ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ
GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
TẠI CÔNG TY TNHH MTV HỮU DŨNG
Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn:
Trương Thuận Th.s Phạm Thị Bích Ngọc
Lớp : K49B-Kiểm Toán
Niên khóa: 2015 – 2019
Huế, 01/2019
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Lời Cảm ƠnĐể hoàn thành được bài khóa luận này, ngoài sự nỗ lực của bảnthân thì em còn nhận được sự giúp đở rất tận tình từ tất cả
98 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 418 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty tnhh MTV Hữu Dũng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
mọi người.Lời đầu tiên, em xin gửi lời cám ơn chân thành và sâu sắc nhấtđến quý Thầy,Cô của khoa Kế toán - Kiểm Toán, Trường Đại Học KinhTế Huế đã tận tình truyền đạt những kiến thức chuyên môn trongnhững năm đầu em học tập và rèn luyện tại trường.Đặc biệt, em xin được bày tỏ tấm lòng biết ơn sâu sắc đến CôPhạm Thị Bích Ngọc đã tận tình giúp đở và hướng dẫn em trong suốtquá trình làm bài khóa luận cuối khóa.Bên cạnh đó, em xin gửi lời cảm ơn và tri ân sâu sắc đến Ban giámđốc Công ty TNHH MTV Hữu Dũng và tất cả các anh chị trong phòng kếtoán đã tạo mọi điều kiện tốt nhất trong quá trình thực tập tại công ty,hướng dẫn tận tình giải đáp chi tiết những thắc mắc trong quá trìnhthực tập cũng như làm đề tài khóa luận.Cuối cùng, em xin chúc quý thầy cô dồi dào sức khỏe và thànhcông trong sự nghiệp giảng dạy. Đồng thời kính chúc Ban giám đốc vàcác anh chị phòng kế toán của công ty dồi dào sức khỏe và thành côngtrong công việc,Những lời sau cùng, em xin dành cho ba mẹ, bạn bè đã luôn bêncạnh, giúp đở em và động viên em những lúc gặp khó khăn.Trong quá trình thực tập , do mới vào công ty, bước vào một môitrường mới nên còn nhiều bở ngở nên khó tránh khỏi thiếu sót. Kínhmong quý thầy cô và Ban giám đốc công ty thông cảm và góp ý để giúpem có thể hoàn thiện hơn.Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn !Huế, tháng 01 năm 2019Sinh viên thực hiệnTrương ThuậnT
rươ
̀ng Đ
ại h
ọc K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trương Thuận
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài.........................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu...................................................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài:....................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................2
5. Cấu trúc của đề tài.......................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ GTGT, THUẾ TNDN VÀ KẾ TOÁN
THUẾ GTGT, THUẾ TNDN ..........................................................................................4
1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế ..................................................................................4
1.1.1. Khái niệm..............................................................................................................4
1.1.2. Đặc điểm của thuế ................................................................................................4
1.1.3. Bản chất của thuế..................................................................................................5
1.1.4. Vai trò của thuế đối với nền kinh tế . ...................................................................5
1.1.5. Các yếu tố cấu thành một sắc thuế : .....................................................................6
1.2 Thuế giá trị gia tăng...................................................................................................8
1.2.1 Khái niệm, đặc điểm và vai trò của GTGT ............................................................8
1.2.2 Đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế, đối tượng không thuộc diện chịu thuế
GTGT: .............................................................................................................................9
1.2.3. Căn cứ tính thuế GTGT.......................................................................................10
1.2.3.1 Giá tính thuế: .....................................................................................................10
1.2.3.2. Thuế suất: .........................................................................................................12
1.2.4. Phương pháp tính Thuế GTGT............................................................................12
1.2.4.1. Phương pháp khấu trừ thuế GTGT...................................................................12
1.2.4.2. Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng................................................14
1.2.5 Thủ tục đăng ký, kê khai, nộp thuế , quyết toán và hoàn thuế GTGT .................15
1.2.5.1 Thủ tục đăng ký thuế GTGT: ............................................................................15
1.2.5.2 Kê khai thuế:......................................................................................................16
1.2.5.3. Nộp thuế GTGT................................................................................................17
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trương Thuận
1.2.5.4 Quyết toán thuế: ................................................................................................17
1.2.5.5 Hoàn thuế GTGT...............................................................................................17
1.2.6. Phương pháp hạch toán thuế GTGT....................................................................19
1.2.6.1 Kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ..............................................19
1.2.6.2 Phương pháp hạch toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp .....................23
1.3. Thuế thu nhập doanh nghiệp ..................................................................................24
1.3.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế TNDN .................................................24
1.3.1.1 Khái niệm thuế TNDN: .....................................................................................24
1.3.1.2 Đặc điểm của thuế thu nhập doanh nghiệp........................................................24
1.3.1.3 Vai trò của thuế TNDN: ....................................................................................24
1.3.2. Người nộp thuế, thu nhập chịu thuế, thu nhập được miễn thuế TNDN ..............25
1.3.2.1. Người nộp thuế .................................................................................................25
1.3.2.2. Thu nhập chịu thuế ...........................................................................................26
1.3.2.3. Thu nhập được miễn thuế .................................................................................26
1.3.3 Căn cứ tính thuế TNDN ......................................................................................27
1.3.3.1. Thu nhập tính thuế:...........................................................................................27
1.3.3.2. Thuế suất: .........................................................................................................29
1.3.4. Phương pháp tính thuế TNDN: ...........................................................................29
1.3.5 Kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế TNDN...........................................................30
1.3.5.1 Kê khai thuế:......................................................................................................30
1.3.5.2 Quyết toán thuế: ................................................................................................30
1.3.5.3 Nộp thuế: ...........................................................................................................31
1.3.6 Phương pháp hạch toán thuế TNDN ....................................................................31
1.3.6.1 Chứng từ kế toán ...............................................................................................31
1.3.6.2 Phương pháp hạch toán: ....................................................................................31
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ....................34
GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP .............................................34
TẠI CÔNG TY TNHH MTV HỮU DŨNG .................................................................34
2.1 Tổng quan về công ty TNHH MTV Hữu Dũng ......................................................34
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH MTV Hữu Dũng. ..............34
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trương Thuận
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty TNHH MTV Hữu Dũng: ..............................34
2.1.2.1 Chức năng:.........................................................................................................35
2.1.2.2. Nhiệm vụ ..........................................................................................................35
2.1.3 Sơ đồ bộ máy quản lý Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Hữu
Dũng: ............................................................................................................................35
2.1.3.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty ..........................................................................36
2.1.3.2 Chế độ và một số chính sách kế toán áp dụng tại Công ty TNHH Một Thành
Viên Hữu Dũng .............................................................................................................39
2.1.5 Tình hình nguồn lực của Công ty TNHH MTV Hữu Dũng qua 3 năm 2015 -
2017: ............................................................................................................................41
2.1.5.1 Tình hình lao động của công ty .........................................................................41
2.2 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty TNHH MTV Hữu Dũng:.....50
2.2.1.1 Đặc điểm kế toán thuế GTGT tại công ty TNHH MTV Hữu Dũng .................50
2.2.1.2. Kế toán thuế GTGT đầu vào tại Công ty TNHH MTV Hữu Dũng .................52
2.2.1.2: Kế toán thuế GTGT đầu ra tại công ty TNHH MTV Hữu Dũng.....................65
2.2.1.4. Kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế GTGT .......................................................74
2.2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế TNDN. ...........................................................76
2.2.2.1 Đặc điểm tổ chức công tác ................................................................................76
2.2.1.2 Chứng từ để kê khai thuế...................................................................................76
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG
TY TNHH MTV HỮU DŨNG .....................................................................................78
3.1. Nhận xét và đánh giá chung về công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại
Công ty TNHH MTV Hữu Dũng: .................................................................................78
3.1.1. Ưu điểm ...............................................................................................................78
3.1.2. Nhược điểm: ........................................................................................................79
3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại
công ty TNHH MTV Hữu Dũng:. .................................................................................80
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................84
1. Kết luận .....................................................................................................................84
rươ
̀ng Đ
ại h
ọc K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trương Thuận
2. Kiến nghị:..................................................................................................................85
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trương Thuận
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BCTC Báo cáo tài chính
CSKD Cơ sở kinh doanh
DN Doanh nghiệp
HHDV Hàng hóa dịch vụ
SXKD Sản xuất kinh doanh
TK Tài khoản
TNCN Thu nhập cá nhân
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
GTGT Giá trị gia tăng
TNHH Trác nhiệm hữu hạn
SDĐK Số dư đầu kỳ
SDCK Số dư cuối kỳ
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trương Thuận
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Tình hình lao động của Công ty trong 3 năm 2015 -2017.............................42
Bảng 2.2. Tình hình tài sản của Công ty TNHH MTV Hữu Dũng ...............................46
Bảng 2.3: Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm 2015-2017 ..............48
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trương Thuận 1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.Lý do chọn đề tài
Sự ra đời của thuế là một tất yếu khách quan gắn liền với sự ra đời, tồn tại và
phát triển của nhà nước. Thuế có vai trò rất quan trọng đối với Nhà nước và xã hội.
Thuế không chỉ đơn thuần là một nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước mà thuế
còn gắn liền với các vấn đề về sự tăng trưởng kinh tế, về sự công bằng trong phân phối
và sự ổn định xã hội.
Trong xu thế toàn cầu hóa ngày nay, hợp tác quốc tế đòi hỏi mỗi quốc gia cần
phải cải cách cơ chế chính sách của mình, trong đó cải cách thuế là một nội dung quan
trọng nhằm phát huy tác dụng của công cụ thuế trong điều tiết vĩ mô nền kinh tế phù
hợp với thông lệ khu vực và quốc tế.
Nhận thức được vai trò và tầm quan trọng của công tác kê toán thuế trong doanh
nghiệp,đồng thời xuất phát từ mong muốn hiểu biết sâu sắc,rỏ hơn và muốn có thêm
nhiều kinh nghiệm thực tế hơn về thuế để làm hành trang sau khi ra trường.Dưới sự
hướng dẫn của Cô giáo Phạm Thị Bích Ngọc và sự giúp đở của các anh chị kế toán tại
đơn vị thực tập, “ Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNNH MTV
Hữu Dũng ” đă được lựa chọn để nghiên cứu tại công ty.
2.Mục đích nghiên cứu
Mục tiêu cụ thể:
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN.
Tìm hiểu và đánh giá công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty
TNHH MTV HỮU DŨNG.
Tìm ra những ưu điểm, nhược điểm và đề xuât biện pháp nhằm hoàn thành
công việc kế toán thuế GTGT và thuế TNDN Tại công ty.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣ K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trương Thuận 2
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài:
Đối tượng nghiên cứu: Đề tài đi sâu nghiên cứu những vấn đề về cơ sở lý luận
thực tiễn công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN.
Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: Đề tài nghiên cứu công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN
trong phạm vi Công ty TNHH MTV HỮU DŨNG.
+ Về thời gian: Đê tài nghiên cứu sử dụng những tài liệu, chứng từ, số liệu thu
thập từ năm 2018. Cụ thế là quý 2,3 năm2018
4.Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu:
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Là phương pháp dựa trên các tài liệu như
luật,nghị định, thông tư văn bản pháp luật liên quan về thuế, giáo trình để thu thập
thông tin tạo cơ sở lí luận chung cho bài báo cáo.
- Phương pháp phỏng vấn: Hỏi và phỏng vấn trực tiếp những người cung cấp
thông tin như những kế toán viên về những vấn đề thắc mắc và chưa rõ. Phương pháp
này dùng để cung cấp thông tin ,số liệu thô cần thiết để phục vụ cho việc làm khóa
luận
- Phương pháp kế toán: Phương pháp này được sử dụng xuyên suốt bài nghiên cứu
nhằm tìm hiểu quy trình hạch toán, tổng hợp thuế GTGT đầu ra, đầu vào tại công ty.
- Phương pháp quan sát: Là quá trình quan sát và ghi chép lại những công việc
mà các kế toán viên của công ty thực hiện trong quá trình làm việc.
- Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu nghiên cứu: Tìm hiểu thực tế, làm quen
với công việc trong quá trình thực tế tại công ty, có rất nhiều thông tin kể cả các thông
tin sai lệch hoặc mâu thuẩn với nhau giữa lý thuyết và thực tiển, cần phải thu thập và
lựa chọn thông tin một cách khoa học, có chọn lọc và đảm bảo yêu cầu, mục đích
nghiên cứu:
- Phương pháp so sánh: So sánh biến động một số chỉ tiêu giữa các kỳ kế toán
năm vê kết câu tình hình tài sản,nguồn vốn, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, từ
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
i h
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trương Thuận 3
đó đánh giá được các mặt tốt hay chưa tốt, hiện quả hay không hiểu quả để từ đó tìm
ra những bước khắc phục để đạt được mục tiêu.
5.Cấu trúc của đề tài
Nội dung của đề tài nghiên cứu gồm có 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II:Nội dung và kết quả nghiên cứu.
Trong đó gồm 3 chương:
Chương I: Cơ sở lý luận về thuế, thuế GTGT, thuế TNDN và kế toán thuế
GTGT, thuế TNDN.
Chương II: Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH MTV Hữu
Dũng
Chương III:Một số biện pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT, và thuế
TNDN tại Công ty TNHH MTV Hữu Dũng
Phần III: Kết luận.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trương Thuận 4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ GTGT, THUẾ TNDN VÀ KẾ TOÁN
THUẾ GTGT, THUẾ TNDN
1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế
Thuế ra đời gắn liền với sự tồn tại, phát triền của Nhà nước . Là một công cụ quan
trọng mà bất kỳ quốc gia nào cũng sử dụng để thực thi chức năng, nhiệm vụ của mình.
Là nguồn thu , ngân sách chủ yếu của nhà nước. Với sự phát triển không ngừng, các
chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước và sự phát triển mạnh mẽ của nên kinh tế hàng
hóa- tiền tệ,Thuế ngày càng mang một ý nghĩa hết sức quan trọng.
1.1.1. Khái niệm
Thuế là hình thức đóng góp theo nghĩa vụ do Luật quy định các tổ chức và cá
nhân trong xã hội nộp cho Nhà nước bằng một phần thu nhập của mình, nhằm tập
trung một bộ phận quyền lực,của cải xã hội vào ngân sách Nhà nước, để đáp ứng nhu
cầu chi tiêu của Nhà nước thích ứng với từng giai đoạn phát triền của đời sống kinh tế
xã hội.
1.1.2. Đặc điểm của thuế
Thứ nhất : Thuế là một khoản thu không bồi hoàn, nộp thuế là nghĩa vụ cơ
bản nhất của công dân
Thứ hai : Thuế là một khoản thu mang tính bắt buộc, để đảm bảo tập trung
thuế trên toàn xã hội, chính phủ phải sử dụng hệ thống pháp luật để ban hành các sắc
thuế. Tính bắt buộc của thuế thể hiện ở chỗ, đối với người nôp thuế thì buộc phải
chuyển giao một phần tài sản của mình để thực hiện nghĩa vụ nộp thuế với nhà nước.
Vì vậy, thuế thường được được quy định dưới dạng băn bản pháp luật. Cho nên, trốn
thuế hay hành vi gian lận về thuế đều bị coi là hành vi phạm pháp.
Thứ ba: Các cá nhân, pháp nhân chỉ nộp cho Nhà nước các khoản thuế đã
được pháp luật quy định.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trương Thuận 5
1.1.3. Bản chất của thuế
Bản chất của thuế thể hiện trước hết là một phần thu nhập của xã hội được tập
trung để phục vụ nhu cầu chi tiêu của Nhà nước.
Về bản chất giai cấp của thuế: Thuế ra đời là do sự ra đời của Nhà nước, Nhà
nước đại diện cho quyền lợi của giai cấp thống trị xã hội, do đó bản chất của Nhà nóc
quyết định bản chất của thuế.
Tính xã hội của thuế:Thuế thể hiện tính xã hội rộng rải vì thuế có liên quan
đến mọi tổ chức,cá nhân trong xã hội. Thuế gắn liền với Nhà nước, là công cụ có hiệu
lực được Nhà nước sử dụng để thực hiện chức năng của mình trong việc quản lý đối
với toàn xã hội.
1.1.4. Vai trò của thuế đối với nền kinh tế .
a)Là công cụ chủ yếu để huy động nguồn lực vật chất cho nhà nước.
Một nền tài chính quốc gia lành mạnh phải dựa vào nguồn thu từ nội bộ nên kinh
tế quốc dân. Tất cả các nhu cầu chi tiêu của Nhà nướcđều được đáp ứng qua các nguồn
thu thuế, phí, và các hình thức khác như vay mượn, viện trợ nước ngoài.. Nhà nước
phải luôn duy trì được ngân sachs của mình để đáp ứng nhu cầu chi tiêu. Song thực tế
các hình thức thu ngoài thuế đó
b) Là công cụ điều tiết kiết tế vĩ mô, phù hợp với nền kinh tế từng thời kỳ:
Khi nền kinh tế suy thoái, tức là khi đầu tư ngừng trì trệ, sản xuất và tiêu dùng đều
giảm thì nhà nước dùng thuế để kích thích đầu tư và khuyến khích tiêu dùng.
Bằng việc giảm thuế đánh vào sản xuất, giảm thuế đối với hàng sản xuất ra để
khuyến khích tạo lợi nhuận, kích thích việc đầu tư vào sản xuất.
Giảm đánh thuế vào tiêu dùng,nhằm khuyến khích tiêu dùng.
Để hạn chê và gây áp lực đối với việc lưu giữ vốn không đưa vào đầu tư, có thể
tăng thuế đánh vào thu nhập về tiền gửi tiết kiệm và thu nhập tài sản dự trữ, từ đó sẽ
khuyến khích việc đưa vốn vào đầu tư , sản xuất kinh doanh.
Khi nền kinh tế hưng thịnh, để ngăn chặn nguy cơ nền kinh tế “ nóng” phát triển
nhanh chóng dẫn đến lạm phát và khủng hoảng thừa thì nhà nước dùng thuế để giảm
tốc độ đầu tư ồ ạt và giảm bớt mức tiêu dùng của xã hội.Song việc tăng thuế phải được
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trương Thuận 6
xem xét trong một giới hạn cho phép để đảm bảo vừa tăng nguồn thu nhập cho NSNN
vừa điều chỉnh cơ cấu ngành hợp lý.
c) Là công cụ điều hòa thu nhập, thực hiện công bằng xã hội trong phân phối.
Thuế là công cụ để Nhà nước can thiệp vào quá trình phân phối thu nhập, của cải xã
hội, hạn chế sự chênh lệch lớn về mức sống, về thu nhập của tầng lớp dân cư trong XH
Điều hòa thu nhập giữa các tầng lớp dân cư có thể được thực hiện thông qua các
sắc thuế trực thu
d) Là công cụ kiểm tra, kiểm soát các hoạt động kinh doanh.
1.1.5. Các yếu tố cấu thành một sắc thuế :
Mỗi quốc gia trên thế giới đều có một hệ thống thuế và những sắc thuế khác nhau.
Mỗi sắc thuế ra đời đều có những đặc điểm riêng, nhưng nhìn chung, chúng được cấu
tạo bởi những yếu tố sau
- Tên gọi sắc thuế
- Đối tượng nộp thuế và đối tượng được miễn thuế
- Cơ sở tính thuế
- Thuế suất
- Chế độ ưu đãi, miển giảm thuế
- Thủ tục kê khai, nộp thuế và truy thu
a) Tên gọi:
Tên gọi của mỗi sắc thuế thể hiện đối tượng tác động của sắc thuế hoặc mục tiêu
của việc áp dụng sắc thuế đó. Ví dụ, thuế “ giá trị gia tăng ” cho ta thấy loại thuế này
chỉ đánh vào phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ sau mỗi lần chúng được
luân chuyển. Thuế “ thu nhập doanh nghiệp” đánh trên thu nhập của doanh nghiệp,..
b) Đối tượng nộp thuế và đối tượng được miễn thuế:
Yếu tố này xác định rõ tổ chức, cá nhân nào có nghĩa vụ kê khai và nộp loại thuế
này hoặc tổ chức, cá nhân nào không phải kê khai và nộp loại thuế này theo quy định
của luật thuế.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣ K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trương Thuận 7
c) Cơ sở tính thuế:
Yếu tố này xác định thuế được tính trên cái gì. Tùy theo mục đích và tính chất của
từng sắc thuế, cơ sở thuế có thể là các khoản thu nhập nhận được trong kỳ tính thuế
của một tổ chức, cá nhân nào đó .Ví dụ: cơ sở tính thuế của thuế GTGT đối với hàng
hóa sản xuất trong nước là giá bán chưa có thuế GTGT,Cơ sở tính thuế của thuế
TNDN là tổng số thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp trong kỳ.
d) Mức thuế, thuế suất, biểu thuế :
Có thể nói đây là linh hồn của một sắc thuế,là yếu tố quan trọng nhất của một sắc
thuế, phản ánh mức độ động viên của nhà nước đối với cơ sở thuế , là mối quan tâm
hàng đầu của người nộp thuế.
o Mức thuế cụ thể ( Tuyệt đối): Việc thu thuế được ấn định ở một mức cụ thể
dựa trên cơ sở thuế.Ví dụ thuế môn bài là 2.000.000đồng/năm đôi với cơ sở kinh
doanh hạch toán độc lập có mức vốn đăng kí kinh doanh 10 tỷ trở xuống.
Mức thuế suất nhất định: Thuế được xác định bằng một tỷ lệ phần trăm nhất
định trên cơ sở thuế, không thay đổi theo quy mô của cơ sở thuế.Ví dụ: Hiện nay thuế
suất thuế thuế thu nhập doanh nghiệp là 20% trên phần thu nhập của doanh nghiệp.[
Quy định tại điều 11 của TT 78/2014/TT-BTC ]
Thuế suất lũy tiến: Thuế tăng dần theo sự tăng lên của cơ sở thuế. Ví dụ:
Thuế suất thuế thu nhập cá nhân tăng dần theo sự tăng lên của thu nhập chịu thuế.
Biểu thuế: Là bảng tổng hơp các thuế suất hoặc mức thuê nhất định trong một
sắc thuế. Ví dụ: Biểu thuế xuất nhập khẩu, biểu thuế tiêu thụ đặc biệt.
e) Chế độ ưu đãi, miễn giảm thuế:
Chế độ ưu đãi, miển giảm thuế là một yếu tố ngoại lệ được quy định trong một số
sắc thuế. Theo đó, quy định cụ thể các trường hợp và đối tượng nộp thuế được phép
miển hoặc giảm bớt nghĩa vụ thuế so với thông thường.
Ví dụ: Đối tượng nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm
nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế thì được xét giảm thuế tương ứng với mức độ
thiệt hại nhưng không vượt quá số thuế phải nộp. [Theo điều 5 của luật Thuế TNCN
năm 2017]
Tr
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trương Thuận 8
f) Trách nhiệm , nghĩa vụ của đối tượng nộp thuế:
Quy định trách nhiệm, nghĩa vụ của đối tượng nộp thuế trong quá trình thực thi
luật thuế.
Ví dụ: Đối tượng nộp thuê có Nghĩa vụ kê khai, đăng ký. Thu nộp thuế; nghĩa vụ
thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ sổ sách,
Việc quy định nghĩa vụ, trách nhiệm của đối tượng nộp thuế nhằm nâng caoý thức
tự giác chấp hành luật thuế, đưa việc thi hành luật thuế vào kỷ cương, nề nếp. Đồng
thời là cơ sở pháp lý để xử lý các vi phạm về thuế, đảm bảo việc quản lý và kiểm soát
của cơ quan thuế đối với quá trình thi hành luật thuế được chặt chẽ và kịp thời.
g) Thủ tục kê khai, thu nộp và quyết toán thuế:
Quy định rõ hình thức thu nộp, thủ tục thu nộp, kê khai, quyết toán thuế, thời hạn
kê khai, nhằm đảm bảo sự minh bạch, rõ ràng, là cơ sở pháp lý để xử lý các trường
hợp vi phạm.
1.2 Thuế giá trị gia tăng
1.2.1 Khái niệm, đặc điểm và vai trò của GTGT
a) Khái niệm:
Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch
vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng
[Điều 2 Luật thuế GTGT số 13/2018/QH12]
b) Đặc điểm
. Lũy thoái so với thu nhập: Thu nhập càng cao thì tỷ lệ số thuế phải chịu trên
tổng thu nhập giảm dần.
. Thuế gián thu: Đối tượng nộp thuế là doanh nghiệp. Người chịu thuế là người
tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ cuối cùng.
. Tính trung lập: Không phải là yếu tố chi phí,Mà cộng thêm vào giá bán
. Thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn
c) Vai trò của thuế GTGT trong nền kinh tế :
. Thuế GTGT có tác dụng điều tiết thu nhập của tổ chức cá nhân tiêu dùng hàng
hóa dịch vụ chịu thuế GTGT, thực hiện công bằng xã hội trong phân phối
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trương Thuận 9
. Thuế là công cụ để kiểm tra, kiểm soát các hoạt động sản xuất kinh doanh.
. Là công cụ tập trugn chủ yếu nguồn thu cho ngân sách nhà nước.
1.2.2 Đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế, đối tượng không thuộc diện
chịu thuế GTGT:
a) Đối tượng nộp thuế GTGT:
Người nộp thuế giá trị gia tăng là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ chịu thuế GTGT tại Việt Nam không phân biệt ngành nghề, hình thức tổ chức
kinh doanh và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế giá trị gia tăng.[Theo
điều 4 Luật thuế GTGT Số 13/2008/QH12]
b) Đối tượng chịu thuế GTGT
Tất cả các loại hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất. kinh doanh và tiêu dùng ở
Việt Nam ( bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài) đều
là đối tượng chịu thuế GTGT trừ các đối tượng không chịu thúe GTGT được quy định
tại điều 5 của luật này.[ Theo điều 3 luật thuế GTGT số 13/2018/QH12]
c) Đối tượng không thuộc diện chịu thuế GTGT
Đối tượng không thuộc diện chịu thuế GTGT được quy định tại điều 5 Luật thuế
GTGT số 13/2018 và được sửa đổi, bổ sung theo các luật thuế tiếp theo:
Bao gồm có 26 nhóm HVDV thuộc diện đối tượng không chịu thuế GTGT, các
đối tượng này có tính chất là :
. Mang tính thiết yếu
. Thuộc các ưu đãi vì mục tiêu xã hội, nhân đạo
. Của một số ngành cần khuyến khích phát triển.
. Nhập khẩu nhưng không tiêu dùng tại Việt Nam
. Khó xác định giá trị tăng thêm
Lưu ý:
CSKD không được khấu trừ và hoàn thuế GTGT đầu vào cùa HHDV sử dụng
cho SXKD HHDV thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT mà phải tính vào giá trị
nguyên vật liệu hoặc chi phí kinh doanh.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trương Thuận 10
Hàng hóa thuộc diện không chịu thuế GTGT khâu nhập khẩu theo quy định
nếu thay đổi mục đích sử dụng phải kê khai, nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu theo quy
định với cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan.
1.2.3. Căn cứ tính thuế GTGT
Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất
Thuế GTGT= Giá tính thuế GTGT*Thuế suất
1.2.3.1 Giá tính thuế:
Theo điều 7 Luật thuế GTGT số 13/2018/QH12 , giá tính thuế được quy định như sau:
Đối với hàng hóa , dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán
chưa có thuế GTGT.
Đối với HHDV chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc
biệt nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng.
Ví dụ: Giá 1 giờ hát karaoke chưa có thuế TTĐB là 60.000đ. thuế TTĐB 15.000đ
Giá tính thuế GTGT= 60.000+15.000= 75.000d
Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập khẩu tại cửa khẩu cộng với thuế
nhập khẩu( nếu có ), cộng với thuế tiêu thụ đặc biệt( nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu
được xác định theo quy định về giá tính thuế nhập khẩu;
Đối với hàng hóa dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng cho là
giá tính thuê của hàng hóa dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh
hoạt động này;
Riêng hàng hóa luân chuyển nội bộ như hàng hóa được xuất để chuyển kho
nội bộ, xuất vật tư, bán thành phẩm để tiếp tục quá trình sản xuất trong một cơ sở
SXKD hoặc HHDV do cơ sở SXKD xuất hoặc cung ứng phục vụ hoạt động kinh
doanh thì không tính và nộp thuế giá trị gia tăng.
Ví dụ: Công ty TNHH MTV Hữu Dũng nhập kho giá
Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền cho thuê chưa có thuế giá trị gia
tăng: Trường hợp cho thuê theo hình thức trả tiền thuê từng kỳ hoặc tả trước tiên thuê
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trương Thuận 11
cho một thời hạn thuê thì giá tính thuế là tiền cho thuê trả từng kỳ hoặc trả trước cho
thời hạn thêu chưa có thuế GTGT;
Trường hợp thuê máy móc, thiết bị, phương thức trả góp, trả chậm là giá tính
theo giá bán trả một lần chưa có thuế GTGT của hàng hóa dó, không bao gồm khoản
lãi trả góp, lãi trả chậm;
Đối với gia công hàng hóa là giá gia công chưa có thuế giá trị gia tăng;
Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là giá trị công trình, hạng mục công trình
hay phần công việc thực hiện bàn giao chưa có thuế GTGT. Trường hợp xây dựng, lắp
đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiét bị... doanh nghiệp.
Thuế thu nhập doanh nghiêp phải nộp được xác định theo công thức
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trương Thuận 30
Thuế TNDN phải nộp = ( Thu nhập tính thuế - Phần trích lập quỹ KH&CN ( nếu
có))X Thuế suất thuế TNDN
1.3.5 Kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế TNDN
1.3.5.1 Kê khai thuế:
Hàng quý, doanh nghiệp kê khai, tạm tính theo tờ khai thuế tạm tính và nộp thuế
TNDN tạm tính cho cơ quan thuế.
Theo điều 17 Thông tư 151/2014/TT-BTC của bộ tài chính thì kể từ ngày
15/11/2014 ( Tức là quý 04/2014): Doanh nghiệp không cần phải nộp tờ khai thuế
TNDN tạm tính quý nữa mà chỉ nộp tiền thuế TNDN tạm tính quý nếu có phát sinh, cụ
thể như sau:Căn cứ kết quả sản xuất, kinh doanh. DN thực hiện tạm nộp số tiền thuế
TNDN của quý nhậm nhất vào ngày thứ 30 (ba mươi ) của quý tiếp theo quý phát sinh
nghĩa vụ thuế. Doanh nghiệp không phải nộp tờ khai thuế GTGT tạm tính hàng quý.
1.3.5.2 Quyết toán thuế:
Thuế TNDN là loại thuế có kỳ tính thuế theo năm. Nhưng hang quý doanh
nghiệp phải tạm tính ra số tiền thuế TNDN tạm nộp rồi cuối năm thực hiện tính toán
lại xem cả năm đó doanh nghiệp có phải nộp thuế hay không ?
Lưu ý:
+ Nếu số đã tạm nộp của 4 quý mà nhiều hơn khi quyết toán => DN đã nộp thừa
tiền thuế => Số thuế nộp thừa này được bù trừ sang kỳ sau hoặc làm thủ tục hoàn thuế.
+ Nếu tổng số thuế tạm nộp ( tổng số tiền các quý ) thấp hơn số thuế TNDN
phải nộp theo quyết toán từ 20% trờ lên thì DN phải nộp tiền chậm nộp đối với phần
chênh lệch từ 20% trở lên giữa số thuế tạm nộp với số thuế phải nộp theo quyét toán.
Tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế đến ngày thực nộp số thuế
còn thiếu so với số quyết toán.
Đối với số thuế TNDN tạm nộp theo quý thấp hơn số thuế phải nộp theo quyết
toán dưới 20 % mà DN chậm nộp so với thời hạn quy định ( thời hạn nộp hồ sơ quyết
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trương Thuận 31
toán thuế năm) thì tính tiền chậm nộp kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế đến ngày thực
nộp số thuế còn thiếu so với số quyết toán
Ví dụ : Công ty TNHH MTV Hữu Dũng đã tạm nộp thuế TNDN năm 2016 là 90
triệu đồng. Khi quyết toán năm, số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán là 120 triệu
đồng, tăng 30 triệu đồng.
-> Như vậy: 20% của số phải nộp theo quyết toán là 120x20%= 24 triệu đồng.
Phần chênh lệch từ 20 % trở lên có giá trị là : 30 triệu – 24 triệu =6 triệu đồng
Kết luận: Công ty phải nộp số thuế còn phải nộp sau quyết toán thuế là 30 triệu
trồng
Đồng thời công ty bị tính tiền chậm nộp đối với số thuế chênh lệch từ 20% trở
lên ( 6 triệu đồng ) tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế quý 4 (
từ ngày 31/01/2018) đến ngày thực nộp số thuế còn thiếu.
1.3.5.3 Nộp thuế:
Doanh nghiệp tự tính, tự khai, tự nộp thuế theo thời hạn mà cơ quan thuế quy
định. Chỉ nộp thuế khi trong kỳ doanh nghiệp kinh doanh tạm tính có lãi. Hạn nộp thuế
chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp tờ khai thuế
Thời hạn tạm nộp thuế theo quý nhậm nhất là ngày thứ 30 của quý tiếp theo phát
sinh nghiệp vụ thuế.
Thời hạn nộp thuế theo quyết toán năm chậm nhất là ngày thứ 90, kể từ ngày kết
thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.
1.3.6 Phương pháp hạch toán thuế TNDN
1.3.6.1 Chứng từ kế toán
Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, hóa đơn đặc thù
Tờ khai quyết toán thuế TNDN.
Tờ khai thuế TNDN tính theo tỷ lệ thu nhập trên doanh thu ( mẫu 04/TNDN)
1.3.6.2 Phương pháp hạch toán:
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trương Thuận 32
a) Tài khoản sử dụng để hạch toán:
TK 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp
TK 821 : Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
TK 821
Những nghiệp vụ thường gặp liên quan đến thuế TNDN- Hàng quý, căn cứ vào tờ khai thuế TNDN kế toán hạch toán:
Nợ TK 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 334: Thuế Thu nhập doanh nghiệp.- Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, hạch toán
Nợ TK 3334: Thuế Thu nhập doanh nghiệp
Có TK 111,112:- Cuối năm tài chính, khi làm tờ khai quyết toán thuế TNDN
+ Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm lớn hơn số thuế
thu nhập doanh nghiệp ở các quý, kế toán phản ánh số thuế TNDN hiện hành
cònph ải nộp, hạch toán :
Số thuế TNDN thực
tế phải nộp trong
năm nhỏ hơn số thuế
TNDN tạm nộp
Số thuế TNDN còn phải
nộp đầu kỳ
Số thuế TNDN tạm
nộp/ phải nộp trong kỳ
SDCK: Số thuế
TNDN còn phải nộp
Nợ Có Nợ Có3334
- Thuế TNDN phải
nộp tính vào chi phí
thuế TNDN hiện hành
phát sinh trong năm
- Thuế TNDN của
năm trước bổ sung
do phát hiện sai sót
không trọng yếu của
năm trước
-Số thuế TNDN thực tế
phải nộp trong năm
nhỏ hơn số thuế
TNDN tạm nộp được
ghi giảm chi phí thuế
TNDN hiện hành trong
năm
- Kết chuyển chi phí
thuế TNDN sang TK
911
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trương Thuận 33
Nợ TK 8211: Chi phí thuế TNDN
Có TK 3334: Thuế TNDN
+ Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN tạm tính
thì kế toán hạch toán giảm chi phí thuế TNDN :
Nợ TK 3334: Thuế TNDN
Có tk 334: Chi phí thuế TNDN hiện hành
Sơ đồ 1.4 Hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp
TK 8211TK 3334
TK 3334
Thuế TNDN tạm nộp,
phải nộp
TK 911
Thuế TNDN tạm nộp lớn hơn
số phải nộp, giảm thuế
TK 911
Kết chuyển CP thuế TNDN
(nếu số PS Nợ < số PS Có)
Kết chuyển CP thuế TNDN
(nếu số PS Có < số PS Nợ)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trương Thuận 34
CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH MTV HỮU DŨNG
2.1 Tổng quan về công ty TNHH MTV Hữu Dũng
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH MTV Hữu Dũng.
Tên công ty : Công Ty TNHH Một Thành Viên Hữu Dũng
Tên viết tắt: HUUDUNG CO ., LTD
Mã số thuế: 3301512409
Ngày cấp: 18/03/2013
Địa chỉ trụ sở : 12B/1 đường Hà Nội, Phường Phú Nhuận, Thành phố Huế,Tỉnh Thừa
Thiên Huế,Việt Nam
Chủ sở hữu: Võ Đại Đức
Vốn điều lệ: 365.000.000 đồng
Công ty TNHH MTV Hữu Dũng đăng ký hoạt động kinh doanh dứoi hình thức: Doanh
nghiệp tư nhân, căn cứ vào giấy chứng nhận kinh doanh số do Sở kế hoạch và đầu tư
Thừa Thiên Huế cấp.
Công ty hoạt động dưới hình thức sở hữu vốn tư nhân, có con dấu riêng mang tên công
ty để giao dịch, chịu sự quản lý trực tiếp của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế và quản lý
của nhà nước về lĩnh vực kinh doanh của mình.
Công ty tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
Công ty TNHH MTV Hữu Dũng là một công ty TNHH được thành lập vào năm 2013.
Tuy là một công ty mới thành lập, quy mô nhỏ, nhưng đã gặp hái được nhiều thành
công, có uy tính rộng rải trong các cơ quan quản lý.Công ty hoạt động kinh doanh theo
đúng ngành nghề kinh doanh đã đăng ký và thực hiện các dịch vụ hỗ trợ tư vấn kỷ
thuật trêm cơ sở áp dụng đúng các luật, nghị định và thông tư liên quan.
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty TNHH MTV Hữu Dũng:
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trương Thuận 35
2.1.2.1 Chức năng:
Công ty chuyên cung cấp hàng hóa dich vụ sau:- Sữa chữa máy móc, thiết bị- Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác- Buôn bán máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác.- Vận tải hàng hóa bằng đường bộ- Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan: Đây là hoạt động chính của
công ty, nguồn doanh thu chính đến từ dịch vụ này.
Chi tiết:
Tư vấn công tác lựa chọn nhà thầu ( lập và thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu
cầu, báo cáo đánh giá kết quả lựa chọn nhà thầu, thẩm định kết quả lựa chọn nhà
thầu);
Tư vấn thẩm tra dự án đầu tư, thẩm tra thiết kế và dự toán các công trình xây
dựng.
2.1.2.2. Nhiệm vụ:
Công ty TNHH MTV Hữu Dũng là doanh nghiệp có tài khoản, con dấu riêng, có trụ sợ
chính là có cư cách pháp nhân nên công ty phải thực hiện đúng, đầy đủ trách nhiệm
với nhà nước nhằm tăng nguồn thu ngân sách.
Đồng thời, công ty phải thực hiện các nhiệm vụ nhằm mục tiêu phát triển kinh tế xã
hội trong lĩnh vực tư vấn kỹ thuật cụ thể:
Phối hợp với các xưởng tư vấn thiết kế lập các dự án đầu tư và thiết kế các công trình
có tính chuyên ngành, phức tạp và có yêu cầu công nghệ kỹ thuật.
Thực hiện hợp đồng kinh tế, lập hồ sơ xin nhận thầu toàn bộ hoặc liên kết với các đơn
vị khác để thi công các quy trình theo đúng quy chế quản lý về xây dựng cơ bản hiện
hành.
2.1.3 Sơ đồ bộ máy quản lý Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Hữu
Dũng:
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trương Thuận 36
2.1.3.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty
Công ty TNHH MTV Hữu Dũng có quy mô nhỏ nên cơ cấu tổ chức của công ty
tương đối đơn giản, phù hợp với mô hình doanh nghiệp vừa và nhỏ. Công tư xây
dựng mô hình bộ máy quản lý theo quan hệ trực tuyến chức năng, các bộ phận phối
hợp, hỗ trợ cho nhau và làm việc với nhau một cách có khoa học và có hiệu quả
dưới sự chỉ đạo của giám đốc công ty. Nhờ vậy đã giúp công ty mở rộng được quy
mô hoạt động ra ngoại tỉnh, xây dựng được niềm tin và mối quan hệ tốt với khách
hàng.
Quan hệ trực tuyến:
Quan hệ chức năng:
2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
Giám đốc: Là người đại diện pháp nhân của công ty, là người đứng ra chịu trách
nhiệm và trực tiếp điều hành nhân sự. Đại diện cho công ty ký hợp đồng kinh doanh
giao dịch với khách hàng và chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh của công ty, Pháp
luật, chế độ chính sách của nhà nước và có trách nhiệm lãnh đạo các phòng ban cấp
dưới thực hiện.
Phòng hành chính - Kế hoạch : Có nhiệm vụ giải quyết các công tác hành chính và
có chức năng tham mưu cho giám đốc về công tác tổ chức các bộ nhân sự, lao động,
Chủ sở hữu
Giám đốc
Phòng hành
chính – kế hoạch
Phòng kế toán Phòng tư vấn
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trương Thuận 37
chính sách hưu trí, thôi viêc. Tham mưu cho giám đốc về quản lý các lĩnh vực, xây
dựng chiến lược và kế hoạch hoạt động.
Phòng kế toán: Có nhiệm vụ tổ chức công tác kế toán, hạch toán các nghiệp vụ
trong tổ chức kinh doanh của công ty, ghi sổ sách, tổng hợp đối chiếu số liệu, xác định
kết quả kinh doanh, cung cấp các báo cáo định kỳ tình hình tài chính cho cho lãnh đạo
theo yêu cầu quản trị.
Phòng tư vấn: Có nhiệm vụ tiếp nhận khách hàng, chịu trách nhiệm cung cấp các
dịch vụ tư vấn về thiết kế, kiến trúc, công trình xây dựng, tư vấn lâp hồ sơ về các gói
thầu,..
Về quan hệ trực tuyến: Bộ máy được lãnh đạo và điều hành từ giám đốc và đến
các Trưởng phòng ban trong công ty. Các trưởng phòng nhận lệnh trực tiếp từ Giám
đốc, do đó các công việc được thực hiện một cách thống nhất và quyền hành giữa các
phòng ban được phân chia một các rõ ràng để quản lý. Đồng thời việc kiểm tra phối
hợp các hoạt động giữa các phòng cũng được thực hiện một cách chặt chẻ đảm bảo sự
thống nhát và hiệu quả trong toàn bộ tổ chức.
Về quan hệ chức năng: Thể hiện mối quan hệ phối hợp giữa các bộ phận của công
ty trong việc tổ chức các hoạt động cũng như hỗ trợ lẫn nhau trong công việc. Nhờ đó
sử dụng được cấc chuyên gia giỏi trong việc đưa ra các quyết định quản trị, có nhiều
cơ hội để phát phát triển cán bộ công nhân viên và phát huy được tài năng chuyên môn
của cấp dưới.Qua đó, mô hình quản trị theo kiểu trực tuyến chức năng phụ hợp với
công ty, tạo điều kiện thuận lời cho việc phối hợp hoạt động để hành thành mục tiêu
của công đi đã hoạch định, đề ra.Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trương Thuận 38
2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH MTV Hữu Dũng
2.1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH MTV Hữu Dũng
Kế toán trưởng: Là người chịu trách nhiệm toàn bộ công việc kế toán của công ty
trước Giám đốc và hội đồng quản trị. Kế toán trưởng giúp tham mưu cho Giám đốc chỉ
đạo, tổ chức, thực hiện các công việc tài chính, thông kê của công ty. Trong quá trình
làm việc, kế toán hướng dẫn, phân công công việc cho các kế toán thành viên. Kiểm
tra và rà soát lại các công việc của các kế toán thành viên.Xem xét chứng từ, kiểm tra
giám sát việc ghi chép vào sổ sách kế toán của kế toán tổng hợp, lập BCTC, xây dựng
lên kế hoạch cuối năm.
Kế toán tổng hợp: Thực hiện ghi chép, phản ánh toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh trong ngày và giám sát việc thực hiện của các thành viên còn lại,lập hóa đơn khi
cung cấp dịch vụ cho khách hàng, theo giỏi sổ sách. giúp đở đắc lực cho kế toán
trưởng trong việc kiểm tra, kiểm soát lại các nghiệp vụ, kinh tế cũng như tình hình tài
chính trong công ty, thay mặt kế toán trưởng những lúc cần thiết.Cuối tháng, cuối quý.
Trình lên kế toán trưởng xem xét trước khi trình giám đốc.
Kế toán thuế: Là người đảm nhận về phần hành thuế của công ty. Kế toán thuế chịu
trách nhiệm trước công ty, trước pháp luật đối với những sai phạm về thuế của công
ty, có trách nhiệm đứng ra giải trình với cơ quan thuế. Hàng quý, kế toán thực hiện kê
khai đầy đủ các loại thuế phải nộp cho nhà nước theo quy định.
KẾ TOÁN
TRƯỞNG
KẾ TOÁN
TỔNG
HỢP
KẾ TOÁN
THUẾ
KẾ TOÁN
LƯƠNG,
THANH TOÁN
KẾ TOÁN
CÔNG NỢ -
THỦ QUỶ
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trương Thuận 39
Kế toán lương kiêm kế toán thanh toán: Thực hiện tổ chức ghi chép, phản ánh kịp thời,
đầy đủ tình hình thực hiện và sự biến động về số lượng, chất lượng lao động, tình hình
sử dụng thời gian lao động và kế quả lao động. Căn cứ vào những chứng từ cần thiết
để lập bảng thanh toán lương và các khoản phụ cấp, trích BHXH,BHYT,KPCĐ theo
đúng tỉ lệ quy định hiện hành.
Kế toán công nợ kiêm thủ quỷ: Theo dõi công nợ về phải thu khách hàng và phải trà
cho nhà nhà cung cấp.Tiến hành theo dõi thu chi hàng ngày trong doanh nghiệp, theo
dõi sự biến động về tiền mặt và cả tiền gửi ngân hàng. Cuối ngày khóa sổ lập báo cáo
quỹ và thu chi đúng chế độ.
2.1.4.2 Chế độ và một số chính sách kế toán áp dụng tại Công ty TNHH Một
Thành Viên Hữu Dũng
Chế độ kế toán áp dụng:
Công ty đang áp dụng Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của BTC chế
độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ thay thế chế độ kế toán theo Quyết định 48- Niên độ kế toán bắt đầu ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 hàng năm- Đơn vị tiền tệ được sử dụng để ghi sổ và lập các Báo cáo tài chính là Đồng Việt
Nam (VNĐ)- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: theo giá gốc- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên- Phương pháp tính thuế : Thuế GTGT được tính theo phương pháp khấu trừ- Phương pháp ghi nhận TSCĐ: nguyên giá được ghi nhận theo giá trị ban đầu, áp
dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng.
Tổ chức chứng từ kế toán:
Xác định được tầm quan trọng của thông tin và chứng từ kế toán nên Công ty
TNHH MTV Hữu Dũng thực hiện áp dụng chế độ chứng từ kế toán theo Thông tư
133/2016 và hiện nay đang sử dụng hình thức kế toán Nhật ký chung.
Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của doanh
nghiệp phải lập chứng từ kế toán. Và chỉ được lập một lần cho các nghiệp vụ kinh
tế, tài chính.
rươ
̀ g Đ
ại
ọc K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trương Thuận 40
Tất cả các chứng từ kế toán do doanh nghiệp lập hoặc từ bên ngoài chuyển đến
đều phải tập trung tại bộ phận kế toán doanh nghiệp. Bộ phận kế toán kiểm tra
những chứng từ kế toán và chỉ sau khi kiểm tra và xác minh tính pháp lý của
chứng ừ thì mới dùng những chứng từ đó để ghi sổ kế toán
Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán tại công ty được thực hiện như sau:
Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán;
Kế toán viên, kế toán trưởng trường tra và ký chứng từ kế toán hoặc người trình ký
duyệt theo thẩm quyền;
Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán’
Lưu trữ chứng từ, bảo quản chứng từ kế toán, hủy chứng từ ( khi hết thời hạn lưu
trữ)
Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng
Công ty đang áp dụng hệ thống tài khoản theo Thông tư 133/2016/TT-BTC của
Bộ Tài chính bao gồm tất cả các tài khoản trên bảng hệ thống tài khoản, trừ những
tài khoản ngoại bảng.
Hình thức ghi sổ kế toán :
Công ty sử dụng phần mềm kế toán máy theo hình thức nhật ký chung. Toàn bộ
công tác kế toán được thực hiện trên phần mềm kế toán máy.
Sơ đồ: Kế toán trên phần mềm máy vi tính
Báo cáo tài chính
Báo cáo kế toán
quản trị
Sổ kế toán
+ Sổ tổng hợp
+ Sổ chi tiết
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN
FAC.SOFT
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trương Thuận 41
Chú thích: Ghi hàng ngày:
In sổ báo cáo cuối tháng,quý, cuối năm:
Đối chiếu, kiểm tra:
Trình tự ghi chép:
Hằng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng
loại đã được kiểm tra để làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, ghi có để nhập
liệu vào các phần hành được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.
Phần mềm sẽ từ động cập nhập thông tin vào sổ kế toán tổng hợp ( Sổ cái) và các sổ,
thẻ kế toán chi tiết.
Cuối quý , cuối năm, kế toán thực hiện khóa sổ trên phần mềm và lập báoo cáo tài
chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động
và luôn đảm bảo tính chính xác, trung thực.
2.1.5 Tình hình nguồn lực của Công ty TNHH MTV Hữu Dũng qua 3 năm 2015 -
2017:
2.1.5.1 Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2015-2017
Lao động là một yếu tố nguồn lực quan trọng và không thể thiếu của mỗi doanh
nghiệp. Lao động mang tính chất quyết định đến kết quả và hiệu quả của hoạt động sản
xuất kinh doanh. Việc sử dụng đúng lao động một cách hợp lý, phù hợp với trình độ
người lao động là rất quan trọng, sử dụng hợp lý sẽ góp phần giúp doanh nghiệp tiết
kiệm được chi phí và tăng hiệu quả trong hoạt động của đơn vị.Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trương Thuận 42
Bảng 2.1 Tình hình lao động của Công ty trong 3 năm 2015 -2017
Chỉ tiêu 2015 2016 2017 So sánh
2016/2015 2017/2016
SL % SL % SL % +/- % +/- %
Tổng lao động 11 100 12 100 15 100 1 9,1% 2 16,6
1.Phân theo giới tính:
Nam 6 55,5 6 50,0 9 60,0 0 0,0 3 50,0
Nữ 5 44,5 6 50.0 6 40,0 1 20,0 0 0,0
2.Phân theo trình độ:
Đại học và trên
Đại học
8 72,2 9 75,0 10 66,6 1 12,5 1 11,1
Cao đẳng và
trung cấp
3 27,8 3 25,0 5 33,4 0 0,0 2 66,7
Sự biến động về nguồn lực lao động của công ty qua 3 năm có sử thay đổi rõ rệt qua
bảng sau
Qua bảng số liệu trên. Ta thấy
Tình hình lao động của Công ty trải qua 3 năm 2015 – 2017 đang có xu hướng tăng
lên, tuy nhiên sự biến động không đáng kể Với biến động trên công ty đang phát triển
mở rộng quy mô, thu hút nguồn lao động trẻ với trình độ chuyên môn cao. Cụ thể số
lao động năm năm 2016 tăng thêm 1 người so với năm 2015 tương ứng tăng với tỷ lệ
tăng 16,7%. Năm 2017 tăng thêm 2 người so với năm 2016 tương ứng với tỷ lệ tăng
16,6%
Xét về mặt chuyên môn:
Chất lượng lao động của công ty ngày được chú trọng, đẩy mạnh về năng lực, nguồn
lực lao động có chuyên môn cao ngày càng tăng. Công ty thường tổ chức các khóa đào
tạo, huấn luyện dành cho cán bộ nhân viên giúp nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ
năng nâng cao tay nghề. Biến động về đội ngủ nhân viên được thể hiện cụ thể qua
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trương Thuận 43
bảng 2.1: Số lao động năm 2016 tăng Số lao động có trình độ đại học trở lên năm 2017
tăng 3 người so với năm 2016 tương ứng với tỷ lệ 16,7%
Xét theo giới tính:
Số lượng lao động nam của năm 2016 không có sự thay đổi so với năm 2015 , còn số
lao động nữ tăng lên 1 người so với năm 2015 tướng ứng với 20%. Cho thấy tình hình
lao động cua công ty đang có sự cải thiện cân bằng về giới tính trong công ty. Sang
năm 2017 thì số lao động tăng lên 3 người. Cụ thể : Số lao động nam tăng lên 3 người
tương ứng với mức 50% do công ty bắt đầu mở rộng quy mô, và vì đặc điểm của loại
hình là tư vấn , nên số lượng nam là chủ yếu.
2.1.5.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2015-2017:
a) Đánh giá tình hình tài sản của công ty qua 3 năm 2015-2017:
Dựa vào bảng 2.2a, ta thấy tổng tài sản của của công ty qua 3 năm có xu hướng tăng
mạnh. Cụ thể như sau:
Giai đoạn 2015- 2016:Cuối năm 2015 tổng tài sản là 480.055.664đ, cuối năm 2016
tổng tài sản của công ty là 1.071.589.104đ. Như vậy năm 2016 tài sản của công ty tăng
591.403.440 với mức tăng tương ứng là 123.2%.Tổng tài sản biến động mạnh và các
bộ phận tài sản cũng có sự chuyển dịch về cơ cấu và tỷ trọng. Nguyên ngân chủ yếu
của sự biến động này là do tài sản dài hạn , bên cạnh đó thì khoản mục tiền và các
khoản tương đương tiền năm 2016 cũng tăng đáng kể so với năm 2015 là
564.953.177đ với mức tăng tương ứng là 224.8% và các khoản phải thu giảm
3.067.786 tướng ứng với mức giảm 1.5% do khách hàng trả bớt nợ cho công ty.
Giao đoạn 2016-2017: Cuối năm 2017 thì tổng tản sản là 1.022.774.489. tốc độ tăng
nhưng không đáng kể là 4.270.930 với mức tăng là 0.4%.Nguyên nhân chủ yếu của sự
biến động này là do sự tăng lên của tài sản dài hạn. Trong năm 2017 , công ty có mua
xe oto sử dụng cho việc đi lại của ban giám đốc, do đó khoản mục tài sản cố định tăng.
Bên cạnh đó, khoản phải thu khách hàng tăng mạnh và đáng kể so với năm 2016, cụ
thể: khoản phải thu khách hàng tăng 188.819.025đ với mức tăng 97.5%, cho thấy công
ty đang ngày càng mở rộng quy mô, mối quan hệ kinh doanh với khách hàng, nhưng
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trương Thuận 44
mặc khác thì công ty đang bị chiếm dụng lớn, nếu như không có chính sách thu hồi
công nợ thì khả năng sẽ bị mất đi một khoản tài sản rất lớn, gây thiệt hại cho công ty.
Nhìn tổng thể qua ba năm, với quy mô doanh nghiệp vừa và nhỏ, là một loại hình công
ty dịch vụ mới thành lập thì tổng tài sản của công ty như vậy là hợp lý, phù hợp với sự
phát triển của công ty. Với sự tăng lên của tổng tài sản qua ba năm thì cho thấy công
tư đang đầu tư trang thiết bị , đang ngày càng nỗ lực mở rộng thị trường , nhằm trở
thành một công ty tư vấn với chất lượng và uy tín hàng đầu.
b) Đánh giá tình hình nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2015-2017:
Năm 2015-2016:
Nhìn vào bảng 2.2b , ta thấy tổng nguồn vốn năm 2016 tăng mạnh so với năm 2015
một cách đáng kể . Cụ thể tăng 530.187.317đ mới mức tăng 407.7%. Nguyên nhân của
sự biến động đáng kể này là do sự gia tăng của nguồn vốn và nợ phải trả. Trong đó
nguồn vốn chủ sở hữu năm 2016 tăng so với năm 2015 là 61.216.123đ với mức tăng là
17.5%. Nợ phải trả thì tăng cao lên 390.090.100đ với mức 1673.1. Nợ phải trả tăng
cao đột biến như vậy nguyên nhân là do năm 2016 công ty bắt đầu đầu tư nhiều trang
thiết bị, sắm sữa máy móc thiết bị, công cụ để phục vụ cho hoạt động kinh doanh, mở
rộng quy mô.
Năm 2016-2017:
Tổng nguồn vốn năm 2017 tăng lên đáng kể so với năm 2016 là 182.437.990đ tương
ứng với mức tăng là 27.6%.Nguyên nhân của sự bién động này là do sự biến động của
các khoản mục nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu. Cụ thể: Vốn chủ sở hữu năm
2017 tăng lên so với năm 2016 là 7.029.636đ tương ứng với mức 1.7%.Đồng thời nợ
phải trả giảm nhưng không đáng kể. Lợi nhuận sau thuế của công ty đều được giữ lại
và tiếp tục sử dụng để đầu tư trang thiết bị,phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Điều này cho thấy công ty đã chủ động hơn về việc sử dụng nguồn vốn .
Việc phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty qua quá trình 3 năm sẽ cho
chúng ta những cái nhìn khái quát nhất về quy mô, tình hình hoạt động của công ty
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
i h
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trương Thuận 45
trong những năm vừa qua để từ đó đưa ra những quyết định phù hợp, kịp thời và bên
cạnh đó giúp ban lãnh đạo đề ra nhưng mục tiêu, chiến lược trong những năm tiếp theo
nằm trong khả năng của mình. Tài sản và nguồn vốn là hai yếu tố quan trọng và đáng
quan tâm nhất mà bất kỳ doanh nghiệp nào cũng phải quan tâm tới nó.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trương Thuận 46
Bảng 2.2a. Tình hình tài sản của Công ty TNHH MTV Hữu Dũng
STT Chỉ tiêu 2017 2016 2015
2017/2016 2016/2015
CL % CL %
TÀI SẢN
A A - TÀI SẢN NGẮN HẠN (100=110+120+130+140+150) 1.022.774.489 1.018.503.559 461.379.768 42.709.30 0,4 557.123.791 120,7
I I. Tiền và các khoản tương đương tiền 615.907.903 816.262.378 251.309.201 -200.354.475 -24.5 564.953.177 224.8
II II. Đầu tư tài chính ngắn hạn -
III III. Các khoản phải thu ngắn hạn 382.497.239 193.678.214 196.746.000 188.819.025 97,5 -3.067.786 -1.6
1 1. Phải thu của khách hàng 382.497.239 193.678.214 196.746.000 188.819.025 97.5 -3.067.786 -1.6
2 3. Các khoản phải thu khác -
IV IV. Hàng tồn kho -
1 1. Hàng tồn kho -
V V. Tài sản ngắn hạn khác 24.369.347 8.562.967 13.324.567 15.806.380 184.6 -4.761.600 -35.7
1 2. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 24.369.347 8.562.967 13.324.567 15.806.380 184.6 -4.761.600 -35.7
B B - TÀI SẢN DÀI HẠN(200 = 210+220+230+240) 238.152.241 52.955.545 18.675.896 185.196.696 349,7 34.279.649 183.6
I I. Tài sản cố định 200.578.377 200,578,377 100
1 1. Nguyên giá 232.929.727 232.929.727 100
2 2. Giá trị hao mòn luỹ kế (*) (32.351.350) (32.351.350) 100
IV IV. Tài sản dài hạn khác 37.573.864 52.955.545 18.675.896 -15.831.681 -29 34.279.649 183.6
1 1. Tài sản dài hạn khác 37.576.864 52.955.545 18.675.896 -15.831.681 -29 34.279.649 183.6
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (250 = 100 + 200) 1.260.926.730 1.071.459.104 480.055.664 189.467.626 17,7 591.403.440 123.2Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trương Thuận 47
NGUỒN VỐN 2017 2016 2015 2017/2016 2016/2015
+/- % +/- %
A A. NỢ PHẢI TRẢ (300=310+330) 842.650.692 660.212.702 130.025.385 182.437.990 27,6 530.187.317 407.7
I I. Nợ ngắn hạn 842.650.692 660.212.702 130.025.385 182.437.990 27,6 530.187.317 407.7
1 1. Vay ngắn hạn - - -
2 2. Phải trả cho người bán 389.952.600 390.090.100 22.000.000 -137.500 0.03 368.090.100 1673,1
3 3. Người mua trả tiền trước 409.956.100 221.165.000 72.017.100 188.791.100 85.4 149.147.900 207.1
4 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 42.741.992 48.957.602 36.008.285 -6.215.610 -12,7 12.949.317 35.9
5 4. Các khoản phải trả ngắn hạn khác -
B B-VỐN CHỦ SỞ HỮU (400=410+430) 418.276.038 411.246.402 350.030.279 7.029.636 1,7 61.216.123 17.5
I I. Vốn chủ sở hữu 418.276.038 411.246.402 350.030.279 7.029.636 1,7 61.216.123 17.5
1 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 365.000.000 365.000.000 365.000.000 0 0 0 0
2 2.Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 53.276.038 46.246.402 (14.969.721) 7.029.636 15.2 61.216.123 408.9
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN ( 440=300 +400) 1.260.926.730 1.071.459.104 480.055.664 189.467.626 17.7 591.403.440 123.2
Bảng 2.2b. Tình hình nguồn vốn của Công ty TNHH MTV Hữu Dũng
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trương Thuận 48
2.1.5.3. Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm 2015-2017:
STT Chỉ tiêu 2017 2016 2015
2017/2016 2016/2015
(+/-) % (+/-) %
1 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 760.719.665 1.551.537.861 822.861.182 -790.817.517 50,97 728.676.679 88.55
2 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 0
3 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 760.719.665 1.551.537.861 822.861.182 -790.817.517 -50,97 728.676.679 88.55
4 4. Giá vốn hàng bán 334.667.196 1.175.727.733 468.417.364 -841.060.537 -71.53 707.310.369 151.00
5 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 426.052.469 375.810.128 354.443.818 50.242.341 13.37 24.366.310 6.03
6 6. Doanh thu hoạt động tài chính 170.037 77.919 65.203 92.118 118.23 12.716 19.40
7 7. Chi phí tài chính 0 0
8 8.- Trong đó: Chi phí lãi vay 0 0
9 9. Chi phí quản lý kinh doanh 395.254.406 302.110.324 296.174.818 93.144.082 30,83 5.935.506 2.00
10 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30.968.100 73.777.723 58.334.203 -42.809.613 -58.03 15.443.520 26.47
11 11. Thu nhập khác 0 0
12 12. Chi phí khác 17.744.844 800.000 16/944.744 21.18 800 100.0
13 13. Lợi nhuận khác (17.744.844) (800.000) -16/944.744 -21.18 -800 -100.0
14 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 13.223.256 72.977.723 58.334.203 -59.744.467 -81.87 14.643.520 25.11
15 15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 6.193.620 11.761.600 0 -5.567.980 -47.34 11.761.600 100
16 16. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 7.029.636 61.216.123 58.334.203 -54.186.487 -88.52 2.881.920 4.94
Bảng 2.3: Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm 2015-2017Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trương Thuận 49
Dựa Vào bảng 2.3, ta thấy kế quả kinh doanh của công ty qua 3 năm 2015-2017 như
sau:
Năm 2015- 2016:
Năm 2015 công ty kinh doanh có lời với khoản lời là 58.334.203đ, và lợi nhuận tiếp
tục tăng đến năm 2016. Cụ thể năm 2016 Lợi nhuận sau thuế tăng lên so với năm 2015
là 2.881.920đ với mức tăng là 4.94%. Nguyên nhân dẫn đến biến động tăng đáng do
các yếu tố sau:
Doanh thu về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2016 so với năm 2015 t ăng
728.676.679đ với mức tăng 88.55, trong khi đó thì giá vốn cũng tăng 707.310.369đ
với mức tăng là 151%
Tốc độ tăng của doanh thu lớn hơn tốc độ tăng của giá vốn nên làm cho lợi nhuận gộp
của năm 2016 tăng so với năm 2015 là 24.366.310đ với mức tăng là 6.03%. Bên cạnh
đó, doanh thu tài chính tăng so với năm 2015 là 12.716đ với mức tăng là 19.4% và chi
phí quản lý doanh nghiệp cũng tăng so với năm 2015 là 5.935.506đ với mức tăng là
2%.
Năm 2016-2017:
Cuối năm 2017 thì lợi nhuận sau thuế của công ty giảm 54.186.487đ mới mức giảm
88.52% nguyên nhân do các yếu tố sau:
Doanh thu về bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm 790.817.517đ so với năm 2016
tương ứng với mức giảm 50,97% đồng thời giá vốn giảm xuống còn 841.060.573đ
tương ứng với mức giảm 71.53%
Trong khi đó thì doanh thu hoạt động tài chính tăng 92.118đ so với năm 2016 tương
ứng với mức 118.23% và chi phí quản lý doanh nghiệp cũng tăng thêm một khoản
93.144.082đ tương ứng với mức 30.83%
Qua việc phân tích số liệu qua ba năm 2015-2017 thì ta thấy tình hình kinh doanh của
công ty năm nào cũng có lãi, việc tăng lên của doanh thu là một dấu hiệu tốt thể hiện
việc kinh nghiệp đang bảo đảm kinh doanh có hiệu quả với chất lượng đáp ứng yêu
Trư
ờng
Đ
̣i ho
̣c K
inh
.../01/2018 đến ngày 05/10/2018
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trương Thuận 74
30/09/2018 89 Kết chuyển thuế GTGT quý III năm 2018 1331 1.126.448
05/10/2018 56
Doanh thu từ thanh lý xe oto 5 chỗ theo HĐ
033 131 10.000.000
Cộng 81.555.507 53.126.999
Dư cuối kỳ 14.313.484
Ngàythángnăm 20
Người lập biểu Kế toán Thủ trưởng đơn vị
2.2.1.4. Kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế GTGT
Bộ hồ sơ báo cáo thuế GTGT của Công ty gồm :
+Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào ( Mẫu số 01-2/GTGT)
+Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra ( Mẫu số 01-1/GTGT )
+Tờ khai thuế GTGT ( Mẫu số 01/GTGT)
Các chứng từ này được ban hành theo thông tư 60/2007/TT-BTC ngày 14/06/2017 của
Bộ tài chính
Quy trình kê khai thuế GTGT
Sơ đồ : Quy trình kê khai thuế GTGT
Hóa đơn GTGT (Mẫu 01GTKT3/001)
Dùng trực tiếp cho hoạt động chịu thuế GTGT
Sổ cái TK 133,TK 3331 Sổ chi tiết TK 133, TK 3331
Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ
mua vào (Mẫu 01-1/GTGT)
Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán
ra (Mẫu 01-2/GTGT)
Tờ khai thuế GTGT (Mẫu số 01/GTGT)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trương Thuận 75
Công ty sử dụng công cụ hỗ trợ để kê khai thuế GTGT là phần mềm kê khai thuế
(HTTK) của Tổng Cục Thuế. Hiện nay công ty đã nâng cấp phần mềm HTKK lên
phiên bản 4.0.8 để tích hợp những chức năng mới nhất để thuận lợi cho việc kê khai
thuế.
Theo quy định hiện hành ( từ trước 31/12/2014) thì hồ sơ khai thuế GTGT phải
kèm theo Bảng kê hóa đơn hàng hóa, dịch vụ bán ra, mua vào. Việc DN phải kê khai
các bảng kê này là một trong những lý do dẫn đến số giờ khai thuế cao, làm tiêu tốn
nhiều thời gian làm thủ tục về thuế của Người nộp thuế. Theo đó, Luật số
71/2014/QH13 đã bỏ quy định doanh nghiệp phải gửi bảng kê hóa đơn hàng hóa dịch
vụ mua vào bán ra khi lập hồ sơ khai thuế GTGT.Từ ngày 01/01/2015 từ kỳ khai thuế
GTGT tháng 01/2015 hoặc kỳ khai thuế quý I/2015 người nộp thuế chỉ phải nộp tờ
khai thuế cho cơ quan thuế. Người nộp thuế phải hạch toán đầy đủ, kịp thời các chứng
từ mua, bán hàng hóa, dịch vụ theo quy định của Luật Kế Toán và Luật Thuế để xác
định chính xác số thuế và xuất trình đầy đủ khi cơ quan thuế thực hiện công tác thanh ,
kiểm tra.
Theo quy định, hàng quý công ty phải phân bổ số thuế GTGT dùng chung cho
hoạt động chịu thuế và không chịu thuế phát sinh trong kỳ. Tuy nhiên, trong quá trình
hạch toán tại thì kế toán nhận thấy doanh thu hoạt động chịu thuế trong kỳ phát sinh
không nhiều và không đáng kể. Nên từ năm 2015 kế toán không tiến hành phân bổ số
thuế GTGT dùng chung cho từng hoạt động. Đây là một hạn chế của công tác kế toán
tại công ty, không thực hiện theo đúng quy định về luật Thuế, bên cạnh đó có thể làm
phát sinh các khoản phạt truy thu không đáng có.
Cuối mỗi quý, sau khi thực hiện bút toán khóa sổ, xác định được số thuế GTGT
đầu vào được khấu trừ, thuế GTGT đầu vào và số thuế GTGT đầu vào còn được khấu
trừ của kỳ khác chuyển sang. Kế toán xác định số thuế cần phải nộp. Trên cơ sở đó, kế
toán tiến hạnh lập tờ khai thuế GTGT theo mẫu 01/GTGT do BTC quy định cho từng
quý. Căn cứ để lâp tờ khai thuế GTGT là bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa dịch vụ
mua vào bán ra, sổ cái và sổ chi tiết TK 333 và TK 133,..
Trong quá trình nộp tờ khai thuế
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trương Thuận 76
Trường hợp 1: Trong kỳ công ty phát sinh số thuế GTGT phải nộp. Công ty sẽ
tiến hành lập tờ khai thuế kèm theo phụ lục mua vào, bán ra của kỳ đó.
Cụ thể tại Công ty TNHH MTV Hữu Dũng.- Trích tờ khai thuế GTGT Qúy 2/2018- Khấu trừ thuế GTGT quý 2/2018
2.2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế TNDN.
2.2.2.1 Đặc điểm tổ chức công tác
Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, vì vậy đối tượng nộp thuế thu
nhập doanh nghiệp là các doanh nghiệp, các nhà đầu tư thuộc các thành phần kinh tế
khác nhau đồng thời cũng là người chịu thuế.
Thuế TNDN phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Thuế
TNDN được xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế, nên chỉ khi các doanh nghiệp kinh
doanh có lợi nhuận mới phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế TNDN.
2.2.1.2 Chứng từ để kê khai thuế
Hóa đơn GTGT đầu vào phát sinh chi phí.
Sổ cái các TK doanh thu, chi phí ( 511,515,632,635,821,..)
Báo cáo kết quả kinh doanh
Tờ khai quyết toán thuế TNDN
2.2.1.3 Tài khoản sử dụng
Để hạch toán thuế TNDN, công ty sử dụng 2 tài khoản sau:
TK 3334: Thuế TNDN
TK 821: Chi phí thuế TNDN
Phương pháp hạch toán thuế TNDN hiện hành
Tờ khai thuế TNDN năm 2018 thể hiện nội dung như sau
Doanh thu hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ: 431.285.001
Doanh thu hoạt động tài chính: 181.563
Chi phí quản lý DN: 273.608.599
Trong đó chi phí không được trừ: 3.000.000
Giá vốn cung cấp dịch vụ: 259.494.226
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
in
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trương Thuận 77
Đầu năm 2018, công ty hạch toán tất cả các khoản chi phí vào chi phí hợp lý và
đều được trừ khi tính thuế TNDN. Các khoản doanh thu đều thuộc diện doanh thu chịu
thuế TNDN. Tuy nhiên, khi thực hiện quyết toán thuế TNDN thì kế toán rà soát lại
toàn bộ chi phí để loại những chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN và tiến hành
điều chỉnh giảm chi phí được trừ trong năm. Chi phí không được trừ đó là 3 triệu ( Hóa
đơn bán hàng ).
Thu nhập tính thuế TNDN của công ty tính từ thời điểm đầu năm tới tháng 9 năm
431.285.001+181.563 – 273.608.599 – 225,000,000 – 34,494,226 + 3,000,000 =
(98,636,261)
Vì doanh nghiệp lỗ nên kế toán hạch toán
Nợ TK 4212 98,636,261
Có TK 911: 98,636,261
Thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định khi doanh nghiệp kinh doanh có lãi,
trong trường hợp này thì công ty kinh doanh bị lỗ nên không phải tính và nộp thuế
TNDN, phần lỗ này sẽ được kết chuyển sang kỳ sau
Đầu kỳ của niên độ tiếp theo, kế toán sẽ thực hiện kết chuyển lỗ
Nợ 4211: 98.636.261
Có 4212: 98.636.261
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trương Thuận 78
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
TẠI CÔNG TY TNHH MTV HỮU DŨNG
3.1. Nhận xét và đánh giá chung về công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN
tại Công ty TNHH MTV Hữu Dũng:
3.1.1. Ưu điểm
Tổ chức bộ máy :
Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty tương đối đơn giản, gọn nhẹ, theo kiểu mô hình
trực tuyến chức năng phù hợp với doanh nghiệp vừa và nhỏ, các bộ phận phối hợp một
cách nhịp nhàng. Có sự chỉ đạo từ trên xuống, công việc được thực hiện hàng ngày,
liên tục, các báo cáo được lập nhanh chóng theo yêu cầu của Giám đốc cho phục vụ
cho công tác quản lý. Kế toán trưởng kiểm tra, giám sát và phân công công việc của
các kế toán viên khác, kế toán viên được phân chia trách nhiệm công việc phụ hợp với
trình độ chuyên môn của từng người, ùng phối hợp với nhau để hoàn thành mục tiêu
chung.
Công tác kế toán:
Công ty đã áp dụng được công nghệ thông tin bởi việc sử dụng phần mềm kế toán
FAC.SOFT giúp kế toán hạch toán một cách thuận tiện, và tối ưu, giảm bớt khối lượng
công việc của kế toán. Qua đó, giúp kế toán hoàn thành công việc một cách chính xác
và kịp thời theo yêu cầu quản trị của BGĐ, công tác kế toán của công ty được tuân thủ
một cách nghiêm ngặt theo đúng quy định của Bộ tài chính ban hành.
Đội ngủ kế toán :
Toàn bộ nhân viên kế toán trong công ty được tuyển dụng trên cơ sở đánh giá theo
năng lực, có trình độ chuyên môn kế toán, nắm chắc các chuẩn mực, chế độ kế toán,
thường xuyên cập nhập các quy định mới của nhà nước và tham gia tập huấn đào tạo
nghiệp vụ, kỹ mỗi kỳ.
Hệ thống chứng từ, tài khoản:
Tất cả các chứng từ cho hạch toán ban đầu đều phụ hợp với yêu cầu kinh tế và pháp
lý của nghĩa vụ phát sinh, đúng mãu theo quy định của Bộ tài chính. Chứng từ được
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trương Thuận 79
lập đầy đủ thông tin, hợp lệ và đầy đủ liên theo yêu cầu luân chuyển chứng từ giữa các
bộ phần trong đơn vị và các phần hành kế toán. Các chứng từ được lập đều có xác
nhận của các bên liên quan, có sự phê duyệt cũng như kiểm tra của kế toán trưởng,
giúp hạn chế sai sót tới mức tối thiểu
Công ty đã tổ chức thực hiện đầy đủ hệ thống chứng từ kế toán về thuế như: Hóa đơn
bán hàng, hóa đơn giá trị gia tăng, bảng kê hóa đơn chứng từ của hàng hóa dịch vụ
mua vào, bán ra,.. sổ chi tiết theo dõi thuế GTGT và thuế TNDN được phản ánh hàng
quý căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh của mỗi quý và cả năm.
Hình thức kế toán và sổ kế toán:
Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung tương đối nhanh và gọn nhẹ, phù
hợp với doanh nghiệp vừa và nhỏ, áp dụng hệ thống tài khoản kế toán theo
QĐ48/2006 BTC ngày 14 tháng 09 năm 2016 của BTC.
Phần mêm FAC.SOFT mà công ty đang sử dụng được tích hợp sẳn và thiết lập hệ
thống tương đối tốt, phù hợp với nhu cầu của công ty, có đầy đủ sổ chi tiết và sổ cái.
Về việc kê khai thuế GTGT và khai thuế TNDN:
Để thuận tiện trong việc lập tờ khai thuế GTGT và thuế TNDN một cách nhanh chóng
và chính xác thì hiện nay, công ty đang sử dụng phần mềm HTKK “ hổ trợ kê khai” do
Tổng cục thuế ban hành. Phần mềm đã trải qua nhiều lần cập nhập nhằm tối ưu và tích
hợp được nhiều chức năng, Việc sử dụng phần mềm HTKK đã giúp kế toán dể dàng
hơn trong việc kê khai thuế, giảm thiệu xuống mức thấp nhất trong việc tính toán, đảm
bảo được tính chính xấc, và trung thực cao, tiết kiệm được nhiều thời gian, nhân lực,
và chi phí.
3.1.2. Nhược điểm:
Về sổ sách kế toán:
Thứ nhất: Mặc dù TK 133 có 2 TK cấp 2 là 1331- Thuế GTGT được khấu trừ của
hàng hóa, dịch vụ” và TK 1332-“ Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ” nhưng kế
toán công ty chỉ theo dõi chung trên sổ chi tiết TK 1331, không tách biệt rõ giữa hai
khoản thuế này.
Về việc quản lý và sử dụng hóa đơn GTGT
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trương Thuận 80
Phần mềm kế toán còn nhiều hạn chế, bất cập trong việc hạch toán nghiệp vụ khiến
việc hạch toán hay rơi vào tình trạng chậm trể, và đôi lúc xảy ra sai sót.
Công ty vẫn còn sử dụng hóa đơn GTGT theo quyển dạng viết nên hay dễ xảy ra sai
sót trong việc xuất hóa đơn giao cho khách hàng.
Vẫn còn tình trạng kê khai bổ sung của quý này sang quý khác như kê khai quý II vẫn
còn xuất hiện nhiều tờ hóa đơn của quý I do kê khai sót ở quý I nên sang quý II kế
toán kê khai bổ sung.- Đối với thuế GTGT đầu vào thì công ty vẫn chưa kiểm tra nhà cung cấp hàng hóa,
dịch vụ áp dụng hương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hay khấu trử,
dẫn đến việc vẫn còn nhiều hóa đơn mua vào sử dụng hóa đơn bán hàng, làm số thuế
đầu vào phát sinh không được khấu trừ.- Nhiều ngày có những nghiệp vụ ít nên kế toán công ty không hạch toán mà đợi đến lúc
nhiều nghiệp vụ rồi hạch toán một lần, như vậy nguy cơ tiềm ẩn sai sót rất cao cũng
như cuối tuần, cuối tháng khối lượng công việc sẽ nhiều hơn.- Trình độ của cán bộ, nhân viên trong phòng kế toán nhìn chung khá cao nhưng hầu hết
là những người còn trẻ chưa có nhiều kinh nghiệm ngề nghiệp nên việc xử lý số liệu
còn chậm và có khi còn mắc sai sót.- Việc lưu trử, tổ chức hệ thống chứng từ chưa có tính khoa học
3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế
TNDN tại công ty TNHH MTV Hữu Dũng:.
Kế toán công ty nên xác định kết quả kinh doanh theo tháng, theo quý để cuối năm
giảm đi khối lượng công việc, tránh chồng chất và dồn công việc cuối năm. Bên cạnh
đó dể dàng cho việc cung cấp báo cáo tình hình kinh doanh mỗi khi BGĐ yêu cầu.
Công ty nên tìm hiểu những nhà cung cấp trước khi mua hàng hóa dịch vụ để được
khấu trừ thuế đầu vào
Kế toán trưởng công ty nên kiêm quá nhiều công việc và phân công công việc lại cho
những kế toán viên còn lại, mỗi người phụ trách mỗi phần hành và có sự phân chia
trách nhiệm rỏ ràng để đảm bảo công việc được thực hiện đúng tiến độ và gọn nhẹ
hơn.
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trương Thuận 81
Những nghiệp vụ phát sinh trong ngày tuy không nhiều nhưng nên hạch toán theo
từng ngày, tránh tình trạng dồn vào cuối tháng, cuối quý, thì khi đó dể sai sót và khối
lượng công việc nhiều hơn.
Phần mềm kế toán FAC.SOFT hàng quý nên được nâng cấp và cập nhập để phù hợp
với việc hạch toán vì có nhiều trường hợp phát sinh bất thường mà những phiên bản củ
chưa xử lý được,cũng như phù hợp với chế độ kế toán mới hiện hành.
Tăng cường công tác quản lý trong công tác kế toán nói chung và kế toán thuế nói iêng
bằng cách giao nhiệm vụ cho kế toán trưởng thường xuyên kiểm tra, giám sát và đôn
dốc mọi hoạt động của các phần hàng kế toán nhằm phát hiện kịp thời và từng bước
điều chỉnh những thiếu sót.
Xây dựng một quy trình quản lý và kiểm soát tại công ty về thuế GTGT.
(1) Lập hóa đơn chính xác:
Rủi ro: Trong quá trình xuất hóa đơn, nhân viên lập hóa đơn có thể quên lập một
số hóa đơn cho hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp, lâp sai hóa đơn ( về giá bán, mức
thuế suất, có tiền tổng cộng..) hoặc lập một hóa đơn thành hai lần, hoặc lập hóa
đơn không khi thực tế không có phát sinh
Giải pháp:
Công ty nên ghi lại trên hóa đơn hoặc sổ sách kế toán số tham chiếu đến mã số
hợp đồng để giúp kiểm tra than chiếu.
Kiểm tra việc tính toán trên hóa đơn trước khi giao cho khách hàng
Giao cho một nhân viên độc lập( ví dụ như kiểm toán nội bộ) tiến hành kiểm tra
giá bán và cộng trừ trên hóa đơn một cách ngẫu nhiên hoặc đối với những hóa
đơn vượt quá một giá trị định mức đã đề ra/
(2) Ngăn ngừa hóa đơn GTGT giả. Gian lận. nhà cung cấp ghi hóa đơn sai thông tin
Rủi ro: Nhà cung cấp có thể pháp hành những hóa đơn giả hoặc gửi hóa đơn ghi
sai về số lượng, giá trị, thông tin địa chỉ, mã số thuế khách hàng, dẫn đến việc kế
toán kê khai sai,
Giải pháp:
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trương Thuận 82
+ Khi nhận được hóa đơn cua nhà cung cấp, kế toán kiểm tra các chi tiết của hóa
đơn so với hợp đồng và biên bản nghiệm thu nhằm phát hiện kịp thời những
thông tin ghi sai trên hóa đơn ( nếu có).
Công ty có thẻ đóng dấu lên hóa đơn và ghi rõ số tham chiếu của đơn đặt hàng,
biên bản giao nhận hàng và lưu giữ cẩn thận. Việc này giúp ích cho quá trình
kiểm tra chứng từ và cũng là căn cứ để chứng minh rằng tất cả các hóa đơn mà
công ty nhận được đều liên quan đến những giao dịch mua hàng hợp lệ.
+ Công ty nên sử dụng hóa đơn điện tử để để đảm bảo độ chính xác và an toàn
cao, tránh tình trạng làm giả hóa đơn, tiết kiệm thời gian cho doanh nghiệp, giúp
DN tiết kiệm chi phí in ấn hóa đơn, và đặc biệt là không cần phài báo cáo tình
hình sử dụng hóa đơn.
(3) Mối quan hệ giữa số liệu kế toán và tờ khai thuế GTGT
-Rủi ro: có thể xảy ra sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ sách kế toán và tờ khai
thuế GTGT.
Giaỉ pháp: Khi nhận hóa đơn từ phía nhà cung cấp hoặc phát hành hóa đơn
GTGT, việc kê khai vào bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào
hoặc bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra phải được tiến hành
đồng thời với việc hạch toán và sổ sách kế toán.
KIểm tra giữa tờ khai và các số liệu vè thuế GTGT đầu ra, đầu vào phát sinh
trong tháng để đảm bảo tính chính xác và thống nhất trước khi nộp tờ khai
Xây dựng một quy trình quản lý và kiểm soát tại công ty về thuế TNDN
Sự khác nhau giữa quy định của kế toán và quy định của thuế đã tạo ra sự chênh
lệch giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thế. Có những mâu thuẩn xảy ra trong
quá trình phân phối lợi nhuận, về phía nhà nước thì thu được càng nhiiều càng tốt,
còn về phía doanh nghiệp thì ngược lại. Để dung hòa giữa lợi ích của công ty và lợi
ích của cơ quan thuế. Công ty cần có những biênh pháp quản lý chi phí hợp lý, hạn
chế các chi phí không hợp lý phát sinh trong kỳ, nhằm nâng cao hiệu quả kinh
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trương Thuận 83
doanh, tăng lợi nhuận và giảm sự chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập
chịu thuế.
(1) Thứ nhất. Các khoản chi phí phải được giám đốc phê duyệt và khi phát sinh
phải có đẩy đủ hóa đơn, chứng từ hợp lệ
(2) Thứ hai: Công ty nên quy định mức chi trong một vài trường hợp cụ thể, dự
toán chi phí, để tối ưu chi phí. Ví dụ như chi phí tiếp khách, chi phí quảng cáo,
công tác phí Các khoản chi phí này nếu vượt định mức quy định thì phải yêu
cầu nhân viên chi bù.
Đối với các chi phí như điện, điện thoại thì cần có biện pháp để sử dụng hợp lý,
tránh tính trang lãng phí trong việc sử dụng (ví dụ: hàng ngày khi hết giờ làm
việc thì nên tắt điện và điều hòa trước khi ra về, như vậy hàng tháng sẽ tiết
kiệm được một khoản phí.) .
(3) Thứ ba: Công ty nên thực hiện những cuộc vận động tiết kiệm chi phí đến từng
bộ phận, từng cán bộ, nhân viên, có chế độ khen thưởng, xử phạt khuyến khích
các nhân viên một cách nghiêm túc theo quy định, chính sách quy chế ban hành
trong công ty.
(4) Thứ 4: Nâng cao ý thức làm việc cũng như tuân thủ pháp luật của ban lãnh đạo
và các nhân viên trong công ty, tránh việc vi phạm các quy định về hành chính,
vi phạm hợp đồng làm phát sinh các khoản chi phí không hợp lý, tạo ra sự
chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế.
Qua thời gian thực tập ở công ty, thì em nhận thấy, mọi nghiệp vụ của công ty điều có
đầy đủ chứng từ kế toán, ngày tháng rõ ràng.Doanh thu và chi phí ghi nhận đúng niên
độ nên việc tính thuế TNDN tạm tính từng kỳ chính xác hơn, giảm trường hợp cuối
năm quyết toán thuế TNDN bị lệch so với quy định thì sẽ bị phát sinh khoản phạt
chậm không đáng có.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trương Thuận 84
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
- Trong thời gian gần 3 tháng thực tập và làm việc tại công ty TNHH MTV Hữu
Dũng. Nhận được sự giúp đở của giáo viên hướng dẫn, sự hướng dẫn chỉ bảo của các
anh chị trong phòng kế toán, tôi đã nhận thức được sự tương quan, mối liên hệ giữa lý
luận và thực tiễn trong việc công tác thuế tại công ty. Từ những kiến thức thu được sau
quá trình thực tập đã giúp em hoàn thành nên bài khóa luận này. Bài khóa luận cơ bản
đã giải quyết được nhiều vấn đề, đồng thời nhận thấy vai trò quan trọng và sự cần thiết
của kế toán nói chung và kế toán thuế nói riêng trong công ty
Thứ nhất: Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán thuế, kế toán thuế GTGT và
thuế TNDN. Đề tài căn bản đã tổng hợp một cách hệ thống về kế toán thuế GTGT và
thuế TNDN trên cơ sở cập nhập các văn bản pháp luật cho đến thời điểm hiện hành.
Thứ hai: Khái quát quá trình hình thành và phát triển, tìm hiểu về bộ máy quản lý,
bộ máy kế toán tại đơn vị, phân tích đánh giá tình hình tài sản- nguồn vốn, kết quả
hoạt động sản xuất của công ty trải qua ba năm 2015-2017
Thứ ba: Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNN tại công ty
TNHH MTV Hữu Dũng. Trên cơ sở đó, đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện
công tác kế toán thuế góp phần nâng cao hiệu quả quản lý thuế cho công ty theo quy
định của Nhà nước mà đặc biệt là thuế GTGT và thuế TNDN
Bên cạnh việc đạt được những mục tiêu cơ bản đã định trên thì đề tài còn có một số
hạn chế sau:
Thứ nhất: Vì công ty không có mặt hàng không chịu thuế GTGT, nghiệp vụ có
tính lặp lại,phát sinh ít nghiệp vụ, không có những nghiệp vụ bất thường nên chưa có
đầy đủ thực tế để minh họa cho các trường hợp đặc biệt trong trường hợp hạch toán
thuế.
Thứ hai: Đề tài đi sâu nghiên cứu về công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN
nhưng với kiến thức còn hạn hẹp chưa có cái nhìn sâu sắc nên chưa giải thích được
những cặn kẻ và đúng với tình huống thực tế xảy ra như việc trong năm kế toán không
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trương Thuận 85
thực hiện việc tạm nộp thuế TNDN nhưng lại không bị cơ quan thuế truy thu và phạt
chậm hay một số hóa đơn được khấu trừ nhưng kế toán lại không kê khai, hạch toán.
Thứ ba: Vì vấn đề bảo mật thông tin của công ty nên việc thu thập chứng từ gốc,
những số liệu còn gặp nhiều gián đoạn và khó khăn nên chưa đưa được những sổ chi
tiết để làm rỏ hơn những vấn đề phát sinh trong công tác hạch toán nói chung và phần
thuế nói riêng.
Tuy nghiên, do hạn chế về mặc thời gian và kiến thức của bản thân nên bài khóa luận
này vẫn chưa được thực sự hoàn thiện, những giải pháp đưa ra cho công ty đôi khi còn
mang tính chất chủ quan và thiếu tính khả thi, phù hợp với thực tế. Nhưng với tinh
thần đam mê và đây nhiệt huyết với ngành kế toán, em đã cố gắng để hoàn thành bài
khóa luận này một cách tốt nhất, kính mong quý thầy cô giáo và các anh chị kế toán
trong công ty góp ý để em có thể sữa chữa cho bài được hoàn thiện hơn. Em xin chân
thành cám ơn.
2. Kiến nghị:
Trong thời gian thực tập vừa qua, với đề tài nghiên cứu là công tác kế toán thuế
GTGT và thuế TNDN nên em chỉ tập trung đi sâu vào mảng kế toán toán thuế, bên
cạnh việc nghiên cứu về công tác thuế thì có nhiều khoản mục khác phát sinh rất thực
tế trong công tác kế toán nói chung như mảng kế toán chi phí tính giá thành của dịch
vụ cung cấp.
Nếu có thêm điều kiện nghiên cứu tiếp đề tài thì tôi sẽ nghiên cứu kỹ hơn các thông
tư hướng dẫn, cũng như tìm hiểu kỹ hơn về các trường hợp mà kế toán thuế nên lưu ý
để đảm bảo việc kê khai, nộp thuế,hoàn thuế và quyết toán thuế trở nên đúng đắn và
phù hợp với quy định của Luật thuế Việt Nam. Và để để tài đáng tin cậy hơn, thuyết
phục hơn nên thu thập được nhiều chứng từ cần thiết cũng như các sổ sách liên quan
để đảm bảo có thể hiểu đúng và đầy đủ mọi trường hợp thực tế phát sinh trong quá
trình hoạt động công ty.
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trương Thuận 86
Phụ lục 1: Hệ thống văn bản pháp luật về thuế GTGT
Số Tên văn bản Ngày hiệulực
Loại văn
bản
13/2008/QH12 Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 củaQuốc hội 01/01/2009 Luật
31/2013/QH13 Luật Thuế giá trị gia tăng số 31/2013/QH13 củaQuốc hội 01/01/2014 Luật
71/2014/QH13
Luật số 71/2014/QH13 ban hành
ngày 26/11/2014 của Quốc hội khoá XIII sửa đổi
các Luật về thuế 2014
01/01/2015 Luật
106/2016/QH13
Luật số 106/2016/QH13 ngày 06/04/2016 của
Quốc Hội khóa XIII sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật thuế giá trị gia tăng; Luật thuế tiêu thụ
đặc biệt và Luật quản lý thuế.
01/01/2009 Luật
92/2013/NĐ-
CP
Nghị định 92/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc
quy định chi tiết thi hành một số điều có hiệu lực
từ ngày 01/07/2013 của Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế
giá trị gia tăng
13/08/2013 Nghịđịnh
209/2013/NĐ-
CP
Nghị định 209/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
Luật Thuế giá trị gia tăng
01/01/2014 Nghịđịnh
134/2014/TT-
BTC
Thông tư 134/2014/TT-BTC hướng dẫn thủ tục
gia hạn thời hạn nộp thuế và hoàn thuế giá trị gia
tăng đối với máy móc, thiết bị nhập khẩu để tạo tài
sản cố định của dự án đầu t
27/10/2014 Nghịđịnh
91/2014/NĐ-
CP
Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định
quy định về thuế 15/11/2014
Nghị
định
13/VBHN-BTC
Văn bản hợp nhất 13/VBHN-BTC năm 2015 hợp
nhất Nghị định hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia
tăng do Bộ Tài chính ban hành
01/01/2014 Văn bảnhợp nhất
100/2016/NĐ-
CP
Nghị định 100/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật thuế GTGT, Luật thuế TTĐB và Luật
01/01/2014 Nghịđịnh
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trương Thuận 87
quản lý thuế.
128/2011/TT-
BTC
Thông tư 128/2011/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị
gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp đối với cơ
sở y tế công lập
01/01/2012 Thông tư
141/2013/TT-
BTC
Thông tư 141/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính về
việc hướng dẫn thi hành Nghị định 92/2013/NĐ-
CP ngày 13/08/2013 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều có hiệu lực từ ngày
01/07/2013 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia
tăng
01/07/2013 Thông tư
219/2013/TT-
BTC
Thông tư 219/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính về
việc hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng
và Nghị định 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng
01/01/2014 Thông tư
72/2014/TT-
BTC
Thông tư 72/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính quy
định về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa
của người nước ngoài, người Việt Nam ở nước
ngoài mang theo khi xuất cảnh
01/07/2014 Thông tư
119/2014/TT-
BTC
Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư
156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC,
219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC,
85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và
78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục
hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban
hành
15/01/2015 Thông tư
151/2014/TT-
BTC
Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành
Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số
điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng
Bộ Tài chính ban hành
15/01/2015 Thông tư
26/2015/TT-
BTC
Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị
gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định
12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-
BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
do Bộ Tài chính ban hành
15/01/2015 Thông tư
92/2015/TT-
BTC
Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện
thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối
30/07/2015 Thông tư
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trương Thuận 88
với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng
dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về
thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Luật về thuế
71/2014/QH13 và Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy
định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định về thuế do Bộ trưởng Bộ
Tài chính ban hành
193/2015/TT-
BTC
Thông tư 193/2015/TT-BTC sửa đổi, bổ sung
thông tư số 219/2013/tt-btc ngày 31/12/2013 của
bộ tài chính hướng dẫn thi hành luật thuế giá trị gia
tăng và nghị định số 209/2013/nđ-cp ngày
18/12/2013 của chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều luật thuế giá trị gia
tăng
10/01/2016. Thông tư
94/2010/TT-
BTC
Thông tư 94/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện hoàn thuế giá trị gia tăng đối
với hàng hoá xuất khẩu
14/08/2010 Thông tư
16/VBHN-BTC
Văn bản hợp nhất 16/VBHN-BTC năm 2015 hợp
nhất Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá
trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thuế giá trị gia tăng do Bộ Tài chính ban
hành
17/06/2015 Văn bảnhợp nhất
HỆ THỐNG VĂN BẢN LIÊN QUAN
99/2016/TT-
BTC
Thông tư 99/2016/TT-BTC hướng dẫn về quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng
do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
21/2016/TT-
BTC
Thông tư 21/2016/TT-BTC hướng dẫn về khai thuế giá trị gia tăng và ưu đãi
thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định 111/2015/NĐ-CP
về phát triển công nghiệp hỗ trợ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hànhTrư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trương Thuận 89
Phụ lục 2: Hệ thống văn bản pháp luật về Thuế thu nhập doanh nghiệp
Số Tên văn bản Ngày hiệulực
Loại văn
bản
14/2008/QH12 Luật số 14/2008/QH12 của Quốc hội khoá XIIvề Thuế thu nhập doanh nghiệp 01/01/2009 Luật
32/2013/QH13
Luật số 32/2013/QH13 ban hành ngày
19/06/2013 của Quốc hội khoá XIII sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh
nghiệp
01/01/2014 Luật
218/2013/NĐ-CP
Nghị định 218/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Thuế
thu nhập doanh nghiệp
15/02/2014 Nghịđịnh
12/2015/NĐ-CP
Nghị định 12/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về thuế
01/01/2015 Nghịđịnh
12/VBHN-BTC
Văn bản hợp nhất số 12/VBHN-BTC năm 2015
hợp nhất Nghị định quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do
Bộ Tài chính ban hành
26/05/2015 Nghịđịnh
199/2012/TT-
BTC
Thông tư 199/2012/TT-BTC hướng dẫn Nghị
định 122/2011/NĐ-CP về chuyển đổi ưu đãi thuế
thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp
đang được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh
nghiệp do đáp ứng điều kiện về tỷ lệ xuất khẩu
mà bị chấm dứt ưu đãi theo cam kết WTO do Bộ
trưởng Bộ Tài chính ban hành
31/12/2012 Thông tư
135/2013/TT-
BTC
Thông tư 135/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính về
việc hướng dẫn áp dụng thí điểm chính sách thuế
thu nhập doanh nghiệp đối với tổ chức tài chính
vi mô
11/11/2013 Thông tư
78/2014/TT-BTC
Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành
nghị định số 218/2013/nđ-cp ngày 26/12/2013
của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành
luật thuế thu nhập doanh nghiệp
02/08/2014 Thông tư
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trương Thuận 90
119/2014/TT-
BTC
Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư
156/2013/TT-BTC,111/2013/TT-BTC,
219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC,
85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và
78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục
hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính
ban hành
15/01/2015 Thông tư
96/2015/TT-BTC
Thông tư 96/2015/TT-BTC ban hành 22/06/2015
của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn về thuế thu
nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-
CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Luật về thuế và sửa đổi bổ sung một số
điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC
ngày 18/06/2014, Thông tư số 119/2014/TT-
BTC ngày 25/08/2014, Thông tư số
151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài
chính
06/08/2015 Thông tư
26/VBHN-BTC
Văn bản hợp nhất 26/VBHN-BTC năm 2015 hợp
nhất Thông tư hướng dẫn Nghị định
218/2013/NĐ-CP và Luật Thuế thu nhập doanh
nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
14/09/2015 Văn bảnhợp nhất
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_ke_toan_thue_gia_tri_gia_tang_va_thue_thu_nhap_doa.pdf