BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC HUẾ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
------------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Tên đề tài: KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM - CHI NHÁNH CHỢ LỚN
Họ và tên sinh viên
NGUYỄN THỊ QUỲNH NHƯ
Huế, tháng 05 năm 2020
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
`BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC HUẾ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
------------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Tên đề tài: KẾ TO
84 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 422 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Kế toán nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng TMCP công thương Việt Nam - Chi nhánh Chợ Lớn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÁN NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM - CHI NHÁNH CHỢ LỚN
Giáo viên hướng dẫn: Họ và tên sinh viên:
ThS. Lê Thị Nhật Linh Nguyễn Thị Quỳnh Như
Khóa học: 2016 – 2020
Lớp học: K50D Kế toán
Huế, tháng 05, năm 2020
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Lời cảm ơn
Sau gần ba tháng thực tập tại phòng giao dịch Vĩnh Lộc thuộc Chi nhánh Chợ
Lớn của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam, tác giả đã hoàn thành khóa luận
tốt nghiệp với đề tài “Kế toán các nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam – Chi nhánh Chợ Lớn”.
Để hoàn thành khóa luận này, ngoài sự cố gắng và nỗ lực của bản thân cùng
với những kiến thức tích lũy được, tác giả đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của quý
anh chị trong phòng giao dịch Vĩnh Lộc thuộc Chi nhánh Chợ Lớn của Ngân hàng
Công Thương Việt Nam và đặc biệt là cô giáo hướng dẫn.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến người trực tiếp hướng dẫn khóa
luận - ThS. Lê Thị Nhật Linh đã hướng dẫn nhiệt tình và luôn giúp đỡ tác giả trong
suốt thời gian thực hiện khóa luận.
Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo, tập thể cán bộ công nhân
viên Ngân hàng Công Thương - Chi nhánh Chợ Lớn và đặc biệt là quý anh chị phòng
giao dịch Vĩnh Lộc đã tạo điều kiện để tác giả được thực tập và có thể hoàn thành tốt
khóa luận này. Tác giả xin cảm ơn anh Nguyễn Văn Minh Phúc – Cán bộ tín dụng tại
phòng giao dịch Vĩnh Lộc đã luôn qua tâm giúp đỡ, cung cấp số liệu, chứng từ để giúp
em hoàn thành khóa luận
Do hạn chế về thời gian và kiến thức, bài khóa luận vẫn còn những điểm sai sót,
rất mong nhận được những ý kiến đóng góp và chỉ bảo của quý thầy cô để khóa luận
được hoàn thiện hơn.
Huế, tháng 05 năm 2020
Sinh viên
Nguyễn Thị Quỳnh Như
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài...................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ...........................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu ..........................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................2
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ KẾ TOÁN
NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI.................................................................................................4
1.1 Lý luận chung về Ngân hàng Thương mại (NHTM)..........................................4
1.1.1Khái niệm..........................................................................................................4
1.1.2 Chức năng của NHTM.....................................................................................4
1.1.2.1 Chức năng trung gian tín dụng ................................................................4
1.1.2.2. Chức năng trung gian thanh toán ............................................................5
1.1.2.3. Chức năng tạo tiền ...................................................................................6
1.1.3. Vai trò của Ngân hàng thương mại.................................................................6
1.1.4. Các hoạt động của NHTM..............................................................................7
1.1.5. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của NHTM..................................................7
1.2. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán ngân hàng.......................................................8
1.2.1. Vai trò .............................................................................................................8
1.2.2. Nhiệm vụ của kế toán Ngân hàng...................................................................8
1.3. Lý luận chung về hoạt động tín dụng ngân hàng ..............................................9
1.3.1. Khái niệm........................................................................................................9
1.3.2. Chức năng của tín dụng ngân hàng.................................................................9
1.3.2.1. Chức năng huy động và phân phối tiền tệ theo nguyên tắc hoàn trả.......9
1.3.2.2. Chức năng tiết kiệm tiền mặt..................................................................10
1.3.2.3 Chức năng giám đốc các hoạt động của nền kinh tế .............................10
1.3.3 Vai trò của tín dụng ngân hàng......................................................................10
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế
uế
1.3.3.1 Điều kiện đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra thường xuyên
liên tục. ................................................................................................................10
1.3.3.2. Tăng cường hiệu quả kinh doan, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và phát
triển xã hội...........................................................................................................10
1.3.3.3 Công cụ điều tiết vĩ mô của Nhà Nước ..................................................11
1.3.4. Nguyên tắc tín dụng của ngân hàng..............................................................11
1.3.5. Thời hạn tín dụng của ngân hàng .................................................................11
1.3.6. Phương thức tín dụng ngân hàng ..................................................................12
1.3.7. Lãi suất tín dụng ngân hàng..........................................................................13
1.3.8. Rủi ro tín dụng ngân hàng ............................................................................13
1.4. Kế toán nghiệp vụ tín dụng ngân hàng.............................................................13
1.4.1 Khái niệm.......................................................................................................13
1.4.2 Nhiệm vụ của kế toán tín dụng......................................................................13
1.4.3. Tổ chức kế toán tín dụng ..............................................................................14
1.4.4 Hạch toán các nghiệp vụ tín dụng .................................................................15
1.4.4.1 Kế toán nghiệp vụ cho vay các tổ chức tín dụng khác ............................15
1.4.4.2 Kế toán nghiệp vụ tín dụng đối với các tổ chức kinh tế, cá nhân trong
nước. ....................................................................................................................16
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH CHỢ LỚN
.......................................................................................................................................23
2.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Chợ
Lớn. ............................................................................................................................23
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam.........................................................................................................................23
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam – Chi nhánh. ...................................................................................................24
2.1.3. Tổ chức bộ máy hoạt động của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam -
Chi nhánh Chợ Lớn. ...............................................................................................25
2.1.3.1. Mô hình hệ thống Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam..............25
2.1.3.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi
nhánh Chợ Lớn....................................................................................................25
Trư
ờn
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
2.1.3.3 Nhiệm vụ và chức năng các phòng ban...................................................26
2.1.4 Các nguồn lực của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh
Chợ Lớn (2017-2019) .............................................................................................28
2.1.4.1 Tình hình nguồn lao động của chi nhánh................................................28
2.1.4.2 Tình hình tài sản, nguồn vốn của chi nhánh ...............................................30
2.1.4.3 Tình hình kết quả kinh doanh của chi nhánh ..........................................35
2.1.5 Tổ chức công tác kế toán tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam –
CN Chợ Lớn ...........................................................................................................39
2.1.5.1 Tổ chức bộ máy kế toán...........................................................................39
2.1.5.2 Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng ...................................................40
2.1.5.3. Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán ........................................................41
2.1.5.4 Kỳ kế toán và đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán .................................42
2.1.5.5. Tổ chức hệ thống tài khoản ....................................................................42
2.1.5.6. Hình thức sổ và hệ thống sổ sách kế toán ..............................................42
2.1.5.7 Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán...........................................................44
2.1.5.8 Các chính sách kế toán được áp dụng trong quy trình cho vay..............45
2.2 Thực trạng kế toán nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam – Chi nhánh Chợ Lớn ..............................................................................47
2.2.1 Quy trình tín dụng..........................................................................................47
2.2.2 Chứng từ được sử dụng đối với kế toán cho vay...........................................49
2.2.3 Hoạt động tín dụng chủ yếu tại chi nhánh .....................................................49
2.2.3.1 Cho vay cầm cố giấy tờ có giá (cầm cố sổ tiết kiệm)..............................49
2.2.3.2 Cho vay ngắn hạn khách hàng doanh nghiệp (vay thông thường) .........58
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG - CHI
NHÁNH CHỢ LỚN ....................................................................................................65
3.1 Nhận xét về công tác kế toán tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam - Chi nhánh Chợ Lớn. .............................................................................65
3.1.1Ưu điểm ..........................................................................................................65
3.1.2 Nhược điểm ...................................................................................................66
3.1.3 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán các nghiệp vụ tín dụng
tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – CN Chợ Lớn .............................66
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................68
1. Kết luận ...............................................................................................................68
2. Kiến nghị.............................................................................................................68
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................70
PHỤ LỤC .....................................................................................................................71
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CK Chiết khấu
CMKT Chuẩn mực kế toán
CN Chi nhánh
GDV Giao dịch viên
GTCG Giấy tờ có giá
KH Khách hàng
NHNN Ngân hàng nhà nước
NHTM Ngân hàng thương mại
NHCT Ngân hàng Công Thương
PGD Phòng giao dịch
TCQT Tổ chức quốc tế
TCTD Tổ chức tín dụng
TG Tiền gửi
TK Tài khoản
TM Tiền mặt
TS Tài sản
TSCĐ Tài sản cố định
TSĐB Tài sản đảm bảo
VIETINBANK Ngân hàng Công Thương
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Tình hình sử dụng lao động của Vietinbank - CN Chợ Lớn từ năm 2017 đến
năm 2019 .......................................................................................................................30
Bảng 2.2: Tình hình tài sản, nguồn vốn của Vietinbank - CN Chợ Lớn từ năm 2017
đến năm 2019.................................................................................................................32
Bảng 2.3: Tình hình kết quả kinh doanh của Vietinbank- CN Chợ Lớn từ năm 2017
đến năm 2019.................................................................................................................36
Bảng 2.4: Tỷ lệ trích lập dự phòng theo từng nhóm nợ ................................................46
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Biến động tài sản.......................................................................................31
Biểu đồ 2.2: Biến động nguồn vốn................................................................................34
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Mô hình hệ thống tổ chức của Vietinbank - CN Chợ Lớn..........................26
Sơ đồ 2.2: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại Vietinbank – CN Chợ Lớn.................39
Sơ đồ 2.3: Quy trình ghi sổ kế toán trên phần mềm Core Sunshine tại VietinBank –
CN Chợ Lớn ..................................................................................................................44
Sơ đồ 2.4: Quy trình tín dụng của Vietinbank – CN Chợ Lớn......................................47
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
DANH MỤC BIỂU MẪU
Biểu 2.1: Tờ trình đánh giá, thẩm định và quyết định cho vay của VD1......................50
Biểu 2.2: Phiếu nhập kho hồ sơ TSĐB cho VD1 ..........................................................53
Biểu 2.3: Ủy nhiệm chi – giải ngân cho VD1 ...............................................................54
Biểu 2.4: Sổ chi tiết TK 2111.xxxxx cho VD1 .............................................................55
Biểu 2.5: Giấy đề nghị thu nợ cho VD1........................................................................56
Biểu 2.6: Giấp nộp tiền trả nợ vay cho VD1.................................................................57
Biểu 2.7: Giấy ủy nhiệm chi cho VD1 ..........................................................................58
Biểu 2.8: Giấy nhận nợ cho VD2 ..................................................................................59
Biểu 2.9: Ủy nhiệm chi cho VD2 ..................................................................................60
Biểu 2.10: Phiếu thu dịch vụ cho VD2..........................................................................61
Biểu 2.11: Sổ chi tiết tài khoản 2111.xxxxx cho VD2..................................................62
Biểu 2.12: Phiếu thu lãi tiền vay ...................................................................................63
Biểu 2.13: Vấn tin trả hết khoản vay cho VD2 .............................................................64
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
1PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài.
Trong 20 năm qua, công cuộc đổi mới nền kinh tế của nước ta đã đạt được
nhiều thành công, các chỉ số kinh tế cơ bản như GDP, xuất nhập khẩu, đầu tư, thu chi
ngân sách nhà nước đều đạt cao và bền vững, có được kết quả trên, ngoài sự đóng góp
chung của cả nước, của các ngành, các cấp, phải kể đến những nỗ lực của ngành ngân
hàng. Ngành kinh doanh ngân hàng là một trong những dịch vụ quan trọng và cần thiết
cho nền kinh tế thị trường hiện nay. Cùng với quá trình chuyển dịch nền kinh tế hàng
hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường, trong những năm qua, hệ thống Ngân hàng
Việt Nam đã và đang phát triển theo xu hướng tích cực và năng động cùng với sự phát
triển của nền kinh tế thế giới. Với vai trò là kênh dẫn vốn quan trọng và là cầu nối giữa
người đi vay với người cho vay nên càng ngày ngân hàng càng có vị trí quan trọng hơn
khi nó làm cho dòng vốn cũng như sự lưu thông trong nền kinh tế một cách hiệu quả
và nhanh chóng hơn. Ngân hàng là tổ chức cho vay chủ yếu của các tổ chức, doanh
nghiệp, cá nhân, góp phần thực hiện các dự án đầu tư lớn, thúc đẩy mở rộng sản xuất,
nâng cao chất lượng cơ sở vật chất là tiền đề cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất
nước.
Và một trong những dịch vụ mà ngân hàng cung cấp là tín dụng ngân hàng. Đó
là một hoạt động chủ yếu, quan trọng của ngân hàng, thường chiếm tỷ trọng lớn trong
tổng tài sản, tạo thu nhập lớn mặt khác cũng mang lại nhiều rủi ro nhất cho ngân hàng.
Do đó nghiệp vụ tín dụng trong ngân hàng cần được tổ chức một cách chặt chẽ và tiện
lợi cho ngân hàng và khách hàng. Thông qua các quy trình nghiệp vụ, kế toán cho vay
vốn tín dụng đã phản ánh một cách đầy đủ, chính xác các khoản cho vay, thu nợ, thu
lãi, theo dõi và quản lý số dư nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng, trên cơ sở đó giúp cho
việc theo dõi các hoạt động tín dụng dễ dàng và hạn chế các rủ ro cho ngân hàng trong
việc thu gốc và lãi đúng hạn thì vấn đề đặt ra là phải theo dõi chặt chẽ các khoản cho
vay, thu gốc và lãi kịp thời, đây chính là nhiệm vụ của kế toán tín dụng. Thực hiện tốt
công tác kế toán tín dụng sẽ giúp cho ngân quản lý vốn tín dụng một cách khoa học, có
hệ thống và ngày càng được nâng cao về mặt chất lượng dịch vụ.
Trong quá trình thực tập tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi
Nhánh Chợ Lớn và nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán tín dụng trong
hệ thống ngân hàng nên tôi quyết định chọn đề tài “ Kế toán nghiệp vụ tín dụng tại
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
2ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Chợ Lớn” để làm đề tài
khóa luận tốt nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về các vấn đề của hoạt động kế toán nghiệp vụ tín
dụng tại Ngân hàng thương mại.
Đánh giá thực trạng công tác kế toán các nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Công Thương - Chi nhánh Chợ Lớn .
Đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán nghiệp
vụ tín dụng tại Chi nhánh Chợ Lớn.
3. Đối tượng nghiên cứu
Các vấn đề lý luận về kế toán nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng thương mại.
Công tác kế toán nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương -
Chi nhánh Chợ Lớn.
4. Phạm vi nghiên cứu
Về thời gian: Đề tài nghiên cứu số liệu về tình hình nguồn nhân lực, tình
hình tài chính và kết quả kinh doanh trong 3 năm từ năm 2017 – 2019. Các ví dụ về
việc hạch toán phần hành tín dụng được lấy của năm 2019, 2020.
Về không gian: Giới hạn trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Chợ Lớn
Về nội dung:
Tác giả tập trung nghiên cứu cụ thể về nghiệp vụ kế toán nghiệp vụ cho vay
trong phạm vi thực hiện của phòng kế toán của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam, gồm cho vay thông thường đối với khách hàng doanh nghiệp và cho vay cầm cố
khách hàng cá nhân.
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu:
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thu thập các thông tin, số liệu liên quan đến
đơn vị như tình hình sử dụng chứng từ, hạch toán tài khoản, ghi sổ sách, từ các
phòng ban của đơn vị. Thu thập các tài liệu liên quan từ Internet, sách tham khảo và
các khóa luận tốt nghiệp Đại học, luận văn thạc sĩ.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
3- Phương pháp quan sát: Thông qua việc quan sát các công việc cụ thể, thao tác
và quy trình tiến hành nghiệp vụ của nhân viên kế toán tại phòng kế toán và các phòng
khác của đơn vị.
- Phương pháp phỏng vấn: tiến hành phỏng vấn, trao đổi với nhân viên kế toán
của đơn vị để tìm hiểu thêm về các thông tin không có trong tài liệu được đơn vị cung
cấp và làm rõ thêm về các thông tin, số liệu có trong tài liệu của đơn vị.
Phương pháp xử lý số liệu:
- Phương pháp so sánh, đối chiếu: Các thông tin số liệu sau khi đã thu thập sẽ
được tiến hành đối chiếu với mục tiêu, phương hướng đã đề ra để đánh giá việc thực
hiện so với kế hoạch có đạt hiệu quả hay không hoặc so sánh các chỉ tiêu giữa các năm
để xem sự khác nhau giữa các năm.
- Phương pháp thống kê: Dùng số tương đối, số tuyệt đốiđể phân tích sự tăng
giảm của các chỉ tiêu và xu hướng của chúng.
- Phương pháp tổng hợp, phân tích: Các thông tin. số liệu sau khi thu thập sẽ
được tổng hợp lại theo đặc điểm nghiệp vụSau đó tiến hành phân tích để đưa ra kết
luận và giải pháp phù hợp với vấn đề nghiên cứu để phát huy những điểm mạnh và
khắc phục những hạn chế.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
4PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
VÀ KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Lý luận chung về Ngân hàng Thương mại (NHTM)
1.1.1Khái niệm.
Theo Luật các tổ chức tín dụng của Việt Nam được ghi trong Nghị định số
59/2009/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của NHTM: “Ngân hàng là
loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt
động kinh doanh khác có liên quan”. Luật này còn định nghĩa: “Tổ chức tín dụng là
loài hình doanh nghiệp được thành lập theo quy định của Luật này và các quy định
khác của pháp luật để hoạt động kinh doanh tiền tệ, làm dịch vụ ngân hàng với nội
dung nhận tiền gửi và sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh
toán.”
Ngân hàng thương mại là cầu nối giữa các cá nhân và tổ chức, hút vốn từ nơi
dư thừa và bơm vào nơi khan thiếu. Hoạt động của ngân hàng thương mại là nhằm
mục đích kinh doanh một loại hàng hóa đặc biệt đó là "tiền". Phần chênh lệch giữ lãi
suất cho vay vốn và lãi suất huy động vốn chính là phần lợi nhuận của ngân hàng.
Hoạt động của ngân hàng thương mại là cung cấp các dịch vụ, nghiệp vụ cơ bản là
nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh toán phục vụ cho mọi nhu cầu về
tiền của mọi người, mọi loại hình doanh nghiệp và các tổ chức khác trong xã hội.
1.1.2 Chức năng của NHTM
1.1.2.1 Chức năng trung gian tín dụng
Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng NHTM là “cầu nối” giữa những
người có vốn dư thừa và những người có nhu cầu về vốn. Thông qua việc huy động
khai thác các khoản vốn tiền tệ nhàn rỗi trong nền kinh tế, ngân hàng hình thành nên
quỹ cho vay cho nền kinh tế. Với hình chức năng này, ngân hàng vừa đóng vai trò là
chủ thể đi vay, vừa đóng vai trò là chủ thể cho vay.
Thông qua chức năng trung gian tín dụng, NHTM góp phần tạo lợi ích tất cả
các chủ thể kinh tế tham gia và lợi ích chung của nền kinh tế.
Trư
ờng
Đa
̣i
̣c K
inh
tế H
uế
5- Đối với người gửi tiền: Thông qua cơ chế huy động vốn của NH đã tập hợp
các khoản vốn tạm thời nhàn rỗi và tạo ra thu nhập cho những người gửi tiền.
- Đối với người đi vay: khách hàng vay sẽ thỏa mãn được nhu cầu về vốn mà
không phải tiêu tốn nhiều thời gian, công sức để đi tìm kiếm nguồn cung ứng vốn đảm
bảo, an toàn và hợp pháp.
- Đối với ngân hàng thương mại: Ngân hàng sẽ tìm kiếm được khoản lợi nhuận
từ chênh lệch giữa lãi suất cho vay và lãi suất tiền gửi.
- Đối với nền kinh tế: việc cung cấp tài chính cho các doanh nghiệp, cá nhân.
hộ gia đình đã khuyến khích sản xuất, tạo thêm việc làm, tăng sản lượng, lượng làm
tăng thu nhập và khuyến khích tiêu dùng hàng hóa điều này sẽ giúp cho việc tăng
cường sản xuất.
Đây được coi là chức năng quang trọng nhất của NHTM vì vó phản ánh bản
chất của NHTM là đi vay để cho vay, nó quyết định sự tồn tại và phát triển của NH
đồng thời là cơ sở để thực hiện các chức năng khác.
1.1.2.2. Chức năng trung gian thanh toán
Ngân hàng làm chức năng trung gian thanh toán khi nó thực hiện được yêu cầu
của KH như trích một khoản tiền trên tài khoản tiền gửi để thanh toán tiền tiền hàng.
dịch vụ hoặc nhập vào một khoản tiền gửi của KH từ bán hàng hóa hoặc các khoản thu
khác. NH thực hiện chức năng trung gian thanh toán làm cho nó trở thành quỹ cho KH
. Trên thực tế, khi việc thanh toán trực tiếp giữa các chủ thể kinh tế bằng tiền mặt gặp
nhiều hạn chế và rủ ro cao lại thiếu chính xác và an toàn, đặc biệt là hạn chế về khoảng
cách địa lý giữa các chủ thể thanh toán. Từ những hạn chế đó đã tạo nên nhu cầu và
gia tăng khối lượng thanh toán qua NH.
Với chức năng trung gian thanh toán. NH thực hiện các nhiệm vụ cụ thể sau:
- Mở tài khoản tiền gửi giao dịch cho KH.
- Quản lý và cung cấp các phương tiện thanh toán cho KH.
- Tổ chức và kiểm soát quy trình thanh toán giữa các KH.
Chức năng trung gian thanh toán của NH có ý nghĩa rất lớn đối với các hoạt
động của nền kinh tế xã hội. Hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt thông qua hệ
thống của nền kinh tế xã hội thông qua hệ thống NH góp phần tiết giảm chi phí và
lượng tiền mặt trong lưu thông và đảm bảo an toàn trong thanh toán. Việc lựa chọn
phương thức không dùng tiền mặt thích hợp cho phép KH thực hiện thanh toán nhanh
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
6chóng và chính xác, điều này góp phần tăng tốc độ lưu thông hàng hóa. tốc độ lưu
chuyển vốn và hiệu quả của quá trình tái sản xuất xã hội. Mặt khác, việc cung ứng các
dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt giúp cho NH thu hút nguồn vốn tiền gửi.
1.1.2.3. Chức năng tạo tiền
Khi có sự phân hóa trong hệ thống NH, hình thành nên ngân hàng phát hành và
ngân hàng trung gian thì NH trung gian không còn thực hiện chức năng phát hàng giấy
bạc NH nữa. Nhưng với chức năng trung gian tín dụng và trung gian thanh toán,
NHTM có khả năng tạo ra tiền tín dụng (hay tiền ghi sổ) thể hiện trên tài khoản tiền
gửi thanh toán của khách hàng tại NHTM. Đây chính là một bộ phận của lượng tiền
được sử dụng trong các giao dịch. Từ khoản dự trữ tăng lên ban đầu, thông qua hành
vi cho vay bằng chuyện khoản, hệ thống NH có khả năng tạo nên số tiền gửi (tức tiền
tín dụng) gấp nhiều lần số dự trữ tăng thêm ban đầu.
Tóm lại, sự kết hợp giữa chức năng trung gian tín dụng và chức năng trung gian
thanh toán là cơ sở để NHTM thực hiện chức năng trung gian tạo tiền gửi thanh toán.
Khi NH chỉ thực hiện chức năng nhận tiền gửi mà chưa cho vay, NH chưa hề tạo tiền
mà chỉ khi thực hiện cho vay NH mới bắt đầu tạo tiền.
Các chức năng của NHTM có mối quan hệ chặt chẽ, bổ sung, hỗ trợ cho nhau,
trong đó chức năng trung gian là chức năng cơ bản nhất, tạo cơ sở cho việc thực hiện
các chức năng sau. Đồng thời khi ngân hàng thực hiện tốt các chức năng trung gian
thanh toán và chức năng tạo tiền lại góp phần làm tăng nguồn vốn tín dụng, mở rộng
hoạt động tín dụng, từ đó tăng thu nhập cho ngân hàng.
1.1.3. Vai trò của Ngân hàng thương mại
NHTM giúp cho cá nhân, doanh nghiệp có vốn đầu tư mở rộng sản xuất kinh
doanh, nâng cao hiệu quả kinh doanh, nâng cao đời sống vật chất cho con người.
Trong nền kinh tế thị trường, để mở rộng quy mô sản xuất đòi hỏi doanh nghiệp
phải có một lượng vốn nhất định để đổi mới, nâng cấp thiết bị công nghệ, mở rộng quy
mô. Trước nhu cầu đó NHTM có vai trò đáp ứng đầy đủ và kịp thời nhu cầu vốn thiếu
hụt, cung cấp dịch vụ thanh toán và các dịch vụ khác nhằm hổ trợ các doanh nghiệp
thực hiện tốt hoạt động sản xuất kinh doanh.
NHTM đóng vai trò là cầu nối giữa NHNN với nền kinh tế trong việc thực hiện
các chính sách tiền tệ, NHTM góp phần thúc đẩy kinh tế đối ngoại giữa các quốc gia.
Với xu hướng phát triển kinh tế theo hướng hội nhập vào cộng đồng kinh tế quốc tế,
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
i h
tế H
uế
7việc mở rộng và giao lưu kinh tế là một vấn đề tất yếu. Thông qua các nghiệp vụ tài
trợ hoạt động xuất nhập khẩu, quan hệ thanh toán với các tổ chức tài chính quốc tế,
NHTM giúp cho việc thanh toán trao đổi mua bán được diễn ra nhanh chóng, thuận
tiện, an toàn và hiệu quả.
1.1.4. Các hoạt động của NHTM
- Hoạt động huy động vốn.
- Hoạt động tín dụng: Ngân hàng thương mại được cấp tín dụng cho tổ chức, cá
nhân dưới các hình thức cho vay, chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá khác,
bảo lãnh, cho thuê tài chính và các hình thức khác theo quy định của NHNN. Trong
các hoạt động cấp tín dụng, cho vay là hoạt động quan trọng và thường chiếm tỷ trọng
lớn nhất.
- Hoạt động thanh toán và ngân quỹ.
- Hoạt động khác: NHTM còn có thể thực hiện một số hoạt động khác như góp
vốn, mua cổ phần. tham gia thị trường tiền tệ, kinh doanh ngoại hối. kinh doanh vàng,
kinh doanh bất động sản, kinh doanh dịch vụ và bảo hiểm, nghiệp vụ ủy thác và đại lý,
dịch vụ tư vấn và các dịch vụ khác liên quan đến hoạt động ngân hàng.
1.1.5. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của NHTM
a) Cấu trúc tài sản, cơ cấu vốn kinh doanh và nguồn sinh lợi nhuận có tính đặt
thù riêng. Do NHTM kinh doanh tiền và các giấy tờ có giá khác nên cấu trúc tài sản có
sự khác biệt so với cấu trúc tài sản của các doanh nghiệp phi tài chính. Cơ cấu vốn
kinh doanh gồm phần lớn là vốn huy động từ bên ngoài và chỉ một phần nhỏ là vốn tự
có của ngân hàng. Nguồn gốc sinh lời cũng khác so với các doanh nghiệp phi tài
chính: NHTM chủ yếu kiếm lợi nhuận từ hoạt động cho vay và đầu tư, trong khi đó,
các doanh nghiệp phi tài chính kiếm lợi nhuận chủ yếu từ bán hàng hóa hoặc cung cấp
dịch vụ.
b) Khách hàng vừa là nhà cung ứng vừa là người tiêu thụ. Khách hàng có thể
cho ngân hàng vay các khoản tiền nhàn rỗi trong một thời gian nhất định, đồng thời
cũng có thể đi vay của ngân hàng.
c) Môi trường hoạt động nhạy cảm với thông tin. Hoạt động kinh doanh của
NHTM thường chịu tác động rất lớn bởi các thông tin từ thị trường. Khách hàng dễ
mất niềm tin khi tiếp nhận thông tin xấu về ngân hàng. Điều này có thể dẫn tới việc
khách hàng rút tiền ồ ạt gây ảnh hưởng xấu đến hoạt động thanh toán của NH.
Trư
ờng
Đa
̣i h
̣c K
inh
tế H
uế
8d) Môi trường hoạt động có tính hợp tác cao. Hoạt động kinh doanh của một
NH đòi hỏi phải hợp tác chặ...t định số 285/QĐ-NH5 của Thống đốc NHNN Việt Nam).
Trư
̀ng Đ
ại h
ọc K
inh
tế H
uế
24
- Ngày 23/09/2008: Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án cổ phần hóa
Ngân hàng Công thương Việt Nam. (theo Quyết định số 1354/QĐ-TTg).
- Ngày 25/12/2008: Tổ chức thành công đợt IPO trong nước.
- Ngày 04/06/2009: Nghị quyết của Đại hội Cổ đông lần thứ nhất Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam.
- Ngày 03/07/2009: Quyết định cấp giấy phép thành lập và hoạt động cho Ngân
hàng TMCP Công thương Việt Nam. (theo Quyết định số 142/GP-NHNN của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam).
- Ngày 03/07/2009: Thống đốc NHNN chuẩn y Điều lệ tổ chức và hoạt động
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam. (theo Quyết định số 1573/GP-NHNN)
Ngành nghề kinh doanh của NHCT: thực hiện các giao dịch ngân hàng bao gồm
huy động và nhận tiền gửi ngắn hạn, trung hạn và dài hạn từ các tổ chức và cá nhân;
cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn đối với các tổ chức và cá nhân trên cơ sở tính
chất và khả năng nguồn vốn của Ngân hàng; thanh toán giữa các tổ chức và cá nhân;
thực hiện các giao dịch ngoại tệ, các dịch vụ tài trợ thương mại quốc tế, chiết khấu
thương phiếu, trái phiếu, các giấy tờ có giá khác và các dịch vụ ngân hàng khác được
NHNN Việt Nam cho phép.
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam – Chi nhánh.
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Chợ Lớn được thành
lập kể từ ngày 08/09/2016, có trụ sở ở tòa nhà số 132-138 Lũy Bán Bích, phường Tân
Thới Hòa, Quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh. Chi nhánh Chợ Lớn là đơn vị kinh
doanh trực thuộc Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam, hạch toán phụ thuộc, có
con dấu riêng, được kinh doanh các ngành nghề và nội dung hoạt động theo quy định
của Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam.
Những văn bản pháp lý làm căn cứ để thành lập chi nhánh:
- Căn cứ Điều lệ tổ chức và hoạt động của Ngân Hàng TMCP Công Thương
Việt Nam hiện hành.
- Căn cứ Thông tư số 21/2013/TT-NHNN ngày 09/09/2013 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về mạng lưới hoạt động của Ngân hàng
thương mại.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
25
- Căn cứ văn bản số 9962/NHNN-TTGS ngày 28/12/2015 của Ngân hàng
NHNN Việt Nam chấp thuận thành lập Chi nhánh.
- Căn cứ công văn số 2115/HCM-QLCTCTD ngày 26/08/2016 của Cục Thanh
tra giám sát ngân hàng TP HCM.
- Căn cứ Quyết định số 882/QĐ-HĐQT-NHCT1.2 ngày 26/08/2016 của Ngân
Hàng TMCP Công Thương Việt Nam.
2.1.3. Tổ chức bộ máy hoạt động của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam - Chi nhánh Chợ Lớn.
2.1.3.1. Mô hình hệ thống Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam có mạng lưới rộng khắp toàn quốc
với 01 Sở giao dịch, trên 150 chi nhánh và trên 1000 phòng giao dịch/Quỹ tiết kiệm,
bên cạnh đó còn có 07 Công ty hạch toán độc lập là Công ty Cho thuê tài chính. Công
ty Chứng khoán Công thương, Công ty TNHH MTV Quản lý Nợ và Khai thác Tài sản,
Công ty TNHH MTV Bảo hiểm, Công ty TNHH MTV Quản lý Quỹ, Công ty TNHH
MTV Vàng bạc đá quý, Công ty TNHH MTV Công đoàn và 5 đơn vị sự nghiệp là
Trung tâm Công nghệ Thông tin,Trung tâm Thẻ, Trường Đào tạo và phát triển nguồn
nhân lực, nhà nghỉ Bank Star I và nhà nghỉ Bank Star II – Cửa Lò.
2.1.3.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi
nhánh Chợ Lớn
VietinBank – Chi nhánh Chợ Lớn là chi nhánh bán lẻ loại 2 của Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam, do Giám đốc phụ trách, trợ giúp cho Giám đốc có 2
Phó Giám đốc và các phòng ban như sau:
- Phòng khách hàng
- Phòng dịch vụ khách hàng
- Phòng kế toán tổng hợp
- Phòng hỗ trợ tín dụng
- PGD Vĩnh Lộc
- PGD Lê Quang Sung
Bộ máy quản lý của VietinBank – Chi nhánh Chợ lớn được thể hiện như sơ đồ
2.1 dưới đây:
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
26
Quyền hạn của các thành viên trong Ban giám đốc đã được quy định trong văn
bản điều hành hoạt động tại cuộc họp thành viên Ban giám đốc diễn ra vào đầu năm tài
chính và được công bố đến toàn bộ cán bộ công nhân viên trong chi nhánh để tạo sự
hiểu biết và thuận lợi trong quá trình làm việc tại chi nhánh.
Giám đốc là người chịu trách nhiệm cho cả chi nhánh và là người trực tiếp giám
sát, giao nhiệm vụ cho hai Phó Giám đốc. Hai Phó Giám đốc chịu trách nhiệm trực
tiếp quản lý 4 phòng chức năng và hai phòng giao dịch theo nhiệm vụ được giao. Mỗi
trưởng phòng có trách nhiệm trực tiếp báo cáo toàn bộ hoạt động của phòng cho Phó
Giám
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
Sơ đồ 2.1: Mô hình hệ thống tổ chức của Vietinbank - CN Chợ Lớn
2.1.3.3 Nhiệm vụ và chức năng các phòng ban
Căn cứ quyết định số704/QĐ-NHCT của Tổng Giám đốc NHCT Việt Nam về
việc ban hành chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban tại chi nhánh NHCT, đồng thời
dựa trên quá trình thực tế tại đơn vị, ngân hàng VietinBank – Chi nhánh Chợ Lớn
được tổ chức thành các phòng ban với chức năng và nhiệm vụ cụ thể như sau:
Giám Đốc
Phó Giám ĐốcPhó Giám Đốc
Phòng
dịch
vụ KH
Phòng
kế
toán
tổng
hợp
Phòng
Hỗ trợ
tín
dụng
Phòng
khách
hàng
PGD
Vĩnh
Lộc
PGD
Lê
Quang
Sung
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
27
Giám Đốc: Giám đốc là lãnh đạo cao nhất, chịu trách nhiệm cho cả chi nhánh
thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Chi nhánh theo quy định, chịu trách
nhiệm trước Tổng Giám đốc và pháp luật về hoạt động của chi nhánh; phân công
nhiệm vụ và kiểm tra, giám sát việc thực hiện nhiệm vụ của các Phó giám đốc, các
phòng, bộ phận trong Chi nhánh; trực tiếp chỉ đạo, tổ chức thực hiện các công tác tổ
chức tại chi nhánh; quản lý biên chế, thực hiện các chế độ chính sách đối với công
chức và người lao động; có nhiệm vụ thông báo thông tin về hoạt động của ngân hàng;
quyết định mức tiền lương, khen thưởng cho cán bộ công nhân viên tại chi nhánh.
Phó Giám đốc: Trực tiếp quản lý và điều hành 4 phòng chức năng và hai PGD
theo sự chỉ đạo phân công của Giám đốc, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và phát
luật về hoạt động của chi nhánh; tham gia ý kiến, thảo luận với Giám đốc trong việc
thực hiện các lĩnh vực hoạt động của Chi nhánh; có nhiệm vụ thông báo các thông tin,
chính sách về hoạt động của ngân hàng; tham mưu cho Giám đốc về kế hoạch tiền
lương, thưởng theo mục tiêu phát triển kinh doanh của chi nhánh.
Phòng dịch vụ khách hàng: là phòng có nhiệm vụ trực tiếp giao dịch với
khách hàng, thực hiện các nghiệp vụ hằng ngày như đóng, mở tài khoản, chuyển tiền,
rút hoặc gửi tiền, thu nợ, mua bán ngoại tệ, cung cấp các dịch vụ ngân hàng liên quan
đến thanh toán; thực hiện nhiệm vụ tư vấn cho khách hàng về sử dụng các sản phẩm
ngân hàng; xử lý hạch toán các giao dịch, quản lý và chịu trách nhiệm đối với các
nghiệp vụ phát sinh trên hệ thống giao dịch trên máy; quản lý quỹ tiền mặt từng giao
dịch viên theo đúng quy định của NHCT Việt Nam.
Phòng kế toán tổng hợp: Kiểm tra các hoạt động kinh doanh, chi tiêu nội bộ
và tài chính của Chi nhánh; quản lý kho quỹ (tiền mặt, tài sản thế chấp, cầm cố,...),
duy trì lượng tiền mặt ở mức an toàn tại chi nhánh; lấy số liệu từ các phòng ban khác
để tổng hợp, lập báo cáo định kì theo quy định của NHNN và NHCT Việt Nam; phối
hợp với các phòng tham mưu cho Giám đốc điều hành trong công tác tổ chức hạch
toán công tác kế toán, hạch toán kinh doanh đạt hiệu quả.
Phòng khách hàng: là phòng là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với khách
hàng là các cá nhân hay tổ chức; thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến tín dụng, quản
lý các sản phẩm tín dụng; trực tiếp quảng cáo, tiếp thị, giới thiệu các sản phẩm dịch vụ
ngân hàng đến với khách hàng thẩm định tín dụng cho các khách hàng có nhu cầu giao
dịch về tín dụng và tài trợ thương mại, trình cấp có thẩm quyền quyết định theo quy
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
28
định; kiểm tra, giám sát chặt chẽ trong và sau khi cấp các khoản tín dụng phối hợp với
các phòng liên quan thực hiện thu gốc, thu lãi, thu phí đầy đủ, kịp thời đúng hạn, đúng
hợp đồng đã ký; quản lý các khoản tín dụng đã được cấp; quản lý tài sản đảm bảo theo
quy định; cung cấp hồ sơ, tài liệu, thông tin của khách hàng cho phòng quản lý rủi ro
để thẩm định độc lập và tái thẩm định.
Phòng hỗ trợ tín dụng: là phòng quản lý. kiểm tra thực hiện danh mục cho
vay, đưa ra quyết định có cho vay hay không; đảm bảo tuân thủ các giới hạn tín dụng
cho từng khách hàng; thẩm định hoặc tái thẩm định khách hàng, dự án, phương án đề
nghị cấp tín dụng; soạn thảo hợp đồng tín dụng, giải ngân; đánh giá và phòng ngừa rủi
ro trong việc cấp tín dụng; lưu trữ hồ sơ số liệu, lập báo cáo theo quy định hiện hành
và báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Giám đốc chi nhánh.
Các phòng giao dịch: trực tiếp tiếp xúc với khách hàng. thực hiện các giao
dịch với khách hàng. Hoạt động như chi nhánh nhưng với quy mô nhỏ, chịu sự quản lý
và điều hành của chi nhánh.
Các phòng ban được phân công trách nhiệm cụ thể, rõ ràng và đảm nhận vai trò
chuyên biệt trong bộ máy. Cách tổ chức như thế là hiệu quả trong công tác kiểm tra,
giám sát và thi hành các quyết định cũng như dễ phát hiện sai sót, quy trách nhiệm
trong các khâu thực hiện, giúp cho ngân hàng ngày càng hoàn thiện và phát triển.
2.1.4 Các nguồn lực của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi
nhánh Chợ Lớn (2017-2019)
2.1.4.1 Tình hình nguồn lao động của chi nhánh
Qua bảng số liệu 2.1 ta thấy tình hình biến động lao động tại chi nhánh không
có biến động nhiều, chỉ tăng 4 – 5 lao động qua các năm. Trong đó lao động nữ chiếm
tỉ trọng nhiều hơn lao động nam và tất cả lao động tại chi nhánh đều có trình độ đại
học và trên đại học. Điều này cho thấy NH TMCP Công thương Việt Nam – CN Chợ
Lớn luôn quan tâm đến chất lượng nguồn nhân lực, tuyển chọn lao động có chất lượng
cao.
Phân theo giới tính:
Số lao động nữ luôn chiếm tỉ trọng cao, cao gấp hơn 1,7 lần số lao động nam.
Tốc độ tăng của lao động nam và lao động nữ không biến động quá lớn, cụ thể là năm
2018 chi nhánh tuyển dụng thêm 1 lao dộng nam và 3 lao động nữ, còn năm 2019 tăng
Trư
ờng
Đ
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
29
thêm 2 lao động nam và 3 lao động nữ. Năm 2017 số lao động nam – nữ chiếm
36,96% – 63,04%. năm 2018 là 36% - 64% và đến năm 2019 là 36,36% - 63,64%. cho
thấy việc chi nhánh phân chia lao động theo giới tính diễn ra khá đều qua các năm.
Đặc thù của ngành dịch vụ tài chính ngân hàng thì việc phân chia lao động theo giới
tính như vậy là cân bằng và hợp lí.
Phân theo trình độ:
100% lao động tại chi nhánh đều có trình độ đại học và trên đại học, chi nhánh
luôn chú trọng trong việc đào tạo cán bộ có đủ năng lực chuyên môn cũng như kinh
nghiệm để đáp ứng khối lượng công việc ngày càng tăng. Trong đó tỉ lệ lao động trên
đại học đều tăng qua hai năm, 8.70% trong năm 2017, năm 2018 tăng 1 lao động
chiếm 10% trong tổng lao động. đến năm 2019 tăng 2 lao động chiếm 12,73% trong
tổng lao động còn. Điều này thể hiện Vietinbank CN Chợ Lớn lựa chọn tuyển dụng
cán bộ có trình độ và năng lực.
Tóm lại, cùng với việc tuyển dụng lao động mới, chi nhánh rất chú trọng trong
việc đào tạo, nâng cao chuyên môn nghiệp vụ cho các nhân viên trong công ty, là cơ
sở để đơn vị hình thành nên một đội ngũ cán bộ vững về chuyên môn, giỏi về nghiệp
vụ, góp phần tạo nên sự thành công của chi nhánh trong suốt 3 năm vừa qua.
VietinBank đã ngày càng xây dựng được lòng tin và thương hiệu trong lòng công
chúng bởi đầu tư vào con người là cốt yếu, là tiền đề trong lĩnh vực dịch vụ ngân hàng.
.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
30
Bảng 2.1. Tình hình sử dụng lao động của Vietinbank - CN Chợ Lớn
từ năm 2017 đến năm 2019
Chỉ tiêu
2017 2018 2019 2017/2018 2018/2019
Giá
trị
% Giá
trị
% Giá
trị
% +/- % +/- %
Tổng số
lao động
46 100 50 100 55 100 4 8,69 5 10
I. Phân theo giới tính
1. Nam 17 36,96 18 36 20 36,36 1 5,88 2 11,11
2. Nữ 29 63,04 32 64 35 63,64 3 10,34 3 9,38
II. Phân theo trình độ
1. Trên
đại học
4 8,70 5 10 7 12,73 1 25,00 2 40,00
2. Đại học 42 91,30 45 90 48 87,27 3 7,14 3 6,67
3. Cao
đẳng và
trung cấp
0 0 0 0 0
2.1.4.2 Tình hình tài sản, nguồn vốn của chi nhánh
Qua bảng số liệu phản ánh tình hình tài sản nguồn vốn của Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam – Chi nhánh Chợ Lớn giai đoạn 2017-2019, ta thấy tổng tài
sản và nguồn vốn của chi nhánh liên tục tăng qua các năm, cụ thể về sự gia tăng của
tổng tài sản và nguồn vốn là do sự biến động của nhiều nhân tố thành phần. Để nhìn
nhận rõ điều này, ta lần lượt xem xét các chỉ tiêu ở bảng số liệu 2.2 bên dưới:
Về tổng tài sản: Qua bảng số liệu và biểu đồ bên dưới ta có thể thấy tổng
tài sản của ngân hàng tăng qua các năm. Cụ thể năm 2018 tăng 49,79% so với năm
2017 tương ứng tăng 471,997 tỉ, năm 2019 tăng 366,012 tỉ tương ứng với tốc độ tăng
25,78% so với năm trước. Mà nguyên nhân chủ yếu là do sự biến động có xu hướng
tăng của thành phần cho vay khách hàng, vì nó chiếm tỉ trọng lớn nhất trong tổng tài
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
31
sản của ngân hàng. Điều đó cho thấy ngân hàng đã làm tốt công tác thu hút khách
hàng, ngày càng phát triển và khẳng định sự uy tín trên thị trường. Cụ thể được trình
bày như sau:
Biểu đồ 2.1: Biến động tài sản
0
200000
400000
600000
800000
1000000
1200000
1400000
1600000
1800000
Tiền mặt Tiền gửi tại các TCTD Cho vay khách hàng Tài sản có khác
BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
32
Bảng 2.2: Tình hình tài sản, nguồn vốn của Vietinbank - CN Chợ Lớn từ năm 2017 đến năm 2019
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 2018/2017 2019/2018
Giá trị % Giá trị % Giá trị % +/- % +/- %
I.Tài sản 947.891 100 1.419.867 100 1.785.880 100 471.977 49,79 366.012 25,78
1. Tiền mặt 94.255 9,94 85.599 6,03 126.895 7,11 (8.656) -9,18 41.296 48,24
2. Tiền gửi tại các TCTD 1.222 0,13 887 0,06 569 0,03 (335) -27,39 (318) -35,90
3. Cho vay KH 841.546 88,78 1.321.256 93,05 1.632.157 91,39 479.710 57,00 310.900 23,53
4. Tài sản có khác 10.868 1,15 12.126 0,85 26.260 1,47 1.258 11,57 14.134 116,56
II. Nguồn vốn 947.891 100 1.419.867 100 1.785.880 100 471.977 49,79 366.012 25,78
1. Tiền gửi của TCTD 120.001 12,66 250.989 17,68 327.067 18,31 130.988 109,16 76.079 30,31
2. Tiền gửi KH 700.457 73,90 920.256 64,81 1.010.446 56,58 219.780 31,38 90.189 9,80
3. Vốn và các quỹ 127.433 11,44 248.622 17,51 448.367 25,11 121.189 95,10 199.744 80,34
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
33
- Tiền mặt: là thành phần chiếm tỉ lệ khá thấp và có sự biến đổi trong tổng tài
sản, cụ thể năm 2018 giảm 9,18% so với năm 2017 nhưng đến năm 2019 lại tăng lên
đến 48,24%. Mặc dù trong năm 2018 có sự biến động giảm nhẹ về tiền mặt tại quỹ
nhưng đó là việc duy trì lượng tiền ở mức phù hợp, tránh sự tình trạng nhàn rỗi quá
nhiều của tiền mặt, tránh gây lãng phí giá trị sinh lời của tiền mà vẫn đảm bảo tính
thanh khoản tại ngân hàng.
- Tiền gửi tại các TCTD: Khoản mục này chiếm tỉ lệ rất nhỏ trong tổng tài sản.
không vượt quá 0,15% trong tổng tài sản qua 3 năm. Và có xu hướng giảm qua các
năm. Cụ thể là năm 2018 giảm 27,39% so với năm 2017. năm sau giảm thêm 35,90%
so với năm 2018. Cho thấy ngân hàng sử dụng tài sản vào các mục đích khác như cho
vay và đầu tư nhiều hơn để tạo tác động tích cực hơn đến lợi nhuận thay vì gửi tiền chỉ
nhằm mục đích sinh lãi tại các TCTD khác.
- Cho vay KH: Đây là khoản mục chiếm phần lớn tỉ trọng trong tổng tài sản.
chiếm trên dưới 90% qua 3 năm. Cho vay KH có xu hướng tăng dần qua 3 năm, cụ thể
là năm 2018 so với năm 2017 tăng 57,00% tương ướng với tăng hơn 479 tỉ đồng. năm
2019 tăng 23,53% so với năm trước tương ứng tăng 310,9 tỉ đồng. Năm 2018 mức
tăng rất cao cho thấy công tác cho vay được ngân hàng thực hiện rất tốt. Có sự tăng
trưởng cao như vậy là do chi nhánh mới được thành lập cuối năm 2016 nên 2017 vẫn
chưa được nhiều khách hàng biết đến và mới chỉ có một phòng giao dịch nên trong
năm này khoản mục cho vay khách hàng chưa được cao, đến năm 2018 mở thêm một
phòng giao dịch cùng với sự nổ lực của toàn thể cán bộ nhân viên đã thực hiện tốt
công tác thu hút khách hàng nên đã làm cho tốc độ tăng của chỉ tiêu này như vậy. Dù
năm 2019 khoản mục cho vay khách hàng tăng nhưng mức tăng trưởng thấp hơn năm
trước nhưng đây cũng là dấu hiệu tích cực vì đây chính là nguồn mang lại lợi nhuận
chủ yếu cho ngành ngân hàng, trong môi trường cạnh tranh như hiện nay.
- Tài sản khác: Đây là khoản mục chiếm tỉ lệ thấp và có sự biến động trong tổng
tài sản của ngân hàng. Khoản mục này bao gồm TSCĐ, bán vốn cho hội sở, lãi dự thu,
các khoản phải thu khácTa thấy khoản mục này có xu hướng tăng lên, cụ thể năm
2018 tăng 11,57%, tương ứng tăng gần 1,257 tỉ so với năm 2017, đến năm 2019 tốc
độ tăng tới 116,56% tương ứng tăng gần 14,134 tỉ so với năm trước. Cho thấy chi
nhánh đang mở rộng quy mô, đầu tư cơ sở vật chất, TSCĐ,...phục vụ các hoạt động
dịch vụ tại ngân hàng.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
34
Về tổng nguồn vốn: Còn sự biến động của nguồn vốn chủ yếu là do sự
biến động của thành phần tiền gửi khách hàng, bởi nó chiếm tỉ lệ lớn nhất trong tổng
nguồn vốn của ngân hàng, được thể hiện ở biểu đồ dưới đây. Cụ thể về các khoản mục
chi tiết được trình bày như sau:
Biểu đồ 2.2: Biến động nguồn vốn
- Tiền gửi của TCTD: Khoản mục này chiếm tỉ trọng không quá ít, cụ thể năm
2017 chiếm trên 12%, năm 2018 chiếm hơn 17% và hơn 18% vào năm 2019 trong
tổng nguồn vôn của chi nhánh. Cho thấy tiền gửi của các TCTD gửi tại chi nhánh ngày
càng tăng, năm 2018 tăng 109,16% tương ứng tăng hơn 130,988 tỉ, đến năm 2019 tăng
hơn 76 tỉ tương ứng tăng 30,31% so với năm 2018. Điều này cho thấy việc chi nhánh
hoạt động huy động vốn tại các TCTD vẫn được thực hiện và duy trì
- Tiền gửi KH: Qua 3 năm, tiền gửi KH có xu hướng tăng và luôn chiếm tỉ
trọng lớn trong tổng nguồn vốn của chi nhánh, năm 2017 chiếm 13,44%, vào năm
2018 chiếm 17,51% và 25,11% vào năm 2019. Năm 2018 khoản tiền gửi KH tăng gần
219,8 tỉ, tăng 31,38% so với năm 2017, nhưng năm 2019 chỉ tăng thêm hơn 90 tỉ với
tốc độ tăng chỉ 9,80% so với năm 2018. Điều này thể hiện hoạt động huy động vốn từ
tiền gửi khách hàng diễn ra rất tốt, khằng định uy tín của ngân hàng trên thị trường,
nhiều người đến gửi tiền tại chi nhánh đặc biệt là vào năm 2018.
- Vốn và các quỹ: khoản mục này gồm các chỉ tiêu như vốn điều lệ, vốn đầu
tư xây dựng cơ bản, quỹ tại đơn vị, chênh lệch tỷ giá hối đoái, lợi nhuận sau thuế chưa
0
200000
400000
600000
800000
1000000
1200000
Tiền gửi của các TCTD Tiền gửi khách hàng Vốn và các quỹ
BIẾN ĐỘNG NGUỒN VỐN
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
35
phân phối,Đây là khoản mục quang trọng và chiếm tỉ trọng khá lớn, giá trị khỏa
mục tăng hơn 121 tỉ từ năm 2017 đến năm 2018, năm 2018 đến năm 2019 tăng hơn
199,7 tỉ tương ứng với tốc độ tăng nhanh chóng lần lượt là 95,10% và 80,34%. Cho ta
thấy chi nhánh đang có xu hướng tăng dần nguồn vốn và các quỹ để đảm bảo chỉ tiêu
an toàn và cho KH vay tại ngân hàng.
2.1.4.3 Tình hình kết quả kinh doanh của chi nhánh
Chi nhánh Chợ Lớn vừa mới được thành lập vào cuối năm 2016, nhưng với nổ
lực luôn mang đến tiện ích để đáp ứng nhu cầu thị hiếu ngày càng cao của khách hàng
và ngày càng nâng cao uy tín cho Vietinbank trên thị trường. Điều đó đã làm cho chi
nhánh ngày càng phát triển và được sự tin cậy của khách hàng, điều này được thể hiện
ở lợi nhuận của chi nhánh đang tăng trưởng ổn định, số liệu cụ thể được ghi ở bảng 2.3
dưới đây:
Tổng lợi nhuận của chi nhánh qua 3 năm từ năm 2017 – 2019 đều tăng, năm
2017 đạt 8,265 tỉ, năm 2018 tăng nhiều đạt 13,115 tỉ tương ứng với mức tăng 58,58%
và đạt 16,116 tỉ vào năm 2019 với mức tăng là 22,88% so với năm 2018. Năm 2019
tổng lợi nhuận tiếp tục tăng nhưng với tốc độ chậm hơn so với năm trước nhưng tăng
hơn 3 tỉ vẫn là một con số tăng trưởng khá tốt. Qua bảng số liệu ta thấy được việc kinh
doanh của ngân hàng đã diễn ra tốt, cho thấy chi nhánh luôn cố gắng để khẳng định vị
thế của Vietinbank trên thị trường. Để đạt được lợi nhuận tối đa, chi nhánh cần quản lí
và kiểm soát tốt các khoản mục về thu nhập và chi phí của các hoạt động cụ thể:
Trư
ờng
Đa
̣i o
̣c K
inh
tế H
uế
36
Bảng 2.3: Tình hình kết quả kinh doanh của Vietinbank- CN Chợ Lớn từ năm 2017 đến năm 2019
Đơn vị:Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 2018/2017 2019/2018
Giá trị % Giá trị % Giá trị % +/- % +/- %
I. Thu nhập 93.899 100 138.362 100 166.720 100 44.463 47.35 28.358 20.50
1. Thu nhập từ lãi cho vay 79.583 84,75 120.810 87,31 147.589 88,53 41.227 51,80 26.779 22,17
2. Thu nhập từ hoạt động dịch vụ 8.865 9,44 10.857 7,85 12.547 7,53 1.992 22,47 1.690 15,57
3. Thu nhập từ hoạt động kinh doanh
ngoại hối 1.886 2,01 2.449 1,77 2.936 1,76 563 29,85 487 19,89
4. Thu nhập từ hoạt động khác 3.565 3,80 4.247 3,07 3.648 2,19 682 19,13 -599 -14,10
II. Chi phí 85.642 91,21 125.247 90,52 150.604 90,33 39.605 46,24 25.357 20,25
1. Chi phí lãi tiền gửi KH 41.033 43,70 59.857 43,26 72.436 43,45 18.824 45,88 12.579 21,02
2. Chi phí hoạt động dịch vụ 1.356 1,44 1.756 1,40 2.386 1,58 400 29,50 630 35,88
3. Chi phí từ hoạt động kinh doanh ngoại
hối 12 0,01 10 0,01 16 0,01 -2
-
16,67 6 60,00
4. Chi phí hoạt động khác 15.952 16,99 25,468 20,33 30.198 20,05 9.516 59,65 4.730 18,57
5. Chi phí hoạt động 23.058 24,56 31.687 22,90 38.049 22,82 8.629 37,42 6.362 20,08
6. Chi phí dự phong rủi ro tín dụng 2.569 2,74 3.568 2,58 4.046 2,43 999 38,89 478 13,40
7. Chi phí thuế TNDN 1.662 1,77 2.901 2,10 3.473 2,08 1.239 74,55 572 19,72
III. Lợi nhuận 8.256 8,79 13.115 9,48 16.116 9.67 4.859 58.85 3.001 22.88Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
37
Về thu nhập
Trong 3 năm từ 2017 – 2019 tổng thu nhập của chi nhánh có xu hướng tăng
lên, năm 2017 tổng thu nhập đạt 93,899 tỉ đến năm 2018 tăng lên mức 138,362 tỉ tức
là tăng 44,463 tỉ tương ứng với 47,35% so với năm 2017, đến năm 2019 tăng thêm
28,358 tỉ tức là đạt 166,720 tỉ tương úng với tăng 20,50% so với năm trước. Tổng
doanh thu của chi nhánh tăng như vậy là do sự tác động của các nhân tố sau:
- Thu nhập từ lãi cho vay: Năm 2017, nguồn thu từ lãi là 79,583 tỉ chiếm tỷ
trọng 84,75% trong tổng doanh thu. Năm 2018, tăng thêm 41,227 tỉ ứng với 51,80% so
với năm 2017, nâng tỉ trọng lên 87,31% trong tổng thu nhập. Cho đến năm 2019, tăng
thêm 26,779 tỉ ứng với mức tăng 22,17% so với năm 2018, nâng tỷ trọng thu nhập từ
lãi cho vay so với tổng thu nhập lên mức 88,53% trong năm 2019. Nguồn thu nhập từ
lãi hoạt động tín dụng của chi nhánh chiếm phần lớn trong tổng thu nhập và tăng ổn
định qua 3 năm 2017 – 2019 cho thấy hoạt động tín dụng của chi nhánh được chú
trọng và có xu hướng tăng trong giai đoạn này.
- Thu nhập từ hoạt động dịch vụ: Hoạt động dịch vụ là hoạt động nhằm phục
vụ các nhu cầu hàng ngày của khách hàng, bao gồm các nghiệp vụ như chuyển tiền,
gửi tiền, thanh toán, bảo lãnh, ngân quỹ, ngân hàng điện tử,... Thu nhập từ hoạt động
dịch vụ cũng mang lại cho chi nhánh nguồn thu ổn định tăng đều qua các năm 2017 –
2019. Vào năm 2016 nguồn thu này đạt 8,865 tỉ chiếm tỉ trọng 9,44 % trong tổng thu
nhập đến năm 2018 tăng thêm gần 1,992 tỉ tương ướng với mức tăng 22,47% so với
năm 2017. Năm 2019 tăng 15,57% so với năm ngoái ứng với tăng thêm 1,690 tỉ. Đây
là nguồn thu chiếm tỉ trọng lớn thứ hai trong tổng thu nhập của chi nhánh. Nhu cầu
của khách hàng ngày càng cao và đa dạng cho nên hoạt động này ngày càng được chú
trọng và phát triển.
- Thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoại hối: Là khoản mục chiếm tỉ trọng
nhỏ và không phải là nguồn thu nhập chính cho chi nhánh nhưng nó vẫn giữ mức tăng
trưởng ổn định trong giai đoạn từ 2017 – 2019. Năm 2017 thu được 1,886 tỉ từ hoạt
động này đến năm 2018 tăng lên đạt 2,449 tỉ với tốc độ tăng là 29,85% so với năm
2017. Năm 2019 thu được 2,936 tỉ với tốc độ tăng là 19,89% so với năm 2018. Các
con số thấy chi nhánh đang có xu hướng thu hẹp hoạt động kinh doanh ngoại tệ, chiếm
tỉ trọng ngày càng giảm trong tổng thu nhập.
- Thu nhập từ hoạt động khác: Đây là các khoản thu nhập bất thường, không
cố định được phát sinh trong quá trình hoạt động của chi nhánh bao gồm: thanh lý,
nhượng bán tài sản, Khoản thu này cũng chiếm tỉ trọng nhỏ và có sự biến động nhỏ
trong tổng nguồn thu cụ thể là năm 2017 thu về được 3,565 tỉ, chiếm tỉ trọng 3,80%.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
38
Đến năm 2018 thu về được 4,247 tỉ tăng 19,13% so với năm 2017, vào năm 2019 giảm
còn 3,648 tỉ với mức giảm 14,10% so với năm 2018.
Về chi phí
Với mong muốn chi nhánh ngày càng phát triển thì việc đầu tư, mở rộng mở
rộng cải tiến các loại hình dịch vụ, tiện ích để đáp ứng được với nhu cầu ngày càng
cao và đa dạng của khách hàng. Vì vậy mà chi phí tại chi nhánh đang có xu hướng
tăng qua các năm. Năm 2017 tổng chi phí của chi nhánh là 85,642 tỉ, tăng thêm
39,605 tỉ tức là đạt 125,247 tỉ vào năm 2018 tương ứng tăng 46,24% so với năm 2017,
đến năm 2019 là 150,604 tỉ tăng 25,357 tỉ ứng với tăng 20,25% so với năm 2018. Cụ
thể chi phí tăng lên là do các nhân tố sau đây:
- Chi phí tiền gửi khách hàng: Khoản mục này chiếm tỉ trọng đáng kể trong
tổng chi phí của chi nhánh. Năm 2017, chi phí lãi tiền gửi KH tại chi nhánh là 41.003
tỉ chiếm tỉ trọng 43,70 trong tổng chi phí. Năm 2018, tăng lên 39,605 tỉ ứng với tăng
45,88% so với năm 2017, chi phí bỏ ra là 59,857 tỉ chiếm tỷ lệ 43,26% trong tổng chi
phí. Đến năm 2019, khoản chi phí là 72,436 tỉ chiếm tỷ trọng 43,45%, tăng 12,579 tỉ
hay tăng 21,02% so với năm 2018. Điều này thể hiện trong 3 năm qua hoạt động huy
động vốn tại chi nhánh tăng trưởng khá đều và ổn định.
- Chi phí hoạt động dịch vụ và hoạt động kinh doanh ngoại hối: cả hai hoạt
động này đều chiếm tỷ rất nhỏ trong tổng chi phí tuy nhiên sự tăng trưởng qua 3 năm
cho thấy đây là những nhân tố quan trọng trong việc định hướng kinh doanh tại chi
nhánh. Số liệu trên cho thấy hoạt động kinh doanh ngoại hối tại chi nhánh không được
chú trọng nhưng không gây hao tốn nhiều chi phí cho chi nhánh. Hoạt động dịch vụ
ngày càng được đầu tư hơn, điều này được thể hiện bởi chi phí cho hoạt động này
ngày càng tăng lên.
- Chi phí hoạt động: Chi phí hoạt động cần phải được quản lý và giám sát bởi
nó cũng chiếm tỉ trọng đáng kể trong tổng chi phí của chi nhánh. Chi phí ở khoản mục
này ngày càng tăng qua các năm 2017 – 2019, cụ thể năm 2017 là 23,058 tỉ chiếm
24,56% trong tổng chi phí, đến năm 2018 tăng thêm 8,629 tỉ đạt 31,687 tỉ ứng với tăng
37,42% so với năm 2017, năm 2019 tăng thêm 6,362 tỉ tức là đạt 38,049 tỉ với tăng
20,08%.
- Chi phí hoạt động khác: Chi phí khác bao gồm nhiều loại chi phí khác nhau
như chi phí hoạt động, chi phí dự phòng rủi ro tín dụng, chi phí thuế TNDN. Nhìn
chung qua 3 năm thì các khoản chi phí này đều tăng và tăng khá ổn định. Các chỉ tiêu
này cũng chiếm tỉ trọng không nhỏ (trên 20%) trong tổng tổng chi phí. Nên chi nhánh
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
39
cần đẩy mạnh công tác kiểm soát các khoản chi phí này để tránh ảnh hưởng đến kết
quả kinh doanh trong giai đoạn hiện tại.
2.1.5 Tổ chức công tác kế toán tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam – CN Chợ Lớn
2.1.5.1 Tổ chức bộ máy kế toán
Ngân hàng Vietinbank áp dụng mô hình kế toán phân tán. dữ liệu tập trung tại
Phòng Kế toán Hội sở chính và Phòng Chế độ Kế toán, các phòng Kế toán tại các chi
nhánh thực hiện hạch toán tất cả các nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp và báo cáo định kỳ
hàng tháng gửi về Hội sở chính.
Trưởng phòng kế toán: phụ trách chung và điều hành công tác kế toán tại Chi
nhánh. Kiểm tra chứng từ sổ sách đã được lập, ký duyệt các báo cáo kế toán và chịu
trách nhiệm báo cáo trực tiếp cho Ban Giám đốc, nghiên cứu triển khai chỉ đạo công
tác hoạt động nghiệp vụ, các văn bản hướng dẫn của cấp trên tới tập thể và các cán bộ
trong phòng.
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ hỗ trợ
Sơ đồ 2.2: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại Vietinbank – CN Chợ Lớn
Phó phòng kế toán: tham mưu cho Trưởng phòng trong công tác điều hành,
xây dựng tổ chức công tác kế toán tại Chi nhánh. Kiểm tra chứng từ sổ sách đã được
TRƯỞNG PHÒNG
PHÓ PHÒNG
Kế toán giao dịch Bộ phận quản lý
chứng từ kiêm hậu
kiểm
Kế toán nội bộTrư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
40
lập, kí duyệt các báo kế toán của các phòng giao dịch thuộc chi nhánh chuyển sang và
chịu trách nhiệm báo cáo cho Ban giám đốc.
Bộ phận Kế toán giao dịch: Tiếp nhận và xử lý trực tiếp các giao dịch từ khách
hàng như là các giao dịch chuyển tiền, chuyển khoản, nhận tiền gửi, lãi tiền vay, thu
nợ, mua bán ngoại tệ, ...theo nhiệm vụ cụ thể tại từng quy trình nghiệp vụ.
Bộ phận Kế toán nội bộ: thực hiện các nghiệp vụ giao dịch như thu, chi, tính
lương, tài sản cố định, thiết bị, công cụ lao động,... trong nội bộ chi nhánh mà không
liên quan trực tiếp tiếp xúc với khách hàng.
Bộ phận hậu kiểm kiêm quản lý chứng từ: là những cán bộ nhân viên có
nhiệm vụ tiếp nhận chứng từ đã được sắp xếp và đánh số đầy đủ của ngày làm việc
trước từ các giao dịch viên, thủ quỹ chi nhánh, sau đó tiến hành kiểm tra lại toàn bộ
các chứng từ này về tính hợp lệ, hợp pháp, đầy đủ và phản ánh đúng các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh,phát sinh sau một ngày hoạt động với các báo cáo liệt kê chứng từ
cuối ngày đảm bảo chúng khớp đúng. Quản lý chứng từ là tiến hành sắp xếp. đóng
thành các tập chứng từ và tiếp nhận các chứng từ hạch toán hàng ngày của các GDV -
những chứng từ liên quan đến khách hàng sau mỗi ngày làm việc, tiến hành in sổ phụ
của từng khách hàng, đóng dấu, lưu thành từng phong bì riêng để trả cho từng khách
hàng. Định kì hai ngày một lần tiến hành nhận hồ sơ mở tài khoản của các cá nhân,
doanh nghiệp, các giấy nhận nợ giải ngân từ các giao dịch viên để tiến hành lưu hồ sơ
theo đúng tiêu chuẩn.
2.1.5.2 Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng
a. Báo cáo về tuân thủ các chuẩn mực kế toán:
VietinBank nói chung và VietinBank – CN Nam TT Huế nói riêng áp dụng các
chuẩn mực kế toán Việt Nam (CMKT) và các hướng dẫn do Bộ Tài chính ban hành.
Các báo cáo tài chính hợp nhất được lập trên cơ sở tuân thủ các nguyên tắc và thông
lệ kếtoán được chấp nhận tại...kế toán viên của chi nhánh sẽ tiến hành cung cấp cho
khách hàng sổ phụ tài khoản để theo dõi các nghiệp vụ phát sinh. Tại thời điểm cuối
năm tài chính, NHCT Việt Nam phải thực hiện đối chiếu coi có khớp đúng số dư TK
với khách hàng hay không có thể bằng cách gửi thư xác nhận qua bưu điện, nếu phát
sinh chênh lệch thì phải xác định nguyên nhân và xử lý kịp thời. Việc đối chiếu số dư
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣ K
inh
tế H
uế
43
TK với khách hàng được thực hiện một năm một lần định kì vào thời điểm khóa sổ
năm tài chính hoặc theo yêu cầu của khách hàng.
Đối với các TK chi tiết nội bộ NH như chi phí, thu nhập, dự thu, dự chi, sổ chi
tiết các khoản phải thu, phải trả,..cuối tháng kế toán viên phải in sổ kế toán chi tiết, đối
chiếu khớp đúng với chứng từ kế toán của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được hạch
toán trên sổ, chuyển đến các cấp có thẩm quyền kiểm tra, ký đóng dấu, sau đó chuyển
bộ phận quản lý chứng từ để lưu trữ, bảo quản theo quy định.
Bảng liệt kê giao dịch là một loại sổ đặc trưng của kế toán ngân hàng. Bảng liệt
kê giao dịch tại NH Công thương Việt Nam bao gồm 2 loại:
- Bảng liệt kê giao dịch theo phân hệ nghiệp vụ.
- Bảng liệt kê giao dịch của tất cả các giao dịch viên.
Bảng liệt kê giao dịch có đầy đủ các yếu tố chủ yếu sau: ngày, tháng, năm lập
bảng; Mã kế toán viên hoặc mã phân hệ nghiệp vụ liên quan đến phân hệ nghiệp vụ
báo cáo (đối ứng) hoặc số hiệu các bảng liệt kê giao dịch; Số lượng giao dịch và tổng
số tiền của từng kế toán viên hoặc từng phân hệ nghiệp vụ có liên quan hoặc Số phát
sinh Nợ, số phát sinh Có của từng Bảng liệt kê giao dịch; Tổng doanh số Nợ, tổng
doanh số Có của Bảng tổng hợp các Bảng liệt kê giao dịch; Chữ ký người kiểm soát.
Nghiệp vụ kế toán được hạch toán trên máy tính hiện đại nên khâu nhập dữ liệu
vào rất quan trọng. trước khi nhập phải kiểm tra chứng từ có hợp pháp, hợp lệ hay
không, sau đó đối chiếu kiểm tra với sổ chi tiết. Kế toán viên phụ trách phần hành sẽ
kí tên trên sổ chứng từ rồi chuyển cho bộ phận kiểm soát phân hành đó kí duyệt, rồi
sau đó đóng thành tập và lưu trữ theo quy định.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
44
Nhập số liệu hàng ngày
Đối chiếu, kiểm tra
In báo cáo cuối ngày, cuối tháng, định kì
Sơ đồ 2.3: Quy trình ghi sổ kế toán trên phần mềm Core Sunshine
tại VietinBank – CN Chợ Lớn
2.1.5.7 Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán
Tổng Giám đốc NHCT Việt Nam đã ra Quyết định số 1001/2013/QĐ-TGĐ-
NHCT10 ngày 21/06/2013 về: “Quy định chế độ Báo cáo tài chính trong hệ thống
NHCT Việt Nam.” Văn bản đã qui định thống nhất phương pháp lập, trình bày, kiểm
soát Báo cáo tài chính. Bảng cân đối tài khoản kế toán. Tuy nhiên, đối với mỗi năm tài
chính khi thực hiện quyết toán thì Tổng Giám đốc sẽ có Công văn hướng dẫn cụ thể
các báo cáo, thời hạn lập và gửi báo cáo mà Trụ sở chính, Sở giao dịch, các Chi nhánh,
các Văn phòng đại diện, các đơn vị hạch toán độc lập; các Đơn vị sự nghiệp thuộc NH
Công thương cần thực hiện.
Phần mềm
CORE SUNSHINE
CHỨNG TỪ
GỐC
CHỨNG TỪ
GHI SỔ
BÁO CÁO
NGHIỆP VỤ
BẢNG LIỆT KÊ
GIAO DỊCH
BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
BẢNG TỔNG
HỢP CHI TIẾTSỔ CHI TIẾT
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
45
Phương pháp kế toán thuế giá trị gia tăng: theo phương pháp khấu trừ
Phương pháp trích khấu hao tài sản cố định: theo phương pháp đường thẳng
Phương pháp quy đổi ngoại tệ: thực tế đích danh
2.1.5.8 Các chính sách kế toán được áp dụng trong quy trình cho vay
1. Nguyên tắc ghi nhận khoản vay:
Các khoản cho vay khách hàng được công bố và trình bày theo số dư nợ gốc tại
thời điểm kết thúc năm.
2. Các nguyên tắc phân loại nợ và đánh giá rủi ro tín dụng:
Căn cứ theo luật các TCTD, Thông tư 39/2016/TTNHNN ngày 30/12/2016 về
việc cho vay của TCTD, với các quy định về nguyên tắc, điều kiện, hồ sơ vay, lãi suất
cho vay tại NHTM, các TCTD khác, chỉ nhánh ngân hàng nước ngoài để kinh đoanh,
tiêu dùng, sinh hoạt có hiệu lực từ ngày 01/01/2011.
Theo Thông tư số 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 Quy định về phân loại
tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng
để xử lý rủi ro trong hoạt động của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; Thông tư
09/2014/TT-NHNN ngày 18/03/2014 v/v sửa đổi, bổ sung Thông tư 02/2013/TT-
NHNN ngày 21/01/2011.
Theo đó, các khoản cho vay KH được phân loại theo mức độ rủi ro như sau:
Nhóm 1 Nợ đủ tiêu chuẩn
Nhóm 2 Nợ cần chú ý
Nhóm 3 Nợ dưới tiêu chuẩn
Nhóm 4 Nợ nghi ngờ
Nhóm 5 Nợ có khả năng mất vốn
Nợ nhóm 5 dựa vào dựa vào tình trạng quá hạn, các yếu tố định tính của khoản
cho vay và kết quả phân loại nhóm nợ khách hàng do CIC cung cấp.
3. Cơ sở trích lập dự phòng rủi ro tín dụng và xoá số các khoản cho vay không
có khả năng thu hồi:
Cơ sở trích lập dự phòng rủi ro tín dụng:
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
46
Theo Thông tư 02/2013/TT-NHNN (hiệu lực thi hành từ 01/06/2014) và các
văn bản sửa đổi bổ sung, dự phòng rủi ro bao gồm dự phòng cụ thể và dự phòng
chung.
- Số tiền dự phòng cụ thể phải trích của từng khách hàng được tính như sau:
Số tiền dự phòng =( tổng số dư nợ gốc - giá trị khấu trừ của tài sản bảo
đảm)* tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể theo từng nhóm nợ
Dự phòng chung là số tiền được trích lập để dự phòng cho những tổn thất có
thể xảy ra nhưng chưa xác định được khi trích lập dự phòng cụ thể: Số tiền dự phòng
chung phải trích được xác định bằng 0,75% tổng số dư các khoản nợ từ nhóm l đến
nhóm 4, trừ các khoản sau đây: Tiền gửi (trừ tiền gửi thanh toán) tại TCTD trong
nước, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam theo quy định của pháp luật và
tiền gửi tại TCTD nước ngoài; Khoản cho vay, mua có kỳ hạn giấy tờ có giá đối với
TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác tại Việt Nam.
Bảng 2.4: Tỷ lệ trích lập dự phòng theo từng nhóm nợ
Nhóm Loại Tỷ lệ dự phòng cụ thể
1 Nợ đủ tiêu chuẩn 0%
2 Nợ cần chú ý 5%
3 Nợ dưới tiêu chuẩn 20%
4 Nợ nghi ngờ 50%
5 Nợ có khả năng mất vốn 100%
Cơ sở xoá số các khoản cho vay không có khả năng thu hồi:
Theo Thông tư 02/2013/TT- NHNN, các văn bản sửa đổi bổ sung và Quy định
hiện hành của NHCT, NHCT phải thành lập Hội đồng xử lý rủi ro để quyết định việc
sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong các trường hợp: khách hàng là tổ chức bị giải
thể, phá sản theo quy định của pháp luật, cá nhân bị chết, mất tích thì các khoản nợ
được phân loại vào nhóm 5.
4. Kế toán thu nhập lãi và ngừng dự thu lãi
Chỉ tiêu thu nhập lãi cho vay được thể hiện trong báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh trên cơ sở dự thu và dự chi.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
47
Các khoản cho vay bị xếp vào từ loại 2 – 5 sẽ ngừng thu lãi. Lãi phải thu của
các khoản cho vay này sẽ được chuyển ra ngoại bảng và ghi nhận vào báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh khi NH thực nhận từ khách hàng.
2.2 Thực trạng kế toán nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam – Chi nhánh Chợ Lớn
2.2.1 Quy trình tín dụng
Quy trình tín dụng chung của CN Chợ lớn nói riêng và của NH Vietinbank nói
chung được hệ thống hóa theo sơ đồ dưới dây:
Sơ đồ 2.4: Quy trình tín dụng của Vietinbank – CN Chợ Lớn
Bước 1: Tư vấn, hướng dẫn và tiếp nhận hồ sơ từ khách hàng
Cán bộ tín dụng tiếp nhận khách hàng có đề xuất yêu cầu vay vốn rồi tư vấn
giải pháp vay vốn phù hợp hướng dẫn khách hàng cụ thể và đầy đủ về các điều kiện
vay vốn. Nếu khách hàng đồng ý thì hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn.
Bước 2: Lập tờ trình đánh giá, thẩm định và đề xuất cấp tín dụng
Cán bộ tín dụng kiểm tra lại thông tin trên hồ sơ khách hàng đã cung cấp để
phân tích và thẩm định khả năng hiện tại và tiềm tàng của khách hàng về sử dụng vốn
tín dụng, khả năng thu hồi nợ và lãi vay trong tương lai. Xác định rủi ro tín dụng và
đưa các giải pháp phòng ngừa rủi ro.
Bước 3: Kiểm tra, lập hồ sơ tài sản đảm bảo, hoàn thiện hồ sơ cấp tín dụng
Bước 1: Tư vấn
hướng dẫn và tiếp
nhận hồ sơ từ
khách hàng
Bước 2: Lập tờ trình
đánh giá, thẩm định
và đề xuất cấp tín
dụng
Bước 3: Kiểm tra, lập
hồ sơ tài sản đảm bảo,
hoàn thiện hồ sơ cấp
tín dụng.
Bước 4: Quyết định và
kí hợp đồngBước 5: Giải ngân
Bước 6: Giám sát
và thu nợ
Bước 7: Thu hồi nợ,
gia hạn hoặc xử lý
nợ
Bước 8: Thanh lý
hợp đồng tín dụng
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
48
Bước này nhằm mục đích hoàn thiện hồ sơ vay vốn cho khách hàng làm cơ sở
để ra quyết định tín dụng.
Cán bộ Thẩm định tín dụng tại phòng hỗ trợ tín dụng sẽ tiến hành thẩm định lại
tài sản do khách hàng đăng kí thế chấp và soạn hồ sơ tài sản đảm bảo. Sau đó trình lên
Giám đốc để xét duyệt hồ sơ tài sản đảm bảo rồi hoàn thiện hồ sơ tín dụng.
Bước 4: Kí kết hợp đồng tín dụng
Sau khi nhận được sự phê duyệt và quyết định cấp tín dụng cho khách hàng thì
cán bộ tín dụng của phòng khách hàng sẽ thông báo cho khách hàng các nội dung liên
quan đến các khoản vay, bổ sung các thông tin cần thiết để hoàn thiện hồ sơ.
Sau đó NH và KH sẽ tiến hàng kí kết hợp đồng tín dụng đã được soạn theo quy
định của NH.
Bước 5: Giải ngân
Khi khác hàng có yêu cầu giải ngân thì cán bộ tín dụng sẽ kiểm tra hồ sơ, điều
kiện giải ngân. Hồ sơ giải ngân sau khi được phê duyệt, tiến hành lấy giấy nhận nợ,
nhập dữ liệu khoản vay vào hệ thống, thực hiện giải ngân theo quy định
Sau đó toàn bộ chứng từ sẽ chuyển đến cho phòng kế toán giao dịch để tiến
hành giải ngân cho KH. Kế toán hạch toán nghiệp vụ dựa trên chứng từ đó và lưu lại
theo quy định.
Bước 6: Giám sát và thu nợ
Sau khi giải ngân cán bộ tín dụng cần phải theo dõi, giám sát khách hàng và
kiểm tra khả năng trả nợ để dự báo những rủi ro có thể xảy ra trước khi sự việc trở nên
nghiêm trọng nhằm đề ra các giải pháp xử lý kịp thời, làm được vậy cần có sự phối
hợp giữa cán bộ phòng kế toán và phòng hỗ trợ tín dụng.
Bước 7: Thu hồi nợ, gia hạn hoặc xử lý nợ
Căn cứ vào giấy nhận nợ, cán bộ tín dụng của phòng khách hàng lập phiếu báo
thu nợ trình cấp lãnh đạo rồi gửi cho doanh nghiệp vay vốn.
Khi khách hàng muốn đề nghị được gia hạn nợ, cơ cấu nợ thì cán bộ tín dụng
kiểm định, kiểm tra rồi lập tờ trình cho cấp lãnh đạo xem xét và quyết định. Đối với
các khoản nợ đã đến hạn mà không trả được nợ thì không được cho phép gia hạn nợ,
cơ cấu nợ,...và thực hiện các biện pháp để thu hồi nợ.
Bước 8: Thanh lý hợp đồng tín dụng
Thanh lý hợp đồng tín dụng được thực hiện trong các trường hợp như khách
hàng vi phạm hợp đồng hoặc khoản tín dụng đến hạn thanh toán. Khi đó đó, cán bộ tín
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
49
dụng và cán bộ kế toán đối chiếu thu nợ gốc và lãi vay, tiến hành tất toán khoản vay
rồi lưu toàn bộ hồ sơ.
2.2.2 Chứng từ được sử dụng đối với kế toán cho vay
Chứng từ gốc
- Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án vay vốn trả nợ
- Tờ trình đánh giá, thẩm định và quyết định cho vay
- Biên bản định giá TSĐB
- Hợp đồng cho vay
- Giấy nhận nợ
Chứng từ ghi sổ
- Giấy lĩnh tiền (giải ngân bằng tiền mặt)
- Ủy nhiệm chi (giải ngân qua tài khoản)
- Giấy nộp tiền (thu nợ bằng tiền mặt)
- Phiếu hạch toán thu lãi
- Phiếu nhập. xuất kho TSĐB
2.2.3 Hoạt động tín dụng chủ yếu tại chi nhánh
Vì Chi nhánh Chợ Lớn chỉ tập trung cho mảng cho vay khách hàng doanh
nghiệp và cá nhân, việc thu thập số liệu, chứng từ cũng gặp khó khăn nên tôi chỉ tìm
hiểu được 2 loại nghiệp vụ chủ yếu này.
2.2.3.1 Cho vay cầm cố giấy tờ có giá (cầm cố sổ tiết kiệm)
Ví dụ 1: Ngày 09/12/2019 KH đến ngân hàng Vietinbank xin cầm cố 2 sổ tiết
kiệm có kì hạn phát hành ngày 29/07/2019 kì hạn 6 tháng trị giá 90.000.000 đồng và
23/10/2019 kì hạn 3 tháng trị giá 60.000.000 để vay số tiền là 150.000.000 đồng với
mực đích tiêu dùng, thời hạn vay là 53 ngày từ ngày 09/12/2019 đến 31/01/2020. Trả
nợ gốc và lãi vào cuối kì.
Sau khi việc kiểm định tài sản đảm bảo là sổ tiết kiệm và đã được quyết định
cho vay bởi phòng hỗ trợ tín dụng thì KH đến phòng dịch vụ khách hàng để yêu cầu
giao dịch viên giải ngân. Giao dịch viên lập giấy ủy nhiệm chi để chuyển tiền vào tài
khoản thanh toán của KH, đồng thời thực hiện hạch toán trên máy như sau:
Nợ TK 2111.xxxxx (mã KH): 150.000.000 VND
Có TK 4211.xxxxx (mã KH): 150.000.000 VND
Đồng thời thực hiện hạch toán nhập kho TSĐB và in phiếu nhập kho TSĐB của
KH dựa vào báo cáo thẩm định của KH.
Nhập TK 9940.xxxxx (mã KH): 150.000.000 đồng
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣ K
inh
tế H
uế
50
Biểu 2.1: Tờ trình đánh giá, thẩm định và quyết định cho vay của VD1
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
51
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
52
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
53
Biểu 2.2: Phiếu nhập kho hồ sơ TSĐB cho VD1
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
54
Biểu 2.3: Ủy nhiệm chi – giải ngân cho VD1
Theo quy định của ngân hàng Vietinbank thì tất cả các khoản giải ngân trên 100
triệu đồng phải thực hiện qua tài khoản thanh toán của KH.
Khoản vay này được cán bộ Phòng Kế toán theo dõi tại sổ chi tiết tài khoản trên
phần mềm hệ thống như sau:
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
55
Biểu 2.4: Sổ chi tiết TK 2111.xxxxx cho VD1
Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam
Chi nhánh Chợ Lớn
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Số hiệu tài khoản: 2111.xxxxx
Tên tài khoản: No du tieu chuan cho vay ngan hạn KH ca nhan
Loại tiền: VND
Chứng từ/Phiếu
Diễn giải
Tài
khoản
đối ứng
Phát sinh trong
ngày
Số dư
Số CT
Ngày CT Nợ
C
ó
Nợ Có
Số dư đầu ngày
.......................
TD.23x 9/12/2019 Giai ngan cho
KH ....
150.000.000 150.000.000
........................
Cộng phát sinh
trong ngày
Số dư cuối
ngày:
150.000.000
Ngày 09 tháng 12 năm 2019
CÁN BỘ PHÒNG KẾ TOÁN KIỂM SOÁTVIÊN GIÁM ĐỐC
Ngày 31/01/2020 là ngày đáo hạn của khoản nợ. Bộ phận khách hàng thông báo
cho KH biết về khoản vay đã đến ngày đáo hạn và gửi giấy đề nghị thu nợ đến phòng
dịch vụ khách hàng để yêu cầu giao dịch viên thu nợ gốc và lãi. Khi đó KH đem tiền
mặt đến ngân nộp vào tài khoản thanh toán để trả nợ gốc và lãi vay. KH điền thông tin
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
56
vào phiếu nộp tiền và giữ lại liên 2 do ngân hàng cung cấp, rồi giao dịch viên in phiếu
Ủy nhiệm chi tất toán nợ gốc và lãi vay, liên 2 giao cho KH.
Bút toán cụ thể:
- KH nộp tiền mặt vào tài khoản thanh toán của mình
Nợ TK 1011.xxxxx (mã KH): 152.000.000 VND
Có TK 4211.xxxxx (mã KH): 152.000.000 VND
- Chuyển khoản trả nợ gốc và lãi vay
Nợ TK 4211.xxxxx (mã KH): 151.742.466 VND
Có TK 2111.xxxxx (mã KH): 150.000.000VND
Có TK 7020.xxxxx (mã KH): 1.742.466 VND
Đồng thời hạch toán cho nghiệp vụ xuất tài sản cầm cố của khách hàng:
Xuất TK 9940.xxxxx (mã KH): 150.000.000 đồng
Biểu 2.5: Giấy đề nghị thu nợ cho VD1
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
57
Biểu 2.6: Giấp nộp tiền trả nợ vay cho VD1
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
58
Biểu 2.7: Giấy ủy nhiệm chi cho VD1
Ngoài ra còn có thêm các nghiệp vụ tín dụng như:
2.2.3.2 Cho vay ngắn hạn khách hàng doanh nghiệp (vay thông thường)
Ví dụ 2: Ngày 03/03/2020 KH đến yêu cầu NH giải ngân theo hợp đồng cho
vay để bổ sung vốn lưu động phục vụ kinh doanh, cụ thể ở đây là trả tiền mua hàng
với số tiền 1.113.083.413 đồng, thời hạn trả nợ 06 tháng, lãi suất cho vay x%/năm
(thông tin chỉ được lưu hành nội bộ), lãi trả tự động vào ngày 25 hàng tháng bắt đầu từ
ngày 25/03/2020, trả gốc vào ngày 09/06/2020.Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
59
Biểu 2.8: Giấy nhận nợ cho VD2
Sau khi kiểm soát giấy nhận nợ, chứng từ giải ngân khác (nếu có), giao dịch
viên thực hiện giải ngân cho khách hàng và thực hiện bút toán trên hệ thống như sau:
Nợ TK 2111.xxxxx (mã KH): 1.113083.413 VNĐ
Có TK 4211.xxxxx (mã KH): 1.113083.413 VNĐ
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
60
Số tiền giải ngân được KH yêu cầu chuyển cho Công ty xxx để trả tiền mua
hàng. Giao dịch viên tiến hành chuyển khoản và in chứng từ là ủy nhiệm chi, liên 2
giao cho bên thụ hưởng, liên 1 kèm theo giấy nhận nợ để lưu trữ kèm với đề xuất giải
ngân và chuyển cho bộ phận lưu trữ để sắp xếp và đóng chứng từ theo quy định của
NH.
Biểu 2.9: Ủy nhiệm chi cho VD2
Việc chuyển tiền cho bên thụ hưởng sẽ phát sinh một khoản thu nhập cho ngân
hàng là khoản thu phí dịch vụ. Giao dịch viên sẽ tiến hành in Phiếu thu dịch vụ và
hạch toán như sau:
Nợ TK 4211.xxxxx: 122.439 VNĐ
Có TK 711.xxxxx: 122.439 VNĐ
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
61
Biểu 2.10: Phiếu thu dịch vụ cho VD2
Khoản vay này được cán bộ Phòng Kế toán theo dõi tại sổ chi tiết tài khoản
trên phần mềm hệ thống - Tín dụng (TK 2111.xxxxx) mẫu tại ngày hạch toán có dạng
như sau:
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
62
Biểu 2.11: Sổ chi tiết tài khoản 2111.xxxxx cho VD2
Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam
Chi nhánh Chợ Lớn
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Số hiệu tài khoản: 2111.xxxxx
Tên tài khoản: No du tieu chuan cho vay ngan han KHDN
Loại tiền: VND
Chứng từ/Phiếu
Diễn giải
Tài
khoản
đối ứng
Phát sinh trong
ngày
Số dư
Số CT Ngày CT Nợ Có Nợ Có
Số dư đầu
ngày
.......................
TD.25xx 3/3/2020 Giai ngan von
vay ngan han
sxkd cho Cong
ty....
1.113.083.413 1.113.083.413
........................
Cộng phát
sinh trong
ngày
Số dư cuối
ngày:
1.113.083.413
Ngày 03 tháng 03 năm 2020
CÁN BỘ PHÒNG KẾ TOÁN KIỂM SOÁTVIÊN GIÁM ĐỐC
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
63
Trường hợp ở Ví dụ 2 là khách hàng yêu cầu trả lãi tự động thông qua tài khoản
thanh toán của KH tức là ngày dự thu lãi cũng là ngày trả lãi tức là ngày 25 hàng
tháng. Kế toán viên kiểm tra thông tin dự thu lãi của khách hàng trên hệ thống.
Hằng ngày, hệ thống sẽ tự động tính lãi (lãi dự thu):
Nợ TK 3941.xxxxx (mã KH): 1.113.083.413*x%/365 VND
Có TK 702.xxxxx (mã KH): 1.113.083.413*x%/365 VND
Đến ngày 25 hàng tháng kế toán sẽ tiến hành in phiếu hạch toán thu lãi
rồi chuyển cho trưởng phòng kế toán kí duyệt và phiếu thu lãi tiền vay chuyển cho
khách hàng rồi lưu theo quy định.
Kế toán hạch toán thu lãi vào ngày 25/03 trên hệ thống như sau:
Nợ TK 4211.xxxxx (mã KH): 1.113.083.413*x%*22/365 VND
Có TK 3941.xxxxx (mã KH): 1.113.083.413*x%*22/365 VND
Phiếu thu lãi tiền vay có mẫu như sau:
Biểu 2.12: Phiếu thu lãi tiền vay
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
64
Kế toán thu lãi các tháng tiếp theo tương tự như trên.
Đến ngày 03/09/2020 là ngày đến hạn của khoản vay, nghiệp vụ tất toán khoản
vay trên thực tế chưa diễn ra nhưng sẽ được tiến hành theo trình tự sau:
Nếu ngày 03/09/2020 KH đến thanh toán để trả khoản nợ vay cho NH, tổn nợ
gốc phải trả là 1.113.083.413 đồng cùng với số lãi chưa thu dự tính từ ngày
26/08/2020 đến ngày 03/09/2020 số tiền được tính như sau:
Số tiền lãi vay trong hạn chưa thu
= 1.113.083.413*lãi suất vay trong hạn*8/365 = (a) VND
Bút toán cụ thể:
1. Nếu KH nộp tiền mặt vào TK thanh toán
Nợ TK 1011.xxxxx (mã KH): Số tiền KH đem tới nộp
Có TK 4211.xxxxx (mã KH): Số tiền KH đem tới nộp
Khi đó GDV sẽ đưa phiếu nộp tiền cho KH điền đầy đủ thông tin và in làm 2
liên, một liên lưu lại theo quy định, còn một liên giao cho khách hàng.
Ngân hàng tiến hành thu nợ gốc và lãi như sau:
Nợ TK 4211.xxxxx (mã KH): 1.113.083.413 VND + (a) VND
Có TK 7020.xxxxx (mã KH) : (a) VND
Có TK 2111.xxxxx (mã KH): 1.113.083.413 VND
GDV in phiếu hạch toán thu lãi và phiếu thu lãi tiền vay như thu lãi hàng tháng.
Và thực hiện in vấn tin trả hết khoản vay có mẫu như sau:
Biểu 2.13: Vấn tin trả hết khoản vay cho VD2
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
65
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
CÔNG THƯƠNG - CHI NHÁNH CHỢ LỚN
3.1 Nhận xét về công tác kế toán tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam - Chi nhánh Chợ Lớn.
3.1.1Ưu điểm
Qua việc tìm hiểu về công tác kế toán tín dụng tại CN Chợ Lớn tôi nhận thấy
tại chi nhánh có những điểm thuận lợi sau:
Thứ nhất, hệ thống Core SunShine đã thể hiện các mặt tích cực như sau:
- Nâng cao trách nhiệm của các cán bộ kế toán bởi hệ thống quản lý tài
khoản đăng nhập theo mã từng cán bộ.
- Phân định rõ quyền hạn của các cán bộ và lãnh đạo đảm bảo nghiệp vụ
được phê duyệt chính xác và đúng thẩm quyền.
- Khả năng lưu dấu vết giao dịch, đảm bảo các nghiệp vụ được thực hiện
một cách chính xác, hiệu quả và tính xác thực cao.
Thứ hai, sự phối hợp, hỗ trợ chặt chẽ giữa các các bộ Phòng kế toán và các
Phòng chức năng đã góp phần giúp cho quy trình giải ngân, thu lãi,thu nợ được diễn ra
thuận tiện, nhanh chóng và hiệu quả hơn.
Thứ ba, quy trình tín dụng cũng như việc hạch toán nghiệp vụ, đã được nội bộ
Hệ thống ngân hàng Vietinbank quy định rõ ràng, hợp lý và chặt chẽ, các bút toán
được thực hiện dựa trên các chứng từ gốc, các chứng từ đều có sự xét duyệt của cấp
trên đảm bảo tính xác thực.
Thứ tư, đội ngũ giao dịch viên có thái độ và phục vụ khách hàng vui vẻ, lịch sự,
chu đáo, tư vấn nhiệt tình.
Thứ năm, đối với công việc bảo quản và lưu trữ hồ sơ, chứng từ thì được sắp
xếp một cách khoa học, các chứng từ được phân loại và đóng tập theo từng ngày và
từng file cụ thể, rõ ràng rất dễ tìm kiếm. Nhất là đối với phòng kế toán, nghiệp vụ cho
vay, mỗi khi khách hàng đến tất toán khỏa vay thì kế toán phải lấy hồ sơ để khách
hàng tất toán và chuyển giao sang các phòng liên quan.
Thứ sáu, CN chuẩn bị mở thêm một PGD nữa như vậy sẽ càng tạo điều kiện
thuận lợi cho khách hàng ở nhiều khu vực khác nhau trên địa bàn, bên cạnh đó giúp
Tr
ờng
Đa
̣i o
̣c K
inh
tế H
uế
66
CN có khả năng bao phủ thị trường, xâm nhập vào thị trường mới. Hiện nay quận Bình
Tân và Tân Phú là nơi tập trung đông đân cư, nhiều nhà máy, khu công nghiệp, công
ty nên tiềm năng sẽ tiếp cận được thêm nhiều khách hàng đến vay vốn cũng như các
dịch vụ khách của khách hàng.
3.1.2 Nhược điểm
Bên cạnh những ưu điểm công tác tổ chức kế toán tín dụng tại chi nhánh, tôi
cũng đã thấy những mặt hạn chế còn tồn tại, cụ thể như:
Thứ nhất, phần mềm kế toán Core SunShine là một hệ thống mới nên cũng có
khi gây nhiều khó khăn cho cán bộ kế toán nếu họ chưa được đào tạo chuyên sâu về
nghiệp vụ hạch toán.
Thứ hai, quy trình cho vay và hạch toán tốn nhiều thời gian, do đó ảnh hưởng
đến quyết định vay của nhiều KH khi họ có nhu cầu vay gấp.
Thứ ba, đa số nhân viên đều có tuổi nghề nhỏ, thời gian công tác chưa lâu nên
kinh nghiệm còn hạn chế. Vì thế khi xảy ra các trường hợp đặc biệt và ít gặp thì đôi
khi gặp lung túng, khó có thể xử lý kịp thời điều đó dẫn đến công việc bị chậm lại.
Thứ tư, đới với những khoản vay có giá trị nhỏ, số lãi thường thu hàng tháng ít,
nhưng những hoạt động định kì như hạch toán, quản lý hồ sơ chứng từ vẫn phải làm.
Điều đó làm cho công việc của kế toán viên vất vả khi phải giải quyết khối lượng công
việc như vậy, đồng thời lãng phí trong việc in ấn chứng từ, hồ sơ theo dõi.
3.1.3 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán các nghiệp vụ tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – CN Chợ Lớn
Qua thời gian thực tập và tìm hiểu về công tác kế toán các nghiệp vụ cho vay
tại Vietinbank – CN Chợ Lớn, bên cạnh những thành tựu và những ưu điểm của chi
nhánh nói riêng và của cả hệ thống ngân hàng Vietinbank nói chung thì quy trình kế
toán và cho vay tại chi nhánh còn tồn tại những một số hạn chế mà trong đó có nguyên
nhân chủ quan từ khách hàng. Từ những phân tích ưu điểm và hạn chế ở trên, tôi xin
đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán nghiệp vụ cho vay tại chi
nhánh.
Tăng cường công tác đào tạo, nâng cao nghiệp vụ, trình độ chuyên môn cho
nhân viên.
Con người luôn là nhân tố then chốt trong bất kì lĩnh vực hoạt động nào, vì thế
việc đầu tư cho con người là giải pháp tốt nhất để giải quyết mọi vấn đề. Việc đào tạo,
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
i h
tế H
uế
67
nâng cao trình độ chuyên môn cho nhân viên giúp nhân viên có thể xử lý tốt công việc
từ đó nâng cao được chất lượng địch vụ.
Tổ chức các cuộc thi nghiệp vụ ngân hàng, xử lý tình huống, để tạo điều
kiện cho nhân viên ôn lại kiến thức, đào sâu chuyên môn của bản thân.
Mở các đợt điều tra trình độ chuyên môn của cán bộ để có kế hoạch mở các
lớp bồi dưỡng tại chi nhánh hoặc cử cán bộ đi học tại các trung tâm đào tạo cán bộ Trụ
sở chính.
Đối với các khoản vay nhỏ, ngân hàng có thể cho vay thông qua thẻ tín dụng,
cấp cho mỗi khách hàng một hạn mức tín dụng phù hợp. Như vậy có thể giảm được
chi phí quản lý hồ sơ, chứng từ, không phải phục vụ trực tiếp khách hàng, làm giảm
khối lượng công việc cho kế toán, tập trung hơn vào các khoản vay lớn hơn, tạo lợi
nhuận cao hơn.
Phận loại nhóm đối tượng khách hàng để có giải pháp cho vay kịp thời, đối
với nhóm khách hàng quen thuộc, ưu tiên thì ngân hàng nên xây cung cấp những dịch
vụ tài chính kịp thời, phù hợp giúp cho doanh nghiệp có thể duy trì được hoạt động
sản xuất kinh doanh mà không bị gián đoạn do quy trình cho vay mất nhiều thời gian.
Khách hàng có thể yên tâm và tin tưởng tiếp tục hợp tác lâu dài với ngân hàng.
Hiện tại chi nhánh chỉ tập trung vào mảnh cho vay
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
68
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Đề tài nghiên cứu “Kế toán nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam – Chi nhánh Chợ Lớn” đã giúp tác giả hình dung rõ hơn về quy
trình cho vay, công tác hạch toán cũng như các chứng từ thực tế tại Ngân hàng. Đồng
thời đã thực hiện được những mục tiêu đặt ra ban đầu, cụ thể như sau:
Thứ nhất, nghiên cứu giúp hệ thống lại các cơ sở lý luận, khái niệm, vai trò
nhấn mạnh sự quan trọng của quy trình cho vay và công tác kế toán trong quy trình
cho vay làm căn cứ để nghiên cứu thực tiễn tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam – Chi nhánh Chợ Lớn.
Thứ hai, nghiên cứu đã chỉ ra các bước trong quy trình cho vay, đồng thời cách
thức luân chuyển chứng từ và hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến quy trình cho vay
tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam.
Thứ ba, nghiên cứu đã nhận ra được những thuận lợi cùng như những hạn chế
trong công tác kế toán cho vay của chi nhánh từ đó đưa ra các giải pháp kiến nghị phù
hợp tạo cơ sở cho việc hoàn thiện và nâng cao công tác hạch toán tại chi nhánh.
Qua bài nghiên cứu này, tác giả đã có cái nhìn tổng quát về công việc cũng như
quy trình và hạch toán nghiệp vụ cho vay. Ngoài ra tác giả cũng hiểu biết thêm về môi
trường làm việc của kế toán tại ngân hàng và các lĩnh vực liên quan đến ngân hàng.
Bên cạnh đó nghiên cứu còn tồn tại một số hạn chế sau:
Thứ nhất, hạn chế của việc thu thập số liệu tại đơn vị, có những số liệu chỉ
mang tính tương đối vì có những thông tin chỉ được lưu hành nội bộ tại đơn vị và bảo
mật thông tin cho khách hàng nên việc tiếp cận số liệu thực tế gặp nhiều khó khăn.
Thứ hai, do hạn chế về thời gian thực tập, nên chỉ thu thập được một số chứng
từ liên quan đến hai nghiệp vụ làm ví dụ minh họa, cũng không thể làm cơ sở để chi
tiết hóa công tác kế toán tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam.
Qua bài nghiên cứu này, tác giả tự nhận thấy rằng có nhiều vấn đề chưa tìm
hiểu được, hi vọng sẽ tạo cơ hội cho việc phát triển mở rộng đề tài để đi sâu hơn vào
việc nghiên cứu các nghiệp vụ tín dụng khác.
2. Kiến nghị
Hiện tại đề tài chỉ tìm hiểu được các nghiệp vụ cho vay thường gặp trong hoạt
động tín dụng của NH. Đây là một đề tài khá rộng và phức tạp, do điều kiện thời gian
và nơi thực tập còn nhiều hạn chế nên nghiên cứu này chưa thể tìm hiểu hết được các
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
69
nghiệp vụ tín dụng tại NH. Trong tương lai, nếu có điều kiện tiếp tục thực hiện đề tài
nghiên cứu tác giả xin đi sâu vào các vấn đề sau:
- Tìm hiểu kĩ càng từng bước thực hiện trong quy trình tín dụng, nghiên cứu
rõ cách hạch toán của những nghiệp vụ phức tạp, cũng như những loại hình tín dụng
khác.
- Tìm hiểu thêm về quy trình và việc hạch toán của các nghiệp vụ: cho vay
các TCTD, cho vay chiết khấu chứng từ có giá, cho thuê tài chính, cho vay do bảo
lãnh, cho vay từ nguồn tài trợ ủy thác đầu tư, cho vay đồng tài trợ.
- Tìm hiểu về thực trạng cho vay của ngân hàng theo nhóm KH, so sánh tình
hình qua các năm. Từ đó thấy được loại KH nào chiếm tỉ trọng lớn, KH nào cần được
chú trọng.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
70
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Sách
[1.] Nguyễn Thị Thanh Hương (2007), Giáo trình Kế toán ngân hàng, NXB Thống
Kê, Hà Nội.
[2.] Nguyễn Minh Kiều (2009), Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản
Thống kê, Hà Nội.
[3.] Lê Thị Kim Liên (2007), Giáo trình kế toán ngân hàng, NXB Đại học Huế, Huế.
2. Văn bản quy định
[4.] Ngân hàng Nhà nước (2001), Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với
khách hàng, số 1627/QĐ- NHNN ngày 31/12/2001.
[5.] Ngân hàng Nhà nước (2004), Hệ thống tài khoản kế toán các Tổ chức tín dụng,
số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004
[6.] Thông tư 10/2014 TT – NHNN về sửa đổi, bổ sung một số tài khoản trong Hệ
thống tài khoản kế toán các Tổ chức tín dụng ban hành theo quyết định số
479/2004/QĐ - NHNN ngày 29/4/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
[7.] Ngân hàng Nhà nước (2014), Quy định về phân loại nợ trích lập dự phòng và sử
dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động Ngân hàng của tổ chức
tín dụng, số 22/VBHN- NHNN ngày 04/06/2014.
3. Nghiên cứu
[8.] Lê Thị Loan (2015), “Kế toán nghiệp vụ tín dụng của Ngân hàng TMCP Ngoại
thương -Chi nhánh Huế”, Khóa luận tốt nghiệp, Đại học Kinh Tế Huế.
[9.] Trương Thị Dạ Thảo (2019) “ Thực trạng công tác kế toán cho vay đối với khách
hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh
Nam Thừa Thiên Huế”, Khóa luận tốt nghiệp, Đại học Kinh Tế Huế.
4. Trang web
[10.] Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam, Thành lập chi nhánh Chợ Lớn,
https://www.vietinbank.vn/web/home/vn/lien-he/thay-doi-mang-luoi/16/thanh-
lap-chi-nhanh-cho-lon.html
[11.] Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam, Quá trình hình thành và phát triển,
https://www.vietinbank.vn/vn/gioi-thieu/cac-moc-lich-su.html
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
71
PHỤ LỤC
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
72
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
73
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
74
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_ke_toan_nghiep_vu_tin_dung_tai_ngan_hang_tmcp_cong.pdf