Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại Quảng Hoa

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN ---------------- KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI QUẢNG HOA HUỲNH THỊ THU THỦY KHÓA HỌC 2016 - 2020 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN ---------------- KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI QUẢNG HOA Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thị Thu Thủy Giảng viên hướng dẫn: Lớp: K50B Kiểm Toán TS. Hồ Thị Thúy Nga Niên Khóa: 2016 - 2020 Thừa

pdf119 trang | Chia sẻ: huong20 | Ngày: 08/01/2022 | Lượt xem: 392 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại Quảng Hoa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thiên Huế, tháng 9 năm 2019 Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga iSVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy LỜI CÁM ƠN Để hoàn thành được khóa luận tốt nghiệp về đề tài: “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty TNHH Thương Mại Quảng Hoa”. Em đã nhận sự giúp đỡ từ mọi người cho phép em được bày tỏ lòng biết ơn. Trước hết em xin cảm ơn chân thành đến các thầy cô trường nói chung và thầy cô khoa Kế toán - Kiểm toán nói riêng đã quan tâm tận tình để em có thể hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp. Đặc biệt xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến cô TS. Hồ Thị Thúy Nga đã quan tâm, hướng dẫn, tận tình giúp đỡ để em hoàn thành khóa luận. Chúc dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công việc. Báo cáo thực tập này được hoàn thành tại Công Ty TNHH Thương Mại Quảng Hoa em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến ban lãnh đạo Công ty, và các anh chị phòng kế toán đã cho tôi có cơ hội được thực tập, học hỏi, tích lũy kinh nghiệm, cung cấp các chứng từ, sổ sách, tài liệu cho quá trình thực tập và căn cứ làm khóa luận. Đặc biệt là chị Thúy đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ, giải thích các thắc mắc tôi trong suốt quá trình tìm hiểu triển khai, nghiên cứu và hoàn thành bài khóa luận Do điều kiện về thời gian cũng như kiến thức, kinh nghiệm của tôi còn hạn chế nên không khỏi tránh được những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thầy cô Xin chân thành cảm ơn! Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga iiSVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2 3. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................................2 4. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................2 5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2 5.1. Phương pháp thu thập số liệu ...................................................................................2 5.2. Phương pháp xử lý số liệu ........................................................................................3 6. Kết cấu đề tài ...............................................................................................................3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ...........................................................................................5 1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. ..........5 1.1.1. Một số khái niệm liên quan ...................................................................................5 1.1.2. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh............7 1.2. Nội dung của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh...........................8 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, kế toán các khoản giảm trừ doanh thu áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ ...........................................................8 1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán cho doanh nghiệp vừa và nhỏ....................................12 1.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính................................................................17 1.2.4. Chi phí quản lý kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ ..............................20 1.2.5. Kế toán chi phí tài chính......................................................................................24 1.2.6. Kế toán thu nhập khác .........................................................................................27 1.2.7. Kế toán chi phí khác ............................................................................................30 1.2.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .......................................................32 1.2.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh cho doanh nghiệp vừa và nhỏ ..................34 CHƯƠNG 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU......................................37 2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Thương mại Quảng Hoa ........................................37 2.1.1. Giới thiệu về công ty TNHH Thương mại Quảng Hoa.......................................37 Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga iiiSVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy 2.1.2. Lịch sử hình thành của Công ty TNHH Thương Mại Quảng Hoa......................37 2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ công ty TNHH thương mại Quảng Hoa:......................38 2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH thương mại Quảng Hoa:...............39 2.1.5. Tình hình nguồn lực tại Công ty TNHH Thương mại Quảng Hoa qua ba năm 2016 - 2018....................................................................................................................41 2.1.6. Tình hình tổ chức công tác kế toán tại công ty ...................................................49 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Quảng Hoa ....................................................................................53 2.2.1. Thực tế kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ...................................53 2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu................................................................67 2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán: ...................................................................................67 2.2.4. Kế toán doanh thu tài chính.................................................................................72 2.2.5. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh.....................................................................77 2.2.6. Kế toán chi phí tài chính......................................................................................83 2.2.7. Kế toán thu nhập khác .........................................................................................84 2.2.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .......................................................85 2.2.9. Xác định kết quả kinh doanh năm 2018 ..............................................................88 CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI QUẢNG HOA.....................................................................96 3.1.Đánh giá chung về công tác kế toán tại Công ty .....................................................96 3.1.1. Ưu điểm ...............................................................................................................96 3.1.2. Nhược điểm .........................................................................................................96 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty ..................................................................................................97 PHẦN III: KẾT LUẬN ...............................................................................................99 1. Kết luận......................................................................................................................99 2. Kiến nghị ...................................................................................................................99 2.1. Đối với đơn vị thực tập...........................................................................................99 2.2. Đối với nhà trường................................................................................................100 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................101 Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga ivSVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TNHH Trách nhiệm hữu hạn GTGT Giá trị gia tăng TK Tài khoản CCDV Cung cấp dịch vụ XĐKQKD Xác định kết quả kinh doanh DT Doanh thu DTT Doanh thu thuần KKTX Kê khai thường xuyên TP Thành phẩm HH Hàng hóa TSCĐ Tài sản cố định HĐKT Hợp đồng kinh tế TNDN Thu nhập doanh nghiệp DN Doanh nghiệp CP Chi phí TSNH Tài sản ngắn hạn TSDH Tài sản dài hạn TM Thương mại TGNH Tiền gửi ngân hàng KH Khấu hao QLDN Quản lý doanh nghiệp CCDC Công cụ dụng cụ Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga vSVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ..........................12 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX .....................17 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính ...........................................19 Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh ................................................24 Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính .................................................................27 Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác trong doanh nghiệp ....................................29 Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán chi phí khác trong doanh nghiệp .......................................31 Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh..............................................36 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty TNHH Thương mại Quảng Hoa..........39 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH Thương mại Quảng Hoa .......................................................................................................................................49 Sơ đồ 2.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức ghi sổ trên máy vi tính.....................52 Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga viSVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Tình hình nguồn lực tại Công ty TNHH Thương mại Quảng Hoa...............41 Bảng 2.2. Tình hình tài sản của công ty TNHH TM Quảng Hoa..................................43 Bảng 2.3. Tình hình nguồn vốn Công ty TNHH Thương Mại Quảng Hoa ..................45 Bảng 2.4. Bảng báo cáo xác định kết quả kinh doanh...................................................47 Bảng 3.1. Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2018 ............................................91 Bảng 3.2: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2018 ........................................93 Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga viiSVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy DANH MỤC BIỂU Biểu 2.1. Hóa đơn GTGT số 0004027......................................................................................56 Biểu 2.2. Phiếu thu số PT0001784 ...........................................................................................57 Biểu 2.3. Chứng từ ghi sổ CTGS0116......................................................................................58 Biểu 2.4. Hóa đơn GTGT0004062 ...........................................................................................60 Biểu 2.5. Hóa đơn GTGT0004072 ...........................................................................................62 Biểu 2.6. Giấy báo có từ phần mềm Misa ................................................................................63 Biểu 2.7. Phiếu thu PT0001856................................................................................................64 Biểu 2.8. Chứng từ ghi sổ CTGS0111......................................................................................65 Biểu 2.9. Sổ cái tài khoản 511.................................................................................................66 Biểu 2.10: Phiếu xuất kho số XK01228 ...................................................................................68 Biểu 2.11. Phiếu Xuất kho XK01263.......................................................................................69 Biểu 2.12: Chứng từ ghi sổ số CTGS0118...............................................................................70 Biểu 1.13. Sổ cái tài khoản 632................................................................................................71 Biểu 2.14: Giấy báo có .............................................................................................................74 Biểu 2.15: Chứng từ ghi sổ số giấy báo có ngân hàng CTGS0113 ..........................................75 Biểu 2.16. Sổ cái tài khoản 515................................................................................................76 Biểu 2.17. Phiếu chi PC000218................................................................................................78 Biểu 2.18. Phiếu chi PC000251................................................................................................79 Biểu 2.19. Bảng lương nhân viên bán hàng..............................................................................81 Biểu 2.20. Bảng lương nhân viên quản lý ................................................................................82 Biểu 2.21: Chứng từ ghi sổ CTGS0117 ...................................................................................84 Biểu 2.23. Sổ cái 821................................................................................................................87 Biểu 2.22: Chứng từ ghi sổ số CTGS0120...............................................................................90 Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 1SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Hiện nay, nước ta đã không ngừng nỗ lực phát triển để bắt kịp với những thay đổi và phát triển của nền kinh tế thế giới. Từ đó tạo ra nhiều thuận lợi cho các doanh nghiệp như thị trường được mở rộng có thể trao đổi buôn bán tự do, nâng cao sức thu hút các nhà đầu tư, gia tăng sự lựa chọn các nhà cung cấp đáp ứng được nhu cầu của mỗi công ty, các doanh nghiệp có thể học hỏi kinh nghiệp của các doanh nghiệp phát triển trên thế giới, nâng cao trình độ quản lý, trình độ chất lượng nhân viên, Bên cạnh đó cũng tạo ra nhiều thách thức cho các doanh nghiệp trong nước cũng như nước ngoài như cạnh tranh gay gắt về giá cả, chất lượng của sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ trên thị trường trong nước cũng như quốc tế. Vì vậy doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển, nâng cao uy tín, thương hiệu thì phải không ngừng đổi mới để nắm bắt được nhu cầu thị trường, có chiến lược kinh doanh đúng đắn. Muốn làm được như vậy doanh nghiệp phải làm tốt công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Kế toán doanh thu xác định kết quả kinh doanh giai đoạn cuối cùng của một quá trình kinh doanh là yếu tố hết sức quan trọng của doanh nghiệp, nhất là đối với doanh nghiệp thương mại. Thông qua việc xác định chênh lệch doanh thu thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh, đầu tư với các chi phí đã bỏ ra Nó giúp nhà quản lí quản lí được lượng hàng có trong doanh nghiệp, tình hình tiêu thụ sản phẩm hàng tháng, hằng quý, hằng năm, chu kì sống của sảm phẩm, việc sử dụng các nguồn lực đã đạt được hiểu quả tối đa hay chưa, doanh nghiệp đã tối ưu hóa chi phí hay chưa, xác định được hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là lãi hay lỗ. Qua đó xác định được nguồn lực hiện có công ty đưa ra những chiến lược kinh doanh hiệu quả, đánh giá lựa chọn, đưa ra các phương án kinh doanh, đầu tư khác đạt hiệu quả cao. Qua tìm hiểu về mặt lý luận tại trường cũng như tìm hiểu thực tế công tác kế toán tại Công ty TNHH Thương mại Quảng Hoa, nhận thức được tầm quan trọng và ý nghĩa của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nên tôi đã lựa chọn đề tài: “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Quảng Hoa” để làm nội dung nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp của mình. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 2SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chính: Tìm hiểu về công tác kế toán doanh thu và xác định kế quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ (cụ thể Công ty TNHH TM Quảng Hoa) và đề xuất một số biện pháp cải thiện Mục tiêu cụ thể: - Thứ nhất: Hệ thống hóa những lý luận về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. - Thứ hai: Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại Quảng Hoa. - Thứ ba: Đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại Quảng Hoa. 3. Đối tượng nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu về nội dung, phương pháp và quy trình kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại Quảng Hoa. 4. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Đề tài được tiến hành nghiên cứu tại Công ty TNHH thương mại Quảng Hoa - Về thời gian: + Số liệu sử dụng để phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn, lao động và tình hình kết quả kinh doanh của doanh nghiệp được thu thập trong 3 năm 2016, 2017, 2018 + Số liệu được sử dụng để phản ánh thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh được thu thập trong năm 2018. 5. Phương pháp nghiên cứu Đề tài được nghiên cứu bằng cách kết hợp các phương pháp sau: 5.1. Phương pháp thu thập số liệu - Phương pháp nghiên cứu tham khảo tài liệu: Đọc, tham khảo và tìm hiểu các khóa luận và các giáo trình được biên soạn có liên quan đến đề tài ở thư viện của Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 3SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy trường để làm cơ sở cho đề tài nghiên cứu. Ngoài ra, nguồn thông tin từ sách báo, tạp chí, internet, các văn bản pháp luật, thông tư, nghị định liên quan...cũng là một nguồn thông tin quan trọng cần khai thác để phục vụ cho đề tài. - Phương pháp phỏng vấn: Hỏi và trực tiếp phỏng vấn các kế toán trưởng, kế toán viên để thu thập thông tin, giải đáp những thắc mắc về tình hình công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. - Phương pháp quan sát: Được thực hiện thông qua việc quan sát và ghi chép lại những công việc mà kế toán viên thực hiện để biết được thực tế quy trình xử lý các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong công ty liên quan đến phần hành nghiên cứu. Qua đó có thể đánh giá tổng quan về ưu, nhược điểm của công tác kế toán. 5.2. Phương pháp xử lý số liệu - Phương pháp so sánh: Từ những số liệu thô đã thu thập được, tiến hành tính toán mức biến động tuyệt đối và mức biến động tương đối của từng chỉ tiêu cần phân tích qua các năm, để từ đó đưa ra những đánh giá và nhận xét về tình hình biến động của các chỉ tiêu nghiên cứu. Phương pháp này được sử dụng để phân tích đánh giá tình hình tài sản, nguồn vốn, lao động và kết quả kinh doanh của công ty. - Phương pháp phân tích, tổng hợp số liệu: Là phương pháp dựa trên số liệu đã thu thập và xử lý đưa ra đánh giá nhận xét các vấn đề liên quan đến tình hình kết quả kinh doanh của công ty. Phương pháp này được sử dụng để đánh giá nhận xét về tình hình tài sản, nguồn vốn, lao động và kết quả kinh doanh của công ty qua thời gian ba năm 2016, 2017, 2018 - Phương pháp kế toán: Là phương pháp sử dụng các chứng từ, tài khoản, sổ sách kế toán để hệ thống hóa và kiểm soát thông tin về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Phương pháp này được sử dụng để đánh giá thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp. 6. Kết cấu đề tài Ngoài lời cảm ơn, mục lục, danh mục chữ viết tắt, danh mục bảng biểu, danh mục biểu đồ, đồ thị, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, khóa luận bao gồm 3 phần sau:  Phần I: Đặt vấn đề Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 4SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy  Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu: gồm 3 chương  Chương 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.  Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại Quảng Hoa  Chương 3: Một số giải pháp góp phần nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại Quảng Hoa  Phần III: Kết luận và kiến nghị Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 5SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. 1.1.1. Một số khái niệm liên quan 1.1.1.1. Doanh thu Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”, được ban hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính: - Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. - Doanh thu được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh nghiệp và bên mua hoặc bên sử dụng tài sản . Nó được xác định bằng giá trị hợp lí của các khoản thu được sau khi trừ đi các khoản chiếc khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng hóa bị trả lại. - Doanh thu được phân biệt cho từng loại: doanh thu bán hàng hóa, doanh thu của thành phẩm và doanh thu cung cấp dịch vụ. - Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5) điều kiện sau: (a) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua; (b) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; (c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; (d) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; (e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 6SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy Thu nhập khác: Thu nhập khác quy định trong chuẩn mực 14 bao gồm các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường xuyên ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu gồm: - Thu về thanh lí TSCĐ, nhượng bán TSCĐ - Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng - Thu tiền bảo hiểm được bồi thường - Thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước - Khoản nợ phải trả nay mất mất chủ được ghi tăng thu nhập - Thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại - Các khoản thu khác 1.1.1.2. Xác định kết quả kinh doanh - Kết quả kinh doanh: Là kết quả cuối cùng về các hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định, hay kết quả kinh doanh là biểu hiện bằng phần tiền chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã được thực hiện. Theo điều 68 thông tư 133/2016/TT-BTC về việc hướng dẫn Chế độ Kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa của bộ tài chính thì: -Tài khoản 911: xác định kết quả kinh doanh dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. + Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 7SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy + Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. + Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 1.1.2. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 1.1.2.1 Vai trò của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là kết quả cuối cùng để đánh giá một cách khái quát hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong từng thời kỳ. Vì vậy kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là một bộ phận vô cùng quan trọng trong hệ thống kế toán doanh nghiệp. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh giúp NQL nắm bắt được mức độ hoàn chỉnh về kế toán doanh thu và xác định kết kinh doanh từ đó tìm những biện pháp thiếu sót mất cân đối giữa khâu mua- khâu dự trữ - khâu bán để có biện pháp khắc phục kịp thời. Báo cáo tài chính mà kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh cung cấp giúp nhà nước, nhà đầu tư, nắm được tình hình kinh doanh và tình hình tài chính của doanh nghiệp. Từ đó có thể kiểm tra việc chấp hành về kinh tế tài chính và thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước, quyết định đầu tư, cho vay vốn 1.1.2.2. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh có những nhiệm vụ cơ bản sau: Phản ánh, theo dõi, ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đầy đủ, kịp thời để biết tình hình khối lượng hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ bán ra và tiêu thụ nội bộ. Tính toán đúng đắn giá vốn của hàng hóa và dịch vụ đã cung cấp, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và các chi phí khác nhằm xác định kết quả kinh doanh một cách chính xác. Kiểm tra giám sát tình hình thực hiện chỉ tiêu kế hoạch bán hàng, doanh thu bán hàng của đơn vị, tình hình thanh toán tiền hàng, nộp thuế với Nhà nước. Phản ánh kịp thời doanh thu bán hàng để xác định kết quả kinh doanh, kiểm tra, đảm bảo thu đủ và kịp thời tiền bán hàng, tránh bị chiếm dụng vốn bất hợp lý. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 8SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy Cung cấp thông tin chính xác, đầy đủ về các khoản mục liên quan tổng hợp làm căn cứ lập báo cáo tài chính, báo cáo quản trị. Giúp cho nhà quản lý có những đánh giá đúng, khách quan nhất làm cơ sở lựa chọn phương án kinh doanh có hiệu quả. 1.2. Nội dung của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, kế toán các khoản giảm trừ doanh thu áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ 1.2.1.1. Khái niệm Theo thông tư 133/2016/TT-BTC áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp thu được hoặc sẽ thu được trong tương lai từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như: bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có) Các khoản giảm trừ doanh thu: Là các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, bao gồm: Chiết khấu thương mại: là khoản người bán giảm trừ cho người mua khi người mua với số lượng lớn hoặc mua đạt được một doanh số nào đó, khách hàng thân quen. Hoặc theo chính sách kích thích bán hàng của doanh nghiệp trong từng giai đoạn. Hàng bán bị trả lại: Là một khoản làm giảm doanh thu bán hàng của doanh nghiệp trong kỳ. Hàng bán bị trả lại trong trường hợp doanh nghiệp cung cấp hàng hóa sai quy cách, phẩm chất, kích cỡ so với hợp đồng kinh tế, nên khách hàng trả lại hoặc từ chối thanh toán. Giảm giá hàng bán: Doanh nghiệp giảm giá hàng bán khi hàng bị kém phẩm chất, sai quy cách, hàng bị lỗi thời, doanh nghiệp muốn tiêu thụ hết hàng tồn kho Giảm giá hàng bán cũng làm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp bị giảm. 1.2.1.2. Nguyên tắc kế toán Theo thông tư 133/2016/TT-BTC ban hành ngày 26 tháng 8 năm 2016 áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ thì: Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 9SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy - Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền. - Doanh thu và chi phí tạo ra khoản doanh thu đó phải được ghi nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp. Tuy nhiên trong một số trường hợp, nguyên tắc phù hợp có thể xung đột với nguyên tắc thận trọng trong kế toán, thì kế toán phải căn cứ vào bản chất và các Chuẩn mực kế toán để phản ánh giao dịch một cách trung thực, hợp lý. + Một hợp đồng kinh tế có thể bao gồm nhiều giao dịch. Kế toán phải nhận biết các giao dịch để áp dụng các điều kiện ghi nhận doanh thu phù hợp. + Doanh thu phải được ghi nhận phù hợp với bản chất hơn là hình thức hay tên gọi của giao dịch và phải được phân bổ theo nghĩa vụ cung ứng hàng hóa, dịch vụ. + Đối với các giao dịch làm phát sinh nghĩa vụ của người bán ở thời điểm hiện tại và trong tương lai, doanh thu phải được phân bổ theo giá trị hợp lý của từng nghĩa vụ và được ghi nhận khi nghĩa vụ đã được thực hiện. - Doanh thu lãi hoặc lỗ chỉ được coi là chưa thực hiện nếu doanh nghiệp còn có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ trong tương lai (trừ nghĩa vụ bảo hành thông thường) và chưa chắc chắn thu được lợi ích kinh tế. - Doanh thu không bao gồm các khoản thu hộ bên thứ 3, ví dụ như: + Các loại thuế gián thu (thuế GTGT, thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường) phải nộp. + Số tiền người bán hàng đại lý thu hộ bên chủ hàng do bán hàng đại lý. + Các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán đơn vị không được hưởng + Các trường hợp khác - Thời điểm, căn cứ để ghi nhận doanh thu kế toán và doanh thu tính thuế có thể khác nhau tùy thuộc vào từng tình huống cụ thể. Doanh thu tính thuế chỉ được sử dụng để xác định số thuế phải nộp theo quy định của pháp luật; Doanh thu ghi nhận trên sổ kế toán để lập Báo cáo tài chính phải tuân thủ các nguyên tắc kế toán và tùy theo từng trường hợp không nhất thiết phải bằng số đã ghi trên hóa đơn bán hàng. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 10SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy - Doanh thu được ghi nhận chỉ bao gồm...oán Nguyên tắc kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp theo thông tư 133/2016/TT-BTC áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ - Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp được ghi nhận vào tài khoản này là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. - Hàng quý, kế toán căn cứ vào chứng từ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp để ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế, nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm nhỏ hơn số phải nộp cho năm đó,kế toán ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp thêm vào chi phí thuế thunhập doanh Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 33SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy nghiệp. Trường hợp số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trongnăm lớn hơn số phải nộp của năm đó, kế toán phải ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là số chênh lệch giữa số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp. - Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu liên quan đến khoản thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước, doanh nghiệp được hạch toán tăng (hoặc giảm) số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của năm phát hiện sai sót. - Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán phải kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh vào tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh” để xác định lợi nhuận sau thuế trong kỳ kế toán. 1.2.8.3. Chứng từ sử dụng - Tờ khai điều chỉnh thuế thu nhập doanh nghiệp - Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp - Giấy nộp tiền vào ngân hàng nhà nước - Các chứng từ, sổ sách có liên quan khác 1.2.8.5. Tài khoản sử dụng TK 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” Bên Nợ Bên Có - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm - Thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của năm hiện tại - Số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp đã ghi nhận trong năm - Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm hiện tại Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 34SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy - Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm vào tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh” 1.2.8.5. Phương pháp hạch toán TK 111, 112 TK 3334 TK 821 TK 911 Số thuế TNDN phải nộp Chi nộp thuế trong kỳ do DN tự xác định; Cuối kỳ, kết chuyển CP TNDN Điều chỉnh bổ sung thuế thuế TNDN để XĐKQKD TNDN còn phải nộp Điều chỉnh giảm khi số thuế TNDN tạm nộp lớn hơn số thuế phải nộp Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN 1.2.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh cho doanh nghiệp vừa và nhỏ 1.2.9.1. Khái niệm Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 1.2.9.2. Nguyên tắc kế toán Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 35SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy – Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn bán hàng (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư vàdịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt độngkinh doanh bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp,chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí báng hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp – Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. – Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Tài khoản này phải phản ánh đầy đủ, chính xác kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ kế toán. Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động (hoạt động sản xuất, chế biến, hoạt động kinh doanh thương mại, dịch vụ, hoạt động tài chính). Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể cần hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ. Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số doanh thu thuần và thu nhập thuần. 1.2.9.3. Chứng từ sử dụng - Phiếu kế toán, chứng từ ghi sổ, bảng tổng hợp chứng từ kết chuyển 1.2.9.4. Tài khoản sử dụng TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Bên Nợ Bên Có - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán - Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp - Kết chuyển lãi - Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong kỳ - Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản kết chuyển giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp - Kết chuyển lỗ Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 36SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy 1.2.9.5. Phương pháp hạch toán TK 632 TK 911 TK 511 Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển doanh thu thuần TK 635 TK 515 Kết chuyển chi phí tài chính Kết chuyển doanh thu tài chính TK 642 TK 711 Kết chuyển chi phí quản lý KD Kết chuyển thu nhập khác TK 811 TK 421 Kết chuyển chi phí khác Kết chuyển lỗ TK 821 Kết chuyển chi phí thuế TNDN TK 421 Kết chuyển lãi Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 37SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy CHƯƠNG 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Thương mại Quảng Hoa 2.1.1. Giới thiệu về công ty TNHH Thương mại Quảng Hoa - Công ty TNHH Thương mại Quảng Hoa được tỉnh Thừa Thiên Huế cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh vào ngày 24/08/2009 - Tên công ty: Công ty TNHH Thương mại Quảng Hoa - Địa chỉ: 92A Lê Đại Hành, Phường Tây Lộc, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế - Đại diện pháp luật: Nguyễn Thị Hoa - Mã số thuế: 3301053233 - Điện thoại: 054.3529766 - Ngành nghề kinh doanh: Hiện nay, ngành nghề kinh doanh của công ty TNHH Thương mại Quảng Hoa bao gồm: + Vận tải hàng hóa bằng đường bộ + Mua bán trang thiết bị nội, ngoại thất - Địa bàn hoạt động: Công ty hoạt động chủ yếu ở Phú Lộc, Phú Bài, Thị Trấn Sịa, Thành phố Huế. 2.1.2. Lịch sử hình thành của Công ty TNHH Thương Mại Quảng Hoa Công Ty TNHH thương mại Quảng Hoa có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản ngân hàng riêng; đã đăng ký và quản lý bởi cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế, thực hiện chế độ kế toán, thông tin kinh tế và sản xuất ở doanh nghệp theo cơ chế quản lý nhà nước quy định. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay với sự biến đổi toàn cầu. Tạo nên một thị trường cạnh tranh mạnh mẽ, đem lại nhiều cơ hội cũng như các thách thức cho doanh nghiệp. Công ty đã không ngừng đổi mới để đáp ứng với nhu cầu của thị trường, mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, quan tâm đến khách hàng. Tiền thân của công ty là doanh nghiệp tư nhân Hoa Quảng thành lập chính thức vào ngày 20 tháng 12 năm 2002 quá trình kinh doanh ngày càng phát triển, thị trường tiêu thụ của doanh nghiệp ngày càng được mở rộng và để bắt kịp với sự phát triển của Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 38SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy thị trường nên doanh nghiệp quyết định chuyển đổi thành công ty với tên gọi là Công ty TNHH thương mại Quảng Hoa với 3 thành viên góp vốn. Kể từ khi trở thành công ty TNHH thì công ty đã hoàn toàn chủ động trong công tác quản lý, sản xuất kinh doanh. Công ty liên tục đầu tư nâng cao năng lực quản lý, và chuyên môn của nhân viên, luôn chủ động ký hợp đồng hợp tác trực tiếp với các đơn vị, đại lý và buôn bán sĩ, lẻ. Giúp công ty ngày càng phát triển. Với kinh nghiệm và uy tín nhiều năm hoạt động công ty đã không ngừng vươn lên trở thành một công ty phát triển bền vững ổn định, được rất nhiều khách hàng và công ty tin dùng sản phẩm của công ty. 2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ công ty TNHH thương mại Quảng Hoa: 2.1.3.1. Chức năng Công ty có chức năng thực hiện các hoạt động kinh doanh thương mại, tổ chức hoạt động mua bán hàng hóa nhằm mang lại lợi nhuận. Công ty kinh doanh đa dạng hóa sản phẩm và dịch vụ như: Vận tải hàng hóa bằng đường bộ, mua bán trang thiết bị nội, ngoại thất,Góp phần nâng cao sức cạnh tranh về chất lượng hàng hóa, dịch vụ so với các công ty kinh doanh cùng lĩnh vực trên địa bàn thành phố. Nó là trung gian trong kênh phân phối và vận động hàng hóa từ nơi sản xuất đến người tiêu dùng cuối cùng, giúp rút ngắn khoảng cách đi lại và giảm chi phí thời gian mua sắm cho khách hàng 2.1.3.2. Nhiệm vụ Tuân thủ chính sách, chế độ pháp luật của Nhà nước về quản lý quá trình thực hiện sản xuất và tuân thủ những quy định trong các hợp đồng kinh doanh. Thực hiện những quy định của nhà nước về bảo vệ quyền lợi của người lao động, vệ sinh an toàn lao động, bảo vệ môi trường sinh thái, đảm bảo phát triển bền vững, thực hiện đúng những tiêu chuẩn kỹ thuật mà Công ty áp dụng cũng như những quy định có liên quan tới hoạt động của Công ty. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 39SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy Quản lí tốt đội ngũ nhân viên nhằm đảm bảo công việc được thực hiện một cách hiện quả, chính xác, đáng tin cậy. Tổ chức hoạt động kinh doanh đáp ứng nhu cầu của thị trường Tìm kiếm thị trường và khách hàng để mở rộng phạm vi phân phối hàng hóa 2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH thương mại Quảng Hoa: Chú thích: Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty TNHH Thương mại Quảng Hoa Giám đốc Chịu trách nhiêm chỉ đạo, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, thiết kế các chính sách quản lí, giám sát đưa ra các quyết định về các vấn đề của công ty. Lên kế hoạch chiến lược, quản lí nhân viên để đảm bảo thực hiện được kết quả đạt ra. Là người chịu trách nhiêm trực tiếp về toàn bộ tình hình hoạt động kinh doanh của công ty. Bộ phận tổ chức hành chính Chịu trách nhiệm phụ trách về mảng nhân sự, tổ chức quản lý toàn bộ công nhân viên, phụ trách việc tính lương, tham mưu cho giám đốc về mặt tổ chưc lao động tiền lương. Xây dựng văn hóa công ty, thực hiện công tác tuyển dụng, vận hành bộ máy nhân sự hiệu quả. Bộ phận kinh doanh Chịu trách nhiệm thực hiện hoạt động tiếp thị - báng hàng tới các khách hàng và khách hàng tiềm năng. Giao dịch trực tiếp với hệ thống khách hàng và nhà phân phối. Giám đốc Bộ phận tổ chức hành chính Bộ phận kinh doanh Bộ phận kế toán Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 40SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy Duy trì và phát triển mối quan hệ với khách hàng. Chăm sóc khách hàng theo chính sách của Công ty. Thu thập và quản lý thông tin khách hàng và hồ sơ khách hàng theo quy định. Đầu mối về việc thu nhập, quản lý thông tin khách hàng để phục vụ cho công tác đánh giá xếp hạng khách hàng. Nhằm đạt được mục tiêu doanh số thị phần Tìm kiếm thị trường, làm công tác lập các kế hoạch kinh doanh và triển khai thực hiện. Tham mưa cho giám đốc các chiến lược kinh doanh mới phù hợp với xu hướng thị trường. Bộ phận kế toán Làm công tác quản lý tiền vốn, tài sản công ty, xây dựng các kế hoạch tài chính, khai thác sử dụng hiệu quả nguồn vốn, cảnh báo các nguy cơ đối với công ty và đưa ra những dự báo đáng tin cậy thông qua phân tích tài chính. Thực hiện những công việc về nghiệp vụ chuyên môn tài chính kế toán theo đúng qui định của Nhà nước về chuẩn mực kế toán, nguyên tắc kế toán . Tham mưu cho giám đốc về chế độ kế toán và những thay đổi của chế độ qua từng thời kỳ trong hoạt động kinh doanh.Ghi chép, tính toán, phản ánh số hiện có, tình hình luân chuyển và sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn; quá trình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và sử dụng vốn của Công ty. Theo dõi tình hình sử dụng vốn, tình hình thu - chi, phát hiện và ngăn ngừa kịp thời những hiện tượng lãng phí, vi phạm chế độ, qui định của Công ty.Cung cấp các số liệu, tài liệu cho việc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, kiểm tra và phân tích hoạt động kinh tế tài chính, phục vụ công tác lập và theo dõi kế hoạch kinh doanh công ty. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 41SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy 2.1.5. Tình hình nguồn lực tại Công ty TNHH Thương mại Quảng Hoa qua ba năm 2016 - 2018 2.1.5.1. Tình hình lao động công ty trong 3 năm 2016 – 2018 Bảng 2.1. Tình hình nguồn lực tại Công ty TNHH Thương mại Quảng Hoa Đơn vị: người Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016 2018/2017 Số lượng % Số lượng % Số lượng % +/- % +/- % Tổng số lao động 11 100 19 100 16 100 8 72,73 (3) -15,79 1. Phân theo giới tính Nữ 6 54,55 7 36,84 7 43,75 1 16,67 - 0,00 Nam 5 45,45 12 63,16 9 56,25 7 140,00 (3) -25,00 2. Phân theo tính chất lao động Trực tiếp 8 72,73 10 52,63 13 81,25 2 25,00 3 30,00 Gián tiếp 3 27,27 9 47,37 3 18,75 6 200,00 (6) -66,67 3.Phân theo trình độ Đại học, trên đại học 4 36,36 6 31,58 5 31,25 2 50,00 (1) -16,67 Cao đẳng, trung cấp 4 36,36 6 31,58 4 25,00 2 50,00 (2) -33,33 Phổ thông 3 27,27 7 36,84 7 43,75 4 133,33 - 0,00 (Nguồn kế toán Công Ty TNHH Thương Mại Quảng Hoa) Nhìn vào bảng số liệu ta thấy tình hình lao động của công ty TNHH Thương Mại Quảng Hoa có sự biến động tăng (đặc biệt vào năm 2017). Cụ thể năm 2017 số lượng nhân viên tăng là 4 người chiếm 36,36% so với năm 2016 và đạt 15 người. Con số này tiếp tục tăng nhẹ vào năm 2018 nâng tổng số lao động của công ty lên 16 người tương ứng với tăng một người ứng với mức tang 6,6%. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 42SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy Xét về giới tính trong năm 2016 số lượng nữ nhiều hơn nam một người tức nữ chiếm 54,55%. Nhưng sang năm 2017, 2018 thì lại có sự khác biệt rõ rệt tỉ lệ nam lại nhiều hơn nữ. Trong năm 2016 số lượng nam là 5 người thì đến năm 2017 số luợng nam đã là 8 người tăng lên 3 người tức tăng 60% so với năm 2016. Sang năm 2018 số lượng năm tăng lên là một người tương ứng với tăng 12,5 % so với năm 2017. Nâng tổng số lượng nam trong công ty năm 2018 là 9 người tức chiếm 56,25% số lượng lao động công ty. Vì đây là doanh nghiệp chuyên bán các mặt hàng nội ngoại thất nên yêu cầu sử dụng nhân viên nam khá nhiều để phục vụo việc vận chuyển hàng hóa xuất nhập kho, giao hàng cho khách hàng. Theo tính chất công việc nhân viên chính vẫn chiếm tỉ trọng cao hơn so với nhân viên gián tiếp trong cơ cấu lao động công ty. Năm 2017 nhân viên trực tiếp tăng 12,5% tức tăng 1 người so với năm 2017. Sang năm 2018 số lượng này lại tăng mạnh đó là tăng thêm 4 người tức tăng 44,44%. Công ty đang dần rút đi nhân viên gián tiếp để dể dàng trong việc kiểm soát công việc, đào tạo nhân viên, nâng cao ý thức cuả nhân viên trong công việc. Từ đó nâng cao hiệu quả trong công việc được giao. Trong 2 năm lao động đại học và cao đẳng chiếm tỉ trọng khá ổn định. Trong 3 năm có sự biến động của nhân viên phổ thông. Năm 2017 nhân viên phổ thông chiếm 40 % trong tỉ trọng trình độ tại công ty. Tăng gấp đôi số lượng lao động phổ thông trong năm 2016. Nhìn chung trong năm 2017, 2018 công ty chú trọng việc tuyển dụng lao động phổ thông để tiết kiêm được chi phí, đặc thù công việc cũng không cần thiết yêu cầu quá cao về trình độ vì công ty cần lượng lớn nhân viên bán hàng, nhân viên giao hàng. Tóm lại qua 3 năm 2016, 2017, 2018 số lượng và chất lượng lao động công ty TNHH TM Quảng Hoa tăng lên rõ rệt điều này chứng tỏ công ty đã chú trọng hơn vào công tác tuyển dụng nguồn nhân lực góp phần nâng cao nguồn lực công ty. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 43SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy 2.1.5.2. Tình tài sản Công ty TNHH Thương mại Quảng Hoa qua ba năm 2016 - 2018 Bảng 2.2. Tình hình tài sản của công ty TNHH TM Quảng Hoa Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016 2018/2017 Giá trị Cơ cấu Giá trị Cơ cấu Giá trị Cơ cấu Giá trị % Giá trị % Tổng tài sản 6.683.549.900 100,00 8.120.705.250 100,00 7.259.680.468 100,00 1.437.155.350 21,50 (861.024.782) (10,60) A. Tài sản ngắn hạn 5.408.031.152 80,92 6.506.011.410 80,12 5.498.846.581 75,75 1.097.980.258 20,30 (1.007.164.829) (15,48) I. Tiền và các khoản tương đương tiền 286.053.378 4,28 630.650.539 7,77 90.837.442 1,25 344.597.161 120,47 (539.813.097) (85,60) II. Các khoản phải thu 155.390.093 2,32 416.364.652 5,13 117.192.302 1,61 260.974.559 167,95 (299.172.350) (71,85) 1. Phải thu của khách hàng 155.361.861 2,32 404.306.451 4,98 113.398.570 1,56 248.944.590 160,24 (290.907.881) (71,95) 2. Trả trước cho người bán 28.232 0,00 3.677.172 0,05 3.793.732 0,05 3.648.940 12.924,84 116.560 3,17 3.Phải thu khác - - 8.381.029 0,10 - - - III. Hàng tồn kho 4.966.587.681 74,31 5.458.996.219 67,22 5.290.816.837 72,88 492.408.538 9,91 (168.179.382) (3,08) B. Tài sản dài hạn 1.275.518.748 19,08 1.614.693.840 19,88 1.760.833.887 24,25 339.175.092 26,59 146.140.047 9,05 I. Tài sản cố định 1.230.330.381 18,41 1.521.598.792 18,74 1.678.056.712 23,11 291.268.411 23,67 156.457.920 10,28 1. Nguyên giá 1.822.476.884 27,27 2.475.310.242 30,48 2.885.728.424 39,75 - - 2. Hao mòn lũy kế (733.150.483) (10,97) (953.711.450) (11,74) (1.207.671.712) (16,64) - - II. Tài sản dài hạn khác 45.188.367 0,68 93.095.048 1,15 82.777.175 1,14 47.906.681 106,02 (10.317.873) (11,08) Đơn vị: đồng (Nguồn kế toán Công Ty TNHH Thương Mại Quảng Hoa) Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 44SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy Dựa vào bảng số liệu ta thấy tổng tài sản qua 3 năm của công ty TNHH thương mại Quảng Hoa biến động không đều. Nhưng biến động theo chiều hướng tốt, giúp cho doanh nghiệp có thể mở rộng thị trường và tìm kiếm cơ hội tiêu thụ hàng hóa nhiều hơn, mang lại lợi nhuận cao hơn cho doanh nghiệp. Năm 2017 tổng tài sản của công ty là 8,1 tỷ đồng tức tăng 1,4 tỷ đồng tương ứng với 21,51% so với năm 2016 nhưng đến năm 2018 thì tổng tài sản công ty lại giảm mạnh xuống còn 7,2 tỷ đồng tức giảm 0,8 tỷ đồng tướng ứng với 10,6% so với năm 2017. Nguyên nhân của sự biến động này là do sự tăng lên (giảm đi) của tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn của công ty trong 2 năm 2017, 2018. Bảng số liệu ta thấy tài sản công ty hầu hết là tài sản ngắn hạn (chiếm hơn 67% trong tổng tài sản công ty). Suy ra công ty có khả năng thanh ngắn hạn và thanh toán nhanh của công ty rất tốt. Nguyên nhân sự tăng giảm tài sản ngắn hạn chủ yếu là do sự biến động của khoản tiền tương đương tiền, HTK, Phải thu khách hàng (trong đó HTK chiếu tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu tài sản ngắn hạn của công ty. Năm 2017 Tiền và tương đương tiền tăng do doanh thu tháng này tăng, doanh nghiệp nới lỏng chính sách bán chịu cho khách hàng, phải đánh giá trên cở sở khả năng thu hồi được nợ hàng tồn. Doanh nghiệp cho nợ với số tiền lớn suy ra doanh nghiệp đã bị các khách hàng chiếm dụng vốn, số tiền nợ phải thu lớn doanh nghiệp không lập dự phòng nguy cơ rủi ro rất cao. Năm 2018 tiền và tương đương tiền giảm do doanh nghiệp đã trả hết các khoản nợ nhà cung cấp. Công ty đã không chiếm dụng vốn của nhà cung cấp, công ty mất đi một khoản đầu tư điều này không có lợi mấy cho doanh nghiệp. Nhưng thay vì đó doanh nghiệp đã thu hồi một khoản nợ khá lớn từ khách hàng đó là 0,29 tỷ đồng tương ứng với 71,85%. Hàng tồn kho qua các năm ở mức cao hơn 60% trong tổng tài sản ngắn hạn như năm 2017 lượng hàng tồn kho là 5,4 tỷ tăng so với năm 2016 là 0,49 tỷ tương ứng với 9,91%. Sang năm 2018 lượng HTK giảm nhẹ nhưng hàng tồn kho trong tổng tài sản công ty vẫn ở mức cao đó là chiếm 72,88%. Hàng tồn kho tăng như vậy là do doanh nghiệp liên tục mở rộng quy mô nên cần một lượng hàng hóa lớn đáp ứng nhu cầu kinh doanh. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 45SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy 2.1.5.3. Tình hình nguồn vốn Công ty TNHH Thương mại Quảng Hoa qua ba năm 2016 - 2018 Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016 2018/2017 Giá trị Cơ cấu Giá trị Cơ cấu Giá trị Cơ cấu Giá trị % Giá trị % Tổng nguồn vốn 6.683.549.900 100,00 8.120.705.250 100,00 7.259.680.468 100,00 1.437.155.350 21,50 (861.024.782) (10,60) I. Nợ phải trả 3.387.408.681 50,68 4.659.716.902 57,38 3.726.057.675 51,33 1.272.308.221 37,56 (933.659.227) (20,04) 1. Phải trả cho người bán 56.256.566 0,84 271.539.528 3,34 - 215.282.962 382,68 (271.539.528) (100,00) 2. Người mua trả tiền trước 130.000.000 1,95 - - (130.000.000) (100,00) - 3. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 21.160.115 0,32 4.338.744 0,05 82.485.130 1,14 (16.821.371) (79,50) 78.146.386 1.801,13 4. Vay và nợ thuê tài chính 3.179.992.000 47,58 4.383.838.630 53,98 3.643.572.545 50,19 1.203.846.630 37,86 (740.266.085) (16,89) II. Vốn chủ sỡ hữu 3.296.141.219 49,32 3.460.988.348 42,62 3.533.622.793 48,67 164.847.129 5,00 72.634.445 2,10 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 2.500.000.000 37,41 2.500.000.000 30,79 2.500.000.000 34,44 - - - - 2. Các quỹ thuộc vốn chủ sỡ hữu 3.600.000 0,05 3.600.000 0,04 3.600.000 0,05 - - - - 3. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 792.541.219 11,86 957.388.348 11,79 1.086.104.253 14,96 164.847.129 20,80 128.715.905 13,44 Đơn vị :VNĐ Bảng 2.3. Tình hình nguồn vốn Công ty TNHH Thương Mại Quảng Hoa (Nguồn kế toán Công Ty TNHH Thương Mại Quảng Hoa) Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 46SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy Nhìn chung tổng nguồn vốn công ty có sự biến động không đều qua 3 năm. Trong đó năm 2016 tổng nguồn vốn là 6,6 tỷ đồng sang năm 2017 tăng 1,4 tỷ đồng tương ứng với 21,50% tức đạt 8,1 tỷ đồng. Nhưng đến năm 2018 tổng nguồn vốn công ty lại giảm xuống 0,8 tỷ đồng tương ứng với 10,6 % so với năm 2017 tức đạt 7,2 tỷ đồng. Nguyên nhân là do sự biến động tăng (giảm) của nợ phải trả. Qua bảng ta thấy NPT luôn chiếm tỷ trọng lớn hơn vốn củ sở hữu (50,68% năm 2016, 57,38% 2017, 51,33% năm 2018 ). Suy ra tỉ trọng vốn vay bên ngoài lớn hơn vốn tự có của công ty. Cụ thể Năm 2017 nợ phải trả của công ty tăng lên 1,2 tỷ đồng tương ứng với 37,56% so với năm 2016 tức đạt hơn 4,6 tỷ đồng. Nguyên nhân là do sự biến động tăng mạnh do khoản vay tài chính của công ty tăng mạnh tăng 1,2 tỷ tương ứng với 37,86% và cũng một phần do nợ phải trả người bán tăng cao tuy chiếm tỉ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn nhưng biến động của phải trả người bán năm 2017 so với năm 2016 có sự tăng mạnh tăng 382,68%. Đồng thời chỉ tiêu vốn chủ sở hữu cũng tăng nên làm cho trị giá nguồn vốn cũng tăng theo. Nguyên nhân của sự tăng này là công ty mở rộng hoạt rộng sản xuất, hàng tồn kho liên lục tăng nợ phải trả người bán tăng. Cơ cấu VCSH tăng lên cùng với NPT để phù hợp với yêu cầu chính xác. Công ty ít chịu áp lực về chi phí lãi vay và sử dụng có hiệu quả các khoản vay. Và chi phí lãi vay được trừ vào thu nhập chịu thuế vag là lá chán thuế. Năm 2018 nợ phải trả của công ty giảm xuống 0,9 tỷ tương ứng với mức giảm 20,04%. Trong khi vốn chủ sỡ hữu tăng nhẹ 0,1 tỷ. Từ đó nguyên nhân của sự sụt giảm nguồn vốn là do sự giảm của nợ phải trả cao hơn sự tăng của vốn chủ sỡ hữu. Mặt dù khi thanh toán hết các khoản nợ thì công ty không nhà cung cấp thì công không còn bị áp lực đòi nợ. Nhưng ngược lại công ty không chiếm dụng hiện quả vốn công ty nhà cung cấp Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 47SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy 2.1.5.3. Tình hình kết quả kinh doanh Công ty TNHH Thương mại Quảng Hoa qua ba năm 2016 – 2018 CHỈ TIÊU 2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017 Giá trị Giá trị Giá trị +/- % +/- % 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 32.059.955.396 45.086.701.032 36.485.993.664 13.026.745.636 40,63 -8.600.707.368 (19,08) 2. Các khoản giảm trừ doanh thu - - - - 0 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10= 01-02) 32.059.955.396 45.086.701.032 36.485.993.664 13.026.745.636 40,63 -8.600.707.368 (19,08) 4. Giá vốn hàng bán 30.328.008.770 43.066.229.177 34.529.701.667 12.738.220.407 42,00 -8.536.527.510 (19,82) 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10-11) 1.731.946.626 2.020.471.855 1.956.291.997 288.525.229 16,66 -64.179.858 (3,18) 6. Doanh thu hoạt động tài chính 2.649.973 299.906 164.049 (2.350.067) (88,68) -135.857 (45,30) 7. Chi phí tài chính 214.583.965 187.080.628 241.631.635 (27.503.337) (12,82) 54.551.007 29,16 8. Chi phí quản lý kinh doanh 1.387.382.884 1.754.328.309 1.571.668.368 366.945.425 26,45 -182.659.941 (10,41) 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30 = 20 + 21 - 22 - 24) 132.629.750 79.362.824 143.156.043 (53.266.926) (40,16) 63.793.219 80,38 10. Thu nhập khác 38.070.084 126.696.087 17.738.838 88.626.003 232,80 -108.957.249 (86,00) 11. Chi phí khác - - - 0 12. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 38.070.084 126.696.087 17.738.838 88.626.003 232,80 -108.957.249 (86,00) 13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) 170.699.834 206.058.911 160.894.881 35.359.077 20,71 -45.164.030 (21,92) 14. Chi phí thuế TNDN 34.139.967 41.211.782 32.178.976 7.071.815 20,71 -9.032.806 (21,92) 15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60=50 - 51) 136.559.867 164.847.129 128.715.905 28.287.262 20,71 -164.847.129 (100,00) Bảng 2.4. Bảng báo cáo xác định kết quả kinh doanh Đơn vị :VNĐ (Nguồn kế toán Công Ty TNHH Thương Mại Quảng Hoa) Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 48SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy Nhìn vào bảng số liệu ta thấy doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty TNHH thương mại Quảng Hoa trong ba năm có sự biến đỏi không đều. Doanh thu thuần xuất phát từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2017 tăng 13 tỷ đồng tương ứng với 40,63% so với năm 2016 tức năm 2017 đạt hơn 45 tỷ đồng. Do trong năm 2017 công ty mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, nhận được nhiều đơn đặt hàng, sản lượng tiêu thụ. Doanh thu tăng nên giá vốn hàng bán cũng tăng năm 2016 là hơn 30 tỷ đồng đến năm 2017 là hơn 43 tỷ đồng tức tăng 12 tỷ đồng tương ứng với 42% đây là một dấu hiệu tốt trong công tác kinh doanh của công ty vì số lượng hàng hóa được sản xuất và tiêu thụ tốt trong năm. Sự biến động của doanh thu và giá vốn làm cho lợi nhuận gộp của công ty tăng 0,2 tỷ đồng tương ứng với 16,66% so với năm 2017. Nhưng bên cạnh đó lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh lại giảm. Nguyên nhân là do chi phí quản lý doanh nghiệp tăng lên, còn chi phí tài chính giảm xuống như năm 2017 chi phí quản lí doanh nghiệp là 1,7 tỷ đồng tăng 0,36 tỷ đồng tương ứng với 26,45% còn chi phí tài chính giảm 2,3 triệu đồng so với năm 2017. Nhận thấy rằng công ty đang tập trung nâng cao chất lượng quản lý, quảng cáo giới thiệu sảm phẩm, nâng cao uy tín của công ty. Qua đó ta thấy được công ty hoạt động có hiệu quả với lợi nhuận sau thuế đạt 164 triệu đồng tăng 28 triệu đồng tương ứng với 20,71%. Năm 2018 thì doanh thu lại giảm xuống còn đạt hơn 36 tỷ đồng tức giảm 8,6 tỷ đồng tương ứng với 19,08% so với năm 2018. Làm cho giá vốn hàng hóa giảm mạnh 8,53 tỷ đồng tương ứng với 19,82% tức năm 2018 giá vốn hàng bán là 34 tỷ đồng. Sự biến động của doanh thu và giá vốn làm cho lợi nhuận gộp giảm 3,18%. Doanh thu hoạt động tài chính giảm giảm 13 triệu đồng nhưng chi phí tài chính lại tăng 54 triệu tương ứng với 29,16% công cần cân nhắc việc đầu tư, lên kế hoạch để hoạt động tốt hơn. Chi phí quản lý doanh nghiệp giảm 182 triệu, công ty đã cát giảm một số lại chi phí không cần thiết giúp tiết kiệm chi phí. Tuy vậy nhưng lợi nhuận sau thuế vẫn giảm 36 triệu đồng tương ứng với 21,92% so với năm 2017. Nhìn chung công ty kinh doanh vẫn có lãi, vận dụng các nguồn lực công ty có hiệu quả. Nhưng công ty cần điều chỉnh hoạt động kinh doanh ổn định hơn, cần có các Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 49SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy chính sách mở rộng quy mô, nâng cao chất lượng sản phẩm,kiểu dáng sản phẩm để phù hớp với nhu cầu thị trường, xây dựng chiến lược kinh doanh hợp lý 2.1.6. Tình hình tổ chức công tác kế toán tại công ty 2.1.6.1. Tổ chức bộ máy kế toán Chú thích: Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng Chức năng của từng bộ phận Kế toán trưởng Tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán phù hợp với tổ chức kinh doanh của công ty. Điều hành các hoạt động và giải quyết các vấn đề của phòng kế toán, báo cáo Phó giám đốc tài chính và trưởng ban kiểm soát để biết. Kiểm soát hệ thống thu chi của công ty, lập và gửi đúng hạn các báo cáo nội bộ, báo cáo quản trị (kết quả kinh doanh, tài sản, hàng hóa, chi phí điện nước, nguyên vật liệu, thực phẩm,) theo quy định của Công ty. Phân tích các chỉ tiêu sử dụng chi phí, doanh thu để đảm bảo vốn hiệu quả. Đồng thời tham mưu, hỗ trợ cho Giám đốc trong việc đưa ra các quyết định ngắn hạn. Kế toán trưởng phải chịu trách nhiệm về số liệu kế toán trước lãnh đạo cấp trên Kế toán trưởng (kiêm Kế toán tổng hợp) Thủ kho Kế toán bán hàng và công nợ Thủ quỹ Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH Thương mại Quảng Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 50SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy Tổ chức bảo quản, lưu trữ các tài liệu kế toán, giữ bí mật các tài liệu và số liệu kế toán của theo qui định của công ty và quy định lưu trữ của Nhà nước. Thực hiện kế hoạch đào tạo... năm 2014 thì bắt đầu từ quý 4 năm 2014, doanh nghiệp không phải làm tờ khai thuế TNDN tạm tính quý nữa mà chỉ phải tính ra số thuế TNDN tạm nộp quý. Kế toán phải thực hiện tạm nộp số thuế TNDN quý chậm nhất vào ngày thứ ba mươi của quý tiếp theo phát sinh nghĩa vụ thuế. Nếu tổng số 4 lần tạm nộp nhỏ hơn từ 20% trở lên so với thuế TNDN phải nộp theo quyết toán thì doanh nghiệp phải nộp lãi nộp chậm đối với phần chênh lệch từ 20% trở lên giữa số tạm nộp và số quyết toán tính từ sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế quý IV đến ngày thực nộp số số phiếu còn thiếu so với quyết toán Khi phát sinh khoản thuế TNDN định khoản: Nợ TK 821 Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 86SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy Có TK 3334 2.2.8.4. Ví dụ minh họa Hằng qúy công ty đều tạm tính số thuế TNDN rồi ủy nhiệm chi nộp thuế cho nhà nước. Đến cuối quý bốn công ty kết chuyển doanh thu, chi phí sang tài khoản 911 quyết toán thuế số thuế TNDN phải nộp năm 2018 và để xác định kết quả kinh doanh năm 2018 Tờ khai thuế TNDN năm 2018 (bảng 3.1) Công thức tính thuế TNDN phải nộp Thuế TNDN phải nộp = Doanh thu tính thuế x thuế suất thuế TNDN Doanh thu tính thuế = Doanh thu chịu thuế - (thu nhập miễn thuế + khoản lỗ kết chuyển) Doanh thu chịu thuế = Tổng doanh thu – Chi phí được trừ + các khoản thu nhập khác Thuế TNDN năm 2018 Doanh thu chịu thuế = tổng doanh thu – chi phí được trừ = 36.503.896.551 - 36.343.001.670 = 160.894.881 Đồng Do doanh nghiệp không có thu nhập miễn thuế và khoản lỗ kết chuyển nên Doanh thu tính thuế = doanh thu chịu thuế Thuế TNDN phải nộp = doanh thu tính thuế x thuế suất thuế TNDN = 160.894.881 x 20% = 32.178.976 đồng Cuối năm tài chính kết chuyển Thuế TNDN CTGS 0120 Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 87SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy Biểu 2.23. Sổ cái 821 SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ) Tên tài khoản: Thuế TNDN Số hiệu: 821 - Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 01 - Ngày mở sổ: .................... Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngày ....... tháng ......... năm ....... Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Ghi chúSố hiệu Ngày,tháng Nợ Có A B C D E 1 2 G - Số dư đầu kỳ - Số phát sinh trong kỳ 31/12/2018 CTGS0120 31/12/2018 Chứng từ nghiệp vụ khác T12 3334 32,178,976 31/12/2018 CTGS0120 31/12/2018 Chứng từ nghiệp vụ khác T12 911 32,178,976 - Cộng số phát sinh 32,178,976 32,178,976 - Số dư cuối kỳ - Cộng lũy kế từ đầu năm 32,178,976 32,178,976 Công ty TNHH TM Quảng Hoa 92A Lê Đại Hành, P.Tây Lộc, TP Huế Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 88SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy 2.2.9. Xác định kết quả kinh doanh năm 2018 2.2.9.1. Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” để xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ của doanh nghiệp. 2.2.9.2. Quy trình hạch toán Kết chuyển các khoản doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ, doanh thu tài chính, thu nhập khác, vào bên có tài khoản xác định kết quả kinh doanh. Và kết chuyển các khoản chi phí sản xuất kinh doanh như giá vốn hàng bán, chi phí kinh doanh, chi phí khác, chi phí thuế TNDN vào bên nợ tài khoản xác định kết quả kinh doanh. Nếu Bên Có TK 911 > Bên Nợ TK 911 => doanh nghiệp lãi Sau đó kết chuyển lãi: Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối Nếu Bên Có TK 911 Doanh nghiệp lỗ 2.2.9.3. Hạch toán kết quả kinh doanh năm 2018 của Công Ty TNHH TM Quảng Hoa Cuối quý IV tiến hành kết chuyển doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ, doanh thu tài chính, doanh thu khác và giá vốn hàng bán, chi phí quản lý kinh doanh, chi phí khác sang TK 911 xác định kết quả kinh doanh năm 2018 Doanh bán hàng hóa, dịch vụ 36.485.993.664 Doanh thu tài chính 164.049 Thu nhập khác 7.738.838 Giá vốn hàng bán 34.529.701.667 Chi phí tài chính 241.631.635 Chi phí quản lý kinh doanh 1.571.668.368 Kết chuyển sang TK 911 Kết chuyển doanh thu Nợ TK 511 36.485.993.664 Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 89SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy Nợ TK 515 164.049 Nợ TK 711 7.738.838 Có TK 911 36.503.896.551 Kết chuyển chi phí Nợ TK 911 36.343.001.670 Có TK 632 34.529.701.667 Có TK 642 1.571.668.368 Có TK 635 241.631.635 Bên Có TK 911 > bên Nợ TK 911: Doanh nghiệp kinh doanh có lãi Lợi nhuận trước thuế = 36.503.896.551 - 36.343.001.670 = 160.894.881 Đồng Thuế TNDN năm 2018 Doanh thu chịu thuế = tổng doanh thu – chi phí được trừ = 36.503.896.551 - 36.343.001.670 = 160.894.881 Đồng Do doanh nghiệp không có thu nhập miễn thuế và khoản lỗ kết chuyển nên Doanh thu tính thuế = doanh thu chịu thuế Thuế TNDN phải nộp = doanh thu tính thuế x thuế suất thuế TNDN = 160.894.881 x 20% = 32.178.976 đồng Lợi nhuận sau thuế TNDN = 160.894.881 - 32.178.976 = 128.715.905 Đồng Kết chuyển lãi Nợ TK 911 128.715.905 Có TK 421 128.715.905 Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 90SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy Biểu 2.22: Chứng từ ghi sổ số CTGS0120 CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: CTGS0120 Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 D ........... ......... .......... ............... ........... Tính trích bảo hiểm tháng 12 6421 3385 339,939 NVK00046 Kết chuyển thuế TNDN 2018 8211 3334 32,178,976 NVK00047 Kết chuyển lãi lỗ đến ngày 31/12/2018 51111 911 36,485,993,664 NVK00051 Kết chuyển lãi lỗ đến ngày 31/12/2018 515 911 164,049 NVK00051 Kết chuyển lãi lỗ đến ngày 31/12/2018 711 911 17,738,838 NVK00051 Kết chuyển lãi lỗ đến ngày 31/12/2018 911 6421 1,066,604,713 NVK00051 Kết chuyển lãi lỗ đến ngày 31/12/2018 911 6422 505,063,655 NVK00051 Kết chuyển lãi lỗ đến ngày 31/12/2018 911 632 34,529,701,667 NVK00051 Kết chuyển lãi lỗ đến ngày 31/12/2018 911 635 241,631,635 NVK00051 Kết chuyển lãi lỗ đến ngày 31/12/2018 911 4212 128,715,905 NVK00051 Kết chuyển lãi lỗ đến ngày 31/12/2018 911 8211 32,178,976 NVK00051 Cộng 1.918.402.985 Người lập (Ký, họ tên) Ngày .... tháng ..... năm .... Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Đơn vị: Công ty TNHH TM Quảng Hoa Địa chỉ: 92A Lê Đại Hành, P.Tây Lộc, TP Huế Mẫu số S02a - DNN (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ẫu số S02a - 133/2016/TT-BT Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 91SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy Biểu 1.22. Sổ cái 911 SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ) Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh Số hiệu: 911 - Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 01 - Ngày mở sổ: .................... Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngày ....... tháng ......... năm ....... Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TKđối ứng Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày,tháng Nợ Có A B C D E 1 2 G - Số dư đầu kỳ - Số phát sinh trong kỳ 31/12/2018 CTGS0120 31/12/2018 Chứng từ nghiệp vụ khác T12 4212 128,715,905 31/12/2018 CTGS0120 31/12/2018 Chứng từ nghiệp vụ khác T12 51111 36,485,993,664 31/12/2018 CTGS0120 31/12/2018 Chứng từ nghiệp vụ khác T12 515 164,049 31/12/2018 CTGS0120 31/12/2018 Chứng từ nghiệp vụ khác T12 632 34,529,701,667 31/12/2018 CTGS0120 31/12/2018 Chứng từ nghiệp vụ khác T12 635 241,631,635 31/12/2018 CTGS0120 31/12/2018 Chứng từ nghiệp vụ khác T12 6421 1,066,604,713 31/12/2018 CTGS0120 31/12/2018 Chứng từ nghiệp vụ khác T12 6422 505,063,655 31/12/2018 CTGS0120 31/12/2018 Chứng từ nghiệp vụ khác T12 711 17,738,838 31/12/2018 CTGS0120 31/12/2018 Chứng từ nghiệp vụ khác T12 8211 32,178,976 - Cộng số phát sinh 36,503,896,551 36,503,896,551 - Số dư cuối kỳ - Cộng lũy kế từ đầu năm 36,503,896,551 36,503,896,551 Công ty TNHH TM Quảng Hoa 92A Lê Đại Hành, P.Tây Lộc, TP Huế Mẫu số: S02c1-DNN (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính) Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 92SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy Bảng 3.1. Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2018 STT Chỉ tiêu Mã chỉ tiêu Số tiền (1) (2) (3) (4) A Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính A 1 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp A1 160.894.881 B Xác định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế thu nhậpdoanh nghiệp B 1 Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (B1= B2+B3+B4+B5+B6 +B7) B1 0 1.1 Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu B2 0 1.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm B3 0 1.3 Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế B4 0 1.4 Thuế thu nhập đã nộp cho phần thu nhập nhận được ở nước ngoài B5 0 1.5 Điều chỉnh tăng lợi nhuận do xác định giá thị trường đối vớigiao dịch liên kết B6 0 1.6 Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trước thuế khác B7 0 2 Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (B8=B9+B10+B11) B8 0 2.1 Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế năm trước B9 0 2.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng B10 0 2.3 Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế khác B11 0 3 Tổng thu nhập chịu thuế (B12=A1+B1-B8) B12 160.894.881 3.1 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh B13 160.894.881 3.2 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản(B14=B12-B13) B14 - C Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp ( TNDN) phải nộp từhoạt động sản xuất kinh doanh 1 Thu nhập chịu thuế (C1 = B13) C1 160.894.881 2 Thu nhập miễn thuế C2 - 3 Chuyển lỗ và bù trừ lãi, lỗ C3 - 3.1 Lỗ từ hoạt động SXKD được chuyển trong kỳ C3a - 3.2 Lỗ từ chuyển nhượng BĐS được bù trừ với lãi của hoạt độngSXKD C3b - 4 Thu nhập tính thuế (TNTT) (C4=C1-C2-C3a-C3b) C4 160.894.881 5 Trích lập quỹ khoa học công nghệ (nếu có) C5 - 6 TNTT sau khi đã trích lập quỹ khoa học công nghệ (C6=C4-C5=C7+C8+C9) C6 160.894.881 6.1 Trong đó: + Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất 22% (baogồm cả thu nhập được áp dụng thuế suất ưu đãi) C7 - Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 93SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy 6.2 + Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất 20% (baogồm cả thu nhập được áp dụng thuế suất ưu đãi) C8 160.894.881 6.3 + Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất không ưu đãi khác C9 0 + Thuế suất không ưu đãi khác (%) C9a 0 7 Thuế TNDN từ hoạt động SXKD tính theo thuế suất không ưuđãi (C10 =(C7 x 22%) + (C8 x 20%) + (C9 x C9a)) C10 32.178.976 8 Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng mức thuế suất ưu đãi C11 0 9 Thuế TNDN được miễn, giảm trong kỳ C12 0 9.1 Trong đó: + Số thuế TNDN được miễn, giảm theo Hiệp định C13 0 9.2 + Số thuế được miễn, giảm không theo Luật Thuế TNDN C14 0 11 Số thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tínhthuế C15 0 12 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh (C16=C10-C11-C12-C15) C16 32.178.976 D Tổng số thuế TNDN phải nộp (D=D1+D2+D3) D 32.178.976 1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh (D1=C16) D1 32.178.976 2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản D2 0 3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) D3 0 E Số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm (E = E1+E2+E3) E 32.178.976 1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh E1 32.178.976 2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản E2 0 3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) E3 0 G Tổng số thuế TNDN còn phải nộp (G = G1+G2+G3) G 0 1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh (G1 = D1-E1) G1 0 2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản (G2 =D2-E2) G2 0 3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) (G3 = D3-E3) G3 0 H 20% số thuế TNDN phải nộp (H = D*20%) H 6.435.795 I Chênh lệch giữa số thuế TNDN còn phải nộp với 20% số thuế TNDN phải nộp (I = G-H) I (6.435.795) Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 94SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy Bảng 3.2: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2018 BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) Niên độ tài Chính năm 2018 Mã số thuế: 3301053233 Người nộp thuế: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI QUẢNG HOA Đơn vị tiền: đồng Việt Nam CHỈ TIÊU Mã số Thuyết minh Năm nay Năm trước 1 2 3 4 5 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.1 36.485.993.664 45.086.701.032 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 VI.2 0 0 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 10 36.485.993.664 45.086.701.032 4. Giá vốn hàng bán 11 VI.3 34.529.701.667 43.066.229.177 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 20 1.956.291.997 2.020.471.855 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.4 164.049 299.906 7. Chi phí tài chính 22 VI.5 241.631.635 187.080.628 - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 0 0 8. Chi phí quản lý kinh doanh 24 VI.6 1.571.668.368 1.754.328.309 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 143.156.043 79.362.824 10. Thu nhập khác 31 VI.7 17.738.838 126.696.087 11. Chi phí khác 32 VI.8 0 0 12. Lợi nhuận khác 40 17.738.838 126.696.087 13. Tổng lợi nhuận kế toán trước 50 160.894.881 206.058.911 Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 95SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy thuế 14. Chi phí thuế TNDN 51 VI.9 32.178.976 41.211.782 15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 60 128.715.905 164.847.129 Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Lập ngày tháng năm Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 96SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI QUẢNG HOA 3.1.Đánh giá chung về công tác kế toán tại Công ty 3.1.1. Ưu điểm Công ty đã hoạt động lâu trong lĩnh vực này nên có nhiều kinh nghiệm. Nên công ty không ngừng mở rộng quy mô sản xuất, kinh doanh nhiều mặt hàng như vật liệu xây dựng, thiết bị vệ sinh,...giúp đa dạng hóa sản phẩm, đáp ứng nhu cầu của khách hàng, đem lại hiểu quả cao trong kinh doanh Kế toán trưởng có năng lực và giàu kinh nghiệm. Công ty đã thực hiện đúng chế độ chuẩn mực kế toán Việt Nam, ghi nhận và hạch toán các nghiệp vụ kế toán theo thông tư 133/2016/TT-BTC về việc hướng dẫn Chế độ Kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa của bộ tài chính Công ty đang áp dụng hình thức kế toán “Chứng từ ghi sổ” trên phần mềm kế toán MISA. Phần mềm Misa thông dụng có giá thành tương đối rẻ, tính ổn định cao, giao diện dễ hiểu, dễ sử dụng, thuận lợi cho việc hạch toán và tiết kiệm thời gian, quản lý tốt dữ liệu. Tạo điều kiện cho kế toán có thể kiểm tra, cung cấp thông tin về tình hình tài chính cho nhà quản lý Việc áp dụng hình thức Chứng từ ghi sổ giúp hạn chế số lần ghi sổ, giúp làm giảm bớt khối lượng công việc cho kế toán và nâng cao hiệu quả hạch toán kế toán cho doanh nghiệp. Hệ thống sổ sách kế toán sổ sách rõ ràng tạo điều kiện cho việc kiểm tra, đối chiếu phát hiện sai sót (nếu có) phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên giúp công ty theo dõi hàng tồn kho một cách thường xuyên, liên tục và chính xác. 3.1.2. Nhược điểm Có rất nhiều doanh nghiệp đang hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực này, làm phân chia thị phần tăng khả năng cạnh tranh. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 97SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy Công tác nghiên cứu thị trường của Công ty chưa mang lại hiệu quả cao, chưa vươn tới các thị trường xa hơn, nhân viên phục vụ cho công tác tiêu thụ còn hạn chế. Dẫn đến việc khai thác chưa đồng bộ : một số loại hàng hóa không đáp ứng kịp sức mua, số khác thì lại khai thác chưa tiêu thụ được làm tăng chi phí bảo quản, làm đọng vốn, giảm hiệu quả kinh doanh...Đội ngũ xe phục vụ cho công tác chuyên chở hàng còn thiếu. Công ty ít quan tâm đến các chương trình khuyễn mãi, chiết khấu khi khách hàng thanh toán trước thời hạn,...để thu hút khách hàng. Do đặc điểm kinh doanh và chính sách bán chịu để kích cầu của công ty, khi bán hàng giao hàng trước rồi thu tiền hàng, do đó số tiền phải thu khách hàng là khá lớn. Vậy mà,kế toán công ty lại không tiến hành trích khoản dự phòng phải thu khó đòi, điều này gây ảnh hưởng không nhỏ tới việc hoàn vốn và xác định kết quả tiêu thụ. Phần lớn công việc xử lý trên phần mềm kế toán đều do kế toán trưởng đảm nhiệm nên gây áp lực cho kế toán trưởng vì khối lượng công việc lớn. Về mặt quản lý lao động: Tuy công ty áp dụng hình thức tiền lương khoán nhưng có một số công việc ngoài dự tính sử dụng hình thức lương theo thời gian đã dẫn đến chi phí tiền lương cho một sản phẩm có sự biến động, làm cho tiền lương giữa các tháng không đều nhau. Trong hình thức ghi sổ Chứng từ ghi sổ, kế toán không sử dụng Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, điều này ảnh hưởng đến việc đối chiếu số liệu vào cuối tháng, đồng thời việc chưa sử dụng Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ là chưa phù hợp với hình thức ghi sổ mà kế toán sử dụng. 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Để được hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh hơn Công ty cần phát huy những ưu điểm hiện có và và khắc phục các nhược điểm để từng bước nâng cao hiệu quả công việc cũng như hiệu quả kinh doanh.  Chú trọng nghiên cứu thị trường, tìm kiếm thị trường thích hợp hiểu cập nhật những nhu cầu của khách hàng để đưa ra các chiến lược kinh doanh hiệu quả. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 98SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy  Cần phải có chiến lược kinh doanh để tăng doanh thu như đưa ra các chương trình khuyến mãi, chiết khấu thanh toán cho người mua để kích thích nhu cầu mua hàng của người tiêu dùng  Cần kiểm tra chất lượng sản phẩm như mẫu mã, chất lượng, số lượng đúng yêu cầu của khách hàng để tăng sự gần gũi, uy tín của công ty với khách hàng  Công ty cần có đội nhân viên giao hàng, chủ động về thời gian, làm đẩy nhanh khối lượng tiêu thụ bởi hiện nay hầu hết khách hàng điều thích giao hàng tận nơi (Vì đa số các mặt hàng này khá nặng và còng kềnh)  Hạch toán chứng từ ban đầu: khi nhập hàng về cuối ngày phải chuyển ngay chứng từ đến phòng kế toán để làm thủ tục, vào sổ sách kịp thời. Các khoản chi phí phát sinh kế toán nên yêu cầu phải có chứng từ, hoá đơn hợp lệ và trưởng bộ phận xác nhận để làm thủ tục thanh toán. Có như vậy việc ghi chép sẽ nhanh, đầy đủ và có tính pháp lý cao.  Cần chú trọng hơn trong việc đào tạo nhân viên thị trường, qua đó sẽ mở rộng thị trường và duy trì được thị phần hiện tại. Nếu có biến động về sự giảm sút thị phần hoặc có đối thủ cạnh tranh xuất hiện, nhân viên thị trường sẽ nắm bắt được nguyên nhân và báo cáo kịp thời hơn  Cần thiết lập lại một bộ máy chủ để việc hạch toán được nhanh hơn, tránh việc mất kết nối khi đang sử dụng  Thường xuyên tổ chức cho đội ngũ kế toán viên tham giá các khóa học hay chương trình đào tạo chuyên môn và nghiệp vụ kế toán để họ có thêm nhiều kiến thức và kỹ năng hơn trong công việc Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 99SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy PHẦN III: KẾT LUẬN 1. Kết luận Qua 3 tháng thực tập với đề tài nghiên cứu: “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty TNHH Thương Mại Quảng Hoa”, tôi đã giải quyết được những vấn đề sau: Thứ nhất: Đề tài tôi đã hệ thống được cơ sở lý luận liên quan đến kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp vừa và nhỏ theo thông tư 133. Thứ hai: Tìm hiểu được thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty TNHH Thương Mại Quảng Hoa Thứ ba: Thông qua quá trình tìm hiểu tôi cũng đã tìm ra được những ưu điểm, nhược điểm đồng thời đưa ra một số giải pháp giúp để công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty tốt hơn. Qua tìm hiểu về kế toán doanh thu và xác định kết qua kinh doanh công ty TNHH Thương Mại Quảng Hoa ta thấy Công ty đang kinh doanh có hiệu quả. Không vì thế mà công ty dừng lại ở đó vì mọi vật luôn luôn vận động, thị trường cũng vậy nếu không chịu vận động thì sẽ bị thị trường loại bỏ. Chính vì vậy công ty phải luôn luôn nghiên cứu nắm bắt xu thế thị trường, vận dụng hiệu quả các nguồn lực công ty. Khi thực tập tại đây tôi đã có cơ hội đi sâu tìm hiểu về công tác kế toán nói chung và phần hành kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng tạo điều kiện để tôi vận dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn, bổ sung kiến thức, hoàn thiện năng lực bản thân. 2. Kiến nghị 2.1. Đối với đơn vị thực tập Để các chứng từ kế toán được phản ánh kịp thời, không gây ra tình trạng chậm trễ, dồn ứ hóa đơn vào cuối tháng thì Công ty nên có một nhân viên tập hợp các chứng từ kế toán phát sinh tại các nghiệp vụ mua, bán hàng hóa dịch vụ, điều này sẽ giúp cho việc theo dõi và phản ánh các hóa đơn, chứng từ kế toán chính xác hơn, quy trình hạch toán khoa học và hiệu quả hơn Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 100SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy Công ty cũng nên tạo điều kiện cho các nhân viên trong phòng kế toán được học thêm nâng cao về trình độ chuyên môn, cập nhật cá quy định mới nhất của Nhà nước, Bộ Tài Chính 2.2. Đối với nhà trường Thông qua thực tập để làm bài khóa luận giúp em có cơ hội chính thức được cọ xát với môi trường làm việc cụ thể, được áp dụng những kiến thức học được ở trường vào thực tế, có cơ hội chứng tỏ bản thân với đơn vị thực tế. Tôi mong muốn nhà trường tạo điều kiện tổ chức nhiều hơn các buổi gặp mặt giữa doanh nghiệp sinh viên, để sinh viên có cơ hội được tiếp cận và học hỏi. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 101SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”, được ban hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính 2. Theo điều 17 của Thông tư 151/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15 tháng 11 năm 2014 thì bắt đầu từ quý 4 năm 2014 3. Bộ Tài chính, Thông tư 133/2016/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa 4. Phan Thị Minh Lý (2016), Giáo trình nguyên lí kế toán, Nhà xuất bản Đại học Huế. 5. Phan Đình Ngân (2009), Kế toán tài chính, Nhà xuất bản Đại học, Huế 6. Một số website Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 102SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy PHỤ LỤC Phụ lục 1: Hóa đơn ADSL số 0197487 CHI NHÁNH HUẾ CÔNG TY CP VIỄN THÔNG FPT Mã số thuế: 0101779183-029 Địa chỉ: 49 Phạm Hồng Thái, TT Huế HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG (Bản thể hiện hóa đơn điện tử) Ngày 30 tháng 9 năm 2018 Mấu số: 01GTTKT0/013 Ký hiệu: TM/1BE Số: 0197487 Tên khách hàng: Cong Ty Trach Nhiem Huu Han Thuong Mai Quang Hoa Mã số thuế: 3301053233 Địa chỉ: 92A Le Dai Hanh, P Tay Loc, TP Hue Hình thức thanh toán: TM/CK Từ ngày 01/09/2018 Đến 30/09/2019 STT Khoản (Item) Số tiền Thuế suất Thuế GTGT Tổng Cộng Cước dịch vụ thông tin di động (Mobile phone service charges) 155.000 10 15.500 170.500 Thue thiet bi dau cuoi 50.000 10 5.000 55.000 Tổng cộng 205.000 20.500 225.500 Số tiền viết bằng chữ (Sum in words): Hai trăm hai mươi lăm nghìn năm trăm đồng. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 103SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy Phụ lục 2: Hóa đơn xăng số HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho người mua Ngày 31/10/2018 CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH MTV XĂNG DẦU NGÔ ĐỒNG TẠI TT HUẾ Mã số thuế: 320015925 Địa chỉ: KQH Bắc Hương Sơn, P An Hòa, TP Huế Tên khách hàng: Cong Ty Trach Nhiem Huu Han Thuong Mai Quang Hoa Mã số thuế: 3301053233 Địa chỉ: 92A Le Dai Hanh, P Tay Loc, TP Hue Hình thức thanh toán: TM STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4X5 1 Dầu Do 0,05s lít 900 16918,18 15.226.364 2 Xăng e5 Rm 92-II Lít 60 18.800 1.128.000 3 Xăng e5 Rm 92-II lít 70 18.800 1.372.400 Cộng tiền hàng: 17.726.764 Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.772.676 Tổng cộng tiền thanh toán: 19.499.440 Tổng số tiền bằng chữ: Mười chín triệu bốn trăm chín mươi chín nghìn bốn trăm bốn mươi đồng . Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Mẫu số: 01GTKT3/004 Ký hiệu: NA/18P Số: 0002112 Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 104SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy Phụ lục 3: Chứng từ ghi sổ CTGS0099 CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: CTGS0099 Ngày 31 tháng 10 năm 2018 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 D Cước ADSL 6422 1111 205,000 PC000218 Cước ADSL 1331 1111 20,500 PC000218 ........... ......... ......... ............ ........... Xăng dầu tháng 10 6421 1111 16,354,364 PC000251 Xăng dầu tháng 10 6422 1111 1,372,400 PC000251 Xăng dầu tháng 10 1331 1111 1,772,676 PC000251 Cộng 180.669.082 Người lập (Ký, họ tên) Ngày .... tháng ..... năm .... Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Đơn vị: Công ty TNHH TM Quảng Hoa Địa chỉ: 92A Lê Đại Hành, P.Tây Lộc, TP Huế Mẫu số S02a - DNN (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính) Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 105SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy Phụ lục 04 NGAN HANG TMCP CONG THUONG VIET NAM CHI NHANH (Branch): 460 CN THUA THIEN HUE Dia chi (Address): 20 Ha Noi, P Phu Nhuan, Tp Hue, Tinh TTHue Ma so thue (Tax code): 0100111948-021 Mau so: 01GTKT2/008 Ky hieu: VT/15T So (No): 0011649 PHIEU THU LAI TU DONG Lien 2: Giao KH Ten khach hang (Name of customer): CONG TY TNHH THUONG MAI QUANG HOA So tai khoan ghi no (Debit A/C No): 102010000856328 So giao dich: 14 So tai khoan ghi co (Credit A/C No): 221110022175035 Ngay hach toan: 02/12/2018 MST (Tax code): 3301053233 Dia chi (Address): 92A LE DAI HANH, PHUONG TAY LOC, TP HUE Hinh thuc thanh toan: Chuyen khoan So tien (Amount): 3.151.321 Loai tien: VND Ty gia (Rate): 1.00 Tien thue GTGT: Dich vu khong chiu thue GTGT So tien bang chu (Total amount in words): Ba triệu một trăm năm mươi mốt nghìn ba trăm hai mươi mốt đồng. Noi dung (Remark): Thu lai vay Giao dich vien (Teller) Kiem soat vien (Suppervisor) Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 106SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy Phụ lục 05: Chứng từ ghi sổ nghiệp vụ khác tháng 11 CTGS0110 CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: CTGS0110 Ngày 30 tháng 11 năm 2018 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chúNợ Có A B C 1 D ........... ......... .......... ............... ........... Thu nhập khác 331 711 1.341.076 NVK00040 Tính lương nhân viên tháng 11/2018 6422 3341 20.031.300 NVK00041 Tính lương nhân viên tháng 11/2018 6421 3341 33.993.900 NVK00041 ........... ......... .......... ............... ........... Cộng 72.654.352 Người lập (Ký, họ tên) Ngày .... tháng ..... năm .... Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Đơn vị: Công ty TNHH TM Quảng Hoa Địa chỉ: 92A Lê Đại Hành, P.Tây Lộc, TP Huế Mẫu số S02a - DNN (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính) Mẫu số S02a - D (Ban hành theo Thông tư số 13 /2016/T -BTC Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính) Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 107SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy Phụ lục 06: Sổ cái tài khoản 642 SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ) Tên tài khoản: Chi phí quản lý kinh doanh Số hiệu: 642 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đốiứng Số tiền Ghi chúSố hiệu Ngày,tháng Nợ Có A B C D E 1 2 G - Số dư đầu kỳ - Số phát sinh trong kỳ 31/10/2018 CTGS0099 31/10/2018 Phiếu Chi T10 1111 32.947.787 ........ ....... ....... ................. ............ ............. ............. ........... 30/11/2018 CTGS0110 30/11/2018 Chứng từ nghiệp vụ khác T11 3341 54.025.200 ........ ....... ....... ................. ............ ............. ............. ........... 31/12/2018 CTGS0120 31/12/2018 Chứng từ nghiệp vụ khác T12 911 241.631.635 - Cộng số phát sinh 1.571.668.368 1.571.668.368 - Số dư cuối kỳ - Cộng lũy kế từ đầu năm 1.571.668.368 1.571.668.368 Công ty TNHH TM Quảng Hoa 92A Lê Đại Hành, P.Tây Lộc, TP Huế Mẫu số: S02c1-DNN (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính) Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 108SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy Phụ lục 07: Sổ cái tài khoản 635 SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ) Tên tài khoản: Chi phí tài chính Số hiệu: 635 - Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 01 - Ngày mở sổ: .................... Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngày ....... tháng ......... năm ....... Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đốiứng Số tiền Ghi chúSố hiệu Ngày,tháng Nợ Có A B C D E 1 2 G - Số dư đầu kỳ - Số phát sinh trong kỳ ........ ....... ....... ................. ............ ............. ............. ........... 31/12/2018 CTGS0117 31/12/2018 Sec/UNC T12 1121CT 25.164.494 31/12/2018 CTGS0117 31/12/2018 Sec/UNC T12 1121TT 3.151.321 31/12/2018 CTGS0120 31/12/2018 Chứng từ nghiệp vụ khác T12 911 241.631.635 - Cộng số phát sinh 241.631.635 241.631.635 - Số dư cuối kỳ - Cộng lũy kế từ đầu năm 241.631.635 241.631.635 Công ty TNHH TM Quảng Hoa 92A Lê Đại Hành, P.Tây Lộc, TP Huế Mẫu số: S02c1-DNN (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính) Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 109SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy Phụ lục 08: Sổ cái tài khoản 711 SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ) Tên tài khoản: Thu nhập khác Số hiệu: 711 - Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 01 - Ngày mở sổ: .................... Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngày ....... tháng ......... năm ....... Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đốiứng Số tiền Ghi chúSố hiệu Ngày,tháng Nợ Có A B C D E 1 2 G - Số dư đầu kỳ - Số phát sinh trong kỳ ........ ....... ....... ................. ............ ............. ............. ........... 30/11/2018 CTGS0110 30/11/2018 Chứng từ nghiệp vụ khác T11 331 1.341.076 31/12/2018 CTGS0120 31/12/2018 Chứng từ nghiệp vụ khác T12 911 17.738.838 - Cộng số phát sinh 17.738.838 17.738.838 - Số dư cuối kỳ - Cộng lũy kế từ đầu năm 17.738.838 17.738.838 Công ty TNHH TM Quảng Hoa 92A Lê Đại Hành, P.Tây Lộc, TP Huế Mẫu số: S02c1-DNN (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính) Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 110SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhoa_luan_ke_toan_doanh_thu_va_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_t.pdf
Tài liệu liên quan