Khóa luận Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hàng thương mại cổ phần Đông á – Chi nhánh Huế

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á – CHI NHÁNH HUẾ NÔNG THỊ HOA Khóa học: 2016 - 2020 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á – CHI NHÁNH H

pdf100 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 341 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hàng thương mại cổ phần Đông á – Chi nhánh Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UẾ Sinh viên thực hiện Giáo viên hướng dẫn Nông Thị Hoa Lớp: K50 Tài Chính Niên khóa: 2016-2020 ThS. Nguyễn Hồ Phương Thảo Huế, tháng 04 năm 2020 Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Lời Cảm Ơn Để hoàn thành tốt bài khóa luận tốt nghiệp, Tôi xin gửi lời cảm ơn đến cô Nguyễn Hồ Phương Thảo, cô đã hướng dẫn, giúp đỡ tôi rất tận tình để tôi hoàn thành bài khóa luận tốt nhất. Tôi cũng xin cảm ơn tới ban lãnh đạo trường đại học kinh tế - Đại học Huế và quý thầy cô giáo trong khoa Kế toán - Tài chính đã tận tình giảng dạy, trang bị cho tôi nhiều kiến thức và cảm ơn thư viện Trường Đại học Kinh Tế Huế đã giúp đỡ tôi trong quá trình tìm kiếm và mượn tư liệu để phục vụ cho việc nghiên cứu và hoàn thành bài khóa luận này. Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo ngân hàng TMCP Đông Á - Chi nhánh Huế đã tạo điều kiện để tôi có thể thực tập tại ngân hàng và đặc biệt là các anh chị nhân viên trong phòng phát triển kinh doanh đã tận tình chỉ dẫn và cung cấp tài liệu cho tôi giúp tôi có thể tìm hiểu các hoạt động thực tiễn và hoàn thành bài khóa luận. Cuối cùng, tôi xin kính chúc quý Thầy Cô trường Đại học kinh tế Huế, tập thể cán bộ nhân viên tại ngân hàng TMCP Đông Á - CN Huế sức khỏe, thành công. Trong quá trình thực hiện khóa luận, do khả năng và kinh nghiệm còn hạn chế nên không thể tránh khỏi sai sót. Vì vậy, tôi rất mong nhận được sự đóng góp của Thầy/Cô để bài khóa luận được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 04 năm 2020 Sinh viên Nông Thị Hoa Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế MỤC LỤC PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ...........................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài.....................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2 2.1 Mục tiêu chung......................................................................................................2 2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................................3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3 3.1 Đối tượng nghiên cứu............................................................................................3 3.2 Phạm vi nghiên cứu...............................................................................................3 4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3 5. Kết cấu đề tài...........................................................................................................4 PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.....................................................................6 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ...........................6 1.1. Tổng quan về hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại..............................6 1.1.1.Khái niệm ...........................................................................................................6 1.1.2.Nguyên tắc cho vay............................................................................................6 1.1.3.Vai trò hoạt động cho vay ..................................................................................7 1.2.Tổng quan về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân..........................................9 1.2.1.Khái niệm ...........................................................................................................9 1.2.2.Đặc điểm ............................................................................................................9 1.2.3.Vai trò hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ...............................................12 1.2.4.Các hình thức cho vay khách hàng cá nhân .....................................................12 rươ ̀ng Đ ại h ọc K inh tế H uế 1.2.5.Các biện pháp đảm bảo tiền vay trong cho vay khách hàng cá nhân...............13 1.3. Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo..............................13 1.3.1.Khái niệm .........................................................................................................13 1.3.2. Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo ............................15 1.3.3. Một số phương pháp định giá tài sản đảm bảo cho khoản vay khách hàng cá nhân ...........................................................................................................................17 1.3.4. Tiêu chí đánh giá hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo của ngân hàng thương mại ........................................................................................19 1.3.5.Các nhân tố ảnh hưởng đến cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo.24 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á - CHI NHÁNH HUẾ ..................................................................29 2.1.Tổng quan về ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á - Chi nhánh Huế...........29 2.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển.......................................................................29 2.1.2.Cơ cấu tổ chức, nhân sự của ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á - Chi nhánh Huế .................................................................................................................30 2.1.3. Tình hình lao động của ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế ............32 2.1.4. Tình hình tài sản, nguồn vốn tại ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế ...................................................................................................................................35 2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á - Chi nhánh Huế...........................................................................................................40 2.2.Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á - Chi nhánh Huế.................................................47 2.2.1 Quy trình cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á - Chi nhánh Huế .........................................................47 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 2.2.2 Thực trạng về cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á – Chi nhánh Huế.........................................................51 2.2.3. Sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á – Chi nhánh Huế so với các ngân hàng khách trên địa bàn .............................................................................................................................71 2.3. Đánh giá chung ..................................................................................................74 2.3.1 Kết quả đạt được ..............................................................................................74 2.3.2 Hạn chế.............................................................................................................75 2.3.3.Nguyên nhân ....................................................................................................76 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á – CHI NHÁNH HUẾ .................................................79 3.1. Phương hướng phát triển của ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế trong thời gian tới ...............................................................................................................79 3.1.1. Đối với ngân hàng TMCP Đông Á .................................................................79 3.1.2. Đối với ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế .....................................79 3.2. Giải pháp nhằm phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo của ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế .......................................80 3.2.1. Tăng cường hoạt động Marketing truyền bá các sản phẩm, thương hiệu DongA Bank..............................................................................................................80 3.2.2. Thực hiện linh hoạt quy trình cho vay khách hàng cá nhân có TSĐB ...........81 3.2.3. Nâng cao chất lượng định giá tài sản đảm bảo và thường xuyên tái định giá tài sản đảm bảo..........................................................................................................82 3.2.4. Nâng cao hiệu quả kiểm tra, kiểm soát trước và sau khi cho vay...................82 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 3.2.5. Áp dụng công nghệ thông tin trong công tác thẩm định và quản lý rủi ro trong hoạt động cho vay KHCN có TSĐB .........................................................................83 3.2.6. Phát huy nguồn lực con người ........................................................................84 3.2.7. Đa dạng hóa danh mục tài sản đảm bảo..........................................................84 PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................86 1. Kết luận ...............................................................................................................86 2. Kiến nghị ...............................................................................................................86 2.1. Đối với Ngân hàng Nhà nước ............................................................................86 2.2. Đối với ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á ...............................................87 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................89 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT CN Chi nhánh CV Cho vay DAB Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á ĐVT Đơn vị tính KHCN Khách hàng cá nhân KHDN Khách hàng doanh nghiệp NH Ngân hàng NHTM Ngân hàng thương mại PGĐ Phó giám đốc PTKD Phát triển kinh doanh QLTD Quản lý tín dụng TMCP Thương mại cổ phần TSĐB Tài sản đảm bảo Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Tình hình lao động của ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế giai đoạn 2017 - 2019.......................................................................................................33 Bảng 2.2: Tình hình tài sản, nguồn vốn của ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế giai đoạn 2017 – 2019 .......................................................................................36 Bảng 2.3: Tình hình doanh số cho vay và dư nợ cho vay của ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế giai đoạn 2017 – 2019....................................................40 Bảng 2.4: Tổng nguồn vốn huy động của ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế giai đoạn 2017 - 2019 ........................................................................................42 Bảng 2.5: Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế .................................................................................................................44 Bảng 2.6: Các chỉ tiêu về cho vay KHCN có TSĐB tại ngân hàng TMCP Đông Á – CN Huế giai đoạn 2017 - 2019 .................................................................................52 Bảng 2.7: Nợ quá hạn và nợ xấu cho vay KHCN có TSĐB tại ngân hàng TMCP Đông Á – CN Huế giai đoạn 2017 - 2019.......53 Bảng 2.8: Vòng quay vốn tín dụng cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo của DongA Bank – CN Huế giai đoạn 2017 - 2019..................................................59 Bảng 2.9: Hệ số thu nợ cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo của DongA Bank – CN Huế giai đoạn 2017 - 2019.....................................................................60 Bảng 2.10: Tỷ trọng dư nợ cho vay KHCN có TSĐB trong tổng dư nợ cho vay của DongA Bank – CN Huế giai đoạn 2017 - 2019 ........................................................61 Bảng 2.11: Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay KHCN có TSĐB tại ngân hàng TMCP Đông Á - CN Huế giai đoạn 2017 - 2019 ...........................................................................64 Trư ờng Đa ̣i h ̣c K inh tế H uế Bảng 2.12: Tỷ lệ nợ xấu cho vay KHCN có TSĐB tại ngân hàng TMCP Đông Á - CN Huế giai đoạn 2017 – 2019.................................................................................65 Bảng 2.13: Nợ xấu cho vay KHCN có TSĐB phân theo nhóm nợ tại ngân hàng TMCP Đông Á – CN Huế giai đoạn 2017 - 2019.....................................................66 Bảng 2.14: Chỉ tiêu về cho vay KHCN có TSĐB qua các sản phẩm của DongA Bank – CN Huế giai đoạn 2017 - 2019.....................................................................69 Bảng 2.15: Sản phẩm cho vay mua ô tô giữa các ngân hàng trên địa bàn TP Huế .72 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 2.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức của ngân hàng TMCP Đông Á – CN Huế .........30 Sơ đồ 2.2: Quy trình cho vay KHCN có TSĐB tại DongA Bank – CN Huế ...........47 Biểu đồ 2.1: Tình hình tài sản của ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế giai đoạn năm 2017 -2019................................................................................................37 Biểu đồ 2.2: Tình hình nguồn vốn của DongA Bank – Chi nhánh Huế giai đoạn năm 2017 - 2019 ...............................................................................................................39 Biểu đồ 2.3: Doanh số cho vay KHCN có TSĐB theo thời hạn của DongA Bank – CN Huế giai đoạn 2017 - 2019 .................................................................................55 Biểu đồ 2.4: Doanh số thu nợ cho vay KHCN có TSĐB của DongA Bank – CN Huế giai đoạn 2017 - 2019................................................................................................57 Biểu đồ 2.5: Dư nợ cho vay KHCN có TSĐB của DongA Bank – CN Huế giai đoạn 2017 - 2019 ...............................................................................................................58 Biểu đồ 2.6: Vòng quay vốn tín dụng KHCN có TSĐB của DongA Bank – CN Huế giai đoạn 2017 - 2019................................................................................................60 Biểu đồ 2.7: Tỷ trọng dư nợ cho vay KHCN có TSĐB so với tổng dư nợ cho vay của DongA Bank – CN Huế giai đoạn 2017 - 2019..................................................63 Biểu đồ 2.8: Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay KHCN có TSĐB của DongA Bank – CN Huế giai đoạn 2017 - 2019 ........................................................................................65 Biểu đồ 2.9: Tỷ lệ nợ xấu cho vay KHCN có TSĐB của DongA Bank – CN Huế giai đoạn 2017 - 2019................................................................................................67 Trư ờn Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 1PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Việt Nam đang hội nhập sâu rộng trong nền kinh tế thế giới khi Việt Nam trở thành thành viên của tổ chức thương mại thế giới WTO, điều này tạo nên sự thay đổi lớn đối với lĩnh vực Tài chính - Ngân hàng. Cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 đang diễn ra trên thế giới cũng đã mở ra cho kinh tế Việt Nam nhiều cơ hội hơn. Với sức ép của việc hội nhập, vấn đề đặt ra đối với mỗi ngân hàng là làm thế nào để có thể nâng cao được sự cạnh tranh và khai thác được tối đa các cơ hội trên thị trường mở. Vì vậy các NHTM phải thường xuyên đổi mới, thay đổi các chiến lược kinh doanh, chủ động, linh hoạt hơn, mở rộng và đa dạng hóa nhóm khách hàng mục tiêu. Ngân hàng TMCP Đông Á - Chi nhánh Huế cũng không nằm ngoài quy luật đó. Đối với các hoạt động của NHTM thì hoạt động cho vay là quan trọng nhất, mang lại thu nhập cao nhất cho ngân hàng. Khách hàng truyền thống của ngân hàng là các doanh nghiệp nhà nước, các công ty,Tuy nhiên trong nền kinh tế hiện đại ngày nay các cá nhân ngày càng tham gia nhiều vào hoạt động sản xuất kinh doanh và nhu cầu chi tiêu của mỗi cá nhân cũng ngày càng cao, vì vậy nhu cầu vay vốn của cá nhân rất cao. Từ đó việc cho vay khách hàng cá nhân là xu hướng phát triển chung của toàn hệ thống ngân hàng hiện nay. Hoạt động kinh doanh của DongA Bank có nhiều khởi sắc trong 6 tháng đầu năm 2017, cụ thể hoạt động cho vay tiếp tục dần phục hồi trở lại, trong đó dư nợ cho vay khách hàng cá nhân tăng gần 400 tỷ đồng, tương đương tăng 2,35% so đầu năm 2017. Dư nợ vay khách hàng cá nhân đang có sự chuyển dịch đa dạng hơn. Theo đó, cho vay có tài sản đảm bảo đang dần tăng tỷ trọng lên bên cạnh mảng cho vay trả góp và cho vay nông nghiệp nông thôn là thế mạnh từ trước đến nay. Năm 2019, dư nợ khách hàng cá nhân đã phục hồi trở lại và ngày càng chiếm tỉ trọng cao trong tổng dư nợ của DongA Bank, hiện chiếm tỉ trọng 43,5%. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 2Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế là một trong những chi nhánh lớn của Ngân hàng TMCP Đông Á. Trong những năm gần đây, DAB – CN Huế đã nổ lực chứng minh năng lực và sức mạnh của mình bằng những sản phẩm mang tính chất riêng. Hiện DongA Bank – CN Huế đã đưa ra nhiều gói tín dụng cá nhân với các chương trình ưu đãi lãi suất, nâng hạn mức vốn, giải ngân nhanh chóng, cũng như kéo dài thời gian trả nợ để thu hút khách hàng vay vốn. Có thể kể đến hàng loạt các sản phẩm dịch vụ cho vay cá nhân của DongA Bank như mua bất động sản, sửa chữa nhà, mua xe ô tô kinh doanh hoặc phục vụ nhu cầu đi lại, phục vụ nhu cầu vay tiêu dùng như du học, khám chữa bệnh, mua sắm trang thiết bị gia dụng và các mục đích tiêu dùng khác... Tuy nhiên, dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân có TSĐB của ngân hàng TMCP Đông Á hiện nay cũng gặp không ít khó khăn khi chịu nhiều sự cạnh tranh từ các ngân hàng khác trên địa bàn. Chính vì vậy để đứng vững trên thị trường cũng như nâng cao chất lượng dịch vụ thì điều quan trọng DongA Bank – CN Huế cần phải nghiên cứu thị trường hiện tại và trong tương lai, phân tích nhu cầu và mong muốn của khách hàng để từ đó hiểu rõ hơn mức độ hài lòng cũng như xu hướng sử dụng dịch vụ của khách hàng, nhận biết rõ hơn điểm mạnh, điểm yếu từ đó phát huy và khắc phục để mở rộng, phát triển dịch vụ nhằm có được chất lượng dịch vụ tốt nhất. Từ những vấn đề trên, tôi lựa chọn đề tài “Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á - Chi nhánh Huế” làm đề tài khóa luận nhằm đánh giá thực trạng hoạt động cho vay và tìm kiếm những giải pháp tốt nhất để phát triển hoạt động cho vay đặc biệt về mảng cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1 Mục tiêu chung Đề tài hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động cho vay KHCN có TSĐB, phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế. Tìm ra những hạn chế còn tồn Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 3đọng trong hoạt động cho vay KHCN có TSĐB và những nguyên nhân chủ quan, khách quan dẫn đến những hạn chế đó. Dựa vào đó đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có TSĐB tại ngân hàng Đông Á – Chi nhánh Huế trong thời gian tới. 2.2 Mục tiêu cụ thể - Hệ thống cơ sở lý luận về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo của ngân hàng thương mại. - Phân tích và đánh giá thực trạng cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế. - Đề xuất các giải pháp nhằm phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu Đề tài nghiên cứu về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo của ngân hàng thương mại. 3.2 Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về không gian: Đề tài nghiên cứu về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế. - Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế trong giai đoạn từ năm 2017 đến năm 2019. 4. Phương pháp nghiên cứu Dựa vào quy trình cho vay KHCN có TSĐB tại DongA Bank – CN Huế và những thông tin, tài liệu thu thập được thông qua quá trình thực tập trực tiếp tại ngân hàng TMCP Đông Á – CN Huế tôi đã sử dụng các phương pháp thống kê, so sánh để phân tích, sử dụng các sơ đồ và biểu đồ để miêu tả sự biến động của các chỉ Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 4tiêu, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay KHCN có TSĐB. Số liệu được sử dụng trong bài chủ yếu được thu thập từ các báo tổng hợp của DongA Bank – CN Huế. Ngoài ra còn cập nhập thông tin qua các nguồn sách báo, tài liệu của các nhà khoa học, internet, thư việnTừ những số liệu thu thập được tiến hành tính toán, thống kê trên phần mềm Excel. Sử dụng thông tin kết hợp phương pháp so sánh, đối chiếu, đánh giá. + Phương pháp so sánh: So sánh sự chênh lệch, tăng giảm của các chỉ tiêu qua các năm thông qua các bảng, biểu đồ. Phương pháp so sánh giúp ta thấy được những kết quả đạt được và những gì còn chưa đạt được trong hoạt động cho vay KHCN có TSĐB của ngân hàng TMCP Đông Á – CN Huế. + Phương pháp thống kê, tổng hợp: là phương pháp để thống kê lại những tài liệu đã thu thập được. Tiến hành tổng hợp, sắp xếp, xây dựng các bảng số liệu và biểu đồ từ những số liệu thu thập được từ ngân hàng. Từ đó tạo cơ sở để tiến hành phân tích nhằm làm rõ hoạt động cho vay KHCN có TSĐB. + Phương pháp phân tích, đánh giá: Từ những số liệu thu thập được tiến hành phân tích các hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có TSĐB trên Excel. Từ đó, đánh giá những điểm mạnh, điểm yếu, những khó khăn thách thức. Dựa vào đó đưa ra hướng giải pháp giải quyết và kiến nghị. 5. Kết cấu đề tài Đề tài được chia làm 3 phần: Phần 1: Đặt vấn đề Phần 2: Nội dung nghiên cứu  Chương 1: Cơ sở lý luận về cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hàng thương mại.  Chương 2: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á - Chi nhánh Huế. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 5 Chương 3: Giải pháp phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á - Chi nhánh Huế. Phần 3: Kết luận và kiến nghị Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 6PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại 1.1.1.Khái niệm Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao cho bên vay một khoản tiền để sử dụng vào mục đích đã xác định, với cam kết khách hàng phải hoàn trả cả gốc và lãi trong khoảng thời gian xác định. Theo Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12: “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.” 1.1.2.Nguyên tắc cho vay – Thứ nhất, nguyên tắc sử dụng vốn vay đúng mục đích Tất cả các khoản tín dụng phải được sử dụng đúng mục đích vay thể hiện trong hồ sơ vay vốn. Tín dụng cung ứng cho nền kinh tế phải hướng đến mục tiêu và yêu cầu về phát triển kinh tế xã hội trong từng giai đoạn phát triển. – Thứ hai, nguyên tắc hoàn trả Vốn vay phải được hoàn trả đầy đủ cả vốn gốc và lãi vay theo đúng thời hạn đã cam kết trong hợp đồng tín dụng. Nguyên tắc này đề ra nhằm đảm bảo cho các NHTM tồn tại và hoạt động bình thường. Bởi nguồn vốn cho vay của ngân hàng chủ yếu là nguồn vốn huy động. Đó là một bộ phận tài sản của các sở hữu chủ mà ngân hàng tạm thời quản lý và sử dụng, ngân hàng phải có nghĩa vụ đáp ứng các nhu cầu rút tiền của khách hàng mà họ yêu cầu. Nếu các khoản tín dụng không được hoàn trả đúng hạn thì nhất định sẽ ảnh hưởng đến khả năng hoàn trả của ngân hàng. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 7– Thứ ba, nguyên tắc thời hạn Các khoản tín dụng phải được hoàn trả đúng vào thời điểm đã được hai bên xác định cụ thể và được ghi nhận trong thỏa thuận vay vốn giữa khách hàng và ngân hàng. – Thứ tư, nguyên tắc trả lãi Khách hàng vay vốn phải có trách nhiệm thanh toán đầy đủ khoản gốc và cả khoản lãi tính bằng tỷ lệ % trên số tiền vay. Lãi suất này đã được thể hiện trên hợp đồng vay vốn. 1.1.3.Vai trò hoạt động cho vay Vai trò đối với ngân hàng thương mại Hoạt động chủ yếu của NHTM là việc thu hút vốn để mở rộng cho vay và đầu tư nhằm thu lợi nhuận. Việc sử dụng vốn có hiệu quả hay không quyết định đến sự thành bại trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Chiến lược kinh doanh quan trọng nhất của ngân hàng là chiến lược tín dụng. Trong đó hoạt động cho vay là hoạt động hứa hẹn đem lại lợi nhuận cao nên các ngân hàng quan tâm đến việc mở rộng và nâng cao chất lượng cho vay. Mở rộng cho vay làm tăng doanh thu và lợi nhuận của ngân hàng: Khi ngân hàng cho vay ngân hàng thu được tiền lãi. Tiền lãi = Lãi suất * Tổng dư nợ thực tế * Thời gian vay. Tiền lãi chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu và lợi nhuận của ngân hàng. Khi ngân hàng mở rộng cho vay về chiều rộng làm tổng dư nợ tăng lên, nếu ngân hàng không gặp rủi ro lớn từ các khoản cho vay này thì chắc chắn doanh thu và lợi nhuận sẽ tăng lên. Khi ngân hàng mở rộng cho vay về chiều sâu, chất lượng của các khoản vay tăng lên, khả năng thu hồi vốn vay là lãi cao, đặc biệt đối với các khoản vay với thời hạn dài thì doanh thu và lợi nhuận từ các khoản vay này cũng tăng lên. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K in tế H uế 8Ngoài thu từ lãi, ngân hàng còn có các khoản thu phí dịch vụ như: dịch vụ bảo lãnh, dịch vụ thanh toán, dịch vụ tư vấn, Nâng cao chất lượng cho vay: Giúp ngân hàng tồn tại và phát triển bền vững. Vai trò đối với khách hàng Vay vốn ngân hàng giúp khách hàng tập chung được vốn kinh doanh đồng bộ, giảm chi phí huy động và chủ động trong việc hoàn trả gốc và lãi theo hợp đồng. Bên cạnh đó việc thoã thuận giữa ngân hàng và khách hàng khi hết hợp đồng cho vay tạo điều kiện cho khách hàng kinh doanh tiếp như trợ giúp vốn, gia hạn hợp đồng. Hoạt động cho vay của NHTM giúp khách hàng cải thiện đời sống, giúp họ có cuộc sống tiện nghi đầy đủ, tinh thần thoải mái, nâng cao chất lượng cuộc sống. Vai trò đối với nền kinh tế Thứ nhất, hoạt động cho vay có vai trò quan trọng trong việc đẩy lùi và kiềm chế lạm phát, từng bước duy trì sự ổn định giá trị đồng tiền và tỷ giá, góp phần cải thiện kinh tế vĩ mô, môi trường đầu tư và sản xuất kinh doanh. Thứ hai, góp phần thúc đẩy hoạt động đầu tư, phát triển sản xuất kinh doanh và hoạt động xuất nhập khẩu. Đây là kết quả tác động nhiều mặt của đổi mới hoạt động ngân hàng, nhất là những cố gắng của ngành ngân hàng trong việc huy động các nguồn vốn trong nước cho đầu tư phát triển, trong việc đổi mới chính sách cho vay và cơ cấu tín dụng theo hướng căn cứ vào tính khả thi và hiệu quả của từng dự án, từng lĩnh vực ngành nghề để quyết định cho vay. Thứ ba, chất lượng tín dụng nói chung và chất lượng cho vay nói riêng đã đóng góp tích cực cho việc duy trì tăng trưởng kinh tế với nhịp độ cao trong nhiều năm liên tục Thứ tư, thông qua nguồn vốn tín dụng cho các chương trình và dự án phát triển sản xuất kinh doanh, hàng năm hệ thống ngân hàng đã góp phần tạo thêm được nhiều việc làm mới, nhất là tại các vùng nông thôn. Việc sử dụng vốn ngân hàng cho mục đích này ngày càng có tính chuyên nghiệp, minh bạch và hiệu quả. Góp Trư ờng Đa ̣i o ̣c K inh tế H uế 9phần hỗ trợ có hiệu quả trong việc tạo việc làm mới và thu hút lao động, góp phần cải thiện thu nhập và giảm nghèo bền vững. Thứ năm, hoạt động cho vay góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa- hiện đại hóa và phát triển các ngành chủ chốt thông qua huy động và cho vay có định hướng. 1.2.Tổng quan về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân 1.2.1.Khái niệm Khách hàng là một tập hợp những cá nhân, hộ gia đình, các tổ chức kinh doanh cá thể nhỏ lẻ và có nhu cầu sử dụng sản phẩm của ngân hàng và mong muốn thỏa mãn nhu cầu đó. Khách hàng cá nhân là một người hoặc nhóm người đã đang hoặc sẽ mua và sử dụng sản phẩm dịch vụ phục vụ cho mục đích cá nhân của họ. Theo Nguyễn Minh Kiều (2009), trong giáo trình nghiệp vụ ngân hàng thương mại có viết: “Tín dụng cá nhân là hình thức tín dụng mà trong đó ngân hàng thương mại đóng vai trò là người chuyển quyền sử dụng vốn của mình cho khách hàng cá nhân hoặc hộ gia đình sử dụng trong một thời hạn nhất định phải hoàn trả gốc và lãi với mục đích phục vụ đời sống hoặc phục vụ sản xuất kinh doanh dưới hình thức hộ kinh doanh cá thể.” Từ đó có thể hiểu, hoạt động cho vay KHCN là một hình thức cấp tín dụng mà NHTM cấp cho khách hàng cá nhân quyền sử dụng vốn của mình, khách hàng phải tất toán cả gốc lẫn lãi theo đúng thời hạn trong hợp đồng và sử dụng đúng mục đích vay vốn ghi trong hợp đồng. 1.2.2.Đặc điểm Về đối tượng Khách hàng của hoạt động cho vay KHCN là các cá nhân, hộ gia đình những người có mức thu nhập từ trung bình trở lên và ổn định có nhu cầu vay vốn phục vụ Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K i h tế H uế 10 cho những mục đích tiêu dùng, sản xuất kinh doanh của cá nhân hay hộ gia đình đó. Ở mỗi khu vực khác nhau, nhu cầu vay vốn của KHCN cũng khác nhau tùy thuộc vào tình hình nền kinh tế, trình độ dân trí, thu nhập, tập quán và thị hiếu tiêu dùng của dân cư. Mục đích vay: đáp ứng nhu cầu cá nhân như: mua nhà, xây dựng nhà cửa, mua xe, mua sắm vật dụng gia đình, chữa bệnh, đi học, Những cá nhân trên đều có đầy đủ năng lực pháp lý thuộc nhiều thành phần khác nhau: các công chức, viên chức nhà nước hoặc ngoài nhà nước, những người lao động tự do,  Về thời ...ư số lượng vốn chủ sở hữu, tỷ lệ lợi nhuận năm sau so với năm trước, tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ, số lượng tài sản thanh khoản. Khi ngân hàng vững về năng lực tài chính thì có thể dễ dàng đầu tư vào danh mục mà mình quan tâm, vì vậy hoạt động cho vay KHCN có TSĐB dễ có cơ hội phát triển. - Chính sách tín dụng của ngân hàng. Đây là một yếu tố không nhỏ tạo nên sự thành công của hoạt động cho vay KHCN có TSĐB của ngân hàng. Chính sách cho vay của ngân hàng là hệ thống các chủ trương, quy định chi phối hoạt động cho vay do hội đồng quản trị đưa ra nhằm sử dụng hiệu quả nguồn vốn để tài trợ cho doanh nghiệp, cá nhân và hộ gia đình. 3 yếu tố có ảnh hưởng chính là: chính sách lãi suất, phương thức cho vay và tài sản nhận làm đảm bảo tiền vay + Lãi suất: đây là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp và đầu tiên đến quyết định vay vốn của khách hàng. Ngân hàng có lãi suất cho vay thấp hơn thì sẽ thu hút được nhiều khách hàng quan tâm. Tuy nhiên ngân hàng cũng không thể nào hạ lãi suất cho vay thấp hơn các ngân hàng khách mà lãi suất phải phụ thuộc vào quy định chung về lãi suất ngân hàng, phù hợp với lợi nhuận của ngân hàng, + Phương thức cho vay: Phương thức cho vay đa dạng, phong phú, đáp ứng được nhu cầu của khách hàng theo đúng thời điểm sẽ thu hút được nhiều khách hàng hơn. + Tài sản đảm bảo tiền vay: ngân hàng có các chính sách về bảo đảm tiền vay linh hoạt sẽ góp phần quan trọng đối với mục tiêu mở rộng quy mô tín dụng. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 28 - Trình độ và đạo đức nghề nghiệp của cán bộ: Cán bộ ngân hàng là những người tiếp xúc trực tiếp với khách hàng, là người trực tiếp thẩm định, đánh giá khách hàng, đánh giá tài sản đảm bảo của khách hàng, đánh giá mục đích khoản vay,.. Nếu cán bộ tín dụng có trình độ chuyên môn và am hiểu về pháp luật sẽ phân tích thẩm định tốt nhất từ đó báo cáo đề xuất tín dụng chính xác. Ngoài ra, cán bộ ngân hàng cần có đạo đức nghề nghiệp và tận tâm với công việc, nhiệt tình hỗ trợ khách hàng. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 29 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á - CHI NHÁNH HUẾ 2.1.Tổng quan về ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á - Chi nhánh Huế 2.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Đông Á được thành lập và chính thức đi vào hoạt động ngày 01/07/1992 với số vốn điều lệ 20 tỷ đồng, 56 cán bộ công nhân viên và 3 phòng ban nghiệp vụ, trải qua 27 năm hoạt động với tầm nhìn, mục tiêu, chiến lược hướng đến lĩnh vực bán lẻ, DongA Bank đã khẳng định vị trí hàng đầu về việc phát triển ứng dụng công nghệ không ngừng của mình trong hệ thống ngân hàng thương mại cổ phần tại Việt Nam. Trong suốt gần 3 thập niên hoạt động, nhiều thế hệ DongA Bank đã sống, làm việc và cống hiến cả tuổi thanh xuân để ngân hàng có thể phát triển một cách trọn vẹn. Với thế hệ trẻ, DongA Bank là môi trường làm việc lý tưởng để các bạn trẻ phát triển kỹ năng, học hỏi và tích lũy kinh nghiệm nghề nghiệp. Ngân hàng TMCP Đông Á đã thành lập chi nhánh tại thành phố Huế vào ngày 29/07/2009. Tiền thân là Công ty Kiều hối Đông Á – Chi nhánh Huế thành lập ngày 24/06/2002 và năm 2006 chuyển sang thành DongA Bank – Phòng giao dịch Huế. Đánh giá tiềm năng phát triển tại khu vực này, ban lãnh đạo ngân hàng Đông Á đã xây dựng tòa nhà trụ sở mới DongA Bank tại TP Huế theo mô hình tòa nhà hội sở, khang trang, hiện đại, đáp ứng tốt hơn nữa nhu cầu giao dịch tài chính không ngừng tăng lên theo sự phát triển của đời sống kinh tế xã hội của người dân địa phương. Sự ra đời của ngân hàng TMCP Đông Á – CN Huế là bước ngoặc lớn đối với ngân hàng Đông Á và kỳ vọng phát triển lâu dài của DongA Bank tại khu vực miền Trung, đặc biệt là tại TP Huế. DongA Bank – CN Huế đi vào hoạt động với một phòng giao dịch trực thuộc và một trung tâm giao dịch ngay trong trụ sở chi nhánh, hy vọng là đáp ứng đủ và tốt nhất những sản phẩm dịch vụ dành cho khách hàng tại Huế. Địa chỉ: 26 Lý Thường Kiệt, Phường Vĩnh Ninh, Thành phố Huế. Website: www.dongabank.com.vn Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 30 2.1.2.Cơ cấu tổ chức, nhân sự của ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á - Chi nhánh Huế 2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức Sơ đồ 2.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức của ngân hàng TMCP Đông Á – CN Huế (Nguồn: Phòng phát triển kinh doanh DongA Bank – CN Huế) 2.1.2.2.Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban  Ban giám đốc: + Giám đốc: Phụ trách điều hành mọi hoạt động của CN như đã được phân, chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về các hành động, quyết định của mình. TỔNG GIÁM ĐỐC GĐ KHU GĐ CHI NHÁNH GIÁM ĐỐC TP. PKTD PHÓ GIÁM ĐỐC TP. QLT D TP. DVK D TP. NGÂN QUỸ TP. QTT H PGĐ QLTD DVKH TTKQ PTK PP. BP. BP. KHCN BP. THẨM PP. DVK H BP. DVKH BP. KẾ TOÁN NỘI BỘ Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 31 + Phó giám đốc: Phó giám đốc sẽ thay mặt giám đốc điều hành công việc của chi nhánh khi giám đốc vắng mặt và báo cáo lại cho giám đốc  Phòng phát triển kinh doanh: + Phó phòng sẽ trực tiếp quản lý hoạt động của phòng PTKD dưới sự giám sát của trưởng phòng. + Phát triển kinh doanh thông qua việc cung cấp các sản phẩm và dịch vụ cho khách hàng. + Đẩy mạnh công tác bán hàng hiệu quả đồng thời đánh giá các sản phẩm cũ của ngân hàng để có thể cải thiện cho phù hợp với yêu cầu của thị trường.  Phòng quản lý tín dụng: + Kiểm soát các giao dịch giải ngân và tất toán khoản vay tại chi nhánh. + Tổ chức lưu giữ, bảo quản hồ sơ cấp tín dụng đang lưu hành, đã hoàn tất và các hồ sơ đã từ chối cho vay để tham khảo, cung cấp khi có yêu cầu. + Thông báo nhắc nhở nội bộ các phòng ban có liên quan, theo dõi và báo cáo với Ban lãnh đạo cùng các bộ phận liên quan về tình hình thu vốn, lãi, diễn biến của từng món vay. + Trực tiếp gặp khách hàng đánh giá, phân tích, thẩm định năng lực tài chính của khách hàng và xem xét kỹ trước khi giải ngân cho khách hàng.  Phòng dịch vụ khách hàng: Bao gồm bộ phận dịch vụ khách hàng và bộ phận kế toán. + Bộ phận dịch vụ khách hàng: Giải đáp các thắc mắc của khách hàng về sản phẩm dịch vụ của ngân hàng hay chất lượng dịch vụ của DongA bank. Phối hợp các bộ phận khác trong phòng nhằm thực hiện tốt các nhiệm vụ của phòng. + Bộ phận kế toán: Theo dõi sổ sách thu chi chuyển tiền tại ngân hàng. Đồng thời, theo dõi tình hình tài sản và nguồn vốn của ngân hàng từ đó có những kiến nghị phù hợp cho sự phát triển của ngân hàng. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K in tế H uế 32  Phòng ngân quỹ: + Trưởng phòng ngân quỹ có nhiệm vụ kiểm soát các giao dịch do nhân viên nghiệp vụ giao dịch – ngân quỹ thực hiện theo đúng thủ tục kiểm soát các quy trình nghiệp vụ. + Phòng ngân quỹ chủ yếu là thu chi tiền mặt theo sổ sách mà phòng kế toán cung cấp, thực hiện chuyển tiền trong nước và các dịch vụ khác có liên quan đến bảo quản và lưu trữ hồ sơ. + Xây dựng mục tiêu hoạt động của phòng trên cơ sở mục tiêu kinh doanh của đơn vị, hiệu quả và an toàn vận hành.  Phòng quản trị tổng hợp: + Quản lý cơ sở vật chất, các thiết bị, máy móc,.. tại ngân hàng. Bên cạnh đó, phối hợp với các phòng ban khác để thực hiện tốt chức năng đối nội, đối ngoại của ngân hàng và hạn chế các rủi ro có thể xảy ra. + Thực hiện các công việc khác theo sự phân công của lãnh đạo cấp trên, thực hiện các chương trình Đảng, Đoàn tại đơn vị. 2.1.3. Tình hình lao động của ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế Nguồn nhân lực còn được hiểu với tư cách là tổng hợp cá nhân những con người cụ thể tham gia vào quá trình lao động, là tổng thể các yếu tố thể chất và tinh thần được huy động vào quá trình lao động. Với mục tiêu trở thành ngân hàng hiện đại và vững mạnh, DongA Bank xác định nguồn nhân lực là một yếu tố vô cùng quan trọng quyết định đến hiệu quả của công việc. Do đó, ngân hàng TMCP Đông Á – CN Huế luôn đổi mới chính sách về nguồn nhân lực từ việc tuyển dụng, đãi ngộ nhằm giúp người lao động phát huy tối đa tính sáng tạo và làm việc hết mình đem lại hiệu quả cao nhất. Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 33 Bảng 2.1: Tình hình lao động của ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế giai đoạn 2017 - 2019 ĐVT: Người Chỉ tiêu Năm So sánh 2017 2018 2019 2018/2017 2019/2018 SL % SL % SL % +/- % +/- % Tổng lao động 60 100 65 100 48 100 5 8,33 -17 -26,15 Phân theo giới tính Nam 23 38,33 25 38,46 13 27,08 2 8,70 -12 -48 Nữ 37 61,67 40 61,54 35 72,92 3 8,11 -5 -12,50 Phân theo trình độ chuyên môn Đại học, cao đẳng 54 90 59 90,77 45 93,75 5 9,26 -14 -23,73 Trung cấp, sơ cấp 5 8,33 5 7,69 3 6,25 0 0 -2 -40 Lao động phổ thông 1 1,67 1 1,54 0 0 0 0 -1 -100 Phân theo tính chất công việc Trực tiếp 55 91,67 57 87,69 42 87,5 2 3,64 -15 -26,32 Gián tiếp 5 8,33 8 12,31 6 12,5 3 60 -2 -25 (Nguồn: Phòng PTKD ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế)Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 34 Dựa vào bảng 2.1 ta thấy giai đoạn 2017 - 2019 cơ cấu lao động tại DongA Bank – CN Huế có sự thay đổi. Cụ thể năm 2017, tổng số lao động là 60 người. Năm 2018 số lượng lao động tại ngân hàng tăng thêm 5 người và đến năm 2019 thì số lượng lao động lại giảm 17 người, còn 48 người. DongA Bank qua mỗi năm đã có sự điều chỉnh lao động để phù hợp với tình hình kinh doanh của mình. Dựa vào bảng 2.1 ta thấy số lượng lao động nữ luôn chiếm tỷ trọng cao hơn lao động nam qua các năm. Năm 2017 chiếm 61,67%, năm 2018 chiếm 61,54% và năm 2019 chiếm 72,92% trong tổng số lao động. Cụ thể là năm 2018 số lao động nữ tăng 3 người, tương ứng tăng 8,11% so với năm 2017, còn năm 2019 lao động nữ giảm 5 người, tương ứng giảm 12,50% so với năm 2018. Do đặc thù của ngành nên trong ngân hàng số cán bộ nhân viên nữ luôn chiếm đa số, trên 58% tổng số lao động. Cán bộ nhân viên nữ thường có tính tỉ mỉ, cẩn trọng, kiên nhẫn, biết lắng nghe và kiềm chế cảm xúc tốt hơn nhân viên nam do đó dễ tạo thiện cảm cho khách hàng nên đa số các nhân viên nữ thường tập trung ở các bộ phận giao dịch trực tiếp và chăm sóc khách hàng. Vì vậy đa số trong cơ cấu lao động tại ngân hàng lao động nữ thường chiếm tỉ lệ cao hơn lao động nam. Tại DongA Bank – CN Huế lao động phân theo trình độ chuyên môn được chia làm 3 nhóm: Đại học, cao đẳng; trung cấp, sơ cấp và lao động phổ thông. Dựa vào bảng 2.1 ta thấy lao động có trình độ đại học, cao đẳng luôn chiếm tỷ trọng cao nhất, còn trình độ lao động phổ thông có tỷ lệ rất bé và luôn thấp nhất. Cụ thể là năm 2017 chiếm 90%, năm 2018 chiếm 90,77% và năm 2019 chiếm 93,75% trong tổng số lao động. Nếu xét ở từng năm thì năm 2018 tăng 5 lao động tương ứng tăng 9,26% so với năm 2017, còn năm 2019 lại giảm 14 lao động tương ứng giảm 23,73% so với năm 2018. Qua đó cho thấy DongA Bank luôn quan tâm về chính sách tuyển dụng và xây dựng nguồn lao động chất lượng để đảm bảo hoạt động kinh doanh của ngân hàng luôn tăng trưởng tích cực qua các năm. Dựa vào bảng 2.1, Xét theo tính chất của công việc thì số lao động trực tiếp chiếm số lượng lớn hơn so với lao động gián tiếp. Năm 2017 chiếm 91,67% lao Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 35 động trực tiếp còn 8,33% là lao động gián tiếp, năm 2018 chiếm 87,69% lao động trực tiếp và 12,31% là gián tiếp. Năm 2019 lao động trực tiếp chiếm 87,50% và gián tiếp chiếm 12,50% trong tổng số lao động. 2.1.4. Tình hình tài sản, nguồn vốn tại ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế Tài sản và nguồn vốn đối với mỗi ngân hàng đều có vai trò quan trọng, bởi đây là hai yếu tố phản ánh tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Để biết được tình trạng hiện tại của ngân hàng là như thế nào để đưa ra các biện pháp khắc phục và phát triển cho ngân hàng. Đây cũng là nội dung phân tích mang đến cho chúng ta cái nhìn tổng quát về tài sản, nguồn vốn của ngân hàng cũng như mối quan hệ cân đối của hai khoản mục này trên bảng cân đối kế toán. Vì vậy, để thấy một cách khái quát về sự biến động của tài sản và nguồn vốn thì ta tiến hành so sánh tỷ trọng của từng loại, cụ thể là tài sản trong tổng tài sản và nguồn vốn trong tổng nguồn vốn, từ những phân tích đó tìm hiểu những nguyên nhân và giải thích lý do cho sự biến động đó. Tình hình tài sản, nguồn vốn của DongA Bank – CN Huế được thể hiện ở bảng sau: Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 36 Bảng 2.2: Tình hình tài sản, nguồn vốn của ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế giai đoạn 2017 – 2019 Đơn vị tính: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm So sánh 2017 2018 2019 2018/2017 2019/2018 GT % GT % GT % +/- % +/- % I.Tài sản 590.708 100 767.920 100 751.867 100 177.212 30 -16.053 -2,09 1.Tiền mặt tại quỹ 10.574 1,79 16.125 2,10 14.715 1,96 5.551 52,50 -1.410 -8,74 2.Tiền gửi NHNN và tổ chức tín dụng 8.506 1,44 14.898 1,94 14.898 1,98 6.392 75,15 0 0 3.Cho vay tổ chức kinh tế và cá nhân 459.630 77,81 605.889 78,90 620.127 82,48 146.259 31,82 14.238 2,35 4.Tài sản cố định 14.531 2,46 13.823 1,80 12.950 1,72 -708 -4,87 -873 -6,32 5.Tài sản có khác 97.467 16,50 117.185 15,26 89.177 11,86 19.718 20,23 -28.008 -23,90 II.Nguồn vốn 590.708 100 767.920 100 751.867 100 177.212 30 -16.053 -2,09 1.Tiền gửi tổ chức kinh tế, cá nhân 525.931 89,03 697.118 90,78 683.163 90,86 171.187 32,55 -13.955 -2,00 2.Phát hành giấy tờ có giá 15.217 2,58 15.358 2,00 15.358 2,04 141 0.93 0 0 3.Vốn và các quỹ 14.118 2,39 20.811 2,71 19.750 2,63 6.693 47,41 -1.061 -5,10 4.Tài sản nợ khác 35.442 6,00 34.633 4,51 33.596 4,47 -809 -2,28 -1.037 -2,99 (Nguồn: Phòng PTKD Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế)Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 37 Về tài sản: Từ bảng số liệu 2.2 ta có thể thấy được tổng tài sản của DongA Bank – CN Huế có sự biến động. Cụ thể năm 2017 tổng tài sản là 590.708 triệu đồng đến năm 2018 thì tăng lên 767.920 triệu đồng, tăng 177.212 triệu đồng, tương ứng tăng 30% so với năm 2017. Đến năm 2019 thì tài sản có xu hướng giảm nhẹ, từ 767.920 triệu đồng năm 2018 đến năm 2019 giảm xuống còn 751.867 triệu đồng, giảm 16.053 triệu đồng, tức giảm 2,09% so với năm 2018. (Nguồn: Báo cáo tổng hợp DongA Bank – CN Huế) Biểu đồ 2.1: Tình hình tài sản của ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế giai đoạn năm 2017 -2019 Trong tổng tài sản của ngân hàng thì khoản mục cho vay tổ chức kinh tế, cá nhân luôn chiếm tỷ trọng cao nhất, vì nghiệp vụ cho vay là hoạt động mang lại lợi nhuận chủ yếu cho ngân hàng nói chung và của DongA Bank nói riêng. Do đó sự thay đổi của khoản mục trên có tác động lớn đến sự thay đổi của tổng tài sản. Cụ thể từ năm 2017 đến 2018: Tiền mặt tại quỹ tăng lên 5.551 triệu đồng tương ứng tăng 52,50%, tiền gửi NHNN và tổ chức tín dụng cũng tăng 6.392 triệu đồng tức tăng 75,15%. Về cho vay tổ chức kinh tế và cá nhân tăng lên 146.259 triệu 10 . 57 4 16 . 12 5 14 . 71 5 8. 50 6 14 . 89 8 14 . 89 8 45 9. 63 0 60 5. 88 9 62 0. 12 7 14 . 53 1 13 . 82 3 12 . 95 09 7. 47 6 11 7. 18 5 89 . 17 7 2017 2018 2019 1.Tiền mặt tại quỹ 2.Tiền gửi NHNN và tổ chức tín dụng 3.Cho vay tổ chức kinh tế và cá nhân 4.Tài sản cố định 5.Tài sản có khác Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 38 đồng tướng ứng tăng 31,82%. Chỉ tiêu cho vay tăng đều qua các năm cho thấy DongA Bank – CN Huế đã nổ lực tập trung toàn diện phát triển hoạt động này, thông qua việc nghiêm túc thực hiện tốt các chính sách tín dụng phù hợp do Hội sở đề ra và đa dạng hóa các gói sản phẩm cho vay với lãi suất ưu đãi đối với các khách hàng cá nhân và hộ gia đình, doanh nghiệp có nhu cầu bổ sung vốn kinh doanh. Bên cạnh đó tài sản cố định giảm nhẹ 4,87% do ngân hàng đầu tư vào trang thiết bị để đáp ứng tốt nhất những nhu cầu của khách hàng để thu hút lượng khách hàng đến với ngân hàng. Cuối cùng là tài sản có khác thì tăng 20,23%. Đây là một diễn biến tốt của ngân hàng trong giai đoạn này vì nguồn lãi thu được tăng lên và làm cho khoản mục tài sản có khác cũng tăng lên theo. Từ năm 2018 đến 2019: tổng tài sản ở giai đoạn này giảm 16.053 triệu đồng tức giảm 2,09%. Trong đó tiền mặt tại quỹ, tài sản cố định và tài sản có khác đều giảm, cụ thể là tiền mặt ở giai đoạn này giảm 1.410 triệu đồng tương ứng giảm 8,74%, tài sản cố định giảm 873 triệu đồng tương ứng giảm 6,32%, và tài sản có khác giảm xuống 28.008 triệu đồng tương ứng giảm 23,30%. Ngoài ra trong giai đoạn này thì cho vay tổ chức kinh tế, cá nhân vẫn tăng do NHNN đã ráo riết thực hiện đồng bộ các giải pháp làm giảm lãi suất cho vay và hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của nền kinh tế. Về nguồn vốn: Sự thay đổi của nguồn vốn tương tự như tình hình tài sản ở trong giai đoạn 2017 - 2019. Giai đoạn 2017 - 2018 tăng mạnh 177.212 triệu đồng tương ứng tăng 30%. Giai đoạn 2018 - 2019 giảm nhẹ 16.053 triệu đồng tức giảm 2,09%. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 39 (Nguồn: Báo cáo tổng hợp DongA Bank – CN Huế) Biểu đồ 2.2: Tình hình nguồn vốn của DongA Bank – Chi nhánh Huế giai đoạn năm 2017 - 2019 Nhìn vào biểu đồ 2.4 ta thấy từ năm 2017 - 2018 thì tiền gửi tổ chức kinh tế, cá nhân tăng, cụ thể 171.187 triệu đồng tương ứng tăng 32,51%, ở giai đoạn 2018 - 2019 tiền gửi tổ chức kinh tế, cá nhân có xu hướng giảm, giảm nhẹ 13.955 triệu đồng tức giảm 2%. Việc phát hành giấy tờ có giá lại chiếm tỷ trọng nhỏ nhất trong tổng nguồn vốn, chỉ chiếm khoản 2,5%, mặc dù chiếm tỷ trọng nhỏ trong nguồn vốn nhưng nó đem lại nguồn vốn quan trọng trong ngân hàng. Vốn và các quỹ ở giai đoạn 2017 - 2018 tăng 6.693 triệu đồng tương ứng tăng 47,41%, nhưng đến năm 2019 thì giảm xuống 1.061 triệu đồng tương ứng giảm 5,10% so với năm 2018. Tài sản nợ khác giảm qua các năm, cụ thể là năm 2018 giảm 809 triệu đồng tương ứng giảm 2,28% so với năm 2017, năm 2019 giảm 1.037 triệu đồng tức giảm 2,99% so với năm 2018. 525.931 697.118 683.163 15.217 15.358 15.35814.118 20.811 9.750 35.442 34.363 33.596 0 100,000 200,000 300,000 400,000 500,000 600,000 700,000 800,000 2017 2018 2019 1.Tiền gửi tổ chức kinh tế, cá nhân 2.Phát hành giấy tờ có giá 3.Vốn và các quỹ 4.Tài sản nợ khác Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K i h tế H uế 40 2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á - Chi nhánh Huế 2.1.5.1 Tình hình doanh số cho vay và dư nợ cho vay của ngân hàng TMCP Đông Á - Chi nhánh Huế giai đoạn 2017 - 2019 Bảng 2.3: Tình hình doanh số cho vay và dư nợ cho vay của ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế giai đoạn 2017 – 2019 Đơn vị tính: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm So sánh 2017 2018 2019 2018/2017 2019/2018 GT % GT % GT % +/- % +/- % Doanh số cho vay 157.046 100 192.110 100 211.862 100 35.064 22,33 19.752 10,28 Ngắn hạn 51.974 33,09 58.927 30,67 56.351 26,60 6.953 13,38 - 2.576 -4,37 Trung và dài hạn 105.073 66,91 133.183 69,33 155.511 73,40 28.110 26,75 22.328 16,76 Dư nợ cuối kỳ 170.580 100 241.418 100 276.081 100 70.838 41,53 34.663 14,36 Ngắn hạn 75.087 44,02 83.261 34,49 75.509 27,35 8.174 10,89 - 7.752 -9,31 Trung và dài hạn 95.493 55,98 158.157 65,51 200.572 72,65 62.664 65,62 42.415 26,82 (Nguồn: Phòng PTKD Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế)Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 41  Doanh số cho vay Dựa vào bảng 2.3 ta thấy doanh số cho vay của DongA Bank – Chi nhánh Huế giai đoạn 2017 - 2019 có xu hướng tăng dần. Năm 2017 đạt 157.046 triệu đồng đến năm 2018 doanh số cho vay đạt 192.110 triệu đồng, tăng 35.064 triệu đồng (tương ứng tăng 22,33%) so với năm 2018. Năm 2019 doanh số cho vay đạt 221.861 triệu đồng tăng 19,75 triệu đồng (tương ứng tăng 10,28%) so với năm 2018. Trong đó doanh số cho vay trung và dài hạn chiếm tỷ trọng lớn hơn so với ngắn hạn và liên tục tăng qua 3 năm. Năm 2017 cho vay trung và dài hạn đạt 105.073 triệu đồng đến năm 2018 đạt 133.183 triệu đồng tăng 28.110 triệu đồng (tương đương tăng 26,75%) so với năm 2017. Năm 2019 đạt 155.511 triệu đồng, tăng 22.238 triệu đồng tương đương 16,76% so với năm 2018.  Dư nợ cho vay Qua bảng 2.3 trên ta có thể thấy tổng dư nợ cho vay của DongA Bank – CN Huế tăng đều trong giai đoạn 2017 - 2019. Năm 2017 tổng dư nợ cho vay đạt 170.580 triệu đồng đến năm 2018 dư nợ cho vay đạt giá trị 241.418 triệu đồng tăng 69.838 triệu đồng tương đương tăng 41,53% so với năm 2017, đến năm 2019 dư nợ cho vay đạt 276.081 triệu đồng tăng 34.663 triệu đồng tương đương tăng 14,36%. Giống như doanh số cho vay, dư nợ cho vay cũng có tỷ lệ trung và dài hạn tăng trưởng cao hơn so với ngắn hạn và con số này tăng đều qua các năm. Năm 2017 đạt 95.493 triệu đồng, năm 2018 đạt 158.157 tăng 62.664 triệu đồng (tương đương 65,62%) so với năm 2017. Đến năm 2019 đạt 200.572 triệu đồng tăng 26,82% tương đương tăng 42.415 triệu đồng so với năm 2018.Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 42 2.1.5.2. Tình hình huy động vốn của ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế giai đoạn 2017 - 2019 Bảng 2.4: Tổng nguồn vốn huy động của ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế giai đoạn 2017 - 2019 Đơn vị tính: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm So sánh 2017 2018 2019 2018/2017 2019/2018 GT % GT % GT % +/- % +/- % Tổng nguồn vốn huy động 525.931 100 697,118 100 683.163 100 171.187 32,55 -13.955 -2 Huy động theo thời gian Không kỳ hạn 55.840 10,62 74.870 10,74 73.875 10,81 19.030 34,08 -995 -1,33 Có kỳ hạn 470.091 89,38 622.248 89,26 609.288 89,19 152.157 32,37 -12.960 -2,08 Huy động theo loại tiền Nội tệ 523.777 99,59 695.133 99,72 609.288 99,42 171.356 32,72 -85.845 -12,35 Ngoại tệ 2.154 0,41 1.985 0,28 3.580 0,58 -169 -7,85 1.595 80,35 (Nguồn: Báo cáo tổng hợp của DongA Bank – Chi nhánh Huế)Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 43 Từ năm 2017 đến năm 2019 nhìn chung tổng nguồn vốn huy động của DongA Bank – CN Huế tăng, trong đó tiền gửi có kỳ hạn cũng tăng cùng với tiền gửi không kỳ hạn. Năm 2017 ngân hàng huy động được 525.931 triệu đồng. Năm 2018 vốn huy động tăng 171.187 triệu đồng, đạt 697.118 triệu đồng (tương ứng tăng 32,55%). Năm 2019 ngân hàng huy động được 683.163 triệu đồng, tuy giảm so với năm 2018 là 13.955 triệu đồng (tương ứng giảm 2%) nhưng cũng đạt giá trị cao. Sự tăng trưởng này là do ngân hàng đã xây dựng nhiều chương trình khuyến mãi thu hút khách hàng như là gửi tiết kiệm để tham gia các chương trình quay số, trúng thưởng,Bên cạnh đó là ngân hàng đã đưa ra nhiều kỳ hạn phù với với nhiều đối tượng khách hàng hơn. Trong đó, vốn huy động được từ tiền gửi không kỳ hạn năm 2018 đạt 74.870 triệu đồng, tăng 19.030 triệu đồng (tương ứng tăng 32,55%) so với năm 2017 là 55.840 triệu đồng. Năm 2019 ngân hàng huy động vốn từ tiền gửi không kỳ hạn đạt 73.875 triệu đồng, giảm 995 triệu đồng (tương ứng giảm 1,33%) so với năm 2018. Về vốn huy động có kỳ hạn thì năm 2017 huy động được 470.091 triệu đồng, chiếm 89% trong tổng nguồn vốn huy động. Năm 2018 đạt 622.248 triệu đồng, tăng lên 152.157 triệu đồng (tương ứng tăng 32,37%) so với năm trước. Năm 2019 huy động được 609.288 triệu đồng, giảm 12.960 triệu đồng (tương ứng giảm 2,08%) so với năm 2018. Vốn huy động phân theo loại tiền (nội tệ và ngoại tệ) cũng có xu hướng tăng dần. Nguồn vốn huy động nội tệ luôn chiếm tỷ trọng rất cao so với ngoại tệ, giai đoạn 2017 - 2019 đều chiếm trên 99%. Vốn huy động nội tệ đạt 523.777 triệu đồng năm 2017. Năm 2018 đạt 695.133 triệu đồng, tăng 171.356 triệu đồng (chiếm 32,72%) so với năm 2017. Năm 2019 huy động được 609.288 triệu đồng, giảm 85.845 triệu đồng, tương ứng giảm 12,35% so với năm trước đó. Năm 2017 ngoại tệ ngân hàng huy động được là 2.154 triệu đồng, đến năm 2018 giảm 169 triệu đồng, đạt 1.985 triệu đồng, tương ứng giảm 7,85% so với năm 2017. Đến năm 2019 nguồn vốn ngoại tệ ngân hàng huy động được đã tăng lên 1.595 triệu đồng, đạt giá trị 3.580 triệu đồng, tương ứng tăng 80,35% so với năm 2018. Nguồn vốn huy động từ ngoại tệ chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ, nhưng cũng góp phần làm cho nguồn vốn huy động của ngân hàng lớn mạnh hơn và phong phú hơn. T ư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 44 2.1.5.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Đông Á - Chi nhánh Huế giai đoạn 2017 - 2019 Bảng 2.5: Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế Đơn vị tính: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm So sánh 2017 2018 2019 2018/2017 2019/2018 GT % GT % GT % +/- % +/- % Thu nhập 67.234 100 70.250 100 67.889 100 3.016 4,49 -2.361 -3,36 -Thu lãi cho vay 65.359 97,21 68.110 96,95 65.754 96,86 2.751 4,21 -2.356 -3,46 -Thu lãi tiền gửi 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 -Thu nhập từ DVTT & NQ 1.869 2,78 2.125 3,03 2.125 3,13 256 13,70 0 0 -Thu từ hoạt động khác 6 0,01 15 0,02 10 0,02 9 150 -5 -33,33 Chi phí 41.849 100 48.309 100 48.832 100 6.460 15,44 523 1,08 -Chi trả lãi tiền gửi 25.155 60,11 27.255 56,42 27.245 55,79 2.100 8,35 -10 -0,04 -Chi lãi phát hành giấy tờ có giá 1.393 3,33 1.495 3,10 1.655 3,39 102 7,32 160 10,70 -Chi dịch vụ thanh toán và ngân hàng 297 0,71 336 0,70 345 0,71 39 13,13 9 10,70 -Chi hoạt động khác 15.004 35,85 19.223 39,79 19.587 40,11 4.219 28,12 364 2,68 Lợi nhuận 25.385 100 21.941 100 19.057 100 -3.444 -13,57 -2.884 -13,14 (Nguồn: Báo cáo tổng hợp của DongA Bank – Chi nhánh Huế)Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 45 Về thu nhập: Dựa vào bảng 2.5 ta thấy được tổng thu nhập của DongA Bank – CN Huế giai đoạn 2017- 2019 có sự biến động nhẹ. Trong đó khoản thu lãi cho vay chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng thu nhập trên 96%. Cụ thể là năm 2018 đạt 68.110 triệu đồng, tăng 2.751 triệu đồng, tương ứng tăng 4,21% so với năm 2017. Năm 2019 giảm 2.356 triệu đồng tương ứng giảm 3,46% so với năm trước. Và không có thu lãi tiền gửi qua 3 năm. Còn xét về thu nhập từ DVTT & NQ mặc dù chiếm tỷ trọng không cao nhưng nó vẫn tăng ổn định từng năm, và nó cũng đem lại một khoản lợi nhuận tương đối cho chi nhánh nhờ vào hệ thống ATM được nâng cấp và hoàn thiện hơn với số lượng máy khá nhiều trên địa bàn thành phố. Vì vậy thu nhập từ DVTT & NQ tăng lên góp phần làm tăng tổng thu nhập cho chi nhánh. Cụ thể từ năm 2018 đạt 2.125 triệu đồng tăng 256 triệu đồng, tức tăng 13,70% so với năm 2017. Năm 2019 có xu hướng ổn định. Thu nhập từ những hoạt động khác chỉ chiếm chưa đến 1% trong tổng thu nhập của ngân hàng nên sự biến động không đáng kể. Có được kết quả này do ngân hàng đã bỏ ra một khoản chi phí khá lớn để đầu tư vào các sản phẩm cho vay với nhiều hình thức khác nhau như: mua sửa chữa nhà, máy tính thiết bị điện tử, cho vay trả góp mua ô tô, dịch vụ mở thẻ thanh toán,..đáp ứng đầy đủ mọi yêu cầu của khách hàng đưa ra. Bên cạnh đó thì ngân hàng cũng thu về cho mình một số lượng lớn về khách hàng đến với ngân hàng giao dịch. Đều đó cho thấy ngân hàng đã thực hiện tốt công tác này. Về chi phí: Tổng chi phí của ngân hàng tăng dần qua mỗi năm, từ 41.849 triệu đồng năm 2017 tăng 6.460 triệu đồng tức 48.309 triệu đồng năm 2018, tương ứng tăng 15,44% so với năm 2017. Năm 2019 tổng chi phí tiếp tục tăng nhưng tốc độ tăng có giảm, đạt giá trị 48.832 triệu đồng, tăng 523 triệu đồng, tương ứng tăng 1,08% so với năm 2018. Hoạt động của ngân hàng là đi vay để cho vay nên chi phí chủ yếu là số tiền phải trả cho việc huy động vốn, tức là trả lãi tiền gửi. Vì vậy, khoản chi trả tiền gửi luôn chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng chi phí. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K i h tế H uế 46 Chi trả lãi tiền gửi luôn luôn chiếm tỷ trọng cao nhất, cụ thể giai đoạn 2017 - 2018 tăng 2.100 triệu đồng, tương ứng tăng 8,35%, giai đoạn 2018 - 2019 giảm nhẹ 10 triệu đồng tức giảm 0,04%. Bên cạnh đó, chi lãi phát hành giấy tờ có giá lại chiếm một tỷ trọng rất thấp trong tổng chi phí, năm 2018 so với 2017 tăng 102 triệu đồng (tương ứng tăng 7,32%), năm 2019 so với 2018 tăng 160 triệu đồng (tương ứng tăng 10,70%). Còn đối với chi dịch vụ thanh toán và ngân quỹ chiếm tỷ trọng nhỏ nhất trong tổng chi phí khoản 0,7%, cụ thể năm giai đoạn 2017 - 2018 tăng 39 triệu đồng tức tăng 13,13%, còn giai đoạn 2018 - 2019 tăng nhẹ là 9 triệu đồng (tương ứng tăng 2,68%). Từ đó, có thể thấy rằng ngân hàng đang đầu tư để cải thiện tốt hơn các dịch vụ thanh toán và ngân quỹ để thu hút khách hàng. Khoản chi cho hoạt động khác cũng có xu hướng tăng và chiếm tỷ trọng rất cao trong cơ cấu chi phí, cụ thể trong năm 2017 là 15.004 triệu đồng, năm 2018 là 19.223 triệu đồng, tăng 4.219 triệu đồng (tăng 28,12%) và năm 2019 là 19.587 triệu đồng, tăng 364 triệu đồng (tăng 1.894). Điều này chứng tỏ trong giai đoạn 2017 - 2019 ngân hàng TMCP Đông Á tăng cường chi cho hoạt động marketing, chi cho cán bộ công nhân viên, đầu tư máy móc, Về lợi nhuận: Lợi nhuận của DongA Bank – CN Huế liên tục giảm qua các năm. Cụ thể là năm 2017 đạt 25.385 triệu đồng nhưng đến 2018 thì lợi nhuận giảm đạt 21.941 triệu đồng, giảm 3.444 triệu đồng, tương ứng giảm 13,57%. Năm 2019 lợi nhuận của ngân hàng tiếp tục giảm, đạt 19.057 triệu đồng, giảm 2.884 triệu đồng, tương ứng giảm 13,14% so với năm 2018. Lợi nhuận của ngân hàng trong giai đoạn 2017 - 2019 giảm bởi tốc độ tăng của chi phí lớn hơn tốc độ tăng của thu. Vì vậy việc cắt giảm chi phí đang được ban lãnh đạo quan tâm để tăng lợi nhuận cho ngân hàng trong những năm tới.Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 47 2.2.Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á - Chi nhánh Huế 2.2.1 Quy trình cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á - Chi nhánh Huế Sơ đồ 2.2: Quy trình cho vay KHCN có TSĐB tại DongA Bank – CN Huế (Nguồn: Phòng phát triển kinh doanh DongA Bank – CN Huế) Tiếp nhận hồ sơ Thẩm định khách hàng vay Phân tích hồ sơ Lập tờ trình và đề xuất cấp tín dụng Kí kết hợp đồng và giải ngân Quản lý hồ sơ vay - Thu hồi nợ Quy trình cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo Tiếp nhận hồ sơ, xử lý hồ sơ vay Quản lý khoản vay và thu hồi nợ sau vay Xét duyệt hồ sơ vay vốn của khách hàng Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 48 Phần 1: Tiếp nhận hồ sơ, xử lý hồ sơ vay Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ Sau khi đã làm rõ mục đích vay vốn và xác minh sơ bộ về khả năng tài chính của khách hàng, nhân viên tín dụng sẽ hướng dẫn khách hàng cách làm hồ sơ: - Hồ sơ pháp lý của khách hàng: + Chứng minh nhân dân/ hộ chiếu + Sổ hộ...13.554 134.186 130.312 20.632 18,17 -3.874 -2,89 Mua ô tô 8.315 18.472 57.129 10.157 122,15 38.657 209,27 Mua, sửa chữa nhà cửa 16.586 28.921 31.596 12.335 74,37 2.675 9,25 Khác 88.653 86.793 41.587 -1.860 -2,10 -45.206 -52,08 (Nguồn: Báo cáo tổng hợp của DongA Bank – CN Huế) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 70  Doanh số cho vay Đất nước ngày càng phát triển, nhu cầu được sống trong những căn nhà đẹp đẽ, đầy đủ tiện nghi cũng như được đi lại bằng phương tiện sang trọng, hiện đại ngày càng nhiều. Nắm được thị hiếu của khách hàng ngân hàng đã tạo nhiều điều kiện hỗ trợ người dân có được nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu của mình. Bằng nhiều mức lãi suất và hình thức trả linh hoạt đã thu hút được nhiều khách hàng tìm đến vay vốn. Do đó làm tăng doanh số cho vay về mua ô tô cũng như vay xây dựng và sửa chữa nhà cửa. Cụ thể: Vay mua ô tô: từ năm 2017 - 2018 doanh số cho vay tăng mạnh, tăng 357,70% (từ 2.863 triệu đồng tăng lên 13.104 triệu đồng). Từ năm 2018 - 2019 doanh số cho vay tăng 44,34% (tương ứng tăng 5.810 triệu đồng). Vay mua, sửa chữa nhà cửa: Từ năm 2017 - 2018 doanh số cho vay tăng 52,24% (tương ứng tăng 5.302 triệu đồng). Từ năm 2018 - 2019 doanh số cho vay giảm 30,27% (tương ứng giảm 4.677 triệu đồng).  Doanh số thu nợ Doanh số thu nợ liên tục tăng trong giai đoạn 2017 - 2019. Trong đó doanh số thu nợ từ cho vay mua ô tô tăng mạnh, trên 100%. Năm 2018 doanh số thu nợ cho vay mua ô tô tăng 148,16% so với năm 2017, tăng 1.652 triệu đồng. Năm 2019 tăng 109,22%, tăng 3.022 triệu đồng so với năm 2018. Tuy doanh số thu nợ từ cho vay mua ô tô chiếm tỷ lệ khá nhỏ trong cơ cấu doanh số thu nợ nhưng nó cũng mang lại một nguồn thu đáng kể. Thu từ cho vay mua, sửa chữa nhà: Từ 2017 - 2018 doanh số thu nợ giảm 44,85% nhưng từ 2018 - 2019 doanh số thu nợ lại tăng lên 55%. Tuy rằng cho vay mua ô tô hay vay mua nhà không rủi ro bằng vay cho vay tín chấp do đã có tài sản đảm bảo có thể là chính chiếc xe hay căn nhà mà khách hàng đó vay để mua nhưng tài sản đó không do ngân hàng nắm giữ mà chính người đi vay đó bảo quản và sử dụng. Vì vậy để hạn chế những rủi ro có thể xảy ra cán bộ Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 71 ngân hàng cũng phải thẩm định rõ ràng nhân thân, uy tín của người đi vay như trong cho vay tín chấp và bắt buộc khách hàng mua bảo hiểm tài sản.  Dư nợ cuối kỳ Từ năm 2017 - 2018 dư nợ cuối kỳ cho vay mua ô tô tăng 122,15% (tăng 10.157 triệu đồng). Năm 2019 dư nợ cho vay mua ô tô rất cao, tăng mạnh 209,27% so với năm 2018 (tăng từ 18.472 triệu đồng lên 57.129 triệu đồng). Dư nợ từ cho vay mua, sửa chữa nhà cửa cũng đang có xu hướng tăng dần, năm 2017 dư nợ chỉ từ 16.586 triệu đồng nhưng đến năm 2018 dư nợ đã là 28.921 triệu đồng, tăng 74,37%, năm 2019 dư nợ là 31.596 triệu đồng, tăng 9,25% so với năm 2018. 2.2.3. Sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á – Chi nhánh Huế so với các ngân hàng khách trên địa bàn Sản phẩm cho vay KHCN có TSĐB ở ngân hàng TMCP Đông Á – CN Huế chủ yếu là cho vay mua ô tô và cho vay mua, sửa chữa nhà ở, trong đó sản phẩm cho vay mua ô tô chiếm tỷ trọng lớn nhất. Do đó ta tiến hành so sánh sản phẩm cho vay mua ô tô giữa các ngân hàng trên địa bàn TP Huế. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 72 Bảng 2.15: Sản phẩm cho vay mua ô tô giữa các ngân hàng trên địa bàn TP Huế Chỉ tiêu DongA Bank VP Bank MB Bank BIDV Thời gian vay 84 tháng Tối đa 96 tháng đối với ô tô mới và 60 tháng đối với ô tô đã qua sử dụng 84 tháng 84 tháng Mức cho vay -Tối đa 60% giá trị xe (TSĐB là chính xe mua) -Tối đa 85% giá trị xe (TSĐB khác) - 85% giá trị xe (TSĐB là chính xe mua) - 100% giá trị xe (TSĐB là BĐS) 80% giá trị xe (TSĐB là xe, nhà, đất) 70%-100% giá trị xe tùy vào tình hình tài chính mỗi cá nhân Phương thức cho vay Từng lần Từng lần Từng lần Từng lần Lãi suất 7.5%- 7.8%/năm cho 12 tháng đầu Sau thời gian này sẽ áp dụng thả nổi theo quy định của ngân hàng. (Tháng 3/2020) - 3 tháng đầu: 7.5%/năm - 6 tháng đầu: 8.49%/năm - 12 tháng đầu: 9.49%/năm Sau thời gian này sẽ áp dụng thả nổi theo quy định của ngân hàng. (Tháng 3/2020) 8.29%/năm cho 12 tháng đầu Sau thời gian này sẽ áp dụng thả nổi theo quy định của ngân hàng. (Tháng 3/2020) 8%/năm cho 12 tháng đầu Sau thời gian này sẽ áp dụng thả nổi theo quy định của ngân hàng. (Tháng 3/2020) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 73 Chỉ tiêu -DongA Bank -VP Bank -MB Bank -BIDV Hồ sơ vay vốn - Giấy đề nghị vay vốn. - CMND/ Hộ chiếu, hộ khẩu - Bảng thuyết minh mục đích sử dụng vốn vay, bảng giải trình việc vay vốn của cá nhân. - Tài liệu liên quan đến ô tô vay mua. - Giấy tờ chứng minh nguồn thu nhập - Hồ sơ TSĐB (nếu là TS khác). - Giấy đề nghị vay vốn. - CMND/ Hộ chiếu, hộ khẩu. - Giấy tờ chứng minh mục đích vay: phiếu báo giá, hợp đồng mua xe - Giấy tờ chứng minh nguồn thu nhập. -Hồ sơ TSĐB. - Đơn đề nghị vay vốn kiêm phương án trả nợ. - Giấy tờ nhân thân: CMND/ Hộ chiếu/ Hộ khẩu. - Giấy tờ chứng minh nguồn trả nợ. - Giấy tờ chứng minh mục đích sử dụng vốn vay. - Giấy tờ liên quan đến TSĐB. - Giấy đề nghị vay vốn. - CMND/ Hộ chiếu/ Hộ khẩu/ Giấy đăng ký kết hôn, chứng minh độc thân. - Tài liệu liên quan đến ô tô vay mua. - Tài liệu chứng minh nguồn trả nợ. - Hồ sơ TSĐB. - Giấy tờ liên quan. (Nguồn: Tác giả tự tổng hợp từ Internet) Nhìn chung hiện nay sản phẩm cho vay mua ô tô dành cho khách hàng cá nhân của các ngân hàng rất phổ biến, thủ tục vay vốn của các ngân hàng đơn giản, thời gian giải quyết hồ sơ nhanh chóng và khá giống nhau. Tuy nhiên mỗi ngân hàng sẽ có mức cho vay, thời gian vay vốn và mức lãi suất cho vay của riêng ngân Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 74 hàng đó, khách hàng có thể xem xét để xác định ngân hàng phù hợp để vay vốn. Dựa vào bảng 2.14 ta thấy mức lãi suất cho vay mua ô tô đối với khách hàng cá nhân có TSĐB của DongA Bank thấp hơn so với một số ngân hàng, với thời gian vay vốn khá dài lên đến 7 năm, tài sản đảm bảo cũng khá đa dạng: xe, giấy tờ có giá, bất động sản, Do đó DongA Bank sẽ là sự lựa chọn phù hợp nhất đối với nhiều khách hàng. 2.3. Đánh giá chung 2.3.1 Kết quả đạt được - DongA Bank – CN Huế chịu nhiều áp lực từ phía đối thủ cạnh tranh, nhưng hoạt động cho vay trong giai đoạn 2017 - 2019 có sự mở rộng, góp phần gia tăng số lượng khách hàng đến giao dịch. Cho thấy DongA Bank đã chiếm lòng tin của khách hàng, đặc biệt là khách hàng cá nhân vẫn tin tưởng thương hiệu DongA Bank trong suốt thời gian qua đối với các sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng. Đây là nguồn động lực lớn đã động viên khích lệ tinh thần tập thể DongA Bank – CN Huế vượt qua mọi khó khăn, thách thức để không ngừng cải thiện chất lượng dịch vụ nhằm nâng cao tính chuyên nghiệp và vị thế của ngân hàng. - Chất lượng các khoản vay khách hàng cá nhân có TSĐB ngày càng được kiểm soát tốt: dư nợ xấu cho vay KHCN có TSĐB chỉ chiếm tỷ lệ rất nhỏ trong doanh số cho vay KHCN có TSĐB và doanh số cho vay KHCN có TSĐB giai đoạn 2017 - 2019 cũng khá ổn định. - Hệ số thu nợ cho vay KHCN có TSĐB có xu hướng tăng dần và tốc độ tăng cũng khá cao chứng tỏ hiệu quả trong việc thu nợ của ngân hàng càng tốt. - Vòng quay vốn tín dụng cho vay KHCN có TSĐB khá nhỏ, đều dưới 1 nhưng đang có xu hướng tốt hơn, tăng dần qua mỗi năm. - Tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu tăng nhưng vẫn nằm trong mức an toàn cho phép (dưới 3%). Đây là một tín hiệu tốt trong chiến lược mở rộng thị trường vừa đảm bảo cho các khoản vốn giải ngân vẫn an toàn, vừa có khả năng thu hồi cao. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 75 2.3.2 Hạn chế Bên cạnh những thành tựu đã đạt được thì DongA Bank cũng có những mặt hạn chế trong hoạt động cho vay KHCN có TSĐB như sau: + Nguồn khách hàng của chi nhánh chủ yếu là khách hàng truyền thống và việc thu hút khách hàng mới chưa có sự nâng cao. + Các sản phẩm, dịch vụ của DongA Bank chưa được đa dạng, chưa tạo ra được sự khác biệt, nổi trội hơn so với các ngân hàng khác, (Ví dụ tại BIDV – CN Huế ngoài sản phẩm cho vay KHCN có TSĐB chủ yếu như DongA Bank – CN Huế là cho vay mua ô tô và cho vay mua, sửa chưa nhà ở còn khai thác tốt các sản phẩm cho vay mua bất động sản, hay cho vay du học,) + Công tác thẩm định khoản vay phần lớn là do khách hàng cung cấp mà các nguồn thông tin đó thiếu tính chính xác, độ tin cậy không cao. Do đó việc nguồn thông tin cung cấp không tốt thì công tác thẩm định, phân tích thông tin đó cũng kém ý nghĩa. + Hoạt động kiểm tra, giám sát khách hàng sau giai đoạn cho vay vẫn còn nhiều hạn chế, do cán bộ tín dụng quá nhiều công việc nên có thể chưa thường xuyên kiểm tra việc sử dụng vốn vay của khách hàng có đúng như trong mục đích vay hay không. + Quy trình cho vay vẫn còn rườm rà, thời gian giải ngân cho khách hàng vẫn còn lâu, khiến khách hàng phải chờ đợi, mất thời gian. + Đội ngũ nhân viên trẻ, năng động nhưng đôi khi không đủ kinh nghiệm để xử lý các tình huống phức tạp. + DongA Bank – CN Huế chưa chú trọng trong khâu quảng cáo, tiếp thị sản phẩm do đó nhiều người dân còn chưa biết đến ngân hàng. Vì vậy DongA Bank – CN Huế cần chú trọng đến việc quảng bá hình ảnh của mình hơn. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 76 2.3.3.Nguyên nhân 2.3.3.1 Nguyên nhân khách quan - Hiện nay ngân hàng TMCP Đông Á tại Huế chỉ có một chi nhánh và một phòng giao dịch nên cũng nhiều người chưa biết đến và thu nhập, mức sống tại Huế thấp hơn so với nhiều tỉnh khác nên cũng khó khăn trong việc mở rộng thị trường. - Thông tin bất cân xứng giữa khách hàng vay và ngân hàng làm cho chất lượng tín dụng không được đảm bảo, gây ra tình trạng nợ quá hạn, nợ xấu và rủi ro cao cho hoạt động cho vay KHCN có TSĐB của ngân hàng. - Một số khách hàng sử dụng vốn sai mục đích, cố ý lừa đảo ngân hàng để chiếm đoạt tài sản. Đây là trường hợp tồi tệ nhất dẫn đến rủi ro tín dụng của ngân hàng. Nó biểu hiện là hành động có chủ ý của người vay, được tính toán chuẩn bị trước nhằm mục đích chiếm đoạt tiền vay của ngân hàng. - Do ý thức trả nợ của khách hàng chưa cao hoặc là khách hàng có ý muốn trả nợ nhưng đang gặp khó khăn về tài chính do những yếu tố khách quan ngoài ý muốn của khách hàng, từ đó gây ra nợ xấu và nợ quá hạn cho ngân hàng tăng lên cao. - Do thông tin về tình trạng kiểm soát đặc biệt vào năm 2015 đến nay nên khách hàng phần nào giảm giao dịch tại DongA Bank. - Môi trường kinh tế, chính trị có ảnh hưởng đến hoạt động cho vay của DongA Bank – CN Huế. Nếu nền kinh tế phát triển tốt, thu nhập bình quân đầu người cao và chính trị ổn định thì hoạt động cho vay đối với KHCN cũng sẽ diễn ra thông suốt, phát triển vững chắc và hạn chế rắc rối xảy ra. Khi môi trường có nhiều sự biến động, nền kinh tế gặp nhiều khó khăn thì làm ảnh hưởng đến hoạt động cho vay của ngân hàng, điều này gây ra cho khách hàng tâm lý e ngại đi vay vốn tại ngân hàng và từ đó làm cho hoạt động cho vay KHCN có TSĐB gặp nhiều khó khăn. Trư ờng Đ ̣i ho ̣c K inh tế H uế 77 2.3.3.2.Nguyên nhân chủ quan - Chiến lược phát triển các sản phẩm trong cho vay KHCN có TSĐB của DongA Bank – CN Huế chưa đa dạng và còn trùng lặp với nhiều ngân hàng khác trên địa bàn, vì vậy ít thu hút khách hàng đến với các gói sản phẩm của chi nhánh. - Quy trình cho vay sản phẩm này còn rườm rà, tốn nhiều thời gian chưa đáp ứng nhu cầu cần vốn gấp của khách hàng. - Mạng lưới hoạt động của DongA Bank – CN Huế chưa được mở rộng, chỉ tập trung ở thành phố Huế. - Công tác triển khai và thực hiện các chương trình ưu đãi, chương trình khuyến mãi, chương trình chăm sóc khách hàngchưa thường xuyên. - Nguyên nhân dẫn đến dư nợ quá hạn và nợ xấu là do cán bộ tín dụng không có được đầy đủ thông tin cá nhân của khách hàng trong quá trình xét duyệt vay. Các thông tin tín dụng của khách hàng mà chi nhánh thu thập được đa phần là các thông tin do khách hàng tự cung cấp, vẫn chưa có sự khai thác nhiều từ các nguồn khác. - Chất lượng của công tác thẩm định chưa cao, năng lực chuyên môn của một số nhân viên tín dụng còn hạn chế, đội ngũ nhân viên còn trẻ (độ tuổi trung bình là 32 tuổi), chưa có nhiều kinh nghiệm xử lý các tình huống dẫn đến nguyên cơ phát sinh những khoản nợ quá hạn và nợ xấu. Một số trường hợp nhân viên tín dụng chạy theo thành tích, không tuân thủ đầy đủ quy trình cho vay của ngân hàng dẫn đến những khoản vay có chất lượng không tốt, muốn cho vay được nhiều nên đã tăng dư nợ một cách không căn cứ vượt quá nhu cầu vốn của khách hàng cần và năng lực tài chính hiện có của các khách hàng. - Do áp lực về mặt thời gian nên các nhân viên đã không tuân thủ một cách triệt để, không xem xét kỹ hồ sơ và điều tra kỹ về khách hàng, nên việc đánh giá diễn ra sai lệch gây khó khăn trong công tác thu nợ. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 78 - Công tác kiểm soát, giám sát vốn vay cũng như theo dõi thu nợ các khoản vay chưa chặt chẽ và không được diễn ra thường xuyên nên không phát hiện kịp thời các sai phạm hoặc có phát hiện nhưng lại không có biện pháp xử lý hiệu quả. Như vậy, từ những lý do trên đã tạo ra những khó khăn cho DongA Bank trong thời gian qua và làm cho kết quả kinh doanh của ngân hàng chưa được tốt. Do đó, ngân hàng cần phải có các chiến lược giải quyết những khó khăn đó và đưa DongA Bank phát triển kịp với các chi nhánh khác, với đối thủ cạnh tranh trên địa bàn thành phố Huế nói riêng và các tỉnh khác nói chung. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 79 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á – CHI NHÁNH HUẾ 3.1. Phương hướng phát triển của ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế trong thời gian tới 3.1.1. Đối với ngân hàng TMCP Đông Á Định hướng huy động vốn: DongA Bank coi việc huy động vốn là nhiệm vụ trọng tâm, có ý nghĩa quyết định đối với CN nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng vốn và đảm bảo khả năng thanh toán. Đa dạng hóa các sản phẩm huy động vốn, tăng cường hoạt động Marketing, quảng bá nâng cao hình ảnh, thương hiệu Đông Á. Đưa ra chính sách lãi suất linh hoạt, đảm bảo vừa huy động vốn được nhiều nhất vừa thu được lợi nhuận lớn. Phát triển dịch vụ đi kèm, dịch vụ gia tăng để tăng sức cạnh tranh với các ngân hàng khác. DongA Bank phấn đấu cho vay an toàn và hiệu quả đối với mọi thành phần kinh tế. Tiếp tục chọn lọc phân loại khách hàng thành nhiều nhóm khác nhau để có từng chính sách riêng phù hợp. Giảm dư nợ vay vốn đối với những khoản vay kém an toàn, không để dư nợ phát sinh do nguyên nhân chủ quan. 3.1.2. Đối với ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế - Trong thời gian tới hoạt động cho vay KHCN có TSĐB được DongA Bank – CN Huế chú trọng và phát triển, nâng mức dư nợ cho vay KHCN có TSĐB lên mức 10% tổng dư nợ cho vay của toàn ngân hàng. Hoạt động này sẽ mang lại một phần lợi nhuận chính, quan trọng trong tổng lợi nhuận của chi nhánh. - Chất lượng và an toàn hoạt động cho vay KHCN có TSĐB là mục tiêu ưu tiên hàng đầu, gắn tăng trưởng hoạt động cho vay KHCN có TSĐB với công tác kiểm soát chặt chẽ chất lượng và hiệu quả tăng trưởng. Tiếp tục đổi mới cơ chế chính sách nói chung và cho vay KHCN có TSĐB nói riêng, thủ tục cấp tín dụng Tr ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 80 được cải thiện theo hướng đơn giản, thuận tiện. Ngăn chặn và hạn chế mọi tiêu cực trong hoạt động tín dụng. - Tập trung nguồn lực để thúc đẩy tăng trưởng hoạt động kinh doanh liên tục và mạnh mẽ, khẳng định vị thế trên thị trường, trên cơ sở đảm bảo hiệu quả và kiểm soát chất lượng tài sản toàn hệ thống. Bên cạnh đó, DongA Bank – CN Huế tiếp tục phát triển sản phẩm, dịch vụ hiện đại, đặc biệt là dịch vụ ngân hàng thanh toán, đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu thu nhập, nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường. Đặc biệt, DongA Bank – CN Huế không ngừng chuẩn hóa mọi mặt hoạt động, nâng cao năng lực quản trị rủi ro, phát triển cơ sở hạ tầng, hiện đại hóa công nghệ thông tin theo tiêu chuẩn và thông lệ quốc tế, tạo nền tảng vững chắc hướng tới mục tiêu là ngân hàng đạt chuẩn khu vực vào năm 2020. - DongA Bank – CN Huế luôn chú trọng yếu tố con người, không ngừng duy trì và phát triển nguồn nhân lực của mình trong hiện tại và tương lai, bởi sự thành công của DongA Bank đều là sự đóng góp của mỗi con người, mỗi nhân viên. 3.2. Giải pháp nhằm phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo của ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế 3.2.1. Tăng cường hoạt động Marketing truyền bá các sản phẩm, thương hiệu DongA Bank - Nhiều khách hàng đến với ngân hàng nào đó đôi khi là do họ nhìn thấy quảng cáo ngân hàng đó nhiều hay nhiều người đến giao dịch tại ngân hàng bởi nhân viên ở đó thân thiện. Còn đối với ngân hàng muốn mở rộng thị trường thì phải thu hút được nhiều khách hàng nhất. Do đó ngân hàng cần đẩy mạnh việc quảng bá hình ảnh sản phẩm, hình ảnh của ngân hàng một cách chân thực và gần gũi nhất với khách hàng. - Thành lập bộ phận chuyên giới thiệu các sản phẩm của ngân hàng đến với khách hàng. Bên cạnh đó cần tìm hiểu nhu cầu của khách hàng để đưa ra nhiều sản phẩm, phù hợp với nhu cầu của khách hàng. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 81 - Thường xuyên tổ chức các sự kiện, hội thảo chuyên nghiệp để đưa hình ảnh DongA Bank đến gần với khách hàng hơn và nhận những phản hồi trực tiếp từ khách hàng nhằm cải tiến sản phẩm tốt hơn. Ngoài ra ngân hàng có thể thực hiện khảo sát qua phiếu điều tra nhằm thu thập thông tin liên quan. - Ngân hàng nên xúc tiến việc tiếp thị đối với các khách hàng mới nhằm giới thiệu những khả năng mà ngân hàng có thể đáp ứng, kích thích nhu cầu vay vốn của khách hàng. - Khi sản phẩm mới ra mắt thì ngân hàng nên áp dụng nhiều chương trình khuyến mãi để khách hàng biết đến. - Chủ động tiếp cận từng khách hàng, chọn lọc những nhóm khách hàng phù hợp, tiếp tục tuyên truyền sâu rộng tới khách hàng nhằm đem lại lòng tin, sự tin tưởng của họ với ngân hàng. - Xây dựng chương trình chăm sóc, ưu đãi cho khách hàng thường xuyên, khách hàng mới, khách hàng tiềm năng của ngân hàng và các chương trình ưu đãi cho những khách hàng thực hiện trả lãi, trả tiền gốc đúng hạn. 3.2.2. Thực hiện linh hoạt quy trình cho vay khách hàng cá nhân có TSĐB - DongA Bank – CN Huế cần nghiên cứu sao cho biểu mẫu hồ sơ đơn giản, dễ hiểu nhất. Đơn giản hóa các bước trình hồ sơ, báo cáo không cần thiết. Tùy vào từng đối tượng khách hàng mà chi nhánh cần có cách xem xét, xử lý, phân tích khác nhau. Đối với các khách hàng có quan hệ lâu dài với ngân hàng thì ngân hàng đã nắm được những thông tin về nguồn gốc tư cách pháp nhân của khách hàng. Do đó, điều cần tập trung vào xem xét đó là mục đích vay vốn và nguồn trả góp vào mỗi kỳ có phù hợp với mức thu nhập hiện tại hay không, tình hình nợ với các tổ chức cho vay khác như thế nào, có xuất hiện tình trạng nợ quá hạn đối với các tổ chức đó không, nếu có thì cần phải cân nhắc kỹ lưỡng trước khi ký hợp đồng. Đối với các khách hàng mới thì ngân hàng cần chú trọng thu thập thông tin từ nhiều nguồn khác nhau và sàng lọc những thông tin thu được, cũng như xem xét, nghiên cứu thật kỹ hồ sơ xin vay vốn. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 82 - Các bộ phận trong hệ thống phải phối hợp nhịp nhàng, thống nhất đảm bảo việc hoàn thành các thủ tục nhanh chóng cho khách hàng, từ khi khách hàng đến ngân hàng đến khi giải ngân. - Thành lập bộ phận hỗ trợ để thực hiện các khâu công chứng hợp đồng thế chấp tài sản đảm bảo, đăng ký giao dịch đảm bảo, làm việc với các cơ quan chức năng 3.2.3. Nâng cao chất lượng định giá tài sản đảm bảo và thường xuyên tái định giá tài sản đảm bảo Tài sản DongA Bank – CN Huế nhận làm đảm bảo có rất nhiều loại khác nhau, do đó việc định giá được chính xác các loại tài sản đó không hề dễ dàng. - Xây dựng hệ thống thu thập cơ sở dữ liệu giá tài sản đảm bảo thế chấp, thường xuyên cập nhật giá và liên kết với các tổ chức tín dụng sẽ giúp cho việc định giá tài sản nhanh chóng, chính xác nhất. - Ngân hàng có thể thuê, hợp tác với các công ty thẩm định giá để định giá tài sản đảm bảo nhằm định giá tài sản được khách quan, chính xác và nhanh chóng. Điều này làm giảm bớt trách nhiệm, tiết kiệm thời gian và chi phí đi lại của cán bộ trong khâu thẩm định. - Giá cả thay đổi rất nhanh chóng phụ thuộc vào cung cầu trên thị trường. Do đó tái định giá tài sản là công việc cần thiết, cần được thực hiện định kỳ. Ngoài ra tài sản mà ngân hàng nhận làm đảm bảo có thể bị hao mòn, hư hỏng theo thời gian nên việc tái định giá tài sản giúp cho ngân hàng hạn chế được rủi ro xảy ra. 3.2.4. Nâng cao hiệu quả kiểm tra, kiểm soát trước và sau khi cho vay Kiểm tra, kiểm soát là việc làm hết sức cần thiết và quan trọng, đề phòng, ngăn ngừa và xử lý kịp thời, chính xác những hiện tượng có thể dẫn đến rủi ro trong hoạt động của ngân hàng. Do đó: - Nhân viên DongA Bank – CN Huế cần kiểm tra kĩ lưỡng những thông tin mà khách hàng đã cung cấp, đặc biệt kiểm tra phương án sử dụng vốn vay và khả năng tài chính của khách hàng và phối hợp với chính quyền, người dân địa phương để tìm Trư ờn Đ ̣i ho ̣c K inh tế H uế 83 hiểu kĩ hơn sự uy tín của khách hàng. Nhân viên thẩm định cần phải thẩm định TSĐB một cách nhanh chóng và chính xác. Nhân viên tín dụng kiểm tra thông tin khách hàng vay vốn trên hệ thống trung tâm thông tin tín dụng (CIC) để biết tình trạng tín dụng của khách hàng tốt hay xấu, từ đó quyết định cho vay hay không. - Ngân hàng phải kiểm tra, kiểm soát kịp thời, thường xuyên, đánh giá sự việc một cách mau lẹ và đưa ra kết luận chính xác. - Thường xuyên tổ chức kiểm tra chéo và kiểm tra bất ngờ giữa các khách hàng vay và các cán bộ tín dụng để thông tin được chính xác, trung thực. Cán bộ tín dụng phải thường xuyên theo dõi khách hàng trả nợ cho đến khi thanh lý hợp đồng, cần có các biện pháp xử lý đối với khách hàng không trả nợ đúng hạn. 3.2.5. Áp dụng công nghệ thông tin trong công tác thẩm định và quản lý rủi ro trong hoạt động cho vay KHCN có TSĐB - Nhân viên tín dụng cần thường xuyên cập nhập thông tin khách hàng trên hệ thống CIC để biết tình trạng tín dụng của khách hàng để từ đó đưa ra những giải pháp phù hợp nhằm thu hồi vốn nếu có tình trạng xấu xảy ra. - DongA Bank – CN Huế cần phát triển việc tự động hóa theo dõi hồ sơ tín dụng nhằm nhắc nợ tự động qua email, tin nhắn và có thể thu nợ tự động thông qua chuyển khoản bằng máy ATM hoặc thanh toán nợ bằng máy POS. - Cần thường xuyên kiểm tra hệ thống máy tính, máy in, máy photo để đảm bảo quá trình giao dịch diễn ra một cách nhanh chóng, thuận lợi. Đặc biệt nên trang bị thêm nhiều màn hình tại các phòng đợi, tiền sảnh để giới thiệu ngân hàng đến với khách hàng cũng như giới thiệu các sản phẩm, lãi suất, các ưu đãi hiện có và sắp có. - Trường hợp cần thiết hoặc tài sản khó thẩm định, quá sức cán bộ thì nên đề xuất thuê công ty thẩm định giá bên ngoài để đảm bảo an toàn cho ngân hàng. - Đa dạng hóa các phương thức định giá TSĐB thay vì dùng một phương thức so sánh trực tiếp. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 84 3.2.6. Phát huy nguồn lực con người Bất kỳ một ngân hàng nào cũng xem con người là nguồn lực quan trọng nhất. Ngân hàng là một loại hình kinh doanh dịch vụ nên trình độ nghiệp vụ cũng như phong cách phục vụ của nhân viên là rất quan trọng. Nó tạo nên bản sắc riêng cho mỗi ngân hàng. DongA Bank – CN cũng không ngoại lệ. Vì vậy, để tạo nên sự hài lòng cho khách hàng, ngân hàng cần: - DongA Bank – CN Huế cần tuyển dụng nhân sự có trình độ chuyên môn và có kinh nghiệm trong hoạt động cho vay có TSĐB nhằm đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng. - Hằng năm ngân hàng nên thường xuyên mở các khóa đào tạo cho đội ngũ nhân viên nhằm nâng cao hiểu biết về pháp luật, tổ chức các đợt thi nghiệp vụ nhằm khuyến khích cán bộ tín dụng trau dồi nghiệp vụ, nâng cao trình độ chuyên môn. - DongA Bank – CN Huế nên chi mạnh mức thu nhập đối với các vị trí cao để thu hút nhân sự có chất lượng cao. - Ngân hàng cần quan tâm tới tình hình làm việc của nhân viên, nhu cầu làm việc của nhân viên, xử lý nghiêm những trường hợp xảy ra sai phạm và có chế độ đãi ngộ xứng đáng cho những nhân viên hoàn thành tốt công việc nhằm đáp ứng nhu cầu của họ để họ tận tâm làm việc cho ngân hàng. - Ngoài ra, DongA Bank – CN Huế cần chú trọng tới công tác bồi dưỡng phẩm chất đạo đức cho cán bộ nhân viên, nêu cao tinh thần trách nhiệm và thường xuyên bám sát cơ sở, tiếp cận khách hàng để nắm kịp thời những biến động của khách hàng. 3.2.7. Đa dạng hóa danh mục tài sản đảm bảo - Để mở rộng hoạt động tín dụng ngân hàng cần đa dạng hóa danh mục TSĐB. Ngoài những tài sản ngân hàng đã chấp nhận làm TSĐB cho khách hàng vay vốn có độ an toàn cao như: nhà cửa, quyền sử dụng đất, máy móc thiết bị, các giấy tờ có giá như: sổ tiết kiệm, các phương tiện đi lại như ô tô thì ngân hàng nên chấp nhận Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 85 thêm các loại tài sản đảm bảo khác như là hợp đồng bảo hiểm, hợp đồng nhận thầu, hợp đồng bán hàng, hàng hóa, sổ lương, cầm cố các khoản phải thu, - Đa dạng hóa danh mục TSĐB thì hoạt động tín dụng của ngân hàng sẽ được mở rộng nhưng mức độ rủi ro cũng sẽ cao hơn, do đó cán bộ tín dụng cần phải phân tích và đánh giá tính khả thi của khoản vay và khả năng tài chính của khách hàng chính xác và nhanh chóng nhất. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 86 PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Bài khóa luận đã tổng hợp lại một số vấn đề lý thuyết về cho vay, cho vay KHCN có TSĐB, các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay KHCN có TSĐB. Tìm hiểu được tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Đông Á – CN Huế cũng đã phân tích và đánh được hoạt động cho vay KHCN có TSĐB thông qua các chỉ tiêu của cho vay KHCN có TSĐB tại chi nhánh. Hoạt động cho vay KHCN có TSĐB tại ngân hàng TMCP Đông Á – CN Huế vẫn còn nhiều hạn chế ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của ngân hàng do những nguyên nhân chủ quan và khách quan gây ra. Từ đó tôi đã đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay để phát triển hoạt động cho vay KHCN có TSĐB tại ngân hàng TMCP Đông Á – CN Huế. Từ những phân tích về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có TSĐB tại ngân hàng TMCP Đông Á – CN Huế giai đoạn 2017 - 2019 thì nhìn chung họat động cho vay KHCN có TSĐB luôn tăng trưởng qua các năm và đem lại lợi nhuận cho chi nhánh. Song song với những kết quả đạt được thì chi nhánh cũng đang gặp phải những khó khăn và sự cạnh tranh từ đối thủ của mình về hoạt động cho vay, nếu chi nhánh khắc phục tốt những đều này thì sẽ còn tiến xa hơn nữa trên con đường phát triển hoạt động cho vay của mình. 2. Kiến nghị 2.1. Đối với Ngân hàng Nhà nước - NHNN cần đưa ra các biện pháp nhằm cải tổ thủ tục hành chính, giảm bớt các thủ tục vay, giảm tối đa thời gian thẩm định giúp cho khách hàng cá nhân không bị bỏ lỡ cơ hội kinh doanh đồng thời ngân hàng có thể giảm bớt chi phí tín dụng. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 87 - NHNN cần xây dựng điều chỉnh lãi suất cho vay KHCN có TSĐB một cách linh hoạt để giúp đỡ các NHTM về vấn đề thanh khoản, giúp cho NHTM hoạt động kinh doanh hiệu quả hơn. - Tạo môi trường chính sách ổn định, thông báo công khai rõ ràng để NHTM có thể hoạch định các chiến lược kinh doanh phù hợp. - Ngân hàng Nhà nước cần nâng cao chất lượng thông tin tín dụng: cần tích cực hoàn thiện, nâng cao chất lượng các thông tin tài chính của CIC, đặc biệt thông tin của KHCN. - NHNN cần tạo mối quan hệ chặt chẽ giữa các NHTM và tạo nhiều điều kiện để các NHTM có thể tự quyết định trong các hoạt động cho vay. Cụ thể là tạo điều kiện để các ngân hàng tự quyết định lãi suất, các chương trình khuyến mãi và tự chịu trách nhiệm về nó. - Nên thường xuyên tổ chức các buổi tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ tín dụng, mở các khóa đào tạo nghiệp vụ về sử dụng các chương trình mới, các khóa bồi dưỡng nghiệp vụ, tổ chức hội thảo, trao đổi kinh nghiệm về cho vay KHCN có TSĐB giữa các tổ chức tín dụng và các ngân hàng với nhau. 2.2. Đối với ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á - Ngân hàng Đông Á cần cải tiến và đa dạng hóa các sản phẩm, dịch vụ để có thể huy động nguồn vốn tối đa. Khi đó, số lượng khách hàng đến giao dịch sẽ nhiều hơn. - Xây dựng các khóa đào tạo kỹ năng mềm cho cán bộ. Tổ chức thêm nhiều khóa bồi dưỡng, bổ sung kiến thức chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ tại các chi nhánh. - Phát triển hệ thống công nghệ thông tin theo mô hình tập trung ngày một tốt hơn để phục vụ cho quá trình tra cứu thông tin khách hàng, phát hiện sai sót trong quá trình thực hiện cấp tín dụng KHCN có TSĐB. Ngân hàng cần ứng dụng thêm những trang thiết bị mới để giảm bớt thời gian làm việc của nhân viên cũng như khách hàng đến giao dịch tại ngân hàng. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 88 - Thường xuyên kiểm tra, giám sát cán bộ, nhân viên làm việc tránh trường hợp sai phạm nếu có thì cần xử lý nghiêm và nếu làm tốt cần nêu gương cho tất cả nhân viên đều biết đến. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 89 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Báo cáo tổng hợp giai đoạn 2017 - 2019 của ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế. 2. Nguyễn Thị Thu Cúc (2017), “Cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo tại ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế”, Luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng. 3. Nguyễn Đăng Dờn (2013), Giáo trình tín dụng ngân hàng, nhà xuất bản Thống kê. 4. Tô Ngọc Hưng (2014), Giáo trình ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản thống kê. 5. Lưu Thị Hương, Vũ Duy Hảo (2009), Tài chính doanh nghiệp, NXB Đại học kinh tế quốc dân, Hà Nội. 6. Nguyễn Minh Kiều (2009), Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản thống kê. 7. Nguyễn Bích Thủy (2014), “Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Đông Á”, Khóa luận tốt nghiệp, Đại học Thăng Long. 8. Quốc hội (2010), Luật tổ chức tín dụng – Luật số 47/2010/QH12. 9. Các tài liệu từ internet Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K i h tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_phan_tich_hoat_dong_cho_vay_khach_hang_ca_nhan_co.pdf