1ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
----- -----
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
TRUYỀN THÔNG AN HIẾU
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: TH/S PHAN THỊ HẢI HÀ
SINH VIÊN THỰC HIỆN: HOÀNG THỊ HỒNG
LỚP: K48A KIỂM TOÁN
MÃ SINH VIÊN: 14K4131047
Huế, tháng 04 năm 2018
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
iLỜI CẢM ƠN
Để có được cuốn khóa luận trên tay như ngày hôm nay đó không chỉ là sự nổ
lực của bản
83 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 361 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH truyền thông An Hiếu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thân tôi mà còn là sự hỗ trợ hết mình từ gia đình, thầy cô và bạn bè. Vì
vậy, tôi xin gởi những lời cảm ơn chân thành đến những người" bạn đồng hành" đáng
quý này.
Đầu tiên tôi xin gởi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô giáo trong trường
Đại học Kinh Tế Huế đã tận tình dạy bảo, truyền đạt cho tôi những kiến thức và kinh
nghiệm quý báu trong suốt 4 năm ngồi trên ghế giảng đường. Với vốn kiến thức được
tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận
mà còn là hành trang quý báu để tôi bước vào đời một cách vững chắc và tự tin.
Kế đến tôi xin bày tỏ tấm lòng biết ơn sâu sắc đến giảng viên cô Phan Thị Hải
Hà- người đã tận tình hướng dẫn, luôn quan tâm, tạo điều kiện và đưa cho tôi những
góp ý chân thành để tôi có thể hoàn thành khóa luận một cách tốt nhất.
Tôi cũng xin gởi lời cám ơn tới các anh chị ở trong Công Ty TNHH Truyền
Thông An Hiếu mà đặc biệt là các anh chị trong bộ phận kế toán đã nhiệt tình chỉ bảo,
cung cấp tài liệu, chia sẻ kinh nghiệm và tạo điều kiện để tôi có thêm nhiều kiến thức
thực tế.
Cuối cùng tôi xin cám ơn đến gia đình, bạn bè luôn động viên, giúp đỡ tôi trong
thời gian qua.
Xin ghi nhận nơi tấm lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất.Xin kính chúc
mọi người luôn dồi dào sức khỏe và thành công trong cuộc sống.Trư
ờng
Đa
̣i o
̣c K
inh
tế H
uế
ii
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu của đề tài ......................................................................................................1
2.1. Mục tiêu tổng quát....................................................................................................1
2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..............................................................................2
3.1. Đối tượng nghiên cứu..............................................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2
5. Kết cấu của đề tài.........................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...............................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP...........................................4
1.1. Khái niệm và nhiệm vụ doanh thuvà xác định kết quả kinh doanh .........................4
1.1.1. Các khái niệm cơ bản ............................................................................................4
1.1.2. Nhiệm vụ, ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ..........4
1.1.2.1.Nhiệm vụ, ý nghĩa của kế toán doanh thu ...........................................................4
1.1.2.2.Nhiệm vụ, ý nghĩa của kế toán xác định kết quả kinh doanh..............................5
1.2. Nội dung công tác kế toán doanh thu .......................................................................6
1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ..................................................6
1.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính..................................................................9
1.2.3. Kế toán thu nhập khác .........................................................................................10
1.2.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu................................................................12
1.3. Nội dung kế toán chi phí .......................................................................................12
1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán ....................................................................................12
1.3.2. Kế toán chi phí tài chính......................................................................................14
1.3.3. Kế toán chi phí bán hàng .....................................................................................15
1.3.4. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh.....................................................................16
Trư
ờng
Đại
học
Kin
h tê
́ Hu
ế
iii
1.3.5. Chi phí khác.........................................................................................................18
1.3.6. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN).....................................................19
1.4. Nội dung kế toán xác định kết quả kinh doanh ......................................................20
1.4.1. Khái niệm ............................................................................................................20
1.4.2. Phương pháp xác định kết quả hoạt động kinh doanh.........................................20
1.4.3. Chứng từ sử dụng ................................................................................................21
1.4.4. Tài khoản sử dụng ...............................................................................................21
1.4.5. Phương pháp hạch toán .......................................................................................21
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KÊ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TRUYỀN THÔNG AN
HIẾU .............................................................................................................................23
2.1. Giới thiệu tổng quát về Công ty TNHH Truyền Thông An Hiếu ..........................23
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ...................................................23
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty TNHH Truyền Thông An Hiếu ...................23
2.1.3. Tầm nhìn và sứ mệnh của công ty.......................................................................24
2.1.4. Cơ sở vật chất ......................................................................................................24
2.1.5 Tổ chức bộ máy quản lý công ty ..........................................................................25
2.1.6. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty ..................................................................27
2.1.6.1. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Truyền Thông An Hiếu. ...........27
2.1.6.2. Chế độ kế toán ..................................................................................................28
2.1.6.3. Hình thức kế toán .............................................................................................28
2.1.6.4. Hệ thống tài khoản kế toán...............................................................................30
2.1.7. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Truyền thông An Hiếu.....30
2.1.8. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty qua 2 năm 2016-2017...................31
2.1.9. Tình hình kết quả kinh doanh của công ty ..........................................................33
2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
TNHH Truyền thông An Hiếu.......................................................................................35
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ...............................................35
2.2.1.1.Đặc điểm sản phẩm, thị trường tiêu thụ của công ty.........................................35
2.2.1.2. Phương thức thanh toán....................................................................................35
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
iv
2.2.1.3. Chứng từ sử dụng. ............................................................................................35
2.2.1.4. Tài khoản sử dụng ............................................................................................36
2.1.1.5. Phương pháp hạch toán ....................................................................................36
2.1.1.6. Một số nghiệp vụ phát sinh trong quý liên quan đến bán hàng ghi nhận doanh
thu: .................................................................................................................................36
2.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính................................................................41
2.2.2.1. Nội dung kế toán doanh thu từ hoạt động tài chính .........................................41
2.2.2.2. Chứng từ sử dụng .............................................................................................41
2.2.2.3. Tài khoản sử dụng ............................................................................................41
2.2.2.4. Phương pháp hạch toán ....................................................................................41
2.2.3. Kế toán thu nhập khác .........................................................................................41
2.2.3.1. Tài khoản sử dụng ............................................................................................41
2.2.3.2. Chứng từ sử dụng .............................................................................................41
2.2.3.3. Sổ sách sử dụng ................................................................................................41
2.2.3.4. Nghiệp vụ thực tế phát sinh..............................................................................42
2.2.4. Kế toán giảm trừ doanh thu .................................................................................44
2.2.5. Kế toán giá vốn hàng bán ....................................................................................44
2.2.5.1. Tài khoản sử dụng ............................................................................................44
2.2.5.2. Chứng từ sử dụng .............................................................................................44
2.2.5.3. Sổ sách sử dụng ................................................................................................44
2.2.5.4. Nghiệp vụ thực tế phát sinh..............................................................................44
2.2.6. Kế toán chi phí bán hàng .....................................................................................46
2.2.7. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh.....................................................................47
2.2.7.1. Tài khoản sử dụng ............................................................................................47
2.2.7.2. Chứng từ sử dụng .............................................................................................47
2.2.7.3. Sổ sách sử dụng ................................................................................................47
2.2.7.4. Nghiệp vụ thực tế phát sinh..............................................................................48
2.2.8. Kế toán chi phí khác ............................................................................................49
2.2.8.1. Chứng từ sử dụng .............................................................................................49
2.2.8.2. Tài khoản sử dụng ............................................................................................50
rươ
̀ng Đ
ại h
ọc K
inh
tế H
uế
v2.2.8.3. Nghiệp vụ thực tế phát sinh..............................................................................50
2.2.9. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .......................................................51
2.2.9.1.Nội dung kế toán chi phí thuế TNDN ...............................................................51
2.2.9.2. Tài khoản sử dụng ............................................................................................52
2.2.9.3. Chứng từ sử dụng .............................................................................................52
2.2.9.4. Sổ sách sử dụng ................................................................................................52
2.2.9.5. Nghiệp vụ thực tế phát sinh..............................................................................52
2.2.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ................................................................52
2.2.10.1. Nội dung kế toán xác định kết quả kinh doanh ..............................................52
2.2.10.2.Chứng từ sử dụng ............................................................................................52
2.2.10.3. Tài khoản sử dụng ..........................................................................................52
2.2.10.4. Phương pháp hạch toán ..................................................................................52
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH TRUYỀN THÔNG AN HIẾU .........................................................................56
3.1. Đánh giá về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công
ty TNHH Truyền thông An Hiếu...................................................................................56
3.1.1. Đánh giá chung vè công tác kế toán ở công ty....................................................56
3.1.1.1. Ưu điểm ............................................................................................................56
3.1.1.2. Nhược điểm tồn tại ...........................................................................................57
3.1.2. Đánh giá về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công
ty TNHH Truyền Thông An Hiếu .................................................................................58
3.1.2.1. Ưu điểm ............................................................................................................58
3.1.2.2. Nhược điểm tồn tại ...........................................................................................60
3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu – chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHHTNHH Truyền Thông An Hiếu ....................................60
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................62
1. Kết luận......................................................................................................................62
2. Kiến nghị ...................................................................................................................62
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................64
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
vi
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
vii
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT
BH & CCDV Bán hàng và cung cấp dịch vụ
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
BHTN Bảo hiểm tai nạn
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
BVMT Bảo vệ môi trường
CP Chi phí
DNTN Doanh nghiệp tư nhân
GTGT Giá trị gia tăng
GVHH Giá vốn hàng hóa
HTK Hàng tồn kho
KKTX Kê khai thường xuyên
KPCD Kinh phí công đoàn
NSNN Ngân sách nhà nước
QLDN Quản lý doanh nghiệp
TK Tài khoản
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TSCĐ Tài sản cố định
TTĐB Tiêu thụ đặc biệtTrư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
viii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình lao động của công ty trong 2 năm 2016-2017..............................30
Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 2 năm 2016-2017 .............31
Bảng 2.3: Bảng tình hình kết quả kinh doanh của công ty qua 2 năm 2016-2017........33
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ................8
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán kế toán doanh thu hoạt động tài chính ..............................10
Sơ đồ 1.3.Sơ đồ hạch toán kế toán thu nhập khác.........................................................12
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX.........13
Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKĐK ........14
Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí hoạt động tài chính ...................................15
Sơ đồ 1.7. Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí quản lý kinh doanh ...................................17
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí khác...........................................................19
Sơ đồ1.9: Sơ đồ hạch toán kế toán thuế TNDN ............................................................20
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán kế toán xác định KQKD..................................................22
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy của Công tyTNHH Truyền Thông An Hiếu .....................25
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Truyền thông An Hiếu ..27
Sơ đồ 2.3. Trình tự làm việc theonhật ký chung trên máy vi tính tại công ty ................29
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
xTrư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
SVTH: Hoàng Thị Hồng 1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế hiện nay, chúng ta nhận thấy được sự phát triển đa dạng và
cũng có không ít biến động, các doanh nghiệp cùng cạnh tranh vô cùng khắc nghiệt
cộng thêm yếu tố người tiêu dùng ngày càng khắc khe khi lựa chọn các dịch vụ một
doanh nghiệp nếu muốn duy trì và phát triển bền vững, lâu dài thì phải luôn biết cách
nâng cao chất lượng dịch vụ,ứng dụng các công nghệ hiện đại tiên tiến, ngoài ra phải
đẩy mạnh việc hợp tác với các đối tác trong và ngoài nước.
Để đạt được như vậy, ngoài yêu cầu các doanh nghiệp có nguồn vốn ổn định thì
việc kinh doanh của doanh nghiệp cần phải đtôi lại lợi nhuận cao. Lợi nhuận cao và ổn
định giúp doanh nghiệp trang trải cho việc hoạt động kinh doanh cũng như thực hiện
được các dự án tiềm năng.Ngoài ra đánh giá đúng kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh sẽ giúp doanh nghiệp phát hiện những sai sót, rủi ro trong hoạt động để cải thiện
và phòng ngừa một cách tối đa.
Từ đó, cần phải có một bộ phận kế toán chuyên về hạch toán các khoản doanh
thu và chi phí để xác định lợi nhuận, đánh giá mức độ hiệu quả trong hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, kế toán xác định kết quả hoạt động kinh
doanh đóng vai trò vô cùng quan trọng trong doanh nghiệp cũng như ngành kế toán.
Chúng ta, có thể thấy bất kỳ ngành nghề nào cũng cần phải biết được lợi nhuận của
công ty mình đầu tư trong kỳ là bao nhiêu, từ đó mới đưa ra các quyết định kinh doanh
tiếp theo trong tương lai.
Nhận thấy tầm quan trọng đó, tôi quyết định chọn đề tài “ Kế toán doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Truyền Thông An Hiếu" làm đề
tài tốt nghiệp của mình để làm rõ tầm quan trọng đó cũng như tìm hiểu thêm những
kiến thức chuyên môn thực tế vô cùng phong phú mà đề tài đtôi lại từ việc thực tập tại
công ty này.
2. Mục tiêu của đề tài
2.1. Mục tiêu tổng quát
Trư
ờng
Đ
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
SVTH: Hoàng Thị Hồng 2
Tìm hiểu về thực trạng kế toán, xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công
ty TNHH Truyền Thông An Hiếu: Hạch toán, phân tích tình hình chi phí, tình hình
doanh thu đồng thời xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty. Từ đó đưa ra
những giải pháp nhằm giúp cho công tác kế toán tại công ty được hoàn thiện hơn và
phù hợp hơn với tình hình mới hiện nay cũng như góp phần nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh tại công ty.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về công tác kế toán doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty TNHH Truyền thông An Hiếu.
- Đưa ra một số ý kiến nhằm hoàn thiện hơn hệ thống kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH
Truyền thông An Hiếu.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH
Truyền thông An Hiếu.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: Công ty TNHH Truyền Thông An Hiếu
- Về thời gian: Số liệu, thông tin thứ cấp thu thập qua 2 năm 2016-2017. Bên
cạnh đó thì đi sâu tìm hiểu về thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty TNHH Truyền thông An Hiếu trong năm 2017.
- Giới hạn về phạm vi nghiên cứu: Do các yếu tố khách quan nên tôi chỉ nghiên
cứu về hoạt động bán hàng của công ty không đi sâu tìm hiểu về hoạt động cung cấp
dịch vụ của đơn vị.
4. Phương pháp nghiên cứu
Trong khóa luận của mình, tôi đã đề cập đến những phương pháp tiêu biểu nhất
chẳng hạn như sau:
- Phương pháp thu thập số liệu
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
SVTH: Hoàng Thị Hồng 3
+ Phương pháp quan sát.: Hàng ngày quan sát quá trình làm việc của bộ phận kế
toán gồm: quá trình luân chuyển chứng từ, quá trình cập nhập các số liệu vào phần
mềm máy tính; quá trình lưu giữ chứng từ.
+ Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn trực tiếp người có liên quan như kế toán
trưởng, các kế toán viên.
+ Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác kế
toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, kiểm soát về các nghiệp vụ thực tế tại
công ty.
- Phương pháp xử lí số liệu
+ Phương pháp so sánh: Căn cứ vào những số liệu của chứng từ so sánh kết quả kinh
doanh trong kì này so sánh với kỳ trước để đưa ra nhận xét, kiến nghị với doanh nghiệp.
+ Phương pháp phân tích: Phương pháp này áp dụng việc tính toán, so sánh các
số liệu để làm rõ tình hình hoạt động của doanh nghiệp, đánh giá mức độ hiệu quả,
trung thực các số liệu, chứng từ.Từ đó rút ra sự khác biệt giữa lý thuyết và thực tế, làm
tiền đề đưa ra các nhận xét thích hợp.
+ Phương pháp kế toán: Sử dụng các hóa đơn, chứng từ, tài khoản, sổ sách để hệ
thống hóa và kiểm soát các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần Đặt vấn đề và Kết luận đề tài bao gồm ba chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thuvà xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty TNHH Truyền Thông An Hiếu.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Truyền Thông An Hiếu.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
SVTH: Hoàng Thị Hồng 4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm và nhiệm vụ doanh thuvà xác định kết quả kinh doanh
1.1.1. Các khái niệm cơ bản
Theo chuẩn mực kế toán số 14, “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế
doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh
doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu”.
Theo điều 56 Thông tư 133/2016/TT-BTC quy định nguyên tắc kế toán doanh
thu:“Doanh thu lợi ích kinh tế thu được làm tăng vố chủ sở hữu của doanh nghiệp trừ
phần vốn góp thêm của các cổ đông. Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch
phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý của
các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ nhận được tiền”.
Thông tư 133/2016/TT-BTC quy định:
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần
và trị giá vốn hàng bán (bao gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch
vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xấy lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh
doanh bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí
cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán
hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập hoạt động tài chính
và chi phí hoạt động tài chính.
Kết quả hoạt động khác là số chệnh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các
khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
1.1.2. Nhiệm vụ, ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
1.1.2.1.Nhiệm vụ, ý nghĩa của kế toán doanh thu
Trong doanh nghiệp, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm là 2 khâu cực kỳ quan trọng,
Do vậy việc xác định doanh thu và thu nhập và công tác quan trọng để xác định kết
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
SVTH: Hoàng Thị Hồng 5
quả tài chính cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tạo điều kiện cho
doanh nghiệp hoàn thiện nghĩa vụ của mình đối với nhà nước.
Bên cạnh đó, trong DN thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chiếm tỷ
trọng lớn, tỷ trọng nhỏ còn lại là doanh thu tài chính và các khoản thu nhập từ hoạt
đọng khác.Vì vậy, kế toán DTBH có ý nghĩa vô cùng to lớn. Nó là nguồn tài chính
quan trọng để doanh nghiệp trang trải các khoản chi phí về công cụ lao động; đối
tượng lao động đã hao phí trong quá trình SXKD, thanh toán tiền lương và theo lương,
tiền thưởng cho người lao động; làm nghĩa vụ đối với nhà nước.
Nhiệm vụ của kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Ghi chép, phản ánh đầy đủ kịp thời khối lượng hàng hóa bán ra, tính toán đúng
đắn trị giá vốn của hàng bán ra và các chi phí nhằm xác định chính xác KQKD của DN.
- Cung cấp thông tin kịp thời về tình hình bán hàng, phục vụ cho lãnh đạo điều
hành hoạt động kinh doanh trong DN.
- Kiểm tra tiến độ thực hiện kế toán doanh thu bán hàng, kế toán lợi nhuận, kĩ
thuật thanh toán và quản lí chặt chẽ tiền bán hàng và tiền cung cấp dịch vụ, kỷ luật thu
nộp ngân sách.
Như vậy kế toán doanh thu nói chung và kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ nói riêng thực hiện tốt các nhiệm vụ của mình sẽ mang lại hiệu quả thiết thực
cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nó giúp người sử dụng những thông tin
của kế toán, nắm được toàn diện hoạt động kinh doanh của DN, giúp người quản lí
trong việc ra các quyết định kịp thời cũng như trong việc lập kế hoạch kinh doanh
trong tương lai.
1.1.2.2.Nhiệm vụ, ý nghĩa của kế toán xác định kết quả kinh doanh.
Xác định kết quả kinh doanh là cơ sở đánh giá hiệu quả cuối cùng của hoạt động
sản xuất kinh doanh và ảnh hưởng tới sự sống còn của doanh nghiệp. Do đó mà kế
toán xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong công tác quản lý
và tiêu thụ hàng hóa. Thông qua các thông tin kế toán, người điều hành doanh nghiệp
có thể biết được mức độ hoàn thành tiêu thụ, xác định chính xác kết quả kinh doanh
trong kỳ, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp hoạt động tốt trong kỳ tiếp theo,
phát hiện kịp thời những khúc mắc trong từng khâu, từ đó doanh nghiệp có các biện
Trư
ờng
Đa
̣i o
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
SVTH: Hoàng Thị Hồng 6
pháp tháo gỡ phù hợp hơn để kinh doanh hiệu quả ngày càng cao, đồng thời cung cấp
thông tin cho các bên quan tâm thu hút vào doanh nghiệp, giữ vững uy tín của doanh
nghiệp trong mối quan hệ với bên ngoài.
Kế toán xác định kết quả kinh doanh cho chúng ta cái nhìn tổng hợp và chi tiết về
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, phục vụ đắc lực cho các nhà quản trị trong
quá trình quản lý và phát triển doanh nghiệp.
Việc xác định đúng kết quả hoạt động kinh doanh sẽ giúp cho các nhà quản trị
doanh nghiệp thấy được ưu và nhược điểm, những vấn đề còn tồn tại, từ đó đưa ra các
giải pháp khắc phục, đề ra các phương án chiến lược kinh doanh đúng đắn và phù hợp
hơn cho các kỳ tiếp theo.
- Số liệu kế toán càng chi tiết, chính xác, nhanh chóng và kịp thời sẽ hỗ trợ các
nhà quản trị tốt hơn trong việc cân nhắc để đưa ra những quyết định phù hợp nhất với
tình hình hoạt động của doanh nghiệp.
- Việc xác định tính trung thực, hợp lý và chính xác của các thông tin về kết quả
kinh doanh trên các Báo cáo tài chính là sự quan tâm đầu tiên của các đối tượng sử
dụng thông tin tài chính đặc biệt là các nhà đầu tư.
Do đó hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán kết quả kinh doanh là điều cần thiết
và quan trọng trong mỗi doanh nghiệp.
1.2. Nội dung công tác kế toán doanh thu
1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
a, Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC, quy định điều kiện về ghi nhận doanh thu:
- Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm điều
kiện sau:
(a) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
(b) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
SVTH: Hoàng Thị Hồng 7
(c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người
mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa, đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh
nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và
người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa (trừ trường hợp khách hàng có
quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác);
(d) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
(e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
- Doanh thu cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả bốn điều kiện sau:
(a) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người
mua được quyền trả lại dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ
được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người
mua không được quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp.
(b) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch...ới tính, trình
độ được đào tạo. Cụ thể, nhìn bảng 2.1 ta thấy được cơ cấu lao động theo giới tính và
theo trình độ của doanh nghiệp, đồng thời cũng biết được sự biến động của nó qua 2
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
SVTH: Hoàng Thị Hồng 31
năm. So với năm 2016, năm 2017, số lượng lao động của Công ty đã tăng từ 10 lao
động lên 12 lao động, tức tăng 2 người, tương ứng với tốc độ tăng là 20%.
Việc tăng lao động này là cần thiết, do doanh nghiệp đang trong quá trình mở
rộng địa bàn, lĩnh vực kinh doanh.
Qua bảng số liệu trên ta thấy được số lao động nữ qua 2 năm đều lớn hơn lao
động nam vì ở công ty hầu như làm việc tại văn phòng, công việc nhẹ nhàng phù hợp
với lao động nữ. Số lao động nam năm 2017 tăng lên so với năm 2016 là 2 người,
tương ứng với tốc độ tăng là 66,67%, số lượng lao động nam tăng là để đáp ứng nhu
cầu và phù hợp cho công việc kinh doanh sale thị trường và chạy xưởng do công ty
phân bổ công việc. Theo tính chất công việc và đòi hỏi kinh nghiệm làm việc nên công
ty không sử dụng lao động có trình độ là công nhân phổ thông, đó cũng là lý do qua 2
năm 2016, 2017 số lao động có trình độ công nhân phổ thông đều bằng 0.
2.1.8. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty qua 2 năm 2016-2017
Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 2 năm 2016-2017
(ĐVT: đồng)
Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017
So sánh 2017/2016
(+/-) (%)
TỔNG TÀI SẢN 2.498.280.871 1.998.280.871 (500.000.000) (20,01)
1,Tiền và tương đương tiền 35.969.922 49.249.386 13.279.464 36,92
3,Hàng tồn kho 230.286.620 25.444.081 (204.842.539) (88,95)
4,Tài sản khác 321.797.287 230.423.016 (91.374.271) (28,39)
TỔNG NGUỒN VỐN 2.498.280.871 1.998.280.871 (500.000.000) (20,01)
1, Nợ phải trả 1.650.000.000 1.150.000.000 (500.000.000) (30,30)
2, VCSH 848.280.871 848.280.871 0 0
(Nguồn bảng cân đối kế toán Công ty TNHH Truyền Thông An Hiếu)
Về tình hình tài sản của công ty
Qua bảng số liệu trên, ta thấy tổng tài sản năm 2017 giảm đi so với năm 2016 là
500.000.000 đồng tương ứng với giảm 20,01%, lý do là năm 2017 hàng tồn kho giảm
đi với số lượng lớn là 204.842.539 đồng tương ứng là giảm đi tới 88,95%. Đó là dấu
hiệu tốt của công ty vì đã có kế hoạch kinh doanh hiệu quả làm giảm lượng hàng tồn
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
SVTH: Hoàng Thị Hồng 32
kho ứ động của năm 2016. Trong năm 2017 thì tài sản khác của công ty cũng giảm đi
đáng kể là 91.374.271 đồng, tương ứng là 28,39%.
Tiền và các khoản tương đương tiền chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ không đáng kể trong
tài sản ngắn hạn 49.249.386 đồng, tuy nhiên trong năm 2017 thì đã tăng so với2016 là
13.279.464 tương ứng với 36,92%. Đó là dấu hiệu tốt cho công ty cho thấy được công
ty đang có những dấu hiệu tốt của hoạt động kinh doanh.Lượng tiền mặt, tiền gửi ngân
hàng của công ty tăng sẽ làm tăng tính thanh khoản nhanh, đáp ứng được nhu cầu chi
tiêu cho hoạt động của công ty.
Về tình hình nguồn vốn của Công ty
Qua bảng số liệu trên ta thấy rằng khoản nợ phải trả qua hai năm đều chiếm tỷ
trọng cao hơn vốn chủ sở hữu, trên 50% trong tổng cộng nguồn vốn.Qua 2 năm, vốn
chủ sở hữu không thay đổi là 848.280.871 đồng..
Trong năm 2017, nợ phải trả của công ty là 1.650.000.000 triệu đồng chiếm 60,
05% trong tổng cộng nguồn vốn trong khi đó vốn chủ sở hữu chỉ có 848.280.871 triệu
đồng, chiếm 34% tổng cộng nguồn vốn, cho thấy được được đó là điều bất cập trong
quá trình hoạt động kinh doanh của công ty mà bắt buộc công ty phải có những hướng
đi kinh doanh tốt hơn, hiệu quả hơn. Tuy nhiên đến năm 2017, nợ phải trả của công ty
đã giảm còn là 1.150.000.000 đồng tương ứng với 500.000.000 đồng tương ứng với
30,30%. Điều này cho thấy công ty đã khắc phục được nhưng thiếu sót trong hoạt
động kinh oanh của mình và đang dần hoàn thiện và phát triển.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
SVTH: Hoàng Thị Hồng 33
2.1.9. Tình hình kết quả kinh doanh của công ty
Bảng 2.3: Bảng tình hình kết quả kinh doanh của công ty qua 2 năm 2016-2017
(Đvt: Đồng)
Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017
So sánh
(+/-) (%)
1, Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.199.823.076 1.821.797.649 621.974.573 51,84
2, Các khoản giảm trừ doanh thu - - - -
3, DT thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.199.823.076 1.821.797.649 621.974.573 51,84
4, Giá vốn hàng bán 857.254.000 1.632.212.143 774.958.143 90,40
5, LN gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 342.569.076 189.585.506 (143.983.570) (42,03)
6, Doanh thu hoạt động tài chính - - - -
7, Chi phí tài chính - - - -
- Trong đó: Chi phí lãi vay - - - -
8, Chi phí quản lý kinh doanh 465.654.037 319.505.198 (146.148.839) (31,39)
9 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (123.084.961) (129.919.692) (6.834.731) (5,55)
10, Thu nhập khác 500.000.000 727.272.727 227.272.727 45,45
11, Chi phí khác 945.089.250 815.123.000 (129.966.250) (13,75)
12, Lợi nhuận khác (445.089.250) (87.850.273) 357.238.977 80,26
13, Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (568.174.211) (217.769.965) 350.404.246 61,67
14, Chi phí thuế TNDN hiện hành - - - -
15, Chi phí thuế TNDN hoãn lại - - - -
16, Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (568.174.211) (217.769.965) 350.404.246 61,67
17, Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) - - - -
(Nguồn Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty TNHH Truyền
Thông An Hiếu)
Về tình hình doanh thu của công ty
Qua 2 năm, ta thấy rằng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh
nghiệp năm 2017 tăng lên so với năm2016. Cụ thể trong năm 2017, doanh thu về BH
& CCDV là 1.821.797.649 đồng, tăng hơn 621.974.573 đồng so với năm 2016, tương
ứng với 51,84%. Điều này cho thấy trong năm 2017, công ty họat động kinh doanh tốt
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
SVTH: Hoàng Thị Hồng 34
hơn năm 2016, cụ thể nhận được các hợp đồng bán hàng nhiều hơn hơn hay các hợp
đồng có giá trị cao hơn so với năm 2017. Đó một dấu hiệu tốt, đáng mừng cho công ty,
bên cạnh đó là trong cả 2 năm 2016 và 2017 thì không hề có một ghi nhận nào về các
khoản giảm trừ doanh thu do đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp.
Nguồn thu nhập khác chiếm tỷ trọng cao trong tổng doanh thu của doanh nghiệp.
Thậm chí trong năm 2017 doanh thu từ các hoạt động khác lên đến 727.272.727 đồng,
tăng so với 2016 là 227.272.727 đồng tương ứng với 45,45%. Nguồn hình thành nguồn
thu nhập khác này chủ yếu là bán các sản phẩm kỹ thuật như máy in, mãy kỹ thuật số,
do thanh ký bán tài sản hay phạt vi phạm hợp đồng
Về tình hình chi phí của doanh nghiệp.
Chi phí là một trong những nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của doanh
nghiệp. Nhìn chung thì chi phí của công ty năm 2017 có xu hướng giảm so với 2016.
Cụ thể là chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2017 giảm so với năm 2016 là
146.148.839 đồng tương ứng với giảm 31,39% . Khoản chi phí này chủ yếu tập trung
vào lương cán bộ công nhân viên, nhân công và chi phí vào việc quản lý. Điều này cho
thấy rằng việc quản lí chi phí của doanh nghiệp đang rất tốt.
Giá vốn hàng bán của doanh nghiệp cũng có xu hướng tăng nhanh trong năm
2017. Năm 2016 giá vốn hàng hóa là 857.254.000đồng, nhưng đến năm 2017 thì giá
giốn tăng cụ thể là năm 2017 là 1.632.212.143 tăng 774.958.143 triệu đồng, tốc độ
tăng 90,40% so với năm 2016. Doanh thu BH&CCDV tăng kéo theo giá vốn hàng bán
tăng. Tuy nhiên, giá vốn hàng bán tăng nhanh hơn doanh thu chứng tỏ hiệu quả quản
lý không tốt trong việc tiết kiệm chi phí của doanh nghiệp.
Về lợi nhuận của doanh nghiệp.
Lợi nhuận thuần về hoạt động kinh doanh giảm trong năm 2017. Cụ thể giảm
6.834.731 đồng, tương ứng tốc độ giảm 5,55% so với năm 2016. Nguyên nhân là do
mức độ tăng của doanh thu thuần về BH&CCDV nhỏ hơn mức độ giảm của giá vốn
hàng bán, do đó kéo theo sự sụt giảm của lợi nhuận thuần của hoạt động kinh doanh.
Điều này đáng lưu ý đối với doanh nghiệp, cần phải xtôi xét lại, đưa ra các chính sách
kịp thời nhằm giữ vững và nâng cao doanh thu hơn nữa nhằm tăng lợi nhuận lên.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
SVTH: Hoàng Thị Hồng 35
Vì vậy doanh nghiệp cần có các chiến lược kinh doanh về giá bán, mẫu
mãcũng như quan tâm đến việc giảm giá vốn nhưng không thay đổi chất lượng sản
phẩm.Bên cạnh đó việc tìm kiếm nhà cung cấp phù hợp có thể bán hàng hóa cho
doanh nghiệp với giá thấp, chất lượng vẫn đảm bảo, từ đó giúp doanh nghiệp giảm
được giá thành sản xuất. Để làm được điều này đòi hỏi doanh nghiệp phải có cho mình
một chiến lược kinh doanh tốt, một chính sách quản lí chặt chẽ và thông minh hơn.
2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty TNHH Truyền thông An Hiếu
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.2.1.1.Đặc điểm sản phẩm, thị trường tiêu thụ của công ty
- Công ty chỉ tổ chức bán hàng trong nước, không xuất khẩu ra nước ngoài, nên
công tác tổ chức bán hàng tại công ty đơn giản.
- Giá bán được xác định theo phương pháp định giá của công ty: Xác định được
chi phí bỏ ra cho từng loại sản phẩm, tỉ lệ lợi nhuận trên từng sản phẩm, và nhu cầu
trên thị trường,
- Doanh thu bán hàng xuất phát từ hoạt động của công ty: Chuyên về in ấn giấy,
thiết kế đồ họa cao cấp và ấn phẩm mỹ thuật. Bán buôn máy vi tinh, thiết bị ngoại vi
và phần mềm, bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông, xuất bản báo, tạp chí
và các ấn phẩm định kỳ, bán lẻ trò chơi, đồ chơi trong các cửa hàng chuyên doanh, tổ
chức giới thiệu và xúc tiến thương mại, hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải trí, dịch
vụ liên quan đến in, sao chép bản ghi các loại
2.2.1.2. Phương thức thanh toán
- Đối với những hóa đơn có giá trị nhỏ thì hàng hóa được giao đến nơi khách
hàng yêu cầu và công ty thường thu tiền ngay bằng phiếu thu.
- Đối với những hóa đơn có giá trị lớn, số lượng hàng hóa nhiều thì công ty
thường dùng phương thức thanh toán theo hình thức chuyển khoản hoặc thanh toán sau
2.2.1.3. Chứng từ sử dụng.
- Phiếu thu
- Giấy báo có
- Hóa đơn GTGT
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
SVTH: Hoàng Thị Hồng 36
- Phiếu giao hàng
- Các chứng từ có liên quan
2.2.1.4. Tài khoản sử dụng
TK 511( 51111) – Doanh thu bán hàng hóa
TK 5113- Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 3331 – Thuế GTGT đầu ra phải nộp
TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
TK 111,112 – Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng
TK 131 – Phải thu khách hàng( chi tiết theo tên khách hàng)
2.1.1.5. Phương pháp hạch toán
- Khi khách hàng có nhu cầu về sản phẩm của công ty thì nhân viên kinh doanh
liên hệ và làm việc với khách hàng để lấy các thông tin về đơn hàng sản phẩm mà
khách hàng yêu cầu và thu tiền cọc của đơn hàng bằng phiếu thu. Sau khi lấy thông tin
thì sẽ liên hệ với bộ phận thiết kế để thiết kế mẫu sản phẩm như đã thỏa thuận với
khách hàng, Sau khi khách hàng đồng ý với mẫu thiết kế thì nhân viên kinh doanh sẽ
chốt đơn hàng và tiến hành thực hiện đơn hàng đó. Đối với những hợp đồng mua bán
có giá trị lớn hoặc khách hàng lấy hóa đơn GTGT thì nhân viên kinh doanh lập hợp
đồng kinh tếtrình lên ban giám đốc để kí duyệt. Hợp đồng sẽ được lập thành 3 bản, bản
1 giao cho khách hàng, bản 2 sẽ giao cho bộ phận kế toán, bản còn lại nhân viên kinh
doanh giữ. Kế toán thu chi dựa vào phiếu thu, hợp đồng để tổng hợp đơn hàng.
- Kế toán thu chi dựa vào phiếu giao hàng, xuất hóa đơn GTGT 3 liên; liên 1 lưu,
liên 2: giao khách hàng, liên 3: giao kế toán công nợ. Kế toán công nợ căn cứ vào
phiếu xuất kho và hóa đơn tài chính lên công nợ khách hàng.
- Cuối kỳ kế toán tổng hợp kết chuyển TK 511 sang TK 911 để xác định kết quả
kinh doanh.
2.1.1.6. Một số nghiệp vụ phát sinh trong quý liên quan đến bán hàng ghi nhận doanh thu:
Nghiệp vụ 1: Ngày 13 tháng 10 năm 2017 in ấn danh thiếp cho công ty Cổ Phần
Du Lịch Hương Giang Căn cứ hóa đơn GTGT phản ánh doanh thu bán hàng, ngày
13/10/2017, theo hóa đơn số 0000359,kèm theo hợp đồng kinh tế (Phụ lục 1), kế toán
ghi nhận doanh thu bán hàng.
Định khoản ghi nhận doanh thu bán hàng
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
SVTH: Hoàng Thị Hồng 37
Nợ TK 131 : 770.000đ
Có TK 5111 : 700.000đ
Có TK 33311 : 70.000đ
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AH/16P
Liên 1: Lưu Số: 0000359
Ngày 13 tháng 10 năm 2017
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH TRUYỀN THÔNG AN HIẾU
Mã số thuế: 3301530782
Địa chỉ: 10 Hà Huy Tập, phường Xuân Phú, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
Điện thoại: 0546555655- 0931932936
Số tài khoản: 55610000963636 tại ngân hàng BIDV Chi nhánh Phú Xuân- Huế
Tên người mua hàng: .....
Tên đơn vị: Công ty Cổ Phần Du Lịch Hương Giang
Mã số thuế: 3300101124
Địa chỉ: 02 Nguyễn Công Trứ, phường Phú Hội, TP Huế
Hình thức thanh toán: TM/CK
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6= 4x5
01 Danh thiếp Hộp 10 70.000 700.000
Cộng tiền hàng: 700.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 70.000
Tổng tiền thanh toán: 700.000
Số tiền viết bằng chữ: Bảy trăm bảy mươi ngàn đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
Nghiệp vụ 2: Căn cứ hóa đơn GTGT phản ánh doanh thu bán hàng (bản đồ
vedana, bản đồ huế) ngày 23/10/2017, theo hóa đơn số 0000364, kế toán tiến hành
định khoản như sau( Phụ lục 2), kèm theo hợp đồng kinh tế.
Định khoản ghi nhận doanh thu bán hàng
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
SVTH: Hoàng Thị Hồng 38
Nợ TK 131 : 4.200.000đ
Có TK 5111 : 3.818.182đ
Có TK 33311 : 381.818đ
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AH/16P
Liên 1: Lưu Số: 0000364
Ngày 23 tháng 10 năm 2017
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH TRUYỀN THÔNG AN HIẾU
Mã số thuế: 3301530782
Địa chỉ: 10 Hà Huy Tập, phường Xuân Phú, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
Điện thoại: 0546555655- 0931932936
Số tài khoản: 55610000963636 tại ngân hàng BIDV Chi nhánh Phú Xuân- Huế
Tên người mua hàng: .....
Tên đơn vị: Công ty TNHH khu du lịch sinh thái Vedana
Mã số thuế: 3300513583
Địa chỉ: 112 Minh Mạng, Phường Thúy Xuân, TP Huế
Hình thức thanh toán: TM/CK
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6= 4x5
01 Bản đồ Vedana Tờ 2000 1.090,9 2.181.818
02 Bản đồ Huế Tờ 1500 1.090,9 1.636.364
Cộng tiền hàng: 3.818.182
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 381.818
Tổng tiền thanh toán: 4.200.000
Số tiền viết bằng chữ: Bốn triệu hai trăm ngàn đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
SVTH: Hoàng Thị Hồng 39
Căn cứ Hóa đơn bán hàng, kế toán nhập liệu và thao tác trên máy tính, phần mềm
tự động hạch toán vào sổ nhật kí chung, sổ cái – TK 511.
CÔNG TY TNHH TRUYỀN THÔNG AN HIẾU
Địa chỉ: 10 Hà Huy Tập, phường Xuân Phú, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
Mã số thuế: 3301530782
SỔ CÁI
Năm 2017
Tên tài khoản: 5111- Doanh thu bán hàng
(ĐVT: Đồng)
Từ ngày 01/01/2017 đến ngày 31/12/2017
Dư dầu kỳ
Ngày
tháng
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký
chung Tàikhoản
Đ/Ư
Số phát sinh
Số hiệu Ngàytháng
Trang
số
Số
TT
dòng
Nợ Có
10/01 3 10/01
In ấn danh thiếp
cho khách hàng
theo HĐ số
0000219
1111 1.200.000
........ ......... ........... ...................... .... ............. ................
30/09 11 30/09 Thu tiền bán hàngtheo HĐ 0000351 1111 352.000
....... ....... ................ ....................... ..... ................ .......................
13/10 40 13/10 Thu tiền bán hàngHĐ 0000359 131 770.000
. . . . ..
23/10 45 23/10
In ấn danh thiếp
cho khách hàng
theo HĐ 0000364
131 4.200.000
.. . .. . . ..
Tổng cộng 1.786.919.649 1.786.919.649
Ngày 31 tháng 12 năm 2017
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
SVTH: Hoàng Thị Hồng 40
- Ngoài hoạt động kinh doanh chính của công ty là chuyên in ấn sản phẩm thì
Công ty còn thực hiện các hoạt động cung cấp dịch vụ cho khách hàng như: Thiết kế
website, thiết kế ấn phẩm, đồ họa,cho khách hàng để tăng thu nhập.
CÔNG TY TNHH TRUYỀN THÔNG AN HIẾU
Địa chỉ: 10 Hà Huy Tập, phường Xuân Phú, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
Mã số thuế: 3301530782
SỔ CÁI
Năm 2017
Tên tài khoản: 5113- Doanh thu cung cấp dịch vụ
(ĐVT: Đồng)
Từ ngày 01/01/2017 đến ngày 31/12/2017
Dư dầu kỳ
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
ghi sổ
Diễn giải
Nhật ký
chung Tài
khoản
Đ/Ư
Số phát sinh
Số
hiệu
Ngày
tháng
Trang
số
Số tt
dong
Nợ Có
02/07 1 02/07
Doanh thu từ thiết
kế wesbite cho
khách hàng thoe HĐ
số 0000308
131 13.567.000
........ ......... ........... ...................... .... ............. ................
22/12 19 22/12
Thiết kế ấn phẩm, đồ
họa cho khách hàng
theo HĐ số 0000440
111 3.363.000
....... ....... ........... ....................... ..... ................ ..................
Tổng cộng 34.878.000 34.878.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2017
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
SVTH: Hoàng Thị Hồng 41
2.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
2.2.2.1. Nội dung kế toán doanh thu từ hoạt động tài chính
Doanh thu tài chính chỉ bao gồm doanh thu từ lãi tiền gửi ngân hàng.
2.2.2.2. Chứng từ sử dụng
Giấy báo có về lãi vay ngân hàng
2.2.2.3. Tài khoản sử dụng
TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
2.2.2.4. Phương pháp hạch toán
Kế toán thu chi căn cứ vào GBC của ngân hàng để hạch toán trên máy tính, theo dõi
sổ chi tiết lãi tiền gửi. Cuối kì kế toán kết chuyển TK 515 sang TK 911 để xác định kết
quả kinh doanh của kỳ báo cáo.
Trong năm 2017, công ty không phát sinh khoản mục doanh thu hoạt động tài chính.
2.2.3. Kế toán thu nhập khác
Các khoản thu nhập khác của công ty thường là các khoản tiền mà công ty được
hưởng phần chiết khấu, giảm giá khi mua hàng hóa, thu tiền phạt do khách hàng vi
phạm hợp đồng, ...
2.2.3.1. Tài khoản sử dụng
Để hạch toán Thu nhập khác kế toán sử dụng TK711 – Thu nhập khác.
2.2.3.2. Chứng từ sử dụng
Giấy báo nơ, Phiếu chi, Phiếu thu,
2.2.3.3. Sổ sách sử dụng
Chứng từ ghi sổ, sổ cái TK 711, sổ quỹ,
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
SVTH: Hoàng Thị Hồng 42
2.2.3.4. Nghiệp vụ thực tế phát sinh
Nghiệp vụ 1: Ngày 21/10/2017 , kế toán ghi nhận nghiệp vụ phát sinh, thu tiền
phạt hợp đồng số tiền là: 870.000đồng.
Mẫu số 02-TT ban hành theo Thông tư
số 200/2014/TT BTC ngày 22/12/2014 của BTC
PHIẾU THU
Họ và tên người nộp tiền: Trung tâm anh ngữ itc
Địa chỉ: Bà Triệu, TP Huế
Lý do thu: Thu tiền phạt hợp đồng kinh tế
Số tiền: 870.000 (Viết bằng chữ): Tám trăm bảy mươi ngàn đồng chẵn
Kèm theo: chứng từ gốc
Người lập phiếu Người nhận tiền Thủ quỹ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Nghiệp vụ 2: Ngày 01/11/2017 , kế toán ghi nhận nghiệp vụ phát sinh, thu tiền từ
bán phế phẩm, phế liệu số tiền là: 2.540.000đồng.
Mẫu số 02-TT ban hành theo Thông tư
số 200/2014/TT BTC ngày 22/12/2014 của BTC
PHIẾU THU
Họ và tên người nộp tiền: Nguyễn Thị Hiền
Địa chỉ:
Lý do thu: Thu tiền từ bán phế phẩm, phế liệu
Số tiền: 2.540.000 (Viết bằng chữ): Hai triệu năm trăm bốn mươi ngàn đồng chẵn
Kèm theo: chứng từ gốc
Người lập phiếu Người nhận tiền Thủ quỹ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
SVTH: Hoàng Thị Hồng 43
Kế toán căn cứ vào các phiếu thu và chứng từ liên quan đến các nghiệp vụ thu
nhập khác, kế toánnhập liệu và thao tác trên máy tính, phần mềm tự động hạch toán
vào sổ nhật kí chung, sổ cái – TK 711
CÔNG TY TNHH TRUYỀN THÔNG AN HIẾU
Địa chỉ: 10 Hà Huy Tập, phường Xuân Phú, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
Mã số thuế: 3301530782
SỔ CÁI
Năm 2017
Tên tài khoản: 711- Thu nhập khác
ĐVT: Đồng
Từ ngày 01/01/2017 đến ngày 31/12/2017
Dư đầu kỳ
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ ghi
sổ
Diễn giải
Nhật ký
chung
Tài
khoản
Đ/Ư
Số phát sinh
Số
hiệu
Ngày
tháng
Trang
số
Số tt
dòng
Nợ Có
. .. . ..
21/10 26 21/10
Thu tiền phạt vi
phạm hợp đồng
1111 870.000
........ ......... ........... ...................... .... ............. ................
01/11 74 01/11
Thu tiền từ bán phế
liệu, phế phẩm
1111 2.540.000
....... ....... ........... ....................... ..... ................ ..................
Tổng cộng 727.272.727 727.272.727
Ngày 31 tháng 12 năm 2017
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
SVTH: Hoàng Thị Hồng 44
2.2.4. Kế toán giảm trừ doanh thu
Do đặc điểm kinh doanh của công ty là in ấn và thiết kế đồ họa cho nên việc
hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu là không thường xuyên xảy ra trong công ty.
Tuy nhiên công ty đã có các các chương trình khuyến mãi, chăm sóc khách hàng để
tạo uy tín, lòng tin và tạo mối quan hệ tốt với khách hàng bằng việc bảo trì bảo dưỡng
các sản phẩm. Bên cạnh đó công ty cũng áp dụng chiết khấu với khách hàng trực tiếp
trên hóa đơn, tặng quà nhân dịp sinh nhật quý công ty hay các dịp đặc biệt. Tặng miễn
phí 5% cho các đơn hàng có giá trị lớn, các chính sách trên một phần làm tăng mối
quan hệ với khách hàng đối với công ty, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh
doanh của công ty ngày càng phát triển hơn nữa trong điều kiện kinh doanh đầy tính
cạnh tranh, rủi ro.
Tuy nhiên, trong năm 2017 công ty không phát sinh khoản mục giảm trừ doanh thu.
2.2.5. Kế toán giá vốn hàng bán
2.2.5.1. Tài khoản sử dụng
Để hạch toán Giá vốn hàng bán kế toán sử dụng TK632 – Giá vốn hàng bán.Tài
khoản này tập hợp giá vốn của hàng xuất bán trong kỳ cho tất cả các chủng loại hàng
hoá và tài khoản này không có tài khoản chi tiết cấp 2.
TK 911 – Kết chuyển cuối kỳ để xác định kết quả kinh doanh
2.2.5.2. Chứng từ sử dụng
- Phiếu giao hàng
- Các chứng từ có liên quan
2.2.5.3. Sổ sách sử dụng
Sổ cái TK632, sổ tổng hợp TK 632..
2.2.5.4. Nghiệp vụ thực tế phát sinh
- Nghiệp vụ 1: Ngày 13/10/2017, Công ty TNHH Truyền thông An Hiếu thanh
toán tiền mua giấy là 592.000 đồng.
Định khoản nghiệp vụ giá vốn
Nợ TK 632: 592.000
Có TK: 152: 592.000
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
SVTH: Hoàng Thị Hồng 45
Mẫu số 02-TT ban hành theo Thông tư
số 200/2014/TT BTC ngày 22/12/2014 của BTC
PHIẾU CHI
Họ và tên người nhận tiền: Lê Đông Hiếu
Địa chỉ:
Lý do chi: Thanh toán tiền mua giấy
Số tiền: 592.000đ (Viết bằng chữ) Năm trăm chín mươi hai ngàn đồng chẵn
Kèm theo: chứng từ gốc
Người lập phiếu Người nhận tiền Thủ quỹ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
- Nghiệp vụ 2: Ngày 23/10/2017, Công ty TNHH Truyền thông An Hiếu thanh
toán tiền mua giấy là 3.234.000 đồng
Định khoản nghiệp vụ giá vốn
Nợ TK 632: 3.234.000
Có TK: 152: 3.234.000
Mẫu số 02-TT ban hành theo Thông tư
số 200/2014/TT BTC ngày 22/12/2014 của BTC
PHIẾU CHI
Họ và tên người nhận tiền: Lê Đông Hiếu
Địa chỉ:
Lý do chi: Thanh toán tiền mua giấy
Số tiền: 3.234.000 (Viết bằng chữ): Ba triệu hai trăm ba mươi tư ngàn đồng chẵn
Kèm theo: chứng từ gốc
Người lập phiếu Người nhận tiền Thủ quỹ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
- Căn cứ Hóa đơn bán hàng, PC kế toán nhập liệu và thao tác trên máy tính, phần
mềm tự động hạch toán vào sổ nhật kí chung, sổ cái – TK 632.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
SVTH: Hoàng Thị Hồng 46
CÔNG TY TNHH TRUYỀN THÔNG AN HIẾU
Địa chỉ: 10 Hà Huy Tập, phường Xuân Phú, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
Mã số thuế: 3301530782
SỔ CÁI
Năm 2017
Tên tài khoản: 632- Giá vốn hàng bán
Đơn vị tính: Đồng
Từ ngày 01/01/2017 đến ngày 31/12/2017
Dư đầu kỳ
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ ghi
sổ Diễn giải
Nhật ký
chung
Tài
khoản
Đ/Ư
Số phát sinh
Số
hiệu
Ngày
tháng
Trang
số
Số tt
dong Nợ Có
. .. . ..
13/10 40 13/10
Thanh toán tiền
giấy in theo HĐ số
0000359
152 592.000
........ ......... ........... ...................... .... ............. ................
23/10 45 23/10
Thanh toán tiền
giấy in theo HĐ số
0000364
152 3.234.000
....... ....... ........... ....................... ..... ................ ..................
Tổng cộng 1.632.212.143 1.632.212.143
Ngày 31 tháng 12 năm 2017
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
2.2.6. Kế toán chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa,
cung cấp dịch vụ tại công ty bao gồm: chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng
cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa.
Tuy nhiên trong năm 2017, chi phí bán hàng tại công ty TNHH Truyền Thông An
Hiếu không đáng kể nên công ty hạch toán vào chi phí khác của công ty.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
SVTH: Hoàng Thị Hồng 47
2.2.7. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
Chi phí quản lý kinh doanh là những chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động
quản lý của công ty. Chi phí quản lý kinh doanh bao gồm: chi phí quản lý công ty, cụ
thể là chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí nhân viên quản lý, chi phí phân bổ công
cụ dụng cụ, chi phí tiền điện nước,...
2.2.7.1. Tài khoản sử dụng
Kế toán theo dõi chi phí quản lý kinh doanh bằng tài khoản 642, bao gồm các tài
khoản chi tiết sau:
TK 6422 – Chi phí QLDN
Ngoài ra công ty còn sử dụng thêm một số tài khoản có liên quan khác để phản
ánh nghiệp vụ ghi nhận chi phí quản lý kinh doanh:
TK 1111 – Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt
TK 3344 – Phải trả lương cán bộ quản lý
TK 3338 – Thuế môn bài phải nộp
TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn
TK 1121 – Thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
TK 911 – Kết chuyển cuối kỳ để xác định kết quả kinh doanh
2.2.7.2. Chứng từ sử dụng
Bảng lương, bảng tính và phân bổ khấu hao, bảng tính và phân bổ công cụ dụng
cụ, phiếu chi, giấy báo nợ, .
2.2.7.3. Sổ sách sử dụng
Sổ cái TK 6422 và một số sổ chi tiết tài khoản khác.
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
SVTH: Hoàng Thị Hồng 48
2.2.7.4. Nghiệp vụ thực tế phát sinh
Nghiệp vụ 1:Ngày 02/10/2017 kế toán ghi nhận nghiệp vụ thanh toán phí chuyển
tiền là 11.000 đồng qua ngân hàng.
Định khoản
Nợ TK 6422: 11.000
Có TK 1111: 11.000
Nghiệp vụ 2: Ngày 20/12/2017 Công ty TNHH Truyền thông An Hiếuthanh toán
chi phí tiếp khách theo hóa đơn số 00001464 là 1.818.000đồng
Nợ TK 6422: 1.818.000
Có TK 1111: 1.818.000
Mẫu số 02-TT ban hành theo Thông tư
số 200/2014/TT BTC ngày 22/12/2014 của BTC
PHIẾU CHI
Họ và tên người nhận tiền: Lê Đông Hiếu
Địa chỉ:
Lý do chi: Thanh toán chi phí tiếp khách
Số tiền: 1.818.000đ (Viết bằng chữ): Một triệu tám trăm mười tám ngàn đồng chẵn
Kèm theo: chứng từ gốc
Người lập phiếu Người nhận tiền Thủ quỹ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
- Kế toán căn cứ vào các hóa đơn và chứng từ liên quan đến các nghiệp vụ chi phí
quản lý doanh nghiệp, nhập liệu và thao tác trên máy tính, phần mềm tự động hạch
toán vào sổ nhật kí chung, sổ cái – TK 6422
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
SVTH: Hoàng Thị Hồng 49
CÔNG TY TNHH TRUYỀN THÔNG AN HIẾU
Địa chỉ: 10 Hà Huy Tập, phường Xuân Phú, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
Mã số thuế: 3301530782
SỔ CÁI
Năm 2017
Tên tài khoản: 6422- Chi Phí quản lý công ty
Đơn vị tính: Đồng
Từ ngày 01/01/2017 đến ngày 31/12/2017
Dư đầu kỳ
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ ghi
sổ
Diễn giải
Nhật ký
chung
Tài
khoản
Đ/Ư
Số phát sinh
Số
hiệu
Ngày
tháng
Trang
số
Số tt
dong Nợ Có
. .. . ..
02/10 4 02/10 Phí chuyển tiền 1111 11.000
........ ......... ........... ...................... .... ............. ................
20/12 5 20/12
Thanh toán chi phí
tiếp khách theo HĐ
00001464
1111 1.818.000
....... ....... ........... ....................... ..... ................ ..................
Tổng cộng 319.505.198 319.505.198
Ngày 31 tháng 12 năm 2017
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
2.2.8. Kế toán chi phí khác
Chi phí khác tại công tylà các khoản chi phí như là: Chi phí về thanh lý, nhượng
bán, tiền phạt vi phạm hợp đồng hoặc các khoản truy thu thuế, phạt do nộp chậm thuế
2.2.8.1. Chứng từ sử dụng
- Chứng từ sử dụng: HĐ, bảng khấu hao TSCĐ
Trư
ờng
Đa
̣i o
̣c K
in
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
SVTH: Hoàng Thị Hồng 50
- Quy trình lưu chuyển chứng từ: Khi thanh lý TSCĐ, Kế toán căn cứ vào bảng
khấu hao TSCĐ để xác định giá trị còn lại của TSCĐ và căn cứ vào HĐ bán TSCĐ đó
để định khoản và theo dõi sổ TSCĐ
2.2.8.2. Tài khoản sử dụng
- TK 8111- chi phí khác
2.2.8.3. Nghiệp vụ thực tế phát sinh
Nghiệp vụ 1: Trong ngày 28/11/2017, kế toán Công ty An Hiếu ghi nhận nghiệp
vụ thanh toán tiền đề vi phạm hợp đồng số tiền là 8.671.016 đồng
Nợ TK 8111 : 8.671.016
Có TK 1121: 8.671.016
Nghiệp vụ 2: Trong ngày 21/12/2017, kế toán Công ty An Hiếu ghi nhận nghiệp
vụ thanh toán tiền đền vi phạm hợp đồng số tiền là 1.329.750 đồng
Nợ TK 8111 : 1.329.000
Có TK 1111: 1.329.000
- Kế toán căn cứ vào các hóa đơn và chứng từ liên quan đến các nghiệp vụ chi
phí khác, kế toán nhập liệu và thao tác trên máy tính, phần mềm tự động hạch toán vào
sổ nhật kí chung, sổ cái – TK 811.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
SVTH: Hoàng Thị Hồng 51
CÔNG TY TNHH TRUYỀN THÔNG AN HIẾU
Địa chỉ: 10 Hà Huy...ỏi và đi
sâu vào nghiên cứu từ thực tế như: Tìm hiểu cơ cấu tổ chức kinh doanh của Công ty và
cơ cấu tổ chức của phòng kế toán, nghiên cứu về trình tự hạch toán các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh từ thực tế tại công ty. Từ đó, để tôi có thể cũngcố và hoàn thiện hơn kiến
thức vốn có. Tuy nhiên với vốn kiến thức đã học và kinh nghiệm còn non nớt, cộng
với thời gian thực tập có hạn nên sự hiểu biết của tôi về Công ty còn hạn chế, nhưng
tôi cũng xin có một số nhận xét như sau mong rằng sẽ góp một phần nhỏ bé vào công
tác kế toán tại Công ty.
3.1.1. Đánh giá chung vè công tác kế toán ở công ty
3.1.1.1. Ưu điểm
- Nhìn chung công tác kế toán tại công ty đã tuân thủ theo Thông tư số
133/2016/TT/BTC của BTCban hành ngày 26/08/2016.
- Cơ sở vật chất của phòng kế toán được trang bị đầy đủ: Máy tính, máy in, máy
scan, máy photocopy,... tạo điều kiện làm việc thuận lợi.
- Về tổ chức bộ máy quản lý: Công ty thuộc loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ
nên bộ máy đơn giản, gọn nhẹ phù hợp với quy mô hoạt động kinh doanh của công ty
nhưng vẫn đảm bảo công việc hiệu quả ở từng bộ phận, phân chia công việc, phù hợp
với năng lực, trình độ của từng bộ phận, từng người trong công ty.
- Về bộ máy kế toán: Bộ máy kế toán của công ty phù hợp với tình hình thực tế
về quy mô hoạt động, loại hình kinh doanh. Bộ máy kế toán của công ty đơn giản, đội
ngũ kế toán của công ty có trình độ cao, vững về nghiệp vụ kế toán, kế toán trưởng
làm việc lâu năm có kinh nghiệm thực tế. Việc phân chia công việc giữa các bộ phận
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
in
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
SVTH: Hoàng Thị Hồng 57
kế toán cũng phù hợp với trình độ của các nhân viên, đảm bảo mối duy trì liên quan
chặt chẽ, phù hợp công việc để đạt được hiệu quả cao nhất. Giữa các nhân viên kế toán
có sự đoàn kết, học hỏi, giúp đỡ nhau trong công việc góp phần nâng cao hiệu quả
công việc.
- Về hình thức kế toán: Công ty áp dụng hình thức kế toán máy vi tính dựa trên hệ
thống phần mềm ACsoft, việc ghi chép thực hiện nhanh chóng, dễ dàng, chính xác, chỉ
cần thao tác nhập vào phần mềm thì có thể in ra đầy đủ báo cáo, sổ sách có liên quan.
- Về công tác kế toán:
+ Kế toán của công ty thương xuyên cập nhật những thông tin kế toán tài chính,
những chính sách mới ban hành một cách kịp thời, nhanh chóng, khi có chính sách
mới về kế toán, thuế thì Kế toán trưởng cập nhật, chọn lọc, học hỏi từ bên ngoài và
truyền đạt lại cho các nhân viên khác, nên công ty luôn áp dụng những chính sách kế
toán mới của Bộ tài chính vào công tác kế toán phù hợp với quy định của pháp luật.
+ Công ty sử dụng phần mềm kế toán ACsoft vào công việc nên công việc được
thực hiện nhanh hơn, phần mềm việt nam không quá khó và phức tạp nên kế toán dễ
dàng sử dụng cho việc nhập liệu và kết xuất các sổ sách, báo cáo.
+ Việc sắp xếp, kiểm tra, lưu trữ chứng từ được kế toán thực hiện cẩn thận, có
khoa học, dễ tìm kiếm khi cần.
+ Hầu như tất cả mọi hoạt động hạch toán của công ty đều được thực hiện bằng
máy tính. Do đó, gần như toàn bộ sổ sách của công ty đều được lưu trữ trên máy tính, chỉ
có một số lượng ít sổ sách quan trọng được in ra và được lưu trữ tại phòng kế toán. Điều
đó giúp kế toán giảm bớt được rất nhiều khối lượng công việc, tiết kiệm thời gian.
- Về trình độ chuyên môn: Nhân viên kế toán có kinh nghiêm làm việc lâu năm,
thương xuyên cập nhật các nghị định, thông tư mới được đưa vào các ứng dụng trong
công việc nên không lạc hậu hay làm sai quy định.
3.1.1.2. Nhược điểm tồn tại
- Cơ sỡ vật chất và hệ thống máy tính trong phòng tài chính – kế toán phần nào
đã cũ đi và xuống cấp,vấn đề này gây ảnh hưởng đến tiến độ công việc.
- Công ty không tiến hành lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, có nghĩa là
công ty không dự phòng những trường hợp rủi ro bất thường xảy ra. Khi rủi ro xảy ra
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
SVTH: Hoàng Thị Hồng 58
khó để khắc phục được sự cố.
- Một số hóa đơn, chứng từ của công ty chưa điền đầy đủ thông tin, hóa đơn
thiếu chữ ký của người mua, hoặc thiếu thông tin người mua ảnh hưởng đên số thuế
đầu vào được khấu trừ.
- Mặc dù sử dụng phần mềm kế toán ACsoft mang lại nhiều lợi ích cho công tác
kế toán nhưng phần mềm cũng có một số nhược điểm: Tính bảo mật chưa cao, chiếm
dung lượng lớn, đôi lúc xảy ra một số lỗi nhỏ (không đáng kể).
- Việc xác định kết quả kinh doanh còn mang tính chất chung chung, chưa xác
định được kết quả kinh doanh cho từng hoạt động, để biết được hoạt động nào mang
lại kết quả cao, để có biện pháp đầu tư và phát triển, hoạt động nào kết quả thấp, còn
lỗ, từ đó xác định nguyên nhân, có biện pháp tiết kiệm chi phí, tăng doanh thu, tăng
hiệu quả kinh doanh.
- Tuy đã có kế hoạch hoạt động và đề ra các chỉ tiêu kinh doanh nhưng vẫn
chưa ước lượng chính xác, chưa hoàn thành được một số chỉ tiêu, hiệu quả mang lại
chưa đạt được yêu cầu mong muốn do tình hình biến động của thị trường, tác động của
lạm phát và các yếu tố chủ quan. Bộ máy quản lý chưa có sự nhất quán về mặt chủ
trương. Việc triển khai tổ chức thực hiện nghị quyết của HĐQT chưa được kiểm tra
đánh giá, rút kinh nghiệm trong điều hành quản lý.
- Do công ty mới thành lập không lâu nên trong nền kinh tế thị trường luôn vận
động và phát triển, công ty gặp nhiều khó khắn, áp lực cạnh tranh và kinh nghiệm
trong quản lý. Thị trường tiêu thụ của công ty còn hẹp, chủ yếu ở các tỉnh miền Trung
nên chưa khai thác được hết thị trường trong nước. Điều này ảnh hưởng đến chỉ tiêu
lợi nhuận trong hiệu quả kinh doanh của công ty.
3.1.2. Đánh giá về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty TNHH Truyền Thông An Hiếu
3.1.2.1. Ưu điểm
- Kế toán sử dụng phần mềm kế toán ACsoft nên chỉ cần thao tác nhập nghiệp
vụ doanh thu thì phần mềm sẽ tự động cập nhật lên các sổ, thẻ kế toán chi tiết của TK
511, và các sổ sạch và báo cáo có liên quan.
T ư
ờng
Đa
̣i o
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
SVTH: Hoàng Thị Hồng 59
- Trước khi nhập vào phần mềm các hóa đơn được kiểm tra đầy đủ thông tin
trên hóa đơn có chính xác không như: Số tiền hàng, số tiền thuế, ngày hóa đơn, mã số
hóa đơn, địa chỉ...
- Hóa đơn được đóng thành hai quyền: hóa đơn đầu vào và hóa đơn đầu ra, sắp
xếp theo thứ tự thời gian phá sinh, theo từng quý, thuận tiện cho việc tìm kiếm, kiểm
tra, đối chiếu.
- Khi phát sinh các nghiệp vụ, nhận được hóa đơn, chứng từ, kế toán tiến hành
nhập liệu ngay vào phần mềm, sau khi nhập xong thì đóng chứng từ theo từng quý để
hàng quý hoặc cuối kỳ sử dụng khai thuế hoặc đối chiếu kiểm tra, điều này góp phần
giảm thiểu công việc hàng ngày của kế toán, tăng độ chính xác.
- Phương pháp hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh:
nhìn chung, quy trình hạch toán rõ ràng, vận dụng linh hoạt được các thông tư mới
nhất, chuẩn mực, chế độ kế toán mà Bộ tài chính bán hành. Doanh thu được ghi nhận
đầy đủ, hợp lý, đúng thời điểm và được chi tiết cho từng hoạt động, giá xuất hàng tồn
kho áp dụng theo phương pháp bình quân gia quyền, tạo thuận lợi trong việc tính toán
giá vốn hàng bán khi thực tế công ty có rất nhiều loại hàng hóa, dịch vụ.
- Công ty sử dụng hệ thống tài khoản theo đúng quy định hiện hành, Kế toán có
mở các tài khoản cấp 2,3 cho các tài khoản như TK 5111, TK 5113,TK 6422, TK
33311,... để thuận tiện cho việc hạch toán và quản lý.
- Kế toán mở chi tiết cho các tài khoản như TK 632, TK 5111, TK 5113, TK
6422,... để thuận tiện theo dõi chi tiết khi hết hàng để mua hàng, doanh thuhàng hóa,
dịch vụ,chi phí nào không cần thiết hay phát sinh quá nhiều thì điều chỉnh giảm để tối
thiểu hóa chi phí... Nhờ đó dễ dàng lập báo cáo, điều chỉnhchi tiết cho từng mặt
hàng;xác định đươc hàng hóa, dịch vụ nào có tiềm năng để phát huy tối đa tiềm năng
của hàng hóa, dịch vụ đó nhằm đạt được lợi ích tối đa cho đơn vị; xác định được
những chi phí nào không cần thiết hay phát sinh quá nhiều để có phương pháp điều
chỉnh cho phù hợp nhằm tối thiểu hóa chi phí cho đợn vị.
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
SVTH: Hoàng Thị Hồng 60
3.1.2.2. Nhược điểm tồn tại
- Tài khoản 9111 không được mở chi tiết cho từng hoạt động để khi kết chuyển
biết được hoạt động nào có hiệu quả, hoạt động nào chưa hiệu quả để cung cấp thông
tin cho nhà quản trị biết nhằm đưa ra những biện pháp cải thiện.
- Nhân lực phòng kế toán không nhiều, dẫn đến mỗi người trong phòng kế toán
phải đảm đương nhiều nhiệm vụ cụ thể là Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp, kiêm
kế toán thuế, kiêm kế toán lương và thủ quỷ; Nhân viên kế toán đảm nhiệm kết toán
công nợ, kế toán bán hàng,... dẫn đến khối lượng công việc mỗi người quá nhiều, dễ
xảy ra sai xót trong quá trình làm việc.
3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu – chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty TNHHTNHH Truyền Thông An Hiếu
Để phát triển bền vững hơn nữa thì công ty cần hoàn thiện hơn các vấn đề hiện
hữu này, theo ý kiến cá nhân tôi đề xuất một số giải pháp để giải quyết phần nào đó
những hạn chế trên:
- Phần mềm kế toán công ty nên cài đặt mật khẩu để bảo mật số liệu, thông tin
đã lưu trữ trên phần mềm máy tính.
- Nên thay mới một số máy móc, thiết bị làm việc đảm bảo cho quá trình làm
việc diễn ra bình thường, dữ liệu được chính xác, rút ngắn thời gian công việc cho kế
toán của công ty.
- Kế toán cần theo dõi hàng tồn kho để kiểm soát được số lượng tồn trong kho
để tiến hành lập dự phòng cho hợp lý, tránh những rủi ro xảy ra bất thường, không
lường trước được để có biện pháp xử lý kịp thời.
- Khi lấy hóa đơn đầu vào cần cung cấp chính xác thông tin cho bên xuất hóa đơn
điền đúng, đầy đủ thông tin về doanh nghiệp để đảm bảo thuế GTGT được khấu trừ.
- Công ty có thể thay đổi phần mềm khác tốt hơn hoặc có thể yêu cầu nhà cung
cấp khắc phục lỗi xảy ra trên phần mềm; hoặc mới chuyên gia thiết kế phần mềm kế
toán riêng cho công ty.
Tr
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
nh t
ế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
SVTH: Hoàng Thị Hồng 61
- Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn đầu tư như: Vay ngân hàng thương
mại, vay quỹ hỗ trợ phát triển... nhằm đáp ừng nhu cầu đầu tư phát triển và mở rộng
sản xuất kinh doanh của công ty.
- Củng cố và hoàn thiện bộ máy quản lý, quan tâm đến những lợi ích của cá
nhân trong công ty để nâng cao trách nhiệm làm việc của nhân viên, công ty cần có
chế độ trong lương thưởng, phạt rõ ràng, quan tâm đến khó khăn mà công nhân viên
đang gặp phải, đây cũng là yếu tố khuyến khích lớn cho mỗi cả nhân nhân viên, tạo
tiền đề cho việc nâng cao chất lượng công việc góp phần không nhỏ trong việc đtôi lại
lợi nhuận cho công ty.
- Trong điều kiện kinh tế thị trương cạnh tranh gay gắt, để tiêu thụ được nhiều
sản phẩm thì công ty nên mở rộng thì trường và bên cạnh đó phải khuyến khích khách
hàng mua sản phầm của mình bằng khuyến mãi, chiết khấu, quà tặng cho khách hàng
thân thiết...
- Để hiệu quả kinh doanh được nâng cao hơn nữa, Công ty cần có các biện pháp
quản lý và sử dụng một cách có khoa học, tiết kiệm, giảm tối thiểu các loại chi phí như
chi phí tiếp khách, chi phí hội họp,.. đồng thời theo dõi chặt chẽ các khoản mục chi phí
phát sinh liên quan đến các bộ phận, nếu có biến động bất thường, có các chi phí
không hợp lý, phải tìm ra nguyên nhân và có biện pháp khắc phục.Từng bước đổi mới
phương pháp kinh doanh để giảm chi phí quản lý. Công ty cần thiết lập thêm phòng
Marketing giàu năng lực, nhạy bén để mở rộng và khai thác tốt thị trường trong và
ngoài nước để tìm kiếm thị trường có tiềm năng nhất.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
SVTH: Hoàng Thị Hồng 62
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Trong điều kiện kinh doanh của nền kinh tế thị trường như hiện nay để đứng
vững và phát triển là một vấn đề hết sức khó khăn đối với mỗi công ty. Kế toán nói
chung và kế toán xác định kết quả kinh doanh nói riêng với vai trò công cụ quan trọng
để quản lý kinh tế tài chính ở các công ty cũng phải được thay đổi và hoàn thiện cho
phù hợp với tình hình mới để giúp công ty quản lý tốt hơn về mọi mặt.
Tại Công ty TNHH Truyền Thông An Hiếu công tác kế toán xác định kết quả
kinh doanh là vấn đề quan trọng được Công ty quan tâm. Trong thời gian thực tập tại
Phòng kế toán tôi đã đi sâu tìm hiểu về thực tế công tác kế toán xác định kết quả kinh
doanh và qua đó thấy được những ưu điểm cũng như là các khuyết điểm còn tồn tại
trong công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh của Công ty.Và từ đó, đưa ra một
số nhận xét và kiến nghị nhằm góp phần hoàn thiện hơn công tác kế toán xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty.
Tôi xin tóm tắt lại nội dung của bài báo cáo thực tập trên.
Chương 1: Đưa ra cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp theo Thông tư 133/2016/TT-BTC.
Chương 2: Mô phỏng lại quy trình làm việc, quy trình luân chuyển chứng từ của
kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.
Chương 3: Nhận xét và đánh giá công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh của công ty, đưa ra các ưu điểm, nhược điểm để từ đó đưa ra các giải pháp
nhằm hoàn thiện và phát triển công tác kế toán để tại công ty.
2. Kiến nghị
Để nhằm hoàn thiện về mảng kiến thức cũng như kinh nghiệm thực tiễn về mảng
kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, tôi mong công ty có thể xtôi xét các
giải pháp nhằm hoạn thiện công tác kế toán của tôi. Nếu có thêm thời gian thực tập, tôi
xin được đi sâu tìm hiểu về các mảng đề tài khác như kế toán công nợ, phân tích tình
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
SVTH: Hoàng Thị Hồng 63
hình tài chính của công tyđể có cái nhìn tổng quát hơn đối với hoạt động của công
ty.
Bên cạnh đó việc học tập ở trường còn thiên nhiều về lý thuyết, nên trong quá
trình thực tập bản thân tôi còn gặp nhiều vấn đề khó khăn cần giải quyết. Nếu được, tôi
xin được đề nghị với giảng viên nên đưa ra các ví dụ thực tiễn, các tình huống để sinh
viên có thể xử lý để tránh bỡ ngỡ hơn khi tiếp xúc thực tế tại các doanh nghiệp.
Trên đây là toàn bộ kết quả của tôi đối với đề tài sau 3 tháng thực tập thực tiễn
tại Công ty TNHH Truyền thông An Hiếu. Để góp phần hoàn thiện đề tài, tôi rất mong
muốn sự đóng góp ý kiến đối với đề tài của các quý thầy cô, bạn bè cùng các anh chị
nhân viên trong phòng kế toán của công ty.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà
SVTH: Hoàng Thị Hồng 64
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Tài Chính: "Chế độ kế toán doanh nghiệp” (Ban hành theo Thông tư theo
Thông tư số 133/2016/TT/BTC ban hành ngày 26/08/2016 hướng dẫn chế độ kế toán
công ty vừa và nhỏ thay thế cho quyết định 48/2006/QĐ-BTC.).
2. Trần Đình Phụng (2011), Giáo trình Nguyên lý kế toán, Nhà xuất bản đại
học Tp Hồ Chí Minh.
4. Một số khóa luận của khóa trước.
5. Trang web tham đã tham khảo.
- ketoanthienung.net
- danketoan.com
- https://www.webketoan.vn/so-do-chu-t-theo-thong-tu-1332016tt-
btc-part-2.html
-
133/
-
va-thu-nhap-khac.htm
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
PHỤ LỤC
- Phụ lục 1:
HỢP ĐỒNG MUA BÁN
- Căn cứ Bộ luật Dân sự (Số: 91/2015/QH13) được Quốc hội Nước Cộng hòa Xã
hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015.
- Căn cứ Luật Thương mại (Luậtsố 36/2005/QH11) do Quốc hội Nước Cộng Hoà
Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam ban hành ngày 14/06/2005.
- Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai Bên.
Hôm nay, ngày 13 tháng 10 năm 2017, tại văn phòng Công ty TNHH Truyền
thông An Hiếu, chúng tôi gồm có:
BÊN A (Bên bán): CÔNG TY TNHH TRUYỀN THÔNG AN HIẾU
Địa chỉ:10 Hà Huy Tập, phường Xuân Phú, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế, Việt
Nam
Điện thoại : 0931.932.936
Mã số thuế: 3301530782
Số tài khoản: 55610000963636 tại ngân hàng BIDV chi nhánh Phú Xuân Huế
Đại diện: ( Ông)Lê Đông HiếuChức vụ: Giám đốc
BÊN B (Bên mua): CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH HƯƠNG GIANG
Địa chỉ:02 Nguyễn Công Trứ, phường Phú hội, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế, Việt
Nam.
Mã số thuế: 3300101124
Đại diện: (Ông) Nguyễn Hữu Đông Chức vụ:Giám đốc
Sau khi bàn bạc, hai Bên thống nhất ký Hợp đồng với các điều khoản cụ thể như sau:
Điều 1 : Nội dung công việc & giá trị hợp đồng:
Bên A đồng ý nhận làm sản phẩm cho Bên B với nội dung như sau :
CÔNG TY TNHH TRUYỀN
THÔNG AN HIẾU
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆTNAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 1310- 1/2017/HĐMB --------00--------
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
STT TÊN SẢN PHẨM ĐVT SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN
1 Danh thiếp Hộp 10 70.000 700.000
Cộng tiền hàng 700.000
Thuế GTGT: 10% Thuế GTGT 70.000
Tổng 770.000
(Bằng chữ:Bảy trăm bảy mươi ngàn đông chẵn).
( Giá đã bao gồm chi phí Thuế VAT 10%)
Điều kiện bảo hành: Lỗi do nhà sản xuất, sản phẩm theo maket đã duyệt.
* Mẫu mã: Theo mẫu mà Bên B đã ký duyệt ngày 12 tháng 10(hoặc đã xác nhận trong thư
điện tử của Bên B).
Điều 2: Thời gian giao hàng, điều kiện đóng gói và giao nhận hàng.
2.1. Thời gian giao hàng:
Trong khoảng10 ngày từ ngày ký hợp đồng đặt cọc và duyệt tất cả thông tin đầy đủ,
không tính ngày nghỉ lễ và chủ nhật.
2.2. Điều kiện đóng gói và giao nhận hàng:
- Bên A đóng hàng để vận chuyển cho Bên B.
- Bên A giao hàng cho Bên B theo từng loại( nhóm) sản phẩm theo từng đợt yêu cầu.
- Khi nhận hàng, Bên B kiểm tra về mặt số lượng cũng như chất lượng và ký tại địa
điểm giao hàng do Bên B chỉ định.
- Nếu sản phẩm bị lỗi không đúng theo mẫu và chất lượng mẫu đã được Bên B ký
duyệt thì Bên A chịu trách nhiệm chỉnh sửa và chịu các chi phí phát sinh(nếu có).
Trong trường hợp có thỏa thuận của hai Bên sẽ xử lý theo thỏa thuận và khắc phục lỗi.
Điều 3: Giá cả, phương thức thanh toán
3.1 Hình thức thanh toán :Chuyển khoản
3.2 Tổng giá trị thanh toán :
- Số tiền tương ứng với giá trị hợp đồng mà Bên B phải thanh toán cho Bên A:
770.000đồng. ( Bằng Chữ:Bảy trăm bảy mươi ngàn đông chẵn)
- Còn lại: 770.000đồng. ( Bằng Chữ:Bảy trăm bảy mươi ngàn đông chẵn)
3.3 Thời hạn thanh toán:
- Bên B thanh toán cho Bên A ngay sau khi nhận được đầy đủ số lượng hàng hóa theo
quy định tại Điều 1 Hợp đồng này và nhận được hóa đơn thanh toán. Chậm nhất trong
vòng 15 ngày sau đó, Bên B phải thanh toán đầy đủ số tiền nêu trên cho Bên A.
3.4 Phạt khi vi phạm thanh toán hợp đồng:
- Trong trường hợp Bên B chậm thanh toán cho Bên A theo đúng thỏa thuận nêu trên thì
Bên B phải chịu phạt 2% giá trị hợp đồng đối với thời hạn chậm thanh toán là 01(một)
tháng. Trường hợp chậm thanh toán quá 01(một) tháng sẽ cộng thêm lãi suất nợ quá hạn
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
trung bình đối với số tiền chậm thanh toán(tính theo lãi suất của Ngân hàng nhà nước
hiện tại).
Điều 4: Thời hạn hợp đồng:
Kể từ ngày ký hợp đồng cho đến khi Bên B nhận được hàng và thanh toán đầy đủ cho
Bên A. (Chậm nhất 30 ngày)
Điều 5: Quyền và trách nhiệm của Bên A
5.1. Quyền của Bên A:
- Được nhận thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại điều 3(ba) nêu trên.
- Được gia hạn thời gian giao hàng trong trường hợp bất khả kháng, vì lý do khách
quan nên không thể giao hàng đúng theo thời gian đã thỏa thuận.
- Bên A được miễn trách nhiệm do hành vi vi phạm hoàn toàn của Bên B.
5.2. Nghĩa vụ của Bên A:
- Bên A có trách nhiệm thực hiện đúng tất cả các mẫu do Bên B đã ký duyệt.
- Bên A có trách nhiệm hoàn thành đầy đủ số lượng mà Bên B yêu cầu theo đúng chất
lượng và quy cách đã quy định trong hợp đồng này.
- Có trách nhiệm cung cấp hóa đơn tài chính hợp lệ cho Bên B trước khi nhận thanh
toán.
- Có trách nhiệm chỉnh sửa và cung cấp lại hàng cho Bên B nếu sản phẩm giao nhận
không đúng với mẫu đã được phê duyệt và tự chịu các chi phí phát sinh(nếu có).
- Có trách nhiệm bảo mật thông tin của Bên B trên các mẫu áo, mẫu logo, chỉ được
phép gia công cho Bên B và không được phép sử dụng cho mục đích khác khi chưa có
sự đồng ý của Bên B.
Điều 6: Quyền và nghĩa vụ của Bên B
6.1 Quyền của Bên B:
- Có quyền từ chối nhận hàng nếu sản phẩm giao nhận không đúng điều kiện giao
nhận quy định tại Điều 1 Hợp đồng này mà không được Bên A báo trước. Trong quá
trình sử dụng, nếu Bên B phát hiện lô hàng có nội dung không đúng với mẫu được
duyệt thì Bên B có quyền từ chối, hoàn trả lại cho Bên A và Bên A có trách nhiệm
giao sản phẩm đúng quy cách để thay thế sau đó.
- Bên B có quyền chấm dứt hợp đồng khi Bên A không thực hiện đúng các nghĩa
vụ: Hàng hóa không đúng với chất lượng mẫu mã đã duyệt, tiến độ giao hàng không
đáp ứng hoặc không thực hiện các cam kết khác trong hợp đồng này mà không thông
báo trước.
- Bên A có nghĩa vụ thông báo cho Bên B sự thay đổi về hàng hóa hoặc thời gian
giao hàng không đúng như thỏa thuận.
- Yêu cầu Bên A có nghĩa vụ chứng minh các trường hợp miễn trách nhiệm do
bên A vi phạm.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
6.2 Nghĩa vụ của Bên B
- Bên B có trách nhiệm thanh toán đầy đủ tiền hàng cho Bên A đúng theo quy định tại
Điều 3 Hợp đồng này.
- Bên B chịu trách nhiệm về tính pháp lý của Logo, Thương hiệu trên các sản phẩm mà
Bên B đã đặt Bên A gia công.
- Bên B đưa đầy đủ thông tin và cam kết thực hiện đầy đủ quy định hợp đồng.
Điều 7: Chấm dứt hợp đồng:
Trường hợp Bên A không thực hiện được công việc do Bên B yêu cầu tại hợp đồng
này, mà do lỗi của Bên B hoặc việc thay đổi của Bên B làm đình chỉ hoặc chấm dứt
hợp đồng kinh tế này, khi Bên A đã tiến hành một trong các công việc theo quy định
tại Điều 1 Hợp đồng này thì Bên B vẫn phải thanh toán thù lao cho Bên A như đã thỏa
thuận(trừ trường hợp lý do chấm dứt là do lỗi của Bên A hoặc Bên A có hành vi vi
phạm hợp đồng).
Điều 8 : Điều khoản chung
- Hai Bên cam kết thực hiện đúng những điều khoản ghi trong hợp đồng. Trong quá
trình thực hiện, nếu có phát sinh tranh chấp, hai Bên sẽ cùng nhau bàn bạc giải quyết
trên tinh thần hợp tác.
- Nếu có tranh chấp mà hai Bên không tự giải quyết được thì vụ việc sẽ được đưa ra
Tòa án Nhân dân Tại nguyên đơn để giải quyết, quyết định của Tòa án là quyết định
cuối cùng mà hai Bên có trách nhiệm thi hành.
- Hợp đồng này sẽ tự thanh lý sau 30(Ba mươi) ngày kể ngày Bên B nhận hàng và
thanh toán đầy đủ số tiền cho Bên A.
- Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày ký và được lập thành hai (02) bản,mỗi bản có 04
trang, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ một (01) bản, đã được đọc và ký duyệt.
- Hợp đồng có hiệu lực 02( hai) năm kể từ ngày ký.
ĐẠI DIỆN BÊN A
LÊ ĐÔNG HIẾU
ĐẠI DIỆN BÊN B
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
in
tế H
uế
- Phụ lục 2
HỢP ĐỒNG MUA BÁN
- Căn cứ Bộ luật Dân sự (Số: 91/2015/QH13) được Quốc hội Nước Cộng hòa Xã
hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015.
- Căn cứ Luật Thương mại (Luậtsố 36/2005/QH11) do Quốc hội Nước Cộng Hoà
Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam ban hành ngày 14/06/2005.
- Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai Bên.
Hôm nay, ngày 23 tháng 10 năm 2017, tại văn phòng Công ty TNHH Truyền
thông An Hiếu, chúng tôi gồm có:
BÊN A (Bên bán): CÔNG TY TNHH TRUYỀN THÔNG AN HIẾU
Địa chỉ:10 Hà Huy Tập, phường Xuân Phú, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế, Việt
Nam
Điện thoại : 0931.932.936
Mã số thuế: 3301530782
Số tài khoản: 55610000963636 tại ngân hàng BIDV chi nhánh Phú Xuân Huế
Đại diện: ( Ông)Lê Đông HiếuChức vụ: Giám đốc
BÊN B (Bên mua): CÔNG TY TNHH KHU DU LỊCH SINH THÁI VEDANA
Địa chỉ: 112 Minh Mạng, phường Thủy Xuân, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế, Việt
Nam.
Mã số thuế: 3300513583
Đại diện: (Ông) Lê Văn Trường Chức vụ:Giám đốc
Sau khi bàn bạc, hai Bên thống nhất ký Hợp đồng với các điều khoản cụ thể như sau:
Điều 1 : Nội dung công việc & giá trị hợp đồng:
CÔNG TY TNHH TRUYỀN
THÔNG AN HIẾU
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆTNAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 2310- 1/2017/HĐMB --------00--------
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Bên A đồng ý nhận làm sản phẩm cho Bên B với nội dung như sau :
STT TÊN SẢN PHẨM ĐVT SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN
1 Bản đồ vedana Đồng/tờ 2.000 1.090,9 2.181.818
2 Bản đồ Huế Đồng/tờ 1.500 1.090,9 1.636.364
Cộng tiền hàng 3.818.182
Thuế GTGT: 10% Thuế GTGT 381.818
Tổng 4.200.000
(Bằng chữ:Bốn triệu hai trăm ngàn đông chẵn).
( Giá đã bao gồm chi phí Thuế VAT 10%)
Điều kiện bảo hành: Lỗi do nhà sản xuất, sản phẩm theo maket đã duyệt.
* Mẫu mã: Theo mẫu mà Bên B đã ký duyệt ngày 22 tháng 10(hoặc đã xác nhận trong thư
điện tử của Bên B).
Điều 2: Thời gian giao hàng, điều kiện đóng gói và giao nhận hàng.
2.1. Thời gian giao hàng:
Trong khoảng10 ngày từ ngày ký hợp đồng đặt cọc và duyệt tất cả thông tin đầy đủ,
không tính ngày nghỉ lễ và chủ nhật.
2.2. Điều kiện đóng gói và giao nhận hàng:
- Bên A đóng hàng để vận chuyển cho Bên B.
- Bên A giao hàng cho Bên B theo từng loại( nhóm) sản phẩm theo từng đợt yêu cầu.
- Khi nhận hàng, Bên B kiểm tra về mặt số lượng cũng như chất lượng và ký tại địa
điểm giao hàng do Bên B chỉ định.
- Nếu sản phẩm bị lỗi không đúng theo mẫu và chất lượng mẫu đã được Bên B ký
duyệt thì Bên A chịu trách nhiệm chỉnh sửa và chịu các chi phí phát sinh(nếu có).
Trong trường hợp có thỏa thuận của hai Bên sẽ xử lý theo thỏa thuận và khắc phục lỗi.
Điều 3: Giá cả, phương thức thanh toán
3.1 Hình thức thanh toán :Chuyển khoản
3.2 Tổng giá trị thanh toán :
- Số tiền tương ứng với giá trị hợp đồng mà Bên B phải thanh toán cho Bên A:
4.200.000đồng. ( Bằng Chữ:Bốn triệu hai trăm ngàn đồng chẵn)
- Đã cọc: 2.000.000đồng ( Bằng chữ: Hai triệu đồng chẵn)
- Còn lại: 2.200.000đồng. ( Bằng Chữ:Hai triệu hai trăm ngàn đồng chẵn)
3.3 Thời hạn thanh toán:
- Bên B thanh toán cho Bên A ngay sau khi nhận được đầy đủ số lượng hàng hóa theo
quy định tại Điều 1 Hợp đồng này và nhận được hóa đơn thanh toán. Chậm nhất trong
vòng 15 ngày sau đó, Bên B phải thanh toán đầy đủ số tiền nêu trên cho Bên A.
3.4 Phạt khi vi phạm thanh toán hợp đồng:
Trư
ờn
Đại
học
Kin
h tê
́ Hu
ế
- Trong trường hợp Bên B chậm thanh toán cho Bên A theo đúng thỏa thuận nêu trên thì
Bên B phải chịu phạt 2% giá trị hợp đồng đối với thời hạn chậm thanh toán là 01(một)
tháng. Trường hợp chậm thanh toán quá 01(một) tháng sẽ cộng thêm lãi suất nợ quá hạn
trung bình đối với số tiền chậm thanh toán(tính theo lãi suất của Ngân hàng nhà nước
hiện tại).
Điều 4: Thời hạn hợp đồng:
Kể từ ngày ký hợp đồng cho đến khi Bên B nhận được hàng và thanh toán đầy đủ cho
Bên A. (Chậm nhất 30 ngày)
Điều 5: Quyền và trách nhiệm của Bên A
5.1. Quyền của Bên A:
- Được nhận thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại điều 3(ba) nêu trên.
- Được gia hạn thời gian giao hàng trong trường hợp bất khả kháng, vì lý do khách
quan nên không thể giao hàng đúng theo thời gian đã thỏa thuận.
- Bên A được miễn trách nhiệm do hành vi vi phạm hoàn toàn của Bên B.
5.2. Nghĩa vụ của Bên A:
- Bên A có trách nhiệm thực hiện đúng tất cả các mẫu do Bên B đã ký duyệt.
- Bên A có trách nhiệm hoàn thành đầy đủ số lượng mà Bên B yêu cầu theo đúng chất
lượng và quy cách đã quy định trong hợp đồng này.
- Có trách nhiệm cung cấp hóa đơn tài chính hợp lệ cho Bên B trước khi nhận thanh
toán.
- Có trách nhiệm chỉnh sửa và cung cấp lại hàng cho Bên B nếu sản phẩm giao nhận
không đúng với mẫu đã được phê duyệt và tự chịu các chi phí phát sinh(nếu có).
- Có trách nhiệm bảo mật thông tin của Bên B trên các mẫu áo, mẫu logo, chỉ được
phép gia công cho Bên B và không được phép sử dụng cho mục đích khác khi chưa có
sự đồng ý của Bên B.
Điều 6: Quyền và nghĩa vụ của Bên B
6.3 Quyền của Bên B:
- Có quyền từ chối nhận hàng nếu sản phẩm giao nhận không đúng điều kiện giao
nhận quy định tại Điều 1 Hợp đồng này mà không được Bên A báo trước. Trong quá
trình sử dụng, nếu Bên B phát hiện lô hàng có nội dung không đúng với mẫu được
duyệt thì Bên B có quyền từ chối, hoàn trả lại cho Bên A và Bên A có trách nhiệm
giao sản phẩm đúng quy cách để thay thế sau đó.
- Bên B có quyền chấm dứt hợp đồng khi Bên A không thực hiện đúng các nghĩa
vụ: Hàng hóa không đúng với chất lượng mẫu mã đã duyệt, tiến độ giao hàng không
đáp ứng hoặc không thực hiện các cam kết khác trong hợp đồng này mà không thông
báo trước.
- Bên A có nghĩa vụ thông báo cho Bên B sự thay đổi về hàng hóa hoặc thời gian
giao hàng không đúng như thỏa thuận.
Trư
ờng
Đa
̣ ho
̣c K
inh
tế H
uế
- Yêu cầu Bên A có nghĩa vụ chứng minh các trường hợp miễn trách nhiệm do
bên A vi phạm.
6.4 Nghĩa vụ của Bên B
- Bên B có trách nhiệm thanh toán đầy đủ tiền hàng cho Bên A đúng theo quy định tại
Điều 3 Hợp đồng này.
- Bên B chịu trách nhiệm về tính pháp lý của Logo, Thương hiệu trên các sản phẩm mà
Bên B đã đặt Bên A gia công.
- Bên B đưa đầy đủ thông tin và cam kết thực hiện đầy đủ quy định hợp đồng.
Điều 7: Chấm dứt hợp đồng:
Trường hợp Bên A không thực hiện được công việc do Bên B yêu cầu tại hợp đồng
này, mà do lỗi của Bên B hoặc việc thay đổi của Bên B làm đình chỉ hoặc chấm dứt
hợp đồng kinh tế này, khi Bên A đã tiến hành một trong các công việc theo quy định
tại Điều 1 Hợp đồng này thì Bên B vẫn phải thanh toán thù lao cho Bên A như đã thỏa
thuận(trừ trường hợp lý do chấm dứt là do lỗi của Bên A hoặc Bên A có hành vi vi
phạm hợp đồng).
Điều 8 : Điều khoản chung
- Hai Bên cam kết thực hiện đúng những điều khoản ghi trong hợp đồng. Trong quá
trình thực hiện, nếu có phát sinh tranh chấp, hai Bên sẽ cùng nhau bàn bạc giải quyết
trên tinh thần hợp tác.
- Nếu có tranh chấp mà hai Bên không tự giải quyết được thì vụ việc sẽ được đưa ra
Tòa án Nhân dân Tại nguyên đơn để giải quyết, quyết định của Tòa án là quyết định
cuối cùng mà hai Bên có trách nhiệm thi hành.
- Hợp đồng này sẽ tự thanh lý sau 30(Ba mươi) ngày kể ngày Bên B nhận hàng và
thanh toán đầy đủ số tiền cho Bên A.
- Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày ký và được lập thành hai (02) bản,mỗi bản có 04
trang, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ một (01) bản, đã được đọc và ký duyệt.
- Hợp đồng có hiệu lực 02( hai) năm kể từ ngày ký.
ĐẠI DIỆN BÊN A
LÊ ĐÔNG HIẾU
ĐẠI DIỆN BÊN BTrư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_ke_toan_doanh_thu_va_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_t.pdf