Khóa luận Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm pvi Huế

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH CẤP BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI (OTO) THU TIỀN KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY BẢO HIỂM PVI HUẾ NGUYỄN THỊ BẢO NGÂN NIÊN KHÓA: 2016- 2020 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH ------ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH CẤP BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI (OTO) THU TIỀN KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY BẢO HIỂM PVI HUẾ Sinh viên

pdf142 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 356 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm pvi Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thực hiện: NGUYỄN THỊ BẢO NGÂN Lớp: K50A Kế toán Mã sinh viên: 16K4051097 Niên khóa: 2016 – 2020 Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS Trịnh Văn Sơn Huế 04/2020 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán i Lời Cảm Ơn! Thực tập cuối khóa là khoảng thời gian hữu ích và rất cần thiết cho mỗi sinh viên trang bị cho mình những kiến thức thực tế, kỹ năng nghề nghiệp để khi ra trường có thể tự tin và thích nghi với công việc tốt hơn. Lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám hiệu nhà trường cùng toàn thể quý thầy cô giáo , những người đã dạy dỗ, và truyền giảng những kiến thức bổ ích, quý báu cho em trong suốt những năm tháng học tập tại trường. Em xin cảm ơn quý thầy cô giáo Khoa Kế toán – Kiểm toán, đặc biệt là Thầy PGS.TS Trịnh Văn Sơn là người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập nghề nghiệp. Đồng thời, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các anh chị, cô chú cán bộ công nhân viên tại Công ty Bảo hiểm PVI Huế đã tạo nhiều điều kiện giúp đỡ, hướng dẫn em trong suốt thời gian thực tập, cũng như đóng góp ý kiến bổ ích cho em hoàn thành đợt thực tập của mình với kết quả như mong đợi. Trong bài báo cáo thực tập cuối khóa này mặc dù bản thân em đã cố gắng nỗ lực hết mình để giải quyết các yêu cầu và mục đích đặt ra, xong do kiến thức và kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, bổ sung ý kiến đóng góp của quý thầy cô giáo, để bài báo cáo thực tập của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn !!! Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Bảo Ngân Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán ii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT HTKSNB Hệ thống kiểm soát nội bộ KSNB Kiểm soát nội bộ DN Doanh nghiệp HĐQT Hội đồng quản trị BCTC Báo cáo tài chính MTKS Môi trường kiểm soát ĐGRR Đánh giá rủi ro NQL Nhà quản lý HĐKS Hoạt động kiểm soát BH Bảo hiểm HĐLĐ Hợp đồng lao động KH Khách hàng TTTT Thông tin truyền thông CBKD Cán bộ kinh doanh HĐ Hợp đồng COSO Committee of Sponsoring Organizations of the Treadway Commission QLNV & BT Quản lý nghiệp vụ và bồi thường KSTT Kiểm soát tuân thủ QHKH Quan hệ khách hàng CBTD Cán bộ tín dụng GCN Giấy chứng nhận XCG Xe cơ giới TS Tài sản NV Nguồn vốn TSNH Tài sản ngắn hạn TSDH Tài sản dài hạn NPT Nợ phải trả VCSH Vốn chủ sở hữu PTKH Phải thu khách hàng Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán iii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Tình hình lao động của Công ty Bảo hiểm PVI Huế ....................................30 Bảng 2.2: Cơ cấu và biến động tài sản của Công ty bảo hiểm PVI Huế giai đoạn 2017 - 2019 ...............................................................................................................................32 Bảng 2.3: Cơ cấu và biến động nguồn vốn của Công ty Bảo hiểm PVI Huế giai đoạn 2017 – 2019 ...................................................................................................................35 Bảng 2.4: Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty Bảo hiểm PVI Huế giai đoạn ......38 2017 – 2019 ...................................................................................................................38 Bảng 2.5: Chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới tại công ty BH PVI Huế. ......................44 Bảng 2.6: Các thủ tục KSNB trước khi cấp bảo hiểm xe cơ giới (OTO) thu tiền khách hàng tại công ty Bảo hiểm PVI Huế ..............................................................................52 Bảng 2.7: Các thủ tục KSNB trong quá khi cấp bảo hiểm xe cơ giới (OTO) thu tiền KH tại công ty Bảo hiểm PVI Huế ................................................................................64 Bảng 2.8: Các thủ tục KSNB sau quá trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (OTO) thu tiền KH tại công ty Bảo hiểm PVI Huế.......................................................................................76 Biểu đồ 2.1: Biến động của doanh thu thuần hoạt động kinh doanh bảo hiểm và lợi nhuận trước thuế TNDN tại công ty Bảo Hiểm PVI Huế giai đoạn 2017 – 2019. .......39 Trư ờng Đa ̣i o ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán iv DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Sơ đồ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (OTO) thu tiền khách hàng tại các Công ty Bảo hiểm..........................................................................................................20 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty.........................................................29 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty ..................................................40 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ ghi sổ kế toán trên máy vi tính tại công ty ........................................42 Sơ đồ 2.4: Chu trình kiểm soát trước khi cấp BH xe cơ giới (OTO) thu tiền KH. .......48 Sơ đồ 2.5: Chu trình kiểm soát trong quá trình cấp BH xe cơ giới (OTO) thu tiền KH.......60 Sơ đồ 2.6: Chu trình kiểm soát sau quá trình cấp BH xe cơ giới (OTO) thu tiền KH..........74 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán v MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.....................................................................................ii DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................... iii DANH MỤC SƠ ĐỒ ....................................................................................................iv MỤC LỤC ......................................................................................................................v PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu...................................................................................3 4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3 5. Kết cấu đề tài ...............................................................................................................4 6. Tính mới của đề tài ......................................................................................................5 PHẦN II NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................6 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH CẤP BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI TRONG CÁC DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM ............6 1.1 Những vấn đề cơ bản về Hệ thống kiểm soát nội bộ.................................................6 1.1.1 Khái niệm về Kiểm soát nội bộ ..............................................................................6 1.1.2 Mục tiêu và nhiệm vụ của Kiểm soát nội bộ ..........................................................7 1.1.3 Các bộ phận cấu thành hệ thống Kiểm soát nội bộ ................................................7 1.1.4 Những rủi ro tiềm tàng của hệ thống Kiểm soát nội bộ .......................................13 1.2 Khái quát về doanh nghiệp bảo hiểm và bảo hiểm xe cơ giới.................................13 1.2.1 Khái niệm và vai trò của doanh nghiệp bảo hiểm ................................................14 1.2.2 Khái niệm về xe cơ giới và bảo hiểm xe cơ giới ..................................................16 1.3. Các vấn đề liên quan đến kiểm soát chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới tại các doanh nghiệp bảo hiểm..................................................................................................18 1.3.1. Khái niệm và đặc trưng của chu trình cấp bảo hiểm ...........................................18 1.3.2. Các loại hình bảo hiểm xe cơ giới .......................................................................18 1.3.3 Nguyên tắc tham gia bảo hiểm .............................................................................18 1.3.4. Chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới thu tiền tại công ty Bảo hiểm.......................20 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán vi 1.4 Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới tại các doanh nghiệp bảo hiểm21 1.4.1 Khái niệm, mục tiêu và vai trò Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới thu tiền khách hàng ................................................................................................21 1.4.2 Những rủi ro trong chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới thu tiền khách hàng .............22 1.4.3 Các thủ tục kiểm soát chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới thu tiền khách hàng..............23 1.4.4 Yếu tố ảnh hưởng đến công tác kiểm soát chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới thu tiền KH ..........................................................................................................................25 CHƯƠNG 2: KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH CẤP BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI THU TIỀN KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY BẢO HIỂM PVI HUẾ ......................27 2.1 Khái quát về Công ty Bảo hiểm PVI Huế ...............................................................27 2.1.1 Lịch sử hình thành, tầm nhìn và sứ mệnh của Công ty Bảo Hiểm PVI Huế..............27 2.1.2 Bộ máy quản lý tại công ty...................................................................................28 2.1.3 Tình hình nguồn lao động của công ty .................................................................29 2.1.4 Tình hình tài sản nguồn vốn của công ty trong giai đoạn 2017 – 2019. ..............32 2.1.5 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ...............................................................38 2.1.6 Tổ chức công tác kế toán tại công ty....................................................................40 2.2. Thực trạng công tác kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (OTO) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm PVI Huế. ............................................................43 2.2.1 Chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới tại công ty BH PVI Huế. ...............................43 2.2.2 Kiểm soát trước khi cấp bảo hiểm xe cơ giới thu tiền khách hàng tại công ty Bảo hiểm PVI Huế ................................................................................................................48 2.2.3. Kiểm soát trong quá trình cấp bảo hiểm xe cơ giới thu tiền khách hàng tại công ty Bảo hiểm PVI Huế ....................................................................................................60 2.2.4 Kiểm soát sau quá trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (OTO) thu tiền KH tại công ty Bảo hiểm PVI Huế.........................................................................................................74 2.3. Phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến công tác kiểm soát nội bộ chu trình cấp bẩo hiểm xe cơ giới (OTO) thu tiền khách hàng tại công ty Bảo hiểm PVI Huế ................89 2.3.1 Điều kiện kinh tế ..................................................................................................89 2.3.2 Môi trường pháp lý...............................................................................................90 2.3.3 Điều kiện tự nhiên ................................................................................................90 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán vii 2.3.4 Điều kiện công nghệ .............................................................................................90 2.3.5 Các chính sách, chiến lược của lãnh đạo công ty.................................................90 2.3.6 Năng lực và phẩm chất của cán bộ, nhân viên trong công ty...............................91 2.3.7 Cơ cấu tổ chức công ty .........................................................................................91 2.3.8 Sự cạnh tranh từ các tổ chức công ty bảo hiểm, tổ chức kinh tế khác .................91 2.3.9 Khách hàng ...........................................................................................................91 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ..............................................................................................92 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH CẤP BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI (OTO) THU TIỀN KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY BẢO HIỂM PVI..................................................93 3.1. Nhận xét chung về công tác Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (OTO) thu tiền tại PVI Huế ...........................................................................................93 3.1.1. Ưu điểm ...............................................................................................................93 3.1.2. Nhược điểm .........................................................................................................97 3.2. Một số giải pháp hoàn thiện KSNB chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (OTO) thu tiền KH tại công ty bảo hiểm PVI Huế..........................................................................98 3.2.1 Thẩm định bảo hiểm tốt trước khi cấp bảo hiểm..................................................98 3.2.2 Việc kiểm soát cần được thực hiện trong suốt chu trình cấp bảo hiểm................99 3.2.3 Phát triển công nghệ quản lý rủi ro ......................................................................99 3.2.4 Đào tạo nguồn nhân lực......................................................................................100 3.2.5 Đối với công tác kế toán tại công ty...................................................................100 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................101 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................102 1. Kết luận....................................................................................................................102 2. Kiến nghị .................................................................................................................103 TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................104 PHỤ LỤC Trư ờng Đa ̣i o ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán 1 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Trong bối cảnh nền kinh tế đang có những bước chuyển mình quan trọng, thị trường bảo hiểm đang phát triển sôi nổi và mức cạnh tranh càng trở nên gây gắt, trong đó Bảo hiểm phi nhân thọ đón nhận được những tín hiệu tích cực. Bộ Tài chính đang soạn thảo theo nghị định với kỳ vọng sẽ nới lỏng các điều kiện kinh doanh bảo hiểm và khuyến khích các công ty bảo hiểm trong và nước ngoài tham gia nhiều hơn vào ngành Bảo hiểm Việt Nam. Sự phát triển chung của nền kinh tế Việt Nam đang từng bước góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống. Đi cùng với sự phát triển đó là sự gia tăng nhanh chóng về tài sản như nhà ở, phương tiện đi lại,... và nhu cầu đi lại đã từ lâu là một nhu cầu thiết yếu của con người. Nhu cầu này càng có xu hướng tăng lên cùng với sự phát triển của nền kinh tế xã hội, của tiến bộ khoa học kỹ thuật và sự phát triển mạnh mẽ về số lượng, cũng như chủng loại các phương tiện vận tải cơ giới đã đem lại cho con người một phương thức vận chuyển nhanh gọn và tiết kiệm. Tuy nhiên sự phát triển một cách nhanh chóng đã dẫn đến tình trạng giao thông đường bộ ngày càng trở nên phức tạp, với sự bất hợp lý giữa mức độ tăng nhanh của các phương tiện cơ giới và tốc độ phát triển của cơ sở hạ tầng giao thông cùng với việc thiếu ý thức của những con người tham gia giao thông đã làm cho tai nạn giao thông xảy ra ngày càng nhiều, đã gây thiệt hại về tài sản, tính mạng cho cá nhân, cũng như toàn xã hội. Do đó, để dự phòng cho những rủi ro có thể xảy ra đối với tài sản cá nhân, tính mạng con người các tổ chức dịch vụ bảo hiểm là một phần quan trọng trong công tác quản lý rủi ro. Hiện nay, trong lĩnh vực bảo hiểm phi nhân thọ, các doanh nghiệp bảo hiểm tỏ ra rất năng động trong việc tiếp cận, cung cấp các sản phẩm bảo hiểm đến khách hàng, Thừa Thiên Huế được đánh giá là một trong những thị trường có tiềm năng khai thác lớn về bảo hiểm phi nhân thọ như bảo hiểm Bảo Việt, PJICO, BIC, VBI,... Là một công ty bảo hiểm thành lập 6 năm tại thị trường bảo hiểm Thừa Thiên Huế việc cạnh tranh với các công ty bảo hiểm lớn là việc không thể tránh khỏi tạo nên không ít sức ép, khó khăn lên công ty bảo hiểm PVI Huế. Cùng với những rủi ro tiềm ần, việc xây dựng một hệ thống kiểm soát nội bộ (HTKSNB) là việc làm hết sức quan trọng trong Trư ờng Đa ̣i o ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán 2 việc quản trị rủi ro, góp phần làm cho quy trình cấp các sản phẩm bảo hiểm được chặt chẽ và hiệu quả hơn. Bởi lẽ điều này ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động và hiệu quả kinh doanh của công ty. Đặc biệt, trong quá trình thực tập tại Công ty Bảo hiểm PVI Huế, tôi đã có cơ hội tiếp xúc với nhiều nghiệp vụ liên quan đến bảo hiểm phi nhân thọ tại công ty. Điều đáng nói ở đây, doanh thu bảo hiểm xe cơ giới luôn chiếm tỷ trọng cao trong các báo cáo doanh thu hằng tháng, quý, năm, chiếm trên 45% trong tổng doanh thu các nghiệp vụ, tác động mạnh mẽ đến doanh thu của công ty. Bên cạnh doanh thu bảo hiểm xe cơ giới luôn chiếm tỷ trọng cao thì việc rủi ro tổn thất do nghiệp vụ này mang lại luôn có thể xảy ra ở những mức độ khác nhau, rủi ro do chủ quan con người hay những rủi ro từ nguyên nhân khách quan đều ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của công ty. Để hạn chế, kiểm soát tốt các rủi ro có thể xảy ra đe dọa đến việc đạt được mục tiêu kinh doanh hiệu quả trong chu trình này đòi hỏi công ty phải có một hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động hiệu quả, đảm bảo mọi nguồn lực phân bổ hợp lý và đúng chiến lược đề ra. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, kết hợp với kiến thức đã được học tại Trường Đại học Kinh Tế Huế và điều kiện thực tập cho phép tại đơn vị, tôi lựa chọn đề tài “KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH CẤP BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI (OTO) THU TIỀN KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY BẢO HIỂM PVI HUẾ” làm đề tài nghiên cứu khóa luận của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1 Mục tiêu chung Dựa trên cơ sở lý luận về HTKSNB và chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (OTO) thu tiền khách hàng tại các doanh nghiệp Bảo hiểm, đề tài tìm hiểu thực trạng công tác KSNB chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (OTO) thu tiền khách hàng tại Công ty Bảo hiểm PVI Huế, đánh giá những ưu nhược điểm và đưa ra những giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác KSNB chu trình đó. 2.2 Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận HTKSNB và cơ sở lý luận chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (OTO) thu tiền khách hàng là cá nhân hoặc tổ chức trong các đơn vị bảo hiểm. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán 3 - Tìm hiểu thực trạng công tác Kiểm soát nội bộ (KSNB) chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (OTO) thu tiền khách hàng tại Công ty Bảo hiểm PVI Huế. - Thông qua quá trình tìm hiểu thực tế, so sánh giữa thực tế và cơ sở lý luận để đưa ra các giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác KSNB chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (OTO) thu tiền khách hàng tại Công ty Bảo hiểm PVI Huế. 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu Tập trung nghiên cứu về công tác KSNB chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (OTO) thu tiền KH tại Công ty Bảo hiểm PVI Huế. 3.2 Phạm vi nghiên cứu Về thời gian: Đề tài tập trung nghiên cứu tình hình công ty dựa trên thông tin, tài liệu, số liệu của công ty Bảo hiểm PVI Huế trong giai đoạn 2017 – 2019, nghiên cứu cụ thể công tác KSNB chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (OTO) thu tiền khách hàng tại công ty từ tháng 1 – 4 năm 2020. Về không gian: Đề tài được thực hiện trong phạm vi Công ty Bảo hiểm PVI Huế. Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu cụ thể về công tác KSNB chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (OTO) thu tiền KH tại Công ty Bảo hiểm PVI Huế trong tháng 1-4 năm 2020. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1 Phương pháp thu thập số liệu  Phương pháp quan sát, phỏng vấn Đây là một phương pháp quan trọng vì qua phương pháp này có thể thu thập thêm nhiều thông tin bổ ích, tiếp thu các kỹ năng xử lý các nghiệp vụ, các trường hợp khi phát sinh, học hỏi được quy trình thực tế, là phương pháp sát với thực tế. Quan sát, phỏng vấn cán bộ các phòng kinh doanh, phòng quản lý nghiệp vụ và bồi thường (phòng QLNV & BT), phòng kế toán tổng hợp để thu thập thông tin và hiểu rõ công việc của họ.  Phương pháp nghiên cứu tài liệu Là phương pháp dựa trên các tài liệu như các chuẩn mực, thông tư hướng dẫn của Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán 4 bộ tài chính, các luật và nghị định, giáo trình về kiểm soát nội bộ; Các tài liệu thu thập tại công ty và một số văn bản pháp luật về doanh nghiệp; Các tài liệu, thông tin trêm trang wed điện tử; Các khóa luận có liên quan tại thư viện trường và Internet để thu thập thông tin đáng tin cậy, hệ thống hóa cơ sở lý luận và làm phương tiện vận dụng vào quá trình tìm hiểu công tác KSNB chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (OTO) thu tiền khách hàng tại Công ty bảo hiểm PVI Huế.  Phương pháp phân loại và tổng hợp tài liệu Phương pháp này được sử dụng để phân loại các sổ sách, chứng từ, tài liệu liên quan và các thông tin liên quan theo mục đích sử dụng cho vấn đề nghiên cứu. Từ đó, thu thập, tổng hợp các thông tin từ nhiều nguồn của phòng Kế toán và các phòng ban khác tại công ty liên quan đến Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới thu tiền khách hàng theo các cách đã phân loại. 4.2Phương pháp tổng hợp và phân tích  Phương pháp so sánh, phân tích số liệu Phương pháp chung nhằm phân tích khái quát tình hình tài chính công ty, cụ thể trong bài phân tích này, đã sử dụng chủ yếu ba phương pháp chính: phương pháp phân tích theo chiều ngang, phân tích xu hướng và còn dùng thêm phương pháp phân tích theo chiều dọc để phân tích cơ cấu và biến động của tài sản, nguồn vốn, báo cáo kết quả kinh doanh và mối quan hệ giữa doanh thu thuần hoạt động kinh doanh với lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN của công ty giai đoạn 2017 – 2019 từ đó tổng hợp các kết quả so sánh và phân tích trên để đưa ra nhận xét chung. 5. Kết cấu đề tài  Phần I: ĐẶT VẤN ĐỀ  Phần II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Chương 1: Cơ sở lý luận về KSNB chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (OTO) thu tiền khách hàng trong hệ thống doanh nghiệp bảo hiểm Chương 2: Thực trạng công tác KSNB chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (OTO) thu tiền khách hàng tại Công ty bảo hiểm PVI Huế. Chương 3: Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác KSNB chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (OTO) thu tiền khách hàng tại Công ty bảo hiểm PVI Huế. Trư ờng Đa ̣i o ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán 5  Phần III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 6. Tính mới của đề tài Trong quá trình thực hiện đề tài khóa luận, tôi có tham khảo một số đề tài như: đề tài “Thực trạng công tác kiểm soát nội bộ hoạt động tiêu thụ tại Công ty Cổ phần dược Trung ương Medipharco – Tenamyd” của tác giả Trần Thị Thúy Diễm, đề tài “Hoàn thiện kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng và thu tiền tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Minh Toàn” của tác giả Hồ Đăng Bảo Tuấn, tại đây những sản phảm ở trong các chu trình bán hàng, hoạt động tiêu thụ của những công ty ở các đề tài trên đều là những sản phẩm hữu hình, khách hàng khi mua sản phẩm có thể chọn chủng loại, màu sắc, hình dáng, phẩm chất của hàng hóa. Riêng các sản phẩm bảo hiểm nói chung và bảo hiểm xe cơ giới (OTO) nói riêng đều là sản phẩm vô hình, được biểu hiện trên một tờ giấy chứng nhận, nó mang những đặc điểm chung của các sản phẩm dịch vụ, ngoài ra sản phẩm bảo hiểm cũng có những đặc điểm riêng biệt. Chính vì những đặc điểm chung và đặc điểm riêng này nên sản phẩm bảo hiểm được xếp vào loại sản phẩm “đặc biệt”, nó là sự đảm bảo về mặt tài chính trước rủi ro cho người được bảo hiểm kèm theo là dịch vụ có liên quan. Từ việc nhận thức được sự khác biệt trong sản phẩm cũng như chu trình cấp bảo hiểm (chu trình bán hàng), nên tôi đã chọn đề tài “Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (OTO) thu tiền khách hàng tại Công ty Bảo hiểm PVI” để nghiên cứu trong thời gian thực tập tại đây. Trư ờng Đa ̣i o ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán 6 PHẦN II NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH CẤP BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI TRONG CÁC DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM 1.1 Những vấn đề cơ bản về Hệ thống kiểm soát nội bộ 1.1.1 Khái niệm về Kiểm soát nội bộ Trong mọi hoạt động của doanh nghiệp, kiểm soát nội bộ (KSNB) là công cụ chủ yếu nhằm kiểm soát việc tuân thủ các chính sách, quy trình, nhiệm vụ, hành vi và các khía cạnh khác của tổ chức, giúp cho tổ chức đó hoạt động hiệu quả, đảm bảo tính hợp lý, trung thực của các báo cáo phục vụ cho nội bộ và bên ngoài tổ chức. Nhận thức được tầm quan trọng, nhiều tổ chức và cá nhân đã nghiên cứu về hệ thống này. Quá trình nhận thức và nghiên cứu về KSNB đã dẫn đến sự hình thành các khái niệm khác nhau. Có thể kể đến các khái niệm sau: Luật Kế toán 2015 cho rằng, “KSNB là việc thiết lập và tổ chức thực hiện trong nội bộ đơn vị kế toán các cơ chế, chính sách, quy trình, quy định nội bộ phù hợp với quy định của pháp luật nhằm bảo đảm phòng ngừa, phát hiện, xử lý kịp thời rủi ro và đạt được yêu cầu đề ra”. Theo đó, KSNB là nói đến các chính sách, thủ tục, các bước kiểm soát do ban lãnh đạo, quản lý của đơn vị xây dựng có tính chất bao trùm tất cả mọi hoạt động trong đơn vị trên cơ sở xác định rủi ro và tìm các biện pháp để kiểm soát các rủi ro đó. Theo báo cáo COSO hiện hành năm 2013 (Committee of Sponsoring Organizations- một Uỷ ban thuộc Hội đồng quốc gia Hoa Kỳ về việc chống gian lận về báo cáo tài chính): “KSNB là một quá trình bị chi phối bởi HĐQT, người quản lý và các nhân viên của đơn vị, nó được thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm đạt được các mục tiêu về hoạt động, báo cáo và tuân thủ”. Theo điều 36 Nghị định 73/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật kinh doanh bảo hiểm và Luật kinh doanh bảo hiểm sửa đổi quy định về kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ. Từ những khái niệm nêu trên, ta thấy rằng HTKSNB là một quy trình kiểm soát bao gồm nhiều thủ tục, cơ chế, hoạt động, chính sách, biện pháp được thiết kế và vận hành bởi tất cả con người trong đơn vị bao gồm cả HĐQT, người quản lý và nhân viên Trư ờng Đại học Kin h tê ́ Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán 7 nhằm giúp đơn vị đạt được các mục tiêu hoạt động hữu hiệu và hiệu quả, báo cáo tài chính trung thực và hợp lý, tuân thủ các chính sách và luật lệ hiện hành. KSNB không đảm bảo tuyệt đối những yếu kém sẽ không xảy ra nhưng sẽ góp phần hạn chế tối đa các rủi ro, đặc biệt là các sai phạm trọng yếu. 1.1.2 Mục tiêu và nhiệm vụ của Kiểm soát nội bộ 1.1.2.1 Mục tiêu của Kiểm soát nội bộ Theo Giáo trình KSNB, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, có thể chia các mục tiêu kiểm soát đơn vị cần thiết lập thành ba nhóm: Nhóm mục tiêu về hoạt động: nhấn mạnh đến sự hữu hiệu và hiệu quả của việc sử dụng các nguồn lực, việc bảo vệ tài sản và thông tin của đơn vị và việc hoàn thành công việc đúng kế hoạch, đúng với chỉ tiêu đã đề ra. Nhóm mục tiêu về báo cáo: nhấn mạnh đến tính trung thực và đáng tin cậy của BCTC và phi tài chính mà đơn vị cung cấp cho cả bên trong và bên ngoài. BCTC phải lập đúng theo quy định mà Bộ tài chính đưa ra, thông tin trên báo cáo phải trung thực và đáng tin cậy. Nhóm mục tiêu về tuân thủ: nhấn mạnh đến việc tuân thủ pháp luật và các quy định (bao gồm cả quy định nhà nước, các thủ tục và chính sách của đơn vị). Một HTKSNB hữu hiệu được mong đợi cung cấp sự đảm bảo hợp lý đạt được các mục tiêu nêu trên. 1.1.2.2 Nhiệm vụ của Kiểm soát nội bộ Theo Giáo trình KSNB, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, nhiệm vụ của kiểm soát nội bộ bao gồm: Ngăn ngừa sai phạm trong quy trình xử lý nghiệp vụ. Phát hiện và sửa chữa kịp thời những sai phạm trong xử lý nghiệp vụ giúp cho DN tránh khỏi thất thoát tài sản. Giúp DN thực hiện các chính sách kinh doanh. Đảm bảo an toàn cho tài sản của DN. 1.1.3 Các bộ phận cấu thành hệ thống Kiểm soát nội bộ Mặc dù đối với mỗi đơn vị thì cách thiết kế HTKSNB sẽ khác nhau do quy mô, tính chất, mục tiêu, cách thức quản lý, nhưng nhìn chung HTKSNB nào cũng sẽ có Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán 8 năm bộ phận cơ bản: môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm soát, thông tin và truyền thông, giám sát. 1.1.3.1. Môi trường kiểm soát Theo Giáo trình KSNB, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh: Môi trường kiểm soát (MTKS) là tập hợp các tiêu chuẩn, quy trình và cấu trúc làm nền tảng cho việc thiết kế và vận hành KSNB trong một đơn vị. Một môi trường kiểm soát hữu hiệu cần đáp ứng 5 nguyên tắc sau: - Nguyên tắc 1: Đơn vị thể hiện sự cam kết về tính trung t...iển, cơ sở hạ tầng, phương tiện giao thông ngày càng được cải thiện, nâng cao dẫn đến nhu cầu khách hàng sử dụng các dịch vụ bảo hiểm ngày càng tăng nhanh, quá trình kinh doanh BH xảy ra sự cạnh tranh gay gắt giữa các công ty BH dẫn đến sự thay đổi chiến lược tiếp thị hay những hoạt động cung cấp dịch vụ của công ty nguy cơ xảy ra rủi ro. Môi trường pháp lý: Các chính sách quản lý kinh tế thường thay đổi đột ngột dẫn đến việc ra đời các văn bản pháp lý buộc đơn vị phải thay đổi về chính sách và chiến lược họat động. Thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh, chiến tranh: Đây là những rủi ro mà cả KH lẫn các công ty BH đều không lường trước về những rủi ro gặp phải. Những rủi ro về cơ sở hạ tầng, phương tiện giao thông dẫn đến những rủi ro trong kinh doanh. Thảm họa thiên nhiên có thể dẫn đến sự thay đổi trong hoạt động hay hệ thống thông tin của đơn vị. 1.4.2.2. Rủi ro đến từ nguyên nhân chủ quan Từ phía khách hàng: đây là nguyên nhân chủ yếu dẫn tới rủi ro trong việc cấp bảo hiểm của công ty bảo hiểm. Với từng đối tượng KH khác nhau sẽ có những nguyên nhân, mục đích khác nhau dẫn tới những rủi ro ở những mức độ khác nhau: Trư ờng Đa ̣i o ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán 23 người sử dụng sản phẩm bảo hiểm không đúng với đối tượng đã đăng kí ghi trên hợp đồng hay sai mục đích. Hay là khả năng thanh toán của KH cũng dẫn đến những rủi ro cho công ty. Nguy cơ về đạo đức khách hàng cũng là nguyên nhân dẫn đến rủi ro tổn thất tài sản của công ty. Từ phía công ty bảo hiểm: nguyên nhân từ phía công ty bảo hiểm cũng là một trong những lý do xảy ra rủi ro trong chu trình cấp bảo hiểm. Chính sách, thủ tục không hợp lý, điều kiện phân cấp của công ty bảo hiểm còn nhiều sơ hở dẫn tới KH có thể trục lợi từ sản phẩm đã mua của công ty. Ngoài ra còn có vấn đề đạo đức, nhân phẩm, và trách nhiệm, năng lực của CBKD. Năng lực của nhân viên tuyển dụng vào, phương pháp huấn luyện và động viên khuyến khích có thể ảnh hưởng đến ý thức kiểm soát trong đơn vị. 1.4.3 Các thủ tục kiểm soát chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới thu tiền khách hàng 1.4.3.1 Trong giai đoạn tiếp nhận khách hàng Xây dựng danh mục hồ sơ chuẩn, phân loại rõ ràng trong danh mục hồ sơ KH tạo điều kiện thuận lợi cho các CBKD rà soát và kiểm tra các thông tin, tài liệu thu thập từ KH để cung cấp các sản phẩm cũng như mức phí BH phù hợp với từng đối tượng KH. Độc lập kiểm tra lại các thông tin KH cung cấp, hồ sơ đã được tiếp nhận từ KH cung cấp và việc thu thập thông tin xác minh của CBKD. Xem xét khả năng thanh toán của KH để cấp các sản phẩm BH phù hợp. Trưởng phòng kinh doanh được phân cấp kiểm tra lại thông tin KH mà các cán bộ kinh doanh đang khai thác tránh trường hợp KH bị trùng lặp trong quá trình khai thác giữa các CBKD. 1.4.3.2. Trong giai đoạn thẩm định bảo hiểm và xử lí xét duyệt Thẩm định bảo hiểm có nhiệm vụ nhận diện rủi ro, đánh giá rủi ro một cách chính xác vào đầy đủ; phân nhóm rủi ro một cách chính xác; từ đó ra các quyết định thẩm định (Underwriting decision) bao gồm chấp nhận hay từ chối yêu cầu bảo hiểm từ đó có những thủ tục kiểm soát phù hợp: Xây dựng mô hình chuẩn cho giai đoạn thẩm định này, chặt chẽ hơn là cho từng khâu thẩm định, từ khâu thẩm định BH, đến việc xây dựng bảng chào phí và lập hồ sơ xe vào phần mềm giám định. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán 24 Từ việc thu thập thông tin đã thu thập được ở khâu tiếp nhận KH CBKD phải thường xuyên cập nhật thông tin từ thị trường, hồ sơ pháp lý để xây dựng bảng chào phí bảo hiểm đúng với quy định của PL cũng như quy định của nội bộ công ty. Các hồ sơ KH đều phải được cập nhật lên phần mềm hồ sơ giám định xe và được phê duyệt bởi bộ phận giám định kịp thời. Đối với các trường hợp đặc biệt, khi gặp khó khăn trong công tác thẩm định thì CBKD phải nhờ đến sự hỗ trợ của các cán bộ cấp cao hoặc theo phân cấp xét duyệt để hạn chế rủi ro do chủ quan. 1.4.3.3. Trong giai đoạn xét duyệt và kí kết hợp đồng Hợp đồng (HĐ) do CBKD soạn thảo phải được trình ký và xét duyệt các cấp theo phân cấp quản lý mà công ty đã đưa ra. Trình tự thủ tục giấy tờ phải đi theo đúng các bước và sao lưu hợp lí, đầy đủ, tránh mất cấp, hư hỏng. Hợp đồng bảo hiểm xe cơ giới và hồ sơ liên quan phải được luân chuyển qua nhiều bước, rà soát, kiểm tra kỹ trước khi trình lên phòng nghiệp vụ, ban giám đốc phê duyệt, hạn chế thấp nhất việc ghi sai hoặc thiếu thông tin. Người có thẩm quyền phê duyệt trước khi phê duyệt phải rà soát, kiểm tra kỹ mọi thông tin và điều khoản quy định trong HĐ. HĐ, các văn bản đi kèm kí kết 2 bên phải kiểm tra có đầy đủ chữ kí theo quy định của pháp luật, quy định nội bộ công ty. Các HĐ sau khi kí kết cấp giấy chứng nhận bảo hiểm xe cơ giới cho KH phải được cập nhật lên phần mềm kịp thời theo dõi, CBKD tổng hợp sao lưu dữ liệu phát sinh trong ngày, tháng, quý, năm. 1.4.3.4. Trong giai đoạn thanh toán và theo dõi nợ Lập hóa đơn chính xác về tên KH (đối với khách hàng thuộc nhóm DN, khối nhà nước,) thì phải xuất hóa đơn đúng với địa chỉ và mã số thuế, đúng số tiền. Ghi nhận doanh thu, nợ phải thu KH hay tiền vào sổ kế toán. Xem xét các khoản nợ phải thu KH đến hạn và thu nợ từ KH. Phát hiện các KH đã quá thời hạn thanh toán nhưng vẫn chưa thanh toán hay không có khả năng thanh toán để có biện pháp xử lí kịp thời. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán 25 1.4.4 Yếu tố ảnh hưởng đến công tác kiểm soát chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới thu tiền KH - Điều kiện kinh tế: nền kinh tế ổn định, nhu cầu KH tăng lên sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động kinh doanh, giúp công tác kiểm soát thuận lợi. - Môi trường pháp lý: công tác KSNB chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới chịu ảnh hưởng từ các quy định pháp lý của BTC ban hành. Một môi trường pháp lý chặt chẽ sẽ tác động tích cực đến việc kiểm soát chu trình cấp bảo hiểm và ngược lại. - Điều kiện tự nhiên: việc giám định điều kiện để lập hồ sơ giám định xe của khách hàng sẽ gặp nhiều khó khăn nếu các điều kiện tự nhiên không thuận lợi, thiên tai thường xuyên xảy ra. Điều này nằm ngoài tầm kiểm soát của KH cũng như công ty BH, do đó mà công tác cấp bảo hiểm xe cơ giới sẽ gặp nhiều khó khăn. - Phát triển công nghệ: trang thiết bị, công nghệ thông tin thực sự cần thiết đối với hoạt động của công ty bảo hiểm nói chung và đối với công tác KSNB nói riêng. Hệ thống trang thiết bị, công nghệ thông tin tốt sẽ làm cho việc xử lý, nắm bắt được thông tin, tình hình của KH, xử lý các nghiệp vụ kịp thời và góp phần hạn chế được các rủi ro. - Các chính sách, chiến lược của lãnh đạo công ty Bảo hiểm: một chính sách, quy định nội bộ hợp lý và đúng đắn không những giúp các CBKD thấu hiểu và thực hiện tốt mà còn làm giảm các sơ hở, rủi ro trong quá trình cấp bảo hiểm xe cơ giới. - Năng lực và phẩm chất của cán bộ, nhân viên trong công ty Bảo hiểm: đối với công tác KSNB không những cần những nhân viên có đủ trình độ để phân tích, đánh giá, kiểm soát mà còn cần cả phẩm chất đạo đức tốt, trung thực trong công việc. Năng lực ở đây còn đề cập đến cả cấp quản lý của công ty BH, đưa ra các chính sách, quyết định có thực sự hiệu quả hay không, có khuyến khích được các nhân viên phát huy hết tinh thần trách nhiệm của bản thân trong công việc hay không, việc phân chia quyền hạn và trách nhiệm có phù hợp với mỗi nhân viên đó cũng là một trong những yếu tố ảnh hưởng lớn đến công tác KSNB. - Cơ cấu tổ chức công ty Bảo hiểm: một công ty bảo hiểm sẽ kiểm soát tốt chu trình cấp bảo hiểm nếu chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban được quy định cụ thể và phù hợp, các bộ phận liên quan đến chu trình cấp bảo hểm phải kiểm tra, giám sát rõ ràng không bị chồng chéo trách nhiệm. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán 26 - Sự cạnh tranh từ các công ty Bảo hiểm khác: để có thể cạnh tranh trong việc cấp bảo hiểm cho KH thì các CBKD cũng như các bộ phận được phân cấp phải kiểm soát chu trình cẩn thận để đảm bảo sự cạnh tranh cũng như mang lại doanh thu cho công ty. - Khách hàng: điều quan trọng ở KH không chỉ là sự hiểu biết mà bao gồm cả sự trung thực, ngay thẳng. Nếu một KH có năng lực trình độ giỏi, hiểu biết các lĩnh vực kinh doanh, pháp lý thì sẽ hiểu được những quy tắc, điều khoản trong chu trình cấp BH mà phía công ty đưa ra tạo điều kiện thuận lợi hợp tác giữa công ty và khách hàng và ngược lại. KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Tóm lại, trong chương này, đã nêu rõ cơ sở lý luận về Kiểm soát nội bộ, các khái niệm cơ bản liên quan đến bảo hiểm nói chung và bảo hiểm xe cơ giới nói riêng. Song bên cạnh đó, đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới, các nhân tố ảnh hưởng, là cơ sở để tìm hiểu sâu về kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (OTO) thu tiền khách hàng tại Công ty Bảo hiểm PVI Huế ở chương 2. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán 27 CHƯƠNG 2: KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH CẤP BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI THU TIỀN KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY BẢO HIỂM PVI HUẾ 2.1 Khái quát về Công ty Bảo hiểm PVI Huế 2.1.1 Lịch sử hình thành, tầm nhìn và sứ mệnh của Công ty Bảo Hiểm PVI Huế. 2.1.1.1 Lịch sử hình thành Thành lập năm 1996, Tổng công ty Cổ phần Bảo hiểm Dầu khí Việt Nam (PVI) phát triển từ một công ty Bảo hiểm nội bộ thuộc tổng công ty Dầu khí Việt Nam (nay là Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam – PVI) trở thành nhà Bảo hiểm công nghiệp số một Việt Nam, dẫn đầu trong các lĩnh vực trọng yếu của thị trường bảo hiểm như Năng lượng (chiếm thị phần tuyệt đối), Hàng hải, Tài sản – kĩ thuật, và quan trọng hơn, PVI đang sẵn sàng hướng tới trở thành một Định chế Tài chính – Bảo hiểm quốc tế. Trong 5 năm đầu thành lập, PVI đã duy trì và củng cố hoạt động của mình với tổng doanh thu đạt 516 tỷ đồng, nộp ngân sách nhà nước trên 48 tỷ đồng và 30 tỷ đồng lợi nhuận, đây là giai đoạn công ty tập trung gây dựng cở sở vật chất và đào tạo đội ngũ nhân viên của mình. Thực hiện chủ trương của công ty vào năm 2013 Tổng công ty Bảo hiểm PVI đã chính thức thành lập chi nhánh tại thị trường Huế. Ông Bùi Vạn Thuận – Tổng giám đốc PVI tin rằng bảo hiểm PVI không chỉ đang đi đúng định hướng trở thành doanh nghiệp Bảo hiểm số một Việt Nam mà còn khẳng định được uy tín đối với tất cả khách hàng, đưa thương hiệu PVI trở thành thương hiệu tầm quốc gia. Cũng từ đó, mọi hoạt động của hệ thống PVI sẽ thuận lợi hơn, cụ thể như việc triển khai bán bảo hiểm Nhân thọ của PVI Sunlife bởi sức mạnh tập thể là sức mạnh của sự phat triển bền vững. Đồng thời Ông Nguyễn Minh An đã được Ban lãnh đạo công ty Bảo hiểm PVI tin tưởng trao quyết định số 345/QĐ-PVIBH bổ nhiệm chức danh Giám đốc công ty Bảo hiểm PVI Huế Một số thông tin chi tiết về công ty - Tên đầy đủ : Công ty bảo hiểm PVI - Huế - Địa chỉ : Số nhà 10/1 Lê Hồng Phong, Phường Phú Nhuận ,Thành phố Huế - Số điện thoại đường dây nóng: 091.255.2660 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán 28 - Đại diện pháp nhân: Nguyễn Minh An - Loại hình doanh nghiệp: Công ty Cổ phần. - Mã số thuế: 0105402531026 - Giấy phép đăng kí kinh doanh số 0105402531-026 - ngày cấp: 08/05/2013 - Ngày hoạt động: 02/05/2013 - Địa bàn hoạt động: Tỉnh Thừa Thiên Huế và Tỉnh Quảng Trị. 2.1.1.2 Tầm nhìn và sứ mệnh Tầm nhìn Giữ vững vai trò là Nhà bảo hiểm hàng đầu Việt Nam với thương hiệu mang tầm Quốc tế. Sứ mệnh Trở thành Nhà Bảo hiểm có hệ thống bán lẻ chuyên nghiệp với chất lượng dịch vụ vượt trội mang lại lợi ích và sự an tâm cao nhất cho Khách hàng. Khẳng định vị thế nhà bảo hiểm công nghiệp số 1 thị trường, dẫn đầu trong các lĩnh vực Bảo hiểm Năng lượng, Bảo hiểm Hàng không, Bảo hiểm Thiệt hại – Tài sản, Bảo hiểm Tàu thuyền, Bảo hiểm Kỹ thuật; là đối tác lớn, tin cậy của các Tập đoàn trong và ngoài nước. Xây dựng môi trường làm việc tốt nhất để phát huy tối đa nguồn nhân lực vững mạnh, tạo dựng sự thành đạt cho từng cá nhân và đóng góp cho sự phát triển chung của Ngành cũng như của Quốc gia. 2.1.2 Bộ máy quản lý tại công ty Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty bảo Hiểm PVI Huế. Sơ đồ bộ máy quản lýTrư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán 29 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty Ghi chú: Mối quan hệ trực tuyến Mối quan hệ phối hợp (Nguồn: Báo cáo nhân sự của công ty Bảo hiểm PVI Huế) Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban. Giám đốc Có quyền chủ động quyết định tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, đồng thời còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật nhà nước đối với mọi hoạt động của công ty, thực hiện vị trí lãnh đạo, chỉ huy điều hành toàn công ty.  Phó Giám Đốc Là người theo dõi hệ thống tìm kiếm thị trường, quản lý và hỗ trợ các phòng kinh doanh trong việc tìm kiếm khách hàng. Mở rộng mối quan hệ với khách hàng, tham mưu cho Giám đốc về các vấn đề kinh doanh liên quan đến công ty.  Phòng kinh doanh Có nhiệm vụ tìm kiếm khách hàng, tìm hiểu các đối thủ cạnh tranh trên thị trường để cung cấp các sản phẩm bảo hiểm đến với khách hàng với giá cả là phù hợp nhất.  Phòng kế toán Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác, trung thực và đầy đủ toàn bộ tình hình biến động tài sản nguồn vốn toàn Công ty; ghi chép và phân tích kết quả sản xuất kinh doanh, qua đó giúp cho giám đốc quản lý và điều hành, xây dựng chiến lược phát triển. 2.1.3 Tình hình nguồn lao động của công ty GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC Phòng quản lý nghiệp vụ và bồi thường Phòng kinh doanhPhòng kế toán tổng hợp Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán 30 Con người là một yếu tố đóng vai trò quyết định đến sự phát triển của công ty. Đặc biệt, với sự thay đổi nhanh chóng của nền kinh tế, xã hội và mức độ cạnh tranh ngày càng khốc liệt thì nguồn nhân lực càng trở nên quan trọng cho sự phát triển bền vững của công ty. Công ty muốn nắm bắt được tâm lý khách hàng hay tìm hiểu thị trường thì yếu tố con người chính là điểm mấu chốt. Để thấy rõ tình hình lao động tại Công ty bảo hiểm PVI Huế chúng ta quan sát số liệu ở bảng sau: Bảng 2.1: Tình hình lao động của Công ty Bảo hiểm PVI Huế (Đơn vị: Người) Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 So sánh 2018/2017 So sánh 2019/2018 SL % SL % SL % +/- % +/- % Tổng LĐ 39 100 34 100 35 100 -5 -12.8 1 2.9 Giới tính Nam 22 56.4 16 47.1 17 48.6 -6 -27.3 1 6.3 Nữ 17 43.6 18 52.9 18 51.4 1 5.9 0 0.0 Độ tuổi <30 11 28.2 10 29.4 11 31.4 -1 -9.1 1 10.0 30-39 14 35.9 12 35.3 12 34.3 -2 -14.3 0 - 40-49 11 28.2 9 26.5 9 25.7 -2 -18.2 0 - 50-54 1 2.6 1 2.9 1 2.9 0 0.0 0 - >54 2 5.1 2 5.9 2 5.7 0 0.0 0 - Trình độ Th.Sĩ 3 7.7 2 5.9 2 5.7 -1 -33.3 0 - ĐH 30 76.9 29 85.3 31 88.6 -1 -3.3 2 6.9 TC 5 12.8 2 5.9 2 5.7 -3 -60.0 0 - Bằng nghề 1 2.6 1 2.9 0 0 0 0.0 -1 -100.0 Loại HĐLĐ Không XĐTH 23 59.0 22 64.7 22 62.9 -1 -4.3 0 0.0 1-3 năm 16 41.0 12 35.3 13 37.1 -4 -25.0 1 8.3 (Nguồn: Báo cáo nhân sự của công ty Bảo hiểm PVI Huế) Qua bảng số liệu 2.1, cho thấy rằng tình hình lao động của Công ty có sự biến động qua các năm. Năm 2017 công ty có 39 lao động, đến năm 2018 giảm xuống còn 34 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán 31 lao động, tức giảm 5 lao động tương ứng giảm 12,8% so với năm 2017, năm 2019 số lượng người lao động tăng thêm 1 lao động so với năm 2018, cho thấy công ty đã tuyển thêm nhân sự , tuy nhiên việc tăng nhân sự ở đây chưa thể hiện rõ được chính sách thu hút tuyển thêm nhiều nhân sự. Do đó, để thu hút việc làm cũng như việc mở rộng quy mô kinh doanh thì công ty cần có nhiều chính sách tuyển dụng thu hút. Phân loại theo giới tính: Tỷ lệ lao động giữa nam và nữ của PVI Huế có sự thay đổi qua ba năm, số lao động nữ năm 2018 tăng 5,9% so với năm 2017 và không có sự thay đổi trong năm 2019, trong khi đó số lao động nam có khá nhiều biến động, cụ thể số lượng lao động nam năm 2018 giảm 27,3% so với năm 2017 và năm 2019 tăng 6,3% so với năm 2018. Nhìn chung tỷ lệ lao động theo giới tính của công ty chênh lệch nhau không quá nhiều, số lượng nhân viên nữ vẫn cao hơn nhân viên nam sở dĩ vì tính chất công việc không quá vất vả, tiếp xúc với khách hàng và làm việc văn phòng nên số lượng nhân viên nữ vẫn cao hơn. Phân loại theo trình độ học vấn: trình độ Thạc sĩ chiếm tỷ lệ khá nhỏ trong cơ cấu lao động, tuy nhiên đây là những thành viên chủ chốt của công ty. Đối với trình độ Đại học chiếm tỷ lệ khá lớn, trên 75% và có sự tăng trưởng qua các năm, cụ thể năm 2017 chỉ chiếm 76,9%, năm 2018 chiếm 85,3% và đến năm 2019 chiếm 88,6%. Do quy mô thị trường ngày càng được mở rộng nên công ty cần có nhiều hơn nữa những người có trình độ cao, có năng lực để công ty có thể hoạt động tốt hơn, cơ cấu bộ máy tổ chức ổn định hơn và đáp ứng được nhu cầu khách hàng ngày càng đông. Hầu hết nhân viên của công ty đều có trình độ chuyên môn phù hợp với công việc, được đào tạo bài bản, những cán bộ quản lý ở công ty thường xuyên được cử đi học để nâng cao trình độ chuyên môn lẫn nghiệp vụ quản lý. Phân loại theo loại hợp đồng lao động: nhân viên không xác định thời hạn vẫn chiếm tỷ lệ cao hơn vì công ty bảo hiểm luôn tổ chức các chương trình đào tạo cho nhân viên về kinh doanh bảo hiểm, chăm sóc khách hàng cũng như vì tính chất công việc nên việc tuyển những nhân viên không xác định thời hạn hợp đồng sẽ là một lợi thế đối với công ty. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán 32 2.1.4 Tình hình tài sản nguồn vốn của công ty trong giai đoạn 2017 – 2019. 2.1.4.1 Cơ cấu và tình hình biến động tài sản của công ty giai đoạn 2017 – 2019 Bảng 2.2: Cơ cấu và biến động tài sản của Công ty bảo hiểm PVI Huế giai đoạn 2017 - 2019 Đơn vị: đồng Giá trị % Giá trị % Giá trị % ± % ± % A. Tổng tài sản 31,258,271,546 100 29,495,242,755 100 26,251,509,624 100 (1,763,028,791) (5.64) (3,243,733,131) (11.00) 1. Tài sản ngắn hạn 27,856,824,928 89.12 26,244,070,179 88.98 22,886,851,452 87.18 (1,612,754,749) (5.79) (3,357,218,727) (12.79) 1.1 Tiền mặt 35,994,486 0.12 31,758,313 0.11 18,560,603 0.07 (4,236,173) (11.77) (13,197,710) (41.56) 1.2 Tiền gửi ngân hàng 114,952,953 0.37 236,424,205 0.8 36,312,454 0.14 121,471,252 105.67 (200,111,751) (84.64) 1.3 Phải thu của khách hàng 4,985,937,461 15.95 2,954,106,846 10.02 818,769,507 3.12 (2,031,830,615) (40.75) (2,135,337,339) (72.28) 1.4 Thuế GTGT được khấu trừ 0 0 0 0 0 0 0 - 0 - 1.5 Phải thu khác 6,500,000 0.02 0 0 0 0 (6,500,000) (100.00) 0 - 1.6 Tạm ứng 25,000,000 0.08 40,000,000 0.14 90,000,000 0.34 15,000,000 60.00 50,000,000 125.00 1.7 Nguyên liệu, vật liệu 13,473,000 0.04 5,645,600 0.02 3,487,800 0.01 (7,827,400) (58.10) (2,157,800) (38.22) 1.8 Hàng hóa 0 0 0 0 0 0 0 - 0 - 1.9 Trả trước cho người bán 1,021,220,109 3.27 801,220,109 2.72 801,220,109 3.05 (220,000,000) (21.54) 0 0.00 1.10 Phải thu nội bộ 19,633,021,935 62.81 20,972,554,815 71.1 21,111,707,899 80.42 1,339,532,880 6.82 139,153,084 0.66 1.11 Các khoản phải thu khác 10,583,780 0.03 0 0 0 0 (10,583,780) (100.00) 0 - 1.12 Thuế và các khoản phải thu của nhà nước 2,010,141,204 6.43 1,202,360,291 4.08 6,793,080 0.03 (807,780,913) (40.19) (1,195,567,211) (99.44) 2. Tài sản dài hạn 3,401,446,618 10.88 3,251,172,576 11.02 3,364,658,172 12.82 (150,274,042) (4.42) 113,485,596 3.49 2.1 TSCĐ hữu hình 1,006,504,340 3.22 1,089,051,840 3.69 1,089,051,840 4.15 82,547,500 8.20 0 0.00 2.2 TSCĐ vô hình 147,905,000 0.47 147,905,000 0.5 147,905,000 0.56 0 0.00 0 0.00 2.3 Hao mòn tài sản cố định -490,396,285 -1.57 -734,875,306 -2.49 -967,214,399 -3.68 (244,479,021) 49.85 (232,339,093) 31.62 2.4 Dự phòng tổn thất tài sản 0 0 -4,303,204 -0.01 0 0 (4,303,204) - 4,303,204 (100.00) 2.5 Chi phí trả trước 2,732,433,563 8.74 2,748,394,246 9.32 3,089,915,731 11.77 15,960,683 0.58 341,521,485 12.43 2.6 Ký quỹ, ký cược 5,000,000 0.02 5,000,000 0.02 5,000,000 0.02 0 0.00 0 0.00 2019/2018 CHỈ TIÊU NĂM 2017 NĂM 2018 NĂM 2019 2018/2017 (Nguồn: Phòng kế toán công ty Bảo hiểm PVI Huế)Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán 33 a. Cơ cấu tài sản của công ty giai đoạn 2017- 2019 Qua bảng phân tích số liệu, nhìn chung cơ cấu tài sản ngắn hạn (TSNH) và cơ cấu tài sản dài hạn (TSDH) có sự biến động nhẹ qua 3 năm. Nhưng ta thấy TSNH của công ty luôn chiếm tỷ trọng cao trong tổng tài sản (TS), luôn chiếm trên 87% trong tổng TS. Đồng thời tài sản cố định (TSCĐ) qua 3 năm đều có sự gia tăng cho thấy công ty không ngừng đầu tư thêm máy móc, thiết bị để phục phụ cho việc kinh doanh hiệu quả. Tài sản ngắn hạn: Năm 2017, TSNH chiếm 89,12% trong tổng TS. Trong TSNH, các khoản phải thu khách hàng và phải thu nội bộ chiếm tỷ trọng cao và cao nhất là phải thu nội bộ chiếm 62,81% so với tổng TS. Đến năm 2018, tỷ trọng của TSNH so với tổng TS có giảm nhưng giảm không nhiều, chiếm 88,98% trong tổng TS. Sự sụt giảm này chủ yếu do các khoản mục như tiền mặt, tạm ứng, các khoản phải thu khách hàng (PTKH), các khoản phải thu khác giảm trong năm này. Nhưng thay vào đó là sự tăng lên của tiền gửi ngân hàng, phải thu nội bộ nên đã làm cho tài sản ngắn hạn không có sự biến động lớn về tỷ trọng. Bước qua năm 2019, tỷ trọng của TSNH trong tổng TS lại có sự sụt giảm chiếm 87,18% trong tổng TS, nguyên nhân do tiền mặt, tiền gửi ngân hàng giảm, xét về khả năng thanh toán nợ ngắn hạn thì đây là một dấu hiệu xấu vì đây là khoản mục có tính thanh khoản cao nhất, nhưng xét về hiệu quả sử dụng vốn thì đây là một dấu hiệu tốt vì điều này cho thấy công ty không bị ứ động vốn. Tài sản dài hạn: TSDH luôn chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng TS, chiếm không quá 13%. Năm 2017, TSDH chiếm 10,88% trong tổng TS. Trong TSDH, TSCĐ hữu hình và chi phí trả trước luôn chiểm tỷ trọng cao hơn, các khoản mục còn lại chiếm tỷ trọng rất nhỏ. Đến năm 2018, tỷ trọng của TSDH so với tổng TS có tăng nhưng không đáng kể, chiếm 11,02% trong tổng TS. Sự tăng lên này chủ yếu do các khoản mục như TSCĐ hữu hình, chi phí trả trước tăng. Bước qua năm 2019, tỷ trọng của TSNH trong tổng TS tiếp tục tăng nhẹ, chiếm 12,89% trong tổng TS, sự tăng lên về tỷ trọng do các khoản mục trong TSDH tăng lên như TSCĐ hữu hình, chi phí trả trước và khoản mục ký quỹ, ký cược giữ nguyên qua 3 năm. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán 34 b. Tình hình biến động tài sản của công ty giai đoạn 2017 - 2019 Qua bảng phân tích số liệu, tổng TS có sự sụt giảm qua 3 năm 2017 – 2019. Năm 2017 tổng TS có giá trị là 31.258.271.546 đồng, đến năm 2018 tổng TS giảm xuống còn 29.495.242.755 đồng, tức giảm 1.763.028.791 đồng tương đương giảm 5,64% so với năm 2017. Nguyên nhân do cả TSNH và TSDH đều sụt giảm qua 2 năm. Năm 2019, tổng TS tiếp tục giảm xuống còn 26.251.509.624 đồng, tức giảm 3.243.733.131 đồng tương đương giảm 11% so với năm 2018. Tuy nhiên ở đây, tổng TS giảm là do TSNH giảm, TSDH tăng nhưng tốc độ giảm của TSNH lớn hơn tốc độ tăng của TSDH. Tài sản ngắn hạn: TSNH sụt giảm qua 3 năm 2017 – 2019, năm 2017 TSNH có giá trị là 27.856.824.928 đồng, đến năm 2018 TSNH giảm xuống còn 26.244.070.179 đồng, tức giảm 1.612.754.749 đồng tương ứng với tốc độ giảm là 5,79% so với năm 2017. Nguyên nhân dẫn đến sự sụt giảm giá trị TSNH năm 2018 là do các khoản mục trong TSNH giảm như tiền mặt, nguyên vật liệu, các khoản PTKH và các khoản PTKH khác. Tuy nhiên ở đây các khoản mục còn lại như tiền gửi ngân hàng, phải thu nội bộ trong TSNH tăng nhưng tốc độ tăng không cao hơn tốc độ giảm của các khoản mục trên. Năm 2019, TSNH tiếp tục giảm xuống còn 22.886.851.452 đồng, tức giảm 3.357.218.727 đồng tương ứng với tốc độ giảm là 12,79% so với năm 2018 do hầu hết các khoản mục trong TSNH đều giảm xuống. cả khoản mục tiền mặt, tiền gửi ngân hàng đều giảm mạnh , xét về khả năng thanh toán nợ ngắn hạn thì đây là một dấu hiệu xấu vì đây là khoản mục có tính thanh khoản cao nhất. Các khoản PTKH, khoản phải thu khác cũng có sự giảm mạnh, xét về khả năng thu hồi nợ khách hàng thì đây là một dấu hiệu tốt chứng tỏ công ty đã có những chính sách thu hồi nợ tốt. Tài sản dài hạn: so với sự sụt giảm của TSNH thì TSDH có sự biến động nhẹ qua 3 năm 2017 – 2019, năm 2017 TSDH có giá trị là 3.401.446.618 đồng, đến năm 2018 TSDH giảm nhẹ xuống còn 3.251.172.576 đồng, tức giảm 150.274.042 đồng tương ứng với tốc độ là giảm 4,42% so với năm 2017. Nguyên nhân dẫn đến sựu sụt giảm này là do hao mòn tài sản tăng lên trong khi đó hầu như các khoản mục còn lại trong TSDH đều không thay đổi giá trị hoặc là tăng nhưng tốc độ tăng không lớn. Năm 2019, TSDH biến động tăng nhẹ lên 3.364.658.172 đồng, tức tăng 113.485.596 đồng tương ứng với tốc độ tăng là 3,49% so với năm 2018. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán 35 2.1.4.2 Cơ cấu và tình hình biến động nguồn vốn của công ty giai đoạn 2017 – 2019 Bảng 2.3: Cơ cấu và biến động nguồn vốn của Công ty Bảo hiểm PVI Huế giai đoạn 2017 – 2019 Đơn vị: đồng Giá trị % Giá trị % Giá trị % ± % ± % B. Tổng nguồn vốn 31,258,271,546 100 29,495,243,755 100 26,251,509,624 100 (1,763,027,791) (5.64) (3,243,734,131) (11.00) 3. Nợ phải trả 46,183,738,450 147.75 30,361,724,751 102.94 17,392,946,216 66.26 (15,822,013,699) (34.26) (12,968,778,535) (42.71) 3.1 Phải trả người bán 1,665,725,175 5.33 1,078,280,055 3.66 896,267,758 3.41 (587,445,120) (35.27) (182,012,297) (16.88) 3.2 Thuế và các khoản phải nộp cho NSNN 1,667,488 0.01 169,322,904 0.57 723,230,312 2.76 167,655,416 10054.37 553,907,408 327.13 3.3 Phải trả công nhân viên 0 0 0 0 1,082,170,205 4.12 0 - 1,082,170,205 - 3.4 Chi phí phải trả 0 0 28,638,737 0.1 46,000,000 0.18 28,638,737 - 17,361,263 60.62 3.5 Phải trả nội bộ 43,948,997,389 140.6 28,235,229,191 95.73 14,243,993,360 54.26 (15,713,768,198) (35.75) (13,991,235,831) (49.55) 3.6 Phải trả, phải nộp khác 567,348,398 1.82 850,253,864 2.88 401,284,581 1.53 282,905,466 49.86 (448,969,283) (52.80) 3.7 Quỹ khen thưởng phúc lợi 0 0 0 0 0 0 0 - 0 - 4. Vốn chủ sở hữu -14,925,466,904 -47.75 -866,480,996 -2.94 8,858,563,408 33.74 14,058,985,908 (94.19) 9,725,044,404 (1122.36) 4.1. Chênh lệch tỷ giá -33,080,814 -0.11 -33,673,663 -0.11 10,550,730 0.04 (592,849) 1.79 44,224,393 (131.33) 4.2. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối -14,892,386,090 -47.64 -832,807,333 -2.82 8,848,012,678 33.7 14,059,578,757 (94.41) 9,680,820,011 (1162.43) 2019/2018 CHỈ TIÊU NĂM 2017 NĂM 2018 NĂM 2019 2018/2017 (Nguồn: Phòng kế toán công ty Bảo hiểm PVI Huế)Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán 36 a. Cơ cấu nguồn vốn của công ty giai đoạn 2017 - 2019 Qua bảng phân tích số liệu, nhìn chung cơ cấu nợ phải trả (NPT) và cơ cấu vốn chủ sở hữu (VCSH) có sự biến động qua 3 năm. Nhưng ta thấy NPT của công ty luôn chiếm tỷ trọng cao trong tổng nguồn vốn (NV), năm 2017 và 2018 chiếm trên 100% trong tổng NV, trong khi đó năm 2019 NPT chiếm trên 65% trong tổng NV. Tuy nhiên ở đây, VCSH đã có sự thay đổi rõ rệt khi ở 2 năm 2017, 2018 luôn chiếm tỷ trọng âm trong tổng NV nhưng đến năm 2019 chiếm 33,74% trong tổng NV nguyên nhân do trong VCSH khoản mục lợi nhuận sau thuế chưa phân phối từ giá trị âm, chiếm tỷ trọng âm đã tăng nhanh và chiếm 33,7% trong tổng NV năm 2019. Điều này chứng tỏ công ty có dấu hiệu kinh doanh hiệu quả. Nợ phải trả: Năm 2017, NPT chiếm 147,75% trong tổng NV. Trong NPT, phải trả người bán và phải trả nội bộ chiếm tỉ trọng cao và cao nhất là phải trả nội bộ chiếm 140,60% so với tổng NV. Đến năm 2018, tỷ trọng của NPT so với tổng NV có sự sụt giảm nhưng vẫn chiếm tỷ trọng trên 100%, chiếm 102,94% trong tổng NV. Sự sụt giảm này chủ yếu do các khoản mục như phải trả người bán, phải trả nội bộ giảm trong năm này. Nhưng thay vào đó là sự tăng lên của khoản mục thuế và các khoản phải nộp NSNN, khoản phải trả phải nộp khác nhưng không lớn nên đã làm cho NPT không có sự biến động lớn về tỷ trọng. Bước qua năm 2019, tỷ trọng của NPT trong tổng NV có sự sụt giảm mạnh chiếm 66,26% trong tổng NV, nguyên nhân do phải trả người bán, phải trả nội bộ, khoản phải trả, phải nộp khác giảm, xét về khả năng thanh toán các khoản nợ của công ty thì đây là một dấu hiệu tốt cho thấy khả năng chi trả, thanh toán các khoản nợ của công ty đã có những chính sách thích hợp giải quyết việc chi trả. Vốn chủ sở hữu: VCSH chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng NV, năm 2017, 2018 chiếm tỷ trọng âm trong tổng NV. Năm 2017, VCSH chiếm (47,75)% trong tổng NV. Đến năm 2018, tỷ trọng của VCSH so với tổng nguồn vốn tăng đáng kể, chiếm (2,94) % trong tổng NV. Sự tăng lên này chủ yếu do khoản mục lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tăng đáng kể. Bước qua năm 2019, tỷ trọng của VCSH trong tổng NV tiếp tục tăng mạnh, chiếm 33,74% trong tổng Nv, sự tăng lên về tỷ trọng chủ yếu là do khoản mục lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tăng vọt và đạt Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán 37 lợi nhuận dương. Điều này chứng tỏ công ty đã có chính sách điều chỉnh cơ cấu vốn phù hợp, cải thiện kinh doanh hiệu quả. b. Tình hình biến động nguồn vốn của công ty giai đoạn ...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH CẤP BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI (OTO) THU TIỀN KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY BẢO HIỂM PVI 3.1. Nhận xét chung về công tác Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (OTO) thu tiền tại PVI Huế Với môi trường làm việc xảy ra nhiều rủi ro, HTKSNB là vấn đề luôn được ban lãnh đạo công ty bảo hiểm PVI Huế chú trọng, xây dựng và củng cố. Để có thể quản lý tốt rủi ro trong chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới nói riêng và tăng hiệu quả kinh doanh, nâng cao vị thế của PVI trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế nói chung thì KSNB chính là vấn đề cốt lõi mà PVI phải chú ý. 3.1.1. Ưu điểm Qua một thời gian ngắn thực tập tại đơn vị với sự giúp đở tận tình của các anh chị ở phòng kinh doanh, phòng kế toán tổng hợp và đặc biệt là các anh chị trong phòng QLNV & BT để tìm hiểu rõ về hệ thống kiểm soát nội bộ tại công ty và cụ thể về kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (OTO) thu tiền khách hàng. Bằng những gì quan sát và tìm hiểu trong quá trình thực tập, nhận thấy hệ thống kiểm soát nội bộ của công ty được tổ chức khá chặt chẽ biểu hiện cụ thể ở những điểm sau:  Môi trường kiểm soát: Công ty có một bộ phận quản lý chặt chẽ từ trên xuống dưới với mô hình quản lý hỗn hợp trực tuyến - chức năng tạo điều kiện thuận lợi trong công tác kiểm tra kiểm soát trong toàn bộ hoạt động công ty. Quyền hạn và trách nhiệm phê duyệt cũng như thực hiện nghiệp vụ được phân chia rõ ràng cho các bộ phận và từng cá nhân trong mỗi bộ phận có liên quan. Hơn nữa, giữa các phòng ban đều có sự phối hợp, có mỗi quan hệ mật thiết và chặt chẽ với nhau thành một thể thống nhất tạo điều kiện cho việc thực hiện mục tiêu chung của công ty. Lãnh đạo công ty là người có uy tính, trách nhiệm, có kinh nghiệm và năng lực quản lý và chuyên môn rất tốt phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty. Đây là điều kiện thuận lợi để ban giám đốc đề ra các thủ tục, chính sách hợp lý, không ngừng củng cố và hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ nhằm quản lý, kiểm soát ngày càng Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán 94 hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình. Đồng thời lãnh đạo công ty luôn quan tâm đến công việc của nhân viên và trao đổi thường xuyên để biết được những khó khăn của nhân viên trong quá trình làm việc để tìm ra hướng giải quyết giúp cho việc kinh doanh hiệu quả. PVI Huế đã tạo ra cho đội ngũ nhân viên một môi trường làm việc có sự cạnh tranh lành mạnh và đạt hiệu quả cao. Ban lãnh đạo PVI Huế tuân thủ các chính sách do Tổng công ty bảo hiểm PVI ban hành, thường xuyên đốc thúc nhân viên thực hiện đầy đủ và chính xác các chính sách nói chung và chính sách tại bảo hiểm PVI Huế nói riêng để có thể hạn chế rủi ro đến mức thấp nhất. Bên cạnh đó nhằm khuyến khích các nhân viên có nhiều đóng góp cho công ty thì ban lãnh đạo có các chính sách khen thưởng, không những vậy công ty cũng thường tổ chức bồi dưỡng các nghiệp vụ cho các nhân viên mới và các khóa học củng cố, nâng cao kiến thức nghiệp vụ cho nhân viên cũ. Không những vậy, giữa các phòng ban cũng hay tổ chức họp mặt để trao đổi ý kiến, kinh nghiệm cho nhau. Ban lãnh đạo cũng thường chú ý tới việc tăng lương, đảm bảo thu nhập, tạo sự hài lòng cho nhân viên làm việc. Công ty xây dựng quy chế lao động, quy chế tiền lương, quy chế về quản lý tài chính, thỏa ước lao động tập thể đi kèm các chế tài xử phạt rõ ràng tạo động cơ thúc đẩy người lao động nâng cao sự nghiêm túc, nâng cao vai trò trách nhiệm, tăng cường tính chủ động, sáng tạo trong công việc của mỗi cá nhân, từng bộ phận, đảm bảo kinh doanh có hiệu quả. Môi trường làm việc thoải mái, cơ sở vật chất được trang bị đầy đủ tạo điều kiện phát triển năng lực cá nhân. Đội ngũ nhân viên trẻ, năng động nhiệt tình, có ý thức trạc nhiệm trong công việc. Nhầm khuyến khích, thúc đẩy tinh thần làm việc của nhân viên, các đại lí học việc,công ty đã tổ chức các chuyến du lịch vào những dịp nghỉ lễ giúp giải tỏa bớt áp lực trong công việc cũng như gắng kết tinh thần giữa mọi người lại với nhau.  Đánh giá rủi ro Ban giám đốc thiết lập rõ ràng mục tiêu của công ty, từ đó dựa trên mục tiêu đề ra mà hệ thống kiểm soát nội bộ đã làm tốt nhiệm vụ nhận dạng và phân tích rủi ro có thể xảy ra để ngăn chặn kịp thời theo từng phân công việc và giai đoạn kiểm soát cụ thể. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán 95 Chu kì thay đổi mô hình hoạt động kinh doanh; thay đổi vị trí bộ phận kinh doanh; hình thức kinh doanh qua các kênh đại lý, kênh hợp tác nhầm ngăn ngừa hành vi, thói quen gây gian lận ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh. Kết hợp công nghệ thông tin, phần mềm Pias và phần mềm giám định điều kiện, phần mềm PVI24/7 để nhận biết và đánh giá các rủi ro kịp thời với độ chính xác xác thực ở giai đoạn trước khi cấp bảo hiểm từ đó đưa ra các biện pháp lựa chọn hiệu quả để đối phó rủi ro nâng cao hiệu quả kinh doanh.  Hoạt động kiểm soát Các thủ tục kiểm soát tại công ty được thiết lập rõ ràng nhằm hạn chế tối đa các rủi ro xảy ra đạt được mục tiêu đề ra. Các thủ tục kiểm soát được thiết lập chủ yếu dựa trên ba nguyên tắc cơ bản: nguyên tắc phân công phân nhiệm, nguyên tắc bất kiêm nhiệm, nguyên tắc ủy quyền và phê duyệt. - Nguyên tắc phân công phân nhiệm: mọi phòng ban trong công ty đều được phân chia trách nhiệm rõ ràng và cụ thể, công ty có bảng mô tả công vệc quy định rõ trách nhiệm của từng bộ phận, chẳng hạn như phòng kinh doanh có nhiệm vụ đề ra kế hoạch chiến lược kinh doanh hiệu quả, bên cạnh đó thì phòng quản lí nghiệp vụ và bồi thường có nhiệm vụ kiểm soát tuân thủ các nghiệp vụ hạn chế các rủi ro xảy ra đồng thời kiểm soát và xử lí kịp thời các trường hợp xảy ra tổn thất, - Nguyên tắc bất kiêm nhiệm: nguyên tắc bất kiêm nhiệm được công ty áp dụng khá tốt như biệc tách biệt rõ các chức năng trong phòng kế toán. Phân công khối lượng công việc rõ ràng cho từng bộ phận kế toán, không có sự chồng chéo, kiêm nhiệm công việc giữa các bộ phận ảnh hưởng đến công việc tiến độ chung của công ty, đảm bảo việc hạch toán diễn ra chính xác, kịp thời giảm khả năng sai sót, gian lận. - Nguyên tắc ủy quyền và phê duyệt: tại công ty, nhầm giúp đỡ cho Giám đốc là phó giám đốc và các trưởng phòng ban, mỗi người quản lý một mảng khác nhau, điều hành các hoạt động theo mục tiêu, định hướng mà công ty đề ra. Các thủ tục trong từng giai đoạn của chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới thu tiền khách hàng được tuân thủ một cách nghiêm túc tránh cạnh tranh trong kinh doanh giữa các CBKD, đạt hiệu quả kinh doanh cao. Công ty đã ban hành chính sách khai thác thông qua các quy tắc khai thác bảo hiểm, quy định phân cấp khai thác rõ ràng và được các cán bộ kinh doanh tuân thủ nghiêm túc để đạt mục tiêu chung của công ty. Trư ờng Đa ̣i ho ̣ K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán 96 Việc phân quyền truy cập vào hệ thống của công ty cũng được thực hiện hết sức chặt chẽ. Mỗi nhân viên trong công ty sẽ được phân quyền truy cập với một tài khoản riêng biệt và chỉ được truy cập vào dữ liệu liên quan đến phần hành của mình và chỉ được xem các dữ liệu khác khi được hệ thống cho phép. Đây là một hình thức kiểm soát chặt chẽ, hữu hiệu, phù hợp với yêu cầu quản lý của công ty. Công ty đã ban hành chính sách chặt chẽ trong việc thu tiền khách hàng, đối với những nhóm khách hàng khác nhau sẽ có quy định rõ thời hạn thanh toán phí bảo hiểm đảm bảo trong việc khách hàng xảy ra rủi ro tổn thất. Quy trình luân chuyển chứng từ được thực hiện nghiêm ngặt, không để tình trạng chứng từ, hóa đơn xuất ra mà không có đầy đủ sự phê duyệt , ngăn chặn tình trạng gian lận, sai sót ảnh hưởng đến chất lượng công việc. Hệ thống chứng từ, hóa đơn, sổ sách được ghi số đầy đủ, phù hợp với chính sách kế toán hiện hành; Công ty sử dụng kết hợp phần mềm Pias giúp cho khối công lượng công việc được giảm bớt và đảm bảo an toàn, lưu trữ cẩn thận. Tất cả các khoản thu phí bảo hiểm tại công ty đều được thanh toán qua tài khoản ngân hàng của công ty hoặc sử dụng máy thanh toán tiền Mpos giúp tránh thất thoát được tài sản của công ty. Chính sách quản lý công nợ hiệu quả, hằng tháng, quý kế toán công nợ xuất công nợ từ phần mềm lập báo cáo gửi cho CBKD để thu hồi nợ từ khách hàng.  Thông tin và truyền thông Công ty đã xây dựng một kênh thông tin làm việc hiệu quả, các cán bộ công ty đều tham gia vào cuộc hội thoại để nhận tất cả các thông báo từ cấp trên đưa xuống, thông qua đó, tất cả mọi người khi nhận thông báo đều phải phản hồi nhận được thông báo. Ngoài ra, các bộ phận làm việc với các kênh hợp tác đã xây dựng hệ thống thông tin làm việc với đối tác hiệu quả. Thông tin nội bộ được thống nhất từ Ban Giám đốc, đến các trưởng phòng và tất cả các cán bộ trong công ty. Các phần mềm giám định điều kiện, phần mềm PVI24/7, phần mềm Pias đều được đảm bảo thông tin đầu vào chất lượng thuận tiện cho công việc kiểm soát. Hình ảnh cập nhật rõ ràng, đảm bảo chất lượng phục vụ cho việc khi khách hàng xảy ra tổn thất. Trư ờng Đa ̣i o ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán 97 Công ty đã tổ chức tốt công tác truyền thông thông qua các kênh truyền thông như Facebook, zalo, trang web trực tuyến để quảng bá hình ảnh cũng như những sản phẩm đến khách hàng.  Giám sát Phòng QLNV & BT thực hiện giám sát thường xuyên kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (OTO) thu tiền khách hàng của các cán bộ kinh doanh tại công ty. Định kì hằng tháng, quý Phòng QLNV & BT thống kế tình hình và lập báo cáo về tình hình kiểm soát chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (OTO) thu tiền khách hàng trình gửi Ban giám đốc. Đồng thời trưởng phòng QLNV & BT đánh giá, đưa ra những ưu điểm và nhược điểm trong cách kiểm soát để có những biện pháp hoàn thiện hơn trong việc giám sát thực hiện trong các buổi họp hằng tháng, quý của công ty. Ban Giám đốc dựa trên những ý kiến đã đưa ra những biện pháp hoàn thiện những khuyết điểm của KSNB. 3.1.2. Nhược điểm Một bộ phận nhỏ CBKD có quan hệ mật thiết với KH, do đó khi thẩm định thường có thái độ tin tưởng và chủ quan dẫn đến việc đánh giá KH chưa được thực hiện một cách nghiêm túc. Một số trường hợp đối tượng xe không nằm trong danh sách khai thác với chính sách mới của công ty nhưng do mối quan hệ khách hàng thân quen tại công ty mà công ty đã chấp nhận cấp giấy chứng nhận bảo hiểm ảnh hưởng đến được việc đạt được mục tiêu của đơn vị. Công tác thu thập thông tin của KH vẫn gặp nhiều hạn chế, một số trường hợp KH khai báo thông tin không chính xác hoặc trường hợp khách hàng cố tình che giấu, khai báo sai lệch thông tin để trục lợi từ công ty ảnh hưởng đến việc đạt được mục tiêu đơn vị. Tại chi nhánh bảo hiểm PVI Huế không có bộ phận KSNB riêng theo các chuẩn mực của Kiểm toán nhà nước và kiếm toán quốc tế mà thông qua các quy chế, chính sách từ cấp trên mà các phòng ban thực hiện công tác kiểm soát. Tại phòng QLNV & BT, còn tồn tại việc vừa thực hiện chức năng kiểm soát tuân Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán 98 thủ vừa thực hiện chức năng kinh doanh để đảm bảo mục tiêu doanh thu tại công ty nên việc giải quyết khối lượng công việc còn nhiều hạn chế, thời gian để kiểm soát các nghiệp vụ không đảm bảo, ảnh hưởng đến công việc chung của toàn công ty. Nhân viên ở một số vị trí vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu về trình độ và năng lực, số lượng lao động đại học và trên đại học chiếm tỉ lệ thấp. Công ty sử dụng kế toán máy và phần mềm để hỗ trợ cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, giảm bớt áp lực cho nhân viên kế toán, đảm bảo cung cấp thông tin chính xác, nhanh chóng, kịp thời. Tuy nhiên, việc sử dụng phần mềm kế toán máy yêu cầu nhập thông tin đầu vào phải chính xác, kịp thời. Do vậy nếu sai sót xảy ra sẽ ảnh hưởng đến cả qua trình ghi nhận doanh thu, xuất hóa đơn, và ảnh hưởng đến các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính. Từ những ưu điểm và nhược điểm trên, nắm rõ được vai trò và tầm quan trọng của HTKSNB, công ty bảo hiểm PVI Huế không ngừng xây dựng và hoàn thiện công tác kiểm soát của mình. Với mục đích doanh thu KH ngày càng tăng, đảm bảo hiệu quả kinh doanh, PVI Huế luôn cố gắng cải tiến quy trình nhằm tạo điều kiện cho KH tiếp cận với sản phẩm dịch vụ của mình, phổ biến rộng rãi sản phẩm trên các trang điện tử. Cùng với sự cạnh tranh với các công ty bảo hiểm mạnh khác ở Thừa Thiên Huế, công tác kiểm soát đứng trước yêu cầu phải thay đổi để có thể cạnh tranh với các công ty bảo hiểm khác mà vẫn nhận được sự tin tưởng của KH. Do vậy, cần có các biện pháp để tăng cường hiệu quả kinh cho PVI Huế. 3.2. Một số giải pháp hoàn thiện KSNB chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (OTO) thu tiền KH tại công ty bảo hiểm PVI Huế 3.2.1 Thẩm định bảo hiểm tốt trước khi cấp bảo hiểm Thẩm định trước khi cấp bảo hiểm là công việc quan trọng nhất bởi lẽ nếu thẩm định sai thì có thể việc quyết định cấp bảo hiểm sẽ sai, dẫn đến việc rủi ro tổn thất KH xảy ra là cao sai, ảnh hưởng đến việc kinh doanh hiệu quả. Thẩm định tư cách KH: Dựa vào các tài liệu mà KH đã cung cấp thì CBKD và bộ phận KSTT có trách nhiệm tìm hiểu các thông tin nguy cơ về đạo đức để đảm bảo phối hợp trong những lần xảy ra rủi ro tổn thất, có nên cấp bảo hiểm cho những khách hàng đó không? Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán 99 Đối với việc giám định điều kiện là công việc không thể thiếu trong một chu trình cấp bảo hiểm cho khách hàng, bỡi lẻ nếu không có giám định điều kiện xe trước khi cấp bảo hiểm khách hàng sẽ lợi dụng để trục lợi, thất thoát tài sản công ty. Và để điều này càng đảm bảo chắc chắn thì kiểm soát tuân thủ, bộ phận giám định cần bổ sung thêm một bảng cam kết giám định xe bằng hình ảnh và văn bản theo quy định đầy đủ chữ kí của các bên để đạt mục tiêu hiệu quả kinh doanh của công ty. 3.2.2 Việc kiểm soát cần được thực hiện trong suốt chu trình cấp bảo hiểm Công ty cần đảm bảo việc kiểm soát nội bộ luôn được thực hiện trong 3 giai đoạn ứng với chu trình cấp bảo hiểm, bao gồm: Kiểm soát trước khi cấp bảo hiểm: thẩm định KH, đưa ra các điều khoản phù hợp với quy định của công ty. Kiểm soát trong khi cấp bảo hiểm: kiểm soát quá trình thực hiện hợp đồng, KSTT kiểm soát lại thông tin, đánh giá lại rủi ro. Tại giai đoạn này, KSTT có thể từ chối xét duyệt hợp đồng do rủi ro tiềm ẩn cao để đảm bảo hiệu quả kinh doanh hoặc nếu có thể áp dụng chính sách tăng phí bảo hiểm. Đảm bảo thông tin KH trong chu trình cấp bảo hiểm phải thống nhất với nhau ở trên hồ sơ, chứng từ, giấy chứng nhận và trên phần mềm. Kiểm soát sau khi cấp bảo hiểm : kiểm soát việc thanh toán phí bảo hiểm của khách hàng, hằng tháng, quý lập báo cáo công nợ để kiểm soát tốt việc gia hạn nợ của khách hàng. Bên cạnh đó, việc xử lí tốt rủi ro xảy ra tổn thất xe của khách hàng cũng giúp đảm bảo tốt hiệu quả kinh doanh của công ty. Đặc biệt, với tình trạng không có bộ phận KSNB riêng thì định kỳ sau mỗi quý, ban giám đốc sẽ tiến hành rà soát kiểm tra, bên cạnh đó cũng có công tác tự kiểm tra và kiểm tra chéo giữa các phòng ban về hiệu quả kinh doanh bảo hiểm xe cơ giới (OTO), đưa ra những giải pháp kịp thời ngăn ngừa rủi ro, định hướng phát triển kế hoạch cho những quý tiếp theo, không những vậy cấp trên thường xuyên kiểm tra đột xuất để xem xét nhân viên có thực hiện đúng đắn các nghiệp vụ như đã quy định hay không. 3.2.3 Phát triển công nghệ quản lý rủi ro Công ty đã xây dựng riêng cho mình hệ thống thông tin nhầm quản lí và đưa ra các dự báo tạo nên nguồn thông tin đáng tin cậy hơn, nhanh chóng hơn, phần nào hỗ trợ công việc được thực hiện kịp thời. Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán 100 Xây dựng phần mềm xác định rủi ro, tính phí bảo hiểm về xe khách hàng bằng cách chỉ nhập thông xe đầy đủ cộng với các điều khoản bổ sung khách hàng muốn tham gia thay vì phải mất nhiều thời gian đợi kiểm soát tuân thủ dò xét, tính lại chi phí xe được trình kí rồi kí duyệt. 3.2.4 Đào tạo nguồn nhân lực Công tác kiểm soát chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (OTO) thu tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm PVI Huế vẫn tồn tại một số sai sót một phần do một số CBKD chưa ý thức được tầm quan trọng của việc kiểm soát, vấn đề cần đặt ra là làm thế nào để nâng cao nhận thức của CBKD về sự cần thiết và vai trò kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm. Một số giải pháp nhằm giải quyết tình trạng trên như: Đưa ra tiêu chí đánh giá tổng kết thi đua để nâng cao tính trách nhiệm của CBKD; tăng cường đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật chính sách mới cho nhân viên thông qua các khóa đào tạo ngắn ngày, bên cạnh đó cần truyền đạt trên nhiều lĩnh vực như marketing, công nghệ để công tác thẩm định được chính xác hơn. Tạo môi trường làm việc và có chế độ đãi ngộ hợp lý sẽ tạo ra đội ngũ nhân viên tận tâm, sáng tạo và năng động. 3.2.5 Đối với công tác kế toán tại công ty Với quy mô đang phát triển, lượng công việc kế toán khá nhiều, công ty nên tuyển thêm nhân viên kế toán để giảm khối lượng công việc cho các kế toán khác, và tránh được việc bất kiêm nhiệm của nhân viên kế toán trong công ty, tránh được việc sai sót và gian lận. Phần mềm kế toán PIAS nên được nâng cấp và cập nhập để phù hợp với việc hạch toán vì có nhiều trường hợp phát sinh bất thường mà những phiên bản cũ chưa xử lý được, cũng như phù hợp với chế độ kế toán mới hiện hành. Bên cạnh đó, máy móc thiết bị ở phòng kế toán đã có sự nâng cấp nhưng vẫn chưa đáp ứng như cầu sử dụng phần mềm PIAS. Do đó công ty nên nâng cấp ở phòng kế để đảm bảo công việc được thực hiện đúng tiến độ hơn. Tăng cường công tác quản lý trong công tác kế bằng cách giao nhiệm vụ cho kế toán trưởng thường xuyên kiểm tra, giám sát và đôn dốc mọi hoạt động của các phần hành kế toán nhằm phát hiện kịp thời và từng bước điều chỉnh những thiếu sót. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán 101 Máy móc thiết bị của công ty nên được nâng cấp để đảm bảo công việc được thực hiện đúng tiến độ hơn. KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 Trong chương này, đã nêu ra được những ưu, nhược điểm trong KSNB chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (OTO) thu tiền KH tại công ty. Từ đó, đề ra các giải pháp nhằm hoàn thiện KSNB chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (OTO) thu tiền khách hàng tại công ty Bảo hiểm PVI Huế, giúp cho đơn vị quản lý tốt hơn trong việc cấp bảo hiểm và thu tiền khách hàng, hạn chế tối đa được những rủi ro giúp đạt được mục tiêu kinh doanh hiệu quả của đơn vị. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán 102 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Với nền kinh tế hiện nay, cùng với sự phát triển của các đối thủ cạnh tranh thì kinh doanh bảo hiểm trên thị trường đang rất sôi động và độ rủi ro cao. Vì vậy Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm là vấn đề hết sức cần thiết đối với các công ty bảo hiểm nói chung và công ty Bảo hiểm PVI Huế nói riêng nhằm nâng cao chất lượng, hạn chế thấp nhất những rủi ro có thể xảy ra. Qua quá trình thực tập và làm việc 3 tháng tại công ty bảo hiểm PVI Huế nhận được sư giúp đở của các anh chị trong phòng kinh doanh, phòng QLNV & BT, phòng kế toán tài chính tìm hiểu, nghiên cứu và hoàn thành đề tài “Kiểm soát nội chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (OTO) thu tiền khách hàng tại công ty Bảo hiểm PVI Huế”, tôi đã giải quyết được các vấn đề sau: Hệ thống hóa được những cơ sở lý luận về hệ thống kiểm soát nội bộ nói chung và kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (OTO) thu tiền khách hàng nói riêng. Cũng nhờ vậy mà ngoài chuyên ngành của mình, một phần nào tôi cũng nắm được một số kiến thức trong lĩnh vực bảo hiểm, xe cơ giới, kiến thức về hệ thống kế toán theo thông tư và chế độ kế toán của doanh nghiệp bảo hiểm, cũng như môi trường làm việc trong công ty bảo hiểm. Khái quát quá trình hình thành và phát triển, tìm hiểu về bộ máy quản lý, bộ máy kế toán tại đơn vị, tình hình tài sản, nguồn vốn và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Bảo hiểm PVI Huế qua ba năm 2017-2019. Tìm hiểu và đánh giá thực trạng công tác kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (OTO) thu tiền khách hàng tại công ty, rút ra được những ưu điểm, nhược điểm trong chu trình cấp bảo hiểm, tìm ra được một số nguyên nhân ảnh hưởng dẫn đến những hạn chế nêu trên. Đưa ra một số giải pháp nhằm hạn chế tối đa các rủi ro ảnh hưởng đến việc đạt được mục tiêu đề ra, nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên và hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (OTO) thu tiền khách hàng. Do vẫn còn hạn chế về kiến thức cũng như kỹ năng và thời gian tiếp xúc thực tế chưa nhiều, chưa có kinh nghiệm thực tiễn nhiều nên bị hạn chế trong việc tiếp xúc với Trư ờng Đa ̣i h ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán 103 một số thông tin của công ty vì do tính bảo mật thông tin, do vậy mọi nhìn nhận của tôi đều dưới quan điểm cá nhân, phân tích dựa trên định tính, chưa làm rõ dưới mọi góc nhìn và còn một số hạn chế về những biện pháp đưa ra còn mang tính khái quát và chủ quan của bản thân. Với kiến thức thực tế và kiến thức chuyên môn còn hạn chế, khóa luận không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, rất mong được sự nhận xét, góp ý của các anh chị chuyên ngành trong công ty, của quý thầy cô giáo để đề tài hoàn thiện hơn. 2. Kiến nghị Do thời gian nghiên cứu ngắn, trình độ của bản thân còn hạn chế, chưa tìm hiểu sâu về các chính sách khai thác, hạn chế khai thác xe tại công ty. Bên cạnh đó, đối với doanh nghiệp bảo hiểm hệ thống chế độ, chuẩn mực, tài khoản kế toán áp dụng theo thông tư 232/2012/TT-BTC khác với chế độ kế toán doanh nghiệp thông thường theo thông tư 200/2014/TT-BTC nên trong quá trình tìm hiểu kiến thức còn nhiều hạn chế. Do đó, em mong muốn mở rộng kiến thức môn học kế toán doanh nghiệp bảo hiểm như môn học kế toán hành chính sự nghiệp để kiến thức sinh viên được mở rộng và có đủ kiến thức, trình độ để làm việc ở các công ty bảo hiểm. Trong thời gian tới nếu có điều kiện em mong muốn có thể tìm hiểu kỹ hơn về chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (OTO) thu tiền khách hàng tại công ty Bảo hiểm PVI, làm việc tại phòng QLNV & BT để nghiên cứu sâu hơn về kiếm soát nội bộ chu trình, đồng thời xem rõ cách mà kiếm soát tuân thủ thực hiện các thủ tục kiểm soát để ngăn ngừa những sai phạm có thể xảy ra ảnh hưởng đến việc đạt được mục tiêu đơn vị. Đồng thời sẽ cố gắng thu thạp được nhiều chứng từ, bằng chứng để đề tài hoàn thiện, thuyết phục.Trư ờng Đa ̣ ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán 104 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014. 2. Luật Kinh doanh bảo hiểm số 24/2000/QH10 ngày 9/12/2000 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm số 61/2010/QH12 ngày 24/11/2010. 3. Trường Đại học Kinh tế TP.HCM, Khoa Kế toán – Kiểm toán, bộ môn Kiểm toán (2016), Kiểm soát nội bộ, NXB Kinh Tế TP. Hồ Chí Minh. 4. Giáo trình Lí thuyết bảo hiểm, NXB Tài chính. 5. Kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ trong doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm chi nhánh bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được quy định tại Điều 36 Nghị định 73/2016/NĐ-CP. 6. Thông tư 22/2016/TT-BTC quy định Quy tắc, điều khoản, biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm của Chủ xe cơ giới. 7. Quy tắc bảo hiểm tự nguyện xe cơ giới Ban hành theo Quyết định số 1855/QĐ- PVIBH ngày 30 tháng 12 năm 2019. 8. Thông tư 232/2012/TT-BTC hướng dẫn kế toán áp dụng đối với doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, doanh nghiệp tái bảo hiểm và chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài. 9. Trần Thị Thúy Diễm, Khóa luận tốt nghiệp, Thực trạng công tác kiểm soát nội bộ hoạt động tiêu thụ tại Công ty cổ phần Dược Trung ương Medipharco-Tenamyd, Khoa Kế Toán – Kiểm Toán, . 10. Hồ Đăng Bảo Tuấn, Khóa luận tốt nghiệp, Hoàn thiện kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng và thu tiền tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Minh Toàn, trên Internet. 11. 12. https://hosocongty.vn/cong-ty-bao-hiem-pvi-hue-com-1243432.htm 13. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán PHỤ LỤC Phụ lục 1: Bảng chào phí báo giá phí BH xe cho khách hàng Hoàng Minh Lâm. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán Phụ lục 2: Giấy yêu cầu bảo hiểm tự nguyện xe ô tô KH Hoàng Minh Lâm Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán Phụ lục 3: Hợp đồng khách hàng Hoàng Minh Lâm. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán Phụ lục 4: Phiếu câu hỏi đánh giá việc tư vấn dịch vụ BH của khách hàng Hoàng Minh Lâm. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán Phụ lục 5: Giấy chứng nhận bảo hiểm xe khách hàng Hoàng Minh Lâm Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán Phụ lục 6: Hóa đơn GTGT khách hàng Hoàng Minh Lâm Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán Phụ lục 7:Tra cứu lịch sử tổn thất xe của DNTN xây dựng Mạnh Thanh Quang. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán Phụ lục 8: Bảng chào phí báo giá phí BH xe cho khách hàng DNTN xây dựng Mạnh Thanh Quang. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán Phụ lục 9: Giấy yêu cầu bảo hiểm xe tự nguyện ô tô khách hàng DNTN xây dựng Mạnh Thanh Quang. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán Phụ lục 10: Hợp đồng khách hàng DNTN xây dựng Mạnh Thanh Quang. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán Phụ lục 11: Phiếu câu hỏi đánh giá việc tư vấn dịch vụ BH của khách hàng DNTN xây dựng Mạnh Thanh Quang. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán Phụ lục 12: Giấy chứng nhận bảo hiểm xe khách hàng DNTN Mạnh Thanh Quang. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán Phụ lục 13: Hóa đơn GTGT khách hàng DNTN xây dựng Mạnh Thanh Quang. Quang. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán Phụ lục 14: Trích Bản quy tắc bảo hiểm tự nguyện xe cơ giới ban hành theo Quyết định số 1855/QĐ-PVIBH ngày 30 tháng 12 năm 2019. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_kiem_soat_noi_bo_chu_trinh_cap_bao_hiem_xe_co_gioi.pdf
Tài liệu liên quan