ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
----------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
KỸ THUẬT XÂY DỰNG LIÊN VIỆT
Lê Thị Lệ Hà
Khóa học: 2013 - 2017
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
----------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
KỸ THUẬT XÂY DỰNG LIÊN VIỆT
Sinh viên thực hiện:
Lê Thị Lệ H
126 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 08/01/2022 | Lượt xem: 376 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ thuật xây dựng Liên Việt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
à
Lớp: K47B – KTDN
Niên khóa: 2013 - 2017
Giáo viên hướng dẫn:
Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
Huế, 5/ 2017
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận thực tập này trước hết em xin gửi đến quý
thầy, cô giáo trong khoa Kế toán – Kiểm toán trường
lời cảm ơn chân thành.
Đặc biệt, em xin gởi đến cô giáo Th.S Phạm Thị Ái Mỹ, người đã tận tình
hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành khóa luận này lời cảm ơn sâu sắc nhất.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các phòng ban của Công ty
Cổ phần kỹ thuật xây dựng Liên Việt đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được
tìm hiểu thực tiễn trong suốt quá trình thực tập tại công ty.
Cuối cùng em xin cảm ơn các anh chị phòng Kế toán của công ty Cổ
phần kỹ thuật xây dựng Liên Việt đã giúp đỡ, cung cấp những số liệu thực tế
để em hoàn thành tốt bài khóa luận thực tập tốt nghiệp này.
Qua công việc thực tập này em nhận ra nhiều điều mới mẻ và bổ ích
trong việc kinh doanh để giúp ích cho công việc sau này của bản thân. Vì kiến
thức bản thân còn hạn chế, trong quá trình thực tập, hoàn thiện khóa luận
này em không tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận được những ý kiến
đóng góp từ thầy cô trong khoa Kế toán – Kiểm toán cũng như quý công ty.
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Lệ Hà
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Lê Thị Lệ Hà – K47B KTDN i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CCDC Công cụ dụng cụ
TSCĐ Tài sản cố định
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
CPSXDD Chi phí sản xuất dở dang
CPSXPS Chi phí sản xuất phát sinh
QĐ Quyết định
BTC Bộ tài chính
DDCK Dở dang cuối kỳ
NVL Nguyên vật liệu
GTGT Giá trị gia tăng
CPNVL Chi phí nguyên vật liệu
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
TK Tài khoản
GTSP Giá thành sản phẩm
MTC Máy thi công
SXC Sản xuất chung
NCTT Nhân công trực tiếp
CPNVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
CPNCTT Chi phí nhân công trực tiếp
CPSDMTC Chi phí sử dụng máy thi công
CPSXC Chi phí sản xuất chung
KT Kế toán
NVL Nguyên vật liệu
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Lê Thị Lệ Hà – K47B KTDN ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu 2.1 Phiếu đề nghị cấp vật tư
Biểu 2.2: Hóa đơn GTGT
Biểu 2.3: Giấy xác nhận vật liệu
Biểu 2.4: Giấy đề nghị thanh toán
Biểu 2.5: Phiếu chi
Biểu 2.6: Bảng kê chứng từ ghi có TK 1111
Biểu 2.7: Sổ quỹ
Biểu 2.8: Phiếu đề nghị cấp vật tư
Biểu 2.9: Hóa đơn giá trị gia tăng
Biểu 2.10: Giấy xác nhận vật liệu
Biểu 2.11: Chứng từ ghi sổ
Biểu 2.12: Phiếu đề nghị cấp vật tư
Biểu 2.13: Giấy xác nhận vật liệu
Biểu 2.14: Hóa đơn giá trị gia tăng
Biểu 2.15: Chứng từ ghi sổ
Biểu 2.16: Bảng kê chứng từ ghi có TK 331
Biểu 2.17: Sổ chi tiết TK 331
Biểu 2.18: Sổ chi tiết TK 331
Biểu 2.19: Sổ chi tiết TK 154(1541)
Biểu 2.20: Bảng chấm công
Biểu 2.21: Bảng thanh toán tiền lương
Biểu 2.22: Phiếu chi
Biểu 2.23: Bảng kê chứng từ ghi có TK 1111
Biểu 2.24: Sổ quỹ TK 1111
Biểu 2.25: Sổ chi tiết TK 154(1542)
Biểu 2.26: Bảng kê chi tiết tình hình phân bổ công cụ dụng cụ các công trình
Biểu 2.27: Giấy biên nhận
Biểu 2.28: Hóa đơn giá trị gia tăng
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Lê Thị Lệ Hà – K47B KTDN iii
Biểu 2.29: Giấy đề nghị thanh toán
Biểu 2.30: Phiếu chi
Biểu 2.31: Sổ chi tiết TK 154(1548)
Biểu 2.32: Sổ cái TK 154
Biểu 2.33: Phiếu kế toán tổng hợp
Biểu 2.34: Chứng từ ghi sổ
Biểu 2.35: Sổ cái TK 632
Biểu 2.35: Bảng cân đối phát sinh chi tiết
Biểu 2.36: Bảng tính giá thành
Biểu 2.37: Biên bản Thanh lý Hợp đồng
Biểu 2.38: Bảng quyết toán khối lượng hoàn thành
Biểu 2.39: Khối lượng thi công thực tế
Biểu 2.40: Chứng từ ghi sổ
Biểu 2.41: Sổ cái TK 5111
Biểu 2.42: Sổ cái TK 3331
Biểu 2.43: Hóa đơn giá trị gia tăng
Biểu 2.44: Lệnh chuyển có
Biểu 2.45: Bảng kê chứng từ ghi có tài khoản 131
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Lê Thị Lệ Hà – K47B KTDN iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty ............................................. 40
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty .......................................................... 42
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hình thức kế toán chứng từ ghi sổ tại công ty............................... 43
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ trình tự thi công công trình tại công ty cổ phần kỹ thuật xây dựng
Liên Việt ................................................................................................................... 46
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ trình tự lập và luân chuyển chứng từ tính lương công nhân trực tiếp
sản xuất .................................................................................................................... 67
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Lê Thị Lệ Hà – K47B KTDN v
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài.................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...........................................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài....................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................2
5. Các nghiên cứu trước đây về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong doanh nghiệp xây lắp.........................................................................3
6. Kết cấu đề tài.......................................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP ......................................................5
1.1. Đặc điểm sản xuất xây lắp...............................................................................5
1.1.1. Đặc điểm tổ chức thi công xây lắp ..............................................................5
1.1.2. Đặc điểm sản xuất xây lắp chi phối đến tổ chức kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm xây lắp.......................................................................6
1.2. Vai trò và nhiệm vụ của công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm.......................................................................................................6
1.3. Khái niệm chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .............7
1.3.1. Bản chất, khái niệm và phân loại về chi phí sản xuất .................................7
1.3.1.1. Bản chất kinh tế của chi phí sản xuất ......................................................7
1.3.1.2. Khái niệm về chi phí sản xuất xây lắp....................................................7
1.3.1.3. Phân loại chi phí sản xuất ........................................................................8
1.3.2. Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm xây lắp ................................10
1.3.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm ..............................................................10
1.3.2.2. Các loại giá thành trong xây lắp ............................................................10
1.3.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ......................11
1.4. Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, phương pháp tập hợp chi
phí sản xuất, đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành trong xây lắp.....12
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Lê Thị Lệ Hà – K47B KTDN vi
1.4.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất...........................................................12
1.4.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất .....................................................13
1.4.3. Đối tượng tính giá thành ...........................................................................14
1.4.4. Kỳ tính giá thành .......................................................................................14
1.5. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại doanh nghiệp hạch toán theo phương
pháp kê khai thường xuyên .................................................................................14
1.5.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ..................................................14
1.5.2. Chi phí nhân công trực tiếp......................................................................16
1.5.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công.......................................................18
1.5.4. Chi phí sản xuất chung..............................................................................22
1.6. Kế toán tổng hợp và phân bổ chi phí sản xuất............................................25
1.6.1. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất.............................................................25
1.6.2. Kế toán phân bổ chi phí sản xuất ..............................................................25
1.6.2.1. Phân bổ chi phí sử dụng máy thi công ..................................................25
1.6.2.2. Phân bổ chi phí sản xuất chung .............................................................27
1.7. Kế toán đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ và tính giá thành sản phẩm
xây lắp ....................................................................................................................27
1.7.1. Kế toán đánh giá sản phẩm xây lắp dở dang cuối kỳ. .............................27
1.7.2. Kế toán tính giá thành sản phẩm xây lắp..................................................28
1.8. Kế toán doanh thu sản phẩm xây lắp theo hợp đồng xây dựng ................32
1.8.1. Kế toán bàn giao công trình......................................................................32
1.8.2. Kế toán bàn giao công trình theo giá trị khối lượng thực hiện ................34
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ .....................36
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY ........................................36
CỔ PHẦN KỸ THUẬT XÂY DỰNG LIÊN VIỆT...............................................36
2.1. Tổng quan về công ty.....................................................................................36
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần kỹ thuật xây dựng
Liên Việt. .............................................................................................................36
2.1.1.1. Lịch sử hình thành .................................................................................36
2.1.1.2. Quá trình phát triển của công ty ...........................................................36
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Lê Thị Lệ Hà – K47B KTDN vii
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty ...............................................................................................................37
2.1.2.1. Chức năng và nhiệm vụ .........................................................................37
2.1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh..............................................38
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty .............................................39
2.1.3.1. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty ......................................................39
2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận trong bộ máy quản lý của công ty40
2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty ........................................41
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty.......................................................41
2.1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ từng bộ phận kế toán ......................................42
2.1.5. Hình thức và chế độ kế toán áp dụng........................................................43
2.1.5.1. Hình thức kế toán áp dụng.....................................................................43
2.1.5.2. Chính sách và chế độ kế toán áp dụng tại Công ty................................44
2.2. Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp tại công ty cổ phần kỹ thuật xây dựng Liên Việt..................................45
2.2.1. Đặc điểm sản phẩm và tổ chức sản xuất sản phẩm tại công ty cỏ phần kỹ
thuật xây dựng Liên Việt .....................................................................................45
2.2.1.1. Đặc điểm sản phẩm của công ty cổ phần kỹ thuật xây dựng Liên Việt 45
2.2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ thuật xây
dựng Liên Việt ....................................................................................................45
2.2.2. Phân loại chi phí sản xuất .........................................................................47
2.2.3. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí ..............................................47
2.2.4. Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán ...........................................................48
2.2.5. Tổ chức hệ thống tài khoản .......................................................................48
2.2.6. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất...............................................................49
2.2.6.1. Kế toán nguyên vật liệu trực tiếp...........................................................49
2.2.6.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp sản xuất ........................................65
2.2.6.3. Chi phí sử dụng máy thi công................................................................72
2.2.6.4. Chi phí sản xuất chung ..........................................................................72
2.2.7. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất.............................................................78
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Lê Thị Lệ Hà – K47B KTDN viii
2.2.8. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ .........................................................81
2.2.9. Kế toán tính giá thành sản phẩm ..............................................................83
2.2.10. Kế toán doanh thu công trình..................................................................83
3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty....................................................................................................93
3.1.1. Ưu điểm .....................................................................................................93
3.1.1.1. Bộ máy quản lý......................................................................................93
3.1.1.2. Hình thức kế toán...................................................................................93
3.1.1.3. Hệ thống chứng từ sổ sách ....................................................................93
3.1.1.4. Phần mềm kế toán..................................................................................94
3.1.1.5. Hạch toán chi phí sản xuất.....................................................................94
3.1.2. Nhược điểm ...............................................................................................94
3.1.2.1. Nhược điểm trong công tác kế toán tại công ty.....................................94
3.1.2.2. Một số nhược điểm trong công tác kế toán chi phí xây lắp và tính giá
thành sản phẩm tại công ty .................................................................................95
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản xuất xây lắp tại công ty.........................................................96
3.2.1. Giải pháp khắc phục công tác kế toán ......................................................97
3.2.2. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp...............................................................97
3.2.3. Chi phí nhân công trực tiếp.......................................................................98
3.2.4. Chi phí sản xuất chung..............................................................................98
KẾT LUẬN ...............................................................................................................99
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................100
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Lê Thị Lệ Hà – K47B KTDN 1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay nền kinh tế nước ta đang trên đà phát triển cùng với sự hội nhập vào
nền kinh tế Thế Giới, điều này tạo cho doanh nghiệp những cơ hội để phát triển, nhưng
bên cạnh đó doanh nghiệp cũng chịu nhiều áp lực, thử thách để có thể giữ vững vị thế
và mở rộng doanh thu hơn. Trong điều kiện hiện nay, các doanh nghiệp ngày càng chú
trọng việc nghiên cứu và áp dụng phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành hợp lý
là một biện pháp thiết thực để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển.
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là hai chỉ tiêu kinh tế đặc biệt quan
trọng phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Để đảm bảo cho hoạt
động sản xuất kinh doanh có hiệu quả, các doanh nghiệp có thể sử dụng rất nhiều biện
pháp quản lý kinh tế khác nhau, trong đó kế toán được coi là công cụ quan trọng và
hiệu quả nhất. Chính vì thế mà trong công ty, công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm luôn được xác định là khâu trung tâm của công tác kế toán,
là cơ sở để công ty giám sát các hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị, khắc phục
những tồn tại, phát huy thế mạnh đảm bảo cho sự phát triển của công ty. Trong điều
kiện hiện nay, khi mà việc tiết kiệm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm được coi là
biện pháp quan trọng để đứng vững trong cạnh tranh thì kế toán tập hợp chi phí và hạ
giá thành sản phẩm ngày càng có ý nghĩa thiết thực.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm, với mong muốn tìm hiểu sâu sắc vấn đề này , qua quá trình thực tập
tại Công ty cổ phần kỹ thuật xây dựng Liên Việt, tôi đã chọn đề tài ‘Kế toán tập hợp
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ thuật xây
dựng Liên Việt’ để làm đề tài tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu với những mục tiêu sau:
Thứ nhất, hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về kế toán tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm xây lắp.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Lê Thị Lệ Hà – K47B KTDN 2
Thứ hai, tìm hiểu thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần kỹ thuật xây dựng Liên Việt.
Thứ ba, từ những kiến thức đã học và quá trình thực tập tại công ty, đưa ra những
nhận xét, đánh giá, bên cạnh đó đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế
toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần
kỹ thuật xây dựng Liên Việt.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề liên quan đến công tác kế toán
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất nói
chung và cụ thể là công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
công trình ‘ Xưởng may Valeyview’ đã hoàn thành trong năm 2015.
Phạm vi nghiên cứu
Về thời gian: Số liệu được thu thập để phục vụ cho việc nghiên cứu là các
chứng từ, sổ sách năm 2015.
Về không gian: Đề tại này được thực hiện tại công ty cổ phần kỹ thuật xây dựng
Liên Việt.
4. Phương pháp nghiên cứu
Để có thể hoàn thành đề tài này, tôi đã sử dụng kết hợp các phương pháp nghiên
cứu sau:
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Tham khảo các tài liệu từ sách vở, giáo
trình, internet, các thông tư, nghị định, luận văn liên quan đến đề tài tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp.
Phương pháp phỏng vấn: Tiến hành phỏng vấn nhân viên kế toán của công ty
về công tác kế toán nói chung và kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
xây lắp nói riêng.
Phương pháp quan sát: Quan sát các nhân viên kế toán của công ty làm việc,
quan sát các bước nhập và xử lý số liệu, xuất hóa đơn, lưu chứng từ.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Lê Thị Lệ Hà – K47B KTDN 3
Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: Thu thập các số liệu thô cần thiết cho
đề tài từ phòng kế toán, từ đó tổng hợp lại những số liệu đã thu thập được, tiến hành
chọn lọc, xử lý thông tin, đánh giá thực trạng vấn đề đang nghiên cứu.
Phương pháp thống kê, mô tả: Dựa vào những thông tin thu thập được để mô
tả lại bộ máy kế toán, bộ máy quản lý, quy trình luân chuyển chứng từ của công tác kế
toán chi phí tại công ty.
Phương pháp kế toán: Sử dụng nhằm tìm hiểu quy trình tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty, thu thập chứng từ, sổ sách, báo cáo kế
toán. Từ đó chọn lọc, xử lý số liệu phù hợp với mục đích nghiên cứu.
5. Các nghiên cứu trước đây về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp
Đề tài “Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm” không
còn là một đề tài mới mẻ nhưng lại mang ý nghĩa thiết thực và quan trọng vì vậy có
rất nhiều khóa luận được các sinh viên khóa trước nghiên cứu, có thể liệt kê một số
nghiên cứu như: “Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
tại công ty cổ phần xây dựng giao thông vận tải Thừa Thiên Huế (Phạm Thị Mỹ Linh,
K46-KTDN)”, “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại xí
nghiệp xây dựng giao thông số 1 Thừa Thiên Huế - Hồ Thị Thùy Trâm (K46 –
KTDN)” hay đề tài “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại chi nhánh
Công ty cổ phần xây lắp – Xí nghiệp xây lắp 5 (Lê Thị Kiều- K46 KTDN)”, “Kế toán
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp Công ty cổ phần cơ khí –
xây dựng Thừa Thiên Huế (Nguyễn Thị Vân – K46 KTDN)”. Song mỗi đề tài lại được
trình bày khác nhau tùy năng lực tác giả và thực tế ở doanh nghiệp. Các đề tài nghiên
cứu về tập hợp chi phí và tính giá thành trước đây thể hiện những nội dung như hệ
thống những cơ sở lý luận cơ bản phục vụ cho nghiên cứu, hầu hết các bài khóa luận
và chuyên đề đều đã làm rõ được nội dung của đề tài ‘Kế toán tập hợp chi phí và tính
giá thành sản phẩm’, tuy nhiên những bài khóa luận và chuyên đề đó chỉ dừng lại tìm
hiểu việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành mà chưa đi sâu vào nghiên cứu
việc bàn giao công trình, hạch toán doanh thu và giá vốn. Để khắc phục điểm hạn chế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Lê Thị Lệ Hà – K47B KTDN 4
đó, trong đề tài nghiên cứu này của tôi, tôi đã làm rõ những vấn đề về tập hợp chi phí
và tính giá thành sản phẩm, bên cạnh đó, điểm mới của đề tài là tôi đã đi chuyên sâu
hơn vào việc ghi nhận doanh thu của công trình và việc thanh lý hợp đồng sau khi
công trình bàn giao.
6. Kết cấu đề tài
Đề tài ngoài những phần mục lục, danh mục viết tắt, sơ đồ, bảng biểu, phụ lục,
danh mục tài liệu tham khảo thì gồm có 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề.
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu.
Chương I: Cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp xây lắp.
Chương II: Thực trạng công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại
công ty cổ phần kỹ thuật xây dựng Liên Việt.
Chương III: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ thuật xây dựng Liên Việt.
Phần III: Kết luận và kiến nghị.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Lê Thị Lệ Hà – K47B KTDN 5
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
1.1. Đặc điểm sản xuất xây lắp
1.1.1. Đặc điểm tổ chức thi công xây lắp
Tổ chức thi công xây lắp có thể thực hiện theo 2 phương pháp: giao thầu hoặc
tự làm.
Hiện nay, phương pháp giao nhận thầu là phương pháp được áp dụng chủ yếu
trong công tác xây lắp do mức độ chuyên môn hóa cao hơn so với phương pháp tự
làm. Phương pháp giao nhận thầu được thực hiện thông qua một trong hai cách sau:
Giao nhận thầu toàn bộ công trình (tổng thầu xây dựng):
Theo phương thức này, chủ đầu tư giao thầu cho một tổ chức xây dựng tất cả
các khâu từ khảo sát thiết kế đến việc xây lắp hoàn chỉnh công trình trên cơ sở luận
chứng kinh tế kỹ thuật đã được duyệt.
Ngoài ra, chủ đầu tư có thể ủy nhiệm những công việc của mình cho một tổ
chức tổng thầu xây dựng như lập luận chứng kinh tế kỹ thuật, đặt mua thiết bị, giải
phóng mặt bằng Tùy theo khả năng, đặc điểm, khối lượng công tác xây lắp mà tổng
thầu xây dựng có thể đảm nhận toàn bộ hay giao lại cho các đơn vị nhận thầu khác.
Giao nhận thầu từng phần:
Theo phương thức này, chủ đầu tư giao từng phần công việc cho các đơn vị như:
Một tổ chức nhận thầu lập luận chứng kinh tế kỹ thuật của công trình gồm
khảo sát, điều tra để lập luận chứng.
Một tổ chức nhận thầu về khảo sát thiết kế toàn bộ công trình từ bước thiết kế
kỹ thuật và lập tổng dự toán công trình cho đến bước lập bản vẽ thi công và lập dự
toán các hạng mục công trình.
Một tổ chức nhận thầu xây lắp từ công tác chuẩn bị xây lắp và xây lắp toàn bộ
công trình trên cơ sở thiết kế kỹ thuật thi công đã được duyệt.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Lê Thị Lệ Hà – K47B KTDN 6
Ngoài ra, chủ đầu tư có thể cho nhiều tổ chức xây dựng nhận thầu gọn từng
hạng mục công trình, từng nhóm hạng mục công trình độc lập.
1.1.2. Đặc điểm sản xuất xây lắp chi phối đến tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm xây lắp
Sản phẩm xây lắp mang tính chất riêng lẽ.
Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành cho từng sản phẩm riêng biệt.
Ít phát sinh chi phí trong quá trình lưu thông.
Sản phẩm xây lắp có giá trị lớn, khối lượng công trình lớn, thời gian thi công
tương đối dài.
Kỳ tính giá thành thường được xác định khi công trình, hạng mục công trình
hoàn thành hoặc thực hiện bàn giao thanh toán theo giai đoạn quy ước.
Thời gian sử dụng sản phẩm xây lắp tương đối dài
Mọi sai lầm trong quá trình thi công thường phải phá đi làm lại.
Sản phẩm xây lắp được sử dụng tại chỗ, địa điểm xây dựng luôn thay đổi theo
địa bàn thi công.
Thường phát sinh các chi phí di dời.
Thường sử dụng lực lượng lao động thuê ngoài tại chổ.
Sản xuất xây lắp thường diễn ra ngoài trời, chịu tác động trực tiếp bởi điều
kiện môi trường, tự nhiên, thời tiết.
Việc thi công mang tính thời vụ.
Phải có kế hoạch điều độ chi phí sản xuất
1.2. Vai trò và nhiệm vụ của công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm
Để tổ chức và quản lý tốt chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở doanh
nghiệp, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cần thực hiện tốt các
nhiệm vụ sau:
Xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá
thành phù hợp với đặc thù của doanh nghiệp và yêu cầu quản lý.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Lê Thị Lệ Hà – K47B KTDN 7
Tổ chức vận dụng các tài khoản kế toán để hạch toán chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm phù hợp với phương pháp kế toán hàng tồn kho mà doanh nghiệp đã
chọn.
Tổ chức tập hợp kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sản xuất theo đúng đối
tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất đã xác định theo các yếu tố chi phí và khoản
mục giá thành.
Lập báo cáo chi phí sản xuất theo yếu tố, định kỳ tổ chức phân tích chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm ở doanh nghiệp.
Tổ chức kiểm kê và đánh giá khối lượng sản phẩm dở dang khoa học, hợp lý,
xác định giá thành và hạch toán giá thành sản phẩm hoàn thành sản xuất một cách đầy
đủ và chính xác.
1.3. Khái niệm chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1.3.1. Bản chất, khái niệm và phân loại về chi phí sản xuất
1.3.1.1. Bản chất kinh tế của chi phí sản xuất
Chi phí được định nghĩa theo nhiều phương diện khác nhau. Chi phí có thể hiểu
một cách trừu tượng là biểu hiện bằng tiền những hao phí lao động sống và lao động
vật hóa phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh, hoặc chi phí là những phí tổn
về nguồn lực kinh tế, về tài sản cụ thể sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Nhận thức chi phí có thể khác nhau về quan điểm, góc độ, hình thức thể hiện chi phí
nhưng tất cả đều thừa nhận một vấn đề chung là: chi phí là phí tổn tài nguyên, vật chất,
lao động và phải phát sinh gắn liền với mục đích sản xuất kinh doanh. Đây chính là
bản chất kinh tế của chi phí trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.3.1.2. Khái niệm về chi phí sản xuất xây lắp
Chi phí sản xuất xây lắp là quá trình chuyển biến của vật liệu xây dựng thành sản
phẩm dưới tác động của máy móc thiết bị cùng sức lao động của công nhân. Nói cách
khác, các yếu tố về tư liệu lao động, đối tượng lao động dưới sự tác động có mục đích
của sức lao động qua quá trình thi công sẽ trở thành sản phẩm xây dựng. Tất cả những
hao phí này được thể hiện dưới hình thái giá trị thì đó là chi phí sản xuất.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Lê Thị Lệ Hà – K47B KTDN 8
1.3.1.3. Phân loại chi phí sản xuất
Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế ban đầu:
Theo cách phân loại này, các yếu tố có cùng nội dung kinh tế được sắp xếp
chung vào một yếu tố không phân biệt chi phí sản xuất được phát sinh ở đâu hay dùng
vào mục đích gì trong sản xuất, nhằm tổng hợp và cân đối mọi chỉ tiêu kinh tế và kế
hoạch của doanh nghiệp. Toàn bộ chi phí sản xuất trong kỳ đối với doanh nghiệp xây
lắp được chia thành các yếu tố sau:
Chi phí nguyên vật liệu: Là những chi phí nguyên vật liệu không phân biệt
được trực tiếp hay gián tiếp như xi măng, sắt thép
Chi phí nhân công : Là những chi phí về lương và khoản trích theo lương.
Chi phí khấu hao TSCĐ: Bao gồm toàn bộ số tiền trích khấu hao TSCĐ sử
dụng cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là chi phí phải trả về dịch vụ mua ngoài sử dụng
cho các hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp như tiền điện, tiền nước,
tiền tư vấn
Chi phí khác bằng tiền: Bao gồm các chi phí dùng cho hoạt động sản xuất kinh
doanh ngoài những yếu tố chi phí trên.
Phân loại chi phí theo khoản mục:
Cách phân loại này dựa vào công dụng chung của chi phí và mức phân bổ chi p...
thực hiện
Nguồn: Nguồn: Kế toán chi phí – TS.Huỳnh Lợi
Trường hợp không theo dõi tập hợp chi phí cho từng máy riêng biệt, phải xác
định ca máy tiêu chuẩn thông qua hệ số quy đổi. Hệ số quy đổi thường được xác định
căn cứ vào đơn giá kế hoạch. Giá kế hoạch của ca máy thấp nhất được lấy làm ca máy:
H =
Giá kế hoạch một ca máy
Giá kế hoạch một ca máy thấp
Nguồn: Nguồn: Kế toán chi phí – TS.Huỳnh Lợi
Sau đó, căn cứ vào hệ số quy đổi và số ca máy đã thực hiện của từng loại máy để
quy đổi thành số ca máy chuẩn:
Số ca máy tiêu chuẩn
của từng loại máy
đã hoạt động
Số ca máy
= thực tế hoạt động × H
của từng loại máy
Nguồn: Kế toán chi phí – TS.Huỳnh Lợi
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Lê Thị Lệ Hà – K47B KTDN 27
Tính phân bổ chi phí sử dụng máy cho từng đối tượng theo số ca máy tiêu chuẩn:
Chi phí sử dụng máy
phân bổ =
cho từng đối tượng
Tổng chi phí sử dụng
máy phải phân bổ Số ca máy đã
× được quy đổi
phục vụ cho
từng đối tượng
Tổng số ca máy chuẩn
(đã được quy đổi)
của các loại máy
Nguồn: Kế toán chi phí – TS.Huỳnh Lợi
1.6.2.2. Phân bổ chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung được tập hợp theo từng công trường hoặc từng đội thi
công và tính phân bổ cho từng công trình, hạng mục công trình theo phương pháp
thích hợp. Tiêu chuẩn để phân bổ chi phí sản xuất chung thường được sử dụng có thể
là: phân bổ theo chi phí sản xuất chung định mức, phân bổ theo giờ công sản xuất kinh
doanh định mức hoặc thực tế, phân bổ theo ca máy thi công, phân bổ theo chi phí nhân
công, phân bổ theo chi phí trực tiếp (chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân
công trực tiếp).
1.7. Kế toán đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ và tính giá thành sản
phẩm xây lắp
1.7.1. Kế toán đánh giá sản phẩm xây lắp dở dang cuối kỳ.
Sản phẩm dở dang trong sản xuất xây lắp được xác định bằng phương pháp
kiểm kê hàng tháng. Việc tính giá sản phẩm dở dang trong sản xuất xây lắp phụ
thuộc vào phương thức thanh toán, khối lượng xây lắp hoàn thành giữa bên nhận
thầu và chủ đầu tư.
Đối với những công trình xây lắp bàn giao một lần, chi phí sản xuất dở dang
cuối kỳ thường được đánh giá theo chi phí thực tế:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Lê Thị Lệ Hà – K47B KTDN 28
Chi phí sản xuất
dở dang cuối kỳ =
Tổng chi phí NVL trực tiếp, Chi phí NCTT, Chi phí
sử dụng MTC, Chi phí sản xuất chung thực tế phát
sinh
Nguồn: Kế toán Chi phí – TS. Huỳnh Lợi
Đối với những công trình bàn giao nhiều lần, chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
có thể đánh giá bằng một trong hai phương pháp sau:
Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lượng hoàn thành tương đương:
Chi phí
sản xuất
dở dang =
cuối kỳ
Chi phí sản xuất
dở dang đầu kỳ +
Chi phí sản xuất
phát sinh trong kỳ Giá trị khối
× lượng xây lắp
dở dang cuối kỳ
theo dự toán
Giá trị khối lượng
xây lắp hoàn thành +
theo dự toán
Giá trị khối lượng
xây lắp dở dang
cuối kỳ theodự toán
Nguồn: Kế toán Chi phí – TS.Huỳnh Lợi
Giá thành dự toán gồm: CP NVLTT, CP NCTT, CP SDMTC, CPSXC theo giá
dự toán.
Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí định mức:
Chi phí sản
xuất dở dang =
cuối kỳ
Khối lượng công
việc thi công xây lắp × ×
dở dang đầu kỳ.
Định mức sản xuất
( CP NVLTT, CPNCTT,
CP SDMTC, CP SXC)
Nguồn: Kế toán Chi phí – TS.Huỳnh Lợi
1.7.2. Kế toán tính giá thành sản phẩm xây lắp
a. Nội dung
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Lê Thị Lệ Hà – K47B KTDN 29
Tính giá thành sản phẩm là xác định chi phí trong khối lượng sản phẩm đã hoàn
thành. Chi phí được tính vào giá thành là những chi phí có liên quan đến quá trình hình
thành sản phẩm. Tính giá thành sản phẩm xây lắp chính là tính giá thành của công
trình, hạng mục công trình, khối lượng công việc hoàn thành.
b. Tài khoản sử dụng
Để tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp, kế toán sử dụng TK 154-
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
Sản phẩm xây lắp không phải làm thủ tục nhập kho mà chỉ làm thủ tục nghiệm
thu bàn giao đưa vào sử dụng. Tuy nhiên, trong trường hợp sản phẩm xây lắp đã hoàn
thành nhưng chờ tiêu thụ như xây nhà để bán hoặc sản phẩm đã hoàn thành nhưng
chưa bàn giao thì cũng được coi là sản phẩm được nhập kho thành phẩm, sử dụng TK
155- Thành phẩm.
c. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kế toán
Cuối kỳ, kế toán căn cứ vào giá thành sản xuất sản phẩm xây lắp thực tế hoàn
thành đưa đi tiêu thụ (bàn giao toàn phần hoặc toàn bộ cho bên giao thầu).
Trường hợp tiêu thụ, bàn giao cho bên giao thầu:
Nợ TK 632: Gía vốn hàng bán.
Có TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
Trường hợp sản phẩm xây lắp hoàn thành chờ tiêu thụ hoặc sản phẩm hoàn
thành mà chưa kịp bàn giao:
Nợ TK 155: Thành phẩm.
Có TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
d. Phương pháp tính giá thành
Phương pháp giản đơn
Phương pháp này thường áp dụng để tính giá thành của các sản phẩm xây lắp mà
đối tượng tập hợp chi phí cũng là đối tượng tính giá thành như công trình dân dụng
bàn giao một lần, các công trình xây dựng giản đơn
Theo phương pháp này, trong doanh nghiệp xây lắp tính giá thành sản phẩm theo
công thức:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Lê Thị Lệ Hà – K47B KTDN 30
Nguồn: Kế toán Chi phí -TS.Huỳnh Lợi
Phương pháp tỷ lệ (tính theo từng khoản mục)
Phương pháp này áp dụng để tính gía thành sản phẩm xây lắp mà trên cùng một
quy trình thi công xây lắp tạo ra nhiều sản phẩm (hạng mục, chi tiết) khác nhau. Đối
tượng tập hợp chi phí là toàn bộ quy trình thi công xây lắp, đối tượng tính giá thành là
từng hạng mục, chi tiết. Quy trình tính giá thành được thực hiện như sau:
Tính tổng giá thành thực tế của công trình:
Giá thành thực tế
khối lượng, hạng
mục, công trình =
hoàn thành bàn giao
Chi phí thi
công xây lắp
dở dang +
đầu kỳ
Chi phí thi
công xây lắp
phát sinh -
trong kỳ
Chi phí thi
công xây lắp
dở dang -
cuối kỳ
Khoản điều
chỉnh giảm
giá thành
Nguồn: Kế toán Chi phí – TS.Huỳnh Lợi
Giá thành thực tế
khối lượng, hạng
mục, công trình =
hoàn thành bàn giao
Chi phí thi
công xây lắp
dở dang +
đầu kỳ
Chi phí thi
công xây lắp
phát sinh -
trong kỳ
Chi phí thi
công xây lắp
dở dang -
cuối kỳ
Khoản
điều chỉnh
giảm
giá thành
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Lê Thị Lệ Hà – K47B KTDN 31
Tính giá thành dự toán và tỷ lệ tính giá thành theo từng khoản mục:
Tỷ lệ
tính giá thành =
Giá thành thực tế công trình
hoàn thành bàn giao
Giá thành dự toán hạng mục
công trình hoàn thành
Nguồn: Kế toán Chi phí – TS.Huỳnh Lợi
Phương pháp hệ số
Phương pháp này chỉ khác với phương pháp tỷ lệ là các hạng mục công trình
hoàn thành được xác lập các hệ số quy đổi. Như vậy, sau khi tính giá thành thực tế của
công trình, xác định giá thành hạng mục công trình chuẩn và sau đó xác định giá thành
từng hạng mục quy đổi.
Phương pháp tổng cộng chi phí
Phương pháp này thường áp dụng trong trường hợp đối tượng tập hợp chi phí sản
xuất là giai đoạn công việc còn đối tượng tính giá thành là công trình, hạng mục công
trình đã hoàn thành.
Z = CPSXKDDĐK + C1 + C2 + .+ Cn – CPSXDDCK
Nguồn: Kế toán Chi phí – TS.Huỳnh Lợi
Trong đó:
Z: Là giá thành sản phẩm hoàn thành.
C1, C2,, Cn là chi phí sản xuất mỗi giai đoạn.
n: Là số giai đoạn sản xuất để hoàn thành sản phẩm
e. Đánh giá, điều chỉnh các khoản giảm giá thành
Trong xây lắp, khoản điều chỉnh giảm giá thành cũng bao gồm giá trị phế liệu vật
tư sử dụng trong thi công xây lắp hoặc thiệt hại phá đi làm lại và được điều chỉnh bằng
một trong hai nguyên tắc: nguyên tắc doanh thu hoặc nguyên tắc giá vốn. Với những
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Lê Thị Lệ Hà – K47B KTDN 32
khoản thiệt hại phá đi làm lại có giá trị lớn có thể căn cứ vào biên bản tách biệt khi
hạch toán chi phí, với những khoản thiệt hại xác định do bên chủ đầu tư gây nên như
thay đổi thiết kế, thay đổi chủng loại vật tư phải kết chuyển và xử lý cụ thể theo
biên bản thỏa thuận, xử lý giữa đơn vị thi công và chủ đầu tư.
1.8. Kế toán doanh thu sản phẩm xây lắp theo hợp đồng xây dựng
1.8.1. Kế toán bàn giao công trình theo tiến độ kế hoạch
a. Nội dung
Hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo tiến độ kế hoạch khi
kết quả thực hiện hợp đồng được ước tính một cách đáng tin cậy, thì doanh thu và chi
phí của hợp đồng xây dựng được ghi nhận tương ứng với phần công việc đã hoàn
thành do nhà đầu tư tự xác định vào ngày lập báo cáo tài chính mà không phụ thuộc
vào hóa đơn thanh toán theo tiến độ kế hoạch đã lập hay chưa và số tiền ghi trên hóa
đơn là bao nhiêu.
Nhà thầu phải lựa chọn phương pháp xác định phần công việc đã hoàn thành và
giao trách nhiệm cho các bộ phận liên quan xác định giá trị phần công việc đã hoàn
thành và lập chứng từ phản ánh doanh thu hợp đồng xây dựng trong kỳ:
Nếu áp dụng theo phương pháp (1) thì giao cho bộ phận kế toán phối hợp với
các bộ phận khác thực hiện.
Nếu áp dụng theo phương pháp (2) thì giao cho bộ phận kỹ thuật thi công phối
hợp với các bộ phận khác thực hiện.
Khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được ước tính một cách đáng tin cậy,
kế toán căn cứ vào chứng từ xác định doanh thu trên cơ sở phần công việc đã hoàn
thành trong kỳ (không phải hóa đơn) làm căn cứ ghi nhận doanh thu trong kỳ kế toán.
Đồng thời nhà thầu phải căn cứ vào hợp đồng xây dựng để lập hóa đơn thanh toán theo
tiến độ kế hoạch gửi cho khách hàng đòi tiền. Kế toán căn cứ vòa hóa đơn để ghi sổ kế
toán số tiền khách hàng phải thanh toán theo tiến độ kế hoạch.
b. Tài khoản sử dụng
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Lê Thị Lệ Hà – K47B KTDN 33
Tài khoản 337 – Thanh toán theo tiến độ hợp đồng xây dựng.
Tài khoản 337 chỉ áp dụng đối với trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà
thầu được thanh toán theo tiến độ kế hoạch. Tài khoản này không áp dụng đối với
trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo giá trị khối
lượng thực hiện được khách hàng xác nhận.
Căn cứ để ghi vào bên nợ TK 337 là chứng từ xác định doanh thu tương ứng
với phần công việc đã hoàn thành trong kỳ (không phải hóa đơn) do nhà thầu tự lập,
không phải chờ khách hàng xác nhận.
Căn cứ để ghi vào bên có TK 337 là hóa đơn được lập trên cơ sở tiến độ thanh
toán theo kế hoạch đã được quy định trong hợp đồng. Số tiền ghi trên hóa đơn là căn
cứ để ghi nhận số tiền nhà thầu phải thu của khách hàng, không là căn cứ để ghi nhận
doanh thu trong kỳ kế toán
Kết cấu tài khoản 337 – Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng.
Nợ TK 337 Có
- - Phản ánh số tiền phải thu theo doanh thu
đã ghi nhận tương ứng với phần công việc
đã hoàn thành của hợp đồng xây dựng dở
dang.
- - Phản ánh số tiền chênh lệch giữa doanh
thu đã ghi nhận của hợp đồng lớn hơn số
tiền khách hàng phải trả theo tiến độ kế
hoạch của hợp đồng xây dựng dở dang.
- Phản ánh số tiền khách hàng phải trả
theo tiến độ kế hoạch của hợp đồng xây
dựng dở dang.
- Phản ánh số tiền chênh lệch giữa doanh
thu đã ghi nhận của hợp đồng nhỏ hơn số
tiền khách hàng phải trả theo kế hoạch
của hợp đồng xây dựng dở dang.
c. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kế toán
Khi hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo tiến độ kế
hoạch, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được ước tính một cách đáng tin cậy,
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Lê Thị Lệ Hà – K47B KTDN 34
thì kế toán căn cứ vào chứng từ phản ánh doanh thu tương ứng với phần công việc đã
hoàn thành (không phải hóa đơn) do nhà thầu tự xác định, ghi:
Nợ TK 337- Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng.
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Căn cứ vào hóa đơn được lập theo tiến độ kế hoạch để phản ánh số tiền khách
hàng phải trả theo tiến độ kế hoạch đã ghi trong hợp đồng, ghi:
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng.
Có TK 337 – Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng.
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp.
Khi nhận được tiền do khách hàng trả, hoặc nhận tiền khách hàng ứng trước,
ghi:
Nợ TK 111/112
Có TK 131 – Phải thu khách hàng.
1.8.2. Kế toán bàn giao công trình theo giá trị khối lượng thực hiện
a. Nội dung
Hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo giá trị khối lượng
thực hiện, khi kết quả thực hiện được xác định một cách đáng tin cậy và được khách
hàng xác nhận, thì doanh thu và chi phí liên quan đến hợp đồng được ghi nhận tương
ứng với phần công việc đã hoàn thành được khách hàng xác nhận trong kỳ phản ánh
trên hóa đơn đã lập.
Khi khách hàng xác nhận thì nhà thầu phải căn cứ vào phương pháp tính toán
thích hợp để xác định giá trị khối lượng xây lắp hoàn thành trong kỳ. Khi kết quả thực
hiện hợp đồng xây dựng được xác định một cách đáng tin cậy và được khách hàng xác
nhận, kế toán phải lập hóa đơn gửi cho khách hàng đòi tiền và phản ánh doanh thu và
nợ phải thu trong kỳ tương ứng với phần công việc đã hoàn thành được khách hàng
xác nhận.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Lê Thị Lệ Hà – K47B KTDN 35
b. Hạch toán
Khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được xác định một cách đáng tin
cậy và được khách hàng xác nhận, thì kế toán phải lập hóa đơn trên cơ sở phần công
việc đã hoàn thành được khách hàng xác nhận, căn cứ vào hóa đơn, ghi:
Nợ TK 111/112/131
Có TK 33331 – Thuế GTGT phải nộp
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Khoản tiền thưởng thu được từ khách hàng trả phụ thêm cho nhà thầu khi thực
hiện hợp đồng đạt hoặc vượt một số chỉ tiêu cụ thể đã được ghi trong hợp đồng, ghi:
Nợ TK 111/112/131
Có TK 33331 – Thuế GTGT phải nộp
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Khoản bồi thường thu được từ khách hàng hay bên khác để bù đắp cho các chi
phí không bao gồm trong giá trị hợp đồng, ghi:
Nợ TK 111/112/131
Có TK 33331 – Thuế GTGT phải nộp
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Khi nhận được tiền thanh toán khối lượng công trình hoàn thành hoặc khoản
ứng trước từ khách hàng, ghi:
Nợ TK 111/112..
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.
Cuối kỳ kết chuyển doanh thu về kết quả xác định kinh doanh
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Lê Thị Lệ Hà – K47B KTDN 36
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN KỸ THUẬT XÂY DỰNG LIÊN VIỆT
2.1. Tổng quan về công ty
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần kỹ thuật xây dựng Liên
Việt.
2.1.1.1. Lịch sử hình thành
Trong xu thế đất nước ngày càng phát triển đi lên, tiến hành quá trình hội nhập,
đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước, kỹ thuật xây dựng để tạo
nên những công trình đẹp, quy mô tạo nên một bộ mặt đất nước khang trang bền vững.
Đứng trước tình hình đó, công ty cổ phần kỹ thuật xây dựng Liên Việt ra đời là đơn vị
kinh doanh xây lắp, đã xây dựng và thi công nhiều công trình trong và ngoài thành
phố. Được thành lập chính thức theo biên bản họp Hội đồng quản trị số 01/BB/2007
ngày 05 tháng 05 năm 2007 với số vốn điều lệ ban đầu là 4.900.000.000 đồng. Công ty
do ông Hồ Công Vẽ làm giám đốc và cũng là người đại diện pháp lý của công ty. Trụ
sở chính đặt tại 19 Đống Đa- Hải Châu- Đà Nẵng, hoạt động theo cơ chế độc lập, có tư
cách pháp nhân, có tài khoản ngân hàng, có con dấu riêng và được cổ phần hóa theo
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 3203001427 ngày 17 tháng 05 năm 2007.
Là một công ty cổ phần làm ăn có hiệu quả uy tín trên thương trường. Công ty
không ngừng đầu tư các trang thiết bị hiện đại, tập hợp được đội ngũ cán bộ kỹ thuật
năng động, giàu kinh nghiệm trong thi công đáp ứng yêu cầu kỹ thuật và đảm bảo yêu
cầu chất lượng công trình.
Công ty cổ phần kỹ thuật xây dựng Liên Việt được phép hoạt động chuyên ngành
công tác:
+ Xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp.
+ Xây dựng công trình kỹ thuật hạ tầng.
+Tư vấn xây dựng dân dụng và công nghệ.
2.1.1.2. Quá trình phát triển của công ty
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Lê Thị Lệ Hà – K47B KTDN 37
Bước đầu thành lập công ty gặp rất nhiều khó khăn về mọi mặt như cơ sở vật
chất, đội ngũ nhân sự, vốn, thị trường nhưng để tồn tại và phát triển bền vững trong
nền kinh tế thị trường Công ty cổ phần Kỹ thuật xây dựng Liên Việt nói chung và ban
giám đốc nói riêng đã nổ lực mạnh dạn cùng với tập thể cán bộ công nhân viên chủ
động thay đổi, chuyển hướng kinh doanh hợp với xu thế chung. Trải qua 10 năm thành
lập và phát triển, công ty cổ phần kỹ thuật xây dựng Liên Việt đã có những bước phát
triển vượt bậc về mọi mặt. Công ty luôn mở rộng hợp tác với các chủ đầu tư, tìm kiếm
đối tượng công trình, các đơn vị thi công khác trên địa bàn toàn tỉnh và ngoài thành
phố để giải quyết công ăn việc làm, chăm lo cho đời sống công nhân viên, qua đó chú
trọng sản phẩm, thi công công trình đảm bảo tiến độ kỹ thuật – mỹ thuật và nâng cao
trình độ uy tín của công ty với khách hàng, công ty đã tự khẳng định mình và chiếm
được lòng tin của khách hàng trong và ngoài thành phố. Đến nay công ty đã có cơ sở
vật chất tương đối vững mạnh, đội ngũ nhân viên lành nghề, đời sống nhân viên được
cải thiện rõ rệt.
Tại thời điểm thành lập, công ty có số vốn là 4.900.000.000 đ, cùng với đội ngũ
nhân viên gồm 22 người trong đó có cả trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp và công
nhân lành nghề nhưng đến nay số lượng nhân viên đã tăng lên đáng kể.
Với sự uy tín và làm ăn hiệu quả của công ty, trong những năm qua công ty đã
trúng thầu thi công nhiều công trình có quy mô lớn trong và ngoài Thành phố Đà
Nẵng. Cùng với đó là phương châm lấy uy tín và chất lượng đặt lên hàng đầu, công ty
đã và đang không ngừng hoàn thiện để thu hút ngày càng nhiều sự hợp tác của nhiều
đối tác không chỉ trong thành phố mà còn cả những tỉnh khác.
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
2.1.2.1. Chức năng và nhiệm vụ
Chức năng
Công ty cổ phần kỹ thuật xây dựng Liên Việt là tổ chức sản xuất kinh doanh về
xây dựng các công trình dân dụng và công trình công nghiệp trong cả nước. Mục tiêu
kinh doanh chủ yếu của công ty là tổ chức sản xuất kinh doanh để tạo ra lợi nhuận hợp
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Lê Thị Lệ Hà – K47B KTDN 38
pháp, tạo thêm nhiều việc làm cho người lao động, đóng góp nghĩa vụ vào ngân sách
nhà nước, góp phần vào công cuộc phát triển kinh tế- xã hội của địa phương.
Xây dựng các công trình như công trình công nghiệp, công trình dân dụng, thủy
lợi, xây dựng nhà ở
Nhiệm vụ
Tổ chức bộ máy quản lý, bộ máy sản xuất kinh doanh phù hợp nhằm đứng
vững trên cơ chế mới và ngày càng cũng cố vị thế của mình trên thị trường, tạo ra của
cải cho xã hội, giải quyết công ăn việc làm cho người lao động.
Quản lý, sử dụng vốn kinh doanh theo đúng chế độ chính sách nhằm nâng cao
hiệu quả kinh tế, đồng thời thực hiện đầy đủ nhiệm vụ nộp thuế đối với nhà nước.
Tuyển dụng, đào tạo cho cán bộ công nhân viên nắm bắt được các kỹ thuật
mới, nắm bắt công nghệ thông tin đồng thời thực hiện đầy đủ nhiệm vụ đối với nhân
viên, đảm bảo đời sống vật chất tinh thần cho nhân viên.
Nghiên cứu thị trường, mở rộng thị trường, tìm kiếm đầu ra, cạnh tranh lành
mạnh với các doanh nghiệp khác góp phần bình ổn thị trường phục vụ tốt cho người
tiêu dùng.
2.1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh
Là công ty xây dựng điển hình nên đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty có
rất nhiều điểm khác biệt với các công ty hoạt động trong các lĩnh lực khác:
Thứ nhất, địa điểm sản xuất phải thường xuyên thay đổi phụ thuộc vị trí công
trình thi công máy móc, thiết bị thi công, người lao động phải di chuyển theo địa điểm
sản xuất. Mặt khác, các công trình thi công ở nhiều nơi khác nhau nên công tác quản lý
sử dụng, hạch toán tài sản, vật tư gặp rất nhiều khó khăn.
Thứ hai, thời gian từ khi thi công cho đến khi hoàn thành công trình bàn giao
thì phụ thuộc vào quy mô, tính phức tạp về kỹ thuật của công trình. Mặt khác, quá
trình thi công lại chia thành nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn lại chia thành nhiều công
việc khác nhau nên thời gian để hoàn thành một công trình thường kéo dài. Các công
việc được tiến hành tại các vùng miền khác nhau, diễn ra ngoài trời nên chịu tác động
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Lê Thị Lệ Hà – K47B KTDN 39
rất lớn của các nhân tố môi trường, thiên nhiên. Đặc điểm này đòi hỏi việc tổ chức
quản lý giám sát chặt chẽ để vừa đảm bảo tiến độ thi công của công trình, vừa đảm bảo
chất lượng công trình, nhanh chóng hoàn thành và thu hồi vốn đầu tư. Điều đó sẽ hạn
chế những tổn thất do ảnh hưởng của điều kiện xung quanh. Ngoài ra, lượng vốn đầu
tư vào mỗi công trình cũng rất lớn, nếu thời gian kéo dài sẽ chịu nhiều thiệt hại do lạm
phát.
Thứ ba, sản phẩm hoàn thành đơn chiếc, thời gian thi công dài, khi hoàn thành
thì được tiêu thụ ngay sau khi nghiệm thu không cần phải nhập kho như các doanh
nghiệp sản xuất kinh doanh. Giá của công trình thường được ấn định theo hợp đồng.
Do đó tính chất hàng hóa của sản phẩm xây lắp không thể hiện rõ vì nó đã được ấn
định giá cả, người mua, người bán sản phẩm xây lắp có trước khi xây dựng thông qua
hợp đồng giao nhận thầu.
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
2.1.3.1. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty
Đặc điểm chung
Bộ máy quản lý của công ty Liên Việt được tổ chức theo cơ cấu chức năng bao
gồm các bộ phận:
Ban lãnh đạo gồm Giám đốc và Phó giám đốc.
Các phòng kỹ thuật, phòng kế toán, phòng tổ chức hành chính.
Ban chỉ huy công trình và các tổ đội.
Sơ đồ bộ máy quản lý tại công ty
Xuất phát từ chức năng, nhiệm vụ cùng với chủ trương của Công ty Cổ phần xây
dựng Liên Việt nên công ty có tổ chức bộ máy gọn nhẹ, đạt hiệu quả cao nhằm nâng
cao trình độ công tác quản lý. Đặc biệt là bộ máy quản lý tại công ty được tổ chức một
cách tương đối gọn nhẹ nhằm đáp ứng các yêu cầu kinh tế.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Lê Thị Lệ Hà – K47B KTDN 40
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ phần
kỹ thuật xây dựng Liên Việt.
Chú thích:
Quan hệ trực tuyến.
Quan hệ chức năng.
Nguồn: Phòng tổ chức hành chính của công ty.
2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận trong bộ máy quản lý của công ty
Giám đốc: Là người đứng đầu công ty, có quyền quyết định và điều hành mọi
hoạt động của công ty, được bổ nhiệm và giao quyền quản lý thực hiện phương án
kinh tế - xã hội của công ty, là người điều hành trực tiếp, là người đại diện hợp pháp
có quyền điều hành cao nhất, thay mặt cho nhân viên thực hiện nghĩa vụ đối với công
ty, với nhà nước, có quyền quyết định tổ chức bộ máy quản lý và xây dựng để đảm bảo
có hiệu quả và phù hợp với yêu cầu kinh tế cao.
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
PHÒNG TỔ CHỨC
HÀNH CHÍNH
BAN CHỈ HUY CÔNG
TRÌNH
CÁC TỔ, ĐỘI
PHÒNG KẾ TOÁNPHÒNG KỸ THUẬT
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Lê Thị Lệ Hà – K47B KTDN 41
Phó giám đốc: Là người giúp giám đốc điều hành công ty theo sự phân công
và ủy quyền của giám đốc, chịu trách nhiệm về kỹ thuật thi công của các tổ đội, trực
tiếp hoạt động quản lý thuộc chức năng của mình .
Phòng kỹ thuật: Tham mưu cho giám đốc trong lĩnh vực kinh doanh, lập kế
hoạch sản xuất kinh doanh của công ty, tổ chức biện pháp quản lý, lập dự toán ở các
công trình thi công. Đưa ra những sáng kiến cải tiến kỹ thuật để nâng cao hiệu quả
hoạt động đồng thời theo dõi quá trình thi công của công trình.
Phòng kế toán: Ghi chép, phản ánh đầy đủ chính xác các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh hàng ngày. Theo dõi toàn bộ tài sản hiện có của doanh nghiệp đồng thời
cung cấp đầy đủ các thông tin về hoạt động kinh tế tài chính của công ty. Đồng thời,
phản ánh tất cả các chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ và kết quả thu được từ hoạt động sản
xuất kinh doanh, quản lý và sử dụng vốn hiệu quả, đúng mục đích của công ty.
Phòng tổ chức hành chính: Thực hiện xây dựng các mô hình tổ chức sắp xếp,
bố trí nhân lực theo yêu cầu sản xuất kinh doanh phù hợp với mô hình sản xuất của
công ty. Xây dựng các quy chế áp dụng các mặt quản lý của công ty trên cơ sở tổng
hợp các ý kiến từ các phòng ban chức năng, đội xây lắp Tổ chức lưu trữ các công
văn, các văn bản về chế độ chính sách đối với người lao động.
Ban chỉ huy công trình và các tổ, đội: Là đơn vị thực hiện trực tiếp nhiệm vụ
sản xuất chủ yếu của công ty, thi công những công trình, hạng mục công trình, sửa
chữa, đại tu máy móc, thiết bị của công ty và thực hiện nhiệm vụ bàn giao theo hợp
đồng kinh tế đã ký kết.
2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Để đáp ứng yêu cầu cung cấp số liệu kịp thời cho các cấp lãnh đạo, tham mưu
cho giám đốc trong các chiến lược tài chính của doanh nghiệp nhanh chóng, kịp thời,
mọi chi phí sản xuất phát sinh, kế toán tại công ty cổ phần kỹ thuật xây dựng Liên Việt
được tổ chức theo hình thức kế toán tập trung nhằm phát huy các ưu điểm của loại
hình này.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Lê Thị Lệ Hà – K47B KTDN 42
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty cổ phần
kỹ thuật xây dựng Liên Việt.
Chú thích : : Quan hệ chức năng.
: Quan hệ trực tuyến.
Nguồn: Phòng kế toán của công ty.
2.1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ từng bộ phận kế toán
Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ tham mưu các hoạt động
tài chính cho giám đốc, trực tiếp lãnh đạo các nhân viên kế toán trong công ty. Trực
tiếp điều hành, hướng dẫn, kiểm tra công tác thu thập và xử lý chứng từ. Kiểm soát và
phân tích tình hình vốn của công ty. Cuối tháng, kế toán trưởng có nhiệm vụ tổng hợp
số liệu và lập báo cáo để báo cáo cho lãnh đạo và các cơ quan chủ quản cấp trên.
Kế toán công nợ và TGNH: Theo dõi tình hình biến động của tiền gửi, tiền
vay ngân hàng, theo dõi công nợ của các cá nhân và tổ chức.
Kế toán thanh toán và thủ quỹ: Có nhiệm vụ theo dõi tình hình thu chi các
khoản tiền mặt của công ty, ghi chép kế toán vốn bằng tiền (thu chi quỹ tiền mặt). Mở
sổ công nợ thanh toán tiền lương và các khoản trích theo lương, lập BHXH, BHYT, và
các khoản thanh toán khác.
Kế toán công cụ dụng cụ: Có nhiệm vụ rà soát toàn bộ chứng từ, số liệu trước
khi trình cho kế toán trưởng và giám đốc ký chứng từ kế toán. Theo dõi các nghiệp vụ
kinh tế liên quan đến công cụ dụng cụ.
KẾ TOÁN TRƯỞNG KIÊM KẾ
TOÁN TỔNG HỢP
KẾ TOÁN CÔNG
NỢ VÀ TGNH
KẾ TOÁN THANH
TOÁN VÀ THỦ QUỶ
KẾ TOÁN CÔNG CỤ
DỤNG CỤ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Lê Thị Lệ Hà – K47B KTDN 43
2.1.5. Hình thức và chế độ kế toán áp dụng
2.1.5.1. Hình thức kế toán áp dụng
Do đặc điểm quy mô sản xuất của công ty và xuất phát từ yêu cầu quản lý nên
công ty đã áp dụng hình thức: “Chứng từ ghi sổ”
Sơ đồ 2.3 Sơ đồ hình thức kế toán chứng từ ghi sổ tại công ty
Ghi chú: Ghi hằng ngày
Ghi hàng tháng hoặc định kỳ
Đối chiếu, kiểm tra
Trình tự luân chuyển chứng từ
Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán
cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập chứng từ ghi sổ.
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp chứng từ
gốc cùng loại
Sổ thẻ kế toán chi
tiếtSổ quỹ
Bảng tổng hợp chi
tiết
Sổ đăng ký
chứng từ ghi
sổ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Lê Thị Lệ Hà – K47B KTDN 44
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng
để ghi vào sổ cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được
dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính
phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát sinh Nợ,
tổng số phát sinh Có, và số dư của từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào sổ cái lập
Bảng cân đối số phát sinh.
Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết
(được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập báo cáo tài chính.
Quan hệ đối chiếu , kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát
sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau và bằng
tổng số phát sinh trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Tổng số dư Nợ và tổng số dư Có
của các tài khoản Bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau và số dư của từng tài
khoản trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng
trên Bảng tổng hợp chi tiết.
2.1.5.2. Chính sách và chế độ kế toán áp dụng tại Công ty
a. Niên độ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng
Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hàng năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng: Đồng Việt Nam (VND)
b. Chế độ kế toán áp dụng
Công ty áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số 48/2006/QĐ – BTC ban
hành ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính.
c. Các phương pháp kế toán liên quan
Phương pháp khấu hao TSCĐ: Công ty áp dụng phương pháp khấu hao TSCĐ
theo phương pháp đường thẳng.
Thời gian khấu hao TSCĐ và tỷ lệ khấu hao áp dụng theo thông tư
45/2013/TT – BTC về hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Lê Thị Lệ Hà – K47B KTDN 45
Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: Theo phương pháp khấu trừ.
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Công ty áp dụng phương pháp kê khai
thường xuyên.
Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Theo phương pháp thực tế
đích danh.
2.2. Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại công ty cổ phần kỹ thuật xây dựng Liên Việt
2.2.1. Đặc điểm sản phẩm và tổ chức sản xuất sản phẩm tại công ty cỏ phần kỹ thuật
xây dựng Liên Việt
2.2.1.1. Đặc điểm sản phẩm của công ty cổ phần kỹ thuật xây dựng Liên Việt
Sản phẩm xây lắp của công ty cổ phần kỹ thuật xây dựng Liên Việt là những
công trình, vật kiến trúc có quy mô lớn, kết cấu phức tạp, mang tính chất đơn chiếc,
thời gian thi công để hoàn thành sản phẩm có giá trị sử dụng thường dài. Không chỉ
vậy tiêu chuẩn chất lượng kỹ...thực tế, quy mô công
ty còn nhỏ nên việc thêm vào bộ phận kế toán một thủ quỷ làm tăng chi phí của doanh
nghiệp, điều này không khả thi với tình hình hiện tại của doanh nghiệp. Nhưng trong
tương lai, doanh nghiệp nên tách biệt hai bộ phận này.
- Công ty cần có Kế toán viên có năng lực cao, có thể tham mưu cũng như giúp
kế toán trưởng trong các công việc cuối năm.
- Để hạch toán kịp thời, kế toán nên yêu cầu bên bán hàng chuyển hóa đơn về
cho kế toán sớm, trường hợp giao hàng ở công trình hoặc cơ sở bán hàng xa thì yêu
cầu đội trưởng ở công trình hoặc cơ sở bán hàng chụp hóa đơn gửi mail trước cho kế
toán, định kỳ kế toán sẽ lấy hóa đơn về.
3.2.2. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Công ty nên làm phiếu nhập kho và xuất kho nguyên vật liệu theo đúng quy
trình mua vật liệu để phản ánh đúng bản chất nghiệp vụ.
- Để tránh trường hợp giá thành công trình bị tăng do ảnh hưởng của tăng giá
công ty nên trích lập trước các khoản dự phòng về nguyên vật liệu sản xuất.
- Để quản lý tốt việc xuất nhập kho tại công trình tránh thất thoát tài sản, công
ty nên tổ chức đội quản lý công trường chặt chẽ hơn. Công ty nên theo dõi nguyên vật
liệu ở công trình qua phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu đề nghị lĩnh vật tư và
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Lê Thị Lệ Hà – K47B KTDN 98
phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ. Việc này giúp kế toán theo dõi số lượng vật tư thực tế
sử dụng trong kỳ làm căn cứ tính giá thành sản phẩm xây lắp, đồng thời có thể xác
định trách nhiệm về tính pháp lý của phiếu báo thông qua chữ ký của bộ phận sử dụng.
3.2.3. Chi phí nhân công trực tiếp
- Kế toán cần có quản lý chi phí nhân công tốt hơn, như công nhân nghĩ phép cần
có giấy xin nghĩ hoặc có chữ ký nếu ngày nào công nhân đi làm.
- Công ty nên có bảng chấm công làm thêm ngoài giờ với mức giá/công khác để
khuyến khích người lao động khi làm thêm ngoài giờ.
- Công ty nên tìm hiểu những quy định về người lao động và tiến hành nộp bảo
hiểm cho công nhân trực tiếp sản xuất để đảm bảo lợi ích của người lao động.
3.2.4. Chi phí sản xuất chung
- Kế toán cần tách biệt chi phí tiếp khách phát sinh cho công trình nào thì hạch
toán vào chi phí sản xuất chung của công trình đó để phản ánh đúng giá thành công trình.
- Công ty nên trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ để khi có TSCĐ hỏng hóc
sẽ chủ động về kinh phí hơn.
- Khi công trình hoàn thành công trình, công ty nên trích lập dự phòng chi phí
bảo hành công trình để trong thời gian công trình còn bảo hành nếu có hư hỏng thì
không gây đột biến cho chi phí sản xuất kinh doanh.
- Kế toán cần xác định những loại chi phí in ấn, điện thoại phục vụ cho công
trình nào thì hạch toán vào chi phí công trình đó, không nên hạch toán chung vào chi
phí quản lý doanh nghiệp.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Lê Thị Lệ Hà – K47B KTDN 99
KẾT LUẬN
Là một doanh nghiệp nhỏ, thành lập không lâu, công ty cổ phần kỹ thuật xây
dựng Liên Việt đã không ngừng phấn đấu để tìm cho mình một mô hình quản lý phù
hợp, luôn phát huy sức mạnh tập thể, dám nghĩ dám làm, phấn đấu đạt kết quả cao,
đưa công ty ngày càng phát triển và lớn mạnh trong nền kinh tế thị trường.
Trong thời gian thực tập tại phòng kế toán, được tìm hiểu về ‘ Kế toán tập hợp
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phẩn kỹ thuật xây dựng Liên
Việt’ cho thấy công ty đã phát huy được nhiều thế mạnh, bên cạnh đó không tránh
khỏi những mặt tồn tại. Để khắc phục được phần nào những điểm chưa hoàn thiện
trong phần hành kế toán, đẩy mạnh công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm ở công ty, bằng những kiến thức lý luận được trang bị tại trường em đã đi
sâu nghiên cứu tình hình thực tế công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành ở
công ty. Nhận thấy những ưu điểm cần phát huy và những mặt hạn chế cần khắc phục
em đã mạnh dạn đề xuất một số ý kiến với mong muốn góp phần hoàn thiện công tác
kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty.
Mặc dù đã nổ lực cố gắng nhưng do thời gian thực tập có hạn cũng như trình độ
và kinh nghiệm còn non kém nên chắc chắn bài khóa luận sẽ không tránh khỏi những
thiếu sót. Để hoàn thành bài khóa luận này, em xin chân thành cảm ơn sự chỉ bảo tận
tình của các anh chị phòng kế toán của công ty cổ phần kỹ thuật xây dựng Liên Việt
đồng thời gửi lời cảm ơn sự hướng dẫn của cô giáo Phạm Thị Ái Mỹ đã nhiệt tình giúp
đỡ trong suốt thời gian em hoàn thành khóa luận.
Rất mong sự đóng góp ý kiến của các anh chị kế toán trong công ty, thầy cô, bạn
bè để bài khóa luận của em thực sự có ý nghĩa trên phương diện lý luận và thực tiễn.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Lê Thị Lệ Hà – K47B KTDN 100
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. TS. Huỳnh Lợi, Kế toán chi phí, Nhà xuất bàn Giao thông vận tải.
2. Vũ Huy Cẩm, Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành, Nhà xuất bản Tài chính
1998.
3. Tài liệu của công ty Cổ phần kỹ thuật xây dựng Liên Việt
4. Lê Thị Kiều, Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại chi
nhánh Công ty cổ phần xây lắp – Xí nghiệp xây lắp 5, Khoa Kế toán – Kiểm toán,
Trường ĐHKT Huế.
5. Nguyễn Thị Kim Lãnh, Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty cổ phần cơ khí
– Xây dựng Thừa Thiên Huế, Khoa Kế toán – Kiểm toán, Trường ĐHKT Huế.
6. Trang web:http//:luanvan.net
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Lê Thị Lệ Hà – K47B KTDN 101
Phụ lục 1: Biên bản nghiệm thu nội bộ công việc xây dựng số 1
CTY CP CPKT XD CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Liên Việt Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
Đà nẵng, ngày tháng năm 2015
BIÊN BẢN SỐ: 01 /NTNB
NGHIỆM THU NỘI BỘ CÔNG VIỆC XÂY DỰNG
Công trình : Công ty may Valley View – Đà Nẵng.
Hạng Mục : Tháo dỡ xây tô hoàn thiện tường nhà xưởng.
Địa điểm : Lô 1-3, đường số 2, KCN An Đồn, TP. Đà Nẵng.
1. Đối tượng nghiệm thu: Công tác tháo dỡ khung cửa cuốn
2. Thành phần nghiệm thu:
- Người phụ trách kỹ thuật thi công trực tiếp
+ Ông: Đoàn Văn Phương Chức Vụ : Kỹ Thuật
- Người đại diện đội thi công xây dựng công trình:
+ Ông : Trương Tuấn Chức Vụ : Đội trưởng
3.Thời gian nghiệm thu:
Bắt đầu : 14 giờ 30 phút, ngày tháng năm 2015
Kết thúc : 15 giờ 30 phút, ngày tháng năm 2015
Tại : Hiện trường công trình : Công ty may Valley View – Đà Nẵng
4.Đánh giá công việc xây dựng đã thực hiện:
a.Về tài liệu căn cứ nghiệm thu:
+ Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công được duyệt.
+ Tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật theo hồ sơ mời thầu thi công xây dựng.
+ Tiêu chuẩn xây dựng áp dụng: TCVN
+ Các kết quả kiểm tra thí nghiệm chất lượng vật liệu.
+ Nhật ký thi công công trình.
b.Về chất lượng công việc xây dựng:
Đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, đúng với hồ sơ thiết kế được phê duyệt, tuân thủ các quy chuẩn, tiêu
chuẩn hiện hành.
c. Các ý kiến khác: Không.
d.Kết Luận: Đồng ý nghiệm thu.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Lê Thị Lệ Hà – K47B KTDN 102
Phụ lục 2: Biên bản nghiệm thu nội bộ công việc xây dựng số 2
CTY CP CPKT XD CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Liên Việt Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
Đà nẵng, ngày tháng năm 2015
BIÊN BẢN SỐ: 02/NTNB
NGHIỆM THU NỘI BỘ CÔNG VIỆC XÂY DỰNG
Công trình : Công ty may Valley View – Đà Nẵng.
Hạng Mục : Tháo dỡ xây tô hoàn thiện tường nhà xưởng.
Địa điểm : Lô 1-3, đường số 2, KCN An Đồn, TP. Đà Nẵng.
1. Đối tượng nghiệm thu: Công tác xây gạch ống dày 200 VXM mác 75
2. Thành phần nghiệm thu:
- Người phụ trách kỹ thuật thi công trực tiếp
+ Ông: Đoàn Văn Phương Chức Vụ : Kỹ Thuật
- Người đại diện đội thi công xây dựng công trình:
+ Ông : Trương Tuấn Chức Vụ : Đội trưởng
3.Thời gian nghiệm thu:
Bắt đầu: 14 giờ 30 phút, ngày tháng năm 2015
Kết thúc : 15 giờ 30 phút, ngày tháng năm 2015
Tại : Hiện trường công trình : Công ty may Valley View – Đà Nẵng
4.Đánh giá công việc xây dựng đã thực hiện:
a.Về tài liệu căn cứ nghiệm thu:
+ Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công được duyệt.
+ Tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật theo hồ sơ mời thầu thi công xây dựng.
+ Tiêu chuẩn xây dựng áp dụng: TCVN
+ Các kết quả kiểm tra thí nghiệm chất lượng vật liệu.
+ Nhật ký thi công công trình.
b.Về chất lượng công việc xây dựng:
Đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, đúng với hồ sơ thiết kế được phê duyệt, tuân thủ các quy
chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.
c.Các ý kiến khác: Không.
d.Kết Luận: Đồng ý nghiệm thu.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Lê Thị Lệ Hà – K47B KTDN 103
Phụ lục 3: Biên bản nghiệm thu công việc xây dựng số 3
CTY CP CPKT XD CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Liên Việt Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
Đà nẵng, ngày tháng năm 2015
BIÊN BẢN SỐ: 03/NTNB
NGHIỆM THU NỘI BỘ CÔNG VIỆC XÂY DỰNG
Công trình : Công ty may Valley View – Đà Nẵng.
Hạng Mục : Tháo dỡ xây tô hoàn thiện tường nhà xưởng.
Địa điểm : Lô 1-3, đường số 2, KCN An Đồn, TP. Đà Nẵng.
1. Đối tượng nghiệm thu: Công tác trát vữa tường dày 1,5cm VXM mác 50
2. Thành phần nghiệm thu:
- Người phụ trách kỹ thuật thi công trực tiếp
- + Ông: Đoàn Văn Phương Chức Vụ : Kỹ Thuật
- Người đại diện đội thi công xây dựng công trình:
+ Ông : Trương Tuấn Chức Vụ : Đội trưởng
3. Thời gian nghiệm thu:
Bắt đầu : 14 giờ 30 phút, ngày tháng năm 2015
Kết thúc : 15 giờ 30 phút, ngày tháng năm 2015
Tại : Hiện trường công trình : Công ty may Valley View – Đà Nẵng
4. Đánh giá công việc xây dựng đã thực hiện:
a) Về tài liệu căn cứ nghiệm thu:
+ Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công được duyệt.
+ Tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật theo hồ sơ mời thầu thi công xây dựng.
+ Tiêu chuẩn xây dựng áp dụng: TCVN
+ Các kết quả kiểm tra thí nghiệm chất lượng vật liệu.
+ Nhật ký thi công công trình.
b) Về chất lượng công việc xây dựng:
Đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, đúng với hồ sơ thiết kế được phê duyệt, tuân thủ các quy chuẩn, tiêu
chuẩn hiện hành.
c) Các ý kiến khác: Không.
5. Kết Luận: Đồng ý nghiệm thu.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Lê Thị Lệ Hà – K47B KTDN 104
Phụ lục 4: Biên bản nghiệm thu công việc nội bộ số 4
CTY CP CPKT XD CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Liên Việt Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
Đà nẵng, ngày tháng năm 2015
BIÊN BẢN SỐ: 04/NTNB
NGHIỆM THU NỘI BỘ CÔNG VIỆC XÂY DỰNG
Công trình : Công ty may Valley View – Đà Nẵng.
Hạng Mục : Tháo dỡ xây tô hoàn thiện tường nhà xưởng.
Địa điểm : Lô 1-3, đường số 2, KCN An Đồn, TP. Đà Nẵng.
7. Đối tượng nghiệm thu: Công tác bả matic và sơ màu 1 lớp lót, 2 lớp phủ
8. Thành phần nghiệm thu:
- Người phụ trách kỹ thuật thi công trực tiếp
+ Ông: Đoàn Văn Phương Chức Vụ : Kỹ Thuật
- Người đại diện đội thi công xây dựng công trình:
+ Ông : Trương Tuấn Chức Vụ : Đội trưởng
9. Thời gian nghiệm thu:
Bắt đầu: 14 giờ 30 phút, ngày tháng năm 2015
Kết thúc : 15 giờ 30 phút, ngày tháng năm 2015
Tại :Hiện trường công trình : Công ty may Valley View – Đà Nẵng
10. Đánh giá công việc xây dựng đã thực hiện:
a. Về tài liệu căn cứ nghiệm thu:
+ Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công được duyệt.
+ Tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật theo hồ sơ mời thầu thi công xây dựng.
+ Tiêu chuẩn xây dựng áp dụng: TCVN
+ Các kết quả kiểm tra thí nghiệm chất lượng vật liệu.
+ Nhật ký thi công công trình.
b. Về chất lượng công việc xây dựng:
Đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, đúng với hồ sơ thiết kế được phê duyệt, tuân thủ các quy
chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.
c. Các ý kiến khác: Không.
11. Kết Luận: Đồng ý nghiệm thu.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Lê Thị Lệ Hà – K47B KTDN 105
Phụ lục 5: Biên bản nghiệm thu công việc xây dựng số 1
CTY CP THIẾT BỊ CƠ ĐIỆN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐÀ NẴNG Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
Đà nẵng, ngày tháng năm 2015
BIÊN BẢN SỐ: 01/NTCV
NGHIỆM THU CÔNG VIỆC XÂY DỰNG
Công trình : Công ty may Valley View – Đà Nẵng.
Hạng Mục : Tháo dỡ xây tô hoàn thiện tường nhà xưởng.
Địa điểm : Lô 1-3, đường số 2, KCN An Đồn, TP. Đà Nẵng.
6. Đối tượng nghiệm thu: Công tác tháo dỡ khung cửa cuốn
7. Thành phần nghiệm thu:
- Người giám sát thi công xây dựng công trình (Công Ty CP Thiết bị Cơ Điện Đà Nẵng)
+ Ông: Nguyễn Văn Mẫn Chức vụ: Giám sát chủ đầu tư
- Người phụ trách KTTC trực tiếp của nhà thầu TCXD (Công ty CPKT XD Liên Việt)
+ Ông: Đoàn Văn Phương Chức Vụ : Kỹ Thuật
8. Thời gian nghiệm thu:
Bắt đầu : 08 giờ 30 phút, ngày tháng năm 2015
Kết thúc : 09 giờ 30 phút, ngày tháng năm 2015
Tại :Hiện trường công trình : Công ty may Valley View – Đà Nẵng
9. Đánh giá công việc xây dựng đã thực hiện:
d) Về tài liệu căn cứ nghiệm thu:
+ Phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu thi công xây dựng số 04 ngày / /2015
+ Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công được duyệt.
+ Tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật theo hồ sơ mời thầu thi công xây dựng.
+ Tiêu chuẩn xây dựng áp dụng: TCVN
+ Các kết quả kiểm tra thí nghiệm chất lượng vật liệu.
+ Nhật ký thi công công trình.
+ Biên bản nghiệm thu nội bộ công việc xây dựng của nhà thầu TCXD số 04 ngày / / 2015
e) Về chất lượng công việc xây dựng:
Đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, đúng với hồ sơ thiết kế được phê duyệt, tuân thủ các quy chuẩn,
tiêu chuẩn hiện hành.
f) Các ý kiến khác: Không.
10. Kết Luận: Chấp nhận nghiệm thu, đồng ý cho triển khai công việc tiếp theo.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Lê Thị Lệ Hà – K47B KTDN 106
Phụ lục 6: Biên bản nghiệm thu công việc xây dựng số 2
CTY CP THIẾT BỊ CƠ ĐIỆN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐÀ NẴNG Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
Đà nẵng, ngày tháng năm 2015
BIÊN BẢN SỐ: 02/NTCV
NGHIỆM THU CÔNG VIỆC XÂY DỰNG
Công trình : Công ty may Valley View – Đà Nẵng.
Hạng Mục : Tháo dỡ xây tô hoàn thiện tường nhà xưởng.
Địa điểm : Lô 1-3, đường số 2, KCN An Đồn, TP. Đà Nẵng.
Đối tượng nghiệm thu: Công tác xây gạch ống dày 200 VXM mác 75
Thành phần nghiệm thu:
- Người giám sát thi công xây dựng công trình (Công Ty CP Thiết bị Cơ Điện Đà Nẵng)
+ Ông: Nguyễn Văn Mẫn Chức vụ: Giám sát chủ đầu tư
- Người phụ trách KTTC trực tiếp của nhà thầu TCXD (Công ty CPKT XD Liên Việt)
+ Ông: Đoàn Văn Phương Chức Vụ : Kỹ Thuật
Thời gian nghiệm thu:
Bắt đầu : 08 giờ 30 phút, ngày tháng năm 2015
Kết thúc : 09 giờ 30 phút, ngày tháng năm 2015
Tại : Hiện trường công trình : Công ty may Valley View – Đà Nẵng
Đánh giá công việc xây dựng đã thực hiện:
Về tài liệu căn cứ nghiệm thu:
+ Phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu thi công xây dựng số 04 ngày / /2015
+ Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công được duyệt.
+ Tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật theo hồ sơ mời thầu thi công xây dựng.
+ Tiêu chuẩn xây dựng áp dụng: TCVN
+ Các kết quả kiểm tra thí nghiệm chất lượng vật liệu.
+ Nhật ký thi công công trình.
+ Biên bản nghiệm thu nội bộ công việc xây dựng của nhà thầu TCXD số 04 ngày / / 2015
Về chất lượng công việc xây dựng:
Đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, đúng với hồ sơ thiết kế được phê duyệt, tuân thủ các quy chuẩn,
tiêu chuẩn hiện hành.
Các ý kiến khác: Không.
Kết Luận: Chấp nhận nghiệm thu, đồng ý cho triển khai công việc tiếp theo.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Lê Thị Lệ Hà – K47B KTDN 107
Phụ lục 7: Biên bản nghiệm thu công việc xây dựng số 3
CTY CP THIẾT BỊ CƠ ĐIỆN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐÀ NẴNG Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
Đà nẵng, ngày tháng năm 2015
BIÊN BẢN SỐ: 03/NTCV
NGHIỆM THU CÔNG VIỆC XÂY DỰNG
Công trình : Công ty may Valley View – Đà Nẵng.
Hạng Mục : Tháo dỡ xây tô hoàn thiện tường nhà xưởng.
Địa điểm : Lô 1-3, đường số 2, KCN An Đồn, TP. Đà Nẵng.
1. Đối tượng nghiệm thu: Công tác trát vữa tường dày 1,5cm VXM mác50
2. Thành phần nghiệm thu:
- Người giám sát thi công xây dựng công trình (Công Ty CP Thiết bị Cơ Điện Đà Nẵng)
+ Ông: Nguyễn Văn Mẫn Chức vụ: Giám sát chủ đầu tư
- Người phụ trách KTTC trực tiếp của nhà thầu TCXD (Công ty CPKT XD Liên Việt)
+ Ông: Đoàn Văn Phương Chức Vụ : Kỹ Thuật
3. Thời gian nghiệm thu:
Bắt đầu : 08 giờ 30 phút, ngày tháng năm 2015
Kết thúc : 09 giờ 30 phút, ngày tháng năm 2015
Tại :Hiện trường công trình : Công ty may Valley View – Đà Nẵng
4. Đánh giá công việc xây dựng đã thực hiện:
a. Về tài liệu căn cứ nghiệm thu:
+ Phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu thi công xây dựng số 04 ngày / /2015
+ Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công được duyệt.
+ Tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật theo hồ sơ mời thầu thi công xây dựng.
+ Tiêu chuẩn xây dựng áp dụng: TCVN
+ Các kết quả kiểm tra thí nghiệm chất lượng vật liệu.
+ Nhật ký thi công công trình.
+ Biên bản nghiệm thu nội bộ công việc xây dựng của nhà thầu TCXD số 04 ngày / / 2015
b. Về chất lượng công việc xây dựng:
Đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, đúng với hồ sơ thiết kế được phê duyệt, tuân thủ các quy chuẩn, tiêu
chuẩn hiện hành.
c. Các ý kiến khác: Không.
5. Kết Luận: Chấp nhận nghiệm thu, đồng ý cho triển khai công việc tiếp theo.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Lê Thị Lệ Hà – K47B KTDN 108
Phụ lục 8: Biên bản nghiệm thu công việc xây dựng số 4
CTY CP THIẾT BỊ CƠ ĐIỆN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐÀ NẴNG Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
Đà nẵng, ngày tháng năm 2015
BIÊN BẢN SỐ: 04/NTCV
NGHIỆM THU CÔNG VIỆC XÂY DỰNG
Công trình : Công ty may Valley View – Đà Nẵng.
Hạng Mục : Tháo dỡ xây tô hoàn thiện tường nhà xưởng.
Địa điểm : Lô 1-3, đường số 2, KCN An Đồn, TP. Đà Nẵng.
1. Đối tượng nghiệm thu: Công tác matic và sơn màu 1 lớp lót, 2 lớp phủ
2. Thành phần nghiệm thu:
- Người giám sát thi công xây dựng công trình (Công Ty CP Thiết bị Cơ Điện Đà Nẵng)
+ Ông: Nguyễn Văn Mẫn Chức vụ: Giám sát chủ đầu tư
- Người phụ trách KTTC trực tiếp của nhà thầu TCXD (Công ty CPKT XD Liên Việt)
+ Ông: Đoàn Văn Phương Chức Vụ : Kỹ Thuật
3.Thời gian nghiệm thu:
Bắt đầu : 08 giờ 30 phút, ngày tháng năm 2015
Kết thúc : 09 giờ 30 phút, ngày tháng năm 2015
Tại : Hiện trường công trình : Công ty may Valley View – Đà Nẵng
4.Đánh giá công việc xây dựng đã thực hiện:
a. Về tài liệu căn cứ nghiệm thu:
+ Phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu thi công xây dựng số 04 ngày / /2015
+ Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công được duyệt.
+ Tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật theo hồ sơ mời thầu thi công xây dựng.
+ Tiêu chuẩn xây dựng áp dụng: TCVN
+ Các kết quả kiểm tra thí nghiệm chất lượng vật liệu.
+ Nhật ký thi công công trình.
+ Biên bản nghiệm thu nội bộ công việc xây dựng của nhà thầu TCXD số 04 ngày / / 2015
b. Về chất lượng công việc xây dựng:
Đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, đúng với hồ sơ thiết kế được phê duyệt, tuân thủ các quy chuẩn, tiêu
chuẩn hiện hành.
c. Các ý kiến khác: Không.
5.Kết Luận: Chấp nhận nghiệm thu, đồng ý cho triển khai công việc tiếp theo.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Lê Thị Lệ Hà – K47B KTDN 109
Phụ lục 9: Hợp đồng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
VỀ VIỆC GIAO NHẬN THẦU XÂY LẮP
Số: 11/2015/HĐ – XD
Gói thầu: Thi công xây dựng công trình
Dự án: CÔNG TY MAY VALEYVIEW – ĐÀ NẴNG
Hạng mục: THÁO DỠ XÂY TÔ HOÀN THIỆN TƯỜNG NHÀ XƯỞNG
Địa điểm XD: Lô 1-3, Đường số 2 – KCN An Đồn – TP. Đà Nẵng
- Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 được Quốc hội khóa XIII thông qua
tại kỳ họp thứ 7.
- Căn cứ vào khả năng, nhu cầu hai bên.
Hôm nay, ngày 17 tháng 11 năm 2015 tại Công ty CP Thiết bị Cơ điện Đà Nẵng, chúng tôi
gồm các bên dưới đây:
1.Chủ đầu tư (sau đây gọi tắt là Bên A): CÔNG TY CP THIẾT BỊ CƠ ĐIỆN ĐÀ NẴNG
- Đại diện: (Ông) NGUYỄN THANH VŨ Chức vụ: Giám Đốc
- Địa chỉ: 513 Điện Biên Phủ, P.Hòa Khê, Q.Thanh Khê, TP.Đà Nẵng, Việt Nam
- Điện thoại: 0511.3727512 Fax: 0511.3727513
- Mã số thuế: 0401513129
- Số tài khoản: 146641829 Ngân Hàng ACB – Chi nhánh Thanh Khê – TP.Đà Nẵng
2. Nhà thầu (sau đây gọi tắt là Bên B):
- Tên nhà thầu: CÔNG TY CP KỸ THUẬT XÂY DỰNG LIÊN VIỆT
- Địa chỉ: Số 19 Đống Đa, P.Thạch Thang, Q.Hải Châu, TP.Đà Nẵng, VN
- Điện thoại: 0511.3839868 Fax: 0511.3839868
- Tài khoản số: 500170406000733 tại NH Sài Gòn Công Thương CN Đà Nẵng
- Mã số thuế: 0400573950
- Do Ông: HỒ CÔNG VẼ Chức vụ: Giám đốc, làm đại diện.
HAI BÊN THỎA THUẬN KÝ KẾT
HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG VỚI NHỮNG ĐIỀU KHOẢN SAU
Điều 1.Luật và ngôn ngữ sử dụng cho hợp đồng
1.1. Luật áp dụng: Hợp đồng chịu sự điều tiết của hệ thống Luật của nước Cộng hòa xã hộ
chủ nghĩa Việt Nam.
1.2. Ngôn ngữ sử dụng: Ngôn ngữ sử dụng cho hợp đồng là tiếng Việt.
Điều 2. Loại tiền thanh toán:
2.1. Đồng tiền áp dụng để thanh toán: Tiền Việt Nam đồng (VNĐ).
2.2. Phương thức thanh toán: Bằng chuyển khoản.
Trang -1/4
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Lê Thị Lệ Hà – K47B KTDN 110
Điều 3. Khối lượng công việc: Tháo dở và hoàn thiện tường nhà xưởng
TT NỘI DUNG CÔNG VIỆC ĐVT KHỐI
LƯỢNG
(tạm
tính)
CHỦNG
LOẠI
ĐƠN
GIÁ
(VND)
THÀNH
TIỀN
(VND)
GHI
CHÚ
A THÁO DỞ - XÂY TÔ HOÁN
THIỆN TƯỜNG
1 THÁO DỞ - XÂY TƯỜNG:
-TƯỜNG GẠCH XÂY DÀY
200MM
M3 26,000 VN 1.534.000 39.884.000
2 TÔ HOÀN THIỆN TƯỜNG: M2 260,000 VN 68.000 17.680.000
B SƠN VOI HOÀN THIỆN
1 SƠN VÔI MÀU 3 LỚP HOÀN
THIỆN TƯỜNG
- SƠN MÀU DULUX
M2 260,000 VN 62.000 16.120.000
TỔNG CỘNG A + B 73.684.000
THUẾ VAT 10% 7.368.400
TỔNG CỘNG SAU THUẾ 81.052.400
Điều 4. Giá cả và phương thức thanh toán:
4.1 Tổng giá trị hợp đồng : 81.052.400 VNĐ
Bằng chữ: Tám mươi mốt triệu không trăm năm mươi hai ngàn bốn trăm đồng chẵn.
4.2 Hình thức hợp đồng: Hợp đồng theo đơn giá khoán gọn, khối lượng thanh toán theo thực tế nghiệm
thu.
4.3 Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
4.4 Thời gian thanh toán: Bên A sẽ thanh toán cho bên B theo tiến độ như sau:
Lần 1: Bên A tạm ứng số tiền: 40.000.000 VND (Bốn mươi triệu đồng) cho bên B ngay sau khi hợp
đồng được ký kết.
Lần 2: Bên A thanh toán cho bên B phần còn lại sau khi nghiệm thu bàn giao công trình. Đồng thời
bên A nhận được hóa đơn tài chính 100% giá trị hợp đồng do bên B phát hành.
Điều 5. Địa điểm thi công và thời gian thi công:
5.1 Thời gian thi coong hoàn thành sau 15 – 20 ngày làm việc tính từ ngày bên nhận được tiền tạm
ứng lần 1 và nhận bàn giao mặt bằng.
5.2 Địa điểm thi công: Lô 1-3, Đường Số 2 – KCN An Đồn – TP.Đà Nẵng
5.3 Chứng từ: Bên B sẽ phải cung cấp cho bên A các chứng từ thanh toán như sau:
- Hóa đơn giá trị gia tăng do bên B phát hành.
Điều 6. Trách nhiệm của mỗi bên:
Trang -2/4
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Lê Thị Lệ Hà – K47B KTDN 111
6.1 Trách nhiệm bên A:
- Phối hợp với bên B trong quá trình thực hiện hợp đồng này.
- Cử nhân viên giám sát việc thi công xây lắp.
- Nghiệm thu và thanh toán cho bên B theo quy định tại điều khoản thanh toán nêu trong hợp đồng
6.2 Trách nhiệm bên B:
- Vệ sinh sạch sẽ vị trí thi công khi bàn giao công trình.
Điều 7: Văn phòng, lán trại tạm và nhà kho công trường:
- Bên A cung cấp cho bên B vị trí thích hợp tại công trình để chứa vật tư thi công và đảm
bảo không bị phá hỏng bởi điều kiện thiên nhiên bình thường như mưa gió.
- Bên B trả mặt bằng lại cho bên A ngay sau khi hoàn thành lắp đặt.
Điều 8: Xử phạt khi chậm tiến độ thanh toán
8.1 Nếu bên B vi phạm về tiến độ thực hiện hợp đồng mà không do sự kiện bất khả kháng hoặc
không do lỗi của bên A gây ra, bên B sẽ chịu phạt 0.3% giá trị hợp đồng cho mỗi một ngày chậm
tiến độ, nhưng tổng số tiền phạt không vượt quá ba phần trăm (3%) giá trị của hợp đồng.
8.2 Trong trường hợp bên A chậm thanh toán quá thời hạn quy định tại Điều 3 của Hợp đồng
này, Bên A sẽ phải thanh toán giá trị hợp đồng cộng thêm lãi suất tính theo lãi suất nợ quá hạn do
Ngân hàng nhà nước Việt Nam quy định tại thời điểm thanh toán tương ứng với thời gian chậm
trả nhưng không vượt quá ba phần trăm (3%) giá trị của hợp đồng.
8.3 Nếu bất kỳ bên nào không thực hiện đúng trách nhiệm hoặc phạm vi bất kỳ điều khoản nào
như đã nêu trong hợp đồng (gọi tắt là bên vi phạm hợp đồng), thì Bên vi phạm hợp đồng sẽ phải
đền bù cho bên kia (Bên không vi phạm hợp đồng) tất cả các tổn thất thực tế cho Bên không vi
phạm hợp đồng gặp phải gây ra bởi sự phá vỡ hoặc không thực hiện đúng của Bên vi phạm hợp
đồng.
Điều 9. Bất khả kháng
9.1 Sự kiện bất khả kháng được định nghĩa theo quy định của bộ luật dân sự của nước
CHXHCN Việt Nam. Việc một bên không thực hiện nghĩa vụ của mình do gặp trường hợp bất khả
kháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng tuy nhiên phải có nghĩa vụ tiến hành
các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng do
sự kiện bất khả kháng gây ra. Đồng thời thông báo ngay cho bên kia về sự kiện bất khả kháng xảy
ra trong vòng 07 ngày ngay khi xãy ra sự cố.
9.2 Trừ khi có ý kiến khác của một trong hai bên bằng văn bản, Bên còn lại vẫn phải thực hiện
các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này theo hoàn cảnh thực tế cho phép và phải tiến hành mọi
biện pháp hợp lý để thực hiện các phần việc không bị sự kiện bất khả kháng gây trở ngại
Trang -3/4
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Lê Thị Lệ Hà – K47B KTDN 112
Điều 10. Giải quyết tranh chấp
10.1 Tất cả mọi tranh chấp nảy sinh trong quá trình thực hiện Hợp đồng sẽ giải quyết bởi Trọng
tài kinh tế theo đúng luật lệ, và phán quyết cuối cùng của Trọng tài kinh tế sẽ được hai bên chấp
thuận và thi hành.
Điều 11. Luật được áp dụng
11.1 Hợp đồng sẽ bị phân phối bởi Luật thương mại của Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt
Nam.
11.2 Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có bất kỳ vấn đề gì phát sinh mới hoặc khó khắn,
hai bên sẽ cùng nhau trao đổi, bàn bạc tìm cách giải quyết. Trường hợp xảy ra tranh chấp, hai bên xẽ
chọn Tòa kinh tế, toàn án nhân dân Thành phố Đà Nẵng để giải quyết. Quyết định của Tòa án là
quyết định cuối cùng ràng buộc các bên phải tuân thủ. Án phí (nếu có) do bên thua kiện chịu.
Điều 12. Trao đổi thông tin
12.1 Bất cứ thông báo, yêu cầu, đòi hỏi hoặc trao đổi thông tin khác của hợp đồng phải được giao
trực tiếp bằng văn bản hoặc được gửi bằng thư đảm bảo hoặc fax hoặc email.
12.2 Mọi thông báo được coi là có giá trị khi:
Được gửi bằng fax/email thì phải được xác nhận ngay khi nhận được. Nếu ngày gửi fax / email
đó không phải là ngày làm việc thì phải được thông báo ngay vào ngày làm việc kế tiếp.
12.3 Bất cứ thông báo hoặc trao đổi hoặc gửi tới người nhận tại địa chỉ hoặc số fax và được ghi
tên người nhận hoặc nhân viên của người nhận tại địa chỉ liên hệ đã đề cập trong Điều khoản trước
khác liên quan đến hợp đồng phải được gửi, giao.
Điều 13. Các điều khoản khác
13.1 Hợp đồng này được lập thành bốn (04) bản, mỗi bên giữ hai (02) bản. Hợp đồng sẽ có hiệu
lực ngay sau khi cả hai bên ký kết và sẽ được tự động chấm dứt khi không còn có sự ràng buộc nào
giữa Bên mua và Bên bán.
13.2 Sau khi hai bên hoàn tất các thủ tục thì hợp đồng mặc nhiên sẽ được thanh lý.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
(Đã ký) (Đã ký)
Nguyễn Thanh Vũ Hồ Công Vẽ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Lê Thị Lệ Hà – K47B KTDN 113
Phụ lục 10: Phụ lục Hợp đồng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG
THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Số: 11/2015/PLHĐ-XD
(Của Hợp đồng số 11/2015/HĐ-XD ngày 17/11/2015)
Gói thầu : Thi công xây dựng công trình
Dự án : CÔNG TY MAY VALLEY VIEW – ĐÀ NẴNG
Hạng mục : THÁO DỞ XÂY TÔ HOÀN THIỆN TƯỜNG NHÀ XƯỞNG
Địa điểm : Lô 1-3, đường số 2, KCN An Đồn, TP. Đà Nẵng
- Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6 được Quốc hội khóa XIII thông qua tại kỳ
họp thứ 7;
- Căn cứ vào hợp đồng số 11/2015/HĐ-XD ngày 17/11/2015 giữa Công ty CP Thiết bị Cơ điện
Đà Nẵng và Công ty CP Kỹ thuật Xây dựng LiênViệt về việc thi công xây dựng hạng mục: tháo
dỡ xây dựng tô hoàn thiện nhà xưởng thuộc công trình: Công ty May Valley view Đà Nẵng:
Hôm nay, ngày 02 tháng 12 năm 2015 tại Công ty CP Thiết bị Cơ điện Đà Nẵng, chúng tôi
gồm các bên dưới đây:
1. Chủ đầu tư (sau đây gọi tắt là Bên A) : CÔNG TY CP THIẾT BỊ CƠ ĐIỆN ĐÀ NẴNG
- Đại diện : (Ông) NGUYỄN THANH VŨ Chức vụ : Giám Đốc
- Địa chỉ : 513 Điện Biên Phủ, P.Hòa Khê, Q.Thanh Khê, TP.Đà Nẵng
- Điện thoại: 0511.3727512 Fax: 0511.3727513
- Mã số thuế: 0401513129
- Số tài khoản: 146641829 Ngân Hàng ACB – Chi nhánh Thanh Khê – TP Đà Nẵng
2. Nhà thầu (sau đây gọi tắt là bên B) :
- Tên nhà thầu : CÔNG TY CP KỸ THUẬT XÂY DỰNG LIÊN VIỆT
- Địa chỉ : Số 19 Đống Đa, P.Thạch Thang, Q.Hải Châu, TP. Đà Nẵng
- Điện thoại: 0511.3839868 Fax: 0511.3839868
- Tài khoản số : 500170406000733 tại NH Sài Gòn Công thương CN Đà Nẵng
- Mã số thuế: 0400573950
- Do ông : HỒ CÔNG VẼ Chức vụ : Giám đốc, làm đại diện
HAI BÊN THỎA THUẬN KÝ KẾT
HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG VỚI NHỮNG ĐIỀU KHOẢN SAU
Trang -1/2
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Lê Thị Lệ Hà – K47B KTDN 114
Điều 1. Nội dung Phụ lục hợp đồng
Bổ sung phần bả Matic cho hạng mục Nhà xưởng thuộc công trình Công ty may Valler view,
Lô 1-3, tại Đường Số 2 – KCN An Đồn – TP Đà Nẵng.
Điều 2. Giá trị và hình thức hợp đồng:
1. Giá hợp đồng bổ sung: 49.459.626 đồng (Bốn mươi chín triệu, bốn trăm năm mươi chín
ngàn sáu trăm hai mươi sáu đồng). Chi tiết như sau:
TT NỘI DUNG CÔNG VIỆC ĐVT KHỐI
LƯỢNG
CHỦNG
LOẠI
ĐƠN
GIÁ
THÀNH
TIỀN
GHI
CHÚ
A THÁO DỞ - XÂY TÔ
HOÀN THIỆN TƯỜNG
1 THÁO DỞ - XÂY
TƯỜNG:
- TƯỜNG GẠCH XÂY
DÀI 200MM
M3 12,224 Việt Nam 1.534.000 18.751.616
2 TÔ HOÀN THIỆN
TƯỜNG:
M2 122,240 Việt Nam 68.000 8.312.320
B SƠN VÔI HOÀN THIỆN
1 SƠN VÔI MÀU 3 LỚP
HOÀN THIỆN TƯỜNG
-SƠN MÀU DULUX
M2 122.240 Việt Nam 62.000 7.578.880
2 BẢ MATIC VÀO TƯỜNG M2 382,240 Việt Nam 27.000 10.320.480
TỔNG CỘNG A+B 44.963.296
THUẾ VAT 10% 4.496.300
TỔNG CỘNG SAU
THUẾ
49.459.626
2. Hình thức hợp đồng: Hợp đồng theo đơn giá khoán gọn, khối lượng thanh toán theo thực tế
nghiệm thu.
Điều 3. Thời hạn hoàn thành:
Ngày hoàn thành công trình là ngày tháng 12 năm 2015.
Điều 4. Các điều khoản và điều kiện khác: Vẫn giữ nguyên như trong hợp đồng số 11/2015/HĐ-
XD ngày 17/11/2015.
Điều 5. Điều khoản chung
1. Hai bên cam kết thực hiện tốt các điều khoản đã thỏa thuận trong phụ lục hợp đồng.
2. Phụ lục hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký.
3. Phụ lục Hợp đồng này là một phần không thể tách rời của hợp đồng số 11/2015/HĐ-XD
ngày 17/11/2015 và được lập thành 04 bộ có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 2 bộ.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
(Đã ký) (Đã ký)
Nguyễn Thanh Vũ Hồ Công Vẽ
Trang -2/2
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH: Lê Thị Lệ Hà – K47B KTDN 115
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_ke_toan_tap_hop_chi_phi_san_xuat_va_tinh_gia_thanh.pdf