.000.000
22 10/05
/2017
TT đợt 4 nghiệm thu TT KL hoàn
thành đợt 2 HĐ8/2016 thi công
XD mặt bằng,nhà điều hành
1121 430.000.000
22 10/05
/2017
TT đợt 3 nghiệm thu TT KL hoàn
thành đợt 3 HĐ8/2016 thi công
XD mặt bằng,nhà điều hành
1121 300.000.000
22 12/05
/2017
Nghiệm thu TT KL hoàn thành
đợt 2( chuyển TT đợt 6) HĐ số
08/2016: nhà điều hành
1121 576.442.000
27 27/06
/2017
KL thi công đợt 3 CT: Mặt bằng
nhà điều hành & Công trình phụ
trợ phải trả Cty Thành Đạt
2412 1.563.300.909 HĐ 0000118
27/06/2017
27 27/06
/2017
10% tiền thuế GTGT được khấu
trừ
1331 156.330.091 HĐ 0000118
27/06/2017
27 27/06
/2017
KL thi công đợt 4 CT: Mặt bằng
nhà điều hành & công trình phụ
trợ phải trả Cty Thành Đạt
2412 214.430.909 HĐ 0000119
27/06/2017
27 27/06
/2017
10% tiền thuế GTGT được khấu
trừ
1331 21.443.091 HĐ 0000119
27/06/2017
26 29/06
/2017
TT giá trị nghiệm thu đợt 4 công
trình nhà điều hành theo HĐ
08/.2016
1121 235874.000
26 29/06
/2017
TT lần 6 giá trị nghiệm thu đợt 2
mặt bằng nhà điều hành HĐ số
08/2016
1121 285710.600
26 29/06
/2017
TT giá trị nghiệm thu đợt 3 công
trình nhà điều hành HĐ 08/2016
1121 265025.000
26 30/06
/2017
Chuyển thanh toán GTNT đợt 5
Mặt bằng Nhà điều hành
1121 1.454.606.000
Trư
ờng
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Trần Văn Chung
Dư cuối kỳ 4.649.033.550
4. Phát hiện:
HĐ 000072 của công ty CP Thành Đạt ngày 28/12/2016: nghiệm thu thanh toán KL thi công hoàn thành đợt 1: Nhà điều hành theo Hợp đồng
số 08/2016, Hồ sơ nghiệm thu thanh toán ngày 28/12/2016 đơn vị hạch toán ngày 1/1/2017 là không phù hợp niên độ. Đề nghị điều chỉnh:
Nợ TK 331 1.242.762.000
Có TK 241 1.129.783.636
Có TK 133 112.978.364
5. Kết luận:
Chú giải:
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
E280
Tên
K ĐHTT
:
1.
2.
ợ
3.
Đối chiếu các khoản trả trước cho nhà cung cấp với điều khoản trả trước quy định trong hợp đồng mua bán hàng hóa dịch vụ.
Xem xét mức độ hoàn thành giao dịch tạ ế toán và đánh giá tính hợp lý của các số dư trả trước lớn cho nhà cung cấp .
31/12/2017 (HĐ) thanh
- Công ty TNHH
Tư vấn kỹ thuật
Việt Nam -
Canada
17.197.600 HĐ
03/2015
11/09/2015 Tư vấn thẩm tra thiết
kế kỹ thuật, bản vẽ
thi công
229.302.000 1* 17.197.600 0*
- 303.750.000 -HĐ số
11/2015
(Liên danh
nhà thầu)
- PL HĐ số
03/2016
ngày
16/6/2016
18/12/2015 Tư vấn thiết kế kỹ
thuật, thiết kế bản vẽ
thi công và thiết kế
bản vẽ kỹ thuật-bản
vẽ thi công- Lập dự
toán công trình
8.374.788.000
Trong đó:
- Công ty Cổ phần tư
vấn điện & xây dựng
Đông Á:
280.000.000
- Công ty CP TV ĐT
& XD Thừa Thiên -
Huế: 6.194.788.000
- Công ty CP tư vấn
Ligi: 1.900.000.000
2* 303.750.000 0**
- 37.162.325.350
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Trần Văn Chung
Thành Đạt
+ thi công đào
móng các hạng
mục công trình
nhà máy& cóng
dẫn
908.952.000 HĐ
08a/2016
04/07/2016 Đào móng các hạng
mục và cống dẫn
dòng
34.078.838.000 3*
+ Thi công xây
dựng đập
12.564.278.000 HĐ
03/2017
05/04/2017 Thi công đập dâng
bờ trái, cửa nhận
nước, đập phụ, kênh
xá,.
104.032.447.000 4* 31.209.734.100
+ Xây dựng mặt
băng thi công nhà
Điều hành, kho
bãi ...
4.649.033.550 HĐ
08/2016
16/05/2016 Thi công xây dựng
mặt bằng thi công,
các khu phụ trợ phục
vụ thi công, nhà điều
hành,kho vật tư
14.694.408.000 5* 6.612.483.600
+ Thi công xây
dựng đập dâng bờ
phải, đập tràn
NM RTH4
19.040.061.800
- Trung tâm khoa
học và triển khai
kỹ thuật Thủy Lợi
1.006.519.500 HĐ
02/2017
14/03/2017 Cung cấp, thi công
lắp đặt thiết bị quan
trắc và DV kỹ thuật
1.463.290.000 6* 804.809.500
- Trung Tâm Phát
Triển Quỹ Đất
Huyện Phong
Điền
30.000.000 HĐ
03/2016
08/01/2016 Thực hiện công tác
giải phóng mặt bằng,
hỗ trợ tái định cư
107.778.000 7*
- Công ty TNHH
xây dựng và
thương mại Điện
Năng
206.750.000 HĐ
11/2016
05/12/2016 Lập quy trình vận
hành hồ chứa
295.000.000 8* 206.500.000
- Trung tâm quy
hoạch và thiết kế
Nông Lâm
Nghiệp
11.500.000 HĐ số
05/2016
26/02/2016 Lập phương án khai
thác tận dụng gỗ
rừng năm 2016- Dự
án NMTĐ RT4
38.513.000 9* 11.553.900
- B Fouress 720.000 USD HĐ 25/07/2017 Cung cấp thiết bị cơ 3.600.000 USD 10* 720.000 USD
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Trần Văn Chung
Private Limited
(BFL)
(tương ứng
16.380.000.000
đồng)
05/EP/RTH
4-BFL
khí thủy lực, thiết bị
điện trọn bộ nhà máy
và dịch vụ kỹ thuật
công trình NMTĐ
RT4
4. Phát hiện:
5. Kết luận: Phù hợp với hợp đồng
Chú giải ký hiệu:
Phần ghi chú
0* Ngày 13/2/2017 nghiệm thu thanh toán khối lượng hoàn thành (đạt 70% Hợp đồng). KL nghiệm thu : 160.511.400.
- Giá trị tạm ứng chưa thu hồi đến cuối kì trước: 57.325.500
- Tạm ứng thu hồi: 70% giá trị đã tạm ứng: 40.127.900
0** Tổng giá trị tạm ứng hợp đồng theo Bảng tổng hợp kinh phí thanh toán KL hoàn thành đợt 1 (ngày 17/2/2017, Hạng mục Thiết kế bản vẽ kỹ thuật): Chi
phí thiết kế bản vẽ kỹ thuật, bản vẽ thi công: 810 triệu. Trong đó:
Thiết kế bản vẽ kỹ thuật: 506.250.000
Thiết kế bản vẽ thi công: 303.750.000
Phần điều khoản thanh toán
1* - Tạm ứng 25% khi nhận được đề nghị. Và được thu hồi dần vào từng kì thanh toán khối lượng hoàn thành, thu hồi hết khi thanh toán đạt 80% giá trị
HĐ.
- Thanh toán:
+ Đợt 1: Sau khi hoàn thành công tác thẩm tra thiết kế kĩ thuật - thi công: Thanh toán đến 50% giá trị HĐ
+ Đợt 2: Thiết kế kỹ thuật thi công các hạng mục dự án, Th/kế kỹ thuật nhà máy được chủ đầu tư phê duyệt: thanh toán đến 70% giá trị hợp đồng.
+ Đợt 3: Hoàn thành công tác thẩm tra thiết kế kỹ thuật - Bản vẽ thi công hạng mục nhà máy và được chủ đầu tư phê duyệt: thanh toán 100% giá trị
hợp đồng.
2* - Tạm ứng đợt 1 20% khi kí phụ lục hợp đồng
- Tạm ứng đợt 2: Nhà thầu nộp toàn bộ hồ sơ thiết kế kỹ thuật và dự toán. Tạm ứng 20%
3* - Tạm ứng 30% sau khi kí hợp đồng và nhận được đề nghị
Số tiền tạm ứng sẽ được thu hồi dần qua các đợt thanh toán và thu hồi hết khi thanh toán đạt 80% gtri hợp đồng
- Thanh toán theo giá trị nghiệm thu theo quy định trên Hợp đồng.
- Thanh toán KL phát sinh sau khi được chủ đầu tư phê duyệt.
- Mỗi giai đoạn chủ đầu tư giữ lại 5% giá trị bảo hành
4* - Tạm ứng 30% giá trị H.Đồng sau khi nhận được đề nghị tạm ứng. Số tiền tạm ứng sẽ được thu hồi dần qua các đợt thanh toán và thu hồi hết khi thanh
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
i h
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Trần Văn Chung
toán đạt 80% gtri hợp đồng.
- Thanh toán theo giá trị nghiệm thu theo quy định trên Hợp đồng.
- Thanh toán KL phát sinh sau khi được chủ đầu tư phê duyệt.
- Mỗi giai đoạn chủ đầu tư giữ lại 5% giá trị bảo hành
5* - Tạm ứng 45% giá trị hợp đồng sau khi nhận được đề nghị, sẽ được thu hồi từ lần thanh toán đầu tiên, các lần thanh toán tiếp theo và được thi hồi hết
khi thanh toán đạt 80%.
- Thanh toán: giá trị thanh toán được tính toán trên cơ sở nghiệm thu.
- Mỗi giai đoạn thanh toán Chủ đầu tư giữ lại 5% giá trị bảo hành
6* - Tạm ứng đợt 1: 35% gtri hợp đồng trong vòng 15 ngày từ khi kí hợp đồng.Số tiền: 512.151.500
-Ứng đợt 2: 20% gtri hợp đồng khi nhà thầu giao thiết bị đến kho chủ đầu tư, bàn giao toàn bộ hồ sơ lí lịch chứng chỉ thiết bị.
Số tiền tạm ứng được thu hồi dần khi thanh toán khối lượng hoàn thành,thu hồi hết khi thanh toán đạt 80%.
- Thanh toán: CĐT thanh toán đến 95% khối lượng nhà thầu hoàn thành công tác lắp đặt, dịch vụ kỹ thuật theo tiến độ từng đợt nghiệm thu.
- Quyết toán: Thanh toán hết 100% giá trị HĐ khi Nhà thầu bàn giao toàn bộ sản phẩm
7* Tạm ứng 30.000.000 trong vòng 15 ngày kế từ khi kí kết Hợp đồng
8* Tạm ứng:
- Đợt 1: Tạm ứng 25% ngày khi Hợp đồng có hiệu lực và nhận đượcc đề nghị
- Đợt 2: Ứng 70% giá trị hợp đồng(đã bao gồm giá trị tạm ứng) sau khi nhà thầu nộp đầy đủ hồ sơ tư vấn Quy tình vận hành hồ chứa và công văn mời
họp thẩm định quy trình
Thanh toán 100% sau khi nộp đủ sản phẩm
9* - Tạm ứng 30% giá trị hợp đồng sau khi hợp đồng có hiệu lực.
- Thanh toán giá trị còn lại khi hồ sơ được nghiệm thu, phê duyệt
10* - Đặt cọc: 20.000 USD sau khi kí hợp đồng
- Tạm ứng 1: 7% giá tị hợp đồng trừ khoản đã đặt cọc
- Tạm ứng 2: 13% giá trị hợp đồng
E770.2
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
in
tế H
uế
–Tham Tên
K ĐHTT
:
1.
2.
ess Private Limited (BFL)
Invoice
Nguyên
29/08/
2017
EXP/35/
2017-17
Khoản đặt cọc 20.000 USD trên tổng giá trị hợp
đồng về việc cung cấp thiết bị cơ khí thủy lực, thiết
bị điện trọn bộ nhà máy và dịch vụ Kỹ thuật cho dự
án TĐ RT4
20.000 22.765 455.300.000 22.765 455.300.000
29/09/
2017
EXP/35/
2017-18
Khoản tạm ứng 7% trên tổng giá trị hợp đồng (đã
bao gồm 20.000$ đặt cọc) về việc cung cấp thiết bị
cơ khí thủy lực, thiết bị điện trọn bộ nhà máy và
dịch vụ Kỹ thuật cho dự án TĐ RT4
232.000 22.750 5.278.000.000 22.750 5.278.000.000
23/10/
2017
EXP/01/
495/001
13% tạm ứng tổng giá trị hợp đồng 468.000 22.750 10.647.000.000 22.750 10.647.000.000
720.000 16.380.300.000 16.380.300.000
ực tế ại tệ tại ngày phát sinh của Ngân hàng Viettin Bank. Tham kh tại website:
https://tygiahomnay.com/ngan-hang-vietinbank-ngay-29-08-2017
E210
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Trần Văn Chung
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN FAC Tham chiếu Tên Ngày
Khách hàng: Công ty CP ABC Người thực hiện ĐHTT
Ngày kết thúc kỳ KT: Tại ngày 31 tháng 12 năm 2017 Người soát xét 1
Nội dung: Bảng tổng hợp số liệu – khoản phải trả người bán Người soát xét 2
Biến động sau điều chỉnh
Mã
số
Khoản mục Tại ngày
31/12/2017
(Trước KT)
Điều chỉnh Số cuối năm
(Sau KT)
Tham
chiếu
Tại ngày
01/01/2017
Tăng/giảm Tỷ lệ
311 Phải trả người
bán ngắn hạn
0 0 0 3.319.103.800 (3.319.103.800) -100%
132 Trả trước cho
người bán
ngắn hạn
55.239.592.450 (16.380.300.000) 38.859.292.450 15.361.427.300 23.497.865.150 153%
B/S B360 B310 ^ oV; B380
Nhận xét biến động sau điều chỉnh
Chú giải
oV : Đã đối chiếu Báo cáo năm trước
^ : Cộng dồn đúng
BS : Đã đối chiếu Bảng cân đối kế toán
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Trần Văn Chung
Phụ lục 17: Báo cáo kiểm toán độc lập
Số:/2017/BCKT – FAC
BÁO CÁO KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP
Kính gửi: Các cổ đông, Hội đồng quản trị và Ban Giám đốc
Công ty Cổ phần ABC
Chúng tôi đã kiểm toán Báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần ABC (gọi tắt là
“Công ty”) được lập ngày 15 tháng 03 năm 2018, từ trang gồm: Bảng cân đối kế toán
tại ngày 31 tháng 12 năm 2017, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu
chuyển tiền tệ và Thuyết minh báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31
tháng 12 năm 2017 đi kèm.
Trách nhiệm của Ban Giám đốc
Ban Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm về việc lập và trình bày trung thực và hợp.
Báo cáo tài chính của Công ty theo Chuẩn mực kế toán, Chế độ kế toán Doanh nghiệp
Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày Báo cáo tài
chính và chịu trách nhiệm về kiểm soát nội bộ mà Ban Giám đốc xác định là cần thiết
để đảm bảo cho việc lập và trình bày Báo cáo tài chính không có sai sót trọng yếu do
gian lận hoặc nhầm lẫn.
Trách nhiệm của Kiểm toán viên
Trách nhiệm của chúng tôi là đưa ra ý kiến về báo cáo tài chính dựa trên kết quả
của cuộc kiểm toán. Chúng tôi đã tiến hành kiểm toán theo các Chuẩn mực kiểm toán
Việt Nam. Các chuẩn mực này yêu cầu chúng tôi tuân thủ chuẩn mực và các quy định
về đạo đức nghề nghiệp, lập kế hoạch và thực hiện cuộc kiểm toán để đạt được sự đảm
bảo hợp lý về việc liệu Báo cáo tài chính của Công ty có còn sai sót trọng yếu hay
không.
Công việc kiểm toán bao gồm thực hiện các thủ tục nhằm thu thập các bằng chứng
kiểm toán về các số liệu và thuyết minh trên Báo cáo tài chính. Các thủ tục kiểm toán
được lựa chọn dựa trên xét đoán của Kiểm toán viên, bao gồm đánh giá rủi ro có sai
sót trọng yếu trong Báo cáo tài chính do gian lận hoặc nhầm lẫn. Khi thực hiện đánh
giá các rủi ro này, Kiểm toán viên đã xem xét kiểm soát nội bộ của Công ty liên quan
đến việc lập và trình bày Báo cáo tài chính trung thực, hợp lý nhằm thiết kế các thủ tục
kiểm toán phù hợp với tình hình thực tế, tuy nhiên không nhằm mục đích đưa ra ý kiến
về hiệu quả của kiểm soát nội bộ của Công ty. Công việc kiểm toán cũng bao gồm
đánh giá tính thích hợp của các chính sách kế toán được áp dụng và tính hợp lý của các
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
i h
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Trần Văn Chung
ước tính kế toán của Ban Giám đốc cũng như đánh giá việc trình bày tổng thể Báo cáo
tài chính
Chúng tôi tin tưởng rằng các bằng chứng kiểm toán mà chúng tôi đã thu thập được
là đầy đủ và thích hợp làm cơ sở cho ý kiến kiểm toán của chúng tôi.
Cơ sơ ý kiến kiểm toán ngoại trừ
(1) Chúng tôi được chỉ định cuộc kiểm toán sau ngày kết thúc năm tài chính, Kiểm
toán viên không tham gia chứng kiến kiểm kê tiền mặt vào thời điểm ngày 31 tháng 12
năm 2017. Với tài liệu được cung cấp, các thủ tục kiểm toán bổ sung cũng không cho
phép chúng tôi kiểm tra được tính hiện hữu của chỉ tiêu tiền mặt tại thời điểm ngày 31
tháng 12 năm 2017.
(2) Công ty hạch toán hóa đơn số 72 của công ty CP Thành Đạt ngày 28/12/2016
với giá trị 1.242.762.000 đồng không phù hợp niên độ. Công ty hạch toán thiếu các
Invoice của Công ty B Fouress Private Limited (PFL), như vậy nếu các Invoice nêu
trên được điều chỉnh là thì chỉ tiêu “Xây dựng cơ bản dở dang” tăng 16.380.300.000
đồng và chỉ tiêu “Trả trước người bán” giảm 16.380.300.000 đồng.
Ý kiến kiểm toán
Theo ý kiến của chúng tôi, ngoại trừ ảnh hưởng của vấn đề nêu tại đoạn “ Cơ sở
của ý kiến kiểm toán ngoại trừ”, báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực và hợp
lý,trên các khía cạnh trọng yếu tình hình tài chính của Công ty CP ABC tại ngày 31
tháng 12 năm 2017, cũng như kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển
tiền tệ cho năm tài chính kết thúc cùng ngày, phù hợp với chuẩn mực kế toán, chế độ
kế toán (doanh nghiệp) Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và
trình bày báo cáo tài chính.
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN FAC
Điền Văn Châu – Phó Tổng Giám đốc Nguyễn Minh Trí – Trưởng
Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề phòng BCTC - FAC
kiểm toán số 0074-2014-099-1 Giấy đăng ký hành nghề
kiểm
Giấy ủy quyền số 02/2017/UQ-FAC ngày 01/01/2017 toán số 0982-2013-0991-1
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 03 năm 2017
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
SVTH: Trần Văn Chung
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_quy_trinh_kiem_toan_khoan_muc_no_phai_tra_nha_cung.pdf