ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
----------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT
BỊ CÔNG NGHỆ MIỀN TRUNG
Trần Phương Uyên
Huế, tháng 9 năm 2019
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
----------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT
BỊ CÔNG NGHỆ MIỀN TRUNG
Họ và tên sinh viên: Trần Phương Uyên Giáo vi
111 trang |
Chia sẻ: huong20 | Ngày: 08/01/2022 | Lượt xem: 432 | Lượt tải: 0
Tóm tắt tài liệu Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thiết bị công nghệ miền trung, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ên hướng dẫn:
Lớp: K50B Kế toán Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
Huế, tháng 9 năm 2019
MỤC LỤC
Lời cảm ơn ......................................................................................................... i
Danh mục chữ viết tắt....................................................................................... ii
Danh mục sơ đồ ................................................................................................. iii
Danh mục biểu đồ.............................................................................................. iv
Mục lục ............................................................................................................... v
PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................... 1
1.1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 2
1.3. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................ 2
1.4. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 2
1.5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 2
1.6. Kết cấu đề tài ..................................................................................................... 3
1.7. Tóm tắt các nghiên cứu trước đây ..................................................................... 3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................. 5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH
1.1. Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ................ 5
1.1.1. Những khái niệm cơ bản về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
......................................................................................................................... 5
1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh .................. 5
1.1.3. Ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ..................... 5
1.2. Nội dung kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ........................... 6
1.2.1. Kế toán doanh thu, thu nhập và giảm trừ doanh thu ....................................... 6
1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................................. 6
1.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ................................................... 8
1.2.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ................................................... 10
1.2.1.4. Kế toán thu nhập khác ............................................................................ 12
1.2.2. Kế toán chi phí ................................................................................................ 13
1.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán ....................................................................... 13
1.2.2.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính........................................................ 17
1.2.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh........................................................ 19
1.2.2.4. Kế toán chi phí khác ............................................................................... 21
1.2.2.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ......................................... 22
1.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ................................................................ 24
CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ MIỀN TRUNG
2.1. Khái quát về Công ty TNHH Thiết bị Công nghệ Miền Trung ........................ 26
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty.................................................. 26
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty .................................................................. 27
2.1.3. Đặc điểm bộ máy quản lý................................................................................ 27
2.1.3.1. Tổ chức bộ máy quản lý ......................................................................... 27
2.1.3.2. Chức năng của từng bộ phận .................................................................. 28
2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán.................................................................. 28
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán.......................................................................... 28
2.1.4.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán ........................................................... 29
2.1.5. Tổng quan nguồn lực của Công ty qua 3 năm 2016-2018 .............................. 31
2.1.5.1. Tình hình về lao động............................................................................ 31
2.1.5.2. Tình hình về tài sản, nguồn vốn ............................................................ 32
2.1.5.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh................................................. 36
2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công
ty ........................................................................................................................ 39
2.2.1. Đặc điểm về hoạt động tiêu thụ tại Công ty................................................. 39
2.2.1.1. Lĩnh vực kinh doanh ............................................................................. 39
2.2.1.2. Phương thức tiêu thụ ............................................................................. 40
2.2.1.3. Đặc điểm về phương thức thanh toán .................................................... 40
2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng, thu nhập và giảm trừ doanh thu ................... 40
2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................................. 40
2.2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .................................................. 52
2.2.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính .................................................. 52
2.2.2.4. Kế toán thu nhập khác............................................................................ 56
2.2.3. Kế toán chi phí .............................................................................................. 56
2.2.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán........................................................................ 56
2.2.3.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính ........................................................ 64
2.2.3.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ........................................................ 67
2.2.3.4. Kế toán chi phí khác ............................................................................... 70
2.2.3.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .......................................... 72
2.2.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ............................................................ 74
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG
TY
3.1. Nhận xét chung việc tổ chức công tác kế toán tại Công ty ................................ 77
3.1.1. Ưu điểm.......................................................................................................... 77
3.1.2. Hạn chế ........................................................................................................... 77
3.2. Đánh giá về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.......... 78
3.2.1. Ưu điểm.......................................................................................................... 78
3.2.2. Hạn chế ........................................................................................................... 79
3.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán, kế toán doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh .............................................................................. 80
3.3.1. Đối với tổ chức công tác kế toán.................................................................... 80
3.3.2. Đối với công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ............ 80
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 82
3.1. Kết luận............................................................................................................... 82
3.2. Kiến nghị ............................................................................................................ 83
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BVMT Bảo vệ môi trường
NPT Nợ phải trả
NSNN Ngân sách nhà nước
HTK Hàng tồn kho
GTGT Gía trị gia tăng
GVHB Gía vốn hàng bán
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TTĐB Tiêu thụ đặc biệt
TSCĐ Tài sản cố định
TSNH Tài sản ngắn hạn
XK Xuất khẩu
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Bảng tình hình lao động của Công ty qua 3 năm 2016-2018 ...................... 32
Bảng 2.2. Bảng tình hình về tài sản và nguồn vốn của Công ty qua 3 năm 2016-2018
...................................................................................................................................... 34
Bảng 2.3. Bảng tình hình về kết quả kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2016-2018 .
...................................................................................................................................... 37
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Kế toán bán hàng và cung cấp dịch vụ........................................................ 8
Sơ đồ 1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu........................................................ 9
Sơ đồ 1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ....................................................... 12
Sơ đồ 1.4. Kế toán thu nhập khác................................................................................. 14
Sơ đồ 1.5. Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khái thường xuyên.......... 16
Sơ đồ 1.6. Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kì.................... 17
Sơ đồ 1.7. Kế toán chi phí hoạt động tài chính ............................................................ 19
Sơ đồ 1.8. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ............................................................ 21
Sơ đồ 1.9. Kê toán chi phí khác.................................................................................... 22
Sơ đồ 1.10. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp............................................. 24
Sơ đồ 1.11. Kế toán xác định kêt quả kinh doanh........................................................ 26
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH thiết bị công nghệ Miền Trung
...................................................................................................................................... 28
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ kế toán tại Công ty TNHH thiết bị công nghệ Miền Trung .... 29
Sơ đồ 2.3. Quy trình ghi sổ trên máy tính .................................................................... 30
Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên 1
PHẦN I ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Lí do chọn đề tài:
Kế toán là khoa học thu nhận, xử lý và cung cấp toàn bộ thông tin về tài sản và
sự vận động của tài sản trong các đơn vị nhằm kiểm tra, giám sát toàn bộ hoạt động
kinh tế - tài chính của đơn vị đó. Nó là công cụ để nhà nước tính toán, xây dựng và
kiểm tra việc chấp hành ngân sách nhà nước, kiểm soát quản lý và điều hành nền kinh
tế ở tầm vĩ mô theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước theo định hướng xã
hội chủ nghĩa. Vì vậy, kế toán nói chung và kế toán doanh thu, xác định kết quả kinh
doanh là một trong những yếu tố quan trọng góp phần vào sự tồn tại và phát triển của
mỗi doanh nghiệp. Kế toán doanh thu và xác định được kết quả kinh doanh sẽ phản
ánh được tình hình tài chính của công ty , từ đó giúp cho tất cả đối tượng nào có thông
tin phù hợp với mục đích của mình, trên cơ sở đó họ có thể đưa ra các quyết định hợp
lý trong kinh doanh. Kế toán doanh thu và xác định được kết quả kinh doanh giúp các
nhà quản lý định hướng các quyết định về đầu tư, cơ cấu nguồn tài chính, phân chia lợi
nhuận đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh để có những biện pháp điều chỉnh phù
hợp. Thông tin về kết quả kinh doanh còn giúp các nhà quản lý nắm được tình hình
thực hiện nghĩa vụ nộp thuế đối với ngân sách, số phải nộp, đã nộp và còn phải nộp.
Ngoài ra, thông tin kết quả kinh doanh triển vọng còn xây dựng được niềm tin của
người lao động đối với doanh nghiệp và tạo động lực làm việc hiệu quả.
Công ty TNHH thiết bị công nghệ Miền Trung là một trong những doanh nghiệp
thương mại vừa và nhỏ hoạt động khá lâu năm trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Công ty chuyên bán, thi công lắp đặt, sửa chữa bảo trì các phương tiện vật tư trong
lĩnh vực phòng cháy chữa cháy, cứu hộ và thiết bị bảo hộ và tư vấn lập dự án đầu tư.
Tôi chọn Công ty để thực tập và nghiên cứu về đề tài kế toán doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh vì tổ chức bộ máy kế toán cũng như công tác kế toán doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty vẫn còn tồn tại một số hạn chế.
Nhận thức được rõ tầm quan trọng của việc kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh đối với sự phát triển của các Công ty thương mại vừa và nhỏ cũng như
để làm rõ những được hạn chế trong công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty từ đó đưa ra được những giải pháp khắc phục những hạn chế
Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên 2
đó, tôi đã tiến hành làm đề tài “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty TNHH Thiết bị Công nghệ Miền Trung”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu:
Đề tài thực hiện nhằm mục tiêu:
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh trong các doanh nghiệp thương mại.
Tìm hiểu thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công
ty TNHH Thiết bị Công nghệ Miền Trung.
Qua thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của
công ty, từ đó đưa ra một vài ý kiến, đề xuất, biện pháp nhằm góp phần cải thiện, nâng
cao hiệu quả trong công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công
ty TNHH Thiết bị Công nghệ Miền Trung.
1.3. Đối tượng nghiên cứu:
Nghiên cứu công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công
ty TNHH Thiết bị Công nghệ Miền Trung.
1.4. Phạm vi nghiên cứu:
Về không gian: Phòng kế toán tại Công ty TNHH Thiết bị Công nghệ Miền
Trung.
Về thời gian: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng công tác kế toán doanh thu
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thiết bị Công nghệ Miền Trung
trong năm 2018.
1.5. Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Tìm hiểu, đọc, các tài liệu có liên quan đến đề
tài là kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại thư viện, thư viện điện tử,
các giáo trình, các văn bản pháp luật, để khái quát được cơ sở lý luận về kế toán
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.
Phương pháp phỏng vấn: Trực tiếp quan sát hoạt động tại Công ty, đặt các câu
hỏi, thắc mắc về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh cần được giải đáp
với nhân viên kế toán. Tiến hành phỏng vấn kế toán trưởng để nắm rõ bộ máy kế toán
Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên 3
tại Công ty, phỏng vấn nhân viên kế toán tổng hợp để nắm rõ về công tác kế toán
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty.
Phương pháp so sánh: So sánh sự biến động của các chỉ tiêu trên báo cáo tài
chính. Phương pháp này dùng để so sánh sự biến động của tài sản, nguồn vốn và số lao
động của Công ty nhằm nắm rõ tình hình kinh doanh của Công ty.
Phương pháp thu thập số liệu, chứng từ: Trực tiếp trao đổi với kế toán viên tại
công ty để xin các loại chứng từ, sổ sách cần thiết cho bài khóa luận sau đó chụp ảnh
lại các chứng từ.
Phương pháp hạch toán kế toán: Từ các số liệu, chứng từ thu thập được từ Công
ty, tiến hành phản ánh kết quả kinh doanh của Công ty.
1.6. Kết cấu đề tài:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Tổng quan về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu và kết quả kinh doanh tại Công ty
TNHH Thiết bị Công nghệ Miền Trung.
Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thiết bị Công nghệ Miền Trung.
Phần III: Kết luận và kiến nghị
1.7. Tóm tắt các nghiên cứu trước đây:
Đề tài kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh không phải là một đề tài
mới, đã có rất nhiều bạn sinh viên lựa chọn đề tài này để làm chuyên đề, khóa luận tốt
nghiệp. Mỗi bài nghiên cứu đều có những nét đặc sắc, có những điểm mạnh và điểm
hạn chế riêng. Một số bài khóa luận tốt nghiệp của một số sinh viên khóa trước tôi có
thể tham khảo như sau:
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Bưu điện tỉnh
Quảng Bình do sinh viên Hoàng Thị Oanh thực hiện.
Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên 4
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần In
và Dịch vụ Thừa Thiên Huế do sinh viên Nguyễn Thị Thanh Thảo thực hiện.
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH
xây dựng và Thương Mại Phong Cách Mới do sinh viên Hoàng Thị Nga thực hiện.
Nhìn chung, các bài chuyên đề, khóa luận trước đây đều đã làm được một cách
khá trọn vẹn các điểm như sau:
Bước đầu, khái quát được những nội dung chính, những kiến thức tổng
quan về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Phần nào hiểu rõ được một
số khái niệm cơ bản, những nhiệm vụ, ý nghĩa của công tác kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh.
Tiếp đến, các bài chuyên đề, khóa luận của các khóa anh chị đi trước
cũng đã phân tích được về tổng quan nguồn lực của công ty từ đó đưa ra được những
đánh giá khách quan về tình hình kinh doanh của công ty. Tuy mỗi người có một sự
lựa chọn loại hình công ty thực tập riêng, nhưng tất cả đều phản ánh được khá đầy đủ
thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của mỗi công ty.
Sau đó, đưa ra được những nhận xét, nêu lên một số biện pháp giúp hoàn thiện công
tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
Qua những việc đã làm được của các bài chuyên đề, khóa luận của các khóa đi
trước, bài khoán luận tốt nghiệp của tôi cũng sẽ cố gắng đạt được những gì mà các
khóa trước đã làm tốt. Đồng thời, bài khóa luận của tôi có số liệu thu thập được là của
năm 2018, nên nó sẽ phản ánh rõ nhất về tình hình kinh doanh hiện tại của Công ty
TNHH thiết bị công nghệ Miền Trung.
Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên 5
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1. Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh:
1.1.1. Những khái niệm cơ bản về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh:
Theo Chuẩn mực số 14 - Doanh thu và thu nhập khác có trình bày một số khái
niệm cơ bản về doanh thu như sau:
Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu thuần là khoản doanh thu bán hàng sau khi đã trừ các khoản giảm trừ
doanh thu như thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, các khoản giảm giá hàng bán,
chiết khấu thương mại hoặc doanh thu hàng bán bị trả lại.
1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh:
Theo dõi và phản ánh kịp thời, chính xác tình hình biến động hàng hóa ở tất cả
các trạng thái để đảm bảo tính đầy đủ cho hàng hóa ở tất cả các chỉ tiêu hiện vật và giá
trị.
Phản ánh chính xác số lượng hàng bán, doanh thu thuần để xác định chính xác
kết quả kinh doanh, kiểm tra, đảm bảo thu đủ , thu nhanh tiền bán hàng.
Phản ánh chính xác, đầy đủ, trung thực các khoản chi phí bán hàng, chi phí
quản lý phát sinh nhằm xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ.
Phản ánh, giám sát, đôn đốc tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch về tiêu
thụ, lợi nhuận
Cung cấp đầy đủ số liệu, lập quyết toán kịp thời, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với
nhà nước.
1.1.3. Ý nghĩa của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh:
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh mang có vai trò hết sức quan
trọng đối với công ty vì nó cung cấp thông tin giúp các nhà quản lý định hướng các
Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên 6
quyết định về đầu tư, cơ cấu nguồn tài chính, phân chia lợi nhuận đánh giá hiệu quả
hoạt động kinh doanh để có những biện pháp điều chỉnh phù hợp.
Tổ chức tốt công tác tiêu thụ sản phẩm là một trong những điều kiện để công ty
đa dạng hóa các mặt hàng cũng như hạn chế các loại sản phẩm không đem lại lợi ích
nhằm đạt được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận, khai thác triệt để nhu cầu thị trường, đáp
ứng kịp thời nhu cầu tiêu dùng của xã hội.
Việc tiêu thụ sản phẩm còn góp phần nâng cao năng lực kinh doanh của công
ty, thể hiện kết quả của quá trình nghiên cứu, giúp công ty tìm chỗ đứng và mở rộng
thị trường.
Kết quả doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của mỗi công ty chính là
biểu hiện cho sự tăng trưởng kinh tế là nhân tố tích cực tạo nên bộ mặt của nền kinh tế
quốc dân.
1.2. Nội dung kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại các doanh
nghiệp vừa và nhỏ:
1.2.1. Kế toán doanh thu, thu nhập và giảm trừ doanh thu:
1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
a. Nội dung:
Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu
được.
Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh
nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý
của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu
thương mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.
b. Điều kiện ghi nhận doanh thu:
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5) điều
kiện sau:
Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên 7
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
c. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Bên Nợ:
Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT).
Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ.
Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ.
Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ.
Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh".
Bên Có:
Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ
của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
Tài khoản Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có 6 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hoá
Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm
Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ
Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá
Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
Tài khoản 5118 - Doanh thu khác
d. Chứng từ kế toán sử dụng:
Các chứng từ kế toán thường được sử dụng như hóa đơn GTGT, hóa đơn bán
hàng, phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, biên bản giao nhận, phiếu thu,
Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên 8
e. Phương thức hạch toán:
TK 911 TK 511 TK 111, 112, 131 TK 521
TK 333
Sơ đồ 1.1. Kế toán bán hàng và cung cấp dịch vụ
Chú thích:
(1) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
(2) Thuế GTGT đầu ra
(3) Doanh thu bán hàng bị trả lại, bị giảm giá, chiết khấu thương mại
(4) Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, chiết khấu thương mại
(5) Kết chuyển doanh thu thuần
1.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:
a. Khái niệm:
Theo Chuẩn mực số 14 - Doanh thu và thu nhập khác có trình bày một số khái
niệm cơ bản về các khoản giảm trừ doanh thu như sau:
+ Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
+ Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm
chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
+ Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ
bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
b. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu
(1) (3)(5)
(2)
(4)
Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên 9
Bên Nợ:
Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng.
Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng.
Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ
vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán.
Bên Có:
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.
Tài khoản 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu có 3 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 5211 - Chiết khấu thương mại
Tài khoản 5212 - Hàng bán bị trả lại
Tài khoản 5213 - Giảm giá hàng bán
c. Chứng từ sử dụng:
Chứng từ kế toán sử dụng là hóa đơn GTGT, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho,
biên bản giao nhận,
d. Phương thức hạch toán:
TK 111, 112, 131 TK 521 TK 511
TK 3331
Sơ đồ 1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
(1)
(2)
(3)
(4)
Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên 10
Chú thích:
(1): Tổng tiền giảm giá hàng bán bị trả lại cả thuế
(2): Tổng tiền giảm giá, hàng bán bị trả lại
(3): Thuế GTGT đầu ra tương ứng
(4): Kết chuyển giảm giá hàng bán bị trả lại
1.2.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính:
a. Nội dung:
Đầu tư tài chính là một hình thức đầu tư chủ yếu thông qua hình thức mua
chứng khoán, trái phiếu hoặc các công cụ tài chính khác. Nhà đầu tư tài chính thông
thường chỉ nhắm vào mục đích mua và bán chứ ít làm tăng giá trị thực của công ty mà
họ đầu tư vào.
Doanh thu hoạt động tài chính gồm:
+ Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi
đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hoá, dịch
vụ,...
+ Cổ tức, lợi nhuận được chia.
+ Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn.
+ Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào
công ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác.
+ Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác.
+ Lãi tỷ giá hối đoái.
+ Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ.
+ Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn.
+ Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
b. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Bên Nợ:
Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có).
Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên 11
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang Tài khoản 911- “Xác định
kết quả kinh doanh”.
Bên Có:
Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia.
Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, công
ty liên kết.
Chiết khấu thanh toán được hưởng.
Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh.
Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ.
Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có
gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh.
Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư XDCB (giai
đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư vào doanh thu hoạt động tài chính.
Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ.
c. Chứng từ kế toán sử dụng:
Giấy báo có, hợp đồng kinh tế, biên bản thanh lý hợp đồng, biên bản thanh lý
tài sản.
d. Phương pháp hạch toán:
TK 911 TK 515 TK 111, 112, 131,
TK 121, 221, 222,
TK 3387
Sơ đồ 1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
(1)
(2)
(3)
(4)
Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên 12
Chú thích:
(1): Lãi chiết suất, bán ngoại tệ, thu nhập từ hoạt động tài chính
(2): Cổ tức và lợi nhuận được chia
(3): Phân bổ lãi do bán hàng trả chậm
(4): Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính
1.2.1.4. Kế toán thu nhập khác:
a. Nội dung:
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác, các khoản doanh thu
ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
Nội dung thu nhập khác của doanh nghiệp, gồm:
+ Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ.
+ Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, tài sản cố định đưa đi góp vốn
liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác.
+ Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản.
+ Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng.
+ Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ.
+ Các khoản thuế được NSNN hoàn lại.
+ Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ.
+ Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hoá, sản
phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (Nếu có).
+ Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng
cho doanh nghiệp.
+ Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên.
b. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 711 – Thu nhập khác
Bên Nợ:
Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các
khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp.
Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phươn...ó xu hướng giảm mạnh với tốc độ giảm rất lớn 83,47% so
với năm 2016, và sang đến năm 2018 thì giảm xuống còn 0, tương đương với tốc độ
giảm 100%. Đối với người mua trả tiền trước, khoản mục này năm 2018 có xu hướng
giảm mạnh với tốc độ giảm hơn 43% so với năm 2017. Việc khoản mục người mua trả
tiền trước giảm dần thể hiện Công ty có trách nhiệm bán hàng theo thỏa thuận cho
khách hàng, qua đó thể hiện được uy tín và tạo được lòng tin cho khách hàng.
VCSH của Công ty năm 2017 tăng nhẹ 1,24% so với năm 2016, VCSH năm
2018 tiếp tục tăng với tốc độ 3,72% so với năm 2017, nhìn chung VCSH có xu hướng
tăng dần qua 3 năm. Điều này cho thấy việc kinh doanh có hiệu quả, mang đến lợi
nhuận và Công ty thể hiện được khả năng tự chủ tài chính của Công ty ngày càng
được tăng lên.
2.1.5.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh:
Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên 37
Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2017/2016 Năm 2018/2017
Giá trị Giá trị Giá trị +/- % +/- %
1. Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ 10.005.479.389 11.887.693.549 28.725.278.046 1.882.214.160 18,81 16.837.584.500 141,64
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
- - - - - - -
3. Doanh thu thuần về bán hàng
và cung cấp dịch vụ 10.005.479.389 11.887.693.549 28.725.278.046 1.882.214.160 18,81 16.837.584.500 141,64
4. Gía vốn hàng bán 7.518.527.580 9.018.503.632 24.900.210.760 1.199.976.052 19,95 15.881.707.713 176,10
5. Lợi nhuận gộp về BH, CCDV 2.486.951.809 2.869.189.917 3.825.067.286 382.238.108 15,37 955.877.369 33,32
6. Doanh thu hoạt động tài chính 591.222 999.132 2.799.115 407.910 68,99 1.799.983 180,15
7. Chi phí tài chính 109.795.417 77.926.095 12.129.097 (31.869.322) (29,03) (65.796.998) (84,44)
- Trong đó: Chi phí lãi vay 109.795.417 77.926.095 12.129.097 (31.869.322) (29,03) (65.796.998) (84,44)
8. Chi phí quản lý kinh doanh 2.136.631.257 2.626.439.622 3.243.194.881 489.808.365 22,92 616.755.259 23,48
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh 241.116.357 165.823.332 572.542.423 (75.293.025) (31,23) 406.719.091 245,27
10. Thu nhập khác
- 4.050.000 - 4.050.000 100 (4.050.000) (100)
11. Chi phí khác 15.450.905 - 149.792.000 (15.450.905) (100) 149.792.000 100
12. Lợi nhuận khác (15.450.905) 4.050.000 (149.792.000) 19.500.905 126,21 (153.842.000) (3798,57)
13. Tổng LN KTTT 225.665.452 169.873.332 422.750.423 (55.792.120) (24,72) 252.877.091 148,86
14. Chi phí thuế TNDN 48.223.271 48.031.885 116.934.304 (191.386) (0,39) 68.902.419 143,45
15. Lợi nhuận sau thuế 177.442.181 121.841.447 305.816.119 (55.600.734) (31,33) 183.974.672 150,99
Bảng 2.3. Bảng tình hình về kết quả kinh doanh của công ty qua 3 năm 2016-2018 Đơn vị
:Đồng
Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên 38
Qua bảng phân tích tình hình về kết quả kinh doanh của Công ty TNHH thiết bị
công nghệ Miền Trung, có thể thấy doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và doanh
thu hoạt động tài chính đều có xu hướng tăng dần qua 3 năm, đồng thời Công ty không
có các khoản giảm trừ doanh thu nên nhìn chung tổng doanh thu của Công ty qua 3
năm có xu hướng tăng dần. Trước tiên, phải kể đến doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ, đây là khoản mục chiếm tỷ trọng cao trong tổng doanh thu của Công ty, hay
nói cách khác đây là hoạt động chủ yếu góp phần tạo ra doanh thu cho công ty. Doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng dần qua 3 năm cụ thể, năm 2017 tăng so với
năm 2016 là 18,81% và năm 2018 tăng mạnh so với 2017 là 141,64%. Doanh thu tăng
chứng tỏ chính sách bán hàng của Công ty rất tốt khi có thể đạt mức tăng trưởng dần
và có sự vượt trội ở giai đoạn năm 2018. Tiếp đến là doanh thu hoạt động tài chính,
tuy khoản doanh thu này chiếm tỉ trọng nhỏ trong tổng doanh thu nhưng nó cũng có xu
hướng tăng dần, góp phần làm tăng tổng doanh thu cho Công ty. Cụ thể, ở giai đoạn
2016-2017, doanh thu hoạt động tài chính tăng 68,99%, và ở giai đoạn 2017-2018,
doanh thu hoạt động tài chính tăng mạnh 180,15%. Đối với thu nhập khác, đây là
khoản mục mà chỉ có ở năm 2017, sang đến năm 2018 Công ty không có khoản thu
nhập khác nào, nên khoản mục này giảm 100% so với năm 2017.
Đối với GVHB, đây là chi phí chiếm tỷ lệ lớn nhất trong cơ cấu tổng chi phí và
nó có xu hướng tăng dần. Cụ thể, năm 2017 GVHB tăng với tốc độ 19,95% so với năm
2016 và năm 2018 GVHB tăng với tốc độ vượt bậc 176,10% so với năm 2017.
Nguyên nhân của sự tăng mạnh GVHB này, có thể do chi phí của nguyên vật liệu tăng
lên, cũng như có sự xuất hiện của các đối thủ cạnh tranh trong ngành kinh doanh của
Công ty. Mặc dù GVHB tăng mạnh, nhưng Công ty vẫn có lợi nhuận, nên các nhà
quản lý của Công ty cần tìm ra các biện pháp để có thể tối thiểu hóa được giá vốn mà
vẫn đảm bảo được khả năng sinh lời.
Chi phí chiếm tỷ lệ lớn thứ hai trong tổng chi phí của Công ty là chi phí quản lý
kinh doanh. Cũng giống như GVHB, chi phí quản lý kinh doanh cũng có xu hướng
tăng dần qua 3 năm, lần lượt là năm 2017 tăng 22,92% so với năm 2016, năm 2018
tăng 23,48% so với năm 2017. Chi phí quản lý kinh doanh của Công ty chủ yếu là chi
công tác phí, chi phí tiền điện, chi phí sửa xe oto, chi phí tiếp khách. Công ty nên tìm
Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên 39
cách để kiểm soát, cắt giảm chi phí quản lý mà vẫn đảm bảo Công ty hoạt động hiệu
quả.
Đối với chi phí khác, đây là khoản mục chỉ có ở năm 2016 và năm 2018. Ở giai
đoạn năm 2018, chi phí khác của Công ty tăng mạnh 150.000.000 đồng, tương ứng với
tốc độ tăng 100% so với năm 2017. Có thể thấy nguyên nhân tăng vượt bậc của chi phí
khác là do Công ty có khoản nộp phạt chậm nộp thuế vào năm 2018.
Đối với chi phí tài chính, khác với ba khoản mục chi phí trên, chi phí tài chính lại
có xu hướng giảm dần, cụ thể, năm 2017 giảm 29,03% so với năm 2016, năm 2018
giảm mạnh 84,44% so với năm 2017.
Về mặt lợi nhuận, có thể thấy lợi nhuận sau thuế của Công ty có xu hướng tăng
dần, dù năm 2017 lợi nhuận sau thuế giảm 31,33% so với năm 2016, nhưng tốc độ
giảm này lại nhỏ hơn tốc độ tăng của lợi nhuận sau thuế năm 2018 so với năm 2017 là
150,99%. Nguyên nhân của việc lợi nhuận sau thuế tăng là do sự tác động của lợi gộp
về bán hàng, cung cấp dịch vụ và lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh. Cụ thể, lợi
nhuận gộp đều tăng từ 2016-2018 lần lượt là 15,37% ở giai đoạn 2016-2017 và tăng
33,32% ở giai đoạn 2017-2018. Đối với lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh, năm
2017 giảm 31,23% so với năm 2016 nhưng tốc độ tăng của năm 2018 so với năm 2017
là 245,27% lại lớn hơn tốc độ giảm, nên nhìn chung lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh vẫn có xu hướng tăng.
2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty:
2.2.1. Đặc điểm về hoạt động tiêu thụ tại Công ty:
2.2.1.1. Lĩnh vực kinh doanh:
Lĩnh vực hoạt động: Mã ngành F43290 - Lắp đặt hệ thống xây dựng khác
Hoạt động chính của doanh nghiệp:
+ Tư vấn lập dự án đầu tư
+ Chuyển giao công nghệ
+ Thi công lắp đặt, sửa chữa bảo trì các phương tiện vật tư trong lĩnh vực
phòng cháy, cứu hộ và thiết bị bảo hộ.
Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên 40
2.2.1.2. Phương thức tiêu thụ:
a. Phương thức tiêu thụ theo dự án:
Đây là phương thức tiêu thụ chủ yếu tại Công ty TNHH Thiết bị Công nghệ
Miền Trung. Sau khi bên phía khách hàng có dự án và đã cùng với bên Công ty
TNHH Thiết bị Công nghệ Miền Trung thỏa thuận xong và đồng ý thực hiện hoạt
động thương mại thì hai bên sẽ lập hợp đồng, sau đó sẽ căn cứ vào dự toán, hồ sơ bản
vẽ và tùy theo sự thỏa thuận với khách hàng Công ty sẽ xuất hàng cho khách hàng. Sau
khi công trình kết thúc, Công ty sẽ tiến hành tổng hợp giá vốn và tính doanh thu.
b. Phương thức bán lẻ hàng hóa:
Khác với các các công ty thương mại khác, hính thức bán lẻ tại Công ty TNHH
Thiết bị Công nghệ Miền Trung lại chiếm tỉ trọng rất nhỏ. Cụ thể, khi khách hàng có
nhu cầu thì có thể đến trực tiếp công ty mua, hoặc theo yêu cầu của khách hàng mà
công ty sẽ vận chuyển hàng hóa đến nơi khách hàng yêu cầu.
2.2.1.3. Đặc điểm về phương thức thanh toán:
Thanh toán bằng tiền mặt: là hình thức thanh toán trực tiếp các khoản mua bán
giao dịch thông qua việc thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt. Hình thức này trong thực
tế áp dụng đối với các giao dịch nhỏ, bán lẻ trực tiếp tại công ty.
Thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng: hình thức này áp dụng đối với trường hợp
khách hàng là các công ty, doanh nghiệp mua hàng với số lượng lớn, theo hợp đồng
cung cấp, giá trị lô hàng lên tới trên 20 triệu đồng hoặc trường hợp công nợ tập hợp
trong một tháng thanh toán một lần qua ngân hàng.
2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng, thu nhập và giảm trừ doanh thu:
2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
a. Nội dung:
Doanh thu bán hàng: Là tổng số tiền mà Công ty thu được hoặc sẽ thu được từ
hoạt động kinh doanh bán các thiết bị bảo hộ, thiết bị phòng cháy chữa cháy, bao gồm
bán lẻ hàng hóa và bán hàng theo dự án; góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu của Công
ty.
Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên 41
Doanh thu dịch vụ: Là tổng số tiền mà Công ty thu được từ các hoạt động như tư
vấn thiết kế, tư vấn lập dự án đầu tư, thi công lắp đặt các thiết bị phòng cháy chữa
cháy, thiết bị cứu hộ, bảo hộ.
b. Tài khoản sử dụng:
Công ty TNHH thiết bị công nghệ Miền Trung sử dụng các tài khoản sau để hạch
toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hóa
Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ
c. Chứng từ kế toán sử dụng:
Các chứng từ kế toán được sử dụng gồm: Hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho, phiếu
nhập kho, phiếu thu, hợp đồng kinh tế, bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng,
d. Quy trình:
Doanh thu bán hàng:
Đối với trường hợp bán hàng ngay tại kho của công ty:
Khi có khách hàng đến tại kho của công ty mua hàng hóa như các thiết bị bảo hộ,
các thiết bị phòng cháy chữa cháy thì kế toán tổng hợp sẽ trực tiếp tư vấn cho khách
hàng về mẫu mã, đơn giá của các mặt hàng mà khách hàng yêu cầu, cũng như kiểm tra
mức tồn kho của hàng hóa có đáp ứng đủ số lượng mà khách hàng cần hay không. Nếu
không đủ hàng thì sẽ lập tức báo lại với khách hàng ngay. Còn nếu có đủ hàng và thỏa
mãn được các yêu cầu của khách hàng thì kế toán tổng hợp sẽ lập phiếu xuất kho và
hóa đơn GTGT gồm 3 liên: Liên 1 được lưu ở phòng kế toán, liên 2 giao cho khách
hàng, liên 3 được dùng để lưu hành nội bộ.
Khi nhận được tiền thanh toán của khách hàng thì kế toán tổng hợp lập phiếu thu
đưa cho kế toán trưởng ký. Sau khi phiếu thu đã được ký thì thủ quỹ căn cứ vào phiếu
thu để thu tiền và ghi sổ quỹ, còn kế toán tổng hợp sẽ xuất kho hàng hóa cho khách
hàng và ghi sổ tiền mặt. Với hình thức bán hàng hóa trực tiếp này, khách hàng sẽ đến
trực tiếp tại kho của Công ty mua hàng và khách hàng thường thanh toán trực tiếp
Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên 42
bằng tiền mặt. Đối với những khách hàng chưa thanh toán ngay thì kế toán tổng hợp sẽ
tiến hành ghi sổ công nợ và theo dõi công nợ của khách hàng đó.
Cuối ngày, kế toán tổng hợp sẽ kiểm tra hóa đơn GTGT đầu ra đã tiêu thụ trong
ngày, kiểm tra lại các thông tin về tổng số lượng hàng đã bán trong ngày, đơn giá,
thành tiền. Sau đó, kế toán tổng hợp sẽ tiến hành nhập các nghiệp vụ vào phần mềm kế
toán.
Định khoản:
Nợ TK 111/112/131
Có 333
Có TK 5111
Ví dụ minh họa:
Ngày 22/05/2018, Công ty TNHH thiết bị công nghệ Miền Trung bán hàng hóa
cho Công ty TNHH Bắc Thành gồm: 4 bình bột chữa cháy MT3-CC2 với đơn giá
536.363,7 đồng; 4 bình bột chữa cháy MFZ4 với đơn giá 354.545,2 đồng; 1 bộ nội
quy, tiêu lệnh phòng cháy chữa cháy với đơn giá 90.909 đồng. Tổng tiền thanh toán là
4.020.000 đồng và Công ty TNHH Bắc Thành đã thanh toán bằng tiền mặt cho Công
ty.
Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên 43
Biểu mẫu 01: Hóa đơn GTGT
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/002
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AD/15P .
Liên 3: Nội bộ Số: 0000245
Ngày 22 tháng 05 năm 2018
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ MIỀN TRUNG
Mã số thuế: 3300983035
Địa chỉ: 139 Phạm Văn Đồng, phường Vĩ Dạ, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế,
Việt Nam
Điện thoại: 0234.3898166 Fax: 0234.3898166 Email:congnghemientrung@gmail.com
Số tài khoản:
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty TNHH Bắc Thành
Mã số thuế:3300344310
Địa chỉ:Phường Hương Xuân-Thị xã Hương Trà-tỉnh Thừa Thiên Huế
Hình thức thanh toán: Tiền mặt Số tài khoản:
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị
tính
Số
lượng Đơn giá
Thành
tiền
1 2 3 4 5 6=4*5
1 Bình bột chữa cháy MT3-CC2 Bình 4 536.363,7 2.145.455
2 Bình bột chữa cháy MFZ4 (ABC) Bình 4 354.545,2 1.418.181
3 Nội quy + tiêu lệnh Bộ 1 90.909 90.909
Cộng tiền hàng: 3.654.545
Thuế suất GTGT:10% Tiền thuế GTGT: 365.455
Tổng cộng tiền thanh toán:4.020.000
Số tiền viết bằng chữ:Bốn triệu không trăm hai mươi ngàn đồng chẵn
Người mua hàng: Người bán hàng: Thủ trưởng đơn vị:
(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu ghi rõ họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên 44
Biểu mẫu 02: Phiếu thu
CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ MIỀN TRUNG
139 Phạm Văn Đồng – Phường Vỹ Dạ - TP Huế - Tỉnh TT Huế
Mã số thuế: 3300 893 035
PHIẾU THU Số: PT5—
Ngày 22 tháng 05 năm 2018 TK Có Số tiền
Liên 1: Lưu 33311 365.455
5111 3.654.545
Họ tên người nộp tiền: CT TNHH Bắc Thành
Địa chỉ: Phòng kế toán
Lý do nộp: Thu tiền bán bình CC (HĐ0245); và thuế VAT phải nộp
Số tiền: 4.020.000 VND
Bằng chữ: Bốn triệu, hai mươi ngàn đồng chẵn.
Kèm theo: .................................................................. chứng từ gốc
Đã nhận đủ: Bốn triệu, hai mươi ngàn đồng chẵn.
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Định khoản:
Nợ TK 111 : 4.020.000 đ
Có TK 333 : 365.455 đ
Có TK 5111 : 3.654.545 đ
Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên 45
Đối với trường hợp bán theo hợp đồng, dự án của công ty:
Khi khách hàng có nhu cầu mua hàng, khách hàng có thể gọi điện thoại cho Công
ty hoặc trực tiếp đến Công ty. Tương tự như bán lẻ hàng hóa, khi nhận được yêu cầu
của khách hàng, kế toán tổng hợp cũng sẽ tư vấn và báo đơn giá, số lượng hàng hóa
cho khách hàng. Nếu khách hàng đồng ý thì hai bên công ty sẽ tiến hành lập hợp đồng
kinh tế (Phụ lục 01). Đại diện hai bên công ty sẽ soạn thảo hợp đồng kinh tế, quy định
việc cung cấp hàng hóa cũng như phương thức thanh toán, thời gian thanh toán tạo
điều kiện cho việc cung cấp hàng hoá diễn ra có trình tự, có nguyên tắc.
Dựa vào hợp đồng kinh tế đã lập, Công ty TNHH thiết bị công nghệ Miền Trung
sẽ gửi các đơn hàng phù hợp với tiến độ công trình của công ty đó. Khi tiến hành cung
cấp hàng hóa, công ty sẽ giao hàng hóa kèm theo phiếu giao hàng ( số lượng, đơn giá,
mặt hàng) cho công ty đối tác. Dựa vào hợp đồng mua hàng này, kế toán tổng hợp tiến
hành xuất kho đồng thời lập phiếu xuất kho gồm 4 liên: 1 liên lưu tại kho, 1 liên lưu tại
phòng kế toán của công ty, 1 liên đưa cho công ty đối tác, liên còn lại dùng để thanh
toán vận tải. Chi phí vận tải được thanh toán dựa vào thỏa thuận của hai bên công ty.
Sau đó, kế toán lại tiến hành lập 3 liên hóa đơn giá trị gia tăng như ví dụ trên và nhập
các nghiệp vụ phát sinh vào phần mềm kế toán Việt Nam.
Khi hoàn thành việc cung cấp hàng hóa cho công trình, dựa vào các phiếu giao
hàng Công ty sẽ tiến hành gửi bảng đối chiếu công nợ sang cho công ty đối tác đồng
thời viết hóa đơn GTGT. Đồng thời đại diện bên công ty đối tác sẽ soạn thảo biên bản
nghiệm thu và thanh lý hợp đồng (Phụ lục 02). Sau đó, công ty đối tác dựa vào hóa
đơn GTGT và biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng để tiến hành thanh toán theo
phương thức đã ký kết.
Ví dụ minh họa:
Ngày 18/06/2018, Công ty TNHH Thiết bị Công nghệ Miền Trung thực hiện
cung cấp 20 bình bột chữa cháy MFZL4; 26 bình chữa cháy CO2-MT3 cho khách sạn
Hương Giang Resort & Spa CN CTCP Du lịch Hương Giang. Hợp đồng kinh tế đã
được đại diện của hai bên công ty soạn thảo và ký kết vào ngày 06/06/2018. Hợp đồng
quy định Công ty TNHH Thiết bị Công nghệ Miền Trung sẽ là đơn vị cung cấp hàng
hóa cho khách sạn Hương Giang Resort & Spa CN CTCP Du lịch Hương Giang, hàng
Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên 46
hóa sẽ được Công ty TNHH Thiết bị Công nghệ Miền Trung vận chuyển và giao ngay
tại khách sạn, phương thức thanh toán tiền hàng là chuyển khoản.
Định khoản:
Nợ TK 131 : 25.200.000 đ
Có TK 333 : 2.290.909 đ
Có TK 5111: 22.909.091 đ
Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên 47
Biểu mẫu 03: Hóa đơn GTGT
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/002
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AD/15P .
Liên 3: Nội bộ Số:0000256
Ngày 18 tháng 06 năm 2018
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ MIỀN TRUNG
Mã số thuế: 3300983035
Địa chỉ: 139 Phạm Văn Đồng, phường Vĩ Dạ, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế,
Việt Nam
Điện thoại: 0234.3898166 Fax: 0234.3898166 Email:congnghemientrung@gmail.com
Số tài khoản:
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Khách sạn Hương Giang Resort & Spa CN CTCP Du lịch Hương Giang
Mã số thuế: 3300101124016
Địa chỉ: Số 51 Lê Lợi, phường Phú Hội, TP Huế, Tỉnh T.T.Huế
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Số tài khoản:
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị
tính
Số
lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4*5
1 Bình bột chữa cháy MFZ4 (ABC) Bình 20 377.272,75 7.545.455
2 Bình chữa cháy CO2 – MT3 Bình 26 590.909,06 15.363.636
Cộng tiền hàng: 22.909.091
Thuế suất GTGT:10% Tiền thuế GTGT: 2.290.909
Tổng cộng tiền thanh toán: 25.200.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi lăm triệu hai trăm ngàn đồng chẵn.
Người mua hàng: Người bán hàng: Thủ trưởng đơn vị:
(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu ghi rõ họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên 48
Doanh thu dịch vụ:
Hoạt động cung cấp dịch vụ cũng là một hoạt động kinh doanh của Công ty. Tuy
nhiên hoạt động này chiếm tỷ lệ thấp trong hoạt động kinh doanh thường xuyên của
Công ty.
Doanh thu dịch vụ của Công ty có được từ cước vận chuyển, giao hàng cho
khách hàng, hoặc xây dựng, lắp đặt các thiết bị bảo hộ, phòng cháy chữa cháy. Cụ thể
khi nhận công trình, dự án tùy vào nhu cầu của bên khách hàng mà Công ty sẽ vận
chuyển hàng hóa, hoặc thực hiện xây dựng, lắp đặt cho khách hàng. Ban quản lý phụ
trách việc này bao gồm: 2 nhân viên kỹ thuật, 4 thợ lắp đặt theo hợp đồng dài hạn, kế
toán tổng hợp.
Các công việc dịch vụ thường thực hiện: Tư vấn lập dự án đầu tư; Chuyển giao
công nghệ; Thi công lắp đặt, sửa chữa bảo trì các phương tiện vật tư trong lĩnh vực
phòng cháy, cứu hộ và thiết bị bảo hộ.
Cuối tháng, kế toán tổng hợp sẽ tổng hợp các hoạt động vận chuyển trong tháng
dựa trên phiếu xuất kho (nếu bên đối tác thuê Công ty vận chuyển), lập Hóa đơn giá trị
gia tăng gồm 3 liên như bên bán hàng: Liên 1 lưu tại phòng kế toán, liên 2 giao cho
khách hàng, liên 3 dùng để lưu hành nội bộ. Kế toán tổng hợp sau khi kiểm tra các
nghiệp vụ đã xảy ra, tiến hành ghi nhận vào phần mềm kế toán Việt Nam.
Định khoản:
Nợ TK 111/112/131
Có TK 333
Có TK 5113
Ví dụ minh họa:
Ngày 09/01/2018, Công ty TNHH Thiết bị Công nghệ Miền Trung thực hiện tư
vấn thiết kế cho Công ty TNHH TM&DV Oto Trường Phát. Kế toán tổng hợp sẽ lập
hóa đơn giá trị gia tăng gồm 3 liên tổng hợp phí tư vấn thiết kế với khách. Sau khi
kiểm tra, kế toán tổng hợp tiến hành ghi nhận các nghiệp vụ xảy ra vào phần mềm kế
toán Việt nam.
Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên 49
Biểu mẫu 04: Hóa đơn GTGT
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/002
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AD/15P .
Liên 3: Nội bộ Số: 0000223
Ngày 09 tháng 01 năm 2018
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ MIỀN TRUNG
Mã số thuế: 3300983035
Địa chỉ: 139 Phạm Văn Đồng, phường Vĩ Dạ, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế,
Việt Nam
Điện thoại: 0234.3898166 Fax: 0234.3898166 Email:congnghemientrung@gmail.com
Số tài khoản:
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty TNHH thương mại và dịch vụ oto Trường Phát
Mã số thuế: 3300370631
Địa chỉ: 39 Nguyễn Tất Thành, Phường Thủy Dương, TX Hương Thủy, Tỉnh TTH
Hình thức thanh toán: Tiền mặt Số tài khoản:
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị
tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4*5
1 Tư vấn, lập thiết kế kĩ
thuật, bản vẽ thi công và
lập dự toán hệ thống
PCCC
1 13.636.364 13.636.364
Cộng tiền hàng: 13.636.364
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.363.636
Tổng cộng tiền thanh toán: 15.000.000
Số tiền viết bằng chữ: Mười lăm triệu đồng chẵn.
Người mua hàng: Người bán hàng: Thủ trưởng đơn vị:
(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu ghi rõ họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên 50
Định khoản:
Nợ TK 111 : 15.000.000 đ
Có TK 333 : 1.363.636 đ
Có TK 5113: 13.636.364 đ
Khi tập hợp đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp lệ liên quan đến nghiệp vụ phát sinh
bao gồm nhiều hình thức bán hàng khác nhau, kế toán tổng hợp tiến hành ghi nhận
nghiệp vụ vào sổ cái, sổ nhật ký trên excel, tờ khai thuế GTGT (phần mềm
HTKTT)Đồng thời kế toán tổng hợp ghi nhận nghiệp vụ bán hàng vào sổ theo dõi
doanh thu hoặc sổ công nợ, kế toán tổng hợp ghi nhận nghiệp vụ xuất kho vào sổ kho,
thẻ kho và phần mềm. Cuối năm căn cứ vào số liệu các sổ cái, sổ chi tiết trên phần
mềm excel kết hợp cùng với số liệu nhập xuất của kế toán tổng hợp trên phần mềm kế
toán Việt Nam, kế toán tổng hợp tiến hành tổng hợp số liệu, kết chuyển doanh thu 511
vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên 51
Biểu mẫu 05: Sổ cái tài khoản 511
CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ MIỀN TRUNG
Sổ cái tài khoản
Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Từ ngày: 1/01/2018 – 31/12/2018
Ngày
ghi sổ
Số CT Ngày CT Diễn giải
Tài khoản
đối ứng
Phát sinh Nợ Phát sinh Có
09/01/2018 PT1-04 09/01/2018 Thu tiền tư vấn thiết kế 111 13.636.364
22/05/2018 PT5-01 22/05/2018 Thu tiền bán bình CC (HĐ0245) 111 3.654.545
18/06/2018 000256 18/06/2018 Bán hàng hóa - KS Hương Giang 131 22.909.091
Tổng phát sinh Nợ: 28.725.278.046
Tổng phát sinh Có: 28.725.278.046
Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên 53
2.2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:
Công ty TNHH Thiết bị Công nghệ Miền Trung chủ yếu kinh doanh các loại mặt
hàng như Thiết bị, dụng cụ bảo hộ, phòng cháy chữa cháy, và khách hàng thường là
các công ty có các công trình, dự án liên quan đến dụng cụ bảo hộ và phòng cháy chữa
cháy nên việc chiết khấu thương mại ít khi xảy ra. Đồng thời công ty cũng không có
các hoạt động giảm giá hàng bán do chất lượng sản phẩm bán ra luôn được đảm bảo
hàng đầu. Công ty cũng không có các hoạt động giảm giá hàng bán hay hàng bán bị trả
lại. Do đó, ở công ty không hạch toán các khoản làm giảm trừ doanh thu.
2.2.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính:
a. Nội dung:
Nguồn thu tài chính của Công ty toàn bộ là từ lãi tiền gửi ngân hàng.
b. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
c. Chứng từ kế toán sử dụng:
Giấy nộp tiền vào ngân hàng, giấy báo có của ngân hàng.
d. Quy trình:
Khi nhận được giấy báo có của ngân hàng thông báo về khoản tiền lãi hàng
tháng, kế toán tiến hành ghi nhận nghiệp vụ vào phần mềm kế toán, cập nhật vào sổ
cái 515 đồng thời lưu trữ và bảo quản các chứng từ. Cuối kỳ, cũng như các tài khoản
khác tiến hành kết chuyển sang TK 911.
Định khoản:
Nợ TK 112
Có TK 515
Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên 53
Ví dụ minh họa:
Ngày 25/01/2018, Ngân hàng TMCP Quân đội - chi nhánh Thừa Thiên Huế gửi
giấy báo có cho Công ty TNHH thiết bị công nghệ Miền Trung thông báo về khoản
tiền lãi ngân hàng Công ty được hưởng với số tiền 43.536 đồng bằng chuyển khoản, kế
toán ghi nhận nghiệp vụ vào phần mềm kế toán.
Định khoản:
Nợ TK 112 :43.536 đ
Có TK 515 :43.536 đ
Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên 54
Biểu mẫu 06: Giấy báo Có
NGÂN HÀNG QUÂN ĐỘI
PGD Nam Vĩ Dạ
PHIẾU BÁO CÓ
MST KH : 3300983035
Ngày: 25/01/2018 Nguyên tệ: VND
Mã GD: 502100108009 GDV: 4658_COBUSER
Tài khoản/Khách hàng Số tiền
Tài khoản có 502100108009
423647 – CONG TY TNHH THIET BI CONG NGHE MIEN
TRUNG
Bằng chữ: Bốn mươi ba nghìn năm
trăm ba mươi sáu đồng
Số tiền: 43.536,00
Diễn giải BUT TOAN TRA LAI
Giao dịch viên Kiểm soát viên
Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên 54
Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên 55
Biểu mẫu 07: Số cái tài khoản 515
CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ MIỀN TRUNG
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 515- Doanh thu hoạt động tài chính
Từ ngày:01/01/2018 đến ngày 31/12/2018
Ngày
ghi sổ
Số CT Ngày CT Diễn giải
Tài khoản đối
ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có
25/01/2018 LAI1-01 25/01/2018 Lãi TGNH T01/18 112 43.536
31/01/2018 515/911 31/01/2018 Kết chuyển doanh thu tài chính 911 253.806
31/12/2018 515/911 31/12/2018 Kết chuyển doanh thu tài chính 911 232.379
Tổng phát sinh Nợ: 2.799.115
Tổng phát sinh Có: 2.799.115
Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên 56
2.2.2.4. Kế toán thu nhập khác:
Thu nhập khác là các khoản thu nhập thu được từ các hoạt động khác ngoài hoạt
động kinh doanh chính, hoạt động tài chính như đã nêu ở trên. Tuy nhiên, trong
khoảng thời gian 3 năm từ 2016-2018 chỉ có năm 2017 là Công ty có khoản thu nhập
khác. Khoảng thu nhập này thu được từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ.
2.2.3. Kế toán chi phí:
2.2.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán:
a. Nội dung:
Chi phí giá vốn hàng hóa gồm giá vốn của hàng hóa, dịch vụ bán ra trong kì và
các chi phí liên quan đến quá trình thu mua hàng hóa của Công ty như: chi phí vận
chuyển, bốc dỡ bảo quản hàng từ nơi mua về đến kho của Công ty,
Chi phí giá vốn của Công ty gồm hai loại: Thứ nhất, là giá vốn của hàng hóa bán
ra trong kì, Công ty TNHH Thiết bị Công nghệ Miền Trung hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên và Công ty sử dụng phương pháp thực tế đích
danh để tính giá thành phẩm xuất kho. Thứ hai là giá vốn của dịch vụ, thì tất cả các chi
phí liên quan đến quá trình thực hiện dịch vụ cho khách hàng như: Chi phí nguyên
liệu, vật liệu trực tiếp; Chi phí nhân công trực tiếp; Chi phí máy thi công; Chi phí sản
xuất chung đều được kết chuyển sang tài khoản 154, sau đó sẽ được kết chuyển sang
tài khoản 632 để tính giá vốn.
b. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
c. Chứng từ sử dụng:
Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, bảng tổng hợp nhập xuất tồn, hóa đơn GTGT,
d. Quy trình:
Giá vốn hàng bán:
Khi xuất kho tiêu thụ sản phẩm theo hình thức bán lẻ, kế toán tổng hợp sẽ ghi
nhận nghiệp vụ trên phần mềm kế toán Việt Nam để theo dõi về mặt số lượng. Sau đó,
vào cuối tháng, sau khi xác định được giá trị nhập kho trong kỳ, tiến hành tính giá vốn
thành phẩm đã tiêu thụ trong kỳ. Đối với hình thức bán theo công trình, dự án thì kế
Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên 57
toán tổng hợp sẽ căn cứ vào dự toán, hồ sơ, bản vẽ công trình để xuất đủ số lượng
hàng hóa cho bên đối tác. Đến khi kết thúc công trình thì mới tiến hành tổng hợp giá
vốn. Sau khi nhận được hóa đơn đầu vào thì kế toán tổng hợp căn cứ vào hóa đơn này
tiến hành ghi nhận nghiệp vụ nhập kho vào phần mềm, phần mềm sẽ tự động cập nhật
thông tin.
Giá vốn dịch vụ:
Khi Công ty nhận được đơn hàng dịch vụ như tư vấn thiết kế, vận chuyển, sửa
chữa, bảo trì các thiết bị bảo hộ, phòng cháy chữa cháy thì Giám đốc của Công ty sẽ
thỏa thuận và lập hợp đồng giao khoán (Phụ lục 04, 06) với nhân viên kĩ thuật phụ
trách để trả cho nhân viên đó một phần trong tổng giá trị đơn hàng dịch vụ. Kế toán
tổng hợp sẽ căn cứ vào hợp đồng giao khoán, các chứng từ có liên quan đến quá trình
thực hiện doanh thu như chi phí nhân công trực tiếp (Tài khoản 622); Chi phí nguyên
liệu, vật liệu trực tiếp (Tài khoản 621); Chi phí máy thi công (Tài khoản 623); Chi phí
sản xuất chung (Tài khoản 627) để kết chuyển các chi phí này sang tài khoản 154 –
Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang, sau đó kết chuyển sang tài khoản 632 để tính
giá vốn dịch vụ.
Cuối quý, sau khi tính được giá trị sản phẩm nhập kho, máy sẽ tự động cập nhật
giá vốn vào các sổ liên quan và kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh
doanh cuối kỳ. Khi có nghiệp vụ bán hàng xảy ra, căn cứ vào hóa đơn bán hàng hoặc
phiếu giao hàng kế toán tiến hành cập nhật thông tin nhập xuất hàng tồn kho vào phần
mềm, thẻ kho, sổ chi tiết hàng hóa sau đó lên bảng tổng hợp nhập xuất tồn kho.
Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên 58
Biểu mẫu 08: Tổng hợp nhập xuất tồn
CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ MIỀN TRUNG
TỔNG HỢP NHẬP XUẤT TỒN
Từ ngày: 1/1/2018 đến ngày 31/12/2018
STT Mã Tên mặt hàng ĐVT Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ
Số
lượng
Giá trị Số
lượng
Giá trị Số
lượng
Giá trị Số
lượng
Giá trị
1 -001 - Bình MFZ4 Cái 458 71.280.000 175 38.610.000 455 73.202.000 178 36.688.000
2 -002 - Bình MFZ8 Cái 102 23.900.000 104 33.314.000 105 26.701.000 101 30.513.000
7 -007 - Đầu phun Spinker + đế Bộ 393 11.790.000 1100 71.500.000 1493 83.290.000 0 0
14 -014 - Vòi CC D65 Cuộn 8 6.000.000 0 0 7 5.250.000 1 750.000
Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên 59
Ví dụ minh họa:
Giá vốn hàng bán:
Ví dụ 1: Ngày 22/05/2018, Công ty TNHH thiết bị công nghệ Miền Trung bán
hàng hóa cho Công ty TNHH Bắc Thành gồm: 4 bình bột chữa cháy MT3-CC2 với
đơn giá 536.363,7 đồng; 4 bình bột chữa cháy MFZ4 với đơn giá 354.545,2 đồng; 1 bộ
nội quy, tiêu ... đó, kế toán sẽ tổng hợp, in và đóng quyển các báo cáo tài chính.
Ví dụ minh họa:
Vào ngày 31/12/2018, Công ty TNHH Thiết bị Công nghệ Miền Trung tiến hành
xác định kết quả kinh doanh, trình tự kết chuyển xác định kết quả kinh doanh như sau:
Kết chuyển doanh thu thuần từ hoạt động bán hàng.
Nợ TK 511 : 28.725.278.046 đ
Có TK 911 : 28.725.278.046 đ
Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên 75
Kết chuyển giá vốn hàng bán:
Nợ TK 911 : 24.900.210.760 đ
Có TK 632 : 24.900.210.760 đ
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính:
Nợ TK 515 : 2.799.115 đ
Có TK 911 : 2.799.115 đ
Kết chuyển chi phí tài chính:
Nợ TK 911 : 12.129.097 đ
Có TK 635 : 12.129.097 đ
Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh
Nợ TK 911 : 3.243.1947.881 đ
Có TK 642 : 3.243.1947.881 đ
Kết chuyển chi phí khác:
Nợ TK 911 : 149.792.000 đ
Có TK 811 : 149.792.000 đ
Kết chuyển thuế TNDN:
Nợ TK 911 : 116.750.423 đ
Có TK 821 : 116.750.423 đ
LNTT = (3.825.067.286 + 2.799.115 – 12.129.097 – 3.243.194.881) + (-149.792.000)
= 422.750.423 đ
LNST = 422.750.423 – 116.934.304 = 305.816.119 đ
Kết chuyển lãi lỗ:
Nợ TK 911 : 305.816.119 đ
Có TK 421 : 305.816.119 đ
Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên 76
Biểu mẫu 18: Sổ cái tài khoản 911
CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ MIỀN TRUNG
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 911- Xác định kết quả kinh doanh
Từ ngày:01/01/2018 đến ngày 31/12/2018
Ngày Số CT Ngày CT Diễn giải TK đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có
31/12/2018 511/911 31/12/2018 Kết chuyển doanh thu tính KQKD 511 28.725.278.046
31/12/2018 515/911 31/12/2018 Kết chuyển doanh thu tài chính 515 2.799.115
31/12/2018 911/632 31/12/2018 Kết chuyển giá vốn tính KQKD 632 24.900.210.760
31/12/2018 911/635 31/12/2018 Kết chuyển chi phí tài chính 635 12.129.097
31/12/2018 911/642 31/12/2018 Kết chuyển chi phí QL-BH 642 3.243.1947.881
31/12/2018 911/811 31/12/2018 Kết chuyển chi phí khác 811 149.792.000
31/12/2018 911/821 31/12/2018 Kết chuyển thuế TNDN 821 116.750.423
31/12/2018 4212/911 31/12/2018 Xác định lãi/lỗ 4212 305.816.119
Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên 77
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY
3.1. Nhận xét chung việc tổ chức công tác kế toán tại Công ty:
3.1.1. Ưu điểm:
Công ty TNHH Thiết bị Công nghệ Miền Trung sử dụng phần mềm kế toán
Việt Nam thay cho việc làm kế toán thủ công truyền thống, làm cho công việc gọn
gàng, hiệu quả và chính xác hơn.
Hệ thống chứng từ sổ sách rõ ràng, hợp lý phù hợp với đặc điểm kinh doanh
của công ty và được kế toán sắp xếp gọn gàng, dễ dàng cho việc tìm kiếm, đối chiếu
chứng từ khi cần thiết.
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh được các kế toán
thực hiện đầy đủ, theo đúng trình tự, nên phản ánh được chính xác tình hình kinh
doanh hiện tại của công ty.
Phòng kế toán có mối liên hệ chặt chẽ với các phòng ban khác trong công ty
nhằm đảm bảo được thông tin, chứng từ được luân chuyển một cách kịp thời, chính
xác.
Hệ thống tài khoản được lập theo đúng quy định của Bộ tài chính và được chi
tiết theo yêu cầu của công ty.
Nhân viên và cán bộ kế toán là những người được tuyển dụng kỹ càng, có trình
độ chuyên môn kế toán, được đào tạo và làm việc theo đúng quy định của nhà nước về
pháp luật kế toán và quy chế của Công ty, nắm vững chế độ và thường xuyên cập nhật
những thay đổi của chế độ kế toán hiện hành. Mỗi nhân viên đều sử dụng thành thạo
máy tính và phần mềm kế toán hiểu rõ mọi phương thức ban hành, phương thức thanh
toán và ghi nhận doanh thu bán hàng.
3.1.2. Hạn chế:
Số lượng nhân viên kế toán trong công ty quá ít, khối lượng công việc cho một
kế toán viên là quá nhiều, một mình kế toán viên phải kiêm nhiệm nhiều phần hành kế
toán
Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên 78
Hiện nay Công ty vẫn chưa tổ chức công tác kế toán quản trị, chưa có các báo
cáo quản trị. Kế toán quản trị giúp cho nhà quản trị trong việc quyết định, lập kế hoạch
điều hành, tổ chức thực hiện kế hoạch và quản lý hoạt động kinh tế tài chính trong nội
bộ công ty.
3.2. Đánh giá về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh:
3.2.1. Ưu điểm:
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty được tổ
chức phù hợp với quy mô, tính chất hoạt động của Công ty. Mọi nghiệp vụ phát sinh
liên quan đến doanh thu đều được kế toán hạch toán đầy đủ, kịp thời, chính xác vào
phần mềm kế toán Việt Nam theo đúng quy định.
Các nghiệp vụ bán lẻ của công ty tuy ít, nhưng khi xảy ra ở công ty, cũng được
nhân viên và kế toán của công ty lập đầy đủ chứng từ liên quan để cập nhật kịp thời
vào phần mềm kế toán Việt Nam.
Cách ghi nhận các bút toán liên quan đến doanh thu bán hàng là hợp lý, đảm
bảo nguyên tắc ghi nhận doanh thu và thỏa mãn điều kiện ghi nhận theo quy định của
Chuẩn mực kế toán.
Việc xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thiết bị công nghệ Miền
Trung tuân thủ đúng theo nguyên tắc phù hợp việc ghi nhận doanh thu phù hợp với
việc ghi nhận chi phí. Cụ thể, khi ghi nhận một khoản doanh thu nào đó thì ghi nhận
một khoản chi phí tương ứng gồm chi phí đầu vào và các chi phí khác có liên quan đến
việc tạo ra doanh thu đó.
Công ty không có chi phí bán hàng, tất cả các khoản chi phí phát sinh đều tính
vào chi phí quản lý doanh nghiệp, điều này phù hợp với quy mô và tính chất kinh
doanh của Công ty, và phù hợp với chế độ áp dụng của công ty theo QĐ số
48/2006/QĐ - BTC của Bộ tài chính áp dụng với doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Việc kết chuyển và xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ tại công ty do phần
mềm kế toán thực hiện tự động, kế toán chỉ có nhiệm vụ thao tác các quy trình. Do đó,
đảm bảo được tính chính xác, thống nhất, đồng thời giúp kế toán giảm bớt khối lượng
công việc.
Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên 79
3.2.2. Hạn chế:
Đối với hình thức bán lẻ, sẽ có nhiều trường hợp khách hàng không lấy hóa đơn
GTGT, điều này sẽ dễ gây thiếu sót, hoặc mất mát tại kho công ty.
Hiện nay, hình thức bán hàng chủ yếu của công ty là bán theo dự án, công trình,
chủ yếu là sẽ giao hàng trước, thu tiền sau nên đây là một trong những rủi ro khá lớn,
vì sẽ có thể không thể thu hồi công nợ.
Một số hóa đơn GTGT, chứng từ vẫn còn thiếu chữ ký của đại diện Công ty và
bên liên quan trực tiếp đến nghiệp vụ phát sinh. Cụ thể, hợp đồng giao khoán và biên
bản thanh lý hợp đồng giao khoán còn thiếu chữ ký của hai bên đại diện ký hợp đồng,
một số phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn GTGT còn thiếu chữ ký của người lập phiếu và
thủ quỹ.
Đối với chi phí quản lý kinh doanh, Công ty TNHH thiết bị công nghệ Miền
Trung không sử dụng tài khoản chi tiết là 6421 và 6422, nên việc phân loại chi phí
quản lý kinh doanh không được cụ thể, chi tiết. Đồng thời, chi phí quản lý kinh doanh
của Công ty vẫn chưa được phân bổ theo từng nhớm hàng hóa khác nhau.
Năm 2018, Công ty có sự thay đổi từ áp dụng Chế độ kế toán theo Thông tư
200/2014/TT-BTC sang áp dụng theo Thông tư 133/2016/TT-BTC nên số liệu của báo
cáo tài chính năm 2018 so với năm 2017 sẽ có sự chênh lệch, sai sót.
Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên 80
3.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán, kế toán doanh
thu và xác định kết quả kinh doanh:
3.3.1. Đối với tổ chức công tác kế toán:
Công ty nên tuyển thêm nhân viên kế toán để đáp ứng nhu cầu công việc, và
phân công công việc đều đặn cho mỗi người. Đồng thời, nên tạo điều kiện cho các
nhân viên tham gia các khóa học về nghiệp vụ kế toán ngắn hạn và dài hạn để nâng
cao trình độ xử lý nhanh chóng mọi nghiệp vụ kế toán kịp thời và chính xác.
Công ty cũng nên chú trọng vào công tác kế toán quản trị, có thể tuyển thêm
nhân viên kế toán chuyên về mảng kế toán quản trị.
3.3.2. Đối với công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh:
Đối với hình thức bán lẻ tại kho công ty, kế toán nên cung cấp hóa đơn GTGT
đầy đủ cho khách hàng cho mọi nghiệp vụ, để tránh sai sót, mất mát hàng hóa. Trường
hợp khách hàng không lấy hóa đơn GTGT thì kế toán tổng hợp nên lập bảng kê bán lẻ
hàng hóa để theo dõi chính xác các nghiệp vụ phát sinh.
Công ty cần yêu cầu bộ phận kế toán thắt chặt tình hình công nợ, đồng thời theo
dõi chặt chẽ và cẩn thận hơn. Đối với các khoản phải thu khó đòi thì phòng kế toán cần
thu hồi công nợ, hoặc khóa công nợ của các khách hàng không có khả năng thanh
toán, để tránh tổn thất đột biến do nợ phải thu khó đòi gây ra ảnh hưởng đến báo cáo
kết quả kinh doanh.
Bộ phận kế toán của Công ty cần kiểm tra lại các hóa đơn, chứng từ để đảm bảo
thông tin chính xác chắc chắn rằng không còn thiếu chữ ký của những người chịu trách
nhiệm.
Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên 81
Kế toán của Công ty TNHH thiết bị công nghệ Miền Trung nên mở thêm tài
khoản chi tiết cho tài khoản 642 – Chi phí quản lý kinh doanh để có thể theo dõi chi
phí này một cách chi tiết, cụ thể hơn. Đồng thời, Công ty cũng nên phân bổ chi phí
quản lý doanh nghiệp cho từng nhóm hàng để từ đó có kế hoạch mang lại hiệu quả
doanh thu tốt nhất.
Kế toán của Công ty cũng nên cập nhật và cân nhắc để thống nhất áp dụng Chế
độ kế toán theo Thông tư nào sao cho phù hợp với Công ty nhất.
Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên 82
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
3.1. Kết luận:
Vai trò của kế toán trong mỗi công ty là rất quan trọng. Nó có thể quyết định
được sự thành bại của một công ty. Nếu như thông tin kế toán bị sai lệch, các quyết
định của chủ công ty có thể bị ảnh hưởng rất lớn. Từ đó gây ra tình trạng khó khăn cho
công ty. Có thể thấy được rằng nếu một công ty có bộ phận kế toán mạnh, làm việc
chuyên nghiệp sẽ giúp ích rất nhiều cho người điều hành. Bên cạnh đó, những kế toán
giỏi sẽ biết cách tiết kiệm chi phí tối đa cho công ty. Đồng thời biết cách làm việc rất
mau lẹ với cơ quan thuế. Từ đó tiết kiệm được thời gian cho việc phát triển sản xuất
kinh doanh.
Qua quá trình thực tập và nghiên cứu để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp tại công
ty TNHH Thiết bị Công nghệ Miền Trung, được quan sát, học hỏi và tiếp xúc với các
anh chị của phòng kế toán tôi đã có thể hiểu hơn về vai trò của người kế toán cũng như
về công tác kế toán nói chung và công tác kế toán doanh thu, xác định kết quả kinh
doanh nói riêng. Từ đó, tôi đã rút ra được rất nhiều bài học, kinh nghiệm để phục vụ
cho quá trình học tập cũng như trang bị cho công việc sau này.
Thông qua bài khóa luận này, tôi đã có thể hình dung được khái quát tình hình
kinh doanh của công ty TNHH Thiết bị Công nghệ Miền Trung: Trong những năm gần
đây, công ty đang làm ăn khá thuận lợi. Tuy là một công ty nhỏ, nhưng ban điều hành
và nhân viên các phòng ban đều đoàn kết làm việc hiệu quả góp phần giúp việc làm ăn
của công ty ngày càng tốt hơn. Đồng thời, qua đây tối cũng nêu lên được một số ưu
điểm, nhược điểm trong công tác kế toán nói chung và công tác kế toán doanh thu, xác
định kết quả kinh doanh nói riêng, từ đó nêu được những biện pháp để công ty ngày
càng phát triển hơn.
Bên cạnh những việc đã làm được, bài khóa luận của tôi cũng còn rất nhiều thiếu
sót về hình thức trình bày và nội dung do những hạn chế về mặt kiến thức cũng như
kinh nghiệm thực tiễn.
Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên 83
3.2. Kiến nghị:
Về phía nhà trường:
Việc học ở trường còn thiên về lý thuyết hơn là thực tiễn nên khi va chạm với
thực tế, bản thân tôi còn khá bỡ ngỡ. Nên trong những bài giảng trên lớp hay
trong những môn học chuyên ngành, tôi mong có thể nhận được nhiều hơn
những chia sẻ của quý thầy cô về những tình huống thực tế, những kinh nghiệm
thực tiễn bằng cách tổ chức những buổi nói chuyện với những anh chị khóa
trước hoặc những người có chuyên môn.
Bên cạnh đó, Nhà trường cần tổ chức thêm nhiều buổi giao lưu với doanh
nghiệp, gặp gỡ nhiều hơn những loại hình doanh nghiệp (từ tư nhân, đến cổ
phần, đến doanh nghiệp nhà nước... để sinh viên có thể tiếp cận sớm hơn với
môi trường doanh nghiệp sẽ gặp sau này và cũng dễ dàng hơn cho việc đi các
hoạt động thực tế, thực tiễn.
Về phía công ty:
Đẩy mạnh việc mở rộng thị trường, không ngừng tăng cường quáng bá để mở
rộng hệ thống phân phối.
Bổ sung thêm nhân viên cho phòng kế toán và phân công lại công việc cho kế
toán viên một cách hợp lý.
Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên
Phụ lục
Phụ lục 01: Hợp đồng kinh tế
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------oOo----------
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
Số: 21/2018/HĐKT
(V/v cung cấp thiết bị phòng cháy chữa cháy)
Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005.
Căn cứ Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005.
Căn cứ các văn bản pháp lý hiện hành về quản lý đầu tư và xây dựng của Nhà
nước.
Căn cứ theo nhu cầu và khả năng sản xuất kinh doanh của hai đơn vị.
Hôm nay, ngày 06 tháng 06 năm 2018. Tại Công ty TNHH Thiết Bị Công nghệ
Miền Trung. Chúng tôi gồm có:
Đại diện Bên Mua (bên A): KHÁCH SẠN HƯƠNG GIANG RESORT & SPA CN
CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH HƯƠNG GIANG
Ông : Nguyễn Đăng Nhẫn Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ: Số 51 Lê Lợi, phường Phú Hội, TP Huế, Tỉnh T.T.Huế, Việt Nam
Điện thoại: 0234 – 3822122
Mã số thuế: 3300101124016
Tài khoản: 0161000080419 tại Ngân hàng Ngoại thương – CN T.T.Huế
Đại diện Bên Bán (bên B): CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ MIỀN
TRUNG
Ông : Nguyễn Quang Lào Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ: 139 Phạm Văn Đồng, TP Huế
Điện thoại: 0234 – 3898166
Mã số thuế: 3300983035
Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên
Tài khoản: 5021100108009 tại Ngân hàng Quân Đội – PGD Nam Vỹ Dạ, TP Huế
Sau khi bàn bạc, hai bên thỏa thuận cam kết thi hành các điều khoản sau:
ĐIỀU I: Bên A yêu cầu bên B cung cấp một số thiết bị PCCC như sau:
STT Tên thiết bị, vật tư ĐVT
Số
lượng
Đơn giá
(VNĐ)
Thành tiền
(VNĐ)
1 Bình bột chữa cháy MFZL4 (ABC) Bình 20 415.000 8.300.000
2 Bình chữa cháy CO2 – MT3 Bình 26 650.000 16.900.000
Tổng cộng: 25.200.000
Bằng chữ: Hai mươi lăm triệu hai trăm ngàn đồng chẵn.
Đơn giá trên đã bao gồm thuế VAT.
ĐIỀU II: Quy cách phẩm chất, chất lượng công việc.
Bên B sẽ cung cấp thiết bị mới nguyên 100% chưa sử dụng. Nguyên mẫu theo
nhà sản xuất.
Kèm Kiểm định thiết bị PCCC và dán tem kiểm định.
Chất lượng và quy cách hàng hóa: đúng chủng loại, số lượng theo như bảng
nội dung hàng hóa. Thời gian bảo hành 12 tháng kể từ ngày nghiệm thu, thanh
lý hợp đồng.
ĐIỀU III: Giá cả, phương thức và hình thức thanh toán.
Giá trị hợp đồng sau thuế: 25.200.000 đồng
Bằng chữ: Hai mươi lăm triệu hai trăm ngàn đồng chẵn.
Phương thức thanh toán: Chuyển khoản
Hình thức thanh toán:
Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên
Sau khi ký hợp dồng Bên A tạm ứng cho Bên B 30% trên tổng giá trị hợp đồng tương
đương số tiền: 7.560.000 đồng (Bằng chữ: Bảy triệu năm trăm sáu mươi ngàn đồng
chẵn.)
Số tiền còn lại sau khi bên B giao hàng đầy đủ theo đúng như hợp đông và Hóa đơn
GTGT. Bên A sẽ thanh toán hết cho bên B khi hai bên tiến hành nghiệm thu hàng hóa,
thanh lý hợp đồng, thời gian thanh toán không được quá 15 ngày.
ĐIỀU IV: Thời hạn hợp đồng.
Từ ngày ký Hợp đồng và hoàn thành công việc trong vòng 15 ngày.
ĐIỀU V: Điều khoản bổ sung:
Bên B phải cung cấp đúng số lượng như điều I.
Bên A phải cử người có trách nhiệm, có chuyên môn để giám sát quá trình giao nhận
hàng hóa.
ĐIỀU VI: Điều khoản chung:
Hai bên cam kết thi hành đúng các điều khoản đã nêu trong Hợp đồng kinh tế này. Quá
trình nếu gặp khó khăn thì phải thông báo kịp thời cho nhau trước 05 ngày để cùng
nhau tìm biện pháp khắc phục. Trường hợp cần điều chỉnh hợp đồng thì phải được sự
thống nhất của hai bên bằng văn bản. nếu bên nào làm sai thì phải chịu trách nhiệm
trước bên kia và pháp luật.
Hợp đồng có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Hợp đồng được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, bên A giữ 02 bản, bên B
giữ 02 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên
Phụ lục 02: Biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------oOo----------
BIÊN BẢN NGHIỆM THU VÀ THANH LÝ HỢP ĐỒNG
Hôm nay, ngày 18/06/2018. Tại khách sạn Hương Giang Resort & Spa.
Chúng tôi gồm có:
Đại diện bên A: KHÁCH SẠN HƯƠNG GIANG RESORT & SPA CN CÔNG TY
CỔ PHẦN DU LỊCH HƯƠNG GIANG
Ông : Nguyễn Đăng Nhẫn Chức vụ: Giám đốc
Đại diện bên B: CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ MIỀN TRUNG
Ông : Nguyễn Quang Lào Chức vụ: Giám đốc
Đã cũng nhau kiểm tra việc thực hiện Hợp đồng kinh tế số 21/2018/HĐKT. Ký ngày
06/06/2018 và xác lập biên bản như sau:
I. Kết quả việc thực hiện các điều khoản của HĐKT:
STT Tên thiết bị, vật tư ĐVT Sốlượng
Đơn giá
(VNĐ)
Thành tiền
(VNĐ)
1 Bình bột chữa cháy MFZL4 (ABC) Bình 20 415.000 8.300.000
2 Bình chữa cháy CO2 – MT3 Bình 26 650.000 16.900.000
Tổng cộng: 25.200.000
Bằng chữ: Hai mươi lăm triệu hai trăm ngàn đồng chẵn.
Thiết bị nguyên đai, nguyên kiện, mới 100%, đảm bảo về các thông số kỹ thuật.
Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên
II. Thanh toán và trách nhiệm của từng bên phải giải quyết.
Giá trị hợp đồng: 25.200.000 đồng
Giá trị nghiệm thu thanh toán: 25.200.000 đồng
Chiết khấu tiền tạm ứng: 0 đồng
Giá trị còn lại bên A phải thanh toán: 25.200.000 đồng
(Hai mươi lăm triệu hai trăm ngàn đồng chẵn.)
Biên bản thanh lý hợp đồng kinh tế này được hai bên cùng lập đúng theo qui định
pháp lệnh HĐKT của Hội đồng Nhà nước, làm cơ sở cho việc quyết toán hợp đồng.
Biên bản được lập thành 04 bản, bên A giữ 02 bản, bên B giữ 02 bản có giá trị
pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên
Phụ lục 03: Giấy nộp tiền vào NSNN
Mẫu số: C1-02/NS
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2016/TT-BTC
của Bộ Tài chính)
Không
ghi vào
khu
vực
này
GIẤY NỘP TIỀN VÀO NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC
Tiền mặt □ Chuyển Khoản □
Mã hiệu:
Số:
Người nộp thuế: CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ MIỀN TRUNG
Mã số thuế: 3300983035
Địa chỉ: 139 Phạm Văn Đồng Quận/Huyện: TP Huế Tỉnh, TP:Thừa Thiên Huế
Người nộp thay:
Địa chỉ: Quận/Huyện: Tỉnh, TP:
Đề nghị NH/ KBNN: Ngân hàng TMCP xuất nhập khẩu Việt Nam trích TK số:
160414851003903 hoặc thu tiền mặt để:
TK thu NSNN □ TK tạm thu □ TK thu hồi hoàn thuế GTGT □
vào tài Khoản của KBNN: KBNN Thành phố Huế Tỉnh, TP: Tỉnh Thừa Thiên Huế
Mở tại NH ủy nhiệm thu: ...............................................................................
Nộp theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền:
Kiểm toán nhà nước □ Thanh tra tài chính □
Thanh tra Chính phủ □ Cơ quan có thẩm quyền khác □
Tên cơ quan quản lý thu: Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế
Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên
Phần dành cho người nộp thuế ghi Phần dành cho NH ủy
nhiệm thu/ NH phối
hợp thu/ KBNN ghi
STT Nội dung các khoản nộp Số tiền Mã NDKT Mã chương
1
Tiền chậm nộp thuế GTGT từ hàng hóa sản
xuất kinh doanh trong nước khác còn lại;
Kỳ: 03/2018
467.523 4931 554
Tổng tiền 467.523
Tổng số tiền ghi bằng chữ (2):
NGƯỜI NỘP TIỀN
Ngày... tháng... năm...
NGÂN HÀNG/ KHO BẠC NHÀ
NƯỚC
Ngày... tháng... năm...
Người nộp
tiền
Kế toán
trưởng
Thủ trưởng
đơn vị
Thủ quỹ Kế toán
Kế toán
trưởng
(Ghi chức danh, ký, họ tên
và đóng dấu)
PHẦN DÀNH CHO KBNN GHI KHI HẠCH TOÁN:
Mã CQ thu: ..
Mã ĐBHC: ..
Nợ TK: .
Có TK: ..
Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên
Phụ lục 04: Hợp đồng giao khoán tư vấn thiết kế xưởng 3
CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ MIỀN TRUNG
Mã số thuế: 3300 893 Mẫu số 08 – LĐTL
139 Phạm Văn Đồng - TP Huế (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC
Ngày 26/8/2016 của Bộ trưởng BTC)
HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN
Số: 126-02/HĐGK-2018
Hôm nay, ngày 15/03/2018 tháng năm 2018 tại văn phòng công ty TNHH thiết bị công
nghệ Miền Trung, chúng tôi gồm có:
CÔNG TY TNHH TB CÔNG NGHỆ MIỀN TRUNG – BÊN GIAO KHOÁN
(BÊN A)
Ông: Nguyễn Quang Lào Chức vụ: Phó Giám đốc
Địa chỉ: 139 Phạm Văn Đồng - phường Vỹ Dạ - TP Huế - tỉnh TT Huế
Mã số thuế: 3300983035
Số TK: 11500047107 tại Ngân hàng Công thương TT Huế
BÊN NHẬN KHOÁN (BÊN B)
Ông: Nguyễn Quang Lào Năm sinh: 1983
Địa chỉ: 203 Tôn Quang Phiệt, phường An Đông, TP Huế, tỉnh TT Huế
Điện thoại: 0935757505
Số CMND: 191487193
CÙNG KÝ KẾT HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN NHƯ SAU:
I.Điều khoản chung:
1.Phương thức giao khoán: Khoán gọn phần tư vấn thiết kế kỹ thuật thi công hạng
mục: Hệ thống phòng cháy chữa cháy công trình: Xưởng 3 (xưởng mở rộng) thuộc
công ty TNHH Nhựa bao bì Việt Phát.
Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên
2.Giá trị hợp đồng: 15.000.000 đồng.
Bằng chữ: Mười lăm triệu đồng chẵn.
3.Hình thức thanh toán: Thanh toán bằng chuyển khoản hoặc tiền mặt
- Thanh toán một lần khi kết thúc công việc và nghiệm thu khối lượng. Căn cứ vào
giá trị đã được nghiệm thu bên A sẽ tạm thu 10% thuế Thu nhập cá nhân để nộp vào
NSNN và sẽ xuất cho bên B chứng từ khấu trừ thuế TNCN. Khoản thuế này khi kết
thúc năm tài chính người nộp thuế thự làm quyết toán với cơ quan thuế, Công ty
không quyết toán thay.
4.Điều kiện thực hiện: Tự túc.
5.Thời gian thực hiện hợp đồng: Bắt đầu từ ngày 15/03/2018 đến khi hai bên
thanh lý hợp đồng.
6.Các điều kiện khác: Không
II.Điều khoản cụ thể:
1.Nội dung công việc khoán:
- Bên A giao cho bên B thực hiện phần tư vấn thiết kế ký thuật thi công hạng mục:
Hệ thống phòng cháy chữa cháy công trình: Xưởng 3 (xưởng mở rộng) thuộc Công
ty TNHH Nhực bao bì Việt Phát.
- Khi hoàn thành công việc hai bên tiến hành nghiệm thu, thanh lý và bên B sẽ
thanh toán theo giá trị đã được nghiệm thu trong vòng 30 ngày kể từ ngày nghiệm
thu.
2.Trách nhiệm, quyền lợi và nghĩa vụ của người nhận khoán:
- Thực hiện đúng yêu cầu kĩ thuật, chất lượng, tiến độ công việc như yêu cầu.
- Thực hiện đầy đủ chế độ VSATLĐ và BHLĐ cho những công nhân trực tiếp thi
công tại công trường.
- Không gây mất trật tự an toàn tại công trường, không uống rượu bia, chất kích
thích trong khi đang thi công
Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên
-Được thanh toán đúng và đầy đủ số tiền theo hồ sơ nghiệm thu thanh lý.
3.Trách nhiệm, quyền lợi và nghĩa vụ của bên giao khoán:
- Đôn đốc, nhắc nhở thực hiện đúng khối lượng, chất lượng, thời gian.
- Không thanh toán nếu bên B vi phạm hợp đồng như bỏ việc giữa chừng, không đủ
lao động để thực hiện công việc gây kéo dài, không có hóa đơn tài chính.
- Thanh toán đầy đủ số tiền, đúng thười hạn khi bên B hoàn thành công việc.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01
bản có giá trị ngang nhau.
Đại diện bên nhận khoán Đại diện bên giao khoán
Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên
CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ MIỀN TRUNG
Mã số thuế: 3300 893 Mẫu số 08 – LĐTL
139 Phạm Văn Đồng - TP Huế (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC
Ngày 26/8/2016 của Bộ trưởng BTC)
BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN
Số 126-01/TLHĐ-2018
Hôm nay, ngày 01 tháng 10 năm 2018 tại văn phòng công ty TNHH thiết bị công
nghệ Miền Trung, chúng tôi gồm có:
CÔNG TY TNHH TB CÔNG NGHỆ MIỀN TRUNG – BÊN GIAO KHOÁN
(BÊN A)
Ông: Nguyễn Quang Lào Chức vụ: Phó Giám đốc
Địa chỉ: 139 Phạm Văn Đồng - phường Vỹ Dạ - TP Huế - tỉnh TT Huế
Mã số thuế: 3300983035
Số TK: 11500047107 tại Ngân hàng Công thương TT Huế
BÊN NHẬN KHOÁN (BÊN B)
Ông: Nguyễn Quang Lào Năm sinh: 1983
Địa chỉ: 203 Tôn Quang Phiệt, phường An Đông, TP Huế, tỉnh TT Huế
Điện thoại: 0935757505
Số CMND: 191487193
Cùng thanh lý một phần của hợp đồng giao khoán số 126-01/HĐGK-2018 ngày
15 tháng 03 năm 2018
Phụ lục 05: Biên bản thanh lý hợp đồng giao khoán tư vấn thiết kế xưởng 3
Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên
Nội dung công việc ghi trong hợp đồng đã được thực hiện: Đúng và đầy đủ.
-Giá trị hợp đồng: 15.000.000 đồng (1)
-Giá trị thực hiện: 15.000.000 đồng (2)
-Số tiền đã tạm ứng: 0 đồng (3)
-Số tiền tạm thu 10% thuế TNCN: 1.500.000 đồng (4)
-Số tiền bên A còn phải thanh toán cho bên B số tiền (2) – (3) – (4): 13.500.000
đồng (Mười ba triệu, năm trăm ngàn đồng).
Kết luận: Hợp đồng số 126-01/HĐGK-2018 đã được thực hiện và kết thúc kể từ ngày
thanh lý.
Đại diện bên nhận khoán Đại diện bên giao khoán
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên
CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ MIỀN TRUNG
Mã số thuế: 3300 893 Mẫu số 08 – LĐTL
139 Phạm Văn Đồng - TP Huế (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC
Ngày 26/8/2016 của Bộ trưởng BTC)
HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN
Số: 126-02/HĐGK-2018
Hôm nay, ngày 26/03/2018 tháng năm 2018 tại văn phòng công ty TNHH thiết bị
công nghệ Miền Trung, chúng tôi gồm có:
CÔNG TY TNHH TB CÔNG NGHỆ MIỀN TRUNG – BÊN GIAO KHOÁN
(BÊN A)
Ông: Nguyễn Quang Lào Chức vụ: Phó Giám đốc
Địa chỉ: 139 Phạm Văn Đồng - phường Vỹ Dạ - TP Huế - tỉnh TT Huế
Mã số thuế: 3300983035
Số TK: 11500047107 tại Ngân hàng Công thương TT Huế
BÊN NHẬN KHOÁN (BÊN B)
Ông: Nguyễn Quang Lào Năm sinh: 1983
Địa chỉ: 203 Tôn Quang Phiệt, phường An Đông, TP Huế, tỉnh TT Huế
Điện thoại: 0935757505
Số CMND: 191487193
CÙNG KÝ KẾT HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN NHƯ SAU:
I.Điều khoản chung:
1.Phương thức giao khoán: Khoán gọn phần tư vấn thiết kế kỹ thuật thi công hạng
mục: Hệ thống phòng cháy chữa cháy công trình: Xưởng 1 (xưởng chính) thuộc
công ty TNHH Nhựa bao bì Việt Phát.
Phụ lục 06: Hợp đồng giao khoán tư vấn thiết kế xưởng 1
Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên
2.Giá trị hợp đồng: 15.000.000 đồng.
Bằng chữ: Mười lăm triệu đồng chẵn.
3.Hình thức thanh toán: Thanh toán bằng chuyển khoản hoặc tiền mặt
- Thanh toán một lần khi kết thúc công việc và nghiệm thu khối lượng. Căn cứ vào giá
trị đã được nghiệm thu bên A sẽ tạm thu 10% thuế Thu nhập cá nhân để nộp vào
NSNN và sẽ xuất cho bên B chứng từ khấu trừ thuế TNCN. Khoản thuế này khi kết
thúc năm tài chính người nộp thuế thự làm quyết toán với cơ quan thuế, Công ty không
quyết toán thay.
4.Điều kiện thực hiện: Tự túc.
5.Thời gian thực hiện hợp đồng: Bắt đầu từ ngày 26/03/2018 đến khi hai bên thanh
lý hợp đồng.
6.Các điều kiện khác: Không
II.Điều khoản cụ thể:
1.Nội dung công việc khoán:
- Bên A giao cho bên B thực hiện phần tư vấn thiết kế ký thuật thi công hạng mục: Hệ
thống phòng cháy chữa cháy công trình: Xưởng 3 (xưởng mở rộng) thuộc Công ty
TNHH Nhực bao bì Việt Phát.
- Khi hoàn thành công việc hai bên tiến hành nghiệm thu, thanh lý và bên B sẽ thanh
toán theo giá trị đã được nghiệm thu trong vòng 30 ngày kể từ ngày nghiệm thu.
2.Trách nhiệm, quyền lợi và nghĩa vụ của người nhận khoán:
- Thực hiện đúng yêu cầu kĩ thuật, chất lượng, tiến độ công việc như yêu cầu.
- Thực hiện đầy đủ chế độ VSATLĐ và BHLĐ cho những công nhân trực tiếp thi công
tại công trường.
- Không gây mất trật tự an toàn tại công trường, không uống rượu bia, chất kích thích
trong khi đang thi công
Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên
-Được thanh toán đúng và đầy đủ số tiền theo hồ sơ nghiệm thu thanh lý.
3.Trách nhiệm, quyền lợi và nghĩa vụ của bên giao khoán:
- Đôn đốc, nhắc nhở thực hiện đúng khối lượng, chất lượng, thời gian.
- Không thanh toán nếu bên B vi phạm hợp đồng như bỏ việc giữa chừng, không đủ
lao động để thực hiện công việc gây kéo dài, không có hóa đơn tài chính.
- Thanh toán đầy đủ số tiền, đúng thười hạn khi bên B hoàn thành công việc.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản
có giá trị ngang nhau.
Đại diện bên nhận khoán Đại diện bên giao khoán
Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên
Phụ lục 07: Biên bản thanh lý hợp đồng tư vấn thiết kế xưởng 1
CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ MIỀN TRUNG
Mã số thuế: 3300 893 Mẫu số 08 – LĐTL
139 Phạm Văn Đồng - TP Huế (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC
Ngày 26/8/2016 của Bộ trưởng BTC)
BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN
Số 126-01/TLHĐ-2018
Hôm nay, ngày 01 tháng 10 năm 2018 tại văn phòng công ty TNHH thiết bị công nghệ
Miền Trung, chúng tôi gồm có:
CÔNG TY TNHH TB CÔNG NGHỆ MIỀN TRUNG – BÊN GIAO KHOÁN
(BÊN A)
Ông: Nguyễn Quang Lào Chức vụ: Phó Giám đốc
Địa chỉ: 139 Phạm Văn Đồng - phường Vỹ Dạ - TP Huế - tỉnh TT Huế
Mã số thuế: 3300983035
Số TK: 11500047107 tại Ngân hàng Công thương TT Huế
BÊN NHẬN KHOÁN (BÊN B)
Ông: Nguyễn Quang Lào Năm sinh: 1983
Địa chỉ: 203 Tôn Quang Phiệt, phường An Đông, TP Huế, tỉnh TT Huế
Điện thoại: 0935757505
Số CMND: 191487193
Cùng thanh lý một phần của hợp đồng giao khoán số 126-01/HĐGK-2018 ngày 26
tháng 03 năm 2018
Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên
Nội dung công việc ghi trong hợp đồng đã được thực hiện: Đúng và đầy đủ.
-Giá trị hợp đồng: 15.000.000 đồng (1)
-Giá trị thực hiện: 15.000.000 đồng (2)
-Số tiền đã tạm ứng: 0 đồng (3)
-Số tiền tạm thu 10% thuế TNCN: 1.500.000 đồng (4)
-Số tiền bên A còn phải thanh toán cho bên B số tiền (2) – (3) – (4): 13.500.000
đồng (Mười ba triệu, năm trăm ngàn đồng).
Kết luận: Hợp đồng số 126-01/HĐGK-2018 đã được thực hiện và kết thúc kể từ ngày
thanh lý.
Đại diện bên nhận khoán Đại diện bên giao khoán
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Khóa luận tốt nghiệp Đại Học GVHD: Th.S Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Phương Uyên
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_ke_toan_doanh_thu_va_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_t.pdf