ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ
NÔNG NGHIỆP THỪA THIÊN HUẾ
Sinh viên thực hiện:
LÊ THỊ HOÀI LY
Huế, tháng 1 năm 2019
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ
NÔNG NGHIỆP THỪA THIÊN HUẾ
104 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 343 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Thừa Thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn:
LÊ THỊ HOÀI LY T.S NGUYỄN ĐÌNH CHIẾN
Lớp: K49A – Kế toán
Niên khoá: 2015-2019
Huế, tháng 1 năm 2019
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
iLời Cám Ơn
Sau gần bốn năm học tại trường Đại học Kinh Tế Huế và hơn ba tháng thực tập,
em đã hoàn thành khóa luận của mình. Để hoàn thành đề tài nghiên cứu:”Kế toán tiêu
thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Vật Tư Nông Nghiệp Thừa
Thiên Huế”, ngoài nổ lực của bản thân em còn nhận được sự giúp đỡ của quý thầy cô,
quý cơ quan thực tập, bạn bè.
Trước hết em xin chân thành cám ơn Thầy giáo T.S. Nguyễn Đình Chiến, người
thầy đã dành rất nhiều công sức và thời gian quý báu của mình để trực tiếp hướng dẫn
bọn em hoàn thành bài khóa luận này.
Qua đây, em cũng xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần
Vật Tư Nông Nghiệp Thừa Thiên Huế, đặc biệt là phòng kế toán của Công ty đã tạo
điều kiện thuận lợi cho em trong suốt thời gian thực tập đã cung cấp số liệu và những
kinh nghiệm thực tế để em hoàn thành tốt được bài khóa luận này.
Ngoài ra, em cũng xin cám ơn Qúy thầy cô trường Đại Học Kinh Tế Huế đã tận
tình chỉ ra những điểm thiếu sót trong quá trình bảo vệ bài khóa luận để hoàn thiện
những kiến thức thiếu sót đó cũng như hoàn thiện tốt hơn bài khóa luận của mình. Và
cũng không thể không nhắc tới gia đình, bạn bè luôn động viên và giúp đỡ em trong
suốt quá trình làm bài khóa luận này, em xin chân thành cám ơn.
Do thời gian thực tập chưa được nhiều và những kiến thức của bản thân còn nhiều
hạn chế nên không tránh được những thiết sót trong bài khóa luận này. Kính mong quý
thầy cô cùng bạn bè góp ý để giúp cho bài khóa luận của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cám ơn!
Huế, ngày 6 tháng 1 năm 2018
Sinh viên
Lê Thị Hoài Ly
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
GTGT Giá trị gia tăng
HTK Hàng tồn kho
SXKD Sản xuất kinh doanh
CKTM Chiết khấu thương mại
GVHB Giá vốn hàng bán
HB Hàng bán
BĐS Bất động sản
TKĐK Tồn kho đầu kỳ
HH Hàng hóa
BĐSĐT Bất động sản đầu tư
NVL Nguyên vật liệu
TSCĐ Tài sản cố định
DV Dịch vụ
QLKD Quản lý kinh doanh
CCDC Công cụ dụng cụ
CP Chi phí
ĐTTC Đầu tư tài chính
HĐKT Hoạt động kinh tế
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
VTNN Vật tư nông nghiệp
BHXH Bảo hiểm xã hộiTrư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng theo phương thức bán hàng trực tiếp
và phương thức chuyển hàng.........................................................................................10
Sơ đồ 1.2. Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng ở phương thức bán hàng ...............10
qua đại lý .......................................................................................................................10
Sơ đồ 1.3. Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng theo phương thức bán trả chậm, trả
góp. ................................................................................................................................11
Sơ đồ 1.4. Trình tự hạch toán doanh thu theo phương thức tiêu thụ hàng trao đổi.......12
Sơ đồ 1.5. Trình tự hạnh toán tiêu thụ nội bộ................................................................12
Sơ đồ 1.6. Trình tự hạch toán ác khoản giảm trừ doanh thu .........................................13
Sơ đồ 1.7. Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán ...............................................................16
Sơ đồ 1.8. Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng ................................................................18
Sơ đồ 1.9. Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp ............................................20
Sơ đồ 1.10. Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính .........................................21
Sơ đồ 1.11. Sơ đồ hạch toán thu nhập khác...................................................................23
Sơ đồ 1.12. Sơ đồ hạch toán chi phí khác .....................................................................24
Sơ đồ 1.13. Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN..........................................................24
Sơ đồ 1.14. Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh............................................25
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy của Công ty CP VTNN Thừa Thiên Huế..............................31
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức kế toán tại Công ty ................................................................35
Sơ đồ 2.3. Hình thức sổ kế toán – trình tự ghi sổ ..........................................................36
Trư
ờng
Đa
̣i o
̣c K
inh
tế H
uế
iv
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2015-2017 ................................39
Bảng 2.2: Tình hình tài sản của công ty qua 3 năm 2015-2017 ....................................40
Bảng 2.3: Tình hình vốn của công ty qua 3 năm 2015-2017 ........................................42
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2015-2017...............45
Bảng 2.5. Bảng Tồn – Nhập – Xuất các mặt hàng chủ yếu trong năm: ........................59
Bảng 2.6. Bảng tập hợp giá vốn hàng hóa tiêu thụ trong năm 2017 .............................60
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
vDANH MỤC BIỂU MẪU
Biểu mẫu số 1: Mẫu hóa đơn số 354 ............................................................................50
Biểu mẫu số 2: Sổ chi tiết công nợ ...............................................................................51
Biểu mẫu số 3: Mẫu số hóa đơn 356 .............................................................................52
Biểu mẫu số 4: Sổ Cái tài khoản 511 ............................................................................54
Biểu mẫu số 5: Chứng từ ghi sổ Giảm giá hàng bán 1..................................................55
Biểu mẫu số 6: Chứng từ ghi sổ Giảm giá hàng bán 2..................................................56
Biểu mẫu số 7: Chứng từ ghi sổ hàng bán bị trả lại vốn 3 ............................................57
Biểu mẫu số 8: Chứng từ ghi sổ hàng bán bị trả lại 2 ...................................................57
Biếu mẫu số 9: Chứng từ ghi sổ hàng bán bị trả lại 3 ...................................................58
Biểu mẫu số 10: Gía vốn hàng bán 1.............................................................................59
Biểu mẫu số 11: Giá vốn hàng bán 2.............................................................................60
Biểu mẫu số 12: Kết chuyển Gía vốn hàng bán ............................................................61
Biểu mẫu số 13: Sổ cái tài khoản Gía vốn hàng bán.....................................................62
Biểu mẫu số 14: Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính..............................................63
Biểu mẫu số 15: Sổ cái tài khoản Chi phí hoạt động tài chính......................................64
Biểu mẫu sô 16: Chi phí bán hàng 1..............................................................................65
Biểu mẫu số 17: Chi phí bán hàng 2..............................................................................66
Biểu mẫu số 18: Chi phí bán hàng 3..............................................................................66
Biểu mẫu số 19: Kết chuyển chi phí bán hàng ..............................................................67
Biểu mẫu số 20: Sổ cái tài khoản Chi phí bán hàng......................................................68
Biểu mẫu số 21: Chi phí quản lí doanh nghiệp 1 ..........................................................69
Biểu mẫu số 22: Chi phí quản lý doanh nghiệp 2 .........................................................70
Biểu mẫu số 23: Chi phí quản lý doanh nghiệp 3 .........................................................70
Biểu mẫu số 24: Chi phí quản lý doanh nghiệp 4 .........................................................71
Biểu mẫu 25: Chi phí quản lý doanh nghiệp 5 ..............................................................71
Biểu mẫu số 26: Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp ..........................................72
Biểu mẫu số 27: Sổ cái tài khoản Chi phí quản lý doanh nghiệp..................................73
Biểu mẫu số 28: Kết chuyển thu nhập khác ..................................................................74
Biểu mẫu số 29: Kết chuyển doanh thu thuần...............................................................77
Biểu mẫu số 30: Chi phí Thuế TNDN...........................................................................79
Biểu mẫu số 31: Lợi nhuận chưa phân phối ..................................................................79
Biểu mẫu sô 32: Sổ cái tài khoản Xác định kết quả kinh doanh ...................................80
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
vi
MỤC LỤC
LỜI CÁM ƠN...................................................................................................................i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................. ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ..................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................iv
DANH MỤC BIỂU MẪU...............................................................................................v
MỤC LỤC ......................................................................................................................vi
PHẦN I: LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................1
1.1. Lý do chọn đề tài......................................................................................................1
1.2. Mục đích nghiên cứu: ..............................................................................................2
1.3. Đối tượng nghiên cứu: .............................................................................................2
1.4. Phạm vi nghiên cứu: ................................................................................................3
1.5. Phương pháp nghiên cứu: ........................................................................................3
1.6. Kết cấu của bài khóa luận tốt nghiệp: ......................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP ....................................................5
1.1. Khái quát về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh ............................................5
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản: .....................................................................................5
1.1.1.1. Tiêu thụ hàng hóa: .............................................................................................5
1.1.1.2. Xác định kết quả kinh doanh:.............................................................................5
1.1.2. Vai trò của quá trình tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh:.............................6
1.1.3. Nhiệm vụ và ý nghĩa của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh:...................6
1.1.3.1. Nhiệm vụ: ...........................................................................................................6
1.1.3.2. Ý nghĩa: ..............................................................................................................7
1.2. Nội dung kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh: .....................................7
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .................................................7
1.2.1.1. Khái niệm doanh thu: .........................................................................................7
1.2.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu:............................................................................7
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
vii
1.2.1.3. Chứng từ sử dụng: ..............................................................................................8
1.2.1.4. Tài khoản sử dụng: .............................................................................................8
1.2.1.5. Một số nguyên tắc hạch toán doanh thu: ............................................................9
1.2.1.6. Các phương thức tiêu thụ hàng hóa:...................................................................9
1.2.1.6.1. Phương pháp tiêu thụ trực tiếp: .......................................................................9
1.2.1.6.2. Phương pháp chuyển hàng: .............................................................................9
1.2.1.6.3. Phương thức bán hàng qua đại lý, ký gửi:.....................................................10
1.2.1.6.4. Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp:......................................................11
1.2.1.6.5. Các phương thức tiêu thụ khác:.....................................................................11
1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu................................................................12
1.2.2.1. Chứng từ sử dụng: ............................................................................................12
1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán: ...................................................................................13
1.2.3.1. Nội dung: ..........................................................................................................13
1.2.3.2. Các phương pháp xác định giá vốn hàng xuất kho: .........................................14
1.2.4. Kế toán chi phí bán hàng: ....................................................................................16
1.2.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:................................................................19
1.2.6. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính:...............................................................21
1.2.7. Kế toán Chi phí hoạt động tài chính:...................................................................21
1.2.8. Thu nhập khác: ....................................................................................................22
1.2.9. Kế toán chi phí khác: ...........................................................................................23
1.2.10. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp: ................................................................24
1.2.11. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ: .....................................................................24
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ THỪA
THIÊN HUẾ.................................................................................................................28
2.1. Tổng quan về Công Ty Cổ Phần Vật Tư Thừa Thiên Huế ....................................28
2.1.1. Qúa trình hình thành và phát triển của Công Ty Cổ Phần Vật Tư Nông Nghiệp
Thừa Thiên Huế:............................................................................................................28
2.1.1.1. Lịch sử hình thành: ...........................................................................................28
2.1.1.2. Sự phát triển của Công ty: ................................................................................29
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
viii
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty Cổ Phần Vật Tư Nông Nghiệp Thừa Thiên Huế:.....29
2.1.2.1. Chức năng:........................................................................................................29
2.1.2.2. Nhiệm vụ: .........................................................................................................30
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty Cổ phần Vật Tư Nông Nghiệp
Thừa Thiên Huế .............................................................................................................31
2.1.3.1. Tổ chức bộ máy quản lý tại Công Ty: ..............................................................31
Tổ chức bộ máy Công ty được tổ chức theo hình thức như sau:...................................31
2.1.3.2. Nhiệm vụ, chức năng từng phòng ban: ............................................................32
2.1.4. Ngành nghề kinh doanh.......................................................................................34
2.1.5. Tổ chức kế toán tại Công ty: ...............................................................................35
2.1.5.1. Sơ đồ tổ chức kế toán: ......................................................................................35
2.1.5.2. Các chức năng và nhiệm vụ của từng kế toán: .................................................35
2.1.6. Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty:...............................................................36
2.1.8. Tình hình nguồn lực của Công ty năm 2017: ......................................................37
2.1.8.1. Tình hình lao động của Công ty năm 2017: .....................................................37
2.1.8.2. Tình hình tài sản của Công ty:..........................................................................39
2.1.8.3. Tình hình tài chính: ..........................................................................................40
2.1.8.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ......................................................42
2.2. Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của Công ty
Cổ phần Vật Tư Nông Nghiệp Thừa Thiên Huế: ..........................................................46
2.2.1. Khái quát hoạt động tiêu thụ của Công ty Cổ phần Vật Tư Nông Nghiệp Thừa
Thiên Huế: .....................................................................................................................46
2.2.1.1. Mặt hàng tiêu thụ:.............................................................................................46
2.2.1.3. Phương thức tiêu thụ: .......................................................................................47
2.2.1.4. Đặc điểm về tổ chức chứng từ kế toán tiêu thụ áp dụng tại Công ty: ..............48
2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty: ............................................................49
2.2.2.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng:........................................................................49
2.2.2.3. Quy trình và phương pháp hạch toán: ..............................................................49
2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu tại công ty:.............................................55
2.2.3.1. Giảm giá hàng bán:...........................................................................................55
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
ix
2.2.3.2. Hàng bán bị trả lại: ...........................................................................................56
2.2.4. Kế toán giá vốn tại công ty:.................................................................................58
2.2.4. Kế toán chi phí hoạt động tài chính:....................................................................63
2.2.5. Kế toán chi phí bán hàng: ....................................................................................65
2.2.6. Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp:.................................................................69
2.2.8. Kế toán Thu nhập khác:.......................................................................................74
2.2.8. Kế toán Thuế thu nhập doanh nghiệp:.................................................................74
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ TỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP
NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP
THỪA THIÊN HUẾ....................................................................................................81
3.1. Nhận xét về tình hình hoạt động của công ty và công tác kế toán tiêu thụ và xác
định kết quả kinh doanh: ...............................................................................................81
3.1.1. Về hoạt động kinh doanh của Công ty: ...............................................................81
3.1.2. Về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh: ............................82
3.2. Một số biện pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán và xác định kết quả
kinh doanh của công ty:.................................................................................................84
PHẦN III: KẾT LUẬN ...............................................................................................86
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................88
PHỤ LỤC .....................................................................................................................89
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
1PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Lý do chọn đề tài
Trong giai đoạn hiện nay, cùng với sự phát triển của khu vực và thế giới thì nền
kinh tế Việt Nam trong những năm qua đã có những chuyển biến khá tích cực không
chỉ trong các lĩnh vực văn hóa – xã hội, mà trong lĩnh vực kinh tế nó cũng có những
đóng góp không kém phần quan trọng. Đặc biệt là trong giai đoạn Công nghiệp hóa –
Hiện đại hóa như hiện nay, để hòa nhập một cách hữu hiệu nhất thì nền kinh tế Việt
Nam đang từng bước vừa cố gắng học hỏi vừa tiếp thu các thành tựu của các nước
khác trên thế giới, ngoài ra còn phát huy được khả năng kinh doanh của mình nên phần
nào thúc đẩy quá trình hội nhập kinh tế được diễn ra nhanh hơn. Do đó mà nền kinh tế
Việt Nam trên trường kinh tế quốc tế được đánh giá là nước có tiềm năng thu lợi nhiều
nên được coi là nơi thu hút nguồn đầu tư lớn không chỉ trong nước mà còn cả các
doanh nghiệp nước ngoài.
Tuy nhiên, từ khi Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Tổ chức Thương
mại thế giới WTO thì cũng mang lại nhiều cơ hội và thách thức cho các doanh nghiệp
nhỏ nói riêng và các doanh nghiệp lớn nói chung trong nước. Thách thức dễ thấy cho
các doanh nghiệp nhỏ trong nước là sự cạnh tranh và sức ép tiêu thụ hàng hóa đối với
các doanh nghiệp lớn trong nước, khu vực và đặc biệt là các doanh nghiệp lớn khác ở
trong khu vực tổ chức Thương Mại có nguồn vốn vững mạnh và trình độ quản lí cao
ngày cáng gay gắt hơn. Trước tình hình đó để tồn tại và phát triển thì đói hỏi các
doanh nghiệp nhỏ phải có những biện pháp thiết thực hơn trong tất cả các khâu nhằm
nâng cao quá trình kinh doanh, đặc biệt là trong khâu tiêu thu – khâu quyết định sự
sống còn của doanh nghiệp. Bởi vì chỉ có bán hàng, tiêu thụ sản phẩm thì doanh
nghiệp mới có doanh thu để chi trả các khoản chi phí và tạo ra lợi nhuận cho doanh
nghiệp. Một trong những biện pháp hiệu quả phải kể đến là thực hiện tốt công tác bán
hàng, tiêu thụ sản phẩm, tận dụng cơ hội và ra những quyết định kịp thời để nâng cao
hiệu quả kinh doanh. Để có những thông tin cho việc ra quyết định kinh doanh đó thì
cần lượng thông tin chính xác và rõ ràng nhất, muốn có lượng thông tin này thì bộ
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
2phận quản lí phải thông qua nguồn từ kế toán. Vì vậy, muốn đưa ra các quyết định
đúng đắn thì cần phải có nguồn thông tin từ kế toán tốt, muốn vậy đòi hỏi phải có
chính sách quản lí và tổ chức công tác kế toán hiệu quả.
Một trong những công cụ đắc lực giúp các nhà quản lí thực hiện được mục tiêu đó
là kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh là phần hành chủ yếu giữ vai trò hết sức quan trọng trong công tác kế toán
của doanh nghiệp. Giúp doanh nghiệp tăng nhanh khả năng thu hồi vốn, cung cấp
thông tin nhanh chóng, kịp thời, chính xác phục vụ cho công bộ phận quản lí đưa ra
những quyết định cho giai đoạn kinh doanh tiếp theo. Từ đó, giúp các nhà đầu tư có
thể phân tích và đánh giá được các phương án đầu tư hiệu quả.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc tổ chức kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh, vận dụng những kiến thức mà em đã học được tại trường và từ thấy
cô nên em đã chọn đi sâu nghiên cứu về quá trình tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty. Với sự giúp đỡ của các anh (chị) trong công ty và đặc biệt là sự
hướng dẫn tận tình của thầy giáo – T.S. Nguyễn Đình Chiến nên em đã lựa chọn đề
tài là: “Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Vật
tư Nông nghiệp Thừa Thiên Huế” làm đề tài tốt nghiệp của mình.
1.2. Mục đích nghiên cứu:
Tổng hợp, hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung liên quan đến kế toán tiêu
thụ và xác định kết quả kinh doanh.
Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty Cổ Phần Vật tư Nông nghiệp Thừa Thiên Huế.
Đánh giá những ưu, nhược điểm về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty.
Đề xuất những biện pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Vật tư Nông nghiệp Thừa Thiên Huế.
1.3. Đối tượng nghiên cứu:
Tập trung nghiên cứu, tìm hiểu thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh của Công ty Cổ Phần Vật Tư Nông Nghiệp Thừa Thiên Huế thông qua
các chứng từ, sổ sách kế toán và thông tin khác liên quan đến công ty.
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
31.4. Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi không gian: Nghiên cứu trong phạm vi địa bàn hoạt động của Công ty
Cổ phần Vật tư Nông Nghiệp Thừa Thiên Huế.
Phạm vi thời gian: Số liệu thu thập và nghiên cứu từ năm 2015 – 2017.
Phạm vi nội dung nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu kết quả hoạt động
kinh doanh và thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty Cổ phần Vật tư Nông nghiệp Thừa Thiên Huế.
1.5. Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: Phương pháp này được sử dụng và
bổ sung thêm về cơ sở lý luận trong trong chương 1 của bài khóa luận.
Phương pháp thu thập số liệu: Phương pháp này được áp dụng trong việc thu
thập số liệu từ các phòng ban khác nhau để phục vụ cho việc tính toán và so sánh các
số liệu khác nhau giữa các năm trong chương 2 của bài khóa luận.
Phương pháp phân tích số liệu:
Phương pháp kế toán: là phương pháp sử dụng chứng từ, phương pháp đối ứng,
phương pháp tính giá và phương pháp tổng hợp cân đối kế toán để hệ thống hóa và
kiểm soát thông tin về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Phương pháp thống kê: là phương pháp phân tích, thống kê những thông tin, dữ
liệu thu thập được để đối chiếu, so sánh nhằm hoàn thành công tác nghiên cứu. Trong
bài này, em đã sư dụng phương pháp so sánh để phân tích tình hình nguồn vốn, tình
hình tài chính, tình hình kinh doanh và từ đó rút ra nhận xét.
Phương pháp phân tích tài chính: Là phương pháp dựa vào các số liệu trên báo cáo tài
chính để phân tích tình trạng tài chính, cũng như đánh giá tính hình hoạt động của công ty.
Từ đó, tìm ra nguyên nhân ảnh hưởng và đưa ra các giải pháp khắc phục nằm trong
chương 3.
1.6. Tổng quan về đề tài nghiên cứu:
Thông qua tìm hiểu và tham khảo một số bài khóa luận về “Kế toán tiêu thụ và xác
định kết quả kinh doanh” em nhận thấy rằng, sự khác biệt giữa bài nghiên cứu của em
so với các bài nghiên cứu khác ở điểm như sau:
Trư
ờn
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
4Thuế suất thuế GTGT của phân bón thông thường trước đây thì áp dụng với mức
thuế suất là 5% khi bán ra. Tuy nhiên, trong bài nghiên cứu của em thì Công ty Vật tư
Nông nghiệp Thừa Thiên Huế vào năm 2017 lại áp dụng với mức thuế suất là 0%. Vì
sao lại như vậy? Theo như nguồn mà em tìm hiểu được từ Công ty và trên các mạng xã
hội thì vào năm 2015, Bộ tài chính đã có công văn về việc áp dụng thuế suất thuế
GTGT cho phân bón là từ không chịu thuế lên chịu thuế suất 0% hoặc là 5%. Với mục
đích nhằm khuyến khích các ngành liên quan đến nông nghiệp phát triển hơn nên áp
cho các Công ty chịu thuế 0% nhằm giảm một số khoản chi phí được khấu trừ. Làm
giảm chi phí và tăng nguồn lợi nhuận của công ty lên.
1.7. Kết cấu của bài khóa luận tốt nghiệp:
Khóa luận gồm có 3 phần chính như sau:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của
Công ty Cổ phần Vật Tư Nông Nghiệp Thừa Thiên Huế.
Chương 2: Thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
Cổ phần Vật Tư Nông Nghiệp Thừa Thiên Huế.
Chương 3: Đánh giá thực trạng và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công
tác Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Vật tư Nông
nghiệp Thừa Thiên Huế.
Phần III: Kết luận
Trư
ờng
Đa
̣i o
̣c K
inh
tế H
uế
5PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Khái quát về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản:
1.1.1.1. Tiêu thụ hàng hóa:
Xét trên góc độ kinh tế thì tiêu thụ hàng hóa là sự chuyển quyền sở hữu hàng
hóa, thành phẩm, dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất ra hoặc cung cấp ra, đồng thời
được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán cho việc chuyển quyền sở hữu
đó. Hay nói cách khác đó là quá trình chuyển hóa vốn của doanh nghiệp từ hình thái
hiện vật sang hình thái tiền tệ.
Về nguyên tắc thì kế toán phải ghi nhận vào sổ sách các nghiệp vụ tiêu thụ hàng
hóa, thành phẩm xảy ra. Doanh nghiệp tuy không còn quyền sở hữu hàng hóa, thành
phẩm nhưng doanh nghiệp lại có quyền sở hữu về tiền hoặc có quyền đòi tiền khách
hàng nếu như khách hàng chấp nhận mua nợ khi doanh nghiệp chuyển quyền sở hữu
hàng hóa và thành phẩm cho khách hàng.
Hoạt động tiêu thụ có thể thực hiện dưới nhiều hình thức khác nhau: Bán trực
tiếp, tiêu thụ thông qua đại lý, chuyển hàng thông qua hợp đồng,...
1.1.1.2. Xác định kết quả kinh doanh:
Là quá trình tiếp theo của quá trình tiêu thụ, là khâu cuối cùng trong quá trìn...ng ty, công ty đã vượt qua những khó khăn và đang phát triển bền vững khẳng định
được vị trí của mình trên thị trường. Theo thông báo số 377 TB/UB ngày 23/07/1990
công ty được giao chức năng nhiệm vụ cung ứng phân bón, thuốc trừ sâu trực tiếp đến
các hợp tác xã và từng hộ nông dân, địa bàn phục vụ cho sản xuất nông nghiệp của
công ty chủ yếu là trong tỉnh. Để thực hiện chức năng và nhiệm vụ đó, công ty tổ chức
4 điểm giao dịch bán hàng phục vụ cho 8 huyện và thành phố Huế là: Trạm Phú Đa,
trạm Truồi, trạm An Lỗ và trạm A Lưới.
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty Cổ Phần Vật Tư Nông Nghiệp
Thừa Thiên Huế:
2.1.2.1. Chức năng:
Từ khi công ty mới thành lập, Ủy Ban Nhân Dân tỉnh đã giao cho những chức
năng sau:
Trư
ờng
Đa
̣i o
̣c K
inh
tế H
uế
30
Cung cấp dịch vụ phân bón và thuốc bảo vệ thực vật cho hoạt động sản xuất
nông nghiệp.
Sản xuất các loại phân bón, phân hữu cơ sinh học Sông Hương, các loại phân
bón hỗn hợp NPK bông lúa và các loại phân khác.
Thu mua chế biến nông sản.
Sản xuất kinh doanh các loại cây trồng, thức ăn gia súc.
Nhận làm đại lý tiêu thụ hàng hóa cho các doanh nghiệp trên toàn quốc.
2.1.2.2. Nhiệm vụ:
Với những chức năng trên, Công ty Cổ phần Vật tư Nông nghiệp Thừa Thiên Huế
được giao nhiệm vụ thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế nông nghiệp nông thôn
cụ thể là:
Đảm bảo cung ứng kịp thời phân bón, thuốc trừ sâu.
Thực hiện các chủ trương cung ứng các mặt hàng thuộc chính sách, chủ trương
miền núi theo chương trình trợ giá, trợ cước của Nhà nước và tiêu thụ các mặt hàng
nông sản cho khu vực miền núi trên toàn tỉnh.
Thực hiện nhiệm vụ thu nộp ngân sách theo đúng chủ trương trong chế độ Nhà nước.
Đặc biệt công ty phải thực hiện nhiệm vụ duy trì phát triển hoạt động sản xuất
kinh doanh có hiệu quả, đảm bảo và an toàn vốn góp cổ phần vào sự nghiệp phát triển
kinh tế xã hội của tỉnh nhà.
Với những chức năng và nhiệm vụ trên đã cho thấy những năm trở lại đây, công
ty đã tổ chức được bộ phận quản lý khá hoàn chỉnh và ổn định, hoạt động kinh doanh
trong cung ứng phân bón, thuốc trừ sâu đã đạt kết quả khả quan.Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
i h
tế H
uế
31
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty Cổ phần Vật Tư Nông
Nghiệp Thừa Thiên Huế
2.1.3.1. Tổ chức bộ máy quản lý tại Công Ty:
Tổ chức bộ máy Công ty được tổ chức theo hình thức như sau:
(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính)
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy của Công ty CP VTNN Thừa Thiên Huế
BAN KIỂM SOÁT
HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM
ĐỐC
PHÒNG KẾ HOẠCH-
KINH DOANH
PHÒNG TỔ CHỨC
HÀNH CHÍNH
PHÒNG KẾ TOÁN –
TÀI VỤ
Trạm A
Lưới
Nhà máy
PLHCSH
Sông Hương
Trạm
Phú Đa
Trạm
Truồi
Trạm
An Lỗ
Cửa
hàng
bán
lẻ
Đại
lý
Cửa
hàng
bán
lẻ
Đại
lý
Cửa
hàng
bán
lẻ
Đại
lý
Cửa
hàng
bán lẻ
Đại
lý
Nhà
máy
NPK
Nhà
máy
vi
sinh
Cửa
hàng
xăng
dầu
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
32
2.1.3.2. Nhiệm vụ, chức năng từng phòng ban:
Kể từ năm 2006, khi Công ty VTNN đã được cổ phần hóa trở thành công ty cổ phần
VTNN thì cơ cấu của công ty có một số thay đổi. Để phù hợp với tiến trình cổ phần hóa
thì công ty xây dựng lại bộ máy quản lý theo quan hệ trực tuyến và chức năng.
Hội đồng quản trị: Do đại hội đồng cổ đông bầu ra để điều hành công ty. Hội
đồng quản trị là 5 thành viên đại diện cổ đông để giải quyết các vấn đề sản xuất kinh
doanh của công ty. Hội đồng cổ đông đề ra quy chế hình thức hoạt động và giao nhiệm
vụ cho Giám đốc thực hiện.
Kiểm soát viên: gồm 3 người do Hội đồng quản trị bổ nhiệm có nhiệm vụ kiểm
tra tính hợp pháp, trung thực, cẩn trọng của Hội đồng quản trị và Giám đốc công ty
trong việc thực hiện quyền đại diện chủ sở hữu, trong quản lý điều hành công việc
kinh doanh của Công ty, thẩm định các báo cáo tài chính, báo cáo tình hình kinh
doanh, trình báo cáo thẩm định đến chủ sở hữu công ty. Kiến nghị các giải pháp sửa
đổi, bổ sung, cơ cấu tổ chức quản lý, điều hành công việc kinh doanh của công ty và
thực hiện nhiệm vụ khác theo yêu cầu, quyết định của công ty.
Giám đốc: là người đứng ra chịu trách nhiệm và thực hiện các chỉ đạo của Hội
đồng quản trị. Là đại diện pháp nhân của đơn vị trực tiếp điều hành tổ chức nhân sự,
có trách nhiệm lãnh đạo các phòng ban cấp dưới thực hiện mục tiêu đề ra.
Phó giám đốc: là người chịu trách nhiệm trong khâu mua bán hàng hóa, có nhiệm
vụ tìm kiếm nguồn hàng về ký hợp đồng với các tổ chức kinh doanh để mua hàng cho
công ty.
Ngoài ra phó giám đốc còn tổ chức việc bán ra, chỉ đạo nhân viên thực hiện tốt
việc tiêu thụ hàng hóa. Giữa Giám đốc và Phó giám đốc của công ty có mối quan hệ
chặt chẽ và thống nhất với nhau trong tiêu thụ sản phẩm nói riêng và hoạt động kinh
doanh nói chung của công ty.
Phòng kế hoạch - kinh doanh: Có nhiệm vụ báo cáo thông tin chính xác, kịp thời
về tình hình tiêu thụ hàng hóa hiện tại của Công ty, tình hình tiêu thụ và khả năng cung
cấp hàng hóa phía đối tác, nhu cầu thị trường để từ đó tham mưu kịp thời cho Ban lãnh
đạo công ty, đề ra phương hướng nhiệm vụ mang tính khả thi nhất, đồng thời phân
phối bố trí hàng hóa cho các trạm phụ thuộc.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
33
Phòng tổ chức hành chính: Có nhiệm vụ giải quyết công việc hành chính như
văn thư bảo mật, bảo vệ cơ quan, tiếp khách, tham mưu cho Giám đốc về công tác tổ
chức cán bộ nhân sự, chính sách hưu trí, thôi việc,
Phòng Kế toán - Tài vụ: Có nhiệm vụ hoạch toán các nghiệp vụ phát sinh trong
quá trình sản xuất kinh doanh của công ty, cung cấp kịp thời các báo cáo định kỳ chính
xác tình hình tài chính của công ty cho Ban lãnh đạo, ghi chép vào sổ sách các nghiệp
vụ kinh tế chủ yếu cho quá trình kinh doanh, theo dõi tình hình kinh doanh và kết quả
kinh doanh của công ty.
Dưới các phòng ban chức năng có các chi nhánh phụ thuộc: chi nhánh A Lưới, chi
nhánh Truồi, chi nhánh Phú Đa, chi nhánh An Lỗ, nhà máy PLHCSH Sông Hương.
Hàng tháng, các chi nhánh tiến hành tập hợp số liệu về tình hình kinh doanh hàng hóa
của đơn vị mình và gửi báo cáo lên Ban lãnh đạo công ty. Mỗi chi nhánh đều có kho
chứa hàng và các đại lý bán lẻ.
Công ty tổ chức bộ máy quản lý theo kiểu vừa chức năng vừa trực tuyến. Về quan hệ
trực tuyến biểu hiện dưới các chỉ thị hướng dẫn, chỉ đạo của hội đồng quản trị, giám đốc
và các phòng ban chức năng cũng như chi nhánh phụ thuộc. Mối quan hệ giữa các phòng
ban rất chặt chẽ với nhau đảm bảo cho hoạt động công ty đạt hiệu quả cao.
Các chi nhánh: Có chức năng cung ứng các loại vật tư, hàng hóa chuyên ngành,
phục vụ cho sản xuất, phân phối sản phẩm đến với khách hàng, tiêu thụ sản phẩm, mở
rộng tìm kiếm thị trường.
Nhà máy phân lân: Sản xuất phân lân, phân NPK nhãn hiệu Bông Lúa
Với cơ cấu tổ chức như thế, ta thấy Công ty có sự phân cong theo ngành và đi sâu
sát đến người tiêu dùng. Điều này tạo điều kiện cho Công ty tăng cường việc nghiên
cứu thị trường, mở rộng khả năng tiêu thụ và nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh.
Về mối quan hệ chức năng được thể hiện những mối quan hệ qua lại giữa các
phòng ban chức năng và các chi nhánh phụ thuộc. Mối quan hệ này rất chặt chẽ đảm
bảo cho hoạt động kinh doanh của công ty đạt hiệu quả.
Tóm lại, mỗi bộ phận đều có chức năng riêng trong cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
nhưng nói chung đều có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, vừa có mối quan hệ trực tuyến
vừa có mối quan hệ chức năng nên cho phép nâng cao tính chuyên môn của từng bộ
phận, gắn trách nhiệm của mọi người với kết quả cuối cùng.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
i h
tế H
uế
34
2.1.4. Ngành nghề kinh doanh
Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty
Công ty Cổ phần Vật tư Nông Nghiệp Thừa Thiê Huế là một doanh nghiệp hoạt
động kinh doanh, phục vụ nhu cầu sản xuất của bà con nông dân. Hoạt động kinh
doanh dịch vụ ở Công ty cổ phần VTNN Thừa Thiên Huế có những đặc điểm sau:
Hoạt động kinh doanh ở Công ty mang tính chất kinh doanh vừa mang tính chất
phục vụ như phân bón, thuốc trừ sâu, phục vụ cho bà con nông dân.
Mặt hàng kinh doanh là phân bón thuốc trừ sâu, việc tiêu thụ phụ thuộc vào mùa vụ
sả xuất giống loại cây trồng (mặt hàng kinh doanh phụ thuộc vào giống cây trồng).
Mặt hàng kinh doanh phụ thuộc vào từng thời điểm phát triển của cây trồng. Vì
vậy việc tiêu thụ mặt hàng phân bón theo từng thời điểm.
Công ty kinh doanh theo từng thời vụ, vì vậy lúc vào vụ Công ty có đội ngũ lái xe tải
vận chuyển hàng xuống các cửa hàng, các đại lý trong toàn tỉnh, cung ứng đầy đủ lượng
hàng về tận nơi mà khách hàng yêu cầu công ty hoạt động kinh doanh chịu nhiều biến
động của yếu tố thời gian. Chu kỳ kinh doanh của Công ty biến động theo nhiều năm,
trong năm có hai vụ chính. Vụ đông xuân từ tháng 12 đến tháng 4, vụ hè thu từ tháng 5
đến tháng 8 kinh doanh tăng cao, các tháng còn lại xuống thấp. Vì vậy việc kinh doanh
của Công ty không đều trong năm, điều này ảnh hưởng rất nhiều đến công tác tổ chức
kinh doanh nói chng và tổ chức hạch toán kế toán nói riêng trong công ty.
Đặc điểm thị trường
Thị trường đầu vào: Công ty có một đội ngũ nhân viên năng động và sáng tạo, có
tinh thần trách nhiệm cao đối với công việc để tìm hiểu thị trường và khai thác nguồn
hàng (Ví dụ: Thị trường nào có giấ mềm, hàng hóa đảm bảo chất lượng kiểm định của
nhà nước, mẫu mã bao bì đẹp). Công ty đã có sự liên kết và hợp tác với các công ty
trong và ngoài tỉnh để phối hợp kinh doanh như: Công ty VTNN Quảng Bình, Công ty
VTNN II – Đà Nẵng, Công ty VTNN Nghệ An, nhằm đảm bảo nguồn hàng về kho
kịp thời cho việc kinh doanh.
Thị trường đầu ra: Trong tỉnh Thừa Thiên Huế lĩnh vực nông nghiệp chiếm phần lớn
nên nhu cầu về vật tư nông nghiệp là rất lơn, nhưng cũng không ít đối thủ cạnh tranh.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
35
2.1.5. Tổ chức kế toán tại Công ty:
2.1.5.1. Sơ đồ tổ chức kế toán:
( Nguồn: Phòng kế toán và tài chính)
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức kế toán tại Công ty
2.1.5.2. Các chức năng và nhiệm vụ của từng kế toán:
Kế toán trưởng: Phụ trách chung, chịu trách nhiệm điều hành mọi hoạt động của
Công ty, giám sát chỉ đạo các bộ phận kế toán, tổ chức hạch toán quá trình sản xuất
kinh doanh của Công ty, vạch ra chiến lược kinh doanh cho Công ty mình và chịu
trách nhiệm về tài chính trước giám đốc.
Kế toán tổng hợp: Thực hiện kế toán tổng hợp toàn Công ty và kế toán tổng hợp
của văn phòng Công ty.
Kiểm tra, kiểm soát tất cả các chứng từ gốc từ các đơn vị kế toán trực thuộc, các
bộ phận kế toán chi tiết gửi về tổng hợp chi phí, doanh thu, lập bảng kết chuyển chi
phí, doanh thu để lập quyết toán quý, năm.
Tổng hợp số liệu lập báo cáo tài chính, theo dõi các sổ tổng hợp, lập các biểu
quyết toán (quý, năm) cho Công ty.
Kế toán tiêu thụ: Theo dõi hàng hóa nhập, xuất, tồn, ghi chép, phản ánh chính
xác kịp thời đầy đủ khối lượng hàng hóa bán ra, số hàng đã giao dịch cho các cửa hàng
tiêu thụ, số hàng gửi đi bán, chi phí bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu.
Thủ quỹ: với nhiệm vụ trực tiếp quản lý thu, chi tiền mặt, khi có chứng từ hợp lệ,
cuối ngày kế toán đối chiếu với số tiền mặt của kế toán thanh toán để đảm bảo rút tiền mặt
và thanh toán các khoản một cách thuận tiện khi có quyết định quản lý Công ty.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
36
2.1.6. Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty:
Hiện nay Công ty Cổ phần VTNN Thừa Thiên Huế sử dụng hình thức sổ kế toán
là chứng từ ghi sổ và thực hiện trên máy tính theo phần mềm kế toán FAST.
Các loại sổ kế toán mà công ty đang áp dụng:
Sổ chi tiết: sổ quỹ tiền mặt, sổ tiền gửi ngân hàng, sổ chi tiết các tài khoản, sổ theo
dõi công nợ.
Sổ tổng hợp: Sổ cái.
Hệ thống tài khoản áp dụng: Thông tư 200/2014/TT-BTC.
Trình tự ghi sổ kế toán: Hàng ngày kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán đã
được kiểm tra phân loại để lập Bảng tổng hợp chứng từ kế toán theo từng loại nghiệp
vụ, trên cơ sở số liệu của Bảng tổng hợp chứng từ kế toán để lập các chứng từ ghi sổ.
Chứng từ ghi sổ sau khi đã lập xong chuyển cho kế toán trưởng ký duyệt, rồi đăng
ký vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ để ghi số và ngày vào chứng từ ghi sổ. Sau đó được
sử dụng để ghi vào Sổ cái và các Sổ kế toán chi tiết.
Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu trên Sổ cái đợc sử dụng lập “ Bảng cân đối tài
khoản”. Cuối tháng tiến hành cộng sổ chi tiết lấy kết quả lập bảng tổng hợp chi tiết
theo từng tài khoản tổng hợp để đối chiếu với số liệu trên Sổ cái của tài khoản đó. Các
bảng tổng hợp chi tiết của từng tài khoản sau khi được đối chiếu được dùng làm căn cứ
lập Báo cáo tài chính.
Sơ đồ 2.3. Hình thức sổ kế toán – trình tự ghi sổ
Ghi chú:
: Ghi hằng ngày
: Ghi cuối tháng, hoặc định
Chứng từ kế toán Sổ Kế toán
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại Báo cáo tài chính
Trư
ờng
Đa
̣i o
̣c K
inh
tế H
uế
37
2.1.7. Các chính sách kế toán doanh nghiệp áp dụng
Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01, kết thúc vào ngày 31/12.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam.
Chế độ kế toán áp dụng: Hiện nay theo Thông tư 200 được ban hành vào ngày
22 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn chế độ kế toán mới thay thế cho quyết định sô
15/2006/QĐ – BTC.
Hình thức kế toán áp dụng: Chứng từ ghi sổ.
Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Kiểm kê định kỳ.
Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Theo giá gốc.
Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Bình quân gia quyền.
Phương pháp khấu hao tài sản cố định đang áp dụng: Khấu hao theo phương
pháp đường thẳng.
2.1.8. Tình hình nguồn lực của Công ty năm 2017:
2.1.8.1. Tình hình lao động của Công ty năm 2017:
Đối với các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nói chung cũng như Công ty Cổ
phần VTNN Thừa Thiên Huế nói riêng thì lao động là một trong các yếu tố quan trọng
quyết định đến kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Chính vì
vậy việc sủ dụng nguồn lao động một cách hợp lý và hiệu quả, phù hợp với năng lực,
trình độ của con người đang là một trong những vấn đề chủ chốt đang được các doanh
nghiệp hướng đến.
Qua bảng số liệu 2.1 ta thấy, tình hình nguồn lao động qua 3 năm 2015-2017 của
Công ty có sự thay đổi rõ rệt qua từng năm. Trong 3 năm thì số lượng người lao động
có xu hướng tăng lên cụ thể năm 2015 là 186 người nhưng qua năm 2016 thì đã tăng
lên 218 người tăng 32 người, tương ứng với mức tăng là 17,2%. Và qua năm 2017 là
237 người tăng 19 người tương ứng với mức tăng 8,71% so với năm 2016.
Theo giới tính: do tính chất công việc nên số lượng nhân viên nam có sự chênh
lệch nhiều hơn nhân viên nữ, tuy nhiên nhân viên nam và nữ đều tăng qua các năm. Cụ
thể: năm 2016 nhân viên nam là 156 người tăng 28 người tương ứng tăng 21,88%,
nhân viên nữ là 62 người tăng 4 người tương ứng tăng 6,9% so với năm 2015. Đến
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
38
năm 2017 thì nhân viên nam là 169 người tăng 13 người tương ứng tăng 8,33%, nhân
viên nữ là 68 tăng 6 người tương ứng tăng 9,68% so với năm 2016.
Theo tính chất lao động: thành phần chủ yếu của công ty là lao động trực tiếp và
có xu hướng tăng qua các năm, với năm 2016 là 147 người tăng 23 người tương ứng
tăng 18,55% so với 2015, vào năm 2017 thì lao động trực tiếp là 158 người tăng 11
người tương ứng tăng 7,48% so với năm 2016. Lao động gián tiếp có sự tăng qua các
năm nhưng mức độ tăng không đáng kể. Sở dĩ có kết quả như vậy là vì Công ty CP
VTNN Thừa Thiên Huế là một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh chủ yếu về phân bón
có thị trường tương đối rộng nên lực lượng sản xuất trực tiếp tham gia quá trình sản
xuất chiếm số lượng lớn hơn lao động gián tiếp.
Theo trình độ học vấn: bất kì công ty nào khi kinh doanh cũng rất chú trọng về
trình độ lao động, trình độ tay nghề lao động bởi vì nó là vấn đề cốt lõi ảnh hướng đến
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty nên số lượng lao động có xu hướng tăng
lên qua các năm. Cụ thể là: Lao động có trình độ đại học tăng đều qua các năm nhưng
chiếm tỉ trọng thấp nhất trong tổng số lao động, năm 2016 có 22 người tăng 5 người
tương ứng tăng 29,41% so với năm 2015, năm 2017 là 27 người tiếp tục tăng 5 người
tương ứng tăng 22,73% so với năm 2016. Đối với lao động có trình độ cao đẳng, năm
2016 tăng 29,17% so với năm 2015, sang năm 2017 thì tăng 35.48% so với năm 2016.
Lao động khác có xu hướng tăng giảm không đều, năm 2016 có 120 người tăng 6
người tương ứng tăng 5,26% so với năm 2015, nhưng qua năm 2017 thì chỉ có 117
người giảm 3 người tương ứng giảm 2,50% so với năm 2016.
Tóm lại, qua 3 năm 2015 -2017 tình hình lao động có nhiều thay đổi cả về số
lượng cũng như chất lượng tuy nhiên sự biển đổi không lớn, sự thay đổi này là do công
ty mở rộng hoạt động kinh doanh nên cần thêm lao động để phục vụ cho hoạt động sản
xuất kinh doanh. Tuy nhiên với quy mô kinh doanh ngày càng lớn thì với số lượng
nhân viên như vậy là chưa đủ để có thể mở hoạt động sản xuất trong thời gian sắp tới
vì vậy công ty cần tuyển dụng thêm lao động và chú trọng đến công tác bồi dưỡng
nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho CBCNV, chuyển đổi cơ cấu lao động để
có thể phù hợp với nhu cầu và tình hình kinh doanh của công ty hiện nay.
Tr
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
39
Bảng 2.1: Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2015-2017
STT Chỉ tiêu
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
Chênh lệch
2016/2015
Chênh lệch
2017/2016
Số
lượng
%
Số
lượng
%
Số
lượng
% +/- % +/- %
1
Tổng số
lao động
186 100 218 100 237 100 32 117,2 19 108,71
2 1. Phân theo giới tính
3 Nam 128 68,82 156 71,56 169 71,31 28 121,88 13 108,33
4 Nữ 58 31,18 62 28,44 68 28,69 4 106,90 6 109,68
5 2. Phân theo tính chất lao động
6
Lao động
trực tiếp
124 66,67 147 67,43 158 66,67 23 118,55 11 107,48
7
Lao động
gián tiếp
62 33,33 71 32,57 79 33,33 9 114,52 8 111,27
8 3. Phân theo trình độ
9 Đại học 17 9,14 22 7,80 27 11,39 5 129,41 5 122,73
10 Cao đẳng 24 12,90 31 11,01 42 17,72 8 129,17 11 135,48
11 Trung cấp 31 16,67 45 14,22 51 21,52 14 145,16 6 113,33
12 Khác 114 61,29 120 52,29 117 49,37 6 105,26 -3 97,50
(Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính)
2.1.8.2. Tình hình tài sản của Công ty:
Công ty phải có một nguồn lực nhất định về tài sản để có thể tiến hành hoạt động
sản xuất kinh doanh. Tài sản là toàn bộ tiềm lực kinh tế của đơn vị, biểu thị cho những
lợi ích mà đơn vị thu được trong tương lai hoặc những tiềm năng phục vụ cho hoạt
động SXKD của đơn vị.
Nhìn chung trong 3 năm (2015, 2016, 2017) tình hình tài sản của Công ty biến
động không đều. Trong đó năm 2016, tổng tài sản tăng gần 8,5tỷ đồng (tương ứng với
29,0%) so với năm 2015, nhưng đến năm 2017 lại tăng 18 tỷ đồng (tương ứng với tăng
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
40
16,5%). Trong cơ cấu tổng tài sản thì yếu tố ảnh hưởng đến sự biến động như vậy chủ
yếu là Tài sản ngắn hạn (trong đó sự biến động của các khoản phải thu ngắn hạn và
hàng tồn kho là chính). Năm 2016 tốc độ tăng của TSNH là 30,3% (hơn 8 tỷ đồng),
nhưng đến năm 2017 lại tăng hơn 15 tỷ đồng (tương ứng với hơn 15,8%). Còn tài sản
dài hạn ảnh hưởng đến tổng tài sản không đáng kể.
Bảng 2.2: Tình hình tài sản của công ty qua 3 năm 2015-2017
ĐVT: 1000 đồng
STT Chỉ tiêu
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
Giá trị % Giá trị % Giá trị %
1 Tổng tài sản 101.918.426 100 110.418.426 100 128.624.720 100
2 TS ngắn hạn 90.896.902 89,2 99.196.902 89,8 114.857.870 89,3
3 TS dài hạn 11.021.524 10,8 11.221.524 10,2 13.766.849 10,7
2.1.8.3. Tình hình tài chính:
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường cạnh tranh khốc liệt, thì nguốn vốn đóng
vai trò hết sức quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh đồng thời nó cũng ảnh
hưởng rất lớn đến hoạt động tiêu thụ. Một doanh nghiệp nếu không đủ vốn thì rất có
thể phải đóng cửa vì không đáp ứng được những nhu cầu của thị trường. Chính vì vậy
nguồn vốn chính là yếu tố giúp cho doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển.
Nhìn vào bảng cơ cấu vốn của công ty qua 3 năm 2015-2017 thì ta thấy tổng
nguồn vốn của công ty có sự biến động và không ngừng tăng lên qua các năm, cụ thể:
năm 2016 là 183.479 triệu đồng tăng 38.229 triệu đồng tương ứng tăng 26,32% so với
năm 2015, đến năm 2017 là 240.743 triệu đồng tăng 57.264 triệu đồng tương ứng tăng
31,21% so với năm 2016. Sở dĩ tỷ lệ tăng tổng nguồn vốn năm 2017/2016 lớn hơn tỷ
lệ tăng tổng nguồn vốn 2016/2015 là vì năm 2017 công ty mở rộng hoạt động sản xuất
kinh doanh ở các thị trường mới nên cần nhiều vốn.
Xét theo nguồn hình thành: vốn của công ty chủ yếu được hình thành từ 2 nguồn
là vốn chủ sở hữu và vốn vay, 2 nguồn vốn này của công ty đều tăng qua các năm và
vốn vay chiếm tỷ lệ thấp hơn vốn chủ sở hữu trong tổng số nguồn vốn. Năm 2016, vốn
chủ sở hữu là 98.093 triệu đồng (chiếm 53,46%) tăng 9.959 triệu đồng tương ứng tăng
11,30% so với năm 2015 (chiếm 60,68%), đến năm 2017 là 130.341 triệu đồng (chiếm
54,14%) tăng 32.248 triệu đồng tương ứng tăng 32,87% so với năm 2016. Trong khi
đó nguồn vốn vay 2015 là 85.386 triệu đồng (chiếm 46,54%) tăng 28.270 triệu đồng
tương ứng tăng 49,50% so với năm 2015 (chiếm 39,32%), năm 2017 là 110.402 triệu
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
i
tế H
uế
41
đồng (chiếm 45,86%) tăng lên 25.016 triệu đồng tương ứng tăng 29,30 % so với năm
2016. Đây là một dấu hiện tốt cho thấy khả năng tự chủ tài chính của công ty, bên
cạnh đó việc tăng vốn vay cho thấy công ty đã rất linh hoạt trong việc tận dụng nguồn
vốn vay bên ngoài để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả
kinh doanh cũng như tăng thêm lợi nhuận cho công ty. Tuy nhiên công ty cần tăng tỷ
lệ vốn chủ sở hữu cao hơn nữa để có nguồn lực tài chính mạnh hơn, đem lại lợi nhuận
cao hơn vì không phải trả chi phí từ lãi vay, từ đó có thể đương đầu và giải quyết với
những khó khăn của công ty hay những biến động từ thị trường.
Xét theo đặc điểm vốn: trong 3 năm vừa qua thì nguồn vốn cố định và vốn lưu
động đều tăng và tỷ lệ vốn lưu động chiếm tỷ lệ cao hơn trong tổng nguồn vốn, cụ thể:
vốn cố định năm 2016 là 45.973 triệu đồng (chiếm 25,06%) tăng 6.870 triệu đồng
tương ứng tăng 17,57% so với năm 2015 (chiếm 26,92%), năm 2017 là 78.249 triệu
đồng (chiếm 32,50%) tăng 32.276 triệu đồng tương ứng tăng 70,21% so với năm 2016.
Trong khi đó nguồn vốn lưu động cũng tăng lên đáng kể, cụ thể: năm 2016 là 137.506
triệu đồng (chiếm 74,94%) tăng 31.359 triệu đồng tương ứng tăng 29,54% so với năm
2015 (chiếm 73,08%), đến 2016 là 162.494 triệu đồng (chiếm 67,50%) tăng 24.988
triệu đồng tương ứng tăng 18,17% so với năm 2016. Qua đó ta thấy vốn lưu động của
công ty chiếm tỷ lệ cao hơn là khá hợp lý vì ngành nghề kinh doanh của công ty là đa
dạng nên việc đầu tư vào vốn lưu động là điều cần thiết để có thể quay vòng vốn nhằm
tạo hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Với tình hình nguồn vốn như vậy công ty đã sử dụng nguồn vốn khá hợp lý và có
hiệu quả vào hoạt động kinh doanh, vốn của công ty tăng lên qua các năm giúp công ty có
thể đầu tư vào nâng cấp trang máy móc thiết bị, mở rộng kho bãi, mở rộng thị trường và
địa điểm bán hàng, Nhờ đó giúp công ty đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ của của mình,
mang lại doanh thu và lợi nhuận cao để mở rộng sản xuất kinh doanh trong tương lai.Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
42
Bảng 2.3: Tình hình vốn của công ty qua 3 năm 2015-2017
ĐVT: 1000 đồng
Chỉ tiêu
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
Chênh lệch
2016/2015
Chênh lệch
2017/2016
Giá trị % Giá trị % Giá trị % +/- % +/- %
Tổng vốn sản xuất
kinh doanh
145.250.000 100 183.479.000 100 240.743.000 100 38.229.000 126,32 57.264.000 131,21
1. Phân theo đặc điểm nguồn vốn
Vốn cố định 39.103.000 26,92 45.973.000 25,06 78.249.000 32,50 6.870.000 117,57 32.276.000 170,21
Vốn lưu động 106.147.000 73,08 137.506.000 74,94 162.494.000 67,50 31.359.000 129,54 24.988.000 118,17
2. Phân theo nguồn hình thành
Nợ phải trả 57.116.000 39,32 85.386.000 46,54 110.402.000 45,86 28.270.000 149,50 25.016.000 129,30
Nguồn VCSH 88.134.000 60,68 98.093.000 53,46 130.341.000 54,14 9.959.000 111,30 32.248.000 132,87
(Nguồn: Phòng Kế toán – Tài vụ)
2.1.8.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
Tiến hành phân tích và đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp,
chúng ta sẽ biết hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp có hiệu quả hay
không? Doanh nghiệp đó kinh doanh có lãi hay lỗ?
Đối với Công ty CP VTNN Thừa Thiên Huế thì doanh thu thuần của công ty cũng
chính là doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ, chủ yếu thu từ lĩnh vực
sản xuất kinh doanh phân bón và khu vực thương mại dịch vụ. Nhìn vào bảng số liệu
ta thấy, doanh thu thuần không ngừng tăng qua các năm, cụ thể: năm 2016 doanh thu
thuần đạt mức 492.763 triệu đồng tăng 93.803 triệu đồng tương ứng tăng 23,51% so
với năm 2015, qua năm 2017 doanh thu lên đến 572.364 triệu đồng tăng 79.601 triệu
đồng tương ứng tăng 16,15% so với năm 2016. Nguyên nhân của sự tăng doanh thu
thuần từ năm 2015-2017 là do công ty nhận được nhiều đơn đặt hàng hơn và sản lượng
tiêu thụ ngày càng tăng qua từng năm.
Doanh thu tăng nên giá vốn hàng bán cũng tăng, cụ thể: năm 2016 giá vốn hàng
bán là 450.122 triệu đồng tăng 82.919 triệu đồng tương ứng tăng 22,58% so với năm
2015 là 367.203 triệu đồng, năm 2017 giá vốn hàng bán đạt mức cao hơn là 519.943
Trư
ờng
Đại
học
Kin
h tê
́ Hu
ế
43
triệu đồng tăng 69.821 triệu đồng tương ứng tăng 15,51% so với năm 2016. Tỷ lệ %
tăng doanh thu thuần cao hơn tỷ lệ % tăng giá vốn hàng bán trong 3 năm vừa qua, điều
này cho thấy công ty đã sử dụng hiệu quả về chi phí, tăng sản lượng tiêu thụ.
Sự biến động của doanh thu và giá vốn hàng bán làm cho lợi nhuận gộp cũng biến
động theo, lợi nhuận gộp có xu hướng tăng lên qua các năm, cụ thể: năm 2016 lợi
nhuận gộp là 42.641 triệu đồng tăng 10.884 triệu đồng tương ứng tăng 34,27% so với
năm 2015, năm 2017 lợi nhuận gộp là 52.421 triệu đồng tăng 9.780 triệu đồng tương
ứng tăng 22,94 % so với năm 2016. Ta nhìn thấy tỷ lệ % tăng lên của lợi nhuận gộp
năm 2017/2016 thấp hơn tỷ lệ % tăng lên của lợi nhuận gộp 2016/2015 là vì năm 2017
công ty phải đối mặt với nền kinh tế có nhiều biến động nên có phần nào làm cho tỷ lệ
tăng chậm hơn năm trước. Bên cạnh đó, lợi nhuận trước thuế cũng tăng theo, cụ thể:
năm 2016, lợi nhuận trước thuế là 33.214 triệu đồng tăng 10.640 triệu đồng tương ứng
tăng 47,13% so với năm 2015 là 22.574 triệu đồng, sang năm 2017 là 43.774 triệu
đồng tăng 10.560 triệu đồng tương ứng tăng 31,79% so với năm 2016.
Về chi phí thì chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính và
các khoản chi phí khác có sự biến động qua các năm, nếu như chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp không ngừng tăng lên thì chi phí tài chính lại có sự giảm dần
trong 3 năm 2015-2017, cụ thể như sau: Chi phí bán hàng năm 2015 là 6.458 triệu
đồng sang năm 2016 là 7.257 triệu đồng tăng 799 triệu đồng tương ứng tăng 12,37%
so với năm 2015, năm 2017 chi phí bán hàng tăng lên 8.026 triệu đồng tăng 769 triệu
đồng tương ứng tăng 10,60% so với năm 2016. Chi phí quản lý doanh nghiệp năm
2015 là 4.731 triệu đồng sang năm 2016 là 5.642 triệu đồng tăng 911 triệu đồng tương
ứng tăng 19,26% so với năm 2015, đến năm 2017 là 5.861 triệu đồng tăng 219 triệu
đồng tương ứng tăng 3,88% so với năm 2016. Trong khi đó chi phí tài chính năm 2015
là 5.832 triệu đồng sang năm 2016 là 5.381 triệu đồng giảm 451 triệu đồng tương ứng
giảm 7,73% so với năm 2015, đến năm 2017 lại tiếp tục xuống còn 5.042 triệu đồng
giảm 339 triệu đồng tương ứng giảm 6,30% so với năm 2016. Điều này chứng tỏ rằng,
công ty đang tập trung vào việc đầu tư nâng cao hình ảnh sản phẩm, mở rộng thị
trường cũng như nâng cao chất lượng đội ngũ quản lý và làm cho lợi nhuận công ty
tăng lên do chi phí tài chính giảm.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
44
Từ kết quả phân tích trên cho thấy trong 3 năm qua thì công ty đã kinh doanh có
hiệu quả, lợi nhuận không ngừng tăng lên qua các năm. Lợi nhuận sau thuế của công
ty năm 2015 là 16.930,50 triệu đồng, đến năm 2016 là 24.910,50 triệu đồng tăng 7.980
triệu đồng tương ứng tăng 47,13% so với năm 2015, sang năm 2017 lại tiếp tục tăng
lên 32.830,50 triệu đồng tăng 7.920 triệu đồng tương ứng tăng 31,79% so với năm
2016. Ta thấy tỷ lệ % tăng lên của lợi nhuận sau thuế cao hơn tỷ lệ % tăng lên của
doanh thu chứng tỏ công ty đã quản lý chi phí và giá thành khá hiệu quả.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
45
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2015-2017
ĐVT: 1000đồng
STT Chỉ tiêu 2015 2016 2017
Chênh lệch
2016/2015
Chênh lệch
2017/2016
Giá trị Giá trị Giá trị +/- % +/- %
1 Doanh thu thuần 398.960.000 492.763.000 572.364.000 93.803.000 123,51 79.601.000 116,15
2 Giá vốn hàng bán 367.203.000 450.122.000 519.943.000 82.919.000 122,58 69.821.000 115,51
3 Lợi nhuận gộp 31.757.000 42.641.000 52.421.000 10.884.000 134,27 9.780.000 122,94
4 Doanh thu hoạt động tài chính 7.631.000 8.592.000 9.957.000 961.000 112,59 1.365.000 115,89
5 Chi phí tài chính 5.832.000 5.381.000 5.042.000 -451.000 92,27 -339.000 93,70
6 Chi phí bán hàng 6.458.000 7.257.000 8.026.000 799.000 112,37 769.000 110,60
7 Chi phí quản lý doanh nghiệp 4.731.000 5.642.000 5.861.000 911.000 119,26 219.000 103,88
8 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 22.367.000 32.953.000 43.449.000 10.586.000 147,33 10.496.000 131,85
9 Thu nhập khác 280.000 357.000 460.000 77.000 127,50 103.000 128,85
10 Chi phí khác 73.000 96.000 135.000 23.000 131,51 39.000 140,63
11 Lợi nhuận khác 207.000 261.000 325.000 54.000 126,09 64.000 124,52
12 Tổng lợi nhuận trước thuế 22.574.000 33.214.000 43.774.000 10.640.000 147,13 10.560.000 131,79
13
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải
đóng 5.643.500 8.303.500 10.943.500 2.660.000 147,13 2.640.000 131,79
14 Lợi nhuận sau thuế 16.930.500 24.910.500 32.830.500 7.980.000 147,13 7.920.000 131,79
(Nguồn: Phòng Kế toán – Tài vụ)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
46
2.2. Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh của Công ty Cổ phần Vật Tư Nông Nghiệp Thừa Thiên Huế:
2.2.1. Khái quát hoạt động tiêu thụ của Công ty Cổ phần Vật Tư Nông
Nghiệp Thừa Thiên Huế:
2.2.1.1. Mặt hàng tiêu thụ:
Công ty Cổ phần Vật Tư Nông Nghiệp Thừa Thiên H...Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Nghiệp vụ 3: Kế toán căn cứ vào Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ để lập chứng từ
ghi sổ về trích Khấu hao TSCĐ vào chi phí bán hàng quý I năm 2017:
Biểu mẫu số 18: Chi phí bán hàng 3
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 026
Ngày 31 tháng 3 năm 2017
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền Ghi chúNợ Có
A B C 1 D
Hao mòn TSCĐ 641 2141 46.570.000
Cộng 46.570.000
Kèm theo: 1 chứng từ gốc.
Ngày 31 tháng 3 năm 2017
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
67
Ngoài các nghiệp vụ cơ bản trên còn các nghiệp vụ liên quan đến Chi phí dịch vụ
mua ngoài như chi phí điện, nước, cước điện thoại,Trong năm 2017 tổng chi phí bán
hàng của Công ty là 1.578.842.000đồng.
Biểu mẫu số 19: Kết chuyển chi phí bán hàng
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 204
Ngày 31 tháng 12 năm 2017
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền Ghi chúNợ Có
A B C 1 D
Kết chuyển chi phí bán hàng 911 641 1.578.842.000
Cộng 1.578.842.000
Kèm theo: 1 chứng từ gốc.
Ngày 31 tháng 12 năm 2017
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Từ các chứng từ ghi sổ nói trên là căn cứ để kế toán ghi vào Sổ cái TK 641:
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
68
Biểu mẫu số 20: Sổ cái tài khoản Chi phí bán hàng
Đơn vị: Công ty CP Vật tư Nông Nghiệp
TT Huế
Địa chỉ: 22 Tản Đà – Hương Sơ – TT Huế
Mẫu số S02c2-DN
(Ban hành theo Thông tư số
200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Năm 2017
Tên tài khoản: Chi phí bán hàng
Số hiệu: 641
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải Tài khoản đối ứng
Số tiền
Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có
A B C D H 1 2
Số dư đầu năm
.. .. .. .. .. .. ..
31/3/1017 GS024 31/3/1017 Trich các khoản bảo hiểm 338 17.639.311
31/3/1017 GS025 31/3/1017 Chi trả tiền lương quý I 3341 237.974.500 ..
31/3/1017 GS026 31/3/1017 Hao mòn TSCĐ 2141 46.570.000
.. .. .. .. .. .. ..
31/12/2017 GS204 31/12/2017 Kết chuyển chi phí bán hàng 911 1.578.842.000
Tổng phát sinh 1.578.842.000 1.578.842.000
Phát sinh lũy kế
Số dư cuối kỳ 0
Ngày 31 tháng 12
năm 2017
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Trư
ờng
Đa
̣i o
̣c K
inh
tế H
uế
69
2.2.6. Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp:
Chứng từ sử dụng:
Kế toán của Công ty đã sử dụng một số chứng từ sau đây: Phiếu chi, giấy báo nợ,
hóa đơn, bảng kê thanh toán tiền lương,
Tài khoản sử dụng: TK 642, 1121/1111, 911, 338,
Phương pháp hạch toán:
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kinh tế phát sinh liên quan đến QLDN để
lập các chứng từ ghi sổ chi tiết TK 642. Cuối tháng lập Bảng kê tập hợp chi phí
QLDN. Sau đây là một số nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến QLDN:
Nghiệp vụ 1: Căn cứ vào Bảng kê thanh toán tiền lương quý II năm 2017 kế toán
lên Chứng từ ghi sổ về Tiền lương nhân viên như sau:
Biểu mẫu số 21: Chi phí quản lí doanh nghiệp 1
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 048
Ngày 30 tháng 6 năm 2017
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền Ghi chúNợ Có
A B C 1 D
Thanh toán tiền lương cho cán bộ quản lí 642 334 259.309.000
Cộng 259.309.000
Kèm theo: 1 chứng từ gốc.
Ngày 30 tháng 6 năm 2017
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)Trư
ờn
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
70
Nghiệp vụ 2: Căn cứ vào Bảng kê kế toán lập Chứng từ ghi sổ về các khoản Trích
BHXH cho các cán bộ QLDN của quý II năm 2017:
Biểu mẫu số 22: Chi phí quản lý doanh nghiệp 2
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 049
Ngày 30 tháng 6 năm 2017
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền Ghi chúNợ Có
A B C 1 D
Các khoản trích BHXH cho cán bộ QLDN 642 1121 24.834.312
Cộng 24.834.312
Kèm theo: 1 chứng từ gốc.
Ngày 30 tháng 6 năm 2017
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Nghiệp vụ 3: Kế toán căn cứ vào Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ để lập Chứng từ
ghi sổ về Trích khấu hao TSCĐ vào chi phí QLDN:
Biểu mẫu số 23: Chi phí quản lý doanh nghiệp 3
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 050
Ngày 30 tháng 6 năm 2017
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền Ghi chúNợ Có
A B C 1 D
Trích khấu hao TSCĐ 642 2141 36.352.000
Cộng 36.352.000
Kèm theo: 1 chứng từ gốc.
Ngày 30 tháng 6 năm 2017
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
71
Nghiệp vụ 4: Căn cứ vào phiếu chi, Hóa đơn liên quan đến chi phí tiếp khách của
quý II năm 2017 để lập Chứng từ ghi sổ tổng chi phí tiếp khách:
Biểu mẫu số 24: Chi phí quản lý doanh nghiệp 4
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 051
Ngày 30 tháng 6 năm 2017
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền Ghi chúNợ Có
A B C 1 D
Thanh toán chi phí tiếp khách 642 1111 35.978.000
Cộng 35.978.000
Kèm theo: 1 chứng từ gốc.
Ngày 30 tháng 6 năm 2017
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Nghiệp vụ 5: Căn cứ vào Tờ khai Thuế môn bài, kế toán lập Chứng từ ghi sổ về
Thuế môn bài phải nộp của quý II năm 2017:
Biểu mẫu 25: Chi phí quản lý doanh nghiệp 5
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 052
Ngày 30 tháng 6 năm 2017
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền Ghi chúNợ Có
A B C 1 D
Thuế môn bài phải nộp của quý II 642 3338 2.500.000
Cộng 2.500.000
Kèm theo: 1 chứng từ gốc.
Ngày 30 tháng 6 năm 2017
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
72
Ngoài các nghiệp vụ trên thì còn một số nghiệp vụ phát sinh khác cũng liên quan
đến chi phí QLDN như chi tiền tổ chức hội nghị, tiền điện, công tác phí, Tổng chi
phí QLDN của năm 2017 là 1.894.393.956 đồng. Kế toán lập Chứng từ ghi sổ về Kết
chuyển chi phí QLDN vào KQKD của năm 2017:
Biểu mẫu số 26: Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 205
Ngày 31 tháng 12 năm 2017
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền Ghi chúNợ Có
A B C 1 D
Kết chuyển chi phí QLDN 911 642 1.894.393.956
Cộng 1.894.393.956
Kèm theo: 1 chứng từ gốc.
Ngày 31 tháng 12 năm 2017
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Từ các chứng từ ghi sổ trong năm liên quan đến Chi phí QLDN kế toán dùng
làm căn cứ để viết lên Sổ Cái TK 642:
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
73
Biểu mẫu số 27: Sổ cái tài khoản Chi phí quản lý doanh nghiệp
Đơn vị: Công ty CP Vật tư Nông Nghiệp TT
Huế
Địa chỉ: 22 Tản Đà – Hương Sơ – TT Huế
Mẫu số S02c2-DN
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Năm 2017
Tên tài khoản: Chi phí quản lí doanh nghiệp
Số hiệu: 642
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải Tài khoản đối ứng
Số tiền
Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có
A B C D H 1 2
Số dư đầu năm
.. .. .. .. .. .. ..
30/6/2017 GS048 30/6/2017 Thanh toán tiền lương cán bộ QLDN 334 259.309.000
. 30/6/2017 GS049 30/6/2017 Trích BHXH cho cán bộ QLDN 338 24.834.312
30/6/2017 GS050 30/6/2017 Trích khấu hao TSCĐ 2141 36.352.000
30/6/2017 GS051 30/6/2017 Thanh toán chi phí tiếp khách 1111 35.978.000
30/6/2017 GS052 30/6/2017 Nộp Thuế môn bài 3338 2.500.000
.. .. .. .. .. .. ..
31/12/2017 GS207 31/12/2017 Kết chuyển cuối kì 911 1.894.393.956
Tổng phát sinh 1.894.393.956 1.894.393.956
Phát sinh lũy kế
Số dư cuối kỳ 0
Ngày 31 tháng 12 năm 2017
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
74
2.2.8. Kế toán Thu nhập khác:
Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, Giấy báo có, Hóa đơn,...
Tài khoản sử dụng: TK 711, TK 1121/1111,...
Phương pháp hạch toán:
Công ty có các khoản thu nhập được đưa vào Thu nhập khác như hoa hồng,
khuyến mãi (đặc biệt là mặt hàng Lâm Thao), thanh lí một số tài sản của Công ty,...Kế
toán căn cứ vào các chứng từ liên quan đến Thu nhập khác để lập các chứng từ ghi sổ
tương ứng với từng nghiệp vụ. Tổng thu nhập khác theo phòng kế toán tổng hợp được
của năm 2017 là 28.900.500 đồng.
Biểu mẫu số 28: Kết chuyển thu nhập khác
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 206
Ngày 31 tháng 12 năm 2017
Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi
chúNợ Có
A B C 1 D
Kết chuyển thu nhập
khác 711 911 28.900.000
Cộng 28.900.000
Kèm theo: 1 chứng từ gốc.
Ngày 31 tháng 12 năm 2017
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Căn cứ vào các Chứng từ ghi sổ kế toán tiến hành ghi sổ cái TK 711 và thực hiện
khóa sổ.
2.2.8. Kế toán Thuế thu nhập doanh nghiệp:
Chứng từ sử dụng: Tờ khai thuế TNDN tạm tính, Tờ khai quyết toán thuế TNDN,
chứng từ ngân hàng.
Tài khoản sử dụng: TK821 – Chi phí thuế TNDN
Phương pháp hạch toán:
Thuế TNDN phải nộp được tính theo công thức sau đây:
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
75
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế × Thuế suất thuế TNDN (thuế suất của
công ty năm 2017 là 20%).
Hàng quý, kế toán tổng hợp xác định số thuế TNDN tạm nộp để ghi nhận và nộp
thuế vào tháng sau quý đó.
Ghi nhận số thuế tạm nộp:
Nợ TK 8211: Chi phí thuế TNDN
Có TK 3334: Thuế TNDN tạm nộp
Khi nộp số thuế tạm tính, kế toán ghi nhận:
Nợ TK 3334: Thuế TNDN tạm nộp
Có TK 112: Chi tiết theo ngân hàng
Cuối năm kế toán tổng hợp xác định lại số thuế TNDN trong năm trên cơ sở thu
nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN hiện hành. Nếu số thuế TNDN phải nộp cả
năm lớn hơn tổng số thuế tạm nộp ở từng quý, kế toán phải ghi nhận và nộp bổ sung
thuế TNDN. Nếu số thuế TNDN phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN tạm nộp,
kế toán hạch toán điều chỉnh giảm chi phí thuế TNDN.
Sau đó, kế toán thực hiện kê khai thuế TNDN theo các bước như sau:
Sử dụng phần mềm Hỗ trợ kê khai, chọn mục “Thuế Thu Nhập doanh nghiệp” tiếp
tục chọn “Quyết toán thuế TNDN năm”
Điền chính xác các thông tin vào tờ khai thuế TNDN
Chọn “Ghi” để lưu lại thông tin đã nhập tại tờ khai, sau đó chọn “Kết xuất XML”
để lưu file vào máy với định dạng XML.
Cắm USB Token (chứa chữ ký số) vào máy, đăng nhập vào website
https://nhantokhai.gdt.gov.vn rồi nộp tờ khai với file XML đã lưu trên rồi ký điện tử
và nộp tờ khai.
Nếu nộp tiền, kế toán sẽ lập giấy nộp tiền ngay tại website này rồi ký điện tử và
nộp tiền như trên.
Khi nhận được xác nhận đã nộp tiền, kế toán hạch toán:
Nợ TK 3334
Có TK 112 (chi tiết)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
76
2.2.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh:
Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty được xác định là khoản chênh lệch
giữa doanh thu bán hàng thuần với GVHB, chi phí bán hàng, chi phí QLDN. Thông
qua việc xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa giúp lãnh đạo Công ty có những chiến
lược trong quá trình thu mua và tiêu thụ hàng hóa, đặc biệt trogn điều kiện công ty đã
chuyển sang hình thức cổ phần hóa càng đòi hỏi công tác xác định kết quả tiêu thụ
phải chính xác và trung thực.
Chứng từ sử dụng: Các bảng kê, sổ cái, nhật ký chứng từ
Tài khoản sử dụng: TK 911, TK 511, TK 632,
Phương pháp hạch toán:
Cuối kỳ, kế toán tiến hành kết chuyển các tài khoản 511, 632, 642,vào tài khoản
911 để xác định kết quả kinh doanh.
Kết chuyển doanh thu thuần từ hoạt động bán hàng:
Căn cứ vào sổ chi tiết TK 5111, TK 5213, TK 5212, kế toán xác định doanh thu
thuần trong kỳ = Doanh thu bán hàng – Các khoản giảm trừ doanh thu
1. Doanh thu trong năm 2017 : 268.384.590.737 đồng
2. Các khoản giảm trừ : 90.543.994 đồng
Giảm giá hàng bán : 1.650.000 đồng
Hàng bán bị trả lại : 88.993.994 đồng
Doanh thu thuần : 268.294.046.743 đồng
Doanh thu thuần từ hoạt động SXKD năm 2017 là: 268.294.046.743 đồng.
Lập chứng từ ghi sổ kết chuyển doanh thu thuần:
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
77
Biểu mẫu số 29: Kết chuyển doanh thu thuần
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 208
Ngày 31 tháng 12 năm 2017
Trích yếu
Số hiệu tài khoản Số tiền
Ghi chú
Nợ Có
A B C 1 D
Kết chuyển doanh thu thuần về hoạt động bán hàng 5111 911 268.294.046.743
Cộng 268.294.046.743
Kèm theo: 1 chứng từ gốc.
Ngày 31 tháng 12 năm 2017
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Từ chứng từ ghi sổ kế toán tiến hành ghi sổ cái TK 5111 doanh thu bán hàng và
thực hiện bút toán khóa sổ.
Tương tự, kế toán thực hiện kết chuyển giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi
phí quản lí doanh nghiệp, chi phí hoạt động tài chính, thu nhập khác, chi phí khác theo
các định khoản khác. Trình tự lập chứng từ ghi sổ, ghi vào sổ cái và thực hiện khóa sổ
và được thể hiện các mục doanh thu và chi phí.
Kết chuyển giá vốn hàng bán:
Nợ TK 911: 258.438.084.450
Có TK 632121: 258.438.084.450
Kết chuyển chi phí bán hàng:
Nợ TK 911: 1.578.842.000
Có TK 641: 1.578.842.000
Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính:
Nợ TK 911: 2.895.439.157
Có TK 635: 2.895.439.157
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp:
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
78
Nợ TK 911: 1.894.393.956
Có TK 642: 1.894.393.956
Kết chuyển thu nhập khác:
Nợ TK 711:28.900.000
Có TK 911: 28.900.000
Kế toán Thuế TNDN:
- ∑ doanh thu
= Doanh thu BH – Các khoản giảm trừ DT + DT hoạt động TC + Thu nhập khác
= 268.384.590.737- 90.543.994 + 28.900.000 = 268.322.946.743đồng
- ∑ chi phí= Giá vốn hàng bán + CP hoạt động TC + CP quản lý KD + CP khác
258.438.084.450+ 2.895.439.157+3.473.235.956 = 264.806.759.563 đồng
Trong đó: CP quản lý KD = CP bán hàng + CP QLDN
= 1.578.842.000+1.894.393.956 = 3.473.235.956đồng
- Lợi nhuận kế toán trước thuế = ∑ doanh thu - ∑ chi phí
= 268.322.946.743 - 264.806.759.563 = 3.516.187.180 đồng
Kế toán xác định thu nhập tính thuế TNDN của năm 2017 là 3,516,187,180 đồng,
thuế TNDN được tính như sau:
3.516.187.180 20% = 703.237.436 đồng
Kế toán hạch toán:
Nợ TK 8211: 703.237.436
Có TK 3334: 703.237.436.
Khi nhận được xác nhận đã nộp tiền, kế toán hạch toán:
Nợ TK 3334: 703.237.436
Có TK 112 (chi tiết): 703.237.436
Nợ TK 911: 703.237.436
Có TK 8211: 703.237.436
Trong năm Công ty không có phát sinh các khoản Chi phí bất hợp lý và các khoản
chuyển lỗ.
Kế toán lập bảng xác định kết quả kinh doanh.
rươ
̀ng Đ
ại h
ọc K
inh
tế H
uế
79
Căn cứ vào Bảng kết quả hoạt động kinh doanh năm 2017 (Phụ lục 2) kế toán lập
chứng từ ghi sổ trích chi phí thuế TNDN như sau:
Biểu mẫu số 30: Chi phí Thuế TNDN
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 209
Ngày 31 tháng 12 năm 2017
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền Ghi chúNợ Có
A B C 1 D
Chi phí thuế TNDN 911 8211 703.237.436
Cộng 703.237.436
Kèm theo: 1 chứng từ gốc.
Ngày 31 tháng 12 năm 2017
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Kết chuyển lãi sau thuế vào thu nhập:
Biểu mẫu số 31: Lợi nhuận chưa phân phối
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 210
Ngày 31 tháng 12 năm 2017
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền Ghi chúNợ Có
A B C 1 D
Lợi nhuận chưa phân phối 911 421 3.516.187.180
Cộng 3.516.187.180
Kèm theo: 1 chứng từ gốc.
Ngày 31 tháng 12 năm 2017
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Từ các chứng từ đã có được kế toán tiến hành ghi sổ cái TK 911 – Xác định kết
quả kinh doanh:
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
80
Biểu mẫu sô 32: Sổ cái tài khoản Xác định kết quả kinh doanh
Đơn vị: Công ty CP Vật tư Nông Nghiệp TT Huế
Địa chỉ: 22 Tản Đà – Hương Sơ – TT Huế
Mẫu số S02c2-DN
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-
BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Năm 2017
Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh
Số hiệu: 911
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải Tài khoản đối ứng
Số tiền
Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có
31/12/2017 GS208 31/12/2017 Kết chuyển doanh thu từ hoạt độngbán hàng 51111 268,294,046,743
31/12/2017 GS202 31/12/2017 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632121 258.438.084.450
31/12/2017 GS204 31/12/2017 Kết chuyển chi phí bán hàng 641 1.578.842.000
31/12/2017 GS205 31/12/2017 Kết chuyển chi phí QLDN 642 1.894.393.956
31/12/2017 GS203 31/12/2017 Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính 635 2.895.439.157
31/12/2017 GS206 31/12/2017 Kết chuyển thu nhập khác 711 28.900.000
31/12/2017 GS209 31/12/2017 Kết chuyển thuế TNDN 8211 703.237.436
31/12/2017 GS210 31/12/2017 Kết chuyển lãi sau thuế vào thu nhập 421 2.841.849.744
Tổng phát sinh 268.322.946.743 268.322.946.743
Phát sinh lũy kế
Số dư cuối kỳ 0
Ngày 31 tháng 12 năm 2017
Người ghi sổ
(Ký, họ tên) Kế toán trưởng(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
81
CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ TỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP THỪA THIÊN HUẾ
3.1. Nhận xét về tình hình hoạt động của công ty và công tác kế toán tiêu
thụ và xác định kết quả kinh doanh:
3.1.1. Về hoạt động kinh doanh của Công ty:
3.1.1.1. Những thành tựu đạt được:
Công ty sản xuất kinh doanh trong điều kiện tương đối thuận lợi về vốn, vốn
không ngừng tăng lên qua các năm.
- Doanh thu và sản lượng tiêu thụ sản phẩm đều tăng qua các năm.
- Nhờ vào chính sách quản lý kênh phân phối hợp lý mà kênh phân phối của công
ty hoạt động tốt, giúp công ty tiêu thụ được nhiều sản phẩm.
- Với hệ thống các trạm, đại lý, cửa hàng bán lẻ được công ty phân vùng rộng
khắp tỉnh, có vị trí thuận lợi đã thu hút được nhiều khách hàng.
- Sản phẩm công ty đa dạng và phong phú đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao
của khách hàng, ngày càng có uy tín trên thị trường và được thị trường chấp nhận.
- Thị trường tiêu thụ lớn và ngày càng mở rộng giúp đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ
và tăng doanh số bán hàng.
- Hình thức thanh toán linh hoạt, tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng khi đến
công ty.
- Quá trình tiến hành giao dịch và mua bán đơn giản, nhanh chóng và thuận tiện
cho khách hàng, tạo sự tin tưởng cho khách hàng khi đến mua hàng tại công ty.
- Nhân viên bán hàng tốt, được đào tạo và huấn luyện các kỹ năng về bán hàng.
3.1.1.2. Hạn chế:
Bên cạnh những thành tựu đạt được thì công ty còn có những hạn chế:
- Công tác nghiên cứu thị trường chưa đạt hiệu quả cao dẫn đến việc lập kế hoạch
tiêu thụ chưa chính xác với tình hình thực tế.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
82
- Lao động công ty ít.
- Đội ngũ thực hiện nghiên cứu thị trường và lực lượng bán hàng thiếu về số
lượng và chưa chuyên nghiệp.
- Các hoạt động xúc tiến như hoạt động quảng cáo sơ xài, đơn điệu, không thu
hút người xem và không mang lại hiệu quả.
- Trình độ quản lý cán bộ công ty còn thấp và đang lỏng lẻo, chưa có kỷ luật
nghiêm khắc.
- Mặc dù được đánh giá cao về chất lượng nhưng vẫn xảy ra tình trạng một số sản
phẩm bị hư hỏng khi đến tay khách hàng.
3.1.1.3. Nguyên nhân:
- Những biến động trên thị trường nông nghiệp nói chung và thị trường kinh doanh
phân bón riêng đã gây ra những trở ngại cho hoạt động kinh doanh phân bón của công
ty trong thời gian gần đây.
- Sự thay đổi của khí hậu.
- Ban giám đốc chưa chú trọng đến việc thành lập, bố trí số lượng nhân viên và
công việc phù hợp cho các phòng ban.
- Công ty chưa coi trọng và không đầu tư kinh phí để đẩy mạnh các hoạt động hỗ
trợ tiêu thụ.
- Cơ chế quản lý chưa chặt chẽ.
- Chưa đầu tư về nguồn lực lao động phục vụ hoạt động sản xuất.
- Khâu kiểm tra, kiểm soát chất lượng chưa được thực hiện đúng mức.
3.1.2. Về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh:
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế tỉnh nhà, hiện nay Công ty Cổ phần Vật Tư
Nông Nghiệp Thừa Thiên Huế đã dần khẳng định được thương hiệu của mình và
không ngừng nghiên cứu, tìm hiểu thị trường để tìm cho mình hướng đi tốt nhất.
Công ty luôn chú trọng đến việc tìm ra nguồn hàng có chất lượng tốt, hiện nay công
ty đang làm đại lý tiêu thụ cho các đơn vị uy tín như sau: Công ty Supe Photphat – hóa
chất Lâm Thao (Phú Thọ) và Công ty Supe Photphat Long Thành (Đồng Nai), không
những vậy công ty còn tăng cường sản xuất thêm một số loại phân bón để nâng cao khả
năng cạnh tranh, chủ động nguồn hàng và đáp ứng ngày càng tốt nhu cầu thị trường.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
83
Là loại hình doanh nghiệp được chuyển đổi từ đơn vị trực thuộc doanh nghiệp nhà
nước thành Công ty Cổ phần, sự thay đổi từ một đơn vị hạch toán trực thuộc thành một
đơn vị hạch toán độc lập.
Qua tìm hiểu sơ bộ vềcông tác kế toán tại Công ty Cổ phần Vật Tư Nông Nghiệp
Thừa Thiên Huế thì thấy được ưu điểm và nhược điểm như sau:
3.1.2.1. Ưu điểm: Công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty tương đối phù hợp với chế độ kế toán hiện hành và đặc điểm kinh doanh của
công ty.
Kế toán của Công ty đã xây dựng được hệ thống sổ sách theo dõi chi tiết doanh
thu của từng mặt hàng tiêu thụ trong kỳ, từng đối tượng công nợ chính xác , rõ ràng.
Kế toán cũng đã thực hiện theo dõi công nợ và thu hồi nợ theo đúng quy định của
chế độ tài chính.
Việc luân chuyển chứng từ trong quá trình tiêu thụ hàng hóa cũng đã thực hiện khá
chặt chẽ và rõ ràng tránh những trường hợp xảy ra sai sót.
3.1.2.2. Nhược điểm:
Về bộ máy kế toán:Số lượng nhân vien kế toán ở công ty còn ít không thể đảm
nhiệm hết các phân hành riêng của từng mảng kế toán nên nhiều khi dẫn đến sự trùng
lập hoặc sai sót có thể xảy ra.
Về hệ thống tài khoản của Công ty: Một số tài khoản ít được sử dụng ở công ty
nên có thể không được lập để theo dõi cho rõ ràng, và việc không được lập này có thể
ảnh hưởng đến việc theo dõi của nhà quản lý với công việc kế toán.
Về quy trình luân chuyển chứng từ: Việc kiểm tra tính hợp lý và hợp pháp của
các chứng từ là điều kiện không thể thiếu nhưng đôi lúc các chứng từ hóa đơn được
lưu tại các cuốn lưu trữ chứng từ lại thiếu mất chữ ký của Gíam đốc hoặc một số người
liên quan.
Về theo dõi công nợ: Công ty thường xuyên phải bán chịu cho khách hàng vì
vậy mà công ty bị chiếm dụng vốn rất lớn, gặp nhiều khó khăn trong việc quay vòng
vốn và trả nợ cho các nhà cung cấp.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
84
3.2. Một số biện pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán và
xác định kết quả kinh doanh của công ty:
3.2.1. Hoàn thiện bộ máy kế toán:
Công ty Cổ phần Vật tư Nông nghiệp Thừa Thiên Huế là công ty chuyên kinh
doanh về phân bón nên việc theo dõi công nợ là rất quan trọng, tránh trường hợp
khách hàng chiếm dụng vốn và quản lý hàng hóa nhằm xác định mức dự trữ hàng hóa
tối ưu là vô cúng quan trọng. Nếu công ty thực hiện tốt các công tác này không nhứng
tạo được sức mạnh cạnh tranh trên thị trường, thu hút được khách hàng mà còn đem lại
nguồn tài chính cho hoạt động của công ty.
Tuy nhiên, hiện nay bộ máy kế toán của Công ty còn quá đơn giản, số lượng nhân
viên kế toán ít. Nếu trong tương lai công ty có đủ nguồn tài chính thì nên tuyển thêm
nhân viên kế toán để đảm bảo quản lí hiệu quả công tác kế toán của công ty.
3.2.2. Hoàn thiện quy trình luân chuyển hàng hóa: Bên cạnh việc kiểm tra tính
hợp lý, hợp pháp của chứng từ thì hàng ngày trước khi lưu trữ chứng từ vào cuốn thì
kế toán nên kiểm tra xem đã có đầy đủ các chữ ký liên quan hay chưa? Nếu chưa kế
toán nên bổ sung các chữ ký cho đầy đủ trước khi lưu tránh những rủi ro xảy ra.
3.2.3. Hoàn thiện công tác quản lý công nợ: Qua việc phân tích bảng cân đối kế
toán và BCTC của 3 năm ta thấy tình hình tài chính của công ty rất tốt, doanh thu đều
tăng qua 3 năm tuy nhiên khoản doanh thu này ns đều treo ở tài khoản 131.Từ đó, cho
thấy công ty thường xuyên bị khách hàng chiếm dụng vốn. Công ty cần quan tâm
nhiều hơn đến công tác công nợ. Vào khoảng thời gian tới đây bên cạnh những biện
pháp truyền thông như: theo dõi kỹ tình trạng của khách hàng và thông báo cho khách
hàng biết khi tới hạn thanh toán thì công ty nên thực hiện chiết khấu thanh toán cho
khách hàng căn cứ vào thời hạn nợ. Đối với những khách hàng thanh toán trước trước
thời hạn nợ sẽ được một khoản chiết khấu nào đó. Áp dụng chính sách này cùng với
việc đẩy mạnh thu nợ thì sẽ khuyến khích khách hàng trả nợ.
3.2.4. Hoàn thiện chính sách bán hàng: Hiện nay công ty chỉ áp dụng chiết khấu
thương mại đối với những khách hàng mua hàng với số lượng lớn chứ chưa có chính
sách lũy kế tức là những chính sách ưu đãi dành cho nhứng khách hàng mua hàng hóa
thường xuyên và đạt mức giá trị quy định của công ty.Nếu công ty thực hiện chính
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
85
sách này thì nó sẽ trở thành biện pháp hữu hiệu để lôi kéo thêm hách hàng, đồng thời
giữ được chân của khách hàng cũ, nhằm tăng hiệu quả tiêu thụ hàng hóa của công ty.
Bên cạnh đó tùy khả năng tài chính của mình, công ty có thể áp dụng các biện
pháp nhằm ngăn chặn khả năng chiếm dụng vốn của khách hàng như sau:
Gia hạn thời gian chiết khấu và thời gian trả nợ
Tăng tỷ lệ chiết khấu đối với những khách hàng mua số lượng hàng hóa nhiều và
trả nợ trước thời hạn.
Đối với những khách hàng đến hạn thanh toán mà vẫn chưa thanh toán công ty
tiến hành tính lãi theo lãi suất của ngân hàng.
Giữ vững khách hàng cũ và tạo lập thêm nhiều mối quan hệ khách hàng mới:Bất
kỳ một công ty nào muốn tồn tại và phát triển cũng phải có khách hàng. Có được thêm
nhiều khách hàng là mục tiêu hàng đầu của công ty. Do đó, nếu có điều kiện công ty
nên mở rộng thị trường và đẩy mạnh công tác chào bán sản phẩm ở các đại lí khác.
Do kinh doanh theo mùa vụ nên khi hết mùa vụ thời gian rỗi rất nhiều nên Ban
quản lý Công ty có thể điều chỉnh công việc một cách hợp lý tránh lãng phí nguồn
nhân lực nội tại. Công ty cần tìm hiểu thị trường để kinh doanh thêm nhiều mặt hàng
khác tạo việc làm thường xuyên cho CBCNV trong Công ty.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
86
PHẦN III: KẾT LUẬN
Thị trường vật tư phân bón hóa học là thị trương luôn biến động về giá thành,
những doanh nghiệp tham gia sản xuất kinh doanh về vật tư nông nghiệp cần phải có
những kế hoạch về giá thành sản phẩm, giảm thiểu được tình trạng biến động giá thành
và huy động thêm nhiều nguồn vốn kinh doanh cho Công ty.
Do vậy, bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng sử dụng nhiều công cụ kinh tế khác
nhau để quản lí hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong đó công tác kế toán nói
chung và công tác kế toán tiêu thụ nói riêng được đánh giá là một công cụ hiệu quả và
sắc bén. Để trở thành công cụ thật sự đem lại hiệu quả thì công tác kế toán ngày càng
phải được củng cố hoàn thiện, phát huy được vai trò của mỗi nghiệp vụ, có như vậy
mới đẩy mạnh phát triển, tăng lợi nhuận và nâng cao lợi ích của doanh nghiệp.
Trong thời gian thực tập ở Công ty Cổ phần Vật tư Nông Nghiệp Thừa Thiên Huế
em đã tìm hiểu tình hình công tác tổ chức kế toán đối với từng phần hành kế toán, đi
sâu tìm hiểu công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa cũng như tìm hiểu quá trình xác định
kết quả kinh doanh của Công ty. Đề tài của em được giải quyết như sau:
Đề tài của em đã hệ thống lại các vấn đề lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định
kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp, nghiên cứu thực trạng công tác kế toán tiêu
thụ và xác định kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Vật tư Nông Nghiệp Thừa
Thiên Huế. Nhìn chung công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của
Công ty được thực hiện theo đúng chế độ quy định hiện hành và phù hợp với thực tế ở
Công ty.
Tìm hiểu và trình bày được tổng quan quá trình kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh của Công ty.
So sánh được cơ sở lý luận và thực tiễn tìm hiểu ở Công ty em nhận thấy trong
việc hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty đã vận dụng sáng tại
các loại sổ sách, tài khoản kế toán phù hợp với tình hình của Công ty và vận dụng hệ
thống chứng từ, sổ sách tương đối đầy đủ.
Em đã đưa ra được một số giải pháp và định hướng nhằm phục vụ cho công tác
kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của Công ty.
Trư
ờng
Đ
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
87
Những mục tiêu em đưa ra ở đầu bài làm về cơ bản là đã đạt được, tuy nhiên em
nhận thấy bài làm của em còn một số sai sót sau đây:
Đề tài của em còn một số vấn đề chưa sâu như chưa đưa ra được đầy đủ các loại
sổ sách, các thẻ có liên quan đến công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh của Công ty.
Các số liệu thu thâp được không đầy đủ tất cả các loại chứng từ, sổ sách có liên
quan đến tổng thể quá trình hoạt động của Công ty.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
88
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Bộ tài chính, 2006, Chuẩn mực số 14 – Doanh thu và thu nhập khác, Ban hành
và công bố theo quyết định số 149/2001/QĐ – BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của
Bộ trưởng Bộ tài chính
ket-qua-kinh-doanh.493541.html)
Lý Thị Nhã Hạnh, 20011, Khóa luận “Kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Vật liệu Xấy dựng Huế”, Khoa Kế toán – Tài
chính.
GVC. Phan Đình Ngân, Hồ Phan Minh Đức, 2006, Giáo trình Kế toán tài chính
1, NXB Đại học Huế.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
89
PHỤ LỤC
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
90
Phụ lục 1
Công ty Cổ phần Vật tư Nông Nghiệp Thừa Thiên Huế Công Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN KIỂM KÊ ĐIỀU CHỈNH GIÁ BÁN
Hội đồng gồm có:
1. Phạm Thị Thu Hà Chức vụ: Kế toán trưởng
2. Hoàng Xuân Anh Chức vụ: Phó trưởng phòng Kế hoạch - Kinh doanh
Lý do: Điều chỉnh giá bán tháng 12/2017 tại cơ sở theo số hóa đơn 6759 ngày 16/12/2017
mặt hàng và số lượng như sau:
STT Loại hàng ĐVT Gía bán cũ Giá bán mới Số lượng Số tiền
Đc Tăng Đc Giảm
1 Lân Lâm Thao Kg 2750 2612 2000 68750
Cộng 68750
Biên bản này được lập thành 2 bản làm cơ sở giảm nợ cho Ông Đặng Quang Thanh tháng 12/2017.
Bên Công ty Bên khách hàng
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
91
PHỤ LỤC 2
Bảng xác định kết quả kinh doanh
Đơn vị: 1000 đồng
Chỉ tiêu Số tiền
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 268.384.590
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 90.543
Giảm giá hàng bán 1.650
Hàng bán bị trả lại 88.893
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 268.294.046
4. Giá vốn hàng bán 258.438.084
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 9.884.862
6. Doanh thu hoạt động tài chính
7. Chi phí tài chính 2.895.439
- Trong đó: Chi phí lãi vay 2.895.439
8. Chi phí bán hàng 1.578.842
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 1.894.393
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 3.516.187
11. Thu nhập khác 28.900
12. Chi phí khác
13. Lợi nhuận khác 28.900
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 3.545.087
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 703.237
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 2.841.849Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
92
PHỤ LỤC 3
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
93
PHỤ LỤC 4
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_ke_toan_tieu_thu_va_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_ta.pdf