Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành Viên Tân Vĩnh Phú

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN TÂN VĨNH PHÚ BÙI THỊ KIM LOAN Khóa: 2015 - 2019 ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN TÂN VĨNH PHÚ Tên sinh

pdf113 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 08/01/2022 | Lượt xem: 374 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành Viên Tân Vĩnh Phú, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
viên : Bùi Thị Kim Loan Giảng viên hướng dẫn: Lớp : K49A-Kế toán ThS. Hoàng Thùy Dương Niên khóa : 2015 – 2019 Huế, tháng 5 năm 2019 Lời Cảm Ơn Sau 4 năm học tập và rèn luyện dưới mái trường Đại Học Kinh Tế Huế, được sự hướng dẫn, dạy dỗ, chỉ bảo ân cần của các thầy cô giáo, bản thân tôi đã tiếp thu được nhiều vốn kiến thức quý báu không chỉ là nền tảng giúp tôi hoàn thành khoá luận tốt nghiệp này mà còn là hành trang quý báu để tôi bước vào đời một cách vững chắc và tự tin. Trước hết tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu trường Đại Học Kinh Tế Huế, các thầy cô giáo trong trường, đặc biệt là các thầy cô trong khoa Kế toán - Kiểm toán đã hướng dẫn, giảng dạy, cung cấp kiến thức, phương pháp học tập và các kinh nghiệm thực tiễn trong 4 năm học vừa qua. Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất đến giảng viên ThS. Hoàng Thuỳ Dương, người đã dành nhiều thời gian, công sức trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành đề tài này. Bên cạnh đó, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban giám đốc, các cô chú, anh chị trong phòng kế toán cũng như toàn bộ công nhân viên công tác tại Công ty TNHH MTV Tân Vĩnh Phú đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian thực tập tại Công ty để tôi hoàn thành tốt đề tài này. Và tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè và những người thân luôn theo sát, giúp đỡ ủng hộ tôi trong suốt thời gian vừa qua. Mặc dù có nhiều cố gắng nhưng do hạn chế về mặt thời gian cũng như kinh nghiệm thực tế nên bài làm không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Kính mong thầy cô tiếp tục bổ sung góp ý để đề tài được hoàn thiện hơn. Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Bùi Thị Kim Loan MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1 I.1. Lý do chọn đề tài.......................................................................................................1 I.2. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................................2 I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................................................2 I.4. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................................3 I.5. Kết cấu đề tài.............................................................................................................4 I.6. Tính mới của đề tài....................................................................................................4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................6 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP ............................................................6 1.1. Những vấn đề chung về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp ..............................................................................................................................6 1.1.1. Một số khái niệm ...................................................................................................6 1.1.1.1. Doanh thu và thu nhập khác ...............................................................................6 1.1.1.2. Chi phí ................................................................................................................6 1.1.1.3. Kết quả kinh doanh.............................................................................................7 1.1.2. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Doanh nghiệp .................................................................................................7 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ........................8 1.2. Nội dung kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ..................................8 1.2.1. Kế toán doanh thu..................................................................................................8 1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ..............................................8 1.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .............................................................11 1.2.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.............................................................13 1.2.1.4. Kế toán thu nhập khác ......................................................................................15 1.2.2. Kế toán các khoản chi phí ...................................................................................17 1.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán .................................................................................17 1.2.2.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính..................................................................19 1.2.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh..................................................................20 1.2.2.4. Kế toán chi phí khác .........................................................................................23 1.2.2.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ....................................................24 1.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ..................................................................26 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV TÂN VĨNH PHÚ ..28 2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH MTV Tân Vĩnh Phú ................................28 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH MTV Tân Vĩnh Phú .........28 2.1.2. Chức năng và lĩnh vực hoạt động của Doanh nghiệp..........................................29 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH MTV Tân Vĩnh Phú ......................29 2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH MTV Tân Vĩnh Phú ....................30 2.1.5. Tình hình lao động của Công ty TNHH MTV Tân Vĩnh Phú.............................32 2.1.6. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty TNHH MTV Tân Vĩnh Phú .........35 2.1.7. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH MTV Tân Vĩnh Phú ...........39 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Tân Vĩnh Phú...........................................................................................42 2.2.1. Đặc điểm hàng hoá và thị trường tiêu thụ tại Công ty NHHH MTV Tân Vĩnh Phú. ................................................................................................................................42 2.2.2. Phương thức tiêu thụ và thanh toán tại Công ty TNHH MTV Tân Vĩnh Phú.......42 2.2.3. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH MTV Tân Vĩnh Phú ........................................................................................................................43 2.2.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu tại Công ty TNHH MTV Tân Vĩnh Phú.......55 2.2.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính tại Công ty TNHH MTV Tân Vĩnh Phú.......56 2.2.6. Kế toán thu nhập khác tại Công ty TNHH MTV Tân Vĩnh Phú .........................59 2.2.7. Kế toán giá vốn hàng bán ....................................................................................64 2.2.8. Kế toán chi phí hoạt động tài chính.....................................................................71 2.2.9. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Tân Vĩnh Phú .........74 2.2.10. Kế toán chi phí khác tại công ty TNHH MTV Tân Vĩnh Phú ..........................78 2.2.11. Kế toán xác định kết quả HĐKD tại Công ty TNHH MTV Tân Vĩnh Phú ......82 2.2.12. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH MTV Tân Vĩnh Phú .................................................................................................................................85 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV TÂN VĨNH PHÚ ....................................................................................................................90 3.1. Đánh giá công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Tân Vĩnh Phú...........................................................................................90 3.1.1. Ưu điểm ...............................................................................................................90 3.1.2. Nhược điểm .........................................................................................................93 3.2. Biện pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Tân Vĩnh Phú ........................................................................94 PHẦN III: KẾT LUẬN .................................................................................................99 1. Kết luận......................................................................................................................99 2. Đề xuất hướng nghiên cứu mới của đề tài...............................................................100 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................102 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CMKT Chuẩn mực kế toán GTGT Giá trị gia tăng TNDN Thu nhập doanh nghiệp CKTM Chiết khấu thương mại KC Kết chuyển TK Tài khoản NG Nguyên giá HMLK Hao mòn lũy kế TNHH MTV Trách nhiệm hữu hạn một thành viên CTCP Công ty cổ phần DNTN Doanh nghiệp tư nhân BH&CCDV Bán hàng và cung cấp dịch vụ QLDN Quản lý doanh nghiệp TSDH Tài sản dài hạn TSNH Tài sản ngắn hạn TSCĐ Tài sản cố định TGĐ Tổng giám đốc CBCNV Cán bộ công nhân viên NVBH Nhân viên bán hàng VLXD Vật liệu xây dựng DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 - Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ......................................... 11 Sơ đồ 1.2 - Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu............................................................ 13 Sơ đồ 1.3 - Kế toán doanh thu hoạt động tài chính............................................................ 14 Sơ đồ 1.4 - Kế toán thu nhập khác ....................................................................................... 16 Sơ đồ 1.5 - Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên .......... 18 Sơ đồ 1.6 - Kế toán chi phí tài chính ................................................................................... 20 Sơ đồ 1.7 - Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ................................................................. 22 Sơ đồ 1.8 - Kế toán chi phí khác .......................................................................................... 24 Sơ đồ 1.9 - Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .................................................. 25 Sơ đồ 1.10 - Kế toán xác định kết quả kinh doanh ............................................................ 27 Sơ đồ 2.1 - Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty................................................................ 29 Sơ đồ 2.2 - Bộ máy kế toán tại Công ty TNHH MTV Tân Vĩnh Phú ............................. 30 Sơ đồ 2.3 - Hệ thống kế toán trên máy của công ty........................................................... 31 Sơ đồ 2.4 - Quy trình bán hàng và cung cấp dịch vụ thu tiền ngay ................................. 44 Sơ đồ 2.5 - Quy trình bán hàng và cung cấp dịch vụ chưa thu tiền ngay ....................... 44 Sơ đồ 2.6 - Trình tự luân chuyển chứng từ doanh thu tại Công ty TNHH MTV........... 45 Tân Vĩnh Phú .......................................................................................................................... 45 DANH MỤC BẢNG, BIỂU Bảng 2.1 - Bảng so sánh tình hình lao động của Công ty qua ba năm ............................ 33 Bảng 2.2 - Bảng so sánh tình hình Tài sản và Nguồn vốn của Công ty qua ba năm..... 36 Bảng 2.3 - Bảng so sánh kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua ba năm ........ 39 Biểu 2.1 - Trích Hóa đơn GTGT số 0000470.....................................................................46 Biểu 2.2 - Trích phiếu thu số705..........................................................................................47 Biểu 2.3 - Trích Hoá đơn GTGT số 000503 .......................................................................48 Biểu 2.4 - Trích phiếu thu số 730.........................................................................................49 Biểu 2.5 - Trích Hóa đơn GTGT số 0000455.....................................................................51 Biểu 2.6 - Trích Uỷ nhiệm chi Vietcombank .....................................................................52 Biểu 2.7 - Trích Hóa đơn GTGT số 0000468.....................................................................53 Biểu 2.8 - Trích sổ chi tiết tài khoản 511 ............................................................................54 Biểu 2.9 - Trích sổ cái tài khoản 5111 quý IV năm 2018 .................................................55 Biểu 2.10 - Trích giấy báo có của ngân hàng BIDV .........................................................57 Biểu 2.11 - Trích sổ chi tiết tài khoản 515..........................................................................58 Biểu 2.12 - Trích sổ cái tài khoản 515 quý IV 2018..........................................................59 Biểu 2.13 - Trích Hoá đơn GTGT số 0005387 ..................................................................61 Biểu 2.14 - Trích sổ chi tiết tài khoản 711..........................................................................63 Biểu 2.15 - Trích sổ cái tài khoản 711 quý IV 2018..........................................................64 Biểu 2.16 - Trích phiếu xuất kho số 358 .............................................................................66 Biểu 2.17 - Trích phiếu xuất kho số 391 .............................................................................67 Biểu 2.18 - Trích phiếu xuất kho số 343 .............................................................................68 Biểu 2.19 - Trích phiếu xuất kho số 356 .............................................................................69 Biểu 2.20 - Trích sổ chi tiết tài khoản 632..........................................................................70 Biểu 2.21 - Trích sổ cái tài khoản 632 quý IV năm 2018 .................................................71 Biểu 2.22 - Trích giấy báo nợ của Ngân hàng BIDV ........................................................72 Biểu 2.23 - Trích sổ chi tiết tài khoản 635..........................................................................73 Biểu 2.24 - Trích sổ cái tài khoản 635 quý IV năm 2018 .................................................74 Biểu 2.25 - Trích Hoá đơn GTGT số 319739.....................................................................76 Biểu 2.26 - Trích sổ chi tiết tài khoản 642..........................................................................77 Biểu 2.27 - Trích sổ cái tài khoản 642 quý IV năm 2018 .................................................78 Biểu 2.28 - Trích Hoá đơn GTGT số 000513.....................................................................80 Biểu 2.29 - Trích sổ chi tiết tài khoản 811..........................................................................81 Biểu 2.30 - Trích sổ cái tài khoản 811 quý IV năm 2018 .................................................82 Biểu 2.31 - Trích sổ cái tài khoản 911 quý IV năm 2018 .................................................84 Biểu 2.32 - Trích sổ cái tài khoản 821 quý IV năm 2018 .................................................87 Biểu 2.33 - Trích sổ cái tài khoản 421 quý IV năm 2018 .................................................88 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Bùi Thị Kim Loan 1 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ I.1. Tính cấp thiết của đề tài Trước những biến đổi của nền kinh tế toàn cầu hoá, mức độ cạnh tranh hàng hoá, dịch vụ của các doanh nghiệp Việt Nam trên thị trường trong nước và quốc tế ngày càng diễn ra mạnh mẽ, để khẳng định vị thế và vai trò của mình trên thị trường cũng như đẩy mạnh hội nhập nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, các doanh nghiệp phải tự tìm cho mình chiến lược kinh doanh hiệu quả. Hệ thống thông tin kế toán tài chính trong các doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc giúp các nhà quản lý đưa ra các chiến lược kinh doanh hiệu quả cho doanh nghiệp mình. Việc tổ chức thực hiện hệ thống thông tin kế toán khoa học, hợp lý sẽ góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như quyết định đến thành công hay thất bại của các doanh nghiệp. Trong đó, kế toán về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp luôn được các nhà quản lý trong doanh nghiệp chú trọng đến đầu tiên bởi vì các thông tin của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh đem lại giúp họ có thể đánh giá được thực tế hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mình tốt hay xấu, lãi hay lỗ, từ đó đưa ra được những quyết định phù hợp. Đặc biệt trong doanh nghiệp thương mại thì vấn đề này trở nên vô cùng quan trọng vì nếu doanh nghiệp nào thực hiện tốt công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh sẽ giúp doanh nghiệp tăng khả năng thu hồi vốn, kịp thời tổ chức quá trình kinh doanh tiếp theo thì sẽ tồn tại và phát triển. Hiện nay, Bộ Tài chính ban hành những quy định cụ thể và thống nhất về hạch toán kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, đồng thời cũng ban hành các thông tư hướng dẫn để giúp doanh nghiệp vận dụng dễ dàng hơn. Tuy nhiên, tuỳ thuộc vào đặc thù kinh doanh của từng doanh nghiệp mà việc tổ chức hạch toán kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của từng doanh nghiệp tương đối khác nhau. Để thấy rõ hơn cách hạch toán cụ thể trong một doanh nghiệp cũng như tầm quan trọng của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tôi đã đi sâu nghiên cứu đề tài: “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Tân Vĩnh Phú”. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Bùi Thị Kim Loan 2 I.2. Mục tiêu nghiên cứu Đề tài này thực hiện nhằm đạt được các mục đích sau: - Hệ thống hoá cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp. - Tìm hiểu thực trạng về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Tân Vĩnh Phú. - Đánh giá ưu điểm, nhược điểm về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Tân Vĩnh Phú. - Đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán nói chung, kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Tân Vĩnh Phú nói riêng. I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Tân Vĩnh Phú. - Phạm vi nghiên cứu: + Không gian nghiên cứu: Công ty TNHH MTV Tân Vĩnh Phú + Thời gian thu thập số liệu sử dụng để phân tích: Phân tích tình hình sử dụng lao động, tình hình tài sản và nguồn vốn, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh qua 3 năm 2016-2018; tìm hiểu thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, lấy ví dụ minh họa trong tháng 12 năm 2018 và xác định kết quả kinh doanh của quý IV năm 2018 của Công ty TNHH MTV Tân Vĩnh Phú. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Bùi Thị Kim Loan 3 I.4. Phương pháp nghiên cứu Đề tài được nghiên cứu bằng các phương pháp sau:  Phương pháp thu thập tài liệu: Được sử dụng để thu thập các số liệu thô liên quan đến đề tài thông qua các phương pháp sau: - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này được dùng để thu thập và nghiên cứu các tài liệu từ luật kế toán, sách, báo, website và các thông tư, nghị định hướng dẫn của Bộ Tài chính nhằm hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung. - Phương pháp phỏng vấn: Phương pháp này được sử dụng để phỏng vấn, trực tiếp hỏi nhà quản lý, các nhân viên thực hiện công tác kế toán. - Phương pháp quan sát: Được dùng để quan sát các thao tác, trình tự làm việc của kế toán viên về ghi chép, hạch toán chứng từ, sổ sách, quy trình luân chuyển chứng từ - Phương pháp tìm kiếm: Phương pháp này được sử dụng để thu thập các tài liệu, hóa đơn, chứng từ, sổ sáchtừ phòng kế toán của công ty sử dụng làm số liệu thô, từ những thông tin thu thập đó sẽ xử lý và chọn lọc để đưa vào bài báo cáo.  Phương pháp xử lý số liệu: Các số liệu thô sau khi thu thập sẽ được xử lý và chọn lọc để đưa vào khóa luận một cách hợp lý, khoa học và có độ tin cậy cao. - Phương pháp so sánh: Là phương pháp đối chiếu các chỉ tiêu, một tính chất tương tự để xác định xu hướng, mức độ biến động của các chỉ tiêu đó. - Phương pháp phân tích, đánh giá: Được sử dụng để phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn, lao động của công ty dựa trên các số liệu đã được thu thập và xử lý, từ đó đánh giá được năng lực sản xuất, kinh doanh của công ty, nêu lên các ưu điểm, nhược điểm trong hoạt động kinh doanh cũng như công tác kế toán tại công ty nhằm tìm ra nguyên nhân và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán nói riêng và khắc phắc phục những hạn chế của công ty nói chung. - Phương pháp kế toán: Phương pháp này được sử dụng liên tục trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài. Phương pháp sử dụng các chứng từ, tài khoản cùng với tổng hợp, cân đối, theo dõi các nghiệp vụ kinh tế trong kỳ kế toán Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Bùi Thị Kim Loan 4 I.5. Kết cấu đề tài Ngoài phần đặt vấn đề và kết luận thì đề tài gồm ba chương với nội dung như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Tân Vĩnh Phú. Chương 3: Biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Tân Vĩnh Phú. I.6. Tính mới của đề tài “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh” là đề tài rất quen thuộc và phổ biến. Có thể nói, đây là đề tài không còn mới bởi đề tài này đã được rất nhiều sinh viên của các khóa trước lựa chọn nghiên cứu làm chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp. Tuy nhiên, với cũng một đề tài này, nhưng tùy vào mỗi loại hình doanh nghiệp, lĩnh vực, đặc điểm kinh doanh, nguồn lực khác nhau thì có những điểm khác nhau. Tùy vào lĩnh vực, nguồn lực mà mỗi doanh nghiệp chọn ra cách thức tổ chức bộ máy kế toán, hình thức kế toán cũng như chính sách phù hợp để góp phần nâng cao hiệu quả của quá trình kinh doanh. Ví dụ như: - Khóa luận tốt nghiệp “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hương An” của sinh viên Nguyễn Thị Tố Hà (Niên khóa 2012-2016); - Khóa luận tốt nghiệp “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Xí nghiệp Thanh Bình” của sinh viên Nguyễn Thị Thu Hiền (Niên khóa 2014-2018); Sau khi nghiên cứu cả hai đề tài trên, em rút ra một số nhận xét sau: Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Bùi Thị Kim Loan 5 Về ưu điểm: - Bố cục các phần và nội dung cần thiết của đề tài rõ ràng đầy đủ, hình thức trình bày đúng quy định. Các nghiệp vụ thực tế đưa ra đều có các chứng từ chứng minh. - Hai đề tài đã khái quát được thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị nghiên cứu; từ đó đưa ra được những đánh giá, nhận xét ưu điểm, hạn chế trong công tác kế toán và các giải pháp góp phần hoàn thiện. Về nhược điểm: - Hai đề tài trên đều chưa nêu được tính mới trong đề tài nghiên cứu của mình - Chưa đề xuất các hướng nghiên cứu khác cho đề tài Cũng với đề tài này, em đã tập trung đi theo hướng khai thác của hai đề tài trên, nhưng vẫn có những điểm mới. - Đề tài của em xoay quanh công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Tân Vĩnh Phú, một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại, cụ thể là mua bán vật liệu xây dựng, không có hoạt động sản xuất. - Về tổ chức hạch toán kế toán, doanh nghiệp áp dụng hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính. Doanh nghiệp sử dụng phần mềm BRAVO4.0A dựa trên hình thức chứng từ ghi sổ để hỗ trợ cho công tác kế toán được thực hiện nhanh chóng và kịp thời, sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên làm phương pháp hạch toán hàng tồn kho và phương pháp bình quân gia quyền (trung bình tháng) làm phương pháp tính giá. - Về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Doanh nghiệp không có các khoản giảm trừ doanh thu phản ánh vào nợ tài khoản 511 đối với khách hàng điều này là một hạn chế ảnh hưởng tiêu cực đến quá trình tiêu thụ. Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp của công ty được phản ánh vào TK cấp 1 là 642 - Chi phí quản lý kinh doanh và hai TK cấp 2 là: TK 6421 - Chi phí bán hàng và TK 6422 - Chi phí quản lý doanh nghiệp. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Bùi Thị Kim Loan 6 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Những vấn đề chung về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 1.1.1. Một số khái niệm 1.1.1.1. Doanh thu và thu nhập khác Theo Điều 56 Thông tư 133/2016/TT-BTC: Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp ngoại trừ phần đóng góp thêm của các cổ đông. Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền. Theo CMKT số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”: - Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các hoạt động kinh tế phát sinh như bán hàng hoá, sản phẩm, cung cấp dịch vụbao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). - Thu nhập khác: Là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu. 1.1.1.2. Chi phí Theo Điều 59 Thông tư 133/2016/TT-BTC: Chi phí là những khoản làm giảm lợi ích kinh tế, được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh hoặc khi có khả năng tương đối chắc chắn sẽ phát sinh trong tương lai không phân biệt đã chi tiền hay chưa. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Bùi Thị Kim Loan 7 1.1.1.3. Kết quả kinh doanh Theo Điều 68 Thông tư 133/2016/TT-BTC: Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả doanh nghiệp đạt được sau một kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. - Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. - Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. - Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. 1.1.2. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Doanh nghiệp Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp luôn quan tâm là làm thế nào để hoạt động kinh doanh có hiệu quả cao nhất (tối đa hóa lợi nhuận và giảm thiểu hóa chi phí). Các yếu tố liên quan trực tiếp đến việc xác định lợi nhuận của một Doanh nghiệp chính là doanh thu, thu nhập và các khoản chi phí. Do đó, việc tổ chức công tác kế toán về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh đóng vai trò vô cùng quan trọng. Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh không chỉ cần thiết đối với các nhà quản trị doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa quan trọng đối với các đối tượng khác trong nền kinh tế quốc dân. - Đối với nhà đầu tư: Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là cơ sở để các nhà đầu tư đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp từ đó đưa ra quyết định đầu tư hợp lý. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Bùi Thị Kim Loan 8 - Đối với các trung gian tài chính: như Ngân hàng, các công ty cho thuê tài chính công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là điều kiện tiên quyết để họ tiến hành thẩm định, đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp nhằm đưa ra quyết định cho vay bao nhiêu và vay trong bao lâu. - Đối với Nhà nước: Hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh giúp nhà nước thu đúng, thu đủ thuế và các nguồn lợi khác. Ngoài ra còn giúp nhà nước nắm bắt khả năng sản xuất, tiêu thụ từng loại hàng hóa, từng ngành, từng địa phương để có các chính sách khuyến khích hay hạn chế tiêu dùng. Từ đó, Nhà nước có thể đánh giá được tình hình nền kinh kế của đất nước để có những giải pháp, định chế kịp thời nhằm phát triển kinh tế. 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh - Phản ánh chính xác, đầy đủ kịp thời kết quả tiêu thụ của từng mặt hàng, từng sản phẩm hàng hóa tiêu thụ cụ thể. - Tổ chức theo dõi chính xác, trung thực đầy đủ các khoản chi phí, các khoản phải thu, các khoản giảm trừ doanh thu: các khoản chiết khấu, khoản giảm giá hàng bán, trị giá hàng bán bị trả lại và thu nhập trong kỳ từ đó xác định đúng kết quả kinh doanh trong...áo theo quy định của Bộ Tài chính. f. Những chính sách kế toán áp dụng tại Công ty TNHH MTV Tân Vĩnh Phú - Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Việt Nam đồng - Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho theo giá gốc. + Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ (Trung bình tháng). + Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên. - Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định: Khấu hao TSCĐ hữu hình được tính theo phương pháp đường thẳng. - Phương pháp tính thuế GTGT: Công ty kê khai và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất 10% cho tất cả các hàng hóa, dịch vụ. - Thuế suất thuế TNDN hiện hành: 20% 2.1.5. Tình hình lao động của Công ty TNHH MTV Tân Vĩnh Phú Trong những năm qua, Công ty TNHH MTV Tân Vĩnh Phú luôn xem trọng vấn đề tuyển dụng và đào tạo đội ngũ nhân sự có đủ trình độ, năng lực, phẩm chất để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về nhân lực trên thị trường. Bên cạnh đó Công ty luôn có Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Bùi Thị Kim Loan 33 những chính sách khen thưởng hợp lý để khuyến khích cũng như động viên đội ngũ nhân viên hoàn thành tốt công việc của mình. Tình hình lao động của Công ty có thể tóm tắt qua bảng 2.1 như sau: Bảng 2.1 - Bảng so sánh tình hình lao động của Công ty qua ba năm ĐVT: Người Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 So sánh 2017/2016 2018/2017 SL % SL % SL % +/- % +/- % Tổng số LĐ 18 100 15 100 16 100 (3) (16,67) 1 6,67 Theo tính chất - Gián tiếp 5 27,78 4 26,67 5 31,25 (1) (20,00) 1 25,00 - Trực tiếp 13 72,22 11 73,33 11 68,75 (2) (15,38) 0 0 Theo giới tính - Nam 11 61,11 9 60,00 9 56,25 (2) (18,18) 0 0 - Nữ 7 38,89 6 40,00 7 43,75 (1) (14,29) 1 16,67 Theo trình độ - ĐH, CĐ 7 38,89 5 33,33 6 37,5 (2) (28,57) 1 20,00 - Trung cấp 2 11,11 2 13,33 2 12,5 0 0 0 0 - Phổ thông 9 50,00 8 53,33 8 50 (1) (11,11) 0 0 (Nguồn: Phòng kế toán -Công ty TNHH MTVTân Vĩnh Phú) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Bùi Thị Kim Loan 34  Nhận xét: Nhìn vào bảng 2.1 ta có thể thấy, nhân sự của Công ty qua ba năm 2016, 2017, 2018 đều có sự thay đổi. Xét theo mặt số lượng và trọng lượng thì sự thay đổi này không đáng kể, cụ thể: Về tính chất công việc: Năm 2017 tổng số lao động là 15 người, giảm 3 người so với năm 2016. Năm 2018 tổng số lao động lại tăng thêm 1 người so với năm 2017 và thậm chí giảm so với năm 2016. Nguyên nhân là do trong năm 2016 Công ty quyết định mở rộng sản xuất kinh doanh nên đã tuyển thêm một số nhân viên nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất mở rộng, sang năm 2017, 2018 tình hình kinh tế Công ty gặp nhiều khó khăn nên quy mô sản xuất bị thu hẹp, số lượng lao động vì thế cũng bị giảm đi. Với đặc thù là Doanh nghiệp thương mại, chuyên cung cấp vật liệu xây dựng, nên lao động trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn hơn lao động gián tiếp, và cũng biến động hơn lao động gián tiếp, cụ thể: Năm 2017, 2018 lao động trực tiếp giảm 2 người so với năm 2016. Nguyên nhân như đã nói ở trên là do trong năm 2016 Công ty mở rộng quy mô nên đã tuyển thêm một số lượng lao động trực tiếp làm các công việc sản xuất, bán hàng, bốc xếp và vận chuyển hàng hóa. Năm 2017, 2018 Công ty buộc phải cắt giảm lao động do tình hình kinh tế của Công ty gặp khó khăn. Lao động gián tiếp chiếm tỷ trọng nhỏ nhưng cũng có xu hướng giảm trong năm 2017. Lao động gián tiếp tại Công ty là lực lượng quản lý, giúp quá trình sản xuất và bán hàng thực hiện nhanh chóng, thuận tiện. Lực lượng này giảm đi sẽ khiến khối lượng công việc của các lao động gián tiếp còn lại tăng lên, làm giảm tiến độ hoàn thành công việc. Về giới tính: Lao động nam hiều hơn lao động nữ do tính chất công việc đòi hỏi chủ yếu làm việc tại kho hàng, đội ngũ vận chuyển bốc xếp, giao hàng phải có sức khoẻ tốt. Năm 2017, 2018 số lao động nam giảm đi 2 người so với năm 2016. Số lao động nữ năm 2017 giảm đi 1 người so với năm 2016 và đến năm 2018 lại tăng lên một người với số lượng không đổi so với năm 2016. Điều này là tất yếu vì đây là Doanh nghiệp thương mại buôn bán vật lệu xây dựng, khi quy mô kinh doanh mở rộng thì nhu cầu vận chuyển, bốc dỡ hàng hóa lớn nên nhu cầu tuyển lao động nam tăng. Năm 2017, 2018 do gặp khó khăn trong kinh doanh nên Công ty phải cắt giảm lao động. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Bùi Thị Kim Loan 35 Về trình độ: Lao động phổ thông chiếm tỷ lệ cao nhất, lao động có trình độ đại học và cao đẳng chiếm tỷ lệ thấp hơn từ 33.33% đến 38.89% nhưng biến động không đáng kể qua 3 năm. Lao động trình độ đại học năm 2017 so với năm 2016 giảm 2 lao động, năm 2018 tăng 1 người so với năm 2017. Lao động trình độ trung cấp chiểm tỷ lệ thấp nhất chiếm từ 11.11% đến 13.33% và không thay đổi số lượng qua 3 năm. Lao động trình độ phổ thông giảm, năm 2017, 2018 giảm 1 lao động so với năm 2016. Do đặc thù của Công ty là đơn vị sản xuất thương mại, mà cụ thể là kinh doanh các mặt hàng vật liệu xây dựng, thiết bị vệ sinh, những công việc không đòi hỏi cao về trình độ nhưng lại đòi hỏi cao về sức khỏe, chỉ cần một kế toán trưởng có trình độ đại học, nên việc Công ty bố trí lao động như hiện nay là hoàn toàn hợp lý, phù hợp với đặc điểm kinh doanh của Công ty. Một phần cũng do năm 2017, 2018 tình hình kinh tế của Công ty gặp khó khăn. Với những đặc điểm như vậy, chúng ta có thể kết luận rằng cơ cấu lao động của Công ty TNHH MTV Tân Vĩnh Phú là khá hợp lí, cần phát huy thế mạnh để tăng cường nâng cao hiệu suất, hiệu quả và tính kinh tế trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Cho đến nay Công ty đã bố trí hợp lí lao động cho hoạt động kinh doanh nên không có lao động dư thừa. Trong công tác quản lí lao động, Công ty áp dụng quản lí bằng nội quy, điều lệ, thường xuyên theo dõi kiểm tra lao động, giờ giấc lao động, thường xuyên nâng mức thưởng để khuyến khích người lao động. 2.1.6. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty TNHH MTV Tân Vĩnh Phú Bên cạnh yếu tố nguồn nhân lực thì vốn cũng được xem là nhân tố quan trọng đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của Công ty. Trong những năm qua, Công ty TNHH MTV Tân Vĩnh Phú luôn tìm cách tạo ra một chính sách sử dụng vốn linh hoạt, tổ chức huy động các nguồn vốn thật cần thiết cho nhu cầu kinh doanh của Công ty nhằm đảm bảo cho hoạt động kinh doanh luôn được thông suốt và hiệu quả. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty TNHH MTV Tân Vĩnh Phú được thể hiện cụ thể qua bảng sau: Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Bùi Thị Kim Loan 36 Bảng 2.2 - Bảng so sánh tình hình Tài sản và Nguồn vốn của Công ty qua ba năm ĐVT: VNĐ Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 So sánh 2017/2016 2018/2017 Giá trị % Giá trị % Giá trị % +/- % +/- % A.TÀI SẢN 12.227.247.942 100,00 12.176.869.761 100,00 14.316.000.169 100,00 (50.378.181) (0,41) 2.139.130.408 17,57 I. Tài sản ngắn hạn 11.935.823.863 97,62 11.970.069.146 98,30 13.792.361.522 96,34 34.245.283 0,29 1.822.292.376 15,22 1.Tiền và tương đương tiền 170.107.348 1,39 428.987.232 3,52 609.617.822 4,26 258.879.884 152,19 180.630.590 42,11 2.Phải thu ngắn hạn 4.584.713.033 37,50 3.243.277.994 26,63 3.807.768.288 26,60 (1.341.435.039) (29,26) 564.490.294 17,40 3.Hàng tồn kho 7.181.003.482 58,73 8.297.803.920 68,14 9.374.975.412 65,49 1.116.800.438 15,55 1.077.171.492 12,98 II. Tài sản dài hạn 291.424.079 2,38 206.800.615 1,70 523.638.647 3,66 (84.623.464) (29,04) 316.838.032 153,21 1.Tài sản cố định 87.704.545 0,72 9.704.545 0,08 352.204.545 2,46 (78.000.000) (88,93) 342.500.000 3.529,27 Nguyên giá 1.010.749.178 8,27 1.010.749.178 8,30 1.410.749.178 9,85 0 0,00 400.000.000 39,57 Giá trị hao mòn (923.044.633) (7,55) (1.001.044.633) (8,22) (1.058.544.633) (7,39) (78.000.000) 8,45 (57.500.000) 5,74 2. XDCB dở dang 74.496.252 0,61 74.496.252 0,61 74.496.252 0,52 0 0,00 0 0,00 3. Tài sản dài hạn khác 129.223.282 1,06 122.599.818 1,01 96.937.850 0,68 (6.623.464) (5,13) (25.661.968) (20,93) B. Nguồn vốn 12.227.247.942 100,00 12.176.869.761 100,00 14.316.000.169 100,00 (50.378.181) (0,41) 2.139.130.408 17,57 I. Nợ phải trả 2.960.080.454 24,21 6.864.011.774 56,37 9.002.531.098 62,88 3.903.931.320 131,89 2.138.519.324 31,16 II. Vốn chủ sở hữu 9.267.167.488 75,79 5.312.857.987 43,63 5.313.469.071 37,12 (3.954.309.501) (42,67) 611.084 0,01 (Nguồn : Phòng Kế toán – Công ty TNHH MTV Tân Vĩnh Phú) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Bùi Thị Kim Loan 37  Qua bảng số liệu ta thấy:  Về tài sản: - Tài sản ngắn hạn: Trong cơ cấu tài sản ngắn hạn, có thể thấy hàng tồn kho chiếm tỷ trọng cao nhất chiếm hơn 1/2 tổng tài sản và hơn 2/3 tổng tài sản ngắn hạn của công ty. Hàng tồn kho của công ty phần lớn là hàng hoá dự trữ giúp cho công ty đáp ứng đầy đủ nguồn hàng đảm bảo cho quá trình kinh doanh được tiến hành liên tục, không bị gián đoạn và phục vụ cho việc mở rộng kinh doanh. Tuy nhiên khi phân tích cụ thể, hàng tồn kho chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu tài sản ngắn hạn và tăng dần qua ba năm, tỷ lệ này cao chứng tỏ hàng tồn kho cao làm ứ đọng vốn của Công ty, Công ty muốn có vốn sản xuất kinh doanh thì phải đi vay, làm phát sinh thêm chi phí lãi vay, ngoài ra còn phát sinh thêm một số chi phí liên quan như: chi phí bảo quản hàng tồn kho, chi phí kho bãi, chi phí nhân công bảo vệ, Hàng ứ đọng nhiều có thể mất mát, hư hỏng, gây thiệt hại cho Công ty. Và cho thấy công ty không có sự cân bằng lượng hàng tồn kho để vừa đảm bảo được nhu cầu tiêu thụ sản phẩm vừa cân bằng các khoản chi phí phát sinh liên quan đến hàng tồn kho, sản phẩm của công ty được tiêu thụ nhanh hơn, góp phần tăng lợi nhuận cho công ty. Các khoản phải thu ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn thứ hai trong cơ cấu tài sản và có xu hướng biến động bất thường. Năm 2016, các khoản phải thu ngắn hạn chiếm tỷ trọng khá cao 37.50% trong cơ cấu tài sản cho thấy năng lực quản trị khoản phải thu của công ty chưa tốt, công ty gặp khó khăn trong việc thu hồi vốn hay công ty bị chiếm dụng vốn trong ngắn hạn.Năm 2017, 2018 giá trị các khoản phải thu giảmso với năm 2016 và chiếmtỷ trọng khoảng 26,6% trong cơ cấu tài sản. Khoản phải thu này giảm chứng tỏ Công ty đã xử lý tốt hơn việc thu hồi nợ của mình. Khoản mục tiền và tương đương tiền chiếm tỷ trọng thấp trong cơ cấu tài sản ngắn hạn của Công ty và không ảnh hưởng đáng kể đến tổng tài sản. Tuy chiếm tỷ trọng thấp nhưng qua 3 nămkhoản mục này có giá trị tăng dần.Khoản mục này tăng sẽ làm cho Công ty cải thiện về khả năng thanh toán tức thời, có thể dẫn đến thuận trong thực hiện các hoạt động như mua hàng hoá, thanh toán các chi phí phát sinh, Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Bùi Thị Kim Loan 38 - Tài sản dài hạn: Tài sản dài hạn là những tài sản có thời gian sử dụng, luân chuyển hoặc thu hồi dài (hơn 12 tháng hoặc trong nhiều chu kỳ kinh doanh) và có giá trị lớn. Tài sản dài hạn của công ty chỉ chiếm tỷ trọng rất thấp 2,38% trong cơ cấu tài sản. Khoản mục tài sản dài hạn chiếm tỷ trọng nhỏ trong cơ cấu tài sản nên ảnh hưởng của các khoản mục là không đáng kể. Năm 2018 TSDH tăng 316.838.032 đồng, là do trong năm này Công ty đã tiến hành đánh giá lại TSCĐ là xe ô tô chở hàng hoá và xe ô tô phục vụ cho cán bộ công ty do hết giá trị khấu hao nhưng vẫn còn giá trị sử dụng, năm 2017 nguyên giá TSCĐ không thay đổi nhưng do giá trị hao mòn tăng lên nên TSDH bị giảm đi.  Nguồn vốn: Hai yếu tố lớn cấu thành nên nguồn vốn đó là nợ phải trả và vốn chủ sở hữu.Năm 2016 Vốn chủ sỡ hữu là 9.267.167.488 đồng chiếm tỷ trọng lớn 75,79% trong cơ cấu nguồn vốn của Công ty. Cho thấy Công ty hoạt động chủ yếu dựa trên nền tảng các nguồn tài chính bên trong, nguồn tài trợ bên ngoài khá ít. Công ty đã có chính sách hiệu quả để huy động thêm nguồn vốn đầu tư chủ sử hữu, tăng khả năng tự chủ về mặt tài chính của công ty. Tuy nhiên, năm 2017,2018 tỷ trọng nợ phải trả lớn hơn vốn chủ sở hữu. Nợ phải trả tăng do nợ ngắn hạn tăng bằng với giá trị và tốc độ tăng của nợ phải trả, việc biến động lớn về nợ phải trả cho thấy sức khoẻ tài chính của công ty là không ổn định. Qua 3 năm, nợ phải trả tăng, vốn chủ sở hữu giảm cho thấy Công ty vừa không nâng cao đòn bẩy tài chính để đạt hiệu quả sản xuất kinh doanh vừa không đảm bảo khả năng thanh toán. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Bùi Thị Kim Loan 39 2.1.7. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH MTV Tân Vĩnh Phú Bảng 2.3 - Bảng so sánh kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua ba năm ĐVT: VNĐ Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 So sánh 2017/2016 2018/2017 +/- % +/- % 1. Doanh thu BH & CCDV 18.200.219.970 15.750.258.280 17.019.363.973 (2.449.961.690) (13,46) 1.269.105.693 8,06 2. Giá vốn hàng bán 17.532.853.717 15.117.222.444 16.873.099.697 (2.415.631.273) (13,78) 1.755.877.253 11,62 3. LN gộp về BH & CCDV 667.366.253 633.035.836 146.264.276 (34.330.417) (5,14) (486.771.560) (76,89) 4. DT hoạt động tài chính 325.137 296.481 214.255 (28.656) (8,81) (82.226) (27,73) 5. Chi phí tài chính 77.122.187 79.595.091 211.506.529 2.472.904 3,21 131.911.438 165,73 6. Chi phí quản lý kinh doanh 875.213.030 573.335.452 410.590.462 (301.877.578) (34,49) (162.744.990) (28,39) 7. Lợi nhuận thuần từ HĐKD (284.643.827) (19.598.226) (475.618.460) 265.045.601 (93,11) (456.020.234) 2.326,84 8. Thu nhập khác 521.988.121 254.920.688 641.920.074 (267.067.433) (51,16) 386.999.386 151,81 9. Chi phí khác 66.159.747 58.005.588 74.467.119 (8.154.159) (12,32) 16.461.531 28,38 10. Lợi nhuận khác 455.828.374 196.915.100 567.452.955 (258.913.274) (56,80) 370.537.855 188,17 11. Tổng LN kế toán trước thuế 171.184.547 177.316.874 91.834.495 6.132.327 3,58 (85.482.379) (48,21) 12. Chi phí thuế TNDN 34.236.909 35.463.375 18.366.899 1.226.466 3,58 (17.096.476) (48,21) 13. Lợi nhuận sau thuế 136.947.638 141.853.499 73.467.596 4.905.861 3,58 (68.385.903) (48,21) ( Nguồn : Phòng Kế toán - Công ty TNHH MTV Tân Vĩnh Phú) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Bùi Thị Kim Loan 40  Qua bảng số liệu ta thấy:  Doanh thu  Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Doanh thu BH&CCDV bằng với doanh thu thuần BH&CCDV do các khoản giảm trừ doanh thu bằng 0. Năm 2017 doanh thu giảm mạnh so với năm 2016 cho thấy công ty đã không có chính sách cải thiện tình hình bán hàng, giới thiệu quảng bá thương hiệu của công ty. Năm 2018, tổng doanh thu có tăng so với năm 2017 nhưng với tốc độ tăng là 8,06%. Nhìn chung qua 3 năm, tổng doanh thu của công ty có xu hướng giảm, Công ty cần có chính sách hoạt động hữu hiệu để tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh của mình.  Doanh thu hoạt động tài chính: Doanh thu hoạt động tài chính giảm nhẹ qua 3 năm tuy nhiên khoản mục này chỉ chiếm một phần nhỏ trong toàn bộ tổng doanh thu của Công ty nên không ảnh hưởng đáng kể đến tổng doanh thu.  Thu nhập khác: Thu nhập khác có sự tăng, giảm không đều qua 3 năm. Thu nhập khác chủ yếu có được từ việc đánh giá lại TSCĐ và nhận chiết khấu mua hàng. Năm 2017, thu nhập khác giảm mạnh so với năm 2016 với tốc độ giảm là 51,16% do nhận chiết khấu mua hàng giảm. Năm 2018, thu nhập khác tăng vượt bậc với tốc độ tăng là 151.81% so với năm 2017 do năm 2018 Công ty đã đánh giá lại TSCĐ xe ô tô và xe tải.  Chi phí:  Giá vốn hàng bán: Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ, là chi phí lớn nhất trong tổng chi phí của Công ty, biến đổi cùng chiều với sự biến đổi của doanh thu BH&CCDV và chủ yếu là do biến động giá vốn của hàng hóa đã cung cấp. Nhìn chung qua 3 năm, giá vốn hàng bán có xu hướng giảm do giá thành sản phẩm giảm, đây là dấu hiệu tốt để nâng cao lợi nhuận cho Công ty.  Chi phí tài chính: Phản ánh khoản chi phí trả lãi vay vốn, các phí giao dịch ở ngân hàng,Năm 2018, chi phí tài chính là 211.506.529 đồng, tăng mạnh với năm 2016, 2017 chủ yếu là do Công ty đã vay vốn quá nhiều dẫn đến chi phí lãi vay tăng vượt bậc. Cho thấy Công ty đang gia tăng các khoản nợ, làm cho khả năng thanh toán giảm.  Chi phí quản lý kinh doanh: Chi phí quản lý kinh doanh giảm biến động giảm qua ba năm chứng tỏ công ty đã có chính sách giảm chi phí lương của nhân viên trong bộ phận QLDN, chi phí vật liệu văn phòng, khấu hao tài sản cố định dùng cho QLDN, dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại,). Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Bùi Thị Kim Loan 41  Chi phí khác: Chi phí khác của công ty có sự tăng, giảm nhẹ qua 3 năm, tuy nhiên khoản mục này chỉ chiếm một phần nhỏ trong toàn bộ tổng chi phí của Công ty nên không ảnh hưởng đáng kể đến tổng chi phí.  Lợi nhuận  Lợi nhuận gộp về BH&CCDV: Lợi nhuận gộp là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá hoạt động kinh doanh trong hiện tại cũng như trong tương lai của công ty. Năm 2018, lợi nhuận gộp về BH&CCDV của công ty là 146.264.276 đồng, giảm mạnh so với năm 2016, 2017. Chỉ tiêu này giảm xuống là do doanh thu BH&CCDV và giá vốn đều tăng nhưng tốc độ tăng của giá vốn cao hơn tốc độ tăng của doanh thu. Nhìn chung giá vốn hàng bán qua ba năm có biến động giảm nhưng theo giá thị trường bán ra năm 2018 có sự cạnh tranh mạnh về giá nên năm 2018 Công ty hoạt động kinh doanh kém hiệu quả.  Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của 3 năm đều âm do khoảng chi phí quá lớn trong khi lợi nhuận gộp về BH&CCDV và doanh thu hoạt động tài chính không đủ bù đắp. Năm 2017 lợi nhuận là (19.598.226) đồng thấp nhất trong 3 năm nên năm này triển vọng Công ty sẽ làm ăn thuận lợi hơn 2 năm còn lại.  Lợi nhuận khác: Chỉ tiêu này biến động không đồng đều, ảnh hưởng bởi sự biến động của thu nhập khác và chi phí khác. Năm 2018, lợi nhuận khác tăng mạnh tướng ứng với tốc độ tăng 188,17% so với năm 2017, chỉ tiêu tăng lên chủ yếu từ có sự tăng lên của thu nhập khác và chi phí khác, tuy nhiên tốc độ tăng của thu nhập khác lớn hơn nhiều so với tốc độ tăng của chi phí khác.  Lợi nhuận sau thuế TNDN: Đây là chỉ tiêu cuối cùng đánh giá kết quả kinh doanh của đơn vị, và cũng là chỉ tiêu quyết định đến tình hình tương lai của Công ty. Chỉ tiêu này phụ thuộc vào chỉ tiêu thuế TNDN hiện hành và thuế TNDN hoãn lại. Nó thay đổi theo hướng cùng chiều với tổng lợi nhuận kế toán trươc thuế. Năm 2016, 2017, lợi nhuận sau thuế TNDN tăng cùng với tốc độ tăng của tổng lợi nhuận kế toán trước thuế, cho thấy trong năm công ty kinh doanh có hiệu quả. Năm 2018, lợi nhuận sau thuế TNDN giảm 68.385.903 đồng tương ứng với tốc độ giảm 48,21% so với năm 2017, lợi nhuận sau thuế có sự biến động giảm so với năm 2016, 2017 nhưng nhìn chung công ty vẫn kinh doanh có lãi, công ty cần phải đưa ra các biện pháp kiểm soát chi phí giữ cho tốc độ biến động của chi phí và tốc độ biến động của doanh thu trong năm 2018, Công ty cần chú trọng đến chỉ tiêu chi phí tài chính, khoản mục chi phí này có sự tăng mạnh trong năm. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Bùi Thị Kim Loan 42 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Tân Vĩnh Phú. 2.2.1. Đặc điểm hàng hoá và thị trường tiêu thụ tại Công ty NHHH MTV Tân Vĩnh Phú. Hàng hoá mà Công ty kinh doanh chủ yếu là vật liệu xây dựng nên rất đa dạng về chủng loại. Hầu hết các hàng hoá này đều được mua từ các Công ty sản suất trong nước và giá cả phải chăng nên việc tiệu thụ chúng không gặp nhiều khó khăn. Một số mặt hàng chủ yếu của Công ty như: - Gạch men các loại - Xi măng các loại - Sắt, thép các loại - Ngói các loại - Và các loại sứ vệ sinh, Thị trường tiêu thụ: Công ty TNHH MTV Tân Vĩnh Phú chuyên buôn bán kinh doanh vật liệu xây dựng trên địa bàn Thừa Thiên Huế và các tỉnh Miền Trung như Đà Nẵng, Quảng Bình, Quảng Trị,...Công ty cần có kế hoạch và biện pháp mở rộng thị trường tiêu thụ để tăng sản lượng tiêu thụ nhằm tối đa hóa lợi nhuận. 2.2.2. Phương thức tiêu thụ và thanh toán tại Công ty TNHH MTV Tân Vĩnh Phú. - Phương thức tiêu thụ hàng hóa mà doanh nghiệp đang áp dụng hiện nay là phương thức bán hàng trực tiếp và bán hàng qua điện thoại + Phương thức bán hàng trực tiếp cho khách hàng: Theo phương thức này, khách hàng căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký với công ty, sau đó ủy nhiệm cán bộ của mình tới nhận hàng tại kho theo quy định của công ty + Phương thức bán hàng qua điện thoại: Theo phương thức này, khách hàng sẽ gọi điện tới công ty để mua hàng, công ty sẽ báo giá cho khách hàng, sau đó ủy nhiệm người giao cho khách hàng theo những thỏa thuận giữa hai bên. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Bùi Thị Kim Loan 43 - Để nhanh chóng thu hồi được vốn kinh doanh và tránh tình trạng bị khách hàng chiếm dụng vốn, ban lãnh đạo đã căn cứ vào nhiều yếu tố để đưa ra các phương thức thanh toán khác nhau theo từng đối tượng khách hàng. Hiện nay, công ty đang áp dụng các phương thức thanh toán sau: + Phương thức thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt: Phương thức này thường áp dụng đối với các khách hàng mua hàng hóa có tổng giá trị thanh toán dưới 20 triệu đồng và những khách lẻ không lấy hóa đơn. + Phương thức thanh toán bằng chuyển khoản: Phương thức này được công ty áp dụng đối với khách hàng ký hợp đồng mua bán với công ty và những khách hàng thường xuyên, uy tín, hợp tác lâu dài với công ty. Phương thức thanh toán này giúp công ty tiết kiệm thời gian, đảm bảo an toàn, tiện lợi. 2.2.3. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH MTV Tân Vĩnh Phú Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh chủ yếu ở Công ty đó là: doanh thu từ việc bán các mặt hàng vật liệu xây dựng như gạch men, xi măng, thiết bị vệ sinh, a. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT: Căn cứ vào giá trị hợp đồng hoặc phiếu đăng ký nhận hàng, bộ phận viêt hóa đơn tiến hành xuất hóa đơn GTGT cho khách hàng. - Phiếu thu: Do kế toán lập và giao cho thủ quỹ thu tiền - Giấy báo có: Khi khách hàng thanh toán bằng hình thức chuyển khoản, công ty sẽ nhận được Giấy báo có của ngân hàng. - Phiếu xuất kho: Được kế toán lập, giám đốc xét duyệt và là căn cứ để thủ kho xuất hàng hoá. b. Quy trình bán hàng Công ty TNHH MTV Tân Vĩnh Phú chủ yếu bán hàng cho khách lẻ: Khi có yêu cầu của khách hàng, NVBH có trách nhiệm tiếp nhận yêu cầu, báo giá sản phẩm, điều kiện thanh toán (bán hàng thu tiền ngay - tiền mặt, tiền gửi ngân hàng hoặc cho khách Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Bùi Thị Kim Loan 44 Liên 1: Lưu ở phòng kế toán Liên 1: Lưu ở phòng kế toán hàng nợ). Nếu khách hàng đồng ý với các thoả thuận trên, NVBH tiến hành lập phiếu đăng ký mua hàng giao cho bộ phận kế toán viết hóa đơn. Bộ phận viết hóa đơn làm thủ tục xuất hàng. Sau khi hàng được giao cho khách hàng, NVBH thu tiền hàng và nộp tiền về Phòng kế toán.  Quy trình lưu chuyển hóa đơn giá trị gia tăng: Sơ đồ 2.4 - Quy trình bán hàng và cung cấp dịch vụ thu tiền ngay Sơ đồ 2.5 - Quy trình bán hàng và cung cấp dịch vụ chưa thu tiền ngay Hóa đơn GTGT Liên 2: Giao cho khách hàng Liên 3: giao cho bộ phận kho Phiếu thu Các sổ liên quan: 111, 112, 5111, 3331 Phiếu xuất kho Xuất hàng Hóa đơn GTGT Liên 2: Giao cho khách hàng Liên 3: giao cho bộ phận kho và dùng để hạch toán với cơ quan thuế Các sổ liên quan: 111, 112, 5111, 3331, 131 Phiếu xuất kho Xuất hàng Liên 1: Lưu ở phòng kế toán Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Bùi Thị Kim Loan 45 c. Trình tự luân chuyển chứng từ. Vì tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH MTV Tân Vĩnh Phú hết sức gọn nhẹ nên trình tự luân chuyển chứng từ kế toán cũng được thể hiện rõ qua sơ đồ dưới đây: Sơ đồ 2.6 - Trình tự luân chuyển chứng từ doanh thu tại Công ty TNHH MTV Tân Vĩnh Phú d. Tài khoản sử dụng Để hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, công ty sử dụng tài khoản: TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ + TK 5111 - Doanh thu bán hàng hóa e. Phương pháp hạch toán Hằng ngày, khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến doanh thu, căn cứ vào chứng từ gốc (Hóa đơn GTGT, phiếu thu, giấy báo có), kế toán nhập vào phần mềm máy tính. Theo trình tự ghi sổ, số liệu sẽ được cập nhật vào các bảng kê hàng hóa dịch vụ bán ra và các sổ liên quan như TK 111, 112 (nếu khách hàng thanh toán ngay), TK 131 (nếu khách hàng chưa thanh toán). Cuối kỳ, kết chuyển sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. f. Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh Cụ thể trong tháng 12 năm 2018 tại Công ty có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến doanh thu như sau: Chứng từ gốc (hóa đơn, phiếu xuất kho, giấy báo có) Sổ chi tiết theo tài khoản đối ứng Chứng từ ghi sổ Sổ cái Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Bùi Thị Kim Loan 46  Bán hàng thu tiền mặt Nghiệp vụ 1: Ngày 17/12/2018, theo hoá đơn số 000470, Công ty bán Xi măng Kim đỉnh cho Công ty Cổ phần Đường Bộ I Thừa Thiên Huế với tổng giá trị chưa VAT 10% là 9.818.182 đồng. Khách hàng thanh toán bằng tiền mặt. Giá vốn lô hàng là 9.184.842 đồng. Kế toán căn cứ vào hóa đơn 00470 để ghi nhận doanh thu: Hóa đơn GTGT số 00470 của Công ty TNHH MTV Tân Vĩnh Phú như sau: Biểu 2.1 - Trích Hóa đơn GTGT số 0000470 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/003 Liên 3: Nội bộ Ký hiệu: AA/17P Ngày 17 tháng 12 năm 2018 Số: 0000470 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH MTV Tân Vĩnh Phú MST : 3300350748 Địa chỉ : 33 Trần Thúc Nhẫn, phường Vĩnh Ninh, TP Huế, TT Huế Điện thoại : 0234.3823093 Số tài khoản : .. Họ tên người mua hàng: Xí nghiệp Đường Bộ 102 Đơn vị: Công ty Cổ phần Đường Bộ I Thừa Thiên Huế MST : 3300100441 Địa chỉ: 19 Nguyễn Huệ, phường Vĩnh Ninh, TP Huế, TT Huế Hình thức thanh toán: CK Stt Tên HH, DV ĐVT SL Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 XM kim đỉnh Tấn 08 1.227.272,72 9.818.182 Cộng tiền hàng: 9.818.182 Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 981.818 Tổng cộng tiền thanh toán: 10.800.000 Số tiền viết bằng chữ: Mười triệu tám trăm ngàn đồng. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) Nợ TK 111 : 10.800.000 đồng Có TK 5111 : 9.818.182 đồng Có TK 3331 : 981.818 đồng Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Bùi Thị Kim Loan 47  Căn cứ vào hóa đơn số 00470, kế toán lập phiếu thu 705: Biểu 2.2 - Trích phiếu thu số705 Đơn vị: Công ty TNHH MTV Tân Vĩnh Phú Mẫu số 01 – VT Địa chỉ: 33 Trần Thúc Nhẫn, TP Huế (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) PHIẾU THU Quyển số: Ngày 19 tháng 12 năm 2018 Số: 705 Nợ: 111 Có: 131 Họ và tên người nộp tiền: Công ty Cổ phần Đường Bộ I Thừa Thiên Huế Địa chỉ: 19 Nguyễn Huệ, Phường Vĩnh Ninh, TP Huế Lý do nộp: Thu tiền bán hàng Số tiền: 10.800.000 đ (Viết bằng chữ): Mười triệu tám trăm ngàn đồng Kèm theo: 1 Chứng từ gốc: HĐ 000470 Ngày 19 tháng 12 năm 2018 Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): + Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý): + Số tiền quy đổi: Nghiệp vụ 2: Ngày 30/12/2018 theo Hoá đơn GTGT số 000503 Công ty TNHH MTV Tân Vĩnh Phú bán gạch 40x40 cho Công ty TNHH MTV Xây dựng và Thương mại Minh Gia Huy với tổng giá trị chưa thuế GTGT (10%) là 18.651.927 đồng và chiết khấu bán hàng cho lô hàng này là 5% tương đương với số tiền 932.596 đồng. Khách hàng đã thanh toán bằng tiền mặt. Giá vốn lô hàng là 18.570.240 đồng. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Bùi Thị Kim Loan 48 Kế toán căn cứ vào hóa đơn 00503 để ghi nhận doanh thu: Hóa đơn GTGT số 00503 của Công ty TNHH MTV Tân Vĩnh Phú như sau: Biểu 2.3 - Trích Hoá đơn GTGT số 000503 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/003 Liên 3: Nội bộ Ký hiệu: AA/17P Ngày 30 tháng 12 năm 2018 Số: 0000503 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH MTV Tân Vĩnh Phú MST : 3300350748 Địa chỉ : 33 Trần Thúc Nhẫn - TP Huế Điện thoại : 0234.3823093 Số tài khoản : .. Họ tên người mua hàng: Đơn vị: Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Minh Gia Huy MST : 0401366795 Địa chỉ: 101 Nguyễn Hoàng, P.Hải Châu, Đà Nẵng, Việt Nam Hình thức thanh toán: TM Stt Tên HH, DV ĐVT SL Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Gạch 40x40 m2 149,76 124.545,45 18.651.927 Chiết khấu bán hàng 932.596 Cộng tiền hàng: 17.719.331 Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 1.771.933 Tổng cộng tiền thanh toán: 19.491.264 Số tiền viết bằng chữ: Mười chín triệu bốn trăm chín mươi mốt ngàn hai trăm sáu mươi bốn đồng. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) Nợ TK 111 : 19.491.264 đồng Nợ TK 811 : 932.596 đồng Có TK 3331 : 1.771.933 đồng Có TK 5111 : 18.651.927 đồng Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Bùi Thị Kim Loan 49  Căn cứ vào hóa đơn số 00503, kế toán lập phiếu thu 730: Biểu 2.4 - Trích phiếu thu số 730 Đơn vị: Công ty TNHH MTV Tân Vĩnh Phú Mẫu số 01 – VT Địa chỉ: 33 Trần Thúc Nhẫn, TP Huế (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) PHIẾU THU Quyển số: Ngày 30 tháng 12 năm 2018 Số: 730 Nợ: 111 Có: 131 Họ và tên người nộp tiền: Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Minh Gia Huy Địa chỉ: 101 Nguyễn Hoàng, P.Hải Châu, Đà Nẵng, Việt Nam Lý do nộp: Thu tiền bán hàng Số tiền: 19.491.264 đ (Viết bằng chữ): Mười chín triệu bốn trăm chín mươi mốt nghìn hai trăm sáu mươi bốn đồng. Kèm theo: 1 Chứng từ gốc: HĐ 000503 Ngày 30 tháng 12 năm 2018 Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): + Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý): + Số tiền quy đổi:  Bán hàng thu bằng tiền gửi ngân hàng Khách hàng không thanh toán tiền gửi ngân hàng theo số tiền phải trả trên hóa đơn mà chuyển khoản trả từng lần theo một số tiền nhất định tùy thuộc vào số tiền mà khách hàng còn nợ. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Bùi Thị Kim Loan 50 Nghiệp vụ 3: Ngày 02/12/2018, theo hoá đơn số 000455, Công ty bán gạch 80x8...án tạm tính thuế TNDN tạm nộp trên tờ khai thuế trên phần mềm hỗ trợ kê khai thuế HTKK 3.8.6 và nộp tiền bằng tiền gởi ngân hàng vào ngân sách Nhà nước. Kế toán căn cứ vào biểu quyết toán tiến hành hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp, hạch toán thêm số chênh lệch giữa số quyết toán (phải nộp của kỳ) và số tạm tính của quý, sau đó kết chuyển sang tài khoản 821 để xác định kết quả kinh doanh. - Năm 2018, công ty áp dụng Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp: 20% Chi phí thuế TNDN = Lợi nhuận kế toán trước thuế * Thuế suất thuế TNDN  Hàng quý, đối với Công ty TNHH MTV Tân Vĩnh Phú không phải lập báo cáo tài chính quý thì Công ty căn cứ vào số thuế TNDN của năm trước và doanh thu bán hàng của quý để xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng kỳ. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Bùi Thị Kim Loan 85  Theo thực tế, quý IV năm 2018 ta có:  Xác định số thuế TNDN tạm nộp Cách xác định số thuế tạm nộp của công ty: Số thuế TNDN tạm nộp = Doanh thu x Thuế suất thuế TNDN (20%) x tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của quý - Doanh thu: doanh thu bán hàng của quý cần tính. - Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: ước tính hằng quý mọi năm của công ty là 0,65%. Lợi nhuận: Kết quả kinh doanh sau khi kết chuyển doanh thu chi phí (không kết chuyển chi phí thuế TNDN) Ước tính số thuế tạm nộp quý IV là: 7.945.100.178 x 20% x 0.65% = 10.328.630 đồng Nợ TK 8211 : 10.000.000 đồng Có TK 3334 : 10.000.000 đồng  Khi nộp thuế TNDN vào ngân sách Nhà nước, căn cứ vào giấy nộp tiền ngày 23/01/2019 kế toán hạch toán Nợ TK 3334 : 10.000.000 đồng Có TK 112 : 10.000.000 đồng  Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế quý IV năm 2018 là 54.334.524 đồng Số thuế TNDN phải nộp quý IV năm 2018 là: 54.334.524 x 20% = 10.886.905 đồng  Số thuế TNDN quý IV năm 2018 thực tế phải nộp lớn hơn số thuế TNDN tạm nộp là 10.886.905 – 10.000.000 = 866.905 đồng, (nhưng số thuế TNDN tạm nộp quý IV công ty đã nộp qua năm 2019) nên quý IV năm 2018 kế toán không phản ánh bổ sung số thuế TNDN còn phải nộp mà phản ánh số thuế TNDN phải nộp của cả quý: Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Bùi Thị Kim Loan 86 Nợ TK 821 : 10.866.905 đồng Có TK 3334 : 10.866.905 đồng Theo quý, công ty không nộp thêm số tiền chênh lệch giữa số tạm nộp với số phải nộp mà chờ đến quyết toán thuế TNDN của cả năm nộp số tiền chênh lệch một lần.  Kết chuyển Thuế TNDN Nợ TK 421 : 10.866.905 đồng Có TK 821 : 10.866.905 đồng Kế toán xác định được lợi nhuận sau thuế của công ty quý IV/2018 Lợi nhuận sau thuế = lợi nhuận kế toán trước thuế - Thuế TNDN = 54.334.524 – 10.866.905 = 43.467.619 đồng Biểu 2.32 - Trích sổ cái tài khoản 821 quý IV năm 2018 CT TNHH MTV Tân Vĩnh Phú Mẫu số: S02c1 – DNN 33 Trần Thúc Nhẫn, TP Huế ( Ban hành theo TT số: 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI TÀI KHOẢN Năm 2018 Tên tài khoản: chi phí thuế TNDN Số hiệu tài khoản: 821 Ngày Chứng từ Diễn giải TK Số tiền Số Ngày Nợ Có - Số dư đầu quý IV - Số phát sinh trong quý IV 0 31/12/2018 43 31/12/2018 KC thuế TNDN 421 10.866.905 31/12/2018 44 31/12/2018 Thuế TNDN phải nộp 3334 10.866.905 Cộng số phát sinh quý IV 10.866.905 10.866.905 Số dư cuối quý IV 0 (Nguồn: Phòng kế toán - Công ty TNHH MTV Tân Vĩnh Phú) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Bùi Thị Kim Loan 87 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Bùi Thị Kim Loan 88 Biểu 2.33 - Trích sổ cái tài khoản 421 quý IV năm 2018 CT TNHH MTV Tân Vĩnh Phú Mẫu số: S02c1 – DNN 33 Trần Thúc Nhẫn, TP Huế ( Ban hành theo TT số: 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI TÀI KHOẢN Năm 2018 Tên tài khoản: Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Số hiệu tài khoản: 421 Ngày Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có - Số dư đầu quý IV - Số phát sinh trong quý IV 1.486.177.520 31/12/2018 34 31/12/2018 Trích LN trả tiền hội nghị 111 9.090.909 “ 35 “ Trích LN nộp phạt 112 300.000 “ 42 “ KC lãi 911 54.334.524 “ 43 “ CP Thuế TNDN 821 10.866.905 Cộng số phát sinh quý IV 20.257.814 54.334.524 Số dư cuối quý IV 1.520.25.230 (Nguồn: Phòng kế toán - Công ty TNHH MTV Tân Vĩnh Phú) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Bùi Thị Kim Loan 89 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV TÂN VĨNH PHÚ Kể từ khi thành lập đến nay, Công ty TNHH MTV Tân Vĩnh Phú đã không ngừng lớn mạnh về mọi mặt trong công tác kinh doanh nói chung và trong công tác kế toán nói riêng. Trải qua gần 15 thành lập và phát triển, Công ty đã khẳng định vị thế của mình trên thị trường tỉnh Thừa Thiên Huế, là nhà cung ứng vật liệu xây dựng chất lượng cao tạo được uy tín với khách hàng trong và ngoài tỉnh. Để có được thành công đó, tập thể CBCNV của công ty đã cố gắng nổ lực hết mình cho sự phát triển của Công ty. Trong đó phải kể đến sự nổ lực phấn đấu của bộ máy kế toán đã không ngừng trau dồi, học hỏi và nâng cao trình độ nghiệp vụ của mình, trở thành công cụ đắc lực trong công tác kế toán của Công ty. Qua thời gian thực tập tại Công ty, với những quan sát và tìm hiểu của mình, em nhận thấy công tác kế toán nói chung và kế toán xác định kết quả kinh doanh nói riêng đã đạt được một số thành tựu đáng kể, song bên cạnh đó vẫn còn tồn tại một số hạn chế cần được khắc phục, hoàn thiện. 3.1. Đánh giá công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Tân Vĩnh Phú Qua quá trình tìm hiểu thực tế tại Công ty TNHH MTV Tân Vĩnh Phú, em nhận thấy công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Tân Vĩnh Phú có những ưu và nhược điểm sau: 3.1.1. Ưu điểm  Vị thế của Công ty TNHH MTV Tân Vĩnh Phú: Với một đội ngũ nhân viên trẻ, năng động, nhiệt tình trong công việc, được trang bị vững vàng về nghiệp vụ, và sự nhạy bén của bộ phận quản lý trong hoạt động kinh doanh thì Công ty đã sớm tìm thấy và khẳng định vị trí của mình trên thị trường các nhà cung ứng vật liệu tỉnh Thừa Thiên Huế. Trong thời gian qua, Công ty đã đáp ứng một khối lượng vật liệu xây dựng khá lớn tới các doanh nghiệp, các tổ chức, các đơn vị kinh doanh, các đơn vị hành chính sự nghiệp và các hộ gia đình. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Bùi Thị Kim Loan 90  Về hoạt động kinh doanh: Bộ phận kế hoạch kinh doanh đã chủ động nắm bắt nhu cầu khách hàng và tổ chức tốt quá trình thu mua cũng như tiêu thụ hàng hoá, đáp ứng nhanh và kịp thời nhu cầu của thị trường từ đó nâng cao uy tín của Công ty đối với khách hàng.  Về công tác kế toán nói chung: Công tác hạch toán kế toán trên cơ sở vận dụng linh hoạt nhưng vẫn tuân thủ nguyên tắc kế toán nhờ đó đảm bảo cung cấp đầy đủ, chính xác và kịp thời nhu cầu thông tin cho quá trình quản lý. Từ việc lập chứng từ đến luân chuyển chứng từ được Công ty quy định rõ ràng, hợp lý theo đúng chế độ ban hành. Mỗi nghiệp vụ phát sinh được cập nhật ngay vào chương trình kế toán máy tránh tình trạng chứng từ bị ngưng đọng. Nhờ có hệ thống kế toán của Công ty được tổ chức khoa học, quy củ nên việc kiểm tra của các cơ quan chức năng được tiến hành nhanh chóng, thuận lợi. Bộ máy kế toán được tổ chức tương đối khoa học, hợp lý, phù hợp với đặc điểm kinh doanh của Công ty: Về bộ máy kế toán: Cùng với sự phát triển chung của toàn công ty thì bộ máy kế toán cũng không ngừng được cải thiện và trưởng thành về mọi mặt, đáp ứng kịp thời yêu cầu quản lý hạch toán của Công ty. Bộ máy kế toán được tổ chức một cách chặt chẽ, hợp lý đảm bảo thực hiện tốt chức năng của mình như: cung cấp thông tin, phản ánh trung thực và hợp lý tình hình tài chính cũng như tình hình hoạt động kinh doanh của công ty, đáp ứng nhu cầu sử dụng thông tin của các chủ thể có liên quan. Công ty tổ chức kế toán theo mô hình kế toán tập trung phù hợp với thực tế và tình hình hoạt động của công ty. Mọi nghiệp vụ phát sinh đều được xử lý tập trung tại phòng kế toán công ty, tất cả công việc của kế toán từ phân loại, kiểm tra chứng từ, hạch toán nghiệp vụ, ghi sổ tổng hợp-chi tiết, lập báo cáo cũng được thực hiện tập trung tại phòng kế toán. Điều này sẽ giúp cho công tác quản lý đơn giản và dễ dàng hơn, giúp đơn vị kiểm tra và chỉ đạo kip thời. Công ty đầu tư trang thiết bị đầy đủ các máy tính có sự kết nối giữa các phòng ban và lắp đặt các thiết bị in ấn tạo nên một hệ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Bùi Thị Kim Loan 91 thống nội bộ thống nhất, giúp cho kế toán nắm bắt các thông tin cần thiết để xử lý một cách nhanh chóng. Mặt khác, các nhân viên phòng kế toán đều là những người có kinh nghiệm, trình độ chuyên môn cao, có trách nhiệm và hết mình trong công việc nên phòng kế toán luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, cung cấp thông tin một cách thường xuyên, liên tục giúp ban lãnh đạo đánh giá được chính xác tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong bất kỳ thời điểm nào, từ đó đưa ra những quyết định, chiến lược kinh doanh đúng đắn, kịp thời và hiệu quả.  Về hình thức kế toán: Công ty áp dụng theo hình thức chứng từ ghi sổ với sự hỗ trợ đắc lực của phần mềm kế toán BRAVO4.0A nên khối lượng công việc được giảm nhẹ, chủ yếu tập trung ở khâu lập, phân loại chứng từ và nhập vào máy tính, việc lọc hay in các số sách kế toán dễ dàng, phục vụ tốt cho công tác quản lý.  Về hệ thống chứng từ kế toán: Chứng từ kế toán là căn cứ để ghi sổ kế toán, là cơ sở pháp lý của số liệu kế toán. Chứng từ kế toán của công ty được lập rõ ràng, đầy đủ và chi tiết theo nội dung quy định trên mẫu, phản ánh đúng nội dung của nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Công tác lập, luân chuyển và bảo quản lưu giữ chứng từ đảm bảo tuân thủ chế độ kế toán Việt Nam hiện hành, chứng từ luôn có đầy đủ nội dung, chữ ký của các bên liên quan, phù hợp với yêu cầu thực tế, đảm bảo tính thống nhất về phạm vi, phương pháp tính toán các chỉ tiêu kinh tế giữa kế toán và các bộ phận khác có liên quan đến việc tiêu thụ hàng hóa. Tất cả chứng từ kế toán của công ty được sắp xếp khoa học, hợp lý theo đúng nội dung kinh tế, đúng trình tự thời gian giúp cho việc tìm kiếm nhanh chóng và kiểm tra dễ dàng hơn.  Về hệ thống tài khoản: Công ty áp dụng đúng hệ thống tài khoản theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính. Các tài khoản được mở chi tiết để đảm bảo yêu cầu quản lý, cung cấp thông tin phù hợp cho từng đối tượng, phục vụ cho việc lập các chỉ tiêu trên Báo cáo tài chính của đơn vị. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Bùi Thị Kim Loan 92  Về việc áp dụng phần mềm kế toán: Hiện nay, công ty đang áp dụng phần mềm BRAVO4.0a Việc áp dụng phần mềm này đảm bảo thống nhất đồng bộ hệ thống không chỉ riêng ở bộ phận kế toán. Bên cạnh đó, việc áp dụng kế toán máy sẽ tiết kiệm thời gian và tăng năng suất lao động. Kết hợp với việc vận dụng tính năng, ưu điểm của phần mềm kế toán cùng với tổ chức nhân sự khoa học, phù hợp về tính năng và khối lượng công việc, hệ thống sổ sách chứng từ được lưu trữ khoa học, tiện lợi cho việc theo dõi, kiểm tra báo cáo, góp phần giảm nhẹ khối lượng công việc cho kế toán viên, giúp hệ thống hóa phần hành kế toán, giúp các nhà quản trị và kế toán viên dễ dàng theo dõi, báo cáo, kiểm tra, đánh giá công tác kế toán trong công ty.  Về công tác doanh thu và xác định kết quả kinh doanh: Nhìn chung, công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Tân Vĩnh Phú đã được bộ máy kế toán thực hiện rất tốt, đúng theo các quy định của Bộ tài chính ban hành. Khi một nghiệp vụ phát sinh, từ khâu bán hàng ghi nhận doanh thu đến hạch toán chi phí phát sinh đều có đầy đủ các chứng từ gốc chứng minh. Dưới sự hướng dẫn, chỉ đạo của Kế toán trưởng-người có kinh nghiệm, trình độ và hiểu biết cao nên công tác hạch toán doanh thu, chi phí tại công ty thực hiện rất tốt, phần lớn doanh thu được hạch toán và theo dõi chặt chẽ tại từng bộ phận. Việc phân loại và hạch toán riêng từng loại sản phẩm, hàng hóa từ đó xác định doanh thu, giá vốn và kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh riêng là một công cụ mang lại hiệu quả cao trong việc quản lý doanh thu của Công ty. 3.1.2. Nhược điểm Bên cạnh những kết quả đạt được kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng tại Công ty TNHH MTVTân Vĩnh Phú cũng không tránh khỏi những tồn tại, những mặt hạn chế như sau:  Quá trình thực hiện công tác lưu trữ và bảo quản chứng từ kế toán của Công ty chưa cẩn thận. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Bùi Thị Kim Loan 93  Khoản mục chiết khấu bán hàng cho khách hàng kế toán đưa vào TK 811 không phù hợp với Thông tư 133/2016/TT-BTC.  Hạch toán nghiệp vụ chi phí thuế TNDN là không phù hợp với Thông tư 133/2016/TT-BTC để xác định kết quả kinh doanh. Kế toán đã không kết chuyển tài khoản Thuế TNDN trước khi xác định lợi nhuận sau thuế chưa phân phối. Công ty xác định lợi nhuận trước sau đó kết chuyển thuế TNDN để làm giảm lại lợi nhuận. a. Nợ TK 911 54.334.524 đồng Có TK 421 54.334.524 đồng b. Nợ TK 421 10.866.905 đồng Có TK 821 10.866.905 đồng  Bên cạnh những kết quả đạt được đã trình bày ở trên, hiện nay công tác kế toán của Công ty TNHH MTV Tân Vĩnh Phú vẫn còn tồn tại vấn đề về bộ máy kế toán: là kế toán tổng hợp đảm nhận nhiều phần hành khác nhau như hạch toán thu nhập, chi phí, khấu hao, TSCĐ, công nợ, nghiệp vụ khác, thuế GTGT và báo cáo thuế, lập quyết toán công ty gây áp lực quá lớn do khối lượng công việc quá nhiều dẫn đến không hiệu quả trong công việc. 3.2. Biện pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Tân Vĩnh Phú Nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh, Công ty cần phải tiếp tục phát huy những mặt tốt và nhanh chóng tìm ra các giải pháp khắc phục những tồn tại nhằm làm cho công tác kế toán nói chung và công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng ngày càng trở thành một công cụ quản lý hiệu quả. Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH MTV Tân Vĩnh Phú, trên cơ sở tìm hiểu và nắm vững tình hình thực tế cũng như những kiến thức lý luận đã được học, em nhận thấy trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty vẫn còn một số mặt tồn tại. Nếu khắc phục thì công tác kế toán sẽ được hoàn thiện hơn. Vì vậy em mạnh dạn xin đưa ra một số giải pháp sau: Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Bùi Thị Kim Loan 94 Đề xuất 1: Về công tác lưu trữ chứng từ kế toán: Tài liệu kế toán là vô cùng quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp vì vậy cần phải lưu trữ bảo quản thật cẩn thận và theo quy định của pháp Luật cho từng loại tài liệu kế toán. Nên thực hiện công tác lưu trữ chứng từ cẩn thận để tránh thất lạc chứng từ và xử lý hiệu quả cho công việc hằng ngày như sau: - Chứng từ phát sinh đang trong quá trình xử lý để vào một kẹp file riêng (ghi rõ: chờ xử lý). - Mỗi một nghiệp vụ hoàn thành, rút chứng từ đã được xử lý ra khỏi tập chứng từ đang xử lý, kẹp thành một bộ, lưu trữ vào vị trí đã được phân loại cùng chủng loại. - Cuối ngày kiểm tra lại tập chứng từ đang xử lý để gạch đầu dòng ra những việc còn phải làm cho ngày mai. Nếu có thể gạch ra giấy một danh mục. Đề xuất 2: Hạch toán chiết khấu bán hàng vào tài khoản các khoản giảm trừ doanh thu (Nợ TK 511)  Công ty nên hạch toán như sau: Nợ TK 511: Phần chiết khấu cho khách hàng chưa thuế GTGT Nợ TK 333: Phần thuế GTGT trên giá trị hàng chiết khấu cho khách hàng. Có TK 131,111: Tổng giá trị chiết khấu cho khách hàng. Thực tế, Công ty nên làm như sau: Đối với nghiệp vụ 2 (trang 47): Nợ TK 5111 : 847.815 đồng Nợ TK 3331 : 84.871 đồng Có TK 111 : 932.596 đồng Đối với nghiệp vụ 9 (Trang 78): Nợ TK 5111 : 1.681.137 đồng Nợ TK 3331 : 168.114 đồng Có TK 131 : 1.849.251 đồng Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Bùi Thị Kim Loan 95 Đề xuất 3: Hạch toán nghiệp vụ thuế thu nhập doanh nghiệp phù hợp với Thông tư 133/2016/TT-BTC Kế toán nên thực hiện các bước sau: Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế TNDN, ghi: Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 821 - Chi phí thuế TNDN Sau đó kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ vào lợi nhuận sau thuế chưa phân phối: - Kết chuyển lãi, ghi: Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 421 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối - Kết chuyển lỗ, ghi: Nợ TK 421 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Thực tế, công ty nên làm như sau: a, Nợ TK 911 : 10.866.905 đồng Có TK 821 : 10.866.905 đồng b, Nợ TK 911 : 54.334.524 - 10.866.905 = 43.467.619 đồng Có TK 421 : 43.467.619 đồng Đề xuất 4: Hoàn thiện công tác tổ chức bộ máy kế toán và công tác hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Thứ nhất, công ty cần phân công công việc hợp lý cho từng kế toán viên. Mặt khác, cần bố trí và tuyển dụng thêm nhân viên kế toán thích hợp cho một số phần hành kế toán có khối lượng công việc quá lớn do một số kế toán viên kiêm nhiệm nhiều phần hành. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Bùi Thị Kim Loan 96 Thứ hai, cần nâng cấp, cập nhật, đồng bộ hóa phần mềm máy tính đảm bảo cho công tác hạch toán hợp lý và hiệu quả. Thứ ba, công ty cần tổ chức tốt việc kiểm tra kế toán bằng cách thành lập bộ máy kiểm soát nội bộ, đồng thời nhân viên kế toán phải nắm chắc chuyên môn nghiệp vụ, chấp hành nghiêm chỉnh quy định hạch toán kế toán đối với chứng từ, sổ sách theo quy định của pháp luật, điều lệ và quy định của công ty. Đề xuất 5: Giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại Công ty TNHH MTV Tân Vĩnh Phú Muốn đạt lợi nhuận cao và ổn định đòi hỏi công ty cần phải có chiến lược kinh doanh thích hợp cho từng kỳ, kiểm soát chặt chẽ các khoản chi phí và cần biết cách kết hợp nhiều giải pháp sao cho phù hợp và mang lại hiệu quả kinh doanh cao nhất. Vì thế, em xin đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh sau: Giải pháp tăng doanh thu:Mở rộng thị trường tiêu thụ, đa dạng hóa các phương thức bán hàng Công ty: Đối với bất kỳ công ty sản xuất kinh doanh nào, muốn tiêu thụ sản phẩm nhằm đạt doanh số cao thì phải có thị trường tiêu thụ rộng lớn. Hiện nay, thị trường chủ yếu của công ty là địa bàn Thừa Thiên Huế và các tỉnh miền Trung, chưa khai thác được tiềm năng ở các khu vực khác. Để hoạt động có hiệu quả, một mặt công ty nên duy trì các mối quan hệ truyền thống với các công ty như Xí nghiệp 2 - Công ty Xây lắp Thừa Thiên Huế, Công ty CP Xây dựng và Đầu tư phát triển hạ tầng Thừa Thiên Huế, bằng cách thực hiện các chính sách ưu đãi về giá cả, thời hạn thanh toán, giao hàng đúng thời hạn hoặc có thể rút ngắn thời gian giao hàng so với hợp đồng khi khách hàng cần gấp; mặt khác, Công ty cần phải mở rộng thâm nhập vào các thị trường mới ở miền Bắc và miền Nam bằng cách đặt các cửa hàng, đại lý ở các tỉnh thuộc các khu vực này. Bên cạnh đó, có thể áp dụng các biện pháp sau để mở rộng thị trường tiêu thụ: - Tăng cường biện pháp quảng cáo, marketing thể hiện rõ nhất ở chất lượng sản phẩm và uy tín của công ty. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Bùi Thị Kim Loan 97 - Tăng cường chính sách khuyến mại, thực hiện chiết khấu thương mại cho những khách hàng lớn và thường xuyên của công ty. - Sử dụng có hiệu quả trang web của công ty trong việc bán hàng online. Thiết lập danh mục các sản phẩm mà công ty đang bán trên trang web với đầy đủ các thông tin về số lượng, đơn giá, chất lượng để khách hàng ở khắp mọi nơi có thể xem và đặt hàng. Bên cạnh đó, cần có chính sách marketing, quảng bá trang web để tất cả mọi người có thể biết và truy cập một cách dễ dàng. Giải pháp tiết kiệm chi phí: Việc thực hiện tiết kiệm, hợp lý các khoản chi phí của doanh nghiệp sẽ có ảnh hưởng lớn tới hiệu quả kinh doanh của công ty. Đối với Công ty TNHH MTV Tân Vĩnh Phú, để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, bên cạnh việc tăng doanh thu thì công ty cần phải có những biện pháp tiết kiệm các khoản chi phí kinh doanh. Để thực hiện tiết kiệm chi phí, em xin đưa ra một số biện pháp sau: - Đối với chi phí hội họp, tiếp khách, công ty cần có những quy định cụ thể về số tiền cần chi cho từng cuộc họp. - Chú trọng công tác sửa chữa, tu dưỡng máy móc thiết bị, TSCĐ, phương tiện vận tải hiện có đồng thời có chính sách đổi mới máy móc, thiết bị góp phần tiết kiệm chi phí, tăng năng suất lao động, chất lượng trong công việc. Giải pháp nâng cao hiệu quả làm việc của cán bộ công nhân viên Bố trí số lượng CBCNV phù hợp với từng công đoạn sản xuất và phân công công việc hợp lý theo đúng năng lực chuyên môn cho hoạt động của từng phòng ban, phân xưởng sản xuất nhằm phát huy tối đa hiệu suất làm việc và năng lực của từng nhân viên. Có chính sách lương bổng hợp lý, khen thưởng, kỹ luật rõ ràng, tránh gây bất bình trong nhân viên. Đồng thời, xây dựng môi trường làm việc an toàn, thoải mái và thuận lợi cho nhân viên nhằm nâng cao hiệu quả làm việc. Có chính sách tuyển dụng, đào tạo và phát triển trình độ nhân viên hợp lý nhằm đảm bảo mỗi nhân viên đều hoàn thành tốt công việc được giao và thích nghi kịp thời với sự thay đổi nhanh chóng của ngành nghề và khoa học kỹ thuật hiện đại. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Bùi Thị Kim Loan 98 PHẦN III: KẾT LUẬN 1. Kết luận Trong điều kiện kinh doanh của nền kinh tế thị trường như hiện nay để đứng vững và không ngừng phát triển là một vấn đề hết sức khó khăn đối với mỗi doanh nghiệp. Kế toán với vai trò là công cụ quan trọng để quản lý kinh tế tài chính ở các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh cũng phải được thay đổi và hoàn thiện cho phù hợp với tình hình mới để giúp cho doanh nghiệp quản lý được tốt hơn mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của mình trong đó công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh có một vị trí đặc biệt quan trọng nhất là đối với các doanh nghiệp thương mại. Vì vậy việc hoàn thiện quá trình hạch toán nghiệp vụ doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là rất cần thiết đối với tất cả các doanh nghiệp nói chung và Công ty TNHH MTV Tân Vĩnh Phú nói riêng. Tại Công ty TNHH MTV Tân Vĩnh Phú công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là vấn đề quan tâm nhất của ban lãnh đạo và cán bộ công nhân viên trong công ty, bởi vì thông tin phản ánh trực tiếp hiệu quả hoạt động kinh doanh và sự tồn tại phát triển của công ty. Trong thời gian thực tập tại Phòng Kế toán em đã tìm hiểu về công tác kế toán nói chung và đi sâu tìm hiểu thực tế công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng. Nghiên cứu đề tài “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Tân Vĩnh Phú”, khóa luận đã đạt được các mục tiêu đề ra về cơ sở lý luận, thực trạng; từ đó, đưa ra được những ưu nhược điểm và biện pháp khắc phục; Với đóng góp đó, em tin tưởng và mong muốn rằng trong những năm tới công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh sẽ hiệu quả hơn, phục vụ tốt hơn hoạt động kinh doanh của công ty, đáp ứng nhu cầu hội nhập kinh tế, nhằm góp phần giúp công ty phát triển bền vững trong nền kinh tế thị trường. Do hạn chế về mặt thời gian cũng như kiến thức và một số điều kiện khách quan khác mà bài vẫn chưa đi sâu nghiên cứu vấn đề, chưa tiếp cận được một số tài liệu thực tế của đơn vị nên không thể phản ánh cụ thể, chi tiết các nghiệp vụ kinh tế. Mặt khác, đây là lần đầu tiên em thực hiện đề tài này, với kinh nghiệm chưa nhiều nên bài làm không tránh khỏi những sai sót. Rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của giáo viên hướng dẫn để bài được hoàn thiện hơn. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Bùi Thị Kim Loan 99 Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của cô giáo hướng dẫn Hoàng Thùy Dương và phòng Kế toán công ty TNHH MTV Tân Vĩnh Phú đã hướng dẫn, chỉ bảo em hoàn thành tốt đề tài này. Em xin chân thành cảm ơn! 2. Đề xuất hướng nghiên cứu mới của đề tài Do thời gian hạn hẹp, bản thân chưa có nhiều kinh nghiệm làm khóa luận và nhiều điều kiện khách quan khác không cho phép nên bài khóa luận này chỉ mới dừng lại ở việc tìm hiểu thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Nếu có điều kiện và nhiều thời gian hơn, đề tài nên được phát triển theo các hướng sau: Thứ nhất, tìm hiểu việc hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh đồng thời ở hai doanh nghiệp cùng lĩnh vực kinh doanh để so sánh sự khác biệt về công tác kế toán giữa hai đơn vị. Chẳng hạn, so sánh về cách thức hạch toán, việc sử dụng chứng từ, quá trình luân chuyển chứng từ,Trên cơ sở đó rút ra những nhận xét và đánh giá một cách khách quan về những mặt tốt, những hạn chế trong công tác kế toán cũng như công tác quản lý của đơn vị này so với đơn vị khác. Từ đó, ta có thể đưa ra các giải pháp phù hợp để phát huy những mặt tốt, khắc phục những hạn chế đồng thời đề ra các chiến lược kinh doanh đúng đắn để có thể cạnh tranh. Tuy nhiên, vấn đề đặt ra là làm sao phân bổ thời gian phù hợp để có thể tìm hiểu đồng thời ở cả hai doanh nghiệp. Đây là vấn đề khá khó khăn nhưng không phải không làm được. Thứ hai, đề tài có thể mở rộng và phát triển theo hướng phân tích mối quan hệ giữa chi phí, sản lượng và lợi nhuận (CPV). Mục tiêu chính của các nhà quản trị là lợi nhuận kinh doanh, nhà quản trị quyết định doanh nghiệp có nên tăng số lượng sản phẩm, hay đầu tư thêm tài sản cố định hoặc tăng giá bán để tăng lợi nhuận? Doanh nghiệp thường hoạt động đến mức nào thì hòa vốn?...Phân tích mối quan hệ chi phí, sản lượng và lợi nhuận giúp nhà quản trị trả lời được câu hỏi trên và có những phương pháp lựa chọn để có quyết định tối ưu. Phân tích mối quan hệ chi phí-sản lượng-lợi nhuận là xem xét mối quan hệ nội tại của các nhân tố: giá bán, sản lượng, chi phí khả biến, chi phí bất biến, kết cấu mặt hàng ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Khi phân tích CPV có thể trình bày các nội dung sau: Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Bùi Thị Kim Loan 100 - Ý nghĩa của việc phân tích CPV - Trình bày các chỉ tiêu, ý nghĩa các chỉ tiêu trong phân tích CPV như lợi nhuận góp đơn vị, tỷ lệ lợi nhuận góp, cơ cấu chi phí, độ lớn đòn bẩy kinh doanh. - Phân tích điểm hòa vốn, xác định sản lượng, doanh thu và thời gian tương ứng để đạt lợi nhuận kế hoạch, đánh giá các chỉ tiêu an toàn trong hoạt động sản xuất kinh doanh. - Ứng dụng phân tích CPV trong việc phân tích các yếu tố giá bán, biểu phí, cơ cấu tiêu thụ ảnh hưởng đến lợi nhuận như thế nào? Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương SVTH: Bùi Thị Kim Loan 101 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ tài chính (2016). Chế độ kế toán doanh nghiệp (Ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 08 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ tài chính) 2. Bộ tài chính (2006). Chế độ kế toán doanh nghiệp (Ban hành theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 09 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính) 3. Chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” 4. Võ Văn Nhị (2005). Nguyên lý kế toán. Hà Nội: Nhà xuất bản tài chính 5. Phan Đình Ngân & Hồ Phan Minh Đức (2005). Kế toán quản trị. Hà Nội: Nhà xuất bản giáo dục 6. Võ Văn Nhị (2007). Kế toán tài chính. Hà Nội: Nhà xuất bản tài chính 7. Cáp Thị Kim Ngọc (2019). Khóa luận tốt nghiệp “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Long Thọ” 8. Báo cáo tài chính của Công ty TNHH MTV Tân Vĩnh Phú năm 2017, 2018 9. Một số website: - - - - https://webketoan.com PHỤ LỤC Phụ lục số 1 - Trích sổ công nợ phải thu khách hàng Đơn vị : CÔNG TY TNHH MTV TÂN VĨNH PHÚ Địa chỉ : 33 Trần Thúc Nhẫn, Tp Huế SỔ CÔNG NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG Tên khách hàng: Cty CP XD & ĐTPT Hạ tầng TT Huế Năm 2018 Stt Số HĐ Ngày Tên khách hàng Nội dung Nợ Tk 131 Thu tiền Dư nợ 131 111 112 Số dư năm 2017 chuyển sang 183.460.400 01 VCB 22-01-18 Cty CP XD & ĐTPT Hạ tầng TT Huế Thu tiền 193.787.000 -10.326.600 02 000195 29-03-18 Cty CP XD & ĐTPT Hạ tầng TT Huế Gạch Inax, đá 28.891.200 18.564.600 03 VCB 05-06-18 Cty CP XD & ĐTPT Hạ tầng TT Huế Thu tiền 203.529.878 -184.965.278 04 000267 09-06-18 Cty CP XD & ĐTPT Hạ tầng TT Huế Gạch men 188.412.808 3.447.530 05 VCB 04-07-18 Cty CP XD & ĐTPT Hạ tầng TT Huế Thu tiền 500.000.000 -496.552.470 06 000295 16-07-18 Cty CP XD & ĐTPT Hạ tầng TT Huế Gạch men 300.895.293 -195.657.177 07 VCB 17-07-18 Cty CP XD & ĐTPT Hạ tầng TT Huế Thu tiền 34.414.120 -230.071.297 08 00319 16-08-18 Cty CP XD & ĐTPT Hạ tầng TT Huế Gạch men 134.640.000 -95.431.297 09 VCB 16-08-18 Cty CP XD & ĐTPT Hạ tầng TT Huế Thu tiền 155.859.840 -251.291.137 10 00322 21-08-18 Cty CP XD & ĐTPT Hạ tầng TT Huế Gạch men 297.283.568 45.992.431 11 00327 26-08-18 Cty CP XD & ĐTPT Hạ tầng TT Huế Gạch men 285.425.078 331.417.509 12 VCB 27-08-18 Cty CP XD & ĐTPT Hạ tầng TT Huế Thu tiền 300.895.293 30.522.216 13 00329 28-08-18 Cty CP XD & ĐTPT Hạ tầng TT Huế Gạch men 12.784.860 12.784.860 30.522.216 14 000345 07-09-18 Cty CP XD & ĐTPT Hạ tầng TT Huế Gạch, bột chà roăn 118.815.262 149.337.478 15 000358 25-09-18 Cty CP XD & ĐTPT Hạ tầng TT Huế Gạch men, xi măng 288.510.773 437.848.251 16 VCB 05-10-18 Cty CP XD & ĐTPT Hạ tầng TT Huế Thu tiền 300.000.000 137.848.251 17 000388 14-10-18 Cty CP XD & ĐTPT Hạ tầng TT Huế Gạch men, xi măng 346.610.000 484.458.251 18 VCB 07-11-18 Cty CP XD & ĐTPT Hạ tầng TT Huế Thu tiền 200.000.000 284.458.251 19 000423 08-11-18 Cty CP XD & ĐTPT Hạ tầng TT Huế Gạch men 305.694.720 590.152.971 20 VCB 08-11-18 Cty CP XD & ĐTPT Hạ tầng TT Huế Thu tiền 257.372.754 332.780.217 21 000440 24-11-18 Cty CP XD & ĐTPT Hạ tầng TT Huế Gạch men 266.562.360 599.342.577 22 000442 26-11-18 Cty CP XD & ĐTPT Hạ tầng TT Huế Gạch men 7.326.000 7.326.000 599.342.577 23 VCB 30-11-18 Cty CP XD & ĐTPT Hạ tầng TT Huế Thu tiền 282.822.883 316.519.694 24 000455 02-12-18 Cty CP XD & ĐTPT Hạ tầng TT Huế Gạch men 290.304.000 606.823.694 25 000463 09-12-18 Cty CP XD & ĐTPT Hạ tầng TT Huế Gạch men 197.222.030 804.045.724 26 VCB 10-12-18 Cty CP XD & ĐTPT Hạ tầng TT Huế Thu tiền 600.000.000 204.045.724 Tổng cộng 3.069.377.952 20.110.860 3.028.681.768 204.045.724

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_doanh_thu_va_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_t.pdf