ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN
------------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM HOẠT ĐỘNG XÂY LẮP TẠI XÍ NGHIỆP XÂY DỰNG
GIAO THÔNG SỐ 1 THUỘC CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG
GIAO THÔNG THỪA THIÊN HUẾ
LÊ THỊ QUỲNH
Khóa học: 2015 – 2019
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN
------------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
KẾ TOÁN TẬP HỢP C
116 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 370 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm hoạt động xây lắp tại xí nghiệp xây dựng giao thông số 1 thuộc công ty cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM HOẠT ĐỘNG XÂY LẮP TẠI XÍ NGHIỆP XÂY DỰNG
GIAO THÔNG SỐ 1 THUỘC CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG
GIAO THÔNG THỪA THIÊN HUẾ
Tên sinh viên: Lê Thị Quỳnh Giảng viên hướng dẫn
Lớp: K49C Kế Toán Th.S Phạm Thị Hồng Quyên
Niên khóa: 2015- 2019
Huế, tháng 01 năm 2019
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt chặn đường học tập và rèn luyện tại trường Đại học Kinh Tế - Đại
học Huế, em đã nhận được sự chỉ dạy tận tình của quý thầy cô đặc biệt là quý thầy cô
khoa Kế toán - Kiểm toán đã truyền đạt cho em những kiến thức về lý thuyết cũng
như thực tiễn vô cùng quý giá. Để bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc em xin gửi lời chân
thành cảm ơn đến tất cả quý thầy cô.
Đồng thời cho em xin phép gửi lời chân thành cảm ơn đặc biệt sâu sắc đến
Thạc sĩ Phạm Thị Hồng Quyên đã tận tình giúp đỡ em trong suốt quá trình hoàn thành
bài báo cáo này. Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo quý Công ty Cổ Phần Xây
Dựng Giao Thông Thừa Thiên Huế, Xí nghiệp Xây Dựng Giao Thông Số 1 trực thuộc
công ty, đặc biệt là anh chị phòng tài vụ tại công ty đã tạo điều kiện vô cùng thuận lợi
cho em nghiên cứu, tiếp cận với thực tiễn và vận dụng những kiến thức được học đồng
thời biết được những nhược điểm để khắc phục, sửa đổi và hoàn thành tốt cho bài báo
cáo này. Tuy vậy, do thời gian cũng như kinh nghiệm còn có hạn của một sinh viên
thực tập nên trong bài báo cáo thực tập tốt nghiệp cũng không tránh khỏi những sai sót
và hạn chế nhất định.
Vì vậy, em rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của quý thầy cô để
em có điều kiện bổ sung, nâng cao kiến thức phục vụ tốt hơn cho công tác thực tế sau
này. Sau cùng, em xin kính chúc quý thầy cô giáo trong khoa Kế toán- Kiểm toán nói
riêng và quý thầy cô giáo của trường Đại học Kinh Tế Huế nói chung thật dồi dào sức
khỏe, thành đạt và thăng tiến trong công việc.
Huế, tháng 01 năm 2019
Sinh viên
Lê Thị Quỳnh
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 - Sơ lược tình hình Tài sản – Nguồn vốn của Công ty (2015 – 2017).46
Bảng 2.2 - Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty (2015 – 2017) 49
Bảng 2.3 - Tình hình Tài sản – Nguồn vốn của Xí nghiệp XDGT Số 1..57
Bảng 2.4 - Tình hình KQHĐKD của Xí nghiệp giai đoạn 2015 – 2017..61
Bảng 2.5 - Tình hình lao động của Xí nghiệp giai đoạn năm 2015 – 2017..64
Bảng 2.6 - Bảng định mức tính lương bộ phận thảm ...71
Bảng 2.7. Bảng định mức tính lương cho từng bộ phận ..76
Bảng 2.8 - Bảng tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh và tính giá thành về công trình
HTKT KDC Liền kề KĐTM ...86
DANH MỤC BIỂU
Biểu 2.1 - Phiếu Xuất kho của công ty xuất cho Xí nghiệp.66
Biểu 2.2 - Khối lượng dự toán.68
Biểu 2.3 - Phiếu hạch toán chi phí nhân công trực tiếp...72
Biểu 2.4 - Quyết toán nhiên liệu máy lu hai bánh...74
Biểu 2.5 - Phiếu hạch toán quyết toán nhiên liệu cho máy thi công...75
Biểu 2.6 - Phiếu hạch toán khấu hao thầu phụ78
Biểu 2.7 - Phiếu hạch toán khấu hao TSCĐ Qúy II/2017...79
Biểu 2.8 - Phiếu hạch toán tiền điện phải trả...80
Biểu 2.9 - Phiếu chi tiền..82
Biểu 2.10 - Phiếu hạch toán chi phí sản xuất chung...83
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 - Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.20
Sơ đồ 1.2 - Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp..22
Sơ đồ 1.3 - Sơ đồ hạch toán không tập hợp chi phí riêng cho máy thi công24
Sơ đồ 1.4 - Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung.26
Sơ đồ 1.5 - Sơ đồ hạch toán tập hợp chi phí.28
Sơ đồ 1.6 - Sơ đồ hạch toán tại đơn vị giao khoán xây lắp nội bộ...34
Sơ đồ 1.7 - Sơ đồ hạch toán tại đơn vị nhận khoán xây lắp nội bộ..35
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Sơ đồ 2.1 - Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty....40
Sơ đồ 2.2 - Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty..42
Sơ đồ 2.3 - Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy tại công ty.45
Sơ đồ 2.4 - Tổ chức bộ máy quản lý tại đội, xí nghiệp.52
Sơ đồ 2.5 - Tổ chức bộ máy kế toán của Xí nghiệp Xây Dựng Giao Thông số 1........53
Sơ đồ 2.6 - Sơ đồ hạch toán tập hợp chi phí của công trình.85
DANH MỤC LƯU ĐỒ
Lưu đồ 2.1 - Luân chuyển chứng từ khi xuất nguyên vật liệu..70
Lưu đồ 2.2 - Luân chuyển chứng từ khi lập phiếu chi..81
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt Diễn giải
BCTC Báo cáo tài chính
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
BCĐKT Bảng cân đối kế toán
BKQHĐKD Bảng kết quả hoạt động kinh doanh
CPBH Chi phí bán hàng
CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp
CPSX Chi phí sản xuất
CCDC Công cụ dụng cụ
CNXL Công nhân xây lắp
CN-KT Công nhân kỹ thuật
DDĐK Dở dang đầu kỳ
DDCK Dở dang cuối kỳ
GVHB Giá vốn hàng bán
HMCT Hạng mục công trình
NVLTT Nguyên vật liệu trực tiếp
NCTT Nhân công trực tiếp
NNH Nợ ngắn hạn
NDH Nợ dài hạn
MTC Máy thi công
KPCĐ Kinh phí công đoàn
SXKD Sản xuất kinh doanh
XDCB Xây dựng cơ bản
SPDD Sản phẩm dở dang
TSCĐ Tài sản cố định
TSNH Tài sản ngắn hạn
TSDH Tài sản dài hạn
TGNH Tiền gửi ngân hàng
TC - CĐ Trung cấp - Cao đẳng
VAT Thuế GTGT
VCSH Vốn chủ sở hữu
XL Xây lắp
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................1
I.1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................1
I.2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................2
I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................3
I.4. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................3
I.5. Kết cấu đề tài............................................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN XUẤT TẠI DOANH NGHIỆP HOẠT ĐỘNG XÂY LẮP ..................................5
1.1. Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp.............................................................................................................................5
1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất ....................................5
1.1.1.1. Một số khái niệm ...............................................................................................5
1.1.1.2. Phân loại. .......................................................................................................5
1.1.2. Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm..........................................8
1.1.2.1. Khái niệm ..........................................................................................................8
1.1.2.2. Phân loại............8
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.................................10
1.2. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm.11
1.2.1. Một số khái niệm ................................................................................................11
1.2.2. phương pháp tập hợp chi phí sản xuất................................................................11
1.3. Những vấn đề chung về kế toán hoạt động xây lắp...............................................12
1.3.1. Phương thức nhận thầu xây lắp ..........................................................................12
1.3.1.1. Giao nhận thầu toàn bộ công trình (tổng thầu xây dựng)................................12
1.3.1.2. Giao nhận thầu từng phần................................................................................13
1.3.2. Đặc điểm ngành xây lắp ảnh hưởng đến công tác kế toán .................................13
1.3.3. Giá trị dự toán xây lắp và tính giá thành công tác xây lắp .................................14
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣ K
inh
tế H
uế
1.4. Tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm hoạt động xây
lắp.15
1.4.1. Sự khác biệt giữa giá thành và giá vốn...............................................................15
1.4.2. Sự khác biệt giữa kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của doanh
nghiệp hoạt động sản xuất với doanh nghiệp hoạt động xây lắp..........................16
1.4.3. Tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp trong
trường hợp doanh nghiệp xây lắp không tổ chức xây lắp giao khoán nội bộ ..............17
1.4.3.1. Những vấn đề chung........................................................................................17
1.4.3.2. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ........................................................19
1.4.3.3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.................................................................21
1.4.3.4. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công .............................................................23
1.4.3.5. Kế toán chi phí sản xuất chung........................................................................25
1.4.3.6. Kế toán tổng hợp chi phí xây lắp.....................................................................26
1.4.3.7. Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang..........................................................29
1.4.3.8. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp................................................30
1.4.4. Tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp trong
trường hợp doanh nghiệp xây lắp có tổ chức xây lắp giao khoán nội bộ.....................33
1.4.4.1. Trường hợp đơn vị nhận khoán xây lắp nội bộ có tổ chức kế toán riêng....... 33
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP XÂY DỰNG GIAO THÔNG SỐ
1 – CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG GIAO THÔNG THỪA THIÊN HUẾ .........38
2.1. Tổng quan về Công ty Cổ Phần Xây Dựng Giao Thông Thừa Thiên Huế ...........38
2.1.1. Khái quát chung về công ty ................................................................................38
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển .........................................................................39
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý .....................................................................................40
2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý .......................................................................40
2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban .......................................................41
2.1.4. Tổ chức công tác kế toán....................................................................................42
2.1.4.1. Bộ máy kế toán ................................................................................................42
2.1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng vị trí trong bộ máy kế toán ........................43
2.1.5. Chế độ và chính sách kế toán áp dụng ...............................................................44
2.1.6. Sơ lược tình hình Tài sản - Nguồn vốn của Công ty ..........................................46
2.1.7. Sơ lược tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty ..........................48
2.1.8. Sơ lược tình hình lao động của Công ty .............................................................49
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
2.2. Khái quát về Xí Nghiệp Xây Dựng Giao Thông Số 1 - Công Ty Cổ Phần Xây
Dựng Giao Thông Thừa Thiên Huế .............................................................................50
2.2.1. Qúa trình hình thành và phát triển......................................................................50
2.2.2. Chức năng và nhiệm vụ ......................................................................................51
2.2.2.1. Chức năng ........................................................................................................51
2.2.2.2. Nhiệm vụ ........................................................................................................51
2.2.3. Tổ chức bộ máy quản lý .....................................................................................51
2.2.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán ......................................................................52
2.2.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán .........................................................................52
2.2.4.2. Chức năng nhiệm vụ của của từng vị trí trong bộ máy kế toán.......................52
2.2.5. Chế độ và chính sách kế toán áp dụng ...............................................................54
2.2.5.1. Chế độ và chính sách kế toán ..........................................................................54
2.2.5.2. Hình thức kế toán và trình tự ghi sổ kế toán ...................................................54
2.2.6. Một số yếu tố cấu thành năng lực kinh doanh của Xí nghiệp ............................55
2.2.6.1. Đặc điểm Tài sản cố định tại Xí nghiệp ..........................................................55
2.2.6.2. Tình hình Tài sản – Nguồn vốn của Xí nghiệp ...............................................56
2.2.6.3. Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp ...................58
2.2.6.4. Tình hình lao động giai đoạn 2015 - 2017 ......................................................60
2.3.1. Công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp Xây
Dựng Giao Thông Số 1.................................................................................................62
2.3.2. Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp
tại Xí nghiệp Xây Dựng Giao Thông Số 1 ...................................................................64
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHỆP XÂY
DỰNG GIAO THÔNG SỐ 1 – CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG GIAO THÔNG
THỪA THIÊN HUẾ.....................................................................................................84
3.1. Đánh giá chung về công ty ....................................................................................84
3.1.1. Về bộ máy quản lý..............................................................................................84
3.1.2. Về tổ chức công tác kế toán................................................................................84
3.2. Đánh giá chung về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Xí Nghiệp Xây Dựng Giao Thông Số 1 ..................................................................86
3.2.1. Ưu điểm ..............................................................................................................86
3.2.2. Nhược điểm ........................................................................................................89
3.3. Một số biện pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại Xí Nghiệp Xây Dựng Giao Thông Số 1 ..................................90
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................91
III.1. Kết luận................................................................................................................91
III.2. Kiến nghị .............................................................................................................92
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Phạm Thị Hồng Quyên
SVTH: Lê Thị Quỳnh 1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
I.1. Lý do chọn đề tài
Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đã diễn ra từ lâu và hiện nay quá trình
này diễn ra ở đất nước ta rất mạnh mẽ. Trong những năm gần đây bộ mặt đất nước
đang ngày một thay đổi, phát triển trên tất cả mọi lĩnh vực đời sống. Song song với
quá trình này yêu cầu xây dựng và hiện đại hóa cơ sở hạ tầng đang là một đòi hỏi cấp
thiết. Chính vì vậy mà ngành sản xuất vật liệu xây dựng và thi công xây lắp hiện nay
đang phát triển mạnh.
Song bên cạnh đó, không ít những thách thức mà doanh nghiệp phải đối mặt.
Để nắm bắt được cơ hội đứng vững và phát triển trong sự cạnh tranh gay gắt đòi hỏi
các doanh nghiệp không ngừng đổi mới, hoàn thiện các công cụ quản lý, trong đó kế
toán là công cụ quản lý kinh tế quan trọng.
Tại Hội Nghị tổng kết công tác năm 2017 và triển khai kế hoạch năm 2018
ngành xây dựng Thứ trưởng Bộ Xây dựng Lê Quang Hùng cho hay “Năm 2017 là
năm bứt phá ngoạn mục của ngành xây dựng với việc đạt và vượt hầu hết các chỉ tiêu
phát triển chủ yếu. Sau nhiều năm hoạt động xây dựng lấy đà nhảy vọt và duy trì tăng
trưởng khá cao với tốc độ 8,7%. Con số này đã ghi nhận mức đóng góp 0,54 điểm
phần trăm của ngành xây dựng vào mức tăng trưởng chung. Ngành xây dựng giữ vị trí
thứ ba trong số các ngành đóng góp điểm phần trăm vào mức tăng tăng GDP cả nước.
Ngành xây dựng sáu tháng đầu năm duy trì được mức tăng trưởng khá với tốc độ
7,93% , đóng góp 0,48 điểm phần trăm”.
(Nguồn: BNEWS/TTXVN, 16.01.2018)
Với tầm quan trọng của nó trong nền kinh tế, và ngành Xây dựng là ngành đặc
thù nên việc quản lý về đầu tư xây dựng rất khó khăn phức tạp, trong đó tiết kiệm chi
phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm là một trong những mối quan tâm hàng đầu, là
nhiệm vụ hết sức quan trọng của doanh nghiệp. Hiện nay, trong lĩnh vực xây dựng cơ
bản chủ yếu áp dụng cơ chế đấu thầu, giao nhận thầu xây dựng. Vì vậy, để trúng thầu,
được nhận thầu thi công thì doanh nghiệp phải xây dựng được giá thầu hợp lý, dựa
trên cơ sở đã định mức đơn giá xây dựng cơ bản do Nhà nước ban hành, trên cơ sở giá
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Phạm Thị Hồng Quyên
SVTH: Lê Thị Quỳnh 2
thị trường và khả năng của bản thân doanh nghiệp. Mặt khác, phải đảm bảo kinh
doanh có lãi. Để thực hiện các yêu cầu đòi hỏi trên thì cần phải tăng cường công tác
quản lý kinh tế nói chung, quản lý chi phí giá thành nói riêng, trong đó trọng tâm là
công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành đảm bảo phát huy tối đa tác dụng
của công cụ kế toán đối với quản lý sản xuất.
Nhận thấy được tầm quan trọng của công tác kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm, cùng với những kiến thức đã học cũng như quá trình tìm hiểu
thực tế tại Xí Nghiệp Xây Dựng Giao Thông Số 1 thuộc Công ty Cổ phần Xây Dựng
Giao Thông Thừa Thiên Huế với mong muốn tìm hiểu sâu hơn công tác kế toán chi
phí sản xuất và giá thành của hoạt động xây lắp trong thực tế nên em quyết định chọn
đề tài “ Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm hoạt động
xây lắp tại Xí Nghiệp Xây Dựng Giao Thông Số 1 thuộc Công Ty Cổ Phần Xây
Dựng Giao Thông Thừa Thiên Huế” làm khóa luận tốt nghiệp của mình.
I.2. Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu đặc điểm chung của hoạt động xây lắp ảnh hưởng đến công tác kế
toán trong các doanh nghiệp xây lắp.
Tìm hiểu tổ chức kế toán chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp, tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Xí nghiệp Xây Dựng Giao Thông Số 1 –
Công Ty Cổ Phần Xây Dụng Giao Thông Thừa Thiên Huế.
Nghiên cứu thực trạng tổ chức kế toán hạch toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp tại Xí nghiệp Xây Dựng Giao Thông Số 1 – Công Ty Cổ Phần
Xây Dựng Giao Thông Thừa Thiên Huế.
Bổ sung kiến thức, trau dồi kinh nghiệm cho bản thân. Để từ những kiến thức
có thể đưa ra các đề xuất, biện pháp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức kế toán tập hợp
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Xí Nghiệp Xây Dựng Giao
Thông Số 1 – Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Giao Thông Thừa Thiên Huế.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
in
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Phạm Thị Hồng Quyên
SVTH: Lê Thị Quỳnh 3
I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành tại Xí nghiệp Xây Dựng Giao
Thông số 1 thuộc Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Giao Thông Thừa Thiên Huế.
Đề tài tập trung vào Công trình Hạ Tầng Kỹ Thuật Khu dân cư liền kề Khu Đô
Thị Mới Công ty xây dựng số 8 – Hạng mục: Tưới nhựa dính bám và thảm bê tông
nhựa của Xí Nghiệp Xây Dựng Giao Thông Số 1 được ký hợp đồng kinh tế vào ngày
30 tháng 03 năm 2017 và thanh toán hợp đồng vào ngày 30 tháng 08 năm 2017. Thời
gian thi công bắt đầu từ ngày 06/05/2017 và kết thúc vào ngày 30/08/2017.
Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian
Công ty Cổ Phần Xây Dựng Giao Thông Thừa Thiên Huế.
Xí Nghiệp Xây Dựng Giao Thông Số 1 thuộc công ty Cổ Phần Xây Dựng
Giao Thông Thừa Thiên Huế.
Phạm vi thời gian
Lấy số liệu tính chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm công trình Hạ
Tầng Kỹ Thuật Khu dân cư liền kề Khu Đô Thị Mới Công ty Xây Dựng Số 8 –
Hạng mục: Tưới nhựa dính bám và thảm bê tông nhựa. Từ ngày 06/05/2017 đến
ngày 30/09/2017.
Bên cạnh đó, đề tài còn sử dụng số liệu kế toán 3 năm từ năm 2015 đến năm 2017.
I.4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu: Phương pháp này tiến hành thu thập các báo cáo,
chứng từ, sổ sách về chi phí sản xuất và tính giá thành công trình cùng với các tài liệu
liên quan khác để tiền hành xử lý.
Phương pháp so sánh: Phương pháp này căn cứ vào những số liệu và chỉ tiêu so
sánh giữa số liệu thực tế phát sinh so với chi phí theo dự toán rồi từ đó đưa ra kết luận
về tình hình sản xuất kinh doanh và hiệu quả quản lý chi phí của đơn vị.
Phương pháp quan sát, phỏng vấn trực tiếp: Nhằm hiểu rõ về công tác hạch toán
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại đơn vị bằng cách tiến hành phỏng vấn
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Phạm Thị Hồng Quyên
SVTH: Lê Thị Quỳnh 4
nhân viên kế toán tại đơn vị để tìm hiểu về tổ chức hoạt động của đơn vị và phòng kế
toán. Tìm hiểu về chế độ kế toán và phương pháp kế toán đang áp dụng và từ đó thu
thập thêm những thông tin liên quan đến đề tài.
Phương pháp phân tích: Phương pháp này áp dụng việc tính toán, so sánh số
liệu của các phương pháp nêu trên để phân tích những khác biệt giữa lý luận và thực
tiễn, từ đó rút ra những kết luận thích hợp.
Phương pháp kế toán: Là đưa ra các nguyên tắc, quy định chung để kế toán dự
vào đó tiến hành thực hiện và là cơ sở cho việc đánh giá đới chiếu mọi phần hành kế
toán trong công việc.
I.5. Kết cấu đề tài
Nội dung của đề tài nghiên cứu gồm có 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu. Trong đó gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở khoa học về kế toán chi phí và tính giá thành sản xuất
tại doanh nghiệp hoạt động xây lắp
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản xuất
tại Xí Nghiệp Xây Dựng Giao Thông Số 1 - Công ty Cổ phần Xây Dựng Giao
Thông Thừa Thiên Huế
Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi
phí và tính giá thành sản xuất tại Xí Nghiệp Xây Dựng Giao Thông Số 1 - Công
ty Cổ phần Xây dựng Giao Thông Thừa Thiên Huế
Phần III: Kết luận và kiến nghị
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Phạm Thị Hồng Quyên
SVTH: Lê Thị Quỳnh 5
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN XUẤT TẠI DOANH NGHIỆP HOẠT ĐỘNG XÂY
LẮP
1.1. Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất
1.1.1.1. Một số khái niệm
“Chi phí là biểu hiện bằng tiền những hao phí lao động sống và hao phí lao
động vật hóa phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh”.( TS. Huỳnh
Lợi, 2009)
“Chi phí là những phí tổn về nguồn lực, tài sản cụ thể, sử dụng trong quá trình
hoạt động sản xuất kinh doanh”.(TS. Phan Đức Dũng, 2009)
“Chi phí sản xuất là toàn bộ hao phí lao động sống và lao động vật hóa được
biểu hiện dưới hình thức tiền tệ phát sinh trong hoạt động sản xuất của doanh nghiệp
tại một thời điểm nhất định”. (TS. Huỳnh Lợi, 2009)
“Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống
và lao động vật hóa, và các chi phí bằng tiền khác mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến
hành sản xuất, chế tạo sản phẩm hoặc thực hiện cung cấp lao vụ, dịch vụ trong một kỳ
nhất định”.( TS. Phan Đức Dũng, 2009)
1.1.1.2. Phân loại
Quản lý chi phí sản xuất là ngoài việc quản lý số liệu phản ánh tổng hợp chí phí
mà phải dựa trên nhiều yếu tố phân loại chi phí để phân tích toàn bộ chi phí sản xuất
của từng công trình, hạng mục công trình hay theo nơi phát sinh chi phí. Theo nhiều
phương diện, những tiêu chí khác nhau thì chi phí sản xuất cũng được phân loại theo
các cách khác nhau để quản lí và hạch toán một cách chính xác và dễ dàng hơn, từ đó
thông tin được cung cấp sẽ hữu ích hơn.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
i h
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Phạm Thị Hồng Quyên
SVTH: Lê Thị Quỳnh 6
Một số cách phân loại chi phí phổ biến sau:
a) Theo nội dung kinh tế ban đầu
Để phục vụ cho việc tập hợp và quản lý chi phí theo nội dung kinh tế ban đầu
thống nhất của nó mà không xét đến công dụng cụ thể, địa điểm phát sinh, chi phí
được phân bổ. Cách phân loại này giúp cho việc xây dựng và phân tích định mức vốn
lưu động cũng như việc lập, kiểm tra và phân tích dự toán chi phí, toàn bộ chi phí được
chia thành các yếu tố:
Chi phí nhân công: tiền lương, các khoản phụ cấp theo lương và các khoản
trích theo tỷ lệ quy định về BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN trả cho công
nhân viên chức.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: gồm toàn bộ giá trị nguyên vật liệu
chính, vật liệu, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ, nhiên liệu, động lực...
sử dụng trong sản xuất kinh doanh.
Chi phí công cụ, dụng cụ: gồm giá mua và chi phí mua của các công cụ
dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
Chi phí khấu hao TSCĐ: Máy móc, TSCĐ được sử dụng trong quá trình
sản xuất được tính hao mòn theo từng kỳ. Lượng hao mòn này được
chuyển vào chi phí để tính giá thành sản phẩm xây lắp.
Chi phí dịch vụ mua ngoài: những chi phí sử dụng phục vụ gián cho quá
trình sản xuất mà doanh nghiệp không thể tự cung ứng hoặc sản xuất, mà
cần mua từ bên ngoài như: điện, nước,...
Chi phí bằng tiền khác: bao gồm tất cả các chi phí sản xuất kinh doanh
bằng tiền tại doanh nghiệp.
Phân loại chi phí sản xuất của doanh nghiệp xây lắp theo nội dung, tính chất
kinh tế của chi phí cho biết kết cấu, tỷ trọng từng loại (yếu tố) chi phí mà doanh
nghiệp đã chi ra trong tổng chi phí và cũng là căn cứ để lập Thuyết minh báo cáo tài
chính (phần Chi phí SXKD theo yếu tố), cung cấp thông tin cho quản trị doanh nghiệp,
phục vụ cho việc lập dự toán chi phí sản xuất và phân tích tình hình thực hiện dự toán
chi phí...
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Phạm Thị Hồng Quyên
SVTH: Lê Thị Quỳnh 7
b) Theo công dụng kinh tế
Căn cứ vào ý nghĩa của chi phí trong giá thành sản phẩm và để thuận tiện cho
việc tính giá thành toàn bộ, chi phí được phân theo khoản mục. Cách phân loại này
dựa theo công dụng chung của chi phí và mức phân bổ chi phí cho từng đối tượng.
Trong các doanh nghiệp xây lắp chi phí sản xuất được chia thành bốn khoản
mục chi phí đối với trường hợp doanh nghiệp thực hiện xây lắp công trình theo
phương thức thi công hỗn hợp vừa thủ công vừa kết hợp bằng máy:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Bao gồm giá trị của nguyên
liệu, vật liệu chính, phụ hoặc các bộ phận tham gia cấu thành nên sản
phẩm, giúp cho khối lượng xây lắp được đảm bảo thực hiện và hoàn
thành đúng tiêu chuẩn về kỹ thuật. Khoản mục này không bao gồm vật
liệu cho máy thi công và hoạt động sản xuất chung.
Chi phí nhân công trực tiếp: Gồm toàn bộ tiền lương, tiền công và
các khoản phụ cấp mang tính chất tiền lương trả cho công nhân trực tiếp
tham gia vào quá xây lắp.
Chi phí sử dụng máy thi công: Bao gồm toàn bộ các chi phí có
liên quan đến máy thi công như chi phí vật liệu cho máy hoạt động, chi
phí tiền lương và các khoản phụ cấp lương, tiền công của công nhân trực
tiếp điều khiển máy...
Chi phí sản xuất chung: Phản ánh chi phí phục vụ cho quá trình
sản xuất, nhưng không trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất sản
phẩm, không trực tiếp cấu thành sản phẩm như: lương nhân viên quản lí
đội, công trường, các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN trên tiền lương
của công nhân trực tiếp xây lắp, công nhân điều khiển xe, máy thi công
và nhân viên quản lý đội, khấu hao TSCĐ dùng chung cho hoạt động của
đội và những chi phí khác liên quan đến hoạt động tại công trường.
Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích, công dụng của chi phí là cơ sở để xác
định số chi phí đã chi ra cho từng khâu, từng lĩnh vực, từng mục đích cụ thể, là căn cứ
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Phạm Thị Hồng Quyên
SVTH: Lê Thị Quỳnh 8
để tính giá thành sản phẩm theo khoản mục, xây dựng kế hoạch giá thành và phân tích
tình hình thực hiện giá thành kế hoạch.
1.1.2. Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm
1.1.2.1. Khái niệm
“Giá thành là một phạm trù của sản xuất hàng hóa, phản ánh lượng giá trị của
những hao phí lao động sống và lao động vật hóa đã thực sự chi ra cho sản xuất.
Những chi phí đưa vào giá thành sản phẩm phải phản ánh được giá trị thự của tư liệu
tiêu dùng cho sản xuất và các khoản chi tiêu khác có liên quan tới việc bù đắp đơn
giản hao phí lao động sống”. (TS. Phan Đức Dũng, 2009)
“Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của các chi phí cho một khối lượng
sản phẩm nhất định đã hoàn thành”.( TS. Huỳnh Lợi, 2009)
1.1.2.2. Phân loại
a) Căn cứ theo thời điểm tính giá thành
TS. Phan Đình Dũng cho rằng “Chi phí được chia thành giá thành dự toán, giá
thành kế hoạch, giá thành định mức và giá thành thực tế”. (TS. Phan Đức Dũng, 2009)
Giá thành dự toán
Là tổng chi phí trực tiếp và gián tiếp được dự toán để hoàn thành khối lượng
xây lắp tính theo đơn giá tổng hợp cho từng khu vực thi công và theo định mức kinh tế
kỹ thuật do nhà nước ban hành để xây dựng công trình xây dựng cơ bản....anh, phục vụ cho việc tính giá thành sản xuất sản phẩm xây lắp công nghiệp, dịch
vụ của doanh nghiệp xây lắp.
Phần chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp vượt
trên mức bình thường và phần chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ không
được tính vào giá thành công trình xây lắp mà được hạch toán vào GVHB của kỳ kế
toán.
Tài khoản này trong ngành xây lắp có 4 tài khoản cấp 2:
TK 1541 – Xây lắp
TK 1542 – Sản phẩm khác
TK 1543 – Dịch vụ
TK 1544 – Chi phí bảo hành xây lắp
Việc tổng hợp chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm xây lắp phải theo từng
công trình, HMCT và theo khoản mục giá thành quy định trong giá trị dự toán xây lắp,
gồm: Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp; Chi phí nhân công trực tiếp; Chi phí sử
dụng máy thi công; Chi phí sản xuất chung.
Riêng chi phí chung được tập hợp bên Nợ TK 1541 “Xây lắp”: Chỉ bao gồm
chi phí chung phát sinh ở đội nhận thầu hoặc công trường xây lắp. Còn chi phí quản lý
doanh nghiệp xây lắp (là một bộ phận của chi phí chung) được tập hợp bên Nợ TK 642
“Chi phí quản lý doanh nghiệp”. Chi phí này sẽ được kết chuyển vào bên Nợ TK 911
“Xác định kết quả kinh doanh” tham gia vào giá thành toàn bộ sản phẩm xây lắp hoàn
thành và bán ra trong kỳ.
b) Kế toán tổng hợp
Bên Nợ
Các chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí
sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ liên quan đến giá
thành sản phẩm xây lắp công trình hoặc giá thành xây lắp theo giá khoán nội bộ.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Phạm Thị Hồng Quyên
SVTH: Lê Thị Quỳnh 28
Bên Có
Giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành bàn giao từng phần, hoặc toàn bộ tiêu
thụ trong kỳ; hoặc bàn giao cho DN nhận thầu chính xây lắp (cấp trên hoặc nội bộ);
hoặc giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành chờ tiêu thụ;
Số dư bên Nợ: Chi phí sản xuất kinh doanh còn dở dang cuối kỳ.
Phương pháp hạch toán được thể hiện rõ ở sơ đồ dưới đây:
Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán tập hợp chi phí
Chú thích:
(1) Tập hợp chi phí sản xuất
(2) Vật liệu thừa, phế liệu, bồi thường, thanh lý máy móc thiết bị
chuyên dùng
(3) Thiệt hại (Sau bồi thường)
(4) Tổng giá thành sản phẩm khi tiêu thụ
(5) Tổng giá thành sản phẩm khi chờ bán
(6) Khi bàn giao công trình cho đơn vị cấp trên
SDĐK: TK 154
(621) 152, 1388, 111, 112
(622) (1) (2)
(623)
(627) 632
(3)
(4)
155
(5)
3368
(6)
SDCK:
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Phạm Thị Hồng Quyên
SVTH: Lê Thị Quỳnh 29
1.4.3.7. Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang
Để phục vụ cho việc tính giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, định kỳ hàng
tháng hoặc quý, DN phải tiến hành kiểm kê khối lượng công việc đã hoàn thành hay
đang dở dang.
Phương pháp đánh giá SPDD trong sản xuất xây lắp phụ thuộc vào phương
thức thanh toán khối lượng xây lắp hoàn thành giữa bên nhận thầu và bên giao thầu.
Trường hợp quy định nhà thầu được thanh toán sản phẩm xây lắp 1 lần sau khi
hoàn thành toàn bộ, thì giá trị sản phẩm dở dang được tính là tổng chi phí phát sinh từ
lúc khởi công đến thời điểm tính (cuối tháng hoặc quý).
Đối với doanh nghiệp xây lắp, thường áp dụng một trong những phương pháp
đánh giá SPDD như sau:
a) Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí dự toán
b) Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo tỷ lệ hoàn thành tương đương
+
= x
+
Chi phí
SXDD
cuối kỳ
Giá
thành dự
toán của
khối
lượng
công
việc
DDCK
Chi phí SXDD
đầu kỳ
CPSX phát
sinh trong kỳ
Giá thành dự toán
của khối lượng công
trình hoàn thành
Giá thành dự
toán của khối
lượng công việc
dở dang cuối kỳ
+
= x
+
Chi phí
thực tế
của
khối
lượng
DDCK
Chi phí thực tế
của khối lượng
xây lắp DDĐK
Chi phí thực tế của
khối lượng xây lắp
thực hiện đầu kỳ
Chi phí
của khối
lượng
xây lắp
DDCK
theo dự
toán
Chi phí của khối lượng
xây lắp hoàn thành bàn
giao trong kỳ
Chi phí của khối
lượng xây lắp DDCK
theo dự toán
=
Chi phí sản
xuất DDCK
Tổng chi phí vật tư trực tiếp, chi phí nhân công
trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chu phí
sản xuất chung thực tế phát sinh
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Phạm Thị Hồng Quyên
SVTH: Lê Thị Quỳnh 30
c) Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo giá trị dự toán
1.4.3.8. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp
Phương pháp tính giá thành là một hay một hệ thống các phương pháp được sử
dụng để tính giá thành sản phẩm, khối lượng công tác xây lắp hoàn thành. Nó mang
tính thuần túy kỹ thuật, tính toán chi phí cho từng đối tượng tính giá thành. Trong kinh
doanh xây lắp, đối tượng tính giá thành thường là hạng mục công trình, toàn bộ công
trình hoặc khối lượng xây lắp hoàn thành.
Tùy theo đặc điểm của từng đối tượng tính giá thành và mối quan hệ giữa các
đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành mà kế toán lựa chọn sử dụng một
hoặc kết hợp nhiều phương pháp thích hợp để tính giá thành cho từng đối tượng.
Trong các doanh nghiệp xây lắp, thường áp dụng các phương pháp tính giá
thành như sau:
a) Phương pháp trực tiếp (phương pháp tính giá thành đơn giản)
Được áp dụng trong trường hợp đối tượng tập hợp chi phí cũng là đối tượng
tính giá thành: sản phẩm (công trình, HMCT)
Khi sản phẩm hoàn thành, tổng chi phí theo đối tượng hạch toán cũng là Z đơn
vị sản phẩm.
Phương pháp này là phương pháp tính giá thành được sử dụng phổ biến trong
các DN xây lắp hiện nay vì sản xuất thi công mang tính chất dơn chiếc, đối tượng tập
hợp chi phí sản xuất phù hợp với đối tượng tính giá thành. Hơn nữa, áp dụng phương
pháp này cho phép cung cấp kịp thời số liệu giá thành trong mỗi kỳ báo cáo và cách
tính đơn giản, dễ dàng thực hiện.
+
= x
+
Chi phí
thực tế
của
khối
lượng
DDCK
Chi phí thực tế của
khối lượng xây lắp
DDĐK
Chi phí thực tế của
khối lượng xây lắp
thực hiên trong kỳ
Chi phí của khối
lượng xây lắp hoàn
thành bàn giao
trong kỳ
Giá trị dự toán
của khối lượng
xây lắp DDCK
Giá trị dự
toán của
khối
lượng xây
lắp
DDCK
Trư
ờng
Đa
̣i o
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Phạm Thị Hồng Quyên
SVTH: Lê Thị Quỳnh 31
Theo phương pháp này, tập hợp tất cả chi phí sản xuất phát sinh trực tiếp cho
một công trình hoặc HMCT từ khi khởi công đến khi hoàn thành chính là giá thành
thực tế của công trình, HMCT đó.
Trường hợp công trình, HMCT chưa hoàn thành toàn bộ mà có khối lượng xây
lắp hoàn thành bàn giao thì:
= + - -
Trong trường hợp chi phí sản xuất tập hợp theo công trường hoặc cả công trình
nhưng giá thành thực tế phải tính riêng cho từng hạng mục công trình. Kế toán căn cứ
vào chi phí sản xuất của cả nhóm hoặc hệ số kinh tế kỹ thuật đã quy định cho từng
hạng mục công trình để tính giá thành thực tế cho hạng mục công trình đó.
Nếu các hạng mục công trình có thiết kế khác nhau, dự toán khác nhau cùng thi
công trên một địa điểm do một công trình sản xuất đảm nhận nhưng không có điều
kiện quản lý theo dõi việc sử dụng các loại chi phí khác nhau cho từng HMCT thì từng
loại chi phí đã được tập hợp trên toàn công trình đều phải tiến hành phân bổ cho từng
HMCT. Khi đó giá thành thực tế của từng HMCT sẽ là:
∑C = ∑G dt * H
Trong đó: H là tỷ lệ phân bổ giá thành thực tế.
∑ C * 100
H =
∑G dt
∑C: Tổng chi phí thực tế của các công trình
∑Gdt: Tổng dự toán của tất cả các công trình
b) Phương pháp tổng cộng chi phí
Phương pháp này được áp dụng trong trường hợp các doanh nghiệp xây lắp thi
công các công trình lớn và phức tạp, quá trình xây lắp được chia ra các bộ phận sản
Giá thành
thực tế khối
lượng,
HMCT hoàn
thành bàn
giao
Chi phí
thi công
xây lắp
DDĐK
Chi phí thi
công xây
lắp phát
sinh trong
kỳ
Chi phí
thi công
xây lắp
DDCK
Khoản
điều
chỉnh
giảm giá
thành
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Phạm Thị Hồng Quyên
SVTH: Lê Thị Quỳnh 32
xuất khác nhau. Đối tượng tập hợp chi phí là từng đội sản xuất còn đối tượng tính giá
thành là toàn bộ công trình hoàn thành. Theo phương pháp này giá thành công trình
được xác định bằng cách tổng cộng chi phí sản xuất phát sinh tại từng đội, cộng với
giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ và trừ đi giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ.
Z = DDĐK + C1 + + Cn – DDCK
Trong đó C1, Cn là chi phí sản xuất phát sinh tại từng đội sản xuất hoặc từng
HMCT.
c) Phương pháp hệ số
Được áp dụng trong trường hợp đối tượng tập hợp chi phí là nhóm sản phẩm,
nhóm các HMCT, nhưng đối tượng tính giá là từng công trình, từng HMCT hoàn
thành.
Căn cứ vào tổng CPSX phát sinh, hệ số kinh tế kỹ thuật quy định cho từng sản
phẩm trong nhóm để xác định giá thành đơn vị.
d) Phương pháp tỷ lệ
Được áp dụng trong trường hợp giống như phương pháp hệ số nhưng cưa biết
được hệ số kinh tế kỹ thuật quy định cho từng sản phẩm trong nhóm.
Căn cứ vào tổng chi phí sản xuất thực tế và tổng giá trị dự toán xây lắp trước
thuế (hay Z kế hoạch của các HMCT) để xác định Z thực tế của từng HMCT (thông
qua việc xác định tỷ lệ tính Z).
Tổng CPSX thực tế * 100%
Tổng CPSX kế hoạch các HMCT
(Tổng giá trị dự toán)
Tỷ lệ tính Z =
= *
Giá thành thực tế
từng HMCT
CPSX kế hoạch
HMCT tương ứng
(giá thành dự toán
tương ứng)
Tỷ lệ tính
Z
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Phạm Thị Hồng Quyên
SVTH: Lê Thị Quỳnh 33
e) Phương pháp tính giá thành theo định mức
Phương pháp này có mục đích kịp thời phát hiện ra mọi chi phí sản xuất và phát
sinh vượt quá định mức, từ đó tăng cường phân tích và kiểm tra kế hoạch giá thành.
Nội dung của phương pháp này cụ thể như sau:
Căn cứ vào định mức chi phí hiện hành, kết hợp với dự toán chi phí được duyệt,
kế toán tiến hành tính giá thành sản phẩm theo định mức.
So sánh chi phí phát sinh với định mức để xác định số chênh lệch. Tập hợp
thường xuyên và phân tích những chênh lệch đó để kịp thời tìm ra những biện pháp
khắc phục nhằm hạ giá thành sản phẩm.
Trên cơ sở tính giá thành định mức, số chênh lệch do thay đổi định mức, kết
hợp với việc theo dõi chính xác số chênh lệch so với định mức, kế toán tiến
hành xác định giá thành thực tế của sản phẩm xây lắp theo công thức.
= +/- +/-
Phương pháp này rất phù hợp với đặc điểm của ngành xây lắp. Tuy nhiên để
phương pháp này thực sự phát huy tác dụng, kế toán cần tổ chức được hệ thống định
mức tương đối chính xác và cụ thể, công tác hạch toán ban đầu cần chính xác và chặt
chẽ.
1.4.4. Tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
trong trường hợp doanh nghiệp xây lắp có tổ chức xây lắp giao khoán nội bộ
1.4.4.1. Trường hợp đơn vị nhận khoán xây lắp nội bộ có tổ chức kế toán riêng
Đơn vị cấp trên có thể giao khoán cho đơn vị cấp dưới toàn bộ giá trị của công
trình, HMCT, khối lượng xây lắp; hoặc chỉ giao khoán phần chi phí nhân công của
khối lượng xây lắp.
Đơn vị nhận khoán tổ chức công tác kế toàn gồm chứng từ kế toán, hệ thống tài
khoản, hệ thống sổ kế toán, báo cáo tài chính theo chế độ hiện hành và định kỳ nộp
báo cáo về phòng kế toán của đơn vị cấp trên để tổng hợp.
Giá thành
thực tế của
sản phẩm
Giá thành
định mức
sản phẩm
Chênh lệch
do thay đổi
định mức
Chênh lệch
so với định
mức
Tr
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Phạm Thị Hồng Quyên
SVTH: Lê Thị Quỳnh 34
Giám đốc xí nghiệp, đội trưởng đơn vị nhận khoán chịu hoàn toàn trách nhiệm
về các mặt hoạt động kinh doanh xây lắp.
a) Tài khoản sử dụng
Đơn vị giao khoán (cấp trên): Tài khoản 1368 – Phải thu về giá trị khối lượng
xây lắp giao khoán nội bộ. Để hạch toán quá trình giao khoán và nhận sản phẩm xây
lắp giao khoán hoàn thành.
Đơn vị nhận khoán (cấp dưới): Tài khoản 3368 – Phải trả về giá trị khối lượng
xây lắp nhận khoán nội bộ. Để phản ánh tình hình nhận tạm ứng và quyết toán giá trị
khối lượng xây lắp nhận khoán nội bộ.
b) Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Trường hợp đơn vị nhận khoán tổ chức kế toán riêng nhưng không xác
định kết quả kinh doanh riêng
Kế toán ở đơn vị giao khoán xây lắp nội bộ:
Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán tại đơn vị giao khoán xây lắp nội bộ
TK 111, 112, 152, 153 TK 1368
TK 154
(1) (3)
TK 214 TK 621, 622, 623, 627
(2) (4)
TK 111, 112
(6) (5) TK 133Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Phạm Thị Hồng Quyên
SVTH: Lê Thị Quỳnh 35
Chú thích:
(1) Khi ứng trước tiền, NVL, chi phí cho đơn vị nhận khoán
(2) Chi phí khấu hao phân bổ cho đơn vị nhận khoán
(3) Nhận giá trị khối lượng xây lắp của đơn vị nhận khoán bàn giao (theo giá
thực tế)
(4) Chi phí xây lắp phát sinh tại đơn vị giao khoán đã tập hợp được liên
quan đến công trình trên các TK 621, 622, 623, 627 được kết chuyển để tính giá thành
của công trình khi hoàn thành.
(5) Nhận VAT do đơn vị nhận khoán xây lắp nội bộ bàn giao
(6) Thanh toán số tiền còn lại cho đơn vị nhận khoán
Kế toán tại đơn vị nhận khoán xây lắp nội bộ
Sơ đồ 1.7. Sơ đồ hạch toán tại đơn vị nhận khoán xây lắp nội bộ
TK 3368 TK 111, 112
(9) (1)
TK 133 TK 152 TK 621
(10) (2) (4)
TK 111
(3)
TK 133 TK 154
TK 334 TK 622
(5)
(8)
TK 111, 152, 141, 214, 334 TK 623
(6)
TK 111, 112, 141, 331, 334, 338
(7) TK 627
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Phạm Thị Hồng Quyên
SVTH: Lê Thị Quỳnh 36
Chú thích:
(1) Khi nhận khoản ứng trước của đơn vị giao khoán bằng tiền.
(2) Khi nhận khoản ứng trước của đơn vị giao khoán bằng nguyên vật liệu.
(3) Khi mua vật liệu, CCDC nhập kho
(4) Khi phát sinh chi phí NVLTT dùng trực tiếp cho xây dựng, lắp đặt
(5) Khi phát sinh chi phí NCTT
(6) Khi phát sinh chi phí sử dụng MTC
(7) Khi phát sinh chi phí sản xuất chung
(8) Tổng hợp chi phí xây dựng, lắp đặt để tính giá thành khi hoàn thành
(9) Bàn giao giá trị nhận khoán xây lắp nội bộ hoàn thành với đơn vị cấp
trên (theo giá thành thực tế)
(10) Bàn giao VAT cho đơn vị cấp trên
Trường hợp đơn vị nhận giao khoán hạch toán riêng và có xác định kết
quả kinh doanh riêng
Việc hạch toán kế toán ở đơn vị giao khoán và nhận khoán xây lắp nội bộ tương
tự như trường hợp đơn vị nhận khoán nội bộ không xác định kết quả kinh doanh riêng.
Kế toán ở đơn vị giao khoán
Khi nhận giá trị khối lượng giao khoán xây lắp nội bộ do đơn vị nhận khoán
bàn giao
Nợ TK 1541 – Xây lắp (tính theo giá trị giao khoán, không phải giá của đơn vị
nhận giao khoán)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 1368 – Phải thu về giá trị khối lượng xây lắp giao khoán nội bộ
Kế toán ở đơn vị nhận khoán
Khi bàn giao khối lượng xây lắp đã hoàn thành cho đơn vị giao khoán.
Phản ánh giá thành của công trình hoàn thành bàn giao.
Nợ TK 632 – GVHB (giá thành sản xuất)
Có TK 1541 – Xây lắp
Trư
ờng
Đa
̣i o
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Phạm Thị Hồng Quyên
SVTH: Lê Thị Quỳnh 37
Phản ánh doanh thu của khối lượng xây lắp đã hoàn thành bàn giao cho đơn vị
giao khoán (cấp trên)
Nợ TK 3368 - Phải trả về giá trị khối lượng xây lắp nhận khoán nội bộ
Có TK 511 – DT bán hàng và cung cấp dịch vụ nội bộ
Có TK 3331 – Thuế GTGT
Thu phần còn lại
Nợ TK 111, 112
Có TK 3368 – Phải trả về giá trị khối lượng xây lắp nhận khoán nội bộ
Cuối kỳ kết chuyển xác định kết quả kinh doanh tương tự như các DN bình
thường.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Phạm Thị Hồng Quyên
SVTH: Lê Thị Quỳnh 38
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP XÂY
DỰNG GIAO THÔNG SỐ 1 – CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG
GIAO THÔNG THỪA THIÊN HUẾ
2.1. Tổng quan về Công ty Cổ Phần Xây Dựng Giao Thông Thừa Thiên
Huế
2.1.1. Khái quát chung về công ty
Tên giao dịch:
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG GIAO THÔNG THỪA THIÊN HUẾ
Tên giao dịch quốc tế:
Thua Thien Hue Construction Transportation Joint stock Company
Tên viết tắt: HCTC
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: 3300101011
Vốn điều lệ: 27.355.000.000 VNĐ (Hai mươi bảy tỷ ba trăm năm mươi lăm triệu
đồng). Tính đến thời điểm 31/12/2107.
Địa chỉ: Trụ sở chính: Lô 77, Phạm Văn Đồng, Vĩ Dạ, Thành phố Huế, Thừa
Thiên Huế
Số điện thoại: 0234.3812 849 - 3823 865
Số fax: 0234.3823 486.
Website: www.xdgt-tth.com.vn;
Email: hc@xdgt-tth.com.vn
Mã cổ phiếu: GTH
Trư
ờng
Đa
̣i h
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Phạm Thị Hồng Quyên
SVTH: Lê Thị Quỳnh 39
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty Cổ phần Xây dựng Giao thông TT Huế tiền thân là một doanh nghiệp
nhà nước được cổ phần hóa từ đầu năm 2006.
Năm 1989, tỉnh Bình Trị Thiên tách ra 3 tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa
Thiên Huế. Sở Giao thông vận tải TT.Huế đã ra quyết định số 20/TC ngày 22/07/1989
về việc thành lập Công ty Xây dựng cầu đường. Nhiệm vụ chủ yếu của công ty lúc bấy
giờ là xây dựng các công trình giao thông, sản xuất vật liệu, đúc kết kiện bê tông.
Năm 2004 có Nghị định 187/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về
việc chuyển đổi Công ty Nhà nước thành Công ty Cổ phần. UBND tỉnh Thừa Thiên
Huế đã ra quyết định số 139/QĐ-UBND ngày 16/01/2006 về việc chuyển đổi Công ty
Xây Dựng Giao Thông Thừa Thiên Huế thành công ty Cổ Phần Xây Dựng-Giao
Thông Thừa Thiên Huế.
Với kinh nghiệm và uy tín từ nhiều năm hoạt động trong ngành Xây dựng giao
thông, thủy lợi, kết cấu hạ tầng, các công trình Dân dụng và công nghiệp, phục vụ xây
dựng của tỉnh Thừa Thiên Huế, Công ty Cổ phần Xây dựng - Giao thông TT Huế
không ngừng vươn lên trong nền kinh tế thị trường và hội nhập Quốc tế, trở thành một
Công ty phát triển ổn định, bền vững, đủ sức cạnh tranh trong tỉnh, khu vực và trên
toàn quốc, thỏa mãn yêu cầu cao nhất của khách hàng và thị trường.
Công ty cổ phần Xây dựng - Giao thông TT Huế cũng tạo dựng một nền tảng
tài chính đủ mạnh để công ty phát triển bền vững. Công ty cũng đang áp dụng một
chính sách quản lý chặt chẽ và minh bạch, đã niêm yết cổ phiếu trên thị trường chứng
khoán. Niêm yết trên thị trường UPCoM ngày 28/10/2009.
Mục tiêu của Công ty là “Chất lượng, tiến độ, mỹ thuật, phát triển bền vững”,
Công ty Cổ phần Xây dựng - Giao thông TT Huế sẵn sàng hợp tác liên doanh liên kết
với các đối tác trong khu vực và cả nước trên lĩnh vực xây dựng đầu tư và phát triển
với phương châm bình đẳng các bên cùng có lợi.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Phạm Thị Hồng Quyên
SVTH: Lê Thị Quỳnh 40
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý
2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
(Nguồn: Phòng Tài vụ - CTCP Xây Dựng Giao Thông Thừa Thiên Huế)
Đại hội đồng cổ
đông
Chủ tịch HĐQT kiêm
Tổng giám đốc
Phó tổng giám đốc
kế hoạch
Hội đồng quản trị Ban kiểm soát
Phó tổng giám đốc
kỹ thuật
Phòng
tài vụ
Phòng
kế
hoạch
Phòng
kỹ
thuật
Chi
nhánh
Quảng
Trị
Phòng
tổ
chức
Các xí nghiệp thi công cơ giới
Các xí nghiệp khai thác chế biến đá và sản xuất vật liệu xây
dựng
Các đội xây lắp
Các đội liên kết xây dựng
Xí nghiệp tư vấn khảo sát thiết kế
Cửa hàng xăng dầu
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Phạm Thị Hồng Quyên
SVTH: Lê Thị Quỳnh 41
Ghi chú :
Quan hệ trực tuyến :
Quan hệ chức năng :
2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
Đại hội đồng cổ đông: Là cơ quan quyền lực cao nhất của Công ty quyết định
những vấn đề thuộc Pháp luật và điều lệ công ty quy định.
Hội đồng quản trị: Do hội đồng cổ đông bầu ra để điều hành Công ty. HĐQT
đề ra các quy chế, hình thức hoạt động và giao nhiệm vụ cho các giám đốc Công ty
thực hiện, có toàn quyền quyết định các vấn đề liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ
của công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
Ban kiểm soát: Ban kiểm soát có nhiệm vụ kiểm tra, giám sát công tác điều
hành sản xuất kinh doanh của Hội đồng quản trị và Ban Giám đốc của Công ty. - Tổng
giám đốc: Là đại diện pháp nhân của công ty, người đứng ra chịu trách nhiệm và thực
hiện các chỉ đạo của hội đồng quản trị. Người trực tiếp điều hành nhân sự, có trách
nhiệm lãnh đạo các phòng ban cấp dưới thực hiện. Tổng giám đốc của công ty là ông
Trần Chính.
Phó Tổng Giám Đốc: Các Phó Tổng giám đốc điều hành doanh nghiệp theo
sự phân công và ủy quyền của Tổng giám đốc, chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc
về nhiệm vụ được Tổng giám đốc phân công và ủy quyền
Phòng Kế hoạch: Có nhiệm vụ lập kế hoạch kinh doanh công trình hằng ngày,
hằng quý, hằng năm và tổ chức kiểm tra tiến độ công trình, ký hợp đồng kinh tế, đấu
thầu các công trình thi công theo đúng các điều khoản hợp đồng.
Phòng Kỹ thuật: Tính toán chi phí theo phân cấp hạch toán của các đội đầy đủ;
kiểm tra kế hoạch sản xuất của từng đơn vị trực thuộc; phối hợp với các đơn vị thực
hiện bảo hành công trình; tham gia khảo sát thiết kế trong phạm vi đăng ký kinh doanh
của Công ty.
Phòng Tổ chức - Hành chính: Theo dõi, thực hiện, kiểm tra, giải quyết các
chế độ chính sách liên quan tới quyền, lợi ích của người lao động, việc thực hiện
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣ K
nh t
ế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Phạm Thị Hồng Quyên
SVTH: Lê Thị Quỳnh 42
những nội quy, quy chế, thỏa ước lao động tập thể và phương hướng nhiệm vụ trong
năm tiếp theo, quản lí và bảo quản tài liệu, hồ sơ nhân sự toàn công ty.
Phòng Tài vụ: Cân đối các nguồn vốn để có các kế hoạch vay vốn ngân hàng
và chuyển vốn vay cho các đơn vị trực thuộc theo kế hoạch đã được duyệt từng tháng,
quý; cùng các đơn vị để đối chiếu thu hồi công nợ, thanh quyết toán công trình; lập và
tổng hợp kế hoạch báo cáo tài chính năm với cấp trên.
Có 12 đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc gồm: 2 Chi nhánh (chi nhánh
Quảng Điền, chi nhánh Quảng Trị), 1 Cửa hàng Xăng dầu (Cửa hàng Xăng dầu An Lỗ
, 3 Đội liên kết xây dựng ( số 1, số 3, số 4), 1 nhà máy gạch ( Nhà máy gạch Tuynen
Hải Lăng) và 5 Xí nghiệp trực thuộc ( số 1, số 2, xây lắp 6, thi công cầu, cơ khí). Tất
cả các đơn vị này đều chịu sự quản lý của công ty về tài chính cũng như công tác hạch
toán. Đồng thời các đơn vị này phải lập báo cáo chi tiết về tình hình thu chi của từng
đội và thực hiện quyết toán vào cuối mỗi quý.
2.1.4. Tổ chức công tác kế toán
2.1.4.1. Bộ máy kế toán
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
(Nguồn: Phòng Tài vụ - CTCP Xây Dựng Giao Thông Thừa Thiên Huế)
Kế toán trưởng
Kế
toán
tổng
hợp
Kế
toán
công
nợ
Kế toán
vật tư,
giá
thành
Kế
toán
TSCĐ
Kế toán
của nhà
máy
gạch
Kế
toán
TGN
H,
tiền
Kế
toán
thuế
Thủ
quỹ
Chi
nhánh
Kế toán
các đội
xây lắp
Kế toán
các đội
cơ giới
Kế toán
các xí
nghiệp
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Phạm Thị Hồng Quyên
SVTH: Lê Thị Quỳnh 43
Chú thích:
Quan hệ trực tuyến:
Quan hệ chức năng:
2.1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng vị trí trong bộ máy kế toán
Kế toán trưởng: Là người chịu trách nhiệm toàn bộ công việc kế toán của công
ty trước giám đốc. Tổ chức điều hành công tác kế toán tài chính, kiểm tra và xử lý mọi
nghiệp vụ phát sinh có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, tổng
hợp các thông tin tài chính của công ty để lập báo cáo, từ đó giúp cho Tổng Giám đốc
về công tác quản lý tài chính của công ty đạt hiệu quả.
Kế toán tổng hợp: Tập hợp các thông tin kế toán để xác định kết quả kinh
doanh của công ty và lập báo cáo tài chính, báo cáo thống kê; theo dõi và kiểm tra
chứng từ, sổ sách các đơn vị trực thuộc; hướng dẫn các đơn vị hạch toán theo đúng
quy định, đảm bảo tính thống nhất trong toàn công ty.
Kế toán công nợ: Theo dõi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tình
hình công nợ của công ty, tổ chức việc ghi chép đầy đủ vào các tài khoản tương ứng,
theo dõi chi tiết công nợ; định kỳ tiến hành đối chiếu công nợ với các đơn vị trực
thuộc, các doanh nghiệp có liên quan. Tiến hành kiểm tra các công nợ, lập báo cáo
công nợ, lập thông báo thanh toán công nợ.
Kế toán vật tư giá thành: Tiến hành mở sổ theo dõi chi tiết vật tư, phân loại
tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến vật tư. Sau đó, chuyển giao đối
chiếu các bảng kê đã lập với kế toán thanh toán và kế toán tổng hợp. Thực hiện việc
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Kế toán TSCĐ: Mở sổ theo dõi chi tiết TSCĐ, phân loại, tổng hợp các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh có liên quan đến TSCĐ. Theo dõi biến động tăng, giảm TSCĐ, lên
thẻ tài sản. Tính toán và phân bổ chính xác mức khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất
kinh doanh theo mức độ hao mòn của TSCĐ theo chế độ quy định
Kế toán các đội trực thuộc: Kế toán chính tại các đơn vị trực thuộc có nhiệm
vụ tổ chức công tác hạch toán tại đơn vị như ghi chép ban đầu, lập chứng từ, mở sổ
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣ K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Phạm Thị Hồng Quyên
SVTH: Lê Thị Quỳnh 44
sách theo dõi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo đúng chính sách, chế độ và phân cấp
hạch toán của công ty. Cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác số liệu kế toán, báo cáo
thống kê, báo cáo quyết toán định kì theo quy định của công ty.
Kế toán tiền gửi ngân hàng, tiền lương: Người kế toán có nhiệm vụ trực tiếp
giao dịch với ngân hàng về các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến thanh toán với ngân
hàng. Theo dõi chi tiết tiền gửi và tiền vay tại ngân hàng, thường xuyên đối chiếu số
dư với ngân hàng. Xây dựng đơn giá tiền lương cho các bộ phận liên quan, tính lương
và trả lương cho nhân viên thông qua tài khoản.
Kế toán thuế: Có nhiệm vụ tính đúng, tính đủ, nộp thuế kịp thời và phải hạch
toán vào các tài khoản có liên quan theo chế độ về quản lý tài chính, thuế vụ. Thường
xuyên theo dõi, cập nhật các sắc lệnh, nghị định, nghị quyết, các thông báo mới về
thuế để kịp thời áp dụng và hạch toán cho đúng.
Thủ Quỹ: Chịu sự điều hành của kế toán trưởng và kế toán phần hành có liên
quan. Quản lý lượng tiền mặt thu và chi hiện có tại công ty, thực hiện thu chi đúng chế
độ, lập báo cáo quỹ.
2.1.5. Chế độ và chính sách kế toán áp dụng
Công ty hiện nay đang áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-
BTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ kế toán
doanh nghiệp. Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam và các quy định về sửa đổi, bổ
sung có liên quan của Bộ tài chính.
Công ty Cổ phần Xây Dựng Giao Thông Thừa Thiên Huế tuân thủ hệ thống báo
cáo kế toán do Bộ tài chính quy định.
Hệ thống báo cáo tài chính được lập ở công ty gồm: Bảng cân đối kế toán;Báo
cáo lưu chuyển tiền tệ;Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh;Bảng thuyết minh báo
cáo tài chính. Ngoài ra, kế toán còn lập thêm các báo cáo chi tiết giúp cho công tác
quản trị tại công ty có hiệu quả hơn.
Trư
ờn
Đa
̣i ho
̣c K
inh
ế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Phạm Thị Hồng Quyên
SVTH: Lê Thị Quỳnh 45
Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01/N và kết thúc ngày 31/12/N.
Công ty lập Báo cáo tài chính theo từng năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt Nam đồng (VND).
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên.
Phương pháp tính giá xuất kho: Phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ.
Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ: Ghi nhận theo giá vốn và được đánh giá theo ba
chỉ tiêu: Nguyên giá, khấu hao và giá trị còn lại của TSCĐ.
Với phương pháp khấu hao: Khấu hao theo phương pháp đường thẳng
Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ
Hình thức kế toán áp dụng: Công ty Cổ phần Xây dựng Giao thông Thừa Thiên
Huế áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính. Hiện nay, công ty đang sử dụng phần
mềm kế toán UNESCO 2.04 dựa trên hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ.
Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại đã được kiểm tra, kế toán nhập liệu vào phần mềm kế toán UNESCO
2.04, phần mềm sẽ tự động cập nhật vào các sổ chi tiết, sổ cái các tài khoản có liên
quan. Cuối tháng, cuối quý thì kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ và lập báo cáo tài
chính. Tuy nhiên, kế toán trên máy vi tính vẫn dựa trên hình thức Nhật ký – Chứng từ.
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy tại công ty
Chú thích: Nhập số liệu hàng ngày:
Ghi sổ, báo cáo cuối tháng, cuối quý:
Đối chiếu, kiểm tra:
PHẦN MỀM KẾ TOÁN
UNESCO 2.04
Máy vi tính
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
SỔ KẾ TOÁN Sổ
tổng hợp Sổ chi tiết
Báo cáo tài chính
Báo cáo kế toán
quản trị
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Phạm Thị Hồng Quyên
SVTH: Lê Thị Quỳnh 46
2.1.6. Sơ lược tình hình Tài sản - Nguồn vốn của Công ty
Bảng 2.1. Sơ lược tình hình Tài sản – Nguồn vốn của Công ty (2015 – 2017) Đơn vị tính: Đồng
(Nguồn: Phòng Tài vụ - CTCP Xây Dựng Giao Thông Thừa Thiên Huế)
Chỉ tiêu 2 015 2 016 2017
2015/2016 2016/2017
Giá trị % Giá trị %
Tổng Tài sản
Tài sản ngắn hạn 195.021.449.586 174.121.294.217 185.731.382.974 (20.900.155.369) (10,72) 11.610.088.757 6,67
Tài sản dài hạn 42.009.325.722 37.664.510.814 33.459.352.355 (4.344.814.908) (10,34) (4.205.158.459) (11,16)
Tổng cộng tài sản 237.030.775.308 211.785.805.031 219.190.735.329 (25.244.970.277) (10,65) 7.404.930.298 3,50
Tổng nguồn vốn
Nợ Phải trả 206.008.006.046 178.349.715.336 185.788.082.834 (27.658.290.710) (13,43) 7.438.367.498 4,17
Nợ dài hạn 11.637.298.445 10.429.408.832 8.971.732.375 (1.207.889.613) (10,38) (1.457.676.457) (13,98)
Vốn chủ sở hữu 31.022.769.262 33.436.089.695 33.402.652.495 2.413.320.433 7,78 (33.437.200) (0,10)
Tổng cộng nguồn vốn 237.030.775.308 211.785.805.031 219.190.735.329 (25.244.970.277) (10,65) 7.404.930.298 3,50
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Phạm Thị Hồng Quyên
SVTH: Lê Thị Quỳnh 47
Tài sản – Nguồn vốn của Công ty biến động liên tục qua 3 năm. Năm 2016
giảm 10,65% so với năm 2015. Năm 2017 tăng 3,5% so với năm 2016.
Trong tổng tài sản thì Tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn hơn nhiều so với Tài
sản dài hạn.
Tài sản ngắn hạn biến động liên tục qua 3 năm (2015 – 2017). Cụ thể như sau:
TSNH năm 2016 giảm 10,72% so với năm 2015, năm 2017 tăng 6,67% so với năm
2016.
TSDH giảm liên tục qua ...ghiệp lựa chọn phương pháp kết chuyển tuần tự kết hợp với phương pháp
trực tiếp (giản đơn) và phương pháp hệ số để tính giá thành sản phẩm vừa phù hợp với
quy trình sản xuất vừa giúp cho thông tin về giá thành được đầy đủ và chính xác.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Phạm Thị Hồng Quyên
SVTH: Lê Thị Quỳnh 89
3.2.2. Nhược điểm
Sự phân tán của địa bàn sản xuất
Do sự phân tán của địa bàn sản xuất kinh doanh; hiện tại Xí nghiệp có 1 phân
xưởng Phú Lộc và 1 phân xưởng Hương Trà cách văn phòng của Xí nghiệp tới 40 km
nên việc luân chuyển chứng từ mất rất nhiều thời gian. Điều này ảnh hưởng đến việc
cập nhật thông tin kế toán và dẫn tới việc cung cấp thông tin cho Ban quản lý cũng
không được nhanh chóng để kịp xử lý một số trường hợp khẩn cấp.
Cách thức bố trí công việc
Tại Xí nghiệp đang sử dụng phần mềm kế toán UNESCO, nhưng Xí nghiệp chỉ
cài phần mềm cho một máy tính trong văn phòng để kế toán tổng hợp cập nhật toàn bộ
dữ liệu vào phần mềm. Chính điều này gia tăng thêm áp lực công việc cho kế toán
chính. Và có thể dẫn đến sự chậm trễ trong việc cập nhật thông tin. Kế toán đảm nhận
các phần hành khác vẫn phải duy trì kế toán bằng tay nên dẫn đến tốc độ xử lý thông
tin chậm.
Hệ thống sổ sách và cách thức hạch toán một số khoản mục
Chi phí sửa chữa tại Xí nghiệp thường xuyên phát sinh và là một khoản mục
chiếm tỷ trọng lớn trong chi phí sử dụng máy thi công. Nhưng Xí nghiệp chưa tiến
hành trích trước chi phí sửa chữa TSCĐ, máy móc thiết bị nên có thể gây ra biến động
chi phí trong kỳ. Làm cho giá thành trong kỳ tăng vọt. Mặt khác, có thể làm cho Xí
nghiệp bị động về nguồn vốn.
Xí nghiệp cũng chưa tiến hành trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân,
trong kỳ khi chi phí này phát sinh dẫn đến làm biến động chi phí, ảnh hưởng xấu đến
giá thành sản phẩm.
Việc đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ chỉ mang tính chất ước tính, chưa dựa
trên 1 tiêu thức cụ thể.
Trong việc tập hợp chi phí, kế toán tiến hành phân bổ theo ý chủ quan của kế
toán chính. Theo như lời tự nhận xét của kế toán chính thì tiến hành phân bổ tất cả chi
phí theo thực tế phát sinh nên sẽ có cái hợp lý có cái chưa hợp lý.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Phạm Thị Hồng Quyên
SVTH: Lê Thị Quỳnh 90
3.3. Một số biện pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại Xí Nghiệp Xây Dựng Giao Thông Số 1
Qua thời gian thực tập tại Xí nghiệp, cùng với việc đi sâu nghiên cứu đề tài “Kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm” tại Xí nghiệp. Tôi xin có một số ý
kiến chủ quan để góp phần hoàn thiện công tác kế toán nói chung và công tác kế toán
chi phí và tính giá thành nói riêng.
Do địa bàn sản xuất kinh doanh phân tán nên sự liên hệ giữa phòng kế toán tại
văn phòng của Xí nghiệp và kế toán tại các phân xưởng còn khá lỏng lẻo. Quá trình
cập nhật chứng từ còn chậm. Xí nghiệp nên có quy định rõ ràng như nếu trong ngày có
nhiều chứng từ phát sinh thì phải cập nhật chứng từ về phòng kế toán của Xí nghiệp.
Còn nếu chứng từ trong ngày phát sinh ít thì định kỳ 3 đến 5 ngày thì phải gửi các
chứng từ về phòng kế toán. Có như vậy thì mới có thể đẩy nhanh tốc độ luân chuyển
chứng từ. Xí nghiệp nên xây dựng trình tự luân chuyển chứng từ vừa linh hoạt vừa hợp
lý giúp tiết kiệm được thời gian luân chuyển, giúp kế toán các phần hành cập nhật
thông tin một cách nhanh nhất.
Xí nghiệp nên xây dựng mạng nôi bộ với các phân xưởng trực thuộc và với
công ty tổng. Điều này sẽ giúp cho tốc độ truyền và xử lý thông tin nhanh hơn, giúp
cho các quyết định của nhà quản trị nhanh chóng và chính xác nắm bắt được thời cơ
kinh doanh. Mặt khác, Xí nghiệp cũng nên cài đặt phần mềm kế toán cho tất cả các
máy tính trong phòng kế toán để kế toán các phần hành có thể chủ động cập nhật
chứng từ vào máy tính. Giúp đẩy nhanh tốc độ xử lý thông tin. Xí nghiệp cũng nên có
sự phân quyền rõ ràng nhằm đảm bảo giải quyết công việc nhanh chóng.
Còn đối với phân bổ chi phí, Xí nghiệp nên có tiêu thức phân bổ phù hợp không
nên phân bổ theo ý chủ quan của cá nhân. Tùy thuộc vào đặc điểm của xí nghiệp mà
chọn hình thức phân bổ chi phi hợp lý, phù hợp. Để phản ánh chi phí một cách đúng
đắn không làm ảnh hưởng đến kết quả tính giá thành. Vấn đề này cần mặt chuyên môn
cao, cần đi sâu tiến hành nghiên cứu. Với kiến thức hạn hẹp của bản thân, em chỉ có
thể góp ý như trên.
Trư
ờng
Đại
học
Kin
h tê
́ Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Phạm Thị Hồng Quyên
SVTH: Lê Thị Quỳnh 91
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
III.1. Kết luận
Trên cơ sở nghiên cứu đề tài: “Tìm hiểu công tác kế toán tại Xí Nghiệp Xây
Dựng Giao Thông Số 1 - Công ty Cổ phần Xây dựng Giao thông Thừa Thiên Huế ”
bản thân em rút ra một số kết luận:
Đề tài đã đạt được mục tiêu hệ thống lại cơ sở lý luận về công tác hạch toán của
doanh nghiệp hoạt động xây lắp.
Tìm hiểu và phân tích thực trạng công tác quản lí và hạch toán tại công ty, đi
sâu vào nghiên cứu quy trình tại công ty, quy trình tại Xí nghiệp
Đánh giá ưu, nhược điểm về công tác quản lý, phương pháp hạch toán tại công
ty, tại đơn vị trực thuộc. Trên cơ sở đó đưa ra những biện pháp góp phần hoàn thiện
công tác kế toán theo các thông tư, chuẩn mực kế toán hướng dẫn.
Quá trình thực tập tại công ty đã giúp em có một cái nhìn thực tế về công tác kế
toán tại doanh nghiệp hoạt động xây lắp. Từ đó giúp em có được những kinh nghiệm
quý báu cho công việc của mình sau này
Tuy nhiên đề tài còn có những hạn chế :
Đề tài chỉ mới nghiên cứu công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm hoạt động xây lắp tại Xí nghiệp, chỉ là tổng quan chưa đi sâu
vào từng phần hành cụ thể. Do hạn chế về mặt thời gian và việc thu thập số liệu,
thông tin nên đề tài chỉ mới dừng ở việc đánh giá những nét tổng quan, do đó
các biện pháp đưa ra mang tính tổng quát.
Do kiến thức bản thân còn hạn chế, chưa có kinh nghiệm, thời gian tiếp
xúc với thực tế còn ít, cũng như nhận thức chưa sâu nên đâu đó trong đề tài khi
tìm hiểu công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm hoạt động
xây lắp tại Xí Nghiệp Xây Dựng Giao Thông Số 1 - CTCP Xây Dựng Giao
Thông TT Huế vẫn còn nhiều thiếu sót mà bản thân tôi chưa nhận ra. Tôi rất
mong nhận được sự đóng góp của quý thầy cô để bài khóa luận của tôi hoàn
thiện hơn.
Điểm mới của đề tài:
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Phạm Thị Hồng Quyên
SVTH: Lê Thị Quỳnh 92
Đề tài nghiên cứu tại một đơn vị trực thuộc tại một công ty cổ phần xây lắp thì
sẽ có một số khác biệt với đề tài nghiên cứu tại một đơn vị độc lập:
Xí Nghiệp Xây Dựng Giao Thông Số 1 chịu sự quản lý của CTCP Xây Dựng
Giao Thông TT Huế phản ánh qua với đề tài này là việc trích nộp khấu hao làm thầu
phụ dựa vào tỷ lệ trích nộp, doanh thu trước thuế.
III.2. Kiến nghị
a) Kiến nghị đối với đơn vị thực tập
Dựa trên nền tảng lý thuyết đã được học trên ghế nhà trường, những kết quả
nghiên cứu và quá trình tìm hiểu thực tế. Em xin đưa ra một số kiến nghị để nâng cao
hơn nữa hiệu quả công tác kế toán và hiệu quả sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp.
Đối với Ban giám đốc: Tăng cường hơn nữa công tác giám sát hoạt động sản
xuất kinh doanh. Thường xuyên tổ chức các đợt bồi dưỡng tay nghề cho đội ngũ nhân
viên. Đặc biệt là công nhân vận hành xe máy và công nhân khoan nổ mìn nhằm đảm
bảo an toàn cho sản xuất. Có cơ chế quản lý linh hoạt để chỉ đạo kíp thời công tác sản
xuất. Giám sát chặt chẽ quá trình nổ mìn trong khai thác đá nhằm đảm bảo an toàn sản
xuất và nâng cao năng suất lao động
Đối với bộ phận kế toán: Thường xuyên cập nhật các chế độ, chính sách kế toán
mới để có thể vận dụng một cách chính xác vào thực tế công tác kế toán của Xí
nghiệp. Tổ chức bố trí nhân sự trong phòng kế toán một cách hợp lý để mỗi nhân viên
có thể phát huy hết sở trường và năng lực của mình. Kế toán viên phụ trách các phần
hành phải thường xuyên nhắc nhở kế toán tại các phân xưởng cập nhật chứng từ về
phòng kế toán nhằm rút ngắn thời gian luân chuyển chứng từ.
Phòng kỹ thuật: Dựa trên tình hình sản xuất thực tế và kết hợp với phòng kế
toán để thiết lập các định mức nguyên vật liệu, định mức lương phù hợp.
Còn đối với Công ty cổ phần Xây Dựng Giao Thông Thừa Thiên Huế: Linh
hoạt hơn trong việc cung cấp các khoản vay cho Xí nghiệp để Xí nghiệp có thể chủ
động hơn trong sản xuất kinh doanh. Đối với các khoản công nợ nội bộ, phòng kế toán
Tr
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Phạm Thị Hồng Quyên
SVTH: Lê Thị Quỳnh 93
của công ty nên giải quyết nhanh chóng để kế toán tại Xí nghiệp có thể cập nhật đầy
đủ thông tin vào sổ sách.
b) Kiến nghị đối với nhà trường
Thông qua việc được tiếp xúc với công việc thực tế tại CTCP Xây dựng
Giao thông TT Huế, Xí Nghiệp Xây Dựng Giao Thông Số 1. Tôi nhận thấy kiến thức
được học qua sách vở chỉ được áp dụng một phần vào công việc thực tế. Do vậy để
giảm bớt sự bỡ ngỡ của sinh viên lúc mới ra trường khi bước vào công việc kế toán
thức tế cho doanh nghiệp, nhà trường nên cho sinh viên tiếp xúc với môn chuyên
ngành sớm hơn.
Nhận thấy môn học Kinh tế lượng rất có ích cho các đề tài nghiên cứu, thiết
nghĩ nhà trường nên đưa môn học này vào học phần bắt buộc cho sinh viên học.
Thời gian hạn hẹp nên không thể đi sau nghiên cứu công trình mà Xí nghiệp
nhận từ Công ty đưa xuống. Nhận thấy đề tài nghiên cứu vể tập hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm xây lắp trong trường hợp nhận giao khoán thi công nội bộ là một đề tài
hay, nên đề xuất cho những khóa sau tham khảo và có thể thực hiện đề tài này.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
i h
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Phạm Thị Hồng Quyên
SVTH: Lê Thị Quỳnh 94
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Sách tham khảo
1. Phan Đức Dũng. (2009). Kế toán giá thành. Nhà xuất bản: Thống kê.
2. Huỳnh Lợi. (2009). Kế toán chi phí. Nhà xuất bản Giao thông vận tải
3. Võ Văn Nhị. (2008).Kế toán doanh nghiệp xây lắp. Nhà xuất bản tài
chính
2. Website
1. Công ty cổ phần Xây dựng Giao Thông Thừa Thiên Huế. Truy cập ngày
28/09/2018, từ
2. Lê Thị Thanh Huyền. (16.01.2018). BNEWS, Thông tấn xã Việt Nam.
Truy cập ngày 12/11/2018, từ https://bnews.vn/nganh-xay-dung-dung-
thu-ba-ve-dong-gop-diem-phan-tram-vao-muc-tang-gdp-ca-
nuoc/73729.html
3. Tài liệu khác
1. Thông tư, số: 200/2014/TT-BTC, Thông tư hướng dẫn chế độ kế toán
doanh nghiệp, Bộ Tài Chính.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Phạm Thị Hồng Quyên
SVTH: Lê Thị Quỳnh
PHỤ LỤC
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Phạm Thị Hồng Quyên
SVTH: Lê Thị Quỳnh
Phụ lục 1: Phiếu xuất kho
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG GIAO THÔNG THỪA THIÊN HUẾ
XN Xây Dựng Giao Thông Số 1
PHIẾU XUẤT KHO
30/09/2017
Số: X09/10
Họ và tên người nhận hàng: Phạm Văn Hải
Địa chỉ (bộ phận): XN XDGT Số 1
Lý do xuất kho: Xuất vật liệu thảm CT HTKT KDC Liền kề KĐTM Cty XD Số 8
Xuất tại kho: Kho Xí Nghiệp
STT
Tên sản
phẩm hàng
hóa
Mã số ĐVT
Số lượng
Đơn giá Thành tiềnTheo
CT
Thực
xuất
1 Đá Dmax 19 15201126 m3 133,7 133,7 286.363,64 38.286.818
2 Đá 0,5x1 15201101 m3 181,9 181,9 179.406,36 32.634.017
3 Đá bột 15201107 m3 107 107 100.185,29 10.719.826
4 Cát 15201401 m3 80,8 80,8 155.845,97 12.592.354
5
Nhựa đường
đặc 60/70 -
rời 15201201 kg 40823,1 40823,1 8.878,60 362.451.852
6
Nhủ tương
nhựa đường
CSS - 1 15201203 kg 4513 4513 7.787,17 35.143.495
7
Nhủ tương
nhựa đường
CRS - 1 15201204 kg 2891,9 2891,9 7.800,00 22.556.820
Cộng 514.385.182
Tổng giá trị: 514.385.182 VNĐ
Thành tiền: Năm trăm mười bốn triệu ba trăm tám mươi lăm nghìn một trăm tám
mươi hai đồng chẵn.
Thủ trưởng đơn vị Kế toán Trưởng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
Nợ 621
Có 152
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Phạm Thị Hồng Quyên
SVTH: Lê Thị Quỳnh
Phụ lục 2: Bảng định mức nhiên liệu
Tổ/Bộ phận ĐVT N.Liệu Ghi chú
Máy xúc lật
Xúc đá, cát tấn 0,075
Nếu số lượng dầu thấp hơn định
mức thì quyết toán theo thực tế.
Nếu số lượng dầu nhận cao hơn
định mức thì quyết toán theo định
mức.
Làm các công việc khác ca
70
Máy phục vụ thảm bê tông nhựa nóng
Máy lu lốp (7 bánh + 9 bánh)
Dầu Diezen lít/m2 0,0151lít/giờ 5,5
Dầu Mazut (FO) bôi trơn bánh lít/m2 0,0035
Máy lu 2 bánh
Dầu Diezen lít/m2 0,0163lít 4,95
Dầu Diezen bôi trơn bánh lít/m2 0,0018
Dầu Mazut (FO) bôi trơn bánh lít/m2 0,0018
Máy lu 3 bánh lít/giờ 5,25 Tính theo thời gian thực tế nhưng
không vượt quá 3h/200 tấn. Nếu
vượt chỉ tính 3h/200 tấn. Trường
hợp lu thêm yêu cầu của tư vấn
giám sát thì ký thuật phải báo cho
ban giám đốc và ghi chú trong nhật
trình của lái máy
Dầu Diezen lít/m2 0,0024
Dầu Mazut (FO) bôi trơn bánh
Máy rãi lít/m2 0,0248 Vệ sinh 2 lít/ ngày nếu có rãi thảmlít/giờ 7
Máy thổi bụi chạy bằng dầu Diezen lít/giờ 2,5
Mặt đường cấp phối đá dăm
200m2/h. mặt đường BTN
500m2/h. định mức áp dụng cố định
cho tất cả các trường hợp không
phân biệt đường dễ làm hay khó
làm. Không chấm thêm giờ
Máy thổi bụi + đánh bụi chạy bằng xăng
Đối với mặt đường cấp phối lít/m2 0,009
Đối với mặt đường nhựa lít/m2 0,005
Máy tưới nhựa lít/giờ 0,0043 Hút tưới lại 3,5 lít/giờ
Máy bơm lít/m2 1,5
Máy đầu kéo lít/m2 2 Di chuyển 2 lít/giờ
Trạm BTN
Diezen (mùa nắng từ T4 đến T8) lít/tấn 1,8
Diezen (mùa mưa từ tháng 9 đến tháng 3) lít/tấn 2,5
Mazut ( mùa nắng từ T4 đến T8) lít/tấn 10
Mazut ( mùa mưa từ tháng 9 đến tháng 3) lít/tấn 12
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Phạm Thị Hồng Quyên
SVTH: Lê Thị Quỳnh
Phụ lục 3: Biên bản kiểm kê hàng tồn kho
CTY CP Xây Dựng Giao Thông Thừ Thiên Huế
XN Xây Dựng Giao Thông Số 1
BIÊN BẢN KIỂM KÊ HÀNG TỒN KHO ĐẾN 30/09/2017
Hôm nay, ngày 30 tháng 09 năm 2017 Hội đồng kiểm kê gồm có:
Ông: Phan Văn Tải Giám đốc XN
Bà: Nguyễn Thị Huệ Kế toán
Ông: Đặng Thanh Thảo Thủ kho
STT Diễn giải ĐVT Mã số Sổ sách Thực tế
Chênh
lệch
1 Dầu HD 50 Lít 1520302 150 150 0
2 Dầu FO 3.5S Kg 1520305 32185 32185 0
3 Xăng Ron 92 Lít 1520310 60 60 0
4 Dầu Diezen 0.05% Lít 1520312 1543 1543 0
5 Phốt chà bơm 40.62 cái 152040021 3 3 0
6 Dây curoa D170 SW Sợi 152040022 6 6 0
7 Keo vỹ lớn Vỹ 152040025 2 2 0
8 Séc măng Izumu 6DI Bộ 152040026 1 1 0
9 Xích D80.2R Hộp 152040027 2 2 0
10 Ty dô phi 10 m 152040028 10 10 0
11 Trục cơ Isuzu Ro Nhật Cây 152040031 1 1 0
12 Ống tydo 2 đầu cong L2m5 Ống 152040033 2 2 0
13 Cánh quạt ngược phi 650 Lá 152040043 1 1 0
14 Vòng bi 22317 CAM C3 đồng Vòng 152040045 4 4 0
15 Kẹp băng tải phi 10x150 Cặp 152040046 180 180 0
16 Bulon 16x80 Con 152040048 200 200 0
17 giấy nhám số 320 Tờ 152040054 10 10 0
18 Đá hộc m3 1550001 89,5 89,5 0
19 Đá cấp phối thải m3 1550208 1,4 1,4 0
20 Đá 0,5x1 m3 15201101 937,3 937,3 0
21 Xi măng KĐ PCB30 Tấn 1560020 75 75 0
Biên bản lập xong lúc 17h cùng ngày. Hội đồng thống nhất ký tên
Thủ kho Kế toán Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Phạm Thị Hồng Quyên
SVTH: Lê Thị Quỳnh
Phụ lục 4: Hợp đồng kinh tế số: 03/HĐKT/107
CỘNG HÒA XÀ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
Số: 03/HĐKT/107
Về việc: Thi công thảm bê tông nhựa mặt đường
Công trình: HTKT Khu dân cư liền kề KĐTM công ty Xây dựng 8
I. Các căn cứ để ký hợp đồng:
Căn cứ Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật đầu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của chính phủ
về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2015 của chính phủ
quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng;
Căn cứ thông tư số 09/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 03 năm 2016 của Bộ xây
dựng hướng dẫn hợp đồng thi công xây dựng;
Hôm nay, ngày 30 tháng 03 năm 2017, tại văn phòng xí nghiệp xây dựng giao
thông số 1, chúng tôi gồm các bên dưới đây:
II. Các bên ký hợp đồng:
1. Bên giao thầu (gọi tắt là bên A):
- Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH MTV ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐỒNG
TIẾN
- Đại diện là ông: Võ Văn Tài Chức vụ: Giám đốc
- Địa chỉ: Tiểu khu công nghiệp làng nghề Dạ Lê - Thủy Phương - TX Hương
Thủy - Thừa Thiên Huế
- Mã số thuế: 3301516516
2. Bên nhận thầu (gọi tắt là bên B):
- Tên đơn vị: XÍ NGHIỆP XÂY DỰNG GIAO THÔNG SỐ 1
- Đại diện là ông: Phan Văn Tải Chức vụ: Giám đốc Xí Nghiệp
- Địa chỉ: 2/46 Hồ Đắc Di, Phường An Cựu, Thành Phố Huế
- Điện thoại: 02343 815 518
- Số tài khoản: 5511 000 000 8851 tại NH Đầu Tư & Phát Triển chi nhánh
Huế
- Mã số thuế: 3300101011
Nội dung hợp đồng: các bên thống nhất ký kết hợp đồng với các điều khoản
như sau:
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Phạm Thị Hồng Quyên
SVTH: Lê Thị Quỳnh
Điều 1. Nội dung công việc:
Bên A giao cho bên B thực hiện thi công xây dựng thảm bê tông nhựa và tưới nhựa
dính bám công trình: HTKT Khu dân cư liền kề KĐTM công ty xây dựng 8
Điều 2. Khối lượng, đơn giá và giá trị hợp đồng:
STT Tên công việc ĐVT Khối lượng Đơn giá Thành tiền
1 Tưới nhựa MC70 dính bám
1,5kg/m2 và thảm BTN chặt
19 dày 7cm
m2 5.000 215.000 1.075.000.000
Cộng 1.075.000.000
Bằng chữ: Một tỷ, không trăm bảy mươi lăm triệu đồng ./.
(Đơn giá trên đã bao gồm thuế GTGT)
Điều 3. Chất lượng và các yêu cầu sản phẩm
Bên B phải thực hiện theo đúng thiết kế, theo hợp đồng bên A đã ký với Chủ
đầu tư và đúng quy trình quy phạm kỹ thuật hiện hành. Bên B phải tuân thủ nghiêm
ngặt các quy định trong Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 05 năm 2015 của
Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng và các quy định khác
có liên quan.
Điều 4. Nghiệm thu công trình:
Hai bên nghiệm thu theo khối lượng thực tế đã thi công (không phụ thuộc vào khối
lượng của chủ đầu tư nghiệm thu cho bên A)
Điều 5. Tạm ứng và thanh toán hợp đồng:
1. Tạm ứng:
Sau khi hai bên ký hợp đồng, bên a chuyển tạm ứng cho bên b 70% giá trị hợp
đồng. sau khi nhận được tiền tạm ứng, bên b tiến hành tập kết máy móc thiết bị và tiến
hành thi công ngay.
Sau khi hoàn thành công trình hai bên tiến hành nghiệm thu thanh toán quyết
toán theo khối lượng thực tế đã thi công. Đồng thời bên A phải chuyển 25% giá trị
nghiệm thu chậm nhất là 30 ngày và bên B sẽ xuất hóa đơn cho bên A.
Số tiền còn lại (5% giữ lại tiền bảo hành) bên A sẽ thanh toán dứt điểm cho bên
B khi hết thời hạn bảo hành theo quy định tại điều 9 của hợp đồng này.
2. Hồ sơ thanh toán: Nghiệm thu thanh toán sau khi công trình hoàn thành.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Phạm Thị Hồng Quyên
SVTH: Lê Thị Quỳnh
Khi công việc đã hoang thành, các bên mời hội đồng nghiệm thu gồm: bên A,
Chủ đầu tư và bên B để tiến hành nghiệm thu, quyết toán khối lượng thực tế đã thi
công. Bên B cung cấp đầy đủ các chứng chỉ thí nghiệm theo đúng quy định hiện hành
và tiến hành đối chiếu công nợ, đồng thời bên A thanh toán dứt điểm giá trị còn lại cho
bên B trong vòng 10 ngày kể từ ngày ký nghiệm thu.
Hồ sơ thanh toán bao gồm:
- Biên bản nghiệm thu thanh toán khối lượng hoang thành
- Bảng xác nhận giá trị khối lượng hoàn thành theo thực tế.
- Các chứng chỉ thí nghiệm
3. Hình thức thanh toán: Chuyển khoản.
4. Đồng tiền thanh toán: Việt Nam đồng
Điều 6. Thời gian và tiến độ thực hiện
Thời gian khởi công: Ngay sau khi bên B nhận được tiền tạm ứng.
Hoàn thành: 4 tháng kể từ ngày khởi công.
Thời gian kể trên bao gồm các ngày nghỉ lễ, tết ngoại trừ các trường hợp bất
khả kháng (mưa, lũ lụt) hoặc do yêu cầu ngừng thi công do chủ đầu tư đưa ra.
Điều 7. Trách nhiệm của mỗi bên
1. Trách nhiệm của bên A:
- Thực hiện theo đúng các điều khoản đã ký trong hợp đồng.
- Cung cấp cho bên B hồ sơ thiết kế liên quan đến hạng mục bê tông nhựa mặt
đường.
- Cử cản bộ giám sát thi công tại công trường; cùng với bên B theo dõi quá trình
thi công và giải quyết các vướng mắc trong quá trình thi công.
- Bên A phải bàn giao mặt bằng tất cả các tuyến liên tục không ngắt quãng, bàn
giao cho bên B các chứng chỉ thí nghiệm đo K và E cùng cao độ thiết kế cho phép.
Đồng thời chịu trách nhiệm toàn bộ phần chất lượng (K, E) từ lớp cấp phối dăm
trên cùng trở xuống.
Nếu như hư hỏng lớp bê tông nhựa mà do nền bị lún thì đó là do lỗi của bên
A, bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm sữa chữa cho đến khi bên A và chủ đầu tư
chấp nhận nghiệm thu.
2. Trách nhiệm của bên B:
- Thực hiện theo đúng các điều khoản đã ký trong hợp đồng.
- Chịu trách nhiệm về an toàn lao động, an ninh trật tự cho người và phương tiện
thi công trong mặt bằng thi công được giao, đảm bảo vệ sinh môi trường trong quá
trình thi công.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
nh t
ế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Phạm Thị Hồng Quyên
SVTH: Lê Thị Quỳnh
- Cung cấp chứng chỉ thí nghiệm bên A làm cơ sở lập các biên bản nghiệm thu
công việc xây dựng với Chủ đầu tư.
- Xuất HĐGTGT cho bên A.
- Cung cấp hồ sơ năng lực cho Tư vấn giám sát, Chủ đầu tư (nếu có yêu cầu)
- Chịu trách nhiệm tổ chức lực lượng thi công đảm bảo theo yêu cầu thiết kế và
theo các quy định hiện hành.
Điều 8. Phạt khi vi phạm hợp đồng
- Nếu bên B vi phạm do không hoàn thành đủ số lượng sản phẩm hoặc chất
lượng sản phẩm không đạt yêu cầu quy định trong hợp đồng thì bên B phải làm lại
cho đủ và đúng chất lượng.
- Nếu bên B vi phạm về thời gian thực hiện hợp đồng mà do sự kiện bất khả
kháng hoặc là do lỗi của bên A và chủ đầu tư gây ra và các nguyên nhân khách
quan khác thì được gia hạn tiến độ thi công công trình theo thực hiện.
Điều 9. Bảo hành công trình
Bên thi công xây dựng có trách nhiệm thực hiện bảo hành công trình sau khi
bàn giao cho Chủ đầu tư. Nội dung bảo hành công trình bao gồm khắc phục, sữa chửa
khiếm khuyết hoặc khi công trình vận hành, sử dụng không bình thường do lỗi của nhà
thầu gây ra. Thời gian bảo hành công trình trong vòng 12 tháng kể từ ngày hai bên ký
biên bản nghiệm thu thanh toán.
Bên A giữ lại 5% giá trị nghiệm thu để bảo hành công trình. Hết thời hạn bảo
hành mà không xảy ra hư hỏng, sai sót thì bên A sẽ thanh toán dứt điểm giá trị bảo
hành cho bên B.
Điều 10. Điều khoản chung
Hai bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các điều khoản đã ghi trong hợp
đồng. trường hợp có vướng mắc trong quá trình thực hiện hợp đồng, các bên nỗ lực tối
đa, chủ động bàn bạc để tháo gỡ và thương lượng giải quyết. trường hợp không đạt
được thỏa thuận giữa các bên, việc giải quyết tranh chấp thông qua hòa giải hoặc Tòa
Kinh tế - Tòa án nhân dân Tỉnh Thừa Thiên Huế giải quyết theo quy định của pháp
luật.
Hợp đồng này lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản có giá trị pháp lý ngang
nhau. Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày ký đến khi hoàn thành, bàn giao và thanh
quyết toán công trình.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐAI DIỆN BÊN B
Giám đốc Kế toán Giám đốc Kế toán
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
Võ Văn Tài Đinh Đức Thiện Phan Văn Tải Nguyễn Thị Huệ
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Phạm Thị Hồng Quyên
SVTH: Lê Thị Quỳnh
Phụ lục 5: Biên bản nghiệm thu khối lượng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
BIÊN BẢN NGHIỆM THU KHỐI LƯỢNG
Công trình: HTKT khu dân cư liền kề KĐTM Công Ty Xây Dựng 8
Hạng mục: Tưới nhựa dính bám và thảm bê tông nhựa
- Căn cứ Hợp đồng kinh tế số: 03/HĐXD-2017 ngày 30/03/2017 đã ký giữa
Công ty TNHH MTV đầu tư xây dựng Đồng tiến (Bên A) với Xí Nghiệp Xây
Dựng Giao Thông Số 1 (Bên B).
- Căn cứ vào khối lượng thực tê thi công tại công trình.
Hôm nay, ngày 30/08/2017, chúng tôi gồm có:
I. BÊN GIAO THẦU (BÊN A): CÔNG TY TNHH MTV ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG ĐỒNG TIẾN.
- Ông: Võ Văn Tài Chức vụ: Giám đốc
- Ông : Chức vụ:..
- Địa chỉ: Tiểu khu công nghiệp làng nghề Dạ Lê-Thủy Phương-TX Hương
Thủy-Tỉnh Thừ Thiên Huế.
II. BÊN NHẬN THẦU (BÊN B): XÍ NGHIỆP XÂY DỰNG GIAO
THÔNG SỐ 1
- Ông: Phan Văn Tải Chức vụ: Giám đốc Xí nghiệp
- Ông: Lê Văn Minh Vương Chức vụ: Kỹ thuật
- Địa chỉ: Lô 77 Phạm Văn Đồng, Phường Vỹ Dạ, TP Huế, Tỉnh Thừa Thiên
Huế
HAI BÊN THỐNG NHẤT NGHIỆM THU CÁC NỘI DUNG CÔNG VIỆC
NHƯ SAU:
1. Khối lượng nghiệm thu:
STT Tên công việc ĐVT Khối lượng
1 Tưới nhựa MC70 dính bám 1,5kg/m2
và thảm BTN chặt 19 dày 7cm
m2 4.816,2
(Bốn nghìn, tám trăm mười sáu phẩy hai mét vuông)
2. Chất lượng: Đảm bảo chất lượng
3. Tiến độ: Theo cam kết hợp đồng.
4. Kết luận: Hai bên thống nhất nghiệm thu khối lượng hoàn thành như các
nội dung trên và đồng ý cho bên B nghiệm thu thanh toán khối lượng.
Biên bản này được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản và có giá trị pháp lí như
nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
(Đã kí) (Đã kí)
Giám đốc Kỹ thuật Giám đốc Kỹ thuật
Võ Văn Tài Phan Văn Tải Lê Văn Minh Vương
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Phạm Thị Hồng Quyên
SVTH: Lê Thị Quỳnh
Phụ lục 6: Biên bản nghiệm thu thanh toán khối lượng hoàn thành và thanh lý
hợp đồng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
BIÊN BẢN NGHIỆM THU THANH TOÁN KHỐI LƯỢNG HOÀN THÀNH VÀ THANH LÝ
HỢP ĐỒNG
Về việc: Tưới nhựa dính bám và thảm bê tông nhựa
Công trình: HTKT khu dân cư liền kề KĐTM công ty xây dựng 8
Căn cứ Hợp đồng kinh tế số: 03/HĐXD-2017 ngày 30/03/2017 đã ký giữa Công ty TNHH MTV
đầu tư xây dựng Đồng tiến (Bên A) với Xí Nghiệp xây dựng giao thông số 1 (Bên B).
- Căn cứ vào khối lượng thực tê thi công tại công trình.
Hôm nay, ngày 30/08/2017, tại Xí nghiệp xây dựng giao thông số 1
THÀNH PHẦN NGHIỆM THU:
1. BÊN GIAO THẦU (BÊN A):
- Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH MTV ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐỒNG TIẾN.
- Do Ông: Võ Văn Tài Chức vụ: Giám đốc
- Ông : Chức vụ:..
- Địa chỉ: Tiểu khu công nghiệp làng nghề Dạ Lê-Thủy Phương-TX Hương Thủy-Tỉnh
Thừ Thiên Huế.
- Mã số thuế: 3301516516.
2. BÊN NHẬN THẦU (BÊN B):
- Tên đơn vị: XÍ NGHIỆP XÂY DỰNG GIAO THÔNG SỐ 1
- Ông: Phan Văn Tải Chức vụ: Giám đốc Xí nghiệp
- Bà: Nguyễn Thị Huề Chức vụ: Kế toán chính
- Địa chỉ: Lô 77 Phạm Văn Đồng, Phường Vỹ Dạ, TP Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Điện thoại: 054 3815518
- Số TK: 55110000008851 tại NH Đầu tư & Phát triển chi nhánh huế.
- Mã số thuế: 3300101011.
NỘI DUNG NGHIỆM THU:
Hai bên thống nhất nghiệm thu thanh toán khối lượng và thanh lý hợp đồng về việc thi
công tưới nhựa dính bám và thảm bê tông nhựa mặt đường của Công trình: HTKT khu
dân cư liền kề KĐTM công ty xây dựng 8 cụ thể như sau:
1. Khối lượng, đơn giá và giá trị thực hiện:
STT Tên công việc ĐVT Khối lượng Đơn giá Thành tiền
1 Tưới nhựa MC70 dính
bám 1,5kg/m2 và thảm
BTN chặt 19 dày 7cm
m2 4.816,2 215.000 1.035.483.000
(Bằng chữ: Một tỷ, không trăm ban mươi lăm triệu bốn trăm tám mươi ba nghìn đồng chẵn)
2. Chất lượng và tiến độ thực hiện: Đảm bảo chất lượng và đúng tiến độ theo yêu
cầu của bên A.
Hai bên thống nhất nghiệm thu thanh toán khối lượng và thanh lý hợp đòng theo các nội
dung như trên và đồng ý ký tên.
Biên bản này được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản và có giá trị pháp lí như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
(Đã kí) (Đã kí)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Phạm Thị Hồng Quyên
SVTH: Lê Thị Quỳnh
Phụ lục 7: Hóa đơn GTGT số 0002381
Liên 3: Nội bộ
Ngày 30 tháng 08 năm 2017
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG GIAO THÔNG THỪA TIÊN HUẾ
Mã số thuế : 3300101011001
Địa chỉ : Lô 77 đường Phạm Văn Đồng, thành phố Huế, Thừa Thiên Huế
Điện thoại : 053. 3823494 – 3812850 - 3823486
Số tài khoản :
54010000004691 tại Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam – CN TT Huế.
102010000394523 tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – CN TT Huế.
5021100055789 tại Ngân hàng Quân Đội Chi nhánh Huế - Phòng giao dịch Nam Vĩ Dạ.
Họ tên người mua hàng: .........................................................................................................
Tên đơn vị : CÔNG TY TNHH MTV ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐỒNG TIẾN
Mã số thuế: 3301516516
Địa chỉ: Tiểu khu công nghiệp làng nghề Dạ Lê -Thủy Phương -TX Hương Thủy-TT Huế
Hình thức thanh toánCK/ĐT Số tài khoản: ................................................................
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
1
Tưới nhựa MC70 dính bám
1,5kg/m2 và thảm BTN chạt 19
dày 7cm (Công trình: HTKT khu
dân cư liền kề KĐTM Công ty xây
dựng 8)
m
2 4816,2 195.454,55 941.348.182
Cộng tiền hàng : 941.348.182
Thuế suất GTG: 10% Tiền thuế GTGT : 94.134.818
Phí xăng dầu : .....
Tổng cộng tiền thanh toán: 1.035.483.000
Số tiền viết bằng chữ: Một tỷ, không trăm ba mươi lăm triệu, bốn trăm tám mươi ba ngàn đồng
chẵn.
Người mua hang Người bán hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ, tên) ( Ký, ghi rõ họ, tên) ( Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
Hoàng Thị Hiền
Công ty Cổ phần Xây dựng Giao
thông Thừa Thiên Huế
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ
GIA TĂNG
Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: AA/13P
Số: 0002381
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Phạm Thị Hồng Quyên
SVTH: Lê Thị Quỳnh
Phụ lục 8: Sổ chi tiết chi phí và doanh thu theo công trình
Số CT Ngày CT Diễn giải
Đối
ứng 621 622 623 627
Doanh
thu
KHTSCĐ XN 30/06/2017 Khấu hao TSCĐ Xí nghiệp Qúy II/17 2141 16.157.106
PBLUONG 30/06/2017 Phân bổ lương tháng 6/2017 3341 9.250.000
PBLUONG 30/06/2017 Phân bổ lương tháng 6/2018 3341 17.634.315
0000029 16/06/2017
Tiền thí nghiệm phải trả CTCP Tư vấn đầu tư xây dựng
và thương mại Việt Nam 3311 4.590.091
PC06/32 30/06/2017 Anh Tuấn thanh toán tiền tiếp khách 1111 1.345.000
QT06/08 30/06/2017
Quyết toán nhiên liệu cho máy lu 2 bánh - Phương Duy
Hảo 141 1.078.672
PBLUONG 31/07/2017 Phân bổ lương tháng7/2017 3341 12.135.000
PBLUONG 31/08/2017 Phân bổ lương tháng 8/2017 3341 15.500.000
KHTHAUPHU 30/09/207 Khấu hao TSCĐ thầu phụ quý 3/2017 3368 18.826.964
XK09/10 30/09/2017 Anh Hải xuất vật liệu thảm CT HTKT KDC Liền kề 152 514.385.182
Tổng phát sinh 542.367.000 36.885.000 253.260.140 100.801.500
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_ke_toan_tap_hop_chi_phi_va_tinh_gia_thanh_san_pham.pdf