ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
MỘT THÀNH VIÊN VINH QUANG
Nguyễn Trần Bảo Trân
Năm học: 2016 - 2020
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
MỘT THÀNH VIÊN VINH QUANG
Sinh viên thực hiện Giáo viên hướng dẫn
Nguyễn Trần Bảo Trân ThS. Phạ
103 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 08/01/2022 | Lượt xem: 655 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Phân tích Báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Vinh Quang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m Thị Bích Ngọc
Lớp K50A Kiểm Toán
Niên khóa: 2016 – 2020
Huế, 12/2019
Lời Cảm Ơn
Đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu cũng như toàn bộ cán bộgiảng viên trường đã tạo điều kiện tốt nhất để em hoàn thànhquá trình thực tập và nghiên cứu.Em xin gửi lời cảm ơn đặc biệt đến giáo viên hướng dẫn của em – Thạc sĩPhạm Thị Bích Ngọc. Trong quá trình nghiên cứu, cô luôn quan tâm và đưa ranhững lời khuyên bổ ích, chỉ ra những sao sót mà em còn mắc phải từ đó giúp emhoàn thành báo cáo thực tập cuối khóa một cách tốt nhất. Cảm ơn cô đã luôn bêncạnh, dành nhiều thời gian và công sức hỗ trợ những lúc em gặp khó khăn trongnghiên cứu.Em xin cảm ơn đội ngũ giảng viên của Khoa Kế toán – Kiểm toán đã nhiệttình truyền dạy những kiến thức chuyên môn cũng như kỹ năng bổ ích giúp emvận dụng trong quá trình thực tập và hoàn thành báo cáo thực tập cuối khóa.Em bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Ban lãnh đạo, cán bộ nhân viên, đặc biệtlà các anh chị của bộ phận Kế toán đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn và giúp đỡ emtrong suốt quá trình thực tập tại Công ty TNHH Một thành viên Vinh Quang. Thờigian thực tập tại đơn vị đã giúp em học tập được nhiều kiến thức bổ ích, làm hànhtrang cho tương lai sau khi ra trường.Trong quá trình nghiên cứu, dù đã cố gắng nhưng những thiếu sót là khôngthể tránh khỏi. Kính mong quý thầy cô, những người quan tâm đến đề tài có thểđóng góp ý kiến để đề tài khóa luận được hoàn thiện hơn.Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiệnNguyễn Trần Bảo Trân
iMỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.....................................................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..........................................................................................vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ................................................................................ vii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1.1. Lý do chọn đề tài.....................................................................................................1
1.2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu .............................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung...................................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể...................................................................................................2
1.3. Đối tượng nghiên cứu.............................................................................................2
1.4. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................2
1.5. Các phương pháp nghiên cứu ...............................................................................2
1.5.1. Phương pháp thu thập thông tin .........................................................................2
1.5.2. Phương pháp xử lý số liệu..................................................................................3
1.6. Kết cấu của đề tài ...................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÂN TÍCH BÁO
CÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP.........................................................................4
1.1. Một số khái niệm liên quan đến Báo cáo tài chính doanh nghiệp .....................4
1.1.1. Khái niệm về BCTC...........................................................................................4
1.1.2. Vai trò của hệ thống BCTC đối với doanh nghiệp ............................................4
1.2. Nhiệm vụ và ý nghĩa của phân tích Báo cáo tài chính ........................................5
1.2.1. Mục tiêu của phân tích Báo cáo tài chính ..........................................................5
1.2.2. Ý nghĩa của phân tích Báo cáo tài chính............................................................5
1.3. Nội dung phân tích .................................................................................................6
1.4. Nguồn số liệu sử dụng để phân tích Báo cáo tài chính của Công ty ..................7
1.4.1. Báo cáo tình hình tài chính (Mẫu B01a – DNN) ...............................................7
1.4.1.1. Khái niệm.....................................................................................................7
1.4.1.2. Nội dung ......................................................................................................7
1.4.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02 – DNN) ..........................9
ii
1.4.2.1. Khái niệm.....................................................................................................9
1.4.2.2. Nội dung ......................................................................................................9
1.4.3. Thuyết minh Báo cáo tài chính (Mẫu số B09 – DNN) ....................................11
1.4.3.1. Khái niệm...................................................................................................11
1.4.3.2. Nội dung ....................................................................................................11
1.5. Phương pháp phân tích ........................................................................................12
1.5.1. Phương pháp phân tích theo chiều ngang ........................................................12
1.5.2. Phương pháp phân tích theo chiều dọc ............................................................12
1.5.3. Phương pháp so sánh........................................................................................13
1.5.4. Phương pháp loại trừ ........................................................................................13
1.5.5. Phương pháp phân tích chỉ số ..........................................................................14
1.5.6. Phương pháp phân tích Dupont........................................................................14
1.6. Các nhóm chỉ số chủ yếu dùng trong phân tích.................................................15
1.6.1. Nhóm chỉ số khả năng thanh toán ....................................................................15
1.6.1.1. Khả năng thanh toán tổng quát ..................................................................15
1.6.1.2. Hệ số khả năng thanh toán hiện hành ........................................................15
1.6.1.3. Hệ số khả năng thanh toán nhanh ..............................................................16
1.6.1.4. Khả năng thanh toán tức thời.....................................................................16
1.6.2. Nhóm chỉ số hiệu quả quản lý tài sản ..............................................................17
1.6.2.1. Vòng quay hàng tồn kho............................................................................17
1.6.2.2. Vòng quay khoản phải thu.........................................................................17
1.6.2.3. Vòng quay tài sản cố định .........................................................................18
1.6.2.4. Vòng quay tổng tài sản ..............................................................................19
1.6.3. Nhóm chỉ số đòn bẩy tài chính.........................................................................19
1.6.3.1. Tỷ số nợ .....................................................................................................19
1.6.3.2. Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu ....................................................................20
1.6.3.3. Tỷ số tự tài trợ............................................................................................20
1.6.3.4. Hệ số khả năng thanh toán lãi vay.............................................................20
1.6.4. Nhóm tỷ số về khả năng sinh lời......................................................................20
1.6.4.1. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu ...............................................................21
1.6.4.2. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) ................................................22
1.6.4.3. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)...........................................22
iii
1.6.4.4. Tỷ suất sinh lời của TSCĐ.........................................................................22
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY TNHH MỘT
THÀNH VIÊN VINH QUANG ..................................................................................24
2.1. Tổng quan về Công ty ..........................................................................................24
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ...................................................................24
2.1.2. Lĩnh vực hoạt động ..........................................................................................25
2.1.3. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty.....................................................26
2.1.4. Cơ cấu tổ chức của Công ty .............................................................................26
2.1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.........................................27
2.1.4.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán............................................................28
2.1.5. Đặc điểm nguồn nhân lực của Công ty ............................................................31
2.1.6. Khái quát chung về tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2016
– 2018.........................................................................................................................32
2.2. Phân tích Báo cáo tài chính Công ty TNHH một thành viên Vinh Quang .....34
2.2.1. Phân tích cơ cấu và biến động của tài sản........................................................34
2.2.2. Phân tích cơ cấu và biến động của nguồn vốn.................................................41
2.2.3. Phân tích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ............................................45
2.2.4. Phân tích Báo cáo tài chính của Công ty thông qua các chỉ số tài chính.........49
2.2.4.1. Phân tích khả năng thanh toán ...................................................................49
2.2.4.2. Phân tích hiệu quả quản lý tài sản của Công ty .........................................55
2.2.4.3. Phân tích nhóm chỉ số đòn bẩy tài chính ...................................................60
2.2.4.4. Phân tích khả năng sinh lời của Công ty ...................................................66
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH ..........................78
TRẠNG TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT...............................................78
THÀNH VIÊN VINH QUANG ..................................................................................78
3.1. Đánh giá chung về tình trạng tài chính của Công ty TNHH một thành viên
Vinh Quang ..................................................................................................................78
3.1.1. Điểm mạnh .......................................................................................................78
3.1.2. Điểm yếu ..........................................................................................................79
3.2. Một số giải pháp nhằm cải thiện tình trạng tài chính tại Công ty TNHH một
thành viên Vinh Quang ...............................................................................................79
3.2.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh .........................................................80
3.2.1.1. Giải pháp tăng doanh thu ...........................................................................80
iv
3.2.1.2. Giải pháp tiết kiệm chi phí hợp lý .............................................................81
3.2.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn .......................................................82
3.2.2.1. Giải pháp đối với HTK ..............................................................................82
3.2.2.2. Giải pháp đối với các khoản phải thu ........................................................83
3.2.2.3. Nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ ............................................................84
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................86
III.1. Kết luận...............................................................................................................86
III.2. Kiến nghị.............................................................................................................86
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................88
PHỤ LỤC
vDANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BCTHTC Báo cáo tình hình tài chính
BCKQKD Báo cáo kết quả kinh doanh
BCTC Báo cáo tài chính
BHYT Bảo hiểm y tế
BHXH Bảo hiểm xã hội
DN Doanh nghiệp
DT Doanh thu
GTGT Giá trị gia tăng
GVHB Giá vốn hàng bán
HTK Hàng tồn kho
KPCĐ Kinh phí công đoàn
LNST Lợi nhuận sau thuế
LNTT Lợi nhuận trước thuế
LN Lợi nhuận
MTV Một thành viên
SXKD Sản xuất kinh doanh
TSCĐ Tài sản cố định
TSNH Tài sản ngắn hạn
TSDH Tài sản dài hạn
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
VCSH Vốn chủ sở hữu
vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty TNHH MTV Vinh Quang giai
đoạn 2016 – 2018 .........................................................................................................33
Bảng 2.2. Biến động và cơ cấu tài sản của Công ty giai đoạn 2016 - 2018 .................37
Bảng 2.3. Biến động và cơ cấu nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2016 - 2018 ..........43
Bảng 2.4. Biến động kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2016 – 2018 ................46
Bảng 2.5. Phân tích khả năng thanh toán của Công ty giai đoạn 2016 – 2018 ............50
Bảng 2.6. Phân tích hiệu quả quản lý tài sản của Công ty giai đoạn 2016 – 2018 ......56
Bảng 2.7. Phân tích nhóm chỉ số đòn bẩy tài chính của Công ty giai đoạn 2016 – 2018
.......................................................................................................................................61
Bảng 2.8. Phân tích khả năng sinh lời của Công ty giai đoạn 2016 – 2018................. 67
Bảng 2.9. Phân tích Dupont chỉ tiêu ROA ................................................................... 71
Bảng 2.10 -Ảnh hưởng của các nhân tố lên chỉ tiêu ROA ...........................................73
Bảng 2.11: Phân tích Dupont chỉ tiêu ROE ..................................................................75
Bảng 2.12 -Ảnh hưởng của các nhân tố lên chỉ tiêu ROE ...........................................76
vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty .............................................................26
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy Kế toán ................................................................................. 29
Biểu đồ 2.1. Khái quát cơ cấu tài sản Công ty giai đoạn 2016 – 2018 .35
Biểu đồ 2.2. Tình hình biến động tài sản của Công ty giai đoạn 2016 – 2018
..38
Biểu đồ 2.3. Khái quát cơ cấu nguồn vốn Công ty giai đoạn 2016 – 2018
42
Biểu đồ 2.4. Tình hình biến động nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2016 – 2018
44
Biểu đồ 2.5. Biến động khả năng thanh toán tổng quát giai đoạn 2016 - 2018 52
Biểu đồ 2.6. Biến động khả năng thanh toán hiện hành, khả năng thanh toán nhanh và
khả năng thanh toán tức thời của Công ty giai đoạn 2016 - 2018
.55
Biểu đồ 2.7. Biến động vòng quay hàng tồn kho giai đoạn 2016 – 2018 .57
Biểu đồ 2.8. Biến động vòng quay khoản phải thu giai đoạn 2016 - 2018
58
Biểu đồ 2.9. Biến động tỷ số nợ giai đoạn 2016 - 2018
62
Biểu đồ 2.10. Biến động ROA giai đoạn 2016 - 2018
..70
Biểu đồ 2.11. Biến động ROE giai đoạn 2016 -2018
74
viii
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Nguyễn Trần Bảo Trân 1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Lý do chọn đề tài
Kinh tế là yếu tố nền tảng tạo nên đất nước phát triển bền vững. Đất nước muốn
giàu mạnh thì phải tạo điều kiện tốt để các doanh nghiệp mở rộng sản xuất kinh doanh
tăng nguồn thu ngân sách Nhà nước. Doanh nghiệp muốn phát triển bên cạnh việc phụ
thuộc chính sách Pháp luật của Nhà nước thì yếu tố quyết định trên hết chính là tài
chính, tài chính vững mạnh giúp ích rất lớn trong việc mở rộng sản xuất kinh doanh
cho doanh nghiệp. Muốn biết doanh nghiệp có thực sự vững mạnh và tiềm năng phát
triển trong tương lai thì phải tiến hàng phân tích Báo cáo tài chính của Công ty. Thông
qua phân tích Báo cáo tài chính, cụ thể là các chỉ số tài chính có thể giúp các doanh
nghiệp nhận biết sức khỏe tài chính của mình, giúp doanh nghiệp tài chính chưa tốt
biết được những vấn đề mà mình đang mắc phải qua đó kịp thời tìm hiểu và áp dụng
những giải pháp hợp lý giúp cải thiện tình hình, những doanh nghiệp có tài chính tốt
tiếp tục phát huy chính sách mà mình đang áp dụng. Việc nhận định đúng tình trạng tài
chính hỗ trợ các doanh nghiệp đưa ra những chính sách, kế hoạch hoạt động sản xuất
kinh doanh hợp lý và hiệu quả, kịp thời hóa giả những vấn đề đang gặp phải và rủi ro
có thể xảy ra, đồng thời xây dựng chiến lược phát triển đúng đắn trong tương lai.
Công ty TNHH MTV Vinh Quang là một doanh nghiệp thành lập lâu năm
chuyên về lĩnh vực xây dựng công trình. Công ty thuộc loại hình doanh nghiệp nhỏ
hoạt động chủ yếu trên địa bàn huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế. Với đặc thù
kinh doanh là đấu thầu nhận công trình nên yêu cầu doanh nghiệp luôn phải có nguồn
tài chính mạnh để đáp ứng nhu cầu xây dựng kịp thời trong thời gian mà khách hàng
yêu cầu, hay nhận một lúc nhiều công trình. Đây là ngành nghề kinh doanh có nhiều
biến động nên doanh nghiệp luôn phải sẵn sàng về vốn để ứng phó các sự việc bất
thường có thể xảy ra. Rất nhiều doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này phải đối
mặt với nguy cơ phá sản, nhiều dự án treo mãi không hoàn thành đều vì nguyên nhân
thiếu vốn. Phân tích BCTC sẽ giúp Công ty đưa ra những kế hoạch quản lý và phân bổ
tài chính hợp lý, giảm thiểu rủi ro có thể xảy ra do tình trạng tài chính không ổn định,
sử dụng tài sản và nguồn vốn thiếu hiệu quả.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Nguyễn Trần Bảo Trân 2
Chính từ tầm quan trọng của việc phân tích Báo cáo chính của doanh nghiệp
như đã nêu ở trên, đồng thời kết hợp với những kiến thức của bản thân được học tập,
đúc kết trên ghế nhà trường, cùng với tình hình thực tế khi thực tập tại doanh nghiệp,
tôi đã chọn đề tài “Phân tích Báo cáo tài chính tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn
Một thành viên Vinh Quang” làm đề tài nghiên cứu khóa luận tốt nghiệp. Hy vọng
khóa luận có thể phân tích đúng tình trạng tài chính thực tế tại doanh nghiệp và đưa ra
những giải pháp hợp lý, có thể ứng dụng vào thực tiễn tại doanh nghiệp.
1.2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Thông qua việc Phân tích báo cáo tài chính tại Công ty TNHH MTV Vinh
Quang đánh giá được thực trạng tình trạng tài chính tại doanh nghiệp, những hiệu quả
đạt được cũng như hạn chế cần khắc phục để đưa ra những định hướng và giải pháp
nhằm nâng cao năng lực tài chính của Công ty.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản về phân tích BCTC trong DN.
- Phân tích BCTC, đánh giá thực trạng các nhân tố ảnh hưởng đến tình trạng tài
chính tại Công ty TNHH MTV Vinh Quang.
- Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp có thể nâng cao năng lực tài chính của
Công ty TNHH MTV Vinh Quang.
1.3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là cơ sở lý luận và thực tiễn về Báo cáo tài
chính của Công ty TNHH MTV Vinh Quang
1.4. Phạm vi nghiên cứu
- Về thời gian: Báo cáo tài chính của Công ty TNHH MTV Vinh Quang giai
đoạn 2016 – 2018.
- Về không gian: Công ty TNHH MTV Vinh Quang
1.5. Các phương pháp nghiên cứu
1.5.1. Phương pháp thu thập thông tin
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Nguyễn Trần Bảo Trân 3
- Thu thập thông tin sơ cấp: thu thập thông tin sơ cấp bằng cách tiến hành trao
đổi với các nhà quản lý, trưởng bộ phận và nhân viên Công ty để tìm hiểu thông tin
khái quát của đơn vị, tình hình hoạt động kinh doanh và các thông tin khác của Công
ty.
- Thu thập thông tin thứ cấp: đề tài nghiên cứu tham khảo và sử dụng các
BCTC, các văn bản, quyết định của Công ty TNHH MTV Vinh Quang và một số tài
liệu, sách báo, các công trình nghiên cứu có nội dung liên quan đến lĩnh vực phân tích
Báo cáo tài chính. Ngoài ra, đề tài còn tham khảo nguồn thông tin trên Internet mang
tính đại chúng phục vụ cho quá trình nghiên cứu đề tài.
1.5.2. Phương pháp xử lý số liệu
Phương pháp xử lý số liệu là những phương pháp được sử dụng để phân tích,
xử lý những số liệu đã thu thập được nhằm đưa ra những nhận xét, đánh giá về tình
hình tài chính của Công ty, gồm:
- Phương pháp phân tích so sánh: phương pháp này nhằm xử lý số liệu thu thập
được, dùng để đối chiếu và so sánh số liệu giữa các năm, sự biến động giữa các thời kỳ
từ đó đưa ra các nhận xét về sự thay đổi đó.
- Phương pháp thống kê: phương pháp này chỉ việc tập hợp, thống kê số liệu
cũng như hoạt động và kết quả thu được để đưa vào hoàn thành đề tài.
- Phương pháp loại trừ: Xác định mức độ ảnh hưởng lần lượt từng nhân tố đến
chỉ tiêu phân tích. Phương pháp này được sử dụng để phân tích chỉ tiêu ROA và ROE.
- Phương pháp phân tích chỉ số: là việc thiết lập một biểu thức toán học có tử số
và mẫu số thể hiện mối quan hệ của một mục này với một mục khác trên BCTC.
1.6. Kết cấu của đề tài
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về phân tích BCTC doanh nghiệp
Chương 2: Phân tích Báo cáo tài chính tại Công ty TNHH MTV Vinh Quang
Chương 3: Một số giải pháp nhằm cải thiện tình trạng tài chính tại Công ty
TNHH MTV Vinh Quang
Phần III: Kết luận và kiến nghị
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Nguyễn Trần Bảo Trân 4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÂN TÍCH
BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.1. Một số khái niệm liên quan đến Báo cáo tài chính doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm về BCTC
Báo cáo tài chính được xem như là hệ thống các bảng biểu, mô tả thông tin về
tình hình tài chính, kinh doanh và các luồng tiền của doanh nghiệp. Báo cáo tài chính
những báo cáo tổng hợp nhất về tình hình tài sản, vốn chủ sở hữu và nợ phải trả cũng
như tình hình tài chính, kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Nói theo một
cách khác thì báo cáo tài chính là một phương tiện nhằm trình bày khả năng sinh lời và
thực trạng tài chính doanh nghiệp tới những người quan tâm (chủ DN nhà đầu tư, nhà
cho vay, cơ quan thuế và các cơ quan chức năng). Theo luật của cơ quan thuế thì tất
cả doanh nghiệp trực thuộc các ngành, các thành phần kinh tế đều phải lập và trình bày
BCTC năm. Còn đối với các Công ty hay tổng Công ty có các đơn vị trực thuộc, ngoài
BCTC năm thì còn phải thực hiện BCTC tổng hợp hay BCTC hợp nhất vào cuối kỳ kế
toán năm dựa trên báo cáo tài chính của các đơn vị trực thuộc. Đối với các doanh
nghiệp trực thuộc nhà nước và các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán
thì sao? Các doanh nghiệp này ngoài BCTC năm phải lập thì các doanh nghiệp này
phải lập thêm BCTC giữa niên độ (báo cáo quý – trừ quý 4) dạng đầy đủ. Riêng đối
với Tổng Công ty trực thuộc Nhà nước và các doanh nghiệp nhà nước có các đơn vị kế
toán trực thuộc phải lập BCTC tổng hợp hoặc BCTC hợp nhất.
1.1.2. Vai trò của hệ thống BCTC đối với doanh nghiệp
Hệ thống BCTC giữ một vai trò đặc biệt quan trọng trong doanh nghiệp, cũng
như có ý nghĩa lớn đối với công tác quản lý doanh nghiệp. Điều đó được thể hiện ở
những phương diện sau:
- BCTC cung cấp những thông tin tổng quát về kinh tế tài chính, giúp cho việc
phân tích tình hình và kết quả hoạt động SXKD, phân tích thực trạng của doanh
nghiệp trong các giai đoạn.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Nguyễn Trần Bảo Trân 5
- Những thông tin trên BCTC là những căn cứ quan trọng trong việc phân tích,
phát hiện những rủi ro tiềm tàng có thể có về kinh tế. Trên cơ sở đó, dự đoán tình hình
SXKD cũng như xu hướng phát triển của doanh nghiệp trong tương lai.
- BCTC cung cấp những thông tin giúp cho việc phân tích tình hình tài chính,
tình hình nguồn vốn, tình hình và kết quả kinh doanh trong một thời kì nhất định, phân
tích tình hình thực trạng của doanh nghiệp.
- Các chỉ tiêu, các số liệu trên các BCTC là những cơ sở quan trọng để tính ra
các chỉ tiêu kinh tế khác, giúp cho việc phân tích hiệu quả sử dụng vốn, hiệu quả của
quá trình hoạt động SXKD của doanh nghiệp.
Như vậy có thể nói Hệ thống BCTC là bức tranh sinh động nhất, đầy đủ nhất,
nó cung cấp toàn bộ những thông tin kế toán hữu ích, giúp cho việc phân tích tình hình
tài chính tại doanh nghiệp. Đồng thời phản ảnh khả năng huy động mọi nguồn vốn và
quá trình hoạt động SXKD của doanh nghiệp trong thời gian tới.
1.2. Nhiệm vụ và ý nghĩa của phân tích Báo cáo tài chính
1.2.1. Mục tiêu của phân tích Báo cáo tài chính
Mục đích cơ bản của việc phân tích báo cáo tài chính là: Nhằm cung cấp những
thông tin cần thiết, giúp các đối tượng sử dụng thông tin (nhà quản lý, người cho vay,
nhà đầu tư, cơ quan chức năng...) đánh giá khách quan về sức mạnh tài chính của
doanh nghiệp, khả năng sinh lời và triển vọng phát triển sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
Đánh giá đúng thực trạng doanh nghiệp trong kỳ báo cáo về vốn, tài sản, hiệu
quả của việc sử dụng vốn và tài sản hiện có, tìm ra các tồn tại và nguyên nhân của nó
để có biện pháp đối phó thích hợp trong tương lai.
Cung cấp những thông tin về tình hình huy động vốn, các hình thức huy động
vốn, chính sách vay nợ, mức độ sử dụng các loại đòn bẩy nhằm đạt được yêu cầu gia
tăng lợi nhuận trong tương lai.
1.2.2. Ý nghĩa của phân tích Báo cáo tài chính
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Nguyễn Trần Bảo Trân 6
Hoạt động tài chính có mối quan hệ trực tiếp với hoạt động sản xuất kinh
doanh. Do đó, tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh đều có ảnh hưởng đến Báo cáo
tài chính của doanh nghiệp. Ngược lại, Báo cáo tài chính tốt hay xấu đều có tác động
thúc đẩy hoặc kìm hãm đối với quá trình sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy phân tích
Báo cáo tài chính có ý nghĩa quan trọng đối với bản thân chủ doanh nghiệp và các đối
tượng bên ngoài có liên quan đến tài chính doanh nghiệp.
Đối với các nhà quản trị DN, họ cần thông tin để điều hành hoạt động sản xuất,
kinh doanh của DN sao cho có hiệu quả nhất, việc phân tích Báo cáo tài chính của DN
có thể giúp các nhà quản trị đưa ra quyết định đúng đắn trong việc lựa chọn phương án
hoạt động.
Đối với các nhà đầu tư, họ mong muốn tìm được lợi nhuận thông qua việc đầu
tư vào DN. Mối quan tâm của họ chủ yếu vào khả năng hoàn vốn, mức sinh lãi, khả
năng thanh toán vốn và sự rủi ro. Vì thế mà họ cần thông tin về điều kiện tài chính,
tình hình hoạt động, về kết quả kinh doanh và các tiềm năng của DN.
Đối với các nhà cho vay thì quan tâm đến khả năng sinh lợi và khả năng thanh
toán của DN thể hiện trên các BCTC. Qua việc phân tích Báo cáo tài chính của DN, họ
đặc biệt chú ý tới số lượng tiền và các tài sản có thể chuyển đổi thành tiền nhanh để từ
đó có thể so sánh được và biết được khả năng thanh toán tức thời của DN.
Đối với cơ quan quản lý nhà nước, việc phân tích Báo cáo tài chính DN sẽ
đánh giá được năng lực lãnh đạo của Ban giám đốc, từ đó đưa ra các quyết định đầu tư
bổ sung vốn cho các DN Nhà nước nữa hay không.
Bên cạnh các chủ doanh nghiệp, nhà đầu tư... người lao động có nhu cầu thông
tin cơ bản giống họ bởi vì nó liên quan đến quyền lợi và trách nhiệm, đến khách hàng
hiện tại và tương lai của họ.
1.3. Nội dung phân tích
Phân tích Báo cáo tài chính bao gồm nhiều nội dung khác nhau tùy thuộc vào vị
trí và mục đích sử dụng thông tin của người phân tích.
- Đánh giá khái quát tình trạng tài chính
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Nguyễn Trần Bảo Trân 7
Phân tích cấu trúc tài chính, kết cấu và biến động của kết cấu các khoản mục
trên BCTC nhằm đánh giá tỷ trọng của các chỉ tiêu so với chỉ tiêu tổng hợp và sự thay
đổi về mặt kết cấu.
Phân tích sự biến động của các chỉ tiêu trên các BCTC để thấy rõ tốc độ tăng
trưởng, tỷ lệ tăng trưởng và xu hướng biến động.
- Phân tích một số chỉ số tài chính chủ yếu
Phân tích tình trạng thanh toán thông qua việc đánh giá các khoản phải thu, phải
trả, tỷ lệ các khoản phải thu so với khoản phải trả, từ đó thấy được tình trạng chiếm
dụng và bị chiếm dụng vốn của doanh nghiệp.
Phân tích khả năng thanh toán để đánh giá năng lực tài chính của doanh nghiệp,
khả năng chi trả các khoản nợ ngắn hạn hoặc dài hạn khi đến hạn của doanh nghiệp.
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn nhằm đánh giá khả năng sinh lợi, mức độ hao
phí tài sản, vốn chủ sở hữu, cũng như xem xét việc bố trí cơ cấu vốn có hợp lý không.
Phân tích hiệu quả kinh doanh nhằm đánh giá khả năng sinh lợi của doanh
nghiệp.
1.4. Nguồn số liệu sử dụng để phân tích Báo cáo tài chính của Công ty
1.4.1. Báo cáo tình hình tài chính (Mẫu B01a – DNN)
1.4.1.1. Khái niệm
Báo cáo tình hình tài chính là BCTC phản ánh tổng quát tình hình tài sản của
doanh nghiệp theo giá trị ghi sổ của tài sản và nguồn hình thành tài sản tại thời điểm
lập BCTC. Căn cứ bảng CĐKT người đọc có thể nhận xét, đánh giá chung tình hình
tài chính, năng lực kinh doanh cũng như khả năng tự chủ về tài chính, khả năng thanh
toán các khoản nợ của doanh nghiệp.
1.4.1.2. Nội dung
Kết cấu: Nội dung của Báo cáo tình hình tài chính thể hiện qua hệ thống các chỉ
tiêu phản ánh tình hình tài sản và nguồn hình thành tài sản. Các chỉ tiêu này được phân
loại, mã hóa để thuận tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Nguyễn Trần Bảo Trân 8
Báo cáo tình hình tài chính được kết cấu dưới dạng bảng cân đối số dư các tài
khoản kế toán. Bảng cân đối kế toán được chia làm hai phần gồm:
- Phần “TÀI SẢN”: phản ánh tất cả các tài sản hiện có của DN vào thời điểm
lập bá... thiết kế, thi công.
- Sản phẩm xây lắp được tiêu thụ theo giá dự toán hoặc giá thỏa thuận với chủ
đầu tư từ trước, do đó tính chất hàng hóa của sản phẩm thể hiện không rõ.
- Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất, còn các điều kiện sản xuất phải di
chuyển theo địa điểm đặt sản phẩm.
Trong các doanh nghiệp xây lắp của nước ta hiện nay, công tác tổ chức sản xuất
chủ yếu theo phương thức khoán gọn các công trình, hạng mục công trình, khối lượng
hoặc công việc cho các đơn vị trong nội bộ doanh nghiệp (đội, xí nghiệp). Trong giá
khoán gọn bao gồm tất cả các chi phí liên quan đến công trình như tiền lương, vật liệu,
công cụ, dụng cụ thi công, chi phí chung của bộ phận nhận khoán.
Những đặc điểm hoạt đông kinh doanh, đặc điểm sản phẩm, đặc điểm tổ chức
sản xuất và quản lý ngành nói trên phần nào chi phối công tác kế toán trong các doanh
nghiệp xây lắp, dẫn đến những khác biệt nhất định. Tuy nhiên về cơ bản, kế toán các
phần hành cụ thể (TSCĐ, vật liệu, công cụ, chi phí nhân công) trong doanh nghiệp
xây lắp cũng tương tự như doanh nghiệp công nghiệp.
2.1.4. Cơ cấu tổ chức của Công ty
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Nguyễn Trần Bảo Trân 27
2.1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty
Chức năng của từng bộ phận
- Giám đốc:
Là người đại diện theo pháp luật, điều hành hoạt động hằng ngày và quyết định
về tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hằng ngày của Công ty; Tổ chức thực
hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư, bố trí cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý
nội bộ Công ty và các chức năng khác theo quy định của pháp luật, điều lệ Công ty.
- Phòng Kinh doanh
Thống kê, đối chiếu hợp đồng, khối lượng hoàn thành, thời gian đề xuất hướng
xử lý về việc thực hiện hợp đồng, thu hồi nợ khó đòi, các hồ sơ cắt giảm chi phí tư
vấn, xây lắp,; Giám sát các hợp đồng ký kết nội bộ, kịp thời báo cáo, đề xuất với
Giám đốc các phương án xử lý trong trường hợp gặp khó khăn, vướng mắt; Lập báo
cáo thống kê, phân tích, đánh giá, nhận xét tình hình SXKD thuộc các kĩnh vực; Soạn
thảo các loại văn bản liên quan đến hoạt động SXKD của phòng và của Công ty; Xây
dựng và thực hiện tốt quy chế phối hợp giữa các bộ phận có liên quan để giải quyết
công việc mang tính thống nhất và đạt hiệu quả cao.
- Phòng Kỹ thuật
Tham mưu cho Giám đốc về công tác tiếp thị đấu thầu, quản lý và điều động
cung cấp vật tư kỹ thuật, thiết bị cơ giới, quản lý các công trình khoa học kỹ thuật đảm
bảo tiến độ, chất lượng, an toàn, hiệu quả.
Giám đốc
P. Kế toánP. QLTCP. Kinh doanh P. Kỹ thuật
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Nguyễn Trần Bảo Trân 28
Thiết kế, lập kế hoạch, lập dự án thi công các công trình, tư vấn cho các đơn vị
và doanh nghiệp khi có nhu cầu. Giám sát thi công và nghiệm thu các công trình; Tổ
chức quản lý thi công xây lắp các công trình thuộc các nguồn vốn khác nhau, quản lý
về tiến độ xây lắp, kỹ thuật và chất lượng công trình.
Thẩm tra hồ sơ thiết kế, dự toán các công trình, hạng mục công trình, báo cáo
kinh tế kỹ thuật, dự án đầu tư xây dựng mà Công ty làm chủ đầu tư và các công trình
thuộc nguồn vốn khác; Quản lý khối lượng hoàn thành và giá trị vay, tạm ứng, quyết
toán của các đội thi công xây lắp và các nhiệm vụ đột xuất khác do Giám đốc phân
công.
- Phòng Quản lý thi công
Tham mưu cho Giám đốc về công tác quản lý điều hành các lĩnh vực nhân công
xây lắp, cách thức vận hành của từng công trình cụ thể; Quản lý về hợp đồng thi công
xây lắp, nhân sự, hợp đồng lao động, an toàn lao động, bảo hiểm, nôi quy lao động,
các chế độ chính sách khác đối với người lao động của các đội; Quản lý tiến độ thanh
toán của chủ đầu tư đối với các đội thi công; Đề xuất các định mức kinh tế kỹ thuật,
nguyên vật liệu, công cụ, cho các công trình cụ thể; Phối hợp với văn phòng Công
ty tuyên truyền, huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động; cung cấp thiết bị an toàn lao
động cho người lao động,
- Phòng Kế toán
Thực hiện các nghiệp vụ kế toán theo quy định, chuẩn mực của Nhà nước và
Điều lệ hoạt động của Công ty; Tham mưu cho Giám Đốc quy chế phối hợp các phòng
ban, xây dựng Quy chế quản lý tài chính và Quy chế chi tiêu nội bộ; Phối hợp với các
bộ phận có liên quan làm việc với các tổ chức tín dụng về những vấn đề có liên quan
đến Hợp đồng vay vốn, Bảo lãnh,Đồng thời có thể tìm kiếm, đề xuất với Giám đốc
những giải pháp tiết kiệm chi phí một cách hợp lý, sử dụng vốn một cách hiệu quả.
2.1.4.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
a) Đặc điểm bộ máy kế toán của Công ty
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Nguyễn Trần Bảo Trân 29
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy Kế toán
Chức năng
- Kế toán trưởng
Tham mưu, hỗ trợ Giám đốc trong việc xây dựng kế hoạch, chiến lược quản lý
tài chính hợp lý giúp cho sự phát triển của Công ty; Báo cáo, thống kê tình hình tài
chính một cách nhanh chóng, kịp thời cho ban giám đốc theo tháng, quý, năm hoặc có
thể đột xuất; Điểu hành và quản lý hoạt động của phòng kế toán, chịu trách nhiệm về
nghiệp vụ, chuyên môn kế toán của đơn vị.
Theo dõi và quản lý tình hình lao động của Công ty, tính lương và các khoản
trích theo lương phải trả cho người lao động; Trả lương kịp thời, đúng kỳ cho người
lao động, giám sát tình hình sử dụng quỹ lương; Lập báo cáo về lao đông, tiền lương,
BHXH, BHYT, KPCĐ thuộc phạm vi trách nhiệm của kế toán.
- Kế toán vật tư, TSCĐ
Theo dõi và phản ánh đầy đủ kịp thời tình hình luân chuyển của nguyên vật liệu
về giá cả và hiện vật; Tính toán đúng giá vốn (hoặc giá thành) của nguyên vật liệu
nhập kho, xuất kho nhằm cung cấp thông tin kịp thời, chính xác phục vụ cho yêu cầu
lập BCTC và quản lý doanh nghiệp; Kiểm tra tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế
hoạch, phương pháp kỹ thuật về hạch toán nguyên vật liệu, kiểm tra việc bảo quản, dự
trữ và sử dụng nguyên vật liệu từ đó kịp thời phát hiện và đề xuất phương pháp xử lỹ
vật liệu thừa, ứ động, kém hoặc mất phẩm chất, giúp cho việc hạch toán chính xác số
Kế toán trưởng
Kế toán vật tư, TSCĐ Kế toán công nợ Thủ quỹ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Nguyễn Trần Bảo Trân 30
lượng và giá trị nguyên vật liệu thực tế sử dụng trong quá trình sản xuất sản phẩm;
Quản lý số lượng, giá trị và công tác khấu hao TSCĐ hữu hình hiện có, giám sát việc
giữ gìn, bảo dưỡng, bảo quản TSCĐ hữu hình và kế hoạch đầu tư đổi mới TSCĐ hữu
hình phù hợp với nhu cầu thực tế của Công ty,
- Kế toán công nợ
Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các nghiệp vụ thanh toán
phát sinh theo từng đối tượng, từng khoản thanh toán có kết hợp với thời hạn thanh
toán, đôn đốc việc thanh toán, tránh chiếm dụng vốn lẫn nhau; Tổng hợp và cung cấp
thông tin kịp thời về tình hình công nợ từng loại cho quản lý để có biện pháp xử lý (nợ
trong hạn, nợ quá hạn, các đối tượng có vấn đề)
- Thủ quỹ
Thu, chi tiền mặt tại quỹ, đối chiếu, báo cáo quỹ với kế toán để đảm bảo tính
chính xác và đầy đủ; Tập hợp và kiểm tra nhu cầu thu chi hằng ngày; Kiểm tra tính
hợp lệ, hợp lý của chứng từ gốc thu, chi theo đúng quy trình, quy định, kế hoạch thanh
toán trước khi trình Giám đốc phê duyệt,
b) Chế độ kế toán tại Công ty
Hiện nay Công ty đang áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 133/2016/TT-
BTC ban hành ngày 26 tháng 08 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính với niên độ kế
toán bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 hằng năm.
c) Hệ thống tài khoản kế toán sử dụng tại Công ty
Hiện nay Công ty đang áp dụng hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư
133/2016/TT-BTC ban hành ngày 26 tháng 08 năm 2016 của Bộ trưởng bộ tài chính
và mở chi tiết thêm cấp 2, cấp 3 đối với những tài khoản có nhiều đối tượng cần theo
dõi.
d) Hệ thống chứng từ và sổ sách sử dụng tại Công ty
Hệ thống sổ kế toán trong Công ty bao gồm:
- Sổ Nhật ký chung
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Nguyễn Trần Bảo Trân 31
- Sổ Cái
- Sổ Chi tiết bao gồm: Sổ tiền gửi ngân hàng, Sổ quỹ tiền mặt, Sổ công nợ
thanh toán với người bán, Sổ công nợ thanh toán với khách hàng, Sổ chi tiết nguyên
vật liệu
Hiện nay Công ty áp dụng hình thức ghi sổ trên máy vi tính, sử dụng phần mềm
Kế toán Việt Nam theo hình thức “Chứng từ - ghi sổ”.
e) Tổ chức hệ thống BCTC tại Công ty
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Bảng cân đối tài khoản
- Thuyết minh Báo cáo tài chính
f) Các chính sách kế toán áp dụng
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: Khấu hao theo phương pháp đường thẳng
- Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ
- Phương pháp kế toán HTK: Phương pháp bình quân cuối kì
- Đơn vị tiền tệ sử dụng để hạch toán kế toán là đồng Việt Nam (VNĐ)
2.1.5. Đặc điểm nguồn nhân lực của Công ty
Với đặc thù là một doanh nghiệp nhỏ, chuyên về ngành nghề xây lắp nên số
lượng nhân viên cố định của Công ty không quá lớn. Trong 3 năm gần đây lao động
của Công ty duy trì ở mức từ 35 – 40 người. Nhân viên làm việc tại các phòng ban
nhưng chiếm đa số thuộc Bộ phận kỹ thuật và Quản lý thi công. Ngoài ra, Công ty
thuê một số lượng lớn lao động thời vụ phục vụ cho công tác xây dựng lắp đặt các
công trình mà Công ty nhận thầu.
Công việc ở Công ty chủ yếu di chuyển nhiều, thường xuyên phải giám sát
kiểm tra các công trình, nhân viên văn phòng ít nên đa số nhân viên Công ty là nam,
nhân viên nữ chỉ từ 4 – 5 nhân viên.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Nguyễn Trần Bảo Trân 32
Độ tuổi trung bình của nhân viên Công ty khá trẻ, chủ yếu là lao động từ 20 đến
40 tuổi, thường là những người có sức khỏe tốt, dẻo dai, chịu đựng được áp lực công
việc cao, có kinh nghiệm và chuyên môn trong lĩnh vực xây lắp.
Trong cơ cấu lao động của Công ty, tỷ lệ lao động có trình độ chiếm tỷ lệ khá
thấp, chỉ từ 25% - 30% trong đó chủ yếu là nhân viên làm việc văn phòng, đa số lao
động của Công ty là lao động phổ thông. Tuy nhiên lao động trong Công ty chủ yếu là
lao động trực tiếp sản xuất, công nhân, tài xế nên việc lao động phổ thông chiếm đa
số không ảnh hưởng quá lớn đến quá trình hoạt động và phát triển của Công ty. Mặc
dù vậy, Công ty vẫn nên quan tâm và tổ chức các khóa đào tạo chuyên môn cơ bản
nhằm nâng cao trình độ tay nghề cho người lao động. Từ đó giúp nâng cao năng suất
và hiệu quả làm việc.
2.1.6. Khái quát chung về tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty giai
đoạn 2016 – 2018
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Nguyễn Trần Bảo Trân 33
Bảng 2.1. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty TNHH MTV Vinh Quang giai đoạn 2016 – 2018
Đơn vị tính: Việt Nam đồng
CHỈ TIÊU 2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017
Giá trị % Giá trị % Giá trị % (+/-) % (+/-) %
TỔNG TÀI SẢN 17.634.035.342 100 15.592.023.895 100 18.028.196.888 100 (2.042.011.447) (11,58) 2.436.172.993 15,62
A. TÀI SẢN NGẮN
HẠN 10.822.864.916 61,4 10.186.325.440 65,33 13.751.112.335 76.28 (636.539.476) (5,88) 3.564.786.895 35,00
I. Tiền và các khoản
tương đương tiền 1.661.746.498 9,42 525.693.138 3,37 2.362.337.317 13.10 (1.136.053.360) (68,37) 1.836.644.179 349,38
III. Các khoản phải thu
ngắn hạn 2.994.315.400 17 5.060.063.326 32,45 8.390.483.908 46.54 2.065.747.926 68,99 3.330.420.582 65,82
IV. Hàng tồn kho 4.032.965.798 22,9 3.648.960.012 23,4 2.151.848.616 11.94 (384.005.786) (9,52) (1.497.111.396) (41,03)
V. Tài sản ngắn hạn khác 2.133.837.220 12,1 951.608.964 6,1 846.442.494 4.70 (1.182.228.256) (55,40) (105.166.470) (11,05)
B. TÀI SẢN DÀI HẠN 6.811.170.426 38,6 5.405.698.455 34,67 4.277.084.553 23.72 (1.405.471.971) (20,63) (1.128.613.902) (20,88)
I. Tài sản cố định 6.811.170.426 38,6 5.405.698.455 34,67 4.277.084.553 23.72 (1.405.471.971) (20,63) (1.128.613.902) (20,88)
TỔNG NGUỒN VỐN 17.634.035.342 100 15.592.023.895 100 18.028.196.888 100 (2.042.011.447) (11,58) 2.436.172.993 15,62
A. NỢ PHẢI TRẢ 6.815.185.478 38,65 5.858.672.149 37,57 7.998.021.771 44.36 (780.996.290) (11,76) 2.139.349.622 36,52
I.Nợ ngắn hạn 6.815.185.478 38,65 5.858.672.149 37,57 7.998.021.771 44.36 (780.996.290) (11,76) 2.139.349.622 36,52
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 10.818.849.864 61,35 9.733.351.746 62,43 10.030.175.117 55.64 (1.261.015.157) (11,47) 296.823.371 3,05
I. Vốn chủ sở hữu 10.818.849.864 61,35 9.733.351.746 62,43 10.030.175.117 55.64 (1.261.015.157) (11,47) 296.823.371 3,05
(Nguồn: Bảng cân đối kế toán Công ty TNHH MTV Vinh Quang giai đoạn 2016 – 2018)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Nguyễn Trần Bảo Trân 34
Qua bảng 2.1 ta có thể thấy một số điểm đáng chú ý đối với tình hình tài sản và
nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2016 – 2018 như sau:
Trong giai đoạn này tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty có nhiều biến
động lớn, chia làm 2 phần rõ rệt: từ 2016 – 2017 hầu như tất cả các chỉ tiêu đều có xu
hướng giảm (trừ các khoản phải thu ngắn hạn tăng), từ 2017 – 2018 hầu như các chỉ tiêu
đều có xu hướng tăng (riêng tài sản ngắn hạn khác, hàng tồn kho và tài sản cố định có xu
hướng giảm). Nhìn chung thì tài sản và nguồn vốn năm 2018 đều tăng so với năm 2016.
Đối với tài sản, tỷ trọng TSNH luôn cao hơn nhiều so với TSDH. TSDH có xu
hướng ngày càng giảm chủ yếu do giá trị khấu hao lũy kế tăng. Tài sản ngắn hạn khác
giảm mạnh qua từng năm (từ 2.133.837.220 đồng năm 2016 chỉ còn 846.442.494 đồng
năm 2018). Các khoản phải thu ngắn hạn thì tăng dần qua từng năm, trung bình mỗi năm
tăng hơn 2 tỷ đồng (từ 2.994.315.400 đồng năm 2016 đã lên đến 8.390.483.908 đồng vào
năm 2018). Tổng tài sản năm 2018 tăng so với năm 2016 gần 400 triệu đồng, phần tăng
này chủ yếu là do TSNH tăng mạnh trong khi TSDH có xu hướng giảm.
Đối với nguồn vốn, giai đoạn 2016 – 2017 nợ phải trả và vốn chủ sở hữu đều có xu
hướng giảm (trong đó nợ phải trả giảm 14,04%, vồn chủ sơ hữu giảm 10,03%), giai đoạn
2017 – 2018 nợ phải trả và vốn chủ sở hữu đều có xu hướng tăng (trong đó nợ phải trả
tăng 36,52%, vốn chủ sở hữu tăng 3,05%)
2.2. Phân tích Báo cáo tài chính Công ty TNHH một thành viên Vinh Quang
2.2.1. Phân tích cơ cấu và biến động của tài sản
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Nguyễn Trần Bảo Trân 35
Biểu đồ 2.1. Khái quát cơ cấu tài sản Công ty giai đoạn 2016 – 2018
Qua biểu đồ khái quát cơ cấu tài sản của Công ty TNHH MTV Vinh Quang giai
đoạn 2016 – 2018 cho thấy:
Trong cơ cấu tài sản của Công ty, tỷ trọng tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn và
chênh lệch nhiều so với tài sản dài hạn.
Đối với tài sản ngắn hạn, tỷ trọng tài sản ngắn hạn trong tổng tài sản của Công ty
giai đoạn 2016 – 2018 luôn chiếm tỷ trọng cao và có xu hướng ngày càng tăng theo từng
năm. Cụ thể tỷ trọng tài sản ngắn hạn năm 2016 là 61,4%, năm 2017 là 65,33%, năm
2018 là 76,28%. Từ năm 2016 đến năm 2018, tỷ trọng tài sản ngắn hạn đã tăng thêm
14,88%. Tính đến năm 2018 thì tỷ trọng tài sản ngắn hạn đã chiếm trên 2/3 trong tổng tài
sản của Công ty.
Đối với tài sản dài hạn, tỷ trọng tài sản dài hạn trong tổng tài sản của Công ty giai
đoạn 2016 – 2018 không chiếm tỷ trọng cao và có xu hướng giảm dần tỷ trọng qua các
năm. Cụ thể tỷ trọng tài sản dài hạn năm 2016 là 38,6%, năm 2017 là 34,67% và năm
2018 là 23,72%. Từ năm 2016 đến năm 2018, tỷ trọng tài sản dài hạn đã giảm đi 14,88%,
tương đương với tỷ trọng tăng của tài sản dài hạn. Tính đến năm 2018 thỉ tỷ trọng tài sản
dài hạn chỉ chiếm chưa đến 1/3 trong tổng tài sản của Công ty. Nguyên nhân chủ yếu của
61%
39%
2016
TSNH TSDH
65%
35%
2017
TSNH TSDH
76%
24%
2018
TSNH TSDH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Nguyễn Trần Bảo Trân 36
việc tỷ trọng giảm tài sản dài hạn là do giá trị hao mòn lũy kế hằng năm của TSCĐ, bên
cạnh đó Công ty cũng không mua sắm thêm tài sản dài hạn có giá trị lớn.
Cơ cấu tài sản của Công ty như trên là hợp lý, với ngành nghề kinh doanh lĩnh vực
xây lắp của Công ty thì chủ yếu tài sản dài hạn của Công ty là đội xe vận tải có thời gian
sử dụng lâu dài, hao mòn lũy kế chưa hết giá trị nguyên giá, tài sản ngắn hạn đáp ứng nhu
cầu nhận thầu và nhận xây dựng công trình xây lắp của Công ty.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Nguyễn Trần Bảo Trân 37
Bảng 2.2. Biến động và cơ cấu tài sản của Công ty giai đoạn 2016 - 2018
Đơn vị tính: Việt Nam đồng
CHỈ TIÊU 2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017
Gía trị % Giá trị % Giá trị % (+/-) % (+/-) %
A. TÀI SẢN NGẮN
HẠN 10.822.864.916 61,4 10.186.325.440 65,33 13.751.112.335 76,28 (636.539.476) (5,88) 3.564.786.895 35,00
I. Tiền và các khoản
tương đương tiền 1.661.746.498 9,42 525.693.138 3,37 2.362.337.317 13,10 (1.136.053.360) (68,37) 1.836.644.179 349,38
III. Các khoản phải
thu ngắn hạn 2.994.315.400 17 5.060.063.326 32,45 8.390.483.908 46,54 2.065.747.926 68,99 3.330.420.582 65,82
1. Phải thu của khách
hàng 2.994.315.400 17 5.060.063.326 32,45 8.390.483.908 46,54 2.065.747.926 68,99 3.330.420.582 65,82
IV. Hàng tồn kho 4.032.965.798 22,9 3.648.960.012 23,4 2.151.848.616 11,94 (384.005.786) (9,52) (1.497.111.396) (41,03)
1. Hàng tồn kho 4.032.965.798 22,9 3.648.960.012 23,4 2.151.848.616 11,94 (384.005.786) (9,52) (1.497.111.396) (41,03)
V. Tài sản ngắn hạn
khác 2.133.837.220 12,1 951.608.964 6,1 846.442.494 4,70 (1.182.228.2560 (55,40) (105.166.470) (11,05)
1. Thuế giá trị gia tăng
được khấu trừ 264.757.038 1,5 - - - - (264.757.0380 (100,00) - -
4. Tài sản ngắn hạn
khác 1.869.080.182 10,6 951.608.964 6,1 846.442.494 4,70 (917.471.218) (49,09) (105.166.470) (11,05)
B. TÀI SẢN DÀI
HẠN 6.811.170.426 38,6 5.405.698.455 34,67 4.277.084.553 23,72 (1.405.471.971) (20,63) (1.128.613.902) (20,88)
I. Tài sản cố định 6.811.170.426 38,6 5.405.698,455 34,67 4.277.084.553 23,72 (1.405.471.971) (20,63) (1.128.613.902) (20,88)
1. Nguyên giá 10.590.183.208 60,02 10.263.412.299 65,83 9.055.288.145 50,23 (326.770.909) (3,09) (1.208.124.154) (11,77)
2. Giá trị hao mòn lũy
kế (3.779.012.782) (21,42) (4.857.713.844) (31,2) (4.778.203.592) (26,50) (1.078.701.062) 28,54 79.510.252 (1,64)
TỔNG TÀI SẢN 17.634.035.342 100 15.592.023.895 100 18.028.196.888 100 (2.042.011.447) (11,58) 2.436.172.993 15,62
(Nguồn: Bảng cân đối kế toán Công ty TNHH MTV Vinh Quang giai đoạn 2016 – 2018)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Nguyễn Trần Bảo Trân 38
Biểu đồ 2.2. Tình hình biến động tài sản của Công ty giai đoạn 2016 – 2018
Dựa vào Bảng 2.2 và Biểu đồ 2.2 ta có thể thấy tổng tài sản của Công ty không
ổn định, có tăng có giảm. Cụ thể tổng tài sản của Công ty năm 2016 là 17.634.035.342
đồng, năm 2017 là 15.592.023.895 đồng và năm 2018 là 18.028.196.888 đồng. Giai
đoạn 2016 – 2017 tổng tài sản của Công ty giảm 2.042.011.447 đồng (tương đương
giảm 11,58%), giai đoạn 2017 – 2018 tổng tài sản Công ty tăng khá lớn lên đến
2.436.172.993 đồng (tương đương tăng 15,62%). Sự biến động của tổng tài sản là do
sự tác động của hai khoản mục chính cấu thành nên nó là TSNH và TSDH. Để thấy rõ
hơn sự biến động đó, ta tiến hành phân tích từng loại TSNH và TSDH:
Tài sản ngắn hạn
Trong sơ cấu tài sản của Công ty giai đoạn 2016 - 2018, TSNH luôn chiếm tỷ
trọng lớn và đang có xu hướng ngày càng tăng lên. Cụ thể tỷ trọng TSNH trong tổng
tài sản của Công ty năm 2016 là 61,40%, năm 2017 là 65,33%, năm 2018 là 76,28%.
Tính đến hết năm 2018 là tỷ trong TSNH của Công ty đã chiếm tới trên 2/3 trong cơ
cấu tổng tài sản, đây là một con số lớn đáng kể. Để hiểu rõ hơn về tình hình TSNH của
Công ty, cần đi vào các khoản mục chi tiết sau:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Nguyễn Trần Bảo Trân 39
Khoản mục đầu tiên cần xét đến trong TSNH là tiền và các khoản tương đương
tiền. Đây là khoản mục rất quan trọng trong tài sản của Công ty, nó ảnh hưởng đến khả
năng thanh toán. Qua 3 năm, tiền và các khoản tương đương tiền có những biến động
như sau: Năm 2016, tiền và các khoản tương đương tiền của Công ty là 1.661.746.498
đồng, chiếm 9,42% trong tổng tài sản; năm 2017 là 525.693.138 đồng, giảm
1.136.053.360 đồng so với năm 2016 và chiếm 3,37% trong tổng tài sản; đến năm
2018 là 2.362.337.317 đồng, tăng 1.836.644.179 đồng, chiếm 13,10% trong tổng tài
sản. Sở dĩ có những biến động trên là do tiền mặt và tiền gửi ngân hàng của Công ty có
nhiều thay đổi trong 3 năm qua. Tiền mặt năm 2016 là 973.177.738 đồng, năm 2017 là
125.144.902 đồng (đã giảm 848.032.806 đồng), năm 2018 là 246.212.759 đồng (tăng
121.067.857 đồng so với năm 2017). Tiền gửi ngân hàng năm 2016 là 688.568.760
đồng, năm 2017 là 400.548.236 đồng (đã giảm 288.020.524 đồng), năm 2018 là
2.116.124.558 đồng (tăng 1.715.576.322 đồng so với năm 2017). Tổng quan có thể
thấy, tiền và các khoản tương đương tiền giai đoan 2016 – 2017 giảm do tiền mặt giảm
mạnh, tiền gửi ngân hàng có giảm nhưng chỉ bằng một phần tư tiền mặt giảm. Tiền và
các khoản tương đương tiền giai đoạn 2017 – 2018 tăng chủ yếu do tiền gửi ngân hàng
tăng mạnh trong khi tiền mặt chỉ tăng nhẹ. Có sự thay đổi trên chủ yếu do vào thời
điểm cuối năm Công ty nhận được tiền chuyển khoản của khách hàng thanh toán tiền
trả các khoản nợ, chủ đầu tư thanh toán một phần tiền công trình nhưng Công ty chưa
rút ngay, tiền được Công ty chủ yếu đưa vào tiền gửi không kỳ hạn.
Các khoản phải thu ngắn hạn, nhìn vào bảng số liệu có thể thấy khoản mục phải
thu ngắn hạn chiếm tỷ trọng khá cao trong cơ cấu tài sản của Công ty, khoản mục này
có xu hướng ngày càng tăng cao trong giai đoạn 2016 – 2018. Cụ thể, khoản phải thu
ngắn hạn năm 2016 là 2.994.315.400 đồng, chiếm 17% trong tổng tài sản; năm 2017 là
5.060.063.326 đồng, tăng 2.065.747.926 đồng so với năm 2016, chiếm 32,45% trong
tổng tài sản; năm 2018 là 8.390.483.908 đồng, tăng 3.330.420.582 đồng so với năm
2017, chiếm 46,54% trong tổng tài sản. Có thể thấy, trong giai đoạn 2016 – 2018,
khoản mục phải thu ngắn hạn tăng cả về số lượng lẫn tỷ trọng trong cơ cấu tổng tài sản
của Công ty. Khoản mục tăng chủ yếu do Công ty tăng chỉ tiêu phải thu của khách
hàng, do trong giai đoạn này Công ty nhận một số công trình có thời gian xây dựng
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Nguyễn Trần Bảo Trân 40
lâu, giá trị công trình lớn, Công ty nới lỏng chính sách trả nợ cho khách hàng, tạo điều
kiện tốt nhất cho khách hàng. Tuy nhiên, chỉ tiêu phải thu khách hàng tăng có ảnh
hưởng đáng kể đến việc Công ty bị khách hàng chiếm dụng vốn, giảm khả năng thanh
toán của Công ty, khách hàng trả tiền chậm ảnh hưởng đến Công ty trả nợ chậm cho
nhà cung cấp. Bên cạnh đó, rủi ro Công ty khó thu hồi nợ cũng ảnh hưởng đáng kể đến
hoạt động SXKD của Công ty.
Hàng tồn kho, với đặc thù hoạt động trong ngành nghề xây lắp nên hàng tồn
kho chiếm tỷ trọng khá lớn trong cơ cấu tổng tài sản của Công ty, hàng tồn kho của
Công ty chủ yếu là nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụphục vụ cho xây dựng lắp đặt
các công trình. Nhìn chung thì khoản mục này có xu hướng giảm trong giai đoạn 2016
– 2018. Cụ thể, hàng tồn kho năm 2016 là 4.032.965.798 đồng, chiếm 22,9% trong
tổng tài sản; năm 2017 là 3.648.960.012 đồng, giảm 384.005.786 đồng so với năm
2016, chiếm 23,4% trong tổng tài sản; năm 2018 là 2.151.848.616 đồng, giảm
1.497.111.396 đồng so với năm 2017, chiếm 11.94% trong tổng tài sản. Hàng tồn kho
giai đoạn 2016 – 2018 giảm mạnh, nhất là giai đoạn 2017 – 2018 hàng tồn kho giảm
hơn một phần ba. Điều này thể hiện phần nào Công ty đang có chính sách quản lý
hàng tồn kho hợp lý hơn, tránh bị ứ đọng nhiều hàng tồn kho, tránh cho giảm phẩm
chất hàng tồn kho.
Tài sản ngắn hạn khác, giai đoạn 2016 – 2018 tài sản ngắn hạn khác có xu
hướng giảm dần qua từng năm. Cụ thể, tài sản ngắn hạn khác năm 2016 là
2.133.837.220 đồng, chiếm 12,1% trong tổng tài sản; năm 2017 là 951.608.964 đồng,
giảm 1.182.228.256 đồng so với năm 2016 (tương ứng giảm 55,4%), chiếm 6,1%
trong tổng tài sản; năm 2018 là 846.442.494 đồng, giảm 105.166.470 đồng so với năm
2017 (tương ứng giảm 11,05%), chiếm 4,70% trong tổng tài sản. Có thể thấy, giai
đoạn này tài sản ngắn hạn khác vừa giảm về số lượng vừa giảm về tỷ trọng trong cơ
cấu tổng tài sản của Công ty. Tính đến hết năm 2018 thì tỷ trọng tài sản ngắn hạn khác
chỉ còn chiếm 4,70% trong tổng tài sản, một con số rất nhỏ.
Nhìn chung, tổng hợp xu hướng biến động tăng hoặc giảm của từng khoản mục
trên đều gây ảnh hưởng đến biến động chung chỉ tiêu tài sản ngắn hạn của Công ty giai
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Nguyễn Trần Bảo Trân 41
đoạn 2016 – 2018.
Tài sản dài hạn
Trong giai đoạn 2016 – 2018, tài sản dài hạn không chiếm tỷ trọng cao trong cơ
cấu tổng tài sản của Công ty. Tỷ trọng tài sản dài hạn có xu hướng giảm dần qua từng
năm. Cơ cấu tài sản này là hợp lý đối với Công ty nhỏ hoạt động trong lĩnh vực xây
lắp như Công ty TNHH MTV Vinh Quang.
Tài sản dài hạn chủ yếu của Công ty là TSCĐ và có xu hướng giảm dần qua
từng năm. Cụ thể, TSCĐ năm 2016 là 6.811.170.426 đồng, chiếm 38,6% trong tổng tài
sản; năm 2017 là 5.405.698.455 đồng, giảm 1.405.471.971 đồng tương đương 20,63%
so với năm 2016, chiếm 34,67% trong tổng tài sản; năm 2018 là 4.277.084.553 đồng,
giảm 1.128.613.902 đồng tương đương giảm 20,88% so với năm 2017, chiếm 23,72%
trong tổng tài sản. Việc tài sản dài hạn giai đoạn này giảm dần chủ yếu do Công ty
không mua sắm hay sửa chữa nâng cấp TSCĐ có giá trị lớn, chỉ tiêu giá trị hao mòn
lũy kế ngày càng tăng đồng thời nguyên giá TSCĐ cũng giảm dần, bên cạnh đó Công
ty cũng tiến hành thanh lý, nhượng bán một số TSCĐ chưa hết khấu hao càng làm
TSDH của Công ty giảm mạnh.
Qua đó, có thể thấy tài sản Công ty giai đoạn 2016 – 2018 có nhiều biến động,
giai đoạn 2016 – 2017 chủ yếu là biến động giảm, giai đoạn 2017 – 2018 chủ yếu là
biến động tăng. Nhưng nhìn chung tổng tài sản năm 2018 vẫn tăng đáng kể so với năm
2016. Việc tài sản biến động có thể do tác động của nền kinh tế nói chung cũng như
chính sách của Công ty nói riêng. Trong cơ cấu tài sản của Công ty thì tài sản ngắn
hạn chiếm tỷ trọng lớn đảm bảo đáo ứng nhu cầu khách hàng, tăng khả năng nhận
được nhiều dự án, khả năng thanh toán cao; tài sản dài hạn chiếm tỷ trọng nhỏ nhưng
vẫn đáp ứng được nhu cầu vận chuyển và xây dựng dự án hoàn thành đúng tiến độ.
2.2.2. Phân tích cơ cấu và biến động của nguồn vốn
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Nguyễn Trần Bảo Trân 42
Biểu đồ 2.3. Khái quát cơ cấu nguồn vốn Công ty giai đoạn 2016 – 2018
Qua biểu đồ khái quát cơ cấu nguồn vốn Công ty TNHH MTV Vinh Quang giai
đoạn 2016 – 2018 ta có thể thấy: VCSH luôn luôn chiếm tỷ trọng lớn hơn NPT trong
cơ cấu tổng nguồn vốn.
Tỷ trọng nợ phải trả của Công ty dù không chiếm phần lớn nhưng có xu hướng
tăng nhẹ qua các năm. Cụ thể, tỷ trọng nợ phải trả năm 2016 là 38,65%, năm 2017 là
37,57% và năm 2018 là 44,36%. Có thể thấy tỷ lệ phần trăm tăng thêm của nợ phải trả
qua từng năm trong giai đoạn 2016 – 2018 là chưa phải là quá cao, tăng không quá
đáng kể.
Tỷ trong vốn chủ sở hữu của Công ty chiếm phần lớn trong cơ cấu tổng nguồn
vốn và đang có xu hướng giảm nhẹ trong giai đoạn 2016 – 2018. Cụ thể, tỷ trọng vốn
chủ sở hữu năm 2016 là 61,35%, năm 2017 là 62,43%, năm 2018 là 55,64%. Tỷ trọng
vốn chủ sở hữu giữa 2 năm 2016 và 2017 không có thay đổi quá lớn, chỉ chênh lệch
nhỏ, đến năm 2018 thì giảm gần 7% so với 2 năm trước.
38,6
5%
61,3
5%
2016
NPT VCSH
37,5
7%
62,4
3%
2017
NPT VCSH
44,3
6%55,6
4%
2018
NPT VCSH
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Nguyễn Trần Bảo Trân 43
Bảng 2.3. Biến động và cơ cấu nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2016 - 2018
Đơn vị tính: Việt Nam đồng
CHỈ TIÊU 2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017
Giá trị % Giá trị % Giá trị % (+/-) % (+/-) %
A. NỢ PHẢI TRẢ 6.815.185.478 38,65 5.858.672.149 37,57 7.998.021.771 44,36 (956.513.329) (14,04) 2.139.349.622 36,52
1. Phải trả người bán 5.259.952.320 29,83 4.754.340.304 30,49 5.552.329.795 30,80 (505.612.016) (9,61) 797.989.491 16,78
3. Thuế và các khoản
phải nộp Nhà nước 929.716.119 5,27 128.814.806 0,83 148.201.327 0,82 (800.901.313) (86,14) 19.386.521 15,05
6. Vay và nợ thuê tài
chính 450.000.000 2,55 800.000.000 5,13 2.121.973.610 11,77 350.000.000 77,78 1.321.973.610 165,25
9. Quỹ khen thưởng,
phúc lợi 175.517.039 1 175.517.039 1,13 175.517.039 0,97 - - - -
B. VỐN CHỦ SỞ
HỮU 10.818.849.864 61,35 9.733.351.746 62,43 10.030.175.117 55,64 (1.085.498.118) (10,03) 296.823.371 3,05
1. Vốn góp của chủ
sở hữu
2.248.000.000 12,75 4.500.000.000 28,86 4.500.000.000 24,96 2.252.000.000 100,18 - -
3. Vốn khác của chủ
sở hữu
5.720.000.000 32,44 4.300.000.000 27,58 4.300.000.000 29,40 (1.420.000.000) (24,83) - -
7. Lợi nhuận sau
thuế chưa phân phối 2.850.849.864 16,16 933.351.746 5,99 1.230.175.117 6,82 (1.917.498.118) (67,26) 296.823.371 31,80
TỔNG NGUỒN
VỐN 17.634.035.342 100 15.592.023.895 100 18.028.196.888 100 (2.042.011.447) (11,58) 2.436.172.993 15,62
(Nguồn: Bảng cân đối kế toán Công ty TNHH MTV Vinh Quang giai đoạn 2016 – 2018)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Nguyễn Trần Bảo Trân 44
Biểu đồ 2.4. Tình hình biến động nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2016 – 2018
Qua bảng 2.3 và biểu đồ 2.4 có thể thấy nguồn vốn Công ty có nhiều biến động
trong 3 năm qua. Cụ thể, năm 2016 tổng nguồn vốn của Công ty là 17.634.035.342 đồng;
năm 2017 là 15.592.023.895 đồng, giảm 2.042.011.447 đồng tương ứng giảm 11,6% so
với năm 2016; năm 2018 là 18.028.196.888 đồng, tăng 2.436.172.993 đồng tương ứng
tăng 15,62% so với năm 2017. Những khoản mục ảnh hưởng đến biến động nguồn vốn
trong giai đoạn này như sau:
Nợ phải trả
Phải trả người bán là khoản mục chiếm tỷ trọng lớn thuộc chỉ tiêu nợ phải trả nói
riêng cũng như nguồn vốn nói chung. Năm 2016 phải trả người bán của Công ty là
5.259.952.320 đồng, chiếm 29,83% trong tổng nguồn vốn; năm 2017 là 4.754.340.304
đồng, giảm 505.612.016 đồng tương ứng giảm 9,61% so với năm 2016, chiếm 30,49%
trong tổng nguồn vốn; năm 2018 là 5.552.329.795 đồng, tăng 797.989.491 đồng tương
ứng tăng 16,78% so với năm 2017, chiếm 30,08% trong tổng nguồn vốn. Nhìn chung,
trong giai đoạn 2016 – 2017, phải trả người bán giảm do Công ty đã trả các khoản nợ
người bán năm 2016. Giai đoạn 2017 – 2018 phải trả người bán của Công ty tăng do...(0,57) (28,52)
6.ROA % 1,72 2,33 1,69 0,61 35,44 (0,64) (27,32)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Nguyễn Trần Bảo Trân 72
Bảng trên cho biết các yếu tố thành phần ảnh hưởng như thế nào đến chỉ tiêu
ROA. Đi sâu vào phân tích các yếu tố thành phần TTS và TDT.
Vòng quay tổng tài sản (TTS): TTS có biến động tăng vào năm 2017 và tăng nhẹ
vào năm 2018. Cụ thể, TTS năm 2016 là 0,81 vòng, đến năm 2017 đã tăng lên thành
1,16 vòng, tăng 0,35 vòng (tương ứng 42,77%) so với năm 2016. Nguyên nhân chính
là do doanh thu thuần tăng 21,32% trong khi tổng tài sản bình quân giảm là 15,03%
nên TTS năm 2017 tăng. Năm 2018 thì TTS tăng nhẹ lên 1.18 vòng. Mặc dù doanh thu
thuần và tổng tài sản bình quân năm 2018 đều tăng nhưng chênh lệch không nhiều nên
TTS chỉ tăng 0,02 vòng so với năm 2017.
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (TDT): TDT có xu hướng giảm dần qua từng
năm trong giai đoạn này. Dựa vào kết quả phân tích có thể thấy TDT năm 2016 là
2,11%, Công ty có 100 đồng doanh thu thuần thì tạo ra 2,11 đồng LNST. Sang năm
2017, con số này là 2,01%, giảm 0,10% so với năm 2016. Nguyên nhân chủ yếu do tốc
độ tăng của LNST (tăng 15,08%) chậm hơn tốc độ tăng của doanh thu thuần (tăng
21,32%). Đến năm 2018 thì tỷ số này tiếp tục giảm còn 1,43%, giảm 0,57% so với
năm 2017. Do trong năm 2018 LNST giảm mạnh 26.45% trong khi doanh thu thuần có
xu hướng tăng nhẹ (tăng 2,9%) nên TDT của Công ty giảm.
Tổng hợp hai biến động trên TTS và TDT đã ảnh hưởng những biến động xảy ra
trong 3 năm vừa qua của ROA. ROA biến động không ổn định trong giai đoạn 2016 -
2018. Cả 2 yếu đố nêu trên đều có những ảnh hưởng nhất định lên ROA kết quả ROA
năm 2017 tăng và năm 2018 giảm. Cụ thể trong 3 năm vừa qua, ROA của Công ty lần
lượt là 1,72% năm 2016, 2,33% năm 2017 và 1,69% năm 2018.
Sau khi biết được các thành phần nào ảnh hưởng đến sự tăng của ROA thông
qua viêc phân tích Dupont, ta tiếp tục sử dụng phương pháp số chênh lệch để phân tích
mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chỉ tiêu ROA qua 3 năm 2016-2018. Bảng
dưới cho biết cụ thể sự ảnh hưởng của các nhân tố đến chỉ tiêu ROA.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Nguyễn Trần Bảo Trân 73
Bảng 2.10 -Ảnh hưởng của các nhân tố lên chỉ tiêu ROA
Năm Biến động ROA
Ảnh hưởng của các nhân tố
TTS TDT
2017/2016 0,61 0,73 (0,12)
2018/2017 (0,64) 0,04 (0,68)
Qua bảng số liệu, có thể nhận xét về chỉ tiêu ROA qua 3 năm như sau:
- So với năm 2016, chỉ tiêu ROA năm 2017 tăng 0,61% do ảnh hưởng của 2
nhân tố là Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (TDT) và Vòng quay tổng tài sản (TTS). Cụ
thể:
+ Vòng quay tổng tài sản tăng 0,35 vòng làm cho chỉ tiêu ROA tăng 0,73%
+ Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu giảm 0,1% làm cho chỉ tiêu ROA giảm 0,12%
- So với năm 2017, chỉ tiêu ROA của năm 2018 giảm 0,64%, nguyên nhân chủ
yếu do tỷ suất lợi nhuận ròng trên doanh thu (TDT) giảm. Cụ thể:
+ Vòng quay tổng tài sản tăng nhẹ 0,02 vòng làm cho chỉ tiêu ROA tăng một khoản
tương đương 0,04%
+ Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu giảm 0,57% làm chỉ tiêu ROA giảm 0,68%
Nhìn chung chỉ tiêu ROA năm 2017 tăng là do tốc độ tăng của vòng quay tổng
tài sản nhanh hơn tốc độ giảm của tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu. Sang năm 2018,
chỉ tiêu ROA giảm nguyên nhân chính là vòng quay tổng tài sản không biến động quá
nhiều trong khi tỷ suất lợi nhuận ròng trên doanh thu tiếp tục có xu hướng giảm. Để tỷ
suất sinh lời của tài sản ngày càng cao, Công ty cần nâng cao tỷ suất lợi nhuận ròng
trên doanh thu bằng cách đẩy mạnh các biện pháp gia tăng doanh thu, tiết kiệm chi
phí.
d) Khả năng sinh lời của TSCĐ (ROE)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Nguyễn Trần Bảo Trân 74
Biểu đồ 2.11. Biến động ROE giai đoạn 2016 -2018
ROE chính là thước đo về hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Nói cách
khác, ROE đo đếm doanh nghiệp kiếm được bao nhiêu đồng lãi dựa trên số vốn tự có.
Tỷ số này cho biết cứ bình quân 100 đồng VCSH tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau
thuế. Năm 2016, cứ bình quân 100 đồng VCSH tạo ra 3,13 đồng LNST, năm 2017
tăng lên thành 3,76 đồng (tăng 0,63 đồng so với năm 2016). Năm 2018 giảm cò 2,88
đồng, giảm 0,88 đồng so với năm 2017. ROE của Công ty giai đoạn này biến động thất
thường, tuy nhiên nhìn chung thì tỷ số này của Công ty chưa phải là cao. Tỷ số này
của Công ty mang giá trị dương chứng tỏ Công ty làm ăn có lãi, nếu mang giá trị âm
thì Công ty làm ăn thua lỗ.
Để biết được các nguyên nhân ảnh hưởng tới chỉ tiêu ROE, ta tiến hành phân
tích Dupont:
ROE = TĐB x TTS x TDT
Trong đó:
+ TĐB là tỷ số đòn bẩy tài chính
+ TTS là vòng quay tổng tài sản
+ TDT là tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
336,146,274 386,848,625 284,516,372
10,750,317,987 10,276,100,805 9,881,763,432
3.13
3.76
2.88
0
0.5
1
1.5
2
2.5
3
3.5
4
0
2,000,000,000
4,000,000,000
6,000,000,000
8,000,000,000
10,000,000,000
12,000,000,000
2016 2017 2018
Biến động ROE
LNST VCSH bình quân ROE
Đồng %
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Nguyễn Trần Bảo Trân 75
Bảng 2.11: Phân tích Dupont chỉ tiêu ROE
Chỉ tiêu ĐVT 2016 2017 2018
2017/2016 2018/2017
+/- % +/- %
1. Tổng tài sản bình quân Đồng 19.550.980.614 16.613.029.618 16.810.110.390 (2.937.950.996) (15,03) 197.080.772 1,19
2. VCSH bình quân Đồng 10.750.317.987 10.276.100.805 9.881.763.432 (474.217.182) (4,41) (394.337.373) (3,84)
3. TĐB (3)=(1)/(2) Lần 1,82 1,62 1,70 (0,20) (11,11) 0,08 5,22
4.TTS Vòng 0,81 1,16 1,18 0,35 43,21 0,02 1,72
5.TDT % 2,11 2,01 1,43 (0,10) (4,74) (0,58) (28,86)
6. ROE % 3,11 3,76 2,88 0,65 20,97 (0,88) (23,40)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Nguyễn Trần Bảo Trân 76
Nếu như chỉ tiêu ROA chỉ chịu tác động của 2 nhân tố là tỷ suất lợi nhuận trên
doanh thu và vòng quay tổng tài sản thì chỉ tiêu ROE còn chịu thêm sự tác động của
đòn bẩy tài chính. Dựa vào bảng phân tích 2.11, và những gì đã phân tích ở chỉ tiêu
ROA, ta thấy tác động của hai nhân tố TTS và TDT lên ROE cũng giống với ROA. Do
đó, để biết rõ hơn sự thay đổi của ROE cần phải xét đến TĐB.
Dựa vào kết quả phân tích ở bảng trên, có thể thấy đòn bẩy tài chính có biến
động không ổn định. Cụ thể, năm 2017 đòn bẩy tài chính là 1,62 lần, thấp hơn 0,2 lần
so với năm 2016 (1,82 lần). Nguyên nhân chính là do tổng tài sản bình quân năm 2017
giảm quá nhanh (giảm 15,03%) so với VCSH bình quân (giảm 4,41%). Đến năm 2018,
đòn bẩy tài chính có xu hướng tăng nhẹ lên 1,70%, tăng 0,08 lần so với năm 2017, chủ
yếu do tổng tài sản bình quân tăng (tăng 1,19%) trong khi VCSH bình quân có xu
hướng giảm (giảm 3,84%). Tuy nhiên tốc độ tăng còn chậm và chênh lệch không lớn
nên đòn bẩy tài chính không tăng quá lớn trong năm 2018.
Áp dụng phương pháp thay thế liên hoàn, ta có thể biết chính xác hơn mức ảnh
hưởng cụ thể của từng tác nhân lên chỉ tiêu ROE. Bảng dưới cho biết cụ thể sự ảnh
hưởng của từng nhân tố đến chỉ tiêu ROE.
Bảng 2.12 -Ảnh hưởng của các nhân tố lên chỉ tiêu ROE
Năm Biến động ROE
Ảnh hưởng của các nhân tố
TĐB TTS TDT
2017/2016 0,63 (0,35) 1,19 (0,21)
2018/2017 (0,88) 0,19 0,07 (1,14)
Qua bảng phân tích trên cho thấy chỉ tiêu ROE có nhiều biến động trong ba
năm là do ảnh hưởng từ ba nhân tố. Cụ thể:
- Năm 2017, chỉ tiêu ROE của Công ty tăng 0,63% so với năm 2016 là do ảnh
hưởng của 3 nhân tố như sau:
+ Tỷ số đòn bẩy tài chính giảm 0,2 lần làm cho ROE của Công ty giảm 0,35%.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Nguyễn Trần Bảo Trân 77
+ Vòng quay tổng tài sản trong năm 2017 tăng 0,35 vòng đã làm cho chỉ tiêu
ROE tăng 1,19%.
+ Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu năm 2017 giảm 0,1% làm cho chỉ tiêu ROE
giảm 0,21 %.
- Sang năm 2018, chỉ tiêu ROE giảm 0,88% là do tác động của các nhân tố lần
lượt như sau:
+ Tỷ số đòn bẩy tài chính tăng 0,08 lần đã làm cho ROE tăng 0,19%.
+ Vòng quay tổng tài sản tăng 0,02% làm cho chỉ số ROE tăng nhẹ 0,07%.
+ Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu giảm 0,58% đã làm cho chỉ tiêu ROE giảm
1,14%.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Nguyễn Trần Bảo Trân 78
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH
TRẠNG TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT
THÀNH VIÊN VINH QUANG
3.1. Đánh giá chung về tình trạng tài chính của Công ty TNHH một thành
viên Vinh Quang
Thông qua phân tích các báo cáo tài chính của Công ty TNHH một thành viên
Vinh Quang trong giai đoạn 2016 – 2018 cho thấy tình trạng tài chính của Công ty có
những điểm chính sau. Bên cạnh những thế mạnh, Công ty vẫn tồn tại những mặt hạn
chế cần khắc phục. Dưới đây những ưu thế cũng như hạn chế mà Công ty đang gặp
phải.
3.1.1. Điểm mạnh
Với hơn 15 năm hình thành và phát triển, Công ty TNHH MTV Vinh Quang đã
và đang khẳng định chỗ đứng vững chắc của mình trong lĩnh vực xây dựng trên địa
bàn huyện Quảng Điền nói riêng và tỉnh Thừa Thiên Huế nói chung. Công ty đã có
một lượng khách hàng thân thiết và các mối quan hệ làm ăn nhất định.
Công ty đã tuân thủ đúng nguyên tắc và chuẩn mực kế toán áp dụng để tiến
hành lập BCTC. BCTC của Công ty đã cung cấp đầy đủ những thông tin theo quy định
của chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành tại Việt Nam.
Công ty lựa chọn hình thức kế toán phù hợp với phương thức hạch toán của
Công ty, phù hợp với hình thức kế toán máy mà Công ty đang áp dụng. Đảm bảo quá
trình cung cấp số liệu chính xác, đầy đủ và kịp thời. Từ đó phục vụ cho công tác quản
lý một cách linh hoạt và có hiệu quả
Về cơ cấu và phân bổ nguồn vốn: Công ty đã xây dựng cơ cấu nguồn vốn khá
hợp lý trong việc phân bổ nguồn vốn chủ yếu cho TSNH, tuy nhiên không chênh lệch
quá lớn giữa cơ cấu TSNH và TSDH. Trong kết cấu tài sản của Công ty thì phần
TSCĐ chiếm tỷ trọng tương đối lớn. Do đặc thù của loại hình kinh doanh nên tỷ trọng
của Công ty như vậy cũng là điều dễ hiểu, cho thấy Công ty có đội ngũ phương tiện
vận chuyển đảm bảo cho việc kinh doanh của Công ty hoạt động có hiệu quả.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Nguyễn Trần Bảo Trân 79
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty có xu hướng tăng dần qua
các năm thể hiện hiệu quả hoạt động SXKD của Công ty đang ngày càng được cải
thiện và phát triển hơn.
Về kết quả kinh doanh: Công ty luôn làm ăn có lợi nhuận, lợi nhuận sau thuế
của Công ty trong giai đoan 2016 – 2018 duy trì khá ổn định, không chệnh lệch quá
lớn.
Đối với nguồn vốn, vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng cao hơn so với nợ phải trả,
điều này cho thấy Công ty tự chủ về mặt tài chính, chủ động trong vấn đề vốn, ít có sự
phụ thuộc vào bên ngoài.
3.1.2. Điểm yếu
Bên cạnh những điểm mạnh nêu trên thì Công ty vẫn còn tồn tại một số điểm
yếu cần cải thiện như sau:
Chi phí khác của Công ty đang tăng nhanh quá mức, Công ty cần có chính sách
kiểm soát hợp lý để khắc phục tình trạng này, giảm chi phí nhưng không ảnh hưởng
đến kết quả hoạt động SXKD của Công ty.
Lợi nhuận sau thuế của Công ty mặc dù ổn định nhưng lại có xu hướng giảm,
Công ty nên cân đối lại các khoản thu chi hợp lý để tăng LNST.
Chỉ số khả năng thanh toán của Công ty chưa cao, thấp nhất là khả năng thanh
toán tức thời, Công ty cần có chính sách để Công ty không lâm vào tình trạng mất khả
năng thanh toán hay không đủ khả năng thanh toán kịp thời cho nhà cung cấp gây gián
đoạn quá trình SXKD.
Khả năng sinh lời của Công ty đang ở mức thấp (chỉ tiêu ROA, ROE thấp): Tuy
có tăng vào năm 2017 nhưng đến năm 2018 lại có xu hướng giảm nên vẫn ở mức thấp
chứng tỏ Công ty sử dụng vốn chưa đạt hiệu quả cao vì vậy Công ty nên có các biện
pháp nhằm làm tăng khả năng sinh lời.
3.2. Một số giải pháp nhằm cải thiện tình trạng tài chính tại Công ty TNHH
một thành viên Vinh Quang
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Nguyễn Trần Bảo Trân 80
Qua phân tích Báo cáo tài chính của Công ty qua 3 năm 2016 – 2018, tôi nhận
thấy được điểm mạnh và một số mặt còn tồn tại về tình trạng tài chính. Dựa trên
những nguyên nhân đã phân tích về thực trạng tài chính Công ty, tôi xin mạnh dạn
trình bày một số giải pháp góp phần cải thiện các vấn đề tài chính còn tồn tại và từng
bước nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính của Công ty.
3.2.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh
3.2.1.1. Giải pháp tăng doanh thu
Có kế hoạch thu hút khách hàng mới, nới lỏng chính sách tín dụng trong phạm
vi cho phép đối với những khách hàng Công ty đã tìm hiểu về khả năng thanh toán các
khoản nợ. Trong mỗi dự án, lập kế hoạch chi tiết và hợp lý về phân bố thời gian thanh
toán từng phần của công trình một cách hợp lý và có lợi cho cả hai bên.
Trong điều kiện có thể, Công ty nên tiếp tục mở rộng quy mô, mở rộng sang
các lĩnh vực khác. Đối với hoạt động đầu tư tài chính, Công ty nên xem xét, điều tra kỹ
về tình hình hoạt động kinh doanh của đối tượng được đầu tư, tránh tình trạng đầu tư
bị lỗ và có phương án lập dự phòng các khoản đầu tư tài chính kịp thời.
Bên cạnh đó, đội ngũ nhân viên của Công ty nên có thái độ hòa nhã, nhiệt tình
với khách hàng. Công ty nên từng bước nâng cao trình độ chuyên môn và năng lực của
nhân viên để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao và phức tạp của khách hàng.
Do sự biến động của thị trường, Công ty nên chú trọng xây dựng vào nghiên
cứu, phân tích tình hình biến động thị trường, tìm kiếm các khách hàng tiềm năng,
đồng thời tham mưu cho Ban giám đốc Công ty về chiến lược phát triển SXKD sao
cho phù hợp với tình hình thị trường.
Thường xuyên theo dõi, tìm hiểu các vật liệu mới trong xây dựng. Ngày nay
ngày càng có nhiều loại vật liệu vừa bền, tiết kiệm, thân thiện với môi trường, Công ty
có thể nghiên cứu cách sử dụng tối ưu để qua đó bắt kịp thị hiếu khách hàng.
Các thiết kế thân thiện với môi trường, vừa hiện đại vừa kết hợp với không gian
xanh đang là xu hướng nhiều người hướng đến, đội ngũ nhân viên của Công ty nên
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Nguyễn Trần Bảo Trân 81
nghiên cứu tìm hiểu lĩnh vực xanh hóa các công trình để thu hút nhiều khách hàng tìm
đến mình hơn.
Trong nhiều lĩnh vực, đặc biệt là lĩnh vực xây dựng việc mở rộng nhiều mối
quan hệ rất có lợi cho công tác tìm kiếm và thu hút khách hàng. Công ty phải mở rộng
các mối quan hệ xung quanh, nắm bắt kịp thời thông tin liên quan đến các công trình,
dự án sắp đấu thầu, sắp triển khai để có thời gian chuẩn bị trước tốt nhất, lên kế hoạch
rõ ràng, tăng khả năng cạnh tranh với các đối thủ cùng ngành.
Công ty nên tạo điều kiện để đội ngũ thiết kế công trình học hỏi những công
nghệ xây dựng mới, mẫu thiết kế công trình được ưa chuộng theo từng giai đoạn,
những phương pháp tiết kiệm chi phí công trình hiệu quả mà vẫn đảm bảo chất lượng
có thể hấp dẫn những nhà đầu tư không có nguồn vốn dồi dào.
3.2.1.2. Giải pháp tiết kiệm chi phí hợp lý
Để tăng lợi nhuận thì Công ty cần phải tiết kiệm chi phí đến mức tối đa, kiểm
soát chặt chẽ các khoản chi phí.
Công ty cần có chính sách khấu hao TSCĐ hợp lý, thanh lý những TSCĐ cũ,
hỏng hóc, không đem lại hiệu quả để giảm bớt chi phí khấu hao TSCĐ.
Công ty phải chấp hành nghiêm chỉnh các quy định về thuế và Luật thuế để
không bị vi phạm dẫn đến bị truy thu thuế và phạt hành chính.
Nên theo dõi chi phí quản lý kinh doanh và chi phí khác phát sinh cho từng
công trình, xây dựng dự toán chi phí nguyên vật liệu, dự toán tiền lương, dự toán chi
phí sản xuất chung Để có dự toán đúng và hợp lý thì nhân viên phải có trình độ và
kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực này. Dự toán được lập nên phải sát với thực tế
công trình, tình hình Công ty, khi phát sinh chi phí ngoài dự toán thì phải tìm hiểu
nguyên nhân, biện pháp khắc phục để làm bài học cho những công trình sau.
Đối với việc lựa chọn nhà cung cấp, Công ty nên tham khảo giá trị trường của
nhiều nhà cung cấp khác nhau, không nên chỉ đặt hàng một nhà cung cấp nhất định
thời gian dài để tránh xảy ra tình trạng “quen mặt – đắt hàng”, khi Công ty chủ quan là
quen biết có thể bị nhà cung cấp lợi dụng trà trộn các sản phẩm kém chất lượng trong
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Nguyễn Trần Bảo Trân 82
các đơn hàng. Việc lựa chọn nhà cung cấp có mức giá hợp lý và uy tín sẽ giúp Công ty
tiết kiệm chi phí mua hàng hóa, nguyên vật liệu một cách đáng kể, tránh phát sinh
những chi phí không cần thiết.
3.2.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
3.2.2.1. Giải pháp đối với HTK
Công ty nên xây dựng mức dự trữ hàng tồn kho hợp lý, trong năm luôn có
những tháng cao điểm và thấp điểm, nhân viên có thể dựa vào kinh nghiệm và tình
hình thị trường để có kế hoạch thời gian nào nên dự trữ nguyên vật liệu, hàng hóa
nhiều, thời gian nào giảm dự trữ, đảm bảo cho hoạt động sản xuất diễn ra liên tục,
giảm thiểu các chi phí lưu kho, mất mát, hư hỏng
Hiện nay thị trường nguyên vật liệu xây dựng đang có nhiều biến động không
ổn định, do đó Công ty cần phải thường xuyên theo dõi các biến động trên thị trường
để có những chính sách phù hợp trong ngắn hạn và dài hạn. Thông qua thông tin trên
thị trường để có quyết định kịp thời trong việc đầu tư thêm hay cắt giảm bớt nguyên
vật liệu, tránh trường hợp nguyên vật liệu thừa quá nhiều, không tiêu thụ được hay
thiếu hụt nguyên vật liệu, không tích trữ đủ khi các công trình của Công ty có nhu cầu.
Có phương pháp bảo quản HTK hợp lý, phân loại HTK theo chủng loại, đơn
giá, sắp xếp hợp lý, hàng hóa trong kho phải được sắp xếp gọn gàng dễ tìm kiếm, nếu
sắp xếp hàng hóa không hợp lý trong quá trình tìm kiếm sẽ dễ dẫn tới va chạm gây hư
hỏng đến những hàng hóa khác. Với vật liệu như xi măng thì phải bảo quản ở khu vực
khô ráo, với thời tiết mùa mưa ở Huế nếu không bảo quản tốt rất dễ bị ẩm làm giảm
chất lượng, hoặc không thể sử dụng.
Nên thực hiện kiểm tra HTK theo tháng hoặc theo quý để biết được tình hình
tồn kho, chất lượng, mức hư hại, hao hụt để có biện pháp xử lý kịp thời để thu hồi
vốn một cách nhanh nhất. Kịp thời phát hiện vấn đề để có thể thay đổi phương pháp
bảo quản hợp lý hơn. Công tác kiểm tra này sẽ định kỳ phân công nhân viên kiểm tra
theo từng địa điểm mà Công ty nhận thầu công trình.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Nguyễn Trần Bảo Trân 83
Quản lý HTK phải giao cho cá nhân cụ thể, tránh trường hợp nhân viên khác lợi
dụng sơ hở đánh cắp hàng hóa, nguyên vật liệu, hoặc sử dụng HTK không đúng mục
đích. Khi có vấn đề phát sinh thì quy trách nhiệm cho người được phân công bảo quản
từ trước.
Đối với hàng hóa nhập kho, khi nhận hàng Công ty phải phân công nhân viên
tiến hành kiểm kê, đối chiếu số lượng, quy cách và chất lượng sản phẩm có đạt tiêu
chuẩn hay không, tránh trường hợp nhập nhầm sản phẩm kém chất lượng ảnh hưởng
đến giá trị và thời gian bảo quản của hàng tồn kho.
Công ty nên lập kế hoạch hoạt động kinh doanh trên cơ sở tình hình thực tế
thông qua các báo cáo chi tiết về số lượng nguyên vật liệu tiêu thụ được theo từng
công trình dự án mà Công ty nhận thầu, việc này đòi hỏi thông tin cung cấp cho các
nhà quản trị phải kịp thời, chính xác và đầy đủ.
3.2.2.2. Giải pháp đối với các khoản phải thu
Thông qua việc phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH MTV Vinh Quang
cho thấy chỉ tiêu vòng quay khoản phải thu qua ba năm đang có xu hướng tăng lên năm
2017 và giảm nhẹ vào năm 2018. Điều đó cho thấy công tác quản lý các khoản phải thu có
cải thiện, giúp Công ty rút ngắn được thời gian thu tiền bình quân, giúp thu hồi nhanh các
khoản phải thu, giảm thiểu các khoản phải thu khó đòi, tránh vốn bị chiếm dụng. Để Công
ty quản lý tốt các khoản phải thu có thể tham khảo một số giải pháp sau đây:
Xây dựng kế hoạch thanh toán các khoản nợ cụ thể cho từng dự án, từng công
trình. Cụ thể giả sử công trình có 3 hạng mục chính thì mỗi khi hoàn thành một hạng
mục Công ty sẽ yêu cầu bên khách hàng thanh toán 60% đến 70% khoản tiền của hạng
mục đó, giảm rủi ro khách hàng chiếm dụng vốn và Công ty thiếu vốn.
Xây dựng hạn mức tín dụng phù hợp, nếu là khách hàng thân thiết và có tình
hình tài chính tốt thì có thể tăng hạn mức tín dụng, nếu là khách hàng mới thì phải tìm
hiểu và đánh giá khả năng thanh toán của khách hàng rồi mới đưa ra hạn mức tín dụng
hợp lý, khuyến khích khách hàng thanh toán sớm để hưởng chiết khấu thanh toán tránh
những khoản nợ xấu, gây tổn thất cho Công ty. Trong một số trường hợp cần thiết
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Nguyễn Trần Bảo Trân 84
Công ty có thể nới lỏng tiêu chuẩn cho khách hàng, trường hợp này có thể đối với
những đối tượng khách hàng mới nhưng có tiềm năng hợp tác lâu dài, ngành nghề của
họ có thể trợ giúp cho Công ty hay họ có thể cung cấp cho Công ty các mối quan hệ có
thể tìm kiếm những đối tượng khách hàng mới.
Xây dựng mối quan hệ tốt giữa khách hàng và Công ty, khi thu hồi nợ cần sử
dụng kỹ năng giao tiếp tốt để vẫn thu hồi được nợ mà vẫn đảm bảo mối quan hệ làm
ăn với khách hàng
Thường xuyên theo dõi tuổi nợ của các khoản nợ để có biện pháp kịp thời.
Định kỳ, Công ty nên đánh giá hiệu quả quản trị các khoản phải thu thông qua
các chỉ số tài chính như vòng quay khoản phải thu, kỳ thu tiền bình quân.
3.2.2.3. Nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ
Luôn theo dõi tình hình biến động trên thị trường kết hợp với mục tiêu và
nhiệm vụ kinh doanh của Công ty hằng năm để có phương án đầu tư vào TSCĐ phù
hợp, không đầu tư dàn trải để tránh hiện tượng phân tán nguồn vốn, làm Công ty
không thu được lợi ích từ việc đầu tư mới TSCĐ.
Có phương pháp trích khấu hao phù hợp đối với từng loại tài sản cố định.
Công ty cũng cần thiết lập quy trình duy tu bảo dưỡng hằng năm để nâng cao
thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ. Có kế hoạch đầu tư TSCĐ phù hợp với mục tiêu,
định hướng phát triển của Công ty trong thời gian tới.
Nâng cao ý thức trách nhiệm của người lao động, nhân viên trong việc bảo quản
tài sản chung của Công ty. Đồng thời cũng có hình thức xử phạt phù hợp với hành vi
làm hư hỏng tài sản.
Đối với đội xe tải của Công ty, nên chọn ra một người làm quản lý chung,
người này sẽ chịu trách nhiệm đối với những hư hỏng, hao phí không đáng có của đội
xe, báo cáo với cấp trên những cá nhân thiếu ý thức với tài sản chung để có biện pháp
xử lý kịp thời. Xe của Công ty không phải tài sản cá nhân của nhân viên nên cần người
quản lý để giảm tình trạng không phải của mình thì mình không có ý thức bảo quản
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Nguyễn Trần Bảo Trân 85
của một bộ phận nhân viên nhất định. Giúp đội xe phát huy được đúng hiệu quả và
thời gian sử dụng vốn có của nó.
Đối với những khách hàng thuê phương tiện của Công ty cần có cam kết rõ
ràng, yêu cầu họ chịu trách nhiệm nếu phát sinh những hư hỏng không đáng có, gây
tổn thất cho Công ty. Mỗi khi hoàn thành hợp đồng thuê xe phải có nhân viên kiểm tra
tình trạng phương tiện có đáp ứng đúng cam kết trước khi hoàn trả của bên đi thuê hay
không để kịp thời phát hiện và xử lý những vấn đề có thể xảy ra.
Đánh giá lại giá trị tài sản vào cuối kỳ kế toán, xem ghi nhận đúng giá trị
không, xem xét hiệu quả và lợi ích mà tài sản mang lại, có thể so sánh với kỳ trước để
có cái nhìn khách quan và chính xác hơn.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Nguyễn Trần Bảo Trân 86
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
III.1. Kết luận
Qua quá trình thực tập tại Công ty và làm đề tài thì đề tài đã giải quyết được ba
mục tiêu sau:
- Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản về phân tích Báo cáo tài chính
trong doanh nghiệp.
- Phân tích Báo cáo tài chính, đánh giá thực trạng các nhân tố ảnh hưởng đến
tình trạng tài chính tại Công ty TNHH MTV Vinh Quang.
- Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp có thể nâng cao năng lực tài chính của
Công ty TNHH MTV Vinh Quang.
Bên cạnh những mục tiêu đã thực hiện được vẫn còn tồn tại một số hạn chế
trong quá trình tìm hiểu thực tế khóa luận:
- Do giới hạn về thời gian, quy mô phân tích, kiến thức còn hạn chế chưa thể so
sánh các chỉ tiêu tài chính với các đối thủ cạnh tranh lớn ở thị trường, không thu thập
đủ dữ liệu để so sánh với một số đối thủ mạnh khác.
- Không thu thập được chỉ tiêu bình quân ngành, là chỉ tiêu quan trọng, có ý
nghĩa nhất để tiến hành so sánh các chỉ tiêu tài chính.
- Tất cả các hạn chế trên đã ảnh hưởng một phần nào đến những đánh giá của
tôi về tình hình tài chính tại Công ty TNHH MTV Vinh Quang.
III.2. Kiến nghị
Xuất phát từ những hạn chế khi phân tích Báo cáo tài chính tại Công ty TNHH
MTV Vinh Quang và cũng để giúp việc phân tích được chính xác và hiệu quả hơn, tôi
có một số kiến nghị sau:
Xây dựng chỉ tiêu bình quân ngành để việc so sánh được chính xác và có ý
nghĩa hơn. Thêm vào đó, cũng nên mở rộng quy mô so sánh, nên tiến hành so sánh
doanh nghiệp với các đối thủ cạnh tranh trong ngành nhiều hơn nữa.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Nguyễn Trần Bảo Trân 87
Khi tiến hành đánh giá Báo cáo tài chính của bất kỳ doanh nghiệp nào thì điều
cần làm là tiến hành thu thập thông tin ngành kinh doanh mà doanh nghiệp đang hoạt
động, đồng thời cần tìm hiểu thông tin về tình hình tài chính của các đối thủ cạnh tranh
để tiến hành đối chiếu và so sánh.
Tìm hiểu thêm và phân tích sâu rộng về tình hình thị trường , đặc điểm kinh
doanh, môi trường ngành, đối thủ cạnh tranh, khả năng cạnh tranh, thế mạnh, vùng thị
trường có khách hàng tiềm năng, chiến lược định hướng dài hạn của Công ty thì mới
có thể có được đánh giá chính xác về tình hình tài chính của Công ty.
Mở rộng thời gian tiến hành nghiên cứu, có thể từ 4 năm trở lên, để rõ hơn xu
hướng biến động của tình hình tài chính tại Công ty.
Dựa trên các đánh giá phân tích, có thể đưa ra những dự báo cho tình hình kinh
doanh sắp tới của Công ty, tiến hành lập dự toán các khoản chi phí, dự toán nguyên vật
liệu, dự toán lương phục vụ cho công tác quản trị của các nhà quản lý.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Nguyễn Trần Bảo Trân 88
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Năng Phúc (2008), Phân tích Báo cáo tài chính, Nhà xuất bản Đại học
Kinh tế Quốc dân, Hà Nội
2. Ngô Thế Chi, Nguyễn Trọng Cơ (2009), Giáo trình Phân tích tài chính doanh
nghiệp, NXB Tài chính
3. Bộ môn Kiểm toán – Khoa Kế toán Kiểm toán – Trường Đại học Kinh tế TP HCM
(2010), Kiểm toán hoạt động, Nhà xuất bản Phương Đông
4. Phan Khoa Cương (2018), Slide Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp 1
5. Các nguồn tài liệu khác của Công ty TNHH MTV Vinh Quang
6. Một số khóa luận của sinh viên khóa trước.
7. Trang web:
www.misa.com.vn
www.webketoan.com.vn
123doc.org
PHỤ LỤC
PHÂN TÍCH DUPONT CHỈ TIÊU ROA VÀ ROE
Phân tích Dupont chỉ tiêu ROA
Chỉ tiêu ĐVT 2016 2017 2018
1.LNST Đồng 336.146.274 386.848.625 284.516.372
2. Doanh thu thuần Đồng 15.901.005.259 19.290.551.648 19.849.429.942
3. Tổng tài sản bình quân Đồng 19.550.980.614 16.613.029.618 16.810.110.390
4. TTS Vòng 0,81 1,16 1,18
5. TDT Vòng 2,11 2,01 1,43
6.ROA % 1,72 2,33 1,69
ROA = TTS x TDT
Trong đó:
+ TTS là vòng quay tổng tài sản.
+ TDT là tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu.
Theo công thức trên ta tính ROA qua các năm:
ROA2016 = TTS2016 x TDT2016 = 0,81 x 2,11 = 1,72
ROA2017 = TTS2017 x TDT2017 = 1,16 x 2,01 = 2,33
ROA2018 = TTS2018 x TDT2018 = 1,18 x 1,43 = 1,69
Sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn, ta tính được mức độ ảnh hưởng cụ thể
của các nhân tố đến chỉ tiêu ROA của Công ty qua 3 năm:
Xem xét năm 2017 so với năm 2016:
+ Đối tượng phân tích:
∆ROA2017/2016 = ROA2017 – ROA2016 = 2,33 – 1,72 = 0,61
+ Ảnh hưởng của các nhân tố đến chỉ tiêu ROA:
Nhân tố vòng quay tổng tài sản:
∆ROA (TTS) = (TTS2017 – TTS2016) x TDT2016 = (1,16 – 0,81) x 2,11 = 0,73
Nhân tố tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu:
∆ROA (TDT) = TTS2017 x (TDT2017 – TDT2016) = 1,16 x (2,01 – 2,11) = - 0,12
+ Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng:
∆ROA = ∆ROA (TTS)+ ∆ROA (TDT) = 0,73 + (- 0,12) = 0,61
Xét đến năm 2018 so với năm 2017:
+ Đối tượng phân tích:
∆ROA2018/2017 = ROA2018 – ROA2017 = 1,69 – 2,33 = - 0,64
+ Ảnh hưởng của các nhân tố tới ROA:
Vòng quay tổng tài sản:
∆ROA (TTS) = (TTS2018 – TTS2017) x TDT2017 = (1,18 – 1,16) x 2,01 = 0,04
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu:
∆ROA (TDT) = TTS2018 x (TDT2018 – TDT2017) = 1,18 x (1,43 – 2,01) = -0,68
+ Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng:
∆ROA = ∆ROA (TTS) + ∆ROA (TDT) = 0,04 + (- 0,68) = - 0,64
Phân tích Dupont chỉ tiêu ROE
Chỉ tiêu ĐVT 2016 2017 2018
1. Tổng tài sản bình quân Đồng 19.550.980.614 16.613.029.618 16.810.110.390
2. VCSH bình quân Đồng 10.750.317.987 10.276.100.805 9.881.763.432
3. TĐB (3)=(1)/(2) Lần 1,82 1,62 1,70
4.TTS Vòng 0,81 1,16 1,18
5.TDT % 2,11 2,01 1,43
6. ROE % 3,11 3,76 2,88
ROE = TĐB x TTS x TDT
Trong đó:
+ TĐB là tỷ số đòn bẩy tài chính
+ TTS là vòng quay tổng tài sản
+ TDT là tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Theo công thức trên ta tính ROE qua các năm:
ROE2016 = TĐB2016 x TTS2016 x TDT2016 = 1,82 x 0,81 x 2,11 = 3,13
ROE2017 = TĐB2017 x TTS2017 x TDT2017 = 1,62 x 1,16 x 2,01 = 3,76
ROE2018 = TĐB2018 x TTS2018 x TDT2018 = 1,70 x 1,18 x 1,43 = 2,88
Xem xét năm 2017 so với năm 2016:
∆ROE2017/2016 = ROE2017 – ROE2016 = 3,76 – 3,13 = 0,63
+ Ảnh hưởng của các nhân tố đến ROE:
Tổng tài sản bình quân trên VCSH:
Vòng quay tổng tài sản:
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu:
+ Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng:
∆ROE = ∆ROE (TĐB) + ∆ROE (TTS) + ∆ROE (TDT) = (- 0,35) + 1,19 + (- 0,21) = 0,63
Xem xét năm 2018 so với năm 2017:
∆ROE2018/2017 = ROE2018 – ROE2017 = 2,88 – 3,76 = - 0,88
+ Ảnh hưởng của các nhân tố đến ROE:
Tổng tài sản bình quân trên VCSH:
∆ROE (TĐB) = (TĐB2018 – TĐB2017) x TTS2017 x TDT2017
= (1,70 – 1,62) x 1,16 x 2,01 = 0,19
Vòng quay tổng tài sản:
∆ROE (TTS) = TĐB2018 x (TTS2018 – TTS2017) x TDT2017
= 1,70 x (1,18 – 1,16) x 2,01 = 0,07
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu:
∆ROE (TDT) = TĐB2018 x TTS2018 x (TDT2018 – TDT2017)
= 1,70 x 1,18 x (1,43 – 2,01) = – 1,14
+ Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng:
∆ROE = ∆ROE (TĐB) + ∆ROE (TTS) + ∆ROE (TDT) = 0,19 + 0,07 + (- 1,14) = - 0,88
∆ROE (TĐB) = (TĐB2017 – TĐB2016) x TTS2016 x TDT2016
= (1.62 – 1.82) x 0.81 x 2.11 = - 0.35
∆ROE (TTS) = TĐB2017 x (TTS2017 – TTS2016) x TDT2016
= 1.62 x (1.16 – 0.81) x 2.11 = 1.19
∆ROE (TDT) = TĐB2017 x TTS2017 x (TDT2017 – TDT2016)
= 1.62 x 1.16 x (2.01 – 2.11) = - 0.21
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_phan_tich_bao_cao_tai_chinh_tai_cong_ty_trach_nhie.pdf