Khóa luận Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần du lịch DMZ

1ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH DMZ Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: Hoàng Thị Hoài Phương Th.S Hoàng Thùy Dương Lớp: K47B KTDN Niên khóa: 2013 – 2017 Huế, tháng 5 năm 2017 2Lời CảmƠn Qua bốn năm học tập và rèn luyện tại , nhận được sự chỉ bảo và hướng dẫn nhiệt tình của quý Thầy, Cô, đặc biệt là Thầy, Cô Khoa Kế toán - Kiểm toán đã truyền đạt cho em những kiến thức

pdf107 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 08/01/2022 | Lượt xem: 357 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần du lịch DMZ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
về lý thuyết và thực hành trong suốt quá trình học tập tại trường. Trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Du lịch DMZ đã cho em có cơ hội áp dụng những kiến thức đã được học ở trường vào thực tế ở Công ty, hơn nữa em đã học hỏi được nhiều kinh nghiệm quý báu tại Công ty. Để hoàn thành được đề tài này, em xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đến: Quý Thầy, Cô trường đã truyền đạt những kiến thức vô cùng quý báu trong những năm học vừa qua. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình hoàn thành báo cáo thực tập nghề nghiệp mà còn là hành trang quý báu để em bước vào đời một cách vững chắc và tự tin. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn cô Hoàng Thùy Dương đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, đóng góp ý kiến giúp em sửa chữa những sai sót trong quá trình thực tập tốt nghiệp và trong quá trình viết bài báo cáo, giúp em hoàn thành được kỳ thực tập tốt nghiệp. Ban giám đốc và các anh chị trong phòng kế toán của Công ty Cổ phần Du lịch DMZ, đặc biệt là chị Trần Thị Xuân đã tận tình hướng dẫn, tạo điều kiện, giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập tại công ty. Cuối cùng, em xin kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe, thành công trong sự nghiệp cao quý của mình. Em cũng xin kính chúc Ban giám đốc công ty, cùng các anh chị trong Công ty Cổ phần Du lịch DMZ dồi dào sức khỏe, thành công trong công việc. Mặc dù có nhiều cố gắng để hoàn thành bài báo cáo một cách tốt nhất. Tuy nhiên, do buổi đầu làm quen với công việc thực tế, cũng như hạn chế về kiến thức, kinh nghiệm và thời gian nên không thể tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được sự góp ý, hướng dẫn của quý thầy cô để em có thể hoàn thiện bài báo cáo của mình hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Thành phố Huế, tháng 5 năm 2017 Sinh viên thực hiện Hoàng Thị Hoài Phương iDANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BCTC Báo cáo tài chính BCKQKD Báo cáo kết quả kinh doanh TS Tài sản TSNH Tài sản ngắn hạn HTK Hàng tồn kho GVHB Giá vốn hàng bán CCDC Công cụ dụng cụ BH Bán hàng CCDV Cung cấp dịch vụ GTGT Giá trị gia tăng KNTT Khả năng thanh toán TSCĐ Tài sản cố định LNST Lợi nhuận sau thuế VCSH Vốn chủ sở hữu KNTT Khả năng thanh toán HĐKD Hoạt động kinh doanh HĐTC Hoạt động tài chính HĐĐT Hoạt động đầu tư TNDN Thu nhập doanh nghiệp PGĐ Phó giám đốc SXKD Sản xuất kinh doanh ii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình lao động của Công ty....................................................................31 Bảng 2.2: Biến động cơ cấu và giá trị tài sản qua 3 năm 2014 - 2016..........................38 Bảng 2.3: Biến động cơ cấu và giá trị nguồn vốn qua 3 năm 2014 - 2016 ...................45 Bảng 2.4: Biến động kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm 2014 – 2016...............51 Bảng 2.5: Tình hình lưu chuyển tiền tệ qua 3 năm 2013-2016 .....................................56 Bảng 2.6: Bảng tổng hợp dòng lưu chuyển tiền tệ ........................................................58 Bảng 2.7: Các chỉ tiêu phân tích khả năng thanh toán ..................................................60 Bảng 2.8: Phân tích hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản ..............................................65 Bảng 2.9: Phân tích nhóm chỉ số đòn bẩy tài chính của Công ty Cổ phần Du lịch DMZ ......72 Bảng 2.10: Bảng phân tích các chỉ tiêu về khả năng sinh lời........................................76 Bảng 2.11: Phân tích Dupont chỉ tiêu ROA ..................................................................80 Bảng 2.12: Ảnh hưởng của các nhân tố lên chỉ tiêu ROA ............................................82 Bảng 2.13: Phân tích Dupont chỉ tiêu ROE...................................................................84 Bảng 2.14: Ảnh hưởng của các nhân tố lên chỉ tiêu ROE............................................87 Bảng 2.15: Báo cáo chi tiết công nợ phải thu theo thời gian ........................................92 iii DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Tình hình biến động của tài sản qua 3 năm ..............................................36 Biểu đồ 2.2: Tỷ trọng tài sản ngắn hạn và dài hạn trong 3 năm....................................37 Biểu đồ 2.3: Tình hình nguồn vốn công ty qua 3 năm 2014 -2016...............................43 Biểu đồ 2.4: Tỷ trọng của nợ phải trả và vốn chủ sỡ hữu qua 3 năm 2014-2016 .........46 Biểu đồ 2.5: Tình hình doanh thu thuần và lợi nhuận sau thuế qua 3 năm ...................49 Biểu đồ 2.6: Biến động khả năng thanh toán tổng quát qua 3 năm...............................61 Biểu đồ 2.7: Biến động vòng quay tổng tài sản qua 3 năm 2014 – 2016......................66 Biểu đồ 2.8: Biến động số vòng quay hàng tồn kho qua 3 năm 2014-2016 .................67 Biểu đồ 2.9: Biến động số vòng quay khoản phải thu trong 3 năm 2014-2016............68 Biểu đồ 2.10: Biến động hệ số nợ qua 3 năm 2014 - 2016 ...........................................73 Biểu đồ 2.11: Biến động hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu qua 3 năm 2014-2016 ............74 Biểu đồ 2.12: Biến động lợi nhuận gộp biên giai đoạn 2014-2016...............................75 Biểu đồ 2.13: Biến động lợi nhuận ròng biên giai đoạn 2014-2016 .............................77 Biểu đồ 2.14: Biến động ROE qua 3 năm 2014-2016...................................................83 iv DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty Cổ phần Du lịch DMZ........................30 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần Du lịch DMZ ............33 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch toán theo hình thức “Nhật ký chung”........................................34 vMỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................i DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................... ii DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................... iii DANH MỤC SƠ ĐỒ ....................................................................................................iv MỤC LỤC ......................................................................................................................v PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 I.1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1 I.2. Mục đích nghiên cứu đề tài ....................................................................................2 I.3. Đối tượng nghiên cứu của đề tài ............................................................................2 I.4. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................2 I.5. Các phương pháp nghiên cứu................................................................................3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP .........................................................................................................5 1.1. Một số khái niệm liên quan đến phân tích tình hình tài chính trong doanh nghiệp..............................................................................................................................5 1.1.1. Khái niệm tình hình tài chính doanh nghiệp......................................................5 1.1.2. Khái niệm phân tích tình hình tài chính.............................................................5 1.2. Nhiệm vụ, mục tiêu, ý nghĩa của phân tích tình hình tài chính .........................5 1.2.1. Nhiệm vụ.............................................................................................................5 1.2.2. Mục tiêu..............................................................................................................5 1.2.3. Ý nghĩa ...............................................................................................................6 1.3. Nội dung phân tích .................................................................................................7 1.4. Nguồn số liệu sử dụng để phân tích tình hình tài chính .....................................8 1.5. Phương pháp phân tích........................................................................................12 1.5.1. Phương pháp so sánh .......................................................................................12 1.5.2. Phương pháp loại trừ .......................................................................................13 1.5.3. Phương pháp phân tích chỉ số .........................................................................15 vi 1.5.4. Phương pháp phân tích Dupont .......................................................................15 1.6. Các nhóm chỉ sổ chủ yếu dùng trong phân tích.................................................16 1.6.1. Nhóm chỉ số thanh toán....................................................................................16 1.6.2. Nhóm chỉ số hiệu quả quản lý tài sản ..............................................................18 1.6.3. Nhóm hệ số đòn bẩy tài chính ..........................................................................21 1.6.4. Nhóm chỉ số về khả năng sinh lời ....................................................................23 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH DMZ............................................................................................................26 2.1. Tổng quan về Công ty ..........................................................................................26 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .....................................................................26 2.1.2. Ngành nghề kinh doanh ..................................................................................27 2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ....................................................................................27 2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty................................................................28 2.1.5. Tình hình về lao động của Công ty ..................................................................31 2.1.6. Tổ chức công tác kế toán .................................................................................32 2.1.6.1. Bộ máy kế toán ..........................................................................................32 2.1.6.2. Hình thức kế toán áp dụng.........................................................................33 2.1.6.3. Chính sách kế toán áp dụng .......................................................................35 2.2. Phân tích tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Du lịch DMZ ..................36 2.2.1. Phân tích tình hình tài chính thông qua Bảng cân đối kế toán........................36 2.2.1.1. Phân tích biến động về giá trị và cơ cấu tài sản.........................................36 2.2.1.2. Phân tích biến động về giá trị và cơ cấu của nguồn vốn ...........................42 2.2.2. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty .....................................48 2.2.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ ...............................................................54 2.2.4. Phân tích chỉ số tài chính.................................................................................59 2.2.4.1. Phân tích khả năng thanh toán ...................................................................59 2.2.4.2. Phân tích hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản...........................................63 2.2.4.3. Phân tích nhóm chỉ số đòn bẩy tài chính ...................................................70 2.2.4.4. Phân tích chỉ số khả năng sinh lời .............................................................75 vii CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH DMZ.............................................................89 3.1. Đánh giá chung về tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Du lịch DMZ...89 3.1.1. Điểm mạnh .......................................................................................................89 3.1.2. Điểm yếu...........................................................................................................89 3.1.3. Cơ hội ...............................................................................................................90 3.1.4. Thách thức........................................................................................................90 3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính tại Công ty Cổ phần Du lịch DMZ.......................................................................................................91 3.2.1. Tăng cường quản lý các tài sản hiện có để sử dụng vốn có hiệu quả ................91 3.2.1.1. Tăng cường quản lý và sử dụng hiệu quả vốn lưu động............................91 3.2.1.2. Tăng cường quản lý và sử dụng hiệu quả vốn cố định..............................93 3.2.2. Quản lý hoạt động kinh doanh để tăng khả năng sinh lời hoạt động ..............93 3.2.2.1. Giải pháp tăng doanh thu ...........................................................................93 3.2.2.2. Giải pháp tiết kiệm chi phí.........................................................................95 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................96 III.1. Kết luận...............................................................................................................96 III.1.1. Kết quả đạt được ............................................................................................96 III.1.2. Hạn chế của đề tài..........................................................................................97 III.2. Đề xuất hướng nghiên cứu sắp tới....................................................................97 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................98 GIẤY XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Hoàng Thị Hoài Phương Trang 1 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ I.1. Lý do chọn đề tài Trong bối cảnh mà nước ta đã mở rộng nền kinh tế thị trường, tiếp xúc, giao thoa với nhiều nền kinh tế trên thế giới mở ra nhiều cơ hội cũng như đi kèm không ít thách thức cho các doanh nghiệp trong nước về việc thay đổi, điều chỉnh chiến lược phát triển sản xuất, làm sao để đứng vững trên thị trường và xa hơn nữa là khẳng định thương hiệu. Sự hội nhập kinh tế quốc tế của nước ta cùng với sự phát triển, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng trở nên gay gắt. Điều này làm cho các nhà đầu tư phải cân nhắc kỹ lưỡng hơn khi quyết định đầu tư vào một kênh kinh doanh nào đó, và họ mong muốn việc đầu tư này sẽ đem lại lợi nhuận tốt nhất. Vậy để làm được điều này, ngoài việc bỏ nguồn vốn ra thì nhà đầu tư, doanh nghiệp luôn phải tìm hiểu và đưa ra những giải pháp, chiến lược, chính sách đưa doanh nghiệp đến thành công. Ngoài ra doanh nghiệp cũng phải xác định và nắm bắt dòng tiền của mình lưu chuyển ra sao. Báo cáo tài chính cung cấp thông tin cần thiết, giúp các đối tượng sử dụng đánh giá khách quan về sức mạnh tài chính của doanh nghiệp, khả năng sinh lời và triển vọng phát triển sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Tuy nhiên để có thể hiểu được tình hình cụ thể về tài chính thông qua hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp đó là điều không đơn giản. Vì vậy công tác phân tích tình hình tài chính thông qua hệ thống báo cáo tài chính có một ý nghĩa quan trọng. Việc thường xuyên phân tích tình hình tài chính sẽ giúp cho các doanh nghiệp và các cơ quan cấp trên thấy rõ được thực trạng hoạt động tài chính, kết quả sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp cũng như xác định được một cách đầy đủ, đúng đắn, nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố thông tin có thể đánh giá được tiềm năng, hiệu quả sản xuất kinh doanh cũng như những rủi ro và triển vọng trong tương lai của doanh nghiệp để họ có thể đưa ra những giải pháp hữu hiệu, những quyết định chính xác nhằm nâng cao chất lượng công tác quản lý tài chính, nâng cao chất lượng hiệu quả sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Hoàng Thị Hoài Phương Trang 2 Xuất phát từ thực tế đó, bằng những kiến thức quý báu về phân tích tài chính doanh nghiệp tích lũy được trong thời gian học tập, nghiên cứu tại trường, cùng thời gian tìm hiểu về Công ty Cổ phần Du lịch DMZ, em đã chọn đề tài “Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần DMZ” để làm Khoá luận tốt nghiệp và với hy vọng có thể đưa ra những giải pháp hợp lý hơn cho doanh nghiệp trong việc quản lý tài chính để sử dụng tài sản và nguồn vốn một cách có hiệu quả. I.2. Mục đích nghiên cứu đề tài Mục đích nghiên cứu của đề tài bao gồm 3 mục đích chính. Thứ nhất, hệ thống hóa cơ sở lý luận của phân tích tình hình tài chính trong doanh nghiệp. Thứ hai, tìm hiểu và đánh giá thực trạng tình hình tài chính của công ty Cổ phần Du lịch DMZ thông qua báo cáo tài chính của công ty ty như bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính. Thứ ba, từ những đánh giá về thực trạng đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hơn tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Du lịch DMZ. I.3. Đối tượng nghiên cứu của đề tài Đối tượng nghiên cứu của đề tài này chính là tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Du lịch DMZ. I.4. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu theo thời gian: Tình hình tài chính là một trong những chỉ tiêu quan trọng để đánh giá hiệu quả họat động kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy muốn đánh giá một cách chính xác và đầy đủ đòi hỏi phải có một qua trình nghiên cứu lâu dài về mọi mặt kinh doanh của công ty. Tuy nhiên, do thời gian thực tập tại công ty có hạn nên em chỉ có thể phản ánh một cách khái quát tình hình tài chính của công ty thông qua các báo cáo tài chính của công ty năm 2014 -2016. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Hoàng Thị Hoài Phương Trang 3 Phạm vi nghiên cứu theo không gian: Trong đề tài này, em tập trung nghiên cứu, phân tích tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Du lịch DMZ. I.5. Các phương pháp nghiên cứu Phương pháp thu thập số liệu Phương pháp này được sử dụng để thu thập các Báo cáo tài chính của công ty Cổ phần Du lịch DMZ thông qua phòng kế toán và trang web của công ty nhằm giúp em có được các số liệu cần thiết để xử lý và hoàn thành chương 2 của đề tài. Phương pháp nghiên cứu tài liệu Phương pháp này được dùng để đọc và nghiên cứu các tài liệu như giáo trình, các luận văn của các khóa trước, các bài viết về các chỉ số tài chính trên mạng giúp em trang bị những kiến thức lý thuyết cơ bản để hoàn thành nội dung ở chương 1 của đề tài. Phương pháp phỏng vấn Tiến hành phỏng vấn các nhân viên phòng kế toán để giải thích làm rõ được các biến động về tình hình tài chính của công tu trong những năm qua. Phương pháp xử lý số liệu Sau khi thu thập các số liệu thô, phỏng vấn sẽ tiến hành phân tích, đối chiếu, so sánh và tổng hợp thông tun từ những số liệu thu thập được ở Công ty để phân tích, đánh giá và tìm ra một số biện pháp nhằm hoàn thiện hơn tình hình tài chính của Công ty. I.6. Cấu trúc của khóa luận Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích tình hình tài chính trong doanh nghiệp Chương 2: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần Du lịch DMZ Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tình hình tài chính tại công ty Cổ phần Du lịch DMZ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Hoàng Thị Hoài Phương Trang 4 Phần III: Kết luận và kiến nghị. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Hoàng Thị Hoài Phương Trang 5 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1.1. Một số khái niệm liên quan đến phân tích tình hình tài chính trong doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm tình hình tài chính doanh nghiệp Tình hình tài chính của doanh nghiệp phản ánh nguồn lực kinh tế (tài sản) và nguồn hình thành nên tài sản (nguồn vốn); tình hình kết quả HĐKD hay tình hình về luồn tiền luân chuyển thường được thực hiện thông qua những số liệu trên BCTC. 1.1.2. Khái niệm phân tích tình hình tài chính Phân tích tình hình tài chính là quá trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu, so sánh số liệu về tài chính trong kỳ hiện tại với các kỳ kinh doanh đã qua. Thông qua việc phân tích tình hình tài chínhsẽ cung cấp cho người sử dụng thông tin có thể đánh giá tiềm năng, hiệu quả kinh doanh cũng như rủi ro về tài chính trong tương lai của doanh nghiệp. (Giáo trình Phân tích báo cáo tài chính - PGS.TS Nguyễn Năng Phúc, 2011, trang 14). 1.2. Nhiệm vụ, mục tiêu, ý nghĩa của phân tích tình hình tài chính 1.2.1. Nhiệm vụ Phân tích tình hình tài chính ở doanh nghiệp là căn cứ trên những nguyên tắc về tài chính để phân tích đánh giá tình hình, thực trạng và những triển vọng của hoạt động tài chính, vạch rõ những mặt tích cực và tồn tại của việc thu chi tiền tệ, xác định nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng của các yếu tố. Trên cơ sở đó, đề ra những giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu của sản xuất kinh doanh (SXKD). 1.2.2. Mục tiêu - Cung cấp đầy đủ, kịp thời và trung thực các thông tin về tài chính cho chủ sở hữu, người cho vay, nhà đầu tư, ban lãnh đạo doanh nghiệp để giúp họ có những quyết định đúng đắn trong tương lai. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Hoàng Thị Hoài Phương Trang 6 - Đánh giá đúng thực trạng doanh nghiệp trong kỳ báo cáo về vốn, tài sản, hiệu quả của việc sử dụng vốn và tài sản hiện có, tìm ra các tồn tại và nguyên nhân của nó để có biện pháp đối phó thích hợp trong tương lai. - Cung cấp những thông tin về tình hình huy động vốn, các hình thức huy động vốn, chính sách vay nợ, mức độ sử dụng các loại đòn bẩy nhằm đạt được yêu cầu tăng lợi nhuận trong tương lai. 1.2.3. Ý nghĩa Phân tích tình hình tài chính giúp cung cấp thông tin về tình hình tài chính, kết quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo, đánh giá thực trạng và tình hình tài chính, khả năng thanh toán, tính hợp lý của cấu trúc tài chính. Trên cơ sở đó giúp các nhà quản lý có căn cứ tin cậy, khoa học để đưa ra những giải pháp hữu hiệu nhằm ổn định và tăng cường tình hình tài chính của doanh nghiệp. Phân tích tình hình tài chính không chỉ có ý nghĩa với các đối tượng bên trong doanh nghiệp mà nó còn có ý nghĩa quan trọng đối với các đối tượng bên ngoài quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp như: nhà đầu tư, nhà cung cấp, nhà cho vay, ngân hàng, khách hàng của doanh nghiệp. Mỗi đối tượng sẽ quan tâm ở một mức độ khác nhau. Cụ thể như sau: Các nhà quản lý doanh nghiệp cần thông tin chính xác để kiểm soát tình hình của doanh nghiệp, từ đó đưa ra các quyết định kinh doanh sao cho có thể đạt được hiệu quả cao nhất. Các cổ đông sẽ quan tâm đến khả năng sinh lời của doanh nghiệp nên việc phân tích tình hình tài chính giúp họ có thể theo dõi tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp nhằm đảm bảo mục tiêu lợi nhuận. Các nhà đầu tư cần các thông tin về tình hình tài chính của doanh nghiệp để biết được tình hình tài chính hiện tại của doanh nghiệp, từ đó đưa ra các quyết định đúng đắn nhằm đạt được mục tiêu của mình. Các chủ ngân hàng và các nhà cho vay tín dụng: họ luôn quan tâm đến khả năng sinh lời và khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Vì vậy, mà họ đặc biệt quan tâm đến số Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Hoàng Thị Hoài Phương Trang 7 lượng tiền và các tài sản có thể nhanh chóng chuyển đổi thành tiền của doanh nghiệp. Ngoài ra các chủ ngân hàng và các nhà cho vay tín dụng còn quan tâm đến lượng vốn chủ sở hữu (VCSH) của doanh nghiệp vì đây chính là khoản bảo hiểm cho họ trong trường hợp doanh nghiệp gặp rủi ro. Từ đó họ sẽ đưa ra các quyết định có cho vay hay không. Đối với các nhà cung cấp: việc phân tích tình hình tài chính sẽ giúp họ quyết định xem có nên cho phép khách hàng mua chịu, thanh toán chậm hay không. Đối với người lao động: thông qua việc phân tích tình hình tài chính sẽ giúp cho người lao động biết được tình hình tài chính của doanh nghiệp ở hiện tại và triển vọng doanh nghiệp trong tương lai. Vì thế mà một doanh nghiệp có tình hình tài chính ổn định sẽ thu hút được nhiều người lao động đến làm việc cũng như giúp người lao động gắn bó lâu dài hơn với doanh nghiệp. Các đối thủ cạnh tranh cũng quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp, kết quả hoạt động kinh doanh, bởi vì thông qua những thông tin đó giúp họ có thể đưa ra các phương án cạnh tranh phù hợp. Mỗi đối tượng khác nhau sẽ quan tâm đến các thông tin từ việc phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp khác nhau. Có thể khẳng định rằng phân tích tình hình tài chính luôn đóng một vai trò quan trọng không chỉ đối với các đối tượng bên trong doanh nghiệp mà còn đối với các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp. 1.3. Nội dung phân tích Phân tích tình hình tài chính bao gồm nhiều nội dung khác nhau tuỳ thuộc vào vị trí và mục đích sử dụng thông tin của người phân tích. Nhưng nhìn chung thì việc phân tích tình hình tài chính bao gồm hai nội dung chính sau: (1) Đánh giá khái quát tình hình tài chính Phân tích cấu trúc tài chính, kết cấu và biến động của các khoản mục trên báo cáo tài chính nhằm đánh giá tỷ trọng của các chỉ tiêu so với chỉ tiêu tổng hợp hay đổi về mặt kết cấu. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Hoàng Thị Hoài Phương Trang 8 Phân tích sự biến động của các chỉ tiêu trên Báo cáo tài chính (BCTC) để thấy rõ tốc độ tăng trưởng, tỷ lệ tăng trưởng và xu hướng biến động. (2) Phân tích một số chỉ số tài chính chủ yếu Phân tích khả năng thanh toán để đánh giá năng lực tài chính của doanh nghiệp, khả năng chi trả các khoản nợ ngắn hạn hoặc dài hạn khi đến hạn thanh toán của doanh nghiệp. Phân tích tình hình thanh toán thông qua việc đánh giá các khoản phải thu, các khoản phải trả, tỷ lệ các khoản phải thu so với các khoản phải trả, từ đó cho thấy được tình hình chiếm dụng vốn và bị chiếm dụng vốn của doanh nghiệp. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn nhằm đánh giá khả năng sinh lợi, mức độ hao phí tài sản, vốn chủ sở hữu, cũng như xem xét cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp có hợp lý hay không. Phân tích hiệu quả kinh doanh nhằm đánh giá khả năng sinh lợi của doanh nghiệp. 1.4. Nguồn số liệu sử dụng để phân tích tình hình tài chính Số liệu sử dụng trong phân tích tình hình tài chính được lấy từ các nguồn khác nhau, từ thông tin bên trong doanh nghiệp đến thông tin bên ngoài doanh nghiệp. Tuy nhiên thông tin kế toán được phản ánh đầy đủ trong các BCTC là nguồn thông tin đặc biệt quan trọng được sử dụng trong phân tích tình hình tài chính. Vì vậy khi phân tích tình hình tài chính nguồn thông tin được sử dụng chủ yếu dựa trên hệ thống BCTC doanh nghiệp. Theo chế độ BCTC hiện hành, hệ thống BCTC áp dụng trong doanh nghiệp gồm 4 báo cáo bắt buộc: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Thuyết minh báo cáo tài chính. (1) Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01-DN) Khái niệm: BCĐKT còn được gọi là bảng tổng kết tài sản, bởi vì thực chất nó là bảng cân đối giữa tài sản và nguồn vốn của một đơn vị vào một thời điểm cụ thể, hay nói cách khác nó thể hiện sự cân đối giữa việc huy động vốn và sử dụng vốn trong đơn Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Hoàng Thị Hoài Phương Trang 9 vị. Nó cho chúng ta biết về hiện trạng nguồn lực kinh doanh của đơn vị vào một thời điểm cũng như cơ cấu tài trợ vốn của đơn vị. Nội dung: Nội dung của BCĐKT thể hiện thông qua hệ thống các chỉ tiêu phản ánh tình hình tài sản và nguồn hình thành tài sản, các chỉ tiêu này được phân loại, mã hóa để thuận tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu. Ý nghĩa: BCĐKT cung cấp thông tin về tình trạng tài chính của doanh nghiệp tại một thời điểm. Căn cứ vào BCĐKT, các đối tượng sử dụng có thể biết được tình trạng tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp. BCĐKT cho biết tình hình huy động vốn và sử dụng vốn cho HĐKD của doanh nghiệp. Phần tài sản đã được đầu tư vào các hạng mục tài sản cụ thể nào. Phần nguồn vốn của BCĐKT thể hiện doanh nghiệp đã huy động vốn từ các nguồn nào để đầu tư, hình thành các tài sản của đơn vị mình. Với các lĩnh vực kinh doanh khác nhau, đặc điểm tình hình tài sản, nợ phải trả và VCSH cũng khác nhau. Căn cứ vào phần tài sản, các đối tượng sử dụng có thể nhận biết về đặc điểm lĩnh vực kinh doanh và chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. Căn cứ vào phần nguồn vốn, các đối tượng sử dụng có thể nhận biết về chính sách huy động vốn cũng như mức độ rủi ro (hoặc an toàn) tài chính của doanh nghiệp. (2) Bảng báo cáo kết quả kinh doanh (Mẫu B02-DN) Đây là báo cáo thứ hai trong hệ thống BCTC của doanh nghiệp, còn được gọi là Báo cáo thu nhập. Báo cáo này cung cấp cho chúng ta những thông tin về kết quả kinh doanh trong kỳ của đơn vị. Khái niệm: Bảng BCKQKD là một BCTC phản ánh tóm lược các khoản doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp cho một năm kế toán nhất định, bao gồm kết quả HĐKD (hoạt động BH và CCDV, hoạt động tài chính) và hoạt động khác. (Nguyễn Năng Phúc, Giáo trình phân tích các báo cáo tài chính, 2008). Nội dung cơ bản của BCKQKD được trình bày gồm 3 phần chính sau: Phần lãi, lỗ: phản ánh chi phí - doanh thu, thu nhập - kết quả HĐKD sau mỗi kỳ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Hoàng Thị Hoài Phương Trang 10 hoạt động của doanh nghiệp bao gồm hoạt động SXKD bán hàng và cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và hoạt động khác. Phần tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước: phản ánh trách nhiệm, nghĩa vụ của doanh nghiệp với Nhà nước gồm các chỉ tiêu liên quan đến từng loại thuế và các khoản phải nộp khác. Phần phản ánh chi tiết tình hình thuế g...hức điều hành các dịch vụ phù hợp ở các cơ sở. Tiếp nhận xử lý các yêu cầu về dịch vụ từ khách hàng và các đối tác. Phòng điều hành dịch vụ quản lý các đơn vị liên quan:  Nhà hàng Little Italy  Khách sạn DMZ  DMZ Bar  DMZ T.I.C Phòng IT: Chịu trách nhiệm tổ chức, quản lý, lắp đặt, bảo trì các loại máy móc quan trọng của công ty. Thiết kế, cài đặt các phần mềm cần thiết và dùng riêng cho nội bộ công ty. Bộ phận này giữ vị trí khá quan trọng trong bộ máy tổ chức công ty Phòng Hành chính – Nhân sự: Có trách nhiệm phụ trách về mặt nhân sự, tổ chức quản lý toàn bộ công nhân viên của công ty. Phụ trách việc tính lương, quản lý thang bậc lương của từng người trong từng phòng ban, cơ sở trực thuộc, tham mưu cho Ban giám đốc về mặt tổ chức lao động tiền lương. Bộ phận bảo vệ: chịu trách nhiệm về sự an toàn cho khách hàng và tài sản của công ty. Bộ phận lễ tân: chịu trách nhiệm quan hệ trực tiếp với khách hàng để đáp ứng nhu cầu của khách hàng và là cầu nối giữa khách với các bộ phận trực tiếp khác như quản lý, kế toán, bộ phận bàn, bếp... Bộ phận bảo trì: Chuyên sửa chữa, bảo trì, lắp đặt các loại máy móc, thiết bị sử dụng trong công ty. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Hoàng Thị Hoài Phương Trang 30 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty Cổ phần Du lịch DMZ Ghi chú Quan hệ chỉ đạo Quan hệ phối hợp Bộ phận lễ tân Bộ phận bàn Bộ phận buồng Bộ phận bảo vệ Bộ phận bảo trì Bộ phận bếp Bộ phận bar DMZ Bar Nhà hàng Little Italy Khách sạn DMZ DMZ T.I.C Giám đốc Trợ lý giám đốcBan kiểm soát PGĐ tài chính PGĐ điều hành Phòng kế toán Phòng điều hành dịch vụ Phòng ITPhòng kinh doanh Phòng nhân sự Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Hoàng Thị Hoài Phương Trang 31 Bộ phận buồng: Có trách nhiệm đảm bảo vệ sinh, không gian, bố trí, sắp xếp các đồ đạc trong phòng ngủ của khách lưu trú tại khách sạn sao cho có tính thẩm mỹ và khoa học. Bộ phận bếp: chịu trách nhiệm chế biến ra các món ăn ngon chất lượng đảm bảo an toàn thực phẩm phục vụ nhu cầu, các cuộc liên hoan, tiệc cưới, hội nghị... theo yêu cầu của khách hàng. Bộ phận bàn: có trách nhiệm phục vụ nhiệt tình chu đáo bữa ăn, các bữa tiệc cưới, hội nghị của khách trong suốt thời gian ăn tại công ty. Bộ phận bar: chịu trách nhiệm cung cấp, pha chế các đồ uống, đồ tráng miệng theo yêu cầu của khách hàng từ khi khách đến dùng bữa tới khi khách ra về. 2.1.5. Tình hình về lao động của Công ty Năm 2015, tình hình lao động gần như là không biến động so với năm 2014 về các chỉ tiêu. Do đó, đề tài chỉ tập trung nghiên cứu biến động về tình hình lao động của Công ty Cổ phần Du lịch DMZ năm 2015 và năm 2016. Bảng 2.1: Tình hình lao động của Công ty ĐVT: người Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 2016/2015 Số lượng % Số lượng % +/- % Tổng số lao động 120 100.00 145 100.00 25 20.08 I. Phân theo trình độ ngoại ngữ Tiếng Anh 95 79.17 125 86.21 30 31.58 Ngoại ngữ Khác 25 20.83 20 13.79 (5) (20.00) II. Phân theo tính chất công việc Lao động trực tiếp 41 34.17 65 44.83 24 58.54 Lao động gián tiếp 79 65.83 80 55.17 1 1.27 III. Phân theo trình độ Trên Đại học 6 5.00 7 4.83 1 16.67 Đại học 42 35.00 46 31.72 4 9.52 Cao đẳng, trung cấp 40 33.33 55 37.93 15 37.50 Sơ cấp 32 26.67 37 25.52 5 15.63 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Hoàng Thị Hoài Phương Trang 32 Năm 2016 tổng số lao động của công ty là 145 người, công ty đã tăng cường thêm đội ngũ nhân lực, tăng 25 người, ứng với 20.08% so với năm 2015. Trong đó lao động trực tiếp tăng 24 người tương đương tăng 58.54%, lao động gián tiếp tăng 1 người tương đương 1.27%. Do đặc thù nghề nghiệp tiếp xúc nhiều với khách nước ngoài nên công ty đã tăng cường trình độ ngoại ngữ của lao động, năm 2016 số lao động biết tiếng Anh tăng từ 95 lên 125 người, tăng thêm 30 người ứng với 31.58% so với năm trước. Số lao động biết ngoại ngữ khác giảm 5 người từ 25 xuống còn 20 người, giảm 25%. Số lao động biết tiếng Anh càng ngày càng tăng chứng tỏ công ty đang giảm thiểu số lao động không biết ngoại ngữ xuống và chỉ nhận thêm lao động có khả năng sử dụng ngoại ngữ vào phục vụ trong công ty. Ngoài ra, công ty còn bổ sung thêm lao động có trình độ trên đại học, đại học và cao đẳng. Năm 2016, số lao động có trình độ trên đại học là 7 người, tăng 1 người, trình độ đại học tăng 4 người lên 46 người, trình độ cao đẳng, trung cấp tăng 15 người lên 55 người. Đặc biệt những lao động có trình độ đại học và trên đại học được đưa vào phân bổ chủ yếu trong các bộ phận sử dụng trí óc nhiều hơn như phòng kế toán, phòng kinh doanh, phòng IT và các chức vụ quản lý. Có thể thấy, công ty đang ngày càng tăng chất lượng của đội ngũ nhân lực để đảm bảo cho công ty hoạt động bền vững, phát triển hơn. 2.1.6. Tổ chức công tác kế toán 2.1.6.1. Bộ máy kế toán Giám đốc tài chính: Phân tích và quản lý rủi ro tài chính, theo dõi lợi nhuận và chi phí; điều phối, củng cố và đánh giá dữ liệu tài chính; chuẩn bị các báo cáo đặc biệt; dự báo những yêu cầu tài chính; chuẩn bị ngân sách hàng năm Kế toán trưởng: Quản lý và chỉ đạo công tác kế toán trên công ty, kiểm tra tình hình hạch toán, xác định kết quả trong hoạt động quả kinh doanh cùng với Giám Đốc tài chính, là người đại diện cho công ty ký kết các hợp đồng kinh tế, các hóa đơn, chứng từ; chịu trách nhiệm trước lãnh đạo công ty về toàn bộ hoạt động kế toán của công ty. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Hoàng Thị Hoài Phương Trang 33 Ghi chú: Quan hệ chỉ đạo Quan hệ phối hợp Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần Du lịch DMZ Thủ quỹ kiêm kế toán vật tư, thực phẩm: Chịu trách nhiệm trước ban giám đốc công ty và kế toán trưởng về tiền mặt tồn quỹ hàng ngày, có nhiệm vụ bảo quản tiền mặt, lập báo cáo quỹ mỗi tháng Thủ kho: Quản lý kho vật phẩm, nguyên vật liệu, chịu trách nhiệm nhập xuất tồn nguyên vật liệu trong kho cơ sở và kho tổng. Kế toán cơ sở và nguyên vật liệu phụ: Quản lý, ghi chép thu chi của cơ sở, sau đó chuyển lại cho kế toán tiền mặt hoặc kế toán trưởng, đồng thời quản lý về các loại nguyên vật liệu phụ của cơ sở. 2.1.6.2. Hình thức kế toán áp dụng Hiện tại, Công ty đang sử dụng hình thức kế toán Nhật ký chung với sự hỗ trợ của phần mềm kế toán máy Smile. Công ty sử dụng các báo cáo sau:  Bảng cân đối kế toán Phó Giám đốc tài chính Kế toán trưởng Kế toán TSCĐ kiêm kế toán công nợ Thủ quỹ kiêm kế toán vật tư, thực phẩm Thủ kho Kế toán cơ sở và nguyên vật liệu phụ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Hoàng Thị Hoài Phương Trang 34  Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh  Báo cáo lưu chuyển tiền tệ  Thuyết minh báo cáo tài chính.  Báo cáo thu chi  Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn  Báo cáo hàng tồn kho cuối kỳ Ghi chú: 1,2: Ghi hàng ngày 3,5: Ghi cuối kỳ 4: Quan hệ đối chiếu số liệu Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch toán theo hình thức “Nhật ký chung” Bằng phần mềm Smile hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Chứng từ gốc Nhật ký chung Sổ cái Bảng cân đối tài khoản Báo cáo kế toán Nhật ký chuyên dùng Sổ, thẻ hạch toán chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết 1 1 1 3 3 5 4 4 2 2 5 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Hoàng Thị Hoài Phương Trang 35 Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ nhật ký chung và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay. 2.1.6.3. Chính sách kế toán áp dụng - Theo bản Thuyết minh báo cáo tài chính năm 2015 của Công ty Cổ phần DMZ thì các chính sách kế toán áp dụng tại công ty được thể hiện như sau: - Kỳ kế toán năm: Bắt đầu từ ngày 1/1 và kết thúc vào ngày 31/12. - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam (VNĐ) - Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán Việt Nam (theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC của BTC ngày 14/09/2006). - Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Giá trị thực tế. - Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Nhập trước xuất trước. - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên. - Phương pháp khấu hao TSCĐ đang áp dụng: Đường thẳng. - Nguyên tắc ghi nhận các khoản chi phí đi vay: Được ghi nhận vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. - Các khoản chi phí thực tế chưa phát sinh nhưng được trích trước vào chi phí sản xuất trong kỳ để đảm bảo khi chi phí phát sinh không gây ảnh hưởng quá lớn tới lợi nhuận của Công ty. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Hoàng Thị Hoài Phương Trang 36 - Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu: Khi phát sinh doanh thu bán hàng (đã thu tiền hoặc chưa thu tiền). 2.2. Phân tích tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Du lịch DMZ 2.2.1. Phân tích tình hình tài chính thông qua Bảng cân đối kế toán BCĐKT là một BCTC chủ yếu phản ánh tổng quát sự biến động tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua các năm. Qua đó ta có cái nhìn khái quát hơn về sức mạnh tài chính của công ty như mức độ độc lập tự chủ về tài chính, khả năng thu hút vốn đầu tư 2.2.1.1. Phân tích biến động về giá trị và cơ cấu tài sản Biểu đồ 2.1: Tình hình biến động của tài sản qua 3 năm 0 2,000,000,000 4,000,000,000 6,000,000,000 8,000,000,000 10,000,000,000 12,000,000,000 14,000,000,000 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 2,410,124,160 3,238,023,838 4,498,217,772 8,416,038,215 8,393,415,971 8,337,307,963 10,826,162,375 11,631,439,809 12,835,525,735 Tài sản ngắn hạn Tài sản dài hạn Tổng tài sản Đồng 0% 20% 40% 60% 80% 100% Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 22.26 27.84 35.05 77.74 72.16 64.95 Tài sản ngắn hạn Tài sản dài hạn Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Hoàng Thị Hoài Phương Trang 37 Biểu đồ 2.2: Tỷ trọng tài sản ngắn hạn và dài hạn trong 3 năm Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Hoàng Thị Hoài Phương Trang 38 Bảng 2.2: Biến động cơ cấu và giá trị tài sản qua 3 năm 2014 - 2016 ĐVT: Đồng Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 2015/2014 2016/2015 Giá trị % Giá trị % Giá trị % +/- % +/- % A. Tài sản ngắn hạn 2,410,124,160 22.26 3,238,023,838 27.84 4,498,217,772 35.05 827,899,678 34.35 1,260,193,934 38.92 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 506,250,668 4.68 302,111,809 2.60 391,258,285 3.05 (204,138,859) (40.32) 89,146,476 29.51 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 86,152,634 0.80 185,680,400 1.60 229,375,100 1.79 99,527,766 115.52 43,694,700 23.53 1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng 40,724,379 0.38 132,519,000 1.14 189,386,000 1.48 91,794,621 225.40 56,867,000 42.91 2. Trả trước cho người bán ngắn hạn 3,121,431 0.03 45,600,000 0.39 39,989,100 0.31 42,478,569 1360.87 (5,610,900) (12.30) 3. Các khoản phải thu khác 42,306,824 0.39 7,561,400 0.07 0 0.00 (34,745,424) (82.13) (7,561,400) (100.00) IV. Hàng tồn kho 1,783,939,136 16.48 2,701,894,930 23.23 3,841,930,296 29.93 917,955,794 51.46 1,140,035,366 42.19 1. Hàng tồn kho 1,783,939,136 16.48 2,701,894,930 23.23 3,841,930,296 29.93 917,955,794 51.46 1,140,035,366 42.19 V. Tài sản ngắn hạn khác 33,781,722 0.31 48,336,699 0.42 35,654,091 0.28 14,554,977 43.09 (12,682,608) (26.24) 2. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 5,659,880 0.05 0 0.00 0 0.00 (5,659,880) (100.00) 0 0.00 4. Tài sản ngắn hạn khác 28,121,842 0.26 48,336,699 0.42 35,654,091 0.28 20,214,857 71.88 (12,682,608) (26.24) B. Tài sản dài hạn 8,416,038,215 77.74 8,393,415,971 72.16 8,337,307,963 64.95 (22,622,244) (0.27) (56,108,008) (0.67) I. Tài sản cố định 8,023,141,390 74.11 7,961,452,459 68.45 7,834,290,403 61.04 (61,688,931) (0.77) (127,162,056) (1.60) 1. Nguyên giá 8,873,666,846 81.97 9,031,283,028 77.65 9,103,966,847 70.93 157,616,182 1.78 72,683,819 0.80 2.Giá trị hao mòn lũy kế (850,525,456) (7.86) (1,069,830,569) (9.20) (1,269,676,444) (9.89) (219,305,113) 25.78 (199,845,875) 18.68 IV. Tài sản dài hạn khác 392,896,825 3.63 431,963,512 3.71 503,017,560 3.92 39,066,687 9.94 71,054,048 16.45 2. Tài sản dài hạn khác 392,896,825 3.63 431,963,512 3.71 503,017,560 3.92 39,066,687 9.94 71,054,048 16.45 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 10,826,162,375 100.00 11,631,439,809 100.00 12,835,525,735 100.00 805,277,434 7.44 1,204,085,926 10.35 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Hoàng Thị Hoài Phương Trang 39 Căn cứ vào bảng 2.2 và biểu đồ 2.1, biểu đồ 2.2 ta thấy: Cuối năm 2014 tổng tài sản là 10,826,162,375 đồng nhưng đến cuối năm 2015, tổng tài sản của Công ty là 11,631,439,809 đồng, tăng 805,277,434 đồng tương ứng với 7.44% so với năm 2014; và đến cuối năm 2016 thì tổng tài sản của công ty đạt 12,835,525,735 đồng, tăng đến 1,204,085,926 đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng là 10.35% so với năm 2015. Tổng tài sản qua các năm đều có biến động tăng, đồng thời các bộ phận tài sản cũng có những thay đổi về mặt giá trị và tỷ trọng. Mỗi loại tài sản của Công ty có những mức độ và tốc độ tăng giảm khác nhau, có sự biến động không giống nhau về số tiền cũng như tỷ trọng chiếm trong tổng tài sản. Điều này được thể hiện cụ thể như sau:  Tài sản ngắn hạn Tài sản ngắn hạn ngày càng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản, từ 22.26% năm 2014 tăng lên đến 35.05% năm 2016. Xét về số tương đối, tài sản ngắn hạn năm 2015 tăng lên 827,899,678 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là 30.59% so với năm 2014; năm 2016 tăng 1,260,193,934 đồng so với năm 2015. Sự tăng lên của tài sản ngắn hạn chịu ảnh hưởng của sự thay đổi của các khoản mục bên trong: Tiền và các khoản tương đương tiền: Cuối năm 2014, tiền và các khoản tương đương tiền đạt 506,250,668 đồng, chiếm 4.68%. Năm 2015, khoản mục này giảm so với năm 2014 nhưng sau đó lại tăng năm 2016. Tiền và các khoản tương tiền năm 2016 mặc dù tăng về giá trị nhưng có tỷ trọng chỉ còn 3.05%, số tiền tăng là 89,146,476 đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng là 29.51% so với năm 2015. Dựa vào mục III.01 trên bản Thuyết minh BCTC ta thấy sự biến động của khoản mục này là do sự biến động của tiền mặt và tiền gửi ngân hàng. Các khoản phải thu: Các khoản phải thu của Công ty giai đoạn 2014-2016 có sự biến động tăng qua các năm, giá trị biến động khá lớn (trong 3 năm thì khoản mục này đã tăng từ 86,152,63 đồng lên 229,375,100 đồng), tỷ trọng tăng từ 0.8% năm 2014 lên 1.79% năm 2016. Nhìn chung, trong tương quan với sự tăng quy mô tài sản thì tỷ trọng các khoản phải thu trong tài sản cũng tăng, điều này đồng nghĩa với việc vốn của Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Hoàng Thị Hoài Phương Trang 40 Công ty bị chiếm dụng nhiều. Sự tăng lên của các khoản phải thu là do sự biến động của các chỉ tiêu: + Phải thu ngắn hạn của khách hàng: Tăng liên tục qua 3 năm. Cụ thể, cuối năm 2015 khoản mục này tăng mạnh, tăng đến 99,527,766 đồng, tương ứng với tốc độ tăng là 225.4% so với năm 2014. Vào cuối năm 2016 khoản này tiếp tục tăng lên 43,694,700 đồng tương ứng với 22.53%. Sự tăng lên của khoản mục này chứng to công ty đang bị khách hàng chiếm dụng vốn. Do đó Công ty cần phải có chính sách thu hồi nợ hợp lý để đảm bảo vốn cho HĐKD. + Trả trước cho người bán: Khoản mục này chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng tài sản. Về giá trị, tăng mạnh vào năm 2015, tăng đến 1360.87% so với năm 2014, điều này cho thấy Công ty đã quan tâm đến việc thanh toán trước cho nhà cung cấp để đảm bảo niềm tin cho họ, tạo uy tín cho Công ty sau này có được nguồn cung ứng ổn định. Đến cuối năm 2016 thì khoản này giảm xuống so với năm 2015, giảm 12.3%. + Các khoản phải thu khác: Giảm mạnh qua 3 năm đạt giá trị 7,561,400 vào năm 2015, giảm đến 82.13% so với năm 2014 và tiến về giá trị bằng 0 vào cuối năm 2016. Hàng tồn kho: Hàng tồn kho của của Công ty chủ yếu là nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ và hàng hóa. Hàng tồn kho chiếm tỷ trọng tương đối trong tổng tài sản của Công ty và có xu hướng tăng lên trong cơ cấu tổng tài sản, từ 16.48% năm 2014 đã tăng lên 29.93% năm 2016. Có biến động tăng liên tục qua 3 năm, cụ thể như sau: Cuối năm 2014 giá trị hàng tồn kho là 1,783,939,136 đồng. Cuối năm 2015, hàng tồn kho tăng 51.46% so với năm 2014 hay tăng 917,955,794 đồng. Đến cuối năm 2016 giá trị này tiếp tục tăng với tốc độ tăng 42.19% so với năm 2015. Mặc dù hàng tồn kho tăng lên sẽ ảnh hưởng không tốt đến vòng quay tài sản ngắn hạn, vòng quay hàng tồn kho cũng như toàn bộ vòng quay tổng tài sản, có thể tăng chi phí lưu kho, bảo quản, và cả tăng rủi ro thất thoát, hao mòn nhưng hàng tồn kho tăng lên do công ty đang mở rộng quy mô kinh doanh, đặc biệt là đưa hình ảnh công ty và mở rộng chi nhánh tại Đà Nẵng. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Hoàng Thị Hoài Phương Trang 41 Tài sản ngắn hạn khác: Đây là khoản mục tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng nhỏ nhất trong tổng tài sản nhưng lại có biến động mạnh. Khoản mục này có biến động lúc tăng lúc giảm qua 3 năm. Tài sản ngắn hạn năm 2015 đạt giá trị là 48,336,699 đồng, tăng 43.09% so với năm 2014 hay tăng 14,554,997 đồng. Tuy nhiên, đến năm 2016, giá trị của tài sản ngắn hạn khác sụt giảm so với năm 2015, giảm 12,682,608 đồng tương ứng giảm 26.24%.  Tài sản dài hạn TSDH luôn luôn chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu tổng tài sản của công ty. Do kinh doanh dịch vụ nên đòi hỏi đầu tư vào tài sản cố định rất lớn với hệ thống phòng nghỉ, nhà hàng cũng như sân bãi phải khang trang lịch sự, phương tiện đi lại tốt nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách cũng như để cạnh tranh với các công ty mới trong ngành. Tuy nhiên, qua 3 năm thì tỷ trọng của tài sản dài hạn trong tổng tài sản lại liên tục giảm xuống. Tỷ trọng của nó từ 77.74% năm 2014 thì đến năm 2016 thì chỉ còn 64.95%. Sự biến đổi của TSDH lại do sự thay đổi của các khoản mục bên trong: Tài sản cố định: TSCĐ giảm cũng chiều với tài sản dài hạn. TSCĐ của công ty bao gồm TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình. Năm 2014 TSCĐ giảm 227,068,301 đồng, cuối năm 2015 giá trị TSCĐ so với năm 2014 là giảm 0.77%. Tương tự thì năm 2016 TSCĐ tiếp tục giảm 1.6% so với năm 2015. Sự sụt giảm của TSCĐ là do sự tăng lên của chi phí khấu hao qua các năm. Tài sản dài hạn khác: TSDH khác năm 2015 tăng 39,066,687 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 9.94% so với năm 2014 và năm 2016 tăng 16.45% hay tăng 71,054,048 đồng so với năm 2015. Nhận xét: Tài sản của Công ty tăng liên tục qua các năm, việc tài sản tăng chịu sử ảnh hưởng của nền kinh tế và chính sách phát triển của Công ty. Trong kết cấu tài sản của Công ty thì tài sản dài hạn chiếm tỷ trọng lớn. Do đặc thù của loại hình kinh doanh nên tỷ trọng tài sản dài hạn cao là điều dễ hiểu. Tuy chiếm tỷ trọng thấp hơn Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Hoàng Thị Hoài Phương Trang 42 trong tổng tài sản nhưng tài sản ngắn hạn cũng đảm bảo đáp ứng được nhu cầu của khách hàng và khả năng thanh toán cho công ty. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Hoàng Thị Hoài Phương Trang 43 2.2.1.2. Phân tích biến động về giá trị và cơ cấu của nguồn vốn Bên cạnh phân tích biến động và cơ cấu tài sản thì việc phân tích biến động và cơ cấu nguồn vốn cũng quan trọng không kém. Bằng việc phân tích biến động và cơ cấu nguồn vốn, các nhà quản lý sẽ thấy được những đặc trưng nguồn vốn của Công ty, xác định được tính phù hợp của việc huy động vốn. Qua việc xem xét cơ cấu nguồn vốn và việc biến động cơ cấu nguồn vốn theo thời gian, nhà quản lý đánh giá được tính an toàn của cấu trúc tài chính, nắm được chính sách huy động vốn, mức độ độc lập và an ninh tài chính của Công ty. Biểu đồ 2.3: Tình hình nguồn vốn công ty qua 3 năm 2014 -2016 Qua bảng 2.3, biểu đồ 2.3 và biểu đồ 2.4, ta thấy cũng như tổng tài sản thì tổng nguồn vốn cũng có xu hướng tăng. Cơ cấu nguồn vốn có nhiều biến động, cụ thể như sau:  Nợ phải trả Năm 2015 nợ phải trả tăng 13.56% so với năm 2014, tăng 798,548,419 đồng. Và đến cuối năm 2016 thì giá trị của nợ phải trả tăng 1,191,179,418 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là 17.82% so với năm 2015. Nợ phải trả không những tăng về giá trị mà còn 4,939,005,706 4,945,734,691 4,958,641,229 5,887,156,669 6,685,705,088 7,876,884,506 10,826,162,375 11,631,439,779 12,835,525,735 0 2,000,000,000 4,000,000,000 6,000,000,000 8,000,000,000 10,000,000,000 12,000,000,000 14,000,000,000 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Vốn chủ sở hữu Nợ phải trả Tổng nguồn vốn Đồng Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Hoàng Thị Hoài Phương Trang 44 tăng về tỷ trọng. Nợ phải trả năm 2014 chiếm 54.38% trong tổng nguồn vốn nhưng đến năm Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Hoàng Thị Hoài Phương Trang 45 Bảng 2.3: Biến động cơ cấu và giá trị nguồn vốn qua 3 năm 2014 - 2016 ĐVT: Đồng Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 2015/2014 2016/2015 Giá trị % Giá trị % Giá trị % +/- % +/- % C. N. phải trả 5,887,156,669 54.38 6,685,705,088 57.48 7,876,884,506 61.37 798,548,419 13.56 1,191,179,418 17.82 I. Nợ ngắn hạn 3,169,780,669 29.28 3,397,442,881 29.21 7,876,884,506 61.37 227,662,212 7.18 4,479,441,625 131.85 1. Vay ngắn hạn 3,000,000,000 27.71 3,300,000,000 28.37 7,800,000,000 60.77 300,000,000 10.00 4,500,000,000 136.36 2. Phải trả cho người bán 101,738,753 0.94 50,461,941 0.43 43,715,419 0.34 (51,276,812) (50.40) (6,746,522) (13.37) 3. Người mua trả tiền trước 0 0.00 4,095,100 0.04 2,977,100 0.02 4,095,100 - (1,118,000) (27.30) 4. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 44,649,296 0.41 42,885,840 0.37 29,113,962 0.23 (1,763,456) (3.95) (13,771,878) (32.11) 7. Các khoản phải trả ngắn hạn khác 23,392,620 0.22 0 0.00 1,078,025 0.01 (23,392,620) (100.00) 1,078,025 - II. Nợ dài hạn 2,717,376,000 25.10 3,288,262,207 28.27 0 0.00 570,886,207 21.01 (3,288,262,207) (100.00) 1. Vay và nợ dài hạn 2,717,376,000 25.10 3,288,262,207 28.27 0 0.00 570,886,207 21.01 (3,288,262,207) (100.00) D. Vốn chủ sở hữu 4,939,005,706 45.62 4,945,734,691 42.52 4,958,641,229 38.63 6,728,985 0.14 12,906,538 0.26 I. Vốn chủ sở hữu 4,939,005,706 45.62 4,945,734,691 42.52 4,958,641,229 38.63 6,728,985 0.14 12,906,538 0.26 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 7,900,000,000 72.97 7,900,000,000 67.92 7,900,000,000 61.55 0 0.00 0 0.00 7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (2,960,994,294) (27.35) (2,954,265,309) (25.40) (2,941,358,771) (22.92) 6,728,985 (0.23) 12,906,538 (0.44) TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 10,826,162,375 100.00 11,631,439,779 100.00 12,835,525,735 100.00 805,277,404 7.44 1,204,085,956 10.35 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Hoàng Thị Hoài Phương Trang 46 2016 thì nó tăng lên và chiếm tới 61.37%. Điều này cho thấy Công ty đang chú trọng tăng tỷ lệ nguồn vốn bên ngoài. Điều này giúp Công ty khai thác tối đa lợi ích từ nguồn đầu tư nhờ đòn bẩy tài chính lớn, Biến động của nợ phải trả là do sự thay đổi của các khoản mục trong đó, cụ thể như sau: Biểu đồ 2.4: Tỷ trọng của nợ phải trả và vốn chủ sỡ hữu qua 3 năm 2014-2016 Nợ ngắn hạn: Nợ ngắn hạn tăng liên tục qua các năm, Năm 2015 nợ ngắn hạn tăng 7.18% hay tăng 227,662,212 đồng so với năm 2014 và đến cuối năm 2016 thì khoản mục này đạt giá trị là 7,876,884,506 đồng, tăng mạnh so với năm 2015, tăng 131.85%. Sự biến động này là do: + Vay ngắn hạn: khoản này không có biến động ở năm 2014 và 2015, đến năm 2016 thì khoản mục này tăng lên do công ty vay thêm 4,500,000,000 đồng, tức tăng 136.36%, Công ty tăng khoản vay ngắn hạn lên nhằm phục vụ cho hoạt động mở rộng quy mô ở hoạt động SXKD. + Phải trả người bán: Cuối năm 2015, nợ phải trả giảm hơn một nửa so với năm 2014, giảm 51,276,812 đồng hay 50.24%. Và năm 2016, khoản mục này tiếp tục giảm, giảm 6,746,522 đồng, tương ứng với tốc độ giảm là 13.37% so với năm 2015. Phải trả người bán mấy năm gần đây đã giảm xuống mạnh chứng tỏ Công ty đã chú trọng đến việc thanh toán nợ cho nhà cung cấp, đảm bảo uy tín cho Công ty. Phải 54.38 57.48 61.37 45.62 42.52 38.63 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% 100% Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Hoàng Thị Hoài Phương Trang 47 trả người bán là khoản mà doanh nghiệp chiếm dụng vốn của nhà cung cấp, đây là nguồn vốn kinh doanh mà doanh nghiệp không phải trả lãi. Tuy nhiên, công ty phải xem xét giá mua chịu có cao hơn mức bình thường không, có điều kiện ràng buộc trong hợp đồng hay không. Phải trả người bán quá cao công ty cũng sẽ mất đi một khoản chiết khấu thanh toán lớn, và công ty cũng sẽ dễ dàng gặp rủi ro thanh toán hơn. Do đó công ty cần phải căn cứ vào nhu cầu, tình hình thực trạng của hoạt SXKD để quyết định mức phải trả người bán phù hợp. + Người mua trả tiền trước: Năm 2014 thì Công ty chưa có khoản mục này, nhưng đến năm 2015 và năm 2016 thì đã xuất hiện. Khách hàng chủ động thanh toán trước cho Công ty trước hết là tốt cho Công ty, có thể uy tín của Công ty đã được cải thiện. Tuy nhiên, khoản mục này chỉ chiểm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn, chiếm dưới 0.05%. + Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước: Giảm dần qua 3 năm. Cụ thể là, năm 2015 giảm 3.95% so với năm 2014 và năm 2016 khoản mục này giảm 32.11% so với năm 2015. + Các khoản phải trả ngắn hạn khác: Khoản mục này chiếm tỷ trọng nhỏ trong nợ phải trả. Năm 2014, khoản mục này đạt giá trị 23,392,620 đồng nhưng đền cuối năm 2015 thì giá trị của khoải phải trả ngắn hạn khác chỉ còn bằng 0. Và cuối năm 2016, khoản phải trả khác tăng trở lại tăng nhẹ lên đạt giá trị 1,078,025 đồng so với năm 2015. Nợ dài hạn: Nợ dài hạn của Công ty chỉ có khoản vay và nợ dài hạn cấu thành, Tỷ trọng của nợ dài tăng lên qua các năm, từ 25.1% năm 2014 tăng lên 28.27% năm 2015. Và đến năm 2016 thì Công ty đã thanh toán xong khoản vay dài hạn này. Không chỉ tăng về mặt cơ cấu mà giá trị của khoản nợ dài hạn cũng tăng qua các năm, Cụ thể như sau: Cuối năm 2014, giá trị nợ dài hạn là 2,717,376 đồng, đến cuối năm 2015 thì khoản mục này tăng 22.01% so với năm 2014 hay tăng 570,886,207 đồng.  Vốn chủ sở hữu Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Hoàng Thị Hoài Phương Trang 48 Ngược lại xu hướng của nợ phải trả, VCSH qua các năm đều giảm đi so cả về giá trị lẫn tỷ trọng. Biến động của VCSH là do khoản mục lợi nhuận sau thuế chưa phân phối. Từ năm 2014-2016 Công ty làm ăn thua lỗ, lợi nhuận sau thuế đều mang giá trị âm, dẫn đến VCSH giảm xuống. Về mặt cơ cấu, năm 2014 VCSH chiếm 54.4% trong tổng nguồn vốn nhưng đến năm 2016 thì chỉ còn 38.63%. Về mặt giá trị, cuối năm 2014 VCSH giảm 766,321,627 đồng tương ứng giảm 13.43%, cuối năm 2015 vốn chủ sở hữu tiếp tục giảm, giảm 0.14% so với năm 2015 và năm 2016 là giảm 0.26% so với năm 2015 hay giảm 12,906,538 đồng. Nhận xét: Qua việc phân tích cơ cấu nguồn vốn và sự biến động của nguồn vốn cho thấy: VCSH giảm đi cả về mặt tỷ trọng lẫn giá trị. Đây là sự biến động không tốt, bởi nó phản ánh mức độ tự chủ tài chính và an ninh tài chính của Công ty đã giảm xuống, điều này sẽ gây khó khăn cho Công ty trong quá trình vay vốn kinh doanh. 2.2.2. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Kết quả SXKD là thước đo tình hình hoạt động SXKD của Công ty, trình độ điều hành của các nhà quản trị, là tiền để để duy trì và tái sản xuất mở rộng cũng như việc thực hiện nghìa vụ đối với Nhà nước, cải thiện và nâng cao đời sống cho cán bộ công nhân viên, đồng thời bổ sung vốn để tiến hành tái sản xuất... Vì vậy tiến hành phân tích BCKQKD (Bảng 2.4) để cho ta thấy cụ thể hơn về bức tranh tài chính của Công ty.  Doanh thu + Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Đây là một trong nhưng mối quan tâm hàng đầu của Công ty vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận. Khoản mục này tăng trưởng năm 2014, biến động giảm vào năm 2015 và phục hổi lại vào năm 2016. Sang năm 2015, doanh thu thuần giảm nhẹ, giảm 1.93% hay giảm 78,149,888 đồng so với năm 2014. Doanh thu thuần giảm nhẹ chủ yếu là do cơ chế giảm giá khuyến mãi từ 30-50% để kích cầu ngành du lịch Việt Nam và tình hình cạnh tranh giá cả sản phẩm dịch vụ ở một số doanh nghiệp du lịch trên địa bàn tỉnh, nhất là các khách sạn cùng cấp hạng mới đưa vào kinh doanh nên công suất sử dụng phòng của khách Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Hoàng Thị Hoài Phương Trang 49 sạn giảm ảnh hưởng đến doanh thu. Và đến cuối năm 2016 thì doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ phục hồi tăng trở lại, tăng 774,348,307 đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng là 19.5%. Doanh thu có sự tăng trưởng như vậy là do các hãng lữ hành, các công ty du lịch trong và ngoài nước cũng đã dần chuyển đoàn khách về Công ty nhất là khi khách sạn của Công ty đã được đầu tư nâng cấp, đảm bảo tiêu chuẩn quốc tế. Bên cạnh đó,Công ty đã có chính sach giá phòng linh hoạt đối với khách đoàn cũng như khách hàng quen thuộc nên cũng tác động tích cực tới thời gian lưu trú. Đây là tín hiệu đáng mừng cho hoạt động kinh doanh của Công ty. Biểu đồ 2.5: Tình hình doanh thu thuần và lợi nhuận sau thuế qua 3 năm + Doanh thu hoạt động tài chính: Doanh thu hoạt động tài chính của Công ty năm 2015 có tăng nhưng tăng chậm và tiếp tục giảm vào năm 2016. Cụ thể như sau: Năm 2015, doanh thu hoạt động tài chính tăng 382,946 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là 25.72% so với năm 2014. Năm 2016, doanh thu hoạt động tài chính giảm 17.89% so với năm 2015 hay giảm 339,144 đồng, Doanh thu hoạt động tài chính của Công ty chủ yếu là lãi tiền gữi, tiền cho vay. + Thu nhập khác: Thu nhập khác năm 2015 tăng 36,441,393 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là 48.03% so với năm 2014. Năm 2016, khoản mục này giảm 40,577,351 đồng tương ứng ...năm 2014 thì lợi nhuận trước thuế và lãi vay của công ty tăng 44.7%; đồng thời trong kì doanh nghiệp tiếp tục đầu tư mở rộng sản xuất làm cho tổng tài sản bình quân tăng lên 1.53%. Điều này đã làm cho khả năng sinh lời cơ bản BEF tăng, tuy nhiên vẫn mang giá trị âm. Đến năm 2016, chỉ tiêu này tiếp tục tăng và đạt giá trị dương là 0.99%, nghĩa là cứ bình quân đầu tư 100 đồng tài sản vào hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra được 0,99 đồng lợi nhuận trước thuế và lãi vay. Chỉ tiêu này tăng cho thấy trong kỳ, doanh nghiệp đã quản lý tài sản sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh tốt hơn. Công ty tiếp tục phát huy, cần có chính sách quản lý phù hợp hơn để tránh gây lãng phí đồng thời có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh để tạo ra nhiều lợi nhuận hơn.  Tỷ suất sinh lời của tài sản (ROA) Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản cho biết hiệu quả quản lý và khả năng sử dụng tài sản của công ty để tạo ra thu nhập, ROA cung cấp cho nhà đầu tư thông tin về các khoản lãi được tạo ra từ lượng vốn đầu tư. Là tỷ suất sinh lợi trên tài sản, nghĩa là đo lường hiệu quả hoạt động của công ty mà không quan tâm đến cấu trúc tài chính. Chỉ số này cho biết công ty tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế từ 100 đồng tài sản. Dựa vào bảng phân tích khả năng sinh lợi ta có thể thấy chỉ số ROA của công ty mang giá trị âm ở 2 năm là năm 2014 và năm 2015 cũng liên tục tăng qua các năm như các chỉ số vừa phân tích. Cụ thể là năm 2014 chỉ số ROA của công ty đạt -6.93% có nghĩa là cứ 100 đồng đầu tư vào tổng tài sản thì tạo ra -6.93 đồng lợi nhuận cho công ty. Đến năm 2015, chỉ số ROA của công ty tăng 2.48% đạt -4.45% tức là có -4.45 đồng Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Hoàng Thị Hoài Phương Trang 80 lợi nhuận trên 100 đồng đầu tư vào tổng tài sản. Nguyên nhân là do Lợi nhuận sau thuế của công ty có tốc độ tăng (34.8%) lớn hơn tốc độ tăng của tổng tài sản bình quân (1.53%) so với năm 2014, chỉ số ROA của công ty tiếp tục tăng lên và mang gá trị dương, đạt 0.11%. Tức là cứ đầu tư 100 đồng tài sản bình quân thì tạo ra 0,99 đồng lợi nhuận sau thuế. Nguyên nhân là do so với năm 2015, năm 2016 lợi nhuận sau thuế tăng mạnh, từ khi mang giá trị âm đã tăng lên và đạt giá trị là dương, tăng đến 102.58% lớn hơn tốc độ tăng của tổng tài sản bình quân (8.95%). Để hiểu rõ hơn ta đi sâu phân tích các thành phần nhân tố ảnh hưởng đến chỉ số ROA của công ty thông qua phương pháp phân tích Dupont. ROA = TAT x ROS Trong đó: TAT: vòng quay tổng tài sản ROS: lợi nhuận ròng biên Bảng 2.11: Phân tích Dupont chỉ tiêu ROA Chỉ tiêu ĐVT Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 2015/2014 2016/2015 (+/-) (%) (+/-) (%) 1. Lợi nhuận sau thuế Đồng (766,371,627) (499,705,463) 12,906,538 266,666,164 (34.80) 512,612,001 (102.58) 2. Doanh thu thuần Đồng 4,048,483,450 3,970,333,562 4,744,681,869 (78,149,888) (1.93) 774,348,307 19.50 3. Tổng TS bình quân Đồng 11,060,053,240 11,228,801,092 12,233,482,772 168,747,853 1.53 1,004,681,680 8.95 4. TAT (4) = (2)/(3) Vòng 0.37 0.35 0.39 (0.02) 0.04 5. ROS (5)= (1)/(2)*100 % (18.93) (12.59) 0.27 6.34 12.86 6. ROA (6) = (4)*(5) % (6.93) (4.45) 0.11 2.48 4.56 Xem xét biến động của các yếu tố thành phần ảnh hưởng đến chỉ tiêu ROA, ta nhận thấy vòng quay tổng tài sản (TAT) năm 2015 giảm 0.02 vòng so với năm 2014 do tốc độ doanh thu thuần giảm (1.93%) còn tổng tài sản bình quân lại tăng lên (1.53%). Năm 2016, doanh thu thuần tăng 11.5% trong khi tổng tài sản bình quân tăng 8.95% làm cho chỉ tiêu này tăng 0.04 vòng. Lợi nhuận ròng biên (ROS) liên tục tăng lên qua 3 năm. Cụ thể từ -18.93% trong năm 2014, đến 2015 tăng lên -12.59% và tăng lên đạt 0.27% vào năm 2016. Sở dĩ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Hoàng Thị Hoài Phương Trang 81 ROS có sự tăng này là do vào năm 2014, lợi nhuận sau thuế tăng trong khi doanh thu thuần lại giảm. Đến năm 2016, tốc độ tăng của lợi nhuận sau thuế (102.58%) lớn hơn tốc độ tăng của doanh thu thuần (19.5%). Tổng hợp hai biến động ROS và TAT, đây là hai thành phần đã ảnh hưởng trực tiếp tới chỉ tiêu ROA, làm cho chỉ tiêu ROA tăng trong 3 năm qua. Cụ thể mức độ ảnh hưởng của TAT và ROS đến ROA như sau: Theo công thức trên ta tính ROA qua các năm: ROA2014 = TAT2014 x ROS2014 = 0.37 x (-18.93) = (-6.93) ROA2015 = TAT2015 x ROS2015 = 0.35 x (-12.59) = (-4.45) ROA2016 = TAT2016 x ROS2016 = 0.39 x 0.27 = 0.11 Sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn, ta tính được mức độ ảnh hưởng cụ thể của các nhân tố đến chỉ tiêu ROA của công ty qua 3 năm: - Xem xét năm 2015 so với năm 2014: + Đối tượng phân tích: ∆ROA 2015/2014 = ROA2015 – ROA2014 = (- 4.45) – (- 6.93) = 2.48 + Ảnh hưởng của các nhân tố đến chỉ tiêu ROA: Nhân tố vòng quay tổng tài sản (TAT) = ∆ ( ) = − = 0.35 − 18.93 − − 6.93 = 0.3 Nhân tố lợi nhuận ròng biên (ROS)∆ ( ) = − = − 4.45 − 0.35 (− 18.93) = 2.18 + Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng:∆ = ∆ ( ) + ∆ ( ) = 0.3 + 2.18 = 2.48 - Xem xét năm 2016 so với năm 2015 + Đối tượng phân tích: ∆ROA 2016/2015 = ROA2016 – ROA2015 = 0.11 – (- 4.45) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Hoàng Thị Hoài Phương Trang 82 = 4.56 + Ảnh hưởng của các nhân tố đến chỉ tiêu ROA: Nhân tố vòng quay tổng tài sản (TAT) = ∆ ( ) = − = 0.39 − 12.59 − − 4.45 = − 0.46 Nhân tố lợi nhuận ròng biên (ROS)∆ = − = 0.11 − 0.39 − 12.59 = 5.02 + Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng:∆ = ∆ ( ) + ∆ ( ) = − 0.46 + 5.02 = 4.56 Bảng 2.12: Ảnh hưởng của các nhân tố lên chỉ tiêu ROA So sánh Biến động ROA Ảnh hưởng của các nhân tốTAT ROS 2015/2014 2.48 0.30 2.18 2016/2015 4.56 (0.46) 5.02 Qua bảng phân tích về ảnh hưởng của các nhân tố lên chỉ tiêu ROA ta có thể đưa ra một số nhận xét như sau: So với năm 2014, chỉ tiêu ROA năm 2015 là -4.45% tăng 2.48% do ảnh hưởng của 2 nhân tố là Vòng quay tổng tài sản (TAT) và Lợi nhuận ròng biên (ROS). Cụ thể là: + Vòng quay tổng tài sản giảm 0.02 vòng làm cho chỉ tiêu ROA của công ty tăng 0,3%. + Lợi nhuận ròng biên giảm 6.34% làm cho ROA tăng 2.18%. Qua đó cho thấy nguyên nhân ROA năm 2015 giảm so với 2014 là do tác động chủ yếu của ROS. Đến năm 2016, chỉ tiêu ROA tiếp tục tăng lên đạt 0.11%, tăng 4.56% so với năm 2015 là do các nguyên nhân sau: Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Hoàng Thị Hoài Phương Trang 83 + Vòng quay tổng tài sản tăng 0.04 vòng làm cho ROA giảm 0.46%. + Lợi nhuận ròng biên tăng 12.86% làm cho ROA tăng 5.02%.  Qua đó, cho thấy hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản của công ty để tạo ra thu nhập qua 3 năm chưa tốt, trong cả ba năm vẫn cho thấy khả năng sinh lời trên tổng tài sản của công ty còn ở mức rất thấp. Trong tương lai, Công ty cần có những biện pháp cắt giảm những chi phí không cần thiết, để từ đó đưa ra chiến lược định giá bán phù hợp để đem lại hiệu quả cao cho doanh nghiệp trong thời gian tới.  Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE) Khả năng sinh lời của VCSHlà căn cứ quan trọng khi ra quyết định đầu tư của các nhà đầu tư, bởi nó cho biết cứ bình quân 100 đồng VCSH thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Tỷ lệ ROE càng cao càng chứng tỏ công ty sử dụng hiệu quả đồng vốn của cổ đông, có nghĩa là công ty đã cân đối một cách hài hòa giữa vốn cổ đông với vốn đi vay để khai thác lợi thế cạnh tranh VCSH của mình trong quá trình huy động vốn, mở rộng quy mô. Khả năng sinh lợi của là căn cứ quan trọng khi đưa ra quyết định đầu tư của các nhà đầu tư. Tỷ số này càng cao thì mức độ cạnh tranh càng cao. Biểu đồ 2.14: Biến động ROE qua 3 năm 2014-2016 Qua bảng phân tích, chỉ tiêu ROE của công ty năm 2014 là -14.4% nghĩa là cứ 100 đồng VCSH tạo ra được -14.4 đồng lợi nhuận sau thuế TNDN. Đến năm 2015 thì (766,371,627) (499,705,463) 12,906,538 5,322,191,520 4,942,370,199 4,952,187,960 (14.40) (10.11) 0.26 (16.00) (14.00) (12.00) (10.00) (8.00) (6.00) (4.00) (2.00) 0.00 2.00 (2,000,000,000) (1,000,000,000) 0 1,000,000,000 2,000,000,000 3,000,000,000 4,000,000,000 5,000,000,000 6,000,000,000 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Đồng Lợi nhuận sau thuế Vốn chủ sở hữu bình quân ROE % Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Hoàng Thị Hoài Phương Trang 84 mang lại -10.11 đồng, tăng 4.29 đồng và tiếp tục tăng thêm 10.37 đồng, tức là đã tạo ra được 0.26 đồng lợi nhuận sau thuế vào năm 2016. Nguyên nhân sự biến động giảm ROE là do năm 2014, lợi nhuận sau thuế tăng 34.8%, vốn chủ sở hữu bình quân tăng 7.14%. Đến năm 2016, lúc này LNST đã tăng thêm 102.58% so với năm 2015 và tốc độ tăng của lợi nhuận sau thuế vẫn lớn hơn hơn tốc độ tăng của VCSH bình quân. Để biết được các nguyên nhân ảnh hưởng tới chỉ tiêu ROE, ta tiến hành phân tích Dupont: ROE = FLM x TAT x ROS Trong đó: + TAT: Số vòng quay tổng tài sản + ROS: Lợi nhuận ròng biên + FLM: Hệ số đòn bẩy tài chính Nếu như chỉ tiêu ROA chỉ chịu tác động của 2 nhân tố là tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu và vòng quay tổng tài sản thì chỉ tiêu ROE còn chịu thêm sự tác động của đòn bẩy tài chính. Bảng 2.13: Phân tích Dupont chỉ tiêu ROE Chỉ tiêu ĐVT Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 2015/2014 2016/2015 +/- % +/- % 1. Lợi nhuận sau thuế Đồng (766,371,627) (499,705,463) 12,906,538 266,666,164 (34.80) 512,612,001 (102.58) 2. Doanh thu thuần Đồng 4,048,483,450 3,970,333,562 4,744,681,869 (78,149,888) (1.93) 774,348,307 19.50 3. Tổng TS bình quân Đồng 11,060,053,240 11,228,801,092 12,233,482,772 168,747,853 1.53 1,004,681,680 8.95 4. VCSH bình quân Đồng 5,322,191,520 4,942,370,199 4,952,187,960 (379,821,321) (7.14) 9,817,762 0.20 5. FLM (5) = (3)/(4) Lần 2.08 2.27 2.47 0.19 0.20 6. TAT (6) = (2)/(3) Vòng 0.37 0.35 0.39 (0.01) 0.03 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Hoàng Thị Hoài Phương Trang 85 7. ROS (7) = (1/2) % (18.93) (12.59) 0.27 6.34 12.86 8. ROE (8) =(5)*(6)*(7) % (14.40) (10.11) 0.26 4.29 10.37 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Hoàng Thị Hoài Phương Trang 86  Tính ảnh hưởng của các nhân tố đến sự thay đổi của ROE Theo công thức trên ta tính ROE qua các năm:= = 2.08 0.37 − 18.93 = − 14.4= = 2.27 0.35 − 12.59 = − 10.11 = = 2.47 0.39 0.27 = 0.26 - Xem xét năm 2015 so với năm 2014:∆ / = ∆ − ∆ = − 10.11 − − 14.4 = 4.29 + Ảnh hưởng của các nhân tố đến ROE: Nhân tố đòn bẩy tài chính (FLM)∆ ( ) = −= 2.27 0.37 − 18.93 − − 14.4 = − 1.5 Nhân tố số vòng quay của tổng tài sản (TAT)∆ = − = 2.27 0.35 − 18.93 − 2.27 0.37 − 18.93 = 0.86 Nhân tố lợi nhuận ròng biên (ROS)∆ = − = − 10.11 − 2.27 0.35 − 18.93 = 4.93 + Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng:∆ = ∆ + ∆ + ∆ = − 1.5 + 0.86 + 4.93 = 4.29 - Xem xét năm 2016 so với năm 2015:∆ / = ∆ − ∆ = 0.26 − − 10.11 = 10.37 + Ảnh hưởng của các nhân tố đến ROE: Nhân tố đòn bẩy tài chính (FLM) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Hoàng Thị Hoài Phương Trang 87 ∆ ( ) = −= 2.47 0.35 − 12.59 − − 10.11 = − 0.77 Nhân tố số vòng quay của tổng tài sản (TAT)∆ = − = 2.47 0.39 − 12.59 − 2.47 0.35 − 12.59 = − 1.24 Nhân tố lợi nhuận ròng biên (ROS)∆ = − = 0.26 − 2.47 0.39 − 12.59 = 12.38 + Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng:∆ = ∆ + ∆ + ∆ = − 0.77 + − 1.24 + 12.38= 10.37 Bảng 2.14: Ảnh hưởng của các nhân tố lên chỉ tiêu ROE So sánh Biến động ROE Ảnh hưởng của các nhân tố FLM TAT ROS 2015/2014 4.29 (1.5) 0.86 4.93 2016/2015 10.37 (0.77 ) (1.24) 12.38 Dựa vào bảng phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chỉ tiêu ROE trong 3 năm 2014-2016, ta có nhận xét sau: Năm 2015, chỉ tiêu ROE của Công ty TNHH Bia Huế tăng 4.29% so với năm 2014 do ảnh hưởng của 3 nhân tố: + Đầu tiên phải kể đến là đòn bẩy tài chính (FLM) năm 2015 tăng nhẹ, tăng 0.19 lần làm cho ROE giảm 1.5%, + Tiếp đến là vòng quay tổng tài sản (TAT) năm 2015 giảm 0.02 vòng làm ROE tăng 0.86%. + Cuối cùng là nhân tố tác động mạnh nhất, ảnh hưởng đáng kể đến chỉ tiêu ROE Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Hoàng Thị Hoài Phương Trang 88 là lợi nhuận ròng biên (ROS) năm 2015 tăng 6.34% làm chỉ tiêu ROE tăng 4.93%. Sang năm 2016, chỉ tiêu ROE tăng 10.37% so với năm 2015 do ảnh hưởng của các nhân tố: + Đòn bẩy tài chính (FLM) năm 2016 tăng 0.2 lần làm cho ROE giảm 0.77%. + Vòng quay tổng tài sản (TAT) năm 2016 tăng 0.04 vòng tác động tới ROE làm chỉ tiêu ROE tăng 1.6 giảm 1.24%. + Cuối cùng là lợi nhuận ròng biên (ROS) năm 2016 tăng 12.86% làm ROE tăng 12.38%.  Qua phân tích, cho thấy việc sử dụng nguồn vốn của cổ đông để tạo ra khả năng đầu tư của vốn chủ sở hữu trong việc tạo ra lợi nhuận qua 3 năm chưa thực sự hiệu quả, mặc dù có tăng qua 3 năm nhưng chỉ tiêu này vẫn mang giá trị rất thấp, công ty cần có chiến lược phát triển để tăng ROE nhằm làm yên tâm các nhà đầu tư, các đối tượng bên ngoài quan tâm đến tình hình tài chính của công ty. Nhận xét: Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lời có vai trò rất quan trọng trong việc đánh giá tình hình tài chính của mỗi của công ty. Qua phân tích ta thấy khả năng sinh lời của Công ty Cổ phần Du lịch DMZ còn thấp. Vì vậy Công ty cần có những chính sách sử dụng vốn hiệu quả nhằm nâng cao khả năng sinh lời. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Hoàng Thị Hoài Phương Trang 89 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH DMZ 3.1. Đánh giá chung về tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Du lịch DMZ Thông qua việc phân tích BCTC của Công ty Cổ phần Du lịch DMZ qua 3 năm 2014 - 2016 ta thấy bên cạnh những ưu điểm thì Công ty cũng còn có những hạn chế cần khắc phục. Chúng ta sẽ phân tích ma trận SWOT để làm rõ ưu và nhược điểm của Công ty. 3.1.1. Điểm mạnh - Sản phẩm của Công ty ngày càng đa dạng, chất lượng ngày càng được nâng cao nhưng giá cả lại phù hợp nên doanh thu đã tăng rõ rệt. - Việc sử dụng nguồn tài trợ của Công ty khá phù hợp giữa nguồn ngắn hạn nguồn dài hạn với mục đích sử dụng ngắn hạn và dài hạn. - Công ty tổ chức đội ngũ cán bộ thường xuyên gặp gỡ trao đổi cùng với khách hàng của công ty nhằm kịp thời nắm bắt được các nhu cầu của khách hàng để có các chính sách phù kịp thời nhằm nâng cao hiệu công tác chăm sóc khách hàng, đổi mới công tác bán hàng và nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng. 3.1.2. Điểm yếu - Công tác quản lý dòng tiền cũng như khả năng tạo tiền của Công ty còn kém, tiền giảm về cả giá trị lẫn tỷ trọng. - Các khoản phải thu đang tăng lên tương đối so với tổng tài sản, vòng quay thu hồi nợ giảm qua các năm. - Công ty không trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi. - Nguồn vốn biến động theo chiều hướng tăng các khoản nợ phải trả, giảm VCSH, điều này làm giảm khả năng tự chủ tài chính của Công ty. - Công ty chưa kiểm soát tốt chi phí nhất là giá vốn hàng bán và chi phí quản lý kinh doanh. - Trong những năm qua, khả năng sinh lời của tài sản, VCSH. Điều này dẫn tới Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Hoàng Thị Hoài Phương Trang 90 nguy cơ kém hấp dẫn nhà đầu tư. Mặc dù đứng trước những khó khăn đó nhưng Công ty vẫn rất cố gắng trong thời gian qua nhằm hạn chế tốt nhất những yếu điểm, Nhờ đó Công ty đã có những kết quả đáng ghi nhận. 3.1.3. Cơ hội - Tỉnh Thừa Thiên Huế là nơi diễn ra nhiều lễ hội so với các vùng, miền khác trong cả nước. Từ năm 2000 đến nay, Tỉnh đã được Chính phủ chủ trương xây dựng thành phố Huế là thành phố Festival của Việt Nam. Vào các năm chẵn Tỉnh Thừa Thiên Huế sẽ tổ chức Festival mang tầm cỡ quốc gia, quốc tế; vào các năm lẽ sẽ tổ chức Festival nghề truyền thống. - Huế được thiên nhiên ban tặng cảnh quan thơ mộng, hữu tình có Sông Hương, Núi Ngự Bình, đòi Vọng Cảnh, hệ thống nhà vườn nổi tiếng - Các cấp, ban ngành lãnh đạo ngày càng nhận ra tầm vóc, vị trí quan trọng của ngành công nghiệp không khói trong quá trình phát triển. Do đó ngày càng chú trọng đầu tư và tạo cơ hội cho nhành Du lịch tỉnh nhà phát triển. - Thừa Thiên Huế là điểm gần cuối của tuyến hành lang kinh tế Đông-Tây sẽ thu hút được nhiều khách du lịch Đông Nam Á. Tất cả các cơ hội đó nếu Công ty nắm bắt được sẽ cải thiện được doanh thu cũng như kết quả kinh doanh. 3.1.4. Thách thức - Các đối thủ cạnh tranh trực tiếp hiện tại luôn bám sát và giành giật thị trường, đặc biệt là thị trường khách quốc tế, tương lai sẽ có nhiều Công ty du lịch khác ra đời và đi vào hoạt động nên sự cạnh tranh diễn ra gay gắt. - Cơ chế quản lý của nhà nước còn nhiều bất cập, thủ tục quản lý rườm rà, chồng chéo, gây khó khăn cho hoạt động kinh doanh của Công ty. - Tầm nhìn và khả năng kiểm soát của các cơ quan, ban ngành chức trách du lịch Tỉnh vẫn luôn đi sau các nước trong khu vực (đặc biệt Thái Lan) cũng như các tỉnh bạn. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Hoàng Thị Hoài Phương Trang 91 3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính tại Công ty Cổ phần Du lịch DMZ 3.2.1. Tăng cường quản lý các tài sản hiện có để sử dụng vốn có hiệu quả ở Công ty 3.2.1.1. Tăng cường quản lý và sử dụng hiệu quả vốn lưu động Một Công ty đạt lợi nhuận cao vẫn gặp khó khăn về vấn đề tài chính nếu như không quản lý tốt vốn lưu động của mình, như vậy quản lý vốn lưu động là công việc không thể thiếu của người làm quản lý tài chính trong Công ty. a. Giải pháp đối với vốn bằng tiền Trong giai đoạn 2014-2016, vốn bằng tiền có giảm về giá trị lẫn tỷ trọng. Vì vậy việc tổ chức công tác quản lý và sử dụng vốn bằng tiền có ý nghĩa rất quan trọng, nó thể hiện khả năng thanh toán, khả năng kinh doanh và cơ hội đầu tư Một số giải pháp được đưa ra như sau: - Khi thỏa thuận việc thu tiền từ khách hàng thì Công ty cần thỏa thuận việc thu tiền từ khách hàng vào ngay thời điểm xảy ra nghiệp vụ phát sinh, chỉ trừ những khách (đoàn khách, công ty lữ hành) lâu năm có uy tín với Công ty. - Gia tăng doanh thu để thừ đó dòng tiền thu vào sẽ đồng thời tăng theo nhưng dòng tiền thu phải đặt trong mối quan hệ với dòng tiền chi. - Công ty cần cần nghiên cứu để hoạch định ngân sách tiền mặt hợp lý hơn nữa để có thể xác định rõ được lượng tiền cần phải dự trữ b. Giải pháp đối với khoản phải thu Nợ phải thu trên thực tế là tiền vốn của Công ty bị người khác chiếm dụng. Nợ phải thu nhiều hay ít, thời gian chiếm dụng dài hay ngắn, một mặt ảnh hưởng đến vòng quay vốn kinh doanh, mặt khác ảnh hưởng đến tình hình thanh toán và khả năng sinh lợi. Nợ phải thu phát sinh nếu không có biện pháp quản lý và kiểm soát chặt chẽ thì có thể dẫn đến tình trạng vốn bị chiếm dụng kéo dài, quá hạn thanh toán hoặc những khoản nợ khó đòi gây thiệt hại và tổn thất lớn cho Công ty. Số vòng quay thu hồi nợ của công ty đã giảm, điều này chứng tỏ khả năng thu hồi vốn của Công ty đã giảm xuống. Công ty cần áp dụng một số biện pháp sau để nâng cao khả năng thu hồi vốn: Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Hoàng Thị Hoài Phương Trang 92 - Xây dựng chính sách bán chịu phù hợp bằng việc đưa ra các quyết định liên quan đến chính sách bán chịu như tiêu chuẩn bán chịu (khách hàng lâu năm và có tình hình tài chính tương đối lành mạnh); điều khoản bán chịu; rủi ro bán chịu Công ty cần xác định một số chính sách bán chịu sao cho phù hợp với từng điều kiện cụ thể của Công ty nhằm vừa đảm bảo hấp dẫn khách hàng, tiêu thụ được nhiều sản phẩm, vừa đảm bảo thu hồi nhanh các khoản nợ phát sinh, hạn chế vốn bị ứ động như chiết khấu thanh toán và phạt vi phạm quá thời hạn thanh toán. - Thường xuyên kiểm soát nợ phải thu thông qua việc theo dõi thường xuyên kỳ thu tiền bình quân và mức độ thu hồi các khoản phải thu để kiểm tra xem các khoản phải thu được thu hồi như thế nào so với chính sách tín dụng. Bên cạnh đó phải lập báo cáo chi thiết công nợ phải thu theo thời gian để có những biện pháp xử lý thích hợp nhằm ngăn ngừa khoản phải thu quá hạn. Bảng 2.15: Báo cáo chi tiết công nợ phải thu theo thời gian ĐVT: ngày Mã đơn vị Tên đơn vị 30 >60 >90 Tổng cộng 1026 Công ty Cổ phần Du lịch Trâu Việt Nam 1068 Công ty TNHH TMDV Đông Kinh - Khi mua hàng hóa hoặc thanh toán trước, thanh toán đủ phải yêu cầu người lập các hợp đồng bảo hiểm tài sản mua nhằm tránh thất thoát, hư hỏng hàng hóa dựa trên nguyên tắc “giao đủ, trả đủ” hay các chế tài áp dụng trong ký kết hợp đồng. - Áp dụng các biện pháp thích hợp để thu hồi nợ và bảo toàn vốn như: ngừng cung cấp dịch vụ cho các khách hàng này nhờ can thiệp của pháp luật để thu hồi nợ. - Trích lập dự phòng các khoản phải thu khó đòi. c. Giải pháp đối với hàng tồn kho - Công ty cần quan tâm đến công tác thu mua, dự trữ vật tư, nguyên vật liệu ở từng bộ phận, cơ sở. Xác định rõ như cầu về loại vật tư, nguyên vật liệu trên cơ sở Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Hoàng Thị Hoài Phương Trang 93 hạch toán chi phí và định mức vật tư, Lựa chọn các nhà cung ứng trên cơ sở chất lượng của vật tư, tính cung ứng kịp thời. - Rút ngắn thời gian sản xuất, lưu kho, tức là chỉ dự trữ nguyên liệu ở mức vừa đủ cho kinh doanh. Tuy nhiên bên cạnh đó có lưu ý, khi giữ mức nguyên liệu tồn kho thấp, nếu giá nguyên vật liệu tiếp tục tăng mạnh, sẽ ảnh hưởng đến những đơn hàng đã ký dài hạn. Khi đó Công ty sẽ phải nhập nguyên vật liệu với giá đắt hơn nhiều để đáp ứng đơn hàng cho đối tác. Vì vậy Công ty nên đàm phán với đối tác thực hiện những đơn hàng ngắn hạn theo thời giá nguyên vật liệu, hoặc có điều khoản thay đổi giá, khi nguyên vật liệu ở mức cao. 3.2.1.2. Tăng cường quản lý và sử dụng hiệu quả vốn cố định Vốn cố định là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản cố định của Công ty. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định chính là việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản hiện có của Công ty. - Công ty cần phải luôn theo dõi tình hình và thực trạng tài sản cố định của công ty, xem thử tài sản cố định nào là hoạt động có hiệu quả, tài sản cố định nào hoạt động kém hiệu quả để có các biện pháp phù hợp như nâng cấp, sửa chữa lớn, thanh lý, ... - Nghiên cứu kỹ mục tiêu và nhiệm vụ kinh doanh của công ty hàng năm để có các chiến lược đầu tư vào tài sản cố định một cách hợp lý, không đầu tư dàn trải để tránh hiện tượng phân tán nguồn vốn. - Tiến hành trích lập khấu hao phù hợp đối với từng loại tài sản cố định. - Cuối kỳ kế toán, công ty cần phải đánh giá hiệu quả của công tác sử dụng tài sản cố định thông qua việc so sánh các chỉ tiêu hiệu quả của kỳ kế hoạch, hoặc kỳ trước với các chỉ tiêu của kỳ phân tích 3.2.2. Quản lý hoạt động kinh doanh để tăng khả năng sinh lời hoạt động 3.2.2.1. Giải pháp tăng doanh thu  Phát triển thị trường, tăng nguồn khách - Công ty cần duy trì thị trường khách quốc tế có nhiều tiềm năng cao như Mỹ, Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Hoàng Thị Hoài Phương Trang 94 Úc, Pháp, Tây Ban Nha và không ngừng thiết lấp mối quan hệ với các Công ty lữ hàng trong và ngoài nước. - Tiếp tục nâng cao chất lượng và đa dạng hóa sản phẩm, Ngoài bổ sung thêm các dịch vụ mang tính truyền thống của Việt Nam và Thừa Thiên Huế thì cẩn đồng thời dịch vụ mang tính hiện đại. - Tăng cường công tác, tiếp thi, quảng bá, giới thiệu Công ty với nhiều hình thức như Website, truyền hình, báo chí, tập san - Công tác tiếp thị, quảng cáo, giới thiệu sản phẩm của Công ty vẫn chưa được chú trọng đúng mức. Công ty nên tăng chi phí tuyên truyền quảng cáo để nhằm mục đích tăng doanh thu. - Tiến hành xây dựng các chửng loại sản phẩm quảng cáo tiếp thị như bưu ảnh, đĩa CD, lịch, - Công ty nên tạo ra các sản phẩm khác biệt so với các Công ty du lịch khác trên địa bàn để du khách thấy được tính độc đáo và riêng biệt. - Tổ chức kết nối tour với các hãng lữ hành khác để thu hút thêm khách hàng.  Cần có chính sách nợ linh động đối với các khách hàng thân thuộc  Chính sách về giá: Sự xuất hiện ngày cảng nhiểu các đối thủ cạnh tranh đã làm cho tình hình tài chính khó khăn thêm. Xây dựng chính sách giá dịch vụ tại các cơ sở phải thống nhất rừ bước đầu tiên đến bước cuối cùng, bao gồm: cơ sở nghiên cứu, khâu xây dựng giá, khâu thẩm tra và phê duyệt. Bên cạnh đó, Công ty nên có chính sách giá cả linh hoạt, mềm dẻo, đa dạng trên cơ sở đảm bảo mức giá đưa ra bù đắp được chi phí, có lãi nhằm thu hút thêm du khách.  Tăng thời gian lưu trú: Công ty nên tổ chức nhiều loại hình hoạt động dịch vụ mới lạ tạo sự hấp dẫn cho khách du lịch thông qua các tour du lịch trong tỉnh như tham quan nhà vườn Huế, tìm hiểu câc làng nghề truyền thống ở Huế, lễ hội làng Sình thay vì chỉ tham quan lăng tẩm, chùa chiền.  Nâng cao chất lượng phục vụ: Để phát triển và uy tín ngày một tăng thì chất Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Hoàng Thị Hoài Phương Trang 95 lượng công tác phục vụ ngày càng tốt là một trong những nhân tố làm tằn doanh thu của Công ty. Bên cạnh trang thiết bị tiện nghi, đồng bộ thì công tác đào tạo nhân viên cũng cần phải coi trọng. Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, tận tình, chu đáo và đáp ứng tối đa nhu cầu của khách trong điều kiện có thể sẽ để lại ẩn tượng tốt trong lòng du khách. 3.2.2.2. Giải pháp tiết kiệm chi phí - Kiểm soát giá mua vào: Tình hình giá cả biến động thất thường đã ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của Công ty. Do giá cả thị đồng biến động theo xu hướng ngày càng tăng làm cho chi phí các hoạt động dịch vụ lướn, ảnh hưởng đến giá cả các hoạt động dịch vụ. Vì vậy, Công ty phải xây dựng lại quay trình chuẩn về nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ, tài sản. Nên giao trách nhiệm cho một bộ phận quản lý, theo dõi, giám sát để từng bước kiểm soát và tiết kiệm chi phí. - Công ty cần ban hành các định mức kinh tế kỹ thuật cho từng dịch vụ nhằm làm cơ sở cho việc lập kế hoạch và giám sát chi phí. - Chi phí quản lý kinh doanh là chi phí gián tiếp có khả năng cắt giảm mà không ảnh hưởng đến doanh thu. Chi phí quản lý kinh doanh của Công ty khá lớn và tăng dần qua các năm. Công ty nên cắt giảm lao động gián tiếp, tiết kiệm điện nước, điện thoại và hạch toán chi tiết cho các bộ phận. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Hoàng Thị Hoài Phương Trang 96 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ III.1. Kết luận III.1.1. Kết quả đạt được Du lịch được mệnh danh là ngành công nghiệp không khói và ngày chiếm tỷ trọng lớn trong tổng GDP của đất nước. Khi đời sống được nâng cao thì du lịch đã và đang trở thành chu cầu thiết yếu của nhiều tầng lớp xã hội. Cùng với sự phát triển là sự tham gia vào ngày cành nhiều các Công ty du lịch và sự cạnh tranh diễn ra ngày càng trở nên quyết liệt hơn. Vì vậy, một trong những yếu tố để Công ty tồn tại và phát triển là cần phải quan tâm và ổn định tình hình tài chính, Nắm được tình hình tài chính Công ty thì nhà quản lý mới có biện pháp thích hợp trong trường hợp cụ thể để thừ đó đưa ra những quyết định kịp thời nhằm được mục tiêu cuối cùng là thu được lợi nhuận cao, có khả năng trả nợ và đứng vững trên thị trường. Quá trình nghiên cứu bằng những kiến thức đã được học, trên cơ sở vận dụng các phương pháp nghiên cứu, bám sát mục tiêu, phạm vi nghiên cứu, đề tài này đã thực hiện một số nhiệm vụ đặt ra là: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận cơ bản về BCTC và phân tích BCTC trong các doanh nghiệp. - Phân tích hệ thống thông tin kế toán được trình bày trên BCTC của Công ty qua 3 năm (2014, 2015, 2016) nhằm đánh giá tình hình tài chính Công ty. - Phân tích BCTC của Công ty Cổ phần Du lịch DMZ nhằm tìm hiểu, đánh giá tình hình tài chính của Công ty. Khóa luận đã nghiên cứu khả năng thanh toán, hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản, khả năng sinh lời, dòng tiền, - Trên cơ sở kết quả phân tích, Khóa luận chỉ rõ những ưu, nhược điểm trong quá trình quản lý tài chính tại Công ty. Từ đó, đã đề xuất các biện pháp nhằm khắc phục những nhược điểm, khai thác khả năng tiềm tàng để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cũng như phục vụ cho công tác quản trị của Công ty. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Hoàng Thị Hoài Phương Trang 97 III.1.2. Hạn chế của đề tài Bên cạnh những kết quả đạt được ở trên thì đề tài còn tồn tại một số hạn chế nhất định, đó là: - Việc phân tích chỉ dựa trên nguồn tài liệu duy nhất là các BCTC của công ty qua 3 năm 2014 – 2016. - Thời gian nghiên cứu chỉ kéo dài vài tháng trong khi phạm vi nghiên cứu về mặt thời gian của đề tài là 3 năm. Đây là một đề tài có phạm vi nghiên cứu rộng về mặt thời gian lẫn không gian. - Ngoài ra đề tài mới tiến hành so sánh các chỉ số tài chính của Công ty trong khuôn khổ các năm phân tích chứ chưa có điều kiện so sánh với các chỉ số bình quân ngành. Tất cả những hạn chế trên ít nhiều ảnh hưởng đến những đánh giá của tôi về tình hình tài chính tại Công ty. III.2. Đề xuất hướng nghiên cứu sắp tới Xuất phát từ mong muốn việc phân tích tình hình tài chính Công ty sẽ chính xác, rõ ràng hơn, tôi xin có một số kiến nghị sau: - Mở rộng thời gian nghiên cứu (hơn 3 năm) để có thể thấy được chính xác xu hướng biến động của tình hình tài chính Công ty. - Khi tiến hành đánh giá tình hình tài chính của bất kỳ doanh nghiệp nào thì điều cần làm là tiến hành thu thập thông tin ngành kinh doanh mà doanh nghiệp đang hoạt động, đồng thời cần tìm hiểu thông tin về tình hình tài chính của các đối thủ cạnh tranh để tiến hành đối chiếu và so sánh. - Tìm hiểu về các chỉ tiêu hoạt động đặt ra của đơn vị và thu nhập chỉ tiêu bình quân ngành để so sánh với tình hình tài chính của Công ty, từ đó có được những đánh giá chính xác hơn. - Dựa vào những đánh giá, kết luận từ quá trình phân tích có thể đưa ra những dự báo tài chính thích hợp. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Thùy Dương SVTH: Hoàng Thị Hoài Phương Trang 98 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Công Bình, Đặng Kim Cương (2008), Phân tích báo cáo tài chính, NXB Thống Kê 2. Nguyễn Tấn Bình (2005), Phân tích quản trị tài chính, NXB Thống Kê 3. Nguyễn Ninh Kiều (2009), Tài chính doanh nghiệp căn bản, NXB Thống Kê 4. Phan Thị Minh Lý (2007), Giáo trình nguyên lý kế toán, Đại học Kinh tế - Đại học Huế 5. Nguyễn Năng Phúc (2008), Phân tích báo cáo tài chính, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân 6. Trần Ngọc Thơ (2005), Tài chính doanh nghiệp hiện đại, NXB Thống Kê 7. Website: 8. Một số khóa luận của sinh viên khóa trước

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_phan_tich_tinh_hinh_tai_chinh_tai_cong_ty_co_phan.pdf
Tài liệu liên quan