Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn Hiệp Thành

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HIỆP THÀNH Sinh viên thực hiện: Lê Thị Na Niên khóa: 2016 – 2020 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HIỆP THÀNH Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫ

pdf91 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 395 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn Hiệp Thành, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n: Lê Thị Na ThS. Trần Thị Thanh Nhàn Lớp: K50C Kế toán Niên khóa: 2016 – 2020 Huế, tháng 05 năm 2020 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế LỜI CẢM ƠN Để có thể thực hiện được khóa luận này tôi xin gửi lời cảm ơn đến các giảng viên trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế và đặc biệt là các thầy cô thuộc khoa Kế toán – Tài chính đã truyền dạy cho tôi các kiến thức bổ ích làm nền tảng cho tôi trong quá trình thực tập. Trong thời gian đến thực tập tại Công ty TNHH Hiệp Thành, tôi xin cảm ơn đến Ban lãnh đạo công ty, các chị thuộc bộ phận kế toán đã tạo điều kiện, nhiệt tình giúp đỡ và giải đáp các thắc mắc để tôi hiểu hơn về công tác kế toán tại đơn vị. Ngoài ra, bộ phận kế toán đã cung cấp các thông tin và số liệu cần thiết cho tôi để thực hiện đề tài. Để có thể hoàn thiện được bài khóa luận, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Thạc sĩ Trần Thị Thanh Nhàn. Cô đã luôn tận tình giúp đỡ tôi trong việc đưa ra các nhận xét, góp ý và sửa chữa rất kỹ lưỡng. Mặc dù trong quá trình thực tập, tôi đã cố gắng học hỏi và trau dồi thêm kiến thức nhưng do thời gian còn hạn chế, kinh nghiệm và kiến thức của bản thân chưa nhiều, nên không thể tránh khỏi những sai sót. Tôi rất mong nhận được sự góp ý của quý thầy cô để tôi có thể hoàn thiện hơn bài làm của mình cũng như hoàn thiện hơn vốn kiến thức bản thân. Sau cùng, tôi xin chúc quý thầy cô Khoa Kế toán – Tài chính nói riêng, cùng toàn thể quý thầy cô toàn trường nói chung ngày càng dồi dào sức khỏe và nhà trường ngày càng thành công hơn nữa. Huế, tháng 05 năm 2020 Sinh viên thực hiện Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Lê Thị Na Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế iDANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BHTN Bảo hiểm thất nghiệp BHXH Bảo hiểm xã hội CCDV Cung cấp dịch vụ GTGT Giá trị gia tăng K/c Kết chuyển KKTX Kê khai thường xuyên KPCĐ Kinh phí công đoàn NSNN Ngân sách Nhà nước QLDN Quản lý doanh nghiệp TNDN Thu nhập doanh nghiệp TSCĐ Tài sản cố định Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K i h tế H uế ii DANH MỤC BẢNG, BIỂU Bảng 2.1. Bảng tình hình lao động Công ty TNHH Hiệp Thành năm 2017 – 2019 ..........31 Bảng 2.2. Bảng tình hình tài sản, nguồn vốn Công ty TNHH Hiệp Thành năm................32 2017 – 2019 ........................................................................................................................32 Bảng 2.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Hiệp Thành năm............34 2018 - 2019.........................................................................................................................34 Biểu mẫu 2.1: Hóa đơn GTGT số 634................................................................................38 Biểu mẫu 2.2: Sổ cái tài khoản 5111..................................................................................38 Biểu mẫu 2.3: Hóa đơn GTGT số 632................................................................................44 Biểu mẫu 2.4: Sổ cái tài khoản 5118..................................................................................45 Biểu mẫu 2.5: Phiếu xuất kho số 634 .................................................................................47 Biểu mẫu 2.6. Chứng từ nghiệm thu công trình số NT00001 ............................................48 Biểu mẫu 2.7. Sổ cái tài khoản 632...............................................................................49 Biểu mẫu 2.8: Phiếu chi số 301978 ....................................................................................51 Biểu mẫu 2.9: Sổ cái tài khoản 641....................................................................................52 Biểu mẫu 2.10: Phiếu chi số 190 ........................................................................................54 Biểu mẫu 2.11: Sổ cái tài khoản 642..................................................................................55 Biểu mẫu 2.12: Giấy báo có số NNTK0007V....................................................................57 Biểu mẫu 2.13: Sổ cái tài khoản 515..................................................................................58 Biểu mẫu 2.14: Giấy báo nợ số UNC00016B ....................................................................59 Biểu mẫu 2.15: Sổ cái tài khoản 635..................................................................................60 Biểu mẫu 2.16. Hóa đơn GTGT số 651..............................................................................62 Biểu mẫu 2.17: Phiếu thu số 651........................................................................................62 Biểu mẫu 2.18: Sổ cái tài khoản 711..................................................................................63 Biểu mẫu số 2.19: Chứng từ kế toán ..................................................................................65 Biểu mẫu 2.20: Sổ cái TK811 ............................................................................................66 Biểu mẫu 2.21: Tờ khai quyết toán thuế TNDN.. 66 Biểu mẫu 2.22. Sổ cái tài khoản 8211 ................................................................................69 Biểu mẫu 2.23. Sổ cái tài khoản 911 ..................................................................................72 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế iii DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ...............................10 Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu ................................................11 Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX ..........................13 Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng .....................................................................14 Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp .................................................15 Sơ đồ 1.7. Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính ................................................16 Sơ đồ 1.8. Sơ đồ hạch toán chi phí hoạt động tài chính .....................................................17 Sơ đồ 1.9. Sơ đồ hạch toán thu nhập khác..........................................................................17 Sơ đồ 1.10. Sơ đồ hạch toán chi phí khác ..........................................................................18 Sơ đồ 1.11. Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành ..............................................19 Sơ đồ 1.12. Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh.................................................21 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty TNHH Hiệp Thành........................................26 Sơ đồ 2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán Công ty TNHH Hiệp Thành ...........................29 Sơ đồ 2.3. Quy trình bán hàng trực tiếp tại Công ty TNHH Hiệp Thành ..........................37 Sơ đồ 2.4. Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán ..............................................................46 Sơ đồ: 2.5. Quy trình hạch toán chi phí bán hàng ..............................................................50 Sơ đồ 2.6. Quy trình hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp ...........................................53 Sơ đồ 2.7. Quy trình hạch toán doanh thu tài chính ...........................................................56 Sơ đồ 2.8. Quy trình hạch toán chi phí tài chính ................................................................59 Sơ đồ 2.9. Quy trình hạch toán thu nhập khác ...................................................................61 Sơ đồ 2.10. Quy trình hạch toán chi phí khác ....................................................................64 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế iv MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT...........................................................................................i DANH MỤC BẢNG, BIỂU ...............................................................................................ii DANH MỤC SƠ ĐỒ ........................................................................................................ iii PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .....................................................................................................1 I.1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................................1 I.2. Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................................2 I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..................................................................................2 I.4. Phương pháp nghiên cứu................................................................................................3 I.5. Kết cấu khóa luận..........................................................................................................4 I.6. Các nghiên cứu có liên quan ..........................................................................................4 PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU....................................................5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ................................................................................................5 1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh........5 1.1.1. Các khái niệm liên quan đến doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ...............5 1.1.1.1. Các khái niệm liên quan đến doanh thu............................................................5 1.1.1.2. Các khái niệm liên quan đến xác định kết quả kinh doanh ..............................6 1.1.2. Vai trò của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ..............................8 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh..........................8 1.2. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp ..................9 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ...................................................9 1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .................................................................11 1.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh....................................................................11 1.2.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán ...............................................................................12 1.2.3.2. Kế toán chi phí bán hàng ................................................................................14 1.2.3.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ............................................................15 1.2.3.4. Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính ..........................................16 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế v1.2.3.5. Kế toán doanh thu khác và thu nhập khác ......................................................17 1.2.3.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ..................................................18 1.2.3.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .............................................................20 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY .......................................................23 TNHH HIỆP THÀNH......................................................................................................23 2.1. Khái quát về Công ty TNHH Hiệp Thành ..............................................................23 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển............................................................................23 2.1.2. Ngành nghề kinh doanh ........................................................................................24 2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty TNHH Hiệp Thành ....................................25 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Hiệp Thành ....................25 2.1.5. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán........................................................................28 2.1.6. Tổng quan về nguồn lực kinh doanh của Công ty TNHH Hiệp Thành năm 2017 – 2019.....................................................................................................................30 2.1.6.1. Tình hình lao động của công ty năm (2017 – 2019).......................................30 2.1.6.2. Tình hình tài sản – nguồn vốn của Công ty TNHH Hiệp Thành năm 2017 – 2019 ..........................................................................................................................32 2.1.6.3. Tình hình hoạt động của Công ty TNHH Hiệp Thành năm 2018 – 2019 ....33 2.2. Thực trạng về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Hiệp Thành ............................................................................................34 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty...............................34 2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .................................................................45 2.2.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh.....................................................................45 2.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán ...............................................................................45 2.2.3.2. Kế toán chi phí bán hàng ................................................................................49 2.2.3.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ............................................................53 2.2.3.4. Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính ............................................56 2.2.3.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác ...........................................................61 2.2.3.6. Kế toán chi phí thuế TNDN............................................................................66 2.2.3.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .............................................................69 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế vi CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀNH......................................................................................................73 3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán của công ty ....................................................73 3.1.1. Ưu điểm.................................................................................................................73 3.2. Đánh giá về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Hiệp Thành ............................................................................................75 3.2.1. Ưu điểm.................................................................................................................75 3.2.2. Hạn chế..................................................................................................................76 3.3. Các biện pháp nhằm nâng cao công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Hiệp Thành...........................................................76 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....77 III.1. Kết luận....................................................................................................................78 III.2. Kiến nghị..................................................................................................................78 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................80 PHỤ LỤC Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 1PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ I.1. Tính cấp thiết của đề tài Trong mỗi doanh nghiệp, bộ phận kế toán là nơi tiếp nhận các thông tin kinh tế - tài chính và phản ánh kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là một bộ phận rất quan trọng và có mối liên hệ mật thiết với hầu hết các hoạt động của doanh nghiệp. Thông tin về doanh thu và chi phí được kế toán tập hợp từ những nghiệp vụ kinh tế - tài chính phát sinh trong kỳ và phân bổ vào các tài khoản một cách hợp lý. Kết quả cuối cùng được thể hiện ở các chỉ tiêu trên các báo cáo tài chính. Trong bối cảnh nền kinh tế cạnh tranh và nguồn lực khan hiếm, việc tìm cách giúp tăng trưởng doanh thu, tối thiểu hóa chi phí và đạt được hiệu quả cao nhất trong kinh doanh đang là vấn đề được các nhà quản trị ngày càng quan tâm. Để tồn tại và tìm được chỗ đứng trên thị trường, các công ty cần có chiến lược kinh doanh phù hợp giúp họ ứng phó với những thay đổi nhanh chóng. Chính vì thế các thông tin về doanh thu, chi phí và lợi nhuận đóng vai trò không thể thiếu trong việc ra quyết định và hoạch định chiến lược phát triển. Doanh thu, chi phí và lợi nhuận không chỉ có tác động đến các quyết định của nhà quản trị mà còn ảnh hưởng đến quyết định của nhà đầu tư và thể hiện việc thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước. Việc phản ánh doanh thu và kết quả kinh doanh đòi hỏi phải có tính chính xác và kịp thời để không những thể hiện đúng đắn hiệu quả của hoạt động kinh doanh, mà còn cung cấp các thông tin cần thiết cho các đối tượng có liên quan. Chính vì vai trò quan trọng của doanh thu, chi phí và lợi nhuận, mà việc hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh luôn được chú trọng trong mỗi doanh nghiệp. Nhận thấy được tầm quan trọng của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, tôi đã lựa chọn tìm hiểu đề tài “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Hiệp Thành”. Công ty TNHH Hiệp Thành có lĩnh vực hoạt động kinh doanh chính là thương mại và xây lắp, công tác kế toán doanh thu và Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 2xác định kết quả kinh doanh cần phải tổng hợp doanh thu, chi phí từ nhiều nguồn khác nhau và phân bổ chi phí theo những tiêu thức phù hợp. Qua thực hiện đề tài, tôi hi vọng sẽ tìm hiểu và thấy được tầm quan trọng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty để từ đó đưa ra một số giải pháp góp phần nâng cao công tác kế toán tại công ty. I.2. Mục tiêu nghiên cứu Đề tài “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Hiệp Thành” được thực hiện với các mục tiêu sau: + Mục tiêu tổng quát: Tìm hiểu công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Hiệp Thành; + Mục tiêu cụ thể: Đề tài sẽ tiến hành nghiên cứu trên các mục tiêu cụ thể như sau: Thứ nhất: Nhằm hệ thống lại và làm sáng tỏ cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp Thứ hai: Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Hiệp Thành  Thứ ba: Đưa ra một số giải pháp góp phần nâng cao công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Hiệp Thành I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu: Khóa luận tập trung nghiên cứu về thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Hiệp Thành.  Phạm vi nghiên cứu: - Không gian nghiên cứu: Đề tài thực hiện nghiên cứu tại Công ty TNHH Hiệp Thành, cụ thể là ở bộ phận kế toán của công ty; Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 3- Thời gian nghiên cứu: + Đề tài được nghiên trong khoảng thời gian từ ngày 30/12/2019 đến 19/4/2020; + Số liệu mô tả các nghiệp vụ về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh được thu thập trong năm 2019; + Số liệu phân tích tình hình tài sản – nguồn vốn và kết quả kinh doanh được thu thập qua trong ba năm 2017 – 2019; + Số liệu phân tích tình hình lao động được thu thập trong ba năm 2017 – 2019.  Nội dung nghiên cứu: + Đề tài tập trung nghiên cứu quy trình hạch toán và tập hợp doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh với số liệu thu thập trong năm 2019. + Đưa ra các nhận xét về ưu điểm, hạn chế của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty và đưa ra một số giải pháp nâng cao công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. I.4. Phương pháp nghiên cứu Để có thể đạt được các mục tiêu đã đề ra khi thực hiện đề tài “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Hiệp Thành”, tôi đã kết hợp sử dụng hai phương pháp nghiên cứu chính trong bài như sau: - Phương pháp thu thập số liệu: Trong quá trình thực tập, bằng việc quan sát và thu thập thông tin qua việc trao đổi với nhân viên kế toán tổng hợp là chị Nguyễn Thị Thu Hòa, kết hợp với phương pháp nghiên cứu tài liệu, tôi đã thu thập được những số liệu cần thiết cho việc thực hiện đề tài. - Phương pháp phân tích và xử lý số liệu: Trong quá trình thực tập, từ các số liệu đã thu thập, tôi đã sử dụng các phương pháp xử lý số liệu và so sánh để phân tích sự biến động của tài sản, nguồn vốn, doanh thu và chi phí của công ty. Kết hợp với phương pháp tổng hợp số liệu về doanh thu, chi phí để đưa vào các nghiệp vụ và sổ sách liên quan để minh họa làm rõ đề tài. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 4I.5. Kết cấu khóa luận Kết cấu khóa luận bao gồm 03 phần - Phần I: Đặt vấn đề - Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu + Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp + Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Hiệp Thành + Chương 3: Một số giải pháp góp phần nâng cao công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Hiệp Thành - Phần III: Kết luận và kiến nghị I.6. Các nghiên cứu có liên quan Đề tài kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp là một đề tài đã rất quen thuộc và có nhiều đối tượng thực hiện trước đó. Một số đề tài tham khảo trong quá trình làm bài như: Đề tài “Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Hiệp Thành” - sinh viên Nguyễn Thị Hồng (2015). Đề tài “Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Hiệp Thành” - sinh viên Trần Phương Anh (2017). Nhìn chung, các đề tài này đều thực hiện được các nội dung như: Khái quát cơ sở lý luận về kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh, kết quả nghiên cứu tại đơn vị, đưa ra các nhận xét và kiến nghị. Điểm khác ở đề tài của tôi và các đề tài trước là tôi đã thể hiện được quy trình luân chuyển chứng từ của hoạt động bán hàng tại Công ty TNHH Hiệp Thành. Bên cạnh đó, đề tài của tôi đã đưa vào các thao tác nhập liệu về hạch toán doanh thu và chi phí trên phần mềm kế toán MISA SME.NET 2017 R38.2 mà công ty đang sử dụng và trình bày được cách hạch toán giá vốn công trình. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 5PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 1.1.1. Các khái niệm liên quan đến doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 1.1.1.1. Các khái niệm liên quan đến doanh thu  Khái niệm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). (Trần Đình Phụng (2012). Nguyên lý kế toán. TP. Hồ Chí Minh: NXB: Phương Đông)  Khái niệm các khoản giảm trừ doanh thu: Theo Điều 81, Thông tư 200/2014/TT-BTC: Các khoản giảm trừ doanh thu dùng để phản ánh các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Tài khoản này không phản ánh các khoản thuế được giảm trừ vào doanh thu như thuế GTGT đầu ra phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp. + Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua với khối lượng lớn. + Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hóa kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. + Hàng bán bị trả lại: Phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại và quy cách. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K i h tế H uế 61.1.1.2. Các khái niệm liên quan đến xác định kết quả kinh doanh Khái niệm giá vốn hàng bán: Giá vốn hàng bán là giá gốc của sản phẩm, hàng hóa hoặc dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. (Trần Đình Phụng (2012). Nguyên lý kế toán. TP. Hồ Chí Minh: NXB: Phương Đông) Khái niệm chi phí bán hàng: Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ thành phẩm, hàng hóa hoặc dịch vụ bao gồm chi phí nhân viên bán hàng, chi phí vật liệu, bao bì, chi phí dụng cụ, đồ dùng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác. (Trần Đình Phụng (2012). Nguyên lý kế toán. TP. Hồ Chí Minh: NXB: Phương Đông) Khái niệm chi phí quản lý doanh nghiệp: Chi phí QLDN gồm các khoản chi phí quản lý kinh doanh, chi phí quản lý hành chính và các chi phí chung khác liên quan đến hoạt động của cả doanh nghiệp. Chi phí QLDN được kế toán chi tiết theo các nội dung khoản mục chi phí như: Chi phí lương, BHXH, kinh phí công đoàn, BHYT, chi phí vật liệu, chi phí khấu hao TSCĐ,... (Trần Đình Phụng (2012). Nguyên lý kế toán. TP. Hồ Chí Minh: NXB: Phương Đông) Khái niệm doanh thu tài chính: Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích doanh nghiệp thu được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế toán như doanh thu từ các khoản lãi tiền gửi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia,... (Trần Đình Phụng (2012). Nguyên lý kế toán. TP. Hồ Chí Minh: NXB: Phương Đông) Khái niệm chi phí hoạt động tài chính: Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí liên quan đến hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán, khoản nhập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, đầu tư khác, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ, (Trần Đình Phụng (2012). Nguyên lý kế toán. TP. Hồ Chí Minh: NXB: Phương Đông) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 7Khái niệm thu nhập khác: Thu nhập khác là các khoản thu nhập ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp như: Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ, thu tiền phạt vi phạm hợp đồng, thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ, các khoản thuế được NSNN hoàn lại, khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ, các khoản tiền thưởng, quà biếu, thu nhập thuộc các năm trước bị bỏ sót,... (Trần Đình Phụng (2012). Nguyên lý kế toán. TP. Hồ Chí Minh: NXB: Phương Đông) Khái niệm chi phí khác: Chi phí khác là các khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra; cũng có thể là những khoản chi phí bị bỏ sót từ những năm trước. (Trần Đình Phụng (2012). Nguyên lý kế toán. TP. Hồ Chí Minh: NXB: Phương Đông) Khái niệm chi phí thuế TNDN: Là số thuế TNDN phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế thu nhập. Chi phí thuế thu nhập bao gồm chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại. (Trần Đình Phụng (2012). Nguyên lý kế toán. TP. Hồ Chí Minh: NXB: Phương Đông) Khái niệm xác định kết quả kinh doanh: Là việc tính toán, so sánh tổng thu nhập thuần từ các hoạt động với tổng chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí khác trong kỳ. Nếu tổng thu nhập thuần lớn hơn tổng chi phí trong kỳ thì doanh nghiệp có kết quả lãi, ngược lại là lỗ. (Trần Đình Phụng (2012). Nguyên lý kế toán. TP. Hồ Chí Minh: NXB: Phương Đông) Theo điều 96 Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định về xác định kết quả kinh doanh như sau: - Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. + Kết quả sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: Chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K in tế H uế 8động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. + Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. + Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. 1.1.2. Vai trò của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp đóng một vai trò rất quan trọng, giúp phản ánh tình hình kinh doanh trong từng thời kỳ. Các thông tin về doanh thu và kết quả kinh doanh cung cấp thông tin về doanh thu, chi phí để nhà quản trị đưa ra được các chính sách phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh trong tương lai. Kết quả cuối cùng của quá trình hoạt động kinh doanh luôn là lợi nhuận, thông tin này không chỉ có ảnh hưởng trực tiếp đến các loại thuế mà doanh nghiệp phải nộp mà ngoài ra còn tác động lớn đến việc thu hút đầu tư. 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp có các nhiệm vụ như sau: - Phản ảnh kịp thời, chính xác tình hình xuất bán hàng hóa, thành phẩm, tình hình thanh toán với người mua, người bán theo từng phương thức bán hàng và phương thức thanh toán khác nhau; - Theo dõi chi tiết, riêng biệt từng loại doanh thu nhằm phản ánh kịp thời, chi tiết, đầy đủ kết quả kinh doanh làm căn cứ lập báo cáo tài chính; - Tập hợp đầy đủ giá vốn hàng bán, các loại chi phí như chi phí bán hàng, chi phí quản lý, các loại chi phí khác và phân bổ các loại chi phí cần phân bổ...rả chiếm tỷ trọng lớn và có xu hướng tăng và chủ yếu là nợ ngắn hạn. Năm 2017 có giá trị hơn 30.240 triệu đồng, năm 2018 tăng 53,96%. Năm 2019, nợ phải trả tiếp tục tăng và đạt giá trị hơn 49.224 triệu đồng, tăng 5,73%. Vốn chủ sở hữu lại chiếm tỷ trọng nhỏ và tăng giảm thất thường. Với cơ cấu nguồn vốn có nợ phải trả chiếm tỷ trọng lớn, công ty có thể tận dụng được đòn bẩy tài chính và giảm thuế phải nộp. Tuy nhiên, nếu nợ phải trả tiếp tục tăng so với vốn chủ sở hữu thì có thể dẫn đến tình hình tài chính không lành mạnh. 2.1.6.3. Tình hình hoạt động của Công ty TNHH Hiệp Thành năm 2018 – 2019 (+/-) % (+/-) (%) 1. Tài sản ngắn hạn 35.411 50.323 51.709 14.912 42,11 1.386 2,75 Tiền và các khoản tương đương tiền 1.998 12.832 16.391 10.834 542,24 3.559 27,74 Các khoản phải thu ngắn hạn 13.236 4.871 4.719 (8.365) (63,20) (152) (3,12) Hàng tồn kho 18.794 31.018 28.790 12.224 65,04 (2.228) (7,18) Tài sản ngắn hạn khác 1.383 1.602 1.809 219 15,84 207 12,92 2. Tài sản dài hạn 8.035 9.407 11.010 1.372 17,08 1.603 17,04 Các khoản phải thu dài hạn 0 0 0 0 0 Tài sản cố định 8.035 7.407 9.011 (628) (7,82) 1.604 21,66 Đầu tư tài chính dài hạn 0 2.000 2.000 2.000 0 0,00 Tổng tài sản 43.446 59.730 62.719 16.284 37,48 2.989 5,00 3. Nợ phải trả 30.240 46.558 49.224 16.318 53,96 2.666 5,73 Nợ ngắn hạn 30.240 46.558 49.224 16.318 53,96 2.666 5,73 Nợ dài hạn 0 0 0 0 0 4. Vốn chủ sở hữu 13.206 13.172 13.495 (34) (0,26) 323 2,45 Tổng nguồn vốn 43.446 59.730 62.719 16.284 37,48 2.989 5,00 Chỉ tiêu 2018/2017 2019/20182017 2018 2019 Trư ờ g Đa ̣i o ̣c K inh tế H uế 34 Bảng 2.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Hiệp Thành năm 2018 - 2019 (Nguồn: Bộ phận kế toán Công ty TNHH Hiệp Thành) Từ bảng 2.3. cho thấy tình hình hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn năm 2018 – 2019 có sự cải thiện rõ rệt. Cụ thể, lợi nhuận sau thuế TNDN có sự tăng mạnh, năm 2018 chỉ có giá trị hơn 97 triệu đồng nhưng năm 2019 đã tăng mạnh và đạt hơn 327 triệu đồng, tăng tới 237,11%. Nguyên nhân là do sự tăng lên của khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, năm 2019 tăng hơn 25.169 triệu đồng, tương ứng tăng 46,94%, doanh thu bán hàng tăng làm lợi nhuận gộp năm 2019 tăng hơn 523 triệu đồng. Bên cạnh đó, sự giảm mạnh của khoản chi phí khác trong năm 2019, cụ thể giảm 347 triệu đồng so với năm 2018 đã làm lợi nhuận công ty tăng cao. Đây có thể là một tín hiệu tốt cho thấy công ty đang có sự quản lý tốt các khoản chi phí phát sinh. 2.2. Thực trạng về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Hiệp Thành 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty (+/-) % 1. Doanh thu bán hàng và CCDV 53.618 78.787 25.169 46,94 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 0 3. Doanh thu thuần về bán hàng và CCDV 53.618 78.787 25.169 46,94 4. Giá vốn hàng bán 48.255 72.901 24.646 51,07 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và CCDV 5.363 5.886 523 9,75 6. Doanh thu hoạt động tài chính 1 1 0 0,00 7. Chi phí tài chính 1.034 1743 709 68,57 8. Chi phí bán hàng 399 472 73 18,30 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 3.418 3229 (189) (5,53) 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 513 443 (70) (13,65) 11. Thu nhập khác 109 69 (40) (36,70) 12. Chi phí khác 433 86 (347) (80,14) 13. Lợi nhuận khác (324) (17) 307 (94,75) 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 189 425 236 124,87 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 92 98 6 6,52 16. Lợi nhuận sau thuế TNDN 97 327 230 237,11 Chi tiêu 2018 2019 2019/2018 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 35 - Hoạt động tạo ra doanh thu của TNHH Hiệp Thành là bán sơn và xây lắp, đối với mỗi hoạt động công ty có phương thức tiêu thụ và phương thức thanh toán như sau:  Hoạt động cung cấp sơn: Có phương thức tiêu thụ chính là bán lẻ, áp dụng trong trường hợp khách hàng mua với số lượng nhỏ. Công ty có áp dụng chính sách bán chịu cho khách hàng trong vòng từ 30 đến 60 ngày.  Hoạt động xây lắp: Hoạt động xây lắp thường có giá trị lớn, thời gian xây dựng kéo dài. Đối với hoạt động này, công ty có phương thức thanh toán theo từng đợt hoàn thành bàn giao. Doanh thu tiêu thụ của hoạt động xây lắp được xác định tùy theo hợp đồng xây dựng đã kí kết và thường là theo tỷ lệ % khối lượng công trình đã hoàn thành so với tổng khối lượng công trình xây lắp phải hoàn thành theo hợp đồng. - Chứng từ kế toán: Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán lẻ, phiếu xuất kho, phiếu thu, phiếu chi, giấy báo có, hợp đồng kinh tế, hợp đồng xây dựng. - Tài khoản sử dụng: TK511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, các tài khoản cấp 2 là TK5111 – Doanh thu bán hàng hóa, TK5118 – Doanh thu khác (doanh thu hoạt động xây lắp). - Sổ sách sử dụng: Sổ Nhật ký chung, sổ cái TK5111, sổ chi tiết bán hàng TK5111 theo dõi theo từng mặt hàng, sổ cái TK5118 sổ chi tiết TK5118 theo dõi riêng cho từng công trình. - Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:  Đối với hoạt động bán hàng hóa: + Khi khách hàng trực tiếp đến mua hàng: Bộ phận bán hàng sẽ có tiếp nhận nhu cầu của khách hàng và tiến hành tư vấn, ghi nhận đơn hàng. Khi khách hàng đồng ý mua hàng, đơn hàng được chuyển đến cho thủ kho để kiểm tra hàng tồn kho. Nếu đủ số lượng và đảm bảo chất lượng thì xét duyệt đơn hàng và giao đơn hàng cho kế toán tổng hợp. Kế toán tổng hợp lập hóa đơn GTGT thành ba liên, liên 1 lưu, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 lưu nội bộ. Nhân viên bán hàng căn cứ vào hóa đơn GTGT của khách hàng để thực hiện giao hàng và tiến hành thu tiền, sau đó chuyển tiền về cho thủ Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 36 quỹ làm căn cứ hạch toán. Sau khi giao hàng cho khách hàng, thủ kho tiến hành cập nhật số lượng hàng tồn kho. Kế toán tổng hợp căn cứ vào hóa đơn GTGT sẽ nhập liệu chứng từ bán hàng, hóa đơn GTGT vào phần mềm kế toán Misa, đồng thời lập kèm phiếu xuất kho. Phần mềm tự động ghi sổ Nhật ký chung, sổ cái TK5111, 1111, 131, + Trường hợp khách hàng gọi điện thoại đặt hàng: Nhân viên bán hàng tiếp nhận thông tin đơn hàng, thủ kho kiểm tra hàng tồn kho và xét duyệt đơn hàng. Bộ phận bán hàng phụ trách giao hàng cho khách hàng. Căn cứ vào phiếu giao hàng đã được ký nhận, kế toán tiến hành hạch toán tương tự trường hợp mua hàng trực tiếp. Bộ phận bán hàng Thủ kho Kế toán tổng hợp Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 37 Sơ đồ 2.3. Quy trình bán hàng trực tiếp tại Công ty TNHH Hiệp Thành Minh họa hạch toán doanh thu bán hàng tại Công ty TNHH Hiệp Thành như sau: Ngày 16/01/2019: Công ty TNHH Hiệp Thành thực hiện hoạt động bán lẻ cho Công ty Cổ phần dệt may Huế và chưa thu tiền. Kế toán lập hóa đơn GTGT số 634 với số tiền bán hàng chưa bao gồm thuế GTGT là 15.335.454 đồng. Hạch toán như sau: Nợ TK131: 16.869.000 Có TK5111: 15.355.454 Có TK3331: 1.533.546 Khách hàng đến mua hàng Tư vấn, báo giá, ghi nhận đơn hàng Đơn hàng Đơn hàng Kiểm tra hàng hóa Đơn hàng (Đã kiểm tra) Đơn hàng (Đã kiểm tra) Lập hóa đơn GTGT Hóa đơn GTGT N KH N Hóa đơn GTGT 2 Giao hàng và thu tiền Thủ quỹ Nhập liệu vào MISA Chứng từ bán hàng, hóa đơn GTGT, Sổ NKC, Sổ cái TK511, sổ chi tiết TK511 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 38 Biểu mẫu 2.1: Hóa đơn GTGT số 634 SỔ NHẬT KÝ CHUNG (Trích) HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001 Liên 1: Lưu Ký hiệu: HT/17P Ngày 16 tháng 01 năm 2019 Số: 634 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Hiệp Thành Mã số thuế: 3300535379 Địa chỉ: 207 An Dương Vương, Phường An Đông, Thành Phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế Điện thoại: 0543815272 Số tài khoản....................... Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: CTy CP Dệt May Huế Mã số thuế: 3300100628 Địa chỉ: Thuỷ Dương - Hương Thuỷ - TT Huế Hình thức thanh toán: TM/CK Số tài khoản........................ STT Mã hàng Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C D 1 2 3=1x2 1 HH005 S.Dulux Ichq A991 – 5L Lon 5 659091 3.295.455 2 HH009 S.Lót trong A934 - 18L Thùng 1 1.762.727 1.762.727 3 HH008 S.Lót trong A934 – 5L Lon 2 590.909 1.181.818 4 HH028 Bột trét A502 – 40Kg Bao 1 436.364 436.364 5 HH006 S. Dulux lchq A991 – 18L Thùng 2 2.099.545 4.199.090 6 HH012 S. MX trong A901 – 18 L Thùng 1 1.010.000 1.010.000 7 HH014 S.MX ngoài A919 – 18L Thùng 1 1.270.000 1.270.000 8 HH225 S.Lót trong MX 75007 – 18L Thùng 1 890.000 890.000 9 HH2013 S. Lót ngoài MX .MS Sealer 75450 – 18L Thùng 1 1.290.000 1.290.000 Cộng tiền hàng: 15.335.454 Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 1.533.546 Tổng cộng tiền thanh toán: 16.869.000 Số tiền viết bằng chữ: Mười sáu triệu tám trăm sáu mươi chín nghìn đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 39 Ngày hạch toán Ngày chứng từ Số chứng từ Diễn giải Tài khoả n TK đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có 16/01 16/01 BH000634 S. Dulux lchq A991 - 5L 131 51111 3.295.455 0 16/01 16/01 BH000634 S. Dulux lchq A991 - 5L 51111 131 0 3.295.455 16/01 16/01 BH000634 Thuế GTGT - S. Dulux lchq A991 - 5L 131 33311 329.546 0 16/01 16/01 BH000634 Thuế GTGT - S. Dulux lchq A991 - 5L 33311 131 0 329.546 16/01 16/01 BH000634 S.Lót trong A934 - 18L 131 51111 1.762.727 0 16/01 16/01 BH000634 S.Lót trongA934 - 18L 51111 131 0 1.762.727 16/01 16/01 BH000634 Thuế GTGT - S.Lót trong A934 - 18L 131 33311 176.273 0 16/01 16/01 BH000634 Thuế GTGT - S.Lót trong A934 - 18L 33311 131 0 176.273 16/01 16/01 BH000634 S.Lót trong A934 - 5L 131 51111 1.181.818 0 16/01 16/01 BH000634 S.Lót trong A934 - 5L 51111 131 0 1.181.818 16/01 16/01 BH000634 Thuế GTGT - S.Lót trong A934 - 5L 131 33311 118.182 0 16/01 16/01 BH000634 Thuế GTGT - S.Lót trong A934 - 5L 33311 131 0 118.182 16/01 16/01 BH000634 Bột trét A502 - 40Kg 131 51111 436.364 0 16/01 16/01 BH000634 Bột trét A502 - 40Kg 51111 131 0 436.364 16/01 16/01 BH000634 Thuế GTGT - Bột trét A502 - 40Kg 131 33311 43.636 0 16/01 16/01 BH000634 Thuế GTGT - Bột trét A502 - 40Kg 33311 131 0 43.636 16/01 16/01 BH000634 S. Dulux lchq A991 - 18L 131 51111 4.199.090 0 16/01 16/01 BH000634 S. Dulux lchq A991 - 18L 51111 131 0 4,199,090 16/01 16/01 BH000634 Thuế GTGT - S. Dulux lchq A991 - 18L 131 33311 419.909 0 16/01 16/01 BH000634 Thuế GTGT - S. Dulux lchq A991 - 18L 33311 131 0 419.909 16/01 16/01 BH000634 S. MX trong A901 - 18L 131 51111 1.010.000 0 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 40 16/01 16/01 BH000634 S. MX trong A901 - 18L 51111 131 0 1.010.000 16/01 16/01 BH000634 Thuế GTGT - S. MX trong A901 - 18L 131 33311 101.000 0 16/01 16/01 BH000634 Thuế GTGT - S. MX trong A901 - 18L 33311 131 0 101.000 16/01 16/01 BH000634 S.MX ngoài A919 - 18L 131 51111 1.270.000 0 16/01 16/01 BH000634 S.MX ngoài A919 - 18L 51111 131 0 1.270.000 16/01 16/01 BH000634 Thuế GTGT - S.MX ngoài A919 - 18L 131 33311 127.000 0 16/01 16/01 BH000634 Thuế GTGT - S.MX ngoài A919 - 18L 33311 131 0 127.000 16/01 16/01 BH000634 S.Lót trong MX 75007 - 18L 131 51111 890.000 0 16/01 16/01 BH000634 S.Lót trong MX 75007 - 18L 51111 131 0 890.000 16/01 16/01 BH000634 Thuế GTGT - S.Lót trong MX 75007 - 18L 131 33311 89.000 0 16/01 16/01 BH000634 Thuế GTGT - S.Lót trong MX 75007 - 18L 33311 131 0 89.000 16/01 16/01 BH000634 S. Lót ngoài MX .MS Sealer 75450 -18L 131 51111 1.290.000 0 16/01 16/01 BH000634 S. Lót ngoài MX .MS Sealer 75450 -18L 51111 131 0 1.290.000 .. .. .. .. .. .. ... .. Tổng cộng Biểu mẫu 2.2: Sổ cái tài khoản 5111 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 41 Công ty TNHH Hiệp Thành 207 An Dương Vương, phường An Đông, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế SỔ CÁI (Dùng cho hình thức nhật ký chung) Quý I năm 2019 Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng hóa TK5111 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Trang sổ STT dòng Nợ Có A B C D E G H 1 2 - Số dư đầu năm - Số phát sinh trong tháng .. .. .. .. .. .. .. .. .. 16/01 BH000634 16/01 Bán hàng CTy CP Dệt May Huế theo hóa đơn 634 131 15.335.454 .. .. .. .. .. .. .. .. .. - Cộng lũy kế từ đầu quý - Sổ này có .... trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ... - Ngày mở sổ:... Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngàythángnăm Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) - Các thao tác nhập liệu vào phần mềm: Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 42  Bước 1: Khi quá trình bán hàng diễn ra, kế toán tiến hành lập hóa đơn GTGT 3 liên. Từ hóa đơn GTGT, tiến hành nhập liệu vào phần mềm kế toán Misa.  Bước 2: Sau khi nhập liệu xong, nhấn nút cất trên màn hình để lưu chứng từ bán hàng, hóa đơn GTGT. Phần mềm tự động ghi sổ Nhật ký chung, sổ cái tài khoản 5111, 131, 3331. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 43  Đối với hoạt động xây lắp: Doanh thu được xác định theo khối lượng hoàn thành của từng giai đoạn nghiệm thu bàn giao. Căn cứ hợp đồng xây dựng đã kí, khi đến thời điểm đủ điều kiện hoàn thành bàn giao, kế toán tiến hành lập hóa đơn GTGT cho chủ đầu tư và ghi nhận doanh thu. Minh họa hạch toán doanh thu xây lắp tại Công ty TNHH Hiệp Thành như sau: Ngày 10/01/2019, căn cứ hợp đồng giao nhận thầu số 01//2018/HĐXD-SPA (Phụ lục), sau khi hoàn thành đợt 1 dự án đầu tư dây chuyền kéo sợi của Công ty cổ phần sản xuất sợi Phú An, kế toán tiến hành lập hóa đơn GTGT số 632 để ghi nhận doanh thu. Doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 2.515.807.273 đồng và chưa thu được tiền. Hạch toán như sau: Nợ TK131: 2.767.388.000 Có TK5118: 2.515.807.273 Có TK3331: 251.580.727 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 44 Biểu mẫu 2.3: Hóa đơn GTGT số 632 SỔ NHẬT KÝ CHUNG (Trích) Ngày hạch toán Ngày chứng từ Số chứng từ Diễn giải Tài khoản TK đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có 10/01 10/01 BH000632 Thanh toán giá trị đợt 1: Nhà xưởng sản xuất 131 5118 2.515.807.273 0 10/01 10/01 BH000632 Thanh toán giá trị đợt 1: Nhà xưởng sản xuất 131 5118 0 2.515.807.273 10/01 10/01 BH000632 Thuế GTGT - Thanh toán giá trị đợt 1: Nhà xưởng sản xuất 131 33311 251.580.727 0 10/01 10/0 BH000632 Thuế GTGT - Thanh toán giá trị đợt 1: Nhà xưởng sản xuất 33311 131 0 251.580.727 Tổng cộng HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001 Liên 1: Lưu Ký hiệu: HT/17P Ngày 10 tháng 01 năm 2019 Số: 632 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Hiệp Thành Mã số thuế: 3300535379 Địa chỉ: 207 An Dương Vương, Phường An Đông, Thành Phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế Điện thoại: 0543815272 Số tài khoản..................... Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty CP Sản Xuất Sợi Phú An Mã số thuế: 3301437286 Địa chỉ: Lô B7 KCN Phú Bài , Phường Phú Bài, Thị Xã Hương Thủy, TT Huế Hình thức thanh toán: TM/CK Số tài khoản...................... STT Mã hàng Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C D 1 2 3=1x2 1 DV009 Thanh toán giá trị đợt 1: Nhà xưởng sản xuất 1 2.515.807.273 2.515.807.273 Cộng tiền hàng: 2.515.807.273 Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 251.580.727 Tổng cộng tiền thanh toán: 2.767.388.000 Số tiền viết bằng chữ: Hai tỷ bảy trăm sáu mươi bảy triệu ba trăm tám mươi tám nghìn đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 45 Biểu mẫu 2.4: Sổ cái tài khoản 5118 Công ty TNHH Hiệp Thành 207 An Dương Vương, phường An Đông, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế SỔ CÁI (Dùng cho hình thức nhật ký chung) Quý I năm 2019 Tên tài khoản: Doanh thu khác TK5118 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngàytháng Trang sổ STT dòng Nợ Có A B C D E G H 1 2 - Số dư đầu năm - Số phát sinh trong tháng .. .. .. .. .. .. .. .. .. 10/01 BH000632 10/01 Giá trị đợt 1 : Nhà xưởng sản xuất Công ty CP Sản Xuất Sợi Phú An theo hóa đơn 632 131 2.515.807.273 .. .. .. .. .. .. .. .. .. - Cộng lũy kế từ đầu quý - Sổ này có .... trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ... - Ngày mở sổ:... Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngàythángnăm Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Trong kỳ Công ty TNHH Hiệp Thành không phát sinh nghiệp vụ liên quan đến các khoản giảm trừ doanh thu. 2.2.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 2.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán - Chi phí giá vốn hàng bán của Công ty TNHH Hiệp Thành bao gồm giá vốn của hàng hóa và giá vốn của công trình xây lắp. - Chứng từ kế toán: Hóa đơn GTGT, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, bảng nghiệm thu công trình. - Tài khoản sử dụng: TK632 – Giá vốn hàng bán. Trư ờ g Đại học Kin h tê ́ Hu ế 46 - Sổ sách sử dụng: Sổ Nhật ký chung, sổ cái TK632, sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK632. - Quy trình hạch toán:  Đối với giá vốn hàng hóa: Căn cứ vào các chứng từ như hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho, vào cuối kỳ, kế toán sẽ tiến hành cập nhật giá vốn hàng đã xuất kho trong kỳ trên phần mềm kế toán Misa. Số liệu của giá vốn hàng bán sẽ được cập nhật vào các sổ sách liên quan như: Sổ Nhật ký chung, sổ cái TK632, sổ chi tiết TK632, Cuối năm tài chính, kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh và lên các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính. Sơ đồ 2.4. Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán Minh họa hạch toán nghiệp vụ giá vốn hàng bán đối với hàng hóa tại Công ty TNHH Hiệp Thành như sau: Ngày 16/01/2019, căn cứ vào hóa đơn số 634, bán hàng cho Công ty Cổ phần dệt may Huế, kế toán lập kèm phiếu xuất kho số 634 thể hiện giá vốn hàng bán với tổng số tiền là 9.671.920 đồng. Hạch toán như sau: Nợ TK632: 9.671.920 Có TK156: 9.671.920 Phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT Phần mềm kế toán MISA -Sổ Nhật ký chung, sổ cái TK632, sổ chi tiết TK632 -Báo cáo tài chính Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 47 Biểu mẫu 2.5: Phiếu xuất kho số 634 Công ty TNHH Hiệp Thành 207 An Dương Vương, phường An Đông, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế PHIẾU XUẤT KHO Ngày 16 tháng 01 năm 2019 Số: XK.634 Nợ: 632 Có: 1561 - Họ và tên người nhận hàng: CTy CP Dệt May Huế - Địa chỉ (bộ phận): Thuỷ Dương - Hương Thuỷ - TT Huế - Lý do xuất kho: Xuất kho bán hàng CTy CP Dệt May Huế theo hóa đơn 634 - Xuất tại kho (ngăn lô): Hàng hóa Địa điểm .................................................................................................. - Tổng số tiền (viết bằng chữ): Chín triệu sáu trăm bảy mươi mốt nghìn chín trăm hai mươi đồng chẵn. - Số chứng từ gốc kèm theo: ...................................................................................................................................... Ngày 16 tháng 01năm 2019 Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nhận hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Hoặc bộ phận có nhu cầu nhập) Giám đốc (Ký, họ tên) D lon Thùng lon Bao Thùng Thùng Thùng Thùng Thùng Cộng 9.671.920 9 S. Lót ngoài MX .MS Sealer 75450 - 18L 652.715,09 652.715 7 S.MX ngoài A919 - 18L HH014 1,00 1.014.690,09 HH2013 1,00 978.200,19 1.014.690 8 S.Lót trong MX 75007 - 18L HH225 1,00 978.200 6 S. MX trong A901 - 18L HH012 1,00 714.411,23 714.411 5 S. Dulux lchq A991 - 18L 309.148,03 309.148 3 S.Lót trong A934 - 5L HH008 2,00 369.818,25 HH006 2,00 1.189.047,43 739.637 4 Bột trét A502 - 40Kg HH028 1,00 2.378.095 4 1.632.577 2 S.Lót trong A934 - 18L HH009 1,00 1.252.447,00 1.252.447 1 S. Dulux lchq A991 - 5L A B C 1 2 3 HH005 5,00 326.515,30 STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ sản phẩm, hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 48  Đối với hoạt động xây lắp: Giá vốn của công trình thường được kết chuyển theo từng đợt nghiệm thu công trình. Các chi phí như: chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công, chi phí sản xuất chung trong kỳ được tập hợp, phân bổ các chi phí và kết chuyển vào tài khoản 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang. Đến thời điểm nghiệm thu giá vốn, tiến hành kết chuyển chi phí để ghi nhận chi phí giá vốn công trình. Minh họa hạch toán giá vốn hoạt động xây lắp: Ngày 31/03/2019, căn cứ vào các chi phí tập hợp được, kế toán tiến hành lập chứng từ nghiệm thu giá vốn của công trình xây lắp. Giá vốn nghiệm thu của công trình là 9.167.362.291 đồng. Hạch toán như sau: Nợ TK632: 9.167.362.291 Có TK154: 9.167.362.291 Biểu mẫu 2.6. Chứng từ nghiệm thu công trình số NT00001 Công ty TNHH Hiệp Thành 207 An Dương Vương, phường An Đông, Thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH Tên công trình Số: NT0001 Kỳ tính giá thành: 01/01/2019 đến 31/03/2019 Ngày 31/03/2019 STT Diễn giải Ghi Nợ Ghi Có Thành tiền 1 Nghiệm thu giá vốn công trình kỳ tính giá thành từ ngày 01/01/2019 đến ngày 31/03/2019 632 154 9.167.362.291 Tổng cộng 9.167.362.291 Thành tiền bằng chữ: Chín tỷ một trăm sáu mươi bảy triệu ba trăm sáu mươi hai nghìn hai trăm chín mươi mốt đồng chẵn. Ghi chú:... Kế toán trưởng Giám đốc (Ký họ, tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 49 Biểu mẫu 2.7. Sổ cái tài khoản 632 Công ty TNHH Hiệp Thành 207 An Dương Vương, phường An Đông, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế SỔ CÁI (Dùng cho hình thức nhật ký chung) Quý I năm 2019 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán TK632 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngàytháng Trang sổ STT dòng Nợ Có A B C D E G H 1 2 - Số dư đầu năm - Số phát sinh trong tháng .. .. .. .. .. .. .. .. .. 16/01 XK634 16/01 Xuất kho bán hàng CTy CP Dệt May Huế theo hóa đơn 634 156 9.671.920 .. .. .. .. .. .. .. .. .. 31/03 NT00001 31/01 Nghiệm thu giá vốn công trình kỳ tính giá thành từ ngày 01/01/2019 đến ngày 31/03/2019 154 9.167.362.291 .. .. .. .. .. .. .. .. .. - Cộng lũy kế từ đầu quý - Sổ này có .... trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ... - Ngày mở sổ:... Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngàythángnăm Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.2.3.2. Kế toán chi phí bán hàng - Chi phí bán hàng của công ty chủ yếu bao gồm các chi phí như: Chi phí xăng dầu trong quá trình vận chuyển hàng bán, chi phí lương nhân viên, chi phí điện, internet, chi phí bao bì phục vụ bán hàng, chi phí khấu hao tài sản cố định, - Chứng từ kế toán: Phiếu chi, bảng thanh toán tiền lương, bảng khấu hao tài sản cố định, các hóa đơn dịch vụ mua ngoài và các chứng từ đi đường. - Tài khoản sử dụng: TK641, các tài khoản cấp 2: TK6411, 6412, 6417, 6418. - Sổ sách sử dụng: Sổ Nhật ký chung, sổ cái TK641. - Quy trình hạch toán: Căn cứ vào các chứng từ đầu vào như phiếu chi, bảng thanh toán tiền lương, bảng khấu hao tài sản cố định, hóa đơn GTGT, các hóa đơn dịch vụ mua ngoài, kế toán kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của các hóa đơn. Sau đó vào Misa Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 50 để nhập liệu định khoản. Số liệu tự động cập nhật vào sổ sách liên quan như: Sổ Nhật ký chung, sổ cái TK641, sổ cái TK111, 331 Cuối năm tài chính, kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh và lên các chỉ tiêu trên các báo cáo tài chính. Sơ đồ: 2.5. Quy trình hạch toán chi phí bán hàng Minh họa hạch toán nghiệp vụ chi phí bán hàng tại Công ty TNHH Hiệp Thành như sau: Ngày 31/01/2019, Công ty TNHH Hiệp Thành chi tiền mặt thanh toán tiền cước internet sử dụng ở bộ phận bán hàng cho Công ty Cổ phần viễn thông FPT – CN Huế, kèm phiếu chi số 301987, tổng số tiền đã chi là 400.400 đồng. Hạch toán như sau: Nợ TK6417: 364.000 Nợ TK1331: 36.400 Có TK111: 400.400 Phiếu chi, bảng thanh toán tiền lương, bảng khấu hao tài sản cố định, hóa đơn GTGT Phần mềm kế toán MISA - Sổ Nhật ký chung; - Sổ cái TK641 - Báo cáo tài chính Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 51 Biểu mẫu 2.8: Phiếu chi số 301987 Công ty TNHH Hiệp Thành 207 An Dương Vương, phường An Đông, Thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế PHIẾU CHI Quyển số:.......... Ngày 31 tháng 01 năm 2019 Số : 301987 Nợ : 6417, 1331 Có :1111 Họ và tên người nhận tiền: Phan Thị Em thanh toán - CN Huế-công ty CP Viễn thông FPT Địa chỉ: 46 Phạm Hồng Thái, Phường Vĩnh Ninh, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế Lý do chi: Thanh toán tiền cước Internet. Số tiền: 400.400 VND (Viết bằng chữ): Bốn trăm nghìn bốn trăm đồng chẵn. Kèm theo ................ Chứng từ gốc: Ngày 31 tháng 01 năm 2019 Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) : Bốn trăm nghìn bốn trăm đồng chẵn. SỔ NHẬT KÝ CHUNG (Trích) Ngày hạch toán Ngày chứng từ Số chứng từ Diễn giải Tài khoản TK đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có .. .. .. .. .. .. .. .. 31/01 31/01 301987 Cước internet 6417 1111 364.000 0 31/01 31/01 301987 Cước internet 1111 6417 0 364.000 31/01 31/01 301987 Thuế GTGT -Cước internet 1331 1111 36.400 0 31/01 31/01 301987 Thuế GTGT -Cước internet 1111 1331 0 36.400 .. .. .. .. .. .. .. .. Tổng cộng Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 52 Biểu mẫu 2.9: Sổ cái tài khoản 641 Công ty TNHH Hiệp Thành 207 An Dương Vương, phường An Đông, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế SỔ CÁI (Dùng cho hình thức nhật ký chung) Quý I năm 2019 Tên tài khoản: Chi phí bán hàng TK641 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngàytháng Trang sổ STT dòng Nợ Có A B C D E G H 1 2 - Số dư đầu năm - Số phát sinh trong tháng .. .. .. .. .. .. .. .. .. 31/01 301987 31/01 Thanh toán tiền cướcInternet 111 364.000 .. .. .. .. .. .. .. .. .. - Cộng lũy kế từ đầu quý - Sổ này có .... trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ... - Ngày mở sổ:... Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngàythángnăm Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) - Các thao tác nhập liệu vào phần mềm:  Bước 1: Căn cứ vào phiếu chi đã lập, kế toán vào phân hệ quỹ để tiến hành hạch toán chi phí bán hàng. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 53  Bước 2: Sau khi hạch toán xong, ấn nút Cất trên màn hình và lưu chứng từ. Số liệu được tự động ghi vào các sổ liên quan như sổ Nhật ký chung, sổ cái tài khoản 6417, 1111, 1331. 2.2.3.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp - Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty bao gồm: Chi phí lương nhân viên quản lý, chi phí khấu hao tài sản cố định dùng cho bộ phận quản lý, chi phí công cụ dụng cụ, chi phí dịch vụ mua ngoài,... - Chứng từ kế toán: Phiếu chi, bảng thanh toán tiền lương, bảng khấu hao tài sản cố định, hóa đơn GTGT của dịch vụ mua ngoài,... - Tài khoản sử dụng: TK642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp, các tài khoản có liên quan như: TK111, TK3331,... - Sổ sách sử dụng: Sổ Nhật ký chung, sổ cái TK642. - Quy trình hạch toán: Sơ đồ 2.6. Quy trình hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp Phiếu chi, bảng thanh toán tiền lương, bảng khấu hao tài sản cố định, hóa đơn GTGT Phần mềm kế toán MISA - Sổ Nhật ký chung; - Sổ cái TK642 - Báo cáo tài chính Tr ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 54 Minh họa hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty TNHH Hiệp Thành như sau: Ngày 20/01/2019, Công ty TNHH Hiệp Thành chi tiền mặt tiếp khách tại khách sạn Midtown Huế - CN Công ty TNHH Thanh Trang, với phiếu chi số 190, tổng số tiền là 1.670.000 đồng. Kế toán căn cứ vào phiếu chi hạch toán như sau: Nợ TK6428: 1.518.181 Nợ TK1331: 151.819 Có TK1111: 1.670.00 Biểu mẫu 2.10: Phiếu chi số 190 Công ty TNHH Hiệp Thành 207 An Dương Vương, phường An Đông, Thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế PHIẾU CHI Quyển số:.......... Ngày 20 tháng 01 năm 2019 Số : 190 Nợ : 6428, 1331 Có :1111 Họ và tên người nhận tiền: Phan Thị Em thanh toán - Khách sạn Midtown Huế - CN Công ty TNHH Thanh Trang Địa chỉ: 29 Đội Cung, Phường Phú Hội, TP Huế, tỉnh TT Huế Lý do chi: Tiếp khách Số tiền: 1.670.000 VND (Viết bằng chữ): Một triệu sáu trăm bảy mươi nghìn đồng chẵn. Kèm theo ................ Chứng từ gốc: Ngày 20 tháng 01 năm 2019 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nhận tiền (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) : Một triệu sáu trăm bảy mươi nghìn đồng chẵn. Trư ờng Đa ̣i ho ̣ K inh tế H uế 55 SỔ NHẬT KÝ CHUNG (Trích) Ngày hạch toán Ngày chứng từ Số chứng từ Diễn giải Tài khoản TK đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có . .. .. .. .. .. .. 20/01 20/01 190 Chi phí tiếp khách 6428 1111 1.518.181 0 20/01 20/01 190 Chi phí tiếp khách 1111 6428 0 1.518.181 20/01 20/01 190 Thuế GTGT - chi phí tiếp khách 1331 1111 151.819 0 20/01 20/01 190 Thuế GTGT - chi phí tiếp khách 1111 1331 0 151.819 .. .. .. .. .. .. Tổng cộng Biểu mẫu 2.11: Sổ cái tài khoản 642 Công ty TNHH Hiệp Thành 207 An Dương Vương, phường An Đông, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế SỔ CÁI (Dùng cho hình thức nhật ký chung) Quý I năm 2019 Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp TK642 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngàytháng Trang sổ STT dòng Nợ Có A B C D E G H 1 2 - Số dư đầu năm - Số phát sinh trong tháng .. .. .. .. .. .. .. .. .. 20/01 190 20/01 Tiếp khách 111 1.518.181 .. .. .. .. .. .. .. .. .. - Cộng lũy kế từ đầu quý - Sổ này có .... trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ... - Ngày mở sổ:... Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngàythángnăm Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 56 2.2.3.4. Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính  Kế toán doanh thu tài chính: - Doanh thu tài chính của Công ty TNHH Hiệp Thành chủ yếu là từ lãi tiền gửi không kỳ hạn tại các ngân hàng như Ngân hàng TMCP Công – CN Huế. Công ty không chú trọng nhiều đến các hoạt động đầu tư tài chính, do đó doanh thu từ hoạt động tài chính của công ty chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng doanh thu. - Chứng từ kế toán: Giấy...g trả lãi tiền gửi 1.646.451 1.646.451 635 1121V Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nộp tiền Thủ quỹ (Ký họ tên, đóng dấu) (Ký họ, tên) (Ký họ, tên) (Ký họ, tên) (Ký họ, tên) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 60 SỔ NHẬT KÝ CHUNG (Trích) Ngày hạch toán Ngày chứng từ Số chứng từ Diễn giải Tài khoản TK đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có . .. .. .. .. .. .. 25/01 25/01 UNC0016B Ngân hàng thu lãi 635 1121V 1.646.451 0 25/01 25/01 UNC0016B Ngân hàng thu lãi 1121V 635 0 1.646.451 .. .. .. .. .. .. Tổng cộng Biểu mẫu 2.15: Sổ cái tài khoản 635 Công ty TNHH Hiệp Thành 207 An Dương Vương, phường An Đông, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế SỔ CÁI (Dùng cho hình thức nhật ký chung) Quý I năm 2019 Tên tài khoản: Chi phí tài chính TK635 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngàytháng Trang sổ STT dòng Nợ Có A B C D E G H 1 2 - Số dư đầu năm - Số phát sinh trong tháng .. .. .. .. . . .. .. .. 25/01 UNC00016B 25/01 Ngân hàng thu lãi 1121V 1.646.451 .. .. .. .. . . .. .. .. - Cộng lũy kế từ đầu quý - Sổ này có .... trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ... - Ngày mở sổ:... Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngàythángnăm Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 61 2.2.3.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác  Kế toán thu nhập khác: - Thu nhập khác của Công ty TNHH Hiệp Thành thường có giá trị nhỏ và chủ yếu là từ hoạt động thanh lý công cụ dụng cụ của công ty. - Chứng từ kế toán: Phiếu thu, giấy báo có. - Tài khoản sử dụng: TK711 – Thu nhập khác. - Sổ sách sử dụng: Sổ Nhật ký chung, sổ cái TK711. - Quy trình hạch toán: Sơ đồ 2.9. Quy trình hạch toán thu nhập khác Minh họa hạch toán thu nhập khác tại Công ty TNHH Hiệp Thành như sau: Ngày 1/03/2019: Công ty TNHH Hiệp Thành thanh lý công cụ dụng cụ nhà hàng theo hóa đơn 651 với tổng số tiền thu được là 54.000.000 đồng, kèm theo phiếu thu số 651. Kế toán tiến hành hạch toán như sau: Nợ TK1111: 54.000.000 Có TK711: 49.090.909 Có TK3331: 4.909.091 Phiếu thu, giấy báo có Phần mềm kế toán MISA -Sổ Nhật ký chung; -Sổ cái TK711; - Báo cáo tài chính Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 62 Biểu mẫu 2.16. Hóa đơn GTGT số 651 Biểu mẫu 2.17: Phiếu thu số 651 Công ty TNHH Hiệp Thành 207 An Dương Vương, phường An Đông, Thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế PHIẾU THU Ngày 01 tháng 03 năm 2019 Quyển số: ........... Số: PT651 Nợ: 1111 Có: 711, 33311 Họ và tên người nộp tiền: Quách Chiêm Bôn - Khách lẻ. Địa chỉ: Lý do nộp: Thu tiền bán hàng Khách lẻ theo hóa đơn 651. Số tiền: 54.000.000 VND (Viết bằng chữ): Năm mươi bốn triệu đồng chẵn. Kèm theo: Chứng từ gốc. Ngày 01 tháng 03 năm 2019 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người nộp tiền (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001 Liên 1: Lưu Ký hiệu: HT/17P Ngày 01 tháng 03 năm 2019 Số: 651 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Hiệp Thành Mã số thuế: 3300535379 Địa chỉ: 207 An Dương Vương, Phường An Đông, Thành Phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế Điện thoại: 0543815272 Số tài khoản...................................... Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Khách lẻ Mã số thuế: Địa chỉ: Hình thức thanh toán: Tiền mặt Số tài khoản.................................... STT Mã hàng Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C D 1 2 3=1x2 1 VT424 Thanh lý công cụ dụng cụ nhà hàng 18 2.727.272,72 49.090.090 Cộng tiền hàng: 49.090.909 Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 49.090.091 Tổng cộng tiền thanh toán: 54.000.000 Số tiền viết bằng chữ: Năm mươi bốn triệu đồng chẵn. Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) Trư ờn Đa ̣i ho ̣c K i h tế H uế 63 Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Năm mươi bốn triệu đồng chẵn. SỔ NHẬT KÝ CHUNG (Trích) Ngày hạch toán Ngày chứng từ Số chứng từ Diễn giải Tài khoản TK đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có . .. .. .. .. .. .. 01/03 01/03 PT651 Thanh lý công cụ dụng cụ nhà hàng 1111 711 49.090.909 0 01/03 01/03 PT651 Thanh lý công cụ dụng cụ nhà hàng 711 1111 0 49.090.909 01/03 01/03 PT651 Thuế GTGT - Thanh lý công cụ dụng cụ nhà hàng 1111 33311 4.909.091 0 01/03 01/03 PT651 Thuế GTGT - Thanh lý công cụ dụng cụ nhà hàng 33311 1111 0 4.909.091 .. .. .. .. .. .. Tổng cộng Biểu mẫu 2.18: Sổ cái tài khoản 711 Công ty TNHH Hiệp Thành 207 An Dương Vương, phường An Đông, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế SỔ CÁI (Dùng cho hình thức nhật ký chung) Quý I năm 2019 Tên tài khoản: Thu nhập khác TK711 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngàytháng Trang sổ STT dòng Nợ Có A B C D E G H 1 2 - Số dư đầu năm - Số phát sinh trong tháng Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 64 01/03 PT651 01/03 Thu tiền khách lẻ theohóa đơn 651 1111 49.090.909 - Cộng lũy kế từ đầu quý 49.090.909 - Sổ này có .... trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ... - Ngày mở sổ:... Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngàythángnăm Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu)  Kế toán chi phí khác: - Chi phí khác của Công ty TNHH Hiệp Thành thường có giá trị nhỏ, không phát sinh thường xuyên, và chủ yếu là các chi phí liên quan đến việc khai bổ sung chi phí thuế, các khoản điều chỉnh trong việc nộp bảo hiểm cho cán bộ công nhân viên, điều chỉnh số dư tài khoản ngân hàng. - Chứng từ kế toán: Phiếu chi, giấy báo nợ, giấy nộp phạt của cơ quan Thuế. - Tài khoản sử dụng: Tài khoản 811 – Chi phí khác. - Sổ sách sử dụng: Sổ Nhật ký chung, sổ cái TK811. - Quy trình hạch toán: Sơ đồ 2.10. Quy trình hạch toán chi phí khác Minh họa hạch toán nghiệp vụ chi phí khác tại Công ty TNHH Hiệp Thành như sau: Ngày 01/01/2019 Công ty TNHH Hiệp Thành phát sinh nghiệp vụ điều chỉnh số dư tài khoản ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam với số điều chỉnh là 10.000 đồng. Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK811: 10.000 Có TK1121E: 10.000 Phiếu chi, giấy báo nợ Phần mềm kế toán MISA -Sổ Nhật ký chung; -Sổ cái TK811; -Báo cáo tài chính Trư ờng Đa ̣i o ̣c K inh tế H ế 65 Biểu mẫu số 2.19: Chứng từ kế toán Công ty TNHH Hiệp Thành 207 An Dương Vương, phường An Đông, Thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế CHỨNG TỪ KẾ TOÁN Tên: Công ty TNHH Hiệp Thành Số: ĐC.01 Địa chỉ: 207 An Dương Vương, Phường An Đông, Thành phố Huế Ngày: 01/01/2019 STT Diễn giải Ghi Nợ Ghi Có Thành tiền 1 Điều chỉnh chi phí 811 1121E 10.000 Tổng cộng 10.000 Thành tiền bằng chữ: Mười nghìn đồng chẵn. Ghi chú:. Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) SỔ NHẬT KÝ CHUNG (Trích) Ngày hạch toán Ngày chứng từ Số chứng từ Diễn giải Tài khoản TK đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có . .. .. .. .. .. .. 01/01 01/01 ĐC.01 Điều chỉnh chi phí 811 1121E 10,000 0 01/01 01/01 ĐC.01 Điều chỉnh chi phí 1121E 811 0 10,000 .. .. .. .. .. .. Tổng cộng Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 66 Biểu mẫu 2.20: Sổ cái tài khoản 811 Công ty TNHH Hiệp Thành 207 An Dương Vương, phường An Đông, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế SỔ CÁI (Dùng cho hình thức nhật ký chung) Quý I năm 2019 Tên tài khoản: Chi phí khác TK811 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngàytháng Trang sổ STT dòng Nợ Có A B C D E G H 1 2 - Số dư đầu năm - Số phát sinh trong tháng 01/01 ĐC.01 01/01 Điều chỉnh chi phí 1121 10.000 - Cộng lũy kế từ đầu quý 10.000 - Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 01 - Ngày mở sổ:... Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngàythángnăm Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.2.3.6. Kế toán chi phí thuế TNDN - Chứng từ kế toán: Tờ khai quyết toán thuế TNDN, giấy nộp thuế vào ngân sách nhà nước. - Tài khoản sử dụng: TK8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành. - Sổ sách sử dụng: Sổ nhật ký chung, sổ cái TK8211. - Quy trình hạch toán: Công ty TNHH Hiệp Thành không hạch toán thuế TNDN theo quý mà chỉ tạm tính và nộp thuế theo năm. Vào thời điểm cuối năm tài Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 67 chính, kế toán tiến hành tạm tính và nộp số thuế TNDN của năm. Đến thời điểm quyết toán thuế TNDN, kế toán tiến hành nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN. Nếu số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm lớn hơn số thuế phải nộp thì tiến hành điều chỉnh ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành và ngược lại trong trường hợp số thuế đã tạm nộp nhỏ hơn số thuế phải nộp thì sẽ tiến hành điều chỉnh tăng chi phí thuế TNDN hiện hành. Sau đó thuế TNDN được kết chuyển sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. Tại Công ty TNHH Hiệp Thành trong năm 2019 sau khi tính toán thuế TNDN tạm nộp của năm 2019 là 105.278.528 đồng, kế toán hạch toán: Nợ TK 8211: 105.278.528 Có TK3334: 105.278.528 Sau khi nộp thuế TNDN tạm nộp, hạch toán: Nợ TK3334: 105.278.528 Có TK1121E: 105.278.528 Tại thời điểm quyết toán thuế TNDN, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế TNDN mẫu số 03/TNDN tính được chi phí thuế TNDN hiện hành phải nộp của Công ty TNHH Hiệp Thành trong năm 2019 là 98.007.996 đồng. Kế toán hạch toán điều chỉnh chi phí thuế TNDN như sau: Nợ TK 3334: (7.270.532) Có TK 8211: (7.270.532) Chi phí thuế TNDN hiện hành năm 2019 được hạch toán như sau: Nợ TK 8211: 98.007.996 Có TK 3334: 98.007.996 Kết chuyển thuế TNDN hiện hành để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK911: 98.007.996 Có TK 8211: 98.007.996 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 68 Biểu mẫu 2.21. Tờ khai quyết toán thuế TNDN TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ TNDN (MẪU SỐ 03/TNDN) Kỳ tính thuế: Năm 2019 Tên người nộp thuế: Công ty TNHH Hiệp Thành Mã số thuế: 3300535379 Địa chỉ: 207 An Dương Vương, phường An Đông, Thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam ST Chỉ tiêu Mã chỉ tiêu Số tiền (1) (2) (3) (4) A Kết quả kinh doanh ghi nhận theo Báo cáo tài chính A 1 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN A1 425.533.906 B Xác định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp B 1 Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế TNDN (B1=B2+B3+B4+B5+B6+B7) B1 64.506.073 1.1 Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu B2 0 1.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm B3 0 1.3 Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế B4 64.506.073 1.4 Thuế thu nhập đã nộp cho phần thu nhập nhận được ở nước ngoài B5 0 1.5 Điều chỉnh tăng lợi nhuận do xác định giá thị trường đối với giao dịch liên kết B6 0 1.6 Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trước thuế khác B7 0 2 Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trước thuế TNDN (B8=B9+B10+B11) B8 0 2.1 Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế năm trước B9 0 2.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng B10 0 2.3 Các điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế khác B11 0 3 Tổng thu nhập chịu thuế (B12=A1+B1-B8) B12 490.039.979 3.1 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh B13 490.039.979 3.2 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản (B14=B12-B13) B14 0 C Xác định thuế TNDN phải nộp từ hoạt động sản xuất kinh doanh 1 Thu nhập chịu thuế (C1=B13) C1 490.039.979 2 Thu nhập miễn thuế C2 0 3 Chuyển lỗ và bù trừ lãi, lỗ C3 0 3.1 Lỗ từ hoạt động SXKD được chuyển trong ky C3a 0 3.2 Lỗ từ chuyền nhượng BĐS được bù với lãi của hoạt động SXKD C3b 0 4 Thu nhập tính thuế (TNTT) (C4=C1-C2-C3a-C3b) C4 490.039.979 5 Trích lập quỹ khoa học, công nghệ (nếu có) C5 0 6 TNTT sau khi trích lập quỹ khoa học, công nghệ (C6=C4- C5=C7+C8+C9) C6 490.039.979 6.1 Trong đó:+ Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất 22% (bao gồm cả thu nhập được áp dụng thuế suất ưu đãi) C7 0 6.2 + Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất 20% (bao gồm cả thu nhập được áp dụng thuế suất ưu đãi) C8 490.039.979 6.3 + Thu nhập tính thuế theo thuế suất không ưu đãi khác C9 0 + Thuế suất không ưu đãi khác C9a 0 7 Thuế TNDN từ hoạt động sản xuất kinh doanh (C10=(C7x22%)+(C8x20%)+(C9x9a) C10 98.007.996 8 Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng mức thuế suất ưu đãi C11 0 9 Thuế TNDN được miễn, giảm trong kỳ C12 0 9.1 Trong đó:+Số thuế TNDN được miễn, giảm theo Hiệp định C13 0 9.2 + Số thuế được miễn, giảm không theo luật thuế TNDN C14 0 11 Số thuế TNDN đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế C15 0 rươ ̀ng Đ ại h ọc K inh tế H uế 69 12 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh C16 98.007.996 D Tổng số thuế TNDN phải nộp (D=D1+D2+D3) D 98.007.996 1 Thuế TNDN từ hoạt động SXKD D1 98.007.996 2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng BĐS D2 0 3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) D3 0 E Số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm (E=E1+E2+E3) E 105.278.528 1 Thuế TNDN từ hoạt động SXKD E1 105.278.528 2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng BĐS E2 0 3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) E3 0 G Tổng sổ thuế TNDN còn lại phải nộp (G=G1+G2+G3) G (7.270.532) 1 Thuế TNDN từ hoạt động SXKD (G1=D1-E1) G1 (7.270.532) 2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng BĐS (G2=D2-E2) G2 0 3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) (G3=D3-E3) G3 0 H 20% số thuế TNDN phải nộp (H=D*20%) H 19.601.599 I Chênh lệch giữa số thuế TNDN còn phải nộp với 20% số thuế TNDN phải nộp (I=G - H) I (26.872.131) Ngày 30 tháng 03 năm 2020 NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Dương Viết Hải Biểu mẫu 2.22. Sổ cái tài khoản 8211 Công ty TNHH Hiệp Thành 207 An Dương Vương, phường An Đông, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế SỔ CÁI (Dùng cho hình thức nhật ký chung) Năm 2019 Tên tài khoản: Chi phí thuế TNDN hiện hành TK8211 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngàytháng Trang sổ STT dòng Nợ Có A B C D E G H 1 2 - Số dư đầu năm - Số phát sinh trong tháng 31/12 31/12 Chi phí thuế TNDNnăm 2019 3334 98.007.996 31/12 31/12 Kết chuyển chi phíthuế TNDN 911 98.007.996 - Cộng lũy kế từ đầu năm 98.007.996 98.007.996 - Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 01. - Ngày mở sổ:... Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngàythángnăm Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.2.3.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh Trư ờng Đa ̣i o ̣c K inh tế uế 70 - Cuối năm tài chính, kế toán tiến hành tập hợp các sổ sách và số liệu liên quan đến doanh thu và chi phí của công ty để xác định kết quả kinh doanh. Tổng doanh thu và chi phí sẽ được kết chuyển vào tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh. - Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Nợ TK511: 78.787.271.020 Có TK911: 78.787.271.020 - Kết chuyển giá vốn hàng bán: Nợ TK911: 72.901.651.242 Có TK632: 72.901.651.242 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ =(Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Các khoản giảm trừ doanh thu) – Giá vốn hàng bán = 78.287.271.020 - 72.901.651.242 = 5.885.619.778 đồng - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính: Nợ TK515: 1.194.980 Có TK911: 1.194.980 -Kết chuyển chi phí tài chính: Nợ TK911: 1.742.976.108 Có TK635: 1.742.976.108 -Kết chuyển chi phí bán hàng: Nợ TK911: 472.005.090 Có TK641: 472.005.090 -Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp: Nợ TK911: 3.228.581.520 Có TK642: 3.228.581.520 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 71 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ + (Doanh thu tài chính – Chi phí tài chính) - (Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp) = 5.885.619.778 + (1.194.980 - 1.742.976.108) - ( 472.005.090 + 3.228.581.520) = 443.252.040 đồng. -Kết chuyển thu nhập khác: Nợ TK711: 69.090.909 Có TK911: 69.090.909 -Kết chuyển chi phí khác: Nợ TK911: 86.809.043 Có TK811: 86.809.043 Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Chi phí khác = 69.090.909 - 86.809.043 = (17.718.134) đồng Lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN = Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh + Lợi nhuận khác = 443.252.040 + (17.718.134) = 425.533.906 đồng -Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế TNDN: Các khoản chi không được trừ khi tính thuế TNDN trong năm 2019 là 64.506.973 đồng. Thu nhập tính thuế TNDN= Lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN + Các khoản điều chỉnh tăng – Các khoản điều chỉnh giảm = 425.533.906 + 64.506.973 - 0 = 490.039.979 đồng Số thuế TNDN phải nộp năm 2019 = 490.039.979 x 20% = 98.007.996 đồng -Kết chuyển chi phí thuế TNDN: Nợ TK911: 98.007.996 Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 72 Có TK8211: 98.007.996 Lợi nhuận sau thuế TNDN = Lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN – Chi phí thuế TNDN hiện hành = 425.533.906 - 98.007.996 = 327.525.910 đồng. Biểu mẫu 2.23. Sổ cái tài khoản 911 Công ty TNHH Hiệp Thành 207 An Dương Vương, phường An Đông, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế SỔ CÁI (Dùng cho hình thức nhật ký chung) Năm 2019 Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh TK911 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngàytháng Trang sổ STT dòng Nợ Có A B C D E G H 1 2 - Số dư đầu năm - Số phát sinh trong tháng 31/12 31/12 Kết chuyển doanh thu bán hàngvà cung cấp dịch vụ 511 78.287.271.020 31/12 31/12 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 72.901.651.242 31/12 31/12 Kết chuyển doanh thu tài chính 515 1.194.980 31/12 31/12 Kết chuyển chi phí tài chính 635 1.742.976.108 31/12 31/12 Kết chuyển chi phí bán hàng 641 472.005.090 31/12 31/12 Kết chuyển chi phí quản lýdoanh nghiệp 642 3.228.581.520 31/12 31/12 Kết chuyển thu nhập khác 711 69.090.909 31/12 31/12 Kết chuyển chi phí khác 811 86.809.043 31/12 31/12 Chi phí thuế TNDN năm 2019 8211 98.007.996 31/12 31/12 Kết chuyển lãi lỗ 4212 327.525.910 - Cộng lũy kế từ đầu năm 78.857.556.909 78.857.556.909 - Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 01. - Ngày mở sổ:... Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngàythángnăm Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu)  Kết luận chương 2: Chương 2 đã đi vào tìm hiểu thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Hiệp Thành. Đối Trư ờng Đa ̣i o ̣c K i h tế H uế 73 chiếu được cơ sở lý luận và thực tế hạch toán tại công ty, từ đó đề tài đưa ra các ví dụ minh họa cho mỗi phần hành hạch toán cụ thể là hạch toán các khoản doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Từ thực trạng của chương 2 đã tạo ra nền tảng để có thể đưa ra các nhận xét về ưu, nhược điểm, các giải pháp góp phần nâng cao công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty sẽ được trình bày cụ thể ở chương 3. CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀNH 3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán của công ty 3.1.1. Ưu điểm Qua quá trình thực tập tại Công ty TNHH Hiệp Thành, bằng những quan sát tìm hiểu, kết hợp với vốn kiến thức được trang bị trong quá trình học tập tại trường, tôi đã tìm hiểu được công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng và công tác kế toán tại công ty nói chung. Một số ưu điểm về công tác kế toán được rút ra như sau:  Về hình thức tổ chức bộ máy kế toán - Công ty TNHH Hiệp Thành có quá trình hình thành và phát triển lâu dài, tính đến thời điểm hiện tại công ty đã hoạt động được hơn 15 năm, bộ phận kế toán của công ty đã không ngừng hoàn thiện và thực hiện tốt vai trò của mình trong ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế - tài chính phát sinh và cung cấp thông tin theo yêu cầu của cấp trên. - Bộ phận kế toán có cơ cấu tổ chức rõ ràng, phân công nhiệm vụ cụ thể và phù hợp với năng lực của mỗi cá nhân. Tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung gọn nhẹ, phù hợp với hoạt động kinh doanh của công ty, giúp cho quá trình cung cấp thông tin diễn ra nhanh chóng và kịp thời. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 74 - Tổ chức kế toán trên phần mềm kế toán MISA SME.NET 2017 giúp công tác hạch toán nhanh chóng, tránh sai sót và nâng cao hiệu quả làm việc.  Về hình thức kế toán Công ty tổ chức kế toán theo hình thức Nhật ký chung và thực hiện theo đúng quy định của pháp luật. Hình thức kế toán Nhật ký chung là hình thức kế toán đơn giản và phù hợp với doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ, các mẫu sổ đơn giản, cung cấp thông tin hiệu quả.  Về chế độ và chính sách kế toán - Công ty áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 200/2014/ TT-BTC vào năm 2018 thay cho QĐ48/2006/QĐ-BTC và có những điều chỉnh về tài khoản và số liệu kế toán đầy đủ trên các báo cáo tài chính. - Công ty sử dụng phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh, đặc biệt là đối với hoạt động xây lắp cần phải theo dõi thường xuyên chi phí nguyên vật liệu xuất dùng tại công trường. 3.1.2. Hạn chế Bên cạnh những ưu điểm thì công tác tổ chức kế toán tại Công ty TNHH Hiệp Thành vẫn còn một số hạn chế như sau:  Về cơ cấu tổ chức bộ phận kế toán Bộ phận kế toán có các nhân viên đều có trình độ chuyên môn cao, tuy nhiên ngoài kế toán trưởng có nhiều kinh nghiệm thì nhìn chung các nhân viên vẫn còn trẻ và kinh nghiệm chưa nhiều. Công việc kế toán hàng ngày và định kỳ khi phải nộp các báo cáo tài chính và báo cáo thuế đòi hỏi cần phải xử lý một lượng lớn thông tin, sẽ tạo ra nhiều áp lực và ảnh hưởng đến hiệu suất làm việc. Hiện tại, việc kiêm nhiệm các công việc vẫn còn xảy ra như việc kế toán thanh toán đồng thời phụ trách công tác tính lương dễ dẫn đến sai sót.  Về việc quản lý các hóa đơn GTGT Trư ờng Đại học Kin h tê ́ Hu ế 75 Việc sắp xếp các hóa đơn GTGT mua vào hàng hóa, dịch vụ chưa theo đúng thứ tự thời gian gây ra mất công sức trong việc kiểm tra lại số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. 3.2. Đánh giá về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Hiệp Thành 3.2.1. Ưu điểm Qua quá trình thực tập tìm hiểu công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Hiệp Thành, tôi nhận thấy công tác kế toán của công ty có các ưu điểm sau:  Hệ thống chứng từ kế toán Hoạt động kế toán của công ty sử dụng hệ thống chứng từ đầy đủ và theo đúng quy định của chế độ kế toán dành cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Công việc luân chuyển, lưu trữ và bảo quản chứng từ được thực hiện theo đúng quy trình được quy định.  Hệ thống tài khoản sử dụng Công ty áp dụng hệ thống tài khoản theo đúng quy định của Thông tư 200/2014/TT-BTC. Các tài khoản về doanh thu, chi phí được mở các tài khoản chi tiết phù hợp giúp phản ánh thông tin hiệu quả.  Về trình độ chuyên môn Đội ngũ nhân viên bộ phận kế toán đều có trình độ chuyên môn và nghiệp vụ tốt, có các kỹ năng về excel và phần mềm kế toán. Các nhân viên đều am hiểu pháp luật và làm việc theo đúng quy định, luôn có ý thức trong công việc và thường xuyên cập nhật kiến thức và quy định mới.  Về hình thức kế toán Công ty áp dụng hình thức kế toán trên máy và sử dụng phần mềm kế toán Misa giúp công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh cho ra kết quả nhanh chóng và chính xác hơn. Từ phần mềm cung cấp nhanh chóng các báo cáo phân tích theo yêu cầu của ban quản lý.  Về công tác tổ chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 76 - Việc hạch toán doanh thu chỉ được thực hiện khi thỏa mãn các điều kiện ghi nhận theo quy định và phải có đầy đủ chứng từ để thể hiện hiện nghiệp vụ phát sinh. - Chi phí giá vốn công trình được theo dõi và tính toán chính xác, lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí hợp lý. - Việc mã hóa hàng hóa và dịch vụ sử dụng bộ mã dễ nhớ, thuận lợi trong việc quản lý và đối chiếu. - Thủ kho thường xuyên cập nhật và đối chiếu các số liệu về hàng tồn kho, giúp cập nhật kịp thời, chính xác số lượng hàng hóa và giúp cho quá trình bán hàng được diễn ra nhanh chóng. 3.2.2. Hạn chế Bên cạnh những ưu điểm, công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Hiệp Thành vẫn còn một số hạn chế như sau:  Về tổ chức bộ máy kế toán Bộ phận kế toán tại công ty có số lượng nhân viên còn ít, kế toán tổng hợp thực hiện cả công việc của kế toán bán hàng gây ra nhiều áp lực trong công việc và có thể dẫn đến các sai sót trong quá trình nhập liệu thông tin.  Về việc phản ánh chi phí Giá vốn hàng bán chưa được mở các tài khoản chi tiết cho hoạt động bán hàng hóa và xây lắp, điều này có thể gây ra khó khăn trong việc xác định doanh thu của từng hoạt động nhằm đánh giá hiệu quả hoạt động của công ty.  Về trích lập dự phòng Trong các năm gần đây, công ty không có trích lập dự phòng hàng tồn kho và dự phòng các khoản phải thu khó đòi, điều này có thể dẫn đến các rủi ro về tài sản của công ty. 3.3. Một số giải pháp nhằm nâng cao công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Hiệp Thành Qua quá trình thực tập tại Công ty TNHH Hiệp Thành tôi đã nhận thấy được những ưu điểm cũng như những hạn chế trong tổ chức công tác kế toán doanh thu và Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 77 xác định kết quả kinh doanh nói riêng và công tác kế toán nói chung. Tôi xin đưa ra một số giải pháp giúp hoàn thiện hơn công tác kế toán tại công ty như sau:  Đối với công tác kế toán của công ty - Về tổ chức bộ máy kế toán Công ty có thể cân nhắc trong việc bổ sung nhân sự cho bộ phận kế toán để có thể giảm thiểu áp lực cho kế toán thanh toán và kế toán tổng hợp. - Về việc quản lý hóa đơn GTGT Cần phải tổ chức sắp xếp các hóa đơn GTGT đầu vào một cách hợp lý theo thứ tự thời gian, lập bảng kê hóa đơn GTGT đầu vào thường xuyên để thuận lợi cho việc kiểm tra, đối chiếu và thống kê thuế GTGT được khấu trừ.  Đối với công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh: - Về tổ chức bộ máy kế toán Công ty có thể xem xét trong việc bổ sung thêm kế toán bán hàng riêng để giảm bớt áp lực công việc cho kế toán tổng hợp và tránh được các sai sót trong quá trình hạch toán doanh thu. - Về việc phản ánh chi phí Kế toán cần xem xét trong việc mở các tài khoản chi tiết của tài khoản giá vốn hàng bán, tạo sự thuận tiện, dễ dàng trong việc đối chiếu và kiểm tra giá vốn của hoạt động bán hàng và hoạt động xây lắp. - Về lập dự phòng hàng tồn kho Trong các năm gần đây lượng hàng tồn kho tại công ty có sự gia tăng, công ty cần phải xem xét biến động giá cả thị trường của hàng tồn kho để lập các dự phòng giảm giảm hàng tồn kho, đảm bảo tránh các rủi ro tài sản xảy ra. - Về lập dự phòng các khoản phải thu khó đòi Khoản phải thu của công ty trong các năm gần đây vẫn chiếm tỷ cao, do đó công ty cần xem xét và phân tích kỹ tình hình công nợ khách hàng để lập dự phòng các phải thu khó đòi nhằm giúp công ty có thể phòng tránh được rủi ro tài sản.  Kết luận chương 3: Chương 3 đã nêu được các ưu điểm và nhược điểm trong công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Hiệp Thành và đưa ra các biện pháp nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán tại công Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H ế 78 ty. Nội dung trong chương 3 kết hợp với nội dung của chương 1 và 2 là cơ sở giúp đánh giá những điều đã làm được của đề tài và rút ra các kiến nghị cần thiết sẽ được trình bày trong phần III. PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ III.1. Kết luận Qua quá trình thực tập tại Công ty TNHH Hiệp Thành, tôi đã có cơ hội để quan sát học hỏi cách xử lý các tình huống nghiệp vụ trong thực tế, tìm hiểu được công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty, rèn luyện các kỹ năng mềm cho bản than. Thông qua đề tài tôi nhận thấy bản thân đã làm được các mục tiêu tổng quát và mục tiêu cụ thể mà bản thân đặt ra như sau: -Đề tài đã thực hiện tìm hiểu thực tế công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Hiệp Thành. -Đề tài khái quát và làm sáng tỏ cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. -Đề tài đi vào tìm hiểu thực tế công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Hiệp Thành. So sánh được cơ sở lý luận và thực tiễn thông qua tìm hiểu phương pháp hạch toán, chứng từ và sổ sách sử dụng tại đơn vị. -Trong quá trình thực tập rút ra được những ưu điểm và nhược điểm của bộ máy kế toán nói chung và công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng, để có các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác kế toán tại công ty. III.2. Kiến nghị Qua việc thực hiện đề tài “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Hiệp Thành”, nếu có thời gian nhiều hơn tôi sẽ đi sâu vào tìm hiểu Trư ờng Đa ̣i ho ̣ K i h tế H uế 79 công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Hiệp Thành ở các nội dung sau:  Thứ nhất, đi sâu vào tìm hiểu công tác ghi nhận doanh thu và giá vốn của hoạt động xây lắp. Thu thập đầy đủ các chứng từ liên quan để hạch toán hoạt động xây lắp như:  Thứ hai, so sánh hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty và các đối thủ cạnh tranh trên thị trường.  Thứ ba, tìm hiểu về phương pháp lập các chi phí dự toán của hoạt động xây lắp. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Các khóa luận tham khảo: - Khóa luận của sinh viên Đặng Thị Phương. - Khóa luận của sinh viên Nguyễn Thị Hồng. 2. Các trang web tham khảo: -slideshare.net/trongthuy1/ke-toan-doanh-thu-chi-phi-va-xac-dinh-ket-qua-kinh- doanh-tai-cong-ty-tnhh-viet-nam 3. Chuẩn mực kế toán VAS 14 – Doanh thu và thu nhập khác: Tìm hiểu phần khái niệm doanh thu, các điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 4. Thông tư 200/2014/TT-BTC: Tìm hiểu phần phương pháp hạch toán các tài khoản: TK511, TK521, TK632, TK515, TK635, TK711, TK811, TK8211, TK911. Cách lập các chỉ tiêu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. 5. Thông tư 96/2015/TT-BTC: Tìm hiểu công thức xác định thuế TNDN phải nộp. 6. Trần Đình Phụng (2012). Nguyên lý kế toán. TP. Hồ Chí Minh: NXB: Phương Đông Trư ờng Đa ̣i ho ̣ K inh tế H uế PHỤ LỤC  Hợp đồng kinh tế giao nhận thầu xây lắp số: 01/2018/HĐXD-SPA. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_doanh_thu_va_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_t.pdf
Tài liệu liên quan