ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
TIN HỌC VĨNH BIỂU
Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Thị Kim Oanh
Lớp: K49A – LTKT
Niên khóa: 2015-2018
Giảng viên hướng dẫn:
ThS. Hoàng Thùy Dương
05/2017
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh i
Lời CảmƠn
Sau thời gian học tại trường và sau hơn 3 tháng
thực tập t
95 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 316 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại tin học Vĩnh Biểu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ại công ty TNHH Thương mại Tin học Vĩnh Biểu với những
kiến thức, kinh nghiệm học hỏi được, tôi đã có thể hoàn thành bài khóa
luận của mình. Để hoàn thành đề tài nghiên cứu “Kế toán doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại tin học Vĩnh
Biểu”, ngoài những nỗ lực của bản thân tôi còn nhận được sự quan tâm
giúp đỡcủa quý thầy cô, quý cơ quan thực tập, gia đình, bạn bè.
Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trường Đại học
Kinh tế Huế, quý thầy cô khoa Kế toán – Kiểm toán đã hết long truyền
dạy kiến thức và đặc biệt là Thạc sĩ Hoàng Thùy Dương đã trực tiếp
hướng dẫn, giúp đỡ tôi hoàn thành khóa luận này. Trong suốt thời gian
qua, cô đã tận tình giúp đỡ, chỉ bảo, giúp tôi có thể hoàn thành tốt báo
cáo của mình. Một lần nữa xin chân thành cám ơn cô!
Qua đây tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám đốc công ty
TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu, các anh chị trong phòng Kế toán
đã tạo điều kiện, tận tình chỉ bảo tôi trong thời gian tham gia thực tập và
làm khóa luận.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, người thân và bạn bè đã luôn
động viên, giúp đỡtôi trong thời gian qua.
Để hoàn thành tốt đề tài này tôi đã luôn cố gắng, nỗ lực nhưng do
giới hạn thời gian thực tập và năng lực bản thân còn hạn chế nên đề tài
nghiên cứu không tránh khỏi những sai sót.
Kính mong nhận được sự góp ý, chỉ dẫn của quý thầy cô để đề tài
được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 05 năm 2017
Sinh viên
NguyễnThị Kim Oanh
i
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TM Thương mại
TT Thị trấn
TK Tiểu khu
CN Chi nhánh
QĐ Quyết định
BTC Bộ tài chính
GTGT Giá trị gia tăng
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TTĐB Tiêu thụ đặc biệt
NSNN Ngân sách nhà nước
PXK Phiếu xuất kho
TK Tài khoản
TSCĐ Tài sản cố định
CKTM Chiết khấu thương mại
GGHB Giảm giá hàng bán
SXKD Sản xuất kinh doanh
TH Tiểu học
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh iii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2. 1 - Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty TNHH Thương mại tin học
Vĩnh Biểu qua 3 năm 2014 – 2016................................................................................33
Bảng 2. 2 - Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh của công ty TNHH Thương mại tin
học Vĩnh Biểu qua 3 năm 2014 – 2016 .........................................................................36
Bảng 2.1 - Một số mặt hàng trong công ty ....................................................................39
Bảng 2.4 - Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ ................................................................46
Bảng 2.5 - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2016 .......................................79
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh iv
DANH MỤC BIỂU
Biểu 2.1 - Hóa đơn GTGT số 0000059 .........................................................................42
Biểu 2.2 - Phiếu thu số 01/10 ........................................................................................43
Biểu 2.3 - Hóa đơn GTGT số 0000060 .........................................................................44
Biểu 2.4 - Hóa đơn GTGT số 0000071 .........................................................................47
Biểu 2.5 - Phiếu thu số 13/10 ........................................................................................48
Biểu 2.6 - Hóa đơn GTGT số 0000062 .........................................................................50
Biểu 2.7 - Phiếu thu số 03/10 ........................................................................................51
Biểu 2.8 - Hóa đơn GTGT số 0000070 .........................................................................53
Biểu 2.9 - Phiếu thu số 12/10 ........................................................................................54
Biểu 2.10 - Chứng từ ghi sổ số 01/10............................................................................55
Biểu 2.11 - Sổ cái tài khoản 511....................................................................................56
Biểu 2.12 - Phiếu xuất kho số 02/10..............................................................................58
Biểu 2.13 - Chứng từ ghi sổ số 02/10............................................................................59
Biểu 2.14 - Sổ cái tài khoản 632....................................................................................60
Biểu 2. 15 - Phiếu chi số 03/10......................................................................................62
Biểu 2. 16 - Phiếu chi số 12/10......................................................................................63
Biểu 2.17- Chứng từ ghi sổ số 03/10.............................................................................64
Biểu 2.18 - Sổ cái tài khoản 642....................................................................................65
Biểu 2.19 - Phiếu thu số 04/10 ......................................................................................67
Biểu 2.20 - Chứng từ ghi sổ số 04/10............................................................................68
Biểu 2.21 - Sổ cái tài khoản 711....................................................................................69
Biểu 2.22 - Chứng từ ghi sổ số 05/12............................................................................72
Biểu 2.23 - Sổ cái tài khoản 821....................................................................................73
Biểu 2.24 - Chứng từ ghi sổ số 06/12............................................................................75
Biểu 2.25 - Sổ cái tài khoản 911....................................................................................76
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh v
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 - Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ......................................................................................................9
Sơ đồ 1.2 - Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .......................................................10
Sơ đồ 1.3 - Kế toán giá vốn hàng bán (theo phương pháp kê khai thường xuyên).......11
Sơ đồ 1.4 - Kế toán doanh thu hoạt động tài chính .......................................................13
Sơ đồ 1.5 - Kế toán chi phí tài chính .............................................................................15
Sơ đồ 1.6 - Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ............................................................17
Sơ đồ 1.7 - Kế toán thu nhập khác ................................................................................19
Sơ đồ 1.8 - Kế toán chi phí khác ...................................................................................21
Sơ đồ 1.9 - Kế toán chi phí thuế TNDN........................................................................23
Sơ đồ 1.10 - Kế toán xác định kết quả kinh doanh........................................................24
Sơ đồ 2.1 - Tổ chức bộ máy quản lý của công ty ..........................................................26
Sơ đồ 2.2 - Tổ chức bộ máy kế toán..............................................................................28
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh vi
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.....................................................................................ii
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................... iii
DANH MỤC BIỂU .......................................................................................................iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ .....................................................................................................v
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2
6. Kết cấu của đề tài.........................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI............................4
1.1 Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ............4
1.1.1 Các khái niệm liên quan đến doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ..............4
1.1.2 Vai trò và ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh............5
1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.........................6
1.1.4 Yêu cầu của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh............................6
1.2 Nội dung công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.....................7
1.2.1 Kế toán doanh thu...................................................................................................7
1.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu...................................................................9
1.2.3 Kế toán giá vốn hàng bán .....................................................................................10
1.2.4 Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính ..................................................11
1.2.4.1 Kế toán doanh thu tài chính...............................................................................11
1.2.4.2 Kế toán chi phí tài chính....................................................................................14
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh vii
1.2.5 Chi phí quản lý kinh doanh ..................................................................................16
1.2.6 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác.................................................................18
1.2.6.1 Kế toán thu nhập khác .......................................................................................18
1.2.6.2 Kế toán chi phí khác ..........................................................................................19
1.2.7 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ........................................................21
1.2.8 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ...................................................................23
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TIN
HỌC VĨNH BIỂU........................................................................................................25
2.1 Giới thiệu về công ty TNHH Thương mại Tin học Vĩnh Biểu ...............................25
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển........................................................................25
2.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh...........................................................................25
2.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý ........................................................................26
2.1.3.1 Tổ chức bộ máy quản lý ....................................................................................26
2.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban ..........................................................27
2.1.4 Tổ chức công tác kế toán......................................................................................28
2.1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán ....................................................................................28
2.1.4.2 Các chế độ và chính sách kế toán áp dụng tại công ty .....................................29
2.1.5 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty .......................................................32
2.1.5.1 Tình hình tài sản và nguồn vốn .........................................................................32
2.5.1.2 Tình hình kết quả kinh doanh............................................................................35
2.2 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu..........................................................................38
2.2.1 Kế toán doanh thu.................................................................................................40
2.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán .....................................................................................57
2.2.3 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh......................................................................61
2.2.4 Kế toán thu nhập khác ..........................................................................................66
2.2.5 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.....................................................................69
2.2.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ...................................................................73
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh viii
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG
MẠI TIN HỌC VĨNH BIỂU ......................................................................................78
3.1 Đánh giá về thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu........................................................78
3.1.1 Những thành tựu đạt được ....................................................................................78
3.1.2 Những hạn chế còn tồn tại ....................................................................................81
3.2 Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu ..............................82
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................84
1. KẾT LUẬN ...............................................................................................................84
2. KIẾN NGHỊ...............................................................................................................85
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................86
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trước xu hướng nền kinh tế toàn cầu ngày càng phát triển, kinh tế Việt Nam
cũng đang từng bước chuyển mình và hội nhập. Để tồn tại và phát triển đòi hỏi các
doanh nghiệp phải có đủ trình độ, sự nhạy bén để đưa ra những chiến lược kinh doanh
tốt nhất nhằm phát triển và tối đa hóa lợi nhuận. Vì thế, vấn đề đặt ra cho hầu hết các
doanh nghiệp hiện nay là phải làm thế nào cho hoạt động sản xuất kinh doanh của
mình ngày càng hiệu quả, nguồn thu nhập luôn phải ổn định và phát triển.
Mọi doanh nghiệp khi hoạt động sản xuất đều mong muốn sản phẩm, hàng hóa
của mình được tiêu thụ và đem lại lợi nhuận cao.Vì vậy, hàng hóa của họ ngoài phẩm
chất tốt, giá cả phải chăng thì người quản lý còn phải quan tâm đến vấn đề cốt lõi là
hàng hóa đó có thỏa mãn được nhu cầu của người tiêu dùng hay không và phải làm sao
để tiêu thụ nó một cách nhanh nhất, hiệu quả nhất.
Gắn liền với việc tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh , công tác kế
toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là một công việc vô cùng quan trọng,
nó phản ánh toàn bộ quá trình tiêu thụ hàng hóa trong doanh nghiệp đồng thời cung
cấp thông tin nhanh nhất, kịp thời cho các nhà quản trị, giúp cho nhà quản trị nắm bắt
được nhu cầu, khả năng tiêu dùng của khách hàng cũng như tình hình kinh doanh của
doanh nghiệp. Các số liệu mà kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh cung
cấp cho doanh nghiệp giúp doanh nghiệp nắm bắt được mức độ hoàn chỉnh, hoàn
thành công việc của bộ phận kế toán doanh thu và xác định kết qủa kinh doanh từ đó
tìm những biện pháp thiếu sót mất cân đối giữa khâu mua - khâu dự trữ và khâu bán để
có biện pháp khắc phục kịp thời. Từ đó đưa ra các quyết định quản lý phù hợp nhằm
nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc ghi nhận, hạch toán doanh thu cũng như
xác định kết quả kinh doanh, cùng với kiến thức học tập tại trường và thời gian thực
tập tại công ty nên tôi đã quyết định chọn đề tài “ Kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu” làm đề tài
khóa luận tốt nghiệp của mình.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 2
2. Mục tiêu nghiên cứu
Thứ nhất, tổng hợp những vấn đề mang tính lý luận chung liên quan đến ghi nhận
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại.
Thứ hai, tìm hiểu và trình bày thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Tin học Vĩnh Biểu.
Thứ ba, đánh giá công tác doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu. Trên cơ sở đó đưa ra các giải pháp góp phần
hoàn thiện công tác kế toán này tại công ty.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là nội dung, phương pháp, quy trình hạch toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại tin
học Vĩnh Biểu với các số liệu thu thập được từ báo cáo tài chính, sổ cái, sổ chi tiết, các
chứng từ và thông tin có liên quan khác.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Công ty TNHH Thương mại tin
học Vĩnh Biểu.
- Về nội dung: Đề tài nghiên cứu thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu.
- Về thời gian: Số liệu để phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn, tình hình kết quả
kinh doanh của công ty được thu thập trong năm 2014 đến năm 2016. Số liệu sử dụng
để phản ánh thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của
Công ty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu được thu thập trong quý 4 năm 2016.
5. Phương pháp nghiên cứu
* Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này được dùng để thu thập và
nghiên cứu các tài liệu từ luật kế toán, sách, báo, website và các thông tư, nghị định
hướng dẫn của Bộ Tài chính nhằm hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung.
* Phương pháp thu thập số liệu: Phương pháp này được sử dụng nhằm khai thác
thông tin dưới các hình thức:
- Phỏng vấn, trực tiếp hỏi nhà quản lý, các nhân viên thực hiện công tác kế toán.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 3
- Quan sát các thao tác, trình tự làm việc của kế toán viên về ghi chép, hạch toán
chứng từ, sổ sách, quy trình luân chuyển chứng từ
- Thu thập các tài liệu, hóa đơn, chứng từ, sổ sách từ phòng kế toán của công
ty sử dụng làm số liệu thô, từ những thông tin thu thập đó sẽ xử lý và chọn lọc để đưa
vào bài báo cáo.
- Tìm hiểu từ những người có kinh nghiệm nhằm thu thập, trao đổi kinh nghiệm
thực tế.
* Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu:
- Phương pháp kế toán: Phương pháp này được sử dụng liên tục trong suốt quá
trình nghiên cứu đề tài. Phương pháp sử dụng các chứng từ, tài khoản cùng với tổng
hợp, cân đối, theo dõi các nghiệp vụ kinh tế trong kỳ kế toán
- Phương pháp so sánh: là phương pháp đối chiếu các chỉ tiêu, các hiện tượng
kinh tế đã được lượng hóa có cùng một nội dung, một tính chất tương tự để xác định
xu hướng, mức độ biến động của các chỉ tiêu đó.
- Phương pháp phân tích tài chính: dựa trên số liệu từ báo cáo tài chính phân tích
tình hình tài chính của công ty.
- Phương pháp phân tích kinh doanh nhằm đánh giá tình hình hoạt động kinh
doanh của công ty.
6. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần đặt vấn đề, kết luận và kiến nghị thì nội dung đề tài được trình bày cụ
thể trong 3 chương nhằm làm rõ nội dung và kết quả nghiên cứu:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp thương mại.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
THƯƠNG MẠI
1.1 Những vấn đề chung về kế toán donh thu và xác định kết quả kinh doanh
1.1.1 Các khái niệm liên quan đến doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 – Doanh thu và thu nhập khác.
Doanh thu là tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc
sẽ thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường
của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu bán hàng được hi nhận khi đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau:
(1) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua;
(2) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
(3) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người
mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá, đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh
nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và
người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá (trừ trường hợp khách hàng có
quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác);
(4) Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
(5) Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh thu bao gồm:
+ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ;
+ Các khoản giảm trừ doanh thu;
+ Doanh thu hoạt động tài chính;
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá trị của các lợi ích kinh tế doanh
nghiệp đã thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 5
- Doanh thu hoạt động tài chính là giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã
thu được từ hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
- Các khoản giảm trừ doanh thu là số tiền giảm trừ cho người mua hàng được
tính vào doanh thu hoạt động kinh doanh.
- Chi phí là những khoản làm giảm lợi ích kinh tế, được ghi nhận tại thời điểm
giao dịch phát sinh hoặc khi có khả năng tương đối chắc chắn sẽ phát sinh trong tương
lai không phân biệt đã chi tiền hay chưa.
- Chi phí là số tiền phải trả để thực hiện các hoạt động kinh tế như sản xuất, giao
dịch, nhằm mua được các hàng hóa, dịch vụ cần thiết cho quá trình hoạt động sản
xuất. kinh doanh.
(Nguồn: Giáo trình Kế toán tài chính – Đại học Huế)
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là kết quả doanh nghiệp đạt được
sau một kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh. Qua đó, doanh nghiệp có thể xác định được
lợi nhuận đạt được là bao nhiêu, từ đó có những chiến lược kinh doanh hiệu quả.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm:
- Kết quả hoạt động sản xuất - kinh doanh: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần
với giá vốn hàng bán và chi phí quản lý kinh doanh.
- Kết quả hoạt động tài chính: là số chênh lệch giữa doanh thu của hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính.
- Kết quả hoạt động khác: là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và chi
phí khác.
1.1.2 Vai trò và ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh có vai trò quan trọng trong
nền kinh tế quốc dân nói chung và trong từng doanh nghiệp nói riêng.
Kế toán doanh thu phục vụ đắc lực cho công tác quản lý kinh doanh trong doanh
nghiệp, trong đó bao gồm cả công tác tiêu thụ hàng hóa. Thông qua số liệu của kế toán
doanh thu mà chủ doanh nghiệp biết được mức độ hoàn thành kế hoạch kinh doanh
tiêu thụ của doanh nghiệp, phát hiện kịp thời những thiếu sót, mất cân đối giữa các
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
ế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 6
khâu để từ đó có biện pháp xử lý thích hợp. Đối với các doanh nghiệp khác thông qua
số liệu kế toán đó để xem có thể đầu tư hay liên doanh với các doanh nghiệp khác hay
không. Để đạt được yêu cầu đó, nhà quản lý phải nắm bắt có hiệu quả, hợp lý, khoa
học các điều kiện cụ thể của doanh nghiệp. Mỗi khâu của quá trình tổ chức quản lý
thuộc bộ phận hàng hóa và tiêu thụ hàng hóa được sắp xếp phù hợp với đặc điểm của
doanh nghiệp, phù hợp với tình hình thực hiện kế hoạch trong từng thời kỳ. Tổ chức
quản lý tốt công tác doanh thu sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho bộ phận kế toán thực hiện
nhiệm vụ của mình. Từ đó tạo ra hệ thống chặt chẽ, khoa học và có hiệu quả.
1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Để làm tốt công tác doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, kế toán cần nắm
vững những nhiệm vụ sau đây:
- Theo dõi, ghi chép, phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời tình hình tiêu thụ
trong kì, về khối lượng hàng hóa tiêu thụ, trị giá vốn của hàng đã bán, doanh thu tiêu
thụ sản phẩm, các khoản giảm trừ doanh thu, chi phí bán hàng, các khoản thuế phải
nộp để có thể xác định đúng đắn kết quả kinh doanh.
- Thường xuyên kiểm tra, giám sát tiến độ thực hiện kế hoạch tiêu thụ, kế hoạch
lợi nhuận, phân phối lợi nhuận, tình hình thanh toán tiền hàng và thực hiện nghĩa vụ
đối với nhà nước
- Cung cấp thông tin chính xác, đầy đủ về tình hình tiêu thụ, xác định kết quả và
phân phối kết quả phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và báo cáo quản trị. Lập và
gửi báo cáo kết quả kinh doanh kịp thời theo chế độ, định kì tiến hành phân tích tình
hình tiêu thụ sản phẩm củ doanh nghệp.
- Tham mưu cho lãnh đạo doanh nghiệp về các giải pháp để có thể thúc đẩy quá
trình bán hàng, nâng cao hiệu quả kinh doanh.
1.1.4 Yêu cầu của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
- Phản ánh đầy đủ nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh vào chứng từ kế toán, sổ
sách kế toán.
- Phản ánh kịp thời, đúng thời gian quy định các thông tin, số liệu kế toán.
- Phản ánh rõ ràng, dễ hiểu, chính xác các thông tin, số liệu kế toán.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 7
- Phản ánh trung thực hiện trạng, bản chất sự việc, nội dung và giá trị của nghiệp
vụ kinh tế, tài chính.
- Thông tin, số liệu kế toán phải được phản ánh liên tục từ khi phát sinh đến khi
kết thúc hoạt động kinh tế, tài chính, từ khi thành lập đến khi chấm dứt hoạt động của
đơn vị kế toán; số liệu kế toán phản ánh kỳ này phải kế tiếp theo số liệu kế toán của kỳ
trước, từ đó phân loại, sắp xếp theo trình tự, có hệ thống và có thể so sánh được.
1.2 Nội dung công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
1.2.1 Kế toán doanh thu
Áp dụng theo QĐ số 48/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính
về việc sử dụng các chứng từ kế toán, tài khoản, phương thức hạch toán cho nghiệp vụ
phát sinh.
Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ dược ghi nhận khi kết quả giao dịch
đó được xác định một cách đáng tin cậy và được ghi nhận trong kỳ theo kết quả công
việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán kỳ đó. Kết quả giao dịch cung
cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn đồng thời 4 điều kiện sau:
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người
mua được quyền trả lại dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ
được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người
mua không được quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp;
- Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ
đó;
- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào thời điểm báo cáo;
- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
Chứng từ sử dụng
- Đơn đặt hàng hoặc hợp đồng đã ký kết với khách hàng về bán hàng và cung cấp
dịch vụ
- Phiếu xuất kho
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 8
- Hóa đơn bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu thu tiền mặt
- Giấy báo Có của Ngân hàng
- Ủy nhiệm thu
- Trong tường hợp người mua không nhận Hóa đơn thì bên bán phải lập bảng kê
bán lẻ hàng hóa, sau đó định kỳ tổng hợp bảng kê bán lẻ hàng hóa theo Hóa đơn
GTGT (hoặc hóa đơn bán lẻ thông thường).
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: dùng để phản ánh
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của
hoạt động sản xuất kinh doanh từ các giao dịch và các nghiệp vụ bán hàng và cung cấp
dịch vụ.
Không hạch toán vào Tài khoản 511 các trường hợp sau:
+ Trị giá hàng hóa, vật tư, bán thành phẩm xuất giao cho bên ngoài gia công chế
biến;
+ Trị giá sản phẩm, hàng hóa đang gửi bán; dịch vụ hoàn thành đã cung cấp cho
khách hàng nhưng chưa xác định là đã bán;
+ Trị giá hàng gửi bán theo phương thức gửi đại lý, ký gửi (Chưa được xác định
là đã bán);
+ Doanh thu hoạt động t...ược khấu hao dần qua các năm làm giảm
giá trị tài sản dài hạn.
- Tình hình nguồn vốn:
Tổng nguồn vốn tăng đều qua các năm. Nguyên nhân là do nợ phải trả và vốn
chủ sở hữu đều tăng.
Nợ phải trả năm 2015 tăng nhẹ 983.846 đồng, tương ứng tăng 1,65% so với năm
2014; đến năm 2016 tiếp tục tăng 19.277.967 đồng, tương ứng 31,83% so với năm
2015.
Vốn chủ sở hữu cũng có xu hướng tăng dần đều qua 3 năm. Năm 2014, vốn chủ
sở hữu là 1.067.597.896 đồng chiếm 94,71%; sang năm 2015 là 1.104.300.392 đồng
chiếm 94,8% và đến năm 2016 đạt 1.151.265.416 đồng chiếm 93,51% trong cơ cấu
nguồn vốn. Vốn chủ sở hữu tăng là do lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tăng, đó là
dấu hiệu tốt của công ty đảm bảo cho công ty luôn có một nguồn vốn ổn định để tiếp
tục hoạt động kinh doanh.
Có thể thấy rằng, trong 3 năm từ năm 2014 đến năm 2016, doanh nghiệp không
có bất kỳ một khoản vay nào dù ngắn hạn hay dài hạn, điều này chứng tỏ doanh
nghiệp luôn chủ động về mặt vốn, vững mạnh về mặt tài chính, và không bị phụ thuộc
vào bên ngoài. Tuy nhiên đây cũng là một hạn chế, vì doanh nghiệp đã không tận dụng
được nguồn vốn vay để phát triển doanh nghiệp, mở rộng quy mô.
2.5.1.2 Tình hình kết quả kinh doanh
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 36
Bảng 2. 3 - Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh của công ty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu qua 3 năm 2014 – 2016
ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
Chênh lệch 2015/2014 Chênh lệch 2016/2015
+/- % +/- %
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 460.958.206 458.116.540 537.215.692 -2.841.666 -0,62 76.257.486 16,54
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 0 0 0 0 0
3. Doanh thu thuần về bán hàng 460.958.206 458.116.540 537.215.692 -2.841.666 -0.62 76.257.486 16,54
4. Giá vốn hàng bán 221.077.857 201.907.730 243.738.240 -19.170.127 -8,67 41.830.510 20,72
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng 239.880.349 256.208.810 293.477.452 16.328.461 6,81 37.268.642 14,55
6. Doanh thu hoạt động tài chính 0 0 0 0 0 0 0
7. Chi phí tài chính 0 0 0 0 0 0 0
8. Chi phí quản lý doanh nghiệp 177.346.573 210.330.690 235.221.172 32.984.117 18,6 24.890.482 11,83
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 62.533.776 45.878.120 58.256.280 -16.655.656 -26,63 12.378.160 26,98
10. Thu nhập khác 0 0 450.000 0 0 450.000 100
11. Chi phí khác 0 0 0 0 0 0 0
12. Lợi nhuận khác 0 0 450.000 0 0 450.000 100
13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 62.533.776 45.878.120 58.706.280 -16.655.656 -26,63 12.828.160 27,96
14. Chi phí thuế TNDN hiện hành 12.506.755 9.175.624 11.741.256 -3.331.131 -26,63 2.565.632 27,96
15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 50.027.021 36.702.496 46.965.024 -13.324.525 -26,63 10.262.528 27,96
(Nguồn: Phòng kế toán – Công ty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu)Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 37
Qua bảng số liệu ta thấy:
Doanh thu và giá vốn biến động liên tục trong 3 năm từ 2014 đến 2016.
Năm 2015 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm 2.841.666 đồng, tương
ứng giảm 0,62% so với năm 2014. Sang năm 2016, chỉ tiêu này lại tăng đáng kể
76.257.846 đồng, tương ứng tốc độ tăng 16,54%. Các khoản giảm trừ doanh thu đều
bằng 0, đây là dấu hiệu tốt của công ty cho thấy chất lượng hàng hóa tăng, thị trường
chấp nhận hàng hóa của công ty nhiều.
Giá vốn hàng bán năm 2015 giảm 19.170.127 đồng, tương ứng giảm 8,67% so
với năm 2014. Đến năm 2016 lại tăng 41.830.510 đồng, tương ứng tăng 20,72% so với
năm 2015.
Năm 2015, doanh thu và giá vốn đều giảm, tuy nhiên tốc độ giảm của giá vốn
(8,67%)
nhanh hơn nhiều so với tốc độ giảm doanh thu (0,62%), vì vậy lợi nhuận gộp
tăng 16.328.461 đồng, tương ứng tăng 6,81% so với năm 2014. Năm 2016 lợi nhuận
gộp về bán hàng lại tiếp tục tăng 37.268.642 đồng, tương ứng tăng 14,55% so với năm
2015.
Chi phí quản lý doanh nghiệp có xu hướng tăng qua các năm. Năm 2015 tăng
32.984.117 đồng, tương ứng tốc độ tăng 18,6% so với năm 2014. Năm 2016 lại tiếp
tục tăng 24.890.482 đồng, tương ứng tăng 11,83%. Sở dĩ chi phí quản lý doanh nghiệp
tăng chủ yếu là do doanh nghiệp tăng thêm nguồn lao động để đáp ứng tốt công việc
kinh doanh.
Cùng với sự biến động của doanh thu và chi phí thì lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh cũng có nhiều biến động. Lợi nhuận thuần năm 2014 là 62.533.776 đồng,
đến năm 2015 chỉ còn 45.878.120 đồng, giảm 16.655.656 đồng, tương ứng giảm
26,63%. Tuy nhiên đến năm 2016 chỉ tiêu này lại tăng 12.378.160 đồng, tương ứng tốc
đọ tăng 26,98% so với năm 2015.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 38
Ngoài doanh thu và chi phí từ hoạt động bán hàng và cung cấp thì hầu như doanh
nghiệp không phát sinh thêm bất cứ khoản thu nhập hay chi phí khác. Chỉ đến năm
2016, khoản thu nhập khác tăng 450.000 đồng.
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế năm 2015 giảm 16.655.656, tương ứng giảm
26,63% so với 2014. Đến năm 2016 có xu hướng tăng lên, tăng 12.828.160 đồng,
tương ứng tốc độ tăng 27,96% so với năm 2015.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và lợi nhuận sau thuế cũng có nhiều biến
động.
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2015 là 36.702.496 đồng, giảm
13.324.525 đồng, tương ứng giảm 26,63% so với năm 2014. Tuy nhiên sang năm
2016, chỉ tiêu này lại có xu hướng tăng lên 10.262.528 đồng, tương ứng tăng 27,96%
so với năm 2015. Đây là dấu hiệu khá tốt cho thấy doanh nghiệp đã dần ổn định lại
tình hình kinh doanh.
Tóm lại, tình hình kinh doanh của doanh nghiệp trong 3 năm qua tương đối ổn
định trong nền kinh tế thị trường hiện nay, giúp doanh nghiệp phát triển vững mạnh và
còn giúp bổ sung một lượng lớn vào ngân sách Nhà nước.
2.2 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu
Công ty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu kinh doanh chủ yếu là máy tính,
các thiết bị linh kiện điện tử do vậy có hàng chục mặt hàng với tên gọi rất khó để ghi
nhớ. Công ty có số lượng hàng tồn kho khá lớn, phong phú đa dạng nên được mã hóa
rõ ràng, chính xác nhằm thuận lợi cho việc quản lý và theo dõi. Ví dụ một số sản phẩm
của công ty:
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 39
Bảng 2.4 - Một số mặt hàng trong công ty
STT Tên sản phẩm Mã số ĐVT
1 Bộ lưu điện SANTAK 500 BLD SANTAK 500 Cái
2 Máy in Canon 2900 CANON 2900 Cái
3 Ổ cứng HDD 250 GB WD Sata III HDD 250 GB WD SATAIII Cái
4 Adapter HP AD HP Cái
5 Chíp vi xử lý PE 5500 CPU E5500 Cái
Đặc điểm thị trường
Những năm gần đây thị trường máy tính ngày càng cạnh tranh, các công ty máy
tính ngày càng nhiều, từ bán buôn đến bán lẽ của các đại lý cũng ngày càng nhiều hơn.
Tuy nhiên máy tính, các linh kiện điện tử, là mặt hàng khá phổ biến trong nền
kinh tế hiện nay, quan trọng với sự phát triển của nền kinh tế quốc gia, tin học hóa
phục phụ hầu hết các nhu cầu của nền kinh tế quốc dân, an ninh quốc phòng , trong
sản xuất cũng như trong tiêu dùng. Do vậy, đó là điều kiện để công ty TNHH Thương
mại tin học Vĩnh Biểu ngày càng cố gắng để phát triển lớn mạnh.
Phương thức bán hàng
Hiện nay, công ty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu đang áp dụng các
phương thức bán hàng chủ yếu là bán lẻ, bán buôn hàng hóa, bán hàng theo hợp đồng:
- Bán lẻ: Hình thức bán hàng này linh hoạt, dễ tiếp cận trực tiếp khách hàng, bán
số lượng nhỏ.
- Bán buôn: Hình thức này giúp tiêu thụ hàng hóa nhanh vì hàng hóa bán ra với
số lượng lớn, thu hồi vốn nhanh, tránh tồn đọng hàng trong kho. Mặt khác, hình thức
này giúp doanh nghiệp mở rộng thị trường tiêu thụ, phát triển quy mô tiêu thụ sản
phẩm.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 40
- Bán hàng theo hợp đồng: Hình thức này thường áp dụng đối với các cơ quan
hành chính sự nghiệp, yêu cầu lập hợp đồng kinh tế. Bán hàng theo hình thức này giúp
thu hồi vốn nhanh vì giá trị hợp đồng thường lớn.
Phương thức thanh toán
Công ty sử dụng các phương thức thanh toán sau:
- Thanh toán ngay bằng tiền mặt: Phương thức này áp dụng chủ yếu đối với
khách hàng mua lẻ với số lượng ít. Tuy nhiên vẫn có trường hợp khách hàng mua buôn
với khối lượng lớn nhưng không thường xuyên (khách hàng vãng lai).
- Thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng: Phương thức này công ty áp dụng đối với
những khách hàng phần lớn quen biết, ký hợp đồng lâu dài và có uy tín với công ty.
Để khuyến khích tiêu thụ hàng hóa và giữ bạn hàng công ty cho họ trả chậm trong một
khoảng thời gian nhất định.
2.2.1 Kế toán doanh thu
a) Chứng từ sử dụng
- Hợp đồng kinh tế : Do phòng kế toán lập và giao cho phòng kinh doanh liên hệ
với khách hàng để ký hợp đồng. Hợp đồng kinh tế phải có chữ ký của Giám đốc và
được lập thành 4 bản: Khách hàng giữ 2 bản, công ty giữ 2 bản trong đó 1 bản lưu tại
phòng kinh doanh, 1 bản lưu tại phòng kế toán.
- Biên bản thanh lý hợp đồng.
- Bảng kê hàng hóa bán ra: Được lập trong trường hợp giá trị hàng hóa bán ra
nhỏ, xuất hàng bán lẻ hoặc khách hàng cá nhân nên không muốn nhận hóa đơn.
- Hóa đơn GTGT: Căn cứ vào giá trị hợp đồng hay thực tế phát sinh, kế toán tiến
hành xuất hóa đơn GTGT cho khách hàng.
- Phiếu thu: Do thủ quỹ lập rồi chuyển cho kế toán xét duyệt thu về việc gì, thu
với số tiền bao nhiêu.
- Giấy báo Có: Khi khách hàng thanh toán qua tài khoản tiền gửi ngân hàng,
công ty sẽ nhận được Giấy báo Có từ ngân hàng.
Trư
ờ g
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 41
- Và các chứng từ liên quan khác.
b) Tài khoản sử dụng
- TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Công ty chỉ sử dụng duy nhất một tài khoản này để hạch toán tất cả các khoản
phát sinh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ mà không mở thêm tài khoản chi
tiết nào.
b) Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh
Bán lẻ hàng hóa
* Bán hàng cho cá nhân, tổ chức (yêu cầu xuất hóa đơn):
Bán hàng thu tiền ngay:
Ví dụ 1: Ngày 03 tháng 10 năm 2016, xuất bán cho khách hàng Phạm Thị Bích
Thảo USB 3G, đơn giá 754.545đ, thuế suất GTGT 10%, đã thu bằng tiền mặt.
- Dựa vào nghiệp vụ phát sinh, kế toán tiến hành lập hóa đơn 0000059 làm 3 liên.
Liên 1 lưu tại cuốn, liên 2 giao cho khách hàng và liên 3 lưu hành nội bộ.
- Khi khách hàng thanh toán tiền, thủ quỹ tiến hành lập phiếu thu số 01/10
- Căn cứ vào hóa đơn và phiếu thu, kế toán tiến hành ghi sổ nghiệp vụ ghi nhận
doanh thu
Nợ TK 111 830.000
Có TK 511 754.545
Có TK 3331 75.455
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 42
Biểu 2.1 - Hóa đơn GTGT số 0000059
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001
Liên 1: Lưu Ký hiệu: VB/12P
Ngày 03 tháng 10 năm 2016 Số: 0000059
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu
Mã số thuế: 3100833988
Địa chỉ: TK5 – TT Kiến Giang - Lệ Thủy - Quảng Bình
Điện thoại: (052) 3882 468 Số tài khoản
Họ tên người mua hàng : Phan Thị Bình
Tên đơn vị: Trường mầm non thị trấn Lệ Ninh
Mã số thuế:
Địa chỉ : TT Lệ Ninh - Lệ Thủy - Quảng Bình
Hình thức thanh toán: Tiền mặt Số tài khoản
STT Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn
vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4*5
01 USB 3G Cái 01 754.545 754.545
Cộng tiền hàng: 754.545
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 75.455
Tổng cộng tiền thanh toán: 830.000
Số tiền viết bằng chữ: Tám trăm ba mươi ngàn đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 43
Biểu 2.2 - Phiếu thu số 01/10
Đơn vị: Cty TNHH TM tin học Vĩnh Biểu Quyển số: Mẫu số: 01-TT
Địa chỉ: Kiến Giang - Lệ Thủy – QB Số 01/10 (QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
MST: 3100833988 Nợ: 111 ngày 14/09/2006 của
Có: 511, 3331 Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU
Ngày 03 tháng 10 năm 2016
Họ, tên người nộp tiền: Phan Thị Bích Thảo
Địa chỉ: Kiến Giang - Lệ Thủy - Quảng Bình
Lý do nộp: Mua hàng
Số tiền: 830.000đ Viết bằng chữ: Tám trăm ba mươi ngàn đồng chẵn.
Kèm theo: 01 Chứng từ gốc: Hóa đơn GTGT
Ngày 03 tháng 10 năm 2016
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký, họ tên, (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
đóng dấu)
Nguyễn Viết Vĩnh Biểu Nguyễn Thị Hiên
Bán hàng chưa thu tiền:
Ví dụ 2: Ngày 07 tháng 10 năm 2016, xuất hàng bán cho Trường mầm non thị trấn Lệ
Ninh Mainboard Asrock H61, đơn giá 1.363.636đ, thuế suất GTGT 10%, chưa thu
tiền.
- Căn cứ vào nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán lập hóa đơn GTGT số 0000060 làm
3 liên. Liên 1 lưu tại cuốn, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 lưu hành nội bộ.
- Đồng thời kế toán tiến hành ghi sổ nghiệp vụ ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 131 1.500.000
Có TK 511 1.363.636
Có TK 3331 136.364
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 44
Biểu 2.3 - Hóa đơn GTGT số 0000060
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001
Liên 1: Lưu Ký hiệu: VB/12P
Ngày 07 tháng 10 năm 2016 Số: 0000060
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu
Mã số thuế: 3100833988
Địa chỉ: TK5 – TT Kiến Giang - Lệ Thủy - Quảng Bình
Điện thoại: (052) 3882 468 Số tài khoản
Họ tên người mua hàng : Phan Thị Bình
Tên đơn vị: Trường mầm non thị trấn Lệ Ninh
Mã số thuế:
Địa chỉ : TT Lệ Ninh - Lệ Thủy - Quảng Bình
Hình thức thanh toán: Tiền mặt Số tài khoản
STT Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn
vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4*5
01 Mainboard Asrock G41 Chiếc 01 1.363.636 1.363.636
Cộng tiền hàng: 1.363.636
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 136.364
Tổng cộng tiền thanh toán: 1.500.000
Số tiền viết bằng chữ: Một triệu năm trăm ngàn đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 45
- Kế toán tiến hành lập sở theo dõi công nợ đối với Trường mầm non thị trấn Lệ
Ninh.
* Bán hàng cho khách lẻ không yêu cầu xuất hóa đơn
Thông thường, khách lẻ đến mua hàng ít khi lấy hóa đơn. Hằng ngày, kế toán
tiến hành lập bảng kê bán hàng lẻ hàng hóa, dịch vụ, sau đó tiến hành lập hóa đơn.
Thực tế, khách hàng lẻ không lấy hóa đơn tại công ty không nhiều. Vì vậy, cứ
cuối mỗi tháng, kế toán tiến hành tổng hợp bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ trong
tháng và lập hóa đơn GTGT.
Ví dụ 3: Ngày 31 tháng 10 năm 2016, kế toán tổng hợp bảng kê bán lẻ hàng hóa,
dịch vụ trong tháng, sau đó lập hóa đơn GTGT số 0000072, phiếu thu số 13/10, thu
tiền bán lẻ hàng hóa từ ngày 01/01 đến 31/10/2016, tổng số tiền 1.165.000đ, đã bao
gồm thuế GTGT 10%.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 46
Bảng 2.4 - Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ
BẢNG KÊ BÁN LẺ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ TRƯỢC TIẾP CHO NGƯỜI TIÊU DÙNG
Ngày 31 tháng 10 năm 2016
Tên tổ chức, cá nhân: Công ty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu
Địa chỉ: TT Kiến Giang - Lệ Thủy - Quảng Bình
Mã số thuế: 3100833988
STT Tên hàng hóa, dịch vu Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền Thuế
GTGT(10%)
Ghi chú
1 Chuộc Genius Cái 1 163.636 163.636 16.363
2 Cabel mạng 5E Mét 8 9.091 72.728 7.273
3 Drum 12A Cái 1 163.636 163.636 16.364
4 Chuột Logitech B100 Cái 3 59.091 177.273 17.727
5 Thiết bị lưu trữ 8GB Cái 1 172.727 172.727 17.273
6 Chuột quang A4Tech Cái 1 172.727 172.727 17.273
7 Mực in Canon 2900 Hộp 1 136.364 136.364 13.636
Tổng cộng 1.059.091 105.909
Người lập Kế toán trưởng
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 47
Biểu 2.4 - Hóa đơn GTGT số 0000071
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001
Liên 1: Lưu Ký hiệu: VB/12P
Ngày 31 tháng 10 năm 2016 Số: 0000071
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu
Mã số thuế: 3100833988
Địa chỉ: TK5 – TT Kiến Giang - Lệ Thủy - Quảng Bình
Điện thoại: (052) 3882 468 Số tài khoản
Họ tên người mua hàng : Khách lẻ
Tên đơn vị:
Mã số thuế:
Địa chỉ :
Hình thức thanh toán: Tiền mặt Số tài khoản
STT Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn
vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4*5
01 Hàng bán theo bảng kê đính kèm 1.059.091
Cộng tiền hàng: 1.059.091
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 105.909
Tổng cộng tiền thanh toán: 1.165.000
Số tiền viết bằng chữ: Một triệu một trăm sáu mươi lăm ngàn đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 48
Biểu 2.5 - Phiếu thu số 13/10
Đơn vị: Cty TNHH TM tin học Vĩnh Biểu Quyển số: Mẫu số: 01-TT
Địa chỉ: Kiến Giang - Lệ Thủy – QB Số: 26/10 (QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
MST: 3100833988 Nợ: 111 ngày 14/09/2006 của
Có: 511, 3331 Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU
Ngày 31tháng 10 năm 2016
Họ, tên người nộp tiền: Hoàng Thị Thắm
Địa chỉ: Lệ Thủy - Quảng Bình
Lý do nộp: Bán hàng theo bảng kê đính kèm
Số tiền: 1.165.000đ Viết bằng chữ: Một triệu một trăm sáu mươi lăm ngàn
đồng chẵn.
Kèm theo: 02 Chứng từ gốc: Hóa đơn GTGT,
Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ
Ngày 03 tháng 10 năm 2016
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký, họ tên, (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
đóng dấu)
Nguyễn Viết Vĩnh Biểu Nguyễn Thị Hiên
- Căn cứ vào hóa đơn, kế toán tiến hành ghi sổ nghiệp vụ ghi nhận doanh thu
Nợ TK 111 1.165.000
Có TK 511 1.059.091
Có TK 3331 105.909
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 49
Bán hàng qua hợp đồng
Đối với các tổ chức như trường học, ủy ban xã, chi cục thi hành án dân sự, quỹ
tín dụng,là khách hàng xuyên của doanh nghiệp. Khi có nhu cầu mua sắm tài sản,
hàng hóa liên quan đến một dự án nào đó, khách hàng sẽ đến công ty. Khi đó đại diện
hai bên sẽ soạn thảo hợp đồng mua bán hoặc hợp đồng kinh tế, quy định việc cung cấp
hàng hóa cũng như phương thức thanh toán, thời gian thanh toán tạo điều kiện cho
việc cung cấp hàng hoá diễn ra có trình tự, có nguyên tắc.
Ví dụ 4: Ngày 17 tháng 10 năm 2016, xuất hàng bán cho Trường tiểu học số 1
Liên Thủy, đơn giá chưa thuế 26.818.182đ, thuế suất GTGT 10%, đã thu bằng tiền mặt
19.000.000, số còn lại chưa thu tiền.
- Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký với Trường tiểu học số 1 Liên Thủy, khi
phát sinh nhu cầu mua hàng của khách hàng, kế toán lập hóa đơn GTGT số 0000062
làm 3 liên, liên 1 lưu tại cuốn, liên 2 giao cho khách hàng và liên 3 lưu hành nội bộ.
- Sau khi tổ chức đối tác đã nhận được hàng, tiến hành kiểm tra và nghiệm thu
hàng hóa và thanh toán một phần tiền (19.000.000 đồng) cho công ty, kế toán tiến
hành lập phiếu thu số 03/10
- Kế toán dựa vào hóa đơn, phiếu thu, tiến hành ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 111 19.000.000
Nợ TK 131 10.500.000
Có TK 511 26.818.182
Có TK 3331 2.681.818
- Đồng thời, mở sổ theo dõi chi tiết công nợ đối với Trường tiểu học số 1 Liên
Thủy để theo dõi công nợ trong suốt thời hạn hợp đồng.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 50
Biểu 2.6 - Hóa đơn GTGT số 0000062
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001
Liên 1: Lưu Ký hiệu: VB/12P
Ngày 17 tháng 10 năm 2016 Số: 0000062
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu
Mã số thuế: 3100833988
Địa chỉ: TK5 – TT Kiến Giang - Lệ Thủy - Quảng Bình
Điện thoại: (052) 3882 468 Số tài khoản
Họ tên người mua hàng Nguyễn Thị Hương
Tên đơn vị: Trường tiểu học số 1 Liên Thủy
Mã số thuế:
Địa chỉ : TT Lệ Ninh - Lệ Thủy - Quảng Bình
Hình thức thanh toán: TM/CK Số tài khoản: 81231026179
STT Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn
vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4*5
01 Tivi LCD Samsung 51 inch Cái 01 20.909.091 20.909.091
02 Monitor LCD Samsung 19 inch Cái 01 2.727.273 2.727.273
03 Máy in Canon 2900 Cái 01 3.181.818 3.181.818
Cộng tiền hàng: 26.818.182
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 2.681.818
Tổng cộng tiền thanh toán: 29.500.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi chín triệu năm trăm ngàn đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 51
Biểu 2.7 - Phiếu thu số 03/10
Đơn vị: Cty TNHH TM tin học Vĩnh Biểu Quyển số: Mẫu số: 01-TT
Địa chỉ: Kiến Giang - Lệ Thủy – QB Số : 03/10 (QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
MST: 3100833988 Nợ: 111 ngày 14/09/2006 của
Có: 511, 3331 Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU
Ngày 17 tháng 10 năm 2016
Họ, tên người nộp tiền: Nguyễn Thị Hương
Địa chỉ: Lệ Thủy - Quảng Bình
Lý do nộp: Mua hàng
Số tiền: 19.000.000 Viết bằng chữ: Mười chín triệu đồng chẵn.
Kèm theo: 01 Chứng từ gốc: Hóa đơn GTGT
Ngày 17 tháng 10 năm 2016
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký, họ tên, (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
đóng dấu)
Nguyễn Viết Vĩnh Biểu Nguyễn Thị Hiên
Bán buôn hàng hóa
Đây là hình thức bán hàng với số lượng lớn, đa số là bán cho các doanh nghiệp
thương mại cùng ngành, giá ưu đãi hơn so với các khách hàng thông thường.
Ví dụ 5: Ngày 28 tháng 10 năm 2016, xuất bán hàng cho công ty TNHH Thương
mại điện tử Toàn Thắng, đơn giá chưa thuế, thuế GTGT 10%, đã thu bằng tiền mặt.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 52
- Căn cứ vào nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán lập hóa đơn GTGT số 0000070
làm 3 liên.
- Khi khách hàng thanh toán tiền, kế toán tiến hành lập phiếu thu số 25/10
- Căn cứ vào hóa đơn, phiếu thu, kế toán tiến hành ghi nhận nghiệp vụ doanh thu:
Nợ TK 111 7.899.520
Có TK 511 7.181.382
Có TK 3331 718.138
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 53
Biểu 2.8 - Hóa đơn GTGT số 0000070
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001
Liên 1: Lưu Ký hiệu: VB/12P
Ngày 28 tháng 10 năm 2016 Số: 0000070
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu
Mã số thuế: 3100833988
Địa chỉ: TK5 – TT Kiến Giang - Lệ Thủy - Quảng Bình
Điện thoại: (052) 3882 468 Số tài khoản
Họ tên người mua hàng : Đỗ Bá Thắng
Tên đơn vị: Công ty TNHH Thương mại điện tử Toàn Thắng
Mã số thuế: 3100748362
Địa chỉ : TK 3 – TT Kiến Giang - Lệ Thủy - Quảng Bình
Hình thức thanh toán: TM Số tài khoản:
STT Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn
vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4*5
01 Cable mạng 5E Mét 600 7.272 4.363.200
02 Mực in Canon 2900 Hộp 07 90.909 636.363
03 DDRam 2GB/1333 Kingmax Cái 04 545.455 2.181.819
Cộng tiền hàng: 7.181.382
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 718.138
Tổng cộng tiền thanh toán: 7.899.520
Số tiền viết bằng chữ: Bảy triệu tám trăm chín mươi chín ngàn năm trăm hai mươi ngàn
đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 54
Biểu 2.9 - Phiếu thu số 12/10
Đơn vị: Cty TNHH TM tin học Vĩnh Biểu Quyển số: Mẫu số: 01-TT
Địa chỉ: Kiến Giang - Lệ Thủy – QB Số : 25/10 (QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
MST: 3100833988 Nợ: 111 ngày 14/09/2006 của
Có: 511, 3331 Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU
Ngày 28 tháng 10 năm 2016
Họ, tên người nộp tiền: Đỗ Bá Thắng
Địa chỉ: Lệ Thủy - Quảng Bình
Lý do nộp: Bán hàng theo bảng kê đính kèm
Số tiền: 7.899.520 Viết bằng chữ: Bảy triệu tám tẳm chin mươi chin ngàn năm
trăm hai mươi ngàn đồng chẵn.
Kèm theo: 01 Chứng từ gốc: Hóa đơn GTGT
Ngày 28 tháng 10 năm 2016
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký, họ tên, (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
đóng dấu)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 55
- Căn cứ vào các chứng từ gốc, kế toán lập chứng từ ghi sổ
Biểu 2.10 - Chứng từ ghi sổ số 01/10
Đơn vị: Cty TNHH TM tin học Vĩnh Biểu ( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Địa chỉ: Kiến Giang - Lệ Thủy – QB ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 01/10
( Trích từ ngày 01/10/2016 đến 31/10/2016)
Ngày 31 tháng 10 năm 2016
ĐVT: VNĐ
Trích yếu Định khoản Số tiền Ghi
chú
TK Nợ TK Có
Ghi nhận DT bán hàng theo HĐ 0000059 111 511 754.545
111 3331 75.455
..
Ghi nhận DT bán hàng theo HĐ 0000071 111 511 1.059.091
111 3331 105.909
..
Tổng cộng 49.490.471
Kèm theo: 02 Chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 10 năm 2016
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 56
- Căn cứ vào các nghiệp vụ phát sinh, kế toán tiến hành lập sổ cái tài khoản 511
Biểu 2.11 - Sổ cái tài khoản 511
Đơn vị: Cty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu Mẫu sổ: S02c1 -
DNN
Địa chỉ: TT Kiến Giang, Lệ Thủy, Quảng Bình (Ban hành theo QĐ số
48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Qúy 4, năm 2016
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Số hiệu: 511
Ngày
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số
hiệu Ngày Nợ Có
A B C D E 1 2
Số phát sinh cuối Quý 3 411.549.272
Số phát sinh trong kỳ 125.666.420
31/10 01/10 03/10 Bán hàng cho KH PhanThị Bích Thảo 111 754.545
07/10 01/10 07/10
Bán hàng cho Trường
mầm non thị trấn Lệ
Ninh
131 1.363.636
. .
17/10 01/10 17/10 Bán hàng cho trường tiểuhọc số 1 Liên Thủy
111,
131 26.818.182
..
25/10 01/10 25/10 Bán hàng cho trường TH
số 2 Sen Thủy 111 1.050.000
31/12 06/12 31/12 Kết chuyển doanh thu bánhàng và cung cấp dịch vụ 911 537.215.692
Cộng 537.215.692 537.215.692
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi
rõ họ tên)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 57
2.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán
a) Chứng từ sử dụng
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
- Hóa đơn mua hàng
- Các chứng từ liên quan khác
Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính
giá vốn theo phương pháp nhập trước xuất trước. Khi có khách hàng đặt hàng, bộ phận
kho tiến hành xuất kho hàng hóa. Kế toán căn cứ phiếu xuất kho, Hóa đơn mua hàng
và các chứng từ khác liên quan đến quá trình mua hàng để xác định giá xuất kho cho
hàng hóa.
b) Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
c) Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh
Ví dụ 6: Với nghiệp vụ ngày 07 tháng 10 năm 2016, công ty xuất kho bán cho
Trường mầm non thị trấn Lệ Ninh Mainboard Asrock H61 theo hóa đơn số 0000060,
giá xuất kho là 572.904đ.
- Kế toán tiến hành lập phiếu xuất kho số 02/10
- Căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán tiến hành ghi nhận giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632 572.904
Có TK 156 572.904
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 58
Biểu 2.12 - Phiếu xuất kho số 02/10
Đơn vị:Công ty TNHH TM - TH Vĩnh Biểu Mẫu số 02 – VT
(Ban hành theo QĐ: 48/2006/QĐ – BTC ngày
14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 07 tháng 10 năm 2016 Nợ: 632
Số: 02/10 Có: 156
Họ và tên người nhận hàng: Hoàng Thị Thắm Địa chỉ: Kho
Lý doa xuất kho: Xuất bán hàng tháng 10/2016
Xuất tại kho: Công ty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu
Địa điểm: TK5 – TT Kiến Giang - Lệ Thủy - Quảng Bình
S
T
T
Tên nhãn hiệu, quy cách
phẩm chất vật tư, dụng
cụ, sản phẩm, hàng hoá
Mã
số
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiềnYêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
01 Mainboard Arock H61 Cái 01 01 572.904 572.904
Cộng 572.904
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Năm trăm bảy mươi hai ngàn chín trăm lẻ bốn đồng.
Ngày 07 tháng 10 năm 2016
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 59
- Căn cứ vào các chứng từ gốc, kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ số 02/10
Biểu 2.13 - Chứng từ ghi sổ số 02/10
Đơn vị: Cty TNHH TM tin học Vĩnh Biểu ( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Địa chỉ: Kiến Giang - Lệ Thủy – QB ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 02/10
( Trích từ ngày 01/10/2016 đến 31/10/2016)
Ngày 31 tháng 10 năm 2016
ĐVT: VNĐ
Trích yếu Định khoản Số tiền Ghi
chú
TK Nợ TK Có
..
Ghi nhận GVHB theo HĐ 0000060 632 111 572.904
..
Tổng cộng 20.412.921
Kèm theo: 01 Chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 10 năm 2016
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 60
- Căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán tiến hành lập sổ cái TK 632
Biểu 2.14 - Sổ cái tài khoản 632
Đơn vị: Cty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu Mẫu sổ: S02c1 - DNN
Địa chỉ: TT Kiến Giang, Lệ Thủy, Quảng Bình (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Qúy 4, năm 2016
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán
Số hiệu: 632
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số
hiệu Ngày Nợ Có
A B C D E 1 2
Số phát sinh cuối Quý 3 192.378.568
Số phát sinh trong kỳ 51.359.672
03/10 02/10 03/10 Xuất bán hàng hóa 156 352.416
07/10 02/10 07/10 Xuất bán hàng hóa 156 572.904
. .
17/10 02/10 17/10 Xuất bán hàng hóa 156 10.326.789
. .
25/10 02/10 25/10 Xuất bán hàng hóa 156 125.682
31/12 06/12 31/12 Kết chuyển giá vốn hàng bán xácđịnh kết quả kinh doanh 911 243.738.240
Cộng 243.738.240 243.738.240
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 61
2.2.3 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
Chi phí quản lý kinh doanh bao gồm:
- Chi phí bán hàng
- Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tuy nhiên, doanh nghiệp chỉ lập sổ Cái tài khoản 642 mà không lập sổ chi tiết
các tài khoản chi tiết 6421 – Chi phí bán hàng và tài khoản...04.545
05/10 03/10 05/10 Thanh toán tiền mua VPP 111 2.409.091
.. ..
31/10 03/10 31/10 Thanh toán cước dịch vụ viễn
thông 111 150.000
31/12 06/12 31/12 Kết chuyển chi phí quản lý kinhdoanh 911 235.221.172
Cộng 235.221.172 235.221.172
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 66
2.2.4 Kế toán thu nhập khác
Các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp chủ yếu là mua hàng được hưởng
khuyến mãi, tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng, tiền thanh lý TSCĐ và các
khoản thu nhập khác.
a) Chứng từ sử dụng
- Phiếu thu
- Biên bản thanh lý TSCĐ
- Biên bản vi phạm hợp đồng
- Biên lai thu tiền
Khi phát sinh nghiệp vụ thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng, kế toán
căn cứ Hợp đồng kinh tế, phiếu thu và các chứng từ liên quan khác để hạch toán ghi
nhận khoản thu nhập khác, đồng thời làm căn cứ ghi sổ.
b) Sổ sách kế toán sử dụng
Sổ cái tài khoản 711
c) Tài khoản sử dụng
Tài khoản 711 – Thu nhập khác
d) Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh
Ví dụ 9: Ngày 17/10/2016, doanh nghiệp thu tiền phạt do khách hàng vi phạm
hợp đồng kinh tế số 12/2016 – HĐKT. Dựa vào hợp đồng kinh tế, biên bản vi phạm
hợp đồng và phiếu thu, kế toán ghi nhận khoản thu nhập khác:
Nợ TK 111 450.000
Có TK 711 450.000
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 67
Biểu 2.19 - Phiếu thu số 04/10
Đơn vị: Cty TNHH TM tin học Vĩnh Biểu Quyển số: Mẫu số: 01-TT
Địa chỉ: Kiến Giang - Lệ Thủy – QB Số : 04/10 (QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
MST: 3100833988 Nợ: 111 ngày 14/09/2006 của
Có: 511 Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU
Ngày 17 tháng 10 năm 2016
Họ, tên người nộp tiền: Chi cục thi hành án dân sự huyện lệ Thủy
Địa chỉ: Kiến Giang - Lệ Thủy - Quảng Bình
Lý do nộp: Thanh toán tiền vi phạm hợp đồng
Số tiền: 450.000 đồng Viết bằng chữ: Bốn trăm năm mươi ngàn đồng chẵn.
Kèm theo: 01 Chứng từ gốc: Biên bản vi phạm hợp đồng
Ngày 17tháng 10 năm 2016
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký, họ tên, (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
đóng dấu)
Nguyễn Viết Vĩnh Biểu Nguyễn Thị Hiên
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 68
- Căn cứ vào các chứng từ gốc, kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ số 04/10
Biểu 2.20 - Chứng từ ghi sổ số 04/10
Đơn vị: Cty TNHH TM tin học Vĩnh Biểu ( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Địa chỉ: Kiến Giang - Lệ Thủy – QB ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 04/10
( Trích từ ngày 01/10/2016 đến 31/10/2016)
Ngày 31 tháng 10 năm 2016
ĐVT: VNĐ
Trích yếu Định khoản Số tiền Ghi
chú
TK Nợ TK Có
Ghi nhận thu nhập khác theo PT 04/10 711 111 450.000
Tổng cộng 450.000
Kèm theo: 01 Chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 10 năm 2016
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 69
- Căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán tiến hành lập sổ cái TK 711
Biểu 2.21 - Sổ cái tài khoản 711
Đơn vị: Công ty TNHH TM tin học Vĩnh Biểu Mẫu sổ: S02c1 - DNN
Địa chỉ: TT Kiến Giang, Lệ Thủy, Quảng Bình (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Qúy 4, năm 2016
Tên tài khoản: Thu nhập khác
Số hiệu: 711
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số hiệu Ngày Nợ Có
A B C D E 1 2
Số phát sinh cuối Quý 3 0
Số phát sinh trong kỳ
07/10 04/10 07/10 Thu tiền phạt do khách hàng vi
phạm hợp đồng
111 450.000
Cộng 450.000 450.000
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
2.2.5 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Công ty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu nộp thuế theo phương thức cuối
năm quyết toán thuế TNDN và nộp thuế TNDN. Cuối năm tài chính, trên cơ sở kết quả
kinh doanh thực tế, kế toán thuế tổng hợp các chỉ tiêu, lập “Tờ khai quyết toán thuế
TNDN” (Mẫu số 03/TNDN), xác định thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp
trong năm tài chính.
Tất cả các công việc liên quan đến việc kê khai quyết toán thuế TNDN kế toán
công ty tiến hành thao tác trên phần mềm Hỗ trợ kê khai thuế của Tổng cục Thuế,
nhập liệu vào các mẫu tờ khai và báo cáo của phần mềm và in các mẫu đó ra từ phần
mềm để nộp cho cơ quan Thuế theo quy định.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 70
a) Chứng từ sử dụng
- Tờ khai quyết toán thuế TNDN (Mẫu số 03/TNDN)
- Các phụ lục về miễn, giảm, ưu đãi thuế TNDN, gia hạn nộp thuế TNDN
- Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước (Mã hiệu TTH0110/14, TT số
08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013 của Bộ tài chính).
Các chứng từ này đều được ban hành kèm theo TT số 156/2013/TT-BTC ngày
6/11/2013 của Bộ tài chính
b) Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
c) Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh
Ví dụ 10: Ngày 31/12/2016, căn cứ vào các khoản doanh thu trong năm gồm TK
511, TK 515, TK 711 và đồng thời kế toán tập hợp các chi phí hợp lí gồm chi phí TK
632, TK 642, TK 811, kế toán xác định KQKD năm 2016. Kế toán tập hợp các khoản
chi phí hợp lí để xác định thu nhập tính thuế, từ đó tính được số thuế TNDN phải nộp
của doanh nghiệp trong năm 2016.
Thuế TNDN thực tế phải nộp = Thu nhập tính thuế * Thuế suất thuế
TNDN(20%)
Với lợi nhuận kế toán trước thuế năm 2016 là 58.706.280 đồng (đều là thu nhập
tính thuế), thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong năm 2016 là 11.741.256 đồng
Lợi nhuận kế toán trước thuế (Theo báo cáo KQHĐKD) năm 2016 : 58.706.280
đồng
Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế: 0 đồng.
Chuyển lỗ từ hoạt động sản xuất kinh doanh được chuyển trong kỳ: 0 đồng.
Thu nhập tính thuế: 58.706.280 đồng
Thuế TNDN phải nộp trong năm với thuế suất 20% là:
58.706.280 đồng x 20% = 11.741.256 đồng
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
i h
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 71
Tổng số thuế TNDN phải nộp trong năm 2015 là: 11.741.256 đồng.
Kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 821 11.741.256
Có TK 3334 11.741.256
Quyết toán thuế
Khi kết thúc kì tính thuế, công ty thực hiện quyết toán thuế TNDN với Chi cục
thuế huyện Lệ Thủy và nộp tờ khai quyết toán thuế (Mẫu 03/TNDN) trong thời hạn 90
ngày kể từ ngày 31/12.
Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2016, được lập căn cứ vào kết quả kinh
doanh thực tế trong năm 2016, trên cơ sở kế toán thuế xác định lại và ghi nhận số thuế
TNDN thực tế phải nộp.
Quyết toán thuế TNDN của công ty bao gồm: Tờ khai quyết toán thuế TNDN,
Phụ lục: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ( dành cho người nộp thuế thuộc các
ngành sản xuất, thương mại, dịch vụ)
Đến ngày 31/03/2017, căn cứ vào kết quả kinh doanh thực tế trong năm 2016, kế
toán thuế lập “Tờ khai quyết toán thuế”
- Căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ số 05/12
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 72
Biểu 2.22 - Chứng từ ghi sổ số 05/12
Đơn vị: Cty TNHH TM tin học Vĩnh Biểu ( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Địa chỉ: Kiến Giang - Lệ Thủy – QB ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 05/12
( Trích từ ngày 01/12/2016 đến 31/12/2016)
Ngày 31 tháng 12 năm 2016
ĐVT: VNĐ
Trích yếu Định khoản Số tiền Ghi
chú
TK Nợ TK Có
Thuế TNDN 821 3334 11.741.256
Tổng cộng 11.741.256
Kèm theo: 01 Chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 12 năm 2016
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 73
- Căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán tiến hành lập sổ cái TK 821
Biểu 2.23 - Sổ cái tài khoản 821
Đơn vị: Công ty TNHH TM tin học Vĩnh Biểu Mẫu sổ: S02c1 - DNN
Địa chỉ: TT Kiến Giang, Lệ Thủy, Quảng Bình (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Qúy 4, năm 2016
Tên tài khoản: Thu nhập khác
Số hiệu: 821
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Số phát sinh
Số hiệu Ngày Nợ Có
A B C D E 1 2
Số phát sinh cuối Quý 3 0
Số phát sinh trong kỳ
31/12 05/12 31/12 Thuế TNDN phải nộp 3334 11.741.256
31/12 06/12 31/12 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 911 11.741.256
Cộng 11.741.256 11.741.256
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
2.2.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Kết thúc kỳ kế toán, kế toán trưởng tiến hành tập hợp sổ sách, chứng từ, số liệu
liên quan đến toàn bộ doanh thu và chi phí phát sinh trong kỳ của doanh nghiệp để xác
định kết quả kinh doanh cho năm tài chính đó. Toàn bộ doanh thu, chi phí sẽ được kết
chuyển vào tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
Việc xác định kết quả kinh doanh giúp cho việc lập các chỉ tiêu trên báo cáo tài
chính, đồng thời giúp cho nhà quản lý có cái nhìn toàn diện, sâu sắc về tình hình tài
chính công ty từ đó đưa ra các quyết định kịp thời và hợp lý.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 74
b) Tài khoản sử dụng
Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh
c) Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh
Ví dụ 11: Cuối năm, ngày 31 tháng 12 năm 2016 sau khi đã hạch toán đầy đủ
doanh thu bán hàng, doanh thu hoạt động tài chính, giá vốn hàng bán, chi phí tài chính
và chi phí quản lý doanh nghiệp... thì kế toán tiến hành kết chuyển sang TK 911 để xác
định kết quả tiêu thụ hàng hóa. Kế toán thực hiện các bút toán như sau:
(1) Kết chuyển doanh thu bán hàng
Nợ TK 511 537.215.692
Có TK 911 537.215.692
(2) Kết chuyển giá vốn hàng bán:
Nợ TK 911 243.738.240
Có TK 632 243.738.240
(3) Kết chuyển thu nhập khác:
Nợ TK 711 450.000
Có TK 911 450.000
(4) Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh:
Nợ TK 911 235.221.172
Có TK 642 235.221.172
(5) Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Nợ TK 911 11.741.256
Có TK 821 11.741.256
(6) Kết chuyển lãi
Nợ TK 911 46.965.024
Có TK 421 46.965.024
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 75
- Căn cứ vào các chứng từ gốc, kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ số 06/12
Biểu 2.24 - Chứng từ ghi sổ số 06/12
Đơn vị: Cty TNHH TM tin học Vĩnh Biểu ( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Địa chỉ: Kiến Giang - Lệ Thủy – QB ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 06/12
( Trích từ ngày 01/12/2016 đến 31/12/2016)
Ngày 31 tháng 12 năm 2016
ĐVT: VNĐ
Trích yếu Định khoản Số tiền Ghi
chú
TK Nợ TK Có
Kết chuyển doanh thu bán hàng 511 911 537.215.692
Kết chuyển thu nhập khác 711 911 450.000
Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 632 243.738.240
Kết chuyển chi phí QLKD 911 642 235.221.172
Kết chuyển chi phí thuế TNDN 911 821 11.741.256
Lợi nhuận chưa phân phối 911 421 46.965.024
Tổng cộng 1.075.331.384
Kèm theo: 01 Chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 12 năm 2016
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 76
- Căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán tiến hành lập sổ cái TK 911
Biểu 2.25 - Sổ cái tài khoản 911
Đơn vị: Cty TNHH TM tin học Vĩnh Biểu Mẫu sổ: S02c1 - DNN
Địa chỉ: TT Kiến Giang, Lệ Thủy, Quảng Bình (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Qúy 4, năm 2016
Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh
Số hiệu: 911
Ngày
tháng
ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK
đối ứng
SỐ TIỀN
Nợ Có
Số dư đầu kỳ - -
31/12 Kết chuyển doanh thu bán hàng 511 537.215.692
31/12 Kết chuyển doanh thu tài chính 515 0
31/12 Kết chuyển thu nhập khác 711 450.000
31/12 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 243.738.240
31/12 Kết chuyển chi phí QLKD 642 235.221.172
31/12 Kết chuyển chi phí tài chính 635 0
31/12 Kết chuyển chi phí khác 811 0
31/12 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 821 11.741.256
31/12 Lợi nhuận chưa phân phối 421 46.965.024
Cộng 537.665.692 537.665.692
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 77
Bảng 2.5 - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2016
BÁO CÁO KẾT QỦA HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Niên độ tài chính năm 2016
Mã số thuế: 3100833988
Người nộp thuế: Công ty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
Stt Chỉ tiêu Mã Thuyết
minh Số năm nay
Số năm
trước
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
1 Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ 01 IV.08 537,215,692 458,116,540
2 Các khoản giảm trừ doanhthu 02 0 0
3
Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
(10 = 01 - 02)
10 537,215,692 458,116,540
4 Giá vốn hàng bán 11 243,738,240 201,907,730
5
Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
(20 = 10 - 11)
20 293,477,452 256,208,810
6 Doanh thu hoạt động tài
chính 21 0 0
7 Chi phí tài chính 22 0 0
- Trong đó: Chi phí lãi
vay 23 0 0
8 Chi phí quản lý kinh doanh 24 235,221,172 210,330,690
9
Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh
(30 = 20 + 21 - 22 – 24)
30 58,256,280 45,878,120
10 Thu nhập khác 31 450,000 0
11 Chi phí khác 32 0 0
12 Lợi nhuận khác (40 = 31 -32) 40 450,000 0
13 Tổng lợi nhuận kế toántrước thuế (50 = 30 + 40) 50 IV.09 58,706,280 45,878,120
14 Chi phí thuế TNDN 51 11,741,256 9,175,624
15
Lợi nhuận sau thuế thu
nhập doanh nghiệp
(60 = 50 – 51)
60 46,965,024 36,702,496
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 78
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG
TY TNHH THƯƠNGMẠI TIN HỌC VĨNH BIỂU
3.1 Đánh giá về thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu
Là một công ty mới thành lập chưa lâu, còn non trẻ với các công ty trong ngành
nhưng trong suốt quá trình hoạt động, công ty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu
đã luôn không ngừng cố gắng, tạo dựng được chổ đứng trên thị trường.
Để có được thành quả đó, tập thể cán bộ công nhân viên ở các bộ phận, phòng
ban đã cố gắng nỗ lực, hết mình góp sức cho sự thành đạt của công ty. Trong đó phải
kể đến bộ máy kế toán không ngừng được cải tổ, hoàn thiện để nâng cao hiệu quả lao
động, cũng như lực lượng cán bộ công nhân viên phòng kế toán, đội ngũ có nhiệm vụ
và chức năng phản ánh kịp thời, chính xác kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
giúp nhà quản lý có những quyết định và chiến lược kinh doanh hợp lý, hiệu quả.
Qua thời gian thực tập tại công ty, với những quan sát và tìm hiểu
của mình, bản thân nhận thấy công tác kế toán nói chung và kế toán xác định kết quả
kinh doanh nói riêng đã đạt được một số thành tựu đáng kể, song bên cạnh đó vẫn còn
tồn tại những hạn chế cần được khắc phục, hoàn thiện.
3.1.1 Những thành tựu đạt được
Về bộ máy kế toán
Cùng với sự phát triển chung thì bộ máy kế toán cũng ngày càng được hoàn thiện
để phù hợp với sự thay đổi của công ty. Cụ thể, bộ máy kế toán được tổ chức, vận
hành hợp lý, logic đảm bảo thực hiện tốt chức năng của mình như: cung cấp thông tin,
phản ánh trung thực và hợp lý tình hình tài chính cũng như tình hình hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp, đáp ứng nhu cầu thông tin của các bên liên quan như: Ban
lãnh đạo, cơ quan quản lý Nhà nước,...
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
i h
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 79
Bộ máy kế toán được tổ chức theo hình thức tập trung phù hợp với đặc điểm,
điều kiện kinh doanh của công ty và thực tế cho thấy mô hình này hoạt động có hiệu
quả. Hình thức này đảm bảo tính thống nhất, tập trung, chặt chẽ đối với công tác kế
toán.
Công ty đầu tư trang thiết bị đầy đủ các máy tính có lắp mạng, có kết nối giữa
các phòng ban và lắp đặt các thiết bị in ấn đi kèm tạo nên một hệ thống mạng nội bộ
thống nhất trong toàn công ty, giúp cho kế toán nắm bắt các thông tin cần xử lý một
chách nhanh chóng.
Bộ máy kế toán gọn, nhẹ, tiết kiệm chi phí cho công tác kế toán. Kế toán có trình
độ chuyên môn, năng lực cao, khả năng làm việc, chịu áp lực công việc tốt, năng nổ
nhiệt tình và có trách nhiệm cao trong công việc.
Về hình thức kế toán
Công ty áp dụng theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ, với sự hỗ trợ của máy
tính nên khối lượng công việc được giảm nhẹ chủ yếu tập trung ở khâu lập, phân loại
chứng từ và nhập vào máy tính, việc lọc hay in các sổ sách kế toán dễ dàng, phục vụ
tốt cho quản lý. Đây là hình thức với mẫu sổ đơn giản, dễ ghi chép, thuận tiện cho việc
phân công lao động kế toán.
Về chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng
Công ty áp dụng đúng chứng từ theo chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ
(Ban hành theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ tài
chính. Chứng từ kế toán của công ty được lập rõ ràng, đầy đủ, kịp thời và chi tiết theo
nội dung quy định trên mẫu, theo đúng nội dung của nghiệp vụ kinh tế tài chính phát
sinh.
Tất cả chứng từ kế toán của công ty được sắp xếp khoa học, hợp lý theo đúng nội
dung kinh tế, đúng trình tự thời gian. Nhờ đó, việc tìm kiếm cũng trở nên dễ dàng hơn.
Trình tự luân chuyển chứng từ logic, phù hợp với tình hình hoạt động cũng như
điều kiện bộ máy kế toán công ty. Sổ sách kế toán cũng được lập rõ ràng, chính xác
theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 80
Về phương pháp kế toán
Kế toán tại công ty đã áp dụng đúng các nguyên tắc kế toán trong hạch toán nói
chung và trong ghi nhận doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng tương đối
chính xác, phù hợp với chế độ kế toán cũng như đặc điểm hoạt động kinh doanh riêng
của đơn vị:
- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước phù hợp với đặc
điểm kinh doanh hiện tại của công ty. Vì doanh nghiệp kinh doanh mặt hàng điện tử
nên rất dễ bị lỗi thời và có xu hướng giảm giá theo thời gian, việc lựa chọn phương
pháp này giúp cho kế toán có thể tính ngay giá trị lô hàng xuất kho, đảm bảo cung cấp
thông tin nhanh chóng cho các khâu tiếp theo. Ngoài ra, phương pháp này còn giúp
doanh nghiệp tính được giá xuất kho tương đối sát với giá thị trường của mặt hàng đó,
như vậy việc xác định kết quả kinh doanh sẽ chính xác hơn.
- Thực hiện khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng, tạo thuận lợi trong
việc hạch toán vì phương pháp này có ưu điểm là đơn giản và dễ thực hiện.
- Vận dụng đầy đủ các nguyên tắc kế toán trong quá trình ghi nhận doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh.
Về công tác doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Nhìn chung công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công
ty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu đã được bộ máy kế toán thực hiện tốt, đúng
theo các quy định của Bộ tài chính. Khi một nghiệp vụ phát sinh, từ khâu bán hàng ghi
nhận doanh thu đến hạch toán phát sinh chi phí đều có đầy đủ chứng từ để chứng
minh. Dưới sự hướng dẫn, chỉ đạo trực tiếp của kế toán trưởng – người có kinh
nghiệm, trình độ và hiểu biết cao nên công tác hạch toán doanh thu tại công ty thực
hiện khá tốt, phần lớn doanh thu được hạch toán và theo dõi chặt chẽ theo từng bộ
phận, là cơ sở quan trọng để từng bước tiến hành hạch toán kết quả sản xuất kinh
doanh, đánh giá cụ thể hiệu quả hoạt động để có kế hoạch đúng đắn trong tương lai.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 81
3.1.2 Những hạn chế còn tồn tại
Về chính sách bán hàng:
- Chính sách tín dụng của công ty tương đối chặt chẽ, khó thu hút được khách hàng.
- Mọi quyết định của doanh nghiệp liên quan đến thị trường và giá đều chịu sự
chi phối của nhà cung ứng nên không thể linh hoạt điều chỉnh cũng như khó khăn
trong việc đưa ra các chính sách chiết khấu thương mại hay giảm giá hàng bán.
- Trong hoạt động kinh doanh của công ty đã có các chính sách thu hút khách hàng
như mở đợt khuyến mãi, kèm quà tặng khi mua hàng, chiết khấu khi mua số lượng lớn,
miễn phí lắp đặt, vận chuyển, sửa chữa hàng hóa,tuy nhiên nó chưa đem lại hiệu quả cao.
- Công ty có hình thức bán hàng qua điện thoại, việc sử dụng điện thoại để đặt
hàng dễ gây ra việc nhầm lẫn về số lượng, quy cách, chủng loại,điều này ảnh hưởng
tới việc ghi nhận nghiệp vụ của công ty và có thể làm mất uy tín với khách hàng.
Về sổ sách và chứng từ kế toán:
- Trong một vài chứng từ vẫn không có đầy đủ chữ ký của các bên liên quan điều
này là sai với quy định. Một số chưa được phê duyệt đầy đủ lúc xảy ra sai sót khó phân
định được trách nhiệm của ai. VD: Trong một số hóa đơn vẫn chưa có chữ ký của
người mua hàng, hình thức thanh toán,
- Doanh nghiệp vẫn chưa có đầy đủ các chứng từ, sổ sách cho một số nghiệp vụ
kinh tế xảy ra. Việc chủ quan này ít nhiều ảnh hưởng đến sự chính xác của số liệu gây
tổn thất cho doanh nghiệp. VD: Khi nhập hàng vào kho, kế toán lại không lập phiếu
nhập kho cho lô hàng, công ty còn thiếu sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
- Thời điểm ghi chép sổ sách kế toán cho một vài nghiệp vụ về doanh thu, chi phí
phát sinh thường được ghi vào thời điểm cuối năm, cùng với thời điểm lập Báo cáo tài
chính nên công việc kế toán bị dồn vào thời điểm này rất nhiều, điều này có thể dẫn
đến sai sót thông tin, nội dung kế toán.
- Công ty chỉ in các chứng từ kế toán liên quan của nghiệp vụ phát sinh rồi đóng
thành tập chứ không tiến hành in và đóng các Sổ chi tiết và Sổ Cái thành sổ dạng
quyển mà chỉ lưu trên máy tính. Điều này mặc dù tiết kiệm thời gian cho kế toán
nhưng nó không đảm bảo an toàn khi xảy ra trường hợp hư hỏng hay mất máy tính.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 82
Một số điểm còn hạn chế của công ty:
- Doanh nghiệp không sử dụng phần mềm kế toán nên phải sử dụng phần mềm
hỗ trợ kê khai thuế để xuất tờ khai, việc này gây lãng phí thời gian khi phải sao chép
nội dung qua về giữa 2 bên.
- Công ty kinh doanh về các mặt hàng điện tử nên rất dễ lỗi thời, lạc hậu nhưng
kế toán lại không cập nhật tình hình thường xuyên dẫn đến tình trạng ứ đọng hàng hóa
không bán được.
- Trình độ của cán bộ nhân viên phòng kế toán nhìn chung khá cao nhưng hầu hết
là người trẻ chưa có nhiều kinh nghiệm.
- Kế toán cung cấp và báo cáo những thông tin kế toán tài chính, bỏ qua những
báo cáo kế toán quản trị nên khó cho nhà quản lý đưa ra quyết định trong tương lai.
- Công tác tổ chức dữ liệu và chuẩn bị lập Báo cáo tài chính chưa khoa học, hợp
lý. Tuy đã có sự phân công trách nhiệm trong việc tập hợp dữ liệu cho công tác chuẩn
bị báo cáo nhưng thực tế phần lớn công việc lập đều do kế toán trưởng tiến hành nên
vai trò kế toán trưởng rất nặng nề.
3.2 Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu
Về chính sách bán hàng
- Công ty nên nới lỏng chính sách tín dụng để thu hút được nhiều khách hàng ở
trong và ngoài địa bàn.
- Công ty nên thực hiện thêm chính sách chiết khấu lũy kế, nghĩa là chính sách
ưu đãi dành cho những khách hàng mua hàng thường xuyên và đạt đến mức hàng hóa
quy định thì sẽ nhận được một khoản chiết khấu. Nếu công ty thực hiện chính sách này
sẽ thu hút được nhiều khách hàng và đặc biệt hơn là khách hàng sẽ trung thành với
công ty.
- Mở rộng quảng cáo hàng hóa của doanh nghiệp bằng việc in ấn tời rơi, tổ chức
giảm giá hàng bán. Điều này sẽ giúp khách hàng biết đến doanh nghiệp nhiều hơn và
khả năng đẩy nhanh quá trình tiêu thụ hàng hóa sẽ tăng cao.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 83
- Trường hợp bán hàng qua điện thoại, nhân viên bán hàng cần chú ý ghi rõ thông
tin khách hàng, sản phẩm, số lượng, quy cách,và nên yêu cầu khách hàng chuyển
tiền trước để tránh nhầm lẫn gây ảnh hưởng đến uy tín của công ty.
Về sổ sách và chứng từ, tổ chức kế toán
- Trong hóa đơn GTGT cần có đầy đủ chữ ký của các bên liên quan để cơ quan
thuế kiểm tra, tránh tổn thất cho doanh nghiệp.
- Để hệ thống chứng từ sổ sách kế toán được hoàn thiện, công ty nên bổ sung
thêm Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ để dễ dàng quản lý, theo dõi các nghiệp vụ phát sinh
theo thời gian cũng như đúng với quy định của Bộ tài chính về hình thức kế toán.
- Hiện đại hóa công tác kế toán bằng cách sử dụng phần mềm để sử dụng trong quá
trình hạch toán như vậy công tác kế toán sẽ thuận tiện, dễ dàng hơn. Như vậy đến cuối kỳ,
khối lượng công việc của kế toán sẽ được giảm bớt, tránh gây nhầm lẫn, sai sót.
- Doanh nghiệp cần hoàn thiện hơn về chứng từ, sổ sách liên quan đến doanh thu,
chi phí dù cho các nghiệp vụ ít xảy ra hoặc không xảy ra thường xuyên. Đồng thời
thực hiện công tác in ấn sổ sách, báo cáo tài chính để lưu trữ theo hằng tháng hay quý
tránh các trường hợp bất trắc xảy ra làm sai sót, mất dữ liệu và dễ dàng hơn trong việc
quản lý, kiểm tra, kiểm soát.
- Thường xuyên theo dõi lượng hàng hóa tồn kho và có biện pháp xử lý phù hợp
nhằm hạn chế tình trạng ứ đọng, lạc hậu của hàng hóa đồng thời bổ sung lượng hàng
hóa cần thiết phục vụ kinh doanh.
- Luôn cập nhật thông tin, những thay đổi về chế độ kế toán hay các thông tư,
quy định ban hành. Đồng thời, thường xuyên cung cấp những báo cáo kế toán quản trị
để giúp cho nhà quản lý dễ dàng đưa ra quyết định trong tương lai.
- Tăng cường và nâng cao chất lượng, số lượng đội ngũ kế toán của công ty đảm
bảo có đầy đủ kinh nghiệm cũng như trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức.
- Trong tài khoản 642 – chi phí quản lý kinh doanh, công ty nên mở chi tiết các
tài khoản cấp 2 để phân biệt rõ hơn chi phí của bộ phận quản lý và chi phí của bộ phận
kinh doanh - bán hàng, từ đó giúp ban giám đốc có cái nhìn đúng đắn hơn về hoạt
động của từng phòng ban.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 84
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. KẾT LUẬN
Trong thời gian thực tập, tôi đã có cơ hội tìm hiểu thực tế công tác kế toán doanh
thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu.
Qua quá trình tìm hiểu cùng với vốn kiến thức của bản thân đã được học tại nhà
trường, tôi đã tìm được hướng đi mới cho khóa luận của mình. Qua quá trình quan sát
làm việc, phỏng vân các nhân viên kế toán, thu thập số liệu nghiên cứu liên quan đến
đề tài nghiên cứu cũng như đến thực tập tiếp xúc với môi trường làm việc tại công ty,
tôi đã có cái nhìn rõ nét nhất về tổ chức công tác kế toán cũng như đáp ứng được mục
tiêu nghiên cứu của đề tài đặt ra ban đầu là phản ánh được thực trạng tổ chức công tác
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp. Trên Cơ sở hệ
thống lý luận đã có ở Chương 1 và Thực trạng ở Chương 2, cá nhân đã đưa ra được
một số nhận xét và giải pháp nhằm hoàn thiện việc tổ chức, công tác kế toán doanh thu
và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp. Với đóng góp đó, tôi tin tưởng và
mong muốn rằng trong những năm tới công tác kế toán nói chung và công tác kế toán
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng sẽ hiệu quả hơn, phục vụ tốt hơn
hoạt động kinh doanh của công ty.
Tuy nhiên, bên cạnh những điều đã đạt được, bản thân tôi tự nhận thấy đề tài còn
nhiều hạn chế, đề tài chỉ tập trung tìm hiểu công tác hạch toán doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh đồng thời phân tích sơ bộ số liệu kế toán có được, chưa đi sâu phân
tích được các biến động về doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh qua từng
thời điểm để có cái nhìn đúng đắn hơn tình hình hoạt động kinh doanh của đơn vị thực
tập – Công ty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu. Bản thân tự nhận thấy trình độ
còn hạn chế nên đưa ra những nhận xét, đánh giá và giải pháp còn chưa toàn diện, bao
quát, mang tính chủ quan theo góc nhìn nhận của sinh viên.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 85
2. KIẾN NGHỊ
Do giới hạn về thời gian nên phạm vi nghiên cứu của đề tài mới chỉ nêu ra mà
chưa có điều kiện đi sâu phân tích chi tiết từng vấn đề liên quan đến công tác kế toán
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Vì thế để đề tài hoàn chỉnh và có ý nghĩa
hơn cần tìm hiểu đầy đủ, cụ thể hơn những vấn đề như: kế toán doanh thu bán hàng
của từng loại sản phẩm, tìm hiểu quy trình bán hàng thu tiền.
Nên mở rộng phạm vi nghiên cứu về công tác kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh của các công ty khác cùng kinh doanh mặt hàng điện tử để có cái nhìn
tổng thể, có thể so sánh, đối chiếu phương pháp hạch toán giữa các công ty có gì khác
nhau, xem xét sự linh hoạt trong công tác kế toán của các công ty để làm giàu kinh
nghiệm cho bản thân.
Nhà trường cần tạo điều kiện hơn nữa cho sinh viên tiếp cận với thực tế hơn
trong quá trình học tập, cần tiếp xúc với các doanh nghiệp sớm hơn để sớm làm quen
môi trường, công tác kế toán. Nên có sự kết hợp giữa lý thuyết và thực hành trong qua
trình học, lúc đó sẽ trang bị cho sinh viên một kiến thức vững chắc trong lần thực tập
cuối khóa, mang lại kết quả cao nhất.
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 86
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ tài chính (2006), Chế độ kế toán doanh nghiệp (Ban hành theo quyết QĐ
số 48/2006/QĐ-BTC, ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính)
2. Võ Văn Nhị (2009), “Kế toán tài chính doanh nghiệp. Hướng dẫn lý thuyết và
thực hành theo chế độ và chuẩn mực kế toán Việt Nam”. NXB tài chính, TP HCM
3. Phan Đình Ngân – Hồ Phan Minh Đức (2012), Kế toán tài chính, ĐHKT Huế
4. Phan Thị Minh Lý (2006), Nguyên lý kế toán, ĐHKT Huế
5. Các văn bản pháp luật, hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam
6. Một số khóa luận tốt nghiệp của sinh viên các khóa trước
7. Một số website:
-
-
-
Trư
ờng
Đa
̣i ho
̣c K
inh
tế H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_ke_toan_doanh_thu_va_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_t.pdf