Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân Quang Pháp

sĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN QUANG PHÁP Sinh viên thực hiện: Văn Thị Lành Lớp: K49B. LTKT Niên khóa: 2015 - 2018 Giáo viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Quốc Tú Huế, tháng 5 năm 2017 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế LỜI CÁM ƠN Lời đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trường Đại học Kinh tế Huế - những người đã trực tiếp giảng dạy

pdf85 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 339 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân Quang Pháp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, truyền đạt cho tôi những kiến thức bổ ích; đó chính là nền tảng, là những hàng trang vô cùng quý giá cho tôi bước vào sự nghiệp sau này trong tương lai. Cám ơn Thầy - Nguyễn Quốc Tú người đã tận tình hướng dẫn, giải đáp những thắc mắc và quan tâm, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực tập vừa qua. Nhờ đó, tôi mới có thể hoàn thành được bài báo cáo thực tập này. Và tôi cũng xin được gửi lời cảm ơn tới các anh chị trong Doanh nghiệp tư nhân Quang Pháp, đăc biệt là chị Nguyễn Thị Phương Mai, dù bận rộn với công việc nhưng đã dành thời gian chỉ bảo, giải đáp những thắc mắc và cung cấp những tài liệu phục vụ cho đề tài này. Thời gian thực hiện đề tài không nhiều, kinh nghiệm cũng như trình độ của tôi, khối lượng công việc kế toán liên quan đến đề tài khá rộng, mặc dù đã rất cố gắng trong quá trình thực hiện nhưng bài này vẫn không thể tránh khỏi những thiếu sót, tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của quý Thầy Cô và các bạn để này có thể hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Văn Thị Lành i MỤC LỤC Trang MỤC LỤC ........................................................................................................................i DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ....................................................iv DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊDANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ........................v PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu...........................................................2 3. Phương pháp nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu đề tài .............................................2 4. Những đóng góp mới của đề tài ..................................................................................3 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI.....4 1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ...........4 1.1.1. Một số khái niệm về kế toán doanh thu và xác định KQKD ............................4 1.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu ...........................................................................5 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh....................6 1.1.4. Ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.......................6 1.2. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu................................7 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng............................Error! Bookmark not defined. 1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu............................................................15 1.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .....................Error! Bookmark not defined. 1.3.1. Giá vốn hàng bán ............................................Error! Bookmark not defined. 1.3.2. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ................Error! Bookmark not defined. 1.3.3. Kế toán hoạt động tài chính ............................Error! Bookmark not defined. 1.3.3.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính... 15 1.3.3.2. Chi phí hoạt động tài chính............ .16 1.3.4. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác ...........................................................18 1.3.4.1. Thu nhập khác.17 1.3.4.2. Chi phí khác18 Trư ờng Đa ̣i o ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Văn Thị Lành ii 1.3.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp...................................................19 1.3.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh..............................................................21 CHƯƠNG 2. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN QUANG PHÁP................................................................................................24 2.1. Khái quát về DNTN Quang Pháp...........................................................................24 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của DNTN Quang Pháp ..............................24 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của DNTN Quang Pháp ...........................................25 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý kế toán ......................................................26 2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý .................................................................26 2.1.3.2. Chức năng của từng bộ phận ...................................................................26 2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán .................................................................27 2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán...........................................................................27 2.1.4.2. Chế độ, chính sách kế toán áp dụng tại DNTN Quang Pháp...................28 2.1.5. Tổng quan nguồn lực kinh doanh của DN qua 3 năm (2014 - 2016) .............30 2.1.5.1. Tình hình lao động của DN qua 3 năm (2014- 2016)..............................30 2.1.5.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp qua 3 năm (2014-2016)...32 2.1.5.3. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp qua 3 năm ( 2014-2016 )............35 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD tại DNTN Quang Pháp ......38 2.2.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu tại DN .........................................38 2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng............................................................................39 2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .....................................................................46 2.3.1. Giá vốn hàng bán ............................................................................................46 2.3.2. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ................................................................50 2.3.3. Kế toán hoạt động tài chính ............................................................................53 2.3.3.1. Doanh thu hoạt động tài chính.................................................................53 2.3.3.2. Chi phí hoạt động tài chính......................................................................53 2.3.4. Thu nhập từ hoạt động bất thường ..................................................................55 2.3.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp...................................................57 2.3.6. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ....................................................................58 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Văn Thị Lành iii CHƯƠNG 3. BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN QUANG PHÁP..........................................................................................62 3.1. Nhận xét và đánh giá ..............................................................................................62 3.1.1. Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại DNTN Quang Pháp ..................................................................................................62 3.1.2. Ưu điểm...........................................................................................................62 3.1.3. Nhược điểm.....................................................................................................64 3.2. Giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại DNTN Quang Pháp ...............................................................................65 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................67 TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................69 PHỤ LỤC Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Văn Thị Lành iv DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU BĐSĐT : Bất động sản đầu tư CCDC : Công cụ dụng cụ CĐKT : Cân đối kế toán DN : Doanh nghiệp DNTN : Doanh nghiệp tư nhân GTGT : Giá trị gia tăng GVHB : Giá vốn hàng bán HĐ : Hóa đơn KC : Kết chuyển KKTX : Kê khai thường xuyên KQKD : Kết quả kinh doanh NPT : Nợ phải trả QLKD : Quản lý kinh doanh SXKD : Sản xuất kinh doanh TK : Tài khoản TNDN : Thu nhập doanh nghiệp TSCĐ : Tài sản cố định TSDH : Tài sản dài hạn TSNH : Tài sản ngắn hạn TTĐB : Tiêu thụ đặc biệt VCSH : Vốn chủ sở hữu Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Văn Thị Lành v DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng...........................................................................8 Sơ đồ 1.2: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ........................................................15 Sơ đồ 1.3: Kế toán giá vốn hàng bán.............................................................................18 Sơ đồ 1.4: Kế toán chi phí quản lý kinh doanh .............Error! Bookmark not defined. Sơ đồ 1.5: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ........................................................13 Sơ đồ 1.6: Kế toán chi phí hoạt động tài chính .............................................................14 Sơ đồ 1.7: Kế toán thu nhập khác..................................................................................16 Sơ đồ 1.8: Kế toán chi phí khác.....................................................................................19 Sơ đồ 1.9: Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp............................................................20 Sơ đồ 1.10: Kế toán xác định kết quả kinh doanh.........................................................22 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức quản lý...................................................................................26 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán. .....................................................................27 Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán máy .................................................28 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Văn Thị Lành vi DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU BẢNG Bảng 2.1: Tình hình lao động của công ty qua 3 năm (2014 - 2016)............................30 Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp qua 3 năm (2014-2016) .....32 Bảng 2.3: Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của DN qua ba năm ( 2014-2016)......35 BIỂU Biểu 2.1. Hóa đơn GTGT số 2071 (Trích từ phòng kế toán của DN)...........................41 Biểu 2.2. Hóa đơn GTGT số 2173 (Trích từ phòng kế toán DN) .................................42 Biểu 2.3. Phiếu xuất kho (Trích từ phòng kế toán của DN). .........................................43 Biểu 2.4. Phiếu thu số 05 (Trích từ phòng kế toán của DN) .........................................44 Biểu 2.5. Sổ Nhật ký chung ( Trích từ phòng kế toán DN)...........................................45 Biểu 2.6. Sổ cái TK 511-Doanh thu bán hàng ( Trích từ phòng kế toán DN) ..............46 Biểu 2.7. Hóa đơn mua hàng - HĐ GTGT số 37951 (Trích từ phòng kế toán DN)..........48 Biểu 2.8. Phiếu nhập kho số 43(Trích từ phòng kế toán của DN) ................................49 Biểu 2.9. Sổ cái TK 632-Giá vốn hàng bán (Trích từ phòng kế toán của DN).............50 Biểu 2.10. Hóa đơn GTGT số 2045( Trích từ phòng kế toán của DN).........................51 Biểu 2.11. Phiếu chi số 04A ( Trích từ phòng kế toán của DN) ...................................52 Biểu 2.12. Sổ cái TK 642 - Chi phí quản lý kinh doanh ...............................................52 Biểu 2.13. Sổ cái TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính ...........................................53 Biểu 2.14. Chứng từ giao dịch của Ngân hàng Aribank ...............................................54 Biểu 2.15. Sổ cái TK 635 - Chi phí hoạt động tài chính ...............................................55 Biểu 2.16. HĐ GTGT số 94327 (Trích từ phòng kế toán DN) .....................................56 Biểu 2.17. Sổ cái TK 711 - Thu nhập khác (Trích từ phòng kế toán DN). ...................57 Biểu 2.18. Sổ cái TK 821 - Chi phí thuế thu nhập DN .................................................58 Biểu 2.19. Sổ cái TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.............................................60 Biểu 2.20. Sổ cái TK 421- Lợi nhuận chưa phân phối (Trích từ phòng kế toán DN) .......61 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Văn Thị Lành 1 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Sản xuất là điểm xuất phát, tiêu dùng là điểm cuối cùng, các doanh nghiệp thương mại thực hiện chức năng phân phối và trao đổi là khâu trung gian. Với vị trí này các doanh nghiệp thương mại vừa chịu sự chi phối của sản xuất và tiêu dùng, vừa tác động tích cực và chủ động trở lại đối với sản xuất và tiêu dùng, nó đóng vai trò như một mắt xích trong bộ máy kinh tế. Mục đích kinh doanh của bất cứ doanh nghiệp nào cũng là lợi nhuận, làm thế nào để tối đa hóa lợi nhuận? Đó là mối quan tâm hàng đầu của tất cả các doanh nghiệp. Một trong những yếu tố quan trọng để đạt được mục tiêu trên chính là quá trình tiêu thụ thành phẩm, hàng hóa và hạch toán doanh thu. Vì vậy mà kế toán doanh thu và xác định KQKD là khâu quan trọng trong toàn bộ công tác kế toán của doanh nghiệp, đây là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh kết quả cuối cùng của các hoạt động kinh doanh trong kỳ, có ý nghĩa quyết định sự sống còn của các doanh nghiệp, và cũng là cơ sở để doanh nghiệp thực hiện các nghĩa vụ đối với nhà nước; nó là mối quan tâm hàng đầu và là nhiệm vụ thường xuyên chiến lược. DNTN Quang Pháp là doanh nghiệp thương mại nhỏ; muốn đứng vững trong thị trường kinh doanh hiện nay tùy thuộc vào kết quả sản xuất kinh doanh cụ thể là chỉ tiêu doanh thu, chi phí và lợi nhuận. Để tồn tại và phát triển thì các chủ doanh nghiệp phải chỉ đạo, giám sát mọi hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp. Qua đó, thông tin kế toán đóng vai trò hết sức quan trọng. Một trong những công cụ hữu hiệu mà người kế toán giúp nhà quản lý đánh giá tình hình kinh doanh của doanh nghiệp là công tác tổ chức kế toán doanh thu và xác định KQKD. Nhận thức được vấn đề trên, qua tìm hiểu thực tế công tác kế toán ở doanh nghiệp tư nhân Quang Pháp, tôi chọn đề tài: “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại DNTN Quang Pháp” để hiểu rõ hơn về thực trạng kế toán của doanh nghiệp. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Văn Thị Lành 2 2. Mục đích nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu  Mục đích nghiên cứu: Hướng tới đề tài “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại DNTN Quang Pháp” mục đích nghiên cứu chính của tôi là: Thứ nhất, khái quát hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về kế toán doanh thu và xác định KQKD trong các doanh nghiệp thương mại. Thứ hai, tìm hiểu thực trạng về công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD tại doanh nghiệp. Thứ ba, đánh giá, nhận xét tình hình thực tế công tác kế toán; chỉ ra ưu, nhược điểm của kế toán doanh thu và xác định KQKD tại doanh nghiệp; qua đó đưa ra một số giải pháp hoàn thiện nội dung về kế toán đó.  Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD tại DNTN Quang Pháp. 3. Phương pháp nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu đề tài Để thực hiện đề tài tôi sử dụng một số phương pháp sau:  Phương pháp thu thập dữ liệu Phương pháp nghiên cứu tài liệu Sử dụng phương pháp này để tham khảo các bài khóa luận cùng đề tài về kế toán doanh thu và xác định KQKD ở DN của các khóa trước để học tập kinh nghiệm và hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết KQKD của DN. Phương pháp quan sát, phỏng vấn trực tiếp Phương pháp này được tiến hành bằng cách trực tiếp quan sát kế toán viên thực hiện phần hành kế toán, tìm hiểu về quá trình luân chuyển chứng từ và kế toán tại DN. Phương pháp thu thập số liệu Thông qua phương pháp này để thu thập số liệu phục vụ cho khóa luận bằng cách chép tay, photocopy, ... Đối với các số liệu thu thập bằng việc chép tay hay đánh máy lại thì cần có dấu xác nhận và chữ ký của đơn vị.  Phương pháp xử lý dữ liệu Phương pháp so sánh, phương pháp tỷ lệ Phương pháp này dùng để phản ánh chiều hướng phát triển của DN qua các năm. Từ Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Văn Thị Lành 3 đó giúp người đọc nhận định được tình hình kinh doanh của DN trong tương lai. Phương pháp tổng hợp, phân tích Từ những số liệu thu thập ban đầu, tiến hành tổng hợp một cách có hệ thống theo từng quy trình, đối chiếu giữa lý thuyết và thực tế, từ đó có những phân tích, nhận xét riêng về công tác hạch toán doanh thu và xác định KQKD tại DN. Và một số phương pháp nghiên cứu khác...  Phạm vi nghiên cứu đề tài: Do hạn chế về thời gian, bản thân; đề tài chỉ tập trung nghiên cứu về tình hình chung của công ty trong 3 năm (2014- 2016), công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD tại DN trong tháng 12/ 2016, số liệu lấy từ phòng kế toán. 4. Những đóng góp mới của đề tài Đề tài về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh không phải là đề tài mới mẻ. Tuy nhiên, trong phần nghiên cứu của bản thân về đề tài này, tôi đã cung cấp cơ sở lý thuyết liên quan đến công tác kế toán tại DN. Qua đó, có thể so sánh việc hạch toán phần hành kế toán này giữa lý thuyết và thực tế dễ dàng hơn cũng như xem xét được lý do tại sao tại DN việc làm kế toán thực tế không chính xác hoàn toàn so với lý luận. Qua đó rút ra những ưu khuyết điểm của hệ thống kế toán đó, đồng thời đưa ra kiến nghị nhằm góp phần hoàn thiện hệ thống kế toán về doanh thu và xác định KQKD để DN ngày càng phát triển Tìm ra tính mới của thông tư mới ban hàng TT 133/2016/TT-BT thay thế cho QĐ 48/QĐ-BTC/2014 dành cho chế độ kế toán của doanh nghiệp vừa và nhỏ. Ưu, nhược điểm của thông tư TT 133/2016/TT-BTC mang lại cho DN khi áp dụng. PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Kết cấu của bài gồm có 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp thương mại. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại DNTN Quang Pháp. Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại DNTN Quang Pháp. Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Văn Thị Lành 4 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI 1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 1.1.1. Một số khái niệm về kế toán doanh thu và xác định KQKD Doanh thu, là tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được xem là doanh thu (Theo đoạn 03, 04 của chuẩn mực 14-Doanh thu và thu nhập khác). Doanh thu hoạt động tài chính, là các hoạt động đầu tư tài chính của doanh nghiệp mang lại. Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm: Tiền lãi, thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản. Cổ tức, lợi nhuận được chia; Thu nhập từ hoạt động đầu tư mua bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; Thu nhập chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng; Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác; (Theo điều 58- thông tư 133/2016/ TT-BTC). Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán, ...; khoản lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, đầu tư khác, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ, ... (Theo điều 63- thông tư 133/2016/ TT-BTC). Giá vốn hàng bán dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư; giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. Ngoài ra, tài khoản này còn dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: Chi phí khấu hao; chi phí sửa chữa; chi phí cho thuê BĐSĐT theo phương thức cho thuê hoạt động; chi phí nhượng bán, thanh lý BĐSĐT (Theo điều 62- thông tư 133/2016/ TT-BTC). Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Văn Thị Lành 5 Các khoản giảm trừ doanh thu, là các khoản làm giảm số tiền phải thu hoặc đã thu của DN đối với khách hàng từ việc bán hàng, bao gồm: (Theo đoạn 03 của chuẩn mực 14) Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. Kết quả kinh doanh, là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định, biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động kinh doanh thông thường và kết quả hoạt động khác. 1.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu Theo đoạn 10 của chuẩn mực 14, doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thoả mãn tất cả năm điều kiện sau: a, Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua; b, Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; c, Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; d, Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ các giao dịch bán hàng; e, Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Theo đoạn 16 của chuẩn mực 14: Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trong trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ kế toán thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng CĐKT của kỳ đó. Kết quả của giao dịch về cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn cả bốn điều kiện: Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Văn Thị Lành 6 a) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. b) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó. c) Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng CĐKT. d) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa quan trọng đòi hỏi các DN phải có giải pháp tổ chức khoa học, hợp lý để đạt được hiệu quả công việc tốt nhất. Để làm được điều đó, kế toán doanh thu và xác định KQKD cần phải thực hiện các nhiệm vụ sau: - Theo dõi và phản ánh kịp thời, chi tiết hàng hóa ở tất cả các trạng thái. - Phản ánh chính xác các khoản doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động tiêu thụ, đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng. - Kiểm tra chặt chẽ và có hệ thống nhằm đảm bảo tính hợp lệ của các khoản doanh thu theo điều kiện ghi nhận doanh thu - Cung cấp những thông tin kinh tế cần thiết cho các bộ phận liên quan, trên cơ sở đó đề ra những biện pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động kinh doanh. 1.1.4. Ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Đối với doanh nghiệp, kế toán doanh thu và xác định KQKD giúp DN nắm được tình hình kết quả của DN để từ đó đưa ra các mục tiêu chiến lược đúng đắn. Ngoài ra nó còn giúp DN xác định nghĩa vụ của mình đối với nhà nước, các nhà đầu tư, quyền lợi của người lao động và cũng là nền tảng tạo dựng uy tín cho DN. Đối với quốc gia, kế toán doanh thu và xác định KQKD trước hết giúp nhà nước thu đúng, thu đủ thuế và các nguồn lợi khác đảm bảo công bằng xã hội; thông qua KQKD nhà nước nắm bắt được khả năng phát triển từng ngành, từng địa phương để có những chính sách khuyến khích hay hạn chế đầu tư hợp lý. Từ đó nhà nước đánh giá được thực trạng của nền kinh tế để có những biện pháp, định chế kịp thời nhằm phát triển đất nước. Trư ờng Đa ̣i o ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Văn Thị Lành 7 1.2. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu 1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng a. Chứng từ kế toán sử dụng Bộ tài chính vừa ban hành thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 8 năm 2016 về việc hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ thay thế Quyết định 48/2006/QĐ-BTC. Thông tư 133/2016/TT-BTC này sẽ được áp dụng từ ngày 01/01/2017. Với phạm vi nghiên cứu của đề tài trong phạm vi DNTN Quang Pháp, BCTC của 3 năm (2014-2016), kế toán doanh thu và XĐ KQKD trong tháng 12/2016; do đó, thông tư 133/2016/TT-BTC chưa được DN thực hiện. Vậy nên, phần lý luận thực tiễn này tôi dựa trên cơ sở lý luận theo chế độ kế toán Việt Nam, Quyết định 48/2006/QĐ-BTC “ Chế độ kế toán cho Doanh nghiệp vừa và nhỏ”. Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán. Một số chứng từ thường sử dụng trong kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh: Hóa đơn GTGT( Mẫu 01 - GTGT); Hóa đơn bán hàng ( Mẫu 02- GTGT); Bảng kê bán lẻ hàng hóa; Phiếu xuất kho, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ; Các chứng từ thanh toán( UNC, giấy báo có, phiếu thu, phiếu chi); Tờ khai thuế GTGT b. Tài khoản sử dụng Để theo dõi doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, kế toán sử dụng các tài khoản chủ yếu sau: Tài khoản 511: “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. Theo QĐ 48 “ Chế độ kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa” có 4 TK cấp 2: TK 5111- Doanh thu bán hàng hóa TK 5112- Doanh thu bán các thành phẩm TK 5113- Doanh thu cung cấp dịch vụ TK 5118- Doanh thu khác rươ ̀ng Đ ại h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Văn Thị Lành 8 Nợ TK 511 Có  Số thuế phải nộp: Thuế TTĐB, thuế XK tính trên doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, lao vụ đã cung cấp cho khách hàng và xác định là đã tiêu thụ.  Doanh thu bán hàng bị trả lại KC cuối kỳ  Khoản giảm giá hàng bán KC cuối kỳ  Khoản chiết khấu thương mại KC cuối kỳ  Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 “ Xác định kết quả kinh doanh ”  Số doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của DN thực hiện trong kỳ kế toán. c. Phương pháp kế toán Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng Chú thích: (1) Doanh thu đã được thực hiện nhưng chưa thu tiền (2a) Doanh thu đã thu được bằng tiền (2c)(5) TK 511 TK 131 TK 3331 TK 111,112 TK 152,211 TK 331 (2a) TK 521 TK3332,3333 (1) TK 911 (2b) (3) (4) (2) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Văn Thị Lành 9 (2b) Doanh thu được thanh toán bằng vật tư hay TSCĐ (hàng đổi hàng) (2c) Doanh thu được thanh toán bằng các khoản ứng trừ công nợ. (3) Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu (4) Thuế TTĐB, xuất khẩu làm giảm trừ doanh thu (5) Kết chuyển doanh thu thuần để xác định KQKD 1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu a. Chứng từ kế toán Các chứng từ sử dụng trong kế toán các khoản giảm trừ doanh thu: Hóa đơn GTGT (mẫu 01GTGT); Hóa đơn bán hàng thông thường (mẫu 02GTGT); Hợp đồng kinh tế; Các chứng từ thanh toán như: Phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng; Các chứng từ liên quan khác, ... b. Tài khoản sử dụng Theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC của Bộ tài chính, hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu sử dụng TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu. TK 521 có 03 tài khoản cấp 2: TK 5211 - Chiết khấu thương mại TK 5212 - Hàng bán bị trả lại TK 5213 - Giảm giá hàng bán Nợ TK 521 Có  Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng.  Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua  Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán.  Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại sang TK 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Văn Thị Lành 10 c. Phương pháp kế toán Sơ đồ 1.2: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Chú thích: (1) Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại phát sinh (DN tính thuế theo phương pháp khấu trừ). (2) Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại phát sinh (DN tính thuế theo phương pháp trực tiếp. (3) Cuối kỳ kết chuyển chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại. 1.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.3.1. Giá vốn hàng bán a. Chứng từ sử dụng: Trong kế toán giá vốn hàng bán, các chứng từ được sử dụng: Phiếu nhập kho (01-VT); Phiếu xuất kho (02-VT); Hóa đơn bán hàng thông thường (02- GTGT), ... b. Tài khoản sử dụng: TK 632 “Giá vốn hàng bán”. Nợ TK 632 Có  Phản ánh giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.  Phản ánh chi p...hiêu rõ hơn, ta hãy phân tích từng chỉ tiêu về tình hình lao động của DN để làm rõ những tác động của môi trường kinh doanh đến chính sách nhân sự của DN như thế nào. Xét về giới tính: Số lao động nam chiếm tỷ trọng lớn > 70% trong tổng số lao động và có sự biến động qua 3 năm, năm 2014 chiếm 75%, năm 2015 và trong 2016 không có sự biến động cùng chiếm 70%. Cơ cấu lao động phân theo giới tính có sự chênh lệch lớn là do đặc thù DN, là một DN thương mại bán hàng cùng với vận chuyển hàng đến các đại lý, khách hàng là chủ yếu nên đòi hỏi đội ngũ lao đông phải có sức khỏe, linh hoạt phù hợp với tình hình hoạt động của DN. Tại DN lao động nữ được sắp xếp các công việc phòng ban hành chính nhẹ nhàng như kế toán, thủ quỹ, Xét theo chức năng: Tương tự như sự phân bố lao động theo giới tính, nhận biết được ngành nghề kinh doanh chủ yếu là tiếp xúc với khách hàng, luôn di chuyển tìm nguồn khách hàng cũng như bốc vác hàng, là việc làm thường xuyên tại DN. Do đó, nguồn lao động trực tiếp trong năm 2015 so với năm 2014 có sự tăng nhẹ, tăng thêm 1 người tương ứng với tốc độ tăng là 16,67%. Trong năm 2016 vẫn duy trì đội ngũ lao động như năm 2015, do đó không có sự biến động trong phân tích. Nguồn lao động nữ qua các năm cũng có sự thay đổi, năm 2015 tăng thêm 1 người, tương ứng tăng 50% so với năm 2014. Năm 2016 không có sự biến động so với năm 2015. Qua phân tích sơ lược này, ta biết tình hình kinh doanh của DN đang hiệu quả với khối lượng công việc tăng lên, đơn đặt hàng nhiều hơn, tính chất công việc nên đòi hỏi nhiều lao động hơn để đáp ứng kịp thời mọi nhu cầu của thị trường cũng như của DN. Trư ờng Đa ̣i o ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Văn Thị Lành 32 2.1.5.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp qua 3 năm (2014-2016) Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp qua 3 năm (2014-2016) Chỉ tiêu 2014 2015 2016 So sánh Giá trị % Giá trị % Giá trị % 2015/2014 2016/2015 +/- % +/- % A. Tài sản 3.115.304.665 100 3.742.930.329 100 5.159.248.633 100 627.625.664 20,15 1.416.318.304 37,84 TSNH 2.859.807.739 91,80 3.505.372.040 93,65 4.088.417.616 79,24 645.564.301 22,57 583.045.576 16,63 TSDH 255.496.926 8,20 237.558.289 6,35 1.070.831.017 20,76 -17.938.637 -7,02 833.272.728 350,77 B. Nguồn vốn 3.115.304.665 100 3.742.930.329 100 5.159.248.633 100 627.625.664 20,15 1.416.318.304 37,84 NPT 1.872.187.752 60,10 2.379.050.212 63,56 3.726.319.305 72,23 506.862.460 27,07 1.347.269.093 56,63 VCSH 1.243.116.913 39,90 1.363.880.117 36,44 1.432.929.328 27,77 120.763.204 9,71 69.049.211 5,06 (Nguồn: Báo cáo tài chính của DNTN Quang Pháp (2014-2016)) ĐVT: VNĐ Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Văn Thị Lành 33 Để có thể tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, DN cần phải có một nguồn lực nhất định về tài sản cũng như nguồn vốn. Những yếu tố này hết sức quan trọng trong sự phát triển của DN, đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được diễn ra ổn định và hiệu quả. Trong những năm qua DNTN Quang Pháp đã không ngừng gia tăng nguồn lực của mình để đáp ứng yêu cầu mở rộng sản xuất kinh doanh. Khi tiến hành sản xuất kinh doanh điều cần thiết phải có một lượng vốn nhất định. Khi đã có vốn trong tay thì việc phân phối lượng vốn đó vào hoạt động kinh doanh như thế nào cho có hiệu quả thì lại phụ thuộc vào chiến lược của DN. Qua bảng số liệu trên ta thấy tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty cổ phần Quang Pháp qua 3 năm (2014 - 2016) như sau:  Phân tích tình hình tài sản: Đối với tất cả các loại hình DN thì tài sản đóng vai trò vô cùng quan trọng, nó phản ánh quy mô hoạt động và tính chất của DN. Qua bảng 2.2 ta thấy, tổng tài sản của DN tăng dần trong giai đoạn ( 2014 - 2016), năm 2015 so với năm 2014 tăng 627.625.664 đồng hay tăng 20,15%; năm 2016 so với năm 2015 tăng mạnh với tốc độ tăng 37,84%, tương ứng tăng thêm 1.416.318.304 đồng. Nhìn vào biến động trên ta có thể thấy được quy mô kinh doanh của DN có mở rộng . Ta đi sâu phân tích các chỉ tiêu sau: Tài sản ngắn hạn, với đặc điểm của DN kinh doanh mua bán hàng hóa nên cơ cấu tài sản của DN thì tài sản ngắn hạn chiếm tỉ trọng lớn, để phục vụ cho hoạt động kinh doanh. DN phải đầu tư vào việc mua sắm dự trữ hàng để thuận lợi cho viêc mua bán do đó tài sản ngắn hạn chiếm hơn 70% trong tổng tài sản. TSNH tăng mạnh qua 3 năm liên tiếp. Trong năm 2015 đạt 3.505.372.040 đồng, tức tăng lên thêm 645.564.301 đồng so với năm 2014 tương ứng với tốc độ tăng 22,57%. Sang năm 2016 vẫn duy trì tăng với tốc độ nhẹ hơn là 16,63% so với năm 2015 tương ứng tăng thêm 583.045.576 đồng. Tài sản dài hạn: Biến động đột ngột qua các năm. Năm 2014 với giá trị TS 255.496.926 đồng, sang năm 2015 giảm đi 17.938.637 đồng , giảm nhẹ 7,02% so với năm 2014; đạt 237.558.289 đồng. Với việc đầu tư mua mới xe oto phục vụ trong việc vận chuyển hàng cho DN, đã làm cho TSDH tại DN tăng đột biến, tăng lên 1.070.831.017 đồng trong năm 2016, tức tăng lên thêm 833.272.728 đồng với tốc độ Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Văn Thị Lành 34 tăng đạt tới 350,77% so với năm 2015. Mặc dù có sự biến động tăng giảm không ổn định, nhưng DN luôn duy trì lượng tài sản dài hạn hợp lý, đổi mới không ngừng đảm bảo cho việc phát triển kinh doanh và đảm bảo trang thiết bị đầy đủ cho nhân viên.  Tình hình về nguồn vốn: Bên cạnh chỉ tiêu về tài sản thì tất nhiên nguồn vốn là một nhân tố rất quan trọng trong cơ cấu và hoạt động sản xuất kinh doanh góp phần tạo thành công của DN, thể hiện tình hình tài chính mà DN có thể chủ động được. Tùy theo đặc điểm kinh doanh mỗi DN có cơ cấu vốn khác nhau, việc xác định đúng đắn, hợp lý từng loại vốn trong tổng nguồn vốn giúp thúc đẩy hoạt động kinh doanh diễn ra trôi chảy, có hiệu quả, tránh tình trạng mất cân đối trong cơ cấu vốn. Ở bảng 2.2 cho ta thấy nguồn vốn của công ty qua 3 năm (2012 - 2014) có sự biến động kể cụ thể là: Nợ phải trả: Trong giai đoạn DN đang chuyển đổi, mở rộng quy mô thị trường, cần thêm vốn để đầu tư kinh doanh do đó đã làm các khoản nợ vay tăng cao, nợ tiền nhà cung cấp, các khoản phải trả, đó là nguyên nhân chính dẫn tới việc tăng khoản NPT này trong 3 năm liên tiếp và tăng với tốc độ cao. Trong năm 2015 tăng hơn so với năm 2014 là 27,07%; riêng sang năm 2016 tăng với tốc độ cao đạt 56,63% so với năm 2015( lý do vay tiền mua axe oto). Vốn chủ sơ hữu: Qua bảng số liệu ta thấy nguồn vốn chủ sở hữu của DN chỉ chiếm khoảng 40% trong tổng nguồn vốn, đây là tỷ lệ không tốt trong việc thể hiện sự tự chủ về tài chính của DN. Tỷ trọng còn giảm qua các năm: Năm 2014 đạt 39,90%, năm 2015 đạt 36,44%, sang năm 2016 chỉ đạt 27,77%. Tuy nhiên, nhìn tổng thể, VCSH cũng có sư tăng đều qua các năm, với vốn đầu tư chủ sở hữu không thay đổi là 900 triệu đồng thì lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tăng đều. Năm 2015 so với năm 2014 tăng thêm 120.763.204 đồng, tương ứng tốc độ tăng 9,71%. Năm 2016 tăng nhẹ với tốc độ tăng 5,06%, tức tăng thêm 69.049.211 đồng so với năm 2015. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Văn Thị Lành 35 2.1.5.3. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp qua 3 năm ( 2014-2016 ) Bảng 2.3: Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của DN qua ba năm ( 2014-2016) Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Chênh lệch 15/14 Chênh lệch 16/15 +/- Tỷ lệ % +/- Tỷ lệ % Doanh thu BH và CCDV 29.110.685.392 32.430.743.848 25.028.365.645 3.320.058.456 11,40 -7.402.378.203 -22,83 Giá vốn hàng bán 28.616.302.795 31.958.755.464 24.598.404.976 3.342.452.669 11,68 -7.360.350.488 -23,03 Doanh thu hoạt động tài chính 605.039 331.100 293.200 -273.939 -45,28 -37.900 -11,45 Chi phí tài chính 152.668.175 313.609.527 205.007.752 160.941.352 105,42 -108.601.775 -34,63 Chi phí quản lý kinh doanh 628.352.916 702.755.929 891.499.500 74.403.013 11,84 188.743.571 26,86 Thu nhập khác 417.127.936 695.489.362 810.055.286 278.361.426 66,73 114.565.924 16,47 Chi phí khác 0 489.385 0 489.385 0 -489.385 -100 Lợi nhuận sau thuế 101.781.765 120.763.204 115.041.522 18.981.439 18,65 -5.721.682 -4,74 (Nguồn: Báo cáo tài chính của DNTN Quang Pháp (2014-2016)) ĐVT: VNĐ Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Văn Thị Lành 36 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là thước đo chất lượng hoạt động kinh doanh, phản ánh trình độ tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất, là vấn đề sống còn của DN. Từ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ta biết được quá trình kinh doanh diễn ra như thế nào, thu được kết quả gì, những thuận lợi và khó khăn gặp phải từ đó có những điều chỉnh kịp thời, nhằm thúc đẩy sự tăng trưởng cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Để thấy được tình hình kinh doanh của DN như thế nào ta cùng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của DN giai đoạn (2014 - 2016). Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: năm 2015 so với năm 2014 doanh thu tăng mạnh đạt thêm 3.320.058.456, tương ứng với tốc độ tăng 11,40%, nguyên nhân chính là trong năm này DN đã tăng cường thêm đội ngũ bán hàng đi thị trường, tiếp cận các nguồn tiêu dùng mới khắp tỉnh, TP.Huế. Với nguồn khách hàng cố định, giờ thêm các nguồn khách hàng mới đã làm doanh thu tăng đáng kể. Nhận thấy chính sách bán hàng này hiệu quả, DN tiếp tục đẩy mạnh hoạt động này trong năm 2016, mở rộng thị trường, tìm kiếm thêm khách hàng ở các vùng ngoại tỉnh (Quảng Trị, Quảng Bình); tuy nhiên quá trình thâm nhập thị trường của DN chưa hiệu quả, thị trường mới nên DN chưa tạo được niềm tin cũng như chưa cạnh trạnh được các nhà phân phối có sẵn trên thị trường đó làm chi phí bán hàng trong năm này tăng cao. Dẫn đên sự sụt giảm doanh thu trong năm này, giảm 22,83% so với năm 2015, tương ứng giảm đi 7.402.378.203 đồng. Giá vốn hàng bán: Cùng biến động với doanh thu, giá vốn hàng bán cũng có tốc độ giảm tương ứng qua các năm. Năm 2015 giá vốn tăng lên thêm 3.342.452.669 đồng, với tốc độ tăng 11,68% so với năm 2014. Sang năm 2016, giá vốn là 24.598.404.976 giảm đi 7.360.350.488 đồng so với năm 2015, tương ứng với tốc độ giảm 23,03%. Có sự biến động tăng, giảm khác nhau qua các năm như thế này là yếu tố tất nhiên khi DN có sự thay đổi trong chiến lược kinh doanh, cũng như phù hợp với mức tăng trưởng của doanh thu bán hàng, nguồn hàng bán ra biến động, nên lượng nhập hàng biến động. Do đó, DN nên chú trọng tìm kiếm khách hàng, chính sách bán hàng hợp lý: giá cả, khuyến mãi, giảm giá,.. để đảm bảo nguồn khách hàng tốt nhất. Doanh thu hoạt động tài chính: Giá trị này không đáng kể tại DN, cũng như không ảnh hưởng lớn đến kết quả hoạt động kinh doanh tại DN. Qua các năm, giá trị Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Văn Thị Lành 37 này đều giảm. Năm 2015 giảm với tốc độ mạnh 45,28% so với năm 2014; năm 2016 tiếp tục giảm với tốc độ 11,45% so với năm 2015. Số liệu này phản ánh đúng bản chất DN, là một DN nhỏ nên doanh thu hoạt động tài chính chủ yếu là thu lãi tiền gửi trong khi số tiền DN gởi vào ngân hàng tăng không đáng kể qua các năm. Chi phí tài chính: Tại DN chi phí này là chi phí tiền lãi vay của DN phải trả cho các ngân hàng. Năm 2015 với giá trị là 313.609.527 đồng, tăng thêm 160.941.352 đồng so với năm 2014, tức tăng thêm 105,42%. Sang năm 2016 chi phí tài chính giảm đi 108.601.775 đồng, tức giảm với tốc độ 34,63% so với năm 2015. Chi phí quản lý kinh doanh: Chi phí này chủ yếu trả tiền lương cho nhân viên, tiền xe, tiền vận chuyển bốc xếp hàng tại DN, Năm 2015 so với năm 2014 tăng 74.403.013 đồng hay tăng 11,84%, năm 2016 so với năm 2015 lại tăng mạnh, tăng lên 188.743.571 đồng tương ứng với tốc độ tăng 26,86%. Sự biến động này phù hợp với chính sách bán hàng của DN qua các năm, khi mở rộng thị trường, tăng nguồn lao động cũng như chi phí vận chuyển hàng hóa đi bán. Thu nhập khác: Với nguồn doanh thu qua các năm tăng, do đó nguồn thu khác tai DN cũng tăng đáng kể. Tại DN thu nhập khác này chính là các khoản chiết khấu thương mại, các khoản hỗ trợ cho DN trong quá trình bán. Năm 2015, khoản thu nhập khác này tăng mạnh so với năm 2014, tăng lên thêm 278.361.426 đồng tương ức tốc độ tăng đạt 66,73%. Trong năm 2016 thu nhập khác cũng tăng lên đạt 810.055.286 đồng, tức tăng thêm 114.565.924 đồng với tốc độ 16,47% so với năm 2015. Lợi nhuận sau thuế: Tất cả những biến động của các chỉ tiêu trên là yếu tố tác động đến lợi nhuận sau thuế này. Với chính sách mở rộng thị trường, bán hàng hiệu quả trong tỉnh, TP.Huế đã giúp doanh thu tăng cao, đồng thời thu nhập khác tăng cao, giúp cho lợi nhuận sau thuế năm 2015 tăng lên hơn so với năm 2014, tăng 18.981.439 đồng, tức tăng 18,65%. Sang năm 2016, DN cũng gặp khó khăn khi đẩy mạnh thị trường ra các tỉnh, thành phố như phần tích ở trên, đã làm chi phí bán hàng tăng, doanh thu, giá vốn giảm,... Do đó, lợi nhuận chưa sau thuế năm 2016 giảm đi 5.741.682 đồng, tương ứng với tốc độ giảm 4,74% so với năm 2015. Tuy nhiên, đây cũng là kết quả xứng đáng với sự nỗ lực của DN biết đưa ra những chiến lược hợp lý, tạo sự tin Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Văn Thị Lành 38 cậy của khách hàng, khắc phục hạn chế sau một năm gặp khó khăn trong tìm kiếm thị trường, khách hàng mới. 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD tại DNTN Quang Pháp 2.2.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu tại DN Danh mục hàng bán: Hàng hóa của DN rất đa dạng, gồm:  Nước ngọt hãng Pepsico: Nước tăng lực Sting chai, lon; Nước uống tinh khiết đóng chai Aquatina; Nước giải khác Seven Up; ...  Bánh kẹo của hãng Bicafun: Các loại bánh quy đóng gói, hộp, hộp thiết các loại; các loại kẹo cứng, mềm nhiều hương vị; ...  Sữa tươi, sữa chua của hãng Bavi: Sữa tươi Bavi, Love’n Farm, Kun, ..; Sữa chua Bavi, Love’n Farm, Kun; ...  Ngoài ra tại DN còn làm nhà phân phối cho các dòng sản phẩm khác như: Váng sữa, mỹ phẩm, Hiện nay DN có 2 phương thức tiêu thụ sản phẩm chính là bán buôn và bán lẻ. Đồng thời DN còn cung cấp dịch vụ vận chuyển và bốc xếp hàng hóa đối với khách hàng ở xa có nhu cầu vận chuyển hàng đến tận nơi. Phương thức bán buôn: Theo phương thức này khi khách hàng có nhu cầu mua hàng tại DN sẽ đến phòng bán hàng của DN để thỏa thuận giá cả rồi tiến hành mua bán với DN, với sự thống nhất về số lượng hàng hóa, đơn giá, phương thức giao hàng, địa điểm giao hàng, và khoảng thời gian giao hàng. Khi cần hàng, khách hàng sẽ đặt hàng theo nhiều phương thức (gọi điện thoại, gởi Fax,) gửi đến bộ phận bán hàng của DN để nói rõ về số lượng hàng và thời gian giao hàng cụ thể. Phương thức bán lẻ: Phương thức này áp dụng đối với việc bán hàng tại các cửa hàng, quầy hàng bán lẻ của DN hoặc trực tiếp tại kho của DN. Bán lẻ hàng hóa tại DN là việc bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng, giao hàng cho khách hàng và thu tiền. Thời điểm tiêu thụ đối với khâu bán lẻ được xác định ngay khi hàng hóa giao cho khách hàng, giúp DN thu tiền ngay, tránh được rủi ro trong thanh toán. Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Văn Thị Lành 39 Ngoài việc bán hàng trực tiếp, và bán hàng từ xa qua điện thoại DN còn áp dụng hình thức bán hàng qua nhân viên tiếp thị. Các nhân viên tiếp thị của từng loại hàng hóa là do DN thuê, nhưng công ty ( Pepsico, Bicafun,) sẽ trả lương theo lương cơ bản cộng với doanh số bán hàng. Chính vì vậy, các nhân viên bán hàng sẽ đi tiếp thị hàng hóa đến các cửa hàng mà doanh nghiệp chưa có mối quan hệ làm ăn, đặc biệt là về các huyện. Điều này vừa giúp cho doanh nghiệp mở rộng quy mô, gia tăng doanh số bán, vừa giúp cho nhân viên tăng được mức lương. Hiện nay, doanh nghiệp đang áp dụng các phương thức thanh toán như: Thanh toán bằng chuyển khoản, bằng tiền mặt. Tùy theo sự thỏa thuận giữa doanh nghiệp và khách hàng, nhưng chủ yếu vẫn là bằng tiền mặt. 2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng  Quy trình hạch toán: Doanh thu là tổng lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán công ty sẽ căn cứ vào các chứng từ gốc đã qua kiểm tra như: Hợp đồng kinh tế, phiếu thu, hóa đơn GTGT,... hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại để tiến hành nhập liệu vào phần mềm KTVN. Theo trình tự ghi sổ đã được cài đặt, khai báo từ trước, số liệu sẽ tự động cập nhật vào Nhật ký chung. Từ Nhật ký chung sẽ được ghi vào Sổ cái các tài khoản có liên quan như: TK 511, 131,...Đồng thời từ các chứng từ gốc thông qua khai báo chi tiết trên phần mềm kế toán, máy tính cũng tự xử lý số liệu ghi vào Sổ chi tiết các tài khoản có liên quan như sổ chi tiết TK 511, 131,... Cuối kỳ, kế toán thực hiện các bút toán khóa sổ trên phần mềm kế toán. Máy tính tự động xử lý số liệu từ Sổ cái để lập Bảng cân đối số phát sinh và Sổ chi tiết để lập Bảng tổng hợp chi tiết. Các sổ kế toán tổng hợp và sổ chi tiết sẽ được kết xuất và in ra đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý về ghi chép và lưu trữ sổ sách theo quy định.  Tài khoản sử dụng Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hóa  TK 51111: Doanh thu bán hàng nước Pepsico Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Văn Thị Lành 40  TK 51112: Doanh thu bán hàng bánh kẹo Biscafun  TK 51113: Doanh thu bán hàng Sữa. Ví dụ minh họa  Với phương thức bán buôn Ngày 01/12/2016 doanh nghiệp bán nước Sting két 24x240ml cho Công ty TNHH Quang Rọm (Đại lý) theo HĐ số 2071, với giá bán chưa thuế của hàng hóa là 16.350.909 đồng, thuế GTGT 10%. Thanh toán bằng tiền mặt theo phiếu thu số 05 và phiếu xuất kho bán hàng. Với hình thức bán buôn, khách hàng đặt hàng bằng cách gọi điện thoại trực tiếp là chủ yếu. Khi khách hàng mua hàng, bộ phận bán hàng sẽ tiếp nhận đầy đủ thông tin của khách hàng: loại hàng hóa, số lượng, thời gian giao nhận,...sau đó gởi đơn hàng lên kế toán. Kế toán tiến hành lập HĐ GTGT (3 liên): Liên 1 giữ tại cuốn, liên 2 giao cho phòng bán hàng (giao cho khách hàng), liên 3 lưu trữ để làm căn cứ ghi sổ và Phiếu xuất kho (2 liên): Liên 1 lưu trữ làm chứng từ, liên 2 chuyển cho bộ phận kho. Bộ phận kho căn cứ vào chứng từ trên; tiến hàng xuất đúng, đủ hàng cho bộ phận bán hàng. Phòng bán hàng tiến hành giao hàng cho khách hàng kèm HĐ GTGT (liên 2).  Với phương thức bán lẻ Tại DN, phương thức này thực hiện chủ yếu do các nhân viên tiếp thị bán tại cửa hàng nhỏ, lẻ khi đi bán hàng. Trong quá trình bán hàng, nhân viên sẽ viết hóa đơn bán lẻ (2 liên, 1 liên giao khách hàng, 1 liên giữ lại làm cơ sở) với số lượng, mặt hàng khách hàng yêu cầu. Sau một ngày, nhân viên tiếp thị tự lập một bảng kê bán hàng riêng tập hợp các mặt hàng mình bán được trong ngày, đồng thời gởi những hóa đơn bán lẻ này lại cho bộ phận kế toán. Khi nhận được các hóa đơn này, nhân viên kế toán tiến hành tập hợp (2 hay nhiều hóa đơn bán lẻ) để viết HĐ GTGT dưới tên một khách hàng đại diện với tổng số hàng hóa, mặt hàng đúng như tổng các hóa đơn bán lẻ phản ánh. Quá trình nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán, cũng như in phiếu thu, PXK tương tự như HĐ GTGT khi bán buôn. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Văn Thị Lành 41 Biểu 2.1. Hóa đơn GTGT số 2071 (Trích từ phòng kế toán của DN) Cách viết HĐ bán buôn hay bán lẻ đều sử dụng mẫu HĐ chung, HĐ Giá trị gia tăng. Riêng HĐ bán buôn được viết riêng cho từng đối tượng tượng thuận lợi cho việc theo dõi công nợ. HĐ bán lẻ chỉ là hình thức để đảm bảo DN xuất, bán hàng đúng, đử theo lượng hàng bán ra tại DN với tên người mua là một người đại diện trong nhóm người bán lẻ đó. Vì vậy, cách ghi HĐ, nhập số liệu, cập nhập sổ cái, sổ chi tiết, ... không khác nhau. Mẫu số: 01GTKT3/003 HÓA ĐƠN Ký hiệu: QP/15P GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: Nội bộ Ngày 01 tháng 12 năm 2016 Số: 0002071 Đơn vị bán hàng: DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN QUANG PHÁP Mã số thuế: 3 3 0 0 4 1 2 5 7 8 Địa chỉ: Tổ 2 khu vực 5, phường An Hòa, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Điện thoại: 054.3539187 * Fax: 054.3539157 Số tài khoản: 040004167211 tại ngân hàng Sacombank Doanh nghiệp Huế Họ tên người mua: Tên đơn vị: Công ty TNHH Quang Rọm Mã số thuế: 3301551616 Địa chỉ: 6 Nguyễn Phúc Nguyên - P. Kim Long - TP.Huế - Thừa Thiên Huế Hình thức thanh toán:TMSố tài khoản: STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6= 4*5 1 Sting két 24x240ml két 230 71.091 16.350.909 Cộng tiền hàng: 16.350.909 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.635.091 Tổng cộng tiền thanh toán: 17.986.000 Số tiền viết bằng chữ: Mười bảy triệu chín trăm tám mươi sáu nghìn đồng chẵn. Người mua hàng (Đã ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Đã ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Đã ký, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao nhận hoá đơn)Trư ờ g Đại học Kin h tê ́ Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Văn Thị Lành 42 Biểu 2.2. Hóa đơn GTGT số 2173 (Trích từ phòng kế toán DN) Mẫu số: 01GTKT3/003 HÓA ĐƠN Ký hiệu: QP/15P GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: Nội bộ Ngày 22 tháng 12 năm 2016 Số: 0002173 Đơn vị bán hàng: DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN QUANG PHÁP Mã số thuế: 3 3 0 0 4 1 2 5 7 8 Địa chỉ: Tổ 2 khu vực 5, phường An Hòa, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Điện thoại: 054.3539187 * Fax: 054.3539157 Số tài khoản: 040004167211 tại ngân hàng Sacombank Doanh nghiệp Huế Họ tên người mua: Chị Hoa Tên đơn vị: Mã số thuế: Địa chỉ: 27 Nguyễn Trường Tộ - TP.Huế - TT Huế - VN Hình thức thanh toán:TMSố tài khoản: STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6= 4*5 1 Bánh Nice 220g Thùng 85 151.818 12.904.545 2 Kẹo cứng Hamery 140g Thùng 30 202.727 6.081.818 Cộng tiền hàng: 18.986.363 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.898.637 Tổng cộng tiền thanh toán: 20.885.000 Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi triệu tám trăm tám mươi lăm nghìn đồng chẵn. Người mua hàng (Đã ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Đã ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Đã ký, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao nhận hoá đơn) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Văn Thị Lành 43 Biểu 2.3. Phiếu xuất kho (Trích từ phòng kế toán của DN). Đơn vị: DNTN Quang Pháp Địa chỉ: Tổ 2 KV5, Phường An Hòa, TP Huế, Thừa Thiên Huế Mã số thuế: 3300412578 PHIẾU XUÂT KHO Số :2071XK Ngày 1/12/2016 Nợ: TK 63211 Có : TK 1561 Người nhận hàng : Công ty TNHH Quang Rọm Địa chỉ: 6 Nguyễn Phúc Nguyên, TP. Huế Lý do xuất kho: Xuất giá vốn theo HĐ 2071 ngày 01/12/2016 Xuất tại kho: Kho hàng chung STT Tên hàng hoá, dịch vụ Mã hàng ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Sting két 24x240ml SK két 230 69.003,84 15.870.883 Cộng 15.870.883 Tổng số tiền (bằng chữ): Mười lăm triệu tám trăm bảy mươi ngàn tám trăm tám mươi ba đồng chăn. Ngày 01 tháng 12 năm 2016 Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ vào chứng từ HĐ GTGT nhân viên kế toán nhập chứng từ vào phần mềm theo nghiệp vụ phát sinh: Phân hệ phiếu thu (bán hàng thu tiền ngay), nếu bán hàng chưa thu được tiền thì vào phân hệ bán hàng chưa thu tiền ngay; đồng thời theo dõi công nợ trên từng đối tượng riêng mà DN đã lập.Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Văn Thị Lành 44 Biểu 2.4. Phiếu thu số 05 (Trích từ phòng kế toán của DN) Đơn vị: DNTN Quang Pháp Địa chỉ: Tổ 2 KV5, Phường An Hòa, TP Huế, Thừa Thiên Huế Mã số thuế: 3300412578 PHIẾU THU Số CT: 05 Ngày 01/12/2016 TK Có Số tiền Người nộp tiền: Công ty TNHH Quang Rọm Địa chỉ: 6 Nguyễn Phúc Nguyên - Huế Lý do nộp: thu tiền bán hàng Số tiền: 17.986.000 đồng. 33311 51111 1.635.091 16.350.909 Bằng chữ: Mười bảy triệu, chín trăm tám mươi sáu nghìn đồng chẵn. Kèm theo: Hóa đơn 2071;chứng từ gốc Đã nhận đủ: Mười bảy triệu, chín trăm tám mươi sáu nghìn đồng chẵn. Ngày 01 tháng 12 năm 2016 Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký,họ tên) Trần Quang Quang Căn cứ vào các Chứng từ kế toán ở trên hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, kế toán dựa vào phần mềm cập nhật dữ liệu và kết xuất ra các sổ sau: Sổ nhật ký chung, sổ cái của TK 511, sổ chi tiết TK 511(xem phụ lục số 01), TK131. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Văn Thị Lành 45 Biểu 2.5. Sổ Nhật ký chung ( Trích từ phòng kế toán DN) NHẬT KÝ CHUNG Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu TK Số phát sinh Số hiệu Ngàytháng Nợ Có .. .. .. .. . . 01/12 01 01/12 Thanh toán tiền điện thoại x x x 642 133 111 248.351 24.385 273.186 01/12 01 01/12 Nộp tiền vào TK x x 112 111 42.000.000 42.000000 01/12 02 01/12 Nộp tiền vào TK x x 112 111 114.000.000 114.000.000 01/12 03 01/12 Chuyển tiền mua nước ngọt x x x 331 642 112 131.000.000 86.460 131.086.460 01/12 2071XK 01/12 Xuất kho giá vốn theo HĐ 2071 x x 632 156 15.870.883 15.870.883 01/12 01/12 Thu tiền bán hàng theo HĐ 2071 x x x 111 511 333 17.986.000 16.350.909 1.635.091 ... ... ... ... ... ... ... ... 18/12 2151XK 18/12 Xuất kho giá vốn theo HĐ 2151 x x 632 156 20.412.757 20.412.757 19/12 19/12 Thu tiền bán hàng theo HĐ x x x 111 511 333 37.616.000 34.196.363 3.419.637 ... ... ... ... ... ... ... 31/12 511/911 31/12 Kết chuyển doanh thu tính KQKD x x 511 911 25.028.365.645 25.028.365.645 31/12 515/911 31/12 Kết chuyển doanh thu tài chính x x 515 911 293.200 293.200 ... ... ... ... ... ... ... TỔNG CỘNG (tháng 12/2016). Lũy kế phát sinh từ đầu năm 74.489.397.868 213.823.481.623 74.489.397.868 213.823.481.623 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Văn Thị Lành 46 Biểu 2.6. Sổ cái TK 511-Doanh thu bán hàng ( Trích từ phòng kế toán DN) DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN QUANG PHÁP Tổ 5 KH5, Phường An Hòa, TP Huế, Thừa Thiên Huế Mã số thuế: 3300412578 SỔ CÁI Tháng 12 năm 2016 TÀI KHOẢN: 511 - DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ ĐVT: đồng Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh Số Ngày Nợ Có Dư đầu kỳ 22.493.464.381 01/12 05 01/12/2016 Thu tiền bán hàng HĐ 2071 1111 16.350.909 ....... ... ........ ................ ...... ........ 18/12 85 18/12/2016 Thu tiền bán hàng HĐ 2151 1111 22.900.000 19/12 88 19/12/2016 Thu tiền bán hàng HĐ 2152 1111 34.196.363 19/12 89 19/12/2016 Thu tiền bán hàng HĐ 2153 1111 3.483.454 31/08 511/911 31/12/2014 Kết chuyển doanh thu tínhKQKD 911 25.028.365.645 Cộng PS trong tháng 12 25.028.365.645 2.534.901.264 Lũy kế PS từ đầu năm 25.028.365.645 25.028.365.645 Ngày 31 tháng 12 năm 2016 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Nguyễn Thị Phương Mai Trần Quang Quang 2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 2.3.1. Giá vốn hàng bán  Chứng từ sử dụng: Hóa đơn; Phiếu xuất kho; Thẻ kho.  Tài khoản sử dụng: Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán, có các TK cấp 2  TK 6321: Giá vốn bán hàng nước Pepsi  TK 6322: Giá vốn bán hàng bánh kẹo Bicafun  TK 6323: Giá vốn bán hàng sữa Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Văn Thị Lành 47  Phương pháp tính giá vốn của hàng xuất bán: Hàng xuất kho tại Doanh nghiệp được tính theo phương pháp tính giá bình quân gia quyền cho từng loại mặt hàng (Mỗi tháng sẽ xuất kho cùng 1 giá). Theo phương pháp này kế toán phải căn cứ vào số lượng và trị giá hàng tồn đầu tháng và nhập trong tháng để tính. Công thức tính: Đơn giá bình quân của hàng hóa xuất bán trong tháng = Trị giá hàng tồn đầu tháng +Trị giá hàng nhập trong tháng SL hàng tồn đầu tháng + SL hàng nhập trong tháng Giá thực tế hàng xuất bán = SL hàng hóa xuất bán * Đơn giá bình quân. Ví dụ: Tính giá xuất kho của nước Sting két 24x240ml trong tháng 12/ 2016. Tại DN, trong thời gian tháng 10,11,12 không nhập thêm lượng hàng hóa nào của sản phẩm. Do đó, giá xuất kho cũng như cách tính giá căn cứ vào giá trị nhập hàng gần nhất là tháng 9/2016. Cụ thể như sau. Số lượng Số tiền Dư đầu kỳ 3.784 260.838.521 Nhập trong kỳ 3.124 215.840.003 Đơn giá xuất bán = 260.838.521+215.840.003 = 69.003,84(đồng/sản phẩm) 3.784+3.124  Trị giá xuất bán nước Sting két 24x240ml trong HĐ 2071 ngày 01/12/2016: 230 x 69.003,84 = 15.870.883 ( nghìn đồng).  Quy trình hạch toán Từ chứng từ hóa đơn mua hàng hóa về nhập kho phát sinh tại DN, kế toán sẽ tiến hành nhập dữ liệu vào phiếu nhập kho trên phần mềm. Phần mềm sẽ tự động tính giá vốn hàng bán khi có yêu cầu xuất hàng hóa (theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ). Và tự động cập nhật vào các chứng từ, sổ sách có liên quan: Phiếu xuất kho, sổ cái và sổ chi tiết các tài khoản như TK 632( Phụ lục 02), 1561,...., sổ nhật ký chung. Cuối tháng, kế toán kết chuyển giá vốn từ TK 632 sang TK 911. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Văn Thị Lành 48 Biểu 2.7. Hóa đơn mua hàng - HĐ GTGT số 37951 (Trích từ phòng kế toán DN) CTY TNHH NƯỚC GIẢI KHÁT SUNTORY PEPSICO VIỆT NAM Thông tin hóa đơn Khách hàng: DNTN Quang Pháp Địa chỉ: Tổ 2, Khu vực 5, Phường An Hòa, TP. Huế. MST: 3300412578 b Khách hàng: DNTN Quang Pháp Địa chỉ: Tổ 2, Khu vực 5, Phường An Hòa, TP. Huế. Số tham khảo: 1503106185 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho người mua CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH NƯỚC GIẢI KHÁT SUNTORY PEPSICO VIỆT NAM TẠI TỈNH QUẢNG NAM Mã số thuế: 0300816563002 Mẫu số: 01GTGT2/001 Ký hiệu: QN/16T Số:0037951 Ngày: 29/09/2016 Mã KH: 1000499 Số PXK: 1173552 Đơn hàng: 51000065005 Ngày đơn hàng: 28/09/2016 HTTT: CK Sản phẩm Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Chiế...n vị tính: đồng Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải Trang nhật ký TK ĐƯ Số phát sinh Số Ngày Nợ Có Dư đầu kỳ 729.353.668 14/12 12 14/12/2016 Mua hàng nhập kho 13 156 230.909 27/12 26 27/12/2016 Mua hàng nhập kho 25 156 1.270.000 .. . 31/12 34 31/12/2016 Mua hàng nhập kho 31 112 3.675.252 31/12 34 31/12/2016 Mua hàng nhập kho 31 112 36.752.526 31/12 635/911 31/12/2013 Kết chuyển thu nhậpkhác 32 911 810.055.286 Cộng PS tháng 12/2016 810.055.286 80.701.618 Lũy kế PS từ đầu năm 810.055.286 810.055.286 Ngày 31 tháng 12 năm 2016 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc 2.3.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp  Tài khoản sử dụng: Theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC Bộ tài chính, TK được sử dụng tại DN là TK 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp  Trình tự hạch toán: Cuối quý, kế toán sử dụng phần mềm hỗ trợ kê khai thuế: HTKK 3.2.4 để kê khai thuế TNDN tạm tính hàng quý bằng việc lựa chọn tờ khai thuế TNDN tạm tính theo mẫu Doanh nghiệp áp dụng (01B/TNDN) và tiến hành kê khai. Cuối năm, kế toán thực hiện quyết toán thuế chọn mẫu quyết toán TNDN năm (03/TNDN) trong phần mềm và thực hiện nộp số thuế còn thiếu theo biên bản quyết toán thuế (nếu có). Theo điều 17 Thông tư 151/2014/TT-BTC, DN không nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính quý, chỉ cần tạm nộp số tiền thuế TNDN của quý nếu có phát sinh. DN căn cứ Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Văn Thị Lành 58 vào số thuế TNDN của năm trước và sự kiến KQ SXKD trong năm để xác định số thuế TNDN tạm nộp hằng quý. Tuy nhiên, tại DN Quang Pháp đã bỏ qua bước này, tiến hành kê khai, nộp thuế TNDN của năm một lần sau khi kết thúc một năm tài chính. Với phần mềm kế toán tại DN, kế toán cũng tiến hành thực hiện các thao tác tính thuế trên phần mềm, sau đó hệ thống sẽ tự cập nhập dữ liệu qua các sổ cái, sổ chi tiết liên quan : TK 821, TK 112, Biểu 2.18. Sổ cái TK 821 - Chi phí thuế thu nhập DN DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN QUANG PHÁP Tổ 5 KH5, Phường An Hòa, TP Huế, Thừa Thiên Huế Mã số thuế: 3300412578 SỔ CÁI Cả năm 2016 Tài khoản: 821 - CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP Đơn vị tính: đồng Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải Trang nhật ký TK ĐƯ Số phát sinh Số Ngày Nợ Có 31/12 01 31/12/2016 Chi phí thuế TNDN 31 333 28.760.381 31/12 911/821 31/12/2016 Kết chuyển thuếTNDN 31 911 28.760.380 Cộng PS tháng 12/2016 28.760.381 28.760.381 Lũy kế PS từ đầu năm 28.760.381 28.760.381 Ngày tháng năm Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc 2.3.6. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ  Tài khoản sử dụng:  TK 911 - Xác định KQKD  TK liên quan: TK 511, TK 632, TK 642, TK 711, TK 811, TK 515, TK 635  Quy trình hạch toán: Doanh nghiệp thực hiện việc xác định kết quả kinh doanh theo tháng, quý, năm. Cuối tháng, sau khi tập hợp xong số liệu; với phần mềm hỗ trợ, kế toán thực hiện kết chuyển các TK liên quan ( TK 511, TK 515, TK 632, TK 635, TK 642, TK Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Văn Thị Lành 59 711, TK 821) sang TK 911 và căn cứ vào số phát sinh Nợ - Có của TK này để kết chuyển sang TK 421, từ đó xác định được kết quả lãi, lỗ. Công ty xác định kết quả tiêu thụ theo công thức: Cuối tháng kế toán kết chuyển và xác kết quả tiêu thụ: Trích tài liệu tháng 12/2016 của Doanh nghiệp như sau: Kết quả Tổng Các khoản Giá vốn Chi phí Chi phí tiêu thụ = doanh thu - giảm trừ DT - hàng bán- bán hàng- QLDN Doanh thu thuần= Doanh thu chưa thuế(GTGT, TTĐB) – Giảm doanh thu LN gộp= Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán Chi phí thuế TNDN hiện hành = LN trước thuế x 20% LN sau thuế TNDN = LN trước thuế - Chi phí thuế TNDN hiện hành Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Văn Thị Lành 60 Biểu 2.19. Sổ cái TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN QUANG PHÁP Tổ 5 KH5, Phường An Hòa, TP Huế, Thừa Thiên Huế Mã số thuế: 3300412578 SỔ CÁI Tháng 12 năm 2016 Tài khoản: 911 - Xác định kết quả kinh doanh Đơn vị tính: đồng Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số Ngày Nợ Có 31/12 511/911 31/12/2016 Kết chuyển doanh thu 511 25.028.365.645 31/12 515/911 31/12/2016 Kết chuyển doanh thuTC 515 293.200 31/12 711/911 31/12/2016 Kết chuyển doanh thukhác 711 810.055.286 31/12 911/632 31/12/2016 Kết chuyển giá vốnkhác 632 24.598.404.976 31/12 911/635 31/12/2016 Kết chuyển chi phí TC 635 205.007.752 31/12 911/642 31/12/2016 Kết chuyển chi phí QL 642 891.499.500 31/12 03 31/12/2016 Kết chuyển chi phí Thuế TNDN 821 28.760.381 Cộng PS tháng 12/2016 25.723.672.609 25.838.714.131 Số dư cuối tháng 12 115.041.522 Ngàytháng . năm. Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Văn Thị Lành 61 Biểu 2.20. Sổ cái TK 421- Lợi nhuận chưa phân phối (Trích từ phòng kế toán DN) DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN QUANG PHÁP Tổ 5 KH5, Phường An Hòa, TP Huế, Thừa Thiên Huế Mã số thuế: 3300412578 SỔ CÁI Tháng 12 năm 2016 Tài khoản: 421 - Lợi nhuận chưa phân phối Đơn vị tính: đồng Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số Ngày Nợ Có Dư đầu kỳ 463.880.117 20/12 06 20/12/2016 Nộp thuế TNDN truy thu năm 2013/2014 333 4.374.255 20/12 08 20/12/2016 Nộp thuế GTGT truy thu năm 2013/2014 333 15.381.939 28/12 10 28/12/2016 Nộp phạt chậm 111 26.236.118 31/12 03 31/12/2016 Kết chuyển lãi 911 115.041.522 Cộng PS tháng 12/2016 45.992.312 115.041.522 Số dư cuối tháng 12 45.992.312 532.929.327 Ngàytháng . năm. Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Văn Thị Lành 62 CHƯƠNG 3 BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN QUANG PHÁP 3.1. Nhận xét và đánh giá 3.1.1. Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại DNTN Quang Pháp Như chúng ta đã biết, nhà quản lý chỉ có thể đưa ra những quyết định đúng đắn, chính xác và kịp thời khi họ nắm bắt một cách thấu đáo tình hình “ sức khỏe” của DN mình. Trong đó thông tin kế toán nói chung và kế toán doanh thu và xác định KQKD nói riêng được xem là một trong những cơ sở quan trọng để đánh giá hiệu quả kinh doanh của DN. Qua tìm hiểu sơ bộ DNTN Quang Pháp, tôi nhận thấy một số ưu điểm và nhược điểm chủ yếu sau: 3.1.2. Ưu điểm  Bộ máy kế toán Bộ máy kế toán của doanh nghiệp được tổ chức theo mô hình tập trung, gọn nhẹ, khoa học được phân cấp rõ ràng về chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận. Việc bố trí và phân chia trách nhiệm cụ thể cho các kế toán viên phù hợp với yêu cầu công việc và chuyên môn của từng người.  Về hình thức kế toán Doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung trên phần mềm kế toán, việc sử dụng hình thức này cho phép kiểm tra, đối chiếu chặt chẽ, dễ ghi chép không đòi hỏi nghiệp vụ kỹ thuật cao, phù hợp với chuyên môn của nhân viên kế toán. Từ năm 2012 Doanh nghiệp đã áp dụng phần mềm KTVN phù hợp với đặc điểm kinh doanh của Doanh nghiệp, giúp giảm bớt lượng lớn công việc ghi chép cho bộ phận kế toán, đồng thời tránh được nhiều sai sót khi thực hiện kế toán thủ công. DN đã tổ chức hệ thống sổ sách kế toán khá phù hợp với chế độ kế toán hiện hành để ghi trình tự kế toán doanh thu và xác định KQKD, ghi chép, phản ánh các số liệu vào sổ kế toán nhanh, chính xác, đúng nguyên tắc và chế độ quy định. Trư ờng Đa ̣i o ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Văn Thị Lành 63  Kế toán đã mở sổ chi tiết Để theo dõi cụ thể từng mặt hàng, quan sát được số lượng của từng hàng hóa trong kỳ và các số liệu đối chiếu chặt chẽ giữa các bộ phận kế toán với thủ kho theo quy định hàng tháng. Ngoài ra, kế toán hàng hóa đã phản ánh tình hình biến động hàng hóa trên báo cáo nhập xuất tồn hàng hóa, đảm bảo công tác dự trữ hàng hóa, phục vụ công tác bán hàng và hoạt động kinh doanh của DN.  Chế độ, chính sách liên quan đến kế toán doanh thu và xác định KQKD DN áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung là phù hợp với đặc điểm của DN với việc xuất bán hàng thường xuyên cho các địa bàn tiêu thụ tại TT Huế. Hình thức này thuận tiện cho áp dụng kế toán máy, giúp giảm bớt khối lượng công việc và vẫn đảm bảo phản ánh đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, việc hạch toán cũng đơn giản hơn.  Về công tác kế toán doanh thu Được theo dõi theo từng địa điểm tiêu thụ. Doanh thu từng loại sản phẩm được theo dõi dựa trên các HĐ GTGT và được xây dựng chi tiết cho từng loại sản phẩm trên hệ thống kế toán máy giúp cho việc kết xuất các báo cáo được chi tiết hơn, giúp cho việc đọc báo cáo trở nên dễ dàng hơn, tạo điều kiện để cấp trên đề ra hướng kinh doanh mới nhanh hơn và chính xác hơn.  Về hạch toán giá vốn: Được tiến hành trên hệ thống kế toán máy, khi nhập các hóa đơn GTGT thì máy tự động hạch toán bút toán giá vốn, cuối kỳ kế toán chỉ cần thực hiện thao tác trên máy, khi đó giá vốn hàng bán được hạch toán tự động. Như vậy, việc hạch toán giá vốn của DN được tiến hành nhanh chóng, đơn giản cho hiệu quả cao.  Về kế toán xác định kết quả kinh doanh Công tác kế toán xác định KQKD tại DN đã đáp ứng được yêu cầu của nhà quản lý trong việc cung cấp các thông tin về tình hình sản xuất kinh doanh của DN một cách dễ hiểu, chính xác. Việc ghi chép, phản ánh được tiến hành dựa trên căn cứ khoa học của chế độ kế toán hiện hành và dựa vào tình hình thực tế của DN. Nhìn chung công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD tương đối phù hợp với chế độ kế toán hiện hành và đặc điểm kinh doanh của DN, luôn tuân thủ theo quy Tr ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Văn Thị Lành 64 định chung của nhà nước. Thể hiện ở các chứng từ, hóa đơn, các sổ kế toán đều có và thể hiện khá đầy đủ theo hình thức nhật ký chung. 3.1.3. Nhược điểm Về chi phí quản lý kinh doanh: Trong DN chi phí này được tổng hợp, không phân loại phù hợp theo từng khoản mục mà mọi chi phí chủ yếu đều đưa vào chi phí quản lý kinh doanh. Nên các thông tin về chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp không phản ánh một cách đầy đủ, chính xác và không có ý nghĩa đối với công tác quản trị. Về các khoản giảm trừ doanh thu: Trường hợp bán hàng trả lại ít khi xảy ra hoặc nếu có thì quản lý DN thường áp dụng các chính sách giảm giá để tiêu thụ số hàng đó nên kế toán không sử dụng TK 5212 - Hàng bán bị trả lại. Ngoài ra, DN sử dụng chính sách chiết khấu thương mại chưa cao khi khách hàng mua với số lượng lớn, làm cho quá trình tiêu thụ chưa thực sự lớn. Nhất là trong thời buổi kinh tế thị trường cạnh tranh mạnh như hiện nay thì đòi hỏi DN phải có những chính sách chiết khấu thương mại để kích thích tiêu thụ, tìm kiếm thêm thị trường. Về thời điểm ghi nhận ghi nhận doanh thu: Vẫn chưa đáp ứng được nguyên tắc thận trọng, và tuân thủ Chuẩn mực kế toán số 14. Trong trường hợp bán hàng qua điện thoại hay bán buôn, thì ngay khi xuất kho , kế toán DN lập HĐ GTGT và hạch toán doanh thu, sau đó bộ phận vận chuyển mới giao hàng kèm HĐ GTGT (liên 2) cho khách hàng. Mà khi đó hàng hóa vẫn chưa được chuyển giao quyền sở hữu cho khách hàng và khách hàng cũng chưa chấp nhận thanh toán Về mặt viết hóa đơn: Trường hợp khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ từ 200.000 đồng trở lên mỗi lần, người mua không lấy hóa đơn hoặc không cung cấp tên, địa chỉ, mã số thuế (nếu có) thì vẫn phải lập hóa đơn và ghi rõ “người mua không lấy hóa đơn” hoặc “người mua không cung cấp tên, địa chỉ, mã số thuế (Theo thông tư 39/2014/TT- BTC). Tuy nhiên tại DN khi có các trường hợp này, kế toán không viết hóa đơn cho từng trường hợp mà tiến hành gom tất cả những hóa đơn này lại sau đó mới tiến hành viết một hóa đơn đại diện với số lượng, mặt hàng bằng tổng các hóa đơn trên. Về cách ghi sổ kế toán: Các thao tác làm việc, nhập số liệu đều tiến hành trên máy tính với sự trợ giúp của phần mềm kế toán KTVN. Tuy nhiên, cách nhập liệu của Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Văn Thị Lành 65 kế toán viên còn sơ sài, không cụ thể chi tiết cho từng nghiệp vụ như khi mã hóa cho số chứng từ phiếu thu - chi chỉ đánh số theo thứ tự 01, 02, nội dung nghiệp vụ không rõ ràng. Gây khó khăn cho việc tìm kiếm, kết xuất thông tin; cũng như khó khăn cho việc kiểm tra, theo dõi các sổ sách có nội dung liên quan. 3.2. Giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại DNTN Quang Pháp Công tác kế toán tại Doanh nghiệp tư nhân Quang Pháp đã rất hiệu quả, góp phần rất lớn trong hiệu quả hoạt động của Doanh nghiệp. Dù vậy, tôi vẫn muốn đưa ra một số góp ý để giúp Doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn nữa. Về chi phí quản lý kinh doanh: Cần chú trọng đến việc sử dụng hợp lý các tài khoản theo đúng bản chất của nghiệp vụ phát sinh theo chế độ, quyết định của Bộ tài chính. Kế toán phải phản ánh chính xác, phân loại rõ ràng hai loại chi phí này. Ví dụ, chi phí phát sinh có liên quan đến việc bán hàng như chi phí nhân viên giao hàng, chi phí tiền xăng dầu cho nhân viên giao hàng, thì không nên hạch toán vào TK 6422 - Chi phí quản lý doanh nghiệp, mà nên hạch toán vào TK 6421 - Chi phí bán hàng. Về các khoản giảm trừ doanh thu: Để có thể hạch toán chính xác các khoản doanh thu khi có các nhiệm vụ kinh tế phát sinh, kế toán nên đưa vào sử dụng TK 5212 - hàng bán bị trả lại. Các trường hợp hàng bán bị trả lại phát sinh tại DN là ít, và được DN giải quyết theo hướng thực hiện các chính sách chiết khấu, giảm giá để có thể đảm bảo tiêu thụ, Nhưng cũng nên phân tách các TK rõ ràng để dễ dàng theo dỏi, quản lý; qua đó giúp DN có những định hướng tốt trong KD. Về thời điểm ghi nhận ghi nhận doanh thu: Để đảm bảo thực hiện đúng nguyên tắc thận trọng trong kế toán, khi xuất hàng bán cho khách hàng ( mua hàng qua điện thoai, Email, ) kế toán viết phiếu xuất kho, cho đi kèm với hàng hóa. Khi khách hàng chấp nhận hàng hóa thì lúc này kế toán mới tiến hàng ghi nhận doanh thu, viết HĐ GTGT. Về mặt viết hóa đơn: DN nên tuân thủ theo thông tư 39/2014/TT-BTC ban hành, lập đúng và đủ theo các trường hợp mua hàng trên 200.000 đồng để khớp các nghiệp vụ phát sinh trong DN. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Văn Thị Lành 66 Về cách ghi sổ kế toán: Cần ghi chi tiết, cụ thể cho từng đối tượng. Ví dụ: Khi nhập phiếu thu thì chứng từ nên mã hóa PT01, PT02,; Phiếu chi: PC01, PC02,; Phiếu xuất kho, nhập kho cũng tương tự,. Nội dung nghiệp vụ phải ghi diễn giải chính xác nhất khi phản ánh nghiệp vụ đó. Thuận tiện cho việc theo dõi, kiểm tra hơn, đảm báo thông tin nhập đúng, đủ. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Văn Thị Lành 67 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Có thể nói, mục tiêu kinh doanh của mọi DN là tối đa hóa lợi nhuận trên cơ sở tiết kiệm chi phí và tăng doanh thu tiêu thụ hàng hóa. Để làm được điều đó, đòi hỏi phải thực hiện tốt hoạch toán kế toán doanh thu và xác định KQKD. Vì nó là cơ sở cung cấp thông tin về tình hình tiêu thụ và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, việc hạch toán kịp thời, chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và cập nhật các thông tin mới về chế độ kế toán sẽ giúp cho ban điều hành đưa ra những quyết định, định hướng đúng đắn cho sự phát triển, thậm chí là sự đột phá của DN trong tương lai.  Kết luận Nhận thức được tầm quan trọng đó, tôi đã thực hiện nghiên cứu đề tài “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại DNTN Quang Pháp”. Với những nội dung trình bày trong đề tài này, ba mục tiêu nghiên cứu đã được thực hiện. Cụ thể, về phương diện lý luận, thông qua chương nghiên cứu tổng quan về kế toán doanh thu và xác định KQKD đề tài đã tổng hợp và hệ thống hóa những vấn đề lý luận căn bản về kế toán doanh thu, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, doanh thu tài chính, chi phí khác, thu nhập khác, xác định kết quả kinh doanh bằng hệ thống sơ đồ khá đơn giản, ngắn gọn và dễ hiểu, đúng theo chế độ kế toán mới do Bộ tài chính ban hành. Bên cạnh đó, qua quá trình tìm hiểu về DNTN Quang Pháp, tôi đã đưa ra, so sánh và phân tích các chỉ tiêu năng lực kinh doanh của DN qua các năm như chỉ tiêu về lao động, tình hình tài sản, nguồn vốn, kết quả kinh doanh. Từ đó, ta có thể thấy hoạt động kinh doanh của DN trong những năm qua đã có nhiều sự thay đổi để phù hợp với điều kiện nền kinh tế thị trường đầy sôi động và cạnh tranh. Doanh nghiệp đã không ngừng phấn đấu vươn lên trong công tác quản lý kinh tế, tăng cường mạng lưới kinh doanh nhằm phục vụ nhu cầu. Bên cạnh những thuận lợi đó, DN vẫn còn gặp nhiều khó khăn như: khả năng mở rộng thị trường thấp vì có quá nhiều đối thủ cạnh tranh, đội ngũ nhân viên bán hàng còn thiếu nhiều kinh nghiệm, thiếu phương tiện để thu nhập thông tin, vận chuyển hàng hóa, Qua tìm hiểu thực trạng công tác kế toán, đặc biệt là kế toán doanh thu và xác Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Văn Thị Lành 68 định KQKD tại DN cho thấy công tác kế toán đã được thực hiện tốt theo đúng chế độ hiện hành và phù hợp với điều kiện cụ thể của DN. Bộ máy kế toán tinh gọn, các nhân viên được phân công theo từng phần hành cụ thể, phù hợp với trình độ chuyên môn nên việc hạch toán thuận lợi và nhanh chóng. Việc vận dụng hệ thống sổ sách, chứng từ, tài khoản cũng khá đầy đủ, đúng hạn và theo đúng quy định hiện hành cuối mỗi kỳ kế toán. Tuy nhiên, công tác kế toán ở DN vẫn còn tồn tại một số nhược điểm. Thấy được những hạn chế đó, nhờ kết hợp lý thuyết đã được học và tình hình thực tiễn tại DN, tôi đã đưa ra một số ý kiến đóng góp có tính chất tham khảo để DN xem xét nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán nói chung, công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD nói riêng để nâng cao hiệu quả kinh doanh.  Kiến nghị: Trước hết DN cần xây dựng lại cơ cấu tổ chức, phát huy hết chức năng của phòng ban. Lên kế hoạch trong công tác hoạch định các chiến lược, phân tích thị trường cũng như những vấn đề phát sinh : chi phí, khả năng của nguồn nhân lực, khi DN trong việc muốn mở rộng thị trường ra các tỉnh lân cận thời điểm hiện tại và những năm sắp tới; để hạn chế những rủi ro nhất, mang lại lợi nhuận tốt nhất. Công ty cần nâng cấp, đổi mới cơ sở hạ tầng, phòng làm việc nhỏ hẹp, giới hạn giữa các phòng ban chưa rõ ràng, gây hạn chế trong quá trình trao đổi và tiếp xúc giữa các nhân viên trong công việc. Tạo điều kiện cho phép sinh viên tham gia vào làm việc thực tế tại bộ phận kế toán, để phần nào được cọ sát thực tế, học hỏi kinh nghiệm một cách sâu sắc hơn. Trong thời gian thực tập tại doanh nghiệp, tuy thời gian có hạn nhưng đã gúp tôi tiếp xúc thực tế quy trình làm việc của kế toán viên và được mở rộng hơn khối kiến thức mà tôi đã học trong nhà trường. Đồng thời ứng dụng những điều đã học vào trong thực tiễn. Mặc dù với trình độ lý luận và thực tế còn hạn hẹp nên nắm bắt một lúc nhiều vấn đề là một hoạt động khó khăn đối với tôi. Vì vậy báo cáo không sao tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong giáo viên hướng dẫn, ban lãnh đạo doanh nghiệp, các anh chị phòng kế toán góp ý kiến để báo cáo của tôi được hoàn thiện hơn. Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn và kính chúc thầy cô giáo cùng ban lãnh đạo doanh nghiệp đạt thành tích tốt trong mọi lĩnh vực. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Văn Thị Lành 69 TÀI LIỆU THAM KHẢO - GVC. Phan Đình Ngân - Ths. Hồ Phan Minh Đức, Giáo trình Lý thuyết kế toán tài chính, Đại học Huế, trường Đại học Kinh tế , tháng 01 năm 2011. - Chuẩn mực số 14 “ Doanh thu và thu nhập khác”, ban hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ - BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ tài chính. - Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC của Bộ tài chính. - Thông tư 133/2016/TT-BTC Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ. - TS. Phan Thị Minh Lý, Nguyên lý kế toán, Đại học Huế, trường Đại học Kinh tế, 2007. - Những bài khóa luận của các anh chị đi trước tại DN: + Khóa luận: Chị Hoàng Thị Hồng. + Chuyên đề: Chị Nguyễn Thị Thu Phượng. - Tham khảo ở các trang Web: +https://www.daotaoketoan.vn/category/so-do-hach-toan-ke-toan-qd-48/page/8/ + tai-cong-ty-tnhh-hong-huu-19264/ + qua-kinh-doanh-tai-cong-ty-co-phan-giay-lam-son-thanh-hoa-60696/ Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Văn Thị Lành 70 PHỤ LỤC Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Văn Thị Lành Phụ lục 01: Sổ chi tiết TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN QUANG PHÁP Tổ 2 KV5, P.An Hòa, TP.Huế, TT Huế Mã số thuế: 3300412578 SỔ CHI TIẾT Tháng 12 năm 2016 TÀI KHOẢN 511 : DOANH THU BÁN HÀNG Ngày ghi sổ Chứng từ Số hóa đơn Diễn giãi Đối ứng Số lượn g Đơn giá Số tiền phát sinh Số dư (Bên có) Số Ngày TK Chi tiết Nợ Có Dư đầu kỳ: 22.493.464.381 01/12 01 01/12 2067 Thu tiền bán hàng 1111 2.400 5.700,76 13.681.818 22.507.146.199 01/12 02 01/12 2068 Thu tiền bán hàng 1111 2.160 3.825,76 8.263.636 22.515.409.835 01/12 03 01/12 2069 Thu tiền bán hàng 1111 30 151.818,17 4.554.545 22.519.964.380 01/12 03 01/12 2069 Thu tiền bán hàng 1111 10 286.363,60 2.863.636 22.522.828.016 01/12 04 01/12 2070 Thu tiền bán hàng 1111 90 71.090,91 6.398.182 22.529.226.198 ...... .... ...... ...... .......................... ...... ......... ......... ............. ................... 31/12 KC10 511/911 31/12 KC doanh thu tính KQKD 911 13.172.000 1.079.526.233 31/12 KC10 511/911 31/12 KC doanh thu tính KQKD 911 3.368.818 31/12 KC10 511/911 31/12 KC doanh thu tính KQKD 911 16.118.182 31/12 KC10 511/911 31/12 KC doanh thu tính KQKD 911 9.722.727 ...... .... ...... ...... .......................... ...... ......... ......... ............. ................... Cộng PS tháng 12/ 2016 Lũy kế PS từ đầu năm 25.028.365.645 25.028.365.645 2.534.901.264 25.028.365.645Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Văn Thị Lành Phụ lục 02: Sổ chi tiết TK 632 - Giá vốn hàng bán DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN QUANG PHÁP Tổ 2 KV5, P.An Hòa, TP.Huế, TT Huế Mã số thuế: 3300412578 SỔ CHI TIẾT Tháng 12 năm 2016 TÀI KHOẢN 632: GIÁ VỐN HÀNG BÁN NGÀY GHI SỔ CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI ĐỐI ỨNG PHÁT SINH SỐ DƯ (BÊN NỢ)SỐ NGÀY TK CHITIẾT NỢ CÓ Dư đầu kỳ: 22.572.237.440 01/12 2067XK 01/12 Xuất kho giá vốn theo HĐ207 ngày 01/12/ 2014 1563 CC180 13.175.688 22.585.413.128 01/12 2068XK 01/12 Xuất kho giá vốn theo HĐ2068 ngày 01/12/ 2014 1563 CC110 8.417.952 22.593.831/080 01/12 2069XK 01/12 Xuất kho giá vốn theo HĐ2069 ngày 01/12/ 2014 1564 N 4.395.514 22.598.226.594 01/12 2069XK 01/12 Xuất kho giá vốn theo HĐ2069 ngày 01/12/ 2014 1564 GOL 3.131.906 22.601.358.500 01/12 2070XK 01/12 Xuất kho giá vốn theo HĐ2070 ngày 01/12/ 2014 1561 SK 6.210.346 22.607.568.846 ....... ......... ....... ................................. ....... ........... . 31/12 911/632 31/12 Kết chuyển giá vốn tính KQKD 911 55.419216 1.991.308.983 31/12 911/632 31/12 Kết chuyển giá vốn tính KQKD 911 32.546.527 1.958.762.456 31/12 911/632 31/12 Kết chuyển giá vốn tính KQKD 911 2.587.283 1.956.175.173 ....... ......... ....... ................................. ....... ........... . Cộng phát sinh tháng 12/2016 Lũy kế phát sinh từ đầu năm 2.026.167.536 24.598.404.967 24.598.404.967 24.598.404.967 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Văn Thị Lành Phụ lục 03: Sổ chi tiết TK 642 - Chi phí quản lý kinh doanh DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN QUANG PHÁP Tổ 2 KV5, P.An Hòa, TP.Huế, TT Huế Mã số thuế: 3300412578 SỔ CHI TIẾT Tháng 12 năm 2016 TÀI KHOẢN 642 : CHI PHÍ QUẢN LÝ KINH DOANH Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giãi Đối ứng TK Số tiền phát sinh Số dư( Bên Nợ) Số Ngày Nợ Có Dư đầu kỳ: 149.290.662 01/12 01 01/12/ 2016 Thanh toán tiền điện thoại 1111 248.351 149.539.013 01/12 02 01/12/ 2016 Thanh toán tiền điện thoại 1111 350.000 149.889.013 01/12 03 01/12/ 2016 Thanh toán tiền điện thoại 1111 239.112 150.128.125 01/12 03 Phí chuyển tiền mua nước ngọt 11212 86.460 150.214.585 ...... ...... ....................... ........ . .. 31/12 19 31/12/ 2016 Chi tiền bốc xếp 1111 112.000.000 268.313.138 31/12 6422/33381 31/12/ 2016 Kết chuyển từ 33381 sang 6422 33381 1.000.000 269.313.138 31/12 6422/334 31/12/ 2016 Kết chuyển từ 334 sang 6422 334 600.000.000 869.313.138 31/12 6422/242 31/12/2016 Kết chuyển từ 242 sang 6422 242 22.186.362 891.499.500 31/12 911/6421 31/12/2016 Kết chuyển chi phí QL-BH 911 10.784.608 880.714.892 31/12 911/6422 31/12/2016 Kết chuyển chi phí QL-BH 911 467.512.726 413.202.166 ...... ...... ....................... ........ ...... .. ........... Cộng phát sinh tháng 12/ 2016 Lũy kế phát sinh từ đầu năm 742.208.838 891.499.500 891.499.500 891.499.500Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Văn Thị Lành Phụ lục 04: Sổ chi tiết TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN QUANG PHÁP Tổ 2 KV5, P.An Hòa, TP.Huế, TT Huế Mã số thuế: 3300412578 SỔ CHI TIẾT Tháng 12 năm 2016 TÀI KHOẢN 515 : DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH NGÀY GHI SỔ CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI TK ĐỐI ỨNG PHÁT SINH SỐ DƯ (Bên Có) SỐ NGÀY NỢ CÓ Dư đầu kỳ: 271.200 30/12 55 30/12/2016 Thu lãi tiền gửi 11212 22.000 31/12 515/911 31/12/2016 Kết chuyển doanh thu tài chính 911 293.200 Cộng phát sinh tháng 12/2016 Lũy kế phát sinh từ đầu năm 293.200 293.200 22.000 293.200 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Văn Thị Lành Phụ lục 05: Sổ chi tiết TK 635 - Chi phí hoạt động tài chính DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN QUANG PHÁP Tổ 2 KV5, P.An Hòa, TP.Huế, TT Huế Mã số thuế: 3300412578 SỔ CHI TIẾT Tháng 12 năm 2016 TÀI KHOẢN 635 : CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH NGÀY GHI SỔ CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI TK ĐỐI ỨNG PHÁT SINH SỐ DƯ ( Bên Nợ)SỐ NGÀY NỢ CÓ Dư đầu kỳ: 167.137.642 06/12 06 06/12/2016 Trả tiền lãi vay 11212 280.000 167.417.642 06/12 07 06/12/2016 Trả tiền lãi vay 11212 6.930.000 174.347.642 12/12 19 12/12/2016 Trả tiền lãi vay 11212 277.667 174.625.309 12/12 20 12/12/2016 Phí chuyển tiền mua nước ngọt = tiền vay 11212 87.120 174.712.429 .. . .. .. . 27/12 47 30/12/2016 Trả lãi vay theo 4006LD201603829 11212 1.375.743 199.086.159 27/12 48 30/12/2016 Trả lãi vay theo 4006LD201603957 11212 3.825.000 202.911.159 27/12 49 30/12/2016 Trả lãi vay theo 4006LD201604038 11212 1.061.667 203.972.826 27/12 50 30/12/2016 Trả lãi vay theo 4006LD201604094 11212 1.002.162 204.974.988 28/12 52 31/12/2016 Phí chuyển tiền mua bánh kẹo = tiền vay 11212 32.764 205.007.752 31/12 911/635 31/12/2016 Kết chuyển chi phí tài chính 911 204.990.352 17.400 31/12 911/635 31/12/2016 Kết chuyển chi phí tài chính 911 17.400 Cộng phát sinh tháng 12/ 2016 Lũy kế phát sinh từ đầu năm 37.870.110205.007.752 205.007.752 205.007.752Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Văn Thị Lành Phụ lục 06: Sổ chi tiết TK 711 - Thu nhập khác DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN QUANG PHÁP Tổ 2 KV5, P.An Hòa, TP.Huế, TT Huế Mã số thuế: 3300412578 SỔ CHI TIẾT Tháng 12 năm 2016 TÀI KHOẢN 711: THU NHẬP KHÁC NGÀY GHI SỔ CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI ĐỐI ỨNG PHÁT SINH SỐ DƯ ( Bên Có) SỐ NGÀY NỢ CÓTK C.tiết Dư đầu kỳ: 729.353.668 14/12 12 14/12/2016 Mua hàng nhập kho 1561 7U390 230.909 729.584.577 27/12 26 27/12/2016 Mua hàng nhập kho 1561 P390 1.270.000 730.864.577 27/12 27 27/12/2016 Mua hàng nhập kho 1561 PS 155.455 731.010.032 27/12 28 27/12/2016 Mua hàng nhập kho 1561 S 5.163.636 736.173.668 27/12 28 27/12/2016 Mua hàng nhập kho 1561 RLON 10.909.091 747.082.759 27/12 28 27/12/2016 Mua hàng nhập kho 1561 MDEW 3.163.636 750.246.395 29/12 32 29/12/2016 Thưởng tiến độ NPP tháng 11 3311 S 12.206.000 762.452.395 29/12 32 29/12/2016 Thưởng tiến độ NPP tháng 11 1331 7.175.113 769.672.508 31/12 34 31/12/2016 Mua hàng nhập kho 3311 B 36.752.526 806.380.034 31/12 34 31/12/2016 Mua hàng nhập kho 1331 3.675.252 810.055.286 31/12 911/711 31/12/2016 Kết chuyển doanh thu khác 911 810.055.286 Cộng phát sinh tháng 12/ 2016 Lũy kế phát sinh từ đầu năm 810.055.286810.055.286 80.701.618 810.055.286Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú SVTH: Văn Thị Lành Phụ lục 07: Sổ chi tiết TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN QUANG PHÁP Tổ 2 KV5, P.An Hòa, TP.Huế, TT Huế Mã số thuế: 3300412578 SỔ CHI TIẾT Tháng 12 năm 2016 TÀI KHOẢN 911 : XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giãi Đối ứngTK TK chi tiết Số tiền phát sinh Số Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ: 31/12 511/911 31/12/2016 Kết chuyển doanh thu tính xác định KQKD 51111 7UP 33.069.092 31/12 511/911 31/12/2016 Kết chuyển doanh thu tính xác định KQKD 51111 SL 32.985.455 31/12 511/911 31/12/2016 Kết chuyển doanh thu tính xác định KQKD 51111 7R 247.344.456 31/12 511/911 31/12/2016 Kết chuyển doanh thu tính xác định KQKD 51111 SD 203.489.092 31/12 511/911 31/12/2016 Kết chuyển doanh thu tính xác định KQKD 51111 A 57.400.727 31/12 511/911 31/12/2016 Kết chuyển doanh thu tính xác định KQKD 51111 A355 34.743.634 .. . . . .. 31/12 511/911 31/12/2016 Kết chuyển giá vốn xác định KQKD 63217 T300 1.554.480 31/12 511/911 31/12/2016 Kết chuyển giá vốn xác định KQKD 63217 CS1.5 19.000.000 31/12 511/911 31/12/2016 Kết chuyển giá vốn xác định KQKD 63217 CS4 5.389.080 31/12 511/911 31/12/2016 Kết chuyển chi phí tài chính 635 204.990.354 31/12 511/911 31/12/2016 Kết chuyển chi phí tài chính 635 17.400 Cộng phát sinh tháng 12/2016 25.838.714.131 25.838.714.131 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_doanh_thu_va_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_t.pdf
Tài liệu liên quan