ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
--------
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG
TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU INTEC – MJ VINA
NGUYỄN THỊ KIM TUYẾN
Khoá học: 2016 - 2020
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
--------
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG
TY TNHH XUẤT NHẬP
117 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 460 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh xuất nhập khẩu Intec – MJ Vina, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHẨU INTEC – MJ VINA
Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn:
Nguyễn Thị Kim Tuyến TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
Lớp: K50C- Kế toán
Niên khóa: 2016-2020
Huế, tháng 4/năm 2020
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Trong những năm ngồi trên ghế nhà trường được sự hướng dẫn, chỉ dạy tận tình của
Quý Thầy Cô trường Đại Học Kinh Tế Huế, Thầy Cô khoa Kế toán – Kiểm toán đã
giúp em tiếp thu được rất nhiều kiến thức, kĩ năng bổ ích. Thời gian thực tập cuối khoá
là một cơ hội giúp em hệ thống hoá lại những kiến thức đã học, có những trải nghiệm
thực tế hơn về công việc của một kế toán.
Để hoàn thành được khoá luận lần này ngoài sự nổ lực của bản thân thì em còn nhận
được rất nhiều sự giúp đỡ từ phía nhà trường, thầy cô và quý Công ty TNHH Xuất
Nhập Khẩu INTEC – MJ VINA.
Trước hết, em xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn đến Ban Giám hiệu nhà trường,
quý thầy cô của Trường Đại Học Kinh Tế Huế nói chung và giảng viên của khoa Kế
toán – Kiểm toán nói riêng đã truyền đạt cho em những kiến thức, kĩ năng chuyên
môn. Đây là nền tảng giúp em thực hiện đề tài.
Tiếp theo, em xin chân thành cảm ơn đến Ban lãnh đạo công ty, các anh chị phòng
kế toán tại Công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu INTEC – MJ VINA đã nhiệt tình giúp đỡ,
cung cấp các thông tin, tài liệu và tạo mọi điều kiện thuận lợi để em hoàn thành bài
khoá luận này.
Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn giáo viên hướng dẫn – Tiến Sĩ Nguyễn Thị
Thanh Huyền đã luôn quan tâm, tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình nghiên
cứu và thực hiện đề tài.
Tuy nhiên, do hạn chế về kiến thức chuyên môn cũng như thời gian, kinh nghiệm
thực tiễn chưa nhiền nên trong quá trình thực hiện bài khoá luận không tránh khỏi
những sai sót. Vì vậy em rất mong nhận được sự đóng góp, chỉ bảo từ quý thầy cô.
Em xin chân thành cảm ơn!
Trư
ờng
Đa
̣i h
̣c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
TNDN: Thu nhập doanh nghiệp
GTGT: Giá trị gia tăng
PPKT: Phương pháp khấu trừ
PPTT: Phương pháp trực tiếp
CSKD: Cơ sở kinh doanh
HHDV: Hàng hoá dịch vụ
SXKD: Sản xuất kinh doanh
KKBS: Kê khai bổ sung
HTKK: Hỗ trợ kê khai
NSNN: Ngân sách nhà nước
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣ K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Bảng tình hình lao động của công ty giai đoạn 2017-2019 .........................37
Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn tại Công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC –
MJVINA .........................................................................................................................40
Bảng 2.3: Biến động báo cáo kết quả kinh doanh giai đoạn 2017 -2019.....................45
Biểu 2.1 Phiếu chi số PC – 109.....................................................................................50
Biểu 2.2: Hoá đơn giá trị gia tăng đầu vào số 0003437...............................................51
Biểu 2.3: Hoá đơn giá trị gia tăng đầu vào số 0000209...............................................54
Biểu 2.4 Hoá đơn giá trị gia tăng đầu vào số 0000432 ................................................55
Biểu 2.5: Sổ cái tài khoản 1331 tháng 12 năm 2019 ....................................................56
Biểu 2.6 Sổ chi tiết tài khoản 1331 tháng 12/2019 .......................................................57
Biểu 2.7. Hoá đơn GTGT đầu ra số 0000264 ...............................................................59
Biểu 2.8 . sổ cái tài khoản 33311 tháng 12/2019 ..........................................................62
Biểu 2.9. Sổ chi tiết tài khoản 33311 tháng 12/2019 ....................................................63
Biểu 2.10. Tờ khai thuế GTGT nộp chính thức tháng 12/2019 .....................................67
Biểu 2.11. Trích tờ khai thuế GTGT nộp chính thức lần 1 tháng 9/2019 .....................71
Biểu 2.12. Trích tờ khai thuế GTGT nộp chính thức lần 2 tháng 9/2019 ....................71
Biểu 2.13.Tờ khai thuế GTGT nộp chính thức tháng 3/2019 ........................................73
Biểu 2.14. Tờ khai thuế GTGT nộp bổ sung lần thứ nhất tháng 3/2019.......................74
Biểu 2.15. Giấy đề nghị hoàn trả thu ngân sách nhà nước...........................................77
Biểu 2.16. Sổ cái tài khoản 33341 năm 2019 ................................................................82
Biểu 2.17. Sổ chi tiết tài khoản 33341 năm 2019 ............Error! Bookmark not defined.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến
DANH MỤC BIỂU ĐỒ - SƠ ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Tình hình tài sản công ty năm 2017 – 2019 .............................................41
Biểu đồ 2.2: Tình hình nguồn vốn công ty năm 2017 – 2019 .......................................42
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu ra.............................................................25
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán kế toán thuế TNDN ...........................................................27
.......................................................................................................................................27
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí thuế TNDN ...............................................27
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC –
MJVINA .........................................................................................................................31
Sơ đồ 2.2: Bộ máy kế toán tại công ty TNHH xuất nhập khẩu MJINTEC – VINA.......33
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung trên máy vi tính
tại công ty ......................................................................................................................36
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu. ...................................................................................................2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu...................................................................................2
3.1. Đối tượng nghiên cứu ...............................................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3
5. Kết cấu của đề tài.........................................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ, KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TRONG DOANH NGHIỆP .....................5
1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp.........5
1.1.1. Nội dung cơ bản về thuế ........................................................................................5
1.1.1.1. Khái niệm ...........................................................................................................5
1.1.1.2. Đặc trưng cơ bản của thuế ..................................................................................5
1.1.1.3. Vai trò của thuế trong nền kinh tế thị trường .....................................................6
1.1.1.4. Phân loại thuế .....................................................................................................7
1.1.2. Những nội dung cơ bản của thuế GTGT ...............................................................7
1.1.2.1. Tổng quan về thuế GTGT...................................................................................7
1.1.2.2. Nội dung cơ bản của thuế GTGT .......................................................................9
1.1.2.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế.....................................................................10
1.1.2.4. Kê khai thuế GTGT theo tháng ........................................................................12
1.1.3. Những nội dung cơ bản về thuế thu nhập doanh nghiệp.....................................14
1.1.3.1. Tổng quan về thuế thu nhập doanh nghiệp.......................................................15
1.1.3.2. Nội dung cơ bản của thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành...........................16
1.2. Nội dung công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN..........................................21
1.2.1. Kế toán thuế GTGT..............................................................................................21
1.2.1.1. Kế toán thuế GTGT đầu vào ............................................................................21
1.2.1.2. Kế toán thuế GTGT đầu ra ...............................................................................23
1.2.2. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp...................................................................25
1.2.2.1. Chứng từ sử dụng: ............................................................................................25
1.2.2.2. Tài khoản sử dụng ............................................................................................25
1.2.2.3. Sơ đồ hạch toán. ...............................................................................................27
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ
TNDN TẠI CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU INTEC – MJ VINA................29
2.1. Tổng quan về công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC – MJ VINA.......................29
2.1.1. Giới thiệu chung ..................................................................................................29
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển..........................................................................29
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực hoạt động của công ty....................................30
2.1.3.1. Chức năng .........................................................................................................30
2.1.3.2. Nhiệm vụ ..........................................................................................................30
2.1.4. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của công ty ...................................................30
2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ..........................................................................31
2.1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận trong công ty.................................31
2.1.5. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty .....................................................................33
2.1.5.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty ........................................................33
2.1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng kế toán viên ....................................................33
2.1.6. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH xuất nhập khẩu Intec – MJ
Vina................................................................................................................................35
2.1.6.1. Chế độ kế toán áp dụng ....................................................................................35
2.1.6.2. Hình thức kế toán tại áp dụng...........................................................................35
2.1.7. Tình hình nguồn lực của công ty giai đoạn 2017 – 2019 ....................................37
2.1.7.1. Tình hình lao động............................................................................................37
2.1.7.2. Tình hình tài sản – nguồn vốn của công ty giai đoạn 2017 -2019 ...................39
2.1.7.3. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ......................................44
2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại
công ty TNHH xuất nhập khẩu MJ – VINA INTEC.....................................................47
2.2.1. Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng ...............................................47
2.2.1.1. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán thuế giá trị gia tăng...................................47
2.2.1.2. Kế toán thuế GTGT đầu vào ............................................................................48
2.2.1.3. Kế toán thuế giá trị tăng đầu ra ........................................................................58
2.2.1.4. Kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế và khấu trừ thuế ........................................64
2.2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế TNDN.............................................................78
2.2.2.1. Đặc điểm tổ chức công tác thuế TNDN ...........................................................78
2.2.2.2. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ................................................................79
2.2.2.3. Xác định số thuế TNDN tạm tính và số thuế TNDN phải nộp. .......................79
2.2.2.4. Hạch toán thuế TNDN. .....................................................................................81
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến
2.2.2.5. Quyết toán thuế và nộp thuế TNDN cuối năm .................................................86
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ
GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH
CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU INTEC – MJVINA.....................................95
3.1 Nhận xét về công tác tổ chứ kế toán thuế tại công ty TNHH xuất nhập khẩu
INTEC – MJVINA ........................................................................................................95
3.1.1. Nhận xét chung về công tác kế toán ....................................................................95
3.1.1.1. Ưu điểm ............................................................................................................95
3.1.1.2. Nhược điểm ......................................................................................................96
3.1.2. Nhận xét về công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp
.......................................................................................................................................97
3.1.2.1. Ưu điểm ............................................................................................................97
3.1.2.2. Nhược điểm ......................................................................................................98
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN tại
công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC – MJVINA......................................................99
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................101
1. Kết luận....................................................................................................................101
2. Kiến nghị .................................................................................................................102
DANH MỤC THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Thuế là một công cụ tài chính vô cùng quan trọng, gắn liền với sự tồn tại và phát
triển của Nhà nước mà bất cứ quốc gia nào cũng sử dụng công cụ thuế để tham gia vào
việc thực thi chức năng, nhiệm vụ của mình. Thuế không chỉ là nguồn thu của ngân
sách nhà nước mà còn là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế - xã hội. Phát triển kinh tế
luôn là mục tiêu hàng đầu của mỗi quốc gia. Để thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế
của đất nước, chúng ta cần phải có môi trường đầu tư thuận lợi và cơ chế chính sách
sao cho phù hợp, rõ ràng và ổn định. Nhằm đáp ứng mục tiêu đó, tại quốc hội khoá XI,
kỳ họp thứ 11 ngày 10/05/1997, đã thông qua luật thuế giá trị gia tăng và luật thuế thu
nhập doanh nghiệp, có hiệu lực thi hành từ 01/01/1999 và thuế giá trị gia tăng, thuế thu
nhập doanh nghiệp được ban hành nhằm tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước, góp
phần khuyến khích xuất khẩu, đầu tư mới và góp phần giải quyết các tác động tiêu cực
của việc cắt giảm thuế nhập khẩu.
Hiện nay, nhà nước đã có nhiều sự điều chỉnh, bổ sung về luật thuế, thay đổi về
chế độ kế toán. Vì vậy yêu cầu các đơn vị, tổ chức kinh doanh cần phải chú trọng và
nắm bắt kịp thời sự thay đổi để áp dụng đúng và thực hiện đầy đủ công tác kế toán
thuế, thực hiện tốt nghĩa vụ đối với nhà nước. Kế toán thuế là phụ trách các vấn đề về
khai báo thuế trong doanh nghiệp. Kế toán thuế liên quan đến pháp luật nhà nước và là
nghĩa vụ của các doanh nghiệp đối với nhà nước. Nhà nước chỉ có thể quản lý được
nền kinh tế nhiều thành phần khi có kế toán thuế. Ngược lại doanh nghiệp cũng chỉ có
thể kinh doanh ổn định và báo cáo thuế thuận lợi khi thực hiện hiện các vấn đề về thuế
rõ ràng. Vì vậy thực hiện tốt công tác kế toán thuế nhằm mục đích giúp doanh nghiệp
ổn định và nhà nước phát triển tốt hơn.
Công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC – MJ VINA là một công ty chuyên sản
xuất hàng may mặc, gia công hàng cho các công ty trong và ngoài nước. Và để công ty
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 2
phát triển ổn định, bền vững thì cần phải thực hiện tốt các công tác kế toán và nghĩa vụ
của mình đối với nhà nước. Vì vậy để thực hiện được nghĩa vụ của mình đối với nhà
nước thì công ty cần thực hiện tốt công tác kế toán thuế.
Nhận thức được vai trò, tầm quan trọng của công tác kế toán thuế trong doanh
nghiệp, qua thời gian thực tập tại Công Ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Intec – Mj Vina.
Tôi đã quyết định chọn đề tài “Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế
thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC – MJ VINA”
2. Mục tiêu nghiên cứu.
- Mục tiêu tổng quát: Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán thuế GTGT, thuế
TNDN tại công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC– MJ VINA, trên cơ sở đánh giá thực
trạng để đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế
TNDN tại công ty”
- Mục tiêu cụ thể:
Thứ nhất là hệ thống hóa những vấn đề lý luận về kế toán thuế GTGT, thuế
TNDN
Thứ hai là tìm hiểu thực trạng công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN đồng
thời tìm hiểu những vướng mắc, khó khăn trong việc thực hiện công tác kế toán thuế
GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC – MJ VINA
Thứ ba đánh giá ưu, nhược điểm và đề xuất giải pháp để hoàn thiện công tác kế
toán thuế GTGT, thuế TNDN tại công ty.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN
tại công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC – MJ VINA.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
t ́ H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 3
- Mỗi loại thuế sẽ nghiên cứu mục: tài khoản sử dụng, chứng từ sử dụng, phương
pháp hạch toán, kê khai, quyết toán thuế và hoàn thuế.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN
- Về không gian: đề tài được thực hiện tại công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC
– MJ VINA
- Về thời gian: đề tài nghiên cứu hoạt động kinh doanh từ năm 2017 – 2019, kế
toán thuế GTGT và thuế TNDN năm 2019
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thu thập các thông tin liên quan đến đề tài để
làm cơ sở lý luận cho nghiên cứu thông qua giáo trình, luật thuế, chuẩn mực kế toán,
chế độ kế toán, các quyết định, thông tư, các văn bản hướng dẫn thực hiện kế toán
thuế, các trang web, diễn đàn kế toán, các tạp chí kế toán. Phương pháp này được sử
dụng chủ yếu trong phần cơ sở lý luận của bài.
- Phương pháp quan sát, trao đổi : Quan sát để học hỏi, tích luỹ kinh nghiệm thực
tế liên quan đến công tác kế toán thuế nói chung và những vấn đề phát sinh khi tìm
hiểu thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN nói riêng, trao đổi trực
tiếp với các anh chị trong bộ phận kế toán của công ty để được cung cấp những số liệu
cần thiết cho đề tài như báo cáo tài chính, tờ khai thuế GTGT, thuế TNDN, các chứng
từ, sổ sách có liên quan,..
- Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: Thực hiện thu thập số liệu thô từ Công
ty, sau đó toàn bộ số liệu thô được chọn lọc và xử lí để đưa vào bài sao cho thông tin
đến với người đọc một cách hiệu quả nhất.
- Phương pháp phân tích số liệu: Phương pháp này được sử dụng trong bài để
phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn, lao động, dựa trên cơ sở số liệu đã thu thập
được. Từ đó nêu lên được ưu điểm, nhược điểm hoạt động của công ty.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
i h
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 4
- Phương pháp so sánh: từ số liệu tính toán được, tiến hành so sánh giá trị của
từng chỉ tiêu qua mỗi năm, rút ra nhận xét và phân tích nguyên nhân, biện pháp
khắc phục.
5. Kết cấu của đề tài
Đề tài gồm 3 phần:
PHẦN I: Đặt vấn đề
PHẦN II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán thuế GTGT và thuế TNDN trong doanh nghiệp
Chương 2: Tổ chức công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty
TNHH xuất nhập khẩu INTEC – MJ VINA
Chương 3: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia
tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC – MJ
VINA
PHẦN III: Kết luận và kiến nghị
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 5
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ, KẾ TOÁN THUẾ GIÁ
TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TRONG
DOANH NGHIỆP
1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh
nghiệp
1.1.1. Nội dung cơ bản về thuế
1.1.1.1. Khái niệm
Thuế là một khoản nộp bắt buộc mà các thể nhân và pháp nhân có nghĩa vụ phải
thực hiện đối với nhà nước, phát sinh trên cơ sở các văn bản pháp luật do nhà nước
ban hành, không mang tính chất đối giá và hoàn trả trực tiếp cho đối tượng nộp thuế.
(Trích từ slides BG Thuế và Kế toán thuế 1 GV – Ths Phạm Hồng Quyên)
1.1.1.2. Đặc trưng cơ bản của thuế
- Một là, thuế mang tính chất bắt buộc: thuế thể hiện quan hệ kinh tế - chính trị
giữa nhà nước và các tổ chức, cá nhân. Nhà nước là thể chế chính trị có quyền lực tối
cao ban hành các luật thuế và bắt buộc các tổ chức và cá nhân phải thực hiện nghĩa vụ
của mình. Thuế hoàn toàn không giống với một khoản tiền từ thiện mà người đóng góp
có động lực để đóng góp một cách tự nguyện cho cá nhân, tổ chức hay nhà nước. Để
ổn định nguồn thu cho ngân sách nhà nước, thuế được quy định bằng các văn bản pháp
quy để tăng tính bắt buộc của thuế. Người nộp thuế theo luật định phải thực hiện quy
trình tuân thủ thuế để chấp hành các quy định của luật thuế. Nếu không tuân thủ thì
người nộp thuế sẽ bị xử phạt thích đáng với các hành vi vi phạm.
- Hai là, thuế không hoàn trả một cách trực tiếp: nộp thuế cho Nhà nước là một
nghĩa vụ theo luật định của người nộp thuế. Người nộp thuế phải tuân thủ luật bằng
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 6
cách nộp thuế, người nộp thuế không có quyền đòi hỏi bất cứ một sự hoàn trả trực tiếp
hay thậm chí gián tiếp riêng tư nào từ phía Chính phủ. Sự hoàn trả này sẽ nhằm vào lợi
ích chung của toàn xã hội, không vì lợi ích riêng của bất cứ tổ chức hay cá nhân nào
cho dù đây là những người nộp thuế nhiều nhất.
- Ba là, thuế dùng vào chi tiêu công: tổng số thu về thuế, được đưa vào ngân
sách Nhà nước và cân đối chung nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu trên nhiều lĩnh vực
kinh tế xã hội.
1.1.1.3. Vai trò của thuế trong nền kinh tế thị trường
- Thứ nhất, thuế là công cụ huy động nguồn tài chính đáp ứng nhu cầu chi tiêu
của Nhà nước: một nền tài chính quốc gia lành mạnh phải dựa vào chủ yếu nguồn thu
từ nội bộ nền kinh tế quốc dân. Tất cả các nhu cầu chi tiêu của Nhà nước đều được đáp
ứng qua các nguồn thu từ thuế, phí và các hình thức thu khác như vay mượn, viện trợ
nước ngoài, bán tài nguyên quốc gia, thu khác, Song thực tế các hình thức thu ngoài
thuế đó có rất nhiều hạn chế, bị ràng buộc bởi nhiều điều kiện. Do đó thuế được coi là
khoản thu quan trọng nhất vì khoản thu này mang tính chất ổn định và khi nền kinh tế
càng phát triển thì khoản thu này càng tăng.
- Thứ hai, thuế là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế - xã hội: Thông qua pháp
lệnh về thuế, Nhà nước chủ động tác động đến cung cầu của nền kinh tế góp phần
phân bố lại nguồn lực nhằm thực hiện tốt chương trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế;
Trong điều kiện kinh tế thế giới có nhiều biến động, khủng hoảng, suy thoái và kinh
tế trong nước vẫn đang trong giai đoạn phát triển, thị trường có nhiều biến động khó
lường. Để kiểm soát được những biến động này, Nhà nước phải sử dụng kết hợp rất
nhiều biện pháp và chính sách đồng thời. Trong đó có sự tham gia của chính sách thuế;
Sự tăng giá liên tục của thị trường gây ra tình trạng lạm phát khó kiểm soát. Đối với
các mặt hàng có sự tăng giá liên tục Nhà nước buộc phải có các chính sách thuế nhằm
hỗ trợ điều chỉnh giảm giá.
- Thức ba, thuế là công cụ điều tiết thu nhập, thực hiện công bằng xã hội: thuế
được áp dụng thống nhất cho các ngành nghề, các thành phần kinh tế, các tầng lớp dân
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 7
cư; Chính sách động viên giống nhau giữa các đơn vị, cá nhân thuộc mọi thành phần
kinh tế có cùng một điều kiện hoạt động; thuế góp phần giảm bớt khoảng cách giàu
nghèo thông qua điều tiết thu nhập.
1.1.1.4. Phân loại thuế
- Một là, căn cứ vào mục đích điều tiết của Nhà nước:
Thuế trực thu: điều tiết trực tiếp vào thu nhập hoặc tài sản của người nộp thuế,
người nộp thuế và người chịu thuế là một.
Thuế gián thu: điều tiết gián tiếp thông qua giá cả HHDV, người nộp thuế
không phải là người chịu thuế.
- Hai là, căn cứ đối tượng đánh thuế:
Thuế liên quan đến tài sản: loại thuế có cơ sở đánh thuế là giá trị tài sản.
Ví dụ như thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, thuế
tài nguyên.
Thuế thu nhập: bao gồm các sắc thuế có cơ sở đánh thuế là thu nhập kiếm
được. Thu nhập kiếm được từ nhiều nguồn: từ lao động dưới dạng tiền lương, tiền
công; thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh
Thuế tiêu dùng: là loại thuế có cơ sở đánh thuế là phần thu nhập của tổ
chức, cá nhân được mang ra tiêu dùng trong hiện tại. Ví dụ như thuế tiêu thụ đặc
biệt, thuế GTGT
1.1.2. Những nội dung cơ bản của thuế GTGT
1.1.2.1. Tổng quan về thuế GTGT
a. Khái niệm
Thuế GTGT là thuế tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng HHDV phát sinh
trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
(Trích từ Điều 2 của luật số 13/2008/QH12)
b. Đặc điểm
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 8
- Thuế GTGT là một thuế gián thu, là một yếu tố cấu thành trong giá cả HHDV.
- Thuế GTGT đánh vào đối tượng tiêu dùng HHDV chịu thuế GTGT. Người mua
HHDV không trực tiếp nộp thuế GTGT vào ngân sách nhà nước mà nộp thuế thông
qua giá thanh toán cho người bán.
- Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh HHDV chịu
thuế GTGT ở Việt Nam và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ nước
ngoài chịu thuế GTGT
- Thuế GTGT đánh vào GTGT của HHDV phát sinh ở các giai đoạn từ sản xuất,
lưu thông đến tiêu dùng HHDV đó.
- Thuế GTGT chỉ thu vào giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ theo phân đoạn
trong quá trình sản xuất, lưu thông hàng hóa từ khâu đầu tiên tới người tiêu dùng, khi
khép kín một chu kỳ.
- Thuế GTGT có tính trung lập cao
- Thuế GTGT không bị ảnh hưởng trực tiếp bởi kết quả kinh doanh của người
nộp thuế, không bị ảnh hưởng bởi quá trình tổ chức và phân chia các chu trình kinh tế.
Hơn nữa, thuế GTGT không tham gia vào các mục tiêu ưu đãi, khuyến khích một số
ngành nghề, lĩnh vực hay một loại hàng hóa, dịch vụ nào.
- Thuế GTGT chỉ đánh vào hoạt động tiêu dùng trong phạm vi lãnh thổ.
- Đối tượng chịu thuế là người tiêu dùng trong phạm vi lãnh thổ quốc gia.
c. Vai trò
- Thuế GTGT có tác dụng điều tiết thu nhập của tổ chức, cá nhân tiêu dùng
HHDV chịu thuế GTGT
- Thuế GTGT là khoản thu quan trọng của NSNN
- Thuế GTGT không có tính trùng lắp
- Khuyến khích xuất khẩu
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 9
- Thúc đẩy thực hiện chế độ hạch toán kế toán, sử dụng hóa đơn, chứng từ, và
thanh toán qua ngân hàng.
1.1.2.2. Nội dung cơ bản của thuế GTGT
a. Đối tượng chịu thuế GTGT
Theo quy định tại điều 2 thông tư 219/2013TT-BTC: “Đối tượng chịu thuế
GTGT là tất cả các hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở
Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ
26 nhóm hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT.”
b. Đối tượng không chịu thuế GTGT:
- Đối tượng không chịu thuế GTGT được nêu rõ tại Điều 4 Thông tư
219/2013/TT-BTC và được sửa đổi, bổ sung tại thông tư 26/2015/TT-BTC. Các đối
tượng không chịu thuế được chia thành 26 nhóm HHDV và thường có tính chất sau:
Sản phẩm nông nghiệp, sản phẩm và dịch vụ nông nghiệp.
HHDV mang tính chất thiết yếu phục vụ nhu cầu đời sống cộng đồng, không
mang tính chất...gười lao động, nâng cao thêm thu nhập cho người lao
động góp phần làm cho đất nước ngày càng phát triển.
2.1.3.2. Nhiệm vụ
- Hoạt động kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký, bảo đảm điều kiện kinh
doanh theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức công tác kế toán, lập và nộp báo cáo tài chính trung thực, chính xác,
đúng thời hạn theo quy định của pháp luật về kế toán.
- Bảo đảm quyền, lợi ích của người lao động theo quy định của pháp luật về lao
động, thực hiện chế độ BHXH, BHYT.
- Nộp đầy đủ các khoản thuế cho ngân sách nhà nước.
- Quản lý và sử dụng tốt nguồn lao động, vật tư tài sản, tiền vốn của công ty,
nhằm mang lại doanh thu cao và tối đa hoá lợi nhuận.
2.1.4. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của công ty
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 31
2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC –
MJVINA
2.1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận trong công ty
- Giám đốc: là người chịu trách nhiệm trước công ty, trước pháp luật nhà nước về
mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Giám đốc là người có quyền điều
hành cao trong công ty, phụ trách chung quản lý toàn bộ hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty.
- Phòng tổ chức hành chính: Giúp việc cho giám đốc trong các hoạt động theo
dõi số lượng tăng giảm cán bộ và công nhân; theo dõi số ngày công của nhân viên;
bộ phận được tổ chức theo mô hình sau :
: điều hành, quản lý .
: Trao đổi thông tin .
Giám đốc
Phòng kế toán Phòng chuyên
gia
Phòng kế hoạch
Phòng quản đốc
Hệ thống
kho
Các chuyền sản
xuất, hoàn
thành
Phòng kỹ
thuật
Phòng tổ chức
hành chánh
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 32
soạn thảo quy chế tuyển dụng và sử dụng lao động; đào tạo, bồi dưỡng, tuyển dụng
điều phối và sử dụng lao động hợp lý.
- Phòng kế toán: Tham mưu cho giám đốc trong công tác quản lý, sử dụng nguồn
vốn công ty hiệu quả. Thực hiện nguyên tắc hoạt động tài chính kế toán theo luật định.
Tổ chức thực hiện công tác kế toán thống kê theo đúng quy định của nhà nước, ghi
chép chứng từ đầy đủ, cập nhật số sách kế toán, phản ánh các hoạt động công ty một
cách trung thực, chính xác khách quan. Lập báo cáo tài chính, báo cáo quản trị. Báo
cáo về hoạt động chi tiêu tài chính và quyết toán thuế hằng năm theo yêu cầu quản lý
nhà nước. Thực hiện lưu trữ chứng từ theo quy định hiện hành, xây dựng kế hoạch tài
chính hàng tháng, hàng quý cho công ty.
- Phòng chuyên gia: Phân tích đơn hàng về kỹ thuật, đặc điểm của từng đơn hàng tư
vấn cho giám đốc để xác định giá sản phẩm, quản lý về mặt kỹ thuật của phòng kỹ thuật.
- Phòng kế hoạch: lên kế hoạch sản xuất cho những đơn hàng, quản lý tình hình
nhập xuất nguyên vật liệu, đảm bảo tiến độ sản xuất, lên kế hoạch đảm bảo cho việc
xuất hàng.
- Phòng quản đốc: Quản lý công nhân, chịu trách nhiệm trước ban giám đốc về
tiến độ sản xuất, chất lượng hàng hoá sản xuất trong xưởng. Xem xét, góp ý trực tiếp
với ban giám đốc về tình hình xưởng sản xuất, góp phần đảm bảo sự ổn định trong
công việc.
- Phòng kỹ thuật: chịu trách nhiệm về mặt kỹ thuật của sản phẩm. Tư vấn những
vấn đề về kỹ thuật đối với những đơn hàng mới giúp giám đốc đưa ra mức giá hợp lý
cho khách hàng, giúp tối đa hoá lợi nhuận công ty.
- Hệ thống kho: lưu trữ, bảo quản, đảm bảo an toàn tất cả nguyên vật liệu.
- Các chuyền sản xuất: đảm bảo số lượng, chất lượng hàng sản xuất đã đăng ký sản
xuất.
- Phòng bảo vệ: chịu trách nhiệm về an toàn tài sản, an ninh trong giờ làm việc,
trong phạm vi công ty.
- Phòng bảo trì: chịu trách nhiệm về tình trạng máy móc trong công ty, đảm bảo
hoạt động sản xuất liên tục không bị gián đoạn.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 33
- Bên cạnh đó công ty còn có tổ chức công đoàn với ban chấp hành là những
người có uy tín do người lao động trực tiếp bầu, góp phần đảm bảo quyền lợi, cũng
như chăm lo cho đời sống tinh thần của tập thể người lao động, kịp thời làm cầu nối
giữa ban lãnh đạo công ty và người lao động.
2.1.5. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
2.1.5.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Sơ đồ 2.2: Bộ máy kế toán tại công ty TNHH xuất nhập khẩu MJINTEC – VINA
2.1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng kế toán viên
Kế toán trưởng:
- Theo dõi công việc của từng nhân viên trong phòng kế toán.
- Tổ chức hệ thống tài khoản và phương pháp hạch toán sao cho hợp lý với tình
hình của công ty.
- Thực hiện bảo quản, lưu trữ bảo mật các chứng từ, tài liệu kế toán.
- Theo dõi việc cập nhật các số liệu cho Ban Giám Đốc.
- Kiểm tra, theo dõi duyệt các khoản chi tiền cho người bán, chi phí khác theo
lệnh của Ban Giám Đốc.
- Tổ chức công tác kiểm kê tài sản, hàng hoá, vật tư định kỳ và đột xuất.
Kế toán trưởng
Kế toán tổng
hợp
Kế toán vật
tư
Thủ quỹKế toán công
nợ
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 34
- Đọc các số liệu kế toán, phân tích kết quả hoạt động kinh doanh Công ty báo
cáo Ban Giám Đốc.
- Tham mưu cho Giám Đốc về hoạt động kinh doanh thông qua việc phân tích tài
chính, doanh thu, chi phí và lợi nhuận
Kế toán tổng hợp:
- Tính giá thành sản phẩm trình lên kế toán trưởng để kịp thời có chính sách bán
hàng, lên chương trình khuyến mãi, đề ra giá bán thích hợp.
- Tổng hợp số liệu kế toán lập các báo cáo tài chính, báo cáo thuế theo pháp luật
quy định.
- Kiểm tra đột xuất mỗi tuần một lần các hoá đơn bán hàng, hoá đơn mua hàng
của nhà cung cấp, việc cập nhật số liệu của kế toán vật tư.
- Có nhiệm vụ tính lương, các khoản trích trợ cấp lương.
Kế toán vật tư:
- Có nhiệm vụ nhận phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hoá đơn kiểm tra các số
liệu.
- Dựa trên phiếu nhập kho, nhập các số liệu liên quan đến bao bì, nguyên liệu,
phụ liệu, thành phẩm.
- Theo dõi số liệu tồn kho mỗi ngày trên máy để hỗ trợ kho trong việc lên kế
hoạch đề nghị nhập hàng.
- Hàng tháng kiểm tra tồn kho tất cả sản phẩm trong kho.
- Hàng tháng lập báo cáo tồn kho thực tế chuyển kế toán tổng hợp.
- Kiểm tra hàng trả lại dựa theo biên bảng hàng trả về đã duyệt trình quản đốc có
ý kiến sản xuất.
Kế toán công nợ.
- Kiểm tra tình hình mua bán hàng hoá của công ty.
- Có nhiệm vụ theo dõi công nợ phải thu đối với khách hàng, nhà cung cấp và tình
hình công nợ nội bộ.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 35
Thủ quỹ.
- Bảo quản tiền mặt của công ty, thu chi trên cơ sở phiếu thu, phiếu chi hợp lệ.
- Lập sổ quỹ ghi chép, cập nhật hàng ngày các phiếu thu, phiếu chi.
- Báo cáo tình hình tồn quỹ, đối chiếu số dư tiền hàng tháng.
2.1.6. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH xuất nhập khẩu Intec – MJ
Vina
2.1.6.1. Chế độ kế toán áp dụng
- Niên độ kế toán từ ngày 01/01 đến ngày 31/12
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt nam đồng (VNĐ)
- Chế độ kế toán sử dụng: Chế độ kế toán Việt Nam (Theo thông tư
200/2014/TT-BTC của Bộ tài chính)
- Hình thức kế toán áp dụng: Kế toán máy.
- Phần mềm kế toán sử dụng: SmartPro 5.2
- Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Hệ thống sổ kế toán áp dụng theo hình thức: nhật ký chung.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ theo tỷ lệ khấu hao hiện hành, phương pháp
đường thẳng.
- Phương pháp tính lương Công ty thanh toán lương theo lương thời gian
- Phương pháp tính giá thành theo phương pháp giản đơn.
2.1.6.2. Hình thức kế toán tại áp dụng
Công ty đang áp dụng hình thức ghi sổ kế toán là nhật ký chung trên máy vi tính.
Hệ thống phần mềm mà kế toán mà công ty đang áp dụng là hệ thống phần mềm
SmartPro5.2
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 36
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung trên máy vi tính
tại công ty
Ghi chú:
Nhập số liệu hằng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Trình tự luân chuyển chứng từ:
- Hằng ngày căn cứ vào chứng từ gốc hợp pháp, hợp lệ đã được định khoản kế
toán ghi vào sổ nhật ký chung.
- Căn cứ vào sổ nhật ký chung, kế toán ghi vào sổ cái tài khoản liên quan theo
từng nghiệp vụ
- Riêng những chứng từ có liên quan đến tiền mặt hằng ngày, thủ quỹ ghi vào sổ
quỹ riêng.
- Những chứng từ liên quan đến đối tượng cần hạch toán chi tiết thì đồng thời
được ghi vào các sổ chi tiết có liên quan.
- Cuối tháng cộng sổ, thẻ kế toán chi tiết để lấy số liệu lập các báo cáo tổng hợp
chi tiết.
Sổ, sách kế toán
Chứng từ kế toán
Phần mềm
kế toán
SmartPro
5.2
BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
BÁO CÁO KẾ TOÁN
QUẢN TRỊ
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 37
- Cuối tháng cộng sổ cái tài khoản, số liệu trên sổ cái đối chiếu với các bảng tổng
hợp chi tiết có liên quan. Sổ cái sau khi đối chiếu khớp đúng được dùng để lập bảng
cân đối số phát sinh các tài khoản.
- Cuối tháng căn cứ vào bảng đối chiếu sổ phát sinh các tài khoản, bảng tổng hợp
chi tiết để lập báo cáo chi tiết (Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo
cáo lưu chuyển tiền tệ)
2.1.7. Tình hình nguồn lực của công ty giai đoạn 2017 – 2019
2.1.7.1. Tình hình lao động
Bảng 2.1. Bảng tình hình lao động của công ty giai đoạn 2017-2019
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 2018/2017 2019/2018
Chỉ tiêu
Số
lượng
Cơ
cấu
(%)
Số
lượng
Cơ
cấu
(%)
Số
lượng
Cơ
cấu
(%)
(+/-) (%) (+/-) (%)
Tổng số lao
động
690 100 702 100 710 100 12 1,74 8 1,14
I. Phân theo giới tính
Nữ 512 74,20 520 74,07 524 73,80 8 1,56 4 0,77
Nam 178 25,80 182 25,93 186 26,20 4 2,25 4 2,2
II. Phân theo trình độ
Phổ thông 600 62,61 610 86,89 617 86,9 10 1,67 7 1,15
Cao đẳng, đại
học
90 15,63 92 13,11 93 13,10 2 2,22 1 1,09
(Nguồn: Phòng hành chính công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC – MJ VINA)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 38
- Bảng số liệu trên cho thấy, trong 3 năm từ năm 2017 đến năm 2019 tình hình
lao động của công ty có xu hướng tăng nhưng tăng không cao do công ty là đang trong
giai đoạn ổn định, có nhiều cơ chế, chính sách tốt cho nhân viên. Năm 2018 tăng 12
người so với năm 2017 với tốc độ tăng là 1,74% và năm 2019 tăng 8 người so với năm
2018 với tốc độ tăng là 1,14%.
- Tình hình lao động của công ty dựa trên tiêu thức phân loại giới tính: Nhìn vào bảng
số liệu cho thấy cả ba năm doanh nghiệp đều có giới tính nữ chiếm cao hơn so với giới tính
nam và số lượng nhân viên nữ cũng có nhiều biến động hơn so với số lượng nhân viên nam,
điều nay được lý giải là bởi vì doanh nghiệp là doanh nghiệp sản xuất sản phẩm may mặc
nên công nhân là chiếm phần lớn và chủ yếu là công nhân nữ. Trong ba năm vừa qua thì số
lượng nhân viên nữ cũng tăng nhiều hơn so với nhân viên nam. Cụ thể là năm 2018 số
lượng nhân viên nữ tăng 8 người tương ứng với tốc độ tăng là 1,56% so với năm 2017 và số
lượng nhân viên nam tăng 4 người tương ứng với tốc độ tăng là 2,25%. Và năm 2019 số
lượng nhân viên nữ tăng 4 người tương ứng với tốc độ tăng là 0,77%, số lượng nhân viên
nam tăng 4 người tương ứng với tốc độ tăng là 2,2% so với năm 2018.
- Tình hình lao động của công ty dựa trên tiêu thức phân loại theo trình độ: Nhìn vào
bảng số liệu cho thấy số lượng nhân viên ở trình độ lao động phổ thông là nhiều hơn so
với lao động ở trình độ cao đẳng, đại học và số lượng lao động ở trình độ phổ thông cũng
có nhiều biến động hơn. Doanh nghiệp thuộc loại hình là doanh nghiệp sản xuất nên cần
nhiều công nhân may, và công nhân may chủ yếu là những người tốt nghiệp trung học
phổ thông chưa qua các lớp đào tạo cao đẳng, đại học. Số lượng nhân viên lao động ở
trình độ phổ thông năm 2018 là 610 người tăng 10 người tương ứng với tốc độ tăng là
1,67% và số lượng nhân viên lao động ở trình độ đại học, cao đẳng năm 2018 là 92 người
tăng 2 người so với năm 2017 tương ứng với tốc độ tăng là 2,22%. Số lượng nhân viên lao
động ở trình độ phổ thông năm 2019 là 617 người tăng 7 người so với năm 2018 tương
ứng với tốc độ tăng là 1,15% và số lượng nhân viên lao động ở trình độ cao đẳng, đại học
năm 2019 là 93 người tăng 1 người tương ứng với tốc độ tăng là 1,09% so với năm 2018.
Tr
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 39
- Từ phân tích trên cho thấy cơ cấu lao động của công ty TNHH xuất nhập khẩu
Intec- MJ VINA là khá hợp lý, bởi vì doanh nghiệp là doanh nghiệp sản xuất sản phẩm
may mặc, nên cần nhiều công nhân may và công nhân nữ là chủ yếu. Vì công nhân nữ
là phù hợp với ngành nghề này hơn so với công nhân nam.
- Trong công tác quản lý lao động, công ty áp dụng quản lý bằng nội quy, điều lệ,
thường xuyên theo dõi kiểm tra lao động, giờ giấc lao động, có sự quan tâm sâu sát về
phúc lợi xã hội, đời sống công nhân viên cũng như chế độ lương, thưởng, để khuyến
khích và thu hút lao động, phục vụ tốt quá trình phát triển của công ty
2.1.7.2. Tình hình tài sản – nguồn vốn của công ty giai đoạn 2017 -2019
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 40
Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn tại Công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC – MJVINA
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu 2017 2018 2019 So sánh 2018/2017 2019/2018
Giá trị % Giá trị % Giá trị % Chênh lệch % Chênh lệch %
A. Tài sản ngắn hạn 8.073.321.025 53,07 8.679.110.849 58,92 8.431.087.745 62,32 605.789.824 7,50 (248.023.104) (2,86)
I. Tiền và các khoản tương
đương tiền 5.252.244.523 34,52 5.845.064.043 39,68 4.087.290.520 30,21 592.819.520 11,29 (1.757.773.523) (30,07)
III. Các khoản phải thu ngắn
hạn 2.489.230.124 16,36 2.323.903.509 15,78 3.455.740.680 25,54 (165.326.615) (6,64) 1.131.837.171 48,70
V. Tài sản ngắn hạn khác 331.846.378 2,18 510.143.297 3,46 888.056.545 6,56 178.296.919 53,73 377.913.248 74,08
B. Tài sản dài hạn 7.139.784.574 46,93 6.051.260.788 41,08 5.097.551.436 37,68 (1.088.523.786) (15,25) (953.709.352) (15,76)
II. Tài sản cố định 2.008.000.000 13,20 2.008.000.000 13,63 2.008.000.000 14,84 - - - -
1. Tài sản cố định hữu hình 4.904.061.950 32,24 3.716.339.704 25,23 2.509.823.554 18,55 (1.187.722.246) (24,22) (1.206.516.150) (32,47)
V. Tài sản dài hạn khác 227.722.624 1,50 326.921.084 2,22 579.727.882 4,29 99.198.460 43,56 252.806.798 77,33
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 15.213.105.599 100,00 14.730.371.637 100,00 13.528.639.181 100,00 (482.733.962) (3,17) (1.201.732.456) (8,16)
C. Nợ phải trả 22.418.160.596 147,36 21.337.691.761 144,86 19.413.220.520 143,50 (1.080.468.835) (4,82) (1.924.471.241) (9,02)
I. Nợ ngắn hạn 22.418.160.596 147,36 21.337.691.761 144,86 19.413.220.520 143,50 (1.080.468.835) (4,82) (1.924.471.241) (9,02)
D. Vốn chủ sở hữu (7.205.054.997) (47,36) (6.607.320.124) (44,86) (5.884.581.339) (43,50) 597.734.873 (8,30) 722.738.785 (10,94)
I. Vốn chủ sở hữu (7.205.054.997) (47,36) (6.607.320.124) (44,86) (5.884.581.339) (43,50) 597.734.873 (8,30) 722.738.785 (10,94)
TỔNG CỘNG NGUỒN
VỐN 15.213.105.599 100,00 14.730.371.637 100 ,00 13.528.639.181 100,00 (482.733.962) (3,17) (1.201.732.456) (8,16)Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 41
Tình hình tài sản:
Biểu đồ 2.1: Tình hình tài sản công ty năm 2017 – 2019
- Nhìn vào biểu đồ ta thấy tổng tài sản của doanh nghiệp đều có xu hướng giảm
qua các năm. Tổng tài sản năm 2018 là 14.730.371.637đồng giảm 482.733.962 đồng
tương ứng với tốc độ giảm là 3,17% so với năm 2017, và tổng tài sản năm 2019 là
13.528.639.181 đồng giảm 1.201.732.456 đồng tương ứng giảm 8,16% so với năm
2018. Sự giảm đi của tổng tài sản không hẳn là một dấu hiệu xấu, không phải là do
công ty giảm quy mô. Nhìn vào biểu đồ, ta thấy sự giảm đi của tổng tài sản năm 2018
giảm đi so với năm 2017 là do tài sản dài hạn giảm và sự giảm đi này nguyên nhân là
do giá trị hao mòn luỹ kế tăng. Bên cạnh đó ta thấy tài sản ngắn hạn năm 2018 tăng so
với năm 2017, và nguyên giá tài sản cũng tăng so với năm 2017 nguyên nhân tăng là
do doanh nghiệp đang đầu tư thêm thiết bị máy móc. Nguyên nhân sự giảm đi của tổng
tài sản năm 2019 so với năm 2018 là do tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn đều giảm
nhưng sự giảm đi của tài sản ngắn hạn chỉ giảm đi với tốc độ nhỏ còn sự giảm đi của
tài sản dài hạn chủ yếu là do giá trị hao mòn luỹ kế tăng.
- Qua bảng 2.2 ta thấy trong cơ cấu tài sản của doanh nghiệp thì tỷ trọng của tài
sản ngắn hạn so với tổng tài sản và tỷ trọng của tài sản dài hạn so với tổng tài sản thì
hai tỷ trọng này có sự chênh lệch tương đối không nhiều. Và cơ cấu tài sản của doanh
8,073,321,025 8,679,110,849 8,431,087,745
7,139,784,574 6,051,260,788 5,097,551,436
0
2,000,000,000
4,000,000,000
6,000,000,000
8,000,000,000
10,000,000,000
12,000,000,000
14,000,000,000
16,000,000,000
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
CƠ CẤU TÀI SẢN
TSNH TSDH
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
i h
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 42
nghiệp đang có xu hướng dịch chuyển tăng tài sản ngắn hạn và giảm tài sản dài hạn.
So với tổng tài sản thì tài sản ngắn hạn năm 2017 chiếm 53,07%, tài sản ngắn hạn năm
2018 chiếm 58,92% và tài sản ngắn hạn năm 2019 chiếm 62,32%. Đây là một cơ cấu
tài sản khá phù hợp với công ty, vì loại hình của công ty là sản xuất nên công ty cần có
nhiều máy móc, thiết bị.
- Đối với tài sản ngắn hạn: Nhóm tài sản ngắn hạn của công ty trong năm 2018 là
8.679.110.849 đồng tăng 605.789.824 đồng tương ứng tăng 7,5% so với năm 2017.
Nguyên nhân tăng chủ yếu là do tiền và các khoản tương đương tiền tăng, tài sản ngắn
hạn khác tăng và nguyên nhân tăng của tài sản ngắn hạn khác tăng là do thuế giá trị gia
tăng được khấu trừ tăng. Tài sản ngắn hạn năm 2019 là 8.431.087.745 đồng giảm
248.023.104 đồng tương ứng với tốc độ giảm là 2,86%. Nguyên nhân giảm của tài sản
ngắn hạn là do tiền và các khoản tương đương tiền giảm.
- Đối với tài sản dài hạn: Nhóm tài sản dài hạn của công ty trong năm 2018 là
6.051.260.788 đồng giảm 1.088.523.786 đồng với tốc độ giảm là 15,25%. Và tài sản
dài hạn của công ty năm 2019 là 5.097.551.436 đồng giảm 953.709.352 đồng tương
ứng giảm 15,76%. Nguyên nhân giảm của tài sản dài hạn là do tài sản cố định hữu
hình giảm và nguyên nhân giảm đi của tài sản cố định hữu hình là do giá trị hao mòn
luỹ kế tăng.
Tình hình nguồn vốn.
Biểu đồ 2.2: Tình hình nguồn vốn công ty năm 2017 – 2019
22,418,160,596 21,337,691,761 19,413,220,520
(7,205,054,997) (6,607,320,124) (5,884,581,339)
-10,000,000,000
-5,000,000,000
0
5,000,000,000
10,000,000,000
15,000,000,000
20,000,000,000
25,000,000,000
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Tình hình biến động nguồn vốn của công ty TNHH xuất nhập khẩu
INTEC - MJVINA
Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 43
- Nhìn vào biểu đồ ta thấy nguồn vốn của doanh nghiệp có xu hướng giảm qua
các năm. Tổng nguồn vốn năm 2018 là 14.730.371.637 đồng giảm 482.733.962 đồng
tương ứng giảm 3,17% so với năm 2018. Tổng nguồn vốn năm 2019 là
13.528.639.181 đồng giảm 1.201.732.456 đồng tương ứng giảm 8,16% so với năm
2019. Nguyên nhân giảm của tổng nguồn của cả hai năm là đều do nợ phải trả giảm
trong khi vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp đang tăng qua các năm. Đây cũng cho thấy
một dấu hiệu đang có hướng phát triển tốt lên của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp sẽ
dần giảm được sự ảnh hưởng nguồn vốn từ bên ngoài.
- Nợ phải trả ngắn hạn năm 2018 là 21.337.691.761 đồng giảm 1.080.468.835 đồng
tương ứng giảm 4,82%. Nguyên nhân giảm của nợ phải trả ngắn hạn là do sự giảm đi phải
trả người bán ngắn hạn, người mua trả tiền trước ngắn hạn và chi phí phải trả ngắn hạn.
Nợ phải trả ngắn hạn năm 2019 là 19.413.220.520 đồng giảm 1.924.471.241 đồng tương
ứng giảm 9,02%, nguyên nhân giảm đi của nợ phải trả ngắn hạn là do người mua trả tiền
trước ngắn hạn giảm, thuế và các khoản phải nộp nhà nước giảm, phải trả người lao động
giảm.
- Nhìn vào biểu đồ ta thấy vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp trong 3 năm đều âm,
và có sự biến động tăng qua các năm, sự tăng lên của vốn chủ sở là do lợi nhuận sau
thuế chưa phân phối kỳ này đang tăng. Mặc dù ta thấy lợi nhuận năm 2018 và năm
2019 đều dương nhưng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp trong hai năm này vẫn âm,
là vì lãi của năm 2018 và 2019 không bù đắp được số lỗ luỹ kế của các năm trước
chuyển sang. Nhưng đây cũng là một dấu hiệu tốt của doanh nghiệp cho thấy tình hình
hoạt động của doanh nghiệp đang tốt lên qua các năm. Vốn chủ sở hữu năm 2018 là
(6.607.320.124) tăng 597.734.873 đồng so với năm 2017. Vốn chủ sở hữu năm 2019 là
(5.884.581.339) đồng tăng 722.738.785 đồng so với năm 2018.
- Qua phân tích số liệu 3 năm từ 2017 đến 2019 ta thấy rằng, vốn chủ sở hữu của
doanh nghiệp trong 3 năm đều âm trong khi nợ phải trả của doanh nghiệp đều cao,
điều này cho thấy nguồn vốn của doanh nghiệp là từ nợ phải trả. Đây là một cơ cấu
nguồn vốn không hợp lý, với cơ cấu này doanh nghiệp bị phụ thuộc vào vốn bên ngoài
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 44
nhiều, và nợ phải trả của doanh nghiệp là khoản nợ phải trả ngắn hạn nên doanh
nghiệp cần phải chuẩn bị trước các tài sản có tính thanh khoản cao để thực hiện chi trả
khi đến hạn, trong các khoản nợ phải trả ngắn hạn của doanh nghiệp thì khoản nợ
chiếm tỷ lệ lớn nhất là người mua trả tiền trước ngắn hạn, điều này cũng là một dấu
hiệu tốt của doanh nghiệp cho thấy doanh nghiệp rất được khách hàng tin tưởng, và
chiếm dụng được nguồn vốn từ khách hàng để bổ sung vào phục vụ cho quá trình sản
xuất kinh doanh. Và khoản nợ chiếm tỷ lệ lớn thứ hai là phải trả người lao động, đối
với khoản nợ này chủ yếu là do tiền lương tháng 12 của năm trước là doanh nghiệp
chưa thực hiện chi trả, vì tiền lương của doanh nghiệp thường trả vào ngày 5 đến ngày
10 của tháng sau, đây là khoản nợ mà doanh nghiệp không thể chiếm dụng lâu được,
doanh nghiệp cần chuẩn bị trước để thực hiện trả đúng hạn cho nhân viên.
- Tóm lại, Cơ cấu tài sản và nguồn vốn của công ty TNHH xuất nhập khẩu
INTEC – MJ VINA trong 3 năm qua còn nhiều hạn chế, chưa được hợp lý và chặt chẽ.
Nguồn vốn chủ yếu của doanh nghiệp là từ nợ phải trả ngắn hạn trong khi tài sản dài
hạn của doanh nghiệp cũng chiếm tỷ lệ gần 40% trong tổng tài sản, điều này sẽ khiến
cho doanh nghiệp dễ bị rơi vào tình trạng không có khả năng thanh toán các khoản nợ
khi đến hạn và lợi nhuận sau thuế chưa phân phối của doanh nghiệp cả 3 năm đều âm
dẫn đến vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp là âm. Với cơ cấu này thì vốn của doanh
nghiệp bị phục thuộc vào bên ngoài quá nhiều, doanh nghiệp sẽ khó phát triển và nắm
bắt, tiếp cận các cơ hội đầu tư mới. Để công ty có thể bền vững và phát triển mạnh hơn
thì doanh nghiệp nên cần có các chính sách, biện pháp khắc phục để cải thiện được cơ
cấu nguồn vốn của công ty, giúp doanh nghiệp giảm thiểu được các rủi ro và tạo điều
kiện thuận lợi để công ty ngày càng phát triển bền vững mạnh hơn.
2.1.7.3. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
rươ
̀ng Đ
ại h
ọc K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 45
Bảng 2.3: Biến động báo cáo kết quả kinh doanh giai đoạn 2017 -2019
Đơn vị tính: Đồng
Chỉ tiêu 2017 2018 2019
So sánh 2018/2017 So sánh 2019/2018
Chênh lệch % Chênh lệch %
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 77.193.006.680 99.530.374.128 99.709.451.751 22.337.367.448 28,94 179.077.623 0,18
2. Các khoản giảm trừ doanh thu - - - - -
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch
vụ 77.193.006.680 99.530.374.128 99.709.451.751 22.337.367.448 28,94 179.077.623 0,18
4. Giá vốn hàng bán 78.981.352.879 96.907.052.073 96.616.635.174 17.925.699.194 22,70 (290.416.899) (0,30)
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch
vụ (1.788.346.199) 2.623.322.055 3.092.816.577 4.411.668.254 (246,69) 469.494.522 17,90
6. Doanh thu hoạt động tài chính 8.605.491 66.784.490 96.934.568 58.178.999 676,07 30.150.078 45,15
7. Chi phí tài chính 33.409.737 76.589.466 1.987.592 43.179.729 129,24 (74.601.874) (97,40)
8. Chi phí bán hàng - - - - -
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 1.674.587.828 1.841.652.717 2.150.924.247 167.064.889 9,98 309.271.530 16,79
10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (3.487.738.273) 771.864.362 1.036.839.306 4.259.602.635 (122,13) 264.974.944 34,33
11. Thu nhập khác - 82.428.878 658.710 82.428.878 (81.770.168) (99,20)
12. Chi phí khác 32.639.653 368.408 125.763.162 (32.271.245) (98,87) 125.394.754 34.036,92
13. Lợi nhuận khác (32.639.653) 82.060.470 (125.104.452) 114.700.123 (351,41) (207.164.922) (252,45)
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (3.520.377.926) 853.924.832 911.734.854 4.374.302.758 (124,26) 57.810.022 6,77
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 89.845.057 256.189.959 188.996.069 166.344.902 185,15 (67.193.890) (26,23)
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại - - - -
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (3.610.222.983) 597.734.873 722.738.785 4.207.957.856 (116,56) 125.003.912 20,91Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 46
- Nhìn chung, qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm từ năm 2017
đến năm 2019 của Công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC-MJ VINA, cho thấy lợi
nhuận của công ty đang có xu hướng tăng qua các năm. Cụ thể, tổng lợi nhuận sau
thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2018 là 597.734.873 đồng tăng 4.207.957.856 đồng
so với năm 2017. Tổng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2019 là
722.738.785 đồng tăng 125.003.912 đồng tương ứng tăng 20,91% so với năm 2018.
- Lợi nhuận trước thuế năm 2018 là 853.924.832 đồng tăng 4.374.302.758 đồng so
với năm 2017. Nguyên nhân tăng là do tốc độ tăng của doanh thu lớn hơn tốc độ tăng
của chi phí, tổng doanh thu năm 2018 là 99.679.612.171 đồng tăng 22.477.975.325
đồng tương ứng với tốc độ tăng là 29,12% so với năm 2017, còn tổng chi phí năm 2018
là 98.825.662.664 đồng tăng 18.103.672.567 đồng tương ứng với tốc độ tăng là 22,43%
so với năm 2017. Cụ thể, là doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2018 là
99.530.374.128 đồng tăng 22.337.367.448 đồng tương ứng với tốc độ tăng là 28,94% so
với năm 2017. Doanh thu hoạt động tài chính năm 2018 là 66.784.490 đồng tăng
58.178.999 đồng tương ứng với tốc độ tăng là 676,07%. Thu nhập khác năm 2018 là
82.428.878 đồng còn thu nhập khác năm 2017 là 0 đồng. Giá vốn hàng bán năm 2018 là
96.907.052.037 đồng tăng 17.925.699.194 đồng tương ứng với tốc độ tăng 22,7%. Chi
phí tài chính năm 2018 là 76.589.466 đồng tăng 43.179.729 đồng tương ứng với tốc độ
tăng là 129,24%. Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2018 là 1.841.652.717 đồng tăng
167.064.889 đồng tương ứng với tốc độ tăng là 9,98%. Ngoài ra thì khoản chi phí doanh
nghiệp hiện hành năm 2018 cũng tăng so với năm 2017, chi phí doanh nghiệp hiện hành
năm 2018 là 256.189.959 đồng tăng 166.344.902 đồng tương ứng với tốc độ tăng là
185,15% so với năm 2017. Mặc dù ta thấy năm 2017 tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
là âm nhưng doanh nghiệp vẫn đóng thuế, vì theo báo cáo tài chính thì tổng lợi nhuận kế
toán trước thuế năm 2017 của doanh nghiệp là (3.520.368.926) đồng nhưng xác định thu
nhập chịu thuế theo luật thuế thu nhập doanh nghiệp thì công ty có một khoản chi phí
3.652.341.742 đồng là khoản chi phí không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 47
nên thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp là 131.972.816 đồng và doanh nghiệp không
có các khoản miễn thuế, chuyển lỗ nên thu nhập tính thuế cũng bằng thu nhập chịu thuế.
- Lợi nhuận trước thuế năm 2019 là 911.734.854 đồng tăng 57.810.022 đồng
tương ứng với tốc độ tăng là 6,77% so với năm 2018. Nguyên nhân tăng là do tốc độ
tăng của doanh thu là lớn hơn so với tốc độ tăng của chi phí. Tổng doanh thu năm
2019 của doanh nghiệp là 99.807.045.029 đồng tăng 127.457.533 đồng tương ứng với
tốc độ tăng là 0,13% so với năm 2018, còn tổng chi phí năm 2019 của doanh nghiệp là
98.895.310.175 đồng tăng 69.647.511 đồng tương ứng với tốc độ tăng là 0,07% so với
năm 2018. Cụ thể, là doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2019 của
doanh nghiệp là 99.709.451.751 đồng tăng 179.077.623 đồng tương ứng với tốc độ
tăng là 0,18%. Doanh thu hoạt động tài chính năm 2019 là 96.934.568 đồng tăng
30.150.078 đồng tương ứng với tốc độ tăng là 45,15%. Chi phí quản lý doanh nghiệp
năm 2019 là 2.150.924.247 đồng tăng 309.271.530 đồng tương ứng với tốc độ tăng là
16,79%. Chi phí khác năm 2019 là 125.763.162 đồng tăng 125.394.754 đồng tương
ứng với tốc độ tăng là 34.036,92%. Ngoài ra thì thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
năm 2019 giảm so với 2018 mặc dù tổng lợi nhuận trước thuế năm 2019 tăng so với
năm 2018 là vì do thu nhập tính thuế năm 2018 là 1.280.949.797 đồng lớn hơn thu
nhập tính thuế năm 2019 là 944.980.343 đồng. Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
năm 2019 là 188.996.069 đồng giảm 67.193.890 đồng tương ứng với tốc độ giảm là
26,23%.
2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập
doanh nghiệp tại công ty TNHH xuất nhập khẩu MJ – VINA INTEC
2.2.1. Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng
2.2.1.1. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán thuế giá trị gia tăng
- Theo điều 15 thông tư 151/2014/TT-BTC khai thuế theo quý áp dụng đối với
người nộp thuế giá trị gia tăng có tổng doanh ...hụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo mẫu số
03-1A/TNDN
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
in
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 88
Sau khi doanh nghiệp hoàn thành xong bảng phụ lục PL03_1A_TNDN thì một
số chỉ tiêu trên bảng tờ khai sẽ tự động cập nhập :
Bước 5: Kế toán tiến hành nhập các số liệu còn lại trên tờ khai và hoàn thành tờ
khai quyết toán thuế.
Chỉ tiêu [B1]: Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh
nghiệp. Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ các điều chỉnh về doanh thu hoặc chi phí được
ghi nhận theo chế độ kế toán, nhưng không phù hợp với quy định của Luật thuế
TNDN, làm tăng tổng lợi nhuận trước thuế TNDN. Chỉ tiêu này được xác định bằng
tổng các chỉ tiêu từ [B2] đến [B7]. Chỉ tiêu [B1] = [B4] của doanh nghiệp là
126.230.514 đồng. Vì các chỉ tiêu [B2], [B3], [B5], [B6], [B7] của doanh nghiệp là
bằng 0.
Chỉ tiêu [B4] : Các khoản chi phí không được trừ khi xác định thu nhập chịu
thuế. Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ các chi phí không được trừ khi xác định thu nhập
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 89
chịu thuế TNDN theo quy định của luật thuế TNDN. Chỉ tiêu này của doanh nghiệp là
bằng 126.230.514 đồng.
Chỉ tiêu [B8]: Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh
nghiệp. Chỉ tiêu này phản ánh tất cả các khoản điều chỉnh dẫn đến giảm lợi nhuận
trước thuế đã phản ánh trong hệ thống sổ sách kế toán của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này
được xác định bằng tổng các chỉ tiêu từ [B9] đến [B11]. Chỉ tiêu [B8] = chỉ tiêu [B11]
= 92.985.025 đồng. Vì các chỉ tiêu [B9], [B10] của doanh nghiệp là bằng 0.
Chỉ tiêu [B11]: Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế khác. Cuối
năm 2019 doanh nghiệp thực hiện đánh giá lại các khoản tiền mặt, tiền gửi, khoản phải
thu có gốc ngoại tệ. Theo quy định tại điều 2 thông tư 96/2015/TT-BTC bổ sung, sửa
đổi khoản 9 điều 7 thông tư 78/2014/TT-BTC quy định về thu nhập khác thì lãi chênh
lệch do đánh giá lại những khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm không được tính
vào thu nhập khác trong mục tính thuế. Và lãi chênh lệch do đánh giá lại khoản mục tiền
tệ có gốc ngoại tệ thì doanh nghiệp được ghi vào chỉ tiêu [B11] để giảm lợi nhuận. Chỉ
tiêu này của doanh nghiệp là 92.985.025 đồng.
Sau khi nhập xong các chỉ tiêu trên thì phần mềm HTKK sẽ tự động điền số
liệu vào các chỉ tiêu [B12], [B13] và [C1].
Vì doanh nghiệp không có các khoản thu nhập được miễn thuế, các khoản lỗ từ
năm trước, trích lập quỹ khoa học công nghệ chuyển sang nên thu nhập tính thuế của
doanh nghiệp cũng bằng thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp. [C6] = [C4] = [C1] =
944.980.343 đồng.
Chỉ tiêu [C8]: Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất 20%. Doanh nghiệp không
có các khoản thu nhập tính theo thuế suất ưu đãi nên [C8] = [C6] = 944.980.343 đồng.
Chỉ tiêu [C10]: Thuế TNDN từ hoạt động SXKD tính theo thuế suất không ưu
đãi. Khoảng này được tính như sau: [C10] = [C8] x 20% = 188.996.069 đồng.
Chỉ tiêu [C16]: Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh. [C16] = [C10]
= 188.996.069 đồng.
Chỉ tiêu [D] = [D1] = [G] = [C16] = 188.996.069 đồng
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 90
Chỉ tiêu [E]: Số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm.
Chỉ tiêu [G]: tổng số thuế TNDN còn phải nộp.
Chỉ tiêu [H]: 20% số thuế TNDn phải nộp: 37.799.214 đồng.
Biểu 2.19. Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2019
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (MẫU SỐ 03/TNDN)
[01] Kỳ tính thuế: Năm 2019
[02] Lần đầu: [X] [03] Bổ sung lần thứ: [ ]
[] Doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ
[] Doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc
[] Doanh nghiệp thuộc đối tượng kê khai thông tin giao dịch liên kết
[04] Ngành nghề có tỷ lệ doanh thu cao nhất:
[05] Tỷ lệ (%): 0,00%
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 91
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT Chỉ tiêu Mã chỉ tiêu Số tiền
A Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính A
1 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp A1 911.734.854
B Xác định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp B
1 Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp B1 126.230.514
1.1 Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu B2 0
1.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm B3 0
1.3 Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế B4 126.230.514
1.4 Thuế thu nhập đã nộp cho phần thu nhập nhận được ở nước ngoài B5 0
1.5 Điều chỉnh tăng lợi nhuận do xác định giá thị trường đối với giao dịch
liên kết
B6 0
1.6 Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trước thuế khác B7 0
2 Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp B8 92.985.025
2.1 Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế năm trước B9 0
2.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng B10 0
2.3 Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế khác B11 92.985.025
3 Tổng thu nhập chịu thuế (B12=A1+B1-B8) B12
3.1 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh B13 944.980.343
3.2 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản B14 0
[06] Tên người nộp thuế: CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU INTEC – MJ VINA
[07] Mã số thuế: 0312440983
[08] Địa chỉ: 52/5A Dương Công Khi, ấp 1, Xã Xuân Thới Sơn
[09] Quận/Huyện: Hóc Môn [10] Tỉnh/Thành phố: Hồ Chí Minh
[11] Điện thoại: 086.2598039 [12]
Fax:
[13] E-mail:
hobong85@gmail.com
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
u ́
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 92
C Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) phải nộp từ hoạt
động sản xuất kinh doanh
1 Thu nhập chịu thuế (C1 = B13) C1 944.980.343
2 Thu nhập miễn thuế C2 0
3 Chuyển lỗ và bù trừ lãi, lỗ C3 0
3.1 Lỗ từ hoạt động SXKD được chuyển trong kỳ C3a 0
3.2 Lỗ từ chuyển nhượng BĐS được bù trừ với lãi của hoạt động SXKD C3b 0
4 Thu nhập tính thuế (TNTT) (C4=C1-C2-C3a-C3b) C4 944.980.343
5 Trích lập quỹ khoa học công nghệ (nếu có) C5 0
6 TNTT sau khi đã trích lập quỹ khoa học công nghệ C6 944.980.343
6.1 Trong đó: + Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất 22% (bao gồm cả thu
nhập được áp dụng thuế suất ưu đãi)
C7 0
6.2 + Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất 20% (bao gồm cả thu nhập được
áp dụng thuế suất ưu đãi)
C8 944.980.343
6.3 + Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất không ưu đãi khác C9 0
+ Thuế suất không ưu đãi khác C9a 0
7 Thuế TNDN từ hoạt động SXKD tính theo thuế suất không ưu đãi C10
8 Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng mức thuế suất ưu đãi C11 0
9 Thuế TNDN được miễn, giảm trong kỳ C12 0
9.1 Trong đó: + Số thuế TNDN được miễn, giảm theo Hiệp định C13 0
9.2 + Số thuế được miễn, giảm không theo Luật Thuế TNDN C14 0
11 Số thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế C15 0
12 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh C16 188.996.069
D Tổng số thuế TNDN phải nộp (D=D1+D2+D3) D 188.996.069
1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh (D1=C16) D1 188.996.069
2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản D2 0
rươ
̀ng Đ
ại h
ọc K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 93
3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) D3 0
E Số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm (E = E1+E2+E3) E 0
1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh E1 0
2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản E2 0
3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) E3 0
G Tổng số thuế TNDN còn phải nộp (G = G1+G2+G3) G 188.996.069
1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh (G1 = D1-E1) G1 188.996.069
2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản 2 0
3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) (G3 = D3-E3) G3 0
H 20% số thuế TNDN phải nộp (H = D*20%) H 37.799.214
I Chênh lệch giữa số thuế TNDN còn phải nộp với 20% số thuế TNDN
phải nộp (I = G-H)
I 151.196.855
Biểu 2.20. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2019
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
Dành cho người nộp thuế thuộc các ngành sản xuất, thương mại, dịch vụ
(Kèm theo tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp số 03/TNDN)
[01] Kỳ tính thuế: Năm 2019
[02] Tên người nộp thuế: CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU INTEC- MJ VINA
[03] Mã số thuế: 0312440983
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT Chỉ tiêu Mã chỉ tiêu Số tiền
Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính.
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. [01] 99.709.451.751
Trong đó: - Doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu [02] 0
2 Các khoản giảm trừ doanh thu [03] 0
A Chiết khấu thương mại [04] 0
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 94
B Giảm giá hàng bán [05] 0
C Giá trị hàng bán bị trả lại [06] 0
D Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng theo phươngpháp trực tiếp phải nộp [07] 0
3 Doanh thu hoạt động tài chính [08] 96.934.568
4 Chi phí sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ [09] 98.491.559.421
A Giá vốn hàng hóa [10] 96.616.635.174
B Chi phí bán hàng [11] 0
C Chi phí quản lý doanh nghiệp [12] 2.150.924.247
5 Chi phí tài chính [13] 1.987.592
Trong đó: Chi phí lãi tiền vay dùng cho sản xuất, kinh doanh [14] 0
6 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh [15] 1.036.839.306
7 Thu nhập khác [16] 658.710
8 Chi phí khác [17] 125.763.162
9 Lợi nhuận khác ([18] = [16] – [17]) [18] (125.104.452)
10 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp [19] 911.734.854
b. Nộp thuế TNDN
- Cuối năm tài chính kế toán tiến hành quyết toán thuế TNDN, lập tờ khai quyết
toán thuế TNDN. Thông qua giấy nộp tiền tạm tính năm, kế toán xác định số thuế
TNDN còn phải nộp trong năm.
- Doanh nghiệp có thể tạm nộp trong năm tuỳ thích sao cho khi cuối năm quyết
toán thuế TNDN, số thuế TNDN còn phải nộp nhỏ hơn hoặc bằng 20% số thuế TNDN
phải nộp thì doanh nghiệp không phải bị nộp chậm. Trong trường hợp số thuế còn phải
nộp đó lớn hơn 20% số thuế TNDN phải nộp trở lên thì doanh nghiệp phải nộp số tiền
phạt nộp chậm đối với phần chênh lệch từ 20% trở lên đó.
Tổng số thuế TNDN phải nộp là 188.996.069 đồng
Số thuế TNDN đã nộp tạm tính trong năm là 200.000.000 đồng.
Số thuế TNDN còn phải nộp là 0 đồng.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 95
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH
NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP
KHẨU INTEC – MJVINA
3.1 Nhận xét về công tác tổ chứ kế toán thuế tại công ty TNHH xuất nhập
khẩu INTEC – MJVINA
3.1.1. Nhận xét chung về công tác kế toán
3.1.1.1. Ưu điểm
- Về tổ chức bộ máy kế toán: Công ty tổ chức bộ máy theo hướng tập trung phù
hợp với thực tế và tình hình hoạt động kinh doanh của công ty. Kế toán trưởng sẽ chịu
trách nhiệm tổng quát cho phòng kế toán. Ngoài ra, các nhân viên kế toán sẽ hỗ trợ lẫn
nhau và cùng tư vấn cho kế toán trưởng để cùng hoàn thiện hơn công tác tổ chức kế
toán tại công ty.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 96
- Về trình độ chuyên môn của nhân viên: Đội ngũ nhân viên kế toán của công ty
đều có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ tốt, có kinh nghiệm nhiều năm trong nghề kế
toán. Họ rất am hiểu các quy định của pháp luật về kế toán và thuế.
- Về chế độ kế toán: công ty áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 200/2014/TT-
BTC. Các tài khoản được mở khá chi tết, vì vậy nhân viên kế toán tiện theo dõi các
khoản phát sinh trong từng thời kỳ, ngoài ra nhà quản lý nhìn vào cũng dễ kiểm tra,
theo dõi tình hình của công ty để có những chính sách phát triển phù hợp cho công ty.
- Về hình thức kế toán: Công ty áp dụng theo hình thức nhật ký chung cùng với
sự hỗ trợ phần mềm kế toán Smartpro 5.2 giúp kế toán dễ dàng hơn trong việc in sổ
sách, phiếu thu, phiếu chiTừ đó mà hệ thống sổ sách chứng từ cũng được thống nhất
về hình thức và được quản lý một cách hiệu quả hơn, hợp lý hơn. Với sự hỗ trợ của
phần mềm kế toán cũng giúp nhân viên kế toán giảm tối đa thời gian lãng phí vào việc
chỉnh sửa dữ liệu, sổ sách, báo cáo. Phần mềm kế toán cũng tự động hoá hoàn toàn các
công đoạn lưu trữ, tính toán, tìm kiếm và kết xuất báo cáo nên tiết kiệm được nhân sự,
thời gian góp phần giúp doanh nghiệp tiết kiệm được các khoản chi phí đáng kể cho
công ty.
- Về tổ chức lưu trữ chứng từ kế toán: sổ sách, chứng từ kế toán tại công ty được
lưu trữ khoa học, gọn gàng, ngăn nắp nên rất dễ dàng trong việc tìm kiếm thông tin tài
liệu nhưng vẫn bảo tính bảo mật cao.
- Việc trang bị đầy đủ các thiết bị như: máy in, máy tính, internet, thuận lợi cho
việc cập nhật thông tin nhằm nâng cao trình độ chuyên môn phù hợp với thay đổi của
chế độ kế toán.
- Các thủ tục luân chuyển chứng từ ban đầu được thực hiện khá chặt chẽ, đầy đủ,
phù hợp với hình thức kế toán tại Công ty.
3.1.1.2. Nhược điểm
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 97
- Do phòng kế toán có nhiều phần hành kế toán khác nhau nên việc phân chia
công việc không tránh khỏi việc bất kiêm nhiệm một lúc nhiều công việc. Mặc dù đội
ngũ nhân lực của phòng kế toán có trình độ chuyên môn cao và kinh nghiệm dày dặn
nhưng khối lượng công việc quá lớn, do số lượng nhân lực còn hạn chế, mỗi kế toán
viên phải đảm nhiệm và giải quyết khá nhiều công việc, điều này dẫn đến sự không
đảm bảo tối đa trong kết quả làm việc.
- Hệ thống máy tính của công ty đã sử dụng qua một thời gian tương đối dài nên
thỉnh thoảng gặp trục trặc làm ảnh hưởng đến tiến độ làm việc chung của các nhân viên.
3.1.2. Nhận xét về công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh
nghiệp
3.1.2.1. Ưu điểm
- Công ty tuân thủ theo đúng chế độ kế toán thuế GTGT và TNDN. Thực hiện
việc kê khai và nộp thuế theo đúng hướng dẫn các thông tư do Bộ Tài chính ban hành
cũng như chấp hành nghiêm túc và thực hiện đúng các quy định, thông báo của cơ
quan quản lí thuế, cung cấp đầy đủ và kịp thời các thông tin tài chính liên quan trong
việc xác định nghĩa vụ thuế khi có yêu cầu.
- Công ty đã tổ chức thực hiện đầy đủ hệ thống chứng từ kế toán về thuế GTGT,
thuế TNDN như: Hoá đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất kho, nhập kho, tờ khai
thuế GTGT (mẫu 01/GTGT), tờ khai quyết toán thuế TNDN (mẫu số 03/ TNDN), phụ lục
kết quả sản xuất kinh doanh (mẫu số 03-1A/TNDN), giấy nộp tiền. Các hoá đơn, chứng
từ được lưu giữ, bảo quản tại công ty để phục vụ cho công tác quản lý và kiểm tra khi cần
thiết. Quy trình luân chuyển chứng từ được thực hiện khá đầy đủ, chặt chẽ. Chứng từ có
sự kiểm tra, phê duyệt của cấp có thẩm quyền. Các chứng từ gốc được dùng làm căn cứ
dùng để ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Có sự phù hợp, thống nhất giữa sổ cái và sổ chi tiết thuế GTGT đầu vào TK
1331, sổ chi tiết và sổ cái thuế GTGT đầu ra TK 3331 và sổ chi tiết và sổ cái thuế
TNDN TK 33341, sổ chi tiết và sổ cái chi phí thuế TNDN TK 8211. Điều này giúp
T ư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 98
cho công tác theo dõi thuế và nộp thuế của công ty diễn ra vô cùng thuận lợi và chính
xác.
- Định kì có sự kiểm tra, đối chiếu sổ sách với nhau để phát hiện ra chênh lệch và
xử lý kịp thời.
- Hình thức khấu trừ và kê khai thuế GTGT, thuế TNDN đúng quy trình và thời
gian quy định của thuế.
- Để thuận lợi hơn trong công tác kê khai thuế, công ty đã sử dụng thêm phần
mềm hỗ trợ kê khai. Việc này giúp cho công việc trở nên gọn nhẹ và độ chính xác cao
hơn, giảm thiểu được tối đa việc nhầm lẫn trong tính toán, ghi chép kế toán, tiết kiệm
được nhân lực và chi phí, thuân lợi cho công tác kiểm tra theo dõi công tác kế toán
thuế.
3.1.2.2. Nhược điểm
- Mặc dù kế toán hạch toán đúng bản chất của nghiệp vụ xảy ra, nhưng vẫn có
nhiều nghiệp vụ phát sinh nhưng kế toán không hạch toán ngay vào ngày phát sinh,
mà có thể sau nhiều ngày mới nhập liệu vào phần mềm. Điều này dẫn đến việc cập
nhật thông tin không chính xác, và dễ xảy ra sai sót
- Việc kê khai thuế theo tháng vẫn có xuất hiện nhiều hóa đơn của tháng trước
đó, do để sót, nhầm lẫn. Ví dụ như là kỳ kê khai của tháng 12 nhưng vẫn còn xuất
hiện nhiều hoá đơn của các tháng trước.
- Công ty không tính thuế TNDN tạm tính một cách cụ thể và chính xác, không
tính và nộp thuế tạm tính theo đúng quy định dẫn đến việc nộp thuế tạm tính có thể bị
thừa so với số thuế TNDN phải nộp hoặc nộp không đủ so với quy định dẫn đến bị
phạt. Ví dụ như năm 2019 doanh nghiệp không thực hiện tạm tính nộp thuế theo đúng
từng quý mà thực hiện nộp vào qúy 4 và số tiền mà doanh nghiệp tạm nộp là lớn hơn
so với số tiền mà doanh nghiệp thực nộp điều này đôi khi sẽ khiến cho doanh nghiệp
gặp khó khắn về tài chính vào cuối năm.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 99
- Công ty vẫn còn khá nhiều khoản chi phí không hợp lý, làm cho khoản thuế
TNDN phải nộp vẫn còn khá cao, gây tổn thất cho công ty. Ví dụ như năm 2017 mặc
dù doanh nghiệp lỗ nhưng do khoảng chi phí không được trừ là cao nên thu nhập tính
thuế của doanh nghiệp là dương nên doanh nghiệp vẫn phải nộp thuế.
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN
tại công ty TNHH xuất nhập khẩu INTEC – MJVINA
- Thứ nhất đối với nguồn nhân lực: Kế toán tổng hợp cũng chính là kế toán thuế
của công ty nên ngoài việc thực hiện công tác thuế thì còn đảm nhận thêm các phần
hành kế toán khác như kế toán lương, kế toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng tính giá
thành,.. và các công việc khác do kế toán trưởng phân công điều này sẽ dễ dẫn đến
công việc quá tải. Do vậy công ty nên phân công các khối lượng công việc trong bộ
phận kế toán sao cho phù hợp, tạo điều kiện, môi trường thoải mái cho các nhân viên
kế toán làm việc. Các nhân viên trong công ty nên hỗ trợ, chia sẻ và giúp đỡ lẫn nhau
trong công việc hằng ngày cũng như khi xảy ra tình trạng quá tải công việc, nhân viên
kế toán thuế nên biết cách sắp xếp các công việc của mình để không phải dẫn đến tình
trạng khi thì công việc quá nhàn rỗi và khi thì công việc quá tải, điều này kì vọng sẽ
giúp công tác kế toán thuế được thực hiện một cách khoa học và chính xác hơn. Tránh
tình trạng chậm trễ, sai sót trong việc lập các báo cáo, tờ khai thuế GTGT cũng như
thuận tiện theo dõi thuế GTGT và thuế TNDN.
- Thứ hai đối với chứng từ hoá đơn: khi có nghiệp vụ kinh tế xảy ra, kế toán nên
tiến hành nhập liệu vào phần mềm trong ngày phát sinh, tránh để sang các ngày sau,
tránh dẫn đến các sai sót, hóa đơn của tháng nào thì kê khai thuế cho tháng đó tránh để
sót và nhầm lẫn hóa đơn khi kê khai, dẫn đến kê khai sai thuế của các kỳ.
- Thứ ba đối việc lập tờ khai: kế toán nên lập tờ khai sớm hơn so với quy định,
để không phải quá áp lực về thời gian dẫn đến sai sót, nhầm lẫn, nộp chậm tờ khai,
tránh bị cơ quan thuế phạt nộp chậm và cũng giảm được tình trạng quá tải công việc
khi đến kỳ khai thuế.
rươ
̀ng Đ
ại
ọc K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 100
- Thứ tư, kế toán cần nộp thuế TNDN tạm tính đúng quy định hơn, tránh để ảnh
hưởng tới tài chính của công ty vào quý cuối cùng của năm.
- Thứ năm, luật thuế thường xuyên sửa đổi, bổ sung, vì vậy kế toán công ty cần
thường xuyên theo dõi, bổ sung, cập nhật thông tin mới về chế độ tài chính kế toán để
có thể theo sát với tình hình thực tế phát sinh phù hợp với điều kiện kế toán tại công ty.
- Thứ sáu, Công ty nên thường xuyên nâng cấp, bảo trì hệ thống máy tính phục
vụ cho công tác kế toán được thực hiện tốt hơn.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 101
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Trong bối cảnh kinh tế hiện nay, thì công tác kế toán là một phần hành quan
trọng trong công tác quản lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, việc hoàn thiện
công tác kế toán sẽ giúp doanh nghiệp quản lý tốt tình hình tài chính của công ty, giúp
công ty ngày càng phát triển và giảm thiểu được các rủi ro về tài chính. Trong các
phần hành kế toán thì kế toán thuế cũng đóng một vai trò rất quan trọng, việc các
chính sách thuế liên tục thay đổi, điều chỉnh đòi hỏi kế toán cần phải nắm bắt kịp thời
để đảm bảo hoàn thành tốt nghĩa vụ đối với nhà nước, đảm bảo lợi ích của doanh
nghiệp. Trong quá trình làm đề tài, mặc dù gặp không ít khó khăn nhưng nhờ sự giúp
đỡ nhiệt tình của các anh chị phòng kế toán và giáo viên hướng dẫn, tôi đã hoàn thành
các mục tiêu nghiên cứu, cụ thể như sau:
Thứ nhất, đề tài đã hệ thống hóa các vấn đề lí luận liên quan đến thuế, kế toán
thuế GTGT và thuế TNDN trong doanh nghiệp.
Thứ hai, đề tài đã phản ánh được thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế
TNDN tại công ty.
Thứ ba, nhận thấy được một số điểm mạnh cũng như điểm yếu của công ty trong
công tác kê khai, nộp thuế GTGT và thuế TNDN. Đồng thời, đề ra được một vài biện
pháp nhằm giúp đơn vị ngày càng hoàn thiện hơn công tác kế toán của mình.
Qua quá trình thực tập tại công ty, tôi đã có hội được tiếp cận với môi trường làm
việc năng động, với những con người thân thiện, chuyên nghiệp. Từ đó giúp bản thân
có thêm nhiều kinh nghiệm quý báu, làm quen được với công việc thực tiễn, có cái
nhìn cụ thể hơn về những lí thuyết học được trên ghế nhà trường.
Dưới sự giúp đỡ của phòng kế toán, tôi đã được tiếp xúc với các công việc của
kế toán, làm việc với những phần mềm kế toán, phần mềm hỗ trợ kê khai thuế, được
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 102
quan sát trực tiếp quá trình lên tờ khai, nộp tờ khai, nộp thuế GTGT, cũng như lên tờ
khai và nộp thuế TNDN, cách nộp các loại tiền thuế. Từ đó giúp tôi trang bị được
những kĩ năng, kiến thức cơ bản cần thiết của một người kế toán như tính cẩn thận,
trung thực, bảo mật, khả năng tổng hợp và chọn lọc thông tin cần thiết, khả năng phân
tích số liệu,
2. Kiến nghị
Trong quá trình thực tập tại công ty, dưới sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị
trong phòng kế toán, sự hướng dẫn của giảng viên Nguyễn Thị Thanh Huyền đã giúp
cho đề tài sớm được hoàn thành. Nhưng do hạn chế về mặt thời gian, điều kiện tiếp
cận và kiến thức bản thân còn hạn chế nên đề tài vẫn còn thiếu sót, chưa làm rõ được
các vấn đề kê khai thuế GTGT, thuế TNDN như:
Đề tài chưa làm rõ được vấn đề về cách xử lý hoá đơn viết sai, cách kê khai bổ
sung điều chỉnh tờ khai thuế giá trị gia tăng, và kê khai đối với các hoá đơn điều
chỉnh.
Chưa nêu rõ được cách nộp tờ khai, cách nộp tiền thuế trên trang thuế điện tử
Chưa đi sâu nghiên cứu và giải thích được nguyên nhân của các khoản chi phí
không được trừ.
Chưa làm rõ được cách tính hoàn thuế, các giấy tờ cần thiết khi hoàn thuế.
Chưa tìm hiểu rõ và lý giải được cách tính tạm nộp thuế TNDN của công ty
Chưa tìm hiểu sâu và nêu rõ các con số được lập trên tờ khai.
Trên cơ sở những hạn chế của đề tài thì để tiếp tục phát triển đề tài thì cần:
Nêu được cách viết hoá đơn điều chỉnh, cách lập biên bản điều chỉnh, các bước
kê khai bổ sung điều chỉnh đối với các hoá đơn điều chỉnh này.
Nêu được các bước thực hiện nộp tờ khai, nộp tiền trên trang thuế điện tử
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến 103
Cần tìm hiểu và giải thích được lý do của các khoản chi phí không được trừ,
cách tạm tính nộp thuế TNDN của công ty.
Cần bổ sung cách tính hoàn thuế, bổ sung các giấy tờ cần thiết để làm thủ tục
hoàn thuế
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Ths.Phạm Thị Hồng Quyên, slide bài giảng kế toán thuế 1, khoa kế toán – kiểm
toán trường Đại Học Kinh Tế Huế
2. Ths. Trần Minh Đức (2019), Kế toán tổng hợp thực hành – kê khai quyết toán
thuế, NXB Đại Học Huế.
3. Một số bài khoá luận tốt nghiệp trên thư viện trường đại học kinh tế Huế:
Lưu Thị Huyền (2017), Khoá luận tốt nghiệp, Trường Đại Học Kinh Tế Huế.
Nguyễn Phúc Bảo Vy (2019), Khoá luận tốt nghiệp, Trường Đại Học Kinh Tế
Huế.
4. Một số văn bản pháp luật về thuế, các thông tư về thuế giá trị gia tăng, thuế thu
nhập doanh nghiệp như:
Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ban hành ngày 03/06/2008.
Thông tư số 219/2013/QH13 ban hành ngày 19/06/2013
Thông tư số 156 /2013/TT-BTC ban hành ngày 06/11/2013
Thông tư 96/2015/TT – BTC ban hành ngày 22/06/2015
Thông tư 78/2014/TT-BTC ban hành ngày 18/06/2014
5. Một số trang web:
Webketoan.com
Ketoanthienung.net
thuvienphapluat.vnTrư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến
PHỤC LỤC
Phụ lục 01: Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ bán ra
Người nộp thuế: .................................................................
Mã số thuế: Đơn vị tính: đồng Việt Nam
STT Tên người mua Mã số thuế
người mua Mặt hàng
Doanh thu
chưa có thuế
GTGT
Thuế GTGTKý hiệu mẫu
hoá đơn
Ký hiệu
hoá đơn
Số hoá đơn Ngày, tháng, năm
lập hoá đơn
1.Hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT):
Tổng
2.Hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT): 0%
1 302912458240 03/12/2019 INTEC LTD Quần áo các loại 452.155.600
2 302911281540 03/12/2019 INTEC LTD Quần áo các loại 452.840.544
..
Tổng 5.737.626.617
3. Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 5%
Tổng
4. Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 10%:
1 01GTKT3/001 AB/13P 264 26/12/2019 CTY TNHH ELAND VIỆT
NAM
0300808912 Gia công may 372.336.765 37.233.677
Tổng 372.336.765 37.233.677
6.109.963.382
Mẫu số: 01-1/GTGT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC)
25/08/2014 của Bộ Tài Chính
BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ BÁN RA
(Kèm theo tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT)
Kỳ tính thuế: Tháng . Năm . /Quý . Năm .
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến
Phụ lục 2: Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào
Người nộp thuế: .......................................
Mã số thuế: ..............................................
Đơn vị tính: đồng Việt Nam
STT
Tên người bán Mã số thuếngười bán Mặt hàng
Doanh số mua
chưa thuế
Thuế
suất
Thuế GTGT
đủ điều kiện
khấu trừ
thuế
Ký hiệu mẫu
hoá đơn
Ký hiệu
hoá đơn
Số
hoá
đơn
Ngày, tháng,
năm lập hoá
đơn
1.Hàng hoá, dịch vụ dùng riêng cho SXKD chịu thuế GTGT và sử dụng cho các hoạt động cung cấp hàng hoá, dịch vụ không kê khai, nộp thuế GTGT đủ điện kiện khấu trừ
thuế
1 01GTKT3/001 NK/19P 193 24/10/2019 CTY TNHH TMDV VT NGÂN KHANG 0314189109 Cước vận chuyển 11.750.000 10 1.175.000
98 01GTKT3/002 AA/14P 432 10/12/2019 CTY TNHH SXTM THÉP KHÔNG RỈ
SÀI GÒN
0302302342 Thuê nhà xưởng 280.000.000 10 28.000.000
115 01GTKT3/003 HD/18P 3437 23/12/2019 CTY TNHH TM HOẰNG ĐẠT 0302870761 Linh kiện máy may 3.900.000 10 390.000
127 01GTKT0/001 PT/18E 209 28/12/2019 CTY TNHH CHỈ SỢI THIÊN PHƯỚC
THÀNH
0315369390 Chỉ may 155.811.000 10 15.581.100
Tổng 2.416.483.310 241.648.337
2. Hàng hoá, dịch vụ không đủ điều kiện khấu trừ
3. Hàng hoá, dịch vụ dùng chung cho SXKD chịu thuế và không chịu thuế đủ điện kiện khấu trừ thuế:
4. Hàng hoá, dịch vụ dùng cho dự án đầu tư đủ điều kiện được khấu trừ thuế (*)
5. Hàng hoá, dịch vụ không phải tổng hợp trên tờ khai 01/GTGT
Mẫu số: 01-2/GTGT
(Ban hành kèm theo thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày
25/8/2014 của Bộ Tài Chính BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ MUA VÀO(Kèm theo tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT)
Kỳ tính thuế: Tháng năm . /Quý năm .
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến
Phụ lục 03: Giấy nộp tiền vào Ngân Sách Nhà Nước
GIẤY NỘP TIỀN VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Tiền mặt: [ ] Chuyển khoản [X]
Loại tiền: VND[X] USD [X] Khác: Mã hiệu: .
(Đánh dấu X vào ô tương ứng) Số: OW1912115608230
Số tham chiếu: 10220190010385817
Người nộp thuế: Công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Intec – Mj Vina Mã số thuế: 0312440983
Địa chỉ: 52/5A Dương Công Khí, ấp 1 – Xã Xuân Thới Sơn
Quận/Huyện: Huyện Hóc Môn Tỉnh, TP: TP. Hồ Chí Minh
Người nộp thuế
Địa chỉ:
Quận/Huyện Tỉnh, TP:
Đề nghị NH(KBNN): Ngân hàng TMCP Sài gòn Thương Tín Trích TK số: 060078567972
Hoặc thu tiền mặt để nộp NSNN theo:
Nộp vào cho NSNN [X] TK tạm thu [ ] TK thu hồi hoàn thuế GTGT [ ]
Vào tài khoản của KBNN: KBNN Hóc Môn – TP Hồ Chí Minh
Mở tại NHTM uỷ nhiệm thu: NH No&PTNT Chi nhánh Hóc Môn
Nộp theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền:
Kiểm toán nhà nước [ ] Thanh tra tài chính [ ]
Thanh tra Chính phủ [ ] Cơ quan có thẩm quyền khác [X]
Tại cơ quan quản lý thu: Chi cục thuế huyện Hóc Môn Mã CQ thu: 1056445
Phần danh cho NNT ghi khi nộp tiền vào NSNN
Phần danh cho
NH uỷ nhiệm
thu/NH phối hợp
thu/KBNN ghi
STT
Số tờ khai/Số
quyết định/
số thông báo
Kỳ thuế/Ngày
quyết
định/Ngày
thông báo
Nội dung các khoản nộp
NSNN
Số
nguyên
tệ
Số tiền VND Mãchương
Tiểu
mục
1 31/10/2019TNDN 2019 31/10/2019
Thuế thu nhập doanh
nghiệp từ hoạt đông
sản xuất kinh doanh(
gồm cả dịch vụ trong
lĩnh vực dầu khí); Ghi
chú: Tạm nộp thuế
TNDN 2019
100.000.000 754 1052
Tổng tiền 100.000.000
Tổng số tiền ghi bằng chữ: Một trăm triệu đồng
Phần KBNN GHI
Mã CQ thu: Nợ TK:
Mã ĐBHC Có TK:
Mã nguồn NSNN
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
SVTH: Nguyễn Thị Kim Tuyến
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_ke_toan_thue_gia_tri_gia_tang_va_thue_thu_nhap_doa.pdf