Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại tin học Vĩnh Biểu

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ------ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TIN HỌC VĨNH BIỂU Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Kim Oanh Lớp: K49A – LTKT Niên khóa: 2015-2018 Giảng viên hướng dẫn: ThS. Hoàng Thùy Dương 05/2017 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh i Lời CảmƠn Sau thời gian học tại trường và sau hơn 3 tháng thực tập t

pdf95 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 10/01/2022 | Lượt xem: 316 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại tin học Vĩnh Biểu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ại công ty TNHH Thương mại Tin học Vĩnh Biểu với những kiến thức, kinh nghiệm học hỏi được, tôi đã có thể hoàn thành bài khóa luận của mình. Để hoàn thành đề tài nghiên cứu “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu”, ngoài những nỗ lực của bản thân tôi còn nhận được sự quan tâm giúp đỡcủa quý thầy cô, quý cơ quan thực tập, gia đình, bạn bè. Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trường Đại học Kinh tế Huế, quý thầy cô khoa Kế toán – Kiểm toán đã hết long truyền dạy kiến thức và đặc biệt là Thạc sĩ Hoàng Thùy Dương đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi hoàn thành khóa luận này. Trong suốt thời gian qua, cô đã tận tình giúp đỡ, chỉ bảo, giúp tôi có thể hoàn thành tốt báo cáo của mình. Một lần nữa xin chân thành cám ơn cô! Qua đây tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám đốc công ty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu, các anh chị trong phòng Kế toán đã tạo điều kiện, tận tình chỉ bảo tôi trong thời gian tham gia thực tập và làm khóa luận. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, người thân và bạn bè đã luôn động viên, giúp đỡtôi trong thời gian qua. Để hoàn thành tốt đề tài này tôi đã luôn cố gắng, nỗ lực nhưng do giới hạn thời gian thực tập và năng lực bản thân còn hạn chế nên đề tài nghiên cứu không tránh khỏi những sai sót. Kính mong nhận được sự góp ý, chỉ dẫn của quý thầy cô để đề tài được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 05 năm 2017 Sinh viên NguyễnThị Kim Oanh i Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh ii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TNHH Trách nhiệm hữu hạn TM Thương mại TT Thị trấn TK Tiểu khu CN Chi nhánh QĐ Quyết định BTC Bộ tài chính GTGT Giá trị gia tăng TNDN Thu nhập doanh nghiệp TTĐB Tiêu thụ đặc biệt NSNN Ngân sách nhà nước PXK Phiếu xuất kho TK Tài khoản TSCĐ Tài sản cố định CKTM Chiết khấu thương mại GGHB Giảm giá hàng bán SXKD Sản xuất kinh doanh TH Tiểu học Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh iii DANH MỤC BẢNG Bảng 2. 1 - Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu qua 3 năm 2014 – 2016................................................................................33 Bảng 2. 2 - Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh của công ty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu qua 3 năm 2014 – 2016 .........................................................................36 Bảng 2.1 - Một số mặt hàng trong công ty ....................................................................39 Bảng 2.4 - Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ ................................................................46 Bảng 2.5 - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2016 .......................................79 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh iv DANH MỤC BIỂU Biểu 2.1 - Hóa đơn GTGT số 0000059 .........................................................................42 Biểu 2.2 - Phiếu thu số 01/10 ........................................................................................43 Biểu 2.3 - Hóa đơn GTGT số 0000060 .........................................................................44 Biểu 2.4 - Hóa đơn GTGT số 0000071 .........................................................................47 Biểu 2.5 - Phiếu thu số 13/10 ........................................................................................48 Biểu 2.6 - Hóa đơn GTGT số 0000062 .........................................................................50 Biểu 2.7 - Phiếu thu số 03/10 ........................................................................................51 Biểu 2.8 - Hóa đơn GTGT số 0000070 .........................................................................53 Biểu 2.9 - Phiếu thu số 12/10 ........................................................................................54 Biểu 2.10 - Chứng từ ghi sổ số 01/10............................................................................55 Biểu 2.11 - Sổ cái tài khoản 511....................................................................................56 Biểu 2.12 - Phiếu xuất kho số 02/10..............................................................................58 Biểu 2.13 - Chứng từ ghi sổ số 02/10............................................................................59 Biểu 2.14 - Sổ cái tài khoản 632....................................................................................60 Biểu 2. 15 - Phiếu chi số 03/10......................................................................................62 Biểu 2. 16 - Phiếu chi số 12/10......................................................................................63 Biểu 2.17- Chứng từ ghi sổ số 03/10.............................................................................64 Biểu 2.18 - Sổ cái tài khoản 642....................................................................................65 Biểu 2.19 - Phiếu thu số 04/10 ......................................................................................67 Biểu 2.20 - Chứng từ ghi sổ số 04/10............................................................................68 Biểu 2.21 - Sổ cái tài khoản 711....................................................................................69 Biểu 2.22 - Chứng từ ghi sổ số 05/12............................................................................72 Biểu 2.23 - Sổ cái tài khoản 821....................................................................................73 Biểu 2.24 - Chứng từ ghi sổ số 06/12............................................................................75 Biểu 2.25 - Sổ cái tài khoản 911....................................................................................76 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh v DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 - Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ......................................................................................................9 Sơ đồ 1.2 - Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .......................................................10 Sơ đồ 1.3 - Kế toán giá vốn hàng bán (theo phương pháp kê khai thường xuyên).......11 Sơ đồ 1.4 - Kế toán doanh thu hoạt động tài chính .......................................................13 Sơ đồ 1.5 - Kế toán chi phí tài chính .............................................................................15 Sơ đồ 1.6 - Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ............................................................17 Sơ đồ 1.7 - Kế toán thu nhập khác ................................................................................19 Sơ đồ 1.8 - Kế toán chi phí khác ...................................................................................21 Sơ đồ 1.9 - Kế toán chi phí thuế TNDN........................................................................23 Sơ đồ 1.10 - Kế toán xác định kết quả kinh doanh........................................................24 Sơ đồ 2.1 - Tổ chức bộ máy quản lý của công ty ..........................................................26 Sơ đồ 2.2 - Tổ chức bộ máy kế toán..............................................................................28 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh vi MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.....................................................................................ii DANH MỤC BẢNG .................................................................................................... iii DANH MỤC BIỂU .......................................................................................................iv DANH MỤC SƠ ĐỒ .....................................................................................................v PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2 3. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................................2 4. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................2 5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2 6. Kết cấu của đề tài.........................................................................................................3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI............................4 1.1 Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ............4 1.1.1 Các khái niệm liên quan đến doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ..............4 1.1.2 Vai trò và ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh............5 1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.........................6 1.1.4 Yêu cầu của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh............................6 1.2 Nội dung công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.....................7 1.2.1 Kế toán doanh thu...................................................................................................7 1.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu...................................................................9 1.2.3 Kế toán giá vốn hàng bán .....................................................................................10 1.2.4 Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính ..................................................11 1.2.4.1 Kế toán doanh thu tài chính...............................................................................11 1.2.4.2 Kế toán chi phí tài chính....................................................................................14 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh vii 1.2.5 Chi phí quản lý kinh doanh ..................................................................................16 1.2.6 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác.................................................................18 1.2.6.1 Kế toán thu nhập khác .......................................................................................18 1.2.6.2 Kế toán chi phí khác ..........................................................................................19 1.2.7 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ........................................................21 1.2.8 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ...................................................................23 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TIN HỌC VĨNH BIỂU........................................................................................................25 2.1 Giới thiệu về công ty TNHH Thương mại Tin học Vĩnh Biểu ...............................25 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển........................................................................25 2.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh...........................................................................25 2.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý ........................................................................26 2.1.3.1 Tổ chức bộ máy quản lý ....................................................................................26 2.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban ..........................................................27 2.1.4 Tổ chức công tác kế toán......................................................................................28 2.1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán ....................................................................................28 2.1.4.2 Các chế độ và chính sách kế toán áp dụng tại công ty .....................................29 2.1.5 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty .......................................................32 2.1.5.1 Tình hình tài sản và nguồn vốn .........................................................................32 2.5.1.2 Tình hình kết quả kinh doanh............................................................................35 2.2 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu..........................................................................38 2.2.1 Kế toán doanh thu.................................................................................................40 2.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán .....................................................................................57 2.2.3 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh......................................................................61 2.2.4 Kế toán thu nhập khác ..........................................................................................66 2.2.5 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.....................................................................69 2.2.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ...................................................................73 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh viii CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TIN HỌC VĨNH BIỂU ......................................................................................78 3.1 Đánh giá về thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu........................................................78 3.1.1 Những thành tựu đạt được ....................................................................................78 3.1.2 Những hạn chế còn tồn tại ....................................................................................81 3.2 Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu ..............................82 PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................84 1. KẾT LUẬN ...............................................................................................................84 2. KIẾN NGHỊ...............................................................................................................85 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................86 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 1 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Trước xu hướng nền kinh tế toàn cầu ngày càng phát triển, kinh tế Việt Nam cũng đang từng bước chuyển mình và hội nhập. Để tồn tại và phát triển đòi hỏi các doanh nghiệp phải có đủ trình độ, sự nhạy bén để đưa ra những chiến lược kinh doanh tốt nhất nhằm phát triển và tối đa hóa lợi nhuận. Vì thế, vấn đề đặt ra cho hầu hết các doanh nghiệp hiện nay là phải làm thế nào cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mình ngày càng hiệu quả, nguồn thu nhập luôn phải ổn định và phát triển. Mọi doanh nghiệp khi hoạt động sản xuất đều mong muốn sản phẩm, hàng hóa của mình được tiêu thụ và đem lại lợi nhuận cao.Vì vậy, hàng hóa của họ ngoài phẩm chất tốt, giá cả phải chăng thì người quản lý còn phải quan tâm đến vấn đề cốt lõi là hàng hóa đó có thỏa mãn được nhu cầu của người tiêu dùng hay không và phải làm sao để tiêu thụ nó một cách nhanh nhất, hiệu quả nhất. Gắn liền với việc tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh , công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là một công việc vô cùng quan trọng, nó phản ánh toàn bộ quá trình tiêu thụ hàng hóa trong doanh nghiệp đồng thời cung cấp thông tin nhanh nhất, kịp thời cho các nhà quản trị, giúp cho nhà quản trị nắm bắt được nhu cầu, khả năng tiêu dùng của khách hàng cũng như tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Các số liệu mà kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh cung cấp cho doanh nghiệp giúp doanh nghiệp nắm bắt được mức độ hoàn chỉnh, hoàn thành công việc của bộ phận kế toán doanh thu và xác định kết qủa kinh doanh từ đó tìm những biện pháp thiếu sót mất cân đối giữa khâu mua - khâu dự trữ và khâu bán để có biện pháp khắc phục kịp thời. Từ đó đưa ra các quyết định quản lý phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh. Nhận thức được tầm quan trọng của việc ghi nhận, hạch toán doanh thu cũng như xác định kết quả kinh doanh, cùng với kiến thức học tập tại trường và thời gian thực tập tại công ty nên tôi đã quyết định chọn đề tài “ Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 2 2. Mục tiêu nghiên cứu Thứ nhất, tổng hợp những vấn đề mang tính lý luận chung liên quan đến ghi nhận doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại. Thứ hai, tìm hiểu và trình bày thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Tin học Vĩnh Biểu. Thứ ba, đánh giá công tác doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu. Trên cơ sở đó đưa ra các giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán này tại công ty. 3. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là nội dung, phương pháp, quy trình hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu với các số liệu thu thập được từ báo cáo tài chính, sổ cái, sổ chi tiết, các chứng từ và thông tin có liên quan khác. 4. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Công ty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu. - Về nội dung: Đề tài nghiên cứu thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu. - Về thời gian: Số liệu để phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn, tình hình kết quả kinh doanh của công ty được thu thập trong năm 2014 đến năm 2016. Số liệu sử dụng để phản ánh thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu được thu thập trong quý 4 năm 2016. 5. Phương pháp nghiên cứu * Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này được dùng để thu thập và nghiên cứu các tài liệu từ luật kế toán, sách, báo, website và các thông tư, nghị định hướng dẫn của Bộ Tài chính nhằm hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung. * Phương pháp thu thập số liệu: Phương pháp này được sử dụng nhằm khai thác thông tin dưới các hình thức: - Phỏng vấn, trực tiếp hỏi nhà quản lý, các nhân viên thực hiện công tác kế toán. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 3 - Quan sát các thao tác, trình tự làm việc của kế toán viên về ghi chép, hạch toán chứng từ, sổ sách, quy trình luân chuyển chứng từ - Thu thập các tài liệu, hóa đơn, chứng từ, sổ sách từ phòng kế toán của công ty sử dụng làm số liệu thô, từ những thông tin thu thập đó sẽ xử lý và chọn lọc để đưa vào bài báo cáo. - Tìm hiểu từ những người có kinh nghiệm nhằm thu thập, trao đổi kinh nghiệm thực tế. * Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu: - Phương pháp kế toán: Phương pháp này được sử dụng liên tục trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài. Phương pháp sử dụng các chứng từ, tài khoản cùng với tổng hợp, cân đối, theo dõi các nghiệp vụ kinh tế trong kỳ kế toán - Phương pháp so sánh: là phương pháp đối chiếu các chỉ tiêu, các hiện tượng kinh tế đã được lượng hóa có cùng một nội dung, một tính chất tương tự để xác định xu hướng, mức độ biến động của các chỉ tiêu đó. - Phương pháp phân tích tài chính: dựa trên số liệu từ báo cáo tài chính phân tích tình hình tài chính của công ty. - Phương pháp phân tích kinh doanh nhằm đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của công ty. 6. Kết cấu của đề tài Ngoài phần đặt vấn đề, kết luận và kiến nghị thì nội dung đề tài được trình bày cụ thể trong 3 chương nhằm làm rõ nội dung và kết quả nghiên cứu: Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI 1.1 Những vấn đề chung về kế toán donh thu và xác định kết quả kinh doanh 1.1.1 Các khái niệm liên quan đến doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 – Doanh thu và thu nhập khác. Doanh thu là tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu bán hàng được hi nhận khi đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau: (1) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua; (2) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; (3) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá, đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá (trừ trường hợp khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác); (4) Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; (5) Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Doanh thu bao gồm: + Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ; + Các khoản giảm trừ doanh thu; + Doanh thu hoạt động tài chính; - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 5 - Doanh thu hoạt động tài chính là giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được từ hoạt động tài chính của doanh nghiệp. - Các khoản giảm trừ doanh thu là số tiền giảm trừ cho người mua hàng được tính vào doanh thu hoạt động kinh doanh. - Chi phí là những khoản làm giảm lợi ích kinh tế, được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh hoặc khi có khả năng tương đối chắc chắn sẽ phát sinh trong tương lai không phân biệt đã chi tiền hay chưa. - Chi phí là số tiền phải trả để thực hiện các hoạt động kinh tế như sản xuất, giao dịch, nhằm mua được các hàng hóa, dịch vụ cần thiết cho quá trình hoạt động sản xuất. kinh doanh. (Nguồn: Giáo trình Kế toán tài chính – Đại học Huế) Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là kết quả doanh nghiệp đạt được sau một kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh. Qua đó, doanh nghiệp có thể xác định được lợi nhuận đạt được là bao nhiêu, từ đó có những chiến lược kinh doanh hiệu quả. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: - Kết quả hoạt động sản xuất - kinh doanh: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn hàng bán và chi phí quản lý kinh doanh. - Kết quả hoạt động tài chính: là số chênh lệch giữa doanh thu của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. - Kết quả hoạt động khác: là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và chi phí khác. 1.1.2 Vai trò và ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh có vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân nói chung và trong từng doanh nghiệp nói riêng. Kế toán doanh thu phục vụ đắc lực cho công tác quản lý kinh doanh trong doanh nghiệp, trong đó bao gồm cả công tác tiêu thụ hàng hóa. Thông qua số liệu của kế toán doanh thu mà chủ doanh nghiệp biết được mức độ hoàn thành kế hoạch kinh doanh tiêu thụ của doanh nghiệp, phát hiện kịp thời những thiếu sót, mất cân đối giữa các Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh ế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 6 khâu để từ đó có biện pháp xử lý thích hợp. Đối với các doanh nghiệp khác thông qua số liệu kế toán đó để xem có thể đầu tư hay liên doanh với các doanh nghiệp khác hay không. Để đạt được yêu cầu đó, nhà quản lý phải nắm bắt có hiệu quả, hợp lý, khoa học các điều kiện cụ thể của doanh nghiệp. Mỗi khâu của quá trình tổ chức quản lý thuộc bộ phận hàng hóa và tiêu thụ hàng hóa được sắp xếp phù hợp với đặc điểm của doanh nghiệp, phù hợp với tình hình thực hiện kế hoạch trong từng thời kỳ. Tổ chức quản lý tốt công tác doanh thu sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho bộ phận kế toán thực hiện nhiệm vụ của mình. Từ đó tạo ra hệ thống chặt chẽ, khoa học và có hiệu quả. 1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Để làm tốt công tác doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, kế toán cần nắm vững những nhiệm vụ sau đây: - Theo dõi, ghi chép, phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời tình hình tiêu thụ trong kì, về khối lượng hàng hóa tiêu thụ, trị giá vốn của hàng đã bán, doanh thu tiêu thụ sản phẩm, các khoản giảm trừ doanh thu, chi phí bán hàng, các khoản thuế phải nộp để có thể xác định đúng đắn kết quả kinh doanh. - Thường xuyên kiểm tra, giám sát tiến độ thực hiện kế hoạch tiêu thụ, kế hoạch lợi nhuận, phân phối lợi nhuận, tình hình thanh toán tiền hàng và thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước - Cung cấp thông tin chính xác, đầy đủ về tình hình tiêu thụ, xác định kết quả và phân phối kết quả phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và báo cáo quản trị. Lập và gửi báo cáo kết quả kinh doanh kịp thời theo chế độ, định kì tiến hành phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm củ doanh nghệp. - Tham mưu cho lãnh đạo doanh nghiệp về các giải pháp để có thể thúc đẩy quá trình bán hàng, nâng cao hiệu quả kinh doanh. 1.1.4 Yêu cầu của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh - Phản ánh đầy đủ nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh vào chứng từ kế toán, sổ sách kế toán. - Phản ánh kịp thời, đúng thời gian quy định các thông tin, số liệu kế toán. - Phản ánh rõ ràng, dễ hiểu, chính xác các thông tin, số liệu kế toán. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 7 - Phản ánh trung thực hiện trạng, bản chất sự việc, nội dung và giá trị của nghiệp vụ kinh tế, tài chính. - Thông tin, số liệu kế toán phải được phản ánh liên tục từ khi phát sinh đến khi kết thúc hoạt động kinh tế, tài chính, từ khi thành lập đến khi chấm dứt hoạt động của đơn vị kế toán; số liệu kế toán phản ánh kỳ này phải kế tiếp theo số liệu kế toán của kỳ trước, từ đó phân loại, sắp xếp theo trình tự, có hệ thống và có thể so sánh được. 1.2 Nội dung công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 1.2.1 Kế toán doanh thu Áp dụng theo QĐ số 48/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính về việc sử dụng các chứng từ kế toán, tài khoản, phương thức hạch toán cho nghiệp vụ phát sinh. Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ dược ghi nhận khi kết quả giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy và được ghi nhận trong kỳ theo kết quả công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán kỳ đó. Kết quả giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn đồng thời 4 điều kiện sau: - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp; - Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó; - Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào thời điểm báo cáo; - Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.  Chứng từ sử dụng - Đơn đặt hàng hoặc hợp đồng đã ký kết với khách hàng về bán hàng và cung cấp dịch vụ - Phiếu xuất kho Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 8 - Hóa đơn bán hàng và cung cấp dịch vụ - Hóa đơn GTGT - Phiếu thu tiền mặt - Giấy báo Có của Ngân hàng - Ủy nhiệm thu - Trong tường hợp người mua không nhận Hóa đơn thì bên bán phải lập bảng kê bán lẻ hàng hóa, sau đó định kỳ tổng hợp bảng kê bán lẻ hàng hóa theo Hóa đơn GTGT (hoặc hóa đơn bán lẻ thông thường).  Tài khoản sử dụng Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh từ các giao dịch và các nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ. Không hạch toán vào Tài khoản 511 các trường hợp sau: + Trị giá hàng hóa, vật tư, bán thành phẩm xuất giao cho bên ngoài gia công chế biến; + Trị giá sản phẩm, hàng hóa đang gửi bán; dịch vụ hoàn thành đã cung cấp cho khách hàng nhưng chưa xác định là đã bán; + Trị giá hàng gửi bán theo phương thức gửi đại lý, ký gửi (Chưa được xác định là đã bán); + Doanh thu hoạt động t...ược khấu hao dần qua các năm làm giảm giá trị tài sản dài hạn. - Tình hình nguồn vốn: Tổng nguồn vốn tăng đều qua các năm. Nguyên nhân là do nợ phải trả và vốn chủ sở hữu đều tăng. Nợ phải trả năm 2015 tăng nhẹ 983.846 đồng, tương ứng tăng 1,65% so với năm 2014; đến năm 2016 tiếp tục tăng 19.277.967 đồng, tương ứng 31,83% so với năm 2015. Vốn chủ sở hữu cũng có xu hướng tăng dần đều qua 3 năm. Năm 2014, vốn chủ sở hữu là 1.067.597.896 đồng chiếm 94,71%; sang năm 2015 là 1.104.300.392 đồng chiếm 94,8% và đến năm 2016 đạt 1.151.265.416 đồng chiếm 93,51% trong cơ cấu nguồn vốn. Vốn chủ sở hữu tăng là do lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tăng, đó là dấu hiệu tốt của công ty đảm bảo cho công ty luôn có một nguồn vốn ổn định để tiếp tục hoạt động kinh doanh. Có thể thấy rằng, trong 3 năm từ năm 2014 đến năm 2016, doanh nghiệp không có bất kỳ một khoản vay nào dù ngắn hạn hay dài hạn, điều này chứng tỏ doanh nghiệp luôn chủ động về mặt vốn, vững mạnh về mặt tài chính, và không bị phụ thuộc vào bên ngoài. Tuy nhiên đây cũng là một hạn chế, vì doanh nghiệp đã không tận dụng được nguồn vốn vay để phát triển doanh nghiệp, mở rộng quy mô. 2.5.1.2 Tình hình kết quả kinh doanh Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 36 Bảng 2. 3 - Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh của công ty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu qua 3 năm 2014 – 2016 ĐVT: Đồng Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Chênh lệch 2015/2014 Chênh lệch 2016/2015 +/- % +/- % 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 460.958.206 458.116.540 537.215.692 -2.841.666 -0,62 76.257.486 16,54 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 0 0 0 0 0 3. Doanh thu thuần về bán hàng 460.958.206 458.116.540 537.215.692 -2.841.666 -0.62 76.257.486 16,54 4. Giá vốn hàng bán 221.077.857 201.907.730 243.738.240 -19.170.127 -8,67 41.830.510 20,72 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng 239.880.349 256.208.810 293.477.452 16.328.461 6,81 37.268.642 14,55 6. Doanh thu hoạt động tài chính 0 0 0 0 0 0 0 7. Chi phí tài chính 0 0 0 0 0 0 0 8. Chi phí quản lý doanh nghiệp 177.346.573 210.330.690 235.221.172 32.984.117 18,6 24.890.482 11,83 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 62.533.776 45.878.120 58.256.280 -16.655.656 -26,63 12.378.160 26,98 10. Thu nhập khác 0 0 450.000 0 0 450.000 100 11. Chi phí khác 0 0 0 0 0 0 0 12. Lợi nhuận khác 0 0 450.000 0 0 450.000 100 13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 62.533.776 45.878.120 58.706.280 -16.655.656 -26,63 12.828.160 27,96 14. Chi phí thuế TNDN hiện hành 12.506.755 9.175.624 11.741.256 -3.331.131 -26,63 2.565.632 27,96 15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 50.027.021 36.702.496 46.965.024 -13.324.525 -26,63 10.262.528 27,96 (Nguồn: Phòng kế toán – Công ty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu)Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 37 Qua bảng số liệu ta thấy: Doanh thu và giá vốn biến động liên tục trong 3 năm từ 2014 đến 2016. Năm 2015 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm 2.841.666 đồng, tương ứng giảm 0,62% so với năm 2014. Sang năm 2016, chỉ tiêu này lại tăng đáng kể 76.257.846 đồng, tương ứng tốc độ tăng 16,54%. Các khoản giảm trừ doanh thu đều bằng 0, đây là dấu hiệu tốt của công ty cho thấy chất lượng hàng hóa tăng, thị trường chấp nhận hàng hóa của công ty nhiều. Giá vốn hàng bán năm 2015 giảm 19.170.127 đồng, tương ứng giảm 8,67% so với năm 2014. Đến năm 2016 lại tăng 41.830.510 đồng, tương ứng tăng 20,72% so với năm 2015. Năm 2015, doanh thu và giá vốn đều giảm, tuy nhiên tốc độ giảm của giá vốn (8,67%) nhanh hơn nhiều so với tốc độ giảm doanh thu (0,62%), vì vậy lợi nhuận gộp tăng 16.328.461 đồng, tương ứng tăng 6,81% so với năm 2014. Năm 2016 lợi nhuận gộp về bán hàng lại tiếp tục tăng 37.268.642 đồng, tương ứng tăng 14,55% so với năm 2015. Chi phí quản lý doanh nghiệp có xu hướng tăng qua các năm. Năm 2015 tăng 32.984.117 đồng, tương ứng tốc độ tăng 18,6% so với năm 2014. Năm 2016 lại tiếp tục tăng 24.890.482 đồng, tương ứng tăng 11,83%. Sở dĩ chi phí quản lý doanh nghiệp tăng chủ yếu là do doanh nghiệp tăng thêm nguồn lao động để đáp ứng tốt công việc kinh doanh. Cùng với sự biến động của doanh thu và chi phí thì lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh cũng có nhiều biến động. Lợi nhuận thuần năm 2014 là 62.533.776 đồng, đến năm 2015 chỉ còn 45.878.120 đồng, giảm 16.655.656 đồng, tương ứng giảm 26,63%. Tuy nhiên đến năm 2016 chỉ tiêu này lại tăng 12.378.160 đồng, tương ứng tốc đọ tăng 26,98% so với năm 2015. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 38 Ngoài doanh thu và chi phí từ hoạt động bán hàng và cung cấp thì hầu như doanh nghiệp không phát sinh thêm bất cứ khoản thu nhập hay chi phí khác. Chỉ đến năm 2016, khoản thu nhập khác tăng 450.000 đồng. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế năm 2015 giảm 16.655.656, tương ứng giảm 26,63% so với 2014. Đến năm 2016 có xu hướng tăng lên, tăng 12.828.160 đồng, tương ứng tốc độ tăng 27,96% so với năm 2015. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và lợi nhuận sau thuế cũng có nhiều biến động. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2015 là 36.702.496 đồng, giảm 13.324.525 đồng, tương ứng giảm 26,63% so với năm 2014. Tuy nhiên sang năm 2016, chỉ tiêu này lại có xu hướng tăng lên 10.262.528 đồng, tương ứng tăng 27,96% so với năm 2015. Đây là dấu hiệu khá tốt cho thấy doanh nghiệp đã dần ổn định lại tình hình kinh doanh. Tóm lại, tình hình kinh doanh của doanh nghiệp trong 3 năm qua tương đối ổn định trong nền kinh tế thị trường hiện nay, giúp doanh nghiệp phát triển vững mạnh và còn giúp bổ sung một lượng lớn vào ngân sách Nhà nước. 2.2 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu Công ty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu kinh doanh chủ yếu là máy tính, các thiết bị linh kiện điện tử do vậy có hàng chục mặt hàng với tên gọi rất khó để ghi nhớ. Công ty có số lượng hàng tồn kho khá lớn, phong phú đa dạng nên được mã hóa rõ ràng, chính xác nhằm thuận lợi cho việc quản lý và theo dõi. Ví dụ một số sản phẩm của công ty: Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 39 Bảng 2.4 - Một số mặt hàng trong công ty STT Tên sản phẩm Mã số ĐVT 1 Bộ lưu điện SANTAK 500 BLD SANTAK 500 Cái 2 Máy in Canon 2900 CANON 2900 Cái 3 Ổ cứng HDD 250 GB WD Sata III HDD 250 GB WD SATAIII Cái 4 Adapter HP AD HP Cái 5 Chíp vi xử lý PE 5500 CPU E5500 Cái Đặc điểm thị trường Những năm gần đây thị trường máy tính ngày càng cạnh tranh, các công ty máy tính ngày càng nhiều, từ bán buôn đến bán lẽ của các đại lý cũng ngày càng nhiều hơn. Tuy nhiên máy tính, các linh kiện điện tử, là mặt hàng khá phổ biến trong nền kinh tế hiện nay, quan trọng với sự phát triển của nền kinh tế quốc gia, tin học hóa phục phụ hầu hết các nhu cầu của nền kinh tế quốc dân, an ninh quốc phòng , trong sản xuất cũng như trong tiêu dùng. Do vậy, đó là điều kiện để công ty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu ngày càng cố gắng để phát triển lớn mạnh.  Phương thức bán hàng Hiện nay, công ty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu đang áp dụng các phương thức bán hàng chủ yếu là bán lẻ, bán buôn hàng hóa, bán hàng theo hợp đồng: - Bán lẻ: Hình thức bán hàng này linh hoạt, dễ tiếp cận trực tiếp khách hàng, bán số lượng nhỏ. - Bán buôn: Hình thức này giúp tiêu thụ hàng hóa nhanh vì hàng hóa bán ra với số lượng lớn, thu hồi vốn nhanh, tránh tồn đọng hàng trong kho. Mặt khác, hình thức này giúp doanh nghiệp mở rộng thị trường tiêu thụ, phát triển quy mô tiêu thụ sản phẩm. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 40 - Bán hàng theo hợp đồng: Hình thức này thường áp dụng đối với các cơ quan hành chính sự nghiệp, yêu cầu lập hợp đồng kinh tế. Bán hàng theo hình thức này giúp thu hồi vốn nhanh vì giá trị hợp đồng thường lớn.  Phương thức thanh toán Công ty sử dụng các phương thức thanh toán sau: - Thanh toán ngay bằng tiền mặt: Phương thức này áp dụng chủ yếu đối với khách hàng mua lẻ với số lượng ít. Tuy nhiên vẫn có trường hợp khách hàng mua buôn với khối lượng lớn nhưng không thường xuyên (khách hàng vãng lai). - Thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng: Phương thức này công ty áp dụng đối với những khách hàng phần lớn quen biết, ký hợp đồng lâu dài và có uy tín với công ty. Để khuyến khích tiêu thụ hàng hóa và giữ bạn hàng công ty cho họ trả chậm trong một khoảng thời gian nhất định. 2.2.1 Kế toán doanh thu a) Chứng từ sử dụng - Hợp đồng kinh tế : Do phòng kế toán lập và giao cho phòng kinh doanh liên hệ với khách hàng để ký hợp đồng. Hợp đồng kinh tế phải có chữ ký của Giám đốc và được lập thành 4 bản: Khách hàng giữ 2 bản, công ty giữ 2 bản trong đó 1 bản lưu tại phòng kinh doanh, 1 bản lưu tại phòng kế toán. - Biên bản thanh lý hợp đồng. - Bảng kê hàng hóa bán ra: Được lập trong trường hợp giá trị hàng hóa bán ra nhỏ, xuất hàng bán lẻ hoặc khách hàng cá nhân nên không muốn nhận hóa đơn. - Hóa đơn GTGT: Căn cứ vào giá trị hợp đồng hay thực tế phát sinh, kế toán tiến hành xuất hóa đơn GTGT cho khách hàng. - Phiếu thu: Do thủ quỹ lập rồi chuyển cho kế toán xét duyệt thu về việc gì, thu với số tiền bao nhiêu. - Giấy báo Có: Khi khách hàng thanh toán qua tài khoản tiền gửi ngân hàng, công ty sẽ nhận được Giấy báo Có từ ngân hàng. Trư ờ g Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 41 - Và các chứng từ liên quan khác. b) Tài khoản sử dụng - TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Công ty chỉ sử dụng duy nhất một tài khoản này để hạch toán tất cả các khoản phát sinh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ mà không mở thêm tài khoản chi tiết nào. b) Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh  Bán lẻ hàng hóa * Bán hàng cho cá nhân, tổ chức (yêu cầu xuất hóa đơn):  Bán hàng thu tiền ngay: Ví dụ 1: Ngày 03 tháng 10 năm 2016, xuất bán cho khách hàng Phạm Thị Bích Thảo USB 3G, đơn giá 754.545đ, thuế suất GTGT 10%, đã thu bằng tiền mặt. - Dựa vào nghiệp vụ phát sinh, kế toán tiến hành lập hóa đơn 0000059 làm 3 liên. Liên 1 lưu tại cuốn, liên 2 giao cho khách hàng và liên 3 lưu hành nội bộ. - Khi khách hàng thanh toán tiền, thủ quỹ tiến hành lập phiếu thu số 01/10 - Căn cứ vào hóa đơn và phiếu thu, kế toán tiến hành ghi sổ nghiệp vụ ghi nhận doanh thu Nợ TK 111 830.000 Có TK 511 754.545 Có TK 3331 75.455 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 42 Biểu 2.1 - Hóa đơn GTGT số 0000059 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001 Liên 1: Lưu Ký hiệu: VB/12P Ngày 03 tháng 10 năm 2016 Số: 0000059 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu Mã số thuế: 3100833988 Địa chỉ: TK5 – TT Kiến Giang - Lệ Thủy - Quảng Bình Điện thoại: (052) 3882 468 Số tài khoản Họ tên người mua hàng : Phan Thị Bình Tên đơn vị: Trường mầm non thị trấn Lệ Ninh Mã số thuế: Địa chỉ : TT Lệ Ninh - Lệ Thủy - Quảng Bình Hình thức thanh toán: Tiền mặt Số tài khoản STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4*5 01 USB 3G Cái 01 754.545 754.545 Cộng tiền hàng: 754.545 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 75.455 Tổng cộng tiền thanh toán: 830.000 Số tiền viết bằng chữ: Tám trăm ba mươi ngàn đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 43 Biểu 2.2 - Phiếu thu số 01/10 Đơn vị: Cty TNHH TM tin học Vĩnh Biểu Quyển số: Mẫu số: 01-TT Địa chỉ: Kiến Giang - Lệ Thủy – QB Số 01/10 (QĐ số 48/2006/QĐ-BTC MST: 3100833988 Nợ: 111 ngày 14/09/2006 của Có: 511, 3331 Bộ trưởng BTC) PHIẾU THU Ngày 03 tháng 10 năm 2016 Họ, tên người nộp tiền: Phan Thị Bích Thảo Địa chỉ: Kiến Giang - Lệ Thủy - Quảng Bình Lý do nộp: Mua hàng Số tiền: 830.000đ Viết bằng chữ: Tám trăm ba mươi ngàn đồng chẵn. Kèm theo: 01 Chứng từ gốc: Hóa đơn GTGT Ngày 03 tháng 10 năm 2016 Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (Ký, họ tên, (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) đóng dấu) Nguyễn Viết Vĩnh Biểu Nguyễn Thị Hiên  Bán hàng chưa thu tiền: Ví dụ 2: Ngày 07 tháng 10 năm 2016, xuất hàng bán cho Trường mầm non thị trấn Lệ Ninh Mainboard Asrock H61, đơn giá 1.363.636đ, thuế suất GTGT 10%, chưa thu tiền. - Căn cứ vào nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán lập hóa đơn GTGT số 0000060 làm 3 liên. Liên 1 lưu tại cuốn, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 lưu hành nội bộ. - Đồng thời kế toán tiến hành ghi sổ nghiệp vụ ghi nhận doanh thu: Nợ TK 131 1.500.000 Có TK 511 1.363.636 Có TK 3331 136.364 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 44 Biểu 2.3 - Hóa đơn GTGT số 0000060 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001 Liên 1: Lưu Ký hiệu: VB/12P Ngày 07 tháng 10 năm 2016 Số: 0000060 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu Mã số thuế: 3100833988 Địa chỉ: TK5 – TT Kiến Giang - Lệ Thủy - Quảng Bình Điện thoại: (052) 3882 468 Số tài khoản Họ tên người mua hàng : Phan Thị Bình Tên đơn vị: Trường mầm non thị trấn Lệ Ninh Mã số thuế: Địa chỉ : TT Lệ Ninh - Lệ Thủy - Quảng Bình Hình thức thanh toán: Tiền mặt Số tài khoản STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4*5 01 Mainboard Asrock G41 Chiếc 01 1.363.636 1.363.636 Cộng tiền hàng: 1.363.636 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 136.364 Tổng cộng tiền thanh toán: 1.500.000 Số tiền viết bằng chữ: Một triệu năm trăm ngàn đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 45 - Kế toán tiến hành lập sở theo dõi công nợ đối với Trường mầm non thị trấn Lệ Ninh. * Bán hàng cho khách lẻ không yêu cầu xuất hóa đơn Thông thường, khách lẻ đến mua hàng ít khi lấy hóa đơn. Hằng ngày, kế toán tiến hành lập bảng kê bán hàng lẻ hàng hóa, dịch vụ, sau đó tiến hành lập hóa đơn. Thực tế, khách hàng lẻ không lấy hóa đơn tại công ty không nhiều. Vì vậy, cứ cuối mỗi tháng, kế toán tiến hành tổng hợp bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ trong tháng và lập hóa đơn GTGT. Ví dụ 3: Ngày 31 tháng 10 năm 2016, kế toán tổng hợp bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ trong tháng, sau đó lập hóa đơn GTGT số 0000072, phiếu thu số 13/10, thu tiền bán lẻ hàng hóa từ ngày 01/01 đến 31/10/2016, tổng số tiền 1.165.000đ, đã bao gồm thuế GTGT 10%. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 46 Bảng 2.4 - Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ BẢNG KÊ BÁN LẺ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ TRƯỢC TIẾP CHO NGƯỜI TIÊU DÙNG Ngày 31 tháng 10 năm 2016 Tên tổ chức, cá nhân: Công ty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu Địa chỉ: TT Kiến Giang - Lệ Thủy - Quảng Bình Mã số thuế: 3100833988 STT Tên hàng hóa, dịch vu Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Thuế GTGT(10%) Ghi chú 1 Chuộc Genius Cái 1 163.636 163.636 16.363 2 Cabel mạng 5E Mét 8 9.091 72.728 7.273 3 Drum 12A Cái 1 163.636 163.636 16.364 4 Chuột Logitech B100 Cái 3 59.091 177.273 17.727 5 Thiết bị lưu trữ 8GB Cái 1 172.727 172.727 17.273 6 Chuột quang A4Tech Cái 1 172.727 172.727 17.273 7 Mực in Canon 2900 Hộp 1 136.364 136.364 13.636 Tổng cộng 1.059.091 105.909 Người lập Kế toán trưởng (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 47 Biểu 2.4 - Hóa đơn GTGT số 0000071 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001 Liên 1: Lưu Ký hiệu: VB/12P Ngày 31 tháng 10 năm 2016 Số: 0000071 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu Mã số thuế: 3100833988 Địa chỉ: TK5 – TT Kiến Giang - Lệ Thủy - Quảng Bình Điện thoại: (052) 3882 468 Số tài khoản Họ tên người mua hàng : Khách lẻ Tên đơn vị: Mã số thuế: Địa chỉ : Hình thức thanh toán: Tiền mặt Số tài khoản STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4*5 01 Hàng bán theo bảng kê đính kèm 1.059.091 Cộng tiền hàng: 1.059.091 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 105.909 Tổng cộng tiền thanh toán: 1.165.000 Số tiền viết bằng chữ: Một triệu một trăm sáu mươi lăm ngàn đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 48 Biểu 2.5 - Phiếu thu số 13/10 Đơn vị: Cty TNHH TM tin học Vĩnh Biểu Quyển số: Mẫu số: 01-TT Địa chỉ: Kiến Giang - Lệ Thủy – QB Số: 26/10 (QĐ số 48/2006/QĐ-BTC MST: 3100833988 Nợ: 111 ngày 14/09/2006 của Có: 511, 3331 Bộ trưởng BTC) PHIẾU THU Ngày 31tháng 10 năm 2016 Họ, tên người nộp tiền: Hoàng Thị Thắm Địa chỉ: Lệ Thủy - Quảng Bình Lý do nộp: Bán hàng theo bảng kê đính kèm Số tiền: 1.165.000đ Viết bằng chữ: Một triệu một trăm sáu mươi lăm ngàn đồng chẵn. Kèm theo: 02 Chứng từ gốc: Hóa đơn GTGT, Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ Ngày 03 tháng 10 năm 2016 Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (Ký, họ tên, (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) đóng dấu) Nguyễn Viết Vĩnh Biểu Nguyễn Thị Hiên - Căn cứ vào hóa đơn, kế toán tiến hành ghi sổ nghiệp vụ ghi nhận doanh thu Nợ TK 111 1.165.000 Có TK 511 1.059.091 Có TK 3331 105.909 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 49  Bán hàng qua hợp đồng Đối với các tổ chức như trường học, ủy ban xã, chi cục thi hành án dân sự, quỹ tín dụng,là khách hàng xuyên của doanh nghiệp. Khi có nhu cầu mua sắm tài sản, hàng hóa liên quan đến một dự án nào đó, khách hàng sẽ đến công ty. Khi đó đại diện hai bên sẽ soạn thảo hợp đồng mua bán hoặc hợp đồng kinh tế, quy định việc cung cấp hàng hóa cũng như phương thức thanh toán, thời gian thanh toán tạo điều kiện cho việc cung cấp hàng hoá diễn ra có trình tự, có nguyên tắc. Ví dụ 4: Ngày 17 tháng 10 năm 2016, xuất hàng bán cho Trường tiểu học số 1 Liên Thủy, đơn giá chưa thuế 26.818.182đ, thuế suất GTGT 10%, đã thu bằng tiền mặt 19.000.000, số còn lại chưa thu tiền. - Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký với Trường tiểu học số 1 Liên Thủy, khi phát sinh nhu cầu mua hàng của khách hàng, kế toán lập hóa đơn GTGT số 0000062 làm 3 liên, liên 1 lưu tại cuốn, liên 2 giao cho khách hàng và liên 3 lưu hành nội bộ. - Sau khi tổ chức đối tác đã nhận được hàng, tiến hành kiểm tra và nghiệm thu hàng hóa và thanh toán một phần tiền (19.000.000 đồng) cho công ty, kế toán tiến hành lập phiếu thu số 03/10 - Kế toán dựa vào hóa đơn, phiếu thu, tiến hành ghi nhận doanh thu: Nợ TK 111 19.000.000 Nợ TK 131 10.500.000 Có TK 511 26.818.182 Có TK 3331 2.681.818 - Đồng thời, mở sổ theo dõi chi tiết công nợ đối với Trường tiểu học số 1 Liên Thủy để theo dõi công nợ trong suốt thời hạn hợp đồng. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 50 Biểu 2.6 - Hóa đơn GTGT số 0000062 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001 Liên 1: Lưu Ký hiệu: VB/12P Ngày 17 tháng 10 năm 2016 Số: 0000062 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu Mã số thuế: 3100833988 Địa chỉ: TK5 – TT Kiến Giang - Lệ Thủy - Quảng Bình Điện thoại: (052) 3882 468 Số tài khoản Họ tên người mua hàng Nguyễn Thị Hương Tên đơn vị: Trường tiểu học số 1 Liên Thủy Mã số thuế: Địa chỉ : TT Lệ Ninh - Lệ Thủy - Quảng Bình Hình thức thanh toán: TM/CK Số tài khoản: 81231026179 STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4*5 01 Tivi LCD Samsung 51 inch Cái 01 20.909.091 20.909.091 02 Monitor LCD Samsung 19 inch Cái 01 2.727.273 2.727.273 03 Máy in Canon 2900 Cái 01 3.181.818 3.181.818 Cộng tiền hàng: 26.818.182 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 2.681.818 Tổng cộng tiền thanh toán: 29.500.000 Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi chín triệu năm trăm ngàn đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 51 Biểu 2.7 - Phiếu thu số 03/10 Đơn vị: Cty TNHH TM tin học Vĩnh Biểu Quyển số: Mẫu số: 01-TT Địa chỉ: Kiến Giang - Lệ Thủy – QB Số : 03/10 (QĐ số 48/2006/QĐ-BTC MST: 3100833988 Nợ: 111 ngày 14/09/2006 của Có: 511, 3331 Bộ trưởng BTC) PHIẾU THU Ngày 17 tháng 10 năm 2016 Họ, tên người nộp tiền: Nguyễn Thị Hương Địa chỉ: Lệ Thủy - Quảng Bình Lý do nộp: Mua hàng Số tiền: 19.000.000 Viết bằng chữ: Mười chín triệu đồng chẵn. Kèm theo: 01 Chứng từ gốc: Hóa đơn GTGT Ngày 17 tháng 10 năm 2016 Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (Ký, họ tên, (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) đóng dấu) Nguyễn Viết Vĩnh Biểu Nguyễn Thị Hiên  Bán buôn hàng hóa Đây là hình thức bán hàng với số lượng lớn, đa số là bán cho các doanh nghiệp thương mại cùng ngành, giá ưu đãi hơn so với các khách hàng thông thường. Ví dụ 5: Ngày 28 tháng 10 năm 2016, xuất bán hàng cho công ty TNHH Thương mại điện tử Toàn Thắng, đơn giá chưa thuế, thuế GTGT 10%, đã thu bằng tiền mặt. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 52 - Căn cứ vào nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán lập hóa đơn GTGT số 0000070 làm 3 liên. - Khi khách hàng thanh toán tiền, kế toán tiến hành lập phiếu thu số 25/10 - Căn cứ vào hóa đơn, phiếu thu, kế toán tiến hành ghi nhận nghiệp vụ doanh thu: Nợ TK 111 7.899.520 Có TK 511 7.181.382 Có TK 3331 718.138 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 53 Biểu 2.8 - Hóa đơn GTGT số 0000070 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001 Liên 1: Lưu Ký hiệu: VB/12P Ngày 28 tháng 10 năm 2016 Số: 0000070 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu Mã số thuế: 3100833988 Địa chỉ: TK5 – TT Kiến Giang - Lệ Thủy - Quảng Bình Điện thoại: (052) 3882 468 Số tài khoản Họ tên người mua hàng : Đỗ Bá Thắng Tên đơn vị: Công ty TNHH Thương mại điện tử Toàn Thắng Mã số thuế: 3100748362 Địa chỉ : TK 3 – TT Kiến Giang - Lệ Thủy - Quảng Bình Hình thức thanh toán: TM Số tài khoản: STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4*5 01 Cable mạng 5E Mét 600 7.272 4.363.200 02 Mực in Canon 2900 Hộp 07 90.909 636.363 03 DDRam 2GB/1333 Kingmax Cái 04 545.455 2.181.819 Cộng tiền hàng: 7.181.382 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 718.138 Tổng cộng tiền thanh toán: 7.899.520 Số tiền viết bằng chữ: Bảy triệu tám trăm chín mươi chín ngàn năm trăm hai mươi ngàn đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 54 Biểu 2.9 - Phiếu thu số 12/10 Đơn vị: Cty TNHH TM tin học Vĩnh Biểu Quyển số: Mẫu số: 01-TT Địa chỉ: Kiến Giang - Lệ Thủy – QB Số : 25/10 (QĐ số 48/2006/QĐ-BTC MST: 3100833988 Nợ: 111 ngày 14/09/2006 của Có: 511, 3331 Bộ trưởng BTC) PHIẾU THU Ngày 28 tháng 10 năm 2016 Họ, tên người nộp tiền: Đỗ Bá Thắng Địa chỉ: Lệ Thủy - Quảng Bình Lý do nộp: Bán hàng theo bảng kê đính kèm Số tiền: 7.899.520 Viết bằng chữ: Bảy triệu tám tẳm chin mươi chin ngàn năm trăm hai mươi ngàn đồng chẵn. Kèm theo: 01 Chứng từ gốc: Hóa đơn GTGT Ngày 28 tháng 10 năm 2016 Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (Ký, họ tên, (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) đóng dấu) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 55 - Căn cứ vào các chứng từ gốc, kế toán lập chứng từ ghi sổ Biểu 2.10 - Chứng từ ghi sổ số 01/10 Đơn vị: Cty TNHH TM tin học Vĩnh Biểu ( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Địa chỉ: Kiến Giang - Lệ Thủy – QB ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 01/10 ( Trích từ ngày 01/10/2016 đến 31/10/2016) Ngày 31 tháng 10 năm 2016 ĐVT: VNĐ Trích yếu Định khoản Số tiền Ghi chú TK Nợ TK Có Ghi nhận DT bán hàng theo HĐ 0000059 111 511 754.545 111 3331 75.455 .. Ghi nhận DT bán hàng theo HĐ 0000071 111 511 1.059.091 111 3331 105.909 .. Tổng cộng 49.490.471 Kèm theo: 02 Chứng từ gốc Ngày 31 tháng 10 năm 2016 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 56 - Căn cứ vào các nghiệp vụ phát sinh, kế toán tiến hành lập sổ cái tài khoản 511 Biểu 2.11 - Sổ cái tài khoản 511 Đơn vị: Cty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu Mẫu sổ: S02c1 - DNN Địa chỉ: TT Kiến Giang, Lệ Thủy, Quảng Bình (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI TÀI KHOẢN Qúy 4, năm 2016 Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu: 511 Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày Nợ Có A B C D E 1 2 Số phát sinh cuối Quý 3 411.549.272 Số phát sinh trong kỳ 125.666.420 31/10 01/10 03/10 Bán hàng cho KH PhanThị Bích Thảo 111 754.545 07/10 01/10 07/10 Bán hàng cho Trường mầm non thị trấn Lệ Ninh 131 1.363.636 . . 17/10 01/10 17/10 Bán hàng cho trường tiểuhọc số 1 Liên Thủy 111, 131 26.818.182 .. 25/10 01/10 25/10 Bán hàng cho trường TH số 2 Sen Thủy 111 1.050.000 31/12 06/12 31/12 Kết chuyển doanh thu bánhàng và cung cấp dịch vụ 911 537.215.692 Cộng 537.215.692 537.215.692 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 57 2.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán a) Chứng từ sử dụng - Phiếu nhập kho - Phiếu xuất kho - Hóa đơn mua hàng - Các chứng từ liên quan khác Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá vốn theo phương pháp nhập trước xuất trước. Khi có khách hàng đặt hàng, bộ phận kho tiến hành xuất kho hàng hóa. Kế toán căn cứ phiếu xuất kho, Hóa đơn mua hàng và các chứng từ khác liên quan đến quá trình mua hàng để xác định giá xuất kho cho hàng hóa. b) Tài khoản sử dụng - Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán c) Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh Ví dụ 6: Với nghiệp vụ ngày 07 tháng 10 năm 2016, công ty xuất kho bán cho Trường mầm non thị trấn Lệ Ninh Mainboard Asrock H61 theo hóa đơn số 0000060, giá xuất kho là 572.904đ. - Kế toán tiến hành lập phiếu xuất kho số 02/10 - Căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán tiến hành ghi nhận giá vốn hàng bán: Nợ TK 632 572.904 Có TK 156 572.904 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 58 Biểu 2.12 - Phiếu xuất kho số 02/10 Đơn vị:Công ty TNHH TM - TH Vĩnh Biểu Mẫu số 02 – VT (Ban hành theo QĐ: 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 07 tháng 10 năm 2016 Nợ: 632 Số: 02/10 Có: 156 Họ và tên người nhận hàng: Hoàng Thị Thắm Địa chỉ: Kho Lý doa xuất kho: Xuất bán hàng tháng 10/2016 Xuất tại kho: Công ty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu Địa điểm: TK5 – TT Kiến Giang - Lệ Thủy - Quảng Bình S T T Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiềnYêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 01 Mainboard Arock H61 Cái 01 01 572.904 572.904 Cộng 572.904 - Tổng số tiền (viết bằng chữ): Năm trăm bảy mươi hai ngàn chín trăm lẻ bốn đồng. Ngày 07 tháng 10 năm 2016 Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 59 - Căn cứ vào các chứng từ gốc, kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ số 02/10 Biểu 2.13 - Chứng từ ghi sổ số 02/10 Đơn vị: Cty TNHH TM tin học Vĩnh Biểu ( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Địa chỉ: Kiến Giang - Lệ Thủy – QB ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 02/10 ( Trích từ ngày 01/10/2016 đến 31/10/2016) Ngày 31 tháng 10 năm 2016 ĐVT: VNĐ Trích yếu Định khoản Số tiền Ghi chú TK Nợ TK Có .. Ghi nhận GVHB theo HĐ 0000060 632 111 572.904 .. Tổng cộng 20.412.921 Kèm theo: 01 Chứng từ gốc Ngày 31 tháng 10 năm 2016 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 60 - Căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán tiến hành lập sổ cái TK 632 Biểu 2.14 - Sổ cái tài khoản 632 Đơn vị: Cty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu Mẫu sổ: S02c1 - DNN Địa chỉ: TT Kiến Giang, Lệ Thủy, Quảng Bình (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI TÀI KHOẢN Qúy 4, năm 2016 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu: 632 Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày Nợ Có A B C D E 1 2 Số phát sinh cuối Quý 3 192.378.568 Số phát sinh trong kỳ 51.359.672 03/10 02/10 03/10 Xuất bán hàng hóa 156 352.416 07/10 02/10 07/10 Xuất bán hàng hóa 156 572.904 . . 17/10 02/10 17/10 Xuất bán hàng hóa 156 10.326.789 . . 25/10 02/10 25/10 Xuất bán hàng hóa 156 125.682 31/12 06/12 31/12 Kết chuyển giá vốn hàng bán xácđịnh kết quả kinh doanh 911 243.738.240 Cộng 243.738.240 243.738.240 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 61 2.2.3 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh Chi phí quản lý kinh doanh bao gồm: - Chi phí bán hàng - Chi phí quản lý doanh nghiệp Tuy nhiên, doanh nghiệp chỉ lập sổ Cái tài khoản 642 mà không lập sổ chi tiết các tài khoản chi tiết 6421 – Chi phí bán hàng và tài khoản...04.545 05/10 03/10 05/10 Thanh toán tiền mua VPP 111 2.409.091 .. .. 31/10 03/10 31/10 Thanh toán cước dịch vụ viễn thông 111 150.000 31/12 06/12 31/12 Kết chuyển chi phí quản lý kinhdoanh 911 235.221.172 Cộng 235.221.172 235.221.172 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 66 2.2.4 Kế toán thu nhập khác Các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp chủ yếu là mua hàng được hưởng khuyến mãi, tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng, tiền thanh lý TSCĐ và các khoản thu nhập khác. a) Chứng từ sử dụng - Phiếu thu - Biên bản thanh lý TSCĐ - Biên bản vi phạm hợp đồng - Biên lai thu tiền Khi phát sinh nghiệp vụ thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng, kế toán căn cứ Hợp đồng kinh tế, phiếu thu và các chứng từ liên quan khác để hạch toán ghi nhận khoản thu nhập khác, đồng thời làm căn cứ ghi sổ. b) Sổ sách kế toán sử dụng Sổ cái tài khoản 711 c) Tài khoản sử dụng Tài khoản 711 – Thu nhập khác d) Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh Ví dụ 9: Ngày 17/10/2016, doanh nghiệp thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng kinh tế số 12/2016 – HĐKT. Dựa vào hợp đồng kinh tế, biên bản vi phạm hợp đồng và phiếu thu, kế toán ghi nhận khoản thu nhập khác: Nợ TK 111 450.000 Có TK 711 450.000 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 67 Biểu 2.19 - Phiếu thu số 04/10 Đơn vị: Cty TNHH TM tin học Vĩnh Biểu Quyển số: Mẫu số: 01-TT Địa chỉ: Kiến Giang - Lệ Thủy – QB Số : 04/10 (QĐ số 48/2006/QĐ-BTC MST: 3100833988 Nợ: 111 ngày 14/09/2006 của Có: 511 Bộ trưởng BTC) PHIẾU THU Ngày 17 tháng 10 năm 2016 Họ, tên người nộp tiền: Chi cục thi hành án dân sự huyện lệ Thủy Địa chỉ: Kiến Giang - Lệ Thủy - Quảng Bình Lý do nộp: Thanh toán tiền vi phạm hợp đồng Số tiền: 450.000 đồng Viết bằng chữ: Bốn trăm năm mươi ngàn đồng chẵn. Kèm theo: 01 Chứng từ gốc: Biên bản vi phạm hợp đồng Ngày 17tháng 10 năm 2016 Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (Ký, họ tên, (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) đóng dấu) Nguyễn Viết Vĩnh Biểu Nguyễn Thị Hiên Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 68 - Căn cứ vào các chứng từ gốc, kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ số 04/10 Biểu 2.20 - Chứng từ ghi sổ số 04/10 Đơn vị: Cty TNHH TM tin học Vĩnh Biểu ( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Địa chỉ: Kiến Giang - Lệ Thủy – QB ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 04/10 ( Trích từ ngày 01/10/2016 đến 31/10/2016) Ngày 31 tháng 10 năm 2016 ĐVT: VNĐ Trích yếu Định khoản Số tiền Ghi chú TK Nợ TK Có Ghi nhận thu nhập khác theo PT 04/10 711 111 450.000 Tổng cộng 450.000 Kèm theo: 01 Chứng từ gốc Ngày 31 tháng 10 năm 2016 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 69 - Căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán tiến hành lập sổ cái TK 711 Biểu 2.21 - Sổ cái tài khoản 711 Đơn vị: Công ty TNHH TM tin học Vĩnh Biểu Mẫu sổ: S02c1 - DNN Địa chỉ: TT Kiến Giang, Lệ Thủy, Quảng Bình (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI TÀI KHOẢN Qúy 4, năm 2016 Tên tài khoản: Thu nhập khác Số hiệu: 711 Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày Nợ Có A B C D E 1 2 Số phát sinh cuối Quý 3 0 Số phát sinh trong kỳ 07/10 04/10 07/10 Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng 111 450.000 Cộng 450.000 450.000 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) 2.2.5 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Công ty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu nộp thuế theo phương thức cuối năm quyết toán thuế TNDN và nộp thuế TNDN. Cuối năm tài chính, trên cơ sở kết quả kinh doanh thực tế, kế toán thuế tổng hợp các chỉ tiêu, lập “Tờ khai quyết toán thuế TNDN” (Mẫu số 03/TNDN), xác định thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm tài chính. Tất cả các công việc liên quan đến việc kê khai quyết toán thuế TNDN kế toán công ty tiến hành thao tác trên phần mềm Hỗ trợ kê khai thuế của Tổng cục Thuế, nhập liệu vào các mẫu tờ khai và báo cáo của phần mềm và in các mẫu đó ra từ phần mềm để nộp cho cơ quan Thuế theo quy định. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 70 a) Chứng từ sử dụng - Tờ khai quyết toán thuế TNDN (Mẫu số 03/TNDN) - Các phụ lục về miễn, giảm, ưu đãi thuế TNDN, gia hạn nộp thuế TNDN - Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước (Mã hiệu TTH0110/14, TT số 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013 của Bộ tài chính). Các chứng từ này đều được ban hành kèm theo TT số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ tài chính b) Tài khoản sử dụng - Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp c) Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh Ví dụ 10: Ngày 31/12/2016, căn cứ vào các khoản doanh thu trong năm gồm TK 511, TK 515, TK 711 và đồng thời kế toán tập hợp các chi phí hợp lí gồm chi phí TK 632, TK 642, TK 811, kế toán xác định KQKD năm 2016. Kế toán tập hợp các khoản chi phí hợp lí để xác định thu nhập tính thuế, từ đó tính được số thuế TNDN phải nộp của doanh nghiệp trong năm 2016. Thuế TNDN thực tế phải nộp = Thu nhập tính thuế * Thuế suất thuế TNDN(20%) Với lợi nhuận kế toán trước thuế năm 2016 là 58.706.280 đồng (đều là thu nhập tính thuế), thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong năm 2016 là 11.741.256 đồng Lợi nhuận kế toán trước thuế (Theo báo cáo KQHĐKD) năm 2016 : 58.706.280 đồng Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế: 0 đồng. Chuyển lỗ từ hoạt động sản xuất kinh doanh được chuyển trong kỳ: 0 đồng. Thu nhập tính thuế: 58.706.280 đồng Thuế TNDN phải nộp trong năm với thuế suất 20% là: 58.706.280 đồng x 20% = 11.741.256 đồng Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K i h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 71 Tổng số thuế TNDN phải nộp trong năm 2015 là: 11.741.256 đồng. Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 821 11.741.256 Có TK 3334 11.741.256 Quyết toán thuế Khi kết thúc kì tính thuế, công ty thực hiện quyết toán thuế TNDN với Chi cục thuế huyện Lệ Thủy và nộp tờ khai quyết toán thuế (Mẫu 03/TNDN) trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày 31/12. Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2016, được lập căn cứ vào kết quả kinh doanh thực tế trong năm 2016, trên cơ sở kế toán thuế xác định lại và ghi nhận số thuế TNDN thực tế phải nộp. Quyết toán thuế TNDN của công ty bao gồm: Tờ khai quyết toán thuế TNDN, Phụ lục: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ( dành cho người nộp thuế thuộc các ngành sản xuất, thương mại, dịch vụ) Đến ngày 31/03/2017, căn cứ vào kết quả kinh doanh thực tế trong năm 2016, kế toán thuế lập “Tờ khai quyết toán thuế” - Căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ số 05/12 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 72 Biểu 2.22 - Chứng từ ghi sổ số 05/12 Đơn vị: Cty TNHH TM tin học Vĩnh Biểu ( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Địa chỉ: Kiến Giang - Lệ Thủy – QB ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 05/12 ( Trích từ ngày 01/12/2016 đến 31/12/2016) Ngày 31 tháng 12 năm 2016 ĐVT: VNĐ Trích yếu Định khoản Số tiền Ghi chú TK Nợ TK Có Thuế TNDN 821 3334 11.741.256 Tổng cộng 11.741.256 Kèm theo: 01 Chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2016 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 73 - Căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán tiến hành lập sổ cái TK 821 Biểu 2.23 - Sổ cái tài khoản 821 Đơn vị: Công ty TNHH TM tin học Vĩnh Biểu Mẫu sổ: S02c1 - DNN Địa chỉ: TT Kiến Giang, Lệ Thủy, Quảng Bình (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI TÀI KHOẢN Qúy 4, năm 2016 Tên tài khoản: Thu nhập khác Số hiệu: 821 Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày Nợ Có A B C D E 1 2 Số phát sinh cuối Quý 3 0 Số phát sinh trong kỳ 31/12 05/12 31/12 Thuế TNDN phải nộp 3334 11.741.256 31/12 06/12 31/12 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 911 11.741.256 Cộng 11.741.256 11.741.256 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) 2.2.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh Kết thúc kỳ kế toán, kế toán trưởng tiến hành tập hợp sổ sách, chứng từ, số liệu liên quan đến toàn bộ doanh thu và chi phí phát sinh trong kỳ của doanh nghiệp để xác định kết quả kinh doanh cho năm tài chính đó. Toàn bộ doanh thu, chi phí sẽ được kết chuyển vào tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh. Việc xác định kết quả kinh doanh giúp cho việc lập các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính, đồng thời giúp cho nhà quản lý có cái nhìn toàn diện, sâu sắc về tình hình tài chính công ty từ đó đưa ra các quyết định kịp thời và hợp lý. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 74 b) Tài khoản sử dụng Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh c) Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh Ví dụ 11: Cuối năm, ngày 31 tháng 12 năm 2016 sau khi đã hạch toán đầy đủ doanh thu bán hàng, doanh thu hoạt động tài chính, giá vốn hàng bán, chi phí tài chính và chi phí quản lý doanh nghiệp... thì kế toán tiến hành kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa. Kế toán thực hiện các bút toán như sau: (1) Kết chuyển doanh thu bán hàng Nợ TK 511 537.215.692 Có TK 911 537.215.692 (2) Kết chuyển giá vốn hàng bán: Nợ TK 911 243.738.240 Có TK 632 243.738.240 (3) Kết chuyển thu nhập khác: Nợ TK 711 450.000 Có TK 911 450.000 (4) Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh: Nợ TK 911 235.221.172 Có TK 642 235.221.172 (5) Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Nợ TK 911 11.741.256 Có TK 821 11.741.256 (6) Kết chuyển lãi Nợ TK 911 46.965.024 Có TK 421 46.965.024 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 75 - Căn cứ vào các chứng từ gốc, kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ số 06/12 Biểu 2.24 - Chứng từ ghi sổ số 06/12 Đơn vị: Cty TNHH TM tin học Vĩnh Biểu ( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Địa chỉ: Kiến Giang - Lệ Thủy – QB ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 06/12 ( Trích từ ngày 01/12/2016 đến 31/12/2016) Ngày 31 tháng 12 năm 2016 ĐVT: VNĐ Trích yếu Định khoản Số tiền Ghi chú TK Nợ TK Có Kết chuyển doanh thu bán hàng 511 911 537.215.692 Kết chuyển thu nhập khác 711 911 450.000 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 632 243.738.240 Kết chuyển chi phí QLKD 911 642 235.221.172 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 911 821 11.741.256 Lợi nhuận chưa phân phối 911 421 46.965.024 Tổng cộng 1.075.331.384 Kèm theo: 01 Chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2016 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 76 - Căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán tiến hành lập sổ cái TK 911 Biểu 2.25 - Sổ cái tài khoản 911 Đơn vị: Cty TNHH TM tin học Vĩnh Biểu Mẫu sổ: S02c1 - DNN Địa chỉ: TT Kiến Giang, Lệ Thủy, Quảng Bình (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI TÀI KHOẢN Qúy 4, năm 2016 Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh Số hiệu: 911 Ngày tháng ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng SỐ TIỀN Nợ Có Số dư đầu kỳ - - 31/12 Kết chuyển doanh thu bán hàng 511 537.215.692 31/12 Kết chuyển doanh thu tài chính 515 0 31/12 Kết chuyển thu nhập khác 711 450.000 31/12 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 243.738.240 31/12 Kết chuyển chi phí QLKD 642 235.221.172 31/12 Kết chuyển chi phí tài chính 635 0 31/12 Kết chuyển chi phí khác 811 0 31/12 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 821 11.741.256 31/12 Lợi nhuận chưa phân phối 421 46.965.024 Cộng 537.665.692 537.665.692 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 77 Bảng 2.5 - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2016 BÁO CÁO KẾT QỦA HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) Niên độ tài chính năm 2016 Mã số thuế: 3100833988 Người nộp thuế: Công ty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam Stt Chỉ tiêu Mã Thuyết minh Số năm nay Số năm trước (1) (2) (3) (4) (5) (6) 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 IV.08 537,215,692 458,116,540 2 Các khoản giảm trừ doanhthu 02 0 0 3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02) 10 537,215,692 458,116,540 4 Giá vốn hàng bán 11 243,738,240 201,907,730 5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11) 20 293,477,452 256,208,810 6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 0 0 7 Chi phí tài chính 22 0 0 - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 0 0 8 Chi phí quản lý kinh doanh 24 235,221,172 210,330,690 9 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30 = 20 + 21 - 22 – 24) 30 58,256,280 45,878,120 10 Thu nhập khác 31 450,000 0 11 Chi phí khác 32 0 0 12 Lợi nhuận khác (40 = 31 -32) 40 450,000 0 13 Tổng lợi nhuận kế toántrước thuế (50 = 30 + 40) 50 IV.09 58,706,280 45,878,120 14 Chi phí thuế TNDN 51 11,741,256 9,175,624 15 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 – 51) 60 46,965,024 36,702,496 Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 78 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNGMẠI TIN HỌC VĨNH BIỂU 3.1 Đánh giá về thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu Là một công ty mới thành lập chưa lâu, còn non trẻ với các công ty trong ngành nhưng trong suốt quá trình hoạt động, công ty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu đã luôn không ngừng cố gắng, tạo dựng được chổ đứng trên thị trường. Để có được thành quả đó, tập thể cán bộ công nhân viên ở các bộ phận, phòng ban đã cố gắng nỗ lực, hết mình góp sức cho sự thành đạt của công ty. Trong đó phải kể đến bộ máy kế toán không ngừng được cải tổ, hoàn thiện để nâng cao hiệu quả lao động, cũng như lực lượng cán bộ công nhân viên phòng kế toán, đội ngũ có nhiệm vụ và chức năng phản ánh kịp thời, chính xác kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giúp nhà quản lý có những quyết định và chiến lược kinh doanh hợp lý, hiệu quả. Qua thời gian thực tập tại công ty, với những quan sát và tìm hiểu của mình, bản thân nhận thấy công tác kế toán nói chung và kế toán xác định kết quả kinh doanh nói riêng đã đạt được một số thành tựu đáng kể, song bên cạnh đó vẫn còn tồn tại những hạn chế cần được khắc phục, hoàn thiện. 3.1.1 Những thành tựu đạt được  Về bộ máy kế toán Cùng với sự phát triển chung thì bộ máy kế toán cũng ngày càng được hoàn thiện để phù hợp với sự thay đổi của công ty. Cụ thể, bộ máy kế toán được tổ chức, vận hành hợp lý, logic đảm bảo thực hiện tốt chức năng của mình như: cung cấp thông tin, phản ánh trung thực và hợp lý tình hình tài chính cũng như tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, đáp ứng nhu cầu thông tin của các bên liên quan như: Ban lãnh đạo, cơ quan quản lý Nhà nước,... Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K i h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 79 Bộ máy kế toán được tổ chức theo hình thức tập trung phù hợp với đặc điểm, điều kiện kinh doanh của công ty và thực tế cho thấy mô hình này hoạt động có hiệu quả. Hình thức này đảm bảo tính thống nhất, tập trung, chặt chẽ đối với công tác kế toán. Công ty đầu tư trang thiết bị đầy đủ các máy tính có lắp mạng, có kết nối giữa các phòng ban và lắp đặt các thiết bị in ấn đi kèm tạo nên một hệ thống mạng nội bộ thống nhất trong toàn công ty, giúp cho kế toán nắm bắt các thông tin cần xử lý một chách nhanh chóng. Bộ máy kế toán gọn, nhẹ, tiết kiệm chi phí cho công tác kế toán. Kế toán có trình độ chuyên môn, năng lực cao, khả năng làm việc, chịu áp lực công việc tốt, năng nổ nhiệt tình và có trách nhiệm cao trong công việc.  Về hình thức kế toán Công ty áp dụng theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ, với sự hỗ trợ của máy tính nên khối lượng công việc được giảm nhẹ chủ yếu tập trung ở khâu lập, phân loại chứng từ và nhập vào máy tính, việc lọc hay in các sổ sách kế toán dễ dàng, phục vụ tốt cho quản lý. Đây là hình thức với mẫu sổ đơn giản, dễ ghi chép, thuận tiện cho việc phân công lao động kế toán.  Về chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng Công ty áp dụng đúng chứng từ theo chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ (Ban hành theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính. Chứng từ kế toán của công ty được lập rõ ràng, đầy đủ, kịp thời và chi tiết theo nội dung quy định trên mẫu, theo đúng nội dung của nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh. Tất cả chứng từ kế toán của công ty được sắp xếp khoa học, hợp lý theo đúng nội dung kinh tế, đúng trình tự thời gian. Nhờ đó, việc tìm kiếm cũng trở nên dễ dàng hơn. Trình tự luân chuyển chứng từ logic, phù hợp với tình hình hoạt động cũng như điều kiện bộ máy kế toán công ty. Sổ sách kế toán cũng được lập rõ ràng, chính xác theo hướng dẫn của Bộ Tài chính. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 80  Về phương pháp kế toán Kế toán tại công ty đã áp dụng đúng các nguyên tắc kế toán trong hạch toán nói chung và trong ghi nhận doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng tương đối chính xác, phù hợp với chế độ kế toán cũng như đặc điểm hoạt động kinh doanh riêng của đơn vị: - Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. - Tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước phù hợp với đặc điểm kinh doanh hiện tại của công ty. Vì doanh nghiệp kinh doanh mặt hàng điện tử nên rất dễ bị lỗi thời và có xu hướng giảm giá theo thời gian, việc lựa chọn phương pháp này giúp cho kế toán có thể tính ngay giá trị lô hàng xuất kho, đảm bảo cung cấp thông tin nhanh chóng cho các khâu tiếp theo. Ngoài ra, phương pháp này còn giúp doanh nghiệp tính được giá xuất kho tương đối sát với giá thị trường của mặt hàng đó, như vậy việc xác định kết quả kinh doanh sẽ chính xác hơn. - Thực hiện khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng, tạo thuận lợi trong việc hạch toán vì phương pháp này có ưu điểm là đơn giản và dễ thực hiện. - Vận dụng đầy đủ các nguyên tắc kế toán trong quá trình ghi nhận doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.  Về công tác doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Nhìn chung công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu đã được bộ máy kế toán thực hiện tốt, đúng theo các quy định của Bộ tài chính. Khi một nghiệp vụ phát sinh, từ khâu bán hàng ghi nhận doanh thu đến hạch toán phát sinh chi phí đều có đầy đủ chứng từ để chứng minh. Dưới sự hướng dẫn, chỉ đạo trực tiếp của kế toán trưởng – người có kinh nghiệm, trình độ và hiểu biết cao nên công tác hạch toán doanh thu tại công ty thực hiện khá tốt, phần lớn doanh thu được hạch toán và theo dõi chặt chẽ theo từng bộ phận, là cơ sở quan trọng để từng bước tiến hành hạch toán kết quả sản xuất kinh doanh, đánh giá cụ thể hiệu quả hoạt động để có kế hoạch đúng đắn trong tương lai. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 81 3.1.2 Những hạn chế còn tồn tại  Về chính sách bán hàng: - Chính sách tín dụng của công ty tương đối chặt chẽ, khó thu hút được khách hàng. - Mọi quyết định của doanh nghiệp liên quan đến thị trường và giá đều chịu sự chi phối của nhà cung ứng nên không thể linh hoạt điều chỉnh cũng như khó khăn trong việc đưa ra các chính sách chiết khấu thương mại hay giảm giá hàng bán. - Trong hoạt động kinh doanh của công ty đã có các chính sách thu hút khách hàng như mở đợt khuyến mãi, kèm quà tặng khi mua hàng, chiết khấu khi mua số lượng lớn, miễn phí lắp đặt, vận chuyển, sửa chữa hàng hóa,tuy nhiên nó chưa đem lại hiệu quả cao. - Công ty có hình thức bán hàng qua điện thoại, việc sử dụng điện thoại để đặt hàng dễ gây ra việc nhầm lẫn về số lượng, quy cách, chủng loại,điều này ảnh hưởng tới việc ghi nhận nghiệp vụ của công ty và có thể làm mất uy tín với khách hàng.  Về sổ sách và chứng từ kế toán: - Trong một vài chứng từ vẫn không có đầy đủ chữ ký của các bên liên quan điều này là sai với quy định. Một số chưa được phê duyệt đầy đủ lúc xảy ra sai sót khó phân định được trách nhiệm của ai. VD: Trong một số hóa đơn vẫn chưa có chữ ký của người mua hàng, hình thức thanh toán, - Doanh nghiệp vẫn chưa có đầy đủ các chứng từ, sổ sách cho một số nghiệp vụ kinh tế xảy ra. Việc chủ quan này ít nhiều ảnh hưởng đến sự chính xác của số liệu gây tổn thất cho doanh nghiệp. VD: Khi nhập hàng vào kho, kế toán lại không lập phiếu nhập kho cho lô hàng, công ty còn thiếu sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. - Thời điểm ghi chép sổ sách kế toán cho một vài nghiệp vụ về doanh thu, chi phí phát sinh thường được ghi vào thời điểm cuối năm, cùng với thời điểm lập Báo cáo tài chính nên công việc kế toán bị dồn vào thời điểm này rất nhiều, điều này có thể dẫn đến sai sót thông tin, nội dung kế toán. - Công ty chỉ in các chứng từ kế toán liên quan của nghiệp vụ phát sinh rồi đóng thành tập chứ không tiến hành in và đóng các Sổ chi tiết và Sổ Cái thành sổ dạng quyển mà chỉ lưu trên máy tính. Điều này mặc dù tiết kiệm thời gian cho kế toán nhưng nó không đảm bảo an toàn khi xảy ra trường hợp hư hỏng hay mất máy tính. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 82 Một số điểm còn hạn chế của công ty: - Doanh nghiệp không sử dụng phần mềm kế toán nên phải sử dụng phần mềm hỗ trợ kê khai thuế để xuất tờ khai, việc này gây lãng phí thời gian khi phải sao chép nội dung qua về giữa 2 bên. - Công ty kinh doanh về các mặt hàng điện tử nên rất dễ lỗi thời, lạc hậu nhưng kế toán lại không cập nhật tình hình thường xuyên dẫn đến tình trạng ứ đọng hàng hóa không bán được. - Trình độ của cán bộ nhân viên phòng kế toán nhìn chung khá cao nhưng hầu hết là người trẻ chưa có nhiều kinh nghiệm. - Kế toán cung cấp và báo cáo những thông tin kế toán tài chính, bỏ qua những báo cáo kế toán quản trị nên khó cho nhà quản lý đưa ra quyết định trong tương lai. - Công tác tổ chức dữ liệu và chuẩn bị lập Báo cáo tài chính chưa khoa học, hợp lý. Tuy đã có sự phân công trách nhiệm trong việc tập hợp dữ liệu cho công tác chuẩn bị báo cáo nhưng thực tế phần lớn công việc lập đều do kế toán trưởng tiến hành nên vai trò kế toán trưởng rất nặng nề. 3.2 Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu  Về chính sách bán hàng - Công ty nên nới lỏng chính sách tín dụng để thu hút được nhiều khách hàng ở trong và ngoài địa bàn. - Công ty nên thực hiện thêm chính sách chiết khấu lũy kế, nghĩa là chính sách ưu đãi dành cho những khách hàng mua hàng thường xuyên và đạt đến mức hàng hóa quy định thì sẽ nhận được một khoản chiết khấu. Nếu công ty thực hiện chính sách này sẽ thu hút được nhiều khách hàng và đặc biệt hơn là khách hàng sẽ trung thành với công ty. - Mở rộng quảng cáo hàng hóa của doanh nghiệp bằng việc in ấn tời rơi, tổ chức giảm giá hàng bán. Điều này sẽ giúp khách hàng biết đến doanh nghiệp nhiều hơn và khả năng đẩy nhanh quá trình tiêu thụ hàng hóa sẽ tăng cao. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 83 - Trường hợp bán hàng qua điện thoại, nhân viên bán hàng cần chú ý ghi rõ thông tin khách hàng, sản phẩm, số lượng, quy cách,và nên yêu cầu khách hàng chuyển tiền trước để tránh nhầm lẫn gây ảnh hưởng đến uy tín của công ty.  Về sổ sách và chứng từ, tổ chức kế toán - Trong hóa đơn GTGT cần có đầy đủ chữ ký của các bên liên quan để cơ quan thuế kiểm tra, tránh tổn thất cho doanh nghiệp. - Để hệ thống chứng từ sổ sách kế toán được hoàn thiện, công ty nên bổ sung thêm Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ để dễ dàng quản lý, theo dõi các nghiệp vụ phát sinh theo thời gian cũng như đúng với quy định của Bộ tài chính về hình thức kế toán. - Hiện đại hóa công tác kế toán bằng cách sử dụng phần mềm để sử dụng trong quá trình hạch toán như vậy công tác kế toán sẽ thuận tiện, dễ dàng hơn. Như vậy đến cuối kỳ, khối lượng công việc của kế toán sẽ được giảm bớt, tránh gây nhầm lẫn, sai sót. - Doanh nghiệp cần hoàn thiện hơn về chứng từ, sổ sách liên quan đến doanh thu, chi phí dù cho các nghiệp vụ ít xảy ra hoặc không xảy ra thường xuyên. Đồng thời thực hiện công tác in ấn sổ sách, báo cáo tài chính để lưu trữ theo hằng tháng hay quý tránh các trường hợp bất trắc xảy ra làm sai sót, mất dữ liệu và dễ dàng hơn trong việc quản lý, kiểm tra, kiểm soát. - Thường xuyên theo dõi lượng hàng hóa tồn kho và có biện pháp xử lý phù hợp nhằm hạn chế tình trạng ứ đọng, lạc hậu của hàng hóa đồng thời bổ sung lượng hàng hóa cần thiết phục vụ kinh doanh. - Luôn cập nhật thông tin, những thay đổi về chế độ kế toán hay các thông tư, quy định ban hành. Đồng thời, thường xuyên cung cấp những báo cáo kế toán quản trị để giúp cho nhà quản lý dễ dàng đưa ra quyết định trong tương lai. - Tăng cường và nâng cao chất lượng, số lượng đội ngũ kế toán của công ty đảm bảo có đầy đủ kinh nghiệm cũng như trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức. - Trong tài khoản 642 – chi phí quản lý kinh doanh, công ty nên mở chi tiết các tài khoản cấp 2 để phân biệt rõ hơn chi phí của bộ phận quản lý và chi phí của bộ phận kinh doanh - bán hàng, từ đó giúp ban giám đốc có cái nhìn đúng đắn hơn về hoạt động của từng phòng ban. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 84 PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. KẾT LUẬN Trong thời gian thực tập, tôi đã có cơ hội tìm hiểu thực tế công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu. Qua quá trình tìm hiểu cùng với vốn kiến thức của bản thân đã được học tại nhà trường, tôi đã tìm được hướng đi mới cho khóa luận của mình. Qua quá trình quan sát làm việc, phỏng vân các nhân viên kế toán, thu thập số liệu nghiên cứu liên quan đến đề tài nghiên cứu cũng như đến thực tập tiếp xúc với môi trường làm việc tại công ty, tôi đã có cái nhìn rõ nét nhất về tổ chức công tác kế toán cũng như đáp ứng được mục tiêu nghiên cứu của đề tài đặt ra ban đầu là phản ánh được thực trạng tổ chức công tác Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp. Trên Cơ sở hệ thống lý luận đã có ở Chương 1 và Thực trạng ở Chương 2, cá nhân đã đưa ra được một số nhận xét và giải pháp nhằm hoàn thiện việc tổ chức, công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp. Với đóng góp đó, tôi tin tưởng và mong muốn rằng trong những năm tới công tác kế toán nói chung và công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng sẽ hiệu quả hơn, phục vụ tốt hơn hoạt động kinh doanh của công ty. Tuy nhiên, bên cạnh những điều đã đạt được, bản thân tôi tự nhận thấy đề tài còn nhiều hạn chế, đề tài chỉ tập trung tìm hiểu công tác hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh đồng thời phân tích sơ bộ số liệu kế toán có được, chưa đi sâu phân tích được các biến động về doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh qua từng thời điểm để có cái nhìn đúng đắn hơn tình hình hoạt động kinh doanh của đơn vị thực tập – Công ty TNHH Thương mại tin học Vĩnh Biểu. Bản thân tự nhận thấy trình độ còn hạn chế nên đưa ra những nhận xét, đánh giá và giải pháp còn chưa toàn diện, bao quát, mang tính chủ quan theo góc nhìn nhận của sinh viên. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 85 2. KIẾN NGHỊ Do giới hạn về thời gian nên phạm vi nghiên cứu của đề tài mới chỉ nêu ra mà chưa có điều kiện đi sâu phân tích chi tiết từng vấn đề liên quan đến công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Vì thế để đề tài hoàn chỉnh và có ý nghĩa hơn cần tìm hiểu đầy đủ, cụ thể hơn những vấn đề như: kế toán doanh thu bán hàng của từng loại sản phẩm, tìm hiểu quy trình bán hàng thu tiền. Nên mở rộng phạm vi nghiên cứu về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của các công ty khác cùng kinh doanh mặt hàng điện tử để có cái nhìn tổng thể, có thể so sánh, đối chiếu phương pháp hạch toán giữa các công ty có gì khác nhau, xem xét sự linh hoạt trong công tác kế toán của các công ty để làm giàu kinh nghiệm cho bản thân. Nhà trường cần tạo điều kiện hơn nữa cho sinh viên tiếp cận với thực tế hơn trong quá trình học tập, cần tiếp xúc với các doanh nghiệp sớm hơn để sớm làm quen môi trường, công tác kế toán. Nên có sự kết hợp giữa lý thuyết và thực hành trong qua trình học, lúc đó sẽ trang bị cho sinh viên một kiến thức vững chắc trong lần thực tập cuối khóa, mang lại kết quả cao nhất. Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh 86 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ tài chính (2006), Chế độ kế toán doanh nghiệp (Ban hành theo quyết QĐ số 48/2006/QĐ-BTC, ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính) 2. Võ Văn Nhị (2009), “Kế toán tài chính doanh nghiệp. Hướng dẫn lý thuyết và thực hành theo chế độ và chuẩn mực kế toán Việt Nam”. NXB tài chính, TP HCM 3. Phan Đình Ngân – Hồ Phan Minh Đức (2012), Kế toán tài chính, ĐHKT Huế 4. Phan Thị Minh Lý (2006), Nguyên lý kế toán, ĐHKT Huế 5. Các văn bản pháp luật, hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam 6. Một số khóa luận tốt nghiệp của sinh viên các khóa trước 7. Một số website: - - - Trư ờng Đa ̣i ho ̣c K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_doanh_thu_va_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_t.pdf
Tài liệu liên quan