Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Duy Nguyên Anh
Lời Cảm ƠnThực tập cuối khóa là bước đệm quan trọng đối với mỗi sinhviên trước khi bước đầu làm việc trong thực tế. Trường Đại họckinh tế-Đại học Huế, Khoa Kế toán-Kiểm toán đã tạo cơ hội để tôiđược tham gia thực tập nghề nghiệp cuối khóa tại Công ty TNHHThương mại Dịch vụ Tiến Phú, giúp tôi bước đầu làm quen, học hỏivà tích lũy kinh nghiệm để phục vụ cho công việc kế toán sau này.Trước hết tôi xin gửi lời cảm ơn ch
96 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 08/01/2022 | Lượt xem: 410 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Thương mại Dịch vụ Tiến Phú, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ân thành nhất đến Cô ThS.Nguyễn Thị Thu Trang, giảng viên khoa Kế toán-Kiểm toán, người đãnhiệt tình hướng dẫn tôi trong đợt thực tập cuối khóa này, giúp tôihoàn thành bài khóa luận tốt nghiệpmà nhà trường đề ra.Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và các anh chị trongCông ty TNHH Thương mại Dịch Vụ Tiến Phú đã tạo mọi điều kiệnthuận lợi, quan tâm giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực tập tạiđơn vị, được tiếp xúc với thực tế, giải đáp thắc mắc, thấy đượccách vận dụng lý thuyết vào thực tế, giúp tôi có thêm hiểu biết vềcông việc kế toán trong thực tiễn.Tuy nhiên, với kiến thức chuyên môn cùng với kinh nghiệmthực tế còn hạn chế và thời gian thực tập có hạn nên bài báo cáokhông tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được nhữngý kiến đóng góp và phê bình của quý thầy cô, các anh chị trongCông ty. Đây sẽ là những hành trang quý giá giúp tôi hoàn thiệnkiến thức lẫn kĩ năng của mình sau này.Cuối cùng, tôi xin chúc quý thầy cô giảng viên trường Đại họcKinh tế Huế, các cô chú ban lãnh đạo, các anh chị trong Công tyTNHH Thương mại Dịch vụ Tiến Phú dồi dào sức khỏe và đạt đượcnhiều thành công trong sự nghiệp.Tôi xin chân thành cảm ơn!Huế, ngày 30 tháng 04 năm 2019Sinh viênTrần Duy Nguyên Anh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Duy Nguyên Anh ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TNHH
TNDN
GTGT
TK
DT
TSCĐ
SP
SXKD
BĐS
CCDC
CP
CPQLDN
NPT
BHXH
BHYT
KPCĐ
VNĐ
- Trách nhiệm hữu hạn
- Thu nhập doanh nghiệp
- Gía trị gia tăng
- Tài khoản
- Doanh thu
- Tài sản cố định
- Sản phẩm
- Sản xuất kinh doanh
- Bất động sản
- Công cụ dụng cụ
- Chi phí
- Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Nợ phải trả
- Bảo hiểm xã hội
- Bảo hiểm y tế
- Kinh phí công đoàn
- Việt Nam đồng
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Duy Nguyên Anh iii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tình hình lao động của Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Tiến Phú qua 3
năm 2016 - 2018 ............................................................................................................37
Bảng 2.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2016-2018. ..............39
Bảng 2.3. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2016 - 2018
.......................................................................................................................................43
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Duy Nguyên Anh iv
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Tình hình biến động tổng tài sản giai đoạn 2016-2018. ...........................40
Biểu đồ 2.2. Tình hình biến động nguồn vốn giai đoạn 2016-2018..............................41
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Duy Nguyên Anh v
DANH MỤC BIỂU MẪU
Biểu 2.1. Hóa đơn GTGT số 0000328...........................................................................47
Biểu 2.2. Sổ chi tiết tài khoản 5111...............................................................................49
Biểu 2.3. Sổ cái tài khoản 5111 .....................................................................................50
Biểu 2.4: Phiếu xuất kho theo HĐ số 0000328 .............................................................52
Biểu 2.5. Sổ chi tiết tài khoản 632.................................................................................53
Biểu 2.6. Sổ cái tài khoản 632.......................................................................................54
Biểu 2.7. Hóa đơn GTGT số 0914805...........................................................................56
Biểu 2.8. Phiếu Chi số 3 ................................................................................................57
Biểu 2.9. Sổ chi tiết tài khoản 6422...............................................................................58
Biểu 2.10. Sổ Cái tài khoản 6422 ..................................................................................59
Biểu 2.11. Phiếu Chi số 3 ..............................................................................................61
Biểu 2.12. Sổ chi tiết tài khoản 6421.............................................................................62
Biểu 2.13. Sổ Cái Tài khoản 6421.................................................................................63
Biểu 2.14. Giấy báo Có .................................................................................................65
Biểu 2.15. Sổ chi tiết tài khoản 515...............................................................................66
Biểu 2.16. Sổ Cái tài khoản 515 ....................................................................................67
Biểu 2.17. Bảng kê chi tiết hóa đơn thu lãi ...................................................................69
Biểu 2.18. Sổ Cái tài khoản 635 ....................................................................................70
Bảng 2.19. Sổ chi tiết tài khoản 821..............................................................................72
Biểu 2.20. Sổ cái tài khoản 9111..............................................................................75
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Duy Nguyên Anh vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ..........................11
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán gía vốn hàng bán ...............................................................13
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh ................................................15
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính ...........................................16
Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính .................................................................18
Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán thu nhập khác.....................................................................20
Sơ đồ 1.7. Sơ đồ hạch toán chi phí khác .......................................................................22
Sơ đồ 1.8. Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành ...........................................25
Sơ đồ 1.9. Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN hoãn lại ..............................................25
Sơ đồ 1.10. Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh............................................27
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức quản lý của Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tiến Phú 32
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tiến
Phú .................................................................................................................................34
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Duy Nguyên Anh vii
MỤC LỤC
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ...............................................................................................1
1. Sự cần thiết nghiên cứu đề tài .....................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài ..........................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu đề tài........................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu đề tài ...........................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu đề tài ...................................................................................2
6. Kết cấu đề tài ...............................................................................................................3
7. Tính mới của đề tài ......................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP ...................5
1.1. Những vấn đề chung về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. .......................5
1.1.1. Khái niệm về doanh thu .....................................................................................5
1.1.2. Khái niệm về xác định kết quả kinh doanh ...........................................................7
1.1.3. Các phương thức tiêu thụ ......................................................................................8
1.1.4. Các phương thức thanh toán..................................................................................9
1.2. Nội dung công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ...................9
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.................................................9
1.2.1.1. Chứng từ kế toán ................................................................................................9
1.2.1.2. Sổ sách kế toán ...................................................................................................9
1.2.1.3. Tài khoản kế toán .............................................................................................10
1.2.1.4. Phương pháp hạch toán ....................................................................................11
1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán....................................................................................11
1.2.2.1. Chứng từ kế toán ..............................................................................................11
1.2.2.2. Sổ sách kế toán .................................................................................................11
1.2.2.3. Tài khoản kế toán .............................................................................................11
1.2.2.4. Phương pháp hạch toán ....................................................................................13
1.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ....................................................................13
1.2.3.1. Chứng từ kế toán ..............................................................................................13
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Duy Nguyên Anh viii
1.2.3.2. Sổ sách kế toán .................................................................................................14
1.2.3.3. Tài khoản kế toán .............................................................................................14
1.2.3.4. Phương pháp hạch toán ....................................................................................15
1.2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ...............................................................15
1.2.4.1. Chứng từ kế toán ..............................................................................................15
1.2.6.2. Sổ sách kế toán .................................................................................................15
1.2.6.3. Tài khoản kế toán .............................................................................................15
1.2.6.4. Phương pháp hạch toán ....................................................................................16
1.2.5. Kế toán chi phí hoạt động tài chính ....................................................................16
1.2.5.1. Chứng từ kinh tế ...............................................................................................16
1.2.5.2. Sổ sách kế toán .................................................................................................17
1.2.5.3. Tài khoản kế toán .............................................................................................17
1.2.5.4. Phương pháp hạch toán ....................................................................................18
1.2.6. Kế toán thu nhập khác.........................................................................................18
1.2.6.1. Chứng từ kế toán ..............................................................................................18
1.2.6.2. Sổ sách kế toán .................................................................................................19
1.2.6.3. Tài khoản kế toán .............................................................................................19
1.2.6.4. Phương pháp hạch toán ....................................................................................20
1.2.7. Kế toán chi phí khác............................................................................................20
1.2.7.1. Chứng từ kế toán ..............................................................................................20
1.2.7.2. Sổ sách kế toán .................................................................................................20
1.2.7.3. Tài khoản kế toán .............................................................................................20
1.2.7.4. Phương pháp hạch toán ....................................................................................22
1.2.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.......................................................22
1.2.8.1. Chứng từ kế toán ..............................................................................................22
1.2.8.2. Sổ sách kế toán .................................................................................................23
1.2.8.3. Tài khoản kế toán .............................................................................................23
1.2.8.4. Phương pháp hạch toán ....................................................................................25
1.2.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ..................................................................25
1.2.9.1. Chứng từ kế toán ..............................................................................................25
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Duy Nguyên Anh ix
1.2.9.2. Sổ sách kế toán .................................................................................................25
1.2.9.3. Tài khoản kế toán .............................................................................................26
1.2.9.4. Phương pháp hạch toán ....................................................................................27
1.3. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh........27
1.3.1. Vai trò của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh...........................27
1.3.2. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh......................28
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH
VỤ TIẾN PHÚ .............................................................................................................30
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Tiến Phú..........................30
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển..........................................................................30
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ .......................................................................................30
2.1.2.1. Chức năng .........................................................................................................30
2.1.2.2. Nhiệm vụ ..........................................................................................................31
2.1.3. Đặc điểm lĩnh vực kinh doanh.............................................................................31
2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty..................................................................32
2.1.4.1. Sơ đồ bộ máy quản lý .......................................................................................32
2.1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ các bộ phận................................................................32
2.1.5. Tổ chức công tác kế toán.....................................................................................34
2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán ...................................................................................34
2.1.5.2. Chế độ và chính sách kế toán ...........................................................................35
2.1.6. Tình hình nguồn lực của Công ty qua 3 năm 2016-2018....................................37
2.1.6.1. Tình hình lao động............................................................................................37
2.1.6.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn ........................................................................38
2.1.6.3. Tình hình kết quả sản xuất và kinh doanh .......................................................42
2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công
ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tiến Phú ...............................................................46
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ...............................................46
2.2.1.1. Chứng từ kế toán ..............................................................................................46
2.2.1.2. Sổ sách kế toán .................................................................................................46
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Duy Nguyên Anh x
2.2.1.3. Tài khoản kế toán .............................................................................................46
2.2.1.4. Ví dụ minh họa .................................................................................................47
2.2.2. Kế toán giá vốn....................................................................................................51
2.2.2.1. Chứng từ kế toán ..............................................................................................51
2.2.2.2. Sổ sách kế toán .................................................................................................51
2.2.2.3. Tài khoản kế toán .............................................................................................51
2.2.2.4. Ví dụ minh họa .................................................................................................51
2.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ....................................................................55
2.2.3.1. Chứng từ kế toán ..............................................................................................55
2.2.3.2. Sổ sách kế toán .................................................................................................55
2.2.3.3. Tài khoản kế toán .............................................................................................55
2.2.3.4. Ví dụ minh họa .................................................................................................55
2.2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính................................................................64
2.2.4.1. Chứng từ kế toán ..............................................................................................64
2.2.4.2. Sổ sách kế toán .................................................................................................64
2.2.4.3. Tài khoản kế toán .............................................................................................64
2.2.4.4. Ví dụ minh họa .................................................................................................64
2.2.5. Kế toán chi phí hoạt động tài chính ....................................................................68
2.2.5.1. Chứng từ kế toán ..............................................................................................68
2.2.5.2. Sổ sách kế toán .................................................................................................68
2.2.5.3. Tài khoản kế toán .............................................................................................68
2.2.5.4. Ví dụ minh họa .................................................................................................68
2.2.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .......................................................71
2.2.6.1 Chứng từ kế toán ...............................................................................................71
2.2.6.2. Sổ sách kế toán .................................................................................................71
2.2.6.3. Tài khoản kế toán .............................................................................................71
2.2.6.4. Ví dụ minh họa .................................................................................................71
2.2.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ..................................................................73
2.2.7.1. Chứng từ kế toán ..............................................................................................73
2.2.7.2. Sổ sách kế toán .................................................................................................73
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Duy Nguyên Anh xi
2.2.7.3. Tài khoản kế toán .............................................................................................73
2.2.7.4. Ví dụ minh họa .................................................................................................73
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU VÀ
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIẾN PHÚ...............................................................77
3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tiến Phú ............................................................77
3.1.1. Ưu điểm...............................................................................................................77
3.1.2. Nhược điểm .........................................................................................................79
3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tiến Phú...........................80
PHẦN III : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................83
1. Kết luận......................................................................................................................83
2. Kiến nghị ...................................................................................................................83
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................85
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Duy Nguyên Anh 1
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Sự cần thiết nghiên cứu đề tài
Trong những năm gần đây, cơ chế quản lý kinh tế của Nhà nước đã có những
bước đổi mới sâu sắc và toàn diện, qua đó tạo ra nhiều chuyển biến tích cực cho sự
tăng trưởng nền kinh tế Việt Nam. Sự đổi mới này đã từng bước chuyển nền kinh tế kế
hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế
thị trường có sự quản lý của nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa và góp phần
chi phối mạnh mẽ hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp trong một môi trường
cạnh tranh mới. Đặc biệt trong xu thế toàn cầu hóa, hội nhập kinh tế thế giới và sự
mọc lên nhanh chóng của các doanh nghiệp nước ngoài, đòi hỏi các doanh nghiệp phải
không ngừng thay đổi chính mình, từng bước khắc phục những khó khăn và nâng cao
thế mạnh để thích nghi với xu thế, không bị bơi ngược dòng.
Để hoạt động kinh doanh ổn định, hiệu quả và ngày càng phát triển, các doanh
nghiệp luôn xem trọng và cải tiến bộ máy kế toán cho phù hợp với xu thế phát triển
kinh tế. Đặc biệt là, kế toán doanh thu và kết quả hoạt động kinh doanh cho chúng ta
cái nhìn tổng quát và chính xác về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, là
công cụ hỗ trợ đắc lực cho nhà quản trị trong quá trình quản lý, phát triển doanh
nghiệp. Bởi thông tin kế toán rất cần thiết cho nhà quản trị trong việc đề ra chiến lược
và quyết định kinh doanh. Việc xác định đúng kết quả hoạt động kinh doanh sẽ giúp
doanh nghiệp thấy được điểm mạnh cần phát huy và những hạn chế cần khắc phục, từ
đó đưa ra các giải pháp và phương án chiến lược kinh doanh phù hợp. Chính vì lẽ đó,
công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh luôn được các doanh
nghiệp chú trọng.
Qua thời gian học tập trên ghế nhà trường và thực tập tại Công ty trách nhiệm
hữu hạn thương mại dịch vụ Tiến Phú, tôi đã nhận thấy rõ tầm quan trọng của công tác
kế toán doanh thu xác định kết quả kinh doanh. Xuất phát từ vai trò thiết yếu của vấn
đề, tôi quyết định chọn đề tài: “ Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Thương mại Dịch vụ Tiến Phú” làm đề tài cho
Khóa luận tốt nghiệp Đại học.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Duy Nguyên Anh 2
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
Đề tài này được thực hiện với ba mục tiêu sau đây:
Thứ nhất, tổng hợp và hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung về công tác kế
toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong Công ty.
Thứ hai, nghiên cứu thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tiến Phú.
Thứ ba, từ các vấn đề tìm hiểu ở trên để đề xuất giải pháp góp phần hoàn thiện
công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương
mại Dịch vụ Tiến Phú.
3. Đối tượng nghiên cứu đề tài
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tiến Phú.
4. Phạm vi nghiên cứu đề tài
Phạm vi không gian: Đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH Thương mại Dịch
vụ Tiến Phú.
Phạm vi thời gian: Thời gian thực hiện đề tài vào khoảng từ tháng 1/2019 đến
tháng 5/2019. Số liệu nghiên cứu trong bảng cân đối kế toán và bảng báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh được thu thập từ năm 2016 đến năm 2018. Về phần công tác kế
toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh lấy số liệu trong năm 2018 làm ví dụ
minh họa.
5. Phương pháp nghiên cứu đề tài
Trong khóa luận của mình, tôi đã sử dụng những phương pháp tiêu biểu sau đây:
Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: đọc, tham khảo, tìm hiểu các giáo
trình, các sách ở thư viện, một số khóa luận và tài liệu trên các web để có cơ sở cho đề
tài nghiên cứu. Việc sử dụng phương pháp này giúp tôi có thể hệ thống hóa phần cơ sở
lý luận về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong công ty.
Phương pháp quan sát, phỏng vấn trực tiếp: đây là phương pháp được sử dụng
trong suốt quá trình thực tập. Quan sát quá trình làm việc của bộ phận kế toán bao
gồm: quá trình luân chuyển chứng từ, quá trình cập nhật các số liệu vào phần mềm
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Duy Nguyên Anh 3
máy tính, quá trình lưu trữ chứng từ. Thu thập một số thông tin từ các nhân viên kế
toán của công ty thông qua trao đổi, tìm hiểu từ đó hiểu sâu vào các nghiệp vụ, cũng
như nắm rõ được công việc của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.
Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: được áp dụng để thu thập số liệu thô của
công ty, sau đó toàn bộ số liệu thô được chọn lọc và xử lý để đưa vào khóa luận một
cách chính xác, khoa học, mang đến cho người đọc những thông tin hiệu quả nhất.
Đem lại cái nhìn tổng quát về tình hình tài sản, nguồn vốn, tình hình hoạt động kinh
doanh của công ty cũng như cung cấp thông tin để làm phần thực trạng công tác kế
toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại đơn vị.
Phương pháp thống kê, mô tả: mô tả lại bộ máy quản lý Công ty, bộ máy kế toán,
chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận cụ thể, hạch toán phương thức kinh doanh và
xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Phương pháp so sánh, tổng hợp và phân tích: từ những số liệu đã thu thập được,
tiến hành so sánh giữa các năm để xác định mức độ tăng giảm các chỉ tiêu cần quan
tâm, so sánh giữa lý thuyết với thực tế để nhận ra những điểm khác biệt. Tổng hợp một
cách có hệ thống theo quy trình, sau đó phân tích để có những nhận xét riêng về công
tác kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại đơn vị.
6. Kết cấu đề tài
Kết cấu của đề tài gồm 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Tiến Phú.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và kết quả hoạt động
kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Tiến Phú.
Phần III: Kết luận và kiến nghị
7. Tính mới của đề tài
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là một trong những phần hành
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Duy Nguyên Anh 4
kế toán đặc biệt quan trọng, được nghiên cứu khá nhiều trong các đề tài trước đây tại
trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế. Trong quá trình tìm hiểu, tôi được biết đã từng
có đề tài thực tập trước đây nghiên cứu về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tiến Phú, đó là đề tài “Kế toán doanh
thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tiến Phú”
do sinh viên Trần Anh thực hiện. Đề tài này mặc dù hệ thống hóa được cơ sở lý luận
về công tác doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, nghiên cứu thực trạng công tác
kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị và rút ra những giải pháp
góp phần hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty. Tuy nhiên, nghiên cứu trước đây
được thực hiện khi Công ty áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số 48/2016/QĐ –
BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài Chính. Nhưng tại Công ty tôi nghiên cứu, kể từ năm
2017 bắt đầu áp dụng theo Thông tư 133/2016/TT – BTC ban hành ngày 26/08/2016
của Bộ Tài Chính. Do đó việc nghiên cứu công tác kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tiến Phú theo thông tư
133/2016/TT-BTC là một đề tài mới.
...ộng kinh doanh của doanh nghiệp, là một công cụ phục vụ đắc lực cho các
nhà quản trị trong quá trình quản lý và phát triển doanh nghiệp. Việc xác định đúng kết
quả hoạt động kinh doanh sẽ giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp thấy được ưu
điểm, nhược điểm và những vấn đề còn tồn tại, từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục,
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Duy Nguyên Anh 28
đề ra các phương án chiến lược kinh doanh đúng đắn và phù hợp hơn cho các kì tiếp
theo.
Số liệu kế toán càng chi tiết chính xác, nhanh chóng và kịp thời sẽ hỗ trợ các
nhà quản trị tốt hơn trong việc cân nhắc để đưa ra những quyết định phù hợp nhất với
tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Việc xác định tính trung thực, hợp lý, chính xác và khách quan của các thông
tin về kết quả kinh doanh trên các Báo cáo tài chính là mối quan tâm đầu tiên của các
đối tượng sử dụng thông tin tài chính đặc biệt là các nhà đầu tư.
Do đó hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán kết quả kinh doanh là điều cần thiết
và quan trọng trong mỗi doanh nghiệp.
1.3.2. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Để làm tốt và hoàn thiện hơn công tác kết toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp, kế toán cần thực hiện các nhiệm vụ sau:
Phản ánh, ghi chép chính xác, kịp thời và đầy đủ tình hình hiện có và sự biến
động của từng loại thành phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng
loại và giá trị.
Phản ảnh và ghi chép đầy đủ kịp thời và chính xác các khoản doanh thu, giảm
trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp, đồng thời theo dõi chi
tiết các khoản phải thu khách hàng.
Tham mưu các giải pháp thúc đẩy bán hàng, tăng vòng quay vốn.
Tính toán và phân bổ chính xác và đúng đắn các khoản chi phí liên quan trong
quá trình hoạt động kinh doanh, các khoản thuế phải nộp nhà nước.
Cung cấp các thông tin cần thiết về tình hình bán hàng cho nhà quản trị kịp
thời số liệu, tình hình chỉ đạo hoạt động mua-bán kinh doanh của doanh nghiệp.
Để tổ chức tốt hệ thống chứng từ ghi chép ban đầu và trình tự luân chuyển
chứng từ, kế toán viên cần phải có đầy đủ các chứng từ hợp pháp ban đầu về nghiệp vụ
bán hàng, tổ chức việc luân chuyển chứng từ và ghi sổ sách kế toán một cách hợp lý
nhằm phản ánh được các số liệu phục vụ cho công tác quản lý, trùng lặp, phức tạp
không cần thiết, nâng cao hiệu quả công tác kế toán. Phản ánh đúng đắn kịp thời doanh
số bán hàng, cung cấp được các thông tin lãnh đạo quản lý kinh doanh về hàng hóa đã
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Duy Nguyên Anh 29
bán và số hiện còn trong kho.
Kiểm tra đôn đốc và thu hồi tiền hàng, khách hàng nợ, theo dõi chi tiết từng
khách hàng, từng lô hàng, từng số tiền, thời hạn trả, tình hình trả nợ của khách hàng.
Cung cấp thông tin kế toán phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính và định kỳ phân
tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định kết quả kinh doanh.
Cung cấp một cách chính xác, đầy đủ, kịp thời cho nhà quản lý và những người
quan tâm đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp về thông tin kết quả hoạt động
kinh doanh, lợi nhuận đạt được của doanh nghiệp. Từ đó, nhà quản lý có thể phân tích,
đánh giá và đưa ra những quyết định kinh doanh đúng đắn cho doanh nghiệp.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Duy Nguyên Anh 30
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH
THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIẾN PHÚ
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Tiến Phú
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Tên Công ty: Công ty trách nhiệm hữu hạn Thương mại Dịch vụ Tiến Phú
Địa chỉ trụ sở: 118 Nguyễn Tất Thành, phường Thủy Dương, thị xã Hương
Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế
Số điện thoại: 0978054054
Mã số thuế: 3301511973
Đại diện pháp luật: Phạm Minh Tuyến
Giấy phép kinh doanh: 3301511973
Ngày bắt đầu hoạt động: 17/01/2013
Vốn điều lệ: 3.000.000.000 đ
Trong suốt quá trình thành lập và phát triển, từ năm 2013 cho đến nay tuy chưa
phải là một quãng thời gian quá dài nhưng nhờ vào sự năng động của ban lãnh đạo,
thái độ làm việc chuyên nghiệp của các thành viên trong Công ty cùng với địa thế
thuận lợi đã giúp Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tiến Phú vươn lên trở thành
một Công ty có uy tín, có chỗ đứng vững chắc trên thị trường. Hàng hóa và dịch vụ do
Công ty cung cấp đều đạt chất lượng tốt và được khách hàng đánh giá cao. Công ty đã
và đang ngày càng mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh, từng bước trang bị máy
móc thiết bị và cơ sở vật chất, đào tạo và nâng cao trình độ đội ngũ nhân viên. Nhờ đó
mà năng suất lao động được tăng lên, đời sống vật chất tinh thần của nhân viên trong
Công ty được cải thiện đáng kể.
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ
2.1.2.1. Chức năng
Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tiến Phú hoạt động với các chức năng
chính đó là : cung cấp hàng hóa, dịch vụ đáp ứng nhu cầu của khách hàng, khai thác
nhiên liệu: cát, đá, thiết kế, in ấn, quảng cáo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Duy Nguyên Anh 31
Công ty hạch toán độc lập, tự chủ về mặt tài chính và vốn trong hoạt động sản
xuất kinh doanh của mình.
2.1.2.2. Nhiệm vụ
Công ty sản xuất kinh doanh đúng ngành nghề được ghi trong giấy chứng nhận
đăng kí kinh doanh, xác định phương án chiến lược kinh doanh, phát triển kế hoạch và
mục tiêu chiến lược của Công ty.
Tổ chức nghiên cứu thị trường, tìm hiểu và xác định nhu cầu thị trường, tổ chức
nghiên cứu sản phẩm, nâng cao năng suất lao động, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật
nhằm nâng cao năng suất chất lượng phù hợp với yêu cầu của thị trường.
Thực hiện việc chăm lo và không ngừng cải thiện môi trường, điều kiện làm
việc, đời sống vật chất tình thần, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn và nghiệp
vụ cho nhân viên trong Công ty.
Luôn đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, dịch vụ cung cấp.
Tuân thủ các quy định của Nhà nước về bảo vệ môi trường, trật tự an toàn xã
hội. Mở sổ sách kế toán theo quy định của Nhà nước và chịu sự kiểm tra của cơ quan
thuế, cơ quan tài chính, nộp thuế và thực hiện nghĩa vụ khác theo quy định của pháp
luật.
2.1.3. Đặc điểm lĩnh vực kinh doanh
Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tiến Phú chủ yếu kinh doanh các ngành
nghề sau:
Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng trong các
cửa hàng chuyên doanh.
Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng.
Bán lẻ sách, báo, tạp chí văn phòng trong các cửa hàng chuyên doanh.
Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan.
Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét.
Đại lý, môi giới, đấu giá.
Bốc xếp hàng hóa.
Quảng cáo.
Dịch vụ lưu trú ngắn ngày.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Duy Nguyên Anh 32
2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
2.1.4.1. Sơ đồ bộ máy quản lý
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức quản lý của Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tiến Phú
2.1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ các bộ phận
Giám đốc: là người chịu trách nhiệm cao nhất, điều hành và ra quyết định về mọi
hoạt động của Công ty. Trách nhiệm của giám đốc là vạch ra các mục tiêu kinh doanh,
tổ chức tốt hoạt động quản lý, theo dõi và kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch của
các bộ phận. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả hoạt động kinh doanh theo
đúng ngành nghề đã đăng ký và đúng với pháp luật hiện hành.
Phó giám đốc: là người phụ trách trực tiếp điều hành việc kinh doanh của Công ty,
chịu trách nhiệm xây dựng và triển khai các kế hoạch kinh doanh, đôn đốc việc thực
hiện nhiệm vụ của các bộ phận, đồng thời tham mưu cho giám đốc và thay mặt giám
đốc trong thời gian giám đốc đi vắng.
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
ĐỐC
PHÒNG TỔ
CHỨC HÀNH
CHÍNH
PHÒNG KINH
DOANH
PHÒNG KẾ
TOÁN
BỘ PHẬN
TIẾP THỊ
BỘ PHẬN
GIAO HÀNG
KHO
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Duy Nguyên Anh 33
Phòng tổ chức hành chính: có nhiệm vụ tham mưu và thực hiện các quyết định của
Ban giám đốc về công tác văn thư, thủ tục hành chính trong kinh doanh, lao động tiền
lương, đề bạt, khen thưởng, kỷ luật nhân viên, lập kế hoạch tuyển chọn, sắp xếp, bố trí
nhân viên, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.
Phòng kế toán: tham mưu cho Ban giám đốc trong công tác quản lý, điều hành tài
chính - kế toán. Tổ chức thực hiện công tác hạch toán kế toán theo đúng quy định của
pháp luật. Theo dõi, ghi chép và phản ánh chính xác, trung thực, kịp thời và có hệ
thống các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh. Tổng hợp và lập báo cáo kế toán định
kỳ.
Phòng kinh doanh: tham mưu cho Ban giám đốc trong việc xây dựng kế hoạch và
chiến lược kinh doanh. Xây dựng và triển khai các phương án kinh doanh phù hợp.
Thực hiện công tác tìm hiểu thị trường, tiếp thị và tiến hành giao dịch trực tiếp với
khách hàng.
Bộ phận tiếp thị: có nhiệm vụ nghiên cứu thị trường, đề ra các chiến lược tiếp thị.
Bộ phận tiếp thị chịu trách nhiệm tổ chức, quản lý lực lượng bán hàng, theo dõi quản
lý mạng lưới phân phối, chào bán sản phẩm ra thị trường, mở rộng quan hệ với khách
hàng.
Bộ phận giao hàng: sau khi đơn hàng được duyệt, bộ phận giao hàng sẽ tiến hành
giao hàng cho khách hàng và thu tiền về.
Kho: là bộ phận bảo quản và lưu trữ các sản phẩm, hàng hóa của Công ty. Kiểm
soát các điều kiện săp xếp, bảo quản, quản lý hàng hóa cả về số lượng và chất lượng.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Duy Nguyên Anh 34
Kế toán trưởng
Kế toán
thuế
Kế toán
bán hàng
Kế toán
công nợ
Kế toán
tiền
lương
Kế toán
kho
Thủ quỹ
2.1.5. Tổ chức công tác kế toán
2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán
Chú thích: Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ
Tiến Phú
Kế toán trưởng: có nhiệm vụ tổ chức và kiểm tra công tác hạch toán kế toán tại
Công ty, phân công công việc kế toán cho từng nhân viên phụ trách từng phần hành kế
toán cụ thể. Tham mưu cho ban giám đốc về việc quản lý tài chính, thuế và chịu
trách nhiệm trước lãnh đạo công ty và các cơ quan quản lý nhà nước về tính trung thực
và hợp lý của báo cáo tài chính.
Kế toán thuế: người kế toán thuế có vai trò xác định thuế giá trị gia tăng, thuế
môn bài, thuế thu nhập doanh nghiệp. Tính thuế, kê khai thuế và thực hiện nghĩa vụ
thuế đối với cơ quan Thuế. Lập Báo cáo quyết toán thuế theo quy định. Lập hóa đơn
giá trị gia tăng và phiếu thu. Nhập liệu phần mềm, cập nhật số liệu vào tập tin hàng
hóa và khách hàng.
Kế toán bán hàng: ghi chép, phản ánh chính xác, đầy đủ và kịp thời tình hình
bán hàng của Công ty cả về số lượng và giá trị hàng bán. Tính toán và phản ánh chính
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Duy Nguyên Anh 35
xác tổng giá thanh toán của hàng bán ra, bao gồm cả doanh thu và thuế GTGT. Tập
hợp đầy đủ, chính xác, kịp thời các khoản chi phí bán hàng thực tế phát sinh. Cung cấp
thông tin cần thiết về tình hình bán hàng phục vụ cho việc chỉ đạo, điều hành hoạt
động kinh doanh của Công ty. Tham mưu cho Ban giám đốc về các giải pháp để thúc
đẩy quá trình bán hàng.
Kế toán công nợ: có nhiệm vụ theo dõi, kiểm tra, đối chiếu công nợ phải thu
khách hàng, phải trả nhà cung cấp, tạm ứng của nhân viên. Theo dõi tình hình thanh
toán của khách hàng và nhân viên, theo dõi tình hình thực hiện các hợp đồng mua
hàng hóa, dịch vụ. Đôn đốc và trực tiếp tham gia thu hồi nợ với các khoản nợ khó đòi,
nợ lâu và các khoản công nợ trả trước cho nhà cung cấp đã quá thời hạn nhập hàng
hoặc nhận dịch vụ. Định kỳ, kế toán lập biên bản xác nhận công nợ các khoản phải thu
khách hàng, phải trả nhà cung cấp và bảng tổng hợp phải thu khoản tạm ứng của công
nhân viên. Cuối tháng (quý, năm) kế toán lập các báo cáo công nợ như báo cáo tình
hình thực hiện hợp đồng, bảng tổng hợp công nợ phải thu, phải trả, tạm ứng
Kế toán tiền lương: tổ chức ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ tình hình sử
dụng lao động. Tính toán chính xác, kịp thời, đúng chính sách về các khoản tiền lương,
tiền thưởng, các khoản trợ cấp phải trả cho người lao động. Lập báo cáo về lao động,
tiền lương, bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), kinh phí công đoàn
(KPCĐ) thuộc phạm vi trách nhiệm của kế toán. Tổ chức phân tích tình hình sử dụng
lao động, quỹ tiền lương, quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ.
Kế toán kho: theo dõi và phản ánh tình hình biến động về xuất - nhập - tồn hàng
hóa tại kho, đồng thời đảm bảo cung cấp kịp thời thông tin theo yêu cầu của nhà quản
lý.
Thủ quỹ: có nhiệm vụ theo dõi tình hình thu, chi, quản lý quỹ tiền mặt. Mọi
khoản thu, chi đều phải được ghi chép trong sổ quỹ tiền mặt. Thủ quỹ phải cập nhật và
tính số tiền tồn quỹ hàng ngày. Thực hiện các giao dịch đơn giản với ngân hàng như
rút tiền nhập quỹ, nộp tiền mặt vào tài khoản ngân hàng, Lập kế hoạch thu, chi tài
chính trong tháng, cân đối lượng tiền tồn quỹ và tiền gửi ngân hàng, quản lý tốt quỹ
tiền mặt không để xảy ra thất thoát.
2.1.5.2. Chế độ và chính sách kế toán
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Duy Nguyên Anh 36
Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tiến Phú là một đơn vị hoạt động kinh
doanh hạch toán độc lập, tự chủ về mặt tài chính, có con dấu riêng, tổ chức và hoạt
động theo luật công ty và các quy định, điều lệ do công ty đặt ra. Công ty cũng có
nghĩa vụ thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách, Pháp luật của Nhà nước.
(a) Chế độ kế toán áp dụng
Công ty áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 133/2016/TT-BTC ngày
26/08/2016, Hệ thống Chuẩn mực kế toán Việt Nam, các thông tư, quyết định do Bộ
Tài chính ban hành, các quy định, sửa đổi, bổ sung liên quan và các quy định do pháp
luật quy định.
(b) Các chính sách kế toán chủ yếu
Chính sách kế toán tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tiến Phú áp dụng
phù hợp và tuân thủ theo quy định của các quyết định, thông tư, chuẩn mực kế toán
liên quan, trong đó:
Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 hằng năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Đồng Việt Nam (VNĐ)
Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: Theo nguyên tắc giá gốc.
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Kế toán tính giá xuất kho: Theo phương pháp bình quân gia quyền.
Tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ.
Thuế suất thuế TNDN áp dụng là 20%.
Khấu hao TSCĐ: Theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng
ước tính.
Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu là căn cứ vào hóa đơn GTGT
đặt in theo TT39/2014TT-BTC và các thông tư bổ sung, thay thế khác.
Hình thức kế toán: Công ty áp dụng hình thức kế toán “Nhật ký chung”. Sử
dụng “Phần mềm kế toán Acsoft” để thực hiện các công việc kế toán.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Duy Nguyên Anh 37
2.1.6. Tình hình nguồn lực của Công ty qua 3 năm 2016-2018
2.1.6.1. Tình hình lao động
Bảng 2.1. Tình hình lao động của Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Tiến Phú
qua 3 năm 2016 - 2018
Tiêu thức
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016 2018/2017
Số
lượng
(người)
%
Số
lượng
(người)
%
Số
lượng
(người)
%
+/-
(người)
%
+/-
(người)
%
Tổng số lao động 16 100 28 100 37 100 12 75 9 32,14
1. Theo giới tính
a. Nam 10 62,5 20 71,43 25 67,57 10 100 5 25
b. Nữ 6 37,5 8 28,57 12 32,43 2 33,33 4 50
2.Theo trìnhđộ
a. Đại học, caođẳng 6 37,5 9 32,14 15 40,54 3 50 6 66,67
b. Trung cấp 6 37,5 10 35,71 12 32,43 4 66,67 2 20
c. Lao động phổ thông 4 25 9 32,14 10 27,03 5 125 1 11,11
(Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tiến Phú)
Lao động là tài sản quý giá nhất trong mỗi doanh nghiệp, là đầu vào của mọi quá
trình sản xuất nó cũng là yếu tố tích cực nhất, hoạt động nhất trong quá trình sản xuất kinh
doanh. Qua bảng số liệu tình hình lao động của Công ty TNHH Thương maị Dịch vụ Tiến
Phú giai đoạn 2016 -2018, nhìn chung nguồn lao động của Công ty tăng dần qua các năm.
Cụ thể là, năm 2016 Công ty có tất cả 16 lao động, đến năm 2017 số lao động tăng lên đến
28 người, nghĩa là tăng 12 người tương ứng 75% so với năm 2016. Con số này lại tiếp tục
tăng mạnh, cho đến năm 2018 Công ty có 37 lao động, tăng thêm 9 người tương ứng tăng
32,14% so với năm 2017. Nguyên nhân chính dẫn đến việc tăng lên số lượng lao động là
do Công ty ngày càng mở rộng quy mô kinh doanh, vì vậy đòi hỏi tăng thêm số lượng lao
động để đáp ứng tốt yêu cầu của công việc.
Đối với phân loại lao động theo giới tính, số lao động nam và nữ đều có xu
hướng tăng qua các năm. Vào năm 2016, số lao động nam là 10 người, năm 2017 lao
động nam tăng đến 10 người tương ứng tăng 100% so với năm 2016. Đến năm 2018,
Công ty có tất cả 25 lao động nam, nghĩa là tăng thêm 5 người tương ứng tăng 25% so
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Duy Nguyên Anh 38
với năm 2017. Đối với lao động nữ, năm 2017 số lượng lao động nữ tăng nhẹ thêm 2
người tương ứng tăng 33,33% so với năm 2016. Năm 2018, con số này tăng lên ở mức
15 người, tức là tăng 4 người tương ứng 50% so với năm 2017. Mặc dù cả lao động
nam và nữ đều tăng nhưng số lao động nam luôn chiếm tỉ trọng lớn hơn trong cơ cấu
lao động của Công ty, do đặc tính công việc đòi hỏi người lao động làm việc nhiều giờ
và có sức khỏe tốt.
Xét theo trình độ chuyên môn, số lượng lao động ở bậc đại học, cao đẳng có xu
hướng tăng dần qua mỗi năm. Cụ thể là năm 2017, lao động ở chỉ tiêu này tăng 3
người tương ứng tăng 50% so với năm 2016. Vào năm 2018, Công ty có 15 lao động ở
bậc đại học và cao đẳng, tăng đến 6 lao động tương ứng tăng 66,67% so với năm 2017.
Đối với lao động ở bậc trung cấp, số lượng lao động tăng lần lượt 4 và 2 người vào
năm 2017 và 2018. Lao động phổ thông tăng thêm 5 người vào năm 2017 tương ứng
tăng đên 125% so với năm 2016, đến năm 2018 lao động phổ thông của Công ty ở
mức 10 lao động, tức là chỉ tăng 1 người tương ứng 11,11% so với năm trước đó. Vào
năm 2018, lao động ở bậc đại học, cao đẳng và trung cấp chiếm gần 73% so với tổng
cơ cấu lao động của Công ty. Đây là một dấu hiệu tích cực cho thấy Công ty TNHH
Thương mại Dịch vụ Tiến Phú đang từng bước nâng cao trình độ chuyên môn trong
đội ngũ lao động của Công ty.
Như vậy, lực lượng lao đông của Công ty không những được tăng thêm về số
lượng mà còn được gia tăng về trình độ văn hóa chuyên môn, đây là dấu hiệu tốt cho
sự phát triển của Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tiến Phú sau này.
2.1.6.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Duy Nguyên Anh 39
Bảng 2.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2016-2018.
(ĐVT: Đồng)
(Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tiến Phú)
+/- % +/- %
A. Tài sản ngắn hạn 2.085.209.415 6.581.631.595 5.575.657.684 4.496.422.180 215,63 (1.005.973.911) (15,28)
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 142.994.694 76.545.917 186.247.193 (66.448.777) (46,47) 109.701.276 143,31
II. Các khoản phải thu ngắn hạn 1.527.485.560 5.828.121.683 3.054.078.243 4.300.636.123 281,55 (2.774.043.440) (47,60)
III. Hàng tồn kho 414.729.161 676.963.995 2.335.332.248 262.234.834 63,23 1.658.368.253 244,97
B. Tài sản dài hạn 2.291.665 839.854.397 719.644.731 837.562.732 36.548,22 (120.209.666) (14,31)
I. Tài sản cố định 0 806.666.667 696.666.667 806.666.667 (110.000.000) (13,64)
II. Tài sản dài hạn khác 2.291.665 33.187.730 22.978.064 30.896.065 1.348,19 (10.209.666) (30,76)
TỔNG TÀI SẢN 2.087.501.080 7.421.485.992 6.295.302.415 5.333.984.912 255,52 (1.126.183.577) (15,17)
C. Nợ phải trả 1.193.578.964 6.496.280.736 4.665.153.748 5.302.701.772 444,27 (1.831.126.988) (28,19)
D. Nguồn vốn chủ sở hữu 893.922.116 925.205.256 1.630.148.667 31.283.140 3,50 704.943.411 76,19
TỔNG NGUỒN VỐN 2.087.501.080 7.421.485.992 6.295.302.415 5.333.984.912 255,52 (1.126.183.577) (15,17)
2018/2017Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Duy Nguyên Anh 40
Qua bảng số liệu trên ta thấy, tổng tài sản và tổng nguồn vốn của Công ty có sự biến
động tăng giảm trong giai đoạn nghiên cứu. Cụ thể như sau:
(1) Về tài sản:
Biểu đồ 2.1. Tình hình biến động tổng tài sản giai đoạn 2016-2018.
Năm 2016 Công ty có tổng tài sản là 2,087,501,080 đồng, năm 2017 có tổng tài
sản là 7,421,485,992 đồng, tức là so với năm 2016 tổng tài sản của Công ty đã tăng
đến 5.333.984.912 đồng tương ứng tăng 255.52% so với năm 2016 chủ yếu là do tài
sản ngắn hạn tăng mạnh 4.496.422.180 đồng tương ứng tăng 215.63% so với năm
2016. Hơn nữa tài sản dài hạn cũng tăng lên đáng kể 837,562,732 đồng tương ứng tăng
hơn 36,548% so với năm 2016. Trong đó, các khoản phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho,
tài sản cố định và tài sản dài hạn đều biến động tăng, duy chỉ có khoản mục tiền và các
khoản tương đương tiền biến động giảm so với năm 2016.
Đến năm 2018, tổng tài sản giảm nhẹ ở mức 6.295.302.415 đồng, tức là giảm
(1.126.183.577) đồng tương ứng giảm 15.17% so với năm 2017. Nguyên nhân dẫn đến
việc tài sản của Công ty giảm xuống là do sự giảm xuống của cả 2 yếu tố là tài sản
ngắn hạn và tài sản dài hạn. Cụ thể là, tài sản ngắn hạn năm 2018 giảm
(1.005.973.911) đồng tương ứng giảm 15.28% so với năm 2017; tài sản dài hạn giảm
đi (120.209.666) đồng tương ứng giảm 14.31% so với năm 2017. Trong đó các khoản
2,085,209,415
6,581,631,595
5,575,657,6842,291,665
839,854,397
719,644,731
0
1,000,000,000
2,000,000,000
3,000,000,000
4,000,000,000
5,000,000,000
6,000,000,000
7,000,000,000
8,000,000,000
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
Tài sản dài hạn
Tài sản ngắn hạn
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Duy Nguyên Anh 41
phải thu ngắn hạn, tài sản cố định và tài sản dài hạn khác biến động giảm đáng kể; tiền
và các khoản tương đương tiền giảm so với năm 2017.
Tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn hơn tỷ trọng tài sản dài hạn trong cơ cấu tài
sản của Công ty. Đây là cơ cấu tài sản phù hợp với Công ty kinh doanh thương mại và
dịch vụ.
Tiền và tương đương tiền có biến động qua các năm cụ thể là: tiền và các khoản
tương đương tiền giảm mạnh vào năm 2017 xuống còn 76.545.917 đồng, giảm
(66.448.777) đồng, tương ứng với tỉ lệ giảm là 46.47% so với năm 2016 và tăng lên
vào năm 2018 với mức tăng là 109.701.276 đồng tương ứng với tỉ lệ tăng là 143.31%
so với năm 2017. Đây là khoản mục chiếm tỷ trọng khá nhỏ trong tổng tài sản. Xét về
khả năng thanh toán nợ ngắn hạn thì việc tăng lên là một dấu hiệu tốt vì đây là khoản
mục có tính thanh khoản cao nhất.
(2) Về nguồn vốn:
Biểu đồ 2.2. Tình hình biến động nguồn vốn giai đoạn 2016-2018
Qua bảng phân tích và biểu đồ biến động của nguồn vốn ta thấy nguồn vốn của
Công ty biến động mạnh qua các năm. Cụ thể là:
Năm 2017 có tổng nguồn vốn là 7.421.485.992 đồng, tăng đến 5.333.984.912
đồng tương ứng tăng 255,52% so với năm 2016. Việc tăng nguồn vốn đáng kể trong
1.193.578.964
6.496.280.736
4.665.153.748893.922.116
925.205.256
1.630.148.667
0
1,000,000,000
2,000,000,000
3,000,000,000
4,000,000,000
5,000,000,000
6,000,000,000
7,000,000,000
8,000,000,000
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
Nguồn vốn chủ sở hữu
Nợ phải trả
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Duy Nguyên Anh 42
năm 2017 chủ yếu là do sự tăng lên của nợ phải trả từ 1.193.578.964 đồng lên đến
6.496.280.736 đồng, tăng 5.302.701.772 đồng tương ứng giảm 444,27% so với năm
2016. Bên cạnh đó, nguồn vốn chủ sở hữu cũng có sự tăng nhẹ ở mức 925.205.256
đồng, tức là tăng 31.283.140 đồng tương ứng tăng 3,50% so với năm 2016. Việc tăng
lên quá mức của khoản mục nợ phải trả là một dấu hiệu tiêu cực về khả năng chi trả,
thanh toán các khoản nợ của Công ty.
Năm 2018 có tổng nguồn vốn là 6.295.302.415 đồng, tức là giảm
(1.126.183.577) đồng tương ứng giảm 15,17% so với năm 2017. Việc giảm tổng
nguồn vốn trong năm 2018 là chủ yếu là do sự giảm xuống của nợ phải trả. Nợ phải trả
năm 2018 là 4.665.153.748 đồng, giảm (1.831.126.988) đồng tương ứng giảm 28,19%
so với năm 2017. Mặc dù lúc này nguồn vốn chủ sở hữu có sự tăng lên nhưng chỉ với
mức tăng 704.943.411 đồng tương ứng tăng 76,19% so với năm 2017. Nguyên nhân
của việc giảm nợ phải trả trong năm 2018 là do các khoản vay và nợ thuê tài chính của
Công ty giảm từ 6.481.000.000 đồng vào năm 2017 xuống còn 3.389.110.106 đồng,
tức là giảm 3.091.889.894 đồng tương ứng giảm 47,71% so với năm 2017.
Trong giai đoạn nghiên cứu, mặc dù nợ phải trả có xu hướng giảm trong năm
2018, tuy nhiên vẫn chiếm tỉ trọng khá lớn trong cơ cấu nguồn vốn. Chính vì mục tiêu
mở rộng quy mô kinh doanh, Công ty cần nguồn vốn khá lớn nhưng bản thân không
đáp ứng đủ nhu cầu về vốn nên cần thiết phải huy động vốn từ nguồn bên ngoài. Nợ
phải trả lớn tuy có thể là một lá chắn thuế cho Công ty nhưng lại tăng gánh nặng nợ,
làm giảm tính độc lập của Công ty trong kinh doanh, nguy cơ dẫn đến mất khả nặng
thanh toán khá cao. Vì vậy, Công ty cần có biện pháp sử dụng cơ cấu nguồn vốn phù
hợp hơn. Bên cạnh đó, vốn chủ sở hữu có xu hướng tăng đều qua các năm góp phần
làm tăng khả năng tự chủ về tài chính của Công ty nên đây là một dấu hiệu tích cực.
Tóm lại, qua 3 năm 2016, 2017, 2018 tình hình tài sản và nguồn vốn của Công
ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tiến Phú biến động mạnh mẽ nhưng đã theo xu hướng
hợp lí, tích cực hơn. Cơ cấu tài sản và nguồn vốn khá ổn định qua các năm.
2.1.6.3. Tình hình kết quả sản xuất và kinh doanh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Duy Nguyên Anh 43
Bảng 2.3. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2016 - 2018
Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
2017/2016 2018/2017
+/- % +/- %
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 5.944.577.856 7.916.439.680 9.104.302.145 1.971.861.824 33,17 1.187.862.465 15,01
3. Doanh thu thuần về bán hàng và CCDV 5.944.577.856 7.916.439.680 9.104.302.145 1.971.861.824 33,17 1.187.862.465 15,01
4. Gía vốn hàng bán 5.723.018.967 7.515.354.285 8.608.712.231 1.792.335.318 31,32 1.093.357.946 14,55
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và CCDV 221.558.889 401.085.395 495.589.914 179.526.506 81,03 94.504.519 23,56
6. Doanh thu hoạt động tài chính 106.076 91.137 65.417 (14.939) (14,08) (25.720) (28,22)
7. Chi phí tài chính 8.895.328 14.282.958 63.092.651 5.387.630 60,57 48.809.693 341,73
- Trong đó: Chi phí lãi vay 8.895.328 14.282.958 63.092.651 5.387.630 60,57 48.809.693 341,73
8. Chi phí quản lý kinh doanh 206.303.628 350.287.813 469.394.924 143.984.185 69,79 119.107.111 34,00
9. Lợi nhuận thuần từ HĐKD 6.466.009 36.605.761 (36.832.244) 30.139.752 466,13 (73.438.005) (200,62)
10. Thu nhập khác 0 3.181.818 64.754.636 3.181.818 0 61.572.818 1.935,15
12. Lợi nhuận khác 0 3.181.818 64.754.636 3.181.818 0 61.572.818 1.935,15
13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 6.466.009 39.787.579 27.922.392 33.321.570 515,33 (11.865.187) (29,82)
14. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 1.293.202 7.957.516 5.584.478 6.664.314 515,33 (2.373.038) (29,82)
15. Lợi nhuận sau thuế TNDN 5.172.807 31.830.063 22.337.914 26.657.256 515,33 (9.492.149) (29,82)
(Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tiến Phú)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Duy Nguyên Anh 44
Qua bảng biển động tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn 2016-
2018 ta nhận thấy doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ qua các năm đều biến động
tăng. Cụ thể là, năm 2016 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ở mức
5.944.577.856 đồng, sang năm 2017 chỉ tiêu này tăng lên ở mức 7.916.439.680 đồng,
tức là tăng 1.971.861.824 đồng tương ứng tăng 33,17% so với năm 2016. Vào năm
2018, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty đạt mức 9.104.302.145
đồng, tăng 1.187.862.465 đồng tương ứng tăng 15,01% so với năm 2016. Doanh thu
biến động tăng nhờ vào chính sách mở rộng quy mô kinh doanh của Công ty, đây
trước mắt là một dấu hiệu tốt.
Cùng với sự tăng lên của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty
trong giai đoạn 2016-2018 kéo theo việc biến động tăng của giá vốn hàng bán. Vào
năm 2016, giá vốn hàng bán là 5.723.018.967 đồng, đến năm 2017 chỉ tiêu này tăng
lên ở mức 7.515.354.285 đồng, tức là tăng 1.792.335.318 đồng tương ứng tăng
31,32% so với năm 2016. Năm 2018, giá vốn hàng bán lại tiếp tục tăng ở mức
8.608.712.231 đồng, tăng 1.093.357.946 đồng tương ứng tăng 14,55% so với năm
2017. Qua bảng số liệu ta nhận thấy đươch tốc độ tăng doanh thu lớn hơn tốc độ tăng
giá vốn hàng bán, tuy không nhiều nhưng cũng là một dấu hiệu khá tốt, Công ty cần
tiếp tục phát huy để đạt được hiệu quả cao trong kinh doanh.
Trong giai đoạn này, doanh thu hoạt động tài chính của Công ty chiếm cơ cấu
nhỏ nhưng cũng có xu hướng giảm dần qua các năm. Cụ thể năm 2016 doanh thu hoạt
động tài chính của Công ty là 106.076 đồng, năm 2017 giảm (14.939) đồng tương ứng
giảm 14,08% so với năm 2016. Năm 2018 doanh thu hoạt động tài chính giảm
(25.720) đồng tương ứng giảm 28,22%. Doanh thu hoạt động tài chính giảm chủ yếu là
do Công ty giảm hoạt động tài chính và giảm các khoản kí quỹ của khách hàng.
Ngược lại, chi phí tài chính của Công ty biến động tăng trong các năm nghiên
cứu. Năm 2017, chi phí tài chính ở mức 14.282.958 đồng, nghĩa là tăng đến 5.387.630
đồng tương ứng tăng 60,57% so với năm 2016. Năm tiếp theo chỉ tiêu này tiếp tục tăng
mạnh lên đến 63.092.651 đồng, tăng 48.809.693 đồng tương ứng 341,73% so với năm
2017.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Duy Nguyên Anh 45
Chi phí quản lý kinh doanh của Công ty cũng biến động tăng qua 3 năm. Cụ thể
như sau, năm 2017 chi phí quản lý kinh doanh của Công ty là 350.287.813 đồng, nghĩa
là tăng đến 143.984.185 đồng tương ứng tăng 69,79% so với năm 2016. Năm 2018,
chỉ tiêu này tiếp tục tăng đạt 469.394.924 đồng, tăng 119.107.111 đồng tương ứng
tăng 34,00% so với năm 2017. Trong giai đoạn này, chi phí quản lý kinh doanh của
Công ty biến động tăng là hợp lý, vì Công ty đang mở rộng quy mô kinh doanh nên
việc tuyển dụng thêm lao động hay đầu tư thêm cơ sở vật chất là thiết yếu lúc này. Vậy
nên, việc tăng lên chi phí quản lý kinh doanh không h... năm 2018
Người lập biểu Kế toán trưởng Người đại diện theo pháp luật
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Duy Nguyên Anh 55
2.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
2.2.3.1. Chứng từ kế toán
Hóa đơn dịch vụ, hàng hóa mua ngoài
Phiếu chi
Uỷ nhiệm chi
Giấy báo Nợ của Ngân hàng
2.2.3.2. Sổ sách kế toán
Sổ cái TK 6421, 6422
Sổ chi tiết TK 6421,6422
2.2.3.3. Tài khoản kế toán
TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh
TK 6421 – Chi phí bán hàng
TK 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
2.2.3.4. Ví dụ minh họa
Ngày 01/04/2018, chi 392.260 đồng theo phiếu chi số 00003 thanh toán tiền
điện thoại theo hóa đơn số 914805.
Hạch toán:
Nợ TK 6422 356.600 VNĐ
Nợ TK 1331 35.660 VNĐ
Có TK 1111 392.260 VNĐ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Duy Nguyên Anh 56
Biểu 2.7. Hóa đơn GTGT số 0914805
HÓA ĐƠN (GTGT)
TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIPHONE BILL (VAT) Mẫu số: 01GTKT2/003
CÔNG TY DỊCH VỤ MOBIPHONE KHU VỰC 3 Liên 2: Giao khách hàng Seri: DB/15P
CHI NHÁNH TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIPHONE Số: 0914805
Địa chỉ: 263 Nguyễn Văn Linh, Phường Thạc Gián, Quận Thanh Khê, Thành phố Đà Nẵng, Việt Nam
Tell: 18001090 - Fax: 0511 3650016
MST: 100686209003
Tên khách hàng ( Sub name): Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tiến Phú
MST: 3301511973
Địa chỉ (Address): 118 Nguyễn Tât Thành, phường Thủy Dương, thị xã Hương Thủy,tỉnh TTHuế
Số thuê bao (Sub No): 0905986767 Mã khách hàng ( Customer Code)
Cước từ ngày (Charging from : 1/1/2018 đến ngày (to): 3/1/2018
STT Khoản (Item) ĐVT (Unit)
Số lượng(
Quantity)
Đơn giá
(Price) Số tiền (Amount)
Cước dịch vụ thông tin di động ( Mobile
phone service charges) 356.600
Cộng tiền (1) (Total): 356.600
Thuế suất GTGT: 10% x (1) = Tiền thuế GTGT (2) (Value Added Tax): 35.660
Tổng cộng tiền thanh toán (3)=(1)+(2) (Group total): 392.260
Số tiền viết bằng chữ (Sum in words): Ba trăm chín mươi hai nghìn hai trăm sáu mươi đồng chẵn
Người nộp tiền Ngày 11 tháng 02 năm 2018
(Ký, ghi rõ họ tên Nhân viên giao dịch
Lê Thị Hoàng Hoa
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Duy Nguyên Anh 57
Biểu 2.8. Phiếu Chi số 3
Đơn vị: Công ty TNH TMDV Tiến Phú Mẫu số 02 - TT
Địa chỉ: 118 Nguyễn Tất Thành-Thủy
Dương-Hương Thủy –TTHuế
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI Quyển số: 1
Ngày 01 tháng 04 năm 2018 Số : 3
Nợ : 1331, 6422
Có : 1111
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Thị Thúy
Địa chỉ : 118 Nguyễn Tất Thành-Thủy Dương-Hương Thủy –TTHuế
Lý do chi : Thanh toán tiền điện thoại theo HĐ số 914805
Số tiền : 392.260 VNĐ
Viết bằng chữ : Ba trăm chín mươi hai nghìn hai trăm sáu mươi đồng
Kèm theo : Chứng từ gốc
Ngày 01 tháng 04 năm 2018
Giám đốc Kế toán
trưởng
Thủ quỹ Người lập
phiếu
Người nhận
tiền
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) :.................................................................................
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):...............................................................................
+ Số tiền quy đổi:..............................................................................................................
(Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Duy Nguyên Anh 58
Biểu 2.9. Sổ chi tiết tài khoản 6422
Đơn vị: Công ty TNHH TMDV Tiến Phú
Địa chỉ: 118 Nguyễn Tất Thành-Thủy Dương-Hương Thủy-TTHuế
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 6422
Từ ngày 01/04/2018 Đến ngày 01/04/2018
Dư đầu kỳ 0 0
Ngày Số CT Nội dung TKĐƯ Nợ Có
01/04/2018 1 Phí ngân hàng 1121 18.000 0
01/04/2018 2
Thanh toán tiền điện thoại theo HĐ
871467 1111 228.187 0
01/04/2018 2 Phí ngân hàng 1121 1.800 0
01/04/2018 3
Thanh toán tiền điện thoại theo HĐ
914805 1111 356.600
01/04/2018 4
Thanh toán tiền điện thoại theo HĐ
921001 1111 425.426
01/04/2018 5 Thanh toán cp xăng dầu theo HĐ số 00031 1111 1.667.273
Tổng 2.697.286 0
Dư cuối kỳ 0 0
Ngày 01 tháng 04 năm 2018
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Duy Nguyên Anh 59
Biểu 2.10. Sổ Cái tài khoản 6422
Đơn vị: Công ty TNHH TMDV Tiến Phú
Địa chỉ: 118 Nguyễn Tất Thành-Thủy Dương-Hương Thủy-TTHuế
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Năm: 2018
Tên tài khoản: 6422- Chi phí quản lý doanh nghiệp
Từ ngày: 01/01/2018 Đến ngày: 31/12/2018
Dư đầu kỳ
Số hiệu Ngày tháng Trang sổ STT dòng Nợ Có
A B C D E G H 1 2
.
6 01/04/2018 Thanh toán tiền điện thoại theo HĐ 914805 1 7 1111 356.600
.
TH2 31/12/2018
Kết chuyển chi phí quản lý từ ngày
01/01/2018 đến ngày 31/12/2018 1 13 9111 358.712.924
358.712.924 358.712.924
Người đại diện theo pháp luật
Tổng cộng
Dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2018
Mẫu số S03b-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Nhật ký chungNgày, tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
đối ứng
Số tiền
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Duy Nguyên Anh 60
Cuối tháng 1/2018, nhân viên kế toán hạch toán chi phí lương cho bộ phận bán hàng.
Định khoản:
Nợ TK 6421 9.306.000 VNĐ
Có TK 3343 9.306.000 VNĐ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Duy Nguyên Anh 61
Biểu 2.11. Phiếu Chi số 3
Đơn vị: Công ty TNH TMDV Tiến Phú Mẫu số 02 - TT
Địa chỉ: 118 Nguyễn Tất Thành-Thủy
Dương-Hương Thủy –TTHuế
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI Quyển số: 1
Ngày 31 tháng 01 năm 2018 Số : 3
Nợ : 3343
Có : 1111
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Thị Thúy
Địa chỉ : 118 Nguyễn Tất Thành-Thủy Dương-Hương Thủy –TTHuế
Lý do chi : Thanh toán lương BP bán hàng T01.18
Số tiền : 9.306.000 VNĐ
Viết bằng chữ : Chín triệu ba trăm lẻ sáu nghìn đồng
Kèm theo : Chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 01 năm 2018
Giám đốc Kế toán
trưởng
Thủ quỹ Người lập
phiếu
Người nhận
tiền
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) :.................................................................................
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):...............................................................................
+ Số tiền quy đổi:..............................................................................................................
(Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Duy Nguyên Anh 62
Biểu 2.12. Sổ chi tiết tài khoản 6421
Đơn vị: Công ty TNHH TMDV Tiến Phú
Địa chỉ: 118 Nguyễn Tất Thành-Thủy Dương-Hương Thủy-TTHuế
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 6421
Từ ngày 31/01/2018 Đến ngày 31/01/2018
Dư đầu kỳ 0 0
Ngày Số CT Nội dung TKĐƯ Nợ Có
31/01/2018 6 Hạch toán cp lương bộ phận bán hàng 3343 9.306.000 0
Tổng 9.306.000 0
Dư cuối kỳ 0 0
Ngày 31 tháng 01 năm 2018
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Duy Nguyên Anh 63
Biểu 2.13. Sổ Cái Tài khoản 6421
Đơn vị: Công ty TNHH TMDV Tiến Phú
Địa chỉ: 118 Nguyễn Tất Thành-Thủy Dương-Hương Thủy-TTHuế
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Năm: 2018
Tên tài khoản: 6421- Chi phí bán hàng
Từ ngày: 01/01/2018 Đến ngày: 31/12/2018
Dư đầu kỳ
Số hiệu Ngày tháng Trang sổ STT dòng Nợ Có
A B C D E G H 1 2
.
6 31/01/2018 Hạch toán cp lương cho BP bán hàng T01.18 1 1 3343 9.306.000
.
TH1 31/12/2018
Kết chuyển chi phí bán hàng từ ngày
01/01/2018 đến ngày 31/12/2018 1 13 9111 110.682.000
110.682.000 110.682.000
Người đại diện theo pháp luậtNgười lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Tổng cộng
Dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2018
Mẫu số S03b-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Nhật ký chungNgày, tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
đối ứng
Số tiền
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Duy Nguyên Anh 64
2.2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
2.2.4.1. Chứng từ kế toán
Giấy báo Có của Ngân hàng
Phiếu kế toán tổng hợp
2.2.4.2. Sổ sách kế toán
Sổ cái TK 515
Sổ chi tiết TK 515
2.2.4.3. Tài khoản kế toán
TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
2.2.4.4. Ví dụ minh họa
Căn cứ vào giấy báo Có của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt
Nam Vietinbank Thừa Thiên Huế thông báo về lãi tiền gửi tháng 02/2018, số tiền 8.056
đồng.
Định khoản:
Nợ TK 112 VT 8.056 VNĐ
Có TK 515 8.056 VNĐ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Duy Nguyên Anh 65
Biểu 2.14. Giấy báo Có
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Duy Nguyên Anh 66
Biểu 2.15. Sổ chi tiết tài khoản 515
Đơn vị: Công ty TNHH TMDV Tiến Phú
Địa chỉ: 118 Nguyễn Tất Thành-Thủy Dương-Hương Thủy-TTHuế
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 515
Từ ngày 28/02/2018 Đến ngày 28/02/2018
Dư đầu kỳ 0 0
Ngày Số CT Nội dung TKĐƯ Nợ Có
28/02/2018 8 Lãi tiền gửi 1121 0 8.056
Tổng 0 8.056
Dư cuối kỳ 0 0
Ngày 28 tháng 02 năm 2018
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Duy Nguyên Anh 67
Biểu 2.16. Sổ Cái tài khoản 515
Đơn vị: Công ty TNHH TMDV Tiến Phú
Địa chỉ: 118 Nguyễn Tất Thành-Thủy Dương-Hương Thủy-TTHuế
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Năm: 2018
Tên tài khoản: 515- Doanh thu hoạt động tài chính
Từ ngày: 01/01/2018 Đến ngày: 31/12/2018
Dư đầu kỳ
Số hiệu Ngày tháng Trang sổ STT dòng Nợ Có
A B C D E G H 1 2
8 28/02/2018 Lãi tiền gửi 1 2 1121 8.056
HDTC 31/12/2018 Kết chuyển doanh thu HĐTC từ ngày
01/01/2018 đến ngày 31/12/2018
1 12 9111 65.417
65.417 65.417
Người đại diện theo pháp luật
Tổng cộng
Dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2018
Mẫu số S03b-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Nhật ký chungNgày, tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
đối ứng
Số tiền
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Duy Nguyên Anh 68
2.2.5. Kế toán chi phí hoạt động tài chính
Chi phí hoạt động tài chính của Công ty là khoản tiền chi trả chi phí lãi vay.
2.2.5.1. Chứng từ kế toán
Giấy báo Nợ của Ngân hàng
Uỷ nhiệm chi
2.2.5.2. Sổ sách kế toán
Sổ cái TK 635
Sổ chi tiết TK 635
2.2.5.3. Tài khoản kế toán
Kế toán sử dụng TK 635 – “Chi phí hoạt động tài chính” để hạch toán.
2.2.5.4. Ví dụ minh họa
Căn cứ vào Bảng kê chi tiết hóa đơn thu lãi của Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam Vietinbank trích trả lãi vay năm 2018 với tổng số tiền lãi các khoản
vay là 1.043.068 đồng.
Định khoản:
Nợ TK 635 1.043.068 VNĐ
Có TK 1121 1.043.068 VNĐ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Duy Nguyên Anh 69
Biểu 2.17. Bảng kê chi tiết hóa đơn thu lãi
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Duy Nguyên Anh 70
Biểu 2.18. Sổ Cái tài khoản 635
Đơn vị: Công ty TNHH TMDV Tiến Phú
Địa chỉ: 118 Nguyễn Tất Thành-Thủy Dương-Hương Thủy-TTHuế
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Năm: 2018
Tên tài khoản: 635- Chi phí tài chính
Từ ngày: 01/01/2018 Đến ngày: 31/12/2018
Dư đầu kỳ
Số hiệu Ngày tháng Trang sổ STT dòng Nợ Có
A B C D E G H 1 2
13 27/03/2018 Thanh toán lãi vay 1 19 1121 507.811
14 27/03/2018 Thanh toán lãi vay 1 20 1121 535.257
HDTC 31/12/2018 Kết chuyển doanh thu HĐTC từ ngày
01/01/2018 đến ngày 31/12/2018
5 12 9111 63.092.651
63.092.651 63.092.651
Người đại diện theo pháp luật
Tổng cộng
Dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2018
Mẫu số S03b-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Nhật ký chungNgày, tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
đối ứng
Số tiền
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Duy Nguyên Anh 71
2.2.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
2.2.6.1 Chứng từ kế toán
Tờ khai quyết toán thuế TNDN
Phiếu kế toán tổng hợp
2.2.6.2. Sổ sách kế toán
Sổ cái TK 821
Sổ chi tiết TK 821
2.2.6.3. Tài khoản kế toán
TK 821 - Chi phí thuế TNDN
Công ty áp dụng thuế suất thuế TNDN năm 2016 là 20%.
2.2.6.4. Ví dụ minh họa
Thuế TNDN phải nộp năm 2018 của Công ty:
Nợ TK 821 5.584.478 VNĐ
Có TK 3334: 5.584.478 VNĐ.
Kết chuyển thuế TNDN năm 2018 sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 911 5.584.478 VNĐ
Có TK 821 5.584.478 VNĐ.
Trong đó thuế TNDN hiện hành được tính như sau:
Tổng doanh thu = 9.104.302.145 + 65.417 + 64.754.636
= 9.169.122.198 VNĐ
Tổng chi phí = 8.608.712.231 + 469.394.924 + 63.092.651
= 9.141.199.806 VNĐ
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế = 9.169.122.198 - 9.141.199.806
= 27.922.392 VNĐ
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp = 27.922.392 x 20%
= 5.584.478 VNĐ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Duy Nguyên Anh 72
Bảng 2.19. Sổ chi tiết tài khoản 821
Đơn vị: Công ty TNHH TMDV Tiến Phú
Địa chỉ: 118 Nguyễn Tất Thành-Thủy Dương-Hương Thủy-TTHuế
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 821
Từ ngày 01/01/2018 Đến ngày 31/12/2018
Dư đầu kỳ 0 0
Ngày Số CT Nội dung TKĐƯ Nợ Có
31/12/2018 26 Hạch toán thuế TNDN 2018 3334 5.584.478 0
31/12/2018 27 Kết chuyển TK 821 sang 9111 9111 0 5.584.478
Tổng 5.584.478 5.584.478
Dư cuối kỳ 0 0
Ngày 31 tháng 12 năm 2018
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Duy Nguyên Anh 73
2.2.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
2.2.7.1. Chứng từ kế toán
Hóa đơn GTGT
Phiếu nhập
Phiếu chi
Giấy báo
Uỷ nhiệm chi
Phiếu kế toán
2.2.7.2. Sổ sách kế toán
Sổ cái các tài khoản 5111, 515, 711, 632, 642, 635, 811, 821, 9111
2.2.7.3. Tài khoản kế toán
TK 9111 – Xác định kết quả kinh doanh
2.2.7.4. Ví dụ minh họa
Xác định kết quả kinh doanh
Kết chuyển doanh thu thuần
Nợ TK 5111 9.104.302.145 VNĐ
Có TK 9111 9.104.302.145 VNĐ
Kết chuyển doanh thu tài chính
Nợ TK 515 65.417 VNĐ
Có TK 9111 65.417 VNĐ
Kết chuyển thu nhập khác
Nợ TK 711 64.754.636 VNĐ
Có TK 9111 64.754.636 VNĐ
Kết chuyển giá vốn hàng bán
Nợ TK 9111 8.608.712.231 VNĐ
Có TK 632 8.608.712.231 VNĐ
Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh
Nợ TK 9111 469.394.924 VNĐ
Có TK 642 469.394.924 VNĐ
Kết chuyển chi phí tài chính
Nợ TK 9111 63.092.651 VNĐ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Duy Nguyên Anh 74
Có TK 635 63.092.651 VNĐ
Kết chuyển chi phí thuế TNDN
Nợ TK 9111 5.584.478 VNĐ
Có TK 821 5.584.478 VNĐ
Kết chuyển 911 vào lợi nhuận chưa phân phối
Nợ TK 9111 22.337.914 VNĐ
Có TK 421 22.337.914 VNĐ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Duy Nguyên Anh 75
Biểu 2.20. Sổ cái tài khoản 9111
Đơn vị: Công ty TNHH TMDV Tiến Phú Mẫu số S03b-DNN
Địa chỉ: 118 Nguyễn Tất Thành-Thủy Dương-Hương Thủy-TTHuế (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Năm: 2018
Tên tài khoản: 9111 - Xác định kết quả kinh
doanh
Ngày
,
tháng
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
Số
hiệu
TK
đối
ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Trang
sổ STT dòng Nợ Có
A B C D E G H 1 2
- Số dư đầu năm
- Số phát sinh trong tháng
27 31/12/2018 Kết chuyển tài khoản 821 sang 9111 821 5.584.478
28 31/12/2018 Kết chuyển lãi năm 2018 4212 22.337.914
HDK
H
31/12/201
8 Kết chuyển thu nhập khác vào KQKD 711 64.754.636
HDTC 31/12/2018
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính vào
KQKD 515 65.417
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Duy Nguyên Anh 76
KQK
D
31/12/201
8 Kết chuyển doanh thu thuần vào KQKD 5111 9.104.302.145
HDTC 31/12/2018 Kết chuyển chi phí tài chính vào KQKD 635 63.092.651
KQK
D
31/12/201
8 Kết chuyển giá vốn hàng bán vào KQKD 632 8.608.712.231
KQK
D
31/12/201
8 Kết chuyển chi phí bán hàng vào KQKD 6421 110.682.000
KQK
D
31/12/201
8
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào
KQKD 6422 358.712.924
Cộng phát sinh 9.169.122.198 9.169.122.198
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2018
Người lập biểu Kế toán trưởng Người đại diện theo pháp luật
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Duy Nguyên Anh 77
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU
VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIẾN PHÚ
3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tiến Phú
Qua thời gian thực tập tìm hiểu về công tác kế toán nói chung và công tác kế
toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Dịch
vụ Tiến Phú nói riêng, tôi xin đưa ra một vài đánh giá chung về công tác kế toán như
sau:
3.1.1. Ưu điểm
(1) Về tổ chức bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức theo hình thức tập trung, gọn nhẹ và
phù hợp cho công tác quản lý cũng như việc thực hiện thông tin kế toán. Nhân viên kế
toán trong Công ty đều đảm bảo về trình độ chuyên môn và được phân công công việc
phù hợp với khả năng. Đồng thời Công ty đã ứng dụng tin học trong công tác quản lý
tài chính kế toán. Điều này đã đem lại hiệu quả đáng kế trong công tác quản lý cũng
như tham mưu cho Ban Giám đốc, cung cấp số liệu kế toán một cách nhanh chóng, kịp
thời, chính xác để phục vụ cho hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại
Dịch vụ Tiến Phú.
Phòng kế toán được trang bị hệ thống máy tính hiện đại, sử dụng phần mềm
trong công tác hạch toán, giúp giảm thiểu khối lượng và đơn giản hóa công việc cho
nhân viên, tạo điều kiện cung cấp thông tin nhanh chóng kịp thời cho nhà quản trị khi
có yêu cầu.
(2) Về chính sách bán hàng
Là một Công ty kinh doanh trên nhiều ngành nghề nên các chính sách chiết
khấu thương mại đang được quan tâm để khuyến khích khách hàng mua hàng hóa
với số lượng lớn.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Duy Nguyên Anh 78
(3) Về hình thức kế toán, hệ thống chứng từ, sổ sách, tài khoản
Hình thức kế toán áp dụng là hình thức kế toán trên máy vi tính với sự hỗ trợ
của phần mềm kế toán, điều này đã giảm bớt khối lượng công việc cho nhân viên
trong quá trình xử lý thông tin, đồng thời cập nhật và tổng hợp số liệu một cách nhanh
chóng, chính xác. Hình thức Nhật ký chung phù hợp với đặc điểm kinh doanh của
Công ty vì đây là hình thức có mẫu sổ đơn giản, dễ thực hiện, thuận tiện cho việc phân
công lao động kế toán và có thể thực hiện đối chiếu, kiểm tra số liệu ở mọi thời điểm
vì vậy đáp ứng kịp thời được yêu cầu của cấp trên.
Hệ thống tài khoản mà Công ty đang sử dụng để xác định kết quả kinh doanh
đúng theo thông tư 133/2016/TT-BTC của Bộ Tài Chính ban hành.
(4) Về công tác hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty được ghi nhận và xác định
kịp thời,chính xác và đầy đủ.
Kế toán tại Công ty đã áp dụng đúng các nguyên tắc kế toán trong hạch toán,
ghi nhận doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tương đối chính xác, phù hợp với
chế độ kế toán cũng như đặc điểm hoạt động kinh doanh của đơn vị.
Kế toán chi tiết về bán hàng được thực hiện tốt, hàng bán và doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ được theo dõi chi tiết, theo dõi công nợ chi tiết đến từng
khách hàng đảm bảo cho hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả tốt nhất.
Khi một nghiệp vụ mới phát sinh, từ khâu bán hàng kế toán ghi nhận doanh
thu cho đến khâu hạch toán chi phí đều có đầy đủ các chứng từ chứng minh.
Công tác kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty đã đáp ứng phần nào yêu cầu
của nhà quản trị trong việc cung cấp các thông tin về tình hình kinh doanh của Công
ty một cách kịp thời.
Hệ thống báo cáo kế toán của Công ty bao gồm báo cáo quản trị và báo cáo tài
chính. Các khoản mục xác định kết quả kinh doanh được trình bày chính xác, hợp lý
và chặt chẽ trên báo cáo tài chính.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Duy Nguyên Anh 79
Dưới sự hướng dẫn và quản lý của kế toán trưởng nên việc hạch toán doanh
thu tại Công ty hiện nay khá tốt, phần lớn doanh thu được hạch toán và theo dõi chặt
chẽ theo từng bộ phận, là cơ sở quan trọng để từng bước tiến hành hạch toán kết quả
kinh doanh, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh từ đó có kế hoạch cho tương lai.
3.1.2. Nhược điểm
Mặc dù đã cố gắng cải thiện công tác kế toán nhưng Công ty TNHH Thương
mại Dịch vụ Tiến Phú vẫn còn tồn tại một số vấn đề bất cập sau:
(1) Về phương thức bán hàng
Hiện nay Công ty tiến hành bán hàng qua điện thoại mà không có hợp đồng.
Điều này khiến cho việc bán hàng dễ xảy ra nhiều rủi ro như sai xót về mặt ghi chép số
lượng, chủng loại, mẫu mã hàng hóa và khi xảy ra tranh chấp về mặt pháp lí thì sẽ rất
khó có căn cứ để đối chiếu. Do đó, Công ty cần khắc phục được nhược điểm này.
Chính sách tín dụng của Công ty tương đối chặt chẽ, khó thu hút được người
mua hàng.
(2) Về bộ máy kế toán
Do khối lượng công việc nhiều, trong khi bộ máy kế toán lại ít người nên có thể
một người kế toán phải đảm nhiệm nhiều công việc, điều này dẫn đến vi phạm nguyên
tắc bất kiêm nhiệm.
(3) Về hình thức kế toán
Hình thức kế toán Nhật ký chung có nhược điểm là lượng ghi chép nhiều và
hay bị trùng lặp. Việc ghi chép kế toán bằng phần mềm máy tính có nguy cơ bị mất
dữ liệu do virus .
(4) Về hóa đơn, chứng từ, mẫu sổ
Một số hóa đơn, chứng từ chưa điền đầy đủ thông tin làm ảnh hưởng đến thuế
GTGT đầu vào được khấu trừ. Một vài chứng từ vẫn không có đầy đủ chữ ký của các
bên liên quan và tồn tại những chứng từ chưa được phê duyệt đầy đủ dẫn đến việc khó
phân định trách nhiệm khi xảy ra sai sót.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Duy Nguyên Anh 80
Mặc dù bắt đầu từ năm 2017 Công ty áp dụng chế độ kế toán theo thông tư
133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 nhưng hiện tại Công ty vẫn sử dụng mẫu sổ kế
toán và mẫu chứng từ ban hành theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006
của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
(5) Về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Tài khoản giá vốn hàng bán của Công ty chưa được chi tiết thành các tài khoản
cấp hai, gây hạn chế cho quá trình hạch toán, theo dõi chi tiết các măt hàng đồng thời
gây khó khăn trong công tác theo dõi lợi nhuận của từng loại hàng hóa và có các quyết
định kinh doanh phù hợp.
Trong trường hợp bán lẻ, đa phần khách hàng đều không có nhu cầu lấy hóa
đơn GTGT, điều này đã làm cho Công ty phải lưu trữ một số lượng hóa đơn khá lớn
tại công ty, mặc khác điều này đã tạo điều kiện cho Công ty trốn thuế.
Các khoản chi phí của Công ty phát sinh khá lớn, đặc biệt là chi phí giá vốn
hàng bán, vậy nên Công ty cần chú trọng tìm giải pháp để giảm bớt khoản mục này
nhằm tăng lợi nhuận.
Việc tổ chức dữ liệu và công tác chuẩn bị lập báo cáo kết quả kinh doanh chưa
khoa học, hợp lý. Tuy đã có sự phân công công việc và trách nhiệm trong việc tập hợp
dữ liệu cho công tác chuẩn bị báo cáo kết quả kinh doanh nhưng thực tế, phần lớn
công việc đều do kế toán trưởng thực hiện. Vậy nên, vai trò của kế toán trưởng trong
Công ty tương đối nặng nề.
3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh
thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Dịch
vụ Tiến Phú
Thị trường ngày càng gay gắt, đối thủ cạnh tranh ngày càng nhiều và lớn mạnh.
Khách hàng ngày càng khó tính hơn. Vì vậy Công ty phải có những biện pháp và
chính sách phù hợp hơn về chiến lược kinh doanh để thích nghi với môi trường kinh
doanh khó khăn, tiềm ẩn nhiều rủi ro.
Để Công ty ngày càng mở rộng thị trường và nâng cao hiệu quả kinh doanh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Duy Nguyên Anh 81
Công ty cần tiếp tục phát huy các thế mạnh sẵn có và khắc phục những hạn chế còn
tồn đọng. Chỉ khi nắm được điểm mạnh và điểm yếu của mình, Công ty mới có thể
vạch ra được các kế hoạch, phương hướng phát triển phù hợp. Sau đây là một số giải
pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tai
Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tiến Phú:
(1) Về phương thức bán hàng
Công ty nên sử dụng hợp đồng trong mọi phương thức bán hàng để đảm bảo đáp
ứng được các yêu cầu của khách hàng, đảm bảo đúng thời gian giao hàng, thời hạn
thanh toán.
Công ty nên xem xét phương án nới lỏng chính sách tín dụng nhằm thu hút khách
hàng mua hàng, góp phần mở rộng thương hiệu Công ty trên thị trường cạnh tranh và
tăng doanh thu.
(2) Về bộ máy kế toán
Công ty nên chuyên môn hóa bộ máy kế toán, hạn chế trường hợp một nhân viên
kiêm nhiệm nhiều công việc bằng cách tuyển thêm nhân sự, tách bạch phần hành kế
toán đảm nhiệm của mỗi nhân viên sao cho phù hợp, tránh một người đảm nhiệm
nhiều công việc liên quan với nhau dẫn đến gian lận, khó kiểm soát.
(3) Về hình thức kế toán, hệ thống chứng từ, sổ sách
Công ty nên bổ sung thêm Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ để công tác theo dõi và
quản lý các nghiệp vụ được dễ dàng, giúp hoàn thiện hệ thống chứng từ và sổ sách kế
toán.
Thực hiện công tác in ấn chứng từ, sổ sách và báo cáo tài chính để lưu trữ định
kỳ theo tháng hoặc quý, phòng trường hợp bất trắc xảy ra làm sai sót hoặc mất dữ liệu.
Hóa đơn giá trị gia tăng phải có đầy đủ chữ ký của các bên liên quan để cơ quan
thuế kiểm tra và tránh tổn thất cho Công ty.
Công ty cần áp dụng mẫu sổ kế toán và mẫu chứng từ ban hành theo Thông tư
133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 để phù hợp với chế độ kế toán mà đơn vị đang áp
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Duy Nguyên Anh 82
dụng.
Công ty nên xây dựng thêm phòng lưu trữ hồ sơ riêng theo từng báo cáo cũng
như những biện pháp quy định về ngày luân chuyển chứng từ trong tháng để có thể tập
hợp chứng từ đầy đủ và kịp thời.
Công ty có khối lượng công việc kế toán và khối lượng thông tin cần lưu trữ
rất lớn vì vậy công ty nên thường xuyên nâng cấp, cập nhật phần mềm kế toán, đảm
bảo cho công tác kế toán có hiệu quả.
(4) Về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Công ty nên mở chi tiết tài khoản giá vốn hàng bán theo từng mặt hàng để tạo
điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra số liệu và theo dõi chi phí.
Công ty cần tìm ra các nguyên nhân làm tăng chi phí, từ đó đưa ra các giải
pháp phù hợp để tiết kiệm chi phí. Công ty nên quy định về định mức các loại chi
phí, tránh tình trạng chi tiêu không hợp lý. Đặc biệt đối với giá vốn hàng bán, Công ty
có thể nghiên cứu tìm hiểu để lựa chọn các nhà cung cấp khác với giá vốn thấp hơn,
góp phần tiết kiệm chi phí và tăng lợi nhuận cho Công ty.
Mặc dù khách hàng không có nhu cầu lấy hóa đơn GTGT nhưng Công ty nên
xuất hóa đơn cho khách hàng để hoàn thiện quá trình bán hàng và thực hiện đúng
nghĩa vụ đối với Nhà nước.
Phân công nhiệm vụ hợp lý trong công tác kế toán, cũng như công tác thực hiện
các báo cáo.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Duy Nguyên Anh 83
PHẦN III : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Tiến Phú, tôi đã
hiểu được tầm quan trọng của công tác “Kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh”. Gắn liền với sự tồn tại của một Công ty trong thị trường cạnh tranh
gay gắt thì công tác này lại càng quan trọng. Kết hợp nền tảng lý luận và kiến thức
thực tiễn thực tâp tại công ty, khóa luận đã thực hiện được những mặt sau:
Hệ thống lại những vấn đề lí luận cơ bản liên quan đến kế toán doanh thu và
xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Tìm hiểu thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công
ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tiến Phú.
Bên cạnh đó tôi còn đưa ra nhận xét đánh giá và một số giải pháp góp phần
nâng cao hiệu quả công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tiến Phú.
Trong điều kiện thời gian thực tập có hạn, sự hạn chế về kiến thức chuyên môn
nên bên cạnh những điều đã đạt được, bản thân tôi tự nhận thấy đề tài còn nhiều hạn
chế, đề tài chỉ tập trung tìm hiểu công tác hạch toán doanh thu và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh đồng thời phân tích sơ bộ số liệu kế toán có được, chưa đi sâu phân
tích được các biến động về doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh qua từng
thời điểm, chưa đi sâu tìm hiểu về các mảng đề tài khác để có cái nhìn đúng đắn hơn
tình hình hoạt động kinh doanh của đơn vị thực tập - Công ty TNHH Thương mại Dịch
vụ Tiến Phú nên không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định.
2. Kiến nghị
Quá trình thực tập tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tiến Phú đã mang
lại cho tôi thêm nhiều kinh nghiệm, những bài học thực tiễn quý giá, cần thiết cho
quá trình làm việc sau này. Tuy nhiên, do những hạn chế nhất định về mặt thời gian
cũng như kiến thức của bản thân nên những kết luận trên mới chỉ phản ánh được một
phần về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty. Qua
những gì tìm hiểu được, tôi xin mạnh dạn đưa ra một số kiến nghị sau:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Duy Nguyên Anh 84
Nhằm nghiên cứu sâu sát hơn hoạt động kinh doanh của Công ty, các đề tài về
sau nên đi sâu vào việc hạch toán tất cả các khoản mục doanh thu và chi phí, đi sâu
vào phân tích biến động của các khoản mục doanh thu và chi phí; thường xuyên theo
dõi, quan sát và tìm hiểu bộ máy kế toán vận hành.
Bên cạnh đó, nhà trường nên tạo điều kiện cho sinh viên kéo dài thêm thời gian
thực tập để có kết quả đầy đủ, chính xác, khách quan và khoa học nhất.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang
SVTH: Trần Duy Nguyên Anh 85
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình kế toán tài chính 1, NGƯT. Phan Đình Ngân; Ths. Hồ Phan Minh
Đức, .
2. Giáo trình Nguyên lý kế toán, TS. Phan Thị Minh Lý, Trường Đại học Kinh tế
Huế.
3. Các thông tư, quyết định của Bộ Tài Chính và các chuẩn mực có liên quan.
4. Khóa luận tốt nghiệp “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty cổ phần Thông Quảng Phú”, Lê Thị Mỹ Hương, 2018.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_ke_toan_doanh_thu_va_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_t.pdf