Khóa luận Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH kiểm toán và thẩm định giá AFA

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ AFA LÊ THỊ QUỲNH HƯƠNG Niên khóa: 2015-2019 ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ AFA Sinh viên: Giáo viên hướng dẫn: Lê

pdf136 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 08/01/2022 | Lượt xem: 437 | Lượt tải: 1download
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH kiểm toán và thẩm định giá AFA, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thị Quỳnh Hương TS. Hồ Thị Thúy Nga Lớp: K49C Kiểm toán Huế, tháng 5/2019 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Lê Thị Quỳnh Hương i Lời Cám Ơn Vâỵ là thời gian thấm thoát thoi đưa cũng đã được bốn năm kể từ ngày em nhận được giấy báo để trở thành tân sinh viên ngành kiểm toán Trường Đại Học Kinh Tế Huế. Quãng thời gian bốn năm quả thật không dài nhưng cũng không phải là ngắn để em có được những trải nghiệm tuyệt vời tại ngôi trường này để rồi nhận thấy mình đã trưởng thành và lớn lên rất nhiều. Thầy, Cô tại Trường Đại Học Kinh Tế Huế, đặc biệt là Quý Thầy, Cô trong Khoa Kế toán – Kiểm toán đã dạy dỗ, giúp đỡ, tạo động lực cũng như niềm tin cho em rất nhiều trong lĩnh vực mà em đã chọn này. Đó là những hành trang quý giá mà em sẽ luôn trân trọng và mang theo trên con đường sau này. Ngày hôm nay khi ngồi viết những lời này em đã không khỏi xúc động và em xin gửi lời cám ơn chân thành nhất đến Ban giám hiệu Trường Đại Học Kinh Tế Huế, Quý Thầy, Cô trong Khoa Kế toán – Kiểm toán đã tạo điều kiện cho em được thực tập cuối khóa tại Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA, để em có cơ hội được trải nghiệm thực tế với ngành học mà em đang theo học. Và không thể không nhắc đến sự dìu dắt, giúp đỡ của một người Cô mà em luôn kính trọng. Em nghĩ không chỉ riêng em mà còn rất nhiều bạn sinh viên khác cũng rất kính trọng Cô. Đối với em, Cô là một người luôn nhiệt tình lắng nghe, giải đáp tận tình những vấn đề mà em đang thắc mắc, và Cô cũng rất đặc biệt với em khi Cô đã truyền động lực, niểm tin cho em rất nhiều để theo đuổi lĩnh vực này. Người mà em đang muốn nói tới, người mà em luôn luôn kính trọng và biết ơn là Cô Hồ Thị Thúy Nga. Một lần nữa, em xin chân thành cám ơn Cô và chúc Cô thật nhiều sức khỏe và ngày càng thành công hơn nữa. Cuối cùng em xin gửi lời cám ơn đến các anh chị Kiểm toán viên, trợ lý kiểm toán viên của Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA đã nhiệt tình giúp đỡ, chỉ bảo, hướng dẫn em trong thời gian em thực tập tại Công ty. Em xin kính chúc Quý Công ty ngày càng phát triển. Huế ngày 16 tháng 04 năm 2019 Sinh viên Lê Thị Quỳnh Hương Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Lê Thị Quỳnh Hương ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BCĐKT : Bảng cân đối kế toán BCTC : Báo cáo tài chính BH&CCDV : Bán hàng và cung cấp dịch vụ BGĐ : Ban giám đốc GLV : Giấy làm việc GTGT : Giá trị gia tăng HTKSNB : Hệ thống kiểm soát nội bộ KTV : Kiểm toán viên KQHĐKD : Kết quả hoạt động kinh doanh TNDN : Thu nhập doanh nghiệp TNHH : Trách nhiệm hữu hạn VACPA : Hiệp hội kiểm toán viên hành nghề Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Lê Thị Quỳnh Hương iii DANH MỤC BẢNG, BIỂU Bảng 2.1: Trích giấy làm việc mẫu số 210.MPQ từ hồ sơ kiểm toán Công ty TNHH ABC năm 2018.............................................................................................31 Bảng 2.2: Trích giấy làm việc mẫu số 0340.MO từ hồ sơ kiểm toán Công ty TNHH ABC năm 2018.............................................................................................37 Bảng 2.3: Trích giấy làm việc mẫu số 0395.MPQ từ hồ sơ kiểm toán Công ty TNHH ABC năm 2018.............................................................................................39 Bảng 2.4: Tỷ lệ phần trăm trên mỗi chỉ tiêu tính mức trọng yếu tổng thể ....................40 Bảng 2.5: Bảng tổng hợp về mức trọng yếu của Công ty TNHH ABC........................41 Bảng 2.6: Bảng câu hỏi về hệ thống kiểm soát nội bộ đối với khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .............................................................................43 Bảng 2.7: Trích chương trình kiểm toán khoản mục doanh thu....................................44 Bảng 2.8: Trích giấy làm việc mẫu số 8140 từ hồ sơ kiểm toán Công ty TNHH ABC năm 2018 ......................................................................................................45 Bảng 2.9: Trích giấy làm việc mẫu số 8141 từ hồ sơ kiểm toán Công ty TNHH ABC năm 2018 ......................................................................................................50 Bảng 2.10: Trích giấy làm việc mẫu số 8142 từ hồ sơ kiểm toán Công ty TNHH ABC năm 2018 ......................................................................................................52 Bảng 2.11 Trích giấy làm việc mẫu số 8150 từ hồ sơ kiểm toán Công ty TNHH ABC năm 2018 ......................................................................................................55 Bảng 2.12: Trích giấy làm việc mẫu số 8161 từ hồ sơ kiểm toán Công ty TNHH ABC năm 2018 ......................................................................................................57 Bảng 2.13: Trích giấy làm việc mẫu số 8162 từ hồ sơ kiểm toán Công ty TNHH ABC năm 2018 ......................................................................................................58 Bảng 2.14: Trích giấy làm việc mẫu số 8170 từ hồ sơ kiểm toán Công ty TNHH ABC năm 2018 ......................................................................................................60 Bảng 2.15: Trích giấy làm việc mẫu số 8180 từ hồ sơ kiểm toán Công ty TNHH ABC năm 2018 ......................................................................................................63 Bảng 2.16: Trích giấy làm việc mẫu số 8120 từ hồ sơ kiểm toán Công ty TNHH ABC năm 2018 ......................................................................................................64 Bảng 2.17: Trích Báo cáo kiểm toán từ hồ sơ kiểm toán của Công ty TNHH ABC ....68 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Lê Thị Quỳnh Hương iv DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1.Sơ đồ kế toán doanh thu BH&CCDV chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ..................................................................................................7 Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty Kiểm toán và Thẩm định giá AFA ......23 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Lê Thị Quỳnh Hương v MỤC LỤC LỜI CÁM ƠN...................................................................................................................i DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................. ii DANH MỤC BẢNG, BIỂU.......................................................................................... iii DANH MỤC SƠ ĐỒ......................................................................................................iv MỤC LỤC .......................................................................................................................v PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 I.1. Sự cần thiết của đề tài ............................................................................................1 I.2. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................2 I.3. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................2 I.4. Phạm vi nghiên cứu ...............................................................................................3 I.5. Mục tiêu nghiên cứu ..............................................................................................3 I.6. Kết cấu đề tài .........................................................................................................4 PHẦN II/ NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CHUNG VỀ LÝ THUYẾT KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH ...................5 1.1. Khái quát chung về khoản mục doanh thu trong kiểm toán báo cáo tài chính...............5 1.1.1. Khái niệm về khoản mục doanh thu ...............................................................5 1.1.2. Đặc điểm của khoản mục doanh thu ảnh hưởng tới công tác kiểm toán........5 1.1.3. Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục doanh thu.............................................6 1.2. Kiểm toán khoản mục doanh thu trong kiểm toán báo cáo tài chính....................8 1.2.1. Mục tiêu kiểm toán đối với khoản mục doanh thu trong kiểm toán báo cáo tài chính .............................................................................................................8 1.2.2. Các sai sót thường gặp trong kiểm toán khoản mục doanh thu......................9 1.3. Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu trong kiểm toán báo cáo tài chính..............10 1.3.1. Lập kế hoạch kiểm toán................................................................................10 1.3.2. Thực hiện kiểm toán khoản mục doanh thu trong kiểm toán báo cáo tài chính .......................................................................................................................17 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Lê Thị Quỳnh Hương vi 1.3.3. Kết thúc kiểm toán về khoản mục doanh thu ...............................................20 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN .............................................22 VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ AFA.......................................................................................22 2.1. Tổng quan chung về Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA ..........22 2.1.1. Giới thiệu về Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA. ..............22 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA ..........................................................................................................22 2.1.3. Đặc điểm tổ chức, bộ máy quản lý tại Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA ..........................................................................................................23 2.1.4. Các dịch vụ do công ty cung cấp..................................................................25 2.2. Thực trạng quy trình kiểm toán doanh thu do Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA thực hiện tại công ty khách hàng là Công ty TNHH ABC.......27 2.2.1. Lập kế hoạch kiểm toán................................................................................29 2.2.2. Thực hiện kiểm toán .....................................................................................42 2.2.3. Kết thúc kiểm toán........................................................................................65 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÁC THỦ TỤC KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ AFA THỰC HIỆN .............................................................................................................................70 3.1. Nhận xét về quy trình kiểm toán BCTC tại Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA..............................................................................................................70 3.1.1. Giai đoạn lập kế hoạch .................................................................................70 3.1.2. Giai đoạn thưc hiện kiểm toán......................................................................72 3.1.3. Giai đoạn kết thúc kiểm toán........................................................................73 3.2. Một số nhận xét khi kiểm toán khoản mục doanh thu ........................................73 3.2.1. Ưu điểm ........................................................................................................73 3.2.2. Nhược điểm ..................................................................................................74 3.2.3.Một số giải pháp nhằm hoàn thiên quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA ..........................................75 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Lê Thị Quỳnh Hương vii PHẦN III- KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................77 1. Kết luận ..................................................................................................................77 2. Kiến nghị................................................................................................................78 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................80 PHỤ LỤC .....................................................................................................................81 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Lê Thị Quỳnh Hương 1 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ I.1. Sự cần thiết của đề tài Trong nền kinh tế thị trường như hiện nay thì các doanh nghiệp luôn nỗ lực để tạo ra lợi thế cạnh tranh cho riêng doanh nghiệp của mình thông qua việc huy động vốn, tìm kiếm nhà đầu tư để phát triển và mở rộng kinh doanh. Để làm được điều đó, doanh nghiệp phải cho các nhà đầu tư thấy được một bức tranh tài chính khả quan. Và giải pháp được xem là hữu hiệu và hiệu quả nhất nhằm đánh giá về độ tin cậy, trung thực của báo cáo tài chính là thông qua kỹ năng, kinh nghiệm nghề nghiệp của các kiểm toán viên độc lập. Chính vì vậy, không những ở nước ngoài và ngay cả ở Việt Nam thì hoạt động kiểm toán độc lập ngày càng phát triển và luôn song hành với sự phát triển của doanh nghiệp. Đối với khoản mục doanh thu, đây là một khoản mục trọng yếu và có ảnh hưởng lan tỏa đến nhiều khoản mục quan trọng trên BCTC như Lợi nhuận trước thuế, Chi phí thuế TNDN hiện hành, Thuế và các khoản phải nộp nhà nước Hơn nữa, đây cũng là thông tin luôn được các nhà quản lý đăc biệt quan tâm trong các thông tin tài chính bởi một kết quả kinh doanh của doanh nghiệp có tốt hay không phụ thuộc rất nhiều vào doanh thu, là yếu tố góp phần xác định lãi, lỗ kinh doanh của doanh nghiệp. Chính vì thế, việc thực hiện kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là một trong những nội dung quan trọng của cả quy trình kiểm toán đối với các công ty kiểm toán nói chung và Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA nói riêng. Thật vậy, khi tiến hành một cuộc kiểm toán, thì các trưởng đoàn kiểm toán luôn nhắc nhở các trợ lý kiểm toán - những người được phân công khoản mục này phải thật sự thận trọng khi kiểm toán. Nhận thấy đây là một khoản mục có nghiệp vụ phát sinh nhiều và tiềm ẩn rủi ro cao, dễ dàng bị chỉnh sửa để đáp ứng mục tiêu riêng. Chính vì những lý do quan trọng nêu trên mà sau thời gian thực tập tại Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA và cùng với sự giúp đỡ, hỗ trợ nhiệt tình từ các anh chị nơi đây, nên em quyết Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Lê Thị Quỳnh Hương 2 định chọn đề tài “ Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA” để làm khóa luận tốt nghiệp cho bản thân. I.2. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là thủ tục kiểm toán đối với khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA. I.3. Phương pháp nghiên cứu I.3.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu Nghiên cứu tài liệu: + Để có cơ sở lý thuyết và phục vụ cho việc đi sâu vào nghiên cứu, em đã tiến hành đọc và tìm hiểu các Thông tư hướng dẫn có liên quan đến khoản mục doanh thu như Thông tư 200/2014/TT-BTC về chế độ kế toán mới cho doanh nghiệp lớn, Thông tư 133/2016/TT-BTC quy định cho doanh nghiệp vừa và nhỏ, chuẩn mực kế toán số 14 về doanh thu, nội dung chương trình kiểm toán mẫu của Hội kiểm toán viên và hành nghề Việt Nam(VACPA) ban hành và giấy làm việc của khoản mục doanh thu do Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA thiết kế. I.3.2. Phương pháp thu thập tài liệu Phương pháp quan sát có tham gia: + Tiến hành tham gia trong việc hỗ trợ các anh (chị) hoàn thiện giấy làm việc, chọn lọc, phân tích sổ liệu và kiểm tra, thu thập chứng từ. + Quan sát anh (chị) sắp xếp công việc, phân công, trao đổi với thành viên trong nhóm, trao đổi với khách hàng để từ đó hiểu rõ hơn về thực tế việc thực hiện các thủ tục kiểm toán. Ngoài ra, bên cạnh việc quan sát, em sẽ tiến hành tham gia trong việc hỗ trợ các anh (chị) hoàn thiện giấy làm việc, chọn lọc, phân tích số liệu và kiểm tra, thu thập chứng từ. Thông qua việc quan sát và có tham gia vào cuộc kiểm toán giúp em có một cái nhìn từ tổng quan đến chi tiết nhất về công việc kiểm toán. Phương pháp phỏng vấn sâu: Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Lê Thị Quỳnh Hương 3 + Bên cạnh việc quan sát có phỏng vấn từ lúc đầu, khi được phân công vào các phân việc chi tiết, em sẽ tiến hành tìm hiểu một cách cụ thể hơn thông qua việc phỏng vấn quy trình làm việc của kiểm toán viên, cách thức họ phân tích, phán đoán rủi ro, để rồi từ đó thực hiện các thủ tục kiểm toán chi tiết như chọn mẫu, thu thập tài liệu,... . Bên cạnh đó, tiến hành phòng vấn trưởng nhóm kiểm toán để xem cách thức kiểm tra, soát xét các công việc đã phân công và các phương pháp mà công ty kiểm toán áp dụng thay thế khi kiểm toán viên thực hiện không hữu hiệu hay không thực hiện được các thủ tục này. Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp: + Thu thập các giấy tờ làm việc do KTV, trợ ký kiểm toán viên trong hồ sơ kiểm toán khách hàng liên quan đến việc kiểm toán khoản mục doanh thu của Công ty AFA. I.3.3. Phương pháp xử lý số liệu Sau khi thu thập số liệu, tác giả tiến hành phân tích, so sánh các tài liệu thu thập được cũng như vận dụng các kiến thức, kinh nghiệm thực tế có được về quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu BH&CCDV.Từ đó, đưa ra các nhận xét, đánh giá và một số kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục BH&CCDV của Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA. I.4. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi về không gian: Số liệu được sử dụng trong đề tài được thu thập từ cuộc kiểm toán do Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA thực hiện. Phạm vi về thời gian: Số liệu được lấy từ hồ sơ kiểm toán của Công ty TNHH ABC (Công ty khách hàng của AFA) cho năm tài chính kết thúc vào ngày 31/12/2018. Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu về quy trình và phương pháp kiểm toán cụ thể và chi tiết liên quan đến kiểm toán khoản mục doanh thu BH&CCDV. I.5. Mục tiêu nghiên cứu - Tổng quan cơ sở lý luận về khoản mục doanh thu, công tác kiểm toán doanh thu và quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Lê Thị Quỳnh Hương 4 - Tìm hiểu và đánh giá về thực trạng kiểm toán khoản mục doanh thu. - Đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện các thủ tục kiểm toán trong kiểm toán khoản mục doanh thu. I.6. Kết cấu đề tài Đề tài gồm có ba phần: Phần 1: Mở đầu Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Tổng quan chung về lý thuyết kiểm toán khoản mục doanh thu trong kiểm toán báo cáo tài chính. Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA. Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện các thủ tục kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ do Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA thực hiện. Phần 3: Kết luận và kiến nghị Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Lê Thị Quỳnh Hương 5 PHẦN II/ NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CHUNG VỀ LÝ THUYẾT KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH 1.1. Khái quát chung về khoản mục doanh thu trong kiểm toán báo cáo tài chính 1.1.1. Khái niệm về khoản mục doanh thu Theo VAS 14, Doanh thu được định nghĩa như sau: “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.” Doanh thu gồm có doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ và doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia (doanh thu hoạt động tài chính). Điều kiện ghi nhận doanh thu: Doanh thu theo VAS 14 được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau: Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua; hoặc xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập báo cáo kế toán. Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát sản phẩm, hàng hóa. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ bán hàng. Xác định được chi phí liên quan đến việc bán hàng. 1.1.2. Đặc điểm của khoản mục doanh thu ảnh hưởng tới công tác kiểm toán Doanh thu là một khoản mục có ảnh hưởng đến Báo cáo KQHĐKD vì đây là một trong những khoản mục ảnh hưởng trực tiếp đến chỉ tiêu tổng lợi nhuận kế toán trước Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Lê Thị Quỳnh Hương 6 thuế sau khi đã trừ đi các chi phí liên quan để tạo ra doanh thu theo nguyên tắc phù hợp. Và đây là khoản mục có số lượng nghiệp vụ phát sinh lớn, khá nhạy cảm, tiềm ẩn nhiều rủi ro do gian lận, đặc biệt là trong các thời điểm cuối năm. Vì vậy, có thể nói doanh thu là một khoản mục có ảnh hưởng trọng yếu đến báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, doanh thu được phân loại thành hai loại chính là doanh thu bán hàng và doanh thu cung cấp dịch vụ và sẽ có các điều kiện ghi nhận doanh thu riêng biệt đối với từng ngành nghề, từng loại doanh thu. Nên việc ghi nhận doanh thu phải tuân thủ các quy định, chuẩn mực kế toán hiện hành về thời điểm, quy tắc ghi nhận doanh thu. Ngoài ra, vì khoản mục doanh thu có tác động đến lợi nhuận kế toán trước thuế của doanh nghiệp nên sẽ ảnh hưởng đến số thuế TNDN phải nộp trong năm và sẽ có một số sự khác biệt về sự ghi nhận doanh thu giữa chuẩn mực chế độ kế toán và luật thuế. 1.1.3. Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục doanh thu - Công ty có chu trình bán hàng – thu tiền rõ ràng gồm có các bộ phận tách biệt và phân chia trách nhiệm hợp lý giữa các bộ phận đó. - Phân quyền sử dụng phần mềm đối với từng phần hành vả thiết lập mật khẩu để tránh sự truy cập trái phép vào hệ thống thông tin kế toán của doanh nghiệp. - Kiểm soát dữ liệu thông qua việc kiểm soát tính hợp lý, hợp pháp của các chứng từ trong ghi nhận doanh thu. - Hồ sơ doanh thu đầy đủ, rõ ràng và phù hợp với từng loại hình doanh thu như đơn đặt hàng, phiếu giao hàng, hợp đồng kinh tế, biên bản nghiệm thu, biên bản giao nhận, hồ sơ thanh toán. - Hồ sơ doanh thu nói trên được ký và xét duyệt bởi trưởng các bộ phận và giám đốc - Đối chiếu các chứng từ, sổ sách trước khi ghi nhận doanh thu. 1.1.4. Tài khoản, quy tắc, sơ đồ kế toán tài khoản - Tên tài khoản: “Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ” - Số hiệu tài khoản: 511 - Quy tắc hạch toán tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Lê Thị Quỳnh Hương 7 + Phát sinh tăng ghi bên Có, phát sinh giảm ghi bên Nợ + Bên Nợ Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT) Doanh thu bán hàng bị trả lại kết chuyển cuối kỳ Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” + Bên Có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. + Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ. - Sơ đồ kế toán tài khoản 511: Sơ đồ 1.1 Sơ đồ kế toán doanh thu BH&CCDV chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Lê Thị Quỳnh Hương 8 1.2. Kiểm toán khoản mục doanh thu trong kiểm toán báo cáo tài chính Trong khi Bảng cân đối kế toán cho biết tình hình tài chính của đơn vị thì Báo cáo KQHĐKD lại cho biết kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong cả niên độ và từ đó giúp người sử dụng báo cáo đánh giá được về khả năng tạo ra lợi nhuận của doanh nghiệp. Như đã trình bày, khoản mục doanh thu là một khoản mục ảnh hưởng có số lượng nghiệp vụ phát sinh nhiều và ảnh hưởng trọng yếu đến báo cáo tài chính nên đây là khoản mục có khả năng xảy ra gian lận cao khi tiến hành lập báo cáo tài chính. Đặc điểm nổi bật của khoản mục doanh thu là có mối liên hệ chặt chẽ với những khoản mục trên BCĐKT nên phần lớn nội dung của kiểm toán khoản mục doanh thu đã được tiến hành kiểm tra các khoản mục khác trên BCĐKT. Vì vậy, kiểm toán khoản mục doanh thu là cơ sở và là căn cứ để giúp KTV có thể đưa ra ý kiến kiểm toán cho báo cáo tài chính đang được kiểm toán. 1.2.1. Mục tiêu kiểm toán đối với khoản mục doanh thu trong kiểm toán báo cáo tài chính Mục tiêu chung: Với mục tiêu phù hợp với mục tiêu chung của kiểm toán báo cáo tài chính, mục tiêu chung của kiểm toán khoản mục doanh thu trong kiểm toán báo cáo tài chính là thu thập đầy đủ bằng chứng để đảm bảo doanh thu được trình bày trung thực, hợp lý và phù hợp với các chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành. Mục tiêu cụ thể: + Mục tiêu phát sinh: Các khoản doanh thu được ghi nhận phải thật sự phát sinh và thuộc về đơn vị. + Mục tiêu đầy đủ: Mọi khoản doanh thu đều được ghi nhận. + Mục tiêu đánh giá và phân bổ: Các khoản doanh thu được đánh giá, phân bổ và ghi nhận phù hợp với chế độ kế toán hiện hành. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Lê Thị Quỳnh Hương 9 + Mục tiêu ghi chép chính xác:  Số liệu chi tiết của khoản doanh thu khớp đúng với số liệu trên sổ cái.  Các phép tính liên quan đến doanh thu phải chính xác về mặt số học. + Mục tiêu trình bày và thuyết minh: Các khoản doanh thu phải được trình bày, phân loại đúng, diễn đạt dễ hiểu và đầy đủ các thuyết minh cần thiết. 1.2.2. Các sai sót thường gặp trong kiểm toán khoản mục doanh thu Doanh thu phản ánh trên sổ sách, báo cáo kế toán cao hơn doanh thu thực tế + Trường hợp này được biểu hiện cụ thể là doanh nghiệp đã hạch toán vào doanh thu những khoản thu chưa đủ các yếu tố xác định là doanh thu như quy định hoặc số doanh thu đã phản ánh trên sổ sách báo cáo kế toán cao hơn so với doanh thu trên các chứng từ kế toán, chẳng hạn:  Người mua đã ứng trước nhưng doanh nghiệp chưa xuất hàng hoặc cung cấp dịch vụ cho người mua.  Người mua đã ứng tiền, doanh nghiệp đã xuất hàng hoặc cung cấp dịch vụ nhưng các thủ tục mua bán, cung cấp dịch vụ chưa hoàn thành và người mua chưa chấp nhận thanh toán.  Số liệu đã tính toán và ghi sổ sai làm tăng doanh thu so với số liệu phản ánh trên chứng từ kế toán. Doanh thu phản ánh trên sổ sách kế toán, báo cáo kế toán thấp hơn so với doanh thu thực tế + Trường hợp này được biểu hiện cụ thể là doanh nghiệp chưa hạch toán vào doanh thu hết các khoản thu đã đủ điều kiện để xác định là doanh thu như quy định hoặc số doanh thu đã phản ánh trên sổ sách, báo cáo kế toán thấp hơn so với doanh thu trên các chứng từ kế toán, chẳng hạn:  Doanh nghiệp đã làm thủ tục bán hàng và cung cấp dịch vụ cho khách hàng , khách hàng đã trả tiền hoặc đã thực hiện các thủ tục chấp nhận thanh toán nhưng đơn vị chưa hạch toán hoặc đã hạch toán nhầm vào các tài khoản khác. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Lê Thị Quỳnh Hương 10  Các khoản thu hoạt động tài chính đã thu được nhưng đơn vị chưa hạch toán hoặc đã hạch toán nhầm vào các tài khoản khác.  Số liệu đã tính toán và ghi sổ sai làm giảm doanh thu so với số liệu phản ánh trên chứng từ kế toán. 1.3. Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu trong kiểm toán báo cáo tài chính 1.3.1. Lập kế hoạch kiểm toán Lập kế hoạch kiểm toán là một giai đoạn vô cùng quan trọng và mang tính quyết định đến chất lượng của cả cuộc kiểm toán. Đối với khoản mục doanh thu, một kế hoạch kiểm toán hiệu quả sẽ giúp kiểm toán viên thu thập được đầy đủ các bằng chứng kiểm toán đáng tin cậy và có giá trị để kiểm tra sự trung thực và hợp lý của việc ghi nhận doanh thu. Từ đó, giúp kiểm toán viên hạn chế được các sai sót trọng yếu, giảm thiểu được trách nhiệm pháp lý và nâng cao hiệu quả công việc. 1.3.1.1. Chuẩn bị kế hoạch kiểm toán Công ty kiểm toán sẽ tiến hành các công việc cần thiết để chuẩn bị lập kế hoạch kiểm toán bao gồm: Đánh giá khả năng chấp nhận kiểm toán, nhận diện các lý do kiểm toán, lựa chọn đội ngũ nhân viên kiểm toán nói chung và thực hiện kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ nói riêng và ký kết hợp đồng kiểm toán. a) Đánh giá khả năng chấp nhận kiểm toán: Để có thể đưa ra quyết định về việc chấp nhận (một khách hàng mới) hay duy trì (một khách hàng cũ) thì KTV cần xem xét các vấn đề sau: Tính độc lập của công ty kiểm toán, hệ thống kế toán của khách hàng nhằm đảm bảo sự cung cấp đầy đủ bằng chứng chứng minh nghiệp vụ kinh tế phát sinh, mức độ phục vụ tốt khách hàng của công ty kiểm toán, tính liêm chính của ban quản trị, ban giám đốc của đơn vị được kiểm toán, thỏa thuận mức phí kiểm toán với khách hàng. - Đối với khách hàng cũ: Cứ mỗi năm sau khi hoàn thành cuộc kiểm toán thì KTV sẽ cập nhật lại thông tin khách hàng để đánh giá về sự tiếp tục thực hiện công tác kiểm toán trong năm tiếp theo hay không? Và có cần thay đổi nội dung của cuộc kiểm toán hay không. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Lê Thị Quỳnh Hương 11 - Đối với khách hàng mới: Để đảm bảo tính thận trọng thì đầu tiên KTV sẽ tìm hiểu lý do mà công ty khách hàng mời kiểm toán và tìm hiểu các thông tin có liên quan đến khách hàng như về lĩnh vực kinh doanh, tình hình tài chính, thông qua các nguồn tin đáng tin cậy như sách, báo, truyền thông và thậm chí là từ các nguồn như: luật sư của đơn vị khách hàng, ngân hàng, hay các doanh nghiệp có mối liên quan trực tiếp với khách hàng. Bên cạnh đó, KTV cũng có thể tìm hiểu thông qua kiểm toán viên tiền nhiệm nếu năm trước báo cáo tài chính của công ty khách hàng được kiểm toán bởi một công ty khác. b) Tìm hiểu về lý do mời kiểm toán của khách hàng Đây là cơ sở để thiết kế phương pháp kiểm toán và lựa chọn đội ngũ KTV thích hợp. Các lý do kiểm toán BCTC có thể là, đáp ứng yếu cầu công khai tài chính hàng năm, phục vụ cho bộ phận quản lý của doanh nghiệp, k... Không có nợ quá hạn thanh toán. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Lê Thị Quỳnh Hương 29 2.2.1. Lập kế hoạch kiểm toán Đây là bước vô cùng quan trọng trong quy trình kiểm toán BCTC của Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA vì nó quyết định đến kết quả của công cuộc kiểm toán nên việc lập kế hoạch kiểm toán thường do trưởng đoàn hoặc là những trợ lý có kinh nghiệm thực hiện. Trong giai đoạn lập kế hoạch thì sẽ thông qua ba bước chính là đánh giá và chấp nhận khách hàng, tiền kế hoạch và lập kế hoạch. 2.2.1.1. Đánh giá và chấp nhận khách hàng Quy trình, thủ tục kiểm toán tại Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA Công ty TNNH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA tuy là mới thành lập nhưng Công ty luôn hướng đến chất lượng đảm bảo cho các cuộc kiểm toán và đã nhận được sự tín nhiệm của khách hàng cũ cũng như không ít thư mời kiểm toán của những khách hàng mới. Và trong việc đánh giá, chấp nhận khách hàng, KTV sẽ dựa trên các bảng câu hỏi được thiết kế sẵn để đánh giá việc xem xét chấp nhận khách hàng mới hay là duy trì khách hàng cũ. - Đối với khách hàng mới: + KTV sẽ tự mình điền vào bảng câu hỏi được thiết kế sẵn để đánh giá việc duy trì khách hàng. Bảng câu hỏi được thiết kế trong GLV mẫu số 200.MPQ Bảng câu hỏi đánh giá về việc chấp nhận khách hàng (Phụ lục 01). + Nội dung của bảng câu hỏi chủ yếu xoay quanh ngành nghề kinh doanh, cơ cấu tổ chức, quản lý của công ty khách hàng, tính chính trực của ban giám đốc và ban quản trị, hệ thống kế toán,... Để trả lời các câu hỏi này, KTV có thể đến công ty khách hàng để phỏng vấn trực tiếp và quan sát hoạt động kinh doanh của khách hàng. + Sau khi trả lời được các câu hỏi trong bảng hỏi của GLV về việc chấp nhận khách hàng, KTV có thể đánh giá được sơ bộ rủi ro của hợp đồng kiểm toán là thấp hay cao để quyết định việc chấp nhận khách hàng mới và KTV sẽ thực hiện việc đánh giá rủi ro hợp đồng kiểm toán thông qua việc trình bày vào GLV mẫu số 0210.MPQ Đánh giá rủi ro của hợp đồng kiểm toán (Phụ lục 02). Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Lê Thị Quỳnh Hương 30 - Đối với khách hàng cũ: + KTV sẽ không cần thực hiện những bước như trên do là khách hàng đã từng kiểm toán nên thông tin của khách hàng sẽ được lưu vào hồ sơ kiểm toán thường niên mà KTV chỉ cần bổ sung, cập nhật vào những thay đổi lớn của công ty khách hàng có ảnh hưởng đến BCTC như thay đổi BGĐ, kế toán trưởng,... để xem xét việc duy trì khách hàng. Việc cập nhật được KTV thực hiện trong GLV mẫu số 0230 Tiếp tục khách hàng thường niên (Phụ lục 03). Sau khi đánh giá về rủi ro của hợp đồng kiểm toán và ở mức thấp và KTV chấp nhận kiểm toán thì sẽ tiến hành ký kết hợp đồng kiểm toán. Tiếp đến, công ty kiểm toán tiến hành phân công nhóm kiểm toán bao gồm những KTV và trợ lý KTV có năng lực và chuyên môn phù hợp với ngành nghề kinh doanh của khách hàng, xem xét về việc có mời chuyên gia hay không và đánh giá vè tính độc lập của KTV và trợ lý kiểm toán thông qua việc hoàn thành GLV mẫu số 225.MPQ Ký xác nhận về việc đảm bảo tính độc lập (Phụ lục số 04). Kết quả thực hiện đối với Công ty TNHH ABC Công ty TNHH ABC là công ty khách hàng cũ của Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA nên KTV sẽ dựa vào hồ sơ kiểm toán năm trước, và sử dụng các bảng câu hỏi như trên để cập nhật vào những thay đổi mang tính trọng yếu của công ty như cấu trúc doanh nghiệp, thay đổi về nhân sự, chính sách kế toán,.. để xem xét việc có duy trì khách hàng này hay không. Sau các bước tìm hiểu và thông qua trả lời các vấn đề trong bảng câu hỏi mà KTV nhận thấy công ty ABC có hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động, ban giám đốc có kinh nghiệp trong quản lý, kinh doanh và luôn theo sát, điều hành mọi hoạt động của công ty, công ty không vi phạm nguyên tắc hoạt động liên tục,... KTV đã đánh giá sơ bộ về rủi ro của hợp đồng kiểm toán đối với khách hàng này ở mức thấp và chấp nhận việc kiểm toán khách hàng này. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Lê Thị Quỳnh Hương 31 Bảng 2.1: Trích giấy làm việc mẫu số 210.MPQ từ hồ sơ kiểm toán Công ty TNHH ABC năm 2018 CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ AFA Tên khách hàng: Công ty TNHH ABC Ngày khóa sổ: 31/12/2018 Nội dung: Đánh giá và chấp nhận khách hàng 210.MPQ Tham chiếu Tên Ngày Người thực hiện LVL 29/11/2018 Người soát xét 1 NMC 29/11/2018 Người soát xét 2 STT Quy trình kiểm toán Kết quả Có/ Không/Không có câu trả lời Ghi chú A Quyền sở hữu, quản lý và những người bị buộc tội quản trị 1 Ban giám đốc, những người có trách nhiệm Quản lý công ty có thể hiện thái độ thiếu trách nhiệm đối với môi trường KSNB, BCTC, hoạt động quản lý hoạt động Kinh doanh hay ko? BGĐ theo sát và điều hành mọi hoạt động của công ty. 2 Có những bất đồng hay tranh cãi quan trọng nào giữa Ban giám đốc và cổ đông hay ko? Không có bất đồng hay tranh cãi quan trọng nào xảy ra giữa BGD và các thành viên góp vốn được phát hiện 3 Nhà quản lý, những người chịu trách nhiệm quản lý hoặc CSH chiếm phần đa số có phải báo cáo thường xuyên cho công chúng, nhà đầu tư, bên thứ 3 hoặc chủ sở hữu vắng mặt, CSH khống chế hay không?) Đơn vị có trách nhiệm báo cáo thường xuyên tình hình hoạt đồng cho Hội đồng thành viên. . . .. 27 Liệt kê tất cả những ước tính thực hiện bởi khách hàng (như là bảo hành, lỗ vay vốn, hợp đồng dài hạn, phí nghiên cứu và phát triển, đánh giá giá trị hàng tồn kho, dự phòng nợ khó đòi... Y - Bảo hành - Dự phòng B- Tình hình hoạt động và kinh doanh của khách hàng 28 Tài sản công ty có nhạy cảm với điều kiện thị trường? ... . 34 Công ty hoặc Ban giám đốc có bị soi xét bởi giới truyền thông không? N Khách hàng hoặc BGĐ khách hàng không phải là đối tượng Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Lê Thị Quỳnh Hương 32 được quan tâm đặc biệt của các phương tiện truyền thông. C Công ty có đang trải qua tình trạng tài chính xấu không? Hãy chỉ rõ bất kỳ trường hợp nào sau đây: 41 Có sự phát triển hay dự kiến phát triển mà nó nhanh đến nổi vượt quá nguồn lực tài chính của KH hay không, vượt quá cấu trúc kiểm soát nội bộ của KH hay không? Tốc độ phát triển kinh doanh của khách hàng là phù hợp với nguồng lực và cấu trúc kiểm soát nội bộ. D Chúng ta có được yêu cầu để đưa ra ý kiến chấp nhận đối với các chính sách kế toán hoặc các vấn đề trong báo cáo trước khi tái bổ nhiệm không? .. 58 Dựa trên công việc của chúng ta ở những năm trước và những vấn đề đã thảo luận ở trên, chúng ta có nắm bắt được bất kỳ rủi ro gian lận nào hiện diện tại đơn vị hay không? Chưa phát hiện yếu tố rủi ro gian lận nào. E Có vùng kiểm toán nào đòi hỏi kiến thức chuyên ngành không? Hoạt động kinh doanh không yêu cầu kiến thức chuyên ngành đặc biệt. Chúng tôi đã xem xét uy tín kinh doanh của khách hàng, bản chất kinh doanh và ngành nghề của khách hàng, tình hình tài chính của khách hàng và bất kỳ yếu tố rủi ro gian lận và kế toán tiềm ẩn nào. Dựa trên những cân nhắc trên, rủi ro tham gia nên được đánh giá là: Thấp Dựa vào những vấn đề được thảo luận ở trên, chúng ta tin chắc rằng hợp đồng kiểm toán được đánh giá là thấp vì công ty thuộc loại hình TNHH có mô hình đơn giản. 2.2.1.2. Tiền kế hoạch Sau khi đã đánh giá về việc có chấp nhận kiểm toán cho khác hàng, thì trong giai đoạn này KTV sẽ tiến hành các bước để có thể đánh giá về rủi ro tiềm tàng trọng yếu trong BCTC của đơn vị thông qua việc tìm hiểu, phân tích về đặc điểm kinh doanh, đánh giá về rủi ro có gian lận thông qua việc tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ, thực hiện thủ tục phân tích sơ bộ, đánh giá rủi ro về các chính sách kế toán của đơn vị. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Lê Thị Quỳnh Hương 33 a) Tìm hiểu, phân tích về hoạt đông kinh doanh của công ty khách hàng: Việc tìm hiểu về hoạt động kinh doanh có ý nghĩa rất quan trọng, nhằm giúp KTV có thông tin và cái nhìn tổng quan về lĩnh vực cũng như ngành nghề kinh doanh của khách hàng và phục vụ cho công tác kiểm toán. Ở thủ tục này thì KTV sẽ hoàn thiện GLV mẫu số 304 MO Thông tin hiểu biết chung về doah nghiệp (Phụ lục số 05). Bên cạnh việc tìm hiểu, KTV sẽ tiến hành phân tích những yếu tố cơ bản của liên quan đến môi trường bên trong và môi trường bên ngoài của công ty khách hàng nhằm phát hiện ra những rủi ro trọng yếu tiềm tàng. Những yếu tố bên ngoài có thể ảnh hưởng đến khách hàng có thể bao gồm chính trị, kinh tế, xã hội, kỹ thuật, luật pháp và môi trường tự nhiên và những yếu tố bên trong có thể bao gồm hệ thống kế toán, tổ chức, và yếu tố kiểm soát nội bộ. Đây là thủ tục được thực hiện hằng năm nên đối với Công ty TNHH ABC thì KTV chỉ cập nhật những thay đổi của đơn vị lên GLV mẫu số 0330.MO Đánh giá rủi ro về kinh doanh (Phụ lục 06). Kết quả thực hiện đối với Công ty TNHH ABC Công ty TNHH ABC là khách hàng đã được công ty kiểm toán vào năm trước nên việc tìm hiểu và phân tích hoạt động kinh doanh của khách hàng sẽ chủ yếu dựa vào tài liệu của kiểm toán viên tiền nhiệm cung cấp và KTV chỉ cần cập nhật những thay đổi mang tính trọng yếu liên quan đến thông tin về Công ty TNHH ABC. Một số thông tin chính thu thập đươc và có liên quan đến khoản mục doanh thu của Công ty TNHH ABC là: + Bản chất của hoạt động doanh thu là tư vấn, thiết kế, xây dựng công trình, bán thiết bị + Thị trường tập trung ở trong nước, tập trung ở Đà Nẵng và các tỉnh lân cận + Công ty kinh doanh trong các lĩnh vực chủ yếu là: Xây lắp + Khách hàng chủ yếu:  Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Đà Nẵng. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Lê Thị Quỳnh Hương 34  Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng các công trình giao thông Đà Nẵng.  Ban Quản lý dự án Xây dựng và Bảo trì hạ tầng giao thông. b) Đánh giá về rủi ro có gian lận: Trong mỗi doanh nghiệp thì ban giám đốc là bộ phận chịu trách nhiệm đối với hệ thống kiểm soát của doanh nghiệp và việc soạn thảo báo cáo tài chính. Vì vậy mà BGĐ có thể đưa ra những đánh giá về rủi ro có gian lận trong đơn vị và sẽ có các thủ tục kiểm soát nhất định. Tính chất, mức độ, và tần suất đánh giá của BGĐ về rủi ro và các thủ tục kiểm soát là khác nhau ở mỗi doanh nghiệp và KTV sẽ thông qua việc đánh giá rủi ro có gian lận của ban giám đốc của công ty và các thủ tục kiểm soát mà công ty đề ra để từ đó có thể đánh giá được sơ bộ rủi ro có gian lận đối với BCTC. Việc đánh giá về rủi ro có gian lận sẽ được KTV thể hiện rõ trên GLV mẫu số 320 Đánh giá rủi ro có gian lận (Phụ luc 07) thông qua việc tổng hợp hai thủ tục sau: + Trả lời được các câu hỏi được thiết kế cụ thể trong giấy làm việc mẫu số 0321.MO Đánh giá rủi ro có gian lận – Điều tra khách hàng (Phu lục 08) về các chính sách của ban giám đốc để đánh giá về rủi ro có gian lận thông qua hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng. + Thực hiện thủ tục kiểm tra một số bút toán trong sổ nhật ký để đảm bảo có thể xử lý những gian lận có thể phát sinh từ sự bỏ qua hệ thống kiểm soát nội bộ của Ban giám đốc. Thủ tục này được KTV thể hiện trong GLV mẫu số 0322.MO Đánh giá rủi ro có gian lận – Kiểm tra các bút toán từ nhật ký (Phụ lục số 09). Kết quả thực hiện đối với Công ty TNHH ABC Do đây là khách hàng thường niên của công ty nên việc tìm hiểu HTKSNB được thực hiện thông qua tài liệu kiểm toán năm trước và cập nhật, bổ sung các thông tin mới, sửa đổi về nội bộ công ty khách hàng. Sau khi hoàn thành GLV mẫu số 320.MO, thì KTV đánh giá rủi ro có gian lận dựa trên việc phân tích ba yếu tố là động cơ, cơ hội và thái độ và kết luận rằng rủi ro có gian lận của Công ty TNHH ABC là ở mức thấp. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Lê Thị Quỳnh Hương 35 c) Đánh giá về rủi ro kế toán Ở thủ tục này, KTV sẽ đánh giá rủi ro về kế toán thông qua việc mô tả các chính sách, nguyên tắc kế toán, các bút toán điều chỉnh và ước tính kế toán, sự chuẩn bị cho việc lập BCTC cuối năm và chính sách kế toán của các bên liên quan (nếu có). Mục đích của thủ tục này là sử dụng cho việc phân tích những rủi ro kế toán chính đã được xác định trong báo cáo tài chính ở mức độ cơ sở dẫn liệu và lưu thành tài liệu quy trình kế toán của doanh nghiệp. Thủ tục này được KTV thực hiện thông qua việc tìm hiểu về hệ thống kế toán của doanh nghiệp và KTV ghi nhận thông tin vào GLV mẫu số 0360.MO Đánh giá rủi ro kế toán (Phụ lục số 10). Kết quả thực hiện đối với Công ty TNHH ABC Theo như kết quả được KTV thể hiện trên GLV thì Công ty TNHH ABC không có sự thay đổi về chính sách kế toán và các ước tính kế toán trong kỳ kế toán. Một số thông tin về doanh thu và các tài khoản có liên quan đến khoản mục doanh thu của Công ty TNHH ABC được tìm hiểu thông qua thủ tục này là: - Nguyên tắc ghi nhận doanh thu  Doanh thu bán hàng được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được. Trong hầu hết các trường hợp doanh thu được ghi nhận khi chuyển giao cho người mua phần lớn rủi ro và lợi ích kinh tế gắn liền với quyền sở hữu hàng hóa/ doanh thu về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy.  Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Chính sách này phù hợp và nhất quán với năm trước. - Các khoản giảm trừ doanh thu của công ty  Chiết khấu thanh toán/ chiết khấu thương mai/ giảm giá hàng bán/ hàng bán bị trả lại được thỏa thuận trên các hợp đồng kinh tế hay cam kết mua, bán hàng và chính sách này phù hợp, nhất quán với năm trước. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Lê Thị Quỳnh Hương 36  Công ty TNHH ABC không có giao dịch với các bên liên quan, liên kết nên rủi ro về kế toán liên quan đến giao dịch với các bên này là không phát sinh. d) Thủ tục phân tích sơ bộ Trong giai đoạn này, KTV sẽ tiến hành phân tích các khoản mục mang tính trọng yếu và dễ phát sinh gian lận trên BCTC của khách hàng. Đây có thể xem là một thủ tục quan trọng trong bước tiền kế hoạch nhằm xác định những khoản mục, thuyết minh trọng yếu và những khu vực đặc biệt nhạy cảm, có rủi ro cao. Từ đó, KTV có thể thiết kế các thủ tục kiểm toán thích hợp. Thủ tục phân tích sơ bộ được KTV thể hiện trên GLV mẫu số 0340.MO Thủ tục phân tích sơ bộ (Phụ lục số 11). Kết quả thực hiện đối với Công ty TNHH ABC Theo GLV mẫu số 0340.MO thì đối với khoản mục doanh thu của Công ty TNNH ABC, KTV đã có những phân tích sơ bộ về rủi ro của khoản mục này. Theo đó, KTV nhận định được doanh thu của công ty giảm mạnh so với năm trước và hướng đến việc là kiểm tra tính đúng kỳ của các nghiệp vụ ghi nhận doanh thu. Như vậy, thông qua đây, KTV có thể lưu ý đến thủ tục kiểm tra chi tiết để kiểm tra mục tiêu đúng kỳ của khoản mục doanh thu. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Lê Thị Quỳnh Hương 37 Bảng 2.2: Trích giấy làm việc mẫu số 0340.MO từ hồ sơ kiểm toán Công ty TNHH ABC năm 2018. CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ AFA Tên khách hàng: Công ty TNHH ABC Ngày khóa sổ: 31/12/2018 Nội dung: Thủ tục phân ích sơ bộ 0340.MO Tham chiếu Tên Ngày Người thực hiện LVL 29/11/2018 Người soát xét 1 NMC 29/11/2018 Người soát xét 2 Doanh thu 78,970,913,847 148,465,097,299 115,522,263,298 (69,494,183,4 2) -46.8% Doanh thu của Công ty giảm mạnh so với năm trước, KTV vẫn nên lưu ý về việc ghi nhận doanh thu đúng kỳ, Doanh thu thuần 78,970,913,847 148,465,097,299 115,522,263,298 (69,494,183,452) -46.8% Giá vốn hàng bán 70,876,541 177 136,669,561,510 104,132,221,056 (65,793,020,333) -48.1% Giá vốn hàng bán giảm tỷ lệ với sự gia tăng của Doanh thu. Tuy nhiên, tỷ lệ lãi gộp tăng >> cần phân tích, kiểm tra biến động bất thường này Lợi nhuận gộp (%) 10.25% 7.94% 2% 29.0% Doanh thu tài chính 574,970,076 1,020,911,050 (445,940 974) -43.7% Doanh thu tài chính biến động lớn trong năm, chủ yếu là doanh thu đến từ khoản lãi tiền gửi có kỳ hạn. KTV Lưu ý về việc xác định thời điểm ghi nhận doanh thu khoản l i, lãi dự thu cho các khoản tiền gửi này. . . Tổng nợ phải trả/ Tổng tài sản 0.878 0.830 0.048 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Lê Thị Quỳnh Hương 38 e) Báo cáo rủi ro kiểm toán Kết quả của những thủ tục trên đây, những phát hiện từ việc thực hiện các thủ tục như là thủ tục đánh giá rủi ro có gian trên khía cạnh tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ nói chung và của ban giám đốc nói riêng,phân tích sơ bộ các khoản mục có rủi ro cao, các tài khoản nhạy cảm, thủ tục đánh giá rủi ro về kế toán của khách hàng,.... sẽ được thể hiện trên báo cáo rủi ro theo GLV mẫu số 0395.MO Báo cáo rủi ro. Đây có thể xem là bản thể hiện kết quả cuối cùng của việc thực hiện các thủ tục nêu trên trong giai đoạn tiền kế hoạch. Kết quả thực hiện đối với Công ty TNHH ABC Theo như báo cáo rủi ro đối với Công ty TNHH ABC thì Công ty có các rủi ro tiềm tàng được phát hiện thông qua thủ tục phân tích sơ bộ các khoản mục có rủi ro cao và khả năng sai phạm để dẫn đến rủi ro đó. Như thủ tục phân tích sơ bộ trên đã trình bày, khoản mục doanh thu có khả năng sai phạm là công ty ghi nhận doanh thu không đúng kỳ và làm doanh thu trong năm giảm mạnh, và KTV đã đưa ra hướng tiếp cận đối với rủi ro này là thực hiện thủ tục cut-off doanh thu tại thời điểm kết thúc niên độ. Ngoài ra, kiểm tra các hồ sơ doanh thu để đảm bảo việc quyết toán công trình, ghi nhận doanh thu được thực hiện đúng kỳ. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Lê Thị Quỳnh Hương 39 Bảng 2.3: Trích giấy làm việc mẫu số 0395.MPQ từ hồ sơ kiểm toán Công ty TNHH ABC năm 2018 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Lê Thị Quỳnh Hương 40 2.2.1.3. Lập kế hoạch kiểm toán Sau khi thưc hiện việc đánh giá rủi ro ở giai đoạn tiền hoạch thì công viêc chính của giai đoạn này là xác định mức trọng yếu và đánh giá những khoản mục, thuyết minh trọng yếu trên BCTC. a) Xác định mức trọng yếu Viêc tính toán mức trọng yếu có ý nghĩa rất lớn và việc xác định một mức trọng yếu không phù hợp sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến việc phát hiện rủi ro kiểm toán cũng như chi phí để thưc hiện cuộc kiểm toán. Vì vậy, thủ tục này thường được thực hiện bởi trường nhóm kiểm toán. Mức trọng yếu tổng thể cho toàn bộ BCTC (OM) được xác định tùy thuộc vào từng loại hình doanh nghiệp, thực trạng tình hình tài chính, mục đích của người sử dụng thông tin. Do vậy, Công ty TNHH Kiểm toán và Thầm định giá AFA đã xây dựng chính sách thích hợp để quy định các chỉ tiêu và mức tỷ lệ ứng với các chỉ tiêu được chọn. Các tính toán của KTV để tính ra mức trọng yếu được thể hiện trên GLV mẫu số 420.MPQ Xác định mức trọng yếu. Bảng 2.4: Tỷ lệ phần trăm trên mỗi chỉ tiêu tính mức trọng yếu tổng thể Tổng tài sản hoặc doanh thu Tài sản ròng Lợi nhuận trước thuế Triêu USD Tỷ VND % Triêu USD Tỷ VND % Triêu USD Tỷ VND % 25 563 2 10 225 5,0 5 113 10,0 50 1125 1,5 20 450 4,0 10 225 7,5 75 1688 1.0 30 675 3,5 15 338 6,0 100 2250 0,75 40 900 3,25 20 450 5,5 0,5 3,0 5,0 Căn cứ trên mức trọng yếu tổng thể như bảng trên, KTV sẽ tính ra mức trọng yếu thực hiện (PM), đó là mức giá trị thấp hơn mức trọng yếu tổng thể BCTC, nhằm giảm Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Lê Thị Quỳnh Hương 41 khả năng sai sót ở mức độ hợp lý để tổng hợp của những sai sót không được điều chỉnh hoặc không được phát hiện và đảm bảo không vượt quá mức trọng yếu đối với tổng thể BCTC. Việc tính toán ra mức trọng yếu thực hiện còn phụ thuộc vào rủi ro tổng thể. Nếu rủi ro tổng thể được đánh giá là “Thấp” thì PM = 80% OM, ngược lại nếu rủi ro tổng thể được đánh giá là “Cao” thì PM = 70% OM và thực tế có thể giảm xuống nhỏ hơn mức 70% nếu KTV cảm thấy cần thiết. Kết quả thực hiện đối với Công ty TNHH ABC Đối với Công ty TNHH ABC thì KTV lựa chọn chỉ tiêu để xác định mức trọng yếu tổng thể là doanh thu BH&CCDV vì đây là công ty không niêm yết nên không chọn chỉ tiêu lợi nhuận trước thuế và chọn chỉ tiêu doanh thu vì đây là khoản mục có tính ổn định cao và được quan tâm bởi các đối tượng sử dụng báo cáo tài chính ngay cả bên trong và bên ngoài doanh nghiệp. + Doanh thu BH&CCDV của Công ty TNHH ABC năm 2018 là : 78,970,913,847 đồng. + Theo như hướng dẫn về mức phần trăm để tính mức trọng yếu thì doanh thu của Công ty TNHH ABC có mức thuộc tỷ lệ là 2%. + Vậy mức trọng yếu tổng thể (OM) = 2% x 78,970,913,847 = 1,579,418,277 đồng. + Bên cạnh đó, rủi ro tổng thể của Công ty TNHH ABC được đánh giá là thấp nên mức trọng yếu thực hiện (PM) = 80% x 1,579,418,277 = 1,263,534,622 đồng. Ta có bảng tổng hợp dưới đây: Bảng 2.5: Bảng tổng hợp về mức trọng yếu của Công ty TNHH ABC Chỉ tiêu Số tiền Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 78,970,913,847 Mức trọng yếu tổng thể (OM) 1,579,418,277 Mức trọng yếu thực hiện (PM) 1,263,534,622 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Lê Thị Quỳnh Hương 42 2.2.2. Thực hiện kiểm toán 2.2.2.1. Thử nghệm kiểm soát Do tính trọng yếu của khoản mục doanh thu và những lợi ích mà các nghiệm kiểm soát mang lại khi đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị khách hàng nên ở giai đoạn thực hiện kiểm toán, KTV sẽ đánh giá tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ đối với khoản mục doanh thu thông qua việc đánh giá chu trình bán hàng của đơn vị với các thủ tục được thiết kế theo mẫu của Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn RSM Miền trung. Để phân tích được chu trình doanh thu của công ty khách hàng, KTV sẽ thực hiện xuyên suốt trong cả giai đoạn lập kế hoạch và giai đoạn thực hiện kiểm toán nhằm thu thập được các thông tin liên quan đến chu trình doanh thu như: + Các chính sách về doanh thu của khách hàng như quy định về việc ghi nhận doanh thu, quy định về hàng bán được trả lại + Các quy định về chính sách nợ phải thu như chính sách về bán chịu, về hạn mức tín dụng, việc đánh giá tuổi nợ và lập dự phòng nợ phải thu khó đói, các công việc dể xác nhận công nợ vào cuối năm + Mô tả được chu trình doanh thu – nợ phải thu thông qua lưu đồ + Đánh giá sự phân công phân nhiệm của chu trình doanh thu – nợ phải thu Việc đánh giá tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp được KTV thực hiện thông qua bảng câu hỏi được thiết kế sẵn trong GLV mẫu số 351.300.1 và kỹ thuật Walk through bằng các thủ tục như quan sát, phỏng vấn, thực hiện lại. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Lê Thị Quỳnh Hương 43 Bảng 2.6: Bảng câu hỏi về hệ thống kiểm soát nội bộ đối với khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ STT Câu hỏi Mô tả về sự kiểm soát Ghi chú I DOANH THU 1 Làm thế nào để họ đảm bảo rằng tất cả hàng hóa được vận chuyển / dịch vụ được thực hiện đã được lập hóa đơn và tất cả hàng trả lại đã được ghi có? 2 Làm thế nào để họ đảm bảo rằng tất cả các khoản thu được ghi lại chính xác và đầy đủ trong tài khoản? (trong trường hợp là bán hàng bằng tiền mặt)? 3 Làm thế nào để họ đảm bảo rằng tất cả doanh số là hợp lệ ? 4 Làm thế nào để họ đảm bảo rằng hàng hóa được vận chuyển / dịch vụ được cung cấp không được thực hiện cho các công ty có rủi ro tín dụng xấu? 5 Làm thế nào để họ đảm bảo rằng hàng hóa được vận chuyển / dịch vụ được cung cấp không được thực hiện cho các công ty có rủi ro tín dụng xấu? 6 Làm thế nào để họ đảm bảo rằng tất cả các giaodịch của bên liên quan đã được xác định? 7 Làm thế nào để họ đảm bảo rằng các chính sáchghi nhận doanh thu đã được tuân theo? 8 Làm thế nào để họ đảm bảo rằng biên lai (tiền mặt / séc / chuyển khoản) được gửi / ghi lại một cách thích hợp? 9 Làm thế nào để họ đảm bảo rằng tất cả cáckhoản phải thu quá hạn được theo dõi kịp thời? 10 Làm thế nào để họ đảm bảo rằng biên lai đượcghi lại trong khoảng thời gian chính xác? 11 Làm thế nào để họ đảm bảo rằng một khoản trợ cấp được ghi nhận cho số dư nghi ngờ hoặc không thể kiểm soát? Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Lê Thị Quỳnh Hương 44 Kết quả thực hiện đối với Công ty TNHH ABC Đối với Công ty TNHH ABC thì KTV không thực hiên các thử nghiệm kiểm soát vì KTV đánh giá là hệ thống kiểm soát nội bộ của Công ty ngay từ đầu là yếu kém và không đáng tin cậy nên KTV đã bỏ qua việc thực hiện các thử nghiệm kiểm soát mà tập trung vào việc thực hiện các thử nghiệm cơ bản. 2.2.2.2. Thử nghiệm cơ bản Các thử nghiệm cơ bản khi kiểm toán khoản mục doanh thu BH&CCDV sẽ được thưc hiện theo chương trình kiểm toán mẫu được thiết kế riêng cho việc kiểm toán khoản mục doanh thu, cụ thể là: Bảng 2.7: Trích chương trình kiểm toán khoản mục doanh thu Client name: Công ty TNHH ABC Sign-off: Initials Date Period end: 31.12.2018 Prepared: NLPK 00/01/00 Subject: Chương trình kiểm toán doanh thu Reviewed: LVL 00/01/00 Ref C A V E P A. Các thủ tục cơ bản 1) Khớp đúng giữa sổ cái và các tài khoản về lãi và lỗ C A P 8140 2) Xem xét phân tích C A 8141-8142 3) Khớp với các nguồn ghi nhận độc lập C A 8150 4) Kiểm tra các nghiệp vụ C A E 8160 5) Kiểm tra tính đúng kỳ của các nghiệp vụ bán hàng C A 8170 6) Xem xét các ghi nhận ghi có C A V E 8180 7) Kiểm tra tính đúng kỳ của các nghiệm vụ ghi nhận ghi có C E 8181 8) Giao dịch với các bên liên quan A V E 8190 B.Kết luận của kiểm toán viên Chương trình kiểm toán 8130 Assertions a) Khớp đúng giữa sổ cái và các tài khoản về lợi nhuận và lỗ. - Mục tiêu: KTV tiến hành lập bảng tổng hợp và đối chiếu số liệu liên quan đến khoản mục Doanh thu BH&CCDV nhằm đảm bảo số liệu được trình bày trên BCTC khớp với những số liệu được ghi nhận trong sổ sách kế toán. - Nguồn gốc số liệu: Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Lê Thị Quỳnh Hương 45 + Bảng cân đối tài khoản + Sổ cái tài khoản 511 + Sổ cái các tài khoản giảm trừ doanh thu (nếu có) + Báo cáo kiểm toán năm trước - Công việc thực hiện: + KTV sẽ xem báo cáo kiểm toán năm trước để tiến hành điền số liệu chỉ tiêu doanh thu BH&CCDV và số liệu các khoản giảm trừ doanh thu (nếu có) năm trước vào GLV mẫu 8410 Khớp đúng giữa sổ cái và các tài khoản về lợi nhuận và lỗ. + KTV tiến hành đối chiếu số liệu trên báo cáo tài chính của doanh nghiệp, cụ thể là báo cáo tình hình kinh doanh của Công ty TNHH ABC năm 2018 với số liệu trên bảng cân đối số phát sinh, sổ cái và sổ chi tiết của các tài khoản có liên quan. Bảng 2.8: Trích giấy làm việc mẫu số 8140 từ hồ sơ kiểm toán Công ty TNHH ABC năm 2018 Client name: Công ty TNHH ABC Sign-off: Initials Date Period end: 31.12.2018 Prepared: NLPK 09/03/18 Subject: Khớp đúng giữa sổ cái và các tài khoản về lãi và lỗReviewed: LVL 09/03/18 Ref 2018 2017 Change % Change GL LY Doanh thu bán hàng 9,630,694,728 4,941,686,056 4,689,008,672 95% Cung cấp dịch vụ 69,340,219,119 143,523,411,243 (74,183,192,124) -52% Tổng doanh thu 78,970,913,847 148,465,097,299 (69,494,183,452) -47% Tổng giảm trừ - - - #DIV/0! Doanh thu thuần 78,970,913,847 148,465,097,299 (69,494,183,452) -47% Ø Ø Workdone: GL - Agreed to last year audited balance LY - Agreed to General Ledger Ø - Casting checked 8140Khớp đúng giữa sổ cái và các tài khoản về lãi và lỗ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Lê Thị Quỳnh Hương 46 Kết quả thực hiện đối với Công ty TNHH ABC Do trong năm, Công ty TNHH ABC không phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu nên bảng tổng hợp số liệu như trong GLV trình bày chỉ có một chỉ tiêu về doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ. Việc KTV thực hiện đối chiếu với sổ liệu có liên quan với nhau đã phù hợp với mục tiêu ban đầu đề ra là để đảm bảo là số liệu trên BCTC của đơn vị lập khớp với số liệu trên sổ sách kế toán. b) Thủ tục đánh giá phân tích Đây là thủ tục đóng vai trò rất quan trọng, đối với công việc kiểm toán nói chung và kiểm toán khoản mục doanh thu nói riêng. Thông qua thủ tục phân tích, KTV có một cái nhìn tổng quan và có thể đánh giá và dự đoán được khu vực rủi ro. Từ đó tập trung vào thực hiện các thử nghiệm kiểm tra chi tiết và tìm ra các bằng chứng để đảm bảo các cơ sở dẫn liệu. Và đây cũng là thủ tục được Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA chú trọng vào thực hiện nên trong chương trình kiểm toán thì thủ này được thiết kế chia thành nhiều loại thủ tục phân tích khác nhau: Thủ tục 1: So sánh tổng doanh thu năm nay và doanh thu năm trước - Mục tiêu: + Thông qua sự đối chiếu để đảm bào sổ liệu là khớp đúng giữa BCTC và sổ sách kế toán của đơn vị, KTV sẽ tiến hành hành tính ra các biến động của khoản mục doanh thu BH&CCDV theo các hình thức doanh thu của năm nay so với năm trước. Từ đó làm cơ sở để KTV có cái nhìn tổng quát về khoản mục này - Nguồn gốc số liệu: + Bảng cân đối tài khoản + Sổ cái tài khoản 511 + Sổ cái các tài khoản giảm trừ doanh thu( nếu có) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Lê Thị Quỳnh Hương 47 + Báo cáo kiểm toán năm trước. - Công việc thực hiện: + Thủ tuc này là giống với thủ tục đảm bảo sự khớp đúng giữa sổ cái và sổ sách ghi nhận các khoản lãi và lỗ, nghĩa là KTV sẽ xem báo cáo kiểm toán năm trước để tiến hành điền số liệu chỉ tiêu doanh thu BH&CCDV năm trước và sử dụng báo kết quả hoạt động kinh doanh trong năm nay để lấy số liệu và tính toán ra mức biến động, phân tích và giải thích sơ bộ nguyên nhân biến động. Kết quả của thủ tục này sẽ được KTV thể hiện trong GLV mẫu số 8141 Đánh giá phân tích. Thủ tục 2: So sánh tỷ lệ hàng bán bị trả lại trên tổng doanh thu và so sánh với năm trước - Mục tiêu: Thủ tục này giúp KTV tìm hiểu biến động bất thường về khoản hàng bán bị trả lại và từ đó giúp đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu do gian lận. - Nguồn gốc số liệu: + Sổ sách về các khoản hàng bán bị trả lại trong năm trước + Sổ sách về các khoản hàng bán bị trả lại trong năm nay + Báo cáo hoạt động kinh doanh trong năm nay + Báo cáo kiểm toán năm trước - Công việc thực hiện: + Tương tự, KTV sẽ yêu cầu đơn vị cung cấp các sổ sách như trình bày ở mục nguồn gốc số liệu và sau đó sẽ tiến hành điền các số liệu vào bảng tính theo GLV mẫu số 8141 Đánh giá phân tích, để tính ra các biến động, tìm hiểu nguyên nhân và đánh giá rủi ro. Thủ tục 3: So sánh tỷ lệ hoa hồng bán hàng trên..., hoặc những nhân viên mà những nhân tố này cho phép họ tham gia, lập báo cáo tài chính gian lận. (nếu trả lời Y cả 3 câu thì đưa vào form 395) B. Misstatements Arising From Misappropriation of Assets No. Risk Factors RMMY or N Comment and/or Ref. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Lê Thị Quỳnh Hương 110 1 Động cơ/ áp lực Những nhân tố chỉ ra rằng Ban giám đốc hoặc nhân viên có động cơ hoặc áp lực dẫn đến biển thủ tài sản N Công ty Nhất Huy là công ty TNHH, Chủ tịch kiêm Tổng Giám đốc chiếm 90% sở hữu vì thế không có động cơ hoặc áp lực biển thủ tài sản. 2 Cơ hội/ Môi trường N Tài sản của công ty chủ yếu là phương tiện vận tải và hàng tồn kho là sắt thép có khối lượng lớn, các xe chở hàng đều phải có giấy ra cổng để bảo vệ kiểm tra nên nhân viên khó có cơ hội biển thủ tài sản. Hàng muốn ra khỏi kho phải có lệnh điều chuyển/ muốn ra khỏi công ty phải có phiếu xuất kho, hóa đơn trình cho bảo vệ. Các giao dịch với số tiền trên 20 triệu điều được thực hiện qua ngân hàng, và việc chi tiền đều phải qua 3 cấp xét duyệt --> Nên cơ hội biển thủ là thấp. 3 Thái độ N Không thấy có dấu hiệu nào về việc này. BGD quan tâm đến rủi ro tài sản bị biển thủ nên đã thiết lập HTKS nhằm hạn chế rủi ro. (nếu trả lời Y cả 3 câu thì đưa vào form 395) C. Enquiry of Others Enquire of others within the entity regarding their views about the risks of fraud and their knowledge of fraud or suspected fraud affecting the entity. Others may include employees that the engagement team interacts with, operating personnel not directly involved with the audit (e.g., sales, marketing or warehouse personnel), employees involved with initiating, recording or processing complex or unusual transactions, in-house counsel etc Noted with discussion with: No. Name Comment and/or Ref 1 Thảo luận với CEO, CFO , Ủy ban kiểm toán, BGĐ, kiểm toán nội bộ, Document the inquiries. Review the documentation of our inquiries (use form 321) and note any potential fraud risks in evidence at the client. Refer form 321 (Ghi thành tài liệu các phỏng vấn. Kiểm tra tài liệu ghi về việc phỏng vấn (sử dụng form 321) và ghi lại bất kỳ rủi ro gian lận tiềm tàng theo đánh giá của khách hàng. Xem form 321) 2 4 D. Overall Consideration Overall Conclusion Highor Low Comment and/or Ref Rủi ro gian lận là L If High then, An overall high level of assessed risk of misstatement due to fraud may warrant one or several of the following procedures to be taken: 1 Gia tăng mức độ hoài nghi nghề nghiệp (Ví dụ như tính nhạy cảm được tăng thêm đối với những hồ sơ tài liệu và cần gia tăng đối với những xác nhận, giải trình của BGĐ) NA 2 Sự bổ nhiệm nhân viên thì phù hợp với tình huống này NA 3 Tăng mức độ giám sát của nhân viên kiểm toán NA Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Lê Thị Quỳnh Hương 111 4 Xem xét lại cách chọn lựa các chính sách và nguyên tắc kế toán của Ban giám đốc (như nguyên tắc ghi nhận doanh thu, ghi nhận chi phí hay được vốn hóa... NA 5 Xem xét lại việc lựa chọn kết hợp các thủ tục kiểm toán NA 6 Xem xét lại bản chất, mức độ và thời gian của công việc kiểm toán (ví dụ như thu thập thêm bằng chứng từ bên thứ 3, tăng cỡ mẫu và thực hiện những thủ tục gần cuối niên độ. NA 7 Yêu cầu Hàng tồn kho phải được kiểm kê gần ngày cuối năm. NA 8 Thực hiện kiểm tra chi tiết các bút toán điều chỉnh hàng quý hoặc cuối năm của Doanh nghiệp. NA 9 Tăng mức độ thực hiện các thủ tụcphân tích. NA 10 Thay thế, điều chỉnh phương pháp kiểm toán (ví dụ như tiếp xúc với khách hàng và nhà cung cấp để thu thập thêm xác nhận. NA 11 Điều tra các giao dịch quan trọng và bất thường xảy ra vào thời điểm cuối năm để xác định khả năng xảy ra các giao dịch với bên liên quan và nguồn của nguồn lực tài chính NA Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Lê Thị Quỳnh Hương 112 Phụ lục số 08: Trích GLV mẫu 0321.MO - Đánh giá rủi ro có gian lận - Điều tra khách hàng Đánh giá rủi ro có gian lận - Điều tra khách hàng 0321.MO Client name: Công ty TNHH ABC Sign-off: Initials Date Prepared: LVL 02/02/19 Reviewed: NMC 02/02/19 Period end: 31/12/18 Partner: PQT 02/02/19 EQCR: PTLT 02/02/19 BGĐ chịu trách nhiệm đối với hệ thống kiểm soát của doanh nghiệp và việc soạn thảo báo cáo tài chính, điều này thì phù hợp cho kiểm toán viên khi đưa ra những yêu cầu cho BGĐ liên quan đến việc đánh giá của BGĐ về rủi ro gian lận và thực hiện các thủ tục kiểm soát để ngăn chặn và phát hiện rủi ro gian lận. Tính chất, mức độ và tần suất những đánh giá của BGĐ về rủi ro và các thủ tục kiểm soát là khác nhau giữa các Doanh nghiệp. Trong những doanh nghiệp niêm yết, BGĐ có thể đánh giá chi tiết trên cơ sở hằng năm hoặc như là một phần của sự giám sát liên tục và giải trình cho Kiểm toán viên và Ủy ban kiể toán hoặc cơ quan tương đương về bất kỳ gian lận nào, cho dù nó có trọng yếu hay không, điều này liên quan đến BGĐ hoặc những nhân viên mà những người này có nhiệm vụ quan trọng trong hệ thống kiểm soát nội bộ của Doanh nghiệp. Trong các Doanh nghiệp khác, sự đánh giá của BGĐ có thể ít chính thức hơn và không thường xuyên. Trong một vài doanh nghiệp, đặt biệt là những doanh nghiệp nhỏ, sự đánh giá có thể tập trung vào rủi ro đối với sự gian lận ở cấp nhân viên hoặc biển thủ tài sản. I. To be completed by the CEO and CFO (or persons in equivalent positions) Name Title Date 1 Bà Đào Thị Ân PGĐ 02/01/18 No. Questions Comments a) Trình bày những đánh giá của Anh/Chị về rủi ro gian lận trong doanh nghiệp (Cao hay thấp) • Low. b) Trình bày những hiểu biết của Anh/Chị về rủi ro gian lận trong Công ty bao gồm những rủi ro gian lận đặc biệt mà Công ty đã xác định hoặc bất kỳ số dư tài khoản hoặc phân loại các giao dịch mà rủi ro gian lận có khả năng tồn tại Ban giám đốc chưa phát hiện có gian lận hoặc rủi ro xảy ra gian lận tại công ty. d) Mô tả Hệ thống Kiểm soát nội bộ đã được đưa vào vận hành nhằm làm giảm rủi ro sai sót do gian lận Công ty đã có các quy chế quản trị để giám sát hoạt đông của BGD và BKS, trong đó quy định rõ quyền hạn và trách nhiệm. e) Mô tả hiểu biết của Anh/Chị về những rủi ro sai sót trong doanh nghiệp bao gồm những rủi ro sai sót đặc biệt mà doanh nghiệp đã xác định hoặc bất kỳ số dư tài khoản hay phân loại các giao dịch mà rủi ro sai sót có khả năng tồn tại Công ty có sai sót trong các nghiệp vụ kế toán. Tuy nhiên các sai sót thường không lớn, bình thường không có sự gian lận hoặc cố tình vi phạm. f) Mô tả Hệ thống Kiểm soát nội bộ đã được đưa vào vận hành nhằm làm giảm lỗi do sai sót Việc kiểm tra và phê duyệt luôn được thực hiên trong các nghiệp vụ kế toán nhằm đảm bảo sai sót được hạn chế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Lê Thị Quỳnh Hương 113 g) Đã trao đổi với Ủy Ban kiểm toán hoặc cấp tương đương về quá trình Ban Giám đốc xác định và xử lý những rủi ro về gian lận và sai sót trong Doanh nghiệp chưa? Các sai sót phát hiện đã được trao đổi với Ban kiểm soát về các quy trình mà BGĐ phát hiện và biện pháp xử lý các sai sót. h) Trình bày những thông tin trao đổi, nếu có, với những nhân viên liên quan về quan điểm kinh doanh của doanh nghiệp và hành vi đạo đức Có thông tin đến nhân viên về đạo đức và phong cách kinh doanh. Hàng tháng công ty đều tổ chức họp giao ban. i) Anh/Chị có hiểu biết về những rủi ro đã có thể xảy ra hoặc dẫn đến nghi ngờ gian lận ảnh hưởng đến doanh nghiệp không? Chưa phát hiện gian lận nào trong Công ty từ lúc thành lập. j) Anh/Chị có phát hiện ra sai sót trọng yếunào không? Chưa có sai sót đáng kể nào trong Công ty từ lúc thành lập. k) Mô tả, nếu có, bản chất và mức độ của việc giám sát địa điểm hoạt động Mô tả việc giám sát đối với các địa điểm kinh doanh. l) Trình bày, nếu có, nơi hoạt động kinh doanh cụ thể, nơi mà rủi ro gian lận có thể xảy ra nhiều nhất Không có khu vực kinh doanh dễ xảy ra gian lận. II. Phần này được hoàn thành bởi Ủy ban kiểm toán và/hoặc Hội đồng quản trị (nếu có) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Lê Thị Quỳnh Hương 114 Phụ lục số 09: Trích GLV mẫu số 0322.MO Đánh giá rủi ro có gian lận – Kiểm tra các bút toán từ nhật ký. Đánh giá rủi ro có gian lận – Kiểm tra các bút toán từ nhật ký. 0322.MO Client name: Công ty TNHH ABC Sign-off: Initials Date Prepared: LVL 02/02/19 Period end: 31/12/18 Reviewed: NMC 02/02/19 This form must be completed annually to address possible fraud arising from management override of controls. Mẫu này phải được hoàn thành hằng năm để xử lý những gian lận có thể phát sinh từ sự bỏ qua hệ thống kiểm soát của BGĐ Conclusion Y or N Comment and/or Ref. Through enquiry with the entity’s accounting and data entry personnel, are there any unusual or unsupported entries? If Yes then, Document audit procedures performed. NThông qua việc phỏng vấn nhân sự nhập liệu và nhân sự kế toán của doanh nghiệp, ở đây có bất kỳ bút toán nào bất thường và không có chứng từ gốc không? Nếu có, lưu thành tài liệu những thủ tục đã thực hiện Select journal entries and other adjustments for testing: Chọn các bút toán nhật ký và những điều chỉnh để kiểm tra: Test (Number of:) #1,2,3,5,6 standard journal entries #1,2,3,5,6 Bút toán ghi sổ nhật ký tiêu chuẩn # 7 non-routine/unusual journal entries # 7 Bút toán ghi sổ bất thường/không thường xuyên # 4, 10 standard journal entries around period end # 4, 10 Bút toán ghi sổ nhật ký tiêu chuẩn cuối niên độ # 8,9 non-routine/unusual journal entries around period end # 8,9 Bút toán ghi sổ bất thường và không thường xuyên cuối niên độ Journal Entry Testing No . Journal Entry # Description of Entry Classification Standard or Non-Routine or Unusual Is the business rationale behind the entry indicative of fraud?Y or N Is the entry recorded in the proper period?Y or N Is the entry recorde d in accorda nce with the reportin g framewo Is the entry properly classified ?Y or N Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Lê Thị Quỳnh Hương 115 rk?Y or N 1 Thanh toán khối lượng HĐ 0000205 CT:Xây lắp hạng mục hệ thống điện chiếu sáng đường số 10 Standard Y Y Y Y 2 Thanh toán thi công HĐ 0000314 CT: Thiết kế và XLHMGT thoát nước, điện CS, TBA -Nút giao thông phía Tây cầu Sông Hàn Standard Y Y Y Y 3 Thanh toán thi công HĐ 0000319 CT: Cải tạo, lắp đặt đèn THĐKGT nút Khúc Hạo- Trần Nhân Tông Standard Y Y Y Y 4 Thanh toán nhân công HĐ 0000011 CT:Thi công HTCĐ và ĐCS đoạn 2,8km đường Hoàng Văn Thái( Bãi rác Khánh Sơn) standard journal entries around period end Y Y Y Y 5 Thanh toán khối lượng thi công HĐ 0000006 CT:Điều chỉnh TCGTNG đường 2/9- Tiểu La và khu vực công viên nhà hàng tiệc cưới Standard Y Y Y Y 6 Nhập vật tư công trình Standard Y Y Y Y 7 Mượn tiền Non-Routine around period end Y Y Y N 8 Thanh toán chế độ ốm đau Unusual around period end Y Y Y Y 9 Hạch toán điều chỉnh theo kiểm toán nhà nước ( loại trừ khi tính thuế TNDN 2017) Non-Routine Y Y Y Y 10 Thanh toán khối lượng HĐ 0000001 CT: Lắp đặt hệ thống Camera giám sát giao thông trên đường Trường sơn standard journal entries around period end Y Y Y Y Comments Conclusion Y or N Comment and/or Ref. Is there any evidence of management override? N Các nghiệp vụ ghi nhận đều được TGĐ phê duyệt và không có rủi ro Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Lê Thị Quỳnh Hương 116 Có bất kỳ bằng chứng nào về việc Ban giám đã bỏ qua hệ thống kiểm sóat nội bộ không? nào về management override. If so, consider whether this results in a Risk of Material Misstatement and add to the Risk Report. NNếu có, xem xét xem điều này có thể đưa đến những rủi ro sai sót trọng yếu không và đưa những rủi ro này vào báo cáo rủi ro? Phụ lục số 10: Trích GLV mẫu số 0360.MO Đánh giá rủi ro kế toán. Đánh giá rủi ro kế toán 0360.MO Client name: Công ty TNHH ABC Sign-off: Initials DatePrepared: LVL 02/02/19 Period end: 31/12/18 Reviewed: NMC 02/02/19 Mẫu này được hoàn thành hàng năm nhằm mục đích sử dụng cho việc phân tích những rủi ro kế toán chính đã được xác định trong báo cáo tài chính ở mức độ cơ sở dẫn liệu và lưu thành tài liệu quy trình kế toán của doanh nghiệp. Thủ tục phân tích này nhằm mục tiêu xác định những rủi ro tiềm tàng của sai sót trọng yếu. Tất cả những rủi ro sai sót trọng yếu (RMM) nên được mô tả ở mức cao tại mẫu này, được ghi lại và phân tích chi tiết hơn trong Báo cáo rủi ro (0395.MPQ). Các vấn đề chính được xác định nên được chuyển sang mẫu “Key Issues Identified 0740. MPQ”. A. Accounting Principles and Practices No. Audit Procedure ApplicableY or N or N/a RMM Comment and/or Ref. 1 Xem xét lại chính sách kế toán của khách hàng trong thuyết minh báo cáo tài chính. Xem xét liệu chính sách kế toán có phù hợp với doanh nghiệp và nhất quán với chuẩn mực về báo cáo tài chính và chính sách kế toán áp dụng trong ngành nghề liên quan. Y Y/N Mô tả chính sách được áp dụng: - a) Tỷ lệ khấu hao Y Y Nguyên giá tài sản cố định hữu hình được khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Chính sách này phù hợp và nhất quán với năm trước. b) Thu nhập hoặc phúc lợi từ cổ phiếu NA c) Giá thành hàng tồn kho Y Y/N - Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối năm tài chính: bình quân gia quyền. - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên. - Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Áp dụng Thông tư 228 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Lê Thị Quỳnh Hương 117 d) Chi phí chờ phân bổ Y Y Chi phí trả trước được phân bổ trong thời gian trả trước của chi phí hoặc trong khoản thời gian mà lợi ích kinh tế được dự kiến tạo ra. Chính sách này phù hợp và nhất quán với năm trước. e) Phân bổ giá mua Y Y/N Chi phí mua hàng được phân bổ theo giá trị hàng mua. Chính sách này phù hợp và nhất quán với năm trước/ f) Công ty con ở nước ngoài NA NA g) Các công cụ tài chính Y Y/N Các tài sản tài chính và công nợ tài chính, công cụ tài chính khác hạch toán theo chuẩn mực chung và Thông tư 210/2009/TT-BTC về công cụ tài chính. Chính sách này phù hợp và nhất quán với năm trước. h) Tổn thất lợi thế thương mại NA Y/N Không áp dụng tại Việt Nam. i) Phí bản quyền NA Y/N j) Giảm giá hàng mua dựa vào khối lượng NA Y/N k) Chiết khấu thương mại NA Y/N [Công ty không áp dụng chiết khấu thanh toán cho khách hàng / Chiết khấu thanh toán được thỏa thuận trên các hợp đồng kinh tế/cam kết mua, bán hàng.]//Chính sách này phù hợp và nhất quán với năm trước]/[chính sách này chưa phù hợp và nhất quán với năm trước do...]/[Trong năm đơn vị có thay đổi chính sách chiết khấu...] l) Nguyên tắc ghi nhận doanh thu Y Y/N Doanh thu bán hàng được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được. Trong hầu hết các trường hợp doanh thu được ghi nhận khi chuyển giao cho người mua phần lớn rủi ro và lợi ích kinh tế gắn liền với quyền sở hữu hàng hóa/ Doanh thu về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Chính sách này phù hợp và nhất Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Lê Thị Quỳnh Hương 118 quán với năm trước. m) Khác Y/N/N/a Y/N 2 Xác định sự phù hợp của bất kỳ chính sách kế toán quan trọng nào trong lĩnh vực có thể gây tranh cãi hoặc mới phát sinh như một như một trường hợp thiếu sự hướng dẫn có thẩm quyền hoặc không nhất trí NA Y/N Không có chính sách kế toán quan trọng nào đang gây tranh cãi hay thiếu sự hướng dẫn, phê duyệt 3 Xác định những thay đổi trong chính sách kế toán trong năm của khách hàng và đảm bảo rằng những chính sách này tuân thủ theo chuẩn mực báo cáo NA Y/N Không có sự thay đổi về chính sách kế toán trong kỳ kế toán này 4. Đánh giá sự chuẩn bị kỹ lưỡng của KH cho việc tuân thủ chuẩn mực mới có hiệu lực trong năm Y Y/N Việc ghi nhận và lập báo cáo phù hợp với chính sách kế toán. 5. Trong những lĩnh vực nào đòi hỏi kiến thức chuyên sâu/ chuyên gi tính toán để đưa ra kết luận trong báo cáo tài chính(Ví dụ như tính toán phí tư vấn bảo hiểm) N Y/N Cty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng và thương mại – lĩnh vực này không cần sử dụng chuyên gia 6. Có giao dịch quan trọng nào với các bên liên quan mà vượt quá giao dịch thông thường của doanh nghiệp hay không? N Y/N Giao dịch với bên liên quan là giao dịch vay mượn bình thường. Nếu Có cho câu hỏi 6, Xem xét những rủi ro quan trọng và: NA Y/N a) Kiểm tra những chứng từ liên quan để đánh giá lý do phát sinh những giao dịch đó. NA b) Xác nhận rằng giao dịch đã được thực hiện dưới sự kiểm soát và được phê duyệt phù hợp NA c) Xem xét các điều khoản có thống nhất với giải trình của ban giám đốc NA B. Accounting Judgements and Estimates No. Audit Procedure ApplicableY or N or N/a RMM Comment and/or Ref. 7 Lưu thành tài liệu những vùng trên báo cáo tài chính có sử dụng xét đoán và ước tính kế toán, bao gồm giá trị ước tính hợp lý. Diễn giải RMM cho từng trường hợp áp dụng ước tính kế toán: Y/N/N/a Y/N a) Dự phòng nợ phải thu khó đòi Y Y/N Dự phòng phải thu khó đòi được lập cho các khoản nợ phải thu quá hạn thanh toán hoặc các khoản nợ có bằng chứng chắc chắn là không Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Lê Thị Quỳnh Hương 119 thu được. Áp dụng Thông tư 228. b) Trích trước chi phí Y Y/N Chi phí phải trả được ghi nhận căn cứ vào các thông tin có được vào thời điểm cuối năm/các ước tính dựa vào thống kê kinh nghiệm Khoản vay chiếm tỷ trọng cao, chi phí lãi vay có thể ghi nhận chưa đầy đủ. - Ref 395 c) Lỗ tiềm tàng Y Y/N Không phát sinh khoản lỗ tiềm tàngnào. d) Chi phí bảo hành Y Y/N Phát sinh chi phí bảo hành liên quan đến việc bảo hành sản phẩm và bảo hành công trình. Chính sách bảo hành được quy định trong các hợp đồng mua bán -> phù hợp và nhất quán e) Hàng tồn kho lỗi thời Y Y/N Số dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập là số chênh lệch giữa giá gốc của hàng tồn kho lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho. Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Áp dụng Thông tư 228. f) Lương, lương nghỉ phép Y Y/N Áp dụng luật Lao động, luật Bảohiểm và thông tư 82/2003/TT-BTC g) Bất động sản, máy móc và thiết bị, tổn thất tài sản NA Y/N Chưa áp dụng tại Việt Nam h) Tài sản vô hình, lợi thế thương mại NA Y/N i) Hàng bán bị trả lại NA Y/N 8 Lưu thành tài liệu quy trình thực hiện và kiểm soát để tính toán các ước tính kế toán của ban giám đốc và chỉ ra bất cứ RMM liên quan đến: Y Y/N a) Tổn thất tài sản NA Y/N chưa áp dụng tại Việt Nam b) Thu nhập hoặc thu nhập dựa trên cổ phiếu NA Y/N Na c) Lợi ích của nhân viên trong tương lai NA Y/N Na d) Hợp nhất kinh doanh – Phân bổ chi phí mua NA Y/N Na e) Các công cụ tài chính Y Y/N Áp dụng thông tư 210 ngày6/11/2009 f) Các vụ kiện tụng NA Y/N Na g) Giá trị thanh lý ước tính trong tương lai Na Y/N Na h) Khac Y/N/N/a Y/N Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Lê Thị Quỳnh Hương 120 9 Xem lại các ước tính của năm trước và lưu thành tài liệu bất kỳ khác biệt quan trọng nào giữa các ước tính và số thực tế Y Y/N Không có sự thay đổi quan trọng nào về ước tính kế toán 10 Có cần sự tham gia của chuyên gia để hỗ trợ ban giám đốc trong việc chuẩn bị và xem lại các ước tính kế toán không? Nếu có Hoàn thành bảng câu hỏi “ Sử dụng kết quả của chuyên gia 440.OO” Y Y/N Các ước tính kế toán chủ yếu là khấu hao tài sản cố định/ước tính chi phí phải trả/dự phòng nợ phải thu khó đòi Đối với lĩnh vực kinh doanh của công ty là xây dựng thương mại, không cần đến việc sử dụng chuyên gia trong các ước tính kế toán này. 11 Có bất kỳ giao dịch không mang tính thường xuyên và bất thường xảy ra trong năm không? Nếu có, Liệt kê những giao dịch đó N Y/N Không có các nghiệp vụ bất thường phát sinh trong kỳ báo cáo C. Key Financial Reporting Process No. Audit Procedure ApplicableY or N or N/a RMM Comment and/or Ref. 12 Xem lại tài liệu của Quá trình lập báo cáo tài chính from 361.MO. (Mục tiêu của mẫu này là phân tích các tài liệu do khách hàng chuẩn bị và xác định RMM) Chuẩn bị cho báo cáo tài chính và các thuyết mình có liên quan Xem xét các vấn đề sau: Y Y/N • Người chịu trách nhiệm lập F/S có đủ trình độ chuyên môn, được đào tạo đầy đủ và có được giám sát hay không? Y Y/N Các báo cáo gời cho KTV trước khi kiểm toán thường chưa được duyệt và giám sát đầy đủ nên thường xảy ra sai sót] • Làm cách nào để BGĐ và người lập F/S luôn cập nhật những yêu cầu mới nhất về kế toán và thuyết minh BCTC Y Y/N Các chính sách kế toán mới được kế toán viên, kế toán trưởng/Giám đốc tài chính cập nhật kịp thời thông qua các lớp huấn luyện, cập nhật về chính sách thuế, kế toán mới để áp dụng trong việc soạn thảo báo cáo. • Báo cáo tài chính có được kiểm tra lại bởi quản lý cấp cao hơn trước khi được công bố? Y Y/N Báo cáo tài chính được lập bởi kế toán tổng hợp, kiểm tra bởi Giám đốc tài chính và phê duyệt bởi Tổng Giám đốc • Đơn vị có phải là một tập đoàn có cấu trúc phức tạp không? N Y/N NA • Đơn vị có phải là một tập đoàn có cấu trúc phức tạp không? N Y/N NA Financial reporting adjustments Y/N Xem xét những vấn đề sau: • Ai có trách nhiệm khởi tạo và xét duyệt bút toán điều chỉnh? Y Y/N Các điều chỉnh được thực hiện bởi kế toán tổng hợp và được phê duyệt bởi giám đốc tài chính • Bản chất của các điều chỉnh BCTC thường thực hiện là gì? NA Y/N Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Lê Thị Quỳnh Hương 121 • Bằng cách nào mà khách hàng đảm bảo rằng tất cả yêu cầu điều chỉnh đã được tính toán và điều chỉnh trên báo cáo tài chính? Y Y/N Các điều chỉnh được tính toán và lập phiếu kế toán kèm theo các chứng từ liên quan đến điều chỉnh đó và được ký duyệt bởi cấp có thẩm quyền, kế toán chỉ tính nháp và hạch toán vì thế hay có sai sót, tuy nhiên các bút toán điều chỉnh thường nhỏ • Làm cách nào khách hàng đảm bảo rằng các điều chỉnh được hỗ trợ bởi những thông tin chính xác? Y Y/N Các điều chỉnh được tính toán và lập phiếu kế toán kèm theo các chứng từ liên quan đến điều chỉnh đó và được ký duyệt bởi cấp có thẩm quyền, kế toán chỉ tính nháp và hạch toán vì thế hay có sai sót, tuy nhiên các bút toán điều chỉnh thường nhỏ • Có những bút toán nhật ký nào nào không bình thường so với các hoạt động bình thường của KH không? N Y/N Không có nghiệp vụ bất thường phát sinh trong kỳ kế toán. • Các bút toán điều chỉnh hợp nhất không được hoàn chỉnh và không được phê duyệt có xảy ra trước đây không N Y/N Không phát sinh những nghiệp vụ điều chỉnh không được phê duyệt hay không được hợp nhất đầy đủ trước đây. Consolidations Consider the following: - Y/N • Sự không chắc chắn liên quan đến thông tin báo cáo tài chính của công ty con cần phải được hợp nhất trong báo cáo tài chính của tập đoàn (bao gồm các đơn vị có mục địch đặc biệt) Na Y/N Không có trường hợp này • Những giao dịch bất thường với các bên liên quan N Y/N Các nghiệp vụ giao dịch với bên liên quan chủ yếu là giao dịch vay mượn. Không phát sinh giao dịch bất thường. • Chính sách kế toán của cty con khác với các chính kế toán được áp dụng trong báo cáo tài chính của tập đoàn NA Y/N NA Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Lê Thị Quỳnh Hương 122 Phụ lục số 11: Trích GLV mẫu số 0340.MO Thủ tục phân tích sơ bộ. Thủ tục phân tích sơ bộ. 0340.MO Client name: Công ty TNHH ABC Sign-off: Initials Date Prepared: LVL 31/12/2018 Period end: 31/12/18 Reviewed: NMC 31/12/2018 Mẫu này được dùng để xác định những khoản mục, thuyết minh trọng yếu và những khu vực đặc biệt nhạy cảm. Xác định những khu vực trên BCTC bằng cách tạo ra bảng tính tùy chọn theo như mong muốn. Tiếp theo, ghi nhận quá trình kinh doanh và thủ tục hỗ trợ như: khởi tạo, ghi nhận, xử lý và phê duyệt các giao dịch, nghiệp vụ có liên quan đến số dư tài khoản hoặc thuyết minh. Cuối cùng, tham chiếu mỗi thủ tục với việc đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ và chương trình làm việc liên quan. OM ####### Current period (2017) Prior period (2016) Prior period (2015) Change Change RMM Significant Variance Explanation VND VND VND VND % Y orN PL Analysis Sales 78,970,913,847 148,465,097,299 115,522,263,298 (69,494,183,452) -46.8% Y/N Doanh thu của Công ty giảm mạnh so với năm trước, KTV vẫn nên lưu ý về việc ghi nhận doanh thu đúng kỳ, Net revenue 78,970,913,847 148,465,097,299 115,522,263,298 (69,494,183,452) -46.8% Y/N Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Lê Thị Quỳnh Hương 123 Cost of good sold 70,876,541,177 136,669,561,510 104,132,221,056 (65,793,020,333) -48.1% Y/N Giá vốn hàng bán giảm tỷ lệ với sự gia tăng của Doanh thu. Tuy nhiên, tỷ lệ lãi gộp tăng >> cần phân tích, kiểm tra biến động bất thường này Gross Margin 8,094,372,670 11,795,535,789 (3,701,163,119) -31.4% Y/N Gross Margin (%) 10.25% 7.94% 2% 29.0% Y/N Financial income 574,970,076 1,020,911,050 (445,940,974) -43.7% Y/N Doanh thu tài chính biến động lớn trong năm, chủ yếu là doanh thu đến từ khoản lãi tiền gửi có kỳ hạn. KTV Lưu ý về việc xác định thời điểm ghi nhận doanh thu khoản lãi, lãi dự thu cho các khoản tiền gửi này Financial expenses 51,968,828 5,611,111 Selling expenses 443,450,442 62,322,062 381,128,380 611.5% Y/N General and administration expenses 8,133,837,247 11,736,970,170 (3,603,132,923) -30.7% Y/N Other income 997,909,236 260,283,762 737,625,474 283.4% Y/N Other expense 21,287,136 41,405,359 (20,118,223) -48.6% Y/N Net other income/(loss) 976,622,100 218,878,403 757,743,697 346.2% Y/N Accounting profit/(loss) before tax 1,016,708,329 1,230,421,899 (213,713,570) -17.4% Y/N Current corporate income tax expense 256,350,906 303,977,331 (47,626,425) -15.7% Y/N Net profit/(loss) after tax 760,357,423 926,444,568 (166,087,145) -17.9% Y/N Net income 760,357,423 926,444,568 (166,087,145) -17.9% Y/N Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Lê Thị Quỳnh Hương 124 BS Analysis Cash 19,225,075,834 20,910,661,380 (1,685,585,546) -8.1% Y/N Current Trade receivables 34,876,770,297 56,721,226,692 (21,844,456,395) -38.5% Y/N Number of days in receivables (Average receivables/sales x 365 days) 212 70 142 203.6% Y/N Current Advances to suppliers 2,375,491,869 1,740,843,920 634,647,949 36.5% Y/N Other current receivables 1,691,496,899 1,084,797,680 606,699,219 55.9% Y/N Current Provision for doubtful debts (915,097,120) - 1,197,806,786 282,709,666 -23.6% Y/N Inventory 23,323,462,924 16,107,982,769 7,215,480,155 44.8% Y/N Current prepayments 116,916,893 12,541,515 104,375,378 832.2% Y/N Value added tax deductible 356,125,846 24,201,342 331,924,504 1371.5% Y/N Capital assets (Including Non- current assets only) 5,201,047,802 7,931,653,015 (2,730,605,213) -34.4% Y/N Working capital (Current assets - current liabilities) 31,335,319,282 15,978,269,501 15,357,049,781 96.1% Y/N Tangible fixed assets 4,655,658,075 4,603,242,043 52,416,032 1.1% Y/N Investment property 4,770,228,709 7,116,107,137 (2,345,878,428) -33.0% Y/N Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Lê Thị Quỳnh Hương 125 Non-current prepayments 545,389,727 3,328,410,972 (2,783,021,245) -83.6% Y/N Current Accounts payable 46,837,766,579 33,663,795,139 19,742,531,745.00 13,173,971,440 39.1% Y/N Number of days purchases in trade payables (Average trade payables/purchases x 365 days) 207 71 136 190.7% Y/N Current Advances from customers 14,669,415,607 10,863,764,033 3,805,651,574 35.0% Y/N Current Taxes and amounts payable to the state budget 196,761,782 140,782,923 55,978,859 39.8% Y/N Current Payables to employees 1,865,571,265 779,181,547 1,086,389,718 139.4% Y/N Current unearned revenue 32,727,272 - 32,727,272 #DIV/0! Y/N Other current payables 2,036,049,776 1,356,694,553 679,355,223 50.1% Y/N Current loans and obligations under finance leases 5,000,000,000 - 5,000,000,000 #DIV/0! Y/N Current provisions 1,399,279,709 1,267,394,899 131,884,810 10.4% Y/N Công ty có thực hiện trích lập dự phòng bảo hành đối với các công trình của mình. Lưu ý KTV về hồ sơ, cách thức trích lập đối với từng công trình trên Current Bonus and welfare fund 1,201,783,000 1,475,000,000 (273,217,000) -18.5% Y/N Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Lê Thị Quỳnh Hương 126 Other non-current payables 23,151,257,780 11,451,257,780 11,700,000,000 102.2% Y/N Khoản phải trả dài hạn của Công ty tăng mạnh trong năm.KTV Lưu ý xem xét bản chất của các khoản phải thu dài hạn, thực hiện thủ tục kiểm tra cơ bản để xác minh sự hiện hữu của khoản phải trả Debt 96,390,612,770 60,997,870,874 35,392,741,896 58.0% Y/N Equity 13,385,109,304 12,458,664,736 926,444,568 7.4% Y/N Debt: Equity (Debt/equity) 7.201 4.896 2 47.1% Y/N Owner's contributed capital 11,250,000,000 11,250,000,000 - 0.0% Y/N Investment and development fund 38,260,094 38,260,094 - 0.0% Y/N Retained earnings 2,096,849,210 1,170,404,642 926,444,568 79.2% Y/N Ratio Analysis Current Ratio (Current assets / Current liabilities) 1.428 1.322 0.105 8.0% Y/N Quick ratio [(Current assets - Inventories/ Current liabilities] 1.109 0.997 0.112 11.2% Y/N Long-term liabilities to Equity Ratio - 88.2% Y/N (Long-term 1.730 0.919 0.810 Y/N Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga SVTH: Lê Thị Quỳnh Hương 127 liabilities / Owner's equity) Long-term liabilities to Total assets Ratio - 35.3% Y/N (Long-term liabilities / Total assets) 0.211 0.156 0.055 Y/N Debt to Assets Ratio (D/A) - - 5.7% Y/N (Total liabilities / Total assets) 0.878 0.830 0.048 Y/N

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_quy_trinh_kiem_toan_khoan_muc_doanh_thu_ban_hang_v.pdf
Tài liệu liên quan