ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
----- ---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
MỘT THÀNH VIÊN TẤN THANH TOÀN
NGUYỄN THỊ KIỀU NHI
Niên khóa: 2014 - 2018
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN
--------------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
MỘT THÀNH VIÊN TẤN THANH T
81 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 400 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tấn Thanh Toàn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
OÀN
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
ThS. Nguyễn Ngọc Thủy Nguyễn Thị Kiều Nhi
Lớp: K48B Kiểm Toán
Niên khóa: 2014 – 2018
Huế, 4/2018
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy
Nguyễn Thị Kiều Nhi
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được khóa luận tốt nghiệp này em xin bày tỏ lòng biết
ơn sâu sắc đến quý thầy cô trong khoa Kế toán - Kiểm toán, trường đại
học Kinh Tế Huế đã tận tình giảng dạy và cung cấp cho em nhiều kiến
thức quý báu trong quá trình rèn luyện và học tập tại trường. Đặc biệt, em
xin chân thành cảm ơn cô giáo Th.s Nguyễn Ngọc Thủy đã trực tiếp
hướng dẫn, chỉ bảo tận tình cho em trong quá trình thực hiện đề tài.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc công ty TNHH một thành
viên Tấn Thanh Toàn đã tạo điều kiện cho em có cơ hội áp dụng các kiến
thức đã học trong quá trình thực tế tại Công ty. Đặc biệt, em xin chân
thành cảm ơn các anh chị trong phòng kế toán đã giúp đỡ, chỉ bảo tận tình
và tạo điều kiện cho em học hỏi kinh nghiệm và cung cấp cho em các số
liệu cần thiết để em hoàn thành đề tài này.
Do trình độ và kiến thức có hạn, thời gian nghiên cứu cũng như các
tài liệu tham khảo còn ít nên đề tài của em không tránh những thiếu sót,
em mong nhận được sự quan tâm, góp ý của quý thầy cô và ban lãnh đạo
Công ty để luận văn của em có tính sát thực và hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, em xin gửi lời kính chúc sức khoẻ đến toàn thể quý thầy
cô và các anh chị tại công Ty TNHH một thành viên Tấn Thanh Toàn,
đồng thời em xin chúc cho Công ty ngày càng phát triển, vươn cao, vươn
xa hơn nữa.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Kiều Nhi
Trư
ờng
Đại
học
Kin
h tê
́ Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy
Nguyễn Thị Kiều Nhi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ
BH & CCDV Bán hàng và cung cấp dịch vụ
BCTC Báo cáo tài chính
BVMT Bảo vệ môi trường
CQT Cơ quan thuế
CSKD Cơ sở kinh doanh
DN Doanh nghiệp
DTT Doanh thu thuần
GTGT Giá trị gia tăng
HH Hàng hóa
HHDV Hàng hóa dịch vụ
HTK Hàng tồn kho
HĐKD Hợp đồng kinh doanh
KH & CN Khoa học và công nghệ
LNST Lợi nhuận sau thuế
MTV Một thành viên
NSNN Ngân sách nhà nước
NTP Nợ phải trả
PTNH Phải thu ngắn hạn
SXKD Sản xuất kinh doanh
TSCĐ Tài sản cố định
TSDH Tài sản dài hạn
TSNH Tài sản ngắn hạn
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TTĐB Tiêu thụ đặc biệt
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
VCSH Vốn chủ sỡ hữu
XK Xuất khẩu
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy
Nguyễn Thị Kiều Nhi
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Tình hình lao động của Công ty qua 03 năm 2015 – 2017 .............. 333
Bảng 2.2 – Tình hình tài sản của công ty giai đoạn 2015-2017.......................... 35
Bảng 2.3 - Tình hình nguồn vốn của công ty giai đoạn 2015-2017. ................ 388
Bảng 2.4 - Tình hình kinh doanh của công ty giai đoạn 2015-2017................. 411
Bảng 2.5. Trích Bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV mua vào quý IV/2017...55
Bảng 2.6 Trích Bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV bán ra quý IV/201756
Biểu 2.1 Trích hóa đơn GTGT đầu vào số 0001688......................................... 445
Biểu 2.2 Phiếu nhập kho số 005/11................................................................... 445
Biểu 2.3: Trích sổ Cái tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ ...47
Biểu 2.4 Trích hóa đơn GTGT đầu ra số 0000359 ........................................... 500
Biểu 2.5 Phiếu xuất kho số 002/11.................................................................... 500
Biểu 2.6 Phiếu thu số 002/11 ............................................................................ 511
Biểu 2.7. Sổ cái tài khoản 3331 ......................................................................................53
Biểu 2.8. Tờ khai thuế GTGT quý IV/2017........................................................ 57
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy
Nguyễn Thị Kiều Nhi
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Tỷ trọng đóng góp thuế GTGT vào tổng nguồn thu thuế của các nước. ...... 8
Sơ đồ 1.2: Hạch toán thuế GTGT đầu vào theo phương pháp khấu trừ ................... 177
Sơ đồ 1.3: Phương pháp hạch toán thuế GTGT đầu ra ......................................... 1919
Sơ đồ 1.4. Hạch toán thuế GTGT đầu vào theo phương pháp trực tiếp....22
Sơ đồ 1.5 Hạch toán thuế GTGT đầu ra theo phương pháp trực tiếp22
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty ..................................................... 29
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán....................................................................... 311
Sơ đồ 2.3 : Ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính ......................... 322
Sơ đồ 2.4 : Quy trình làm việc tổng quát của kế toán thuế GTGT........................... 433
Sơ đồ 2.5. Quy trình luân chuyển chứng từ thuế GTGT đầu vào ............................ 444
Sơ đồ 2.6 Quy trình luân chuyển chứng từ thuế GTGT đầu ra.48
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy
Nguyễn Thị Kiều Nhi
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục tiêu của đề tài .......................................................................................... 2
3. Phạm vi nghiên cứu......................................................................................... 2
4. Đối tượng nghiên cứu...................................................................................... 3
5. Phương pháp nghiên cứu................................................................................ 3
6. Kết cấu đề tài ................................................................................................... 4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU....................................... 5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG TRONG DOANH NGHIỆP........................................................................ 5
1.1. Tổng quan nghiên cứu............................................................................... 5
1.1.1. Một số đề tài nghiên cứu cùng lĩnh vực...................................................................................... 5
1.1.2. Tính mới của đề tài ...................................................................................................................... 5
1.2. Những vấn đề cơ bản về thuế.................................................................... 6
1.2.1. Khái niệm về thuế ........................................................................................................................ 6
1.2.2. Đặc điểm cơ bản về thuế .............................................................................................................. 6
1.2.3. Vai trò của thuế............................................................................................................................ 7
1.3. Nội dung về thuế GTGT............................................................................ 7
1.3.1. Nguồn gốc, khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế GTGT. ..................................................... 7
1.3.2. Nội dung cơ bản của thuế GTGT ................................................................................................ 9
1.4. Nội dung kế toán thuế GTGT................................................................. 15
1.4.1. Kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ ..................................................................... 15
1.4.2. Kế toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp...................................................................... 20
1.4.3. Thủ tục kê khai, nộp thuế, quyết toán và hoàn thuế GTGT..................................................... 23
1.5. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán thuế trong doanh nghiệp ..................... 26
1.5.1. Vai trò ......................................................................................................................................... 26
1.5.2. Nhiệm vụ của kế toán thuế GTGT ............................................................................................ 26
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy
Nguyễn Thị Kiều Nhi
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT TẠI
CÔNG TY TNHH MTV TẤN THANH TOÀN................................................. 27
2.1. Tổng quan về đơn vị thực tập................................................................. 27
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty ....................................................................................................... 27
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển............................................................................................... 27
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của công ty ......................................................................................... 28
2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy qản lý của công ty................................................................................ 29
2.1.5. Tổ chức công tác Kế toán .......................................................................................................... 30
2.1.6. Tình hình nguồn lực và kết quả hoạt động kinh doanh của công y TNHH một thành viên
Tấn Thanh Toàn qua 3 năm 2015 -2017............................................................................................. 33
2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT tại công ty ........................... 42
2.2.1. Đặc điểm tổ chức công tác thuế GTGT..................................................................................... 42
2.2.2. Kế toán thuế GTGT đầu vào...................................................................................................... 43
2.2.3. Kế toán thuế GTGT đầu ra ........................................................................................................ 48
2.2.4. Kê khai, khấu trừ và nộp thuế GTGT ....................................................................................... 54
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN
THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI CÔNG TY
TNHH MTV TẤN THANH TOÀN .................................................................... 58
3.1. Đánh giá và nhận xét ............................................................................... 58
3.1.1. Đánh giá và nhận xét chung...................................................................................................... 58
3.1.2. Đánh giá về công tác thuế.......................................................................................................... 59
3.2. Đề xuất một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế
GTGT tại công ty TNHH MTV TẤN THANH TOÀN. ................................ 60
3.2.1. Đối với công tác kế toán............................................................................................................. 60
3.2.2. Đối với công tác thuế GTGT ...................................................................................................... 61
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................... 62
1. Kết luận .......................................................................................................... 62
2. Kiến nghị ........................................................................................................ 63
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................ 64
PHỤ LỤC............................................................................................................ 65
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy
Nguyễn Thị Kiều Nhi
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Đề tài “Kế toán thuế GTGT tại công ty TNHH một thành viên Tấn Thanh Toàn”
gồm 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề, phần này chủ yếu giới thiệu về lý do chọn đề tài, mục tiêu,
phạm vi, đối tượng và phương pháp nghiên cứu đề tài.
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu. Phần này gồm 3 chương:
Chương 1: Những lý luận cơ bản về kế toán thuế GTGT. Chương này hệ thống
hoá những lý luận cơ bản về thuế và kế toán thuế GTGT làm tiền đề cho công tác
nghiên cứu sau này.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT tại công ty TNHH một thành
viên Tấn Thanh Toàn. Chương này gồm hai nội dung chính:
Một là tìm hiểu khái quát về công ty TNHH một thành viên Tấn Thanh Toàn
thông qua việc giới thiệu về Công ty, về cơ cấu tổ chức của Công ty, phân tích tình
hình tài chính Công ty.
Hai là tìm hiểu về bộ máy kế toán của Công ty cũng như công tác kế toán thuế
GTGT tại Công ty.
Chương 3: Một số giải pháp để hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT tại công
ty TNHH một thành viên Tấn Thanh Toàn. Chương này nêu ra những ưu điểm và
nhược điểm trong công tác kế toán nói chung cũng như công tác kế toán thuế GTGT
nói riêng. Từ đó, đề xuất những biện pháp phù hợp nhằm cải thiện những điểm yếu và
phát huy thế mạnh cho công tác kế toán của công ty.
Phần III: Kết luận và kiến nghị. Tổng quan lại quá trình nghiên cứu, bao gồm
những mặt đạt được và những điểm hạn chế của đề tài từ đó đưa ra kiến nghị để tiếp
tục nghiên cứu đề tài.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Nguyễn Thị Kiều Nhi 1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Sự ra đời của thuế là một tất yếu khách quan gắn liền với sự ra đời, tồn tại và
phát triển của Nhà nước, là một công cụ quan trọng mà bất kì một quốc gia nào cũng
sử dụng để thực thi chức năng, nhiệm vụ của mình. Với sự phát triển không ngừng về
chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước và sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế hàng hóa
– tiền tệ, thuế ngày càng mang một ý nghĩa quan trọng hơn.
Thuế được coi là một trong những công cụ quan trọng để điều tiết vĩ mô nền kinh
tế. Thuế là một phạm trù rộng và hàm chứa nhiều nộp dung phức tạp, hiểu và vận dụng
kiến thức về thuế nói chung, pháp luật thuế nói riêng trong điều kiện phát triển kinh tế
- xã hội hiện nay có một ý nghĩa quan trọng đối với mọi người dân, doanh nghiệp và
Nhà nước. Thuế không những là nguồn thu quan trọng, chủ yếu của ngân sách nhà
nước mà còn ảnh hưởng to lớn đến công cuộc phát triển kinh tế. Mỗi quyết định về
thuế đều liên quan đến việc tích lũy, đầu tư, tiêu dùng, vấn đề phân bổ nguồn lực trong
xã hội.
Vậy nên công tác kế toán thuế tại mỗi doanh nghiệp là một phần hành kế toán
quan trọng trong hệ thống kế toán. Nắm bắt kịp thời chính sách pháp luật thuế của Nhà
nước là sự quan tâm hàng đầu của người làm công tác kế toán – tài chính trong doanh
nghiệp. Bởi một sắc thuế được ban hành, mỗi một sự thay đổi thay hay bổ sung, sửa
đổi là một lần kế toán viên phải cập nhật, nắm bắt và triển khai thực hiện. Mục đích
cuối cùng của mỗi kế toán là giúp cho doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh
tuân thủ đúng luật, đặc biệt là chấp hành tốt chính sách, pháp luật Thuế của nhà nước,
tránh tối đa các sai sót trong kê khai, nộp thuế. Thực hiện tốt kế toán thuế giúp cho
doanh nghiệp xác định đúng số thuế phải nộp vào ngân sách Nhà nước từ đó doanh
nghiệp có kế hoạch chủ động nộp thuế, thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước, tránh
tình trạng chậm trễ việc tính toán thuế dẫn tới tình trạng chậm nộp thuế ảnh hưởng đến
phần chi phí mà doanh nghiệp phải chịu tăng lên.
Bất kể doanh nghiệp nào hoạt động cũng hướng tới mục tiêu lợi nhuận, ngoài các
hoạt động sản xuất kinh doanh và các chi phí khác thì thuế là một trong những yếu tố
không nhỏ ảnh hưởng đến lợi nhuận công ty. Vì thế, kế toán thuế là một phần hành
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Nguyễn Thị Kiều Nhi 2
thiết yếu và quan trọng đối với mọi doanh nghiệp. Kế toán cần phải hiểu đúng và sâu
hơn về thuế, luật thuế, các thông tư hướng dẫn và cập nhật đầy đủ những thay đổi về
luật thuế để có thể áp dụng một cách chính xác hơn, từ đó giúp công ty thực hiện tốt
nghĩa vụ của mình, và tăng tính hợp pháp cho hóa đơn, chứng từ góp phần nâng cao uy
tín của mình trên thị trường.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán thuế đối với doanh nghiệp
nên em muốn đi sâu nghiên cứu, tìm hiểu về thuế, quy trình thực hiện kê khai, hạch
toán thuế tại công ty TNHH một thành viên Tấn Thanh Toàn. Nhằm góp phần xây
dựng một quy trình kế toán thuế tốt hơn, phù hợp với quy mô, hoạt động của công ty,
hoàn thiện hơn về công tác kế toán thuế. Do đó em đã chọn đề tài “Kế toán thuế giá
trị gia tăng tại công ty TNHH một thành viên Tấn Thanh Toàn” làm đề tài cho
khóa luận của mình.
2. Mục tiêu của đề tài
Trong quá trình nghiên cứu, đề tài hướng đến các mục tiêu sau:
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận liên quan đến thuế và kế toán thuế GTGT.
- Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán thuế GTGT tại công ty TNHH một thành
viên Tấn Thanh Toàn.
- Nhận xét, đánh giá và đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế
toán thuế tại Công ty.
3. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Nghiên cứu được tiến hành tại Công ty TNHH một thành viên
Tấn Thanh Toàn
Về thời gian:
Thu thập số liệu của 3 năm, từ năm 2015 – 2017 để phân tích tình hình nguồn
lực, tài sản, nguồn vốn và tình hình kinh doanh của Công ty.
Sử dụng số liệu của quý IV năm 2017 để phục vụ cho việc mô tả công tác kế toán
thuế GTGT.
Đề tài được thực hiện từ ngày 01/01/2018 đến ngày 23/04/2018
Về nội dung: Đề tài nghiên cứu này phân tích, đánh giá thực trạng và hoàn
thiện kế toán thuế GTGT của công ty.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Nguyễn Thị Kiều Nhi 3
4. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung đi sâu vào nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về kế
toán thuế GTGT tại công ty TNHH một thành viên Tấn Thanh Toàn.
5. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phương pháp sau:
- Phương pháp thu thập số liệu:
Quan sát, phỏng vấn: Trực tiếp quan sát tình hình tổng quát tại Công ty, sơ bộ
về công tác kế toán. Quan sát cách làm việc của các nhân viên kế toán. Quan sát các
hóa đơn, chứng từ, sổ sách kế toán, cách ghi chép, hạch toán số liệu, cách sử dụng
phần mền kế toán MISA, phần mềm hỗ trợ kê khai thuế Đồng thời, phỏng vấn cán
bộ kế toán về các thông tin cần thiết phục vụ cho quá trình thực tập, nghiên cứu đề tài.
Phương pháp này giúp em có cái nhìn tổng quát và đưa ra được nhận định sơ bộ về kế
toán thuế.
Tìm kiếm tài liệu: Tham khảo tài liệu ở trong các giáo trình về thuế, trên các
bài báo, tạp chí kế toán, các bài viết, luận văn trên thư viện của trường Đại học Kinh tế
Huế và trên các diễn đàn, web. thu thập các số liệu liên quan nhằm mục đích hệ
thống hóa cơ sở lí luận về kế toán thuế và phục vụ cho đề tài nghiên cứu.
- Phương pháp xử lý số liệu:
Sử dụng phương pháp tổng hợp, so sánh và phân tích số liệu để chọn lọc và đưa
ra đánh giá khách quan.
Tổng hợp: Tập hợp các số liệu đã thu thập được để làm cơ sở cho bài nghiên
cứu, đồng thời có cái nhìn nhận tổng quan về vấn đề nghiên cứu.
So sánh và phân tích: sử dụng các phương pháp như phương pháp biến động
tuyệt đối, biến động tương đối để xử lý số liệu thô nhằm phân tích tình hình nguồn
lực, nguồn vốn, tài sản và tình hình kinh doanh của Công ty.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Nguyễn Thị Kiều Nhi 4
6. Kết cấu đề tài
Đề tài gồm có 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề.
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu.
Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác kế toán thuế GTGT.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT tại công ty TNHH một thành
viên Tấn Thanh Toàn.
Chương 3: Một số đánh giá và giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán
thuế tại công ty TNHH một thành viên Tấn Thanh Toàn.
Phần III: Kết luận
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Nguyễn Thị Kiều Nhi 5
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ
GIÁ TRỊ GIA TĂNG TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan nghiên cứu
1.1.1. Một số đề tài nghiên cứu cùng lĩnh vực
Qua nghiên cứu 2 đề tài cùng lĩnh vực như:
Đề tài 01: “Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH Thiên Phú Kỳ
Anh”. Tác giả Trần Thị Kim Loan, trường Đại học Kinh Tế Huế.
Đề tài 02: “Thực trạng công tác thuế GTGT và TNDN tại công ty TNHH
XD&TM Lan Hùng”. Do Hồ Thị Văn thực hiện, trường Đại học Kinh Tế Huế.
Em có nhận xét một số ưu điểm, nhược điểm của đề tài đó như sau:
Ưu điểm:
- Bố cục nội dung hợp lý, logic.
- Nội dung trình bày đầy đủ các phần, các thông tin, nội dung cần thiết của một
đề tài nghiên cứu về thuế GTGT.
- Vẽ ra sơ đồ hạch toán cụ thể cho mỗi loại thuế.
- Phản ánh vấn đề thực tế dựa trên lý thuyết đã được học cũng như phản ánh đầy
đủ và bao quát về công tác thuế tại Công ty.
Nhược điểm:
- Do là đề tài mấy năm trước nên có một số thông tư, quyết định mới chưa được
cập nhật.
- Chưa nêu được tính mới trong đề tài nghiên cứu của mình cụ thể là đề tài 01.
- Sau mỗi vấn đề đưa ra, tác giả không ghi nguồn lấy ở đâu.
1.1.2. Tính mới của đề tài
Lần đầu tiên nghiên cứu đề tài thuế GTGT tại Công ty.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Nguyễn Thị Kiều Nhi 6
1.2. Những vấn đề cơ bản về thuế
Thuế là một công cụ tài chính vô cùng quan trọng gắn liền với sự tồn tại và phát
triển của Nhà nước mà bất cứ quốc gia nào cũng sử dụng công cụ thuế để tham gia vào
việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình. Thuế giống như một vết dầu loang trên
một dòng sông. Theo thời gian, thuế ngày càng thẩm thấu và lan tỏa ra mọi ngành
nghề, trong nền kinh tế, ảnh hưởng đến mọi hoạt động của các tổ chức, cá nhân.
1.2.1. Khái niệm về thuế
Cho đến nay trong các sách báo kinh tế trên Thế giới vẫn chưa có thống nhất
tuyệt đối về khái niệm thuế. Tương ứng với từng giai đoạn phát triển cụ thể, nền kinh
tế xã hội đã có nhiều học thuyết đưa ra nhiều khái niệm về thuế khác nhau.
Theo nhà kinh tế học Gaston Jeze trong cuốn “Tài chính công” (2006):
“Thuế là một khoản trích nộp bằng tiền, có tính chất xác định, không hoàn trả trực tiếp
do các công dân đóng góp cho Nhà nước thông qua con đường quyền lực nhằm bù đắp
những chi tiêu của Nhà Nước”.
Theo Philip E. Taylor trong giáo trình “Thuế I” (2016): “Thuế là sự đóng góp
cưỡng bách của mỗi Chính phủ để trang trải các chi phí vì quyền lợi chung mà ít căn
cứ vào lợi ích riêng được hưởng”.
Theo Phạm Thị Giang Thu trong giáo trình Luật thuế (2008): “Thuế là khoản
thu nộp mang tính bắt buộc mà các tổ chức và cá nhân phải nộp cho Nhà nước khi có
đủ các điều kiện nhất định.”
Như vậy các khái niệm đều thừa nhận: Thuế là một khoảng phải nộp của các tổ
chức và cá nhân cho Nhà nước theo luật định nhằm chu cấp cho các chi phí của
Chính phủ, thuế gắn liền với sự tồn tại và phát triển của Nhà nước.
1.2.2. Đặc điểm cơ bản về thuế
- Tính bắt buộc thuế là khoản trích nộp bắt buộc được thực hiện thông qua con
đường quyền lực, người nộp thuế theo luật định phải thực hiện quy trình tuân thủ thuế
để chấp hành các quy định của luật thuế. Nếu không tuân thủ các quy định của luật
thuế thì tùy theo mức độ nặng hay nhẹ, người nộp thuế sẽ trở thành tội phạm hành
chính( hoặc hình sự) và bị xử phạt thích đáng hơn với các hành vi vi phạm.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
i h
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Nguyễn Thị Kiều Nhi 7
- Tính không hoàn trả trực tiếp (không đối giá) thuế không hoàn trả trực tiếp
cho người nộp thuế mà một phần thuế được hoàn trả gián tiếp cho người nộp thuế
thông qua các khoản phúc lợi xã hội, phúc lợi công cộng. Như vậy, một cách gián tiếp,
nhà nước hoàn trả cho người dân qua chi tiêu từ thuế. Tuy nhiên, cần lưu ý, không có
sự ngang bằng nhau giữa sự đóng góp vì lợi ích chung cũng như quyền lợi riêng được
hưởng.
- Thuế dùng vào chi tiêu công tổng số thu về thuế, được đưa vào ngân sách Nhà
nước và cân đối chung nhằm đáp ứng như cầu chi tiêu trên nhiều lĩnh vực kinh tế xã
hội. Suy cho cùng, chi tiêu từ thuế của Nhà nước, đều phục vụ lợi ích của cộng đồng
xã hội.
(Giáo trình Thuế I của trường Đại học Kinh tế TP.Hồ Chí Minh)
1.2.3. Vai trò của thuế
- Là công cụ huy động nguồn tài chính đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước.
- Là công cụ điều tiết vĩ mô của Nhà nước đối với nền kinh tế - xã hội.
- Là công cụ góp phần điều hòa thu nhập, thực hiện công bằng xã hội trong
phân phối.
- Là công cụ điều tiết thu nhập, thực hiện công bằng xã hội.
(Giáo trình Thuế I của trường Đại học Kinh tế TP.Hồ Chí Minh)
1.3. Nội dung về thuế GTGT
1.3.1. Nguồn gốc, khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế GTGT.
Theo Chương I: Tổng Quan Về Thuế trong giáo trình Thuế I của trường Đại học
Kinh Tế TP. Hồ Chí Minh thì:
1.3.1.1. Nguồn gốc hình thành
Thuế GTGT có nguồn gốc từ thuế doanh thu và Pháp là nước đầu tiên trên thế
giới ban hành Luật thuế GTGT (1954). Luật thuế GTGT được Quốc hội Việt Nam
thông qua và chính thức có hiệu lực thi hành 01/01/1999 (thay thế thuế doanh thu
trước đây).
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
i h
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Nguyễn Thị Kiều Nhi 8
1.3.1.2. Khái niệm
Theo điều 2 luật thuế GTGT số 13/2008/QH12: “Thuế GTGT là thuế tính trên
khoảng giá trị tăng thêm của hành hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất,
lưu thông đến tiêu dùng.”.
1.3.1.3. Đặc điểm
- Thuế GTGT là một loại thuế gián thu gắn liền với hoạt động tiêu dùng các
hàng hóa, dịch vụ nên có tính lũy thoái.
- Phạm vi, đối tượng thu thuế rộng, đánh trên hầu hết tất cả các HHDV.
- Thuế GTGT tránh được hiện tượng đánh thuế trùng lắp.
- Thuế GTGT là loại thuế có tính lãnh thổ và tính trung lập cao.
1.3.1.4. Vai trò
Thuế GTGT được coi là một sắc thuế tiến bộ nhất hiện nay, khắc phục được
nhiều nhược điểm của thuế doanh thu, giúp nhà nước đạt được nhiều mục tiêu lớn:
- Thuế GTGT không có hiện tượng thuế trùng thuế, giúp cho giá cả hàng hóa,
dịch vụ được xác định hợp lý và chính xác hơn.
- Thuế GTGT động viên một phần thu nhập của người tiêu dùng vào ngân sách
Nhà nước, góp phần hình thành khoản thu ổn định cho ngân sách Nhà nước.
- Thuế GTGT có tác dụng giảm chi phí, hạ giá bán, đẩy mạnh xuất khẩu.
- Góp phần tăng cường công tác hạch toán, kế toán, thúc đẩy việc mua bán có
hóa đơn, chứng từ.
Dưới đây là sơ đồ biểu hiện tỷ trọng đóng góp thuế của thuế GTGT vào tổng
nguồn thu thuế của một số quốc gia ở khu vực Đông Nam Á:
(Nguồn: Lê Hoàng Anh, slide bài giảng Quản lý thuế, 2017)
Sơ đồ 1.1: Tỷ trọng đóng góp thuế GTGT vào tổng nguồn thu thuế của các nước.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Nguyễn Thị Kiều Nhi 9
1.3.2. Nội dung cơ bản của thuế GTGT
1.3.2.1. Đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế và đối tượng không chịu thuế
a) Đối tượng nộp thuế
Đối tượng nộp thuế bao gồm: Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh HHDV chịu
thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh
(gọi chung là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu HHDV từ nước ngoài
chịu thuế GTGT (gọi chung là người nhập khẩu).
(Điều 3 TT 219/2013/TT-BTC)
b) Đối tượng chịu thuế
Đối tượng chịu thuế GTGT là HHDV dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu
dùng ở Việt Nam (bao gồm cả HHDV mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài).
(Điều 2 TT 219/2013/TT-BTC)
c) Đối tượng không chịu thuế
Theo điều 4 thông tư 219/2013/TT-BTC thì đối tượng không chịu thuế GTGT
bao gồm 26 nhóm HHDV sau:
– Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản nuôi trồng, đánh bắt chưa
chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, các
nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.
– Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm cả trứng giống, con
giống, cây giống, hạt giống, cành giống, củ giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di truyền ở
các khâu nuôi trồng, nhập khẩu và kinh doanh thương mại. Sản phẩm giống vật nuôi,
giống cây trồng thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT là sản phẩm do các cơ sở
nhập khẩu, kinh doanh thương mại có giấy đăng ký kinh doanh giống vật nuôi, giống
cây trồng do cơ quan quản lý nhà nước cấp. Đối với sản phẩm là giống vật nuôi, giống
cây trồng thuộc loại Nhà nước ban hành tiêu chuẩn, chất lượng phải đáp ứng các điều
kiện do nhà nước quy định.
– Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản
xuất nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.
– Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh,
muối i-ốt mà thành phần chính là Na-tri-clo-rua (NaCl).
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Nguyễn Thị Kiều Nhi 10
– Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê.
– Chuyển quyền sử dụng đất.
– Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khoẻ, bảo hiểm người học, các dịch vụ
bảo hiểm khác liên quan đến con người; bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây trồng, các
dịch vụ bảo hiểm nông nghiệp khác; bảo hiểm tàu, thuyền, trang thiết bị và các dụng
cụ cần thiết khác phục vụ trực tiếp đánh bắt thủy sản; tái bảo hiểm.
– Các dịch vụ tài chính, ngân hàng, kinh doanh chứng khoán.
– Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y, bao gồm dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh,
phòng bệnh cho người và vật nuôi, dịch vụ sinh đẻ có kế hoạch, dịch vụ điều dưỡng
sức khoẻ, phục hồi chức năng cho người bệnh, vận chuyển người bệnh, dịch vụ cho
thuê phòng bệnh, giường bệnh của các cơ sở y tế; xét nghiệm, chiếu, chụp, máu và chế
phẩm máu dùng cho người bệnh.
– Dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích và Internet phổ cập theo chương
trình của Chính phủ; Dịch vụ bưu chính, viễn thông từ nước ngoài vào Việt Nam.
– Dịch vụ duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố, chiếu
sáng công cộng; dịch vụ tang lễ. Các dị...phận kho, vận chuyển: Chịu trách nhiệm về sắp xếp, bảo quản hàng hóa
trong kho; theo dõi quá trình nhập – xuất – tồn của hàng tồn kho. Định kỳ, kiểm kê
hàng hóa trong kho và thực hiện các công việc khác theo yêu cầu của Công ty.
GIÁM ĐỐC
PHÒNG KINH
DOANH
PHÒNG KẾ TOÁN
BỘ PHẬN KHO,
VẬN CHUYỂN
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Nguyễn Thị Kiều Nhi 30
2.1.5. Tổ chức công tác Kế toán
2.1.5.1. Chế độ và chính sách kế toán áp dụng
Hiện nay, công ty áp dụng thông tư số 133/2016/TT-BTC thay thế toàn bộ quyết
định 48, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2017.
- Niên độ kế toán của Công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12
năm dương lịch.
- Đơn vị tiền tệ được Công ty sử dụng để ghi sổ và lập báo cáo tài chính là đồng
Việt Nam (VNĐ).
- Hình thức ghi sổ kế toán: Chứng từ ghi sổ.
- Phương pháp tính thuế GTGT: Khấu trừ.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: Phương pháp đường thẳng.
- Phương pháp hạch toán HTK: Kê khai thường xuyên.
- Phương pháp tính giá xuất kho: Nhập trước xuất trước.
- Hệ thống báo cáo kế toán của công ty bao gồm các BCTC được lập hàng năm:
Bảng cân đối kế toán ( mẫu số B-01/DNN).
Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (mẫu số B02-DNN).
Bảng lưu chuyển tiền tệ (mẫu số B03-DNN)
Bảng thuyết minh báo cáo tài chính (mẫu số B09-DNN)
2.1.5.2. Tổ chức bộ máy kế toán
a) Sơ đồ bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức theo hướng tập trung, các kế toán viên
đều chịu sự lãnh đạo của kế toán trưởng. Mỗi kế toán đều có thể đảm nhiệm nhiều
phần khác nhau và hỗ trợ nhau hoàn thành công việc. Mô hình dưới đây tương đối phù
hợp với quy mô của Công ty.Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Nguyễn Thị Kiều Nhi 31
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán
Chú thích: Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
b) Chức năng và nhiệm vụ
Kế toán trưởng: Là người điều hành mọi công việc kế toán chung của Công ty,
chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc Công ty. Tham mưu và báo cáo thường xuyên
cho Giám đốc về tình hình hoạt động của Công ty. Phụ trách tổng hợp về số liệu nhập,
xuất hàng và xác định kết quả kinh doanh. Ngoài ra, kế toán trưởng phải chịu trách
nhiệm các kết quả kế toán của Công ty, lập sổ báo cáo với cơ quan thuế
Kế toán viên: Có nhiệm vụ ghi chép phản ánh kịp thời và chính xác tình hình
kinh doanh của Công ty. Theo dõi công nợ, đối chiếu thanh toán nội bộ, theo dõi, quản
lý TSCĐ của Công ty, tính toán và phân bổ chính xác giá trị hao mòn của TCSĐ và chi
phí của từng đối tượng sử dụng. Hàng tháng, lập báo cáo kế toán của bộ phận văn
phòng và cuối quý phải tổng hợp số liệu để lập báo cáo chung cho toàn Công ty.
Thủ quỹ: Hàng ngày căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi hợp lệ có đầy đủ các chữ
ký của từng người có trách nhiệm, thủ quỹ mới tiến hành việc thu, chi. Theo dõi, ghi
chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác tình hình tăng, giảm và số tiền còn tồn tại.
Cung cấp thông tin kịp thời, chính xác cho kế toán trưởng để làm cơ sở cho việc kiểm
soát, điều chỉnh vốn bằng tiền, từ đó đưa ra những quyết định thích hợp cho hoạt động
sản xuất kinh doanh và quản lý tài chính của Công ty.
KẾ TOÁN TRƯỞNG KIÊM KẾ TOÁN
TỔNG HỢP
KẾ TOÁN VIÊN THỦ QUỸ
rươ
̀ng Đ
ại h
ọc K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Nguyễn Thị Kiều Nhi 32
2.1.5.3. Hình thức kế toán công ty áp dụng
Căn cứ vào đặc điểm kinh doanh của Công ty, trình độ chuyên môn hóa của các
cán bộ kế toán, Công ty đã áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính, sử dụng phần
mềm kế toán Misa. Sơ đồ ghi sổ kế toán trên máy vi tính được thể hiện qua sơ đồ sau:
Ghi chú: Nhập liệu:
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm:
Kiểm tra, đối chiếu:
Sơ đồ 2.3 : Ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính
– Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán trên máy vi tính:
Hằng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản
ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu đã được
thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.
Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế
toán tổng hợp (Sổ Cái) vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các
thao tác khóa sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng
hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm báo chính xác, trung thực
theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số
liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính đã in ra giấy.
Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra
giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định.
PHẦN MỀM KẾ
TOÁN MISA
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
BẢNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
CÙNG LOẠI
- BCTC, báo cáo
kế toán quản trị
SỔ KẾ TOÁN
MÁY VI TÍNH
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Nguyễn Thị Kiều Nhi 33
2.1.6. Tình hình nguồn lực và kết quả hoạt động kinh doanh của công y
TNHH một thành viên Tấn Thanh Toàn qua 3 năm 2015 -2017.
2.1.6.1. Phân tích tình hình lao động
Bảng 2.1 Tình hình lao động của Công ty qua 03 năm 2015 – 2017
Đơn vị tính: Người
Chỉ tiêu
2015 2016 2017
So sánh
2016/2015 2017/2016
SL % SL % SL % +/- % +/- %
Tổng lao động 20 100 22 100 25 100 2 10 3 13,64
1. Phân theo giới tính
Lao động nam 15 75 15 68,18 17 68 0 0 2 13,33
Lao động nữ 5 15 7 31,82 8 32 2 40 1 14,29
2. Phân theo trình độ
Đại học, cao đẳng 5 25 8 36,36 12 48 3 60 4 50
Trung cấp 6 30 7 31,82 7 28 1 16,67 0 0
Phổ thông 9 45 7 31,82 6 24 2 22,22 1 14,29
3. Phân theo tính chất
Lao động trực tiếp 16 80 18 81,82 19 76 2 12,5 1 5,56
Lao động gián tiếp 4 20 4 18,18 6 24 0 0 2 50
(Nguồn: Phòng kế toán - tài chính công ty)
Nhìn vào bảng trên ta thấy nhân sự của Công ty qua ba năm đều có sự thay đổi.
Cụ thể là tăng qua ba năm. Từ năm 2015 có 20 lao động, năm 2016 tăng lên 22 lao
động (tương ứng tăng 10% so với năm 2015) và có 25 lao động vào năm 2017 tương
ứng tăng 13,64% so với năm 2016.
- Theo giới tính: Nhìn vào bảng ta thấy lao động nam chiếm số lượng lớn do
tính chất công việc đòi hỏi chủ yếu làm việc những việc nặng nhọc cần có sức khoẻ
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Nguyễn Thị Kiều Nhi 34
tốt. Năm 2016 lao động nam không tăng so với năm 2015, trong khi đó lao động nữ
tăng 2 người (tăng 40%). Năm 2017 lao động nam đã bắt đầu tăng lên và tăng lên 2 lao
động so với năm 2016 (tăng 13,33%) và số lao động nữ chỉ tăng thêm 1 người tương
ứng với tăng 14,29%.
- Theo trình độ học vấn: Năm 2015 lao động phổ thông chiếm tỷ trọng cao hơn
lao động có trình độ đại học và cao đẳng, trung cấp . Nhưng đến năm 2016 và 2017 thì
có sự thay đổi lớn. Lao động có trình độ đại học và cao đẳng qua ba năm có sự tăng
tương đối lớn, từ năm 2015 là 5 người đến 2016 là 8 người (tương ứng tăng 60%) và
năm 2017 là 15 người (tương ứng tăng 50%). Số lượng nhân viên ở trình độ này tăng
lên tạo điều kiện thuận lợi để xây dựng một bộ máy quản lý với hiệu quả cao cho Công
ty. Lao động phổ thông giảm do tính chất công việc (năm 2015 có 9 người đến năm
2016 có 7 người và đến năm 2017 có 6 người). Còn lao động có trình độ trung cấp thì
ít biến động.
- Số lao động trực tiếp luôn chiếm tỷ trọng cao hơn số lao động gián tiếp qua ba
năm. Nguồn lao động trực tiếp ảnh hưởng rất nhiều đến chất lượng công việc do vậy
mà Công ty luôn duy trì một số lượng lớn công nhân trực tiếp. Lao động gián tiếp
chiếm phần nhỏ hơn khi Công ty có nhu cầu gấp trong công việc. Lao động trực tiếp
và lao động gián tiếp đều ít biến động qua 3 năm, năm 2015 lao động trực tiếp là 16
người và tăng lên 19 người vào năm 2017, năm 2015 lao động gián tiếp là 4 người và
tăng lên 6 người vào năm 2017.
2.1.6.2. Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn
a) Tình hình tài sản
Nhìn vào bảng 2.2, ta có thể nhận thấy quy mô tài sản của Công ty biến động
không ngừng qua 03 năm. Cụ thể, năm 2015 tổng TS của Công ty là 20.876 triệu
đồng, năm 2016 là 20.540 triệu đồng, tức đã giảm 336 triệu đồng so với năm 2015
tương ứng với tốc độ giảm là 1,61%. Năm 2017 lại tăng lên đến hơn 24.391 triệu đồng
tức đã tăng hơn 3.850 triệu đồng tương ứng với tốc độ tăng là 18,75% so với năm
2016. Có hai nguyên nhân chính làm cho tổng TS của công ty biến động không ngừng,
đó là biến động của Tài sản ngắn hạn (TSNH) và Tài sản dài hạn (TSDH).
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Nguyễn Thị Kiều Nhi 35
Bảng 2.2 – Tình hình tài sản của công ty giai đoạn 2015-2017
(ĐVT: Việt Nam Đồng)
Chỉ tiêu
2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016
Giá trị % Giá trị % Giá trị % +/- % +/- %
A-TÀI SẢN NGẮN
HẠN 18.429.990.129 88,28 12.768.899.698 62,16 14.127.084.835 57,92 (5.661.090.431) (30,72) 1.358.185.137 10,64
1. Tiền và các khoản
tương đương tiền 17.725.288.230 84,9 9.937.381.310 48,38 9.557.741.080 39,18 (7.787.906.920) (43,94) (379.640.230) (3,82)
2. Các khoản phải thu
ngắn hạn 236.463.012 1,13 1.410.518.391 6,87 981.796.830 4,03 1.174.055.379 496,51 (428.721.561) (30,39)
3. Hàng tồn kho 230.456.086 1,10 686.948.195 3,34 2.315.250.120 9,49 456.492.109 198,08 1.628.301.925 237,03
4. Tài sản ngắn hạn
khác 237.782.801 1,14 734.051.802 3,57 1.272.296.805 5,22 496.269.001 208,71 538.245.003 73,33
B-TÀI SẢN DÀI
HẠN 2.446.677.639 11,72 7.771.661.927 37,84 10.264.277.222 42,08 5.324.984.288 217,64 2.492.615.295 32,07
1. Tài sản cố định 2.446.677.639 11,72 7.704.161.927 37,51 10.264.277.222 42.08 5.257.484.288 214,88 2.560.115.295 33,23
2. Các khoản đầu tư
tài chính dài hạn 0 - 0 - 0 - 0 - 0 -
3. Tài sản dài hạn
khác 0 0 67.500.000 0,33 0 - 67.500.000 - (67.500.000) -
TỔNG TÀI SẢN 20.876.667.768 100 20.540.561.625 100 24.391.362.057 100 (336.106.143) (1,61) 3.850.800.432 18,75
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán của Công tyTrư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Nguyễn Thị Kiều Nhi
36
Ta nhận thấy cả TSNH và TSDH của Công ty có biến động không ngừng trong 3
năm trở lại đây. Cụ thể như sau:
TSNH năm 2016 giảm hơn 5.661 triệu đồng từ 18.429 triệu đồng xuống chỉ
còn 12.768 triệu đồng so với năm 2015, tương ứng với tốc độ giảm là 30,72%. Nhưng
qua năm 2017 thì lại tăng lên đến hơn 14.127 triệu đồng, tăng hơn 1.358 triệu đồng so
với năm 2016 tương ứng với tăng 2,85%. Nguyên nhân chủ yếu là do:
Tiền và các khoản tương đương tiền giảm mạnh qua các năm. Từ 17.725 triệu
đồng năm 2015 giảm 43,94% xuống còn 9.937 triệu đồng năm 2016 và tiếp tục giảm
3,82% trong năm 2017, xuống còn hơn 9.557 triệu đồng.
Các khoản phải thu ngắn hạn (PTNH) biến động rõ rệt nhất qua 3 năm. Từ 236
triệu đồng tăng lên thành 1.410 triệu đồng tức đã tăng 496,51% tuy nhiên qua đến năm
2017 thì chỉ số này đã giảm xuống còn hơn 981 triệu đồng tương ứng với giảm
30,39% so với năm 2016.
Khoản mục hàng tồn kho (HTK) tăng lên qua 3 năm. Năm 2015 khoản mục
này còn ít khoản hơn 230 triệu đồng, nhưng qua năm 2016 thì tăng lên thành hơn 686
triệu đồng tức đã tăng hơn 456 triệu đồng tương ứng với 198,08%. Qua đến năm 2017
thì khoản mục này lại tăng lên đến hơn 2.315 triệu đồng, tăng lên khoản 1.628 triệu
đồng so với năm 2016 tức đã tăng lên 237,03%. Nguyên nhân là do năm 2017 công ty
kinh doanh thêm nhiều mặt hàng mới nên HTK tăng lên. Đây không phải là một dấu
hiệu bất thường.
Các tài sản ngắn hạn khác tăng lên cùng với quy mô hoạt động. năm 2015 giá
trị khoản mục này là 237 triệu đồng, năm 2016 là 734 triệu đồng và đến năm 2017
tăng lên thành hơn 1.272 triệu đồng.
Qua phân tích trên ta thấy TSNH của Công ty biến động không ngừng. tuy
nhiên, đây không phải là dấu hiện xấu, nó phù hợp với hoàn cảnh mới thành lập chưa
được lâu và phương hướng hoạt động của Công ty.
TSDH của Công ty là các TSCĐ hữu hình. Năm 2015, giá trị TSCĐ hữu hình
đạt 2.446 triệu đồng, năm 2016 tăng hơn 214,88% lên thành 7.704 triệu đồng, qua đến
năm 2017 tiếp tục tăng lên thành 10.264 triệu đồng do Công ty bắt đầu đầu tư vào máy
móc để sản xuất gạch zích zắc.
Trư
ờ g
Đa
̣i o
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Nguyễn Thị Kiều Nhi
37
Qua những phân tích trên ta thấy: TSDH của Công ty trong giai đoạn 2015 –
2017 tăng lên. Sự tăng lên này chủ yếu là do Công ty mở rộng quy mô, đầu tư vào
TSCĐ (chủ yếu là TSCĐ hữu hình).
b) Tình hình nguồn vốn
Ta nhận thấy, NPT và VCSH qua các năm biến động không ngừng. Cụ thể:
NPT: Khoản mục này từ năm 2015 cho đến năm 2016 đều không phát sinh
nhưng qua năm 2017 thì lại tăng lên 4.300 triệu đồng chủ yếu là do sự tăng lên của vay
và nợ thuê tài chính.
VCSH qua 3 năm tăng đều nhưng tăng không đáng kể, năm 2015 khoản mục
này là 20.876 triệu đồng qua đến năm 2016 là 20.540 triệu đồng và năm 2017 nó lại
tăng lên hơn 20.091 triệu đồng. Nguyên nhân là do:
Vốn đầu tư của chủ sỡ hữu vẫn giữ nguyên qua 3 năm.
Công ty liên tục lỗ qua các năm, dẫn đến LNST chưa phân phối qua các năm
liên tục âm và có xu hướng tăng lên. Cụ thể, năm 2015 công ty lỗ hơn 249 triệu đồng,
năm 2016 lại lỗ hơn 585 triệu đồng và đến năm 2017 con số này tiếp tục giảm xuống
đến 1.035 triệu đồng.
Như vậy, biến động VCSH trong giai đoạn này là do Công ty làm ăn thua lỗ.
Qua những phân tích trên, ta thấy tổng cộng nguồn vốn qua các năm có sự
biến động, cụ thể năm 2015 là hơn 20.876 triệu đồng nhưng qua năm 2016 thì nó lại
giảm còn hơn 20.540 triệu đồng có nghĩa là năm 2016 giảm xuống hơn 336 triệu đồng
so với năm 2015, tức giảm 1,61%. Nhưng qua đến năm 2017 thì con số này lại tăng
lên thành hơn 24.391 triệu đồng, tức là tăng hơn 3.850 triệu đồng (18,75%) so với
năm 2016.Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Nguyễn Thị Kiều Nhi 38
Bảng 2.3 - Tình hình nguồn vốn của công ty giai đoạn 2015-2017.
(Đơn vị tính: Đồng Việt Nam)
Chỉ tiêu
2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016
Giá trị % Giá trị % Giá trị % +/- % +/- %
A. Nợ phải trả 0 - 0 - 4.300.000.000 17.63 0 0 4.300.000.000 -
1. Nợ ngắn hạn 0 - 0 - 0 - 0 - 0 -
4. Vay và nợ thuê tài
chính
0 - 0 - 4.300.000.000 17.63 0 - 4.300.000.000 -
B. Vốn chủ sở hữu 20.876.667.768 100 20.540.561.625 100 20.091.362.057 82.37 (336.106.143) (1,61) (449.199.568) (2.19)
1. Vốn chủ sở hữu 20.876.667.768 100 20.540.561.625 100 20.091.362.057 82.37 (336.106.143) (1,61) (449.199.568) (2.19)
2. Vốn đầu tư của
chủ sở hữu
21.126.400.000 101,19 21.126.400.000 102,85 21.126.400.000 86.61 0 - 0 -
3.Vốn khác của chủ sở
hữu
0 - 0 - 0 - 0 - 0 -
4. LNST chưa phân
phối
(249.732.232) (1,19) (585.838.375) (2,85) (1.035.037.943) (4.24) (336.106.143) 134,59 (449.199.568) 76.68
TỔNG NGUỒN
VỐN
20.876.667.768 100 20.540.561.625 100 24.391.362.057 100 (336.106.143) (1,61) 3.850.800.432 18.75
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán của Công tyTrư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Nguyễn Thị Kiều Nhi 39
2.1.6.3. Phân tích tình hình kinh doanh
Từ kết quả phân tích bảng 2.4, ta có một số nhận xét như sau:
Công ty không có các khoản giảm trừ doanh thu do đó ta chỉ phân tích khoản
mục doanh thu thuần (DTT) về bán hàng: năm 2015 hơn 1.718 triệu đồng, năm 2016
tăng lên thành hơn 3.602 triệu đồng tương ứng với tăng 109,62% qua đến năm 2017
chỉ tiêu này vẫn tiếp tục tăng, tăng lên hơn 1.952 triệu so với năm 2016 tương ứng với
tăng 18,37%, tức năm 2017 chỉ tiêu này hơn 5.554 triệu đồng. Nguyên nhân khiến
doanh thu tăng mạnh trong 3 năm qua là tình hình kinh doanh của công ty đang trên đà
phát triển, với đất nước bây giờ là công nghiệp hóa hiện đại hóa thì việc xây dựng các
toàn nhà cao tầng hay các khu chung cư là điều hiển nhiên, vì vậy việc kinh doanh vật
liệu xây dựng của công ty ngày càng tăng mạnh.
Chỉ tiêu giá vốn hàng bán năm 2015 đạt hơn 1.429 triệu đồng, năm 2016 con
số này tăng gấp 133,42% tức tăng lên hơn 1.907 triệu đồng, như vậy năm 2016 chỉ tiêu
này hơn 3.337 triệu đồng. Năm 2017 chỉ tiêu này vẫn tiếp tục tăng, và tăng 51,41%
tương ứng với tăng hơn 1.715 triệu đồng so với năm 2016 tức năm 2017 chỉ tiêu này
hơn 5.052 triệu đồng. Doanh thu tăng và giá vốn cũng tăng, thậm chí % tăng của giá
vốn còn hơn % tăng của doanh thu từ năm 2015 đến 2016, điều này có nghĩa là công
ty chưa cải thiện được chi phí đầu vào cho việc kinh doanh.
Lợi nhuận gộp về bán hàng của công ty có sự biến động qua các năm, năm
2015 đạt hơn 288 triệu đồng, năm 2016 lại giảm xuống còn hơn 265 triệu đồng, tuy
nhiên qua năm 2017 thì chỉ số này lại tăng lên hơn 501 triệu đồng.
Chi phí tài chính của công ty trong năm 2015 và 2016 không có số phát sinh,
tuy nhiên lên đến năm 2017 thì chỉ số này lại tăng lên hơn 133 triệu đồng.
Chi phí quản lý kinh doanh của công ty năm 2015 hơn 538 triệu đồng, năm
2016 lại tăng lên hơn 606 triệu đồng, đến năm 2017 lại tăng mạnh lên 816 triệu đồng.
Điều này làm cho lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của công ty luôn âm vì chi phí
quản lý kinh doanh quá lớn do với tổng lợi nhuận gộp và doanh thu từ hoạt động tài
chính, khoản mục này đã âm mà chi phí quản lý kinh doanh lại tăng mạnh qua các năm
nên lợi nhuận thuần từ HĐKD có xu hướng giảm và giàm mạnh, từ -249 triệu đồng
của năm 2015 thì qua năm 2016 con số này lại giảm xuống -340 triệu đồng tức là giảm
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Nguyễn Thị Kiều Nhi 40
36,51% và qua năm 2017 con số này đạt mức hơn -449 triệu đồng, giảm 33,65% so
với năm 2016.
Lợi nhuận thuần từ HĐKD luôn âm do doanh thu thấp nhưng chi phí cao, kéo
theo lợi nhuận kế toán trước thuế luôn âm.
Tóm lại, theo BCTC được công bố, Công ty hoạt động không hiệu quả trong
giai đoạn vừa qua. Nguyên nhân trực tiếp là việc chi phí đầu vào có tỷ trọng tăng còn
cao hơn doanh thu thuần và việc quản lý chi phí trong doanh nghiệp nhất là chi phí
quản lý kém.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Nguyễn Thị Kiều Nhi 41
Bảng 2.4 - Tình hình kinh doanh của công ty giai đoạn 2015-2017.
Đơn vị: Đồng
CHỈ TIÊU
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2016/2015 Năm 2017/2016
Giá trị Giá trị Giá trị +/- % +/- %
1. Doanh thu HB&CCDV 1.718.490.372 3.602.314.980 5.554.812.712 1.883.824.608 109,62 1.952.497.732 54,2
2. Doanh thu thuần 1.718.490.372 3.602.314.980 5.554.812.712 1.883.824.608 109,62 1.952.497.732 54,2
3. Giá vốn hàng bán 1.429.735.106 3.337.256.987 5.052.856.431 1.907.521.881 133,42 1.715.599.444 51,41
4. Lợi nhuận gộp 288.755.266 265.057.993 501.956.281 (23.697.273) (8,21) 236.898.288 89.38
5. Doanh thu hoạt động tài chính 474.300 838.000 800.750 363.700 76,68 (37.250) (4,45)
6. Chi phí tài chính 0 0 133.448.032 0 - 133.448.032 -
7. Trong đó: Chi phí lãi vay 0 0 0 0 - 0 -
8. Chi phí quản lý kinh doanh 538.961.798 606.808.315 816.907.535 67.846.517 12,59 210.099.220 34,62
9. Lợi nhuận thuần từ HĐKD (249.732.232) (340.912.322) (447.598.536) (91.180.090) (36,51) (106.686.214) (31,29)
10. Thu nhập khác 0 4.806.179 484.107 4.806.179 - (4.322.072) (89,93)
11. Chi phí khác 0 0 2.085.139 0 - 2.085.139 -
12. Lợi nhuận khác 0 4.806.179 (1.601.032) 4.806.179 - (6.407.211) (113,31)
13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (249.732.232) (336.106.143) (449.199.568) (86.373.911) (34,59) (113.093.425) (33,65)
14. Chi phí thuế thu nhập hiện hành 0 0 0 0 - 0 -
15. Lợi nhuận thuần sau thuế (249.732.232) (336.106.143) (449.199.568) (86.373.911) (34,59) (113.093.425) (33,65)
(Nguồn: Phòng kế toán – tài chính công ty)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Nguyễn Thị Kiều Nhi 42
2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT tại công ty
2.2.1. Đặc điểm tổ chức công tác thuế GTGT
2.2.1.1. Đối tượng chịu thuế
Các loại hàng hóa, dịch vụ mua vào: Xi măng, đá, thép, bồn, ...
Các loại hàng hóa, dịch vụ bán ra: Xi măng, thép, gạch, đá.
2.2.1.2. Căn cứ tính thuế:
Giá tính thuế: Giá tính thuế của HHDV mà Công ty mua vào hay bán ra là
giá bán chưa có thuế GTGT.
Thuế suất: Mức thuế suất 10% đối với phần lớn HHDV mua vào như: xi
măng, đá, thép..
Phương pháp tính thuế: Công ty áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, thuế GTGT phải nộp được tính theo công thức sau:
Thuế GTGT phải nộp =
Thuế GTGT
đầu ra
–
Thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ
2.2.1.3. Quy trình làm việc tổng quát của kế toán thuế GTGT:
Hằng ngày, khi doanh nghiệp phát sinh nghiệp vụ mua, bán hàng hóa, thì công
việc của kế toán là thu thập tất cả các chứng từ liên quan đến thuế GTGT đầu ra, đầu
vào (từ các bộ phận có liên quan) để làm căn cứ cho việc kê khai và hạch toán.
Sau khi đã tập hợp được các hóa đơn chứng từ liên quan, kế toán thuế phải tiến
hành xử lí và kiểm tra xem tính hợp lý - hợp lệ - hợp pháp của chứng từ (Trường hợp
hóa đơn GTGT viết sai, kế toán phải xử lý ngay). Kế toán tiến hành nhập số liệu vào
phần mềm kế toán MISA, phần mềm sẽ tự động cập nhật số liệu lên các sổ liên quan
(Sổ Cái,). Sau đó, kế toán phải sắp xếp và lưu trữ hóa đơn một cách hợp lý (đối với
những chứng từ như: phiếu chi, thu, nhập, xuất phải lưu trữ 5 năm; những hóa đơn
thông thường phải lưu trữ 10 năm).
Hàng quý, tại phân hệ thuế của phần mềm kế toán Misa, kế toán thuế sẽ tiến hành
lập bảng kê mua vào, bán ra và tờ khai thuế GTGT, tính toán số thuế được khấu trừ.
Cuối cùng, kế toán nộp tờ khai thuế GTGT cho CQT thông qua phần mềm Hỗ trợ kê
khai thuế.
Quy trình làm việc tổng quát của kế toán thuế GTGT được thể hiện qua sơ đồ:
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Nguyễn Thị Kiều Nhi 43
Kiểm tra vànhập liệu
Sơ đồ 2.4 : Quy trình làm việc tổng quát của kế toán thuế GTGT
2.2.2. Kế toán thuế GTGT đầu vào
2.2.2.1. Chứng từ kế toán sử dụng
Công ty TNHH một thành viên Tấn Thanh Toàn thực hiện kê khai và nộp thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ, nên các chứng từ, sổ sách được sử dụng để theo dõi
và phản ánh thuế GTGT đều theo quy định của Nhà nước.
Các loại hóa đơn, chứng từ sử dụng:
Hóa đơn đầu vào (liên 2) của nhà cung cấp: Hóa đơn mua xi măng, đá, thép
Hóa đơn dịch vụ mua ngoài: Hóa đơn điện, nước, viễn thông.
Hóa đơn đặc thù: vé xe, vé tàu..
Bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV mua vào mẫu số 01-1/GTGT.
Tờ khai thuế GTGT mẫu 01/GTGT (Ban hành kèm theo TT 26/2015/TT-BTC).
2.2.2.2. Tài khoản sử dụng
Công ty sử dụng tài khoản 133: Thuế GTGT được khấu trừ. Tài khoản này
được mở chi tiết với 02 tài khoản cấp 2:
TK 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ
TK 1332 – Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
2.2.2.3. Hạch toán thuế GTGT đầu vào
Khi mua HHDV, tài sản phục vụ cho hoạt động SXKD, kế toán hạch toán:
Nợ TK 156, 153, 211, 642, 142, 242.: Giá chưa thuế
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331. – Số tiền phải trả nhà cung cấp
Chứng từ đầu
ra, đầu vào
Phần mềm kế
toán
Bảng kê, tờ
khai
Giấy nộp
tiền
Lưu trữ
chứng từ
Lập Khấu
trừ, nộp
tờ khai /
nộp tiền
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Nguyễn Thị Kiều Nhi 44
2.2.2.4. Quy trình luân chuyển chứng từ
Hằng ngày, khi các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến thuế GTGT đầu vào, kế
toán sẽ căn cứ vào các hóa đơn, chứng từ liên quan để nhập liệu vào phần mềm kế
toán. Phần mềm sẽ tự động cập nhật lên Sổ Cái TK 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ,
đồng thời phần mềm cũng sẽ cập nhật lên Bảng kê hóa đơn chứng từ HHDV mua vào
để làm căn cứ lập tờ khai thuế GTGT và khấu trừ thuế sau này.
Sơ đồ 2.5. Quy trình luân chuyển chứng từ thuế GTGT đầu vào
Một số nghiệp vụ phát sinh liên quan đến thuế GTGT đầu vào trong quý
IV/2017
(1) Ngày 09/11/2017: Công ty đã mua 200 kg Thép buộc của công ty Xuân Tiến
với giá chưa có thuế VAT là 14.670 đồng/kg. thuế GTGT của mặt hàng này là 10%.
Công ty chưa thanh toán tiền hàng cho nhà cung cấp.
Để ghi nhận nghiệp vụ này, kế toán sử dụng:
Chứng từ: Hóa đơn GTGT số 0001688 của nhà cung cấp, phiếu nhập kho số
005/11
Tài khoản để hạch toán: TK 1561, TK 1331, TK 331.
Căn cứ vào hóa đơn số 0001688, kế toán hạch toán:
Nợ TK 1561: 2.934.000 đồng
Nợ TK 1331: 293.400 đồng
Có TK 331(XT): 3.227.400 đồng
Kế toán tiến hành nhập vào máy tính. Sau khi đã nhập liệu, dữ liệu sẽ được cập
nhập chi tiết cho từng tài khoản, cụ thể sổ cái TK 1331. Cuối mỗi quý, kế toán sẽ in
phiếu nhập kho để kẹp với hóa đơn. Sau đó tiến hành nhập liệu vào phầm mềm, khi đó
phầm mềm sẽ tự động tính ra và cập nhật lên các sổ có liên quan.
Hóa đơn,
chứng từ
liên quan.
Phần mềm
máy tính
- Sổ Cái TK 1331
- Bảng kê hóa đơn
chứng từ HHDV mua
vào
- Các sổ khác liên quan.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
in
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Nguyễn Thị Kiều Nhi 45
Biểu 2.1 Trích hóa đơn GTGT đầu vào số 0001688
Biểu 2.2 Phiếu nhập kho số 005/11
CÔNG TY TNHH MTV TẤN THANH TOÀN
Lô số LP03 đường Võ Chí Công – Quận Ngũ Hành Sơn – Đà Nẵng
Mẫu số 01 - VT
(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày
26/8/2016 của Bộ Tài chính)
PHIẾU NHẬP KHO Số: 005/11
Ngày 09 tháng 11 năm 2017 Nợ: 1331, 156
Có: 331
- Họ và tên người giao: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ XUÂN TIẾN
- Theo hóa đơn số 1688 ngày 09/11/17
Nhập tại kho công ty ........................................................................... Diễn giải: Thép buộc
STT Tên vật tư hàng
hóa
Mã VTHH ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
01 Thép buộc THEPBUOC kg 200,00 14.670 2.934.000
CỘNG 2.934.000
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Hai triệu chín trăm ba mươi bốn nghìn đồng chẵn.
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho
Ngày 9 tháng 11 năm 2017
Kế toán trưởng
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao người mua Số: 0001688
Ngày 09/11/2017
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ XUÂN TIẾN
Địa chỉ: Lô số 29 đường số 2 Hồ Xuân Hươn, Phường Khuê Mỹ, Quận Ngũ Hành Sơn, Thành phố Đà Nẵng
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
01 Théo buộc Kg 200,00 14.670 2.934.000
Cộng tiền hàng: 2.934.000
Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 293.400
Tổng cộng tiền thanh toán: 3.227.400
Người mua Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Nguyễn Thị Kiều Nhi 46
(2) Ngày 30/11/2017, Công ty mua hàng của công ty TNHH Phú Mỹ Hòa với
giá thanh toán tiền hàng là 3.034.650 đồng. Trong đó gồm có: 5,07 m3 Đá 1x2, đơn giá
chưa VAT là: 268.181,818 đồng/m3 và 6,84 m3 Đá 4x6 với đơn giá chưa thuế VAT là
204.545,454 đồng/m3. Thuế GTGT của các mặt hàng là 10%. Công ty đã thanh toán
tiền hàng.
Để ghi nhận nghiệp vụ này, kế toán sử dụng:
Chứng từ: Hóa đơn GTGT số 0008364 của nhà cung cấp (Phụ lục 01), phiếu
Chi và phiếu nhập kho.
Tài khoản để hạch toán: TK 1561, TK 1331, TK 1111.
Căn cứ vào hóa đơn số 0008364, kế toán hạch toán:
Nợ TK 1561: 2.758.773 đồng
Nợ TK 1331: 275.877 đồng
Có TK 1111: 3.034.650 đồng
Sau đó tiến hành nhập liệu vào phầm mềm, khi đó phầm mềm sẽ tự động tính ra
và cập nhật lên các sổ có liên quan.
(3) Ngày 03/11/2017: Công ty đã mua 15 m3 Đá 05 và 4,5 m3 Đá cấp phối của
công ty TNHH TM&DV Cẩm Phát, với đơn giá chưa có thuế VAT 10% lần lượt là
145.454,55 đồng/m3 và 113,636.36 đồng/m3. Công ty đã thanh toán bằng tiền mặt.
Để ghi nhận nghiệp vụ này, kế toán sử dụng:
Chứng từ: Hóa đơn GTGT số 0002258 của nhà cung cấp (phụ lục 02), phiếu
chi và phiếu nhập kho.
Tài khoản để hạch toán: TK 1561, TK 1331, TK 111.
Căn cứ vào hóa đơn số 0002258, kế toán hạch toán:
Nợ TK 1561: 2.693,182 đồng
Nợ TK 1331: 269.318 đồng
Có TK 111: 2.962.500 đồng
Sau đó tiến hành nhập liệu vào phầm mềm, khi đó phầm mềm sẽ tự động tính ra
và cập nhật lên các sổ có liên quan.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Nguyễn Thị Kiều Nhi 47
Sổ cái tài khoản 1331:
Biểu 2.3: Trích sổ Cái tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ
Từ ngày 01/01/2017 đến ngày 31/12/2017
Chứng từ Hóa đơn Diễn giải TK
ĐỨ
VND - Phát sinh
Loại Số Ngày Số Ngày Nợ Có
PNK 001/01 3/1/17 697 3/1/17 Thuế GTGT mua vào
HĐ số: 0000697,
03/01/17
1111 299.455
PNK 002/11 3/11/17 2258 3/11/17 Thuế GTGT mua vào
HĐ số: 2258, 03/11/17
1111 269.318
..
PNK 001 9/11/17 1688 9/11/17 Thuế GTGT mua vào
HĐ số: 1688, 09/11/17
331 293.400
PNK 012/11 30/11/17 8364 30/11/17 Thuế GTGT mua vào
HĐ số: 8364, 31/11/17
1111 275.877
..
PKT 007 29/12/17 615 29/12/17 Thuế GTGT mua vào
HĐ số: 615, 29/12/17
1111 375.000
PKT 009/12 31/12/17 31/12/17 Khấu trừ thuế
Q4.2017
33311 297.907.527
Cộng phát sinh 944.113.283 553.632.884
Số dư đầu kỳ 763.638.438
Số dư cuối kỳ 1.154.118.837
Người lập
Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Thủy
SVTH: Nguyễn Thị Kiều Nhi 48
2.2.3. Kế toán thuế GTGT đầu ra
2.2.3.1. Chứng từ kế toán sử dụng
Công ty TNHH một thành viên Tấn Thanh Toàn thực hiện kê khai và nộp thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ, nên các chứng từ, sổ sách được sử dụng để theo dõi
và phản ánh thuế GTGT đều theo quy định của Nhà nước.
Các loại hóa đơn, chứng từ sử dụng:
Hóa đơn GTGT theo mẫu 01/GTKT3/001.
Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra (Mẫu 01-1/GTGT).
Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT.
Các chứng từ gốc liên quan đến thuế GTGT đầu ra như: Phiếu xuất kho, phiếu
thu tiền mặt, hợp đồng kinh tế..
2.2.3.2. Tài khoản sử dụng:
Công ty sử dụng tài khoản 3331: thuế GTGT phải nộp
2.2.3.3. Quy trình luân chuyển chứng từ
Hằn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_ke_toan_thue_gia_tri_gia_tang_tai_cong_ty_trach_nh.pdf