Khóa luận Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán Báo cáo tài chính do công ty TNHH FAC thực hiện

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY TNHH FAC THỰC HIỆN Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: Tên: Trần Văn Chung TS. Hồ Thị Thúy Nga Lớp: K48D – Kế toán Niên khóa : 2014 – 2018 Huế, tháng 4 năm 2018 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Trần Văn Chung i LỜI

pdf136 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 370 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán Báo cáo tài chính do công ty TNHH FAC thực hiện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CẢM ƠN Để hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp như ngày hôm nay, em gửi lời cảm ơn đến quý thầy, cô giáo trường nói chung và các thầy, cô giáo trong khoa Kế toán – Kiểm toán nói riêng đã tận tình giảng dạy và truyền đạt cho em những kiến thức trong những năm học vừa qua. Đặc biệt là cô giáo TS. Hồ Thị Thúy Nga là người trực tiếp hướng dẫn và chỉ dẫn tận tình để giúp em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất của mình đối với những tâm huyết mà cô đã dành cho sinh viên chúng em. Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo và toàn thể các anh chị em kiểm toán viên của Công ty TNHH Kiểm toán FAC tại thành phố Huế đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi nhất để giúp đỡ, hỗ trợ sinh viên trong suốt thời gian thực tập. Do điều kiện hạn chế về thời gian cũng như về mặt kiến thức nên khóa luận này không thể tránh khỏi những sai sót. Chính vì vậy, em rất mong nhận được sự quan tâm đóng góp ý kiến của các thầy cô để khóa luận được hoàn thiện hơn. Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn quý thầy, cô giáo, các anh chị trong Công ty TNHH Kiểm toán FAC đã giúp em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Em xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 04 năm 2018 Sinh viên thực hiện Trần Văn Chung Trư ờng Đa ̣i o ̣c K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Trần Văn Chung ii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................ iv DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................v DANH MỤC BIỂU ....................................................................................................v DANH MỤC SƠ ĐỒ ..................................................................................................v PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................1 1.1 Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu .....................................................................1 1.2 Mục tiêu của đề tài nghiên cứu ..........................................................................1 1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .....................................................................2 1.4 Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................2 1.5 Bố cục đề tài nghiên cứu....................................................................................3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH ........................4 1.1 Cơ sở lý luận về khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp ......................................4 1.1.1 Khái niệm và phân loại nợ phải trả nhà cung cấp .........................................4 1.1.2 Ảnh hưởng của khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp đến BCTC ..................4 1.1.3 Tài khoản, quy tắc và sơ đồ hạch toán tài khoản ...........................................5 1.1.4 Chứng từ, sổ sách liên quan đến khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp ........8 1.2 Những vấn đề lý luận về kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính ........................................................................................8 1.2.1 Mục tiêu kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp .............................8 1.2.2 Một số sai sót thường gặp đối với nợ phải trả nhà cung cấp.........................9 1.3 Nội dung quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính ...............................................................................................12 1.3.1 Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán ................................................................12 1.3.1.1 Chuẩn bị kế hoạch kiểm toán ....................................................................12 1.3.1.2 Thu thập thông tin cơ sở............................................................................17 1.3.1.3 Thu thập thông tin về các nghĩa vụ pháp lý của khách hàng ....................18 1.3.1.4 Đánh giá mức trọng yếu và rủi ro kiểm toán ............................................18 1.3.1.5 Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ và đánh giá rủi ro kiểm soát ............21 1.3.1.6 Lập kế hoạch kiểm toán toàn diện và soạn thảo chương trình kiểm toán .22 1.3.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán .....................................................................23 1.3.2.1 Thử nghiệm kiểm soát ...............................................................................23 1.3.2.2 Thử nghiệm cơ bản....................................................................................24 1.3.3 Giai đoạn kết thúc kiểm toán ........................................................................29 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN FAC .............................................................31 2.1 Tổng quan về Công ty TNHH kiểm toán FAC ...................................................31 2.1.1 Giới thiệu về Công ty TNHH kiểm toán FAC ..................................................31 2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển ......................................................................31 2.1.3 Nguyên tắc hoạt động và cam kết của Công ty................................................32 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Trần Văn Chung iii 2.1.4 Hoạt động kinh doanh chính của Công ty .......................................................33 2.1.5 Tình hình nhân sự của Công ty ........................................................................33 2.1.6 Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty...............................................................34 2.2 Thực hiện công tác kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại Công ty Cổ phần ABC do Công ty TNHH kiểm toán FAC thực hiện ...................................35 2.2.1 Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán ...................................................................35 2.2.1.1 Chuẩn bị kế hoạch kiểm toán........................................................................35 2.2.1.2 Tìm hiểu môi trường hoạt động ....................................................................38 2.2.1.3 Phân tích sơ bộ báo cáo tài chính..................................................................39 2.2.1.4 Đánh giá hệ thống KSNB và rủi ro gian lận .................................................40 2.2.1.5 Xác định mức trọng yếu và đánh giá rủi ro kiểm toán .................................41 2.2.1.6 Tổng hợp kế hoạch kiểm toán.......................................................................42 2.2.1.7 Chương trình kiểm toán Nợ phải trả người bán............................................42 2.2.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán.........................................................................44 2.2.2.1 Thủ tục chung ...............................................................................................44 2.2.2.2 Kiểm tra phân tích.........................................................................................46 2.2.2.3 Kiểm tra chi tiết ............................................................................................47 2.2.3 Giai đoạn hoàn thành kiểm toán......................................................................52 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN FAC.....................................................................53 3.1 Đánh giá quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán BCTC tại Công ty TNHH kiểm toán FAC .......................................................53 3.1.1 Ưu điểm............................................................................................................53 3.1.1.1 Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán.................................................................53 3.1.1.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán ......................................................................54 3.1.1.3 Giai đoạn kết thúc kiểm toán ........................................................................54 3.1.2 Hạn chế ............................................................................................................55 3.1.2.1 Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán.................................................................55 3.1.2.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán ......................................................................55 3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại Công ty TNHH kiểm toán FAC.....................................................55 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................57 3.1 Kết luận ...............................................................................................................57 3.2 Kiến nghị.............................................................................................................58 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................59 PHỤ LỤC....................................................................................................................1 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Trần Văn Chung iv DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TNHH Trách nhiệm hữu hạn BCTC Báo cáo tài chính TSCĐ Tài sản cố định TK Tài khoản GTGT Giá trị gia tăng CMKT Chuẩn mực kế toán KTV Kiểm toán viên KSNB Kiểm soát nội bộ CP Cổ phần CĐKT Cân đối kế toán CSH Chủ sở hữu PTNCC Phải trả nhà cung cấp TS Tài sản CP XDCB DD Chi phí xây dựng cơ bản dở dang DN Doanh nghiệp BCĐSPS Bảng cân đối số phát sinh HĐ Hóa đơn LNST Lợi nhuận sau thuế Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Trần Văn Chung v DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Mục tiêu kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp ..............................8 Bảng 1.2: Ma trận rủi ro phát hiện ................................................................................20 Bảng 1.3: Mục tiêu kiểm toán và thủ tục kiểm toán khoản mục Nợ phải trả ................25 Bảng 2.1: Thông tin tài chính của Công ty CP ABC hai năm vừa qua .........................36 DANH MỤC BIỂU Biểu 2.1. Phân tích Bảng CĐKT của Công ty cổ phần ABC tại ngày 31/12/2017 .......39 Biểu 2.2.Chương trình kiểm toán – Phải trả người bán.................................................42 Biểu 2.3.Tìm hiểu chính sách và trình bày BCTC ........................................................44 Biểu 2.4. Phân tích các khoản phải trả ..........................................................................46 Biểu 2.5. Kiểm tra tổng quát khoản mục phải trả người bán ........................................47 Biểu 2.6. Danh mục các bút toán điều chỉnh và phân loại lại .......................................49 Biểu 2.7. Tổng hợp kết quả kiểm toán ..........................................................................51 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán nợ phải trả nhà cung cấp .....................................................8 Sơ đồ 1.2: Các bước trong giai đoạn lập kế hoạch ........................................................12 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty TNHH Kiểm toán FAC ...............................34 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức văn phòng đại diện FAC tại Huế ...............................35Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Trần Văn Chung 1 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1 Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu Trong nền kinh tế thị trường hiện nay và môi trường mở cửa, hội nhập, yêu cầu đặt ra đối với hoạt động kiểm toán phải cung cấp những thông tin kinh tế tài chính toàn diện, đầy đủ, kịp thời, tin cậy cho mọi đối tượng trong và ngoài đơn vị; thỏa mãn yêu cầu quản trị doanh nghiệp, quản trị tài chính, phân tích và dự báo kinh tế - tài chính, phục vụ điều hành và các quyết định kinh tế - tài chính. Kiểm toán là một trong những biện pháp hiệu lực nhất để khắc phục các rủi ro thông tin trong các báo cáo tài chính do kế toán cung cấp. Trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, nợ phải trả là một bộ phận cấu thành nên nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, việc huy động vốn và sử dụng vốn hiệu quả là một vấn đề quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp. Đứng trên khía cạnh của công ty kiểm toán độc lập, nợ phải trả nhà cung cấp là khoản mục quan trọng trên báo cáo tài chính, nhìn vào khoản mục này ta có thể đánh giá được tình hình tài chính của doanh nghiệp đó là tốt hay xấu. Khả năng thanh toán của doanh nghiệp trong hiện tại và tương lai ảnh hưởng đến sự tồn tại của doanh nghiệp đó. Chính vì vậy, kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp được xem là một trong những phần quan trọng đối với công ty kiểm toán. Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH kiểm toán FAC, em nhận thấy tầm quan trọng của kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong báo cáo tài chính, em đã quyết định chọn đề tài: “Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán FAC thực hiện” làm khóa luận tốt nghiệp của mình. 1.2 Mục tiêu của đề tài nghiên cứu Đề tài nhằm thực hiện một số mục tiêu sau: + Nghiên cứu cơ sở lý luận về quy trình kiểm toán nợ phải trả nhà cung cấp. Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K i h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Trần Văn Chung 2 + Tìm hiểu và phân tích quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán FAC thực hiện. + Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán FAC thực hiện. 1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là quy trình kiểm toán nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán FAC. Cụ thể hơn là nghiên cứu các giai đoạn: lập kế hoạch kiểm toán, thực hiện kiểm toán và kết thúc kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp mà Công ty TNHH Kiểm toán FAC đã thực hiện đối với khách hàng thực tế là Công ty CP ABC.  Phạm vi nghiên cứu: + Thời gian nghiên cứu: từ ngày 02/01/2018 đến ngày 23/04/2018 + Địa điểm: khách hàng của Công ty TNHH Kiểm toán FAC là Công ty CP ABC + Số liệu đề tài thu thập được từ các giấy tờ làm việc lưu trong hồ sơ làm việc của Công ty TNHH Kiểm toán FAC và báo cáo kiểm toán của Công ty CP ABC năm 2017 1.4 Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thu thập thông tin trên sách vở, các giáo trình, luận văn, Internet, các tạp chí kế toán, Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu nghiên cứu: Thu thập những số liệu thô và những thông tin liên quan đến khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp như: các sổ sách, chứng từ, báo cáo tài chính và các chứng từ liên quan. Phương pháp xử lý, phân tích số liệu: Nhằm tính toán và phân tích số liệu thu thập được để kiểm tra tính đúng đắn, hợp lý của các số liệu được trình bày trên báo cáo tài chính của Công ty khách hàng, từ đó tìm ra những sai sót trong công tác hạch toán và điều chỉnh lại cho phù hợp. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Trần Văn Chung 3 1.5 Bố cục đề tài nghiên cứu Bố cục đề tài nghiên cứu gồm 3 phần: Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán FAC Chương 3: Giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán BCTC tại Công ty TNHH Kiểm toán FAC Phần III: Kết luận và kiến nghị Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Trần Văn Chung 4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH 1.1 Cơ sở lý luận về khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp 1.1.1 Khái niệm và phân loại nợ phải trả nhà cung cấp (Giáo trình “Kiểm toán tập 1” – Trường Đại học kinh tế TP.HCM) a. Khái niệm Nợ phải trả cho nhà cung cấp là các nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp, phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà trong tương lai doanh nghiệp sẽ phải thanh toán bằng các nguồn lực của mình. b. Phân loại Căn cứ vào kỳ hạn của nợ phải trả nhà cung cấp, nợ phải trả chia thành 2 loại: Nợ ngắn hạn: là khoản tiền mà doanh nghiệp có trách nhiệm thanh toán trong vòng một năm hoặc một chu kỳ hoạt động kinh doanh bình thường (nếu doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thường dài hơn một năm). Nợ dài hạn: là các khoản phải trả trong thời gian nhiều hơn một năm hoặc nhiều hơn một chu kỳ hoạt động kinh doanh bình thường (nếu chu kỳ kinh doanh bình thường dài hơn một năm). 1.1.2 Ảnh hưởng của khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp đến BCTC (Giáo trình “Kiểm toán tập 1” – Trường Đại học kinh tế TP.HCM) Nợ phải trả là một khoản mục quan trọng trên báo cáo tài chính do đơn vị sử dụng nguồn tài trợ ngoài vốn chủ sở hữu. Những sai sót về nợ phải trả có thể gây ảnh hưởng trọng yếu đến báo cáo tài chính về các mặt: - Tình hình tài chính: Các tỷ số quan trọng trong việc đánh giá tình hình tài chính thường liên quan đến nợ phải trả, thí dụ tỷ số nợ hoặc hệ số thanh toán hiện thời. Vì Tr ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Trần Văn Chung 5 thế sai sót trong việc ghi chép hoặc trình bày nợ phải trả trên báo cáo tài chính có thể làm người sử dụng hiểu sai tình hình tài chính của đơn vị. - Kết quả hoạt động kinh doanh: Nợ phải trả có mối quan hệ mật thiết với chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, thí dụ việc ghi thiếu một khoản chi phí chưa thanh toán sẽ ảnh hưởng đồng thời đến chi phí trong kỳ và nợ phải trả cuối kỳ. Vì thế sai sót trong việc ghi chép và trình bày nợ phải trả có thể dẫn đến sai sót trong kết quả hoạt động kinh doanh. 1.1.3 Tài khoản, quy tắc và sơ đồ hạch toán tài khoản a. Tài khoản và quy tắc hạch toán Theo Thông tư 200/TT-BTC:  Tài khoản sử dụng: TK 331 – Phải trả cho người bán  Quy tắc hạch toán: Bên Nợ: - Số tiền đã trả cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, người nhận thầu xây lắp. - Số tiền ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp nhưng chưa nhận được vật tư, hàng hóa, dịch vụ, khối lượng sản phẩm xây lắp hoàn thành bàn giao. - Số tiền người bán chấp nhận giảm giá hàng hóa hoặc dịch vụ đã giao theo hợp đồng. - Chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại được người bán chấp nhận cho doanh nghiệp giảm trừ vào khoản nợ phải trả cho người bán. - Giá trị vật tư, hàng hóa thiếu hụt, kém phẩm chất khi kiểm nhận và trả lại người bán. - Đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam). Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Trần Văn Chung 6 Bên Có: - Số tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ và người nhận thầu xây lắp. - Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm tính nhỏ hơn giá thực tế của số vật tư, hàng hóa, dịch vụ đã nhận, khi có hóa đơn hoặc thông báo chính thức. - Đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam). Số dư bên Có: Số tiền còn phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp. Số dư bên Nợ (nếu có): Số tiền đã ứng trước cho người bán hoặc số tiền đã trả nhiều hơn số phải trả cho người bán theo chi tiết của từng đối tượng cụ thể. Khi lập Bảng cân đối kế toán, phải lấy số dư chi tiết của từng đối tượng phản ánh ở tài khoản này để ghi 2 chỉ tiêu bên “Tài sản” và bên “Nguồn vốn”. b. Sơ đồ hạch toán tài khoản Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Trần Văn Chung 7 111,112,341 TK 331 151,152,153, 156,611, Ứng trước tiền cho người bán Mua vật tư, hàng hóa nhập kho Thanh toán các khoản phải trả 133 515 Thuế GTGT Chiết khấu thanh toán 211,213 152, 153, 156, Đưa TSCĐ vào sử dụng 211,611,. 152, 153, 157, 211,213 Giảm giá, hàng mua trả lại, Giá trị của hàng nhập khẩu chiết khấu thương mại 333 133 Thuế nhập khẩu 133 Thuế GTGT (nếu có) Thuế GTGT (nếu có) 711 156, 241, 242, 623 Trường hợp khoản nợ phải trả cho 627, 641,642, 635, 811 người bán không tìm ra chủ nợ 511 Nhận dịch vụ cung cấp Hoa hồng đại lý được hưởng 111, 112, 131, 3331 Khi nhận hàng hóa đại lý Thuế GTGT đúng giá hưởng hoa hồng (nếu có) 151, 152, 156, 211 111,112 Phí ủy thác nhập khẩu phải Trả trước tiền ủy thác mua hàng cho trả đơn vị nhận ủy thác đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu 133 Trả tiền hàng nhập khẩu và các chi Thuế GTGT (nếu có) phí liên quan đến nhập khẩu cho đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu 632 Nhà thầu chính xác định giá 413 giá trị khối lượng xây lắp Chênh lệch tỷ giá khi cuối kỳ đánh phải trả cho nhà thầu phụ giá các khoản phải trả người bán 413 bằng ngoại tệ Chênh lệch tỷ giá tăng khi cuối kỳ đánh giá các khoản phải trả người bán bằng ngoại tệ Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Trần Văn Chung 8 Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán nợ phải trả nhà cung cấp 1.1.4 Chứng từ, sổ sách liên quan đến khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp a. Chứng từ sử dụng Các hóa đơn mua hàng và hóa đơn giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mà nhà cung cấp đã thực hiện với doanh nghiệp. Hợp đồng kinh tế giữa nhà cung cấp với doanh nghiệp. Phiếu nhập kho, chứng từ vận chuyển, biên bản kiểm kê,. b. Hệ thống sổ sách Hệ thống sổ sách bao gồm: + Sổ cái TK 331 + Sổ chi tiết TK 331 + Bảng cân đối kế toán năm + Sổ chi tiết công nợ phải trả theo nhà cung cấp + Bảng cân đối số phát sinh 1.2 Những vấn đề lý luận về kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính 1.2.1 Mục tiêu kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp Bảng 1.1: Mục tiêu kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp Mục tiêu kiểm toán Diễn giải Hiện hữu Các khoản nợ phải trả nhà cung cấp thể hiện trên báo cáo tài chính có thật. Nghĩa vụ Các khoản nợ phải trả nhà cung cấp thể hiện trên báo cáo tài chính thật sự là nghĩa vụ của đơn vị. Đầy đủ Tất cả các khoản nợ phải trả nhà cung cấp đã được ghi chép đầy đủ. Đánh giá Các khoản nợ phải trả nhà cung cấp phải được đánh giá, ghi nhận phù Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Trần Văn Chung 9 và phân bổ hợp. Ghi chép chính xác - Số liệu chi tiết của tài khoản nợ phải trả nhà cung cấp khớp đúng với số dư trên sổ cái. - Các phép tính liên quan đến tài khoản nợ phải trả nhà cung cấp đều chính xác về số học. Trình bày và thuyết minh Các khoản nợ phải trả nhà cung cấp được trình bày, phân loại đúng, diễn đạt dễ hiểu và đầy đủ các thuyết minh cần thiết. (Nguồn: Kiểm toán tập 2 – Trường đại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh) 1.2.2 Một số sai sót thường gặp đối với nợ phải trả nhà cung cấp (Trích của tác giả Đào Thúy Mai năm 2014, “Những sai sót thường gặp trong kế toán nợ phải trả” (kỳ 5) – Tổng công ty điện lực Miền Bắc – Công ty điện lực Hưng Yên) Việc đối chiếu công nợ thực hiện chưa đầy đủ: - Các khoản nợ phải trả chưa có đủ Biên bản đối chiếu công nợ tại thời điểm cuối năm theo quy định. - Gửi thư xác nhận nhưng tỷ lệ phản hồi về thấp - Công nợ phải trả chênh lệch giữa sổ kế toán và Biên bản đối chiếu công nợ, chưa xác định được nguyên nhân. - Riêng các doanh nghiệp xây dựng, đa số không đối chiếu công nợ hoặc đối chiếu công nợ có chênh lệch và có nhiều khoản công nợ không có đối tượng rõ ràng. - Một số đơn vị các khoản công nợ bội không đối chiếu bằng văn bảng, tuy nhiên do phần mềm kế toán đẩy lên trên Văn phòng, nên khi tổng hợp số liệu trên Văn phòng, khi phát hiện sai lệch, đã điều chỉnh số liệu đơn vị cấp dưới, tuy nhiên các điều chỉnh này chưa được thống nhất và thông báo hết cho các đơn vị cấp dưới. Nên khi đi kiểm toán các đơn vị cấp dưới số liệu trước kiểm toán khác với số liệu tổng hợp toàn đơn vị. Công tác theo dõi chi tiết công nợ còn hạn chế: - Một số đơn vị chưa mở sổ theo dõi nguyên tệ Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Trần Văn Chung 10 - Việc mở sổ kế toán chi tiết chưa đảm bảo yêu cầu của chế độ kế toán. + Một số khoản nợ phải trả của các đối tượng khác nhau đang theo dõi chung trong cùng một mã chi tiết công nợ. + Một số đối tượng công nợ được mở nhiều tài khoản chi tiết để theo dõi (kể cả trường hợp cùng một loại giao dịch kinh tế), thể hiện trên nhiều tài khoản nên không thể bù trừ được công nợ. + Mốt số mã công nợ của cùng một khách hàng đang được theo dõi ở nhiều mã công nợ khác nhau. + Đơn vị không liên kết mã khi hạch toán nên có sự chênh lệch giữa sổ cái và sổ chi tiết (xảy ra nhiều ở bưu điện). + Theo dõi các khoản công nợ phải trả không theo từng nhà cung cấp mà theo đối tượng là các bộ phận, gây khó khăn cho công tác kiểm tra đối chiếu. Hạch toán chưa đúng quy định: - Một số khoản chi phí đang treo bên Nợ TK 331 (tiền vận chuyển mua vật tư phục vụ lắp đặt, chi phí tư vấn lập hồ sơ). - Hạch toán nhầm mã công nợ chi tiết. - Thực hiện Bù trừ công nợ phải thu phải trả không cùng một đối tượng. - Xác định công nợ phải trả về lãi vay cuối kỳ chưa đúng do chưa tính đến hết 31/12 năm tài chính đó, hoặc không tính lãi dự thu mà tính khi thanh toán chi trả. - Chưa thực hiện bù trừ công nợ của một khách hàng, cùng một nội dung công việc. - Các khoản công nợ chưa được hạch toán kịp thời mặc dù đã có Hóa đơn và thanh lý trong năm tài chính đó, các khoản nợ phải trả liên quan tới việc mua sắm hàng hóa, dịch vụ không được ghi sổ kế toán ngay khi phát sinh nghĩa vụ trả nợ mà chỉ được ghi nhận khi thanh toán tiền cho nhà cung cấp. Do vậy, chỉ tiêu Phải trả người bán trên BCTC trong năm thấp hơn thực tế. - Công nợ phải trả có gốc ngoại tệ chưa được đánh giá chênh lệch tỷ giá. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Trần Văn Chung 11 - Các khoản chi phí thực tế phát sinh trong năm đó nhưng chưa ước tính, mà chỉ hạch toán khi có hóa đơn do bên bán phát hành trong năm tài chính tiếp theo. - Các khoản chi phí trả trước nhưng đến thời điểm kết thúc niên độ nhưng chưa chi. - Các khoản công nợ phải thu, phải trả nội bộ không kịp thời đối chiếu thường xuyên, nên chênh lệch không kịp thời phát hiện ra nguyên nhân, đơn vị tạm kết chuyển vào TK 3388. - Đối với các doanh nghiệp xây dựng, đa số khoản công nợ phải trả nhà thầu thi công hạch toán theo số tiến ứng trước, trong khi nhà thầu chưa xuất hóa đơn GTGT cho phần hạn mục đã hoàn thành, dẫn đến cuối năm kế toán rất khó khăn cho công tác đối chiếu công nợ. - Theo dõi một số tài khoản nợ phải thu, nợ phải trả trong cùng một tài khoản chi tiết công nợ, làm cho số dư tài khoản phải trả khác và khoản phải trả người bán cùng bị phản ảnh thấp hơn thực tế do đã bị bù trừ. - Một số đơn vị đang phản ánh các khoản thu nhập khác, chi phí khác trên các tài khoản theo dõi công nợ phải thu khác, phải trả khác như thu, chi các hoạt động tư vấn tự làm, đấu thầu, nhượng bán vật tư cho các đơn vị, thu đền bù vật tư từ các nhà thầu, vật tư thu hồi từ các công trình sửa chữa lớn. - Các khoản công nợ phải thu, phải trả giữa các đơn vị trực thuộc với nhau và một số tài khoản công nợ phải thu, phải trả khác giữa các đơn vị trực thuộc đối với Công ty không được phản ánh trên các Tài khoản theo dõi công nợ nội bộ mà đang phản ánh như quan hệ giao dịch với các khách hàng, nhà cung cấp thông thường hoặc theo dõi trên các Tài khoản phải thu khác, phải trả phải nộp khác. - Chưa hạch toán đúng chênh lệch tỷ giá trong kỳ và chưa đánh giá lại số dư cuối năm. Xử lý các khoản nợ tồn đọng: - Công nợ phải trả tồn đọng lâu ngày chưa xử lý - Một số khoản công nợ thực tế không phải trả nhưng chưa có biện pháp xử lý. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Trần Văn Chung 12 1.3 Nội dung quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính 1.3.1 Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán (Trích “Giáo trình Kiểm toán tài chính” – GS.TS Nguyễn Quang Quynh + PSG.TS Ngô Trí Tuệ) Để giúp cho việc lập kế hoạch kiểm toán và thiết kế phương pháp kiểm toán được thực hiện có hiệu quả, giám đốc kiểm toán và các KTV cao cấp thường lập chiến lược kiểm toán. Theo CMKT Việt Nam số 300 “Kế hoạch kiểm toán”, chiến lược kiểm toán là những định hướng cơ bản cho một cuộc kiểm toán dựa trên hiểu biết của KTV về tình hình hoạt động kinh doanh của khách hàng và trọng tâm cuộc kiểm toán. Lập kế hoạch kiểm toán bao gồm kế hoạch kiểm toán tổng quát và kế hoạch kiểm toán cụ thể, gồm sáu bước công việc như sau: Chuẩn bị kế hoạch kiểm toán Thu thập thông tin cơ sở Thu thập thông tin về nghĩa vụ pháp lý của khách hàng Đánh giá trọng yếu, rủi ro kiểm toán Tìm hiểu hệ thống KSNB và đánh giá rủi ro kiểm soát Lập kế hoạch kiểm toán toàn diện và soạn thảo chương trình kiểm toán Sơ đồ 1.2: Các bước trong giai đoạn lập kế hoạch 1.3.1.1 Chuẩn bị kế hoạch kiểm toán Quy trì...ệu giữa đơn vị và người bán có thể sẽ phát hiện được nhờ bảng chỉnh hợp, đó là các khoản người bán tính cho những lô hàng đã gửi đi, thế nhưng đơn vị vẫn chưa nhận được hoặc chưa ghi chép. Vì vậy, cần lập danh sách các khoản hàng đang đi đường, và căn cứ mức trọng yếu để điều chỉnh cho thích hợp. Một mục đích khác của thủ tục này là đảm bảo sự ghi chép đúng kỳ của số dư Nợ phải trả. Sự ghi chép đúng kỳ Nợ phải trả có mối quan hệ chặt chẽ với việc khóa sổ của hóa đơn mua hàng và giúp xác dịnh số dư hàng tồn kho. Vì thế, khi quan sát kiểm kê tồn kho vào thời điểm khóa sổ, KTV nên ghi chép lại số hiệu của các phiếu nhập kho cuối cùng, chúng sẽ được dùng để đối chiếu với những hóa đơn tương ứng của người bán trên các bảng kê các khoản phải trả vào thời điểm khóa sổ: + Các hóa đơn tương ứng với những phiếu nhập kho từ phiếu nhập kho cuối cùng trở về trước phải được ghi nhận trong Nợ phải trả cuối kỳ. + Ngược lại, các hóa đơn tương ứng với những phiếu nhập kho sau phiếu nhập kho cuối cùng sẽ không được phép tính vào Nợ phải trả cuối kỳ, trừ trường hợp hàng đang đi đường đã nói ở phần trên.  Tìm hiểu các khoản nợ phải trả không được ghi chép Đây là một nội dung quan trọng trong kiểm toán Nợ phải trả. Ngoài các thủ tục phát hiện đã được giới thiệu như là gửi thư xác nhận, chỉnh hợp, phân tích KTV còn có thể áp dụng những thử tục kiểm tra sau đây: - Kiểm tra các nghiệp vụ sau thời điểm khóa sổ: + Thông qua việc xem xét các khoản thực chi vào đầu niên độ sau, kiểm toán viên có thể phát hiện các khoản chi quỹ. + Để đảm bảo cơ sở dồn tích, các khoản chi phí này đáng lẽ phải được đơn vị tính vào chi phí của niên độ, đồng thời làm phát sinh các khoản phải trả vào cuối kỳ; thế nhưng họ lại ghi chép không đúng kỳ, mà lại ghi vào niên độ sau khi thực chi. Hậu quả tất nhiên là Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Trần Văn Chung 29 Nợ phải trả cuối kỳ và chi phí của niên độ kiểm toán bị ghi thiếu một khoản, đồng thời số liệu của niên độ sau cũng bị ảnh hưởng tương ứng. - Xem xét các tài liệu có khả năng chứa đựng các khoản nợ phải trả không được ghi chép: + Các trường hợp hàng về nhưng chưa có hóa đơn, hay hóa đơn đã về mà hàng chưa nhận được thì KTV cần nghiên cứu các hồ sơ mua hàng dở dang của đơn vị. + Các chứng từ thanh toán được phát hành sau thời điểm khóa sổ thì KTV cần xem xét cẩn thận để phát hiện những khoản thực tế phát sinh trước thời điểm khóa sổ. + Các hóa đơn của người bán nhận được sau ngày kết thúc niên độ thì cần lưu ý vì có những hóa đơn này thực sự thuộc niên độ kiểm toán nhưng hóa đơn chỉ được người bán gửi vài ngày sau khi đã gửi hàng, do đó chúng là Nợ phải tả của niên độ này.  Xem xét việc trình bày và thuyết minh các khoản phải trả trên báo cáo tài chính Xem xét các trường hợp phát sinh số dư bên Nợ trên các tài khoản Nợ phải trả. Các khoản Nợ phải trả trọng yếu đối với các bên liên quan cần được công bố trên thuyết minh báo cáo tài chính. Các khoản nợ phải trả được đảm bảo bằng tài sản thế chấp phải được thuyết minh và tham chiếu với tài sản bị thế chấp.  Kiểm toán một số khoản phải trả khác Ngoài những vấn đề trên, KTV cần kiểm toán một số khoản phải trả khác như: Kiểm toán các khoản ký cược, ký quỹ; Kiểm toán thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước; Kiểm toán khoản phải trả cho công nhân viên; Kiểm toán chi phí phải trả; Kiểm toán các khoản dự phòng phải trả và Kiểm toán thuế thu nhập hoãn lại phải trả. 1.3.3 Giai đoạn kết thúc kiểm toán (Trích “Giáo trình Kiểm toán tài chính” – GS.TS Nguyễn Quang Quynh + PSG.TS Ngô Trí Tuệ) Các công việc cơ bản mà KTV cần thực hiện trong giai đoạn kết thúc kiểm toán gồm: Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Trần Văn Chung 30 - Xem xét các khoản Nợ phải trả không chắc chắn: Trong năm tài chính, có những sự kiện phát sinh có thể dẫn đến trách nhiệm của đơn vị được kiểm toán trong việc thanh toán các khoản nợ cho bên thứ 3. Tuy nhiên, đến thời điểm khóa sổ kế toán lập BCTC, không thể xác định chắc chắn nghĩa vụ này có phải thực hiện hay không với giá trị khoản công nợ là bao nhiêu. Trong trường hợp như vậy, KTV cần phải xem xét và đánh giá khả năng của đơn vị được kiểm toán có đối mặt với các khoản nợ phải trả không chắc chắn hay không. - Xem xét các sự kiện phát sinh sau ngày khóa sổ kế toán lập BCTC: Trong mối quan hệ với trách nhiệm của KTV trong kiểm toán BCTC, các sự kiện phát sinh sau ngày khóa sổ kế toán lập BCTC được hiểu là “những sự kiện có ảnh hưởng đến BCTC đã phát sinh trong khoảng thời gian từ sau ngày khóa sổ lập BCTC để kiểm toán đến ngày ký báo cáo kiểm toán; và những sự kiện được phát hiện sau ngày ký báo cáo kiểm toán”. - Đánh giá giả định hoạt động liên tục: Báo cáo tài chính phải được lập dựa trên cơ sở giả định là doanh nghiệp đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thường trong tương lai gần, trừ khi doanh nghiệp có ý định giải thể hoặc bị buộc phải ngừng hoạt động, hoặc thu hẹp đáng kể quy mô hoạt động của mình. Khi giả thiết hoạt động liên tục không được đảm bảo thì BCTC phải được lập theo một cơ sở khác, đồng thời đơn vị phải giải thích cơ sở đã sử dụng để lập BCTC. - Đánh giá kết quả kiểm toán: + Đánh giá sự đầy đủ của bằng chứng kiểm toán. + Đánh giá tổng hợp các sai sót chưa điều chỉnh. + Rà soát lại hồ sơ kiểm toán. + Kiểm tra các công bố trên BCTC. + Xem xét các thông tin khác trong tài liệu có BCTC đã kiểm toán. Sau tất cả các bước công việc trên KTV sẽ thống nhất số liệu với khách hàng và sẽ phát hành báo cáo kiểm toán. Báo cáo kiểm toán do KTV lập thể hiện ý kiến chính thức của KTV về BCTC của đơn vị đã được kiểm toán. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Trần Văn Chung 31 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN FAC 2.1 Tổng quan về Công ty TNHH kiểm toán FAC 2.1.1 Giới thiệu về Công ty TNHH kiểm toán FAC Tên công ty: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN FAC Tên viết tắt: FAC Co., Ltd Văn phòng giao dịch: 64/4 ĐHT 21, Phường Đông Hưng Thuận, Quận 12, TP. HCM Trụ sở chính: 156/12 Ngô Gia Tự, Phường 9, Quận 10, TP. HCM Điện thoại: 028 3636 4038 – 028 3636 4039 Vốn điều lệ: 6.000.000.000 đồng Email: kiemtoandenhat@gmail.com Văn phòng đại diện tại Huế: Đia chỉ: 06 Nguyễn Lương Bằng, P. Phú Hội, TP. Huế Trưởng văn phòng: Ông Hoàng Lê Minh Điện thoại: 0935 747 245 Email: kiemtoan.hue@gmail.com 2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển Bắt đầu hoạt động từ năm 2006, Công ty TNHH Kiểm toán FAC tự hào là một trong những công ty kiểm toán độc lập của Việt Nam. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Trần Văn Chung 32 Tiền thân của Công ty TNHH Kiểm toán FAC là Công ty Hợp danh Kiểm toán và Tư vấn Đệ Nhất. Công ty TNHH Kiểm toán FAC hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0305992447 cấp ngày 23 tháng 09 năm 2010. Công ty được thành lập trên cơ sở Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Đệ Nhất và sát nhập từ Công ty TNHH Tư vấn tài chính và Kiểm toán Đông Dương, Mã số doanh nghiệp: 0308292718, số Đăng ký kinh doanh: 410207912, do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. HCM cấp ngày 20 tháng 04 năm 2009 vào Công ty TNHH Kiểm toán FAC, tên cũ Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Đệ Nhất theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4102064826 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. HCM cấp ngày 06 tháng 09 năm 2008. FAC chuyên cung cấp dịch vụ Kiểm toán, Thẩm định, Tư vấn thuộc lĩnh vực Quản trị doanh nghiệp, Tài chính kế toán, Thuế, Đầu tư, Xây dựng cơ bản. Và dịch vụ ghi sổ kế toán. 2.1.3 Nguyên tắc hoạt động và cam kết của Công ty - FAC hoạt động theo nguyên tắc độc lập, khách quan, chính trực, bảo vệ quyền lợi và bí mật kinh doanh của khách hàng như quyền lợi của chính mình trên cơ sở tuân thủ luật pháp. - Không ngừng đào tạo nguồn nhân lực chuyên nghiệp, tích cực ứng dụng công nghệ tiên tiến để phục vụ khách hàng trong tiến trình phát triển và hội nhập toàn cầu. - Cung cấp cho khách hàng các dịch vụ với chất lượng cao theo phong cách chuyên nghiệp. - Xây dựng và phát triển mối quan hệ với khách hàng trong môi trường làm việc chuyên nghiệp, thân thiện và chuẩn mực. - Hỗ trợ tối đa để khách hàng gặt hái thành công trong môi trường kinh doanh tại Việt Nam. - Không ngừng đem lại lợi ích cao nhất cho khách hàng, nhân viên, nhà đầu tư và toàn xã hội. Việc lựa chọn FAC cung cấp dịch vụ là giải pháp tối ưu, mang đến khách hàng hiệu quả trong quản lý doanh nghiệp. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để trao đổi những yêu Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Trần Văn Chung 33 cầu cấp thiết của Quý doanh nghiệp. FAC sẽ là bạn đồng hành đáng tin cậy của Quý doanh nghiệp. 2.1.4 Hoạt động kinh doanh chính của Công ty Hoạt động kinh doanh chính của Công ty: + Hoạt động liên quan đến kế toán, kiểm toán và tư vấn về thuế. + Dịch vụ kiểm toán. + Tư vấn ứng dụng công nghệ thông tin. + Tư vấn quản lý. + Dịch vụ bồi dưỡng, cập nhật kiến thức tài chính, kế toán kiểm toán. + Dịch vụ kế toán + Dịch vụ soát xét báo cáo tài chính. + Tư vấn tài chính thuế. + Tư vấn nguồn nhân lực. + Dịch vụ làm thủ tục về thuế. + Thẩm định giá tài sản. 2.1.5 Tình hình nhân sự của Công ty Trình độ và năng lực Nhân viên là yếu tố hàng đầu đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của Công ty: + FAC có đội ngũ hơn 100 nhân viên chuyên nghiệp được đào tạo ở nhiều trường đại học của Việt Nam; với 13 Chứng chỉ Kiểm toán viên cấp Nhà nước (CPA) và Thẩm định viên về giá; 90% có bằng Kỹ sư, Cử nhân: kinh tế, luật. + Chất lượng dịch vụ, đạo đức nghề nghiệp và uy tín Công ty là những tiêu chuẩn hàng đầu mà mọi nhân viên của FAC luôn luôn tuân thủ. Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Trần Văn Chung 34 FAC hiểu biết thấu đáo về đất nước, con người và Luật pháp Việt Nam và có khả năng phối hợp với các cơ quan quản lý của Việt Nam để giải quyết hiệu quả nhu cầu về dịch vụ của khách hàng. 2.1.6 Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty TNHH Kiểm toán FAC Chú thích: Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng Tại Văn phòng đại diện Công ty TNHH Kiểm toán FAC tai Huế, đây gần như là một Công ty thu nhỏ của Công ty TNHH Kiểm toán FAC với cơ cấu tổ chức đơn giản nhưng hợp lý, các bộ phận làm việc một cách khoa học và hệu quả dưới sự chỉ đạo của giám đốc chi nhánh và lãnh đạo chính tại TP. HCM, đã không ngừng mở rộng địa bàn khách hàng tại Miền trung và luôn mang đến cho khách hàng gói dịch vụ chất lượng tốt nhất. GIÁM ĐỐC Chi nhánh Vũng Tàu Chi nhánh Nha Trang Văn phòng Công ty Chi nhánh Miền Trung Chi nhánh Bình Định Các phòng ban Bộ phận kiểm toán Bộ phận tư vấn & dịch vụ BAN GIÁM ĐỐC Bộ phận tư vấn & dịch vụ Tài chính kế toán Bộ phận Kiểm toán Kế toán & Thủ quỹ Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Trần Văn Chung 35 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức văn phòng đại diện FAC tại Huế Chú thích: Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng Giám đốc: Là người chịu trách nhiệm cao nhất trong chi nhánh, có đầy đủ tư cách pháp lý và năng lực quản lý hành chính, là người tổ chức và điều hành hoạt động kinh doanh của chi nhánh mình. Đại diện cho công ty ký hợp đồng kinh doanh tại khu vực Miền Trung, giao dịch với khách hàng và chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh của chi nhánh trước công ty mẹ, pháp luật, chế độ chính sách của nhà nước. Bộ phận kiểm toán: Trực tiếp thực hiện các cuộc kiểm toán, làm dịch vụ kế toán cho khách hàng. Bộ phấn tư vấn: Chịu trách nhiệm cung cấp dịch vụ tư vấn về thuế, sử dụng các nguồn tài chính, tư vấn quản lý cho khách hàng. Ngoài ra còn tư vấn, cung cấp các phần mềm quản lý, phần mềm kế toán cho khách hàng. Kế toán: Ghi sổ kế toán, tổng hợp đối chiếu số liệu tổng hợp với chi tiết, xác định kết quả kinh doanh, lập báo cáo tài chính, Thủ quỹ: Theo dõi thu chi bằng tiền mặt hàng ngày của chi nhánh. 2.2 Thực hiện công tác kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp tại Công ty Cổ phần ABC do Công ty TNHH kiểm toán FAC thực hiện 2.2.1 Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán 2.2.1.1 Chuẩn bị kế hoạch kiểm toán a. Chấp nhận, duy trì khách hàng và đánh giá rủi ro hợp đồng Tổ Kiểm toán báo cáo tai chính Tổ kiểm toán quyết toán XDCB Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K nh t ế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Trần Văn Chung 36 Để xem xét khả năng chấp nhận khách hàng, KTV tiến hành tìm hiểu thông tin cở bản của Công ty Cổ phần ABC, phỏng vấn nhân viên, Ban Giám đốc và KTV tiền nhiệm, xem xét hồ sơ kiểm toán năm trước. Từ những thông tin thu thập được, KTV sử dụng mẫu A120 – Chấp nhận, duy trì khách hàng cũ và đánh giá rủi ro hợp đồng để tiến hành xem xét và đánh giá rủi ro hợp đồng (Phụ lục 01). Các thông tin cơ bản của Công ty CP ABC: + Tổng quan về Công ty: Công ty CP ABC được thành lập và hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 3301568666 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế cấp ngày 25/08/2015. + Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất, truyền tải và phân phối điện; Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác; Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và thiết bị khác trong xây dựng trong các cửa hàng chuyên doanh. + Thông tin tài chính của Công ty CP ABC 2 năm vừa qua: Bảng 2.1: Thông tin tài chính của Công ty CP ABC hai năm vừa qua (Đơn vị tính: đồng) Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Tổng tài sản 61.307.832.207 232.379.129.255 Nguồn vốn kinh doanh 57.031.978.615 130.000.000.000 Lợi nhuận sau thuế (15.307.020) (2.903.358) Từ những thông tin thu thập được, KTV nhận thấy không có những biến động bất thường nên chấp nhận ký kết hợp đồng với khách hàng ABC. b. Hợp đồng kiểm toán Sau khi Công ty chấp nhận khách hàng, Công ty TNHH Kiểm toán FAC và Công ty cổ phần ABC tiến hành ký kết hợp đồng và thỏa thuận các điều khoản của hợp đồng kiểm toán – Mẫu A210 (Phụ lục 02). Sau khi hợp đồng được ký kết, Công ty FAC gửi Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Trần Văn Chung 37 Thư hẹn kiểm toán – Mẫu 212 (Phụ lục 03) và thư gửi khách hàng về kế hoạch kiểm toán – Mẫu 230 (Phụ lục 04). c. Danh mục tài liệu Trước khi kiểm toán, trưởng phòng kiểm toán sẽ liên lạc với bộ phận kiểm toán tại công ty CP ABC và gửi danh sách các tài liệu cần khách hàng cung cấp – Mẫu 240 (Phụ lục 05). Danh mục tài liệu cần thiết để tiến hành kiểm toán khoản mục Nợ phải trả người bán như sau: + Bảng cân đối kế toán kết thúc tại ngày 31/12/2017 + Sổ tổng hợp TK 331 tại ngày 31/12/2017 + Sổ chi tiết TK 331 tại ngày 31/12/2017 . d. Lựa chọn nhân viên thực hiện cuộc kiểm toán Lựa chọn đội ngũ KTV: dựa trên quy mô của cuộc kiểm toán, trưởng nhóm kiểm toán sẽ tiến hành lựa chọn nguồn lực kiểm toán như: số người, trình độ chuyên môn, kiến thức và kinh nghiệm về ngành nghề kinh doanh của khách hàng. Yêu cầu về tính độc lập được xem như là điều kiện cần để đạt được mục tiêu của hoạt động kiểm toán, độc lập là nguyên tắc hành nghề cơ bản của kiêm toán viên. Kết quả kiểm toán sẽ không có giá trị khi những người sử dụng kết quả kiểm toán tin rằng cuộc kiểm toán thiếu tính độc lập cho dù cuộc kiểm toán được thực hiện bởi người có trình độ cao đến đâu. Yêu cầu về tính độc lập đòi hỏi sự trung thực và trách nhiệm của kiểm toán viên đối với những người sử dụng kết quả kiểm toán, đồng thời các kiểm toán viên không bị ràng buộc trong việc tiếp xúc với các tài liệu và báo cáo của doanh nghiệp. Trong quá trình kiểm toán, kiểm toán viên phải thực sự không bị chi phối hoặc tác động bởi bất kỳ lợi ích vật chất hoặc tính thần nào làm ảnh hưởng đến sự trung thực khách quan và độc lập nghề nghiệp của mình. Mọi câu hỏi về tình hình kinh doanh hoặc các sử lý kế toán trong các giao dịch của doanh nghiệp cần được trả lời Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Trần Văn Chung 38 đầy đủ và đảm bảo rằng kiểm toán viên không bị hạn chế trong việc thu thập các bằng chứng kiểm toán. Để đảm bảo yêu cầu này, ngoài mặt chủ quan về tư chất đạo đức của kiểm toán viên cần duy trì và đảm bảo tính độc lập trong quá trình kiểm toán, pháp luật yêu cầu các kiểm toán viên không được thực hiện kiểm toán cho các khách hàng mà kiểm toán viên có quan hệ gia đình, họ hàng hoặc quyền lợi về mặt kinh tế.Trước khi thực hiện cam kết về tính độc lập của thành viên nhóm kiểm toán, trưởng nhóm thực hiện xoát sét về tính độc lập của thành viên nhóm kiểm toán – Mẫu 270 (Phụ lục 06). Cam kết về tính độc lập của thành viên nhóm kiểm toán được thực hiện theo mẫu A260 (Phụ lục 07). 2.2.1.2 Tìm hiểu môi trường hoạt động Hoạt động toàn ngành: ngành sản xuất ở Việt Nam có tổng công suất lắp đặt khoảng 38.676 MW tính tới tháng 10/2016. Theo Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN), tổng sản lượng điện thương phẩm ở Việt Nam có tốc độ tăng tưởng hàng năm là 10,84% trong giai đoạn từ năm 2011 – 2015. Trong 10 tháng đầu năm 2016, tổng sản lượng điên thương phẩm của ngành đạt 132,6 tỷ kWh, tăng 11,34% so với cùng kỳ năm 2015. EVN đặt kế hoạch sản lượng điện thương phẩm của ngành trong năm 2016 là 159,1 tỷ kWh, cao hơn 10,72% so với sản lượng điện thương phẩm trong năm 2015. Ngành sản xuất điện ở Việt Nam đang có xu hướng tập trung vào đầu tư các nhà máy nhiệt điện. Quy hoạch điện VII điều chỉnh mục tiêu tăng tổng công suất nhiệt điện than trên tổng công suất của cả ngành (hiện là 32,8% vào tháng 10/2016) lên 42,7% năm 2020 và 49,3% năm 2025. Tỷ trong điện năng sản xuất từ nhiệt điện than (hiện là 37,05% lũy kế 10 tháng năm 2016) được đặt mục tiêu tăng lên 49,3% vào năm 2020 và 555 năm 2025. Nguyên nhân chính cho định hướng đầu tư vào nhiệt điện than của chính phủ Việt Nam là do tiềm năng thủy điện ở Việt Nam không còn nhiều, không thể đáp ứng kịp nhu cầu điện năng có tốc độ tăng trưởng cáo trên 10%/năm của Việt Nam. Thủy điện: Trong giai đoạn 9 tháng năm 2016, điều kiện thủy văn đã có những chuyển biến lớn ảnh hưởng tới kết quả kinh doanh nhóm thủy điện. Đợt El Nino đã kết Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế GVHD: TS. 39 Năm 2017, với diễn biến gần như trái ngược với chuyển động tiêu cực trong năm 2016. Ảnh hưởng từ biến đổi khí hậu khiến mưa lớn bất thường diễn ra trên hầu hết cả nước, tạo điều kiện cho nhóm DN thủy điện đạt tăng trưởng mạnh mẽ về kết quả kinh doanh 6 tháng đầu năm, nhiều doanh nghiệp thủy điện đã vượt kế hoạch lợi nhuận cả năm trong quý III như CTCP Thủy điện miền Trung (CHP, vượt 21%) hay CTCP Thủy điện Cần Đơn (SJD, vượt 14%). – Phân 2.1. A510 1/4 Tên Công ty CP ABC Ngày kết thúc kỳ kế toán: 31/12/2017 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Tại ngày 31/12/2017 31/12/2017 31/12/2016 Sau KT VND % 68.365.301.072 20.200.430.276 48.164.870.796 238,43 7.241.771 3.042.778 4.198.993 138,00 7.241.771 3.042.778 4.198.993 138,00 55.240.523.450 16.604.189.300 38.636.334.150 232,69 55.239.592.450 16.604.189.300 38.635.403.150 232,68 931.000 0 931.000 3.636.364 39.997.978 (36.361.614) -90,91 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Trần Văn Chung 40 Dựa vào vào phân tích bảng CĐKT trên, KTV nhận thấy rằng: - Khoản trả trước cho người bán năm 2017 so với năm 2016 tăng 232,69% tương ứng với 38.635.403.150 đồng. Đây là một biến động khá lớn, tuy nhiên sự tăng đột biến nay là do dự án của công ty trong giai đoạn xây dựng cơ bản dở dang. - Khoản phải trả người bán ngắn hạn năm 2017 so với năm 2016 giảm 100%. Nguyên nhân là do Công ty hoàn tất nghĩa vụ thanh toán cho người bán. 2.2.1.4 Đánh giá hệ thống KSNB và rủi ro gian lận a. Đánh giá chung hệ về hệ thống KSNB Tìm hiểu hệ thống KSNB của Công ty Cổ phần ABC, giúp KTV nhận diện và đánh giá sai phạm kiểm toán, rủi ro kiểm soát và có kế hoạch thiết kế các khảo sát phù hợp. KTV thu thập thông tin về hệ thống KSNB bằng cách thực hiện phỏng vấn theo bảng 1. Hàng tồn kho 3.636.364 39.997.978 (36.361.614) -90,91 V. Tài sản ngắn hạn khác 13.113.899.487 3.553.200.220 9.560.699.267 269,07 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 39.524.999 0 39.524.999 2. Thuế GTGT được khấu trừ 13.074.374.488 3.553.200.220 9.521.174.268 267,96 B.TÀI SẢN DÀI HẠN 164.013.828.183 41.107.401.931 122.906.426.252 298,99 IV. Tài sản dở dang dài hạn 164.013.828.183 41.107.401.931 122.906.426.252 298,99 2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 164.013.828.183 41.107.401.931 122.906.426.252 298,99 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 232.379.129.255 61.307.832.207 171.071.297.048 279,04 NGUỒN VỐN C. NỢ PHẢI TRẢ 102.397.339.633 4.291.160.612 98.106.179.021 2286,24 I. Nợ ngắn hạn 102.397.339.633 4.291.160.612 98.106.179.021 2286,24 1.Phải trả người bán ngắn hạn 0 3.319.103.800 (3.319.103.800) -100,00 2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn 592.841.000 592.841.000 0 0,00 3. Thuế và các khoản phải nộp NN 0 266.776 (266.776) -100,00 4. Phải trả người lao động 175.103.467 369.650.136 (194.546.669) -52,63 9. Phải trả ngắn hạn khác 1.764.491.308 9.298.900 1.755.192.408 18875,27 10. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn 99.864.903.858 0 99.864.903.858 D. VỐN CHỦ SỞ HỮU 129.981.789.622 57.016.671.595 72.965.118.027 127,97 I. Vốn chủ sở hữu 129.981.789.622 57.016.671.595 72.965.118.027 127,97 1. Vốn góp của chủ sở hữu 130.000.000.000 57.031.978.615 72.968.021.385 127,94 - Số nháp (Doanh nghiệp chưa cổ phần) 130.000.000.000 57.031.978.615 72.968.021.385 127,94 11. Lợi nhuân sau thuế chưa phân phối (18.210.378) (15.307.020) (2.903.358) 18,97 - LNST chưa phân phối kỳ này (18.210.378) (15.307.020) (2.903.358) 18,97 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 232.379.129.255 61.307.832.207 171.071.297.048 279,04 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Trần Văn Chung 41 câu hỏi tìm hiểu hệ thống KSNB của Công ty cổ phần ABC theo mẫu A610 – Đánh giá hệ thống KSNB cấp độ toàn doanh nghiệp (Phụ lục 08). b. Đánh giá sơ bộ về rủi ro kiểm soát Qua tìm hiểu hệ thống KSNB ở cấp độ toàn doanh nghiệp của Công ty CP ABC, KTV nhận thấy hệ thống KSNB chưa hoàn thiện và hoạt động ở mức trung bình, nên KTV đánh giá rủi ro kiểm soát ở mức độ trung bình. Đây là căn cứ để KTV quyết định có thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát hay không ở giai đoạn thực hiện kiểm toán. 2.2.1.5 Xác định mức trọng yếu và đánh giá rủi ro kiểm toán a. Xác định mức trọng yếu Đối với Công ty CP ABC, KTV tiến hành ước lượng mức độ trọng yếu theo mẫu A710 – Xác định mức trọng yếu (Phụ lục 09). Kết luận: Theo nguyên tắc thận trọng, KTV tính toán mức trọng yếu tổng thể tại Công ty CP ABC là PM = 2.323.791.293 đồng. Như vậy, nếu tổng sai phạm phát hiện được trong cuộc kiểm toán mà lớn hơn PM sẽ được coi là trọng yếu. Đối với kiểm toán khoản mục Nợ phải trả người bán, nếu KTV phát hiện được sai sót từng nghiệp vụ phát sinh lớn hơn ngưỡng sai só có thể bỏ qua (lớn hơn 23.237.912 đồng) thì phải điều chỉnh. Nếu sai sót của từng nghiệp vụ phát sinh nhỏ hơn ngưỡng sai sót có thể bỏ qua thì sau khi kiểm toán xong tất cả các khoản mục, KTV cần tổng hợp những sai sót của BCTC so sánh với mức trọng yếu thực hiện. Nếu tổng hợp tất cả các sai sót của toàn bộ BCTC nhỏ hơn mức trọng yếu thực hiện (MP = 1.161.895.647 đồng) thì KTV có thể bỏ qua. Nếu các sai sót lớn hơn mức trọng yếu thực hiện thì KTV sẽ yêu cầu khách hàng điều chỉnh và đưa ra ý kiến. b. Đánh giá rủi ro kiểm toán Đánh giá rủi ro tiền tàng (IR): Từ những thông tin thu thập được, Công ty CP ABC đang trong quá trình xây dựng và dần hoàn thành công trình. KTV đánh giá rủi ro tiềm tàng ở mức độ trung bình. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế GVHD: TS. 42 , ). 2.2. – E230 Tên ĐHTT năm 2017 1 – 2 A. Đảm bảo các khoản phải trả nhà cung cấp ngắn hạn và dài hạn là có thực, thuộc nghĩa vụ thanh toán của DN; đã được ghi nhận chính xác, đầy đủ; được đánh giá và trình bày phù hợp với khuôn khổ về lập và trình bày BCTC được áp dụng B. C. STT A C E O P R V 1 Kiểm tra các nguyên tắc kế toán áp dụng nhất quán với năm trước và phù hợp với quy định của chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành. x x E220 2 Lập bảng số liệu tổng hợp có so sánh với số dư cuối năm trước. Đối chiếu các số dư trên bảng số liệu tổng hợp với BCĐSPS, sổ cái, sổ chi tiết, và giấy tờ làm việc của x E220 rươ ̀ng Đ ại h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Trần Văn Chung 43 kiểm toán năm trước (nếu có). II. Kiểm tra phân tích 1 So sánh, phân tích biến động số dư phải trả nhà cung cấp năm nay so với năm trước. E240 2 Phân tích tỷ trọng khoản phải trả, các tỷ suất tài chính về hệ số thanh toán nợ so với năm trước. E240 III. Kiểm tra chi tiết 1 Thu thập đối chiếu số liệu báo cáo với các tài liệu liên quan (Sổ Cái, sổ chi tiết, BCĐPS, BCTC...). x x E260 2 Xác định các nghiệp vụ bất thường; tìm hiểu nguyên nhân và thực hiện thủ tục kiểm tra tương ứng. x x x E250 3 Kiểm toán số dư đầu kỳ (nếu có) 4 Gửi thư xác nhận và thủ tục thay thế đối với Phải trả và trả trước cho nhà cung cấp x x x E270; E271 5 Kiểm tra các khoản trả trước cho nhà cung cấp x x x x E280 6 Kiểm tra các khoản nợ chưa được ghi sổ x x E290 7 Kiểm tra các nghiệp vụ bù trừ nợ (nếu có): kiểm tra hợp đồng, biên bản thỏa thuận và chuyển nợ giữa các bên. x E292 8 Kiểm tra và công bố các giao dịch với KH là bên liên quan. x x E293 9 Kiểm tra việc áp dụng tỷ giá quy đổi, xác định và hạch toán chênh lệch tỷ giá. x E291 10 Kiểm tra tính trình bày các khoản phải trả nhà cung cấp trên BCTC. x E230 IV. Thủ tục kiểm toán khác D. Kết luận Theo ý kiến của tôi, trên cơ sở các bằng chứng thu thập được từ việc thực hiện các thủ tục ở trên, các mục tiêu kiểm toán trình bày ở phần đầu của chương trình kiểm toán đã đạt, ngoại trừ các vấn đề sau: Chữ ký của người thực hiện: Kết luận khác của Thành viên BGĐ và/hoặc Chủ nhiệm kiểm toán (nếu có): Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế GVHD: TS. 44 o trong BCTC). C210 – bao BC – 2.3. E220 Tên ĐHTT : BCTC A. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Trần Văn Chung 45 - Nợ ngắn hạn là các khoản trả trong vòng một năm hoặc một chu kỳ hoạt động kinh doanh bình thường (nếu doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thường dài hơn một năm). - Nợ dài hạn là các khoản trả trong thời gian nhiều hơn một năm hoặc một chu kỳ hoạt động kinh doanh bình thường (nếu doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thường dài hơn một năm). Kết luận: Việc hạch toán các khoản phải trả nhà cung cấp là phù hợp với Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam hiện hành. (Nếu không phù hợp hoặc nhất quán nên trình bày rõ, công bố Thuyết minh BCTC) B. Số liệu thuyết minh BCTC Số cuối năm (Sau KiT) Số đầu năm (Đã KiT) Tham chiếuGiá trị Số có khả năng trả Giá trị Số có khả năng trả Ngắn hạn Phải trả nhà cung cấp - Công ty cổ phần đầu tư Thủy điện Sông Lam - 350.000.000 - Trung tâm quy hoạch và thiết kế Nông Lâm Nghiệp - 251.425.800 - Công ty CP Thành Đạt – Dự án nâng cấp, sửa chữa đường 71 - 2.717.678.000 Cộng 3.319.103.800 Trả trước cho người bán Bên liên quan 37.162.325.350 11.753.863.000 - Công ty cổ phần Thành Đạt 37.162.325.350 11.753.863.000 Trả trước cho các nhà cung cấp khác 1.696.967.100 3.607.564.300 - Công ty CP tư vấn LiGi 303.750.000 760.000.000 - B Fouress Private Limited (BFL) - - - Trung tâm khoa học và triển khai kỹ thuật Thủy Lợi 1.006.519.500 - - Các đối tượng khác 386.697.600 2.847.564.300 Cộng 38.859.292.450 15.361.427.300 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế GVHD: TS. 46 ỷ trọ ỷ suất tài chính về ớ – P 2.4. E240 Tên ĐHTT : 1. 2. 3. - 3.319.103.800 (3.319.103.800) -100,00% 55.239.592.450 15.361.427.300 39.878.165.150 259,60% - - - 0,00% - - - 0,00% (55.239.592.450) (12.402.323.500) (43.197.268.950) 358,71% Phân 102.397.339.633 4.291.160.612 98.106.179.021 2286,24% 129.981.789.622 57.016.671.595 72.965.118.027 127,97% 232.379.129.255 61.307.832.207 171.071.297.048 279,04% 68.365.301.072 20.200.430.276 48.164.870.796 238,43% 0,00 0,77 -77,35% 0,0000 0,0582 -5,82% 0,0000 0,0541 -5,41% 0,0000 0,1643 -16,43% Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế GVHD: TS. 47 4. - - BCĐSPS, BCTC,) , BCTC. ). 2.5. E250 FAC Tên Công ty CP ABC Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Trần Văn Chung 48 năm 2017 Nội dung: Kiểm tra tổng quát khoản mục nợ phải trả người bán Người soát xét 2 1. Mục tiêu: Chính xác 2. Nguồn gốc số liệu: Sổ kế toán 3. Công việc: Đọc lướt Sổ Cái để phát hiện những nghiệp vụ bất thường về giá trị, về khoản đối ứng hoặc về bản chất nghiệp vụ. Kiểm tra đến chứng từ gốc (nếu cần). 331 13.285.085.500 oV 1121 74.540.999.388 400 1111 1331 350.000.000 11.833.690.113 1331 341 98.975.109.200 21.636.363 153 153 - 120.056.274.762 2412 173.866.108.588 131.911.601.638 SDCK 55.239.592.450 Ghi chú: 1. Phát hiện: 2. Kết luận: Chú giải: oV : Đã đối chiếu Báo cáo năm trước V : Đã đối chiếu tài khoản liên quan ^ : Cộng dồn đúng BS : Đã đối chiếu với bảng cân đối kế toán c. Gửi thư xác nhận và thủ tục thay thế đối với Trả trước cho nhà cung cấp Mục tiêu: Đảm bảo tính hiện hữu và quyền, tính đầy đủ Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế GVHD: TS. 49 g ). ). ủa công ty CP Thành Đạt ngày 28/12/2016: nghiệm thu thanh toán KL thi công hoàn thành đợt 1: Nhà điều hành theo Hợp đồng số 08/2016, Hồ sơ nghiệm thu thanh toán ngày 28/12/2016 đơn vị hạch toán ngày 1/1/2017 là không phù hợp niên độ. Đề nghị điều chỉ 0. 2.6. B360 Tên ĐHTT : STT 1.1 Điều chỉnh CP XDCB DD theo Hóa đơn số 72 ngày 28/12/2016 (Nghiệm 2412 331 1.129.783.636 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K in...tả DN, môi trường KD và các thay đổi lớn trong nội bộ DN [A310] Tóm tắt các thông tin chính về DN, môi trường KD, pháp luật, tài chính kế toán và các thay đổi khác trong nội bộ DN cần quan tâm (đặc điểm, lĩnh vực KD chính; Các yêu cầu về kiến thức chuyên ngành đối với KTV và DNKiT; Môi trường KD và các yếu tố ảnh hưởng chính đến DN; Các thay đổi quan trọng trong cơ cấu quản lý và hoạt động KD của DN; Khuôn khổ về lập và trình bày BCTC được áp dụng và thay đổi quan trọng trong năm; Loại dịch vụ, tên tổ chức mà DN sử dụng dịch vụ của chuyên gia) Không có 4. Phân tích sơ bộ và xác định sơ bộ vùng rủi ro cao [A510] Xác định các vùng kiểm toán có rui ro cao và các vấn đề cần tìm hiểu trong quá trình kiểm toán Không có 5. Xác định ban đầu chiến lược kiểm toán dựa vào kiểm tra kiểm soát hay kiểm tra cơ bản [A400, A600] Dựa trên việc đánh giá về thiết kế nội bộ và hoạt động của hệ thống KSNB, kiểm toán viên xác định chiến lược kiểm toán ban đầu là kiểm tra hệ thống KSNB 6. Mức trọng yếu tổng thể và mức trọng yếu thực hiện trong giai đoạn lập kế hoạch [A710, A720] - Mức trọng yếu tổng thể: 2.323.791.293 - Mức trọng yếu thực hiện: 1.161.895.647 - Mức trọng yếu áp dụng cho từng nhóm giao dịch, số dư TK, thông tin thuyết minh (nếu có): 7. Xác định các thủ tục bổ sung khi kiểm toán năm đầu tiên 8. Xem xét các vấn đề từ cuộc kiểm toán năm trước mang sang Vấn đề Khoản mục liên quan Thủ tục kiểm toán cần thựchiện năm nay 9. Xem xét sự cần thiết phải sử dụng chuyên gia cho HĐKiT này Các chuyên gia Khoản mục liên quan Lý do cần sử dụng chuyên gia Chuyên gia về CNTT Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Trần Văn Chung Chuyên gia về thuế Chuyên gia về định giá Chuyên gia về thống kê bảo hiểm 10. Tổng hợp các rủi ro đáng kể, bao gồm cả rủi ro gian lận được xác định trong giai đoạn lập kế hoạch Mô tả rủi ro có sai sót trọng yếu Ảnh hưởng đối với BCTC Thủ tục kiểm toán 11. Các điều chỉnh kế hoạch kiểm toán do các sự kiện ngoài dự kiến Người soát xét và phê duyệt kế hoạch điều chỉnh: __________________ Ngày: ___________________ KẾT LUẬN Chúng tôi hoàn toàn hài lòng rằng HĐKiT này đã được lập kế hoạch một cách thích hợp, qua đó đã đưa ra những xem xét đầy đủ đối với các đánh giá của chúng tôi về tầm quan trọng của những yếu tố rủi ro đã được xác định, bao gồm cả yếu tố rủi ro gian lận, và qua đó phê duyệt cho tiến hành công việc tại khách hàng, như đã được lập kế hoạch. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế E260 Tên K CP ABC ĐHTT : 1. : 2. 3. N C N C N C - B Fouress Private Limeted (BFL) - - 16.380.300.000 - 16.380.300.000 - - Công ty TNHH MTV bảo hiểm ngân hàng Vietinbank- CN Đà Nẵng - - 681.034.800 681.034.800 - - - VIETTEL Thừa Thiên Huế_CN tập đoàn viễn thông quân đội - - 73.656.000 73.656.000 - - - Trường Cao đẳng nghề Thừa Thiên Huế - - 2.400.000 2.400.000 - - - Công ty TNHH Tư vấn kỹ thuật Việt Nam - Canada 87.670.500 - 223.418.500 293.891.400 17.197.600 - Công ty TNHH tư vấn công nghệ Trường Phát - - 146.816.000 146.816.000 - - - Công ty CP tư vấn LiGi 760.000.000 - 2.496.457.000 2.952.707.000 303.750.000 - - Công ty TNHH một thành viên Thương mại và Dịch vụ Phúc Anh - - 102.185.000 102.185.000 - - - Công ty TNHH tư vấn và xây dựng Trí 361.748.600 - 4.055.742.400 4.417.491.000 - - Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Trần Văn Chung Huy - Công ty cổ phần tư vấn đầu tư phát triển Năng lượng - - 42.000.000 - 42.000.000 - - Công ty CP Tư vấn Đầu tư và Xây dựng Thừa Thiên - Huế 619.479.200 - 2.381.144.200 3.000.623.400 - - - Công ty TNHH tư vấn xây dựng Trường Sơn 200.000.000 - 493.120.838 693.120.838 - - - Công ty TNHH Kiểm toán FAC - - 82.000.000 27.500.000 54.500.000 - - Công ty TNHH Dịch vụ & tư vấn Nông lâm nghiệp Đồng Tiến - - 4.000.000 4.000.000 - - - Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Điện Viễn Thông VT2 - - 24.750.000 - 24.750.000 - - Công ty TNHH Huy Hùng Hiệp - - 61.260.000 61.260.000 - - - Công ty CP hóa chất và vật tư KHKT Đà Nẵng - - 14.150.000 14.150.000 - - - Đài khí tượng thủy văn Thừa Thiên Huế - - 33.000.000 33.000.000 - - - Phòng công chứng số 1 - - 70.000.000 70.000.000 - - - Công ty bảo hiểm PJICO Huế - - 454.023.200 454.023.200 - - - Quỹ bảo vệ và phát triển rừng Tỉnh TT.Huế - - 1.668.610.000 1.668.610.000 - - - Công ty cổ phần đầu tư Thủy điện Sông Lam - 350.000.000 350.000.000 - - - - Công ty cổ phần Thành Đạt 11.753.863.000 - 142.292.262.350 116.883.800.000 37.162.325.350 - + thi công đào móng các hạng mục công trình nhà máy & cóng dẫn 7.900.000.000 - 20.258.075.000 27.249.123.000 908.952.000 - + Thi công xây dựng đập dâng bờ phải, đập tràn NM RTH4 - - 44.258.413.800 25218.352.000 19.040.061.800 - + Thi công xây dựng đập dâng bờ trái, đập phụ ... - - 65.837.007.000 53.272.729.000 12.564.278.000 - + Đường dây điện thuộc dự án nâng cấp, sữa chữa đường 71 671.541.000 - 1.940.237.000 2.611.778.000 - - + Xây dựng mặt băng thi công nhà Điều 5.900.000.000 - 6.418.750.550 7.669.717.000 4.649.033.550 - Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Trần Văn Chung hành, kho bãi ... + Dự án nâng cấp, sữa chưa đường 71 - 2.717.678.000 3.579.779.000 862.101.000 - - - Trung tâm khoa học và triển khai kỹ thuật Thủy Lợi - - 1.006.519.500 - 1.006.519.500 - - Trung Tâm Phát Triển Quỹ Đất Huyện Phong Điền 30.000.000 - - 30.000.000 - - Trung tâm quy hoạch và thiết kế Nông Lâm Nghiệp - 251.425.800 262.925.800 - 11.500.000 - - Công ty TNHH xây dựng và thương mại Điện Năng 73.750.000 - 464.333.000 331.333.000 206.750.000 - Tổng 16.604.189.300 3.319.103.800 173.866.108.588 131.911.601.638 55.239.592.450 - Chi tiết các khoản phải trả người bán của các bên liên quan Công ty CP Thành Đạt doanh nghiệp do thành viên góp vốn của Công ty có quyền điều hành, biểu quyết ở doanh nghiệp đó. Công ty cổ phần thành đạt 11.753.863.000 - 142.292.262.350 116.883.800.000 37.162.325.350 + thi công đào móng các hạng mục công trình nhà máy & cóng dẫn 7.900.000.000 - 20.258.075.000 27.249.123.000 908.952.000 - + Thi công xây dựng đập dâng bờ phải, đập tràn NM RTH4 - - 44.258.413.800 25218.352.000 19.040.061.800 - + Thi công xây dựng đập dâng bờ trái, đập phụ ... - - 65.837.007.000 53.272.729.000 12.564.278.000 - + Đường dây điện thuộc dự án nâng cấp, sữa chữa đường 71 671.541.000 - 1.940.237.000 2.611.778.000 - - + Xây dựng mặt băng thi công nhà Điều hành, kho bãi ... 5.900.000.000 - 6.418.750.550 7.669.717.000 4.649.033.550 - + Dự án nâng cấp, sữa chưa đường 71 - 2.717.678.000 3.579.779.000 862.101.000 - 4. Phát hiện: 5. Kết luận: Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế E271 Tên ĐHTT 1. 2. 3. STT 31/12/2017 1 B Fouress Private Limited (BFL) 16.380.300.000 (16.380.300.000) 2 Công ty TNHH Tư vấn kỹ thuật Việt Nam - Canada 17.197.600 (17.197.600) 3 Công ty CP tư vấn LiGi 303.750.000 (303.750.000) 4 Công ty cổ phần tư vấn đầu tư phát triển Năng lượng 42.000.000 42.000.000 E271-1 5 Công ty TNHH TM DV Điện Viễn Thông VT2 24.750.000 (24.750.000) 6 Công ty cổ phần Thành Đạt 37.162.325.350 37.162.325.350 E271-2 + Công ty CP Thành Đạt-thi công đào móng các hạng mục công trình nhà máy& cóng dẫn 908.952.000 908.952.000 + Công ty CP Thành Đạt-Thi công xây dựng đập dâng bờ phải, đập tràn NM RTH4 19.040.061.800 19.040.061.800 + Công ty CP Thành Đạt-Thi công xây dựng đập dâng bờ trái, đập phụ 12.564.278.000 12.564.278.000 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Trần Văn Chung + Công ty CP Thành Đạt- Xây dựng mặt băng thi công nhà Điều hành, kho bãi ... 4.649.033.550 4.649.033.550 7 Trung tâm khoa học và triển khai kỹ thuật Thủy Lợi 1.006.519.500 (1.006.519.500) 8 Trung Tâm Phát Triển Quỹ Đất Huyện Phong Điền 30.000.000 (30.000.000) 9 Trung tâm quy hoạch và thiết kế Nông Lâm Nghiệp 11.500.000 (11.500.000) 10 Công ty TNHH xây dựng và thương mại Điện Năng 206.750.000 206.750.000 E271-3 Cộng 55.185.092.450 37.411.075.350 (17.774.017.100) Giá trị tổng thể 55.185.092.450 Tỷ lệ gửi thư xác nhận / tổng thể 99,90% Tỷ lệ xác nhận 67,79% Thực hiện các thủ tục thay thế nếu không nhận được thư xác nhận: đối chiếu BBĐC nợ; Kiểm tra thanh toán sau ngày kết thúc kỳ kế toán; chứng từ mua hàng; ứng tiền. (*) Kiểm trả khoản trả trước người bán S T T Tên nhà cung cấp Số sổ sách Kiểm tra chứng từ Ghi chú Gốc ngoại tệ (USD) VND Số CT Ngày CT Nội dung TK đối ứng Gốc ngoại tệ (USD) Phát sinh nợ Phát sinh có 1 Công ty CP TV ĐT & XD Thừa Thiên - Huế Dư đầu kỳ 619.479.200 - 4 06/01 /2017 Chuyển tạm ứng đợt 3 HĐ số 11/2015 cho Cty CP Tư vấn ĐT & XD TT Huế 1121 168.391.000 - Lệnh chi 06/01/2017 48 01/10 /2017 KL hoàn thành gói thầu: TVTKKT, TKBVTC & lập dự toán CT: Nhà máy RTH4 2412 - 2.727.839.091 HĐ 0000432 28/09/2017 48 01/10 /2017 KL hoàn thành gói thầu: TVTKKT, TKBVTC & lập dự toán CT: Nhà máy RTH4 1331 - 272.783.909 HĐ 0000432 28/09/2017 49 16/10 /2017 Vay Vietinbank thanh lý HĐ số: 11/2015/HĐTV/RT-LD cho Cty CPTVDTXD TT Huế 341 2.212.753.200 - GNN+UNC 16/01/2017 45 30/10 /2017 Thu lại tiền chuyển thừa từ Công ty CP TV ĐT & XD TT Huế 1111 - 400 Dư cuối kỳ 0 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Trần Văn Chung 2 Công ty TNHH tư vấn xây dựng Trường Sơn Dư đầu kỳ 200.000.000 12 03/03 /2017 TT theo HĐ số 08B/2015 khảo sát thiết kế đường 71 1121 493.120.838 UNC 03/03/2017 55 23/11 /2017 Tư vấn giám sát , TK BVTC đường 71 phải trả Công ty Tư vấn XDTrường Sơn 2412 630.109.853 HĐ 0000248 10/11/2017 55 23/11 /2017 Tư vấn giám sát , TK BVTC đường 71 phải trả Công ty Tư vấn XDTrường Sơn 1331 63.010.985 HĐ 0000248 10/11/2017 Dư cuối kỳ 0 3 Công ty CP Thành Đạt - Thi công đào móng các công trình nhà máy & cống dẫn 908.952.000 Dư đầu kỳ 7.900.000.000 04 24/01 /2017 Thanh toán KL hoàn thành đợt 1 CT: Đào móng cho công ty Thành Đạt 1121 4.730.000.000 Lệnh chi 24/01/2017 13 27/03 /2017 KL hoàn thành đợt 1 xây dựng cống dẫn dòng phải trả công ty Thành Đạt 2412 11.666.856.364 HĐ 0000092 27/03/2017 13 27/03 /2017 10% thuế GTGT được khấu trừ 1331 1.166.685.636 HĐ 0000092 27/03/2017 18 28/04 /2017 TT lần 2 GTNT đợt 1 CT: Đào móng và XD cóng dẫn dòng HĐ số 08a/2016 cho Cty Th. Đạt 1121 3.150.000.000 Lệnh chi 18 28/04 /2017 TT đợt 3 GTNT đợt 1 CT: Đào móng và XD cóng dẫn dòng HĐ số 08a/2016 công ty Th. Đạt 1121 2.133.479.000 Lệnh chi 27 27/06 /2017 KL thi công đợt 2 CT: Đào móng & cống dẩn dòng phải trả Công ty Thành Đạt 2412 2.273.470.000 HĐ 0000117 27/06/2017 27 27/06 /2017 10% tiền thuế GTGT được khấu trừ 1331 227.347.000 HĐ 0000117 27/06/2017 26 29/06 /2017 TT giá trị nghiệm thu đợt 2 công trình đào móng theo HĐ 08a/2016 1121 2.500.000.000 Lệnh chi 55 11/11 /2017 Giá trị NT hoàn thành đợt 3 CT: Đào móng các h/mục CT & XD cống dẩn dòng 2415 2.492.383.636 HĐ 0000147 11/11/2017 55 11/11 /2017 Giá trị NT hoàn thành đợt 3 CT: Đào móng các h/mục CT & XD 1331 249.238.364 HĐ 0000147 11/11/2017 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Trần Văn Chung cống dẩn dòng 52 15/11 /2017 Chuyển trả tiền nghiệm thu KLHT đợt 3 công trình: Đào móng các H/mục & XD cống DD 1121 1.918.577.000 Lệnh chi 55 22/11 /2017 KLXL đợt 4 CT: Đào móng các h/mục CT & XD cống dẩn dòng phải trả Cty Thành Đạt 2412 3.647.295.455 HĐ 0000002 22/11/2017 55 22/11 /2017 KLXL đợt 4 CT: Đào móng các h/mục CT & XD cống dẩn dòng phải trả Cty Thành Đạt 1331 364729545 HĐ 0000002 22/11/2017 52 23/11 /2017 Chuyển bổ sung KLXL hoàn thành đợt 3 công trình: Đào móng các hạng CT 1121 558.000 Lệnh chi 54 24/11 /2017 Vay NH Vietinbank chuyển trả KLXL HT đợt 4 CT: Cống dẩn dòng cho Cty Thành Đạt 341 2.808.417.000 GNN+UNC 55 29/11 /2017 Giá trị XL hoàn thành đợt 5 CT: Đào móng cống dẩn dòng phải trả Cty Thành Đạt 2412 4.691.924.545 HĐ 0000008 29/11/2017 55 29/11 /2017 Giá trị XL hoàn thành đợt 5 CT: Đào móng cống dẩn dòng phải trả Cty Thành Đạt 1331 469.192.455 HĐ 0000008 29/11/2017 54 29/11 /2017 Vay ngân hàng Vietinbank trả TT KLXL hoàn thành đ5 CT: đào móng cho Cty TĐ 341 3.017.044.000 GNN+UNC Dư cuối kỳ 908.952.000 4 Công ty CP Thành Đạt - Thi công xây dựng đập dâng bờ phải, đập tràn 19.040.061.800 Dư đầu kỳ 49 23/10 /2017 Vay Vietinbank chuyển tạm ứng 30% HĐ số: 08/2017/HDXD- RTH4-TĐ cho Cty Th.Đạt 341 27.866.485.800 55 22/11 /2017 KLXLHT đợt 1 CT: Thi công XD Đập dâng bờ phải , phải trả Công ty Thành Đạt 2412 9.045.702.727 55 22/11 /2017 KLXLHT đợt 1 CT: Thi công XD Đập dâng bờ phải , phải trả Công ty Thành Đạt 1331 904.570.273 54 24/11 Vay NH Vietinbank chuyển trả 341 6.467.677.000 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Trần Văn Chung NM RTH4 /2017 KLXL HT đợt 1 CT: Đập dâng bờ phải cho Cty Thành Đạt 60 04/12 /2017 Vay TT đợt 2 hợp đồng số:08/2017/HĐXD hi công đập dâng bờ phải cho Cty TĐạt 341 9.924.251.000 59 05/12 /2017 Giá trị NTKL hoàn thành đợt 2 CT: Đập dâng bờ phải phải trả Cty Thành Đạt 2413 13.880.071.818 59 05/12 /2017 Giá trị NTKL hoàn thành đợt 2 CT: Đập dâng bờ phải phải trả Cty Thành Đạt 1331 1388007.182 Dư cuối kỳ 19.040.061.800 5 B Fouress Private Limited (BFL) 720.000 16.380.300.000 Dư đầu kỳ 43 01/09 /2017 Trích tiền từ tài khoản tiền gửi Vietinbank chuyển tiền đặt cọc mua thiết bị 1121 20.000 455.300.000 49 20/10 /2017 Vay Vietinbank chuyển tạm ứng 7% HĐ số 05/EP/RTH4-BFL cho Cty B Fouress(BFL) 341 232.000 5.278.000.000 54 08/11 /2017 Vay ngân hàng chuyển tạm ứng lần 2 cho Công ty B FouressPrivate Limited(BFL) 341 468.000 10.647.000.000 Dư cuối kỳ 720.000 16.380.300.000 6 Công ty CP Thành Đạt - Mặt bằng nhà điều hành 4.649.033.550 Dư đầu kỳ 5.900.000.000 05 01/01 /2017 Chi phí đầu tư xây dựng CT Nhà máy thủy điện RT4- Hạng mục: MB Nhà Điều hành phải trả 2412 1.129.783.636 HĐ 0000072 28/12/2016 05 01/01 /2017 Chi phí đầu tư xây dựng CT Nhà máy thủy điện RT4- Hạng mục: MB Nhà Điều hành phải trả 1331 112.978.364 HĐ 0000072 28/12/2016 04 06/01 /2017 Thanh toán đợt 1 công trình: Nhà điều hành cho công ty Thành Đạt 1121 807.795.000 04 06/01 /2017 Tạm ứng đợt 3 công trình Nhà điều hành 1121 463.297.950 23 04/05 /2017 Nghiệm thu TT KL hoàn thành đợt 2 HĐ số 08/2016 thi công xây 2412 4.064.954.545 HĐ 0000100 04/05/2017 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Trần Văn Chung dựng MB, nhà điều hành 23 04/05 /2017 10% Thuế GTGT được khấu trừ 1331 406.495.455 HĐ 0000100 04/05/2017 22 09/05 /2017 TT KL hoàn thành đợt 2( chi TT đợt 1) HĐ số 08/2016 thi công XD mặt bằng nhà điều hành 1121 1.100.000.000 22 09/05 /2017 TT KL hoàn thành đợt 2( chi TT đợt 2) HĐ số 08/2016 thi công XD mặt bằng nhà điều hành 1121 500.000.000 22 10/05 /2017 TT đợt 4 nghiệm thu TT KL hoàn thành đợt 2 HĐ8/2016 thi công XD mặt bằng,nhà điều hành 1121 430.000.000 22 10/05 /2017 TT đợt 3 nghiệm thu TT KL hoàn thành đợt 3 HĐ8/2016 thi công XD mặt bằng,nhà điều hành 1121 300.000.000 22 12/05 /2017 Nghiệm thu TT KL hoàn thành đợt 2( chuyển TT đợt 6) HĐ số 08/2016: nhà điều hành 1121 576.442.000 27 27/06 /2017 KL thi công đợt 3 CT: Mặt bằng nhà điều hành & Công trình phụ trợ phải trả Cty Thành Đạt 2412 1.563.300.909 HĐ 0000118 27/06/2017 27 27/06 /2017 10% tiền thuế GTGT được khấu trừ 1331 156.330.091 HĐ 0000118 27/06/2017 27 27/06 /2017 KL thi công đợt 4 CT: Mặt bằng nhà điều hành & công trình phụ trợ phải trả Cty Thành Đạt 2412 214.430.909 HĐ 0000119 27/06/2017 27 27/06 /2017 10% tiền thuế GTGT được khấu trừ 1331 21.443.091 HĐ 0000119 27/06/2017 26 29/06 /2017 TT giá trị nghiệm thu đợt 4 công trình nhà điều hành theo HĐ 08/.2016 1121 235874.000 26 29/06 /2017 TT lần 6 giá trị nghiệm thu đợt 2 mặt bằng nhà điều hành HĐ số 08/2016 1121 285710.600 26 29/06 /2017 TT giá trị nghiệm thu đợt 3 công trình nhà điều hành HĐ 08/2016 1121 265025.000 26 30/06 /2017 Chuyển thanh toán GTNT đợt 5 Mặt bằng Nhà điều hành 1121 1.454.606.000 Trư ờng Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Trần Văn Chung Dư cuối kỳ 4.649.033.550 4. Phát hiện: HĐ 000072 của công ty CP Thành Đạt ngày 28/12/2016: nghiệm thu thanh toán KL thi công hoàn thành đợt 1: Nhà điều hành theo Hợp đồng số 08/2016, Hồ sơ nghiệm thu thanh toán ngày 28/12/2016 đơn vị hạch toán ngày 1/1/2017 là không phù hợp niên độ. Đề nghị điều chỉnh: Nợ TK 331 1.242.762.000 Có TK 241 1.129.783.636 Có TK 133 112.978.364 5. Kết luận: Chú giải: Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế E280 Tên K ĐHTT : 1. 2. ợ 3. Đối chiếu các khoản trả trước cho nhà cung cấp với điều khoản trả trước quy định trong hợp đồng mua bán hàng hóa dịch vụ. Xem xét mức độ hoàn thành giao dịch tạ ế toán và đánh giá tính hợp lý của các số dư trả trước lớn cho nhà cung cấp . 31/12/2017 (HĐ) thanh - Công ty TNHH Tư vấn kỹ thuật Việt Nam - Canada 17.197.600 HĐ 03/2015 11/09/2015 Tư vấn thẩm tra thiết kế kỹ thuật, bản vẽ thi công 229.302.000 1* 17.197.600 0* - 303.750.000 -HĐ số 11/2015 (Liên danh nhà thầu) - PL HĐ số 03/2016 ngày 16/6/2016 18/12/2015 Tư vấn thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và thiết kế bản vẽ kỹ thuật-bản vẽ thi công- Lập dự toán công trình 8.374.788.000 Trong đó: - Công ty Cổ phần tư vấn điện & xây dựng Đông Á: 280.000.000 - Công ty CP TV ĐT & XD Thừa Thiên - Huế: 6.194.788.000 - Công ty CP tư vấn Ligi: 1.900.000.000 2* 303.750.000 0** - 37.162.325.350 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Trần Văn Chung Thành Đạt + thi công đào móng các hạng mục công trình nhà máy& cóng dẫn 908.952.000 HĐ 08a/2016 04/07/2016 Đào móng các hạng mục và cống dẫn dòng 34.078.838.000 3* + Thi công xây dựng đập 12.564.278.000 HĐ 03/2017 05/04/2017 Thi công đập dâng bờ trái, cửa nhận nước, đập phụ, kênh xá,. 104.032.447.000 4* 31.209.734.100 + Xây dựng mặt băng thi công nhà Điều hành, kho bãi ... 4.649.033.550 HĐ 08/2016 16/05/2016 Thi công xây dựng mặt bằng thi công, các khu phụ trợ phục vụ thi công, nhà điều hành,kho vật tư 14.694.408.000 5* 6.612.483.600 + Thi công xây dựng đập dâng bờ phải, đập tràn NM RTH4 19.040.061.800 - Trung tâm khoa học và triển khai kỹ thuật Thủy Lợi 1.006.519.500 HĐ 02/2017 14/03/2017 Cung cấp, thi công lắp đặt thiết bị quan trắc và DV kỹ thuật 1.463.290.000 6* 804.809.500 - Trung Tâm Phát Triển Quỹ Đất Huyện Phong Điền 30.000.000 HĐ 03/2016 08/01/2016 Thực hiện công tác giải phóng mặt bằng, hỗ trợ tái định cư 107.778.000 7* - Công ty TNHH xây dựng và thương mại Điện Năng 206.750.000 HĐ 11/2016 05/12/2016 Lập quy trình vận hành hồ chứa 295.000.000 8* 206.500.000 - Trung tâm quy hoạch và thiết kế Nông Lâm Nghiệp 11.500.000 HĐ số 05/2016 26/02/2016 Lập phương án khai thác tận dụng gỗ rừng năm 2016- Dự án NMTĐ RT4 38.513.000 9* 11.553.900 - B Fouress 720.000 USD HĐ 25/07/2017 Cung cấp thiết bị cơ 3.600.000 USD 10* 720.000 USD Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Trần Văn Chung Private Limited (BFL) (tương ứng 16.380.000.000 đồng) 05/EP/RTH 4-BFL khí thủy lực, thiết bị điện trọn bộ nhà máy và dịch vụ kỹ thuật công trình NMTĐ RT4 4. Phát hiện: 5. Kết luận: Phù hợp với hợp đồng Chú giải ký hiệu: Phần ghi chú 0* Ngày 13/2/2017 nghiệm thu thanh toán khối lượng hoàn thành (đạt 70% Hợp đồng). KL nghiệm thu : 160.511.400. - Giá trị tạm ứng chưa thu hồi đến cuối kì trước: 57.325.500 - Tạm ứng thu hồi: 70% giá trị đã tạm ứng: 40.127.900 0** Tổng giá trị tạm ứng hợp đồng theo Bảng tổng hợp kinh phí thanh toán KL hoàn thành đợt 1 (ngày 17/2/2017, Hạng mục Thiết kế bản vẽ kỹ thuật): Chi phí thiết kế bản vẽ kỹ thuật, bản vẽ thi công: 810 triệu. Trong đó: Thiết kế bản vẽ kỹ thuật: 506.250.000 Thiết kế bản vẽ thi công: 303.750.000 Phần điều khoản thanh toán 1* - Tạm ứng 25% khi nhận được đề nghị. Và được thu hồi dần vào từng kì thanh toán khối lượng hoàn thành, thu hồi hết khi thanh toán đạt 80% giá trị HĐ. - Thanh toán: + Đợt 1: Sau khi hoàn thành công tác thẩm tra thiết kế kĩ thuật - thi công: Thanh toán đến 50% giá trị HĐ + Đợt 2: Thiết kế kỹ thuật thi công các hạng mục dự án, Th/kế kỹ thuật nhà máy được chủ đầu tư phê duyệt: thanh toán đến 70% giá trị hợp đồng. + Đợt 3: Hoàn thành công tác thẩm tra thiết kế kỹ thuật - Bản vẽ thi công hạng mục nhà máy và được chủ đầu tư phê duyệt: thanh toán 100% giá trị hợp đồng. 2* - Tạm ứng đợt 1 20% khi kí phụ lục hợp đồng - Tạm ứng đợt 2: Nhà thầu nộp toàn bộ hồ sơ thiết kế kỹ thuật và dự toán. Tạm ứng 20% 3* - Tạm ứng 30% sau khi kí hợp đồng và nhận được đề nghị Số tiền tạm ứng sẽ được thu hồi dần qua các đợt thanh toán và thu hồi hết khi thanh toán đạt 80% gtri hợp đồng - Thanh toán theo giá trị nghiệm thu theo quy định trên Hợp đồng. - Thanh toán KL phát sinh sau khi được chủ đầu tư phê duyệt. - Mỗi giai đoạn chủ đầu tư giữ lại 5% giá trị bảo hành 4* - Tạm ứng 30% giá trị H.Đồng sau khi nhận được đề nghị tạm ứng. Số tiền tạm ứng sẽ được thu hồi dần qua các đợt thanh toán và thu hồi hết khi thanh Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K i h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Trần Văn Chung toán đạt 80% gtri hợp đồng. - Thanh toán theo giá trị nghiệm thu theo quy định trên Hợp đồng. - Thanh toán KL phát sinh sau khi được chủ đầu tư phê duyệt. - Mỗi giai đoạn chủ đầu tư giữ lại 5% giá trị bảo hành 5* - Tạm ứng 45% giá trị hợp đồng sau khi nhận được đề nghị, sẽ được thu hồi từ lần thanh toán đầu tiên, các lần thanh toán tiếp theo và được thi hồi hết khi thanh toán đạt 80%. - Thanh toán: giá trị thanh toán được tính toán trên cơ sở nghiệm thu. - Mỗi giai đoạn thanh toán Chủ đầu tư giữ lại 5% giá trị bảo hành 6* - Tạm ứng đợt 1: 35% gtri hợp đồng trong vòng 15 ngày từ khi kí hợp đồng.Số tiền: 512.151.500 -Ứng đợt 2: 20% gtri hợp đồng khi nhà thầu giao thiết bị đến kho chủ đầu tư, bàn giao toàn bộ hồ sơ lí lịch chứng chỉ thiết bị. Số tiền tạm ứng được thu hồi dần khi thanh toán khối lượng hoàn thành,thu hồi hết khi thanh toán đạt 80%. - Thanh toán: CĐT thanh toán đến 95% khối lượng nhà thầu hoàn thành công tác lắp đặt, dịch vụ kỹ thuật theo tiến độ từng đợt nghiệm thu. - Quyết toán: Thanh toán hết 100% giá trị HĐ khi Nhà thầu bàn giao toàn bộ sản phẩm 7* Tạm ứng 30.000.000 trong vòng 15 ngày kế từ khi kí kết Hợp đồng 8* Tạm ứng: - Đợt 1: Tạm ứng 25% ngày khi Hợp đồng có hiệu lực và nhận đượcc đề nghị - Đợt 2: Ứng 70% giá trị hợp đồng(đã bao gồm giá trị tạm ứng) sau khi nhà thầu nộp đầy đủ hồ sơ tư vấn Quy tình vận hành hồ chứa và công văn mời họp thẩm định quy trình Thanh toán 100% sau khi nộp đủ sản phẩm 9* - Tạm ứng 30% giá trị hợp đồng sau khi hợp đồng có hiệu lực. - Thanh toán giá trị còn lại khi hồ sơ được nghiệm thu, phê duyệt 10* - Đặt cọc: 20.000 USD sau khi kí hợp đồng - Tạm ứng 1: 7% giá tị hợp đồng trừ khoản đã đặt cọc - Tạm ứng 2: 13% giá trị hợp đồng E770.2 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K in tế H uế –Tham Tên K ĐHTT : 1. 2. ess Private Limited (BFL) Invoice Nguyên 29/08/ 2017 EXP/35/ 2017-17 Khoản đặt cọc 20.000 USD trên tổng giá trị hợp đồng về việc cung cấp thiết bị cơ khí thủy lực, thiết bị điện trọn bộ nhà máy và dịch vụ Kỹ thuật cho dự án TĐ RT4 20.000 22.765 455.300.000 22.765 455.300.000 29/09/ 2017 EXP/35/ 2017-18 Khoản tạm ứng 7% trên tổng giá trị hợp đồng (đã bao gồm 20.000$ đặt cọc) về việc cung cấp thiết bị cơ khí thủy lực, thiết bị điện trọn bộ nhà máy và dịch vụ Kỹ thuật cho dự án TĐ RT4 232.000 22.750 5.278.000.000 22.750 5.278.000.000 23/10/ 2017 EXP/01/ 495/001 13% tạm ứng tổng giá trị hợp đồng 468.000 22.750 10.647.000.000 22.750 10.647.000.000 720.000 16.380.300.000 16.380.300.000 ực tế ại tệ tại ngày phát sinh của Ngân hàng Viettin Bank. Tham kh tại website: https://tygiahomnay.com/ngan-hang-vietinbank-ngay-29-08-2017 E210 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Trần Văn Chung CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN FAC Tham chiếu Tên Ngày Khách hàng: Công ty CP ABC Người thực hiện ĐHTT Ngày kết thúc kỳ KT: Tại ngày 31 tháng 12 năm 2017 Người soát xét 1 Nội dung: Bảng tổng hợp số liệu – khoản phải trả người bán Người soát xét 2 Biến động sau điều chỉnh Mã số Khoản mục Tại ngày 31/12/2017 (Trước KT) Điều chỉnh Số cuối năm (Sau KT) Tham chiếu Tại ngày 01/01/2017 Tăng/giảm Tỷ lệ 311 Phải trả người bán ngắn hạn 0 0 0 3.319.103.800 (3.319.103.800) -100% 132 Trả trước cho người bán ngắn hạn 55.239.592.450 (16.380.300.000) 38.859.292.450 15.361.427.300 23.497.865.150 153% B/S B360 B310 ^ oV; B380 Nhận xét biến động sau điều chỉnh Chú giải oV : Đã đối chiếu Báo cáo năm trước ^ : Cộng dồn đúng BS : Đã đối chiếu Bảng cân đối kế toán Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Trần Văn Chung Phụ lục 17: Báo cáo kiểm toán độc lập Số:/2017/BCKT – FAC BÁO CÁO KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP Kính gửi: Các cổ đông, Hội đồng quản trị và Ban Giám đốc Công ty Cổ phần ABC Chúng tôi đã kiểm toán Báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần ABC (gọi tắt là “Công ty”) được lập ngày 15 tháng 03 năm 2018, từ trang gồm: Bảng cân đối kế toán tại ngày 31 tháng 12 năm 2017, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Thuyết minh báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2017 đi kèm. Trách nhiệm của Ban Giám đốc Ban Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm về việc lập và trình bày trung thực và hợp. Báo cáo tài chính của Công ty theo Chuẩn mực kế toán, Chế độ kế toán Doanh nghiệp Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày Báo cáo tài chính và chịu trách nhiệm về kiểm soát nội bộ mà Ban Giám đốc xác định là cần thiết để đảm bảo cho việc lập và trình bày Báo cáo tài chính không có sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn. Trách nhiệm của Kiểm toán viên Trách nhiệm của chúng tôi là đưa ra ý kiến về báo cáo tài chính dựa trên kết quả của cuộc kiểm toán. Chúng tôi đã tiến hành kiểm toán theo các Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam. Các chuẩn mực này yêu cầu chúng tôi tuân thủ chuẩn mực và các quy định về đạo đức nghề nghiệp, lập kế hoạch và thực hiện cuộc kiểm toán để đạt được sự đảm bảo hợp lý về việc liệu Báo cáo tài chính của Công ty có còn sai sót trọng yếu hay không. Công việc kiểm toán bao gồm thực hiện các thủ tục nhằm thu thập các bằng chứng kiểm toán về các số liệu và thuyết minh trên Báo cáo tài chính. Các thủ tục kiểm toán được lựa chọn dựa trên xét đoán của Kiểm toán viên, bao gồm đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu trong Báo cáo tài chính do gian lận hoặc nhầm lẫn. Khi thực hiện đánh giá các rủi ro này, Kiểm toán viên đã xem xét kiểm soát nội bộ của Công ty liên quan đến việc lập và trình bày Báo cáo tài chính trung thực, hợp lý nhằm thiết kế các thủ tục kiểm toán phù hợp với tình hình thực tế, tuy nhiên không nhằm mục đích đưa ra ý kiến về hiệu quả của kiểm soát nội bộ của Công ty. Công việc kiểm toán cũng bao gồm đánh giá tính thích hợp của các chính sách kế toán được áp dụng và tính hợp lý của các Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K i h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Trần Văn Chung ước tính kế toán của Ban Giám đốc cũng như đánh giá việc trình bày tổng thể Báo cáo tài chính Chúng tôi tin tưởng rằng các bằng chứng kiểm toán mà chúng tôi đã thu thập được là đầy đủ và thích hợp làm cơ sở cho ý kiến kiểm toán của chúng tôi. Cơ sơ ý kiến kiểm toán ngoại trừ (1) Chúng tôi được chỉ định cuộc kiểm toán sau ngày kết thúc năm tài chính, Kiểm toán viên không tham gia chứng kiến kiểm kê tiền mặt vào thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2017. Với tài liệu được cung cấp, các thủ tục kiểm toán bổ sung cũng không cho phép chúng tôi kiểm tra được tính hiện hữu của chỉ tiêu tiền mặt tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2017. (2) Công ty hạch toán hóa đơn số 72 của công ty CP Thành Đạt ngày 28/12/2016 với giá trị 1.242.762.000 đồng không phù hợp niên độ. Công ty hạch toán thiếu các Invoice của Công ty B Fouress Private Limited (PFL), như vậy nếu các Invoice nêu trên được điều chỉnh là thì chỉ tiêu “Xây dựng cơ bản dở dang” tăng 16.380.300.000 đồng và chỉ tiêu “Trả trước người bán” giảm 16.380.300.000 đồng. Ý kiến kiểm toán Theo ý kiến của chúng tôi, ngoại trừ ảnh hưởng của vấn đề nêu tại đoạn “ Cơ sở của ý kiến kiểm toán ngoại trừ”, báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực và hợp lý,trên các khía cạnh trọng yếu tình hình tài chính của Công ty CP ABC tại ngày 31 tháng 12 năm 2017, cũng như kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc cùng ngày, phù hợp với chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán (doanh nghiệp) Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính. CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN FAC Điền Văn Châu – Phó Tổng Giám đốc Nguyễn Minh Trí – Trưởng Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề phòng BCTC - FAC kiểm toán số 0074-2014-099-1 Giấy đăng ký hành nghề kiểm Giấy ủy quyền số 02/2017/UQ-FAC ngày 01/01/2017 toán số 0982-2013-0991-1 Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 03 năm 2017 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Trần Văn Chung Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_quy_trinh_kiem_toan_khoan_muc_no_phai_tra_nha_cung.pdf
Tài liệu liên quan