Khóa luận Nghiên cứu quy trình kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền trong kiểm toán Báo cáo tài chính do công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán và kế toán AAC thực hiện

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC THỰC HIỆN HOÀNG THỊ THẢO NHI Khoá học: 2014 – 2018 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ K

pdf108 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 573 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Nghiên cứu quy trình kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền trong kiểm toán Báo cáo tài chính do công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán và kế toán AAC thực hiện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC THỰC HIỆN Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: HOÀNG THỊ THẢO NHI ThS. ĐÀO NGUYÊN PHI Lớp: K48A Kiểm toán Niên khoá: 2017 -2018 Huế, tháng 5 năm 2018 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi ii Lời cảm ơn Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý Thầy, Cô giáo Trường Đại học Kinh tế Huế nói chung và quý Thầy, Cô giáo Khoa Kế toán – Kiểm toán nói riêng, đã tận tình truyền đạt những kiến thức chuyên môn bổ ích và quý giá cho em. Tất cả những kiến thức tiếp thu trong quá trình học tập không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang vô cùng quý giá để em bước vào sự nghiệp tương lai sau này. Bên cạnh đó, em cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo cùng các anh chị trong Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC đã dành thời gian hướng dẫn, tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để em có thể tìm hiểu thực tế và thu thập thông tin phục vụ cho việc hoàn thành khóa luận này. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn Thầy giáo – Thạc Sĩ Đào Nguyên Phi đã quan tâm, giúp đỡ và hướng dẫn tận tình cho em trong suốt thời gian làm báo cáo thực tập. Trong quá trình thực tập và làm khóa luận, do thời gian và kiến thức còn hạn chế nên báo cáo thực tập này không thể tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, kính mong nhận được sự giúp đỡ, góp ý và chỉ dẫn của quý Thầy, Cô để em có thể củng cố kiến thức của mình và rút ra được những kinh nghiệm bổ ích phục vụ tốt hơn cho công việc sau này. Tôi xin chân thành cảm ơn! Huế, ngày 12 tháng 5 năm 2018 Sinh viên Hoàng Thị Thảo Nhi Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BCTC : Báo cáo tài chính CĐKT : Cân đối kế toán CN : Chi nhánh CP : Cổ phần DN : Doanh nghiệp DT : Doanh thu GLV : Giấy làm việc GS : Giáo sư GTGT : Giá trị gia tăng KT : Kiểm toán KTV : Kiểm toán viên KH : Khách hàng KSNB : Kiểm soát nội bộ KQKD : Kết quả kinh doanh LN : Lợi nhuận NH : Ngân hàng TXN : Thư xác nhận TLKTV : Trợ lý kiểm toán viên TNHH : Trách nhiệm hữu hạn TMCP : Thương mại cổ phần TS : Tài sản TK : Tài khoản TGNH : Tiền gửi ngân hàng TNDN : Thu nhập doanh nghiệp TNCH : Thu nhập cá nhân TNCB : Thử nghiệm cơ bản TB : Trung bình TP : Thành phố VCSH : Vốn chủ sở hữu VACPA : Hội kiểm toán hành nghề tại Việt Nam Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi iv DANH MỤC BẢNG, BIỂU Bảng 2.1 - Trích Bảng phân tích số liệu BCĐKT của Công ty Cổ phần ABC tại ngày 31/12/2017...................................................................................................... 42 Bảng 2.2 – Xác định mức trọng yếu Công ty Cổ phần ABC.................................. 43 Bảng 2.3 –Trích Bảng phân tích số liệu BCĐKT của Công ty TNHH XYZ tại ngày 31/12/2017............................................................................................................... 66 Bảng 2.4 – Xác định mức trọng yếu Công ty TNHH XYZ .................................... 67 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi v DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ Sơ đồ 2.1 – Sơ đồ bộ máy quản lí của công ty ..................................................................30 Sơ đồ 2.2 – Quy trình kiểm toán của Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC .........34 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi vi MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................................ii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................................... iii DANH MỤC BẢNG, BIỂU..............................................................................................iv DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ .........................................................................................v MỤC LỤC .........................................................................................................................vi PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu................................................................................1 2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu: ......................................................................................1 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu: ................................................................................................3 5. Kết cấu khoá luận ............................................................................................................4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..................................................5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH.................5 1.1 Tổng quan về kiểm toán báo cáo tài chính ....................................................................5 1.1.1 Các khái niệm.............................................................................................................5 1.1.2 Đối tượng của kiểm toán BCTC ................................................................................6 1.1.3 Mục tiêu kiểm toán BCTC.........................................................................................6 1.1.4 Nguyên tắc cơ bản của kiểm toán báo cáo tài chính..................................................6 1.2 Tổng quan về khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền.....................................6 1.2.1 Các khái niệm..............................................................................................................6 1.2.2 Đặc điểm của khoản mục tiền và tương đương tiền ...................................................7 1.3 Tổng quan kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền trong kiểm toán báo cáo tài chính ..................................................................................................................8 1.3.1 Mục tiêu kiểm toán khoản mục tiền và tương đương tiền..........................................8 1.3.2 Những sai phạm có thể sảy ra đối với khoản mục......................................................9 1.3.2.1 Tiền mặt ...................................................................................................................9 1.3.2.2 Tiền gửi ngân hàng ................................................................................................10 1.3.2.3 Tiền đang chuyển...................................................................................................10 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi vii 1.3.2.4 Các khoản tương đương tiền..................................................................................10 1.3.3 Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục tiền.................................................................10 1.3.3.1 Các yêu cầu kiểm soát ...........................................................................................10 1.3.3.2 Các nguyên tắc kiểm soát nội bộ ...........................................................................11 1.3.3.3 Kiểm soát nội bộ đối với thu tiền, chi tiền và số dư tồn quỹ.................................12 1.4 Quy trình kiểm toán tiền và các khoản tương đương tiền trong kiểm toán báo cáo tài chính...................................................................................................................................13 1.4.1 Lập kế hoạch kiểm toán............................................................................................13 1.4.1.1 Chuẩn bị cho lập kế hoạch kiểm toán....................................................................14 1.4.1.2 Lập kế hoạch chiến lược........................................................................................14 1.4.2 Thực hiện kiểm toán khoản mục tiền và tương đương tiền......................................19 1.4.2.1 Thực hiện các thử nghiệm kiểm soát .....................................................................19 1.4.2.2 Thực hiện các thử nghiệm cơ bản..........................................................................21 1.4.3 Kết thúc kiểm toán....................................................................................................24 1.4.3.1 Xem xét và giải thích các phát hiện kiểm toán......................................................24 1.4.3.2 Phát hành báo cáo kiểm toán và thư quản lý .........................................................25 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC ..26 2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC.......................................26 2.1.1. Giới thiệu khái quát về Công ty...............................................................................26 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển ..............................................................................27 2.1.3. Mục tiêu và nguyên tắc hoạt động...........................................................................28 2.1.4 Phương châm hoạt động ...........................................................................................28 2.1.5 Những dịch vụ cung cấp tại Công ty ........................................................................29 2.1.6 Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty.........................................................................30 2.1.6.1 Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty.......................................................................30 2.1.6.2 Chức năng, nhiệm vụ của mỗi bộ phận: ................................................................31 2.1.7 Khái quát quy trình kiểm toán BCTC của Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC.33 2.1.7.1 Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán .........................................................................35 2.1.7.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán...............................................................................35 2.1.7.3 Giai đoạn kết thúc kiểm toán .................................................................................36 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi viii 2.2 Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện tại Công ty CP ABC và Công ty TNHH XYZ. ......................................................................37 2.2.1 Công ty CP ABC ......................................................................................................38 2.2.1.1 Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán .........................................................................38 2.2.1.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán - quy trình kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện tại Công ty CP ABC .........................................................................44 2.2.2 Công ty TNHH XYZ Việt Nam ...............................................................................64 CHƯƠNG 3: ĐỀ XUÂT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN TẠI CÔNG TY ..........................78 3.1 Đánh giá chung về thực trạng quy trình kiểm toán phần hành tiền và các khoản tương đương tiền trong kiểm toán báo cáo tài chính tai Công ty TNHH kiểm toán và kế toán AAC .................................................................................................................................78 3.1.1 Ưu điểm.....................................................................................................................78 3.1.1.1 Về đội ngũ nhân sự và môi trường làm việc tại Công ty TNHH Kiểm toán và kế toán AAC78 3.1.1.2 Về quy trình kiểm toán khoản mục tiền và tương đương tiền...............................79 3.1.2 Hạn chế ....................................................................................................................80 3.1.2.1 Hạn chế về nguồn lực và một số vấn đề chung của Công ty.................................80 3.1.2.2 Hạn chế trong quy trình kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền.....80 3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH kiểm toán và kế toán AAC ...........................................................................................................................82 3.2.1 Giải pháp về các vấn đề chung .................................................................................82 3.2.2 Giải pháp về quy trình kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền.82 PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................84 1. Kết luận..........................................................................................................................84 2. Kiến nghị .......................................................................................................................85 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Hoàng Thị Thảo Nhi 1 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Toàn cầu hoá, hội nhập kinh tế và tự do thương mại đã và đang là xu thế nổi bật của thể giới đương đại. Để bắt kịp xu thế đó, Việt Nam đẩy mạnh tiến trình hội nhập và công công cuộc đổi mới nền kinh tế diễn ra sôi nổi hơn. Một xu hướng nổi bật trong tiến trình hội nhập đó là việc cổ phần hoá các Công ty Nhà nước. Do vậy, các thông tin tài chính của các công ty ngày càng trở nên cực kỳ quan trọng và Báo cáo tài chính là đối tượng được quan tâm chủ yếu. Tuy nhiên, những thông tin trên BCTC của các doanh nghiệp không phải lúc nào cũng được trình bày và phản ánh trung thực kết quả hoạt động kinh doanh cũng như thực trạng vốn có của nó. Vì vậy, các thông tin trên BCTC phản ánh muốn có được độ tin cậy cao thì nó cần phải được kiểm tra và xác nhận. Trước sự đòi hỏi này, hoạt động kiểm toán ra đời nhằm đáp ứng yêu cầu trên, đảm bảo các thông tin của Báo cáo tài chính được công bố luôn đảm bảo tính trung thực, hợp lý. Trên Báo cáo tài chính, khoản mục tiền và tương đương tiền là khoản mục liên quan mật thiết trong tất cả mọi chu trình kinh doanh của doanh nghiệp, và cũng là loại tài sản nhạy cảm thường xuất hiện nhiều sai phạm. Có thể là do sai sót của kế toán, hoặc cũng có thể là do kế toán cố tình gian lận. Các sai phạm này thường sẽ ảnh hưởng nhiều đến chỉ tiêu khác trên BCTC, và có thể dẫn đến sự sai lầm trong việc ra quyết định của người sử dụng thông tin trên BCTC. Là sinh viên thuộc chuyên ngành kiểm toán, qua kỳ thực tập tại Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC, em được công ty tạo điều kiện tốt để được tiếp cận với công tác kiểm toán nói chung và kiểm toán khoản mục tiền và tương đương tiền nói riêng trên thực tế để củng cố kiến thức. Trên cơ sở đó, em chọn đề tài: “Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện”. 2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu: Mục tiêu tổng quát: Tăng thêm hiểu biết trong thực tế về quy trình thực hiện kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền do Công ty TNHH Kiểm toán & Kế toán AAC thực hiện tại các công ty khách hàng. Trư ờng Đại ọc Kin h tê ́ Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Hoàng Thị Thảo Nhi 2 Mục tiêu cụ thể: - Nhận thức rõ ràng và chính xác hơn về kiến thức đã được học trên lý thuyết. - Trên cơ sở so sánh thực trạng với các cơ sở lý luận, nhận biết những ưu điểm và phát hiện một số hạn chế của Công ty trong quá tình kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền. - Đưa ra giải pháp nhằm khắc phục các hạn chế để hoàn thiện hơn quy trình kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền tại Công ty TNHH Kiểm toán & Kế toán AAC. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Quy trình kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền do Công ty TNHH Kiểm toán & Kế toán AAC thực hiện. Phạm vi nghiên cứu: - Phạm vi không gian: Công ty TNHH Kiểm toán & Kế toán AAC trong quá trình đi thực tế kiểm toán tại Công ty CP ABC và Công ty TNHH XYZ. - Phạm vi thời gian: Số liệu phân tích sử dụng trong đề tài được thu thập từ BCTC của các công ty khách hàng trong kỳ kế toán từ ngày 1/1/2017 đến ngày 31/12/2107. Nội dung nghiên cứu: Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu quy trình kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền mà không tiến hành nghiên cứu toàn bộ quy trình kiểm toán BCTC do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện. Do hạn chế về mặt thời gian, chi phí đề tài chỉ tập trung nghiên cứu việc áp dụng quy trình kiểm toán khoản mục tiền và tương đương tiền tại 2 đơn vị mà chưa nghiên cứu những đơn vị kinh doanh nhiều lĩnh vực khác, vì vậy chưa mang tính tổng quát cao, nhận xét, đánh giá chỉ dựa trên cơ sở 2 đơn vị khách hàng. Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Hoàng Thị Thảo Nhi 3 4. Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp thu thập thông tin và dữ liệu: - Phương pháp nghiên cứu tài liệu:  Tham khảo các giáo trình (Giáo trình kiểm toán -Trường Đại học Kinh Tế TP.Hồ Chí Minh, Kế toán tài chính – TS. Võ Văn Nhị), các tài liệu về kiểm toán, chuẩn mực kế toán (Chuẩn mực kế toán số 24 – Báo cáo lưu chuyển tiền tệ), chuẩn mực kiểm toán (Chuẩn mực kiểm toán số 300 - Lập kế hoạch kiểm toán báo cáo tài chính, chuẩn mực kiểm toán số 320 – Mức trọng yếu trong lập kế hoạch và thực hiện kiểm toán, chuẩn mực kiểm toán số 500 – Bằng chứng kiểm toán), chế độ kế toán hiện hành (Thông tư hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp số 200), khoá luận tốt nghiệp của các sinh viên khoá trước tại thư viện Trường Đại học Kinh Tế Huế để nghiên cứu và trình bày Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm toán tiền và các khoản tương đương tiền trong kiểm toán báo cáo tài chính.  Sử dụng tài liệu, website của Công ty để thu thập những thông tin trình bày phần tổng quan về Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC.  Thu thập số liệu thô và thông tin khách hàng trong đề tài bằng cách xin trực tiếp file từ các anh chị trong Công ty, sử dụng hồ sơ kiểm toán khách hàng. Photo, chụp ảnh giấy tờ làm căn cứ chứng minh các nội dung có trong đề tài là có cơ sở xác đáng. - Phương pháp quan sát và phỏng vấn, làm việc thực tế:  Phương pháp quan sát và phỏng vấn: Quan sát trực tiếp việc tiến hành thực hiện các thủ tục, cách thức thu thập bằng chứng, đặt câu hỏi trực tiếp phỏng vấn các anh chị kiểm toán viên và trợ lý kiểm toán viên trong Công ty TNHH Kiểm toán & Kế toán AAC khi kiểm toán khoản mục tiền và tương đương tiền trong suốt quá trình 3 tháng thực tập tại Công ty.  Phương pháp làm việc thực tế: Để mô tả quy trình kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền tại Công ty CP ABC và Công ty TNHH XYZ đã thực hiện trong đề tài của mình, em chỉ dựa trên phương pháp phỏng vấn các anh chị, những người Trư ờn Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Hoàng Thị Thảo Nhi 4 trực tiếp thực hiện kiểm toán khoản mục tiền và tương đương tiền tại hai Công ty này. Tuy nhiên trong quá trình thực tập tại công ty, em đã được tham gia thực hiện các cuộc kiểm toán thực tế, được phân công nhiệm vụ kiểm toán khoản mục tiền và tương đương tiền như một trợ lý kiểm toán viên thực sự tại 8 công ty khách hàng của Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC nên có một số hiểu biết nhất định về quy trình kiểm toán khoản mục này.  Kết hợp sử dụng phương pháp quan sát và phỏng vấn, phương pháp làm việc thực tế để hoàn thành Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền do Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện Phương pháp xử lý dữ liệu: - Tổng hợp, chọn lọc số liệu phù hợp với đề tài nghiên cứu. Sử dụng phần mềm excel để tính toán số học. So sánh, đối chiếu các số liệu giữa các thời kỳ, giữa đối tượng này với đối tượng khác. - So sánh giữa cơ sở lý luận và thực trạng quy trình kiểm toán để đánh giá, đưa ra ưu nhược điểm trong quy trình kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền do Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện và hoàn thành Chương 3: Đề xuất hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền tại Công ty TNHH Kiểm toá AAC. 5. Kết cấu khoá luận Nội dung khoá luận gồm 3 phần: Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung kết quả nghiên cứu Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm toán tiền và các khoản tương đương tiền trong kiểm toán báo cáo tài chính. Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền do Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện. Chương 3: Đề xuất hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền tại Công ty TNHH Kiểm toá AAC. Phần III: Kết luận và kiến nghị Trư ờng Đa ̣i o ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Hoàng Thị Thảo Nhi 5 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH 1.1 Tổng quan về kiểm toán báo cáo tài chính 1.1.1 Các khái niệm  Kiểm toán: Theo A.A.Arens & J.K.Locbbecke: “Kiểm toán là quá trình thu thập và đánh giá bằng chứng về những thông tin được kiểm tra nhằm xác định và báo cáo về mức độ phù hợp giữa những thông tin đó với các chuẩn mực đã được thiết lập. Quá trình kiểm toán phải được thực hiện bởi các kiểm toán viên đủ năng lực và độc lập” (Kiểm toán (tập 1) - Trường Đại học Kinh tế TP.Hồ Chí Minh). Theo giáo trình kiểm toán Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh: “Kiểm toán là một quá trình do Kiểm toán viên đủ năng lực và độc lập tiến hành nhằm thu thập bằng chứng về những thông tin có thể định lượng của một tổ chức và đánh giá chúng nhằm thẩm định và báo cáo về mức độ phù hợp giữa những thông tin đó với các chuẩn mực đã được thiết lập”.  Kiểm toán báo cáo tài chính: Theo Luật kiểm toán độc lập số 67/2011/ QH12 ngày 29/3/2011: “Kiểm toán báo cáo tài chính là việc kiểm toán viên hành nghề, doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam kiểm tra, đưa ra ý kiến về tính trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu của báo cáo tài chính của đơn vị được kiểm toán theo quy định của chuẩn mực kiểm toán”. Nói cách khác, kiểm toán báo cáo tài chính là việc kiểm toán và xác nhận về tính trung thực và hợp lý của cá tài liệu, số liệu kế toán và báo cáo tài chính của đơn vị kế toán phục vụ đối tượng có nhu cầu sử dụng thông tin trên báo cáo tài chính của đơn vị. Thước đo để đánh giá kiểm toán BCTC là hệ thống chuẩn mực kế toán và kiểm toán. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Hoàng Thị Thảo Nhi 6 1.1.2 Đối tượng của kiểm toán BCTC Đối tượng kiểm toán BCTC là các BCTC (bao gồm: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết qủa hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Bản thuyết minh BCTC) và các bảng khai thác theo luật định. 1.1.3 Mục tiêu kiểm toán BCTC Mục tiêu tổng quát của kiểm toán BCTC là giúp cho kiểm toán viên và Công ty kiểm toán đưa ra ý kiến nhận xét rằng BCTC của một đơn vị có được lập trên cơ sở các chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành, có tuân thủ luật pháp liên quan, có phản ánh trung thực và hợp lý tình hình tài chính của đơn vị trên khía cạnh trọng yếu hay không. Ngoài ra mục tiêu của kiểm toán báo cáo tài chính còn giúp cho đơn vị được kiểm toán thấy rõ những tồn tại, sai sót để khắc phục nhằm nâng cao chất lượng thông tin tài chính của đơn vị. 1.1.4 Nguyên tắc cơ bản của kiểm toán báo cáo tài chính - Tuân thủ pháp luật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động nghề nghiệp và báo cáo kiểm toán. - Tuân thủ chuẩn mực kiểm toán và chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán Việt Nam. Đối với công việc kiểm toán theo hợp đồng kiểm toán mà yêu cầu áp dụng chuẩn mực kiểm toán khác thì phải tuân thủ chuẩn mực kiểm toán đó. - Độc lập, trung thực, khách quan. - Bảo mật thông tin. 1.2 Tổng quan về khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền 1.2.1 Các khái niệm  Khái niệm Tiền: Theo PGS.TS Võ Văn Nhị: “Tiền là một bộ phận của tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp tồn tại trực tiếp dưới hình thái tiền tệ, là tài sản có tính thanh khoản cao nhất, trung gian của việc trao đổi và là cơ sở cho việc đo lường và kế toán tất cả các khoản mục khác”. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H u ́ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Hoàng Thị Thảo Nhi 7 Theo chuẩn mực số 24: “Tiền bao gồm tiền tại quỹ, tiền đang chuyển và các khoản tiền gửi không kỳ hạn”. Tiền tại quỹ: Bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ và vàng bạc, kim khí quý, đá quý được lưu trữ tại quỹ của doanh nghiệp để thanh toán ngay. Tiền gửi không kỳ hạn: Là khoản tiền của doanh nghiệp được gửi tại ngân hàng, kho bạc, hoặc các công ty tài chính để thực hiện việc thanh toán không dùng tiền mặt. Tiền đang chuyển: Là khoản tiền của doanh nghiệp đã nộp vào ngân hàng, kho bạc nhà nước, nhưng chưa nhận được giấy báo của ngân hàng, kho bạc hoặc đã làm thủ tục chuyển tiền qua bưu điện để thanh toán nhưng chưa nhận được giấy báo của người thụ hưởng.  Khái niệm Tương đương tiền: Theo chuẩn mực kế toán số 24: “Tương đương tiền là các khoản đầu tư ngắn hạn (không quá 3 tháng), có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền”. Như vậy, tiền và các khoản tương đương tiền là những tài sản có thể dung để lưu trữ, tích luỹ và làm phương tiện để thanh toán. 1.2.2 Đặc điểm của khoản mục tiền và tương đương tiền Tiền và các khoản tương đương tiền là khoản mục được trình bày trước tiên trên Bảng cân đối kế toán và là một khoản mục quan trọng trong tài sản ngắn hạn, thường được dùng để phân tích khả năng thanh tóan của một doanh nghiệp. Nếu số dư tiền quá thấp chứng tỏ khả năng thanh tóan tức thời của doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn, ngược lại, nếu số dư tiền quá cao chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng vốn không hiệu quả. Đối với các nhà đầu tư, mối quan tâm hàng đầu của họ là khả năng sinh lãi từ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và vòng quay vốn của doanh nghiệp tốt, tiền và các khoản tương đương tiền là khoản mục phản ánh khả năng này. Do số phát sinh của các tài khoản tiền thường lớn hơn số phát sinh của nhiều tài khoản khác, vì thế những sai phạm trong các nghiệp vụ liên quan đến tiền có nhiều khả năng xảy ra và khó bị phát hiện nếu không có một hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu. Trư ờng Đa ̣i o ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Hoàng Thị Thảo Nhi 8 Tiền là khoản mục bị ảnh hưởng và ảnh hưởng tới nhiều khoản mục trọng yếu khác trên BCTC như thu nhập, chi phí, công nợ và hầu hết các tài sản khác của doanh nghiệp. Do đó những nhầm lẫn và gian lận trong các khoản mục khác thường có liên quan đến các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ của tiền. Các nghiệp vụ về tiền phát sinh thường xuyên với quy mô khác nhau. Tiền có nhiều ưu điểm trong hoạt động thanh toán, kể cả trong quá trình cất trữ, sử dụng, nhưng cũng chính điều này dẫn tới khả năng dễ bị trình bày sai lệch, khả năng mất mát, gian lận lớn. Nếu hệ thống kiểm soát quản lý nội bộ không hiệu lực, việc thu, chi tiền không theo quy trình chặt chẽ sẽ tạo thành kẽ hở cho việc khai khống số lượng tiền chi ra, bòn rút tiền từ công quỹ. Do tất cả những lý do trên, rủi ro tiềm tàng của khoản mục này thường được đánh giá là cao. Vì vậy kiểm toán viên thường dành nhiều thời gian để kiểm tra tiền mặc dù khoản mục này thường chiếm tỷ trọng không lớn trong tổng tài sản. 1.3 Tổng quan kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền trong kiểm toán báo cáo tài chính 1.3.1 Mục tiêu kiểm toán khoản mục tiền và tương đương tiền Hiện hữu: Số dư các khoản tiền trên báo cáo tài chính là có thật. Quyền: Đơn vị có quyền sở hữu về mặt pháp lý đối với các khoản tiền được ghi nhận. Đầy đủ: Tất cả các khoản tiền đều đã được ghi chép đầy đủ. Đánh giá và phân bổ: Các khoản tiền được thể hiện trên BCTC và những điều chỉnh liên quan đã được đánh giá, ghi nhận phù hợp theo chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành. Ghi chép chính xác: - Số liệu chi tiết của tài khoản tiền khớp đúng với số dư trên sổ cái. - Các phép tính liên quan đến tài khoản tiền đều chính xác về số học. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Hoàng Thị Thảo Nhi 9 Trình bày và Thuyết minh: Các khoản tiền được trình bày và thuyết minh thì có thật, thuộc về đơn vị, đầy đủ, diễn đạt dễ hiểu và phân loại đúng. Đối với kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền, kiểm toán viên thường quan tâm đến khả năng doanh nghiệp đã trình bày số dư tiền vượt quá số thực tế để che giấu tình hình tài chính thực hoặc sự thất thoát của tài sản. Do vậy, mục tiêu hiện hữu của các khoản tiền thường được xem là mục tiêu quan trọng nhất trong kiểm toán khoản mục này. Trong một số trường hợp, doanh nghiệp cố tình không ghi nhận đầy đủ các khoản tiền thu được để che giấu doanh thu, khi đó mục tiêu đầy đủ cần được chú ý. Mục tiêu đánh giá và phân bổ thường đặt ra khi doanh nghiệp có sử dụng ngoại t...kiểm toán. Trưởng nhóm sẽ kiểm tra và đánh giá tính đầy đủ của các bằng chứng thu thập được. Sau khi xem xét, đánh giá lại các bằng chứng thu thập được, kiểm toán viên sẽ đưa ra ý kiến rằng Báo cáo tài chính có đảm bảo trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu không, có thoả mãn các mục tiêu kiểm toán không. Nếu có sai phạm thì phải đưa ra các bút toán điều chỉnh, chủ nhiệm kiểm toán sẽ căn cứ vào đánh giá mức trọng yếu để đưa ra ý kiến thích hợp. Đồng thời kiểm toán viên cũng phải nêu lên những hạn chế trong quá trình kiểm toán tại đơn vị mà kiểm toán viên cho rằng có ảnh hưởng trọng yếu đến Báo cáo tài chính. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Hoàng Thị Thảo Nhi 25 1.4.3.2 Phát hành báo cáo kiểm toán và thư quản lý Sau khi tổng hợp kết quả kiểm toán của các phần hành, kiểm toán viên đưa ra ý kiến xác nhận về tính trung thực, hợp lý của Báo cáo tài chính cũng như việc tuân thủ chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành trên Báo cáo kiểm toán. Sau khi cuộc kiểm toán kết thúc, kiểm toán viên vẫn phải có trách nhiệm xem xét các sự kiện có thể xảy ra sau khi phát hành Báo cáo kiểm toán đối với Báo cáo tài chính. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Hoàng Thị Thảo Nhi 26 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC 2.1.Tổng quan về Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC 2.1.1. Giới thiệu khái quát về Công ty Tên công ty: Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC. Tên giao dịch đối ngoại: Auditing and accounting company. Tên viết tắt: AAC Địa chỉ trụ sở chính: Lô 78-80, Đường 30 tháng 4, Quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng. Điện thoại: (84).236.3655886 - Fax: (84).236.3655886 Email: aac@dng.vnn.vn - Website: www.aac.com.vn - Chi nhánh tại Thành Phố Hồ Chí Minh Địa chỉ: Toà nhà Hoàng Đan (tầng 4), 47-49 Hoàng Sa, Quận 1, TP.Hồ Chí Minh Điện thoại: (84) 028 39102235 - Fax: (84) 028 39102349 Email: aac.hcm@aac.com.vn - Chi nhánh tại Hà Nội Địa chỉ: Toà nhà Việt Á (tầng 6), số 9 phố Duy Tân, Quận Cầu Giấy, TP.Hà Nội. Điện thoại: (84) 024 32242403 - Fax: (84) 024 32242402 Email: aac.hn@aac.com.vn Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Hoàng Thị Thảo Nhi 27 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC, trước đây là Công ty Kiểm toán và Kế toán trực thuộc Bộ Tài chính, là một trong số rất ít các công ty kiểm toán đầu tiên ra đời và hoạt động tại Việt Nam, được thành lập trên cơ sở quyết định số 194/TC/TCCB ngày 01 tháng 04 năm 1993 và Quyết định số 106/TC-BTC ngày 13 tháng 02 năm 1995 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Hiện nay, AAC là thành viên tổ chức kiểm toán quốc tế Prime Global có trụ sở chính tại Hoa Kỳ và hơn 300 thành viên hoạt động tại 90 quốc gia trên toàn thế giới. AAC là một trong 10 Công ty kiểm toán có số lượng khách hàng lớn. Hiện nay, AAC có đội ngũ hơn 170 nhân viên chuyên nghiệp, 100% đã tốt nghiệp đại học và trên đại học, 15% đã được công nhận là chuyên gia kế toán, thạc sĩ kinh tế từ các trường đại học trong và ngoài nước. Đội ngũ kiểm toán viên của AAC được đào tạo có hệ thống ở Việt Nam, Anh, Bỉ, Pháp, Ai-len, Úc và có nhiều năm kinh nghiệm thực tiễn về kiểm toán và tư vấn tài chính – kế toán – thuế ở Việt Nam và Quốc tế. Nhờ có đội ngũ kiểm toán viên, nhân viên được đào tạo bài bản, chất lượng, có ý thức trách nhiệm cũng như đạo đức nghề nghiệp như vậy nên các hoạt động kiểm toán do AAC thực hiện luôn được đánh giá cao về chất lượng, giảm thiểu rủi ro sai sót, nâng cao uy tín của AAC. AAC đã được Bộ Công Thương bình chọn là một trong năm công ty kiểm toán tốt nhất Việt Nam và được trao cup “Top Trade Services”. Theo công bố của VACPA (Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam) từ năm 2009 tới nay, Công ty luôn nằm trong nhóm 7 Công ty có số lượng kiểm toán viên cấp quốc gia đông đảo nhất. Ngoài ra, AAC còn được Đài tiếng nói Việt Nam, các cơ quan cấp Bộ, Hiệp hội chứng khoán trao tặng các giải thưởng uy tín: Doanh nghiệp Việt Nam tiêu biểu, AAC được phép kiểm toán cho tất cả các loại hình doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, kể cả các ngành có quy chế riêng về lựa chọn và bổ nhiệm KTV độc lập có điều kiện như: Kiểm toán có tổ chức niêm yết trên sàn chứng khoán Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Hoàng Thị Thảo Nhi 28 2.1.3. Mục tiêu và nguyên tắc hoạt động Mục tiêu hoạt động của AAC là giúp khách hàng và những người quan tâm bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình, cung cấp những thông tin thiết thực và các giải pháp tối ưu cho việc quản trị và điều hành doanh nghiệp. AAC hiểu rằng: Lợi ích và niềm tin của khách hàng là thước đo của chất lượng dịch vụ của AAC. Trong suốt quá trình hình thành và phát triển, đội ngũ cán bộ và nhân viên của AAC luôn phấn đấu không ngừng trong việc cải thiện và nâng cao khả năng cung cấp dịch vụ, đa dạng hóa các loại hình dịch vụ chất lượng cao, đáp ứng tốt nhất nhu cầu và lợi ích của khách hàng. Hoạt động của AAC được đông đảo khách hàng trong nước và quốc tế thừa nhận và tín nhiệm. AAC được các cơ quan Nhà nước, các tổ chức nghề nghiệp và cộng đồng đánh giá cao về năng lực, chất lượng dịch vụ cũng như những đóng góp cho cộng đồng. AAC đã được Bộ Công thương bình chọn là một trong năm công ty kiểm toán tốt nhất Việt Nam và được trao cúp "Thương mại dịch vụ - Top Trade Services". AAC được Đài Tiếng nói Việt Nam, Bộ Công thương, Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lich, ... bình chọn và trao cúp vàng “Doanh nghiệp Việt Nam tiêu biểu”; được Hiệp hội kinh doanh Chứng khoán Việt Nam (VASB), Tạp chí Chứng khoán Việt Nam (Ủy ban Chứng khoán Nhà nước), Trung tâm thông tin Tín dụng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (CIC), ... trao tặng danh hiệu “Tổ chức kiểm toán niêm yết uy tín” 2.1.4 Phương châm hoạt động Phương châm hoạt động của công ty có sự thay đổi theo thời gian: Từ năm 2007 trở về trước, phương châm hoạt động của công ty là “AAC – Độc lập, khách quan, trung thực”.Trong giai đoạn 2008 – 2009 là “AAC – Tạo uy tín và niềm tin”. Hiện nay, phương châm hoạt động của Công ty là “AAC – Chất lượng trong từng dịch vụ” và luôn đề cao tính độc lập, khách quan, trung thực và bí mật về số liệu của khách hàng trong các giao kết dịch vụ. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Hoàng Thị Thảo Nhi 29 Công ty không chỉ đảm bảo chất lượng trong việc cung cấp các dịch vụ cho khách hàng mà Công ty còn chú trọng tới các hoạt động khác như thể thao, văn nghệHàng năm, công ty tổ chức các hội thao với nhiều môn thể thao khác nhau và các buổi giao lưu văn nghệ, tổ chức tiệc sinh nhật cho nhân viên. 2.1.5 Những dịch vụ cung cấp tại Công ty Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC cung cấp các dịch vụ sau: Kiểm toán, kế toán, tư vấn Thuế, tư vấn tài chính và quản lý, dịch vụ đào tạo và tuyển dụng, dịch vụ Tin học. Trong đó dịch vụ kiểm toán, dịch vụ tư vấn tài chính và quản lý là hai dịch vụ chủ yếu của công ty.  Dịch vụ Kiểm toán - Kiểm toán báo cáo tài chính. - Kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành. - Kiểm toán báo cáo quyết toán dự án. - Kiểm toán báo cáo tài chính vì mục đích thuế. - Kiểm toán hoạt động. - Kiểm toán tuân thủ. - Kiểm toán nội bộ. - Kiểm tra thông tin tài chính trên cơ sở thủ tục thoả thuận trước  Dịch vụ Tư vấn tài chính và quản lý - Tư vấn thành lập và quản lý doanh nghiệp. - Tư vấn thiết lập cơ chế tài chính nội bộ. - Tư vấn việc sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán – tài chính phù hợp với yêu cầu quản lý. - Soát xét báo cáo tài chính. - Xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hoá hoặc phá sản doanh nghiệp. - Thẩm định tình hình tài chính và giá trị tài sản tranh chấp, kiện tụng. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Hoàng Thị Thảo Nhi 30  Dịch vụ kế toán - Dịch vụ ghi sổ và giữ sổ kế toán. - Hướng dẫn nghiệp vụ kế toán. - Lập các BCTC định kỳ. - Thiết kế và hoàn thiện mô hình tổ chức bộ máy kế toán. - Dịch vụ tư vấn thuế. - Tư vấn việc áp dụng chính sách thuế. - Tư vấn công tác kê khai và quyết toán thuế. - Tư vấn thủ tục hoàn thuế và khiếu nại về thuế.  Dịch vụ đào tạo và tuyển dụng - Đào tạo bồi dưỡng kế toán, KTV nội bộ. - Cập nhật kiến thức tài chính, kế toán, kiểm toán. - Hỗ trợ tuyển dụng nhân viên kế toán, KTV nội bộ 2.1.6 Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty 2.1.6.1 Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty Sơ đồ 2.1 – Sơ đồ bộ máy quản lí của công ty Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Hoàng Thị Thảo Nhi 31 2.1.6.2 Chức năng, nhiệm vụ của mỗi bộ phận:  Tổng Giám đốc: - Là người đại diện toàn quyền của công ty, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Tài chính và trước Pháp luật về toàn bộ hoạt động của công ty. - Đánh giá rủi ro của hợp đồng kiểm toán liên quan đến hoạt động của công ty. - Duy trì mối quan hệ với các cán bộ cao cấp của công ty. - Chịu trách nhiệm giải đáp các thắc mắc về kế toán và kiểm toán có tầm quan trọng cao. - Chịu trách nhiệm đánh giá công việc kiểm toán đã được thực hiện. - Chịu trách nhiệm ký Báo cáo kiểm toán và thư quản lý. - Chịu trách nhiệm tham gia buổi họp với khách hàng sau khi kết thúc cuộc kiểm toán hoặc ủy quyền lại.  Phó Tổng Giám đốc: - Tham mưu giúp việc cho Tổng giám đốc, được Tổng giám đốc phân công ủy quyền cho những công việc cụ thể về các vấn đề liên quan tới khách hàng. - Chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc và pháp luật nhà nước về các vấn đề được phân công. - Giải quyết những vấn đề liên quan tới chuyên môn của mình.  Thư ký - Trợ giúp công việc cho Phó Tổng giám đốc BCTC và Phó Tổng giám đốc phụ trách kỹ thuật kiểm toán.  Phòng Kế toán hành chính Thực hiện các công việc trong lĩnh vực kế toán và tài chính.  Phòng tư vấn đào tạo Phụ trách việc đào tạo và tư vấn cho khách hàng trên các lĩnh vực kế toán và kiểm toán  Giám đốc các khối Phụ trách chuyên môn, nhân sự, hành chính, tổ chức phối hợp công việc giữa các nhóm trên hai lĩnh vực hoạt động Xây dựng cơ bản và BCTC. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Hoàng Thị Thảo Nhi 32  Ban Kiểm soát chất lượng Rà soát, đánh giá chất lượng của các cuộc kiểm toán.  Các phòng P1, P2, P3, P4, P5 Thực hiện các chức năng và nhiệm vụ có liên quan đến lĩnh vực kiểm toán BCTC và Xây dựng cơ bản. Các phòng này chịu sự giám sát trực tiếp của các Phó Tổng giám đốc. Giám đốc phòng, chủ nhiệm kiểm toán Giám đốc phòng chịu trách nhiệm trước Tổng Giám Đốc và đóng vai trò quan trọng trong lĩnh vực hoạt động của Công ty. Giám đốc phòng giữ vai trò lãnh đạo trong ban quản lý của công ty, họ có chức năng như một cầu nối giữa Tổng Giám Đốc, ban quản lý và các nhân viên trong Công ty, chịu trách nhiệm về các: - Vấn đề liên quan đến nhân sự, phối hợp hoạt động và đảm nhận các vấn đề về công việc hành chính. - Chủ nhiệm kiểm toán là người tham mưu trực tiếp cho giám đốc phòng, thay mặt giám đốc phòng điều hành toàn bộ công việc trong thời gian giám đốc phòng đi vắng và thực hiện các công việc do giám đốc phòng uỷ quyền. Kiểm toán viên chính - Giám sát công việc của các trợ lý. - Báo cáo trực tiếp với người quản lý phụ trách một vụ việc kiểm toán. - Xem xét giấy tờ làm việc sơ bộ, hỗ trợ đào tạo nhân viên, sắp xếp nhân sự cho các cuộc kiểm toán. - Được ký vào các báo cáo kiểm toán theo sự phân công của trưởng phòng. Trợ lý kiểm toán viên Là những người tham gia thực hiện công tác kiểm toán nhưng chưa được Nhà nước công nhận trúng tuyển kỳ thi Kiểm toán viên cấp Quốc gia. Tùy vào năng lực thâm niên công tác mà trợ lý kiểm toán viên chia làm ba cấp: - Trợ lý kiểm toán viên cấp 1: là người sau thời gian thử việc ba tháng, được trúng tuyển chính thức vào công ty cho đến một năm sau đó. Theo thông lệ, những người mới Trư ờng Đa ̣i o ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Hoàng Thị Thảo Nhi 33 tốt nghiệp các trường các trường kinh doanh, các trường đại học và những người có trình độ, kinh nghiệm thực tiễn trong lĩnh vực kiểm toán và kế toán có thể làm việc cho công ty với tư cách là một trợ lý mới vào nghề. - Trợ lý kiểm toán viên cấp 2: là người làm việc ở công ty kiểm toán được hai năm chịu trách nhiệm về các công việc mà nhóm trưởng giao phó. - Trợ lý kiểm toán viên cấp 3: là người làm việc ở công ty được ba năm, có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực kiểm toán và có thể làm trưởng đoàn kiểm toán. 2.1.7 Khái quát quy trình kiểm toán BCTC của Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC - Hiện tại AAC đang áp dụng chương trình kiểm toán mẫu do Hội kiểm toán viên hành nghề Việt Nam (VACPA) gợi ý. Tùy theo từng loại hình kinh doanh của khách hàng, phạm vi, mức độ rủi ro của cuộc kiểm toán AAC sẽ điều chỉnh cho phù hợp. Chương trình kiểm toán mẫu được các chuyên gia về kiểm toán hàng đầu Việt Nam và cả các chuyên gia quốc tế hợp tác xây dựng. VACPA xây dựng chương trình kiểm toán mẫu với mục đích góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ của các công ty kiểm toán, tăng cường sự tuân thủ các yêu cầu của Chuẩn mực kiểm toán, đồng thời làm cơ sở cho việc đào tạo, cập nhật và kiểm tra chất lượng dịch vụ hàng năm của hội viên của VACPA. Quy trình kiểm toán Báo cáo tài chính được soạn lập trên cơ sở tuân thủ những Chuẩn mực Kiểm toán, Quy chế kiểm toán độc lập và chế độ kế toán hiện hành, đồng thời có sự so sánh đối chiếu và vận dụng các Chuẩn mực kiểm toán Quốc tế và Thông lệ được chấp nhận chung của Quốc tế. Quy trình này cho phép kiểm toán viên AAC lập kế hoạch và thực hiện kiểm toán một cách khoa học và hiệu quả nhằm đạt được mục tiêu đề ra cho mỗi cuộc kiểm toán. Quy trình của cuộc kiểm toán được minh họa trong sơ đồ sau:Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Hoàng Thị Thảo Nhi 34 Sơ đồ 2.2 – Quy trình kiểm toán của Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Hoàng Thị Thảo Nhi 35 2.1.7.1 Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán Lập kế hoạch kiểm toán là giai đoạn đầu tiên mà các KTV cần thực hiện trong mỗi cuộc kiểm toán nhằm tạo ra các điều kiện pháp lý cũng như những điều kiện cần thiết khác cho việc kiểm toán. Trong chuẩn mực kiểm toán quốc tế IAS 300 nêu rõ KTV cần lập kế hoạch cho công tác kiểm toán để có thể đảm bảo rằng cuộc kiểm toán được tiến hành một cách có hiệu quả. Về mặt kỹ thuật, kế hoạch kiểm toán là thời gian, nội dung và mức độ của cuộc kiểm toán được xác định tùy thuộc vào khách hàng cũ, mới, ít rủi ro hay nhiều rủi ro. Về mặt dịch vụ khách hàng lập kế hoạch kiểm toán là cách làm thế nào để thỏa mãn hoặc làm vượt lên những mong đợi, nhu cầu của khách hàng. Lập kế hoạch kiểm toán còn được hiểu là việc phân công trách nhiệm: ai là người thực hiện kiểm toán, Đoàn kiểm toán gồm bao nhiều người, ... do trưởng đoàn kiểm toán lập. 2.1.7.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán Thực hiện kiểm toán là quá trình sử dụng các phương pháp kỹ thuật kiểm toán thích ứng với đối tượng kiểm toán cụ thể để thu thập bằng chứng kiểm toán. Đó là quá trình triển khai một cách chủ động và tích cực các kế hoạch, chương trình kiểm toán nhằm đưa ra những ý kiến xác thực về mức độ trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính trên cơ sở những bằng chứng kiểm toán đầy đủ và tin cậy. Trong giai đoạn này, KTV tiến hành thu thập những bằng chứng kiểm toán đầy đủ và thích hợp, liên quan đến cơ sở dẫn liệu của BCTC nhằm làm cơ sở cho ý kiến của KTV. Trong giai đoạn này, KTV sẽ thực hiện hai loại thử nghiệm chủ yếu là: - Thử nghiệm kiểm soát là loại thử nghiệm để thu thập bằng chứng về tính hữu hiệu của hệ thống KSNB. - Thử nghiệm cơ bản, bao gồm các thủ tục để thu thập bằng chứng nhằm phát hiện các sai lệch trọng yếu trong BCTC. Có hai loại thử nghiệm cơ bản là thủ tục phân tích và thử nghiệm chi tiết. Trong thủ tục phân tích, KTV so sánh các thông tin và nghiên cứu các xu hướng để phát hiện các biến động bất thường. Còn khi thực hiện thử nghiệm chi tiết, KTV đi sâu vào việc kiểm tra các số dư hoặc nghiệp vụ bằng các phương pháp thích hợp. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Hoàng Thị Thảo Nhi 36 2.1.7.3 Giai đoạn kết thúc kiểm toán Kết thúc kiểm toán là giai đoạn cuối cùng của quy trình kiểm toán kiểm toán báo cáo tài chính. Đây là giai đoạn mà các kiểm toán viên sẽ tổng kết toàn bộ quá trình thực hiện kiểm toán, nêu ra ý kiến trao đổi với khách hàng và phát hành báo cáo kiểm toán. Các giấy tờ làm việc cụ thể trong giai đoạn này ở công ty TNHH kiểm toán và kế toán AAC gồm: - Chỉ mục giấy làm việc; - Xác nhận bản thảo báo cáo kiểm toán; - Trang trình duyệt; - Trao đổi với khách hàng khi kết thúc kiểm toán; - Danh mục kiểm tra cuối cùng; - Bàn luận về thư quản lý; - Tổng kết của nhóm trưởng; - Tổng kết của các thành viên trong nhóm; - Kiểm tra khái niệm hoạt động liên tục; - Kiểm tra sự kiện sinh sau ngày kết thúc niên độ; - Biên bản ghi nhận tiến độ làm việc; - Bảng chấm công. Dựa trên các bước công việc đã thực hiện, KTV tiến hành tổng hợp kết quả kiểm toán. KTV sẽ tổng hợp kết quả kiểm tra các vấn đề phát hiện trong giai đoạn lập kế hoạch, các vấn đề phát sinh trong quá trình kiểm toán, hướng xử lý cũng như các vấn đề lưu ý khi thực hiện kiểm toán trong năm sau. Sau đó, KTV sẽ tiến hành phân tích tổng thể báo cáo tài chính lần cuối, thống nhất những bút toán điều chỉnh với khách hàng và tiến hành lập báo cáo tài chính (lưu ý: lập báo cáo tài chính là trách nhiệm của khách hàng), thu thập thư giải trình của Ban giám đốc. KTV tiến hành xem xét các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc niên độ cũng như xem xét giả thiết hoạt động liên tục. Cuối cùng KTV lập báo cáo kiểm toán, đóng hồ sơ. Để đảm bảo cuộc kiểm toán đã được kiểm soát chặt chẽ từ khâu lập kế hoạch kiểm toán đến khi kết thúc kiểm toán, tuân thủ các Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam, các bằng chứng kiểm toán thích hợp đã được thu thập đầy đủ Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Hoàng Thị Thảo Nhi 37 phục vụ cho việc đưa ra ý kiến kiểm toán, trưởng nhóm kiểm toán gửi hồ sơ làm việc và bản thảo báo cáo kiểm toán lên phòng kiểm soát, giám đốc kiểm tra phê duyệt và xin ý kiến. Sau khi bản thảo được duyệt, trưởng nhóm lập báo cáo kiểm toán chính thức, thư quản lý và trình lên ban soát xét và giám đốc ký duyệt. Sau đó gửi cho hội đồng quản trị khách hàng. Tất cả những thông tin về cuộc kiểm toán sẽ được trình bày giữ lại và lưu trong hồ sơ kiểm toán của công ty. 2.2 Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện tại Công ty CP ABC và Công ty TNHH XYZ. Dưới đây là quy trình kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền của công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện tại 2 công ty: Công ty CP ABC và Công ty TNHH XYZ. Lý do em chọn 2 Công ty này để làm dẫn chứng cho quy trình kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương đương do Công ty AAC thực hiện là vì Công ty CP ABC sử dụng VNĐ làm đơn vị tiền tệ, và Công ty TNHH XYZ sử dụng USD làm đơn vị tiền tệ, những điểm khác biệt trong quy trình kiểm toán giữa 2 Công ty trên sẽ giúp người đọc có cái nhìn tổng quát và đầy đủ hơn quy trình kiểm toán khoản mục này của Công ty. Hơn thế nữa, kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương đương tại Công ty CP ABC là minh hoạ nổi bật làm rõ mục tiêu hiện hữu và trình bày, Công ty TNHH XYZ là minh hoạ nổi bật mục tiêu hiện hữu và đánh giá. Với đề tài của mình: “Nghiên cứu quy trình kiểm toán khoản mục tiền và các khoản mục tiền trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH Kiểm toán và kế toán AAC thực hiện”, em chỉ tập trung trình bày giai đoạn thực hiện kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền. Trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán, chỉ trình bày một số điểm chính có liên quan đến thông tin khách hàng và liên quan đến việc thực kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền tại Công ty CP ABC và Công ty TNHH XYZ. Trư ờng Đ ̣i ho ̣c K inh tế uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Hoàng Thị Thảo Nhi 38 2.2.1 Công ty CP ABC 2.2.1.1 Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán  Tìm hiểu hoạt động và môi trường kinh doanh của khách hàng  Năm đầu tiên kiểm toán BCTC: năm 2006  Số năm Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC đã cung cấp dịch vụ cho KH này: 11 năm  Thông tin khái quát Công ty CP ABC (sau đây gọi tắt là “Công ty”) được thành lập trên cơ sở Hợp đồng số 5852CP/ĐL2-ĐL3-XLĐ1-ĐLHN/2004 ngày 30/11/2004 giữa 4 đơn vị: Công ty ĐL2 góp 30% vốn điều lệ, Công ty ĐL3 góp 30% vốn điều lệ, Công ty ĐL HN góp 20% vốn điều lệ, Công ty XLLĐ1 góp 20% vốn điều lệ. Đến ngày 24 tháng 11 năm 2005, Đại hội đồng cổ đông đã chấp nhận cho Công ty XLĐ1 rút khỏi tư cácch cổ đông sáng lập theo Nghị Quyết số 01/2005-CP/ĐHĐCĐSL, đồng thời Đại hội đồng cổ đông đã đồng ý cho Tập đoàn ĐL VN trở thành cổ đông sáng lập từ ngày 18/03/2006 theo Nghị Quyết số 01/2006-CP/ĐHĐCĐSL ( góp 20% vốn điều lệ). Công ty là đơn vị hạch toán độc lập, hoạt động sản xuất kinh doanh theo Giấy chúng nhận đăng ký kinh doanh số 32030000503 ngày 13 tháng 12 năm 2004 của Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Đà Nẵng, Luật Doanh nghiệp, điều lệ Công ty và các quy định pháp lý hiện hành có liên quan.Từ khi thành lập đến nay, Công ty đã 05 lần điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Công ty được chấp nhận niêm yết cổ phiếu phổ thông tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh theo Quyết định số 330/QĐ-SGDHN ngày 10/08/2016 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh với mã chứng khoán CHP. Ngày chính thức giao dịch của cổ phiếu là 29/09/2016. Vốn điều lệ theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 1.259.995.110.000 đồng. Vốn góp thực tế đến ngày 31/12/2017: 1.259.995.110.000 đồng. Trư ờng Đại học Kin h tê ́ Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Hoàng Thị Thảo Nhi 39  Trụ sở chính Địa chỉ: Khu công nghiệp Đà Nẵng, P.An Hải Bắc, Q.Sơn Trà, TP.Đà Nẵng, Việt Nam  Ngành nghề kinh doanh chính - Sản xuất, truyền tải và phân phối điện. Chi tiết: Đầu tư xây dựng các dự án thuỷ điện; Sản xuất và kinh doanh điện; - Hoạt động tư vấn quản lý. Chi tiết: Tư vấn xây dựng các công trình điện; Tư vấn quản lý dự án các công trình thuỷ điện; - Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác. Chi tiết: Nhận thầu xây lắp các công trình thuỷ lợi, thuỷ điện, công trình đường dây. Chi tiết: Xây dựng công trình giao thông; Nạo vét lòng hồ; - Xây dựng nhà các loại. Chi tiết: Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp; - Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan. Chi tiết: Tư vấn và thiết kế lưới điện, hệ thống điện chiếu sáng; Tư vấn giám sát xây dựng công trình ngầm; Tư vấn giám sát công tác lắp đặt thiết bị công trình năng lượng; Dịch vụ quản lý vận hành, bảo trì các nhà máy điện và các công trình công nghiệp; - Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét. Chi tiết; Khai thác và kinh doanh vật liệu xây dựng - Nuôi trồng thuỷ sản biển. Chi tiết: nuôi trồng thuỷ sản; - Trồng rừng và chăm sóc rừng. Chi tiết: Trông rừng; - Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê. Chi tiết: xây dựng, kinh doanh nhà và cho thuê; - Dịch vụ lưu trú ngắn ngày. Chi tiết: Kinh doanh cơ sở lưu trú du lịch; - Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động. Chi tiết: Kinh doanh nhà hàng. - Đại lý du lịch. Chi tiết: Dịch vụ du lịch; - Hoạt động vui chơi giải trí khác chưa được phân vào đâu. Chi tiết: Kinh doanh khu vui chơi giải trí; Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Hoàng Thị Thảo Nhi 40 - Giáo dục nghề nghiệp. Chi tiết: Đào tạo nghề sữa chữa, vận hành nhà máy thuỷ điện, trạm biến áp.  Nhân sự Tổng số công nhân viên hiện có đến cuối năm tài chính là 123 người. Trong đó cán bộ quản lý là 4 người.  Các yếu tố pháp lý - Doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam hiện hành. Các quy định về thuế: Thuế thu nhập doanh nghiệp: Thu nhập từ bán điện thương phẩm phát từ Nhà máy Thuỷ điện A Lưới, Tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 10% trong 15 năm kể từ khi bắt đầu hoạt động kinh doanh (từ năm 2012 đến năm 2026); miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong 04 năm kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp cho 09 năm tiếp theo. Năm 2013 là năm đầu tiên công ty có thu nhập chịu thuế, theo đó Công ty được miễn thuế phải nộp từ năm 2017 đến năm 2025. Hoạt động kinh doanh khác: Áp dung thuế suất thuế TNDN theo quy địng hiện hành. - Miễn tiền thuế đất trong 15 năm kể từ ngày xây dựng hoàn thành đưa dự án vào hoạt động (từ năm 2012 đến năm 2026) - Miễn thuế hàng hóa nhập khẩu để tạo lại tài sản cố định của dự án. - Ngoài các loại thuế thông thường trong DN như: Thuế GTGT, TNDN, môn bài còn có thuế tài nguyên nước. Lưu ý thuế nhà thầu phụ nước ngoài trong xây lắp.  Thủ tục phân tích sơ bộ BCTC KTV thu nhập báo cáo tài chính đã được kiểm toán năm ngoái và báo cáo tài chính năm nay do đơn vị cung cấp sau đó lập bảng phân tích sô liệu bảng cân đối kế toán Công ty CP ABC tại ngày 31/12/2017. KTV tính biến động tuyệt đối và phần trăm biến động của khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền bằng cách: Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Hoàng Thị Thảo Nhi 41 Biến động tuyệt đối (VNĐ) = Số dư (31/12/2017-Trước KT)- Số dư (01/01/2017- Sau kiểm toán) Phần trăm biến động (%) = Biến động tuyệt đối /Số dư (01/01/2017-Sau kiểm toán) + Đối với khoản mục tiền: Biến động tuyệt đối (VNĐ) = 772.500.788 - 6.593.310.073 = -5.820.809.285 (đồng) Phần trăm biến động (%) = -5.820.809.285/6.593.310.073 = -88,3% + Đối với các khoản tương đương tiền: Biến động tuyệt đối (VNĐ) = 193.385.796.040 - 244.024.234.920 = -50.638.438.880 (đồng) Phần trăm biến động (%) = -50.638.438.880/244.024.234.920= -20,8% KTV thực hiện thủ tục phân tích sơ bộ báo cáo tài chính để có cái nhìn chung về tình hình biến động của các khoản mục năm 2017 so với nám 2016 trước khi đi vào kiểm toán chi tiết các khoản mục. Đối với khoản mục tiền, số dư cuối kỳ năm 2017 giảm mạnh so với năm 2016 (56.820.809.285 đồng, tương ứng với 88,3%). Đối với các khoản tương đương tiền, số dư cuối kỳ năm 2017 giảm so với năm 2016 (50.638.438.880 đồng, tương ứng với 20,8%). KTV lưu ý và sẽ tìm hiểu nguyên nhân những biến động bất thường này khi đi sâu vào kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Hoàng Thị Thảo Nhi 42 Bảng 2.1 - Trích Bảng phân tích số liệu BCĐKT của Công ty Cổ phần ABC tại ngày 31/12/2017 Tài sản 31/12/2017 (Trước KT) 01/01/2017 (Sau KT) Biến động Ghi chúVND % A. Tài sản ngắn hạn 478.050.749.243 513.525.617.425 (35.474.868.128) -6,9% I.Tiền và các khoản tương đương tiền 194.158.296.828 250.617.544.993 (56.459.248.165) -22,5% 1.Tiền 772.500.788 6.593.310.073 (5.820.809.285) -88,3% 2.Các khoản tương đương tiền 193.385.796.040 244.024.234.920 (50.638.438.880) -20,8% Tổng cộng tài sản 3.083.762.913.778 3.255.272.050.418  Xác định mức trọng yếu Đối với việc xác định mức trọng yếu, KTV xác định mức trọng yếu như sau: KTV lựa chọn tiêu chí được sử dụng để ước tính mức trọng yếu là lợi nhuận trước thuế kế hoạch. Lý do lựa chọn tiêu chí này để xác định mức trọng yếu vì Công ty CP ABC niêm yết nên đây là chỉ tiêu được quan tâm nhiều nhất. Do 6 tháng đầu năm không xác định được lợi nhuận cả năm nên KTV chọn lợi nhuận trước thuế kế hoạch, vậy: Giá trị tiêu chí được lựa chọn (a) = 257.774.803.645 (đồng) Tỷ lệ sử dụng để ước tính mức trọng yếu đối với LNTT là 5%-7%, KTV chọn tỷ lệ 7% (b). Tính ra được mức trọng yếu tổng thể (PM): (c) = (a)*(b) = 257.774.803.645*7% = 18.044.236.255 (đồng) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Hoàng Thị Thảo Nhi 43 Tỷ lệ sử dụng để ước tính mức trọng yếu thực hiện là 50%-70%, KTV chọn tỷ lệ 50% (d). Tính ra được mức trọng yếu thực hiện (MP): (e) = (c)*(d) = 18.044.236.255*50% = 9.022.118.128 (đồng) Tỷ lệ sử dụng để ngưỡng sai sót không đáng kể là 0%-4%, KTV chọn tỷ lệ 4% (f). Tính ra ngưỡng sai sót không đáng kể: (g) = (e)*(f) = 9.022.118.128*4% = 360.884.725 (đồng) Bảng 2.2 – Xác định mức trọng yếu Công ty Cổ phần ABC Chỉ tiêu lựa chọn Kế hoạch Thực tế Tiêu chí được sử dụng để ước tính mức trọng yếu: (LNTT/DT/VCSH/Tổng TS) LN Kế hoạch LNKế Hoạch Lý do lựa chọn tiêu chí này để xác định mức trọng yếu Công ty niêm yết nên đây là chỉ tiêu được quan tâm nhiều nhất, Do 6TĐ không xác định được LN cả năm nên KTV chọn lợi nhuận trước thuế kế hoạch. Giá trị tiêu chí được lựa chọn (a) 257.774.803.645 257.774.803.645 Tỷ lệ sử dụng để ước tính mức trọng yếu -LNTT: 5%-10% -DT: 0,5%-3% - Tổng TS hoặc VCSH: 2% (b) 7% 7% Mức trọng yếu tổng thể (PM) (c) =(a)*(b) 18.044.236.255 18.044.236.255 Tỷ lệ sử dụng để ước tính mức trọng yếu thực hiện (50%-75%) (d) 50% 50% Mức trọng yếu thực hiện: MP= (50%- 75%)*PM (e) =(c)*(d) 9.022.118.128 9.022.118.128 Tỷ lệ sử dụng để ngưỡng sai sót không đáng kể (0%-4%) (f) 4% 4% Ngưỡng sai sót không đáng kể/sai sót có thể bỏ qua (g) =(e)*(f) 360.884.725 360.884.725 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Hoàng Thị Thảo Nhi 44 2.2.1.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán - quy trình kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm....127.000 ok (161) Ngày CT Nội dung TK Nợ TK Có ST tiền(chứng từ) Ghi chú chênh lệch 29-12-2017 BN003MU/12 Transfer from MIZUHO-055 to BIDV-023-USD 112204 112202 800.000 800.000 ok - 29-12-2017 BN003SU/12 Transfer from SUMITOMO-055 to BIDV-023-USD 112204 112210 500.000 500.000 ok - 29-12-2017 BN065BU/12 Transfer for INITATIONUSD/ Thanh toán tiềnhàng tháng 11 331001 112204 79.697,45 79.697,45 ok - 30-12-2017 BN140BV/12 Transfer for MI/ Thanh toán tiền hàng tháng 11 331031 112103 13.320,15 13.364,73 HĐ 0001881,0001882,0001898, 001899 (45) 30-12-2017 BN199BV/12 Transfer for BHXH/ Thanh toán tiền bảo hiểm xãhội 338301 112103 92.717,84 92.717,84 ok - Kết luận: Mục tiêu kiểm toán đạt được Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Hoàng Thị Thảo Nhi 76  Tổng hợp sai sót Hoàn thành việc kiểm toán khoản mục tiền và tương đương tiền tại Công ty TNHH XYZ, sau khi TLKTV thu thập bằng chứng từ việc thực hiện các thủ tục ở trên, KTV chính đồng ý với các kết luận của trợ lý và đưa ra kết luận cuối cùng và ký xét duyệt vào giấy làm việc D130: “Theo ý kiến của tôi, trên cơ sở các bằng chứng thu thập được từ việc thực hiện các thủ tục ở trên, các mục tiêu kiểm toán trình bày ở phần đầu của chương trình kiểm toán đã đạt được. Ngoại trừ: Công ty đang đánh giá số dư ngoại tệ theo tỷ giá mua USD của ngân hàng BIDV tại thời điểm kết thúc ngày 31/12/2017  Đề nghị Công ty đánh gía lại theo tỷ giá bán USD của ngân hàng BIDV tại thời điểm kết thúc ngày 31/12/2017. Cụ thể, điều chỉnh: Nợ TK 413/ Có TK112: 185,16 USD Nợ TK 413/ Có TK111: 32,18 USD Nợ TK 413/ Có TL 128: 2.292 USD” Trích từ giấy làm việc D130 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Hoàng Thị Thảo Nhi 77 TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN D130 A. MỤC TIÊU Đảm bảo các khoản tiền và tương đương tiền là có thực; thuộc quyền sở hữu của DN; được ghi nhận và đánh giá đầy đủ, chính xác, đúng niên độ; và trình bày trên BCTC phù hợp với khuôn khổ về lập và trình bày BCTC được áp dụng. B. RỦI RO CÓ SAI SÓT TRỌNG YẾU CỦA KHOẢN MỤC Các rủi ro trọng yếu Thủ tục kiểm toán Người thực hiện Tham chiếu Không có C. THỦ TỤC KIỂM TOÁN STT Thủ tục Người thực hiện Tham chiếu I. Thủ tục chung 2 Lập Bảng số liệu tổng hợp có so sánh với số dư cuối năm trước. Đối chiếu các số dư trên Bảng số liệu tổng hợp với Bảng CĐPS, Sổ Cái, sổ chi tiết và giấy tờ làm việc của kiểm toán năm trước (nếu có). V.Trí D110 II. Thủ tục phân tích 1 So sánh số dư tiền và các khoản tương đương tiền năm nay so với năm trước, giải thích những biến động bất thường. V.Trí D110 2 Phân tích tỷ trọng số dư tiền và các khoản tương đương tiền trên tổng tài sản ngắn hạn, các tỷ suất tài chính về tiền và khả năng thanh toán và so sánh với số dư cuối năm trước, giải thích những biến động bất thường. V.Trí A510 III. Kiểm tra chi tiết 1 Thu thập Bảng tổng hợp chi tiết số dư tiền và các khoản tương đương tiền tại các quỹ và các ngân hàng tại ngày kết thúc kỳ kế toán. Đối chiếu số liệu với các tài liệu liên quan (Sổ Cái, sổ chi tiết, BCĐPS, BCTC). V.Trí D141 2 Đọc lướt Sổ Cái để xác định các nghiệp vụ bất thường (về nội dung, giá trị, tài khoản đối ứng...). Tìm hiểu nguyên nhân và thực hiện thủ tục kiểm tra tương ứng (nếu cần). V.Trí D142 3 Tiền mặt 3.1 Chứng kiến kiểm kê quỹ tiền mặt (bao gồm cả vàng, bạc, đá quý, nếu có) tại ngày kết thúc kỳ kế toán và đối chiếu với số dư của sổ quỹ và sổ chi tiết tại ngày kết thúc kỳ kế toán, đảm bảo toàn bộ các quỹ của DN đều được kiểm kê. V.Trí D143 3.2 Tìm hiểu Quy chế tài chính, Quy chế chi tiêu nội bộ về định mức chi tiêu, hạn mức tiền mặt tồn quỹ, phân cấp phê duyệt, và kiểm tra việc tuân thủ các quy định đó. Trường hợp có vi phạm: Xác định việc trao đổi với Ban quản trị, BGĐ của DN (1). V.Trí D140 4 Tiền gửi ngân hàng 4.1 Lập và gửi thư xác nhận cho các ngân hàng. Tổng hợp kết quả nhận được, đối chiếu với các số dư trên sổ chi tiết. Giải thích các khoản chênh lệch (nếu có). V.Trí D144 4.2 Tìm hiểu Quy chế tài chính, Quy chế chi tiêu nội bộ liên quan đến tiền gửi ngân hàng và kiểm tra việc tuân thủ các quy định đó. Trường hợp có vi phạm (1): Xác định việc trao đổi với Ban quản trị, BGĐ của DN. V.Trí D140 5 Kiểm tra tính đúng kỳ (kết hợp với các phần hành liên quan): Kiểm tra các khoản thu, chi lớn hoặc bất thường trước và sau ngày kết thúc kỳ kế toán, kiểm tra tính hợp lý và tính đúng kỳ trong việc ghi nhận. V.Trí D145 6 Đối với các số dư có gốc ngoại tệ (1): Kiểm tra việc áp dụng tỷ giá quy đổi, xác định và hạch toán chênh lệch tỷ giá đã thực hiện/chưa thực hiện đối với các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ và số dư cuối kỳ. V.Trí D146 7 Kiểm tra việc phân loại và trình bày các khoản tiền và tương đương tiền trên BCTC V.Trí D110D141 D. KẾT LUẬN Theo ý kiến của tôi, trên cơ sở các bằng chứng thu thập được từ việc thực hiện các thủ tục ở trên, các mục tiêu kiểm toán trình bày ở phần đầu của chương trình kiểm toán đã đạt được. 1. Công ty đang đánh giá số dư ngoại tệ theo tỷ giá mua USD của ngân hàng BIDV tại thời điểm kết thúc ngày 31/12/2017 --> Đề nghị công ty đánh giá lại theo tỷ giá bán USD của ngân hàng BIDV tại thời điểm kết thúc ngày 31/12/2017. Cụ thể, điều chỉnh: Nợ TK413/ Có TK112: 185,16 USD Tham chiếu D146 Nợ TK413/ Có TK111: 32,18 USD Nợ TK 413/ Có TK 128: 2.292 USD Chữ ký của người thực hiện:_______________ Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Hoàng Thị Thảo Nhi 78 CHƯƠNG 3: ĐỀ XUÂT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN TẠI CÔNG TY 3.1 Đánh giá chung về thực trạng quy trình kiểm toán phần hành tiền và các khoản tương đương tiền trong kiểm toán báo cáo tài chính tai Công ty TNHH kiểm toán và kế toán AAC 3.1.1 Ưu điểm 3.1.1.1 Về đội ngũ nhân sự và môi trường làm việc tại Công ty TNHH Kiểm toán và kế toán AAC Công ty TNHH Kiểm toán và kế toán AAC trải qua hơn 20 năm từ ngày thành lập đã và đang phát triển thành một trong những công ty kiểm toán lớn của cả nước. Hiện nay, Công ty đang xếp vị trí thứ 6 các công ty có số lượng kiểm toán viên nhiều nhất trong tất cả các Công ty Kiểm toán tại Việt Nam. Nhân viên của Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC là những cá nhân có kiến thức chuyên môn cao, có tư cách đạo đức, phẩm chất tốt, luôn tuân thủ đúng theo chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp, nhiệt tình trong công việc. Tất cả cá nhân trong AAC đều cố gắng và ý thức trong việc hoàn thành nhiệm vụ, vai trò của mình để nâng cao chất lượng của mọi cuộc kiểm toán. AAC tạo lập được một môi trường thân thiện, hòa đồng, giảm được áp lực của công việc và nâng cao được hiệu quả kiểm toán. Bên cạnh đó, việc tuyển dụng nhận sự được lựa chọn kỹ từ những kỳ thi tuyển hằng năm. Công ty là một tập thể năng động, nhiệt tình được dẫn dắt bởi đội ngũ lãnh đạo ưu tú, tài năng và tâm huyết. Bộ máy tổ chức quản lý của Công ty được tổ chức tương đối tốt, việc tổ chức theo phòng ban chức năng tạo ra sự chuyên môn hoá cao. Trải qua nhiều năm hoạt động nhờ đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng Công ty ngày càng có uy tín trên thị trường trong lĩnh vực kiểm toán, kế toán và tư vấn. Ngoài ra, Công ty định kì còn tổ chức các buổi hội thảo về việc cập nhật kiến thức mới, tạo điều kiện cho các kiểm toán viên cùng trao đổi kinh nghiệm với nhau, thường xuyên cập nhật các văn bản luật, các thông tư, nghị định, chế độ mới về thuế, kế toán và Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Hoàng Thị Thảo Nhi 79 kiểm toán nên đảm bảo được các cuộc kiểm toán luôn thực hiện theo đúng các quy định hiện hành của bộ Tài chính. 3.1.1.2 Về quy trình kiểm toán khoản mục tiền và tương đương tiền Chương trình kiểm toán khoảng mục tiền và các khoản tương đương tiền của công ty AAC được thiết kế dựa trên Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam và theo quy trình kiểm toán chung do Hội kiểm toán viên hành nghề Việt nam (VACPA) cung cấp. Quy trình được công ty thể hiện rất cụ thể và chi tiết tất cả các thủ tục cần thiết, đáp ứng được các mục tiêu cần đạt được đối với việc kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền. Mẫu giấy làm việc khi kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền của được chỉnh sửa và thiết kế được thiết kế phù hợp riêng với đặc điểm của từng khách hàng khác nhau cũng như được thiết kế thuận lợi, dễ thực hiện đối với các kiểm toán viên và trợ lí kiểm toán viên. Tại AAC, sử dụng phần mềm chọn mẫu CMA trên máy tính, đây là chương trình chọn mẫu tự động được xây dựng bằng các công thức trên Microsoft Excel. Sau khi thu thập được thông tin về các nghiệp vụ của khách hàng, phần mềm sẽ tự động cho ra kết quả kết hợp với kinh nghiệm và sự xét đoán của KTV sẽ lọc ra các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cần được kiểm toán để thu thập bằng chứng. Khi tiến hành kiểm toán tại một công ty là khách hàng cũ, thường sẽ giao cho trưởng đoàn kiểm toán và một đến hai thành viên đã từng tham gia vào cuộc kiểm toán trước đó, nhằm tạo điều kiện cho việc nắm băt thông tin cũ cũng như dễ dàng tìm hiểu những thay đổi của khách hàng. Nhờ đó góp phần tiết kiệm thời gian, công sức, chi phí, đồng thời hiệu quả của cuộc kiểm toán cũng được nâng cao. Trong quá trình thực hiện cuộc kiểm toán, kiểm toán viên luôn có sự linh hoạt trong việc vận dụng lý thuyết vào thực tế, luôn có sự phân công công việc rõ ràng cho các thành viên trong đoàn để hạn chế việc chồng chéo công việc. Khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền thường được trợ lý kiểm toán viên cấp 1 thực hiện. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Hoàng Thị Thảo Nhi 80 Khi thực hiện thủ tục kiểm toán khoản mục tiền và cá khoản tương đương tiền, các thử nghiệm kiểm tra chi tiết được thực hiện rất kĩ càng, cẩn thận và linh hoạt đối với từng đối tượng khách hàng, tùy từng tình hình thực tế. Các báo cáo kiểm toán trước khi phát hành được xét duyệt rất kĩ lưỡng bởi Ban soát xét và ban Tổng giám đốc. 3.1.2 Hạn chế Bên cạnh những ưu điểm đã nêu. Công ty cũng còn tồn tại một số hạn chế: 3.1.2.1 Hạn chế về nguồn lực và một số vấn đề chung của Công ty Số lượng khách hàng của Công ty ngày càng tăng. Trong khi đó số lượng nhân viên cao cấp thường xuyên thiếu do chảy máu chất xám sang những ngành nghề ít áp lực hơn. Đội ngũ nhân viên trẻ tuy được tuyển chọn kỹ càng nhưng vẫn còn non yếu về mặt kinh nghiệm, điều này dẫn đến việc tốn kém thời gian, chi phí đào tạo của Công ty. Ngoài trưởng nhóm kiểm toán, các KTV chính thì trợ lý kiểm toán ít khi tìm hiểu, cập nhật thông tin khách hàng trước khi đến làm việc trực tiếp với đơn vị. Điều này gây khó khăn và lãng phí thời gian trong quá trình kiểm toán cũng như ảnh hưởng đến chất lượng cuộc kiểm toán. Bên cạnh đó, những TLKTV do có ít kinh nghiệm nên thường làm việc dựa trên hồ sơ kiểm toán năm trước để hoàn tất hồ sơ kiểm toán năm nay. Điều này đã hạn chế tính linh hoạt của các kiểm toán viên, gây ra sự máy móc trong việc kiểm toán, không phản ánh kịp với những thay đổi có thể có của đơn vị. Việc giao cho trưởng đoàn kiểm toán và một đến hai thành viên đã từng tham gia vào cuộc kiểm toán trước đó, ngoài những mặt tích cực mà nó mang lại thì vẫn tồn tại mặt tiêu cực như họ sẽ chủ quan về những đánh giá của mình năm trước về công ty, dẫn đến dễ sai sót nếu có sự thay đổi từ phía khách hàng. 3.1.2.2 Hạn chế trong quy trình kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền Việc KTV tham gia chứng kiến kiểm kê quỹ của khách hàng tại thời điểm kiểm kê cuối kỳ là rất ít do hạn chế về thời gian và chi phí kiểm toán nên trong các cuộc kiểm toán thì KTV chỉ thu thập biên bản kiểm kê quỹ có đầy đủ chữ ký và con dấu do khách hàng cung cấp. Theo giải thích của các kiểm toán viên, khách hàng được chọn là các Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Hoàng Thị Thảo Nhi 81 công ty lớn. Như vậy dễ dẫn đến rủi ro một số công ty nhỏ nhưng tài sản cần kiểm kê lại chiếm giá trị rất lớn trong tổng tài sản và ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC lại không được kiểm tra chặt chẽ. Việc gửi thư xác nhận đến các ngân hàng nếu không nhận được thư phản hồi từ phía ngân hàng từ lần gửi đầu tiền, KTV thực hiện luôn thủ tục thay thế - thu thập sổ phụ, sao kê ngân hàng mà không gửi TXN lần 2. Bằng chứng kiểm toán này có giá trị thấp hơn việc nhận xác nhận trực tiếp từ ngân hàng. Ở chương trình kiểm toán, KTV có đưa ra thủ tục kiểm tra chi tiết, đọc lướt Sổ Cái để xác định các nghiệp vụ bất thường (về nội dung, giá trị, tài khoản đối ứng...), thực hiện vào giấy làm việc D144. Tuy nhiên ở cả 2 Công ty là Công ty CP ABC và Công ty TNHH XYZ đều không thấy trợ lý kiểm toán viên thực hiện thủ tục này. Về việc thực hiện thủ tục cut-off, thường chỉ thấy Công ty AAC thực hiện thủ tục này đối với những Công ty khách hàng lớn mà không thực hiện với các Công ty nhỏ. Và việc kiểm tra chưa thực sự kỹ càng, các trợ lý chỉ thường kiểm tra các nghiệp vụ phát sinh trước ngày kết thúc niên độ kế toán chứ không kiểm tra các nghiệp vụ phát sinh sau ngày khoá sổ kế toán. Mặc dù có phần mềm chọn mẫu CMA trên máy tính nhưng tại Công ty, chọn mẫu chủ yếu là theo kinh nghiệm và tính xét đoán của KTV. KTV thường chú ý đến những nghiệp vụ có số tiền lớn hoặc kiểm tra kỹ các chứng từ phát sinh vào tháng 1 và tháng 12 vì KTV nghĩ rằng đây là những tháng mà sai phạm thường hay tập trung nhất. Điều này có thể làm cho khách hàng dễ nắm bắt phương pháp tiến hành kiểm toán của công ty. Và với cách chọn mẫu trên, quy mô mẫu sẽ giảm, giúp KTV tập trung vào các khoản mục trọng yếu. Nhưng việc chọn mẫu như thế có thể dẫn đến rủi ro do chọn mẫu sẽ cao do số còn lại không được lựa chọn mà có thể có sai phạm trọng yếu. KTV phân chia công việc kiểm toán theo từng khỏan mục riêng rẽ, không có sự kết hợp giữa khoản mục kiểm toán với chu trình có liên quan. Do đó, sai phạm khó được phát hiện hoặc 1 sai phạm có thể được nhiều người phát hiện, làm tốn thời gian nhưng không hiệu quả. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Hoàng Thị Thảo Nhi 82 3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH kiểm toán và kế toán AAC 3.2.1 Giải pháp về các vấn đề chung Để đảm bảo chất lượng của cuộc kiểm toán và hiệu quả làm việc của KTV. Công ty cần bố trí thời gian và nhân sự cho mỗi cuộc kiểm toán hợp lý. Công ty không nên quá chú trọng đến doanh thu mà chạy theo số lượng khách hàng, nên chú trọng đến chất lượng kiểm toán. Với việc khách hàng tăng lên, Công ty cần có những chính sách để tăng nguồn nhân lực, các chính sách nhằm giữ lại những nhân viên lâu năm có kinh nghiệm và trình độ cao như điều chỉnh các mức đãi ngộ, lương thưởng. Để đạt hiệu quả hơn trong quá trình kiểm toán, trước khi đến làm việc trực tiếp với khách hàng, các trưởng nhóm kiểm toán chủ động chuyển tài liệu cho các KTV cấp dưới để có thể kịp thời nắm bắt thông tin của khách hàng. 3.2.2 Giải pháp về quy trình kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền Công ty nên thực hiện việc thủ tục chứng kiến kiểm kê quỹ của khách hàng tại thời điểm kết thúc niên độ một cách đầy đủ. Vì theo chuẩn mực kiểm toá Việt Nam số 500: Bằng chứng kiểm toán: “bằng chứng do kiểm toán viên tự thu thập có độ tin cậy cao hơn bằng chứng do đơn vị cung cấp”, khi đó KTV sẽ có được bằng chứng kiểm toán có hiệu lực. Trong trường hợp, công ty không thể tham gia chứng kiến kiểm kê tại thời điểm kết thúc niên độ, KTV tham gia kiểm toán cần thực hiện kiểm kê bất thường trong thời gian kiểm toán (sau khi kết thúc niên độ) đối với tiền mặt tại quỹ của khách hàng. Đoàn kiểm toán cần tăng cường thực hiện kiểm kê đối với tiền mặt tồn quỹ, không chỉ với các đơn vị có số dư tiền mặt lớn như hiện nay. Trong trường hợp gửi thư xác nhận đến ngân hàng, nếu không nhận được thư phản hồi, kiểm toán viên nên gửi thư lần thứ hai, hãy đề nghị khách hàng gọi điện thọai cho ngân hàng để đề nghị hồi âm. Trong trường hợp ngân hàng vẫn không phản hồi, KTV Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Hoàng Thị Thảo Nhi 83 mới thực hiện thủ tục thay thế thu thập bằng chứng bên trong đơn vị, thu thập sổ phụ, sao kê ngân hàng Các trợ lý KTV cần thực hiện thủ tục kiểm tra các nghiệp vụ bất thường mà không nên chủ quan cho rằng công việc này đã có người được phân công thực hiện kiểm toán các khoản mục chi phí thực hiện. Đối với việc thực hiện thủ tục cut-off, Công ty cần thực hiện đầy đủ đối với tất cả các khách hàng, không nên chỉ chú trọng vào những khách hàng lớn. Và khi thực hiện thủ tục cut-off, Công ty nên kiểm tra đầy đủ các nghiệp vụ phát sinh trước và sau ngày kết thúc niên độ để đánh giá chính xác hơn. Để hạn chế mức độ rủi ro kiểm toán, KTV nên phải kết hợp sử dụng phần mềm chọn mẫu CMA và sự xét đoán của mình chứ không phải chỉ dựa trên xét đoán của mình để chọn mẫu. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Hoàng Thị Thảo Nhi 84 PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH Kiểm toán và kế toán AAC, với tư cách là trợ lý kiểm toán viên đến kiểm toán tại công ty khách hàng, em thường được các trưởng đoàn phân công nhiệm vụ kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền. Em đã thực hành, quan sát và nghiên cứu rất nhiều về quy trình kiểm toán khoản mục này ở công ty nên đã quyết định chọn đề tài: “Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán và kế toán AAC thực hiện”. Qua việc nghiên cứu đề tài này, bản thân em đã có được những kiến thức thực tế về hoạt động kiểm toán nói chung cũng như thực hiện kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền nói riêng, thấy được ý nghĩa và tầm quan trọng của khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền trong kiểm toán BCTC. Em đã cố gắng đi sâu tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền và hoàn thành những nội dung sau: - Tóm lược một số cơ sở lý luận tổng quan về kiểm toán báo cáo tài chính, tổng quan về khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền. - Giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC, đi sâu nghiên cứu thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền tại hai khách hàng của Công ty – Công ty CP ABC và Công ty TNHH XYZ. - Tìm ra được những ưu điểm, hạn chế và đề xuất những giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền tại Công ty AAC. Tuy nhiên, do hạn chế về mặt thời gian, tài liệu và trình độ của mình, em thành thật thừa nhận rằng đề tài còn nhiều điểm chưa thoả đáng và nhiều vấn đề chưa được giải quyết triệt để. Cụ thể như: Thứ nhất, Trong đề tài này em chỉ tập trung trình bày giai đoạn thực hiện kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương đươg tiền mà không trình bày giai đoạn lập kế hoạch, Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Hoàng Thị Thảo Nhi 85 chấp nhận khách hàng cũ nên không thể đưa ra được ưu điểm, nhược điểm và đề xuất giải pháp trong giai đoạn này. Thứ hai, phần thực trạng quy trình kiểm toán của công ty, em chỉ nghiên cứu quy trình kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền mà Công ty thực hiện đối với 2 công ty khách hàng và so sánh giữa 2 khách hàng này mà chưa nghiên cứu được quy trình trên nhiều loại hình doanh nghiệp khác nên phần đánh giá chưa mang tính khách quan. Thứ ba, đề tài chỉ đưa ra trường hợp thực tiễn quy trình kiểm toán khoản mục này ở 2 khách hàng cũ Của công ty mà chưa đưa ra trường hợp kiểm toán ở khách hàng mới. Thứ tư, phần nhận xét ưu nhược điểm và đề xuất giải pháp còn phần nào mang tính chủ quan theo cách nhìn nhận của mình. 2. Kiến nghị Do những hạn chế trên, đề tài nghiên cứu này chắc chắn còn nhiều thiếu sót. Để hòan hiện hơn đề tài của mình, em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô và xin đưa ra một số kiến nghị đối với các bài nghiên cứu sau: Thứ nhất, Nghiên cứu quy trình kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền tại của AAC tại nhiều loại hình doanh nghiệp khác nhau. Từ đó đưa ra so sánh giữa các khách hàng. Thứ hai, Nghiên cứu quy trình kiểm toán khoản mục này tại khách hàng mới để làm rõ thủ tục kiểm toán số dư đầu năm đối với khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền. Thứ ba, Nghiên cứu về kiểm toán các quy trình liên quan đến khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền để biết mối liên hệ giữa chúng. Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn sự tận tình hướng dẫn thầy giáo Th.S Đào Nguyên Phi và sự giúp đỡ tận tình của Ban lãnh đạo, các anh chị kiểm toán viên Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành bài khoá luận tốt nghiệp này. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Hoàng Thị Thảo Nhi TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ tài chính (2012), Chuẩn mực kiểm toán số 300: Lập kế hoạch kiểm toán báo cáo tài chính, Ban hành kèm theo Thông tư số 214/2012/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài chính. 2. Bộ tài chính (2012), Chuẩn mực kiểm toán số 320: Mức trọng yếu trong lập kế hoạch và thực hiện kiểm toán, Ban hành kèm theo Thông tư số 214/2012/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2012. 3. Bộ tài chính (2012), Chuẩn mực kiểm toán số 500: Bằng chứng kiểm toán, Ban hành kèm theo Thông tư số 214/2012/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2012. 4. Bộ tài chính (2002), Chuẩn mực số 24: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Ban hành và công bố theo Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. 5. Bộ tài chính (2014), Thông tư hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp số 200/2014/TT-BTC. 6. Bộ thư pháp (2011), Luật kiểm toán độc lập số 67/2011/QH12. 7. Bộ môn Kiểm toán, Khoa Kế toán – Kiểm toán, Trường Đại học Kinh tế TP.Hồ Chí Minh, Kiểm toán (tập 1-xuất bản lần thứ 6), NXB Kinh tế TP.HCM. 8. Bộ môn Kiểm toán, Khoa Kế toán - Kiểm toán, Trường Đại học Kinh tế TP.Hồ Chí Minh, Kiểm toán (tập 2-xuất bản lần thứ 6), NXB Kinh tế TP.HCM. 9. ThS. Nguyễn Thị Thu Trang (2011), Bài tập kế toán tài chính. 10. Nguyễn Thị Quỳnh Hoa (2016), Đánh gía quy trình kiểm toán khoản mục tiền và tương đương tiền tại công ty TNHH Kiểm toán AFA, Thư viện Trường Đại học Kinh tế Huế. 11. Võ Văn Nhị (2009), Kế toán tài chính, Hà Nội: Nhà xuất bản tài chính. 12. Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC, ( Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Hoàng Thị Thảo Nhi 13. Nguyễn Huy Tùng, Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền trên BCTC tại Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán AASC ( kiem-toan/hoan-thien-quy-trinh-kiem-toan-khoan-muc-tien-va-cac-khoan-tuong- duong-tien-tren-bctc-tai-cong-ty-tnhh-dich-vu-tu-van-tai-chinh-ke-toan-va-kiem-toan- aasc.html) 14. Nhóm G6 – K15KKT5, Kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền trong kiểm toán báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần sản xuất và thương mại Trường Hải (https://idoc.vn/threads/71275/) 15. Triệu Quang Thái, Thực trạng kiểm toán khoản mục tiền và tương đương tiền trong quy trình kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH kiểm toán quốc tế PNT thực hiện tại khách hàng (https://text.123doc.org/document/4118822-thuc-trang-kiem- toan-khoan-muc-tien-va-tuong-duong-tien-trong-quy-trinh-kiem-toan-bao-cao-tai- chinh-do-cong-ty-tnhh-kiem-toan-quoc-te-pnt-thuc-hien-tai-khach-hang.htm) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Hoàng Thị Thảo Nhi PHỤ LỤC Phục lục 1: Giấy làm việc index - Công ty CP ABC CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC Người lập: Trí 13/01/2018 Khách hàng: Công ty CP ABC Soát xét 1: Minh 13/01/2018 Kỳ kết thúc: 31-12-2017 Soát xét 2: K.Anh 08/02/2018 Nội dung: TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN Soát xét 3: Nội dung Thựchiện D110 Lead sheet Trí D120 Kiểm tra thông tin trình bày thuyết minh BCTC Trí D130 Chương trình kiểm toán Minh D140 Kiểm tra chính sách kế toán và qui chế tài chính Công ty áp dụng Trí D141 Chi tiết số dư tiền và tương đương tiền Trí D142 Chứng kiến kiểm kê và gửi thư xác nhận số dư tiền gởi ngân hàng Trí D143 Kiểm tra đánh giá số dư ngoại tệ phát sinh trong kỳ và cuối kỳ Trí D144 Kiểm tra nghiệp vụ phát sinh, nghiệp vụ lạ, bất thường Trí D145 Kiểm tra cut - off Trí Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Hoàng Thị Thảo Nhi Phụ lục 2: Giấy làm việc D130 - Công ty CP ABC CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC Người lập: Minh 13/1/2018 Tên khách hàng: Công ty CP ABC Soát xét 1: Minh 13/01/2018 Kỳ kết thúc: 31-12-2017 Soát xét 2: Kim Anh 08/02/2018 Nội dung: CHƯƠNG TRÌNH KIỂM TOÁN TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN Soát xét 3: D130 A. MỤC TIÊU Đảm bảo các khoản tiền và tương đương tiền là có thực; thuộc quyền sở hữu của DN; được ghi nhận và đánh giá đầy đủ, chính xác, đúng niên độ; và trình bày trên BCTC phù hợp với khuôn khổ về lập và trình bày BCTC được áp dụng. B. RỦI RO CÓ SAI SÓT TRỌNG YẾU CỦA KHOẢN MỤC Các rủi ro trọng yếu Thủ tục kiểm toán Người thực hiện Tham chiếu Không có C. THỦ TỤC KIỂM TOÁN STT Thủ tục Người thực hiện Tham chiếu I. Thủ tục chung 1 Kiểm tra chính sách kế toán áp dụng nhất quán với năm trước và phù hợp với khuôn khổ về lập và trình bày BCTC được áp dụng. Trí D140 2 Lập Bảng số liệu tổng hợp có so sánh với số dư cuối năm trước. Đối chiếu các số dư trên Bảng số liệu tổng hợp với Bảng CĐPS, Sổ Cái, sổ chi tiết và giấy tờ làm việc của kiểm toán năm trước (nếu có). Trí D110 II. Thủ tục phân tích 1 So sánh số dư tiền và các khoản tương đương tiền năm nay so với năm trước, giải thích những biến động bất thường. Trí D110 2 Phân tích tỷ trọng số dư tiền và các khoản tương đương tiền trên tổng tài sản ngắn hạn, các tỷ suất tài chính về tiền và khả năng thanh toán và so sánh với số dư cuối năm trước, giải thích những biến động bất thường. Trí A510 III. Kiểm tra chi tiết 1 Thu thập Bảng tổng hợp chi tiết số dư tiền và các khoản tương đương tiền tại các quỹ và các ngân hàng tại ngày kết thúc kỳ kế toán. Đối chiếu số liệu với các tài liệu liên quan (Sổ Cái, sổ chi tiết, BCĐPS, BCTC). Trí D141 Trư ờng Đại học Kin h tê ́ Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Hoàng Thị Thảo Nhi 2 Đọc lướt Sổ Cái để xác định các nghiệp vụ bất thường (về nội dung, giá trị, tài khoản đối ứng...). Tìm hiểu nguyên nhân và thực hiện thủ tục kiểm tra tương ứng (nếu cần). Trí D144 3 Tiền mặt 3.1 Chứng kiến kiểm kê quỹ tiền mặt (bao gồm cả vàng, bạc, đá quý, nếu có) tại ngày kết thúc kỳ kế toán và đối chiếu với số dư của sổ quỹ và sổ chi tiết tại ngày kết thúc kỳ kế toán, đảm bảo toàn bộ các quỹ của DN đều được kiểm kê. Trí D142 3.2 Tìm hiểu Quy chế tài chính, Quy chế chi tiêu nội bộ về định mức chi tiêu, hạn mức tiền mặt tồn quỹ, phân cấp phê duyệt, và kiểm tra việc tuân thủ các quy định đó. Trường hợp có vi phạm: Xác định việc trao đổi với Ban quản trị, BGĐ của DN (1). Trí D140 4 Tiền gửi ngân hàng 4.1 Lập và gửi thư xác nhận cho các ngân hàng. Tổng hợp kết quả nhận được, đối chiếu với các số dư trên sổ chi tiết. Giải thích các khoản chênh lệch (nếu có). Trí D142 4.2 Tìm hiểu Quy chế tài chính, Quy chế chi tiêu nội bộ liên quan đến tiền gửi ngân hàng và kiểm tra việc tuân thủ các quy định đó. Trường hợp có vi phạm (1): Xác định việc trao đổi với Ban quản trị, BGĐ của DN. Trí D140 5 Kiểm tra tính đúng kỳ (kết hợp với các phần hành liên quan): Kiểm tra các khoản thu, chi lớn hoặc bất thường trước và sau ngày kết thúc kỳ kế toán, kiểm tra tính hợp lý và tính đúng kỳ trong việc ghi nhận. Trí D145 6 Đối với các số dư có gốc ngoại tệ (1): Kiểm tra việc áp dụng tỷ giá quy đổi, xác định và hạch toán chênh lệch tỷ giá đã thực hiện/chưa thực hiện đối với các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ và số dư cuối kỳ. Trí D143 7 Kiểm tra việc phân loại và trình bày các khoản tiền và tương đương tiền trên BCTC Trí D120 D. KẾT LUẬN Theo ý kiến của tôi, trên cơ sở các bằng chứng thu thập được từ việc thực hiện các thủ tục ở trên, các mục tiêu kiểm toán trình bày ở phần đầu của chương trình kiểm toán đã đạt được,. Chữ ký của người thực hiện:_______________ Kết luận khác của Thành viên BGĐ và/hoặc Chủ nhiệm kiểm toán (nếu có): Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Hoàng Thị Thảo Nhi Phụ lục 3: Bảng kiểm kê quỹ - Công ty CP ABC Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Hoàng Thị Thảo Nhi Phụ lục 4: Thư xác nhận ngân hàng - Công ty CP ABC Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Hoàng Thị Thảo Nhi Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Hoàng Thị Thảo Nhi Phụ lục 5: Sổ phụ ngân hàng – Công ty CP ABC Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Hoàng Thị Thảo Nhi Phụ lục 6: Xác nhận số dư tiền gửi tiết kiệm theo khách hàng – Công ty CP ABC Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Hoàng Thị Thảo Nhi Phụ lục 7: Phiếu chứng kiến kiểm kê – Công ty TNHH XYZ Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Nguyên Phi SVTH: Hoàng Thị Thảo Nhi Phụ lục 8: Bảng kiểm kê quỹ - Công ty TNHH XYZ Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_nghien_cuu_quy_trinh_kiem_toan_khoan_muc_tien_va_c.pdf
Tài liệu liên quan