Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH truyền thông An Hiếu

1ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN ----- ----- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TRUYỀN THÔNG AN HIẾU GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: TH/S PHAN THỊ HẢI HÀ SINH VIÊN THỰC HIỆN: HOÀNG THỊ HỒNG LỚP: K48A KIỂM TOÁN MÃ SINH VIÊN: 14K4131047 Huế, tháng 04 năm 2018 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế iLỜI CẢM ƠN Để có được cuốn khóa luận trên tay như ngày hôm nay đó không chỉ là sự nổ lực của bản

pdf83 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 361 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH truyền thông An Hiếu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thân tôi mà còn là sự hỗ trợ hết mình từ gia đình, thầy cô và bạn bè. Vì vậy, tôi xin gởi những lời cảm ơn chân thành đến những người" bạn đồng hành" đáng quý này. Đầu tiên tôi xin gởi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô giáo trong trường Đại học Kinh Tế Huế đã tận tình dạy bảo, truyền đạt cho tôi những kiến thức và kinh nghiệm quý báu trong suốt 4 năm ngồi trên ghế giảng đường. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quý báu để tôi bước vào đời một cách vững chắc và tự tin. Kế đến tôi xin bày tỏ tấm lòng biết ơn sâu sắc đến giảng viên cô Phan Thị Hải Hà- người đã tận tình hướng dẫn, luôn quan tâm, tạo điều kiện và đưa cho tôi những góp ý chân thành để tôi có thể hoàn thành khóa luận một cách tốt nhất. Tôi cũng xin gởi lời cám ơn tới các anh chị ở trong Công Ty TNHH Truyền Thông An Hiếu mà đặc biệt là các anh chị trong bộ phận kế toán đã nhiệt tình chỉ bảo, cung cấp tài liệu, chia sẻ kinh nghiệm và tạo điều kiện để tôi có thêm nhiều kiến thức thực tế. Cuối cùng tôi xin cám ơn đến gia đình, bạn bè luôn động viên, giúp đỡ tôi trong thời gian qua. Xin ghi nhận nơi tấm lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất.Xin kính chúc mọi người luôn dồi dào sức khỏe và thành công trong cuộc sống.Trư ờng Đa ̣i o ̣c K inh tế H uế ii MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1 2. Mục tiêu của đề tài ......................................................................................................1 2.1. Mục tiêu tổng quát....................................................................................................1 2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..............................................................................2 3.1. Đối tượng nghiên cứu..............................................................................................2 3.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2 5. Kết cấu của đề tài.........................................................................................................3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...............................................4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP...........................................4 1.1. Khái niệm và nhiệm vụ doanh thuvà xác định kết quả kinh doanh .........................4 1.1.1. Các khái niệm cơ bản ............................................................................................4 1.1.2. Nhiệm vụ, ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ..........4 1.1.2.1.Nhiệm vụ, ý nghĩa của kế toán doanh thu ...........................................................4 1.1.2.2.Nhiệm vụ, ý nghĩa của kế toán xác định kết quả kinh doanh..............................5 1.2. Nội dung công tác kế toán doanh thu .......................................................................6 1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ..................................................6 1.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính..................................................................9 1.2.3. Kế toán thu nhập khác .........................................................................................10 1.2.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu................................................................12 1.3. Nội dung kế toán chi phí .......................................................................................12 1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán ....................................................................................12 1.3.2. Kế toán chi phí tài chính......................................................................................14 1.3.3. Kế toán chi phí bán hàng .....................................................................................15 1.3.4. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh.....................................................................16 Trư ờng Đại học Kin h tê ́ Hu ế iii 1.3.5. Chi phí khác.........................................................................................................18 1.3.6. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN).....................................................19 1.4. Nội dung kế toán xác định kết quả kinh doanh ......................................................20 1.4.1. Khái niệm ............................................................................................................20 1.4.2. Phương pháp xác định kết quả hoạt động kinh doanh.........................................20 1.4.3. Chứng từ sử dụng ................................................................................................21 1.4.4. Tài khoản sử dụng ...............................................................................................21 1.4.5. Phương pháp hạch toán .......................................................................................21 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KÊ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TRUYỀN THÔNG AN HIẾU .............................................................................................................................23 2.1. Giới thiệu tổng quát về Công ty TNHH Truyền Thông An Hiếu ..........................23 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ...................................................23 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty TNHH Truyền Thông An Hiếu ...................23 2.1.3. Tầm nhìn và sứ mệnh của công ty.......................................................................24 2.1.4. Cơ sở vật chất ......................................................................................................24 2.1.5 Tổ chức bộ máy quản lý công ty ..........................................................................25 2.1.6. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty ..................................................................27 2.1.6.1. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Truyền Thông An Hiếu. ...........27 2.1.6.2. Chế độ kế toán ..................................................................................................28 2.1.6.3. Hình thức kế toán .............................................................................................28 2.1.6.4. Hệ thống tài khoản kế toán...............................................................................30 2.1.7. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Truyền thông An Hiếu.....30 2.1.8. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty qua 2 năm 2016-2017...................31 2.1.9. Tình hình kết quả kinh doanh của công ty ..........................................................33 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Truyền thông An Hiếu.......................................................................................35 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ...............................................35 2.2.1.1.Đặc điểm sản phẩm, thị trường tiêu thụ của công ty.........................................35 2.2.1.2. Phương thức thanh toán....................................................................................35 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế iv 2.2.1.3. Chứng từ sử dụng. ............................................................................................35 2.2.1.4. Tài khoản sử dụng ............................................................................................36 2.1.1.5. Phương pháp hạch toán ....................................................................................36 2.1.1.6. Một số nghiệp vụ phát sinh trong quý liên quan đến bán hàng ghi nhận doanh thu: .................................................................................................................................36 2.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính................................................................41 2.2.2.1. Nội dung kế toán doanh thu từ hoạt động tài chính .........................................41 2.2.2.2. Chứng từ sử dụng .............................................................................................41 2.2.2.3. Tài khoản sử dụng ............................................................................................41 2.2.2.4. Phương pháp hạch toán ....................................................................................41 2.2.3. Kế toán thu nhập khác .........................................................................................41 2.2.3.1. Tài khoản sử dụng ............................................................................................41 2.2.3.2. Chứng từ sử dụng .............................................................................................41 2.2.3.3. Sổ sách sử dụng ................................................................................................41 2.2.3.4. Nghiệp vụ thực tế phát sinh..............................................................................42 2.2.4. Kế toán giảm trừ doanh thu .................................................................................44 2.2.5. Kế toán giá vốn hàng bán ....................................................................................44 2.2.5.1. Tài khoản sử dụng ............................................................................................44 2.2.5.2. Chứng từ sử dụng .............................................................................................44 2.2.5.3. Sổ sách sử dụng ................................................................................................44 2.2.5.4. Nghiệp vụ thực tế phát sinh..............................................................................44 2.2.6. Kế toán chi phí bán hàng .....................................................................................46 2.2.7. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh.....................................................................47 2.2.7.1. Tài khoản sử dụng ............................................................................................47 2.2.7.2. Chứng từ sử dụng .............................................................................................47 2.2.7.3. Sổ sách sử dụng ................................................................................................47 2.2.7.4. Nghiệp vụ thực tế phát sinh..............................................................................48 2.2.8. Kế toán chi phí khác ............................................................................................49 2.2.8.1. Chứng từ sử dụng .............................................................................................49 2.2.8.2. Tài khoản sử dụng ............................................................................................50 rươ ̀ng Đ ại h ọc K inh tế H uế v2.2.8.3. Nghiệp vụ thực tế phát sinh..............................................................................50 2.2.9. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .......................................................51 2.2.9.1.Nội dung kế toán chi phí thuế TNDN ...............................................................51 2.2.9.2. Tài khoản sử dụng ............................................................................................52 2.2.9.3. Chứng từ sử dụng .............................................................................................52 2.2.9.4. Sổ sách sử dụng ................................................................................................52 2.2.9.5. Nghiệp vụ thực tế phát sinh..............................................................................52 2.2.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ................................................................52 2.2.10.1. Nội dung kế toán xác định kết quả kinh doanh ..............................................52 2.2.10.2.Chứng từ sử dụng ............................................................................................52 2.2.10.3. Tài khoản sử dụng ..........................................................................................52 2.2.10.4. Phương pháp hạch toán ..................................................................................52 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TRUYỀN THÔNG AN HIẾU .........................................................................56 3.1. Đánh giá về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Truyền thông An Hiếu...................................................................................56 3.1.1. Đánh giá chung vè công tác kế toán ở công ty....................................................56 3.1.1.1. Ưu điểm ............................................................................................................56 3.1.1.2. Nhược điểm tồn tại ...........................................................................................57 3.1.2. Đánh giá về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Truyền Thông An Hiếu .................................................................................58 3.1.2.1. Ưu điểm ............................................................................................................58 3.1.2.2. Nhược điểm tồn tại ...........................................................................................60 3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu – chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHHTNHH Truyền Thông An Hiếu ....................................60 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................62 1. Kết luận......................................................................................................................62 2. Kiến nghị ...................................................................................................................62 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................64 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế vi Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế vii DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT BH & CCDV Bán hàng và cung cấp dịch vụ TNHH Trách nhiệm hữu hạn BHTN Bảo hiểm tai nạn BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BVMT Bảo vệ môi trường CP Chi phí DNTN Doanh nghiệp tư nhân GTGT Giá trị gia tăng GVHH Giá vốn hàng hóa HTK Hàng tồn kho KKTX Kê khai thường xuyên KPCD Kinh phí công đoàn NSNN Ngân sách nhà nước QLDN Quản lý doanh nghiệp TK Tài khoản TNDN Thu nhập doanh nghiệp TSCĐ Tài sản cố định TTĐB Tiêu thụ đặc biệtTrư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế viii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình lao động của công ty trong 2 năm 2016-2017..............................30 Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 2 năm 2016-2017 .............31 Bảng 2.3: Bảng tình hình kết quả kinh doanh của công ty qua 2 năm 2016-2017........33 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế ix DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ................8 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán kế toán doanh thu hoạt động tài chính ..............................10 Sơ đồ 1.3.Sơ đồ hạch toán kế toán thu nhập khác.........................................................12 Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX.........13 Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKĐK ........14 Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí hoạt động tài chính ...................................15 Sơ đồ 1.7. Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí quản lý kinh doanh ...................................17 Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí khác...........................................................19 Sơ đồ1.9: Sơ đồ hạch toán kế toán thuế TNDN ............................................................20 Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán kế toán xác định KQKD..................................................22 Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy của Công tyTNHH Truyền Thông An Hiếu .....................25 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Truyền thông An Hiếu ..27 Sơ đồ 2.3. Trình tự làm việc theonhật ký chung trên máy vi tính tại công ty ................29 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế xTrư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà SVTH: Hoàng Thị Hồng 1 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Trong nền kinh tế hiện nay, chúng ta nhận thấy được sự phát triển đa dạng và cũng có không ít biến động, các doanh nghiệp cùng cạnh tranh vô cùng khắc nghiệt cộng thêm yếu tố người tiêu dùng ngày càng khắc khe khi lựa chọn các dịch vụ một doanh nghiệp nếu muốn duy trì và phát triển bền vững, lâu dài thì phải luôn biết cách nâng cao chất lượng dịch vụ,ứng dụng các công nghệ hiện đại tiên tiến, ngoài ra phải đẩy mạnh việc hợp tác với các đối tác trong và ngoài nước. Để đạt được như vậy, ngoài yêu cầu các doanh nghiệp có nguồn vốn ổn định thì việc kinh doanh của doanh nghiệp cần phải đtôi lại lợi nhuận cao. Lợi nhuận cao và ổn định giúp doanh nghiệp trang trải cho việc hoạt động kinh doanh cũng như thực hiện được các dự án tiềm năng.Ngoài ra đánh giá đúng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ giúp doanh nghiệp phát hiện những sai sót, rủi ro trong hoạt động để cải thiện và phòng ngừa một cách tối đa. Từ đó, cần phải có một bộ phận kế toán chuyên về hạch toán các khoản doanh thu và chi phí để xác định lợi nhuận, đánh giá mức độ hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh đóng vai trò vô cùng quan trọng trong doanh nghiệp cũng như ngành kế toán. Chúng ta, có thể thấy bất kỳ ngành nghề nào cũng cần phải biết được lợi nhuận của công ty mình đầu tư trong kỳ là bao nhiêu, từ đó mới đưa ra các quyết định kinh doanh tiếp theo trong tương lai. Nhận thấy tầm quan trọng đó, tôi quyết định chọn đề tài “ Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Truyền Thông An Hiếu" làm đề tài tốt nghiệp của mình để làm rõ tầm quan trọng đó cũng như tìm hiểu thêm những kiến thức chuyên môn thực tế vô cùng phong phú mà đề tài đtôi lại từ việc thực tập tại công ty này. 2. Mục tiêu của đề tài 2.1. Mục tiêu tổng quát Trư ờng Đ ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà SVTH: Hoàng Thị Hồng 2 Tìm hiểu về thực trạng kế toán, xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Truyền Thông An Hiếu: Hạch toán, phân tích tình hình chi phí, tình hình doanh thu đồng thời xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty. Từ đó đưa ra những giải pháp nhằm giúp cho công tác kế toán tại công ty được hoàn thiện hơn và phù hợp hơn với tình hình mới hiện nay cũng như góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. - Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Truyền thông An Hiếu. - Đưa ra một số ý kiến nhằm hoàn thiện hơn hệ thống kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH Truyền thông An Hiếu. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Truyền thông An Hiếu. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Không gian: Công ty TNHH Truyền Thông An Hiếu - Về thời gian: Số liệu, thông tin thứ cấp thu thập qua 2 năm 2016-2017. Bên cạnh đó thì đi sâu tìm hiểu về thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Truyền thông An Hiếu trong năm 2017. - Giới hạn về phạm vi nghiên cứu: Do các yếu tố khách quan nên tôi chỉ nghiên cứu về hoạt động bán hàng của công ty không đi sâu tìm hiểu về hoạt động cung cấp dịch vụ của đơn vị. 4. Phương pháp nghiên cứu Trong khóa luận của mình, tôi đã đề cập đến những phương pháp tiêu biểu nhất chẳng hạn như sau: - Phương pháp thu thập số liệu Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà SVTH: Hoàng Thị Hồng 3 + Phương pháp quan sát.: Hàng ngày quan sát quá trình làm việc của bộ phận kế toán gồm: quá trình luân chuyển chứng từ, quá trình cập nhập các số liệu vào phần mềm máy tính; quá trình lưu giữ chứng từ. + Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn trực tiếp người có liên quan như kế toán trưởng, các kế toán viên. + Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, kiểm soát về các nghiệp vụ thực tế tại công ty. - Phương pháp xử lí số liệu + Phương pháp so sánh: Căn cứ vào những số liệu của chứng từ so sánh kết quả kinh doanh trong kì này so sánh với kỳ trước để đưa ra nhận xét, kiến nghị với doanh nghiệp. + Phương pháp phân tích: Phương pháp này áp dụng việc tính toán, so sánh các số liệu để làm rõ tình hình hoạt động của doanh nghiệp, đánh giá mức độ hiệu quả, trung thực các số liệu, chứng từ.Từ đó rút ra sự khác biệt giữa lý thuyết và thực tế, làm tiền đề đưa ra các nhận xét thích hợp. + Phương pháp kế toán: Sử dụng các hóa đơn, chứng từ, tài khoản, sổ sách để hệ thống hóa và kiểm soát các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 5. Kết cấu của đề tài Ngoài phần Đặt vấn đề và Kết luận đề tài bao gồm ba chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thuvà xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Truyền Thông An Hiếu. Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Truyền Thông An Hiếu. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà SVTH: Hoàng Thị Hồng 4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Khái niệm và nhiệm vụ doanh thuvà xác định kết quả kinh doanh 1.1.1. Các khái niệm cơ bản Theo chuẩn mực kế toán số 14, “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu”. Theo điều 56 Thông tư 133/2016/TT-BTC quy định nguyên tắc kế toán doanh thu:“Doanh thu lợi ích kinh tế thu được làm tăng vố chủ sở hữu của doanh nghiệp trừ phần vốn góp thêm của các cổ đông. Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ nhận được tiền”. Thông tư 133/2016/TT-BTC quy định: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (bao gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xấy lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. Kết quả hoạt động khác là số chệnh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. 1.1.2. Nhiệm vụ, ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 1.1.2.1.Nhiệm vụ, ý nghĩa của kế toán doanh thu Trong doanh nghiệp, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm là 2 khâu cực kỳ quan trọng, Do vậy việc xác định doanh thu và thu nhập và công tác quan trọng để xác định kết Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà SVTH: Hoàng Thị Hồng 5 quả tài chính cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tạo điều kiện cho doanh nghiệp hoàn thiện nghĩa vụ của mình đối với nhà nước. Bên cạnh đó, trong DN thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn, tỷ trọng nhỏ còn lại là doanh thu tài chính và các khoản thu nhập từ hoạt đọng khác.Vì vậy, kế toán DTBH có ý nghĩa vô cùng to lớn. Nó là nguồn tài chính quan trọng để doanh nghiệp trang trải các khoản chi phí về công cụ lao động; đối tượng lao động đã hao phí trong quá trình SXKD, thanh toán tiền lương và theo lương, tiền thưởng cho người lao động; làm nghĩa vụ đối với nhà nước. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Ghi chép, phản ánh đầy đủ kịp thời khối lượng hàng hóa bán ra, tính toán đúng đắn trị giá vốn của hàng bán ra và các chi phí nhằm xác định chính xác KQKD của DN. - Cung cấp thông tin kịp thời về tình hình bán hàng, phục vụ cho lãnh đạo điều hành hoạt động kinh doanh trong DN. - Kiểm tra tiến độ thực hiện kế toán doanh thu bán hàng, kế toán lợi nhuận, kĩ thuật thanh toán và quản lí chặt chẽ tiền bán hàng và tiền cung cấp dịch vụ, kỷ luật thu nộp ngân sách. Như vậy kế toán doanh thu nói chung và kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ nói riêng thực hiện tốt các nhiệm vụ của mình sẽ mang lại hiệu quả thiết thực cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nó giúp người sử dụng những thông tin của kế toán, nắm được toàn diện hoạt động kinh doanh của DN, giúp người quản lí trong việc ra các quyết định kịp thời cũng như trong việc lập kế hoạch kinh doanh trong tương lai. 1.1.2.2.Nhiệm vụ, ý nghĩa của kế toán xác định kết quả kinh doanh. Xác định kết quả kinh doanh là cơ sở đánh giá hiệu quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và ảnh hưởng tới sự sống còn của doanh nghiệp. Do đó mà kế toán xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong công tác quản lý và tiêu thụ hàng hóa. Thông qua các thông tin kế toán, người điều hành doanh nghiệp có thể biết được mức độ hoàn thành tiêu thụ, xác định chính xác kết quả kinh doanh trong kỳ, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp hoạt động tốt trong kỳ tiếp theo, phát hiện kịp thời những khúc mắc trong từng khâu, từ đó doanh nghiệp có các biện Trư ờng Đa ̣i o ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà SVTH: Hoàng Thị Hồng 6 pháp tháo gỡ phù hợp hơn để kinh doanh hiệu quả ngày càng cao, đồng thời cung cấp thông tin cho các bên quan tâm thu hút vào doanh nghiệp, giữ vững uy tín của doanh nghiệp trong mối quan hệ với bên ngoài. Kế toán xác định kết quả kinh doanh cho chúng ta cái nhìn tổng hợp và chi tiết về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, phục vụ đắc lực cho các nhà quản trị trong quá trình quản lý và phát triển doanh nghiệp. Việc xác định đúng kết quả hoạt động kinh doanh sẽ giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp thấy được ưu và nhược điểm, những vấn đề còn tồn tại, từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, đề ra các phương án chiến lược kinh doanh đúng đắn và phù hợp hơn cho các kỳ tiếp theo. - Số liệu kế toán càng chi tiết, chính xác, nhanh chóng và kịp thời sẽ hỗ trợ các nhà quản trị tốt hơn trong việc cân nhắc để đưa ra những quyết định phù hợp nhất với tình hình hoạt động của doanh nghiệp. - Việc xác định tính trung thực, hợp lý và chính xác của các thông tin về kết quả kinh doanh trên các Báo cáo tài chính là sự quan tâm đầu tiên của các đối tượng sử dụng thông tin tài chính đặc biệt là các nhà đầu tư. Do đó hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán kết quả kinh doanh là điều cần thiết và quan trọng trong mỗi doanh nghiệp. 1.2. Nội dung công tác kế toán doanh thu 1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ a, Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC, quy định điều kiện về ghi nhận doanh thu: - Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm điều kiện sau: (a) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua. (b) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà SVTH: Hoàng Thị Hồng 7 (c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa, đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa (trừ trường hợp khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác); (d) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. (e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. - Doanh thu cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả bốn điều kiện sau: (a) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp. (b) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch...ới tính, trình độ được đào tạo. Cụ thể, nhìn bảng 2.1 ta thấy được cơ cấu lao động theo giới tính và theo trình độ của doanh nghiệp, đồng thời cũng biết được sự biến động của nó qua 2 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà SVTH: Hoàng Thị Hồng 31 năm. So với năm 2016, năm 2017, số lượng lao động của Công ty đã tăng từ 10 lao động lên 12 lao động, tức tăng 2 người, tương ứng với tốc độ tăng là 20%. Việc tăng lao động này là cần thiết, do doanh nghiệp đang trong quá trình mở rộng địa bàn, lĩnh vực kinh doanh. Qua bảng số liệu trên ta thấy được số lao động nữ qua 2 năm đều lớn hơn lao động nam vì ở công ty hầu như làm việc tại văn phòng, công việc nhẹ nhàng phù hợp với lao động nữ. Số lao động nam năm 2017 tăng lên so với năm 2016 là 2 người, tương ứng với tốc độ tăng là 66,67%, số lượng lao động nam tăng là để đáp ứng nhu cầu và phù hợp cho công việc kinh doanh sale thị trường và chạy xưởng do công ty phân bổ công việc. Theo tính chất công việc và đòi hỏi kinh nghiệm làm việc nên công ty không sử dụng lao động có trình độ là công nhân phổ thông, đó cũng là lý do qua 2 năm 2016, 2017 số lao động có trình độ công nhân phổ thông đều bằng 0. 2.1.8. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty qua 2 năm 2016-2017 Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 2 năm 2016-2017 (ĐVT: đồng) Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 So sánh 2017/2016 (+/-) (%) TỔNG TÀI SẢN 2.498.280.871 1.998.280.871 (500.000.000) (20,01) 1,Tiền và tương đương tiền 35.969.922 49.249.386 13.279.464 36,92 3,Hàng tồn kho 230.286.620 25.444.081 (204.842.539) (88,95) 4,Tài sản khác 321.797.287 230.423.016 (91.374.271) (28,39) TỔNG NGUỒN VỐN 2.498.280.871 1.998.280.871 (500.000.000) (20,01) 1, Nợ phải trả 1.650.000.000 1.150.000.000 (500.000.000) (30,30) 2, VCSH 848.280.871 848.280.871 0 0 (Nguồn bảng cân đối kế toán Công ty TNHH Truyền Thông An Hiếu)  Về tình hình tài sản của công ty Qua bảng số liệu trên, ta thấy tổng tài sản năm 2017 giảm đi so với năm 2016 là 500.000.000 đồng tương ứng với giảm 20,01%, lý do là năm 2017 hàng tồn kho giảm đi với số lượng lớn là 204.842.539 đồng tương ứng là giảm đi tới 88,95%. Đó là dấu hiệu tốt của công ty vì đã có kế hoạch kinh doanh hiệu quả làm giảm lượng hàng tồn Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà SVTH: Hoàng Thị Hồng 32 kho ứ động của năm 2016. Trong năm 2017 thì tài sản khác của công ty cũng giảm đi đáng kể là 91.374.271 đồng, tương ứng là 28,39%. Tiền và các khoản tương đương tiền chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ không đáng kể trong tài sản ngắn hạn 49.249.386 đồng, tuy nhiên trong năm 2017 thì đã tăng so với2016 là 13.279.464 tương ứng với 36,92%. Đó là dấu hiệu tốt cho công ty cho thấy được công ty đang có những dấu hiệu tốt của hoạt động kinh doanh.Lượng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng của công ty tăng sẽ làm tăng tính thanh khoản nhanh, đáp ứng được nhu cầu chi tiêu cho hoạt động của công ty.  Về tình hình nguồn vốn của Công ty Qua bảng số liệu trên ta thấy rằng khoản nợ phải trả qua hai năm đều chiếm tỷ trọng cao hơn vốn chủ sở hữu, trên 50% trong tổng cộng nguồn vốn.Qua 2 năm, vốn chủ sở hữu không thay đổi là 848.280.871 đồng.. Trong năm 2017, nợ phải trả của công ty là 1.650.000.000 triệu đồng chiếm 60, 05% trong tổng cộng nguồn vốn trong khi đó vốn chủ sở hữu chỉ có 848.280.871 triệu đồng, chiếm 34% tổng cộng nguồn vốn, cho thấy được được đó là điều bất cập trong quá trình hoạt động kinh doanh của công ty mà bắt buộc công ty phải có những hướng đi kinh doanh tốt hơn, hiệu quả hơn. Tuy nhiên đến năm 2017, nợ phải trả của công ty đã giảm còn là 1.150.000.000 đồng tương ứng với 500.000.000 đồng tương ứng với 30,30%. Điều này cho thấy công ty đã khắc phục được nhưng thiếu sót trong hoạt động kinh oanh của mình và đang dần hoàn thiện và phát triển. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà SVTH: Hoàng Thị Hồng 33 2.1.9. Tình hình kết quả kinh doanh của công ty Bảng 2.3: Bảng tình hình kết quả kinh doanh của công ty qua 2 năm 2016-2017 (Đvt: Đồng) Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 So sánh (+/-) (%) 1, Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.199.823.076 1.821.797.649 621.974.573 51,84 2, Các khoản giảm trừ doanh thu - - - - 3, DT thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.199.823.076 1.821.797.649 621.974.573 51,84 4, Giá vốn hàng bán 857.254.000 1.632.212.143 774.958.143 90,40 5, LN gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 342.569.076 189.585.506 (143.983.570) (42,03) 6, Doanh thu hoạt động tài chính - - - - 7, Chi phí tài chính - - - - - Trong đó: Chi phí lãi vay - - - - 8, Chi phí quản lý kinh doanh 465.654.037 319.505.198 (146.148.839) (31,39) 9 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (123.084.961) (129.919.692) (6.834.731) (5,55) 10, Thu nhập khác 500.000.000 727.272.727 227.272.727 45,45 11, Chi phí khác 945.089.250 815.123.000 (129.966.250) (13,75) 12, Lợi nhuận khác (445.089.250) (87.850.273) 357.238.977 80,26 13, Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (568.174.211) (217.769.965) 350.404.246 61,67 14, Chi phí thuế TNDN hiện hành - - - - 15, Chi phí thuế TNDN hoãn lại - - - - 16, Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (568.174.211) (217.769.965) 350.404.246 61,67 17, Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) - - - - (Nguồn Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty TNHH Truyền Thông An Hiếu)  Về tình hình doanh thu của công ty Qua 2 năm, ta thấy rằng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp năm 2017 tăng lên so với năm2016. Cụ thể trong năm 2017, doanh thu về BH & CCDV là 1.821.797.649 đồng, tăng hơn 621.974.573 đồng so với năm 2016, tương ứng với 51,84%. Điều này cho thấy trong năm 2017, công ty họat động kinh doanh tốt Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà SVTH: Hoàng Thị Hồng 34 hơn năm 2016, cụ thể nhận được các hợp đồng bán hàng nhiều hơn hơn hay các hợp đồng có giá trị cao hơn so với năm 2017. Đó một dấu hiệu tốt, đáng mừng cho công ty, bên cạnh đó là trong cả 2 năm 2016 và 2017 thì không hề có một ghi nhận nào về các khoản giảm trừ doanh thu do đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn thu nhập khác chiếm tỷ trọng cao trong tổng doanh thu của doanh nghiệp. Thậm chí trong năm 2017 doanh thu từ các hoạt động khác lên đến 727.272.727 đồng, tăng so với 2016 là 227.272.727 đồng tương ứng với 45,45%. Nguồn hình thành nguồn thu nhập khác này chủ yếu là bán các sản phẩm kỹ thuật như máy in, mãy kỹ thuật số, do thanh ký bán tài sản hay phạt vi phạm hợp đồng  Về tình hình chi phí của doanh nghiệp. Chi phí là một trong những nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Nhìn chung thì chi phí của công ty năm 2017 có xu hướng giảm so với 2016. Cụ thể là chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2017 giảm so với năm 2016 là 146.148.839 đồng tương ứng với giảm 31,39% . Khoản chi phí này chủ yếu tập trung vào lương cán bộ công nhân viên, nhân công và chi phí vào việc quản lý. Điều này cho thấy rằng việc quản lí chi phí của doanh nghiệp đang rất tốt. Giá vốn hàng bán của doanh nghiệp cũng có xu hướng tăng nhanh trong năm 2017. Năm 2016 giá vốn hàng hóa là 857.254.000đồng, nhưng đến năm 2017 thì giá giốn tăng cụ thể là năm 2017 là 1.632.212.143 tăng 774.958.143 triệu đồng, tốc độ tăng 90,40% so với năm 2016. Doanh thu BH&CCDV tăng kéo theo giá vốn hàng bán tăng. Tuy nhiên, giá vốn hàng bán tăng nhanh hơn doanh thu chứng tỏ hiệu quả quản lý không tốt trong việc tiết kiệm chi phí của doanh nghiệp.  Về lợi nhuận của doanh nghiệp. Lợi nhuận thuần về hoạt động kinh doanh giảm trong năm 2017. Cụ thể giảm 6.834.731 đồng, tương ứng tốc độ giảm 5,55% so với năm 2016. Nguyên nhân là do mức độ tăng của doanh thu thuần về BH&CCDV nhỏ hơn mức độ giảm của giá vốn hàng bán, do đó kéo theo sự sụt giảm của lợi nhuận thuần của hoạt động kinh doanh. Điều này đáng lưu ý đối với doanh nghiệp, cần phải xtôi xét lại, đưa ra các chính sách kịp thời nhằm giữ vững và nâng cao doanh thu hơn nữa nhằm tăng lợi nhuận lên. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà SVTH: Hoàng Thị Hồng 35 Vì vậy doanh nghiệp cần có các chiến lược kinh doanh về giá bán, mẫu mãcũng như quan tâm đến việc giảm giá vốn nhưng không thay đổi chất lượng sản phẩm.Bên cạnh đó việc tìm kiếm nhà cung cấp phù hợp có thể bán hàng hóa cho doanh nghiệp với giá thấp, chất lượng vẫn đảm bảo, từ đó giúp doanh nghiệp giảm được giá thành sản xuất. Để làm được điều này đòi hỏi doanh nghiệp phải có cho mình một chiến lược kinh doanh tốt, một chính sách quản lí chặt chẽ và thông minh hơn. 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Truyền thông An Hiếu 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.2.1.1.Đặc điểm sản phẩm, thị trường tiêu thụ của công ty - Công ty chỉ tổ chức bán hàng trong nước, không xuất khẩu ra nước ngoài, nên công tác tổ chức bán hàng tại công ty đơn giản. - Giá bán được xác định theo phương pháp định giá của công ty: Xác định được chi phí bỏ ra cho từng loại sản phẩm, tỉ lệ lợi nhuận trên từng sản phẩm, và nhu cầu trên thị trường, - Doanh thu bán hàng xuất phát từ hoạt động của công ty: Chuyên về in ấn giấy, thiết kế đồ họa cao cấp và ấn phẩm mỹ thuật. Bán buôn máy vi tinh, thiết bị ngoại vi và phần mềm, bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông, xuất bản báo, tạp chí và các ấn phẩm định kỳ, bán lẻ trò chơi, đồ chơi trong các cửa hàng chuyên doanh, tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại, hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải trí, dịch vụ liên quan đến in, sao chép bản ghi các loại 2.2.1.2. Phương thức thanh toán - Đối với những hóa đơn có giá trị nhỏ thì hàng hóa được giao đến nơi khách hàng yêu cầu và công ty thường thu tiền ngay bằng phiếu thu. - Đối với những hóa đơn có giá trị lớn, số lượng hàng hóa nhiều thì công ty thường dùng phương thức thanh toán theo hình thức chuyển khoản hoặc thanh toán sau 2.2.1.3. Chứng từ sử dụng. - Phiếu thu - Giấy báo có - Hóa đơn GTGT Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà SVTH: Hoàng Thị Hồng 36 - Phiếu giao hàng - Các chứng từ có liên quan 2.2.1.4. Tài khoản sử dụng TK 511( 51111) – Doanh thu bán hàng hóa TK 5113- Doanh thu cung cấp dịch vụ TK 3331 – Thuế GTGT đầu ra phải nộp TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ TK 111,112 – Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng TK 131 – Phải thu khách hàng( chi tiết theo tên khách hàng) 2.1.1.5. Phương pháp hạch toán - Khi khách hàng có nhu cầu về sản phẩm của công ty thì nhân viên kinh doanh liên hệ và làm việc với khách hàng để lấy các thông tin về đơn hàng sản phẩm mà khách hàng yêu cầu và thu tiền cọc của đơn hàng bằng phiếu thu. Sau khi lấy thông tin thì sẽ liên hệ với bộ phận thiết kế để thiết kế mẫu sản phẩm như đã thỏa thuận với khách hàng, Sau khi khách hàng đồng ý với mẫu thiết kế thì nhân viên kinh doanh sẽ chốt đơn hàng và tiến hành thực hiện đơn hàng đó. Đối với những hợp đồng mua bán có giá trị lớn hoặc khách hàng lấy hóa đơn GTGT thì nhân viên kinh doanh lập hợp đồng kinh tếtrình lên ban giám đốc để kí duyệt. Hợp đồng sẽ được lập thành 3 bản, bản 1 giao cho khách hàng, bản 2 sẽ giao cho bộ phận kế toán, bản còn lại nhân viên kinh doanh giữ. Kế toán thu chi dựa vào phiếu thu, hợp đồng để tổng hợp đơn hàng. - Kế toán thu chi dựa vào phiếu giao hàng, xuất hóa đơn GTGT 3 liên; liên 1 lưu, liên 2: giao khách hàng, liên 3: giao kế toán công nợ. Kế toán công nợ căn cứ vào phiếu xuất kho và hóa đơn tài chính lên công nợ khách hàng. - Cuối kỳ kế toán tổng hợp kết chuyển TK 511 sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. 2.1.1.6. Một số nghiệp vụ phát sinh trong quý liên quan đến bán hàng ghi nhận doanh thu: Nghiệp vụ 1: Ngày 13 tháng 10 năm 2017 in ấn danh thiếp cho công ty Cổ Phần Du Lịch Hương Giang Căn cứ hóa đơn GTGT phản ánh doanh thu bán hàng, ngày 13/10/2017, theo hóa đơn số 0000359,kèm theo hợp đồng kinh tế (Phụ lục 1), kế toán ghi nhận doanh thu bán hàng. Định khoản ghi nhận doanh thu bán hàng Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà SVTH: Hoàng Thị Hồng 37 Nợ TK 131 : 770.000đ Có TK 5111 : 700.000đ Có TK 33311 : 70.000đ HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AH/16P Liên 1: Lưu Số: 0000359 Ngày 13 tháng 10 năm 2017 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH TRUYỀN THÔNG AN HIẾU Mã số thuế: 3301530782 Địa chỉ: 10 Hà Huy Tập, phường Xuân Phú, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Điện thoại: 0546555655- 0931932936 Số tài khoản: 55610000963636 tại ngân hàng BIDV Chi nhánh Phú Xuân- Huế Tên người mua hàng: ..... Tên đơn vị: Công ty Cổ Phần Du Lịch Hương Giang Mã số thuế: 3300101124 Địa chỉ: 02 Nguyễn Công Trứ, phường Phú Hội, TP Huế Hình thức thanh toán: TM/CK STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6= 4x5 01 Danh thiếp Hộp 10 70.000 700.000 Cộng tiền hàng: 700.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 70.000 Tổng tiền thanh toán: 700.000 Số tiền viết bằng chữ: Bảy trăm bảy mươi ngàn đồng chẵn Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) Nghiệp vụ 2: Căn cứ hóa đơn GTGT phản ánh doanh thu bán hàng (bản đồ vedana, bản đồ huế) ngày 23/10/2017, theo hóa đơn số 0000364, kế toán tiến hành định khoản như sau( Phụ lục 2), kèm theo hợp đồng kinh tế. Định khoản ghi nhận doanh thu bán hàng Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà SVTH: Hoàng Thị Hồng 38 Nợ TK 131 : 4.200.000đ Có TK 5111 : 3.818.182đ Có TK 33311 : 381.818đ HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AH/16P Liên 1: Lưu Số: 0000364 Ngày 23 tháng 10 năm 2017 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH TRUYỀN THÔNG AN HIẾU Mã số thuế: 3301530782 Địa chỉ: 10 Hà Huy Tập, phường Xuân Phú, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Điện thoại: 0546555655- 0931932936 Số tài khoản: 55610000963636 tại ngân hàng BIDV Chi nhánh Phú Xuân- Huế Tên người mua hàng: ..... Tên đơn vị: Công ty TNHH khu du lịch sinh thái Vedana Mã số thuế: 3300513583 Địa chỉ: 112 Minh Mạng, Phường Thúy Xuân, TP Huế Hình thức thanh toán: TM/CK STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6= 4x5 01 Bản đồ Vedana Tờ 2000 1.090,9 2.181.818 02 Bản đồ Huế Tờ 1500 1.090,9 1.636.364 Cộng tiền hàng: 3.818.182 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 381.818 Tổng tiền thanh toán: 4.200.000 Số tiền viết bằng chữ: Bốn triệu hai trăm ngàn đồng chẵn Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà SVTH: Hoàng Thị Hồng 39 Căn cứ Hóa đơn bán hàng, kế toán nhập liệu và thao tác trên máy tính, phần mềm tự động hạch toán vào sổ nhật kí chung, sổ cái – TK 511. CÔNG TY TNHH TRUYỀN THÔNG AN HIẾU Địa chỉ: 10 Hà Huy Tập, phường Xuân Phú, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Mã số thuế: 3301530782 SỔ CÁI Năm 2017 Tên tài khoản: 5111- Doanh thu bán hàng (ĐVT: Đồng) Từ ngày 01/01/2017 đến ngày 31/12/2017 Dư dầu kỳ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Tàikhoản Đ/Ư Số phát sinh Số hiệu Ngàytháng Trang số Số TT dòng Nợ Có 10/01 3 10/01 In ấn danh thiếp cho khách hàng theo HĐ số 0000219 1111 1.200.000 ........ ......... ........... ...................... .... ............. ................ 30/09 11 30/09 Thu tiền bán hàngtheo HĐ 0000351 1111 352.000 ....... ....... ................ ....................... ..... ................ ....................... 13/10 40 13/10 Thu tiền bán hàngHĐ 0000359 131 770.000 . . . . .. 23/10 45 23/10 In ấn danh thiếp cho khách hàng theo HĐ 0000364 131 4.200.000 .. . .. . . .. Tổng cộng 1.786.919.649 1.786.919.649 Ngày 31 tháng 12 năm 2017 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà SVTH: Hoàng Thị Hồng 40 - Ngoài hoạt động kinh doanh chính của công ty là chuyên in ấn sản phẩm thì Công ty còn thực hiện các hoạt động cung cấp dịch vụ cho khách hàng như: Thiết kế website, thiết kế ấn phẩm, đồ họa,cho khách hàng để tăng thu nhập. CÔNG TY TNHH TRUYỀN THÔNG AN HIẾU Địa chỉ: 10 Hà Huy Tập, phường Xuân Phú, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Mã số thuế: 3301530782 SỔ CÁI Năm 2017 Tên tài khoản: 5113- Doanh thu cung cấp dịch vụ (ĐVT: Đồng) Từ ngày 01/01/2017 đến ngày 31/12/2017 Dư dầu kỳ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Nhật ký chung Tài khoản Đ/Ư Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Trang số Số tt dong Nợ Có 02/07 1 02/07 Doanh thu từ thiết kế wesbite cho khách hàng thoe HĐ số 0000308 131 13.567.000 ........ ......... ........... ...................... .... ............. ................ 22/12 19 22/12 Thiết kế ấn phẩm, đồ họa cho khách hàng theo HĐ số 0000440 111 3.363.000 ....... ....... ........... ....................... ..... ................ .................. Tổng cộng 34.878.000 34.878.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2017 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà SVTH: Hoàng Thị Hồng 41 2.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 2.2.2.1. Nội dung kế toán doanh thu từ hoạt động tài chính Doanh thu tài chính chỉ bao gồm doanh thu từ lãi tiền gửi ngân hàng. 2.2.2.2. Chứng từ sử dụng Giấy báo có về lãi vay ngân hàng 2.2.2.3. Tài khoản sử dụng TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính 2.2.2.4. Phương pháp hạch toán Kế toán thu chi căn cứ vào GBC của ngân hàng để hạch toán trên máy tính, theo dõi sổ chi tiết lãi tiền gửi. Cuối kì kế toán kết chuyển TK 515 sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh của kỳ báo cáo. Trong năm 2017, công ty không phát sinh khoản mục doanh thu hoạt động tài chính. 2.2.3. Kế toán thu nhập khác Các khoản thu nhập khác của công ty thường là các khoản tiền mà công ty được hưởng phần chiết khấu, giảm giá khi mua hàng hóa, thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng, ... 2.2.3.1. Tài khoản sử dụng Để hạch toán Thu nhập khác kế toán sử dụng TK711 – Thu nhập khác. 2.2.3.2. Chứng từ sử dụng Giấy báo nơ, Phiếu chi, Phiếu thu, 2.2.3.3. Sổ sách sử dụng Chứng từ ghi sổ, sổ cái TK 711, sổ quỹ, Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà SVTH: Hoàng Thị Hồng 42 2.2.3.4. Nghiệp vụ thực tế phát sinh Nghiệp vụ 1: Ngày 21/10/2017 , kế toán ghi nhận nghiệp vụ phát sinh, thu tiền phạt hợp đồng số tiền là: 870.000đồng. Mẫu số 02-TT ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT BTC ngày 22/12/2014 của BTC PHIẾU THU Họ và tên người nộp tiền: Trung tâm anh ngữ itc Địa chỉ: Bà Triệu, TP Huế Lý do thu: Thu tiền phạt hợp đồng kinh tế Số tiền: 870.000 (Viết bằng chữ): Tám trăm bảy mươi ngàn đồng chẵn Kèm theo: chứng từ gốc Người lập phiếu Người nhận tiền Thủ quỹ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Nghiệp vụ 2: Ngày 01/11/2017 , kế toán ghi nhận nghiệp vụ phát sinh, thu tiền từ bán phế phẩm, phế liệu số tiền là: 2.540.000đồng. Mẫu số 02-TT ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT BTC ngày 22/12/2014 của BTC PHIẾU THU Họ và tên người nộp tiền: Nguyễn Thị Hiền Địa chỉ: Lý do thu: Thu tiền từ bán phế phẩm, phế liệu Số tiền: 2.540.000 (Viết bằng chữ): Hai triệu năm trăm bốn mươi ngàn đồng chẵn Kèm theo: chứng từ gốc Người lập phiếu Người nhận tiền Thủ quỹ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà SVTH: Hoàng Thị Hồng 43 Kế toán căn cứ vào các phiếu thu và chứng từ liên quan đến các nghiệp vụ thu nhập khác, kế toánnhập liệu và thao tác trên máy tính, phần mềm tự động hạch toán vào sổ nhật kí chung, sổ cái – TK 711 CÔNG TY TNHH TRUYỀN THÔNG AN HIẾU Địa chỉ: 10 Hà Huy Tập, phường Xuân Phú, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Mã số thuế: 3301530782 SỔ CÁI Năm 2017 Tên tài khoản: 711- Thu nhập khác ĐVT: Đồng Từ ngày 01/01/2017 đến ngày 31/12/2017 Dư đầu kỳ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Nhật ký chung Tài khoản Đ/Ư Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Trang số Số tt dòng Nợ Có . .. . .. 21/10 26 21/10 Thu tiền phạt vi phạm hợp đồng 1111 870.000 ........ ......... ........... ...................... .... ............. ................ 01/11 74 01/11 Thu tiền từ bán phế liệu, phế phẩm 1111 2.540.000 ....... ....... ........... ....................... ..... ................ .................. Tổng cộng 727.272.727 727.272.727 Ngày 31 tháng 12 năm 2017 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà SVTH: Hoàng Thị Hồng 44 2.2.4. Kế toán giảm trừ doanh thu Do đặc điểm kinh doanh của công ty là in ấn và thiết kế đồ họa cho nên việc hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu là không thường xuyên xảy ra trong công ty. Tuy nhiên công ty đã có các các chương trình khuyến mãi, chăm sóc khách hàng để tạo uy tín, lòng tin và tạo mối quan hệ tốt với khách hàng bằng việc bảo trì bảo dưỡng các sản phẩm. Bên cạnh đó công ty cũng áp dụng chiết khấu với khách hàng trực tiếp trên hóa đơn, tặng quà nhân dịp sinh nhật quý công ty hay các dịp đặc biệt. Tặng miễn phí 5% cho các đơn hàng có giá trị lớn, các chính sách trên một phần làm tăng mối quan hệ với khách hàng đối với công ty, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh doanh của công ty ngày càng phát triển hơn nữa trong điều kiện kinh doanh đầy tính cạnh tranh, rủi ro. Tuy nhiên, trong năm 2017 công ty không phát sinh khoản mục giảm trừ doanh thu. 2.2.5. Kế toán giá vốn hàng bán 2.2.5.1. Tài khoản sử dụng Để hạch toán Giá vốn hàng bán kế toán sử dụng TK632 – Giá vốn hàng bán.Tài khoản này tập hợp giá vốn của hàng xuất bán trong kỳ cho tất cả các chủng loại hàng hoá và tài khoản này không có tài khoản chi tiết cấp 2. TK 911 – Kết chuyển cuối kỳ để xác định kết quả kinh doanh 2.2.5.2. Chứng từ sử dụng - Phiếu giao hàng - Các chứng từ có liên quan 2.2.5.3. Sổ sách sử dụng Sổ cái TK632, sổ tổng hợp TK 632.. 2.2.5.4. Nghiệp vụ thực tế phát sinh - Nghiệp vụ 1: Ngày 13/10/2017, Công ty TNHH Truyền thông An Hiếu thanh toán tiền mua giấy là 592.000 đồng. Định khoản nghiệp vụ giá vốn Nợ TK 632: 592.000 Có TK: 152: 592.000 Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà SVTH: Hoàng Thị Hồng 45 Mẫu số 02-TT ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT BTC ngày 22/12/2014 của BTC PHIẾU CHI Họ và tên người nhận tiền: Lê Đông Hiếu Địa chỉ: Lý do chi: Thanh toán tiền mua giấy Số tiền: 592.000đ (Viết bằng chữ) Năm trăm chín mươi hai ngàn đồng chẵn Kèm theo: chứng từ gốc Người lập phiếu Người nhận tiền Thủ quỹ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) - Nghiệp vụ 2: Ngày 23/10/2017, Công ty TNHH Truyền thông An Hiếu thanh toán tiền mua giấy là 3.234.000 đồng Định khoản nghiệp vụ giá vốn Nợ TK 632: 3.234.000 Có TK: 152: 3.234.000 Mẫu số 02-TT ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT BTC ngày 22/12/2014 của BTC PHIẾU CHI Họ và tên người nhận tiền: Lê Đông Hiếu Địa chỉ: Lý do chi: Thanh toán tiền mua giấy Số tiền: 3.234.000 (Viết bằng chữ): Ba triệu hai trăm ba mươi tư ngàn đồng chẵn Kèm theo: chứng từ gốc Người lập phiếu Người nhận tiền Thủ quỹ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) - Căn cứ Hóa đơn bán hàng, PC kế toán nhập liệu và thao tác trên máy tính, phần mềm tự động hạch toán vào sổ nhật kí chung, sổ cái – TK 632. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà SVTH: Hoàng Thị Hồng 46 CÔNG TY TNHH TRUYỀN THÔNG AN HIẾU Địa chỉ: 10 Hà Huy Tập, phường Xuân Phú, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Mã số thuế: 3301530782 SỔ CÁI Năm 2017 Tên tài khoản: 632- Giá vốn hàng bán Đơn vị tính: Đồng Từ ngày 01/01/2017 đến ngày 31/12/2017 Dư đầu kỳ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Nhật ký chung Tài khoản Đ/Ư Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Trang số Số tt dong Nợ Có . .. . .. 13/10 40 13/10 Thanh toán tiền giấy in theo HĐ số 0000359 152 592.000 ........ ......... ........... ...................... .... ............. ................ 23/10 45 23/10 Thanh toán tiền giấy in theo HĐ số 0000364 152 3.234.000 ....... ....... ........... ....................... ..... ................ .................. Tổng cộng 1.632.212.143 1.632.212.143 Ngày 31 tháng 12 năm 2017 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc 2.2.6. Kế toán chi phí bán hàng Chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ tại công ty bao gồm: chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa. Tuy nhiên trong năm 2017, chi phí bán hàng tại công ty TNHH Truyền Thông An Hiếu không đáng kể nên công ty hạch toán vào chi phí khác của công ty. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà SVTH: Hoàng Thị Hồng 47 2.2.7. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh Chi phí quản lý kinh doanh là những chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động quản lý của công ty. Chi phí quản lý kinh doanh bao gồm: chi phí quản lý công ty, cụ thể là chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí nhân viên quản lý, chi phí phân bổ công cụ dụng cụ, chi phí tiền điện nước,... 2.2.7.1. Tài khoản sử dụng Kế toán theo dõi chi phí quản lý kinh doanh bằng tài khoản 642, bao gồm các tài khoản chi tiết sau: TK 6422 – Chi phí QLDN Ngoài ra công ty còn sử dụng thêm một số tài khoản có liên quan khác để phản ánh nghiệp vụ ghi nhận chi phí quản lý kinh doanh: TK 1111 – Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt TK 3344 – Phải trả lương cán bộ quản lý TK 3338 – Thuế môn bài phải nộp TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn TK 1121 – Thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng TK 911 – Kết chuyển cuối kỳ để xác định kết quả kinh doanh 2.2.7.2. Chứng từ sử dụng Bảng lương, bảng tính và phân bổ khấu hao, bảng tính và phân bổ công cụ dụng cụ, phiếu chi, giấy báo nợ, . 2.2.7.3. Sổ sách sử dụng Sổ cái TK 6422 và một số sổ chi tiết tài khoản khác. Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà SVTH: Hoàng Thị Hồng 48 2.2.7.4. Nghiệp vụ thực tế phát sinh Nghiệp vụ 1:Ngày 02/10/2017 kế toán ghi nhận nghiệp vụ thanh toán phí chuyển tiền là 11.000 đồng qua ngân hàng. Định khoản Nợ TK 6422: 11.000 Có TK 1111: 11.000 Nghiệp vụ 2: Ngày 20/12/2017 Công ty TNHH Truyền thông An Hiếuthanh toán chi phí tiếp khách theo hóa đơn số 00001464 là 1.818.000đồng Nợ TK 6422: 1.818.000 Có TK 1111: 1.818.000 Mẫu số 02-TT ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT BTC ngày 22/12/2014 của BTC PHIẾU CHI Họ và tên người nhận tiền: Lê Đông Hiếu Địa chỉ: Lý do chi: Thanh toán chi phí tiếp khách Số tiền: 1.818.000đ (Viết bằng chữ): Một triệu tám trăm mười tám ngàn đồng chẵn Kèm theo: chứng từ gốc Người lập phiếu Người nhận tiền Thủ quỹ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) - Kế toán căn cứ vào các hóa đơn và chứng từ liên quan đến các nghiệp vụ chi phí quản lý doanh nghiệp, nhập liệu và thao tác trên máy tính, phần mềm tự động hạch toán vào sổ nhật kí chung, sổ cái – TK 6422 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà SVTH: Hoàng Thị Hồng 49 CÔNG TY TNHH TRUYỀN THÔNG AN HIẾU Địa chỉ: 10 Hà Huy Tập, phường Xuân Phú, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Mã số thuế: 3301530782 SỔ CÁI Năm 2017 Tên tài khoản: 6422- Chi Phí quản lý công ty Đơn vị tính: Đồng Từ ngày 01/01/2017 đến ngày 31/12/2017 Dư đầu kỳ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Nhật ký chung Tài khoản Đ/Ư Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Trang số Số tt dong Nợ Có . .. . .. 02/10 4 02/10 Phí chuyển tiền 1111 11.000 ........ ......... ........... ...................... .... ............. ................ 20/12 5 20/12 Thanh toán chi phí tiếp khách theo HĐ 00001464 1111 1.818.000 ....... ....... ........... ....................... ..... ................ .................. Tổng cộng 319.505.198 319.505.198 Ngày 31 tháng 12 năm 2017 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc 2.2.8. Kế toán chi phí khác Chi phí khác tại công tylà các khoản chi phí như là: Chi phí về thanh lý, nhượng bán, tiền phạt vi phạm hợp đồng hoặc các khoản truy thu thuế, phạt do nộp chậm thuế 2.2.8.1. Chứng từ sử dụng - Chứng từ sử dụng: HĐ, bảng khấu hao TSCĐ Trư ờng Đa ̣i o ̣c K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà SVTH: Hoàng Thị Hồng 50 - Quy trình lưu chuyển chứng từ: Khi thanh lý TSCĐ, Kế toán căn cứ vào bảng khấu hao TSCĐ để xác định giá trị còn lại của TSCĐ và căn cứ vào HĐ bán TSCĐ đó để định khoản và theo dõi sổ TSCĐ 2.2.8.2. Tài khoản sử dụng - TK 8111- chi phí khác 2.2.8.3. Nghiệp vụ thực tế phát sinh Nghiệp vụ 1: Trong ngày 28/11/2017, kế toán Công ty An Hiếu ghi nhận nghiệp vụ thanh toán tiền đề vi phạm hợp đồng số tiền là 8.671.016 đồng Nợ TK 8111 : 8.671.016 Có TK 1121: 8.671.016 Nghiệp vụ 2: Trong ngày 21/12/2017, kế toán Công ty An Hiếu ghi nhận nghiệp vụ thanh toán tiền đền vi phạm hợp đồng số tiền là 1.329.750 đồng Nợ TK 8111 : 1.329.000 Có TK 1111: 1.329.000 - Kế toán căn cứ vào các hóa đơn và chứng từ liên quan đến các nghiệp vụ chi phí khác, kế toán nhập liệu và thao tác trên máy tính, phần mềm tự động hạch toán vào sổ nhật kí chung, sổ cái – TK 811. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà SVTH: Hoàng Thị Hồng 51 CÔNG TY TNHH TRUYỀN THÔNG AN HIẾU Địa chỉ: 10 Hà Huy...ỏi và đi sâu vào nghiên cứu từ thực tế như: Tìm hiểu cơ cấu tổ chức kinh doanh của Công ty và cơ cấu tổ chức của phòng kế toán, nghiên cứu về trình tự hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh từ thực tế tại công ty. Từ đó, để tôi có thể cũngcố và hoàn thiện hơn kiến thức vốn có. Tuy nhiên với vốn kiến thức đã học và kinh nghiệm còn non nớt, cộng với thời gian thực tập có hạn nên sự hiểu biết của tôi về Công ty còn hạn chế, nhưng tôi cũng xin có một số nhận xét như sau mong rằng sẽ góp một phần nhỏ bé vào công tác kế toán tại Công ty. 3.1.1. Đánh giá chung vè công tác kế toán ở công ty 3.1.1.1. Ưu điểm - Nhìn chung công tác kế toán tại công ty đã tuân thủ theo Thông tư số 133/2016/TT/BTC của BTCban hành ngày 26/08/2016. - Cơ sở vật chất của phòng kế toán được trang bị đầy đủ: Máy tính, máy in, máy scan, máy photocopy,... tạo điều kiện làm việc thuận lợi. - Về tổ chức bộ máy quản lý: Công ty thuộc loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ nên bộ máy đơn giản, gọn nhẹ phù hợp với quy mô hoạt động kinh doanh của công ty nhưng vẫn đảm bảo công việc hiệu quả ở từng bộ phận, phân chia công việc, phù hợp với năng lực, trình độ của từng bộ phận, từng người trong công ty. - Về bộ máy kế toán: Bộ máy kế toán của công ty phù hợp với tình hình thực tế về quy mô hoạt động, loại hình kinh doanh. Bộ máy kế toán của công ty đơn giản, đội ngũ kế toán của công ty có trình độ cao, vững về nghiệp vụ kế toán, kế toán trưởng làm việc lâu năm có kinh nghiệm thực tế. Việc phân chia công việc giữa các bộ phận Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà SVTH: Hoàng Thị Hồng 57 kế toán cũng phù hợp với trình độ của các nhân viên, đảm bảo mối duy trì liên quan chặt chẽ, phù hợp công việc để đạt được hiệu quả cao nhất. Giữa các nhân viên kế toán có sự đoàn kết, học hỏi, giúp đỡ nhau trong công việc góp phần nâng cao hiệu quả công việc. - Về hình thức kế toán: Công ty áp dụng hình thức kế toán máy vi tính dựa trên hệ thống phần mềm ACsoft, việc ghi chép thực hiện nhanh chóng, dễ dàng, chính xác, chỉ cần thao tác nhập vào phần mềm thì có thể in ra đầy đủ báo cáo, sổ sách có liên quan. - Về công tác kế toán: + Kế toán của công ty thương xuyên cập nhật những thông tin kế toán tài chính, những chính sách mới ban hành một cách kịp thời, nhanh chóng, khi có chính sách mới về kế toán, thuế thì Kế toán trưởng cập nhật, chọn lọc, học hỏi từ bên ngoài và truyền đạt lại cho các nhân viên khác, nên công ty luôn áp dụng những chính sách kế toán mới của Bộ tài chính vào công tác kế toán phù hợp với quy định của pháp luật. + Công ty sử dụng phần mềm kế toán ACsoft vào công việc nên công việc được thực hiện nhanh hơn, phần mềm việt nam không quá khó và phức tạp nên kế toán dễ dàng sử dụng cho việc nhập liệu và kết xuất các sổ sách, báo cáo. + Việc sắp xếp, kiểm tra, lưu trữ chứng từ được kế toán thực hiện cẩn thận, có khoa học, dễ tìm kiếm khi cần. + Hầu như tất cả mọi hoạt động hạch toán của công ty đều được thực hiện bằng máy tính. Do đó, gần như toàn bộ sổ sách của công ty đều được lưu trữ trên máy tính, chỉ có một số lượng ít sổ sách quan trọng được in ra và được lưu trữ tại phòng kế toán. Điều đó giúp kế toán giảm bớt được rất nhiều khối lượng công việc, tiết kiệm thời gian. - Về trình độ chuyên môn: Nhân viên kế toán có kinh nghiêm làm việc lâu năm, thương xuyên cập nhật các nghị định, thông tư mới được đưa vào các ứng dụng trong công việc nên không lạc hậu hay làm sai quy định. 3.1.1.2. Nhược điểm tồn tại - Cơ sỡ vật chất và hệ thống máy tính trong phòng tài chính – kế toán phần nào đã cũ đi và xuống cấp,vấn đề này gây ảnh hưởng đến tiến độ công việc. - Công ty không tiến hành lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, có nghĩa là công ty không dự phòng những trường hợp rủi ro bất thường xảy ra. Khi rủi ro xảy ra Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà SVTH: Hoàng Thị Hồng 58 khó để khắc phục được sự cố. - Một số hóa đơn, chứng từ của công ty chưa điền đầy đủ thông tin, hóa đơn thiếu chữ ký của người mua, hoặc thiếu thông tin người mua ảnh hưởng đên số thuế đầu vào được khấu trừ. - Mặc dù sử dụng phần mềm kế toán ACsoft mang lại nhiều lợi ích cho công tác kế toán nhưng phần mềm cũng có một số nhược điểm: Tính bảo mật chưa cao, chiếm dung lượng lớn, đôi lúc xảy ra một số lỗi nhỏ (không đáng kể). - Việc xác định kết quả kinh doanh còn mang tính chất chung chung, chưa xác định được kết quả kinh doanh cho từng hoạt động, để biết được hoạt động nào mang lại kết quả cao, để có biện pháp đầu tư và phát triển, hoạt động nào kết quả thấp, còn lỗ, từ đó xác định nguyên nhân, có biện pháp tiết kiệm chi phí, tăng doanh thu, tăng hiệu quả kinh doanh. - Tuy đã có kế hoạch hoạt động và đề ra các chỉ tiêu kinh doanh nhưng vẫn chưa ước lượng chính xác, chưa hoàn thành được một số chỉ tiêu, hiệu quả mang lại chưa đạt được yêu cầu mong muốn do tình hình biến động của thị trường, tác động của lạm phát và các yếu tố chủ quan. Bộ máy quản lý chưa có sự nhất quán về mặt chủ trương. Việc triển khai tổ chức thực hiện nghị quyết của HĐQT chưa được kiểm tra đánh giá, rút kinh nghiệm trong điều hành quản lý. - Do công ty mới thành lập không lâu nên trong nền kinh tế thị trường luôn vận động và phát triển, công ty gặp nhiều khó khắn, áp lực cạnh tranh và kinh nghiệm trong quản lý. Thị trường tiêu thụ của công ty còn hẹp, chủ yếu ở các tỉnh miền Trung nên chưa khai thác được hết thị trường trong nước. Điều này ảnh hưởng đến chỉ tiêu lợi nhuận trong hiệu quả kinh doanh của công ty. 3.1.2. Đánh giá về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Truyền Thông An Hiếu 3.1.2.1. Ưu điểm - Kế toán sử dụng phần mềm kế toán ACsoft nên chỉ cần thao tác nhập nghiệp vụ doanh thu thì phần mềm sẽ tự động cập nhật lên các sổ, thẻ kế toán chi tiết của TK 511, và các sổ sạch và báo cáo có liên quan. T ư ờng Đa ̣i o ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà SVTH: Hoàng Thị Hồng 59 - Trước khi nhập vào phần mềm các hóa đơn được kiểm tra đầy đủ thông tin trên hóa đơn có chính xác không như: Số tiền hàng, số tiền thuế, ngày hóa đơn, mã số hóa đơn, địa chỉ... - Hóa đơn được đóng thành hai quyền: hóa đơn đầu vào và hóa đơn đầu ra, sắp xếp theo thứ tự thời gian phá sinh, theo từng quý, thuận tiện cho việc tìm kiếm, kiểm tra, đối chiếu. - Khi phát sinh các nghiệp vụ, nhận được hóa đơn, chứng từ, kế toán tiến hành nhập liệu ngay vào phần mềm, sau khi nhập xong thì đóng chứng từ theo từng quý để hàng quý hoặc cuối kỳ sử dụng khai thuế hoặc đối chiếu kiểm tra, điều này góp phần giảm thiểu công việc hàng ngày của kế toán, tăng độ chính xác. - Phương pháp hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh: nhìn chung, quy trình hạch toán rõ ràng, vận dụng linh hoạt được các thông tư mới nhất, chuẩn mực, chế độ kế toán mà Bộ tài chính bán hành. Doanh thu được ghi nhận đầy đủ, hợp lý, đúng thời điểm và được chi tiết cho từng hoạt động, giá xuất hàng tồn kho áp dụng theo phương pháp bình quân gia quyền, tạo thuận lợi trong việc tính toán giá vốn hàng bán khi thực tế công ty có rất nhiều loại hàng hóa, dịch vụ. - Công ty sử dụng hệ thống tài khoản theo đúng quy định hiện hành, Kế toán có mở các tài khoản cấp 2,3 cho các tài khoản như TK 5111, TK 5113,TK 6422, TK 33311,... để thuận tiện cho việc hạch toán và quản lý. - Kế toán mở chi tiết cho các tài khoản như TK 632, TK 5111, TK 5113, TK 6422,... để thuận tiện theo dõi chi tiết khi hết hàng để mua hàng, doanh thuhàng hóa, dịch vụ,chi phí nào không cần thiết hay phát sinh quá nhiều thì điều chỉnh giảm để tối thiểu hóa chi phí... Nhờ đó dễ dàng lập báo cáo, điều chỉnhchi tiết cho từng mặt hàng;xác định đươc hàng hóa, dịch vụ nào có tiềm năng để phát huy tối đa tiềm năng của hàng hóa, dịch vụ đó nhằm đạt được lợi ích tối đa cho đơn vị; xác định được những chi phí nào không cần thiết hay phát sinh quá nhiều để có phương pháp điều chỉnh cho phù hợp nhằm tối thiểu hóa chi phí cho đợn vị. Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà SVTH: Hoàng Thị Hồng 60 3.1.2.2. Nhược điểm tồn tại - Tài khoản 9111 không được mở chi tiết cho từng hoạt động để khi kết chuyển biết được hoạt động nào có hiệu quả, hoạt động nào chưa hiệu quả để cung cấp thông tin cho nhà quản trị biết nhằm đưa ra những biện pháp cải thiện. - Nhân lực phòng kế toán không nhiều, dẫn đến mỗi người trong phòng kế toán phải đảm đương nhiều nhiệm vụ cụ thể là Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp, kiêm kế toán thuế, kiêm kế toán lương và thủ quỷ; Nhân viên kế toán đảm nhiệm kết toán công nợ, kế toán bán hàng,... dẫn đến khối lượng công việc mỗi người quá nhiều, dễ xảy ra sai xót trong quá trình làm việc. 3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu – chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHHTNHH Truyền Thông An Hiếu Để phát triển bền vững hơn nữa thì công ty cần hoàn thiện hơn các vấn đề hiện hữu này, theo ý kiến cá nhân tôi đề xuất một số giải pháp để giải quyết phần nào đó những hạn chế trên: - Phần mềm kế toán công ty nên cài đặt mật khẩu để bảo mật số liệu, thông tin đã lưu trữ trên phần mềm máy tính. - Nên thay mới một số máy móc, thiết bị làm việc đảm bảo cho quá trình làm việc diễn ra bình thường, dữ liệu được chính xác, rút ngắn thời gian công việc cho kế toán của công ty. - Kế toán cần theo dõi hàng tồn kho để kiểm soát được số lượng tồn trong kho để tiến hành lập dự phòng cho hợp lý, tránh những rủi ro xảy ra bất thường, không lường trước được để có biện pháp xử lý kịp thời. - Khi lấy hóa đơn đầu vào cần cung cấp chính xác thông tin cho bên xuất hóa đơn điền đúng, đầy đủ thông tin về doanh nghiệp để đảm bảo thuế GTGT được khấu trừ. - Công ty có thể thay đổi phần mềm khác tốt hơn hoặc có thể yêu cầu nhà cung cấp khắc phục lỗi xảy ra trên phần mềm; hoặc mới chuyên gia thiết kế phần mềm kế toán riêng cho công ty. Tr ờng Đa ̣i ho ̣c K nh t ế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà SVTH: Hoàng Thị Hồng 61 - Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn đầu tư như: Vay ngân hàng thương mại, vay quỹ hỗ trợ phát triển... nhằm đáp ừng nhu cầu đầu tư phát triển và mở rộng sản xuất kinh doanh của công ty. - Củng cố và hoàn thiện bộ máy quản lý, quan tâm đến những lợi ích của cá nhân trong công ty để nâng cao trách nhiệm làm việc của nhân viên, công ty cần có chế độ trong lương thưởng, phạt rõ ràng, quan tâm đến khó khăn mà công nhân viên đang gặp phải, đây cũng là yếu tố khuyến khích lớn cho mỗi cả nhân nhân viên, tạo tiền đề cho việc nâng cao chất lượng công việc góp phần không nhỏ trong việc đtôi lại lợi nhuận cho công ty. - Trong điều kiện kinh tế thị trương cạnh tranh gay gắt, để tiêu thụ được nhiều sản phẩm thì công ty nên mở rộng thì trường và bên cạnh đó phải khuyến khích khách hàng mua sản phầm của mình bằng khuyến mãi, chiết khấu, quà tặng cho khách hàng thân thiết... - Để hiệu quả kinh doanh được nâng cao hơn nữa, Công ty cần có các biện pháp quản lý và sử dụng một cách có khoa học, tiết kiệm, giảm tối thiểu các loại chi phí như chi phí tiếp khách, chi phí hội họp,.. đồng thời theo dõi chặt chẽ các khoản mục chi phí phát sinh liên quan đến các bộ phận, nếu có biến động bất thường, có các chi phí không hợp lý, phải tìm ra nguyên nhân và có biện pháp khắc phục.Từng bước đổi mới phương pháp kinh doanh để giảm chi phí quản lý. Công ty cần thiết lập thêm phòng Marketing giàu năng lực, nhạy bén để mở rộng và khai thác tốt thị trường trong và ngoài nước để tìm kiếm thị trường có tiềm năng nhất. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà SVTH: Hoàng Thị Hồng 62 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Trong điều kiện kinh doanh của nền kinh tế thị trường như hiện nay để đứng vững và phát triển là một vấn đề hết sức khó khăn đối với mỗi công ty. Kế toán nói chung và kế toán xác định kết quả kinh doanh nói riêng với vai trò công cụ quan trọng để quản lý kinh tế tài chính ở các công ty cũng phải được thay đổi và hoàn thiện cho phù hợp với tình hình mới để giúp công ty quản lý tốt hơn về mọi mặt. Tại Công ty TNHH Truyền Thông An Hiếu công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh là vấn đề quan trọng được Công ty quan tâm. Trong thời gian thực tập tại Phòng kế toán tôi đã đi sâu tìm hiểu về thực tế công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh và qua đó thấy được những ưu điểm cũng như là các khuyết điểm còn tồn tại trong công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh của Công ty.Và từ đó, đưa ra một số nhận xét và kiến nghị nhằm góp phần hoàn thiện hơn công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty. Tôi xin tóm tắt lại nội dung của bài báo cáo thực tập trên. Chương 1: Đưa ra cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp theo Thông tư 133/2016/TT-BTC. Chương 2: Mô phỏng lại quy trình làm việc, quy trình luân chuyển chứng từ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Chương 3: Nhận xét và đánh giá công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty, đưa ra các ưu điểm, nhược điểm để từ đó đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện và phát triển công tác kế toán để tại công ty. 2. Kiến nghị Để nhằm hoàn thiện về mảng kiến thức cũng như kinh nghiệm thực tiễn về mảng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, tôi mong công ty có thể xtôi xét các giải pháp nhằm hoạn thiện công tác kế toán của tôi. Nếu có thêm thời gian thực tập, tôi xin được đi sâu tìm hiểu về các mảng đề tài khác như kế toán công nợ, phân tích tình Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà SVTH: Hoàng Thị Hồng 63 hình tài chính của công tyđể có cái nhìn tổng quát hơn đối với hoạt động của công ty. Bên cạnh đó việc học tập ở trường còn thiên nhiều về lý thuyết, nên trong quá trình thực tập bản thân tôi còn gặp nhiều vấn đề khó khăn cần giải quyết. Nếu được, tôi xin được đề nghị với giảng viên nên đưa ra các ví dụ thực tiễn, các tình huống để sinh viên có thể xử lý để tránh bỡ ngỡ hơn khi tiếp xúc thực tế tại các doanh nghiệp. Trên đây là toàn bộ kết quả của tôi đối với đề tài sau 3 tháng thực tập thực tiễn tại Công ty TNHH Truyền thông An Hiếu. Để góp phần hoàn thiện đề tài, tôi rất mong muốn sự đóng góp ý kiến đối với đề tài của các quý thầy cô, bạn bè cùng các anh chị nhân viên trong phòng kế toán của công ty. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Hải Hà SVTH: Hoàng Thị Hồng 64 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ Tài Chính: "Chế độ kế toán doanh nghiệp” (Ban hành theo Thông tư theo Thông tư số 133/2016/TT/BTC ban hành ngày 26/08/2016 hướng dẫn chế độ kế toán công ty vừa và nhỏ thay thế cho quyết định 48/2006/QĐ-BTC.). 2. Trần Đình Phụng (2011), Giáo trình Nguyên lý kế toán, Nhà xuất bản đại học Tp Hồ Chí Minh. 4. Một số khóa luận của khóa trước. 5. Trang web tham đã tham khảo. - ketoanthienung.net - danketoan.com - https://www.webketoan.vn/so-do-chu-t-theo-thong-tu-1332016tt- btc-part-2.html - 133/ - va-thu-nhap-khac.htm Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế PHỤ LỤC - Phụ lục 1: HỢP ĐỒNG MUA BÁN - Căn cứ Bộ luật Dân sự (Số: 91/2015/QH13) được Quốc hội Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015. - Căn cứ Luật Thương mại (Luậtsố 36/2005/QH11) do Quốc hội Nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam ban hành ngày 14/06/2005. - Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai Bên. Hôm nay, ngày 13 tháng 10 năm 2017, tại văn phòng Công ty TNHH Truyền thông An Hiếu, chúng tôi gồm có: BÊN A (Bên bán): CÔNG TY TNHH TRUYỀN THÔNG AN HIẾU Địa chỉ:10 Hà Huy Tập, phường Xuân Phú, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế, Việt Nam Điện thoại : 0931.932.936 Mã số thuế: 3301530782 Số tài khoản: 55610000963636 tại ngân hàng BIDV chi nhánh Phú Xuân Huế Đại diện: ( Ông)Lê Đông HiếuChức vụ: Giám đốc BÊN B (Bên mua): CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH HƯƠNG GIANG Địa chỉ:02 Nguyễn Công Trứ, phường Phú hội, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Mã số thuế: 3300101124 Đại diện: (Ông) Nguyễn Hữu Đông Chức vụ:Giám đốc Sau khi bàn bạc, hai Bên thống nhất ký Hợp đồng với các điều khoản cụ thể như sau: Điều 1 : Nội dung công việc & giá trị hợp đồng: Bên A đồng ý nhận làm sản phẩm cho Bên B với nội dung như sau : CÔNG TY TNHH TRUYỀN THÔNG AN HIẾU CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆTNAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Số: 1310- 1/2017/HĐMB --------00-------- Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế STT TÊN SẢN PHẨM ĐVT SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN 1 Danh thiếp Hộp 10 70.000 700.000 Cộng tiền hàng 700.000 Thuế GTGT: 10% Thuế GTGT 70.000 Tổng 770.000 (Bằng chữ:Bảy trăm bảy mươi ngàn đông chẵn). ( Giá đã bao gồm chi phí Thuế VAT 10%) Điều kiện bảo hành: Lỗi do nhà sản xuất, sản phẩm theo maket đã duyệt. * Mẫu mã: Theo mẫu mà Bên B đã ký duyệt ngày 12 tháng 10(hoặc đã xác nhận trong thư điện tử của Bên B). Điều 2: Thời gian giao hàng, điều kiện đóng gói và giao nhận hàng. 2.1. Thời gian giao hàng: Trong khoảng10 ngày từ ngày ký hợp đồng đặt cọc và duyệt tất cả thông tin đầy đủ, không tính ngày nghỉ lễ và chủ nhật. 2.2. Điều kiện đóng gói và giao nhận hàng: - Bên A đóng hàng để vận chuyển cho Bên B. - Bên A giao hàng cho Bên B theo từng loại( nhóm) sản phẩm theo từng đợt yêu cầu. - Khi nhận hàng, Bên B kiểm tra về mặt số lượng cũng như chất lượng và ký tại địa điểm giao hàng do Bên B chỉ định. - Nếu sản phẩm bị lỗi không đúng theo mẫu và chất lượng mẫu đã được Bên B ký duyệt thì Bên A chịu trách nhiệm chỉnh sửa và chịu các chi phí phát sinh(nếu có). Trong trường hợp có thỏa thuận của hai Bên sẽ xử lý theo thỏa thuận và khắc phục lỗi. Điều 3: Giá cả, phương thức thanh toán 3.1 Hình thức thanh toán :Chuyển khoản 3.2 Tổng giá trị thanh toán : - Số tiền tương ứng với giá trị hợp đồng mà Bên B phải thanh toán cho Bên A: 770.000đồng. ( Bằng Chữ:Bảy trăm bảy mươi ngàn đông chẵn) - Còn lại: 770.000đồng. ( Bằng Chữ:Bảy trăm bảy mươi ngàn đông chẵn) 3.3 Thời hạn thanh toán: - Bên B thanh toán cho Bên A ngay sau khi nhận được đầy đủ số lượng hàng hóa theo quy định tại Điều 1 Hợp đồng này và nhận được hóa đơn thanh toán. Chậm nhất trong vòng 15 ngày sau đó, Bên B phải thanh toán đầy đủ số tiền nêu trên cho Bên A. 3.4 Phạt khi vi phạm thanh toán hợp đồng: - Trong trường hợp Bên B chậm thanh toán cho Bên A theo đúng thỏa thuận nêu trên thì Bên B phải chịu phạt 2% giá trị hợp đồng đối với thời hạn chậm thanh toán là 01(một) tháng. Trường hợp chậm thanh toán quá 01(một) tháng sẽ cộng thêm lãi suất nợ quá hạn Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế trung bình đối với số tiền chậm thanh toán(tính theo lãi suất của Ngân hàng nhà nước hiện tại). Điều 4: Thời hạn hợp đồng: Kể từ ngày ký hợp đồng cho đến khi Bên B nhận được hàng và thanh toán đầy đủ cho Bên A. (Chậm nhất 30 ngày) Điều 5: Quyền và trách nhiệm của Bên A 5.1. Quyền của Bên A: - Được nhận thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại điều 3(ba) nêu trên. - Được gia hạn thời gian giao hàng trong trường hợp bất khả kháng, vì lý do khách quan nên không thể giao hàng đúng theo thời gian đã thỏa thuận. - Bên A được miễn trách nhiệm do hành vi vi phạm hoàn toàn của Bên B. 5.2. Nghĩa vụ của Bên A: - Bên A có trách nhiệm thực hiện đúng tất cả các mẫu do Bên B đã ký duyệt. - Bên A có trách nhiệm hoàn thành đầy đủ số lượng mà Bên B yêu cầu theo đúng chất lượng và quy cách đã quy định trong hợp đồng này. - Có trách nhiệm cung cấp hóa đơn tài chính hợp lệ cho Bên B trước khi nhận thanh toán. - Có trách nhiệm chỉnh sửa và cung cấp lại hàng cho Bên B nếu sản phẩm giao nhận không đúng với mẫu đã được phê duyệt và tự chịu các chi phí phát sinh(nếu có). - Có trách nhiệm bảo mật thông tin của Bên B trên các mẫu áo, mẫu logo, chỉ được phép gia công cho Bên B và không được phép sử dụng cho mục đích khác khi chưa có sự đồng ý của Bên B. Điều 6: Quyền và nghĩa vụ của Bên B 6.1 Quyền của Bên B: - Có quyền từ chối nhận hàng nếu sản phẩm giao nhận không đúng điều kiện giao nhận quy định tại Điều 1 Hợp đồng này mà không được Bên A báo trước. Trong quá trình sử dụng, nếu Bên B phát hiện lô hàng có nội dung không đúng với mẫu được duyệt thì Bên B có quyền từ chối, hoàn trả lại cho Bên A và Bên A có trách nhiệm giao sản phẩm đúng quy cách để thay thế sau đó. - Bên B có quyền chấm dứt hợp đồng khi Bên A không thực hiện đúng các nghĩa vụ: Hàng hóa không đúng với chất lượng mẫu mã đã duyệt, tiến độ giao hàng không đáp ứng hoặc không thực hiện các cam kết khác trong hợp đồng này mà không thông báo trước. - Bên A có nghĩa vụ thông báo cho Bên B sự thay đổi về hàng hóa hoặc thời gian giao hàng không đúng như thỏa thuận. - Yêu cầu Bên A có nghĩa vụ chứng minh các trường hợp miễn trách nhiệm do bên A vi phạm. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế 6.2 Nghĩa vụ của Bên B - Bên B có trách nhiệm thanh toán đầy đủ tiền hàng cho Bên A đúng theo quy định tại Điều 3 Hợp đồng này. - Bên B chịu trách nhiệm về tính pháp lý của Logo, Thương hiệu trên các sản phẩm mà Bên B đã đặt Bên A gia công. - Bên B đưa đầy đủ thông tin và cam kết thực hiện đầy đủ quy định hợp đồng. Điều 7: Chấm dứt hợp đồng: Trường hợp Bên A không thực hiện được công việc do Bên B yêu cầu tại hợp đồng này, mà do lỗi của Bên B hoặc việc thay đổi của Bên B làm đình chỉ hoặc chấm dứt hợp đồng kinh tế này, khi Bên A đã tiến hành một trong các công việc theo quy định tại Điều 1 Hợp đồng này thì Bên B vẫn phải thanh toán thù lao cho Bên A như đã thỏa thuận(trừ trường hợp lý do chấm dứt là do lỗi của Bên A hoặc Bên A có hành vi vi phạm hợp đồng). Điều 8 : Điều khoản chung - Hai Bên cam kết thực hiện đúng những điều khoản ghi trong hợp đồng. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh tranh chấp, hai Bên sẽ cùng nhau bàn bạc giải quyết trên tinh thần hợp tác. - Nếu có tranh chấp mà hai Bên không tự giải quyết được thì vụ việc sẽ được đưa ra Tòa án Nhân dân Tại nguyên đơn để giải quyết, quyết định của Tòa án là quyết định cuối cùng mà hai Bên có trách nhiệm thi hành. - Hợp đồng này sẽ tự thanh lý sau 30(Ba mươi) ngày kể ngày Bên B nhận hàng và thanh toán đầy đủ số tiền cho Bên A. - Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày ký và được lập thành hai (02) bản,mỗi bản có 04 trang, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ một (01) bản, đã được đọc và ký duyệt. - Hợp đồng có hiệu lực 02( hai) năm kể từ ngày ký. ĐẠI DIỆN BÊN A LÊ ĐÔNG HIẾU ĐẠI DIỆN BÊN B Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K in tế H uế - Phụ lục 2 HỢP ĐỒNG MUA BÁN - Căn cứ Bộ luật Dân sự (Số: 91/2015/QH13) được Quốc hội Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015. - Căn cứ Luật Thương mại (Luậtsố 36/2005/QH11) do Quốc hội Nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam ban hành ngày 14/06/2005. - Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai Bên. Hôm nay, ngày 23 tháng 10 năm 2017, tại văn phòng Công ty TNHH Truyền thông An Hiếu, chúng tôi gồm có: BÊN A (Bên bán): CÔNG TY TNHH TRUYỀN THÔNG AN HIẾU Địa chỉ:10 Hà Huy Tập, phường Xuân Phú, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế, Việt Nam Điện thoại : 0931.932.936 Mã số thuế: 3301530782 Số tài khoản: 55610000963636 tại ngân hàng BIDV chi nhánh Phú Xuân Huế Đại diện: ( Ông)Lê Đông HiếuChức vụ: Giám đốc BÊN B (Bên mua): CÔNG TY TNHH KHU DU LỊCH SINH THÁI VEDANA Địa chỉ: 112 Minh Mạng, phường Thủy Xuân, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Mã số thuế: 3300513583 Đại diện: (Ông) Lê Văn Trường Chức vụ:Giám đốc Sau khi bàn bạc, hai Bên thống nhất ký Hợp đồng với các điều khoản cụ thể như sau: Điều 1 : Nội dung công việc & giá trị hợp đồng: CÔNG TY TNHH TRUYỀN THÔNG AN HIẾU CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆTNAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Số: 2310- 1/2017/HĐMB --------00-------- Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Bên A đồng ý nhận làm sản phẩm cho Bên B với nội dung như sau : STT TÊN SẢN PHẨM ĐVT SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN 1 Bản đồ vedana Đồng/tờ 2.000 1.090,9 2.181.818 2 Bản đồ Huế Đồng/tờ 1.500 1.090,9 1.636.364 Cộng tiền hàng 3.818.182 Thuế GTGT: 10% Thuế GTGT 381.818 Tổng 4.200.000 (Bằng chữ:Bốn triệu hai trăm ngàn đông chẵn). ( Giá đã bao gồm chi phí Thuế VAT 10%) Điều kiện bảo hành: Lỗi do nhà sản xuất, sản phẩm theo maket đã duyệt. * Mẫu mã: Theo mẫu mà Bên B đã ký duyệt ngày 22 tháng 10(hoặc đã xác nhận trong thư điện tử của Bên B). Điều 2: Thời gian giao hàng, điều kiện đóng gói và giao nhận hàng. 2.1. Thời gian giao hàng: Trong khoảng10 ngày từ ngày ký hợp đồng đặt cọc và duyệt tất cả thông tin đầy đủ, không tính ngày nghỉ lễ và chủ nhật. 2.2. Điều kiện đóng gói và giao nhận hàng: - Bên A đóng hàng để vận chuyển cho Bên B. - Bên A giao hàng cho Bên B theo từng loại( nhóm) sản phẩm theo từng đợt yêu cầu. - Khi nhận hàng, Bên B kiểm tra về mặt số lượng cũng như chất lượng và ký tại địa điểm giao hàng do Bên B chỉ định. - Nếu sản phẩm bị lỗi không đúng theo mẫu và chất lượng mẫu đã được Bên B ký duyệt thì Bên A chịu trách nhiệm chỉnh sửa và chịu các chi phí phát sinh(nếu có). Trong trường hợp có thỏa thuận của hai Bên sẽ xử lý theo thỏa thuận và khắc phục lỗi. Điều 3: Giá cả, phương thức thanh toán 3.1 Hình thức thanh toán :Chuyển khoản 3.2 Tổng giá trị thanh toán : - Số tiền tương ứng với giá trị hợp đồng mà Bên B phải thanh toán cho Bên A: 4.200.000đồng. ( Bằng Chữ:Bốn triệu hai trăm ngàn đồng chẵn) - Đã cọc: 2.000.000đồng ( Bằng chữ: Hai triệu đồng chẵn) - Còn lại: 2.200.000đồng. ( Bằng Chữ:Hai triệu hai trăm ngàn đồng chẵn) 3.3 Thời hạn thanh toán: - Bên B thanh toán cho Bên A ngay sau khi nhận được đầy đủ số lượng hàng hóa theo quy định tại Điều 1 Hợp đồng này và nhận được hóa đơn thanh toán. Chậm nhất trong vòng 15 ngày sau đó, Bên B phải thanh toán đầy đủ số tiền nêu trên cho Bên A. 3.4 Phạt khi vi phạm thanh toán hợp đồng: Trư ờn Đại học Kin h tê ́ Hu ế - Trong trường hợp Bên B chậm thanh toán cho Bên A theo đúng thỏa thuận nêu trên thì Bên B phải chịu phạt 2% giá trị hợp đồng đối với thời hạn chậm thanh toán là 01(một) tháng. Trường hợp chậm thanh toán quá 01(một) tháng sẽ cộng thêm lãi suất nợ quá hạn trung bình đối với số tiền chậm thanh toán(tính theo lãi suất của Ngân hàng nhà nước hiện tại). Điều 4: Thời hạn hợp đồng: Kể từ ngày ký hợp đồng cho đến khi Bên B nhận được hàng và thanh toán đầy đủ cho Bên A. (Chậm nhất 30 ngày) Điều 5: Quyền và trách nhiệm của Bên A 5.1. Quyền của Bên A: - Được nhận thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại điều 3(ba) nêu trên. - Được gia hạn thời gian giao hàng trong trường hợp bất khả kháng, vì lý do khách quan nên không thể giao hàng đúng theo thời gian đã thỏa thuận. - Bên A được miễn trách nhiệm do hành vi vi phạm hoàn toàn của Bên B. 5.2. Nghĩa vụ của Bên A: - Bên A có trách nhiệm thực hiện đúng tất cả các mẫu do Bên B đã ký duyệt. - Bên A có trách nhiệm hoàn thành đầy đủ số lượng mà Bên B yêu cầu theo đúng chất lượng và quy cách đã quy định trong hợp đồng này. - Có trách nhiệm cung cấp hóa đơn tài chính hợp lệ cho Bên B trước khi nhận thanh toán. - Có trách nhiệm chỉnh sửa và cung cấp lại hàng cho Bên B nếu sản phẩm giao nhận không đúng với mẫu đã được phê duyệt và tự chịu các chi phí phát sinh(nếu có). - Có trách nhiệm bảo mật thông tin của Bên B trên các mẫu áo, mẫu logo, chỉ được phép gia công cho Bên B và không được phép sử dụng cho mục đích khác khi chưa có sự đồng ý của Bên B. Điều 6: Quyền và nghĩa vụ của Bên B 6.3 Quyền của Bên B: - Có quyền từ chối nhận hàng nếu sản phẩm giao nhận không đúng điều kiện giao nhận quy định tại Điều 1 Hợp đồng này mà không được Bên A báo trước. Trong quá trình sử dụng, nếu Bên B phát hiện lô hàng có nội dung không đúng với mẫu được duyệt thì Bên B có quyền từ chối, hoàn trả lại cho Bên A và Bên A có trách nhiệm giao sản phẩm đúng quy cách để thay thế sau đó. - Bên B có quyền chấm dứt hợp đồng khi Bên A không thực hiện đúng các nghĩa vụ: Hàng hóa không đúng với chất lượng mẫu mã đã duyệt, tiến độ giao hàng không đáp ứng hoặc không thực hiện các cam kết khác trong hợp đồng này mà không thông báo trước. - Bên A có nghĩa vụ thông báo cho Bên B sự thay đổi về hàng hóa hoặc thời gian giao hàng không đúng như thỏa thuận. Trư ờng Đa ̣ ho ̣c K inh tế H uế - Yêu cầu Bên A có nghĩa vụ chứng minh các trường hợp miễn trách nhiệm do bên A vi phạm. 6.4 Nghĩa vụ của Bên B - Bên B có trách nhiệm thanh toán đầy đủ tiền hàng cho Bên A đúng theo quy định tại Điều 3 Hợp đồng này. - Bên B chịu trách nhiệm về tính pháp lý của Logo, Thương hiệu trên các sản phẩm mà Bên B đã đặt Bên A gia công. - Bên B đưa đầy đủ thông tin và cam kết thực hiện đầy đủ quy định hợp đồng. Điều 7: Chấm dứt hợp đồng: Trường hợp Bên A không thực hiện được công việc do Bên B yêu cầu tại hợp đồng này, mà do lỗi của Bên B hoặc việc thay đổi của Bên B làm đình chỉ hoặc chấm dứt hợp đồng kinh tế này, khi Bên A đã tiến hành một trong các công việc theo quy định tại Điều 1 Hợp đồng này thì Bên B vẫn phải thanh toán thù lao cho Bên A như đã thỏa thuận(trừ trường hợp lý do chấm dứt là do lỗi của Bên A hoặc Bên A có hành vi vi phạm hợp đồng). Điều 8 : Điều khoản chung - Hai Bên cam kết thực hiện đúng những điều khoản ghi trong hợp đồng. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh tranh chấp, hai Bên sẽ cùng nhau bàn bạc giải quyết trên tinh thần hợp tác. - Nếu có tranh chấp mà hai Bên không tự giải quyết được thì vụ việc sẽ được đưa ra Tòa án Nhân dân Tại nguyên đơn để giải quyết, quyết định của Tòa án là quyết định cuối cùng mà hai Bên có trách nhiệm thi hành. - Hợp đồng này sẽ tự thanh lý sau 30(Ba mươi) ngày kể ngày Bên B nhận hàng và thanh toán đầy đủ số tiền cho Bên A. - Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày ký và được lập thành hai (02) bản,mỗi bản có 04 trang, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ một (01) bản, đã được đọc và ký duyệt. - Hợp đồng có hiệu lực 02( hai) năm kể từ ngày ký. ĐẠI DIỆN BÊN A LÊ ĐÔNG HIẾU ĐẠI DIỆN BÊN BTrư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_doanh_thu_va_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_t.pdf
Tài liệu liên quan