Khóa luận Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH xây dựng Hoàng sơn khối 3 thị trấn diễn châu Nghệ An

ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI H ỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN --------------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG HOÀNG SƠN KHỐI 3 THỊ TRẤN DIỄN CHÂU NGHỆ AN LÊ THỊ VÂN Khóa học: 2014 - 2018 ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI H ỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN --------------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG HOÀNG SƠN KHỐI 3 T

pdf106 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 08/01/2022 | Lượt xem: 369 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH xây dựng Hoàng sơn khối 3 thị trấn diễn châu Nghệ An, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THỊ TRẤN DIỄN CHÂU NGHỆ AN Sinh viên thực hiện: Giáo viên hƣớng dẫn: LÊ THỊ VÂN ThS. Nguyễn Quốc Tú Lớp: K48D Kế toán Niên khóa: 2014 - 2018 Huế, 04/2018 Lời Cảm Ơn Không phải ai cũng có thể tự thành công trên con đƣờng của mình bằng tự nỗ lực mà không có sự giúp đỡ của những ngƣời xung quanh. Cũng vì vậỵ, để hoàn thành đƣợc bài báo cáo này, đầu tiên cho phép em gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến quý thầy cô trƣờng đại học kinh tế Huế, đặc biệt là thầy cô khoa Kế toán – Kiểm toán đã truyền đạt cho chúng em những kiến thức bổ ích và kinh nghiệm quý báu, đó là những hành trang đầu tiên giúp chúng em mở ra cánh cửa mới sau cánh cửa trƣờng đại học. Đặc biệt, em xin gửi lòng biết ơn sâu sắc đến giảng viên hƣớng dẫn Ths.Nguyễn Quốc Tú, ngƣời đã tận tình giúp đỡ và hƣớng dẫn em trong suốt thời gian thực tập để hoàn thành bài báo cáo. Bên cạnh đó, em xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám đốc công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn và các anh chị phòng kế toán đã tạo điều kiện cho em hoàn thành bài thực tập cuối khóa của mình. Mặc dù đã hết sức cố gắng nhƣng do còn hạn chế về kiến thức và thời gian nên sẽ có nhiều thiếu sót. Mong quý thầy cô góp ý để bài báo cáo đƣợc hoàn thiện hơn. Cuối cùng, em xin chúc quý thầy cô sức khỏe dồi dào và thành công trên sự nghiệp trồng ngƣời. Đồng thời, em kính chúc Ban giám đốc và anh chị trong quý công ty thành công trong cuộc sống. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Lê Thị Vân ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT SXKD Sản xuất kinh doanh KPCĐ Kinh phí công đoàn TSCĐ Tài sản cố định BHYT Bảo hiểm y tế BHTN Bảo hiểm thất nghiệp MTC Máy thi công CK Cuối kỳ ĐK Đầu kỳ Z Giá thành GTGT Giá trị gia tăng iii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................... i DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................................... ii MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................vi DANH MỤC BIỂU ...................................................................................................... vii DANH MỤC SƠ ĐỒ ......................................................................................................ix PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................ 1 1.1 Lý do chọn đề tài ....................................................................................................... 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu: ................................................................................................. 1 1.3 Đối tƣợng nghiên cứu: ............................................................................................... 2 1.4 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................... 2 1.5 Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................................... 2 1.6 Cấu trúc đề tài ............................................................................................................ 3 1.7 Điểm mới của đề tài...................................................................................................3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................. 4 CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CÔNG TY XÂY LẮP ..................................................... 4 1.1 Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp ............................................................ 4 1.1.1 Khái niệm về chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp ................................... 4 1.1.2 Phân loại chi phí trong doanh nghiệp xây lắp ........................................................ 4 1.2 Giá thành sản phẩm và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp .......... 7 1.2.1 Giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp ................................................... 7 1.2.1.1 Khái niệm ............................................................................................................ 7 1.2.2 Đối tƣợng và kỳ tính giá thành ............................................................................... 7 1.2.3 Phƣơng pháp tính giá thành .................................................................................... 8 1.2.4 Các loại giá thành trong doanh nghiệp xây lắp .................................................... 10 1.3 Nội dung kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .................. 11 1.3.1 Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất ...................................................................... 11 iv 1.3.2 Phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất.................................................................. 12 1.3.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo quyết định 48/2006-QĐ- BTC ................. 12 1.3.3.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .......................................................... 14 1.3.3.2 Chi phí nhân công trực tiếp ............................................................................... 17 1.3.3.3 Chi phí sản xuất chung ...................................................................................... 19 1.3.3.4 Chi phí sử dụng máy thi công ............................................................................ 21 1.4 Đánh giá sản phẩm dở dang .................................................................................... 24 1.4.1 Nội dung đánh giá sản phẩm dở dang .................................................................. 24 1.4.2 Phƣơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang ............................................................ 25 1.5 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ...................................... 26 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG HOÀNG SƠN .................................................................................................. 28 2.1 Giới thiệu khái quát tình hình chung tại Công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn .... 28 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn ....... 28 2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh .................................................... 29 2.1.2.1 Chức năng .......................................................................................................... 29 2.1.2.2 Nhiệm vụ kinh doanh ........................................................................................ 29 2.1.2.3 Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của công ty ................................................... 30 2.1.3 Đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ ................................................. 30 2.1.4 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH XD Hoàng Sơn ............................. 31 2.1.5 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn ..... 34 2.1.5.1 Tổ chức bộ máy kế toán ................................................................................... 34 2.1.5.2 Tổ chức công tác kế toán ................................................................................... 34 2.1.6 Tình hình nguồn lực của công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn .......................... 37 2.1.6.1 Tình hình nguồn lực tài chính ........................................................................... 37 2.1.6.2 Phân tích báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh của công ty ............................. 40 2.2 Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn .......................................................................... 41 v 2.2.1 Tình hình áp dụng chế độ kế toán và thực hiện công tác kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn ................. 41 2.2.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn ....... 41 2.2.2.1 Đối tƣợng tập hợp chi phí tại công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn ................ 41 2.2.2.2 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ............................................ 42 2.2.2.3 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ................................................................... 55 2.2.2.4 Kế toán chi phí máy thi công ............................................................................. 65 2.2.2.5 Kế toán chi phí sản xuất chung.......................................................................... 74 2.2.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .............................. 82 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG HOÀNG SƠN ..................................................................... 87 3.1 Đánh giá chung về công ty ...................................................................................... 87 3.2 Ƣu điểm ................................................................................................................... 87 3.3 Nhƣợc điểm ............................................................................................................. 89 3.4 Kiến nghị đóng góp: ................................................................................................ 91 vi DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Thẻ tính giá thành sản phẩm, dịch vụ ........................................................... 10 Bảng 2.1: Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn qua 2 năm 2015-2016 ........................................................................................................... 37 Bảng 2.2:Phân tích báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh của công ty .......................... 40 vii DANH MỤC BIỂU Biểu 01: Hợp đồng kinh tế ............................................................................................ 44 Biểu 02: Biên bản giao nhận hàng hóa .......................................................................... 46 Biểu 03: Hóa đơn Mua hàng .......................................................................................... 47 Biểu 04: Phiếu nhập kho ................................................................................................ 48 Biểu 05: Thẻ kho ........................................................................................................... 49 Biểu 06: Phiếu đề nghị xuất vật tƣ ................................................................................ 50 Biểu 07: Phiếu xuất kho ................................................................................................ 51 Biểu 08: Sổ chi tiết tài khoản 621 ................................................................................. 52 Biểu 09: Chứng từ ghi sổ ............................................................................................... 53 Biểu 10: Chứng từ ghi sổ ............................................................................................... 54 Biểu 11: Sổ cái TK 621 ................................................................................................. 55 Biểu 12: Biên bản nghiệm thu ....................................................................................... 57 Biểu 13: Giấy đề nghị thanh toán .................................................................................. 58 Biểu 14: Phiếu chi.......................................................................................................... 59 Biểu số 15: Sổ chi tiết tài khoản 622 ............................................................................. 60 Biểu 16: Chứng từ ghi sổ ............................................................................................... 61 Biểu 17: Chứng từ ghi sổ ............................................................................................... 62 Biểu 18: Chứng từ ghi sổ ............................................................................................... 63 Biểu 19: Sổ cái tài khoản 622 ........................................................................................ 64 Biểu 20: Hóa đơn giá trị gia tăng ................................................................................. 67 Biểu 21: Hóa đơn giá trị gia tăng .................................................................................. 68 Biểu 22: Sổ chi tiết TK623 ............................................................................................ 69 Biểu 23: Chứng từ ghi sổ ............................................................................................... 70 Biểu 24: Chứng từ ghi sổ ............................................................................................... 71 Biểu 25: Chứng từ ghi sổ ............................................................................................... 72 Biểu 26: Sổ cái TK 623 ................................................................................................. 73 Biểu 27: Biên nhận thanh toán tiền điện ....................................................................... 75 Biểu 28: Phiếu chi.......................................................................................................... 76 Biểu 29: Sổ chi tiết tk 627 ............................................................................................. 77 viii Biểu 30: Chứng từ ghi sổ ............................................................................................... 78 Biểu 31: Chứng từ ghi sổ ............................................................................................... 79 Biểu 32: Chứng từ ghi sổ ............................................................................................... 80 Biểu 33: Sổ cái ............................................................................................................... 81 Biểu 34: Bảng tính giá thành công trình Công an huyện Diễn Châu ............................ 82 Biểu 35: Sổ chi tiết tài khoản 154 ................................................................................. 83 Biểu 36: Chứng từ ghi sổ ............................................................................................... 84 Biểu 37: Sổ cái ............................................................................................................... 85 Biểu 39: Sổ tính giá thành và kết chuyển giá thành sản phẩm .................................... 86 ix DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hoạch toán chi phí sản xuất theo quyết định 48/2006-QĐ BTC........ 14 Sơ đồ 1.2: Quy trình luân chuyển chứng từ tập hợp nguyên vật liệu ............................ 16 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hoạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ...................................... 17 Sơ đồ 1.4: Quy trình luân chuyển chứng từ tập hợp chi phí nhân công trực tiếp ......... 18 Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hoạch toán chi phí nhân công trực tiếp .............................................. 18 Sơ đồ 1.6: Quy trình luân chuyển chứng từ tập hợp chi phí sản xuất chung ................ 19 Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hoạch toán chi phí nhân công trực tiếp .............................................. 21 Sơ đồ 1.8: Quy trình luân chuyển chứng từ tập hợp chi phí sử dụng máy thi công ...... 22 Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hoạch toán chi phí sử dụng máy thi công .......................................... 24 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ quy trình sản xuất tại công ty TNHH xây dựng Hoàng Sơn ............. 31 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn ...................... 31 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ bộ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty ............................................... 34 Sơ đồ 2.4: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ ...................... 36 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Vân 1 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1 Lý do chọn đề tài Song song với sự tồn tại và phát triển của nhân loại, chúng ta đã và đang đƣợc chứng kiến sự chuyển dịch kinh tế theo hƣớng ngày càng phát triển tốt đẹp hơn của đất nƣớc. Việt Nam đã từ một nƣớc nông nghiệp lạc hậu chuyển mình từng bƣớc đổi mới đã chuyển sang nền kinh tế có tỷ trọng công nghiệp, dịch vụ cao. Chính sự chuyển dịch này đã mở ra nhiều cánh cửa cơ hội cho nền kinh tế phát triển nhƣng đồng thời không ít thách thức mà Việt Nam cần phải đối diện, đặc biệt ngành xây dựng là một ngành mũi nhọn thu hút nhiều vốn đầu tƣ của nền kinh tế, có vai trò hết sức quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của quốc gia. Xây dựng là ngành sản xuất mang tính chất công nghiệp quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Trong bối cảnh đất nƣớc ngày càng phát triển thì xây dựng lại có vai trò to lớn trong việc xây dựng các hệ thống cầu, đƣờng, trƣờng, trạm, hệ thống nhà cửa,...Do vậy các công ty xây lắp xuất hiện ngày càng nhiều, tính cạnh tranh ngày càng gay gắt hơn. Vậy để đứng vững và phát triển trên thƣơng trƣờng thì doanh nghiệp cần có chiến lƣợc kinh doanh phù hợp nâng cao đƣợc chất lƣợng sản phẩm nhƣng tiết kiệm đƣợc chi phí và đem lại đƣợc lợi nhuận cao cho doanh nghiệp mình do đó thông tin, chi phí và giá thành có ý nghĩa đặc biệt quan trọng. Chi phí và giá thành sản phẩm luôn đƣợc xác định là khâu phức tạp nhƣng hết sức quan trọng đối với công tác kế toán trong doanh nghiệp xây lắp. Thông tin về giá thành giúp các nhà quản trị đánh giá đƣợc dự án, xem xét đƣợc hình thành nhƣ thế nào để đánh giá đƣợc chính xác sự quản lý, tránh thất thoát, tiết kiệm mức thấp nhất để hạ giá thành sản phẩm nhƣng vẫn đảm bảo đƣợc chất lƣợng sản phẩm. Bên cạnh đó, những thông tin này là tiền đề để doanh nghiệp xác định đƣợc kết quả kinh doanh. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng và sự cần thiết của công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành nên em đã quyết định đi sâu tìm hiểu, nghiên cứu đề tài “Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Hoàng Sơn khối 3 Thị trấn Diễn Châu Nghệ An” làm đề tài tốt nghiệp của mình. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu: Đề tài này thực hiện nhằm các mục đích sau: Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Vân 2 - Tìm hiểu lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành tại doanh nghiệp sản xuất. - Tìm hiểu và đánh giá thực trạng kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành tại Công ty TNHH xây dựng Hoàng Sơn- Nghệ An. - Đƣa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty Hoàng Sơn. 1.3 Đối tƣợng nghiên cứu: Đối tƣợng nghiên cứu là thực trạng kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản xuất tại công ty TNHH xây dựng Hoàng Sơn. 1.4 Phạm vi nghiên cứu  Về không gian: Phòng kế toán tại công ty TNHH xây dựng Hoàng Sơn  Về thời gian: Số liệu đƣợc sử dụng để phân tích của doanh nghiệp TNHH xây dựng Hoàng Sơn trong năm 2017 cùng với các số liệu năm 2015 và 2016.  Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành tại công ty TNHH xây dựng Hoàng Sơn trong năm 2017. 1.5 Phƣơng pháp nghiên cứu - Phƣơng pháp thu thập số liệu: Phƣơng pháp này tiến hành thu thập báo cáo, chứng từ, sổ sách về chi phí sản xuất và tính giá thành công trình xây dựng cùng các tài liệu có liên quan khác. - Phƣơng pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: Đọc, chọn lọc tham khảo, tìm hiểu các thông tin liên quan đến đề tài trong các giáo trình, các tài liệu tham khảo, slide bài giảng, chuẩn mực kế toán, thông tƣ ban hành, các chế độ,... - Phƣơng pháp phỏng vấn trực tiếp: Là phƣơng pháp hỏi trực tiếp những ngƣời có liên quan đến thông tin, số liệu cần để phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài khi có thắc mắc trong thời gian thực tập tại công ty TNHH xây dựng Hoàng Sơn. - Phƣơng pháp quan sát: Ngoài việc hỏi trực tiếp các đối tƣợng liên quan trong doanh nghiệp thì việc quan sát cách thức làm việc, cách luân chuyển chứng từ giữa các bộ phận để bổ sung thông tin cần thiết cho việc nghiên cứu công tác kế toán tại doanh nghiệp. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Vân 3 - Phƣơng pháp hoạch toán kế toán: Thu thập số liệu, chứng từ chứng minh cho các nghiệp vụ phát sinh trong doanh nghiệp, hoạch toán các nghiệp vụ phát sinh đúng chế độ kế toán mà doanh nghiệp áp dụng. 1.6 Cấu trúc đề tài Cấu trúc đề tài gồm có ba phần: + Phần I: Đặt vấn đề: + Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu  Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kế toán chi phí và tính giá thành thành phẩm tại Công ty xây lắp.  Chƣơng 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành tại Công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn.  Chƣơng 3: Giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn. + Phần III: Kết luận và kiến nghị 1.7 Điểm mới của đề tài Đề tài tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm là đề tài quen thuộc đƣợc rất nhiều bạn sinh viên lựa chọn để làm đề tài tốt nghiệp của mình. Tuy nhiên, mỗi bài sẽ mang màu sắc riêng của từng sinh viên thực hiện đề tài cũng nhƣ là đặc điểm riêng của từng công ty mà sinh viên đó thực hiện. Cũng vì vậy, với đề tài kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành tại công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn thì em nhận thấy một vài điểm mới là: - Đây là lần đầu đề tài đƣợc thực hiện ở công ty và đối với mỗi loại hình công ty khác nhau thì có cách tập hợp chi phí và tính giá thành khác nhau. - Mặc dù công ty áp dụng theo quyết định 48/2006- QĐ/BTC và áp dụng sửa đổi bổ sung theo thông tƣ số 133/2016/TT-BTC nhƣng công ty vẫn đăng ký thêm một số tài khoản theo thông tƣ 200 nhƣ: TK 621_Chi phí nguyên vật liệu, TK 622_Chi phí nhân công trực tiếp, TK 627_ Chi phí sản xuất chung,... Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Vân 4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CÔNG TY XÂY LẮP 1.1 Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp 1.1.1 Khái niệm về chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp “ Chi phí là tổng các giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dƣới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc vốn chủ sở hữu”. ( Chuẩn mực số 01 của Bộ tài chính) “ Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền những hao phí lao động sống và lao động vật hóa phát sinh trong quá trình hoạt động SXKD hoặc chi phí là những phí tổn về nguồn lực kinh tế, về tài sản cụ thể sử dụng trong hoạt động SXKD”.( TS. Huỳnh Lợi 2009) “Chi phí sản xuất xây lắp là toàn bộ khoản hao phí vật chất mà doanh nghiệp chi ra để thực hiện công tác xây lắp nhằm tạo ra các sản phẩm khác nhau theo mục đích kinh doanh cũng nhƣ theo hợp đồng giao nhận thầu đã ký kết”. ( PGS.TS.Võ Văn Nhị_ Kế toán tài chính, 2001) 1.1.2 Phân loại chi phí trong doanh nghiệp xây lắp Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp bao gồm nhiều loại khác nhau và đóng vai trò quan trọng trong doanh nghiệp vì nó ảnh hƣởng trực tiếp đến lợi nhuận trong doanh nghiệp, ảnh hƣởng tới việc kiểm soát chi phí trong doanh nghiệp. a. Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế ban đầu: - Chi phí nhân công: Bao gồm các khoản tiền lƣơng chính, lƣơng phụ, phụ cấp theo lƣơng phải trả cho ngƣời lao động và các khoản trích theo lƣơng nhƣ KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN,...của ngƣời lao động. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Vân 5 - Chi phí nguyên vật liệu: Bao gồm chi phí nguyên vật liệu chính, chi phí nguyên vật liệu phụ, chi phí phụ tùng thay thế, chi phí nguyên vật liệu khác,... sử dụng trong sản suất. - Chi phí công cụ, dụng cụ: Bao gồm giá mua và chi phí mua công cụ xuất dùng và dùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh. - Chi phí khấu hao TSCĐ: Bao gồm khấu hao của tất cả các TSCĐ, tài sản dài hạn, máy móc dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh. - Chi phí và dịch vụ thuê ngoài: Bao gồm giá dịch vụ mua ngoài cung cấp cho hoạt động sản xuất kinh doanh. b. Phân loại chi phí theo công dụng kinh tế - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Bao gồm các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp dùng trong thi công xây lắp nhƣ vật liệu xây lắp, nhiên liệu...Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thƣờng chiếm tỷ lệ lớn trong tổng chi phí nên dễ nhận diện, định lƣợng một cách chính xác. - Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm các khoản lƣơng nhân công trực tiếp và các khoản trích theo lƣơng nhƣ BHYT, BHTN, KPCĐ,...Đối với quy trình công nghệ thủ công thì chi phí nhân công trực tiếp là chi phí lƣơng, các khoản trích theo lƣơng,...của công nhân trực tiếp tạo ra sản phẩm. Đối với những quy trình sản xuất tự động hóa thì chi phí nhân công là chi phí lƣơng, các khoản trích theo lƣơng,...của công nhân trực tiếp vận hành, điều khiển quy trình đó. - Chi phí sử dụng máy thi công: Bao gồm các chi phí liên quan đến việc sử dụng máy thi công nhƣ tiền lƣơng nhân công trực tiếp điều khiển máy thi công, chi phí khấu hao máy thi công,... - Chi phí sản xuất chung: Bao gồm các chi phí trực tiếp khác ngoài ba chi phí trên nhƣ chi phí tổ chức, quản lý gắn liền với chi phí của tổ, đội, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí điện, nƣớc, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác,... Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Vân 6 - Chi phí bán hàng: Là những chi phí đảm bảo cho việc bán hàng của doanh nghiệp bao gồm chi phí lƣơng trong việc trực tiếp hay gián tiếp trong hoạt động bán hàng, chi phí nguyên liệu, vật liệu phục vụ cho việc bán hàng, chi phí công cụ dụng cụ, bao bì,... - Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là các chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động hành chính, quản lý nhƣ lƣơng, các khoản trích theo lƣơng, chi phí nhiên liệu, nguyên liệu,... phục vụ cho công tác quản lý tại doanh nghiệp. c. Phân loại theo phƣơng pháp quy nạp - Chi phí trực tiếp: Là những chi phí phát sinh liên quan đến từng đối tƣợng chịu chi phí, có thể tính trực tiếp và cho từng đối tƣợng. - Chi phí gián tiếp: Là những chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tƣợng chịu chi phí nên đƣợc phân bổ cho từng đối tƣợng theo các tiêu thức nhất định. d. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với mức độ hoạt động - Biến phí: Là những chi phí có mối tƣơng quan tỷ lệ thuận với mức độ hoạt động, mức độ hoạt động có thể là số lƣợng sản phẩm sản xuất ra, số lƣợng sản phẩm tiêu thụ, số giờ máy vận hành... - Định phí: Là những chi phí không thay đổi theo mức độ hoạt động. - Chi phí hỗn hợp: Là những chi phí bao gồm hỗn hợp định phí và biến phí. Ngoài ra còn có một số nhận diện khác về chi phí nhƣ: - Chi phí kiểm soát đƣợc và chi phí không kiểm soát đƣợc. - Chi phí chênh lệch - Chi phí chìm - Chi phí cơ hội Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Vân 7 1.2 Giá thành sản phẩm và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp 1.2.1 Giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp 1.2.1.1 Khái niệm Ts. Huỳnh Lợi (2009) “Giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho một khối lƣợng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành nhất định.” Giá thành sản phẩm là toàn bộ chi phí sản xuất bao gồm chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí trực tiếp khác cho công trình, hạng mục công trình hay khối lƣợng sản xuất hoàn thành đến giai đoạn quy ƣớc đã hoàn thành, nghiệm thu, bàn giao và đƣợc chấp nhận thanh toán. Vì vậy, giá thành sản phẩm xây lắp là một trong những chỉ tiêu chất lƣợng quan trọng, vì nó phản ánh kết quả hoạt động của doanh nghiệp, là cơ sở để xác định kết quả tài chính. 1.2.2 Đối tượng và kỳ tính giá thành Xác định đối tƣợng tính giá thành là công việc đầu tiên trong toàn bộ công tác tính giá thành sản phẩm của kế toán. Kế toán phải căn cứ vào đặc điểm sản xuất của doanh nghiệp, tính chất sản xuất và yêu cầu quản lý để xác định đối tƣợng tính giá thành một cách hợp lý. Trong kinh doanh xây lắp do tính chất sản xuất đơn chiếc mỗi sản phẩm có lập dự toán riêng nên đối tƣợng tính giá thành thông thƣờng là: hạng mục công trình, toàn bộ công trình, hay khối lƣợng công tác xây lắp hoàn thành. Xác định đối tƣợng tính giá thành là cơ sở để kế toán lập phiếu tính giá thành sản phẩm, tổ chức tính giá thành theo đối tƣợng phục vụ cho việc kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, xác định hiệu quả sản xuất kinh doanh để có kế hoạch, biện pháp phấn đấu hạ giá thành sản phẩm nhƣng đảm bảo đƣợc chất lƣợng sản phẩm. Trong kinh doanh xây lắp thời gian sản xuất sản phẩm kéo dài. Do vậy xét về mặt lƣợng thì chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm thƣờng không bằng nhau. Chúng chỉ thực sự bằng nhau khi không có giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Vân 8 Đối tƣợng tính giá thành là các loại sản phẩm do doanh nghiệp xây lắp sản xuất ra, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng cần phải tính tổng giá thành và giá thành đơn vị. “ Đối tƣợng tính giá thành thƣờng là công trình, hạng mục công trình, khối lƣợng công việc hoàn thành bàn giao hoặc đã đƣợc nghiệm thu đúng tiêu chuẩn chất lƣợng kỹ thuật chờ bán”. ( Ts. Huỳnh Lợi 2009) Kỳ tính giá thành là thời gian tính giá thành thực tế cho từng đối tƣợng tính giá thành nhất định. Kỳ tính giá thành là mốc thời gian mà bộ phận kế toán giá thành tổng hợp số liệu thực tế cho các đối tƣợng. Việc xác định kỳ tính giá thành phụ thuộc rất nhiều vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, chu kỳ sản xuất và hình thức bàn giao công trình. - Với công t...hủ yếu của công ty - Ngành nghề kinh doanh: Xây dựng các công trình kỹ thuật dân dụng Mã ngành Mô tả 41000 Xây dựng nhà các loại 4210 Xây dựng công trình đƣờng sắt và đƣờng bộ 42200 Xây dựng công trình công ích 42900 Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác 43110 Phá dỡ 43120 Chuẩn bị mặt bằng 43210 Lắp đặt hệ thống điện 4322 Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nƣớc, lò sƣởi và điều hoà không khí 43300 Hoàn thiện công trình xây dựng 4752 Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng trong các cửa hàng chuyên doanh 68100 Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sở hửu sử dụng. ( Nguồn: trích hồ sơ công ty TNHH XD Hoàng Sơn) 2.1.3 Đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ Loại hình sản xuất của Công ty là nhận thi công các công trình giao thông, thủy lợi, xây dựng dân dụng dựa trên các nguồn nguyên vật liệu, nhân công và máy móc thiết bị tự có và thuê ngoài. Dựa trên các nguồn nguyên liệu, nhân công và máy móc Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Vân 31 thiết bị cụ thể của công ty bố trí tại từng đơn đặt hàng, công ty đã lên một quy trình sản xuất cụ thể nhƣ sau: Ng Sơ đồ 2.1: Sơ đồ quy trình sản xuất tại công ty TNHH xây dựng Hoàng Sơn ( Nguồn: trích hồ sơ công ty TNHH XD Hoàng Sơn) Với tính chất của sản phẩm là đơn chiếc, loại hình sản xuất của công ty theo đơn đặt hàng, thời gian sản xuất sản phẩm tùy thuộc vào từng đơn đặt hàng, vì vậy việc lựa chọn phƣơng án thi công hợp lý sẽ dẫn đến hiệu quả về tiến độ, kinh tế, chất lƣợng, mỹ thuật công trình. Việc thi công các công trình giao thông, thuỷ lợi luôn đòi hỏi cao về mặt tiến độ, chất lƣợng và mỹ thuật. Vì vậy việc bố trí hợp lý dây chuyền sản xuất sẽ đẩy nhanh đƣợc tiến độ thi công công trình. 2.1.4 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH XD Hoàng Sơn Ghi chú: Quan hệ chỉ đạo Quan hệ phối hợp ( Nguồn: trích hồ sơ công ty TNHH XD Hoàng Sơn) Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn Tập hợp các nguồn đầu vào bao gồm: NVL, NC, máy Xây dựng theo đơn đặt hàng Sản phẩm hoàn thành Hoàn thành bàn giao Ban giám đốc công ty Đội điện - nƣớc Đội mộc dân dụng Đội xe, máy phục vụ thi công Đội xây lắp, dân dụng GTTL Phòng tổ chức hành chính Phòng kỹ thuật quản lý chất lƣợng Phòng kế toán Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Vân 32 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận: - Ban giám đốc công ty: Gồm Giám đốc và phó giám đốc công ty. Giám đốc trực tiếp điều hành chung toàn bộ công ty. Phó giám đốc có trách nhiệm tham mƣu cho giám đốc trong mọi công việc, chịu trách nhiệm quản lý tất cả các phòng ban trong Công ty và quản lý công nhân lao động trong Công ty. Có quyền thực hiện những công việc của giám đốc khi giám đốc đi vắng. - Phòng kế toán: Có nhiệm vụ phản ánh toàn bộ các nghiệp vụ tài chính kinh tế phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty một cách đầy đủ, kịp thời, theo đúng phƣơng pháp quy định. Thu thập, phân loại,xử lý và tổng hợp số liệu thông tin về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm xác định, cung cấp thông tin cần thiết cho giám đốc và các phòng ban trong Công ty. Theo dõi phản ánh toàn bộ tình hình nhập, xuất, tồn kho vật tƣ của Công ty một cách chính xác để từ đó giúp cho ban lãnh đạo Công ty cân đối khả năng đáp ứng nguyên vật liệu với nhu cầu kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty. Phản ánh số hiện có và tình hình tăng – giảm về tài sản cố định của Công ty, thực hiện việc khấu hao một cách hợp lý, đúng quy định nhằm bảo toàn vốn để tái sản xuất đầu tƣ và nâng cao hiệu quả của máy móc thiết bị. Theo dõi tình hình biến động về số dƣ hiện thời của quỹ tiền mặt, tiền gửi. Tình hình công nợ phải trả, phải thu để giúp cho ban giám đốc công ty có kế hoạch giải quyết công việc nhanh gọn đạt hiệu quả. Tổng hợp số liệu kế toán chi tiết để lập báo cáo tài chính một cách chính xác và kịp thời. Đảm bảo phản ánh trung thực tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty trong từng kỳ kế toán. - Phòng kỹ thuật quản lý chất lƣợng: Có nhiệm vụ lập kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty khi đã ký hợp đồng với các chủ đầu tƣ và các doanh nghiệp khác, tham mƣu cho lãnh đạo Công ty để ký kết các hợp đồng kinh tế với các chủ đầu tƣ và các đơn vị thi công khác. Tiếp cận thị trƣờng để tham mƣu cho lãnh đạo Công ty tổ chức tham gia đấu thầu các công trình quốc tế và trong nƣớc. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Vân 33 Lập kế hoạch triển khai các hợp đồng kinh tế và kiểm tra việc thực hiện các hợp đồng kinh tế đó, làm việc với các chủ đầu tƣ và các cơ quan liên qua để tham mƣu cho lãnh đạo Công ty lập các bảng khoán chọn các bộ phận thi công công trình. Hàng tháng, quý, năm báo cáo Giám đốc về khối lƣợng thực hiện và chất lƣợng công trình, cũng nhƣ tình hình sản xuất và thực hiện kế hoạch tháng, quý, năm quyết toán khối lƣợng thi công, trình lãnh đạo trƣớc khi thanh toán. - Phòng tổ chức hành chính: Là tổ chức thuộc bộ máy quản lý Công ty có chức năng tham mƣu và tổ chức thực hiện trong các công tác tổ chức (tổ chức sản xuất, tổ chức quản lý), công tác cán bộ, công tác lao động tiền lƣơng, công tác kỹ luật vào bảo vệ chính trị nội bộ của Công ty, đồng thời tham mƣu cho lãnh đạo Công ty xây dựng quy hoạch, phƣơng án và tổ chức thực hiện sau khi đƣợc duyệt, tham mƣu xây dựng điều lệ về tổ chức hoạt động của Công ty, xây dựng các quy chế áp dụng trong Công ty, thống kê nhân sự, tiền lƣơng hàng năm báo cáo nội bộ. Tổ chức thực hiện trong lĩnh vực đối ngoại, quản lý nội chính và công tác tuyên truyền thi đua, khen thƣởng của Công ty giúp lãnh đạo Công ty tổng hợp tình hình kinh tế xã hội, dự thảo các văn bản đối nội, đối ngoại, giúp lãnh đạo Công ty chuẩn bị tốt các đợt đi công tác, bảo vệ trật tự an ninh an toàn cơ quan Công ty. - Đội xây lắp dân dụng, giao thông thủy lợi: có nhịệm vụ xây dựng, thi công các công trình dân dụng, giao thông, thủy lợi theo đúng thiết kế, bản vẽ thi công, thiết kế tổ chức thi công theo theo hƣớng dẫn của phòng kỹ thuật. - Đội xe máy phục vụ thi công: có nhiệm vụ bảo vệ, sử dụng các máy móc, các thiết bị phục vụ cho công trƣờng, khi công trƣờng cần các máy móc phục vụ kịp thời theo yêu cầu của đội xây lắp dân dụng, giao thông thủy lợi. - Đội mộc dân dụng: Có nhiệm vụ thi công các phần của công trình liên quan đến mộc dân dụng, chịu trách nhiệm hoàn toàn trƣớc công ty về chất lƣợng của các hạng mục liên quan đến mộc dân dụng. - Đội điện nƣớc: Có nhiệm vụ thi công hòan thành phần điện nƣớc của các công trình. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về chất lƣợng phần điện nƣớc của công trình. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Vân 34 2.1.5 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn 2.1.5.1 Tổ chức bộ máy kế toán Sơ đồ 2.3: Sơ đồ bộ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty ( Nguồn: Trích hồ sơ công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn) Chức năng của từng bộ phận: - Kế toán trƣởng: Là ngƣời chịu trách nhiệm trƣớc giám đốc và các cơ quan tài chính cấp trên về các vấn đề liên quan đến tài chính, tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán của công ty. Đồng thời hƣớng dẫn và chỉ đạo các kế toán viên thực hiện tốt các phần việc đƣợc giao, kiểm tra, tổng hợp các số liệu kế toán, lập báo cáo gửi cấp trên. - Kế toán thanh toán: Theo dõi tình hình thu, chi hằng ngày của Công ty, lƣu trữ thanh lý hợp đồng. - Kế toán tổng hợp: Ngoài công tác kế toán tổng hợp còn theo dõi tiền hàng và tình hình tiêu thụ sản phẩm - Thủ quỹ kiêm kho: Có nhiệm vụ thu chi tiền, nhập, xuất hàng theo đúng chứng từ gốc mà lãnh đạo duyệt, hàng ngày cập nhập tồn quỹ. 2.1.5.2 Tổ chức công tác kế toán a. Chế độ kế toán áp dụng: Công ty hiện nay đang áp dụng chế độ kế toán theo quyết định 48/2006- QĐ/BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài Chính, đồng thời áp dụng sửa đổi theo thông tƣ số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 Kế toán thanh toán Kế toán tổng hợp Kế toán trƣởng Kế toán quỹ kiêm kho Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Vân 35 b. Hình thức ghi sổ Do quy mô của công ty là một doanh nghiệp thuộc doanh nghiệp vừa và nhỏ, vì vậy để phù hợp với điều kiện kinh doanh của công ty là hoạt động sản xuất kinh doanh theo đơn đặt hàng, hiện nay Công ty đang áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ theo quy định. c. Chính sách kế toán chủ yếu đƣợc áp dụng  Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 1/1/N kết thúc vào ngày 31/12/N  Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt Nam đồng (VNĐ)  Phƣơng pháp hoạch toán hàng tồn kho: Công ty hoạch toán theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên.  Phƣơng pháp tính giá hàng tồn kho: Phƣơng pháp bình quân gia quyền  Nguyên tắc đánh giá TSCĐ: Khấu hao theo phƣơng pháp đƣờng thẳng.  Phƣơng pháp tính thuế GTGT: Theo phƣơng pháp khấu trừ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Vân 36 d. Trình tự ghi sổ kế toán Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu kiểm Sơ đồ 2.4: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ Chứng từ gốc Chứng từ ghi sổ Sổ kế toán chi tiết Sổ đăng ký chứng từ Sổ Cái Bảng tổng hợp số liệu chi tiết Bảng cân đối tài khoản Báo cáo kế toán Sổ quỹ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Vân 37 2.1.6 Tình hình nguồn lực của công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn 2.1.6.1 Tình hình nguồn lực tài chính  Về tài sản, nguồn vốn: Bảng 2.1: Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn qua 2 năm 2015-2016 ĐVT: Đồng TT Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Chênh lệch Số tiền Tỷ trọng ( %) Số tiền Tỷ trọng ( %) Số tiền Tỷ lệ ( %) 1 Tài sản ngắn hạn 152.315.395.768 93,88 118.207.235.256 89,92 (34.108.160.500) (22,39) 2 Tài sản dài hạn 9.916.916.228 6,11 13.245.550.791 10,07 3.328.634.562 33,56 3 Tổng tài sản 162.232.311.996 100 131.452.786.047 100 (30.779.525.900) (18.97) 4 Nợ phải trả 128.758.812.113 79,36 98.126.056.537 74,64 (30.632.755.570) (23,79) 5 Vốn chủ sở hữu 33.473.499.883 20.63 33.326.729.510 25,35 (146.770.370) (0,43) 6 Tổng nguồn vốn 162.232.311.996 100 131.452.786.047 100 (30.779.525.900) (18,97) (Nguồn: Bảng cân đối kế toán của Công ty năm 2015- 2016) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Vân 38 Phân tích: - Về tình hình tài sản của công ty Tổng tài sản của công ty năm 2016 là 118.270.235.256 đồng giảm 30.779.525.900 ngàn đồng so với năm 2015, trong đó: + Tài sản ngắn hạn của Công ty năm 2016 giảm 34.108.160.500 so với năm 2015 là ngàn đồng tƣơng đƣơng với 22,39%. Năm 2015 tài sản ngắn hạn đạt 152.315.395.768 ngàn đồng chiếm 93,88%, sang năm 2016 tài sản ngắn hạn giảm xuống 118.207.235.256 ngàn đồng chiếm 89,92% trên tổng số tài sản của công ty. Biến động tài sản ngắn hạn chủ yếu là do sự biến động của chỉ tiêu tiền và tƣơng đƣơng tiền và chỉ tiêu hàng tồn kho. Năm 2016, lƣợng tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền giảm 42.109.511.980 ngàn đồng so với năm 2015, hàng tồn kho năm 2016 tăng 4.319.890.420 ngàn đồng so với năm 2015. Điều này chứng tỏ công ty đã chú trọng việc đầu tƣ các khoản tiền và tƣơng đƣơng tiền sao cho hợp lý để tránh tình trạng gây ứ đọng vốn hay tiền sử dụng không hiệu quả. Để đánh giá việc tăng lên của hàng tồn kho có hợp lý hay không thì cần phân tích cụ thể từng loại hàng tồn kho và khả năng đáp ứng nhu cầu cho từng công trình, công ty nên xem xét lại việc quản lý hàng tồn kho chặt chẽ, phù hợp với đặc thù của công ty xây dựng, xúc tiến nhanh quá trình tiêu thụ để giảm đƣợc chi phí liên quan, không nên tồn trữ quá nhiều hàng tồn kho tránh tình trạng vật liệu hao mòn, giảm chất lƣợng. + Tài sản dài hạn của công ty năm 2016 tăng so với năm 2015 là 3.328.634.562 ngàn đồng tƣơng đƣơng với 33,56%. Trong năm 2016 tài sản dài hạn của công ty đạt 9.916.916.228 ngàn đồng chiếm 6,11% trong tổng số tài sản của công ty, sang năm 2016 tài sản dài hạn tăng lên là 13. 245.550.791 ngàn đồng chiếm 10,07% trong tổng số tài sản. Công ty có xu hƣớng ít đầu tƣ thêm tài sản cố định để mở rộng quy mô kinh doanh. Tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản của công ty. Tuy nhiên từ năm 2016, ta thấy công ty đang có xu hƣớng tăng tỷ trọng tài sản dài hạn, giảm tỷ trọng tài sản ngắn hạn. Đối với công ty xây dựng điều này chứng tỏ công ty đã đầu tƣ một cách hợp lý giữa cơ cấu tài sản dài hạn và tài sản ngắn hạn. Trong năm vừa qua công ty vẫn tập trung đầu tƣ vào tài sản dài hạn nhƣ máy móc, thiết bị phục vụ thi Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Vân 39 công để nhằm nâng cao năng lực sản xuất, nâng cao chất lƣợng công trình, sức cạnh tranh của công ty để nâng cao thƣơng hiệu và tạo chỗ đứng vững chắc của mình trên thị trƣờng. - Về tình hình nguồn vốn của Công ty: Tổng nguồn vốn của năm 2016 giảm so với tổng nguồn vốn của năm 2015 là 30.779.525.900 ngàn đồng tƣơng đƣơng với 18,97%. Nợ phải trả chiếm tỷ trọng cao (năm 2015 là 79,36%, năm 2016 là 74,64%) so với vốn chủ sở hữu ( năm 2015 là 20.63%, năm 2016 là 25,35%) do đặc thù của ngành xây dựng là thu hồi vốn chậm nên vốn sản xuất kinh doanh chủ yếu là vốn vay. Cụ thể: + Nợ phải trả năm 2016 giảm 30.632.755.570 ngàn đồng tƣơng đƣơng với 23,79% so với năm 2015. Nợ phải trả năm 2016 chiếm tỷ trọng 79,36% trong tổng nguồn vốn ít hơn so với năm 2015( 74,64%). Đây là điều đáng mừng đối với công ty, giảm áp lực thanh toán các khoản nợ. Công ty cần có chính sách thích hợp để luôn đảm bảo đƣợc khả năng thanh toán nợ. + Vốn chủ sở hữu năm 2016 giảm 146.770.370 ngàn đồng tƣơng đƣơng với 0,43% so với năm 2015. Vốn chủ sở hữu năm 2016 chiếm tỷ trọng 25,35 %, năm 2015 chiếm tỷ trọng 20.63% trong tổng nguồn vốn. Điều này chứng tỏ công ty đang có xu hƣớng giảm tỷ trọng vốn chủ sở hữu, đây là một điều đáng lo lắng chứng tỏ tình hình tài chính của công ty có xu hƣớng giảm xuống, kém chủ động hơn trong việc kinh doanh, rủi ro về tài chính không những giảm mà có thể tăng. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Vân 40 2.1.6.2 Phân tích báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh của công ty Bảng 2.2:Phân tích báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh của công ty ĐVT: Ngàn đồng Chỉ tiêu Năm 2015 Năm2016 Năm 2016/2015 Đồng Đồng Tăng/ giảm % 1.Doanh thu BH và cung cấp DV 220.327.820.462 220.668.991.863 341.171.401 0,15 2. Các khoản giảm trừ DT 18.356.682.910 4.162.625.909 -14.194.057.001 -340,99 3. DTT về BH và cung cấp DV 183.971.137.552 216.506.365.954 32.535.228.402 15,03 4. GVHB 177.734.957.152 208.525.676.571 30.790.719.419 14,77 5.LNG về BH và cung cấp DV 6.236.180.400 7.980.689.383 1.744.508.983 21,86 6. DT hoạt động tài chính 28.409.292 18.697.561 -9.711.731 -51,94 7. Chi phí tài chính 40.863.382 39.530.791 -1.332.591 -3,37 trong đó: Chi phí lãi vay 0 8. Chi phí quản lý kinh doanh 3.639.727.650 3.781.024.930 141.297.280 3,74 9. LN thuần từ hoạt động KD 2.583.998.660 4.178.831.223 1.594.832.563 38,16 10. Thu nhập khác 181.818.182 87.272.727 -94.545.455 -108,33 11.Chi phí khác 998.807.520 -998.807.520 12. LN khác -816.989.338 87.272.727 904.262.065 1.036,13 13. Tổng LNKT trƣớc thuế 1.767.009.322 4.266.103.950 2.499.094.628 58,58 14. Chi phí thuế TNDN 441.752.331 938.542.869 496.790.538 52,93 15. LN sau thuế TNDN 1.325.256.991 3.327.561.081 2.002.304.090 60,17 ( Nguồn báo cáo tài chính tại công ty) Qua bảng phân tích trên ta thấy, lợi nhuận sau thuế của công ty có xu hƣớng tăng mạnh, năm 2016 tăng 2.002.304.090 đồng tƣơng ứng tăng 60,17% so với năm 2015. Lợi nhuận sau thuế tăng trƣớc hết cho thấy đƣợc dấu hiệu tốt, nguyên nhân chủ yếu yếu là do sự tăng lên của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và sự giảm đi của các loại chi phí trong doanh nghiệp. Cụ thể đó là tuy sự tăng lên của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là không đáng kể chỉ 0,15% nhƣng các khoản giảm trừ doanh thu giảm mạnh kéo theo lợi nhuận gộp của tăng 1.744.508.983 đồng tƣơng ứng tăng 21,86% cho thấy công ty hoạt động ngày càng hiệu quả chất lƣợng hơn. Trong năm 2015 công ty chi trả các khoản chi phí nhiều hơn năm 2016 nhƣ chi phí tài chính, Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Vân 41 chi phí khác... điều này cho thấy việc cắt giảm chi phí thích hợp là dấu hiệu tốt làm cho lợi nhuận tăng lên đáng kể. 2.2 Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn 2.2.1 Tình hình áp dụng chế độ kế toán và thực hiện công tác kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn - Chế độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng theo quyết định 48/2006- QĐBTC và áp dụng sửa đổi theo thông tƣ số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016. - Mẫu số kế toán: Xây dựng và áp dụng theo quy định tại quyết định 48/2006 + Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ theo mẫu số S02b- DNN + Chứng từ ghi sổ theo mẫu số S02a- DNN + Sổ cái tài khoản 154 đƣợc áp dụng theo mẫu số S02c1- DNN + Sổ chi tiết tài khoản 154 theo mẫu số S20- DNN Tài khoản sử dụng: Theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC: TK 154 _chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang. Ngoài ra, công ty còn đăng ký mở thêm các tài khoản nhƣ TK 621_ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, TK 622_ Chi phí nhân công trực tiếp, TK627_ Chi phí nhân công trực tiếp, TK 623_ Chi phí sử dụng máy thi công,...và các tài khoản chi tiết phục vụ cho công tác quản lý của công ty. 2.2.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn 2.2.2.1 Đối tƣợng tập hợp chi phí tại công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn Công ty tập hợp chi phí sản xuất trực tiếp vào đối tƣợng tập hợp chi phí là công trình hoặc hạng mục công trình, tùy theo quy mô lớn nhỏ và tính chất từng công trình mà lựa chọn đối tƣợng tập hợp chi phí phù hợp với công trình đó. Hàng tháng, các đội tập hợp toàn bộ chi phí gửi về phòng kế toán công ty, kế toán công ty sẽ tiến hành tổng hợp các chi phí phát sinh theo từng khoản mục chi phí. Tất cả các chi phí thuộc công Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Vân 42 trình, hạng mục công trình nào thì sẽ đƣợc phân loại khoản mục chi phí và tập hợp chi tiết cho công trình đó. Công ty áp dụng phƣơng pháp tập hợp chi phí theo phƣơng pháp trực tiếp. 2.2.2.2 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí nguyên vật liệu thƣờng chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành công tác xây dựng cho nên việc hạch toán chính xác các chi phí về nguyên vật liệu có tầm quan trọng đặc biệt để xác định lƣợng tiêu hao vật chất trong sản xuất và đảm bảo tính chính xác của giá thành công tác xây dựng. Khoản mục chi phí nguyên vật liệu tại công ty bao gồm: - Vật liệu chính: xi măng, sắt, thép, gạch ốp, sơn... - Vật liệu phụ: đinh, dây buộc... Khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại công ty đƣợc hạch toán trực tiếp cho công trình trên cơ sở các chứng từ gốc theo số lƣợng và giá thực tế phát sinh. Khoản mục chi phí này phát sinh khi có yêu cầu từ đội sản xuất của mỗi công trình. a) Chứng từ kế toán sử dụng  Phiếu đề nghị xuất vật tƣ  Phiếu xuất kho  Hóa đơn giá trị gia tăng  Phiếu nhập kho b) Tài khoản sử dụng: Tuy công ty thực hiện theo quyết định 48/2006/QĐ- BTC nhƣng công ty có đăng ký với cơ quan quản lý sử dụng thêm Tài khoản 621: Chi phí nguyên liệu vật liệu trực tiếp. c) Phƣơng pháp tính giá xuất kho nguyên vật liệu: bình quân gia quyền Giá vật liệu xuất kho= số lƣợng thực tế xuất * đơn giá bình quân Ví dụ: tồn đầu kỳ vật liệu xi măng: 25 tấn, đơn giá 1.290.000/ tấn Nhập trong kỳ vật liệu xi măng: 115 tấn đơn giá 1.350.000/ tấn Đơn giá bình quân = (25*1.290.000 + 115*1.350.000 ) /(25+115)=1.339.280 đ/tấn d) Quy trình kế toán Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Vân 43 Vật liệu xuất tại kho: + Phiếu yêu cầu xuất vật tƣ. + Phiếu xuất vật tƣ. Tại công ty ngay khi trúng thầu công trình và trƣớc khi dự án bắt đầu, ban chỉ huy công trình sẽ lập kế hoạch cung cấp vật tƣ và phòng quản lý chi phí sẽ dự toán chi phí để lập ngân sách cho công trình đó. Căn cứ vào chi phí dự toán kế toán vật tƣ lựa chọn nhà cung cấp, lập hợp đồng kinh tế. Nhà cung cấp sau đó sẽ chuyển nguyên vật liệu tới kho của công trình đang thi công sau khi có sự xác nhận của thủ kho thông qua biên bản giao nhận thì nhà cung cấp gửi hóa đơn bán hàng. Kế toán vật tƣ căn cứ vào biên bản giao nhận và hóa đơn bán hàng lập phiếu nhập kho ( 2 liên) liên 1 lƣu tại bộ phận, liên còn lại làm căn cứ ghi thẻ kho rồi lƣu tại kho. Khi có nhu cầu sử dụng vật liệu, phòng kỹ thuật gửi phiếu yêu cầu vật tƣ, kế toán vật tƣ lập phiếu xuất kho cho công trình gồm 3 liên: Liên một lƣu tại bộ phận lập phiếu để vào sổ kế toán, liên 2 gửi cho thủ kho làm căn cứ xuất kho và ghi thẻ kho, liên 3 gửi cho ngƣời nhận vật tƣ công trình. VD 1: Trường hợp Công ty mua hàng hóa của doanh nghiệp thương mại( có hóa đơn GTGT) là Công ty CP thương mại 568 Sau khi thƣơng lƣợng về số lƣợng hàng mua, giá cả, phƣơng thức giao hàng, phƣơng thức thanh toán,hai bên tiến hành lập Hợp đồng mua bán với đại diện đứng ra ký kết là Giám đốc của hai bên: Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Vân 44 Biểu 01: Hợp đồng kinh tế Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - tự do - hạnh phúc HỢP ĐỒNG (Số: 02/HS-VTS/07-2017) V/v Mua bán nhựa đƣờng - Căn cứ Bộ Luật dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của Quốc hội nƣớc CHXHCN Việt Nam. . Căn cứ Luật Thƣơng Mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2015 của Quốc hội nƣớc CHXHCN Việt Nam. - Căn cứ vào nhu cầu và khả năng mua bán hàng hóa của hai bên: Hôm nay, ngày 5/12/2017 chúng tôi gồm: BÊN A:CÔNG TY TNHH XD HOÀNG SƠN Địa chỉ: Khối 3, Thị Trấn Diễn Châu, Huyện Diễn châu, Tỉnh Nghệ An Đại diện: Ông Đào Ngọc Tâm Chức vụ :Giám đốc Điện thoại: 02383 605 888 MST: 2900327442 Tài khoản số: 3 605 201 000 387 Tại Ngân hàng Agribank Việt Nam chi nhánh Diễn Châu và TK 5121 000 0000 117 tại Ngân hàng BIDV chi nhánh Phủ Diễn. BÊN B: CÔNG TY CP THƢƠNG MẠI 568 Địa chỉ: Đƣờng Yên Xuân- Khối 7- Phƣờng Quán Bàu- TP vinh- NA Đại diện: ông Nguyễn Thanh Hải Chức vụ: Giám đốc Điện thoại: 02383535568 Fax: 02383535568 Mã số thuế: 2901572768 Tài khoản số: 0101001068829 - Ngân hàng Vietcombank chi nhánh TP Vinh Sau khi thỏa thuận, hai bên đã đồng ý ký kết hợp đồng mua bán hàng hóa với nội dung sau: ĐIỀU 1: HÀNG HÓA CUNG CẤP - Hàng hóa: bên mua đồng ý mua nhựa đƣờng do bên bán kinh doanh theo: chủng loại, quy cách, số lƣợng cụ thể theo điều 2 hợp đồng quy định. - Chất lƣợng sản phẩm, hàng hóa phải đảm bảo mới 100% (chƣa qua sử dụng) theo tiêu chuẩn nhà sản xuất. ĐIỀU 2: GIÁ CẢ VÀ PHƢƠNG THỨC THANH TOÁN 1. Giá cả hàng hóa STT hàng hóa Quy cách ĐVT Số lƣợng Đơn giá (VND/ĐVT) Thành tiền Ghi chú 1 Nhựa đƣờng đóng thùng IRAN loại 60/70 kg 4.209 9.400 39.564.600 Tổng cộng 39.564.600 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Vân 45 ( Bằng chữ: Ba chín triệu, năm trăm sáu tƣ ngàn, sáu trăm đồng) - Giá trên bao đã bao gồm thuế VAT 10% 2. Phƣơng thức thanh toán Thanh toán 100% giá trị trong vòng 5 ngày sau khi nhận hàng ĐIỀU 3: THỜI GIAN, PHƢƠNG THỨC VÀ ĐỊA ĐIỂM GIAO HÀNG - Thời gian giao hàng: Bên B sẽ giao cho bên A trong vòng một ngày sau khi ký hợp đồng. - Địa điểm giao hàng: Giao tại kho công trình bên A ( Tại công an huyện Diễn Châu - Khi giao hàng, bên A sẽ tiến hành kiểm tra số lƣợng và chất lƣợng hàng hóa có mặt đại diện của bên B - Trong trƣờng hợp không nhất quán về số lƣợng và chất lƣợng hàng hóa, hai bên trao đổi tìm hƣớng giải quyết. Nếu không giải quyết đƣợc hai thống nhất chỉ định bên thức ba có chức năng kiểm định hàng hóa. ĐIỀU 4: TRÁCH NHIỆM CỦA MỖI BÊN 1. Trách nhiệm bên bán. Giao hàng đúng số lƣợng, chủng loại, quy cách, nguồn gốc, xuất xứ đúng nhƣ điều 1 của hợp đồng. Chịu trách nhiệm về chất lƣợng và pháp lý hàng hóa do mình bán ra Sau khi giao hàng, bên B cấp hồ sơ lô hàng gồm: - Hóa đơn GTGT( 01 bản gốc) - Bên bản giao nhận hóa đơn đƣợc đại diện hai bên ký (01 bản gốc) - Chứng chỉ test nhựa đƣờng (01 bản sao y) 2. Trách nhiệm bên mua Cử ngƣời có trách nhiệm tiếp nhận hàng hóa và bốc và kho, chứng từ kèm theo và ký vào biên bản giao nhận hàng hóa hai bên. Thanh toán giá trị hàng hóa đúng nhƣ điều 2 hợp đồng ĐIỀU 5: ĐIỀU KHOẢN CHUNG Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ và kịp thời các điều khoản ghi trong hợp đồng này, không bên nào đơn phƣơng đình chỉ hoặc hủy bỏ mà không có lý do chính đáng. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, trở ngại hai bên phải thông báo kịp thời cho nhau bằng văn bản trƣớc 03 ngày để cùng nhau giải quyết. Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho nhau phải bồi thƣờng vật chất theo chính sách, pháp luật hiện hành của nhà nƣớc.Nếu hợp đồng vi phạm không tự giải quyết đƣợc hai bên báo cáo tòa án kinh tế Nghệ An giải quyết. Lệ phí tòa án và các khoản chi phí khác do bên thua chịu trừ khi có sự thỏa thuận khác. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký cho đến khi hai bên hoàn thành quyền và nghĩa vụ của mình quy định tại hợp đồng. Khi đó hợp đồng xem nhƣ đƣợc thanh lý. Hợp đồng đƣợc lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản có giá trị pháp lý nhƣ nhau kể từ ngày ký và đ ƣợc tự động thanh lý ngay sau khi hai bên hoàn thành nghĩa vụ c ủa nhau ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B (đã ký) (đã ký) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Vân 46 NCC gửi hàng kèm theo biên bản nhận hàng và hóa đơn giá trị gia tăng cho công ty theo nội dung hợp đồng đã ký kết. Biểu 02: Biên bản giao nhận hàng hóa CÔNG TY TNHH XD HOÀNG SƠN Khối 3, Thị Trấn Diễn Châu, Nghệ An BIÊN BẢN GIAO NHẬN HÀNG HÓA Hôm nay, ngày 6/12/2017 tại kho hàng hóa của Công ty TNHH XD Hoàng Sơn, chúng tôi gồm I. Đại diện bên nhận: Công ty TNHH XD Hoàng Sơn + Bà: Nguyễn Thị Tám Chức vụ : Thủ kho II. Đại diện bên giao: Công ty CP thƣơng mại 568. + Bà: Lê Thị Thanh Hải Chức vụ: Nhân viên bán hang Hai bên thống nhất kiểm tra và giao nhận số hàng theo HĐ số 01/HD-VTS ngày 5/12/2017 do Giám đốc công ty hai bên đã ký kết Kèm theo HĐ GTGT số 0000750 ngày 6/12/2017 Loại hàng hóa: Nhựa đƣờng TT Tên hàng hóa ĐVT SL theo chứng từ Kết quả kiểm nghiệm SL đúng quy cách 1 nhựa đƣờng kg 4.209 4.209 . Đánh giá chất lƣợng: đảm bảo yêu cầu, đạt chất lƣợng đề ra Hai bên thống nhất cùng ký vào biên bản với nội dung trên. Biên bản này đƣợc lập làm 2 bản có giá trị pháp lý nhƣ nhau. Bên nhận Bên giao (đã ký) (đã ký) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Vân 47 Biểu 03: Hóa đơn Mua hàng Căn cứ vào hóa đơn GTGT kế toán vật tƣ tiến hành lập phiếu nhập kho. Dựa vào hóa đơn và phiếu nhập kho để tiến hành nhập liệu và ghi thẻ kho. Mẫu số: 01GTKT3/0011 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: NA/16P Liên 2: giao cho khách hàng Số:0000750 Ngày 6 tháng 12 năm 2017 Đơn vị bán hàng:.CÔNG TY CP THƢƠNG MẠI 568 Mã số thuế: 2901 572 768 Địa chỉ: Số 35, đƣờng Yên Xuân, phƣờng Quán Bàu, TP vinh, tỉnh Nghệ An Số tài khoản.................................... Điện thoại: 02383 535 568 Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH XD HOÀNG SƠN Mã số thuế: 2900327442 Địa chỉ: khối 3 Thị trấn Diễn Châu Số tài khoản STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Nhựa đƣờng IRAN kg 4.209 8.545,45 35.967.818 Cộng tiền hàng: 35.967.818 Thuế suất GTGT: 10 % , Tiền thuế GTGT: 3.596.782 Tổng cộng tiền thanh toán 39.564.600 Số tiền viết bằng chữ: Ba mƣơi chín triệu, năm trăm sáu tƣ ngàn, sáu trăm đồng Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Vân 48 Nợ TK 152: 35.967.818 Nợ TK 133: 3.596.782 Có TK 331: 39.564.600 Biểu 04: Phiếu nhập kho Mẫu số 01-VT Đơn vị: . PHIẾU NHẬP KHO (BH theo QĐ số QĐ số 48/2006QĐ- BTC Số: 57 Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) Nợ : 152.. Có : 331 Họ và tên ngƣời giao: Lê Anh Tuấn: phòng NVKD-CTCPTNT Theo.số ngàythángnăm.của Nhập tại kho: Chị Tám. Địa điểm: Công Ty TNHH XD Hoàng Sơn Số TT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tƣ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa Mã số Đơn vị tính SỐ LƢỢNG Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực Nhập A B C D 1 2 3 4 01 Nhựa đƣờng 4.209 4.209 8.545,45 35.967.818 Cộng x x x x x 35.967.818 Tổng số tiền( Viết bằng chữ): ba mƣơi lăm triệu chín trăm sáu bảy ngàn tám trăm mƣời tám đồng Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày 06 tháng 12 năm 2017 Ngƣời lập phiếu Ngƣời giao hàng Thủ kho Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Vân 49 Biểu 05: Thẻ kho CÔNG TY TNHH XD HOÀNG SƠN THẺ KHO Ngày lập thẻ: 01-30/12 Tên hàng hóa: nhựa đƣờng ĐVT: Kg TT Chứng từ Diễn giải Số lƣợng nhập Số lƣợng xuất Số lƣợng tồn Kế toán xác nhận SH NT Tồn đầu tháng 0 ................. 271 PNK 6/12 Mua hàng 4.209 .. Tồn cuối tháng 4.209 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Khi có nhu cầu sử dụng vật tƣ, bộ phận kỹ thuật gửi phiếu yêu cầu sử dụng vật tƣ, kế toán vật tƣ lập phiếu xuất kho cho công trình. Nợ TK 621: 21.363.625 Có TK 152: 21.363.625 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Vân 50 Biểu 06: Phiếu đề nghị xuất vật tƣ Công ty TNHH XD Hoàng Sơn PHIẾU ĐỀ NGHỊ XUẤT VẬT TƢ Ngày 21 tháng 12 năm 2017 Nơi đề nghị : Nguyễn Thị Hải– Cán bộ phụ trách kỹ thuật Lý do: Xuất vật tƣ xây dựng Công an huyện Diễn Châu. ... Công trình xây dựng công an huyện Diễn Châu Tháng 12 năm 2017 ĐVT: đồng Ngày Chứng từ Diễn giải TK ĐƢ Số phát sinh Số dƣ SH NT Nợ Có Nợ Có Số dƣ đầu tháng Phát sinh trong tháng 2/12 HĐ số 0072561 2/12 khoản phải trả tiền thuê ka máy đào 331 111.540.000 18/12 HĐ số 0228062 18/12 Mua dầu diezen cho công nhân chạy máy trộn bê tông 331 19.968.0000 31/12 GBN 2012 31/12 Trả tiền chi phí máy 112 125.000.000 31/12 31/12 Tiền lƣơng phải trả cho công nhân lái máy cho CT 334 30.000.000 31/12 175 31/12 Kết chuyển sang TK 154 286.508.000 Cộng tháng 12 286.508.000 286.508.000 Số dƣ cuối tháng 0 Diễn Châu, ngày 31 tháng 12 năm 2017 Ngƣời lập bảng Kế toán trƣởng Giám đốc công ty ( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký) Căn cứ vào các chứng từ giấy báo nợ, hóa đơn GTGT, bảng lƣơng công nhân lái máy..., kế toán vào chứng từ ghi sổ. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Vân 70 Biểu 23: Chứng từ ghi sổ Công ty TNHH XD Hoàng Sơn CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 173 Ngày 31/12/2017 ĐVT: Đồng Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Khoản phải trả chi phí máy cho công trình Công an huyện Diễn Châu 623 331 111.540.000 Tổng 111.540.000 Kèm theo: 01 chứng từ gốc Diễn Châu, ngày 31 tháng 12 năm 2017 Ngƣời lập bảng Kế toán trƣởng Giám đốc công ty (Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Vân 71 Biểu 24: Chứng từ ghi sổ Công ty TNHH XD Hoàng Sơn CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 174 Ngày 31/12/2017 ĐVT: Đồng Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Khoản phải trả tiền thuê máy đào cho CT công an huyện Diễn Châu 623 331 111.540.000 Mua dầu diezen cho công nhân chạy máy trộn bê tông CT công an huyện Diễn Châu 623 331 19.968.000 Tiên lƣơng phải trả cho công nhân lái máy cho CT công an huyện Diễn Châu 623 334 30.000.000 Thanh toán tiền chi phí máy 623 112 125.000.000 Tổng 286.508.000 Kèm theo:4 chứng từ gốc Diễn Châu, ngày 31 tháng 12 năm 2017 Ngƣời lập bảng Kế toán trƣởng Giám đốc công ty (Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Vân 72 Biểu 25: Chứng từ ghi sổ Công ty TNHH XD Hoàng Sơn CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 175 Ngày 31/12/2017 ĐVT: Đồng Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có K/c CP máy thi công 154 623 286.508.000 Tổng 286.508.000 Kèm theo: 01 chứng từ gốc Diễn Châu, ngày 31 tháng 12 năm 2017 Ngƣời lập bảng Kế toán trƣởng Giám đốc công ty (Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký) Từ chứng từ ghi sổ, kế toán vào sổ cái tài khoản 623. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Vân 73 Biểu 26: Sổ cái TK 623 Công ty TNHH XD Hoàng Sơn SỔ CÁI Tên TK: Chi phí máy thi công Số hiệu: 623 Ngày Chứng từ Diễn giải TK ĐƢ Số phát sinh SH NT Nợ Có Số dƣ đầu tháng Phát sinh trong tháng 31/12 174 31/12 khoản phải trả tiền chi phí máy CT Công an huyện Diễn Châu 112 125.000.000 31/12 174 31/12 Mua dầu diezen cho công nhân chạy máy trộn bê tông CT công an huyện Diễn Châu 331 19.968.000 31/12 174 31/12 Thuê máy lu rung cho CT công an huyện Diễn Châu 331 111.540.000 31/12 174 31/12 Tiền lƣơng phải trả cho công nhân lái máy CT công an huyện Diễn Châu 334 30.000.000 31/12 175 31/12 Kết chuyển CP máy thi công 154 286.508.000 Cộng phát sinh tháng 12 286.508.000 286.508.000 Số dƣ cuối tháng 0 Ngày 31 tháng 12 năm 2017 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị ( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Vân 74 2.2.2.5 Kế toán chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung bao gồm: Lƣơng và các khoản phải trả theo lƣơng nhân viên quản lý công trình, các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ của cán bộ lái máy, khấu hao TSCĐ dùng chung cho hoạt động của công trình và những chi phí khác liên quan tới hoạt động của công trình. Chi phí vật liệu dùng cho công trình để sữa chữa, bảo quản TSCĐ, công cụ dụng cụ thuộc công trình đã quản lý và sử dụng, chi phí lán trại tạm thời, chi phí tiếp khách thuộc công trình Chi phí dụng cụ sản xuất dùng cho hoạt động quản lý của công trình. Chi phí khấu hao TSCĐ dựng chung cho hoạt động của đội xây dựng. Chi phí dịch vụ mua ngoài nhƣ trả tiền thuê xe. Chi phí bằng tiền khác là những chi phí ngoài các khoản mục trên. a) Chứng từ sử dụng:  Khi tính lƣơng cho nhân viên thuộc công trình: Bảng chấm công, hợp đồng, phụ cấp, tiền ăn ca, phiếu chi, bảng trích BHXH, BHYT, KPCĐ( nếu có).  Xuất vật liệu, công cụ dụng cụ có giá trị nhỏ: Phiếu yêu cầu xuất vật tƣ, công cụ dụng cụ, phiếu xuất kho.  Chi phí mua ngoài: Hoá đơn, bảng kê mua hàng (có giá trị nhỏ), phiếu chi (trả tiền mặt), uỷ nhiệm chi, bảng kê công nợ (phải trả ngƣời bán). b) Tài khoản sử dụng: Tuy công ty theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC nhƣng để tập hợp và phân bổ chi phí chung kế toán đăng ký với cơ quản quản lý sử dụng TK 627: Chi phí SX chung. c) Quy trình kế toán: Hàng ngày, căn cứ vào phiếu xuất vật tƣ, công cụ, dụng cụ để lập bảng kê tập hợp chi phí cho bộ phận của đội xây dựng. Cuối tháng, căn cứ vào bảng chấm công để tính lƣơng và các khoản phụ cấp phải trả cho bộ phận nhân viên quản lý công trình. Tập hợp các chi phí khác nhƣ tiền điện, nƣớc, điện thoại, chi phí sửa chữa TSCĐ thuộc công trình. Hàng tháng trích khấu hao máy móc dùng chung cho công trình thi công. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Vân 75 Ví dụ: ngày 22/12, công ty Hoàng Sơn thanh toán tiền điện phục vụ cho công trình trình Công an huyện Diễn Châu. Căn cứ vào biên nhận thanh toán kê toán ghi nhận chi phí phát sinh. Nợ TK 627: 2.998.326 Nợ TK 133: 299.833 Có TK 331: 3.298.159 Biểu 27: Biên nhận thanh toán tiền điện EVNNPC TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIÊN BẮC BIÊN NHẬN THANH TOÁN TIỀN ĐIỆN Mẫu số: 01 BN Ký hiệu: TĐ Kỳ: từ ngày 22/11 đến ngày 21/12 Số : 75237704 Công ty Điện lực Nghệ An Địa chỉ: số 7 đƣờng V.I.Lenin, phƣờng Hƣng Phúc, TP Vinh, Tỉnh Nghệ An Điện thoại: 038.3621161 Tên khách hàng: công ty TNHH XD Hoàng Sơn Địa chỉ: cột 9.5 L4 xóm 8 Diễn Thành Điện thoại: MST: 2900327442 Số công tơ: 15167613 Bộ CS Chỉ số mới Chỉ số cũ HS nhân Điện năng TT Đơn giá Thành tiền KT 2375 1127 1 1248 50 50 100 100 100 848 1.484 1.533 1.786 2.242 2.503 2.587 74.800 76.650 178.600 224.200 250.300 2.193.776 Ngày 22 tháng 12 năm 2017 Bên bán điện Cộng 1248 2.998.326 Thuế suất GTGT 10% Thuế GTGT 299.833 Tổng cộng tiền thanh toán 3.298.159 Số tiền viết bằng chữ: ba triệu hai trăm chín mưới tám nghìn một trăm năm mươi chín đồng. Khi nhận đƣợc hóa đơn tiền điện, kế toán thanh toán tiến hành lập phiếu chi tiền cho công ty điện lực. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Vân 76 Nợ TK 331: 3.298.159 Có TK 111: 3.298.159 Biểu 28: Phiếu chi Công ty TNHH XD Hoàng Sơn Mẫu số: 02 - TT (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Ngày 22 tháng 12 năm 2017 Quyển số: 4 Số: 165 Nợ: 627, 133 Có: 111 Họ và tên ngƣời nhận tiền: Nguyễn Thị Hoa Địa chỉ: nhân viên thu tiền điện Lý do: chi tiền điện phục vụ công trình công an huyện Diễn Châu Số tiền: 3.298.159 (viết bằng chữ): ba triệu hai trăm chín mƣơi tám nghìn một trăm năm mƣơi chín đồng. Kèm theo: 1 chứng từ gốc. Ngày 22 tháng 12 năm 2017 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Ngƣời lập phiếu (Ký, họ tên) Ngƣời nhận tiền (Ký, họ tên) Căn cứ vào hóa đơn điện nƣớc, bảng khấu hao tài sản, bảng tính lƣơng cho bộ phận quản lý công trình, kế toán lập sổ chi tiết tài khoản 627 cho từng công trình. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Vân 77 Biểu 29: Sổ chi tiết tài khoản 627 Công ty TNHH XD Hoàng Sơn SỔ CHI TIẾT TK 627 Công trình xây dựng công an huyện Diễn Châu Tháng 12 năm 2017 ĐVT: đồng Ngày Chứng từ Diễn giải TK ĐƢ Số phát sinh Số dƣ SH NT Nợ Có Nợ Có Số dƣ đầu tháng Phát sinh trong tháng 22/12 PC 165 22/12 Trả tiền điện phục vụ CT 111 2.998.326 31/12 BTKH 31/12 Khấu hao TSCĐ 214 30.000.000 31/12 BL 31/12 Phải trả CNV bộ phận quản lý CT 334 20.000.000 31/12 PKT 31/12 Kết chuyển sang TK 154 154 52.998.326 Cộng tháng 12 52.998.326 52.998.326 Số dƣ cuối tháng 0 Diễn Châu, ngày 31 tháng 12 năm 2017 Ngƣời lập bảng Kế toán trƣởng Giám đốc công ty ( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Vân 78 Biểu 30: Chứng từ ghi sổ Công ty TNHH XD Hoàng Sơn CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 181 Ngày 31/12/2017 ĐVT: Đồng Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi Chú Nợ Có Trả tiền điện phục vụ CT công an huyện Diễn Châu 627 111 2.998.326 Tổng cộng 2.998.326 Kèm theo : 01 chứng từ gốc Diễn Châu, ngày 31 tháng12 năm 2017 Ngƣời lập bảng Kế toán trƣởng Giám đốc công ty ( đã ký) ( đã ký) ( đã ký) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Vân 79 Biểu 31: Chứng từ ghi sổ Công ty TNHH XD Hoàng Sơn CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 182 Ngày 31/12/2017 ĐVT: Đồng Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi Chú Nợ Có Khấu hao TSCĐ phục vụ CT công an huyện Diễn Châu 627 214 30.000.000 Phải trả CNV bộ phận quản lý CT công an huyện Diễn Châu 627 334 20.000.000 Tổng cộng 50.000.000 Kèm theo: 02 chứng từ gốc Diễn Châu, ngày 31 tháng 12 năm 2017 Ngƣời lập bảng Kế toán trƣởng Giám đốc công ty ( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Vân 80 Biểu 32: Chứng từ ghi sổ Công ty TNHH XD Hoàng Sơn CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 183 Ngày 31/12/2017 ĐVT: Đồng Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi Chú Nợ Có K/c CP SXC 154 627 52.998.326 Tổng cộng 52.998.326 Kèm theo: 01 chứng từ gốc Diễn Châu, ngày 31 tháng 12 năm 2017 Ngƣời lập bảng Kế toán trƣởng Giám đốc công ty ( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký) Từ các chứng từ ghi sổ, kế toán vào sổ cái tài khoản 627. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Vân 81 Biểu 33: Sổ cái tài khoản 627 Công ty TNHH XD Hoàng Sơn SỔ CÁI Tên TK : Chi phí sản xuất chung Số hiệu: 627 ĐVT: đồng Ngày Chứng từ Diễn giải TK ĐƢ Số phát sinh SH NT Nợ Có Số dƣ đầu tháng Phát sinh trong tháng 31/12 181 31/12 Trả tiền nƣớc phục vụ CT công an huyện Diễn Châu 331 2.998.326 31/12 182 31/12 Khấu hao TSCĐ phục vụ CT công an huyện Diễn Châu 214 30.000.000 31/12 182 31/12 Phải trả CNV phục vụ CT công an huyện Diễn Châu 334 20.000.000 31/12 183 31/12 Kết chuyển chi phí 154 52.998.326 Cộng phát sinh tháng 12 52.998.326 52.998.326 Số dƣ cuối tháng 0 Ngày 31 tháng 12 năm 2017 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị ( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Vân 82 2.2.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm a) Chứng từ sử dụng : các chứng từ kết chuyển chi phí sản xuất b) Tài khoản sử dụng: Tài khoản 154 “ chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”. c) Phƣơng pháp tính: Trong hoạt động chế tạo những công trình có giá trị lớn, khối lƣợng công việc nhiều, thời gian kéo dài thì kế toán ở đây mới tập hợp chi phí sản phẩm dở dang đến khi khối lƣợng công việc hoàn thành quyết toán mới tập hợp toàn bộ chi phí cho công trình hoàn thành. d) Quy trình kế toán: Cuối kỳ tất cả các số liệu trên TK 621, TK 622, TK 623, TK 627 đƣợc kết chuyển sang TK 154 để tiến hành tính giá thành sản phẩm. Công thức tính giá thành sản phẩm: Biểu 34: Bảng tính giá thành công trình Công an huyện Diễn Châu Khoản mục Giá trị dở dang đầu kỳ Chi phí phát sinh trong kỳ Giá trị dở dang cuối kỳ Tổng giá thành CP NVL TT 0 1.049.994.577 0 1.049.994.577 CP NC TT 0 173.750.000 0 173.750.000 CP sử dụng máy thi công 0 286.508.000 0 286.508.000 CP SXC 0 52.998.326 0 52.998.326 Tổng cộng 0 1.563.250.903 0 1.563.250.903 Tổng giá thành sản xuất sản phẩm = Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đầu kỳ + Chi phí sản xuất trong kỳ - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỳ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Vân 83 Biểu 35: Sổ chi tiết tài khoản 154 Công ty TNHH XD Hoàng Sơn SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 154 Tháng 12 Năm 2017 Tên công trình: Công an huyện Diễn Châu ĐVT: đồng Ngày Chứng từ Diễn giải TK ĐƢ Số phát sinh SH NT Nợ Có Số dƣ đầu tháng 0 Số phát sinh trong tháng 31/12 PKT 31/12 K/c CP NVL TT 621 1.049.994.577 31/12 PKT 31/12 K/c CP NCTT 622 173.750.000 31/12 PKT 31/12 K/c CP máy thi công 623 286.508.000 31/12 PKT 31/12 K/c CP SXC 627 52.998.326 31/12 PKT 31/12 K/c sang TK 632 632 1.563.250.903 Cộng phát sinh 1.563.250.903 1.563.250.903 Số dƣ cuối tháng 0 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Vân 84 Biểu 36: Chứng từ ghi sổ Công ty TNHH XD Hoàng Sơn CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 187 Ngày 31/12/2017 ĐVT: Đồng Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi Chú Nợ Có Kết chuyển giá thành CT công an huyện Diễn Châu 632 154 1.563.250.903 Tổng cộng 1.563.250.903 Kèm theo: 01 chứng từ gốc Diễn Châu, ngày 31 tháng 12 năm 2017 Ngƣời lập bảng Kế toán trƣởng Giám đốc công ty ( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký) Từ chứng từ ghi sổ, kế toán lập sổ cái tài khoản 154 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Vân 85 Biểu 37: Sổ cái SỔ CÁI Tên TK: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Số hiệu TK: 154 ĐVT: Đồng NTGS CT- GS Diễn giải TKĐƢ Số tiền Ghi Chú SH NT Nợ Có Số dƣ cuối tháng Phát sinh trong tháng 31/12 158 31/12 K/c CP NVLTT 621 1.049.994.577 31/12 169 31/12 K/c CP NCTT 622 173.750.000 31/12 175 31/12 K/c CP máy thi công 623 286.508.000 31/12 183 31/12 K/c CP sản xuất chung 627 52.998.326 31/12 187 31/12 Kết chuyển giá thành CT Công an huyện Diễn Châu 632 1.563.250.903 Cộng ps tháng 1.563.250.903 1.563.250.903 Số dƣ cuối tháng 12 0 Căn cứ vào tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành những công trình trong tháng 12/2015, kết chuyển vào TK 632: Giá vốn hàng bán Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Vân 86 Biểu 38: Sổ tính giá thành và kết chuyển giá thành sản phẩm Công ty TNHH XD Hoàng Sơn SỔ TÍNH GIÁ THÀNH VÀ KẾT CHUYỂN GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ghi có TK 154 Ghi Nợ TK 632 Số tiền CT xây dựng công an huyện Diễn Châu 1.563.250.903 Cộng 1.563.250.903 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Vân 87 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH XD XÂY DỰNG HOÀNG SƠN 3.1 Đánh giá chung về công ty Để đạt đƣợc những thành tựu to lớn trên thị trƣờng kinh tế, toàn thể cán bộ công nhân viên tại công ty TNHH xây dựng Hoàng Sơn đã không ngừng phấn đấu và đạt đƣợc nhiều thành tựu to lớn cụ thể là hằng năm công ty đã có nhiều hợp đồng xây dựng từ các đối tác trên địa bàn tỉnh Nghệ An và các tỉnh khác. Là một sinh viên kinh tế còn nhiều hạn chế khi mới bắt đầu tiếp xúc với thực tiễn tuy nhiên trong thời gian đƣợc thực tập tại đơn vị em cũng xin phép có một vài ý kiến về công tác tổ chức bộ máy kế toán của công ty từ đó cũng có đƣa ra một vài biện pháp nhằm góp phần giúp cho công tác kế toán tại công ty hoàn thiện hơn. 3.2 Ƣu điểm Quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đã đạt đƣợc những kết quả đáng khích lệ với hoạt động chủ yếu là xây dựng các công trình dân dụng, giao thông, thuỷ lợi. Công ty đã không ngừng mở rộng quy mô sản xuất cả về bề rộng lẫn bề sâu để đạt đƣợc trình độ quản lý nhƣ hiện nay và những kết quả sản xuất kinh doanh vừa qua. Đó là cả một quá trình phấn đấu liên tục của ban lãnh đạo và tập thể cán bộ công nhân viên trong toàn công ty. Và nó thực sự đã trở thành đòn bẩy mạnh mẽ thúc đẩy quá trình phát triển của công ty. Công ty đã vận dụng sáng tạo quy luật kinh tế thị trƣờng, đồng thời thực hiện chủ trƣơng cải tiến quản lý kinh tế thị trƣờng và chính sách kinh tế của nhà nƣớc. Công ty TNHH XD Hoàng Sơn đã đạt đƣợc những thành tựu đáng kể hoàn thành nghĩa vụ đóng góp với nhà nƣớc. Không ngừng nâng cao đời sống cho tập thể cán bộ công nhân viên. Bộ máy quản lý của công ty với những cán bộ có trình độ chuyên môn cao, có kinh nghiệm nhiều trong thực tế góp phần quan trọng vào sự nghiệp phát triển chung của công ty. Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nhìn chung đã đi vào nề nếp, kế toán công ty đã hạch toán chi phí sản xuất cho từng Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Vân 88 công trình trong từng tháng một cách rõ ràng, có căn cứ khoa học phù hợp với điều kiện sản xuất phục vụ tốt công tác chỉ đạo sản xuất và quản lý tính giá thành. Hệ thống chứng từ: Nhìn chung hệ thống chứng từ của công ty đã xây dựng và sử dụng hệ thống chứng từ hợp lệ và phù hợp, có thể phản ánh kịp thời, đầy đủ và chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, là cơ sở tốt cho công tác hạch toán kế toán, giúp quản lý và bảo vệ tốt tài sản của công ty. Hệ thống tài khoản: Công ty sử dụng hệ thống tài khoản theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ Trƣởng Bộ Tài chính áp dụng để hạch toán tƣơng đối đầy đủ theo quy mô quản lý của mình. Hệ thống tài khoản đƣợc vận dụng linh hoạt và đơn giản để phù hợp với những nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của công ty. Công ty áp dụng phƣơng pháp kế khai thƣờng xuyên để hạch toán hàng tồn kho là phù hợp vì phƣơng pháp này giúp theo dõi và phản ánh kịp thời tình hình vật tƣ của Công ty trong điều kiện đơn giá vật tƣ không ổn định, giá trị vật tƣ mỗi lần nhập, xuất lớn. Hệ thống sổ sách và báo cáo: Công ty áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ là phù hợp với đặc điểm quy trình sản xuất và quy mô của công ty. Hệ thống sổ đƣợc công ty tổ chức khá đầy đủ, ghi chép đúng quá trình sản xuất kinh doanh. Những ƣu điểm cụ thể có liên quan đến kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH XD Hoàng Sơn nhƣ sau: - Chi phí NVL trực tiếp: Chi phí NVL ở công ty về cơ bản đã theo dõi đƣợc vật tƣ từ khi mua về cho đến khi sử dụng vào công trình tránh đƣợc hao phí, mất mát hay ứ đọng vốn. Công ty đã căn cứ vào dự toán để mua vật tƣ và giao quyền quản lý vật tƣ có xác định rõ mục đích sử dụng cho đội trƣởng hoặc quản lý nên nhìn chung đảm bảo chi phí vật liệu không biến động. Công ty có mức thƣởng cho đơn vị khuyến khích họ giảm chi phí vật tƣ nhằm giảm giá thành công trình mà chất lƣợng công trình vẫn đƣợc đảm bảo. Việc cung cấp vật tƣ cho các công trình do công ty trực tiếp cung ứng, sẽ có điều kiện lập kế hoạch mua vật tƣ và xây dựng các mối quan hệ ổn định với các nhà cung cấp, từ đó công ty tiết kiệm đƣợc chi phí bảo quản vật tƣ giảm tình trạng vật tƣ tồn kho mà tiến độ thi công vẫn đảm bảo. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Vân 89 Việc cung cấp vật tƣ trực tiếp khi có công trình giúp cho công ty giảm thiểu chi phí lƣu kho, bảo quản. - Chi phí nhân công trực tiếp: Công ty áp dụng cách khoán khối lƣợng công việc tới từng đội sản xuất thông qua hợp đồng giao khoán và kết hợp thƣởng phạt rõ ràng, tuỳ vào tiến độ công việc đảm bảo gắn chặt chi phí cho nhân công bỏ ra với khối lƣợng xây lắp sẽ thu lại và đảm bảo tiến độ công trình. Điều này có ý nghĩa rất lớn đối với công ty xây lắp nói chung vì phạm vi hoạt động rộng, phân tán, chủ yếu diễn ra ngoài trời nên việc kiểm tra, giám sát lao động để trả lƣơng theo hình thức thời gian là rất phức tạp và không đạt hiệu quả. Thuê nhân công tại các địa điểm công trình phát sinh giúp cho công ty giảm thiểu đƣợc chi phí di chuyển, nhân công giá rẻ, tận dụng đƣợc nguồn nhân lực tại địa phƣơng, tạo thêm thu nhập cho công nhân tại địa phƣơng đó. 3.3 Nhƣợc điểm Tuy nhiên sản phẩm của công ty mang tính đặc thù riêng không giống nhau thƣờng kéo dài thời gian sản xuất có thể là một năm, hai năm hay lâu hơn nữa dẫn đến việc tính giá thành cho một kỳ kế toán chƣa thể xác định đƣợc mà phải trải qua nhiều kỳ kế toán khi công trình hoàn thành bàn giao. Bên cạnh những kết quả đã đạt đƣợc trong công tác kế toán nói chung và kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành nói riêng tại công ty TNHH XD Hoàng Sơn còn tồn tại những điểm chƣa phù hợp, cụ thể nhƣ sau: a) Về tổ chức công tác kế toán - Việc tập hợp chứng từ kế toán và hệ thống sổ kế toán. Chứng từ các công trình chuyển về phòng tài chính kế toán còn chậm trễ do công ty hiện nay thi công nhiều công trình phân tán ở nhiều nơi xa khác nhau. Do đó việc luân chuyển chứng từ cần phải có một quy định nghiêm túc hơn. Công ty cần đƣa ra một thời hạn nộp chứng từ để có thể quản lý, nắm rõ tình hình hoạt động của các đội xây dựng (tối thiểu là 5 ngày, tối đa là 10 ngày). - Về hệ thống tài khoản kế toán Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Vân 90 Do đặc điểm của công ty gồm nhiều số liệu, sổ sách nhiều hạng mục công trình nhƣng công ty không mở thêm các tài khoản chi tiết hơn để dễ dàng theo dõi cho từng hạng mục, công trình ví dụ nhƣ: TK 6231, TK 6232, TK 6234,... Về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Ngành nghề chủ yếu của công ty là xây dựng cơ bản, vật tƣ đƣợc thể hiện cung ứng cho các công trình chƣa thật sự phù hợp với tiến độ thi công. Công ty chƣa quan tâm đến vấn đề về tận dụng phế liệu thu hồi. Công ty không thực hiện dự trữ vật tƣ, điều này ảnh hƣởng lớn đến tiến độ thi công đặc biệt trong trƣờng hợp vật tƣ khan hiếm gây ảnh hƣởng đến quá trình thi công do ngừng trệ công việc. Vật liệu sử dụng cho thi công công trình chủ mua và chuyển thẳng đến từng công trình. Các chứng từ liên quan đến vật liệu đƣợc chuyển đến phòng kế toán của công ty để tiến hành định khoản, nhập liệu ghi nhận toàn bộ trị giá nguyên vật liệu xuất dùng vào chi phí phát sinh trong kỳ. Trong khi đó, số vật liệu cuối kỳ còn lại tại các công trình do chƣa sử dụng hết cũng chiếm một lƣợng không phải nhỏ. Do vậy CP NVLTT phát sinh trong kỳ sẽ bao gồm cả phần giá trị còn lại chƣa sử dụng cuối kỳ. Điều này làm cho việc phản ánh giá thành công trình trong kỳ là thiếu chính xác. - Chi phí nhân công trực tiếp Công ty chƣa thực hiện trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất, khi chi trả lƣơng nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất thì tính ngay vào chi phí sản xuất trong kỳ, khoản chi phí này thƣờng phát sinh chủ yếu vào cuối công trình, khối lƣợng thực hiện ít mà chi phí tiền lƣơng tăng lên. Lực lƣợng lao động trực tiếp thi công của công ty không đủ để đáp ứng đƣợc yêu cầu xây lắp khi có khối lƣợng công việc nhiều. Vì vậy công ty thƣờng phải thuê thêm lao động bên ngoài đặc biệt với các công trình ở xa. Lực lƣợng này thiếu kinh nghiệm trong sản xuất nên tiến độ thi công chậm, giảm năng suất lao động. - Chi phí sử dụng máy thi công: Trong khoản mục này có phần trích khấu hao tài sản cố định, kế toán phân bổ theo sản lƣợng sản xuất trong kỳ, việc phân bổ này đơn giản dễ làm nhƣng chƣa hợp Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Vân 91 lý vì tài sản phục vụ cho công trình nào thì phải tính trích khấu hao cho công trình đó. 3.4 Kiến nghị đóng góp: Về hệ thống tài khoản kế toán: Công ty nên mở chi tiết đầy đủ các tài khoản chi phí để dễ dàng theo dõi nhƣ mở chi tiết TK 6231 –Chi phí nhân viên lái máy; TK 6232 - Chi phí vật liệu; TK 6233 - Chi phí công cụ dụng cụ; TK6234 – Chi phí khấu hao Việc công ty mở thêm các tài khoản và sổ sách chi tiết do công ty có khá nhiều số liệu, hạng mục công trình nên theo em công ty nên chuyển sang áp dụng theo thông tƣ 200/BTC để dễ dàng quản lý trong công tác kế toán. Hệ thống sổ sách: Hệ thống sổ sách nên cụ thể, chi tiết, rõ ràng hơn, nhiều công trình còn chƣa đƣợc mở sổ theo dõi chi tiết. Kế toán nên mở sổ chi tiết chi phí cho từng công trình: Xuất phát từ đặc điểm quy trình công nghệ bao gồm nhiều giai đoạn kế toán nên mở sổ chi phí từng công trình để tiến hành tập hợp chi phí sản xuất theo từng tổ đội có thể một đội thi công nhiều công trình. Việc này có thể nhanh chóng thực hiện vì hiện nay tại mỗi đội công ty đều đã bố trí nhân viên thống kê làm việc theo dõi và ghi chép chi phí phát sinh cho từng công trình. Về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: - Chi phí NVL trực tiếp: Nguyên vật liệu của công ty rất nhiều chủng loại và đa dạng mà hơn nữa nguyên vật liệu chính lại chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản xuất cho nên công ty cần quan tâm hơn nữa về chi phí vật tƣ. Công ty tiết kiệm chi phí vật tƣ vẫn cần đƣợc coi trọng hàng đầu. Tiết kiệm chi phí vật tƣ không có nghĩa là cắt xén vật tƣ định mức thi công công trình mà theo quan điểm giảm hao hụt trong bảo quản, trong thi công, trong vận chuyển. Công ty TNHH XD Hoàng Sơn nên tận dụng những vật tƣ không dùng hết phải nhập kho ngay. Công ty cần tổ chức khâu chuẩn bị sân bãi và kho cho tốt để tập kết vật liệu tránh thất thoát vào mùa mƣa bão. Công ty nên tổ chức dự trữ nguyên vật liệu để phòng ngừa các trƣờng hợp khan hiếm nguyên vật liệu, làm đình trệ các hoạt động thi công. - Chi phí nhân công trực tiếp: Công ty cần xây dựng đội ngũ lao động lành nghề để phục vụ cho những công trình phức tạp để thực hiện đúng tiến độ thi công Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Vân 92 thay vì thuê nhân công tại địa phƣơng vì có những công đoạn nhƣng công nhân địa phƣơng không thể thực hiện sẽ lại gây tốn chi phí tuy nhiên cũng cần phải cân nhắc chi phí giữa việc đào tạo đội ngũ công nhân lành nghề và thuê tại địa phƣơng. - Chi phí sử dụng máy thi công: Trong khoản mục này công ty chƣa đề cập đến mua bảo hiểm thiết bị cho các tài sản. Thời gian thi công các công trình thƣờng kéo dài, điều kiện khí hậu thay đổi, lũ lụt thƣờng xảy ra không thể tránh khỏi mọi rủi ro. Vì phí bảo hiểm này đƣợc tính vào chi phí sản xuất và đƣợc đƣa vào đơn giá dự thầu. Theo em công ty nên mua bảo hiểm cho thiết bị tài sản để đảm bảo cho việc thi công công trình tránh tổn thất thiệt hại lớn trong sản xuất. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Vân 93 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Chi phí sản xuất thực chất là sự vận động của các yếu tố sản xuất, biến đổi chúng thành sản phẩm cuối cùng theo mục đích của doanh nghiệp. Chi phí sản xuất gắn liền với việc sử dụng vật tƣ, tài sản , tiền vốn. Do đó quản lý chi phí sản xuất chính là việc sử dụng hợp lý các yếu tố trên, Chi phí sản xuất là yếu tố cấu thành lên giá thành sản phẩm bằng việc quản lý chặt chẽ, chi phí sản xuất cũng nhƣ việc sử dụng chi phí có hiệu quả chính là việc thực hiện mục tiêu hạ giá thành sản phẩm nhƣng vẫn đảm bảo đƣợc chất lƣợng cạnh tranh. Trong khuôn khổ của khóa luận về cơ bản đã hoàn thành đƣợc một số mục tiêu nhƣ đã nhận thấy đƣợc tầm quan trọng của công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành,hệ thống và phân tích đƣợc những cơ sở lý luận cơ bản về hạch toán CPSX và tính giá thành sản phẩm của công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn, ngoài ra còn đƣa ra đƣợc một vài ý kiến nhỏ trong việc góp phần hoàn thiện công tác kế toán tại đơn vị. Trong thời gian đƣợc thực tập tại Công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn. Do thời gian thực tập và kiến thức chuyên môn còn hạn chế nên đề tài còn mang tính khái quát, không tránh khỏi thiếu sót rất mong đƣợc sự góp ý, chỉ bảo của các thầy cô để em có thể hoàn thiện bài báo cáo của mình hơn. Em xin chân thành cảm ơn. 2. Kiến nghị Qua thời gian đƣợc tiếp xúc với thực tế công việc, đƣợc sự hỗ trợ và giúp đỡ nhiệt tình của các nhân viên kế toán trong Công ty TNHH Xây dựng Hoàn Sơn, tác giả đã học hỏi đƣợc nhiều kinh nghiệm quý báu giúp ích cho công việc thực tế sau này. Tuy nhiên, do hạn chế về mặt thời gian cũng nhƣ hạn chế về mặt kiến thức của bản thân nên những kết luận nêu trên mới chỉ là bƣớc đầu phản ánh một phần thực tế công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty, qua những thực tế đã đƣợc tiếp xúc, tác giả xin đƣa ra một số kiến nghị sau: - Để có thể hoàn thành đề tài một cách trọn vẹn, cần có thêm thời gian để có thể tìm hiểu rõ hơn về công tác kế toán tại công ty. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Vân 94 - Bên cạnh đó, việc lựa chọn công trình để thể hiện thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty cần có sự nghiên cứu kỹ lƣỡng để bài nghiên cứu thể hiện một cách sâu sắc hơn. Bên cạnh đó, do không có kiến thức thực hành, thực tiễn nên còn khó khăn trong việc thực tập vì vậy tác giả xin kiến nghị đối với mỗi môn học nhà trƣờng cần có biện pháp cho sinh viên đƣợc tiếp xúc với thực tiễn để khi làm việc sinh viên sẽ giảm bớt khó khăn hơn. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Lê Thị Vân 95 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. PGS.TS Võ Văn Nhị (2009), Kế toán doanh nghiệp xây lắp - Kế toán đơn vị chủ đầu tư, Nhà xuất bản Tài chính, Trƣờng đại học kinh tế TP HCM. 2. ThS. Đào Nguyên Phi( 2009), Phân tích hoạt động kinh doanh, Khoa kế toán - tài chính Trƣờng Đại Học Kinh Tế Huế. 3. TS. Huỳnh Lợi, Giáo trình kế toán chi phí, NXB Giao Thông Vận Tải, TP HCM. 4. ThS. Phan Đình Ngân, Giáo trình kế toán tài chính, Khoa kế toán tài chính, Trƣờng Đại Học Kinh Tế Huế. 5. Quyết định 48/2006-QĐ- BTC và TT133/2016-QĐ-BTC

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_tap_hop_chi_phi_san_xuat_va_tinh_gia_thanh.pdf
Tài liệu liên quan