ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI H ỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
---------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG
HOÀNG SƠN KHỐI 3 THỊ TRẤN DIỄN CHÂU NGHỆ AN
LÊ THỊ VÂN
Khóa học: 2014 - 2018
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI H ỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
---------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG
HOÀNG SƠN KHỐI 3 T
106 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 08/01/2022 | Lượt xem: 369 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH xây dựng Hoàng sơn khối 3 thị trấn diễn châu Nghệ An, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THỊ TRẤN DIỄN CHÂU NGHỆ AN
Sinh viên thực hiện: Giáo viên hƣớng dẫn:
LÊ THỊ VÂN ThS. Nguyễn Quốc Tú
Lớp: K48D Kế toán
Niên khóa: 2014 - 2018
Huế, 04/2018
Lời Cảm Ơn
Không phải ai cũng có thể tự thành công trên con đƣờng của mình bằng tự
nỗ lực mà không có sự giúp đỡ của những ngƣời xung quanh. Cũng vì vậỵ, để
hoàn thành đƣợc bài báo cáo này, đầu tiên cho phép em gửi lời cảm ơn sâu sắc
nhất đến quý thầy cô trƣờng đại học kinh tế Huế, đặc biệt là thầy cô khoa Kế
toán – Kiểm toán đã truyền đạt cho chúng em những kiến thức bổ ích và kinh
nghiệm quý báu, đó là những hành trang đầu tiên giúp chúng em mở ra cánh cửa
mới sau cánh cửa trƣờng đại học.
Đặc biệt, em xin gửi lòng biết ơn sâu sắc đến giảng viên hƣớng dẫn
Ths.Nguyễn Quốc Tú, ngƣời đã tận tình giúp đỡ và hƣớng dẫn em trong suốt thời
gian thực tập để hoàn thành bài báo cáo.
Bên cạnh đó, em xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám đốc công ty TNHH Xây
dựng Hoàng Sơn và các anh chị phòng kế toán đã tạo điều kiện cho em hoàn
thành bài thực tập cuối khóa của mình.
Mặc dù đã hết sức cố gắng nhƣng do còn hạn chế về kiến thức và thời gian
nên sẽ có nhiều thiếu sót. Mong quý thầy cô góp ý để bài báo cáo đƣợc hoàn thiện
hơn.
Cuối cùng, em xin chúc quý thầy cô sức khỏe dồi dào và thành công trên sự
nghiệp trồng ngƣời. Đồng thời, em kính chúc Ban giám đốc và anh chị trong quý
công ty thành công trong cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Vân
ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
SXKD Sản xuất kinh doanh
KPCĐ Kinh phí công đoàn
TSCĐ Tài sản cố định
BHYT Bảo hiểm y tế
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
MTC Máy thi công
CK Cuối kỳ
ĐK Đầu kỳ
Z Giá thành
GTGT Giá trị gia tăng
iii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................... i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................................... ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................vi
DANH MỤC BIỂU ...................................................................................................... vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ......................................................................................................ix
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................ 1
1.1 Lý do chọn đề tài ....................................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu: ................................................................................................. 1
1.3 Đối tƣợng nghiên cứu: ............................................................................................... 2
1.4 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................... 2
1.5 Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................................... 2
1.6 Cấu trúc đề tài ............................................................................................................ 3
1.7 Điểm mới của đề tài...................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................. 4
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CÔNG TY XÂY LẮP ..................................................... 4
1.1 Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp ............................................................ 4
1.1.1 Khái niệm về chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp ................................... 4
1.1.2 Phân loại chi phí trong doanh nghiệp xây lắp ........................................................ 4
1.2 Giá thành sản phẩm và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp .......... 7
1.2.1 Giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp ................................................... 7
1.2.1.1 Khái niệm ............................................................................................................ 7
1.2.2 Đối tƣợng và kỳ tính giá thành ............................................................................... 7
1.2.3 Phƣơng pháp tính giá thành .................................................................................... 8
1.2.4 Các loại giá thành trong doanh nghiệp xây lắp .................................................... 10
1.3 Nội dung kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .................. 11
1.3.1 Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất ...................................................................... 11
iv
1.3.2 Phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất.................................................................. 12
1.3.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo quyết định 48/2006-QĐ- BTC ................. 12
1.3.3.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .......................................................... 14
1.3.3.2 Chi phí nhân công trực tiếp ............................................................................... 17
1.3.3.3 Chi phí sản xuất chung ...................................................................................... 19
1.3.3.4 Chi phí sử dụng máy thi công ............................................................................ 21
1.4 Đánh giá sản phẩm dở dang .................................................................................... 24
1.4.1 Nội dung đánh giá sản phẩm dở dang .................................................................. 24
1.4.2 Phƣơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang ............................................................ 25
1.5 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ...................................... 26
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH XÂY
DỰNG HOÀNG SƠN .................................................................................................. 28
2.1 Giới thiệu khái quát tình hình chung tại Công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn .... 28
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn ....... 28
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh .................................................... 29
2.1.2.1 Chức năng .......................................................................................................... 29
2.1.2.2 Nhiệm vụ kinh doanh ........................................................................................ 29
2.1.2.3 Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của công ty ................................................... 30
2.1.3 Đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ ................................................. 30
2.1.4 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH XD Hoàng Sơn ............................. 31
2.1.5 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn ..... 34
2.1.5.1 Tổ chức bộ máy kế toán ................................................................................... 34
2.1.5.2 Tổ chức công tác kế toán ................................................................................... 34
2.1.6 Tình hình nguồn lực của công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn .......................... 37
2.1.6.1 Tình hình nguồn lực tài chính ........................................................................... 37
2.1.6.2 Phân tích báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh của công ty ............................. 40
2.2 Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại
Công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn .......................................................................... 41
v
2.2.1 Tình hình áp dụng chế độ kế toán và thực hiện công tác kế toán chi phí sản xuất,
tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn ................. 41
2.2.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn ....... 41
2.2.2.1 Đối tƣợng tập hợp chi phí tại công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn ................ 41
2.2.2.2 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ............................................ 42
2.2.2.3 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ................................................................... 55
2.2.2.4 Kế toán chi phí máy thi công ............................................................................. 65
2.2.2.5 Kế toán chi phí sản xuất chung.......................................................................... 74
2.2.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .............................. 82
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG
TY TNHH XÂY DỰNG HOÀNG SƠN ..................................................................... 87
3.1 Đánh giá chung về công ty ...................................................................................... 87
3.2 Ƣu điểm ................................................................................................................... 87
3.3 Nhƣợc điểm ............................................................................................................. 89
3.4 Kiến nghị đóng góp: ................................................................................................ 91
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Thẻ tính giá thành sản phẩm, dịch vụ ........................................................... 10
Bảng 2.1: Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn qua
2 năm 2015-2016 ........................................................................................................... 37
Bảng 2.2:Phân tích báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh của công ty .......................... 40
vii
DANH MỤC BIỂU
Biểu 01: Hợp đồng kinh tế ............................................................................................ 44
Biểu 02: Biên bản giao nhận hàng hóa .......................................................................... 46
Biểu 03: Hóa đơn Mua hàng .......................................................................................... 47
Biểu 04: Phiếu nhập kho ................................................................................................ 48
Biểu 05: Thẻ kho ........................................................................................................... 49
Biểu 06: Phiếu đề nghị xuất vật tƣ ................................................................................ 50
Biểu 07: Phiếu xuất kho ................................................................................................ 51
Biểu 08: Sổ chi tiết tài khoản 621 ................................................................................. 52
Biểu 09: Chứng từ ghi sổ ............................................................................................... 53
Biểu 10: Chứng từ ghi sổ ............................................................................................... 54
Biểu 11: Sổ cái TK 621 ................................................................................................. 55
Biểu 12: Biên bản nghiệm thu ....................................................................................... 57
Biểu 13: Giấy đề nghị thanh toán .................................................................................. 58
Biểu 14: Phiếu chi.......................................................................................................... 59
Biểu số 15: Sổ chi tiết tài khoản 622 ............................................................................. 60
Biểu 16: Chứng từ ghi sổ ............................................................................................... 61
Biểu 17: Chứng từ ghi sổ ............................................................................................... 62
Biểu 18: Chứng từ ghi sổ ............................................................................................... 63
Biểu 19: Sổ cái tài khoản 622 ........................................................................................ 64
Biểu 20: Hóa đơn giá trị gia tăng ................................................................................. 67
Biểu 21: Hóa đơn giá trị gia tăng .................................................................................. 68
Biểu 22: Sổ chi tiết TK623 ............................................................................................ 69
Biểu 23: Chứng từ ghi sổ ............................................................................................... 70
Biểu 24: Chứng từ ghi sổ ............................................................................................... 71
Biểu 25: Chứng từ ghi sổ ............................................................................................... 72
Biểu 26: Sổ cái TK 623 ................................................................................................. 73
Biểu 27: Biên nhận thanh toán tiền điện ....................................................................... 75
Biểu 28: Phiếu chi.......................................................................................................... 76
Biểu 29: Sổ chi tiết tk 627 ............................................................................................. 77
viii
Biểu 30: Chứng từ ghi sổ ............................................................................................... 78
Biểu 31: Chứng từ ghi sổ ............................................................................................... 79
Biểu 32: Chứng từ ghi sổ ............................................................................................... 80
Biểu 33: Sổ cái ............................................................................................................... 81
Biểu 34: Bảng tính giá thành công trình Công an huyện Diễn Châu ............................ 82
Biểu 35: Sổ chi tiết tài khoản 154 ................................................................................. 83
Biểu 36: Chứng từ ghi sổ ............................................................................................... 84
Biểu 37: Sổ cái ............................................................................................................... 85
Biểu 39: Sổ tính giá thành và kết chuyển giá thành sản phẩm .................................... 86
ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hoạch toán chi phí sản xuất theo quyết định 48/2006-QĐ BTC........ 14
Sơ đồ 1.2: Quy trình luân chuyển chứng từ tập hợp nguyên vật liệu ............................ 16
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hoạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ...................................... 17
Sơ đồ 1.4: Quy trình luân chuyển chứng từ tập hợp chi phí nhân công trực tiếp ......... 18
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hoạch toán chi phí nhân công trực tiếp .............................................. 18
Sơ đồ 1.6: Quy trình luân chuyển chứng từ tập hợp chi phí sản xuất chung ................ 19
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hoạch toán chi phí nhân công trực tiếp .............................................. 21
Sơ đồ 1.8: Quy trình luân chuyển chứng từ tập hợp chi phí sử dụng máy thi công ...... 22
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hoạch toán chi phí sử dụng máy thi công .......................................... 24
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ quy trình sản xuất tại công ty TNHH xây dựng Hoàng Sơn ............. 31
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn ...................... 31
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ bộ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty ............................................... 34
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ ...................... 36
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Vân 1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1 Lý do chọn đề tài
Song song với sự tồn tại và phát triển của nhân loại, chúng ta đã và đang đƣợc
chứng kiến sự chuyển dịch kinh tế theo hƣớng ngày càng phát triển tốt đẹp hơn của đất
nƣớc. Việt Nam đã từ một nƣớc nông nghiệp lạc hậu chuyển mình từng bƣớc đổi mới
đã chuyển sang nền kinh tế có tỷ trọng công nghiệp, dịch vụ cao. Chính sự chuyển
dịch này đã mở ra nhiều cánh cửa cơ hội cho nền kinh tế phát triển nhƣng đồng thời
không ít thách thức mà Việt Nam cần phải đối diện, đặc biệt ngành xây dựng là một
ngành mũi nhọn thu hút nhiều vốn đầu tƣ của nền kinh tế, có vai trò hết sức quan trọng
đối với sự phát triển kinh tế của quốc gia.
Xây dựng là ngành sản xuất mang tính chất công nghiệp quan trọng trong nền
kinh tế quốc dân. Trong bối cảnh đất nƣớc ngày càng phát triển thì xây dựng lại có vai
trò to lớn trong việc xây dựng các hệ thống cầu, đƣờng, trƣờng, trạm, hệ thống nhà
cửa,...Do vậy các công ty xây lắp xuất hiện ngày càng nhiều, tính cạnh tranh ngày càng
gay gắt hơn. Vậy để đứng vững và phát triển trên thƣơng trƣờng thì doanh nghiệp cần
có chiến lƣợc kinh doanh phù hợp nâng cao đƣợc chất lƣợng sản phẩm nhƣng tiết kiệm
đƣợc chi phí và đem lại đƣợc lợi nhuận cao cho doanh nghiệp mình do đó thông tin,
chi phí và giá thành có ý nghĩa đặc biệt quan trọng.
Chi phí và giá thành sản phẩm luôn đƣợc xác định là khâu phức tạp nhƣng hết
sức quan trọng đối với công tác kế toán trong doanh nghiệp xây lắp. Thông tin về giá
thành giúp các nhà quản trị đánh giá đƣợc dự án, xem xét đƣợc hình thành nhƣ thế nào
để đánh giá đƣợc chính xác sự quản lý, tránh thất thoát, tiết kiệm mức thấp nhất để hạ
giá thành sản phẩm nhƣng vẫn đảm bảo đƣợc chất lƣợng sản phẩm. Bên cạnh đó,
những thông tin này là tiền đề để doanh nghiệp xác định đƣợc kết quả kinh doanh.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng và sự cần thiết của công tác kế toán tập hợp chi
phí và tính giá thành nên em đã quyết định đi sâu tìm hiểu, nghiên cứu đề tài “Kế toán
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Hoàng
Sơn khối 3 Thị trấn Diễn Châu Nghệ An” làm đề tài tốt nghiệp của mình.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu:
Đề tài này thực hiện nhằm các mục đích sau:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Vân 2
- Tìm hiểu lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành tại doanh
nghiệp sản xuất.
- Tìm hiểu và đánh giá thực trạng kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành tại
Công ty TNHH xây dựng Hoàng Sơn- Nghệ An.
- Đƣa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí và tính giá
thành tại công ty Hoàng Sơn.
1.3 Đối tƣợng nghiên cứu:
Đối tƣợng nghiên cứu là thực trạng kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản
xuất tại công ty TNHH xây dựng Hoàng Sơn.
1.4 Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Phòng kế toán tại công ty TNHH xây dựng Hoàng Sơn
Về thời gian: Số liệu đƣợc sử dụng để phân tích của doanh nghiệp TNHH xây
dựng Hoàng Sơn trong năm 2017 cùng với các số liệu năm 2015 và 2016.
Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng kế toán tập hợp chi phí và
tính giá thành tại công ty TNHH xây dựng Hoàng Sơn trong năm 2017.
1.5 Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp thu thập số liệu: Phƣơng pháp này tiến hành thu thập báo cáo,
chứng từ, sổ sách về chi phí sản xuất và tính giá thành công trình xây dựng cùng các
tài liệu có liên quan khác.
- Phƣơng pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: Đọc, chọn lọc tham khảo, tìm hiểu
các thông tin liên quan đến đề tài trong các giáo trình, các tài liệu tham khảo, slide bài
giảng, chuẩn mực kế toán, thông tƣ ban hành, các chế độ,...
- Phƣơng pháp phỏng vấn trực tiếp: Là phƣơng pháp hỏi trực tiếp những ngƣời
có liên quan đến thông tin, số liệu cần để phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài khi có
thắc mắc trong thời gian thực tập tại công ty TNHH xây dựng Hoàng Sơn.
- Phƣơng pháp quan sát: Ngoài việc hỏi trực tiếp các đối tƣợng liên quan trong
doanh nghiệp thì việc quan sát cách thức làm việc, cách luân chuyển chứng từ giữa các
bộ phận để bổ sung thông tin cần thiết cho việc nghiên cứu công tác kế toán tại doanh
nghiệp.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Vân 3
- Phƣơng pháp hoạch toán kế toán: Thu thập số liệu, chứng từ chứng minh cho
các nghiệp vụ phát sinh trong doanh nghiệp, hoạch toán các nghiệp vụ phát sinh đúng
chế độ kế toán mà doanh nghiệp áp dụng.
1.6 Cấu trúc đề tài
Cấu trúc đề tài gồm có ba phần:
+ Phần I: Đặt vấn đề:
+ Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kế toán chi phí và tính giá thành thành phẩm tại
Công ty xây lắp.
Chƣơng 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành tại
Công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn.
Chƣơng 3: Giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành tại Công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn.
+ Phần III: Kết luận và kiến nghị
1.7 Điểm mới của đề tài
Đề tài tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm là đề tài quen thuộc đƣợc rất
nhiều bạn sinh viên lựa chọn để làm đề tài tốt nghiệp của mình. Tuy nhiên, mỗi bài sẽ
mang màu sắc riêng của từng sinh viên thực hiện đề tài cũng nhƣ là đặc điểm riêng của
từng công ty mà sinh viên đó thực hiện. Cũng vì vậy, với đề tài kế toán tập hợp chi phí
và tính giá thành tại công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn thì em nhận thấy một vài
điểm mới là:
- Đây là lần đầu đề tài đƣợc thực hiện ở công ty và đối với mỗi loại hình công ty
khác nhau thì có cách tập hợp chi phí và tính giá thành khác nhau.
- Mặc dù công ty áp dụng theo quyết định 48/2006- QĐ/BTC và áp dụng sửa đổi
bổ sung theo thông tƣ số 133/2016/TT-BTC nhƣng công ty vẫn đăng ký thêm một số
tài khoản theo thông tƣ 200 nhƣ: TK 621_Chi phí nguyên vật liệu, TK 622_Chi phí
nhân công trực tiếp, TK 627_ Chi phí sản xuất chung,...
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Vân 4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CÔNG TY XÂY LẮP
1.1 Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp
1.1.1 Khái niệm về chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp
“ Chi phí là tổng các giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán
dƣới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các
khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ
đông hoặc vốn chủ sở hữu”. ( Chuẩn mực số 01 của Bộ tài chính)
“ Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền những hao phí lao động sống và lao
động vật hóa phát sinh trong quá trình hoạt động SXKD hoặc chi phí là những phí tổn
về nguồn lực kinh tế, về tài sản cụ thể sử dụng trong hoạt động SXKD”.( TS. Huỳnh
Lợi 2009)
“Chi phí sản xuất xây lắp là toàn bộ khoản hao phí vật chất mà doanh nghiệp
chi ra để thực hiện công tác xây lắp nhằm tạo ra các sản phẩm khác nhau theo mục
đích kinh doanh cũng nhƣ theo hợp đồng giao nhận thầu đã ký kết”. ( PGS.TS.Võ Văn
Nhị_ Kế toán tài chính, 2001)
1.1.2 Phân loại chi phí trong doanh nghiệp xây lắp
Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp bao gồm nhiều loại khác nhau và
đóng vai trò quan trọng trong doanh nghiệp vì nó ảnh hƣởng trực tiếp đến lợi nhuận
trong doanh nghiệp, ảnh hƣởng tới việc kiểm soát chi phí trong doanh nghiệp.
a. Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế ban đầu:
- Chi phí nhân công: Bao gồm các khoản tiền lƣơng chính, lƣơng phụ, phụ cấp
theo lƣơng phải trả cho ngƣời lao động và các khoản trích theo lƣơng nhƣ KPCĐ,
BHXH, BHYT, BHTN,...của ngƣời lao động.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Vân 5
- Chi phí nguyên vật liệu: Bao gồm chi phí nguyên vật liệu chính, chi phí nguyên
vật liệu phụ, chi phí phụ tùng thay thế, chi phí nguyên vật liệu khác,... sử dụng trong
sản suất.
- Chi phí công cụ, dụng cụ: Bao gồm giá mua và chi phí mua công cụ xuất dùng
và dùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: Bao gồm khấu hao của tất cả các TSCĐ, tài sản dài
hạn, máy móc dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Chi phí và dịch vụ thuê ngoài: Bao gồm giá dịch vụ mua ngoài cung cấp cho
hoạt động sản xuất kinh doanh.
b. Phân loại chi phí theo công dụng kinh tế
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Bao gồm các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
dùng trong thi công xây lắp nhƣ vật liệu xây lắp, nhiên liệu...Chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp thƣờng chiếm tỷ lệ lớn trong tổng chi phí nên dễ nhận diện, định lƣợng một
cách chính xác.
- Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm các khoản lƣơng nhân công trực tiếp và
các khoản trích theo lƣơng nhƣ BHYT, BHTN, KPCĐ,...Đối với quy trình công nghệ
thủ công thì chi phí nhân công trực tiếp là chi phí lƣơng, các khoản trích theo
lƣơng,...của công nhân trực tiếp tạo ra sản phẩm. Đối với những quy trình sản xuất tự
động hóa thì chi phí nhân công là chi phí lƣơng, các khoản trích theo lƣơng,...của công
nhân trực tiếp vận hành, điều khiển quy trình đó.
- Chi phí sử dụng máy thi công: Bao gồm các chi phí liên quan đến việc sử dụng
máy thi công nhƣ tiền lƣơng nhân công trực tiếp điều khiển máy thi công, chi phí khấu
hao máy thi công,...
- Chi phí sản xuất chung: Bao gồm các chi phí trực tiếp khác ngoài ba chi phí
trên nhƣ chi phí tổ chức, quản lý gắn liền với chi phí của tổ, đội, chi phí khấu hao
TSCĐ, chi phí điện, nƣớc, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác,...
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Vân 6
- Chi phí bán hàng: Là những chi phí đảm bảo cho việc bán hàng của doanh
nghiệp bao gồm chi phí lƣơng trong việc trực tiếp hay gián tiếp trong hoạt động bán
hàng, chi phí nguyên liệu, vật liệu phục vụ cho việc bán hàng, chi phí công cụ dụng cụ,
bao bì,...
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là các chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động
hành chính, quản lý nhƣ lƣơng, các khoản trích theo lƣơng, chi phí nhiên liệu, nguyên
liệu,... phục vụ cho công tác quản lý tại doanh nghiệp.
c. Phân loại theo phƣơng pháp quy nạp
- Chi phí trực tiếp: Là những chi phí phát sinh liên quan đến từng đối tƣợng chịu
chi phí, có thể tính trực tiếp và cho từng đối tƣợng.
- Chi phí gián tiếp: Là những chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tƣợng
chịu chi phí nên đƣợc phân bổ cho từng đối tƣợng theo các tiêu thức nhất định.
d. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với mức độ hoạt động
- Biến phí: Là những chi phí có mối tƣơng quan tỷ lệ thuận với mức độ hoạt
động, mức độ hoạt động có thể là số lƣợng sản phẩm sản xuất ra, số lƣợng sản phẩm
tiêu thụ, số giờ máy vận hành...
- Định phí: Là những chi phí không thay đổi theo mức độ hoạt động.
- Chi phí hỗn hợp: Là những chi phí bao gồm hỗn hợp định phí và biến phí.
Ngoài ra còn có một số nhận diện khác về chi phí nhƣ:
- Chi phí kiểm soát đƣợc và chi phí không kiểm soát đƣợc.
- Chi phí chênh lệch
- Chi phí chìm
- Chi phí cơ hội
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Vân 7
1.2 Giá thành sản phẩm và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây
lắp
1.2.1 Giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp
1.2.1.1 Khái niệm
Ts. Huỳnh Lợi (2009) “Giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho một khối
lƣợng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành nhất định.”
Giá thành sản phẩm là toàn bộ chi phí sản xuất bao gồm chi phí nguyên vật liệu,
chi phí nhân công, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí trực tiếp khác cho công trình,
hạng mục công trình hay khối lƣợng sản xuất hoàn thành đến giai đoạn quy ƣớc đã
hoàn thành, nghiệm thu, bàn giao và đƣợc chấp nhận thanh toán. Vì vậy, giá thành sản
phẩm xây lắp là một trong những chỉ tiêu chất lƣợng quan trọng, vì nó phản ánh kết
quả hoạt động của doanh nghiệp, là cơ sở để xác định kết quả tài chính.
1.2.2 Đối tượng và kỳ tính giá thành
Xác định đối tƣợng tính giá thành là công việc đầu tiên trong toàn bộ công tác
tính giá thành sản phẩm của kế toán. Kế toán phải căn cứ vào đặc điểm sản xuất của
doanh nghiệp, tính chất sản xuất và yêu cầu quản lý để xác định đối tƣợng tính giá
thành một cách hợp lý.
Trong kinh doanh xây lắp do tính chất sản xuất đơn chiếc mỗi sản phẩm có lập
dự toán riêng nên đối tƣợng tính giá thành thông thƣờng là: hạng mục công trình, toàn
bộ công trình, hay khối lƣợng công tác xây lắp hoàn thành.
Xác định đối tƣợng tính giá thành là cơ sở để kế toán lập phiếu tính giá thành sản
phẩm, tổ chức tính giá thành theo đối tƣợng phục vụ cho việc kiểm tra tình hình thực
hiện kế hoạch giá thành, xác định hiệu quả sản xuất kinh doanh để có kế hoạch, biện
pháp phấn đấu hạ giá thành sản phẩm nhƣng đảm bảo đƣợc chất lƣợng sản phẩm.
Trong kinh doanh xây lắp thời gian sản xuất sản phẩm kéo dài. Do vậy xét về mặt
lƣợng thì chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm thƣờng không bằng nhau. Chúng chỉ
thực sự bằng nhau khi không có giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Vân 8
Đối tƣợng tính giá thành là các loại sản phẩm do doanh nghiệp xây lắp sản xuất
ra, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng cần phải tính tổng giá thành và giá thành đơn
vị.
“ Đối tƣợng tính giá thành thƣờng là công trình, hạng mục công trình, khối lƣợng
công việc hoàn thành bàn giao hoặc đã đƣợc nghiệm thu đúng tiêu chuẩn chất lƣợng
kỹ thuật chờ bán”. ( Ts. Huỳnh Lợi 2009)
Kỳ tính giá thành là thời gian tính giá thành thực tế cho từng đối tƣợng tính giá
thành nhất định. Kỳ tính giá thành là mốc thời gian mà bộ phận kế toán giá thành tổng
hợp số liệu thực tế cho các đối tƣợng. Việc xác định kỳ tính giá thành phụ thuộc rất
nhiều vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, chu kỳ sản xuất và
hình thức bàn giao công trình.
- Với công t...hủ yếu của công ty
- Ngành nghề kinh doanh: Xây dựng các công trình kỹ thuật dân dụng
Mã ngành Mô tả
41000 Xây dựng nhà các loại
4210 Xây dựng công trình đƣờng sắt và đƣờng bộ
42200 Xây dựng công trình công ích
42900 Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác
43110 Phá dỡ
43120 Chuẩn bị mặt bằng
43210 Lắp đặt hệ thống điện
4322 Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nƣớc, lò sƣởi và điều hoà không khí
43300 Hoàn thiện công trình xây dựng
4752
Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
trong các cửa hàng chuyên doanh
68100
Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sở
hửu sử dụng.
( Nguồn: trích hồ sơ công ty TNHH XD Hoàng Sơn)
2.1.3 Đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ
Loại hình sản xuất của Công ty là nhận thi công các công trình giao thông, thủy
lợi, xây dựng dân dụng dựa trên các nguồn nguyên vật liệu, nhân công và máy móc
thiết bị tự có và thuê ngoài. Dựa trên các nguồn nguyên liệu, nhân công và máy móc
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Vân 31
thiết bị cụ thể của công ty bố trí tại từng đơn đặt hàng, công ty đã lên một quy trình
sản xuất cụ thể nhƣ sau:
Ng
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ quy trình sản xuất tại công ty TNHH xây dựng Hoàng Sơn
( Nguồn: trích hồ sơ công ty TNHH XD Hoàng Sơn)
Với tính chất của sản phẩm là đơn chiếc, loại hình sản xuất của công ty theo đơn
đặt hàng, thời gian sản xuất sản phẩm tùy thuộc vào từng đơn đặt hàng, vì vậy việc
lựa chọn phƣơng án thi công hợp lý sẽ dẫn đến hiệu quả về tiến độ, kinh tế, chất
lƣợng, mỹ thuật công trình. Việc thi công các công trình giao thông, thuỷ lợi luôn
đòi hỏi cao về mặt tiến độ, chất lƣợng và mỹ thuật. Vì vậy việc bố trí hợp lý dây
chuyền sản xuất sẽ đẩy nhanh đƣợc tiến độ thi công công trình.
2.1.4 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH XD Hoàng Sơn
Ghi chú:
Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ phối hợp
( Nguồn: trích hồ sơ công ty TNHH XD Hoàng Sơn)
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn
Tập hợp các nguồn đầu
vào bao gồm: NVL, NC,
máy
Xây dựng theo
đơn đặt hàng
Sản phẩm hoàn
thành
Hoàn thành
bàn giao
Ban giám đốc công ty
Đội điện - nƣớc Đội mộc dân dụng Đội xe, máy phục vụ thi
công
Đội xây lắp, dân dụng
GTTL
Phòng tổ chức hành
chính
Phòng kỹ thuật quản lý chất
lƣợng
Phòng kế toán
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Vân 32
Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận:
- Ban giám đốc công ty: Gồm Giám đốc và phó giám đốc công ty. Giám đốc
trực tiếp điều hành chung toàn bộ công ty. Phó giám đốc có trách nhiệm tham mƣu
cho giám đốc trong mọi công việc, chịu trách nhiệm quản lý tất cả các phòng ban
trong Công ty và quản lý công nhân lao động trong Công ty. Có quyền thực hiện
những công việc của giám đốc khi giám đốc đi vắng.
- Phòng kế toán: Có nhiệm vụ phản ánh toàn bộ các nghiệp vụ tài chính kinh
tế phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty một cách đầy
đủ, kịp thời, theo đúng phƣơng pháp quy định. Thu thập, phân loại,xử lý và tổng hợp
số liệu thông tin về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm xác định,
cung cấp thông tin cần thiết cho giám đốc và các phòng ban trong Công ty.
Theo dõi phản ánh toàn bộ tình hình nhập, xuất, tồn kho vật tƣ của Công ty
một cách chính xác để từ đó giúp cho ban lãnh đạo Công ty cân đối khả năng đáp ứng
nguyên vật liệu với nhu cầu kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty.
Phản ánh số hiện có và tình hình tăng – giảm về tài sản cố định của Công ty,
thực hiện việc khấu hao một cách hợp lý, đúng quy định nhằm bảo toàn vốn để tái
sản xuất đầu tƣ và nâng cao hiệu quả của máy móc thiết bị. Theo dõi tình hình biến
động về số dƣ hiện thời của quỹ tiền mặt, tiền gửi. Tình hình công nợ phải trả, phải
thu để giúp cho ban giám đốc công ty có kế hoạch giải quyết công việc nhanh gọn đạt
hiệu quả.
Tổng hợp số liệu kế toán chi tiết để lập báo cáo tài chính một cách chính xác
và kịp thời. Đảm bảo phản ánh trung thực tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty
trong từng kỳ kế toán.
- Phòng kỹ thuật quản lý chất lƣợng: Có nhiệm vụ lập kế hoạch sản xuất kinh
doanh của Công ty khi đã ký hợp đồng với các chủ đầu tƣ và các doanh nghiệp khác,
tham mƣu cho lãnh đạo Công ty để ký kết các hợp đồng kinh tế với các chủ đầu tƣ và
các đơn vị thi công khác.
Tiếp cận thị trƣờng để tham mƣu cho lãnh đạo Công ty tổ chức tham gia đấu
thầu các công trình quốc tế và trong nƣớc.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Vân 33
Lập kế hoạch triển khai các hợp đồng kinh tế và kiểm tra việc thực hiện các hợp
đồng kinh tế đó, làm việc với các chủ đầu tƣ và các cơ quan liên qua để tham mƣu
cho lãnh đạo Công ty lập các bảng khoán chọn các bộ phận thi công công trình.
Hàng tháng, quý, năm báo cáo Giám đốc về khối lƣợng thực hiện và chất lƣợng
công trình, cũng nhƣ tình hình sản xuất và thực hiện kế hoạch tháng, quý, năm quyết
toán khối lƣợng thi công, trình lãnh đạo trƣớc khi thanh toán.
- Phòng tổ chức hành chính: Là tổ chức thuộc bộ máy quản lý Công ty có
chức năng tham mƣu và tổ chức thực hiện trong các công tác tổ chức (tổ chức sản
xuất, tổ chức quản lý), công tác cán bộ, công tác lao động tiền lƣơng, công tác kỹ luật
vào bảo vệ chính trị nội bộ của Công ty, đồng thời tham mƣu cho lãnh đạo Công ty
xây dựng quy hoạch, phƣơng án và tổ chức thực hiện sau khi đƣợc duyệt, tham mƣu
xây dựng điều lệ về tổ chức hoạt động của Công ty, xây dựng các quy chế áp dụng
trong Công ty, thống kê nhân sự, tiền lƣơng hàng năm báo cáo nội bộ.
Tổ chức thực hiện trong lĩnh vực đối ngoại, quản lý nội chính và công tác tuyên
truyền thi đua, khen thƣởng của Công ty giúp lãnh đạo Công ty tổng hợp tình hình
kinh tế xã hội, dự thảo các văn bản đối nội, đối ngoại, giúp lãnh đạo Công ty chuẩn bị
tốt các đợt đi công tác, bảo vệ trật tự an ninh an toàn cơ quan Công ty.
- Đội xây lắp dân dụng, giao thông thủy lợi: có nhịệm vụ xây dựng, thi công
các công trình dân dụng, giao thông, thủy lợi theo đúng thiết kế, bản vẽ thi công, thiết
kế tổ chức thi công theo theo hƣớng dẫn của phòng kỹ thuật.
- Đội xe máy phục vụ thi công: có nhiệm vụ bảo vệ, sử dụng các máy móc,
các thiết bị phục vụ cho công trƣờng, khi công trƣờng cần các máy móc phục vụ kịp
thời theo yêu cầu của đội xây lắp dân dụng, giao thông thủy lợi.
- Đội mộc dân dụng: Có nhiệm vụ thi công các phần của công trình liên quan
đến mộc dân dụng, chịu trách nhiệm hoàn toàn trƣớc công ty về chất lƣợng của các
hạng mục liên quan đến mộc dân dụng.
- Đội điện nƣớc: Có nhiệm vụ thi công hòan thành phần điện nƣớc của các
công trình. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về chất lƣợng phần điện nƣớc của công trình.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Vân 34
2.1.5 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn
2.1.5.1 Tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ bộ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
( Nguồn: Trích hồ sơ công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn)
Chức năng của từng bộ phận:
- Kế toán trƣởng: Là ngƣời chịu trách nhiệm trƣớc giám đốc và các cơ quan tài
chính cấp trên về các vấn đề liên quan đến tài chính, tổ chức công tác kế toán
và bộ máy kế toán của công ty. Đồng thời hƣớng dẫn và chỉ đạo các kế toán
viên thực hiện tốt các phần việc đƣợc giao, kiểm tra, tổng hợp các số liệu kế
toán, lập báo cáo gửi cấp trên.
- Kế toán thanh toán: Theo dõi tình hình thu, chi hằng ngày của Công ty, lƣu trữ
thanh lý hợp đồng.
- Kế toán tổng hợp: Ngoài công tác kế toán tổng hợp còn theo dõi tiền hàng và
tình hình tiêu thụ sản phẩm
- Thủ quỹ kiêm kho: Có nhiệm vụ thu chi tiền, nhập, xuất hàng theo đúng
chứng từ gốc mà lãnh đạo duyệt, hàng ngày cập nhập tồn quỹ.
2.1.5.2 Tổ chức công tác kế toán
a. Chế độ kế toán áp dụng:
Công ty hiện nay đang áp dụng chế độ kế toán theo quyết định 48/2006-
QĐ/BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài Chính, đồng thời áp dụng sửa đổi theo
thông tƣ số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016
Kế toán thanh
toán
Kế toán tổng hợp
Kế toán trƣởng
Kế toán quỹ
kiêm kho
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Vân 35
b. Hình thức ghi sổ
Do quy mô của công ty là một doanh nghiệp thuộc doanh nghiệp vừa và nhỏ, vì
vậy để phù hợp với điều kiện kinh doanh của công ty là hoạt động sản xuất kinh doanh
theo đơn đặt hàng, hiện nay Công ty đang áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ theo quy
định.
c. Chính sách kế toán chủ yếu đƣợc áp dụng
Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 1/1/N kết thúc vào ngày 31/12/N
Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt Nam đồng (VNĐ)
Phƣơng pháp hoạch toán hàng tồn kho: Công ty hoạch toán theo phƣơng pháp
kê khai thƣờng xuyên.
Phƣơng pháp tính giá hàng tồn kho: Phƣơng pháp bình quân gia quyền
Nguyên tắc đánh giá TSCĐ: Khấu hao theo phƣơng pháp đƣờng thẳng.
Phƣơng pháp tính thuế GTGT: Theo phƣơng pháp khấu trừ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Vân 36
d. Trình tự ghi sổ kế toán
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ
Chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Sổ kế toán chi tiết
Sổ đăng ký chứng từ Sổ Cái
Bảng tổng hợp
số liệu chi tiết
Bảng cân đối tài khoản
Báo cáo kế toán
Sổ quỹ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Vân 37
2.1.6 Tình hình nguồn lực của công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn
2.1.6.1 Tình hình nguồn lực tài chính
Về tài sản, nguồn vốn:
Bảng 2.1: Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn
qua 2 năm 2015-2016
ĐVT: Đồng
TT Chỉ tiêu
Năm 2015 Năm 2016 Chênh lệch
Số
tiền
Tỷ
trọng
( %)
Số
tiền
Tỷ
trọng
( %)
Số tiền
Tỷ lệ
( %)
1
Tài sản
ngắn
hạn
152.315.395.768 93,88 118.207.235.256 89,92 (34.108.160.500) (22,39)
2 Tài sản
dài hạn
9.916.916.228 6,11 13.245.550.791 10,07 3.328.634.562 33,56
3 Tổng
tài sản
162.232.311.996 100 131.452.786.047 100 (30.779.525.900) (18.97)
4 Nợ phải
trả
128.758.812.113 79,36 98.126.056.537 74,64 (30.632.755.570) (23,79)
5 Vốn
chủ sở
hữu
33.473.499.883 20.63 33.326.729.510 25,35 (146.770.370) (0,43)
6 Tổng
nguồn
vốn
162.232.311.996 100 131.452.786.047 100 (30.779.525.900) (18,97)
(Nguồn: Bảng cân đối kế toán của Công ty năm 2015- 2016)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Vân 38
Phân tích:
- Về tình hình tài sản của công ty
Tổng tài sản của công ty năm 2016 là 118.270.235.256 đồng giảm
30.779.525.900 ngàn đồng so với năm 2015, trong đó:
+ Tài sản ngắn hạn của Công ty năm 2016 giảm 34.108.160.500 so với năm 2015
là ngàn đồng tƣơng đƣơng với 22,39%.
Năm 2015 tài sản ngắn hạn đạt 152.315.395.768 ngàn đồng chiếm 93,88%, sang
năm 2016 tài sản ngắn hạn giảm xuống 118.207.235.256 ngàn đồng chiếm 89,92% trên
tổng số tài sản của công ty. Biến động tài sản ngắn hạn chủ yếu là do sự biến động của
chỉ tiêu tiền và tƣơng đƣơng tiền và chỉ tiêu hàng tồn kho. Năm 2016, lƣợng tiền và
các khoản tƣơng đƣơng tiền giảm 42.109.511.980 ngàn đồng so với năm 2015, hàng
tồn kho năm 2016 tăng 4.319.890.420 ngàn đồng so với năm 2015. Điều này chứng tỏ
công ty đã chú trọng việc đầu tƣ các khoản tiền và tƣơng đƣơng tiền sao cho hợp lý để
tránh tình trạng gây ứ đọng vốn hay tiền sử dụng không hiệu quả. Để đánh giá việc
tăng lên của hàng tồn kho có hợp lý hay không thì cần phân tích cụ thể từng loại hàng
tồn kho và khả năng đáp ứng nhu cầu cho từng công trình, công ty nên xem xét lại việc
quản lý hàng tồn kho chặt chẽ, phù hợp với đặc thù của công ty xây dựng, xúc tiến
nhanh quá trình tiêu thụ để giảm đƣợc chi phí liên quan, không nên tồn trữ quá nhiều
hàng tồn kho tránh tình trạng vật liệu hao mòn, giảm chất lƣợng.
+ Tài sản dài hạn của công ty năm 2016 tăng so với năm 2015 là 3.328.634.562
ngàn đồng tƣơng đƣơng với 33,56%. Trong năm 2016 tài sản dài hạn của công ty đạt
9.916.916.228 ngàn đồng chiếm 6,11% trong tổng số tài sản của công ty, sang năm
2016 tài sản dài hạn tăng lên là 13. 245.550.791 ngàn đồng chiếm 10,07% trong tổng
số tài sản. Công ty có xu hƣớng ít đầu tƣ thêm tài sản cố định để mở rộng quy mô kinh
doanh.
Tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản của công ty. Tuy nhiên từ
năm 2016, ta thấy công ty đang có xu hƣớng tăng tỷ trọng tài sản dài hạn, giảm tỷ
trọng tài sản ngắn hạn. Đối với công ty xây dựng điều này chứng tỏ công ty đã đầu tƣ
một cách hợp lý giữa cơ cấu tài sản dài hạn và tài sản ngắn hạn. Trong năm vừa qua
công ty vẫn tập trung đầu tƣ vào tài sản dài hạn nhƣ máy móc, thiết bị phục vụ thi
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Vân 39
công để nhằm nâng cao năng lực sản xuất, nâng cao chất lƣợng công trình, sức cạnh
tranh của công ty để nâng cao thƣơng hiệu và tạo chỗ đứng vững chắc của mình trên
thị trƣờng.
- Về tình hình nguồn vốn của Công ty:
Tổng nguồn vốn của năm 2016 giảm so với tổng nguồn vốn của năm 2015 là
30.779.525.900 ngàn đồng tƣơng đƣơng với 18,97%. Nợ phải trả chiếm tỷ trọng cao
(năm 2015 là 79,36%, năm 2016 là 74,64%) so với vốn chủ sở hữu ( năm 2015 là
20.63%, năm 2016 là 25,35%) do đặc thù của ngành xây dựng là thu hồi vốn chậm nên
vốn sản xuất kinh doanh chủ yếu là vốn vay. Cụ thể:
+ Nợ phải trả năm 2016 giảm 30.632.755.570 ngàn đồng tƣơng đƣơng với
23,79% so với năm 2015. Nợ phải trả năm 2016 chiếm tỷ trọng 79,36% trong tổng
nguồn vốn ít hơn so với năm 2015( 74,64%). Đây là điều đáng mừng đối với công ty,
giảm áp lực thanh toán các khoản nợ. Công ty cần có chính sách thích hợp để luôn
đảm bảo đƣợc khả năng thanh toán nợ.
+ Vốn chủ sở hữu năm 2016 giảm 146.770.370 ngàn đồng tƣơng đƣơng với
0,43% so với năm 2015. Vốn chủ sở hữu năm 2016 chiếm tỷ trọng 25,35 %, năm 2015
chiếm tỷ trọng 20.63% trong tổng nguồn vốn. Điều này chứng tỏ công ty đang có xu
hƣớng giảm tỷ trọng vốn chủ sở hữu, đây là một điều đáng lo lắng chứng tỏ tình hình
tài chính của công ty có xu hƣớng giảm xuống, kém chủ động hơn trong việc kinh
doanh, rủi ro về tài chính không những giảm mà có thể tăng.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Vân 40
2.1.6.2 Phân tích báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh của công ty
Bảng 2.2:Phân tích báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh của công ty
ĐVT: Ngàn đồng
Chỉ tiêu
Năm 2015 Năm2016 Năm 2016/2015
Đồng Đồng Tăng/ giảm %
1.Doanh thu BH và cung cấp
DV 220.327.820.462 220.668.991.863 341.171.401 0,15
2. Các khoản giảm trừ DT 18.356.682.910 4.162.625.909 -14.194.057.001 -340,99
3. DTT về BH và cung cấp DV 183.971.137.552 216.506.365.954 32.535.228.402 15,03
4. GVHB 177.734.957.152 208.525.676.571 30.790.719.419 14,77
5.LNG về BH và cung cấp DV 6.236.180.400 7.980.689.383 1.744.508.983 21,86
6. DT hoạt động tài chính 28.409.292 18.697.561 -9.711.731 -51,94
7. Chi phí tài chính 40.863.382 39.530.791 -1.332.591 -3,37
trong đó: Chi phí lãi vay 0
8. Chi phí quản lý kinh doanh 3.639.727.650 3.781.024.930 141.297.280 3,74
9. LN thuần từ hoạt động KD 2.583.998.660 4.178.831.223 1.594.832.563 38,16
10. Thu nhập khác 181.818.182 87.272.727 -94.545.455 -108,33
11.Chi phí khác 998.807.520 -998.807.520
12. LN khác -816.989.338 87.272.727 904.262.065 1.036,13
13. Tổng LNKT trƣớc thuế 1.767.009.322 4.266.103.950 2.499.094.628 58,58
14. Chi phí thuế TNDN 441.752.331 938.542.869 496.790.538 52,93
15. LN sau thuế TNDN 1.325.256.991 3.327.561.081 2.002.304.090 60,17
( Nguồn báo cáo tài chính tại công ty)
Qua bảng phân tích trên ta thấy, lợi nhuận sau thuế của công ty có xu hƣớng tăng
mạnh, năm 2016 tăng 2.002.304.090 đồng tƣơng ứng tăng 60,17% so với năm 2015.
Lợi nhuận sau thuế tăng trƣớc hết cho thấy đƣợc dấu hiệu tốt, nguyên nhân chủ yếu
yếu là do sự tăng lên của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và sự giảm đi của
các loại chi phí trong doanh nghiệp. Cụ thể đó là tuy sự tăng lên của doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ là không đáng kể chỉ 0,15% nhƣng các khoản giảm trừ
doanh thu giảm mạnh kéo theo lợi nhuận gộp của tăng 1.744.508.983 đồng tƣơng ứng
tăng 21,86% cho thấy công ty hoạt động ngày càng hiệu quả chất lƣợng hơn. Trong
năm 2015 công ty chi trả các khoản chi phí nhiều hơn năm 2016 nhƣ chi phí tài chính,
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Vân 41
chi phí khác... điều này cho thấy việc cắt giảm chi phí thích hợp là dấu hiệu tốt làm
cho lợi nhuận tăng lên đáng kể.
2.2 Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn
2.2.1 Tình hình áp dụng chế độ kế toán và thực hiện công tác kế toán chi phí sản
xuất, tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn
- Chế độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng theo quyết định 48/2006- QĐBTC và
áp dụng sửa đổi theo thông tƣ số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016.
- Mẫu số kế toán: Xây dựng và áp dụng theo quy định tại quyết định 48/2006
+ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ theo mẫu số S02b- DNN
+ Chứng từ ghi sổ theo mẫu số S02a- DNN
+ Sổ cái tài khoản 154 đƣợc áp dụng theo mẫu số S02c1- DNN
+ Sổ chi tiết tài khoản 154 theo mẫu số S20- DNN
Tài khoản sử dụng: Theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC: TK 154 _chi phí sản
xuất, kinh doanh dở dang. Ngoài ra, công ty còn đăng ký mở thêm các tài khoản nhƣ
TK 621_ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, TK 622_ Chi phí nhân công trực tiếp,
TK627_ Chi phí nhân công trực tiếp, TK 623_ Chi phí sử dụng máy thi công,...và các
tài khoản chi tiết phục vụ cho công tác quản lý của công ty.
2.2.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn
2.2.2.1 Đối tƣợng tập hợp chi phí tại công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn
Công ty tập hợp chi phí sản xuất trực tiếp vào đối tƣợng tập hợp chi phí là công
trình hoặc hạng mục công trình, tùy theo quy mô lớn nhỏ và tính chất từng công trình
mà lựa chọn đối tƣợng tập hợp chi phí phù hợp với công trình đó. Hàng tháng, các đội
tập hợp toàn bộ chi phí gửi về phòng kế toán công ty, kế toán công ty sẽ tiến hành tổng
hợp các chi phí phát sinh theo từng khoản mục chi phí. Tất cả các chi phí thuộc công
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Vân 42
trình, hạng mục công trình nào thì sẽ đƣợc phân loại khoản mục chi phí và tập hợp chi
tiết cho công trình đó.
Công ty áp dụng phƣơng pháp tập hợp chi phí theo phƣơng pháp trực tiếp.
2.2.2.2 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu thƣờng chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành công tác xây
dựng cho nên việc hạch toán chính xác các chi phí về nguyên vật liệu có tầm quan
trọng đặc biệt để xác định lƣợng tiêu hao vật chất trong sản xuất và đảm bảo tính chính
xác của giá thành công tác xây dựng.
Khoản mục chi phí nguyên vật liệu tại công ty bao gồm:
- Vật liệu chính: xi măng, sắt, thép, gạch ốp, sơn...
- Vật liệu phụ: đinh, dây buộc...
Khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại công ty đƣợc hạch toán trực tiếp
cho công trình trên cơ sở các chứng từ gốc theo số lƣợng và giá thực tế phát sinh.
Khoản mục chi phí này phát sinh khi có yêu cầu từ đội sản xuất của mỗi công trình.
a) Chứng từ kế toán sử dụng
Phiếu đề nghị xuất vật tƣ
Phiếu xuất kho
Hóa đơn giá trị gia tăng
Phiếu nhập kho
b) Tài khoản sử dụng:
Tuy công ty thực hiện theo quyết định 48/2006/QĐ- BTC nhƣng công ty
có đăng ký với cơ quan quản lý sử dụng thêm Tài khoản 621: Chi phí nguyên liệu vật
liệu trực tiếp.
c) Phƣơng pháp tính giá xuất kho nguyên vật liệu: bình quân gia quyền
Giá vật liệu xuất kho= số lƣợng thực tế xuất * đơn giá bình quân
Ví dụ: tồn đầu kỳ vật liệu xi măng: 25 tấn, đơn giá 1.290.000/ tấn
Nhập trong kỳ vật liệu xi măng: 115 tấn đơn giá 1.350.000/ tấn
Đơn giá bình quân = (25*1.290.000 + 115*1.350.000 ) /(25+115)=1.339.280
đ/tấn
d) Quy trình kế toán
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Vân 43
Vật liệu xuất tại kho: + Phiếu yêu cầu xuất vật tƣ.
+ Phiếu xuất vật tƣ.
Tại công ty ngay khi trúng thầu công trình và trƣớc khi dự án bắt đầu, ban chỉ
huy công trình sẽ lập kế hoạch cung cấp vật tƣ và phòng quản lý chi phí sẽ dự toán chi
phí để lập ngân sách cho công trình đó. Căn cứ vào chi phí dự toán kế toán vật tƣ lựa
chọn nhà cung cấp, lập hợp đồng kinh tế. Nhà cung cấp sau đó sẽ chuyển nguyên vật
liệu tới kho của công trình đang thi công sau khi có sự xác nhận của thủ kho thông qua
biên bản giao nhận thì nhà cung cấp gửi hóa đơn bán hàng. Kế toán vật tƣ căn cứ vào
biên bản giao nhận và hóa đơn bán hàng lập phiếu nhập kho ( 2 liên) liên 1 lƣu tại bộ
phận, liên còn lại làm căn cứ ghi thẻ kho rồi lƣu tại kho. Khi có nhu cầu sử dụng vật
liệu, phòng kỹ thuật gửi phiếu yêu cầu vật tƣ, kế toán vật tƣ lập phiếu xuất kho cho
công trình gồm 3 liên: Liên một lƣu tại bộ phận lập phiếu để vào sổ kế toán, liên 2 gửi
cho thủ kho làm căn cứ xuất kho và ghi thẻ kho, liên 3 gửi cho ngƣời nhận vật tƣ công
trình.
VD 1: Trường hợp Công ty mua hàng hóa của doanh nghiệp thương mại( có hóa
đơn GTGT) là Công ty CP thương mại 568
Sau khi thƣơng lƣợng về số lƣợng hàng mua, giá cả, phƣơng thức giao hàng,
phƣơng thức thanh toán,hai bên tiến hành lập Hợp đồng mua bán với đại diện đứng
ra ký kết là Giám đốc của hai bên:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Vân 44
Biểu 01: Hợp đồng kinh tế
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - tự do - hạnh phúc
HỢP ĐỒNG
(Số: 02/HS-VTS/07-2017)
V/v Mua bán nhựa đƣờng
- Căn cứ Bộ Luật dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của Quốc hội nƣớc
CHXHCN Việt Nam.
. Căn cứ Luật Thƣơng Mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2015 của Quốc hội nƣớc
CHXHCN Việt Nam.
- Căn cứ vào nhu cầu và khả năng mua bán hàng hóa của hai bên:
Hôm nay, ngày 5/12/2017 chúng tôi gồm:
BÊN A:CÔNG TY TNHH XD HOÀNG SƠN
Địa chỉ: Khối 3, Thị Trấn Diễn Châu, Huyện Diễn châu, Tỉnh Nghệ An
Đại diện: Ông Đào Ngọc Tâm Chức vụ :Giám đốc
Điện thoại: 02383 605 888
MST: 2900327442
Tài khoản số: 3 605 201 000 387 Tại Ngân hàng Agribank Việt Nam chi nhánh Diễn
Châu và TK 5121 000 0000 117 tại Ngân hàng BIDV chi nhánh Phủ Diễn.
BÊN B: CÔNG TY CP THƢƠNG MẠI 568
Địa chỉ: Đƣờng Yên Xuân- Khối 7- Phƣờng Quán Bàu- TP vinh- NA
Đại diện: ông Nguyễn Thanh Hải Chức vụ: Giám đốc
Điện thoại: 02383535568 Fax: 02383535568
Mã số thuế: 2901572768
Tài khoản số: 0101001068829 - Ngân hàng Vietcombank chi nhánh TP Vinh
Sau khi thỏa thuận, hai bên đã đồng ý ký kết hợp đồng mua bán hàng hóa với nội dung
sau:
ĐIỀU 1: HÀNG HÓA CUNG CẤP
- Hàng hóa: bên mua đồng ý mua nhựa đƣờng do bên bán kinh doanh theo: chủng
loại, quy cách, số lƣợng cụ thể theo điều 2 hợp đồng quy định.
- Chất lƣợng sản phẩm, hàng hóa phải đảm bảo mới 100% (chƣa qua sử dụng) theo
tiêu chuẩn nhà sản xuất.
ĐIỀU 2: GIÁ CẢ VÀ PHƢƠNG THỨC THANH TOÁN
1. Giá cả hàng hóa
STT hàng hóa Quy cách ĐVT Số
lƣợng
Đơn giá
(VND/ĐVT)
Thành tiền Ghi
chú
1 Nhựa đƣờng đóng
thùng IRAN loại
60/70
kg 4.209 9.400 39.564.600
Tổng cộng 39.564.600
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Vân 45
( Bằng chữ: Ba chín triệu, năm trăm sáu tƣ ngàn, sáu trăm đồng)
- Giá trên bao đã bao gồm thuế VAT 10%
2. Phƣơng thức thanh toán
Thanh toán 100% giá trị trong vòng 5 ngày sau khi nhận hàng
ĐIỀU 3: THỜI GIAN, PHƢƠNG THỨC VÀ ĐỊA ĐIỂM GIAO HÀNG
- Thời gian giao hàng: Bên B sẽ giao cho bên A trong vòng một ngày sau khi ký
hợp đồng.
- Địa điểm giao hàng: Giao tại kho công trình bên A ( Tại công an huyện Diễn Châu
- Khi giao hàng, bên A sẽ tiến hành kiểm tra số lƣợng và chất lƣợng hàng hóa có
mặt đại diện của bên B
- Trong trƣờng hợp không nhất quán về số lƣợng và chất lƣợng hàng hóa, hai bên
trao đổi tìm hƣớng giải quyết. Nếu không giải quyết đƣợc hai thống nhất chỉ định
bên thức ba có chức năng kiểm định hàng hóa.
ĐIỀU 4: TRÁCH NHIỆM CỦA MỖI BÊN
1. Trách nhiệm bên bán.
Giao hàng đúng số lƣợng, chủng loại, quy cách, nguồn gốc, xuất xứ đúng nhƣ điều 1
của hợp đồng.
Chịu trách nhiệm về chất lƣợng và pháp lý hàng hóa do mình bán ra
Sau khi giao hàng, bên B cấp hồ sơ lô hàng gồm:
- Hóa đơn GTGT( 01 bản gốc)
- Bên bản giao nhận hóa đơn đƣợc đại diện hai bên ký (01 bản gốc)
- Chứng chỉ test nhựa đƣờng (01 bản sao y)
2. Trách nhiệm bên mua
Cử ngƣời có trách nhiệm tiếp nhận hàng hóa và bốc và kho, chứng từ kèm theo và ký
vào biên bản giao nhận hàng hóa hai bên.
Thanh toán giá trị hàng hóa đúng nhƣ điều 2 hợp đồng
ĐIỀU 5: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ và kịp thời các điều khoản ghi trong hợp đồng này,
không bên nào đơn phƣơng đình chỉ hoặc hủy bỏ mà không có lý do chính đáng. Trong
quá trình thực hiện nếu có khó khăn, trở ngại hai bên phải thông báo kịp thời cho nhau
bằng văn bản trƣớc 03 ngày để cùng nhau giải quyết.
Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho nhau phải bồi thƣờng vật chất theo chính
sách, pháp luật hiện hành của nhà nƣớc.Nếu hợp đồng vi phạm không tự giải quyết
đƣợc hai bên báo cáo tòa án kinh tế Nghệ An giải quyết. Lệ phí tòa án và các khoản chi
phí khác do bên thua chịu trừ khi có sự thỏa thuận khác.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký cho đến khi hai bên hoàn thành quyền và
nghĩa vụ của mình quy định tại hợp đồng. Khi đó hợp đồng xem nhƣ đƣợc thanh lý.
Hợp đồng đƣợc lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản có giá trị pháp lý nhƣ nhau kể từ
ngày ký và đ ƣợc tự động thanh lý ngay sau khi hai bên hoàn thành nghĩa vụ c
ủa nhau
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
(đã ký) (đã ký)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Vân 46
NCC gửi hàng kèm theo biên bản nhận hàng và hóa đơn giá trị gia tăng cho công ty
theo nội dung hợp đồng đã ký kết.
Biểu 02: Biên bản giao nhận hàng hóa
CÔNG TY TNHH XD HOÀNG SƠN
Khối 3, Thị Trấn Diễn Châu, Nghệ An
BIÊN BẢN GIAO NHẬN HÀNG HÓA
Hôm nay, ngày 6/12/2017 tại kho hàng hóa của Công ty TNHH XD Hoàng Sơn,
chúng tôi gồm
I. Đại diện bên nhận: Công ty TNHH XD Hoàng Sơn
+ Bà: Nguyễn Thị Tám Chức vụ : Thủ kho
II. Đại diện bên giao: Công ty CP thƣơng mại 568.
+ Bà: Lê Thị Thanh Hải Chức vụ: Nhân viên bán hang
Hai bên thống nhất kiểm tra và giao nhận số hàng theo HĐ số 01/HD-VTS ngày
5/12/2017 do Giám đốc công ty hai bên đã ký kết
Kèm theo HĐ GTGT số 0000750 ngày 6/12/2017 Loại hàng hóa: Nhựa đƣờng
TT Tên hàng hóa ĐVT
SL theo
chứng từ
Kết quả kiểm nghiệm
SL đúng quy cách
1 nhựa đƣờng kg 4.209 4.209
.
Đánh giá chất lƣợng: đảm bảo yêu cầu, đạt chất lƣợng đề ra
Hai bên thống nhất cùng ký vào biên bản với nội dung trên. Biên bản này đƣợc
lập làm 2 bản có giá trị pháp lý nhƣ nhau.
Bên nhận Bên giao
(đã ký) (đã ký)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Vân 47
Biểu 03: Hóa đơn Mua hàng
Căn cứ vào hóa đơn GTGT kế toán vật tƣ tiến hành lập phiếu nhập kho. Dựa vào hóa
đơn và phiếu nhập kho để tiến hành nhập liệu và ghi thẻ kho.
Mẫu số: 01GTKT3/0011
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: NA/16P
Liên 2: giao cho khách hàng Số:0000750
Ngày 6 tháng 12 năm 2017
Đơn vị bán hàng:.CÔNG TY CP THƢƠNG MẠI 568
Mã số thuế: 2901 572 768
Địa chỉ: Số 35, đƣờng Yên Xuân, phƣờng Quán Bàu, TP vinh, tỉnh Nghệ An
Số tài khoản....................................
Điện thoại: 02383 535 568
Họ tên ngƣời mua hàng:
Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH XD HOÀNG SƠN
Mã số thuế: 2900327442
Địa chỉ: khối 3 Thị trấn Diễn Châu
Số tài khoản
STT Tên hàng hóa,
dịch vụ
Đơn vị
tính
Số
lƣợng
Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
1 Nhựa đƣờng
IRAN
kg 4.209 8.545,45 35.967.818
Cộng tiền hàng:
35.967.818
Thuế suất GTGT: 10 % , Tiền thuế GTGT: 3.596.782
Tổng cộng tiền thanh toán 39.564.600
Số tiền viết bằng chữ: Ba mƣơi chín triệu, năm trăm sáu tƣ ngàn, sáu trăm đồng
Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Vân 48
Nợ TK 152: 35.967.818
Nợ TK 133: 3.596.782
Có TK 331: 39.564.600
Biểu 04: Phiếu nhập kho
Mẫu số 01-VT
Đơn vị: . PHIẾU NHẬP KHO (BH theo QĐ số QĐ số
48/2006QĐ- BTC
Số: 57 Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC)
Nợ : 152..
Có : 331
Họ và tên ngƣời giao: Lê Anh Tuấn: phòng NVKD-CTCPTNT
Theo.số ngàythángnăm.của
Nhập tại kho: Chị Tám. Địa điểm: Công Ty TNHH XD Hoàng Sơn
Số
TT
Tên, nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất vật
tƣ, dụng cụ, sản
phẩm, hàng hóa
Mã
số
Đơn
vị
tính
SỐ LƢỢNG Đơn giá Thành tiền
Theo
chứng
từ
Thực
Nhập
A B C D 1 2 3 4
01 Nhựa đƣờng 4.209 4.209 8.545,45 35.967.818
Cộng x x x x x 35.967.818
Tổng số tiền( Viết bằng chữ): ba mƣơi lăm triệu chín trăm sáu bảy ngàn tám trăm mƣời
tám đồng
Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày 06 tháng 12 năm 2017
Ngƣời lập phiếu Ngƣời giao hàng Thủ kho Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Vân 49
Biểu 05: Thẻ kho
CÔNG TY TNHH XD HOÀNG SƠN
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 01-30/12
Tên hàng hóa: nhựa đƣờng
ĐVT: Kg
TT
Chứng từ
Diễn giải
Số
lƣợng
nhập
Số
lƣợng
xuất
Số lƣợng
tồn
Kế
toán
xác
nhận
SH NT
Tồn đầu tháng 0
.................
271 PNK 6/12 Mua hàng 4.209
..
Tồn cuối tháng 4.209
Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Khi có nhu cầu sử dụng vật tƣ, bộ phận kỹ thuật gửi phiếu yêu cầu sử dụng vật tƣ,
kế toán vật tƣ lập phiếu xuất kho cho công trình.
Nợ TK 621: 21.363.625
Có TK 152: 21.363.625
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Vân 50
Biểu 06: Phiếu đề nghị xuất vật tƣ
Công ty TNHH XD
Hoàng Sơn
PHIẾU ĐỀ NGHỊ XUẤT VẬT TƢ
Ngày 21 tháng 12 năm 2017
Nơi đề nghị : Nguyễn Thị Hải– Cán bộ phụ trách kỹ thuật
Lý do: Xuất vật tƣ xây dựng Công an huyện Diễn Châu.
...
Công trình xây dựng công an huyện Diễn Châu
Tháng 12 năm 2017
ĐVT: đồng
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƢ
Số phát sinh Số dƣ
SH NT Nợ Có Nợ Có
Số dƣ đầu tháng
Phát sinh trong
tháng
2/12
HĐ số
0072561
2/12
khoản phải trả
tiền thuê ka máy
đào
331 111.540.000
18/12
HĐ số
0228062
18/12
Mua dầu diezen
cho công nhân
chạy máy trộn
bê tông
331 19.968.0000
31/12
GBN
2012
31/12
Trả tiền chi phí
máy
112 125.000.000
31/12 31/12
Tiền lƣơng phải
trả cho công
nhân lái máy
cho CT
334 30.000.000
31/12 175 31/12
Kết chuyển sang
TK 154
286.508.000
Cộng tháng 12 286.508.000 286.508.000
Số dƣ cuối
tháng
0
Diễn Châu, ngày 31 tháng 12 năm 2017
Ngƣời lập bảng Kế toán trƣởng Giám đốc công ty
( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký)
Căn cứ vào các chứng từ giấy báo nợ, hóa đơn GTGT, bảng lƣơng công nhân lái
máy..., kế toán vào chứng từ ghi sổ.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Vân 70
Biểu 23: Chứng từ ghi sổ
Công ty TNHH XD
Hoàng Sơn
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 173
Ngày 31/12/2017
ĐVT: Đồng
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi
chú Nợ Có
Khoản phải trả chi phí máy cho
công trình Công an huyện Diễn
Châu
623
331
111.540.000
Tổng
111.540.000
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Diễn Châu, ngày 31 tháng 12 năm 2017
Ngƣời lập bảng Kế toán trƣởng Giám đốc công ty
(Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Vân 71
Biểu 24: Chứng từ ghi sổ
Công ty TNHH XD
Hoàng Sơn
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 174
Ngày 31/12/2017
ĐVT: Đồng
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi
chú Nợ Có
Khoản phải trả tiền thuê máy đào cho
CT công an huyện Diễn Châu
623 331 111.540.000
Mua dầu diezen cho công nhân chạy
máy trộn bê tông CT công an huyện
Diễn Châu
623 331 19.968.000
Tiên lƣơng phải trả cho công nhân lái
máy cho CT công an huyện Diễn
Châu
623 334 30.000.000
Thanh toán tiền chi phí máy 623 112
125.000.000
Tổng 286.508.000
Kèm theo:4 chứng từ gốc
Diễn Châu, ngày 31 tháng 12 năm 2017
Ngƣời lập bảng Kế toán trƣởng Giám đốc công ty
(Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Vân 72
Biểu 25: Chứng từ ghi sổ
Công ty TNHH XD
Hoàng Sơn
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 175
Ngày 31/12/2017
ĐVT: Đồng
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
K/c CP máy thi công 154 623 286.508.000
Tổng 286.508.000
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Diễn Châu, ngày 31 tháng 12 năm 2017
Ngƣời lập bảng Kế toán trƣởng Giám đốc công ty
(Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký)
Từ chứng từ ghi sổ, kế toán vào sổ cái tài khoản 623.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Vân 73
Biểu 26: Sổ cái TK 623
Công ty TNHH XD
Hoàng Sơn SỔ CÁI
Tên TK: Chi phí máy thi công
Số hiệu: 623
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƢ
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
Số dƣ đầu tháng
Phát sinh trong tháng
31/12 174 31/12
khoản phải trả tiền chi
phí máy CT Công an
huyện Diễn Châu
112 125.000.000
31/12 174 31/12
Mua dầu diezen cho
công nhân chạy máy
trộn bê tông CT công an
huyện Diễn Châu
331 19.968.000
31/12 174 31/12
Thuê máy lu rung cho
CT công an huyện
Diễn Châu
331 111.540.000
31/12 174 31/12
Tiền lƣơng phải trả cho
công nhân lái máy CT
công an huyện Diễn
Châu
334 30.000.000
31/12 175 31/12
Kết chuyển CP máy thi
công
154 286.508.000
Cộng phát sinh tháng 12 286.508.000 286.508.000
Số dƣ cuối tháng 0
Ngày 31 tháng 12 năm 2017
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị
( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Vân 74
2.2.2.5 Kế toán chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung bao gồm:
Lƣơng và các khoản phải trả theo lƣơng nhân viên quản lý công trình, các khoản
BHXH, BHYT, KPCĐ của cán bộ lái máy, khấu hao TSCĐ dùng chung cho hoạt
động của công trình và những chi phí khác liên quan tới hoạt động của công trình.
Chi phí vật liệu dùng cho công trình để sữa chữa, bảo quản TSCĐ, công cụ
dụng cụ thuộc công trình đã quản lý và sử dụng, chi phí lán trại tạm thời, chi phí tiếp
khách thuộc công trình
Chi phí dụng cụ sản xuất dùng cho hoạt động quản lý của công trình.
Chi phí khấu hao TSCĐ dựng chung cho hoạt động của đội xây dựng.
Chi phí dịch vụ mua ngoài nhƣ trả tiền thuê xe.
Chi phí bằng tiền khác là những chi phí ngoài các khoản mục trên.
a) Chứng từ sử dụng:
Khi tính lƣơng cho nhân viên thuộc công trình: Bảng chấm công, hợp đồng,
phụ cấp, tiền ăn ca, phiếu chi, bảng trích BHXH, BHYT, KPCĐ( nếu có).
Xuất vật liệu, công cụ dụng cụ có giá trị nhỏ: Phiếu yêu cầu xuất vật tƣ, công
cụ dụng cụ, phiếu xuất kho.
Chi phí mua ngoài: Hoá đơn, bảng kê mua hàng (có giá trị nhỏ), phiếu chi (trả
tiền mặt), uỷ nhiệm chi, bảng kê công nợ (phải trả ngƣời bán).
b) Tài khoản sử dụng: Tuy công ty theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC nhƣng để
tập hợp và phân bổ chi phí chung kế toán đăng ký với cơ quản quản lý sử dụng
TK 627: Chi phí SX chung.
c) Quy trình kế toán:
Hàng ngày, căn cứ vào phiếu xuất vật tƣ, công cụ, dụng cụ để lập bảng kê tập
hợp chi phí cho bộ phận của đội xây dựng.
Cuối tháng, căn cứ vào bảng chấm công để tính lƣơng và các khoản phụ cấp
phải trả cho bộ phận nhân viên quản lý công trình.
Tập hợp các chi phí khác nhƣ tiền điện, nƣớc, điện thoại, chi phí sửa chữa
TSCĐ thuộc công trình.
Hàng tháng trích khấu hao máy móc dùng chung cho công trình thi công.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Vân 75
Ví dụ: ngày 22/12, công ty Hoàng Sơn thanh toán tiền điện phục vụ cho công
trình trình Công an huyện Diễn Châu. Căn cứ vào biên nhận thanh toán kê toán ghi
nhận chi phí phát sinh.
Nợ TK 627: 2.998.326
Nợ TK 133: 299.833
Có TK 331: 3.298.159
Biểu 27: Biên nhận thanh toán tiền điện
EVNNPC
TỔNG CÔNG TY ĐIỆN
LỰC MIÊN BẮC
BIÊN NHẬN THANH
TOÁN TIỀN ĐIỆN
Mẫu số: 01 BN
Ký hiệu: TĐ
Kỳ: từ ngày 22/11 đến ngày 21/12
Số : 75237704
Công ty Điện lực Nghệ An
Địa chỉ: số 7 đƣờng V.I.Lenin, phƣờng Hƣng Phúc, TP Vinh, Tỉnh Nghệ An
Điện thoại: 038.3621161
Tên khách hàng: công ty TNHH XD Hoàng Sơn
Địa chỉ: cột 9.5 L4 xóm 8 Diễn Thành
Điện thoại: MST: 2900327442 Số công tơ: 15167613
Bộ
CS
Chỉ số
mới
Chỉ số
cũ
HS nhân Điện
năng TT
Đơn giá Thành
tiền
KT 2375 1127 1 1248
50
50
100
100
100
848
1.484
1.533
1.786
2.242
2.503
2.587
74.800
76.650
178.600
224.200
250.300
2.193.776
Ngày 22 tháng 12 năm 2017
Bên bán điện
Cộng 1248 2.998.326
Thuế suất GTGT 10% Thuế
GTGT
299.833
Tổng cộng tiền thanh toán 3.298.159
Số tiền viết bằng chữ: ba triệu hai trăm chín mưới tám nghìn một trăm năm mươi chín
đồng.
Khi nhận đƣợc hóa đơn tiền điện, kế toán thanh toán tiến hành lập phiếu chi tiền cho
công ty điện lực.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Vân 76
Nợ TK 331: 3.298.159
Có TK 111: 3.298.159
Biểu 28: Phiếu chi
Công ty TNHH XD
Hoàng Sơn
Mẫu số: 02 - TT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 22 tháng 12 năm 2017
Quyển số: 4
Số: 165
Nợ: 627, 133
Có: 111
Họ và tên ngƣời nhận tiền: Nguyễn Thị Hoa
Địa chỉ: nhân viên thu tiền điện
Lý do: chi tiền điện phục vụ công trình công an huyện Diễn Châu
Số tiền: 3.298.159
(viết bằng chữ): ba triệu hai trăm chín mƣơi tám nghìn một trăm năm mƣơi chín đồng.
Kèm theo: 1 chứng từ gốc.
Ngày 22 tháng 12 năm 2017
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Ngƣời lập phiếu
(Ký, họ tên)
Ngƣời nhận tiền
(Ký, họ tên)
Căn cứ vào hóa đơn điện nƣớc, bảng khấu hao tài sản, bảng tính lƣơng cho bộ phận
quản lý công trình, kế toán lập sổ chi tiết tài khoản 627 cho từng công trình.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Vân 77
Biểu 29: Sổ chi tiết tài khoản 627
Công ty TNHH XD
Hoàng Sơn
SỔ CHI TIẾT TK 627
Công trình xây dựng công an huyện Diễn Châu
Tháng 12 năm 2017
ĐVT: đồng
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƢ
Số phát sinh
Số
dƣ
SH NT Nợ Có Nợ Có
Số dƣ đầu
tháng
Phát sinh
trong tháng
22/12 PC 165 22/12
Trả tiền điện
phục vụ CT
111 2.998.326
31/12 BTKH 31/12
Khấu hao
TSCĐ
214 30.000.000
31/12 BL 31/12
Phải trả CNV
bộ phận quản
lý CT
334 20.000.000
31/12 PKT 31/12
Kết chuyển
sang TK 154
154
52.998.326
Cộng tháng
12
52.998.326 52.998.326
Số dƣ cuối
tháng
0
Diễn Châu, ngày 31 tháng 12 năm 2017
Ngƣời lập bảng Kế toán trƣởng Giám đốc công ty
( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Vân 78
Biểu 30: Chứng từ ghi sổ
Công ty TNHH XD
Hoàng Sơn
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 181
Ngày 31/12/2017
ĐVT: Đồng
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi
Chú Nợ Có
Trả tiền điện phục vụ CT công
an huyện Diễn Châu
627 111 2.998.326
Tổng cộng 2.998.326
Kèm theo : 01 chứng từ gốc
Diễn Châu, ngày 31 tháng12 năm 2017
Ngƣời lập bảng Kế toán trƣởng Giám đốc công ty
( đã ký) ( đã ký) ( đã ký)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Vân 79
Biểu 31: Chứng từ ghi sổ
Công ty TNHH XD
Hoàng Sơn
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 182
Ngày 31/12/2017
ĐVT: Đồng
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi
Chú Nợ Có
Khấu hao TSCĐ phục vụ CT công
an huyện Diễn Châu
627 214 30.000.000
Phải trả CNV bộ phận quản lý
CT công an huyện Diễn Châu
627 334 20.000.000
Tổng cộng 50.000.000
Kèm theo: 02 chứng từ gốc
Diễn Châu, ngày 31 tháng 12 năm
2017
Ngƣời lập bảng Kế toán trƣởng Giám đốc công ty
( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Vân 80
Biểu 32: Chứng từ ghi sổ
Công ty TNHH XD
Hoàng Sơn
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 183
Ngày 31/12/2017
ĐVT: Đồng
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi
Chú Nợ Có
K/c CP SXC 154 627 52.998.326
Tổng cộng 52.998.326
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Diễn Châu, ngày 31 tháng 12 năm 2017
Ngƣời lập bảng Kế toán trƣởng Giám đốc công ty
( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký)
Từ các chứng từ ghi sổ, kế toán vào sổ cái tài khoản 627.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Vân 81
Biểu 33: Sổ cái tài khoản 627
Công ty TNHH XD
Hoàng Sơn
SỔ CÁI
Tên TK : Chi phí sản xuất chung
Số hiệu: 627
ĐVT: đồng
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƢ
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
Số dƣ đầu tháng
Phát sinh trong tháng
31/12 181
31/12
Trả tiền nƣớc phục vụ
CT công an huyện
Diễn Châu
331 2.998.326
31/12 182
31/12
Khấu hao TSCĐ phục
vụ CT công an huyện
Diễn Châu
214 30.000.000
31/12 182
31/12
Phải trả CNV phục vụ
CT công an huyện
Diễn Châu
334 20.000.000
31/12 183 31/12 Kết chuyển chi phí 154 52.998.326
Cộng phát sinh tháng
12
52.998.326 52.998.326
Số dƣ cuối tháng 0
Ngày 31 tháng 12 năm 2017
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị
( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Vân 82
2.2.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
a) Chứng từ sử dụng : các chứng từ kết chuyển chi phí sản xuất
b) Tài khoản sử dụng: Tài khoản 154 “ chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”.
c) Phƣơng pháp tính: Trong hoạt động chế tạo những công trình có giá trị lớn,
khối lƣợng công việc nhiều, thời gian kéo dài thì kế toán ở đây mới tập hợp chi phí
sản phẩm dở dang đến khi khối lƣợng công việc hoàn thành quyết toán mới tập hợp
toàn bộ chi phí cho công trình hoàn thành.
d) Quy trình kế toán:
Cuối kỳ tất cả các số liệu trên TK 621, TK 622, TK 623, TK 627 đƣợc kết
chuyển sang TK 154 để tiến hành tính giá thành sản phẩm.
Công thức tính giá thành sản phẩm:
Biểu 34: Bảng tính giá thành công trình Công an huyện Diễn Châu
Khoản mục Giá trị dở
dang đầu kỳ
Chi phí phát
sinh trong kỳ
Giá trị dở
dang cuối kỳ
Tổng giá
thành
CP NVL TT 0 1.049.994.577 0 1.049.994.577
CP NC TT 0 173.750.000 0 173.750.000
CP sử dụng
máy thi công
0 286.508.000 0 286.508.000
CP SXC 0 52.998.326 0 52.998.326
Tổng cộng 0 1.563.250.903 0 1.563.250.903
Tổng giá
thành
sản xuất
sản phẩm
=
Chi phí sản xuất
kinh doanh dở
dang đầu kỳ
+
Chi phí sản
xuất
trong kỳ
-
Chi phí sản xuất
kinh doanh
dở dang cuối kỳ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Vân 83
Biểu 35: Sổ chi tiết tài khoản 154
Công ty TNHH XD
Hoàng Sơn
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 154
Tháng 12 Năm 2017
Tên công trình: Công an huyện Diễn Châu
ĐVT: đồng
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƢ
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
Số dƣ đầu tháng 0
Số phát sinh trong
tháng
31/12 PKT
31/12
K/c CP NVL TT 621 1.049.994.577
31/12 PKT 31/12 K/c CP NCTT 622 173.750.000
31/12 PKT 31/12
K/c CP máy thi
công
623 286.508.000
31/12 PKT 31/12 K/c CP SXC 627 52.998.326
31/12 PKT 31/12 K/c sang TK 632 632 1.563.250.903
Cộng phát sinh
1.563.250.903 1.563.250.903
Số dƣ cuối tháng
0
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Vân 84
Biểu 36: Chứng từ ghi sổ
Công ty TNHH XD
Hoàng Sơn
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 187
Ngày 31/12/2017
ĐVT: Đồng
Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi
Chú Nợ Có
Kết chuyển giá
thành CT công an
huyện Diễn Châu
632 154 1.563.250.903
Tổng cộng 1.563.250.903
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Diễn Châu, ngày 31 tháng 12 năm 2017
Ngƣời lập bảng Kế toán trƣởng Giám đốc công ty
( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký)
Từ chứng từ ghi sổ, kế toán lập sổ cái tài khoản 154
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Vân 85
Biểu 37: Sổ cái
SỔ CÁI
Tên TK: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Số hiệu TK: 154
ĐVT: Đồng
NTGS CT- GS Diễn giải TKĐƢ
Số tiền Ghi
Chú
SH NT Nợ Có
Số dƣ cuối
tháng
Phát sinh trong
tháng
31/12 158 31/12 K/c CP NVLTT 621 1.049.994.577
31/12 169 31/12 K/c CP NCTT 622 173.750.000
31/12 175 31/12 K/c CP máy thi
công
623 286.508.000
31/12 183 31/12 K/c CP sản xuất
chung
627 52.998.326
31/12 187 31/12 Kết chuyển giá
thành CT Công
an huyện Diễn
Châu
632
1.563.250.903
Cộng ps tháng 1.563.250.903 1.563.250.903
Số dƣ cuối
tháng 12
0
Căn cứ vào tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành những công trình trong tháng
12/2015, kết chuyển vào TK 632: Giá vốn hàng bán
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Vân 86
Biểu 38: Sổ tính giá thành và kết chuyển giá thành sản phẩm
Công ty TNHH XD
Hoàng Sơn
SỔ TÍNH GIÁ THÀNH VÀ KẾT CHUYỂN GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Ghi có TK 154
Ghi Nợ TK 632
Số tiền
CT xây dựng công an huyện Diễn Châu 1.563.250.903
Cộng 1.563.250.903
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Vân 87
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH XD XÂY DỰNG HOÀNG SƠN
3.1 Đánh giá chung về công ty
Để đạt đƣợc những thành tựu to lớn trên thị trƣờng kinh tế, toàn thể cán bộ công
nhân viên tại công ty TNHH xây dựng Hoàng Sơn đã không ngừng phấn đấu và đạt
đƣợc nhiều thành tựu to lớn cụ thể là hằng năm công ty đã có nhiều hợp đồng xây
dựng từ các đối tác trên địa bàn tỉnh Nghệ An và các tỉnh khác.
Là một sinh viên kinh tế còn nhiều hạn chế khi mới bắt đầu tiếp xúc với thực
tiễn tuy nhiên trong thời gian đƣợc thực tập tại đơn vị em cũng xin phép có một vài ý
kiến về công tác tổ chức bộ máy kế toán của công ty từ đó cũng có đƣa ra một vài biện
pháp nhằm góp phần giúp cho công tác kế toán tại công ty hoàn thiện hơn.
3.2 Ƣu điểm
Quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đã đạt đƣợc những kết quả
đáng khích lệ với hoạt động chủ yếu là xây dựng các công trình dân dụng, giao
thông, thuỷ lợi. Công ty đã không ngừng mở rộng quy mô sản xuất cả về bề rộng lẫn
bề sâu để đạt đƣợc trình độ quản lý nhƣ hiện nay và những kết quả sản xuất kinh
doanh vừa qua. Đó là cả một quá trình phấn đấu liên tục của ban lãnh đạo và tập thể
cán bộ công nhân viên trong toàn công ty. Và nó thực sự đã trở thành đòn bẩy mạnh
mẽ thúc đẩy quá trình phát triển của công ty. Công ty đã vận dụng sáng tạo quy luật
kinh tế thị trƣờng, đồng thời thực hiện chủ trƣơng cải tiến quản lý kinh tế thị trƣờng
và chính sách kinh tế của nhà nƣớc. Công ty TNHH XD Hoàng Sơn đã đạt đƣợc
những thành tựu đáng kể hoàn thành nghĩa vụ đóng góp với nhà nƣớc. Không ngừng
nâng cao đời sống cho tập thể cán bộ công nhân viên.
Bộ máy quản lý của công ty với những cán bộ có trình độ chuyên môn cao, có
kinh nghiệm nhiều trong thực tế góp phần quan trọng vào sự nghiệp phát triển chung
của công ty. Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
nhìn chung đã đi vào nề nếp, kế toán công ty đã hạch toán chi phí sản xuất cho từng
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Vân 88
công trình trong từng tháng một cách rõ ràng, có căn cứ khoa học phù hợp với điều
kiện sản xuất phục vụ tốt công tác chỉ đạo sản xuất và quản lý tính giá thành.
Hệ thống chứng từ: Nhìn chung hệ thống chứng từ của công ty đã xây
dựng và sử dụng hệ thống chứng từ hợp lệ và phù hợp, có thể phản ánh kịp thời, đầy
đủ và chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, là cơ sở tốt cho công tác hạch toán
kế toán, giúp quản lý và bảo vệ tốt tài sản của công ty.
Hệ thống tài khoản: Công ty sử dụng hệ thống tài khoản theo Quyết định
số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ Trƣởng Bộ Tài chính áp dụng để hạch
toán tƣơng đối đầy đủ theo quy mô quản lý của mình. Hệ thống tài khoản đƣợc vận
dụng linh hoạt và đơn giản để phù hợp với những nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong
quá trình sản xuất kinh doanh của công ty. Công ty áp dụng phƣơng pháp kế khai
thƣờng xuyên để hạch toán hàng tồn kho là phù hợp vì phƣơng pháp này giúp theo
dõi và phản ánh kịp thời tình hình vật tƣ của Công ty trong điều kiện đơn giá vật tƣ
không ổn định, giá trị vật tƣ mỗi lần nhập, xuất lớn.
Hệ thống sổ sách và báo cáo: Công ty áp dụng hình thức kế toán chứng từ
ghi sổ là phù hợp với đặc điểm quy trình sản xuất và quy mô của công ty. Hệ thống
sổ đƣợc công ty tổ chức khá đầy đủ, ghi chép đúng quá trình sản xuất kinh doanh.
Những ƣu điểm cụ thể có liên quan đến kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH XD Hoàng Sơn nhƣ sau:
- Chi phí NVL trực tiếp:
Chi phí NVL ở công ty về cơ bản đã theo dõi đƣợc vật tƣ từ khi mua về cho
đến khi sử dụng vào công trình tránh đƣợc hao phí, mất mát hay ứ đọng vốn. Công ty
đã căn cứ vào dự toán để mua vật tƣ và giao quyền quản lý vật tƣ có xác định rõ mục
đích sử dụng cho đội trƣởng hoặc quản lý nên nhìn chung đảm bảo chi phí vật liệu
không biến động. Công ty có mức thƣởng cho đơn vị khuyến khích họ giảm chi phí
vật tƣ nhằm giảm giá thành công trình mà chất lƣợng công trình vẫn đƣợc đảm bảo.
Việc cung cấp vật tƣ cho các công trình do công ty trực tiếp cung ứng, sẽ
có điều kiện lập kế hoạch mua vật tƣ và xây dựng các mối quan hệ ổn định với các
nhà cung cấp, từ đó công ty tiết kiệm đƣợc chi phí bảo quản vật tƣ giảm tình trạng
vật tƣ tồn kho mà tiến độ thi công vẫn đảm bảo.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Vân 89
Việc cung cấp vật tƣ trực tiếp khi có công trình giúp cho công ty giảm thiểu
chi phí lƣu kho, bảo quản.
- Chi phí nhân công trực tiếp:
Công ty áp dụng cách khoán khối lƣợng công việc tới từng đội sản xuất thông
qua hợp đồng giao khoán và kết hợp thƣởng phạt rõ ràng, tuỳ vào tiến độ công việc
đảm bảo gắn chặt chi phí cho nhân công bỏ ra với khối lƣợng xây lắp sẽ thu lại và
đảm bảo tiến độ công trình. Điều này có ý nghĩa rất lớn đối với công ty xây lắp nói
chung vì phạm vi hoạt động rộng, phân tán, chủ yếu diễn ra ngoài trời nên việc kiểm
tra, giám sát lao động để trả lƣơng theo hình thức thời gian là rất phức tạp và không
đạt hiệu quả.
Thuê nhân công tại các địa điểm công trình phát sinh giúp cho công ty giảm
thiểu đƣợc chi phí di chuyển, nhân công giá rẻ, tận dụng đƣợc nguồn nhân lực tại địa
phƣơng, tạo thêm thu nhập cho công nhân tại địa phƣơng đó.
3.3 Nhƣợc điểm
Tuy nhiên sản phẩm của công ty mang tính đặc thù riêng không giống nhau
thƣờng kéo dài thời gian sản xuất có thể là một năm, hai năm hay lâu hơn nữa dẫn
đến việc tính giá thành cho một kỳ kế toán chƣa thể xác định đƣợc mà phải trải qua
nhiều kỳ kế toán khi công trình hoàn thành bàn giao.
Bên cạnh những kết quả đã đạt đƣợc trong công tác kế toán nói chung và kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành nói riêng tại công ty TNHH XD Hoàng Sơn
còn tồn tại những điểm chƣa phù hợp, cụ thể nhƣ sau:
a) Về tổ chức công tác kế toán
- Việc tập hợp chứng từ kế toán và hệ thống sổ kế toán.
Chứng từ các công trình chuyển về phòng tài chính kế toán còn chậm trễ do
công ty hiện nay thi công nhiều công trình phân tán ở nhiều nơi xa khác nhau. Do đó
việc luân chuyển chứng từ cần phải có một quy định nghiêm túc hơn. Công ty cần
đƣa ra một thời hạn nộp chứng từ để có thể quản lý, nắm rõ tình hình hoạt động của
các đội xây dựng (tối thiểu là 5 ngày, tối đa là 10 ngày).
- Về hệ thống tài khoản kế toán
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Vân 90
Do đặc điểm của công ty gồm nhiều số liệu, sổ sách nhiều hạng mục công trình
nhƣng công ty không mở thêm các tài khoản chi tiết hơn để dễ dàng theo dõi cho
từng hạng mục, công trình ví dụ nhƣ: TK 6231, TK 6232, TK 6234,...
Về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Ngành nghề chủ yếu của công ty là xây dựng cơ bản, vật tƣ đƣợc thể hiện cung
ứng cho các công trình chƣa thật sự phù hợp với tiến độ thi công. Công ty chƣa quan
tâm đến vấn đề về tận dụng phế liệu thu hồi.
Công ty không thực hiện dự trữ vật tƣ, điều này ảnh hƣởng lớn đến tiến độ thi
công đặc biệt trong trƣờng hợp vật tƣ khan hiếm gây ảnh hƣởng đến quá trình thi
công do ngừng trệ công việc.
Vật liệu sử dụng cho thi công công trình chủ mua và chuyển thẳng đến từng
công trình. Các chứng từ liên quan đến vật liệu đƣợc chuyển đến phòng kế toán của
công ty để tiến hành định khoản, nhập liệu ghi nhận toàn bộ trị giá nguyên vật liệu
xuất dùng vào chi phí phát sinh trong kỳ. Trong khi đó, số vật liệu cuối kỳ còn lại tại
các công trình do chƣa sử dụng hết cũng chiếm một lƣợng không phải nhỏ. Do vậy
CP NVLTT phát sinh trong kỳ sẽ bao gồm cả phần giá trị còn lại chƣa sử dụng cuối
kỳ. Điều này làm cho việc phản ánh giá thành công trình trong kỳ là thiếu chính xác.
- Chi phí nhân công trực tiếp
Công ty chƣa thực hiện trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ phép của công nhân trực tiếp
sản xuất, khi chi trả lƣơng nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất thì tính ngay
vào chi phí sản xuất trong kỳ, khoản chi phí này thƣờng phát sinh chủ yếu vào cuối
công trình, khối lƣợng thực hiện ít mà chi phí tiền lƣơng tăng lên.
Lực lƣợng lao động trực tiếp thi công của công ty không đủ để đáp ứng đƣợc
yêu cầu xây lắp khi có khối lƣợng công việc nhiều. Vì vậy công ty thƣờng phải thuê
thêm lao động bên ngoài đặc biệt với các công trình ở xa. Lực lƣợng này thiếu kinh
nghiệm trong sản xuất nên tiến độ thi công chậm, giảm năng suất lao động.
- Chi phí sử dụng máy thi công:
Trong khoản mục này có phần trích khấu hao tài sản cố định, kế toán phân bổ
theo sản lƣợng sản xuất trong kỳ, việc phân bổ này đơn giản dễ làm nhƣng chƣa hợp
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Vân 91
lý vì tài sản phục vụ cho công trình nào thì phải tính trích khấu hao cho công trình
đó.
3.4 Kiến nghị đóng góp:
Về hệ thống tài khoản kế toán:
Công ty nên mở chi tiết đầy đủ các tài khoản chi phí để dễ dàng theo dõi nhƣ
mở chi tiết TK 6231 –Chi phí nhân viên lái máy; TK 6232 - Chi phí vật liệu; TK
6233 - Chi phí công cụ dụng cụ; TK6234 – Chi phí khấu hao
Việc công ty mở thêm các tài khoản và sổ sách chi tiết do công ty có khá nhiều
số liệu, hạng mục công trình nên theo em công ty nên chuyển sang áp dụng theo
thông tƣ 200/BTC để dễ dàng quản lý trong công tác kế toán.
Hệ thống sổ sách: Hệ thống sổ sách nên cụ thể, chi tiết, rõ ràng hơn, nhiều
công trình còn chƣa đƣợc mở sổ theo dõi chi tiết. Kế toán nên mở sổ chi tiết chi phí
cho từng công trình: Xuất phát từ đặc điểm quy trình công nghệ bao gồm nhiều giai
đoạn kế toán nên mở sổ chi phí từng công trình để tiến hành tập hợp chi phí sản xuất
theo từng tổ đội có thể một đội thi công nhiều công trình. Việc này có thể nhanh
chóng thực hiện vì hiện nay tại mỗi đội công ty đều đã bố trí nhân viên thống kê làm
việc theo dõi và ghi chép chi phí phát sinh cho từng công trình.
Về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:
- Chi phí NVL trực tiếp: Nguyên vật liệu của công ty rất nhiều chủng loại và
đa dạng mà hơn nữa nguyên vật liệu chính lại chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản
xuất cho nên công ty cần quan tâm hơn nữa về chi phí vật tƣ. Công ty tiết kiệm chi
phí vật tƣ vẫn cần đƣợc coi trọng hàng đầu. Tiết kiệm chi phí vật tƣ không có nghĩa
là cắt xén vật tƣ định mức thi công công trình mà theo quan điểm giảm hao hụt trong
bảo quản, trong thi công, trong vận chuyển. Công ty TNHH XD Hoàng Sơn nên tận
dụng những vật tƣ không dùng hết phải nhập kho ngay. Công ty cần tổ chức khâu
chuẩn bị sân bãi và kho cho tốt để tập kết vật liệu tránh thất thoát vào mùa mƣa bão.
Công ty nên tổ chức dự trữ nguyên vật liệu để phòng ngừa các trƣờng hợp khan
hiếm nguyên vật liệu, làm đình trệ các hoạt động thi công.
- Chi phí nhân công trực tiếp: Công ty cần xây dựng đội ngũ lao động lành
nghề để phục vụ cho những công trình phức tạp để thực hiện đúng tiến độ thi công
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Vân 92
thay vì thuê nhân công tại địa phƣơng vì có những công đoạn nhƣng công nhân địa
phƣơng không thể thực hiện sẽ lại gây tốn chi phí tuy nhiên cũng cần phải cân nhắc
chi phí giữa việc đào tạo đội ngũ công nhân lành nghề và thuê tại địa phƣơng.
- Chi phí sử dụng máy thi công: Trong khoản mục này công ty chƣa đề cập đến
mua bảo hiểm thiết bị cho các tài sản. Thời gian thi công các công trình thƣờng kéo
dài, điều kiện khí hậu thay đổi, lũ lụt thƣờng xảy ra không thể tránh khỏi mọi rủi ro. Vì
phí bảo hiểm này đƣợc tính vào chi phí sản xuất và đƣợc đƣa vào đơn giá dự thầu.
Theo em công ty nên mua bảo hiểm cho thiết bị tài sản để đảm bảo cho việc thi công
công trình tránh tổn thất thiệt hại lớn trong sản xuất.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Vân 93
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Chi phí sản xuất thực chất là sự vận động của các yếu tố sản xuất, biến đổi
chúng thành sản phẩm cuối cùng theo mục đích của doanh nghiệp. Chi phí sản xuất
gắn liền với việc sử dụng vật tƣ, tài sản , tiền vốn. Do đó quản lý chi phí sản xuất
chính là việc sử dụng hợp lý các yếu tố trên, Chi phí sản xuất là yếu tố cấu thành lên
giá thành sản phẩm bằng việc quản lý chặt chẽ, chi phí sản xuất cũng nhƣ việc sử
dụng chi phí có hiệu quả chính là việc thực hiện mục tiêu hạ giá thành sản phẩm
nhƣng vẫn đảm bảo đƣợc chất lƣợng cạnh tranh.
Trong khuôn khổ của khóa luận về cơ bản đã hoàn thành đƣợc một số mục tiêu
nhƣ đã nhận thấy đƣợc tầm quan trọng của công tác kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành,hệ thống và phân tích đƣợc những cơ sở lý luận cơ bản về hạch toán CPSX
và tính giá thành sản phẩm của công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn, ngoài ra còn đƣa
ra đƣợc một vài ý kiến nhỏ trong việc góp phần hoàn thiện công tác kế toán tại đơn vị.
Trong thời gian đƣợc thực tập tại Công ty TNHH Xây dựng Hoàng Sơn.
Do thời gian thực tập và kiến thức chuyên môn còn hạn chế nên đề tài còn mang
tính khái quát, không tránh khỏi thiếu sót rất mong đƣợc sự góp ý, chỉ bảo của các thầy
cô để em có thể hoàn thiện bài báo cáo của mình hơn. Em xin chân thành cảm ơn.
2. Kiến nghị
Qua thời gian đƣợc tiếp xúc với thực tế công việc, đƣợc sự hỗ trợ và giúp đỡ
nhiệt tình của các nhân viên kế toán trong Công ty TNHH Xây dựng Hoàn Sơn, tác giả
đã học hỏi đƣợc nhiều kinh nghiệm quý báu giúp ích cho công việc thực tế sau này.
Tuy nhiên, do hạn chế về mặt thời gian cũng nhƣ hạn chế về mặt kiến thức của bản
thân nên những kết luận nêu trên mới chỉ là bƣớc đầu phản ánh một phần thực tế công
tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty, qua
những thực tế đã đƣợc tiếp xúc, tác giả xin đƣa ra một số kiến nghị sau:
- Để có thể hoàn thành đề tài một cách trọn vẹn, cần có thêm thời gian để có thể
tìm hiểu rõ hơn về công tác kế toán tại công ty.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Vân 94
- Bên cạnh đó, việc lựa chọn công trình để thể hiện thực trạng công tác kế toán
chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty cần có sự nghiên cứu kỹ lƣỡng để bài
nghiên cứu thể hiện một cách sâu sắc hơn.
Bên cạnh đó, do không có kiến thức thực hành, thực tiễn nên còn khó khăn trong
việc thực tập vì vậy tác giả xin kiến nghị đối với mỗi môn học nhà trƣờng cần có biện
pháp cho sinh viên đƣợc tiếp xúc với thực tiễn để khi làm việc sinh viên sẽ giảm bớt
khó khăn hơn.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú
SVTH: Lê Thị Vân 95
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. PGS.TS Võ Văn Nhị (2009), Kế toán doanh nghiệp xây lắp - Kế toán đơn vị
chủ đầu tư, Nhà xuất bản Tài chính, Trƣờng đại học kinh tế TP HCM.
2. ThS. Đào Nguyên Phi( 2009), Phân tích hoạt động kinh doanh, Khoa kế toán -
tài chính Trƣờng Đại Học Kinh Tế Huế.
3. TS. Huỳnh Lợi, Giáo trình kế toán chi phí, NXB Giao Thông Vận Tải, TP
HCM.
4. ThS. Phan Đình Ngân, Giáo trình kế toán tài chính, Khoa kế toán tài chính,
Trƣờng Đại Học Kinh Tế Huế.
5. Quyết định 48/2006-QĐ- BTC và TT133/2016-QĐ-BTC
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_ke_toan_tap_hop_chi_phi_san_xuat_va_tinh_gia_thanh.pdf