ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG
THÀNH ĐỨC
NGUYỄN THỊ THẢO
Niên khóa: 2014 - 2018
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG THÀNH ĐỨC
Sinh viên thực hiện:
Nguyễ
87 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 360 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH xây dựng Thành Đức, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n Thị Thảo
Lớp: K48D – Kiểm toán
Giáo viên hướng dẫn:
Th.s Đào Nguyên Phi
Huế, 05/2018
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thị Thảo
Lời Cảm Ơn
Đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến quý
thầy cô và lời cảm ơn chân
thành đến quý thầy cô Khoa Kế toán – Kiểm toán, đặc
biệt là thầy Đào Nguyên Phi đã toàn tâm toàn hướng
dẫn để em có thể hoàn thành khóa luận thực tập này.
Để hoàn thành tốt khóa luận này ngoài sự nỗ lực
của bản thân em đã nhận được sự quan tâm tận tình
giúp giúp đỡ của quý thầy cô cũng như anh chị trong
công ty.
Em xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám đốc và toàn
thể anh chị trong công ty TNHH Xây Dựng Thành Đức đã
tạo điều kiện thuận lợi cho em tiếp xúc với công việc
thực tế, học hỏi kinh nghiệm về kế toán trong quá
trình thực tập tại công ty.
Trong suốt thời gian thực tập mặc dù bản thân đã có
nhiều cố gắng để hoàn thành khóa luận đảm bảo đúng nội
dung phản ánh đúng thực tiễn hoạt động kinh doanh tại
công ty.
Tuy nhiên do khả năng cũng như kiến thức và thời
gian hạn chế nên không tránh khỏi sự thiếu sót, rất
mong sự chỉ dẫn và đóng góp ý kiến của quý thầy cô,
bạn bè để khóa luận có thể hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn đến quý thầy
cô Trường Đại học Kinh tế Huế và quý anh chị trong
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thị Thảo
công ty TNHH Xây Dựng Thành Đức.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Nguyễn Thị Thảo
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt Viết đầy đủ
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
GTGT Giá trị gia tăng
TSCĐ Tài sản cố định
CKTM Chiết khấu thương mại
BĐS Bất động sản
TK Tài khoản
GGHB Giảm giá hàng bán
CCDC Công cụ dụng cụ
CPBH Chi phí bán hàng
BH & CCDV Bán hàng và cung cấp dịch vụ
TNDNHH Thu nhập doanh nghiệp hiện hành
TTĐB Tiêu thụ đặc biệt
BVMT Bảo vệ môi trường
BCKQKD Báo cáo kết quả kinh doanh
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thị Thảo
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
KPCĐ Kinh phí công đoàn
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thị Thảo
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................................... 1
1.1. Lý do chọn đề tài:................................................................................................................ 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu: .......................................................................................................... 1
1.3. Đối tượng nghiên cứu:........................................................................................................ 2
1.4. Phạm vi nghiên cứu: ........................................................................................................... 2
1.5. Phương pháp nghiên cứu:................................................................................................... 2
1.6. Kết cấu đề tài: ...................................................................................................................... 3
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨUCHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN
DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢKINH DOANH.................................................. 4
1.1.Cơ sở lý luận về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh..............................4
1.1.1.Khái niệm doanh thu theo Quyết định 48/2006/QĐ - BTC........................................ 4
1.1.2 Khái niệm chi phí áp dụng theo QĐ 48/QĐ - BTC..................................................... 6
1.1.3 Xác định kết quả hoạt động kinh doanh THEO QĐ 48/QĐ - BTC........................... 7
1.2 Vai trò, nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.................... 8
1.2.1 Vai trò ............................................................................................................................. 8
1.2.2 Nhiệm vụ ........................................................................................................................ 8
1.3 Nội dung của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh................................... 9
1.3.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ....................................................... 9
1.3.2 Các khoản giảm trừ doanh thu ....................................................................................10
1.3.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.......................................................................12
1.3.4 Kế toán giá vốn hàng bán............................................................................................13
1.3.5 Chi phí quản lý doanh nghiệp .....................................................................................15
1.3.6 Kế toán thu nhập khác .................................................................................................17
1.3.7 Kế toán chi phí khác ....................................................................................................18
1.3.8 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp..............................................................19
1.3.9 Kế toán xác định kết quả kinh doanh..........................................................................20
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thị Thảo
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁCKẾTOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢKINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG THÀNH ĐỨC..........23
2.1 Giới thiệu tổng quan về công ty........................................................................................23
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển công ty.................................................................23
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty...........................................................................24
2.1.3 Ngành, nghề kinh doanh..............................................................................................25
2.1.4 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty..........................................................................26
2.1.5 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty............................................................................28
2.1.6 Chế độ kế toán áp dụng ...............................................................................................29
2.1.7 Tình hình nguồn lực tại Công ty .................................................................................36
2.1.8. Phân tích tình hình tài sản nguồn vốn.......................................................................37
2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty..44
2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .....................................................44
2.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.......................................................................51
2.2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.......................................................................52
2.2.4 Kế toán thu nhập khác .................................................................................................53
2.2.5 Kế toán giá vốn hàng bán............................................................................................53
2.2.6 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp........................................................................59
2.2.7 Kế toán chi phí khác ....................................................................................................64
2.2.8 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ..........................................................................64
2.2.9 Kế toán xác định kết quả kinh doanh..........................................................................67
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC KẾTOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢKINH DOANH.................70
3.1 Đánh giá chung về tổ chức công tác kế toán tại công ty ................................................70
3.2 Đánh giá về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.71
3.2.1Đánh giá về công tác doanh thu...................................................................................71
3.2.3 Đánh giá về công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh ......................................73
3.3 Một số biện pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh.................................................................................................................................73
3.3.1 Về tổ chức công tác kế toán ........................................................................................73
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thị Thảo
3.3.2 Đối với công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.....74
PHẦN III : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................76
1.Kết luận ..................................................................................................................................76
2.Kiến nghị ................................................................................................................................76
3.Hướng nghiên cứu đề tài ......................................................................................................77
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thị Thảo
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Tình hình lao động Công ty qua 3 năm 2015-2017........................................................36
Bảng 2.2 Tình hình Tài sản của Công ty giai đoạn 2015-2017......................................................38
Bảng 2.3 Tình hình nguồn vốn của Công ty trong giai đoạn 2015-2017......................................40
Bảng 2.4 Tình hình kết quả kinh doanh của Công ty từ năm 2015 - 2017...................................42
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng...............................................................................10
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu..............................................................12
Sơ đồ 1.3Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài
chính..............13
Sơ đồ 1.4 Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán...................................................................................14
Sơ đồ 1.5 Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp...............................................................16
Sơ đồ 1.6 Sơ đồ hạch toán thu nhập khác.........................................................................................18
Sơ đồ 1.7 Sơ đồ hạch toán chi phí khác............................................................................................19
Sơ đồ 1.8 Sơ đồ hạch toán chi phí thu nhập doanh nghiệp.............................................................20
Sơ đồ 1.9 Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh ................................................................22
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý..........................................................................................26
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán..........................................................................................28
Sơ đồ 2.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ...................................33
Sơ đồ 2.4 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ trên máy vi tính theo
phần mềm ACsoft...............................................................................................................................34Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thị Thảo 1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Lý do chọn đề tài:
Trong điều kiện nền kinh tế cạnh tranh gay gắt, các doanh nghiệp hoạt động lâu
dài cũng như các doanh nghiệp mới thành lập đều không ngừng cố gắng nỗ lực, phát
huy để có thể tồn tại, đứng vững và ngày càng phát triển lớn mạnh trên thị trường.
Để làm được điều này thì yếu tố lợi nhuận luôn là yếu tố quan trọng vì lợi
nhuận sẽ có ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Trong đó ảnh
hưởng trực tiếp đến lợi nhuận chính là doanh thu và chi phí. Một doanh nghiệp muốn
kinh doanh mang lại lợi nhuận cao đồng nghĩa với việc doanh nghiệp đó phải tạo ra
doanh thu, ngoài doanh thu ra thì việc phản ánh lợi nhuận còn thể hiện qua công tác
xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Tổ chức công tác hạch toán kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là
thước đo quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Công tác
này luôn luôn cần thiết vì các thông tin kế toán về hạch toán doanh thu, chi phí giúp
các nhà quản trị hiểu rõ về tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp từ đó đưa
ra các quyết định quản lý phù hợp, những hướng đi đúng đắn nhằm nâng cao hiệu quả
quản lý hiệu quả về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Nhận thấy tầm quan trọng và ý nghĩa của công tác kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh. Em đã thực hiện báo cáo tốt nghiệp này để tìm hiểu sâu sắc
và toàn diện hơn với đề tài lựa chọn: “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH Xây Dựng Thành Đức”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu:
Đề tài nghiên cứu với các mục tiêu sau:
Vận dụng kiến thức đã tiếp thu học hỏi được áp dụng để nghiên cứu và tìm hiểu
cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.
Đi sâu tìm hiểu và phân tích thực trạng công tác doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh tại doanh nghiệp thực tế.
Trư
ờng
Đa
̣i o
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thị Thảo 2
Qua quá trình tìm hiểu nghiên cứu bước đầu đưa ra một số ý kiến đóng góp và
biện pháp nhắm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty TNHH Xây Dựng Thành Đức.
1.3. Đối tượng nghiên cứu:
Đi sâu tìm hiểu về Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công
ty TNHH Xây Dựng Thành Đức.
1.4. Phạm vi nghiên cứu:
Về nội dung: Nghiên cứu công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty.
Về không gian: Công ty TNHH Xây Dựng Thành Đức.
Về thời gian: Số liệu được dùng để nghiên cứu là số liệu về doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh lấy ví dụ minh họa tháng 9 năm 2017.
Số liệu phân tích tổng quan về công ty được thu thập trong ba năm từ năm 2015
đến năm 2017.
1.5. Phương pháp nghiên cứu:
Để nghiên cứu và hoàn thiện khóa luận, các phương pháp nghiên cứu được sử
dụng trong bài gồm có:
Phương pháp thu thập số liệu
+ Phương pháp quan sát: quan sát tất cả các quá trình làm việc của kế toán, để
có thể hình dung ra được các cách mà kế toán sử dụng và phân chia hợp lý thời gian để
làm việc sao cho phù hợp ví dụ như: quan sát kế toán làm việc trên máy tính, lập và
ghi chép các sổ sách kế toán
+ Phương pháp phỏng vấn: Hỏi thông tin từ nhân viên kế toán tại Công ty để
biết được những thông tin cần thiết cũng như học hỏi được kinh nghiệm từ họ. Phương
pháp này là phương pháp nhanh nhất giúp em hiểu rõ công tác kế toán tại Công ty.
+ Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Tham khảo các khóa luận của các anh chị,
tìm hiểu các giáo trình, tham khảo các chuẩn mực, thông tư của Bộ tài chính.
Phương pháp này nhằm mở rộng thêm kiến thức, học hỏi được nhiều kỹ năng, cập nhật
và hiểu rõ hơn về các chế độ kế toán hiện hành.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thị Thảo 3
+ Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập số liệu từ các chứng từ sổ sách và các
tài liệu có liên quan nhằm mục đích phục vụ cho bài làm về phần giới thiệu Công ty và
khái quát tình hình tài chính của công ty.
+ Phương pháp thống kê: sử dụng phương pháp này để so sánh, đối chiếu tìm ra
ưu điểm, nhược điểm của công tác kế toán từ đó đưa ra các biện pháp khắc phục và
hoàn thiện công tác kế toán tại công ty.
Phương pháp xử lý số liệu
+ Phương pháp xử lý, tổng hợp và phân tích số liệu: Dựa trên số liệu thu thập
được tiến hành xử lý số liệu và chọn lọc để đưa vào khóa luận một cách phù hợp nhất.
Cuối cùng tổng hợp và phân tích các số liệu thu thập được để có thể đưa ra đánh giá về
các chỉ tiêu phân tích.
+ Phương pháp phân tích, thống kê, mô tả: Phân tích số liệu thu thập được về
kết quả kinh doanh và tình hình tài chính của công ty. Mô tả về cơ cấu tổ chức, bộ máy
kế toán cũng như chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban, dựa vào số liệu, tài liệu đã
thu thập được để nghiên cứu nội dung kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh.
1.6. Kết cấu đề tài:
Đề tài nghiên cứu gồm có 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1. Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.
Chương 2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH Xây Dựng Thành Đức.
Chương 3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Xây Dựng Thành Đức.
Phần III. Kết luận và kiến nghị
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thị Thảo 4
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1.Cơ sở lý luận về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh
1.1.1.Khái niệm doanh thu áp dụng theo quyết định 48/2006/QĐ - BTC
“Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu”.
1.1.1.1 Các khoản giảm trừ doanh thu
“Các khoản giảm trừ doanh thu là các khoản điều chỉnh làm giảm doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ bao gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán và hàng bán bị trả lại”.
Chiết khấu thương mại phải trả là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết
cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hóa
kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
Hàng bán bị trả lại là giá trị của số sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả lại do
các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm
chất không đúng chủng loại, quy cách.
1.1.1.2 Doanh thu hoạt động tài chính
“Doanh thu hoạt động tài chính là khoản doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền,
cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
Theo đó, doanh thu hoạt động tài chính bao gồm:
-Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi
đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa,
dịch vu,
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
i h
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thị Thảo 5
-Cổ tức lợi nhuận được chia cho giai đoạn sau ngày đầu tư;
-Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn, lãi
chuyển nhượng vốn khi thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào công
ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác;
-Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác;
-Lãi tỷ giá hối đoái, gồm cả lãi do bán ngoại tệ;
-Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
1.1.1.3 Thu nhập khác
“Thu nhập khác là các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động sản xuất, kinh
doanh của doanh nghiệp gồm:
- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ;
- Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC cao hơn chi phí đầu tư
xây dựng tài sản đồng kiểm soát;
- Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản;
- Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó
được giảm được hoàn (thuế xuất khẩu được hoàn, thuế GTGT,TTĐB,BVMT phải nộp
nhưng sau đó được giảm)
- Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng;
- Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ;
- Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ;
- Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản
phẩm dịch vụ không tính trong doanh thu( nếu có);
- Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân cho
doanh nghiệp;
- Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản trên.
Như vậy có thể thấy bản chất của doanh thu là các khoản tiền thu vào từ nhiều
hoạt động khác nhau trong doanh nghiệp, các khoản thu này góp phần tăng vốn của
chủ sỡ hữu.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thị Thảo 6
1.1.2 Khái niệm chi phí áp dụng theo quyết định 48/QĐ - BTC
1.1.2.1 Giá vốn hàng bán
“Giá vốn hàng bán là giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản
đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán
trong kỳ. Ngoài ra tài khoản này còn được dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến
hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: Chi phí khấu hao; chi phí sửa chữa; chi
phí nghiệp vụ chi thuê bất động sản đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt động
(trường hợp phát sinh không lớn); chi phí nhượng bán, thanh lý bất động sản đầu tư”.
1.1.2.2 Chi phí quản lý doanh nghiệp
“ Chi phí quản lý doanh nghiệp dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung
của doanh nghiệp gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp
(tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí
công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu
văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp, tiền
thuê đất, thuế môn bài, khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài (điện,
nước, điện thoại, fax); chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị,).
1.1.2.3 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
“Chi phí thuế TNDN là chi phí thuế TNDN của doanh nghiệp bao gồm chi phí
thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm là căn cứ
xác định kết quả kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành”
Theo đó :
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải
nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là số thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải
nộp trong tương lai phát sinh từ việc:
+ Ghi nhận thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả trong năm;
+ Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi mnhaanj từ các năm
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thị Thảo 7
trước.
Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ việc:
+ Ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại trong năm.
+ Hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã được ghi nhận từ năm trước.
1.1.2.4 Chi phí khác
“Chi phí khác là những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp
vụ riêng biệt với hoạt động thường của các doanh nghiệp. Chi phí khác của doanh
nghiệp có thể gồm:
-Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ (gồm cả chi phí đấu thầu hoạt động thanh
lý). Số tiền thu từ bán hồ sơ đấu thầu hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ được ghi
giảm chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ;
-Giá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ;
-Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có);
-Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn vào công
ty con, công ty liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác;
-Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt hành chính;
-Các khoản chi phí khác.
Như vậy có thể thấy chi phí của doanh nghiệp là các khoản tiền doanh nghiệp
bỏ ra để trang trải các khoản phí đối với tất cả các hoạt động kinh doanh.
1.1.3 Xác định kết quả hoạt động kinh doanh áp dụng theo quyết định
48/QĐ - BTC
“Xác định kết quả kinh doanh là xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh
doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh
doanh, kết quả quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác”.
Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh
Trư
ờng
Đại
học
Kin
h tê
́ Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thị Thảo 8
doanh và hoạt động khác của doanh nghiệp, hay là phần chênh lệch giữa doanh thu và
chi phí sau một thời kỳ nhất định.
1.2 Vai trò, nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh
1.2.1 Vai trò
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh giúp doanh nghiệp xác định
được tình hình thực tế lãi cũng như xác định đúng số thuế phải nộp cho cơ quan thuế.
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh còn giúp các nhà quản trị đề
ra các kế hoạch sản xuất và kinh doanh của công ty.
Xác định kết quả kinh doanh là cơ sở để đánh giá hiệu quả cuối cùng của hoạt
động sản xuất kinh doanh và liên quan đến sự tồn tại lâu dài của doanh nghiệp.
Là công cụ để thu nhận xử lý và cung cấp thông tin về toàn bộ hoạt động kinh
tế tài chính của doanh nghiệp nhằm phục vụ cho yêu cầu quản lý kinh doanh.
Doanh nghiệp xác định đúng kết quả sản xuất kinh doanh sẽ giúp cho các nhà
quản trị của doanh nghiệp thấy được những vấn đề còn tồn tại, những hạn chế cần
khắc phục và tìm ra định hướng trong hiện tại và tương lai. Từ đó đưa ra các quyết
định đúng đắn về phương hướng phát triển nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh cho doanh nghiệp.
Ngoài ra, việc xác định đúng kết quả kinh doanh còn là cơ sở để xác định nghĩa
vụ của doanh nghiệp đối với Nhà nước, là chỉ tiêu cần thiết cho các nhà đầu tư, các
nhà tài trợ, ngân hàng, người lao động
1.2.2 Nhiệm vụ
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa quan trọng đối
với doanh nghiệp nó cung cấp thông tin cho nhà quản trị bên trong công ty cũng như
cung cấp thông tin cho những đối tượng bên ngoài. Chính vì vậy, mỗi doanh nghiệp
phải có những biện pháp và xử lý để tổ chức khoa học, hợp lý trong việc thu thập và
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣ K
in
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thị Thảo 9
xử lý số liệu liên quan đến tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh một cách đúng đắn
và chính xác để đạt được hiệu quả tốt nhất trong công tác kế toán. Để làm tốt điều này
kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh cần phải thực hiện một số nhiệm vụ
sau:
- Phản ánh kịp thời khối lượng hàng ghi nhận doanh thu bán hàng và các chỉ
tiêu liên quan khác của khối lượng hàng bán (giá vốn hàng bán, doanh thu thuần,)
- Lựa chọn phương pháp và xác định đúng giá vốn hàng bán
- Theo dõi ghi chép, phản ánh đầy đủ kịp thời và chính xác tình hình các khoản
doanh thu và chi phí.
- Tập hợp chính xác đầy đủ và kịp thời tổng giá trị của hàng bán ra, các khoản
giảm trừ doanh thu, thuế GTGT.
- Cuối kỳ kết chuyển các khoản doanh thu và chi phí vòa tài khoản 911 “Xác
định kết quả kinh doanh” để xác định kết quả trong kỳ và các khoản phải nộp.
- Lập và báo cáo kết quả kinh doanh theo đúng chế độ, kịp thời, đảm bảo cung
cấp thông tin về kết quả hoạt động kinh doanh một cách đầy đủ, chính xác và kịp thời.
1.3 Nội dung của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
1.3.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.3.1.1.Chứng từ sử dụng
Trong công tác kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ những chứng từ được
sử dụng để hạch toán là:
Hóa đơn GTGT, Phiếu thu, Phiếu xuất kho, Giấy báo có của ngân hàng, Bảng
kê bán hàng và cung cấp dịch vụ, Hợp đồng kinh tế hoặc đơn đặt hàng
1.3.1.2. Tài khoản sử dụng
Để hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ sử dụng tài khoản 511
Một số tài khoản liên quan:
Tài khoản 111 – Tiền mặt
Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thị Thảo 10
Tài khoản 131 – Phải thu của khách hàng
Tài khoản 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ
1.3.1.3 Phương pháp định khoản
Tại Công ty TNHH Xây Dựng Thành Đức hiện tại đang áp dụng phương pháp kế toán
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
nên để phục vụ cho đề tài này em sẽ trình bày phương pháp hạch toán dooanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Sơ đồ hạch toán
TK 333 TK 511 TK 111,112,131
Thuế TTĐB, Xuất khẩu, thuế Doanh thu từ hoạt động bán
GTGT(trực tiếp) phải nộp hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ
TK 521 TK 3331
Các khoản giảm trừ doanh thu Thuế GTGT
phải nộp
TK 911 TK 3387 TK 111,112
Kết chuyển doanh thu thuần Kết chuyển Doanh thu chưa
doanh thu thực hiện
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng
1.3.1.4 Sổ kế toán liên quan
- Sổ Cái TK liên quan đến doanh thu bán hàng
-Sổ Chi tiết doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Sổ Cái tài khoản doanh thu
1.3.2 Các khoản giảm trừ doanh thu
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thị Thảo 11
1.3.2.1 Chứng từ sử dụng
Hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hợp đồng bán hàng, Phiếu giao hàng, hợp đồng
kinh tế hoặc chính sách bán hàng của doanh nghiệp, biên bản kiểm tra khiếu nại của
khách hàng, văn bản đề nghị giảm giá hàng hóa, biên bản trả hàng
1.3.2.2 Tài khoản sử dụng
Để hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu sử dụng tài khoản 521
Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu gồm 3 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 5211 – Chiết khấu thương mại
Tài khoản 5212 – Hàng bán bị trả lại
Tài khoản 5213 – Giảm giá hàng bán
Một số tài khoản liên quan
Tài khoản 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Tài khoản 111 – Tiền mặt
Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng
Tài khoản 131 – Phải thu của khách hàng
Tài khoản 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dỡ dang
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào...A.Tài sản ngắn
hạn 15.837.823.334 11.890.950.085 7.600.121.235 3.946.873.249 33.2% 4.290.828.850 56.4%
1-Tiền và các
khoản tương
đương tiền
1.139.445.043 1.464.805.108 1.734.786.370 (325.360.065) - 22.2% (269.981.262) -15.5%
2-Các khoản
phải thu ngắn
hạn
1.361.314.580 450.881.580 48.304.000 910.433.000 201.9% 402.577.580 833.42%
3-Hàng tồn kho
12.810.319.092 9.606.677.971 5.697.590.959 3.203.641121 33.3% 3.909.087.012 68.6%
4- Tài sản ngắn
hạn khác 526.774.629 368.585.426 119.439.906 158.189.203 42.9% 249.145.520 208.59%
B.Tài sản dài
hạn 1.691.803.727 1.249.483.228 1.885.103.041 442.320.449 35.4% (635.619.813) -33.7%
1-Tài sản cố
định 1.672.670.699 1.243.513.221 1.865.996.016 429.157.478 34.5% (622.482.795) -33.3%
2-Tài sản dài
hạn khác 19.133.028 5.970.007 19.107.025 13.163.021 220.4% (13.137.018) -68.7%
Tổng tài sản 17.529.627,071 13.140.433,.13 9.485.224.276 4.389.193.758 33.4% 3.655.209.037 38.5%
(Nguồn: Phòng kế toán – Công ty TNHH Xây Dựng Thành Đức)Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thị Thảo 39
Từ bảng số liệu trên ta có thể nhận xét về tài sản của công ty qua 3 năm là có sự
biến động mạnh và tương đối đồng đều. Cụ thể Tổng tài sản năm 2017 là gần 17.6 tỷ
đồng tăng so với năm 2016, cụ thể tăng gần 4.5 tỷ đồng tương ứng 33.4%. Tổng tài sản
năm 2016 là gần 13.2 tỷ đồng tăng so với năm 2015, cụ thể tăng gần 3.7 tỷ đồng tương
ứng tăng 38.5%. Nguyên nhân do tác động của yếu tố tài sản ngắn hạn.
Năm 2017 tài sản ngắn hạn 15.8 tỷ đồng tăng khoảng 3.9 tỷ đồng so với năm 2016
tương đương tăng 33.2%. Tài sản ngắn hạn năm 2017 tăng mạnh so với các năm khác là
do khoản phải thu tăng lên cao đến 910 triệu đồng so với năm 2016 tương đương 201.9%.
Tài sản ngắn hạn tăng cho thấy Công ty đã sử dụng nguồn vốn hữu hiệu và hiệu quả,
doanh nghiệp đã mở rộng quy mô, tăng sản xuất và đầu tư. Đối với các khoản thu ngắn
hạn tăng cho thấy Công ty đang bị chiếm dụng vốn cần phải có chính sách thu hồi công
nợ hiệu quả hơn để giảm thiểu khoản phải thu ngắn hạn. Nhìn chung qua ba năm tài sản
ngắn hạn của công ty có xu hướng tăng, đây là một dấu hiệu tốt, sức kinh doanh của công
ty tăng, khả năng cạnh tranh với các doanh nghiệp cùng ngành cũng tăng lên, doanh thu
tăng do đó khả năng thu hút các nhà đầu tư cũng tăng lên. Vì vậy công ty cần điều chỉnh
tài sản cho phù hợp, đảm bảo tính thanh khoản và nguồn vốn của công ty.
Đối với tài sản dài hạn biến động qua các năm cụ thể năm 2017 tăng 442.3 triệu
đồng so với năm 2016 tương đương tăng 35.4%. Năm 2016 giảm 635.6 triệu đồng so với
năm 2015 tương đương giảm 33.7%.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
in
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thị Thảo 40
Tình hình nguồn vốn:
Bảng 2.3 Tình hình nguồn vốn của Công ty trong giai đoạn 2015-2017
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
Năm 2017 Năm 2016 Năm 2015
2017/2016 2016/2015
+/- % +/- %
A.Nợ phải trả 11.890.967.260 8.303.880.834 5.027.172.954 3.587.086.426 43.2% 3.276.707.880 65.17%
B.Nguồn vốn
chủ sở hữu
5.638.659.811 4.836.552.479 4.458.051.322 802.107.332 16.6% 378.501.157 8.49%
Tổng nguồn
vốn
17.529.627.071 13.140.433.313 9.485.224.276 4.389.193.758 33.4% 3.655.209.037 38.5%
(Nguồn: Phòng Kế toán- Công ty TNHH Xây Dựng Thành Đức)
Dựa vào bảng số liệu, ta thấy tổng nguồn vốn có sự biến động tăng qua các năm từ 2015-2017. Năm 2017, tổng
nguồn vốn tăng so với các năm trước, cụ thể năm 2017 tăng 4.3 tỷ đồng so với so với năm 2016 tương ứng tăng 33.4%.
Năm 2016 tăng gần 3.7 tỷ đồng tương ứng tăng 38.5%.
Năm 2017 nợ phải trả tăng mạnh cụ thể tăng 3.5 tỷ đồng so với năm 2016 tương ứng tăng 43.2%. Năm 2016 tăng 3.2
tỷ đồng so với năm 2015 tương ứng tăng 65.17%. Qua ba năm nợ phải trả của công ty tăng, điều này cho thấy công ty chiếm
dụng vốn của doanh nghiệp khác đem lại nhiều lợi ích trong quá trình kinh doanh của công ty.Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thị Thảo 41
Về nguồn vốn chủ sỡ hữu, năm 2017 tăng 16.6% tương ứng tăng 802 triệu đồng so
với năm 2016. Đây là dấu hiệu tốt cho thấy doanh nghiệp đang kinh doanh tốt có lợi
nhuận, thu hút vốn đầu tư.
2.1.8.3 Tình hình kết quả kinh doanh của công ty
Dựa vào bảng số liệu ta thấy tình hình hoạt động kinh doanh tại công ty có sự biến động.
Doanh thu năm 2017 gần 8.2 tỷ đồng giảm so với năm 2016, cụ thể giảm gần 800
triệu tuong ứng giảm 8.3%. doanh thu năm 2016 gần 9 tỷ đồng tăng so với năm 2015 gần 1.2
tỷ đồng tương ứng tăng 14.9%. Tuy nhiên chi phí quản lý doanh nghiệp tăng với tỷ lệ cao
hơn doanh thu thuần cho thấy công ty vẫn chưa quản lý tốt chi phí phát sinh tại công ty.
Lợi nhuận có xu hướng tăng lên trong ba năm qua, cụ thể : năm 2016 so với năm
2015 lợi nhuận sau thuế của công ty là tăng 224 triệu đồng tương đương tăng 145.2%,
năm 2017 so với năm 2016 tăng 423.6 triệu đồng tương ứng tăng 111.9%. Như vậy công
ty kinh doanh ngày càng phát triển về đầu tư và mở rộng quy mô, mở rộng thị trường.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thị Thảo 42
Bảng 2.4 Tình hình kết quả kinh doanh của Công ty từ năm 2015 - 2017
Chỉ tiêu Năm 2015
Năm 2016
Năm 2017
2016/2015 2017/2016
+/-
%
+/-
%
Doanh thu 7.777.070.874 8.934.071.346 8.192.451.964 1.157.000.472 14.9% (741.619.382) -8.3%
Doanh thu phân chia - - - - - - -
Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ
7.777.070.874 8.934.071.346 8.192.451.964 1.157.000.472 14.9% (741.619.382) -8.3%
Các khoản giảm trừ doanh
thu
Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
7.777.070.874 8.934.071.346 8.192.451.964 1.157.000.472 14.9% (74.,619.382) -8.3%
Giá vốn hàng bán 6.810.015.426 7.639.115.904 6.260.664.017 829.100.478 12.2% (1.378.451.887) -18%
Lợi nhuận gộp về bán hàng
và cung cấp dịch vụ
967.055.448 1.294.955.442 1.931.787.947 327.899.994 33.9% 636.832.505 49.2%
Chi phí quản lý doanh
nghiệp
810.027.434 870.748.048 1.087.464.440 56.720.614 6.96% 216.898.392 24.9%
Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh
153.028.014 424.207.394 844.323.507 271.179.380 177.2% 420.116.113 99.03%
Thu nhập khác
-
257.851.244 - 257.851.244 (257.851.244) -100%
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thị Thảo 43
Chi phí khác
-
283.636.368 - 283.636.368 (283.636.368) -100%
Lợi nhuận khác
-
(25.785.124) - (25.785.124) 25.785.124 100%
Tổng lợi nhuận kế toán trước
thuế
153.028.014 398.422.270 844.323.507 245.394.256 160.3% 445.901.237 111.9%
Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp
7.651.401 19.921.113 42.216.175 12.269.712 160.4% 22.295.062 111.9%
Lợi nhuận sau thuế TNDN 154.376.613 378.501.157 802.107.332 224.124.554 145.2% 423.606.175 111.9%
(Nguồn: Phòng kế toán – Công ty TNHH Xây Dựng Thành Đức)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
i h
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thị Thảo 44
2.2 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty
2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.2.1.1 Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu thu
- Phiếu chi
- Phiếu nộp tiền
- Sổ quỹ tiền mặt, TGNH
2.2.1.2 Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản “511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để
phản ánh doanh thu thu được từ bán hàng và cung cấp dịch vụ, tài khoản được mở chi tiết:
Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hóa
Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
Một số tài khoản liên quan khác
Tài khoản 511 (5113) – Doanh thu cung cấp dịch vụ
Tài khoản 3331 – Thuế GTGT đầu ra phải nộp
Tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Tài khoản 131 – Phải thu của khách hàng
Tài khoản 111 – Tiền mặt
Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng
2.2.1.3 Quy trình hạch toán
Hằng ngày, khi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán căn cứ vào chứng từ gốc
như Hóa đơn GTGT, bảng kê hàng hóa,để định khoản và nhập số liệu vào máy tính.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣ K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thị Thảo 45
Phần mềm sẽ tự động cập nhật lên sổ cái, sổ chi tiết TK 511 và các tài khoản TK 112.
Cuối kỳ kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Ví dụ minh họa
Ngày 30/09/2017 Công ty hoàn thành công trình bảo dưỡng thường xuyên đường
Huyện, xã (Dự án LRAMP năm 2017) khách hàng thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng với
giá chưa bao gồm thuế GTGT là 251.168.182 VNĐ
Căn cứ vào hóa đơn GTGT 0000064 và Giấy Báo Có của ngân hàng kế toán tiến
hành ghi nhận doanh thu
Nợ TK 112: 276.285.000 VNĐ
Có TK 5113: 251.168.182 VNĐ
Có TK 333: 25.116.818 VNĐ
Chứng từ mà kế toán Công ty TNHH Xây Dựng Thành Đức sử dụng làm căn cứ
ghi sổ trong ví dụ trên là hóa đơn GTGT 0000064
Kế toán công ty sử dụng tài khoản
Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng
Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
Tài khoản 333 – Thuế GTGT phải nộp
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thị Thảo 46
NGÂN HÀNG NN VÀ PTNT VIỆT NAM GIẤY BÁO CÓ
AGRIBANK Ngày: 30/09/2017
Kính gửi: CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG THÀNH ĐỨC
Mã số thuế: 3 3 0 0 4 6 4 4 5 6
Hôm nay, chúng tôi xin báo đã ghi Có tài khoản của quý khách hàng với nội dung như
sau:
Số tài khoản ghi Có : 4005201000085
Số tiền bằng số: 251.168.182 VNĐ
Số tiền bằng chữ: Hai trăm năm mươi mốt triệu một trăm sáu mươi tám ngàn một trăm
tám mươi hai đồng chẵn.
Nội dung: Dự án LRAMP Năm 2017
Giao dịch viên Kiểm soát
NGÂN HÀNG
NN VÀ
PTNT VIỆT
NAM HUYỆN
PHÚ LỘC
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thị Thảo 47
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG THÀNH ĐỨC
Địa chỉ: Khu I – TT. Khe Tre – H. Nam Đông – T.TT Huế
Số tài khoản: 4005201000085 tại Ngân hàng NN & PTNT huyện Phú Lộc
Mã số thuế: 3300464456
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 1: Lưu Ký hiệu : TD/11P
Ngày 30 tháng 09 năm 2017 Số : 0000064
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Phòng Kinh tế và Hạ Tầng Huyện Nam Đông
Mã số thuế:
Địa chỉ: Thị Trấn Khe Tre, Huyện Nam Đông, Tỉnh Thừa Thiên Huế.
Hình thức thanh toán: Số tài khoản:
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
a B C 1 2 3=1*2
Công trình: Bảo dưỡng
thường xuyên đường Huyện,
xã
(Dự án LRAMP năm 2017)
251.168.182
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thị Thảo 48
Cộng tiền hàng 251.168.182
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 25.116.818
Tổng cộng tiền thanh toán 276.285.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm bảy mươi sáu triệu, hai trăm tám mươi lăm ngàn đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, đóng dấu ghi rõ họ tên)
( Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)
Sau khi kế toán đã định khoản tiến hành nhập liệu vào phần mềm kế toán
Quy trình nhập liệu vào phần mềm:
Trong ứng dụng phần mềm kế toán ACsoft vào mục kế toán chi tiết, cụ thể nhập định
khoản vào tài khoản 5113 nên bước tiếp theo chọn tiếp mục kế toán vốn bằng tiền trong đó
lựa chọn Báo có, nhập liệu ngày, tháng, năm (30/09/2017), số chứng từ, họ tên, đơn vị và nội
dung. Sau đó nhập liệu tài khoản và số phát sinh, phần mềm sẽ tự động tính thuế.
Bước cuối cùng là lưu.
Các bước của quy trình nhập liệu vào phần mềm được thể hiện cụ thể qua hình ảnh sau:
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣ K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thị Thảo 49
Kế toán định khoản vào phần mềm máy tính sau đó phần mềm sẽ tự động cập nhật vào Sổ chi tiết, Sổ cái TK 511
Công Ty TNHH Xây Dựng Thành Đức
Khu I – TT. Khe Tre – H. Nam Đông – T.TT Huế
SỔ CÁI
Tên tài khoản: 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
Từ ngày 01/09/2017 Đến ngày 30/09/2017
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung Tài
khoản
đối ứng
Số phát sinh
Số
hiệu
Ngày tháng Trang Dòng Nợ Có
1 20/09/2017 Doanh thu CT: Tuyến Kè Bờ
Sông Truồi đoạn qua Xã Lộc
Điền (GĐ1)
1121 2.124.965.455
4 20/09/2017 Kết chuyển TK5111 qua TK
9111
9111 2.124.965.455
2 30/09/2017 Doanh thu công trình: Bảo
dưỡng thường xuyên đường
huyện Xã Theo HĐ 0000064
1121 251.168.182
5 30/09/2017 Kết chuyển TK 5111 qua TK
9111
9111
251.168.182
Tổng cộng 2.376.133.637 2.376.133.637
Dư cuối kỳ
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thị Thảo 50
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG THÀNH ĐỨC
Khu I - Khe Tre – Nam Đông – Thừa Thiên Huế
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 5113
Từ ngày 01/09/2017 Đến ngày 30/09/2017
Đơn vị tính: Đồng
Ngày Số CT Nội dung TKĐƯ Nợ Có
20/09/2017 1 Doanh thu công trình: Tuyến Kè Bờ Sông Truồi đoạn qua
Xã Lộc Điền (Giai đoạn 1)
1121 0 2.124.965.455
20/09/2017 4 Kết chuyển TK511 qua tài khoản 911 9111 2.124.965.455 0
30/09/2017 2 Doanh thu công trình: bảo dưỡng thường xuyên đường
huyện Xã theo HĐ Số 0000064
1121 0 251.168.182
30/09/2017 5 Kết chuyển TK 511 qua TK 911 9111 251.168.182 0
Tổng 2.376.133.637 2.376.133.637
Dư cuối kỳ 0 0
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốcTrư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thị Thảo 51
2.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
2.2.2.1 Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Biên bản hàng bán bị trả lại
- Giấy yêu cầu giảm giá hàng bán
2.2.2.2 Tài khoản sử dụng
Công ty sử dụng tài khoản 521 để hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu phát
sinh trong kỳ, tài khoản có 3 tài khoản cấp 2:
TK 5211 – Chiết khấu thương mại
TK 5212 – Hàng bán bị trả lại
TK 5213 – Giảm giá hàng bán
2.2.2.3 Quy trình hạch toán
Khi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan đến các khoản giảm trừ doanh thu
kế toán sẽ tiến hành nhập vào phần mềm kế toán dựa trên các chứng từ gốc, phần mềm sẽ
tự động cập nhật số liệu vào các tài khoản liên quan và ghi sổ các tài khoản.
Ví dụ minh họa
Trong tháng 9/2017 không có các nghiêp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tài
khoản này.
Trong quá trình thực tập em đã phỏng vấn được, nếu trong thực tế trường hợp chiết
khấu thương mại, giảm giá hàng bán xảy ra thì công ty sẽ hạch toán
Định khoản
Nợ TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
Có các TK 111,112,131
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thị Thảo 52
Cuối kỳ kế toán kết chuyển tổng số giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ sang TK
511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Định khoản
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu
2.2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
2.2.3.1 Chứng từ sử dụng
Giấy báo có của ngân hàng
2.2.3.2 Tài khoản sử dụng
Công ty sử dụng tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính để hạch toán các
khoản doanh thu tài chính
2.2.3.3 Quy trình hạch toán
Khi có các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến doanh thu hoạt động tài chính, kế
toán dựa trên các chứng từ gốc nhập vào phần mềm kế toán. Phần mềm sẽ tự động cập
nhật số liệu vào các tài khoản liên quan và ghi sổ các tài khoản.
Ví dụ minh họa
Trong tháng 9/2017 không có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến doanh
thu hoạt động tài chính.
Theo phỏng vấn của em, nếu trường hợp có nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan
đến doanh thu hoạt động tài chính kế toán về tiền lãi ngân hàng công ty sẽ hạch toán
Định khoản
Nợ TK 112 – tiền gửi ngân hàng
Có TK 515 – Doanh thu tài chính
Chứng từ mà kế toán công ty sử dụng làm căn cứ ghi sổ là lệnh chuyển có, giấy báo có.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thị Thảo 53
2.2.3.4Sổ kế toán sử dụng
Sổ Cái tài khoản 515
Sổ Chi tiết tài khoản 515
Sổ Chi tiết tài khoản 112
2.2.4 Kế toán thu nhập khác
2.2.4.1 Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Biên bản bàn giao TSCĐ
- Quyết định thanh lý công cụ dụng cụ, TSCĐ
2.2.4.2 Tài khoản sử dụng
Công ty sử dụng tài khoản 711 – Thu nhập khác để hạch toán những khoản thu
nhập khác tại công ty
2.2.4.3 Quy trình hạch toán
Khi công ty có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến thu nhập khác kế toán
dựa vào các chứng từ gốc tiến hành hạch toán và nhập liệu vào phần mềm máy tính để
hạch. Phần mềm sẽ tự động cập nhật vào các sổ vào những tài khoản liên quan.
Ví dụ minh họa
Trong tháng 9/2017 không có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến thu
nhập khác.
2.2.5 Kế toán giá vốn hàng bán
2.2.5.1 Chứng từ sử dụng
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thị Thảo 54
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu giao hàng
- Bảng kê
2.2.5.2 Tài khoản sử dụng
Công ty sử dụng tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán để hạch toán giá vốn trong kỳ
2.2.5.3 Quy trình hạch toán
Ví dụ minh họa
Ngày 30/09/2017 công trình Bảo dưỡng thường xuyên Huyện Xã hoàn thành kế
toán ghi nhận giá vốn hàng bán. Phân bổ chi phí từ 1541, 1542, 1543 sang TK 1545 sau
đó kết chuyển sang TK 632.
Kế toán ghi nhận giá vốn như sau:
Nợ TK 632 : 259.523.269 VNĐ
Có TK 1541 : 176.623.269 VNĐ
Có TK 1542 : 81.900.000 VNĐ
Có TK 1543 : 1.000.000 VNĐ
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thị Thảo 55
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG THÀNH ĐỨC
Khu I – Khe Tre – Nam Đông – Thừa Thiên Huế
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 632
Bảo dưỡng Thường xuyên Huyện Xã
Từ ngày 01/09/2017 Đến ngày 30/09/2017
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày Số CT Nội dung TKĐƯ Nợ Có
30/09/2017 16 Kết chuyển TK 1545 sang giá vốn hàng bán 1545 259.523.269 0
30/09/2017 18 Kết chuyển TK 632 sang TK 9111 9111 0 259.523.269
Tổng 259.523.269 259.523.269
Dư cuối kỳ 0 0
Ngày tháng năm
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thị Thảo 56
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG THÀNH ĐỨC
Khu I – Khe Tre – Nam Đông – Thừa Thiên Huế
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 1541
Bảo dưỡng Thường xuyên Huyện Xã
Từ ngày 01/09/2017 Đến ngày 30/09/2017
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày Số CT Nội dung TKĐƯ Nợ Có
10/09/2017 10 Xuất xăng cho CT: Bảo Dưỡng thường xuyên Huyện Xã
(Dự án LRamp năm 2017)
152 1.573.344 0
10/09/2017 11 Xuất dầu cho CT: Bảo Dưỡng thường xuyên Huyện Xã
(Dự án LRamp năm 2017)
152 12.209.925 0
29/09/2017 9 Xuất Carboncor Apsphalt CT: Bảo Dưỡng thường xuyên
Huyện Xã (Dự án LRamp năm 2017)
152 162.840.000 0
30/09/2017 TH33 Phân bổ nguyên vật liệu phụ từ ngày 01/09/2017 đến ngày
30/09/2017
1545 0 176.623.269
Tổng 176.623.269 176.623.269
Dư cuối kỳ 0 0
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốcTrư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thị Thảo 57
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG THÀNH ĐỨC
Khu I – Khe Tre – Nam Đông – Thừa Thiên Huế
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 1542
Bảo Dưỡng thường xuyên Huyện Xã
Từ ngày 01/09/2017 Đến ngày 30/09/2017
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày Số CT Nội dung TKĐƯ Nợ Có
30/09/2017 11 Kết chuyển lương BPSX sang chi phí nhân công trực tiếp 3341 81.900.000 0
30/09/2017 TH45 Phân bổ chi phí nhân công từ ngày 01/09/2017 đến ngày
30/09/2017
1545 0 81.900.000
Tổng 81.900.000 81.900.000
Dư cuối kỳ 0 0
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốcTrư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thị Thảo 58
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG THÀNH ĐỨC
Khu I - Khe Tre – Nam Đông – Thừa Thiên Huế
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
Ngày 30 tháng 09 năm 2017
Đơn vị tính: VNĐ
STT Nội dung TK Nợ TK Có Tiền Việt
01 Chi phí khấu hao máy thi công từ ngày 01/09/2017 đến ngày
30/09/2017
1545 1543 7.000.000
02 Chi phí khấu hao máy thi công từ ngày 01/09/2017 đến ngày
30/09/2017
1545 1543 4.000.000
------------
05 Chi phí khấu hao máy thi công từ ngày 01/09/2017 đến ngày
30/09/2017 (công trình Bảo Dưỡng thường xuyên Huyện Xã)
1545 1543 1.000.000
Tổng cộng 27.066.778
Số tiền bằng chữ: Hai mươi bảy triệu sáu mươi sáu ngàn bảy trăm bảy mươi tám đồng chẵn./
Giám đốc Kế toán trưởng Người ghi sổ
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thị Thảo 59
2.2.6 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty là những chi phí liên quan đến quản lý
chung của công ty bao gồm: chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí vật liệu văn phòng, công
cụ lao động, các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý, thanh toán tiền tiếp
khách, chi phí bằng tiền khác,
2.2.6.1 Chứng từ sử dụng
- Phiếu chi
- Bảng trích khấu hao TSCĐ
- Bảng thanh toán tiền lương
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng
- Giấy đề nghị thanh toán
Các sổ sử dụng: Sổ chi tiết phải trả công nhân viên, sổ chi tiết chi phí quản lý
doanh nghiệp...
2.2.6.2 Tài khoản sử dụng
Công ty sử dụng tài khoản 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp để hạch toán
chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ
2.2.6.3 Quy trình hạch toán
Khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến chi phí quản lý doanh
nghiệp, kế toán dựa vào các chứng gốc để hạch toán và tiến hành nhập liệu vào máy
tính. Phần mềm kế toán tự động cập nhật lên sổ cái và sổ Chi tiết của tài khoản 642.
Cuối kỳ kế toán kết chuyển sang tài khoản 911 Xác định kết quả kinh doanh.
Ví dụ minh họa
Ngày 01/09/2017 công ty thanh toán tiền tiếp khách theo HĐ số 0097984 kế
toán hạch toán và tiến hành nhập số liệu vào phần mềm kế toán, số liệu sẽ được cập
nhật vào sổ Cái và sổ Chi tiết tài khoản 6422
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thị Thảo 60
Định khoản:
Nợ TK 6422: 2 800 000
Nợ TK 1331: 280 000
Có 1111: 3 080 000
Kế toán lập chứng từ ghi sổ dựa trên các chứng từ gốc sau đó số liệu sẽ được
chuyển vào sổ Chi tiết TK 642. Căn cứ vào các chứng từ: Hóa đơn bán hàng và phiếu chi.
Kế toán vào sổ Cái tài khoản chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kế toán tiến hạch định khoản vào phần mềm kế toán, quá trình nhập liệu thực
hiện tương tự quy trình nhập liệu doanh thu cung cấp dịch vụ.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thị Thảo 61
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG THÀNH ĐỨC
Khu I – Khe Tre – Nam Đông – T.T Huế
PHIẾU CHI Số CT
Ngày 01 tháng 09 năm 2017
Họ tên người nhận: Nguyễn Thị Minh Hương
Địa chỉ: BPQL
Lý do chi: Thanh toán tiền tiếp khách theo HĐ số 0097984
Số tiền: 2.800.000 VNĐ
Số tiền viết bằng chữ: Hai triệu tám trăm ngàn đồng chẵn
Kèm theo: chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền:
Ngày 01 tháng 09 năm 2017
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập Thủ quỹ Người nhận
(đã ký) (đã ký) (đã ký)
TK ghi Số tiền
6422 2.800.000
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thị Thảo 62
Tổng Cục Thuế
Cục Thuế Thừa Thiên Huế Mẫu số: 02GTTT3/001
HÓA ĐƠN BÁN HÀNG Ký hiệu : 33AQ/16P
Ngày tháng năm Số 0097984
Đơn vị bán hàng: Trần Thị Xuân Dung
Địa chỉ: Lộc Sơn, Phú Lộc, Thừa Thiên Huế
Số tài khoản: ĐT 0122 313 1402
Điện thoại: MST 3300523687
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty TNHH Xây Dựng Thành Đức
Đại chỉ: Khu I – Khe Tre – Nam Đông – Huế
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt MST: 3300404450
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1*2
Tiếp khách 2.800.000
Cộng tiền bán hàng hóa, dịch vụ 2.800.000
Số tiền bằng chữ: hai triệu tám trăm đồng
Người mua hàng Người bán hàng
Trần Thị Xuân Dung
(cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao nhận hóa đơn)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thị Thảo 63
Công ty TNHH Xây Dựng Thành Đức
Khu I – TT.Khe Tre – H.Nam Đông – T.TT Huế
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 6422
Từ ngày 01/09/2017 Đến ngày 30/09/2017
Ngày Số CT Nội dung TKĐƯ Nợ Có
01/09/2017
2
Thanh toán tiền tiếp khách theo HĐ số 0097984
1111
2 800 000
0
..
07/09/2017
1
Thanh toán tiền đấu thầu điện tử
1121
550
000 0
08/09/2017
1
Thanh toán tiền thu chi phí duy trì năm 2017 theo HĐ số
0022581 1111
500
000 0
30/09/2017 3 Thanh toán tiền tiếp khách theo HĐ số 0097989
1111
2 800 000
0
30/09/2017 14 Kết chuyển lương BPQL ngày 01/09/2017 đến ngày
30/09/2017 3334
53 900 000
0
30/09/2017 KHTS Tính khấu hao TSCĐ 2141 12 994 696 0
30/09/2017 TH91 Phân bổ chi phí quản lý từ ngày 01/09/2017 đến ngày
30/09/2017 9111 0
80
469 495
Tổng 80 469 495 80 469 495
Dư cuối kỳ 0 0
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký,họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thị Thảo 64
2.2.7 Kế toán chi phí khác
2.2.7.1 Chứng từ sử dụng
- Thanh lý vật tư, công cụ dụng cụ, TSCĐ
- Hóa đơn GTGT
2.2.7.2 Tài khoản sử dụng
Công ty sử dụng tài khoản 811 – Chi phí khác để hạch toán những chi phí khác
phát sinh trong kỳ.
2.2.7.3 Quy trình hạch toán
Khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến chi phí khác kế toán dựa
vào các chứng từ gốc tiến hành hạch toán và nhập liệu vào máy tính phần mềm kế toán
tự động cập nhập vào các sổ có liên quan.
Ví dụ minh họa
Trong tháng 9/2017 không có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến các
khoản chi phí khác.
2.2.8 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
2.2.8.1 Chứng từ sử dụng
- Tờ khai thuế tạm tính
- Các chứng từ khác có liên quan
2.2.8.2 Tài khoản sử dụng
Công ty sử dụng tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp để hạch
toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến chi phí thuế TNDN.
2.2.8.3 Quy trình hạch toán
Cuối tháng kế toán tiến hành tính toán và xác định chi phí, sau đó kế toán tiến
hành tính thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính phải nộp rồi kết chuyển vào thuế thu
nhập của doanh nghiệp.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thị Thảo 65
Ví dụ minh họa
Trong tháng 9/2017 Thuế TNDN công ty phải nộp là 6.033.858 VNĐ, kế toán
hạch toán như sau:
Nợ TK 821 6.033.858 VNĐ
Có TK 3334 6.033.858 VNĐ
Đơn vị : CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG THÀNH ĐỨC
Địa chỉ : Khe Tre – Nam Đông – Thừa Thiên Huế
Tel : (0234) 2216606
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 13 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Ngày 30 tháng 09 năm 2017
Kèm theo: 0 chứng từ gốc.
Người lập Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký)
Chứng từ
Trích yếu
Tài khoản Số tiền Ghi
chúHD Ngày Nợ Có Nợ Có
A B C D E 1 2 G
30/9/2017 Thuế TNDN quý 3/2017 821 6.033.858
3334 6.033.858
Cộng: 6.033.858 6.033.858
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thị Thảo 66
Công ty TNHH Xây Dựng Thành Đức
Khu I-TT.Khe Tre-H.Nam Đông-T.TT Huế
SỔ CÁI
Tài khoản: 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Từ ngày 01/09/2017 Đến ngày 30/09/2017
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số
hiệu
Ngày tháng Trang Dòng Nợ Có
13
30/09/2017 Thuế thu nhập doanh nghiệp
tạm tính quý 3 năm 2017
0 3334 6.033.858
19
30/09/2017 Kết chuyển thuế TNDN quý 3
năm 2017
0 9111
6.033.858
Tổng cộng 6.033.858
6.033.858
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thị Thảo 67
2.2.9 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
2.2.9.1 Tài khoản sử dụng
Công ty sử dụng tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh
2.2.9.2 Quy trình hạch toán
Cuối tháng kế toán sẽ tiến hành khóa sổ và tiến hành kết chuyển các khoản doanh
thu và các khoản chi phí sang tài khoản 911 Xác định kết quả kinh doanh để tiến hành xác
định lợi nhuận công ty trong tháng. Sau đó kết chuyển lãi hay lỗ của tháng sang TK 4212
để xác định lãi lỗ trong kỳ.
Ví dụ minh họa
Ngày 30/09/2017 kế toán căn cứ vào số liệu phát sinh trong tháng 9 đã được tổng
hợp ở các sổ cái doanh thu, chi phí để thực hiện kết chuyển doanh thu, giá vốn hàng bán,
chi phí quản lý doanh nghiệp sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh, từ tài khoản xác
định kết quả kinh doanh chuyển sang tài khoản lợi nhuận chưa phân phối.
Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ngày 30/09/2017:
Nợ TK 5111: 2.376.133.637 VNĐ
Có TK 911: 2.376.133.637 VNĐ
Kết chuyển giá vốn hàng bán ngày 30/09/2017
Nợ TK 911: 792.102.551 VNĐ
Có TK 632 (CT 17) : 792.102.551 VNĐ
Nợ TK 911 : 259.523. 269 VNĐ
Có TK 632 (CT 18) : 259.523.269 VNĐ
Trư
ờn
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thị Thảo 68
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 30/09/2017:
Nợ TK 911: 80.469.495 VNĐ
Có TK 642: 80.469.495 VNĐ
Kết chuyển chi phí thuế TNDN ngày 30/09/2017:
Nợ TK 911: 6.033.858 VNĐ
Có TK 821: 6.033.858 VNĐ
Bút toán thể hiện nghiệp vụ kết chuyển lãi, lỗ:
Nợ TK 911: 1.238.004.464 VNĐ
Có TK 421: 1.238.004.464 VNĐ
Kế toán tiến hành nhập liệu, ghi chép vào sổ chi tiết TK 911, sổ cái TK 911
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thị Thảo 69
Công Ty TNHH Xây Dựng Thành Đức
Khu I – TT.Khe Tre – H.Nam Đông – T.TT Huế
SỐ CÁI
Tài khoản 911: Xác định kết quả kinh doanh
Từ ngày 01/09/2017 Đến ngày 30/09/2017
Đơn vị tính: đồng
Ngày
tháng
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký
chung
Tài
khoản
đối ứng
Số phát sinh
Số
hiệu
Ngày
tháng
Trang
số
Số
TT
Nợ Có
4 20/09 Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 5113 2.124.965.455
5 30/09 Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 5113 251.168.182
17 30/09 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 792.102.551
18 30/09 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 259.523.269
19 30/09 Kết chuyển thuế TNDN quý 3 năm 2017 821 6.033.858
TH91 30/09 Phân bổ chi phí quản lý từ ngày 01/09/2017 đến
30/09/2017
6422 80.469.495
KCLL 30/09 Kết chuyển lãi lỗ từ ngày 01/09/2017 đến ngày 30/09/2017 4212 1.238.004.464
Tổng cộng 2.376.133.637 2.376.133.637Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Đào Nguyên Phi
SVTH: Nguyễn Thị Thảo 70
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM GÓP PHẦN
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC
ĐỊNH KẾ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_ke_toan_doanh_thu_va_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_t.pdf