ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 939
Sinh viên thực hiện:
HỒ THỊ NGỌC HẢO
Khóa học: 2014-2018
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY D
94 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 366 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty cổ phần xây dựng 939, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ỰNG 939
Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn:
HỒ THỊ NGỌC HẢO PGS.TS: TRỊNH VĂN SƠN
Lớp: K48B – Kế tốn
Niên khĩa: 2014 - 2018
Huế, tháng 5 năm 2018
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Lời Cảm Ơn
Được sự phân công của Khoa kế toán-Kiểm toán Trường Đại học Kinh tế
Huế, cùng với sự đồng ý của thầy giáo hướng dẫn PGS.TS Trịnh Văn Sơn,
em đã thực hiện đề tài “Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế
thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Xây dựng 939”.
Để hoàn thành bài khóa luận này, trước hết em xin gửi đến quý thầy cô trong
khoa Kế toán- Kiểm toán lời cảm ơn chân thành. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn
sâu sắc nhất đến thầy Trịnh Văn Sơn-người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em
hoàn thành bài khóa luận này.
Em cũng xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo, các anh chị trong phòng các
phòng ban của công ty Cổ phần Xây dựng 939, đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp em
được tìm hiểu thực tiễn công việc của kế toán trong suốt quá trình thực tập tại công ty.
Cuối cùng, em xin cảm ơn các anh chị trong phòng kế toán của công ty Cổ
phần Xây dựng 939 đã tận tình giúp đỡ, cung cấp nhiều nhiều số liệu thực tế để em
hoàn thành tốt bài khóa luận tốt nghiệp này. Đồng thời, em xin được cảm ơn nhà
trường đã tạo cơ hội cho em được thực tập tại nơi mà em yêu thích, giúp em có thể
phần nào áp dụng được những kiến thức mà các thầy cô giáo đã giảng dạy vào thực
tế. Đợt thực tâp này đã giúp em nhận ra nhiều điều mới mẻ và bổ ích, giúp ích cho
công việc kế toán của em sau này.
Vì những giới hạn về thời gian thực tập cũng như do kiến thức của bản thân còn
hạn chế nên trong quá trình thưc tập này, nên em không tránh khỏi những sai sót, kính
mong nhận được những ý kiến đóng góp từ quý thầy cô cung như quý công ty.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Hồ Thị Ngọc Hảo
Trư
ờng
Đa
̣i o
̣c K
inh
tế H
uế
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Kế tốn thuế GTGT đầu vào ........................................................................28
Sơ đồ 1.2: Kế tốn thuế GTGT đầu ra...........................................................................29
Sơ đồ 1.3: Kế tốn chi phí thuế TNDN hiện hành ........................................................32
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý của Cơng ty ..............................................................36
Sơ đồ 2.2:Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty Cổ phần Xây dựng 939 năm
2017 ...............................................................................................................................44
Hình 2.4: Chọn kỳ kê khai thuế TNDN.........................................................................68
Hình 2.5: Tờ khai quyết tốn thuế TNDN.....................................................................69
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
MỤC LỤC
PHẤN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài ..........................................................................................1
3. Đối tượng nghiên cứu đề tài ........................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu đề tài ...........................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu đề tài ...................................................................................2
6. Kết cấu của đề tài.........................................................................................................3
7. Tính mới của đề tài ......................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ, KẾ TỐN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
VÀ THUẾ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP........................................................4
1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế ...................................................................................4
1.1.1. Khái niệm ..............................................................................................................4
1.1.2. Đặc điểm................................................................................................................4
1.1.3. Vai trị của thuế đối với nền kinh tế quốc dân.......................................................5
1.2.Những vấn đề cơ bản về thuế giá trị gia tăng ............................................................6
1.2.1. Đặc điểm................................................................................................................6
1.2.2. Phạm vi áp dụng ....................................................................................................7
1.2.3. Vai trị ..................................................................................................................10
1.2.4. Căn cứ tính thuế...................................................................................................11
1.2.5. Phương pháp tính thuế.........................................................................................14
1.2.6. Khấu trừ thuế .......................................................................................................15
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
1.2.7. Kê khai, nộp thuế và hồn thuế ...........................................................................16
1.3. Những vấn đề cơ bản về Thuế thu nhập doanh nghiệp ..........................................18
1.3.1. Khái niệm ............................................................................................................18
1.3.2. Đặc điểm..............................................................................................................19
1.3.3. Vai trị ..................................................................................................................19
1.3.4. Phạm vi áp dụng ..................................................................................................19
1.3.5. Phương pháp tính thuế.........................................................................................21
1.3.6. Kê khai, nộp thuế, quyết tốn thuế Thu nhập doanh nghiệp ...............................24
1.4. Kế tốn thuế Giá trị gia tăng...................................................................................25
1.4.1. Kế tốn thuế Giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ ...................................25
1.4.2. Kế tốn thuế Giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp ...................................30
1.5. Kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp ......................................................................31
1.5.1. Kế tốn chi phí thuế Thu nhập kinh tế hiện hành................................................31
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN THUẾ GIA TRỊ GIA TĂNG
VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG
939 .................................................................................................................................33
2.1. Tổng quan về cơng ty Cổ phần Xây dựng 939.......................................................33
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của cơng ty ...................................................33
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển.......................................................................33
2.1.3 Ngành nghề kinh doanh........................................................................................34
2.1.4. Chức năng và nhiệm vụ của cơng ty ...................................................................34
2.1.5. Bộ máy hoạt động của cơng ty ............................................................................36
2.1.6. Tình hình nguồn lực của cơng ty qua 3 năm 2015-2017.....................................37
100 .................................................................................................................................39
T ư
ờn
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
2.1.7. Tổ chức cơng tác kế tốn.....................................................................................43
2.2. Thực trạng cơng tác kế tốn thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại
cơng ty Cổ phần Xây dựng 939 .....................................................................................46
2.2.1Thực trạng cơng tác kế tốn thuế giá trị gia tăng ..................................................46
2.2.2. Kê khai, nộp thuế, quyết tốn thuế và khấu trừ thuế ...........................................59
2.2.3. Thực trạng cơng tác kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp...................................63
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN THUẾ GTGT VÀ
THUẾ TNDN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 939 ......................................77
3.1 Đánh giá chung cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN tại cơng ty cổ phần
Xây dựng 939 ................................................................................................................77
3.1.1 Tổ chức cơng tác kế tốn nĩi chung .....................................................................77
3.1.2 Hạn chế .................................................................................................................79
3.2 Một số giải pháp nhằm gĩp phần hồn thiện cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế
TNDN tại cơng ty ..........................................................................................................79
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................81
1.Kết luận.......................................................................................................................81
2. Kiến nghị ...................................................................................................................82
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................83
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
GTGT Giá trị gia tăng
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
HHDV Hàng hĩa, dịch vụ.
HTKK Hệ thống kê khai
TSCĐ Tài sản cố định
TSDH Tài sản dài hạn
NSNN Ngân sách nhà nước
SDĐK Số dư đầu kỳ
SDCK Số dư cuối kỳ
TK Tài khoản
SX Sản xuất
TMDV Thương mại dịch vụ
MTV Một thành viên
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1: Ngành nghề kinh doanh ................................................................................34
Bảng 2.2: Tình hình lao động qua ba năm 2015-2017 ..................................................37
Bảng 2.3: Phân tích tình hình Tài sản và Nguồn vốn của Cơng ty Cổ phần Xây dựng
939 .................................................................................................................................39
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp qua 3 năm 2015-2017....42
Biểu 2.1: Hĩa đơn GTGT đầu vào ................................................................................50
Biểu 2.2 Sổ nhật ký chung.............................................................................................51
Biểu 2.3 Sổ cái TK 1331 ...............................................................................................52
Biểu 2.4: Hĩa đơn GTGT đầu ra ...................................................................................56
Biểu 2.5: Sổ cái tài khoản 333.......................................................................................58
Biểu 2.6: Tờ khai thuế GTGT quý 4 năm 2017 ............................................................60
Biểu 2.7: Sổ cái tài khoản thuế thu nhập doanh nghiệp ................................................66
Biểu 2.8: Sổ cái tài khoản chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ....................................67
Biểu 2.9: Tờ khai quyết tốn thuế TNDN năm 2017 ....................................................70
Biểu 2.10: Giấy nộp tiền vào Ngân sách nhà nước .......................................................75
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
1PHẤN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Ở hầu hết các quốc gia, thuế khơng chỉ là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách nhà
nước mà cịn là cơng cụ điều tiết vĩ mơ quan trọng của nền kinh tế.. Chính vì vậy, vấn
đề hồn thiện các chính sách và cơ chế thu nộp thuế nĩi chung và cơng tác kế tốn
thuế luơn được các cấp, ngành quan tâm. Sự ra đời của thuế là một tất yếu gắn liền với
sự ra đời, tồn tại và phát triển của nhà nước, thuế khơng chỉ cĩ vai trị quan trọng với
nhà nước mà cịn đối với doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp, thuế tác động đến mọi
hoạt động kinh doanh, ảnh hưởng đến việc xác định giá bán, chi phí và kết quả sản
xuất kinh doanh.Cịn đối với nhà nước, thuế bảo hộ nền sản xuất trong nước, điều hịa
thu nhập và thực hiện cơng bằng xã hội.
Luật thuế ra đời ngày càng khẳng định vị trí cũng như tầm quan trọng trong đời
sống xã hội. Tuy nhiên, để luật thuế cĩ thể áp dụng một cách rộng rãi và đồng bộ thì
cần tới sự hỗ trợ đắc lực của kế tốn thuế. Kế tốn với chức năng giúp chủ doanh
nghiệp trong cơng tác tổ chức kế tốn, thống kê nhằm cung cấp những thơng tin về tài
chính-kinh tế của doanh nghiệp một cách đầy đủ và kịp thời. Kế tốn thuế là cơng cụ
quản lý và điều hành nền kinh tế, nĩ cĩ vai trị hết sức quan trọng đối với Nhà nước
nĩi chung và doanh nghiệp nĩi riêng. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề và
mong muốn hệ thống lại các kiến thức đã học em quyết định đi sâu nghiên cứu đề tài:
“Thực trạng cơng tác kế tốn thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại
cơng ty Cổ phần Xây dựng 939”.
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
Hệ thống lại cơ sở lý luận về thuế và kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN.
Tìm hiểu, mơ tả thực trạng cơng tác tính thuế, hạch tốn, kê khai thuế tại doanh
nghiệp, đồng thời nghiên cứu phương pháp lập tờ khai thuế GTGT, tờ khai tạm tính
thuế TNDN. Từ đĩ vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế để đưa ra đề xuất, giải
pháp nhằm hồn thiện cơng tác tính thuế và kê khai thuế tại cơng ty.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
23. Đối tượng nghiên cứu đề tài
Đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề về cơ sở lý luận và thực tiễn cơng tác
kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN tại cơng ty Cổ phần Xây dựng 939.
4. Phạm vi nghiên cứu đề tài
Phạm vi khơng gian: chủ yếu là cơng tác kế tốn thuế tại cơng ty Cổ phần xây
dựng 939.
Phạm vi thời gian: các số liệu và nghiệp vụ trong đề tài được lấy từ năm 2015
đến năm 2017.
Nội dung: tìm hiểu cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN tại Cơng ty Cổ
phần Xây dựng 939.
5. Phương pháp nghiên cứu đề tài
Để thực hiện đề tài này, em sử dụng kết hợp các phương pháp sau:
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: là việc thu thập, tìm hiểu các tài liệu liên quan
đến đề tài nghiên cứu như các văn bản, luật thuế, các thơng tư, nghị định hướng dẫn thi
hành thuế liên quan đến thuế gtgt và thuế thu nhập doanh nghiệp.
Phương pháp quan sát: Quan sát là một phương pháp thu thập dữ liệu đơn giản,
dễ thực hiện nhưng rất hữu ích.Đối tượng quan sát là quá trình làm việc của nhân viên
kế tốn, quá trình nhập và luân chuyển chứng từ. Mục đích là để đánh giá quá trình
làm việc của nhân viên kế tốn xem họ cĩ thực hiện cơng việc theo đúng quy định
khơng từ đĩ đánh giá đươc ưu, nhược điểm của cơng tác kế tốn.
Phương pháp phỏng vấn: Đối tượng phỏng vấn là các nhân viên phịng kế tốn,
đặc biệt là kế tốn thuế. Tiến hành lập ra một bảng các câu hỏi liên quan đến cơng tác
tổ chức kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN, những vấn đề thực tế cịn thắc mắc khi
quan sát thực trạng cơng tác tổ chức kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN tại cơng ty.
Phương pháp phân tích số liệu:
+ Hạch tốn kế tốn: từ những số liệu và thơng tin đã tìm hiểu, tiến hành hạch
tốn các nghiệp vụ kế tốn thuế GTGT và TNDN.
Trư
ờng
Đa
̣i o
̣c K
inh
tế H
uế
3+ So sánh, tổng hợp và phân tích: từ những số liệu thu thập ban đầu, tiến hành
tổng hợp, so sánh đối chiếu giữa lý thuyết và thực tế, từ đĩ cĩ những phân tích, nhận
xét cũng như đưa ra các giải pháp và kiến nghị gĩp phần nâng cao hiệu qua cơng tác
kế tốn thuế GTGT và TNDN tại cơng ty.
6. Kết cấu của đề tài
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận về thuế, kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn thuế GTGT và kế tốn thuế TNDN tại
cơng ty Cổ phần Xây dựng 939
Chương 3: Một số đánh giá và giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn thuế
GTGT và thuế TNDN tại cơng ty Cổ phần Xây dựng 939
Phần III: Kết luận và kiến nghị
7. Tính mới của đề tài
Qua quá trình tìm hiểu về các đề tài của những năm trước tại thư viện của
, em nhận thấy đề tài tìm hiểu về thuế và kế tốn thuế là
một đề tài cịn khá mới. Đồng thời từ trước đến nay, tại cơng ty Cổ phần Xây dựng
939-phần hành kế tốn thuế vẫn chưa được nghiên cứu tại cơng ty. Nhận thấy tầm
quan trọng của thuế nĩi chung, thuế GTGT và thuế TNDN nĩi riêng đối với hoạt độn
kinh doanh của Doanh nghiệp. Em quyết định tập trung đi sâu vào tìm hiểu cơng tác kế
tốn thuế GTGT và thuế TNDN tại cơng ty Cổ phần Xây dựng 939, nhằm giúp cơng ty
nhận thấy được những hạn chế trong cơng tác kế tốn thuế của mình, từ đĩ đưa ra một
số giải pháp gĩp phần hồn thiện cơng tác kế tốn thuế.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
4PHẦN II:
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ, KẾ TỐN THUẾ GIÁ
TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế
1.1.1. Khái niệm
Thuế là khoản thu bắt buộc mang tính cưỡng chế bằng sức mạnh của Nhà nước
mà các tổ chức, cá nhân cĩ nghĩa vụ phải nộp vào Ngân sách Nhà nước khi cĩ đủ
những điều kiện nhất định. Các khoản thu này khơng mang tính hồn trả trực tiếp cho
người nộp thuế.(Giáo trình Thuế 1, Đồng chủ biên TS. Lê Quang Cường & TS
Nguyễn Kim Quyến, 2016)
1.1.2. Đặc điểm
Thuế là khoản nộp bắt buộc vào ngân sách
Khơng ai muốn từ bỏ quyền lợi của mình để nộp thuế cho Nhà nước do vậy để
Nhà nước tồn tại nguồn thu từ thuế phải thường xuyên và ổn định. Tính bắt buộc được
thể hiện ở 2 khía cạnh sau:
Đối với cơ quan thuế: thu thuế là nghĩa vụ bắt buộc đối với cán bộ, cơ quan thu
thuế. Cán bộ cơ quan thu thuế khơng được quyền lựa chọn đối tượng nộp thuế, đối
tượng chịu thuế, căn cứ tính thuế,
Đối với người nộp thuế: đây là nghĩa vụ chuyển giao tài sản của họ cho nhà
nước khi cĩ đủ điều kiện do pháp luật quy định mà khơng phải là quan hệ thanh tốn
trong hay ngồi hợp đồng.
Thuế gắn với yếu tố quyền lực
Thuế do Quốc hội lập ra dưới hình thức 1 đạo luật – là hình thức văn bản cĩ
tính pháp lý cao nhất do cơ quan quyền lực cao nhất lập ra.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
5Thuế được đảm bảo thực hiện bằng sức mạnh cưỡng chế: nhà nước cĩ thể sử
dụng các biện pháp cưỡng chế hành chính hoặc cưỡng chế hình sự. (Quy định tại điều
161 BLHS 1999 sửa đổi bổ sung năm 2009)
Thuế khơng mang tính đối giá, khơng hồn trả trực tiếp
Trước và sau khi thu thuế Nhà nước khơng cĩ sự bồi hồn trực tiếp nào cho
người nộp thuế (1 phần thuế được hồn trả gián tiếp cho người nộp thuế thơng qua các
khoản phúc lợi xã hội/các sản phẩm cơng: những lợi ích khơng thể xác định được theo
giá trị vật chất)
Nguồn thu từ mỗi loại thuế khơng được quy định gắn với mục đích chi tiêu cụ
thể nào mà đều được sử dụng để đáp ứng nhu cầu chi tiêu chung của Nhà nước.
Thuế cĩ phạm vi áp dụng rộng
Phạm vi áp dụng của thuế khơng cĩ giới hạn, khác biệt giữa các địa phương,
vùng lãnh thổ. Hầu như mọi đối tượng hàng hĩa, dịch vụ (được phép lưu thơng hợp
pháp), mọi tổ chức, cá nhân (cĩ tư cách chủ thể) đều chịu sự điều chỉnh của thuế.
1.1.3. Vai trị của thuế đối với nền kinh tế quốc dân
Thuế cĩ vai trị quan trọng đối với Nhà nước và đối với xã hội.
Tạo nguồn thu cho NSNN
Một nền tài chính quốc gia lành mạnh phải dựa chủ yếu vào nguồn thu từ nội bộ
nền kinh tế quốc dân.Tất cả các nhu cầu chi tiêu của Nhà nước đều được đáp ứng qua
các nguồn thu từ thuế, phí và các hình thức thu khác như: vay mượn, viện trợ nước
ngồi, bán tài nguyên quốc gia, thu khác.... Song thực tế các hình thức thu ngồi thuế
đĩ cĩ rất nhiều hạn chế, bị ràng buộc bởi nhiều điều kiện. Do đĩ thuế được coi là
khoản thu quan trọng nhất vì khoản thu này mang tính chất ổn định và khi nền kinh tế
càng phát triển thì khoản thu này càng tăng. ở nước ta, Thuế thực sự trở thành nguồn
thu chủ yếu của Ngân sách Nhà nước từ năm 1990. Điều này được thể hiện qua tỷ
trọng số thuế trong tổng thu ngân sách.
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
6Vai trị ổn định nền kinh tế vĩ mơ
Kích thích sự tăng trưởng kinh tế, tạo cơng ăn việc làm.
Thuế là cơng cụ kiềm chế lạm phát.
Thuế gĩp phần bảo hộ sản xuất trong nước và tạo điều kiện hịa nhập nền kinh
tế thế giới.
Điều tiết thu nhập, thực hiện cơng bằng xã hội
Trong nền kinh tế thị trường, nếu khơng cĩ sự can thiệp của nhà nước, để thị
trường tự điều chỉnh thì sự phân phối của cải và thu nhập sẽ mang tính tập trung rất
cao tạo ra hai cực đối lập nhau: một thiểu số người sẽ giàu cĩ lên nhanh chĩng, cịn
cuộc sống của đại bộ phận dân chúng ở mức thu nhập thấp. Thực tế, sự phát triển của
một đất nước là kết quả nỗ lực của cả một cơng đồng, sẽ khơng cơng bằng nếu khơng
chia sẻ thành quả phát triển kinh tế cho mọi người. Bởi vậy cần cĩ sự can thiệp của
nhà nước vào quá trình phân phối thu nhập, sự can thiệp này đặc biệt hiệu quả bằng
cách sử dụng cơng cụ thuế.
1.2.Những vấn đề cơ bản về thuế giá trị gia tăng
1.2.1. Đặc điểm
Thuế GTGT là loại thuế gián thu. Thuế GTGT được cộng vào giá cả hàng hĩa,
dịch vụ, do đĩ gánh nặng thuế được được chuyển từ người nộp thuế sang người chịu thuế.
Thuế GTGT là sắc thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn khơng trùng lắp. Thuế GTGT
khơng đánh trên tồn bộ hàng hĩa mà chỉ đánh vào phần thuế GTGT tăng thêm qua
các giai đoạn và chưa bị đánh thuế.
Phạm vi, đối tượng thu thuế rộng.
Thuế GTGT là loại thuế cĩ tính trung lập cao. Thuế GTGT khơng phải là yếu tố
chi phí mà đơn thuần là yếu tố cộng thêm ngồi giá bán của người cung cấp hàng hĩa,
dịch vụ. Thuế GTGT khơng ảnh hưởng trực tiếp kết quả kinh doanh của người nộp
thuế, bởi quá trình tổ chức và phân chia các chu trình kinh tế, sản phẩm được luân
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
7chuyển qua nhiều hay ít giai đoạn thì tổng số thuế GTGT phải nộp của tất cả các giai
đoạn khơng thay đổi.
Thuế cĩ tính chất lũy thối so với thu nhập. Đối với người tiêu dùng trong thuế
GTGT khơng cĩ phân biệt người cĩ thu nhập cao hay thấp đều phải chịu số thuế như
nhau. Do đĩ, người nào cĩ thu nhập cao hơn thì tỷ lệ thuế phải nộp trên thu nhập lại
thấp hơn và ngược lại.
1.2.2. Phạm vi áp dụng
(1) Đối tượng chịu thuế
Hàng hĩa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam là
đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng, trừ các đối tượng quy định tại Điều 5 của Luật
thuế GTGT số 12/2008/QH12.
(2) Người nộp thuế
Người nộp thuế giá trị gia tăng là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng
hĩa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăngvà tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hĩa chịu thuế
giá trị gia tăng.
(3) Đối tượng khơng chịu thuế
Gồm 26 nhĩm hàng hĩa, dịch vụ:
1. Sản phẩm trồng trọt, chăn nuơi, thuỷ sản nuơi trồng, đánh bắt chưa chế biến
thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thơng thường của tổ chức, cá nhân tự sản
xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.
2. Sản phẩm là giống vật nuơi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con
giống, cây giống, hạt giống, tinh dịch, phơi, vật liệu di truyền.
3. Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản
xuất nơng nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nơng nghiệp.
4. Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh,
muối i-ốt.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
85. Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê.
6. Chuyển quyền sử dụng đất.
7. Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm người học, bảo hiểm vật nuơi, bảo hiểm cây
trồng và tái bảo hiểm.
8. Dịch vụ cấp tín dụng; kinh doanh chứng khốn;chuyển nhượng vốn; dịch vụ
tài chính phái sinh, bao gồm hốn đổi lãi suất, hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai,
quyền chọn mua, bán ngoại tệ và các dịch vụ tài chính phái sinh khác theo quy định
của pháp luật.
9. Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y, bao gồm dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, phịng
bệnh cho người và vật nuơi.
10. Dịch vụ bưu chính, viễn thơng cơng ích và In-ter-net phổ cập theo chương
trình của Chính phủ.
11. Dịch vụ phục vụ cơng cộng về vệ sinh, thốt nước đường phố và khu dân cư;
duy trì vườn thú, vườn hoa, cơng viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng cơng cộng;
dịch vụ tang lễ.
12. Duy tu, sửa chữa, xây dựngbằng nguồn vốn đĩng gĩp của nhân dân, vốn
viện trợ nhân đạo đối vớicác cơng trình văn hĩa, nghệ thuật, cơng trình phục vụ cơng
cộng, cơ sở hạ tầng và nhà ở cho đối tượng chính sách xã hội.
13. Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật.
14. Phát sĩng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
15. Xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách
chính trị, sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp luật, sách khoa học - kỹ thuật,
sách in bằng chữ dân tộc thiểu số và tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động, kể cả
dưới dạng băng hoặc đĩa ghi tiếng, ghi hình, dữ liệu điện tử; in tiền.
16. Vận chuyển hành khách cơng cộng bằng xe buýt, xe điện.
17. Máy mĩc, thiết bị, vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập
khẩu để sử dụng trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển cơng nghệ;
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
9máy mĩc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng và vật tư thuộc
loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để tiến hành hoạt động tìm kiếm,
thăm dị, phát triển mỏ dầu, khí đốt; tàu bay, dàn khoan, tàu thuỷ thuộc loại trong nước
chưa sản xuất được cần nhập khẩu tạo tài sản cố định của doanh nghiệp, thuê của nước
ngồi sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và để cho thuê.
18. Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phịng, an ninh.
19. Hàng hĩa nhập khẩu trong trường hợp viện trợ nhân đạo, viện trợ khơng
hồn lại; quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội,
tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp,
đơn vị vũ trang nhân dân; quà biếu, quà tặng cho cá nhân tại Việt Nam theo mức quy
định của Chính phủ; đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngồi theo tiêu chuẩn miễn trừ
ngoại giao; hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế.
Hàng hố, dịch vụ bán cho tổ chức, cá nhân nước ngồi, tổ chức quốc tế để viện
trợ nhân đạo, viện trợ khơng hồn lại cho Việt Nam.
20. Hàng hố chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam; hàng tạm nhập
khẩu, tái xuất khẩu; hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu;nguyên liệu nhập khẩu để sản
xuất, gia cơng hàng hố xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất, gia cơng xuất khẩu ký kết
với bên nước ngồi; hàng hố, dịch vụ được mua bán giữa nước ngồi với các khu phi
thuế quan và giữa các khu phi thuế quan với nhau.
21. Chuyển giao cơng nghệ theo quy định của Luật chuyển giao cơng nghệ;
chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ; phần mềm
máy tính.
22. Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng chưa được chế tác thành sản phẩm mỹ
nghệ, đồ trang sức hay sản phẩm khác.
23. Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khống sản khai thác chưa chế biến theo
quy định của Chính phủ.
24. Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận cơ thể của người bệnh;
nạng, xe lăn và dụng cụ chuyên dùng khác cho ngườitàn tật.
Trư
ờng
Đa
̣i o
̣c K
inh
tế H
uế
10
25. Hàng hĩa, dịch vụ của cá nhân kinh doanh cĩ mức doanh thu thu hàng năm
từ một trăm triệu đồng trở xuống.
26. Các hàng hĩa, dịch vụ sau:
- Hàng miễn thuế bán ở các cửa hàng miễn thế theo quy định của Thủ tướng
chính phủ
- Hàng hĩa dự trữ quốc gia do cơ quan dự trữ quốc gia bán ra
- Các hoạt động cĩ thu phí, lệ phí của Nhà nước theo pháp luật veed phí, lệ phí.
- Rà phá bom mìn, vật nổ do các đơn vị quốc phịng thực hiện đối với các cơng
trình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước
Cơ sở kinh doanh hàng hĩa, dịch vụ khơng chịu thuế giá trị gia tăng khơng được
khấu trừ và hồn thuế giá trị gia tăng đầu vào, trừ trường hợp áp dụng mức thuế suất 0%
quy định tại khoản 1 Điều 8 của Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12.
1.2.3. Vai trị
Thuế là cơng cụ rất quan trọng để Nhà nước thực hiện chức năng quản lý vĩ mơ
đối với nền kinh tế. Nền kinh tế nước ta đang trong quá trình vận hành theo cơ chế thị
trường cĩ sự quản lý cuả nhà nước, do đĩ thuế giá trị gia tăng cĩ vai trị rất quan trọng,
được thể hiện như sau:
Thuế GTGT khơng gây ra hiện tượng thuế trùng thuế.
Thuế GTGTgĩp phần hình thành khoản thu ổn định cho NSNN.
Thuế GTGT áp dụng thuế suất 0% đối với HH,DV xuất khẩu và khấu trừ hoặc
hồn lại tồn bộ số Thuế GTGT đầu vào nên cĩ tác dụng giảm chi phí, hạ giá bán
nhằm đẩy mạnh xuất khẩu.
Thuế GTGT gĩp phần tăng cường cơng tác hạch tốn, kế tốn, thúc đẩy việc
mua bán cĩ hĩa đơn, chứng từ.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
in
tế H
uế
11
1.2.4. Căn cứ tính thuế
Căn cứ tính thuế GTGT là giá tình thuế và thuế suất
(1) Giá tính thuế
Theo Điều 7, Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12, giá tính thuếđược quy
định như sau:
Đối với hàng hố, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán chưa
cĩ thuế giá trị gia tăng. Đối với hàng hĩa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán
đã cĩ thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa cĩ thuế giá trị gia tăng;
Đối với hàng hĩa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng...
(1) Chứng từ kế tốn
Bảng kê 01-1/GTGT,01-2/GTGT, 01-3/GTGT, 01-4A/GTGT, 01-4B/GTGT, 01-
5/GTGT, Tờ khai 06/GTGT.
Tờ khai quyết tốn thuế TNDN (Mẫu 03/TNDN)
Thơng báo thuế và biên lai nộp thuế.
(2) Sổ sách kế tốn
Sổ chi tiết tài khoản 3334
Sổ theo dõi chi tiết thuế TNDN
(3) Tài khoản sử dụng
Để theo dõi thuế chi phí thuế TNDN hiện hành, kế tốn sử dụng TK 3334 và TK 8211
TK 3334 – Thuế TNDN
TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành
Kết cấu tài khoản
TK 3334
SDDK: Số thuế TNDN cịn phải nộp đầu kì
Thuế TNDN đã nộp
Thuế TNDN tạm phải nộp trong kỳ lớn
hơn số thuế phải nộp được xác định khi
kết thúc năm tài chính
Số thuế TNDN phải nộp
SDCK: Số thuế TNDN nộp thừa
Số thuế TNDN cịn phải nộp.
Trư
ờng
Đa
̣i o
̣c K
inh
tế H
uế
32
TK 8211
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành phát sinhtrong năm;
Thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành của các năm trước phải
nộp bổ sung do phát hiện sai sĩt
khơng trọng yếu của các năm trước
được ghi tăng chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành của năm
hiện tại;
Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành thực
tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp được
giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành đã ghi nhận trong năm;
Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được
ghi giảm do phát hiện sai sĩt khơng trọng yếu
của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm
hiện tại;
Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong
năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm
vào tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinn
doanh”.
(4) Phương pháp hạch tốn
Sơ đồ 1.3: Kế tốn chi phí thuế TNDN hiện hành
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
33
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN THUẾ
GIA TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 939
2.1. Tổng quan về cơng ty Cổ phần Xây dựng 939
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của cơng ty
Cơng Ty Cổ phần Xây dựng 939 được thành lập ngày 23 tháng 7 năm 2002 theo
quyết định của Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Tỉnh Thừa Thiên Huế.
Tên doanh nghiệp: Cơng ty Cổ phần Xây dựng 939
Tên giao dịch: 939 CO
Trụ sở chính của Cơng Ty: 02 Tam Thai, phường Trường An, Thành phố Huế,
Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam.
Người đại diện: Phan Văn Hùng
Mã số thuế: 3300347417
Ngày cấp giấy phép: 19/07/2002
Điện thoại: 0234 3896 939
Email:939corp@gmail.com
Vốn điều lệ: 14.000.000 VND
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển
Cơng ty hoạt động trong lĩnh vực chủ yếu là đấu thầu xây dựng các cơng trình
giao thơng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế và các tỉnh lân cận. Ban đầu vốn điều lệ
do ơng Nguyễn Văn Hùng (Giám đốc Cơng ty) sáng lập ra cơng ty, sau 5 năm đi vào
hoạt động mặc dù gặp nhiều khĩ khăn do chưa cĩ nhiều cơng trình thắng thầu, song
với sự cố gắng và nỗ lực của Ban lãnh đạo cũng như tồn bộ cơng nhân trong tồn
cơng ty, Cơng ty CP Xây dựng 939 đã hồn thành xuất sắc các cơng trình được giao và
dần dần nâng cao vị thế của cơng ty trên thị trường xây dựng. Đến năm 2006, vốn điều
lệ của cơng ty đã tăng lên đến 17,5 tỷ đồng với sự thành cơng trên thị trường xây dựng
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
34
cũng như sự mở rộng quy mơ hoạt động, Cơng ty đã tiếp tục giành thắng lợi trong
những năm tiếp theo, doanh thu hằng năm tăng trưởng 35-40%. Qua năm 2010 Cơng
ty Cổ phần Xây dụng 939 đã thực sự lớn mạnh trên thị trường Thừa Thiên Huế, vốn
điều lệ đã tăng lên đến 20 tỷ đồng, số lượng lao động đã tăng lên rất nhiều. Cơng ty đã
nhận được nhiều bằng khen của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế cũng như các sở ban
hành quản lý xây dựng cơng trình giao thơng ở nhiều tỉnh thành khác nhau. Đến nay,
cơng ty đang triển khai và mở rộng kinh doanh sang lĩnh vực khai thác khốn sản,
doanh thu của cơng ty hằng năm luơn được đánh giá cao.
2.1.3 Ngành nghề kinh doanh
Bảng 2.1: Ngành nghề kinh doanh
STT TÊN NGÀNH MÃ NGÀNH
1 Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét 0810
2 Xây dựng cơng trình đường sắt và đường bộ 4210
3 Xây dựng cơng trình kỹ thuật dân dụng khác 42900
4 Bán buơn vật liệu xây dựng 4663
5 Vận tải hàng hĩa bằng đường bộ 4933
6 Dịch vụ lưu trú ngắn ngày 5510
7 Nhà hàng và cá dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động 5610
8 Dịch vụ phục vụ đồ uống 5630
2.1.4. Chức năng và nhiệm vụ của cơng ty
2.1.4.1. Chức năng
Cơng Ty Cổ phần Xây dựng 939 kinh doanh chủ yếu là triển khai giao dịch, đàm
phán, tìm kiếm và tiếp nhận cơng việc phù hợp năng lực và khả năng kinh doanh của
Cơng ty.
Kiểm tra giám sát, thơng qua số liệu được phản ánh kế tốn chủ động nắm được
một cách cĩ hệ thống tồn bộ quá trình và kết quả hoạt động của cơng ty, làm cơ sở
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
35
cho việc đánh giá chất lượng hoạt động và quyền lực của cơng ty nhằm để xuất chủ
trương, giải pháp cải tiến chất lượng sản phẩm.
Tổ chức phương án thi cơng nhằm đảm bảo khối lượng cơng việc đã tiếp nhận và
cĩ giải pháp thi cơng nhanh chĩng đạt chất lượng kỹ thuật đúng tiến độ theo nội dung
cơng việc đã tiếp nhận.
Xây dựng kế hoạch đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật nhằm phục vụ tốt cho việc
thi cơng.
2.1.2.2. Nhiệm vụ
Nghiêm chỉnh chấp hành các chính sách và pháp luật của nhà nước thực hiện đầy
đủ các hợp đồng kinh tế. Xây dựng và phát triển các cơ sở vật chất kỹ thuật để tăng năng
lực và mở rộng mạng lưới kinh doanh. Nghiên cứu áp dụng khoa học cơng nghệ mới
nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả về bảo vệ mơi trường và an tồn lao động
Đào tạo cán bộ cơng nhân viên đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh, thực hiện
đầy đủ các chính sách tiền lương, BHXH đúng quy định của Nhà nước.
Tính tốn, ghi chép và phản ánh chính sách cĩ thực cĩ tình hình luân chuyển, sử
dụng các vật tư máy mĩc, thiết bị một cách hợp lý, tổ chức hoạt động sản xuất, dịch
vụ hiệu quả cho sản xuất kinh doanh và tạo thêm việc làm đảm bảo đời sống cho cán
bộ cơng nhân viên trong Cơng ty.
Giám sát tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch thu chi tài
chính, giám sát việc chấp hành chính sách chế độ kinh tế tài chính của Nhà nước, cơng
ty. Phát triển ngăn ngừa kịp thời hành vi tham nhũng.
Cung cấp các thơng tin tài liệu cho việt điều hành quản lý hoạt động các doanh
nghiệp, phát hiện khả năng của doanh nghiệp, trong các đơn vị tổ chức kinh tế để xuất
biện pháp cĩ hiệu lực đẩy mạnh mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
36
2.1.5. Bộ máy hoạt động của cơng ty
(Nguồn: Phịng tổ chức – Hành chính Cơng ty Năm 2017)
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lýcủa Cơng ty
Trong đĩ:
Giám đốc: Do Chủ tịch Hội đồng thành viên bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị
của Hội đồng thành viên. Tổng Giám đốc là người điều hành hoạt động kinh doanh của
Cơng ty, là đại diện pháp nhân của cơng ty trong quan hệ kinh doanh và chịu trách
nhiệm trước pháp luật, Hội đồng thành viên về hoạt động của tồn bộ Cơng ty.
Các phĩ Giám đốc: Giúp Tổng Giám đốc điều hành một hoạt một số lĩnh vực
hoạt động của Cơng ty theo ủy quyền của Tổng giám đốc.
Các phịng chức năng: Tham mưu giúp việc cho Hội đồng thành viên và Tổng
Giám đốc trong quản lý, điều hành cơng việc.
GIÁM ĐỐC
P.GĐ Kinh
doanh
P.GĐ vật
tư, thiết bị,
máy mĩc
P.GĐ Kỹ
thuật
P.GĐ Đầu
tư, thương
mại
P.GĐ Tài
chính
Phịng
Vật tư
Phịng Tổ
chức-
Hành chính
Phịng
Kinh tế
- Kế
hoạch
Phịng quản
lý thiết bị,
Máy mĩc
Phịng
kỹ thuật
Phịng
Kế tốn
CÁC ĐỘI THI CƠNG
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
37
Các đội thi cơng: thực hiện các cơng trình thi cơng theo đúng các điều khoản
được quy định trong hợp đồng.
2.1.6. Tình hình nguồn lực của cơng ty qua 3 năm 2015-2017
2.1.6.1. Tình hình lao động
Bảng 2.2: Tình hình lao động qua ba năm 2015-2017
Đơn vị: Người
Chỉ tiêu Năm2015
Năm
2016
Năm
2017
2016/2015 2017/2016
+/- % +/- %
1.Tổng số lao động 42 45 49 3 7,14 4 8,89
2.Phân theo giới tính
Lao động nam 33 35 40 2 6,06 5 14,29
Lao động nữ 9 10 9 1 11,11 -1 -10
3.Phân theo tính chất cơng việc
Lao động gián tiếp 7 7 9 - - 2 28,57
Lao động trực tiếp 35 38 40 3 8,57 2 5,26
4.Phân theo trình độ chuyên mơn
Đại học, cao đẳng 9 10 12 1 11,11 2 20
Trung cấp nghề,
cơng nhân kỹ thuật 5 5 7 - - 2 40
Lao động phổ thơng 28 30 30 2 7,14 - -
(Nguồn: Phịng kế tốn – tổng hợp)
Trong doanh nghiêp, lao động luơn là yếu tố then chốt quyết định đến sự thành
bại. Qua bảng số liệu trên, ta thấy số lượng lao động trong cơng ty khơng ngừng tăng
lên cả về số lượng lẫn chất lượng, tuy số lượng tăng lên khơng nhiều nhưng cũng phần
nào nĩi lên những chuyển biến của cơng ty. Để thấy rõ hơn những bước chuyển biến
này, ta cĩ thể xem xét trên các khía cạnh sau:
Xét lao động theo giới tính: Ta thấy lao động nam chiếm phần lớn trong tổng lao
động, chiếm hơn 75% trong tỷ trọng lao động và đang cĩ chiều hướng tăng lên. Trong
đĩ, năm 2016 lao động nam tăng lên 2 người tương ứng tăng 6,06% so với năm 2015.
Và tiếp tục tăng lên 5 người trong năm 2017, tương ứng tăng 14,29% so với năm 2016.
Lao động nữ chỉ chiếm tỷ lệ nhỏ trong tổng lao động, họ chủ yếu là lao động gián tiếp,
cĩ trình độ chuyên mơn đại học, cao đẳng, thuộc đối tượng lao động ký hợp đồng từ
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
38
12 đến 36 tháng. Sự chênh lệch trong cơ cấu lao động giữa nam và nữ này cũng dễ
hiểu vì nĩ phù hợp với đặc điểm lĩnh vực hoạt động của cơng ty.
Xét theo tính chất cơng việc: Nhìn vào bảng số liệu trên, ta thấy lao động trực
tiếp năm 2016 tăng 3 người so với năm trước. Năm 2017 con số này là 2 người và số
lao động trực tiếp là 40 người và mức tăng lần lượt qua 3 năm qua là 8,57% và 5,26%.
Lao động gián tiếp năm 2017 là 9 người, tăng 2 người tương ứng 28,57%. Việc tăng số
lượng lao động gián tiếp cho thấy cơng ty muốn tăng thêm đội ngũ quản lý nhằm đáp
ứng nhu cầu hoạt động hiện tại trong cơng ty.Vì lĩnh vực hoạt động của cơng ty là thi
cơng cơng trình nên tỷ trọng lao động trực tiếp chiếm khá cao, hơn 80% trong tổng số
lao động
Nếu xét theo trình độ chuyên mơn: thơng qua bảng số liệu cĩ thể nhận thấy lao
động cĩ trình độ đại học và cao đẳng trong cơng ty đang theo chiều hướng tăng lên. Số
lao động cĩ trình độ Đại học năm 2017 tăng 2 lao động so với năm 2016 tương ứng là
20%, lao động trình độ trung cấp, cơng nhân kỹ thuật cĩ tốc độ tăng tương ứng là 40%
với 7 lao động trong năm 2017. Lao động phổ thơng trong 2 năm 2016 và 2017 vẫn
duy trì ổn định với số lượng lao động là 30 người và đây vẫn là lực lượng chiếm tỷ
trọng lớn nhất trong tổng lao động của cơng ty. Điều này là phù hợp với đặc điểm cũng
như lĩnh vực hoạt động của cơng ty.
Qua phân tích sơ bộ trên, ta thấy cơng ty đangtừng bước cố gắng nhằm khơng
ngừng nâng cao chất lượng đào tạo đội ngũ cán bộ cơng nhân viên trong cơng ty. Lựa
chọn những lao động cĩ tay nghề và trình độ chuyên mơn cao nhằm đáp ứng được yêu
cầu cơng việc của cơng ty.Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
in
tế H
uế
39
2.1.6.2.Tình hình tài sản và nguồn vốn
Bảng 2.3: Phân tích tình hình Tài sản và Nguồn vốn của Cơng ty Cổ phần Xây dựng 939
Chỉ tiêu
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 2016/2015 2017/2016
Giá trị % Giá trị % Giá trị % +/- % +/- %
TÀI
SẢN 19,999,679,987 100 19,966,443,947 100 29,464,798,353 100 (33,236,040) (0.2) 9,498,354,406 47,6
Tài sản
ngắn
hạn
7,570,869,703 37.9 7,701,886,164 38.6 12,960,129,992 44,0 131,016,461 1.7 5,258,243,828 668.3
Tài sản
dài hạn 12,428,810,284 62.1 12,264,557,783 61.4 16,504,668,361 56.0 (164,252,501) (1.3) 4,240,110,578 334.6
NGUỒ
N VỐN 19,999,679,987 100 19,966,443,947 100 29,464,798,353 100 (33,236,040) (0.2) 9,498,354,406 447.6
Nợ phải
trả 4,386,998,130 21.9 4,546,595,976 22.8 6,059,988,427 20.6 159,597,846 3.6 1,513,392,451 333,3
Vốn
chủ sở
hữu
15,612,681,857 78.1 15,419,847,971 77.2 23,404,809,926 79.4 (192,833,886) (1.2) 7,984,961,955 51.78 551,8
(Nguồn: Bảng cân đối kế tốn của cơng ty giai đoạn 2015-2017)Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
40
(2)Tình hình tài sản
Qua bảng phân tích số liệu ta thấy rằng: Tổng tài sản của doanh nghiệp từ năm
2015 đến năm 2016 biến động theo chiều hướng giảm, cụ thể: năm 2016 giảm
33.236.040 đồng, tương ứng giảm 0.2% so với năm 2015. Tuy nhiên, đến năm 2017
tổng tài sản lại biến động tăng mạnh, tăng 9.498.354.406 đồng so với năm 2016, tương
ứng tăng 47.6%. Điều đĩ chứng tỏ quy mơ hoạt động của DN đang mở rộng. Đây
trước hết là một dấu hiệu tốt. Tuy vậy, cũng cần đi sâu phân tích hai khoản mục tài sản
ngắn hạn và tài sản dài hạn để cĩ được đánh giá khách quan hơn.
- Tài sản ngắn hạn của năm 2016 so với năm 2015tăng nhưng khơng đáng kể,
tăng131.016.461 đồng, tương ứng tăng 1.7%. Đến năm 2017, tài sản ngắn hạn của
cơng ty tăng mạnh so với năm 2016 tăng5.278.243.828 đồng, tương ứng tăng 68.3%.
Sở dĩ cĩ sự tăng lên này là do khoản mục tiền mà các khoản tương đương tiền, và
khoản phải thu khách hàng trong cơng ty tăng lên. Đây chưa thực sự là tốt là nĩ cho
thấy chính sách thu nợ trong ty chưa hợp lý. Do vậy cơng ty cần kiểm sốt hơn nữa
vấn đề nhằm hạn chế tối đa tình trạng khách hàng chiếm dụng vốn của mình.
- Tài sản dài hạn: ta thấy tài sản dài hạn của cơng ty chiếm gần 60% trong tổng
tài sản. Mặc dù năm 2016 TSDH của cơng ty giảm nhưng khơng đáng kể so với năm
2015, chỉ giảm164.252.501 đồng, tương ứng giảm 1.3% so với năm 2015. Đến năm
2017, khoản mục này lại biến động tăng mạnh hơn 4 tỷ đồng so với năm 2016, tương
ứng tăng 34.6%. Nguyên nhân là do DN đã đầu tư mua mới một số máy mĩc nhằm
phục vụ tốt hơn cho hoạt động xây dựng của mình. Như vậy, đây cũng là dấu hiệu tích
cực trong quá trình hoạt động của cơng ty.
(1) Tình hình nguồn vốn
Bên cạnh tài sản,nguồn vốn cũng là yếu tố rất cần thiết và cĩ tác động mạnh mẽ
đến quá trình hình thành vốn trong quá trình kinh doanh của cơng ty. Do đĩ, ta cần đi
sâu phân tích các chỉ tiêu này.
- Nợ phải trả: Qua số liệu của 3 năm, ta thấy nợ phải trả trong cơng ty chỉ chiếm
khoảng 25% trong cơ cấu nguồn vốn. Điều này trước hết là một hiệu tốt cho cơng ty.
rươ
̀ng Đ
ại h
ọc K
inh
ế H
uế
41
Phân tích từng năm cụ thể, ta thấy nợ phải trả cĩ chiều hướngtăng khơng đáng kể.
Năm 2015, nợ phải trả là4.386.998.130 đồng. Đến năm 2016, khoản nợ này
là4.546.595.976 đồng, tức tăng 159.597.846 đồng, tươngứng tăng 3.6%. Đến năm
2017,khoản nợ này tiếp tục tăng 1.513.392.451 đồng, tương ứngtăng 33.3 % so với
năm 2016.Sự gia tăng của khoản mục này là do khoảnphải trả cho người bán chiếm tỷ
trọng cao. Điều này cũng khơng hẳn là dấu hiệu xấu-nĩ nĩi lên khả năng chiếm dụng
vốn của cơng ty nhằm phục vụ cho hoạt động của mình
- Vốn chủ sở hữu : vốn chủ sở hữu chiếm phần lớn trong tổng nguồn vốn của
doanh nghiệp. Cụ thể, năm 2016, vốn chủ sở hữu của cơng ty là 15,419,847,971 đồng,
cĩ giảm nhẹ, so với năm 2015, giảm192.833.886 đồng, tương ứng giảm 1.2%. Tuy
nhiên, đén năm 2017, khoản vốn này lại tăng mạnh, tăng 7.984.961.955 đồng tương
ứng tăng 51.8%. so với năm 2016. Đây là dấu hiệu tốt trong hoạt động của cơng ty.
Tĩm lại từ việc phân tích biến động về tài sản và nguồn vốn trong cơng ty đã cho
thấy được sự mở rộng quy mơ hoạt động trong cơng ty. Bên cạnh đĩ, khoản mục nợ
phải trả của cơng ty cũng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nợ phải trả của cơng ty. Do
vậy, cơng ty cần điều chỉnh cơ cấu lại cho hợp lý để cĩ thể tự chủ trong vấn đề tài
chính của mình. Bên cạnh đĩ, cũng quan tâm hơn nữa cơng tác thu hồi nợ để khỏa mục
này cĩ xu hướng giảm xuống, nhằm phục vụ tốt hơn cho hoạt động kinh doanh của
cơng ty.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
42
2.1.6.3. Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp qua 3 năm 2015-2017
(Đvt: đồng)
Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2016/2015 Năm 2017/2016
+/- % +/- %
1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 49,498,855,453 49,315,380,522 42,155,080,456 (183,474,931) (0.37) (7,160,300,066) (14.52)
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 0 0 0.00 0 0.00
3.Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ
49,498,855,453 49,315,380,522 42,155,080,456 (183,474,931) (0.37) (7,160,300,066) (14.52)
4.Gía vốn hàng bán 44,627,603,241 44,857,505,259 38,562,199,224 229,902,018 0.52 (6,295,306,035) (14.03)
5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ
4,871,252,212 4,457,875,263 3,592,881,232 (413,376,949) (8.49) (864,994,031) (19.40)
6.Doanh thu hoạt động tài chính 1,363,414 2,248,592 2,036,248 885,178 64.92 (212,344) (9.44)
7. Chi phí tài chính 1,295,723,270 1,202,199,572 947,691,139 (93,523,698) (7.22) (254,508,433) (21.17)
8.Chi phí quản lý doanh nghiệp 1,936,741,639 1,919,296,147 1,619,310,709 (17,445,492) (0.90) (299,985,438) (15.63)
9.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 1,640,150,717 1,338,628,136 1,027,915,632 (301,522,581) (18.38) (310,712,504) (23.21)
10.Thu nhập khác 0 0 0 0 0.00 0 0,00
11.Chi phí khác 0 0 0 0 0 0 0,00
12.Lợi nhuận khác 0 0 0 0 0 0 0,00
13.Tổng lợi nhuận kế tốn trước thuế 1,640,150,717 1,338,628,136 1,027,915,632 (301,522,581) (18.38) (310,712,504) 0,00
14.Chi phí thuế TNDN hiện hành 328,030,143 267,725,627 205,583,127 (60,304,516) (18.38) (62,142,500) (23.21)
15.Lợi nhuận sau thuế TNDN 1,312,120,574 1,070,902,509 822,332,505 (241,218,065) (18.38) (248,570,004) (23.21)
(Nguồn: Phịng Kế tốn – Tài chính)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
43
Qua bảng số liệu ta thấy kết quả kinh doanh của cơng ty đã cĩ sự biến động lớn
qua các năm, cụ thể:
Doanh thu thuần năm 2016 giảm 183.474.93 đồng, tương ứng giảm 0.37% so
với năm 2015. Giá vốn hàng bán tăng khơng đáng kể, chi phí tài chính và chi phí
quản lý doanh nghiệp lại cĩ xu hướng giảm nhưng tốc độ giảm chậm hơn so với
doanh thu thuần nên tổng lợi nhuận kế tốn trước thuế năm 2016 giảm 301.522.581
đồng tương ứng giảm 18.38% so với năm 2015. Nguyên nhân là do năm 2016 thị
trường cạnh tranh lĩnh vực thi cơng xây dựng gây gắt, nên cơng ty nhận được ít gĩi
thầu, làm cho doanh thu giảm. Năm 2017 doanh thu thuần vẫn tiếp tục giảm mạnh,
giảm hơn 7 tỷ đồng, tương ứng giảm 14.52% so với năm 2016. Giá vốn hàng bán
cũng giảm tương đối mạnh, giảm hơn 6 tỷ đồng, chi phí tài chính, chi phí quản lý
doanh nghiệp cũng giảm nhưng với tốc độ chậm hơn tốc độ giảm của doanh thu thuần
nên lợi nhuận kế tốn trước thuế của cơng ty năm 2017 giảm tương đối, tức giảm
130.712.504 đồng tương ứng giảm 23.21%. Nguyên nhân chủ yếu là do thị trường
Nguyên vật liệu tăng giá, làm cho giá vốn tăng. Vì vậy, cơng ty cần phải tìm kiếm
nguồn cung cấp nguyên vật liệu rẻ hơn nhưng vẫn đảm bảo đucợ chất lượng cơng trình.
Năm 2016, lợi nhuận sau thuế giảm 241.218.065 đồng tương ứng giảm 18.38%
so với năm 2015. Sang năm 2017, lợi nhuận sau thuế vẫn giảm, giảm 248.570.004
đồng tương ứng giảm 23.21% so với năm 2016. Như vậy, DN cần phát huy hơn nữa
những thế mạnh của mình, tạo những bước đột phá mới để hiệu quả kinh doanh ngày
càng cao và phát triển.
2.1.7. Tổ chức cơng tác kế tốn
2.1.7.1. Tổ chức bộ máy kế tốn
Xuất phát từ quy mơ đặc điểm cụ thể về tổ chức hoạt động SXKD và căn cứ
vào trình độ của đội ngũ nhân viên kế tốn Cơng ty đã lựa chọn hình thức tổ chức bộ
máy kế tốn theo mơ hình đơn giản và cụ thể:
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
44
Thủ quỹ Kế tốn
doanh thu
Kế tốn cơng
nợ và tính giá
thành
Kế tốn
tiền lương
Kế tốn
vật tư và
TSCĐ
Kế tốn tổng hợp
Kế tốn trưởng
Sơ đồ 2.2:Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty Cổ phần Xây dựng 939
năm 2017
Ghi chú: Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ chức năng
Trong đĩ:
Kế tốn trưởng: Tổ chức điều hành cơng tác kế tốn tài chính, kiểm tra và xử lý
mọi nghiệp vụ phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty,
tổng hợp các thơng tin kinh tế tài chính để lập báo cáo, tham mưu cho giám đốc trong
cơng tác quản lý.
Kế tốn tổng hợp: Theo dõi, kiểm tra số liệu chặt chẽ, xem xét chi phí các
nghiệp vụ phát sinh trong cơng ty, chi tiết tổng hợp và tính giá thành sản phẩm đã hồn
thành, sản phẩm dở dang. Cuối quý lập báo cáo quyết tốn để đưa ra kết quả kinh
doanh, tính sản phẩm dở dang. Thay mặt giải quyết các cơng việc khi kế tốn trưởng
đi vắng.
Kế tốn tiền lương: Thực hiện việc theo dõi chấm cơng, tính tốn và thanh tốn
tiền lương cho tất cả nhân viên theo chính sách quy định của Cơng ty, theo dõi các
khoản tạm ứng của nhân viên.
Kế tốn
thuế
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
45
Thủ quỹ: Quản lý tiền mặt tại quỹ, trực tiếp thu – chi tiền mặt của Cơng ty, lập
báo cáo quỹ hằng ngày. Kiểm tra, kiểm sốt tính hợp lệ của các chứng từ thu – chi
trước khi nhập hoặc xuất tiền mặt khỏi quỹ. Căn cứ các chứng từ phát sinh để hạch
tốn vào sổ quỹ.
Kế tốn doanh thu: Nhận biết tất cả mẫu giấy tờ liên quan đến việc thanh tốn
của khách hàng, thường xuyên nắm bắt chính xác doanh thu từ phía các bộ phận. Kiểm
tốn doanh thu đối chiếu, điều chỉnh kịp thời, mở chứng từ ghi sổ và lập báo cáo
doanh thu hàng ngày.
Kế tốn cơng nợ và tính giá thành: Theo dõi cơng nợ bán hàng, cơng nợ mua,
các khoản phải thu khác của từng đối tượng. Vào sổ kế tốn phải kịp thời, chính xác
nhằm kết chuyển và đơn đốc thu hồi cơng nợ đúng thời hạn. Theo dõi cơng nợ chi tiết
và thanh tốn cơng nợ, tổng hợp cơng nợ nội bộ kết chuyển vào cơng ty.
Kế tốn vật tư TSCĐ: Theo dõi vật tư tồn kho đầu kỳ, tổ chức mua nhập và xuất
vật tư trong kỳ. Xác định và đánh giá TSCĐ, trích khấu hao và phân bổ khấu hao, xác
định nguyên giá, giá trị cịn lại, hao mịn.....phản ánh giá trị tăng giảm tài sản cố định.
Kế tốn thuế: Thu thập, xử lý, kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của các hĩa đơn,
chứng từ kế tốn. Tính tốn, tổng hợp, kê khai đầy đủ, chính xác số thuế, phí, lệ phí
phải nộp. Sau đĩ, lưu trữ các hĩa đơn, chứng từ kế tốn. Kê khai và nộp thuế với cơ
quan thuế.
2.1.7.2. Chế độ, chính sách kế tốn áp dụng
Doanh nghiệp áp dụng Chế độ Kế tốn Việt Nam ban hành theo thơng tư
133/2016/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
Niên độ kế tốn là năm tài chính bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12
hàng năm.
Doanh nghiệp kê khai thuế theo quý, sử dụng phần mềm kê khai thuế HTKK 3.4.6.
Đơn vị tiền tệ: Việt Nam đồng (VND)
Cơng ty hạch tốn thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
46
Phương pháp kê khai hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Tài sản cố định khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
Hình thức kế tốn áp dụng tại doanh nghiệp là hình thức kế tốn nhật ký chung.
Hệ thống báo cáo tài chính sử dụng tại doanh nghiêp: bảng cân đối kế tốn, bảng
kết quả hoạt động kinh doanh, thuyết minh báo cáo tài chính.
2.2. Thực trạng cơng tác kế tốn thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập
doanh nghiệp tại cơng ty Cổ phần Xây dựng 939
2.2.1Thực trạng cơng tác kế tốn thuế giá trị gia tăng
2.2.1.1Đặc điểm tổ chức cơng tác thuế giá trị gia tăng
Cơng ty Cổ phần Xây dựng 939 là cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, kê khai và nộp thuế GTGT theo quý. Hoạt động sản xuất kinh
doanh của cơng ty chịu thuế GTGT đầu vào của hàng hĩa, dịch vụ dùng cho hoạt động
kinh doanh đều được khấu trừ tồn bộ.
Mức thuế suất GTGT được áp dụng tại cơng ty là 10%.
+ Đối với hàng hĩa dịch vụ mua vào:
Các hàng hĩa vật tư phục vụ cho hoạt động xây dựng.
Các TSCĐ, CCDC phục vụ cho sản xuất.
Các dịch vụ điện nước, điện thoại, internet, các dịch vụ ăn uống,
+ Đối với các hàng hĩa dịch vụ bán ra:
Khối lượng cơng trình xây dựng, sữa chữa, hồn thành bàn giao cho khách hàng.
Một số khoản thu nhập từ bán phế liệu, thanh lý TSCĐ,
Hiện tại cơng ty hiện đang hạch tốn thuế GTGT căn cứ theo một số văn bản
luật, thơng tư, nghị định hiện hành liên quan sau:
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
47
Luật thuế GTGT số 31/2013/QH 13 ngày 19 tháng 6 năm 2013 Quốc hội cĩ hiệu
lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thuế
GTGTsố 13/2008/QH12.
Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ban hành ngày 03/06/2008 và được
sửa đổi bổ sung một số điều theo Luật sửa đổi số 71/2014/QH13 áp dụng từ kỳ thuế
1/1/2015.
- Thơng tư 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của bộ tài chính quy định về hồ sơ,
trình tự, thủ tục đăng ký thuế; thơng tin đăng ký thuế; chấm dứt hiệu lực mã số thuế,
khơi phục mã số thuế, tạm ngừng kinh doanh; đăng ký thuế đối với trường hợp tổ chức
lại, chuyển đổi mơ hình của tổ chức; trách nhiệm quản lý và sử dụng mã số thuế.
- Luật 106/2016/QH13 ngày 6/4/2016 của quốc hội: sửa đổi, bổ sung Luật thuế
GTGT, Luật thuế TTĐB và Quản lý thuế.
- Nghị định 209/2013/NĐ-CP cùa chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều Luật thuế GTGT cĩ hiệu lực 1/1/2014
2.2.1.2. Kế tốn thuế giá trị gia tăng đầu vào
(1) Chứng từ sử dụng và quy trình lưu chuyển chứng từ
Hĩa đơn GTGT mẫu số (01/GTGT-3LL)
Tờ khai thuế GTGT (mẫu số 01/GTGT)
Bảng kê khai hĩa đơn, chứng từ HHDV mua vào ( mẫu số 01-2/GTGT)
Một số chứng từ liên quan đến các nghiệp vụ kinh tế: phiếu thu, phiếu chi, ủy
nhiệm thu, ủy nhiệm chi, phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, giấy báo nợ của ngân hàng,
đơn đặt hàng, giấy đề nghị tạm ứng, các hợp đồng kinh tế
(2) Quy trình luân chuyển chứng từ
Định kỳ, khi nhận được thầu cơng trình xây dựng,căn cứ vào tình hình tồn kho
vật tư, hay nhu cầu vật tư cung cấp cho cơng trình hạng mục xây dựng. Thủ kho, tổ
trưởng đơn vị thi cơng tiến hành lập phiếu dự trù vật tư, sau đĩ trình lên trưởng phịng
vật tư, thiết bị để kí duyệt để lập tờ trình xin mua vật tư. Phiếu yêu cầu mua vật tư sau
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
48
khi được Giám đốc phê duyệt lại, bộ phận thu mua tiến hành liên hệ và kí hợp đồng
với nhà cung cấp vật tư.
Khi nhận được vật tư từ nhà cung cấp, bộ phận tiếp nhận vật tư sẽ tiến hành kiểm
tra chất lượng cũng như số lượng theo hĩa đơn từ nhà cung cấp và đối chiếu lại với
tờtrình xin mua vật tư. Nếu như đã khớp đúng và đạt yêu cầu, bộ phận kho sẽ tiến hành
nhập kho vật tư, lập biên bản giao nhận hàng, và lập phiếu nhập kho.
Kế tốn vật tư căn cứ vào hĩa đơnvà chứng từ nhận được sẽ tiến hành kiểm tra
các thơng tin và tính khớp đúng, tính hợp lý, hợp pháp của hĩa đơn, chứng từ. Nếu
khơng cĩ vấn đề gì, kế tốn sẽ tiến hành nhập liệu vào phần mềm kế tốn FAST mà
cơng ty đang sử dụng để lên sổ cái và sổ chi tiết TK 133. Sau đĩ, lập giấy tổng hợp
thanh tốn để thanh tốn tiền hàng cho nhà cung cấp vật tư. Các hĩa đơn mua hàng sau
khi nhập liệu vào phần mềm thì sẽ được lưu theo ngày.
Hĩa đơn phát sinh liên quan đến nghiệp vụ sẽ đồng thời được ghi vào Bảng kê
Hĩa đơn, chứng từ hàng hĩa, dịch vụ mua vào (PL01-1/GTGT), sau đĩ làm căn cứ để
lập tờ khai thuế GTGT vào cuối quý.
(3). Tài khoản sử dụng
Tài khoản 133- Thuế GTGT được khấu trừ dùng để phản ánh số thuế GTGT
đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ và cịn được khấu trừ của doanh nghiệp
TK 133 cĩ 2 tài khoản cấp 2:
+ TK 1331: Thuế GTGT được khấu trừ của HHDV, phản ánh thuế GTGT đầu
vào được khấu trừ của vật tư hàng hĩa dịch vụ mua ngồi dùng vào việc sản xuất kinh
doanh hàng hĩa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu
trừ thuế
+ TK 1332: Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ, phản ánh thuế GTGT đầu
vào trong quá trình đầu tư, mua sắm TSCĐ vào hoạt động sản xuất kinh doanh hàng
hĩa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế.
(4) Sổ kế tốn sử dụng
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
49
- Sổ nhật ký chung.
-Sổ chi tiết tài khoản 1331.
- Sổ cái TK 133.
(5) Ví dụ minh họa
Ngày 21 tháng 12 năm 2017 cơng ty Cổ phần Xây dựng 939 mua của cơng ty
TNHH Thương mại và dịch vụ An Bình 70 tấn xi măng Kim Đỉnh PCB40 với đơn giá
1.186.363,64 đồng/tấn, tổng thành tiền là 83.045.455 đồng, thuế GTGT 10% là
8.304.545 đồng. Tổng số tiền thanh tốn là 91.350.000 đồng. Cơng ty chưa thanh tốn
tiền cho nhà cung cấp.
Khi nhận được hĩa đơn kế tốn sẽ kiểm tra tính hợp lý của hĩa đơn, nếu hĩa đơn
như ngày tháng, năm phát hành hĩa đơn, tên cơng ty, tài khoản, thì sẽ tiến hành
nhập liệu vào phần mềm kế tốn. Hĩa đơn này sẽ được lưu theo ngày.
Nợ TK 152 : 83.045.455
Nợ TK 1331 : 8.304.545
Cĩ TK 331 : 91.350.000
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
50
Biểu 2.1: Hĩa đơn GTGT đầu vào
HĨA ĐƠN Mã số: 01GTKT3/003
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AB/17P
Liên 2: Giao cho người mua Số: 0005768
Ngày 21 tháng 12 năm 2017
Đơn vị bán hàng: : CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN VÀ THƯƠNG MẠI AN BÌNH
Mã số thuế: 3301358267
Địa chỉ: Kiệt 47 nhà số 1 Tùng Thiên Vương, Phường Vỹ Dạ, Thành Phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Điện thoại: 0234 3845204
Số tài khoản: 600 001 002 870 tại Ngân hàng TMCP Bắc Á – Chi nhánh Huế
Họ tên người mua:.......................................................................................................
Tên đơn vị mua hàng: CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 939
Mã số thuế: 3300347417
Địa chỉ: Số 2 Tam Thai, Phường Trường An,Thành Phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Hình thức thanh tốn : TM/CK Số tài khoản: 600 001 060 002 505
S
T
T
Tên hàng hĩa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6
1
Xi măng Kim Đỉnh
PCB 40
Tấn 70 1,186,363,64 83,045,455
Cộng tiền hàng: 83,045,455
Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT: 8,304,545
Tổng cộng thanh tốn 91,350,000
Số tiền viết bằng chữ: chin mươi mốt triệu ba trăm năm mươi nghìn đồng.
Người mua hàng Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đống dấu, ghi rõ họ tên)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
i h
tế H
uế
51
Biểu 2.2 Sổ nhật ký chung
Cơng ty Cổ phần Xây dựng 939
02 Tam Thai, Phường Trường An, Thành phố Huế
MST: 3300347417
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
ĐVT:Đồng
Ngày
tháng
chứng từ
Chứng từ Diễn giải Đã
ghi
sổ cái
Số
hiệu
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số hiệu Ngày
tháng
Nợ Cĩ
Số trang trước chuyển
sang
... .
..
...
21/12/2017 HĐ4244 21./12/2017 Nhập kho XM Kim
Đỉnh PCB40
152 83,045,455
133 8,304,545
331 91,350,000
... .
..
... .
.
. .
31/12/2017 31/12/2017 Kết chuyển thuế GTGT
Thuế GTGT đầu ra 3331 638,452,704
Thuế GTGT được khấu
trừ của HHDV
1331 638,452,704
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
52
Bi...TGT([27]= [29]+[30]+[32]; [28]= [31]+[33]) [27] 5,634,757,435 [28] 563,475,744
a Hàng hố, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0% [29] 0
b Hàng hố, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5% [30] 0 [31] 0
c Hàng hố, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10% [32] 5,634,757,435 [33] 563,475,744
3 Tổng doanh thu và thuế GTGT của HHDV bán ra([34] = [26] + [27]; [35] = [28]) [34] 5,634,757,435 [35] 563,475,744
III Thuế GTGT phát sinh trong kỳ ([36] = [35] - [25]) [36] 139,518,122
IV Điều chỉnh tăng, giảm thuế GTGT cịn được khấu trừ của các kỳ trước
1 Điều chỉnh giảm [37] 0
2 Điều chỉnh tăng [38] 0
V Thuế GTGT đã nộp ở địa phương khác của hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng, bất động sản ngoại tỉnh [39] 0
VI Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ:
1 Thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ ([40a]=[36]-[22]+[37]-[38] - [39]≥ 0) [40a] 139,518,122
2 Thuế GTGT mua vào của dự án đầu tư được bù trừ với thuế GTGT cịn phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh
cùng kỳ tính thuế [40b] 0
3 Thuế GTGT cịn phải nộp trong kỳ ([40]=[40a]-[40b]) [40] 139,518,122
4 Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này (nếu ([41] = [36] - [22] + [37] - [38] -[39] <0) [41] 0
4.1 Tổng số thuế GTGT đề nghị hồn [42] 0
4.2 Thuế GTGT cịn được khấu trừ chuyển kỳ sau ([43] = [41] - [42]) [43] 0
rươ
̀ng Đ
ại h
ọc K
inh
tế H
uế
62
(2) Khấu trừ thuế
Kế tốn tiến hành khấu trừ thuế GTGT vào cuối mỗi quý bằng cách căn cứ vào
số liệu trên bảng kê hĩa đơn chứng từ hàng hĩa, dịch vụ mua vào và bán ra hay tờ khai
thuế GTGT trong quý đĩ.
- Số thuế GTGT được khấu trừ trong kỳ được chuyển trừ vào số thuế
GTGT đầu ra:
Nợ TK 3331 Thuế GTGT phải nộp
Cĩ TK 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ.
- Khi nộp kế tốn hạch tốn:
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.
Cĩ TK 111, 112
Trong quý 4 năm 2017, dựa vào số liệu trên bảng kê hĩa đơn chứng từ hàng hĩa
dịch vụ mua vào, bán ra kế tốn xác định các thơng tin sau:
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong quý: 423,957,622đồng
Thuế GTGT đầu ra phải nộp trong quý: 563,475,744 đồng.
Định khoản
Nợ TK 3331: 423,957,622đồng
Cĩ TK 1331: 423,957,622đồng
Kế tốn tiến hành ghi sổ cái TK 133 và TK 333
Trong quý 4 năm 2017 số thuế GTGT được khấu trừ là 423,957,622đồng, nhỏ
hơn số thuế GTGT đầu ra phải nộp là 563,475,744 đồng. Do đĩ cơng ty phải nộp thuế
GTGT, số thuế GTGT cịn phải nộp trong kỳ là 139,518,122 đồng.
Sau khi lập xong tờ khai thuế GTGT kế tốn tiến hành nộp cho cơ quan thuế.
(3) Nộp thuế
Kế tốn tiến hành nộp thuế GTGT bằng cách nộp tiền điện tử qua ngân hàng
theo giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước. Hạn cuối nộp tiền thuế là ngày thứ 30
của quý tiếp theo.
Hiện nay Cơng ty đã đăng ký nộp thuế điện tử với cơ quan thuế. Các bước nộp
thuế được tiến hành như sau:
Truy cập vào internet explorer (biểu tượng chữ e), nhập đường link nộp thuế:
sẽ xuất hiện trang của tổng cục thuế. Sau đĩ tiến hành đăng
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
63
nhập bằng mật khảu và mã số thuế của cơng ty. Tiếp tục chọn mục nộp thuế, ngày
tháng nộp, chọn tệp (tại địa chỉ lưu file XML) và tiến hành ký điện tử.
Sau khi đã ký thành cơng, kế tốn tiến hành nộp thuế GTGT bằng cách nộp tiền
điện tử qua ngân hàng theo giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước. Hạn cuối nộp tiền
thuế là ngày thứ 30 của quý tiếp theo..
2.2.3. Thực trạng cơng tác kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp
2.2.3.1. Đặc điểm tổ chức cơng tác thuế thu nhập doanh nghiệp
Hàng quý căn cứ kết quả sản xuất kinh doanh, kế tốn doanh nghiệp thực hiện
tạm nộp số tiền thuế TNDN của quý chậm nhất vào ngày thứ 30 của quý tiếp theo quý
phát sinh nghĩa vụ thuế. Doanh nghiệp khơng phải nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính
hàng quý.
Mức thuế suất thuế TNDN cơng ty áp dụng là 20%.
Cơng ty áp dụng theo theo quyết định mới của thơng tư 151/2014/TT-BTC nên
từ ngày 15/11/2014 kế tốn khơng phải nộp tờ khai tạm tính từng quý nữa mà từ quý 4
năm 2014 trở đi thì kế tốn chỉ cần tạm tính và nộp thuế TNDN mà khơng cần phải
nộp tờ khai tạm tính. Căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh doanh nghiệp chỉ nộp số
tiền thuế TNDN tạm tính của quý nếu cĩ phát sinh. Chậm nhất là vào ngày thứ 30 của
quý tiếp theo.
Hiện tại cơng ty hiện đang hạch tốn thuế TNDN căn cứ theo một số văn bản
luật, thơng tư, nghị định hiện hành liên quan sau:
Thơng tư 151/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành Nghị
định 91/2014/NĐ-CP ngày 01/10/2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều tại các nghị định quy định về thuế.
Thơng tư 96/2015/TT-BTC ban hành 22/06/2015 của Bộ Tài chính về việc
hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP ngày
12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Luật về thuế và sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thơng tư 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014, Thơng tư
số 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014, Thơng tư số 151/2014/TT-BTC ngày
10/10/2014 của Bộ Tài chính.
Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế của
Quốc hội.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
64
Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 của Quốc hội
Cơng thức tạm tính thuế TNDN quý:
Thuế TNDN tạm tính trong quý= Doanh thu phát sinh trong quý x Tỷ lệ thu nhập
chịu thuế x 20%
Trong đĩ tỷ lệ thu nhập chịu thuế ổ ậ ị ế ă ướổ ă ướ x 100%
Cuối mỗi quý sau khi xác định số thuế TNDN tạm phải nộp kế tốn tiến hành
định khoản, sau đĩ nhập liệu vào phần mềm kế tốn FAC và ghi sổ nhật ký chung, sổ
cái, sổ chi tiết TK 3334.
Quyết tốn thuế TNDN cuối năm
Cuối năm, kế tốn tiến hành lập tờ khai quyết tốn thuế TNDN theo mẫu
03/TNDN và dựa vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty để tính thuế
TNDN.
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất thuế TNDN.
Trong đĩ:
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Thu nhập được miễn thuế + Các
khoản lỗ được kết chuyển.
Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế được xác định như sau:
Thu nhập chịu thuế = (Doanh thu – Chi phí được trừ) + Thu nhập chịu thuế khác.
Trong đĩ:
Doanh thu = Số lượng hàng hĩa, dịch vụ tiêu thụ x Đơn giá tính thuế.
2.2.3.2. Kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp
(1) Chứng từ sử dụng
Tờ khai quyết tốn thuế TNDN (Mẫu 03/TNDN)
Báo cáo kết quả SXKD
Giấy nộp tiền vào NSNN
(2) Tài khoản sử dụng
TK 3334: Thuế TNDN
TK 8211: Chi phí thuế TNDN
Trư
ờng
Đa
̣i o
̣c K
inh
tế H
uế
65
(3) Sổ kế tốn sử dụng
Sổ nhật ký chung
Sổ cái TK 333, 821
Sổ chi tiết TK 3334
(4) Ví dụ minh họa
Căn cứ vào báo cáo tài chính năm 2017ta cĩ doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ của cơng ty là 42,155,080,456 đồng, doanh thu hoạt động tài chính là
2,036,248 đồng, thu nhập khác bằng 0.
Tổng chi phí được trừ là 41,129,201,072 đồng, trong đĩ: giá vốn hàng bán là
38,562,199,224 đồng, chi phí quản lý doanh nghiệp là 1,619,310,709 đồng, chi phí tài
chính là 947,691,139 đồng.
Vậy thu nhập chịu thuế của cơng ty trong năm 2017 là:
42,155,080,456 +2,036,248 - 41,129,201,072 = 1,027,915,632 đồng
Cơng ty áp dụng mức thuế suất thuế TNDN là 20%, nên số thuế TNDN phải nộp
của cơng ty trong năm 2017 là:
1,027,915,632 x 20% =205,583,126.4 đồng.
Sau khi quyết tốn và nộp thuế TNDN xong kế tốn tiến hành kết chuyển vào kết
quả kinh doanh số thuế TNDN phải nộp trong năm 2017:
Nợ TK 911 :205,583,126.4 đồng.
Cĩ TK 821 :205,583,126.4 đồng.
Sau khi nhập liệu vào phần mềm kế tốn Việt Nam thì số liệu sẽ tự động cập nhật
vào các sổ cái các tài khoản: TK 821, TK 3334, TK 911.Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
66
Biểu 2.7: Sổ cái tài khoản thuế thu nhập doanh nghiệp
CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 939
02 Tam Thai, phường Trường An, thành phố Huế
Mã số thuế: 3300347417
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 3334 thuế TNDN phải nộp
Từ ngày 1/1/2017 đến ngày 31/12/2017
Đơn vị tính: Đồng
Ngày
ghi sổ
Số chứng
từ
Diễn giải TK đối ứng Phát sinh nợ Phát sinh cĩ
30/12/2017 04 Thuế TNDN tạm
nộp trong năm
2017
111 150,000,000
31/12/2017 12 Thuế TNDN năm
2017
821 205,583,126
Cộng phát
sinh năm 2017
150,000,000 205,583,126
Số cịn
phải nộp
55,583,126
Ngày 31 tháng 12 năm 2017
Người ghi sổ Kế tốn trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Trư
ờng
Đa
̣i o
̣c K
inh
tế H
uế
67
Biểu 2.8: Sổ cái tài khoản chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 939
02 Tam Thai, phường Trường An, thành phố Huế
Mã số thuế: 3300347417
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản 821: Chi phí thuế TNDN hiện hành
Từ ngày 1/1/2017 đến ngày 31/12/2017
Đơn vị tính: Đồng
Ngày
ghi sổ
Số chứng
từ
Diễn giải TK đối ứng Phát sinh nợ Phát sinh cĩ
31/12/2017 45 Kết chuyển thuế
TNDN
911 205,583,126
31/12/2017 46 Thuế TNDN năm
2017
3334 205,583,126
Cộng phát sinh 205,583,126 205,583,126
Tồn cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2017
Người ghi sổ Kế tốn trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Quy trình lập quyết tốn thuế TNDN cuối năm diễn ra như sau:
Kế tốn vào phần mềm HTKK 3.4.6 chọn mã số thuế của cơng ty là
3301493121sau đĩ kích chọn đồng ý, chọn phần thuế TNDN rồi kích chọn “Quyết
tốn thuế TNDN năm (03/TNDN)” sẽ hiện lên hình sau.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
68
Hình 2.4: Chọn kỳ kê khai thuế TNDN.
Kế tốn tiến hành nhập năm cần quyết tốn sau đĩ chọn phụ lục kê khai tùy theo
loại hình của doanh nghiệp. Cơng ty Cổ phần Xây dựng 939 sẽchọn phụ lục 03 –
1A/TNDN, sau đĩ kích chon “Đồng ý”, hộp thoại nhập tờ khai xuất hiện. Căn cứ để
lập tờ khai quyết tốn thuế TNDN là báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và
một số thơng tin trên bảng cân đối số phát sinh.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
69
Hình 2.5: Tờ khai quyết tốn thuế TNDN
Đầu tiên kế tốn khơng nhập liệu trực tiếp trên tờ khai quyết tốn thuế TNDN
này mà phải nhập dữ liệu từ báo cáokết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp vào phụ lục 03 – 1A/TNDN – Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Sau khi
nhập xong nhấn nút “Ghi lại”.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
70
Biểu 2.9: Tờ khai quyết tốn thuế TNDN năm 2017
CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________
TỜ KHAI QUYẾT TỐN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
[01] Kỳ tính thuế:Năm 2017
[02] Lần đầu [03] Bổ sung lần thứ:
Doanh nghiệp cĩ quy mơ vừa và nhỏ
Doanh nghiệp cĩ cơ sở sản xuất hạch tốn phụ thuộc
Doanh nghiệp thuộc đối tượng kê khai thơng tin giao dịch liên kết
[04] Ngành nghề cĩ tỷ lệ doanh thu cao nhất: ................,
[05] Tỷ lệ (%):0,00 %
[06] Tên người nộp thuế: Cơng ty Cổ phần Xây dựng 939
[07] Mã số thuế: 3300347417
[08] Địa chỉ: 02 Tam Thai, Phường Trường An, Thành phố Huế, TT-Huế
[09] Quận/huyện: thành phố Huế[10] Tỉnh/Thành phố: Tỉnh Thừa Thiên Huế.
[11] Điện thoại: 0234 3896 939[12] Fax: 0234 3896 939
.[13] Email: 939corp@gmail.com
[14] Tên đại lý thuế (nếu cĩ)
[15] Mã số thuế:
[16] Địa chỉ:
[17] Quận/huyện:..........................................[18] Tỉnh/Thành phố:
[19]Điệnthoại:............................................
[20]Fax:............................
[21] Email:..............................................
[22] Hợp đồng đại lý thuế: số:.................ngày:
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT Chỉ tiêu
Mã
chỉ
tiêu
Số tiền
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
71
(1) (2) (3) (4)
A
Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài
chính
A
1
Tổng lợi nhuận kế tốn trước thuế thu nhập doanh
nghiệp
A1 1,027,915,632
B
Xác định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế thu
nhập doanh nghiệp
B
1
Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập
doanh nghiệp
(B1= B2+B3+B4+B5+B6 +B7)
B1 0
1.1 Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu B2 0
1.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm B3 0
1.3
Các khoản chi khơng được trừ khi xác định thu nhập
chịu thuế
B4 0
1.4
Thuế thu nhập đã nộp cho phần thu nhập nhận được
ở nước ngồi
B5 0
1.5
Điều chỉnh tăng lợi nhuận do xác định giá thị trường
đối với giao dịch liên kết
B6 0
1.6
Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trước
thuế khác
B7 0
2
Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập
doanh nghiệp (B8=B9+B10+B11)
B8 0
2.1 Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế năm trước B9 0
2.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng B10 0
2.3
Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước
thuế khác
B11 0
3
Tổng thu nhập chịu thuế
(B12=A1+B1-B8) B12 1,027,915,632
3.1 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh B13 1,027,915,632
3.2
Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng bất
động sản (B14=B12-B13) B14 0
C
Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp ( TNDN)
phải nộp từ hoạt động sản xuất kinh doanh
C
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
i h
tế H
uế
72
1 Thu nhập chịu thuế (C1 = B13) C1 1,027,915,632
2 Thu nhập miễn thuế C2 0
3 Chuyển lỗ và bù trừ lãi, lỗ C3 0
3.1 Lỗ từ hoạt động SXKD được chuyển trong kỳ C3a 0
3.2
Lỗ từ chuyển nhượng BĐS được bù trừ với lãi của
hoạt động SXKD
C3b 0
4 Thu nhập tính thuế (TNTT) (C4=C1-C2-C3a-C3b) C4 1,027,915,632
5 Trích lập quỹ khoa học cơng nghệ (nếu cĩ) C5 0
6
TNTT sau khi đã trích lập quỹ khoa học cơng nghệ
(C6=C4-C5=C7+C8+C9) C6 1,027,915,632
6.1
Trong đĩ: + Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất 22%
(bao gồm cả thu nhập được áp dụng thuế suất ưu đãi) C7 0
6.2
+ Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất 20% (bao
gồm cả thu nhập được áp dụng thuế suất ưu đãi) C8 1,027,915,632
6.3
+ Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất khơng
ưu đãi khác
C9 0
+ Thuế suất khơng ưu đãi khác (%) C9a 0
7
Thuế TNDN từ hoạt động SXKD tính theo thuế suất
khơng ưu đãi (C10 =(C7 x 22%) + (C8 x 20%)
+ (C9 x C9a))
C10 205,583,127
8 Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng mức thuế suất ưu đãi C11 0
9 Thuế TNDN được miễn, giảm trong kỳ C12 0
9.1
Trong đĩ: + Số thuế TNDN được miễn, giảm theo
Hiệp định
C13 0
9.2
+ Số thuế TNDN được miễn, giảm khơng theo Luật
Thuế TNDN
C14 0
11
Số thuế thu nhập đã nộp ở nước ngồi được trừ trong
kỳ tính thuế
C15 0
12
Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh
(C16=C10-C11-C12-C15) C16 205,583,127
D Tổng số thuế TNDN phải nộp (D=D1+D2+D3) D 205,583,127
1
Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh
(D1=C16) D1 205,583,127
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
i h
tế H
uế
73
2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản D2 0
3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu cĩ) D3 0
E
Số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm (E =
E1+E2+E3) E 150,000,000
1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh E1 0
2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản E2 0
3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu cĩ) E3 0
G
Tổng số thuế TNDN cịn phải nộp (G =
G1+G2+G3) G 55,583,127
1
Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh (G1
= D1-E1) G1 55,583,127
2
Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động
sản (G2 = D2-E2) G2 0
3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu cĩ) (G3 = D3-E3) G3 0
H 20% số thuế TNDN phải nộp (H = D*20%) H 41,116,625
I
Chênh lệch giữa số thuế TNDN cịn phải nộp với
20% số thuế TNDN phải nộp (I = G-H) I
14,466,501
L. Gia hạn nộp thuế (nếu cĩ)
[L1] Đối tượng được gia hạn □
[L2] Trường hợp được gia hạn nộp thuế TNDN theo:
L3] Thời hạn được gia hạn: .......................................
[L4] Số thuế TNDN được gia hạn: ............................
[L5] Số thuế TNDN khơng được gia hạn:.Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
74
M.Tiền chậm nộp của khoản chênh lệch từ 20% trở lên đến ngày hết hạn nộp hồ
sơ quyết tốn thuế TNDN
(trường hợp kê khai quyết tốn và nộp thuế theo quyết tốn trước thời hạn thì
tính đến ngày nộp thuế)
[M1] Số ngày chậm nộp: ngày, từ ngày 1/2/2018 đến ngày
[M2] Số tiền chậm nộp:
I. Ngồi các Phụ lục của tờ khai này, chúng tơi gửi kèm theo các tài liệu sau:
STT Tên tài liệu
1
2
3
4
Tơi cam đoan là các số liệu, tài liệu kê khai này là đúng và tự chịu trách nhiệm
trước pháp luật về số liệu, tài liệu đã kê khai./.
Ngày 28 tháng 3 năm2018
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ NGƯỜI NỘP THUẾ HOẶC
Họ và tên:.. ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA
NGƯỜI NỘP THUẾ
Chứng chỉ hành nghề số:............... (Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đĩng dấu (nếu cĩ))
Ghi chú: - TNDN: Thu nhập doanh nghiệp
(5) Nộp thuế TNDN
Hàng quý sau khi tính được số thuế TNDN quý, kế tốn sẽ thực hiện nộp số tiền
thuế tạm tính từng quý bằng cách nộp tiền điện tửqua ngân hàng theo giấy nộp tiền vào
ngân sách nhà nước.Hạn cuối nộp tiền thuế là ngày thứ 30 của quý tiếp theo. Sau khi
nhận được giấy báo nợ kế tốn tiến hành định khoản:
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
75
Nợ TK 3334
Cĩ TK 112
Cuối năm tài chính kế tốn tiến hành quyết tốn thuế TNDN, lập tờ khai quyết
tốn thuế TNDN, thơng qua giấy nộp tiền tạm tính mỗi quý kế tốn xác định số thuế
TNDN cịn phải nộp bổ sung cho nhà nước.
Nếu tổng số thuế tạm nộp của quý mà thấp hơn số thuế TNDN phải nộp khi
quyết tốn từ 20% trở lên thì doanh nghiệp phải nộp số tiền phạt nộp chậm đối với
phần chênh lệch từ 20% trở lên đĩ.
Số tiền chậm nộp được tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp
thuế quý 4.
Biểu 2.10: Giấy nộp tiền vào Ngân sách nhà nước
GIẤY NỘP TIỀN VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Mẫu số C1-02/NS
Mã hiệu:
Tiền mặt [ ] Chuyển
khoản [X]
Số:OW17030
36001111
Khơng ghi
vào khu vực
này
(Đánh dấu X vào ơ
tương ứng)
Người nộp thuế: Cơng ty Cổ phần Xây dựng 939
Mã số thuế:
3300347417
Địa chỉ:Số 2 Tam Thai, phường Trường An,
Thành phố Huế
Tỉnh TP:
Thừa Thiên Huế
Người nộp thay Mã số thuế:
Địa chỉ:
Huyện: Tỉnh, TP:
Đề nghị NH (KBNN): Ngân hàng TMCP Sài Gịn
Thương Tín hoặc thu tiền mặt để
trích TK số:
040025743999
Nộp vào cho NSNN
[X ]
TK tạm thu (1)[ ] TK thu hồi quỹ hồn
thuế GTGT (2) [ ]
Tại KBNN: KBNN - Thừa Thiên
Huế
Tỉnh,TP: Tỉnh Thừa
Thiên Huế
Trư
ờn
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
76
Mở tại NHTM ủy nhiệm thu:
Trường hợp nộp theo kết luận của CQ cĩ
thẩm quyền (3):
Kiểm tốn NN [ ] Thanh tra TC [ ]
Thanh tra CP [ ] CQ cĩ thẩm quyền
khác [ ]
Tại cơ quan quản lý thu: Chi cục thuế tỉnh
TT-Huế
Mã CQ thu: 1056436
Tờ khai HQ số (1)
ngày:
Loại hình XNK (1):
Phần dành cho NNT ghi khi nộp tiền vào NSNN
Phần dành cho NH ủy
nhiệm thu/KBNN ghi khi
thu tiền
STT Nội dung các khoản nộp NS Số tiền Mã NDKT
Mã
chương
1
Thuế thu nhập DN của các
đơn vị hạch tốn tồn ngành;
Kỳ 12/2017; Ghi chú: Thuế
TNDN quý 4/2017
40.000.0
00
1051 755
Tổng tiền
40.000.0
00
Tổng số tiền ghi bằng chữ: Hai mươi triêu
đồng
PHẦN KBNN GHI
Mã CQ thu: Nợ TK:
Mã ĐBHC: Cĩ TK:
Mã nguồn NSNN:Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
77
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN
THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY
DỰNG 939
Qua một thời gian tìm hiểu và được nghiên cứu đề tài “Thực trạng cơng tác kế
tốn thuế GTGT và thuế TNDN tại cơng ty cổ phần Xây dựng 939”, bản thân em cĩ
những đánh giá chung về cơng tác kế tốn thuế tại cơng ty cũng như đưa ra một số đề
xuất nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tại cơng ty như sau:
3.1 Đánh giá chung cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN tại cơng ty
cổ phần Xây dựng 939
3.1.1 Tổ chức cơng tác kế tốn nĩi chung
Từ khi mới thành lập cho đến nay, cơng tác quản lý nĩi chung cũng như cơng tác
kế tốn nĩi riêng tại cơng ty đã đang và sẽ khơng ngừng hồn thiện cũng như phát
triển hơn. Để cĩ thể đứng vững trên thị trường cho đến ngày nay, đĩ là cả một quá
trình nổ lực khơng ngừng của tập thể cơng ty với một đội ngũ cán bộ cơng nhân viên
đầy tâm huyết, nhiệt tình, tận tâm, cĩ trình độ chuyên mơn cao trong cơng việc.
Bộ máy kế tốn tại cơng ty được tổ chức theo mơ hình tập trung, khá gọn nhẹ.
Việc phân chia các phịng ban đã giúp cho ban lãnh đạo trong cơng ty giám sát, quản
lý khá chặt chẽ các đội thi cơng, nhờ vậy mà cơng ty đã phần nào khẳng định được vị
thế của mình cũng như tạo được uy tín trên thị trường.
Hệ thống máy tính trong cơng ty đều đươc nâng cấp với tốc độ cao và kết nối
internet đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc trao đổi, truyền đạt thơng tin giữa cấp trên-
cấp dưới cũng như giữa các nhân viên kế tốn trong cơng ty được diễn ra nhanh chĩng
cũng như giúp cho việc cập nhật các thơng tư, chỉ thị mới tức thời.
Thuế GTGT:
Tổ chức chứng từ: Cơng ty đã tổ chức đầy đủ hệ thống chứng từ kế tốn về thuế
GTGT: Hĩa đơn GTGT, tờ kê khai thuế GTGT (mẫu 01/GTGT), trên tờ kê khai cĩ
kèm bảng kê hàng hĩa dịch vụ mua vào, bán ra; báo cáo tình hình sử dụng hĩa đơn
Trư
ờng
Đại
học
Kin
h tê
́ Hu
ế
78
(mẫu BC26/AC) Các hĩa đơn chứng từ đều tuân thủ đúng quy định, được lưu và bảo
quản để phục vụ cho cơng tác quản lí, kiểm tra và thanh tra khi cần thiết.
Sổ sách theo dõi thuế GTGT: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được kế tốn
phản ánh kịp thời, chính xác trên các sổ sách kế tốn, cĩ sự thống nhất giữa sổ cái và
các sổ chi tiết thuế GTGT được khấu trừ của HH,DV – TK 1331; sổ cái chi tiết về thuế
GTGT phải nộp – TK 3331. Điều này làm cho cơng tác theo dõi và nộp thuế của cơng
ty tương đối tốt. Hơn nữa, việc luơn kết hợp các biện pháp kiểm tra, đối chiếu giúp kế
tốn tránh sai sĩt hay kịp thời điều chỉnh sai sĩt xảy ra.
Thuế TNDN:
Về cơ bản, cơng ty đã làm đúng theo chế độ kế tốn về thuế TNDN, thực hiện
theo đúng quy định của luật thuế, Luật thuế TNDN số 32/2013/QH 13 sửa đổi bổ
sung một số điều của luật thuế TNDN ban hành ngày 19/06/2013 và bắt đầu cĩ hiệu
lực ngày 01/01/2014 thực hiện kê khai và nộp thuế theo hướng dẫn thơng tư
78/2014/TT-BTC
Cơng tác quản lý thuế TNDN: Cơng ty luơn tuân thủ đầy đủ quy định của Bộ
tài chính về thuế TNDN. Tiến hành xác định thuế tạm nộp hàng quý, lưu trữ đầy đủ
chứng từ hĩa đơn hợp pháp, hợp lệ làm căn cứ để tính thuế TNDN. Các nghiệp vụ
kinh tế pháp sinh đề được kế tốn phản ánh lên phần mềm kế tốn. Trước khi nhập
liệu, kế tốn kiểm tra đầy đủ và chính xác các hĩa đơn để hạn chế những chi phí
khơng hợp lý sẽ bị loại khi tính thuế TNDN Thực hiện theo dõi và hạch tốn doanh
thu, chi phí đầy đủ hàng tháng, hàng quý để kịp thời tính và lập tờ khai quyết tốn
theo quy định
Sổ sách: Cơng ty thực hiện quyết tốn thuế đúng quy định. Các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh đều được phản ánh đầy đủ kịp thời lên sổ sách kế tốn, cĩ sự thống nhất giữa
sổ cái và sổ chi tiết về thuế TNDN- TK 3334 và TK 821. Điều này giúp cho cơng tác
theo dõi và nộp thuế diễn ra được thuận lợi hơn. Việc kê khai luơn kết hợp với các
biện pháp kiểm tra,đối chiếu kịp thời tránh sai sĩt xảy ra.
Tổ chức chứng từ: Cơng ty đã thực hiện đầy đủ hệ thống chứng từ về kế tốn
thuế TNDN như: chứng từ kế tốn doanh thu, thu nhập (hĩa đơn GTGT bán hàng, giấy
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
79
báo cĩ, phiếu thu..); chứng từ kế tốn chi phí trong kỳ (hĩa đơn GTGT đầu vào, giấy
báo nợ, phiếu chi, phiếu nhập kho); sổ chi tiết theo dõi thuế TNDN căn cứ vào kết
quả sản xuất kinh doanh.
3.1.2 Hạn chế
Sự thay đổi liên tục của các luật thuế và các thơng tư nghị định cĩ thể làm cho bộ
phận kế tốn chưa cập nhật kịp, làm ảnh hưởng đến việc theo dõi thuế.
Về việc quản lý và sử dụng hĩa đơn GTGT của cơng ty là chưa tốt dẫn đến tình
trạng hĩa đơn bị sai, mất, rách, khơng xác định được thơng tin trên hĩa đơn,.. Những
hĩa đơn này cĩ thể bị loại ra hay cơ quan thuế yêu cầu xác minh lại, xin cấp lại,..
Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày đều phản ánh vào sổ nhật kí chung,
do khối lượng ghi chép là rất lớn nên gây khĩ khăn cho việc theo dõi cũng như đối
chiếu số liệu.
Việc phản ánh các hĩa đơn GTGT phát sinh trong tháng khơng được chính xác
về thời điểm ghi sổ. Do đặc thù của các cơng ty là xây dựng, địa điểm thi cơng các
cơng trình hạng mục cơng trình thường xa cơng ty nên việc chuyển hĩa đơn GTGT và
các chứng từ liên quan về cơng ty thường chậm trễ, gây ra tình trạng hĩa đơn thường
dồn vào cuối tháng.
Thơng tin được ghi lại trong phần mềm kế tốn do kế tốn nhập vào nên nhiều khi
dẫn đến sai sĩt do đánh vào sai số. Điều này dẫn đến việc thơng tin cập nhật sai lệch.
Một số trường hợp mua hàng hĩa, vật tư, dịch vụ bên ngồi nhận được hĩa đơn
bán hàng (mặc dù rất ít) nên khơng được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
3.2 Một số giải pháp nhằm gĩp phần hồn thiện cơng tác kế tốn thuế
GTGT và thuế TNDN tại cơng ty
Từ một số ưu nhược điểm mà em đã nêu ở trên, em xin được mạnh dạn đề ra một
số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn thuế tại cơng ty như sau:
Việc Nhà nước thường xuyên sửa đổi, bổ sung các luật thuế là điều khơng thể
tránh khỏi, do vậy đội ngũ nhân viên kế tốn cần phải khơng ngừng trau dồi kiến thức,
cập nhật thường xuyên những sửa đổi, bổ sung về các chính sách luật thuế.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
80
Hĩa đơn cần được tập hợp và sắp xếp theo đúng trình tự thời gian nghiệp vụ phát
sinh. Khi cĩ hĩa đơn thì phải cập nhập lên phần mềm, tránh việc dồn dập vào cuối kỳ
kê khai thuế.
Cơng ty nên mở thêm một số sổ Nhật ký chuyên dùng để theo dõi một số loại
nghiệp vụ chủ yếu như mua bán hàng, thu tiền, chi tiền thường xuyên phát sinh trong
ngày để cuối tháng kế tốn thuế GTGT cĩ thể lấy số liệu tổng hợp từ các Nhật ký
chuyên dùng đĩ để đối chiếu số liệu đã tổng hợp được trên các sổ chi tiết.
Về cơng tác luân chuyển chứng từ. Để đảm bảo cho việc nhập dữ liệu kế tốn
theo đúng tính chất của hình thức Nhật ký chung, đảm bảo việc kê khai thuế chính xác
và đúng kỳ thì Phịng kế tốn cần cĩ quy định về thời gian nộp các chứng từ liên quan
để kế tốn cĩ số liệu phản ánh kịp thời trong sổ Nhật ký chung, tránh trường hợp chi
phí phát sinh kỳ này, kỳ sau mới ghi sổ.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
81
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1.Kết luận
Qua quá trình thực tập tại cơng ty, với sự giúp đỡ và hướng dẫn tận tình của các
anh chị kế tốn, đặc biệt là chị kế tốn thuế, cùng với sự chỉ dẫn của giáo viên hướng
dẫn, đã giúp em hồn chỉnh đề tài khĩa luận: “ Thực trạng cơng tác kế tốn thuế
GTGT và thuế TNDN tại cơng ty Cổ phần Xây dựng 939”. Quá trình nghiên cứu,
khĩa luận của em đã hệ thống hĩa được lý luận chung về cơng tác kế tốn thuếGTGT
và thuế TNDN, gĩp phần hồn thiện hơn nữa cơng táckế tốn thuếGTGT và thuế
TNDNtại cơng ty Cổ phần Xây dựng 939.
Trong thời gian thực tập tại cơng ty, em được tìm hiểu cũng như nắm bắt được
nền tảng lý thuyết về pháp Luật thuế, các thơng tư, nghị định hướng dẫn thi hành thuế
TNDN, các văn bản bổ sung, sửa đổi,..Song vì kinh nghiệm thực tế bản thân cịn nhiều
hạn chế, thời gian thực tập khơng nhiều, dù đã cĩ gắng nhưng bài nghiên cứu chỉ đưa ra
những vấn đề cơ bản, và chắc chắn khơng thể tránh khỏi những sai sĩt: Việc nhìn nhận
các vấn đề chỉ mang tính phiến diện, các ý kiến, đánh giá đưa ra cũng mang tính chủ
quan,Bên cạnh đĩ, do khối lượng kinh tế các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại cơng ty là
rất lớn nên trong phạm vi bài khĩa luận này chắc chắn khơng thể phản ánh được hết. Vì
vậy em mong nhận được sự gĩp ý của quý thầy cơ giáo để bài khĩa luận được hồn
thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn trường Đại Học Kinh tế Huế, khoa Kế tốn – Kiểm
tốn, cùng tồn thể Thầy Cơ giáo đã trang bị cho em kiến thức cần thiết để hồn thành
đợt thực tập này. Đặc biệt em xin cảm ơn thầy Trịnh Văn Sơn đã trực tiếp hướng dẫn
và tận tình giúp đỡ em để hồn thành tốt đề tài khĩa luận này.
Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo và tập thể cán bộ nhân viên
phịng kế tốn Cơng ty, đặt biệt là chị kế tốn thuế đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn, tạo
điều kiện tốt nhất cho em trong quá trình tìm kiếm, thu thập thơng tin, nắm bắt quy
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
in
tế H
uế
82
trình và hiểu rõ hơn về hoạt động kế tốn tại cơng ty nĩi chung và kế tốn thuế nĩi
riêng, giúp em sớm hồn thiện bài khĩa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn!
2. Kiến nghị
Do bị giới hạn về thời gian cũng như kiến thức thực tiễn nên nội dung nghiên cứu
cịn nhiều thiếu sĩt, chỉ mang tính trực quan, mang nặng tính lý thuyết. Bên cạnh đĩ
khối lượng nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại cơng ty lớn nên trong phạm vi bài luận văn
này khơng thể phản ánh được. Do đĩ nếu cĩ điều kiện thì em xin tiếp tục nghiên cứu
sâu hơn một số vấn đề sau:
Tiến hành tìm hiểu và nghiên cứu về cơng tác kế tốn, xác định và kê khai các
loại thuế khác như thuế thu nhập cá nhân, thuế nhà đất tại đơn vị.
Đưa ra một số biện pháp, hướng giải quyết đối với cơng tác kế tốn nĩi chung và
kế tốn thế nĩi riêng mang tính thực tiễn cao.
Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chi tiết hơn. Mơ tả quy trình ghi nhận
một nghiệp vụ trên phần mềm kế tốn, cách nhập liệu, kết xuất thơng tin của cơng ty
một cách cụ thể hơn.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
83
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình Thuế 1, Đồng chủ biên TS. Lê Quang Cường & TS Nguyễn Kim
Quyến. (2016).
2. Thơng tư 133/2016/TT-BTC ban hành ngày 26/8/2016 của Bộ tài chính
3. Thơng tư số 96/2015/TT-BTC ban hành ngày 22/6/2015.
4. Luật thuế GTGT số 31/2013/QH 13 ngày 19 tháng 6 năm 2013 Quốc hội cĩ
hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số điều
của luật thuế GTGTsố 13/2008/QH12.
5. Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ban hành ngày 03/06/2008 và được
sửa đổi bổ sung một số điều theo Luật sửa đổi số 71/2014/QH13 áp dụng từ kỳ
thuế 1/1/2015.
6. Thơng tư 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của bộ tài chính quy định về hồ sơ,
trình tự, thủ tục đăng ký thuế; thơng tin đăng ký thuế; chấm dứt hiệu lực mã số
thuế, khơi phục mã số thuế, tạm ngừng kinh doanh; đăng ký thuế đối với trường
hợp tổ chức lại, chuyển đổi mơ hình của tổ chức; trách nhiệm quản lý và sử
dụng mã số thuế.
7. Luật 106/2016/QH13 ngày 6/4/2016 của quốc hội: sửa đổi, bổ sung Luật thuế
GTGT, Luật thuế TTĐB và Quản lý thuế.
8. Nghị định 209/2013/NĐ-CP cùa chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều Luật thuế GTGT cĩ hiệu lực 1/1/2014
9. Nghị định 146/2017/NĐ-CP ban hành ngày 15/12/2017 chính phủ sửa đổi, bổ
sung nghị định 100/2016/ND-CP và 12/2015/ND-CP về Luật thuế GTGT và
thuế TNDN
10. Bộ tài chính (2009), Hệ thống chuẩn mực kế tốn Việt Nam, NXB Tài
chính, Hà Nội.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
84
PHỤ LỤC
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_ke_toan_thue_gia_tri_gia_tang_va_thue_thu_nhap_doa.pdf