ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
----------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐỀ TÀI:
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI BÌNH AN PHÚ
BÙI THỊ THU HIỀN
NIÊN KHÓA: 2014 – 2018
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
----------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐỀ TÀI:
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY
88 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 565 | Lượt tải: 1
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất thương mại bình An Phú, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI BÌNH AN PHÚ
Giảng viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
PGS.TS. Trịnh Văn Sơn Bùi Thị Thu Hiền
Lớp: K48 CTT2 KT
MSV: 13A5021067
Niên khóa: 2014 – 2018
Huế, tháng 4 năm 2018
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn
SVTH: Bùi Thị Thu Hiền i
LỜI CẢM ƠN
Khoản thời gian học tập và rèn luyện tại trường - Đại
học Huế đã giúp tôi tiếp thu được những kiến thức rất bổ ích không chỉ từ các môn
học đại cương đến chuyên ngành, mà còn những bài học thực tế rất lý thú và sâu
sắc. Cùng với những kiến thức và kinh nghiệm mà tôi đã được học tập trong thời
gian thực tập tại công ty TNHH sản xuất thương mại Bình An Phú, nó sẽ là hành
trang cho tôi vững bước trên con đường sự nghiệp phía trước. Trước tiên, tôi xin
gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS. Trịnh Văn Sơn một người Thầy đã tận tình
hướng dẫn và đóng góp ý kiến quý báu giúp tôi hoàn thành bài Khóa luận Tốt
nghiệp một cách tốt nhất. Tôi cũng chân thành cám ơn quý thầy cô trong Khoa Kế
toán- Kiểm toán và các thầy cô trong toàn trường đã tận tình giảng dạy và truyền
đạt kiến thức cho tôi trong suốt hơn 3 năm vừa qua. Xin kính chúc thầy cô sức
khỏe, vui vẻ và đạt được nhiều thành công trên con đường giảng dạy của mình. Tôi
cũng xin cảm ơn các anh chị trong công ty TNHH sản xuất thương mại Bình An
Phú đã tạo điều kiện thuận lợi và cung cấp những thông tin cần thiết để tôi hoàn
thành quãng thời gian thực tập tại công ty. Xin gửi đến các anh chị lời chúc sức
khỏe và thành công trong công việc, kính chúc công ty luôn phát triển và đạt được
nhiều thành tựu lớn trong tương lai.
Tôi xin chân thành cảm ơn ./.
Huế, tháng 05 năm 2018
Sinh viên:
Bùi Thị Thu Hiền
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn
SVTH: Bùi Thị Thu Hiền ii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
MỤC LỤC ..................................................................................................................... ii
DANH MỤC VIẾT TẮT..............................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................ vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................. viii
A. ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................................1
1. Tính cấp thiết ...............................................................................................................1
2.Mục tiêu nghiên cứu .....................................................................................................2
2.1 Mục tiêu chung: .........................................................................................................2
2.1. Mục tiêu cụ thể: ........................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2
3.1 Đối tượng nghiên cứu:...............................................................................................2
3.2 Phạm vi nghiên cứu: ..................................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2
4.1. Phương pháp thu thập số liệu: ..................................................................................2
4.2 Phương pháp xử lý số liệu: .......................................................................................3
4.3 Phương pháp phân tích số liệu: .................................................................................3
5. Bố cục của kháo luận...................................................................................................3
B. NỘI DUNG ................................................................................................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI DOANH NGHIỆP ......................................4
1.1. Tổng quan về tiền lương và các khoản trích theo lương ..........................................4
1.1.1. Khái niệm, chức năng và vai trò của tiền lương....................................................4
1.1.1.1. Khái niệm. ..........................................................................................................4
1.1.1.2. Chức năng của tiền lương ...................................................................................5
1.1.1.3. Vai trò của tiền lương. ........................................................................................7
1.1.2. Các hình thức và nguyên tắc trả lương. .................................................................8
1.1.2.1. Các hình thức trả lương. .....................................................................................8
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn
SVTH: Bùi Thị Thu Hiền iii
1.1.2.2. Nguyên tắc tính trả lương .................................................................................14
1.1.2.3. Một số chế độ về tiền lương, tiền thưởng.........................................................15
1.1.3. Quỹ tiền lương, Bảo hiểm xã hội(BHXH),quỹ Bảo hiểm y tế (BHYT),quỹ Bảo
hiểm thất nghiệp (BHTN), kinh khí công đoàn (KPCĐ) của doanh nghiệp .................17
1.1.3.1. Quỹ tiền lương ..................................................................................................17
1.1.3.2. Quỹ bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp
(BHTN); kinh phí công đoàn (KPCĐ) ..........................................................................17
1.2. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong doanh nghiệp .................20
1.2.1 Vai trò và nhiệm vụ kế toán tiền lương ................................................................20
1.2.1.1 Vai trò: ...............................................................................................................20
1.2.1.2 Nhiệm vụ: ..........................................................................................................21
1.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng...................................................................................22
1.2.3. Sổ kế toán áp dụng. .............................................................................................23
1.2.4. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương. ..............................23
1.2.4.1. Tài khoản Phải trả người lao động ...................................................................23
1.2.4.2. Tài khoản các khoản trích theo lương. .............................................................27
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI
BÌNH AN PHÚ.............................................................................................................30
2.1. Tổng quan về công ty. ............................................................................................30
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ...................................................30
2.1.2. Lĩnh vực kinh doanh và chức năng, nhiệm vụ của Công ty. ...............................30
2.1.2.1. Lĩnh vực kinh doanh của công ty. ....................................................................30
2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty. ..................................................................31
2.1.3. Đặc điểm sản phẩm và quy trình công nghệ sản xuất. ........................................31
2.1.3.1. Đặc điểm của sản phẩm. ...................................................................................31
2.1.3.2. Quy trình công nghệ sản xuất. ..........................................................................32
2.1.3.3. Giải thích nội dung cơ bản của các bước công việc: ........................................33
2.1.4. Cơ cấu tổ chức quản lý tại công ty. .....................................................................33
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn
SVTH: Bùi Thị Thu Hiền iv
2.1.4.1. Cơ cấu tổ chức của công ty. .............................................................................33
2.1.4.2. Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban. .......................................................34
2.1.5. Tổ chức kế toán tại Công ty. ...............................................................................38
2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán. ..................................................................................38
2.1.5.2. Hình thức sổ kế toán áp dụng tại Công ty. .......................................................41
2.1.6. Một số chỉ tiêu tài chính của Công ty..................................................................43
2.1.6.1.Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh..............................................................43
2.2. Thực trạng về công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công
ty TNHH sản xuất thương mại Bình An Phú ................................................................45
2.2.1 Đánh giá chung tình hình lao động và quỹ lương tại Công ty .............................45
2.2.1.1 Đánh giá về tình hình lao động của Công ty ....................................................45
2.2.1.2. Đánh giá tổng quỹ lương của Công ty.............................................................49
2.1.2. Các thành phần: ..................................................................................................49
2.2.3. Kế toán chi tiết tiền lương. ..................................................................................57
2.2.3.1. Chứng từ kế toán sử dụng.................................................................................59
2.2.3.2. Sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp tài khoản 334. ....................................59
2.2.4. Kế toán các khoản trích theo lương .....................................................................64
2.2.4.1. Chứng từ sử dụng: ............................................................................................64
2.2.4.2. Sổ kế toán chi tiết, kế toán tổng hợp. ...............................................................64
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN
LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH
SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI BÌNH AN PHÚ...........................................................71
3.1. Nhận xét chung về công tác kế toán lương và các khoản trích theo lương tại công
ty ....................................................................................................................................71
3.1.1. Đánh giá những thuận lợi và khó khăn................................................................71
3.1.1.1 Thuận lợi:...........................................................................................................71
3.1.1.2 Khó khăn: ..........................................................................................................72
3.1.2 Nhận xét về công tác kế toán lương và các khoản trích theo lương.....................72
3.1.2.1. Hạch toán chi tiết..............................................................................................73
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn
SVTH: Bùi Thị Thu Hiền v
3.1.2.2. Hạch toán tổng hợp...........................................................................................73
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tiền lương và các khoản trích theo
lương tại công ty............................................................................................................73
3.2.1 Về công tác kế toán ở Công ty .............................................................................73
3.2.2 Về các chứng từ khi tiến hành tính lương: ...........................................................74
3.2.3 Về tính trả lương cho người lao động: ................................................................74
3.2.4 Về hạch toán kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: ........................74
3.2.5 Nâng cao thu nhập cho cán bộ công nhân viên. ..................................................75
3.2.6 Xây dựng chế độ tiền thưởng hợp lý. ..................................................................75
3.2.7 Tăng cường đào tạo cán bộ công nhân viên. ........................................................76
KẾT LUẬN ..................................................................................................................77
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................78
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn
SVTH: Bùi Thị Thu Hiền vi
DANH MỤC VIẾT TẮT
BHXH : Bảo hiểm xã hội
BHYT : Bảo hiểm y tế
BHTN : Bảo hiểm thất nghiệp
BTC : Bộ Tài Chính
BP : Bộ phận
CNCNV : Cán bộ công nhân viên
CNV : Công nhân viên
CNSX : Công nhân sản xuất
CN : Công nhân
DN : Doanh nghiệp
GTGT : Giá trị gia tăng
HĐTV : Hội đồng thành viên
HH : Hàng hóa
KPCĐ : Kinh phí công đoàn
KT : Kế toán
NLĐ : Người lao động
LĐTL : Lao động tiền lương
LCB : Lương cơ bản
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
TNDN : Thu nhập doanh nghiệp
TT : Tổ trưởng
TP : Tổ phó
TK : Tài khoản
TSCĐ : Tài sản cố định
TGĐ : Tổng Giám đốc
SXKD : Sản xuất kinh doanh
SXTM : Sản xuất thương mại
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn
SVTH: Bùi Thị Thu Hiền vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động của công ty qua 3 năm. ...................................................44
Bảng 2.2.: Bảng Doanh thu, Chi Phí, Lợi nhuận của công ty. ......................................45
Bảng 2.3 : Tình hình lao động tại Công ty. ...................................................................46
Bảng 2.4 : Tình hình sử dụng thời gian lao động năm 2016 .........................................47
Bảng 2.5: Tình hình năng suất lao động qua 2 năm. .....................................................48
Bảng 2.6 : Tổng quỹ lương của công ty ........................................................................49
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn
SVTH: Bùi Thị Thu Hiền viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Kế toán tổng hợp tiền lương. .......................................................................27
Sơ đồ 1.2: Kế toán tổng hợp các khoản trích theo lương. .............................................29
Sơ đồ 2.1. Quy trình công nghệ sản xuất.......................................................................32
Sơ đồ 2.2. Cơ cấu tổ chức của công ty ..........................................................................33
Sơ đồ 2.3. Bộ máy kế toán.............................................................................................38
Sơ đồ 2.4. Sơ đồ xử lý và cung cấp thông tin kế toán ...................................................42
Sơ đồ 2.5. Sơ đồ hạch toán nhật kí chung của công ty..................................................43
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn
SVTH: Bùi Thị Thu Hiền 1
PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết
Lao động là một bộ phận không thể thiếu, là một nhân tố quan trọng trong quá
trình tồn tại và phát triển của xã hội. Để có sức lao động thì người lao động phải có vật
phẩm để tiêu dùng và tái sản xuất sức lao động. Do đó, khi tham gia vào quá trình lao
động, làm việc thì người sử dụng lao động phải trả thù lao lao động cho họ một cách
tương xứng với công sức lao động mà họ đã bỏ ra. Trong nền kinh tế thị trường hiện
nay thì thù lao lao động được biểu hiện bằng thước đo giá trị - Tiền lương.
Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động, họ sẽ phát huy hết sức
lao động của mình khi làm việc để được đền bù xứng đáng từ Doanh nghiệp (DN)
thông qua tiền lương. Với Doanh nghiệp tiền lương là một phần cấu thành nên chi phí
hoạt động của mình. Sử dụng và quản lý lao động một cách hợp lý trong quá trình hoạt
động là góp phần tiết kiệm chi phí về lao động sống, tạo điều kiện để nâng cao đời
sống vật chất, tinh thần cho người lao động trong Doanh Nghiệp, khiến họ làm việc
hăng say, nhiệt tình và cống hiến được nhiều hơn cho sự phát triển và trưởng thành của
doanh nghiệp.
Để đảm bảo lợi ích của người lao động và người sử dụng lao động Nhà nước ban
hành các chế độ chính sách về Lao động tiền lương (LĐTL).
Gắn chặt với tiền lương bao gồm: Bảo hiểm xã hội (BHXH), Bảo hiểm y tế
(BHYT), Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) và Kinh phí công đoàn (KPCĐ). Đây là các
quỹ xã hội hình thành từ sự đóng góp của người lao động và người sử dụng lao động
nhằm trợ cấp cho các đối tượng lao động gặp rủi ro.
Xuất phát từ tầm quan trọng của kế toán Tiền lương và các khoản trích theo
lương; trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Bình An Phú,
bản thân tôi đã đi sâu tìm hiểu công tác kế toán nói chung; Tiền lương và các khoản
trích theo lương nói riêng ở Công ty, đồng thời kết hợp với kiến thức được học ở
Trường, tôi chọn đề tài: “Kế toán Tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công
ty TNHH sản xuất thương mại Bình An Phú” làm khóa luận tốt nghiệp.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn
SVTH: Bùi Thị Thu Hiền 2
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung:
Từ đánh giá thực trạng, khóa luận nhằm đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn
thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lượng tại công ty TNHH sản
xuất thương mại Bình An Phú.
2.1. Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống một số nội dung lý luận về kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương trong doanh nghiệp.
- Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Công ty TNHH SXTM Bình An Phú.
- Đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản
trích theo lương tại Công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu:
Quá trình hình thành và hoạt động kinh doanh của công ty TNHH sản xuất
thương mại Bình An Phú.
3.2 Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: tại công ty TNHH sản xuất thương mại Bình An Phú (thôn
Bình An, xã Bình Định Bắc, huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam)
+ Về nội dung: kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương cuả công ty
TNHH SXTM Bình An Phú
4. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện và hoàn thành khóa luận, đề tài áp dụng những phương pháp
nghiên cứu chủ yếu sau:
4.1. Phương pháp thu thập số liệu:
- Thu thập các văn bản, thông tư, chuẩn mực liên quan kế toán lương và các
khoản trích theo lương...
- Thu thập các nguồn số liệu liên quan tại của công ty.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn
SVTH: Bùi Thị Thu Hiền 3
4.2 Phương pháp xử lý số liệu:
Số liệu trong đề tài, sau khi đã được thu thập thì sắp xếp phân loại theo mục đích
để tiến hành phân tích.
4.3 Phương pháp phân tích số liệu:
+ Phương pháp so sánh: so sánh các số liệu năm trước để đánh giá xu hướng phát
triển của công ty trong những năm tiếp theo.
+ Phương pháp tổng hợp: tổng hợp các số liệu và tài liệu thu được tại công ty để
đưa ra kết luận một cách khái quát nhất.
5. Bố cục của kháo luận
Bố cục bài báo cáo thực tập bao gồm:
Chương 1: Cơ sở lý luận về Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương của
doanh nghiệp.
Chương 2 : Thực trạng về công tác Kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Bình An Phú.
Chương 3 : Giải pháp hoàn thiện Kế toán tiền lương vả các khoản trích theo
lương tại Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Bình An Phú.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn
SVTH: Bùi Thị Thu Hiền 4
PHẦN II : NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về tiền lương và các khoản trích theo lương
1.1.1. Khái niệm, chức năng và vai trò của tiền lương
1.1.1.1. Khái niệm.
Trong nền kinh tế thị trường và sự hoạt động của thị trường sức lao động, sức lao
động là hàng hoá do vậy tiền lương là giá cả của sức lao động. Khi phân tích về nền
kinh tế tư bản chủ nghĩa, nơi mà các quan hệ thị trường thống trị mọi quan hệ kinh tế,
xã hội khác. C.Mác viết: "Tiền công không phải giá trị hay giá cả của lao động mà chỉ
là một hình thức cải trang giá trị hay giá cả sức lao động".
Tiền lương phản ánh nhiều quan hệ kinh tế, xã hội khác nhau. Tiền lương trước
hết là số tiền mà người sử dụng lao động (mua sức lao động) trả cho người lao động
(người bán sức lao động). Đó là quan hệ kinh tế của tiền lương. Mặt khác, do tính chất
đặc biệt của loại hàng hoá sức lao động mà tiền lương không chỉ thuần tuý là vấn đề
kinh tế mà còn là một vấn đề xã hội rất quan trọng liên quan đến đời sống và trật tự xã
hội. Đó là quan hệ xã hội.
Trong quá trình hoạt động nhất là trong hoạt động kinh doanh, đối với chủ doanh
nghiệp, tiền lương là một phần chi phí cấu thành chi phí sản xuất - kinh doanh. Vì vậy
tiền lương là thu nhập từ quá trình lao động của họ, phần thu nhập chủ yếu đối với đại
đa số lao động trong xã hội, có ảnh hưởng trực tiếp đến mức sống của họ. Phấn đấu
nâng cao tiền lương là mục đích của hết thảy người lao động. Mục đích này tạo động
lực để người lao động phát triển trình độ và khả năng lao động của mình.
Trong điều kiện của một nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần như ở nước ta
hiện nay, phạm trù tiền lương được thể hiện cụ thể trong từng thành phần và khu vực
kinh tế.
Trong thành phần kinh tế nhà nước và khu vực hành chính sự nghiệp, tiền lương
là số tiền mà các doanh nghiệp quốc doanh, các cơ quan, tổ chức của nhà nước trả cho
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn
SVTH: Bùi Thị Thu Hiền 5
người lao động theo cơ chế và chính sách của nhà nước và được thể hiện trong hệ
thống lương thang lương, bảng lương do Nhà nước qui định.
Trong các thành phần và khu vực kinh tế ngoài quốc doanh, tiền lương chịu sự
tác động chi phối rất lớn của thị trường lao động. Tiền lương trong khu vực này dù vẫn
nàm trong khuôn khổ luật pháp và theo những chính sách của chính phủ, nhưng là
những giao dịch trực tiếp giữa chủ và thợ, những "mặc cả" cụ thể giữa một bên làm
thuê và một bên đi thuê. Những hợp đồng lao động này có tác động trực tiếp đến
phương thức trả công. Đứng trên phạm vi toàn xã hội, tiền lương được xem xét và đặt
trong quan hệ về phân phối thu nhập, quan hệ sản xuất và tiêu dùng, quan hệ về trao
đổi và do vậy các chính sách về tiền lương, thu nhập luôn luôn là các chính sách
trọng tâm của mọi quốc gia.
Tóm lại, Tiền lương là sự trả công hoặc thu nhập mà có thể biểu hiện bằng tiền
và được ấn định bằng thoả thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động, hoặc
bằng pháp luật, pháp quy Quốc gia, do người sử dụng lao động phải trả cho người lao
động theo hợp đồng lao động cho một công việc đã thực hiện hay sẽ phải thực hiện,
hoặc những dịch vụ đã làm hoặc sẽ phải làm.
1.1.1.2. Chức năng của tiền lương
Tiền lương gồm 5 chức năng chính sau:
Thứ nhất, Chức năng tái sản xuất sức lao động.
Cùng với quá trình tái sản xuất của cải vât chất, sức lao động cũng cần phải được
tái tạo. Trong các hình thái kinh tế xã hội khác nhau việc tái sản xuất sức lao động có
sự khác nhau. Sự khác nhau này thể hiện bởi quan hệ sản xuất thống trị. Song nhìn
chung quá trình tái sản xuất sức lao động diễn ra trong lịch sử thể hiện rõ sự tiến bộ
của xã hội. Sự tiến bộ này gắn liền với sự tác động mạnh mẽ và sâu sắc của những
thành tựu khoa học - kỹ thuật mà nhân loại sáng tạo ra. Chính nó đã làm cho sức lao
động được tái sản xuất ngày càng tăng cả về số lượng và cả về chất lượng.
Quá trình tái sản xuất sức lao động được thực hiện bởi việc trả công cho người
lao động thông qua tiền lương.
Trư
ờng
Đa
̣i o
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn
SVTH: Bùi Thị Thu Hiền 6
Sức lao động là sản phẩm chủ yếu của xã hội, nó luôn luôn được hoàn thiện và
phát triển nhờ thường xuyên được duy trì và khôi phục. Như vậy bản chất của tái sản
xuất sức lao động nghĩa là đảm bảo cho người lao động có một số lượng tiền lương
sinh hoạt nhất định để họ có thể:
- Duy trì và phát triển sức lao động của chính mình.
- Sản xuất ra sức lao động mới.
- Tích lũy kinh nghiệm, nâng cao trình độ để hình thành kỹ năng lao động, tăng
cường chất lượng lao động.
Thứ hai, Chức năng là đòn bẩy kinh tế.
Các Mác đã viết: "Một tư tưởng tách rời lợi ích kinh tế thì nhất định sẽ làm nhục
nó". Thực tế cho thấy rằng khi được trả công xứng đáng thì người lao động sẽ làm việc
tích cực, sẽ không ngừng hoàn thiện mình hơn nữa và ngược lại, nếu người lao động
không được trả lương xứng đáng với công sức của họ bỏ ra thì sẽ có những biểu hiện
tiêu cực không thuận lợi cho lợi ích của doanh nghiệp. Thậm chí nó sẽ có những cuộc
đình công xảy ra, bạo loạn gây nên xáo trộn về chính trị và xã hội.
Ở một mức độ nhất định thì tiền lương là một bằng chứng thể hiện giá trị, địa vị
và uy tín của người lao động trong gia đình, tại doanh nghiệp cũng như ngoài xã hội.
Do đó cần thực hiện đánh giá đúng năng lực và công lao động của người lao động đối
với sự phát triển của doanh nghiệp, để tính tiền lương trở thành công cụ quản lý
khuyến khích vật chất và là động lực thúc đẩy sản xuất phát triển.
Thứ ba, Chức năng điều tiết lao động.
Trong quá trình thực hiện kế hoạch phát triển cân đối giữa các ngành, nghề ở các
vùng trên toàn quốc, nhà nước thường thông qua hệt thống thang bảng lương, các chế
độ phụ cấp cho từng ngành nghề, từng vùng để làm công cụ điều tiết lao động. Nhờ đó
tiền lương đã góp phần tạo ra một cơ cấu hợp lý tạo điều kiện cho sự phát triển của xã
hội.
Thứ tư,Chức năng thước đo hao phí lao động xã hội.
Khi tiền lương được trả cho người lao động ngang với giá trị sức lao động mà họ
bỏ ra trong quá trình thực hiện công việc thì xã hội có thể xác định chính xác hao phí
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn
SVTH: Bùi Thị Thu Hiền 7
lao động của toàn thể cộng đồng thông qua tổng quỹ lương cho toàn thể người lao
động. Điều này có nghĩa trong công tác thống kê, giúp nhà nước hoạch định các chính
sách điều chỉnh mức lương tối thiểu để đảm bảo hợp lý thực tế luôn phù hợp với chính
sách của nhà nước.
Thứ năm,Chức năng công cụ quản lý nhà nước.
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh người sử dụng lao động đứng
trước hai sức ép là chi phí sản xuất và kết quả sản xuất. Họ thường tìm mọi cách có thể
để làm giảm thiểu chi phí trong đó có tiền lương trả cho người lao động.
Bộ luật lao động ra đời, trong đó có chế độ tiền lương, bảo vệ quyền làm việc, lợi
ích và các quyền khác của người lao động đồng thời bảo vệ quyền lợi người lao động
và lợi ích hợp pháp của người lao động, tạo điều kiện cho mối quan hệ lao động được
hài hoà và ổn định góp phần phát huy trí sáng tạo và tài năng của người lao động nhằm
đạt năng suất, chất lượng và tiến bộ xã hội trong lao động, sản xuất, dịch vụ, tăng hiệu
quả sử dụng và quản lý lao động.
Với các chức năng trên ta có thể thấy tiền lương đóng một vai trò quan trọng việc
thúc đẩy sản xuất và phát triển phát huy tính chủ động, sáng tạo của người lao động,
tăng năng suất lao động và tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh.
1.1.1.3. Vai trò của tiền lương.
Về mặt kinh tế :
Tiền lương đóng vai trò đặc biệt quan trọng, quyết định trong việc ổn định và
phát triển kinh tế gia đình. Nếu tiền không đủ trang trải, mức sống của người lao động
bị giảm sút, họ phải kiếm thêm việc làm ngoài doanh nghiệp như vậy có thể làm ảnh
hưởng kết quả làm việc tại doanh nghiệp. ngược lại nếu tiền lương trả cho người lao
động lớn hơn hoặc bằng mức lương tối thiểu thì sẽ tạo cho người lao động yên tâm,
phấn khởi làm việc, dồn hết khả năng và sức lực của mình cho công việc vì lợi ích
chung và lợi ích riêng, có như vậy dân mới giàu, nước mới mạnh
Về chính trị xã hội.
Có thể nói tiền lương là một nhân tố quan trọng tác động mạnh mẽ nhất, nếu như
tiền lương không gắn chặt với chất lượng, hiệu quả công tác, không theo giá trị sức lao
Trư
ờ g
Đa
̣i o
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn
SVTH: Bùi Thị Thu Hiền 8
động thì tiền lương không đủ đảm bảo để sản xuất, thậm chí tái sản xuất giản đơn sức
lao động đã làm cho đời sống của đại bộ phận của người lao động, không khuyến
khích họ nâng cao trình độ nghiệp vụ, trình độ tay nghề. Vì vậy, tiền lương phải đảm
bảo các yếu tố cấu thành để đảm bảo nguồn thu nhập, là nguồn sống chủ yếu của
người lao động và gia đình họ là điều kiện để người lao động hưởng lương hoà nhập
vào thị trường lao xã hội.
Để sử dụng đòn bẩy tiền lương đối với người lao động đòi hỏi công tác tiền
lương trong doanh nghiệp phải đặc biệt coi trọng.
Tổ chức tiền lương trong doanh nghiệp được công bằng và hợp lý sẽ tạo ra hoà
khí cởi mở giữa những người lao động, hình thành khối đoàn kết thống nhất, trên dưới
một lòng, một ý chí vì sự nghiệp phát triển và vì lợi ích bản thân họ.
Chính vì vậy mà người lao động tích cực làm việc bằng cả lòng nhiệt tình, hăng
say và họ có quyền tự hào về mức lương họ đạt được.
Ngược lại, khi công tác tổ chức tiền lương trong doanh nghiệp thiếu tính công
bằng và h...các khoản trích theo lương.
- Các sổ liên quan khác.
1.2.4. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương.
1.2.4.1. Tài khoản Phải trả người lao động
Kết cấu và nội dung phản ảnh của tài khoản 334 – Phải trả người lao động
Trư
ờng
Đa
̣i o
̣c K
i h
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn
SVTH: Bùi Thị Thu Hiền 24
Bên Nợ:
– Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã
hội và các khoản khác đã trả, đã chi, đã ứng trước cho người lao động;
– Các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền công của người lao động.
Bên Có: Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương, bảo
hiểm xã hội và các khoản khác phải trả, phải chi cho người lao động;
Số dư bên Có: Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương
và các khoản khác còn phải trả cho người lao động.
Tài khoản 334 có thể có số dư bên Nợ. Số dư bên Nợ tài khoản 334 rất cá biệt –
nếu có phản ánh số tiền đã trả lớn hơn số phải trả về tiền lương, tiền công, tiền thưởng
và các khoản khác cho người lao động.
Tài khoản 334 phải hạch toán chi tiết theo 2 nội dung: Thanh toán lương và thanh
toán các khoản khác.
Tài khoản 334 – Phải trả người lao động, có 2 tài khoản cấp 2:
– Tài khoản 3341 – Phải trả công nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả và tình
hình thanh toán các khoản phải trả cho công nhân viên của doanh nghiệp về tiền
lương, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác
thuộc về thu nhập của công nhân viên.
– Tài khoản 3348 – Phải trả người lao động khác: Phản ánh các khoản phải trả
và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho người lao động khác ngoài công nhân
viên của doanh nghiệp về tiền công, tiền thưởng (nếu có) có tính chất về tiền công và
các khoản khác thuộc về thu nhập của người lao động.
Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
- Tính tiền lương và các khoản phụ cấp theo quy định phải trả cho người lao
động, ghi:
Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang
Nợ các TK 622, 623, 627, 641, 642
Có TK 334 – Phải trả người lao động (3341, 3348).
- Tiền thưởng trả cho công nhân viên:
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn
SVTH: Bùi Thị Thu Hiền 25
Khi xác định số tiền thưởng trả công nhân viên từ quỹ khen thưởng, ghi:
Nợ TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3531)
Có TK 334 – Phải trả người lao động (3341).
Khi xuất quỹ chi trả tiền thưởng, ghi:
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (3341)
Có các TK 111, 112,
- Tính tiền bảo hiểm xã hội (ốm đau, thai sản, tai nạn,) phải trả cho công nhân
viên, ghi:
Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3383)
Có TK 334 – Phải trả người lao động (3341).
Tính tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả cho công nhân viên, ghi:
Nợ các TK 623, 627, 641, 642
Nợ TK 335 – Chi phí phải trả (đơn vị có trích trước tiền lương nghỉ phép)
Có TK 334 – Phải trả người lao động (3341).
- Các khoản phải khấu trừ vào lương và thu nhập của công nhân viên và người
lao động khác của doanh nghiệp như tiền tạm ứng chưa chi hết, bảo hiểm y tế, bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, tiền thu bồi thường về tài sản thiếu theo quyết định
xử lý. ghi:
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (3341, 3348)
Có TK 141 – Tạm ứng
Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác
Có TK 138 – Phải thu khác.
- Tính tiền thuế thu nhập cá nhân của công nhân viên và người lao động khác
của doanh nghiệp phải nộp Nhà nước, ghi:
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (3341, 3348)
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3335).
- Khi ứng trước hoặc thực trả tiền lương, tiền công cho công nhân viên và người
lao động khác của doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (3341, 3348)
rươ
̀ng Đ
ại h
ọc K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn
SVTH: Bùi Thị Thu Hiền 26
Có các TK 111, 112,
- Thanh toán các khoản phải trả cho công nhân viên và người lao động khác của
doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (3341, 3348)
Có các TK 111, 112,
- Trường hợp trả lương hoặc thưởng cho công nhân viên và người lao động khác
của doanh nghiệp bằng sản phẩm, hàng hoá, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng
không bao gồm thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (3341, 3348)
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311).
- Xác định và thanh toán các khoản khác phải trả cho công nhân viên và người
lao động của doanh nghiệp như tiền ăn ca, tiền nhà, tiền điện thoại, học phí, thẻ hội
viên:
Khi xác định được số phải trả cho công nhân viên và người lao động của doanh
nghiệp, ghi:
Nợ các TK 622, 623, 627, 641, 642
Có TK 334 – Phải trả người lao động (3341, 3348).
Khi chi trả cho công nhân viên và người lao động của doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (3341, 3348)
Có các TK 111, 112,
Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương được thực hiện trên
các tài khoản liên quan khác. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ được thể
hiện qua sơ đồ hạch toán sau:
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn
SVTH: Bùi Thị Thu Hiền 27
334- Phải trả người lao động
138,141,333,338 241,622,623,6278,641
Các khoản phải khấu trừ vào Lương và các khoản
Lương và thu nhập của NLĐ Phụ cấp phải trả NLĐ
111,112 335
Ứng và thanh toán tiền lương Phải trả tiền lương nghỉ
Và các Khoản khác cho NLĐ phép của CNSX( nếu
DN trích trước.
511 353
Khoản chi trả lương thưởng và Tiền thưởng phải trả
Các khoản khác cho NLĐ bằng SP,HH NLĐ từ quỹ KT-PL
33311 338( 3383)
Thuế GTGT đầu ra BHXH phải trả CNV
( nếu có)
Sơ đồ 1.1: Kế toán tổng hợp tiền lương.
1.2.4.2. Tài khoản các khoản trích theo lương.
Cùng với tiền lương trong quá trình lao động thì có thêm cấc khoản trích theo
lương là Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm xã hôi, Bảo Hiểm thất nghiệp và Kinh phí Công
đoàn.Để theo dõi các khoản trích theo lương kế toán sử dụng tài khoản 338 “ Phải trả,
phải nộp khác”. Nội dung phản ánh:
Bên nợ:
+ Kết quả giá trị thừa vào các TK liên quan ghi trong biên bản xử lý.
+ Bảo hiểm phải trả cho công nhân.
+ Kinh phí công đoàn chi tại đơn vị.
+ Sổ Bảo hiểm xã hôi, Bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn đã nộp cho cơ quan
quản lý bảo hiểm xã hôi, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn
SVTH: Bùi Thị Thu Hiền 28
+ Thuế tiêu thu đặc biệt phải tính trên doanh thu nhận trước( nếu có)
+ Các khoản đã trả , đã nộp.
Bên có:
+ Giá trị thừa chờ giải quyết ( chưa xác định rõ nguyên nhân)
+ Giá trị tài sản thừa phải trả cho cá nhân, tập thể ( trong và ngoài đơn vị) theo
quyết định trong biên bản xử lý do xác ddihnj được ngay nguyên nhân.
+ Trích BHXH, BHYT trừ vào lương công nhân viên.
+ Bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn chi vượt được cấp bù.
+ Các khoản phải trả khác.
Dư có:
+ Số tiền còn phải trả, phải nộp khác.
+ Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn đã trích chưa nộp đủ cho
cơ quan quản lý hoặc sổ quỹ để lại cho đơn vị chưa chi hết.
+ Trị giá tài sản phát hiện thừa chờ giải quyết.
Dư nợ :
+ Số đã trả đã nộp nhiều hơn số phải trả, phải nộp.
+ Bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn vượt chi chưa được cấp bù.
Trình tự hạch toán:
- Hàng tháng trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn vào chi
phí sản xuất kinh doanh và tài khoản có liên quan, ghi:
Nợ TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp.
Nợ TK 623: Chi phí sử dụng máy thi công.
Nợ TK 627: Chi phí sản xuất chung.
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng.
Nợ TK 642 : Chi phí Quản lý doanh nghiệp.
Có TK 338: Phải trả phải nộp khác.
- Nộp quỹ bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hôi, bảo hiểm thất nghiệp,, kinh phí công
đoàn cho cơ quan quản lý quỹ:
Nợ TK 338: Phải trả phải nộp khác.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn
SVTH: Bùi Thị Thu Hiền 29
Có TK 334: Phải trả CBCNV.
- Trích bảo hiểm xã hội trừ vào lương cán bộ công nhân viên.
Nợ TK 334 : Tiền lương tham gia BHXH.
Có TK 338 : Phải trả phải nộp khác.
- Khi nộp Tiền bảo hiểm:
Nợ TK 338 : Phải nộp tiền bảo hiểm.
Có TK 111 : Số tiền phải nộp.
TK 111,112 TK 338 TK 622.627,641,642
Nộp BHXH,BHYT,BHTN,KPCĐ Trích BHYT,BHXH,BHTN,KPCĐ
Cho cơ quan Quản lý và chi cho CN trực tiếp sản xuất, NV
KPCĐ cho đơn vị. phân xưởng, NV bán hàng, NV
Quản lý tính trên lương
TK 334 TK 334
BHXH phải trả cho Người LĐ Trích BHXH,BHYT, BHTN
trên tiền lương của NLĐ
TK 111,112
Thu hồi BHXH,KPCĐ chi vượt
Chi hộ được cấp.
Sơ đồ 1.2: Kế toán tổng hợp các khoản trích theo lương.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn
SVTH: Bùi Thị Thu Hiền 30
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT
THƯƠNG MẠI BÌNH AN PHÚ
2.1. Tổng quan về công ty.
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Cùng với sự phát triển của kinh tế và nhu cầu ngày càng cao về các sản phẩm
được làm từ gỗ của người tiêu dùng mà án đầu tư công ty TNHH sản xuất thương mại
Bình An Phú cũng hình thành. Công ty được thành lập theo giấy phép số:4000830142
do cơ quan tỉnh Quảng Nam cấp ngày 25/10/2011. Và ngày bắt đầu đi vào hoạt động
là ngày 1/11/2011.
Công ty TNHH sản xuất thương mại Bình An Phú là một doanh nghiệp hoạt
động dưới hình thức độc lập với ngành nghề chính là chế biến nguyên liệu giấy xuất
khẩu. Phù hợp với ngành nghề kinh doanh thì mặt hàng sản xuất là dăm gỗ nguyên liệu
giấy với tỉ lệ xuất khẩu là 100%.
Tên công ty:
+ Tên tiếng việt: Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Bình An Phú.
+ Tên giao dịch nước ngoài: BINH AN PHU CO ., LTD
Địa chỉ: thôn Bình An, xã Bình Định Bắc, huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam
Điện thoại: 05106292239
Email: Binhanphucoltd.vn@gmail.com.
Vốn điều lệ: 12 tỷ VNĐ.
Công ty đã hoạt động được hơn7 năm.
2.1.2. Lĩnh vực kinh doanh và chức năng, nhiệm vụ của Công ty.
2.1.2.1. Lĩnh vực kinh doanh của công ty.
Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Bình An Phú bao gồm 6 ngành nghề kinh
doanh như sau:
- Trồng rừng, chăm sóc rừng và Khai thác gỗ.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
in
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn
SVTH: Bùi Thị Thu Hiền 31
- Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ, sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và vật liệu
tết bện.
- Đại lý, môi giới, đấu giá; Vận tải hàng hóa bằng đường bộ.
2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty.
Chức năng:
+ Công ty thực hiện chức năng SXKD xuất khẩu mặt hàng chủ yếu là dăm gỗ.
+ Có đầy đủ tư cách pháp nhân, có tài sản và con dấu riêng.
+ Tăng kim ngạch xuất khẩu cho tỉnh nhà, đảm bảo lợi nhuận cho doanh nghiệp,
góp phần công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước.
Nhiệm vụ:
+Thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh trên cơ sở chủ động và tuân thủ
nghiêm chỉnh quy định của pháp luật.
+ Tuân thủ những pháp luật của Nhà nước về quản lý tài chính, quản lý nhập
khẩu và giao dịch đối ngoại, nghiêm chỉnh thực hiện cam kết trong hợp đồng mua bán
ngoại thương và các hợp đồng liên quan đến sản xuất kinh doanh của công ty.
+ Thực hiện tốt nghĩa vụ với Nhà nước.
+ Xây dựng an toàn lao động, phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường.
+ Quản lý đào tạo đội ngũ cán bộ công nhân viên
+ Xây dựng chiến lược phát triển, phát triển ngành nghề kinh doanh phù hợp.
+ Quản lý, sử dụng vốn kinh doanh theo đúng chế độ, quy định của pháp luật.
+ Thực hiện nghĩa vụ đối với người lao động, phân phối thu nhập hợp lý, chăm lo
đời sống tinh thần cho người lao động.
2.1.3. Đặc điểm sản phẩm và quy trình công nghệ sản xuất.
2.1.3.1. Đặc điểm của sản phẩm.
Dăm gỗ là nguyên liệu làm đầu vào cho một số dây chuyền sản xuất khác như
giấy, ván dăm,.... với những quy cách được quy định rõ ràng từ chiều dài, đường kính,
đến kích cỡ...Nhu cầu về dăm gỗ cũng đang ngày càng tăng, vì kinh tế ngày càng phát
triển nên thị hiếu của người tiêu dùng cho những sản phẩm làm từ gỗ cũng tăng theo.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn
SVTH: Bùi Thị Thu Hiền 32
2.1.3.2. Quy trình công nghệ sản xuất.
Công nghệ và đổi mới công nghệ là động lực và là nhân tố phát triển trong các
công ty. Công nghệ lạc hậu sẽ làm tiêu hao nguyên vật liệu nhiều hơn, nhân công
nhiều hơn. Công nghệ lạc hậu tạo ra sản phẩm có chất lượng không phù hợp với nhu
cầu ngày càng cao của xã hội.
Sơ đồ 2.1. Quy trình công nghệ sản xuất
Nguồn:Phòng tổ chức hành chính
Vì vậy, cần gắn kết khoa học sản xuất với khoa học kỹ thuật. Ngành chế biến
nguyên liệu giấy là ngành có công nghệ tương đối đơn giản. Nhưng không vì thế mà
công ty xem nhẹ khâu công nghệ. Quy trình công nghệ sản xuất của công ty là công
nghệ mới, đảm bảo sự nhịp nhàng, chặt chẽ, ít tiêu hao nguyên liệu.
Gỗ lóng nhập kho đã được kiểm tra quy cách
Máy chặt gỗ lóng
Máy sàn dăm
Bãi chứa dăm
Dăm thải (chưa
đạt tiêu chuẩn)
Cẩu hàng xuống tàu
Mùn cưa
thải
Băng tải rót
dăm vào
container
Xe vận chuyển
xuống cảngTrư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn
SVTH: Bùi Thị Thu Hiền 33
2.1.3.3. Giải thích nội dung cơ bản của các bước công việc:
Với sơ đồ trên, ta thấy quy trình công nghệ diễn ra như sau:
Gỗ bạch đàn và tràm keo sau khi đốn phải được cắt thành từng khúc dài từ 1 –
3.5m, đường kính đầu nhỏ của khúc gỗ tối thiểu phải >= 5cm, gỗ phải được bóc sạch
sẽ vỏ (kể cả vỏ lụa), không cháy xém.
Sau khi được vận chuyển đến nhà máy gỗ được cho vào máy chặt thành dăm
mảnh có quy cách dài từ 4.8 - 6cm, dày dưới 8mm. Dăm sau khi chặt ra được đưa qua
hệ thống máy sàn, gồm 2 sàn: Dàn sàn lớn có đường kính lỗ 45mm để lọc những mảnh
dăm sai quy cách và được đưa trở lại máy chặt, còn dàn sàn nhỏ có đường kính 5mm
để loại trừ bụi và dăm nhỏ ra khỏi sản phẩm. Dăm đạt quy cách được băng tải chuyển
lên bãi chứa dăm thành phẩm chờ xuất đi.
Khi có tàu đến nhận hàng gỗ được rót vào container và được xe vận tải chuyển
xuống cảng để cẩu lên tàu xuất hàng đi.
2.1.4. Cơ cấu tổ chức quản lý tại công ty.
2.1.4.1. Cơ cấu tổ chức của công ty.
Nguồn: Phòng tổ chức- hành chính
Sơ đồ 2.2. Cơ cấu tổ chức của công ty
Ghi chú: : Quan hệ trực tuyến.
: Quan hệ tham mưu.
: Quan hệ phối hợp
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn
SVTH: Bùi Thị Thu Hiền 34
2.1.4.2. Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban.
Với mô hình trực tuyến, chức năng, công ty TNHH sản xuất thương mại Bình An
Phú có được sự năng động trong quản lý và điều hành. Các mệnh lệnh, chỉ thị của cấp
trên xuống cấp dưới được truyền đạt nhanh chóng và tăng độ chính xác. Đồng thời,
ban giám đốc có thể nắm bắt được một cách cụ thể chính xác và kịp thời những thông
tin ở các bộ phận cấp dưới. Từ đó có những chính sách, chiến lược điều chỉnh phù hợp
cho từng bộ phận trong từng giai đoạn, thời kì. Đồng thời, cũng có thể tạo ra sự hoạt
động ăn khớp giữa các phòng ban có liên quan với nhau, giảm được chi phí quản lý,
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty và tránh được việc quản lý chồng
chéo chức năng. Theo cơ cấu tổ chức này, thông tin được phản hồi nhanh chóng giúp
ban lãnh đạo kịp thời giải quyết những vấn đề bất trắc xảy ra.
Số cấp quản lý của doanh nghiệp:
Dựa vào sơ đồ bộ máy quản lý ta thấy có 2 cấp quản lý:
+ Cấp I: Ban tổ chức
+ Cấp II:Các phòng ban
Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận:
Tổng giám đốc:
+ Chức năng: là người chịu trách nhiệm cao nhất của công ty trong việc lãnh
đạo, tổ chức, điều hành tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
+ Nhiệm vụ:
Tổng giám đốc có nhiệm vụ điều hành mọi hoạt động của công ty, có quyền
quyết định mọi vấn đề và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Tổ chức việc xây dựng và thực hiện các kế hoạch dài hạn và kế hoạch hàng năm
của công ty về các hoạt động tài chính, hoạt động sản xuất kinh doanh theo mục tiêu
đã đề ra.
Thường xuyên nắm bắt và đánh giá đúng năng lực sản xuất hiện có của doanh
nghiệp để đề ra các chủ trương, chính sách nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các nguồn
lực hiện có của mình.
rươ
̀ng Đ
ại h
ọc K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn
SVTH: Bùi Thị Thu Hiền 35
Bảo vệ và sử dụng có hiệu quả các tài sản trong công ty, thực hiện tiết kiệm
chống tham ô lãng phí.
Chủ động trong việc khai thác thị trường, tìm kiếm thị trường, kí kết các hợp
đồng sản xuất với khách hàng.
Chấp hành nghiêm chỉnh các chế độ tài chính theo đúng pháp luật, chịu trách
nhiệm cao nhất trước HĐTV về hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty.
Phó Tổng giám đốc:
+ Chức năng: là người tham mưu, trợ giúp cho Tổng giám đốc giải quyết các vấn
đề liên quan đến các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
+ Nhiệm vụ:
Căn cứ vào các công việc được phân công, sự phân phối công và ủy quyền của
Tổng giám đốc công ty để thực hiện chỉ đạo và tổ chức các bộ phận có liên quan thực
hiện công việc một cách tốt nhất.
Trong quá trình theo dõi và thu thập thông tin từ các bộ phận báo cáo, có nhiệm
vụ tổng hợp các ý kiến và tham mưu cho Tổng giám đốc công ty các biện pháp giải
quyết, các chính sách, sách lược có hiệu quả.
Phòng hành chính nhân sự:
+ Chức năng: giải quyết các vấn đề liên quan đến chế độ, chính sách, đào tạo,
giáo dục và phát triển trình độ chuyên môn đối với đoàn thể CBCNV trong công ty.
+ Nhiệm vụ:
Quản lý việc thực hiện từng khâu trong toàn bộ tiến trình quản lý nhân sự, theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách của công ty, đôn đốc phối hợp nhịp nhàng trong
công ty.
Tổ chức thực hiện tốt công tác hành chính, xây dựng các nội quy, quy chế quản
lý hành chính, mua sắm vật dụng, đồ dùng trang bị văn phòng trong các phòng ban.
Đảm bảo an ninh, trật tự trong toàn khu vực công ty, đảm bảo đời sống ăn, ở cho
các CBCNV.
Thực hiện các chế độ về tiền lương, BHXH, BHYT...
Trư
ờng
Đa
̣i h
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn
SVTH: Bùi Thị Thu Hiền 36
Phòng kế toán:
+ Chức năng: tham mưu cho Ban Tổng giám đốc về tình hình hoạt động tài
chính của công ty. Theo dõi, kiểm tra và giám sát toàn bộ tình hình hoạt động tài chính
trong công ty.
+ Nhiệm vụ:
Phối hợp với phòng tổ chức hành chính, phòng kinh doanh, nhà máy nhằm giải
quyết các thủ tục thanh toán, thanh lý hợp đồng.
Tổ chức bộ máy kế toán thống kê hợp lý, đúng nguyên tắc, quản lý hoạt động thu
chi và các hoạt động khác có liên quan đến tài chính nhằm đảm bảo cho mọi hoạt động
của doanh nghiệp đạt hiệu quả cao.
Phối hợp với các bộ phận Kinh Doanh, Nhà Máy, Hành Chính nghiên cứu tìm
cách giảm thiểu các chi phí sản xuất, chi phí quản lý.
Phòng kinh doanh:
+ Chức năng: tham mưu cho Ban TGĐ trong việc xây dựng kế hoạch dài hạn,
ngắn hạn trong hoạt động thu mua nguyên vật liệu, cách tổ chức hoạt động xuất khẩu.
Đề ra các kế hoạch tác nghiệp trong từng thời kì đối với công việc thu mua nguyên vật
liệu dựa trên kế hoạch chung của công ty, đưa ra các biện pháp nhằm tìm kiếm và lôi
kéo khách hàng cung ứng nguyên vật liệu về cho công ty.
+ Nhiệm vụ:
Xây dựng các kế hoạch ngắn hạn, trung hạn và dài hạn trong công tác thu mua
nguyên vật liệu, cách thức tổ chức hoạt động xuất khẩu.
Tổ chức theo dõi các biến động của thị trường cung cấp nguyên vật liệu, giá cả
của các đối thủ cạnh tranh trên thị trường và phân tích tổng hợp thông tin báo cáo Ban
TGĐ và đề xuất hướng giải quyết.
Theo dõi, quản lý và giám sát nguồn vốn của công ty trước khi ứng vốn cho
khách hàng cung ứng.
Thực hiện các thủ tục đề xuất hầng thông suốt, đảm tính hợp pháp và theo các
yêu cầu của khách hàng.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn
SVTH: Bùi Thị Thu Hiền 37
Nhà máy:
+ Chức năng: điều hành toàn bộ hệ thống sản xuất đi vào hoạt động sản xuất
thông suốt, ổn định, đảm bảo được kế hoạch sản xuất mà Ban TGĐ đề ra.
+ Nhiệm vụ:
Trên cơ sở kế hoạch sản xuất kinh doanh Công ty đã đặt ra, xây dựng kế hoạch
bảo dưỡng máy móc thiết bị, kế hoạch sản xuất, bố trí nhân sự, thực hiện hoạt động
sản xuất để đảm bảo thực hiện đúng kế hoạch sản xuất mà Công ty đã đề ra.
Phối hợp với bộ phận kế toán theo dõi các chi phí sản xuất và nghiên cứu làm tối
thiểu hóa chi phí sản xuất.
Theo dõi, kiểm tra, kiểm soát toàn bộ hệ thống xây dựng, hệ thống điện trong
toàn công ty và có kế hoạch sữa chữa thay thế thích hợp.
Phòng nghiệm thu:
+ Chức năng: giám sát toàn bộ quá trình từ thu mua đến sản xuất theo đúng quy
định và yêu cầu về chất lượng nguyên vật liệu thu mua và dăm mảnh của công ty và
của khách hàng. Là khâu đầu tiên trong quá trình tiếp nhận nguyên vật liệu của khách
hàng để nhập về công ty.
+ Nhiệm vụ:
Căn cứ theo quy định, yêu cầu của công ty và của khách hàng thực hiện việc
kiểm tra chất lượng gỗ lóng khi khách hàng nhập nguyên vật liệu về công ty và dăm
mảnh sản xuất ra tại nhà máy.
Kiểm tra, theo dõi việc bốc xếp gỗ lóng xếp xuống bãi.
Theo dõi hệ thống cân để đảm bảo tính chính xác cao về khối lượng nhập nguyên
vật liệu về công ty của khách hàng.
Phối hợp với bộ phận nhà máy, bộ phận kế toán, thủ kho để xác định lượng gỗ
lóng đã được đưa vào sản xuất, tồn kho, dăm mảnh xuất kho và tồn kho.
Phối hợp và hỗ trợ phòng kinh doanh trong việc tìm hiểu sự biến động của thị
trường, giá cả của các đối thủ cạnh tranh, tâm lý khách hàng nhằm giúp Ban TGĐ đưa
ra các quyết định, các sách lược kinh doanh chính xác thông qua quá trình tiếp xúc với
khách hàng về nhập nguyên vật liệu tại công ty.
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn
SVTH: Bùi Thị Thu Hiền 38
2.1.5. Tổ chức kế toán tại Công ty.
2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán.
(Nguồn: Phòng Tổ chức – hành chính)
Sơ đồ 2.3. Bộ máy kế toán
Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
Kế toán trưởng:
Là người lãnh đạo cao nhất của phòng, chịu trách nhiệm trước TGĐ công ty về
tất cả hoạt động của phòng do mình phụ trách.
Kế toán trưởng có trách nhiệm quản lý chung, trông coi (kiểm soát) mọi hoạt
động có liên quan đến lĩnh vực tài chính, kế toán. Phải nắm được toàn bộ tình hình tài
chính của công ty để tham mưu cho giám đốc ra các quyết định về chính sách và kế
hoạch tài chính của công ty.
Tổ chức công tác quản lý và điều hành Phòng KT, thực hiện các công việc liên
quan đến lĩnh vực nghiệp vụ, thẩm quyền, chức năng, nhiệm vụ và trách nhiệm thuộc
Phòng KT.
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ TOÁN TỔNG HỢP
KIÊM PHÓ PHÒNG
PHÓ PHÒNG 2
KẾ
TOÁN
GIÁ
THÀNH
KẾ
TOÁN
TIỀN
LƯƠNG
KẾ
TOÁN
NVL
VÀ
TSCĐ
KẾ
TOÁN
VẬT
TƯ
THỦ
QUỸ
KẾ
TOÁN
CÔNG
NỢ
Trư
ờng
Đ
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn
SVTH: Bùi Thị Thu Hiền 39
Tổ chức chỉ đạo việc kiểm kê, đánh giá chính xác tài sản cố định, công cụ dụng
cụ, tiền mặt, thành phẩm, hàng hóa, từ kết qủa kiểm kê, đánh giá tình hình sử dụng và
quản lý vốn cũng như phát hiện kịp thời các trường hợp làm sai nguyên tắc quản lý tài
chính kế toán hoặc làm mất mát, gây hư hỏng, thiệt hại, đề ra các biện pháp xử lý và
quản lý phù hợp.
Kế toán tổng hợp :
Tập hợp các số liệu từ kế toán chi tiết tiến hành hạch toán tổng hợp, lập các báo
biểu kế toán, thống kê, tổng hợp theo qui định của nhà nước và Công ty.
Kiểm tra nội dung, số liệu, định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hằng ngày
của các kế toán phần hành thực hiện trên máy, để phát hiện và hiệu chỉnh kịp thời các
sai sót ( nếu có) về nghiệp vụ hạch toán, đảm bảo số liệu chính xác, kịp thời.
Lập, in các báo cáo tổng hợp, báo cáo chi tiết các tài khoản, bảng cân đối tài
khoản, báo cáo cân đối tiền hàng theo đúng qui định.
Phối hợp kiểm tra các khoản chi phí sử dụng theo kế hoạch được duyệt, tổng hợp
phân tích chỉ tiêu sử dụng chi phí, doanh thu của công ty bảo đảm tính hiệu qủa trong
việc sử dụng vốn.
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Kế toán trưởng phân công.
Kế toán công nợ:
Có nhiệm vụ theo dõi các khoản công nợ phải thu, phải trả của khách hàng. Lập
danh sách khoản nợ của các công ty, đơn vị khách hàng để sắp xếp lịch thu, chi trả
đúng hạn, đúng hợp đồng, đúng thời hạn, đôn đốc, theo dõi và đòi các khoản nợ chưa
thanh toán.
Phân tích tình hình công nợ, đánh gía tỷ lệ thục hiện công nợ, tính tuổi nợ.
Kiểm tra công nợ phải thu, phải trả của công ty.
Thực hiện các nhiệm vụ do kế toán trưởng phân công.
Thực hiện lưu trữ các chứng từ , sổ sách, các công văn qui định có liên quan vào
hồ sơ nghiệp vụ.
Kế toán Nguyên vật liệu và Tài sản cố định.
Nhận xét sơ bộ về các chứng từ mua sắm TSCĐ, Nguyên vật liệu.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn
SVTH: Bùi Thị Thu Hiền 40
Tiếp nhận, kiểm tra, tổng hợp các báo cáo kiểm kê định kỳ TSCĐ,các báo cáo
các biến động TSCĐ hàng tháng.
Tính, trích khấu hao TSCĐ .
Kế toán tiền lương.
Tổ chức ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ tình hình hiện có và sự biến động về
số lượng và chất lượng lao động, tình hình sử dụng thời gian lao động và kết quả lao
động .
Tính toán chính xác, kịp thời, đúng chính sách chế độ về các khoản tiền lương,
tiền thưởng, các khoản trợ cấp phải trả cho người lao động.
Thực hiện việc kiểm tra tình hình chấp hành các chính sách, chế độ về lao động
tiền lương, bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm ý tế (BHYT) và kinh phí công đoàn
(KPCĐ). Kiểm tra tình hình sử dụng quỹ tiền luơng, quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ.
Tính toán và phân bổ chính xác, đúng đối tượng các khoản tiền lương, khoản
trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh
Lập báo cáo về lao động, tiền lương , BHXH, BHYT, KPCĐ thuộc phạm vi trách
nhiệm của kế toán. Tổ chức phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền lương, quỹ
BHXH, BHYT, KPCĐ.
Kế toán giá thành.
Kế toán giái thành xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí và đối tượng giá
thành sản phẩm sao cho phù hợp với những đặc thù của công ty và các yêu cầu của
công tác quản lý.
Tổ chức vận dụng các tài khoản kế toán phù hợp với phương pháp kế toán tồn
kho của công ty.
Xác định giá thành thực tế của các loại sản phẩm đã hoàn thành, các loại sản
phẩm còn dở dang, tiến hành tổng kết kết quả hạch toán theo từng đơn vị, từng nhóm.
Ngoài ra, tiến hành kiểm tra việc thực hiện dự toán chi phí sx và kế hoạch giá thành
sản phẩm.
Lập các báo cáo cần thiết về giá thành sản phẩm.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn
SVTH: Bùi Thị Thu Hiền 41
Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, và phát hiện mọi khả năng tiềm
tàng để hạ giá thành sản phẩm xuống thấp nếu có thể.
Kế toán vật tư.
Lập phiếu nhập xuất kho mỗi khi nhập hay xuất hàng hoá. vào sổ chi tiết theo dõi
nhập xuất tồn kho theo từng mặt hàng có trong kho
Định kỳ (đối chiếu kiểm kê giữa kho và sổ theo dõi tồn kho. Sau khi kiểm kê
phải có biên bản ghi lại đủ hay thiếu quy trách nhiệm để xử lý.
Thủ quỹ.
Hàng ngày, căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi, thủ quỹ tiến hành thực thu, thực chi
và cập nhật vào sổ quỹ tiền mặt số tiền thu , chi trong ngày.
Cuối ngày chuyển sổ quỹ qua kế toán thanh toán để đối chiếu và lập báo cáo tồn
quỹ tiền mặt.
2.1.5.2. Hình thức sổ kế toán áp dụng tại Công ty.
Đặc trưng của hình thức.
Để giảm nhẹ công tác kế toán, công ty đã sử dụng chương trình kế toán máy phần
mềm KTSY’S, theo dõi tình hình thu - chi, nhập - xuất kho, công nợ, để xác định
kết quả kinh doanh.
Trình tự xử lý thông tin kế toán.
Trình tự luân chuyển chứng từ ghi sổ:
+ Hằng ngày căn cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc đã được
kiểm tra, kế toán lập chứng từ ghi sổ.
+ Chứng từ ghi sổ sau khi lập xong được chuyển đến kế toán trưởng kí duyệt rồi
chuyển cho bộ phận kế toán tổng hợp căn cứ chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng kí
chứng từ ghi sổ.
+ Đối với các tài khoản cần mở sổ chi tiết thì căn cứ vào chứng từ gốc, bảng tổng
hợp chứng từ gốc và chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết.
+ Cuối tháng số liệu của chứng từ ghi sổ được kế toán tổng hợp và ghi vào sổ cái
theo từng khoản mục.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn
SVTH: Bùi Thị Thu Hiền 42
+ Cuối tháng khóa sổ tìm ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
trong tháng trong sổ đăng kí chứng từ ghi sổ: Tổng số phát sinh nợ, tổng số phát sinh
có của từng tài khoản trên sổ cái, tiếp đó căn cứ vào bảng sổ cái lập bảng cân đối phát
sinh các tài khoản tổng hợp.
+ Tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có của tất cả các tài khoản tổng hợp
trên bảng cân đối phát sinh sẽ khớp với nhau và bằng tổng số tiền của sổ đăng kí
chứng từ ghi sổ.
+ Tổng số dư Nợ và tổng số dư Có của các tài khoản trên bảng cân đối kế toán
phát sinh phải khớp với nhau và số dư của các tài khoản tương ứng trên bảng tổng hợp
chi tiết.
+ Sau khi kiểm tra đối chiếu đảm bảo sự khớp đúng, căn cứ vào bảng cân đối số
phát sinh các tài khoản, bảng tổng hợp chi tiết để lập báo cáo kế toán.
Sơ đồ 2.4. Sơ đồ xử lý và cung cấp thông tin kế toán
Một số chính sách kế toán áp dụng tại công ty.
Niên độ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12
hàng năm.
Báo cáo tài chính và các nghiệp vụ kế toán được lập và ghi sổ bằng Đồng Việt
Nam (VND).
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS.Trịnh Văn Sơn
SVTH: Bùi Thị Thu Hiền 43
Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng
- Công ty áp dụng Chế độ kế toán Việt Nam, ban hành theo Thông tư 200/2014-
BTC ban hành ngày 22/12/2014, Hệ thống Chuẩn mực Kế toán Việt Nam và các quy
định về sửa đổi, bổ sung có liên quan do Bộ Tài chính ban hành.
- Hình thức kế toán: Nhật ký chung:
Sơ đồ 2.5. Sơ đồ hạch toán nhật kí chung của công ty
Ghi chú: : Ghi hàng ngày.
: Ghi hàng tháng.
: Đối chiếu, kiểm tra
2.1.6. Một số chỉ tiêu tài chính của Công ty.
2.1.6.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Trư
̀ng Đ
ại h
ọc K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp ...ơng cho từng người
trong tổ Băm 01.
Ví dụ: Nguyễn Đức Vinh , Lương cơ bản là 3.480.000 đồng, đây là mức lương
tối thiểu mà Anh Vinh sẽ nhận được.
Tổng số ngày công trong tháng 9 là 24 công.
Lương một ngày công là 180.495 đồng/ công.
Tiền lương = 24 * 180.495 = 4.331.881 đồng .
Tổng tiền lương = Tiền lương + phụ cấp + tiền lương công hưởng LCB =
4.331.881 + 200.000+ 133.846= 4.665.727 đồng.
Các khoản trích theo lương gồm BHYT, BHTN, BHXH (
Các khoản trích theo lương gồm BHYT, BHTN, BHXH như sau:
BHXH : 3.480.000 * 8% = 278.400 đồng
BHYT : 3.480.000 * 1,5% = 52.200 đồng
BHTN : 3.480.000 * 1% = 34.800 đồng
Công ty không thành lập công đoàn nên không có Kinh phí công đoàn.
Lương thực nhận = 4.665.727 – ( 278.400 + 52.200 +34.800 ) = 4.300.327
đồng.
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
ế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Bùi Thị Thu Hiền 57
Phiếu chi lương tháng 09/2017:
Đơn vị: CÔNG TY TNHH SXTM
BÌNH AN PHÚ Mẫu số 02 - TT
Địa chỉ: Xã Bình Định Bắc - H.Thăng
Bình – Tỉnh Quảng Nam
(Ban hành theo Thông tư số: 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của BTC)
PHIẾU CHI Quyển số:03
Ngày 10 tháng 10 năm 2017 Số :09/03
Nợ :334
Có :111
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Đức Vinh
Địa chỉ: Tổ trưởng tổ băm số 1
Lý do chi:Thanh toán tiền lương tháng 09/2017
Số tiền: 4.300.327đ (Viết bằng chữ): Bốn triệu, ba trăm nghìn, ba trăm hai mươi bảy
đồng./.
Kèm theo: 01...... Chứng từ gốc:
Ngày 10 tháng 10 năm 2017
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền
Lê Văn Hiệu Nguyễn Quốc Tuấn Nguyễn Đức Vinh
Đã nhận đủ số tiền (viết bằngchữ):...........................................................................
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):.......................................................................
+ Số tiền quy đổi:......................................................................................................
(Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Bùi Thị Thu Hiền 58
Đơn vị: CÔNG TY TNHH SXTM
BÌNH AN PHÚ Mẫu số 02 - TT
Địa chỉ: Xã Bình Định Bắc - H.Thăng
Bình – Tỉnh Quảng Nam
(Ban hành theo Thông tư số: 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của BTC)
PHIẾU CHI Quyển số:03
Ngày 10 tháng 10 năm 2017 Số :10/03
Nợ :334
Có :111
Họ và tên người nhận tiền: Huỳnh Văn Thành
Địa chỉ: công nhân tổ băm số 1
Lý do chi:Thanh toán tiền lương tháng 09/2017
Số tiền: 3.197.852đ (Viết bằng chữ): Ba triệu, một trăm chín mươi bảy nghìn, tám
trăm năm mươi hai đồng./.
Kèm theo: 01...... Chứng từ gốc:
Ngày 10 tháng 10 năm 2017
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền
Lê Văn Hiệu Nguyễn Quốc Tuấn Nguyễn Đức Vinh
Đã nhận đủ số tiền (viết bằngchữ):...........................................................................
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):.......................................................................
+ Số tiền quy đổi:......................................................................................................
(Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Bùi Thị Thu Hiền 59
2.2.3. Kế toán chi tiết tiền lương.
2.2.3.1. Chứng từ kế toán sử dụng.
Bảng chấm công; Bảng tổng hợp khối lượng sản phẩm; Bảng tổng hợp Lương
cán bộ công nhân viên.
2.2.3.2. Sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp tài khoản 334.
Cuối tháng, kế toán kiểm tra rà soát chi tiết từng tài khoản kế toán và in sổ kế
toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp các tài khoản, trong đó có tài khoản 334.
Sổ kế toán chi tiết tài khoản 334:
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Bùi Thị Thu Hiền 60
CÔNG TY TNHH SX TM BÌNH AN PHÚ Mẫu số S38-DN
Thôn Bình An, xã Bình Định Bắc, huyện Thăng Bình,
tỉnh Quảng Nam, Việt Nam (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Mã số thuế : 4000830142 ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Mã hiệu : 334-PHẢI TRẢ CÔNG NHÂN VIÊN
Từ ngày 01/09/17 đến ngày 30/09/17
Ngày Chứng từ Diễn giải TK Số tiền VND
Ghi
Sổ Số Ngày DU Nợ Có
SỐ DƯ ĐẦU KỲ 724.162.997
11/09/17 GBN1.346 11/09/17 CHUYỂN LƯƠNG T08/2017 CHO CÁN BỘ CNV 11211 15.512.762
11/09/17 GBN1.346 11/09/17 CHUYỂN LƯƠNG T08/2017 CHO CÁN BỘ CNV 11211 10.870.526
11/09/17 GBN1.346 11/09/17 CHUYỂN LƯƠNG T08/2017 CHO CÁN BỘ CNV 11211 12.054.784
11/09/17 GBN1.346 11/09/17 CHUYỂN LƯƠNG T08/2017 CHO CÁN BỘ CNV 11211 17.976.460
11/09/17 GBN1.346 11/09/17 CHUYỂN LƯƠNG T08/2017 CHO CÁN BỘ CNV 11211 23.068.283
11/09/17 GBN1.346 11/09/17 CHUYỂN LƯƠNG T08/2017 CHO CÁN BỘ CNV 11211 25.863.886
12/09/17 PC.635 12/09/17 T/T TIỀN LƯƠNG CÁN BỘ CÔNG NHÂN VIÊN T08/2017 1111 670.250.045
30/09/17 CTGS.15 30/09/17 PHẢI TRẢ TIỀN LƯƠNG T09/2017 - BAN GIÁM ĐỐC 6421 82.364.869
30/09/17 CTGS.15 30/09/17 PHẢI TRẢ TIỀN LƯƠNG T09/2017 - BP KẾ TOÁN 6421 43.623.668
30/09/17 CTGS.15 30/09/17 PHẢI TRẢ TIỀN LƯƠNG T09/2017 - BP CÂN 6421 53.366.514
30/09/17 CTGS.15 30/09/17 PHẢI TRẢ TIỀN LƯƠNG T09/2017 - BP KẾ HOẠCH 6421 46.793.014
30/09/17 CTGS.15 30/09/17 PHẢI TRẢ TIỀN LƯƠNG T09/2017 - PHÂN XƯỞNG 6421 61.188.136Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Bùi Thị Thu Hiền 61
Nguyễn Quốc Tuấn Lê Văn Hiệu
30/09/17 CTGS.15 30/09/17 PHẢI TRẢ TIỀN LƯƠNG T09/2017 - TỔ CƠ KHÍ 622 145.032.842
30/09/17 CTGS.15 30/09/17 PHẢI TRẢ TIỀN LƯƠNG T09/2017 - TỔ BĂM 1 622 41.026.933
30/09/17 CTGS.15 30/09/17 PHẢI TRẢ TIỀN LƯƠNG T09/2017 - TỔ BĂM 2 622 36.733.887
30/09/17 CTGS.15 30/09/17 PHẢI TRẢ TIỀN LƯƠNG T09/2017 - TỔ BĂM 3 622 36.488.858
30/09/17 CTGS.15 30/09/17 PHẢI TRẢ TIỀN LƯƠNG T09/2017 - TỔ BĂM TC1 622 21.761.224
30/09/17 CTGS.15 30/09/17 PHẢI TRẢ TIỀN LƯƠNG T09/2017 - TỔ BĂM TC2 622 22.224.572
30/09/17 CTGS.15 30/09/17 PHẢI TRẢ TIỀN LƯƠNG T09/2017 - CK BĂM TC 622 5.599.770
30/09/17 CTGS.15 30/09/17 PHẢI TRẢ TIỀN LƯƠNG T09/2017 - BẢO VỆ 6421 8.806.921
30/09/17 CTGS.15 30/09/17 PHẢI TRẢ TIỀN LƯƠNG T09/2017 - LƯỢM DĂM 622 20.482.266
30/09/17 CTGS.15 30/09/17 PHẢI TRẢ TIỀN LƯƠNG T09/2017 - LƯỢM DĂM DQUẤT 622 22.879.652
30/09/17 CTGS.15 30/09/17 PHẢI TRẢ TIỀN LƯƠNG T09/2017 - CN THỜI GIAN 622 8.250.000
30/09/17 CTGS.15 30/09/17 PHẢI TRẢ TIỀN LƯƠNG T09/2017 - CÀO DĂM 6411 7.770.000
30/09/17 CTGS.15 30/09/17 PHẢI TRẢ TIỀN LƯƠNG T09/2017 - CÀO DĂM DQUẤT 6411 4.410.000
30/09/17 CTGS.15 30/09/17 PHẢI TRẢ TIỀN LƯƠNG T09/2017 - TẠP VỤ 6421 3.859.371
30/09/17 CTGS.15 30/09/17 PHẢI TRẢ TIỀN LƯƠNG T09/2017 - NHÂN VIÊN THU MUA 1521 5.867.692
CỘNG PHÁT SINH 775.596.746 678.530.189
SỐ DƯ CUỐI KỲ 627.096.440
Người lập
Ngày 30 tháng 09 năm 2017
Kế toán trưởng Giám đốc
Đã ký Đã ký Đã ký
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Bùi Thị Thu Hiền 62
- Sổ kế toán tổng hợp chi tiết tài khoản 334:
CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI BÌNH AN PHÚ.
Thôn Bình An, xã Bình Định Bắc, huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam, Việt Nam
SỔ TỔNG HỢP CHI TIẾT TÀI KHOẢN 334
Từ ngày 01/09/2017 Đến ngày 30/09/2017
Ngày 30 tháng 09 năm 2017
Người lập biểu Kế toán trưởng Tổng Giám Đốc.
Đã ký Đã ký Đã ký
Nguyễn Quốc Tuấn Lê Văn Hiệu
Mã
số
Tên cấp Dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Dư cuối kỳ
Nợ Có Nợ Có Nợ Có
Lương trả cán
bộ quản lý
0 724.162.997 775.596.746 678.530.189 0 627.096.440
Tổng số 0 724.162.997 724.162.997 678.530.189 0 627.096.440
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Bùi Thị Thu Hiền 63
Sổ cái tài khoản 334
CÔNG TY TNHH SX TM BÌNH AN PHÚ Mẫu số S03b-DN
Thôn Bình An, xã Bình Định Bắc, huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam, Việt Nam (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Mã số thuế : 4000830142 ngày 20-3-2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Mã hiệu :334 - PHẢI TRẢ CÔNG NHÂN VIÊN
Từ ngày 01/09/17 đến ngày 30/09/17
Ngày Chứng từ Diễn giải TK Số tiền VND
Ghi
Sổ Số Ngày DU Nợ Có
SỐ DƯ ĐẦU KỲ 724.162.997
9/11/2017 GBN1.346 9/11/2017 CHUYỂN LƯƠNG T08/2017 CHO CÁN BỘ CNV 11211 105.346.701
9/12/2017 PC.635 9/12/2017 T/T TIỀN LƯƠNG CÁN BỘ CÔNG NHÂN VIÊNT08/2017 1111 670.250.045
9/30/2017 CTGS.15 9/30/2017 PHẢI TRẢ TIỀN LƯƠNG T09/2017 - TỔ CƠ KHÍ 622 360.480.004
9/30/2017 CTGS.15 9/30/2017 PHẢI TRẢ TIỀN LƯƠNG T09/2017 - CÀO DĂMDQUẤT 6411 12.180.000
9/30/2017 CTGS.15 9/30/2017 PHẢI TRẢ TIỀN LƯƠNG T09/2017 - TẠP VỤ 6421 300.002.493
9/30/2017 CTGS.15 9/30/2017 PHẢI TRẢ TIỀN LƯƠNG T09/2017 - NHÂN VIÊNTHU MUA 1521 5.867.692
CỘNG PHÁT SINH 775.596.746 678.530.189
SỐ DƯ CUỐI KỲ 627.096.440
LŨY KẾ PHÁT SINH TỪ ĐẦU NĂM 6.108.246.121 6.376.839.544
Ngày 30 tháng 9 năm 2017
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
Nguyễn Quốc Tuấn Lê Văn HiệuTrư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Bùi Thị Thu Hiền 64
2.2.4. Kế toán các khoản trích theo lương
Căn các các quy định hiện hành của Nhà nước về trích các khoản BHXH, BHYT,
BHTN, KPCĐ; hàng quý Công ty TNHH Sản xuất thương mại Bình An Phú tiến hành
trích các khoản bảo hiểm và KPCĐ, đồng thời đối chiếu với BHXH tỉnh Quảng Nam.
2.2.4.1. Chứng từ sử dụng:
- Bảng tính BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tháng 9/2017 phần người sử dụng lao
động nộp.
- Bảng tính BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tháng 9/2017 phần người lao động
nộp.
-Bảng đối chiếu BHXH, BHYT, BHTN của Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Nam.
2.2.4.2. Sổ kế toán chi tiết, kế toán tổng hợp.
Cuối tháng, kế toán tiến hành in sổ kế toán chi tiết BHXH, BHYT, BHTN,
KPCĐ quý
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Bùi Thị Thu Hiền 65
Sổ kế toán chi tiết TK 3383 “BHXH, BHYT” tháng 9/2017:
CÔNG TY TNHH SX TM BÌNH AN PHÚ Mẫu số S38-DN
Thôn Bình An, xã Bình Định Bắc, huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam, Việt Nam (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Mã số thuế : 4000830142 ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Mã hiệu : 3383–BẢO HIỂM XÃ HỘI
Từ ngày 01/09/17 đến ngày 30/09/17
Ngày Chứng từ Diễn giải TK Số tiềnVND
Ghi
Sổ Số Ngày DU Nợ Có
SỐ DƯ ĐẦU KỲ 5.078.480
15/09/17 GBNV32.119 15/09/17 VAY NGẮN HẠN USD C/TRẢ TIỀN BHXH T08/2017 341112 80.074.800
26/09/17 PT.142 26/09/17 THU TIỀN BẢO HIỂM XÃ HỘI CBCNV T06/2017 1111 25.178.960
26/09/17 PT.143 26/09/17 THU TIỀN BẢO HIỂM XÃ HỘI CBCNV T07/2017 1111 25.178.960
26/09/17 PT.144 26/09/17 THU TIỀN BẢO HIỂM XÃ HỘI CBCNV T08/2017 1111 24.638.400
30/09/17 CTGS.15 30/09/17 TRÍCH 18% BHXH T09/2017 – BỘ PHẬN QUẢN LÝ 6421 20.553.750
30/09/17 CTGS.15 30/09/17 TRÍCH 18% BHXH T09/2017 – BỘ PHẬN TRỰC TIẾP 622 35.271.250
CỘNG PHÁT SINH 80.074.800 130.821.320
SỐ DƯ CUỐI KỲ 55.825.000
Ngày 30 tháng 9 năm 2017
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
Nguyễn Quốc Tuấn Lê Văn HiệuTrư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Bùi Thị Thu Hiền 66
- Sổ kế toán chi tiết tài khoản 3384
CÔNG TY TNHH SX TM BÌNH AN PHÚ Mẫu số S38-DN
Thôn Bình An, xã Bình Định Bắc, huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam, Việt Nam (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Mã số thuế :
4000830142
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Mã hiệu : 3384-- BẢO HIỂM Y TẾ
Từ ngày 01/09/17 đến ngày 30/09/17
Ngày Chứng từ Diễn giải TK Số tiền VND
Ghi
Sổ Số Ngày DU Nợ Có
SỐ DƯ ĐẦU KỲ 202.710
15/09/17 GBNV32.119 15/09/17 VAY NGẮN HẠN USD C/TRẢ TIỀN BHYT T08/2017 341112 13.859.100
26/09/17 PT.142 26/09/17 THU TIỀN BẢO HIỂM Y TẾ CBCNV T06/2017 1111 4.721.055
26/09/17 PT.143 26/09/17 THU TIỀN BẢO HIỂM Y TẾ CBCNV T07/2017 1111 4.721.055
26/09/17 PT.144 26/09/17 THU TIỀN BẢO HIỂM Y TẾ CBCNV T08/2017 1111 4.619.700
30/09/17 CTGS.15 30/09/17 TRÍCH 3% BHYT T09/2017 - BỘ PHẬN QUẢN LÝ 6421 3.523.500
30/09/17 CTGS.15 30/09/17 TRÍCH 3% BHYT T09/2017 - BỘ PHẬN TRỰC TIẾP 622 6.046.500
CỘNG PHÁT SINH 13.859.100 23.631.810
SỐ DƯ CUỐI KỲ 9.570.000
Ngày 30 tháng 9 năm 2017
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
Nguyễn Quốc Tuấn Lê Văn HiệuTrư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Bùi Thị Thu Hiền 67
Sổ kế toán chi tiêt tài khoản 3386 tháng 9/2017
CÔNG TY TNHH SX TM BÌNH AN PHÚ Mẫu số S38-DN
Thôn Bình An, xã Bình Định Bắc, huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam, Việt Nam (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Mã số thuế : 4000830142 ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Mã hiệu : 3386-- BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
Từ ngày 01/09/17 đến ngày 30/09/17
Ngày Chứng từ Diễn giải TK Số tiềnVND
Ghi
Sổ Số Ngày DU Nợ Có
SỐ DƯ ĐẦU KỲ 4.754.840
15/09/17 GBNV32.119 15/09/17 VAY NGẮN HẠN USD C/TRẢ TIỀN BHTN T08/2017 341112 4.619.700
26/09/17 PT.142 26/09/17 THU TIỀN BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP T06/2017 1111 3.147.370
26/09/17 PT.143 26/09/17 THU TIỀN BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP T07/2017 1111 3.147.370
26/09/17 PT.144 26/09/17 THU TIỀN BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP T08/2017 1111 3.079.800
30/09/17 CTGS.15 30/09/17 TRÍCH 0,5% BHTN T09/2017 - BỘ PHẬN QUẢN LÝ 6421 1.174.500
30/09/17 CTGS.15 30/09/17 TRÍCH 0.5% BHTN T09/2017 - BỘ PHẬN TRỰC TIẾP 622 2.015.500
CỘNG PHÁT SINH 4.619.700 12.564.540
SỐ DƯ CUỐI KỲ 3.190.000
Ngày 30 tháng 9 năm 2017
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
Nguyễn Quốc Tuấn Lê Văn Hiệu
Sổ cái tài khoản 3383 tháng 9/2017:
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Bùi Thị Thu Hiền 68
CÔNG TY TNHH SX TM BÌNH AN PHÚ Mẫu số S03b-DN
Thôn Bình An, xã Bình Định Bắc, huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam, Việt Nam (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Mã số thuế : 4000830142 ngày 20-3-2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Mã hiệu :3383 - - BẢO HIỂM XÃ HỘI
Từ ngày 01/09/17 đến ngày 30/09/17
Ngày Chứng từ Diễn giải TK Số tiền VND
Ghi
Sổ Số Ngày DU Nợ Có
SỐ DƯ ĐẦU KỲ 5.078.480
9/15/2017 GBNV32.119 9/15/2017 VAY NGẮN HẠN USD C/TRẢ TIỀN BHXH T08/2017 341112 80,074,800
9/26/2017 PT.142 9/26/2017 THU TIỀN BẢO HIỂM XÃ HỘI CBCNV T06/2017 1111 25.178.960
9/26/2017 PT.143 9/26/2017 THU TIỀN BẢO HIỂM XÃ HỘI CBCNV T07/2017 1111 25.178,960
9/26/2017 PT.144 9/26/2017 THU TIỀN BẢO HIỂM XÃ HỘI CBCNV T08/2017 1111 24.638.400
9/30/2017 CTGS.15 9/30/2017 TRÍCH 18% BHXH T09/2017 - BỘ PHẬN QUẢN LÝ 6421 20.553.750
9/30/2017 CTGS.15 9/30/2017 TRÍCH 18% BHXH T09/2017 - BỘ PHẬN TRỰC TIẾP 622 35.271.250
CỘNG PHÁT SINH 80.074.800 130.821.320
SỐ DƯ CUỐI KỲ 55.825.000
LŨY KẾ PHÁT SINH TỪ ĐẦU NĂM 732.036.563 684.766.560
Ngày 30 tháng 9 năm 2017
Người lập Kế toán trưởng Giám đốcNguyễn Quốc Tuấn Lê Văn HiệuTrư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Bùi Thị Thu Hiền 69
Nguyễn Quốc Tuấn Lê Văn Hiệu
CÔNG TY TNHH SX TM BÌNH AN PHÚ Mẫu số S03b-DN
Thôn Bình An, xã Bình Định Bắc, huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam, Việt Nam (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Mã số thuế : 4000830142 ngày 20-3-2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Mã hiệu :3384 - - BẢO HIỂM Y TẾ
Từ ngày 01/09/17 đến ngày 30/09/17
Ngày Chứng từ Diễn giải TK Số tiền VND
Ghi Sổ Số Ngày DU Nợ Có
SỐ DƯ ĐẦU KỲ 202.710
9/15/2017 GBNV32.119 9/15/2017 VAY NGẮN HẠN USD C/TRẢ TIỀN BHYT T08/2017 341112 13.859.100
9/26/2017 PT.142 9/26/2017 THU TIỀN BẢO HIỂM Y TẾ CBCNV T06/2017 1111 4.721.055
9/26/2017 PT.143 9/26/2017 THU TIỀN BẢO HIỂM Y TẾ CBCNV T07/2017 1111 4.721.055
9/26/2017 PT.144 9/26/2017 THU TIỀN BẢO HIỂM Y TẾ CBCNV T08/2017 1111 4.619.700
9/30/2017 CTGS.15 9/30/2017 TRÍCH 3% BHYT T09/2017 - BỘ PHẬN QUẢN LÝ 6421 3.523.500
9/30/2017 CTGS.15 9/30/2017 TRÍCH 3% BHYT T09/2017 - BỘ PHẬN TRỰC TIẾP 622 6.046.500
CỘNG PHÁT SINH 13.859.100 23.631.810
SỐ DƯ CUỐI KỲ 9.570.000
LŨY KẾ PHÁT SINH TỪ ĐẦU NĂM 129.071.986 118.425.270
Ngày 30 tháng 9 năm 2017
Người lập Kế toán trưởng Giám đốcTrư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Bùi Thị Thu Hiền 70
Sổ cái tài khoản 3384 tháng 9/2017.
CÔNG TY TNHH SX TM BÌNH AN PHÚ Mẫu số S03b-DN
Thôn Bình An, xã Bình Định Bắc, huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam, Việt Nam (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Mã số thuế : 4000830142 ngày 20-3-2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Mã hiệu :3386 - - BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
Từ ngày 01/09/17 đến ngày 30/09/17
Ngày
Ghi
Sổ
Chứng từ Diễn giải TK Số tiềnVND
Số Ngày Đ/U Nợ Có
SỐ DƯ ĐẦU KỲ 4.754.840
9/15/2017 GBNV32.119 9/15/2017 VAY NGẮN HẠN USD C/TRẢ TIỀN BHTN T08/2017 341112 4.619.700
9/26/2017 PT.142 9/26/2017 THU TIỀN BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP T06/2017 1111 3.147.370
9/26/2017 PT.143 9/26/2017 THU TIỀN BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP T07/2017 1111 3.147.370
9/26/2017 PT.144 9/26/2017 THU TIỀN BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP T08/2017 1111 3.079.800
9/30/2017 CTGS.15 9/30/2017 TRÍCH 0,5% BHTN T09/2017 - BỘ PHẬN QUẢN LÝ 6421 1.174.500
9/30/2017 CTGS.15 9/30/2017 TRÍCH 0.5% BHTN T09/2017 - BỘ PHẬN TRỰC TIẾP 622 2.015.500
CỘNG PHÁT SINH 4.619.700 12.564.540
SỐ DƯ CUỐI KỲ 3.190.000
LŨY KẾ PHÁT SINH TỪ ĐẦU NĂM 48.865.362 46.882.850
Ngày 30 tháng 9 năm 2017
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
Nguyễn Quốc Tuấn Lê Văn Hiệu
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Bùi Thị Thu Hiền 71
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ
TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI BÌNH AN PHÚ
Qua một thời gian tìm hiểu thực tế công tác Kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương tại Công ty Cổ phần TNHH Sản xuất thương mại Bình An Phú, kết hợp với
những kiến thức, lý luận cơ bản về hạch toán Kế toán đã được trang bị tại trường học,
em xin đưa ra một số nhận xét sau:
3.1. Nhận xét chung về công tác kế toán lương và các khoản trích theo
lương tại công ty
3.1.1. Đánh giá những thuận lợi và khó khăn
3.1.1.1 Thuận lợi:
+ Trong công tác quản lý chung, công ty đã có sự kết hợp hài hoà giữa các phòng
ban chức năng. Cùng với đội ngũ nhân viên có năng lực, có trình độ, nhiệt tình trong
công việc và có chế độ thưởng phạt phân minh nên công ty đã tạo ra được bầu không
khí làm việc hăng say, phát huy năng lực của mỗi công nhân.
+ Trong quá trình tính lương luôn đảm bảo tính chính xác, thống nhaatsa trong
tháng và giữa các tháng trong năm. Phương pháp tính lương đơn giản, dễ hiểu.
+ Công tác hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương được thực hiện
theo đúng quy định của Nhà nước. Công ty sử dụng hệ thống chứng từ kế toán cũng
đúng với quy định của nhà nước, có tính thống nhất cao.
+ Công ty áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm là hình thức thích hợp,
khai thác khả năng tiềm tàng của mỗi người lao động, sử dụng hết công suất máy móc
thiết bị, làm ra nhiều sản phẩm cho công ty, thu nhập của người lao động cao, từ đó
đồng thời làm cho công ty phát triển.
+ Việc theo dõi BHXH, BHYT, BHTN, giúp cho người lao động thực sự tin
tưởng vào sự quan tâm của công ty đến sức khoẻ của nguời lao động của bản thân và
gia đình họ, trích lập các quỹ đảm bảo cho nhu cầu khuyến khích sản xuất , thể hiện sự
quan tâm của nhà nước đối với hiện tại và tương lai của nguời lao động.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Bùi Thị Thu Hiền 72
+ Về tổ chức bộ máy kế toán:
Bộ máy kế toán của Phòng Kế toán gọn nhẹ nhưng quản lý toàn bộ nghiệp vụ kế
toán của công ty.
Hình thức sổ kế toán của công ty sử dụng: Là hình thức kế toán nhật ký chung.
Đây là hình thức hạch toán phù hợp với mô hình tổ chức sản xuất của công ty, thuận
lợi cho việc áp dụng kế toán máy, khối lượng công việc cho nhân viên được giảm bớt,
đảm bảo chính xác hợp lý.
3.1.1.2 Khó khăn:
+ Do Công ty TNHH sản xuất thương mại Bình An Phú trả công theo số lượng
sản phẩm hàng tháng dẫn đến tình trạng thu nhập bình quân của người lao động không
đồng đều giữa các Bộ phận trong Công ty, họ có cùng mức lương, cùng số năm công
tác tại Công ty nhưng người có lương cao người có lương thấp, tạo ra tâm lý bất ổn
trong người lao động.
+ Về thời gian thanh toán lương cho công nhân viên: Việc thanh toán lương cho
công nhân viên 1 lần vào ngày 10 hàng tháng có thể không đảm bảo giải quyết nhu cầu
sinh hoạt cho công nhân viên, làm họ có thể thiếu tiền tiêu dùng trong khi thời hạn lĩnh
lương chưa tới.
+ Công ty không thành lập Công đoàn nên không thu Kinh phí công đoàn, việc
này gây ảnh hưởng đến quyền lợi của người lao động trong doanh nghiệp.
+ Kế toán theo dõi tiền lương chỉ căn cứ vào Bảng chấm công của các bộ phận
gửi lên để xác định ngày công thực tế của mỗi công nhân viên từ đó làm căn cứ tính
lương. Trên bảng chấm công chỉ thể hiện được số ngày công đi làm và số ngày nghĩ
mà không thể hiện được thời gian đi làm sớm hay muộn của mỗi Cán bộ công nhân
viên.
3.1.2 Nhận xét về công tác kế toán lương và các khoản trích theo lương
Việc tổ chức công tác Kế toán tại Công ty TNHH Sản xuất thương mại Bình An
Phú là rất tốt. Bộ máy Kế toán được tổ chức chuyên sâu và phân công hạch định nhiệm
vụ rõ ràng, mỗi Kế toán có trách nhiệm làm một phần hành cụ thể từ dưới các nhà
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Bùi Thị Thu Hiền 73
máy,lập báo cáo tình hình xong gửi lên phòng Kế toán . Việc này đã tạo điều kiện cho
nhân viên Kế toán phát huy tính sáng tạo chủ động, thành thạo trong công việc. Các
phần hành được Kế toán phối hợp rất khéo léo tạo động lực thúc đẩy quá trình triển
khai, khai thác nghiệp vụ đạt hiệu quả và chính xác đúng chế độ.
3.1.2.1. Hạch toán chi tiết.
Cách tính tiền lương cho người lao động của Công ty rất hợp lý và chính xác,
thông qua việc kết hợp được khối lượng sản phẩm người lao động làm ra và thời gian
làm việc, ngày công làm việc của người lao động.
3.1.2.2. Hạch toán tổng hợp
Sổ sách Kế toán tổng hợp như các: Sổ, thẻ Kế toán chi tiết, bảng tổng hợp chi
tiết, nhật ký chung, sổ cái được Công ty thiết kế đúng với chế độ Kế toán quy định.
Công ty đã làm tốt việc trích BHXH, BHYT, BHTN, hàng tháng.
Công ty áp dụng kế toán trên máy vi tính đây là hình thức phù hợp cho việc hạch
toán và vào sổ kế toán chi tiết, đối chiếu số liệu từng loại sổ sách, phục vụ rất tốt cho
công tác lập các loại báo cáo quản trị, báo cáo tài chính hiệu quả, chính xác cao, gọn
nhẹ tinh giảm công tác Kế toán.
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tiền lương và các
khoản trích theo lương tại công ty
Qua thời gian thực tập tại Phòng Kế toán- Tổng hợp Công ty TNHH Sản xuất
thương mại Bình An Phú, tôi có một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện tổ chức công
tác kế toán nói chung và kế toán “Tiền lương và các khoản trích theo lương” nói riêng
tại Công ty TNHH Sản xuất thương mại Bình An Phú. Tôi xin đề xuất một số giải
pháp như sau:
3.2.1 Về công tác kế toán ở Công ty
- Các chứng từ kế toán cần được lập đầy đủ, rõ ràng, hợp lý, hợp lệ, phản ánh
chính xác nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh và xử lý chứng từ nhanh chóng kịp
thời.
Trư
ờ g
Đa
̣i h
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Bùi Thị Thu Hiền 74
- Chứng từ kế toán phải được sắp xếp theo nội dung kinh tế, theo trình tự thời
gian và bảo quản, lưu trữ theo quy định của Luật kế toán.
- Với sự phân công, phân nhiệm như hiện nay tại Phòng Kế toán – Tổng hợp với
trình độ chuyên môn và năng lực hiện có vững vàng cố gắng hoàn thành tốt nhiệm vụ
được giao.
- Thực hiện có hiệu quả việc kiểm tra kế toán, kết thúc quá trình kiểm tra kế toán,
bộ phận kiểm tra có trách nhiệm nhắc nhở, đề xuất biện pháp điều chỉnh cho phù hợp
và đơn vị kế toán được kiểm tra có trách nhiệm sửa chữa những sai sót trong quá trình
tác nghiệp kế toán tại đơn vị.
- Tổ chức phân tích báo cáo tài chính kịp thời để đánh giá tình hình tài chính, tình
hình hoạt động kinh doanh và tình hình biến động của một số chỉ tiêu khác để phục vụ
cho công tác quản lý của Công ty.
- Nên trích lập các khoản BHYT, BHYXH, BHTN riêng trong Bảng thanh toán
tiền lương để Người lao động và quản lý dễ theo dõi.
3.2.2 Về các chứng từ khi tiến hành tính lương:
+ Việc chấm công cần phải quan tâm chặt chẽ tới đội ngũ lao động gián tiếp
hưởng lương theo ngày công, nếu rõ trường hợp đi muộn về sớm thậm chí làm việc
nữa ngày để đảm bảo sự công bằng cho những ngươì thực hiện nghiêm chỉnh giờ hành
chính tại cơ quan.
+ Đối với Lao động thuê mướn thời vụ, khi thanh toán tiền lương, Công ty nên
chú trọng đến các thủ tục có liên quan đến Luật thuế thu nhập cá nhân và các văn bản
hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập cá nhân hiện hành.
3.2.3 Về tính trả lương cho người lao động:
Công ty TNHH Sản xuất thương mại Bình An Phú nên có giải pháp để đảm bảo
tính trả lương cho người lao động trong Công ty đảm bảo hài hòa, phát huy hết năng
suất lao động của từng người, bên cạnh đó đảm bảo tính cân bằng về thu nhập của CB-
CNV.
3.2.4 Về hạch toán kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương:
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Bùi Thị Thu Hiền 75
Công ty sử dụng tài khoản tài khoản 334 Phải trả người lao động. Công ty nên
vận dụng các tài khoản cấp 2 như sau để thuận lợi trong việc theo dõi và quyết toán
tiền lương:
- Tài khoản 3341 “Lương trả công nhân trực tiếp”
- Tài khoản 3342 “Lương trả công nhân phân xưởng”
- Tài khoản 3345 “Lương trả CB khác”
- Tài khoản 3346 “Phải trả công nhân thuê ngoài”
- Tài khoản 3348 “Phải trả người lao động khác”
Công ty nên vận dụng các tài khoản cấp 2 để thuận lợi trong việc dõi và quyết
toán các khoản trích theo lương là hợp lý.
3.2.5 Nâng cao thu nhập cho cán bộ công nhân viên.
Theo tình hình tiền lương của công nhân viên chưa được cao, vì vậy cần tiến
hàng tăng tiền lương để nâng cao được tinh thần và chất lượng lao động nhằm mang
lại.
Để làm được điều này công ty cần thực hiện các biện pháp tăng quỹ lương nhằm
tăng thu nhập cho người lao động.
- Mở rộng quy mô sản xuất, tăng số lượng sản phẩm.
- Áp dụng các máy móc khoa học kỹ thuật, giảm chi phí , xác định giá thành,
nâng cao chất lượng sản phẩm của công ty, tạo nên uy tín chất lượng trên thị trưỡng gỗ
dăm trong và ngoài nước.
- Cải tiến cơ cấu sản phẩm, cần nghiên cứu nhu cầu thị trường để xác định lượng
cung ra thị trường.
3.2.6 Xây dựng chế độ tiền thưởng hợp lý.
Tiền thương nhằm khuyến khích rất lớn đối với người lao động, giúp tăng năng
suất lao động, tiết kiệm chi phí, nguyên vật liệu đẩy nhan h tiến độ làm việc đem lại
hiệu quả kinh tế cao.
Công ty nên áp dụng hình thức thưởng sau :
- Thưởng hoàn thành kế hoạch và tiết kiệm chi phí.
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Bùi Thị Thu Hiền 76
- Hưởng vượt mức sản phẩm hoàn thành.
3.2.7 Tăng cường đào tạo cán bộ công nhân viên.
Nâng cao hiệu quả chất lượng là yếu tố hàng đầu mà doanh nghiệp cần phải quan
tâm. Để tạo nên một đội ngũ làm việc tốt doanh nghiệp cần phải:
- Nâng cao trình độ lành nghề cho người lao động,, trước hết nên phân loại lao
động căn cứ vào yêu cầu công việc, định hướng sản xuất mà có kế hoạch nâng cao
trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho nhân viên công ty.
- Làm tốt công tác tuyển dụng lao động có trình độ chuyên môn có năng lực phù
hợp với vị trí cần tuyển dụng.
- Với những công nhân viên tay nghề còn thấp công ty nên đào tạo bằng cách cử
nhân viên đi học để nâng cao tay nghề.
- Xây dụng hệ thống kiểm soát số lượng và chất lương lao động trong công ty
đồng thời kèm các hình thức thưởng phạt phân minh để đánh giá đúng năng lực của
lao động.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Bùi Thị Thu Hiền 77
PHẦN III : KẾT LUẬN
Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại các doanh nghiệp là công
việc ít nghiệp vụ và đơn giản tuy nhiên để hạch toán tiền lương và các khoản trích theo
lương vừa là công cụ hữu hiệu cho nhà quản lý vừa là chỗ dựa đáng tin cậy cho người
lao động thì không phải doanh nghiệp nào cũng làm được. Điều này đòi hỏi phải có sự
kết hợp khéo léo giữa các chế độ lao động tiền lương hiện hành và đặc thù lao động tại
đơn vị.
Kế toán cần phải nắm chắc chức năng, nhiệm vụ của Kế toán tiền lương và các
khoản trích theo lương. Công tác hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương
phải căn cứ vào mô hình chung đặc trưng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, cùng
những quy định về ghi chép luân chuyển chứng từ để có hướng hoàn thiện thích hợp.
Mặt khác khi hạch toán tiền lương cũng như hạch toán Kế toán phần hành Kế toán
phải cung cấp thông tin một cách kịp thời chính xác nhất cho các nhà quản lý qua đó
góp phần quản trị nhân sự đề ra biện pháp tăng năng suất lao động.
Với những kiến thức đã học được ở trường cùng với thời gian thực tập thực tế tại
Công ty TNHH sản xuất thương mại Bình An Phú, và sự giúp đỡ chỉ bảo của Thầy
hướng dẫn, các anh, các chị làm việc tại Công ty, với hy vọng báo cáo thực tập nhỏ bé
này của em sẽ góp phần hoàn thiện công tác tiền lương tại Công ty TNHH sản xuất
thương mại Bình An Phú.
Mặc dù được trang bị vững vàng kiến thức cơ bản ở trường nhưng do sự hiểu biết
có hạn nên chắc chắn chuyên đề này còn nhiều sai sót em rất mong được sự thông cảm
và đóng góp ý kiến của các thầy cô.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của Cô hưỡng dẫn, cùng với sự chỉ
bảo của các anh, các chị tại phòng Kế toán Công ty TNHH sản xuất thương mại Bình
An Phú đã giúp em hoàn thành Khóa luận này.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
in
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
SVTH: Bùi Thị Thu Hiền 78
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ luật lao động năm 2012.
2. Kế toán thiên ưng
cac-khoan-trich-theo-luong.htm
3. Luật Bảo hiểm xã hội 2014.
4. Quyết định 595/ QĐ – BHXH ngày 14/04/2017 về quy trình thu Bảo hiểm xã
hôi, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp, Bảo hiểm tai nạn lao động – bệnh nghề
nghiệp, quản lý sổ Bảo hiểm xã hội, thẻ Bảo hiểm y tế.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_ke_toan_tien_luong_va_cac_khoan_trich_theo_luong_t.pdf