ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY CP SÁCH VÀ THIẾT BỊ TRƯỜNG HỌC DO CÔNG TY
TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC THỰC HIỆN
SINH VIÊN THỰC HIỆN:
NGUYỄN THỊ THU HOÀI
Khóa học: 2014 - 2018
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆ
110 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 370 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Quy trình kiểm toán khoản mục lương và các khoản trích theo lương trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại công ty cp sách và thiết bị trường học do công ty TNHH kiểm toán và kế toán AAC thực hiện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
P
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY CP SÁCH VÀ THIẾT BỊ TRƯỜNG HỌC DO CÔNG TY
TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC THỰC HIỆN
Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn
Nguyễn Thị Thu Hoài ThS. Trần Thị Thanh Nhàn
Lớp: K48C – Kiểm toán
MSV: 14K4131046
Niên khóa: 2014 – 2018
Huế, Tháng 05/2018
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình, đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn chân
thành nhất đến Quý thầy cô trường , Quý thầy cô khoa Kế toán
– Kiểm toán, đặc biệt là chuyên ngành kiểm toán đã chỉ đường dẫn lối, tích lũy và
truyền dạy những kiến thức chuyên môn quý báu trong suốt 04 năm học tại trường,
giúp em có thể hoàn thành khóa luận tốt nghiệp ngày hôm nay. Cảm ơn thầy cô và
Nhà trường đã tạo điều kiện để em có thể được thực tập và tiếp cận gần hơn với
chuyên ngành kiểm toán của mình. Em xin gửi lời cảm ơn đặc biệt đến cô Thạc sĩ
Trần Thị Thanh Nhàn là người đã nhiệt tình giúp đỡ, đóng góp ý kiến giúp em thực
hiện khóa luận này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Ban lãnh đạo, các phòng ban và
đặc biệt là các anh chị phòng kiểm toán BCTC 03 công ty TNHH Kiểm toán và Kế
toán AAC đã nhiệt tình giúp đỡ, chỉ bảo và quan tâm em trong suốt quá trình thực
tập và trong quá trình thực hiện khóa luận của mình. Em cảm ơn những kiến thức,
những kinh nghiệm, những tận tình giải đáp của mọi người về những thắc mắc và
khó khăn em gặp trong suốt quá trình thực tập.
Do thời gian thực tập cũng như kiến thức còn hạn chế nên em khó có thể tránh
khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, phê bình của
thầy cô và các anh chị trong công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC để em có
thể hoàn thiện vốn kiến thức của mình và hoàn thiện khóa luận một cách tốt hơn.
Với tất cả những ý kiến đóng góp của thầy cô và anh chị, em sẽ mang theo bên
mình, biến nó trở thành hành trang quý giá giúp em vững bước trên con đường
thành công sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Huế, ngày 22 tháng 04 năm 2018
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Thu Hoài
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
i h
tế H
uế
iDANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BCTC Báo cáo tài chính
BGĐ Ban Giám đốc
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
BHYT Bảo hiểm y tế
DNKiT Doanh nghiệp kiểm toán
KPCĐ Kinh phí công đoàn
KSNB Kiểm soát nội bộ
KTV Kiểm toán viên
NLĐ Người lao động
TK TK
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
ii
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng 1.1 – Mức lương tối thiểu vùng năm 2017...........................................................11
Bảng 1.2 – Tỉ lệ trích lập các khoản trích theo lương năm 2017 ..................................13
Bảng 1.3 – Mục tiêu kiểm toán khoản mục lương và các khoản trích theo lương........14
Bảng 1.4 – Kiểm soát nội bộ về tiền lương và các khoản trích theo lương ..................21
Bảng 1.5 – Bảng hướng dẫn của VACPA đối với việc tính toán mức trọng yếu .........27
Bảng 1.6 – Ma trận rủi ro phát hiện...............................................................................28
Bảng 1.7 – Thử nghiệm kiểm soát tiền lương và các khoản trích theo lương ..............29
Bảng 1.8 – Thủ tục phân tích cơ bản tiền lương và các khoản trích theo lương...........32
Bảng 1.9 – Thủ tục chung kiểm toán khoản mục lương và các khoản trích theo lương
.......................................................................................................................................33
Bảng 1.10 – Kiểm tra chi tiết khoản mục lương và các khoản trích theo lương...........33
Bảng 1.11 – Ma trận ý kiến kiểm toán ..........................................................................41
Biểu 2.1 – Xem xét chấp nhận khách hàng và đánh giá rủi ro hợp đồng (Xem phụ lục
01) ..................................................................................................................................53
Bảng 2.2 – Các vấn đề cần xem xét khi chấp nhận khách hàng (Xem phụ lục 01) ......55
Bảng 2.3 – Danh mục tài liệu cần khách hàng cung cấp (Xem phụ lục 02) .................56
Bảng 2.4 – Soát xét các yếu tố ảnh hưởng đến tính độc lập của KTV..........................58
Bảng 2.5 – Phân tích biến động số dư nợ phải trả NLĐ năm 2016 và 2017 (Trích
A510) .............................................................................................................................62
Bảng 2.6 – Các thành phần của hệ thống KSNB toàn doanh nghiệp............................63
Bảng 2.7 – Trao đổi với BGĐ và các cá nhân về gian lận ...........................................66
Bảng 2.8 – Xác định mức trọng yếu..............................................................................67
Bảng 2.9 – Phân tích biến động số dư lương phải trả so với năm trước .......................70
Bảng 2.10 – Kiểm tra chính sách kế toán áp dụng ........................................................71
Bảng 2.11 – Chi phí lương năm 2016 và năm 2017......................................................72
Bảng 2.12 – Kiểm tra tiền lương từ lúc tiếp nhận nhân viên đến lúc chi trả.................75
Bảng 2.13 – Trích bảng lương tháng 06 của bộ phận văn phòng..................................76
Bảng 2.14 – Kiểm tra tính chính xác trên bảng lương ..................................................77
Biểu 2.15 – Kiểm tra chi tiết bảng lương (Mẫu E443)..................................................77
Trư
ờ g
Đa
̣i o
̣c K
inh
tế H
uế
iii
Bảng 2.16 – Trích sổ nhật ký chung chi phí lương tháng 06 của bộ phận bán hàng và
quản lý ...........................................................................................................................78
Bảng 2.17 – Kiểm tra tỷ lệ trích vào chi phí đúng quy định .........................................79
Bảng 2.18 – Kiểm tra tỷ lệ thu NLĐ đúng quy định .....................................................79
Bảng 2.19 – Kiểm tra chứng từ nộp tiền .......................................................................80
Bảng 2.20 – Kiểm tra việc thực hiện trích KPCĐ .........................................................80
Bảng 2.21 – Kiểm tra trích lương theo đơn giá .............................................................81
Bảng 2.22 – Kiểm tra việc trình bày lương và các khoản trích theo lương trên BCTC83
Bảng 2.23 – Tổng hợp kết quả kiểm toán các vấn đề trong giai đoạn lập kế hoạch .....84
Bảng 2.24 – Tổng hợp các phát hiện trong quá trình kiểm toán ...................................84
Biểu 2.25 – Biên bản trao đổi với khách hàng ..............................................................86
Biểu 2.26 – Báo cáo kiểm toán......................................................................................87
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Sơ đồ 1.1 – Chu trình tiền lương và các khoản trích theo lương. (Nguồn: Nguyễn
Quang Quynh & Ngô Trí Tuệ, 2012) ............................................................................19
(Nguồn: Nguyễn Quang Quynh & Ngô Trí Tuệ, 2012) .................................................22
Sơ đồ 2.1 – Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC ...46
Sơ đồ 2.2 – Chu trình kiểm toán mẫu của VACPA.......................................................52
.......................................................................................................................................72
Sơ đồ 2.3 – Tỷ trọng phân bổ chi trong năm 2016 và 2017 ..........................................72
Sơ đồ 2.4 – Biến động chi phí tiền lương năm 2016 và năm 2017 ...............................73
Sơ đồ 2.5 – Tỷ trọng tiền lương theo bộ phận năm 2017 ..............................................74
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
vMỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT........................................................................................i
DANH MỤC BẢNG, BIỂU........................................................................................... ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ ......................................................................................iv
MỤC LỤC .......................................................................................................................v
TÓM TẮT NỘI DUNG NGHIÊN CỨU..................................................................... viii
PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
I.1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................1
I.2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu..............................................................................2
I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .........................................................................3
I.3.1. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................3
I.3.2. Phạm vi nghiên cứu. ........................................................................................3
I.4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................3
I.5. Kết cấu khóa luận ..................................................................................................4
PHẦN II - NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...............................................5
CHƯƠNG 1- CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG KIỂM TOÁN BCTC ....................5
1.1. Tổng quan về kiểm toán BCTC ............................................................................5
1.1.1. Khái niệm kiểm toán BCTC ...........................................................................5
1.1.2. Đối tượng kiểm toán BCTC............................................................................6
1.1.3. Mục tiêu kiểm toán BCTC..............................................................................7
1.2. Khái quát kiểm toán khoản mục lương và các khoản trích theo lương ................7
1.2.1. Khái quát về khoản mục lương .......................................................................7
1.2.2. Khái quát về các khoản trích theo lương ......................................................11
1.2.3. Tầm quan trọng của khoản mục lương và các khoản trích theo lương trong
BCTC ......................................................................................................................13
1.2.4. Các sai phạm có thể xảy ra đối với khoản mục tiền lương và các khoản trích
theo lương trong BCTC ..........................................................................................13
1.2.5. Mục tiêu của kiểm toán khoản mục lương và các khoản trích theo lương
trong kiểm toán BCTC............................................................................................14
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
vi
1.3. Hệ thống TK, chứng từ và nguyên tắc hạch toán của khoản phải trả NLĐ và các
khoản trích theo lương ...............................................................................................15
1.3.1. Hệ thống TK .................................................................................................15
1.3.2. Hệ thống chứng từ ........................................................................................16
1.3.4. Nguyên tắc hạch toán....................................................................................17
1.3.4. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu ......................................17
1.4. Chu trình tiền lương và các khoản trích theo lương ...........................................18
1.5. Kiểm soát nội bộ về tiền lương và các khoản trích theo lương ..........................21
1.6. Quy trình kiểm toán khoản mục lương và các khoản trích theo lương...............22
1.6.1. Lập kế hoạch kiểm toán................................................................................22
1.6.2. Thực hiện kiểm toán .....................................................................................29
1.6.3. Kết thúc kiểm toán và phát hành báo cáo kiểm toán ....................................35
CHƯƠNG 2 - THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY CP
SÁCH VÀ THIẾT BỊ TRƯỜNG HỌC DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ
KẾ TOÁN AAC THỰC HIỆN ..................................................................................43
2.1. Tổng quan về công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC ................................43
2.1.1. Thông tin chung về công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC ................43
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển ...................................................................44
2.1.3. Phương châm và mục tiêu hoạt động............................................................45
2.1.4. Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty................................................................46
2.1.5. Các sản phẩm và dịch vụ mà công ty cung cấp ............................................48
2.2. Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục lương và các khoản trích theo lương
trong kiểm toán BCTC tại công ty CP Sách và Thiết bị Trường học ABC do công ty
TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện ...........................................................50
2.2.1. Giới thiệu khái quát về công ty CP Sách và Thiết bị Trường học ABC ......50
2.2.2. Quy trình kiểm toán khoản mục lương và các khoản trích theo lương tại
công ty CP Sách và Thiết bị Trường học do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán
AAC thực hiện ........................................................................................................51
2.2.3. Lập kế hoạch kiểm toán công ty CP Sách và Thiết bị Trường học ABC.....52
2.2.3.1. Xem xét chấp nhận khách hàng và đánh giá rủi ro hợp đồng ........... Error!
Bookmark not defined.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
vii
2.2.3.2. Danh mục tài liệu cần khách hàng cung cấp ........... Error! Bookmark not
defined.
2.2.3.3. Soát xét đến các yếu tố ảnh hưởng đến tính độc lập của KTV.......... Error!
Bookmark not defined.
2.2.3.4. Cam kết về tính độc lập của các thành viên nhóm kiểm toán (Xem phụ lục
03) ...........................................................................Error! Bookmark not defined.
2.2.3.5. Tìm hiểu khách hàng và môi trường hoạt động (Xem phụ lục 04) .. Error!
Bookmark not defined.
2.2.3.6. Phân tích sơ bộ BCTC (A510) (Xem phụ lục 05) ... Error! Bookmark not
defined.
2.2.3.7. Đánh giá chung về hệ thống KSNB ở cấp độ toàn doanh nghiệp ..... Error!
Bookmark not defined.
2.2.3.8. Trao đổi với BGĐ và các cá nhân về gian lận......... Error! Bookmark not
defined.
2.2.3.9. Xác định mức trọng yếu ............................Error! Bookmark not defined.
2.2.3.10. Tổng hợp kế hoạch kiểm toán (Xem phụ lục 06) . Error! Bookmark not
defined.
2.3.4. Thực hiện kiểm toán công ty CP Sách và Thiết bị Trường học ABC. .........69
2.2.4.1. Phân tích biến động .................................Error! Bookmark not defined.
2.2.4.2. Kiểm tra chính sách kế toán áp dụng .......Error! Bookmark not defined.
2.2.4.3. So sánh phân tích biến động chi phí lương năm nay so với năm trước
................................................................................Error! Bookmark not defined.
2.2.4.4. Kiểm tra chi tiết bảng lương ......................Error! Bookmark not defined.
2.2.4.5. Kiểm tra các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, BHTN).................78
2.2.4.6. Kiểm tra trích lương theo đơn giá..............................................................80
2.2.4.7. Kiểm tra tiền lương năm trước chi đến 31/3 năm sau và chi lương dự
phòng (Xem phụ lục 08) .........................................................................................81
2.2.4.8. Các nội dung khác (Xem phụ lục 09) ........Error! Bookmark not defined.
2.2.5. Kết thúc kiểm toán công ty CP Sách và Thiết bị Trường học ABC..... Error!
Bookmark not defined.
CHƯƠNG 3 – CÁC GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO QUY TRÌNH KIỂM
TOÁN KHOẢN MỤC LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
viii
TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY CP SÁCH VÀ THIẾT BỊ TRƯỜNG
HỌC DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC THỰC HIỆN.....89
3.1. Đánh giá quy trình kiểm toán khoản mục lương và các khoản trích theo lương
trong kiểm toán BCTC tại công ty CP Sách và Thiết bị Trường học do công ty
TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện ...........................................................89
3.1.1. Đánh giá giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán.................................................89
3.1.2. Đánh giá giai đoạn thực hiện kiểm toán .......................................................90
3.1.3. Đánh giá giai đoạn kết thúc kiểm toán .........................................................91
3.2. Các giải pháp góp phần nâng cao quy trình kiểm toán khoản mục lương và các
khoản trích theo lương trong kiểm toán BCTC tại công ty CP Sách và Thiết bị
Trường học do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện .....................92
3.2.1. Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán.................................................................92
3.2.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán......................................................................93
3.2.3. Giai đoạn kết thúc kiểm toán ........................................................................94
PHẦN III - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................95
III.1. Kết luận .............................................................................................................95
III.2. Kiến nghị ...........................................................................................................96
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................98
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
ix
TÓM TẮT NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Đề tài: “Quy trình kiểm toán khoản mục lương và các khoản trích theo lương
trong Kiểm toán Báo cáo tài chính tại công ty CP Sách và Thiết bị Trường do
công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện” bao gồm những nội dung
chủ yếu sau đây:
Đầu tiên, ở phần cơ sở lý luận, trình bày khái quát về kiểm toán báo cáo tài chính nói
chung và kiểm toán khoản mục lương và các khoản trích theo lương nói riêng. Để
người đọc hiểu rõ hơn về quy trình kiểm toán khoản mục lương và các khoản trích
theo lương, tôi đã khái quát các các khái niệm cơ bản liên quan đến tiền lương và các
khoản trích theo lương; hệ thống chứng từ, TK (tài khoản), phương pháp hạch toán; đi
sâu vào tìm hiểu chu trình tiền lương, các sai phạm có thể xảy ra và cũng từ đó hình
thành các bước kiểm toán từ khâu lập kế hoạch đến kết thúc kiểm toán đối với khoản
mục.
Sau khi đã hình thành cơ sở lý luận cho đề tài nghiên cứu, phần thực trạng quy trình
kiểm toán, tôi tập trung trình bày cụ thể thực tế quy trình kiểm toán khoản mục lương
và các khoản trích theo lương tại công ty CP Sách và Thiết bị Trường học ABC do
công ty TNHH Kiểm toán AAC thực hiện thông qua các phương pháp nghiên cứu của
mình trong quá trình thực tập tại công ty. Bên cạnh quy trình kiểm toán khoản mục
lương và các khoản trích theo lương là các thông tin khái quát về công ty TNHH Kiểm
toán AAC và công ty TNHH Sách và Thiết bị Trường học ABC. Từ thực trạng tìm
hiểu, nghiên cứu về quy trình kiểm toán khoản mục lương và các khoản trích theo
lương tại đơn vị được kiểm toán, tôi xin phép đánh giá và đưa ra các giải pháp nhằm
hoàn thiện quy trình tại phần cuối cùng của nội dung nghiên cứu của mình.
Phần cuối cùng: các giải pháp góp phần nâng cao quy trình kiểm toán. Dựa trên hệ
thống cơ sở lý luận đối với quy trình kiểm toán khoản mục lương và các khoản trích
theo lương, nhận thấy những hạn chế trong việc thực hiện kiểm toán khoản mục lương
và các khoản trích theo lương, tôi xin phép đề xuất một số biện pháp khắc phục nhằm
giúp cho quy trình kiểm toán được thực hiện một cách chất lượng và hiệu quả hơn.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
1PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ
I.1. Lý do chọn đề tài
Nền kinh tế ngày càng phát triển, nhu cầu tiếp cận các thông tin tài chính kế toán
minh bạch của các cơ quan Nhà nước, nhà đầu tư, chủ nợ và những người quan tâm
ngày càng cao. Nhu cầu này đặc biệt cần thiết đối với bản thân các công ty niêm yết
trên thị trường chứng khoán. Nhờ đó mà ngành kiểm toán ngày càng khẳng định được
vai trò cốt yếu của mình.
Kể từ những năm 90, sự xuất hiện của các công ty kiểm toán ngày càng đông đúc
hơn, đã đưa kiểm toán đến gần hơn với công chúng Việt Nam, tích cực tích lũy chuyên
môn và phát triển hội nhập cùng bạn bè thế giới. Đi đôi với sự phát triển của lĩnh vực
kiểm toán, các công ty kiểm toán độc lập đã tạo được những vị thế nhất định đối với
các doanh nghiệp và công chúng, đồng hành cùng doanh nghiệp trong phát triển kinh
tế xã hội của đất nước.
Công ty CP Sách và Thiết bị trường học trực thuộc Nhà xuất bản Giáo dục, là một
công ty thuộc quyền sở hữu của Nhà nước chính vì thế nhu cầu trung thực, minh bạch
trong hoạt động kinh doanh cũng như trong thông tin tài chính rất được chú trọng. Hơn
nữa, việc thiết lập quy chế trả lương, hệ thống thang bảng lương theo quy định của
Chính phủ đối với các doanh nghiệp Nhà nước và ngoài Nhà nước có sự thay đổi
thường xuyên đòi hỏi tính cập nhật và nhạy bén đối với công tác kế toán nhằm bảo vệ
quyền lợi của NLĐ.
Bên cạnh đó, khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương là khoản mục
chiếm phần lớn các chi phí trong hầu hết các doanh nghiệp cũng như các tổ chức, là
nơi dễ xảy ra các sai sót của công tác kế toán, là một khoản chi phí ảnh hưởng đến tình
hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Vì vậy để bảo vệ lợi ích của NLĐ và doanh nghiệp, giúp cho doanh nghiệp tránh
được những vi phạm vô tình hay cố ý đối với các nghĩa vụ cần phải thực hiện đối với
pháp luật và NLĐ thì việc tìm hiểu và hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
i h
tế H
uế
2lương và các khoản trích theo lương trong kiểm toán BCTC (báo cáo tài chính) là hết
sức cần thiết. Bởi những lý do trên đây, tôi đã lựa chọn đề tài: “Quy trình kiểm toán
khoản mục lương và các khoản trích theo lương trong kiểm toán BCTC tại công
ty CP sách và Thiết bị Trường học do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
thực hiện” làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
I.2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu để đáp ứng hai mục tiêu sau:
Mục tiêu tổng quát:
- Nội dung khóa luận chủ yếu trình bày, phân tích, đánh giá thực trạng kiểm toán
khoản mục lương và các khoản trích theo lương trong kiểm toán BCTC do công
ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện mà người viết quan sát được
nhằm đánh giá, đối chiếu với cơ sở lý luận và đưa ra những giải pháp giúp nâng
cao chất lượng, hoàn thiện quy trình kiểm toán tại công ty.
Mục tiêu cụ thể:
- Thứ nhất, khái quát các khái niệm, phương pháp tính, hệ thống TK, phương
pháp hạch toán, chu trình và một số quy định về tiền lương và các khoản trích
theo lương trong doanh nghiệp.
- Thứ hai, trình bày cơ sở lý luận về kiểm toán khoản mục lương và các khoản
trích theo lương qua 03 giai đoạn: lập kế hoạch, thực hiện kiểm toán và kết thúc
kiểm toán trong kiểm toán BCTC.
- Thứ ba, trình bày các bước công việc thực hiện một cuộc kiểm toán khoản mục
lương và các khoản trích theo lương trên thực tế do công ty TNHH Kiểm toán
và Kế toán AAC thực hiện tại một đơn vị khách hàng từ khâu lập kế hoạch đến
khâu kết thúc kiểm toán và phát hành báo cáo kiểm toán
- Thứ tư, từ 03 giai đoạn trong quá trình thực hiện kiểm toán được trình bày,
đánh giá ưu nhược điểm và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình
kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương do công ty
TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện.
Trư
ờng
Đa
̣ ho
̣c K
inh
tế H
uế
3I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
I.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là:
Quy trình kiểm toán khoản mục lương và các khoản trích theo lương do công ty
TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện.
I.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: Phòng kiểm toán BCTC 03 của công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán
AAC, địa chỉ: lô 70-80, Đường 30 tháng 4, Quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng.
- Thời gian: Trong khoảng thời gian năm 2016-2017, tuy nhiên số liệu chi tiết để triển
khai nghiên cứu nằm trong năm 2017.
- Nội dung: Nghiên cứu quy trình kiểm toán khoản mục lương và các khoản trích theo
lương trong kiểm toán BCTC.
I.4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài chủ yếu sử dụng các phương pháp nghiên cứu định tính, trong đó bao gồm các
phương pháp chủ yếu sau:
Phương pháp thu thập số liệu:
- Phỏng vấn các KTV, trợ lý kiểm toán về các thắc mắc trong quá trình nghiên
cứu quy trình kiểm toán khoản mục lương và các khoản trích theo lương.
- Tham khảo các giấy tờ làm việc năm trước và năm hiện tại của KTV và các trợ
lý kiểm toán.
- Thu thập các tài liệu chuyên môn như: chuẩn mực kiểm toán, hồ sơ kiểm toán
mẫu của VACPA, các văn bản pháp luật về tiền lương và các khoản trích theo
lương tạo cơ sở để khái quát cơ sở lý luận về quy trình kiểm toán khoản mục
lương và các khoản trích theo lương.
Phương pháp phân tích, xử lý số liệu:
- Mô tả chi tiết nội dung các thủ tục kiểm toán đối với khoản mục lương và các
khoản trích theo lương dựa trên số liệu giấy tờ làm việc nhằm tổng hợp phương
rươ
̀ng Đ
ại h
ọc K
inh
tế H
uế
4pháp thực hiện kiểm toán.
- Tính toán, trích lọc các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tiền lương và các
khoản trích theo lương nhằm ghi nhận số liệu phát sinh đồng thời đối chiếu với
các chứng từ liên quan để xác minh cho các cơ sở dẫn liệu kiểm toán.
- So sánh số liệu kiểm toán qua các năm, sử dụng các biểu mẫu, sơ đồ phân tích
để phản ánh một cách trực quan xu hướng biến động của chi phí tiền lương qua
các năm, giữa các tháng trong năm và giữa các bộ phận với nhau tại công ty
khách hàng và tìm hiểu các nguyên nhân biến động.
- Tính toán lại các số liệu trên giấy tờ làm việc của KTV để đảm bảo tính chính
xác trong quá trình thực hiện kiểm toán.
- Sử dụng các kiến thức chuyên môn để tính toán các chỉ tiêu trên giấy tờ làm
việc, so sánh, đối chiếu nhằm phát hiện các chênh lệch, tổng hợp và đưa ra ý
kiến tổng quát về vấn đề nghiên cứu.
I.5. Kết cấu khóa luận
Ngoài phần mở đầu và kết luận, khóa luận bao gồm ba chương:
Chương 1- Cơ sở lý luận về Kiểm toán khoản mục lương (người lao động) và các
khoản trích theo lương trong kiểm toán BCTC.
Chương 2 - Thực trạng kiểm toán khoản mục lương và các khoản trích theo lương
trong kiểm toán BCTC tại công ty CP Sách và Thiết bị Trường học do công ty TNHH
Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện.
Chương 3 – Các giải pháp góp phần nâng cao quy trình kiểm toán khoản mục lương và
các khoản trích theo lương trong kiểm toán BCTC tại công ty CP Sách và Thiết bị
Trường học do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện.Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
5PHẦN II - NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1- CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC
LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG
KIỂM TOÁN BCTC
1.1. Tổng quan về kiểm toán BCTC
1.1.1. Khái niệm kiểm toán BCTC
Hiện nay có rất nhiều định nghĩa về kiểm toán BCTC nhưng trong phạm vi đề tài, chỉ
xin đưa ra khái niệm theo Luật kiểm toán độc lập 2011: “Kiểm toán báo cáo tài chính
là việc kiểm toán viên hành nghề, doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp
kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam kiểm tra, đưa ra ý kiến về tính trung thực và hợp lý
trên các khía cạnh trọng yếu của BCTC của đơn vị được kiểm toán theo quy định của
chuẩn mực kiểm toán.”
Giải thích các thuật ngữ trong định nghĩa:
Kiểm toán viên hành nghề: là KTV đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề
kiểm toán.
Doanh nghiệp kiểm toán: là doanh nghiệp có đủ điều kiện để kinh doanh dịch vụ
kiểm toán theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam: là đơn vị phụ thuộc của
doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài, không có tư cách pháp nhân, được doanh nghiệp
kiểm toán nước ngoài bảo đảm chịu trách nhiệm về mọi nghĩa vụ, cam kết của chi
nhánh tại Việt Nam.
Trung thực: là thông tin tài chính và tài liệu kế toán phản ánh trung thực, cần thiết và
phù hợp về không gian, thời gian và sự kiện được nhiều người thừa nhận.
Trọng yếu: là thuật ngữ dùng để thể hiện tầm quan trọng của một thông tin trong
BCTC. Thông tin được coi là trọng yếu có nghĩa là nếu thiếu thông tin đó hay thiếu
chính xác của thông tin đó sẽ ảnh hưởng đến quyết định của người sử dụng BCTC.
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
6Mức độ trọng yếu tùy thuộc vào tầm quan trọng của thông tin hay sai sót được đánh
giá trong hoàn cảnh cụ thể. Tính trọng yếu của thông tin phải xem xét cả tiêu chuẩn
định lượng và định tính.
1.1.2. Đối tượng kiểm toán BCTC
Đối tượng trực tiếp của kiểm toán tài chính là bảng khai tài chính. Bộ phận quan
trọng của những bảng khai này là BCTC.
Theo định nghĩa trong chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 200: “Mục tiêu tổng thể của
KTV và doanh nghiệp kiểm toán khi thực hiện kiểm toán theo chuẩn mực kiểm toán
Việt Nam”:
“Báo cáo tài chính là hệ thống báo cáo được lập theo chuẩn mực và chế độ kế toán
hiện hành (hoặc được chấp nhận) phản ánh các thông tin kinh tế, tài chính chủ yếu của
đơn vị”.
Có 02 cách để phân đối tượng kiểm toán thành các phần hành kiểm toán:
“Phân theo khoản mục: là cách chia máy móc từng nhóm khoản mục hoặc
nhóm các khoản mục trong các bảng khai vào một phần hành.”
Ví dụ như: trong tài sản bao gồm các khoản mục: tiền và các khoản tương đương
tiền, đầu tư tài chính ngắn hạn và dài han, phải thu khách hàng ngắn hạn và dài hạn,
“Phân theo chu trình: là cách chia thông dụng hơn phân loại theo khoản mục
căn cứ vào mối liên hệ chặt chẽ lẫn nhau giữa các khoản mục, các quá trình cấu
thành các yếu tố trong mộ... tổ chức, cơ cấu sở hữu
Chính sách kế toán của đơn vị:
- Các chính sách kế toán mới chưa được đơn vị cập nhật
- Các chính sách kế toán còn đang tranh luận hoặc thiếu các hướng dẫn rõ
ràng
- Các chính sách kế toán đặc thù của đơn vị
- Những thay đổi về chính sách kế toán trong kỳ của đơn vị
- Chính sách kế toán đối với các hoạt động kinh doanh chủ yếu hoặc các
nghiệp vụ không thường xuyên
Mục tiêu, chiến lược của đơn vị và những rủi ro kinh doanh có liên quan
Việc đo lường và đánh giá kết quả hoạt động của đơn vị
Hệ thống tư liệu riêng của doanh nghiệp kiểm toán
Các thông tin thu thập trên website khách hàng, website thống kê kinh tế, tài
chính
Chuẩn mực kế toán và các quy định liên quan đến ngành nghề kinh doanh của
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣ K
inh
tế H
uế
25
đơn vị,Thêm vào đó, KTV còn cần hiểu về tổ chức cụ thể của đơn vị được
kiểm toán như: cơ cấu tổ chức, dây chuyền và các dịch vụ sản xuất, cơ cấu vốn,
chức năng và vị trí của kiểm toán nội bộ.
Thu thập thông tin về các nghĩa vụ pháp lý của khách hàng
Mục đích của việc thu thập thông tin về các nghĩa vụ pháp lý của khách hàng giúp
cho KTV nắm bắt được các quy trình mang tính pháp lý có ảnh hưởng đến các hoạt
động kinh doanh của khách hàng, bao gồm 04 loại thông tin sau đây:
Giấy phép thành lập và điều lệ công ty
Các BCTC, báo cáo kiểm toán, thanh tra hay kiểm tra của năm hiện hành hay
trong vài năm trước
Biên bản các cuộc họp cổ đông, Hội đồng quản trị và BGĐ
Các hợp đồng và cam kết quan trọng
Thực hiện thủ tục phân tích
Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 520: “Thủ tục phân tích” nêu rõ: “Thủ tục
phân tích được hiểu là việc đánh giá thông tin tài chính qua việc phân tích các mối
quan hệ hợp lý giữa dữ liệu tài chính và phi tài chính. Thủ tục phân tích cũng bao gồm
việc điều tra, khi cần thiết, về các biến động hoặc các mối quan hệ được xác định là
không nhất quán với các thông tin liên quan khác hoặc có sự chênh lệch đáng kể so với
các giá trị dự tính.”
Thủ tục phân tích được sử dụng bao gồm 2 loại:
- Phân tích ngang: là việc phân tích dựa trên cơ sở so sánh các trị số của cùng
một chỉ tiêu BCTC như: so sánh số liệu kỳ này với số liệu kỳ trước hoặc giữa
các kỳ với nhau, so sánh số liệu thực tế với số liệu dự toán hoặc số liệu ước tính
của KTV, so sánh dữ kiện của công ty khách hàng với dữ kiện của ngành.
- Phân tích dọc: là việc phân tích dựa trên cơ sở so sánh các tỷ lệ tương quan của
các chỉ tiêu và khoản mục khác nhau trên BCTC như: các tỷ suất về khả năng
thanh toán, khả năng sinh lời,
(Nguyễn Quang Quynh & Ngô Trí Tuệ, 2012)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
26
Đánh giá tính trọng yếu và rủi ro
Đánh giá tính trọng yếu
Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 320: “Mức trọng yếu trong lập kế hoạch và
thực hiện kiểm toán”:
“Trọng yếu: là thuật ngữ dùng để thể hiện tầm quan trọng của một thông tin (một số
liệu kế toán) trong BCTC. Thông tin được coi là trọng yếu có nghĩa là nếu thiếu thông
tin đó hoặc thiếu tính chính xác của thông tin đó sẽ ảnh hưởng đến các quyết định kinh
tế của người sử dụng báo cáo tài chính”.
“Mức trọng yếu: là một mức giá trị do KTV xác định tùy thuộc vào tầm quan trọng
và tính chất của thông tin hay sai sót được đánh giá trong hoàn cảnh cụ thể. Mức trọng
yếu là một ngưỡng, một điểm chia cắt chứ không phải là nội dung của thông tin cần
phải có. Tính trọng yếu của thông tin phải được xem xét cả trên phương diện định
lượng và định tính”.
“Mức trọng yếu thực hiện: là một mức giá trị hoặc các mức giá trị do KTV xác định
ở mức thấp hơn mức trọng yếu đối với tổng thể BCTC nhằm giảm khả năng sai sót tới
một mức độ thấp hợp lý để tổng hợp ảnh hưởng của các sai sót không điều chỉnh và
không được phát hiện không vượt quá mức trọng yếu đối với tổng thể báo cáo tài
chính. Trong một số trường hợp, mức trọng yếu thực hiện có thể hiểu là mức giá trị
hoặc các mức giá trị do KTV xác định thấp hơn mức hoặc các mức trọng yếu của một
nhóm các giao dịch, số dư TK hoặc thông tin thuyết minh trên báo cáo tài chính”.
- Mục đích: KTV đánh giá mức độ trọng yếu nhằm ước tính và đánh giá sai sót
có thể chấp nhận được và ảnh hưởng của sai sót lên BCTC từ đó xác định
phạm vi cuộc kiểm toán, bản chất, thời gian và phạm vi của các thử nghiệm
kiểm toán.
- Tính chất: Khi đánh giá tính trọng yếu cần quan tâm đến 02 yếu tố sau:
Yếu tố định lượng của tính trọng yếu: liên quan đến quy mô của sai
phạm đối với cơ sở xác định tính trọng yếu.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
27
Yếu tố định tính: liên quan đến bản chất của sai sót. Ví dụ: Thuyết minh
về một công ty con đang bị điều tra về gian lận sẽ là một thông tin quan
trọng cho người đang sử dụng BCTC mặc dù không có một số tiền cụ
thể nào trong nội dung điều tra.
Bảng 1.5 – Bảng hướng dẫn của VACPA đối với việc tính toán mức trọng yếu
Cơ sở ước lượng Tỷ lệ ước lượng
Lợi nhuận trước thuế 5% - 10%
Doanh thu 0,5% - 3%
Tổng tài sản 2%
Vốn chủ sở hữu 2%
Đánh giá rủi ro
Để định hướng về bản chất, thời gian và tầm mức của các thủ tục kiểm toán trong
mỗi phần hành, KTV cần xem xét các yếu tố của rủi ro kiểm toán.
“Rủi ro kiểm toán là rủi ro xảy ra khi KTV đưa ra ý kiến rằng báo cáo tài chính được
trình bày trung thực và hợp lý trong khi chúng có những sai sót trọng yếu.”
“Rủi ro kiểm soát là rủi ro xảy ra sai sót trọng yếu, mà kiểm soát nội bộ của đơn vị
không thể ngăn chặn hoặc không phát hiện và sửa chữa kịp thời.”
“Rủi ro tiềm tàng là rủi ro tiềm ẩn, sẵn có do khả năng báo cáo tài chính có thể chứa
đựng sai sót trọng yếu, trước khi xem xét đến bất kỳ hoạt động hay thủ tục kiểm soát
nào có liên quan.”
“Rủi ro phát hiện là rủi ro mà các thủ tục mà KTV thực hiện vẫn không phát hiện được
hết các sai sót trọng yếu.”
Mô hình rủi ro kiểm toán:
Hay:
AR=IR CR DR
DR=
Trư
ờng
Đại
học
Kin
h tê
́ Hu
ế
28
Trong đó: AR (Audit risk): Rủi ro kiểm toán
IR (Inherent risk): Rủi ro tiềm tàng
CR (Control risk): Rủi ro kiểm soát
DR (Detection risk): Rủi ro phát hiện
Công thức ở trên giúp KTV dựa vào mức rủi ro kiểm soát và mức rủi ro tiềm tàng sẵn
có nhằm đạt được mức rủi ro kiểm toán chấp nhận được để xác định mức rủi ro phát
hiện. Từ đó KTV có thể tăng hoặc giảm số lượng bằng chứng cần thu thập để đạt được
mức rủi ro kiểm toán hợp lý.
Bảng 1.6 – Ma trận rủi ro phát hiện
Mứcrủi ro phát hiện cho phép
Đánh giá của KTV vể rủi ro kiểm soát
Cao Trung bình Thấp
Đánh giá của
KTV về rủi ro
tiềm tàng
Cao Thấp nhất Thấp Trung bình
Trung Bình Thấp Trung bình Cao
Thấp Trung bình Cao Cao nhất
(Nguồn: Trần Thị Giang Tân, Vũ Hữu Đức, Võ Anh Dũng & Mai Đức Nghĩa, 2014)
Nghiên cứu hệ thống KSNB của khách hàng và đánh giá rủi ro kiểm soát
Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 400: “Đánh giá rủi ro và KSNB”: “KTV
phải có đủ hiểu biết về hệ thống kế toán và KSNB của khách hàng để lên kế hoạch
kiểm toán và xây dựng cách tiếp cận kiểm toán có hiệu quả”. Việc đánh giá rủi ro kiểm
soát và hệ thống KSNB của khách hàng giúp cho KTV xác minh tính hữu hiệu của hệ
thống KSNB, xác định phạm vi thực hiện các thử nghiệm cơ bản trên số dư và nghiệp
vụ của đơn vị.
Ban đầu, dựa vào hệ thống KSNB các chu trình nghiệp vụ trong doanh nghiệp và các
tìm hiểu thông tin ban đầu, KTV đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát. Để có sự chắc chắn
và một tỉ lệ tin tưởng hợp lý đối với hệ thống KSNB, KTV thực hiện kỹ thuật kiểm tra
từng bước (walk through), đánh giá hệ thống KSNB ở cấp độ toàn doanh nghiệp để
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
29
một lần nữa khẳng định xét đoán về rủi ro kiểm soát. Từ đó, thiết kế các thử nghiệm
cơ bản phù hợp để làm giảm rủi ro kiểm toán xuống mức có thể chấp nhận được
Thiết kế chương trình kiểm toán
Sau khi đã thu thập đầy đủ các thông tin cần thiết về khách hàng, đánh giá trọng yếu
và rủi ro kiểm toán thì KTV sẽ tiến hành thiết kế chương trình kiểm toán để dự kiến về
các công việc cần thực hiện, thời gian thực hiện và hoàn thành các công việc đó cũng
như các thông tin, tài liệu, bằng chứng kiểm toán cần sử dụng và thu thập trong quá
trình làm việc.
Tại Việt Nam, Hiệp hội KTV hành nghề Việt Nam đã ban hành Chương trình kiểm
toán mẫu theo Quyết định 1089/QĐ-VACPA ngày 01/10/2010.
1.6.2. Thực hiện kiểm toán
Thực hiện thử nghiệm kiểm soát
Sau khi tìm hiểu về sự hữu hiệu của hệ thống KSNB tại công ty khách hàng, KTV sẽ
thực hiện các thử nghiệm kiểm soát đối với các hệ thống KSNB được đánh giá là hiện
hữu và có hiệu lực.
Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 330: “Biện pháp xử lý của KTV đối với rủi
ro đã đánh giá” quy định:
“Thử nghiệm kiểm soát: Là thủ tục kiểm toán được thiết kế nhằm đánh giá tính hữu
hiệu của hoạt động kiểm soát trong việc ngăn ngừa, hoặc phát hiện và sửa chữa các sai
sót trọng yếu ở cấp độ cơ sở dẫn liệu”.
Để đưa ra được đánh giá đúng đắn nhất về sự hiện hữu và có hiệu lực của hệ thống
KSNB trong thực tế, các phương pháp thường được thực hiện bao gồm:
Bảng 1.7 – Thử nghiệm kiểm soát tiền lương và các khoản trích theo lương
Mục đích Thử nghiệm kiểm soát
Khảo sát tiền
lương khống
Nhân viên khống
- Đối chiếu tên và mức lương trên bảng lương với hồ sơ nhân
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣
inh
tế H
uế
30
viên tại bộ phận nhân sự, đặc biệt chú ý các chữ ký mới xuất
hiện hoặc xuất hiện nhiều lần trên một bảng lương
- Chọn một số hay toàn bộ hồ sơ nhân viên đã mãn hạn hợp
đồng hoặc nghỉ việc để xem các khoản thanh toán có tiếp tục
nữa không
- Đề nghị một cuộc trả lương đột xuất
Thời gian, khối lượng công việc khống
- Đối chiếu số giờ công, ngày công trên bảng lương với các thẻ
thời gian và bảng chấm công của bộ phận sử dụng lao động.
Nếu đơn vị trả lương sản phẩm, sẽ tiến hành đối chiếu số
lượng sản phẩm hoàn thành trên bảng lương với số lượng sản
phẩm nhập kho, hoặc hoàn thành trên các sổ sách theo dõi sản
xuất.
- Kiểm tra việc tính toán trên bảng lương
- So sánh tổng tiền lương trên bảng lương với số liệu trên phiếu
chi, hoặc séc trả lương
Khảo sát việc
phân bổ chi phí
tiền lương cho các
đối tượng sử dụng
lao động
- Xem xét tính nhất quán và hợp lý trong việc xác định đối
tượng chịu phân bổ chi phí
- Xem xét tính hợp lý và nhất quán trong việc chọn tiêu thức
phân bổ chi phí tiền lương cho các đối tượng chịu chi phí
- Kiểm tra việc hạch toán các nghiệp vụ tiền lương trên sơ đồ
TK có đúng với quy định hiện hành và chính sách đề ra của
công ty không
- Đối chiếu mẫu một số phiếu công việc hoặc các bằng chứng
khác của một số công việc mà công nhân đã thực hiện với việc
hạch toán để xem xét sự đúng đắn
- Kiểm tra việc xử lý các khoản lương mà nhân viên chưa lĩnh
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
31
Khảo sát các
khoản trích theo
lương
- So sánh chi tiết thông tin trên Bảng kê khai các khoản BHXH,
BHYT, KPCĐ phải nộp với thông tin trên sổ lương để đánh
giá tính hợp lý của các khoản phải nộp
- So sánh các khoản đã thanh toán với các Bảng kê khai các
khoản phải nộp
- Kiểm tra việc khấu trừ lương trên bảng lương
Khảo sát tiền
lương của bộ phận
quản lý
- Tìm hiểu chính sách, chế độ thanh toán tiền lương của doanh
nghiệp hợp lý và nhất quán không
- Thảo luận với khách hàng về chênh lệch khi so sánh (Nếu có)
- Nếu sự giải thích không thỏa đáng, kiểm tra chi tiết việc tính
toán, đánh giá, ghi sổ với tiền lương quản lý
(Nguồn: Nguyễn Quang Quynh & Ngô Trí Tuệ, 2012)
Thử nghiệm cơ bản
Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 330: “Biện pháp xử lý của KTV đối với rủi
ro đã đánh giá” quy định:
“Thử nghiệm cơ bản: là thủ tục kiểm toán được thiết kế nhằm phát hiện các sai sót
trọng yếu ở cấp độ cơ sở dẫn liệu.”
Các thử nghiệm cơ bản bao gồm:
Thủ tục phân tích cơ bản
Thông thường, việc thực hiện thủ tục phân tích phải trải qua những giai đoạn chủ yếu
sau đây:
- Phát triển một mô hình: xác định các biến tài chính hoặc hoạt động và mối
quan hệ giữa chúng. Chẳng hạn như: chi phí về tiền lương là sản phẩm của
các biến số như: số lượng nhân viên và mức tiền lương bình quân hoặc số
lượng sản phẩm và đơn giá tiền lương. Đối với việc dự đoán số liệu thay
đổi so với năm trước, có thể loại ra khỏi mô hình những biến độc lập không
thay đổi so với năm trước. Ví dụ: doanh thu thuê phòng được tính từ tỷ lệ
Trư
ờng
Đa
̣ ho
̣c K
i h
tế H
uế
32
thuê phòng trong năm, tổng số phòng, giá thuê phòng. Để ước tính xu
hướng thay đổi của doanh thu so với năm trước, có thể loại khỏi mô hình
ước tính giá thuê phòng (nếu giá thuê phòng không đổi)
- Xem xét tính độc lập và tin cậy của dữ liệu tài chính và nghiệp vụ:
Chi tiết hóa các dự tính
Đánh giá nguồn dữ liệu, tính kế thừa và phát triển của thủ tục kiểm
toán dữ liệu từ những năm trước
Mở rộng phạm vi dữ liệu sử dụng
- Ước tính giá trị và so sánh với giá trị ghi sổ: phép so sánh này cần chú ý
tới những xu hướng sau:
Tính thường xuyên của việc đánh giá mối quan hệ được nghiên cứu
Tính biến động tất yếu và biến động bất thường
- Phân tích nguyên nhân chênh lệch: tìm hiểu nguyên nhân chênh lệch từ
đơn vị được kiểm toán. Nếu vẫn chưa tìm ra nguyên nhân, cần xem xét lại
giả định và dữ liệu đã sử dụng để ước tính. Cuối cùng, cần thực hiện các
thủ tục kiểm tra chi tiết số liệu để tìm kiếm bằng chứng xác minh nếu vẫn
chưa tìm ra nguyên nhân biến động.
- Xem xét những phát hiện qua kiểm toán: đánh giá bằng chứng kiểm toán
thu nhận được từ thủ tục phân tích dựa vào tính chất và nguyên nhân của
chênh lệch
Bảng 1.8 – Thủ tục phân tích cơ bản tiền lương và các khoản trích theo lương
Thủ tục phân tích Khả năng sai phạm
So sánh số dư của TK chi phí tiền lương với các
năm trước
Sai phạm của các TK chi phí tiền
lương
So sánh tỷ lệ của chi phí nhân công trực tiếp
trong tổng số chi phí kinh doanh/doanh thu với
các năm trước
Sai phạm về chi phí nhân công trực
tiếp
So sánh tỷ lệ của chi phí nhân công trực tiếp
trong tổng số chi phí bán hàng với các năm trước
Sai phạm về tiền hoa hồng bán
hàng
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
33
So sánh tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân trong tổng số
tiền lương so với các năm trước
Sai phạm về thuế thu nhập
So sánh các TK chi tiết theo dõi về BHXH,
BHYT, KPCĐ được tính dồn của kỳ này so với
các kỳ trước
Sai phạm về các khoản trích trên
tiền lương
(Nguồn: Nguyễn Quang Quynh & Ngô Trí Tuệ, 2012)
Kiểm tra chi tiết (các nhóm giao dịch, số dư TK và thông tin thuyết minh)
Bảng 1.9 – Thủ tục chung kiểm toán khoản mục lương và các khoản trích theo
lương
Thủ tục chung
Kiểm tra các nguyên tắc kế toán áp dụng nhất quán với
năm trước và phù hợp với quy định của chuẩn mực và
chế độ kế toán hiện hành.
Lập bảng số liệu tổng hợp có so sánh với số dư cuối năm
trước. Đối chiếu các số dư trên bảng số liệu tổng hợp với
bảng cân đối số phát sinh và giấy tờ làm việc của KTV
năm trước (nếu có).
Bảng 1.10 – Kiểm tra chi tiết khoản mục lương và các khoản trích theo lương
Cơ sở dẫn liệu Mục tiêu Thủ tục kiểm tra chi tiết
Hiện hữu
Ghi chép các nghiệp
vụ thanh toán lương
cho các cá nhân cung
cấp lao vụ hoặc dịch
vụ cho tổ chức
- Đối chiếu hồ sơ nhân viên với tên nhân
viên trong bảng thanh toán tiền lương và sổ
chi tiết tiền lương
Tính giá
Tiền lương được phân
bổ, chi trả chính xác
vào các đối tượng
chịu chi phí
- Kiểm tra tổng số tiền làm thêm ca, thêm
giờ có phù hợp với thực tế không qua việc
kiểm tra các bảng kê có xác nhận của
những người có trách nhiệm trên bảng kê
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
34
Các khoản tính dồn
về tiền lương và các
khoản trích theo
lương được đánh giá
đúng
- Đối chiếu tên và mức lương trên bảng
lương với hồ sơ nhân viên tại bộ phận nhân
sự
- Đối chiếu số giờ công, ngày công trên
bảng lương với các thẻ thời gian và bảng
chấm công của bộ phận sử dụng lao động
- Đối chiếu số lượng sản phẩm hoàn thành
trên bảng lương với số lượng sản phẩm
nhập kho, hoặc hoàn thành trên các sổ sách
theo dõi sản xuất
- Kiểm tra việc tính toán trên bảng lương
- Kiểm tra số tiền thưởng ghi sổ với quyết
định hoặc Biên bản của Ban quản lý về sự
phê duyệt các khoản tiền lương đối với
NLĐ
- Tính toán lại chi tiết các khoản trích theo
lương đã ghi sổ đồng thời xem xét các
chứng từ tài liệu đính kèm như: thông báo
của cơ quan BHXH
Quyền và nghĩa
vụ
Các nghiệp vụ đối với
lương phải trả và các
khoản trích theo
lương được thanh
toán đúng hạn
- So sánh số dư trên TK chi tiết tiền lương
với số liệu trên bảng tính lương và các
khoản chi bằng tiền mặt đã phát sinh trên
chứng từ chi tiền mặt
- So sánh số dư trên TK chi tiết các khoản
trích theo lương với số liệu trên bảng tính
các khoản trích theo lương và với số liệu
trên bảng kê khai các khoản phải nộp về
BHXH, BHTN, KPCĐ và đối chiếu với các
khoản chi bằng tiền mặt đã phát sinh trên
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
35
chứng từ chi tiền mặt
- Kiểm tra việc xử lý các khoản lương mà
nhân viên chưa lĩnh
Đầy đủ
Các nghiệp vụ đối với
lương phải trả và các
khoản trích theo
lương được ghi sổ
đúng hạn
- Đối chiếu các khoản tiền thưởng ghi sổ
với quyết định hoặc Biên bản của Ban quản
lý về sự phê duyệt các khoản tiền lương đối
với NLĐ
- Đối chiếu bảng thanh toán tiền lương
nhân viên với sổ chi tiết tiền lương
Phân loại và
trình bày
Tiền lương và các
khoản trích theo
lương phân bổ sai vào
TK đối tượng chịu chi
phí
- Kiểm tra các quyết định và hợp đồng lao
động của Ban quản lý đối với nhân viên và
bảng thanh toán tiền lương theo bộ phận
(Nguồn: Nguyễn Quang Quynh & Ngô Trí Tuệ, 2012)
1.6.3. Kết thúc kiểm toán và phát hành báo cáo kiểm toán
Các công việc cơ bản cần phải thực hiện trong giai đoạn kết thúc kiểm toán bao gồm:
Xem xét các khoản nợ phải trả không chắc chắn
Mục đích: Đánh giá khả năng xảy ra các khoản công nợ không chắc chắn và
việc trình bày, công bố chúng trên BCTC của đơn vị được kiểm toán.
Thủ tục kiểm toán:
- Trao đổi với Ban quản lý của đơn vị được kiểm toán về khả năng có những
khoản nợ phải trả không chắc chắn và việc trình bày chúng trên BCTC phù
hợp với chuẩn mực và chế đọ kế toán hiện hành.
- Rà soát các tài liệu liên quan để tìm kiếm và đánh giá khả năng xảy ra những
khoản công nợ này.
- Gửi thư xác nhận đến luật sư bào chữa hoặc tư vấn pháp lý của đơn vị được
kiểm toán trong các vụ kiện chưa có quyết định xét xử chính thức nhằm nắm
- bắt thông tin về nội dung, hậu quả và mức độ thiệt hại có thể phát sinh.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
36
Kết luận:
- Nếu khả năng xảy ra các khoản công nợ không chắc chắn này là tương đối,
hoặc quy mô chưa được ước lượng một cách đáng tin cậy thì cần phải chú
thích về trách nhiệm của đơn vị được kiểm toán trên thuyết minh BCTC.
- Nếu khả năng xảy ra các khoản công nợ không chắc chắn này là rõ ràng và
trọng yếu, quy mô giá trị có thể ước tính một cách hợp lý thì cần phải được
ghi nhận trên các TK liên quan trong BCTC.
Xem xét các sự kiện phát sinh sau ngày khóa sổ kế toán lập BCTC
Mục đích: Đảm bảo BCTC đã được kiểm toán không còn sai sót trọng yếu và
tùy vào mức độ ảnh hưởng của các sự kiện phát sinh sau ngày khóa sổ mà KTV
đưa ra kết luận kiểm toán về BCTC được kiểm toán.
Thủ tục kiểm toán:
- Xem xét các thủ tục do chính đơn vị quy định về việc đánh giá các sự kiện
xảy ra sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm phục vụ cho việc lập BCTC.
- Trao đổi với BGĐ đơn vị được kiểm toán về tính trọng yếu của sự kiện phát
sinh sau ngày khóa sổ lập BCTC.
- Rà soát biên bản các cuộc họp của Đại hội cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban
kiểm soát, BGĐ sau ngày khóa sổ lập BCTC, kể cả những vấn đề được thảo
luận trong các cuộc họp này nhưng chưa được ghi vào biên bản.
- Rà soát các báo cáo nội bộ về những sự kiện phát sinh sau ngày lập BCTC
- Yêu cầu đơn vị hoặc luật sư của đơn vị cung cấp thêm thông tin về các vụ
kiện tụng, tranh chấp đã cung cấp trước đó, hoặc các vụ kiện tụng, tranh chấp
khác (nếu có).
Kết luận: Nếu các bằng chứng thu thập được cho thấy các sự kiện phát sinh sau
ngày khóa sổ đến trước ngày ký báo cáo kiểm toán có khả năng ảnh hưởng
trọng yếu đến BCTC thì:
- Đơn vị được kiểm toán cần điều chỉnh BCTC, công bố thông tin trên thuyết
minh BCTC, hoặc
- KTV phát hành báo cáo kiểm toán với ý kiến chấp nhận từng phần hoặc
không chấp nhận.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
37
Đánh giá giả định hoạt động liên tục
Mục đích: Xem xét và đánh giá cuối cùng về khả năng tồn tại các điều kiện
hoặc sự kiện ảnh hưởng đến khả năng hoạt động liên tục phục vụ cho mục đích
đưa ra kết luận trên báo cáo kiểm toán
Thực hiện:
Xem xét các dấu hiệu cảnh báo giả định hoạt động liên tục không còn phù hợp
với đơn vị được kiểm toán, bao gồm 03 dấu hiệu sau đây:
- Dấu hiệu về mặt tài chính: phản ánh những khó khăn hoặc thách thức về tình
hình tài chính, kết quả kinh doanh của đơn vị. Ví dụ: đơn vị được kiểm toán
không có khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn, nợ phải trả ngắn hạn lớn
hơn tài sản ngắn hạn hay những khó khăn trong kinh doanh như: đơn vị bị lỗ
liên tục, lỗ với giá trị lớn, luồng tiền hoạt động kinh doanh bị âm.
- Dấu hiệu về hoạt động: cho thấy môi trường kinh doanh có những thay đổi
bất lợi, đe dọa đến sự tồn tại và phát triển của đơn vị. Ví dụ như: đơn vị được
kiểm toán bị mất đi thị trường lớn tạo ra doanh thu hoặc lợi nhuận chủ yếu,
khó tuyển dụng lãnh đạo chủ chốt trong thời gian dài.
- Thay đổi về môi trường chính trị, luật pháp hoặc trách nhiệm pháp lý: đơn vị
được kiểm toán vướng vào những vụ kiện chưa được xử nhưng nếu thua kiện
các khoản bồi thường sẽ gây tổn thất lớn về tài chính, không tuân thủ các quy
định của luật pháp
Kết luận:
- Tồn tại các điều kiện hoặc sự kiện ảnh hưởng đến giả định hoạt động liên tục
của đơn vị nhưng chúng không chắc chắn trọng yếu: KTV yêu cầu đơn vị
được kiểm toán trình bày đầy đủ những thông tin này trong thuyết minh
BCTC
- Giả định hoạt động liên tục bị vi phạm: KTV đưa ra “ý kiến không chấp
nhận” nếu BCTC được lập trên cơ sở giả định hoạt động liên tục
Tích lũy bằng chứng cuối cùng
Các thủ tục được sử dụng để thu thập bằng chứng cuối cùng bao gồm:
Trư
ờng
Đa
̣i o
̣c K
inh
tế H
uế
38
Thủ tục phân tích:
Mục đích: Khẳng định lại những kết luận mà KTV có được trong suốt quá
trình kiểm toán, rà soát khả năng còn xảy ra sai phạm trọng yếu đối với
BCTC đã bị bỏ qua, hay các mối quan hệ bất thường của các thông tin trên
BCTC chưa được giải thích thấu đáo.
Thực hiện:
- Chủ nhiệm kiểm toán rà soát lại tổng thể BCTC bao gồm cả thuyết minh
BCTC để đánh giá tính hợp lý của các khoản mục trong mối quan hệ
tương quan với nhau.
- Kiểm tra những biến động bất thường những số liệu của đơn vị thông qua
so sánh với số liệu của năm trước, số liệu bình quân ngành, hoặc mối quan
hệ giữa thông tin tài chính và thông tin phi tài chính.
- Cân nhắc sự phù hợp và thích đáng của các bằng chứng kiểm toán đã thu
thập được lý giải cho những biến động bất thường trong BCTC.
- Thực hiện các thủ tục kiểm toán bổ sung nếu quá trình thực hiện kiểm
toán vẫn còn những điểm yếu, chưa kiểm tra chi tiết và thu thập đầy đủ
bằng chứng kiểm toán nhằm củng cố các kết luận kiểm toán đã đưa ra.
Thu thập thư xác nhận về giải trình của nhà quản lý đơn vị được kiểm toán:
Mục đích: Nhắc nhở nhà quản lý đơn vị được kiểm toán về trách nhiệm đối
với BCTC, đồng thời tài liệu hóa bằng văn bản câu trả lời của nhà quản lý đối
với các vấn đề mà KTV yêu cầu giải thích trong quá trình kiểm toán.
Thực hiện: KTV yêu cầu Giám đốc hoặc người đứng đầu đơn vị xác nhận lại
bằng văn bản về nội dung các giải trình bằng lời trước đó trong giai đoạn thực
hiện kiểm toán.
Kiểm tra các thông tin được trình bày trên thuyết minh BCTC
Mục đích: Kiểm tra các thông tin được trình bày trên thuyết minh BCTC nhằm
đi đến kết luận cuối cùng về BCTC của đơn vị được kiểm toán.
Thực hiện: KTV đánh giá các phương pháp, nguyên tắc kế toán được đơn vị lựa
chọn để lập BCTC và các thông minh thuyết minh cụ thể về tình hình tài chính,
kết quả hoạt động của đơn vị có được trình bày đúng đắn và đầy đủ theo yêu
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
39
cầu của chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành chưa. Nếu không, cần yêu cầu
đơn vị bổ sung và sửa đổi các thông tin cần thiết phù hợp với yêu cầu của chuẩn
mực và chế độ kế toán hiện hành.
Đọc các thông tin khác trong báo cáo thường niên
Mục đích: Phát hiện những thông tin không nhất quán trọng yếu giữa báo cáo
thường niên với BCTC được kiểm toán để đưa ra ý kiến kiểm toán cuối cùng.
Thực hiện: KTV liên lạc với nhà quản lý của đơn vị được kiểm toán để thu thập
các thông tin khác trong báo cáo thường niên trước ngày ký báo cáo kiểm toán.
Nếu phát hiện những điểm không nhất quán có tính trọng yếu dẫn đến sự trình
bày sai lệch thực tế, KTV cần phải đưa ra quyết định nên sửa BCTC hay những
thông tin khác.
Kết luận: Sau khi thực hiện tích lũy những bằng chứng kiểm toán cuối cùng,
dựa vào mức độ và tính chất ảnh hưởng của chúng đến BCTC, KTV có trách
nhiệm cân nhác đưa ra những ý kiến kiểm toán phù hợp đối với tính xác thực
của các thông tin trên BCTC.
Đánh giá các phát hiện kiểm toán
Mục đích: Khẳng định lại việc tuân thủ các chuẩn mực kiểm toán trong suốt quá
trình kiểm toán, đồng thời là cơ sở quyết định loại ý kiến cần trình bày trong
báo cáo kiểm toán.
Thực hiện: Công việc chủ yếu KTV cần thực hiện bao gồm những công việc
sau:
- Đánh giá trọng yếu và rủi ro kiểm toán lần cuối cùng: KTV tập hợp toàn bộ
bằng chứng đã thu thập được trong quá trình thực hiện kiểm toán để đưa ra
đánh giá cuối cùng về tính trọng yếu và rủi ro cho toàn bộ cuộc kiểm toán.
Đồng thời, cộng dồn số phát sinh các sai phạm chưa được điều chỉnh để đánh
giá tính trọng yếu của các sai phạm đó
- Rà soát hồ sơ kiểm toán: Chủ nhiệm kiểm toán thực hiện rà soát hồ sơ kiểm
toán hướng đến các mục tiêu sau đây:
- Các trợ lý kiểm toán đã thực hiện công việc đúng đắn và toàn diện
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
40
- Các nhận xét do trợ lý kiểm toán đưa ra là hợp lý, thích hợp với từng
hoàn cảnh cụ thể
- Cuộc kiểm toán được hoàn tất phù hợp với các điều khoản trên hợp đồng
kiểm toán
- Tất cả các câu hỏi quan trọng liên quan đến nội dung về kế toán, kiểm
toán và báo cáo kiểm toán được đưa ra trong cuộc kiểm toán đã được
giải quyết thấu đáo
- Các giấy tờ làm việc thực sự là căn cứ hình thành ý kiến kiểm toán
- Quá trình kiểm toán tuân thủ các chuẩn mực kiểm toán và các chính sách
thủ tục kiểm soát chất lượng của công ty kiểm toán
- Hình thành ý kiến kiểm toán và dự thảo báo cáo kiểm toán: Tổng hợp, đánh
giá kết quả kiểm toán từng phần hành các thành viên trong đoàn kiểm toán đã
thực hiện nhằm hình thành nên ý kiến về tổng thể BCTC
Thảo luận với Ban Quản trị và Ủy ban Kiểm toán (nếu có) của đơn vị được
kiểm toán
Mục đích: Giúp KTV đưa ra các phát hiện kiểm toán, tư vấn về các giải pháp
hoàn thiện hoạt động của đơn vị được kiểm toán, đồng thời đưa ra những bằng
chứng về các công việc kiểm toán đã thực hiện
Thực hiện: Trường hợp báo cáo kiểm toán dự định đưa ra với ý kiến kiểm
không phải là ý kiến chấp nhận toàn phần về BCTC được kiểm toán, KTV cần
thông báo cho Ban Quản trị và Ủy ban Kiểm toán về dự định này cùng với lý do
tương ứng để thực hiện thảo luận, tìm hiểu rõ hơn các vấn đề trọng yếu, trao
đổi những bất đồng tồn tại để đi đến một ý kiến kiểm toán phù hợp.
(Nguyễn Quang Quynh & Ngô Trí Tuệ, 2012)
Sau khi thực hiện kiểm toán và thu thập các bằng chứng kiểm toán cần thiết, KTV sẽ
hình thành báo cáo kiểm toán và đưa ra ý kiến kiểm toán thích hợp dựa trên những gì
đã đánh giá và thu thập được.
Các loại ý kiến báo cáo kiểm toán bao gồm:
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
41
- Ý kiến chấp nhận toàn phần: báo cáo kiểm toán đưa ra ý kiến chấp nhận toàn
phần được trình bày trong trường hợp KTV và công ty kiểm toán cho rằng BCTC
phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu tình hình tài chính
của đơn vị được kiểm toán và phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán Việt
Nam hiện hành hoặc được chấp nhận.
- Ý kiến kiểm toán ngoại trừ: trường hợp KTV cho rằng không thể đưa ra ý kiến
chấp nhận toàn phần và những phần không chấp nhận do không đồng ý với Giám
đốc hay do công việc kiểbm toán bị giới hạn, là quan trọng nhưng không liên
quan tới một số lượng lớn các khoản mục tới mức có thể dẫn dến “ý kiến từ chối”
hoặc “ý kiến không chấp nhận”
- Ý kiến kiểm toán trái ngược: được đưa ra trong trường hợp các vấn đề không
thống nhất với Giám đốc là quan trọng hoặc liên quan đến một số lượng lớn các
khoản mục đến mức độ mà KTV cho rằng ý kiến chấp nhận từng phần là chưa đủ
để thể hiện tính chất và mức độ sai sót trọng yếu của BCTC (Đoạn 43 – VSA
700)
- Từ chối đưa ra ý kiến: được đưa ra trong trường hợp hậu quả của việc giới hạn
phạm vi kiểm toán là quan trọng hoặc thiếu thông tin liên quan đến một số lượng
lớn các khoản mục tới mức mà KTV không thể thu thập đầy đủ và thích hợp các
bằng chứng kiểm toán để có thể cho ý kiến về BCTC.
Bảng 1.11 – Ma trận ý kiến kiểm toán
Bản chất của vấn đề dẫn tới việc
KTV phải đưa ra ý kiến kiểm toán
không phải là ý kiến chấp nhận
toàn phần
Xét đoán của KTV về tính chất lan tỏa của các
ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng có thể có của vấn đề
đó đối với BCTC
Trọng yếu nhưng không
lan tỏa
Trọng yếu và lan
tỏa
BCTC có sai sót trọng yếu
Ý kiến kiểm toán ngoại trừ Ý kiến kiểm toán
trái ngược
Không thể thu thập được đầy đủ
bằng chứng kiểm toán thích hợp Ý kiến kiểm toán ngoại trừ
Từ chối đưa ra ý
kiến
(Nguồn: Trần Thị Giang Tân, Vũ Hữu Đức, Võ Anh Dũng & Mai Đức Nghĩa, 2014)
Trư
ờng
Đa
̣i o
̣c K
inh
tế H
uế
42
Kết thúc chương 1, tôi đã trình bày cơ sở lý luận về khoản mục lương và các khoản
trích theo lương bao gồm: cơ sở lý luận về kiểm toán BCTC, các khái niệm, cách tính
lương, hệ thống chứng từ, nguyên tắc hạch toán, hệ thống KSNB và quy trình kiểm
toán của khoản mục lương và các khoản trích theo lương để tạo tiền đề cho việc so
sánh đối chiếu với thực trạng kiểm toán khoản mục lương và các khoản trích theo
lương tại công ty CP Sách và Thiết bị Trường họ... công ty hạch toán 18,018,440
Chênh lệch 24,665
2.2.4.6. Kiểm tra trích lương theo đơn giá
Mục đích:
- Đảm bảo quỹ lương ghi nhận đúng theo đơn giá được phê duyệt
Nguồn gốc số liệu:
- Phê duyệt đơn giá tiền lương của Hội đồng quản trị/Sở Lao động thương binh
xã hội
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
81
- Sổ cái TK 334
Thực hiện kiểm toán:
Theo đơn giá tiền lương được ước tính ở kế hoạch tài chính năm 2017 của công ty CP
Sách và Thiết bị Trường học ABC thì đơn giá tiền lương của công ty được tính bằng
7,8 đồng/ 100 đồng doanh thu. Từ đơn giá này, KTV tính ra được quỹ lương đơn vị
thực hiện vào năm 2017 bằng cách lấy doanh thu thực tế x 7,8/100.
Tiếp theo, thực hiện lấy số quỹ lương đơn vị đã trích trên sổ cái TK 334 và xác định
được số tiền lương đơn vị thực trích lớn hơn quỹ lương thực hiện là: 145.955.759
đồng.
Bảng 2.21 – Kiểm tra trích lương theo đơn giá
Đơn giá tiền lương tại công ty 7.8 đồng trên 100đ doanh thu
Doanh thu thực tế tại năm 2017 13,641,010,676
Quỹ lương thực hiện 1,063,998,833
Quỹ lương đơn vị đã trích 1,209,954,592
Chênh lệch -145,955,759
Kết luận: Công ty đang trích quá quỹ lương so với đơn giá được phê duyệt. Đề nghị
công ty thực hiện ghi giảm chi phí lương trong năm.
2.2.4.7. Kiểm tra tiền lương năm trước chi đến 31/3 năm sau và chi lương dự phòng (Xem
phụ lục 08)
Mục đích:
- Tiền lương năm trước được chi trước khi nộp quyết toán thuế nhằm phù hợp
với Luật thuế TNDN hiện hành.
Nguồn gốc số liệu:
- Sổ chi tiết TK 334
- Các chứng từ chi trả lương của công ty
Thực hiện kiểm toán:
rươ
̀ng Đ
ại h
ọc K
inh
tế H
uế
82
- KTV kiểm tra các chứng từ chi trả tiền lương trước 31/3 của công ty khách
hàng và đối chiếu số tiền lương chưa được chi trả vào năm 2016.
- Số dư khoản phải tiền lương phải trả NLĐ của công ty CP Sách và Thiết bị
Trường học ABC cuối năm 2016 là: 98.545.027. KTV tiến hành dò sổ hạch
toán các khoản chi lương cho NLĐ vào trước ngày 31/3: số tiền 98.547.687.
- Đối chiếu số tiền các nghiệp vụ đã chi tiền với các chứng từ chi tiền. Cụ thể đối
với công ty CP Sách và Thiết bị Trường học ABC là phiếu chi tiền mặt.
2.2.4.8. Các nội dung khác (Xem phụ lục 09)
Mục đích:
- Kiểm tra việc trình bày các khoản lương phải trả và các khoản trích theo lương
Nguồn gốc số liệu:
- Sổ chi tiết TK lương và trích theo lương
- Hợp đồng lao động
- Các chứng từ kế toán khác
Thực hiện kiểm toán:
- Đọc lướt sổ cái xác định nghiệp vụ bất thường: KTV đọc lướt qua sổ cái TK
lương và TK các khoản trích theo lương để xác định các nghiệp vụ đối ứng bất
thường. Nếu có cần xem xét nội dung nghiệp vụ và phỏng vấn kế toán đồng
thời tìm kiếm bằng chứng kiểm toán thích hợp chứng minh được sự phát sinh
của nghiệp vụ.
- Đồng thời với việc kiểm tra các nghiệp vụ đối ứng bất thường, KTV cũng cần
chú ý việc hạch toán trích chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương của
các tháng trong năm có bị gián đoạn và bất thường không đề phòng trường hợp
xảy ra các khoản trích tiền lương và chi trả lương không hợp lý. Nhận thấy
rằng: tiền lương từ tháng 1 đến tháng 12 đã được chi trả nhưng tiền thưởng và
tiền lương tháng 13 vẫn chưa chi. Khoản tiền này sẽ được KTV chú thích và
thực hiện kiểm tra vào đợt kiểm toán năm sau, đảm bảo khoản lương đã được
chi trước ngày quyết toán thuế TNDN.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
83
- Kiểm tra chính sách nhân sự của doanh nghiệp, đảm bảo khoản phải trả được
ghi nhận đầy đủ và đúng kỳ: KTV chọn mẫu một số hợp đồng lao động và thỏa
ước lao động tập thể của một số nhân viên trong công ty, kiểm tra quy chế
lương và thỏa thuận trong hợp đồng lao động với bảng lương của NLĐ, kiểm
tra việc hạch toán tiền lương và tiền thưởng trên sổ kế toán chi tiết tiền lương và
các khoản trích theo lương. Tiền lương và các khoản trích theo lương tháng 12
của công ty sẽ được kiểm tra với tỷ lệ chọn mẫu cao hơn nhằm đảm bảo việc
hạch toán đúng kỳ.
- Kiểm tra việc trình bày: Số dư TK lương và các khoản trích theo lương cuối kỳ
theo đúng tên khoản mục trên bảng cân đối kế toán khớp đúng với số dư lương
và các khoản trích theo lương trên sổ kế toán TK lương (334) và TK các khoản
trích theo lương (3382, 3383, 3384, 3386).
Bảng 2.22 – Kiểm tra việc trình bày lương và các khoản trích theo lương trên
BCTC
MS -Tên khoản mục Số đơnvị
Số kiểm
toán
Chênh
lệch Ghi chú
MS 314 - Phải trả NLĐ 41,169,790
MS 319 - Phải trả khác -703,555
Kết luận: Theo tôi, sau quá trình thực hiện các thủ tục kiểm toán đối với khoản mục
lương và các khoản trích theo lương tại công ty CP Sách và Thiết bị Trường học ABC,
các mục tiêu kiểm toán được trình bày ở phần đầu chương trình kiểm toán đã đạt được.
2.2.5. Kết thúc kiểm toán công ty CP Sách và Thiết bị Trường học ABC
Tổng hợp kết quả kiểm toán
Mục đích:
- Xem xét việc giải quyết các vấn đề đã nêu ở kế hoạch kiểm toán tổng hợp, tổng
hợp các phát hiện trong giai đoạn thực hiện kiểm toán nhằm đưa ra các hướng
xử lý, trao đổi với khách hàng nhằm giảm các sai sót xuống mức có thể chấp
nhận được
Thực hiện:
- Tổng hợp kết quả kiểm toán các vấn đề trong giai đoạn lập kế hoạch
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
84
Bảng 2.23 – Tổng hợp kết quả kiểm toán các vấn đề trong giai đoạn lập kế hoạch
STT Nội dung TK ảnh hưởng Kết quả kiểm toán
1 Tính hiện hữu của tiền,
công nợ
111, 112, 131,
331
Đồng ý số liệu
2 Đánh giá lại dự phòng
công nợ
131, 229 [D300] – Một số công nợ đã
trích lập dự phòng thu hồi được
nhưng chưa hoàn nhập
3 Dự phòng HTK 15x, 229x [D500] – Chưa giải quyết được
phần hàng hóa của những năm
trước tồn đọng do không có ghi
chép kế toán phù hợp
4 Doanh thu tài chính, chi
phí tài chính bất thường
515, 635, 131,
331
[D300, E200] – Ghi nhận chiết
khấu thương mại dựa vào việc
thanh toán trước thời hạn ghi
trên hợp đồng là chưa hợp lý
5 Doanh thu và giá vốn có
nguy cơ ghi trùng
lắp, ghi khống
511, 632 Đồng ý số liệu
- Tổng hợp các phát hiện trong quá trình kiểm toán
Bảng 2.24 – Tổng hợp các phát hiện trong quá trình kiểm toán
STT Phần hành Phát hiện kiểm toán Hướng xử lý
1 D100: Tiền và các khoảntương đương tiền Đồng ý số liệu
2 D200: Đầu tư tài chính ngắnhạn và dài hạn Đồng ý số liệu
3 D300: Phải thu khách hàng
ngắn hạn và dài hạn
Chưa hoàn nhập dự
phòng đã trích lập
nhưng đã thu hồi được,
Ghi nhận chiết khấu
thương mại dựa vào
việc thanh toán trước
thời hạn ghi trên hợp
đồng là chưa hợp lý
Hoàn nhập dự
phòng, lưu ý và
thay đổi điều
khoản hợp đồng
4 D400: Phải thu nôi bộ và phảithu khác ngắn hạn và dài hạn Đồng ý số liệu
5 D500: Hàng tồn kho
Chưa giải quyết được
phần hàng hóa của
những năm trước tồn
đọng do không có ghi
chép kế toán phù hợp
Trích lập dự
phòng bổ sung
với hàng hóa
chậm luân
chuyển trong
năm
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
85
6 D600: Chi phí trả trước & tài
sản ngắn hạn, dài hạn Đồng ý số liệu
7
D700: TSCĐ hữu hình, vô
hình, XDCB dở dang và bất
động sản đầu tư
Đồng ý số liệu
8 D800: TSCĐ thuê tài chính Đồng ý số liệu
9 E100: Vay và nợ ngắn hạn vàdài hạn Đồng ý số liệu
10 E200: Phải trả nhà cung cấp
ngắn hạn và dài hạn
Ghi nhận chiết khấu
thương mại dựa vào
việc thanh toán trước
thời hạn ghi trên hợp
đồng là chưa hợp lý
Lưu ý và thay
đổi điều khoản
hợp đồng
11 E300: Thuế và các khoản phải
nộp nhà nước Đồng ý số liệu
12 E400: Phải trả NLĐ, cáckhoản trích theo lương
Hạch toán quỹ lương
thực tế lớn hơn quỹ
lương theo kế hoạch,
chưa đóng bảo hiểm
phần trợ cấp trách
nhiệm một số nhân viên
Ghi nhận quỹ
lương theo phê
duyệt quỹ lương
của Đại hội Cổ
đông, trích đóng
bảo hiểm phù
hợp với chính
sách mới về
BHXH và NLĐ
13 E500: Chi phí phải trả ngắnhạn và dài hạn Đồng ý số liệu
14 E600: Phải trả nội bộ và phảitrả khác ngắn hạn và dài hạn Đồng ý số liệu
15 F100: Vốn chủ sở hữu Đồng ý số liệu
16 F200: Cổ phiếu quỹ Đồng ý số liệu
17 F300: Nguồn kinh phí và quỹkhác Đồng ý số liệu
18 F400: TK ngoại bảng cân đốikế toán Đồng ý số liệu
19 G100: Doanh thu Đồng ý số liệu
20 G200: Giá vốn hàng bán Đồng ý số liệu
21 Chi phí bán hàng – QLDN Đồng ý số liệu
22 515/635 Đồng ý số liệu
23 711/811 Đồng ý số liệu
Trao đổi với khách hàng về kết quả kiểm toán
KTV tổng hợp các phát hiện trong giai đoạn thực hiện kiểm toán và hướng xử lý để
trao đổi với đơn vị được kiểm toán. Từ những trao đổi về các sai sót và ý kiến điều
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
86
chỉnh của đơn vị được kiểm toán, KTV phát hành báo cáo kiểm toán ngoại trừ đối với
sai sót trọng yếu đã tìm thấy trong quá trinh kiểm toán: hạch toán quỹ lương thực tế
lớn hơn quỹ lương theo kế hoạch số tiền 145,955,759 đồng > ngưỡng sai sót có thể bỏ
qua nhưng không ảnh hưởng trọng yếu đến các khoản mục khác trên BCTC
Biểu 2.25 – Biên bản trao đổi với khách hàng
YYY, ngày 23 tháng 01 năm 2018
BIÊN BẢN TRAO ĐỔI
Kiểm toán BCTC năm 2017
Đơn vị: Công ty CP Sách và TBTH ABC
Hôm nay, vào lúc 15h30 giờ ngày 23 tháng 01 năm 2018, tại Văn phòng công ty CP Sách và TBTH
ABC tiến hành cuộc họp giữa công ty CP Sách và TBTH ABC và Đoàn kiểm toán - công ty TNHH
Kiểm toán và Kế toán AAC.
Đại diện công ty CP Sách và TBTH ABC
- Ông Đoàn Đức Quang - Giám đốc
- Bà Nguyễn Thị Vĩnh - Kế toán trưởng
- Ông Trần Ngọc Sách - Thành viên Ban Kiểm soát
Đại diện công ty Kiểm toán và Kế toán AAC
- Ông Đặng Xuân Lộc - Trưởng đoàn
- Ông Nguyễn Quang Trung - Thành viên
Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC đã thực hiện kiểm toán BCTC 6 tháng cuối 2017 của công
ty CP Sách và TBTH ABC, chúng tôi nêu ra một số nội dung để hai bên cùng trao đổi và thống nhất.
Cụ thể như sau:
A. Tình hình khắc phục những nội dung AAC đã kiến nghị năm trước
B. Các nội dung phát sinh trong kỳ
3. Lương và các khoản phải trả NLĐ
- Công ty đang hạch toán quỹ lương thực tế lớn hơn quỹ lương theo kế hoạch theo kế hoạch
tài chính năm 2017 thông qua bởi Đại hội cổ đông, số tiền: 145,955,759 đồng.
Đề nghị công ty ghi nhận chi phí lương theo phê duyệt quỹ lương của Đại hội Cổ đông.
Ý kiến của công ty: Không điều chỉnh
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC
T H À N H V I Ê N C Ủ A P R I M E G L O B A L
Trụ sở chính
Lô 78-80 Đường 30 Tháng 4, Q. Hải Châu, TP Đà Nẵng
Tel: 84.511.3655886; Fax: 84.511.3655887
Email: aac@dng.vnn.vn
Website:
Chi nhánh tại Thành phố Hồ Chí Minh
Tòa nhà Hoàng Đan , 47-49 Hoàng Sa
Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh
Tel: 84.8.39102235; Fax: 84.8.39102349
Email: aac.hcm@aac.com.vn
Trư
ờn
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
87
Biểu 2.26 – Báo cáo kiểm toán
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC
Trụ sở chính Chi nhánh tại Thành phố Hồ Chí Minh
Lô 78-80 Đường 30 tháng 4, Q.Hải Châu, Tp. Đà Nẵng 47-49 Hoàng Sa (Tầng 4 Tòa nhà Hoàng
Đan
Tel: 84.511.3655886; Fax: 84.511.3655887 Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh
Số: 501/2018/BCKT-AAC
BÁO CÁO KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP
Kính gửi: Các Cổ đông, Hội đồng quản trị và Giám đốc
Công ty CP Sách - Thiết bị Trường học ABC
Chúng tôi đã kiểm toán BCTC kèm theo của công ty CP Sách - Thiết bị Trường học ABC (sau đây gọi
tắt là “công ty”) được lập ngày 08/03/2018, từ trang 5 đến trang 26, bao gồm: Bảng cân đối kế toán tại
ngày 31/12/2017, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Bản thuyết
minh BCTC cho năm tài chính kết thúc cùng ngày.
Trách nhiệm của Giám đốc
Giám đốc công ty chịu trách nhiệm về việc lập và trình bày trung thực, hợp lý BCTC của công ty theo
Chuẩn mực kế toán, Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan đến
việc lập và trình bày BCTC và chịu trách nhiệm về kiểm soát nội bộ mà Giám đốc xác định là cần thiết
để đảm bảo cho việc lập và trình bày BCTC không có sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn.
Trách nhiệm của Kiểm toán viên
Trách nhiệm của chúng tôi là đưa ra ý kiến về BCTC dựa trên kết quả của cuộc kiểm toán. Chúng tôi
đã tiến hành kiểm toán theo các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam. Các chuẩn mực này yêu cầu chúng
tôi tuân thủ chuẩn mực và các quy định về đạo đức nghề nghiệp, lập kế hoạch và thực hiện cuộc kiểm
toán để đạt được sự đảm bảo hợp lý về việc liệu BCTC của công ty có còn sai sót trọng yếu hay
không.
Công việc kiểm toán bao gồm thực hiện các thủ tục nhằm thu thập các bằng chứng kiểm toán về các số
liệu và thuyết minh trên BCTC. Các thủ tục kiểm toán được lựa chọn dựa trên xét đoán của kiểm toán
viên, bao gồm đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu trong BCTC do gian lận hoặc nhầm lẫn. Khi thực
hiện đánh giá các rủi ro này, kiểm toán viên đã xem xét kiểm soát nội bộ của công ty liên quan đến
việc lập và trình bày BCTC trung thực, hợp lý nhằm thiết kế các thủ tục kiểm toán phù hợp với tình
hình thực tế, tuy nhiên không nhằm mục đích đưa ra ý kiến về hiệu quả của kiểm soát nội bộ của công
ty. Công việc kiểm toán cũng bao gồm đánh giá tính thích hợp của các chính sách kế toán được áp
dụng và tính hợp lý của các ước tính kế toán của Giám đốc cũng như đánh giá việc trình bày tổng thể
BCTC.
Chúng tôi tin tưởng rằng các bằng chứng kiểm toán mà chúng tôi đã thu thập được là đầy đủ và thích
hợp làm cơ sở cho ý kiến kiểm toán ngoại trừ của chúng tôi.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
88
Cơ sở đưa ra ý kiến
1. Nghị quyết Đại hội cổ đông nhiệm kỳ 2015 – 2017 ngày 07/04/2017 đã quyết định đơn giá tiền
lương cho năm 2017 của công ty là 7,8 đồng/100 đồng doanh thu. Tuy nhiên, chi phí tiền lương đã
ghi nhận vào BCTC năm 2017 của công ty vượt 145,955,759 đồng so với quyết định trên.
Ý kiến của Kiểm toán viên
Theo ý kiến của chúng tôi, xét trên các khía cạnh trọng yếu, ngoại trừ sự ảnh hưởng của các vấn đề
nêu tại đoạn “Cơ sở của ý kiến ngoại trừ”, BCTC đã phản ánh trung thực và hợp lý về tình hình tài
chính của công ty tại ngày 31/12/2017 cũng như kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển
tiền tệ cho năm tài chính kết thúc cùng ngày, phù hợp Chuẩn mực kế toán, Chế độ kế toán doanh
nghiệp Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày BCTC.
Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Đà Nẵng, ngày 28 tháng 03 năm 2018
Chương 2 đã trình bày thực trạng quy trình kiểm toán BCTC của công ty TNHH
Kiểm toán và Kế toán AAC nói chung và quy trình kiểm toán khoản mục lương và các
khoản trích theo lương tại công ty CP Sách và Thiết bị trường học ABC nói riêng giúp
cho người đọc có cái nhìn tường tận hơn về thực tế kiểm toán so với cơ sở lý thuyết đã
nêu ở trước đó. Từ đó có đánh giá những mặt ưu và nhược của thực trạng kiểm toán so
với cơ sở lý thuyết.
Lâm Quang Tú – Phó Tổng Giám đốc Đặng Xuân Lộc – Kiểm toán viên
Số Giấy CN ĐKHN kiểm toán:1031-2018-
010-1
Số Giấy CN ĐKHN kiểm toán:1324-
2018-010-1
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
89
CHƯƠNG 3 – CÁC GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO QUY
TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG
TY CP SÁCH VÀ THIẾT BỊ TRƯỜNG HỌC DO CÔNG TY TNHH
KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC THỰC HIỆN
3.1. Đánh giá quy trình kiểm toán khoản mục lương và các khoản trích theo
lương trong kiểm toán BCTC tại công ty CP Sách và Thiết bị Trường học
do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện
3.1.1. Đánh giá giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán
Ưu điểm:
- Thực hiện đầy đủ các bước lập kế hoạch theo hướng dẫn của VACPA.
- Giai đoạn lập kế hoạch không mất quá nhiều thời gian vì phần lớn đều là các
khách hàng lâu năm.
- Nội dung các bước lập kế hoạch rõ ràng, cụ thể, chi tiết và đáp ứng được các
mục tiêu cụ thể cho giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán.
- Quá trình luân chuyển KTV kiêm nhiệm và tính độc lập của KTV luôn được
đáp ứng.
- Có sự tìm hiểu kỹ càng về khách hàng trước khi chấp nhận ký hợp đồng kiểm
toán từ lúc bắt đầu năm đầu tiên, tạo tiền đề thuận lợi cho việc lập kế hoạch và
tìm hiểu cho những năm tiếp theo.
Nhược điểm:
Thủ tục tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị được kiểm toán
- Việc tìm hiểu về hệ thống KSNB về chu trình tiền lương và các khoản trích
theo lương của đơn vị được kiểm toán được thực hiện một cách khái quát và sơ
lược bởi quy mô của khách hàng và thời gian kiểm toán ngắn.
- Vì khách hàng là đối tượng doanh nghiệp vừa và nhỏ, quy trình KSNB đối với
chu trình tiền lương và các khoản trích theo lương không hiện hữu nên không
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
90
thực hiện thủ tục walk through.
Thủ tục phân tích
- Các thủ tục phân tích được thực hiện tuy nhiên mới giới hạn ở những thủ tục
phân tích ngang, chưa có sự so sánh, đối chiếu với số liệu chung của ngành,
mối quan hệ giữa các thông tin tài chính và phi tài chính.
Phân công đội ngũ kiểm toán
- Chưa có sự phân công nhiệm vụ nhóm kiểm toán một cách cụ thể trong giai
đoạn lập kế hoạch.
Trao đổi với BGĐ, kế toán và cá nhân khác
- Các trao đổi phỏng vấn với các nhân viên, bộ phận kế toán, BGĐ công ty khách
hàng được thực hiện một cách không trực tiếp. Phần lớn trao đổi được thực hiện
với bộ phận kế toán.
3.1.2. Đánh giá giai đoạn thực hiện kiểm toán
Ưu điểm:
- Tập trung vào các cơ sở dẫn liệu dễ xảy ra sai phạm đối với khoản mục lương
và các khoản trích theo lương, tăng hiệu quả cho quá trình thực hiện và phát
hiện các sai phạm trong quá trình kiểm toán.
- Thực hiện kiểm tra số liệu trên tất cả các sổ sách và các báo cáo kế toán để đảm
bảo không xuất hiện các sai sót hay nhầm lẫn không đáng có .
- Số lương công nhân viên của công ty CP Sách và Thiết bị trường học ABC
tương đối ít, quy chế tính lương đơn giản về mặt thiết kế nên KTV chỉ áp dụng
một số thủ tục kiểm tra cơ bản cần thiết để hiệu quả hóa cuộc kiểm toán.
- KTV thực hiện kiểm toán trực tiếp khoản mục lương và các khoản trích theo
lương là người có kinh nghiệm và am hiểu sâu sắc về khoản mục, thực hiện
kiểm toán cho cùng khoản mục này tại nhiều công ty khách hàng.
Nhược điểm:
Thủ tục phân tích cơ bản
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
91
- Thủ tục phân tích cơ bản được thực hiện vẫn còn ít, mới chỉ so sánh số dư tài
khoản chi phí tiền lương so với năm trước và tỷ lệ tiền lương giữa các bộ phận.
Chưa có sự mở rộng phạm vi phân tích qua các năm và phát triển thêm các thủ
tục phân tích hữu hiệu hơn nhằm phát hiện rủi ro có sai sót trọng yếu.
- Chưa có ước tính, phát triển mô hình số dư của năm kiểm toán hiện tại với năm
trước làm cơ sở để phát hiện những chênh lệch xuất hiện rủi ro có sai sót trọng
yếu.
Kiểm tra chi tiết trên số dư và nghiệp vụ
- Không chú trọng đến cơ sở dẫn liệu hiện hữu trong việc thực hiện kiểm toán
khoản mục lương và các khoản trích theo lương nhằm tránh các trường hợp ghi
nhận chi phí tiền lương cho các cá nhân không cung cấp lao vụ hoặc dịch vụ gì
cho đơn vị được kiểm toán.
Thời gian thực hiện kiểm toán
- Thời gian thực hiện kiểm toán giới hạn, một KTV phải đảm nhận nhiều phần
hành khác nhau nên KTV chỉ có thể bảo đảm cho BCTC không có sai sót trọng
yếu về mặt tổng thể.
- Thời gian kiểm toán hạn chế, một số bằng chứng kiểm toán và sổ sách của
khách hàng vẫn chưa đầy đủ nên các thủ tục kiểm toán chưa thực hiện được mà
cần trao đổi gián tiếp với khách hàng để thu thập.
3.1.3. Đánh giá giai đoạn kết thúc kiểm toán
Ưu điểm:
- Đầy đủ thủ tục, rõ ràng, tuân thủ đầy đủ các quy định theo chuẩn mực kiểm
toán Việt Nam.
- Có sự xem xét lại một cách chi tiết các phát hiện kiểm toán và đưa ra các hướng
xử lý thích hợp, trao đổi rõ ràng với đơn vị được kiểm toán và tích cự giải thích
những khuất mắc của đơn vị ngay sau giai đoạn thực hiện kiểm toán.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
92
- Báo cáo kiểm toán trước khi phát hành luôn được kiểm tra và có sự phê duyệt
gắt gao của các KTV có kinh nghiệm và chuyên môn lâu năm trong nghề đề
phòng những sai sót không đáng có ảnh hưởng đến uy tín của công ty.
Nhược điểm:
Thời gian thực hiện
- Vào mùa kiểm toán, các KTV và trợ lý kiểm toán phải thực hiện kiểm toán cho
rất nhiều khách hàng, vì vậy giai đoạn tổng hợp, kết luận, lập báo cáo, trao đổi
với khách hàng thường không được thực hiện liên tục với giai đoạn thực hiện.
Việc rà soát lại các vấn đề trong giai đoạn thực hiện và trao đổi với khách hàng
mất thời gian hơn vì vậy trưởng đoàn kiểm toán chỉ tổng hợp các sai sót trong
quá trình thực hiện của các KTV, không soát xét kỹ lại kết quả của cuộc kiểm
toán
- Các giấy làm việc vào giai đoạn kết thúc kiểm toán được hoàn thành rất lâu sau
khi thực hiện kiểm toán, chưa được lưu trữ vào hồ sơ kiểm toán của KTV khiến
cho người đọc hồ sơ không thể tìm thấy các bút toán điều chỉnh, các thủ tục
phân tích, đánh giá giả định hoạt động liên tục giai đoạn kết thúc kiểm toán.
3.2. Các giải pháp góp phần nâng cao quy trình kiểm toán khoản mục
lương và các khoản trích theo lương trong kiểm toán BCTC tại công ty CP
Sách và Thiết bị Trường học do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
thực hiện
3.2.1. Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán
Thủ tục tìm hiểu hệ thống KSNB của đơn vị được kiểm toán
- Thực hiện tìm hiểu hệ thống KSNB đối với chu trình tiền lương và các khoản
trích theo lương tại các đơn vị được kiểm toán vào năm đầu tiên, sửa đổi những
thay đổi nếu có vào những năm tiếp theo đảm bảo thời gian kiểm toán đúng như
kế hoạch đề ra và diễn ra có hiệu quả.
- Thực hiện thủ tục walk through đối với hệ thống KSNB đối với chu trình tiền
lương và các khoản trích theo lương tại các đơn vị được kiểm toán.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
93
Thủ tục phân tích
- So sánh đối chiếu các hệ số và xu hướng số dư khoản mục tiền lương và các
khoản trích theo lương qua các năm với số liệu chung của ngành, hoặc mối
quan hệ giữa thông tin tài chính và thông tin phi tài chính.
Phân công đội ngũ kiểm toán
- Phân công nhiệm vụ của các thành viên trong nhóm kiểm toán trước khi giai
đoạn thực hiện kiểm toán bắt đầu để cuộc kiểm toán diễn ra đúng kế hoạch và
đảm bảo đạt được các mục tiêu đề ra.
Trao đổi với BGĐ, kế toán và các cá nhân khác
- KTV nên dành thời gian phỏng vấn, trao đổi với các cá nhân trong đơn vị được
kiểm toán để phát hiện các gian lận (nếu có) tồn tại trong đơn vị.
3.2.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán
Thủ tục phân tích cơ bản
- Có thể mở rộng phạm vi thủ tục phân tích lên 03 năm, thực hiện thêm một số
thủ tục phân tích nhằm phát hiện các sai sót đối với việc trích lập các khoản
trích theo lương như: so sánh các TK chi tiết theo dõi về BHXH, BHYT, KPCĐ
được tính dồn của kỳ này so với các kỳ trước.
- KTV nên ước tính tương đối các hệ số, xu hướng của các chỉ tiêu trên BCTC
của đơn vị được kiểm toán theo hiểu biết của KTV về môi trường, tình hình
hoạt động kinh doanh, các ảnh hưởng bởi nhân tố bên ngoài của đơn vị trên
giấy làm việc.
Kiểm tra chi tiết trên số dư và nghiệp vụ
- Nên dành thời gian đối chiếu hồ sơ nhân viên với tên nhân viên trong bảng
thanh toán tiền lương và sổ chi tiết tiền lương.
Thời gian thực hiện kiểm toán
- KTV có thể thực hiện các cuộc kiểm toán giữa niên độ để giảm bớt gánh nặng
công việc phải thực hiện vào cuộc kiểm toán BCTC cuối kỳ.
Trư
ờng
Đa
̣i o
̣c K
inh
tế H
uế
94
- KTV có thể trao đổi số liệu, sổ sách trước với khách hàng trước khi giai đoạn
thực hiện kiểm toán trực tiếp diễn ra, thực hiện lọc và phân tích số liệu trước
khi thực hiện kiểm toán.
- Liên hệ và lên lịch kiểm toán trước với những khách hàng đã hoàn thiện các sổ
sách, bằng chứng kiểm toán cần thiết và các báo cáo trong kỳ kiểm toán.
3.2.3. Giai đoạn kết thúc kiểm toán
Thời gian thực hiện
- Trưởng đoàn kiểm toán nên rà soát chi tiết các sai sót trong quá trình thực hiện
kiểm toán từ các KTV và trợ lý kiểm toán của mình ngay sau khi thực hiện
kiểm toán, không nên quá tin tưởng vào kết quả kiểm toán của đội ngũ kiểm
toán.
- Trong khi thực hiện phân tích, rà soát lại tổng thể BCTC lần cuối và trao đổi
cùng khách hàng, thực hiện các bút toán điều chỉnh; KTV nên lưu lại dấu tích
công việc mình thực hiện để có thể đối chiếu sau này đồng thời dễ dàng phát
hiện các sai sót có thể xảy ra về sau.
Sau khi trình bày các cơ sở lý luận và thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục tiền
lương và các khoản trích theo lương ở chương 1, chương 2. Chương 3 đã nhìn nhận,
đánh giá tổng quát những gì mà thực tế công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC đã
thực hiện được cùng với những thiếu sót cần được bổ sung, hoàn thiện lại nhằm nâng
cao chất lượng của quy trình kiểm toán khoản mục lương và các khoản trích theo
lương về sau.Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
95
PHẦN III - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
III.1. Kết luận
Sau quá trình thực tập tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC, nhờ có sự
giúp đỡ của Nhà trường cùng tập thể các anh chị trong phòng Kiểm toán BCTC 03 và
các phòng ban khác, tôi đã hoàn thành tốt đợt thực tập và có thêm những kiến thức,
kinh nghiệm, những trải nghiệm thực tế cùng với cái nhìn mới và sâu sắc hơn đối với
chuyên ngành kiểm toán của mình như: thực tế việc thực hiện các thủ tục kiểm toán,
quá trình trao đổi và tiếp cận khách hàng, các kiến thức chuyên môn và kỹ năng mềm
cần phải có, giúp cho các bạn sinh viên hiểu rõ hơn về thực tế kiểm toán tại công ty
TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC, chuẩn bị trước những kiến thức cần có để theo
đuổi lĩnh vực chuyên môn của mình.
Việc tiếp cận quy trình kiểm toán khoản mục lương và các khoản trích theo lương
trong kiểm toán BCTC ban đầu còn nhiều khó khăn do sự khác biệt giữa lý thuyết Nhà
trường và thực tiễn kiểm toán, tuy nhiên nhìn chung trên lý thuyết và thực tiễn thưc
hiện kiểm toán tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC đều đáp ứng các yêu
cầu về bảo mật thông tin, độc lập, trọng yếu cơ bản trong kiểm toán; tuân thủ các đạo
đức nghề nghiệp, chuẩn mực kiểm toán và các quy định hiện hành; quy trình kiểm toán
được thực hiện đầy đủ, chặt chẽ từ khâu lập kế hoạch kiểm toán đến khâu kết thúc
kiểm toán.
Quy trình kiểm toán khoản mục lương và các khoản trích theo lương tại công ty CP
Sách và Thiết bị Trường học ABC không xuất hiện nhiều rủi ro có sai sót trọng yếu,
cho nên việc thực hiện kiểm toán của KTV chỉ tập trung vào các giấy tờ làm việc có
các vấn đề sai phạm có thể phát sinh nhưng vẫn đảm bảo chất lượng kết quả cuộc kiểm
toán. Chủ yếu, việc nghiên cứu tập trung hiểu bản chất và cách thức thực hiện của các
thủ tục kiểm toán, không đặt nặng vấn đề quy mô của khoản mục lương và các khoản
trích theo lương.
Cuối cùng, sau quá trình nghiên cứu, trình bày và phân tích quy trình kiểm toán
khoản mục lương và các khoản trích theo lương tại công ty CP Sách và Thiết bị
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
96
Trường học ABC, khóa luận đã đạt được mục tiêu ban đầu đề ra, hệ thống hóa cơ sở lý
luận đối với thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục lương và các khoản trích theo
lương, hiểu và nắm rõ mục đích, cách thực hiện các thủ tục kiểm toán đối với khoản
mục lương và các khoản trích theo lương.
III.2. Kiến nghị
Sau quá trình thực tập tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC, bên cạnh
những kiến thức thu thập được để hoàn thiện khóa luận của mình, tôi xin phép đưa ra
một số kiến nghị sau đây nhằm nâng cao chất lượng các khóa luận và đề tài nghiên cứu
về sau có liên quan đến quy trình kiểm toán khoản mục lương và các khoản trích theo
lương trong kiểm toán BCTC:
- Vì khoản mục lương và các khoản trích theo lương là một khoản mục quan
trọng, như tôi đã nêu về tính cấp thiết của việc nghiên cứu quy trình kiểm toán
khoản mục này, chính vì thế, khoản mục này thường được tiến hành bởi các
KTV và trợ lý kiểm toán dày dặn kinh nghiệm và có chuyên môn sâu nên tôi
chỉ xin dừng ở việc trình bày lại quy trình kiểm toán mà tôi đã thực tế chứng
kiến trong quá trình thực tập. Nếu có điều kiện, tôi mong các đề tài nghiên cứu
về quy trình kiểm toán khoản mục lương và các khoản trích theo lương về sau
có thể trực tiếp thực hiện việc kiểm toán khoản mục.
- Phương pháp nghiên cứu tôi chủ yếu sử dụng trong bài là các phương pháp định
tính, thu thập số liệu, phân tích xử lý dựa trên những giấy làm việc của KTV.
Mong rằng, ở các bài nghiên cứu về sau có thể triển khai các phương pháp
nghiên cứu mang tính định lượng nhiều hơn như: trực tiếp thu thập bảng hỏi
điều tra gian lận, tìm hiểu hệ thống KSNB, thực hiện các bảng hỏi về thử
nghiệm kiểm soát đối với các cá nhân trong đơn vị được kiểm toán.
- Phạm vi thời gian nghiên cứu trong bài trong khoảng 03 năm gần nhất đối với
đơn vị được kiểm toán cũng bởi thời gian nghiên cứu trong quá trình thực tập
còn hạn chế, mong rằng thời gian nghiên cứu cho các đề tài tiếp theo có thể
phát triển về mặt thời gian từ 5 năm đến 10 năm, phân tích được xu hướng phát
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
97
triển đối với đơn vị khách hàng và quy trình thực hiện kiểm toán khoản mục
lương và các khoản trích theo lương được hoàn thiện hơn qua từng năm mà
công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC đã thực hiện.
- Bởi đơn vị được kiểm toán mang quy mô không lớn, không coi trọng việc thiết
kế hệ thống KSNB, vì thế trong phạm vi khóa luận này tôi chỉ dừng ở việc mô
tả hệ thống KSNB đối với khoản mục lương và các khoản trích theo lương trên
cơ sở lý luận, nếu có điều kiện, tôi mong những bài nghiên cứu về sau có thể
nghiên cứu cụ thể và chi tiết hơn về hệ thống KSNB của đơn vị được kiểm toán.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
98
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Bảo hiểm xã hội Việt Nam (2015). Quyết định 959/QĐ – BHXH
Bộ lao động thương binh xã hội (2016). Thông tư 28/2016/TT-BLĐTBXH
Bộ tài chính (2012). Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam
Bộ tài chính (2014). Thông tư 78/2014/TT-BTC
Chính phủ (2016). Nghị định 153/2016/NĐ-CP
Nguyễn Hoàng Bảo Trân (2014). Thực trạng quy trình kiểm toán khoản phải trả người
lao động và các khoản trích theo lương do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
thực hiện.
Nguyễn Quang Quynh & Ngô Trí Tuệ (2012). Giáo trình kiểm toán tài chính. Hà Nội:
Nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân
trich-theo-luong/35d65937
Quốc hội (2015). Nghị quyết 99/2015/QH13
Quốc hội (2012). Bộ luật lao động
Trần Thị Giang Tân, Vũ Hữu Đức, Võ Anh Dũng & Mai Đức Nghĩa (2014). Giáo
trình Kiểm toán. Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Đại học Kinh tế Hồ Chí Minh
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_quy_trinh_kiem_toan_khoan_muc_luong_va_cac_khoan_t.pdf